🔙 Quay lại trang tải sách pdf ebook Sưu tầm tổng hợp ngữ pháp N3 Ebooks Nhóm Zalo I. 初めての富士登山 1. V ます 始める・終わる Bắt đầu làm một việc gì đó. Kết thúc(xong) một việc gì đó. Ví dụ: ① 日本語を習い始めたのは半年前です。 Tôi bắt đầu học tiếng nhật nửa năm trước ② 桜の花が咲き始めましたね。 Hoa anh đào bắt đầu nở rồi nhỉ. ③ 彼、遅いですね。食べ始めましょうか。 Anh ta lâu quá nhỉ. Hay là bắt đầu ăn đi. ④ 友達の子どもは1歳になった時、歩き始めた。 Con ông bạn tôi lúc lên 1 tuổi đã bắt đầu đi rồi. ⑤ まだ書き始めないでください。 Vui lòng chưa bắt đầu viết vội. ⑥ 夜が開けると, 間も無く小鳥たちが鳴き始める。 Bóng tối mở ra, chẳng mấy chốc những con chim nhỏ sẽ bắt đầu cất tiếng kêu. ⑦ その本読み終わったら、貸してもらえませんか Cuốn sách đó, lúc nào đọc xong cho mình mượn được không? ⑧ 晩ご飯を食べ終わってから、皆でゲームをした Sau khi ăn tối xong thì mọi người đã cùng chơi game ⑨ 書き終わったら、私に見せてください。 Viết xong thì đưa tôi xem nhé. ⑩ もし、今学期中にこの本を読み終われば、次にこの本を読みます。 Nếu trong học kỳ này, đọc xong cuốn sách này thì sẽ đọc cuốn tiếp theo. はんねん:Nửa năm 半年 さくら:cherry blossom (Hoa anh đào) 桜 ま な 間 も無 く:Chẳng mấy chốc こ と り 小鳥 :Chim con, chim nhỏ ゲーム:Game が っ き:Học kỳ 学期 つぎに:Tiếp theo 次 な 鳴 く:Kêu, reo 1 | [email protected] V_る/V_ない ように 言われる 注意させる してください したほうがいい 2. Mẫu câu này chủ yếu thể hiện sự thay đổi giữa lời dẫn trực tiếp và gián tiếp, tức là truyền đạt lại nguyên nội dung đã nghe cho bên thứ 3. Nôi dung liên kết với mẫu câu thể hiện mệnh lệnh, ý chí, suy đoán, nghiêm cấm mà người nghe có nghĩa vụ và trách nhiệm phải thực hiện. ① 先生に宿 題 を忘れないように注意された。Thầy giáo đã nói là chú ý đừng để quên bài tập về nhà. Trong ví dụ trên động từ 注意された được chia ở thể bị động, tức là bị yêu cầu phải chú ý để (よう に) không quên (忘れない) yêu cầu này từ thầy (先生) nói ra trước đó và được một bạn trong lớp thuật lại (先生に)。 ② 医者にお酒を飲まないように言われた。Bác sĩ đã yêu c ầu (thông qua lời nói 言われた) yêu cầu làm gì (~ように) yêu cầu không được uống rượu 飲まない~。 ③ お母さんからも勉強するように言ってください。 Bà mẹ đã yêu c ầu : Học bài đi (勉強してください) để dễ hình dung ngư ời chị đang truyền đạt lại với người em lời bà mẹ nói ta sử dụng ように nhưng trước ように lại là V る・V ない Vậy để tạo thành thể mệnh lệnh ください ta chuyển ください về sau. 言ってください。 Lúc đó câu nói sẽ có nghiã mệnh lệnh là Mẹ đã nói là hãy học bài đi! =))) ④ .私はさとうさんに、会議の前に資料をコピーしておくように頼みます Tôi được anh Sato nhờ copy tài liệu trước cho buổi họp. Câu này 頼み không chuyển về bị động vì vốn dĩ nó đã mang nghĩa b ị động. ⑤ 大学の前に先生のところへ行くように言われた。 Thầy đã yêu c ầu rằng(nói) đến chỗ của thầy trước cổng trường đại học. ⑥ お兄さんにすぐ家に帰るように言われました Anh trai yêu cầu (nói) phải lập tức về nhà ⑦ ここへ来るように言われました。 Được yêu cầu (nói) phải tới đây ⑧ 木村さんにすぐ本を返すように言ってください。 Ổng kimura đã yêu cầu (nói) hãy lập tức trả sách lại cho ổng. ⑨ 部長にもっと静かにするように言いましょう。 Tổ trưởng đã nhắc nhở(nói) cùng giữ yêu lặng hơn chút nữa nhé ⑩ 先輩にこれからは遅刻しないように注意しておきました。 Ổng Senpai ổng đã nh ắc (nói) từ giờ chú ý trư ớc để đừng đến muộn nữa ⑪ 隣 の人に、ステレオの音量 を下げてもらうように頼んだ。 2 | [email protected] Lão bên cạnh đã nhắc giảm âm lượng cái stereo dùm. 3. Thể thông thường N だ/TTな という+N/こと/もの Danh từ hóa Cách sử dụng của dạng câu này là để danh từ hóa mệnh đề/câu trước という thành chủ ngữ/đối tượng của toàn bộ câu. ① 彼が有名な音楽家だということはあまり知られていない。 Mệnh đề cần danh từ hóa là “Anh ta là một nhạc sĩ nổi tiếng” và cái vấn đề đó (こと) thì không được biết đến lắm. (あまり知られていない) vậy こと thay cho cả mệnh đề “Anh ta là nhạc sĩ nổi tiếng” cả mệnh đề “Anh ta là nhạc sĩ nổi tiếng” ② 最近は大学を卒 業 しても 就職が 難 しいという 話 を聞きました Tôi có nghe câu chuyện là “Dạo này dù tốt nghiệp đại học nhưng tìm việc cũng khó”. ③ 背が伸びるということは、骨が伸びるということです Việc “Kéo dài chiều cao” nghĩa là việc “kéo dài xương ra ” đó. ④ お金は要りません。無料ということです ⑤ 最 初 のオリンピックがアテネだったということは今まで知らなかった Olympic đầu tiên là ở Athens , chuyện đó cho tới giờ mà tôi lại không biết. ⑥ 日本語のクラスで日本ではクリスマスよりお正月の方が大事だというここを習った。 “Ở Nhật thì năm mới thì quan trọng hơn là giáng sinh ”. việc đó tôi đã h ọc được ở lớp tiếng nhật ⑦ 小林さんが、バンコクヘ出張するということが正式に決まった Việc “kobayashi tới công tác ở Bankok “, việc đó đã được quyết định chính thức お ん が く か 音楽家 :Nhạc sĩ しゅうしょく:Tìm Việc, tuyển dụng 就 職 背せ:Chiều cao 骨ほね: Xương 伸のびる:Kéo ra, kéo dài だ い じ(な): Trọng đại 大事 しゅっちょう: Công tác 出 張 せいしき: Chính thức 正式 が め ん:Màn hình (TV,Phone…) 画面 けんがい:Ngoài vùng phủ sóng 圏外 ちょうさ: Cuộc điều tra 調査 ふ け い き:Kinh doanh ế ẩm, khó khăn 不景気 しょうひしゃ:Người tiêu dùng 消費者 ニにーズず:(needs) Nhu yếu phẩm,thị yếu しょうひん:Hàng hóa 商 品 き こ く:Về nước 帰国 うわさ:Tin đồn で ん ば:Sóng điện thoại 電場 届とどく:Đến, bắt đến クリスマス:Christmas (Giáng sinh) 3 | [email protected] も じ:Chữ cái, ký tự 文字 Thể thông thường N だ・TTな だろうと思う Có lẽ là/Tôi nghĩ là (~) 4. だろう là thể thông thường của でしょう Và được dùng trong câu thông thường. Đây là cách nói mang hàm ý phỏng đoán về một hiện tượng, trạng thái, hành động nào đó. ① たぶんこの雨は1時間ぐらいでやむだろうと思います。 うと思います。 Có lẽ là cơn mưa này sẽ tạnh trong 1h nữa. ② 外国で一人暮らしをするのはきっとさびしいだろうと思う。 Tôi nghĩ là ở nước ngoài mà sống một mình thì chắc là buồn lắm. ③ 沖縄は暑いだろうと思ってい だろうと思っていたが、毎日雨で寒くて泳げなかった。 Tôi cứ nghĩ ở Okinawa nóng lắm nhưng ngày nào trời cũng mưa, lạnh, chả bơi được. ④ この実験にはあと2,3週 間 はかかるだろうと思います。 Tôi nghĩ là thí nghi ệm này sẽ kéo dài thêm 2,3 tuần nữa. ⑤ 今度の試験は難しいだろうと思っていた だろうと思っていたが、意外に簡単だった。 Bài kiểm tra lần này tôi cứ nghĩ là khó lắm nhưng ngạc nhiên là lại rất dễ. ⑥ タクシーならすぐ着くだろうと思ったが2時間もかかってしまった。 Tôi cứ nghĩ nếu mà là Taxi thì sẽ đến ngay lập tức, nhưng ngốn tận 2 tiếng đồng hồ. ひ と り ぐらし:Sống một mình 一人暮 おきなわ: Tỉnh Okinawa 沖縄 きょく:Đài truyền hình テレビ 局 い が いに: Không ngờ, ngạc nhiên 意外 TT-い くな TT-な じゃな N じゃな さそうだ Không (giống)~lắm. 5. ~なさそうだ Dùng khi bạn nhìn một cái gì đó rồi cảm nhận dự đoán nghi ngờ rằng không ~. ① このカレーはあまり辛くなさそうですね。 4 | [email protected] Món Cari này không cay lắm thì phải nhỉ? ② この仕事はそんなに大変じゃなさそうだ。 Công việc này không vất vả đến mức vậy đâu. ③ この電子辞書、安いけどあまりかわいくないかなあ。 Cái từ điển điện tử này thì rẻ đấy nhưng không đẹp cho lắm. でも、性能は悪くなさそうよ。 Nhưng tính năng thì có vẻ không tệ lắm. ④ Lサイズがあるかどうか、あの人に聞いてみようか。 Hỏi thử người kia xem có Size L hay không. でも、あの人はお店の人じゃなさそうだよ。 Nhưng, người đó không giống nhân viên cửa hàng lắm. さ し み:Món sashimi (gỏi cá sống) 刺身 ぎょぎょうが盛さかんだ:Chủ yếu làm ngư 漁 業 nghiệp. しょうがない: bó tay のうぎょうが盛さかんだ:Chủ yếu làm nông 農 業 nghiệp. とちゅうで:Giữa chừng 途中 どんどん:Liên túc,tích cực. あきらめる:Bỏ cuộc くやしい:Buồn bực. お勧すすめ:Lời khuyên さ ん そ:Oxy 酸素 缶かん:Bình, hộp 6. V_thông thường と Mới biết là, thì...đã...rồi Sử dụng khi bạn nhận ra một điều mà trước đó mình không nh ận ra. Nó cũng thư ờng được sử dụng để bày tỏ điều bạn không ngờ đến và, vế sau thường là thì quá khứ vì lúc đó đã nh ận ra. ① 気がつくと、外はすっかり暗くなっていた。 Lúc để ý mới biết bên ngoài trời đã trở nên hoàn toàn rồi. ② 待ち合わせの場所に着くと、友達はもう来ていた。 Lúc tôi tới chỗ hẹn thì bạn tôi đã tời đó rồi. ③ 昔 、住んでいたところに行ってみると、大きいビルが建っていた。 Ngày xưa, lúc thử đi tới nơi sống mới biết là tòa nhà to đó được xây rồi. ④ 国から届いた荷物を開けると、大好きなお菓子がいれっていた。 Mở gói đồ từ nước ra mới biết là có món kẹo mình rất thích được bỏ vào trong. ⑤ 冷蔵庫を開けると、ケーキがあった。 5 | [email protected] Mở tủ lạnh ra mới biết là có bánh ở trong. ⑥ 日曜日、目が覚めると、12時だった。 Chủ nhật, mở mắt ra mới biết là 12h rồi. ⑦ 窓を開けると、雪が降っていた。 Mở cửa sổ ra mới biết là trời đang mưa. き 気 がつく:Nhận ra, nhớ ra すっかり:Hoàn toàn, toàn bộ おくじょう:Mái nhà 屋 上 スカイツリー:Tòa tháp ở Tokyo はっしゃ 発車 :Xuất phát (Xe, tàu) ベル:Bell (chuông) 鳴なく:Kêu とど く:Tới (hành lý) 届 ほうこう 方向 :Hướng しゅうしょく 就 職 :Tìm việc で ん わに出だす: Nhấc điện thoại 電話 ま ち が で ん わ 間違 い電話 :Điện thoại nhầm 7. V る/Vな い N ほど ~Tới mức /Như là... Mẫu câu này dùng để nói lên trạng thái hoặc mức độ... không bình thư ờng khi so sánh với một ví dụ trực quan. ① 富士山に登って、下りてきたときは、もう一歩も歩けないほど疲れた。 Leo lên núi Phú Sĩ xong, lúc quay trở lại xuống mệt tới mức 1 bước cũng không th ể đi được ② あの双子は両 親 も間違えるほどよく似ている。 2 anh em sinh đôi kia giống nhau tới mức mà bố mẹ cũng nhầm lẫn. ③ 今日は死ぬほど疲れた。 Hôm nay mệt gần chết. ④ 今週中にやらなければならない、仕事が山ほどある。 Công việc phải làm trung tuần này tới mức chất thành núi vậy ⑤ その質問は、山田博士もやれないほど 難 しかった。 Câu hỏi đó khó tới mức mà tiến sĩ Yamada cũng không làm đư ợc ⑥ 輝 いてみえるほど 美 しかった。 Đẹp tới mức nhìn chói sáng/huy hoàng. ⑦ 彼は、天才ほど程度が高い。 Anh ta trình cao tới mức thiên tài. ⑧ 顔も見たくないほどきらいだ。 6 | [email protected] Tôi ghét tới mức mặt cũng chả muốn nhìn. 8. V_て 行く・来る Mẫu này được dùng khi muốn diễn đạt sự thay đổi liên tục, tiếp diễn. Mẫu ~てくる gian). Mẫu ~ていく thì thể hiện thayđổi tiến dần đến hiện tại( thời gian)/dịch chuyển về gần mình( không thì thể hiện sự thay đổi bắt đầu từ bây giờ đến tương lai( thời gian)/một sự di chuyển rời ra (không gian). Khi thể hiện về mặt thời gian ta hay dùng これから、いまから. ていく てくる 今・目的 ① 冬になると、渡り鳥は南の方飛んでいく。 Mùa đông tới thì chim di cư bay v ề Phía Nam Trong câu trên đàn chim bay rời xa vị trí người nói, về hướng nam, tức là có dịch chuyển về mặt không gian, rời xa ra vì vậy ta dùng ~ていく、飛んでいく. ② A: もしもし、今からそっちへ行くけど、何か買って行こうか。 Alo alo, bây giờ a tới nhà e này, em có cần mua gì(đưa đi) không? B: ジュースを買ってきて Mua sữa bò (đưa tới) đi nhé! ③ これからも日本語の勉強を続けていくつもりです。 Bây giờ tôi cũng định tiếp tục học tiếng Nhật. ④ これから、日本の会社でも外国人社員は増えていくと思います Tớ nghĩ là từ giờ cho dù là công ty Nhật đi nữa thì người nước ngoài vào làm việc đang tăng. ⑤ 申し込みのときに、身分証明書を持ってきてください。 Khi đăng ký hãy mang giấy tờ tùy thân đến. ⑥ 棚から本が落ちてきて、おどろいだ。 Sách rơi xuống từ giá, giật cả mình. かんきょうちょうさを続けてきました。 ⑦ 私はこの町で4年間、環境調査 Tôi đã điều tra môi trường ở thành phố đó liên tục 4 năm tới giờ. ⑧ 17 歳のときからずっとこの店で 働いてきました。 Tôi đã làm việc ở cửa hàng này suốt từ năm 17 tuổi tới giờ. ⑨ 雲くもの 間 あいだ から月が出てきた。 7 | [email protected] Từ giữa đám mây, mặt trăng đã ló ra. ⑩ 雨が降ってきた。 Mưa tới nơi rồi. ⑪ 最近尐し太ってきた。 Dạo này béo ra một chút rồi. ⑫ ずいぶん寒くなってきましたね。 Trời trở khá lạnh rồi nhỉ. ⑬ 学校まで走っていこう。 Cùng đi đến trường nào. ⑭ 日本ではさらに子供の数が減 少していくことが予断される。 Sự suy giảm số lượng trẻ em ơn nữa ở Nhật, việc đó đã được dự đoán. ⑮ その映画で評判になって以来、彼女の人気は日増しに高まっていった。 Bộ phim đó trở nên có tiếng kể từ đó, người hâm mộ cô ta cứ ngày càng tăng cao lên. ⑯ 毎日交通事故で多くの人が死んでいく。 Hằng ngày vì tai nạn giao thông và nhiều người ra đi. Từ Vựng: 渡わたり鳥どり:Chim di cư みぶんしょうめいしょ:Giấy tờ tùy than 身分証明書 でんとうぶんか: Văn hóa truyền thống 伝統文化 かんきょう:Môi trường 環 境 ちょうさ:Điều tra 調査 V ます 続ける Tiếp tục (làm gì) Liên tục (làm gì) 9. Nhấn mạnh sự lặp đi lặp lại, duy trì liên tục 1 việc/thói quen hoặc tiếp tục một hành động nào đó ① あの人は歯医者に1年以上通い続けているそうです。 Người kia hơn một năm nay đi đi về về nha sĩ liên tục (suốt). ② 犬のハチ公は、主人の帰りを待ち続けた。 Con chó hachiko đã đợi chủ nhân quy về miết. ③ この薬は途中でやめないで、1週間飲み続けてください。 Không được bỏ thuốc giữa chừng, hãy uống liên tục một tuần nhé. ④ 雪が降る中を 5 時間もさまよい続けた. Đã l ất phất 5 giờ liên tục mưa rồi. ⑤ もう夜が明けるのに, 彼らはまだ話し続けている Trời đã t ối rồi mà cách anh ấy vẫn tiếp tục nói chuyện. ⑥ 彼はこつこつと作品を作り続けている。 Anh ấy vẫn tiếp tục lọc cọc làm sản phẩm đó ⑦ 自分の専門のこととなったら、彼は何時間でも話し続ける。 Khi nói về chuyên môn của bản thân thì anh ta nói liên tục hàng giờ. 8 | [email protected] ⑧ これ以上歩き続けるのは体 力 的にもう無理です。 Đi bộ liên tục thế này đối với vấn đề thể lực là quá sức rồi. マラソン:marathon (chạy marathon) が め ん:Màn hình (TV ,Máy tính…)画面 10. V_る N 欲しい ~たい なら、~ Nếu ~ Trường hợp~ ~なら giới hạn phạm vi “Trường hợp…thì, …” rồi đưa ra lời khuyên hoặc đề nghị ① 台湾へ旅行に行くなら、11月が一番いいと思いますよ。 Nếu mà đi du lịch Đài loan thì tớ ghĩ tháng 11 là tốt nhất đó. ② A:論文を書くので、色々調べなければならないんです。 Vì viết luận văn nên phải tra cứu nhiều thứ lắm. B:論文んの資料なら、国会図書館にたくさんありますよ。 Nếu là tài liệu luận văn thì ở thư viện quốc hội có nhiều lắm. ③ A:今度アメリカへ行くんです。 Lần sau tớ sẽ đi Mỹ . B:それなら、大きいかばんを貸しましょうか。 Nếu vậy thì tớ cho mượn cái balo to nhá. ④ N3に合格したいなら、この本をよく勉強したほうがいいよ。 Trường hợp muốn đỗ N3 thì học kỹ cuốn này tốt đó. たいわん:Taiwan Đài loan 台湾 こっかいとしょかん: Thư viện quốc hội 国会図書館 当あたる:Trúng (xổ số) たからくじ: xổ số 宝 ろんぶん: Luận văn 論文 ゲームソフト:game software か し ゅ: Ca sĩ 歌手 せ な か: Cái lưng 背中 息いき:Hơi thở 11. って”sử dụng thay cho “という” để nói tên của người hoặc vật, sự việc nào đó. Trước って là một tên riêng của một người, vật, địa điểm, sự việc, sau って là sự bổ nghĩa là rõ hơn cho tên riêng đó để giải thích cho người nghe đồng thời thể hiện sự tôn trong đối với người nghe, hoặc nhắc lại tên riêng đó giống như vai trò c ủa một đại từ quan hệ làm chủ ngữ cho câu sau. 9 | [email protected] ① さっき、上田さんって人が訪ねてきましたよ。お知り合いですか。 Vừa rồi ổng ueda san người mà tới thăm đó, là chỗ quen biết biết à. ② 花粉症って病気、アレルギーが原因なんだよ Bệnh dị ứng phấn hoa, chứng ứng dị ứng chính là nguyên nhân đó. ③ A: 長野県の戸隠ってところ、知ってる? Togakushi, cái địa điểm của tỉnh Nagano, biết chứ? B:うん。最近人気だって聞いたよ Ừ, gần đây, có nghe rằng nó nổi tiếng. ④ 木村先生ってだれだっけ。(Trích unit2/section 5 shadowing) Thầy kimura là thầy nào ấy nhỉ? ⑤ これ、キアリーって作家の書いた本です。 Đây, là cuốn sách được viết bởi “tác giả” Kiari Xét 2 ví dụ sau: ⑥ 佐川さんって人に会いました。友達だそうですね。 Anh Sagawa người mà bạn đã g ặp đó, là bạn bè nhỉ? ⑦ 駅前のベルって喫茶店、入ったことある? Cái chuông của quán cf trước nhà ga ấy, bạn đã vào bao gi ờ chưa? ⑧ ゲートボールって、どんなスポーツですか. 12. Thể sai khiến_て (~させて) もらう くれる Nhận được phép làm gì Cho phép mình được làm gì ① 私の家は貧しかったが、親は私を大学まで行かせてくれた。 Nhà tôi nghèo nhưng bố mẹ tôi vẫn đã cho phép tôi học được học đại học ② 母は入院したので、今日は仕事を休ませてもらった。 Mẹ tôi nhập viện nên hôm nay tôi nhận được phép nghỉ việc ③ この会社は自分の意見を自由に言わせてくれる。 Công ty này cho phép tự do nói ra ý kiến bản than ④ 高校生のとき、アルバイトをしたいと父に言ったが、させてもらえなかった。 Thời phổ thông, tôi có nói với ba tôi là tôi muốn làm thêm nhưng đã không nhận được sự cho phép ⑤ A:もうすぐ、帰ると思います。 Mình nghĩa cũng s ắp về rồi đó. B:じゃ、ここで待たせてもらいましょうか。 10 | [email protected] Vâng, Cho phép mình đ ợi ở đây nhé. ⑥ 金婚式のお祝いに、子ども達にハワイに行かせてもらった。 Bọn trẻ đã nhận được sự cho phép tới hawai mừng ngày golden wedding (50 năm ngày cưới) ⑦ 癌だということなら退院させてくれるはずがない。 Nếu là việc ung thư thì chắc là họ sẽ không cho phép mình xuất viện. ⑧ 後の資金繰りはどうしたものか、尐し 考えさせてくれ。 ⑨ A :もう、 11 時ですよ。 B :いいじゃないか。日曜日ぐらい、ゆっくり寝かせてくれよ 貧まずしい:Nghèo アルバイト: Làm thêm なにごと: Cái gì đó 何事 かいがいけんしゅう:Thực tập nước ngoài. 海外研修 (training nước ngoài) きんこんしき: golden wedding 金婚式 癌がん: ung thư し き ん:Tiền vốn 資金 し き ん ぐり: Tài chính 資金繰 げんこう: bản thảo, bản gốc 原稿 めんきょ:Giấy phép, sự cho phép 免許 14. い_TT い な_TT V―ます たい がる (Ngôi thứ 3) Muốn Mẫu câu này sử dụng để nói về cảm giác mong muốn (thể hiện qua lời nói hoặc bộ dạng không thể hiện qua khuôn mặt) của người thứ 3 (người được nói tới), tuyệt đối không nói về bản than. ① 彼は試合に負けてくやしがっている。 Lời nói(bộ dạng) anh ta thấy anh ta rất hối hận vì đã thua tr ận đấu ② わからない言葉があったら、面倒がらないですぐにしらべなさい。 Lúc có từ mới không biết, đừng tỏ ra phức tạp, mà lập tức tra đi ③ きっと彼も参加したがるに決まっている ④ 恥ずかしがらないで、前に出てきて下さい。 Đừng xấu hổ, đứng lên phía trước nào( Khuyên người thứ 3, không có mặt ở đó) ⑤ 田中さんが、あなたに会いたがっていましたよ。 Cậu tanaka đã nói muốn gặp em đấy. ⑥ うちの 娘 が留学したがる。 Con gái tôi muốn đi du học. ⑦ 彼はいつも私の給料のがくを知りたがっている。 Hắn ta lúc nào cũng mu ốn biết lương tôi. ⑧ 彼らはどうして離婚したのか言いたがらなかった。 11 | [email protected] Họ không muốn nói về lý do vì sao ly hôn. ⑨ 子どもが 塾 に行きたがらない。 Con tôi không muốn đi đến lớp học thêm ⑩ 彼女は事実を認めたがらない。 Cô ấy không muốn chấp nhận sự thật ⑪ 父は海外旅行に行きたがっているが、母は行きたくないようだ。 Ba tôi thì muốn đi du lịch nước ngoài mà mẹ tôi thì hình như không muốn đi ⑫ 夏になると、皆冷たくてさっぱりしたものばかり食べたがる。 Mùa hè thì mọi người thích ăn những đồ ăn vị nhạt(đơn giản) và lạnh ⑬ 避難している住 民は一刻も早く家に帰りたがっている。 Những người đang tị nạn muốn nhanh chóng trở về nhà dù là một khoảnh khắc ~たがる+N ⑭ 寮に住みたがってい学生が多い。 Nhiều sinh viên muốn ở trong Ký Túc Xá ⑮ これは子どもが見たがっていたアニメ映画です。 Đây là bộ phim anime mà con tôi luôn muốn xem. ⑯ 最近、結婚したがらない女性が多いです。 Gần đây thì số phụ nữ không muốn kết hôn nhiều ⑰ 子供を医者にしたがる親が多い。 Lưu ý: ~たがる+N Diến tả mong muốn của người thứ 3 mà đã bi ết chắc chắc họ muốn như thế trường hợp không chắc chắn ta có thể dùng các cách sau: 彼はハワイへ行きたいと言っている。Cô ấy nói là muốn đi hawai 彼はハワイへ行きたそうだ。Hình như (nghe nói l ại) cô ấy muốn đi hawai 彼はハワイへ行きたいらしい。Nghe nói cô ấy muốn đi hawai がり Trở thành một danh từ với ý nghĩa là nói v ề một người luôn cảm thấy như thế đó, ví dụ: 暑がり、 寒がり、こわがり 私は寒がりだから、冬が苦手だ。: Tôi luôn cảm thấy lạnh lẽo nên, mùa đông là nỗi kinh hoàng. くやしい:Tiếc nuối (xen lẫn ức chế) めんどう(な):khó khăn, phức tạp 面倒 ぜったい:Tuyệt đối 絶対 許ゆるす:cho phép, chấp thuận に ん きスター:Ngôi sao nổi tiếng 人気 ファッション: fashion(thời trang) ま ねる:Bắt chước 真似 パスタ:món mỳ ý バランダ : Thềm ( Sảnh) 12 | [email protected] 15. V_た とたん(に)、 Ngay sau khi ~ thì ① 立ち上がったとたん、目の前が暗くなった。 Ngay khi đứng dậy thì thấy trước mắt mình tối dần (bị chóng mặt) ② 彼女さっきまで元気がなかったのに、ご飯を食べたとたん、元気になった。 Cô ấy mới cảm thấy không khỏe đây mà ngay khi ăn xong cái khỏe lại ngay. ③ 彼は相手が社長だと知ったとたん、急にていねいに話し始めた。 Anh ta ngay sau khi biết đồng nghiệp là xếp, thì lập tức bắt đầu nói chuyện bằng kính ngữ ngay. ④ ドアを開けたとたん、猫が飛び込んできた。 Ngay sau khi mở cửa cái lũ mèo bay vào ùn ⑤ 有名になったとたんに、彼は横柄な態度で話すことになった。 Ngay sau khi nổi tiếng cái hắn ta nói chuyện kiêu căng ra ⑥ 試験 終 了 のベルが鳴ったとたんに教室が騒がしくなった。 Ngay sau khi chuông báo hết giờ thi kêu thì lớp học trở nên ồn ào. ⑦ 注 射をしたとたん、患者のけいれんはおさまった。 Ngay sau khi tiêm chủng thì bệnh nhận trở nên co giật Chú ý: Mệnh đề sau ~たとたん、… không được nói về dự định sẽ làm. 16.V_ます+出す:Tự dưng~ , Bỗng dưng~ Sử dụng khi một hiện tượng, hành động gì đó đột nhiên xảy ra, bắt đầu một cách thình lình. ~出す ① さっきまで笑っていた赤ちゃんが急に泣き出した。 Đứa bé mới cười cười đó mà đội nhiên khóc ② 突然大雨が降り出し、人々は慌てて建物の中に入った。 Bỗng nhiên trời mưa to, người người lộn xộn chạy vào tòa nhà đó ③ 彼は短気で急に怒り出すから、付き合いにくい。 Anh ta nóng tính và đột nhiên nổi đóa, thật hối hận vì giao du với hắn. ④ 彼女はおしゃべりな人で、いったん話し出すと止まらない。 Cô ta là một bà tám, một khi bỗng dưng nói chuyện là không dừng lại. ⑤ これを知ったら、彼はきっと烈火のごとく怒り出すに相違ない。 Nếu biết cái này, anh ta sẽ bỗng nhiên nỗi điên lên không khác gì siêu đám cháy đâu. ⑥ スポーツをやめるとすぐ太り出した。 Bỏ thể thao cái đột nhiên béo ra. ⑦ スタートの合図と同時に、選手達はいっせいに走り出した。 Tín hiệu bắt đầu cái lập tức, tuyển thủ đồng loạt bỗng dưng chạy. ⑧ 急に雨が降り出したので、買うものも買わないで帰ってきてしまった。 ⑨ 列車はゆっくりと動き出した。 13 | [email protected] 17.V_よう(thể ý định) +とする Trước đây ta có học cấu trúc THỂ Ý ĐỊNH+ と思っている với ý nghĩa là đ ịnh làm gì đó (ý định tức thời nghĩ t ới sẽ định (có thể) làm) bài này ta sẽ nâng cao hơn nữa cách dùng khi nói về ý định với cấu trúc THỂ Ý ĐỊNH+ とする・としない . Ý nghĩa: Diễn tả cố gắng, nỗ lực làm gì đó ho ặc ý định làm gì đó nhưng không phải mục tiêu ở tương lai xa mà là hành động trong khoảnh khắc(vừa mới định bắt đầu làm gì đó). Thể ý định+とした:Khi chia ở quá khứ thì diễn tả ý định/cố làm gì đó mà kết quả không như ý muốn. Thể ý định+としている: Khi chia ở thì tiếp diễn thì diễn tả điều gì đó sắp bắt đầu hoặc cố gắng để làm gì. Thể ý định+とする: Ít khi dùng. Thể ý định+としない: Không có ý định làm gì/Không nỗ lực, cố gắng làm gì. ① 小さい子どもが道をわたろうとしているよ。一人でどこへ行くのかな。 Em bé đang định qua đường kìa, một mình biết đi ở đâu đây... ② 生まれたばかりの馬の赤ちゃんが、一所懸命立とうとしている。 Chú ngựa mới sinh mà đang định đứng dậy. ③ 昔の友達の名前を思い出そうとしたが、どうしても思い出せない。 Tôi cố nhớ tên người bạn năm xưa mà tại sao không thể nhớ nổi. ④ リンさんは試験が近いのに、ぜんぜん勉強しようとしない。 Rin san gần thi rồi mà, hoàn toàn không định học hành gì. ⑤ 西の空に太陽沈もうとしている。(沈しずむ:Lặn) Mặt trời sắp lặn ở phía tây ⑥ あ、ボチがあなたの靴をかもうとしているよ。 Á, con Bochi đang định cắn giày cậu kìa. ⑦ 出掛けようとしたところに電話がかかってきた Vừa mới định ra ngoài thì có đi ện thoại tới. ⑧ アンさんはどうしても私の手紙を返事を書こうとしません。 Dù thế nào thì cô Anh cũng không có ý định viết thư trả lời tôi. ⑨ あの子はしかられても、決して謝ろうとしない。 Đứa bé đó dù bị mắng cũng không chịu xin lỗi 仕事がたくさん残っているけど、だれも何もしようとしないね。 彼は私を避けようとしている。(避さける: Lảng tránh) 14 | [email protected] 18. V-る V-ない こともある ことがある Thỉnh thoảng, đôi khi làm gì~ ① この地方では4月でも雪がふることがある。 Vùng này dù tháng tư nhưng thỉnh thoảng có tuyết rơi. ② 私の大学は横浜にもキャンパスがあって、時々そちらに行かなければならないことが あるんです。 Trường tớ có cơ sở ở Yokohama, thình thoảng phải tới đó. ③ ふだんはよく寝られるんですが、ストレスがたまって眠れないこともあります。 Thường thi ngủ ngon nhưng nếu có stress thì thỉnh thoảng không ngủ được. ④ あの店の営業時間は5時までですが、昼過ぎに全部売れてしまうこともあります。 Cửa hành kia mở cửa tới 5h nhưng đôi khi quá trưa mà bán hết hàng rồi. キャンパス: (campus)Cơ sở, chi nhánh えいぎょう:Kinh doanh, buôn bán 営 業 ふだん: thông thường きゅうかんび:Ngày thư viện nghỉ 休館日 め ざまし時計 ど け い:Đồng hồ báo thức 目覚 19. V_させて おく Cứ tiếp tục (làm gì đó) ~させておく dùng để chỉ thị cho ai tiếp tục hành động (~), hoặc nói tiếp tục hành động(~) như thế, thường sử dụng với người dưới hoặc với động vật. ① 夏に車の中子ども待たせておくのは危険です。 Mùa hè mà cứ để trẻ con đợt trong xe oto thì rất nguy hiểm. ② 家事をしている間、子どもをおもちゃで遊ばせておく。 Trong lúc dọn nhà thì cứ để bọn trẻ tiếp tục chơi với búp bê. ③ まあ、ここは相手に花を持たせておくことだね。またチャンスもあるよ。 Đây là việc cứ tiếp tục tặng hoa cho đối tượng(cô ấy) nhỉ, cơ hội vẫn còn mà. ④ 甘えて泣いているだけだから、そのまま泣かせておきなさい。 Vì cứ nhõng nhẽo và chỉ khóc suốt nên cứ để cho nó khóc thế đi! ⑤ 夕方になると急に冷え込みますから、あんまり遅くまで遊ばせておいてはいけません。 Vì trở chiều là ngay lập tức trời trở cực lạnh nên cấm tiếp tục chơi quá muộn đó ⑥ 人を 2 時間も待たせておいて「すみません」の一言もないとはまったく非常識な奴だ。 Tôi đã cứ chờ hắn 2 tiếng đồng hồ mà một câu xin lỗi cũng không có, thật là một thằng cha kém hiểu biết. 15 | [email protected] 20. V_られて しまう (Mình)bị … (Thể bị động) Cấu trúc này dùng khi người khác làm gì đó (đối với mình) mà mình cảm thấy bực mình, đáng ti ếc ① 片思いの彼を映画に誘ったが、 断られてしまった。 Tôi mời anh ta đi xem phim vậy mà đã bị từ chối. ② 後で食べようと思っていたケーキを妹に食べられてしまった。 Cái bánh mà tôi định ăn sau đó đã bị em gái tôi ăn mất. ③ ハイキングをしていたら、はちに刺されてしまった。 Khi leo núi tôi đã bị ong chích ④ 言葉が足りないと、誤解されてしまうことです。 Không đủ vốn từ vựng, nên đôi lúc bị hiểu nhầm. ⑤ 子供に新しい自転車を買ってやった、翌日盗まれてしまっ 盗まれてしまった。 Mới mua cho bọn trẻ cái xe đạp mới đó mà ngày hôm sau bị chôm mất. ⑥ 高いお金を出して買ったところが、すぐ壊れてしまった。 Vừa mới mua trả giá cao thế mà, lập tức bị hỏng rồi. ⑦ 傘を持たないで出かけて雨に降られてしまった。 Đã không mang ô, ra ngoài cái lại bị mưa. ⑧ 彼はどろぼうに飛びかかったが、反対にやられてしまっ にやられてしまった。 Anh ta rượt đổi tên trộm ấy mà bị chống cự lại. かたおもい: Yêu đơn phương 片思 誘さそう:Mời ことわる:Từ chối 断 よくじつ: Hôm sau đó, sau hôm đó 翌日 はち: ong 刺さす:Chích, đâm ご か い(する)Hiểu nhầm 誤解 盗ぬすむ: Trộm 21. N によって、 による、 ―Tùy vào N, mà ―Theo N, thì ―Được bởi ―Dựa vào N, mà 16 | [email protected] ことによると/ばあいによると: ことによると今回の旅行はキャンセルしなければならないかもしれない。 Tùy theo việc mà du lịch lần này có thể phải hủy. 場合によると彼らも応援に来てくれるかもしれない。 Tùy trường hợp mà các bác có thể tới cổ vũ. V ところによると:theo ~ vừa mới ~ 聞いたところによると、最近は飛行磯でいく方が電車より安い場合もあるそうですね. 彼の主 張するところによると、彼は事件とは関係ないということだ。 祖父の語ったところによると、このあたりには昔古い農家があったということだ。 Nによって<原因> 私の不注意な発言によって、彼を傷つけてしまた。 踏切事故によって、電車は 3 時間も遅れました。 ほとんどの会社は不況によって経営が悪化した。 Nによって<受身文の動作主> この建物は有名な建築家によって設計された。 Tòa nhà đó được thiết kế bởi nhà kiến trúc sư nổi tiếng. その村の家の多くは洪水によって押し流された。 Rất nhiều ngôi nhà của làng đó bị cuốn trôi bởi nước lũ. 地震後、その教会は地域の住 民によって再建された。 Sau động đất thì ngôi chùa đó được tái thiết bởi cư dân vùng đó. N<手段(Phương pháp, cách thức) この資料によって多くの事実が明らかになった。 Dựa theo tài liệu này nhiều sự thật trở nên rõ ràng. 彼はその作品によって国内で絶大な人気を得た。 Anh ta nhận được sự hâm mộ cực kỳ lớn nhờ tác phẩm đó 給 料 をカットすることによって、不況を乗り切ろうとしている。 Cố gắng cắt giảm sự suy thoái kinh tế bằng cách cắt giảm lương hưu. Nによって<よりところ> この資料によっていままで不明だった多くの点が明らかになった。 行くか行かないかは、あしたの天気によって決めよう。 先生の御指導によってこの作品を完成させることができました。 例によって彼らは夜遅くまで議論を続けた。 Đến khuy rồi mà họ vẫn thảo luận về ví dụ đó. 17 | [email protected] Nによって<場合> 人によって考え方文型辞書249 が違う。 明日は所によって雨が降るそうだ。 18 | [email protected] 22. N + に対たいして・に対し・に対する Về việc, Đối với Diễn tả ý hướng tới sự việc đó, đáp lại sự việc đó, theo sau là cách nói biểu thị sự tác động nó như hành vi, thái độ hướng vào nó. Cũng sử dụng khi phản đối hoặc đáp ứng lại ý kiến, vấn đề, yêu cầu. ① 彼女はだれに対しても親切です。 Cô ấy đối với ai cũng thân thiện cả ② 目上の人に対しては敬語を使いましょう。 Đối với cấp trên thì cùng dùng thể lịch sự nhé. しひりゅうがくせいに対する奨 学 金 しょうがくきんなどの援助 ③ 私費留学生 えんじょはまだ十分ではないと思う。 Đối với sinh viên du học tự túc thì trợ cấp học bổng thì tôi nghĩ là chưa đủ. こ う か て きな治療法はまだ見つかっていない。 ④ この病気に対する効果的 Đối với căn bệnh này thì vẫn chưa tìm ra phương pháp trị liệu có hiệu quả しつれいなことを言ってはいけません。 ⑤ お客様に対して失礼 Đối với khách hàng, cấm nói điều thất lễ かんしゃしても足らない。 ⑥ 彼の親切に対しては、いくら感謝 Đối với lòng tốt của cô ấy, cho dù tôi có cảm tạ bao nhiêu củng không đủ. ⑦ 教師は、どんな学生に対してもわけへだてなく付つき合あう必要がある。 Giáo viên thì đối với mọi học sinh phải không phân biệt đối xử và cần thiết kết bạn ⑧ 私の質問に対して何も答えてくれなかった。 Với câu hỏi của tôi, họ đã không cho tôi được hồi đáp nào ⑨ 彼は女性に対しては親切に指導してくれる。 Anh ta luôn giải thích ân cần đối với nữ giới すうりょうし:Số lượng từ) N+数量詞+に対して (数量詞 けんきゅういん 1 人に対して年間 40 万円の補助金 ⑩ 研 究 員 ほ じ ょ き んが与えられる。 Sẽ cân nhắc khoản trợ cấp 40man hằng năm đối với một nhà nghiên cứu. きょういん一人が配置 ⑪ 学生 20 人に対して教 員 は い ちされている。 1 giáo viên được phân bổ với 20 học sinh ⑫ 砂すな 3 に対して 1 の割合 わりあいで土つちを混まぜます。 Trộn theo tỷ lệ 1 phần đất đối với 3 phần cát. へいべいのスペースが確保 ⑬ 学生1 人に対して 20 平米 か く ほされている。 Được cam đoan cứ 20 m2 trống đối với 1 học sinh …のにたいして じ み ん と うを支持 し じしているのに対して、彼女は共 産 党 ⑭ 彼が自民党 きょうさんとうを支援している Với anh ta thì ủng hộ đảng dân chủ, cô ta thì ủng hộ đảng cộng sản. ⑮ 兄が背せが高いのに対して、弟の方ほうはクラスで一番低い。 21 | [email protected] Với anh trai thì cao, em trai thì thấp nhất trong lớp N に対する N ⑯ 私の質問に対する答えはなかなか得えられない。 Với câu hỏi của tôi mãi mà không nhận được đáp án. ⑰ 子供に対する親おやの愛 情 あいじょうを量るということができない。 Với con cái thì tình yêu thương của cha mẹ là không thể đong đếm được し ょ がに対する造詣 ⑱ 書画 ぞうけいが深ふかい。 Đối với thư họa phải hiểu biết sâu Từ Vựng め う え:Cấp trên 目上 敬語: Kính ngữ しひりゅうがくせい: Sinh viên du học tự túc 私費留学生 しょうがくきん:Học bổng 奨 学 金 えんじょ:Trợ cấp 援助 こ う か て き(な):Có hiệu quả 効果的 ち り ょ う ほ う 治療法 : Phương pháp trị liệu 砂すな: Cát 土つち: Đất ようきゅう:Yêu cầu, thỉnh cầu 要 求 側がわ:(side) Phía, bên かいとう(する):Hồi âm 回答 あいじょう(Ái tình):Tình yêu, tình cảm 愛 情 かいはつけいかく: Kế hoạch phát triển/khai thác 開発計画 みんぎょう:Cư dân 不満 ふ ま ん:Phản đối,bất mãn 民 業 し ど う:Hướng dẫn 指導 わりあい : Tỷ lệ 割合 23. +ため(に)、~~; ~~ , Bởi vì Dùng khi nói vì nguyên nhân, lý do mà làm gì đó, gì xảy ra đó. Không sử dụng ý muốn, dự định (たい、つもりだ) ở cuối câu. Nếu trước ために là mệnh đề thì mệnh đề đó phải thể hiện ý chí, không được dùng thể khả năng và thể ない。 ちゅうしになりました。 ① 雨のためにハイキングは中止 Vì mưa nên việc leo núi hoãn rồi ② 外国人が増えたため、外国語のパンフレットを作ることになった。 Vì du khách ngoại quốc tăng nên tờ giới thiệu tiếng nước ngoài được làm. ③ 事故のため、電車が遅れております。 22 | [email protected] Vì tai nạn nên tàu bị chậm り ゆ う:ABK大学受験 ④ 理由 じゅけんのため Lý do: Vì dự thi trường ABK り え き>: Lợi ích, điều tốt + のため N のため<利益 ⑤ みんなのためを思ってやったことだ。 Những việc tôi đã làm đó cũng nghĩ cho mọi người. ⑥ こんなにきついことを言うのものためだ。 Cũng vì bạn mà nói những lời nghiêm khắc như thế này. し ぜ んのある田舎 ⑦ 子供たちのためには自然 い な かで暮くらすほうがいい。 Vì bọn trẻ thì tốt hơn hết là sống ở một miền quê tự nhiên. ⑧ 試験試験を受けなかったために、父をすっかり怒おこらせてしまった。 Vì tôi không dự thi xin việc nên đã bị ba tôi tức giận. …ために<> Mục đích+ために,(làm gì đó) ⑨ 家族のために働いている。 せ か い へ い わのために国際会議 ⑩ 世界平和 こくさいかいぎが開かれる。 Vì hòa bình thế giới bên mở hội nghị quốc tế. ⑪ 家を買うために朝から晩まで働く。 Làm viêc từ sáng tới tối để mua nhà. にゅうじょうけんを手に入れるために朝早くから並んだ ⑫ 入 場 券 Xếp hàng từ sang sớm để lấy được vé vào. ⑬ 疲れをいやすためにサウナヘ行った。 Tôi đã đi tắm xông hơi để xua tan mệt mỏi ⑭ いきんがための仕事。 Làm việc để tồn tại. ⑮ 子供を救すくわんがため 命 いのちを落おとした。 Đánh mất mạng sống vì cứu đứa trẻ …ため<原因> …ため<原因>Nguyên nhân ⑯ 事故のために現在5キロの渋滞です。 Vì vụ tại nạn mà hiện tại bị tắc 5 km. ⑰ このはファストフードのためにすぐに食べられるようにしてあります。 Vì thứ này đồ ăn nhanh nên có thể ăn ngay lập tức được. ⑱ 台風がづいているために波なみが高くなっている。 Vì cơn bão gần tới nên sóng mới trở nên cao lên. ⑲ 去年の夏は気温が低かったために、この地方では米は不作だった。 Vì mùa hè năm ngoái nhiệt độ thấp nên vùng này lúa bị mất mùa. 23 | [email protected] Từ Vựng: ちゅうし:Tạm dừng, đình chỉ 中止 かんこうきゃく:Khách du lịch 観 光 客 じゅけん:Dự thi 受験 おおがた:Lớn, loại lớn 大型 ショッピングセンター:Trung tâm mua sắm (shopping center) ね あがり:Tăng giá 値上 じゅうたい:Tắc nghẽn 渋 滞 24. N 1 につき・について N2 Cứ N1 là N2 すうりょうし+につき N+数量詞 ① 当とうスポーツクラプ会員 かいいん以外の方でも、1回につき2000円で施設 し せ つをご利用 り よ ういた だけます。 Bất cứ vị nào ngoài nhân viên của câu lạc bộ thể thao này thì sử dụng trang thiết bị cứ 1 lần 2sen こんかいのチャリティーコンサートは、ハガキ1枚まいにつき2名様 ② 今回 だけるます。 めいさままでお申もうし込こみいた Sự kiện từ thiện lần này, cứ mỗi 1 tấm thiệp đăng kí tối đa 2 vị khách. よ や く せ いで、ご利用 ③ ランニングマシンは予約制 り よ うはお1人につき30分までとなっております。 Máy chạy hẹn giờ cứ 1 người sử dụng thì hết 30 phút しょくひは1人につき2千円かかる。 ④ 食費 Tiền ăn cứ 1 người tốn 2 sen しようりょうは 1時間につき千円ちょうだいします。 ⑤ テニスコートの使用料 Xin vui lòng lấy 1sen 1 giờ phí sử dụng sân Tenis. さ ん か し ゃ200 人につき、5 人の随行員 ⑥ 参加者 ずいこういんがついた。 Cứ 200 người tham gia thì mang theo 5 người ⑦ 車1台だいについて5千円の使用料 しようりょうをちょうだいします。 Xin vui lòng lấy phí sử dụng 5sen cho một chiếc xe. さぎょういん5人について1部屋しか割わり当あてられなかった。 ⑧ 作業員 Không thể chia 1 phòng 5 nhân viên được Từ vựng 24 | [email protected] 当とう~: …này かいいん:Thành viên 会員 い が い :Ngoài ra 以外 し せ つ: Cơ sở, trang thiết bị 施設 り よ う(する)Sử dụng 利用 こんかい:Lần này 今回 チャリティー:Charity(từ thiện) ハガキ:Bưu thiếp めいさま :Quý khách(số lượng…) 名様 ランニングマシン:running machine( Máy chạy thể dục) よ や く せ い:Chế độ hẹn giờ 予約制 25. V_る/V_た + とおりだNhư đã…vậy N_の とおり(に) Sử dụng khi nói cái gì đó xảy ra, hiện hữu mà giống như đã nói trước hoặc dự đoán trước. おもしろかった。友達が言ったとおりだった。 ① 今日の映画は本当に面白 Bộ phim hôm nay thật thú vị, như bạn tôi đã nói vậy. ② 初めて見た富士山は私が想像していたとおりにきれいだった。 Lần đầu ngắm núi Phú Sĩ, đẹp như tôi đã tưởng tưởng vậy. ③ 料理の本に書いてあるとおりに作ったり、おいしくでした。 Nấu giống như cuốn sách về thức ăn này viết, ngon thật. ④ ミラーさんがおっしゃるとおりです。(=あなたの意見に賛成です。) Như anh Miller đã nói (Tán thành ý kiến, đồng quan điểm) ⑤ 私の言うとおりに繰くり返かえして言ってください。 Nhắc lại như những gì tôi sẽ nói nhé. ⑥ 先生の奥さんは私が想像していたとおりの美人でした。 Vợ của thầy đẹp như tôi đã tưởng tượng vậy. 25 | [email protected] そうぞう 想像 (する):Tưởng tượng さんせい 賛成 :Tán Thành 繰り返する=もう一度: たいそう: Bài tập thể dục 体操 進すすむ:Tiến triển よ そ う:Suy tính 予想 Ngoài ra ta còn có cấu trúc tương đương: [N+どおり(に) ~ ] Nghĩa là: ~ giống như N Ví dụ: 今日は予定どおりに仕事が進すすんだ。Hôm nay công việc tiến triển như dự định vậy. あいちゃんとじゅんくんが結婚するそうだ。やっぱり私の予想どおりだった。 26. N + {を通とおしてTHÔNG QUA N を通つうじて Sử dụng khi làm một cái gì đó mà không trực tiếp, thông qua người khác, cách thức khác, sự việc khác. ① 現在はインターネットを通して、すぐに世界中にニュースが広まる。 Ngày nay thông qua internet, tin tức lập tức được lan truyền khắp thế giới. ② 私たちは読書を通して、色々な人の考え方を知ることができます。 Chúng ta thông qua việc đọc sách có thể biết được cách suy nghĩ của nhiều người べ ん ご しを通して申し込んでください。 ③ 取材は、弁護士 Việc thu thập dữ liệu thì hãy yêu cầu thông qua luật sư ④ 私は海外留学の経験を通じて多くのことを学んだ。 Tôi đã thông qua những kinh nghiệm du học và học được nhiều thứ ⑤ 私たちは友人を通して知り合いになった。 Chúng tôi quen nhau thông qua một người bạn ⑥ 実験を通して得られた結果しか信用できない。 Thông qua thí nghiệm, chỉ có thể tin tưởng được kết quả đã thu được thôi ていけいかんけいにある。 ⑦ A 社は B 社を通じて C 社とも提携関係 26 | [email protected] ⑧ 我々は体験ばかりでなく書物を通して様々な知識を得ることができる。 ⑨ 5 年間の文通を通して、二人は恋を実らせた。 ⑩ 今日では、マスメディアを通しで来事を知ることができる。 げんざい:Hiện tại 現在 広ひろまる:Lan truyền rộng どくしょ:Việc đọc sách 読書 しゅざい:Thu thập dữ liệu 取材 しんよう:Tin tưởng 信用 われわれ:Chúng tôi, chúng ta 我々 たいけん:sự trải nghiệm 体験 しょもつ:sách vở 書物 さまざま:đa dạng 様々 ち し き:kiến thức 知識 のように 27. ○N + NHƯ LÀ~ のような + ○N Sử dụng khi nói về một ví dụ điển hình để làm rõ ý của người nói. ① 1インフルエンザのようなほかの人にうつる病気になったら、治るまで学校へ はいけないことになっている。 Nếu mà bị những bệnh lây sang người khác như là cúm, thì cho tới lúc khỏi không được tới trường. われわれのようなプロのスポーツ選手には食事も練習と同じぐらい大切です。 ② 我々 Với những vận động viên chuyên nghiệp như chúng tôi thì bữa ăn cũng quan trọng phỏng chừng như việc luyện tập vậy. ③ 梅雨のように雨の多い季節が洗濯物乾かなく困りました。 Mùa mà mưa nhiều như mùa mưa thì đồ không khô được, thật khó khăn. たいいんしたばかりなので、テニスのように激しいスポーツはまだできません。 ④ 退院 Vì vừa mới xuất viện nên cậu chưa thể chơi những môn thể thao mạnh như tennis được. ⑤ 君はバラのように美しいね。 Em đẹp như là hoa hồng vậy ⑥ 先生は30近いのに、高校生のように見える。Thầy gần 30 rồi mà trông như học sinh cấp 3 nhỉ. ⑦ A さんのように遊んでばかりいてはだめだ。 ⑧ 5 月なのに真夏のように暑い。 Tháng 5 mà nóng như giữa mùa hè vậy 27 | [email protected] ごくらくにでもいるかのような幸せな気分だ。 ⑨ 極楽 Cảm thấy hạnh phúc giống như đang ở trên thiên đường vậy ⑩ 風邪をひいたときは、みかんのようなビタミン C を多く含む果物を食べるとい い。 Chú ý: Trong hội thoại với bạn bè ta có thể dùng みたい để thay thế. N + みたい ピアノみたいに大きくて重いものがあると、引っ越しが大変だね。 Có cái đồ nặng và to như cái piano này việc chuyển nhà thật vất vả や さ いは育そだてやすいそうだ。 キュウリやトマトみたいな夏野菜 Rau mùa hè như dưa chuột với cà chua thì dễ trồng 冬に沖縄みたいな暖かいところに旅行に行きたいです。 うつる:Lây nhiễm 治なおる:Lành (bệnh) プロ:Prồ, professonal, chuyên nghiệp せんしゅ:Vận động viên 選手 き せ つ:Mùa 季節 乾かわく:Khô トマト:Cà chua 激はげしい: Hối hả, dồn dập 世よ:Thời kỳ だ い と し:Đô thị lớn 大都市 トンカツ:Thịt heo quay ま な つ:Giữa mùa hè 真夏 引ひっ越こし:Chuyển nhà キュウリ:Dưa chuột によれば 28. N + THEO NHƯ ~(N) によると Sử dụng khi muốn nói là thông tin, ý kiến mình muốn nói có từ đâu, do đâu, phần cuối của câu thường là mẫu そうだ hay là ということだ (Xem bài 22) ① 最近の調査によれば、病気ではないが不健康な人が増えているそうだ。 Gần đây, theo điều tra những người không bị bệnh đi nữa thì cũng không khỏe hình như đang tăng lên. 28 | [email protected] ② 今朝の天気予報によると、今週はずっと晴れるそうです。 Theo dự báo thời tiết sáng nay thì hình như tuần này nắng suốt. ③ 観光ガイドブックによれば、この町では毎週日曜日に朝市が開かれるらし Theo cuốn hướng dẫn tham quan thì thị trấn này hình như có chợ sáng vào chủ nhật hàng tuần. ④ この記録によれば、その城が完成したのは 11 世紀末のことだ。 Theo ghi chép, lâu đài đó được hoàn thành vào cuối thế kỷ 11. ちょうさ:Điều tra 調査 ふ け ん こ う:Không được khỏe 不健康 かんこう:Tham quan, du lịch 観光 あさいち:Chợ sáng 朝市 らしい:Hình như (=よう) け い じ ば ん:Bảng thông báo, bảng tin 掲示板 しょうてんがい:Khu vực mua sắm 商 店 街 わが社しゃ:Công ty của tôi どうにゅう(する):áp dụng, đưa vào sd 導 入 たんしゅく:Rút ngắn 短 縮 アンケート:bảng điều tra xã hội học り よ う し ゃ:Người sử dụng (user) 利用者 ひじょう(な):Cực kỳ, hết sức 非常 まんぞく(する):Hài lòng 満足 き ろ く:Ghi chép 記録 しろ 城 :Lâu đài せいきすえ ~世紀末 :Cuối thế kỉ~ こっとうひん 骨 董 品 29. THỂ THÔNG THƯỜNG + と言うことだ。 とのことだ。 Truyền đạt lại thông tin mình đã tiếp nhận được từ trước sau đó nói lại, trình bày lại cho người nghe. とのことだ cứng hơn và thường dùng trong văn viết. ① ニュースでは、今年は水不足心配はないと言うことです。 Ở trên báo có nói năm nay không cần lo việc thiếu nước nữa. ② 部長によると、今年の新入社員の数は去年の倍だと言うことです Theo trưởng phòng, năm nay số lượng nhân viên mới sẽ tăng gấp 2 lần năm ngoái. 29 | [email protected] たかはしさんから電話がありました。またあとで電話するとのことだ ③ 高橋 Có điện thoại từ ông takahashi đó, ổng bảo ông sẽ gọi lại sau ④ お孫さんがお生まれになったとのこと、おめでとうございます Nghe nói ông mới có cháu à, chúc mừng nhé. ⑤ 山田さんから電話があったのですが、約束の時間に少し遅れるとい うことだ。 Có điện thoại từ ông Yamada bảo là ổng tới muộn cuộc hẹn một chút ⑥ 近くにいた人の話によると、トラックから急に荷物が落ちたと言う ことだ。 Có người ở gần đó bảo là đồ trên xe tải đột nhiên rơi xuống. ⑦ 結局、世の中は万事金で決まるということだよ。 ⑧ 最初のオリンピックがアテネだったということは今まで知らなかっ た。 X ということですね。Còn được dùng để nhắc lại ý nói của đối phương khi mình muốn xác nhận lại nội dung: A: 部長に 30 分ほど遅れると伝えていただけませんか。 B: はい、分かりました。30 分ほど遅れるということですね。 ぶ そ く:Không đủ (nước) (水)不足 しんにゅうしゃいん:Nhân viên mới 新入社員 倍ばい:Gấp đôi よ なか 世 の中 : Trong cuộc sống いじょう 異 常 :Bất thường お孫さん:Cháu (が)生うまれる:Được sinh ra いじょう:Bất thường 異常 けっきょく 結 局 :Rốt cục, sau cùng ばんじ 万事 : Mọi việc 30 | [email protected] について (も・は) 30. N + Về ~ についての+ N Sử dụng khi trình bày nội dung lấy làm chủ đề, đề tài, suy nghĩ hoặc điều tra. ① 兄は大学院で、アジアの経済について研究している。 Ở trường, anh trai tôi nghiên cứu về kinh tế Á Châu. ② 今年度の求人情報については、ホームページにごらんください。 Về thông tin tuyển dụng năm nay thì hãy xem trên trang chủ nhé. ③ 部屋を借りるときは安全面についても確認したほうがいいです。 Lúc mướn nhà thì xác nhận trước về độ an toàn thì tốt hơn. ④ そのことについて、私は何も知りませんでした。 Về việc này thì tôi không biết gì cả. ⑤ 農村の生活様式について調べている。 Tôi đang tìm hiểu về cách sống của vùng nông thôn ⑥ その点については全面的に賛成はできない。 Về vấn đề (điểm) đó thì không thể tán thành hoàn toàn được ⑦ 事故の原因について究明する Điều tra về nguyên nhân vụ tai nạn ⑧ 将来についての夢を語った。 Kể lại giấc mơ về tương lai きゅうじん:Tuyển dụng 求 人 ホームページ:(home pages) Trang chủ あんぜんめん:Độ an toàn 安全面 かくにん:Xác nhận 確認 せいかつようしき : the way of life, cách sống 生 活 様 式 ぜんめんてき 全 面 的 に:Hoàn toàn 語かたる:Kể lại サポートセンター:Support center(Trung tâm hỗ trợ(bảo hành)) けいえい:kinh doanh, quản lý 経営 ほうしん:Phương châm 方針 し ど う:Sự chỉ đạo 指導 共通:Thông thường のうそん 農 村 : Nông thôn, vùng thôn quê 31 | [email protected] さんせい 賛 成 : Tán thành きゅうめい(する):Điều tra, nghiên cứu 究 明 か ん り(する):Quản lý 管理 だ い じ こ:Tại nạn nghiêm trọng 大事故 し じ:Sự hướng dẫn, chỉ thị 指示 進すすめる:Thúc đẩy, tiến triển ほんじつ:Hôm nay 本日 はつばい(する):Bán ra, bày bán 発売 けつまつ: Phần cuối, cuối cùng 結末 バレンタインデー:Ngày Valentine うわまわる:Vượt qua (を)上回 て づ くり(N):Thủ Công 手作 人間関係:Mối quan hệ của con người かいとう:Hồi âm 回答 せ だ い:Thế hệ 世代 たいちょう:Tình trạng cơ thể 体 調 めいわく(する):Làm phiền 迷惑 うまくいかない:lỡ, không đúng kế hoạch たんとうしゃ:Người phụ trách 担当者 りゅうこう(する)đang thịnh hành(mốt), đang 流 行 lan truyền(bệnh) マスク:mask (khẩu trang) こくさい会議:Hội nghị quốc tế 国際 そ ふ:Ông <=> 祖母 そ ぼ:Bà 祖父 よ そ う(する):Dự báo 予想 贈おくる:Tặng アンケート:Bảng điều tra xã hội học ぎ り:Nghĩa vụ, bổn phận 義理 しょくば:Chỗ làm, văn phòng làm việc 職場 だ ん し:Nam、đàn ông 男子 (が)違ちがう(V)Khác nhau かいしょう:Tiêu hủy, phá hủy (を)解 消 33. Thể quá khứ rút gọn(...た)+っけ ~Nhỉ/Ta N/A(な) 日本だっけ・日本だったっけ きれいだっけ・きれいだったっけ A(い) 高かったけ、細こまかかったっけ V 読んだっけ、食べたっけ 32 | [email protected] Sử dụng khi nói nội dung mà mình nghi ngờ, không rõ hay đã nghe rồi, biết rồi nhưng quên mất. Mang ý phân vân, tự vấn. ① クリーニング屋何時までだっけ。 Tiệm giặt ủi làm việc tới mấy giờ ta...? ② そのケーキどうしたの?今日、誰かの誕生日だっけ。 Cái bánh đó là sao nhỉ? Sinh nhật ai à ta...? ③ A:お帰りなさい。あれ、買ってきてくれた。 Về rồi đó à, mà này, mua cho mình rồi chứ? B:え?何か頼まれたっけ。 Gì cơ, Mình được nhờ cái gì à ta...? ④ A:あの店、ディナーだと高いんだっけ。 Cửa hàng đó đắt lắm phải không ta...? B:クーポンけんがあるから、大丈夫だよ。 Có phiếu giảm giá mà, yên tâm đi. ⑤ A:あれ?これいつ買ったんだっけ。Này, cái này mua bao giờ ta...? B:先週、私が買ってきたのよ。Tuần trước, tôi mua mang tới đó mà. ⑥ あの人、ミレーさんだ(った)っけ? ⑦ 君、これ嫌きらいだ(った)っけ? ⑧ この前の日曜日、寒かったっけ? ⑨ もう手紙出したっけ? ⑩ 明日田中さんも来るんだっけ? ていしゅつする日じゃなかったっけ。 ⑪ しまった!今日は宿題を提 出 Câu chuyện đã biết trong quá khứ mà cho dù nói về chuyện ở hiện tại và tương lai thì cũng dùng thể quá khứ rút gọn. 今週のテスト、来週の月曜日だったっけ。Bài test tuần này, thứ hai tuần sau phải không ta. 電池、どこに入れてありましたっけ。Cục pin mình bỏ vào đâu ta... 33 | [email protected] 34. Thể Q.khứ rút gọn (~た) + りして KHÔNG CHỪNG~ Mang cùng nghĩa với かもしれません、nghĩa là có lẽ, không chừng nhưng được dùng trong trường hợp là bạn bè thân thích, mang nghĩa không hài lòng, không muốn như vậy. Khi nói về sự việc có lẽ đang xảy ra V_て+たりして…。 ① A:さとうさんまだ来ないね。Anh sato chưa đến nhỉ? B:もしかして寝てたりして…。Có lẽ không chừng đang ngủ ② A:これいくらかな。Cái này khoảng bao nhiêu nhỉ B:すごい高かったりして…。Có lẽ rất đắt đó ③ A:ねえ、あのサンダラスの人、かっこいいよね。 Này, người cưỡi ngựa kia phong độ nhỉ B:芸能人だったりして…。 Không chừng là người biễu diễn đó ④ A:変だね、まだだれも来てないよ。 Lạ nhỉ, sao chưa ai tới cả nhỉ B:約束、あしただったりして。 Không chừng cuộc hẹn ngày mai ⑤ A:山田さん、遅いわね。Yamada chậm nhỉ B:ひとりだけ先に行ってたりして。Không chừng đi trước một mình rồi cũng nên ぐ あ い:Trạng thái, tình trạng 具合 クリーニング:Giặt ủi ディナー:(dinner) bữa tối クーポン券けん:Phiếu trúng thưởng, vé げいのうじん:Nghệ sĩ, người biễu diễn 芸能人 35. たって:Sử dụng giống nghĩa với ても:CHO DÙ V_た + って A_い くた A_な+だ N+だ 34 | [email protected] V_ないくた + って A_いくなくた A_なじゃなくた N+じゃなくた ① お金持ちだって、幸せじゃない人もいます。 Cho dù có giàu, thì vẫn có những người không hạnh phúc ② 病院に行ったって、すぐには治らないよ。 Dù đi bệnh viện thì cũng không thể lập tức khỏe ra được ③ 悲しくたって、さびしくたって、絶対泣かない。 Dù có buồn, có cô đơn cũng không khóc ④ まだ若いので、一晩ぐらい寝なくたって大丈夫です。 Vì còn trẻ nên dù có thức đêm cũng không sao ⑤ そんなこと、したってむだだ。 Việc như này dù có làm thì cũng vô ích thôi ⑥ ここから呼んだって、聞こえないだろう。 Dù có gọi từ đây thì có lẽ cũng không nghe được đâu Thể thông thường N だ・A な 36. + に決まって + に決まってる:CHẮC CHẮN LÀ~ Dùng khi muốn nhấn mạnh chắc chắn là~, nhất định là~ ~không thể khác được. ① A:かわい犬。チョコレートあげてもいいかな。 Con cún dễ thương quá, em cho nó Socola được không nhỉ... B:え、犬にチョコ?だめに決まってるじゃない! Ê, Socola cho chó, chắc chắc là không được rồi! ② あのチームは今年も最下位に決まってるよ。 Đội đó nhất định năm nay cũng chót bảng mà xem. ③ A:おばあちゃん、プレゼント、喜んでくれるかなあ? Mama, món quà, có vui không ạ. B:A ちゃんが選んだんだから、喜ぶにきまってるよ。 A chan chọn nên nhất định là vui rồi. ④ 自分がリーダーになればみんなついてくるに決まっているだって? Bản thân trở thành leader thì chắc chắn sẽ được mọi người ủng hộ. ⑤ きっと彼も参加したがるに決まっている。 Cuối cùng rồi nhất định anh ta cũng muốn tham gia. 35 | [email protected] ⑥ そんなことを言ったら彼女が気を悪くするに決まっているじゃないか。 Nếu nói điều đó, nhất định cô ấy sẽ bị xúc phạm đúng không? た な べさん、ちゃんと時間に間に合ったかしら。 ⑦ A:田辺 ち こ くしたに決まっているじゃないの。 B:30 分も遅く出ていったのだから、遅刻 Đi ra khỏi chậm 30 phút nên nhất định là bị muộn giờ rồi. ⑧ 高いより安い方がいいに決まっている。 Chắc chắn là rẻ thì hơn đắt rồi ゆうしょう:Vô địch 優 勝 ひとばん:Cả đêm 一晩 せいかく:Tính cách 性格 あやまる:Xin lỗi 謝 なかなおり:Hòa giải 仲直 さ い か い:Vị trí chót 最下位 よろこぶ:Vui sướng (được làm gì) 喜 気きを悪わるくする: bị xúc phạm 37. Thể thông thường + じゃない - Sử dụng khi mà người nghe cũng biết điều đó hoặc bạn nghĩ người nghe cũng đồng ý kiến với bạn. - Hoặc là diễn tả sự chê trách, hoặc cảm giác bất ngờ, ngạc nhiên khi phát hiện ra vấn đề gì đó. …じゃないか<確認> Xác nhận/khẳng định ① A: 今度のクラス会、どこでする? Hội lớp lần tới, ở đâu đây nhỉ? B:レストラン ABK、広くて、交通の便もいいじゃない。あそこがいいよ。 Nhà hàng ABK ấy, vừa rộng, giao thông lại tiện nữa đúng không, ở đó được đó. ゆうびんきょくどこ?Bưu điện ở đâu? ② A :郵 便 局 B:あそこに映画館があるじゃないか。あのとなりだよ。 ở đằng kia có rạp chiếp phim đúng không, gần đó đó. ③ ほら、覚えていないかな。同じクラスに加藤って子がいたじゃないか。 36 | [email protected] おどろき・発見 …じゃないか< 驚 はっけん> Sự ngạc nhiên, phát hiện. ① A: B さん、すごい!歌下手だって言ってだけど、上手じゃない。 Anh B, tuyệt vời nha, anh nói là hát dở mà sao hay quá vậy. いっしょうけんめい練習したの。 B: この歌だけね。一生懸命 Chỉ bài này thôi mà, Vì chăm chỉ luyện tập thôi. ② A: 駅前に新しいコンビニができたじゃないですか。今、おにぎりが全部50円 割り引びきなんですよ。 Trước nhà ga có conbini mới xây phải không? Bây giờ, cơm nắm toàn bộ giảm giá 50 yên đó. B: へえ、そうですか。 ③ すごいじゃないか。大発見だね。 Giỏi ghê..., một phát hiện to lớn đó. ④ なんだ、山田君じゃないか。どうしたんだ。こんな所で。 Gì vậy, có phải là yamada kưn không. Sao vậy, sao lại ở đây? ひ な ん> Trách móc …じゃないか<非難 ① A: あ! 行けない! 電話する忘れた。 Á! Không đi được rồi! Quên gọi điện thoại rồi B: だめじゃない。ちゃんと連絡しなきゃ。 Không ăn thua rồi! Phải liên lạc cho đàng hoàng chứ. ② どうしたんだ。遅かったじゃないか。Làm gì vậy, Bị muộn à? やくそくは守まもってくれなきゃ困るじゃないか。Lời hứa là phải tuân thủ, rắc rối à? ③ 約束 かくにん: Xác nhận 確認 便: Sự tiện lợi おにぎり: Cơm nắm わ り びき:Giảm giá 割引 だいはっけん: Phát hiện to lớn 大発見 37 | [email protected] 38. N + って って=は って thay cho は trong một số trường hợp thể hiện cảm xúc thân thiện, cảm mến, dùng với bạn bè, người dưới. (Xem lại bài 11) ① 山田さんって親切よね。 ② これってただでもらってもいいの? ③ ディヅニーランドってどこにあるか知ってる? ④ リンさんっていつ帰国するんだっけ。 39. Thể thông thường + みたい(だ)HÌNH NHƯ=よう な_TT だ・N だ ① なんか疲れているみたいだけど、仕事忙しいの? Có chuyện gì mà trông có vẻ mệt mỏi vậy? Công biệc bận bịu à? 勤務地が変わって通勤が大変なんだ。 Sau khi chuyển địa điểm làm việc, việc đi lại rất vất vả ② 新しくできた美術館、人気あるみたいだね。もう行った? Bảo tàng mỹ thuật vừa xây xong có vẻ rất đông người, anh đi thử chưa? うん、素敵な絵えたくさんあったよ。 Ưm, Có nhiều tranh đẹp lắm. ③ となりのお嬢さん、今日成人式みたいよ、きれいな着物着て出ていったから Cô bé đó hình như hôm nay làm lễ trưởng thành thì phải, Vì thấy thay bộ kimono đẹp sau đó ra ngoài rồi. ④ ようやく梅雨明けしたみたいね。これから暑くなるね。 Dường như mùa mưa vừa đi qua rồi nhỉ, từ bây giờ trời sẽ nóng lên nhỉ. ⑤ 私、どこかで財布落としたみたいだ。いくら探さがしてもないのよ。 Hình như tôi đánh rời ví ở đâu đó, Tìm bao nhiêu rồi mà cũng không ra. ⑥ 彼は私に腹が立てているみたいなの? Anh ta hình như giận tôi thì phải. ⑦ なんか焦げるみたいだ。変へんな匂いがする。 Hình như cái gì bị cháy, có mùi lạ. ⑧ 山本さん怒っていたでしょう?うん、すごく怒ってるみたいだった。 38 | [email protected] Ông yamamo đang giận, phải không? Ưm, Có vẻ rất giận thì phải. き ん む ち:Địa điểm làm việc 勤務地 びじゅつかん: Bảo tàng mỹ thuật 美術館 す て き: đẹp 素敵 じょうさん:Chỉ người con gái của gia đình có お 嬢 địa vị/giàu có せいじんしき: Lễ trưởng thành 成人式 腹はらが立たつ:Buồn bực, giận ようやく:Vừa kịp/ Sau cùng (が)明あけた:Đi qua, hết. 焦こげる:Bị cháy 匂においがする:Có mùi 怒る:Giận ひ あたりがいい・悪い:Sáng sủa, không 日当 sáng sủa しょくちゅうどく: Ngộ độc thực phẩm 食 中 毒 こうにん:Người kế nhiệm 後任 し し ゃ:Chi nhánh công ty 支社 空あき地ち:Khu đất trống こうそう:Cao tầng 高層 40. Thể điều kiện(ば)+よかった Nếu ...thì hay(tốt) rồi. Nhắc lại thể điều kiện Động từ Nhóm 1 bỏ ます đổi âm cuối sang hàng え, rồi thêm ば 読みます→読めば 買います→買えば Nhóm 2 bỏ ます thêm れば 食べます→食べれば 見ます→見れば Nhóm 3 きます→くれば、 します→すれば Tính từ い Bỏ い thêm ければ 高い→高ければ おいしい→おいしければ N/Tính từ な Bỏ な thêm なら かんたんな→簡単なら 簡単 スポーツ→スポーツなら Thể phủ định V_ない+なければ 食べなければ 39 | [email protected] Tính Từ い+くなければ い+くなければ 高くなければ Tính Từ な→じゃなけれ ば 簡単じゃなければ Danh từ→じゃなければ 夏じゃなければ Không dùng thể điều kiện ば khi, mệnh đề sau ば chỉ yêu cầu, mệnh lệnh, xin phép, khuyên nhủ. 風をひけば、この薬を 飲みなさい。 飲んでください。 飲もう。 飲んでみる。 飲みませんか。 飲みませんか。 飲んでもいいです。 飲まなければならない。 Sử dụng khi nhận ra, hối hận vì mình đã không làm, làm gì đó, hoặc cảm thấy tiếc vì người khác đã không làm gì đó. ① A: わあ、富士山がとってもきれい。 Woa, núi phú sĩ đẹp quá! B: 本当!カメラをもってくればよっかたね。 Đúng vậy! Nếu mang máy ảnh theo thì hay rồi nhỉ. ② 急いでいたから、タクシーに乗ったんだけど、乗らなければよかったよ。電車 より時間がかかっちゃった。 Vì vội nên tôi đã đi taxi, nhưng nếu không đi thì hay rồi, tốn thời gian hơn tàu điện ③ このかばん、機内持ち込むだめだって、もうちょっと小さければよっかたんだ けど…。 Cái cặp này, không bỏ vừa bên trong máy bay được, nếu nhỏ hơn một chút thì tốt rồi. ④ 遅刻してしまった、もっと早く家に出ればよっかた。 Tôi đã bị muộn giờ, nếu ra khỏi nhà sớm hơn thì hay rồi. ⑤ 彼女に私の感情と言えばよっかた。 40 | [email protected] Nếu như tôi nói tình cảm của mình cho cô ấy thì hay rồi. ⑥ このケーキが腐れてしまった、昨夜食べればよかった。 Cái bánh này bị thiu mất rồi, tối qua nếu ăn thì tốt rồi. 41. V_て / N + ばかり CHỈ TOÀN ~/ CỨ ~ SUỐT V_て+ばかりいる・V_ているばかり ① 最近雨ばかりで、洗濯物が乾かなくて困っている。 Gần đây cứ mưa suốt, đồ không khô cho, gay go thật ② ゲームばかりしていると、目が悪くなりますよ。 Cứ chơi game suốt rồi mắt kém ra đó. ③ 逃げてばかりじゃ勝てないぞ。攻めていけ! Cứ chạy miết vậy sao mà thắng được, tấn công đi. ④ あの子はいたずら好きで、皆を困らせてばかりいる。 Đứa bé đó thích nghịch ngợm, chỉ toàn làm mọi người khó xử . ⑤ 土曜日になるとごろごろ寝てばかりいる。 Cứ tới ngày thứ 7 là toàn nằm với ngủ. ⑥ 遊んでばかりいないで、勉強しなさい。 Đừng chỉ chơi suốt vậy, học bài đi ⑦ 食べてばかりいると太りますよ。 Chỉ ăn suốt vậy rồi béo ra cho coi ⑧ 母は朝から怒ってばかりいる。 Mama từ sáng sớm cứ giận hoài. ⑨ 僕が授業をさぼってばかりいるみたいに聞こえるじゃないか。 Tôi có nghe là chú hình như cứ trốn tiết hoài đúng không? ⑩ 彼は大学へ行っても部室でギターの練習ばかりしている。 Anh ta dù lên đại học rồi mà cứ tập guitar hoài trong phòng. ⑪ 日は朝から失敗ばかりしている。 Ngày mà từ sáng chỉ toàn là thất bại. ⑫ このごろ、夜遅くへんな電話ばかりかかってくる。 Giờ này, vào tối muộn tôi cứ nhận cuộc gọi lạ suốt. 41 | [email protected] ⑬ うちの子はまんがばかり読んでいる。 Bé nhà tôi chỉ đọc truyện tranh miết thôi ⑭ 彼はいつも文句ばかり言っている。 Anh ta lúc nào cũng nói lời phàn nàn cả ⑮ 6 月に入ってから、毎日雤ばかりだ。 ⑯ 父は末っ子にばかり甘い。 ⑰ この店の材料は厳選されたものばかりで、いずれも最高級品だ。 り ろ ん: Lý luận, lý thuyết 理論 た ん いを取とり:Đạt tín chỉ(môn học) 単位 攻せめる:Tấn công おしゃべり:Lắm lời お巡まわりさん:Cảnh sát き な い:Bên trong máy bay 機内 持もち込こむ:Đưa vào trong, mang vào こうりゅう:Giao lưu 交 流 かんじょう:Tình cảm 感 情 ゆ う べ:Tối qua くされる:Bị thiu、昨夜 乾かわく:Khô ま い ご:Đứa bé lạc 迷子 いたずら: Nghịch ngợm うちの子:Bé nhà tôi 末すえっ子こ: Con út 42. (Xem lại bài 27)NHƯ LÀ~ (So sánh) N+の ようだ ように ような+N V_る・V_た V_ている Ở bài 27 chúng ta đã sử dụng cấu trúc tương tự nhưng chỉ giới hạn cho danh từ (N) dùng để trình bày một ví dụ (Như gì đó) để làm rõ luận điểm truyền đạt, trong bài này mục đích dùng cũng giống thế nhưng chúng ta có thể dùng để so sánh như làm gì đó(Động từ) thay cho danh từ. ① あのえんぴつのような形をしている建物は、電話会社のビルです。 Tòa nhà đang xây hình giống cây bút chì kia là toàn nhà của công ty viễn thông. 42 | [email protected] ② わが社の新しいロボットはまるで人間のように手足が自由に動きます。 Con robot của công ty tôi tự chuyển động giống như là con người vậy ③ あの二人が話していると、まるでけんかをしているように聞こえる。 Hai người kia nói chuyện mà nghe cứ như là đang cãi nhau vậy ④ 今日は宿題が山のようにたくさんある。 Hôm nay bài tập về nhà nhiều như núi vậy ⑤ 夕方になって半額セールが始まると、お弁当は飛ぶように売れた、あっという 間になくなってしまった。 Đến chiều bắt đầu bán giảm giá 1 nửa, Cơm hộp bán như bay vậy, loáng một cái đã bán hết rồi. ⑥ 不思議なものを見たような気がする。 Có linh cảm như nhìn thấy thứ gì đó kì bí. ⑦ 全然出席せずに試験だけ受けるような学生もいる。 Có những sinh viên như là không tham gia kì thi vậy. ⑧ 彼はあなたが思っているような人ではない。 Anh ta không phải là người như bạn nghĩ đâu ⑨ あなたがおっしゃっていたように、彼は本当に素敵な方ですね。 Anh ta đúng thật là người tuyệt vời như mày đã nói vậy. ⑩ 彼は賛成しているように見えるが、本当のところはわからない。 Anh ta trông như là tán thành nhưng sự thực thì tôi không biết. ⑪ この雪はまるで綿のようです。 Đám mây kia cứ như sợi bông vậy. ⑫ 彼女の心は氷のように冷たい。 Trái tim cô ấy lạnh như băng vậy. Trong giao tiếp với bạn bè thì cấu trúc みたい được sử dụng thay cho. N みたい(だ) みたいに みたいな+N V_る・V_た V_ている ① A: 山田先生って厳しいけど私たちのこと本当に心配してくれるよね。 Ông thầy yamada nghiêm khắc nhưng thực sự lo lắng cho những việc chúng tôi 43 | [email protected] B:そうそう、ちょっとお父さんみたい。 Vậy à, Gần như một ông bố ấy ② A:生まれたばかりの赤ちゃんって、猿みたいだよね。 Em bé vừa mới sinh ra thì giống như chú khỉ vậy nhỉ B:そんなことないよ。うちの子はかわいかった。 Không giống thế đâu, em bé nhà tôi dễ thương lắm. ③ わあ、すごい汗だね。シャワーを浴びたみたい。 Woa, mồ hôi nhiều nhỉ, như đã tắm vậy. ④ この薬は、チョコレートみたいな味がする。 Thuốc này vị như socola ⑤ 竹下さんって、あの学生みたいな人でしょ? Anh Takeshita là người giống như sinh viên kia phải không? ⑥ 飛行機みたいな形の雲が浮かんでいる。 Đám mây đang trôi hình dánh như máy bay vậy ⑦ すごい風だ。まるで台風みたいだ。 Gió mạnh quá, Cứ y như bão. ⑧ その地方の方言に慣れるまでは、まるで外国語を聞いているみたいだった。 Cho tới khi quen với tiếng địa phương đây, Cứ như là đang nghe tiếng nước ngoài vậy. ⑨ この服は、買って何年にもなるが、新品みたいにきれいだ。 ⑩ こんなにうまいコーヒーが、二杯 100 円だなんて、ただみたいに安いね。 まるで:Cứ y như là (Khi đi cùng với cấu trúc này) まるで+S1+のように・...+S2: S2 giống y như S1 vậy ファッションモデル: Fashion model (Mô đen thời trang) せいかく(な):Chính xác 正確 ま な つ:Giữa mùa hè 真夏 たいちょうかんり:Giữ gìn sức khỏe 体調管理 はんがく:Nửa giá 半額 い ま あっと言 う間 に: Loáng một cái, chớp mắt cái 綿わた: Sợi bông こおり:Băng 氷 たいそう: Môn thể dục 体操 猿さる:Con khỉ 汗あせ:Mồ hôi 浮うかぶ:Bay, trôi nổi 44 | [email protected] 43. ○N1はもちろん+○N2も KHÔNG NHỮNG N1 MÀ CÒN N2... やまがたはスキーはもちろん、温泉もいいのでたいへん人気がある。 ① 山形 Vì ở Yamagata không những trượt tuyết mà tắm suối nước nóng cũng rất tuyệt, nên có rất nhiều người ưa thích. ② この店、ラーメンはもちろん、ギョーザもおいしいと評判です。 Quán này, có tiếng là không những lamen mà gyooza cũng ngon. ③ このタイプの旅行保険は、事故はもちろん、病気や盗難も保障いたします Loại bảo hiểm du lịch này không những bảo đảm tai nạn mà còn ốm đau, trộm cắp. ④ 父はゴルフが趣味で、週末はもちろん平日も仕事もあとで練習しています。 Ba tôi vì thích chơi golf nên không những cuối tuần mà ngày thường, khi xong việc cũng chơi. ⑤ 彼は、英語はもちろん、日本語も中国語もできる。 Anh ta không những biết tiếng anh mà còn biết tiếng nhật, tiếng trung. ⑥ 彼は、スポーツ万能で、テニスはもちろん、ゴルフもサッカーもうまい。 Anh ta rất đa năng trong thể thao, không những tài về tenis mà golf, bóng đá cũng giỏi. ⑦ 委員長の高田さんはもちろん、委員会の全メンバーも参加します。 Không những ông chủ tịch ủy viên takada mà còn toàn bộ thanh viên ủy ban sẽ tham gia. ⑧ 来週のパーティーは、いろいろな国の料理はもちろん、カラオケもディスコも ある。 Bữa tiệc tuần sau không những có đồ ăn của nhiều quốc gia mà còn có karaoke, disco. ⑨ この本は、勉強にはもちろん役に立つし、見るだけでも楽しい。 Cuốn sách này không những giúp ích cho việc học mà chu dù nhìn thôi cũng thú vị rồi. ⑩ 私はなまけもので、日曜日はもちろん普通の日でも、たいてい 11 時頃まで寝 ている。 たいへん:Rất, cực kỳ うまい:giỏi, tài tình 45 | [email protected] ひょうばん:Có tiếng, nghe đồn (と)評 判 タイプ:type (kiểu) ほ け ん:Bảo hiểm 保険 ほしょう: An ninh, trật tự 保障 とうなん:Trộm cắp 盗 難 ばんのう :Nổi trội, đa năng 万能 いいんちょう 委員長 :Chủ tịch ủy ban い い ん か い 委員会 :Ban, Ủy ban メンバー:Members(Thành viên) 怠なまけ者もの:Tên lười biếng ころ 頃 44. ○N1は○N2 ほど...ない N1 THÌ... KHÔNG BẰNG N2 N +ほど...ない V_る / V_た V_ている/V_ていた ① 今年の冬は去年ほど寒くないです。 Mùa đông năm nay thì không lạnh bằng năm ngoái わ が し ② 和菓子 はケーキほどカロリーが高くないと思って、つい食べ過ぎでしょう。 Tôi nghĩ là món wagashi thì kcal không cao bằng bánh cake, lỡ ăn nhiều quá rồi phải không. ③ 世の中はあなたが考えているほど甘くない。 Đời không ngọt ngào như mày nghĩ đâu. ④ 昨日の数学のテストは思ったほど難しくなかった。 Bài kiểm tra toán hôm qua không khó như tao nghĩ. ⑤ 今日見た映画は、友達が言っていたほど面白くなかった。 46 | [email protected] Bộ phim hôm nay tao xem, không hay như bạn tao đã nói. ⑥ 教師の仕事はそばでみているほど楽ではない。 Công việc giảng dạy không thoải mái trông như bề mặt đâu. ⑦ この地域は大都市近郊ほどは、宅地開発が進んでいない。 Vùng này thì việc tìm địa điểm xây nhà không tiến triển bằng ở ngoại ô thành phố lớn. つい:Vô tình, lỡ ち い き: Khu vực 地域 きょうし 教師 :Giáo sư だ い と し: Thành phố lớn 大都市 きょうし 教師 :Giáo sư だ い と し: Thành phô lớn 大都市 きんこう:Ngoại ô 近郊 た く ち: Khu đất làm nhà 宅地 45. N+の +わかりに ĐẠI DIỆN CHO, THAY CHO V_る・V_た・V_ない ...わかりに Sử dụng khi nói rằng làm việc khác, sử dụng cái khác, người khác làm thay. Mẫu này cũng được sử dụng khi đưa ra điều kiện trao đổi. ① 母の帰りが遅くなる日は、母のわかりに私が夕食を作ることになっている Những ngày mà mama về muộn thì tôi thay mama chuẩn bị bữa tối ② スミスさんはそばを食べるとき、おはしのかわりにフォークを使うそうだ。 Anh sumisu khi ăn mỳ soba sử dụng nĩa thay cho đũa đó. ③ 私たちは便利な生活を手に入れたかわりに、多くの自然を失った。 Chúng ta đã cướp mất của nhiên nhiên rất nhiều để bắt tay vào xây dựng thay cho một cuộc sống tiện nghi. ④ わたしのかわりに山田さんが会議にでる予定です。 kế hoạch là Anh Yamada sẽ có thể thay tôi dự cuộc họp ⑤ 友達に韓国ごを教えるかわりに、日本料理の作り方を教えてもらっている。 47 | [email protected] Tôi nhờ bạn tôi dạy phương pháp làm đồ ăn nhật thay cho việc dạy tiếng hàn ⑥ ママは熱があるので、今日はパパがかわりにむかえに行ってあげる。 Mama bị sốt nên hôm nay papa sẽ đi đón thay. ⑦ じゃあ、今日は僕が作るかわりに、明日風がなおってたら君が料理するんだぞ。 Hôm nay tao thay cho mày nấu ăn, ngày mai nếu mày hết cảm thì mày nấu nghe chưa. ⑧ ワインのかわりに、しょうゆで味をつけてもいい。 Chấm gia vị bằng nước tương thay rượu cũng tốt. か ん こ く ご: Tiếng Hàn 韓国語 しょうゆ: Nước tương 熱ねつ: Sốt 46.V_ない+ずに...KHÔNG (LÀM GÌ) ~ MÀ ~ く Chú ý với động từ nhóm 3: する→せずる;来 こ る→来 ずる ずに thay cho ない đi với động từ khi nói về sự không hài lòng khi muốn nói không làm gì đó cần thiết trước một hành động khác trong quá khứ, hoặc thường làm như vậy, ... ずに được dùng cho văn viết, trong hội thoại ta dùng một cấu trúc đã học thay thế cho ずに là ~ないで、... ① かさを持たずに出かけて、雨に降られてしまった。 Tôi đã ra khỏi nhà mà không mang theo ô, sau đó thì trời bị mưa. ② 名前を書かずにテストを出してしまった。 Tôi đã nộp bài test mà không viết tên mất rồi ③ 涙のわけは聞かずに、そっとしておいてほしいと彼女に言われた。 Cô ấy đã bảo là không hỏi lý do cô ấy khóc, mà để cô ấy yên tĩnh. ④ 宛先のアドレスをよく確認せずに送信してしまった。 Tôi thường gửi thư đi mà không xác nhận địa chỉ người nhận 48 | [email protected] ⑤ よくかまずに食べると胃を悪くしますよ。 Thường ăn mà không nhai là gây xấu cho dạ dày. ⑥ 切手を貼らずに手紙を出してしまった。 Gửi thư rồi mà không dán tem mất rồi. ⑦ 今日は財布を持たずに家を出て、昼ご飯も食べられなかった。 Hôm nay ra khỏi nhà mà không mang ví, Bữa trưa cũng không có mà ăn. ⑧ ワープロの説明をよく読まずに使っている人は多いようだ。 Có nhiều người sử dụng máy đánh chữ mà thường không đọc hướng dẫn ⑨ あきらめずに最後までがんばってください。 Không từ bỏ mà hãy cố gắng tới cuối cùng ⑩ 両親を事故で亡くしたあと、彼はだれの援助も受けずに大学を出た。 ⑪ 彼は気前がいいから、5 万や 10 万なら理由を開かずに貸してくれる。 涙: Nước mắt そっと: Yên tĩnh あてさき : Địa chỉ đến 宛先 かくにん 確認 (Xác nhận) は 貼 る:Dán あきらめる:Từ bỏ き ま え 気前 がいい:Rộng lượng, hào phóng ちょうしょく 朝 食 :Bữa sáng 47. V_た +まま、~ ĐỂ NGUYÊN NHƯ THẾ MÀ~ N の その、この、その ① すぐに戻ってきますから、机の上はこのままにしておいてください。 Tôi sẽ quay lại liền nên hãy cứ để yên trên bàn đi. ② 久しぶりに帰った古里は以前のままだった。 49 | [email protected] Đã lâu không trở về, quê hương vẫn cứ như trước kia. ③ 日本では卵を生のまま食べるというのは本当です。 Ở Nhật thì để nguyên trứng sống thế ăn là chuyện có thật ④ 冬はくつ下をはいたまま寝ています。 Mùa đông thì cứ mặc tất chân mà ngủ ⑤ 友達から本を借りたままで、まだ返していない。 Tôi cho bạn mượn cuốn sách cứ để vậy mà chưa trả ⑥ 部屋の電気をつけたまま寝てしまった。 Tôi lỡ ngủ mà để nguyện bật điện mất. ⑦ 手袋をしたままで失礼します。 Cứ mặc găng tay như thế là thất lễ đó ⑧ 彼女は 3 日前に家を出たまま帰ってこない。 Cô ấy đi khỏi nhà 3 hôm trước mà chưa quay về. ⑨ ポケットにお金を入れたままシャツを洗濯してしまった。 Tôi đã cứ để tiền trong túi mà đem giặt mất rồi. ⑩ この間買ったシャツまだ着いていないから、新しいままだ。 Hôm nọ cái áo vừa mua đó tôi chưa mặc nên nó còn mới đó ⑪ 靴を脱がないで、そのままお入りください。 Đừng cởi giày mà để như thế vào đi ⑫ 電車の中で、立ったまま寝てしまった。 ふるさと:Quê hương 古里 てぶくろ: Găng tay 手袋 しつれい: Xin phép 失礼 ポケット:(pocket) Túi quần áo 48. V_て → V_ます → V_ ます 読んで→読む、~ (TT_い)TT_くて→TT_く おいしくて→おいしく、~ Trong văn bản báo chí, báo cáo nói riêng và văn viết nói chung và trong các hoạt động phát biểu (Speech), đọc diễn văn thì thường thể て được đưa về thể ます 50 | [email protected] sau đó bỏ ます. Điều này thể hiện sự trang trọng, nghiêm túc của ngữ cảnh. (Khi trình bày giải thích cho người nghe ta cũng có thể dùng) ① アンケートを実施し、結果をまとめて発表する。 Thực thi phiếu thăm dò, rồi tập hợp kết quả sau đó công bố. ② 交通ルールを守り、安全運転をしましょう。 Tuân thủ luật giao thông mà cùng lái xe an toàn nào. ③ 高速道路の料金が値下げされ、利用者が増えた。 Sau khi phí cao tốc được giảm thì người sử dụng đã tăng lên ④ いすに座る、本を読む。 Ngồi xuống ghế và đọc sách ⑤ 今年の夏は雨が多く、非常に蒸し暑い。M Mùa hè năm nay mưa ít và oi bức bất thường ⑥ 今日の朝は7時に起き、洗濯し、それから出かける。 Sáng nay tôi dậy 7h, sau đó giặt dũ và ra ngoài. ⑦ 兄はお金がたくさんあり、頭もいいです。 Anh trai vừa giàu vừa giỏi. ⑧ この町空気もよく、物価も安く、とても住みやすいです。 Ở thị trấn này không khí tốt, giá cả lại rẻ, rất dễ sống. じ っ し 実施 (する):Thực thi ルール:Rule(Luật) まも 守 る:Tuân thủ, bảo vệ あんぜんうんてん 安全運転 :Lái xe an toàn こうそくどうろ 高速道路 : Đường cao tốc ね さ 値下 げる: Giảm giá ね あ 値上 げる: Tăng giá り よ う し ゃ 利用者 : Người tiêu dùng/sử dụng まな 学 べる:Học こ む ぎ こ 小麦粉 :Bột mỳ しんろう し ん ぷ 新郎 :Chú rể ↔ 新婦 :Cô dâu ゆうしゅう 優 秀 (な) : Xuất sắc 51 | [email protected] せんこう 専攻 :Chuyên môn V_る/V_た +ところ(助詞 _giới từ) Đúng lúc ~thì , Trong khi~thì, V_ている 49. Nhắc lại cấu trúc ở bài 46 Mina no nihongo V_る + ところです:Diễn tả một việc gì đó sắp bắt đầu. 会議がもう始まりましたか。 いいえ、今から 始まるところです。 V_ている + ところです:Diễn tả một việc gì đó đang diễn ra. こしょうの原因がわかりましたか。 故障 いいえ、今調べているところです。 V_た + ところです:Diễn tả một việc gì đó vừa kết thúc. A:ミラーさんはいますか。 B:いいえ、たった今帰ったところなんです。まだエレベーターのところにいるかもし れません。 Trong bài này ta sẽ làm quen với một cách dùng khác đó là diễn tả: Một sự việc diễn ra đúng ngay lúc~ Trong lúc~ ~ところ+Trợ từ (Trợ từ phụ thuộc vào động từ đằng sau) ① あくびしたところを写真に撮られたって、さとうさん怒ってたよ。 Chụp ảnh đúng lúc ngáp, Anh Sato đã giận ② 大統領が記者会見をしているところに、緊急ニュースが飛び込んできた。 Đúng lúc tổng thông đang họp báo thì có tin khẩn cấp bay vào. ③ 試験、どうだった? Thi cử thế nào? うん、最後の問題が解けたところで、試験終了のチャイムがなったんだ。 52 | [email protected] Um, Vừa lúc câu cuối được giải quyết thì chuông báo kêu lên. ④ 部長がお客さんと話をしているところに声をかけて、後で注意されてしまっ Tôi gọi ra đúng lúc trưởng phòng đang nói chuyện với khách, sau đó tôi đã bị nhắc nhở ⑤ 出掛けようとしたところに電話がかかってきた。 Điện thoại gọi đến lúc tôi vừa định ra ngoài. ⑥ 大急ぎで走り、飛び乗ったところで電車のドアが閉まった。 Chạy cuống quýt, đúng lúc phóng lên thì cửa tàu điện đóng mất rồi. ⑦ ようやく事業に見通しがつくようになったところで、父は倒れてしまった。 Vừa lúc đại được triển vọng sự nghiệp thì ba tôi ngã bệnh ⑧ ようやく実行する方向に意見がまとまったところへ思わぬ邪魔が入った。 Vừa lúc thu thập được ý kiến về phương hướng thực thi thì nhận được sự phản đối ⑨ 財布をなくして困っているところに偶然知り合いが通りかかり、無事家までた どり着くことができた。 ⑩ こっそりタバコをすっているところを先生に見つかった。 Bị thầy giáo tìm thấy vừa lúc đang lén lút hút thuốc. ⑪ 駅前を歩いているところを警官に呼び止められた Bị cảnh sát gọi dừng lại nhà ga trong lúc đang đi bộ だいとうりょう:Tổng thống 大 統 領 きしゃかいけん:Cuộc họp báo 記者会見 きんきゅう:(n) Khẩn cấp 緊 急 飛び込こむ:Nhảy vào (が)解とける:Được giải quyết しゅうりょう(する): Kết thúc 終 了 チャイム:chime(Chuông báo) しゅうりょう(する): Kết thúc 終 了 声こえをかける:Gọi ra/Kêu ra じっこうする:Thực thi 実行 おおいそぎ: Vội vã, cuống cuồng 大急 ようやく:Vừa lúc じぎょう:Sự nghiệp 事業 み と おし:Triển vọng 見通 倒たおれる:Ngã bệnh, lăn ra chết. こっそり:Lén lút 53 | [email protected] チャイム:chime(Chuông báo) 50. V_ます+きる ~Hết, Xong 読みきる:Đọc xong 食べきる:Ăn hết - Dùng để nói làm gì đó toàn bộ, đến cùng. - ~ きれない: Quá nhiều nên không thể làm hết hoặc không thể hoàn thành gì đó, 勉強しきれない:Không thể học hết, 止めきれない:Không thể ngừng. - 疲れきる、困りきる: Hết sức mệt, hết sức gay go (Khi đi với một vài từ đặc biệt) V_きる<完了> Hết, Xong ① お金を使いきってしまった Tôi tiêu hết tiền rồi ② 山道を登りきったところに小屋があった。 Vừa đúng lúc leo xong hết đường núi thì gặp túp lều ③ 長編の冒険小説を 1 週間かけて読み切った。 Mất 1 tuần để đọc hết cuốn tiểu thuyết phiêu lưu dài tập ④ この目薬は2週間で使いきってください。残ったら使わないで捨ててください。 Thuốc đau mắt này hãy dùng hết trong 2 tuần nhé, nếu còn thì không dùng mà hãy vứt đi. ⑤ こんなたくさんの荷物、寮の部屋に入り切らないよ。 Nhiều đồ như thế này, không đưa hết vào phòng ký túc xá đâu. V_きる<十分> Hoàn toàn, hết sức ⑥ 無理な仕事をして疲れきってしまった。 Làm những việc quá sức thì hết sức mệt mỏi ⑦ そんな分かりきったことをいつまで言っているんだ ⑧ この絵はその情景を十分に描き切っているとは言えない。 Bức ảnh này thì không thể nói miêu tả đủ cảnh tượng hữu tình được 54 | [email protected] ⑨ 彼女は絶対に自分が正しいと言い切った。 Cô ấy nhất định đã nói hoàn toàn rằng bản thân mình đúng ⑩ 父はずっと残業が続いていて、疲れきった顔をしている。 Ba tôi làm thêm giờ liên tục, Nhìn khuôn mặt hết sức mệt mỏi V_きる<切断> Ngắt ngừng ⑪ 別れても彼女のことを思い切ることができない。 Cho dù chia tay rồi nhưng tôi không thể ngừng suy nghĩ về người ấy. V_きれない: Không thể ~ hết, Không thể (làm gì đó được) ⑫ それはいくら悔やんでも悔やみきれないことだった。 Cho dù có đau buồn đến mấy, cũng không thế hết ân hận được. ⑬ 両親に反対されているけれど、歌手になる夢はどうしてもあきらめきれない。 Mặc dù bị ba má phản đối nhưng dù thế nào đi nữa tôi không thể từ bỏ giấc mơ trở thành ca sĩ ⑭ その人との別れは、あきらめきれないつらい思い出として、今でも私の胸の奥 底にある。 じょうけい:Cảnh tượng hữu tình 情 景 かんりょう: Kết thúc, hoàn thành 完 了 こきょう 故郷 : Quê hương 別わかれる:Chia tay むね 胸 : Ngực ちきゅうじょう:On the earth (Trên trái đất) 地 球 上 ピッチャー:Một ví trí cầu thủ trong bóng chày (Người ném bóng) さくじょ:Xóa bỏ, loại bỏ 削除 こ や 小屋 : Túp lều ちょうへん ぼうけんしょうせつ 長 編 の冒険小説 : Tiểu thuyết phiêu lưu dài tập か く: Miêu tả 描 く 悔 やむ:Ân hận, đau buồn おくそこ 奥底 :Đáy lòng た ん ご 単語 :Từ vựng ふ よ う: Không cần thiết 不要 ど う じ: Đồng thời, cùng lúc đó 同時 55 | [email protected] て づ くり:handmade 手作 たいおう(する):Ứng phó 対応 せんでん 宣伝 する:Quảng cáo, tuyên truyền いっぱん 一般 : Nhìn chung, thông thường が か 画家 :Họa sĩ な むし 泣 き虫 :Người mít ướt ちょうしょく 朝 食 : Bữa sáng け ん さ 検査 (する):Điều tra, kiểm tra か い し 開始 (する):Bắt đầu, mở màn ヨーグルト:Sữa chua 生クリーム:Kem tươi ふきんをしく:Trải khăn vải のせる:Chất lên ボウル:Cái tô ひとばん 一晩 :Một đêm と う ふ:Đậu phụ 豆腐 かた 固 さ:Độ cứng ざる: フルーツ:Fruit (Hoa quả 塗る:Bôi, quét 恵めぐまれる:Dồi dào し き:Bốn mùa 四季 ふうけい: Phong cảnh 風景 かんきょう: Môi trường 環 境 ほ ご(N):Bảo vệ, bảo tồn 保護 じょうたい:Tình trạng 状 態 保たもつ(V):Duy trì, bảo tồn 51. Thể thông thường +おかげ Nhờ có~ , mà な_TT だ+な N だ+の 56 | [email protected] Sử dụng khi nói lên tâm trạng vui vẻ, phấn khởi biết ơn vì nhờ có ~ mà dẫn đến kết quả tốt. ① 今年の夏は新しいエアコンのおかげで快適に過ごせた。 Mùa hè năm nay nhờ có cái điều hòa mới mà vượt qua một cách dễ chịu ② 子どもの病気が治ったのは山下先生のおかげです。 Bệnh của bọn trẻ được chữa là nhờ có bác sĩ Yamashita ③ 皆が手伝ってくれたおかげで、引っ越しが早く済んだ。 Nhờ nhận được sự giúp đỡ của mọi người mà việc chuyển nhà hoàn thành sớm ④ 気候が温暖なおかげで、このあたりで作られるみかんは甘くておいしい 評判です。 Nhờ thời tiết ôn hòa mà quýt được sản xuất ở vùng này có tiếng ngọt và ngon ⑤ A: お元気ですか。 Anh có khỏe không B: はい、おかげさまで。 Dạ vâng, nhờ ơn trời tôi khỏe ⑥ 子供が助かったのはあなたのおかげです。 Nhờ ơn anh mà bọn trẻ được cứu sống. ⑦ 祖父は生まれつき体が丈夫なおかげで、年をとっても医者の世話になら ずにすんでいる。 Ông tớ nhờ có cơ thể vốn tốt nên cho dù có già nhưng vẫn không cần bác sĩ chăm sóc mà vẫn sống khỏe. ⑧ あなたが来てくれたおかげで、楽しい会になりました。 Nhờ có bạn tới mà cuộc gặp trở nên vui vẻ. ⑨ A :お子さんのけがはどうですか。 Vế thương của em bé sao rồi ạ. B:おかげさまで、だいぶ良くなりました。 Nhờ ơn trời, cũng đã khá hơn rồi. ⑩ 今年は夏が涼しかったおかげで冷房はほとんど使わずにすんだ。 57 | [email protected] Mùa hè năm nay nhờ mát mẻ mà máy lạnh không sử dụng đến mà vẫn sống. ⑪ まったく、君に頼んだおかげでかえってややこしいことになってしまっ たじゃないか。 かいてき :Thoải mái, dễ chịu 快適 す 過 ごす:Trải qua, vượt qua す む:Xong, hoàn thành, chấm dứt 済 き こ う 気候 :Khí hậu, thời tiết おんだん (な):Ôn hòa, ấm áp 温暖 あたり:Lân cận, quanh đây ひょうばん (と)評 判 :Có tiếng tăm (là), nổi tiếng (là) いき き 息 が切 れる:Hơi thở gấp とうさん 倒産 :Phá sản しょうがくきん 奨 学 金 :Học bổng げんざい 現在 :Hiện tại きょうふう 強 風 : Cường phong (Gió mạnh) み あ わせる:Hoãn lại 見合 たす 助 かる:Được cứu sống, được giúp đỡ う まれつき:Bẩm sinh, vốn đã có 生 れいぼう 冷房 :Máy lạnh ややこしい: Lộn xộn Từ chỉ thời gian + を通つうじて Suốt khoảng~ Trong khoảng~ を通とおして 52. Chúng ta đã học cấu trúc tương tự khi muốn nói làm một cái gì đó mà không trực tiếp, thông qua người khác, cách thức khác, sự việc khác (Xem bài 26) Trong bài này: 通つうじて、通とおして Đi với danh từ mang nghĩa về mặt thời gian khi muốn nói rằng trong suốt khoảng thời gian đó. 58 | [email protected] ① 京都は1年を通じてたくさんの観光客が訪れる。 Kyoto suốt một năm trời có rất nhiều khách thăm quan ghé qua ② 工業内は年間を通じて、気温・湿度が一定に保たれています。 Trong phòng máy suốt cả năm, nhiệt độ và độ ẩm luôn được bảo duy trì ổn định ③ 弟は中学の3年間を通して、無遅刻、無欠席だった。 Thằng em trai tao suốt 3 năm mà nó không đi muộn, không vắng học buổi nào đó. ④ 5 日間を通しての会議で、様々な意見が交換された。 Sau cuộc họp suốt 5 ngày thì ý kiến của bọn tôi bị hoán đổi. ⑤ この地方は 1 年を通して雨の降る日が少ない。 Vùng này suốt một năm nay những ngày mà có mưa thì ít ỏi. ⑥ この 1 週間を通して、外に出たのはたったの 2 度だけだ。 Trong một tiếng, ra ngoài chỉ có 2 lần mà. ⑦ その国は一年を通じてあたたかい。 Ở đất nước này nóng suốt cả năm. ⑧ このあたりは四季を通じて観光客の訪れることがない。 Quanh vùng này, suốt bốn mùa khách tham quan chả có một ai ⑨ その作家は、生涯を通じて、様々な形で抑圧されてきた人々を描き続けた。 観光客: Khách tham quan おとず 訪 れる:Thăm, ghé thăm こうぎょうない 工 業 内 :Trong phòng công nghiệp き お ん 気温 :Nhiệt độ し つ ど 湿度 :Độ ẩm いってい 一定 :Ổn định, cố định たも 保 つ:Bảo quản, duy trì む ち こ く:Không đi muộn 無遅刻 む け っ せ き:Không vắng mặt 無欠席 こうかん (する):Trao đổi, hoán đổi 交換 たった:Chỉ có, chỉ しょうがい 生 涯 :Cuộc đời さまざま 様々 :Nhiều loại, nhiều kiểu. よくあつ 抑圧 する:Áp bức, áp chế 59 | [email protected] V_ませんか。 Tôi nghĩ ~、bạn cũng nghĩ vậy đúng không? TT_い+く ~ないですか。 ~ありませんか。 TT_な+じゃ N+じゃ 53. Sử dụng khi đòi hỏi sự đồng ý của người nghe. Trong văn nói thường dùng thể “~ない?”. Nam giới thì hay dùng “~ないか”. Xem lại bài 37 để phân biệt ① A: 最近、自転車通勤する人が増えていませんか。 Gần đây, người đi làm bằng xe đạp tăng đúng không! B: そうですね。昔は少なかったのに… Um, vậy nhỉ, Ngày xưa ít vậy mà,... ② A: ちょっと寒くないですか。 Hơi lạnh đúng không! B: そうですね。窓、閉めましょうか。 Đúng đó, đóng cửa sổ lại thôi. ③ A: この上着、だれのですか。 Cái áo khoác này của ai nhỉ? B: 佐藤さんのじゃあまりませんか。佐藤さん、さっきそこに座ってましたから Của anh Sato đúng đúng không! Anh Sato hồi này vừa ngồi ở đó mà. ④ A: ねえ、いいいおいがしない? Này, có mùi thơm đúng không! B: うん、する。あ、あそこにパン屋さんがあるよ。 Ừm, có. À, ở bên kia có tiệm bánh mà. えいぎょう ⑤ A: あの人、営 業 の本田さんじゃない? 60 | [email protected] Người kia là anh Honda bên bán hàng đúng không! B: え!?あ、ほんとだ!Ề, đúng thật vậy! ⑥ A: ねえ、この時計、かわいくない?Nè, đồng hồ này, dễ thương phải không! B: うん。でも、ちょっと高くないか?Ưm, nhưng hơn đắt mà! ⑦ A:隣の家の様子、ちょっと変じゃないか。 Tình hình ngôi nhà bên cạnh, có vẻ lạ đúng không! B:そうね。ちょっと見て来る。 Đúng nhỉ. Thử tới xem xem. ⑧ A:この部屋、少し寒いんじゃないか。Phòng này, hơi lạnh đúng không! だんぼう B :そうね。暖房 はんにん をいれましょう。Đúng thế, bật điều hòa lên nào. ⑨ A:彼が犯人 じゃないですか。Cố ta là thủ phạm mà B:そうかな。Đúng vậy à ta. にお ⑩ A:この部屋、変な匂 いがしない?Phòng này có mùi gì lạ đúng không! B:うん、なんだかちょっと。Ừm, cái gì vậy nhỉ? ⑪ A:ちょっと駅から遠すぎませんか。Tờ ga tới hơi xa đúng không! B:そうですか。歩いて 15 分ぐらいですけど。Vậy à, đi bộ có mất 15 phút mà... N + というと Nói tới ~ , thì... Nhắc tới~, thì.. といえば おいったら 54. Cấu trúc này sử dụng khi nói tới một chủ thể nào đó thì nhiều người sẽ liên tưởng tới cái đặc trưng nhất của chủ thể đó. Nêu ra cái tiêu biểu, nổi tiếng của chủ thể. Hay dùng だいひょうてきな+N+と言えば、~です。Nói đến N thì điển hình( nổi tiếng) nhất là~ ...代表的 61 | [email protected] ① 日本の花というと、桜がすぐ頭に浮かぶ。 Nói tới hoa của Nhật Bản thì lập tức Sakura lóe ra trong đầu ② 外国人に人気のある観光地と言えば、やはり京都でしょうか。 Nói đến địa điểm mà người nước ngoài ưa thích thì rốt cuộc là Kyoto đúng không? ③ ファストフードと言えば、何といってもハンバーガーだろう。 Nhắc đến thức ăn nhanh thì dù cho có nói gì thì phải là hamberger đúng không. ④ 冬のスポーツといったら、やっぱりスキーだよね。 Nói đến thể thao mùa đông thì đương nhiên là trượt tuyết rồi nhỉ ⑤ 代表的な日本の料理と言えば、てんぷらです。 Nói đến thức ăn Nhật Bản thì tiêu biểu là Tampura. ⑥ 日本の伝統的なスポーツと言えば、やはり相撲でしょう。 Nói đến môn thể thao truyền thống Nhật Bản thì rõ ràng là Sumo phải không? ⑦ ベトナムで代表的な食べ物と言えば、プォーと思います。 Ở Việt Nam nhắc tới món ăn đại điện thì tôi nghĩ là Phở ⑧ 世界でよく食べられているものというと、米でしょう。 Nói đến thứ đang được ăn nhiều trên thế giới thì lúa đúng không? ⑨ スペインというと、すぐフラメンコが心に浮かぶ。 Nói đến Tây Ban Nha, điệu Flameco lập tức hiện ra trong lòng. ⑩ 北海道というと、広い草原や牛の群れを思い出す。 Nhắc tới Hokkaido, Tôi nhớ tới những thảo nguyên rộng lớn, những đàn bò,... ぼ つ ご ⑪ モーツァルトというと没後 ずいぶん ぎょうじ 200 年の年には随分 たくさん行事 がありましたね。 う かぶ:Lóe lên, hiện ra (trong đầu) 浮 かんこうち 観光地 :Địa danh du lịch やはり:Rốt cuộc, quả thật やっぱり:Đương nhiên, rõ ràng スペイン: Tây Ban Nha そうげん 草 原 : Thảo nguyên, đồng cỏ む れ: Bầy, đần 群 62 | [email protected] だいひょうてき 代 表 的 (な): Đại diện, tiêu biểu でんとうてき 伝統的 (な): Truyền thống V_る べきだ Đương nhiên là phải~ Đúng ra thì~/ Phải~ べき+N 55. ~べき Sử dụng khi nói rằng việc là nào đó là đương nhiên phải làm, là đúng đắn, nên phải làm. ~するべきできない Chú ý: Nếu sử dụng nhấn mạnh “Bạn không được làm như vậy” khi nói về hành vi của người khác. ① 人にお金を借りたらすぐに返すべきだ。 Nếu mượn tiền từ người ta thì đúng ra thì lập tức phải trả mà. ② 上司に相談するべきかどうか悩むことがある。 Thỉnh thoảng tôi thấy lo lắng có đáng phải thảo luận với cấp trên hay không ③ 慣れない人は雪道で車に運転をするべきではないと思う。 Tôi nghĩ là những người chưa quen thì đương nhiên là không được lái xe trên đường tuyết. ④ 特に問題がなくても仕事の経過は上司に報告すべきですよ。 Cho dù không có vấn đề gì đặc biệt đương nhiên cũng là phải báo cáo với cấp trên ⑤ やるべきことはすべてやっただから、自信を持って試合にのぞめばいいよ。 Vì những việc phải làm đã làm xong toàn bộ rồi, mang sự tự tin nếu có tiến tới trận đấu thì cũng OK rồi. ⑥ 学生は勉強するべきだ Ở trường thì đương nhiên là phải học rồi. ⑦ 他人の私生活に干渉するべきではない。 63 | [email protected] Mày không được can dự vào cuộc sống riêng của người khác ⑧ この仕事はきみがやるべきだ。 Việc này đương nhiên là mày phải làm rồi. ⑨ 会社の電話で私用の電話をするべきじゃないね。 Đương nhiên là bạn không được dùng điện thoại công ty cho việc riêng nhé. ⑩ A:海外研修に行くかどうか迷っているんだ。 Tôi đang phân vân không biết đi hay không đi thực tập nước ngoài không B:そりゃ、行くべきだよ。いいチャンスじゃないか。 Chà, đương nhiên là phải đi rồi, không phải là cơ hội tốt sao? ⑪ 女性は常に化粧をして美しくあるべきだなどという考えには賛成できない。 V_る~べきだった:Giá như tôi đã (làm) ~ ⑫ もっと早く試験の準備をしておくべきだってなあ。 Giá như tôi đã chuẩn bị bài thi trước sớm hơn... ⑬ 面接試験の前に思ったことは、社会の様子を知るために毎日、新聞を読んでおく べきだったということでした。 Những điều tôi đã suy nghĩ trước kỳ phỏng vấn, giá như hàng ngày tôi đọc báo trước để biết về tình hình xã hội. ⑭ あの時買っておくべきだった。 Thời điểm đó giá như tôi đã mua trước. ⑮ あんなひどいことを言うべきではなかった。 Giá như tôi đã không nói những điều kinh khủng như thế. ⑯ 君はやっぱりあのときに留学しておくべきだったんだよ。 Giá như mày đã đi du học vào thời điểm đó. じょうし 上司 :Cấp trên とうぜん:Đương nhiên, dĩ nhiên 当然 64 | [email protected] なや 悩 む(V):Buồn, lo lắng ゆきみち 雪道 :Đường có tuyết phủ のぞ 臨 む:Tiến tới, tiếp cận かんしょう 干 渉 (する):Can dự, can thiệp し せ い か つ (の)私生活 : Cuộc sống riêng tư (của ai) えんりょ:Khách sáo 遠慮 じゅうでん(する):Xạc điện 充 電 こうかい(する):Hối hận 後悔 し よ う: Việc riêng, việc cá nhân 私用 ちかごろ 近頃 : Gần đây じゅく 塾 : Trường tư thục つね 常 に: Thường thường, luôn けしょう (をする): Trang điểm 化粧 けんしゅう 研 修 : Thực tập まよ まよ 迷 う:迷 っている:Đang lúng túng, phân vân 56. ○N + にとって(は・も) Đứng vào Cương vị/Vị trí (của) N thì, ~ ① 今回の旅行は私にとって忘れられない思い出になるだろう。 Chuyến du lịch lần này đứng trên cương vị của tôi có lẽ là kỷ niệm không thể quên. ② 農家にとって天候不順は深刻な問題だ。 Đứng trên cương vị của nhà nông thì thời tiết bất thuận là vấn đề quan trọng ③ だれにとっても一番大切なものは健康だと思います。 Tôi nghĩ dù đối với ai thì thứ quan trọng nhất cũng là sức khỏe. ④ ネットショッピングは、消費者にとっても、企業にとっても便利なシステムだ。 Mua bán online là hệ thống tiện lợi cho cả người tiêu dùng và doanh nghiệp ⑤ 都会は、色々なものがあって、若者にとっては楽しいとことだろう。 Ở thành thị thì có nhiều thứ, đối với người trẻ thì rất hứng thú đúng không 65 | [email protected] ⑥ この程度の仕事は彼女にとっては何でもないことです。 Công việc mức độ này với vị trí của cô ấy cho dù gì cũng không phải là vấn đề. ⑦ 彼にとってこんな修理は何でもないことです。 Với vị trí của anh ta việc sữa chữa này cho dù gì cũng không phải vấn đề ⑧ 年金受給者にとってはインフレは深刻な問題である。 Trên cương vị của những người về hưu thì lạm phát là một vấn đề nghiêm trọng ⑨ 度重なる自然災害が国家の再建にとって大きな痛手となった。 Khi thảm họa thiên nhiên xảy ra thường xuyên, Đứng vào vị trí tái thiết quốc gia là một nỗi đâu lớn こんかい : Lần này 今回 おも で 思 い出 (N): Kỷ niệm の う か :Nhà nông 農家 てんこう 天候 :Khí hậu, thời tiết ふじゅん :Bất thuận (Không thuận lợi) 不順 しんこく 深刻 (な)Quan trọng, hệ trọng しょうひしゃ 消費者 :Người tiêu dùng きぎょう 企業 :Nhà sản xuất, công ty ねんれい :Tuổi tác, già cả 年齢 エネルギー:Energy じんるい 人類 :Nhân loại か だ い 課題 :Vấn đề けんせつ 建設 :Xây dựng ほ う ち 放置 :Bỏ mặc,bỏ qua インフレ:Lạm phát ねんきんじゅきゅうしゃ 年金受給者 : Người về hưu しんこく 深刻 (な): nghiêm trọng たびかさ 度重 なる: Trở nên thường xuyên しぜんさいがい 自然災害 : Thảm họa tự nhiên さいけん 再建 : Tái thiết, xây dựng lại い た で 痛手 : Nỗi đau, mất mát lớn し ん ぽ 進歩 :Tiến bộ へいきんじゅみょう :Tuổi thọ bình quân 平均寿命 の 伸 びる:Kéo dài しょうじき 正 直 :Tính trung thực, ngay thẳng あやま 謝 る: Xin lỗi, Xin thứ lỗi ゆうきゅうきゅうか 有給休暇 :Nghỉ có lương 66 | [email protected] て い ど 程度 :Mức độ たいよう:Thái dương (Mặt trời) 太陽 ひかり:Ánh sáng 光 57. V_ば + V_る + ほど Càng ~Càng~ TT_い+ければ+TT_い TT_な+なら+TT_な ① 言葉を勉強すればするほどその国への理解も深まると言われている。 Càng học ngôn ngữ thì việc lý giải về đất nước đó càng có thể nói sâu sắc. ② 旅行の荷物は少なければ少ないほど楽なのに、つい持ち物が増えてしまう。 Đồ du lịch thì càng mang ít càng thoải mái, nhưng mà lỡ mang nhiều đồ mất rồi. ③ A: いつまでにお返事すればいいですか。 Lúc nào trả lời thì được ạ? B: 早ければ早いほどいいですよ。このアパートは条件がいいですからねえ。 Càng nhanh càng tốt, Vì toà nhà này điều khoản tốt mà. ④ まじめな政治家であればあるほど、理想と現実の違いに悩むことになる. Sự lo lắng về lý tưởng và hiện thực càng khác xa nhau càng bị quyết định bởi chính trị gia có chân chính không. ⑤ 彼女のことを知れば知るほど好きになる。 Càng biết về em thì anh càng yêu em. ⑥ 考えれば考えるほど分からなくなる。 67 | [email protected] Càng nghĩ càng không hiểu gì cả ⑦ 食べれば食べるほど太る。 Càng ăn càng béo ra ⑧ A:どれぐらいのご予算ですか。 Dự toán khoảng bao nhiêu? B:(安ければ)安いほどいいんです。 Càng rẻ càng tốt. ⑨ 電気製品というのは、高くなればなるほど、使いにくくなる。 Đồ điện thì càng đắt càng khó sử dụng. ⑩ この説明書は、読めば読むほどわからなくなる。 Cuốn sách hướng dẫn này càng đọc càng trở nên không hiểu ⑪ 寝ようとすればするほど、目がさえてきてしまった。 Càng cố ngủ thì mắt càng tưởi bơ ra. ⑫ 活発で優秀な学生であればあるほど、知識を一方的に与えるような授業はつま らなく感じるのだろう。 への=~に対たいして:Đối với り か い:Lý giải, Sự am hiểu 理解 ふか 深 まる:trở nên sâu sắc, sâu đậm hơn らく 楽 (な):Thoải mái, dễ dàng つい:Lỡ, chợt nhận ra じょうけん 条 件 : Điều kiện, điều khoản せ い じ か 政治家 :Chính trị gia り そ う 理想 :Lý tưởng へ い わ:Hòa bình 平和 よ さ ん 予算 : Dự toán, ngân sách かっぱつ : Hoạt bát 活発 ゆうしゅう 優 秀 : Ưu tú ち し き 知識 : Kiến thức いっぽうてき : Đơn phương, một phía 一方的 つまらない:Chán, thường かん 感 じ:Cảm xúc, ấn tượng 68 | [email protected] げんじつ 現実 :Hiện thực, thực tế なや 悩 む:Lo lắng, lo nghĩ 58. N による+N Do N mà (Xảy ra gì đó) によって Xem lại bài 21 ① 午前3時ごろ地震が発生しましたが、この地震による津波の心配はありません。 Buổi sáng vào khoảng 3 giờ đã phát sinh một trận động đất nhưng, vì trận động đất này nên gây ra lo lắng sóng thần. ② 今回の大事故はスピードの出しすぎによるものだそうだ。 Lần tai nạn lớn này là do chạy quá tốc độ phải không? ③ あの会社は新商品のヒットによって、一気に知名度が上がった。 Công ty kia do thành công của sản phẩm mới, trong một chốc trở nên nổi tiếng ④ 海外生活を経験したことによって、視野が広がった。 Vì đã từng trải qua cuộc sống ở nước ngoài nên tầm mắt được mở rộng はっせい(する):Xảy ra, phát sinh 発生 つ な み:Sóng thần 津波 スピード:Speed(Tốc độ) 出だす:Dùng hết, tăng hết ヒット:Thành công lớn (Hit) い っ きに:Trong một chốc, một hơi 一気 ち め い ど:Độ nổi tiếng 知名度 けいけん:Trải qua 経験 し や:Tầm mắt, tầm hiểu biết 視野 広ひろがる:Được mở rộng えんちょう(する):Kéo dài, gia hạn 延 長 こうずい:Lũ, ngập lụt 洪水 ひ が い: Thiệt hại 被害 売うり上あげ:Doanh số bán hàng 69 | [email protected] いんたい:Nghỉ hưu, giải nghệ 引退 59. Thể thông thường +ばかりでなく +ばかりでなく、 ~も KHÔNG CHỈ ~, MÀ CÒN ~ な_TT だ+な N だ ① 落語は最近、お年寄りばかりでなく若い女性にも人気が出てきた。 Truyện tiếu gần đầy không chỉ có người già mà các cô gái trẻ cũng ưa thích ② あの会社の就職試験では一般常識や専門についての筆記試験ばかりでなく、グ ループディスカッションも行われるそうだ。 Thi tuyển dụng ở công ty đó không chỉ là thi viết về kiến thức phổ thông chung hay chuyên ngành mà còn tổ chức cả thảo luận nhóm ③ 野菜が値上がりしたのは、夏に気温が低かったばかりでなく、台風の被害もあ ったかららしい。 Rau quả tăng giá không chỉ vì độ ẩm thấp, mà còn vì thiệt hại từ cơn bão ④ 当社の社員食堂は安くておいしいばかりでなく栄養のバランスもいいので、評 判になっています。 Vì Nhà bếp công ty này không những vừa ngon vừa rẻ mà còn còn đảm bảo thăng bằng dinh dưỡng, nên rất có tiếng ⑤ スポーツ選手は運動するばかりでなく、十分な休養をとることも大切だ。Tuyển thủ thể thao không chỉ luyện tập mà nghỉ ngơi điều đô cũng quan trọng. ⑥ 山田さんは英語ばかりでなく中国語も話せる。 Chị Yamada không chỉ tiếng anh là tiếng trung cũng có thể nói được ⑦ 漢字が書けないばかりでなく、ひらがなも書けない。 Không chỉ kanji mà hiragana cũng không thể viết ⑧ このアパートは、暑いばかりでなく音もうるさい。 Căn hộ kia không chỉ nóng mà còn ồn ào 70 | [email protected] ⑨ 佐藤さんがイギリスに行くことは、友人ばかりでなく家族でさえも知らなかっ た。 ら く ご :Loại truyện tiếu lâm 落語 と し よ 年寄 り:Người già しゅうしょく 就 職 : Tìm việc いっぱん 一般 :Chung, thông thường じょうしき :Kiến thức phổ thông 常 識 ひ っ き 筆記 : (thi) Viết グループディスカッション: group discussion ひ がい 被 害 :Thiệt hại えいよう 栄養 : Dinh dưỡng し ょ う し か 少子化 : ちりょう 治療 :Trị liệu しょしんしゃ :Tập sự 初心者 き け ん 危険 :Nguy hiểm しゃめん :Dốc 斜面 ようきゅう 要 求 :Nhu cầu, yêu cầu た し ゃ 他社 :Công ty nói ひょうばん 評 判 : Danh tiếng, có tiếng ね あ 値上 がり(する):Tăng giá コース:Course V_る + たび(に) MỖI KHI~, LÀ LẠI~. N の 60. Sử dụng khi nói về một việc gì đó được lặp đi lặp lại khi làm một hành động nào đó ① 父は出張のたびにお土産買ってきてくれる。 Ba tôi mỗi khi đi công tác là lại mua quà mang về cho tôi ② 知り合いの子は合うたびに大きくなっていて、びっくりする。 Mỗi Khi gặp em bé đã quen đó đều thấy lớn ra, tôi luôn cảm thấy giật mình. 71 | [email protected] ③ 山に登るたびにもうやめたいと思うのに、頂上に着くたびにまた登りたいと思 う。 Mỗi khi leo núi tôi lại nghĩ là muốn bỏ nhưng mà khi tới đỉnh thì muốn leo tiếp nữa. ④ 体重計に乗るたびにやせようと思うのだが…。 Mỗi khi leo lên cân là lại nghĩ là giảm cân thôi nhưng mà... けんこう ⑤ 健康 診断のたびに、太りすぎだと言われる。 Mỗi khi chân đoán sức khỏe là lại bị nói béo quá rồi. ⑥ 山に行くたびに雨に降られる。 Mỗi khi đi lên núi là lại mưa lại rơi ⑦ この写真を見るたびにむかしを思い出す。 Mỗi khi nhìn vào tấm hình này là lại nhớ ngày xưa ⑧ 彼女は会うたびにちがうメガネをかけている。 Mỗi khi gặp em là anh lại thấy đeo kính khác ⑨ ふるさとは帰るたびに変わっていって、昔ののどかな風景がだんだんなくなっ ていく。 み や げ お土産 :Quà 知しり合あい:Quen biết ちょうじょう : Đỉnh, chóp 頂 上 たいじゅうけい 体 重 計 :Cái cân や 痩 せる:Giảm cân, ốm しんだん 診断 :Chẩn đoán ふうけい 風景 :Phong cảnh 61. Thể thông thường +はず CHẮC CHẮN LÀ ~ な_TT だ+な N だ+の 72 | [email protected] Khi muốn nói là vì có lý do xác thực nào đó mà khẳng định chắc chắn là ~ ① A: 山田さん、A しゃに資料送ってくれた? Chị Yamada đã cửi tài liệu cho A chưa? B: はい、昨日速達で出しましたから、遅くても明日には着くはずです。 Vâng, hôm qua tôi gửi bằng chuyển phát nhanh rồi, cho dù chậm nữa thì ngày mai chắc chắn sẽ tới. ② A:来週接待を頼まれちゃって…。トルコからのお客様なんだけど。 Tuần tới nhất đinh là được nhờ cho mà xem... Có khách ở Thỗ Nhĩ Kỳ mà B: じゃ、田中さんに手伝ってもらったらどう?トルコに留学していたからいろ いろ知っているはずです。 Vâng, Nhờ sự giúp đỡ của anh Tanaka thế nào? Anh ấy chắc chắn biết nhiều thứ vì từng đi du học ở Turkey. ③ となりのうちから変な音がするよ。今だれもいないはずなのに…。 Phòng bên cạnh có âm thanh gì lạ nhỉ, chắc chắn là giờ này không có ai mà lại ... ④ 彼女はダイエット中のはずなのに、どうしてあんなにたくさん食べ物を買うだ ろう。 Cô ấy chắc chắn đang ăn chay mà sao lại mua nhiều thức ăn như vậy nhỉ? ⑤ A:山田さんも明日の会議には出席するんですか。 Chị Yamada ngày mai cũng vắng buối họp à? B:いや、今週は東京に行くと言っていたから、明日の会議には来ないはずだよ。 Vâng, tuần này đã vì nói là đi tokyo nên ngày mai chắc chắn không thể đến cuộc học được ⑥ あれから 4 年たったのだから、今年はあの子も卒業のはずだ。 Từ đó trở đi đã 4 năm rồi năm nay em ấy chắc chắn cũng sẽ tốt nghiệp ⑦ A:会議は一時からですか。 Cuộc họp sẽ bắt đầu từ 1h B:ええ、そのはずです。 Ê, chắc chắn vậy. 73 | [email protected] ⑧ 今はにぎやかなこの辺りも、昔は静かだったはずだ。 Bây giờ vùng này cũng náo nhiệt nhỉ, ngày xưa chắc chắn là thanh bình lắm. ⑨ A :本当にこのボタンを押せばいいのかい?押しても動かないよ。 B:説明書 によるとそれでいいはずなんだけど。変だなあ。 ⑩ A:あそこにいるの、下田さんじゃありませんか。B:おかしいな。下田さんは 昨日ニューヨークに発ったはずだよ。 かみがた 髪型 :Kiểu tóc ひ が い :Thiệt hại 被害 かいそう 改装 :Sửa lại げ ん ば 現場 :Hiện trường, công trường あしあと :Vết chân 足跡 イベント:Event スタッフ:Staff きょうりょく ちからを合あわせる:Hợp lực = 協 力 力 する せきせつ :Bông tuyết 積雪 えいきょう 影 響 :Ảnh hưởng ダイヤ:Bảng tra cứu đường tàu みだ 乱 れる:Lộn xộn こきょう 故郷 :Cố hương ふだん:いつも い く じ 育児 :Chăm sóc em bé きゅうか :Nghỉ, kỳ nghỉ 休暇 あらた 改 める: Đổi mới, cải thiện, sửa đổi ひょうか :Đánh giá 評価 じっかん 実感 する:Cảm nhận 62. ~ます +と ~ません ~です 74 | [email protected] ~ますと・~ですと được sử dụng khi trình bày một cách lịch sự trong trường hợp ở tiệm chẳng hạn ① 今月中にご入会されますと、1か月分の会費が無料になります。 Có thể gia nhập hội trong tháng này, và miễn phí lệ phí một tháng. ② 午後5時前にご来店いただきますと、ドリンクを一杯サービスいたします。 Buổi chiều mời tới cửa hàng trước 5 giờ ạ, đồ uống được miễn phí 1 chai ạ. ③ 継続手続きをされませんと再度入会金が必要になりますので、ご注意ください。 Không thể tiếp tục làm thủ tục được, Cần thiết phải nộp phí nhập hội một lần nữa, chú ý nhé. ④ A: テニスコートを使いたいんですが、空いてますか。 Tôi muốn dùng sân tenis, còn có sân trống không ạ? B: 今週ですと、水曜の午後なら空いています。 Tuần này thì chiều thứ 4 còn trống. にゅうかい 入 会 :Nhập hội かいひ 会費 :Hội phí らいてん 来 店 :Đến cửa hàng ドリンク:(drink)Đồ uống サービスいたします:Miễn phí テニスコート:Sân tenis あ く: Trống không 空 てつづ 手続 き:Thủ tục けいぞく にゅうかいきん (する):Tiếp tục 入 会 金 継 続 :Phí nhập hội 63. Thể thông thường + な_TT だ+な N だ+の ようなら NẾU ~ ようだったら - ようなら・ようだったら được sử dụng khi quan sát tình hình trạng thái hiện tại để nói 75 | [email protected] - Nếu dùng cấu trúc này thay cho なら・たら(Nếu) thì sẽ tạo ấn tượng tốt hơn cho người nghe. ① A: すみません。仕事がまだ終わらなく、ちょっと遅くなりそうなんです。 Xin lỗi, công việc chưa xong, có vẻ là hơi chậm một chút à B: そうですか。じゃあ、6時過ぎるようなら先に行ってますね。 Vậy à, ừm, nếu quá 6 giờ thì đi trước đi đi nhé ② 熱が下がらないようだったら病院に行ったほうがいいですよ。 Nếu mà không hạ sốt thì tốt hơn hết là tới bệnh viện đi. ③ その仕事、今日終わらせるのが無理なようなら、明日でもかまいませんよ。 Công việc đó, hôm nay việc hoàn thành mà quá sức thì ngày mai cũng được nhé. ④ 子どもさんが音楽に興味がないようだったら、無理にピアノを習わせる必要は ないと思います。 Dạ, bọn trẻ nhà anh nếu không thích âm nhạc thì tôi nghĩ là không cần thiết cho học piano một cách vô lý nhé. ⑤ 特にご意見がないようでしたら、今日の会議はこれで終了いたしまします。 Nếu không có ý kiến đặc biệt thì buổi họp hôm nay kết thúc ở đây. ⑥ この薬を飲んでも熱が下がらないようなら、医者と相談した方がよいでしょう。 Dù uống thuốc này rồi mà chưa hạ sốt thì tốt hơn là nên thảo luận với bác sĩ phải không? ⑦ 遅れるようだったら、お電話ください。 Nếu muộn giờ thì gọi điện thoại đi nhé ⑧ 明日お天気がよいようでしたら、ハイキングに行きませんか。 Ngày mai nếu thời tiết đẹp thì có đi leo núi không? そうおん:Tiếng ồn 騒音 めいわくメール: めいわく:Phiền phức (迷惑 迷惑 Spam) ぐ あ い=調子 ちょうし:Tình trạng 具合 きゃくしつじょうむいん:Tiếp viên hàng không 客室乗務員 76 | [email protected] しゅうりょう: Kết thúc 終 了 64. V_て くる ~ RA, TRỞ NÊN Ở bài 8 chúng ta đã làm quen với cấu trúc này nhưng mang nghĩ hơi khác một chút (Xem lại bài 8). Bài này chúng ta sử dụng khi nói cái gì đó mới xuất hiện, hoặc đã bắt đầu rồi. ① 朝から降っていた雨がやんで、ちょっと晴れてきた。 Cơn mưa từ sáng dừng thì có chút nắng ló ra. ② 料理番組を見ていたら、おなかがすいてきた。 Nếu tôi mà xem chương trình nấu ăn là trở nên đói. ③ まあ、赤ちゃん、歯が生えてきましたね。かわいいですね。 Này, em bé đã mọc răng rồi nhỉ, dễ thương ghê ④ 「だれでもやる気が出てくる数学」という参考書を買った。 Ai cũng vậy bắt đầu quyết tâm học toán là mua sách tham khảo 生はえる:Mọc やる気きが出でる:Quyết tâm さんこうしょ 参 考 書 :Sách tham khảo 65. Thể thông thường + な_TT だ+な N だ+の もので VÌ ~ ものですから ~もので・~ものですから Sử dụng khi giải thích một cách lịch sự vì có lý do ở phía mình mới ra nông nổi như bây giờ. Không dùng với câu có ý nghĩa mệnh lệnh, yêu cầu. 77 | [email protected] Nếu nói chuyện với bạn bè thì ~もんで・~もんだから ① 慣れないものですから、ご迷惑をおかけするかもしれませんが、どうぞよろ しくお願いします。 Vì bản thân chưa quen nên có thể sẽ gây phiền, mong được anh (chị) giúp đỡ ạ. ② 余計な一言を言ってしまったものだから、取引先の部長を怒らせてしまった。 Vì lỡ nói lời không cần thiết nên làm cho trưởng phòng bên khách hàng nổi giận ③ 出張中だったもので、先日の会議に出席できなくて、申し訳ございませんで した。 Vì đang đi công tác nên tôi không thể tham dự cuộc họp hôm qua được, thật lòng xin lỗi ạ ④ A:この間のメール、変換ミスがいっぱいあったよ。 Mail hôm trước, lỗi hoán chuyển (Chỉ hoán chuyển ký tự) nhiều ghê. B:ごめん、急いでたもんだがら…。 Xin lỗi, vì gấp quá nên... ⑤ A:遅かったね。Chậm nhỉ B:ごめん、途中で事故があったもんで…。Xin lỗi, trên đường có tại nạn nên... ⑥ 駅まであまり遠くなかったものだから なかったものだから、タクシーに乗ってしまった。 Vì tới nhà ga cũng không xa lắm nên tôi đã đi xem taxi ⑦ A:昨日は練習に来なかったね。Hôm qua không đi tập nhé? B:ええ、妹が熱を出したものですから。Ừm, em gái bị sốt nên... ⑧ 英語が苦手なものですから外国旅行は尻ごみしてしまいます。 Vì kém Tiếng Anh nên việc du lịch nước ngoài rất khó khăn. めいわく ご迷惑 をかけする:Gây phiền よ け い (な):Không cần thiết 余計 とりひきさき 取引先 :Khách hàng へんかん 変換 (する): Hoán chuyển に が て:Điểm yếu 苦手 78 | [email protected] 66. N + なんか VÍ NHƯ/NHƯ ~ ~なんか có rất nhiều ý nghĩa và được sử dụng tương đối nhiều trong hội thoại, mang ý nghĩa nhã nhặn, thân mật. <1>Chỉ ra một ví dụ tiêu biểu gây ấn tượng với người nghe trong nhiều vật, sự vật, sự việc. ① こちらのセーターなんかいかがでしょう。この色は今年の流行色ですよ。 Như cái áo len này có được không Màu này là màu đang thịnh hành của năm nay đấy ② A: 運動したい思うんですけど、なかなか…。 Cứ nghĩ là muốn vận động mà mãi mà vẫn... B: だれにでも簡単にできて、楽しみめるスポーツもありますよ。ボウリング なんかいいんじゃないですか。 Với ai cũng có thể chơi dễ dàng, lại là một môn thể thao thú ivj, Như là bolwing không tốt sao ③ スープにするなら、この肉なんかいいと思いますよ。 Nếu để làm Soup thì tôi nghĩ là như loại thịt này thì tốt đó. よろこ ④ 温泉旅行のプレゼントなんてお年寄りにとても 喜 ばれますよ。 Những người già thì ví như tặng một chuyến du lịch suối nước nóng cũng vui thích lắm đó. ⑤ お酒はワインなんか好きで、よく飲んでいます。 Tôi thì thích rượu bia như rượu nho chẳng hạn và thường xuyên uống ⑥ 食料品なんかは近くの店で買うことができます。 Cửa hàng gần đây có thể mua ví như đồ ăn chẳng hạn ⑦ 山本さんや鈴木さんなんかはこの案に反対のようです。 Dường như có người phải đối dự án này như anh Yamada anh Suzuki,... ⑧ 部品やなんかは揃っているんですが、技術者がいないので直せないんです。 79 | [email protected] Đã có hoàn chỉnh chẳng hạn như các bộ phận, vân vân nhưng, vì không có nhân viên kỹ thuật nên không thể sửa được. ⑨ サウナなんか熱いばかりで、ちっともいいと思わないね。 Cứ sốt hoài mà đi như tắm xong hơi chẳng hạn tôi không nghĩ là nó sẽ tốt hơn đâu. <2> なんか mang nghĩa “Cái gì đó, gì đó” Ngôn ngữ thâm mật của なにか ① A:なんかたべるものない? Không có gì ăn à? ② B:冷蔵庫見てみたら?なんか入っていると思うけど。 Xem trong tủ lạnh xem, tôi nghĩ là có gì đó trong đó. ③ 何か変な音が聞こえませんでしたか。 Mày không nghe có âm thanh lạ gì đó à? ④ この部屋、何か臭わない? Phòng này có gì đó hôi. ⑤ なんか困ることがあったら、連絡してください。 Có rắc rối gì thì liên lạc nhé. 67. Thể thông thường な_TT だ、N だ かと思う Tôi nghĩ là~ Sử dụng khi nói lên suy nghĩ của mình với sự e ngại, dùng trong giao tiếp kinh doanh hoặc tiếp khách. ① 今週はちょっと難しいですが、来週なら時間が取れるかと思います。 Tuần này chắc không được rồi, nếu là tuần sau thì tôi nghĩ là...có thời gian ạ. ② こちらのほうがお似合いかと思いますよ。 Cái này tôi nghĩ là hợp hơn này ③ A: 報告書、もうできていますか。 80 | [email protected] Bản báo cáo gần xong chưa? B: すみません。明日までにはできるかと思うんですが…。 Xin lỗi, Tôi nghĩ là ngày mai mới xong được ạ... ④ こちらのプランで問題はないかと思いますが、いかがでしょうか。 Tôi nghĩ là với kế hoạch này sẽ không có vấn đề gì đâu, như vậy có được không ạ. ⑤ こんなうまい話は、うそではないかと思う。 に あい:Hợp 似合 ほうこくしょ:Bản báo cáo 報告書 プラン:Plan (Kế hoạch) 68. - (Trong) Lúc đang V_る うちに Trong lúc đang ~ Trong quá trình ~ (Sau khi~) V_ている ① 彼は話しているうちに顔が真っ赤になった。 Anh ta trong lúc đang nói chuyện thì mặt trở nên đỏ ra ② 銀行が開いているうちに振り込みに行かなけれならない。 Trong lúc ngân hàng đang mở cửa thì tôi phải tới chuyển tiền ③ お母さんが出かけているうちにゲームをする。 Trong lúc mama ra ngoài thì tôi chơi game ④ 今はまだ上手じゃなくても練習を重ねるうちにできるようになるよ。 Bây giờ thì dù chưa giỏi nhưng trong quá trình luyện tập nhiều thì sẽ trở nên có thể ⑤ 何度も会っているうちに、相手のことがよくわかるようになった。 Sau nhiều lần gặp thì tôi trở nên hiểu về cô ấy ấy. 81 | [email protected]