🔙 Quay lại trang tải sách pdf ebook Hoàn Thiện Pháp Luật Về Hoạt Động Của Ngân Hàng Thương Mại Trong Nền Kinh Tế Thị Trường Ở Việt Nam Ebooks Nhóm Zalo TS. NGÔ QUỐC KỲ HOÀN THIỆN PHÁP LUẬT VỂ HOẠT flỘN6 CỦA NGÂN HÀNG THựDNG MẠI TRONG n Ến k in h t ế th i TRIIANG ở n Ẽ T NAM NHÀ XUẤT BẢN Tư PHÁP HÀ NỘI • 2005 AMC BHTG CK CTTC DNNN DTBB HTXTD NHNN NHTM NHTMCP NHTMNN TCTD TSTC TTCK TTGDCK CÁC CHỮ VIẾT TẮT ; Công ty q u á n lý tài sán : Bảo hiểm tiề n gứi : C hửng khoán : Cho th u ê tài chính : D oanh nghiệp n h à nưốc : Dự trữ b ấ t buộc : Hợp tác xã tín dụng ; N gân h à n g n h à nước : N gân h à n g thương mại ; N gân h à n g thương mại cổ ph ần : N gán h àn g thương mại n h à nưốc : Tổ chức tin dụng : Tài sán th ế chấp ; Thị ti-ưòng chứng khoán : T ru n g tám giao dịch chứng kh oán V A T : T h u ê g i á t r ị g i a t ă n g X H C N ; X ă h ộ i c h ủ n g h ĩ a W T O : T ổ c h ử c t h ư ơ n g m ạ i t h ê g ió i L Ờ I N Ó I Đ Ầ U Đối vởi nước ta, quá trĩnh đóì mới hoạt động ngăn h à n g thực chát là quá trin h chuyến từ hệ thống ngàn hàng m ột cấp trong nền k in h tê kê hoạch hóa tập trun g sang hệ thống ngán hàng h a i cấp với việc phàn đ ịn h rõ chức năng quá n lý nhà nước của N gán hãng nha nước và chức náng k in h doanh cùa ngăn hàng thương mại theo cơ chê thị trường đ ịn h hướng xả hội chủ nghĩa. Trong quá trinh đổi mởi cơ ché quán lý k in h tẽ, hệ thống ngán hàng đưỢc xác đ m h n h ư người m ở đường, đóng vai trò đột phá cho việc xâ y d ự n g cơ ch ế mới đó. N hiệm vụ này đòi hỏi p h ả i được tiến h à n h đồng bộ và n h á t quán, từ việc hoạch đ ịn h chinh sớch tiền tệ, chinh sách tài chinh quốc gia đến việc đào tạo và sừ d ụ n g đội ngũ cán bộ; từ việc xáy dựng nhữ ng điều kiện vậ t chất và đầu tư công nghệ kỹ thuật ngăn h àn g tiên tiến đến việc xáy dự ng m ột hệ thông pháp luật điều chỉnh cõ hiệu quả đôi với quá trìn h đó. N h in lại thực tê sau 17 năm đỏi mới hoạt động ngán hang (1988 • 2005), ch ú n g tũ càng thấy được ỹ nghĩa tích cực, vai trò to lớn của p h á p luật ngán hàng. Hệ thõng pháp lu ậ t ngán hàng Việt N a m trong thời gian qua, về cơ bản, đã đáp ừng đòi hói của công cuộc đối mới đàt nước, góp phần kiềm ché lạm p h á t, ổn đ ịnh trị giá đồng tiền và thúc đấy tảng trưởng kin h tế, từ ng bước chuyên đôi và náng tầm hoạt động cùa ngán hàng, p h ù hợp với tiến trinh hội nháp khu vực và quốc tê. T uy nhiên, thực tiễn củng cho thấy, hệ thống pháp luật ngăn hàng Việt N a m , trong đó có pháp lu ậ t về ngán hàng thương mại, đang ngày càng bộc lộ những bất cập, hạn chê, tồn tại như: chưa đ ú tầm đè điều chỉnh hệ thống ngàn hàng theo mô hinh hiện đại, chưa bao quát được đầy đù các liHỊi hình tô chức kinh doanh tiền tệ, chưa p h á n biệt được rỏ loại h ìn h ngán hàng và các tổ chức trung g ia n tài chính khác cũng tiến hành hoạt động ngán hàng, nhiều ch ế đ ịn h pháp lu ậ t còn vướng mắc, chồng chéo, gáy trở ngại không nhỏ đến hoạt động kin h doanh của ngân hàng thương mai. N h iều quy đ ịnh của p h á p lu ậ t ngán h à n g không còn đáp ứng đưỢc những nhu cầu mới đang náy sinh trong quá trinh hoạt động và p h á t triến của hệ thông ngán hàng thương m ại... N h ữ n g bấ t cập này cần p h ả i được sớm khàc p h ụ c nhằm p h á t huy hơn nừa vai trò của ngán hàng thương m ại củng n h ư vai trò của pháp lu ậ t vế ngân hàng thương m ại ở Việt N arii trong giai đoạn mới • giai đoạn xáv d ự ng nến kinh té thị trường đ ịnh hưởng xà hội chủ nghia. T ừ thực tiễn và k in h nghiệm của các nước nói chung và Việt N am nói riêng, chúng ta ngày càng nhận rõ vai trò to lởn của pháp lu ậ t ngán háng trong tiến trinh p h á t triến kin h tế. C hinh vì vậy, việc nghièn cứu đẽ tiếp tục hoàn thiện 8 phap luậ t điều chinh hoạt động cúa ngán hàng thương m ại trong điếu kiện xáy dựng nén k in h tể th ị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ớ nước ta có V nghĩa đặc biệt quan trọng cả vế m ậ t lý luận t’à thực tiễn. Nó không chi góp p hần điều chính có hiệu quá về m ật p háp lỸ đỏi với hoạt động của ngán hàng thương mại, mà còn gop p h ầ n hoàn thiện hệ thống p h á p lu ậ t ngàn hàng nói riêng và hệ thống pháp luật kinh tế à n ư ớ c ta nói chung, nhằm "hình thành môi trường m inh bạch, lành m ạnh t'à binh đăng cho hoạt động tiền tệ ■ ngán hàng..., h ìn h thành đổng bọ khuôn khó pháp lý, áp d ụ ng đấy đ ủ hơn các thiết ché và chuán m ực quốc tế về an toán trong k in h doanh tiến tệ - ngán h à n g ' Trong điểu kiện chuyên đỏi nến kin h tế à nước ta, hoạt động ciia ngán hàng nói chung vá ngân hàng thương m ại nói riêng còn rất mới, nhiều vốn đề kinh tế và pháp lý chưa được nghiên cứu một cách toàn diện. Trong p h ạ m vi và mức độ khác nhau, có khá nhiều cõng trinh nghiên cứu đã hước đổu đ é cập đến những vấn đề chung nhất, ở góc độ này hay góc độ khác, về các khía cạnh pháp lý của N gân hàng nhà nước hoặc m ột uài uấn đề pháp ly cụ thê cùa ngán hàng thương m ại... Tuy nhiên, các cóng trinh đó chưa nghiên cừu m ột cách toàn diện và hệ thống những i'án đ é lỹ luận vể ngân h àn g thương mại. củng n h ư pháp luật về ngán hàng Đại hội Oàng lân thứ IX, Văn kiện Đại hội dại biểu toàn quỗc lãn thứ IX, Nxb. Chinh trị quổc gia, H. 2001, tr. 197. thương mại, nhữ ng nhàn tô'ảnh hướng đến p h á p lu ậ t điều chỉnh hoạt động của ngàn hàng thương m ại, n h á t là chưa có công trinh nào đánh giá thực trạng p há p lu ậ t điều chỉnh hoạt động của ngân hàng thương mại, đê trên cơ sở đó chi ra các yêu cầu, điều kiện, phương hướng và các giải p háp hoán thiện phá p lu ật điều chinh hoạt động ngán hàng thương m ại trong điều kiện xây dựng nền kin h tê thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam . Cuốn sách: “Hoàn thiện p h á p lu ậ t v ề hoạt động của ngân hàng thương m ại trong nền kinh té thị trường ỏ Việt Nam" cung cấp cho bạn đọc nh ữ n g vấn đề lý luận cơ bản về ngân hàng thương mại, p h á p luật, thực trạng p há p lu ậ t điều chinh hoạt động cụ th ế của ngàn hàng thương m ại thông qua m ột sô chê định cơ bản như: hoạt động cấp tin dụng; hảo đ ả m tiền vay: than h toán qua ngàn hàng; hoạt động của ngân h àng thương m ại trên thị trường chứng khoán; bảo đảm an toàn trong hoạt động của ngán hàng thương m ại; về kiểm soát đặc biệt, th a n h tra, kiểm tra, g iám sát đối với ngân hàng thương mại... X in trân trọng giới thiệu cùng bạn đọc. Tháng 9 năm 2005 NHÀ XUẤT BẢN Tư PHÁP 10 Chương I. Một sô' vấn để lý luận cơ bản vể NHTM... Chương I MỘT SỔ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN cơ BẢN VỂ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ PHÁP LUẬT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI I. MỘT SỐ VẤN ĐỂ LỶ LUẬN c ơ BÀN VỂ NGẦN HÀNG THƯƠNG MẠI 1. Khái quát chung về sự hình thành ngân hàng thương mại Ngân hàng thương mại (NHTM) ra đồi. hoạt động và p h á t t r i ể n t r o n g n h ủ n g đ i ề u k i ệ n lịch s ú , k i n h t ê - x ã h ộ i nhất định. Lịch sử ra đời và phát triển cúa NHTM gắn liền với sự tồn tại của nền sản xuâ't hàng hóa, lưu thông hàng hóa và quá trìn h quổc tế hóa nền kinh tẽ thè giới. T iền tệ là một phạm trù k in h tè - lịch sử. là s ả n phẩm của nển kinh tê hàng hóa. Quá trình phát triển của tiền tệ diễn ra bắt đầu từ nhũng hình thái vật chất như vàng, tiền đến những hình thái “p h i vật chất" như thé thanh toán, tiên điện từ... Về nguồn gốc hình thành tiền tệ. c. Mác đã từng viết: 1 1 Hoàn thiện pháp luật vế hoạt động của NHTM... Tiền tệ là vật kết tinh, hỉnh thành m ột cách tự nhivn trong sự trao đổi, qua đó m à thực tâ các sán phẩm khác nhau của lao động đưỢc ngang bằng uới nhau vớ chinh do đó m à biến thành hàng hóa. Quá trinh p h át triên lịch aứ của trao đòi ngày càng gắn cho các sán phám cứa lao động tin h chất hàng hóa và đồng thời củng p h á t triên sự đôi lập năm trong tính chất của hàng hóa, lá sự độc lập giữa gìá trị sứ d ụ n g và giá trị. C ùng với sự chuyến hóa chung của các sản p h ấ m lao động thành h à n g hóa, th i hàng hóa cũng chuyến hóa thành tiền íệ'*’. T r o n g n ề n k i n h t ế h à n g h ó a . t i ề n t ệ t h ự c h i ệ n c á c c h ứ c n à n g cơ b ả n n h ư thước đo giá trị, phươỉig tiệ n lưu th ô n g , p h ư ơ n g tiệ n d ự t r ữ giá trị, p h ư ơ n g tiệ n t h a n h to án , t r a o dôi q u ốc t ế v à tiề n tệ t h ế giới, Tiền tệ xuất hiện là kết quả của quá tr ìn h p h á t triên sản x u ất h àng hóa và p hân công lao dộng xã hội. Lưu thõng hàng hóa khác với trao đổi sản p h á m trực tiếp ờ chỗ hàng hóa p h ả i được chuyến hóa th à n h tiền. Chính quá trình nàv v à tro n g q u a n h ệ nàv, tiề n là “sỢi d á y " liên h ệ giữa n h ữ n g n g ư ờ i sán xuấ^t h àn g hóa với nhau. Với tư cách là phương tiệ n lư u th ô n g , sự th a m gia c ủ a tiề n tệ vào q u á tririh tra o đổi h à n g h ó a đ ã p h â n b iệt v à tiế n bộ hơn h ắ n so vái việc tra o đổi h à n g h ó a trự c tiếp. N ói cách khác, sự ra đ ò i c ú a tiề n tệ lã m ột q u á tr ìn h b á t đ ầ u từ việc tra o đôi h à n g hóa c. Mâc, Tư bàn, quyển 1, tập 1, Nxb. Sự thật, H. 1963, tr. 127, 12 Chương I. Một sô' vấn để lỷ luận cơ bàn vé NHTM... trực tiếp (H-H) chuvển thành lưu thông hàng hóa (H-T-H). Cùng với sự chuyển biến từ trao đôi hãng hóa trực tiếp sang lưu thòng hàng hóa. nền kinh tê hàng hóa đả phát triến lẽn một trình độ mới cao hơn về chất và xuất hiện tín I » • dụng thưdng mại. Trong phương thức sản xuất hàng hóa, tín dụng thướng mại là cho vay bằng hàng hóa, là thực hiện việc bán sản phẩm, vì vậy, trong sỏ” tiền phải hoàn trả ại bao gồm cá khoán thù lao vê việc sử dụng tư bản và sự r ú i TO c ó t h è x á y r a t r ư ớ c k h i đ ế n k ỳ h ạ n t r ả " ’. T í n d ụ n g thương m ai ra đòi và phát triển từ lưu thông hàng hóa giản đơn thông qua phạm trù mua bán chịu. Khi mua bán chịu, người mua phải viết giấy nhặn nợ và cam kết sẽ trả tiền cho ngưòi b á n sau một thòi gian n h ấ t định đưỢc hai b ên thỏ a th u ậ n . Giấy n h ậ n nỢ và cam k ế t trả nợ này được gọi là kỳ phiếu thương mại hav gọi chung là th ư ơ n g p h iế u . N ội d u n g kin h tế cơ bán cùa kỳ phiếu là à chỗ những người có kỳ phiếu khi có nhu cầu về tiền thưòng m uôn th u tiền về trưốc thòi hạn ghi trê n kỳ phiếu đó. Trong khi đó, người phát hành kỳ phiếu (ngưòi mua chịu) lại chưa thể đáp ùng việc trả tiển. Do vậy, về lôgíc, phải có ngưòi khác sẵn sàng đáp ứng yêu cầu cho vay để trả tiền. Chính nhu cáu này đã làm phát sinh sự cần thiết khách quan phài có một tầng lớp ngưòi sẵn sàng cho vay và phải có tiền để cho vay. tức là phái có sự ra đòi của tin d ụ n g c. Mác, Tư bản, phân 1, tâp 3, Nxb. Sự Ihặt, H. 1987, tr. 489. 1 3 Hoàn thiện pháp luật vể hoạt động của NHTM... n g ă n h à n g . T h e o cách d iễ n đ ạt của C .M á c th ì tín d ụ n g n g â n h à n g th ự c h iệ n t r ê n cơ sớ m ỏ các n g h iệ p v ụ “chiết k h ấ u k ỳ phiếu", tức là ch u y ể n n h ữ n g kỳ p h iế u đó th à n h tiể n trư ó c k ỳ h ạ n củ a ch ú n g và b ằ n g cách ứng tiề n cho v a y " ’. C á c th ư ơ n g p h iế u x u ấ t h iệ n vớ i v a i trò n h ư trê n là cơ sở cho tiề n t ín dụng, tức là g iấ y bạc ngân h à n g ra đòi. "Nếu n h ữ n g việc ứng trước lẫn nhau giữa những người sản xu ấ t và thương n h â n cấu thành cơ sở thực sự của tín dụng, th i cái công cụ đê lưu thông những khoản ứng trước đó, tức là kỳ phiếu cũng vậy, nó cũng cấu thành cơ sờ của th ứ tiến tin d ụ n g chính thống n h ư giấy bạc ngân hàng...'''-^’ và “giấy bạc ngân hàng chẳng qua chỉ là một dấu hiệu của tín dụng đang lưu hành"'^\ N h ư vậy, gỉấy bac ngân hàng cũ n g c h ỉ là n h ữ n g k ỳ p h iế u , là k ỳ p h iế u ngân hàng. L ư u thông ngân phiếu và giây bạc ngân hàng đă ra đời từ kỳ p h iế u th ư d n g m ạ i và d ầ n d ầ n th a y thê cho lư u th ô n g k ỳ p h iế u đ ể đ á p ứ n g n h u c ầ u p h á t triể n củ a s ả n x u ấ t v à lưu th ô n g h à n g hóa. M ộ t đ iề u c ầ n lư u ý là, tro n g k h i p h â n tích sự v ậ n động củ a tiề n tệ v à lư u th ô n g tư b ả n th ì đồng th ò i c. M á c cũng lý g iả i sự ra đòi củ a m ột lo ạ i h ìn h ngân h à n g ch u y ê n trách p h á t h à n h g iấ y bạc củ a th ò i k ỳ sa u ch ế độ và n g b ả n vị, đó c. Mảc, Sđd,tr.491/ c. Mác, Sđd, tr. 488. c. Mác. Sđd. tr. 492. 14 Chương I. Một số vấn để lý luận cơ bàn vể NHTM... là "ngăn hàng mẹ" h a y n g â n h à n g tr u n g ương, m ộ t loại ngán h à n g thoát th a i từ N H T M . xu ất p h á t từ n h u cầu nội tạ i tấ t vẽu cúa hoạt động ngán hàng, ngay từ đ ầu đă chứ a đựng chức năng vạch ch ín h sách, thự c h iệ n các m ặ t q u ản lý của N h à nước. Đ ồng thòi, c. M ác cũ n g c h i rõ sự tổn tạ i của ngân h à n g m ẹ hay ngân hàng tru n g ương, tro n g m ột chừ ng m ực n h ấ t đ ịnh, cũng ch ịu sự ch i p h ố i của cá c nguyên tắc thư ơng m ại. M ứ c độ và q u y mô cụ th ể của các tín h ch ất n à y p h ụ thuộc vào m ô h ìn h tổ chửc và trạ n g th á i k in h tê tiên tệ, vào từng thời kỳ nhất định, Điêu này lý giái tại sao, h iệ n n a y trẽ n th ê giới, ỏ hầu h ế t các nưỏc, b ả n th â n hoạt động n g h iệp vụ của n g ân hàng tru n g ương lạ i tạo ra nguồn th u m ặc d ù nó khòng p h ả i là m ột tổ chức k in h d o a n h theo đ uổi lợi nhuận. T iề n tệ ra đòi đà đáp ửng nhu cầu p h á t triể n k in h tế, m ở rộng các hoạt động giao lư u hàng hóa. T rê n cơ sỏ này, các ngán h àng đã ra đời. “Bản thàn s ự phát triển của nghề kinh doanh tiền tệ củng tạo tiến đề và đòi hỏi phải xuất hiện ngân hàng, tức đòi hỏi phải có một hình thức tổ chức và bộ máy thứh hỢp, đảm nhiệm lĩnh vực lưu thông tiền K h i q u an hệ thư ơng m ại được mở rộng vư ợ t ra k h ỏ i p h ạ m vi m ộ t n ư ỏ c th ì k ỳ p h iê u cùiig đưỢc s ử d ụ n g c ả tr o n g q u a n hệ thư ơng m ạ i quốc tế. Q ua k in h n g h iệ m th ự c tiễn, TS. Nguyễn Quốc Việt, Ngán hàng vớ/ quá trình phát triển kinh té - xă hội ở Việt Nam. Nxb. Chinh trị quốc gia, H, 1995, tr, 16. 15 Hoàn thiện pháp luật vé hoạt áệng cùa NHTM... các d o a n h n g h iệ p cho rằng, đế việc g iủ tiền được an toàn m à lạ i s in h lợi. họ nên gửi tiể n k im k h í cho các tav thợ v à n g , th ợ b ạ c đ ể n h ậ n về m ộ t giấy b iên n h ậ n , lúc c ầ n th ì đ ư a g iấ y b ié n n h ậ n đ ế n đ ể r ú t tiền. C ác k iể u giấv b iê n n h ậ n đó c h ín h là h ìn h thứ c ngân p h iế u đầu tiê n và h in h t h ứ c n g â n h à n g đ ầ u t i ê n l à n h ữ n g c h ủ n g â n h à n g - t h ợ và n g đă x u ấ t h iệ n n h ư vậy. D o sô tiề n đúc, và n g th ỏ i và bạc n é n n à y k h ô n g m a n g lại k h o ả n th u n h ậ p n ào n ê n các c h ủ n g â n h à n g buộc p h á i th u p h í d ịch vụ giữ tiề n (vàng. bạc). S a u m ộ t th ờ i g ia n sử d ụ n g v à với sự thôi th ú c củ a lợi n h u ậ n , cá c c h ủ n g ân h àn g đã n h a n h chóng p h á t h iệ n ra cách tạ o n ên tín d ụ n g kh ô n g c h ỉ với số tiề n h iệ n có trong kho mà còn từng bưổc mở rộng việc kinh doanh bằng việc v a y đê c h o vay. N h ư vậy. “n h ữ n g n g h i ệ p v ụ đ ẩ u t i ê n c ủ a t ổ chức kin h doanh tiền tệ bữo gồm: đổi tiển, nhận g iữ tién và bào quản tiền, cho vay và chuyển tiền"'". Đ â y là nhữ ng m a n h n h a b a n đ ầ u tro n g h o ạ t động tín d ụ n g , m ộ t tro n g n h ữ n g h o ạ t đ ộ n g c h ủ y ế u n h â ”t c ú a N H T M . Đ ể tồ n tạ i và p h á t triể n , các n g án h àn g đã buộc phai tìm m ọ i cá ch cạ n h tra n h để n âng cao u y tín củ a m ìn h trén th ị trư ò n g , k h ò n g ch ỉ m iễn, g iám p h í tiền gử i của khách m à còn châ”p n h ậ n trả tiền lợ i tức cho ngưòi có tiề n gừi dể v a y th ê m n h iê u tiề n gửi, giảm lă i suâ”t cho vay, th u hút TS. Lê Vàn Té (chù biên), Tién tệ và Ngàn hàng. Nxb. Thành phó Hó Chí Minh, 1992, tr. 136. 16 Chương I. Một số vấn để lý luận ctf bản vế NHTM... k h á c h h à n g , tả n g th ê m n ă n g lực h o ạ t đ ộ n g k in h d o a n h tiề n tệ, C h ín h nhờ các p h á n ửng tự h oàn th iệ n n à y m à n h iề u ngán h à n g - thợ vàng đà phát triể n và trở th à n h n h ũ n g ngân h à n g thự c thụ. K h i các ngân h à n g n à y ra đòi và lãm nhiệm vụ vay và cho vay thì mọi việc vay mưỢn với n h a u , từ đ â y sẽ được tậ p tr u n g th ự c h iệ n ch ủ y ế u th ô n g q u a các n g â n h à n g . N h ư vậy, “m ộ t m ậ t , n g â n h à n g l à s ự tập trung tư bản tiền tệ của những người có tiền cho vay, m ặ t khác, nó là sự tập trung các người đi uay"'". Đ iề u n à y vừ a p h á n á n h thuộc tín h cơ b ản n h ất của h o ạ t động n g â n hàng, vừ a p h ả n á n h m ặt b án ch ấ t của n g â n h à n g vớ i tư cách là m ột tổ chức tru n g gian. C h ín h b ản ch ấ t n à y của ngân hàng cũ n g đồng th ờ i ch ỉ ra yêu cầu đ iều ch ỉn h pháp lu ậ t đôi vói h o ạ t động n g â n h à n g với tư cách là tru n g g ian tà i chính; vnừa là ngưòi đ i va y vòía là người cho vay. T ừ đây. "cái mà chủ ngán hàng kinh doanh là bản thân tín dụng" và "tin dụng do người chả ngán hàng cung cấp thì có thể đưỢc tiến hành dưởi nhiều hình thửc khác nhau, thi dụ bẳng kỳ phiếu phát hành vào các ngàn hàng khác trả hằng séc ngàn hàng, bằng việc mở tin dụng trực tiếp và sau kết đôì với ngân hàng có quyền phát hành giấy bạc ngân hàng thi bằng những giấy bạc ngán hàng cù a riêng nhừng ngán hàng đo”'-'. c, Mảc, Tư bản. phán 1, tàp 3, Nxb. Sự thật, H. 1987. tr, 488. c. Mác. Sđd, tr. 492, 1 7 Hoàn thiện pháp luật vé hoạt động của NHTM... N h ư vậy, vé mặt lịch sử, sự ra đời, tổn tại và p h á t triến của N H T M là m ột tất yếu khách quan, gắn liền với các chú thê sán xuất và trao đổi lưu thòng hàng hóa tại các tụ điếm t h ị t r ư ờ n g . C h i n h s ự t ậ p t r u n g h ó a n é n s á n x u ấ t v à p h á n công lao động xà hội đạt đến một trinh độ cao đã làm xuất hiện NHTM , và NHTM, đến lượt minh lại đóng vai trò thúc đẩy kin h tế hàng hóa p h á t triên nhanh. 2. Khái niệm ngân hàng thương mại và các định chê tài chính phi ngàn hàng 2.1. Khái niệm ngăn hàng thương mại K hái niệm N HTM gắn liền vói khái niệm ngân hàng. Ngoài nhùng đặc điểm riêng của mình, NHTM cũng có các đặc điểm, tính chất của một ngán hàng nói chung. T h u ậ t ng ữ “n g á n h à n g " đã x u ấ t h iệ n từ lả u . T u y nhiên, trong từng giai đoạn lịch sử nhất định, quan niệm về ngán hàng và hoạt động nghiệp vụ của nó lại thưòng xuyên thay đổi. Do tính chất đa dạng và phức tạp của các n g h iệ p vụ n g â n h à n g , n ê n tro n g th ự c tiễn ỏ các nước có nhiều dạng ngân hàng khác nhau, quan niệm vê ngân h à n g t h a y đổi th e o sự b iến đổi về k in h t ế và theo t ậ p q u â n cũng như pháp luật mỗi quôc gia nên hầu như ngưòi ta đếu n h ậ n th ấ v k h ó k h ă n trong việc đ ư a ra đ ịn h n g h ĩa ''n g à n h à n g " . M ặ c d ù v ậ y . th e o c ác h h iế u tỏ n g q u á t n h ấ t th ì n g á n hàng đưỢc sứ dụng như một thuật ngừ đé nói đến cac tô c h ứ c l à m c h ứ c n ă n g t h u n h ậ n tiền gửi c ủ a còng c h ú n g Là 18 Chương I. Một số vấn đế !ý luận cơ bản về NHTM... đ e m s ỏ ' t i ế n đ ó đ ể c h o n g ư ờ i k h á c v a y . Với cá c h h iế u n h ư vậy. có thê nêu ra một sõ khía cạnh sau đây đế p h â n biệt các h o ạ t động n g ân h à n g vỡi các h o ạ t độn g khác; ■ C á c t h a o t á c g i a o d ị c h n g â n h à n g ( c ò n g ọ i l à c á c t h a o tác nghiệp vụ ngân hàng). ■ C á c t h a o t á c g i a o d ị c h p h i n g â n h à n g , n h ư n g c ó l i ê n quan đến hoạt động ngân hàng. - C á c t ổ c h ứ c đ ư ợ c ì à m c á c t h a o t á c g i a o d ị c h đ ó k h i được phép cúa cơ q u an có th ấm quyển. T r o n g s ố c á c t h a o t á c n g h i ệ p v ụ n g â n h à n g k ê’ t r ê n t h ì c á c h o ạ t đ ộ n g n g h i ệ p v ụ c h ủ y ế u c ủ a nó b a o gồm : • T h u n h ậ n tiề n gứi r ủ a d â n cư (tổ chức, x ă hội) và có h o à n trá; • C ấ p t í n d ụ n g c h o n g ư ò i đi v a y d ư ố i n h i ề u h ì n h t h ứ c khác nhau: - L à m t r u n g g i a n t h a n h toán v à q u à n lý các p h ư d n g tiện thanh toán. Từ những đặc điếm phán tích ti'ên đây có thể kết luận ràng, ngán hàng là tô chức hoạt động trong lĩnh vực tiền tệ với chức nàn g th u nh ận tiên gứi cùa còng ch ú n g có hoàn trả v à d e m s ố t i ề n đ ó c h o n g ư ờ i k h á c v a y . N H T M l à m ộ t đ ị n h c h ế tãi chính trung tâm và là một định chế quan trọng nhất cúa cáci TCTD. Việc tìm hiếu khái niệm p h á p lý giúp ch ú n g ta h iế u sâ u sắc hơ n b á n ch ất, chức n à n g v à vai trò c ủ a N H T M 1 9 Hoàn thiện pháp luật vế hoạt động của NHTM trong nền k in h tế. Thông qua đó, ch ún g ta nhận diện sâu sắc hơn các yêu cầu và nội đung của việc điều ch ỉn h pháp lu ậ t đôi vói d ịn h chê tà i ch ín h quan trọng n h ấ t n à y của các T C T I). N g a y từ k h i ra đòi, n g â n h à n g tồn tạ i dưốí h ìn h th ứ c n g â n h à n g ký th á c (n h ậ n tiền ^ i ) v à k h ô n g có sự p h â n b iệ t giữ a k ý thác ngắn h ạ n h a y d à i hạn. H o ạ t động của ngân h à n g được xem là có tín h ch á t tổng hợp, th ự c hiện m ọi việc n h ư n h ậ n tiề n gửi, cho vay, h ù n vốn... C h ín h vì vậy, m ặ c d ù có n h ữ n g đ iể m k h á c n h a u , đ a sô p h á p lu ậ t các nước k h i đưa ra nh ữ n g quy đ ịn h , cách h iể u về N H T M đểu n h ấ n m ạn h đến tin h ch ấ t ch u n g này. C h ẳ n g h ạn, ở Mỹ người ta cho rằng, N H T M là m ột lo ạ i h ìn h tổ chức tà i ch ín h cu n g cấp m ột d a n h m ục các d ịch v ụ tà i c h ín h đa d ạ n g n h ấ t - đ ặ c b i ệ t l à t í n ' d ụ n g , t i ế t k i ệ m v à d ị c h v ụ t h a n h t o á n - v à thự c h iệ n n h iề u chức n ă n g tà i c h ín h n h ấ t so vói b ấ t k ỳ m ột tổ chức k in h doanh nào tro n g nền k in h tế'". ở Ắ n Đ ộ , N H T M được coi là cơ sỏ n h ậ n các k h o ả n ký t h á c đ ể c h o v a y h a y t à i trỢ v à đ ầ u tư . T h ổ N h ĩ K ỳ c ũ n g c ó m ộ t quan niệm tương tự k h i xác đ ịn h N H T M là hội trách nhiệm hữ u hạn được th iế t lậ p n h ằm m ục đích nhận tiền k ý th á c và thực h iệ n các nghiệp vụ hối đoái, nghiệp v ụ hôì phiếu, chiết kh ấ u và nhữ ng h ìn h thức va y m ượn hay tín dụng k h á c"’. Pete s. Rose. Quản tn NHTM, Nxb. Tài chính, Đại học kinh tế quốc dân, H, 2001.tr, 7, Nguyèn Ninh Kiéu - MBA, Tén tệ • ngàn hàng. Nxb, Thổng kẽ, H, 1998, ừ. 76, 20 Chương I. Một sô vấn đế lỷ luận C0 bản vé NHTM... Đ ạ o l u ậ t n g à y 0 3 1 6 1 1 9 4 2 c ú a P h á p quy địn h : " đ ư ợ c x e m l à n g à n h à n g l à n h ữ n g x i n g h i ệ p h a y c ơ s ở n à o l à m n g h é t h ư ờ n g x u y ê n n h ậ n c ủ a c ô n g c h ú n g d ư ớ i k i n h t h ứ c k ý t h á c , h o ặ c h ì n h t h ứ c k h á c , n h ữ n g k h o ả n t i é n m à h ọ d ù n g c h o c h i n h h ọ u à o c á c n g h i ệ p v ụ c h i ế t k h ấ u , n g h i ệ p v ụ t i n d ụ n g h a y n g h i ệ p v ụ t à i c h í n h " . N h ìn ch u n g , các n g â n h à n g n à v thực h iệ n việc cấp tín dụng, tà i trợ các n g h iệp vụ thư ơng m ại và ch ín h vì lý do n à y nên m ới có tên là N H T M đế p h ả n b iệ t với các loại h ìn h ngân h à n g khác. Q u a cách h iể u trèn có thể thấy, hoạt động của N H T M nôi lên h a i y ế u tò q u a n trọ n g là t h u n h ậ n c ủ a c ô n g c h ú n g n h ữ n g k h o ả n t i ể n v à d ù n g n ó v à o u iệ c s i n h lờ i. V ai trò tru n g g ian của N H T M thể h iệ n trên h a i phương diện: tru n g g ian g iù a ngân hàng tru n g ương và công chúng, tru n g g ia n m ỏi g iói g iũ a người gửi tiề n và người vav tiền. ơ Mỹ, ngư òi ta thư ờng nói N H T M là tru n g g ian giữ a các đdn v ị thừ a tiề n (su rp lu s sp en d in g u n its) và đơn vị th iế u tiề n (d eficit sp en d ing units). N h ư vậy. NH TM là một tổ c h ứ c k i n h d o a n h t i ề n tệ. T u y n h iê n , tro n g nền k in h tẽ th ị trư ò n g h iệ n nay. ớ các nước trê n th ê giới, người ta th â y đang x u à t h iệ n n g àv càng n h iề u các hoạt động k in h tê tà i ch ín h m ới m à k h á i niệm ngán hàng kh ô n g thế biểu th ị và phàn án h hết. C h ín h vì vậy m à h iệ n nay, người ta đang có xu hưàng sứ dụ ng th u ậ t ngrử "các đ ị n h ckế tài c h i n h " để bỏ su n g cho th u ậ t ngữ " n g à n h à n g " . H ệ t h ò n g c á c đ ị n h c h ẽ t à i c h i n h b a o g ồ m c á c 21 Hoàn thiện pháp luật vể hoạt động của NHTM... l o ạ i h ì n h s a u đ â y : N g á n h à n g t h ư ơ n g m ạ i : đ ây là tố chức tru ng g ia n t«ài c h í n h c ó v ị t r í q u a n t r ọ n g n h ấ t đ ố i v ớ i h ệ t h ô n g c á c đ ị n h chê tà i c h ín h ở m ộ t nước. Bỏi vì. tổ n g sô tà i sá n nợ (dư có) c ú a c á c N H T M b a o giò c ù n g lớ n h ơ n t ổ n g sô ' t à i s à n nỢ c ủ a các loại h ìn h n g â n h à n g k h á c v à các tổ c h ứ c tài c h ín h phi n g ậ n h àn g . N g á n h à n g đ ầ u t ư (còn gọi là n g á n h à n g p h á t triển); đ â y là loại n g á n h à n g c h u y ê n th ự c h iệ n các n g h iệp vụ tín d ụ n g tr u n g , d à i h ạ n , c ụ t h ể là đ á m n h ậ n v iệc c u n g ử n g vón đ ể x â y d ự n g v à p h á t triể n cơ sớ h ạ tầ n g . N gán h à n g tiết kiệm: đáy là các T C T D m à hoạt động c h ủ y ế u c ủ a nó là h u y đ ộ n g tiền gửi tiế t k iệ m c ủ a các cá n h â n và sử d ụ n g n g u ồ n vôn n à y để cho v av s á n x u ấ t vã tiôu dùng. N g â n h à n g đ ị a ố c (còn gọi là n g â n h à n g th è c h ấ p b ấ t đ ộ n g sản ); loại n g â n h à n g n à v c h u y ê n c h o vay dài h ạ n . có b ảo đ ả m b ằ n g việc th ê c h ấ p b ấ t động s ả n (đ á t đai. n h à cứa, công tr ìn h x ãv dựng...). Các ngân h à n g có quy chê đặc biệt: loại h in h n g án h à n g n à y đ ư ợ c t h à n h l ậ p c h ủ y ế u n h à m t à i t r ợ c h o m ộ t sô’ lĩn h vực h o ạ t d ộ n g hoặc tầ n g lớp d á n cư vì các m ục tiêu xã hội. đó là các n g â n h à n g hỢp tác xã. tín d ụ n g tươ ng tê. quỹ tương tế..- Các tổ chức (định chê) tài ch in h p h ỉ ngán hàng. P h ầ n k h á i lược n ê u tr ê n cho th ấ y , n g â n h à n g (h ay các 22 Chương I. Một số vấn để lý luận C0 bàn vé NHTM... d ịn h chê tà i c h in h nói chung) là k h á i niệm rộng, còn N H T M là k h á i n iệ m hẹp. vừ a có dặc điếm ch u n g cù a d ịn h ché tà i ch ín h , vừ a có nét đặc th ù vốn có. L à m ột trong n h ù n g phạm trù cơ b ản thuộc hệ thông đ ịn h ché tà i chính. N H T M là m ột tố ch ứ c k in h doanh tiền tệ n h àm m ục đích th u lợ i n h u ận . X H T M hoạt động với ba nghiệp vụ cơ bản: nghiệp vụ tài sán nợ, nghiệp vụ tài sán có, nghiệp vụ trung gian. V iệ c p h â n tích, dù ớ m ửc cô đọng nhất, ba nghiệp vụ cơ b án củ a N H T M sẽ là m rõ đăc đièm cơ b ản của nó. N ghiệp vụ tài sần Nơ T ro n g thự c tiễ n h o ạ t dộng k in h doanh, các n g h iệp VỌỈ tà i sá n nỢ (còn gọi là n g h iệp v ụ tạo vốn) của m ột N H T M , bao gồm: Tién gửi: tiề n gửi là m ộ t bộ p h ậ n tà i s ả n nỢ c h ủ yếu cú a N H T M . Đ â y là nguồn vô’n ch ủ yếu đê k in h doanh của N H T M . Tiền gừi bao gồm các loại: ■ T iể n gứ i th a n h toán (còn gọi là tiề n gử i không k ỳ hạn); • T iề n gửi có k ỳ hạn; - T iề n gứi tiế t kiệm . N g o à i ra. N H T M còn p h á t hành các công cu nợ khác, c h ủ y ế u là các p h iế u nỢ như: p h á t h à n h c h ứ n g ch i tiề n gửi (p h iế u nỢ n g ắ n h ạ n ) h o ặc p h át h à ỉih t r á i p h i ế u ( p h iê u nỢ 2 3 Hoàn thiện pháp luậỉ vế tioạt dộng của NHTM... tru n g , d à i hạn). V a y c á c n g á n h à n g , th e o q u y định, m ộ t N H T M có thể va y của ngân h à n g tru n g ướng và va y của N H T M kh á c, kể cà ngân h à n g nước ngoài. Vốn và các quỹ của ngăn h à n g bao gồm ! vô’n p h á p đ ịn h , các q u ỹ d ự tr ữ v à các loại vốn khác- • V ố n p h á p đ ị n h : là vôn do (các) c h ủ sỏ h ữ u đ ó n g góp được g h i tro n g g iấ ỵ phép h o ạ t động và đ iều lệ n g â n hàng. • Các quỹ d ự trữ: có h a i lo ạ i quỹ dự trữ gồm: + Quỹ d ự trữ đê bổ sung vốn pháp định: được lậ p ra từ việc tríc h trê n lợ i n h u ậ n rò n g h à n g năm . + Q u ỹ d ự t r ử đ ặ c b i ệ t : được lậ p ra đ ể d ự p h ò n g b ù đ ắ p rủ i ro, h ìn h th à n h từ việc tríc h m ột tỷ lệ lợi n h u ậ n ròng h à n g n á m th e o q u y đ ịn h c ủ a p h á p lu ật. - Các l o ạ i vốn k h á c của N H T M n h ư lợi n h u ậ n c h ư a ch ia , các quỹ k h á c chư a được sử dụng. N ghiệp vụ tài sả n Có N g h iệ p vụ tà i sãn có là n g h iệ p vụ th ể h iệ n việc s íi dụ ng vốn củ a m ột N H T M tro n g h o ạ t động k in h doanh củ a nó, bao gồm: N ghiệp vụ n g á n quỷ: q u ỹ tiề n m ặt cúa ngân hàng dưới dạng tồn quỹ n g h iệ p vụ để giao đ ịch với kh á ch hàng, 24 Chương I. Một sô’ vấn để lý luận cơ bản vể NHTM bao gồm g iấ y bạc ngân hàng và tiế n dúc. - T i ề n g ử i ở n g â n h à n g tr u n g ư ơ n g b a o gồm tiền gửi d ự trữ b ắ t buộc (D T B B ) và tiế n gứi th a n h toán. Tiền gửi DTBB là lư ợng tiê n m à N H T M buộc p h á i gửi ớ ngân hàng tru n g ương theo m ức quy đ ịn h rủ a p h á p luật. Tiền gửi thanh toán của N H T M ỏ ngân hàng tru n g ương nhằm thực h iệ n cho việc th a n h toán vối các ngân hàng kh ác thông qua va i trò tru n g g ia n của ngân hàng tru n g ường. - T i ế n g ử i đ c á c ngân h à n g khác. ■ C á c k h o ả n n g â n q u ỷ t r o n g q u á t r ì n h t h u n h ậ n p h á t s in h từ các n g h iệ p v ụ v ă n g lai giữ a các n g á n h àn g . N g h i ệ p v ụ t i n d ụ n g , đây là n g h iệ p vụ s in h lòi c h ủ yếu củ a N H T M , thư ờng chiếm tý trọ n g lớn trong sô’ các kh o á n m ục thuộc tà i sán có, C h ín h vì các nghiệp vụ này m à các N H T M p h ả i tạo vô’n, h u y động vôVi (tửc là thự c h iệ n các n g h i ệ p v ụ b ê n nỢ), N H T M thường cấp tin dụng dưới các hình thức sau đáy: - Chiết k h â u t h ư ơ n g p h i ê u l à v i ệ c kh ách h à n g sẽ ch u yên như ợng quyền sò h ủu đỏi vỏi thư ơng p hiếu chưa đèn h ạ n cho n g â n hàng để nhận về m ột sô tiề n bàng m ệnh giá cún th ư ơ n g p h iế u trừ đi lã i su ấ t ch iế t kh ấ u và p h í hoa hồng (nếu có). - T i n d ụ n g ứ n g t r ư ớ c , là m ộ t th ể th ứ c cho vay được th ự c h iệ n tr ê n cơ sơ hỢp đổng tín d ụ n g , tro n g đó k h á c h 2 5 Hoàn thiện pháp luật về hoạt động cùa NHTM... h à n g được s ử d ụ n g m ộ t m ức cho v a v tro n g m ộ t thời g ia n n h ấ t đ ịn h . ■ T í n d ụ n g th uê m u a (L easing), là m ộ t k iể u cho thuê tà i sán. Đ â y là sự thóa th u ậ n giữ a bèn cho th u ê và bên đi th u ê, th eo đó. k h i hết th ò i h ạ n thuê, bên đ i th u ê được phép ch u y ể n q u yề n sở hữ u. m ua lạ i hoặc tiế p tục th u ê tà i sẩ n đó theo các đ iề u k iệ n đã thỏa th u ậ n tro n g hợp đồng thuê m ua. • T i n d ụ n g b a o th a n h toán (P acto rin g ) h a y còn gọi à tín d ụ n g ủ y n h iệ m thu. theo đó T C T D (Factor) m ua đứt t o à n b ộ c á c t r á i q u v ể n (q u y ể n đòi nỢ) n h ư các p h iế u nỢ. h ó a đ ơ n c h ư a t h u tiền... m à d o a n h n g h iệ p là người b á n h à n g đ a n g n ắ m giữ. - T i n d ụ n g tiêu dùn g là loại tín đ ụ n g câ"p cho cá n h â n h o ặ c các h ộ gia đ ìn h n h à m p h ụ c v ụ v à đ á p ứ n g cho các n h u cầu tiê u d ù n g , s in h h o ạ t của họ. - T í n d ụ n g b ằ n g c h ữ k ỷ (b áo lã n h n g â n h à n g ) là h ìn h th ứ c câ p t ín d ụ n g ch o kh á ch h à n g bằng ch ữ ký. theo đó. n g â n h à n g c h ỉ đưa ra m ột cam k ế t bảo lã n h sẽ th a n h toán c h o c o n nỢ c ủ a m ìn h m à k h ô n g p h ả i x u ấ t q u ỹ đ ế ch o k h á c h h à n g vay. N g h i ệ p v ụ t à i c h i n h còn gọi là n g h iệ p v ụ đ ầ u tư h a v n g h iệ p v ụ ch ứ n g kh o á n , theo đó N H T M đầu tư vô”n vào h a i ỉoại c h ứ n g k h o á n ; c h ứ ì i g k h o á n n h à n ư ớ c (chủ yêu th a m g ia v à o tr á i p h iế u k h o bạc) v à c h ứ n g k h o á n c ô n g t y h a v còn gọi là c h ứ n g k h o á n x í n g h iệ p (chủ y ế u m u a cô p h iế u cúa 2 6 Chương I. Một số vấn để lý luận cơ bàn vé NHTM... các cõng tv cố phán dế hướng lọi tức hàng nám). Các nghiệp vụ cơ bản của XHTM. chú vếu bao gồm nghiệp vụ tài sán Nợ và nghiệj) vụ tài sán Có được phân ánh trong nội dung các khoan mục thuộc B áng tông kết tài sán (Báng cán đôì) của ngán hãng (điều nàv thể hiện rõ qua Phụ lục 1 vê Báng cán đối của NHTM Việt Nam). N g h i ệ p v ụ t r u n g g i a n Các nghiệp vụ tru n g gian clưọc thực hiện bằng nhiều loại d ịch v ụ k h á c n h a u . C ác n g h iệ p vụ n à y có t h ê là: m ỏ tà i khoán, sử dụng tài khoãn, thanh toán, chuyển tiền, thu chi hộ. tham gia phát hành, mua bán hộ chứng khoán có giá cho khách hàng, quán lý hộ tài sán cho khách hàng, cho th u ê k é t sắ t, là m dịch v ụ tư v ấ n vể tiền tệ th e o y ê u c ầ u khách hàng, dịch vụ về hôì doái.,. T r o n g sô’ c á c n g h i ệ p v ụ t r u n g g i a n k ê t r ẽ n t h ì n g h i ệ p vụ m ó v à sứ d ụ n g tài k h o á n và n g h iệp v ụ t h a n h to á n k h ô n g d ù n g tiề n m ậ t được X H T M th ự c h iệ n p h ố b iến, m ang lại lợi n h u ận đáng kẽ cho ngân hàng. • N g h i é p v u mở ỉ'à s ử d u n g tài k h o ả n : tài khoán n g âii h à n g là m ộ t tro n g sô các rô n ^ cụ q u a n trọ n g đ ặc b iệ t của NHTM. Thông qua tài khoán ngân hàng, ngân hàng c u n g c ấ p cho k h á c h h à n g các dịoh vụ n h ư : t h a n h to á n , cho vay. báo lãnh, thu hộ. chuyến tiển... Nghiệp vụ tài khoàn bao gồm các hoạt động mỏ tài khoán, sử dụng tài khoản. 27 Hoàn thiện pháp luậỉ vể hoạt dộng của NHTM... đóng tà i khoán, • N g h i ệ p v ụ th a n h toán k h ô n g dùng tiền m ặ t , là hoạt động dù ng để c h ỉ các n g h iệ p vụ c h i trá tiề n hàng, dịch vụ và các kh o ã n k h á c tro n g nén k in h tẽ quòc d án được thự c h iệ n b à n g cách tríc h c h u y ể n tà i k h o ả n tro n g h ệ thõVig các tô’ chửc th a m gia th a n h to á n hoặc bù trừ công nợ m à kh ô n g sứ d ụ n g tiế n m ặ t. N ề n k in h tê c à n g p h á t triể n VỚI công nghệ tiê n tiế n , h iệ n đ ạ i th ì các d ịch vụ ngán hàng càng p h á t triể n để đáp ứng n h u cầu đa dạng của xã hội và dàn cư. C ó t h ê n ê u l ê n m ộ t s ô ' b i ê u h i ệ n c ủ a n ó n h ư : + D ịc h v ụ c h u y ể n k h o ả n từ tà i k h o ả n n à v s a n g tài kh oán kh ác thông qua các công cụ th a n h toán như: séc. lệ n h ch i, th ẻ th a n h toán... tro n g p h ạm vi m ột ngân hàng h a y h a i ngân h à n g kh ác nhau. + D ịch v ụ chi hộ, th u hộ th e o y ê u c ầ u củ a k h á c h h à n g có tà i kh o á n tạ i ngân hàng. + T h a n h to á n b ù t r ừ là việc các n g â n h à n g th ự c h iện việc th a n h to á n b ù tr ừ các k h o ả n nỢ lẫ n n h a u {cleanng), C á c n g h iệp vụ cơ b ản nêu trê n củ a N H T M có q u a n hệ ch ậ t chẽ, hỗ trd nhau, tác động ỉầ n n h a u và đan xen nhau trong suô’t q uá trìn h h o ạ t động k in h doanh củ a N H T M tro n g n ề n k in h tế. Với b a n g h iệ p v ụ cơ b à n n h ư d ã trìn h b à y ò trê n , có th ế k h ả n g đ ịn h rằ n g , N H T M l à t ố c h ứ c h o ạ t đ ộ n g t r o n g l ì n h v ự c k i n h d o a n h t i ề n tệ m à m ụ c đ í c h là n h ằ m t h u lợ i n h u ậ n . 28 Chương I. Một số vấn dể lỵ luận cơ bản vế NHTM... 2.2. Khái niệm các định ché tài chinh phi ngán hàng S ự p h á t triể n của k in h tê th ị trư ờ ng đă làm xu ấ t hiện n g à y càng n h iề u phương thức k in h doanh tiề n tệ với nhũng h ìn h thức tô chức đa dạng m à k h á i n iệ m “ngán hàng" k h ô n g th ể b a o h à m được h ế t v à th ư ờ n g đưỢc gọi c h u n g là các đ ịn h ch ế tà i ch ín h p h i ngân hàng, D iễ n đạt m ột cách tổng q u át th ì các đ ịn h ch ế tà i ch ín h p h i ngân h à n g là các tổ chức tru n g g ia n tà i ch ín h , thực hiện việc th u nhận các ng uồn vòn tro n g xã hội m à ch ú n g h u v động được để đầu tư th ô n g qua việc cấp tín dụng, các trá i kh oán h a y các hoạt động tà i c h ín h khác. Đ iể u k h á c n h a u cờ bản giữ a các đ ịnh chẽ tà i c h in h p h i ngân h à n g so với N H T M là các đ ịn h chê tà i c h ín h n à y kh ô n g được n h ậ n tiể n gứ i không kỳ hạn, vì vậy, kh ô n g được thực h iệ n n g h iệp vụ th a n h toán (không câ'p séc cho k h á ch hàng để ch i trả). C á c đ ịn h chê tà i c h ín h p h i ngân hàng tồn tạ i ỏ các nưóc rấ t đ a d ạ n g vó i n h iề u tên gọi k h á c nhau. C h ú n g có thể là: H ộ i tà i ch ín h , C ô n g ty tà i ch ín h , C ôn g ty th u ê m ua tài ch ín h , T ổ chứ c tà i ch ín h , C ôn g ty báo hiểm v.v... được thực h iệ n m ột hoặc m ột sồ n g h iệp vụ ngân h à n g theo quy đ ịnh củrt p h á p lu ậ t từ n g nước. Các định chế tài chinh phi ngán hàng có th ế được khái quát trẽn một HÔ loại hinh như sau: - Một là, các hội tài chính. + Loại thứ nhát thường do các NHTM lớn lập ra để thự c h iệ n m ột n g h iệ p vụ riên g biệt, ch ảng hạn n h ư chuyên 2 9 Hoàn thiện pháp luật vể hoạỉ dộng cùa NHTM... cấ p báo là n h , cho va v b ấ t động sàn. thviè m u a tà i ch in li... + L o ạ i t h ứ h a i , t h ư ờ n g d o c á c n h ò m t ậ p đ o à n c ô n g n g h i ệ p l ở n l ậ p r a d ư ớ i h ì n h t h ứ c c ò n g t v t à i c h i n h đ ể i h ự c ’ h iệ n m ộ t việc riê n g b iệ t n h ằ m c u n g ủ n g n g u ồ n tà i trỢ cho sả n x u ấ t hoặc tié u th ụ sản phám củ a tậ p đoàn công n g h iệ p đó. - H a i l à , c á c tô c h ứ c t à i c h i n h c h u y ê n m ô n : đ â y là n h ữ n g tổ chức còng, b án còng hoặc cỏ p h ầ n hoạt động trong n h iê u lĩn h vực ch u yên trá ch mà thông th ư ờ n g là n h ù n g lĩn h vự c th ư ờ n g xu yên phục vụ cho lợi íc h công cộng đẽ th ự c h iệ n n h iệ m v ụ tà i trợ tru n g , dài h ạ n . - B a ỉ à , c á c t ổ c h ứ c k h á c , loại h ìn h n à y k h ô n g được xếp c h u n g v ỏ i n g â n h à n g , c ũ n g k h ô n g x é p c h u n g với c á c tô’ c h ứ c tà i c h ín h trê n đây, n h ư n g có tầm quan trọ n g và vị t r í đật biệt, có q u y c h é p h á p lý riê n g biệt, đ ó là: các tổ chửc bãc h iế m , các q u ỳ tiế t kiệ m quô'c gia, K h o bạc n h à nưốc... N h ìn c h u n g , các đ ịn h c h ê tà i c h ín h Ị)hi n g â n h à n g dược h ìn h th à n h hết sức đa d ạ n g và phong p h ú ớ các nước, dược p h á p lu ậ t các nước cho phép hoạt động ih õ n g q ua việc thực h iệ n m ột hoặc m ột số th a o tác nghiệp v ụ n g â n hàng. Song có m ột sô” điểm kh ác b iệ t cơ bdn so với các N H T M như sau: • C h ỉ l à m t r u n g g i a n t à i c h i n h , k h ô n g đ ư ợ c h u y d ộ n g t i ể n g ử i c ủ a c ô n g c h ú n g . C ác N H T M có t h ể th ự c h iện cá( n g h iệ p v ụ tổn g hợp, đa năng, còn các đ ịn h ch ế tà i ch ín h ph: n g â n h à n g th ì c h ì thự c h iệ n ch uvên về m ột số lin h vực. 3 0 Chương I. Một sô' vấn đề lý luận cơ bàn vé NHTM... - P h ầ n lớn các nước (tếu không cho phép các đ ịn h chẻ t à i c h i n h p h i n g á n h à n g p h á t h à n h v à q u ả n l ý c á c p h ư ơ n g t i ệ n t h a n h t o á n . N h ư vậv. có th ế n h ạ ii thấy rằng, việ c cho phép N H T M đ ư ợ c t h ự c h i ệ n c á c n g h i ệ p v ụ - c ù n g n h ư v i ệ c k h ò n g c h o phép các đ ịn h chê tà i ch in h p h i ngân h à n g dược th ự c h iệ n m ộ t s ô n g h i ệ p v ụ n g â n h à i ì g t r ẽ n đ â y • l à t i ê u c h í c ơ b á n đ ể p h â n b iệ t N H T M vớ i các clịnh ché tài ch ín h p h i n g â n hàng, T ro n g k h i các N H T M được thực hiện toàn bộ hoạt động n g â n hàng và các h o ạ t dộng k in h d o a iih có lié n q u a n th ì cá c đ ịn h chê tà i c h ín h phi ngân h ã n g c h í th ự c h iệ n m ột sô h o ạ t động n g â n hàng. D o vậy. so với các N H T M . q uyền , n g h ĩa v ụ và tr á c h n h iệ m c ú a các đ ịn h c h ê tà i c h ín h phi n g á n hàng sẽ b ị h ạ n ché dáng kế. V iệ c p h á n đ ịn h N H T M vố i các đ ịn h ch ế tà i ch ín h phi ngân hàng th ô iig qua việ c xác d ịn h n lìữ n g nội d u n g v à p h ạ m vi h o ạ t đ ộ n g c ủ a c h ú n g là cơ sò đ é x â y d ự n g m ộ t h à n h la n g p h á p lý th íc h hợ p v à b á o đ ám an toàn đối vó i hệ thống các T C T D . Đ â y cũ n g là m ột tro n g n h ữ n g cơ sơ vă đặc điêm quan trọ n g cú a việc x á v d ự n g và hoàn th iệ n pháp lu ậ t N H T M x u ấ t p h á t từ các nội d u n g cờ bán cú a h o ạ t động ngân hàng. 3. Vai ỉrò của ngân hàng thưdng mại trong nền kinh té thị trường dịnh hưòng xà hội chù nghỉa ở Việt Nam H ệ thống N H T M cún m ột nước ró tầm q u a n trọ n g đạc b iệ t tro n g nến k in h tế. ở V iệ t N am . v a i trò cú a N H T M tro n g nền k in h tế th ị trư òng đ ịn h hưcíiig X H C N được b iể u 3 1 Hoàn thiện pháp luậỉ về hoạt động cùa NHTM... h iệ n cụ th ể n h ư sau; • T h ứ n h ấ t , t h ú c đ ẩ y n ề n k i n h t ế hàng h ó a p h á t t r i ê n . V ớ i tư cách là m ột tru n g g ian tín dụng, n g â n hàng vừ a là n g ư ò i t h ự c h i ệ n h u y đ ộ n g v ố n - c ó t r á c h n h i ệ m h o à n t r á v ố n v a y c ủ a n g ư ờ i g ử i n ó i c h u n g - v ừ a l à n g ư ò i m ô i g ió i giữ a người đầu tư và người cần va y vôn trê n th ị trư ờ n g th ô n g qua việc cho vay. “Vai trò của các ngán hàng và các TCTD hết sức quan trọng trong việc huy động và tập trung các nguồn vốn thặng d ư nhàn rỗi trong nền kinh t ế dưới hình thức “vốn vay" đế tái p h á n phôĩ các nguồn vốn này cho các nhu cầu cần vốn đ ể phát triển kinh tế của các th ể nhàn và pháp nhăn dưới dạng "cho vay""'. T ro n g g ia i đoạn đầu củ a tiế n trìn h thự c h iệ n công n g h iệ p hóa, h iệ n đại hóa đã”t nước, n h u cầ u vốn của nền k in h tế rấ t to lớn và do vậy, vai trò củ a N H T M rấ t quan trọng. V ó i chứ c n ả n g p h â n phối lạ i tà i nguyên, tín d ụ n g ngàn h à n g tiế n h à n h việc p h â n phôi vốn (tài nguyên) từ ngư òi có vốn tạm th ò i chư a sử dụ ng san g ngư òi th iế u vôn đế hoạt đ ộ n g s ả n x u ấ t, k in h d o an h . B ằ n g việc tạ o ra n g u ồ n vôn hỗ trợ cho q uá trìn h sản xu ất, k in h doanh và đ ầu tư, tín dụ ng th ự c h iệ n chúc n á n g th ú c đ ẩ y lư u th ô n g h à n g hóa v à p h át triể n sả n xuất, đáp ứng cho n h u cầ u vốh củ a nền k in h tế, N H T M góp p h ầ n th ú c đấy nền k in h tê h à n g hóa p h á t triển. GS. Võ Đinh Hảo (chù bién), Các còng cụ tài chinh ưong nền kinh té ttiỊ trường, Viện Khoa học tái chính, Bộ Tài chính, H. 1993, tr. 115, 3 2 Chương I. Một số vân để lỵ luận cđ bản vể NHTM... • Thứ hai, đóng vai trò trung gian thanh toán các nguón vỏn cho nến kinh tê. Đ ã v lã m ột trong nhữ ng chức n â n g đặc th ù của N H T M so với các T ( 'T D nói chung. C ù n g với sự tiế n bộ của khoa học kỹ thuật, hệ thống ngán hàng n g à y càn g có đ iều k iệ n để áp dụng các phương tiệ n th a n h to á n th íc h hợp, hiện đ ại n h ấ t báo dám phục vụ nh u cầu th a n h toán vôn trong nền k in h tê. L iê n q u a n đến v a i trò tru n g g ian th a n h toán. N H T M còn có k h à n ả n g "tạo ra" tiền . Đ â y là đ iể u m à cấc nh à k in h tê gọi là đồng tiề n g h i sổ h a y là tín d ụ n g tạo ra tiề n gửi. B ờ i lẽ, q u á tr in h "tạo ra" tiề n của N H T M được thực h iệ n th ô n g q ua h o ạ t động tín dụng, tỏ chứ c việc tru n g g ian th a n h to á n và q u ả n lý phưdng tiệ n th a n h toán. K h i đóng v a i trò là tru n g g ia n th a n h toán, n g â n h à n g đồng th ò i còn là th ủ q u ỷ củ a các nh à doanh n g h iệp và của m ọi kh á ch hàng. D o vậy, n g â n h à n g góp p h ầ n tác động đến việc tàn g cư òng chê độ h ạch to á n k in h té của các doanh nghiệp, g iá m sá t k ỳ lu ậ t tà i c h in h doanh nghiệp, tạo đ iều k iệ n n â n g cao lợ i n h u ậ n d oanh nghiệp. Đ óng v a i trò là tru n g g ia n th a n h to á n vốn cho nền k in h tế, k h i tậ p tru n g và th ự c h iệ n còng việ c th a n h toán của x ã hội, n g â n hàng tạo đ iểu k iệ n cho việ c giao lư u h à n g hóa dịch v ụ trở nén th u ậ n lợi. tiế t k iệ m v à an toàn. Do vậy, ngân h à n g còn tiếp tục th ú c đ ẩ y lư u th ô n g h à n g hóa và d ịch vụ, th ú c đẩy tập tru n g vốn và tậ p tru n g sản xuât. 3 3 Hoàn thiện pháp luật vế hoạt động của NHTM... T h ử ba, cung cấp các dịch L'Ụ tài chinh và các dịch cụ ngăn hàng. C ù n g với sự p h á t triế n cùa nên k in h tẽ th ị trư ờ ng, ỏ m ỗ i nưốc kh ác nhau, ngân hàng còn đám n h ậ n các d ịch v ụ k h á c n h a u cho các đôi tượng kh á ch h à n g k h á c n h a u , từ việ c là m các d ịch vụ ngán quỷ. d ịch vụ tư vấ n tà i c h ín h tiề n tệ h a y là việc cho th u ê két sắ t theo nhu cầu cù a k h á ch hàng. ■ T h ứ tư, N H T M góp phần thực thi chính sách t i ề n tệ của N hà nước. N H T M đóng v a i trò quan trọ n g tro n g việc th ự c h iệ n c h ín h sách tiề n tệ, góp phồn ôn đ ịn h giá t r ị đồng tiể n V iệ t N a m , k iể m ch ế lạ m p h á i, thú c đ ẩy tăng trư ớ ng k in h tế và th ự c h iệ n các m ục tiê u xă hội. H oạt động của N H T M tạo ra m ột kê n h d ẫ n vòn đế cung ứng tiề n cho nển k in h tế, hoặc rú t bớt tiề n k h ó i lư u thông thông q ua các h o ạ t động tin d ụng , th a n h toán, đầu tư... để thực h iệ n các m ục tiê u củ a c h ín h sách tiề n tệ. C ác N H T M V iệ t N a m đóng v a i trò là cầ u nôi tro n g việc ch uyên tiế p các tác động củ a c h ín h sách tiề n tệ củ a N H N N V iệ t N a m đến k h u vực p h i n g â n h à n g và cả nền k in h tế. ■ Thứ năm, phát triển các q u a n hệ k i n h tể đôi ngoại. T h ự c h iệ n c h ín h sách m ò cửa. N H T M góp phần th u hút vốn, m ỏ rộ n g d ầ u tư tro n g và ngoài nước, tài trỢ ngoại thư ơng, góp p h ầ n đắc lự c tro n g việc hội n h ậ p k in h tè kh u vự c và quổc tế. góp p h ẩ n th ự c h iệ n sự nghiệp công nghiệp hóa, h iệ n đ ạ i hóa đâ’t nước. 3 4 Chương I. Một số vấn đé lý luận cơ bàn về NHTM... Thứ sáu, góp phấn hinh thanh vá phát triên thị trường chứng khoán. Trong khi thục hiện chức nãng chủ yêu trên thị trường tiền tệ. các NHTM còn có vai trò to lớn trong việc hình thành và phát triến TTCK ò Việt Nam. Vai trò đó thê hiện rỏ nét thòng qua việc NHTM tham gia vào cá T T C K sơ cấ p lầ n T T C K th ứ cấp. Trên T T C K sơ cấp, NHTM có thể phát hành trái phiêu hoặc cò phiếu (đôi với NHTM cổ phần), đóng vai trò là nhà tư vấn phát hành, đ ại lý, bào lã n h p h á t h à n h (bao tiêu). Trên T T C K th ứ cấp, NHTM có thể trực tiếp tiến hành các hoạt động kinh doanh chửng khoán, tư vấn đầu tư, môi giới, thanh toán bù trừ. lưu ký.... hoặc có thể thảnh lập công ty chứng kh o á n trự c th u ộ c để thực h iệ n các lo ạ i h in h k in h doanh chửng khoán như: mòi giổi chứng khoán, tự doanh chứng kh o án , q u ả n lý d a n h m ục đầu tư. báo lã n h p h á t h à n h chứng khoán, tư vấn đầu tư chứng khoán... theo quy định của pháp luật. Thực tẽ đà cho tháy, giữa NHTM và TTCK có môi quan hệ chặt chẽ lẫn nhau. Nếu TTCK ra đòi từ chẽ’ độ tín dụng, từ thị trưòng tiền tệ vã phát triến trên nền của thị trường tín dụng ngân hàng, thì khi đã hình th à n h , nó q u a y lạ i hồ trợ tin đ ụ n g là m cho g iữ a N H T M và T T ( ’ K có m ột m ục tiê u chung; là m cầu n ò i cho cu n g và cầu vốn g ặp n h a u . Đ ồng thòi, sự ])hát triế n củ a T T C K củ n g sẽ tạo đ iê u k iệ n và kh á n ã n g cho các N H T M th a m gia các n g h iệ p v ụ cúa th ị trư ờ n g tiề n tệ, th ú c đ ẩy th ị trường tiền tệ phát triẻn hơn. 3 5 Hoàn thiện pháp luật vế hoạt động cùa NHTM... II. PHÁP LUẬT VẾ NGÁN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ NHỮNG NHÂN T ố c ơ BẢN ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁP LUẬT ĐiỂU CHỈNH HOẠT ĐỘNG CỦA NGÀN HÀNG THƯƠNG MẠI 1. Khái niệm vể ngần hàng thương mại và pháp luật điểu chỉnh hoạt động của ngân hàng thương mại ở Việt Nam ĩ.ĩ. K hái niệm ngàn hàng thương m ại theo pháp luật Việt N am ■ Trư ớc k h i có P h á p lệ n h N g á n hàng, hợp tác xã tín dụng (HTXTD) và công ty tài chính năm 1990, pháp luật nưdc ta chưa quy định và để cập đến khái niệm NHTM. Thực hiện chính sách đổi mói về tổ chức và hoạt động của ngán hàng, ngày 13 tháng 7 nãm 1987 Hội đồng Bộ trướng đã ban hành Chí thị sô' 218/CT cho phép ngân hàng thí điểm chuyển sang hệ thống ngân hàng hai cấp. Nghị định sô' 53/HĐBT ngày 26 thảng 3 nãm 1988 của Hội đồng Bộ trưóng vẽ tổ chức bộ máy nhà nước Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Nghị định số 53/HĐBT) dược coi là bước khởi đầu đột phá đẽ chuyển đôi qua hệ thông ngán hàng hai câ'p. lần đầu tiên đã để cập đến khái niệm "ngán hàng chuyên doanh". T heo Điểu 3 N g h ị đ ịnh sô' 53/HĐBT: C ác ngán hàng chuyén doanh là tổ ch ứ c kinh doanh trực tiếp đối với nền kinh lế quốc dàn: có tư cấch phàp nhàn; bình đằng trong quan hệ kinh doanh đỗi với càc dơn 3 6 Chương I. Mộỉ sỗ vấn đế lỷ luận cơ bàn vế NHTM... VỊ vá các thành phán kinh té lừ cơ s ở và trong hẻ thống mỗi ngàn hàng chuyên doanh. Càc ngàn hàng chuyẻn doanh có nhiệm vụ và quyển hạn sau dày. ■ TỔ chừc kinh ơoanh vé lin dụng và dịCh vụ ngàn hàng; vé ngoại hói, vàng bạc. kim khi quỷ. dá quỷ trong nước và ngoài nước theo chủ trương, chinh sách, luật phấp nhà nưởc và theo sự phàn còng của Tổng Giàm đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam: - H uy động và khai thác c á c nguốn vón nhàn rỗi bẳng những biện phàp kinh tế nàng dộng, có hiệu quà (kể cả cổ phán, c ồ p h iểu ...): íh ự c hiện ch o vay vón hoặc hùn vổn khi cần Ihiết dối với các thành phán kinh tế: - Thực hiện cấp phàt vã cho vay vốn đáu tư xày dựng cơ bản theo ké hoạch nhà nước và trong phạm vi nguốn vốn Ngàn sách nhà nước chuyển sang. ■ Thông qua công tác tin đụng, cấp phát, thanh toàn và ƠỊCh vụ ngân hàng, góp phán thực hiện nhiệm vụ kinh tế, chinh tn cờa trung ương và ơ ia phương, thực hiện kiểm so à i bẳng dổng lién hoại dộng sà n xuất • kinh doanh của các tổ chức kinh tế. M ộ t v ấ n để có ý n g h ĩa lỉậi' l)iệt quan Irọng là tạ i N g h ị d ịn h sô Õ 3/H Đ B T. lầ n đầu tiê n các n g h iệp vụ của N H T M được p h á p lu ậ t đ iểu c h in h hoạt động và N H T M được thê h iệ n dư ỏi k h á i niệm "ngàn hãng chuyên doanh". N ó i cách khác, k h á i n iệ m ''ngàn hàng chu\ẽn doanh " theo N g h ị đ ịnh 3 7 Hoàn ỉhiện pháp luậỉ vế hoạt động của NHTM... sô' Õ 3 /H Đ B T là tiề n th â n cú a k h á i n iệ m "N H TM " theo P h á p lện h N g â n hàng. H T X T D và cõng tv tà i c h ín h n ã m 1990 sau này, C ó thế coi N g h ị đ ịn h sô” 5 3 /H Đ B T là bước ch u yển b iến quan trọng tro n g việ c ch u y ế n từ hệ thống ngằn h à n g m ột cấp th à n h hệ th ố n g n g â n h à n g h a i cấp. T ro n g quá trìn h vậ n h à n h cơ chê h o ạ t động ngân hàng. N h à nưóc ta đă coi ngán h à n g là k h â u đ ột p há đầu tiê n tro n g công cuộc đổi m ối. T u y n h ié n , việ c đổi m ới th ò i k ỳ n à y còn chậm , th iế u đồng bộ nên n g à n h n g â n h à n g vần buộc p h ả i sủ dụ ng m ột sò’ cơ ch ế cũ. th ể h iệ n dấu ấn của th ờ i k ỳ quá độ tro n g q u ả n lý k in h tế. K ế t quà là: ''Ngân hàng kinh doanh c h ư a ra k i n h doanh, quản lỹ nhà nước chưa ra quản lỹ nhà nước đối với thị trường tiền tệ đang hình thành. Mỗi một ngân hàng theo tổ chức của Nghị định sô'5 3 /H Đ B T từ trung ương đến cơ sớ đểu chung chạ hai chức năng không thê chung chạ này"'". M ặ c dù vậy, n h ìn ch ư n g N g h ị đ ịn h sô' 5 3 /H Đ B T là sự th a y đổi lớn vể n h ậ n thức, p h ả n á n h được yêu cầu cấ p bách củ a việc đổi m ới cơ ch ế hoạt động n g á n hàng, tá rh và ch u yển hệ thống ngân h à n g m ột cấp th à n h h a i cấp. Thực tế thi hành N g h ị đ ịn h sô’ 5 3 /H Đ B T c ũ n g đồng th ò i chi ra yêu cầu cần có m ột vă n b á n có h iệ u lực p h íip lý cao hơn để tiế p tụ c đ iểu c h ìn h vể m ặ t p h á p lý đôi với hoạt *''Tạp chiTién tệ - Ngân hàng, số 1, 2,1990, tr.13, 38 Chương I. Môt số vấn dế lý luận cơ bàn vé NHTM... động n g â n h à n g tro n g đ iếu k iệ n ch uyển sang nền k in h tế th ị trường. Vé m ặt lịch sử, N H T M ('('om m errial B a n k) h a v còn gọi là ngán h à n g k ý th á c (D ep osit B an k) thuộc lo ạ i ngân hàng ra đòi sớm n h ất. C h o đến nay, các nhà k in h tế, các lu ậ t gia chưa th ô n g n h ấ t được vớ i n h a u về k h á i niệm N H T M , Do vậy, có rấ t n h iể u đ ịn h n g h ĩa kh ác n h au về N H T M . C ó thế đơn cứ ra ò đ á v m ộ t sô đ ịn h nghĩa: • N H T M là tổ chức tài chính n h ậ n tiề n g ử i và cho v a y tiề n , • N H TM là trung gian tài chinh có g iấ y phép k in h d oanh cú a C h ín h p h ủ để cho va y tiề n và m ỏ các kh oản tiề n gứi, kể cá các k h o ả n tiê n gửi m à dựa vào đó có thể dùng các tò séc, • N H T M là loại ngán hàng trực tiếp giao dịch với khách hàng, th ư ờ n g x u y ê n n h ậ n tiên gử i với trách n h iệ m có hoàn trà và sứ d ụ n g số tiể n dó đẽ đáp ứng nhũtng n hu cầ u về vốn tro n g nền k ín h tê. • N H T M là nơi trực tiếp giao (ÌỊch với công chúng để nhận k ý thác, cho va y và cu n g ử n ịí những dịch vụ tà i chính'". Sac lệnh số OISCT/LDG CQL/SL ngày 20/10/1969 của ch ín h quyển V iệ t N a m Cộng hòa trưcic đày đả đ ịnh nghĩa Trường Đại học Kinh tế quốc dãn thanh phó Hó Chí Minh, Tiên fệ - ngằn hàng và thanh toán quốc té, Nxb, Thóng kẻ, H. 1996, tr, 32,33. 3 9 Hoàn thiện pháp luật về hoạt dộng của NHTM... N H T M là m ọi x i nghiệp còng hav tư lập, kê cá ch i n h á n h h a y p h â n cục ngân hàng ngoại quỏc m à hoạt động thư ờng x u y ê n là th i h à n h cho ch ín h m in h n g h iệp vụ tín dụng, ch iế t k h á u , tà i c h ín h vỏi tiề n k ý th á c n h ậ n cù a tư nhân, c ủ a x í n g h iệp h a v cơ q u a n công quyển. C u ô n "Từ điên thuật ngữ tài chính tín dụng' đ ịn h nghĩa; “N H T M là tỏ chức kinh doanh tiền tệ và làm các dịch vụ ué ngàn hàng, má hoạt động chủ yêu và thường xuyên là thu hút tiến gừi uà sử dụng sô tiền có được đé cho vay, quán lý các tài khoản, séc, thu yò chi trá tiền mật""’. M ặ c dù có n h iề u q u a n n iệ m kh ác nhau, song có thế th ố n g n h ấ t m ột điểm chung; theo cách h iể u tổng quát n h ất, k h á i niệm N H T M được sử dụng n h ư m ột th u ậ t ngữ để nói đến các tổ chức là m chử c n â n g th u n h ận tiề n gửi của công ch ú n g và đem số tiề n đó để cho ngưòi kh ác vay. T h eo khoán ỉ Điểu ỉ P h á p lệ n h N g â n hàng. H T X T Ĩ) và công ty tà i ch ín h nãm 1990 thì: 'Ngàn hàng thương mại là tổ chức kinh doanh tiền ịệ m à hoạt động chù yếu vầ íhường xuyẻn là nhận tiển gừi của khách hàng với tràch nhiệm hoàn trà và sừ dụng 3(5 tiền dó đ ể cho vay. thực hiện ngNệp vụ chiểt khấu và làm phương tện thanh toàn' C ũ n g theo P h á p lệ n h này. hệ thống N H T M cũa nước ta Từ điền thuật ngữ tài chinh ■ tin dụng. Nxb. Tái chinh, H. 1996, tr, 255. 40 Chương I. Một sô vấn dề lý luận cơ bàn về NHTM... bao ^Ồm N H T M quóc doanh. N M T M C P , ngán hàng lié n doanh, ch i n h á n h ngân hàng nưíic ngoài. N g o à i ra, P h á p lệ n h còn đ ịn h n g h ĩa và quy đ ịn h vế m ột sỏ’ lo ạ i h ìn h T C T D kh ác n h ư ngân h à n g đẳu tư và p h át triể n , H T X T D , công ty tà i chính. Theo đ ịn h n g h ĩa trên. N H T M V iệ t N a m có n h ữ n g đặc trư n g rơ bán: • Là một tổ chức kinh doanh hoạt động trong lĩnh vực tiền tệ; • Phạm vi hoạt động chú yếu và thường xuyên là nhận tiến gửi của khách hàng (bao gồm các cơ quan, các tổ chức k in h tế, xã hội và d ân cư), có trách n h iệ m hoàn trả và sử dụn g nguồn tiề n g ứ i đó cỉê cho vay. ch iế t k h ấ u và làm p h ư ơ n g tiệ3i th a n h toán. X h ư vậy. c h ỉ có tô chúc nào có đ ầ y đủ các vếu tố tré n m ới được coi là N H T M . C ác đặc trư n g cơ b à n nêu trê n cúa N H T M V iệ t N a m theo P h á p lệ n h N g â n hàng, H T X T D và công tv tà i c h ín h n ã m 1990 đâ p h ả n á n h tư ơ n g đôi bao q u á t các k h ía cạ n h p h á p lý của d ịn h n g h ĩa về m ột N H T M trong thực tiễii hoạt dộng ngân hàng của các nước trên th ế giới. ■ Thứ n h ấ t , ỉà t ổ chức k i n h doanh (doanh nghiệp) hoạt động trong lĩnh vực tiền tệ nên N H T M phái là một tổ chức có tư cách pháp nhân theo các điếu kiện quy định cúa pháp l u ậ t . T ư cách p h á p n h â n n à y Ị)hiỉn á n h rỏ n é t đ ịa vị p h á p 4 1 Hoàn thiện pháp luật về hoạỉ động của NHTM... lý của m ột N H T M . N H T M có q u yề n tự chú tro n g k in h doanh, q u yế t đ ịn h m ột cách độc lậ p kh ô n g phụ thuộc vào ý c h í của m ột tô’ chửc. cá n h â n khác. Q uyển tự ch ù c h ín h là cơ sở để m ột N H T M thự c h iệ n các h à n h v i p h á p lý nhằm tạo ra cho m ìn h các qu yền và n g h ĩa vụ. đồng th ò i cũnp đ ịn h rõ g iớ i h ạ n m à tro n g đó N H T M sẽ hoạt động. ''Thám quyền kin h tê cùa một doanh nghiệp bao gồm các quyền và nghĩa vụ của nó trong quá trinh tó chức và thực hiện các hoạt động kin h doanh... Thám quyền của doanh nghiệp còn xuất kiện từ nhữ ng quyết định tự chịu trách nhiệm của các doanh nghiệp với điều kiện là điều đó không bị pháp luật cấ m ”" ’. Q u y ề n tự ch ú của N H T M được q u y đ ịn h tro n g các v ã n b án p h á p lu ậ t và ch ủ yếu p h á t sin h tro n g q u á trìn h hoạt động k in h doanh, th ô n g q ua các q u vế t đ ịn h của m ìn h , p h ù h ợ p vó i m ục đích, lĩn h vực và p h ạ m v i hoạt động đã được x á c đ ịn h. V iệ c x á c đ ịn h tư cách pháp n h â n cho N H T M nói riêng và T C T D n ó i ch u n g thư ờng được pháp lu ậ t coi là m ột trong số các yêu cầu h à n g đầu tro n g việc tạo cơ sỏ p h á p lý cho hoạt động củ a ch ú n g tro n g thự c tiễn. C h ẳ n g h ạn, Luật uế các tổ chức tài chinh và ngàn hàng Malaysia năm Ỉ989 đã xác d ịn h tư cá ch p h á p n h â n cúa N H T M n g ay ớ P h ầ n 1 Ph<ần mỏ đầu: "ngàn hàng" n g h ĩa là m ột p h á p n h á n thự" '■'TS. Nguyẻn Như Phát. Khàiniậmđia VỊ phàp lý của chủ thề kinh ơoanhtronj nén kinh té thị trường, Tạp chí Nha nước và pháp luật, (số 2), 1993, tr. 27, 4 2 Chương I. Một sô vân đề lý luận cơ bản vế NHTM... h iệ n hoạt động k in h doanh ngân hàng. H o ặc n h ư Điều 2.ỉ Luật ngàn hang Ba Lan nỏm 19H9 cũ n g đă có q u y đ ịn h tư ơ ng tự. • Thứ hai, p h ạ m vi h o ạ t dộng và nghiệp vụ ngán hàng chù yêu cùa NHTM củng đã được Pháp lệnh Ngán hàng, HTXTD I^à công ty tài chinh năm 1990 chi ra khá rõ nét. Q u y đ ịn h n à y cũng được h ầ u hết pháp lu ậ t các nước ghi n h ậ n trong pháp lu ậ t ngân hàng của họ. C h ẳ n g h ạn . quv đ ịn h tạ i Điều ỉ L u ậ t về n g àn h tin d ụ n g Đ ức. H oặc là, "P h ẩ n m ỏ đầu" L u ậ t các tô chử r tài c h ín h và n g â n hàng của M a la y s ia nảm 1989 xác đ ịn h phạm v i h o ạ t động và các n g h iệp v ụ ngán h à n g của N H T M thông q ua k h á i niệm k in h doanh ngán hàng"'. L ầ n đầu tiẻn tro n g q uá trìn h xây d ự n g hệ thông pháp lu ậ t vê ngân hàng ớ nưốc ta, P h á p lệ n h N'gản hàng, H T X T D và còng ty tài c h ín h n ã m 1990 đã đ ịn h n g h ĩa N H T M , th ô n g qua dó. bưỏc đầu đã x á c đ ịn h các đậc tr ư n g pháp lý củ a N H T M - Dựa trê n P h á p lện h này, m ột hệ thông các v ã n b íin pháp quy về hoạt động ngân h à n g đã từ n g bước được x â y dựng và b an h à n h , góp phần tạo ra m ôi trư òn g p h á p lý, d iíá hoạt động cù a X H T M nói riê n g và của các T C T D nói ch u n g ngày càn g đi vào quỹ đạo th ố n g n h ât, dánh d ấu bước cíổi m ói cân b án về tô chùc và hơạt động của N H T M . T u y nhiên. th Ịír tiễ n q ua m ột sô’ ' Ngần háng Nha nước Việt Nam và Tổ chức hợp tác kỹ thuật Đức, Pháp luật vế ngàn hàng trung ương và NHTM mót số nước, Nxb. Thế giới, H. 1997. tr. 349. 552-553 4 3 Hoàn thiện pháp luật vé hoạỉ dộng của NHTM... nảm triể n k h a i P h á p lện h N g á n hàng. H T X T D và cõng ty tà i ch ín h nảm 1990 cho th ấ v í ’ háp lệ n h nói trê n cù n g đã bộc lộ m ột sô* h ạ n ché và bất cập. C ụ th ế là. các quy đ ịn h pháp lý vể N H T M - vớ i tư cách là đ ịn h chê tà i ch in h tru n g g ian quan trọ n g n h ấ t tro iig nền k in h tế th ị trư ờ n g - đă trớ nên kh ô n g còn đ ầv đủ. M ộ t sỏ q u v d ịn h chưa đủ v à chưa rõ ràng, n h ư các lo ạ i h in h cú a T C T D . chưa cụ thé (như tư cách pháp nhàn Việt Nam của TCTD nưởc ngoài), hoặc k h ô n g còn p h ù hỢp ( n h ư q u y đ ị n h v ể t ỷ lệ h ù n v ỏ n m u a cô' phần của tó chức kinh tế khác, mức huy động uôh so với vốn tự có và quỹ d ự trữ...). P h ầ n lớn các quv đ ịn h này về tô chức và hoạt động của N H T M sẽ được ch in h sứa. bỏ su n g và p h á t triể n thêm m ột bưóc tiế n m ới tro n g L u ậ t các T C T D năm 1997. Đ ến L u ậ t các T C T D năm 1997 và N g h ị đ ịn h sô 4 9 /2 00 0 /N Đ -C P n g ày 12 th á n g 9 năm 2000 của C h ín h J)hủ vể tô chức và hoạt động cú a N H T M (sau đ ây gọi tá t là N g h ị đ ịn h sô 49/2000/N Đ -C P) th i k h á i n iệ m N H T M tro n g P h á p lệ n h N g â n hàng, H T X T D và công tv tà i ch ín h nảm 1990 dã được n â n g lên m ột bước p h át triế n m ới tro n g các q u v d ịn h vể N H T M . T h eo Đ iê u 2 0 Luậi o â f TCTD. ĨC T D là ơoanh nghiệp dược thành lập Iheo quy dmh của Luật này và càc quy ổtnh khảc cùa phẳp luật đ ề hoạt dộng kinh doanh Ịiển tệ. làm dịCh vụ ngàn h ãn g với nội 4 4 Chương I. Một sô' vấn đề lý luận cơ bàn về NHTM... dung nhận tiên gửi và Sí/ đụng tiền gửi d ể cấp tin dụng, cung úng cá c ƠỊCtì vụ thanh toán. Ngăn hàng là loại hinh TCTD ớược thực hiện toàn bộ hoạt động ngàn hàng i/á các /loạí động kinh doanh khác có lién quan. Theo tinh chất và mục tiéu hoạt động, các loại hinh ngàn háng gốm NHTM, ngấn hàng phàt triển, ngàn hàng dắu tư. ngàn hàng chinh sàch. ngàn hàng hợp lác và càc loại hinh ngàn hàng khấc. TCTD nước ngoài là TCTD được thành lập theo phàp luật nước ngoài. Hoạt dộng ngân hàng là hoạt dộng kinh doanh tiền tệ và ƠỊCh vụ ngàn hàng với nội dung xuyén là nhận liền gửi. sừ dụng số tiến này dể cấp tin ơụng và cung ứng các ƠỊCh vụ thanh toán. N h ư vậy, L u ậ t các T C T D k h ô n g trực tiếp và chinh thức đưa ra đ ịn h n g h ĩa về N H T M m à c h i g iá n tiế p để cập đến các nội d u n g ch ín h của đ ịnh n g h ĩa về N H T M thông qua clịnh n g h ĩa “ngán hàng" và đ ịn h n g h ĩa "hoạt động ngàn hàng". K h á i n iệ m N H T M được để cập tạ i khoản 2 Điều ỉ N g h ị đ ịn h số 49/2000/N Đ -C P Iihư sau; "NHTM là ngân hàng ơược thực hiện loàn bộ hoại động ngàn hàng và các hoạt động kinh doanh khàc có liên quan vi m ục tiéu lợi nhuận, góp phán thực hiện cà c m ục tiéu kinh tế của Nhà nước'. 4Õ Hoàn thiện pháp luật về hoạt dộng cùa NHTM... Q u a đ ịn h n g h ĩa trê n ta th ấ y N H T M có các đặc dièm n h ư sau: - L à n g â n h à n g tiế n h à n h các hoạt động k in h doanh tiề n tệ v à đ ịch v ụ ngân h à n g vi mục tiêu ỉợi nhuận: ■ Nội d u n g h o ạ t động thư ờng x u y ê n và ch ủ yếu của nólà nhận tiền gửi vố i trá ch n h iệ m hoàn trá và sứ dụng tiến gử i n à y để câ'p tín dụng; • Thực hiện các dịch vụ thanh toán và cung ứng các dịch vụ ngân hàng k h á c theo q u v định So sá n h g iữ a P h á p lệ n h N g â n hàng. H T X T D và công ty tà i c h ín h n ă m 1990 và L u ậ t các T C T D năm 1997. N g h ị đ ịn h số^ 4 9 /2 0 0 0 /N Đ -C P , ta th ấ y đ ịn h n g h ĩa về N H T M theo L u ậ t các T C T D n ă m 1997, N g h ị đ ịn h S ố49 /2 00 0 /N Đ -{'P có bước p h á t triể n cao hơn, bao q u á t được đầv đủ nội hàm cũ n g n h ư b ả n ch ấ t củ a N H T M . Đ iể u n à y thể hiện ớ mã'y đ iểm sau: • Vé tư cách ưà tinh chát của loại hình doanh nghiệp: P h á p lệ n h N g â n hàng, H T X T D và công ty tà i ch ín h n à m 1990 coi N H T M là tô’ chức k in h doanh tiề n tệ, L u ậ t các T C T D , N g h ị đ ịn h s ố 49/2000/N Đ -C P coi N H T M là tổ ch ứ c h o ạ t động k in h doanh tiề n tệ và dịch vụ n g â n hàng. - V ề nội dung hoạt động: T h e o P h á p lệ n h N g â n hàng, H T X T D và còng tv tài 4 6 Chương I. Một sỗ vân dé lý luận cơ bàn về NHTM... c h ín h nám 1990. N H T M có hoạt động ch ủ vếu và th ư ò n g x u y ê n là n h ậ n tiê n gửi của khách h à n g vó i trá c h n h iệ m h o à n trả . sử dụ ng sô’ vỏn đó đế cho vay, th ự c h iệ n n g h iệ p v ụ chiết kháu và iàm phương tiện thanh toán. Đ én L u ậ t các T C T D . N g h ị (lịnh số 4 9 /2 0 0 0 /N Đ -C P th ì N H T M có hoạt dộng th ư ò n s xuyên là n h ậ n tiể n gứi. sử d ụ n g số tiề n n à y dể cấp tin dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán. N h ư vậv. nội du ng hoạt dộng của N H T M theo L u ậ t các T C T D , N g h ị đ ịn h sô’ 49/2000/S’Đ -C P rộ n g hơn so vớ i P h á p lệ n h N g á n hàng. H T X T D và công ty tà i c h ín h n ã m 1990; h o ạ t động cấ p tin dụng rộng hơn h o ạ t động cho vay. T h eo khoán 10 Điều 20 L u ậ t các T C T D : C áp ịin dụng là việc TC TD thỏa thuận d ể kh á ch hàng $ ử dụng một khoản tiển vởi nguyén tắc cố hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuè tài chinh, bảo lãnh ngàn hàng và càc nghiệp vụ khác. M ặ t khác, hoạt động cu n g ù n g các d ịch v ụ th a n h to á n theo L u ậ t các T C T D cũ n g rộng hơn n h iề u so vối việc "Ih ự c h iệ n n g h iệ p vụ c h iố l khiVu và là m các p h ư ơ n g tiệ n th a n h to á n theo P h á p lệ n h N g á n hàng. H T X T D và công ty tà i c h in h n ă m 1990 (ngoài việc c h iế t k h ấ u và sứ d ụ n g tiể n g ứ i để là m các phư ơng tiệ n th a n h toán , cu n g ứ n g các d ịch vụ th a n h toán còn bao hàm ca việ c lá i c h iế t k h â u . •47 Hoàn ỉhiện pháp luật về hoạt đông của NHTM... th a n h to á n đ iện tử...). • M ộ t điếm nừa là theo L u ậ t các T C T D . đ ịnh hư ỏng về m ô h ìn h tô chức và hoạt động củ a các N H T M củng rõ hơn ỔO với P h á p lện h N g â n hàng, H T X T D và công tv tài c h ín h nãm 1990. Theo Điéu 32 P h á p lệ n h N g á n hàng. H T X T D và còng ty tà i ch ín h nãm 1990, ngoài việc thự c hiện các n g h iệp vụ tru y ề n thông (như: h u y động vôn, cho vay, bào lãnh, th a n h toán), các N H T M cũ n g còn được q uyền thực hiện thêm m ột sô' n g h iệp v ụ • giốhg C ôn g ty tà i c h ín h • đó là n g h iệ p vụ chứ ng kh o á n (cất giữ, m ua bán. ch uvến nhượng, q u ả n lý ch ủ n g kh o á n và g iấ y tò có giá) và m ột sô" nghiệp vụ k h á c không có tín h ch ấ t n g h iệp vụ th u ầ n tú y của N H T M (n hư :cho th u ê động sản và b ấ t động sản, các nghiệp vụ vé vàng, k im k h í quý). T h ự c ch.iít. đây là hoạt động của N H T M theo m ô h ìn h đa năng. T u y n hiên, quy đ ịn h n à y kh ô n g p h ù hỢp vỏi thự c tiễ n ngán h ã n g ở nước ta, đặc b iệ t là tro n g g ia i đoạn đầu thự c hiện đổi m ới h o ạ t động ngán hàng. V iệ c đ ịn h hư ổng m ô h ìn h N H T M chưa rõ rà n g n h ư vậ v làm cho hoạt động cúa N H T M tro n g m ột th ờ i g ia n đã kh ô n g trá n h kh ỏ i được các rú i ro từ việc k in h doanh b á t động sán. M ặ t khác, tro n g k h i th ị trư ờ ng b ấ t động sản ớ V iệ t N a m đang ỏ g ia i đoạn h ìn h th à n h , việc các N H T M q u á quan tâm vào tài sá n bảo đảm là b á i động sản với việc đ ịn h g iá dễ dãi, vượt quá xa so với th ị trư ờ n g cho phép, kh ô n g dự liệ u dược các r ủ i ro 4 8 Chương I. Mộỉ số vấn đế lỷ luận cơ bàn vế NHTM... p h á p lý k h i xứ lý b â t động san dà k h iế n m ột nguốn vốn lón rủ a các N H T M bị đóng bãnjỉ vào l)ất . th ì n g á n h à n g c h in h sách lạ i "thự c h iệ n tín d ụ n g ưu đ ã i đỏi vói người nghèo và các đôi tượng c h in h sách khác...". T heo đó, “hoạt động cúa N g â n h à n g c h ín h sách xă hội không vì mục đich lợi nhuận; được N h à nước báo đám k h á n à n g th íin h toán: tý lệ D T H H bằng 0% (không p h ầ n trăm ); kh ô n g p h á i th a m gia lỉH T G : được m iễn th u ế v à các kh oản p h á i nộp ngân sách n h à n ư ­ ớc" (Điểu 4 N g h ị đ ịn h số 7 8 /2 00 2 /N Đ -C P ngày 04 th á n g 10 năm 2002 về tin d ụ n g đôi với ngư òi nghèo và các đỏi tượng ch ín h sách khác). H oậc là do tín h ch ấ t đạc th ù cù a hệ thónp Q u ỹ tín d ụ n g n h ân dân kh ác với cá r ngân h à n g k h á r (m ỗ i Q u ỹ tin d ụ n g n h â n dân là m ộ t Ị)h«áp n h ã i ì độc lập), nên N H N N vẫ n p h ã i có vãn b án hướng dẫn Q u v chê cho va y (theo Q u y ế t d ịn h số 1 6 2 7 /2 0 0 1 /Q Đ -N H N N ngày 31/12/2001 của T h ô n g đốc N H N N vể việc han h à n h Q uy 56 Chương I. Mộỉ số vấn dé lý luận cơ bàn vé NHTM... ché chu vay cún tò c h ử c 'tin d ụ iiíí (loi vỏi kh ách hàng sau đ áy gọi tắ t là Q uyết đ ịn h sò' 1627/2001/Q Đ -N H N N ) dế áp d ụ n g riê n g đối với f á f quỷ tín clụiig n h á n (lản. T ừ n h ữ n g phân tích trên dây có thể n h ậ n th ấ y ràng, k h á i n iệ m pháp lu ậ t diều ch in h hoạt động củn ngán hàng à m ột k h á i niệm rộng, dù ng đế ch í pháp lu ậ t điều ch in h hoạt dộng của các loại h ìn h ngân hàng nói chung. Trong k h i (Jỏ. k h á i Iiiệm pháp lu ậ t d iếu ch in h hoạt động cúa N H T M là m ột k h á i niệm có tĩn h ohnt hẹp hơn, m ỏi quan hệ và sự k h á c b iệ t giửa hni k h á i niệm nàv là m ối quan hệ và sự k h á c biột giữ a cái ch u n g và cái riêng, được xác đ ịn h dựa trê n tin h chát và m ục tiêu hoạt dộng của N H T M so với các lo ạ i h in h ngân hãng khác. P h á p luật về N H T M VỚI h ai l)ộ phận cấu th à n h là các: quy d ịn h về tô chức' và các quy (lịnh diều ch in h hoạt động (hành vi) đã từ n g bưốc được' cỉề cậị) đến trong các vãn bán pháp lu ậ t. V ó i tư rách là m ột bộ phận chủ yêu cúa pháp lu ậ t vể N H T M . pháp luật diéu chinh hoạt dộng của N H TM ơ Việt N am bao gồm tỏng thê các chè định, nguyên tắc và quy p h ạ m điéu chinh phạm vi hoạt động cùa N H T M phát sinh trong lĩnh cực tién tệ. tin dụng, thanh toán và các hoạt (tộnịỉ k i n h doanh, dịch vụ ngáỉi hàHịị khác fó Ịièn quan. 2. Sự cẩn thiết phài diếu chính pháp luật đôi vói hoạt động của ngàn hàng thương mại ở Việt Nam (ịu á trìn h p h át triế n k in h tế hãng hoá, tro n g đó m ỏi 57 Hoàn ỉhiện pháp luậỉ vế hoạt động cùa NHTM... quan hệ hữ u c.ơ giữ a buôn b án h à n g hóa với buôn bán tiề n tệ đã d ẫn tỏi sự ra đòi của ngán hàng. K h i hoạt động cho va y liể n đã trỏ th à n h m ột n g h ề n g h iệ p riê n g đòi hòi ngân h à n g ra đời. hoạt động vớ i m ột h ìn h thứ c tỏ chức và bộ m áy th íc h hợp. Đ â y là đ iểu k iệ n k h á ch q u a n đế các n h à nước x á v dựng nên các quy p h ạm pháp lu ậ t đ iếu ch in h hoạt động của N H T M . Vê m ặt lịch sử, có th ể nói. các q u y p h ạm pháp lu ậ t vế N H T M h ìn h th à n h cùng với sự ra đòi của ngân hàng. Q u a n ìệ ngán h à n g h ìn h th à n h và p h á t triê n là do nhu cầu về tra o đối. m ua bán h à n g hóa. n h u cầu vôn và các d ịch vụ k h á c cần được đáp ứng. D o vậy, sự cần th iế t kh ách quan củ a việc đ iểu c h in h p h á p lu ậ t đôi vớ i h o ạ t dộng ngân hàng b ắ t nguồn từ n h u cầu quán lý xã hội, n h u cáu p h á t triế n k in h tế của N h à nước và xã hội. Đê’ h o ạ t động của c<ác N H T M được ôn đ ịn h và p h á t triế n theo m ột hướng chung, p h ù hợp vó i lợi ích của nển k in h tê và các tầ n g lớp d ãn cư. cần p h ả i có p h á p lu ậ t đê đ iều ch in h các quan hệ này. M ặ t khác, tín h đặc th ù tro n g h o ạ t động ngân hàng rù n g n h ư sự an toàn tro n g tổ chức và hoạt dộng củ a ngân hàng với các lĩn h vực hoạt động đa dạng của nó tro n g nền k in h tê cũng cần th iế t p h á i được đ iểu c h in h b ầ n g p h á p lu ậ t. H o ạ t dộng ngân h à n g vỏi các nội d u n g cla dạng củ a nó, nếu kh ông được p h á p lu ậ t đ iều ch in h , th ì các q u a n hệ ngán h à n g sẽ p h á t triể n tự phát, vô c h ín h p h ủ cù n g vói tìn h trạ n g cạnh tra n h kh ô n g là n h m ạnh, á n h hương n g h iêm trọng đến nền k in h tế và xã hội. T ìn h trạ n g hồn lo ạn này. kh ô n g nhừng =>s Chương I. Môt số vấn dể lý luận cơ bàn vế NHTM... là m cho q uvền lợi của các ch ủ thẻ tham gia hoạt động ngán h à n g không được báo đám m à còn anh hưỏng tiê u cực và gây th iệ t h ạ i kh ôn lư òng đên sự phát triế n cùa nền k in h tẽ. ('h á n g hạn. néu pháp lu ậ t không quv đ ịn h các điêu k iệ n cho phép m ột tổ chức hoạt động tro n g lĩn h vực tiề n tệ n g â n h à n g n h ư các đ iều k iệ n về vốn, n ă n g lực tà i ch ín h , trìn h c!ộ ch u y ê n m òn, đ iểu lệ, phương án kh á thi... th i các tổ chức, cá n h â n sẽ tiế n h à n h hoạt động k in h doanh trong lĩn h vực n à y m ột cách tự phát, tự do h u y động vôn của d ân ch ú n g m à th iế u các th iế t c h ế nhằm bảo đám an toàn cho ngưòi f?ứi tiề n . Đ iể u n à y sẽ dẫn tối n g u y cơ không ch ỉ gây th iệ t h ạ i đến lợi ích ngưòi gửi tiề ii m à còn ành hưởng n g h iêm trọ n g đến trậ t tự, an toàn xã hội, H oặc nếu m ột nước kh ô n g có n h ữ n g ch ế đ ịn h pháp lu ậ t {như giới hạn, tỳ lệ cho vay, báo lãn h , D T B B , B H T G . dự phòng rú i ro.,.) n h ầm báo đàm an toàn hoạt động rủ a N H T M nói riê n g cũ n g n hư hệ th ô n g các T C T D nói ch u n g th ì hoạt động ngân h à n g sẽ có n g u y cơ công p há ta i h ạ i đến hệ thống tà i ch ín h m ột nước, th ậ m ch í ảnh hướng tiêu cực đến cá thế chê ch ín h trị của m ột ch ế độ xã hội. M ậ t khác, hệ thôVig th a n h toán qua n g â n hàng của m ột nước nếu th iế u m ột cơ ch ế pháp lý giám sá t và quán lý h iệ u quá sẽ dẫn lỏ i sự h o ạ i động hỗn loạn, vỏ trậ t tự do rá c tỏ chửc th a n h toán kh ô n g là n h m ạn h về tà i ch ín h gây ách tắc cho cà hệ th ố n g th a n h toán, án h hường n g h iêm trọ n g đến lợi ích của các chủ thể th a m ^ia q u a n hệ th a n h toán. 5 9 Hoàn thiện pháp luật về hoạt dộng của NHTM... N g o à i ra, sự k h á c b iệ t giOa hoạt dộng t:ủa N H T M vứi hoạt động rủ a các đ ịn h ch ế tà i ch ín h p h i ngân h à n g cũ n g là m ột tro n g n h ữ n g vêu cầu k h á rh q u a n cùa việc điều c h in h p h á p lu ậ t đối vớ i hoạt động cúa N H T M . N ói k h á c đi, sự cần th iế t k h á ch q u a n của việc điểu ch in h pháp luật, ó đây còn được lý g iả i bới ch in h yêu cầu phân biệt về m ật pháp lý g iữ a to à n bộ h o ạ t động ngân hàng cúa các N H T M vói m ột sô h o ạ t động n g â n h à n g của các T C T D p h i ngàn hàng. T ù y theo m ức cỉộ t h a m g ia hoạt động ngân h ã n g và v a i trò tác động củ a ch ú n g đối với sự ôn đ ịn h tiển tệ và 8ự an toàn củ a hệ thống các T C T D m à pháp lu ậ t ngân h à iig đ iể u c h ỉn h h o ạ t động của ch ú n g vói nh ữ n g chê định, n g u yên tá c k h á c n h a u tro n g th ự c tiễn. V ớ i vai trò quan trọ n g d iề u c h in h các quan hệ p h á t sin h tro n g tô ch ủ c và hoạt động ngân h à n g nói trên , pháp lu ậ t về N H T M sẽ tạo ra m ôi trư ờ n g p h á p lý cần th iế t, đ ịn h hướng hoạt động cho các N H T M đi vào ổn đ ịn h và p h á t triế n . tạo ra ch u ấ n mực ch u n g, là ''thước đo chung" cho các hoạt động ngân hàng. T h ô n g q u a việc th ể chê hóa các quan hệ ngán hàng th à n h các quv p h ạ m p h á p lu ậ t đẽ đ iề u ch in h các lĩn h vực và nội d u n g hoạt động n g â n hàng, N h à nước xác đ ịn h các q u y chê p h á p lý cầ n th iế t vể việc cấp giny phép hoạt ctộng rủ a oác N H T M . x â y d ự n g các q uyển và n g h ĩa vụ cho các N H T M . x â y dựng h à n h la n g pháp lý đối với nh ử n g nội dung hoạt động của n g â n hàng, các chè tà i pháp lý dỏ’i với các h à n h V I vi phạm p h á p lu ậ t N H T M . 6 0 Chương I. Một sô vấn để lý luận cd bản vế NHTM... H iệ n nav. p h á p lu ậ t ngán hãng rò n d ư ợ r n h ìn n h ặ n n h ư m ột đòi hói tấ t yếu đê điéu c h in h h o ạ t động ngân h à n g vượt ra k h ó i p h ạ m vi là n h thỏ m ột quốc gia. C ác điểu k iệ n dỏ còn đ ậ t r a ch o p h á p lu ậ t ĩigán h à n g Iih ữ n g yêu cầu m ớ i cần p h á i đ áp ứng; đó lá một hệ thốnịịr p h á p lu ậ t bao dam p h ù hợp vớ i các nguyên tác và q u y p h ạ m dược thừ a n h ặ n ch u n g của pháp lu ậ t và tộ]3 C]uáii quốc tê tro n g hoạt đ ộng n g â n hàng, p h ù hợp VỚI tiên trìn h hội n h ậ p kinh tẽ k h u vực và quõc tế. H ơ n nữa, sự cần th iế t k h á c h q u a n của việc đ iể u c h in h b à n g pháp lu ậ t đối vớ i h o ạ t động ngân h à n g còn được th ê h iệ n ỏ va i trò tic-h cực o iia p h á p lu ậ t - vớ i tư cách lò m ộ t bộ p h ậ n thuộc thư ợng tầ n g k iế n trú c - đòi với các q u a n hệ n g â n hàng. Đ iêu n ã y dược th ế h iệ n ớ chồ. m ột m ật. p h á p lu ậ t vể X H T M tạo ra m ột h à n h la n g p h á p lý cần th iế t, đ ịn h hướng c-ho cáo q u a n hệ n g â n hãng p h át triể n ổn (lịn h , d ú n g quy lu ậ t; m ặt kh á c, k h i đã h ìn h th à n h , p h á p lu ậ t có tác dụng thú c đ ấy và d iề u tiế t các q u a iì hệ tiế n tệ - n g â n h à n g p h á t tn ế n th ò n g q ua việc đề ra các yêu cầu. b iệ n p h á p tạo đ iểu k iệ n cho các chủ thế th a m gia th ị trư ờ n g tiề n tệ thự c h iệ n đ ầy d ủ các q uyển và n g h ía v ụ cú a m ìn h ; x â y dựng các ch u ã n m ực. đ iề u k iệ n gia n h ậ p và rú t k h ó i th ị trư ờ n g tiể n tệ. hoàn th iệ n cơ sỏ pháp lý đ ỏ i vớ i h o ạ t đ ộng cu n g ửng vòn cho n cn k in h tế: các công cụ cua th ị trư ò n g tiề n tệ thự c sự trỏ th à n h p h ư ờ n g tiệ n lư u thòng, th a n h to á n vôn cho nển k in h tế; hoàn th iệ n cơ chẽ th a n h tra . g iá m sá t đế th ị trư ờng tiề n tệ v ậ n h à n h an toàn và h iệ u quá. 6 1 _________________________Hoàn thiện pháp íuệt vế hoạt động cùa NHTM... 3. Những nhân tô' cờ bản ảnh hưỏng đến pháp luật diều chỉnh hoạt động của ngán hàng thương mại T ro n g sô’ các đ ịn h chê tà i c h ín h tru n g g ia n th ì h ệ th ô n g các N H T M có vỊ t r í q u a n trọ n g n h ất, xét trê n cà k h ía cạ n h quy m ò tà i sản cũ n g n h ư về tín h ch ấ t phong p h ú và đa dạng củ a các n g h iệ p v ụ m à ch ú n g thự c hiện. T h ự c tê n à y đ ặt ra vêu cầu p h ả i b an h à n h pháp lu ậ t đ iề u c h ín h h o ạ t động của N H T M sao cho p h ù hỢp vớ i tín h đa d ạ n g về n g h iệp v ụ cũ n g n h ư sự n g h iê m n g ặ t về cách th ứ c thự c h iện . C ó ba n h â n tố cơ b à n ản h hưởng đến pháp lu ậ t đ iều c h ỉn h hoạt động của N H T M . Đ ó là tín h đặc th ù v ề hoạt động của n g â n hàng, cơ ch ế q u ả n lý - k in h tế và t r ìn h độ p h á t triể n k in h tế - xã h ộ i của m ột nước, 3.1. Tinh đặc thù về hoạt động cùa ngân hàng thương m ại V ớ i tư cách là m ột tru n g g ia n tà i ch ín h , N H T M thự c châ't là tổ chức, doanh n g h iệ p k in h doanh tiề n tệ, do vậy, n g â n h à n g là lo ạ i h ìn h k in h d oanh đặc th ù. Đ ố i tư ợ n g k in h doanh ch ủ yếu củ a lo ạ i h ìn h n à y là "quyền sử dụng các khoản tiền tệ". N ó i th e o ng ô n ngữ th ị trư ớ n g th ì n g â n h à n g th u n h ậ n vốn b ằ n g cách b á n (p h át h à n h ) n h ữ n g tà i sả n nợ (nguồn vốn) và có th ể d ù n g vốn n à y để m u a n h ữ n g t à i sản có (như cho vay, đầu tư vào các lo ạ i g iấ y tờ có giá...) để m ang lạ i th u nhập, tức là n g â n h à n g thư ờng x u y ê n "đi vay đế cho vay". L à lo ạ i h ìn h d oanh n g h iệp k in h d oanh tro n g lĩn h vực đặc th ù , N H T M có n h ữ n g n é t tương đồng v à cũng 6 2 Chương I. Một số vấn đế lý luận cơ bàn vể NHTM... có n h ù n g điếm k h á c b iệ t so VÓI c á c l o ạ i h ì n h d o a n h n g h i ệ p k h á c tro n g nến k in h tế th ị trường. Đ iể m tưong đồng dễ n h ậ n thãV là, hoạt động k in h d o a n h của ngân hàng k h á gần gủi với hoạt động của các d o a n h n g h iệp trong chu trìn h sán xu ấ t và lư u th ô n g hàng hóa. Đ iể m kh ác b iệ t là ở chỗ. "hàng hóa" m à các N H T M k in h d oanh là tiề n tệ và các lo ạ i giấy tò có giá, N é t khác b iệ t tro n g hoạt động k in h doanh ngán h à n g so vó i các lo ạ i h ìn h doanh nghiệp kh ác còn được xác đ ịn h thông qua n h ừ n g điểm sau đây: - M ộ t là , quan hệ t i n dụng ngán hàng l à quan hệ dựa trên cơ sở hoàn trả. Đ iể u n à v được thể h iệ n ở chỗ: là người đi vay (huy động vỏ”n), ngán hàng p h à i bảo đảm hoàn trà đ ú n g h ạ n vốn h u y động (hoặc đáp ứng yêu cầu th a n h toán cho kh á ch hàng) với m ột kh o ả n lợ i tức n h â t đ ịn h. Là người cho vay, ngân hàng sử dụ ng vón đi th u ê (đi vay) để cho th u ê (vay) lạ i. tức là tạm th ò i bán quyền sử dụn g vôn cho người kh ác. D o quan hệ tín dụng ngân hàng ch ỉ như ợng q u yề n sử dụng kh oản vay tro n g m ột th ò i hạn n h ấ t định, nên kh á ch h à n g vay, đến lư ợt m ìn h , sau k h i k h a i thác giá tr ị sử d ụ n g của kh oản va y theo th ò i h ạ n n h á t đ ịn h theo cam kết. p h á i oó n g h ĩa vụ hoàn trà la i toàn bộ giá t r ị khoản v a y cộng thêm kh o ả n lợi tức hợp lý trả cho ngân hàng. Đ em tiề n để cho vay với tư cách là m ột đ ại lượng với đặc đ iểm là sẽ q u a y trờ về điểm x u ấ t p h á t b an đầu củ a nó. m à v ẫ n giữ n g u vên g iá tr ị của nó, đồng th ò i làm cho nó lớn thêm lên 6 3 Hoãn thiện pháp luật vế hoạt dộng cùa NHTM... tro n g q uá trìn h vận động, là m ột dậ<‘ triín g độc đ<áo cùa “q uyền sứ d ụ n g các kh oán tiề n tệ". • Hai là, lái s u ấ t c ũ n g lá biếu hiện dặc trưng vé hoạt động kinh doanh cứa NHTM. L ã i su ấ t b iếu hiện giá cá ru a kh o ả n tiề n m à ngân hàng đòi hỏi người va y p h a i tra kh i tạm thời tra o quyển sủ dụng kh o á n tiề n của m ìn h cho người khác. K h i sứ dụ ng kh oán va v vàn tro n g quá trin h sán x u ấ t ■ k in h doanh, ngưòi di va y vốn sẻ th u được lợi n h u ậ n và m ột phần Idi n h u ậ n đó dược trà cho ngăn hàng; p h ầ n lợi n h u ậ n n à v là giá cá quyền sứ dụn g kh o a n vay. h a y còn gọi là lã i suất. L ã i su ấ t thư òng dưỢc xác đ ịn h bới q u a n hệ cu n g cầu. có tín h đẽn g iá cả sàn x u ấ t cũng n h ư giá cá độc quvển, lợi n h u ậ n b ìn h q u â n và lợi n h u ậ n độc quyến. • Ba là, tin dụng của ngán hàng tạo ra tién kỳ thác (deposit), tạo ra tài nguyên phục vụ cho hoạt dộng kinh doanh của ngán hàng. C h ứ c n ã n g tạo tiề n (m a kin g m onev) đã là m cho h o ạ t động k in h doanh tín d ụ n g cúa ngân hàng k h á c h ắ n với các hoạt động k in h doanh thõng thư ờng khác. N g o à i ra. th ô n g qua h o ạ t động tín dụng, N H T M còn cung cấp phương tiệ n th a n h toán cho nển k ìn h tế. N g o à i m ột sò kh ác biệt về h o ạ t động cú a \ H T M so vái các lo ạ i h ìn h doanh nghiệp kh ác như đã J5hân tích , tinh dác thù vé hoạt động của N H T M tro n g nển k in h tè quỏ’c d ãn và đòi sống ch ín h trị • xã h ộ i của m ột nước ctược thế h iệ n ó 6 k h ía cạn h sau đâv; - T hừ nhát, hoạt động của N H T M là một lĩnh vực kinh 6 4 Chương I. Một số vấn để lý luận cơ bản về NHTM... tê tống hỢp, liê n quan đến hầu hết các n g àn h k in h tê quóc dán, ảnh hường đến đòi sôVig ch in h trị. k in h tế ■ xã hội cúa m ột nưóc. vể cơ bản. n g â n h à n g n h ậ n tiề n gử i từ các cá n h ả n và các tổ chức rồi dù ng sô' vô”n đó để rh o va y n h ằm th u lợi n h u ậ n tô i đa. B à n g các hoạt động d ịch vụ chu vển tiề n và th a n h toán, ngân h à n g cu n g cấp các phương tiện th a n h toán vỏn cho cả nên k in h tế. V ó i việc cu n g cấp các dịch vại kh ác, h o ạ t động ngân h à n g đã đáp ứng n h u cầu đa dạng, p h ù c tạ p củ a nên k in h té và đòi sông xă hội. C ác hoạt động trê n đáy vừ a p h ả n á n h tín h đặc th ù củ a n g â n hàng, vừa p h ả n ánh bản ch ấ t x ã h ộ i củ a ngân hàng. M ặ t khác, trong k h i thực h iệ n ch ín h sách tiề n tệ của n g â n h à n g tru n g ưdng, các N H T M còn góp p h ầ n thự c h iệ n việc cung ứ ng và điểu tiế t kh ố i lượng tiề n tệ cho nén k in h tế, đ iều tiế t việc lư u thõng tiề n tệ, th ú c đ ẩy sả n xu ấ t và lư u thông hàng hóa. M ố i quan hệ giOa ngân h à n g vó i nền k in h tẽ và thể chê c h ín h t r ị xã hội th ể h iệ n m ối quan hệ tương hỗ và tác động ỏ cà h a i ch iề u th u ậ n n g h ịch . N h ử n g c h ín h sách, thể chê tích cực sẽ tác động đến sự p h á t triển , th a y đổi tích cực của ngân hàng, và ngược lạ i. Đ ồng thòi, các b iến động của ngân hàng, đến lượt nó sẽ tác động ■ cả ở h a i phưđng diện tích cực và tiê u cực - đến thê chê ch in h trị. đòi sống k in h tê của m ột đất nưóc. Đ ặ c th ù n à y c h ỉ ra yêu cầu x â y dựng và hoàn th iệ n p h á p lu ậ t ngân h à n g nằm tro n g bôì cảnh xây dựng và hoàn th iệ n h ệ thõng p h á p lu ậ t củ a m ột nưốc m à trước hết là hệ thông p h á p lu ậ t k in h tế. 6 5 ________________________ Hoàn thiện pháp luật vé hoạt động của NHTM... • T hử hai, hoạt động kinh doanh ngán hàng nìang tinh "nhạy cảm" cao, rát dễ bị ánh hướng bới các yếu tô tám lý A:ã hội và tác động có t i n h láy truvén. L à tru n g g ian tà i ch in h , n g à n h à n g dứng giữa ngưừi gứi tiể n (người cho m ìn h h u y động vỏn) và ngưòi đi v a y (ngưòì sứ d ụ n g vô’n). C h ín h v ì thế, tro n g m ối quan hệ ta y ba này. giữ a N H T M v á i người gứ i tiề n và nguòi đi vay đều p h á i dựa vào quan hệ lò n g tin và sự tín n h iệm lẫ n n h a u đế thự c hiện. L ò n g tin và sự tín n h iệm , tin tướng lả n n h au là yếu tố bao trù m h à n g đầu tro n g h o ạ t động tín dụng, lã đ iể u k iệ n cần th iế t cho q u a n hệ tin d ụ n g p h á t sin h . K h i nói vé' lòng tin là n ói về sự tín n h iệ m cả ờ n h iề u m ối q u a n hệ: q u a n hệ tin tưởng được th iế t lậ p giữ a người gửi tiề n và ngân hàng, q u a n hệ tin tương g iũ a ngân h à n g và người đi vay. L ò n g tin tro n g q u a n hệ tín dụn g được h in h th à n h nên và được cùng cô' từ n h iề u p h ía. Trong mối quan hệ với ngàn háng th ì lòng tin của k h á c h h à n g là sô tiề n g ủ i của họ được ngân h à n g quản lý m ột cách tốt n h ấ t bao gồm cá việc tiề n gứ i được câ't giữ m ột cách an toàn nhất, được d ầu tư m ột cách hiệu quả n h ấ t và n h a n h chóng được rú t ra k h i cần th iết. Trong quan hệ tín dụng, lòng tin của ngân h à n g (ngưòi cho vay) đôi với k h á ch h à n g (ngUÒi đi vay) quan trọ n g hOn rấ t n h iề u v ì n g â n h à n g cho lìọ vay vỏn vò i cam k ế t h oàn trả củ a họ. T ro n g m ỗi q u a n hệ này, ngân hàng p h á i d u y tr ì n iê m tin cho m ìn h và người gứi tiê n v à do vậy, p h ả i cân nhắc k ỹ lư ỡng n ă n g lực, u y tín của người đ i vay. N ế u không, ngân h à n g sẽ kh ô n g th u hổi được vốn đê hoàn 6 6 Chương I. Một số vấn đế lý [uận cơ bàn vế NHTM.^ tra ch o người gứi tiề n và do vậy. í'ũ n g sẽ đánh m át luôn lòng tin clôi vói dân chúng, T in h trạ n g tà i ch ín h cúa một ngân h àng phụ thuộc vào niểm tin cua kh ách h àn g gứi tiển. vào giá trị tà i sản củ a ngân h à n g dó. M ộ t k h i khách hàng g ủ i tiển h iếu được rầng. nhiếu tà i sàn của ngán hàng đã b ị giám g iá tr ị hoặc b ị th ấ t thoát lỏn th ì chắc chán rầng họ sẽ cỏ gắng tìm cách rú t tiến của m ìn h ra để gửi vào ngán h àn g kh á c tô’t hơn hoặc sừ dụng tiển để đầu tư vào m ột lĩn h vực khác. N ếu kh ông k h i vế tà i c h íiih h oảng loạn kh ò i phát và la n tru yề n th ì m ọi ngưòi sẽ đỏ xô đến rú t tiề n ỏ ngân h àn g đó. Bới vì "Ngãn hàng là thành phần dễ tổn thương n h á t t r o n g h ệ t h õ n g t à i c h i n h ; d o d ặ c d i ê m " k h ô n g k ỳ h ạ n " c ù a c á c k h o à n n Ợ c ủ a c h ú n g , n é n c h ú n g r ấ t d ề t ổ n t h ư ơ n g t r ư ớ c v i ệ c r ú t v ố n đ ộ t n g ộ t ’'"'. Đ iề u đáng q u an n g ạ i là dây ch u yển của sự phá sán kh ông c h i dừ ng lạ i ờ m ột ngân h àng yếu kém . Đ iề u này được n h ìn nhận do các vấn để oủn m ột n g ân hàng phá sản có thê dề dàng la n tru y ề n sang cá n h ữ n g ngân h àn g tốt, nếu d á n ch ú n g và n h ữ n g người gứi tiề n cho ràn g nhử ng ngân h àng đó đã cho n g ân hàng bị p h á sản k ia vay. Sự m ất lòng tin n ày sẽ kéo theo sự su v giam n g h iêm trọng cúa hệ thống ngân hàng, đẩv hệ thống ngân h àng vào tìn h trạn g yêu ké m và tồ i tệ. đ ẩy nền k in h tô vào sự su v thoái, thậm ' Ngân hang thế giới, Xẳy dựng th ể ché hỗ trợ thỊ trường, Nxb. Chinh trị quốc gia. H, 2002, tr. 103. 6 7 Hoàn thiện pháp luật vể hoạt động cùa NHTM... c h í cỏ th ể là m đào lộ n trậ t tự xã h ộ i cú a m ột nưỏc k h i d â n ch ú n g m ấ t lò n g tin vào k h ả n ă n g đ iề u h ã n h củ a giới cầm quvển. T ín h chất dễ b ị ánh hưởng và tác động có tín h chất dây chuyển trong hoạt động ngân hàng còn th ể hiện ỏ chỗ: sự kh ủ n g hoảng của m ột ngành k in h tê cũ n g có th ể tác động tới hoạt động ngán hàng. M ộ t ngân h à n g bị p h á sàn có thẻ tác động tổi các tổ chức k in h tế, dân cư và các ngành k in h tê khác. C ò n trong trường hợp nhiều ngân h à n g cùng bị thun lỗ và phá sản sẽ kéo theo sự su y sụp, th ậ m ch í, sụp đổ cà nền k in h tế. T hự c tiễ n và k in h nghiệm tro n g lịc h sử đà chửng m in h rằng: sự kh ủ n g hoảng nền k in h tế củ a m ột nưốc hay của m ột nhóm nưóc trên th ế giói thư ờng b ấ t đầu từ sự sụp đổ của hệ thông tà i ch ín h ngân hàng yếu ké m của các nước đó. Đ ặc th ù n à y của n g â n h à n g ch ỉ ra yêu cầu xây dự ng và hoàn th iệ n p h á p lu ậ t về ngân h à n g m ột cách tổng hợp và đồng bộ, xét trẽ n b ìn h d iện cả vê ch ủ thể, p h ạm vi và lĩn h vực hoạt động n g â n hàng. T .s C a rs te n P e te r C la u sse n (C ộng hòa L iê n bang Đ ức) đã từ n g lư u ý yèu cầu n à y k h i n h â n m ạ n h rằng: ‘T ấ í cả các nghiệp vụ ngán hàng đéu là nghiệp vụ pháp luật"'". • T hứ ba, kinh doanh của ngán hàng chứa đựng độ rúi ro cao và rủi ro mang tinh hệ thông. c. Claussen, Bank ưnd Bosensrecht, C-H.Beck, 1996, tr. 1 68 Chương I. Một sô vấn dế lý luận cơ bàn vế NHTM... ĐỎI vỏi h o ạ t động ngân h ã n g và doanh n ghiệp, rủ i ro có n g h ĩa là sự kh ô n g ổn d ịiih cúa th u n h ậ p tương )ai và tác dộng củ a nó tớ i §iá tr ị doanh n g h iệ p "’. So vổi các lo ạ i h ìn h d o a n h n g h iệ p kh ác, h o ạ t động cúa N H T M m ang tín h chất râ t p h ứ c t ạ p v à c h ứ a đ ự n g rúi ro h đ n n h iề u T ín h c h ấ t p hử c tạ p th ế h iệ n ỏ chỗ: ngân h à n g thự c h iệ n các hoạt đ ộng k in h doanh, từ các n g h iệp vụ tru y ề n thống như nhận ú y th á c, c h iê t k h ấ u , t ín d ụ n g ứng trưóc. th a n h to á n séc... ch o đến các n g h iệ p v ụ hiện đ ại n h ất, n h ư n g h iệ p v ụ thẻ t h a n h to á n , t h u ê m u a (leasin g ), m u a nỢ, b a o t h a n h to á n (fa cto h n g ) hợp đồng tương la i (fu tu re ag reem enl). nghiệp v ụ h o á n đỏi lã i su ấ t và tý giá hối đoái... C ò n độ rủ i ro cao cù a n g â n h à n g lạ i x u ấ t p h á t từ ch ín h p h ạm v i hoạt động đa d ạ n g m à n g u vê n n h â n cúa IIỦ cỏ thể là vì: rú i ro của n g â n h ã n g b ắ t nguồn từ rủ i ro của các k h á ch hãng: m ặt kh á c, r ủ i ro cũ n g do tín h chất k in h doanh đặc th ù của k in h d o a n h ngân hàng: đôi tượng uà nguyên liệu kinh doanh là tién tệ ■ m ột lo ạ i hàng hóa có độ n h ạ y cảm cao đối VỚI r ù i ro . H ơ n n ữ a . n h ư đ ã d ể c ậ p , r ủ i r o c ú a n g â n h à n g còn b ắ t ng u ồn từ tín h chất dề lâ y tru y ề n từ p h ía công c h ú n g cù n g n h ư g iữ a các ngân hàng vó i nhau. D o việc đa dạng hóa các n g h iệp vụ n g â n h à n g nên ngày n a v r u i ro Im d ụ n g k h ò n g còn guíi h ạn ỏ hoạt động cho vay " TS. Vũ Đinh Ánh, An ninh iài chinh dối với hoạỉ động cùa cảc TCTD. Nxb. Tái chinh, H. 2001, tr. 24. 6 9 Hoàn thiện pháp luật vể hoạỉ dộng cùa NHTM... m à đã m ỏ rộng bao gồm n h iề u hoạt động m an g tín h c-hãt tín d ụ n g kh ác cúa ngân hàng như; bào lã n h , tà i trợ thương m ại. cho vav ở thị trư ờ n g liên n g â n hàngr. tin d ụ n g th u ê m u a . đ ồ n g tà i trỢ, n g h iệ p v ụ h o á n đổi ng o ại tệ (sw aps). quvền đòi nỢ (factoring)-.. So vòi kh á ch hàng, ngân h à n g là ngư òi c h ịu rủ i ro gâ’p đỏi; ngán h à n g vừ a p h á i p h ụ thuộc vào k h á n ă n g sản xu ất, k ín h d oanh củ a k h á ch h à n g vừa phái phụ thuộc vào thiện chí trá nỢ của khách hàng. Theo P G S , T S. T rầ n T ru n g D ương (T ru n g Quỏ'c) th ì "các N H T M không chi phải gánh chịu những rủi ro p h á t sinh trong quá trinh quán lý kinh doanh của bán thán các ngán hàng mà còn phải gánh chịu thay những rủi ro p h á t sinh trong quá trình đầu tư kinh doanh của doanh nghiệp, n h ư uậy, có thê coi rủi ro tiến tệ và rủi ro doanh nghiệp có mói quan hệ chật chè với n /ia u ”"'.D o vậy. tín h r ủ i ro cao tro n g hoạt động tín d ụ n g còn thê h iệ n ỏ chỗ: m ức độ r ủ i ro của ngân h à n g là phép cộng độ rủ i ro của từ n g k h á ch h à n g vav. Đ ặc biệt, tín h rủ i ro trong hoạt động n g â n h à n g còn được bộc lộ do m ức độ cạnh tra n h ngân h à n g n g ày càn g gay gẩt. ngân h à n g kh ó duy t r ì được lợi th ế tro n g việc đưa ra th ị trư ờng các sản p h ẩm m ói vì nó rấ t dễ bị b ắ t chước... N h ư vậv. có th ể nói rằng, kinh doanh ngàn hàng là loại h i n h k i n h doanh cõ cíộ rủi ro ràt cao, ít tìm th ấ y m ột lin h vực k in h Chính sách tái chính vĩ mô trong phát triển và hội nhập, Kỳ yẽu Hội thào khoa học Viẻt • Trung, Học viện Tài chinh Việt Nam và Học viện Tài chính íién tệ Trung Quốc, Nxb. Tài chinh, Hã Nội, tr, 101- 7 0 Chương I. Một số vấn để lỷ luận cơ bàn vế NHTM... d o an h nào ró dộ rú i ro cao như k in h (ioanh ngân hàng. N ó i cá ch khác, "hán chất hoạt đỏng cùa các tò chức tiến tệ là ở chỗ quan hệ chật chẽ UỚI rủi ro... Các tó chức tiền tệ cỏ thê lựa chọn các nguyên tắc phòng tranh rủi ro này hay rủi ro khác, nhưng cùng không th ế từ chỏi không gánh chịu rủi ro, trừ phi các tô chức tiền tệ khóng thực hiện bát cứ nghiệp v ụ n à ú ''''\ C h ín h vì vậ y m à G iá m đốc diều hành tậ p đoàn ngân h à n g C it i C o rp g ia i đoạn 1970-1984 NValter W risto n đă từ n g nói: "Thực tế, chủ ngăn hàng lá người kinh doanh rủi ro được quản lý..." Đ ạc th ù n à y của ngán hàng chi ra yéu cầu x â y dựng và h o à n th iệ n pháp lu ậ t về ngân hàng theo hướng tăn g cưòng các th iế t chè an n in h , an toàn và đám bào cho hoạt động củ a N H T M . • T hứ tư, hoạt động ngán háng là loại hinh kinh doanh có tinh chát dài hạn, thường xuyén diễn ra chu trình luân chuyến vốn. T in d ụ n g ngàn h à n g tồn tạ i và p h át triể n tro n g qua trìn h tu ầ n hoàn và chu chuyển vôn tiề n tệ đáp ử n g ch o nh u cầu sán x u ấ t và tiè u dùng của xã hội. Thông qua quá trìn h nàv. ngán hàng g iú p cho các donnh nghiệp rú t ngắn được thời g ian tích lũ y vỏn, mở rộng tlnu tư theo chiểu sâu. p h át Kỳ yéu Hội thào khoa học Việt - Trvng, Tai liệu đã đẫn, tr, 91. 7 1 Hoàn thiện pháp luật về hoạỉ động cùa NHTM... triể n sá n x u ấ t thông q u a việc cấ p vỏn đầu tư cho các dự án tru n g , d à i hạn. tà i trợ x u ấ t n h ậ p kh á u , đầu tư xây dự ng cơ bản... Song, cũ n g c h in h quá trin h n à y là m cho hoạt động k in h doanh của ngân h à n g có tín h ch ấ t d à i hạn. th ư ờ n g xu yê n d iễn ra kh á n ả n g tích tụ và tậ p tru n g , tích lũ y vốn, sử d ụ n g vỏn, lu â n ch u y ể n vốn từ các nguồn vốn đả h u y động được. D o đối tượng k in h d o a n h là tiề n tệ ■ m ột lo ạ i "hàng hóa" đặc b iệ t nên N H T M cũ n g kh ô n g dễ dàng di ch u y ê n h o ạ t động k in h doanh củ a m ìn h sang lĩn h vực khác. Đ â y cũ n g là điểm kh ác b iệ t củ a N H T M so vớ i các lo ạ i h ìn h doanh n g h iệp khác. Đ ặ c th ù n à y củ n g ch í ra yẽu cầu x â y dựng và hoàn th iệ n p h á p lu ậ t N H T M vỏi các đ iều k iệ n riê n g b iệ t cần bảo đàm sự tương th ích và đồng bộ giừ a pháp lu ậ t ngân hàng v ó i hệ th ô n g p h á p lu ậ t k in h tế. ■ T hứ năm, hoạt động kinh doanh cứa ngán hàng có tinh chất quốc tế rất cao với một nền công nghệ kiện đại. Q u á trìn h m ỏ rộ n g và tả n g cưòng các quan hệ đối ngoại ò m ọi lĩn h vực của đòi sông xã hội, đặc b iệ t là quá trin h tích tụ, tậ p tru n g vôh và ch u ch u y ể n vôn kh ô n g ngừng đã là m cho hoạt động ngân h à n g m an g tín h quốc tẻ rõ rệt. M ộ t tro n g n h ũ n g hoạt động cơ b à n n h ất do các ngân h à n g thực h iệ n k h i th am g ia vào các n g h iệ p v ụ ngân hàng quốc tế là tà i trỢ x u ấ t n h ậ p k h â u và thư ơng m ại giữa các nưỏc. k in h doanh ngoại hối, th a n h toán quô'c tế, thực h iệ n cho va y đồng là i trợ, chử ng kh o á n , đ ạ i lý, úy thác... Đ ả y là các 7 2 Chương I. Một sò' vấn đế lý luận cơ bản vé NHTM... n g h iệ p vụ m ang tin h quôc tế cao. cár quôc gia kh ô n g thế là m kh ác nhau, do đó đòi hòi p h ái có n h ũ n g quy đ ịn h pháp lý và tậ p quán chun g điểu ch ỉn h các hoạt động này. C ó th ế nói, công nghệ ngân hàng là m ột tro n g nhữ ng đ iể u k iệ n tiê n quyết, là ch ìa khóa để m ột N H T M hoạt đ ộng th à n h công, n h ấ t là tro n g bôi cán h h iệ n nay, k h i mà xu h ư ớn g k h u vực hóa, toàn cầu hóa vỏi n h ữ n g đặc trư n g tự do hóa th ư dn g m ạ i và tự do hóa tà i ch ín h đang p h át triế n sâ u rộng, m ạn h m ẽ và dang thự c sự ch i phối k h u y n h h ư ó n g và cấu trú c v ậ n động của hệ th ô n g tà i c h ín h ngân h à n g từ n g quốc gio. Đ ặc th ù n à y đ ặt ra n h iệ m vụ xáv d ụ n g và hoàn th iệ n p h á p lu ậ t ngân h à n g p h ả i đáp ứng yé u cầ u báo đám ch ủ động phục vụ liê n trìn h hội nhập k in h tế k h u vực và quốc tế trẽn rơ sở th ừ a n h ậ n các n g u v ê n tắc ch u n g của pháp lu ậ t quòc tế. tập q u á n quốc tẻ tro n g lĩn h vực ngân hàng. • T hứ sáu, hoạt động ngàn hàng chịu sự điều chinh chật chẽ của pháp luật và giám sát nghiêm ngặt của N hà nước. Đ ạc th ù nàv là hệ quả tất yêu cúa các đặc th ù đà nêu trôn. N ó xu â t phát từ m ỏi trưòng k in h doanh của ngán hàng m ã cá r yếu tố nội tạ i đã phát sin h yôvi rầ u cần p h a i quán lý các ngân hàng và hoạt động ngân hãng bằng m ột hệ thòng p h á p lu ậ t đầy dủ. b ằ iig việc thực hiện cơ chê th a n h tra, kiếm tra . giám sát nghiêm ngặt. N h ư đã nêu. việc có quá nhiêu r ú i ro tro n g hoạt động ngân hàng đã là m ột lý do kh ách quan 7 3 Hoàn ỉhiện pháp luật vé hoạt động của NHTM... đế N h à nước buộc p h ái quan tám dặc l)iệt đến việc điều ch in h và c h i phối hoạt động ngân hàng. M ặ t khác, sự điểu ch in h pháp lu ậ t kh ò n g ch i nhằm báo vệ người gửi tiề n trá n h khói nhữ ng th iệ t h ại tài ch in h m à còn tạo cho ngân hàng nhũng lá chắn để trárth kh ói nhữ ng đố võ nghiêm trọ n g của việc phá sán ngân hàng và n h ủ n g hậu qua n ặ n g nể cho nền k in h tế. N h ừ n g lý do trẽn đây buộc các ngân hàng p h á i điêu h à n h N H T M sao cho các nhiệm vụ cùa N H T M được thực hiện m ột cách đúng đắn theo vêu cầu cúa pháp luật, xu ấ t p h át từ vị trí, v a i trò và chức nâng cực k ỳ quan trọng cúa nó trong đòi sông kinh tê - xả hội của một nước. Giáo sư, tiến SỲ E d w a rd w, Reed và E d w a rd K. G ill (H oa Kỳ) trong tá c phấm "Ngán hàng thương m ạ i " đã cho rằng: N H T M là một tổ chức kinh doanh được điều hành một cách chặt chẽ. í t có lĩnh vực kinh doanh nào bị kiểm tra thường xuyèn và quản lý chật chẽ bởi các nhà chức trách và các nhà quản trị đê xem chúng có hoạt động phũ hợp với những nguyên tắc của luật pháp và những quy định hay không. Sớ dĩ có điều đó là do bản chát cộng đống của nó: Các N H T M nấm g iữ sô' tiền gửi cúa hàng triệu người, số tiển đó có thé đưỢc rút ra theo véu cẩu của khách hàng, chúng có thẻ cung ứng tin dụng có lợi cho mỗi người dán và mỗi doanh nghiệp, và chủng liên quan chật chê với nguồn cung ửng tiền tệ quốc gia. Vì những yếu tố đó, các ngán hàng có những nguồn vỏn hợp pháp, liên quan đến lợi ich công cộng và được điều hành đê bảo đảm cho các nhiệm vụ 7 4 Chương I. Một số vấn đề lý luận cơ bàn vé NHTM... r à t cơ bán n à y được thự c hiện m ộ t cách đ ù n g đ ắ n '’. Đ ặc th ù n à y ch i ra yỏu rầ u xây tlự iig và hoàn th iệ n p h á p lu ậ t N H T M vừa thư ờng xuyên vừ a cấp bách m à nội d u n g cú a nó. th ô n g q u a các chê đ ịn h cụ thế. cán p h á i được x á y dựng cụ thể, c h i tiế t và rõ rà n g trê n k h a p các lĩn h vực ch ú yếu củ a X H T M . Đ ặc biệt. Ciin ch ú trọ n g và tăn g cư òng các c h ế đ ịn h về th a n h tra . kiê m tra, g iá m sá t đòi v ớ i tổ ch ú c và h o ạ t động của N H T M nói riê n g và các T C T D n ói chung. T ừ n h ữ n g p h â n tích trẽn đây cho thây, các ché đ ịn h, nguyên tắc và quy phạm pháp lu ậ t p h á i thể h iệ n được n h ữ n g độc th ù n à y tro n g hoạt động của N H T M . N ó i cách khác, nhữ ng đ ặc th ù n à y là rd sỏ. diều k iệ n có ý n g h ĩa đặc b iệ t quan trọ n g tro n g việc xây dựng và b an hành pháp lu ậ t đ iể u ch ỉn h hoạt động của N H T M . C ó Iihư vậv th ì pháp lu ậ t m ới th ự c sự tạ o lậ p được mỏi trư ờ n g là n h m ạ n h để h o ạ t động ngân h à n g đ ạt hiệu quá cao. 3.2. Cơ c h ế q u ả n lý k in h t ế q u \ế t đ ịn h cơ c h ế hoạt động ngàn hàng Cơ chè k in h tê \h phương th ứ r tự vận động của nền k in h tê, m ang tin h kh ách quan. C òn c ơ chè quản lý kinh tê là phương thứ c tác dộng của X h à iníớc nhằm d ịn h hướng Edward w. Reed vá Edward K.Gill, NHTM, Nxb. Thành phó Hó Chi Minh. 1993, tr. 49-50. 7 5 Hoàn ỉhiện pháp luật vế hoạt đông cùa NHTM... nền k in h tế, cho nên nó m an g tin h c h ấ t ch ủ quan. N h ã nước tác động vào nến k in h tê m ột cách g iá n tiếp, tức là th ô n g qua cơ ch ế quản lý k in h tê chứ k h ô n g tác động trực tiế p vào nền k in h tế. Đ é th ự c h iệ n yéu cầu này. N h à nước p h ả i sử d ụ n g hàng loạt các cóng cụ tà i c h ín h cù a nến k in h té v ĩ m ỏ n h ư ngân sách, th u ế, tỳ giá. lã i su ất, tiề n tệ, tín dụng... để đ iều tiế t nển k in h tế. N h ư vậy, có thể nói, cớ ch ế quán lý k in h tế quyết đ ịn h cơ chê hoạt động ngán hàng. 0 nước ta. tro n g m ột th ò i g ian dài, cớ chè k in h té kê hoạch hóa tậ p tru n g ch i xác lặ p nèn hệ th ồ n g ngân h à n g m ột cá”p là N H N N ’ , là cd q u a n ngán h à n g d u y n h ất, vừ a thự c h iệ n chức n ă n g q u ả n lý n h à nước, vừ a thự c h iệ n chức n ă n g k in h doanh, C ơ c h ế đó vể nguyên tắc, kh ô n g cho phép hệ th ô n g N H T M tồn tạ i và hoạt động. Do vậy, kh ô n g tổn tạ i p h á p lu ậ t về N H T M tro n g hệ thòng p h á p lu ậ t V iệ t N am . T ro n g thòi k ỳ n à y, khái niệm ''pháp luật tài chỉnh ngàn hàng' dược nói đến n h ư là m ột hệ thông các nguyên tắc và q u y phạm đ iể u c h ỉn h các quan hộ tà i c h ín h tiề n tệ theo phư ơng pháp h à n h c h ín h - m ện h lệnh củ a cơ chê quản lý k in h té k ế hoạch hóa tậ p tru n g quan liêu . N H N N là cơ quan p h á t h à n h tiền , đồng th ò i các ngân h à n g ch u y ê n nghiệp (như: ngân h à n g nô n g nghiệp, ngân h à n g ngoại thưring. ngân h à n g rông nghiệp...) kh ô n p có tư cách p h á p n hân, ch ì là n g ư òi thủ quỹ của xã hội. đóng vai trò là cơ q u a n " m a n g t i ề n C h i n h p h ủ " VỔI h o ạ t đ ộ n g " t ậ p trung chú yếu vào việc thực hiện vai trò phán bổ tài chính các nguồn vốn uà tin d ụ n g hạn chè của N hà nước cho các 7 6 Chương I. Một số vấn đế lý luận cơ bản vé NHTM... d o a n h n g h iệp n h ả nước""’. Cơ ch ế k ế hoạch hóa tậ p tru n g trước đ ây ở nưốc ta, do tu y ệ t đôi hóa các q u a n hệ k in h tế thuộc sỏ h ủu n h à nước, n ê n đâ sản s in h ra hệ th ô n g n^ân hàng m ột cấp (chỉ có hệ th ô n g N H N N tức n g â n h à n g tru n g ương vừ a thự c hiện chứ c n á n g q u ả n lý n h à nước vừ a thực h iệ n chức năng k in h doanh). Cơ chê k in h tế th ị trư ò n g h iệ n nay, đo ch ín h ngay b à n ch ấ t của nó, đã là m x u ấ t h iệ n hệ th ố n g ngân hàng h ai câ'p: ỏ hệ th ô n g cấp m ột là N H N N thự c h iệ n chức năng q u á n lý nhà nước về tiề n tệ, tín dụng ngân hàng và ở cấp h a i là hệ th ố n g các NHTM (h a y các T C T D n ói chung) thực h iệ n chức n ă n g k in h d o a n h tiể n tệ và các d ịch vụ ngân hàng. H ệ th ô n g n g â n h à n g h a i cấp đã p h â n đ ịn h rõ chửc năng quản lý (xây d ự n g th ể chế, điểu p h ố i chung) với chức năng kinh doanh (theo đ uổi lợi nhuận). Cơ chê quản lý k in h tế h iệ n n a y p h ả n án h b ả n ch ấ t của các quan hệ hàng hóa, tiề n tệ, p h ả n á n h các q u y lu ậ t k in h tê cơ b ản của nến k in h tê th ị trư ò n g vó i nền sả n x u â t h à n g hóa h a y còn gọi là nển k in h tế tiể n tệ. C h ín h các quan hệ k in h tế tồn tạ i tro n g nền k in h tế th ị trư ờ n g với cơ ch ế q u ả n lý k in h tế của N h à nước sẽ q u yế t đ ịn h h o ạ t động của n g â n h à n g sẽ đưỢc th ự c hiện, tiế n h à n h theo cơ ch ế nào. D o vậy, N h à nước sẽ tạo lậ p m ột k h u n g p h á p lu ậ t cho hoạt động ngân h à n g p h ù Nguyễn Đinh Tái, Sự hình thành và phát triển thỊ trường tài chinh của nén kinh té chuyển đổi Việt Nam, Nxb. Chính trị quốc gia, H-1999, tr. 159. 7 7 Hoàn thiện phảp luật vế hoạt dộng của NHTM... hợp vó i cơ ch ẽ q u á n lý k in h tê n ói trẽ n . Đ á y là m ột tro n g các n h â n tô cd b á n á n h h ư ớ n g đến v iệ c x â y d ự n g và b a n h à n h p h á p lu ậ t đ iể u c h ín h h o ạ t động củ a N H T M cú a m ột nước. 3.3. Trình d ộ p h á t trỉên k ỉn h tê - x ã hội của m ột nước củng tác dông đến cơ chê h oat đông ngán h à n g và quyết đ ịn h dến m ôi trường p h á p ĩý của hoạt dộng ngán hàng C á c quan hệ k in h tê kh ô n g ch i là nguyên n h â n trự c tié p q u yết đ ịn h việc ra đòi cúa pháp lu ậ t m à còn q u vết đ ịn h toàn bộ nội dung, tín h ch ấ t và cơ chê đ iếu c h in h của p háp lu ậ t. T ro n g tác p h ẩ m "Phé phán kinh tế chinh trị học" c . M á c kh ắ n g định; "Pháp luật không bao giờ có thè cao hơn ch ế độ kinh tè' và văn hóa do nó tạo r à '. M ô ì q u a n hệ p h ụ thu ộc g iủ a k in h tê và p h á p lu ậ t thê h iệ n trên các k h ía cạnh: thứ nhất, cơ cấu k in h tế và hệ th ô n g k in h tè q u yết đ ịn h cơ cấu và hệ th ô n g pháp luật: thứ hai. tín h ch ấ t các q uan hệ k in h tế quyết đ ịn h tín h ch ấ t của các quan hệ và phương pháp đ iều c h ìn h của p h á p luật; thứ ba, tương ứng vâi m ột hệ th ố n g k in h tê đòi hỏi sự tồn tạ i m ột trậ t tự pháp lý, m ột cơ cấu các cơ q u a n pháp lu ậ t và n h ủ n g th ủ tụ c pháp lý tướng ứng. T h ự c tiễ n đã ch i rỏ. các quan hệ k in h lẽ là cơ sờ cúa đòi sống xã hội. đồng thòi, cũng là cơ sở của N h à nước' và cúa pháp luật. Theo c. M á c th ì nhà lậ p pháp khòng tự m in h iàm ra luật, họ chi nêu lên các quv lu ậ t kh ách quan của đòi sống 7 8 Chương Ị. Mệt sò' vấn dế lý lưận cơ bàn vế NHTM... xà hội th à n h pháp lu ậ t m ã thòỉ: "Chẳng qua chế độ pháp luật vé chinh trị, củng như vế dán sự. chi là cái việc nói lén, ghi chép lại quyền lực cùa những quan hệ kinh tế'"'. ’h á p lu ậ t, đến lượt nó. khi đã dược b a n h à n h lại có tác động trỏ lạ i đối vối k in h tế xét trén cá h ai chiểu; thúc đổy s ự p h á t t r i ể n n ề n kinh t ê (th ô n g q u a vai trò d ịn h h ư ó n g và đ iểu tiết), hoặc kim hãm nền kinh íê (nêu nó kh ô n g phù hợp vỏi các yêu cầu và quy lu ậ t k in h té), T h ự c tiề n cũng chử ng m in h rằng, v a i trò đ ịn h hướng và đ iều tiế t đôi với nển k in h tê ch í được thự c h iệ n h iệ u quả k h i pháp lu ậ t được xác lậ p dưới m ột h ìn h thức n h ất đ ịn h và được đám bão thực hiện bòi m ột cơ chè p h á p lý th ích hỢp. “Một khi pháp luật bị đặt ra ngoài quá trinh cái cách kinh tế hoặc không được chú trọng đúng vởi tầm quan trọng cúa nó thì cái cách kinh tế theo hưởng phát triến nến kinh tế thị trường sẽ rơi vào tinh trạng lộn xộn Lià đi đến thất bại"''-'. V iệ c xác đ ịn h m ối quan hộ giửa pháp lu ậ t với k in h tê trê ii dâv cù n g dồng th ò i ch ỉ ra m ôi liỏ n hệ và sự p h ụ thuộc cua h o ạ t động ngân hàng đòi vối cơ ch ế quán lý k in h tế, trin h độ p h á t triế n k in h tè và cơ chẽ k in h té của m ột nước theo từ n g th ờ i kỳ. ' c. Màc, Sựíctìốncúng cùahọc, Nxb. Sự thật, H, 1971, tr. 93- Trường Đại học Luật Hà Nội, Giáo trinh Luật kinh tể. Nxb. Giáo dục, H, 1996, t', 6-7. 79 ________________ Hoàn thiện pháp luật về hoạt động cùa NHTM... M ộ t cơ c h ế k in h tế và cơ ch ế q u á n lý k in h tê kh ô n g ch ỉ (sẽ) có m ột cơ chê h o ạ t động n g â n h à n g cụ th ể m à còn tác động và q u y ế t đ ịn h m ức độ h iệ u quả cú a h o ạ t động ngân h à n g theo cơ ch ê đó- T ro n g b ấ t k ỳ m ột nước nào th ì hệ thông tà i c h ín h n g â n h à n g đểu đưỢc COI là h ệ th ầ n k in h của cơ th ể sống củ a n ề n k in h tế quốc dân. T u y n h iê n , m ỗi nền k in h tê đều có n h ữ n g đặc điểm riê n g của m ìn h , p h ụ thuộc vào ch ế độ c h ín h tr ị và c h ín h sách k in h tế theo từ ng th ò i kỳ. N ế u m ộ t tro n g n h ừ n g đặc điểm lớn n h á t củ a nển k in h tế k ế hoạch h ó a tậ p tru n g là việc d u y t r ì c h ế độ ngân hàng m ột cấp th ì cũ n g có th ể nói, m ột đặc đ iểm cd b ản của nền k in h tế th ị trư ò n g là việ c h ìn h th à n h , xác lậ p và vậ n h à n h cđ chê n g â n h à n g h a i câ p với việc p h â n đ ịn h rỗ chức năng quản lý củ a N H N N (ngân h à n g tru n g ương) và chức năng k in h d o an h củ a N H T M (các T C T D nói ch u n g). Cơ chê hệ th ô n g n g â n h à n g h a i cấ p đã cho phép h ìn h th à n h nên một hệ thông các n g â n h à n g và các đ ịn h ch ế tà i ch ín h tru n g g ia n được q u yề n h u y động vổn rộ n g rã i và thự c h iệ n các d ịch v ụ tiề n tệ, t ín d ụ n g n g â n hàng, đáp ứ n g n h u cầu vốn củ a nền k in h tể, góp p h ầ n tâ n g trư ởng k in h tế. đẩy m ạnh sản x u ấ t và lư u th ô n g h à n g hóa. T ro n g g ia i đ oạn đ ầu củ a nền k in h tế th ị trư ờ n g ớ V iệ t N a m , n h ữ n g h ạ n chê và bất cập như: n ă n g lự c tà i ch ín h yếu kém , t r ìn h độ q u ả n lý h ạ n chế, th ị trư ò n g tiề n tệ còn sơ k h a i, ở tr ìn h độ th ấp , các công cụ tà i c h ín h còn đơn điệu, hệ thống p h á p lu ậ t hỗ trỢ h o ạ t động n g â n h à n g kh ô n g đồng bộ, đặc b iệ t là tín h đặc th ù về h o ạ t động củ a N H T M chưa 8 0 Chương I. Một sô’ vấn đế lỷ lưận cơ bản vế NHTM... được n h ậ n thức đ ầv đủ--, chắc chắn sẽ tác động kh ô n g nhò và in dấu ấn lên cơ ch ế hoạt động ngân h à n g và m ôi trường p h á p lý của h o ạ t dộng ngân hàng. Các phân tích trên đáy cho thấy, cơ ch ế q u á n lý k in h tế q u yế t đ ịn h cơ chê hoạt động ngán hãng, đồng th ò i, trìn h độ v à mức độ p h át triể n k in h tê ■ xã hội của m ột nước cũng tác động đến cơ chê hoạt động ngân hàng, q u yế t đ ịn h môi trư òn g pháp lý cùa hoạt động n^ãn hàng. Đ ặ c biệt, tín h đặc th ù vế hoạt động của N H T M cũng là n h ữ n g n h à n tỏ’ ánh hướng, tác động đến pháp lu ậ t điểu c h in h h o ạ t động của N H T M thông qua các công cụ kin h tế. th ô n g qua một hệ th ố n g pháp lu ậ t vớ i hàng loạt các nguyên tắc, q u v phạm , chê đ ịn h vế m ọi lĩn h vực hoạt động ngân h à n g (tín dụng, bao đam tiền vay, báo lãnh, than h toán các d ịch vụ ngân hàng-..). T ro n g đó. tín h đặc th ù cúa k in h d oanh ngân hàng đật ra các yêu cầu kh ách quan p h ái ban h à n h pháp lu ậ t n h ằm đ iều c h in h hoạt động cúa các N H T M vổi nhữ ng vêu cầu và g iá i p h á p riêng, cụ thể, bên cạn h các g iá i pháp chung, bao trù m , p h ù hợp với nhửng đ iều k iệ n lịc h sư cụ thê và thực tiễn h o ạ t động ngán hàng từ ng th ò i k ỳ n h ấ t dịnh. N H T M ra đời và p h át triè n gắn liề n vó i sự tồn tạ i của nển sãn xu ấ t h ò n g hóa. C ác hoạt đ ộ n íĩo ủ a N H T M cù n g với các n g h iệp vụ củ a nó ngàv càng phát triể n đê đáp ứng nhu cầu đa dạng củ a công chúng, lỉồ n g thời, nó cũ n g đòi hỏi p h ã i dược điều c h ĩn h ch ậ t chẽ rủ a Ị)háp lu ậ t và giám sát nghiêm ngặt củ a N h à nưổc. T in h đặc th ù vè h o ạ t đ ộ n g cú a 8 1 Hoàn thiện pháp luật vể hoạt động của NHTM... N H T M cùng n h ư nh ữ n g nhân tố cơ b á n á n h hương đến p h á p lu ậ t đ iề u ch ỉn h hoạt động củ a N H T M là nhữ ng vá n để lý lu ậ n q u a n trọ n g tro n g việc n g h iê n cứ u để hoàn th iệ n p h á p lu ậ t đ iể u ch ỉn h h o ạ t động củ a N H T M nói riê n g và pháp lu ậ t về N H T M nói chung. Đ iể u n à y cà n g có ý n g h ĩa đặc b iệ t q u a n trọ n g đôi với hoạt động củ a N H T M ó V iệ t N a m , m ột nước đang ỏ g ia i đoạn đ ầu củ a việc x ả y đựng nền k in h tê th ị trư ờ ng đ ịn h hướng X H C N . C ù n g n h ư ở các nưdc, ở V iệ t N a m , N H T M là m ột đ ịn h chê tà i ch ín h tru n g g ia n lón n h ấ t v à q u a n trọ n g n h ấ t tro n g sô'các đ ịn h ch ế tà i ch ín h x é t th eo tín h chất, q u y m ô và phạm v i h o ạ t động củ a nó. T rư ó c k h i có P h á p lện h N g â n hãng, H T X T D v à công ty tà i c h ín h n à m 1990, nước ta chưa có N H T M theo đ ú n g n g h ĩa , do vậy, chưa tồn tại k h á i niệm p h á p lý về N H T M tro n g hệ th ô n g pháp lu ậ t n g â n h à n g V iệ t N a m . C ù n g v ó i sự n g h iệ p đổi m ới ngân hàng, đ ịn h chê N H T M đã được p h á p lu ậ t nước ta từ ng bước đề cập. C ù n g vỏ i th ự c tiễ n h o ạ t đ ộng n g â n hàng, đ ịn h ch ế N H T M V iệ t N a m n g ày càn g được q u y đ ịn h cụ thể hơn. T u y nhién , cho đến nay, k h á i n iệ m N H T M v ẫ n chư a được d ịn h n g h ĩa tro n g L u ậ t các T C T D . M ộ t k h á i n iệ m p h á p lý vó i n h ữ n g th u ộ c tin h vốn có có k h ả n ă n g c h ỉ ra (iược nội h à m của k h á i n iệ m N H T M vẫ n ch ư a được để cập đ ầ y đủ tro n g lu ậ t m à m ới c h ỉ được đ ịn h n g h ĩa tro n g m ột vã n bán dưới lu ậ t (N g h ị đ ịn h số 4 9 /2 0 0 0 /N Đ -C P ). D o vậy, việc tiếp tụ c họàn th iệ n k h á i n iệ m p h á p lý vê N H T M đang là m ột 8 2