1, deo và dí cùng dấu, nếu du (+). tốc độ tăng thi dí cũng (+), tức là tiết diện cũng tăng.
Đối với chất khi và hơi. muốn biết là ông tăng tốc hay tăng áp không chỉ nhìn vào hình dạng của ống mà còn phải chú ý đến tốc độ của dòng khi vào ống là lớn hay nhỏ hơn tốc độ âm thanh.
f,
í
b) Ông tâng tóc lớn dán Ma si Ma >1
u
C0j > a
p2 a ngườ! ta ghép ông tăng tốc nhỏ dần vối ống tâng tốc lòn dấn tạo thành ống tăng tốc hỗn hóp
56
hay ống Laval. Với ống Laval dòng khí khi vào ông có tốc độ nhỏ hơn tốc độ âm thanh nhưng khi ra có tốc độ lớn hơn tốc độ âm thanh (hình 2.17c).
2.9.5. Xác định tốc độ của dòng khí tại cửa ra của ống tăng tốc Công thức chung đối với dòng lưu động đoạn nhiệt dq = 0 và -vdp = d/k|, từ đó ta có:
di = d/„, = d 7 2
• i, - i, = /„, = 1 '
Do co, « MỊ nên có thể bỏ qua ũìị và có thể viết:
«:• - v2('- hì = Mi
Đối với hơi nước có thế sử dụng đó thị i - s để xác định í, và i2 từ đó có ư2 = V2<'i - y ( m/s )
Trong công thức trên í có đơn vị là J/kg.
Đối với khí lý tưởng, công kỹ thuật được tinh như sau:
Pi
2-—p,v,
k~1 1 1
ở đây: co (m/s); R (J/kg.K); p,, p2 (N/m2).
(2 - 38)
(2 - 39) (2 - 40)
(2-41)
Ta thấy (02 phụ thuộc vào trạng thái đầu (p,, V,), bản chất của chất môi giới và tỷ sô — khi p,
— = 1 thì co, = 0, nếu — giảm thì (I)2 tăng. ở đây p2 là áp suất của môi chất ờ tiết diện cuối cùng p, p,
của ống tăng tốc, không phải là áp suất của môi trường sau ống tăng tốc.
Đối với khi lý tưởng p2 giảm đến giá trị tới hạn pk thì tốc độ dòng khí bằng tốc độ âm thanh I0k = a (hình 2.18).
Giá trị của p phụ thuộc vào số mũ đoạn nhiệt và được xác định như sau:
2
k + 1 (2 - 42)
Lưu lượng của dóng khí tại tiết diện ra f2 của ống tăng tốc:
G = í^ì (kg/s)
V,
57
OXnut)
. 0 1 ị
Hình 2.18. Tốc độ dóng khí trong ống tăng tốc nhỏ dần
2.9.6. Ông tăng tốc trong kỹ thuật thông gió
Trong hệ thống thông gió, để có thể cung cấp không khí ở khoảng cách đến 30m phải sử dụng ông tăng tốc có dạng nhỏ dần, cấu tạo như hình 2.19 và các thông số kỹ thuật cho trong hình 2.20.
0d 0D L
I25 360 313
160 360 212
200 360 99
Hình 2.19. Ống tăng tốc nhỏ dẩn trong kỹ thuật thông gió
400 600 1000 2000 3000
L (m3/h)
Hình 2.20. Tổn thất áp suất và lưu lượng qua ống tăng tốc nhổ dần
Vận tốc ra khỏi ống tăng tốc co = 10 -ỉ- 25 m/s
2.10. QUÁ TRÌNH TIẾT LƯU
2.10.1. Đặc điểm của quá trình tiết lưu
Tiết lưu là quá trình dòng chất môi giới lưu động qua tiết diện co hẹp, ví dụ như chất lỏng, chất khí qua van chặn trên đường ống, hoặc MCL qua van giảm áp trong máy lạnh... Sau quá trinh tiết lưu ta thấy áp suất của chất môi giới giảm xuống nhưng không sinh công. sở dĩ áp suất sau tiết lưu giảm xuống là do trỏ lực ma sát cục bộ tại tiết diện co hẹp và trỏ lực của dòng chảy ngược phát sinh ở vùng áp suất thấp sau tiết diện co hẹp.
Độ giảm áp suất qua tiết lưu phụ thuộc vào tốc độ của dòng và mức độ co hẹp tiết diện. Khi tốc độ tăng, diện tích co hẹp càng nhiêu thì áp suất sau tiết lưu càng giảm nhiều.
Tiết lưu là quá trình xảy ra rất nhanh nên có thể xem là quá trình đoạn nhiệt không thuận nghịch.
Đế xét đặc điểm của quá trinh tiết lưu có thể sử dụng phương trình định luật 1 viết cho dòng khí: dq =di + d(y)
dq = di + d/„
59
Tiết lưu là quá trinh không thực hiện cóng kỹ thuật di., = 0. tốc đó dòng khi trước và sau tiết lưu gán như không thay đổi nén dị ị Ị = 0 và là quá trình đoan nhiệt nên dq = 0 từ đó ta có
di = 0 hay i2 = i, (2 43>
Từ biểu thức (2 43) có thế thấy tiết lưu là quá trinh có Entanpi trước và sau tiết lưu không thay đổi vi vây người ta có thể xem quá trình tiết lưu là quá trình đằng Entanpi. Trẽn đó thị. quá trinh tiết lưu là qua trinh không thuận nghịch nén thường biểu diễn bằng đường nét đút. quá trinh 3-4 trên hình 2.22.
p,, co,
Ap = p,-P?
Hình 2.21. Quá trình tiết lưu
2.10.2. Hiệu ứng Jun - Tomson (cloule - Thomson1)
Năm 1852, Jun - Tomson thiết lặp quan hệ giữa sự thay đổi áp suất và nhiệt độ qua quá trinh tiết lưu như sau:
dĩ = a dp (2 - 44)
a - Hệ sô của hiệu ứng Jun - Tomson
Qua tiết lưu, áp suất giảm nên dp < 0. vi vảy tuy theo giá trị a, nhiệt đô sau tiết lưu có thể giảm và có thể tăng.
1 William Thomson (Lord Kelvint
60
Từ phương trinh vi phân Entanpi có thể xác định được a theo biểu thức:
(2-45)
dĩ = 0 , T T2 khi a = 0("V
T = V cb (2 - 46)
Đối với những chất khí phù hợp với phương trình trạng thái Vander Waals
6,76 T nhiệt độ tới hạn
Phẩn lãn các chất hơi có nhiệt độ tới hạn TTh tương đối cao nên nhiệt độ chuyển biến Tcb rất cao. Do vậy trong điều kiện bình thường, chất khí sau tiết lưu:
a) Khi T, < Tcb thì nhiệt độ sẽ giảm xuống.
b) Khi T, = Tcb thì nhiệt độ không đổi.
c) Khi T, > Tcb thì nhiệt độ sẽ tăng lên.
2.10.3. Quá trình tiết lưu của chất lỏng ỏ nhiệt độ bão hoa
Quá trình tiết lưu gắn liền với sự giảm áp suất và lưu lượng nên thường được ứng dụng để điều chỉnh áp lực dòng chất khi, chất lỏng, điếu chỉnh năng suất máy bơm, máy nén...
Trong kỹ thuật lạnh, quá trinh tiết lưu được ứng dụng trong van giảm áp để hạ áp suất và nhiệt độ bão hoa MCL trước khi đi vào thiết bị bay hơi. Như vậy trong quá trình tiết lưu 3-4, MCL lỏng (điểm 3) sẽ trở thành hơi bão hoa ẩm (điểm 4) có nhiệt độ t, thấp hơn nhiệt độ mõi trường và tiếp tục quá trinh nhận nhiệt đẳng áp để trỏ thành hơi bão hoa khô trong thiết bị bay hơi, quá trinh 4 - 1 trên hình 2.22.
Igp
Hình 2.22. Quá trình tiết lưu của MCL trẽn đồ thị Igp - i
61
Bàng 2.5. Thõng số quá trinh tiết lưu MCL R134a trong máy lạnh
Thông số trước tiết lưu (MCL lỏng) Thông số sau tiết lưu (MCL bão hoa ẩm) p3 = 7,7 + 13,2 bar p, = 1.3 -i- 2,9 bar
tj = 30 + 50 °c t4 = -20^0°C
Hình 2.23 là mặt cắt van tiết lưu bầu nhiệt kiểu TE - R404A/R507, độ giảm áp qua van Áp = 2 4 16 bar, nhiệt độ bay hơi MCL t = -40°c + 10°c.
l i
l i Hình 2.23. Van tiết lưu báu nhiệt
kiểu TE - R404A/R507
1 - Màng dãn nỏ nối với bấu nhiệt.
2 - Ông tiết lưu (chọn theo cõng suất
lạnh).
3 - Thân van.
4 - Vít điều chình độ quá nhiệt MCL
5 - Bầu nhiệt chứa chất lỏng dãn nở
nhiệt.
62
Chươn g 3
C H U TRÌN H CỦ A CHẤ T KH Í
3.1. KHÁI NIỆM CO BẢN
3.1.1. Chu trình nhiệt động
Trong các máy nhiệt là hệ thống kín, khi thực hiện quá trinh biến đổi giữa nhiệt và công, vi kích thước có hạn nên chất môi giới phải làm việc tuần hoàn theo các quá trinh nhiệt động khép kín được gọi là chu trình nhiệt động.
Trong thực tế, chất môi giới trong động cơ nhiệt không phải là một lượng khi cố định, do phải thực hiện liên tục các quá trình đốt cháy nhiên liệu và thài sản phẩm cháy vào mõi trường nên động cơ nhiệt thực chất là hệ thống hở. Tuy nhiên, để có thể tính toán chu trinh người ta phải già thiết các quá trinh cháy và thải sản phẩm cháy vào môi trường là những quá trình nhận nhiệt từ nguồn nóng và nhả nhiệt cho nguồn lạnh, từ đó có thể biểu diễn chu trình dộng cơ nhiệt trên đố thị trạng thái của khí lý tưởng.
Máy lạnh thực sự là hệ thống kin, trong đó chất môi giới thực hiện các quá trình biến đổi trạng thái đưa chất môi giói trỏ lại trạng thái ban đầu và thực hiện các quá trình biến đổi giữa nhiệt và công.
3.1.2. Chiều của chu trình
Trên đồ thị p - V, chu trinh thuận được hiểu là chu trinh có các quá trinh tiến hành theo chiều quay của kim đổng hồ, trên đồ thị p - V đường cong dãn nở sẽ nằm trên đường cong nén ép do đó công thay đổi thể tích trong một chu trinh sẽ mang dấu dương. Vì vậy chu trình thuận sẽ là chu trinh của động cơ nhiệt có khả năng biến nhiệt thành công.
Chu trình ngược là chu trình tiến hành ngược chiểu quay của kim đóng hồ. Trong chu trình này đường cong nén sẽ nằm trên đường cong dãn nở do đó công thay đổi thể tích trong một chu trinh sẽ mang dấu âm có nghĩa là trong chu trình ngược, máy lạnh phải tiêu tốn công cơ học để thực hiện chu trình nhặn nhiệt từ vật cần làm lạnh (nguồn cấp nhiệt) và nhả nhiệt cho môi trường (nguồn nhận nhiệt). Vì vậy, chu trình ngược được sử dụng trong các máy lạnh hoặc bơm nhiệt với mục đích vận chuyển nhiệt từ nơi có nhiệt độ thấp đến nơi có nhiệt độ cao.
63
\/o 0 -> lo = lU34 - lu2Ị
lo = diện tích hình c34d - diện tích hình c21d = diện tích hình 1234
Cõng của chu trình còn được tính theo nhiệt, từ phương trinh định luật nhiệt động 1 vái chu trinh: Iq, = Au + ì/,
Vì nội năng là hàm trạng thái nên Au = 0, £/j = /0 và Zq, là tổng đại sô nhiệt lượng của các quá trinh trong chu trinh, vi vậy ta có:
n
'o=2> (3-2)
i-1
Trên đồ thị T - s, nhiệt lượng biến thành công của chu trinh được biểu diễn bằng diện tích giới hạn bởi các đường biểu diễn của chu trình 1234 (hình 3.3). Vì q, > q2 nên công trong chu trình động cơ nhiệt theo qui ước sẽ mang dấu dương: lo = q, - q2 > 0 (3 - 3a) - Công tiêu tốn trong chu trình ngược:
Hình 3.2 biểu diễn chu trinh máy lạnh/bơm nhiệt, trong một chu trình CMG nhả cho nguồn nhận nhiệt nhiệt lượng q, < 0 và nhận từ nguồn cấp nhiệt (vật cần làm lạnh hoặc môi trường) nhiệt lượng q2 > 0.
Vì q, > q2 nên công tiêu tốn trong chu trình máy lạnh hoặc bơm nhiệt theo quy ước sẽ mang dấu âm: l 0=q2 -q, <0 (3 - 3b)
Diện tích 41ab trên đổ thị T- s (hình 3.4) biểu thị nhiệt lượng chất môi giới nhận được từ vật cấn làm lạnh.
T
b a s b a s
Hình 3.3 Hình 3.4
Chu trình động cơ nhiệt trên đõ thị T-s Chu trình máy lạnh trẽn đố thị T-s 5-GT..KT 65
3.1.4. Hiệu suất nhiệt
Để đánh giá mức độ hiệu quả biến nhiệt thành công trong dộng cơ nhiệt làm việc theo chu trinh thuận chiếu, người ta đưa ra đại lượng gọi là hiệu suất nhiệt T|,:
_ /„ qi-|q2| =1 _ N ( 3 _ 4 )
qi Pi Pi
q - Nhiệt lượng cấp vào. 'o - côn 9 sin h r a tron 9 một ch u trinh. q2 - Nhiệt lượng nhả vào môi trường. TỊ, - Hiệu suất nhiệt.
Hiệu suất nhiệt của động cơ phản lực vào khoảng (4%), nhà máy nhiệt điện (35%), động co đốt trong nhiên liệu xăng (28 + 39%). động cơ Diesel cao tốc (42 * 48%).
3.1.5. Chỉ số hiệu quả làm lạnh và chỉ số hiệu quả bơm nhiệt
1. Chí sậ hiệu quà làm lạnh lý thuyết
Để đánh giá mức độ hiệu quả làm lạnh trong chu trình ngược chiều, người ta sử dụng các chì số hiệu quả làm lạnh như sau:
- Cách đánh giá thứ nhất:
Ch! số hiệu quả làm lạnh được xác định bằng tỷ số giữa nhiệt lượng nhận được từ vật cắn làm lạnh trẽn công tiêu thụ.
/0 |q,|-q2 w (3-5a>
CÓP: Chi số hiệu quà làm lạnh (kWq/kWe)
q2 - Năng suất lạnh (kWq).
q, - Nhiệt lượng chất môi giới nhả cho môi trường (kWq).
lo - Công tiêu thụ (kWe).
Ở đây sử dụng chi số q để chỉ công suất lạnh và e để chỉ công có nguồn gốc điện năng. Ví dụ: Máy lạnh giải nhiệt bằng không khí có năng suất lạnh q2 = 3,51 kWq tiêu thụ điện lo =1,21 kWe thì chỉ số hiệu quả làm lạnh:
CÓP = ệ| i = 2,9 « )
1,21 W e
Điều này có thể hiểu khi máy lạnh tiêu thụ 1 kWe điện thi có công suất lạnh 2,9 kWq. - Cách đánh giá thứ hai:
^ Trong hệ thống đơn vị Anh - Mỹ, thường sử dụng đơn vị nhiệt lượng: Btu/h, Rĩ và đơn vị công suất điện kW, khi đó hiệu quà làm việc cùa máy lạnh được đánh giá như sau: Chì số tiêu thụ điện:
66
p l c = ÌL » ( 3 _ 5 b )
q2 KI
PIC - Chì số tiêu thụ điện tính cho 1 Rĩ (kWe/RT).
lo - Cõng suất điện tiêu thụ (kWe).
q2 - Năng suất lạnh tính bằng ton lạnh Rĩ (1 RT = 3,516 kWq = 12000Btu/h). 1 21 kWe
Theo ví dụ trẽn thi: PIC =— = 1,21 (^-)
1 RT
Nếu q2tinh bằng kWq thi chì số tiêu thụ điện tinh cho 1kW lạnh sẽ là:
1 kWe
PIC = — (^? ) (3-6)
CÓP kWq'K'
Theo ví dụ trên thì:
PIC =- 1 = 0,34 s
2,9 kWq
Các cách đánh giá nói trên đều có ý nghĩa xác định hiệu quả làm việc cùa máy lạnh khi chạy 100% công suất. Giá trị của CÓP và PIC khác nhau là do cách định nghĩa và loại đơn vị sử dụng. Cách đánh giá này sẽ không phù hợp khi xác định tiêu thụ điện của những máy lạnh trong hệ thống ĐHKK vận hành chủ yếu ở chế độ non tải.
2. Chi sậ hiệu quá bơm nhiệt lý thuyết
Bơm nhiệt là loại máy nhiệt làm việc theo chu trình ngược với mục đích cấp nhiệt cho vật nhận nhiệt có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ môi trường. Khi thực hiện chu trình ngược, bơm nhiệt tiêu thụ công lo, nhận nhiệt lượng q2 từ môi trường và cấp nhiệt lượng q, cho vật cần sấy nóng (sưởi ấm trong ĐHKK, cấp nước nóng cho sinh hoạt).
Chỉ số hiệu quả bơm nhiệt được xác định như sau:
q, . kWq ,
v=ĩ S} ( 3-7 )
Công thức liên hệ giữa chỉ sậ hiệu quả bom nhiệtvà chỉ sậ hiệu quả làm lạnh như nhau:
Trong đó:
(f> - Chỉ số hiệu quả bơm nhiệt
q, - Nhiệt lượng cấp cho vật cẩn sấy nóng (kWq)
q2 - Nhiệt lượng thu từ môi trường (kWq)
l0 - Cõng tiêu thụ (kWe)
Khi CÓP tinh theo (kWq/kWe) thì:
67
Theo ví dụ trẽn
(0 = 1 + COP
và cùng nhiệt độ
nguồn lạnh Tm,„. Trên hình 3.6 có thể so sánh hiệu suất nhiệt của chu trinh Carnot abcd với chu trinh bất kỳ ab'cd', trên đố thị T2tb > Tm,„, Tim < TmaK.
Nên:
Itabcd . Ị min 5 ì, tabcd '2tb
Tĩtb
Từ biểu thức hiệu suất nhiệt chu trình Carnot thuận nghịch (3-9) ta có:
1-Sl = 1 _l2 Si (3-14)
Trong đó :
- Dấu = ứng với chu trinh thuận nghịch
- Dấu < ứng với chu trình không thuận nghịch
dq - Vi phân nhiệt lượng ;
T - Nhiệt độ tuyệt đối
3.3.3. Biến đối Entropi trong quá trình thuận nghịch và không thuận nghịch
Xét chu trình không thuận nghịch bao gồm 2 quá trinh: 1a2 - quá trình không thuận nghịch, 2b1 - quá trình thuận nghịch (hình 3.7).
' Ludwig Bolưmann (1844-1906) - Nhá vật lý Ao.
1 Rudott (1822 - 1888) - Nhà vặt lý Đức. Đóng thòi vòi Lom KeMn đã công bậ anh luật nhiệt động thứ h70
Từ (3-14) có thể viết: p + J ^ < 0 - J ^ - JH < 0 1ắ2 2b1 1a2 1b2
Trong quá trinh thuận nghịch 1b2:
l y = s2 - s,
1b2
(3-15a)
từ đó ta có:
Jy-(s2-Si)<0-» jy cho quá trình không thuận nghịch.
3.3.4. Biến đổi Entropi trong quá trình đoạn nhiệt
Đối với quá trình đoạn nhiệt thuận nghịch 12 (hình 3.8)
dq = 0->s2-s, =0-»s 2 =s, (3-17)
Trong quá trình đoạn nhiệt thuận nghịch thì Entropi không thay đổi, vì vậy quá trình đoạn nhiệt thuận nghịch còn được gọi là quá trình đẳng Entropi.
Theo ý nghĩa thống kê của hàm Entropi thì quá trình đoạn nhiệt không thuận nghịch là quá trình tiến hành theo chiều tăng của xác suất nhiệt động w2 > w,, vi vậy theo biểu thức (3-13) thì: w,
s2. -s, = kin— > 0 do đó: s, > s, w, *
(3-18)
Trên đổ thị T - s quá trình đoạn nhiệt không thuận nghịch được biểu diễn bằng đường nét đút 12'. 71
Như vậy trong hệ cô lập khitiến hành một quá trinh bất kỳ Entropi có thể táng hoặc không dái nghĩa là ds > 0, trong quá trinh thuận nghịch độ biến thiên Entropi bằng không ds = 0. trong quá trinh không thuận nghịch ds > 0. Đối với hệ hở khi có sự trao đổi năng lượng với mòi trướng thì Entropi của hệ có thể giảm.
Các cách phát biểu của định luật nhiệt
động 2:
1. Phát biểu của Clausius:
Nhiệt không thể tự truyến từ vật có
nhiệt độ thấp đến vật có nhiệt độ cao hơn.
2ị V2'
s, - s2 s2 s
2. Phát biểu của Ludwig Boltzmann:
Tự nhiên có xu hưáng đi từ các trạng thái có xác suất nhỏ đến những trạng thái có xác suất lớn hơn.
Hình 3.8. Biêu đõ Entropi trong quá trinh
đoạn nhiệt
3.3.5. ĐỔ thị T- s
T 1 q =J~Tds Từ biểu thức:
ds dq dq = Tds- I= /Tds
Trên đồ thị T - s nhiệt lượng của quá trinh
12 được biểu diễn bằng diện tích 12S2S,.
Hình 3.9. Biểu diễn nhiệt lượng của quá trình
trẽn dó thị T- s
3.3.6. ĐỒ thị i - s
Sử dụng biểu đồ i - s có thể tính công và
nhiệt lượng của một số quá trinh nhiệt động
như sau:
p = const
Theo định luật nhiệt động thứ nhất:
q = Ai + /w
Quá trình đẳng áp p = const:
Hình 3.10. Quá trình đẳng áp trên đõ thi i 72
lia = - Ịvdp = 0 í
qp = Ai = i 2 - i,
(3 - 19) (3 - 20)
q = 0
Hình 3.11. Quá trinh đoạn nhiệt thuận nghịch trên đồ thị í - s
3.4. CHU TRÌNH DỘNG c o NHIỆT
Khi chất môi giới tiến hành quá trình đoạn nhiệt thuận nghịch q = 0.
q = Ai + L = 0
-Ai = i, - Ù (3-21)
3.4.1. Sơ lược lịch sử phát triển động cơ đốt trong
Trong khoảng 100 năm, từ cuối thế kỷ 18 đến những năm cuối thế kỷ 19, các nhà khoa học đã không ngừng nghiên cứu phương pháp đốt các loại nhiên liệu để thực hiện quá trinh biến nhiệt thành công trong động cơ đốt trong. Do sử dụng nhiều loại nhiên liệu khác nhau như: bột than, khí đốt, xăng, dầu... nên phương pháp đốt nhiên liệu trong xilanh động cơ đốt trong cũng khác nhau: đốt bằng tia lửa diện hoặc nhiên liệu tự bốc cháy.
Năm 1791, Jan Barber - kỹ sư người Anh đã chế tạo được động cơ đốt trong chạy bằng khí than, nhưng đến năm 1876 Nicolaus A. otto mới chế tạo được động cơ 4 kỳ nhiên liệu khi cấp nhiệt đẳng tích, ngày nay các động cơ xăng 4 kỳ đều làm việc theo nguyên lý của động cơ otto.
Năm 1892 - kỹ sư người Đức là Diesel đã được cấp bằng phát minh cho loại động cơ nhiên liệu dầu tự bốc cháy theo quá trình đẳng áp. Động cơ đốt trong là phát minh quan trọng về sự biến đổi giữa nhiệt và cõng đã đem lại nguồn động lực lý tưởng cho cuộc cách mạng công nghiệp và giao thông vận tải thế kỷ 19. Đứng trước những thách thức về bảo vệ môi trường và sự cạn kiệt các nguồn nhiên liệu hoa thạch, động cơ đốt trong vẫn được tiếp tục hoàn thiện về nguyên lý và công nghệ để có thể nâng cao hiệu suất và giảm thiểu các chất phát thải gây ô nhiễm môi trường.
3.4.2. Phân loại động cơ đốt trong
Dựa vào đặc điểm cấu tạo, động cơ đốt trong được chia ra làm các loại: động cơ đốt trong kiểu piston, turbine khi, động cơ phản lực.
Khi nghiên cứu chu trình động cơ đốt trong kiểu Piston cần đưa ra những giả thiết sau:
- Động cơ nhiệt là hệ kín trong đó chất môi giới được coi là khi lý tuồng thực hiện các quá trình thuận nghịch;
- Quá trình đốt cháy hỗn hợp nhiên liệu và không khi được thay bằng quá trinh cấp nhiệt; 73
- Quá trinh thải sản phẩm cháy vào môi trường được thay bằng quá trình thài nhiệt cho nguồn lạnh.
Có nhiêu cách phân loại động cơ đốt trong: phân loại theo nhiệt động học, phản loại theo nhiên liệu, phân loại theo số kỳ thực hiện chu trình.
Trong phạm vi Nhiệt động kỹ thuật chúng ta chú ý tới 2 cách phân loại sau: 1. Phân loại theo nhiên liệu dùng cho động cơ
- Động cơ chạy bằng nhiên liệu khí, bao gồm: khí nén, khí hoa lỏng
Bảng 3.1. Thành phẩn cơ bản và đặc tính nhiên liệu khi
Các thông số Khí nén CH«, H„ co Khí hoá lỏng CjH„ C,H„ C«H„ Nhiệt trị khí cháy Im3 nhiên liệu
(kcal/m'tc) 3500 * 9000 14000 * 16000 Nhiệt trị khí cháy Im3 hỗn hợp
nhiên liệu và không khi (kcal/m3tcj
800 Ý 840 810
- Động cơ chạy bằng nhiên liệu lỏng bao gốm:
Nhiên Nệ I lỏng nhẹ (như xăng, benzen, cồn...) và nhiên liệu lỏng nặng là (đẩu diesel dấu thảo mộc...).
Bàng 3.2. Thành phẩn cơ bản và đặc tính nhiên liệu lỏng
Các thông số Nhiên liệu Diesel Nhiên liệu xăng
Các thành phần chinh xác định theo khối lượng, (kg)
Nhiệt trị khí (;náy
Cacbon - c Hiđro - H Ôxy - 0
0,870 0,126 0,004
0,855 0,145
1 kg nhiên liêu, (kcal/kg) 10000 4. 10400 10300 * 10600
Nhiệt trị khí cháy Im3 hỗn hợp
nhiên liệu và không khí
(kcal/m3tc) 850 4- 890 - sản phẩm cháy
Ngoài các thành phẩn cơ bản của sản phẩm cháy còn hình thành một số các chất độc hại không thể loại bò hoàn toàn. Bảng 3.3 dưa ra hàm lượng những chất độc hại có trong khí thà, cùa động cơ Diesel và động cơ xăng.
74
Bảng 3.3. Hàm lượng những chất dộc hại trong khí thải
g/kWh % Thể tích
Thành phần
Thành phần Động cơ xăng
Diesel 4 kỷ Động co xăng Động cơ
Động cơ
Diesel 4 kỳ
Cacbon oxyt 70 + 80 4,5 + 5,5 >6 <0,2 Nitơ oxyt (đáng kể N2O5) 27 12-5-19 0,5 0,25 Hydrocacbon 14-i- 140 2,0 H-4,0 0,05 0,01 Andehyt 3,4 0,14 + 0,2 0,03 0,002
Tạp chất lưu huỳnh 0,28 0,95 0,008 0,03 Muội than 0,4 1,4 + 2,0 0,05 0,25 Nhân benzen (mg/kW.h) 0,02 0,0014 * 0,002 - -
Để giảm bớt lượng phát thải các chất độc hại có trong khí thải động cơ gây ô nhiễm môi trường người ta có thể sử dụng 2 loại thiết bị xử lý khí thải sau:
- Thiết bị trung hoà các chất độc hại kiểu nhiệt, để đốt hoàn toàn những sản phẩm cháy trung gian co, và C„Hy cho đến sản phẩm cuối cùng C02, H20 trước khi thải vào môi trường. - Thiết bị trung hoa kiểu hấp thụ:
Đối với các chất Andehyt, một phần Nitơ oxyt có thể sử dụng thiết bị trung hoa thu hối kiểu chất lỏng, trong thiết bị này khí thải đi qua các lớp chất lỏng, tuy thuộc thành phần hoa học của nó mà những chất độc hạisẽ bị chất lỏng hấp thụ hoặc hoa tan.
Do yêu cầu bảo vệ môi trưởng cần phải sử dụng các thiết bị xử lý khí thải, những thiết bị này sẽ làm giảm công suất và hiệu suất của động cơ đốt trong.
Trong tương lai Hydro ở cả 2 thể khi và lỏng có thể được sử dụng làm nhiên liệu sạch cho động cơ đốt trong, tuy nhiên sự an toàn và giá thành của loại nhiên liệu này đang còn là một vấn đế khó khăn.
2. Phân loại theo nhiệt động học và theo tỷ sậ nén
Theo nhiệt động học, quá trình cháy được coi là quá trinh cấp nhiệt và theo đặc điểm của quá trình cấp nhiệt có các loại động cơ sau:
- Động cơ làm việc theo chu trinh cấp nhiệt đẳng tích: bao gồm những động cơ có tỷ số nén E thấp (e = 6 + 11) và phương pháp đốt cháy là cưỡng bức như động cơ xăng, động cơ nhiên liệu còn rượu, động cơ nhiên liệu khí. Nhiệt độ cuối quá trình nén không quá 480°c.
- Động cơ làm việc theo chu trình cấp nhiệt đảng áp: bao gốm những động cơ có tỷ số nén cao (e = 12 + 14) như'động cơ Diesel phun nhiên liệu bằng không khí nén và tự bốc cháy, động cơ nhiên liệu dầu nặng.
- Động cơ làm việc theo chu trình cấp nhiệt hỗn hợp, có cả cấp nhiệt đảng tích và cấp nhiệt đảng áp, là loại động cơ có tỷ số nén cao (e = 15 + 22) như động cơ Seiliger. Trong loại động cơ
75
này nhiên liệu là dấu nặng được phun vào xilanh bằng bơm cao áp và tự bóc chảy. Nhiệt đó cua quá trinh nén không thấp hơn 430°c.
3.4.3. Chu trình động cơ đốt trong cấp nhiệt đẳng tích
- Đổ thị chỉ thị
Chu trình có tên Otto' gôm 4 quá trình (hình 3.12): nén, cháy, dãn nở và thải.
4 T,
10 5
Hình 3.12. Chu trinh động co đốt trong cấp nhiệt đẳng tích trên đó thị p-v và T-s Trên đồ thị p - V, T - s
12 - Quá trình nén đoạn nhiệt hỗn hợp.
23 - Quá trinh cấp nhiệt dẳng tích q, (quá trình cháy).
34 - Quá trinh dãn nỏ đoạn nhiệt.
41 - Quá trình nhả nhiệt đẳng tích (quá trình thải sản phẩm cháy vào mõi trường). Các đại lượng đặc trưng của chu trình:
- Tỷ số nén:
V,
Í: = — Đối với xăng hoặc khi e = 6 -ỉ- 11
Tỷ số tăng áp: Hiệu suất nhiệt:
^2
Ằ = Hi Tỷ SỐ tăng áp Ả =2 + 3
P2
n, =1 .$2. (3 - 22a)
Trong đó q, là nhiệt lượng cấp vào cho chu trình trong quá trình đẳng tích 2-3.
q, = CV(T3 - T2)
1 Nicolaus orro (1832 1891) Kỹ sư người Đức Năm 1876, ổng đã chế tạo động ca nhiên liệu khi 4 kỳ76
- qj là nhiệt lượng thải ra trong quá trinh 4-1:
|q2| = Cv(T< - Ti)
Thay các giá trị của q, và q? vào (3 -22a) ta được:
7'= 1 r 71 _ 7" (3 - 22b)
CV(T3-T2)
Tính nhiệt độ T2, T3, T4, qua T, , s và À
Quá trinh 1 - 2 có:
Suy ra T2 = T,E
Quá trình 2 - 3 có:
Ì = Ẽ1=A^T3 =T2A = T,Ek-1A
Quá trình 3 - 4 có:
lv4
T4=T34ĩ = V,x4ĩ = V
Thay các giá trị T2, T3, T4 vào (3 - 22b) ta rút ra:
li =1—iTT (3-22C)
Từ công thức (3 - 22c) ta thấy với số mũ đoạn nhiệt k không đổi rị, tăng khi £ tăng đối với động cơ xăng E thường nhỏ hơn 12, khi £ lớn hơn 12 nhiệt độ cuối quá trình nén T2 sẽ lòn hơn nhiệt độ tự bốc cháy của nhiên liệu nhẹ (khoảng 400°C), gây nên hiện tượng kích nổ gây hư hỏng động cơ.
- Còng của chu trinh:
Công sinh ra trong một chu trình được tính bằng tổng đại số công các quá trình: 'o = '12 + '23 + '34 + '41
23 và 41 là các quá trình đẳng tích nên l23 = 0 , /41 = 0
'o = '12 + '34
1
3 4 = j^j(P3V3 -P4V4)
77
'.2 =j^j(p. vi -P2V2>
'o =£3j(p3v3 -p«v4 + PV1 -p2 v2 )
Thay các giá trị cùa áp suất và thể tích riêng theo p,,vh, e ,và Ả ta có:
0= (k-1)(e-1)
Trong đó : vh = V, - v2 gọi là thể tích có ích.
3.4.4. Chu trình động cở đốt trong cấp nhiệt đẳng áp
(3 - 23)
Là chu trinh sử dụng nhiên liệu dầu nặng khó bay hơi. Chu trinh này mang tên Diesel1 được biểu diễn trẽn đồ thị p - V, và T- s bao gốm các quá trinh:
12 - Quá trình nén không khí đoạn nhiệt, nhiệt độ cuối quá trình nén từ 450° - 550°c.
23 - Quá trình cấp nhiệt đẳng áp là quá trinh tự bốc cháy của nhiên liệu được phun vào xilanh bằng không khi nén.
34 - Quá trinh dãn nở đoạn nhiệt của sản phẩm cháy.
41 - Quá trình thải nhiệt đẳng tích.
Hình 3.13. Chu trình dộng cơ đốt trong cấp nhiệt đẳng áp trên dế thị p - V, T - s
Trong chu trình này quá trinh cấp nhiệt 23 là đẳng áp. Thông số đặc trưng của chu trinh cấp
nhiệt đảng áp là tỷ số nén z = — và tỳ số dãn nỏ sớm p = —
v2 v2
Thông số của chất môi giới ở các trạng thái 2, 3, 4 được xác định theo thông số đặc trung của chu trình và thông số trạng thái đầu.
Từ quá trinh nén đoạn nhiệt 12 và định nghĩa tỳ số nén ta có:
Rudoll Diesel (1858 - 1913) - Kỹ sư người Đức - Phái minh đông co đật trong sử dụng dâu nặng, sau n78