🔙 Quay lại trang tải sách pdf ebook Giáo trình điều khiển các quá trình công nghệ Ebooks Nhóm Zalo NGUYÊN VĂN CHI Giáo trình ĐIỀU KHIỂN CÁC QUÁ TRÌNH CỒNG NGHỆ Mchols Chart Time (seconds) Open-Loop Phase (deg) \~T~7 NHÀ XUẤT BẢN KHOA HỌC VÀ KỸ THUẬT NGUYỄN VĂN CHÍ GIÁO TRÌNH ĐIỀU KHIỂN CÁC QUÁ TRÌNH CÔNG NGHỆ (D ù n g ch o ch u y ê n n g à n h K ỹ th u ật đ iê u k h iể n ) N H À X U Ấ T B Ả N K H O A H Ọ C V À K Ỹ T H U Ậ T LỜI NÓI ĐẦU Đicu khiến quá trình công nghệ là lĩnh vực úng dụng lý thuyẽt và kỹ thuật điều khiến cho các bài toán của quá trinh công nghệ, điên hình đó là các công nghệ chế biến, trong đó liên quan đến các vấn đề biến đối tính chất hóa lý của nguyên nhiên liệu đê’ tạo ra sản phấm. Điều khiến quá trình công nghệ là bài toán kiếm soát sự biến đổi khối lượng, năng lượng và thành phần cùa nguyên nhiên liệu đế tạo thành sán phấm. Ngày nay điều khiển các quá trình công nghệ sản xuãt đóng một vai trò cực kỳ quan trọng trong việc nâng cao năng suất, chãt lượng và giám thiếu sừ dụng nhân công lao động, bãt cứ một nhà máy sản xuất công nghiệp nào cũng sẽ không thê hoạt động được nếu thiếu hệ thõng điOu khiến bin trong nó. Đê giúp cho sinh viên ngành Kỹ thuật điều khiến và Tự động hóa nắm được các kiến thức quan trọng cúa một bài toán điều khiến quá trình, giáo trình này đề cập đến các vãn đề quan trọng như: Các phân từ cơ bán, sơ đ'ô chức năng, lưu đồ công nghệ cùa hộ thõng diều khiến quá trình công nghệ; Các mô hình của một số quá trình cơ bản được xây dựng trên các định luật báo toàn khối lượng, năng lượng và thành phần; Cách xây dựng mô hình tuyến tính tại điêVn làm việc của một quá trình phục vụ cho bài toán thiết kế hệ thõng điều khiến. Từ đó đi đến áp dụng các sách lược điều khiến cần thiết cho hệ thống như: điều khiến phản hoi, điều khiến truyền thẳng, điều khiến tỷ lệ, điều khiến tâng, điều khiên lãn át và lựa chọn cũng như và cách thiết kế các bộ điều khiên phục vụ cho các sách lược đicu khiên đó. Đê dễ dàng tiếp cận hcm, giáo trình giới thiệu điều khiển quá trình cho một số bài toán điên hình như: điều khiến quá trình nồi hơi, điều khiến quá trình sản xuất giấy, điều khiến quá trình gia công d'âu mỏ và điều khiến quá trình sán xuất xi măng. Đối với mỗi một quá trình, giáo trình lựa chọn một số bài toán điều khiến tiêu biếu đê’ áp dụng, từ xây dựng mô hình phi tuyến dựa trên các định luật báo toàn, tuyến tính hóa mô hình tại điềm làm việc cân bằng và sau dó là lựa chọn sách lược điêu khiên và thiẽt kế các bộ điều khiũn. Các bài toán thiết kế trên được minh họa bằng rất nhiêu ví dụ, các ví dụ được thực hiện mô phỏng bằng Matlab/Simulink bằng các đoạn code, sinh viên có thế tự thực hiộn lại được khi làm các bài tập cuối mỗi chương và khi tự học, các công cụ thiết kế có sẵn trong Matlab cũng được giói thiệu giúp sinh viên thuận tiện hom trong quá trinh thiết kế và mô phông. Với các nội dung như trên giáo trình bố cục gồm 07 chương đó là: Chương 1 trinh bày khái niệm về điều khiến tự động quá trình công nghệ, về mô tả chức năng hộ thõng bằng lưu đ'ô công nghệ, lun đồ P&ID và sơ đồ chức năng của hệ thống. Chương 2 có nội dung về xây dựng mô hình của quá trình từ thiết lập mô hinh dựa trên các định luật vật lý, các định luật bảo toàn. Cách tuyến tính hóa mô hình tại điếm làm việc đê nhận được mô hình tuyến tính của quá trình nhằm phục vụ cho bài toán thiết kế sách lược điều khiến và bộ điều khiè’n(iíi?y là vãn đê sinh viên khá lúng túng khi thực hiện). Cuối chương là một số mô hình cơ bản bao gồm mô hình cùa quá trình bon chứa, mô hình truyền nhiệt, mô hình khuấy trộn v.v. Các mô hình này đều được xây dựng từ mô hình vi phân đến mô hình tuyến tính thông qua các ví dụ và các kết quả thực hiện bằng cách viết code trên Matlab và Simulink. Chương 3 nói về một số sách lược điều khiển cơ bản như điều khiển phản hồi, điều khiển truyền thẳng, điều khiến tỷ lệ, điều khiến tầng, điều khiến phần vùng, điều khiển lấn át và lựa chọn. Mỗi sách lược điều khiển đều có ví dụ minh họa. Chương 4 trình bày về điều khiến quá trình nồi hơi, từ xây dựng mô hình đến các bài toán điêu khiốn tiêu biếu như điều khiến áp suất lò, điều khiến áp suất và mức trong bao hơi, điều khiển lun lượng nhiên liệu và không khí. Nội dung chương 5 là về điều khiến quá trình sản xuất giấy trong đó bài toán tiêu biêu là điều khiến độ ấm của giấy thông qua các bài toán điều khiển áp suất hơi trong lô sấy và điều khiển lượng khí thổi vào buồng sấy. Chương 6 có nội dung tập trung về các bài toán xây dựng mô hình và điều khiển cho tháp chưng cất bao gồm: điều khiển áp suất trong tháp, điều khiến mức trong tháp và điều khiến cho dòng nạp nguyên liệu vào tháp. Sách lược điều khiển hệ MIMO được áp dụng thông qua bài toán điều khiến tách kênh cho mô hình tháp chưng cất. Chương 7 trình bày về một số bài toán điều khiến điên hình trong quá trình sản xuất xi măng đó là bài toán điều khiển tý lệ phối liệu và tổng liệu, điều khiến quá trình nghiền nguyên liệu và điêu khiến lò nung Clinke. Trong quá trình biên soạn giáo trình tác giả nhận được nhiều sự đóng góp và giúp đờ từ phía Bộ môn Đo lường Điều khiến, Khoa Điện tử, Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên và gia đình, tác giả xin gửi tới họ lời cảm ơn chân thành. Giáo trình vẫn sẽ có những hạn chế nhất định về mặt nội dung cũng như hình thức trong lân xuất bản này, tác giả mong muốn nhận được sự góp ý của các bạn đồng nghiệp và sinh viên để tiếp tục bổ sung và hoàn thiện. Mọi góp ý xin được gửi tới: TS. Nguyễn Văn Chí Bộ môn Đo lường Điều khiển, Khoa Điện tử Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyền Email: [email protected] Thái Nguyên, tháng 10 năm 2016 M ỤC LỤC 1 K hái niệm về điều k h iển tự động quá trình công nghệ 1.1 Khái niệm về hệ thống điều khiến tự động quá trình công nghệ 1 1.2 Một số ví dụ về quá trình công nghệ 5 1.3 Sự cần thiết của điều khiến tự động quá trình trong công nghiệp 6 1.3.1 Chức năng của hệ thống điều khiển tự động quá trình công nghệ 7 1.3.2 Cấu true hệ thống điều khiến tự động và quản lý quá trình công nghệ 8 1.3.3 Khái niệm hệ thống điều khiến quản lý sán xuất 9 1.4 Các phân tử cơ bản trong hệ thống quá trình 9 1.5 Mô tả chức năng hệ thống 15 1.5.1 Lưu đồ công nghệ 16 1.5.2 Ký hiệu của các phần tử trong hệ thống 17 1.5.3 Lưu đồ P&ID 22 1.5.4 Sơ đồ chức năng 24 1.5.5 Các bản vẽ thi công 26 1.6 Nguồn cung cấp năng lượng cho hệ thống thiết bị điều khiển 27 1.6.1 Nguồn cung cấp điện 27 1.6.2 'Nguồn Cling cấp khí rtẻn 28 1.7 Câu hỏi và bài tập 30 2 M ô hình của m ột số quá trình cơ bản 2.1 Bậc tự do của hệ thống 35 2.2 Mô hình toán học của quá trình 39 2.2.1 Các cách tiếp cận mô hình 39 2.2.2 Các biến trạng thái và các phương trình trạng thái 40 2.2.3 Các quan hệ trung gian của các mô hình toán học 45 2 2 4 Thòi gian trễ 45 2.3 Mô hình hàm truyền của quá trình 46 2.4 Quá trình kiểu trỏ 53 2.5 Quá trình kiểu dung 54 2.6 Quá trình tổ hợp của quá trình kiểu trở và dung 55 2.6.1 Quá trình thòi gian hằng 56 2.6.2 Quá trình nhiều hằng số thời gian hằng 57 2.6.3 Quá trình bậc nhất 58 2.6.4 Quá trình bậc hai 61 2.7 Quá trình có thời gian chết hoặc trễ vận chuyển 62 2.8 Tuyến tính hóa mô hình phi tuyến 63 2.8.1 Phương pháp 63 2.8.2 Sử dụng hàm linmod 65 2.9 Mô hình cùa một số quá trình cơ bản 69 2.9.1 Mô hình quá trình khuấy trộn chất lòng đẳng nhiệt 69 2.9.2 Mô hình của quá trình khuấy trộn không đẳng nhiệt 73 2.9.3 Mô hình của quá trình gia nhiệt có khuấy trộn 76 2.9.4 Mô hình của bồn phản ứng khuấy trộn liên tục 83 V 2.9.5 Mô hình của hệ thống mức chất lỏng 86 2.9.6 Mô hình bộ trao đổi nhiệt chất lỏng 88 2.9.7 Mô hình bộ trao đổi nhiệt bằng hoi 92 2.9.8 Mô hình bộ trao đổi nhiệt có trễ 97 2.9.9 Mô hình của quá trình phản ứng hai pha 101 2.9.10 Mô hình của hệ thống khí nén 103 2.9.11 Mô hình của hệ thống thủy lực 105 2.10 Câu hỏi ôn tập và bài tập 106 3 M ột số sách ỉược điều k h iển cơ bản 3.1 Sách lược điều khiển phản hồi 111 3.1.1 Điều khiển ON-OFF 113 3.1.2 Điều khiên ba thành phần - điều khiến PID 119 3.1.2.1 Các cấu trúc các bộ điều khiển PI 122 3.1.2.2 Các cấu trúc các bộ điều khiển PID 125 3.1.2.3 Chuyến đổi giữa các cấu trúc của bộ điều khiển PID 132 3.1.2.4 Hiện tượng bão hòa tích phân và cách khắc phục - Anti windup 134 3.1.2.5 Thực thi bộ điều khiến PID analog 137 3.1.2.6 Thực thi bộ điều khiển PID số 141 3.1.2.7 Bộ điều khiển PID khí nén 142 3.1.2.8 Chinh định tham số bộ điều khiển PID 146 3.1.2.9 Điều khiển PID cho các quá trình có trễ lớn 175 3.1.2.10 Thiết kế bộ điều khiến mờ dựa trên tham số của bộ điều khiến PID 181 3.1.3 Các ưu điếm và nhược điếm của điều khiển phản hồi 182 3.2 Sách lược điều khiển truyền thẳng 183 3.2.1 Khái niệm về điều khiển truyền thẳng 183 3.2.2 Vai trò của điều khiển truyền thẳng 186 3 .2 .3 K c t hẹrp cticu k h iể n tr u y ề n th ắ n g v à đ ỉc u k h iể n p h ả n h ồ i 188 3.3 Sách lược điều khiến tỷ lệ 192 3.3.1 Điều khiển tỷ lệ dựa trên sai lệch so với tỷ lệ đặt 192 3.3.2 Điều khiến tỷ lệ dựa trên sai lệch của dòng kiểm soát 193 3.3.3 So sánh giữa hai cấu hình điều khiến tỷ lệ 193 3.3.4 Những khó khăn của điều khiển tỷ lệ 194 3.3.5 Điều khiển tỷ lệ kết hợp điều khiển phản hồi 197 3.4 Điều khiển tầng 198 3.4.1 Khái niệm về điều khiển tầng 198 3.4.2 Ưu nhược điếm của điều khiển tầng 200 3.5 Sách lược điều khiển lần át và điều khiển lựa chọn 203 3.5.1 Điều khiển lấn át 203 3.5.2 Điều khiển lựa chọn 205 3.6 Điều khiến phân vùng 205 3.7 Câu hỏi ôn tập và bài tập 208 4 Đ iều khiển quá trình nồi hơi 4.1 Khái niệm về nồi hơi 211 4.2 Các thành phần cơ bản của nồi hơi 215 vi 4.3 Mô hình quá trình nồi hơi 217 4.3.1 Các phương trình cơ bản cùa quá trình nồi hơi 219 4.3.1.1 Các phương trình cân bằng 220 4.3.1.2 Phân bố của hơi trong bao hơi và các ống lên 222 4.3.2 Mô hình quá trình nồi hcri 223 4.3.2.1 Lựa chọn các biến trạng thái 223 4.3.2.2 Động học của nước và áp suất trong nồi hơi 223 4.3.2.3 Động học của các ống lên 223 4.3.2.4 Động học của bao hơi 223 4.3.2.5 Mô hình dùng đế điều khiến 224 4.4 Các hệ thống điều khiến cho nồi hơi 234 4.4.1 Hệ thống điều khiến áp suất lò 234 4.4.2 Hệ thống điều khiến áp suất trong bao hơi 238 4.4.3 Điều khiển mức nước trong bao hơi 239 4.4.4 Điều khiển lượng nhiên liệu và không khí 244 4.4.5 Điều khiển hơi đầu ra 250 4.5 Câu hỏi ôn tập và bài tập 251 5 Đ iều khiển quá trình sản xuất giấy 5.1 Tổng quan về quá trình sản xuất giấy 253 5.2 Cấu hình cùa các lô sấy trong công đoạn sấy khô 257 5.3 Hệ thống hơi và nước ngưng 257 5.4 Mạch vòng điều khiên độ ẩm 259 5.5 Mô hình áp suất hơi trong lô sấy 263 5.5.1 Mô hình vật lý của một lô sấy 263 5.5.2 Nhận dạng mô hình áp suất hơi 269 5.6 Điều khiến áp suất hơi trong hệ thống sấy 271 5 .6 .1 T h ỉế t k ể b ộ đ tèu k lilể n r i D t h o m ự d t vù n g đíGu d iỉid i ấị> s u ấ i ltu l c h o m ộ i n h ổ m oấy 271 5.6.2 Ôn định điều chinh áp suất trong điều khiển ổn định độ ẩm của giấy kết hợp điều khiến Feedback và Feedforward 278 5.6.3 Điều khiên áp suất hơi trong lô sấy sử dụng sách lược phản hồi trạng thái 281 5.7 Điều khiến độ ẩm trong quá trình sấy 283 5.7.1 Mô hình của quá trình sấy 284 5.7.2 Mô hình của quá trình thổi khí 286 5.7.3 Phương pháp điều khiến độ ẩm thông qua điều khiến áp suất trong lô sấy dùng mô hình nội 287 5.7.4 Phương pháp điều khiến độ âm dùng sách lược điều khiến dải giữa - Mid-Ranging 290 5.7.4.1 Sách lược điều khiển dải giữa - Mid-Ranging 290 5.7.42 Điều khiến ổn định độ ấm của giấy sử dụng phương pháp Mid-Ranging 292 5.8 Câu hỏi ôn tập và bài tập 296 6 Đ iều khiển quá trình gia công dầu mó 6.1 Tống quan về quá trinh gia công dâu mỏ 299 6.1.1 Chưng cất đơn giản 302 6.1.2 Chưng cất phức tạp 303 vii 6.2 Mô hình quá trình chưng cất 305 6.2.1 Mô hình bậc 3 đơn giản 308 6.2.2 Mô hình nhiều bậc lý tưởng 314 6.3 Các cấu hình điều khiển tháp chưng cất 317 6.3.1 Điều khiển thành phần sản phẩm đinh và sản phẩm đáy 317 6.3.2 Điều khiển áp suất trong tháp chưng cất 319 6.3.2.1 Điều khiển lưu lượng nước làm mát 319 Ó.3.2.2 Điều khiển nhiệt độ làm lạnh 320 Ó.3.2.3 Giảm nhiệt độ ngưng tụ 321 Ó.3.2.4 Sử dụng hai bộ điều khiến áp suất 321 Ó.3.2.5 Sừ dụng bộ điều khiển mid ranging 322 6.3.3 Điều khiến mức trong tháp 323 6.3.4 Điều khiến Feedforward cho dòng nạp nguyên liệu vào tháp 328 6.4 Thiết kế bộ điều khiến cho tháp chung cất 329 6.4.1 Mô hình hóa các mối tương tác trong hệ MIMO 329 6.4.2 Xác định cặp đôi biến điều khiển và biến được điều khiển 336 6.4.2.1 Phương pháp dùng ma trận hệ số khuếch đại tương đối 336 Ó.4.2.2 Phương pháp phân tích giá trị suy biến 339 6.4.3 Chinh định điều khiến PID cho tháp chưng cất 341 6.4.4 Điều khiển tách kênh cho tháp chưng cất 345 6.5 Câu hỏi ôn tập và bài tập 349 7 Đ iều khiển quá trình sản xuất xi m ăng 7.1 Tổng quan chung về quá trình sản xuất xi măng 351 7.2 Hệ thống điều khiển tự động trong sản xuất xi măng J54 7.2.1 Hệ thống tủ điều khiển 355 7.2.2 Các thiết bị đo và điều khiến 356 7 .2 .3 M á y tín h đ iề u k h iể n 3 57 7.2.4 Các bài toán điều khiển quan trọng trong nhà máy xi măng 357 7.3 Điều khiến tỷ lệ phối liệu và tổng liệu 358 7.3.1 Điều khiển định lượng bằng cân băng 358 7.3.2 Điều khiển định lượng bằng cân rotor 362 7.3.3 Điều khiển phối hợp nhiều thành phần 366 7.4 Điều khiển quá trình nghiền nguyên liệu 368 7.4.1 Mô hình quá trình nghiền 370 7.4.2 Nhận dạng các tham số của mô hình nghiền 373 7.4.3 Thiết kế bộ điều khiển PID bền vững cho quá trình nghiền 373 7.5 Điều khiến lò nung dinke 378 7.5.1 Lò nung clinke 378 7.5.2 Các hệ thống điều khiến của lò nung clinke 379 7.5.3 Mô hình quá trình truyền nhiệt trong lò nung clinke 381 7.5.4 Điều khiến nhiệt độ lò nung clinke 385 7.6 Câu hỏi ôn tập và bài tập 586 T ài liệu tham khảo 587 viii 1 Khái niệm vê điêu khiển tự động quá trình công nghệ Điều khiên tự động quá trinh công nghệ đề cập đến việc ứng dụng kỹ thuật điều khiên cho các quá trình sản xuất, được sử dụng trong các ngành công nghiệp chế biến (hóa clĩãt, đâu mồ, Ihực phẩm, biến đổi năng lượng. ..) và công nghiệp dịch vụ. Đây là các lĩnh vực ứng dụng nhiều nhất, đóng vai trò quan trọng nhất trong nền công nghiệp hiện đại. Việc ứng dụng kỹ thuật điều khiển tự động cho các quá trình sản xuất mang lại chất lượng sản phẩm tốt hơn, giảm thiểu nhân công và xa hơn nữa mang lại hiệu quả về kinh tế. Nội dung chương này trình bày các khái niệm cơ bàn ve điều khiển tự động các quá trình công nghệ, cấu trúc và lưu đồ chức năng, lưu đồ ống dẫn và thiết bị (P&ID) đê’ mô tả quá trình công nghệ. Chương này cũng trình bày một số các yêu cầu về nguồn cung cấp năng lượng cho hệ thóng điều khiến bao gồm hệ thống cấp điện, nguồn cung cấp khí nén. Phần cuối chương là các câu hòi ôn tập và bài tập. 1.1 Khái niệm về hệ thống điêu khiển tự động quá trình công nghệ Quá trình sản xuất (manufacturing process), thông thường được gọi tắt là quá trình, là một chuỗi các công đoạn xử lý các nguyên vật liệu theo một quy trinh xác định. Mục tiêu cúa quá trình là biến đổi nguyên liệu thô (đâu vào quá trình) thành các sản phấm mong muốn (đâu ra quá trình) sử dụng các nguồn năng lượng theo một phương thức hiệu quả nhất. Quá trình sẽ biến đổi tính chất hóa học hoặc trạng thái vật lý của các đại lượng quá trình, các điều kiện bên trong và điêu kiện ngoài sẽ ánh hường đến quá trình biến đổi này. Những điều kiện đó là nhiệt độ, áp suất, mức chất lòng, kích thước, khối lượng... 1 Khái niệm về điều khiến tự động quá trình công nghệ Một quá trình phải thòa mãn các yêu cầu kỹ thuật, kinh tế, các điều kiện về môi trường và các yêu cầu an toàn cho con người và máy móc cũng như các ràng buộc về điều kiện vận hành cũng như các điều kiện kinh tế. Quá trình có thể được điều khiển bằng cách đo lường một số biến đại diện cho trạng thái mong muốn của sản phẩm và một biến nào đó trong số các biến quá trình được điều chinh một cách tự động. Trong điều khiển quá trình, mục tiêu cơ bàn là điều chinh giá trị của một số chi tiêu chất lượng. Điều chinh có nghĩa là duy trì sao cho các chi tiêu chất lượng đó sát với giá trị mong muốn {giá trị đặt hoặc giá trị tham chiếu, reference value hoặc setpoint) sao cho nó không chịu ảnh hưởng của các tác động khác đến quá trình. Trong suốt cuộc cách mạng công nghiệp, các công việc khó khăn và phức tạp dần được thay thế bằng máy móc. Điều khiến quá trình mở một cánh cửa đến cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai, trong đó các hàm tính toán của trí tuệ con người và những theo dõi liên tục quá trình cũng dẫn được thay thế bằng máy móc. Điều khiển quá trình trong hoàn cảnh thực tế có thê thực hiện các bài toán tối ưu, và qua đó có thê’ bắt đầu một cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba, trong đó sức mạnh của tri tuệ trong điều khiển quyết định năng suất và chất lượng cúa sản phẩm. Ớ đây mục tiêu truyền thống là cực đại hóa chất lượng của sản phấm dần dần được thay thế bởi mục tiêu cực đại hóa chất lượng và tính liên tục của các sản phẩm được tạo ra, trong khi cực tiêu hóa sự tiêu tốn năng lượng và nguyên liệu thô và cực đại hóa việc tái chế và dùng lại được. Điều khiến quá trình tự động: điều khiến quá trình tự động là sự duy trì một giá trị mong muốn cùa một chi tiêu chất lượng hay một điều kiện bằng cách đo lường giá trị đã có, so sánh nó với giá trị mong muốn và thực thi các điều chinh sao cho giảm thiêu sự sai khác giữa hai giá tri trên, hay nói cách khác là điều khiển tự động áp dụng cho các quá trình công nghệ đê’ đicu chinh một số biến tới giá trị mong muốn [9]. Do vậy điều khiển cần duy trì vòng kín và vận hành phản ứng lại không cần sự can thiệp của con người. Đế thực hiện được điều khiến tự động quá trình, ta cần nhận biết một số biến trong quá trình như sau [1]: • Giá trị đặt (set point variable): là một hay nhiều biến được thiết lập bởi người vận hành, bộ điều khiển chính hoặc máy tính mà các biến này được coi như là giá trị mong muốn cho các biến được điều khiên. Đôi khi giá trị đặt cũng còn được gọi là giá trị tham chiếu hay giá trị mẫu (reference value). • Biến được điều khiển (controlled variable): là một biến mà phái được duy trì chính xác tại giá trị đặt. Nói chung, biến này được chọn sao cho biểu diễn được trạng thái cúa hệ thống được tạo thành cặp với biến điều khiển. Ví dụ như các biến được điều khiến như là nhiệt độ, áp suất, lưu lượng, mức, áp suất chân không, độ đậm đặc... • Biến điều khiến (manipulated variable): là biến mà có thê’ được thay đổi đê’ duy trì biến được điều khiển bám được giá trị đặt. Hay nói cách khác, các biến được chọn đế điều khiến trạng thái của hệ thống phải có quan hệ vói biến điều khiển, v í dụ như biến điều khiến trong thực tế là lưu lượng chất làm lạnh, lun lượng nhiên liệu, lưu lượng nước xá... • Biến tải (load variables): là các biến mà sinh ra các nhiễu loạn tác động lên quá trình, chúng được gọi chung là các nhiễu tải. Nhiễu tải có thể thay đối một cách liên tục hoặc là một hàm rời rạc theo thời gian. Ví dụ như tốc độ nạp nguyên liệu, thành phần nguyên liệu nạp, áp suất hoi quá nhiệt, nhiệt độ chất làm lạnh. Các biến tải là không điều khiến được, khi chúng thay đối chúng tác động lên hệ thống điều khiển và các ảnh hường của chúng có thê’ được loại bó bằng hệ thống điều khiến. Điều đó có nghĩa là sự thay đổi trong nhiễu tái sẽ không được phản ứng lại nếu chúng chưa tác động đến biến được điều khiến. Khác với tự động hóa xí nghiệp công nghiệp [factory automation) như điều khiển quá trình gia công, lắp ráp (manufactoring control), điều khiển chuyên động (motion control) và điều khiển công lưu (w orkflow control)[2], điều khiển tự động quá trình thực hiện điều chinh các biến vật lý chú yếu sau đây: • Áp suẩt; • Lưu lượng; • Mức; • Nhiệt độ; • Tý trọng; • Độ pH • Khối lượng; Ngoài ra trong điều khiến tự động quá trình, những rtai lượng sau đây đóng môt vai trò quan trọng trong điều khiển duy trì các chỉ tiêu chất lượng mong muốn: • Sai lệch: (error, sai sô) là sự sai khác giữa biến được điều khiển và giá trị đặt tương ứng với nó, sai lệch này có thê’ mang giá trị âm hoặc dương. Ví dụ như trong mạch vòng điều khiển, sai lệch giữa biến nhiệt độ 110 °c và giá trị đặt 100 °c là +10 ° c . Mục tiêu của bất kỳ sách lược điều khiển (control strategy) nào cũng nhằm cực tiếu hóa sai lệch này. Sai lệch này gồm ba thành phần chú yếu đó là biên độ (magnitude), khoảng thời gian tồn tại của sai lệch (duration) và tốc độ thay đổi (rate o f change). Ba thành phần này được minh họa như trên Hình 1-1. • Độ lệch (offset)', là sự thay đôi cho phép của biến được điều khiên xung quanh giá trị đặt. Ví dụ như trong mạch vòng điều khiến nhiệt độ, nếu hệ thống điều khiến giữ được nhiệt độ cùa chất lòng tại 100.5 ° c , với giá trị đặt là 100 °c thì khi đó độ lệch là 0.5 °c. 3 Khái niệm về điều khiến tv động quá trình công nghệ • Nhiễu tải (load disturbance)-, nhiễu tải là một sự thay đổi không m ong muốn của một số các yếu tố bên ngoài tác động vào biến được điều khiên. V í dụ như trong mạch vòng điều khiển nhiệt độ, việc thêm vào bồn chứa m ột chất lỏng lạnh chính là một dạng nhiễu tải mà nó có thê’ ánh hưởng đến nhiệt độ cần điều khiển của chất lòng trong bồn chứa. Hình 1-1 Ba thành phan chủ yêu cùa sai lệch • Thuật toán điều khiển (control algorithm): thuật toán điều khiển chính là một hàm toán học mô tả quan hệ giữa sai lệch và biến điều khiến. Giả thiết trong mạch vòng điều khiển nhiệt độ, u là độ mờ của van nhiên liệu (tính bằng %), e là sai lệch ,/ là một hàm toán học, khi đó thuật toán điều khiến được viết là «* = /(±e) (11) Biến điều Hình 1-2 Minh họa thuật toán điêu khiển Thuật toán điều khiển được sứ dụng đê’ tính toán các yêu cầu cùa nhiều vòng lặp điều khiến phức tạp hơn rất nhiều ví dụ trên đây. Trong nhiều vòng điều khiển phức tạp, các câu hòi như "độ mở hay đóng van là bao nhiêu tương ứng với giá trị đặt đã cho ?" và “vị trí van được giữ ở vị trí cũ bao nhiêu lâu k ể từ khi giá trị đặt thay đối vị trí" cần phải được trá lời và xác định một cách cụ thể. • Điều khiến bằng tay và điều khiến tự động (manual and automactic control): Các thao tác vận hành mà do con người thực hiện đế tạo ra sự điều chinh được gọi là hệ thống điều khiến bằng tay. Ngược lại nếu các thao tác điều khiến mà không có con nguời 4 tham gia vào, ví dụ như là các cơ cấu chấp hành cùa van tự động hoạt động theo sự điều khiển của bộ điều khiến mức, thì được gọi là hệ thống điều khiển tự động. Các mạch vòng điều khiến hở và kín (closed and open control loops): mạch vòng điều khiến kín là mạch vòng trong đó có sự so sánh giữa biến được điều khiển đo được và giá trị đặt, xác định sai lệch và đưa ra quyết định điều khiến. Mạch vòng điều khiển kín luôn phái sử dụng giá trị phán hồi (tạo ra mạch vòng kín). Còn mạch vòng điều khiến hờ không có sự so sánh giữa biến được điều khiến và giá trị đặt. 1.2 Một số ví dụ về quá trin h công nghệ Một số ví dụ về quá trình công nghệ được mô tả trên Hình 1-3, trong đó: a) là quá trinh trao đổi nhiệt làm iạnh cho dòng quá trình, dòng quá trình được đưa qua hệ thõng trao đổi nhiệt với môi chất làm lạnh, sản phẩm dâu ra cúa quá trình là dòng quá trình đã làm lạnh tới nhiệt độ mong muốn; b) là quá trình duy trì phản ứng cùa chất phản úng để tạo ra sản phẩm, muốn sản phẩm được như mong muổn ta cần duy trì nhiệt độ trong bồn phản ứng bằng cách sử dụng môi chất lạnh bao quanh bồn, điều chinh lưu lượng môi chất lạnh ta sẽ điều chinh được nhiệt độ; c) là quá trình bẻ gãy liên kết của dầu thô đê' tạo thành sản phấm cháy được và sản phẩm craking; d) là quá trình chung cất đ ế tạo thành sản phẩm đinh (sản phẩm có nhiệt độ sôi thấp hơn) và sản phẩm đáy (sản phẩm có nhiệt độ sôi cao hcm). Chái phản ứng Mỏi chất làm lạnh đi vào Dòng quá umhdivao . gSản phẩm cháy được Sản phẩm đỉnh Sản phảm S à n p h im cracking Môi chất làm lạnh 0-4] Môi chát Dầu thỏ Chát chưng cát lạnh lát lầm I đi ra T Nhiên liệu và không khí Sản phảm đáy a) Quá trình trao đổi nhiệt b) Quá trinh phản ửng hóa học c) Quá trinh cracking d) Quá trình chưng cát Hình 1-3 Một sô'ví dụ vê quá trình công nghệ: a) Quá trình trao đổi nhiệt, b) quá trình phản ứng hóa học, c) quá trình cracking, d) quá trình chưng căì [10]. Quá trình nấu bột giây tử gỗ được mô tả trên Hình 1-4 e, mảnh gỗ vụn (wood chips) được đưa vào bồn phản ứng với hơi nóng từ nhiệt độ và NaOH nhằm phân ra thành cách sợi để tạo thành bột giấy, f) là quá trình khắc plasma sử dụng các điện cực và khí ăn mòn (etching gases), g) là quá trình lọc máu cho bệnh nhân thông qua sử dụng môi chất thẩm tảch(dialysis medium). 5 Mảnh gỗ vụn Ấ Điện cực Khái niệm về điều khiến tự động quá trinh công nghệ («r.Plasma n ĩi Máu chưa lọc Môi chát thảm Hoi nóng +NaOH tách Máu đă lọc Vòng đôm Bệnh nhân I e) Quá trinh nấu bột giấy từ gỗ f) Quá trình khắc plasma g) Quá trình lọc máu cho bệnh nhân Hình 1-4 Một số ví dụ về quá trình công nghệ (tiêp) XiW, -------Tín hiệu điện r ® - ‘ 1 Ợ Ị ------- ẩ ồ - Độ điều khiẻn thành phần (composition controller) x2 = 1 Bòn khuáy trộn D-1- 0 Cảm biến đo/phân tích thành phần Hình 1-5 Một SỐ ví dụ về quá trình công nghệ (tiẽp) Hình 1-5 là một ví dụ mô tả về quá trình công nghệ sử dụng lưu đồ P&ID (khái niệm về lưu đô P&ID sẽ được trình bày ở phần 1.5), quá trình này sẽ hòa trộn hai chất XI có nồng độ an và XI có nồng độ m đế tạo thành sàn phấm X có nồng độ w. Sứ dụng cảm biến phân tích thành phân sẽ cho biết các thành phần cùa X, cảm biến này đưa tín hiệu tới bộ điều khiển thành phần đế điều chinh lưu lượng chất 1 2 vào bồn sao cho sàn phẩm X có được thành phần như mong muốn. 1.3 Sự cần thiết của điều khiển tự động quá trình trong công ngh iệp Ngày nay điều khiến quá trình tự động đã được sừ dụng hầu hết trong các công đoạn của các quá trình vận hành trong nhà máy công nghiệp. Chúng nói chung thường được sừ đụng trong các lĩnh vực sau đây: • Các công nghiệp quá trình như công nghiệp dầu mò, hóa chất, sản xuất thép, điện năng và thực phẩm, trong các công đoạn lắp ráp, vận hành, điều chỉnh lưu lvợng, gia nhiệt và các biến khác tương tự • Các ngành sản xuất hàng hóa như các chi tiết cùa xe ô tô, tủ lạnh, các dây chuyền sán xuất điện tử như tivi, radio trong các công đoạn như vận hành, gia nhiệt, và các vận hành tương tự. • Hệ thống vận chuyên như đường sắt, đường không, hàng h ải... 6 • Trong các máy công cụ, máy nén khí, máy bơm, các đơn vị cung cấp điện năng cho điều khiến vị trí, tốc độ và công suất. Các thiết bị điều khiến tự động được sử dụng vì các kết quả mà nó mang lại về mặt hiệu quá kinh tế cùa hệ thống dưới tác động điều khiến hoặc các yêu cầu của con người. Một số các điếm cần thiết và hữu ích của điều khiến tự động quá trình công nghệ như sau: • Tăng năng suất sản phầm (tăng chãt lượng sản phẩm hoặc sô'lượng sán phẩm) qua đó giúp cho tăng hiệu quá lao động cúa con người và máy móc; • Nâng cao chất lượng sản phẩm bằng việc thỏa mãn các chí tiêu cúa sán phẩm trong các điều kiện ràng buộc về mặt vận hành; • Nâng cao độ chính xác trong kích thước của sản phẩm; • Nâng cao hiệu quả kinh tế bằng cách tiết kiệm trong quá trình xừ lý nguyên liệu thô, tiết kiệm năng lượng, thống nhất cách thức lao động cùa con người; • Giảm thiếu sự ảnh hường của các nhiễu loạn bên ngoài tác động lên quá trình; • Đảm bảo tính ổn định của quá trình; • Tối ưu hóa việc thực thi của quá trình; • Đảm báo các yêu cầu về môi trường; Tất cả các nhân tố nói trên đều dẫn tói việc nâng cao chất lượng sản phẩm và duy trì mức độ ô’n định về chất lượng sản phẩm, mức độ an toàn và đàm bảo các điều kiện về môi trường. 1.3.1 Chức năng của hệ thống điều khiến tự động quá trình công nghệ Hệ thống điều khiến tự động quá trình công nghệ có các chức năng chính sau đây: • Kiếm tra các thông Bố cùa quá trình công nghệ: việc kiếm tra này có thê’ thục hiện trực tiếp tại các thiết bị công nghệ hoặc các bảng điều khiên bằng các thiết bị tự chi thị, tự ghi kiểu tương tự hoặc số, làm việc liên tục hoặc theo chu kỳ. Các thông số cúa quá trình công nghệ bao gồm: nhiệt độ, áp suất, mức, tốc độ quay, vị trí, khối lượng, lưu lượng... • Gia công các số liệu: báo hiệu sai lệch các thông số của quá trinh so với các giá trị đặt trước, thực hiện m ột số chức năng tính toán một số chỉ tiêu, lưu trữ các số liệu cùa quá trình... • Điều chinh tự động các tham số của quá trình: ổn định các tham số công nghệ, điều khiến theo chương trình, điều khiển tầng. • Điều khiến xa và thông báo các trạng thái cúa máy móc và thiết bị công nghệ. • Bảo đảm sự hoạt động đồng bộ, an toàn cho hệ thõng các thiết bị. • Thực hiện điều khiên tối ưu các tham số hoặc các chi tiêu kinh tế và kỹ thuật cùa quá trinh công nghệ. 7 Khái niệm về điều khiến tự động quá trình công nghệ 1.3.2 Cấu trúc hệ thống diều khiển tự động và quản lý quá trình công nghệ Ngày nay với sự phát triển về thiết bị kỹ thuật đã cho phép xây dựng các hệ thống tự động quản lý và điều khiến quá trình sản xuất. Các quá trinh công nghệ trong m ột phân xưòng hoặc trong toàn bộ xí nghiệp có thê’ tiến hành nối tiếp hoặc song song hoặc có quan hệ chéo nhau, thực hiện liên tục với những tốc độ khác nhau, cho nên cần có các khâu tô’ chức, đồng bộ hoá, điều phối thích hợp đ ế đảm bảo thực hiện kế hoạch đúng tiến độ. • Khâu tổ chức là tác động toàn diện theo kế hoạch quá trình công nghệ bao gồm việc phân bô' các thiết bị công nghệ, nhân lực, vật lực đảm bào cho k ế hoạch sản xuất được tiến hành có hiệu quả với tốc độ cao nhất. • Đồng bộ hóa là tác động đảm báo sự phối hợp về thời gian khi tiến hành các quá trinh công nghệ nối tiếp nhau theo yêu cầu, nhiệm vụ kế hoạch. • Điều phối là tác động đảm bảo sự làm việc song song của m ột số quá trình công nghệ sao cho hiệu quả sản xuất là cao nhất. Đê thực hiện các khâu chức năng đó, cần có một cấu trúc hệ thống sản xuất hợp lý. Hệ thống sản xuất là tổ hợp các quá trinh công nghệ, được tô’ chức có định hướng đảm báo thực hiện nhiệm vụ sán xuất ra những sản phẩm với chất lượng định trước. Sơ đồ cấu trúc hệ thõng sán xuất: Hình 1-6 Sơ đồ câu trúc hệ thong sản xuãì • Mức 1: đối tượng điều khiển được hiếu là đối tượng cơ bản, nghĩa là một quá trình đon giàn nhất được đặc trưng bới một đại lượng cần điều khiến. M ức này tương ứng với một vòng điều khiến một tham số công nghệ. Ví dụ như điều khiên nhiệt độ, mức, tốc độ m ột động cơ ... • Mức 2: đối tượng là một thiết bị công nghệ có một số đại lượng cần điều khiển, v í dụ như một tháp chưng cất dầu mó, một hệ thống băng tải cấp liệu cho nồi hơi, một lò luyện thép công nghiệp... 8 • Mức 3: đõi tượng là một công đoạn công nghệ, có nhiều cụm thiết bị khác nhau. Ví dụ như một phân xưởng cán, phân xưởng kéo sợi, một công đoạn nghiền cùa nhà máy xi măng... 1.3.3 Khái niệm hệ thống diều khiến quản lý sản xuất Hệ thống điều khiến quán lý sán xuất là hệ thống thực hiện hai nhiệm vụ đồng thời đó là: Nhiệm vụ quản lý kinh tế: đảm bảo thực hiện các chi tiêu kinh tế theo k ế hoạch đã định. Khi lập chương trình quản lý và điều khiển sàn xuất phải xuất phát từ các căn cứ kế hoạch sản xuất ( kiểu, dạng, mẫu mã, sô' lượng ), nguồn nhân lực, vật liệu, nhiên liệu, các chi tiêu bắt buộc (ichuấn tiêu hao nguyên vật liệu, năng lượng, định mức lao động v.v), sẽ lập tiến độ thực hiện và từ đó đặt nhiệm vụ điều khiến các quá trình công nghệ. Nhiệm vụ điều khiển tự động quá trình công nghệ: hệ thống thực hiện điều khiển tự động quá trình sàn xuất công nghệ dựa trên cơ sớ thực hiện nhiệm vụ kinh tế và toàn bộ k ế hoạch sản xuất. Hệ thống điều khiển quá trinh công nghệ cũng được tô’ chức theo các cấp tương ứng. Việc điều khiến có thê’ tiến hành theo các chế độ. • Cố vấn: trong đó người điều khiên nhận chi dẫn cúa hệ thống để ra những quyết định điều khiên quá trinh công nghệ. • Trực tiếp: trong đó hệ thống xừ lý các dữ kiện tự ra quyết định điều khiển tác động lại quá trình công nghệ. • Kết hợp: đồng thời ra chi dẫn điều khiến và hiệu chinh các bộ điều chinh đê đạt những chí tiêu kỹ thuật nhất định. 1A Các p h in tứ car bán trong hệ thống cticu khiến quá trình Các phần tử cơ bản trong hệ thõng quá trình bao gồm 1. Cảm biến, chuyển đối, truỳên tín hiệu, tín hiệu, chỉ thị, bộ ghi, bộ điêu khiển, phan tử hiệu chinh, cơ cãu chãp hành. • Chuyên đổi sơ cấp/cảm biến (primary elements/sensor): các cám biên làm nhiệm vụ đo lường các thay đổi trong quá trinh, ghi lại các biến đo. Các chuyên đối sơ cấp là các phần tử có đặc tính chịu ảnh hướng bởi một đại lượng vật lý nào đó, đặc tính này có thế đo được và thiết lập được mối quan hệ giữa đặc tính đó với đại lượng vật lý ánh hường tới nó. Một số chuyên đối sơ cấp bao gồm: màng nhạy áp suất, chuyên đối lực căng, chuyêh đối điện dung, nhiệt điện trớ, cặp nhiệt điện, các tẩm orifice, các ống pitot1, ống venturi2, các phần tử đo lưu lượng... 1 ống pilot là một thiẽt bi đo áp suăt dùng dế tính vận tổc cúa dòng chất lưu được phát minh bới kỹ su người Pháp Henri Pìtot, Nỏ được ứng dụng rộng rãi dế xác định vận tốc không khi trên máy bay, vận tốc nước trên tàu thùy, và vận tốc dòng chất lòng, dòng khi trên các thiết bị còng nghiệp. 9 Khái niệm về điều khiển tự động quá trình công nghệ • Transducers and Converters: Transducer là một thiết bị mà chuyến đổi một tín hiệu cơ khí thành một tín hiệu điện. Ví dụ như bên trong một cám biến đo áp suất điện dung có một transducer chuyên đổi sự thay đổi áp suất thành sự thay đổi mang tính tý lệ với điện dung, từ đây qua một mạch điện điện dung này sẽ tạo thành một tín hiệu điện tỷ lệ với sự thay đổi áp suất. Converter là một thiết bị mà chuyển đổi một tín hiệu thành một tín hiệu khác kiểu, ví dụ như một converter có thế chuyên đối dòng điện sang điện áp hoặc một tín hiệu analog thành tín hiệu số. Trong điều khiển quá trình, một converter thường chuyên một tín hiệu điện 4 - 2 0 mA thành tín hiệu áp suất (thường được dùng bởi các cơ cãu chãp hành của van) 3 - 1 5 psi được gọi là bộ chuyên đổi dòng sang áp suất. • Transmitters: là thiết bị mà chuyên một giá trị đọc được từ cảm biến hoặc tranducer thành một tín hiệu chuẩn và truyền tín hiệu đó tới một thiết bị hiến thị/theo dõi hoặc bộ điều khiên. Một số loại transmitter là: transmitter áp suất, transmitter lưu lượng, transmitter nhiệt độ, transmitter mức, transmitter phân tích(02, CO, pH). • Tín hiệu: trong hệ thống quá trình, có ba loại tín hiệu chú yếu đê’ truyền tín hiệu đo cúa quá trình từ các thiết bị đo đến hệ thống điều khiến đó là tín hiệu khí nén, tín hiệu analog và tín hiệu số. Tín hiệu khi nén là các tín hiệu được tạo ra bởi sự thay đổi áp suất không khí trong một đường ống dẫn tín hiệu một cách tý lệ với sự thay đổi cùa các biến đo trong quá trình. Giới hạn tín hiệu khí nén chuẩn trong công nghiệp thường dùng là từ 3 - 15 psi. Tín hiệu analog thường dùng đó là tín hiệu dòng từ 4 - 20 mA, ngoài ra còn có thê’ dùng các tín hiệu áp từ 0 - 5 V, 0 - 1 0 V... Tín hiệu số là tín hiệu gan đây được đưa vào aử dụng trong công nghiệp dựa trên việc biêu đlẽn các giá trị đo tại các thời điểm rời rạc bằng các mức rời rạc. Phương thức sử dụng này thường được gọi là giao thức, các giao thức hiện nay thường dùng đó là HART® (highway addressable remote transducer) protocol, FOUNDATION™ Fieldbus, Profibus, DeviceNet, and the Modbus® protocol. • Chi thị (indicators): chí thị là thiết bị hiên thị thông tin về quá trinh mà con người có thê’ đọc được, chi thị có thế đơn giản là một thiết bị đo áp suất bằng kim hoặc phức tạp hơn là một thiết bị hiện số, có cài chương trình. Một số chi thị có thê’ cùng một lúc hiện thị nhiều đại lượng hoặc cũng có các nút bấm đê’ thay đổi các thiết lập cho việc hiến thị như hiến thị các giá trị đinh, giá trị trung bình, các đặc tính thõng kê... • Bộ ghi dữ liệu (Recorder): là thiết bị ghi lại các giá trị đo nhận được từ thiết bị đo theo tiến trình thời gian, dựa trên kết quả ghi lại các kỹ sư có thể phân tích d ỏ liệu, đánh 2 ống venturi dùng đẽ chẽ tạo lưu lượng kế gồm một ổng cỏ cổ thit ỏ giữa, Độ chênh áp suãt giữa dầu vào cùa ống và ở vị trí cố thát tý lệ với lưu lượng môi chất chuyến dộng ngang qua õng. 10 giá về quá trình đê" có những biện pháp nâng cao chất lượng của quá trình. Các bộ ghi dữ liệu có vẽ biểu đồ hoặc đồ thị được gọi là các bộ ghi biểu đồ và đồ thị. Các bộ điều khiển (Controllers): bộ điều khiến là thiết bị làm nhiệm vụ nhận giá trị đo được cúa biến cần điều khiển, so sánh nó với giá trị đặt và đưa ra tín hiệu điều khiên làm nhiệm vụ hiệu chinh sai lệch này sao cho nó về 0. Bộ điều khiến cục bộ thường gồm ba loại đó là bộ điều khiến khí nén, bộ điều khiến điện từ và bộ điều khiên lập trình được. Bộ điều khiẻn khí nén, điện từ hoặc Bộ điều khiền trung tàm sử dụng máy tính (computer-based central controller) Cảm bộ đièu khiển dùng PLCbộ điêu khiên dù bộ đièu khiẻn cho một vòng Nguồn bién/chuyẻn đổi Bộ điều l/ucarơ khiẻn (CPU) Hình 1-7 Các bộ điêu khiển đớn Bộ đièu khiển khí nén hoặc điện từ Bộ đièu khiển analog được gán trẻn giá õờ Bộ điẻu khiển số cho một vòng đièu khiển Hệ IhAng điều khièn phân tản Bộ đièu khỉèn số cho van Hình 1-8 Một sơ bộ điêu khiển thông dụng Các bộ điều khiên thường thực hiện các hàm toán học phức tạp để so sánh một tập dữ liệu với giá trị đặt hoặc có thế thực hiện một lệnh đơn giản hoặc các hàm phụ đê’ tạo ra sự so sánh. Bộ điều khiển có các đầu vào, sau đó tính toán đầu ra từ các giá trị đầu vào theo các hàm toán học, còn gọi là luật điều khiến. Một số các bộ điều khiển 11 Khái niệm về điều khiển tự động quá trình công nghệ thông dụng như PLC (programmble logic controller), các bộ điều khiển phân tán DCS (Distributed Control Systems) Chú ý: Các khái niệm transducers, converters và transmitters nếu dịch sang tiếng Việt có thể được gọi lần lượt là đầu đo, chuyên đổi tín hiệu và bộ truyền tín hiệu chuẩn hóa, tuy nhiên trong thực tế người ta thường dùng luôn từ tiếng Anh mà không dịch sang tiếng Việt vì có thê’ từ tiếng Việt không bao hàm hết nghĩa trong ngữ cảnh sử dụng. 2. Các bdn chứa Các bồn chứa(fíwfc) là m ột thiết bị dùng đế chứa các các chất trong quá trình sản xuất, các chất có thế được khuấy trộn, pha loãng, biến đổi về mặt hóa học cũng như tính chất, các chất được bơm vào, bơm ra, ủ, gia nhiệt đều được thực hiện trong bồn chứa. Các bài toán điều khiến thường là điều khiển lun lượng vào ra, duy trì mức, điều khiển nhiệt độ... Một số dạng bồn chứa trong công nghiệp có tên gọi và ký hiệu như ờ Hình 1-9. B i „ d ú r . h * Bổn chứa mở ỏ" Bốn chứa cỡ lớn (vessel) Bè phản ứng phia trôn (open top tank) Tháp chứa có khay V . Thùng chứa Bồn chứa có mái vòm Bổn chứa hình cĩuB&n chứa đứng Hình 1-9 Ký hiệu của một sõ'băn chứa 3. Bộ trao đối nhiệt Bộ trao đổi nhiệt là thiết bị làm nhiệm vụ truyền nhiệt hiệu quả từ m ột nguồn nhiệt khác. Có thê’ dùng phương pháp trao đối trực tiếp và gián tiếp. Bộ trao đổi nhiệt được dùng rộng rãi trong sưới ấm không gian, điện lạnh, điều hòa không khí, nhà máy điện, nhà máy hóa chất, nhà máy hóa dầu, nhà máy lọc dầu mỏ, khí đốt tự nhiên chế biến và xử lý nước thải. Một ví dụ điển hình cùa một bộ trao đổi nhiệt là hệ thống làm mát cho động cơ đốt trong, trong đó một chất lỏng tuần hoàn được gọi là chất làm mát được bơm cháy qua thành động cơ đê’ tản nhiệt và sau đó chảy qua giàn làm mát bằng không khí. Một số bộ trao đổi nhiệt được mô tả ớ Hình 1-10. 12 Nồi hơi — ft if) Ế ă H i ^ ------------ Nồi tinh chế Binh ngưng tụ Buih ngưng tụ 3 A © j|g lình ngung tụ dẻ * ' Ả Bộ trao đổi nf bay hỡi Tháp làm mát Bộ trao đổi nhiệt zigzas Bộ trao đổi nhiệt làm mát bằng khỏng Khi ■M- 8:3 S3t> V Bộ trao đổi nhiệt kiổu ,, 11 Bộ ưao đổi nhiệt Ki «M0 4iinN«Miu <«»u ínglSp Bộ trao đổi nhiệt CÓ .1 , . . . . cánh và khoang w Irao đổi nhiệt kiéu soắn ốc Hình 1-10 Ký hiệu của mật sô'bộ trao đối nhiệt 4. Bơm Bơm là một thiết bị quan trọng được sừ dụng rộng rãi trong công nghiệp quá trinh như hóa chất, thực phẩm, công nghiệp nhẹ... Bơm làm nhiệm vụ vận chuyên chất lòng lên cao, vận chuyến môi chất từ bê’ chứa này sang b ể chứa khác. Bơm có thê’ dùng đ ế điều khiến lưu lượng dòng môi chất, hoặc có th ể vận hành với công suẩt không đổi. Hình 1-11 mô tả ký hiệu của một số dạng bơm phổ biến trong công nghiệp. □ o t i © Bơm phun Turbin/máy nén Turbin động cơ ơ ẩ Ẽ Bơm hướng tâm Bơm ly tâm „ , . Bơm ly tân- ( l o «4ÃÃă (7? u Bơm trực soán Bơm ngang Bơm trục vít o 0 Bơm chân không — \| Bơm đứng Bơm đửng Bơm ly tâm (T~TfclMvw^ỉ Bơm trục vít Ọo Bơm bánh răng Hình 1-11 Ký hiệu cùa một sốloại bơm trong công nghiệp 5. M áy nén khí Máy nén khí là m ột thiết bị cơ khí làm tăng áp lực của một chất khí, máy nén khí tương tự như máy bơm, có thê vận chuyển chất khi thông qua một đường ống. Máy nén khí cung cấp khí 13 Khái niệm về điều khiến tự động quá trình công nghệ nén đê’ vận hành các loại van khí nén, tạo lực nâng, lực đấy cho các thiết bị trong hệ thống. Máy nén khí có nhiều loại bao gồm: máy nén khí hướng tâm, máy nén khí dọc trục... Có một số dạng máy nén khí như Hình 1-12. r fa 1 1 1cr> (1 D= Máy nén khí hướng trục(axial Máy nén khí ly tám compressor) (centrifugal compressor) Máy nén khí ly tâm (centrifugal compressor) Máy nén khí ly tâm (centrifugal compressor) Ọoọ0 Máy nón kht piston Máy nén khi hòi chuyỉn Máy nén kh[ hồi chuyến Hình 1-12 Ký hiệu của một sõloại máy nén khí 6. Van Van là thiết bị chấp hành quan trọng và phô' biến nhất trong hệ thống điều khiến quá trình, là phần tử điều khiển các đại lượng như lưu lượng, áp suất, dòng năng lượng (dâu, gas, khí oxy, xăng v.v), dòng vật liệu... Van (nổi chunq) Van bướm (butterfly valve) H/H Van bi (ball valve) Van cừa (gate valve) van màng Saunders Van ống, van CÓ Van bi có đặc tính khóa (plug valve) (characterized ball valve) — Van khí nén (pneumatic pinch valve) J L Van 9ỏc (angle valve) Van ba hướng (Three-way ---^ 3 --- l/\ l ---t x ---L><]--- Van một chiều nói chung (check valve) Van đièu chỉnh áp - t ẵ - Van giảm áp hay van an toàn (pressure relief/safety valve) Hình 1-13 Ký hiệu của một sõloại van Đặc tính cúa van có ảnh hướng rất lớn tới chất lượng điều khiến quá trình. Chính vi vậy van là một phần tử quan trọng không thế thiếu được trong điều khiến quá trinh. Một số loại van như van cầu, van bướm, van giảm áp, van ba hướng... như minh họa ờ Hình 1-13. Bơm và van là hai thiết bị rất quan trọng trong các quá trình công nghệ, thực tế có rất nhiều loại van và bơm khác nhau, tùy theo đặc điếm công nghệ mà sử dụng các loại bơm và van cho 14 phù hợp. Nguyên lý vận hành, các đặc tính cũng hoàn toàn khác nhau đối với các loại van và bơm khác nhau. Van bao gồm van được vận hành đóng mờ bằng tay và van được đóng mớ bằng cơ cấu chấp hành, ví dụ như van sứ dụng khí nén, dùng dâu, dùng cơ cấu điện từ {dùng động cơ, dùng lực điện từ...). 7. Thiêì bị đo Thiết bị đo là thiết bị dùng đế đo một đại lượng vật lý như lưu lượng, nhiệt độ, mức độ, khoảng cách, góc độ, hoặc áp lực. Thiết bị đo có thê’ đơn giản như nhiệt k ế đọc trực tiếp hoặc có thê’ dùng phân tích quá trình đa biến phức tạp. Thiết bị đo là một phần cúa hệ thống điều khiển trong nhà máy, trong đó dùng đê’ kiểm soát các quá trinh xày ra trong hệ thống. Thiết bị đo cũng có thế là các thiết bị căm tay đê’ đo lường một số biến mong muốn. Thiết bị đo thưòng gắn liền vói một hệ thống điều khiên đế có thê cung cấp tín hiệu trong việc sử dụng đế vận hành các cuộn dây, van, điều chinh, bộ phận ngắt mạch, hoặc chuyên tiếp. Các thiết bị đo cũng dùng trong bài toán điều khiến biến đầu ra mong muốn, và cung cấp khả năng điều khiển hoặc từ xa hoặc tự động. Đầu ra cúa thiết bị đo thường là một tín hiệu dòng điện 4 - 2 0 mA, ngoài ra có thê’ là điện áp, tân số, áp suất, hoặc tíri hiệu Ethernet. Tín hiệu này có thế được sừ đụng cho mục đích thông tin, hoặc nó có thể được gửi đến một PLC, DCS, hệ thống điều khiến giám sát và thu thập dữ liệu - SCADA (Supervisory Control And Data Acquisition), LabVIEW3 hoặc các bộ điều khiến sứ dụng máy vi tinh, khi đó nó có thê’ dùng đế đọc giá trị và được sử dụng để điều khiến các thiết bị và các quá trình khác trong hệ thống. 1.5 M ô tã chức năng hệ thống Hệ thống d ít' LI khiển quá till ill thưòiig phức lạp, nliicu biến và gồm rất nliíêu các công đoạn cũng như các mạch vòng điều khiến khác nhau. Đ ể thống nhất và giúp cho các kỹ sư hiểu được toàn bộ hệ thống thì vấn đề mô tả chức năng hệ thõng đóng một vai trò rất quan trọng, đế mô tá chức năng hệ thõng các kỹ sư sù dụng một ngôn ngữ mô tả chung, được chuẩn hóa theo các tiêu chuấn quốc tế đó là • Lưu đồ công nghệ (process flow diagram) • Lưu đồ ống dẫn và thiết bị [piping and instrument diagram, P&ID) • So đồ chức năng cúa hệ thống {functional diagram) • Sa đồ khóa liên động (interlook diagram) • Biểu đồ trình tự (sequence diagram hoặc sequential function chart) 3 L a b v ie w là một p h ầ n mềm ch u y ê n dùng cho việc phát triè n các thuật toán diẽu khiên dựa trên giao diện dồ họa, cỏ thế tạo thành các chương trinh điêu khiến giám sát hệ thống theo thời gian thực, LabView dược phát triên bởi NI Instruments, Co Ltd dành cho các thiết bị đo và điều khiến cùa hãng. 15 Khái niệm về điều khiển tự động quá trình công nghệ 1.5.1 Lưu đồ công nghệ Lưu đồ công nghệ (PFD) hoặc lưu đồ hệ thõng (SFD) làm nhiệm vụ mô tả quan hệ giữa các thành phần chính trong hệ thống. PFD cũng sắp xếp các giá trị thiết k ế quá trình cho tất cả các chế độ vận hành khác nhau, giá trị cực tiếu, giá trị danh định hoặc cực đại. M ột PFD không mô tá các thành phần thứ yếu, không quan trọng, hệ thống ống nối, các giới hạn ống nối và các định nghĩa [4]. Một PFD bao gồm: • Ống nối quá trình; • Các ký hiệu chính, tên và số hiệu định danh; • Bộ điều khiển, van và các van có ảnh hưởng đến chế độ vận hành của quá trinh; • Các liên kết với các quá trinh khác; • Đường Bypass và các đường tuần hoàn; • Các giói hạn và các giá trị vận hành như cực tiếu, danh định và giá trị cực đại của lưu lượng, nhiệt độ và áp suất; • Các thành phần của luồng chất lỏng. R o m T r tn r ie Pump P-201 p 504

1 2 3 4 Normal Pressure MP» Temp * c Flow mJ/hr Maximum Pressure MPa Temp * c Flow m3/hr Minimum Pressure MPa Temp * c □ Flow mJ/hr Hình 1-14 Ví dụ vê lưu đô luồng công nghệ đơn giàn (www.EngineeringToolBox.com) Hình 1-14 minh họa một lưu đồ công nghệ trong thực tế, lưu đồ công nghệ này minh họa hai dòng quá trình được bơm từ hai máy bơm P-201 (From Transfer Pump p -201) và P-504 (From Transfer Pump p -504) lần lượt đưa qua các van FV-3-3040 và FV-3-3041 đ ế đưa tới trạm khuấy trộn M-08 (Mixer M-08), đầu ra của trạm khuấy trộn được đưa tới b ể phản ứng R -102 (To Reactor R-102). Trong lưu đồ này có bảng thê’ hiện các tham số áp suất và nhiệt độ tại 4 điếm đo 16 (Points) trong quá trình lần lượt cho các chế độ bình thường (Normal), chế độ cực đại (Maximum) và cực tiêu (Minimum). 1.5.2 Ký hiệu của các phần tử trong hệ thống điều k hiển quá trình Các ký hiệu trên sơ đồ mô tá hệ thống điều khiển quá trình cần dễ hiếu không những chi cho các kỹ sư của các chuyên ngành khác nhau mà còn phải cho những người sử dụng ngôn ngữ khác nhau. Tất cả các ký hiệu đều phải diễn tả đầy đù và nhất quán nội dung thiết kế. Các nước dùng hệ thống ký hiệu khác nhau, nhưng thường theo theo tiêu chuẩn cùa Nga và Mỹ. Tuy hai tiêu chuẩn này khác nhau một số ký tự, nhưng về cơ bản là giống nhau. a. Ký hiệu các thiêl bị Theo tiêu chuẩn ANSI/ISA S5.1 cúa Mỹ, các thiết bị trong hệ thống sản xuất được chia thành các loại: • Các thiết bị riêng lé (tương tự, sô), • Các thiết bị chi thị và điều khiến. • Các thiết bị tính toán, thực hiện các chức iiărig hàm. • Các thiết bị logic, PLC. Trong mỗi loại, lại phân dúa theo nơi thiết bị đó hoạt động đó là các thiết bị ở phòng điều khiến trung tâm hoặc các thiííCỊbi aíỉK:Cl#V Ị>p.{iijực tĩệp, tr-tWỊÌ tịểti hành quá trình công nghệ -auxiliary location). Hình 1-15 sau đây mô ký ìm r \g ứng. íi > I I O N < i V I PhònQ điếu khiển trunQ tâm ■ Nơi s in xuát Ngưòi thao tác Đằng sau panel điẰu Người thao tác Đằng sau panel đièu tiếp xúc trvrc khiển, người thao tác *ũc tn-rc khiẳn, người thao tác tiếp khỏng tiép xúc trực tiép không tiép xúc trực tiếp G* n tfVc W © © o Các thiét bi f ^ / ' " ' N và thiAt bi điểu khiển 0 □ Các phần cứng, màn hình bảng máy tinh, phần mAm Y ỹ G 0 G 0 Càc hàm được th i/c hiện / \ ĐiAu (ơiién logic ho*c PLC & C/ Ị Z g x z \ 7 0 Hình 1-15 Các quỵ định ve ký hiệu các thiêl bị và vị trí lắp đặt b. Ký hiệu các đường dẫn 17 Khái niệm về điều khiến tự động quá trình công nghệ Trong hệ thống có các ký hiệu đường dẫn tín hiệu và đường dẫn năng lượng như Hình 1-16. Ngoài ra các bản vẽ của hệ Mỹ, Anh còn dùng thêm các chữ viết tắt sau: • AS (Air supply) cung cấp không khí; • ES (Electric supply) cung cấp điện; • GS (Gas supply) cung cấp khí; • HS (Hydraulic supply) cung cấp thúy lực; • NS (Nitrogen supply) cung cấp khí nitơ; • s s (Steam supply) cung cấp hơi nước; • ws (Water supply) cung cấp nước. Dòng quá trinh (process Nguồn cho các Ihiết bj đo và điêu T|n hjẻu đjện tử hoặc ảm flow line) Không định nghĩa Tín hiệu khí nén dạng liôn tục -H -------H— Tín hiệu điện dạng lién tục hoặc / / / / / / Đường nối cơ học — ®--------- ©— Tín hiệu khí nén dạng ròi rạc -on/off - K - Tín hiệu điộn dạng rdri rạc -on/off — \— --\ — hoặc - M -----Hít— Tín hiệu radio / V /V ống mao dản/capillary tube —X----- X — Tín hiệu hệ thống -dử liệu hoặc liôn két phàn mèm (data link, system internal) Tín hiệu ảm thanh hoặc các dạng khác Tín hiộ thủy lực (hydraulic signal) Két nối dữ liộu (giữa các hệ thống) Hình 1-16 Các quỵ định về ký hiệu đường dẫn (đường nôỉ giữa các thiêi bị) Ngoài các ký hiệu dùng chữ viết tắt người ta còn thêm vào các thông số của đường dẫn đế làm rõ hơn, các thông số này có thể được viết thêm vào bên cạnh. Ví dụ như ký hiệu ES 24DC là đường cấp điện một chiều 24 V, AS 100 - là đường cấp không khí có áp suất 100 Psi (6,83 bar) c. Các ký tự chi các đại lượng và chức năng (Typical Tag Number) Các con sổ ờ nửa dưởi ( FRCij ► 100, Các Kỷ tự ờ nửa trẽn Hình 1-17 Quy định vê các ký tự biểu thị trên các thiêl bị Trên Hình 1-17 biếu thị các ký tự ghi trên ký hiệu thiết bị, nửa trên được ghi các ký tự chi các đại lượng và chức năng là một dãy tối đa 5 ký tự, nửa dưới là con số mô tả thiết bị đó nằm trong mạch điều khiển mang số hiệu bao nhiêu. Ý nghĩa và cách sừ dụng các ký tự được trinh bày trong Bảng 1-1 trong đó: 18 • Ký tự thứ nhất ghi đại lượng cần đo hoặc điều chinh, ví dụ như T - nhiệt độ, E - điện áp, F - lưu lượng, I - dòng điện, p - áp suất; • Ký tự thứ hai ghi rõ hơn về đại lượng đo, ví dụ như D là đo hiệu áp, F là đo ti lệ; • Ký tự thứ ba, thứ tư, thứ năm ghi các tính năng công tác của thiết bị theo thứ tự I R c s A với I - tính năng chi thị (indicate), R - tính năng tự ghi (record ), c - tính năng điều khiến, điều chinh (control), s - tính năng chuyển mạch, quét (switch, scan), A - báo động. Bảng 1-1 Bảng cácký tự quy ước theo chuấn Mỹ ANSI/ISA S5.1 Ký tự Đại lirong đo Các chức nảng, tính nảng Y nghĩa của các ký tự Ký tự cơ bản (1) Ký tự bổ sung __ iĩl Tính năng đại lưvng (3) Chức năng đạl lượng (4) Chức năng bổ sung (5) A Phân tích Báo hiệu, báo động B Mỏ đốt, nhiên liệu Tùy chọn Tùy chọn Tùy chọn c Tùy chọn Điêu khién, đièu D Tùy chọn Hiệu số, độ chênh áp E Điện áp Cảm biển, chuyển chỉnh F Lưu lượng Tỉ lệ, tỉ số đổi sơ cấp G Tuỳ chọn Thiết bị quan sát H Địèu khiển, tác động bẳng tay được bằng mắt Giới hạn đo trên 1 Dòng điện Chỉ thị J Công suất Quét K Thòi gian, thời hạn Trạm điều khiển L Mức Báo hiệu ánh sáng Giới hạn đo dưới M Tùy chọn Ngăn hạn, tức thòi Giá trị trung bỉnh của đại lượng đo N Tùy chọn Tuỳ chọn Tùy chọn Tùy chọn 0 Tùy chọn Lỗ* tíĩu hẹp, tẳm chắn đục lỗ p Áp suất, chân không Thử (test), nối Q Sổ lượng Tích phân, tổng ghi (connection) R Phóng xạ Tự ghi s Tốc độ, tần số Chuyển mạch T Nhiêt độ Truyền tín hiệu u Nhiều biến sổ Đa chức nănq Đa chức nănq Đa chức năng V Chấn động, phân tích cơ học w Trọng lượng, lực X Không phân loại, dự trữ Y Sự kiện, trạng thái, hiện trạng Van, thiết bị giảm chấn, cửa xếp Trục X Không phân loại Không phân loại Không phân loại Trục Y Role, tính toán, chuyển đổi Ví dụ 1.1 Minh hoạ Typical Tag Number TIC 103 - Tên thiêị bị và sô'hiệu thiêì bị n e - Tên thiêi bị T 103 - Tên đại lượng vật lý 103 - Sô'hiệu thiêl bị 19 T - Chữ cái đáu IC - Các chữ cái tiêị) theo Khái niệm về điều khiển tự động quá trình công nghệ Thiêì bị này được đọc là bộ điêu khiển nhiệt độ có chi thị tại chõ (Temprature Indicator Qpntroìler) ở mạch vòng điêu khiển s õ 103 Các thiết bị có thế có nhiều tính năng, nhưng chi cần ghi các tính năng được sử dụng trong so đồ đang xét. Nếu không có ký tự thứ hai thi ờ vị trí này sẽ ghi các ký tự thứ ba, bốn, năm mà không bị nhầm lẫn vì các ký tự thứ hai không trùng vói các ký tự sau. Ngoài ra còn có các tính năng bô’ sung khác, nếu cần có thê’ ghi vào chỗ các ký tự thứ ba, tư, năm nếu còn chỗ, theo trình tự ưu tiên: E - cảm biến sơ cấp (sensor, primary element), T - truyền tín hiệu (transmit), K - trạm điều khiến (control station), Y - bộ biến đổi, tính toán (convert, compute). Ví dụ 1.2 Minh hoạ các ký hiệu chi dẫn các tính băng b ể sung khác 10-PAH-5A - Sô'hiệu thiêi bị 10 - Tiên tõ thêm vào (biểu thị cho thiêi bị hoặc sõhiệu vùng) A - Hậu tõ thêm vào Thiêibị này được đọc là thiêi bị làm nhiệm vụ báo động áp suôi mức cao vùng 10,... Bên cạnh các hình biếu thị các thiết bị và các ký tự nói trên, còn sử dụng thêm các ký hiệu khác như sau đây: • Các ký hiệu của các khâu chức năng, hàm Báng 1-2 mô tả một số ký hiệu của các khâu thực hiện chức năng và hàm của các đại lượng trong điều khiên quá trình Báng 1-2 Một sõkỷ hiệu cùa các khâu thực hiện chức năng và hàm 19] Ký hiệu Chức nănq 1 - 0 hoặc ON/OFF Điều khiẻn ON/OFF hoặc chuyển mạch (Switch) £ hoặc ADD Thực hiện phép cộng các đảu vào A hoặc SUB Hiệu các đằu vào ± , + , B Độ dich (1 đẳu vào) AVG Lấy trunq bình %, 1:3 hoặc 2:1 Khuốch đại (đầu vào: đảu ra) 0 , * Nhân, chia (hai hoặc nhièu đấu vào) V" hoặc SQRT Lấy căn bậc hai X* Lũy thừa / ( * ) Thực hiện một hàm 1:1 Tẵnq cườnq >]hoặc HIGHEST Chọn Qiá trị lớn nhất 3 hoặc LOWEST Chọn Qiá trị nhỏ nhắt REV Đảo ngược E/P, P/I, A/D, D/A Biến đỏi tín hiéu íLấy tích phân D hoặc d/dt Đạo hàm hoặc tốc độ l/D Nqhịch đảo đạo hàm 20 • Các khâu chuyển đối. Các chuyến đối là khâu chuyên đối từ đại lượng vật lý này sang vật lý khác, ví dụ như: E/P là khâu chuyến đổi tỷ lệ từ điện áp sang khí nén, P/I là khâu chuyên đổi tỷ lệ từ khí nén sang dòng điện. Các ký hiệu tương ứng vói E là điện áp, H là thuý lực, I là dòng điện, o là điện từ hoặc âm thanh, p là khí nén, R là điện trờ, A/D là bộ chuyên đổi tương tự - sổ, D/A là bộ chuyển đối số - tương tự. í là tích phân theo thời gian, D hoặc d/dt là ký hiệu của mạch lấy vi phân. Bảng 1-3 Một sô'ký hiệu thiêí bị thông dụng Ký hiệu thièt bi Tiếng Anh Chức năng FC Flow controller Bộ điều khiển lưu lượng Bộ điều khiển lưu lượng LC Level controller Bộ điều khiển mức FE Flow element Phần từ lưu lượng Cảm biến đo lưu lượng LG Phần tử đo mức Đo mức FIC Flow indicator and controller Bộ điểu khiển và chỉ thị mức LA Level alarm Cảnh báo mức FR Flow recorder Bộ ghi giá trị lưu lượng LAH Level alarm high Bộ cảnh báo mức cao FRC Flow recorder and controller Độ điều khiển và ghi giá trị mức LAHH Level alarm high high Bộ cảnh báo mức rất cao FT Flow transmitter Bộ truyèn tín hiệu lưu lượnq LAL Level alarm low Bộ cảnh báo mức thấp FA Flow alarm Chỉ thị báo động lưu lưọng LI Level indicator Chỉ thị mức LIC Level indicator and controller Chỉ thị mức và đièu khién mức PC Pressure controller Bộ điều khiển áp suất TC Temperature controller Bộ diều khiển nhiệt độ Pl Pressure indicator Bộ chỉ thị áp suất TI Temperature indicator Bộ chỉ thị nhiệt độ PIC Pressure indicator and controller Độ chỉ thị áp suất và điều khiẻn áp suất TIC Temperature indicator and controller bộ chl Ih| riniẹi ơọ va đièu KMiẻn Iiiiiẹi độ PR Pressure recorder Bộ ghi áp suất TR Temperature recorder Bộ qhi nhiệt độ PRC Pressure recorder and controller Bộ chỉ thi áp suất và điều khién áp suất TRC Temperature recorder and controller Bộ chỉ thị áp suầt và điẻu khiẻn nhiệt độ PSV Pressure safety valve Van an toàn, khi áp suát cao sẽ tự độnq xả để qiảm bớt áp suất TT Temperature transmitter Thiết bj đo và truyền tín hiệu nhiệt độ PT Pressure transmitter Thiết bi đo và truyền tín hiệu áp suất TW Thermowell Cảm biển đo nhiệt độ trong nhà RV Relief valve Van tự độnq xả khi áp suát cao TY Temperature relay/transducer Khâu chuyển đổi tín hiệu nhiệt độ PSH Pressure switch high Chuyển mạch áp suất dùng đẻ chỉ thị áp suất cao Zl Position/limit indicator Chỉ thị giới hạn hoặc vị trí USD Unit shutdown Khâu dóng toàn bộ quá trình (ngừng hoạt động) 21 Khái niệm về điều khiển tự động quá trình công nghệ 1.5.3 L ư u đ ồ P & ID Lưu đồ P&ID là lưu đồ õng dẫn và thiết bị (Pipe and Instrument Diagram), lưu đồ này mô tá kết nối giữa các thiết bị và các mối liên kết giữa chúng bằng các ống dẫn (điện, chất lỏng, v.v). Lưu đồ P&ID thê’ hiện các thiết bị công nghệ, cơ cấu chấp hành, thiết bị đo, chuyên đổi, điều khiến, hiển thị, cảnh báo, các đường dẫn tín hiệu và chức năng của chúng thông qua các ký hiệu và quy ước theo tiêu chuẩn ISA đă trình bày ớ các phần trưóc. Kỹ sư cần nắm rất vững cách đọc và hiểu lưu đồ P&ID của quá trình công nghệ, chi khi hiểu được lưu đồ mới có thê’ can thiệp, hiệu chinh và sửa chữa được hệ thống. Ví dụ 1.3 minh họa m ột lưu đồ P&ID mô tả một hệ thõng điều chinh áp suất. Ví dụ 1.3 Minh họa một hệ thông điêu chinh áp suãt sứ dụng lưu đô P&ID PAH £ "dP/dt I AI - 17 Ị J o - 300 # © X 1/2 c«2 (Pl)“ Ò Hình 1-18 Minh họa mội lưu đó P&1D cho quá trình đĩéu chinh áp suôi PI là thiêì bị đo áp suãt, có tính năng Iruỳên tín hiệu, đặt tại chỗ, 211 là mã sô'cùa mạch điêu khiển này trong thiêt kế, mạch thiêi bị thứ 11 trong lưu đõ 2. Thiêì bị này được nô? vói ôhg dẫn bằng van có đường kính 0,5 inch (13 mm). Lượng vào có áp suãt 0 - 300 psi và được chuyển đối thành Un hiệu điện 4 - 2 0 mA, tín hiệu này được đưa vào bộ đón kênh, cống AI -17 (analog input) và được đưa vào bộ điêu chinh PIC-21Ĩ là bộ điêu khiến áp suất có chi thị, bộ điêu chinh có luật điêu khiển là Pl, đặt ở giá đã cu ĩ , giá trị đặt sp (set point, hay giá trị áp suãt đặt) được đưa từ máy tính của hệ thõng. Thiêl bị báo động khi tõc độ tăng áp suôi quá cao PAH (P - pressure, A - alarm, H - high), ký hiệu dP/dt là tốc độ tăng áp suâi. Tín hiệu ra được đưa ra cống AO - 21(analog output), tín hiệu điện là 4 - 2 0 mA DC, được đa đến bộ chuyển đối dòng điện - áp suSi khí nén PY - 211 đặt tại van điêu chinh PCV - 211( p - pressure, c - control, V - valve). Dây là van khí nén, tuyên tinhíLIN - linear), khi mãi tín hiệu thì tự động đóng lại (FC -fail closed) và có thiêi bị báo vị trí van p - positioner. AS là ngúôn cung cãp khi nén. Ví dụ tiếp theo ở Hình 1-19 minh họa về lưu đồ P&ID của hệ thống thiết bị đo và trao đối nhiệt cho một dòng quá trình là chất lỏng sử dụng chất gia nhiệt là dòng chất lòng mang nhiệt. 22 Ví dụ 1.4 Minh họa một hệ thôhg trao đổi nhiệt sừ dụng lưu đõ P&ID Dòng dịch thể vào căn điêu chinh nhiệt độ được dẫn vào chùm ôhg. Chùm ôhg này được bao phía ngoài là dịch thê’cho nhiệt (nếu nung nóng) hoặc lãy nhiệt (nếu làm lạnh). Lưu lượng vào được đo và truyền tín hiệu bời thiêi bị FT -1 (Flow - Transmit). Tín hiệu này được dẫn đẽn bộ khai căn FY -1 (Flow, tính toán chuyến đối, có ký tự khai căn) và được ghi bằng máy ghi FR - 1. Áp suãt cùa dịch thể vào được đo bằng thiél bị PT -1, truỳên tín hiệu đêh máy ghi P R - ĩ , ờ đây dùng một máy ghi hai kim đ ể ghi lưu lượng và áp stuff nên hai ký hiệu dính liên nhau. Nhiệt độ đáu ra cùa dịch thể dược đo bằng nhiệt k ẽ điện trờ RTD (Resistance Thermometer Temperature) nôĩ với thiêì bị tự ghi và điêu chinh nhiệt độ TRC - 3, đặt trên bàng điêu khiển trung tâm. Hình 1-19 Minh họa một lưu đô P&ID cho hệ thSng đo và trao đSi nhiệt Tín hiệu từ thiêi bị này một mặt đưa đến bộ chấp hành kiểu điện thuỳ lực, điêu khiển van bi TV - 3, mặt khác được đưa đêk thiêi bị báo động khi nhiệt độ xuôhg đến giới hạn thãp TAL - 3 qua bộ chuyển mạch TSL - 3. Hình 1-20 Minh họa một lưu đô PỜ1D cho mạch vòng đĩẽu khiển van Ví dụ 1.5 Hình 1-20 vẽ lưu đô P&ID cho mật mạch vòng điêu khiến van, tín hiệu đo áp suãt từ cảm bitn áp suất P T 10 đặt tại hiện trường dưới dạng dòng điện 4 - 2 0 mA, hoặc 1 - 5V một chiêu hoặc có thể từ 10 23 Khái niệm về điều khiển tự động quá trình công nghệ đẽtt 50 mA được đưa tói bộ điêu khiển áp suãt có chi thị cũng đặt tại hiện trường PIC 10 (bộ điêu khiến này có ngúõti nuôi là là nguồn điện xoay chiêu 110 V), tín hiệu đáu ra bộ điêu khiển là tín hiệu dòng điện được đưa tới bộ chuyến đối từ dòng điện sang áp suãt ỉ/p được gắn cùng với bộ điêu khiến định vị van bằng áp suãt PY10. Áp suãt từ PY10 sẽ điêu chinh vị trí mờ van cùa van PV10. D ế vẽ lưu đồ P&ID cho các quá trình chúng ta có thê’ sử dụng các phần mềm tiêu chuẩn có bán quyền hoặc phần mềm miễn phí. Một phần mềm miễn phí có thể dùng được đó là EdrawSoft, có thế tải tại địa chi https://www.edrawsoft.com, phần mềm này có các phần tử theo tiêu chuấn ISA, sinh viên có thê’ tự đọc và làm theo hướng dẫn để vẽ được lưu đồ P&ID và lưu đồ luồng quá trình cho các quá trình công nghệ bất kỳ. Hình 1-21 mô tả giao diện của EdrawSoft đang dùng đê’vẽ lưu đồ P&ID. Hình 1-21 Giao diện vẽ lưu đô P&1D sử dụng EdrawSofl 1.5.4 Sơ đồ chức năng của hệ thống Ngoài lưu đồ P&ID được sử dụng ờ trên theo tiêu chuẩn ISA, ngưòi ta còn sử dụng sơ đồ chức năng (functional diagram) hay lưu đồ chức năng đê’ mô tả quá trình. Sơ đồ chức năng thường chi tiết hơn và sừ dụng một số các quy ước như sau: 1. Bộ điêu khiến B ộ điều khiển được mô tả bằng ký hiệu như Hình 1-22. Tín hiệu được đưa tới bộ điều khiển có luật điều khiển tý lệ, tín hiệu đặt của bộ điều khiển được lấy từ máy phát tín hiệu giá trị đặt, bộ điều khiến có khả năng khới động lại. Đầu ra của bộ điều khiến được đưa qua chuyển mạch đê’ có thể thực hiện ớ hai chế độ tự động và ch ế độ bằng tay, chế độ tự động thì tín hiệu đâu ra của bộ điều khiến được đi tiếp, còn chế độ bằng tay tín hiệu đâu ra được lấy từ máy phát tín hiệu, máy phát này được điều chinh bằng tay bới người vận hành. 2 4 Máy phát tín hiệu giá trị đật Luật điều khiến (ở đày là luật tỷ lộ) Chuyển mach đièu khiển ở ché độ bảng tay hay tự động Khởi động lại Máy phát tín hiộu ờ ché độ bằng tay Hình 1-22 Ký hiệu bộ điêu khiển trong sơ đô chức năng 2. Khâu chuyển mạch ch ế độ bằng tay hay tự động có hiệu chỉnh (auto manual + bias station) Máy phát tín hiệu ờ chế độ bằng tay Hình 1-23 Khâu chuyển mạch chế độ bằng tay hay tự động có hiệu chỉnh (bù trừ) Tín hiệu được bù trừ (cộng thêm hay trừ đĩ) một lượng bời máy phát tín hiệu, đầu ra được đưa qua khâu chuyến mạch chế độ bằng tay hay tự động 3. Các ký hiệu cùa một sốthiêí bị và khâu xử lý tín hiệu khác Thiết bị đo hoặc chỉ thị J Khâu xử lý tín hiệu tự động Khâu xừ lý tín hiộu bằng tay Ị \ Khâu đièu khiển cuối (final controlling) I I I Khâu lặp tin hiệu (signal repeater) Hình 1-24 Các ký hiệu của một số thiêì bị và khâu xử lý tín hiệu khác Chú ý rằng các ký tự biếu diễn các khâu thực hiện chức năng và hàm trong sơ đồ chức năng cũng giống như đối với các ký tự quy ước bởi tiêu chuẩn ISA như ở Bảng 1-2. Ví dụ 1.6 Minh họa một mạch vòng điêu khiển áp suất lò bằng quạt hút như Hình 2-25. Áp suất lò được đo thông qua ba điểm A, B, c, đâu ra cùa ba cảm biến được đưa qua mạch lựa chọn. Tùy từng ch ế độ vận hành cùa lò mà lựa chọn một trong 03 cảm biến áp suất. Đầu ra của mạch lựa chọn được đưa tới bộ điêu khiển với luật điêu khiển tỳ lệ. Giá trị đặt của áp suất lò được tạo ra bời mạch phát tín hiệu. Đau ra cùa bộ điêu khiển là tín hiệu tỳ lệ với lưu lượng gió cần thiêì đ ể đưa vào lò, tín hiệu này được đưa 25 Khái niệm về điều khiển tự động quá trình công nghệ íịua chuyển mạch chế độ bằng tay hay tự động sau đó đưa tới thiêi bị điêu khiển quạt ID, cụ thể là dưa tới đâu điêu chinh tô'c độ cùa biến tãnf(x), nẽu quại sử dụng biến tần. Tín hiệu điêu khiến quạt hút cũng được dưa tới bộ chi thị I. Các cảm biến do áp suát trong lò đổt A B c Vi trí các càm biến Hình 1-25 Sơ đõ chức năng hệ thông điêu khiển áp suãt lò bằng CỊuạl hút 1.5.5 Các bàn vẽ thi công a. ĐS án kỹ thuật tống thể Nội dung của đồ án kỹ thuật tống thế bao gồm. • Các sơ đồ cấu trúc cùa hệ thống điều khiến tự động. • Các sơ đồ chức năng của hệ thống tự động hoá quá trình công nghệ. Bao gồm so đồ của thiết bị công nghệ, vị tri các điếm đo và điều khiển, quan hệ chức năng cúa các thiết bị. • Các sơ đồ vị trí bảng và tủ điều khiển {đặt các cảm biên, kênh đặt dây, ông...) • Thuyết minh kỹ thuật. • Thống kê các thiết bị và vật tư, tính toán dự tính về kinh tế ( mua sắm thiêi bị vật liệu, lắp ráp...) b. Các bán vẽ thi công Đi cùng với các bản vẽ thi công phải có các bán vẽ sơ đồ cấu trúc, chức năng của hệ thống ờ trên. Các bản vẽ thi công bao gồm: • Các sơ đồ nguyên lý về điện, thuý lực, khí nén của các hệ thống đo lường, điều chỉnh, điều khiển tự động, báo tín hiệu và cung cấp động lực. • Các bảng và tủ điều khiển ( hình dạng và kích thước) • Các đường dây dẫn điện và các đường ống. • Sơ đồ vị trí đặt các thiết bị. • Các bản vẽ cúa các thiết bị phi tiêu chuẩn. • Thuyết minh. • Các bán căn cứ tính toán của một số thiẽt bị như tính toán các bộ điều chinh (chọn van điêu chinh), các thiết bị thu h ẹp ... • Thống kê các đặc tính kỹ thuật của các dụng cụ, thiết bị, vật tư. 1.6 N guồn cung cấp năng lượng cho hệ thống thiết bị điều khiến 1.6.1 Nguồn cung cấp điện Phân này chi trình bày những tiêu chuẩn về điện có liên quan dến hệ thống điẽu khiến và các thiết bị tự động. Trong các xí nghiệp hiện nay, nguồn điện được sứ dụng là hệ thống 3 pha có điện áp 380/220 V có nối đất. Bảng 1-4 Bảng CỊuy định vé độ sai lệch điện áp cho phép đôĩ vói các thiêi bị T h iỉt bị sừ dụng Độ sal lệch điện áp cho phép Các dụng cụ đo, điều chỉnh (trong trường họp không có chỉ định riêng) -% + % 5 5 Các động cơ chểp hành 5 10 Các đèn báo 2.5 5 Các Ihiẻt bị đièu khiển(rơ le, khời động từ...) 5 10 Đê cung cấp điện cho các thiết bị tự động, các điện áp chuẩn thường được chọn giống như điện áp mạng cung cấp đê’ tránh thêm các thiết bị phụ. Khi cần những nguồn có điện áp riêng, kHông chuan, pHài dùng các máy bicn áp hạ áp, Koặc khi dùng diện một chiều thì có các nguồn chình lưu riêng. Độ sai lệch điện áp cho phép đối với các thiết bị trong hệ thống điều khiển tự động như Bảng 1-4. Đ ế hệ thõng điều khiến làm việc tin cậy cần chọn sơ đồ cung cấp điện hợp lý, đảm bảo nguồn điện liên tục, điều kiện vận hành thuận lợi và an toàn. Yêu cầu độ tín cậy về cung cấp điện đối với các quá trình sản xuất và đối tượng công nghệ được chia thành 3 cấp: • Cấp 1: dành cho các thiết bị mà việc ngừng cấp điện sẽ gây tổn thất lớn về kinh tế, nguy hiếm cho con người, có thê’ gây cháy nổ. • Cấp 2: dành cho các thiết bị mà việc ngừng cấp điện sẽ gây thiệt hại cho kế hoạch sàn xuất hoặc vận chuyển. • Cấp 3: các trường hợp còn lại. Độ tin cậy về cung cấp điện cho các hệ thống tự động cũng phải cùng cấp độ với cung cấp điện cho đối tượng công nghệ tương úng. Mạng điện cần đảm bảo cung cấp liên tục cho 100% phụ tải, khi cần thiết phái có hệ thõng cấp điện dự trữ. Trên mạng cân phái có các thiết bị, khí 2 7 Khái niệm về điều khiến tự dộng quá trình công nghệ cụ điện đóng/ cắt bảo vệ khỏi ngắn mạch và quá tải. Các dây dẫn được tính chọn sao cho không bị dòng điện chạy qua nung nóng. Ngoài ra, các dây dẫn cần phải đủ bền về cơ học, chịu được tác động của môi trường tại nơi đặt. Dưới đây là bảng các dòng tải cho phép lâu dài cùa một số dây dẫn. Báng 1-5 Báng quy định ve dòng tái cho phép theo thiêí diện dây dẫn Loại dây dẫn Dòng tải cho phép trên tiết diện dây dẫn A/mmz Dây đổng vỏ 0.5 .75 1 1.5 2.5 4 6 10 16 nhưa 11 15 17 23 30 41 50 80 100 Dây nhôm vỏ nhựa - 24 32 39 60 75 Cáp đổng 23 30 41 50 80 100 Cáp nhôm 23 31 38 60 75 Sơ đồ cấp nguồn điện cho hệ thõng được vẽ rất chi tiết thông qua tập bản vẽ sơ đồ điện, ờ sơ đồ điện mô tả cách đấu nõi, các nguồn cấp riêng cho từng loại như: nguồn cho mạch động lực, nguồn cho PLC, nguồn cho các hệ thống role... 1.6.2 Nguồn cung cấp khí nén Các thiết bị tự động thuộc hệ điều khiến bằng khi nén thường dùng không khí nén từ các máy nén khí (air - compressor), không khi nén lấy trực tiếp từ m áy nén khí không thể dùng ngay cho các thiết bị tự động vì có độ ẩm, nhiệt độ cao, bị bẩn do bụi và dầu mỡ, không đảm bảo độ bền và độ tin cậy cho các thiết bị. Cho nên phải thiết kế một hệ thõng cung cấp khí nén riêng cho hệ thống thiết bị tự động khí nén cho phép giảm độ ấm,, dầu m ỡ đẽn một giới hạn cho phép loại trừ được hiện tượng tạo thành các hạt dầu và nước trong các ống dẫn và các chi tiết cơ khí cùa thiết bị ớ các điều kiện nhiệt độ khác nhau. Đồng thời trong các điều kiện vận hành thực tế phải đàm bảo độ sạch của khí nén khói bị bụi và nhiệt độ của không khí nén phải trong phạm vi cho phép. Đê’ cung cấp khí nén liên tục cho hệ thõng, cần dự kiến đến khá năng chuyên tạm thời sang nguồn khí nén dự trữ khi có sự cố. Không khí nén dùng trong các hệ thống điều khiến thường có các thông số sau đây: • Độ ẩm ứng với nhiệt độ sương -40 °c tương ứng với độ ẩm tuyệt đối 0.177 g/m2. • Áp suất danh định: 1.4 kg/cm2 • Nhiệt độ cho phép: 15 - 50 ° c Đê’ đảm bảo các chi tiêu thông số nói trên, áp suất không khí nén ra khói máy nén thường phải vào khoảng 5 - 8 kg/cm2. Việc chuẩn bị khí nén cho hệ thống thiết bị tự động thường được tiến hành theo quy trình sau: • Làm sạch không khí khỏi các tạp chất và bụi, nén đến áp suất cần thiết ( 5 - 8 kg/cm2). • Làm nguội khí nén đến nhiệt độ định trước. • Làm sạch khí nén khòi hơi dầu mỡ. 2 8 • Sấy khô. • Lọc không khí đã được sấy. • Tích tụ khí nén trong bình góp • Phân phối khí nén cho các thiết bị. • Lọc lại một lần nữa trước khi đưa vào thiết bị. • Điều áp đến áp suất sử dụng cúa thiết bị. Ví dụ sau đày là một hệ thõng thiết bị chuẩn bị không khí nén cung cấp cho hệ thống thiết bị tự động. Sơ đồ Hình 1-26 gồm một số các phần tử chính như sau: 1. Bình chứa đệm đầu vào. 2. Bộ trao đôi nhiệt. 3. Tách đầu và nước kiêu li tâm. 4. Bộ lọc hai ngăn. 5. Bộ sấy khô bằng cách làm lạnh đến nhiệt độ sương. 6. Bộ lọc tinh. 7. Bình chứa đệm đầu ra. r Khôna khí nén làm "O11* 1 Không khí 7 khô M----- Hình 1-26 Hệ thông chuẩn bị không khí nén cung cấp cho hệ thong Từ máy nén, không khí nén với áp suất 8 kg/cm2 được đưa vào bình chứa 1. Từ bình chứa, khí nén với nhiệt độ 60 °c được đưa vào bộ trao đổi nhiệt 2 (dùng nước) làm nguội đến 20 ° c . Sau đó được dẫn vào bộ tách hoi dầu và nước kiểu li tâm 3. Khi nén từ bộ tách này được đưa đến bộ lọc 4 đ ể lọc tiếp các hơi dầu va ẩm còn lại. Bộ lọc 4 gồm hai ngăn, làm việc theo chu kỳ (mỗi ngăn dùng 1 - 2 tháng), sau đó đưa ra thay chất hấp thụ (bột than cóc, than hoạt tính ). Khí nén đã lọc được đưa tiếp đến bộ phận làm khô bằng cách làm lạnh đến nhiệt độ sương (-40 °C), sau 29 Khái niệm về điều khiển tự động quá trình công nghệ đó đến bộ lọc bụi tính 6 cho phép lọc với độ sạch cao các bụi cơ học. Bảng 1-6 quy định về kích thước hạt bụi và yêu cầu lọc sạch tính theo %. Báng 1-6 Bàng quy định về kích thước bụi và yêu cãu lọc sạch Kích thước bụi /im 0.3 0.4 0.5 0.6-1 Độ lọc sạch % 97.5 98.1 99.2 100 1.7 Câu hỏi và bài tập 1. Giải thích khái niệm điều khiến tự động quá trình công nghệ, nêu các ứng dụng của điều khiên quá trình. Phân biệt điều khiến quá trinh với các Enh vực khác? 2. Phân biệt các biến trong quá trinh? Lấy ví dụ về các biến đó trong một hệ thõng điều khiến quá trình? 3. Nêu những đại lượng quan trọng trong điều khiển tự động quá trình (sai lệch, độ lệch, nhiễu tài, thuật toán điêu khiển, các mạch vòng điêu khiển hở và kín) 4. Nêu sự cần thiết cúa điều khiển tự động quá trình trong công nghiệp? 5. Nêu các chức năng chính và cấu trúc của hệ thống điều khiến tự động quá trình công nghệ? 6. Điều khiên quá trình được thực hiện trong các ngành công nghiệp nào sau đây: a) Chẽ biến thuốc y dược. b) Vệ tình nhân tạo. c) Dầu mỏ và khí đốt. d) Sán xuất xi măng. e) Sán xuất điện năng. 7. Đâu là các lý do chính đế áp dụng điều khiên tự động quá trình trong công nghiệp a) Giảm thiêu sự thay đôi. b) Đảm bảo an toàn. c) Giám giá thành sản phấm. d) Tăng hiệu quả. e) Tăng sản lượng. 8. Đâu là các cảm biến trong điều khiên quá trình? a) Nhiệt điện trờ. b) Cặp nhiệt điện. c) Van điều khiển. d) Bộ chuyên đổi. e) Pitot tube: ống hở đê’ đo áp lực và tốc độ cùa dòng chảy. 9. Đâu là các tín hiệu được sử dụng trong điều khiển quá trình? a) Tín hiệu thủy lực. b) Tín hiệu số. c) Tín hiệu analog. 30 d)Tín hiệu khí nén. e) Tín hiệu điện -từ trường. 10. Trong các tín hiệu sau đây, tín hiệu nào là tín hiệu số được dùng trong điều khiến quá trình a) Profibus. b) 4 - 20 mA. c) 1-5V . d)Fieỉdbus. e) 3 -15 psi. 11. Trong các thiết bi sau đây thiết bị nào có khả năng nhận đâu vào, tính toán một hàm toán học và xuất ra tín hiệu đâu ra? a) Cơ cấu chấp hành. b) Transmitter. c) Transducers. d)BỘ điều khiến. 12. Trong các thiết bị sau đây, thiết bị nào là phần tử điều khiển cuối trong công nghiệp điều khiến quá trình? a) Máy khuấy (agitator). b) Động cơ bơm (Pump moto). c) Van. d)Cửa thông hơi {louver). 13. Nêu các phần tử cơ bản trong hệ thống quá trình? 14. Lưu đồ công nghệ là gì? Lấy ví dụ? 1 5 . L ư u đ ồ Ố n g d â n v à t h i ế t b ị ỉà g ì? L ấ y v í d ụ ? 16. Hãy giải thích ý nghĩa biếu tượng của P&ID trong sơ đồ dưới đây? 17. Thuyết minh lưu đồ công nghệ P&ID cho hai hệ thống sau đây 31 Khái niệm về điều khiển tự động quá trình công nghệ 18. Thuyết minh lưu đo công nghệ P&ID cho hệ thống khuấy trộn 19. Thuyết minh lưu d'ô công nghệ cho hệ thống máy nén khi hướng tâm sau. ASC : Bò dtmi khíén chống qui áp suit ASV :. Van chống quá áp ìuÁI 3 2 20. Thuyết minh lưu đồ công nghệ P&ID cho hệ thống khuấy trộn ở hình vẽ sau đây Điểu khiến mữc 21. Thuyết minh lưu đồ công nghệ cho hệ thống quá trình dưới đây (nguồn internet) 33 22. Bản vè thi công và đồ án kỹ thuật tổng thế là gì? Khái niệm về điều khiển tự động quá trình công nghệ 23. Nêu các nguồn cấp năng lượng cho hệ thống quá trình? Các quy định về nguồn điện, nguồn cung cấp khí nén. 24. Sử dụng phần mềm EdrawSoft để vẽ lưu đồ P&ID cho các quá trình ở các câu hỏi 18 đến 21. 34 2 Mô hình của một sô quá trình cơ bản Chương này trình bày về một số khái niệm về mô hình của quá trình bao gồm: bậc cùa hệ thống, các biến trạng thái cơ bán, một số loại mô hình cơ bản trong công nghiệp đó là các quá trình kiẽu trớ, quá trình kiêu dung, các quá trình kết hợp kiểu trờ và kiểu dung, các quá trình bậc nhất, bậc hai..., cùng với đó là phép phân tích bậc tự do của mô hình. Chương này cũng trình bày về cách thiết lập mô hình của một số quá trình cơ bán trong hệ thống điều khiến quá trình, từ viết phương trình vi phân mô tá, tuyến tính hóa để nhận được mô hình hàm truyền dùng cho thiết kế bộ điều khiển sau này. Đây là phần sinh viên khá lúng túng khi thiết lập mô hình, do đó trong chương có nhiều ví dụ, trình bày lần lượt từ cách biến đối, cách dùng Matlab Vct Sỉmuỉlnk đế mô phỏng mô hìnll và kic’m tra. Cuối chương là các câu hỏi ôn tập và bài tập. 2.1 Bậc tự do của hệ thống Trạng thái của một quá trình hoặc cấu hình của hệ thống xác định bậc tự do của chúng. Ví dụ như vị trí một quá bóng bi a trên bàn chi được xác định khi chúng ta sử dụng 03 trục: trục nam - bắc, trục đông - tây và khối lượng. Tuy nhiên khối lượng đã được xác định, vậy quả bóng có hai bậc tự do. Bậc tự do cùa hệ được cho bói n = nv - n e (2.1) trong đó n,nv,nc lân lượt là bậc tự do của hệ thống, số lượng biến mô tả hệ thống và số lượng các phương trình định nghĩa cùa hệ thống hoặc số lượng các quan hệ độc lập giữa các biến trong hệ thống. Số bậc tự do có thể được hiếu là số lượng mạch vòng điều khiển đơn tối đa, hay là số lượng tối đa các biến đầu vào được dùng đ ế tác động lên biến được điều khiển [9]. Ta thấy rằng số lượng các quan hệ độc lập giữa các biến trong hệ thống phải đúng bằng số biến tự do 35 Mô hình của một sổ quá trình cơ bản trong mô hình thì mô hình mới có nghiệm. Trong ví dụ trên, số lượng biến mô tả vị trí viên bi là 3, số phương trình định nghĩa là 1, do đó sõ bậc tự do của hệ là 3 - 1 = 2 biến. Đối với các quá trình phản ứng hóa học, ví dụ như quá trình chưng cất, tách hoặc phân đoạn trong đó điếm cân bằng không đồng nhất tồn tại và m ỗi thành phần đó biếu diễn một pha. Khi đó ta sử dụng luật pha cúa Gibb n - n -n + 2 (2.2) c p ' ' trong đó n,nc,n p lân lượt là bậc tự do hóa học, số lượng các thành phần và sõ lượng các pha trong phán ứng chưng cất. Phương trình (2.2) chi có thể áp dụng cho các trạng thái hóa học của quá trinh và số 2 trong phương trinh biểu diễn hai biến là nhiệt độ và áp suất. Đối với quá trình đẳng nhiệt thi công thức (2.2) trờ thành: n = n c ~ n p + l (2 -3 ) vì nhiệt độ bằng hằng số, và tương tự đối với quá trình áp suất bằng hằng số ta cũng có n = n - n +1 (2.4) c p ' ' Ví dụ 2.1 Một tìôi hơi tạo ra hơi bão hòa như mồ tả trên Hình 2-1 . Ta có số lượng các thành pHãn là 1 vì chi có nưòc, so ĩượng các pha xảy ra trong quá trình là 2 vì chỉ có pha lỏng và pha khí. Qua đó bậc tự do của quá trình là n = 1 - 2 + 2 = 1 (2.5) và do vậy chi một trong hai thành pỉiãn nhiệt độ hoặc áp suat được chọn lựa như là một biên độc lập. P3 - Áp suất W s = Hơi đầu ra (sinh công) í f - Hơi bão hòa 0 = Nhiệi đầu vào (BTU) 0 - - — 0" Nước' Hình 2-1 Bậc tự do cùa noi hơi lạo ra hơi bão hòa là bằng 1 Sau đây sẽ trinh bày một số ví dụ về các xác định bậc tự do của hệ cho một sõ quá trình cơ bản trong thực tế. a. B ộ gia nhiệt nước Giả thiết ta có một hệ thống trao đối nhiệt, một quá trình trao đổi nhiệt bằng nước như mô tả trên Hình 2-2, ta có 04 biến quá trình như sau: • Ti là nhiệt độ dòng nước vào. • Ĩ 2 là nhiệt độ dòng nước ra. • w là lưu lượng của dòng nước vào. 3 6 T là nhiệt độ của dòng nước mang nhiệt đi vào và do đó nv = 4 ị Ti nhiệt độ dòng đi vào w lưu lượng dòng đi vào T ỉ nhiệt độ dòng đi ra T nhiệt độ dòng nước mang nhiệt đi vào __ Hình 2-2 Quá trình trao đôì nhiệt bằng nước Quá trình cấn bằng được xác định từ định luật bảo toàn năng lượng (định luật nhiệt động học thứ nhất), qua đó ta có n = 1. Do vậy bậc tự do của quá trình trong trường hợp này là n = n , — n = 4 — 1 = 3. t) e b. Bộ gia nhiệt từ chất lỏng Bộ gia nhiệt chất lóng đến chất lóng được mô tả như Hình 2-3 với 6 biến như đã liệt kê trong hình, ta có n = 6 . Cũng tương tự, từ định luật nhiệt động lực học thứ nhất ta có n = 1. Do vậy bậc tự do của quá trình là n = n„ - ne = 6 -1 = 5. Điều đó có nghía là nếu 5 biến được giữ bằng hằng số, thì trạng thái của hệ thống là biến thứ 6, đó là nhiệt độ của luồng chất lỏng đầu ra T sẽ bằng hằng số. Qua đó ta cân số lượng bộ điều khiến lớn nhất cho điều khiên quá trình này là 5, tuy nhiên người ta sẽ không sử dụng 05 bộ điều khiến mà có thê’ sừ dụng một vòng điều khiến đơn. Người ta sẽ chọn "biến được điêu khiển T - nhiệt độ cùa dòng chãt lỏng đâu ra" là tính chất của quá trình, nó rất quan trọng, bói vì nó có ảnh hường lớn nhất đến năng suất, an toàn và chất lượng sản phẩm của quá trình. Người ta chọn "biên điêu khiển V' là biến đau vào quá trình đ ể sao cho nó có ảnh hường trực tiếp nhất đến biến được điều khiến T, trong trường hợp này nó chính là tốc độ của luồng chất lỏng m ang nhiệt (luồng chất lòng nóng). Các biến tải khác, và Tị được điều khiến độc lập, các biến này khi thay đối sẽ làm thay đổi hệ thống điều khiên, và các ảnh hường có thê’ được sửa lại theo cách tư duy cùa con người. Có nghĩa là một sự thay đôi ờ các biến tài sẽ không làm thay đổi tác động điều khiến nếu chúng chưa tác động đến biến đưọc điều khiển T. c. Chưng cất nhị phân Khi nhiều quá trình tham gia hơn, như là trong trường hợp chưng cất nhị phân, việc tính toán bậc tự do của hệ thống cũng trò lên phức tạp. Hình 2-4 mô tả hệ thõng chưng cất nhị phân, 3 7 Mô hình của một số quá trình co bân trong đó liệt kê 14 biến cùa quá trình, nhưng tất cả chúng không hoàn toàn độc lập. Ớ đó có hai thành phần và hai pha tại đỉnh tháp, chất đi vào chưng cất ựeed) và đáy tháp. ị r' L _ r ° L c - T ^ U 3 - 6 biến quá trình T - nhiệt độ dòng chắt lỏng đầu ra quá trình V - tốc độ của dòng chất lỏng mang nhiệt Tị - nhiệt độ đằu vào dòng chắt lỏng mang nhiệt T2 - nhiệt độ đẩu ra dòng chắt lồng mang nhiệt V - tốc độ của dòng chắt lỏng cần aia nhiệt đầu ra T4 - nhiệt độ đầu vào của dòng chảt lòng cần gia nhiệt Hình 2-3 Bậc tự do cùa bộ trao đối nhiệt từ chãi lỏng sang chãi lỏng Á Chất đi vào chưng cắt (feed) J T Sàn phẳm đĩnh (Overhead product) = — ►(□) Hơi mang nhiệt (steam) -(V) 3 = sổ lương các bề n S in p h im đáy Bottom product) nong quđ trình T, - nhiệt độ đinh tháp (overhead temprature) P| - ấp suất đinh tháp (overhead pressure) S i lượng các biến độc lập Cl - thành phẩn đnh tháp (overhead composition) Vi - lưu lượng sản phẩm đnh (overhead flow rate) Tỉ - nhiệt độ đáy tháp (bottom lemprature) Pí - áp suất đáy tháp (bottom pressure) Cỉ - thành phẳn đáy tháp (bottom compositor1) Vỉ - lưu lượng sản phẳm đáy (bottom flow rale) T3 - nhiệt độ chất đi vào chưng cất (feed temprature) P3 - áp suất chất đi vào chưng cất (feed pressure) V3 - thành phằn chắt đi vào chứng cắt (feed com positoní Fs - (lee percent vapour) V s- luviượng của chất đi vào chung cắt (feed flow rate) V - lưu lượng hơi gia nhiệt đi vào tháp (steam flow rate - head input) Hình 2-4 Quá trình cltưng cat nhị phân có so biến độc là là 11, sô'bậc tự do là 9 Dựa vào định luật Gipp ta thấy rằng chi có hai trong số ba biến trạng thái (nhiệt độ, áp suãt và thành phần) là độc lập. n = nv - n e + 2 = 2 - 2 + 2 = 2 , các thành phần đó chính là thành phần đáy, thành phần đinh và thành phần chất đi vào chung cất. Qua đó số lượng các biến độc lập là 38 7. Số lượng các phương trình định nghĩa quá trình là 2 (phương trình báo toàn khôĩ lượng và phương trình báo toàn năng lượng), do vậy số lượng bậc tự do của quá trình là n = nv - n e =11-2 = 9. Cho nên không cần nhiều hơn 09 bộ điều khiển cho quá trinh này. 2.2 M ô h ìn h toán học của quá trình Đê’ phân tích hành vi cùa một quá trình, biêu diễn toán học cùa các hiện tượng vật lý và hóa học cân phái được xác định, nó rất quan trọng nhằm: Hình 2-5 Các loại mô hình dùng trong điêu khiển, trong đó có mô hinh toán học • Nâng cao hiểu biết về quá trình. • Tối ưu hóa quá trình thiết kế và các điều kiện vận hành. • Thiết k ế sách lược điều khiên cho quá trình. • Giúp nâng cao chất lượng điều khiên, kháng nhiễu. Sơ đồ ở Hình 2-5 minh họa các loại mô hình dùng trong điều khiến, trong đó mô hình toán học là một loại mô hình quan trọng trong điều khiển quá trình. 2.2.1 Các cách tiếp cận mô hinh Đê’ có một mò tá đơn giàn về cách quá trình tương tác với các biến đầu vào, ta cần một mô hình đê các kỹ sư điều khiển phát triến một sách lược điều khiển phù hợp. Có 03 loại mò hình thường dùng trong điều khiển quá trình, đó là: 39 • MÔ hinh hàm truyền; • Mô hình chuỗi thời gian và; • Mô hình phi tuyến. Mô hình cùa một số quá trình cơ bản Các mô hình hàm truyền được xây dựng dựa trên biến đổi Laplace vòng hở của quá trinh với đáp ứng bước nháy, đây là cách tiếp cận mô hình truyền thõng. Tuy nhiên đây là mô hình quen thuộc và đơn giản cho việc thiết kế điều khiến hệ thống nhung chi áp dụng cho các hệ tuyến tinh và có mô hình động học đơn giản. Mô hình đáp úng thời gian biếu diễn đáp ứng của vòng hớ của quá trình với một vecto đầu vào dạng xung và chứa đựng cỡ 30 phần từ. Độ chính xác cùa quá trinh động học là ưu điểm của mô hình này, tuy nhiên chỉ áp dụng đối với các quá trinh tuyến tính và cần thiết phái sử dụng đại số ma trận và vectơ. Đây là mô hình được dùng nhất trong công nghiệp đối với chiến lược điều khiển dựa trên mô hình ngày nay. Các mô hình phi tuyến được thiết kẽ sử dụng các công cụ mô phỏng. Đối với các ứng dụng phi tuyến theo đoạn, chiến lược điều khiên thông minh có thê’ bù đắp những bất lợi của mô hình và tính phức tạp của việc tính toán. Trong tất cả các trường hợp, điều khiển chi tốt khi ta có một mô hình của quá trình tốt. Mô hình tốt là mô hình đã được so sánh và hiệu chinh bới thử nghiệm trên quá trình thực. 2.2.2 Các biến trạng thái và các phương trình trạng thái Đ ể mô hình hóa các đặc tính của các hệ thống quá trình ví dụ như quá trinh gia nhiệt, lò phản ứng theo mẻ, tháp chung cất, bộ trao đổi nhiệt... và các hành vi của chúng chúng ta cần: 1. Tập hợp các biến tống quát mà các giá tri cùa nó sẽ mô tà trang thái tu nhiên cùa hệ thống đã cho. 2. Các phương trinh theo các biến ờ trên mà các phưong trình nay sẽ mô tả trạng thái cùa hệ thống đã cho theo thời gian. Đối với hầu hết các hệ thống quá trình chúng ta quan tâm chúng đều có số luợng và các quan hệ về số lượng là: a. Khối lượng (mass); b. Năng lượng (energy) và; c. Động năng (momentum). Ta biết rằng các biến phụ thuộc không thể đo lường một cách trực tiếp. Trong những trường hợp như vậy ta nên lựa chọn nhũng biến khác mà có thê’ đo được một cách thuận lợi như là nhiệt độ, áp suất, tốc độ dòng chảy, lưu lượng, nồng độ và độ đậm đặc. Những biến như vậy được gọi là các biến trạng thái và chúng định nghĩa mức độ tốt cùa trạng thái cúa một hệ thống quá trình. Nhũng phương trình mô tả quan hệ giữa các biến trạng thái (các biến phụ thuộc) 40 và các biến độc lập dựa trên "nguyên lý bảo toàn’' và nhũng đại lượng cơ bản (fundamental quantities) được gọi là các phương trinh trạng thái. Nguyên lý bảo toàn cùa một đại lượng s, trên một đoạn thời gian, được biếu diễn là Ả = F - F .+ A - A a in out g c (2.6) trong đó Aa là lượng tính lũy của s trong hệ thống, Ftn là lượng vào hệ thống, Kut là lượng ra khỏi hệ thống, Ag là lượng s được sinh ra trong hệ thõng, Ac là lượng s đã tiêu tán trong hệ thống. Lượng s có thê là bất kỳ trong sõ nhũng đại lượng tổng quát sau đầy: • Tông khối lượng. • Khối lượng của các thành phần. • Tổng năng lượng. • Động lượng. Giá thiết có hệ thống như mô tả ớ Hình 2-6, với các phương trình cân bằng: Q Đường biên định nghĩa hộ Các đằu vào (inputs) 2 N Các đẩu ra (Outputs) w, Hình 2-6 Một hệ thống tống quát và các môĩ tương tác bên trong và bên ngoài • Cân bằng tổng khối lượng (2.7) • Cân bằng khối lượng của thành phần A (2.8) • Cân bằng năng lượng 41 dE d(U + K + P ) N M Mô hình của một số quá trình cơ bản ^ = - L - f --------------------------------------------’- ‘ t p h t - Ỵ d phl ± Q ± W t (2.9) al i=l ;=1 trong đó p là khối lượng riêng của nguyên liệu trong hệ thống, pt là khối lượng riêng cúa nguyên liệu ở dầu vào thứ i, p j là khối lượng riêng cùa nguyên liệu ở dầu ra thứ ), V là tổng khối cúa hệ thống, Fị là lưu lượng khối cùa đầu vào thứ i, Fj là lưu lượng khối cùa dầu ra thứ j , n A là số lượng phân tử cúa thành phần A trong hệ thống, CA nồng độ phân từ(molar concentration) (sô'phân tử/thể tích) của A toong hệ thõng, cẢt là nồng độ phân tứ cúa A trong dầu vào thứ i, CA ] là nồng độ phân tử của A trong dầu ra thứ / của hệ hay tốc độ phản ứng trên một đơn vị thê’ tích của thành phần A, hị,hj lần lượt là entanpi cúa nguyên liệu dâu vào thứ i và đâu ra thứ j của hệ, u, K , p lăn lượt là năng lượng nội, năng lượng động năng và năng lượng thế năng của hệ. Q là lượng trao đổi nhiệt giữa hệ thống và bên ngoài trên một đơn vị thời gian, ws là công được trao đổi giữa hệ thống và bên ngoài theo đơn vị thời gian. Đ ế thuận tiện, một đại lượng được giả thiết là dưcmg nếu nó đi vào hệ thống và có dấu âm nếu nó đi ra khôi hệ thống. Các phương trinh kết hợp với các biến trạng thái cấu tạo thành "mô hình toán học của quá trình", mô hình toán học của quá trinh biểu diễn động học hoặc các hành vi ở trạng thái tĩnh cúa quá trình, ứ n g dụng nguyên lý bảo toàn được định nghĩa bời các phương trình cân bằng ở trên sẽ nhận được một tập hợp các phương trình vi phân với các đại lượng tống quan như là các biến phụ thuộc và biến độc lập theo thời gian. Nghiệm của các đại lượng tổng quan, hoặc tương đương, các biến trạng thái sẽ thay đối phụ thuộc theo thời gian và điều đó có nghĩa là nó sẽ xác đinh hành vi động học của quá trình. Nếu các biến trạng thái không thay đổi theo thời gian, quá trình được gọi là đang ở trạng thái tình hay trạng thái xác lập. Trong trường hợp này, tốc độ tích lũy cùa một đại lượng cơ bản s trên một đơn vị thời gian là bằng không, kết quả là điếm cân bằng nhận được thông qua một tập các phương trình đại số. Ví dụ 12 Cho một bình trộn như hình vẽ sau, hãy xác định mô hình của quá trình, xác định bậc tự do cùa hệ thôhg, Sũ biến diêu khiẽn và số biến nhiễu Hình 2-7 Mô hình cùa bình trộn 4 2 Cách tính: Biến quá trình: ta có 2 biến ra bao gôm (h, c) và 5 biến vào gôm (F, , C j, c2) Giả thiêì bỏ qua trễ vận chuyển và quán tinh của quá trình khuấy trộn và coi khôi lượng riêng bằng hằng số, ta có • Phương trình cân bằng khối lượng ■ M l - v 'v-v dt ' 1 Phương trình cân bằng thành phần d(pVc) dt = ^ + F2c2 - Fc Thay thế rút gọn và thay V = Ah ta có mô hình của quá trình là: ẼL = ± ị F + F F) dt pA K 1 2 ’ (210 ) (2.11) (2.12) Vậy sốphương trình là 2, sốbiêh quá trình là 7 do đó sô'bậc tự do là 5. Sô'biêtĩ điêu khiển là 2 (Ft,F2), sốbiêh nhiễu là 3 (ti lệ khối tượng thành phần A vào (ơị.Cj) và ỉượng ra F) Đặt vectơ đãu ra của hệ là y Vì h y = = (2.13) y2 c Hệ phương trình vi phân mô tả quá trình chuyển thành dt dt= í(y ,F v F2,F,cí,c2) =jx(w-r) Y ịy _ jỊ_ Giả thiêí tại điểm làm việc căn bằng có - L - ( F ll) = 0.001 (m / kg) Từ đây xác định được F,Ft tại điểm làm việc cân bằng thông qua giải phương trình sau: Fì +F2- F = 0 FjCj + FjCj - (Fị + F2)c = 0 Ta có F = 314.2857 kg / phú t, Ft = 94.2857 kg / phút Sừ dụng các lệnh của Matlab để mô phỏng đáp ứng của hệ bằng các lệnh sau: Trước hẽl ta phải khai báo hàm f mô tả hệ function d y d t= f(t,y ,k ,F I ,F 2 ,F ,c l,c 2 ) d y d t = [ k * ( F 1 + F 2 - F ) ; k*(Fl*cl+F2*c2-(F1+F2)*y(2))/y(1) ]; Các lệnh dùng để mô phỏng sự thay đối của đâu ra (mức h và thành phan c) theo sự thay đổi của FịtF,cJ. (2.15) 4 3 Mô hình của một số quá trinh co bản FI-94.2857; F2-220; F-314.2857; cl-0.75; C2-0.25; k-0.001; t s p a n = [0:0.1:20]; y 0 - [1;0.4]; [t y ]= o d e 45(0f, tspan, y O , [],k , 1.1*F1,F2,F,cl,c2); s u b p l o t (3,2,1); p l o t (t,y(:,1)); xlabel('Thoi gian (s)');y l a b e l ('Muc trong bon h ( m ) '); title('Dap ung khi luu luong F_1 tang len 10%'); grid on s u b p l o t (3,2,2); plot (t, y (:, 2)); xlabel('Thoi gian (s)');y l a b e l ('Thanh phan c'); title('Dap ung khi luu luong F_1 tang len 10%'); grid on Dap ung khi luu luong F1 tang len 10% 1.2 5 10 * 15 Thoi gian (s) Dap ung khi luu luong F1 tang len 10% 0.44 5 10 15 21 Thoi gian (s) Dap ung khi luu luong F tang 10% 0 0 5 ã 0.4 20 Dap ung khi thanh phan c, tang len 10% .c1K 0.3 5 10 15 Thoi gian (s) Dap ung khi thanh phan c t tang len 10% ẫ Hình 2-8 Dáp ứng đâu ra của hệ thõng khuấy trộn (h và c) ăốỉ với thay đối dạng bước nhảy của: b) lưu lượng Fì (táng lên 10%). lưu lượng F (tăng lên 20%) và thành phần đâu vào Ci (tăng lên 10%) [t y]=ode45(0f,tspan,yO, u ,k,FI,F2,1.2*F,cl,c2); s u b p l o t (3,2,3); p l o t (t,y(:, 1) ) ; xlabel('Thoi gian (s)');ylabel('Muc trong bon h(m)'); title ('Dap ung khi luu luong F tang 20%'); grid on s u b p l o t (3,2,4); 4 4 plot(t,y(:,2)); xlabel('Thoỉ gian (s)');ylabel('Thanh phan c')f title('Dap ung khi luu luong F tang 20%'); grid on [t y]=ode45(@f,tspan,y0,U,k,Fl,F2,F,l.l*cl,c2); subplot (3,2,5); plot(t,y(:,1)); xlabeli'Thoi gian sin \utJ = > -------ệ— - = —Ui s in [u)tJ Phép biến đổi từ hàm liên tu c /(í) sang miền tần số thông qua b iến đổi Fourier là F (ù ) = J Ị { t ) e - ^ d t (2.17) trong đó thành phần hàm sin là ế M . Kết hợp với hàm mũ, ta có phép biến đổi (2.17) trờ thành F (ơ , u j ) = J Ị /( í ) e '° ' ] e - ^ d t = f (2.18) - 0 0 —oo Đặt s = ơ + j u và gọi là toán tử Laplace, ta có phép biến đổi Laplace của hàm liên tục /(í) là F (s) = J f(t)e~ “dt (2.19) trong đó thành phần e~"‘ biếu thị tính bị chặn hay không bị chặn và e- ** là tốc độ biến đổi của hàm /(í). Hàm truyền của một hệ thống điều khiên là quan hệ giữa các tín hiệu đâu vào và dâu ra được định nghĩa là một tỷ số giữa đâu ra và đâu vào. Hàm truyền là một biểu thức toán học 4 6 biểu diễn tỳ số của biến đổi Laplace cùa đâu ra quá trình Y(s) và dầu vào quá trình x(á) như trên Hình 2-10 : Lưu lượng vào ql được chọn là đầu vào quá trình I Đầu vào X(s)G(s)Đầu ra Y(s) Lun lượng ra q Độ cao h được chọn là đầu ra quá trinh - c S j -b) Mô hình hàm truyền a) Mô hình vật lý Hình 2-10 M in h họa hàm truyền của quá trình (2.20) trong đó X(s),Y(s) lần lượt là độ lệch của các biến so vói trạng thái tĩnh (steady State, trạng thái xác lập) cúa dầu vào Xo và đầu ra quá trinh J/0 x ( t ) = x(t) — w V ) 0 (2.21) Y (t) = y(t)-ya Như vậy ò trạng thái tĩnh thì X (s),Y {s) bằng ũ. Từ hàm truyền, đáp ứng đău ra y (s )của quá trinh có thể được tính từ đâu vào X (s ) như sau: Y (s ) = G (s)X (s ) (2.22) Hàm truyền của quá trình chứa hai thành phần đó là thành phần "kích thước", mô tả quan hệ giữa độ lớn của đâu ra và đầu vào quá trình, và thành phần "thời gian” mô tả sự lệch về mặt thời gian cùa đâu ra và đâu vào, hay chính là một phép ánh xạ từ tín hiệu 2 - 4C,(j) (232) Ts + 1 ' T3 + 1 2 T3 + 1 | W TS + 1 2 W Từ (2.27) và (2.32) ta xác định được các hàm truyền đạt của hệ từ các đâu vào đến các đâu ra của hệ là 5 0 „ , , AH{s) 1 k 0.001 f s \kg / phút J pA.~ r s 1 A h (s) _ A H (s') _ f i k ( s) - — - — Gn ,(s),G f,(s) = — r r — — - G ,., (s) f2 li ' Af2(s) /1'1 ' AF(s) /1'1 A £,(*: ) (2.33) G ịẵì = ACW _ _ *B _ ơ w 1 A£M = _ ia _ c w = ACM = ' lc W AFj(s) rs + 1 /2 0 W AF2(s) rs + 1 / c 1 A F ( i) G f j) = = *<=1 G (s) = A C W = ^2 AC,0) n +1 ’ c2cW ACjW » + 1 B/ếu í/iễrt dí/ới dạn g m a trận hàm truỳên đạt ta có A Ft(s) '& H (s) G f ,*(») Gn h(s) g / i c (s) A/J(S) G/2c M Cd ơ W G e2ơW. a f 2(») AC,(í) Gp(s) U($) Y (s ) = G r,(s)U (s) + GJ (s)d (s) o , M A ơ j w _ ĩ « _ (2.35) Hình 2-14 Sơ đõ khổĩ cùa mô hình CỊuá trình khuấy trộn Ircng đó Gp (s), OẬs) tán lượt là các ma trận hàm truỳên đạt cùa quá trình và ma trận hàm truyền đạt đối với nhiễu. Sơ đô klĩffì cho quá trình khuãy trộn như H ình 2-14. Sứ dụng các lệnh sau đây đ ể m ô phỏng quá trình 51 F1-94.2857;F2=220;F=314.2857;C1=0.75;C2=0 •tau=(1/k)*h/F;kfl=(Cl-C)/F;kf2-(C2-C)/F; kcl=Fl/F;kc2=F2/F;s-tf (•s '); G_flh=k/s; G_f2h=k/s; G_fh— k/s; G_flOkfl/(tau*s+l); G_f2C=kf2/(tau*s+l); G_clC=kcl/(tau*s+l); G_c2C=kc2/(tau*s+l); t = [ 0 : 0 . 1 : 2 0 ] ; y0-[1;0 . 4]; y=step([G_flh G_f1C],t)*F1*0.1; subplot(2 , 2 , 1); Mô hình của một số quá trình cơ bán , 25;c=0.4;h=l;k=0.001; Dap ung \K)\ luu luong F1 Dap ung vo\ luu luong F1 Dap ung vo\ luu luong F Hình 2-15 Đáp ứng cùa quá trình khuấy trộn được biểu diễn bằng hàm truyền plot(t,y(:,1)+y0 (1)); xlabel('Thoi gian (s)');ylabel('Muc trong bon h(m)')j title('Dap ung voi luu luong F_l');grid on subplot(2,2,2); plot(t,y(:,2)+y0(2) ) ; xlabel('Thoi gian (s)');ylabel('Thanh phan C'); title('Dap ung voi luu luong F_l');grid on y=step(G_fh, t)*F*0.1; subplot(2,2,3); plot(t, y (:,1)+y0 (1)) ; xlabel('Thoi gian (s) ');ylabel('Muc trong bon h(m)'); title('Dap ung voi luu luong F');grid on y=step(G_clC,t)*C1*0.1; subplot(2,2,4); plot(t,y(:,1)+y0 (2)); xlabel('Thoi gian (s)');ylabel('Thanh phan C'); title('Dap ung voi c_l');grid on 52 Các đáp ứng cùa hệ khi thực hiện bằng hàm truyền cũng hoàn toàn tương đương đối giống các đáp ứng thu được khi giải phương trình vi phân tại điếm làm việc như Hình 2-8. Chú ý về mặt giá trị thì các đáp ứng thu được thông qua hàm truyền có điều kiện đầu bằng không. Đế giống nhau chúng ta cần công thêm với các giá trị ờ thời điểm xác lập trước đó. 2.4 Quá trình kiểu trở Quá trình kiểu trờ (resistance process) là các quá trinh mà ờ đó có sự ngăn cản sự truyền năng lượng hay khối lượng. Một minh họa điển hình cho quá trình kiểu trở là sự suy giám áp suất qua ống d ln của một hệ thống mao dẫn, dẫn tới lưu lượng cúa chất chày qua ống dẫn tỳ lệ trực tiếp với sự suy giám áp suất. Giá thiết lưu lượng đầu vào là/, đầu ra là chiều cao cột nước c (hay là lượng suy giảm áp s uãt), quan hệ giữa c v à /là c = R f . Như vậy trở kháng của dòng lưu lượng ớ đây tương đương với khái niệm điện trớ bên mạch điện. Đối với quá trình này, hệ số khuếch đại trạng thái tĩnh tương đương với điện trò R như minh họa Hình 2-16. Trớ kháng cúa quá trình được xác định là [1 1 ],[1 2 ]: r = 1 ĨẼ !£ (s /m >) (2.36) giĩD trong đó L là chiều dài của ống(m), D là đưòng kính bên trong cùa ống (m), ụ là độ nhớt tuyệt đối, kg.s/m2= pv / g , p là khối lượng riêng của chất lỏng, kg/m2, V là độ nhớt (m2/s), g là gia tốc phụ thuộc vào lực trợng trường. — = C Z 3 — - Lưu lượngf - í — J ~R L i — Hình 2-16 Minh họa quá trình kiểu trờ kháng: a) hệ thôhg mao dẫn, b) sơ đó khôĩ Trong thực tế, quá trình này thường gồm một thiết bị đo lưu lượng và một van tiết lưu (throttling valve) mắc nối tiếp, quá trình dòng chảy là một quá trình trớ mà trong đó sự tiết lưu của van điều khiển được điều khiến bới biến m và dòng chảy / đi qua hệ thống là biến được điều khiển như mô tả trên Hình 2 -17. Bất kỳ sự thay đối nào của biến m đều ảnh hướng ngay lập tức đến biến được điều khiên/. Mức độ thay đôi cùa / l à một hàm của của hệ số khuếch đại quá trình K , được gọi là độ nhạy quá trinh. Các biến nhiễu cùa quá trình là áp suất Po và P;. các biến này là các biến độc lập và không điều khiến được của quá trình. Bất cứ sự thay đổi nào 5 3 Mô hình của một số quá trình cơ bản đối với một trong các biến nhiễu sẽ ảnh hường ngay lập tức đến các biến được điều khiển / và lượng thay đổi là một hàm của độ nhạy quá trình K t . P2 Hình 2-17 Quá trình kiều trờ kháng thực t ẽ Phương trình của hệ thống lưu lượng chất lỏng được viết như sau: / = K am + * > 0 - K „Pl + M3 (2.37) K = L V\ ~ h (2.38) ■ r n P o - Pĩ trong đó / là lưu lượng chất lòng, p0 là áp suất đầu cúa dòng đầu vào (upstream head), P| là áp suất trong khoáng giữa thiết bị đo và van tiết lưu (d ow n stream h ead ), m là phần trăm độ mờ van, p2 là áp suất dòng dâu ra, là hằng số hiệu chinh. Nếu lắp đặt thiết bị đo sao cho áp suất p0 = p, (không giảm đường kính cùa ôhg dẫn), hằng số Mị được hiệu chỉnh là M} = -K b (í>0 - p2) thì khi đó / = K 2.5 Quá trình kiểu dung Quá trinh kiếu dung là một hàm mô tá khả năng chứa đựng dòng quá trình, có phân tử lưu trữ thực hiện chức năng chứa đựng các nguyên vật liệu (vật liệu cứng, lỏng hoặc khí) hoặc lưu trữ năng lượng {nhiệt, hóa chất...). Khả năng lưu trữ các nguyên liệu (các bon chứa vật liệu rắn, lóng hoặc khí), như mô tả trên Hình 2-18 có thê’ được biếu diễn dựa trên đơn vị diện tích (ft2 hoặc m2). Dung tích chứa chất lòng cúa một bồn chứa, như Hình 2-18a, tương đương với diện tích mặt cắt ngang của bồn chứa tại bề mặt chất lóng và có thế được tính như sau [1 1 ],[1 2 ]: c = — (ni1) (2.39) d h v ' 54 Nếu diện tích mặt cắt ngang là hằng số thì dung tích là hằng số. Nếu khả năng chứa khí của một bồn chứa hằng sõ và tương đương với điện dung cùa tụ điện thì dung tích chứa khí được tính là dv V 2 = (m ) (2.40) dp nụ.T trong đó V là trọng lượng cùa khí hoặc chất lỏng trong bình (kg), p là áp suất (kg/m2), V là thể tích cúa bồn chứa (m3), n là hằng số, nằm trong khoảng từ 1.0 đến 1 .2 , n là hằng số khí đối với khí chứa trong bồn (m/độ), T là nhiệt độ của khí (°C). Quá trình thuần dung được được minh họa bằng một bồn chứa chi có một đầu vào như minh họa trên Hình 2-18c,d. Trong trường hợp này, mức của chất khi hoặc chất lóng trong bồn chứa sẽ tăng tỷ lệ nghịch theo dung tích. Khi đó dt Cs(2.41) / = C — f = Cs/i => h = — f với c là dung tích của bồn chứa, h độ cao của mức trong bồn chứa, t là thời g ia n ,/là lưu lượng chết đi vào bồn chứa, s là toán từ đạo hàm. Chắt Khí, Độ cao h a) Bồn C h ứ a C h á t lòng H b) Bồn chửa chất khí Lưu lượng, / 1 c) Mô hình vật lý / 1h Ca d) Sơ đi k h ó i Hình 2-18 Quá trình kiểu dung kháng 2.6 Quá trình tô’ hợp của quá trình kiểu trờ và dung Các quá trình hoặc những phần của quá trình có khá năng lưu trữ năng lượng hoặc khối lượng được gọi là quá trình kiểu dung. Những phần của quá trình mà có khả năng tiêu thụ năng lượng hoặc truyền khối lượng được gọi là quá trình kiểu trớ. Anh hưởng của tổ hợp khả năng tích trữ và tiêu thụ là quá trình có quán tính theo thời gian, đây là các quá trình thường gặp nhiều trong công nghiệp liên quan đến truyền nhiệt, truyền khối lượng và chất lòng. 55 2.6.1 Quá trình thòi gian hằng Mô hình của một sổ quá trình co bản Quá trình thời gian hằng (time - constant process) là tô’ hợp của một bồn chứa (quá trình kiểu dung) và một van(ijuá trình kiểu trở) trong đó nếu bồn chứa ban đầu là trống rỗng thi dòng vật chất đi vào với lưu lượng /, mức toong binh sẽ tăng lên đến độ cao danh định nào đó (steady state height) h = R f như mô tả trên hình vẽ sau. Kiểu quá trình này được gọi là quá trình thời gian hằng [XI],[12]. Lưu lượng vào / / 1h Độ cao hALưu lượng ra q ------- ► a) Mô hình vật lý Hình 2-19 Quá trình thời gian hằng 75 + 1 b) Sơ đồ khối Từ Hình 2-19 quan hệ giữa độ cao của chất chứa trong bồn chứa được tính như sau: c ^ = f - q (2.42) a t trong đó c là dung tích của bồn chứa, h là biến đầu ra hay là mức trong bồn c h ứ a ,/là biến dầu vào hay là lưu lượng của đầu vào, q là lưu lượng đầu ra. Tương tự như vậy, trở kháng cùa bồn được tính là h h = qR => q = - (2.43) Thay thẽ giá trị của <7 trong phương trình (2.43) vào (2.42) và nhân cả hai v ế với R, chúng ta có '“ í h M H ' - ' ' ữM) hoặc R C ^ ~ + h = R f (2.45) dt Đặt RC = T,d Ị dt = s ta có TsH (s) + h = R F (s) => H (s) = R Ts + lF(s) (2.46) với R là trở kháng (thời gian/diện tích), c là dung tích (diện tích), h là đầu ra của hệ thong, T = R C là hằng số thời gian cùa quá trình, s = d / dt là toán tử đạo hàm. 5 6 2.6.2 Quá trinh nhiều hằng số thời gian hằng Khi hai hai nhiều bồn chứa nối nối tiếp với nhau, như Hình 2-20, hệ thống sẽ có hai hay nhiều hằng số nhân với nhau. Lưu lượng vào u Lưu lượng vào «2 A Bồn chứa 2 h Bòn chứa 1 Hình 2-20 Quá trình nhỉêu hằng s ố thời gian hằng Lưu lượng vào u và U2 và đầu ra qua van Rỉ sẽ ánh hướng đến độ cao hỉ trong bồn chứa 2, lưu lượng ra cúa bồn chứa 2 qua van Rỉ sẽ tạo thành đầu vào cho bồn chứa 1 cùng với đâu vào UI và lưu lượng đầu ra 1J sẽ làm thay đổi mức trong bồn chứa 1. Mức trong bồn chứa 2 được xác định như sau: (2.47) Lưu lượng đầu ra cúa bồn chứa 2 là Ọị = hj Ị Ạị, vậy độ cao trong bồn chứa 1 được tính bằng công thức (2.48) Tóm lại ta có độ cao trong bồn chứa 1 là (2.49) với 7Ị = R\Cv T2 = . Sơ đồ khối cúa quá trình được mô tả trên Hình 2-21. Đáp ứng cúa quá trình nhiều hằng số then gian hằng chậm hơn so với quá trinh có một hằng số thời gian hằng, bời vì đáp ứng ban đâu của hệ bị chậm lạiỢiệ sô'khuêíh đại quá trình bị nhân) bởi hằng số thời gian thứ hai. Đáp ứng cúa hệ nhiều hằng số thời gian bị chậm nhiều hay ít phụ thuộc vào số lượng các hằng số thời gian và đáp ứng tổng thế cúa hệ. 5 7 Mô hình của một số quá trình Cơ bản Hình 2-21 Sơ đô khôi cùa quá trình nhiêu hằng sô'thời gian hằng 2.6.3 Quá trình bậc nhất Quá trình bậc nhất là quá trình có dâu ra tăng theo dạng hàm mũ tới giá trị xác lập khi đầu vào đầu vào thay đổi dạng bước nhảy. Từ phương trình (2.46), dạng chuẩn của phương trình vi phân bậc nhất có thế biếu diễn là T -ỉ-y (t) + y(t) = K u (t) (2.50) at Đáp ứng cùa quá trình bậc nhát Hình 2-22 Đáp ứng đâu ra của quá trình bậc nhãt và bậc nhãì có trễ trong đó T là hằng số thòi gian của quá trinh, Kp là hệ số khuếch đại trạng thái tĩnh, t là thời gian, yit) là đáp ứng đầu ra của quá trinh, u(t) là đâu vào quá trinh. Nếu quá trinh bậc nhất có trễ r thì đáp ứng đầu ra cùa hệ là: T ± - y ( t ) + y ( t) = K u { t - T ) (2.51) at Dạng hàm truyền cùa quá trình bậc nhất và bậc nhất có trễ lần lượt như sau với đáp ứng thê’hiện trên Hình 2-22: K _ K e - " G(s) = — ^— U(s)ì G(s) = — — u(s) (2.52) T s + 1 Ts + 1 Các ví dụ của quá trình bậc nhất bao gồm đó là các cảm biến, chuyến đổi, các thiết bị điều khiên, một số lượng lớn quá trình như là bóng đèn sợi đốt, bồn khuấy trộn... V í dụ 2.6 Giả tlũêì có m ột bộ chuyển dổi IIP từ dòng điện 4 - 2 0 mA sang áp suất trong dài 3 - 1 5 psi, ta có hệ s ố khuếch đại Kp = (15 - 3)/(20 - 4) = 0.75 (psi/mA). M ặt khác đáu ra áp suất đáp ứng vói thay đổi đâu vào với hằng s ố thời gian T = 0.2 s. D o đó quan h ệ giữ a đáu ra áp suất p và đâu vào dòng điện có dạn g bậc nhất hay P/Ị = Kp/(Ts + 1). V í dụ 2.7 Giả s ừ rằng m ột bình khuấy trộn được sử dụng đ ể làm giảm nong độ cùa m ột chất đ ể sau đó đưa vào bồn plĩảti ứng như H ình 2-23. Khi không có phản ứng hóa học và m ức trong bồn chứa là hằng số, với g iả thiêí lưu lượng vào bằng lưu lư ợng ra, ta có phương trình cân bằng vật chất là (2.53) Hình 2-23 Bình khuấy trộn Giá trị đau cùa đau ra g iả thiêì là bằng 0, qua đó Cj biểu diễn đ ộ ỉệch cùa đâu ra x u n g quanh giá trị ban đâu (xác lập). Phương trình được chuyển đối và sắp xêp lại để thu được hàm truỳên theo / Cj. Hằng số thời gian là V / F . Thì °2 1 — =-^rL-r í2-54) C| !Ts + l trong đó T = V / F . Giả thiêl dưới phương trình (2.53) đó là nồng độ là đông nhất trong toàn bộ bồn chứa hoặc đãu vào đư ợc khu ấy trộn tức thời với chất lỏng trong bồn chứa. Thực tế là m ất vài giây đ ểk h u ã y trộn các thành phan trong bôn chứ a với nhau. Mông đ ộ dâu ra là không giốn g với nông độ trung bình trong botĩ chứ a khi đâu vào và đâu ra cả hai cùng thay đổi. N ếu bồn khu ấy trộn được sừ dụng như một bồn phản ứng hóa học thì lượng phản ứng trên m ột đơn vị thời gian ỉthe quantity p er unit o f tim e) là m ột đâu ra phụ trong phư ơng trình cân bằng vật chất cho qu á trình phản ứng. Đ õì vói phản ứng bậc nhất, tốc độ phản ứng tỷ lệ với nong độ cùa chăĩ phản ứng trong bồn chứa. Lượng phản ứng là r — k r V (2.55) Phương trình cân bằng vật chất (m aterial reactant) là (2.56) 59 Mô hình của một số quá trình cơ bản Chú ý rằng bồn phản ím g khác vói bồn pha trộn trong đó rìông độ đâu ra không tương đư ơn g với nồng đ ộ đâu vào ờ trạ n g th á i x á c lập. Đ ể g iả i CỊuyêl v ấn đ ê ả n h h ư ờ n g c ủ a s ự th a y đ ố i TÌông đ ộ đ au v ào , đ ể th u ậ n tiện ta đ ịn h n g h ĩa cả h a i biến đau vào và đâu ra như các độ lệch ra khỏi giá trị xác lập ACj = Cj - Cj Ac2 = Cj - ^ (2.57) hoặc d A c dc - P - = ^ (2.58) dt dt Thay th ế(2.56) vào ta được F ( c , + Ac,) - F ( c , + Ac,) - *(ẽj + A c , ) v = v ^ - (2.59) N hưng lượng phản ứng x ác lập (norm al quantity reacted) bằng vói tốc độ lưu lư ợng nhân với sự khác nhau giữ a nong độ của lượng đi vào và lượng đ i ra. Điêu đ ó có nghĩa là F (c l - c ĩ ) = kcĩV (2.60) Qua đó, phương trình (2.59) trờ thành F A c , - F A c , - k A c ,V = V Ỉ Ế Ỉ 1 (2.61) 1 1 1 dt Phương trình (2.61) là một dạng khác của phương trình (2.59) khi c được thay thếbằng A c. Qua đó, viêì gắn gọn lại và ta hiểu các biêh trong phư ơng trình (2.56) đư ợc hiểu là lượng thay đối ra khỏi các ra trị x ác lập. V ói các giá trị đâu bằng 0, phương trình (2.56) đư ợc chuyền và sắp xêp lại như sau: V s c ,+ { k V + F ) c2 = F c2 (2.62) hoệe V F c - S C - + c = (2.63) k V + F 2 2 k V + F Sau khi giải phư ơng trình (2.63), hàm truỵềtĩ của bồn phản ứng đư ợc viêì bằn g cách sử dụ n g hằn g s ố thời gian và hệ SỐ khuếch đại h ệ thống. Đặt K = — -— (2.64) k V + F Q ua đó V F c - s c + c = f } = K c (2.65) k V + F 2 7 k V + F hoặc ^ = --------- -- ---------- (2 .66) e, VỀ / (K v + F) +1 Đặt T = V / ( k v + F ) , do vậy 60 s K Cj T s + 1(2.67) với T V V / F (2.68) k V + F ( k V / F ) + 1 Phương trình (2.68) ch ì ra rằng, vì hằng so tốc độ rãt lớn, hằng s ố thời gian sẽ tiêh đêh 1/k. Phản ứng nhanh đông nghĩa với K nhò, hệ sô'khuếch dại tĩnh, và điêu này có th ể giúp m inh họa ảnh hưởng của k lên hằng s õ thời gian. Sau klii thay đổi có dạng bước nhảy của C1, tốc độ thay đối ban đâu cùa C2 th ể hiện qua phương trình (2.56 ì như Fcj / V , có hoặc không có phản ứng hóa học, vì C2 ban đâu bằng 0. Với k lớn, thay đổi cùa Cĩ là nhò, và qua đó yêu cầu íl thời gian hơn đ ế hoàn thành m ột phán đoạn đã cho. 2.6.4 Quá trình bậc hai Một số quá trinh bậc hai trong tự nhiên phụ thuộc vào quán tính và các tương tác bên trong giữa trớ kháng bậc nhất và các phần từ dung kháng. Dạng chuẩn của các hệ bậc hai có thể biếu diễn như sau: — v(t) + 2 (u _ — y (t) + uin2y (t) = K u i \ ( t ) (2.69) trong đó £ =y>= (2.76) i/ (*iĩ>3á) y. 9, (*.£“) Mục tiêu là tuyến tính hóa phương trình (2.75) xung quanh điếm làm việc bằng hằng số I ° = r i ® I® 1 ° J đối với vectơ tín hiệu vào tương ứng u° = l^u,0 "• U®J . Ta dùng khai triẽn chuỗi Taylor bậc nhất đê’xấp xi hàm / [t,X.uj tại xung quanh điểm làm việc |í°,u°Ị như sau: <*, - A (*.2°.^) t £ /, (í,a°,““)(», »?) I- £ - / , («,-",»•)(«, - 4 ) + . . . + ( « , * ' , Mo)(«. - *:) + “°)+ ~ẳr2 -f' ~ “”) + ■ • ■ + /. (‘. s 0 ..h ')(“. - “I) (2.77) Tưcmg tự như vậy, ta cũng biểu diễn cho . Sử dụng các đại lượng độ lệch ra khòi điếm làm việc như sau: A i, = I, - x°,Axẳ = x 2 - Ax„ = *„ - < ( 2 78) Atíj = ut —11°, = u2 — Au = u — u° phương trình (2.75) được viết dưới dạng A i = AAx + BA u (2.79) trong đó ma trận [A IB] được gọi là ma trận Jacobi cùa vectơ hàm /ịt ,x ,ù j xác định theo biến trạng thái được tính toán như sau: 63 £ / . ( - > • ) Ặ / , (.••.•) - Mô hình của một số quá trình cơ bản A = và Ặ / , ( í V ) Ậ í b - V ) - £ < ( * • , » ' Ặ < ( Í V ) - £ < ( * . . • ặ t ( í V ) ặ í ( . v ) ••• j | í ( £v ặ / . ( i v ) & ( * ■ * • ) ■■■ A i = ỊAiị AXq ••• A i j Ax = |Axj Ax^ ••• Ax j Aụ = |AUj A u2 •■• Au Ị (2.80) (2.81) (2.82) Tương tự ta cũng xác định phương trình tuyến tính cho đầu ra của hệ A y = CAx + DAu Aỵ = |Ay, Ay, ••• AypỊ = [y, - y° y, - y“ yp -y°r y° = ff,(ĩ°.“0) .' = l> 2 ,-.P Các ma trận c và D có các phần tử được xác định là c0 = - p - ( i ° ,u 0),i = l,2,...,p; j = l,2,...,n j đq = ~ L (ĩ°.“0).* = l,2,...,p; j = (2.83) (2.84) (2.85) (2.86) Khi có được mô hình tuyến tính dưới dạng không gian trạng thái ta có thể hoàn toàín chuyến sang mô hình dưới dạng hàm truyền Laplace. V í dụ 2.9 Giả thiêì cho h ệ thống phi tuyên biểu diễn hệ hai bon chứ a tương tác như H ình 2-25. M ô hình trạng thíái biểu diễn động học h ệ thống là Gọi đâu ra là m ức ò bồn chứa s ố 2, đặt biên trạng thái là L = [lị Z-2J , đâu ra y = L1, đàu vào u = w , giả sử điểm làm việc L° = [lỉỊ lỉị j , 11° = I«° Các độ lệch ra khỏi vị trí làm việc tương ứng là AL, L, - L ° ị , Au = u — u° = tơ — w°, (2 .88) . w2 Hình 2-25 Mô hình hai bồn chứa tương tác Các phần từ của ma trận A và B là - K a „ = — *' OL, Các phần từ của m a trận c là Vậy m a trận A, B, c là .4 = ° 11 K %] c = k , lw, = Powo + (2-96) at Giả thiết khối lượng riêng là đồng nhất p„ = p = p , phưcmg trình (2.96) trờ thành A— = w - w 0 (2.97) d t 1 với V = A L, A là diện tích cắt ngang của bồn chứa (m2). Nếu cần phải mô tả chính xác hơn hệ thống, chúng ta cần thêm một phương trình nữa, phương trình này có thê’ được xuất phát từ các yếu tố kỹ thuật thực tế. Nếu hệ làm việc ờ chế độ vòng hở thì lưu lượng ra là một hàm của mức trong bồn chứa như sau: w0 = oVZ (2.98) đê duy trì mức ỡ trong bồn chứa ở một giá trị nào đó ta căn thay đổi hệ số xả a . Phân tích bậc tự do của mô hình: • Tổng số biến mô tả quá trình là 3: w , L, U)0. • Tham số cúa quá trình là A, V, p . • Số phương trinh mô tà quá trình: 02 gồm (2.97) và (2.98). 69 Mô hình của một số quá trình cơ bản Vậy bậc tự do của quá trình là 3 - 2 = 1, do vậy ta không cần dùng hơn 1 mạch vòng điều khiển đế ổn định mức L trong bồn chứa. Vì mô hình quá trình là phi tuyến, sau đây ta sẽ tuyến tính hóa mô hình quá trình tại điếm làm việc. Trước hết gọi các giá trị tại điểm làm việc cân bằng là L,w ,w0,(w = w0), gọi các biến chênh lệch là AL = L - L, A tí = w - ũi , Aw(J = w0 - ũi0, phương trình (2.97) được viết thành d (L + AL) A~ L - J t------ + A“'.+ « 'o : Aw + w. hay 1<ỊAL dt Tại điếm làm việc, phương trinh phi tuyến (2.98) được viết là —2 —2 1 = 4 = 4 Hình 2-30 Minh họa tuyên tính hóa quanh điểm làm việc cùa mức trong Hôn chứa (2.99) (2.100) (2.101) Khi đầu vào w. và đâu ra L, w0 khác với các giá trị tại điểm làm việc, ta gọi độ lệch lần lượt là Aw = w -W,A L = L - L, Au>0 — wa - w 0, khai triến chuỗi Taylor (2.98) xung quanh điểm làm việc (í,tD0 ) ta được (2.102) ■ = i u . Nếu |al| rất nhỏ, ta có thế bó qua ửiành phần A ứ và bậc cao hơn, do đó phương trình (2.102) còn lại là \^)AL=ử aAL (2.103) 70