🔙 Quay lại trang tải sách pdf ebook Giáo trình đại số hiện đại - Phần 1: Đại số trừu tượng
Ebooks
Nhóm Zalo
\ 0 Á/ị,
^ o
2* I o --------------------------------------------------------------------------------------------- I o y í i r i a i B ộ S Á C H C A O H Ọ C V I Ệ N T O Á N H Ọ C
NGUYỄN T ự CƯỜNG
GIÁO TRÌNH
Ạ l S Ổ ' H I Ệ N Đ Ạ
C õ;iĩ
Hà Nội NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
BỘ SÁCH CAO HỌC - VIỆN TOÁN HỌC
N G U Y Ễ N T ự CƯỜNG
Viện Toán học
Trung tủm Khoa học Tự nhiên và Cônạ lìíỊlìệ Qitổc íỊÍư
GIÁO TRÌNH
ĐẠI SÔ HIỆN ĐẠI • • •
Phần I: Đại sô trừu tượng
NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
HỘI ĐỒNG BIÊN TẬP
GS TRẦN ĐỨC VÂN {Chú tịch) PGS PHAN HUY KHẢI {Thư ký) GS HÀ HUY KHOÁI
GS PHẠM HỮU SÁCH
GS NGÔ VIỆT TRƯNG
GS HOÀNG TỤY
GS ĐỖ LONG VÂN
MỤC LỤC
Trang
M Ờ Đ A U ....................................................................................................................... 5 C h ư ơ n g I. S ơ L Ư Ợ C V Ê LÝ T H U Y Ế T T Ậ P H Ợ P ................................9 §1. T ập hợp và các phép toán trên tập hợp ................................................ 9 §2 . Ánh xạ ............................................................................................................. 11 §3. Quan hệ .......................................................................................................... 12 §4. T ập hợp tương đương .............................................................................. 15 §5. Tiên đề chọn và các mệnh đề tương đương ...................................... 17 Bài tập .....................................................................................................................20 C h ư ơ n g II. N H Ó M 22 §1. Định nghĩa và ví dụ về nhóm ..................................................................22 §2. Nhóm con, Định lý Lagrange ..................................................................25 §3. Nhóm con chuẩn tắc ....................................................................................29 §4. Đồng cấu n h ó m ..............................................................................................31 §5. Phạm trù và hàm t ừ ....................................................................................36 §6 . Nhóm Abel hữu hạn sinh ..........................................................................47 Bài tập ..................................................................................................................... 58 C h ư ơ n g III. V À N H , T R Ư Ờ N G V À V À N H Đ A T H Ứ C 63 §1. Các định nghĩa và ví dụ ............................................................................ 63 §2. Iđêan và đồng cấu vành ............................................................................ 67 §3. Vành giao h o á n .............................................................................................. 72 §4. Vành các phân thức .................................................................................... 78 §5. Vành đa thức ................................................................................................. 83 §6. Vành G a u ß .........................................................................................................87 Bài tập ......................................................................................................................92
i Giáo trình đại s ố hiện đại I * *
C h ư ơ n g IV . M Ô Đ U N 97 §1. Các định nghĩa và ví dụ ............................................................................. 97 §2. Đồng c ấ u ......................................................................................................... 102 §3. Tổng và tích trực tiếp .......... .................................................................. 105 §4. Dãy hợp thành, Định lý Jordan-H ölder-Schneider.......................... I l l §5. Tích ten x ơ ..................................................................................................... 116 §6 . Dãy khớp ....................................................................................................... 122 Bài tập .................................................................................................................... 129
C h ư ơ n g V . M Ô Đ U N T R Ê N V À N H G IA O H O Á N 133 §1. M ôđun nội xạ ................................................................................................ 133 §2. Mở rộng cốt yếu và bao nội xạ ............................ ................................. 140 §3. Môđun xạ ảnh ............................................................................................. 146 §4. Môđun N o e t h e r ............................................................................................. 153
§5. Môđun A r t i n .................................................................................................. 159 §6. Phân tích m ôđun nội xạ ...........................................................................165 Bài tập .................................................................................................................... 169
T À I L IỆ U T H A M K H Ả O ................................................................................ 173 C H Ỉ D Ẫ N T R A C Ứ U T Ừ K H Ó A .............................................................. 175
MỜ ĐẦU
Có thể nói lằng mọi ngành toán học hiện đại ngày nay trong quá trình phát triển đều cần tới các cấu trúc đại số và tất nhiên cả những hiểu biết sâu sắc về các cấu trúc này. Điều nàv củng dễ hiểu, vì ta biết lằng hai đặc trưng cơ bản nhất của toán học là tính trừu tượng và tính tổng quát, mà hai đặc tính này lại biểu hiện một cách rõ ràng nhất trong đại số. Đã có rất nhiều sách về đại số của các tác giả Việt Nam hoặc dịch từ tiếng nước ngoài đưực xuất bàn ờ Việt Nam, trong số đó có nhiều quyển đã trở thành kinh điển và được sử dụng làm giáo trình giảng dạy, tham khảo cho sinh viên học toán trên khắp thế giới. Vì vậy, viết một giáo trình mới về đại số là một việc làm rất khó khàn, nhất là khi tác giả không muốn rập khuôn hay sao chép lại từng phần các giáo trình đ ã có. Cuốn sách này được viết dựa trên các bài giảng về đại số cùa tác giả trong vòng 10 năm trờ lại đâv cho học viên cao học và nghiên cứu sinh tại Viện Toán học và một số trường đại học trong nước, cũng như các bài giảng trong 4 năm gần đây cho các lớp cử nhân tài năng thuộc Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội. Nó được viết hướng tới hai mục tiêu:
Mục tiêu đầu tiên, giống như mọi giáo trình về đại số, là nhằm cung cấp các cấu trúc đại số cơ bản nhất mà không đòi hỏi người đọc phải có bất cứ kiến thức chuẩn bị về đại số nào trước đó. ngoại trừ một chút yêu thích toán học.
Mục tiêu thứ hai cùa cuốn sách là trình bày các khái niệm, cấu trúc đại số dưới một ngôn ngữ tông quát, thống nhất với sự chú trọng nhiều hơn các' tính phô dụng của các khái niệm. Nói cách khác, tác giả muốn người đọc nhận thấy các mối quan hệ qua lại giữa các khái niệm, cấu trúc đại số khác nhau và khuyến khích cho những tư duy tổng quát, trừu tượng hơn nữa.
Do đó, giáo trình này được viết theo phương pháp đi từ trừu tượng đến cụ thè, là một việc làm trái với hầu hết các cuốn sách đại số trước đây. Bù lại, phương pháp này cho phép ta có một cách nhìn tổng thể hơn, rút ngắn đáng kế cách trình bày vì dễ đàng đưa các cấu trúc khác nhau vào trong một khái niệm và giúp người đọc làm quen với phương pháp tư duy hình thức
6 Giáo trình đai sổ hiên đai
là phương pháp quan trọng nhất trong đại số. Tuy nhiên đẽ giảm hớt tính hình thức, sau mỗi khái niệm trừu tượng chúng tôi cố gắng đưa ra nhióu ví dụ khác nhau nhằm giúp cho người đọc dễ hình dung và tiếp nhận ill rực khái niệm này.
Sách bao gồm 5 chương. Chương I trình bày vắn tắ t ve lý rhuyết tậ p hợp, ánh xạ, các quan hê nhằm thống nhất các ký hiệu tiện cho các chirưng tiếp theo. Trong chương II vé lý thuyết nhóm, chúng tòi bỏ qua như ng cấu trúc nửa nhóm, tiền nhóm mà đi ngay vào định nghĩa nhóm. Chúng tỏi củng bỏ qua phần lý thu vết nhóm hữu hạn mà (lành trình bày kỹ liưn vê cấu trúc nhóm Abel hữu han sinh. Khái niêm phạm trù và hàrn tư cũn» đưưc đưa vào chương này nhằm phục vụ ngay cho cho việc định nghĩa các khái niệm quan trọng mang tính phố dụng của đại số trong suốt, giáo trinh một cách nhất quán. Trong chương III về lý thuyết vành, có một chú ý là trono định nghĩa một vành ta đòi hỏi sự tồn tại phần tử đơn vị. đây cũng là điều mà nhiều giáo trình đại số khác không (lòi hổi. Lý do giải thích cho việc này là vì giáo trình đươc viết thiên nhiều hơn về vành giao hoán. Chương IV trình bày các định nghĩa và các khái niệm cơ bàn của lý thuyết môđun. cấu trúc quan trọng nhất của đại số. Hai hàm từ quan trọng nhất của lý thuyết moduli là hàm từ Hom và ten xơ cũng như tính chất đơn giản đầu tiên của chúng cũng được xét đến trong chương này. Chương cuối cùng dành cho việc trình bày cấu trúc một số lớp môđun đặc biệt quan trọng như môđun nội xạ. móđun xạ ảnh, mỏđun Noether và Artin trên vành giao hoán. Như vậy. hai chương cuối của giáo trình cỏ thể xom nliư là một sir chuấn bị kiến thức khời (Táu cho những đọc giả có Ý định tiếp tục đi sâu vào nghiên cứu các ngành quan trọng cùa đại số như Lý thuyết môđun trên vành kết hợp. Đại số đồng điều hay Đại số giao hoán.
Cuối mỏi chương cùa cuốn sách đều có phần bài tập được chọn lọc. Các bài tập này không chỉ đò’ người đọc giải nhằm tự kiêm tra sự tiếp thu những điều đã học, mà nhiên bài tập là những bô sung hay mờ lộng kiến thức chưa có trong sách. Vì vậy. sẽ thực sự có ích nếu người đọc giải được nhiều bài tập.
Cuốn sách này được viết ra với mục đích có thè dùng làm giáo trình đại số cho cho các lớp cao học hoặc dùng làm sách tham khảo cho những sinh viên học về các ngành toán lý thuyết và nghiên cứu sinh. Tuy Ìiliiõn. vì các
Mờ đầu 7
khái niệm đều được định nghĩa từ đầu, nên nó cũng có thể bô ích cho những ai muốn học thêm vồ đại số.
Với mong muốn giúp cho đọc giả nhận được nhiều kiến thức về đại số đại cương bằng một ngón ngữ hiện đại trong một cuốn sách nhỏ là một việc làm khó tránh khỏi có nhiều thiếu sót. Vì vậy, tác già mong muốn nhận được những nhận xét, góp ý của các đồng nghiệp và đọc giả về những thiếu sót của cuốn sách này.
Tác giả xin chân thành cảm ƠI1 PGS. TSKH. Lê Tuấn Hoa đã đọc kỹ toàn bộ bản thảo và đóng góp nhi'éu V kiến quý báu để cuốn sách được
tốt hơn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn GS. vs Nguyễn Văn Đạo đã quan tâm đến hộ sách cao học của Viện Toán học, cám ơn Hội đồng Khoa học T ự nhién và Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội đã giúp đỡ đê' cuốn sách được xuất bản.
T ác giả
Chương I
s ơ LƯỢC v'Ẻ l ý t h u y ế t t ậ p h ợ p • • •
Troiif> cliinnif* 111Ữ (lầu này. (húng ta sò trình bày một cách sơ lưực về tập hợp. ánh xạ và quan hẹ. nhàm mục đích llumg nliất các ký liiộu và thuật ngữ (lược (lùm; troiifi, suốt hài J>iãii}ỉ, này. Phần cuối cua chương hàn về các dạng tira n t (hrưii" khác nhau n ia t it'll đe chọn. Vì chưa tìm thấy tài liệu tiens Yii'l nào có rliứiiu, minh đầy dù cho các tương (lương này. nôn chúng ta sẽ dưa ra mọt clnrnti, minh đè bạn đọc tham kliào thêm.
(¡1. Tâp hơp và các phép toán trên tâp hơp
1 .1 . Đ in h n g h ĩa . Tập hợp là một khái niệm cơ bản cùa toán học. nhưng lại là một khái niệm khỏng được (lịnh nghĩa. Một cách trực quail, ta có t lie liiru một tạp hợp như là sự tụ tập những vật. những đối tượng hay những kliiíi Ìiiẹm toán học ... được xác định bùi một hay nhiều tính chất chung.
Ta thườn» sư (lụng các chữ cái La tinh .4. 13. c ........V. Y. z hoặc chữ cái Hy Lạp co nlnr I . n . A .... đè chi một tập liựp.
Các vạt cùa một tạp hợp X gọi là các phần tư của tập hợp đó. Một phần từ ./• cùa tạp lìcrp A' (linrc ký hiệu là .(• G A’.
Nốu tất cà các Ị)hần tư cùa một tập hơp X đéu là phần tư cùa mọt tập litrp V t 111 ta nói tạp lu/Ị) A’ là một tạp hợp con của tập hạp y và ký hiệu là A ç V hay V D -V. Tnrờng hạp X ç V và )' ç X thì ta nói rầiiíị tập hợp X hàn» tập lurp V và ký hiệu là -V = V. Nếu X ç V và X Ỷ till -V được gọi là tập hợp coil thực sự cua )' và ký hiệu là A' c V.
Xác định một tạp hạp là xác clịnh tất cà các phần từ cùa 11Ó. Có nhiêu cách đổ xác (lịnh một tạp hợp. Đơn giàn nhất là liệt kè tất cà các phần tứ cùi» tạp hợp đó và (le trong liai (làu 111ÓC Cách thõng dụng thứ liai là mo là một tập hạp qua các tính chất (lặc tnrug của các phần tử của tập hợp đó. Chảng hạn ta viết À' = {.;■ I P{.v)} dể nói rằng X là tập hợp gồm tấ t cả các phần từ .r tlioà màn mệnh (Tó P(.r).
10 Giáo trình đại sổ hiện đại
T ập hợp không chứa một phần tử nào được gọi là tập hợp ròng và ký hiẽu là 0 .
1.2. C ác p h ép to á n trê n tâ p hơ p
1) Hợp. Hợp của hai tập hợp X và Y. ký hiệu A' u 1 . là tậ p h ạ p đuực xác định bởi
X u y = {x I X € X hoặc X € Y ).
2) Giao. Giao của hai tập hợp X và Y. ký hiệu X n Y. là tập hợp được xác định bời
X n Y = {x \ X e X và xeY }.
3) Tích Descartes. Tích Descartes của hai tập hợp X và Y. ký hiệu X X là tập hợp được xác định bời
X x Y = {z = (x,y)\xeX,yeY}.
4) Hiệu. Hiệu của hai tập hựp X và Y. ký hiệu X \ Y. là tập hợp dược xác định bời
X \ Y = {x \ X £ X và X ị Y } .
1 .3 ệ C h ú ý. Các phép toán hợp, giao, tích Descartes hoàn toàn có thố 111Ờ rộng cho một họ tùy ý các tập hợp {(X ,) I i £ /}. ờ đây I là một tập chi số nào đó. Khi đó ta xác định:
Ị J X i = {.r I 3 i e L x e Xi}.
iei
f ] x t = {x I X e Xi. Vi € /}.
ieĩ
= {c = {Xi)i£i I ẽ X i. Vi € /}.
i€7
Đặc biệt, ta hay viết x n để ký hiệu cho tích Descartes của n - lần tập hợp X .
Chư (nụì I. Sơ lược về lý thuyết tập hợp 11§2. Á nh xa
Cùng với khái niệm tập hợp. ánh xạ thuộc vào mòt trong Iihửng khái niệm vơ bán nhất của toán học.
2.1. Đ in h n g h ĩa , (i) Một ánh xạ I' : X ----- ) ’ từ tạp hạp X đến tập hợp V là một phép tinrng ứng mỗi một phần từ X G X duy nhất một phan tư /'(.;•) G } ■ Tập hợp X được gọi là tập nguồn cua ánh xạ /’ và tập hợp Y gọi là tập đích cua ánh xạ /’.
(ii) /’ : X — • Y được gọi là đơn ánh liến với hai phần từ x ,x ' G X tùy ý m à /'(./■) = f ( x ') , suy ra X = x ' . Đặc biệt khi X c Y t h ì đ ơ n á n h /' : X — * Y x á c đ ị n h h ờ i /'(.;■) = v.r 6 À" đ ư ợ c gọi là phép n h ú ng tự n h iê n và ký hiệu là À' — )
(iii) /’ : X — * V dược gọi là toàn ánh nếu với mỗi phần từ tùy ý ụ G Y luôn tồn tại ít nhất mọt Ịihần từ X £ X sao cho f(.r) = Ị/.
(iv) /’ : X ----- V đươc gọi là song ánh nếu /’ vừa là (l z đưực xác định hởi, h(x) = g(f (x)). \ / x G X là ánh xạ hợp thành cùa hai ánh xạ f. g và ký hiệu là lì = q o f.
2.2. C h ú ý. (a) Cho ánh xạ f : X — > Y và A là một tập hợp con của X. Ta gọi tập hợp /(.4) c Y xác định bời f{A) = ịf(x) € y I X e A) là ảnh của /1 qua ánh xạ /. Vây ánh xạ /’ là toàn ánh khi và chi khi f { X ) — Y.
(1)) Cho B là một tập con tùy ý của y. ta gọi tập hợp c X. đ ư ợ c x á c đ ị n h b ờ i = {.?• E X Ị /(.;■) G B } . là nghịch ảnh cùa D qua ánh xạ [. Bây giừ. già sử f là một song ánh. Khi đó, vì f ( X ) = Y. ta luôn có thè xay dựna, được một ánh xạ. / nlnr sau: với y G Y tùy ý. tồn tại ./• e -V s a o c h o /(.;■) = ỵ . ta xác địnli f ~ x{ ỵ ) = X. Dựa \'ào tính đơn ánh cùa [ la dỗ clnrn” minh dưực rằng /’ 1 được xác định như trên là một ánh x ạ . g ọ i là á n h x ạ n i Ị i r ợ c c u a f. K h i đ ó ta th ấ y ngay rằng f ~ l o f = 1 Y v à / o /■ 1 = l v . (V đày 1 V dược ký hiệu cho ánh xạ đồng nhất trên tậ p hợp X. I ứ c 1 V (.;■) = .(■. v.c E -V.
12 Giáo trình đại sổ hiện dại
2.3. BỔ đề. Cho f : X — > Y và q : X — » z là ¡lai ánh xạ giữ:ì các tập hợp. Khi đó các đicu kiện sau đây là tương đương:
(i) Tồn tại m ột ánh xạ h : Y — ♦ z sao cho g = h o Ị ..
(ii) Với các phần từ XI,X2 G X tùy ý. neu f ( x i) = ™ y(-r i) = 9{x 2)-
Chứng minh. (/) = > (li) : Già sừ /(./■ 1) = T ừ g — h o f til M1V ra g(d-1) = /ỉ o /(.(•]) = / ỉ ( / U i ) ) = h{f(.r->)) = h o /(.!■>) = f/(■'■-') •
(Ü) = > (i): Xét tương ứng h : Y I— > z được xác định ülur Sein: - Nếu y 6 f{X). tức tồn tại X G X sao cho f(x) — ỊJ. khi (ló ta đạt h{y) = g(x).
- Nến y ị f( X) . ta chọn một phần tử : e Z cố định rồi d ặt /?() = Dễ dàng suy ra từ giả thiết của (ii) lằng tương ứng trôn là một ánh xạ. hơn nữa từ cách xây dựng ta có g — h o f . □
Bô đề 2.3 giúp ta nhận được những đặc tnrng đơn giàn khi nào một ánh xạ là đơn ánh. toàn ánh hay song ánh như sau.
2 .4 ể Đ in h lý. Cho f : X — » Y là m ột ánh xạ giữa hai tập hợp. K hi đó Ciíc mệnh đc sau đày là đúng:
(i) f là đơn ánh khi và chi khi tòn tại m ột ánh xạ q : y — * A' sao cho
9 ° f = l.Y-
(ii) f là toàn ánh khi và CỈ1Ì khi tun tại m ột ánh xạ h : Y ----- A' >H() cho f o h = ly .
(iii) f là song ánh khi và chi khi tòn tại hai ánh xạ q : y — - X và h : Y — > X sao cho g o f = l ỵ và f o h = ly.
Chứng minh của định lý dễ dàng được suy ra từ Bô đề (2.3). chúng tôi xem như là một bài tập đơn giản cho người đọc.
§3. Q uan hê
Trong tiết này ta sẽ xét hai loại quan hệ hai ngòi quan trọng Iihất. đó là quan hệ tương đương và quan hệ thứ tự.
3 ẵl . Đ in h n g h ĩa . Cho X là một tập hợp. Ta nói rằng o là mọt quan hộ n-ngôi trên X Iiếu Í2 là một tập con của tích Descartes .V". Đặc biẹt. khi n là một quail hệ 2-ngôi trên X . thay vì viết (ci.b) e n người ta viết là HÍV>.
Chương I. Sơ lược ve lý thuyết tập hợp 13
3.2. Ví du. Trên tập hợp N tất cà các số tự nhiên ta xác định quail hệ 2-iißöi O Iiliir sau:
1) O — ị{r)ị.n>) G N “ I đcu là những số chẵn}. Ta nhận thấy raus, từ Iiịíhh) suy ru riìíhiị. nhưng lúhi là không điíng với mọi số lè n. Trong trường h