"Đối Thoại Socratic 1 - Plato full mobi pdf epub azw3 [Triết Học] 🔙 Quay lại trang tải sách pdf ebook Đối Thoại Socratic 1 - Plato full mobi pdf epub azw3 [Triết Học] Ebooks Nhóm Zalo Đối thoại Socratic 1 (Euthyphro, Socrates tự biẹn, Crito, ỈMiaeđo) Nguyền Vủn Khoa dịch, chú giải cà dẩn nhập "Ị... Ị ba bài dấn nhập chung của chúng tôi trong tuyển tập dịch này đều tập trung trẽn những vấn dề lý luận trong liy ỉ 4P học nói chung và Socrates học nói riênịr, như: quan hệ phức tạp giữa Socrates với Plato, sự phát triển và suy vong của nền dân chủ Athens đối chiếu với các nền dân chủ Áu - Mỹ dương đại, nội dung và phong cách triết lý của Socrates. Mặt khác, bốn bài tiếu dẫn vào mỗi đối thoại cũng nhằm nêu lên các vấn đề triết học đặc thù của nó, chứ không nhằm tóm tắt tác phẩm như ở một số dịch phẩm mới xuất bản gần đây, bởi vì những tiều tựa mà chúng tôi đưa thêm vào mỗi đối thoại đã giúp cho việc tiếp cận nó trở nên sáng sủa và dễ dàng hơn, nhờ vậy, công việc tóm lược nội dung tác phẩm sau đó củng hoàn toàn nằm trong tầm tay của các em học sinh và sinh viên, theo nhận định của chúng tôi." Nguyễn Văn Khoa (E u th y p h ro, So crates tự b iện , C rito , P h aed o) Đối thoai Socratic 1 PL ATO D Ó IT H O A ISO C R A T IC 1 TÚ SÁCH TINH HOA TRITHÚC THE GIÓI N g u y é n V a n K h o a dich, chú giái v a dan nhap (Tái b án lán thú hí) (Euthyphro, Sócrates ttf bien, Crito, Pheado) NHÁ XUÁT BÁN TRI THÚC B ả n q u y ề n © 2011: N h à x u ấ t bả n Tri th ứ c và d ịc h giả N g u y ễn V ăn K h o a . Cảm tạ viiQ u y ước dù ng tro n g dịch phẩm ixTài liệu sử d ụn g, tham k hảo, trích dẫn xiI - So crates, Plato , Pythago ras 3n - K hối đối thoại v iết của Plato 11I - Lý tín h và dân chủ 19n - Lược sử n ề n d ân chủ A thens (594-322) 21m - Dân chủ: xưa và nay 50 MỤC LỤC I - T h ần th ế và sự n ghiệp 61n - Ả n h h ư ở n g lịch sử & n hậ n đ ịnh của đời sau 82 DẪN NHẬP SOCRATES CỦA PLATO I - T ô n giáo th ần thoại 115 n - B ố n v ấn đề triết h ọ c 124 ATHENS VÀ CHẾ ĐỘ DÂN CHỦ SOCRATES THÀNH ATHENS, ^ "TÊN HÀNH KHẤT" VÀ BÀ ĐỠ DỊCH PHẨM EUTHYPHRO (Về sùng tin) Tiêu dân: TÔN GIÁO VÀ CHÍNH TRỊ Ở ATHENS EƯTHYPHRO 133V I - Athens: N guyên cáo và bị cáo 171n - H uyền thuyết lập ngôn của triết học 173in - Biểu tượng Sócrates 176SO CRA TES T ự BIỆN 183TV Ạ J Ã__ T iêu d â n : ĐỐI THOẠI SOCRATIC I n - Hai cách đọc 233CRITO 239rp ' Ằ 1Ã T iê u d a n : SOCRATES tự biện VỀ LINH HỒN: LINH HồN BẤT t ử v à t h ế g iớ i ý t h ể Tiểu dẫn: I - M ột tác phẩm "đặc" Plato 263 CÔNG LÝ VÀ NGHĨA vụ TRÍ THỨC n - H ọc thuyết về linh hồn bất tử 264m - H ọc thuyết ý thể và dự phần 270PH A ED O 275 c ổ H y Lạp biên niên 392 CRITO (Về bổn phận) VỀ BỔN PHẬN: ĐẠO LÝ HAY CHÍNH TRỊ I - Tác phẩm và nghi vấn 231PHAEDO (Về linh hồn) PHỤ LỤC Phụ lục 411Vi * D ịc h p h ẩ m "Đ ối th oạ i Socratic 1" đã h ìn h th à n h n h ờ ở sự g iú p đ ỡ tậ n tìn h củ a rấ t n h iề u n gư ờ i. D ịch giả trâ n h ọ n g gử i lờ i cảm tạ c h ấ n th à n h n à y đ ế n :- B à B rig itte S é ch e t, cự u đ ồ n g n g h iệp tại T h ư v iện Đ ạ i h ọ c P aris V III đ ã g iú p tô i h iể u rõ h ơ n m ộ t số câu, ch ữ H y L ạ p tro n g n g u y ê n b ả n , m ỗ i k h i c ầ n đ ố i c h iế u v ớ i các b ả n d ịch tiế n g A n h củ a B e n ja m in Jo w e tt v à P h á p củ a V icto r C o u sin . - B à H o à n g T h a n h T h ủ y đ ã x e m lại v à g ó p ý v ề từ n g ữ tr o n g b ả n d ịc h tiế n g V iệt, cũ n g n h ư đ ã kiê n n h ẫ n ch ịu đ ự n g rấ t n h iều p h iề n to á i d o v iệ c d ịch th u ậ t k h ô n g n g ừ n g b ị g ián đ o ạ n v ì n h ữ n g lỷ d o n g o à i ý m u ố n c ủ a d ịc h g iả.- C ô N g u y ễ n K iề u N g ọc V y đ ã p h ó n g tác m ộ t số b iế m h ọ a ch o d ịc h p h ẩ m CẢM TẠ th ê m p h ầ n lin h đ ộ n g , h ứ n g th ú .S a in t-D e n is , 1 -4- 2 01 1 . N g u y ễ n V ă n K h o a VII - T ấ t cả tên n g ư ờ i v à địa d a n h đ ề u v iết th e o b ả n d ịch tiế n g A n h 1. T h í d ụ : P lato , S o cra tes, A th en s th a y v ì P lato n , So crate, A th èn es... - T ấ t cả tê n tá c p h ẩ m đ ều in n g h iên g v à đậm . T h í d ụ : P rocess a n d R eality , O rigin es d e la p en sée grecque, L ịch sử Tư tư ởng trước M ác... - T ấ t cả tê n d ịch p h ẩ m đ ều v iết th e o b ả n d ịch tiế n g A n h , ch ữ in n g h iê n g và đ ậm . T h í d ụ : E uthy phro, Críto, P h aed o th a y v ì E uthyphron, C rỉton, P h éd on ... QUY ƯỚC DÙNG TRONG DỊCH PHẨM - C á c tê n h a y từ có d ấ u * đ i k è m sẽ lầ n lư ợ t đ ư ợc ch ú th íc h c ặ n k ẽ th ê m ở * p h ầ n P hụ lục, h o ặ c c ủ a d ịch p h ẩ m n ày, h o ặ c tro n g các d ịc h p h ẩ m sau . - T ron g b ả n d ịch v à p h ầ n cư ớc ch ú , cá c từ Ô n g v à Triết g ia (v ớ i c h ữ đ ầ u v iế t h o a ) đ ề u ch ỉ So cra te s, để dễ p h ân b iệt v ớ i các từ c ù n g lo ạ i c h ỉ cá c n h â n Tên riêng: v ật k h ác . - N g o à i th ư m ụ c , tấ t cả n g à y th á n g đ ều q u y ch iế u v ề t h ờ i cổ đ ạ i tC n , trừ p h i có x á c đ ịn h k h á c. Phụ chú: 1 Trong trường hợp có hai lối viết, chúng tôi sẽ dùng cách gần với tên Hy Lạp hơn cả. Thí dụ: Arístoteles thay vì Aristotle. ix Đ ố í THOẠI SOCRATIC 1 - Trong p h ầ n cư ớc ch ú : loại cư ớc ch ú có số ữ a n g d ẫ n v ề cá c tác phẩm in (thí d ụ: K arl Ja sp ers, Socrate, sd ttm , tr. 137-138); loạ i c ư ớ c ch ứ k h ô n g có số tran g d ẫn về các tác ph ẩm đã đ ư ợc tru y cập tren m ạ n g Internet/ th í dụ : X en op h o n , M em orábilia / 1. 1- ch. 1. - Q u y ch iếu về các tác ph ẩm c ủa P lato đ ư ợc g h i lại th eo q u y ư ớ c Estien ne2. T h í dụ : Plato, Euthyphro, 2a. Viết tắ t: c. câu th ơ trong các an h h ù n g ca I7íW , O dyssey cc cước ch ú ch. ch ư ơn g (ch apter = ch ap itre) đ. đ oạn (p art = p artie) đn đ ịnh ng h ĩa H L H y L ạp k h g k h o ản g LM La M ã n k n h iệ m kỳ nxb n h à xu ất b ả n ph. p h ầ n (section ) q* qu y ển (to m e , v o lu m e) ch o sá ch th ờ i nay. sd ttm sá ch d ẫn ữ o n g th ư m ụ c sC n sau c ô n g n g u y ê n sn số n h iề u tC n trư ớc c ô n g n g u y ên ttập (bo o k = liv re) ch o sá ch cổ . tk th ế k ỷ ừ. tra n g V B T V iện B ảo tà n g tv trị vì 2 Xem giải thích trong Socrates của Plato 1.3, ừ. 13-14. X * Để hoàn thành dịch phẩm này, chúng tôi đã tham khảo và/hoặc trích dân từ các tác phẩm sau: 1 - TỔNG QUAN HY LẠP c ổ ĐẠI: Balaudé (Jean-François). Les Théories de la ju stice dans l'antiquité. Paris: N athan, Blackw ell (Christopher W ) & Blacw ell (Amy H ackney). La M ythologie pour lesnuis. Pour l'adapt. française Gilles Van H eem s & Yves D. Papin. Paris: Ed. Bonnard (André). De l'Iliade au Parthenon. Lausanne: La G uilde du Livre, ? TÀI LIỆU SỬ DJLJNG, Bon nard (André). D'Antigone à Socrate. Lausanne: La G uilde du Livre, 1954. (C ivilisation grecque, q. 2). THAM KHẢO, TRÍCH DÂN Bo nn ard (André). D'Euripide à Alexandrie. Lausanne: La Gu ilde du L ivre, 1959. Bo nn ard (André). Les Dieux de la Grèce. Lausanne: Ed. G o nthier, 1963. Burnet (John). L'Aurore de la philosophie grecque. Ed. française p ar A uguste R eym ond . Paris: Payot, 1970. C ornfo rd (Francis M cD onald ). Before and after Socrates. Lon d on : Cam bridge U niversity Press, 1974. 1996. C ornfo rd (Francis M cD onald). From R eligion to Philo sophy. N ew York: H a rp e r & C ornfo rd (Francis M cD onald). The Unwritten P hilosophy. L on d o n : C am bridge U n iv ersity P ress, 1967. Ffrst, 2007. (|Civilisation grecque, q. 1). (Civilisation grecque, q. 3). Row, 1957. xi Dover (Kenneth James). Greek Homosexuality, Cambridge, M ass.: Harvard par M onique Alexandre. Paris: Payot, cop. 1976. Dodds (Eric Robertson). Les Grecs et l'irrationel. Trad, de l'Anglais par M ichael Gomperz (Theodor). The Beginnings; From M etaphysics to Positive Science; TheAge o f Enlightenment. Transi, by Laurie Magnus. Lon don: J. M urray, 1969. ĐỐI THOẠI SOCRATIC I Guthrie (W K. c.). The Greek Philosophers: from Thales to Aristotle. London: M ethuen, 1972. University Press, 1989. Finley (Moses I.). Démocratie antique et démocratie moderne; (précédé de) Hegel (G. F W). La Philosophie grecque: des sophistes aux socratiques. Trad, et notes de Tradition de la démocratie grecque par Pierre Vidal-Naquet. Trad, de l'anglais de l'anglais par Jacques Brunschwig. Paris: F. M aspero, 1974. Gibson. Paris: Flammarion, 1999. Les Penseurs grecs avant Socrate. Trad., introd. et notes par Jean Voilquin. Paris: Fustel de Coulanges (Numa-Denis). La Cité antique (1864). Garnier - Flam m arion, 1964. Thom son (George). Les Premiers philosophes. Trad. de l'anglais par M ichel Chariot. (The Greek Thinkers, 1901-1912, q. 1). Trần Đức Thảo. Lịch sử Tư tưởng trước Marx. Hà Nội: nxb K hoa học X ã hội, 1995. Gomperz (Theodor). Socrates and the Socratics; Plato. Transi, by G. G. Berry. London: J. Murray, 1969. (The Greek Thinkers, 1901-1912, q. 2). Vernant (Jean-Pierre). M ythe et pensée chez les Grecs. Paris: F. M aspero, 1971. 2 q. Gomperz (Theodor). Plato. Transi, by G. G. Berry. London: J. Murray, 1969. (TheGreek Thinkers, 1901-1912, q. 3). Gomperz (Theodor). Aristotle and his successors. Transi, by G. G. Berry. London: W erner (Charles). La Philosophie grecque. Paris: Payot, 1962. J. Murray, 1969. (The Greek Thinkers, 1901-1912, q. 4). Hadot (Pierre). Eloge de la philosophie antique. Paris: Allia, 1997. Pierre Garniron. Paris: J. Vrin, 2007. (Leçons sur l'histoire de la philosophie, q. 2). Lloyd (Geoffrey E. R.). Les Débuts de la science grecque: de Thaïes à Aristote. Trad, Paris: Ed. sociales, 1973. Tư tưởng Triết học Hy Lạp, ph. 5, tr. 169-293. Vernant (Jean-Pierre). Les Origines de la pensée grecque. Paris: PUF, 1975. XII 2 - SOCRATES, PLATO, ARISTOTELES Allan (Donald James). Fragmenta Aristotelỉca. The Philo-sophical Qu aterly, vol. 3, Aristote. M étaphysique. Trad, de Victor Cousin (1838). Aristote. M etaphysique. Trad, de Jules Barthélém y Saint H ilaừe (1878-1879). Aristote. Rhétorique. Trad, par C harles Emile Ruelle (1922). Aristotle. The Athenian Constitution (Athênaiôn Politeia). Transi. by Sừ Frederic G. K enyon (1920). Aristotle. M etaphysics. Transi, by w D. Ross (1924). Aristotle. M eteorology. Transi, b y E. w W ebster (1923). Aristotle. Nicom achean Ethics. Transi, by w D. Ross (1908), Tàí liệu sử dụng, tham khảo, trích dẫn Aristotle. Physics. Transi, by R. E Hardie and R. K. G aye (1930). Aristotle. Politics. Transi, by Benjam in Jow ett (1885). Aristotle. Rhetoric. Iran i, by w Rhys Roberts (1954). ARISTOTELES Alain. Platon. Textes établis et présentés par Robert Bourgne et Em m an u el Blondel. Paris: Flam m arion, 2004. n° 12, July 1953. E 248-252. C hâtelet (François). Platon. Paris: Gallim ard, 1965. Cornford (Francis M cD onald). Plato's Theory o f Knowledge. L o nd on : R ouü ed ge & K egan Paul, 1957. D e Strycker (Em ile) & Slings (Sim on R.). Plato's A pology o f Socrates. Trg: K am tekar (R achana). Plato's Euthyphro, Apology and Crito: critica l essays. L anham , M D : R ow m an and Littlefield, 2004. PLATO Brisson (Luc) & Pradeau (Jean-François). Dictionnaire Platon. Paris: Ellipses, 2007. Cresson (André). Platon: sa vie, son oeuvre avec un exposé de sa philosophie. Paris: PUF, 1962. xiii Descom bes (Vincent). Le Platonisme. Paris: PUF, 1971. D um ont (Jean-Noel). Premières leçons sur l'Apologie de Socrate de Platon; suivies de l A pologie de Socrate de Xenophon. Paris: PUF, 1998. La Forme dialogue chez Platon. Textes réunis par Frédéric Cossutta et M ichel Narcy. G renoble: J. M illon, 2001. Guillerm it (Lois). L'Enseignement de Platon. N îmes: Ed. de l'Eclat, 2001. 2 q. Euthyphro, Apology and Crito: critical essays. Lanham , M D: Row m an and Lanham , M D : Rowm an and Littlefield, 2004. ĐỐI THOẠI SOCRATIC 1 Matthews (Gw ynneth). Plato's Epistemology and related logical problem s. Plato. The Dialogues o f Plato. Transi, into English with Analyses and Introd. by B. Plato. The Last Days o f Socrates: Euthyphro, Apology, Crito, Phaedo. Transi, by Hugh Tredennick & Harold Tarrant. Introd. & notes by H arold Tarrant. Plato. Apology o f Socrates. Transi, by Benjam in Jow ett (1882). Harte (Verity). ConflictingValues in Plato's Crito. Trg: Kamtekar (Rachana). Plato'sPlato. Crito. Transi, by Benjam in Jow ett (1882). Littlefield, 2004. Plato. Euthyphro. Transi, by Benjam in Jow ett (1882). Kamtekar (Rachana). Plato's Euthyphro, Apology and Crito: critical essays. Plato. First Alcibiades. Transi, by Benjam in Jow ett (1892). Plato. Gorgias. Transi, by Benjam in Jo w ett (1892). Koyré (Alexandre). Introduction à la lecture de Platon; suivi de Entretiens surPlato. Phaedo. Transi, by B enjam in Jow ett (1882). Descartes. Paris: Gallimard, cop. 1962. Lefranc (Jean). Platon et le platonisme. Paris: A. Colin, 1999. Plato. The Republic. Transi, by Benjam in Jow ett (1892). Plato. Symposium. Transi, by Benjam in Jo w ett (1892). London: Faber & Faber, 1972. Plato. Theaetetus. Transi, by Benjam in Jow ett (1892). Jowett. 3rd ed. revised and corrected. London: Oxford University Press, 1892. 5 q London: Penguin Books, 2003. xiv Tài liệu sử dụng, tham khảo, trích dlnPlato, X enophon. Socrates Tự biện. N guyễn Văn K hoa dịch, tiểu dẫn và chú thích. Hà N ội: Nxb Tri Thức, 2006. Platon. Oeuvres complètes I'. Introduction - H ippias m in eu r-A lc ib iad e-A p o lo g iede Socrate - Euthyphron - Crỉton. Texte établi et trad, par M aurice Croiset. Platon. Apologie de Socrate; Criton; Phédon. Trad, du grec p ar Léon Robin avec la collab. de Jo sep h M oreau. Préf. de François Châtelet. Paris: G allim ard, 1968 Platon. A pologie de Socrate; Criton; Phédon. Trad., notices et notes par Em ile Chambry, Paris: Garnier - Flam m arion, 1965. Platon. A pologie de Socrate; Criton. Trad, inédites, introd. et notes p ar Luc Brisson. Paris: Garnier - Flam m arion, 1997. Platon. Prem iers dialogues. Trad., notices et notes par Em ile Cham bry. Paris: Garnier - Flam m arion, 1967. Platon. Apologie de Socrate. Trad, de Victor C ousin (1822). Platon. Apologie de Socrate. Trad., présentatio n et notes de Bernard Piettre et Platon. Apologie de Socrate, Trad, de M aurice C roiset. N otes, et com m ent, de Pierre Pellegrin. Paris: N athan, 2008 (1991). Paris: Les Belles Lettres, 1985 (1920). (1950). Platon. Phédon. Trad, nouvelle, infrod. et notes par M onique D ixsaut. Paris: Garnier - Flam m ario n, 1991. Platon. Phédon h ay K hảo về lin h hồn. B ản dịch của Trịnh X uân N g ạn (1960) Popper (Karl R aỉm und). The sp ell o f P lato (1945). L ondo n: R ou tled ge & K egan Robinson (D ave) & G roves (Judy). N hập môn Plato. Trần Tiễn Cao Đ ăn g dịch. Tp H ồ C h í M in h: N xb Trẻ, 2006. Thesleff (H olger). P laton ic Chronology. Phronesis 3 4,19 8 9 , tr. 1-16), Renée Piettre. Paris: Livre de poche, 2007 (1997). Platon. Criton. Trad, de Victor Cousin (1822). Platon. Euthyphron. Trad, de Victor Cousin (1822). Platon. Phédon, Trad, de Victor Cousin (1822). Paul, 1966. (The Open Society and Its Ennemies, q. 1). XV Bastin-H am m ou (Malika). Aristophane Va-t-il assassiné? (Tr. 74-75). Trg: Socrate, un m aître à vivre, Le M agazine Littéraire. N° 487, Juin, 2009. Brickhouse (Thomas C.) & Sm ith (Nicholas D.). Socrates. libérateur (tr. 66-69). Trg: Socrate, un maître à vivre, Le M agazine Littéraire. N° 487, Ju in, 2009. ĐỐI THOẠI SOCRATIC 1 El M urr (Dimitri). Le Piéton d'Athènes (tr. 76-77); Prophète en terre d'Islam (tr. 82- SOCRATES à vivre, Le M agazine Littéraire. N° 487, Juin, 2009. H adot (Pierre). Eloge de Socrate. Paris: Allia, 1998. Baudart (Anne). Socrate et Jésus. Paris: Le Pommier - Fayard, 1999. H ado t (Pierre). La Figure de Socrate. Trg: Qu'est-ce que la philosophie antique? Baudart (Anne). Socrate et le socratisme. Paris: A. Colin, 1999. Beck (Sanderson). Socrates. Trg: Greece and Rome to 30 BC. Santa Barbara, Calif.: H e g e l (G e o r g W ilh e lm F r ie d r ic h ). S o crates. T rg : H eg el's L ec tu res on theH isto r y o f P h ilo s o p h y (1 8 0 5 -1 8 0 6 ). T r a n s i, b y E. S . H a ld a n e (1 8 9 2 - World Peace communications, 2004. 1 8 9 6 ). B . I: G reek P h ilo s o p h y , C h . I I - B . Cresson (André). Socrate: sa vie, son oeuvre avec un exposé de sa philosophie. Paris: H uism an (Denis). Socrate. Paris: Pygm alion, 2003. PUF, 1962. H um b ert (Jean). Socrate et les petits socratiques. Paris: G allim ard, 1967. Dorion (Louis-André). Le Démon était-il en lui? (tr. 72); Pour la philosophie, un pèreCeux qui ont donné la mesure de l'humain: Socrate - Bouddha - Confucius - Jésus. Trad, de l'allem and par Gaston Floquet, Jean n e H ersch, H élèn e Naef, 83); Quarante-huit heures dans la vie d'un sage (tr. 77). Trg: Socrate, un maître Foucault (Michel). Le Courage de la vérité. Paris: Ed. du Seuil, 2009 (Le Gouvernementde soi et des autres: Cours au Collège de France (1983-1984), q. 2). Paris: Gallimard, 1995 (Ph. I, ch. 3, tr. 46-87). Jaspers (Karl). Socrate. Trad, par Xavier Tilliette. Irg: Les grands philosophes, q. 1: Xavier Tilliette. Paris: Presses Pocket, 1990. XVI Jaspers (Karl). Socrates. Trg: The Great Philosophers, q. 1: The Paradigm aticIndividuals: Socrates - Bouddha - Confucius - Jésus; The Sem inal Pounderso f P hilo sophical Thought: Plato - Augustine - Kant. Ed. b y H annah Arendt.Transi. by R alph M anheim . N ew York: H arcourt, Brace & W orld, 1962. Lê Tôn N ghiêm . Socrate. Saigon: Q u ế Sơn - Võ Tánh, 1971. M acé (Arnaud). Un antiparlem entaire aim ant parlementer (tr. 78-79). Trg: Socrate,un m aître à vivre, Le M agazine Littéraừe. N° 487, Ju in, 2009. M ason (M oya K.). Socrates: the Bravest, W isest and most Just ? M oreau (Pierre-Francoise). La science infuse (to 84-85). Trg: Socrate, un m aître àvivre, Le M agazine Littéraire. N° 487, Juin, 2009. N arcy (M ichel). Du scénario original aux dialogues (to. 70-72); Les Quelques reliquesde l'iceberg socratique (to. 70-71). Trg: Socrate, un m aître à vivre, L e M agazine N ietzsche (Friedrich W ilhelm ). The Dying o f Socrates. Trg: The Joy fu l W isdom(1882). Transi, by O scar Ludw ig Levy (1924). Tài liệu sử dụng, tham khảo, trích dẫn í N ietzsch e (Friedrich W ilhelm ). The Problem o f Socrates. Trg: Twilight o f the Id ols(1888). Transi, by W alter K au fm ann and R. J. H ollingdale (1895). I R o v e r e (M a x im e). À la v e ille d e m ourir, F o u c a u lt à so n c h ev et, (tr. 8 8 - 8 9 ) ; B a n q u e t d e f a m i ll e (tr. 7 9 ); S o cra te, l' a n t i- m a ît r e à p e n s e r (tr.6 4 -6 5 ); L e z o o s o cr a tiq u e (tr. 8 0 -8 1 ). T rg : S o cra te, un m a îtr e à v iv r e,L e M a g a z in e L it té r a i r e . N ° 4 8 7 , J u i n , 2 0 0 9 . R u s s e l l ( B e r tr a n d ) . S o c r a tes . T rg : A H is to r y o f W estern P h ilo - s o p h ya n d it s C o n n ectio n to P o l it ic a l a n d S o c ia l C ir c u m s t a n c e s fr o m th eE a r li e s t T im e to th e P r es en t D ay . N e w Y o rk : S i m o n & S c h u s t e r ,1 9 4 5 . S o cr a te , un m a îtr e à v iv re : d o s s ie r c o o r d o n n é p a r M a x im e R o v e r e . L e M a g a z in e L it t é r a ir e . N° 4 8 7 , J u in , 2 0 0 9 . Tr. 6 4 -8 9 . Ston e (Isidor Feinstein ). The Trial o f Socrates. N ew York: A n ch or B oo ks, 1989. Littératoe. N° 487, Juin, 2009. Vallée (C ath erin e). H an nah A rendt: Socrate et la question du totalitarism e. Paris: W o üing (Patrick). Un gran d m alade selon N ietzsche (to. 86-87). Trg: Socrate, unm aître à vivre, L e M ag azin e Littéraire. N° 487, Ju in , 2009. Ellipses, 1999. xvii 3 - CÁC TÁC GIẢ HY LA KHẤC Anaxagoras. Fragments and commentary. Arthur Fairbanks ed. and fransl. Trg: TheFirst Philosophers o f Greece. London: K. Paul; Trench; Trubner, 1898. Tr. 235- The First Philosophers o f Greece. London: K. Paul; Trench; Trubner, 1898. Tr. The First Philosophers o f Greece. London: K. Paul; Trench; Trubner, 1898. Tr. A r isto p h a n e s . The A ch arn ia n s (A k ha rn ets, 425 tC N ). A r is to p h a n e s. The B ird s (ộ r n ith e s, 414 tC N ). A ris to p h a n es . The C louds (N ephélai, 423 tC N ). ĐỐI THOẠI SOCRAT1C 1 A risto p h a n es . E cclesiaz o u sae (E kk les iaz d ou s ai, 392 tC N ). A risto p h a n es . L y sistra ta (L y sitrátẽ, 411 tC N ). A ris to p h a n e. T héâtre com plet. T rad ., in tro d ., n o tic e s e t n o te s p a r J e a n - M a rc A lfo n s i. P a ris: G a m ie r - F lam m a rio n , 19 66. 2 q. B r o ch a rd (V icto r ). L es S cep tiq u es grecs. P aris: J . V r in , 196 9. 262. Anaximander. Fragments and commentary. Arthur Fairbanks ed. and transi. Irg: Cicero (Marcus Tullius). Brutus or History o f Famous Orators (Brutus, khg 46 tCn). 8-16. Cicero (Marcus Tullius). Letters to Atticus (t. XIU, th. 19). Transi, by O. E. W instedt Anaximenes. Fragments and commentary. Arthur Fahbanks ed. and ữansl. Trg: 17-22. Curd (Patricia). Anaxagoras o f Clazomenae: Fragments and Testimonia. Toronto: notes par Robert Genaille. Paris: G am ier - Flam marion, 1965 (1933). 2 q. Diogenes Laertius. The Lives and Opinions o f Eminent Philosophers. Transi, by Charles D uke Yonge (1853). Cicero (Marcus Tullius). Tusculan Disputations (Tusculanae Quaestiones, 45 tCN). Transi, by c. D. Yonge (1877). Transi, by E. Jones (1776). (1912). University of Toronto Press, 2007. Diogene Laërce. Vie, doctrines et sentences des philosophes illustres. Trad., notice et xviii Empedocles. Fragments and commentary. Arthur Eaừbanks ed. and transi. Trg: The First Philosophers o f Greece. London : K. Paul; Trench; Trubner, 1898. Tr. Epictetus. Discourses. Transi. By G eorge Long (1890). Epicurus. Fragments. Select, and transi, by H erm ann U sener (1887). Epicurus. Letter to Menoeceus. Transi, by Robert D rew Hicks (1925) = Epicure. Lettre à Ménécée. Trad, de Jean Salem (1982). Hesiod. The Theogony. Transi, by H ugh G. Evelyn-W hite (1914). Homer. The Iliad (khg 800 tCn). Transi, by Sam uel Butler (1898). Homer. The Odyssey (khg 800 tCn). Transi, by Samuel Bu tler (1900). H orace (Q uintus Horatius Flaccus), Epistles I (Epistularum Liber Primus, 20 Tài liệu sử dụng, tham khảo, trích dẫn H orace (Q u intus Horatius Plaçais), Epistles II (Epistularum Liber Secundus, 14 Lactantius (Lucius Caecilius Firmianus). De Ira Dei = On the Wrath o f God = La 157-234. Paquet (Léonce). Les Cyniques grecs: fragm ents et tém oignages. C hoix réalisé par Epicure et les Épicuriens. Textes choisis par Jean Brun. Paris: PUF, 1971. Saint Augustine. Confessions (397 sCN). N ewly transi, and ed. by A lbert c. O u tler Saint H ippolytus of Roma. A Refutation o f A ll Heresies (khg 230 sCN). Euripides. Hyppolytus (428 tCn). Transi, by Edward. E Coleridge (1891). Saint Justin Martyr. The Second Apology o f Justin fo r the Christians addressed tothe Rom an Senate (khg 155-157 sCn). Thucydides. The H istory o f the Peloponnesian War (431 tCN). Transi, by Richard Craw ley (1903). Xenophon. Socrates Tự biện trước Tòa. Trg: Plato, X enop ho n. Socrates Tự biện. tCN) N gu yễn V ăn K hoa dịch, tiểu dẫn và chú thích. H à Nội: N xb Tri T hứ c, 2006. tCN). Colère de Dieu. Léonce Paquet. Paris: Le livre de poche, 1992. (1955). Tr. 135-155. Xenopho n. The M em orabilia (Apomnêmoneumata, khg 379-371). Transi, by H enry Graham Dakyns (1838-1911). Xenopho n. The Symposium (khg 360). Transi. by H enry Graham Dakyns (1838- Descartes (René). M éditations métaphysiques. Trad, du latin de l'Auteur par M . le D. D . L. N. S., 1647 (Meditationes de prim a philosophia, 1641). Hegel (G. F. W). Philosophy o f Right (1821). Transi, by s. w Dyde (1896). Kant (Im manuel). Réponse à la question: Qu'est-ce que les Lumières? (1784). Trg: ĐỐI THOẠI SOCRATIC I par Stéphane Piobetta. Paris: Denoël / Gonthier, 1972. Kant (Immanuel). An Answer to the Question: W hat Is Enlightenment (1784). Transi, by M ary J. Gregor (1996). Kierkegaard (Soren Aabye). Concluding Unscientific P ostscript to P hilosophical Fragments (1846, pseud. Johannes Climacus). Transi, by Sw enson & Low rie 1911). Kolakowski (Leszek). Why Is There Something R ather Than Nothing? Transi, by 4 - TÁC GIẢ THẾ KỶ XVI - XX M erleau-Ponty (M aurice). Éloge de la P hilosophie (1953). Paris: Flam m arion, Condorcet (Nicolas de). Esquisse d'un tableau historique des progrès de l'esprit humain (1795). Paris: Garnier-Flammarion, 1988. M ontaigne (M ichel Eyquem de). Essais (1580). 3 q. M o ntesquieu (Charles-Louis de Secondât, baron de la Brède et de). L'Esprit desM ontesqu ieu (Charles-Louis de Secondât, baron de la Brède et de). The Spirit o f Law s (1748). Transi, by Thom as N ugent, revised by J. V Prichard (1914). Kant, Emmanuel. La Philosophie de l'histoire (opuscules). Ed. établie et trad, (1941). Agnieszka Kolakowska. London fete]: Penguin Books, 2008. 1989. lois (1748). Pascal (Blaise). Pensées (1670). Reboul (Olivier). Les Valeurs de l'éducation. Paris: PUF, 1992. XX Rousseau (Jean-Jacques). Discours sur les sciences et les arts (1751). le re partie. S tra u s s (L eo ). S o crates an d A risto p h a n e s. N e w Y o rk : B a s ic B o o k s , 1 9 6 6 . bibliogr. peu François Furet. Paris: G arnier - Flam m arion, 1 9 8 1.2 q. Tocqueville (Alexis de). Democracy in America. Transi, by H enry R eev e (1899). Trần Đ ứ c Thảo. Lịch sử Tư tưởng trước Marx. Theo vở ghi bài giảng của Phạm H oàng Gia. Lưu Đ ức M ộc đọc lại bản ghi. Hà N ội: N xb K hoa h ọc X ã hội, W hitehead (Alfred North). Process and Reality (1929). N ew York: The Free Press, 5 -TỪ Đ IỂN Tài liệu sử dụng, tham khảo, trích dẫn Blackburn (Simon). The Oxford Dictionary o f Philosophy. N ew York: O xford Tocqueville (Alexis de). De la Démocratie en Amérique (1835-1840). Biogr., préf., et Dictionnaire de philosophie politique. Publ. sous la dừ. de Philippe R aynaud et Stép hane Riais. 3e ed. com plétée. Paris: PUF, 2005. 1995. Đ ào Du y A nh. Từ điển Hán - Việt. Saigon: Trường Thi, 1957. 1969. W ikipedia, The Free Encyclopedia. University Press, 2008. Brisson (Luc) & Pradeau (Jean-François). Dictionnaire Platon. Paris: Ellipses, 2007. Comte-Sponville (André). Dictionnaire philosophique. Paris: Presses universitaires de France, 2001. Dictionnaire de l'antiquité. Publ. sous la dir. de Jean Leclant. Paris: PUF, 2005. Dictionnaire illustré de la mythologie grecque et romaine. Paris: Seghers, 1962. Gobry (Ivan). Le Vocabulaire grec de la philosophie. Paris: Ellipses, 2000. Russ (Jacqueline). Dictionnaire de philosophie. Paris: Bordas, 1991. xxi DẪN NHẬP I - SOCRATES, PLATO, PYTHAGORAS M ộ t c â u h ỏ i từ x ư a k h ô n g n g ừ n g á m ả n h các n h à P la to h ọ c v à S o c ra tes h ọ c . V ì tư tư ở n g củ a S o cra tes (k h o ả n g 4 6 9 -3 9 9 ) c h ỉ đ ư ợ c b iế t g iá n tiế p v à c h ủ y ế u q u a P la to (k h o ả n g 4 2 9 -3 4 7 ), ữ o n g k h i P la to ( cò n là m ộ t triế t g ia v ĩ đ ạ i1 m à tư tư ở n g c ũ n g đ ã tiế n h ó a rấ t p h ứ c í tạ p , liệ u n h â n v ậ t S o cra tes tro n g SOCRATES CỦA PLATO cá c b ả n đ ố i th o ạ i củ a ô n g có p h á t b iể u t r u n g th ự c n h ữ n g ý tư ở n g J củ a S o c ra te s tr o n g lịc h sử c h ă n g ,1 * v à n ế u c ó , tr u n g th ự c đ ế n m ứ c n à o ? H a y S o cr a te s ở đ ây c h ỉ là n g ư ờ i p h á t n g ô n c h o h ệ th ố n g tư tư ở n g r iê n g củ a P la to , c h ỉ là c h iế c m ặ t n ạ c ủ a P la to 2, bao gồm hàng loạt cước chú nối tiếp cho trước tác của Plato" = "The safest general characterisation 1 - “Vấn đề Socrates” cái "Tôi" đã xuất hiện từ lâu trong văn học Hy Lạp, Hesiod, Xenophanes, Parmenides, Empedocles,các nhà Biện sĩ, và ngay cả Xenophon - những người này không ngần ngại phát biểu ở ngôi thứ ý nghĩa" = "...dans les Dialogues platoniciens, Socrates sert de masque à Platon ... Alors que le "Je" 1 "Cách đặc trưng hoá truyền thống triết lý Ấu châu an toàn nhất là mô tả nó một cách tổng quát như of the European philosophical tradition is that it consists of a series of footnotes to Plato" (A. North Whitehead, Process and Reality, tr. 53). 2 "... trong các bản Đối thoại của Plato, Socrates được sử dụng như chiếc mặt nạ cho Plato... Khi mà nhất số ít, thì riêng ông, Plato đã hoàn toàn ẩn mình sau Socrates và triệt để tránh xưng "Tôi"trong các bản Đối thoại. Đây là một quan hệ hết sức tế nhị mà chúng ta đâu đã hoàn toàn hiểu hết avait fait son apparition depuis longtemps dans la littérature grecque, avec Hésiode, Xenophane,3 n ó i n h ư P ie r re H a d o t? D ư ớ i th u ậ t từ h iệ n đ ạ i "vấn đề Socrates" ("the Socraticproblem"), n g h i v ấ n n à y th ự c ra đ ã đ ư ợc n ê u lê n n g a y từ th ơ i co đ ại, v à D io g e n e s L ae rtiu s (tk III sC n ) đã từ n g c ả n h b áo đ ờ i sa u b a n g giai th o ạ i m ọ t câu th a n củ a ch ín h So cra tes , v ề k h ả n ă n g h ư cấu củ a n g ư ờ i h ọ c tro xu at sắc n à y : "Người ta nói rằng sau khi nghe Plato đọc Lysis, Socrates đa keu len: X in H erak le s ch ứ n g giám ! C ậu th a n h n iê n n ày đã n ó i k h ô n g b iê t b a o n h iê u ch u y ệ n k h ố n g về tô i". Bởi vì Plato đã ha bút viêt rât nhieu đieu cho là lời phat bieucủa Socrates mà thật ra Ông chưa bao giờ nói"* 3. Q u y ch iếu vê Lysis ở đ ây có the là k h ô n g đ ú n g , v ì th eo giới ch u y ê n gia, tác p h ẩ m n à y ch ỉ đ ư ợc v iê t ra ít lâu sau k h i So crates đ ã bị h à n h q uyết (k hoản g giữ a 399-390). N h ư n g đ iề u k h ô n g thể n g h i n g ờ là n ếu Plato đã từ bỏ tất cả để trở th àn h triết gia v ì S o cra te s, n ế u Socrates là ng ư ời đã có ả n h h ư ởn g sâu đ ậm v à đ ược ô n g y ê u k ín h n h ấ t4, Plato cò n ch ịu ả n h h ư ở n g gián tiếp của n h iề u triết gia " tiề n S o c ra tes " k h á c, n h ư H eraclitu s* xứ E p hesu s (k h o ản g 535-475), P a rm e n id e s* th à n h E le a (k h o ả n g ĐỐI THOẠI SOCRATIC 1 515-450)5 * v à, cuố i cù n g n h ư n g sâu sắc n h ất, P y th a g ora s* xứ Sam o s (k h o ả n g4 Sau khi thừa hưởng phần giáo dục gia đình căn bản kiểu truyền thống (mousikê = nghệm à Plato đã từ bỏ ý hẳn ý định tham chính để theo con đường triết hoc. Heraclitus là Cratylus, và một môn đồ của Parmenides là Hermogenes (D. Laertius, Life o f plat0' sdttm' t ,3 ' đ-8)- s° nhà nghiên cứu khác lại cho rằng cũng có thể là ông đã qua Parménide, Empédocỉe, les Sophistes, Xenophon lui-même, qui ne s'étaient pas privés de parler àla première personne, Platon, pour sa part, dans ses Dialogues, s'efface totalement derrière Socrateet évite systématiquement l'emploi du "Je". U y a là un rapport extrêmement subtil dont nous nepouvons comprendre parfaitement toute la signification" (P Hadot, Eloge de Socrate, tr. 15). 3 "They say that Socrates, having heard Plato read the Lysis, said, "O Hercules! what a number of lies the young man has told about me". For he had set doĩon a great many things as sayingsof Socrates which he never said" (D. Laertius, Life of Plato, sdttm, t. 3 - d. 24); ở đây Diogenes Laertius dựa trên ý kiến của một số người đương thời, cho rằng Lysis (bàn về tình bạn) và Phaedrus (bàn về cái đẹp và tình yêu, về biện chứng pháp và thuật hùng biện) đã được viết từ thời Socrates còn sống. thuật, và gymnastikê = thể dục), Plato bắt đầu lui tới với Socrates khoảng năm 20 tuổi (khg 408-407). Theo Diogenes Laertius, người ta kể lại rằng Socrates nằm mơ thấy một con thiên nga hạ cánh đậu trên đầu gối Ông rồi bay đi, đến hôm sau thì gặp Plato, về phần Plato, sau khi gạp va dam thoại VƠI Socrates trước rạp kích Dionysus, ông đã đốt hết các kích bản mang đen đay đe ghi ten dự thi giải bi kịch, roi theo Triết gia học hỏi. Sau khi Socrates bi hanh quyet, chinh VI xem vụ xư Ong là một trong những quyết đinh bất công nhất trên đời Van theo Diogenes Laertius, sau khi Socrates mất, Plato đã lui tới với một đệ tử của lại với các nhân vật trên trước hoặc đồng thời với Socrates. 4 cú a Plato politics, according to that of So tes" (D. Laertius, Life o f Plato, sdttm, t. 3 - d. 10). of Heraclitus; on those luith zl h intellect is conversant according to that of Pythagoras; and on 5 N h ư vậy, tu y rằn g kẻ đi tìm Socrates n h ất thiết phải đ ụ n g đ ầu với P lato , và ngư ợc lại, ngư ời đọc P lato kh ô n g thể k h ô n g bắt gặp So crates, liên h ệ ch ặ t chẽ giữa h ai ữ iế t gia, dù sao, cũ ng k h ô n g p hải là m ối tư ơng q u an đ ơ n th u ân giữa hìn h với bóng, m à đòi h ỏ i m ộ t sự phân ra nh kh á p hứ c tạp. M ộ t m ặ t, n g a y ở nh ữ n g ý tư ởng m à cả h ai cùn g chia sẻ, m ỗ i ữ iết gia đều có sắc th ái, p h o n g cách riêng. M ặt k hác, từ xa xưa đ ến đư ơn g đại, n ếu m ó n n ợ của thầ y Socrates VÓThọ c trò là h iển nh iên trong m ắt m ọi người - "nếu trước tòa án Athens, Socrates đãmất mạng, thì bằng cách khai sinh ra Plato như triết gia, Ông đã có được sự bất tử"9 -thì m ó n n ợ của trò Plato với thầy, dù cũn g h iển n h iê n k h ô n g kém , v ẫn cò n là đối tượng của n h iều công ữ ìn h th ẩm đ ịn h vừ a tế nh ị, vừ a vất vả. ĐỐI THOẠI SOCRATIC 1 với khả năng áp dụng các môn toán vào việc nghiên cứu tự nhiên, tính thăng hoa củatư tưởng, và ỉý tưởng về lối sống cộng đồng giữa triết gia... Người ta có the nghĩ ratSo crates đ ư ợc b iết đ ến ch ủ y ế u qua các bả n đố i th o ại của Plato . N h ư n g chính đáng rằng cảm hứng thành lập Akademeia đã lấy mẫu mực đông thời từ lôi sôngai là c ha đ ẻ củ a lo ại h ìn h văn h ọ c gọi là đ ối th oại này, trước k h i n ó trở th àn h của Socrates, và từ dạng thức sống của Pythagoras, dù rằng chúng ta không the địnhbất tử tro ng triết h ọc vớ i So crates và Plato ? v ấ n đề đã gây tra n h cãi n g a y từ nghĩa chắc chắn những đặc tính của dạng thức sống sau là gì"8. thời cổ đại. T h eo m ộ t ý k iế n , Z e n o xứ Elea (k h o ản g 490-430) là n g ư ờ i đ ầ u tiê n đã viết đ ố i th o ại; n h ư n g th eo A risto teles, n g ư ờ i đã thự c sự k h ai sin h ra n ó là^ N' V l / U l U UUIUU toịgU tu ÍUOUU/UC u u u iu iu g u c, í lỉỤ r llt, 94-95). Akademeia (Academy = Académie) là tên ngôi trường do Plato thành lập ở Athens 2 - “(Día)Logoí Sokratícoí” 9 “r sidev™!je tribunal des Athéniens, Socrates a perdu sa vie, il a, en accouchant de Platon, gagné (“Socratíc dialogues”) ¡'intérêt porté aux problèmes de la conduite de la vie; de Pythagore, il aurait hérité l'idée d'uneformation par les mathématiques et d'une application possible de ces sciences à la connaissance de lanature, l’élévation de la pensée, l’idéal d'une communauté de vie entre philosophes ... On peut penserlégitimement que la fondation de l'Académie a été inspirée à la fois par le modèle de la forme de viesocratique, et par le modèle de la forme de vie pythagoricienne, même si nous ne pouvons définir aveccertitude les caractéristiques de ce dernier" (P Hadot, Qu'est-ce-que la philosophie antique?, tr. năm 367 tCn, và tồn tại như một trung tâm văn hóa cho mãi đến năm 529. tmmoita lté (Dimitri El Mur, Quarante-huit heures dans la vie d'un sage, sdttm tr. 77). 6 Socrates của PlatoA lexam en u s x ứ Teos, m ộ t n h â n v ậ t ít ai biết. C h ỉ v ề sa u , D io g en es L ae rtiu s m ớ i ch o rằ n g p h ả i xem P lato n h ư cha đẻ củ a lo ại đ ối th oạ i triế t h ọ c , d o sự h o àn h ả o m à ô n g đã m an g lại ch o th ể lo ại này. Tuy n h iê n , trư ớ c P lato đ ã có Socrates, v à k h ô n g h iế m triết gia h iệ n đại ch ỉ xem đ ố i th o ạ i viế t n h ư "một sựbắt chước m ờ nhạt [đối thoại nói] về hai mặt": đầu tiên , vì n ó đ ã m ấ t đi tín h tứ c thì ch â n th ự c; th ứ h ai, vì n ó m a n g d ấu v ế t của lo ạ i bài tập d ù n g ch o h ọ c sin h của h ọ c v iệ n A k ad em eia 10 1. D ự a trên m ột đ oạ n v ă n tro n g P haed ru su, P ierre H a d o t c ò n ch o rằn g , n g a y ch ín h tro n g m ắt P lato, b iểu v ăn triết h ọ c n ó i có ư u th ế h ơ n b iể u v ăn v iế t rấ t n h iề u . "Bởi vì, với sự có mặt cụ thể của một cá nhân sống động, biểu vãn nối làhóa, nó nhắm đến một cá nhân nhất định và tương ứng với khả năng, với nhu cầu củaanh ta. N ghề nông cằn thời gian đ ể hạt giống nảy mầm và phát triển; tương tự, cầnphải có nhiều đối thoại đ ể ỉàm nảy ra trong tâm trí kẻ trò chuyện một thứ hiểu biếtH ơ n n ữ a, n h ữ n g đối th o ại m iện g của So crates k h ô n g ch ỉ là c h u y ệ n lờ i qua tiế n g lạ i th ư ờ n g tìn h, m à tu â n th eo m ộ t số lu ật ch ơ i k h á c h ín h x á c, n ê n một cuộc đối thoại thực sự nối kết hai tâm hồn, một trao đôi qua đó anh ta có thể trảlời những câu hỏi được đặt ra, và tự bảo vệ ý kiến. Cuộc đối thoại như vậy được cá biệt đồng nhất với đức hạnh... Đối thoại không trao truyền một hiểu biết hoàn hảo, mộtthông tin, nhưng kẻ bàn bạc trao đổi chinh phục nó bằng cố gắng riêng, anh ta phải tựphát hiện ra hiểu biết, phải tự tư duy lấy. Ngược lại, biểu vãn viết không thể trả lời câuhỏi, nó không mang một nhân cách nào, và tự cho mình khả năng trao truyền tức khắcmột hiểu biết hoàn hảo, nhưng lại không có kích thước đạo lý của một sự tán thành tựnguyện. Cho nên chỉ có hiểu biết đích thực trong đối thoại sống mà thôi"12. 10 P. Hadot, Eloge de Socrate, tr. 25. 11 Pỉato, Phaedrus, 275-277. 12 "C'est que, dans le discours oral, il y a la présence concrète d'un être vivant, un véritable dialoguequi lie deux âmes, un échange dans lequel le discours... peut répondre aux questions qu'on lui poseet se défendre lui-même. Le dialogue est donc personnalisé, il s'adresse à telle personne, et correspondà ses possibilités et à ses besoins. Comme dans l'agriculture, il faut du temps pour que la semencegerme et se développe, il faut beaucoup d'entretiens pour faire naître dans l'âme de l'interlocuteurun savoir, qui... sera identique à la vertu. Le dialogue ne transmet pas un savoir tout fait uneinformation, mais l'interlocuteur conquiert son savoir par son effort propre, il le découvre par lui même, il pense par lui-même. Au contraire, le discours écrit ne peut répondre aux questions il estimpersonnel, et prétend donner immédiatement un savoir tout fait mais qui n'a pas la dimensionéthique que représente une adhésion volontaire. Il n'y a de vrai savoir que dans le dialogue vivant"(E Hadot, Qu'est-ce-que la philosophie antique?, tr. 115-116). 7 có m ộ t số cấu trúc n h ấ t đ ịn h (xem Socrates thàn h A thens, 1.3). C ụ th e , ch ín h So crates là ch a đẻ của sự k ịch tín h h o á n h ữ n g đ ố i k h á n g tư tư ở n g tro n g các cuộ c đ àm luận củ a Ô ng n ơi cô n g cộ n g, v ới đầ y đ ủ d iễ n v iên v à n h iêu k h i cả k h án , th ín h giả. N ói cách k h ác, ch ín h So crates m ớ i là ch a đ ẻ củ a lo ạ i đ ố i th o ại m a n g tê n Ô ng, h iể u th eo n g hĩa k ỹ th uật. B ằn g cớ là sau k h i Triet g ia v à n h ữ n g tác giả đ ã trự c tiếp biết, và do đ ó, m u ố n bắt chư ớc Ô n g tro n g th ể lo ạ i n à y đ ều lần lư ợt q u a đời, th ì loại đối th oại triết h ọ c đư ợ c kiế n trú c th eo k iể u So cra te s củ n g d ần d ần m ai m ột. So crates là triết gia d u y n h ấ t, sau k h i c h ế t, đ ã kh ở i đ ộ n g cả m ột p h o n g trà o viết v ề Ô ng, và viết để bắt ch ư ớc O n g , n h ư m ọ t th ời trang: "hơn cả một loai hình văn học, đối thoại kieu Socrates còn la m ọt thơi trang, đã trôi qua?"14. D ù sao, ngay từ thời cổ đại, n h ữ n g b ản đ ối th o ạ i củ a A ristoteles - hầ u h ết đ ều đã th ất lạc và chỉ đư ợc đời sau b iết tới qu a C ice ro 15 - đ ã k h á c xa với các bản của Plato về h ìn h thứ c, và về th ự c ch ất c ũ n g k h ô n g c ò n m a n g ĐỐI THOẠI SOCRATIC 1 chú t sắc thái So crates n à o n ữ a 16. Cato tư tương cua phai Khac Ky, va M. Piso quan điem cua trường Lyceum" = "Pour mes derniers một cao trào sôi nổi suốt một phần tư thế kỷ, để rồi sau đó biên mât cùng VỚI nhưngngười đã trực tiếp biết bậc thầy này. Sự lặng tiếng, rồi văng mặt13 của Socrates trongcác đối thoại cuối của Plato phải chăng đã nói lên ý thức của Plato rằng thời trang này(Marcus Tullius Cicero, Lettres à Atticus, t. 13 - d.19) = " . . . / follow Aristotle's practice: the 13 Trên thực tế, nếu xem nhân vật Socrates trong Socrates Tư biện là gần nhất với Socrates lịch sử, thì nhân vật Socrates trong các bản đối thoại của Plato về sau ngày càng xa rời chuẩn mực này, và chi còn là phát ngôn nhân của hệ thống triết lý của Plato, trước khi biến mất hẳn trong tác phẩm cuối cùng là Pháp Luật (The Laws). 14 "Plus qu'un genre littéraire, le dialogue socratique fut une mode; une mode qui fit fureur pendantun quart de siècle, mais disparut avec ceux qui avaient connu le maître. Le silence, puis l'absence deSocrate des derniers dialogues de Platon traduisent-ils la conscience qu'eut ce dernier que la mode enétait passée?" (M. Narcy, Du scénario originel aux dialogues, sdttm, tr. 70-71). 15 Trong một bức thư, Cicero viết: "... tôi theo cách viết của Aristotle, cuộc đàm thoại được bốtrí sao cho các nhân vật khác phát biểu trước, để tác giả luôn luôn là người phát biểu chính yếu cuốicùng. Tôi đã sắp xếp năm tập của De Pỉnỉbus để L. Torquatus nói ra học thuyết của Epicurus M. écrits, ] ai SUIVI l exemple d Aristote qui dirige la conversation de manière à rester toujours le prin cipal personnage. J'en ai fait autant dans mes cinq livres De Finibus, où la doctrine d'Épicure estdéfendue par L. Torquatus, où M. Caton représente les Stoïciens et M. Pisón les Péripatéticiens" conversation of the others is so put forward as to leave him the principal part. Ỉ arranged the fivebooks De Finibus so as to give the Epicurean parts to L. Torquatus, the Stoic to M. Cato, and thePeripatetic to M. Piso" (Marcus Tullius Cicero, Letters to Atticus, 1.13 - đ 19) Nghien cưu trươc tác của Aristoteles nói chung, David Ross cho rằng có thể nó đã trải qua a ời kỳ: 1) thời kỳ đầu là những đối thoại ngắn, với tên chỉ có một từ, theo khuôn mau 8 Socrates của PlatoK h ó k h ă n lố n củ a P lato h ọ c , d o đ ó là: m ộ t m ặ t, tá ch rờ i n h ữ n g đ ố i th o ạ i cũ n g lấ y S o crates làm n h â n v ậ t c h ín h s o n g k h ô n g p h ả i là c ủ a P la to * 17 r a k h ỏ i p h ầ n trư ớ c tác đ ích th ự c c ủ a ô n g 18; v à m ặ t k h á c , tr o n g k h ố i đ ố i th o ạ i sa u , xác đ ịn h đ ư ờ n g ra n h giữ a h a i m ả n g tác p h ẩ m : n h ữ n g trư ớ c tá c c ò n b à n g b ạ c tư tư ởn g, sắ c th á i S o cra te s - v à d o đ ó , đ ư ợc đ ời sa u g ọ i là n h ữ n g "đối thoại sắc Socrates"19, v ớ i n h ữ n g trư ớ c tác đ ã ch ủ y ế u m a n g tư tư ở n g củ a P la to - m ặ c d ùAcephali hay Sisyphi, Axiochus, The Phaeacians = Pheacus, Démodocus, Chiỉidon, The Seventh = của Plato; 2) thời kỳ giữa là những tác phẩm còn mang hình thức đối thoại, tuy đã có tính chất luận thuyết, bắt đầu bằng từ về... ; 3) thời kỳ cuối là những công trình lớn gồm hơn một quyển sách. Riêng về phần đối thoại, Werner Jaeger phân biệt: 1) những đối thoại còn dựa trên Plato cả về hình thức lẫn nội dung; và 2) những đối thoại đã rờỉ bỏ mẫu mực Plato, đồng thời phê phán các học thuyết của Akademeia; loại đối thoại sau mang hai đặc tính: a) các nhân vật tham dự phát biểu và trả lời nhau bằng những biểu văn dài mà không bị ngắt lời; b) sau khi để các nhân vật khác phát biểu, cuối cùng Aristotle cũng đích thân tham gia bằng một biểu văn dài tương đương... (D. J. Allan, Fragmenta Arístoteỉica, sdttm, te. 248). 17 Plato không phải là người duy nhất viết đối thoại lấy Socrates làm nhân vật chính, tuy ông là người xuất sắc nhất, vì theo Diogenes Laertius, ngoài Plato ra còn có khoảng tính" (mang tính chất, đặc tính, bản tính Socrates - trên cơ sở tiếng Việt đã có "tính Phât" mươi người nữa (Aeschines xứ Sphettus, Antisthenes, Aristippus thành Cyrene, Cebes và Simmias xứ Thebes, Crito, Euclides và Stilpo xứ Megara, Glaucon, Phaedo thành Elis, Xenophon) cũng viết... Tất cả khối đối thoại này (mà nhà Socrates học Livio Rossetti ước lượng lên đến khoảng 300 bản), gọi chung là "Socratic dialogues", có thể được hiểu và tạm dịch là "những đối thoại có Socrates" (lấy Socrates làm nhân vật chính) hay "những đối thoại kiểu Socrates" (lấy các cuộc đàm luận của Socrates làm mẫu mực, xem ở trên). Đấy là nghĩa rộng của thuật từ "Socratic dialogues". 18 Về toàn bộ trước tác của Plato, ngoài những đối thoại mà các nhà Plato học đều đồng ý là giả mạo ngay từ thời cổ đại (Midon hay Horse-breeder, Eryxias hay Erasistratus, (H)Alcyon, La Semaine, Epimenides, On Justice, On Virtue), nhiều bản khác về sau cũng bị một số chuyên gia ngờ vực là không phải của ông; trong thế kỷ thứ 19, dưới ảnh hưởng cực đoan của nhà Plato học Đức Friedrich Ast (1778-1841), quá nửa phần đối thoại của triết gia rơi vào tình trạng này! Ngày nay, trong toàn bộ trước tác từng được xem là của Plato, một mặt, khuynh hưởng chung là chỉ còn nghi ngờ vài văn bản trong phần Đối thoại (Theages Mi nos, Cỉeitophon), hầu hết phần Thư từ (trừ cái thứ bảy và thứ tám), mặt khác, chỉ xem phần Định nghĩa như một bộ sưu tập các bài học không có nhiều giá trị nghiên cứu (Theo Emile Chambry, Notice sur la vie et les oeuvres de Platon. Trg: Platon, Premiers dialogues, tr. 9-12). 19 Đấy là nghĩa hẹp của thuật từ "Socratic dialogues", áp dụng riêng cho phần trước tác của Plato. Trong nghĩa này, "Socratic" có thể được dịch là "tính Socrates" hay "Socrates hay "Phật tính"), hoặc như chúng tôi đề nghị, là "sắc Socrates" (mang sắc thái, bản sắc Socrates), có vẻ vừa thích hợp, vừa nhẹ nhàng hơn, tuy vẫn không mấy quen thuôc đối với tập quán nghe của người Việt. Có lẽ vĩ vậy, cuối cùng, nhà xuất bản đã chọn tựa đề là "Đối thoại Socratic 1". Û k h ô n g ai ữ o n g giới n g h iên cứu th ấy cần th iết ph ải gọi ch ín h d an h ch ú n g là n h ữ n g "đối thoại đặc Plato" h ết cả. N g ày nay, để ph ân ran h hai m ản g đối th o ại trên, có th ể n ói đ ến m ột đ ồ n g th uận n ào đó trên m ột số tiêu ch u ẩn sau tro n g giới n g h iê n cứu. Trước h ế t, đ ó là sự h iện diện h oặc th iếu vắ ng các yếu tố siêu h ìn h : Socrates là n h à lu ân lý h ọ c20 n ên ít kh i ch ịu bàn về n h ữ n g ý kiế n siêu h ìn h , tro n g k h i P lato còn là và có th ể n ó i ch ủ yếu là m ột n h à siêu h ìn h h ọ c21. T h ứ h ai, đó là k h u y n h h ư ớ n g xem việc cải h óa co n người, h o ặ c sự cải tổ các đ ịn h ch ế , n h ư b iện p h áp tốt n h ấ t đ ể cải th iện th à n h quốc: tuy cùn g xem cứu cá n h của ch ín h trị là sự thự c th i cô n g lý, Socrates đề cao sự trau dồ i ph ẩm chất cá n h â n 22 để m ọi cô n g d ân - từ lã n h tụ xu ốn g thư ờ ng d ân - đ ều p hải biết số ng côn g ch ín h , tron g kh i P la to tin tư ởn g h ơ n v ào loại th iết chế m ang tính cư ỡng b á ch 23 - lu ật ph á p , ĐỐI THOẠI SOCRATIC 1 mặt, chúng tôi dáng dịch ethics = éthicỊue không phân biệt là đạo đức học hay luân lý học; mặt khác, sẽ tùy theo ngữ cảnh mà dịch ethicaỉ = éthique là đạo đức hay đạo lý, virtue = siêu hình - sự bất tử của linh hồn - để có nhiều tính thuyết phục hơn. 20 Để chi bộ môn triết học trên, tiếng Anh và Pháp xưa nay vẫn có hai thuật từ: ethics =éthique (do ethos, gốc Hy Lạp) và moral phiỉosophy = moraíe (do mos, mores, gốc La tin), thường được xem như đồng nghĩa, tuy cũng có một số thử nghiệm phân biệt từ sau Kant, nhung không phải lúc nào cũng rõ rệt, ngay cả ừong các từ điển triết học. Tương tự, tiếng Việt cũng có hai thuật từ thường không phân biệt là đạo đức học và luânlý học, với một số từ liên quan được định nghĩa như sau: 1) đạo đức: nguyên lý tự nhiên là đạo, được vào trong lòng người là đức; đạo hạnh: có đạo đức và hạnh kiểm; đạo lý: cái nghĩa lý đương nhiên, ai cũng công nhận; đức: đạo lý làm người; đức hạnh: đạo đức và phẩm hạnh (vertu); đức tính: tính tình cao thượng (vertu, qualitể). 2) Luân lý: những điều lý về đạo đức của loài người; luân lý học: môn học nghiên cứu về hành vi của cá nhân ở trong đoàn thể, và định những quy tắc cho những hành vi ấy (morale); luân thường: phép tắc chính thường của loài người nên theo (Đào Duy Anh, Từ điển Hán Việt, 1957). Trong trường hợp Socrates, sự phân biệt tinh tế như ngày nay chưa cần thiết. Do đó: một vertu là phẩm hạnh, đức hạnh hay đạo hạnh (trong khuôn khổ một giáo phái). 21 Phaeđo có thể là một minh họa cho khuynh hướng trên trong triết lý của Plato. Trong Socrates Tự biện (40d-41d), thái độ không sợ chết của Socrates dựa trên một tin tưởng chủ yếu có tính chất luân lý, nhưng ở đây, Plato lại thấy cần thiết phải đặt nó trên một cơ sở 22 Ở dịch phẩm này, xu hướng đề cao sự trau dồi phẩm chất cá nhân nói trên được minh họa rất rõ nét trong Socrates Tự biện, 29d-30c. 23 Loại thiết chế mang tính cưỡng bách của Plato hiện ra rõ ràng nhất trong Nền Cộng hòa, tác phẩm chính trị chính của ông. Tuy nhiên, trong Crito ở đây (50a-54d), độc giả cũng có the cảm nhận được phan nào khuynh hướng tín tưởng tuyệt đối vào các định chế mangtính cưỡng bách triệt đe nói trên ở hoạt dụ Tiếng nói của Luật pháp {Prosopopeia of theLaivs). 10 Socrates của Platotổ ch ứ c, g iá o h u ấn ... C u ố i cù n g , đ ó là k h u y n h h ư ớ n g k h u b iệ t h a y k h ô n g m ô i trư ờ n g g iáo d ụ c: tu y cù n g tin rằ n g q u a n h ệ trự c tiếp , s ố n g đ ộ n g giữ a n g ư ờ i vớ i n g ư ờ ỉ có tầm q u an ứ ọ n g q u y ế t đ ịn h tro n g v iệc d ạ y d ỗ, S o crates th ậ t ra v ẫ n tiế p tụ c tru y ề n th ố n g sunousia24 ở A th ens - th a n h th iếu n iê n p h ả i đ ư ợ c đào tạ o , q u a sự lu i tới v ớ i lớ p tu ổi h ư ớ c n h ư n g ư ờ i h ư ớ n g d ẫ n , b ằ n g sự cọ xá t v ớ i n h ữ n g v ấ n đề củ a th àn h q u ốc , tr o n g k h u ô n k h ổ th à n h q u ố c, tro n g k h i P lato ch ủ trư ơ n g - v à ở đ iể m này, ô n g su y n g h ĩ g iố n g các n h à b iệ n sĩ m à So crates v à ô n g đ ã k h ô n g n g ừ n g đả k ích - là tạo ra m ộ t m ô i trư ờ n g g iáo d ụ c ch u y ên b iệ t25 tư ơ n g đ ố i tác h rờ i k h ỏ i đờ i số n g th àn h q u ố c, v à trên th ự c tế , đã th à n h lậ p n ê n n g ô i trư ờ n g Academeia 12 n ă m sau kh i S o cra tes b ị h à n h q u yế t. II - KHỐI ĐỐI THOẠI VIẾT CỦA PLATOI - Các hệ thống sắp xếp M ộ t tro n g các n h à n g h iên cứ u P lato đầu tiên , T h rasy llu s x ứ A le xan d ria (tk I sC n ), đã sắp xếp các b ản đ ối th o ạ i của P lato th à n h ch m b ộ tứ đ à m (tetralogies= quadriloques, m ỗ i b ộ g ồ m bốn đ ố i th o ại), vì ô n g tín rằ n g triết gia đ ã trư ớ c tác g iố n g n h ư cá ch các th i sĩ đ ư ơn g th ờ i v iết k ịch , k h i h ọ p h ải d ự n g m ộ t lo ạ t bố n v ở k ịch đ ể d ự th i tại bốn cu ộ c so tài n h â n dịp lễ h ộ i Dionysia *26 h ằ n g n ă m 24 Tiền tố sun- có nghĩa là "chung với" (together lüith), và sunousia chỉ sự kết hợp, cộng tác, cùng làm. Ở Athens cổ đại, việc giáo dục do cha mẹ và lớp tuổi tương đương đảm nhiệm. Do đó, tội "làm thanh niên hư hỏng" trong cáo trạng chống Socrates có hai mặt: dạy lớp ừẻ miệt thị các vị thần của thành quốc, và tách chúng ra khỏi ảnh hưởng của những kẻ có trách nhiệm dạy dỗ chúng. Thật ra, Triết gia không thể mang tội phá hoại truyền thống sunousia: một mặt, các cuộc đối thoại lưu động của Ồng diễn ra ở nơi công cộng ữên khắp Athens chứ không đóng khung tại một nơi biệt lập nào cả; mặt khác, những câu hỏi Ông đặt ra, dưới lớp sương triết lý trừu tượng, đều là những vấn đề sống chết của thành quốc. Lời buộc tội Socrates chỉ có nghĩa khi dựa trên sự nhìn nhầm Ông là một biện sĩ. Xem cc [25] ở dưới. 25 Các nhà biện sĩ là những người đầu tiên đã phổ biến lối giáo dục trong một môi hường chuyên biệt, để truyền dạy cho thanh niên thuật hùng biện đổi lấy thù lao. Và do đó, chính giói biện sĩ mới là kẻ đã phá đổ truyền thống sunousia trong giáo dục, như Socrates đã chỉ ra trong phiên xử Ồng (Socrates Tự hiện, 19e-20c). Tuy nhiên, sự phát minh ra lớp học là một đóng góp lâu dài của giới biện sĩ trong thực tế, và đến nay vẫn còn là một đặc trưng của tổ chức giáo dục trên khắp thế giới. 26 Dionysus được vinh danh ở Athens trong bốn lễ hội là: Dionysia Đồng, Lenaea, Anthesteriavà Dionysia Thành. Tất cả các ngày lễ đều có diễu hành và thi ca hát, nhảy múa, kịch nghệ. 11 n h ằ m v in h d a n h th ầ n Dionysus *. C ách sắp xếp tru y ền th ốn g n à y đ ã q u y đ ịn h v iệ c x u ấ t b ả n cá c tập đ ố i th o ại củ a P lato từ b ấ y g iờ cho đ ế n gần đây. 1. E uthyphro, T he A p ology o f Socrates, Crito, P h aed o 2. C ratylus, Theaetetus, Sophist, Statesm an 3. P arm en ides, P hilehus, The Sym posium , P haedrus 4. First A lcibia des, Second A lcib iades, H ipparchus, R iv al Lovers 5. T heag es, C h arm ides, Laches, Lysis 6. Euthydem us, P rotagoras, G orgias, M eno 7. G reater H ip pias (m ajor), Lesser H ippias (m inor), Ion, M enexenus 8. C leitophon, The Republic, Tim aeus, Critias 9. M in os, The Law s, Epin om is, Epistles. N h iều n h à P lato h ọc sau đ ó cũn g đã th ử sắp xếp p h ầ n trư ớ c tác n à y củ a triết gia d ự a h ê n n h iều tiêu ch u ẩn k h ác, như : v ết tích củ a các tác giả đã ĐỐI THOẠI SOCRATIC 1 ản h h ư ở n g lê n ô n g (K arl Fried rich H e rm an n , 1804-1855), sự triển k ha i n h ữ n g tư tư ở n g siêu h ìn h ở P lato (Lew is Cam pb ell, 1830-1908), m ứ c độ h o àn hảo củ a tác p h ẩ m (Fried rich Schleierm ach er, 1768-1834), sự tiến h ó a của b ú t p háp (W ilh e lm D itte nb erger, 1840-1906; W in cen ty L uto slaw ski, 1863-1954), v.v27... N h ư n g n g ày nay, vcã ý m u ố n p h ân b iệ t rõ rệt h ơ n h a i m ả n g đối th o ạ i "sắcSocrates" v à "đặc Plato", trìn h tự sán g tác của tác giả đ ư ợc xe m là tiêu ch u ẩ n th ích đ á n g n h ấ t, tu y v iệc đ ịn h k ỳ các tác p h ẩm cũ n g đ ầ y k h ó k h ăn . M ặc d ù k h ô n g có sự n h ấ t q u án , n ó i ch u n g , các b ả n đố i th oạ i củ a P la to đ ư ợ c x em là đã lầ n lư ợ t xu ất h iện q ua bố n giai đ o ạn dư ới đây, v à ch ỉ có h a i th ờ i k ỳ đ ầu (k h o ả n g 399-385) là ít n h iều cò n m a n g tư tư ở n g của So crates. quan"; gồm có: Charmides, Crito, Euthyphro, Laches, Lysis) ; b) khối xây dựng tư tưởng đối lập với những hiểu biết thông thường trong thực tế"; gồm có Gorgias, lon, Meno); c) và cuối cùng, khối đối thoại về "Ý niệm siêu hình" - đối tượng của khoa học duy lý duy 27 Ở Việt Nam, Trần Đức Thảo cũng phân biệt ba khối đối thoại mà chúng tôi ghi lại ở đây với mục đích thông tin : a) khối "đối thoại Socrates" (phân tích và định nghĩa các "khái niệm đại thể", "bằng chủ quan của người nói chuxjện chứ không căn cứ vào nội dung khách khoa học duy lý duy tâm ("bắt đầu giải quyết vấn đề bằng cách định nghĩa lý tưởng khoa học tâm - và "Linh hồn bất diệt" - chủ nhân của duy linh, duy tâm ("Ý niệm là những kháiniệm thực thể, nhưng đạỉ thể hóa, lý tường hóa thành những thực thể duy tâm tuyệt đối"); có lẽ bao gồm tất cả những đối thoại còn lại). Xem: Trần Đức Thảo, Tư tưởng Triết học Hy Lạp,sdttm, tr. 198-200. 12 Socrates của Plato1) k h o ả n g 3 9 9 -3 9 0 : Hippias minor, Euthyphro, Ion, Laches, Charmỉdes, Apology o f Socrates, Crito, Protagoras; 2) k h o ả n g 390-385: Gorgias, M eno, Hippias major, Euthydem us, Lysis, M enexenus; 3) k h o ả n g 3 85 -3 7 0: The Symposium {Le Banquet = Bữa tiệc), Cratylus, 4) k h o ả n g 370-347: Theaetetus, Parmenides, Sophist, Statesman, Timaeus, D o Plato là m ột ữ iết gia h à n g đầu, toà n bộ tác p h ẩm của ô n g đ ư ợc d ịch sa n g tất cả các n gô n n g ữ v ăn h oá lớn; và h ầ u n h ư ở m ỗ i thờ i đại đ ều có n h iề u b ản d ịch m ới ch o m ỗ i tác ph ẩm ữ on g cù n g m ột th ứ tiếng . V ì vậy, để tiệ n v iệ c đối ch iếu các trích đ o ạn h ay dẫn ch ứ n g, ữ o n g giới n g h iê n cứ u về P la to có sự đ ồn g th u ậ n cù n g lấy m ộ t ấn bả n cổ làm ch uẩn - đ ấy là bộ Plato Toàn tậpin ở G en ev a v ào n ă m 1578, b ởi n hà in và n h à n h â n b ản nổ i tiến g H e n ri E stie n n e (1528-1598, cò n đ ược b iết dưới tên Latin là Steph anu s). Ấ n p h ẩ m n à y g ồ m có b a q u y ển 28; các tra ng đư ợc đ ánh số liên tục từ đ ầu đ ế n cu ối m ỗi q u y ể n ; m ỗ i trang đ ược chia làm h a i cột, m ột cho bả n H y Lạp gốc, và m ộ t ch o b ả n dịch Latin củ a Jea n d e Serres; ở giữa hai cột là m ột h à n g dọc n ăm ch ữ cái từ A đ ến E để p h â n h a n g g iấy làm n ăm đo ạn, m ỗi đ o ạn k h o ả n g 10 d òn g ch ữ H y L ạp Phaedo, The Republic (Cộng hòa), Phaedrus; (xem ả n h ừ a n g b ên ). N h ờ vậy, để đ ối ch iếu m ộ t đ oạ n d ịch v ớ i n g u y ê n b ản h ay m ộ t b ả n d ịch k h ác, cũ ng n h ư để tìm lại m ộ t câu h a y m ộ t ý của P lato , ch ỉ Critias, Philebus, The Laws (Luật pháp). cần g h i tê n tác p h ẩm + số q uy ển (n ếu tác p hẩm g ồm có n h iề u q u y ể n , b ằ n g số La M ã) + số tra n g của ấn b ản ch u ẩn + ch ữ cái củ a đ o ạn b ắ t đ ầu v à k ế t th ú c 2 - Bản dịch gốc và các bản trung gỉan củ a câu h a y ý trích d ẫn. T h í dụ: Nền Cộng hòa, V, 473c (đ o ạn n ó i v ề n g u y ên tắc triết g ia p h ả i n ắ m q u y ền lã n h đ ạo) h a y Socrates T ự biện, 2 9 e -3 0 a (đ o ạ n 28 Quyển I: Euthyphron, Apologie, Crỉton, Phédon, Théagès, Les Rivaux, Théétète, Sophiste, Euthydème, Protagoras, Htppias mineur, Cratyle, Gorgias. Quyển II: Philèbe, Ménon, Alcibiade I, Alcibiade II, Charmide, Lâchés, Lysis, HipparqueMênéxène, Politique, Minos, République, Lois, Epinomis. Quyển ni: Timée, Critias, Parménide, Banquet, Phèdre, Hippias majeur, Lettres, AxiochosDe la Justice, De la Vertu, Démodocos, Sisyphe, Eryxias, Clitophon, Définitions. 13 Ç7Qr H XO•S qu ố c m ộ t số lư ợ n g bộ b in h và k ỵ b in h n h ấ t đ ịnh , v ề ch ín h trị, m ỗ i b ộ lạc có một vùng địa lý kha'c nhau (1 astu, ặ Laurium % q u yề n gử i v ào H ội đ ồ n g T h à n h q u ố c 50 đ ại b iể u (đ ược c h ọ n lự a ở m ứ c độ 1 mesogeia và 1 paralia) 10 km là n g tro n g số cô n g d ân trên 30 tuổ i, và giới h ạ n v ào ba tầ n g lớp cấ p t rê n của Scrnium So lon ) và m ộ t v iên ch ức tài c h ín h , v ào h ệ th ố n g tòa á n Heliaea 60 0 ủ y v iê n đ ể Phỏng theo tài liệu giáo khoa nước ngoài đư ợc p h â n p h ố i ch o các v ụ xử. 32 b - Kiện toàn các định chế chính trị • • * Athens và chế độ dân chú. v ề H ộ i đ ồ n g T h àn h qu ốc, số lư ợn g ủ y v iên (bouỉeutai = councỉlors) k h ô n g ph ải là k h ác b iệt du y n h ất với thời Solon (50 X 10 so với 100 X 4). Ở đây, n g u y ê n tắc b ìn h đ ẳn g đư ợc b ảo đảm đến m ứ c cao n h ấ t: m ỗi b ộ lạ c đ ều có q u y ề n lãn h đạo th à n h quốc; m ỗi ủ y viên p h ục v ụ tro n g m ột n ăm v à k h ô n g ai có th ể p h ụ c vụ h a i lầ n tron g đời. V ì H ộ i đồn g T h à n h qu ốc họ p m ỗ i n g ày (ữ ừ n g à y lễ v à ng ày kiên g), n ă m h ọp chia ra làm 10 p h ần , m ỗi ph ần dài 35 h a y 36 ngày , đư ợc gọ i là m ột n h iệm k ỳ (prytaneia = prytany) yà đặ t dư ới trách n h iệm củ a m ộ t bộ lạc th eo n g u y ên tắc lu ân phiên. N hư vậy, b a n lãn h đạo H ội đ ồn g gồ m có 50 ngư ời ữ o n g số 500 ủy v iê n, và m ỗ i th á n g lại có m ột b an m ới; h ơ n n ữ a , n gư ời đứ n g đ ầu b an lãn h đ ạom ày cũ n g được tha y thế m ỗ i ngày. Trong su ốt thờ i gian n ắm q uy ền lãn h đạo th ay m ặt H ội đ ồ n g T h à n h qu ốc, 50 ủ y v iê n đ ư ơ n g n h iệm ('prytanis, sn prytaneis) củ a bộ lạc cầm q u yề n tú c ữ ự c n gà y đ êm tại m ộ t cô n g th ự d àn h riên g ch o h ọ là p h ủ Tholos (hay Tholus, xem Dinh Tholos, hình vẽ lại, bên ngoài và bên trong ản h p h ụ tran g v à b ê n dưới), cai qu ản th à n h qu ố c trên th ự c tế, k h ô n g ch ỉ ch ủ Tài liệu giáo khoa nước ngoài yế u là lập ph áp (đề b ạt v à soạ n thảo luậ t lệ, h iệ u tập v à đ iề u k h iển các b u ổ i Đ ại h ộ i Q u ố c d ân) m à cò n là h à n h p há p (tiếp sứ th ầ n và th ư ơ n g th u y ết, đ iề u k h iể n cô n g sự, tổ ch ứ c q uân đ ộ i, qu ản lý tài ch ín h ), v à tư p h áp (xét xử , h ừ n g ph ạ t các côn g ch ứ c), với sự trợ giúp củ a kh oả n g 700 v iê n ch ứ c, k ể cả 10 ừ ư ở n g th ư ợ n g (9 + 1 th ư ký ) v à 10 tư lện h qu ân đội. 33 v ề h ệ thốn g tò*» án Heliaea, trên tổ n g số 6.000 v iên ch ứ c d o 10 b ộ lạc cu n g cấp (trên cơ sở bắt thăm giữa các cô ng dân tự n g u y ệ n trên 30 tu ổ i, d ư ới sự chủ trì củ a các trưởn g thư ợng), sau khi tu yên th ệ th ẩm p h án (dikastai), 5 000 n g ư ờ i đư ợc chia đều cho 10 bộ lạc, 1.000 ủ y viên còn lại đư ợc d ù n g n h ư th ẩ m phán d ự khu y ết để lấp chỗ trống kh i có sự v ắng m ặt. M ỗi p hiê n tòa Heỉiaea x ử v iệc côn g dựa trên m ộ t hội thẩm đo àn ch ừ ng 500 người (hêliastai), cũ n g d o b ăt th ăm . v ề cơ b ản , Đ ại h ội Q u ố c dân cũ ng đ ư ợc củ n g cố , đ ể th u h ồ i d ầ n cá c đ ặc qu yền đ ặc lợi, và v ô h iệu hóa qu yền p hủ qu yết của H ộ i đ ồ n g T rư ởn g th ư ợ n g trư ớc kia. Đ ư ợc triệu tập k h o ản g 40 lần m ỗ i n ăm trê n đ ôi P n yx (x em p h ụ trang), từ n ay Đ ại hộ i n ắm tất cả qu yền h à n h tro n g m ọ i lĩn h v ự c: từ lạ p p h a p (tương đ ối hạn chế vì chỉ có qu yền b iểu qu yet các psephismữtữ) đ e n tư p h a p (có qu yền bu ộ c tội và cả xét xử tro ng loại á n liên q u an đ e n an n in h th a n h quốc), n h ư n g ch ủ yếu là h àn h p háp (đối ngoại: q u y ết đ ịn h ch iế n tr a n h h a y hòa b ình, thiết lập h o ặc th am giá vào các liên m in h , trao đ ổi sứ th â n ; đ ô i n ộ i: ban h àn h và sửa đổi hay thu h ồ i luật lệ, chỉ đ ịn h ng ư ời v ào các ch ứ c v ụ cao ĐỐI THOẠI SOCRATIC 1 cấp n h ấ t của th àn h quố c và k iể m ừa côn g tác, b an h o ặ c tư ớc q u y ề n c ô n g dân 16, qu ản lý to àn bộ n ền tài chính ...). Thực chất, đây ỉà biện pháp nhằm giảm dân số Athens: vào khoảng năm 450, số công dân !* « ^ t a g c h i f a tuyến với Athens, nhiều thành quốc đồng minh (nhu Eretria, P lata«! f h M đfn ch 0 số ngu“ sốns “ K 'chua ka “ C biện pháp khuyến kh chsinh đẻ để tăng quân so bởi chính nhà nước thanh quốc. p Knuyen Knien 16 Trong thế kỷ thứ V, một mặt, Đại hội Quốc dân chủ yếu diễn ra trên đồi Pnyx, mặt khác, điều kiện để có quyền công dân cũng trở thành nghiêm ngặt hơn. Theo sắc lệnh của Per ikles năm 451, chỉ những nam thanh niên đủ 20 tuổi, không những phải là con hợp pháp của công dân Athens, mà hơn nữa, ngay cả bố mẹ ở cả hai bên của cặp cha mẹ này cũng phải là con hợp pháp của công dân Athens (nghĩa là nói cụ thể, phải là công dân dự bị từ đời ông) mới có thể được công nhận là công dân chính thức của thành quốc. ở đây đã lên đến 60.000 người, bất chấp tình trạng chiến tranh ("dưới thời árkhon Antidotus, do hậu quả của sự gia tăng dân số, Perikỉes đã cho thông qua nghị quyết rằng không ai được hưởngthi các quyền chính trị nữa, nếu đương sự không phải ỉà công dân bẩm sinh ở cả hai phía nội ngoại = in the archonship ofAntidotus, consequence of the great increase in tile number of citizens it wasresolved, on the motion of Pericles, that no one should be admitted to the franchise who was not of citizen birth by both parents". Aristotle, The Athenian Constitution, ph. 2 - đ. 26)- và năm 445 một cuộc tổng kiểm tra còn tước quyền công dân của hơn 5.000 người nữa. Neu biẹn pháp này ra đời sớm hơn, nhiều nhân vật lịch sử như Cleisthenes, Themistocles hay Cimon đeu không được kể là công dân, vì có mẹ là người Sikyone hay Thrace! Dù sao, sự gia lãng dân số mau chóng nói trẽn thật ra cũng là hậu quá cùa chiến tranh: SantotO đã bị địch (Ba Tư, Sparta) san bằng, và Athens không còn căi nào khác hon là tiếp 34 T ự đ ịn h n g h ĩa h iế n p h áp củ a m ìn h n h ư m ộ t cu ộ c cá ch m ạ n g " b ìn h đ ẳ n g " (isonomia.) h ơ n là "d â n ch ủ " (demókratia), n g o ài v iệc k iệ n to à n n ê n m ó n g d â n ch ủ d o So lon đ ể lại, C leisth en es cò n đ ịn h ch ế h ó a m ộ t số b iệ n p h á p lẽ ra ch ỉ n ê n sử d ụ n g m ột cách th ậ n trọ n g và ít th ư ờ n g x u y ê n h ơ n . Trước h ế t, đ ể thể h iệ n ý chí b ìn h đ ẳ n g đ ến m ứ c g ầ n n h ư tu y ệt đ ối, ch ế độ b ầu c ử đư ợ c th ay th ế d ần b ằ n g ch ế đ ộ rú t thăm . Ở cấp bậ c lã n h đ ạ o, ữ ừ vai trò tư lệ n h q u ân đ ộ i (do bầ u cử và có thể đ ư ợc tái cử n h iề u lầ n ), các ch ứ c vị k h á c của th à n h q u ốc đ ều đ ược chỉ đ in h b ằ n g cá ch b ố c th ă m từ m ộ t d a n h sách n h ữ n g cô n g d â n có đ ủ đ iều k iện đ ảm n h ận trách n h iệm . B iệ n p h á p n à y k h ô n g ch ỉ có p h ầ n tích cực: m ộ t m ặt, n ó vô tìn h q u a n trọ n g h ó a th ê m m ộ t vai trò tự n ó đã qu an trọ n g, và do đó, tạo u y th ế áp đ ảo ch o n h ữ n g tư lện h n h iều th a m v ọ n g trư ớc các vị ữ ư ở n g th ư ợ n g ch ỉ có n h iệ m k ỳ m ộ t n ă m d o b ố c th ăm , d ẫn đ ế n n g u y cơ q u ân ph iệt, h oặ c n gay cả cám dỗ lậ p n g h iệ p b ằ n g co n Athens và chế độ dân chủ đ ư ờ n g ch iến tra n h với các th àn h qu ốc lá n g g iền g; m ặ t k h ác, n ó c ũ n g có th ể vô tìn h đư a v à o các cơ quan lãn h đạo của th à n h qu ốc m ộ t số k ẻ b ấ t tài h a y c - Những luật chơi nước đôi b ấ t h ảo , n h iều k h i cả hai. Đ ể đ ố i p h ó v ới trư ờn g h ợp sau, tất cả m ọ i q uy ch ế c ôn g d â n c ũ n g n h ư m ọ i chứ c v ụ cô n g cộn g đề u p h ả i trải qua m ộ t th ủ tụ c th ẩ m ữ a g ọ i là dokim asia17, n h ằm xác lập vừ a tín h cách cô n g d ân, vừa k h ả n ă n g th ự c th i q u y ề n lự c v à b ổ n p h ận m à q uy chế xã h ộ i hoặ c ch ức v ụ b ao h àm . M ộ t m ặt, các epheboi p h ả i có h ai đ ời trư ớ c b ê n ch a và b ên m ẹ là cô n g dâ n A thens, đ ồ n g th ờ i có k h ả n ă n g v à sức k h ỏ e đ ể thi h à n h n g hĩa vụ q uâ n sự. M ặt k h á c, n go ài đ iều k iệ n c ô n g d ân và tuổ i tác, m ọ i c ôn g chứ c th à n h q uố c từ th ấp lê n cao , b ấ t k ể d o b ầ u c ử h o ặ c bố c th ăm , cũ n g đ ề u p h ải có đ ủ k h ả n ă n g (đ ư ợc giả đ ịn h ch o m ọ i n g ư ờ i), đ ủ p h ẩ m cách đ ể p h ụ c v ụ, và n ếu n h ậ n trách n h iệm tài c h ín h , cò n p h ả i có th ê m tài sản tư ơ n g ứng. tùy theo tội (nhận khống quyền công dân, giấu giếm thông tin về đời tư V.V.)3 5 17 Cuộc kiểm tra diễn ra dưới sự điều khiển của các trưởng thượng, dưới sự giám sát của Hội đồng Thành quốc, và bất cứ công dân nào cũng có quyền kháng quyết. Nếu kháng quyết được xem là có cơ sở, ứng viên sẽ bị đánh trượt, nhưng vẫn có quyền đưa vấn đề ra trước pháp luật xin tòa án giải quyết. Ngược lại, nếu ứng viên được nhận, bất kỳ ai không đồng ý cũng có thể yêu cầu tòa án xét lại, và trong trường hợp thua kiện, ứng viên đươc chấm đỗ không những sẽ mất chức vụ vừa được giao phó mà còn có thể bị phạt nặng nhe Sa u đ ó , đ ể đ ề p h ò n g n h ữ n g k ẻ n g u y h iể m ch o ch ế độ d â n ch ủ , p h át v ãn g (ostrakismos = ostracism)18 đ ư ợc tiếp n h ậ n n h ư m ộ t th ủ tụ c h ợ p h iến (k h o ả n g n ă m 506) n h ằm p h ò n g n gừ a b ằ n g cá ch đ ày trư ớ c k h ỏ i th à n h q u ố c tro n g v ò n g 10 n ăm m ộ t số p h ần tử "ta i tiến g " (bị x em là có k h ả n ă n g p h á rối trị an , có k h u y n h h ư ớ n g đ ộ c tài, h a y âm m ư u lật đổ n h à n ư ớ c). C ụ th ể , h ằ n g n ă m m ộ t câu h ỏ i đ ư ợc n ê u lê n ở Đ ại h ội Q u ố c d â n sa u prytaneỉa th ứ sá u củ a H ộ i đ ồ n g T h à n h qu ốc, xe m có lý d o gì d ù n g đ ế n th ủ tụ c n à y ch ă n g ; tro n g trư ờ n g h ợ p câu trả lời ở th ể k h ẳ n g đ ịn h , m ột Đ ạ i h ộ i sẽ đ ư ợ c triệ u tậ p h ai th á n g sa u để ch ỉ đ ịn h đố i tư ợ ng p h á t vãng: cô n g d ân n ào b ị ch ỉ đ ịn h v ới từ 6.000 p h iế u trở lê n (6.000 là tú c số , n g h ĩa là c o n số tố i th iể u đ ể cu ộ c đ ầu p h iế u có giá trị) sẽ n h ậ n đ ư ợc m ộ t ostrakon (sn ostraka, x em ả n h ở p h ụ b ả n ), và p h ải rờ i k h ỏ i th à n h q u ốc tro n g v ò n g 10 ngày, tu y củ a cải k h ô n g bị tịch th u và k h ô n g m ấ t q u y ền cô n g d ân , son g n ế u tìm cách trố n v ề trư ớc 10 n ă m sẽ bị xử tử. Trên th ự c tế, n ếu ch ỉ đư ợc sử d ụ n g lần đ ầu v ào n ă m 4 8 7 , b iệ n p h áp n à y đ ã đ ư ợc sử d ụ n g k h á th ư ờ n g x u y ên tro n g su ố t th ế k ỷ th ứ V ch o ĐỐI THOẠI SOCRATIC 1 tới k h o ả n g n ă m 416. 5 - Ngoài đế quốc, trong dân túy: hai mặt của “thế kỷ Perikles”Sau C leis th e n es, n ề n d ân ch ủ A thens xem n h ư căn b ả n đã h ìn h th à n h tron g n h ữ n g n é t ch ín h , m ặc d ù cò n được cải tổ th êm v ài b ư ớc n ữ a bởi Đ ại h ộ i Q u ố c d ân , d ư ới sự d à n xếp n ếu k h ô n g m u ố n n ó i là th ao tú n g củ a m ộ t n h à lã n h đ ạo tài ba so n g ít n h iề u có k h u y n h h ư ớ n g d ân tú y n h ư Perik les. T ro n g bối c ả n h A then s đ ã lộ t xá c th àn h m ộ t cư ờ n g qu ốc - h ơ n th ế n ữ a , m ộ t đ ế q u ố c, tron g k h ô n g k h í n g ộ t n g ạ t củ a cu ộc ch iến tra n h tự v ệ với B a T ư ch ư a ch ịu k ế t3 6 18 Phát vãng khác với đày biệt xứ, vì đây là một biện pháp chính trị dự phòng, chứ không phải là một bản án nhằm trừng ữị kẻ phạm tội. Trên thực tế, từ 487 đến 416, nó thường xuyên được dùng như vũ khí chính trị, xuất phát từ sự xúi giục hoặc vận động ngầm của kẻ cầm quyền hay của các nhóm áp lực nhằm loại bỏ địch thủ, nếu không phải từ sự ganh ghét của kẻ tầm thường. Hai giai thoại về chuyện phát vâng biện minh cho quan điểm trên: một công dân mù chữ gặp nhà quý tộc Aristides ngoài đường, và vì không nhận ra ông ta nên nhờ ông viết tên Aristides lên ostrakon hộ; khi được hỏi vì cớ gì thì công dân này trả lời: "Tôi không hề quen biếtnhân vật này, nhưng cứ nghe ông ta được ca tụng là người công chính mãi nên phát ghet " (Aristides bị phát văng năm 482); công dân Hyperbolos vận động quần chúng nhằm đuổi khỏi Ath ens một trong ha! địch thủ là Alcibiades hoặc Nicias; rốt cuộc, do sự hợp tác trả đũa của đối phương, chính Hyperbolos lại bị phát vãng (năm 416). Xem thêm ở phan Phụ lục. Athens và chế độ dân chủth ú c v à cu ộ c ch iế n b á qu y ền v ới S p arta đ a n g n h e n n h ú m , ch ế đ ộ d â n c h ủ từ n ay p h ả i đ u ơ n g đ ầu v ớ i k ẻ đ ịch cả b ê n tro n g lẫ n b ê n n g o à i b iên giới. V ớ i h a i ch iế n th ắ n g ở M a ra th o n v à Sa lam is, A th en s k h ô n g n h ữ n g ch ỉ bảo v ệ đ ư ợ c đ ộ c lập m à c ò n trở th à n h tru n g tâ m củ a th ế g iới H y L ạ p , vớ i sự ra đ ờ i củ a L iên m in h D elo s v ào n ă m 477, tập h ợ p k h o ả n g 150 đ ô th ị đ ặt d ư ớ i sự lã n h đ ạ o củ a th à n h qu ố c. Đ ư ợc xây d ự n g n h ằ m tự v ệ trư ớ c h ọa n g o ạ i x âm , L iê n m in h q u ân sự d ần dà p h á t triển th à n h m ộ t liê n b a n g c h ín h ữ ị lệ th u ộ c A th en s v ề m ọ i m ặt, từ qu â n sự đ ế n k in h tế rồ i v ă n h o á . Q u a n h ệ đ ồ n g m in h trở th à n h q u an h ệ b ảo h ộ (A thens b ảo v ệ các th à n h v iê n củ a liê n m in h đ ổ i lấ y đ ó n g g ó p q u ân sự h o ặc tài c h ín h ), rồ i Đ ế qu ố c. S ự tậ p tr u n g q u y ề n lự c đ ư ợc th ự c h iệ n từ n g bư ớc: n g â n k h ố củ a D e los b ị c h u y ể n về th ủ đ ô (n ă m 4 5 4), m ọ i th à n h v iê n p h ả i sử d ụ n g cù n g m ộ t th ứ tiề n tệ v à đ ơ n v ị đo lư ờ n g n h ư th ủ đ ô (v ào k h oả n g 4 5 0 -4 4 6 ), v à cu ố i c ù n g m ấ t cả đ ộ c lậ p v ề q u y ền tư p h áp (n ă m 445); m ặt k h ác, u y q u y ề n của A the ns k h ô n g c ò n đ ư ợ c du y frì dự a tr ê n đ ồ n g th uậ n n ữ a m à b ằ n g v ũ lự c (m ọi th ử n g h iệ m ly k h a i đ ề u b ị triệt hạ). Đ ư ợc sửa sang , kiến thiết đẹp đẽ sau h ai lần b ị tàn p h á tro n g cuộ c ch iến a - Từ Liên minh đến Đế quốc ữ a n h v ó i Ba T ư19 n h ờ sự đ ón g góp tài ch ín h củ a các v ù n g lệ thu ộ c, k h u A gora và th ư ợ n g th à n h A cropolis cù n g vớ ỉ th ủ đô A thens bư ớc vào th ờ i k ỳ v à n g son (pentecontaetia = 50 năm vinh quang, từ của T hu cyd ides), n h ấ t là d ư ới đ ờ i P erikles (461-430). T h àn h quốc frở thàn h tru n g tâm ch ín h trị, k in h tế, n g h ệ th u ậ t, h ọ c th uật v à triết h ọ c củ a cả thế giới cổ đại - "trường học của toàn khối H y Lạp" (xem ph ụ trang), đ ồ n g th òi cũ n g là ừ u n g tâm p h át h u y n h ữ n g th àn h tự u c h ín h trị, v ăn h o á củ a A th en s ra kh ắ p b ố n p hư ơn g, cụ th ể là m ô h ìn h d ân ch ủ m à n gư ờ i côn g d ân số m ộ t của Athens đã tự h à o là "mẫu mực đ ể nơi khác noi theo". "Hiến pháp của ta không mô phỏng luật lệ của cắc xứ láng giềng; chúng ta là mẫumực đ ể nơi khắc noi theo hơn là kẻ đi bắt chước. Chính quyền của ta gọi là dân chủ, bởi vì thành quốc không phải do một thiểu số mà do đa số \công dân] cai trị. về luật phấp 19 Trong cuộc chiến tranh vói đế quốc Ba Tư, Athens đã bị chiếm đóng và tàn phá hai lần lần đầu vào khoảng tháng 9 năm 480 bởi hoàng đế Xerxes; lần thứ nhì khoảng tháng 6 năm 479 bởi tướng Mardonius; trong cả hai lần, dân chúng đều đã được stratêgos Themistocles cho di tản trước sang Salamis và Troezen. nó m ang lại phần công lý bằng nhau cho mọi người trong sự tranh chãp rtêng tư; veđịa vị xã hội, sự thăng tiến trong việc công tùy thuộc tiếng tăm về khả năng, cân nhắcgiai cấp không được phép xen lẫn vào sự thẩm định cồng trạng; sự nghèo khó cũngkhông được phép cản đường tiến thân của bất cứ ai, h ễ có khả năng phục vụ nhà nướcnhư một thành quốc, chúng ta là trường học của toàn thể khối H y Lạp"20. .. T h ậ t ra, n ế u có sự m ô p h ỏ n g h o ặc áp đ ặt n ề n d â n ch ủ đ ặ c th ù củ a A th en s ở đ ôi n ơ i, các th ử n gh iệ m n à y đ ều k h ô n g đ ủ sứ c tồ n tại lâ u d ài n h ư th ể c h ế m à ch ỉ để lại m ộ t số tín đ ồ tích cự c, n gh ĩa là rố t cu ộ c, các n ơ i n à y c h ỉ n h ậ p k h ẩ u th à n h c ô n g cu ộ c tr a n h chấ p d ân c h ủ - q u ý tộ c n g à y cà n g q u y ết liệ t củ a th à n h q u ốc b ảo h ộ . K ế t qu ả là k h i đ e d ọ a n g oại xâm ch ư a lù i xa th ì th a m v ọ n g bá q u y ề n đ ã lại xu ấ t h iệ n giữ a h a i cư ờn g qu ố c H y L ạp đ ư ơ n g th ờ i, đ ể c u ố i c ù n g nổ ra cu ộ c n ộ i c h iế n P e lo p o n n e se lần n ữ a v ào n ă m 43 1, m ộ t p h ầ n d o n h ữ n g ca m k ế t b ảo h ộ củ a m ỗ i b ên đ ố i v ớ i các th à n h q u ốc c h ư h ầ u 21, p h ầ n k h á c d o sự n g h i n g ạ i m ư u to a n can th iệp lật đ ổ từ b ê n tron g của đ ố i p h ư ơ n g 22. ĐỐI THOẠI SOCRATIC 1 20 "Our constitution does not copy the laws of neighbouring states; loe are rather a pattern to othersthan imitators ourselves. Its administration favours the many instead of the few ; this is why it iscalled a democracy [dị bản: It is called a democracy, because not the few but the many govern]. If thì điều kiện tăm tối của đương sự không hề là một trở ngại"... "Tóm lại, tôi nói răng, hindered by the obscurity of his condition" ... "In short, I say that as a city we are the school of Hel las"... Trích đoạn từ: Perikles, Ai điếu chiến sĩ trận vong Athens = Funeral O ration (năm 431 hay 430). Trg: Thucydides, The H istory o f the Peloponnesian War, t. 2 - ch. 6. 21 Nguyên nhân trực tiếp của cuộc chiến tranh Peloponnese lần thứ hai (431-404) xuất phát từ một số hành động của Athens nhằm ngăn cản Corinth (đồng minh của Sparta) đánh chiếm Corcyra, sau đó lại vây hãm Potidaea (thuộc địa cũ của Corinth, nay trong Liên minh Delos và đang nổi dậy đòi ly khai). Corinth một mặt cầu cứu Sparta, m ặt khác lén đưa Athens lật đo nhà độc tài Hippias và đưa Isagoras lên làm Quốc trưởng, với hy vọng tái lập chế độ quý tộc ở Athens, nhưng không thành (xem đoạn II-3.b ở trên). Năm 465, dân we look to the laws, they afford equal justice to all in their private differences; if to social standing, 3 8 advancement in public life falls to reputation for capacity, class considerations not being allowed tointerfere with merit; nor again does poverty bar the way, if a man is able to serve the State, he is not quân vào thành giúp Potidaea chống cự, vi phạm trực tiếp thỏa hiệp tôn trọng vùng kiểm soát của mỗi bên giữa Athens với Sparta. Năm 432, Sparta triệu tập Liên minh Pelopon nese, rồi tuyên chiến vối Athens. Xem thêm ở phần Phụ lục. 22 Vài thí dụ lịch sử. Từ năm 511 đến 508, vua Cleomenes I của Sparta đã giúp phe quý tộc nô lệ nổi loạn ở Sparta, chính quyền quý tộc ở đây kêu gọi các thành quốc Hy Lạp hỗ trợ; Athens gửi tư lệnh Cimon mang 4.000 hoplitai đến giúp. Sparta mở cửa tiếp đón viện binh cac nơi, song không cho quân Athens vào thành, vì sợ viện binh của Cimon thừa cơ cậu kết vơi dan nô lệ noi loạn hau lật đo chế độ quý tộc của thành quốc. Athens và chế độ dân chủb - Những luật chơi dân túy Ở A th en s , tất cả n h ữ n g bổ su n g v ề lu ậ t h iến p h á p ữ o n g th ế k ỷ th ứ V ch ỉ n h ằ m , m ộ t m ặ t, làm su y y ế u giai cấp qu ý tộ c h ơ n n ữ a , m ặ t k h á c , n h ằ m tă n g cư ờ n g sự th a m gia ữ ự c tiếp củ a c ô n g d â n v à o cá c đ ịn h ch ế d â n c h ủ , đ ô i k h i b ằ n g cả n h ữ n g b iệ n p h á p có tín h c h ấ t m ị d ân h a y m u a c h u ộ c, v à th ư ờ n g là k h ô n g tín h đ ế n lo ại h ậ u q u ả tiêu cự c có th ể x ảy ra v ề lâu d ài. Đ ể triệ t h ạ đ ịc h th ủ q u ý tộc, trư ớ c tiên m ọ i đ ặ c q u y ề n củ a H ộ i đ ồ n g Trư ởng th ư ợ n g đ ều b ị tư ớc h ế t, ch ỉ cò n lại n h iệ m v ụ x é t x ử lo ạ i á n sá t n h â n , so n g s o n g v ớ i v iệc q u ả n lý các đ ề n th ờ (k h o ả n g 4 6 2-46 1), th e o đ ề n g h ị củ a lã n h tụ Đ ả n g D ân ch ủ E p h ialtes. Sau đ ó, n g ay cả cá c c ô n g d â n th u ộ c g ia i cấp h ạ lư u (zeugitai) cũ n g đư ợ c n h ìn n h ậ n có k h ả n ă n g th a m c h ín h tr o n g ch ứ c v ụ th ố n g đ ố c (k h o ả n g 458-456), v à cu ố i cù n g , m ọ i cô n g d ân đ ứ n g ra c á n g đ á n g v iệc cô n g tr o n g các đ in h ch ế d ân ch ủ (H ội đ ồ n g T h à n h q u ố c, to à á n H e lia e a và cu ố i cù n g là Đ ạ i h ộ i Q uố c d ân ) đ ều đ ư ợc trả p h ụ cấp gọ i là misthos (sn misthoi, b ắ t đ ầu từ k h o ả n g 452-451)23 th e o đề n g h ị củ a tư lệ n h P erikle s. L oại p h ụ cấp ch ó t - misthos ekklêsiastikos - n h ằ m k h ích lệ sự có m ặ t ở Đ ạ i h ộ i Q u ố c d â n , c ù n g v ới m ột th ứ tr ợ cấp xã h ộ i k h á c - g ọ i là theorikon24 - n h ằ m k h u y ế n k h ích th a m d ự các bu ổ i tế lễ h o ặ c h ộ i d iễ n có tín h c h ấ t tô n g iá o h a y giáo d ục c ô n g d â n tại h ộ i ữ ư ờ n g D io n ysu s (xem ả n h ở p h ụ tra n g ), th ậ t ra ch ỉ là n h ữ n g b iện p h á p m u a ch u ộ c h ò n g lô i k éo th êm p h e đ ả n g đ ể c h iếm đ a số. Tuy n h iê n , m u ố n ch i v iện ch o k h o ả n tố n k ém lớ n lao này, n h à n ư ớ c b ắ t b u ộ c p h ả i tă n g th u ế k h ô n g ít trên th à n h p h ầ n q u ý tộ c, đ ạ i th ư ơ n g v à t ru n g th ư ơ n g tro n g n ư ớ c, đ ồ n g th ờ i đ ò i h ỏ i các th à n h v iên củ a L iê n m in h D e los p h ả i gia tăn g đ ó n g g ó p v ào n g â n q u ỹ ch u n g, k h iến số lư ợ n g n g ư ờ i b ấ t m ã n n g à y c à n g đ ô n g h ơ n , cả ở tr on g lẫn b ê n n g o ài b iê n giới. tat cả các ngày lê hội có tính chất tôn giáo hay công cộng ở Athens.3 9 23 Có ba loại misthov. misthos bouleutikos, misthos heỉiastikos, và misthos ekkỉêsiastikos. Nếu hai loại đầu có thể xem như một hình thức ữả lương cho công chức ngày nay, thì loại thứ ba không có tương đương trong thế giới hiện đại (dựa ữên giáo dục, trên tinh thần ừách nhiệm), và do đó, bị đả kích nhiều nhất. 24 Khởi đầu, theorikon là một món tiền cấp cho những công dân nghèo nhất thành quốc để họ có thể mua vé vào xem kịch trong các ngày Đại lễ Dionỵsia (nhằm vinh danh thần Dionysus), ngày lễ hội quan trọng thứ nhì sau Đại lễ Pcmathênaia, về sau được nới rộng cho 1Đ ể th ú c đ ẩy d â n ch ú n g th a m gia trực tiếp v ào sự v ậ n h à n h củ a ch ê độ d ân ch ủ n h iều h ơ n n ữ a, lo ại b iện p h áp ho boulomenos ( cho bât cứ ai muôn , tự n g u yệ n ) cũ n g đư ợc gia tăn g, vô tìn h tă n g cư ờn g cù n g lú c u y th ê củ a H ộ i đ ồn g Q u ốc d ân , tro n g h o à n cản h Ekklêsia có n h iều n gư ờ i đ ê n gó p m ặ t h ơ n , so n g thự c tế lạ i rất ô h ợ p v à dễ b ị lu n g lạc, trình độ h iể u b iêt th â p m à tin h th ần đấ u tra n h n g ày càn g triệt để, th ậm ch í có thể n ó i là cự c đ oan . V ào k h o ả n g 432, Đ ại h ội Q u ố c d â n th ô n g qua đ ạo lu ậ t x e m asebeia (xú c p h ạm tới th ầ n th á n h b ằ n g lời n ó i h ay h à n h đ ộ n g) n h ư tộ i ch ố n g lại th àn h qu ốc, v à cho p h é p m ọi côn g d ân truy tố trước tò a án b ấ t cứ ai k h ô n g cô n g n h ậ n th ầ n lin h , h oặ c côn g kh ai tru y ền b á n h ữ n g tư tư ởn g k h ô n g c h ín h th ô n g về các th iên th ể. R a đời từ đề n g h ị củ a n h à bó i to án D io p eith es25 *, graphè asébeiask h ô n g n gừ n g gây tác h ại tro ng giới n gày n ay gọi là trí th ứ c tro n g h ơ n 100 n ăm , n ế u n h ìn vào d a n h sách các n ạ n n h â n n g o ại k iề u h ay cô n g d â n th à n h qu ốc b ị k ết án 3, v ới n h ữ n g số p h ận kh ác n h au , từ A n axag o ras (n ă m 432 ) đ ế n A risto teles (n ăm 323). ĐỐI THOẠI SOCRATIC 1 Sau đó, m ộ t th ủ tục cô n g tố k h ác gọi là graphè paranomon26 cũ n g đ ượ c đ ư a vào th ự c h à n h từ n ă m 416: m ọ i cô n g d ân đ ề u có q u y ề n đ ư a m ộ t d ự lu ật h a y m ộ t đ ạo lu ậ t đ ã đ ư ợ c b a n h à n h tron g v ò n g m ộ t n ă m ra trư ớc tò a án Heliaeaxin xe m x ét h ầ u h ủ y b ỏ, n ế u cảm th ấ y n ó trái v ới h iế n p h á p h a y tập tụ c. T ro ng trư ờn g h ợ p này, d ự lu ậ t (proboúleuma) n ào đ ược tò a á n trê n đ á n h giá là c h ín h đ áng , có th ể x em n h ư đ ã đ ư ợ c th ô n g qu a lu ô n , k h ô n g cần p h ả i trở lu i trư ớc Đ ại h ộ i Q u ố c d ân ; n g ư ợ c lại, đ ạo lu ật (nomoi h a y psephismata)10 n à o b ị xe m là trái với h iến p h á p h a y tập tục sẽ b ị h ủ y b ỏ , đ ồ n g thờ i k ẻ đ ã đề x u ấ t n ó c ũ n g n h ư n g ư ờ i ch ủ ữ ì b u ổ i h ọ p Ekklêsia đ ã c h o n ó th ô n g q u a sẽ b ị n g h iê m p h ạt. tụ Perikles (thời trẻ là học ữò của Anaxagoras). Một trí thức khác trong vòng thân cận của Perikles cung bị buộc tội T áng than’ và phải rời bỏ thành quốc là biện sĩ Protagoras. “ Về lý thuyết, có thể giải thích graphè paranomon như đã xuất phát, hoặc từ quan niệm 25 Diopeithes sống bằng nghề bói toán. Đề nghị của y được giải thích khác nhau tùy theo sử liệu, hoặc như thủ đoạn nghề nghiệp nhằm chống học thuyết thiên văn của Anaxagoras và đuổi tác giả này ra khỏi Athens, hoặc như thủ đoạn chính trị nhằm gián tiếp đánh lãnh rang bat cư một dự luật hay đạo luật mới nào cũng không thể mâu thuẫn với những luật lệ đã có,hoặc từ ý đồ bảo vệ nền dân chủ hước những thái quá của số đông; trong hiẹn thực của nền dân chủ Athens, có lẽ nó chỉ ra đời nhằm âm thầm an táng đạo luật về phát vãng: năm graphè paranomon ra đời cũng là năm cuối cùng ostrakismos được sử dụng tại đây. 40 Athens và chế độ dân chủM ộ t th ủ tục cô n g tố th ứ ba g ọi là eisangelía (bá cáo)27 28cũ n g đư ợc th ừa n h ậ n k h o ả n g cù n g thờỉ điểm , ch o p h é p m ọi côn g d â n côn g k h ai ừ u y tố trư ớc Đ ại hội Q uố c dâ n m ộ t v iên chứ c n h à n ư ớc h a y m ộ t cô n g d ân bị x em là đã có n h ữ n g h à n h vi gây th iệt h ạ i ch o th à n h qu ốc (tham n h ũ n g , m ư u lo ạn, p h ả n bội). Trong trư ờngi h ợ p h ồ sơ k ết tội được Đ ại h ội Q u ố c d ân xác n h ậ n , H ội ! đ ồ n g thàn h q uốc có n h iệ m v ụ so ạn thảo b ản án v à đề n gh ị h ìn h p h ạt (thư ờ ng là án tử h ìn h h o ặ c m ấ t q uy ền cô n g d ân), sau đó, Đ ại hội sẽ đích th ân xử tội p h ạ m h oặc ch u yển tất cả hồ sơ cho tòa án Heliaea xét xử. c - Phiêu lưu quân sự & Khủng hoảng chính trịN h ư n g b ấ t ch ấp n h ữ n g b iệ n p h á p trên , n ề n d ân ch ủ A thens rơi v ào m ộ t cu ộc k h ủ n g h o ả n g trầm trọ n g I v ào n ă m 415. í N g h e lời stratêgos A lcibiades, Đ ạ i h ộ i Q u ố c d â n ch o p h é p m ở th êm m ặ t trậ n Sicily để cứ u trợ đ ồ n g m in h là Se ge sta đ a n g bị Se lin us v ớ i Syracu se b ê n p h ía ' Sp arta đe dọa. Đ o à n qu â n v iễn c h in h ch ư a k ịp lê n 'đư ờn g thì xảy ra ch u y ện các hermai28 (xem ản h ) b ị xú c ph ạm ; n h iề u n h â n ch ứ n g q u ả q u y ết (láo?) đ ã trô n g th ấy tư ớ n g A lcibiades c ù n g đ ồ n g b ọ n sa y k h ư ớ t đ a n g Herrna ^ đ ập ph á các trụ tư ợ n g , đ ồ n g th ời cò n g iễu cợ t n h ạ i VBT Khao co Quoc gia, n ]rá n g n g h i thứ c th iê n g liên g tro n g b í q u yế t Eleusis29. mắn, biểu thị bằng dương vật. Herma (sn hermai = herms) là một cột trụ bằng đất nung, đá của thần Herm es), được dùng như cột mốc biên giói, đường sá, hay đặt trước nhà để cầu 27 Không rõ xuất hiện chính xác vào năm nào, trường hợp eisangeỉia nổi tiếng nhất là vụ xử các tướng lĩnh đã vì dông bão mà không tìm cách vớt khoảng 1.000 chiến hữu hay xác chết rơi xuống biển, sau trận thủy chiến trong vùng đảo Arginusae năm 406. Bị xem là báng bổ thần thánh (để những người chết cho tổ quốc không mồ mả là bất kính với thần thánh), sáu trong tám tướng lĩnh thắng trận trở về Athens đã bị xử tử. 28 Trước khi là hộ thần của thương gia và khách du, Hermes là thần của sự sinh sản và may hay đồng (phần trên là đầu, phần giữa là bộ phận sinh dục trong tình trạng cương dương may. Sự đập phá, cụ thể là đập gãy dương vật trên trụ, có ý nghĩa hù rủa xui xẻo, thất bại cho cuộc viễn chinh và thành quốc; về mặt chính trị, nó xác nhận sự tồn tại của một phe đối lập có tổ chức. 29 Bí quyết Eleusis hiển thị sự sinh sôi nảy nở mỗi năm của cây cỏ và mùa màng, đồng thời truyền dạy thuật tái sinh và trường sinh cho người thụ pháp. Mang bí quyết Eleusis ra chế 41 Tuy tu yê n bố sẵn sàn g ra trước tòa ữ ả lời, A lcibiades k h ô n g b ị xử ữ ư ớ c kh i đi, n h ư n g chưa kịp đ ến đích th ì lại b ị kết tội b á n g th ầ n v à triệu v ề A thens xé t xử (n ăm 414); vị tư ớ ng lĩn h ữ ẻ và bả n lĩn h n h ất th à n h qu ốc n ày đ ào n gũ th eo đ ịch , cuố i cù n g b ị k ế t án tử h ìn h kh iếm diện. Đ ể trả th ù , A lcibiades th u y ế t p h ụ c Sparta vừa ra qu ân cứu Syracu se, vừ a đ ồ n g th ời đ ổ b ộ chiếm D ecelea tron g v ù n g Attica để gây áp lực, trư ớc kh i bỏ san g h à n g Ba Tư. Sau gần h ai nă m ch iến trận , cuố i cùn g cuộc v iễn ch inh k ết th ú c tro n g th ả m bại với n h ữ n g tổ n th ất kh ổ n g lồ (k h oản g 200 chiến th u yền b ị đ ịch tiêu hủy, 12.000 cô ng d ân Ath ens trên tổng số 50.000 quân liên m inh tử v ong). a - C u ộ c đ ả o c h í n h q u ý tộ c n ă m 41 1 Cả th àn h quốc b àn g hoàng, nh ốn nháo hư ớ c tin đại bại với tổ n th ất n h ân m ạng bằn g nử a số th iệt hại trong n ạn dịch hạch 15 năm trước30, và trước n gu y cơ chiến bại. N ăm 412, sau khi Alcibiades bắn tin từ Ba T ư rằng đế quốc cự u thù ĐỐI THOẠI SOCRATIC 1 này sẵn sàng giúp A thens cứu vãn tình thế nế u ữ ở lại chế độ đại tộc, phe quý tộc ráo riết chuẩn b ị m ộ t cuộc đảo chính với hai chương trình hà nh đ ộn g, ở Athens và ở Sam oa, nơi đ óng binh của hải quân (bộ p hận m an h n h ất q uân đội). Ở A th ens, ữ o n g cơn bấn loạn và dưới áp lự c của n h ó m tư ớ n g lĩn h đ ảo ch ín h cùn g với các hetairies31 qu ý tộ c, Ekklêsia qu y ết đ ịnh th ay Boulê (đã tỏ ra31 Hình thức tổ chức gọi là hetaireia (sn hetairies = clubs, associations = hội ái hữu) đã có từ 6 ' Chiến bại và cuộc hồi sinh ngắn ngủi tranh chấp quý tộc - dân chủ ngày càng quyết liệt, thì một số hetairies bên quý tộc bắt đầu 4 2 giễu ở Athens có ý nghĩa là trù rủa cho đất đai ở đây khô cằn, con người tuyệt sản, thành quốc khánh tận. Xem thêm ở phần Phụ lục, 30 Năm 430, Athens bị bệnh dịch tàn phá, từ 1/3 đến 2/3 dân số thiệt mạng (khoảng 30.000 người chết, thường dân và quân đội, cả Perikles với con cái cũng chết vào năm 429). Thành quốc bị cô lập, nhưng ngay cả quân Sparta cũng không dám thừa cơ hội xâm chiếm thủ đô vì sợ lây. Nhìn về lâu dài, đây có thể là một trong những lý do thất bại của Athens trong cuộc chiến. trước ở Athens, nhưng chi giới hạn trong phạm vi tôn giáo và xã hội, liên quan đến các vấn đề cúng kiến, ma chay, cưới hỏi, tiệc tùng. Từ khoảng 448-431, xuất hiện các hetairies chính trị ở cả hai phía quý tộc và dân chủ, và một số lãnh tụ danh tiếng của cả đôi bên đã từng là hetairoi (thành viên) của loại hội đoàn này, như Themistocles hay Perikles (dần chủ), và Cimon (quý tộc). Mục đích của các hetairies chính trị lúc đầu cũng chỉ là vận động để thắng cử và thắng các vụ kiện, nghĩa là hoàn toàn trong khuôn khổ luật pháp. Nhưng khi cuộc dùng loại thủ đoạn vi hiến như vu khống (vụ hermai ở trên), mưu loạn, lật đổ... vì chế độ dân chủ Athens không để lối thoát nào khác cho phe thiểu số. Athens và chế độ dân chủh o à n to à n b ấ t lự c tro n g su ố t cu ộ c k h ủ n g h o ả n g herm ai) b ằ n g m ộ t ủ y b a n S ơ bộ g ồ m 10 próbouloi, n h ằ m xú c tiế n cô n g v iệc h ằ n g ngày. S au k h i tự b ổ su n g th êm 10 th à n h v iê n n ữ a , ủ y b a n n à y triệ u tậ p Đ ạ i h ộ i Q u ố c d â n , h ủ y bỏ m ọi p h ư ơ n g tiện h à n h đ ộ n g củ a ch ế đ ộ d ân ch ủ, v à cu ối c ù n g g iao ch ín h q u y ền ch o 5 .0 00 c ô n g d â n có k h ả n ă n g tự tran g b ị v ũ k h í n h ấ t để tiế p tụ c cu ộc ch iế n đ ấu . Ekklêsia th u h ẹp n ày tiế n cử 100 n g ư ờ i có đủ u y tín đ ể th ả o m ộ t b ả n h iế n p h á p k h á c, rồ i sau đ ó giao ch ín h q u y ề n lại ch o m ộ t H ội đ ồ n g 400 th à n h v iê n m ớ i (Hoi Tetrakósioi, trên cơ sở m ỗ i n g ư ờ i đề n g h ị th ê m b a th à n h v iê n , 100 + 300 = 400 ngư ời). Ở Sa m o a, cu ộc đ ảo ch ín h g ặp trở n g ạ i b ấ t n g ờ là q u â n đ ộ i v ẫ n tr u n g th à n h v ó i ch ế độ d ân ch ủ. V ớ i sự h ỗ trợ củ a p h e d ân ch ủ đ ịa p h ư ơ n g , q u â n sĩ hạ bệ tấ t cả các tư ớn g lĩn h có k h u y n h h ư ớ n g qu ý tộ c, giao q u y ề n ch i h u y lạ i ch o b ố n stratêgoi T hrasy bu lu s, T h rasy llu s, L e o n v à D io m e d o n . T rong ch ư ơ n g trìn h h à n h đ ộ n g củ a p h e đả o c h ín h , b ố n tư ớ n g cò n lạ i ch ỉ giữ q u y ết đ ịn h gọi A lcibiades v ề Sam o s để tiếp tục cu ộ c c h iế n . C á c d iễn b iến trên đ ủ m ạ n h để đ án h th ứ c n h iều hetairoi d ân ch ủ ờ th ủ đô , tro n g tìn h h ìn h ph e quý tộc cũ n g bị p h ân h o á th à n h h a i k h u y n h h ư ớ n g cự c đ oa n (do C ritias cầm đầu) v à ôn h o à (dưới sự ch ỉ h u y củ a T h era m e n e s), ch ốn g đ ố i n h au gay gắt. H ội đ ồ n g 400 chỉ sốn g q u a b ố n th á n g h è n ă m 41 1, rồ i bị q u ân độ i n ổ i lê n d ẹp bỏ, giao trả q u y ền h à n h v ề ch o Ekklêsia 5.000. Sa u k h i m ộ t số lãn h tụ q uý tộc cự c đ o an n h ư P h ry n ich u s b ị ám sát, Ekklêsia 5.000 cũ n g ta n rã. H ội đ ồ n g T h àn h qu ốc d â n chủ đư ợc tái lập n g ay từ cuố i n ă m 4 11, n h ư n g lện h ân xá cho b ộ p h ận cô n g d ân v à qu ân đ ộ i đ ã th am gia h a y ủ n g h ộ cuộc đ ảo ch ín h ch ỉ đư ợc b an h à n h v à o n ă m 405, quá trễ để tìm lại đ ồ n g th u ậ n trước n g u y cơ ch iến bại. D ư ớ i q u yề n chỉ h u y của A lcibiad es và T h rasyb ulu s, h ả i q u ân A th en s cò n ch iến th ắ n g đư ợc v ài trận lớ n n h ư ở C yzicus (n ăm 4 10), n h ư n g Ekklêsia v ẫ n tiếp tục đ è n ặ n g lê n ch iế n cu ộc vớ i n h ữ n g q u yết đ ịn h m ị d ân củ a m ộ t đ a số m ê m u ội: n ă m 406, sau k h i th u a m ộ t trận n h ỏ tại N o tiu m , A lcib iad es k h ô n g được b ầu làm stratêgos lại, n ê n b ấ t m ãn rời b ỏ th à n h q uố c; tro n g tìn h h ìn h đó sáu tư ớn g lĩn h h ải q uâ n tài ba k h ác cũ n g b ị h à n h q u y ế t v ì tội b á n g b ổ th ầ n th án h 27, b ất ch ấp ch iến th ắ n g b ấ t n g ờ của h ọ tro n g trận A rg inu sae. V ớ i m ộ t qu ân đ ộ i đ ã cạn n h â n tài v à m ấ t tin tư ởn g , A th ens n a y p h ải đ ư ơ n g đ ầu v ớ i4 3b - Từ chiến bai đến hồi sinh m ộ t đ ịch th ủ đư ợc sự h ỗ trợ tài c h ín h củ a Ba Tư. T ư ớ n g L y sa n d e r củ a Sp arta trấn giữ v ù n g eo b iể n H ellê32 (đ ư ờ ng v ận lư ơ n g của A th ens), b u ộ c các ch iến th u y ền đ ịch p hả i giao ch iế n v à ph á h ủ y p h ần còn lại của h ả i q u ân A thens ừ o n g h ậ n A e go spo tam i (năm 405): 168 ch iến th u y ền bị đ án h ch ìm , từ 3.000 đ ến 4.000 q u ân sĩ bị b ắt, stratêgos C o n o n bỏ ữ ố n san g C yprus. Bị b ao vây, A thens đ ầu h à n g trướ c sự đe d ọ a của n ạ n đ ó i và b ệ n h dịch. C o rinth v à T heb es m u ốn san b ằ n g thà n h qu ốc bại ữ ậ n và b ắt d ân ch ú n g b án làm n ô lệ. N h ư n g S parta chi đ òi h ỏ i A thens phải giải tán L iên m in h D elo s, từ bỏ m ọi đất đai đã ch in h p h ục được n go ài biên giới, giới h ạ n lự c lư ợn g h ải qu ân v ào k h o ả n g m ư ơi ch iến th u y ền , ph á bỏ h ai tư ờng th à n h n ố i liề n th ủ đô vớ i cản g P ừ aeú s (xem ảnh trang b ên )33, và chịu sự áp đ ặt m ộ t ch ín h q u y ền quý tộ c ta y sai đời sau gọi là "Ba mươi bạo chúa" (hoi Triăkonta), tro n g đó có C harm id es v à Critias là h ai n h â n v ật được xem là h ọc trò của So crates. D ự a trên q u ân p h ò n g trú Sp arta và 300 cận vệ, tập đo àn cai trị n à y th u h ẹp c ơ sở chín h trị củ a n ề n d â n ch ủ th àn h quố c (chỉ còn chừ ng 3.000 cô n g dâ n có q uy ền ĐỐI THOẠI SOCRATIC 1 đầu ph iếu , giữ vũ k h í và h y v ọn g được xét xử h ư ớ c tòa án), chỉ đ ịn h m ộ t hộ i đồ n g 500 n gư ờ i đ ể soạn thảo lu ật lệ, m ộ t ủy b an 10 ngư ời đ ặc ữ á ch v ù n g cản g Pừ aeús cứ n g cổ, rồi bắt đầu trấn áp các p h e đối lập, cả tro ng n ộ i bộ ph e qu ý tộ c (giết T heram en es) lẫn p hía d ân chủ: ngoài việc giam giữ v à tịch th u tài sản của n h ữ n g côn g d ân đã c h ốn g lại cuộ c đảo chín h n ăm 411, cò n giế t h ại v à đày ải kh o ản g 1.500 và 5.000 ng ư ời k hác34. N ăm 403, tư ớn g T hrasybu lu s cầm đầu m ộ t n h ó m qu ân lư u v o n g trở về ch iếm lại P h y le (giữa Attica với Bo eotia); cuộ c k h á n g ch iến lớ n m ạ n h m au chó n g, đ ẩy lu i đ ược qu ân trú p h ò n g S parta, giải p h ó n g cản g P ừ ae ú s, đ án h 32 Nay là Dardanelles, nằm trên đất Thổ Nhĩ Kỳ. 33 Có tất cả ba tường thành nối liền Athènes với các cảng: hai cái đầu nối với Piraeus, dài khoảng 6 km, do Themistocles cho xây (năm 461-445); bức tường thứ ba nối với Phaleron, do Perikles sai xây (năm 461-457). Các tường thành này vừa biến Athens thành một pháo đài chống các cuộc tấn công hên bộ, vừa bảo đảm đường vận lương từ biển. Bị xem là biểu tượng của chính sách chống Sparta, chúng bị kẻ thắng trận bắt phải đập phá năm 404, sau được xây lại bởi Conon vào năm 394, nhưng đã đổ nát khi Philip V xứ Macedón tấn công Athens vào năm 200. Ngày nay không còn để lại dấu vết gì. 34 Theo các sử gia, số người bị chính quyền bạo chúa này hãm hại trong vòng tám tháng cai trị lên đến khoảng 6.500 công dân, nghĩa là gần 1/10 số công dân còn lại sau chiến ữanh. Mặt khác, những công dân bị bắt giam có thể hoặc là cảm tình viên của chế độ dân chủ, hoặc chi đơn giản là những người có tài sản, của cải mà chính quyền mới muốn tước đoạt để củng cố bộ máy hành chính. 44 Athens và chế độ dân chủ tan q uân qu ý tộ c và giết được Critias. P h e cầm qu yền p hải chạy san g Eleusis ch ờ v iện b in h của Sparta; n hư ng v ua Pau sanias I xứ này lại đ ến v ới ý đ ịn h ch ấm dứ t cu ộc nộ i chiến giữa "d â n cảng" với "d ân p h ố" ở th à n h qu ốc cựu thù , hầu rản h tay đối ph ó với cự u đồn g m in h T hebes n gày càng h ù n g m ạnh và đầy th am vọ ng. Sau k hi th ắn g Thrasybulus m ột trận n h ỏ , P ausanias I th ư ơn g lư ợng: ch ế độ d ân ch ủ được tái lập ờ A thens; ngư ợc lại, ph e quý tộc được p h ép d i cư san g Eleusis, đ ồ n g th ời T hrasybu lus p h ải ch ấp n h ận tổn g ân xá v à ba n h à n h đạo lu ật h ò a giải: "Phải có tổng ân xá cho tất cả mọi người sau Hai tường thành nối liền Athens với cảng Piraeús Tài liệu giáo khoa nước ngoài có những hành động trả thù. Cũng theo Aristoteles, sự hòa giải giữa Athens với Eleusis4 5 những hiến cố đã qua, trừ 30 thành viên trong hội đồng, 10 ủy viên trong ban đặc quản vùng cảng, 11 giám viên ngục thất và các công chức khác ở Piraeus; và trong trường hợp họ biện giải được cho những việc họ đã làm theo đúng thủ tục thường lệ, ân xá cả cho họ nữa "35. 35 "There should be a general amnesty concerning past events tozoards all persons except the Thirty, the Ten, the Eleven, and the magistrates in Piraeus; and these too should be included if they should submit their accounts in the usual way". Để thực hiện nghiêm túc điều khoản này, một tướng lĩnh dân chủ tên là Archinus đã cho hành quyết làm gương ngay cả người phe mình đã 7 - Từ dân chủ suy đồí đến con đường tiêu vong R ố t cuộc, A thens chỉ m ất q uyền tự chủ v à chế độ d ân ch ủ tron g m ộ t năm , n h ờ m ộ t sự k iện k h á bất ngờ: chính quyền quý tộc của th àn h q uố c đ ồ n g ch ủn g tu y khác hu yết th ố n g* 36 Sp arta đã ứ n g xử với kẻ ch iến bại m ộ t cách vừ a tình nghĩa vừa k h ô n n goan h ơn cả cách Ekkỉêsia "d â n ch ủ" của A thens đã đố i xử với nh iều đ ồn g m in h nổi lo ạn n h ư n g kh ô n g m ay thất bại37 tron g liên m in h D elos. v ề ch ín h trị liên H y L ạp, nử a đầu thế kỷ th ứ IV được đ á n h dấu b ởi sự luâ n p hiê n giữ ưu thế giữa ba cường quốc Sparta, T heb es và A thens, do m ột sự tu ần tự thay đổi đồn g m inh h oàn toàn cơ hội chủ ngh ĩa, và cu ố i cù n g có lợi ch o A thens. Trong tình h ìn h Ba Tư còn tiếp tụ c đe dọ a, n h ấ t là từ sau kh i Sparta côn g n h ậ n sự th ố n g trị của đế quốc n ày trên vù n g Ionia ở Tiểu Á b ằ n g hòa ước n h ục n h ã A ntalcidas n ăm 387, Athens th u yết p h ụ c được m ộ t số tiểu quố c b ất m ãn vớ i Sparta cùn g tiến đ ến m ộ t tập h ợp đ ồn g m in h kh ác vào n ă m ĐỐI THOAI SOCRATIC 1 t 378 dưới h ìn h th ứ c gọi là H ội đồn g Đ ồ ng m in h (Synedrion). Đ ể trán h k h u yn h h ư ớ n g đế quố c của L iên m in h D elo s trước kia, m ỗ i đại biểu đ ều có m ộ t ph iếu tro n g h ộ i đ ồn g này, trừ Athens kh ô n g có m ặt. N h ư n g H ộ i đ ồ n g Đ ồ n g m inh ph ải th ư ơ n g lư ợ ng v ới Ekklêsia v à Boulê của th àn h quố c n h ư đ ố i tác trên m ọi vấ n đề liê n q u an, trên cơ sở b ình đẳng. N h ờ kế t hợp này, A thens d ần d ần lấy lại đ ược p h ầ n nà o thế lực cũ và sự thịn h vư ợn g xư a, tuy n g â n q uỹ n h à n ư ớc vẫn lu ôn lu ô n th iếu hụt. a - Bánh xe lịch sử 4 6 đã được thực hiện chỉ hai năm sau, dưới thời árchon Xenaenetus (Aristotle, The AthenianConstitution, ph. 2 - đ. 39+40). 36 Sparta xuất phát từ nhánh Dorians, trong khi Athens thuộc nhánh Ionians của chủng tộc Hy Lạp, và cuộc tranh chiến bá quyền giữa hai thành quốc này trong thế kỷ thứ V thường được xem là biểu hiện của một sự mâu thuẫn sâu sắc hơn giữa hai nhánh trên ở mức độ văn hóa. 37 Nhiều đồng minh đã nổi loạn chống Athens trong liên minh Delos, tất cả đều bị trừng phạt nặng nề. Riêng trường hợp Mytilene đã để lại trong sử sách một cuộc tranh luận kinh hoàng: lúc đầu, nghe theo tướng Cleon, Ekkỉêsia quyết định giết hết đàn ông, và bắt đàn bà với trẻ con thành quốc này bán làm nô lệ; nhưng khi các chiến thuyền đã lên đường đi Mytilene chấp án, Ekkỉêsia lại đổi ý theo lời can của tướng Diodotus, chủ trương chỉ xử tử tat cả các tướng lĩnh đã nổi loạn, và gửi thêm một chiến thuyền khác đến Mytilene để thi hành bản án mới. Athens và chế độ dân chủTuy n h iê n , từ k h i ư u th ế của Sp arta c h ấ m d ứ t v ớ i c h iế n b ạ i ữ o n g ữ ậ n L eu ctra trư ớc tư ớn g E p am in o n d a s của T h e b e s (n ăm 3 71), rồi n h ấ t là từ k h i liê n m in h A the ns v ớ i S p a rta tu y k h ô n g th ắ n g n ổ i T h e b e s so n g cũ n g g iết đ ư ợ c E p am in o n d a s tro n g ừ ậ n M an tin ea (n ă m 362), th à n h q u ốc lạ i đ ò i h ỏ i các đ ồn g m in h p h ả i c ố n g n ạp . C ác đ ịn h ch ế d ân ch ủ của A th en s có tài ch ín h đ ể h o ạ t đ ộ n g th êm m ộ t th ờ i g ia n nữ a; n h ư n g sự b ấ t m ã n v à n ổ i lo ạ n củ a các tiểu qu ố c lạ i b ắ t b u ộ c th à n h q u ố c p h ải cấ t q u ân đ á n h d ẹp , tái lập c h ế đ ộ klêrouchía(icleruchy)38 trên đ ất đ ồ n g m in h , k h iến sự c h ố n g đ ối n g à y cà n g la n r ộ n g rồ i tập h ợ p th à n h đ ủ th ứ liên m in h lớ n n h ỏ , tro n g k h i đó m ộ t đế q u ố c k h á c , g ần h ơ n cả v ề đ ịa lý lẫ n v ăn h ó a n ến còn n g u y h iểm h ơ n gấ p bội, đ a n g lặ n g lẽ v ư ơ n lê n tro n g k h u vực. H ìn h th à n h từ k h o ản g giữa th ế k ỷ th ứ VUI v à th ứ V II, M a c e d ó n h a y M ace d o n ia là m ộ t v ư ơ n g qu ốc n ử a H y L ạp 39 x u ất p h át từ n h ữ n g cu ộ c d i d ân từ v ù n g P elo p on n ese . V ớ ỉ m ộ t n h à n ư ớ c tập q u y ền , M a ced ó n b ắ t đ ầ u ch ín h sách b à n h trư ớ n g từ giữ a th ế k ỷ th ứ IV, rồ i lấy cớ tập h ợ p k h ố i H y L ạ p n h ằ m ch ố n g B a T ư h ữ u h iệ u h ơ n , vu a P h ilip II (359-336) lần lư ợt th ô n tín h các th à n h qu ố c ở Â u ch âu . B ất ch ấp lo ạt d iễn từ th ố n g th iế t40 củ a D e m o sth e n e s n h ằ m tố cáo th a m v ọ n g c ủa n h à v ua, A thens đã k h ô n g th ứ c tỉn h k ịp th ờ i h ầ u tậ p hợ p m ộ t lự c lư ợ n g đ ủ m ạ n h để k h á n g cự : q u ân M a ced ó n đ á n h ta n liê n m in h A th en s - T h eb es tạ i C h ae ro n ea ữ o n g v ù n g B o eo tia (n ă m 3 38); P h ilip II b u ộ cthành tên chung cho loại văn cổ vũ chiến tranh.4 7 38 Xuất phát từ các từ kỉêros (miếng, mảnh đất), và klêroukhos (sn klêroukhoi, kẻ giữ một kỉêros), klêrouchía là một hình thức gần vói chế độ thực dân sau này. Được đặt trên đất đồng minh, nó nhằm ba mục tiêu: giảm số dân thặng dư ở Athens, tăng thêm thu nhập cho thành quốc, và lập nên những cộng đồng gốc Athens tại chỗ (có thể được sử dụng để báo động khi có loạn, canh chừng các ữục giao thôrig, hay ngay cà động viên tức khắc khi cần thiết). 39 Nhà nước Macedonia đầu tiên xuất hiện dưới vương triều gọi 1 ằ Argead mà truyền thuyết cho rằng đã di cư đến từ thành Argos hong vùng Peloponnese; các bộ lạc do dòng vua này cai trị cũng tự gọi là Argeaả (xuất phát từ Argos). Mặt khác, trong khi dân Hy Lạp có khuynh hướng xem người Macedonia là "man di" (bởi cá tính dam mê, hung hãn, 11 lợm dị đoan), dân Macedonia cũng có thể tự xem mình là "nửa Hy Lạp" (từ cuối thế kỷ thứ V triều đình Macedonia dìmg phương ngữ Ionian ở vùng Attica như ngôn ngữ chính thức dòng Argead cho rằng mình là con cháu của Herakles bên nội và của Achilleus bên ngoại bản thân Alexander còn được Aristoteles dạy bảo từ năm 343 đến 340). 40 Loạt bốn diễn từ của Demosthenes nhằm tố cáo tham vọng của vua Philip II xứ Macedón đồng thời kêu gọi lòng ái quốc của công dân Athens (năm 351-341) được xem là tột đinh của thể văn hùng biện Hy Lạp, và được gọi bằng tiếng Pháp là "philippiques", về sau trở Đ ố ! THOẠI SOCRATIC 1 A th en s p h ả i đ ứ n e v à o L iê n m in h C o rin th d o M a c e d ó n đ iề u k h iể n , v à b ắ t T h eb es từ b ỏ m ọ i th a m v ọ n g tro n g v ù n g B o eo tia . T rong lịc h sử c ổ đ ại, c h iế n th ă n g n à y ch a m d ứ t th ờ i đ ạ i th a n h q u o c đ ọ c lập tự ch ủ củ a cả th ế giớ i H y L ạ p n ó i ch u n g , củ a A th e n s n ó i n e n g . T ư đ a y th à n h q u ố c n à y ch ỉ c ò n là c h ư h ầ u củ a đ ế q u ố c M a c e d ó n , n g à y c à n g b à n h trư ớ n g v ớ i h o à n g đ ế k ế n g h iệ p P h ilip II là A lex an d e r III, c h o đ e n k h i k e c h in h p h ụ c lớ n n h ấ t th ờ i cổ đ ại n à y cũ n g q u a đ ờ i v à o n ă m 3 2 3 , th ì đ e q u o c củ a A lex an d er Đ ạ i đ ế lại n ổ tu n g th à n h các v ư ơ n g q u ố c M a c e d ó n , A i C ậ p , S y ria ... ít n h iề u ch ịu ả n h h ư ở n g củ a n ề n v ă n h ó a H y L ạ p (k h o ả n g 2 8 0 ). T h a y v ì tà n tạ , v ă n m in h H y L ạ p lại tỏ a sá n g tạ i các th à n h p h ố Đ ô n g p h ư ơ n g rự c r ỡ k h ô n g th u a A th en s th ờ i v à n g so n m ấ y n h ư P e rga m o n , A n tio ch , v à n h ấ t là A lexan d ria. Đ ể rồ i cu ố i cù n g , k h i đ ế q u ố c R o m a c h iế m lĩn h đ ư ợ c cả v ù n g Đ ô n g p h ư ơ n g H y L ạp h o á 41 n à y v à sáp n h ậ p toà n b ộ k h ố i H y L ạ p tr o n g c ác th ế k ỷ II v à I, k ẻ th ố n g trị c ũ n g b ị ả n h h ư ở n g sâu sắc c ủ a n ề n v ă n h ó a m à h ọ đã c h in h p h ụ c, v à sẽ tự gó p p h ầ n p h ổ b iế n n ó k h ắ p th ế g iớ i cổ đ ạ i th e o b ư ớ c ch â n b à n h trư ớ n g củ a m ìn h . b - Môt Ekklêsia "săc mùi rươu và có nét điên" • • • N h ư n g h ã y trở lại v ới n ề n d ân c h ủ củ a A th en s từ sau k h i đ ư ợ c tá i lập v ào n ă m 403. C ác đ ịn h ch ế ch ín h n h ư Ekkỉêsia, Boulê, H eliaea v ẫ n tiế p tụ c tồ n tại q ua su ố t n h ữ n g b ư ớ c th ă n g trầm củ a lịch sử n ó i trên , v ớ i x u h ư ớ n g p h át trỉển đ ã rõ n é t từ cu ố i th ế k ỷ th ứ V Tuy n h iê n , n h ữ n g k h ủ n g h o ả n g từ ữ ư ớ c ch iến bại, v à c ô n g c u ộ c tái lập ch ủ q u y ề n c ù n g v ớ i n ề n d â n c h ủ c ủ a th à n h q u ố c sau m ố c đ ó , đ ã tạo n ê n m ộ t ư u th ế c h ín h trị m ớ i c h o c ác th à n h p h ầ n n g h è o k h ó n h ấ t A th e n s ở th à n h th ị v à c h u n g q u a n h c á c h ả i c ả n g (t iể u n ô n g , tiể u cô n g , tiể u th ư ơ n g , p h u k h u â n v á c, th ủ y th ủ ...); b ị h ấ p d ẫ n b ở i p h ụ cấ p misthos ekklêsiastikos, h ọ th a m gia đ ô n g đ ả o v à o Ekklêsia, k h iế n n h ữ n g q u y ết đ ịn h của Đ ạ i h ộ i Q u ố c d â n n g à y cà n g trở n ê n h iệ t đ ể , n ế u k h ô n g m u ố n n ó i là cự c đ o a n . B ị m ê h o ặ c b ở i lo ạ i d iễ n g iả m ị d â n v à tr o n g h o à n c ả n h k h ô n g cò n đ ố i lậ p q u ý tộ c, cá c "n h à d â n ch ủ cơ s ở " v ứ t b ỏ m ọ i k h u y ế n c á o củ a H ọ i đ ồ n g T h à n h qu ố c, ừ ự c tiếp x ử lý n h ữ n g v ấ n đ ề tư p h á p lẽ ra p h ả i c h u y ể n c h o Helỉaea, v à n h â n lê n g ấp b ộ i n h ữ n g sắc lu ậ t m â u th u ẫ n k h ô n g th ể á p d ụ n g . 4 8 41 Từ do sử gia Đức Johann Gustav Droysen (1808-1884) đặt ra để chỉ sự phát ữiển của ngôn ngữ và nhất là văn hóa Hy Lạp vào Ba Tư và vượt qua cả ranh giói cua đế chế Achaemenỉdnày, sau 10 năm chinh phục từ Âu sang Á (333-323 tCn) của Alexander Đại đế. Một Ekklêsia "sặc m ùi rư ợu và có n ét đ iê n " Athens và chế độ dân chủ Trước tìn h h ìn h lo ại h ồ sơ tru y tố n h ữ n g qu yết đ ịn h trái lu ậ t h o ặ c v iên chức p hạ m p háp n gày càn g ch ồn g ch ất ở tò a án Heliaea, b iện p h áp đ ố i p h ó duy n h ất của chế độ d ân ch ủ đã chu y ển h óa th à n h dân túy, th àn h th ứ ch ín h qu yền của đ ám đ ô n g h ỗn loạn ở A thens42, là sự th àn h lập m ột đ ộ i n g ũ lu ật gia (nomothêtes, sn nomothêtai) để xử lý m ớ b òn g b on g gọ i là lu ậ t p h áp của th à n h quố c. Từ nay, m ột q uyết đ ịn h của Ekklêsia (psephisma) ch ỉ có th ể h ủ y bỏ m ột sắc lu ật đ ồ n g đẳn g kh ác, ch ứ k h ô n g th ể m âu th u ẫn v ới, và do đ ó, k h ô n g thể th ay đ ổi h a y h ủ y bỏ m ộ t đạo lu ật (nomos) đã b a n h à n h ; chỉ có tậ p th ể các nomothêtai m ới có qu yề n n ă n g này. N h ư n g sáng kiế n m u ộ n m à n g trê n k h ô n g cứu vãn đ ư ợc h ìn h ả nh của Đ ại h ội Q u ố c d â n tro n g ý th ứ c củ a n gư ờ i đ ư ơ n g thời, ít ra là ở giới trí thứ c. Đ ối với A ristoph anes, n h ữ n g sắc lu ật củ a Ekklêsia"sặc mùi rượu và có nét điên"43. C ò n A ristoteles th ì ám ch i k h ố i các n h à d ân ch ủ42 Từ Hy Lạp để chi hình thức suy đốn của chế độ dần chủ là okhỉokratia (ochlocracy = ochlo cratie hay móbocracy = gouvernement par la meute, ỉa populace"), do sự kết hợp của okhlos(mob= populace = đám đông hỗn tạp) với kratein {govern = gouverner = trị vì). Và đây chính là thực Biếm họa phóng tác của Ngọc Vy trên không chi là một ẩn dụ. Theo một giai thoại do Aristoteles kể lại, khi chính quyền qủý4 9 chất của chế độ dần chủ ở Athens vào nửa sau thế kỷ thứ V, nhất là từ khoảng năm 430 ữở đi, khi Ekklêsỉa trở thành định chế chính trị trung tâm của thành quốc, đồng thời hoàn toàn bị thao túng bởi một số lãnh tụ mị dần và một đám đông cực đoan, ngông cuồng. 43 "That's why their decrees breathe of drunkenness and madness", theo lời của một nhân vât nữ trong Ekklêsiadzousai (Aristophanes, Ecclesiazusae, dịch giả khuyết danh, 393). Phát biểu siê n g n ă n g và tích cự c n h ấ t ở Đ ại h ộ i Q u o c d ân n h ờ h ư ơ n g trợ cap misthosekkỉêsiastikos n h ư "những thùng tham thủng đáy"44 k h ô n g h ơ n k h ô n g k é m . ^ R ố t c u ộc, k h i chế độ d ân chủ b ị đ ế q uố c M a ced o n h ủ y b ỏ h o à n to à n cù n g vớ i b ả n h iến p h á p của C leisth en es v ào n ăm 322, A th en s đ ã ch ỉ m ấ t đ i p h â n cơ th ể già n u a b ẹ n h h o ạ n sau gần 200 n ă m tồn tại, n h ư n g v ẫ n tra o tru y ề n đ ư ợc ch o bao đờ i sau - ở m ộ t m ứ c độ rộ n g lớn h ơ n , th ô n g q u a n h ữ n g k ẻ ch iên th ắn g q u ân sự so n g lại bị kẻ ch iến bại ch in h p h ụ c v ê m ặ t v ă n h ó a 45 — p h a n sinh đ ộ n g v à tin h an h n h ất tron g tài sản tin h th ần của th à n h q u ô c: tư d u y ly tính và tinh th ầ n p hê p h án , n h ư n ó đã đ ư ợc th ể h iệ n tro n g n h ữ n g b ư ớ c đ âu của triết h ọ c, k h o a học, và n gh ệ thu ật H y Lạp, v.v. T h àn h thử , k h i bộ ba th i sĩ, ch ín h trị gia và biệ n sĩ M e letu s , A n y tu s và Lyco n46 tru y tố Socrates về tội vô th ầ n và làm th a n h n iên A then s h ư h ỏ n g 47, ĐỐI THOẠI SOCRATIC 1 lối của chúng; dân nghèo luôn luôn nhận trợ cấp và luôn luôn muốn nhiều hơn nữa, trợ cấp kiểuđó giống như đổ nước vào một cái thùng thủng đáy" = Where there are revenues, the demagogues"Hy Lạp bị trị (bại trận) đã chiến thắng kẻ cai trị (thắng trận) thô lỗ (hung hãĩi) của mình" ("Graeciacapta ferum vỉctorem cepỉt = Captive Greece took captive her uncouth conqueror = La Grèce vaincue III - DÂN CHỦ: XƯA VÀ NAY tộc Sparta đề nghị tự rút quân khỏi Decelea và ký hòa ước với Athens trên vị trí đóng quân nhưng ít được biết đến. Nói chung, cả ba đã bắt tay nhau để hãm hại Socrates, mọt mạt, vír ỉ n u l tậL Í ế ínhững kẻ sốns bằns lưỡi), mặt khác, vì quyển lợi đảng phái (Đảng Dân chủ): kiếnthứccủ a giới biện sĩ cũng như của giới lãnh đạo chính 'trị lu o n lu o n la đoi của hai bên lúc đó (năm 405), lãnh tụ dân chủ Cleophon đã xuất hiện trước Ekklêsia trong tình trạng say mèm để đặt điều kiện tiên quyết cho cuộc đàm phán là Sparta (đang ở thế 47 Theo Favorinus (triết gia, 80 -1 6 0 sCn), đơn khởi tố vụ án năm 399 còn giữ ở đền Cybele5 0 chiến thắng) phải từ bỏ ngay uy quyền trên các đồng minh trong liên minh Peloponnese, nghĩa là phải giải tán liên minh này, và điều quái đản là đòi hỏi điên rồ trên lại được cử tọa biểu quyết tán thành! (Aristotle, The Athenian Consti-tutian, ph. 2 - đ. 34). 44 "Nơi đâu ngân quỹ dồi dào, không nên để cho cho bọn mị dân chia chác của công với thứ dân theo should not be allowed after their manner to distribute the surplus; the poor are always receivingand always wanting more and more, for such help is like water poured into a leaky cask" (Aristotle, Politics, t. 6 - đ. 5). 45 Nhìn triết học, văn học, nghệ thuật, giáo dục và ngay cả đồi sống thường ngày của La Mã dần đần bị Hy Lạp hóa, văn hào Horace (Quintus Horatius Flaccus, 65-8) đa diễn tả cảnh tượng "kẻ chiến thắng quân sự lại là kẻ chiến bại về văn hoá" nói ừên bằng câu văn bất hủ: vainquit son farouche vainqueur ") (Horace, To Augustus, trg: Epistularum Liber Secundus). 46 Ba người buộc tội Socrates là Anytus, Meletus và Lycon. Nhà thơ Meletus là kẻ đã thảo và nộp đơn kiện, hai người kia chí là sunêgoroi (kẻ ky tên xác nhận, nghĩa là chm chia sẻ hậu quả nếu thất bại). Nhưng Anytus, thợ thuộc da, biện sĩ, đồng thời là một thii hhh rat có ảnh hưởng của Đảng Dân chủ mới thực là kẻ chủ mưu. Lycon cung thuôc về giới biên sĩ tượng nghi ngờ, phê phán, thử thách, đôi khi chế giễu của Triết gia. h ọ n h â n d a n h ch ín h n ề n d â n c h ủ này, c ù n g h ệ tư tư ở n g v à tiề n đ ồ củ a n ó 48. So cra tes b ị k ế t á n tử ; h ọ tư ở n g đ ã th ắ n g lợi. N h ư n g n g a y từ th u ở ấy, k h ô n g ít cô n g d â n đã n g ờ rằn g , v ớ i th ắ n g lợ i đ ó , th ậ t ra ch ế đ ộ d â n ch ủ A th e n s đ ã ch ỉ n h ìn n h ậ n sự đ ồi trụ y củ a m ìn h , và bá o trư ớc m ộ t n g à y tà n k h ô n g trá n h k h ỏ i (sau b ả n á n S ocrates ch ỉ 77 n ăm ). N h ìn từ cá c q u a n đ iểm m ớ ỉ v ề d â n c h ủ n g à y nay, n g h ịc h lý n ày c à n g rõ h ơ n n ữ a. N ề n d â n c h ủ của A then s xa x ư a th ự c c h ấ t là gì, n ếu ta từ c h ố i đ ồ n g h ó a n ó v ới m ộ t số đ ịn h ch ế th ật ra có th ể tồ n tại d ư ớ i n h ữ n g tê n g ọ i k h á c n h a u , sự đáng lãnh án tử hình" = "Meỉetus, the son of Meletus, of Pittea, impeaches Socrates, the son of Athens và chế độ dần chủ young men, and the punishment he has incurred is death" (D. Laertius, Life o f Socrates, sdttm, t. 2 - đ. 19) = "J'accuse par serment, moi Mélitos,fils de Mélitos, du dème de Pitthée, Socrate, filsThe Trial o f Socrates, 1989). thời đó đã được thảo như sau: "Bằng lời tuyên thệ này, tôi Meletus, con của Meỉetus, ở phường Pittea, kết án Socrates, con củaSophroniscus, ở phường Alopece, như sau: Socrates có tội chối bỏ các vị Thần mà thành quốc thờđộng bạo lực, nếu nó thực sự tôn trọng tự do ngôn luận (parrêsia = freedom of speech), như phụng, còn đưa vào đây những quỷ thần khác lạ; hắn cũng có tội làm thanh niên hư hỏng. Đương Sophroniscus, ofAlopece: Socrates is guilty, inasmuch as he does not believe in the Gods whom thecity worships, but introduces other strange deities; he is also guilty, inasmuch as he corrupts the de Sophronisque, du dème d'Alopèce. Socrate est coupable de nier les dieux que reconnaît l'Etat etde vouloir introduire des divinités nouvelles, coupable aussi de corrompre la jeunesse. Châtimentdemandé: la mort" (D. Laerce, Soưate, sdttm, t. 2 - d. 19). 48 Ngoài những kẻ đã truy tố và kết án Socrates từ thời cổ đại (Anytus, Meletus, Lycon, Polycrates, Aeschine) thời nay vẫn còn có người bênh vực thể chế chính trị ở Athens của nửa sau thế kỷ thứ V. Chẳng hạn, Isidor F. Stone xác nhận vụ án Socrates là một vụ án chính ữị, song cho rằng "chế độ dân chủ" có lỷ do chính đáng khi xử tử Triết gia, vì: a) Ông đã huyền dạy những tư tưởng phản dân chủ; b) Ông là thầy của Critias và Alcibiades; c) Chính quyền Athens lo ngại một cuộc lật đổ để tái lập chế độ đại tộc. Xem: Isidor F. Stone, Thật ra, lập luận của Stone chẳng nhứng không có gì là mói, mà còn sai lầm ở điểm vẫn xem thể chế đương thời ở Athens như một demokratia, trong khi thực chất nó đã biến tướng thành okhlokratia (mobocracy, xem cc [41] ở trên) từ lâu: a) Socrates chỉ là người phê phán chế độ dân chủ, nhưng cho dù Ông có thực là kẻ đối lập với chế độ này đi nữa, chính quyền Athens cũng không thể khép Ông vào tội gì hết cả, khi Ông không có hành Stone tưởng tượng còn tồn tại ở thành quốc; b) Critias không thể được xem là học trò của Socrates, song cho dù y có đúng là học trò của Triết gia đi nữa, không một chế độ pháp tri nào có quyền kết án người này vì hành vi của người khác, nếu không xác lập được bằng chứng là có sự xúi giục hay đồng lõa trong việc sử dụng bạo lực của đương sự; c) Tất nhiên chính quyền nào cũng tìm cách chống bị lật đổ, nhưng một chế độ dân chủ thực sự không thể ngăn ngừa tiềm năng này xảy ra bằng cách đày trước hay giết trước kẻ chỉ bị tình nghi ở đây, vụ án Socrates là sự tiếp nối logic của biện pháp phát vãng đã khá thịnh hành tai thành quốc từ khoảng năm 487. 51 tron g n h iề u ch ế độ h o à n toà n ữ ái n gư ợc? So với q u an n iệ m d ân ch ủ n g ày nay, v ới các n ền d ân ch ủ Â u M ỹ h iện tôn , đâu là n h ữ n g k h a c b iẹ t ca n b a n , ng h ĩa là từ cơ sở, giữa hai n ền d ân ch ủ xư a và n ay ? ỉ - Quyền con người và quyển công dân C ác h iế n p háp d ân ch ủ n gà y n ay đ ều đ ược xây d ự n g trê n m ột th ứ lu ật căn b ản h ơ n lu ật qu ốc gia là n h â n qu yề n, tro n g k h i q u yền con n g ư ờ i n à y ch i m ới đư ợc m ơ h ồ n h ậ n thứ c ừ o n g n h ữ n g xã h ộ i còn đư ợc xây d ự n g , k h ô n g ch ỉ trên sự p h â n b iệt n am nữ , m à cò n tệ h ơ n n ữ a, trên sự c h iế m h ữ u v à k h a i th ác n ô lệ n h ư ở các th àn h quố c xa xưa. N h ìn từ qu an đ iểm h iệ n đại, n ền d ân ch ủ A thens th ự c ch ất ch i là ch ế đ ộ ch ín h ữ ị của m ộ t thiểu số, tu y có cơ sở rộ n g h ơ n ch ế đ ộ qu ý tộc n h ư n g v ẫ n là thiểu số. Trước h ết là thiểu số đối với to àn thể cư d â n th àn h qu ố c: th eo đ ịn h ngh ĩa về cô n g d ân, chỉ có kh o ản g 40.000 n gư ời là có qu y ền th am d ự Đ ại h ộ i Q u ố c dân (bố m ẹ là cô n g d ân , đã đi qu ân d ịch, n g h ĩa là th u ộc n a m giới, và ĐỐI THOẠI SOCRATIC 1 trên 20 tuổi), 260.000 n gư ờ i cò n lại k h ô n g có q u yề n gì cả (110.000 p h ụ n ữ và trẻ em tự d o + 40.000 kiều d ân tự do + 110.000 n ô lệ). Sa u đó là th iểu số n g a y cả đối với tập th ể n gư ời đ ư ợc xem là côn g d ân ch ín h thức: trên th ự c tế, v iệc các qu y ết đ inh q u an trọ n g p h ải được sự b iểu q uy ết của ít n h ấ t 6 .000 cô n g d ân xác n h ậ n rằn g Ekklêsia ít k h i v ư ợt h ơ n túc số n ày n h iề u , v à th eo các tài liệu cò n lưu g iữ đư ợc, th ì b ìn h th ư ờn g cô n g v iệc của th àn h qu ốc ch i d ự a trê n v ài n g à n ngư ời tích cự c n h ấ t, n h ư n g kh ô n g ch ắc là sán g su ố t n h ấ t (ch ừ n g 1/8 h a y 1/10 tổn g số cô n g dân) ở Đ ại hội. Trên cơ sở số lư ợn g cô n g d â n h ạ n chế n h ư th ế, tất n h iê n th à n h q u ố c cớ thể tự ừ ị dư ới h ìn h th ứ c d ân chủ trự c tiếp, n h ư n g đ ây sẽ là th ứ ch ế đ ộ m a n g dan h n ghĩa "d â n ch ủ thự c sự ", trên th ự c tế n ó có th ể cò n ít d â n ch ủ h ơ n các chế độ d ân ch ủ đ ại diệ n n g à y n ay rất nh iều . V à tro n g lịch sử A th en s, đ ấy ch ỉ là thao trư ờ ng của m ộ t th iểu số cô n g d ân d ễ bị th ao tú n g b ởi b ất cứ m iện g lư ỡ i k h ô n k h é o n ào. N ếu đ ịn h ch ế trả p h ụ cấp để k h u y ến k h ích c ô n g d â n th a m dự Đ ại h ộ i Q u ố c d ân có th ể n â n g cao số lư ợ n g n gư ờ i th a m d ự , n ó k h ô n g th ể bảo đảm ch â t lư ợ n g của các cu ộ c th ảo lu ận , và sự s án g su ố t củ a n h ữ n g q u y ết đ ịn h tại Ekkỉêsia. M ột n h à h ù n g b iện n h ư Perik les, k ẻ đ ư ợ c h ậ u th ế đ á n h giá là d ân tú y h ơ n là dân ch ủ, đã có th ể đ ư ợc b ầu v à o ch ứ c v ụ tư lệ n h liê n tụ c từ52 Athens và chế độ dân chủn ăm 44 4 đ ến 430, đ ến n ỗ i k h i n ó i v ề n ền ch ín h trị củ a A th en s d ư ớ i sự th ao tú n g củ a P erik les, sử gia T h u cyd id es đã v iết rằ n g "chế độ mang nhãn hiệu dânchủ thực ra do người công dân số một của nó cai trị"49, còn So cra tes (P lato ) th ì cho rằn g P erikles đ ã b iế n c ô n g d ân th àn h qu ố c th àn h m ộ t lũ n g ư ờ i lười biếng, bahoa v à hám lợi b ằ n g v iệ c bà y ra h ệ th ố n g p h ụ cấp th am gia v iệc cô n g , th ậ t ra là để n ắ m đ ộ c q u y ền ch ín h trị50. Đ ó là n ó i v ề cơ sở q u ầ n ch ú n g. Tro ng cách th ứ c chế đ ộ v ậ n h à n h , cũ n g có n h iều k h á c b iệt đ á n g k ể cầ n đư ợc n êu lên v à câ n n h ắ c , g iữ a th ờ i xư a v ới T h ứ n h ấ t, tấ t cả các chế độ d ân ch ủ n gà y n a y đ ề u áp d ụ n g n g h iê m tú c n g u y ê n tắ c p h â n q u y ền ; n g u y ê n tắc n ày k h ô n g tồ n tại tron g n ề n d â n c h ủ củ a A th en s th ờ i h ư ớ c . P h â n q u y ề n ở đây k h ô n g có ng h ĩa là p h â n chia (division, répartition)n h iệ m vụ h ay cô n g tác n h ư n h iề u n gư ờ i cò n có th ể n h ầm lẫn , m à có n gh ĩa là ph â n cá ch (separation ) các q uy ền lự c (lập ph á p , h à n h ph áp và tư p h á p , n g ày n ay cò n liên h ệ th ê m đ ến qu y ền th ứ tư là th ô n g tin). Sự p h â n c ô n g h a y p h â n nh iệm đ ã có từ b u ổ i b ìn h m in h của các đ ịn h ch ế c h ín h trị tro n g b ấ t k ỳ n h à nư ớc n à o (q u ân ch ủ , q uý tộ c h a y d ân chủ ), tro n g k h i h ọ c th u y ế t " ta m q u y ề n ph â n lậ p " ("trias politica"), h iểu n h ư y ê u cầu p h â n cách đ ể b ảo đ ảm sự đ ộ c lập cần th iế t g iữ a các th ứ qu y ền chín h yế u tro n g chế độ d ân ch ủ , n h ằ m b ả o v ệ các q u y ền tự d o cô n g d ân, n h ấ t là k h i m ột cá n h â n p h ải đ ư ơ n g đ ầ u v ới n h à nư ớ c h ư ớ c tò a án , ch ỉ d ần dần đ ư ợc xác đ ịn h từ sau Jo h n L o ck (16 32-17 04) v ớ i M on te squ ie u (1689-1755). C ụ th ể , k h i có sự p h ân q u yền , lấy trư ờ n g h ợ p h iể n thời nay. n h iên v à p h ổ cập n h ấ t, bộ m áy h à n h ph áp sẽ k h ô n g cò n đư ợ c tự do sa i k h iế n 2 - Phân nhiệm và phân quyền các d ân b iể u p h ả i b ầ u th eo , các toà á n p h ải xử theo ý k iế n củ a m ìn h . (Thucydides, The H istory o f the Pelopon-nesian War, t. 2 - ch. 7). họp Đại hội], khiến họ thành lười biếng, đớn hèn, ba hoa và hám lợi" = ... "only I should like furtheridle and cowardly, and encouraged them in the love of talk and money" (Plato, Gorgias, 515e)5 3 49 "In short, zuhat was nominally a democracy became in his hands government by the first citizen" 50 "... Tôi chỉ muốn biết thêm phải chăng công dân Athens đã được Ngài Perikles làm cho tốt nết hơn, hay là ngược lại, hư đốn hơn; bởi vì tôi nghe nói rằng ông ta là người đầu tiên đã trà lương cho họ [đi to know whether the Athenians are supposed to have been made better by Perikles, or, on the contraryto have been corrupted by him; for I hear that he was the first who gave the people pay, and made them hành pháp. Nếu nó được nối kết với quyền lập pháp, đời sống và tự do của mọi côngdân sẽ bị phó mặc cho sự độc đoán: bởi vì người xét xử lúc đó cũng là người làm ra ĐỐI THOẠI SOCRATIC 1 "Kinh nghiệm muôn đời là bất cứ ai nắm quyền trong tay đều bị thúc đẩylạm dụng quyền lực đó, cho đến khi gặp phải giới hạn"... "Để con người khôngthể lạm dụng quyền hành, phải sắp xếp sao cho quyền lực ngăn chặn được quyenlực"... "Trong mỗi nhà nước đều có ba thứ quyền: quyền làm ra pháp luật, quyền thi hành loại sự việc phụ thuộc vào sự chọn lựa của người dân, và quyên châp hành loại sự việc tùy thuộc vào dân luật... Khi mà quyền lập pháp và quyen hành phap bị tạptrung vào cùng một người hay một cơ quan chức năng, thì không thê nào có tự do; bởi vì người ta có thể sợ rằng ngay chính nhà vua hay ngay chính nghị viện đó sẽ(Montesquieu, L'Esprit des lois, t. XI). = "But constant experience shows us that every man invested with power is apt to abuse it, and to làm ra loại luật lệ bạo ngược để thi hành chúng một cách bạo ngược. Cũng không thenào có tự do nếu quyền xét xử không được phân cách với quyền lập pháp và quyen luật. Nếu nó được nối kết với quyền hành pháp, người xét xử lúc đó sẽ có quyền lựccủa kẻ áp bức"51. 51 "C'est une expérience éternelle, que tout homme qui a du pouvoir est porté à en abuser; il vajusqu'à ce qu'il trouve des limites"... "Pour qu'on ne puisse abuser du pouvoir, il faut que par laThe Spirit o f laws, t. XI). M disposition des choses, le pouvoir arrête le pouvoir"... "U y a, dans chaque État, trois sortes de pou voir: la puissance législative, la puissance exécutrice des choses qui dépendent du choix des gens etla puissance exécutrice de celles qui dépendent du droit civil"... "Lorsque, dans la même personne oudans le même corps de magistrature, la puissance législative est réunie à la puissance exécutrice, il n'y a point de liberté; parce qu 'on peut craindre que le même monarque ou le même sénat ne fasse deslois tyranniques, pour les exécuter tyranniquement. Il n'y a point encore de liberté, si la puissance dejuger n'est pas séparée de la puissance législative et de l'exécutrice. Si elle était jointe à la puissancelégislative, le pourvoir sur la vie et la liberté des citoyens serait arbitraire: car le juge serait légis lateur. Si elle était jointe à la puissance exécutrice, le juge pourrait avoir la force d'un oppresseur" carry his authority as far as it will go"... "To prevent this abuse, it is necessary from the very natureof things that poiver should be a check to power"... "In every government there are three sorts of power: the legislative; the executive in respect to things dependent on the taw of nations; and theexecutive in regard to matters that depend on the civil law"... "When the legislative and executivepowers are united in the same person, or in the same body of magistrates, there can be no liberty; because apprehensions may arise, lest the same monarch or senate should enact tyrannical laws, toexecute them in a tyrannical manner. Again, there is no liberty, if the judiciary poiver be not sepa rated from the legislative and executive. Were it joined ivith the legislative, the life and liberty of the subject ivould be exposed to arbitrary control; for the judge would be then the legislator. Were itjoined to the executive poiver, the judge might behave ivith violence and oppression" (Montesquieu, 54 Athens và chế độ dân chủỞ A thens, tư ơ n g q u an q u y ền lực giữa các đ ịn h chế Bouỉè, Ekklêsia và Heliaea đ ã k h ô n g n g ừ n g b iế n ch u y ển từ cuố i thế k ỷ th ứ V th e o xu h ư ớn g n gà y cà ng bị th ao tú n g bởi m ột Đ ại h ộ i Q uố c d ân độ c đ o án v à m ê m uộ i. M ặt kh á c, k h i m ộ t lã n h tụ của đ ả n g cầm q u y ền (A nytu s) có thể ra k h u y ế n cáo ch o các th ẩ m p h á n tại tòa án Helỉaea, h o ặ c đ ừ n g đưa m ộ t cô n g d â n (So crates) ra tòa, h o ặ c n ếu đ ã lỡ đư a ra tất p h ải k ết án tử, thì b ằn g cách n ào kẻ b ị xét xử có th ể th o át ch ế t, d ù thự c sự là v ô tội52? Trong n ền tư ph á p của A th ens xưa, k h ô n g c ó ch ỗ cho giả đ ịnh m à các n ề n d ân chủ h iệ n đại đều xem n h ư ng u y ên tắc c ô n g lỷ cơ b ản đầu tiên: kẻ bị cáo bu ộ c ph ải được xem là vô tộ i ch o đ ế n k h i có b ằ n g c h ứ n g xác th ự c là đ ư ơn g sự đ ã thực sự p h ạ m tội. T h ứ hai, tất cả các chế độ d ân ch ủ n gày n ay đ ều cố g ắn g th ự c th i đ ến m ứ c tối ư u h a i giá ừ ị n ề n tả ng so n g h à n h là tự do v à b ìn h đ ẳng ; n h ìn d ư ớ i góc cạ n h này, A then s là m ột n ền dân ch ủ độc can h: n ó i về cuộc cải tổ h iến p h áp củ a m ìn h , C leisth en es đã d ù n g từ "bình đẳng" th ay vì "dân chủ") và b ìn h đ ẳ n g ở đây có th ể đ ư ợ c h iểu dư ới ba k h ía cạn h : b ìn h đ ẳn g h ư ớ c ph áp luật (ỉsonomỉa), bìn h đ ẳ n g trê n lời n ó i (isegorỉa), và b ìn h đ ẳng về q uy ền h à n h (ìsokrateia). Tro ng k h i m ọi qu ốc gia dân chủ Â u M ỹ thờ i n ay đ ều xem tự do ứ n g cử và b ầ u cử n h ư b iện p h áp h ữ u h iệu n h ất n h ằm ch ọ n n h ữ n g côn g chứ c có k h ả n ă n g ra g á n h vác v iệc nư ớc, tại A thens b iện ph áp n ày b ị xem là chư a đ ủ để b ả o đ ả m sự b ìn h đ ẳn g giữa các bộ lạc và cô n g d ân (các ứ n g cử v iê n giàu có v ẫ n có k h ả n ă n g m u a ch u ộc cử fri để đư ợ c bầu chọ n ), v à đ ư ợc th a y th ế b ằn g th ủ tụ c rú t th ă m , trừ tro n g ch ứ c v ụ tư lệ n h qu ân đội. N h ư n g v ới sự đ ịn h ch ếSocrates đã nhắc lại tại tòa án Heliaea: Như vậy, nếu quý v ị... bác bỏ lời khuyên của Anytus, khi 3 - Tự do và bình đẳng càng hư hỏng hơn, vô phương cứu chữa.., = And therefore if you ... reject the counsels of Anytus, your sons will all be utterly ruined by listening to my words... (Plato, Apology, 29c) = Si vous 52 Nội dung một diễn từ của Anytus nhằm gây áp lực lên các thẩm phán trước phiên xử mà ông ta nói rằng nếu không xử tử tôi được thì phải đừng truy tố tôi ra tòa, rằng nếu tôi thoát chếtbây giờ thì tất cả con cái quý vị, từ lâu đã gắn bó với lời dạy của Socrates, chắc chắn đều sẽ ngầy who said that if I were not put to death Ỉ ought not to have been prosecuted, and that if I escape now, me disiez présentement, malgré les instances d'Anytus qui vous a représenté, ou qu'il ne fallait pasm'appeler devant ce tribunal, ou qu'après m'y avoir appelé, vous ne sauriez vous dispenser de mefaire mourir, par la raison, dit-il, que si j'échappais, vos fils, qui sont déjà si attachés à la doctrine deSocrate, seront bientôt corrompus sans ressource... (Platon, Apologie, 29c). 55 hó a thủ tụ c rú t th ăm n à y n h ư biện p háp p ho qu át, p h ải ch ă n g n h a lam lu ạt đã hiểu lý tư ởn g b ìn h đ ẳn g m ộ t cách tuy ệt đối và quá m á y m ó c? N go ai viẹc v ô tìn h quy cả ba góc độ h ê n , k h ô n g chi vào k hía cạn h th ứ tư là b ìn h đ ăn g trư ớc sự m ay rủ i nữ a, m à v ào m ộ t b ộ m ặt bao trù m tât cả trê n th ự c tê — m ột th ứ ch ủ n g hĩa b ìn h qu ân trước số ph ận —, nó đã đ ồn g thờ i b a t ca n đ ư a lên địa vị lãn h đạo k h ô n g ít nh ữ n g cá n h ân m ờ nh ạt, ho ặ c th u ộ c th à n h p h â n bât tài ha y b ất h ảo , ho ặc n h iều kh i cả hai. M ặt kh ác, n ạn quá tải về b ìn h đ ẳn g n ày lại ch ỉ đư ợc đ ền b ù b ằ n g sự thiêu hụ t tự do. N ếu yếu tính củ a d ân chủ là m ột kh ô n g gian tran h lu ận k h ô n g chấp n h ận bất cứ cấm kị nào về việc côn g n h ư ta n g h ĩ n gày nay, th ì tro n g m ộ t A thens th ật sự tự do d ân ch ủ , qu ảng trư ờng A gora và đ ồi P n y x (x em p hụ trang) phải là nơỉ để m ọi công dân đến p hát biểu và p h ê p há n cô n g k h ai và tự do, về tất cả n hữ n g vấn đề liên quan đến th àn h qu ốc; n h ư n g sự p h á t b iể u ấy cò n lại bao n h iêu ý ngh ĩa n ếu chỉ là tự do "n ó i theo " lãn h tụ, dưới đ e d ọa b ị lôi ra tòa xét xử n h ư Socrates hay bị phát vãng, chỉ vì đã hỏi n gư ời ch u n g q u an h ĐỐI THOẠI SOCRATIC 1 thế nào là h iểu biết, là sùng tín, là công chính, là tham lam , là d ũ n g cảm , là dối trá... - n ghĩa là đ ặt ra loại câu hỏi gợi n gh ĩ đế n n hữ n g sai lầm , k h u y ết tật v à tồi tệ củ a m ột ch ế đ ộ m à đản g cầm q uyền ở đấy m uốn che giấu? 4 - Quyền khác biệt và “bạo quyền của đa số” Thứ ba, để bảo vệ qu yền lợi tối cao của quốc gia, tro n g m ọi ch ế đ ộ dân ch ủ thự c sự ngày nay, sự k h ác biệt được công n h ậ n là m ột q u yề n căn bản , các tập h ợp thiểu số đủ loại đ ều có chỗ đ ứ n g và đư ợc bảo vệ tro n g xã h ộ i, đ ối lập là m ộ t quy chế đ ược h iến p h áp n h ìn n h ận , và sự lu â n p h iê n n ắ m q u yền là lu ật chơi h u n g tâm . Ở A thens, tất cả các lu ật chơi chánh trị đều m a n g dấu ấn của th am v ọn g d ân ch ủ đ ộ c kh ối. Lu ật chơ i đa số đượ c áp d ụ n g triệ t để ờ Ekklêsia đ ến m ứ c b iến th àn h "ch ủ n gh ĩa đ a số" (majoritarianism), v à rơi vào dạn g thứ c cai trị m à sau n ày Alexis de Tocqueville g ọi là "b ạ o q u y ề n củ a đa số " ("tyrannie de la majorité"): n iềm tin rằn g đa số là lu ô n lu ôn đ ú n g , rằ n g đa số có m ọi q uy ền, tro n g k h i đa số h ay th iểu số đề u ch ỉ là n h ữ n g tậ p h ợp n h ất thời, cái n ày có thể h ó a th â n th à n h cái kia. Nhìn như tập hợp, đa so là gì nếu không phải là một cá nhân có những ý kiếntrái ngược, và thường là những quyền lợi mâu thuẫn với một cá nhân khác gọi là thiểu 56 số? Vậy, nếu bạn chấp nhận rằng một người nắm toàn quyền có thể lạm dụng quyềnlực trong tay đ ể chống địch thủ, thì tại sao bạn lại không chấp nhận khả năng đó chonhiều người? Con người thay đổi bản chất khỉ tụ tập lại với nhau chăng? H ọ trở nênkiên nhẫn hơn trước chướng ngại khi đông đảo, mạnh m ẽ hơn chăng? Tôi không thểtin được, và quyền làm tất cả mọi chuyện mà tôi từ chối cho m ột người như tôi, tôi sẽkhông bao giờ thừa nhận cho số đôn g "... "Khỉ nào tôi nhìn thấy quyền năng làm tấttrong chế độ dân chủ hoặc quý tộc, quân chủ hay cộng hòa, tôi nói: mầm m ống của bạoT ấ t cả m ọi q u y ết đ ịn h b ất n h ất, m â u th u ẫ n , d ạ i d ộ t, đ iên rồ ở Đ ại h ộ i Q u ố c d â n đ ề u xu ấ t p h á t từ lu ậ t ch ơ i đa số áp d ụ n g m ộ t c á ch h iệ t đ ể , b ừ a b ãi và m ù q u á n g ờ m ộ t số th ờ i đ iểm : n g oà i các q u y ết đ ịn h tro n g v ụ A rg in u s ae v à M ity le n e, Ekklêsia củ a n ề n d ân ch ủ A thens đã rơ i x u ố n g tậ n đ á y củ a sự đ ồ i trụ y tro n g cu ộ c đ ảo c h ín h n ăm 41 1, k h i n ó tự tay th a y th ế H ộ i đ ồ n g T h à n h Athens va ehe dô dân chû q u ố c củ a C le isth e n es b ằn g ủ y b an S ơ b ộ 10 probouloỉ, h ư ớ c k h i tự sát b ằ n g cách đ ể c h o ủ y b a n n à y ch ỉ đ ịn h m ộ t Đ ạ i h ộ i Q u ố c d ân k h á c c h ỉ th u h ẹ p cò n 5.000 n gư ờ i, trê n tổ n g số 40.00 0 cô n g dân! Sont-ils devenus plus patients dans les obstacles en devenant plus forts? " ... "Pour moi je ne le saurais cả mọi chuyên được trao cho một quyền môn nào đó, dù gọi là nhân dân hay vua chúa, quyền đây rồi, và tôi tìm nơi sinh sống dưới những luật lệ khác"53. lois" (Alexis de Tocqueville, De la Démocratie en Amérique, q. I - ph. Il - ch. VII). = “A majority taken collectively is only an individual, whose opinions, and frequently whose inter other; nor does their patience in the presence of obstacles increase zoith their strength"... "For my ozonpart, I cannot believe it; the pozuer to do everything, which I should refuse to one of my equals, I willnever grant to any number of them ..: "When I see that the right and the means of absolute command 53 "Qu'est-ce donc une majorité prise collectivement sinon un individu qui a des opinions et le plussouvent des intérêts contraire à un autre individu qu’on nomme la minorité? Or, si vous admettezqu'un homme revêtu de la toute-puissance peut en abuser contre ses adversaires, pourquoi n'admettez vous pas la même chose pour une majorité? Les hommes, en se réunissant, ont-ils changé de caractère? le croire; et le pouvoir de tout faire, que je refuse à un seul de mes semblables, je ne l'accorderai jamaisà plusieurs" (...) "Lors donc que je vois accorder le droit et la faculté de tout faire à une puissancequelconque, qu'on appelle peuple ou roi, démocratie ou aristocratie, qu'on l'exerce dans une monarchieou dans une république, je dis: là est le germe de la tyrannie, et je cherche à aller vivre sous d'autre ests, are opposed to those of another individual, who is styled a minority. If it be admitted that a manpossessing absolute power may misuse that power by zuronging his adversaries, why should not amajority be liable to the same reproach? Men do not change their characters by uniting zuith one an are conferred on any power whatever, be it called a people or a king, an aristocracy or a democracy, amonarchy or a republic, I say there is the germ of tyranny, and I seek to live elsewhere, under otherlaws" (Alexis de Tocqueville, Democracy in America, q. I - ch. XV). 57 5 - Dân chủ: định chế và con người M ặ t k h ác, tron g tư cách là lu ật chơ i h u n g tâm , chủ n g h ĩa đ a so cò n là cơ sở p háp lý trên đó m ột số chín h sách đ ộc đ o án v à bất cẩ n k h ác n h ư các luật p h át vãng, lu ật côn g tố cá n h ân tự n gu y ện (ho boulomenos) đã đ ư ợc b ieu qu yê t th ôn g qua. Đ ư ợc b iệ n m in h n h ư giải pháp n h ằm n g ă n ch ặn sự xu ât h iện của loại bá v ư ơn g n h ư Peisistratus, th ật ra luật p h át vãng ch ỉ là m ó n v ũ k h í m à các lã n h tụ đ ản g cầm qu yền d ù n g để triệt hạ p h ò n g bị kẻ đ ố i lậ p, n h ư ch ín h C leisth en es cũ n g thừ a n h ậ n n gay từ đầu đã lập ra n ó n h ằ m đ u ổ i H ipp a rch u s (co n của C harm u s), và sau n ày Perikles cũn g d ù n g nó để bẩy C im on ra kh ỏi th àn h qu ốc. Lu ật cô n g tố cá n h ân tự ng uyện cũ n g được b iện m in h n h ư giải ph áp n hằ m n ân g cao ý thứ c dấn thân củ a m ỗi công d ân , n h ư n g trên th ự c tế, nó đã góp p hầ n k h ô n g n h ỏ vào sự su y đồi của n ền dân ch ủ , b ằn g n h ữ n g h ậu quả tồi b ại bất n gờ, th ôn g qua n h ữ ng cá n h â n xấu xa - cụ thể là sự xu ấ t h iện của thàn h p h ầ n sukophántês11 trong xã hội. Thật ra, k h ô n g có gì ph ù hợp v ới lý tư ởng cộng h òa h ơ n là q u a n g cả n h tất ĐỐI THOẠI SOCRATIC I cả côn g d ân m ột nư ớc cù n g tập hợp lại để cù n g qu y ết đ ịn h về n h ữ n g v ấn đề ch un g của quốc gia; và dưới khía cạnh này thì Ekklêsia của A thens có th ể đư ợc xem là đ iển h ìn h lý tư ởn g của chế độ dân chủ trên lý th u yết. C ũ n g k h ô n g có gì ph ù h ợ p với lý tư ở ng cộ n g h òa h ơ n là h ìn h ản h m ộ t n gư ờ i cô n g d ân h o àn toàn tự do lấy sáng kiến đ ó n g góp vào sự v ận h àn h của n h à nư ớ c, k h ô n g chỉ có q u yền p h át biểu ở n g h ị trường, m à còn có quy ền đề xu ất v à áp d ụ n g luật lệ, đề n g h ị ch ín h sách , kiểm so át b ộ m áy h àn h ch ín h ; v à dư ới g óc đ ộ n à y thì ho boulomenos ở A thens là biện p háp lý tưở n g củ a ch ế đ ộ d ân ch ủ trê n lý thuyết. T ất cả v ấn đ ề là, tro ng thực tế lịch sử củ a th à n h qu ố c, cả h a i đ ề u có trách n h iệm trự c tiếp và to lớ n tro n g sự đồ i trụy của n ề n d â n ch ủ tạ i đây. Vì sao? Đ ơ n giản vì tuy có đư ợc n h ữ n g th iết ch ế, c h ín h sá ch d â n c h ủ , A thens lại th iếu n h ữ n g con n gư ờ i xứ n g đ án g v ớ i loại đ ịn h ch ế, b iệ n p h áp ấy. N ói cách k há c, kh ô n g th ể có d â n ch ủ n ế u k h ô n g có n h ữ n g co n n g ư ờ i d ân chủ , m à cũ n g k h ô n g thể có con ng ười d â n ch ủ n ếu k h ô n g có n g a y cả n h ữ n g ' co n Tigươi ch o ra n gư ơi; n h ư n g đ ây lại là loại sin h v ậ t đ a n g trê n đ ư ờ n g d iêt v on g tại th àn h q uốc sau g ần 200 n ăm tồn tại của ch ế đ ộ , v ớ i 11 n ă m kh á n g ch iến ch ốn g Ba Tư v à 2 7 n ăm n ội ch iế n b á q u y ền . K h ô n g g ian ch ín h trị của A thens đ ư ơ n g thờ i là h o àn to àn n g ụ y tạo, giả trá. V à "sự không chân chính này‘5 8 Athens và chế độ dân chủcủa hiện ừ ạng thành quốc không thể được cải thiện bằng loại hành động hoành trắng, cho dù là dưới hình thức chính quyền nào - dân chủ, quý tộc hay bá vương. Khôngchính"5*. N h ậ n đ ịn h n ày củ a Ja sp ers về So crates, rốt cuộc, d ẫ n ch ú n g ta n gư ợ c về trư ờ n g h ợ p củ a Triết gia — về cuộc đời, p h iên xử và cái ch ế t của Ô ng. N g hĩa là về b ứ c xúc: ừ iế t gia có v ai trò gì tron g xã hộ i, triết gia p h ả i số n g và ch ế t n h ư th ế nào?St Denis - Nha Trang, 15-1 -2010 chế độ nào có thể cải thiện được gì, trừ phi mỗi cá nhân chịu tự giáo dục lấy mình, trừphi bản chất con người tiềm ẩn bên trong hắn được vực dậy trước thực tại, thông quamột cảm thức đồng thời cũng là hành động nội tâm, một kiến thức cũng đồng thời là đức hạnh. Cứ trở nên con người chân chính, tự khắc sẽ trở thành cồng dân chân NGUYỄN VĂN KHOA 54 time virtue. He who becomes a true man beomes a true citizen" (K. Jaspers, Socrates, tr. 17). = "La non-vérité de la situation présente (peu importe que la constitution soit démocratique ouhomme droit, devient en même temps un citoyen droit" (K. Jaspers, Socrate, tr. 137).5 9 54 "The untruth of the present state of affairs, regardless of whether the form of government is demo ratic or aristocratic or tyrannical, cannot be remedied by great political actions. No improvement ispossible unless the individual is educated by educating himself, unless his hidden being is awakenedto reality through an insight which is at the same time inner action, a kncnuledge which is at the same aristocratique ou tyrannique) ne peut être écartée par de grandes actions politiques. Le présupposéde toute amélioration est que l'individu soit éduqué en s'éduquant lui-même, que la substance encorecachée de l'homme soit éveillée à la réalité, et cela sur le chemin de la connaissance qui est en mêmetemps activité intérieure, sur celui du savoir qui est en même temps vertu. Celui qui devient un "TEN HANH KHAT" 1 VA BA ĐỠI - THÂN THẾ VÀ Sự NGHIỆP C o n c ủ a S o p h r o n isc u s (th ợ ch ạm ) v ớ i P h a en a r e te (b à đ ỡ ), S o cr a te s c h à o đ ờ i k h o ả n g n ă m 4 7 0 v à b ị h à n h q u yế t n ă m 39 9. S o crates là m ộ t h iệ n th ự c h u y ề n ảo. V ụ á n v à cá i c h ế t c ủ a Ô n g đ ã k h ỏ i đ ộ n g sau đ ó cả m ộ t p h o n g h à o v iế t v ề So cra te s ("Socratic writings"), k ẻ c h ố n g đ ối q u y ế t liệt, n g ư ờ i b ê n h vự c n h iệ t tìn h su ố t n ử a đ ầ u th ế k ỷ th ứ IV N ó i c á c h k h á c, cu ộ c đ ờ ỉ c ũ n g n h ư tư tư ở n g củ a So crates ch ỉ đ ư ợ c b iết đ ế n q u a m ộ t số tác g iả đ ư ơ n g th ờ i (A risto p han es, P lato , X e n o p h o n ) h o ặ c sin h sa u (A risto te les, D io g en e s L aertiu s), m ộ t cá ch k h á c h ê n h lệ c h v à p h iến d iệ n , đ ồ n g th ờ i c ó n h ữ n g SOCRATES THÀNH ATHENS, b ề m ặ t, ch iề u sâu và đ ộ x á c th ự c r ấ t k h á c n h a u . T ron g b a n g ư ờ i đ ư ơ n g th ờ i có th ể b iế t rõ So crates , A ristop h an es có n h iề u ý k iế n c h ố n g Triết g ia2, n g ư ợ c lại, X en o p h o n v à P la to đ ư ợ c x em là h ọ c trò củ a Ô n g. T ron g h a i n g ư ờ i sa u , A ristotele s ch ỉ b iế t So crates qu a th ầ y là P lato , cò n D io g e n e s L a e rtiu s q u a lờ i c ủ a các tác g iả h a y n h â n v ậ t th ờ i trư ớc. So crates h iệ n th ự c là n g ư ờ i n h ư th ế n à o ? T ư tư ở n g th ự c sự củ a Ô n g ra sao? Đ â y là lo ại câ u h ỏ i ch o đ ế n n a y k h ô n g có giải đ áp ch ắ c c h ắ n ; n ó i ch u n g , g iới n g h iê n cứ u th ư ờ n g đ ọ c P la to , v à p h ầ n n à oghét Socrates, tên hành khất lắm lời, kẻ đã nghĩ đến đủ thứ chuyện, trừ việc kiếm đâu ra miếng ăn"= "I hate Socrates too, the beggar, the idle-talker, who has thought out everything else, but how to get Socrates an d A ristophanes. New York: Basic Books, 1966 = Léo Strauss, S ocrate et 1 Dựa trên lời phi báng Socrates trong một hài kịch của Eupolis (khg 446-411): "Tôi cũng food to eat is somethinghe has neglected". Danh hiệu "hành khất" có lẽ đã xuất phát từ thói quen lang thang khắp Athens trong lối ăn mặc đạm bạc, thậm chí lôi thôi của Triết gia: chỉ một tấm himátion hay tribôn (loại áo khoác bằng vải hay len thô) đơn sơ trên người, bất kể thời tiết. 2 về quan hệ phức tạp giữa Aristophanes (khg 448-385) với Socrates, xem: Leo Strauss, Aristophane. Paris: L'Eclat, 1993. 61 """