AXAĐ|, AYAĐ|, AXA£)2 Víi AYađ;. B ằng cách đó tính được tọa độ của hai điểm Đ , và Đ 2. 49 Hình 1.20. S ơ đ ổ nối tuyến khi đỉnh ở x a và không tới được. 1.13.8. Phương pháp 8 Trường hợp chỉ nhìn thấy m ột m ốc trong m ạng lưới trắc địa và m ốc đó nằm ở trên cao nên chỉ có thể đo góc bằng đến các đỉnh củ a đường trục công trình (hình 1.21). C họn ba đỉnh của tuyến công trình Đ ,, Đ 2 và Đ 3. Tiến hành đo các góc bằng Pi và đo hai đường đáy bị và b 2 . C ạnh SkĐ2 tính được theo công thức : SA Đ Ĩ= b i Ị É Ẽ i - b ĩ i i g Ễ ĩ (1.13.8) sin P3 sin p5 Sai số tương đối của cạnh giữa hai lần tính nhỏ hơn 1:10 000 đối với cạnh ngắn hơn 200m và nhỏ hơn 1: 5000 đối với cạnh dài hơn 200/??. Sau đó tính được góc định hướng của các cạnh và tọa độ của các đỉnh Đ|. Hình 1.21. Sơ đổ nối tuyến khi mốc ở.xa và khôm; tới được 50 1.14. ĐỊNH ĐƯỜNG THANG n g o à i THỰC ĐỊA K hi đo lý trình và xác định đường trục của tuyến, m ột trong nhĩm g công việc thường xuyên phải làm đó là định đường thẳng để xác định các điểm kilôm ét K;, điểm héctôm ét Hj. N hưng vì điều kiện địa hình phức tạp, tầm ngắm giữa các điểm trên các đoạn thẳng nhiểu khi không được đảm bảo. Trong các trường hợp đặc biệt đó có thể áp dụng m ột trong các biện pháp dưới đây để định đường thẳng. 1.14.1. Định đường thảng nhò điểm phụ T rong trường hợp vì chướng ngại nên điểm A và B không thể nhìn thấy nhau (hình 1.22), m à lại cần định điếm c nằm trên đoạn thẳng AB. Có th ể chọn điểm c,, đo cạnh a , b và góc bằng p, sau đó tính q từ biểu thức: SAB.q = a . h (1.14.1) N hưng : SAB w a + b và h = b.sin Pi (1.14.2) khi đó tính được q theo công thức : a.b.sinB, a.b.B, = .. - .:r i.. (1 .1 4 .3 ) a + b (a + b).p Đ iểm c có thể được xác định m à không cần đo cạnh a và b. Trong trường hợp này chọn hai điểm c , và c , nằm hai bên đoạn thẳng AB và gần điểm c sao cho đoạn C |C 2 gần vuông góc với AB. Tiến hành đo các góc bằng p, và P2 ( hình 1.23). 51 Hình 1.23. Định đường thang qua chướng ngại vật. C ạnh c, c, tính được theo công thức : (1.14.4) G ọi p, + ị32 = p, viết được : Sc,c,-Pl , Sc,c,-p2 q, = — và q , = — — — p p (1.14.5) V ới k hoảng cách q, và q , điển c được xác địn h hai lầ n nhằm loại bỏ sai số sai lầm và tăng độ chính xác . ỉ .14.2. Định đường thẳng theo tam giác đồng dạng T rong trường hợp giữa đoạn thẳng AB có n h iều chư ớng ngại ta có thể dùng các tam giác đồng dạng để định các điểm tru n g gian (h ìn h 1.24). B Hình 1.24. h đường thẳn ÍỊ n qiác đồn‘ị dạng. 3 K B' 4' 3' 2' 1' V ạch đường thẳng A K không đi qua các chướng ngại, xác địn h điểm B sao cho B B ’ vuông góc với đường thẳng A K vừa vạch. Đ o cạnh B B ’ và cạnh A B \ Đ ể x ác định các điểm 1, 2, 3 và 4 trên đoạn thẳng A B đo các đoạn thẳng A I ’, A 2 \ A 3 ’ và A 4 ’. Tính các đoạn vuông góc 11’ , 2 2 ’ , 3 3 ’, và 4 4 ’ theo các tam giác đồng dạng theo các công thức : l l ’ = B B \ A I ’ : A B ’ = m . A I ’ 2 2 ’ = BB’ . A 2 ’ : A B ’ = m . A 2 ’ 3 3 ’ = B B \ A 3 ’ : A B ’ = m . A 3 ’ 4 4 ’ = BB’ . A 4 ’ : A B ’ = m . A 4 ’ (1.14.6) Trong đó m = BB’ : A B ’ là độ nghiêng của đường thẳng A B so với A B \ Bố trí các đoạn thẳng vừa tính được ở trên sao cho vuông góc với cạnh A K tại các điểm tương ứng; trên đường thẳng A B sẽ nhận được các điểm 1, 2, 3 và 4. Các điểm này sẽ nằm trên đường thẳng AB. Trong điều kiện không thể vạch được đường thẳng A K , có thể vạch đường thẳng CD song song với đường thẳng A K (hình 1.25). T rong trường hợp này các đoạn thẳng vuông góc được tính theo các công thức sau: , , AC + O X D B -A O _ AC C D w . Ảr, C2’( D B - A C ) _ Ar, _ 22 = A C + -------- — -------- = A C + m . C2 ... (1 .14.7) C D Bằng phương pháp đồng dạng chúng ta có thể áp dụng nhiều dạng đồ hình khác, tuỳ theo những trường hợp cụ thể . B Hình 1.25. Đ ịnh đười ì ạ thẳniỊ theo tam ỊỊÌác đổng dạn í; và dườníỊ tlianíỊ sonf> SOHÍỊ. 1.14.3. Kéo dài hướng qua các chướng ngại Phía trước đoạn thẳng AB có chướng ngại nên m áy không thể ngắm qua được, như cần kéo dài đoạn thẳng đó (hình 1.26). Trong trường hợp này 53 dùng điểm A làm điểm đầu của đường chuyền, xây dựng đường ch u y ền gồm các điểm A B I2 3 . C họn hệ tọa độ cục bộ với trục ox nằm trên đường thẳng AB. K hi đó cần xác định điểm c nằm trên đường thắng AB có tọa độ yc = 0. Đ ồng thời điểm c nằm trên cạnh của đường chuyén. N hư vậy điểm c là giao điểm của đường thẳng AB và cạnh sv Đ iểm c cần tìm được xác địn h n h ờ các khoảng cách s:c và S1C . T ừ công thức lính tọa độ điểm c : yc = y 2 + S2C . sin a 2,= 0 (1.14.8) l út ra; — sin (to Tương tự : yc = y3 + s,c . sin oc32 = 0 (1.14.9) và s - - y 3 3C -sina.32 T ính kiểm tra các khoảng cách trên theo công thức : S2C + s,c = s23 (1.14.10) V ị trí điểm c ở ngoài thực địa được xác định từ điểm 3 bằng cách đo trên cạnh s,2 m ột đoạn s,c và các góc (p, , (p2. Các góc đó tinh theo công thức:
40 50m thì việc bô trí điểm bằng thước rất khó khãn. Trường hợp này bổ sung thêm các tiếp tuyến phụ (hình 1.38). Hình 1.37. B ố tri di ếm chi tiết của âườiì í> com> theo rác CIƠHỊ các lì ổêii lìhaii. 67 Hình 1.38. Bô' trí điểm chi tiết của đường cong nhờ các tiếp tuyến phụ. V í dụ đến điểm chi tiết i = 3 kẻ tiếp tuyến phụ t \ Đ ộ dài tiếp tuyến phụ tính theo công thức: tg ô = y 3 : X, t ’ = R.tgÔ (1.16.5) Từ trục X ’ m ới nằm trên đường Q j và điểm gốc m ới là 3 tiếp tục b ố trí các điểm chi tiết. 1.16.2. Phương pháp kéo dài dây cung Trong phương pháp này thường chọn dây cung có độ dài s = 10 -^20ìn. Từ điểm đầu Đ đ theo phương pháp tọa độ vuông góc b ố trí điểm 1 (hình 1.39) với các tọa độ sau: X = s.cosy/2 và y = s . siny/2 (1.16.6) Tiếp theo trên dây cung Đ đ 1 kéo dài m ộ t đoạn 11 ’ = s, xác định điểm 1 Đ iểm 2 xác định bằng phương pháp giao hội cạnh với các tham số cạnh 12 = s và 1 ’2 = d Trong đó d tính được từ tam giác 0 1 2 và tam giác 11 ’2 d = s2 : R (1.16.7) Đ iểm 3 được b ố trí từ điểm 2 theo cách trên và lần lượt b ố trí được tấ t cả các điểm còn lại. 68 Hình 1.39. Phương p háp kéo dài dày vung. 1.16.3. Phương pháp tọa độ cực Phương pháp này thường áp dụng khi khó đo các dây cung vì điều kiện m ặt bằng phức tạp. K hi bố trí, chia cung ra làm n điểm rồi tính góc ở tâm (hinh 1.40): Y = a : n; ỗ = y/2. Sau đó tính tọa độ cực của các điểm chi t i ế t : ô, = 1. ô ; s, = 2R .sin 1.6 ô2 = 2. ô; s, = 2R .sin 2.8 ôị = i. ô; sn = 2R .sin i.ô (1.16.8) K hi b ố trí đặt m áy kinh vĩ ở hai điểm đầu và cuối của đường cong để b ố trí các điểm chi tiết theo phương pháp tọa độ cực. M ỗi m áy b ố trí i = n / 2 điểm phía gần m áy kinh vĩ, còn nửa kia dùng m áy thứ hai đo kiểm tra. Phương pháp này đặc biệt thuận tiện khi dùng m áy toàn đạc điện tử để b ố trí. V ới khả năng đo cạnh của m áy toàn đạc điện tử thì việc b ố trí điểm chi tiết theo phương pháp tọa độ cực không bị phụ thuộc điều kiện m ặt bằng và khoảng cách. Đ ấy cũng chính là yếu điểm của phương pháp này khi b ố trí bằng m áy kinh vĩ thường và thước thép. 69 3 1.16.4. Phương pháp tiếp tuyến nối tiếp Trong phương pháp này bán kính cong cúa đường tròn đ ã cho là R , chọn tiếp tuyến t; cho thích hợp. Sau đó tính góc ở tâm y (hình 1.41): tg Ị = t, : R (1.16.9) và tính góc (p : ọ = 180° - 2.y (1.16.10) K hi bố trí, xuất phát từ điếm đầu đường cong theo tiếp tuyến b ố trí đoạn thẳng tị, xác định được điếm a. Từ điểm a đặt m áy kinh vĩ đo góc cp, trên hướng vừa đo b ố trí đoạn thẳng tj, xác định được điếm chi tiết 1. Tương lự, từ điểm 1 xác định điểm b và sau đó được điểm cần bỏ trí 2. Hình 1.41. P h ư ơ n g p h á p tiếp tu yến n o i tiếp. 70 1.16.5. Phương pháp bô trí gần đúng N goài các phương pháp bố trí điểm đường cong chính xác ở trên, còn rất nhiều phương pháp chính xác khác. V iệc chọn phương pháp để b ố trí phụ thuộc vào điều kiện địa hình ngoài thực địa, độ lớn của đường cong, dụng cụ sẵn có... T rong thực tế nhiểu khi chỉ cần bố trí sơ bộ đường cong với độ chính xác thấp, khi đó nên dùng phương pháp bố trí gần đúng. K hi bố trí cần ba người với các sào tiêu. Đ ầu tiên chia các tiếp tuyến ra làm n phần bằng nhau. Trên tiếp tuvến thứ nhất đánh số các điểm từ điểm đầu đường cong là r , 2 ’ 3 ’, ...n ’ (hình 1.42). Trên tiếp tuyến thứ hai đánh số từ đỉnh tói cuối đường cong là 1” . 2 ” ...n” . Hình 1.42. Phương pháp hố trí ạần dún ự (ỉườn IỊ cơn tị tròn. K hi bố trí điểm chi tiết thứ i thì m ột người với sào tiêu đứng tại điểm i \ người thứ hai với sào tiêu đứng tại i” . Người thứ ba theo sự điều khiển của hai người kia đưa sào tiêu vào đường thẳng Đ Đi” và đường thẳng Đ c i’, kết quả xác định được điểm i. Các điểm tiếp theo làm tương tự như khi b ố trí điểm i. Khi hai tiếp tuyến không bằng nhau, tức là không phải đường cong tròn, cách làm cũng tương tự như phương pháp trên ( hình 1.43) . Kết quả sẽ bố trí được đường parabôn gần đúng ra ngoài thực địa . Đ ối với đường cong lớn, khi biết điểm M trên đường cong, có thể b ố trí gần đúng đường cong theo phương pháp sau: X ác định giao tuyến của đường tiếp tuyến t, với đường Đ CM bằng sào tiêu được điểm A (hình 1.44). Tương tự giao tuyến của t2 và Đ đM được điểm B. Từ đường thẳng AB xác định đường thẳng CD đi qua M và song song với AB. Bằng cách trên đã chia đường cong làm hai phần. Với sào tiêu có thể bố trí gần đúng đường cong lớn với hai cung là Đ đM và M Đ C 71 Đ Hình 1.43. PhươiHỊ pháp hô 'trí gần đúng đườn(Ị cong chuyển tiếp. 1.17. BỐ T R Í ĐƯỜNG CONG T Ố I ưu Khi xây dựng các công trình hình tuyến đi qua những địa vật có tọa độ cho trước, cần xác định m ột đường cong bậc hai tối ưu với công thức tổng q u á t: Y = a + bX + cX 2 (1.17.1) T hỏng qua các điểm đã cho xác định các hệ số a, b và c của phương trình đường cong trên. Trước tiên cần tính tọa độ điểm trọng tâm M củ a các điểm đã cho theo công thức: Hình 1.44. PhươiìiỊ pháp bô'trí qần đúnq dườiĩiỊ conẹ lớn. 72 X M = I X : n Y M = l Y : n (1.17.2) Sau đó tính tọa độ của các điểm đã cho trong hệ tọa độ m ới xoy với tọa độ điểm trọng tâm M vừa tính ở trên làm gốc: x i = X ,- X M;y , = Y i - Y M (1.17.3) T ính tổng các tọa độ : Ị X i ] = 0 ; [y,] = 0 Phương trình số hiệu chỉnh có dạng: Vị = a + bXj + cXị2 - y, (1.17.4) H ệ phương trình chuẩn được lập từ các phương trình số hiệu chỉnh na + [x]b + [x2]c - [y] = 0 [x]a + [x2]b + [x3]c - [xy] = 0 [x2]a + [x3]b + [x4]c - [x2y] = 0 (1.17.5) Vì tổng X và y của các điểm đến điểm trọng tâm đều bằng 0 [Xj] = 0 ; fYị] = 0 nên hệ phương trình chuấn có dạng: na + [x2|c = 0 [x: |b + [x ’|c - [xyl = 0 [x-)a + [xJỊb + [x4]c - [x2yl = 0 (1.17.6) Giải hệ phương trình chuẩn tính được các hệ số của đường cong c = ( [x 2y ] . [X2] - [x y ] . [x 3] } : { [x 4] . [x 2] - ( [ x 2] : n ) - [ x 3]2 } a = - c . [x:] : n b = { [ x y ] - c [ x 3l : [ x 2]} (1.17.7) Các hệ số a, b và c vừa tính ở trên là các hệ số của phương trình bậc hai tối ưu cần tìm . Sau đó đi tính các số hiệu chỉnh theo công thức Vị = yi'ính - Yịđ0 (1 .1 7 .8 ) Sai số trung phương tính theo công thức: (U7.9) 73 T rong quá trình tính đường cong tối ưu nếu các điểm cho trước là chẵn và tọa độ X bằng nhau thì [x3] = 0, khi đó khối lượng tính giảm đ án g kể. V í dụ: Có tọa độ của các điểm ở cho bảng 1.5. T ính các tham số của đường cong tối ưu. Bảng 1.5 Tính các tham sô đường cong tôi ưu Điểm Y y=Y-Ym X X = x -x m 1 2 3 4 5 1 1,11 -3,426 0.26 -2,552 2 2,30 -7,236 0,66 -2,171 3 5,80 -8,736 1,73 -1,102 4 9,40 -0,136 2,48 -0,352 5 11,60 +2,064 2,98 +0,148 6 13,15 +3,614 4,00 + 1,218 7 19,83 +6,294 5,05 +2,218 8 17,10 +7,564 5,48 +2,648 Tổng 76,29 ym=9,53 22,66 xm=2,83 K ết quả tính được: a = +0,747; b = +3,311; c = -0231. Phương trình đường cong tối ưu có dạng: Y = 0,747 +3,1 I X -0 ,2 3 IX K hi có số điểm lẻ và tọa độ chia đều thì X X 3 = 0. 1.18. BỐ T R Í ĐƯỜNG CO NG K H Ô N G XÁC ĐỊNH K hi cần bố trí đường cong đi qua n điểm với bán kính cong khô n g xác định (hình 1.45). T rong trường hợp này có thể áp dụng công thức vi phân của N iutơn hoặc L a g ra n đ ơ . 74 C ông thức vi phân của Niutơn có dạng : y= f(x) = c 0 + c,(x - X,) + c,(x - x,)(x - x2)+ c,(x - x,)(x - x2 )(x - x3) + ... + c„(x - X ,) (x - x 2) (x - x3 )... (x - x„.,) (x - X n) (1.18.1) T ro n 2 đó các hệ số C0, c ,, C2 ... c„ được tính bằng cách lần lượt cho giá trị X = X, vào công thức 1.18.1 sao cho nhận được giá trị y = y, tương ứng: Khi cho X = X,, tính được : Y ,= c„; kí hiệu c„ = y, =f(x,) (1.18.2) Khi cho X = x2, tính được : Y : = C() + c, (x2 - X,), tính được : c , k íh iệ u C , = f ( x 2). (1.18.3) x , ~ x , Khi cho X = x_„ tính được : Y , = C0 + C | (x3 - X,) + C 2 (x, - X|) (x3 - x2), tín h được : c , = ——— ■ k í hiêu c , = f(x3) (x , - x , ) ( x 3 - x 2) Tưong tự tính được : c = y-» ~*i)(*n+Ị + -X|)(Xn+Ị - * 3) + -. Phương trình đường cong 1.18.1 có thề' viết dưới dạng : Y„ = f(X|) + f(x :) (x - X|) + f(x 3) (;: - X,) (x - x 2) + f(x 4) (x - x ,f ( x - x 2) (x - x 3)+ ... + f(x„) (x - X,)" (X - x 2) (x - X ,)... (x - x„.|) (x - xn) (1.18.4) Hỉnh 1.45. B ố trí ẳườn ạ cong khôMỊ xác định. 75 Các hệ số C0, C |, Cj ... Cn theo công thức củ a N iutơn có thể n h ận được dễ dàng bằng cách tính trên sơ đồ. Bản chất của phương pháp tính như sau : T rong cột thứ nhất ghi số thứ tự điểm ; cột thứ hai ghi tọa độ X, ở cộ t thứ ba ghi tọa độ y. Đ ầu tiên tính f(X |), ghi vào hàng hai củ a cột thứ tư, rồi lấy số đó tính tiếp các hàng số tiếp theo trong cột đó theo công thức : Cột 4 : y’k = (yk-fi) : (x, - XK) T rong đó : fị = y, Cột thứ năm tính bằng cách lấy số đầu của cột bốn lần lượt trừ đi các số hàng dưới của cột này rồi chia hiệu của tọa độ X tương ứng. Cột 5 : y k = y k - f2) : ( x , - X K) Các cột tiếp theo tính tương tự cho đến khi nhận được tất cả các hệ số của đường cong. V í dụ : Có tọ a độ các điểm cho ở b ản g 1.6. H ãy tính các th ô n g số của đường cong không xác định. Bảng 1.6 Tọa độ điểm cho trước của đường cong không xác định. Điểm 1 2 3 4 5 Xi -3 -2 1 2 5 y 221 67 1 -9 165 Từ tọa độ các điểm theo sơ đồ tính được các hệ số của đường cong trong bảng 1.7. Bảng 1.7 Hệ sô của đường cong Điểm Xi yiy k - fx, x |- * k y 'k - f x 2 x 2- x k Yk- ^ 3 y K- f x 4 x 4 - x k 1 2 3 4 5 6 7 1 -3 f, = 221 2 -2 67 f2 = -154 3 1 I -55 <+^T' II m 4 2 -9 -46 27 f4 = -6 5 5 165 -7 21 -3 fs= 1 76 Từ bảng 1.7 ta nhận được các hệ số củ a đường cong, sau đó viết được phương trình của đường cong: y = 221 - 154(x + 3) + 33(x + 3)( X + 2) - 6(x + 3)(x + 2) + + (x + 3)(x + 2)(x - l)(x - 2). Đ ể bố trí đường cong ra thực địa các trị số y lần lượt được tính theo giá trị tọa độ X khi thay vào phương trình vừa lập được ở trên. 1.19. ĐƯỜNG CO N G CH UYỂN T IẾ P 1.19.1. Thông sô chính của đường cong chuyển tiếp M ột vật khi đang chuyển động trên đường thẳng với bán kính R = 00 khi đi vào đường cong có bán kính R xác định thì sẽ xuất hiện lực ly tâm . Đ ể triệt tiêu ảnh hưởng của lực ly tâm đó bề m ặt phần đường cong phải nghiêng m ột góc (X cẩn thiết (hình 1.46). Hình 1.46. Chuyển độnIỊ trorìiỊ đườnq conq chuyển tiếp. T ừ hình 1.46 có thể viết được các lực tương tác sau : O A = m.g OB = ELYỈ (1.19.1) p T rong đó : m - tải trọng; 77 g - gia tốc trọng trường; V - vận tốc của chuyển động. K ết quá của hai lực trên là hợp lực ON. O B m V2 V2 tg a = ----- = — = — O A pm g pg h s in a = — a V ì góc a rất n hỏ nên có thể v i ế t : h V" pg (1.19.2) ạ y 2 pg M ặt khác : li = (1.19.3) 78 h = s . tgy = s.i T rong đó s là độ dài cung đường cong chuyến tiếp. C ó thể v i ế t : e : _ av s.i = --- pg p= ay2 s.i.g 2 đặt c = sẽ nhận được : i-g c , 1 s p = r hay _. = r . s p c M ặt khác trong điếm chung của đường cont; chuyển tiếp p = r và s = /, ncn c = !\/ Trong đó : / - chiểu dài đường COI1C chuyển tiếp Khi s = X thu được biểu thức : J _ X p _ r.l T ừ c ác biểu thức toán học trên viết được : 1 _ d y : X p dx2 r ./ T ính vi phân biểu thức trên được : d x 2 .r ./ K hi X = 0 ; dy : dx = 0 thì Cị = 0 . Tính vi phân trên nhận được : y = X3 : 6r./ + C2 T ương tự khi x= 0 thì y = 0. K ết quả thu được : y = X3 : 6r.1 (1.19.4) Phương trình (1.19.4) thu được ở trên cho thấy đường cong chuyển tiếp có dạn g đư ờng parabôn bậc ba. Đ ể có thể b ố trí được đường co n g chuyển tiếp ra ngoài thực đ ịa cần có các thông số cho trước : bán kính đường cong tròn R; ch iều dài đường cong chuyển tiếp /. C hiều dài đường cong chuyển tiếp có thể tính th eo công thức : / = k.h C hênh cao m ặt đường h được xác định theo cô n g thức: h = 8,5v2 : / T rong đ ó : V - vận tốc chuyển động. (1.19.5) V í dụ: V = SOkrn/h và R = 500m thì h = 1 ỉcm. H ệ số k phụ thuộc vào tốc độ tối đ a của chuyển động trên đoạn đường cong. Khi vận tốc : V đến 55km/h thì k = 400; V = 6 0 kmíìì thì k = 500; V = 85 -ỉ- 90km/h thì k = 700. Đ ể b ố trí được các điểm chi tiết của đường cong chuyển tiếp cần xác định điểm đầu của đường cong chuyển tiếp CĐ và điểm cuối của đường cong chuyên tiếp C r (hình 1.47). Từ hình 1.47 cho thấy Cc là điếm bắt đầu của đường tròn hay Cc = Đ đ. Đ ể xác định các điểm chi tiết của cung này cần kẻ tiếp tuyến t,.Trước tiên cần xác định tiếp tuyến t| tại điểm Q. Tọa độ của điểm Aị tính được như sau : 79 112 4-ỈÍ64-1/3 / = x n Hình 1.47. Bô'trí đường conịỊ chuyển riếp. x„ = / ; yn =ó .r.l 6 r G óc a n tín h th eo cô n g thức : dy / 'ga“= f ĩ r 3 C„Q = xn-QC,= | T ừ h ìn h vẽ ch o thấy : M 2Cc = G A , = R s in a n V ì a là góc n h ỏ nên có thể v i ế t : M 2 C c = R .s in a na R .tg a n = l Áé 8 0 (1.19.6) (1.19.7) khi / / 3 f X = - ; y = = — = M M 2 2 48 .r./ 4 8 .r M ặt khác : 2 24.r (1.19.8) Trong đó m ]à khoảng dịch chuyển của đường cong tròn. T heo các cóng thức (1.19.6) và (1.19.8) tính được : yn = 4m (1.19.9) Đ ể b ố trí đường parabôn bậc ba và đường cong tròn cần x ác định các điểm chính củ a chúng. Khi b ố trí điểm đầu của đường cong chuyển tiếp C Đ đ o từ đỉnh đường cong đại lượng t = (r + m ) t g | . Đ iểm giữa của đường cong B tính theo công thức : B - 0' + m)[sec (a : 2) - 11 + m. Sau đó từ điểm đầu của đường cong chuyển tiếp CĐ kéo dài đoạn t, một 2 1 khoảng — và xác định được điểm Q. Nối điểm Q với điểm cuối đường cong chuyển tiếp Cc xác định được đường tiếp tuyến t , . 1.19.2. Các phương pháp bố trí điểm chi tiết đường parabôn bậc ba 1. Phương pháp thứ nhát Bố trí điểm chi tiết dọc theo đường tiếp tuyến chính với các hoành độ và tung độ (hình 1.48). D ọc theo đường tiếp tuyến ch ín h ch ia ra làm n phần bằng nhau. V í dụ n= 6. Khi đó tính được các thông số để b ố trí và tính được các tung độ : 8 1 Đ iểm H oành độ Tung độ 1 m X| = 6 2/ 6 Yi = y 2 = ^ 2 / x3 v 6 y 6/R 1 6/R 54 = — 8 54 x 3 = 3/ 6 4 / y3 y4 = ' 3 / nJ V 6 , / 4 / V 1 ' 6 //? 1 m 54 m 27 x 4 = 6 5/ ys 6/R 5464 = — 125 X, = —6 6 / y6 = V u y 6/ 6/R 1 54 m x6= ^ 6 6/R 54216 C c=6 Hình 1.48. Bô trí điểm chi tiết dọc theo cíườniỊ tiếp tuyến clìínlỉ với các hoành độ và tiiniỊ độ. 8 2