🔙 Quay lại trang tải sách pdf ebook Tiếng Miến Cho Người Bắt Đầu
Ebooks
Nhóm Zalo
HƯỚNG DẪN PHÁT ÂM
Giọng
Miến ngữ có bốn giọng:
1. Giọng ngắn (-.) là giọng xuống thấp và ngắn chấm dứt với sự đóng kín nhẹ của thanh môn. Được biểu thị bởi một dấu chấm được đặt sau một từ. Thông thường là từ không được đánh dấu trong miến ngữ. Ví dụ: လ /la./ tháng.
2. Giọng dài (không dấu) là giọng dài và đều chấm dứt có thể xuống thấp hoặc lên cao. Ví dụ: လ /la/ đến. 3. Giọng mạnh (-:) là giọng cao dài rồi xuống thấp dần dần từ âm điệu cao đến mạnh. Ví dụ: လ /la:/ nghi vấn tố (… phải không?).
4. Giọng tắc (-') là giọng cực ngắn, cao và kết thúc với một âm tắc. Ví dụ: လတ /la'/ vừa, trung (cỡ, kích thướt…).
Những giọng Miến ngữ có thể được biểu diễn bằng biểu đồ: Những giọng
Âm điệu
Giọng tắc (4)
Giọng mạnh (3)
Giọng ngắn (1)
Giọng dài (2)
Độ dài
1
Nguyên âm
Những nguyên âm Miến điện tốt nhất nên được hiểu như là một phần của sự kết hợp phụ âm cuối giọng nguyên âm. Những nguyên âm có thể được tìm thấy thuộc một trong ba nhóm: những nguyên âm mở (không có phụ âm cuối), những nguyên âm có “n” nằm cuối và những nguyên âm tận cùng là giọng tắc. Những nguyên âm được liệt kê dưới đây và gồm những dạng khác nhau có thể l nguyên âm, tùy theo giọng.
Những nguyên âm mở (Open Vowels)
/ə/ ə [အ] như a của about; vd. htəmin: ထမင (cơm) /a/ a. အ a အ a: အ như a của father; như la: လ (đến) /e/ e. အ e အယ e: အ như e của bell; vd. be ဘယ (gì, nào)1
/i/ i. အ i အ i: အ như ee của see; vd. mi: မ (lửa) /၁/ ၁. အ ၁ အ ၁: အ như aw của law; vd. py၁ ပ (vui)1 /o/ o. အ ႔ o အ o: အ như o của wrote; vd. hso: (xấu) /u/ u. အ u အ u: အ như u của flute; vd. tu တ (đôi đũa) /ei/ei. အ ei အ i: အ như ei của vein; v hn i: (chậm)
1Lưu ý: những nguyên âm e và ၁ là những trường hợp đặc biệt có giọng mạnh nhưng ch ng không được đ nh ấu.
2
Những nguyên âm có “n” nằm cuối (final “n” vow ls) /an/ an. အန ႔ an အန an: အန như pan: ပန (hoa) /in/ in. အင in အင in: အင một i ngắn, vd. win င (vào) /on/ on. အ န ႔ on အ န on: အ န vd. yan-gon ရန န (Rangoon) /un/ un. အ န ႔ un အ န un:အ န vd. zun: န (muỗng) /ain/ ain. အ င ain အ င ain: အ င vd. hsain င (tiệm) /ein/ ein. အ န ႔ ein အ န ein: အ န vd. ein အ မ (nhà) /aun/ aun. အ င aun အ င aun: အ င vd. kaun: င (tốt) Những nguyên âm tận cùng là giọng tắc
/a‟/ အတ ၊ အပ như hpa‟ ဖတ (đọc) / ‟/ အ như j ‟ (con gà) /i'/ အစ như hni‟ စ (năm) /o‟/ အ တ ၊ အ ပ như sa-o‟ စ အ ပ (sách) /u‟/ အ တ như lu‟-la‟ လ တ လပ (tự do) /ai‟/ အ như lai‟ လ (theo) / i‟/ အ တ ၊ အ ပ như əy i‟ အရ ပ (cái bóng) /au‟/ အ như nau‟ န (kế, tiếp)
3
Âm câm
Khi hai từ được kết hợp, những nguyên âm Miến ngữ thỉnh thoảng trở thành âm câm. Tức là tiếng nguyên âm ban đầu được thay thế bởi một shwa (ə) , tương tự như những từ about và upon trong Anh ngữ. Những điển hình về điểm này trong Miến ngữ:
ti' တစ (một) təhse တစ ယ (10) təya တစ ရ (100) hni' စ (hai) hnəhse စ ယ (20) hnəya စ ရ (200) Xem thêm chi tiết về Âm câm nơi phần Đọc và Viết ở Bài 07.
Những phụ âm
/b/ ဗ၊ ဘ như baby; be ဘယ (trái)
/d/ ဒ၊ ဓ như doll; da: ဓ (dao)
/dh/ သ như âm th của this; pan:-dhi: ပန သ (táo) /g/ ဂ như gold; gi-ta. ဂ တ (nhạc)
/h/ ဟ như honey; ho'-ke. ဟ တ (được …) /j/ ၊ giống ch của chin nhưng không bật hơi v được tạo ra bằng cách dùng
mặt lưỡi (thường được phiên âm:
ky hoặc kj); ja: (con cọp)
/ / ဂ ၊ ဂ như jaw trong Anh ngữ nhưng được tạo ra bằng cách dùng mặt lưỡi
(thường được phiên âm: gy hoặc
4
gj); əpan ဂ ပန (nước Nhật)
/k/ như skate không bật hơi; ka: (xe hơi) /l/ လ như law; lan: လမ (con đường) /m/ မ như money; ma မ (cứng)
/n/ န như need; na-yi န ရ (giờ)
/ng/ င như ringing; nga: င (con cá) /ny/ ည như ñ của piñata; nya ည (phải) /p/ ပ như pink; pai'-hsan ပ (tiền) /r/ ရ như red (được dùng trong những từ vay mượn); r - i-yo ရဒ ယ (Ra-đi-ô)
/s/ စ như soup; sa-o' စ အ ပ (sách) /sh/ ရ ၊ လ như shark; shi.-de ရ တယ (có) /t/ တ như âm t không bật hơi của
standard; te' တတ (biết)
/th/ သ như âm th vô thanh của thin; thon: သ (ba) /w/ như w của woman; win-de င တယ (vào) /y/ ၊ စ như z ra; z i: စ (chợ)
/'/ ၊ စ ၊ တ ၊ ပ âm tắc thanh môn như lock nhưng không có bật hơi ở cuối (chỉ phụ âm cuối); we'
(con heo)
5
Những phụ âm bật hơi
Bật hơi có nghĩa l người nói thở ra mạnh trong khi nói một phụ âm. Miến ngữ có nhiều phụ âm bật hơi. Một số được liệt kê ên ưới được lấy ra từ bảng chữ cái Miến ngữ. Những phụ âm bật hơi kh c được viết khi dùng ha.-hto: ( - ).
ch như ch của chew trong Anh ngữ, nhưng bật hơi nhiều hơi (đi cập với ); cha:-na: န (khác)
hk như k của kill, nhưng bật hơi nhiều hơn (đi cập với ); hke' (khó)
hl လ như l nhưng bật hơi (không có tương trong Anh ngữ); hla. လ (đẹp)
hm မ như m nhưng bật hơi; hma မ (tại, ở…) hn như n nhưng bật hơi; hna (cái mũi)
hng င như ng nhưng bật hơi; hnge' င (con chim) hny ညႇ như ny nhưng bật hơi; hnya' ညႇ(cắt)
hp ဖ như pore (đi cập với ပ); hpəna' ဖ နပ (dép, giày) hs như s nhưng bật hơi (cập với စ); hs i: (thuốc)
ht ထ như t của tense nhưng bật hơi nhiều hơn (kèm với တ); hti: ထ (cây dù)
hw như w nhưng bật hơi; hwe' (trốn)
6
Lưu ý: âm “sh” cũng là một trường hợp đặc biệt cũng sử dụng ha.-hto: ( - ) v được đại diện bởi ya.-gau'-ha.-hto: (ရ ) hoặc la.-ya.-pin.-ha.-hto: (လ ) tùy theo từ.
Những phụ âm giữa
Những ký hiệu đặc biệt được sử dụng để cho iết những âm “y” v “w” ở giữa. Hai ký hiệu được sử dụng cho âm “y” l ya.- pin. ( ) và ya.-yi' ( ). Âm “w” ở giữa sử dụng ký hiệu wa.- hswe ( - ). Những ví dụ được tìm thấy trong nhiều từ, chẳng hạn đối với những động từ: muốn ( င chin) nói ( ပ py၁:), và đi (သ thaw:).
Những phụ âm cuối
Miến ngữ chỉ có hai phụ âm có âm tiết cuối, âm tắc thanh môn (âm tắc) v âm “-n” thuộc mũi. Thanh môn tương tự sự bắt đầu của âm “k” cuối của từ lock nhưng không có tiếng bật đi theo. Âm mũi “n” Miến ngữ thì giống một phiên bản làm ngắn của âm “n” Anh ngữ khi khởi đầu nói “un-hunh”.
Những âm tắc và âm mũi được tạo nên bằng cách thêm một “lưỡi hái tử thần” (ətha', giống dấu chỉ trên “c”) v o một trong bốn phụ âm có thể mang dấu này. Những âm tắc: (ka.- tha‟) စ (sa.-tha'), တ (ta.-tha'), và ပ (pa.-tha‟); những âm “n” mũi: င (nga.-tha'), ည (nya.-tha'), န (na.-tha‟) v မ (ma.-tha').
7
Âm kêu
Như trong Anh ngữ, một số phụ âm Miến ngữ có thể tạo thành âm kêu, tức là một âm kêu được tạo ra trong bộ phát âm cùng với sự hình thành phụ âm trong miệng (âm “z” của Anh ngữ là một ví dụ). Những phụ âm Miến ngữ có thể kêu:
Phụ âm điếc được phát âm thành âm kêu như: j ( ), ch ( ) j (ဂ )
k ( ), hk ( ) g (ဂ)
p (ပ), hp (ဖ) b (ဘ)
s (စ), hs ( ) z ( )
t (တ), ht (ထ) d (ဒ)
th (သ) dh (သ)2
Lưu ý rằng những phụ âm dẫn đầu khi có một âm tắc đi theo thì thường không thành âm kêu, tuy nhiên thỉnh thoảng có những ngoại lệ.
Những thí dụ phổ biến về âm kêu có từ tố dạng lịch sự -pa (ပ ), được nói như “- a” v hậu động tố hiện tại/quá khứ -te (တယ ) được nói như “- ”. Một từ nhiều hơn một âm tiết có thể được nói cùng một lúc. Chẳng hạn đối với từ “c m ơn” trong Miến ngữ, gồm cả dạng thức nói “-pa” v “- ”: j i:-zu:-
tin-ba-de တင ပ တယ .
2Âm “ h” giống ạng âm kêu của th trong những từ „this‟ v „that‟ trong khi đó ạng âm điếc (được phiên âm như „th‟) thì gống như âm th trong từ thing.
8
Những Nguyên âm, Phụ âm, Giọng giống nhau
Một cản trở lớn trong việc học ngoại ngữ là có thể nghe hiểu những từ được nói có âm giống nhau. Có một số từ Miến ngữ cùng âm nhưng khác giọng. Lại nữa một từ có phụ âm được bật hơi, trong khi những từ khác lại không. Một số từ cũng có sự khác biệt, nhưng khó để phân biệt những phụ âm. Dưới đây là một ít ví dụ trong số rất nhiều từ có âm giống nhau.
Cùng âm khác giọng
la. လ tháng
la လ đến
la: လ nghi vấn tố (…phải không?) la' လတ vừa, trung (cỡ, kích thướt…)
ka. nhảy, từ (t.tố)
ka cái khiên
ka: xe hơi, xe
ka' တ thiếp, thẻ, tấm các (card)
sa. စ bắt đầu
sa စ viết
sa: စ ăn
sa' စပ cay
mei. မ quên
9
mei မ Tháng năm
mei: မ hỏi
mei' မ တ rôm sẩy
Những phụ âm bật hơi v không ật hơi
sa: စ ăn hsa: muối la. လ tháng hla. လ đẹp ma မ cứng hma မ tại, ở (t.tố) jo nấu cho ngọt nga: င năm hnga: င mượn
Khác nhưng những phụ âm giống
kaun: င tốt gaun: င cái đầu na န đau nga င tôi (th. tục) nei န ở, sống ne နယ bang (địa) ngo င khóc nyo ည màu nâu be' ဘ bên cạnh pei: ပ cho mei: မ hỏi myei: မ cháu daun. ထ င góc taun တ င phía Nam hse ယ mười hsei: thuốc
10
Bảng chữ cái Miến Điện
/ka.-ʝi:/
/hka.-gwei:/
ဂ
ဂငယ
/ga.-nge/
ဃ
ဃ
/ga.-ʝi:/
င
င
/nga./
စ
စလ
/sa.-lon:/
လ မ
/hsa.-lein/
/za.-gwe:/
စ
စ မ ဤ
/za.-mjin:-
zwe:/
ည
ည
/nya./
ဋ
ဋသန လ င တ /ta.-təlin:-ʝei'/
ဌ
ဌ မ ဘ
/hta.-win:-be:/
ဍ
ဍရင
/da.-yin-gau'/
ဎ
ဎ ရမ တ
/da.-yei-hmo'/
ဏ
ဏ
/na.-ʝi:/
တ
တ မ ပ
/ta.-wun:-bu/
ထ
ထ င ထ
/hta.-hsin-du:/
ဒ
ဒ ထ
/da.-dwei:/
ဓ
ဓ အ
/da.-au'-chai'/
န
နငယ
/na.-nge/
ပ
ပ စ
/pa.-zau'/
ဖ
ဖဥ ထ ပ
/hpa.-u:-hto'/3
ဗ
ဗထ
/ba.-dəchai'/4
ဘ
ဘ န
/ba.-gon:/
မ
မ
/ma./
ယ
ယပ လ
/ja.-pe'-le'/
ရ
ရ
/ya.-gau'/
လ
လ
/la./
/wa./
သ
သ
/tha./
ဟ
ဟ /ha./
ဠ
ဠ
/la.-ʝi:/
အ
အ /a./
3 hoặc /hpa.-ou'-hto'/
4 hoặc / a.-ləchai'/
11
Những ký hiệu nguyên âm
- /a/ yei:-cha. (dạng ngắn và dài) ရ
/i./ lon:-ʝi:-tin လ တင
/i/ lon:-ʝi:-tin-hsan-hka' လ တင န တ /u./ təchaun:-ngin တစ င ငင
/u/ hnəchaun:-ngin (dạng ngắn và dài) စ င ငင /ei/ thəwei-hto: သ ထ
/e:/5nau'-pyi' န ပစ
- /၁:/5thəwei-hto: yei:-cha. သ ထ ရ - /၁/ thəwei-hto: yei:-cha. shei.-hto:
သ ထ ရ ရ ထ
- /au'/ thəwei-hto: yei:-cha. ka.-tha'
သ ထ ရ သတ
- င /aun/ thəwei-hto: yei:-cha. nga.-tha'
သ ထ ရ ငသတ
/o/ lon:-ʝi:-tin təchaun:-ngin
လ တင တစ င ငင
/ai'/ lon:-ʝi:-tin təchaun:-ngin ka.-tha' လ တင တစ င ငင သတ
င /ain/ lon:-ʝi:-tin təchaun:-ngin nga.-tha' လ တင တစ င ငင ငသတ
5 Hai nguyên âm này thuộc giọng mạnh không có dấu giọng.
12
Những ký hiệu phụ âm khối đặc thù
ya.-pin. ယပင âm “y” ở giữa
ya.-yi' ရရစ âm “y” ở giữa
wa.-hswe: âm “w” ở giữa
ha.-hto: ဟထ chỉ sự bật hơi
ya.-pin. wa.-hswe: ယပင ký hiệu kết hợp ya.-pin. ha.-hto: ယပင ဟထ ký hiệu kết hợp ႊ wa.-hswe: ha.-hto: ဟထ ký hiệu kết hợp
ႈ ha.-hto: təchaun:-ngin ဟထ တစ င ငင ký hiệu kết hợp
ha.-hto: hnəchaun:-ngin ဟထ စ င ငင ký hiệu kết hợp
13
Những dấu giọng và ký hiệu phụ âm cuối
: wəsa.-hnəlon:-bau' စ စ လ ပ dấu giọng mạnh . au'-ka.-myi' အ မစ chỉ giọng ngắn (dấu chấm chỉ ưới)
' ətha' (nét “lưỡi h i”) အသတ chỉ phụ âm “n” cuối nếu nó được đặt trên: င၊ ည၊ န hoặc မ ; chỉ âm tắc cuối nếu đặt trên ၊ စ၊ တ၊ hoặc ပ
: shei.-hto: ရ ထ giống ətha' khi dùng với yei:-cha. (- ). Nó không chỉ cho âm tiết đóng (clos sylla l ) n thei:-dhei:-tin သ သ တင chỉ một âm “n” cuối (ký hiệu là dấu chấm chỉ trên)
Phép chấm câu
Miến ngữ chỉ sử dụng hai dấu chấm câu là một nét sổ ngắn: ၊ chức năng giống như dấu phẩy và hai nét sổ ngắn: ။ được sử dụng như một dấu hiệu chấm hết một câu.
။ po-ma. ပ ဒ မ (dấu hiệu chấm hết một câu) ၊ po-hti: ပ ဒ ထ (dấu phẩy)
14
Bài 1
🗹 Cách chào hỏi
🗹 Những từ tố lịch sự
🗹 Những câu phủ định
🗹 Hậu tố …
15
Bài 1 – သင န စ (၁) /thin-gan:-za (ti‟)/
I. Ngữ vựng - ဟ ရ /w၁:-ha-ra./
1. Danh từ
န မ jəma. tôi (người nữ nói) န တ jən-d၁, jən၁ tôi (người nam nói) င ဗ hkəmya: bạn (người nam nói) င ဗ တ ႔ hkəmya:-d၁. các bạn (người nam nói) ရ င shin bạn (người nữ nói) ရ င တ ႔ shin-d၁. các bạn (người nữ nói) သ thu hắn, anh ấy hoặc nó ဒ ၊ ဒ da, di (c i) này
အ ဒ ၊ အ ဒ e:-da, e:-di (cái) đó
ဟ ဟ ho-ha c i đằng kia န မည na-me tên
ဟ တ ho'-ke. được, vâng မပ myei-bon bản đồ
စ အ ပ sa-o' sách
သတင စ thədin:-za tờ báo
န ရ na-yi đồng hồ; giờ ဘ ပင b၁:-pin cây viết
တ hke:-dan bút chì
အ တ ei' túi
16
ဘ ba gì?
ဒ ဘ လ ။ da-ba-le: Cái này là gì? 2. Động từ
န လည တယ na:-le-de hiểu “Tôi hiểu.” န လည ရ လ ။ na:-le-ye.-la: “Bạn hiểu không?” န မလည ဘ ။ na:-məle-bu: “Tôi không hiểu.” hk၁-de gọi, kêu
ရတယ ya.-de được, đạt được, có ရပ တယ ။ ya.-ba-de “Không sao.” “Được.” ရမလ ။ ya.-məla: “Được không?” စ တယ ။ zei:-cho-de rẻ, không mắc
Những cách nói thông dụng khác
န င ရ လ ။ nei-kaun:-ye.-la: “Bạn khỏ không?” န င ပ တယ ။ nei-kaun:-ba-de “Tôi khỏe.” တ ႔ရတ မ သ ပ တယ ။ twei.-ya.-da wun:-tha-ba-de “Hân hạnh gặp bạn.”
ရ န ။ hs၁:-ri:-n၁ “Xin lỗi nha.” စ မရ ဘ ။ kei'-sa.-məshi.- u: “Không có gì.” တင ပ တယ ။ jei:-zu:-tin-ba-de “Xin cám ơn.” ပ ။ jei:-zu:-be: “C m ơn.” ဒ ဘယ လ သလ ။ da be-lo hk၁-dhəle: “Cái này gọi sao?” န မည ဘယ လ သလ ။ na-me be-lo hk၁-dhəle: “Tên ạn l gì?”
17
ဘယ လ လ ။ be-lau'-le: “Bao nhiêu?” ယ မယ ။ yu-me “Tôi sẽ lấy nó.” (được nói khi mua cái gì đó)
ဒ မ ပ ။ di-hma pai'-hsan “Tiền đây.” (được nói khi trả tiền)
Từ tố
ပ -pa/ba từ tố thêm vào để tỏ ra lịch sự တယ -te/de hậu động tố thời hiện tại/quá khứ လ la: nghi vấn tố (… phải không?) လ le: nghi vấn tố6
န n၁: hậu cú tố dạng thông tục (… nha nhé)
လည le: cũng
g၁: hậu danh tố, nhấn mạnh người được nói đến (“Còn bạn?”)
လ lau' hậu danh tố có nghĩa khoảng, chừng… v . Khoảng bao nhiêu ?
6l một hậu từ tố kết hợp với những tiền từ tố ဘာ/ a/ hoặc ဘယး/be/ để tạo ra một câu nghi vấn: gì? n o? đâu? ai? … ND
18
II. Văn phạm - သဒၵ /thəda/
1. Cách chào hỏi
မဂ လ ပ ။ min-gəla-ba, có nghĩa “điều ph c l nh” được sử dụng như một lời chào trang trọng giữa những học sinh và thầy cô giáo; nó cũng được ùng khi người Miến chào những người nước ngoài; nhưng trong đời sống hằng ng y người Miến không dùng cách chào này, mà thay vào đó những cách nói kh c được sử dụng trong những tình huống khác nhau. Dưới đây là những cách nói thông dụng nhất:
န င ရ လ ။ nei-kaun:-ye.-la: Bạn khỏe không? စ ပ ပ လ ။ sa:-pi:-bi-la: Bạn ăn chưa? ဘယ သ မလ ။ be-thwa:-məle: Bạn sắp đi đâu vậy? ဘယ ပန လ လ ။ be-ga. pyan-la-le: Bạn đến từ đâu?
Thay vì ùng “Goo y - Tạm biệt.” người Miến dùng cách nói: သ ပ thaw:-bi Tôi đi.
2. Dạng lịch sự của ရ င shin/ င ဗ hkəmya:
Một từ đặc biệt được dùng để xưng hô trang trọng của bản thân người nói đối với người nghe. Người nam dùng từ hkəmya: ( င ဗ ) còn người nữ dùng từ shin (ရ င ). Ở phần đàm thoại và câu có rất nhiều ví dụ dạng này.
19
3. Dạng lịch sự của từ tố ပ pa/ba
Một cách khác để thực hiện một lời phát biểu lịch sự hơn là dùng kèm từ tố ပ “pa/ a” (được viết “pa” nhưng nói “ a”) thường được đặt sau động từ. ví dụ:
န မလည ဘ ။ na:-məle-bu: Tôi không hiểu. Cũng có thể được viết: န မလည ပ ဘ ။ na:-məle-ba-bu:
Từ tố ပ -pa/pa được ùng khi người nói tỏ ý lịch sự và thường được dùng khi nói với những bậc đáng kính, chẳng hạn với người lớn tuổi, vị sư, và thầy cô giáo.
4. Nghi vấn tố: လ la: và လ le:
Trong Miến ngữ, những câu hỏi thường có một nghi vấn tố đặc biệt nằm ở cuối câu. Có hai nghi vấn tố kiểu này: la: (လ ) được dùng cho những câu hỏi “…phải không?” v l : (လ ) được dùng cho tất cả những câu hỏi khác.
စ ပ ပ လ ။ sa:-pi:-bi-la: Bạn đã ăn chưa?
န မည ဘယ လ သလ ။ na-me be-lo hk၁-dhəle: Tên bạn là gì?
Thí dụ thứ hai cũng cho thấy một trường hợp âm câm thường được thấy trong những câu hỏi. Trong những trường hợp như thế, -te/de (တယ ) không còn nữa chức năng hậu tố và như thế được thay bởi từ tố có liên quan, từ tố “ hə” (သ) sau đó được theo bởi nghi vấn tố ở vị trí cuối.
20
III. Đ m thọai
1. Mẫu đ m thoại 1
ဘ လ န င ရ လ ။ Bạn khỏe không?
Bill nei-kaun:-ye.-la:
သ တ န င ပ တယ ။ ရ င န င ရ လ ။ Thi-da nei-kaun:-ba-de shin-g၁:7nei-kaun:-ye.-la: Tôi khỏe. Còn bạn, khỏe không?
ဘ လ န င ပ တယ ။ င ဗ န မည ဘယ လ သလ ။ Bill nei-kaun:-ba-de hkəmya: na-me be-lo hk၁-dhəle: Tôi khỏe. Bạn tên gì?
သ တ န မ န မည သ တ ပ ။ တ ႔ရတ မ သ ပ တယ ။ ရ င န မည ဘယ လ သလ ။
Thi-da jəma.8na-me thi-da-ba twei.-ya.-da wun:-tha-ba-de shin-g၁: na-me be-lo hk၁-dhəle:
Tôi tên Thida. Hân hạnh gặp bạn. Bạn tên gì?
ဘ လ န တ န မည ဘ လ ပ ။ န တ လည တ ႔ရတ မ သ ပ တယ ။
Bill jən၁. na-me Bill ba jən၁-le:
twei.-ya.-da wun:-tha-ba-de
Tôi tên Bill. Tôi cũng hân hạnh gặp bạn.
7Từ tố /-k၁:\g၁:/, dịch: “còn ạn” hoặc “về phần ạn” chỉ sự nhấn mạnh. 8Thêm một ấu giọng ngắn v o cuối jən၁ chuyển nó th nh ạng sở hữu.
21
2. Mẫu đ m thoại 2
ဒန ႔ ဒ ဘယ လ သလ ။
Dan da be-lo hk၁-dhəle:
Cái này gọi là gì?
ည မ လ အ ဒ န ရ တယ ။
Nyi-ma.-lei:9e:-da na-yi hk၁-de
Đây gọi là cái đồng hồ.
ဒန ႔ ဒ န ရ ဘယ လ လ ။
Dan di na-yi be-lau'-le:
Đồng hồ này giá bao nhiêu?
ည မ လ စ ထ င ပ ပ ။
Nyi-ma.-lei: hnəhtaun ja'-pa
Hai ngàn Kyat.
ဒန ႔ အ စ တယ ။ ဒ ယ မယ ။ ဒ မ ပ ။ Dan o zei:-cho-de da yu-me di-hma pai'-hsan Ồ giá rẻ. Tôi sẽ lấy cái này. Tiền đây.
ည မ လ တင ပ တယ ။
Nyi-ma.-lei: jei:-zu:-tin-ba-de
Cám ơn.
9 Nyi-ma.-lei: nghĩa đ n “ m g i” được ùng để gọi những phụ nữ ồi n thư ký v nữ công nhân trẻ hơn người nói (nam). X m thêm B i 7.
22
3. Mẫu đ m thọai ngắn
a. A: ဒ စ အ ပ လ ။
da sa-ou'-la:
Đây là quyển sách phải không?
B: ဟ တ ၊ ဒ စ အ ပ ပ ။
ho'-ke. da sa-ou'-ba
Đúng, đây là quyển sách.
b. A: ဒ န ရ လ ။
da na-yi-la:
Đây là cái đồng hồ phải không?
B: မဟ တ ဘ ၊ ဒ န ရ မဟ တ ဘ ။
məho'-hpu:10 da na-yi məho'-hpu:
Không phải. Đây không phải đồng hồ.
c. A: အ ဒ ဘ လ ။ Đây là gì?
e:-da ba-le:
B: အ ဒ အ ပ ပ ။ Đây là cái túi.
e:-da ei'-ba
A: ဒ တ လ ၊ ဘ ပင လ ။
da hke:-dan-la: b၁:-pin-la:
Đây là bút chì hay bút bi?
B: ဒ ဘ ပင ပ ။ Đây là bút bi.
da b၁:-pin-ba
10 Từ tố phủ định ဘ /–hpu:\ u:/ ù được ký âm “ ” l một thí dụ về một dạng đánh vần cũ được phát âm như một âm “p” có ật hơi.
23
d. A: ဒ ဘယ လ သလ ။
da be-lo hk၁-dhəle:
Cái này gọi là gì?
B: မပ ပ ။
myei-bon-ba
Dạ cái bản đồ.
e. A: န လည ရ လ ။
na:-le-ye.-la:
Anh hiểu không?
B: န လည တယ ။
na:-le-de
Tôi hiểu.
C: န မလည ဘ ။
na:-məle-bu:
Tôi không hiểu.
f. A: တင ပ တယ ။ Xin cám ơn.
jei:-zu:-tin-ba-de
B: ပ ။ Cám ơn.
jei:-zu:-be:
C: ရပ တယ ။ Được rồi.
ya.-ba-de11
11 ya.-ba- có thể được ùng ở cả hai nghĩa “Không sao đâu.” v “ Không c m ơn.”. Vì nó có thể tối nghĩa nên thường đi k m một c i gật đầu hoặc lắc đầu để iểu thị r r ng ý khẳng định hoặc phủ định.
24
4. Số từ trong Miến ngữ
Mặc dù những chữ số A-rập (1 2 3…) thường được sử dụng ở Miến Điện, những số Miến Điện cũng thông dụng nên bạn sẽ cần biết chúng vì những ký hiệu và các văn bản viết. Những số từ này sẽ được giới thiệu lại tại Phần Viết ở Bài 5.
- သ ည /thon-nya./ 0
၁ - တစ /ti'/ 1
၂ - စ /hni'/ 2
၃ - သ /thon:/ 3
၄ - လ /lei:/ 4
၅ - င /nga:/ 5
၆ - /chau'/ 6
၇ - နစ /hkun-hni'/ hoặc /hkun/12 7
၈ - ရ စ /shi'/ 8
၉ - /ko:/ 9
၁ - တစ ယ /təhse/ hoặc ယ /hse/13 10
၁၁ - ယ တစ /hse.-ti'/ 11
၁၂ - ယ စ /hse.-hni'/ 12
၁၆ - ယ /hse.-chau‟/ 16
၂ - စ ယ /hnəhse/ 20
၂၁ - စ ယ တစ /hnəhse.-ti'/ 21
၂၂ - စ ယ စ /hnəhse.-hni'/ 22
၂၆ - စ ယ /hnəhse.-chau'/ 26
12 Từ hkun được sử dụng khi cho một dãy số, chẳng hạn số phone. 13 Khi được kết hợp với từ khác, ti' (một), hni' (hai), và hkun-ni' (bảy)
25
၃ - သ ယ /thon:-ze/ 30 ၃၁ - သ ယ တစ /thon:-ze.-ti'/ 31 ၃၂ - သ ယ စ /thon:-ze.-hni'/ 32 ၄ - လ ယ /lei:-ze/ 40 ၅ - င ယ /nga:-ze/ 50 ၆ - ယ /chau'-hse/ 60 ၇ - စ ယ /hkun-hnəhse/ 70 ၈ - ရ စ ယ /shi'-hse/ 80 ၉ - ယ /ko:-ze/ 90 ၁ - တစ ရ /təya/ 100
၂ - စ ရ /hnəya/ 200 ၃ - သ ရ /thon:-ya/ 300 ၄ လ ရ /lei:-ya/ 400 ၅ - င ရ /nga:-ya/ 500 ၆ - ရ /chau'-ya/ 600 ၇ - စ ရ /hkun-hnəya/ 700 ၈ - ရ စ ရ /shi'-ya/ 800 ၉ - ရ /ko:-ya/ 900 ၁ - တစ ထ င /təhtaun/ 1000
၂ - စ ထ င /hnəhtaun/ 2000 ၁ - တစ သ င /təthaun:/ 10.000 ၁ - တစ သ န /təthein:/ 100.000
26
IV. Thực hành
1. Phần 1
a. Ghép những từ Việt ngữ với những từ Miến ngữ: __________1 đồng hồ a. လည le: __________2 sách b. ဘ ပင b၁:-pin __________3 bút bi c. န မည na-me __________4 cái này d. တ hke:-dan __________5 tôi (nam) e. န ရ na-yi __________6 cũng f. ဒ da __________7 bút chì g. န တ jən၁ __________8 tên h. ဒ di __________9 gì? i. အ တ ei' _________10 túi j. စ အ ပ sa-o' k. ဘ ba
b. Dịch ra Việt ngữ từ câu 1-3; dịch ra Miến ngữ từ 4-5: 1. ဒ ဘ လ ။ ဒ န ရ ပ ။
_______________________________________________ 2. န င ရ လ ။
_______________________________________________ 3. တ ႔ရတ မ သ ပ တယ ။
_______________________________________________ 4. Xin lỗi nha.
_______________________________________________ 5. Đây l tờ báo phải không?
_______________________________________________
27
Phần 2
a. Viết và nói những câu sau bằng Miến ngữ:
Bạn khỏe không ?
___________________________
Tên tôi là ___________________
___________________________
Đây là tấm bảng đồ.
___________________________
Đây không phải là cây bút bi.
___________________________
b. Hãy dùng những từ sau để đặt những câu hoàn chỉnh: (Vd. န မ န မလည ဘ ။)
န မ jəma. အ ဒ e:-da ဘ ba န တ jən၁ ပ -pa/ba ဟ ဟ ho-ha င ဗ hkəmya: ဟ တ ho'-ke. ရ င shin န ရ na-yi ဒ ဘ လ ။ da-ba-le: န မည na-me ဘ ပင b၁:-pin မဟ တ ဘ ။ məho'-hpu: လ -le: သတင စ thədin:-za န င ပ တယ ။ nei-kaun:-ba-de
c. Hãy thực hành đọc từng từ một trong phần Ngữ vựng kèm với những file ghi âm. Hãy đọc những từ trước, rồi chờ lắng nghe file ghi âm. Điều này sẽ giúp các bạn phát âm một cách chính xác các từ. Nó cũng sẽ giúp các bạn học hệ thống phiên âm (transliteration system).
(Phần này thực hành cùng với những file ghi âm.)
28
V. Phần bổ sung
1.ĐỌC & VIẾT
a. Hệ thống chữ viết Miến Điện
Hệ thống chữ viết Miến Điện hiện đại được gọi myan-ma za ( မန မ စ ) được dựa trên những kiểu viết thuộc ngôn ngữ người Mon và Pyu có mặt trước sự hiện iện của những người tộc Miến m ng y nay l người Miến Điện vào thế kỷ thứ mười và những ạng kiểu viết n y lần lượt ựa v o những hệ thống chữ viết được đ m lại, cùng với Phật giáo, từ Ấn Độ. Chữ viết Miến Điện hiện đại gồm có 33 phụ âm, khoảng 14 nguyên âm, hai dấu giọng v một số những ký hiệu đặc iệt thêm vào.
Miến ngữ là một ngôn ngữ thuộc ngữ âm thường được phát âm như những gì được viết, mặc dù có nhiều ngoại lệ và những sự biến đổi cũng cần phải được học thêm nữa. Quyển sách này có nội dung bàn về những biến đổi quan trọng nhất bằng cách nào ngôn ngữ viết được phát âm, nhưng nên ghi nhớ rằng ngoài phạm vi của quyển sách này còn nhiều điều
phức tạp về ngôn ngữ viết.
Những phần Đọc và Viết trong những Bài 1-5 có nội dung căn bản nói về bằng cách nào Miến ngữ thông tục được viết. Còn ở những Bài 5-9 thảo luận những trường hợp quan trọng nhất về sự biến đổi: âm kêu, âm câm và những phụ âm ghép (phụ âm khối). Phần cuối sách, Bài 10, thảo luận về những dạng văn chương của Miến ngữ. Dạng văn chương trong Miến ngữ biến đổi từ dạng văn nói bằng cách sử dụng những từ tố khác nhau,
29
và có nhiều dạng ùng thông ụng, chẳng hạn trong những tín hiệu, từ điển, và thông điệp trang trọng, do đó một sự giới thiệu tóm tắt (về dạng văn chương) có thể đem lại sự ích lợi cho một học viên mới bắt đầu.
Mặc dù có 33 phụ âm trong Miến ngữ, trong đó có 8 phụ âm hiếm khi sử dụng và sẽ được giới thiệu ở Bài 9 cùng với những ký hiệu nguyên âm không thông dụng. Lại nữa, vì chữ cái cuối cùng /a./ (အ) rất thông dụng và có nhiều từ khởi đầu bằng chữ cái này do đó, sẽ có mặt trong phần viết đầu tiên nói về 7 phụ âm, 6 nguyên âm và 2 dấu giọng.
b. Hãy thực hành viết những phụ âm
Hãy thực hành viết những phụ âm sau. Hãy lưu ý cách viết thuận thứ tự của từng nét chữ.
_______________________________
k /ka.-ʝi:/
hk /hka.-gwe/
_______________________________ _______________________________
_______________________________ _______________________________
_______________________________ _______________________________
30
ဂ
g /ga.-nge/ င
ng /nga./
စ
s /sa.-lon:/
hs /hsa.-lein:/ အ
a. /biến âm/
_______________________________ _______________________________
_______________________________ _______________________________
_______________________________
_______________________________ _______________________________
_______________________________
_______________________________ _______________________________
_______________________________
_______________________________ _______________________________
_______________________________ _______________________________
31
2. Những nguyên âm đơn giản
Có sáu nguyên âm đơn giản được trình bày bên ưới. Một vài nguyên âm có hai dạng tùy theo chữ nó kết hợp. Dạng dài của yei:-cha. được dùng để tránh viết một chữ mà sẽ trông như một phụ âm khác. Ví dụ: từ tố -pa/ba (ပ ) dùng yei:-cha. dài để tránh trông giống như ha. (ဟ). Cũng nhớ rằng những nguyên âm phức tạp được viết dùng những ký hiệu đa dạng
phải được nhìn nhận như một đơn vị được phát âm chính xác.
Nguyên âm Âm Tên
1. - /a/ y i:-cha. ရ
- yei:-cha. (dạng dài)
2. - /i./ lon:-ʝi:-tin (dùng giọng ngắn) လ တင
3. - /i/ lon:-ʝi:-tin hsan-hka' လ တင န တ
4. - /u./ təchaun-ngin (dùng giọng ngắn) တစ င ငင
- /u./ təchaun-ngin (dạng dài)14 5. - /u/ hnəchaun-ngin စ င ငင - /u/ hnəchaun-ngin (dạng dài)11 6. - /ei/ thəwei-hto: သ ထ
14 Dạng dài của təchaun-ngin và hnəchaun-ngin không nên viết ên ưới phụ âm.
32
3. Hãy thực hành viết những nguyên âm sau
Thực hành viết những nguyên âm sau dùng အ. Nếu l một chữ nhớ luôn bắt đầu viết thật tròn.
အ
အ
အ
အ
အ
အ
33
4. Đọc lớn những chữ sau
Lưu ý rằng tất cả những âm ưới đây đều là giọng dài. 1.
2.
3. ဂ ဂ ဂ ဂ 4. င င င င 5. စ စ စ စ 6.
7. အ အ အ အ
34
5. Những dấu giọng Miến ngữ
Miến ngữ có bốn giọng thường được đánh dấu với những k hiệu đặc biệt, nhưng không phải luôn luôn là vậy. Giọng dài không được đánh dấu, tuy nhiên, có những trường hợp những giọng khác cũng không được đánh dấu. Trong phần này trình bày những dấu giọng dành cho giọng mạnh và giọng ngắn. Thứ tư, giọng tắc thì hơi chút phức tạp, do đó, chúng ta sẽ thảo luận về chúng ở Bài 2.
a. Dấu giọng ngắn (Giọng thứ nhất)
႔- /dấu giọng ngắn/ au'-ka.-myi' အ မစ
Như giọng mạnh, giọng ngắn xuống dần từ cao xuống thấp, nhưng nó ngắn hơn và xuống nhanh hơn giọng mạnh và cũng có tính chất quan trọng về sự kết thúc với sự đóng khẻ hoặc nhẹ của thanh môn, hơi giống chút ít âm l c súc miệng (gargling sound), nhưng lặng hơn, rất ngắn và sâu hơn trong cổ họng.
b. Giọng dài (Không dấu, Giọng thứ hai)
Một âm tiết không dấu giọng nói chung được phát âm với một giọng dài. Giọng dài Miến ngữ chỉ i khi được so sánh có liên quan với ba giọng khác, nhưng được phát âm thực sự như một giọng có mức độ trung bình ngang, dài có thể nâng lên hoặc hạ xuống nhẹ ở cuối.
c. Dấu giọng mạnh (Giọng thứ ba)
- /Dấu giọng mạnh/ wəsa.-hnəlon:-bau' စ စ လ ပ
35
Giọng mạnh là một giọng dài bắt đầu lên cao và rồi xuống thấp từ từ đến mức độ của giọng i. Nó thường được nhận biết bởi dấu hai chấm nằm ở cuối một âm tiết. Hai nguyên âm khác (xem Bài 3) cũng được phát âm như âm mạnh không đánh dấu.
d.Những giọng ngắn không được đ nh ấu
Không phải tất cả các giọng đều được đánh dấu trong Miến ngữ. Một âm tiết không dấu giọng có thể chỉ cho một giọng ngắn trong một số tình huống nào đó. Trong bài này các bạn đã thấy hai trường hợp về những nguyên âm giọng ngắn không được đánh dấu: lon:-ji:-tin ( - được phát âm như “i.”)
và təchaun:-ngin ( - được phát âm như “u.”). Trường hợp phổ biến thứ ba của giọng ngắn không được đánh dấu là khi một chữ không có nguyên âm nào được nhận thấy cả. Thí dụ những động từ: sa.-de စတယ (bắt đầu), ka.-de တယ (nhảy) cả hai đều bắt đầu với những giọng ngắn.
6. Đọc lớn những chữ sau
Mỗi hàng theo trật tự giọng giống nhau: giọng Tắc, Dài, Ngắn. 1.
2.
3.
4.
5.
6.
36
7.
8.
9.ဂဂ ဂ 10. ဂ ဂ ဂ 11. ဂ ဂ ဂ
12. ဂ ဂ ဂ 13.ငင င 14. င င င 15. င င င 16. င င င 17.စ စ စ 18. စ စ စ 19. စ စ စ 20. စ စ စ 21.
22.
23.
24.
25.အ အ အ 26. အ အ အ 27. အ အ အ 28. အ အ အ
37
7. Bài tập viết 1
Hãy viết những âm và từ sau bằng chữ Miến:
1. ka: (xe hơi) ___________________ 2. ku: (đ. qua) ___________________ 3. hka: (đắng; cái eo) ___________________ 4. gu (hang, động) ___________________ 5. nga: (năm; con cá) ___________________ 6. sa: (đ. ăn) ___________________ 7. si: (đ. lái) ___________________ 8. zəga: (ngôn ngữ) ___________________ 9. hsa: (muối) ___________________ 10. hsi (dầu) ___________________ 11. hsei: (thuốc; đ. giặt, rửa) ___________________ 12. a: (đ. rãnh rỗi) ___________________
38
Bài 2
🗹 မ (tại); ရ (có)
🗹 Những Tp. Miến Điện
🗹 Kết từ
🗹 Thì hiện tại; hiện tại tiếp diễn
🗹 Sự phủ định của một động từ
🗹 Những phụ âm II; và những nguyên âm 🗹 Những âm phụ âm cuối
39
Bài 2 – သင န စ (၂) /thin-gan:-za (hni‟)/
I. Ngữ vựng - ဟ ရ /w၁:-ha-ra./
1. Danh từ
တယ လ ဖ န təli-hpon: điện thọai
မ မ န mye'-hman kính đeo
ပ pai'-hsan tiền
ဒ လ d၁-la tiền đô
ပ ja' kjat (tiền tệ Miến Điện) ပ pon hình, ảnh
ဓ တ ပ da'-pon hình chụp
င မရ kin-məra máy ảnh
အဘ ဓ န əbi.-dan từ điển
စ se'-ku giấy
စ ပ zəbwe: cái bàn
အ ပ ရ ei'-ya c i gường
လ ထ င kələ-htain cái ghế
အ န əhkan: phòng, buồng အ ပ န ei'-hkan: phòng ngủ အ မ သ ein-dha nhà/phòng vệ sinh အ မ ein nhà
လမ lan: con đường ဒ မ di-hma ở đây
40
အ ဒ မ e:-di-hma ở đó
ဟ မ ho-hma ở kia
ဘယ be gì hoặc bên trái ဘယ မ be-hma ở đâu
ည nya bên phải
ဘ be' bên cạnh
အရမ əyan: rất, lắm
အမ ၊ အမ əmya:, əmya:ʝi: nhiều
န တ တ ႔ jənd၁-do. ch ng tôi (người nam nói) န မတ ႔ jəma.-do. ch ng tôi (người nữ nói) သ တ ႔ thu-do. chúng nó, họ ပည ၊ င င pye, nain-gan nước, đất nước မန မ င င myan-ma-nain-gan nước Miến Điện ဗမ ပည bəma-pye nước Miến Điện (cũ) တရ တ ပည təyo'-pye nước Trung Quốc အဂ လန in-gəlan nước Anh
ထ င င င htain:-nain-gan nước Thái Lan အ ၵယ ein-di.-ya. nước Ấn Độ အ မရ əmei-ri.-ka. nước Mỹ
လ ဖ န ယ ka-li-hpo:-ni:-ya: bang California ဂ ပန ʝəpan nước Nhật/người Nhật ဘ သ စ ba-dha-zəga: ngôn ngữ
41
မန မ စ myan-ma-zəga: Miến ngữ15
မန မ လ myan-ma-lo bằng Miến ngữ ဗမ စ bəma-zəga: Miếng ngữ
ဗမ လ bəma-lo bằng Miến ngữ တရ တ စ təyo'-səga: Hoa ngữ
အဂ လ ပ စ in:-gəl i‟-səga: Anh ngữ
ပငသစ စ pyin-thi'-səga: Pháp ngữ
ဂ ပန စ ʝa-man-zəga: Đức ngữ
လ -lu người
လ တ -lu-dwei những người
မ -myo: loại, kiểu, hạng လ မ -lu-myo: quốc tịch
2. Động từ
ရ တယ yai'-te chụp (hình)
လ တယ la-de đến, lại
လ ။ la-ge. Đến đây.
နတယ nei-de ở, sống (một nơi nào đó) ရ တယ shi.-de có
သင တယ thin-de học
15 bəma-zəga: và myan-ma-zəga: trong chừng mực được sử dụng có thể thay cho nhau trong c ch nói phổ thông. Từ tố စ /sa\za/ được dùng cho dạng văn viết về một ngôn ngữ n o đó (x m B i 3).
42
ပ တယ py၁:-de nói
တယ hke'-te khó
လ ယ တယ lwe-de dễ
3. Từ tố
မ -hma tại, ở
န ႔ -ne. và, với
-ka./ga. từ
ရ -shei. trước
န -nau' sau
အ ပ -əp၁ trên
အ -au' ưới
-ʝa: giữa
စ -zəga: ngôn ngữ (hậu tố) လ -lo bằng (một ngôn ngữ) ရ -ye. sở hữu tố
မ … ဘ mə-…-hpu:/bu: phủ định tố (được dùng trong một câu phủ định)
4. Những thành phố Miến Điện
Đất nước Miến Điện gồm có mười ốn phần: ảy vùng (တ င /tain:/) v ảy ang (နယ /ne/). Những vùng l nơi có ân số chủ yếu l người tộc Miến; chẳng hạn vùng Man alay. Những ang được đặt tên th o nhóm ân tộc địa phương thường hình th nh nên ân số ch nh ở vùng đó chẳng hạn
43
Bang của người Kachin ở ph a ắc. Dưới đây l anh s ch những th nh phố lớn của Miến Điện.
ပ ဂ bəgan Bagan
ပ bəgo: Bago/Pegu
ဗန မ bəm၁ Bhamo
င တ jain:-ton Kyaingtong/Kengtung လ ရ la:-sho: Lashio
မ လ man:-dəlei: Mandalay
မ လ မ င m၁-ləmyain Moulmein
မ တ myei' Myeik/Mergui မစ န myi'-ji:-na: Myitkyina
ည င ဤ nyaun-u: Nyaung U
ည င ရႊ nyaun-shwei Nyaungshwe
ဘ အ hpa:-an Pa An
စစ င səgain: Sagaing
စစ တ si'-twei Sittwe
တ င taun-ʝi: Taungkyi
ထ ယ dəwe Tavoy/Dawei ရန န yan-gon Yangon/Rangon
44
II. Văn phạm သဒၵ /thəda/
Miến ngữ có ba loại từ chính: danh từ, động từ và từ tố. Những từ tố chỉ hiện hữu như những dạng “đi chung” và phải được thêm vào như những tiền tố, hậu tố hoặc trung tố đối với những từ chúng hạn định. Những từ tố đóng nhiều vai trò, chẳng hạn chỉ sự lịch sự (Bài 1), những kết từ (x m ên ưới) và những dạng động từ (Bài 3).
1. Những danh tố: န ႔ -ne. (và), လည -l : (cũng) မ -hma (tại) Cho đến bài này, tôi đã giới thiệu một số kết từ phổ biến hơn. Hầu hết những kết từ Miến ngữ là từ tố được gắn với một danh từ như những hậu tố. Thí dụ:
Nếu từ “nào” ဘယ be gắn với từ tố “tại” မ hma tạo nên “tại đâu?” ဘယ မ .
Những kết từ kh c được giới thiệu cho đến nay gồm có: န ႔ -ne. và, với cùng…
လည -le: cũng, và, mà (khi dùng với hai động từ) မ -hma tại, trong16
2. Động tố: တယ -te/-de (hiện tại/quá khứ)
Dạng động từ phổ biến nhất là hiện tại/quá khứ. Nó được tạo nên bằng cách thêm từ tố တယ /-te/ thường ph t âm l “- ” vào gốc động từ. Thí dụ: động từ “hiểu” l န လည na:-le,
16 Những từ định sở cũng dùng မ hma. V . “ở đây” = ဒ /di/ + မ /hma/ = ဒ မ /di-hma/
45
khi nói: “[tôi, bạn, anh/cô ấy] hiểu.” thì nói: န လည တယ ။ na:- le-de
Một số động từ phổ biến khác:
သ တယ ။ thaw:-de [tôi, bạn, anh/cô ấy] đi. လ တယ ။ la-de [tôi, bạn, anh/cô ấy] đến. စ တယ ။ sa:-de [tôi, bạn, anh/cô ấy] ăn. -t thường đường được ph t âm “- ” trừ phi nó đi với một âm tắc, như:
တယ ။ jai'-te [tôi, bạn, anh/cô ấy] thích. Lưu ý rằng khi từ tố hiện tại/quá khứ không nằm ở vị trí cuối mà nằm ở trong cụm động từ, nó đổi thành dạng thə/dhə (သ): သလ ။ jai'-təla: Bạn thích không? 3. Những động từ miêu tả
Miến ngữ sử dụng “những động từ miêu tả” thay cho những tính từ. Thí dụ, tính từ “khó” cần được nghĩ như động từ “khó”. Những động từ kiểu này sử dụng những động tố giống như những động từ khác. Do đó, để nói một điều gì đó: tốt, dễ, hoặc khó, các bạn nói:
င တယ ။ kaun:-de Nó tốt.
လ ယ တယ ။ lwe:-de Nó dễ.
တယ ။ hk ‟-te Nó khó.
46
4. Những động tố: မ…ဘ mə…hpu:/ u: (phủ định một động từ) Một câu có thể bị làm thành phủ định bằng cách thêm những từ tố မ /ma./ và ဘ /hpu:\bu:/ trước và sau động từ, khá giống “n …pas” trong Ph p ngữ. Thí dụ:
ရ တယ ။ shi.-de Tôi có.
မရ ဘ ။ məshi.-bu: Tôi không có. Trong một số trường hợp, từ tố မ /ma./ được đặt trước âm tiết thứ hai của một động từ. Thí dụ န လည na:-le, thật sự đây là một động từ ghép được làm thành phủ định: န မလည ဘ ။ na:-məle-bu: Tôi không hiểu. Tương tự, cụm từ để nói: “Tôi không khỏe.”
နမ င ဘ ။ nei-məkaun:-bu: Tôi không khỏe. Những trường hợp phủ định không th o quy tắc được thảo luận chi tiết ở Bài 10.
5. Dùng động từ န /nei/ để thành lập hiện tại tiếp diễn Hiện tại tiếp diễn (diễn tả một hành động đang tiến hành, chẳng hạn: “Hắn đang đi.” “Tôi đang ăn.”v.v…) được hình thành bằng cách thêm န /n i/ v o giữa động từ và hậu tố hiện tại/quá khứ. Thí dụ:
အဂ လ ပ စ သင တယ ။ in:-gəlei'-səga: thin-de Tôi học Anh văn.
Viết lại ở thể hiện tại tiếp diễn sẽ là:
အဂ လ ပ စ သင နတယ ။ in:-gəlei'-səga: thin-nei-de Tôi đang học Anh văn.
47
III. Đ m thoại
1. Mẫu đ m thoại 1
မည န ႔ ဘ လ မ လ ။
Ma Nyun ba-lu-myo:-le:
Anh người gì?
တ မ အ မရ န လ မ ပ ။ င ဗ
ဘ လ မ လ ။
Tom əmei-ri.-kan-lu-myo:-ba hkəmya:-g၁: ba-lu-myo:-le:
Tôi người Mỹ. Còn chị quốc tịch gì?
မည န ႔ န မ မန မ လ မ ပ ။ ရန န မ
နပ တယ ။ ရ င ဘယ မ နသလ ။
Ma Nyun jəma. myan-ma-lu-myo:-ba yan-gon-hma nei-ba-de shin-g၁: be-hma nei-dhəle:
Tôi người Miến Điện. Tôi sống ở angon.
Còn anh sống ở đâu?
တ မ န တ လ ဖ န ယ မ နတယ ။ Tom jən၁ ka-li-hpo:-ni:-ya:-hma nei-de Tôi sống ở California.
48
2. Mẫu đ m thoại 2
စ န ဘ သင နသလ ။
Sein ba thin-nei-dhəle:
Chị đang học gì vậy?
လ စ ဗမ စ သင နတယ ။
Lisa bəma-zəga: thin-nei-de
Tôi đang học Miến ngữ.
စ န ဗမ စ သလ ။
Sein bəma-zəga: hke'-thəla:
Miến ngữ có khó không?
လ စ မ ဘ ။ ဗမ စ လ ယ တယ ။ ရ င ဘ သင နသလ ။
Lisa məhke'-hpu: bəma-zəga: lwe-de shin-g၁: ba thin-nei-dhəle:
Không khó. Miến ngữ ễ.
Còn chị đang học gì vậy?.
စ န တရ တ စ သင နတယ ။ မလ ယ ဘ ။ Sein təyo'-səga: thin-nei-de məlwe-bu: Tôi đang học Hoa ngữ. Không ễ.
49
3. Đ m thoại ngắn:
1. A: ဘ ပင ဘယ မ လ ။
b၁:-pin be-hma-le:
Cây bút bi ở đâu?
B: ဒ မ
di-hma
Nó ở đây.
2. A: အဘ ဓ န ဘယ မ လ ။
əbi.-dan be-hma-le:
Quyển từ điển ở đâu?
B: အဘ ဓ န လ ထ င ပ မ ရ တယ ။ əbi.-dan kələhtain-b၁-hma shi.-de
Quyển từ điển ở trên cái ghế.
C: ဓ တ ပ ရ မလ ။
da'-pon yai'-məla:
Chụp hình không?
D: ရ မယ ။
yai'-me
Chụp.
3. A: ထ န ဘယ မ လ ။
ko-htun: be-hma-le:
Ko Tun ở đâu?
B: ထ န အဂ လန မ ရ တယ ။
ko-htun: in-gəlan-hma shi.-de
Ko Tun ở nước Anh.
50
4. A: မ မ န ဘယ မ လ ။
mye'-hman be-hma-le:
Cái kính đeo ở đâu?
B: မ မ န အ ပ ရ ပ မ
mye'-hman ei'-ya-b၁-hma
Cái kính đeo trên gường.
5. A: လ ထ င ဘယ မ လ ။
kələ-htain be-hma-le:
Cái ghế ở đâu?
B: လ ထ င အ ပ န မ ရ တယ ။
kələ-htain ei'-hkan:-hma shi.-de
Cái ghế ở trong phòng ngủ.
6. A: မန မ င င ဘယ မ လ ။
myan-ma-nain-ngan be-hma-le:
Nước Miến Điện ở đâu?
B: မန မ င င ထ င န ႔အ ၵယ မ ရ တယ ။
myan-ma-nain-ngan htain:-ne. ein-di.-ya.-ʝa:-hma shi.-de Nước Miến Điện nằm giữa Thái Lan và Ấn Độ.
7. A: အ မ သ ဘယ မ လ ။
ein-dha be-hma-le:
Nhà vệ sinh ở đâu?
B: အ မ သ အ န မ လ ။
ein-dha ənau'-hma-la:
Nhà vệ sinh ở phía sau phải không?
C: ဟ တ ၊ အ မ သ အ န မ ရ တယ ။
51
ho'-ke. ein-dha ənau'-hma shi.-de
Đúng, nhà vệ sinh ở phía sau.
D: မဟ တ ဘ ၊ အ မ သ ည ဘ မ ။
məho'-hpu: ein-dha nya-be'-hma
Không phải, nhà vệ sinh ở bên phải.
8. A: သ ႔မ ဘ ရ လ
thu.-hma ba shi.-le:
Hắn ta có cái gì?
B: သ ႔မ င မရ ရ တယ ။
thu.-hma kin-məra shi.-de
Hắn có cái máy ảnh.
9. A: သ ႔အ မ မ အ မ သ ရ လ ။
thu.-ein-hma ein-dha shi.-la:
Trong nhà của anh ta có nhà vệ sinh không? B: ဟ တ ၊ သ ႔အ မ မ အ မ သ ရ တယ ။
ho'-ke. thu.-ein-hma ein-dha shi.-de
Ừ, trong nhà anh ta có nhà vệ sinh.
10. A: မစ န ရ အ ပ န မ ဘ ရ လ ။
ma.-sein-ye. ei'-hkan:-hma ba shi.-le:
Trong phòng ngủ của chị Sein có gì?
B: မစ န ရ အ ပ န မ စ ပ န ႔ လ ထ င န ႔အ ပ ရ ရ တယ ။ ma.-sein-ye. ei'-hkan:-hma zəbwe:-ne.
kələhtain-ne. ei'-ya shi.-de
Trong phòng ngủ của chị Sein có cái bàn, cái ghế v c i gường.
52
11. A: သ အဂ လ ပ စ သင နလ ။
thu in:-gəlei'-səga: thin-nei-la:
Anh ta đang học Anh ngữ phải không?
B: ဟ တ ၊ အဂ လ ပ စ သင နတယ ။
ho'-ke. in:-gəlei'-səga: thin-nei-de
Đúng, Anh ta đang học Anh ngữ.
C: မဟ တ ဘ ၊ အဂ လ ပ စ မသင ဘ ။
məho'-hpu: in:-gəlei'-səga: məthin-bu:
Không phải, Anh ta không học Anh ngữ.
12. A: ဗမ စ ဘယ မ သင လ ။
bəma-zəga: be-hma thin-le:
(Hắn) học Miến ngữ ở đâu?
B: သ အ မ မ အဘ ဓ န ဗမ စ သင တယ ။ thu ein-hma əbi.-dan-ga. bəma-zəga: thin-de Hắn học Miến ngữ tại nhà từ quyển từ điển.
13. A: မန ၵ ဘ သင နလ ။
ma.-nan-da ba thin-nei-le:
Chị Nanda đang học gì?
B: မန ၵ ပင သစ စ သင နတယ ။
ma.-nan-da pyin-thi'-səga: thin-nei-de
Chị Nanda đang học Pháp ngữ.
53
IV. Thực hành
1. Phần 1
a. Hãy viết và nói những câu sau bằng Miến ngữ Tấm bảng đồ ở ưới cái bàn.
_____________________
Tôi nói Pháp ngữ.
_____________________
Bạn đang học Miến ngữ phải không?
_____________________
Sein ở Yangon.
_____________________
b. Sử dụng hệ thống phiên âm trong sách này, hãy viết một đoạn văn ằng Miến ngữ ằng c ch trả lời những câu hỏi sau: ∙ Bạn từ đâu đến?
∙ Bạn ở đâu?
∙ Bạn đang học ngôn ngữ gì?
∙ Ngôn ngữ đó ễ hay khó?
c. Hãy dùng những từ sau đây để gi p đặt th nh mười câu: န မ jəma. အ မ သ ein-dha အ မ ein န တ jən၁ နတယ nei-de -ka./-ga. ဘ ba ဘယ မ be-hma ဘယ be င ဗ hkəmya: ပ မ -p၁-hma ည nya ရ န hs၁-ri:-n၁ ʝa: hke' တယ လ ဖ န te-li-hpon: လမ lan: လ ယ lwe
54
အ ပ ရ ei'-ya သင တယ thin-de ရ တယ yai'-te အ ပ န ei'-hkan: ရ တယ shi.-de မ -hma လ ထ င kələhtain သ thu
အဂ လ ပ စ in:-gəlei'-səga:
2. Phần 2
1. Ghép những những từ Miến ngữ với những từ Việt ngữ ______ 1. bên trái a. ဘယ be
______ 2. phòng b. ဟ မ ho-hma
______ 3. giấy c. လ တ lu-dwe
______ 4. nhà d. သင တယ thin-de ______ 5. kính đeo e. လမ lan:
______ 6. dễ f. လ တယ la-de
______ 7. cái gường g. အ ပ ရ ei'-ya
______ 8. khó h. ʝa:
______ 9. học i. မ မ န mye'-hman _____ 10. giữa j. hke'
_____ 11. đến k. စ ပ zəbwe:
_____ 12. tiền l. ည nya
_____ 13. con đường m. လ ယ တယ lwe-de _____ 14. cái bàn n. အ မ ein
_____ 15. từ điển o. စ se'-ku
p. အ န əhkan:
q. အဘ ဓ န əbi.-dan
r. ပ pai'-hsan
55
2. Hãy dịch những câu a-c sang Việt ngữ và những câu d-e sang Miến ngữ
a. သ ဗမ စ သင နတယ ။
_____________________________
b. သ ဟ မ သင နတယ ။
_____________________________
c. န မ ဂ ပန မ နတယ ။
_____________________________
d. Nhà vệ sinh ở đâu?
_____________________________
e. Cặp k nh đ o nằm ở trên bàn.
_____________________________
56
3. Phần 3
1. Hãy thực hành viết những phụ âm
Hãy thực hành viết những phụ âm sau. Hãy lưu ý cách viết thuận thứ tự của từng nét chữ.
_______________________________
z /za.-gwe:/ ည
ny /nya./
တ
t /ta.-wun:-bu/ ထ
ht /hta.-hsin-du/
_______________________________ _______________________________
_______________________________ _______________________________
_______________________________
_______________________________ _______________________________
_______________________________ _______________________________ _______________________________ _______________________________ _______________________________
57
2. Hãy thực hành viết những phụ âm
Hãy thực hành viết những phụ âm sau. Hãy lưu ý cách viết thuận thứ tự của từng nét chữ.
_______________________________
ဒ
d /da.-dwe:/ ဓ
d /da'-au'-chai'/
_______________________________
_______________________________ _______________________________
_______________________________ _______________________________
58
3. Hãy đọc lớn những âm sau:
1.
2.
3. ည ည ည ည ည 4. ည ည ည 5. တ တ တ တ တ တ 6. တ တ တ 7. ထ ထ ထ ထ ထ ထ 8. ထ ထ ထ 9. ဒ ဒ ဒ ဒ ဒ ဒ 10. ဒ ဒ ဒ 11. ဓ ဓ ဓ ဓ ဓ ဓ 12. ဓ ဓ ဓ
59
v. Phần bổng sung
1. Những phụ âm cuối
- အသတ ətha' (dấu phụ âm cuối)
Miến ngữ chỉ có hai phụ âm cuối, âm “n” mũi và âm tắc. Cả hai được đánh dấu bằng việc sử dụng dấu ətha' hoặc “lưỡi hái tử thần” trong giống như một “c” viết ở trên. Giọng tắc là giọng thứ thư trong Miến ngữ, nhưng âm “n” mũi có thể được kết hợp với bất cứ giọng n o thuộc ba giọng còn lại. Cả hai phụ âm cuối đều có bốn trường hợp được trình y ưới đây17.
Lưu ý rằng những nguyên âm liệt kê ưới đây chỉ áp dụng cho những nguyên âm đơn giản như အ /e'/; không dành cho những nguyên âm phức tạp như အ /ai'/.
Âm “n” mũi cuối
Phụ âm Tên Sự phát âm
င ၊ င ၊ င nga.-tha' in./ in/ in:
ည ၊ ည ၊ ည nya.-tha' ./ / : (không có âm “n” cuối) န ႔၊ န ၊ န na.-tha' an./ an/ an:
မ ၊ မ ၊ မ ma.-tha' an./ an/ an: (như âm န )
17 Ký hiệu ətha' cũng được sử dụng với những từ kh c đặc biệt những từ có nguồn gốc Pāḷi hoặc Sankrit. Trong những từ như thế ch ng không phải l âm tiết đóng, ví dụ: ယ ya.-tha' được dùng cho hậu động tố hiện tại/quá khứ, như câu: သ သ တယ ။ /thu thwa:-de/ “Hắn đi.” hoặc trong từ có nguồn gốc Pāḷi: ဗ လ /bo-ji:/ nghĩa: đại úy hoặc sĩ quan có một âm လ la.-tha' lặng.
60
Âm “n” mũi cuối được viết bằng việc đặt một ( - ) ətha' ở trên những chữ င၊ န၊ hoặc မ. Âm “n” mũi trong Miến ngữ được phát âm khá giống âm “n” đầu tiên của “un-hunh” nhưng rất ngắn, kết thúc gần như tại lúc bắt đầu của âm, do đó không có âm vang để có thể nghe được. Những phụ âm: nga.-tha', na.- tha' và ma.-tha' tất cả được phát âm theo cách này. ည nya.- tha' dù được liệt kê như một âm “n” cuối, nhưng được phát âm như âm “ ” m không ph t âm l âm “n” mũi cuối.
Giọng tắc cuối
Phụ âm Tên Sự phát âm
ka.-tha' e'
စ sa.-tha' i'
တ ta.-tha' a'
ပ pa.-tha' a' (như âm တ )
Ký hiệu အသတ ətha' được đặt trên những chữ: ၊ စ၊ တ hoặc ပ, chỉ cho một âm tắc thanh môn. Đây l sự kết hợp một nguyên âm và giọng thứ tư hoặc giọng tắc. Giọng tắc cũng là giọng ngắn nhất. Nó bắt đầu cao, rơi xuống vắn gọn và kết thúc với một giọng tắc thanh môn.
61
2. Thực hành viết những nguyên âm sau
Nhóm những phụ âm cuối và giọng
nga.-tha' (in./ in/ in:)
အင အ_ အ_ အ_ အင အ_ အ_ အ_ အင အ_ အ_ အ_ nya.-tha' (e./ e/ e:)
အည အ_ အ_ အ_
အည အ_ အ_ အ_ အည အ_ အ_ အ_
62
na.-tha' (an./ an/ an:)
အန ႔ အ_ အ_ အ_ အန အ_ အ_ အ_ အန အ_ အ_ အ_ ma.-tha' (an./ an/ an:)
အမ အ_ အ_ အ_ အမ အ_ အ_ အ_ အမ အ_ အ_ အ_ ka.-tha'/ sa.-tha'/ ta.-tha'/ pa.-tha' (e'/ i'/ a'/ a')
အ အ_ အ_ အ_ အစ အ_ အ_ အ_ အတ အ_ အ_ အ_ အပ အ_ အ_ အ_
63
3. Bài tập viết 2
Hãy viết những từ và âm sau bằng Miến ngữ
1. ko: (chín) ______________ 2. kaun: (tốt) ______________ 3. hkaun: (cái đầu, [đ.] gaun:) ______________ 4. gi-ta. (nhạc) ______________ 5. sa-dai' (bưu điện) ______________ 6. saun: (đàn hạc) ______________ 7. səka' (cái váy) ______________ 8. hsain (quán/tiệm) ______________ 9. hso: (xấu) ______________ 10. ze' (cái gáy; giọt (nước…)) ______________ 11. zi' (khóa kéo) ______________ 12. nya (bên phải) ______________ 13. nyi (em trai) ______________ 14. ti' (một) ______________ 15. tu (đôi đũa) ______________ 16. htu (dày) ______________ 17. htain (ngồi) ______________ 18. htain: (Thái Lan) ______________ 19. da: (con dao) ______________ 20. ətu-du (giống) ______________
64
Bài 3
🗹 Đi c c nơi; những động từ thường;
🗹 လ င /lo-ʝin/ muốn, သ /thaw:/ đi
🗹 Những phương thức của động từ (tương lai quá khứ hoàn thành)
🗹 Những động từ miêu tả
🗹 Những cụm chỉ: có và không
🗹 Những nguyên âm phức tạp
🗹 Những giọng mạnh không đ nh ấu
🗹 Những phụ âm phổ iến III
65
Bài 3 – သင န စ (၃) /thin-gan:-za (thon:)/
I. Ngữ vựng - ဟ ရ /w၁:-ha-ra./
1. Danh từ - န မ /nan/
စ zei: chợ
ဟ တယ ho-te khách sạn
ဘ ရ hpəya: bảo tháp18
င jaun: trường học
ဘ န င hpon:-ʝi:-jaun: chùa
တ သ လ te'-tətho trường đại học စ သင န sa-thin-gan: lớp học
ပန pan:-ʝan công viên
တ dai' nhà xây bằng gạch စ ည တ sa-ji.-dai' thư viện
စ တ sa-dai' bưu điện
ဘဏ တ ban-dai' ngân hàng
အစ ၊ အစ အစ əsa:, əsa:-əsa thức ăn
ထမင htəmin: cơm
င hsain quán, tiệm
ထမင င htəmin:-zain quán ăn, nhà hàng စ သ င sa:-thau'-hsain tiệm ăn uống
18 Đây là từ xuất nguyên từ Pāḷi được phát âm với (hp) có âm “p” ật hơi thay vì một âm “ ”.
66
လ ဖ ရည င la'-hpe'-ye-zain quán trà sữa င hkau'-swe:-zain quán mì
မ န ႔ င mon.-zain tiệm bánh
စ အ ပ င sa-o'-hsain nhà sách
ရ hsei:-yon bệnh viện
ရ ပ ရ င yo'-shin phim
ရ ပ ရ င ရ yo'-shin-yon rạp chiếu phim ရ yon: cơ quan
သ ရ than-yon: đại sứ quán ဒ လ di-lo-hso trong trường hợp đó အ ဒ လ e:-di-lo-hso trong trường hợp như thế တ ဗ ၊ တ ဗ ti-bi, ti-bwi truyền hình, ti-vi အ စ a:-gəza: thể thao
ဂ တ gi-ta. nhạc
သ င thəchin: bài hát, nhạc အ ရ e'-hkəya bảng chữ cái မန မ အ ရ myan-ma e'-hkəya chữ cái Miến Điện စ sa ngôn ngữ viết, chữ viết, chữ cái, bài học… မန မ စ myan-ma-sa chữ Miến Điện အဂ လ ပ အ ရ in:-gəlei' e'-hkəya chữ cái Anh ngữ ထ င အ ရ htain: e'-hkəya chữ cái Thái ngữ ထ င စ htain:-za chữ Thái
တ təcho. một số/vài
67
နည နည ne:-ne: chút ít, một ít
2. Động từ - ယ /kəri.-ya/
သ တယ thaw:-de đi
ပန တယ pyan-de lại, về န ထ င တယ na:-htaun-de lắng nghe; ngh lời လ င တယ lo-ʝin-de muốn
ယ တယ we-de mua
စ တယ sa:-de ăn
လ ပ တယ lo'-te làm
အလ ပ လ ပ တယ əlo'-lo'-te làm việc တယ jai'-te thích
ည တယ ji.-de xem, nhìn ထ င တယ htain-de ngồi
အ ပ တယ ei'-te ngủ
လ တယ lai'-te theo, đi cùng င တယ ၊ တတ တယ nain-de, ta'-te có thể, biết လ တယ le'-hkan-de nhận
စ တယ gəza:-de chơi
ဖတ တယ hpa'-te đọc
ရ တယ yei:-de viết
င တယ kaun:-de tốt
တယ hso:-de xấu
သ ပ thei' rất, lắm (p)
68
II. Văn phạm - သဒၵ /thəda/
1. Động tố: မယ -me (tương lai)
Hành động tương lai được đề cập bằng việc thêm မယ -me vào một động từ. Như vậy nói: “Tôi sẽ đi.” được viết như sau: သ မယ ။ thwa:-me Tôi sẽ đi.
Khi từ tố “-m ” không nằm ở cuối cụm động từ, nó đổi th nh “-mə” (မ):
လ မလ ။ lai'-məla: Bạn theo không?
2. Động tố: ပ -bi (Quá Khứ Hoàn Thành)
Quá khứ hoàn thành là dạng động từ miêu tả một hành động đã hoàn thành. Trong Miến ngữ nó được hình thành bằng việc thêm ပ -pi/bi vào động từ. Thí dụ:
စ ပ ။ sa:-bi Tôi đã ăn rồi. Thông thường, động từ ပ -pi: có nghĩa “đã xong” được thêm vào cuối một động từ và có cách dùng giống như những trạng từ “y t-chưa” v “alr a y-rồi” trong Anh ngữ. Thí dụ: စ ပ ပ လ ။ sa:-pi:-bi-la: Bạn đã ăn rồi phải không? ဟ တ ၊ စ ပ ပ ho'-ke. sa:-pi:-bi Ừ, tôi đã ăn rồi. Dạng này cũng được sử dụng đề cập đến một hành động hoàn tất:
င သ ပ ပ ။ hsain-ko thwa:-pi:-bi Tôi đã đi đến cửa hàng (và đã trở về)
69
3. Có và Không
Một số thành ngữ được sử dụng chuyển tải ý nghĩa tương tự “có” v “không”. Những thí dụ được liệt kê ưới đây bạn có thể nghe trong đời thường.
ဟ တ ။ ho'-ke. Ừ, Vâng…(đ n. “Đúng.”) ဟ တ တယ ။ ho'-te Ừ Vâng… (thân mật) အင in: Ừ (rất thân mật) ရပ တယ ။ ya.-ba-de Không sao.19
င ပ ။ kaun:-bi Tốt rồi.
တ ယ ပ ။ dəge-ba Chắc chắn, Bảo đảm. မ န တယ ။ hman-de Đúng, Chính xác သ ဘ တ တယ ။ thəb၁-tu-de Đồng ý.
မဟ တ ဘ ။ məho'-hpu: Không phải.
ဟင အင ။ hin.-in: Không. (rất thân mật) မရဘ ။ məya.-bu: Không được.
မ တယ ။ hma:-de Trật.
သ ဘ မတ ဘ ။ thəb၁-mətu-bu: Phản đối.
19 Có thể mang nghĩa: “Được không sao.” hoặc “Không c m ơn.” Khi dùng cụm này bạn nên kèm theo cái gật đầu hoặc lắc đầu để biểu thị rõ ý định.
70
III. Đ m thoại
1. Mẫu đ m thoại 1
ဘယ သ င သလ ။
Zaw be-thwa:-ʝin-dhəle:
Bạn muốn đi đâu?
ဂ န ရ ပ ရ င သ ည င တယ ။
John yo'-shin thwa:-ʝi.-ʝin-de
Tôi muốn đi xem phim.
န တ ရ ပ ရ င မ ည င ဘ ။ Zaw jən၁ yo'-shin məʝi.-ʝin-bu:
Tôi không muốn xem phim.
ဂ န ဒ လ ဘယ သ င သလ ။
John di-lo-hso be-thwa:-ʝin-dhəle: Vậy, bạn muốn đi đâu?
လ ဖ ရည င သ င တယ လ မလ ။ Zaw la'-hpe'-ye-zain thwa:-ʝin-de lai'-məla: Tôi muốn đi quán trà sữa, theo không? ဂ န င ပ ၊ လ မယ ။
John kaun:-bi lai'-me
Được, theo.
71
2. Mẫu đ m thoại 2
သ ဗမ စ ပ တတ သလ ။
Thet bəma-zəga: py၁:-da'-thəla:
Bạn biết nói Miến ngữ không?
ဂ လ ဟ တ ၊ ဗမ စ နည နည ပ တတ တယ ။ Jill ho'-ke. bəma-zəga: ne:-ne: py၁:-da'-te Ừ, Tôi biết nói Miến ngữ chút chút.
သ သ ပ င တယ ။
Thet thei'-kaun:-de
Rất tốt.
သ ဗမ စ ဘယ မ သင သလ ။
Thet bəma-zəga: be-hma-thin-dhəle: Bạn học Miến ngữ ở đâu?
ဂ လ မန မ လ မ န ႔ထ င မ သင တယ ။
Jill myan-ma-lu-myo:-ne. htain:-hma thin-de Tôi học với người Miến Điện ở Thái Lan. သ မန မ စ လည ရ တတ သလ ။
Thet myan-ma-za-le: yei:-da'-thəla:
Bạn cũng có biết viết chữ Miến phải không? ဂ လ ဟ တ ၊ မန မ စ နည နည ရ တတ တယ ။ Jill ho'-ke. myan-ma-za ne:-ne: yei:-da'-te Ừ, Tôi có thể viết được chữ Miến chút chút.
72
3. Những mẫu đ m thoại ngắn
1. A: ဘယ သ မလ ။
be-thwa:-məle:
Bạn sẽ đi đâu?
B: စ သ မယ ။
zei: thwa:-me
Tôi sẽ đi chợ.
C: စ အ ပ င သ မယ ။
sa-o'-hsain thwa:-me
Tôi sẽ đi nhà sách.
2. A: ဘ ယ င သလ ။
ba we-ʝin-dhəle:
Bạn muốn mua gì?
B: ပ ဂ မပ ယ င တယ ။
bəgan myei-bon we-ʝin-de
Tôi muốn mua bản đồ Bagan.
3. A: သ ဘ လ ပ င သလ ။ thu ba lo'-chin-dhəle:
Cô ta muốn làm gì?
B: သ သ င န ထ င င တယ ။ thu thəchin: na:-htaun-ʝin-de
Cô ta muốn nghe nhạc.
73
4. A: ပန သ င သလ ။
pan:-ʝan thwa:-ʝin-dhəla:
Bạn muốn đi công viên không?
B: မသ င ဘ စ တ သ င တယ ။ məthwa:-ʝin-bu: sa-dai' thwa:-ʝin-de
Không muốn đi, tôi muốn đi bưu điện.
5. A: ဘယ မ စ င သလ ။
be-hma sa:-ʝin-dhəle:
Bạn muốn ăn ở đâu?
B: င မ သ စ င တယ ။
hkau'-hswe:-zain-hma thwa:-sa:-ʝin-de Tôi muốn đi ăn ở quán mì.
C: အ မ မ ပန စ င တယ ။
ein-hma pyan-sa:-ʝin-de
Tôi muốn về ăn tại nhà.
6. A: အ မ သ သ င တယ ။
ein-dha thwa:-ʝin-de
Tôi muốn đi vệ sinh.
B: ရပ တယ ။ အ န မ ရ တယ ။
ya.-ba-de ənau'-hma shi.-de
Được. Nó ở phía sau.
C: မရဘ ။
məya.-bu:
74
Không được.
7. A: ဘ ရ သ င တယ ။
hpəya: thwa:-ʝin-de
Tôi muốn đi bảo tháp.
B: ရပ တယ ။
ya.-ba-de
Được.
8. A: ဘ ဘ သ စ ပ တတ သလ ။ ba ba-dha-zəga: py၁:-da'-thəle:
Bạn biết nói ngoại ngữ gì?
B: အဂ လ ပ န ႔ဗမ စ ပ တတ တယ ။
in:-gəlei'-ne. bəma-zəga: py၁:-da'-te
Tôi biết nói Anh ngữ và Miến ngữ.
9. A: ထ င စ ရ တတ လ ။
htain:-za yei:-da'-la:
Bạn biết viết chữ Thái không?
B: ထ င စ နည နည ရ တတ တယ ။
htain:-za ne:-ne: yei:-da'-te
Tôi biết viết chữ Thái chút chút.
C: မ ရ တတ ဘ ။ ထ င စ မ ရ တတ ဘ ။
məyei:-da'-hpu: htain:-za məyei:-da'-hpu:
Không biết viết. Tôi không biết viết chữ Thái.
75
IV. Thực h nh လ င န
1. Hãy viết và nói những câu sau bằng phiên âm và Miến ngữ Tôi sẽ đi quán trà sữa. Bạn theo không?
___________________________________
Hãy đến nhà tôi. Nó ở ph a trước trường học.
___________________________________
Bạn ăn chưa? Vâng, tôi ăn rồi.
___________________________________
Chị Thet đến từ Bago.
___________________________________
2. Hãy chọn bốn từ về tòa nhà hoặc tiệm quán và viết bằng phiên âm và Miến ngữ miêu tả về mỗi từ nó tọa lạc ở đâu hoặc bạn sẽ làm gì ở đó.
3. Hãy dùng những từ sau để gi p đặt th nh mười câu င jaun: ယ တယ we-de ရ ပ ရ င ရ yo'-shin-yon သ ပ thei' စ တယ sa:-de အ ပ တယ ei'-te ဘယ မ be-hma တ təcho. ထမင င htəmin-zain ဘယ be အစ əsa: နည နည ne:-ne: လ ပ တယ lo'-te ဖတ တယ hpa'-te စ တ sa-dai' လမ lan: ရ တယ yei:-de စ အ ပ င sa-o'-hsain သ တယ thwa:-de ရ တယ shi.-de စ သင န sa-thin-gan: ပ တယ py၁:-de တယ jai'-te လ င တယ lo-ʝin-de မ -hma ရ hsei:-yon မန မ အ ရ myan ma-e'-hkəya
76
4. Hãy ghép những từ Miến ngữ với Việt ngữ ______ 1. ngủ a. လ င တယ lo-ʝin-de
______ 2. một vài b. ရ ပ ရ င ရ yo'-shin-yon ______ 3. bệnh viện c. ဂ တ gi-ta. ______ 4. chợ d. ရ တယ yei:-de ______ 5. thích e. ရ hsei:-yon ______ 6. mua f. အ စ a:-gəza: ______ 7. công viên g. ပန pan:-ʝan ______ 8. rạp chiếu phim h. စ zei: ______ 9. trường học i. စ တယ gəza:-de ______ 10. viết j. အ ပ တယ ei'-te ______ 11. âm nhạc k. တယ jai'-te ______ 12. thể thao l. င တယ nain-de m. င jaun:
n. တ təcho.
o. ယ တယ we-de
77
5. Hãy dịch những câu a-c sang Việt ngữ và d-e sang Miến ngữ.
a. သ မန မ စ ရ တတ တယ ။
__________________________________________ b. အ မ သ သ ရမလ ။
__________________________________________ c. သ စ အ ပ င သ င တယ ။
__________________________________________ d. Tôi sẽ đi đến quán mì.
__________________________________________ e. Họ ở tại rạp chiếu phim.
__________________________________________
78
V. Phần bổ sung
1. Những nguyên âm phức tạp
Nguyên âm Âm Tên gọi
/o/ lon:-ʝi:-tin təchaun:-ngin လ တင တစ င ငင
င /ain/ lon:-ʝi:-tin təchaun:-ngin nga.-tha' လ တင တစ င ငင ငသတ
/ai'/20 lon:-ʝi:-tin təchaun:-ngin ka.-tha' လ တင တစ င ငင သတ
- /e./ nau'-pyi' au'-ka.-myi'
န ပစ အ မစ
-ယ /e/ ya.-tha' ယသတ
- /e:/ nau'-pyi' န ပစ
- /၁./ thəwei-hto: yei:-cha. au'-ka.-myi' သ ထ ရ အ မစ
- /၁/21 thəwei-hto: yei:-cha. shei.-hto: သ ထ ရ ရ ထ
- /၁:/ thəwei-hto: yei:-cha.
သ ထ ရ
20 Hãy cẩn thận lưu ý: âm /ai'/, mặc dù rất khác từ /o/ nó được viết
cùng, cách ngoại trừ /ai'/ có ka.-tha' được thêm vào sau đó. 21 Ký hiệu được ùng chỉ cho sh .-hto: giống ký hiệu ətha', nhưng nó được gọi l sh .-hto: khi nó được viết ên trên y i:-cha.
79
Lưu ý rằng nguyên âm cuối dùng một she.-tho: chỉ một giọng i. Trường hợp, không dấu giọng (được trình y bên ưới) đề cập một giọng mạnh.
- င /aun/ thəwei-hto: yei:-cha. nga.-tha' သ ထ ရ ငသတ
- /au'/ thəwei-hto: yei:-cha. ka.-tha' သ ထ ရ သတ
2. Giọng mạnh không có đ nh ấu
Lưu ý rằng hai nguyên âm ở trên: န ပစ nau'-pyi'( - ) và သ ထ ရ thəw i-hto: y i:-cha ( - ) là những trường hợp đặc biệt mang giọng mạnh mà không có dấu စ စ လ ပ wa'-sa-hnəlon:- au' ( ) chỉ cho dấu giọng mạnh. Hãy chú ý hai nguyên âm này và nhớ phát âm những giọng mạnh không có đánh dấu của chúng.
80