🔙 Quay lại trang tải sách pdf ebook Thực Hành Biên Dịch Hiệu Quả Ebooks Nhóm Zalo E F F E C T IV E T R A N S L A T I O N P R A C T IC E N G U Y Ễ N M Ạ N H T H Ả O Thạc sĩ - Giảng viên Anh ngũ' rxuST bản Tổng hợp 20140460 inh phô' Hổ Chí Minh Thực hành BIÊN DỊCH HIỆU QUẢ Effective T ranslation Practice THỰC HÀNH BIÊN DỊCH HIỆU QUẢ Effective Translation Practice © Nguyen Manh Thao 2018 All rights reserved. No part of this publication may be reproduced or transmitted in any form or by any means, electronic or mechanical, including photocopying, recording or any information storage or retrieval system, without prior permission in writing from the author. Tác giả giữ bản quyển. Không phần nào trong xuất bản phẩm này được phép sao chép hoặc truyến tải dưới bất kỳ hình thức, phương tiện nào: photocopy, ghi âm hay bất cứ hệ thống lưu trữ thông tin hoặc truy cập nào khác khi chưa có sự cho phép bằng văn bản của tác giả. Nguyễn Mạnh Thảo Thạc sĩ - Giảng viên Anh ngữ _____ Thực hành •_____________ BIÊN DỊCH HIỆU QUẢ Effective Translation Practice THƯ VIF IV J |HỌCVIÊHBÁOCm'&TUYÉNTRHYÉll NHÀ XUẤT BẢN TỔNG H Ợ P THÀNH PH Ố HỔ CHÍ M IN H Thực hành biên dịch hiệu quả Effective Translation Practice • Tổng hợp nhiễu kỹ năng biền phiên dịch độc đáo và sáng tạo • Hệ thống bài tập biên dịch phong phú, hiệu quả • Phát huy tư duy sáng tạo trong dịch thuật • Bạn có thể tìm thấy nơi quyển sách này nhiêu kỹ năng dịch thuật tinh tế, từ nhập môn đến chuyên nghiệp, tử văn chương, ca khúc đến thiên học, vừa chuyên tải nội dung vừa thể hiện phong cách trong dịch thuật. LỜI GIỚI THIÊU Q u y ể n sách này giới thiệu p hư ơ ng pháp biên dịch hiệu quả, xuất phát từ nghiên cứu lý thuyết dịch, và đặc biệt là kinh nghiệm giảng dạy, biên phiên dịch của tác giả. D o m ục đích chính là tập tru n g vào thực hành kỹ năng, phẩn lý thuyết sẽ không được thảo luận. Quyển sách trìn h bày các phương pháp thực hành biên dịch từ đơn giản đến phức tạp, vận dụng cấu trúc câu và các điểm ngữ pháp trong dịch thuật, dịch cụm từ cho đến câu phức hợp, áp dụng đảo ngữ và hình thức nhấn m ạnh, biên dịch từ m ột đoạn văn ngắn cho đến cả m ột bài văn. Phương pháp biên dịch hiệu quả và sáng tạo cũng được trình bày trong sách này. Người đọc sẽ được hướng dẫn dịch từ khóa (key words), dịch thoát dựa trên chủ đê' và ý chính, cấu trúc lại câu văn, cấu trúc lại đoạn văn, từ đó xây dựng m ột bản dịch m ang phong cách của riêng m ình. Người đọc còn có thể tìm thấy nơi quyển sách này các phương pháp dịch ý, dịch văn học, dịch giai thoại Thiền, dịch ca khúc Anh- .5 . Việt, Việt-Anh,... m à theo thiển ý hiện trên thị trường chưa có nhiểu sách cùng thể loại bàn đến. NGUYỄN MẠNH THẢO Thạc sĩ - Giảng viên Anh ngữ Phẩn 1 Bước đầu biên dịch • "Con người là bất tử không phải vì giữa muôn loài nó có tiếng nói không bao giờ lịm tắt, mà bởi vì con người có m ột tâm hổn, một tình thần biết đồng cảm, hy sinh và chịu đựng. Bổn phận của nhà thơ nhà văn là phải viết vể những điều này. Họ có sứ mạng giúp con người chịu đựng bằng cách vực dậy tâm hồn con người, bằng cách gợi nhớ lòng dũng cảm và danh dự, hy vọng và tự hào, tình thương và lòng trắc ẩn và sự hy sinh đỡ làm nên vinh quang của quá khứ. Tiếng nói cùa nhà thơ không phải chỉ là những lời ghi lợi công lao của con người, mà nó còn có thể là cột trụ giúp con người chịu đựng và chiến thắng." (William Faulkner, Diễn văn nhận giải Nobel vân chương, 1950) Chương 1 BIÊN DỊCH QUA CẤU TRÚC CÂU Tiếng Anh là ngôn ngữ có nhiều cấu trúc câu, vì thế ở giai đoạn nhập môn người học phải vận dụng các cấu trúc này trong dịch thuật. Vận dụng cấu trúc câu sẽ giúp người học tránh được lối dịch "word-by word" (dịch từng từ ráp lại), như kiểu "không sao đâu" dịch thành... "no star where'! Sau đây là một số cấu trúc câu cơ bản, thông dụng tổng hợp từ các sách ngữ pháp tiếng Anh chuẩn để bạn tập dịch Việt- Anh. CÁC CẤU TRÚC CÂU Cơ BẢN (From Oxford Learner's Grammar, 2009) Cấu trúc 1 1. Subject Verb Adverbial The concert is tomorrow. The photos lay on the table. Cấu trúc 2 2. Subject Verb Object Adverbial The company sells mobile phones. Tom wrote a letter. .9 . Nguyễn Mạnh Thảo Cấu trúc 3 3. Subject Verb Complement Adverbial This dress is nice. Ihe old cinema became a nightclub. Cấu trúc 4 4. Subject Verb I.o (,) D.O<2) Adverbial We gave the man some money. Sarah sent me a letter. Cấu trúc 5 5. Subject Verb Object Complement Adverbial The project kept everyone very busy The group made John their spokesman. Áp dụng cấu trúc cơ bản trên để dịch những câu sau đây sang tiếng Anh: C ấu trú c 1 1. Ở Việt Nam , niên học khai giảng vào đầu tháng 9 và kết thúc vào cuối tháng 5. 2. Chúng ta sẽ đến N ha Trang vào sáng mai. 3. Hội nghị sẽ khai mạc vào lúc 9 giờ sáng. 1. Indirect object: Tân ngữ gián tiếp. 2. Direct object: Tân ngữ trực tiếp. .1 0 . Thực hành biên dịch hiệu quả 4. Chuyến xe lửa này sẽ khởi hàn h đi Đà Lạt vào lúc 7g30 sáng. 5. N hà thờ Đức Bà ở gần bư u điện trung tâm th à n h phố. C ấu trú c 2 1. Con gái của ông ấy đã đậu kỳ thi này. 2. A nh ta uống m ột tách trà sau bữa cơm tối. 3. Tôi đã tìm nàng khắp góc biển chần trời. 4. Chúng tôi vui vẻ cùng n hau vào những ngày đầu năm. 5. Tôi thích nhìn hoàng hôn buông xuống. C ấu trú c 3 1. Việt Nam giàu tài nguyên thiên nhiên. 2. Dịch truyện này sang tiếng A nh thật là khó. 3. Đứa nhỏ này trông có vẻ xanh xao và đau ốm . 4. Sau kỳ nghỉ hè chị tôi trở nên m ạnh khỏe hơn. 5. Nguyễn Thị Á nh Viên trở thành vận động viên tiêu biểu của năm 2013. C ấu trú c 4 1. Vui lòng cho tôi xem hộ chiếu. 2. H ôm qua, trên chiếc du thuyền đó, ông ta đã tặng nàng m ột chiếc nhẫn kim cương. 3. A nh ấy đã giải thích vấn để đó cho tôi rồi. 4. Em vẫn chưa hiểu bài toán này, thầy làm ơn h ư ớ n g dẫn lại. 5. Cô thư ký đã giới thiệu tôi với ông giám đốc. .1 1 . Nguyễn Mạnh Thảo C ấu trú c 5. 1. H ọ bầu cha tôi làm chủ tịch hội đồng quản trị. 2. Tôi thấy học luyện dịch sao m à khó quá. 3. Tôi cho làm nh ư vậy là bổ n phận của tôi. 4. N hạc Rap làm tôi m uốn điên lên được. 5. Bạn bè gọi tôi là thằng đại ngốc. CÁC CẤU TRÚC CÂU THÔNG DỤNG 1. So + adjective/ adverb + th a t (quá... đến nỗi...) She was so old that she could not run. 2. So m any/ m uch + n o u n + th at (quá n hiều... đến nỗi...) Dr. M aria has so m any patients that she doesn’t have m uch free time. 3. Such + n o u n + th a t (quá... đến nỗi...) She was such an old w om an that she couldn’t run. 4. Too + adjective/ adverb + to infinitive (quá... k h ô n g thể/ n ên không...) She is too old to run. 5. A djective/ adverb + enough+ to infinitive (đủ... để...) The questions were easy enough for US to answer. 6. It + be + adjective + to infinitive (...để...) It’s difficult to be angry w ith her. .1 2 . Thực hành biên dịch hiệu quả 7. It takes/ took + tim e + to infinitive (m ất bao lâu để...) It takes 30 m inutes to go to Rex Hotel b y bus. 8. Not only... but also (không những... m à còn...) She’s not only beautiful but also intelligent. 9. N o sooner... than (vừa mới... thì...) We had no sooner gone out than it began to rain. 10. Call + noun/ pronoun + noun Her nam e is C atherina but we often call h e r Kate. 11. Subject Verb Object bare infinitive present participle past participle I saw the thief run away (fact) I saw the thief running away (in progress) I saw the thief arrested (passive meaning) Áp d ụ n g các cấu trúc câu th ô n g d ụ n g trên đ ể dịch những câu sau đ ây sa n g tiến g Anh: 1. Năm rồi đổng bằng sông Cửu Long m ưa nhiều làm hầu hết vụ m ùa bị hư hại. 2. A nh tặng nàng những bông hồng rất đẹp và nàng đã thực sự xúc động. 3. Bài hát đó hay quá làm m ọi người quên cả vỗ tay. 4. Giọng nói nàng rất ấm khiến tôi không bao giờ quên được. 5. Xem đội Brazil tập luyện thật là thú vị. .1 3 . Nguyễn Mạnh Thảo 6. Trong trường hợp này không cần thiết phải gọi cảnh sát. 7. Đ ường đến nhà em chỉ 20 phút, nhưng đường đến tim em anh phải m ất đến 20 năm. 8. N àng không những hát hay m à còn đàn giỏi nữa. 9. C húng tôi vừa m ới làm xong câu hỏi cuối cùng thì thầy giáo ra lệnh nộp bài. 10. Tôi cảm thấy bàn tay nàng nắm chặt bàn tay tôi. 11. Trang nghiêm và im lặng, họ nhìn đồng đội được đặt xuống nơi an nghỉ cuối cùng. 12. Tôi cảm thấy tim tôi đập rộn rã khi nàng đến gần. .1 4 . Chương 2 sử DỤNG MẠOTỪTRONG BIÊN DỊCH Dần giải ngữ pháp Articles (mạo từ) (Murphy, 2001. Grammar ¡n Use Intermediate) 1. D ù n g al an k h i d an h từ chưa xác đ ịn h hoặc m ới nhắc đến lần đầu; d ù n g the k h i d an h từ đ ã xác đ ịn h rõ ràng. Ví dụ: For lunch I had a sandwich and an apple. The apple wasn’t very nice. 2. D ù n g the k h i điểu ta m u ố n n ó i đến đ ã rõ ràn g đối với người nghe. Ví dụ: Tom sat down on a chair. (chúng ta không biết đang nói đến cái ghế nào) Tom sat down on the chair nearest the door. (ta biết rõ đang nói đến cái ghế nào) Can you tu rn off the light, please? (ta biết đang nói đến cái đèn trong căn phòng này) .1 5 . Nguyễn Mạnh Thảo 3. The a irp o rt, the police, the fire-brigade, th e army, the bank, the p o st office, the doctor, the dentist. 4. D ùng the k h i chỉ đ ố i tư ợ ng n ó i đ ến là d u y nhất. Ví dụ: the earth, the moon, the sun, the world, the universe... W hat is the longest river in the world? 5. The sea, th e sky, th e g ro u n d , the coun try sid e/ the co u n try (m iền quê) 6. Go to sea = ra khơi; be at sea = ở ngoài khơ i (cụm từ cố định) Ví dụ: I would love to live near the sea. Ken is a seaman. He spends m ost of his life at sea. 7. Space = k h ô n g gian; th e space = chỗ trố n g Ví dụ: There are millions of stars in space. He tried to park his car but the space wasn’t big enough. 8. The cinem a, the th eatre, th e rad io 9. We often w atch television (không d ù n g the} Ví dụ: Can you turn off the television, please? (= the television set) 10. K hông d ù n g the với tên các bữa ăn. Ví dụ: W hat tim e is lunch? We had dinner in a restaurant. N hưng ta nói a m e a l: Ví dụ: We had a m eal in a restaurant. .1 6 . Thực hành biên dịch hiệu quả D ùng a khi có adjective (tính từ bổ ngữ) đứng trước tên các bữa ăn: Ví dụ: Thank you. That was a very nice lunch. 11. The + danh từ số ít đếm được đ ể chỉ m ộ t loài cầy, động vật, m ộ t loại m áy m óc, p h á t m in h ( cũ n g có th ể d ù n g d an h từ số n h iều k h ô n g có the) Ví dụ: The rose is m y favourite flower. (Chỉ loài hoa hồng nói chung) = Roses are m y favourite flowers. The giraffe is th e tallest of all animals. W hen was th e telephone invented? 12. D ù n g the với tên các loại nh ạc cụ: th e piano, th e guitar... 13. The + adjective chỉ m ộ t tập th ể n g ư ờ i (n g h ĩa lu ồ n ở số n h iều ) Ví dụ: the sick, the poor, the old, the young, the blind, the deaf, the dead, the disabled, the unemployed, the in ju re d - id . The + danh tử chỉ quốc tịch = người của quốc gia đó. Ví dụ: the French = người Pháp; the English = người A nh the British, the Welsh, the Irish, the Spanish, the Dutch, the Swiss, the Japanese... the Russians, the Italians, the Arabs, the Scots, the Turks... .1 7 . Nguyễn Mạnh Thảo 15. K hông d ù n g the k h i đ iều ta m u ổ n n ó i là chung chung, khái quát, k h ô n g rõ ràng. Ví dụ: I love flowers I’m afraid of dogs. D ùng the khi m uốn chỉ m ột điều cụ thể: Ví dụ: I like your garden. The flowers are beautiful. 16. G o to ch u rch / h o sp ital/ school/ p riso n / university/ college... - đ i lễ n h à thờ, đ i b ện h viện, đ i học... Đùng the trước những từ này khi đi đến đó vì m ục đích khác: Ví dụ: Jill went to th e ho sp ital to see her friend. M rs Brown went to the school to meet her sons teacher. The w orkm en w ent to th e church to repair the roof. Jimmy went to th e priso n to m eet his brother. 17. Go to b ed / be in bed 18. G o to w ork/ be at w ork/ sta rt w ork/ finish w ork 19. G o ho m e/ get h o m e/ arrive h o m e/ com e h o m e/ be at ho m e/ stay a t hom e 20. K hông d ù n g the với tên các đại lục: A frica, Asia, Europe, South A m erica... 21. K hông d ù n g the với tên các quốc gia và tiểu bang: France, G erm any, N igeria, Texas, C alifornia... D ùng the nếu có kềm theo các danh từ như Republic, Union, Kingdom, States .1 8 . Thực hành biên dịch hiệu quả Ví dụ: the United States of America (the USA), the U nited Kingdom (the UK), the Republic of Ireland, the U nited Arab Emirates, the D om inica Republic, the Czech Republic... The cũng được dùng trước danh từ số nhiều: the Netherlands, the Philippines 22. K hông dùng the trư ớc tên các th à n h phố, th ị trấn , làng m ạc: C aừo, New York, Tokyo 23. D ùng the trư ớc tên các quần đảo: the Baham as, th e C anaries/ the C anary Islands, the British Isles... 24. Đ ối với tên các vùng, kh u vực: th e M iddle East, th e Far East, the n o rth o f England, the south o f Spain, the w est o f C anada... Nhưng: N orthern England, Southern Spain, W estern C anada ( không có the} 25. Tên các dãy n ú i ở số n h iều th ư ờ n g có the-, the Rocky M ountains/ the Rockies, the A ndes, the Alps... Tên các đỉnh núi riêng lẻ thường không có the: M ount Everest, Ben Nevis, M ount Etna... 26. Tên hồ thường không có the-. Lake Superior, Lake Titicaca... 27. D ùng the trư ớc tên đ ại dương, biển, sông, kênh: th e A tlantic (O cean), the In d ian Ocean, the C aribbean (Sea), th e A m azon (River), the Red Sea, the Suez Canal, the Nile, th e E nglish C hannel, the P anam a Canal... .1 9 . Nguyễn Mạnh Thảo 28. K hông d ù n g the với tên đường phố, quản g trường: U nion Street, Fifth Avenue, W ilshire Boulevard, T im e Square... 29. K hông d ù n g the với tên trường, đ ại học, phi trư ờng, n h à ga, giáo đường, lâu đài, cung điện, tu viện, công viên, sở thú... có hai từ, tro n g đó từ th ứ n h ấ t là d an h từ riêng: K ennedy A irp o rt, C am bridge University, V ictoria Station, W estm inster Abbey, C an terb u ry C athedral, E dinburgh Castle, B uckingham Palace, Hyde Park, L o n d o n Zoo.... 30. D ùng the trư ớ c tên khách sạn, n h à hàn g , quán rượu, rạp hát, rạp chiếu p h im , viện bảo tàng. Ví dụ: the Sheraton Hotel, the Bombay Restaurant, the Holiday Inn, the Shubert Theater, the Cineplex Odeon, the M etropolitan M useum , the National Gallery, the Empire State Building, the Golden Gate Bridge, the W hite House. 31. N hiều n h à hàng, khách sạn, cửa hàng, ngân hàng... m ang tên người sáng lập. N hữ ng tên này tậ n cùng bằn g s hoặc ’s. K hông d ù n g the trư ớc n h ữ n g tên này. Shops: Selfridges, H arrods, M acys (departm ent store) Restaurants: M axim s, M cDonalds Hotels: Claridge’s Banks: Barclays Bank, Lloyds Bank N hà thờ thường đặt theo tên các thánh (St = saint) St. John’s Church, St. Paul’s Cathedral, St. Patrick’s Cathedral. .2 0 . Thực hành biên dịch hiệu quả 32. D ùng the trư ớ c tên các địa điểm , tò a n h à có OF: the B ank of England, the H ouses o f Parliam ent, th e Tower o f London, the G reat Wall of C hina, th e M useum o f M odern A rt, the G u lf of Mexico, the U niversity o f M ichigan 33. D ùng the trư ớ c tên các tờ báo: th e Tim es, the W ashington Post, the Evening Standard 34. Tên công ty, hãng hàn g không... th ư ờ n g không có the: Fiat, Sony, Kodak, U nited Airlines, IBM Dịch những câu sau đây sang tiếng Anh, chú ý sử dụng mạo từ cho chính xác: 1. Cô ấy ngồi xuống trền chiếc ghế cạnh cửa sổ. 2. Sông Am azon có phải là con sông dài nhất th ế giới không? 3. Tôi thích sống gần biển. 4. Ngư dân ở đảo Lý Sơn hầu nh ư sống cả đời ở ngoài khơi. 5. Có hằng m uôn m uôn triệu triệu ngôi sao trong không gian. 6. Chúng tôi có m ột bữa trưa th ịn h soạn tại n h à hàng Lion. 7. Hoa hổng là loài hoa m à tôi ưa thích. 8. Thời sinh viên tôi chơi đàn guitar rất xuất sắc. 9. Người ta nói Robinhood cướp của người giàu đem phân phát cho người nghèo. 10. Người A nh thích uống trà và nói chuyện về thời tiết. 11. Cô ấy thường đi lễ vào sáng Chủ nhật. 12. Mẹ tôi đến trường để gặp cô giáo chủ nhiệm . 13. Họ đến nh à thờ để sửa lại gác chuông. .21. Nguyễn Mạnh Thảo 14. Vương quốc liên hiệp A nh gôm có A nh Quốc, Scotland, Wales và bắc Ireland. 15. Sài Gòn trước kia thường được gọi là hòn ngọc viễn đông. 16. Tôi th ư ờ n g đi dạo q ư an h Hồ X uân H ư ơ ng vào m ỗi b u ổ i tối. 17. Đại học bách khoa T hành phố Hồ Chí M inh là m ộ t trong những trường đại học lớn nhất Việt Nam. 18. Họ thường cho chim bồ câu ăn trước sân nh à thờ Đ ức Bà. 19. Chúng tôi thường xem phim tại rạp Galaxy. 20. C ẵnh sát chưa tìm được kẻ đã tấn công trang web tờ báo A. 21. Người Việt Nam cũng đã đặt chân lên đỉnh Everest. 22. Mẹ Theresa đã dành cả cuộc đời để chăm sóc người bệnh. .2 2 . Chương 3 sử DỤNG THÌ TRONG BIÊN DỊCH Muốn dịch giỏi phải sành tiếng Việt Dịch giả Lê Khánh Trường nhận định: "Muốn giỏi ngoại ngữ, trước hết người Việt phải giỏi tiếng Việt. Giỏi tiếng Việt đổng nghĩa vôi am hiểu văn hóa, tinh thần, cốt cách Việt. Nếu không sành sỏi tiếng Việt thì dù giỏi ngoại ngữ đến mấy cũng không thể dịch tốt tác phẩm ngoại ngữ sang tiếng nưởcmình". (Nguồn: Người Lao Động) DẪN GIẢI NGỮ PHÁP PRESENT SIMPLE Present Simple diễn tả: • M ột h à n h động m ang tín h chất th ó i quen, th ư ờ n g xuyên lặp đi lặp lại ở h iện tại. Ví dụ: She usually gets up early. We go to school every day. • M ột chần lý, m ộ t điều gì đó là sự th ậ t nói chung. Ví dụ: The earth goes around the sun. The sun rises in the east. .2 3 . Nguyễn Mạnh Thảo • M ộ t h à n h đ ộ n g tư ơ n g la i đ ã đ ư ợ c sắp xếp th e o th ờ i g ian b iểu. Ví dụ: The plane leaves Chicago at 11:30 and arrives in Atlanta at 2:45. W hat tim e does the m ovie begin? PRESENT CONTINUOUS Present C o n tin u o u s diễn tả: • M ột h à n h động đang xảy ra vào lúc đan g nói hoặc đang xảy ra ở h iện tại. Ví dụ: W e are learning English now. M aria wants to w ork in Italy, so she is studying Italian, (but perhaps she isn’t studying Italian exactly at the tim e of speaking) (Murphy, R. G ram m ar in Use Interm ediate) • M ột h à n h động tro n g tư ơ n g lai gần đã được sắp xếp trư ớc. Ví dụ: W hat are you doing on Saturday evening? I’m going to the theater. Eric is getting m arried next m onth. • M ột h à n h động m ang tín h tạm thời. Ví dụ: I’m living with some friends until I can find a flat. That m achine isn’t working. It broke dow n this m orning. PAST SIMPLE Past Sim ple diễn tả: • M ột h à n h động đã h o àn tấ t tạ i m ột th ờ i điểm xác đ ịn h tro n g qu á khứ. Ví dụ: M ichael went to London in 1997. .2 4 . Thực hành biên dịch hiệu quả She visited US last night. • M ột h àn h động đã hoàn tấ t trong m ột khoảng thời gian ở quá khứ. Ví dụ: He worked in a travel agency from 2009 to 2013. PAST CONTINUOUS Past C ontinuous diễn tả: • M ột hàn h động đang xảy ra vào m ột thời điểm trong quá khứ. Ví dụ: We were learning English this tim e last week. W hen they were putting me into the ambulance, they dropped me. PRESENT PERFECT P resent Perfect diễn tả: • M ột h à n h động đã h o àn tấ t tro n g quá k h ứ k h ô n g có th ờ i gian xác đ ịn h . Ví dụ: I have seen that film. • M ột hàn h động bắt đầu ở qu á khứ và còn tiếp tục đến hiện tại. Ví dụ: They have lived here for five years now. She has learned English since 2012. • M ột hàn h động vừa m ới xảy ra. Ví dụ: She has just gone out. PRESENT PERFECT CONTINUOUS P resent Perfect C ontinuous diễn tả: • M ột h à n h động bắt đầu ở qu á kh ứ và còn đ an g tiếp tục ở hiện tại. .2 5 . Nguyễn Mạnh Thảo Ví dụ: She has been learning English for three years. It has been raining for two hours. • M ột h à n h động b ắ t đầu ở quá kh ứ và vừ a m ới kết thúc. Ví dụ: Is it raining? No, it isn’t, b u t the ground is wet. It has been raining. Your clothes are dirty, w h a t have you been doing? PAST PERFECT Past Perfect d iễn tả: • M ột h àn h động đã h o àn tấ t trư ớc m ộ t h à n h động khác hoặc trư ớc m ộ t th ờ i đ iểm tro n g qu á khứ. Ví dụ: H er family had gone to Am erica before 1975. W hen I arrived at the party, Tom had already gone home. PAST PERFECT CONTINUOUS Past Perfect C o n tin u o u s diễn tả: • M ột h à n h đ ộ n g đan g xảy ra trư ớ c m ộ t h à n h độ n g khác trong qu á khứ. Ví dụ: The football m atch had to be stopped. They had been playing for half an hour w hen there was a terrible storm. Ken had been smoking for 30 years w hen he finally gave up. • M ột h à n h đ ộ n g b ắt đầu tro n g quá k h ứ và vừa m ới k ết thúc tại m ộ t th ờ i điểm tro n g qu á khứ. Ví dụ: Yesterday I got up and looked out of the window. The .2 6 . Thực hành biên dịch hiệu quả sun was shining b u t the ground was very wet. It had been raining. W hen the boys cam e into the house, their clothes were dirty, their hair was untidy and one h a d a black eye. They had been fighting. FUTURE SIMPLE Future Sim ple diễn tả: • M ột h à n h động hay m ộ t trạ n g thái ở tư ơ n g lai. Ví dụ: We shall have our exam ination next m onth. M ột quyết định ngay vào lúc đang nói. Ví dụ: Oh, I’ve left the door open. I’ll go and shut it. I’ve got a terrible headache. I’ll get an aspirin for you. • M ột lời hứa. Ví dụ: Thank you for lending m e the money. I’ll pay you back on Friday. I won’t tell Tom w hat you said. I promise. • M ột lời yêu cầu. Ví dụ: Will you shut the door, please? Will you please be quiet? I’m trying to concentrate. • M ột h à n h động thiện chí (an offer). Ví dụ: The bag looks heavy. I’ll help you w ith it. I need some money. Don’t worry. I’ll lend you some. .2 7 . Nguyễn Mạnh Thảo BE GOING TO Be G oing To d iễn tả: • M ột h àn h động tư ơ ng lai đã được quyết đ ịn h từ trước. M ột dự tín h tro n g tư ơ ng lai. Ví dụ: There’s a film on TV tonight. Are you going to watch it? No, I’m too tired. I’m going to have an early night. • M ột h àn h động sắp sửa xảy ra. Ví dụ: Look at those black clouds. It’s going to rain. FUTURE CONTINUOUS Future C o n tin u o u s diễn tả: • M ột h àn h động sẽ đang xảy ra vào m ộ t th ờ i điểm tro n g tương lai. Ví dụ: We will be learning English this tim e next week. Don’t come at 4 o’clock. I’ll be watching the semi-final. • M ột h à n h đ ộ n g tư ơ n g lai đ ã được q uyết đ ịn h h o ặc sắp xếp trư ớc. Ví dụ: I’ll be going to the city centre later. C an I get you anything? FUTURE PERFECT Future Perfect diễn tả: • M ột h àn h đô n g sẽ ho àn tất trư ớc m ột h à n h độ n g khác hoặc trước m ộ t th ờ i điểm tro n g tương lai. Ví dụ: We will have finished this course before the final examination. .2 8 . Thực hành biên dịch hiệu quả • M ột h à n h đ ộ n g sẽ tiế p tụ c đến m ộ t th ờ i điểm tro n g tư ơ n g lai. Ví dụ: W hen you return next year, the children will have grown m uch taller. Next year is John and M ary’s 5th w edding anniversary. They will have been m arried for 5 years. Những động từ không được phép dùng với thì tiếp diễn: want, need, prefer, like, love, hate, belong, see, hear, know, realize, believe, suppose, mean, understand, remember, forget, seem, have (= CÓ), think (= tin rằng, cho rằng) Dịch những câu sau đây sang tiếng Anh, chú ý sử dụng thì chính xác: 1. Không gì di chuyển nhanh hơn vận tốc án h sáng. 2. Có phải vũ trụ hình thành tù vụ nổ Big Bang không? 3. Tôi thường tập yoga vào lúc sáng sớm. 4. Chúng tôi sẽ đi Bangkok vào đầu tháng sau. 5. Đứa bé ngủ thiếp đi theo lời hát ru của mẹ. 6. Cẩn thận! Cô giáo đang nhìn bạn kìa. 7. Tuần nào cô ấy cũng viết thư cho chồng đang phục vụ ngoài hải đảo. 8. Bạn làm gì lúc 8 giờ tối hôm qua? Tôi xem chương trình thẩn tượng âm nhạc Mỹ. .29. Nguyễn Mạnh Thảo 9. Đang đọc sách thì tôi nghe tiếng hàng xóm la lên “và..à..à..o..o...o...” 10. Khi còn bé tôi vẫn thường đi bơi với cha tôi. 11. Cô ấy làm cho công ty bảo hiểm Prudential được hai năm rồi. 12. T ình trạng sức khỏe của các thợ m ỏ đã tiến triển tố t kể từ khi họ được cứu thoát. 13. Khi tôi quay trở lại nhà sách thì họ đã bán m ất cuốn sách m à tôi m uốn m ua rồi. 14. Đứa bé đã chết trên đường đến bện h viện. 15. Đ oàn xe cứu trợ đồng bào bị bão lụt đã đến Q uảng Trị; trước đó hai ngày họ đã đến Thừa Thiên. 16. Khi chúng tôi đến thì cô ta đang pha cà phê. 17. Chúng ta sẽ hoàn tất khóa học này trước khi nghỉ hè. 18. Tôi sẽ viết tiểu luận sau khi đọc hết tài liệu tham khảo. 19. Khi cơn bão qua đi người ta sẽ bắt đầu xây dựng lại ngôi làng. 20. N hững người đàn bà ở hò n đảo ấy hằng ngày vẫn ra bãi biển ngóng trông chổng. .3 0 . Thực hành biên dịch hiệu quả Modals Dịch giả là người chuyển đổi thông điệp từ ngôn ngữ này sang ngôn ngữ khác, đổng thời bảo tổn những giá trị, những quan niệm căn bản về văn hóa và diễn ngôn. (Azabdaftary, 1996) Dấn giải ngữ pháp CAN: m ột khả năng, m ột điều có thể xảy ra (biết, có thể) Ví dụ: She can swim. We can see the ocean from our hotel window. I’m afraid I can’t come to your party next Friday. COULD: quá khứ của®Can Ví dụ: W hen we went into the house, we could smell som ething burning. • M ột kh ả năn g tro n g quá khứ. Ví dụ: I could swim w hen I was four. • M ột sự cho phép. Ví dụ: We were free. We could do whatever we wanted. • M ột h à n h đ ộ n g có th ể th ự c h iện tro n g hiện tạ i h o ặc tư ơ n g lai. Ví dụ: It’s a nice day. We could go for a walk. The phone is ringing. It could be Alex. WAS/ W ERE ABLE TO: m ột khả năng có thể xảy ra trong m ột tìn h huống đặc biệt. .31. Nguyễn Mạnh Thảo Ví dụ: The fire spread out through the building quickly, but everyone was able to escape. MUST: ắt hẳn, phải Ví dụ: You’ve been traveling all day. You m ust be tired. I m ust go to the store before it closes. Students m ust apply before April 20. MAY & M IG H T: có lẽ, có thể Ví dụ: It m ay/ m ight be true. Take an um brella with you w hen you go out. It m ight rain later. SHOULD: nên, lẽ ra, đáng lẽ, rất có thể Ví dụ: You look tired. You should go to bed. I w onder where Liz is. She should be here by now. She’s been studying hard for the exam, so she should pass. O U G H T TO: dùng thay cho should Ví dụ: She’s been studying hard for the exam, so she ought to pass. WILL: m ột hàn h động thiện chí. Ví dụ: I need some money. - D on’t worry. I’ll lend you some. • Đ ồng ý hoặc từ chối làm m ộ t điều gì. Ví dụ: I’ve asked John to help m e but he w ont. .3 2 . Thực hành biên dịch hiệu quả • H ứ a hẹn làm m ộ t điều gì. Ví dụ: I w ont tell Tom what you said. I promise. • Yêu cầu ai làm đ iều gì. Ví dụ: Will you shut the door, please? • M ột quyết định ngay vào lúc đang nói. Ví dụ: Oh, I’ve left the door open. I’ll go and shut it. WOULD: quá khứ của W ill Ví dụ: Tom said th at he would lend m e som e money. • Đ ồng nghĩa với used to. Ví dụ: W hen I was young, I would go/used to go sw im m ing with my father. • Người nói đang p h àn n à n vê' m ộ t tìn h huống, tìn h trạ n g ở hiện tại. Ví dụ: I wish it would stop raining. I wish someone would answer that telephone. It’s been ringing for about five minutes. Áp dụng Modals để dịch những câu sau đây sang tiếng Anh: 1. Có lẽ cô ấy không vui khi nghe tin đó. 2. Họ không thể m ua được vé tàu hỏa qua mạng. 3. Bạn phải dùng pow erpoint để trìn h bày bài thuyết trìn h của m ình. 4. John biết chơi piano khi cậu ấy lên 4 tuổi. .3 3 . Nguyễn Mạnh Thảo 5. Sau khi được đưa lên tàu cứu hộ, cô ấy cố ngồi dậy nhưng không thể cử động được. 6. Thầy có th ể đến Vũng Tàu vào m ùa hè này không? 7. Có th ể bức tran h của em không phải là m ộ t kiệt tác, nhưng tôi phải công n h ận m àu sắc em sử dụng rất ấn tượng. 8. Có lẽ các em sinh viên dịch không hay, nhưng các em đã bỏ nhiều công sức và nh iệt tìn h trong việc dịch các bài hát, trìn h bày và ghi hình. 9. Bản dịch tin tức có p hụ để phải nộp m ột tuần trước khi kết thúc khóa học. 10. Đẫy không phải là bài viết của em. Ăt h ẳn em đã sao chép từ những nguồn khác. 11. Tôi không nghĩ là phụ huynh nên cho trẻ con sử dụng điện thoại di động. 12. Đầy là khu vực quần sự. Bạn không được chụp ảnh. 13. Trong hầm đầy khí độc nhưng các th ợ m ỏ vẫn có thê’ thoát ra được. 14. Harry Potter và bửu bối tử thần (deathly hallows) là m ột phim rất hay. Bạn nên đi xem. 15. Bạn nên làm bài tập M odals m ỗi ngày th ì m ới có th ể dịch nổi chương Iiày. 16. D ù m ới lần đầu dự Asiad, nữ võ sĩ Lê Bích Phương đã có th ể đánh bại vô địch Karate thế giới Kobayashi M iki trong trận chung kết Asiad 16 và đoạt huy chương vàng. 17. N hìn nè! Tôi có th ể làm động tác “chim bổ câu”. 18. M ặc dù m ưa rất to, cô ấy vẫn có th ể b ơ i vượt sông Sài Gòn dễ dàng. .3 4 . Thực hành biên dịch hiệu quả Would Could chắc là... đã có thể... đã Subject Should + have + past participle le ra... nen/ da phai M ight Must có lẽ... đã ắt hẳn... đã Áp dụng Modal Perfect để dịch những câu sau đây sang tiếng Anh: 1. Thầy không đọc file của em được. Chắc là em sử dụng phẩn m ềm không thích hợp. 2. Sự nghiệp bóng đá của cậu ấy có lẽ đã không tàn lụi nếu như cậu ấy được giáo dục tử tế. 3. Tuấn có thể đã học thiết kế games nhưng cậu ấy lại chọn ngành quản lý du lịch. 4. Lẽ ra em không nên phê bình bạn em nặng lời n h ư thế. 5. Cô ấy có thể đã đạt điểm cao nếu như cô ấy bỏ nhiều công sức trong việc dịch tin tức và làm phụ đề. 6. Lẽ ra dự án đó phải được nghiên cứu cẩn thận trước khi đưa ra con số chi phí dự trù lớn như thế. 7. Cô ấy đã hát rất tốt so với tuần trước. Có thể cô ta đã tập luyện rất kỹ. 8. Nếu thuyền trưởng không rời khỏi tàu đầu tiên thì nhiều hành khách trên chuyến tàu đó có thể đã được cứu thoát. • 35. Chương 4 DỊCH CÂU BỊ ĐỘNG PASSIVE VOICE "Nhiệm vụ của dịch giả là tạo ra những điều kiện trong đó tác giả của ngôn ngữ nguồn và độc giả của ngôn ngữ đích có thể giao tiếp với nhau". (Lotfipour, 1997) Áp dụng thể bị động để dịch những câu sau đây sang tiếng Anh: 1. I h í sinh không được phép sử dụng điện thoại trong phòng thi. 2. Nhiều du khách đã bị buộc phải m ua vé khi đến tham quan khu vực đó. 3. Sau cơn lũ, nhiều công trình công cộng phải được xây dựng lại. 4. Giáo sư Ngô Bảo Châu đã được trao giải thưởng danh giá về toán học năm 2010. 5. Tiền tỉ đã được bỏ ra để phục vụ Lễ hộỉ kỷ niệm 1000 năm Thăng Long Hà Nội. 6. N hiều n hà cửa và làng m ạc đã bị nước lũ cuốn trôi. .3 6 . Thực hành biên dịch hiệu quả 7. Nếu rừng không bị chặt phá th ì m iển Trung đã khổng bị ngập lụt khủng khiếp như thế. 8. Người ta cho rằng có quá nhiều trở ngại đối với tiến trình hòa binh ở quốc gia đó. 9. Cứ đến m ùa m ưa là đường phố lại thường bị đào lên. 10. Chiếc cầu treo sẽ được hoàn thành trước mùa m ưa năm nay. 11. Dự án về cải cách giáo dục sẽ được quốc hội xem xét trong kỳ họp tới. 12. Phương pháp sư phạm tích cực đã được chuyển giao cho giảng viên đại học Việt Nam. 13. Sinh viên cao học vê’ giảng dạy tiếng A nh đã được học và thực hành kỹ năng thuyết trình. 14. Bản dịch tin tức và bản dịch ca khúc phải được copy vào CD và nộp cho giáo viên vào tuần th ứ năm của khóa học. Causative Forms 1. Subject + Have Bare Infinitive+ Object 2 + Object 1 + Get Ví dụ: To - infinitive Naomi got Dustine to do her hair. 2. Subject +Have Get Ví dụ: + Direct Object + Past participle She got her hair done yesterday. .37. Nguyễn Mạnh Thảo Áp dụng Causative Forms để dịch những câu sau đây sang tiếng Anh: 1. Cô ấy thường làm đầu ở A rt Hair. 2. C hính quyển thành phố vừa cho nâng cấp hệ thống thoát nước. 3. Tôi vừa mới cho thợ sừa chữa m ái nhà. 4. Thầy giáo đã nhờ sinh viên hát và làm video clip cho các ca khúc của thầy. 5. A nh có bảo thư ký đánh m áy bản báo cáo chưa? 6. Tuấn không bao giờ nhờ ai đệm đàn. Cậu ấy cọ th ể vừa đàn vừa hát. 7. Người ta đã đưa nạn nhân của vụ chìm phà Sewol vào bệnh viện. 8. N hà của cô ấy đã bị tàn phá trong trận lũ. 9. Trung tâm đã cho thư ký chuẩn bị laptop và đèn chiếu cho giảng viên. 10. Tôi vừa m ới cho lắp đặt phẩn m ềm M KV để có thể xem những file video của sinh viên. 11. Cô ấy đã nhờ trung tâm bảo hành sửa chiếc xe m áy của m ình. .3 8 . Chương 5 DỊCH CÂU ĐIỂU KIỆN CONDITIONAL SENTENCES Điều kiện Loại 1Có khả năng xảy ra Mệnh đề điều kiện If-Clause Mệnh đề chính Main Clause (Probable)V (s, es) W ill+ V Loại IIKhông có thực trong hiện tại (Present unreal) V (ed) Be —>were W ould+ v Loại IIIKhông có thực trong quá Hack past Would have + khứ(Pastunreal) participle past participle Dùng câu điểu kiện để dịch những câu sau đây sang tiếng Anh: 1. N ếu tôi đọc xong quyển Chicken Soup fo r the Soul tôi sẽ cho bạn mượn. 2. Nếu bạn đi sớm, bạn có thể đón xe Phương Trang chuyến 6 giờ sáng. .3 9 . Nguyễn Mạnh Thảo 3. N ếu bạn viết bài cẩn thận thì bài của bạn sẽ không bị trả lại. 4. N ếu bạn để xe chỗ đó thì nhớ khóa xe cẩn thận. 5. Lan sẽ vui biết bao nếu như cô ấy có thể tìm lại chiếc điện thoại đã mất. 6. N ếu không có đủ m ưa thì những cánh đồng m iền Trung sẽ bị khô hạn. 7. N ếu nước lũ tiếp tục dâng cao thì tất cả vụ m ùa sẽ bị hủy diệt. 8. Nếu thầy có dịp đến Vũng Tàu, nhớ ghé thăm chúng em. 9. Nếu m ẹ của em có m ặt ở đây, bà ấy sẽ rất buồn khi biết em không th àn h thật. 10. N ếu chúng ta lỡ chuyến tàu cuối cùng thì làm sao chúng ta có thể vể đến nhà? 11. N ếu cha m ẹ bảo bạn chọn ngành học mà bạn không thích thì phản ứng của bạn như thế nào? Unless 1. Nếu cậu ấy không đậu đại học, cậu ấy sẽ gia nhập quân đội. 2. Bạn không thể làm được bài tập này nếu như bạn không gỉỏi ngữ pháp. 3. N ếu bạn không vay đưực tiền ngân hàng thì làm sao bạn có thể m ua căn hộ đó? 4. C ông n h â n sẽ đ ìn h công nếu n h ư họ không được tăng lương. 5. N ếu b ện h dịch không được chặn đứng kịp thời, nhiều trẻ em sẽ bị nhiễm bệnh. .40. Thực hành biên dịch hiệu quả 6. Tôi sẽ rất ngạc nhiên nếu như cồ bé không đậu vào ngôi trường danh tiếng đó. 7. Bạn sẽ ở đâu nếu không có ai đón bạn ở p h i trường? 8. N ếu thuyền trưởng không giao tay lái cho người khác, thì có lẽ phà sẽ không bị lật. 9. Em sẽ là người ra đi nếu n h ư anh không m uốn em ở lại. 10. Nếu hệ thống thoát nước không được cải thiện, đường phố sẽ ngập lụt trong m ùa mưa. Thể giả định - Subjunctive Present subjunctive: Verb Past subjunctive: V(ed) Be—» were Past perfect subjunctive: had + past participle Present conditional: would + Verb Present subjunctive equivalent: should + Verb Dấn giải ngữ pháp Present Subjunctive D iễn tả m ột lời cầu chúc, cầu nguyện Ví dụ; Peace be with you. God bless you. Present Subjunctive hoặc h ìn h thức tương đương ( Should + V) được dùng trong Noun Clause: .4 1 . Nguyễn Mạnh Thảo Sau động từ com m and, dem and, request, propose, suggest, recom mend, insist, urge... Ví dụ: The officer ordered that his soldiers cease (should cease) fire. His suggestion was that we travel (should travel) by train. Sau It is necessary (điều cần thiết là ...), It is im perative (điều bắt buộc là ...), It is im portant (điểu qu an trọng là ...), It is advisable (điều nên làm là...) Ví dụ: It is im portant that your father follow (should follow) the doctors advice. It is advisable th at you be (sh ould be) careful in the lab. Past Subjunctive Tình trạng không có thực vào lúc nói câu ước nguyện (nghĩa hiện tại) Ví dụ: I wish I were Ronaldo. I wish I knew how to cure AIDS. Past Pefect Subjunctive Tình trạng không có thực trước lúc nói câu ước nguyện (nghĩa quá khứ). Ví dụ: If only we had m et earlier! I wish you had been here yesterday. .4 2 . Thực hành biên dịch hiệu quả Present C onditional Tình trạng không có thực sau khi nói câu ước (nghĩa tương lai) Ví dụ: I wish the rain w ould stop soon. Áp dụng Subjunctive để dịch những câu sau đây sang tiếng Anh: 1. Cầu m ong trời Phật p h ù hộ cho những ngư dân trong cơn giông bão như thế này! 2. Chúc bạn có m ột kỳ nghỉ vui vẻ ở đầy. 3. Cầu m ong trời Phật phù hộ cho em! 4. Chính quyền để nghị các công nhân biểu tìn h trong ôn hòa. 5. Bác sĩ khuyên anh ta nên ăn kiêng và tập thể dục. 6. Cô ta yêu cầu được gia hạn thời gian để ghi hình và làm phụ đề. 7. Chúng em có cần phải sử dụng pow erpoint trong bài thuyết trìn h của m ình không? 8. Ước gì tôi biết cách giải quyết tình h ìn h căng thẳng hiện nay. 9. Em phải đi đây. Ước gì em có thể ở lại đây lầu hơn. 10. Ước gì cô đừng tiếp tục xía mũi vào công việc của tôi. 11. Hắn nói như thể hắn là nhân vật quan trọng lắm. 12. Cô ấy gục đẩu trên đôi tay và khóc n h ư m ột đứa bé. 13. Mọi người ước m ong sẽ có thể sớm tìm thấy chiếc máy bay m ất tích. 14. Trời m ưa mãi m ưa hoài như thể không bao giờ tạnh. .43. Nguyễn Mạnh Thảo 15. ƯỚC gì thời gian ngừng lại cho đôi tìn h nhân yêu trong m uộn m àng đừng khóc ly tan (Ai đưa em về, Nguyễn Á nh 9). 16. Phải chi hôm ấy đừng mưa. Phải chi hôm ấy đừng đưa em về (Mưa bong bóng). Y7. Chuông điện thoại vẫn reo vang như thể chủ của chiễc điện thoại vẫn còn sống sót sau trận thiên tại. 18. Em cười với anh như thể là em đã biết anh trong tiền kiếp. 19. Bà m ẹ nắm tay người lính thật chặt như th ể không tin rằng con của bà vẫn còn sống. 20. Xin hãy cho m ưa qua m iền đất rộng. Ngày sau sỏi đá cũng cần có nhau! (Diễm Xưa, Trịnh Công Sơn) .4 4 . Chương 6 DỊCH CÂU TƯỜNG THUẬT REPORTED SPEECH sử dụng câu tường thuật để dịch những câu sau đây sang tiếng Anh: 1. Anh ấy nói rằng anh ta rất thích làm việc tại đây. 2. Thầy giáo nói, “Các em phải nộp bài vào tuần thứ năm của khóa học”. 3. M ary nói rằng khi đến Việt N am cô ấy đã học được cách dùng đũa trong bữa ăn. 4. Cô ấy thùa nhận rằng chọn ngành thiết kế đổ họa là m ột lựa chọn đúng đắn. 5. Chính phủ khuyến cáo trong tìn h h ìn h hiện nay du khách không nên đến quốc gia bất ổn đó. 6. Học sinh hỏi, “Chúng em có thể gửi file cho thẩy qua email được không?” .45. Nguyễn Mạnh Thảo 7. Bà m ẹ nói, “Lan, khuya rồi sao con vẫn còn lên mạng? ” 8. Học sinh nói với thầy giáo rằng các em đã dịch sai phần tin tức tiếng Anh. 9. Người cha nói, “Nếu các con không biết yêu thương nhau thì ai sẽ yêu thương các con?” 10. C hính quyền yêu cầu các công nhân trở lại làm việc như thường lệ 11. C ảnh sát hứa với người dân rằng họ sẽ làm m ọi cách để bắt được hung thủ. 12. Stephan Hawking đã chứng m inh rằng có nhiều vũ trụ đang tồn tại song song với vũ trụ của chúng ta. 13. Chúng tôi nhận thấy rằng cẩu thủ bóng đá nữ Việt Nam chơi rất nhiệt tình. 14. Giám đốc dự án nói, “Nếu các anh không m uốn thay đổi thì có trời m ới thay đổi được các anh.” .4 6 . Chương 7 SỬ DỤNG DANH ĐỘNG TỪ VÀ ĐỘNG Từ NGUYÊN MẪU TRONG BIÊN DỊCH • "Chữ nghĩa nằm nơi tâng thứ nhất của tác phẩm, tầng thấp nhất, dễ tiếp cận nhất và cũng dễ chuyển dịch nhất; sang tâng thứ hai, tầng chứa đựng cảm xúc, nếu khéo léo và với nỗ lực tối đa, có thể tôi nắm bắt được; nhưng đến tầng thứ ba, tâng cao nhất, nơi cái "thẩn" của tác phẩm ổn nấp, của cái bất khả tư nghi thì tôi chỉ có cách dùng trực giác mình để "tùy cơ ứng biến" mà thôi". (Trịnh YThư, Đôi điều về dịch thuật) GERUNDVERSUS INFINITIVE Dần giải ngữ pháp Đ ộng từ th eo sau là gerund: avoid, practice, im agine, enjoy, escape, keep, fancy, detest, deny, finish, m in d , resent, m ention, delay, miss, recall, suggest, postpone, risk, recollect, can’t help, can’t stand, can’t resist, can’t face. .4 7 . Nguyễn Mạnh Thảo Đ ộng từ theo sau là In fin itive: afford, agree, appear, arrange, ask, choose, decide, expect, fail, happen, help, hesitate, hope, learn, manage, offer, prepare, pretend, promise, refuse, swear, threaten, undertake, want, wish, would like, would love, would hate, w ould prefer. Đ ộng từ theo sau là Gerund hoặc Infinitive: begin, start, continue, stop, cease, like, love, adore, dislike, hate, remember, forget, prefer, dread, regret, intend, propose, mean, omit, cant bear. Gerund h o ặc Personal Object + Infinitive th eo sau n h ữ n g động từ sau đầy ở Active Voice. Infinitive được sử d ụ n g tro n g Passive Voice: advise, admit, allow, consider, forbid, perm it, require. Ví dụ: The boss doesn’t allow smoking in the office. The boss doesn’t allow US to smoke. We are not allowed to smoke in the office. Gerund dù n g sau n h ữ n g động từ sau đây được xem n h ư tương đương với Passive Infinitive (to be + p a st participle) need, want, require, deserve, bear. Ví dụ: Your shirt needs m ending (needs to be m ended). Gerund được dùng sau Preposition và sau hầu h ết Phrasal Verb Ví dụ: I m tired of watching those soap operas. We can’t live w ithout eating. .4 8 . Thực hành biên dịch hiệu quả Infinitive k h ô n g có to th ư ờ n g được dùng sau but, except, than, be about to, ought to, used to Ví dụ: She did nothing but smile. There is nothing to do b ut wait. Gerund được d ù n g sau n h ữ n g cụm từ như: I t’s n o good, It’s no use, It isn’t w orthw hile, Be w o rth , Be near, B e busy, Feel like, There is n o / little/ m u ch / n o th in g like Ví dụ: Its no good working with him. I don’t feel like using any online social netw ork now. Gerund có th ể theo sau tín h từ sở h ữ u và sở h ữ u cách. Ví dụ: I appreciate your com ing to m y party. Tony’s going hom e so late m ust have w orried his mother. Infinitive CÓ to được dù n g sau h ầu h ết Intransitive Verb để d iễn tả m ục đích, d ự tín h hoặc k ết quả. Ví dụ: The teacher stopped to d rin k a cup of tea. The doctor came in to see if she could save th e child. Infinitive được d ù n g sau h ầ u h ế t Transitive Verb tro n g cấu trúc: S + V + O bject + Infinitive Ví dụ: The teacher forbids his students to use cell phones in class. The m other doesn’t allow her children to watch TV at night. .4 9 . Nguyễn Mạnh Thảo Infinitive không có to được dùng sau Verb o f Perception (see, hear, watch, feel, smell, notice, observe) và Let, M ake, Have. Ví dụ: I saw him go out. W hat makes you th in k you can do it? Infinitive CÓ to đ ư ợ c d ù n g sau How, w h en , w h ere, w h a t, W hich... xem n h ư tư ơ n g đ ư ơ n g với N oun C lause. Ví dụ: Please show m e how to do this ( how I should do it) The victim could not know what to say. Infinitive co to được d ù n g sau d an h từ , đ ại từ b ấ t đ ịn h , tín h từ và trạ n g từ để bổ nghĩa. Ví dụ: Its nice to m eet you. You have no right to ask. She was wise enough to say nothing. Sửdụng Gerund và Infinitive để dịch những câu sau đây sang tiếng Anh: 1. Trong thời đại kỹ thuật số, nhiều thanh niên không còn thích đọc sách nữa. 2. Bà ta đã cố tránh né trả lời những câu hỏi của phóng viên. 3. Đ ột nhiên mọi người ngừng nói chuyện. Có m ộ t khoảnh khắc im lặng. 4. Bây giờ tôi lấy làm tiếc vì đã nói những điểu đó. 5. Bạn có nghĩ đến việc làm cho m ột công ty khác không? 6. Cô giáo bảo học trò hãy giữ yên lặng nhưng các em vẫn tiếp tục nói chuyện. .5 0 . Thực hành biên dịch hiệu quả 7. Trễ rồi, vì vậy cô ấy quyết định đi xe ôm vể nhà. 8. Lan giả vờ không nhìn thấy tôi khi cô ta đi ngang qua mặt tôi. 9. Đừng quên gửi email cho tôi nhé. 10. Thẩy giáo ngừng giảng bài để uống m ột ly nước. 11. A nh ấy khuyên tôi đọc lại tất cả thông tin trước khi phân tích dữ liệu. 12. Họ không cho phép đậu xe trước cổng tòa nhà. 13. Cô ấy khuyên tôi nên hỏi ý kiến nhân viên tư vấn. 14. Cô ấy đã thuyết phục tôi nộp đơn vào cồng ty đó. 15. Cô giáo bảo cậu học trò hứa sẽ không còn bắt nạt bạn trong lớp nữa. 16. Ngày nay nhiều phụ huynh không để cho con em họ đi học m ột mình. 17. Cô ấy còn nhớ là đã khóc òa vào ngày đẵu tiên đi học. 18. Giảng viên không được phép hút thuốc trong khuôn viên trường đại học. 19. Bạn có thử khởi động lại m áy tính chưa? 20. H ành động dũng cảm của cậu bé xứng đáng được khen thưởng. 21. Văn phòng này không thích hợp nữa. Nó cần phải được thiết kế lại. 22. Tôi lấy làm tiếc là đã không gặp cô tại bữa tiệc. 23. Tôi lấy làm sung sướng là xưởng m áy của chúng tôi đã không bị tổn thất gì sau cơn bão. 24. Bảo tồn tài nguyên thiên nhiên là một việc làm rất quan trọng. .5 1 . Chương 8 SỬ DỤNG PHÂN Tơ TRONG BIÊN DỊCH "Trong cuộc đời và trong cả hội họa cũng vậy, rất có thể anh bỏ qua không cần Thượng Đế, nhưng anh, kẻ khổ đau, anh không thể bỏ qua không cần tới m ột điều cao viễn hơn anh, chỉnh là đời anh: quyền nâng sáng tạo". Vincentvan Gogh PARTICIPLES Dấn giải ngữ pháp 1. Participle dùng để diễn tả h ai h à n h động xảy ra song song. Ví dụ: She came in sm iling. 2. P articiple dùng để diễn tả h ai h à n h động xảy ra liên tiếp. Ví dụ: O pening the drawer, he took out out a gun. 3. Participle dùng để rú t gọn Adjective Clause. Ví dụ: The boy who is playing with the ball is m y son. -> The boy playing w ith the ball is my son. The m an who was injured in the accident yesterday is a friend of mine. The m an injured in the accident yesterday is a friend o f mine. .5 2 . Thực hành biên dịch hiệu quả 4. Participle dùng để r ú t gọn Adverb c la u s e of Tim e, Adverb Clause o f Reason. Ví dụ: Feeling tired, I went to bed early. # W hen I felt tired, I went to bed early # Because I felt tired, I went to bed early 5. Participle dùng tro n g Perfect Participle (Having + p.p) để diễn tả h àn h động th ứ n h ấ t đã h o àn th àn h rồ i m ớ i đến h à n h động th ứ hai. Ví dụ: Having finished our work, we went hom e. 6. Participle dùng để thay th ế cho Past C ontinuous. Ví dụ: Jim was playing tennis. He hu rt his arm . -> Jim hurt his arm playing tennis. 7. Participle được dùng tro n g Absolute C o nstruction. Ví dụ: Ronaldo being unable to play, Real M adrid went home. Everything being ready, a signal was given to advance. 8. Participle h ò a hợp với chủ ngữ của câu. Ví dụ: I saw some m ountains sitting in the train. -> Sitting in the train, I saw some m ountains. W alking along Darling H arbour there are m any m ountains decorated with flags. -> Walking along Darling Harbour, I saw m any buildings. Sử dụng Participles để dịch những câu sau đây sang tiếng Anh: 1. Tôi không biết người p h ụ nữ đang nói chuyện với giám đốc. .5 3 . Nguyễn Mạnh Thảo 2. Sau khi check- in, chúng tôi n h ận được m ột căn phòng nhìn ra biển. 3. Bà m ẹ đang ở trong bếp chuẩn bị bữ a ăn. 4. Đ ường cao tốc nối th àn h p h ố A và các tỉn h lân cận đang bị xuống cấp. 5. Khi m ọi th ứ đã sẵn sàng, m ộ t tín h iệu được phát ra để tấn công. 6. N eym ar không th ể thi đẩu, đội Brazil đại bại. 7. C ản h sát vẫn chưa xác định được m ó n tiển m à nh ân viên ngân hàng đã đ án h cắp. 8. M ấy đứa trẻ đang thả diều trê n đồng. 9. Sau khi tan học, vài học sinh đí tắm sông. 10. N h ữ n g ngôi n h à bị tàn phá trong cơn bão bây giờ đang được sửa chữa lại. 11. N ghĩ rằn g họ c trò đã hiểu, thầy giáo chuyển sang m ộ t nội dung mới. 12. Đ ời sống th ật không dễ dàng chút nào đối với người dân sống trên vùng đất khắc nghiệt đó. 13. Bãi biển vắng tênh chỉ trừ có m ộ t người đàn bà đứng n h ìn ra tận chân trời. 14. C hiếc m áy bay chở trên 200 h àn h khách đã biến m ất không lý do. 15. Tôi có thể nghe thấy tiếng bước chân của ai đó đang đến gần. 16. Thầy giáo cho học trò xem các video clips m à các n h ó m đã thực hiện. .5 4 . CHƯƠNG 9 SỬ DỤNG LIÊN TỪTRONG BIÊN DỊCH CONJUNCTIONS Dấn giải ngữ pháp N h ó m AND: thêm thông tin (and, both... and; not only... but also; w hat is more; too; furtherm ore; moreover; and also; as well as) Ví dụ: Jane is beautiful an d intelligent. Jane is not only beautiful but also intelligent. Jane is beautiful and also intelligent. Jane is beautiful and intelligent; W hat’s more she is very kind. N h ó m BUT: nối hai vế tương phản (but, however, yet, nevertheless, on the other hand, still, for all that, whereas, while) • 55. Nguyễn Mạnh Thảo Ví dụ: He never works but he gains all the prizes. The sun is shining and there are very few clouds; nevertheless I am sure it is going to rain. Bill is in class 5, whereas John, who is a year older, is only in class 4. N hóm OR: chỉ sự chọn lựa (or, e ith e r... or, n e ith e r... nor, otherwise, or else) Ví dụ: You m ust come either on M onday or on Tuesday. The climate of Britain is neither too hot in sum m er nor too cold in winter. You m ust leave at once, otherwise you miss the train. You had better come yourself or else send a friend, it is not enough to send a letter. N hóm SO: chỉ kết quả (so, therefore, thus, hence, consequently, accordingly) Ví dụ: He felt ill so he went to bed early. The exam ination is very difficult, consequently very few were able to pass. Sử dụng liên từ để dịch những câu sau đây sang tiếng Anh: 1. Mọi người đã kiệt sức nhưng đội trư ởng ra lệnh tất cả phải vượt qua ngọn đồi. 2. Thời tiết ở Đ à Lạt không quá nóng về m ùa hè và cũng không quá lạnh vào m ùa đông. .5 6 . Thực hành biên dịch hiệu quả 3. Thủ tướng H àn Q uốc nộp đơn xin từ chức vì ông đã không p h ản ứng kịp thời trong vụ tai nạn chìm ph à Sewol. 4. M ột số sinh viên dịch rất tốt và thực hiện các video clip rất tuyệt; trong khi đó rất nhiều sinh viên không hoàn th àn h các video clip theo đúng yêu cầu. 5. Con nên nói cho m ẹ con biết là con sẽ đi đầu và b ao giờ con trở về. 6. Cậu ấy là học sinh giỏi vê' m ôn Toán và A nh văn, h ơ n thế nữa, cậu ấy nhảy hip-hop rất giỏi. 7. Thầy giáo giảng rất kỹ về phương pháp viết tiểu luận, như ng không có sinh viên nào vượt qua được m ôn học này. 8. Phương pháp sư phạm tích cực là phương pháp rất hiện đại và m ang nhiều tín h sáng tạo, nhưng m ộ t số giáo viên vẫn dạy theo phương pháp cũ. 9. Thuyền trư ởng nói m ặc dù thời tiế t xấu nhưng tà u vẫn ra khơi. • 57. Chương 10 SỬ DỤNG CỤM Từ TRONG BIÊN DỊCH "Dịch thuật vân học lờ sự tái tạo, hoặc sáng tác lại, m ột tác phẩm văn học để cho nó m ột đời sống mới." (Trịnh YThư, Đôi điều về dịch thuật) DẪN GIẢI NGỮ PHÁP Phrases Phrase giúp việc dịch th u ật được rõ ràng, ch ín h xác, trô i chảy và kh ô n g lãng p h í từ ngữ. Ví dụ: The m an who lived in the house next door knew I was ill. He came m any tim es to see me. He wanted to ask if there was anything he could do for me. Bằng cách sử d ụ n g phrase, n h ữ n g câu trên được chuyên th àn h m ộ t câu n h ư sau: Knowing I was ill, the m an next door came m any times to ask if he could do anything for me. Và như thế cầu dịch sẽ trở nên gọn gàng và lưu loát hơn. Phrase nên đặt càng gần càng tố t với từ ngữ n ó có liên quan. Ví dụ: I wanted a piano for a lady w ith wooden legs. .5 8 . Thực hành biên dịch hiệu qúả (Ở đầy người ta có thể hiểu nhầm là người đàn bà có chân bằng gỗ) Cầu này nên diễn lại như sau: I wanted a piano with wooden legs for a lady. Ví dụ: He saw some m ountains sitting in the train. (Người ta có thể hiểu nhầm rằng những ngọn núi ngồi trên xe lửa) Câu này nên diễn lại như sau: Sitting in the train, he saw some m ountains. K hông nên dùng q u á n h iều phrase tro n g m ộ t cầu. Ví dụ: O n a chair at the back of the room near the w indow with his feet on the sofa in a deep sleep in a dark brow n coat lay a m an w hom I had never seen before. Cầu này khiến người đọc bối rối, phân vân không thể hiểu nổi ý của tác giả. Câu này nên diễn lại như sau: O n the chair at the back of the room near the window lay a m an w hom I had never seen before. He was wearing a dark brow n coat and was in a deep sleep with his feet on the sofa. Áp dụng cụm từ để dịch những câu sau đây sang tiêng Anh: 1. Trên đường đến trường làng tôi thấy m ột số trẻ em đang tắm trong ao. 2. Tôi biết anh th ích yoga nên tôi m u a DVD của M aster Karmal tặng anh. .59. Nguyễn Mạnh Thảo 3. N hìn qua cửa sổ tôi thấy những cánh đổng bất tận. 4. Cậu bé ngồi bên cạnh tôi đang đọc cuốn Harry Potter và hòn đá phù thủy. 5. Cô bé m ặc áo đầm m àu xanh là con gái tôi. 6. Biết n hiều tù vựng không có nghĩa là b ạn có th ể nói tiếng A nh lưu loát. 7. Ăn uống điều độ và tập th ể dục là cách tốt n h ất để bảo vệ sức khỏe. 9. Bồng đứa bé trên tay, người đàn bà đứng nhìn ra biển tìm kiếm hình bóng con tàu của chồng. 10. Sau khi xem phim Ngôi nhà m a (Haunt), m ọi người vẫn còn cảm thấy sợ hãi. .6 0 . Chương 11 SỬ DỤNG MỆNH ĐÊ TRONG BIÊN DỊCH RELATIVE CLAUSE/ADJECTIVE CLAUSE (MỆNH ĐÊ QUAN HỆ/ MỆNH ĐỂ TÍNH NGỮ) DẪN GIẢI NGỮ PHÁP Defining Adjective Clause Defining Adjective Clause la m ệnh đê' quan trọng, cần thiết đối với ý nghĩa của m ột cầu và không thể loại bỏ được. Ví dụ: The wom an who understands m e best is my mother. Non-defining Adjective Clause Non-defining Adjective Clause là m ệnh đề có tác dụng thêm thông tin cho danh từ đứng trưóc nó, và ở sau m ột dấu phẩy hoặc ở giữa hai dấu phẩy. Ví dụ: Che Guevara, who was b orn in .Argentina, wrote The Motorcycle Diaries. 4 61 • Nguyễn Mạnh Thảo Sử dụng Defining Adjective Clause để dịch những câu sau đây sang tiếng Anh: 1. Tôi thích xem phim kết thúc có hậu. 2. Chiếc tàu bị nạn tuẩn trước bây giờ đã hoạt động trở lại. 3. Tư là học sinh duy nhất trong lớp này không qua nổi m ôn Luyện dịch. 4. Tài xế gây ra tai nạn đã bị bắt. 5. Đây là nơi m à anh ấy đã hy sinh. 6. Chúng ta đang sống trong m ột th ế giới đang thay đổi từng giây từng phút. 7. H ọc sinh bị điểm kém đã nói nhữ n g điểu không hay vể thầy giáo. 8. Cô có thấy ai lấy cây bút thuyết trìn h của tôi không? 9. Bà ấy đã cho con trai tất cả số tiển m à bà dành dụm. 10. Cô ấy đã trở lại ngôi làng m à cô đã sống trong thời thơ ấu. 11. Tôi không bao giờ quên những tháng ngày tôi học dưới mái trường đại học. 12. Lý do tôi không đưa b ài lên facebook là vì lúc này tôi rất bận. 13. Không có con đường nào bằng phẳng và th ên h thang trong khoa học; chỉ có những kẻ không sợ chân chồn gối mỏi, bước đi trên những con đường đầy chông gai của nó m ới đạt đến những đỉnh cao của nó m à thôi. 14. Cô ấy là người bác sĩ giỏi nhất, dịu dàng nhất và tử tế nhất m à tôi đã từng tiếp xúc. .6 2 . Thực hành biên dịch hiệu quả Sử dụng Non-defining Adjective Clause để dịch những câu sau đây sang tiếng Anh: 1. Lan kể cho tôi nghe vê' công việc m ới m à cô rất thích. 2. T uấn co n trai tôi, đang h ọ c đ ại h ọ c A, nh ảy h ip -h o p rất giỏi. 3. Nga, cô gái có chổng đi biển, đang đứng ngoài bãi biển trông chờ. 4. Vĩnh, người có công việc đòi hỏi đi nhiều, thường xuyên vắng nhà. 5. Biên Hòa, nơi bạn tôi đang sống, là m ột thành phố công nghiệp nằm cạnh Thành phố Hổ Chí M inh 6. Cuộc đình công bắt đầu tuần trước bây giờ đã kết thúc. 7. Bạn của cô ấy, người đã dịch nhiều sách phong thủy, đã giúp cô ấy sửa lại n h à bếp. 8. Ba của Tuấn, trước đây là nghệ sĩ guitar, bây giờ là giáo viên A nh văn. 9. Lan không có xe đạp, điều này làm cô ấy gặp khó khăn khi đi học. 10. Chuyến bay bị hoãn, điều này có nghĩa là chúng tôi phải đợi 3 tiếng tại phi trường. .63. Nguyễn Mạnh Thảo NOUN CLAUSES (Mệnh đề danh ngữ) Dần giải ngữ pháp • N oun clause làm chủ ngữ của câu. Ví dụ: W hat he said is interesting. • N oun clause làm object cho động từ. Ví dụ: I don’t like what he said. • N oun clause làm object cho m ộ t giới từ. Ví dụ: I am fond of w hat he said. • N oun clause làm com plem ent. Ví dụ: She has becom e what her parents expected. • N oun clause làm apposition với từ đứng trư ớc nó. Ví dụ: The rum our that John is a gay is true. Áp dụng Noun Clause để dịch những câu sau đây sang tiếng Anh 1. Tôi không biết hắn là ai, từ đâu đến, đến đầy làm gì và tại sao lại đến đây. 2. C húng ta hãy n h ìn n h ận m ộ t sự th ật rằng dự án đó đã th ất bại. 3. Cô ấy nói rằng cô rất thích sử dụng ầm nhạc để phục vụ cho việc dạy tiếng Anh. 4. Cô ấy nghĩ rằng sống ở căn hộ trên cao sẽ thoáng mát và thoải mái hơn. .6 4 . Thực hành biên dịch hiệu quả 5. Tại sao chiếc m áy bay đó m ất tích, đó là m ột điểu bí ẩn. 6. A nh ấy hứa rằng anh sẽ đến dự tiệc sinh nhật của tôi. 7. Cô sinh viên thừa nhận rằng cô ấy đã gian dối đ ể có được điểm thưởng. 8. Thầy giáo nhắc nhở sinh viên rằng bài giảng của h ọ phải kết hợp các kỹ thuật giảng dạy hiện đại. 9. C hính quyền đã hứa với cư dân địa phương là họ sẽ làm mọi cách để đem lại sự an toàn và ổn định tại khu vực. 10. Q uan tòa cho rằng lời giải thích của hắn không có sức thuyết phục. 11. Thất bại trong kinh d o an h là lý do khiến cô ấy trở nên giận dữ. 12. Hãy xem họ giải quyết vấn để này như thế nào. 13. Các nhà khoa học sẽ sớm quyết định có nên th ử loại thuốc m ới trên con người hay không. 14. Bạn có nhìn ra cách Ronaldo cướp bóng và ghi bàn hay không? 15. Bạn tôi đang cân nhắc liệu có nên cho con gái sang Mỹ du học không. 16. Người ta cho rằng Bill Gates là m ột trong những người giàu nhất th ế giới. .6 5 . Nguyễn Mạnh Thảo ADVERB CLAUSES (Mệnh đề trạng ngữ) Áp dụng Adverb Clause để dịch những câu sau đây sang tiếng Anh: 1. Khi anh băng qua ngã tư anh sẽ thấy nhà của tôi ở bên phải. 2. H ọ ngồi trên bãi biển cho đến khi m ặt trời lặn xuống đường chân trời. 3. Phim Cuộc đời của Pi thật là kỳ lạ vì tất cả các nh ân vật đều do m áy tín h thiết kế. 4. Cô ấy học khóa đào tạo ngắn hạn này để có th ể kiếm được việc làm. 5. Em sẽ theo anh khắp bốn biển chân trời. 6. M ặc dù trờ i nóng nực m ấy đứa nh ỏ vẫn ngủ ngon lành. 7. D ù cho mưa, tôi xin đưa em đến cuối cuộc đời. D ù cho m ây hay cho bão tố có kéo qua đây, dù có gió có gió lạn h đầy,... dù sao đi nữa anh vẫn yêu em {Niệm khúc cuối, Ngô Thụy Miên). 8. M ặc dù phải chăm sóc ba đứa con nhỏ, cô ấy vẫn theo học khóa MBA ngoài giờ. 9. N ếu m ột ngày không có tôi, th ì người yêu ơi, đừng quên tôi nhé! N ếu ngày ấy m ìn h đừng yêu nhau, th ì ngày nay có đâu buồn đau, những khi m ìn h xa nhau có đâu buồn đau! {Nếu một ngày, K hánh Băng) 10. M ặc dù xe b u ý t đã đầy, tài x ế vẫn d ừ n g xe đ ể đón th êm khách. .6 6 . Chương 12 DỊCH CĂC LOẠI CÂU DẪN GIẢI NGỮ PHÁP Simple sentence (câu đơn): chỉ có m ột m ệnh để chính. Trong câu Simple, subject hoặc verb hoặc cả hai có th ể là compound. Ví dụ: John went to London last summer. John sat on the bank and fished. Boys and girls are playing and singing at the party. C om p o u n d sentence (câu kép): có từ hai m ện h để chính trở lên. Câu com pound được nối bằng co-ordinate conjunctions, dấu chấm phẩy, hoặc bằng conjunctive adverbs. Ví dụ: The film ended, and we went home. The body was cold; the m an was dead; no tears could bring him back to life. The teacher was angry; nevertheless, he replied calmly. .67. Nguyễn Mạnh Thảo C om plex sentence (cầu phức): có m ột m ệnh để chính và ít nhất m ột m ện h đề phụ. Ví dụ: W hen he came hom e, he found that his wife had m arried the neighbor. C o m p o u n d com plex sentence (cầu phứ c hợp): Có hai m ệnh đẽ chính trở lên và ít nhất m ột m ệnh đề phụ. Ví dụ: Cheers bursted out close by and before I knew w hat had happened; my friend won the first prize. Áp dụng các loại câu khác nhau để dịch những câu sau đây sang tiếng Anh: 1. Sinh viên và giảng viên đang ca hát và nhảy m úa vào ngày lễ tố t nghiệp, (simple sentence) 2. Bài th i m ôn tiếng A nh 2017 khá dễ, vì vậy hầu hết học sinh đều có th ể làm được, (com pound sentence) 3. Thân xác đã lạnh; M ichael Jackson đã chết; không có m ột giọt lệ nào có thể m ang anh ta trở lại với cuộc đời. (com pound sentence) 4. C uộc sống của bạn tôi rất khó khăn nhưng bạn học rất xuất sắc và bây giờ cậu ấy là m ột trong những giảng viên ư u tú của đại học M onash, ú c. (com pound sentence) 5. Có nhiều tiếng reo hò ở ngoài phố và trước khi tôi kịp biết chuyện gì đã xảy ra thì loạt pháo hoa đã được bắn hết. (com pound - complex sentence) 6. Đ iểu làm m ọi người lo lắng là đến bây giờ người ta vẫn chưa tìm thấy chiếc m áy bay bị m ất tích. .6 8 . Thực hành biên dịch hiệu quả 7. “Rio bacana” là câu nói cửa m iệng của người Brazil m ỗi khi thời tiết tốt. 8. D ù N am đã làm m ọi cách, anh vẫn không có được chiếc vé vào xem các trận đấu trong giải quần vợt Roland Garros 2018. 9. Cuộc sống của những người sống ở khu ổ chuột Rocinha, Brazil, bị cuốn theo nhịp bóng lăn trên đôi chân các tuyển thủ quê hương. 10. N hiều công ty đã hoạt động bình thư ờ n g trở lại sau vụ bạo động vừa qua. 11. Các để th i m ôn xã hội năm nay được dư luận khen hay không chỉ ở độ “m ở” m à còn vì đề cập tới câu chuyện đang nóng bỏng, thu h ú t sự quan tâm của toàn xã hội. .69. Chương 13 ÁP DỤNG ĐẢO NGỮ TRONG BIÊN DỊCH INVERSION Dần giải ngữ pháp • Đảo ngữ được dùng trong thi ca hoặc để nhấn mạnh: Ví dụ: Tears in your eyes I know I see, So silent is your love for me. (Thay vì: I know I see tears in your eyes, Your love for m e is so silent.) • Đảo ngữ được sử dụng trong những trường hợp sau đây: - Khi m ột negative adverb hoặc semi-negative adverb bắt đầu m ột câu. Ví dụ: Never have I heard such a thing. Ví dụ: Rarely had he seen such a sunset. .7 0 . Thực hành biên dịch hiệu quả Khi here, there, first, last hoặc adverb o f place hoặc adverb phrase o f place thường không có vị trí ở đẩu câu nay lại bắt đầu m ột câu. Ví dụ: There comes the bus. Ví dụ: There goes Ronaldo, the footballer. Ví dụ: As soon as I let go the string, up w ent the balloon, high into the sky. - Trong câu bắt đẩu bằng here, there, nếu chủ ngữ là đại từ thì không cẩn phải nghịch đảo. Ví dụ: Here they come. - Khi so, such, thus hoặc adverb of frequency hoặc adverb phrase of frequency thường không có vị trí ở đâu câu nay lại bắt đầu m ột câu. Ví dụ: Such was the tale he told me. Many a tim e has he given me good advice. - Khi only when, only after, only then, only by, only with, only at, only in... bắt đầu m ột câu. Ví dụ: Only at night does he have a chance to read. - Khi bỏ if trong câu điều kiện. Ví dụ: Had he been here, I would have spoken to him. - Khi m ột object được bổ nghĩa bởi những từ như many, much, little, no và bắt đẩu m ột câu. Ví dụ: Little help will you get from him. .7 1 . Nguyễn Mạnh Thảo - Khi predicative adjective, present participle hoặc past participle bắt đẩu m ột câu. Ví dụ: Silent was the day and darkening was the sky. Calm and peaceful was the scene. Áp dụng đảo ngữ để dịch những câu sau đây sang tiếng Anh: 1. Cha cô ấy đứng ở ngưỡng cửa. 2. Ngay khi tôi nghĩ là m ìn h phải cuốc bộ về nhà thì Lan đến và nàng đã cho tôi quá giang. 3. Chỉ khi nào cô ta xin lỗi th ì tồi m ới nói chuyện với cô ta. 4. Nếu chuyến bay ấy không đồi hướng th ì chắc là nó đã không đáp nhầm sân bay. 5. Ngay sau khi đám trẻ buông sợi dầy, n h ữ n g con diều bay vút lên trời cao. 6. Rất hiếm khi tôi được thấy hoàng hôn đẹp như th ế trên bãi biển. 7. Nếu anh cần thêm thông tin, hãy liên hệ văn phòng của chúng tôi. 8. Bây giờ chúng ta biết vẽ vũ trụ nhiều hơ n m ười năm trước. 9. Chúng tôi vừa m ới lên đến đỉnh đồi th ì m ư a ập xuống. 10. N ghiên cứu cho thấy các bậc phụ huynh sử dụng iPhone nhiều hơn con em của họ. 11. Tôi chỉ thực h à n h thiền định vào lúc sáng sớm. 12. Nếu em có m ặt ở đầy ngày hôm qua th ì chắc là em đã gặp tôi rồi. .7 2 . Thực hành biên dịch hiệu quả 13. Nếu M anchester U nited thắng tối nay, thì đây sẽ là chiến thắng thứ 100 của họ tại giải ngoại hạng A nh. 14. Lan giành được m ột suất học bổng tại A nh quốc, nh ư cha cô ấy đã làm cách đây 20 năm. 15. Chỉ bằng cách sáng tạo không ngừng các bạn m ới có th ể trở thành những giảng viên xuất sắc. 16. Người ta biết rất ít về nguyên nh ân cô ấy nghỉ việc. 17. Thầy ấy dạy tiếng A nh rất hiệu quả, đến nỗi cả các cơ quan lớn cũng biết tiếng. 18. Họ tìm kiếm trong nhiều ngày nh ư n g không tìm thấy chiếc m áy bay bị nạn đâu hết. 19. Mấy ngày nay biển động dữ dội nên không có tàu nào dám ra khơi. 20. D ù trong bất cứ hoàn cảnh nào, h àn h khách không được phép m ở cửa m áy bay. .73. Chương 14 HÌNH THỨC NHÂN MANH EMPHATIC FORMS do 1. Subject + does + bare infinitive did 2. D o + bare infinitive 3. You + bare infinitive 4. It is/ w a s... that 5. Verb + n o t..... Never + do/ does/ did + Verb Don’t you + Verb .7 4 . Thực hành biên dịch hiệu quả DẪN GIẢI NGỮ PHÁP Không nhấn mạnh Nhấn mạnh 1 love music. 1 do love music. She loves me. She does love me. 1 saw her yesterday. 1 did see her yesterday. Help me! Do help me! Please go out. You, go out! 006 was killed In that It was In that room that 006 was room. killed. Tom doesn't like getting up early. Tom likes not getting early. She never loves me. She never does love me. Please don't forget me. Don't you forget me. Áp dụng hình thức nhấn mạnh để dịch những câu sau đây sang tiếng Anh: 1. Tôi rất thích bộ phim truyền h ìn h 24: Live A nother Day của AXN. 2. Đích thân tổng thống Hàn Q uốc đã xin lỗi nhân dân về vụ chìm phà Sewol. 3. Bộ phim Chúa tể của những chiếc nhẫn đã được thực hiện tại New Zealand. 4. Tôi có quá nhiều việc phải làm nên tôi không thể đến được. 5. Chỉ bằng cách nghiên cứu liên tục, các giảng viên m ới có thể giảng dạy hiệu quả. .75. Nguyễn Mạnh Thảo 6. N ếu anh cần bất cứ điều gì th ì hãy liên hệ với tôi ngay. 7. Lần sau nhớ mang laptop theo nhé. 8. H ãy tin tôi đi, tôi nói sự thật mà. 9. Cô ta là m ột con người ích kỷ, cô ta chẳng bao giờ giúp đỡ ai. .7 6 . Chương 15 SỬ DỤNG CỤM ĐỘNG Từ TRONG BIÊN DICH "Đối với người dịch, đặc biệt là dịch vãn học, thì ngôn ngữ mình dịch gân như phải trở thành ngôn ngữ thứ hai, phải sống trong nền vởn hoá đó. Nếu không sống cùng, không thật hiểu nền vỏn hóa đó, chỉ tẩm chương trích cú thì rất khó dịch tốt". (Trịnh Lữ, Phải lấy tưcách người đọc để dịch) http://evan.vnexpress.net/News/phe-binh/dich-thuat/2006/01/3B9ACA95/ COMMON PHRASAL VERBS Dần giải ngữ pháp M ột số cụm động từ thông dụng • Break down: hỏng máy • Look out: coi chừng • Take off: cất cánh • Get on: tiến bộ • Grow up: trưởng thành • Turn up: xuất hiện .7 7 . Nguyễn Mạnh Thảo • Let out: nới rộng ra • M ount up: chồng chất • Sell out of: bán hết sạch • Go through with: cương quyết • M eet with: gặp • Eat up: ngốn hết • Clear up: trở nên quang đãng • Turn down: vặn nhỏ bớt âm thanh • Try on: thử • Look up: tra từ điển • Knock out: làm bất tỉnh • Keep up with: theo kịp • C ut down: giảm bớt • Cut back on: cắt giảm • Talk som ebody out o f thuyết phục ai đừng làm • Look up to: ngưỡng m ộ • Put up with: chịu đựng • G o over: tóm tắt • Go through with: làm, thực hiện Sử dụng cụm động từ để dịch những câu sau đây Sang tiếng Anh: 1. X in lỗi tôi đã đến trễ. Xe của tôi bị hỏng máy. (break down). 2. Coi chừng! C ảnh sát đang đến kia! (look out) .7 8 . Thực hành biên dịch hiệu quả 3. Lần đầu tiên tôi đi m áy bay tôi rất lo lắng k h i máy bay cất cánh, (take off) 4. H ôm qua bạn làm bài th i n h ư thế nào? (get on) 5. Em trai tôi m uốn trở th àn h nhà thiết kế th ờ i trang khi nó trưởng thành, (grow up) 6. Tôi đã sắp xếp để gặp Lan sau khi tan sở n h ư n g cô ấy không xuất hiện, (turn up) 7. Thời tiết m ấy ngày nay thật là tệ. Hy vọng trờ i sẽ quang đãng trong những ngày tới. (clear up) 8. Ổ n ào quá! A nh làm ơn vặn nhỏ âm thanh lại. (turn down) 9. Chiếc áo đẹp quá! Tôi m uốn thử xem nó có vừa không, (try on) 10. Bạn có thể tra từ điển nếu như gặp những từ khó. (look up) 11. M ột hòn đá rơi xuống đẩu làm hắn bất tỉnh, (knock out) 12. A nh đi nhanh quá em không theo kịp. (keep up with) 13. Jack đã giảm hút thuốc. Giờ anh ta chỉ hút 5 điếu một ngày, (cut down) 14. Lan phải nới rộng chiếc áo dài vì cô ta đã tăng cân. (let out) 15. Nợ của công ty ngày càng chồng chất, (m ount up) 16. Ban tổ chức đã bán hết sạch vé các trận đấu của giải quần vợt Pháp m ở rộng, (sell out of) 17. Họ cương quyết kết hôn m ặc dù cha mẹ h ọ phản đối. (go through with) 18. Tôi e rằng Simon đã gặp tai nạn trên đường vẽ nhà. (meet with) 19. Việc mua xe mới đã ngốn hết tiền tiết kiệm của tôi. (eat up) .7 9 . Nguyễn Mạnh Thảo 20. C hín h ph ủ đã phải cắt giảm chi phí vể vũ trang, (cut back on) 21. Cô ấy cố thuyết phục tôi đùng làm điều đó. (talk som ebody out of) 22. Hầu hết bệnh nhân ngưỡng m ộ bác sĩ Ngân vì sự tử tế của cô ấy. (look up to) 23. Đồng bào bị bão lụt không biết phải chịu đựng những khó khăn như thế nào sau khi cơn bão qua đi. (put up with) .80.