🔙 Quay lại trang tải sách pdf ebook Tân Ngôn Ebooks Nhóm Zalo Tân NHA XUAT BÁN TỔNG HỢP THANH p h ổ HÕ c h í m in h hà thơ PHẠM THIÊN THƯ Thién Thư tén thật là Phạm Kim Long, ày 01-01-1940, xuátthàn trong một gia ông y. a: Xã Đinh Phùng, ơng, Thái Bình ẹ: XảTrung Máu, , Bắc Ninh án: Lạc Viên, Hài Phòng n: Trang trại Đá Trắng, ãi, Hái Dương (1945 -1961) 64- 1975:Tu sĩ Phật giáo, làm thơ. 1973, Đoạn trường vô thanh (Hậu Kiều) ải nhát văn chương c phẩm đã đoạt kỷ lục Guinness Việt Nam: ềnCưòfi(2007) Hiền (2009) i sáng lập và Trưòrng bộ môn Thể dục m PHATHATA (Liên đoàn Thể dục ỜThề dục thề thao Thành phó inh cáp quyết định ngáy 29-10-2007). hiệm Câu lạc bộ Văn hóa Dưỡng sinh ATA (Trung tóm UNESCO Vãn hóa g tin Truyén thông thuộc Lién hiệp UNESCO Việt Nam cap quyết định -08-2012). ') O J x ^ h ạ m t h i ẽ n t h ư “Đi một ngày đàng, học một sàng khôn" cùng với sự góp ý rất nhiếu của thân hữu dưỡng sinh mà thành Tân Ngôn - như những lời bộc bạch chân tình về đời sống. Rất quí mến! PHẠM THIÊN THƯ * 1- 2-1993 1. Nắm chân - thì lần ra đỉnh 2. Nắm chân - kéo lần ra ngọn 3. Phần ngọn - hẳn nhọn hơn gốc 4. Ngưòl sau - đi mau hon người trước 5. Đi ưước - vìra bước vừa dò 6. Người trước - dẫn bước ngưòá sau 7. Ngày trước - tạo phước ngày sau 8. Đi trưóx: - dẫn bước cho vững 9. Công chính - lẽ định bỏi tròi 10. Người chính - không kính cũng nể 11. Chân chính - không soi kính cũng rõ 12. Chân giả - mỗi ngả m ồi khác 13. Mưa phương này - là mây phương khác 14. Lấy bạc - đo đạc tấm lòng 15. Tiền bạc - đo đạc lẫn nhau 16. Lấy gái thử ưai - lấy sai thử đúng 17. ở đúng - thì bụng yên Tôn ứígôn 18. Xử đúng - thì bụng ngay 19. Làm cho đáng - sáng cho rộng 20. Làm chớ vì tham - chớ làm vì mê 21. Nhìn cho ngay - tay cho ứiẳng 22. Nhìn sai - thì có tài cũng hỏng 23. Nhìn đúng - làm trúng, khó thua 24. Đời như con thuyền - chớ ngồi nghiêng m ột phía 25. Thuyền nặng - sóng lặng cũng chìm 26. Thuyền buồm - thì nương gió lớn 2 7. Lộng gió - thì tỏ ữăng tròn 28. Buồm nhanh nhờ gió - trăng tó nhờ đèn 29. Xe Iihanh dễ DTTỌt - biróc nhanh khó cầm 30. Xe nhanh khó tMng - điròng tMng dễ ưon 31. Đè cho thẳng - lắng cho sâu 32. Đường vắng - thì thủng thẳng mà đi 33. Muốn tình cho xa, phải rà cho kỹ 34. Rà cho kỹ - nghi cho càmg - dùng cho họp 35. Tinh kỹ - chẳng phí sức làm 36. Lọi dễ - chẳng để lọt tay 3 7. Lợi dễ - ai để cho mình 38. Ham lọi - dễ cỏi tấm lòng 39. Hay, tốt - ai chẳng muốn hốt về m ình 6 • ĩh ạ m Thiên Thư 40. Tiếng tốt - cũng chẳng cột suốt đời 41. Tiếng xấu - cũng chẳng đậu suốt năm 42. Xấu, tốt - cũng chẳng nhốt được ai 43. Ai cũng có xấu có tốt - ai cũng khi dốt khi khôn 44. Người có lúc hay lúc dở - đòi có khi m ở khi đóng 45. Tròi đất chí công - chỉ không thông mới tự bế 46. Đến thời - không có nghĩa là của roi vào miệng 47. Đợi thòi - không có nghĩa là ngồi choi xơi nước 48. Đợi thời - phải còi mới đến 49. Đọi thời - chỉ rời răng ra 50. Không làm tói noi - sao biết ửiòi chiia đến 51. Không làm cật lực - sao thử sức với đời 52. Lòng có ham - thì làm mới thích 53. Thiếu mâm, thiếu chiếu - chớ để thiếu nhiệt tình 54. Chẳng gà, chẳng rượu - chớ chẳng thiếu anh em 55. Tmh cảm - không cứ lảm nhảm đầu môi 56. Tmh cảm - gia giảm tùy lời ĩâ n jígôn 57. Tinh cảm - càng hãm, càng tới 58. Lửa tình đã bén - ứù chẳng hẹn cũng tìm 59. Lửa ghen đã nẩy - ủù chẳng giấy cũng bén 60. Lửa ghen - ứiì m ũi thổi kèn, ngực đánh trống 61. Kèn trống - làm đứa sống nở mặt 62. Chờ chết - mói mòi hết con heo quay 63. Sống - ông này, bà nọ; chết - cũng một xó nghĩa trang 64. Sống thì tớ, thì chủ - chết cùng m ột hũ xương khô 65. Sống chẳng rõ gian nịnh - chết còn đốt kính cho ma 66. Chờ đến khi nhận rõ - thì còn có bộ xương khò 67. Ngu dốt - tự đốt tất cả 68. Cái dốt - nó cột chân tay 69. Nói hay - sẽ lay tận gốc 7 0. Mồm khéo - kéo mạnh hơn tay 71. Lưõi khòng dao - mà đâm ưào máu miệng 72. Mắt không phải mã tấu - mà đâm thấu đáy lòng 73. Đã thương - thì trăm đường cũng gặp 74. Trót thưong - thì lòng vương tơ nhện 8 • Phạm Thiên Thư 7 5. Hết thương - thì bưÓ€ đường chẳng gặp 76. Lỡ thưcmg - thì gió sưang chẳng ngại 77. Hết thưong - thì hạt sương cũng nặng 78. Lòng yêu - thì nghìn kiều cũng bắc 7 9. Thầm yêu - thì trông chiều ngóng sáng 80. Quá yêu - diì xách niêu xin gạo 81. Hết yêu - thì đặt điều dệt trống 82. Đã yêu - thì phủ điều quấn gấm 83. Tình yêu đã thấm - thì sống cấm cũng băng 84. Lửa yêu - có ủiể thiêu tất cả 8 5. H ứng m ột lúc - nhục m ột đòá 86. Dục tình - có lúc nhạt phai 8 7. Dục tình - làm đục con m ắt 88. Dục tình - vẩn đục lưong tri 89. Lắm dục - thì m ục xưong khô 90. Tham dục quá độ - mắt nổ đom đóm 91. Tham quá - hóa m ù 92. Giận quá - hóa ngu 93. Yêu quá - hóa điên 94. Quá yêu - thì liều mạng 95. Ngu dại - thì hại mạng con người 96. Trước m ột bước - được m ột thế Tđn J^gôn 97. Cùng quần - lại dẫu ca may 98. Khi mất - mới thật là còn 99. Ngọc quý đeo tay - ửiường ngày chẳng thấy 100. Hoa tàn - mói bàn chuyện xuân 101. Hoa tàn - gió làn giữ hương 102.Hưcmg thì nhỏ - gió thì mạnh 103. Trăng khi tròn khi khuyết - người dù khí tiết cũng có lúc ngã lòng 104. Khí tiết còn - phải biết tìm chủ 105.Dù không gặp minh chủ - lòng cũng đủ giữ đạo 106. Đã có chủ đạo - thì dễ tạo thòi cơ 107.Đã chính - thì dễ định hướng đi 108. Không chính - ửủ chưa định được hướng 109.Có đường có hướng - chẳng ngại vưóng chân đi 110. Có đưòaig có hướng - còn phải biết lượng sức mình 111. Có qua đường dài - mói biết tài chọn ngựa 112.Ngựa hay - do tay nài luyện 113. Ngựa có hay - cũng chẳng bay như gió 114. Ngựa yếu chạy tối thiểu - vẫn nhanh hơn rùa 10 • 'ềhạm Thiên Thư 115. Dù là ngựa ứiần - vẫn phải cần ngưòi cưỡi 116. Mãnh hổ - vẫn không làm đổ cũi sắt 117. Mãnh hổ - vẫn không thoát khỏi cổ đeo xiềng 118.Đọi thòi - không phải m òi thầy bói 119. Đợi ửiòi - không phải ngồi choi mạt diưọc 120. Chờ thòá - không phải ngồi choi non bộ 121. Chờ thời - không phải mặc đòi, bịt tai 122. Chura làm việc lớn - đù nuôi lợn, chăn bò * 2- 2-1993 123.Hoa quá nhỏ - cỏ quá dầy 124. Hoa thì thấp - cỏ thì lấp đầu người 125. Chưa bẻ được hoa - tay đà gai xé 126. M uốn trộm hoa - cũng phải ra phải vào 12 7. Vì m ột chậu hoa - mà rào nhà lấp cửa 128. Đòi ngưòã khống quí - nghĩa lý thì trọng 129. Chớ vì bực tức - mà để nhức cái đầu 130. Dạ sầu - mói sâu con mắt 131. Lòng sầu - thì mày chau, mắt nhắm 132. Có sợ - m ói trở đầu đuôi 133. Hay dở - vẫn ở ưên đầu 134. Hay dở - đều ở lỗ m ồm ‘Tanjigon • 1 135. Hay dở - do ở cái đầu 136. Vói người không biết - đem giết cũng điừa 13 7. Có biết - mới quyết sửa sai 138. Chưa biết - học miết cũng hay 1 39.Làm biếng - là vốn liếng ăn mày 140. Ãn mày - cần bàn tay để ngửa 141. Ản mày - hay hơn ăn cướp 142.Thích mặc áo rách - là cách ăn xin 143. Áo rách - mà sạch điều tiếng 144. Chưa lên - đã quên bè bạn 145. Mới bước xuống đò - đã lo lên trước 146. Bước lên - thì quên đò chở 147. Đò đầy - chẳng tầy ngồi đợi 148. Ngồi đọi - sao biết tóã phiên mình 149. Cứ tói - hơn đợi mục chân 1 50. Có ăn - củng chớ giành phần hon 151. Thèm ăn - chớ giành ăn hết 15 2. Ăn có ngần - cần có mức 153. Chớ vì miếng ăn - mà lăn ra đường 154. Chớ vì kiếm ăn - mà lăn vào bẫy 155. Chớ vì cái ăn - mà lăn vào bụi 156. Muốn ăn - cũng phải có khăn có chỗ 1 2 » 'Phạm Thiên Thư * 9- 2-1993 157. Người không phải doi - chờ tối tròi mới ra bay lượn 158. Suy đi, tính lại - bởi tại cái ngu 159. Biết chưa rõ - sao m ở ngõ mà vào 160. M uốn rõ - phải có chuyên gia 161. Đầu vào xuôi - đuôi vào ngược 162. Định m ột đàng - sang m ột ngả 163.Có tiền - nghĩ liền có tài 164. Khuơ tay trước - bước chân sau 165.Mất trước - được sau 166. Nói như thánh - tánh như chó 167.Mất cả thước - được m ột gang 168. Chớ vì đập chuột - mà phá tuốt đồ đạc 169.Cái sai chẳng dại mà khoe 170. Khoe cái sai - để ai cũng nghĩ m ình thành thực 171. Dám khoe m ình dốt - để lấy tiếng tốt về m ình 172. Kẻ quá nhún nhường - cũng là phường kênh kiệu 173. Giàu có ai chẳng thích - bồ bịch ai chẳng ham ĩân ^ ígôn • 1: 1 74. Chân lý - là hợp lý với đám đông 175. Chân lý - dễ lừa nợ đám đông 176. Chân lý - trong ý nghĩ con người 177. Mỗi loài mỗi hình thức - chỉ tâm đức mói là cái chung nhau 178. Mỗi loài - đều có cách sai cách đúng 1 79.Nhìn sai - khi cho m uôn loài chung m ột cách 1 80.Nghi sai - trăm tài cũng vò dụng 181. Chớ qua thầy cúng - mà đụng tới tròi 182. ƠIỚ Uiỏng nhờ ửiợ ụmg - mà đụng tới Phật 183.Miệng vụng - mà bụng tốt 184. Chớ thấy miệng vụng - mà cho bụng người đen 185. Nói vụng - thì lủng tai trâu 186.Nói hay - bụng tròn xoay toàn m ỡ 18 7. Đã vào ổ chó - thì chớ ló đuối cọp 188. Đã vào ổ giặc - thì chớ mặc áo gấm 189. Áo rận chớ mặc - phải giặt áo thom 190.Mỗi cách - mỗi vạch ánh sáng 191. Ngưòá mỗi cách - sách mỗi lý 192. Sống nhiều cách - sách nhiều mục 193. Sống giữ nhà - thác thành ma giữ hòm 14 • Phạm Thiên Thư 194. Có yêu mới gọi - có đói mới ăn 195.Có hay - mới xanh mày đẹp mặt 196. Có thử - mới biết cử sức m ình 197.Khổng thử - sao biết cữ chịu đựng 198. Cỏi ửiù bỏ oán - thì khổ nạn đã hết từ câu 199. Vói kẻ ích kỷ - thì chỉ ửiấy cái lý của mình 200. Với ngưòã ích kỷ - thì chân lý là lợi m ình 201. Vói người xả kỷ - chân lý là toàn thể 2 0 2 .Lý thuộc về m ình - tình thuộc về ngưòá 203. Chân lý của kẻ xách bị - là ăn cơm thừa 204. Nói ra lý - nghĩ ra cách 205. Một lòi nói - gói bạc tỷ 206. Không nói - sao biết đói kiến thức 207. Chưa nói - không thể gọi là hay 20 8 .Miệng khéo - khi méo, khi tròn 209. Miệng dở - khi vỡ, khi lành 210. Không biết m ình dở - sao m ở điều hay 211. Tuy hay - mà cay như ớt 212. Dù dở - nhung m ở vẫn hơn 213. Hay, dở - khép m ở lẫn nhau 214. Biết dở - m ói m ở mắt nhìn 2 1 5 .Sạch thì khó - nhọ thì dễ 216. Muốn sạch - phải có ngưòi vạch cho thấy ĩâ n jíg ô n • 15 217. Mặt dơ - chẳng cần đuốc huơ cũng rõ 218. Sạch, dơ chưa qua bờ - thì chưa nói chắc 219. Làm người thì khó - làm chó thì dễ 220.Toàn bộ - thì gồm nhiều chỗ khác nhau 221. Chỉ có đau khổ - thì mọi chỗ đều giống nhau 222. Không có bệnh khổ - thì khòng có chỗ cho tín ngưởng 223. Sống trái tự nhiên - thì mua phiền chuốc bệnh 2 24. Đau khổ - đem đổ cho nhau 225.Thắng lọi - thì chẳng đọi ngưòã mòi 226. Danh lọi - người tớỉ như gió 227. Khốn khó - chẳng ai ló mặt chuột 228. Nguy khó - thì cho nó, chớ đừng cho tôi 229.Nghèo khó - do nó lười ngu 230. Đói nghèo - chạy theo như chiếc bóng 2 3 1. Có đói - mới m ở gói khôn lanh 232. Khôn lanh - cũng chạy quanh hũ gạo 233.Người thường chi thấy gạo - ngưòi cao chỉ thấy đạo thánh hiền 234. Người nghèo tìm gạo - ngưòí trí tìm đạo cứu đòi 235.Tim gạo thì khó - tìm trăng gió thì dễ 16 • 'Phạm Thiên Thư 236. Chớ lấy đạo - mà tạo quyền thế 2 3 7 .Lấy đạo - mà tạo giàu sang 238. Chớ vì giàu sang - mà vàng con mắt 239. Con m ắt - không cắt mà đau * 14- 2-1993 240. Trong m ỗi cá tánh - vừa có Thánh, vừa có trộm 241. Trong m ỏi trái tim - vừa có m ũi kim vừa có mã tấu 242. Chớ vi lòi phán - mà bán cả anh em 243.Đừng tưỏoig m ình là Kim Thánh Thán - mà phán cả cuộc đòi 244. Có m ắt Kim Thánh Thán - hãy nên phán chuyện ngưòi 2 4 5 .Suy nghĩ quá xa - sẽ không biết nên ra hay nên vào 246. Có đuốc - thì trước hãy soi m ình 2 4 7 .Thấy giếng thì dễ - thấy bể thì khó 248. Đo giếng thì dễ - đo bể thì khó 249. Đáy biển dễ tìm - cái kim khó thấy 250. Lỗ kim dễ xỏ - hang thỏ khó thông 2S 1. Bão lón có thể bẩy cây - nhưng không làm xầy được ngọn cỏ Tânjfgôn»}7 252. Là cây đa để gẫy - hơn là cây sậy để gập mình 253.Không phải vì thỏ - mà nuôi chó đi săn 254. Trăng kèm vói gió - cỏ kèm với dế 255.Có những cái biết - chỉ để giết ứiì giờ 256.Có những hiểu biết - tự giết nhân cách 257.Nhân cách - chẳng có sách để truyền 258. Mơ ước - là thước đo thành công 259. Muốn thàiửi còng - phải trống vào nghị lực 260. Nhiều khi vì chiếc áo mỏng - mà nổi sóng giang hồ 2 61. Vì cớ rất nhỏ - mà bỏ cái rất lớn 262.Nửa đêm nói m ớ - vẫn có cái cớ lúc ban ngày 263. Một nghìn cái cớ - mói vói một nguyên nhân 264. Có nguyên nhân - diiia hẩn đả lần ra hậu qm 265.Nguyên nhân - hẳn có phần hậu quả 266. Ai cũng sợ hậu quả - chẳng ai sợ phải trả giá nguyên nhân 267. Cái miệng gieo nhân - cái chân chạy trốn 268.Cái lưõi gieo nhân - tay chân chịu quả 269.Không gió - sao có lá bay 270. Không gió - chẳng ló cánh diều 18 • 2 • Phạm Tĩĩién 'Thư 9 3 9 .Theo kịp - m ói bắt nhịp được thòã gian 9 4 0 .Có cải thiện - m ói phát triển tài năng 941. Tài năng - không kể bằng tài cấp 9 4 2 .Tài năng - đong bằng đấu thắng 9 4 3 .Tài năng - có văn bằng - có chứng chí 944. Tài năng - như mặt trăng mặt tròi 9 4s.Đ ạo đức - do sức tu dưỡng 946. Đạo đức - có lực mới lên 947. Khéo tay - không bằng vận may số mệnh 948. Vận may - không bằng cái hay tự lực 949. Vận may - không lay cũng rụng 950. Số may - có bàn tay thần thánh 9 5 1 .Thần thánh - phải mọc cánh m ói bay 9 5 2 .Thần thánh - cũng khi lạnh khi nóng 953. Thần thánh - còn lóng lánh hạt lệ 954. Thần thánh - cũng m ỗi tánh m ỗi khác 9 55.Thần thánh - mất cánh cũng khó bay 956. Vận suy - như chì đeo chân 957. Vận suy - không đi củng vấp 958. Thòi suy - làm gì hư đó 959. Vận suy - trệch m ột ly - đi m ưòl dặm 960. Vận suy - hãy đi cho chắc 'ĩânứígôn • 53 961. Chưa vào - bụng nào biết đúng hay sai 962. Làm nên - nhờ nền sử sách 963.Nhích từng chữ - giữ từng câu 964. Ăn có chữ - thử có nơi 965.NÓĨ lựa lời - choi lựa chỗ 966. Ăn biết lường - thương biết giúp 967.Ăn có chừng - ngừng có lúc 968. Hạnh phúc - có thứ đục thứ trong 969.Hạnh phúc - m ỗi lúc m ột khác 970. Hạnh phúc - có thứ nhục, thứ vinh 971. Hạnh phúc - có danh mục tùy ngưòl 972. Hạnh phúc - có cửa ngục chờ đón 973. Hạnh phúc - thôi thúc chân tay 974. Hạnh phúc - mời chúc đầu vào 975.Hạnh phúc - có lúc bất hạnh 976. Hạnh phúc - thúc giục miệng mồm * 17- 3-1993 977. Biết đợi - thì lại mới đến 978.Mối lọi - khó tới, dễ đi 979.Cái lọi - chẳng đọã bà già 980.Cái lọi - khó tới hai lần • ỷ h ạ m Thiên T hư 981. Cái hại - ít lại m ột m ình 9 8 2 .Thấy lọi - thì vội cởi nụ cưòi 9 8 3 .CỎI nụ cười - tươi nét mắt 984. Con m ắt - dễ hắt ánh sáng 985. Con m ắt - tự đặt đúng chỗ 986. Chó m ỗi nhà - gà m ỗi chuồng 987. Chó giữ m ỗi nhà - chẳng qua hàng xóm 9 8 8 .M uôn loại - tồn tại cùng nhau 989. Tào Tháo đã chết - thì Lini mệt với Giang Đòng 990. Đã có cái này - m ói thể bày cái khác 991. Không có cái này - khó bày cái khác 992. Chưa có con rồng - đã ưòng con hượng 9 9 3 .Chưa cưỡi con rồng - đã trông bỏ ngựa 994. Làm hay - thì m ột xoay làm mưòd 995. Đặt có chỗ - đỗ có noá 996. Chiến tranh - mới thành hòa họp 9 9 7 .Trước đánh nhau - sau họ hàng 998. Một được - thì trước hai ba 9 9 9 .Nước đục - thì múc tưól cây 1000. Châu Du ít kiêu - đã chẳng tiêu sự nghiệp 1001. Kẻ kiêu - ít yêu, nhiều ghét ĩã n j{g ô n • 55 * 5- 18- 3-1993 1002. Có lúc - cần nhục mới thành 1003. Có lúc - phải đúc bằng vàng 1004. Tói thòi - của rơi vào miệng 1005. Nằm choi - svmg rơi vào miệng 1006. Chữ thòi - chỉ có trời mói biết 1007. Có tròi mói biết - thời tói hay chưa 1008. Làm tới nơi - thì tròi mới thưang 1009. Cứ làm cho tói - hơn đọl vô chừng 1010. Làm chưa tói - sao biết vói không được 1011. Làm chua xong - sao biết nong không vào 1012. Làm cho qua - sao biết già hay non 1013. Làm qua loa - quà thì nhận 1014. Học cho qua - thì tói già vẫn hỏng 101 s. Có làm cho sâu - mới thấy đâu là thòi 1016. Gặp thòi - ngồi choi hưởng thú 1017. Có học cho sâu - mói biết không đâu là bờ 1018. Chưa học sâu - mói tưởng ngồi đầu thiên hạ 1019. Học cao - khống phải vơ vào nhiều nhất 1020. Biết khắp mặt đất - thì tự cất tin tròi 1021. Có đất - thì cất lên nhà ] 022. Có đất - thì vật lên nền 5 • 'Phạm Thiên Thư 1023. Mất đất - thì cù bất cù bơ 1024. Sức bật - để cất đầu lên 1025. Người có tên - nền có chủ * 6- 1 9 - 3-1993 1026. Ngưòl có tên - tiền có số - nỗi khổ thì có nguyên nhân 1027. Đau khổ - thì kim cổ giống nhau 1028. Quên có khi nhớ - nợ có khi quỵt 1029. Bồ bịch - tự nhích dần lại 1030. Con cái - nại cớ gia đình 1031. Con cái - nại cớ mẹ cha 1032. Con cái - chẳng cãi mẹ cha 1033. Con cái - đáp lại mẹ cha 1034. Con cái - phải lạy mẹ cha 1035. Có mái - bỏá tại có trống 1036. Con trống - phải cộng con mái 1037. Quả trứng - ngầm đựng con gà 1038. Có gà - m ói ra trái trứng 1039. Nòng nọc - thành cóc mấy hồi 1040. Nòng nọc - làm nhọc cá trê 1041. Con tép - thì dọn dẹp nhà tôm 1042. Âm nhạc - đổi khác con ngưòi T ăn J^g ô n • 57 1043. Âm nhạc - đổi khác tính tình 1044. Âm nhạc - tọa lạc tinh thần 1045. Mèo chó - chẳng có âm nhạc 1046. Có những điều hay - ứiấy ngay trưóc mắt 1047. Có những điều hay - sau này mói rõ 1048. Cây cỏ - từ nhỏ đã xanh 1049. Ngọn gió - dù có như không 1050. Ngọn gió - thì chẳng rô sắc màu 1051. Sắc màu - làm rầu con mắt 1052. Con mắt - phải bắt sắc màu 1053. Thân trâu - cúi đầu xuống ruộng 1054. Muốn biết sức bò - phải dò kéo xe 1055. Đời chó - từ ngỗ vào nhà 1056. Cái giỏi của mèo - là trèo cây cau 1057. Vết đau - dù lau, không sạch 1058. Vết đau - dài lâu thành sẹo 1059. Vết nhơ - thì ngủ m ơ không thấy 1060. Muốn m ơ - phải chờ giấc ngủ 1061. Giấc mơ - thì bất ngờ mói lại 1062. Giấc mơ - ai ngờ dài ngắn 1063. Có nóng - mói núp bóng cây già 1064. Nhờ nóng - mà nước lỏng biết bay 1065. Đọi chờ - một giờ thành hai '8 • ‘Phạm Thiên Thư * 20- 3-1993 1066. Chờ đọá - vời vợi tấm lòng 1067. Vét cho hết - kết cho chặt 1068. Đã đặt - phải bắt cho đều 1069. Đào được gốc - trốc được ngọn 1070. Lo ngỏ - bỏ nhà 1071. Lo chó - bỏ mèo 1072. Lo chó - bỏ gà 1073. Hết chuyện chó - xọ chuyện mèo 1074. Hết đơm đó - xọ cắm đăng 1075. Bụng đói - thì hỏi chân tay 1076. Chân không ngay - thì tay cũng lệch 1077. Què chân - thì lần bằng tay 1078. Chưa làm cha - đã ba hoa trời đất 1079. Nói tròi nói đất - sự thật vẫn không 1080. Có thật - móã cất đầu lên 1081. Trăm hay - cũng chẳng lay khỏi m ệnh 1082. Một tay - chẳng xoay thòi thế 1083. Trăm tay - chẳng bằng vận may, số đỏ 1084. Tài hay - chẳng bằng dày phúc phận 1085. Trăm hay - khó quay nổi thòi 1086. Lâu tới - thì đợi bền 1087. Mau tói - cũng chẳng lọi là bao Tân j{gôn • 59 1088. Bền đọi - cũng chẳng vói cao hơn 1089. Biết sức tới đâu - mới cầu tói đó 1090. Đọ sức - phải xét đức, xét thì 1091. Chm rõ năng lực - mà đã chực so gưom 1092. Thất, đắc - để mặc ngoài tai 1093. Dẫu đắc - cũng chưa chắc hon ai * 21- 3-1993 1094. Dù lộc ữòi cho - nhưng phải do súc mình 1095. Kỷ niệm - không đậy điệm hiện tại 1096. Không biết cách nghĩ lại - thì cũng chẳng gặt hái được gì 1097. Thấy được chiều xa - không qua xét được gần trước 1098. Có thấy - cũng chẳng lấy được về * 22- 3-1993 1099. Đã cấy vào đầu - còn lâu sửa nổi 1100. Nhìn gần - thì chân vững 1101. Nắm được lý lẽ - mạnh mẽ cũng chùn 1102. Sức khỏe - thì lê vững 1 103. Lê vững - củng chẳng đứng m ột mình 1104. Chờ được lẽ - thì đã mẻ miệng rồi 1105. Lý lẽ - thì ai ưa kẻ bạo tàn 0 • 'ỷhạm Thiên Thư 1106. Lý lẽ - sinh đẻ từ miệng 1107. Lý lẽ - thêm m ạnh mẽ cửa miệng 1108. Đèn sáng thì nhỏ - trăng tỏ không gian 1109. Đèn ở trong nhà - trăng ra ngoài cổng 1110. Trăng tỏ - không đọ vói đèn 1111. Đêm có đen - thì đèn mói sáng 1112. Trống không xen - ứiì kèn vẫn cứ ủiổi 1113. Kèn thổi - m ói nổi đình đám 1114. Ai không có lỗi - chớ đổ tội cho ngưòl 1115. Chẳng ăn ý - sao nên chị nên em 1116. Giá trị - không vị giàu sang 1117. Giá trị - dễ bị xuyên tạc 1118. Giá trị có lý của nó 1119. Giá trị - mới có quỉ có tiên 1120. Chớ nệ giá trị - chớ vị tiền tài 1121. Chớ nệ quyền quí - chớ vỊ tiền danh * 23- 3-1993 1122. Chớ cậy quyền quí - chớ vị tiền tài 1123. Chớ mê quyền quí - chớ lụy tiền tài 1124. Có những thứ giá - không trả được bằng tiền 11 25. Có những thứ giá - phải trả bằng máu ĩã n jfg ô n • 61 1126. Tất cả mọi giá - đều mặc cả bằng tiền 1127. Có những thứ giá - không ai phá cho điỉọc 1128. Có những ứiứ giá - chỉ là ứiứ bả hào quang 1129. Có những thứ giá - chỉ có thể trả bằng hôn nhân 1130. Có những thứ giá - không tả được bằng lòi 1131. Có những điứ giá - mặc cả như mua rau 1132. Có những ứiứ giá - không trả giá một xu 1133. Chớ có hoang tưởng - ai cũng đem nướng trên lửa than 1134. Sống chết có số - chẳng ai cố thêm được m ột giờ 1135. Giàu nghèo có số - bố cũng chẳng giúp được con 1136. Giàu nghèo có số - nhưng có được vẫn hon 1137. Sang bần có số - chẳng ai bảo hộ được cả đòi 113 8. Có ngã - mới đánh giá được sức mình 1139. Một trãm cái sai - cũng có m ột vài cái đúng 1140. Có nhiều giả thiết - mói biết hướng đi 1141. Giá mùa hạ - thì trả bằng mùa thu 1142. Mùa đông - đã lồng mùa xuân >2 • 'ỷhạm Thiên Thư 1143. Mùa xuân - thì chưa cần mùa hạ 1144. Mùa hạ - thì kết quả trên cành 1145. Rụng lá - thì cây trả về đất * 24- 3-1993 1146. Mưu sâu - thì đầu phải rộng 1147. Tính trước - m ói bước sau 1148. Tính vững - thì đứng chắc 1149. Làm được - thì bước tói ngay 1150. M uốn đến trước - thì bước mau mau 1151. Bước chưa vững - mà đứng mới hay 1152. Mất đằng này - xoay nẻo khác 1153. Sự thật - không có đất để chốn 1154. Sự thật - không cần đất để trồng 1155. Sự thật - không đất gieo trồng 1156. Sự thật - chẳng mất bao giờ 1157. Sự thật - không gật cũng ừ 1158. M uốn tìm cái thật - thì bật cái giả 11 59. Bỏ cái sai - xài cái đúng 1160. Cái sai không hẹn mai - cũng tàn m ốt 1161. M uốn rõ cái hạt - thì khảo sát cành cây 1162. Đã hát - phải đạt cho hay 1163. Cái đúng - hẳn có chỗ dụng ĩã n JÍgôn • 63 1164. Không đúng - ai dụng làm chi 1165. Thầy cúng - phải dụng khói nhang 1166. Thầy cúng - phải dụng hàng mã 1167. Cháu thợ mã thì gả cho thầy cúng * 25- 3-1993 1168. Chủ có động - mới cộng sức tớ 1169. Chủ có ló - thì chó mới mừng 1170. Cùng họ - chớ bôi lọ lẫn nhau 1171. Xóa cho sạch - gạch cho nát 1172. Mình sạch - là cách cho người 1173. Mình sạch - tự vạch đường sáng 11 74. Có ý - mới nghĩ tiếp theo 1175. Hình ảnh - thêm mạnh ý chí 1176. Làm gì - phải tùy hoàn cảnh 117 7. Thiếu hoàn cảnh - thì thánh cũng chịu 1178. Tài thánh - cũng không chắp cánh cho đòi 1179. Biết nghĩ - thì không phí thòi giờ 1180. Không biết cách nghĩ - thì chỉ phí năng lượng 1 181. Cứ nghĩ - rồi ý phát sinh 1182. Lần hồi - sẽ nghĩ tròi vấn đề 1183. Ý nghĩa - quí ở tự thân 64 • ỷ h ạ m Thiên Thư 1184. Có quyền có lợi - ửù người tói, người cấu 1185. Quyền lợi - khó tới m ột lần 1186. Có lọi - thì chẳng đợi tiếng chào 1187. Quyền lọi - khó tới hai lần 1188. M uốn lọi - thì đợi cửa quan 1189. M uốn lợi - phải với mà giựt 1190. M uốn an - đến cửa quan mà cậy 1191. Tiểu lọi - thì tới cửa quan 1192. Đại lọi - thì tới cửa thiền 1193. Lọi, hại - cũng tại lòng m ình 1194. Thành Phật - dễ nhất trên đời 1195. Làm không điông-ứiì làm chồng cho khỏe 1196. M uốn làm Phật - phải có đất dựng chùa 1197. M uốn làm thánh - không phải cứ đeo cánh vào là xong 1198. M uốn làm ồng hiền - cũng phải có tiền để m ua nhang 1199. M uốn làm cỏ tiên - cũng phải cần tiền đi m ĩ viện 1200. M uốn làm cái xác - cũng cần tiền thuê kẻ vác đi chôn 1201. M uốn vào cõi ma - cũng phải rắc đốla âm phủ 'TânJ*fgôn • 65 1202. Muốn làm ứiiền sư - cũng cần tiền sắm m ũ ni để lẻ Phật 1203. Sang, hèn loài chó - là bốn vó huyền đề 1204. Cái sang loài chó - là nhờ có chủ giàu 1205. Tướng tốt loài mèo - là cong queo khi ngưòl xách gáy 1206. Đáiủi chó bằng gỗ - đánh hổ bằng súng 1207. Có súng - bắn không trứng cũng huề 1208. Cái tay rút súng - cái bụng cầu hòa 1209. Cái miệng cầu tài - gặp ai cũng nhếch 1210. Mèo nhà quan - thì ngửi toàn mùi cá 1211. Miệng nhà quan - có ửiể giang cả thước 1212. Lưỡi nhà buôn - có thể luồn sáng tối 1213. Tay nhà nống - biết lấy khòng làm có 1214. Chó ta thì gầy - chó Tây thì mập 1215. Nghĩ quẩn - cứ tùy vận thành câu 1216. Mèo chó - dễ có ngoại cảm 1217. Chó ta - nuôi qua loa cũng được 1218. Sự thật - dù đất cũng m ở lòi 1219. Mười ỏng bất tài - là điêm một bài thơ dở 1220. Chó nhà giàu - thì râu bịt bạc 1221. Chó hoang - thì lang thang ngoài phố 1222. Con lợn - ứiì ớn củ hành 66 • 'Phạm Thiên Thư 1223. Loài chó - còn có lành dử 1224. Là đá - rắn khá han đất 1225. Là đất - thì chẳng mất đi đâu * 27- 3-1993 1226. Chưa giúp bây giờ - thì chờ dịp khác 1227. Khoác lác khống m ất bạc - nhiều khi lại được tiền 1228. Có m ất - mới cất đầu lên 1229. Lượng mất - mà chất vẫn còn 1230. Lượng mất - thì chất thành bã * 28- 3-1993 1231. Lượng m ất - thực chất còn hương 1232. Thân m ất - bản chất còn sáng 1233. Chân thật - thì mất như còn 1234. Sự thật - có m ất đi đâu 1235. Ruột thì mất - cật thì còn 1236. Đã lỡ - thì vớ cho chắc 1237. Chính thức - thì đức m ói sáng 1238. Chân chính - chưa định được hưÓQg 1239. Không chính - sao định được việc 1240. Đã ham - thì làm cho đạt 1241. Chí cao - thì chiêm bao mói đẹp Tânj{gõn • 67 1242. Nguyện có rộng - ứiì mộng mới lành 1243. Quả ra - thì hoa phải rụng 1244. Quả chưa ra - mà hoa đã rụng 1245. Nhờ quả - đánh giá loài cây 1246. Ăn quả - nhả hột 1247. Án quả - vứt trả hột thôi 1248. Quả ăn - ráng nhằn ra hột 1249. Ăn quả - trả bã lại cây 1250. Bỏ nước - đưọfC bã 1251. Nhịn trước - được sau 1252. Bã ăn trước - nước húp sau 1253. Nhiều chó - ngõ chẳng cần cài 1254. Qua ngõ - thì chó gầm gừ 1255. Cổng ngõ - mà chó vẫn cần 1256. Chắc ngõ - thì khó mất * 29- 3-1993 1257. Cái mong ngày xưa - là cái thừa ngày nay 1258. Mong trước - được sau 1259. Mong ngõ trước - được ngõ sau 1260. Nhân ngày trước - phước ngày sau 1261. Phước ngày nay - ân dày ngày trước 1262. Tội phước - cùng bước theo nghiệp >8 • ỷliạm Thiên Thư 1263. May phước - vớ được chồng giàu 1264. May phước - vớ được vợ hiền 1265. Vợ hiền - hơn tiền đầy túi 1266. Của núi - mà túi vẫn rỗng 1267. Vận may - chỉ tính ngày tính tháng 1268. Cái dở - gặp gỡ diường ngày 1269. Dở m ột ngày - may m ột thoáng 1270. Dở, hay - do tay mà được 1271. Vận dở - giúp m ở túi khôn 1272. Miệng thì khôn - ưôn thì dại 1273. Tay dại - làm hại cái m ồm 1274. Ngu dại - chẳng tại aỉ hết 1275. Khéo tính - không liều lĩnh cũng chẳng ăn ai 1276. Tính thì dễ - quan hệ thì khó 1277. Năng cưòi - thì tươi mặt 1278. Cương quyết - m ói biết ứiành công 1279. Không quyết - sao biết tài ba 1280. Không quyết - chỉ biết dựa người 12 81. Đã làm phải quyết - đã biết phải nói 1282. Không nói - sao biết đói hay no 1283. Nhờ ngưòi hay - mà mình bay ngàn dặm 1284. Tham cho lắm - đắm cho sâu ĩâ n j% ô n • 69 1285. Không tham - chẳng đvra hàm vào rọ 1286. Tính việc - chớ tiếc công lao 1287. Làm tới - chẳng vì lợi, chỉ vì cóng 1288. Làm chưa tói - sao biết lợi hay hại 1289. Ý chí - là vũ khí vạn năng 1290. Ý chí - hơn ngọc quí vàng ròng 1291. Chỉ vì vàng ròng - mà lòng vấy bẩn 1292. Ý chí - hơn ngọc quý đầy tay 1293. Lòng thế này - tay thế khác 1294. Lòng thì ngay - tay thì vẹo 1295. Lòng eo - thì neo cho vững 1296. Neo cho vững - đứng cho chắc 1297. Chí vững - thì cứng như thép 1298. Chân cứng - phải biết đứng ở đâu 1299. Chí vững - lững thững mà đi 1300. Đã đi - thì nói chi cũng mặc 1301. Mặc miệng đời nói - cứ gói mà ở 1302. Miệng nói - là thói tự nhiên 1303. Đòi nói - thì gói sao hết 1304. Được miếng - thì tiếng phải chịu 1305. Gắng m ột tí - đỡ phải nghĩ một năm 1306. Thêm m ột câu - xâu m ột chuỗi 1307. Gắng một phút - phúc m ột gánh '0 •