🔙 Quay lại trang tải sách pdf ebook Tài Liệu Tập Huấn, Bồi Dưỡng Giáo Viên Sử Dụng Sách Giáo Khoa Môn Tin Học Lớp 8 Bộ Sách Chân Trời Sáng Tạo
 Ebooks
Nhóm Zalo
QUÁCH TẤT KIÊN 
TÀI LIỆU TẬP HUẤN, BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN SỬ DỤNG SÁCH GIÁO KHOA môn
BỘ SÁCH CHÂNTRỜI SÁNGTẠO (Tài liệu lưu hành nội bộ) 
LỚP8 
NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤC VIỆT NAM 
2 
Mục lục 
Phần 1. HƯỚNG DẪN CHUNG...........................................................................................3 1. Chủ đề, nội dung cốt lõi, yêu cầu cần đạt môn Tin học 8 ...........................................3 2. Giới thiệu sách giáo khoa Tin học 8 (SGK)...................................................................6 
2.1. Quan điểm biên soạn .........................................................................................................................6 2.2. Cấu trúc sách và phân bổ thời lượng ...........................................................................................6 2.3. Cấu trúc bài học..................................................................................................................................10 2.4. Một số điểm mới của SGK Tin học 8............................................................................................12 
a) HS tự học dưới sự hướng dẫn của GV....................................................................................12 b) HS tự thực hành dưới sự theo dõi, hỗ trợ của GV.............................................................13 c) Học qua làm (Learning by doing - La main à la pâte)......................................................13 d) Phù hợp với điều kiện dạy học khác nhau..........................................................................14 g) Làm việc cá nhân, làm việc nhóm ..........................................................................................15 h) Dạy học giải quyết vấn đề.........................................................................................................15 i) Từ trực quan, cụ thể, đã biết đến trừu tượng, khái quát, chưa biết.............................15 
2.5. Khung kế hoạch dạy học.................................................................................................................16 3.Phương pháp, cách tổ chức dạy học...........................................................................18 a) Định hướng chủ đạo về phương pháp, cách tổ chức dạy học ....................................18 b) Hướng dẫn dạy học một số bài...............................................................................................18 4.Hướng dẫn kiểm tra, đánh giá kết quả học tập ........................................................47 a) Đánh giá theo quá trình .............................................................................................................47 b) Đánh giá theo kết quả đầu ra...................................................................................................47 c) Đánh giá thực hành......................................................................................................................48 d) Nội dung kiểm tra đánh giá......................................................................................................48 e) Một số kĩ thuật đánh giá ............................................................................................................48 5.Giới thiệu tài liệu bổ trợ, nguồn tài nguyên, học liệu điện tử..................................48 a) Tin học 8 – Sách giáo viên..........................................................................................................48 b) Sách bài tập.....................................................................................................................................49 c) Tài nguyên, học liệu điện tử, thiết bị dạy học.....................................................................49 
Phần 2. HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG KẾ HOẠCH BÀI DẠY..................................................50 1. Căn cứ xây dựng kế hoạch bài dạy.............................................................................50 2. Cấu trúc Kế hoạch bài dạy có các phần chính như sau.............................................50 3. Gợi ý xây dựng nội dung các phần trong kế hoạch bài dạy.....................................51
3 
Phần 1. HƯỚNG DẪN CHUNG 
1. Chủ đề, nội dung cốt lõi, yêu cầu cần đạt môn Tin học 8 
Chương giáo dục phổ thông môn Tin học lớp 8 gồm 6 chủ đề được dạy học trong  35 tiết học, nội dung cốt lõi và tỉ lệ % số tiết dành cho mỗi chủ đề và kiểm tra định kì  như sau: 
Chủ đề 
Nội dung cốt lõi 
Tỉ lệ % số tiết  (tổng số 35 tiết)
Chủ đề 1. Máy tính và  cộng đồng
Sơ lược về lịch sử phát triển máy tính. 
6%
Chủ đề 2. Tổ chức lưu  trữ, tìm kiếm và trao  đổi thông tin
– Đặc điểm của thông tin trong môi trường số. – Thông tin với giải quyết vấn đề. 
11%
Chủ đề 3. Đạo đức,  pháp luật và văn hoá  trong môi trường số
Đạo đức và văn hoá trong sử dụng công nghệ kĩ  thuật số 
3%
Chủ đề 4. Ứng dụng  tin học
Xử lí và trực quan hoá dữ liệu bằng bảng tính  điện tử.
45% 
Chủ đề con (lựa chọn):  Soạn thảo văn bản và phần  mềm trình chiếu nâng cao
Chủ đề con (lựa  chọn): Làm quen  với phần mềm  
chỉnh sửa ảnh
Chủ đề 5. Giải quyết  vấn đề với sự trợ giúp  của máy tính
Lập trình trực quan
23%
Chủ đề 6. Hướng  nghiệp với tin học
Tin học và ngành nghề 
6%
Kiểm tra định kì 
6%
Yêu cầu cần đạt của mỗi nội dung cốt lõi như sau:
Nội dung  
cốt lõi 
Yêu cầu cần đạt
Chủ đề 1. Máy tính và cộng đồng
Sơ lược về  
lịch sử  
phát triển  
máy tính
– Trình bày được sơ lược lịch sử phát triển máy tính. 
– Nêu được ví dụ cho thấy sự phát triển máy tính đã đem đến những thay  đổi lớn lao cho xã hội loài người.
4 Tài liệu tập huấn, bồi dưỡng giáo viên sử dụng sách giáo khoa  
môn Tin học lớp 8 (bộ sách Chân trời sáng tạo)
Nội dung  
cốt lõi 
Yêu cầu cần đạt 
Chủ đề 2. Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin
Đặc điểm của  thông tin trong  môi trường số
– Nêu được các đặc điểm của thông tin số: đa dạng, được thu thập ngày  càng nhanh và nhiều, được lưu trữ với dung lượng khổng lồ bởi nhiều tổ  chức và cá nhân, có tính bản quyền, có độ tin cậy rất khác nhau, có các  công cụ tìm kiếm, chuyển đổi, truyền và xử lí hiệu quả.  
– Trình bày được tầm quan trọng của việc biết khai thác các nguồn thông  tin đáng tin cậy, nêu được ví dụ minh hoạ.  
– Sử dụng được công cụ tìm kiếm, xử lí và trao đổi thông tin trong môi  trường số. Nêu được ví dụ minh hoạ.
Thông tin với  giải quyết  
vấn đề
– Chủ động tìm kiếm được thông tin để thực hiện nhiệm vụ (thông qua  bài tập cụ thể). 
– Đánh giá được lợi ích của thông tin tìm được trong giải quyết vấn đề,  nêu được ví dụ minh hoạ.
Chủ đề 3. Đạo đức, pháp luật và văn hoá trong môi trường số
Đạo đức và  
văn hoá trong  sử dụng công  nghệ kĩ thuật số
– Nhận biết và giải thích được một số biểu hiện vi phạm đạo đức và pháp  luật, biểu hiện thiếu văn hoá khi sử dụng công nghệ kĩ thuật số. Ví dụ: thu  âm, quay phim, chụp ảnh khi không được phép, dùng các sản phẩm văn  hoá vi phạm bản quyền, ...  
– Bảo đảm được các sản phẩm số do bản thân tạo ra thể hiện được đạo  đức, tính văn hoá và không vi phạm pháp luật.
Chủ đề 4. Ứng dụng tin học
Xử lí và trực  
quan hoá dữ  liệu bằng bảng  tính điện tử
– Thực hiện được các thao tác tạo biểu đồ, lọc và sắp xếp dữ liệu. Nêu  được một số tình huống thực tế cần sử dụng các chức năng đó của phần  mềm bảng tính.  
– Giải thích được sự khác nhau giữa địa chỉ tương đối và địa chỉ tuyệt đối  của một ô tính. 
– Giải thích được sự thay đổi địa chỉ tương đối trong công thức khi sao  chép công thức.  
– Sao chép được dữ liệu từ các tệp văn bản, trang trình chiếu sang  trang tính. 
– Sử dụng được phần mềm bảng tính trợ giúp giải quyết bài toán thực tế.
5
Nội dung  
cốt lõi 
Yêu cầu cần đạt
Chủ đề con  
(lựa chọn):  
Soạn thảo văn  bản và phần  
mềm trình  
chiếu nâng cao
– Sử dụng được phần mềm soạn thảo:  
+Thực hiện được các thao tác: chèn thêm, xoá bỏ, co dãn hình ảnh, vẽ  hình đồ hoạ trong văn bản, tạo danh sách dạng liệt kê, đánh số trang,  thêm đầu trang và chân trang.  
+ Tạo được một số sản phẩm là văn bản có tính thẩm mĩ phục vụ nhu  cầu thực tế.  
– Sử dụng được phần mềm trình chiếu:  
+ Chọn đặt được màu sắc, cỡ chữ hài hoà và hợp lí với nội dung. + Đưa được vào trong trang chiếu đường dẫn đến video hay tài liệu khác. + Thực hiện được thao tác đánh số trang, thêm đầu trang và chân trang.  + Sử dụng được các bản mẫu (template).  
+ Tạo được các sản phẩm số phục vụ học tập, giao lưu và trao đổi thông tin.
Chủ đề con 
(lựa chọn):  
Làm quen với  phần mềm  
chỉnh sửa ảnh
– Nêu được một vài chức năng chính và thực hiện được một số thao tác  cơ bản với phần mềm chỉnh sửa ảnh. 
– Tạo được một vài sản phẩm số đơn giản đáp ứng nhu cầu cá nhân, gia  đình, trường học và địa phương
Chủ đề 5. Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính
Lập trình 
trực quan
– Mô tả được kịch bản đơn giản dưới dạng thuật toán và tạo được một  chương trình đơn giản. 
– Hiểu được chương trình là dãy các lệnh điều khiển máy tính thực hiện  một thuật toán. 
– Thể hiện được cấu trúc tuần tự, rẽ nhánh và lặp ở chương trình trong  môi trường lập trình trực quan. 
– Nêu được khái niệm hằng, biến, kiểu dữ liệu, biểu thức và sử dụng  được các khái niệm này ở các chương trình đơn giản trong môi trường  lập trình trực quan. 
– Chạy thử, tìm lỗi và sửa được lỗi cho chương trình.
Chủ đề 6. Hướng nghiệp với tin học
Tin học và  
ngành nghề
– Nêu được một số nghề nghiệp mà ứng dụng tin học sẽ làm tăng hiệu  quả công việc. 
– Nêu được tên một số nghề thuộc lĩnh vực tin học và một số nghề liên  quan đến ứng dụng tin học. 
– Nhận thức và trình bày được vấn đề bình đẳng giới trong việc sử dụng  máy tính và trong ứng dụng tin học, nêu được ví dụ minh hoạ.
6 Tài liệu tập huấn, bồi dưỡng giáo viên sử dụng sách giáo khoa  
môn Tin học lớp 8 (bộ sách Chân trời sáng tạo) 
2. Giới thiệu sách giáo khoa Tin học 8 (SGK) 
2.1. Quan điểm biên soạn 
SGK Tin học 8 được biên soạn trên nguyên tắc đảm bảo những quy định về biên  soạn sách giáo khoa của Bộ Giáo dục và Đạo tạo: 
– Thực hiện chuyển từ giáo dục chú trọng truyền thụ kiến thức sang giúp học  sinh (HS) hình thành, phát triển toàn diện phẩm chất và năng lực. – Hình thành, phát triển 5 năng lực Tin học dựa trên nội dung 3 mạch kiến thức  trong Chương trình giáo dục phổ thông môn Tin học năm 2018. + 5 năng lực Tin học: NLa: Sử dụng và quản lí các phương tiện công nghệ thông  tin và truyền thông; NLb: Ứng xử phù hợp trong môi trường số; NLc: Giải quyết vấn  đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông; NLd: Ứng dụng công nghệ  thông tin và truyền thông trong học và tự học; NLe: Hợp tác trong môi trường số. + 3 mạch kiến thức: Học vấn số hoá phổ thông (DL); Công nghệ thông tin và  truyền thông (ICT); Khoa học máy tính (CS). 
– Đảm bảo các quy định về tiêu chuẩn, quy trình biên soạn, chỉnh sửa SGK tại  Thông tư 33/2017/TT-BGDĐT ngày 22/12/2017, Thông tư 23/2020/TT-BGDĐT ngày  21/9/2020 và Thông tư 05/2022/TT-BGDĐT . 
2.2. Cấu trúc sách và phân bổ thời lượng 
SGK Tin học 8 gồm 6 chủ đề, 16 bài học (trong đó có 4 bài học lựa chọn). Các chủ  đề trong SGK tương ứng với các chủ đề trong Chương trình môn Tin học lớp 8. Thời  lượng của mỗi chủ đề từ 1 đến 14 tiết học, được phân bổ trên cơ sở lượng kiến thức, kĩ  năng và tỉ lệ % số tiết được quy định trong Chương trình. Tuỳ thuộc vào nội dung, của mỗi  chủ đề có từ 1 đến 7 bài học và thời lượng của mỗi bài học là từ 1 đến 2 tiết học.
Tên chủ đề, bài học 
Số tiết
CHỦ ĐỀ 1. MÁY TÍNH VÀ CỘNG ĐỒNG 
2
Bài 1. Lịch sử phát triển máy tính 
2
CHỦ ĐỀ 2. TỔ CHỨC LƯU TRỮ, TÌM KIẾM VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN 
4
Bài 2. Thông tin trong môi trường số 
2
Bài 3. Thông tin với giải quyết vấn đề 
2
CHỦ ĐỀ 3. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HOÁ TRONG MÔI  TRƯỜNG SỐ
1
Bài 4. Sử dụng công nghệ kĩ thuật số 
1
7 
Tên chủ đề, bài học 
Số tiết
CHỦ ĐỀ 4. ỨNG DỤNG TIN HỌC 
14
Bài 5. Sử dụng địa chỉ tương đối, tuyệt đối trong công thức 
2
Bài 6. Sắp xếp, lọc dữ liệu 
2
Bài 7. Tạo, chỉnh sửa biểu đồ 
2
Bài 8A. Thêm hình ảnh minh hoạ  cho văn bản
Bài 8B. Xử lí ảnh 
2
Bài 9A. Trình bày văn bản 
Bài 9B. Ghép ảnh 
2
Bài 10A. Trình bày trang chiếu 
Bài 10B. Xoay, cắt, thêm chữ vào ảnh 
2
Bài 11A. Sử dụng bản mẫu 
Bài 11B. Tẩy, tạo hiệu ứng cho ảnh 
2
CHỦ ĐỀ 5. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀVỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH 
8
Bài 12. Thuật toán, chương trình máy tính 
2
Bài 13. Cấu trúc rẽ nhánh 
2
Bài 14. Cấu trúc lặp 
2
Bài 15. Gỡ lỗi chương trình 
2
CHỦ ĐỀ 6. HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌC 
1
Bài 16. Tin học và nghề nghiệp 
1
Ôn tập, kiểm tra định kì 
5
Tổng cộng 
35
Gợi ý phân phối số tiết lí thuyết (LT), thực hành (TH) và mục tiêu của từng bài học.
TT 
Tên bài
Số tiết
Mục tiêu bài học
16 
LT
14 
TH
CHỦ ĐỀ 1. MÁY TÍNH VÀ CỘNG ĐỒNG
1 
Bài 1. Lịch sử  phát triển máy  tính
2 
0 
– Trình bày được sơ lược lịch sử phát triển máy tính. – Nêu được ví dụ cho thấy sự phát triển máy tính đã  đem đến những thay đổi lớn lao cho xã hội loài người.
8 Tài liệu tập huấn, bồi dưỡng giáo viên sử dụng sách giáo khoa  
môn Tin học lớp 8 (bộ sách Chân trời sáng tạo)
TT 
Tên bài 
Số tiết 
Mục tiêu bài học
CHỦ ĐỀ 2. TỔ CHỨC LƯU TRỮ, TÌM KIẾM VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN
2 
Bài 2. Thông  
tin trong môi  trường số
1 
1 
– Nêu được các đặc điểm của thông tin số. – Trình bày được tầm quan trọng của việc biết khai  thác các nguồn thông tin đáng tin cậy. Nêu được ví  dụ minh hoạ. 
– Sử dụng được công cụ tìm kiếm, xử lí và trao  đổi thông tin trong môi trường số. Nêu được ví dụ  minh hoạ.
3 
Bài 3. Thông tin  với giải quyết  vấn đề
0 
2 
– Chủ động tìm kiếm được thông tin để thực hiện  nhiệm vụ cụ thể. 
– Đánh giá được lợi ích của thông tin tìm được trong  giải quyết vấn đề. Nêu được ví dụ minh hoạ. – Sử dụng được công cụ tìm kiếm, xử lí và trao  đổi thông tin trong môi trường số. Nêu được ví dụ  minh hoạ.
CHỦ ĐỀ 3. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HOÁ TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ
4 
Bài 4. Sử dụng  công nghệ  
kĩ thuật số
1 
0 
– Nhận biết và giải thích được một số biểu hiện vi  phạm đạo đức, pháp luật, thiếu văn hoá khi sử dụng  công nghệ kĩ thuật số. 
– Bảo đảm được các sản phẩm số do bản thân tạo ra  thể hiện được đạo đức, tính văn hoá và không vi phạm  pháp luật.
CHỦ ĐỀ 4. ỨNG DỤNG TIN HỌC
5 
Bài 5. Sử dụng  địa chỉ tương  đối, tuyệt đối  trong công thức
1 
1 
– Giải thích được sự thay đổi địa chỉ tương đối trong  công thức khi sao chép công thức. 
– Giải thích được sự khác nhau giữa địa chỉ tương đối  và địa chỉ tuyệt đối của một ô tính.
6 
Bài 6. Sắp xếp,  lọc dữ liệu
1 
1 
– Thực hiện được các thao tác sắp xếp, lọc dữ liệu. – Nêu được một số tình huống thực tế cần sử dụng các  chức năng sắp xếp, lọc dữ liệu. 
– Sử dụng được phần mềm bảng tính trợ giúp giải  quyết bài toán thực tế. 
– Sao chép được dữ liệu từ tệp văn bản sang trang tính.
9
TT 
Tên bài 
Số tiết 
Mục tiêu bài học
7 
Bài 7. Tạo,  
chỉnh sửa  
 biểu đồ
1 
1 
– Thực hiện được các thao tác tạo biểu đồ. – Nêu được một số tình huống thực tế cần sử dụng các  chức năng tạo biểu đồ. 
– Sao chép được dữ liệu từ tệp trình chiếu sang  trang tính. 
– Sử dụng được phần mềm bảng tính trợ giúp giải  quyết bài toán thực tế.
8A 
Bài 8A. Thêm  hình ảnh  
minh hoạ cho  văn bản
1 
1 
– Thực hiện được các thao tác vẽ hình đồ hoạ trong  văn bản. 
– Thực hiện được các thao tác chèn thêm, co dãn, xoá  hình ảnh.
9A 
Bài 9A. Trình  bày văn bản
1 
1 
– Tạo được danh sách dạng liệt kê, đánh số trang, thêm  đầu trang và chân trang. 
– Tạo được một số sản phẩm là văn bản có tính thẩm  mĩ phục vụ nhu cầu thực tế.
10A 
Bài 10A. Trình  bày trang chiếu
1 
1 
– Sử dụng được màu sắc, cỡ chữ hài hoà và hợp lí với  nội dung trang chiếu. 
– Đưa được vào trang chiếu đường dẫn đến video hay  tài liệu khác. 
– Thực hiện được đánh số trang, thêm chân trang cho  trang chiếu.
11A 
Bài 11A. Sử  
dụng bản mẫu
1 
1 
– Sử dụng được các bản mẫu cho bài trình chiếu. – Tạo được các sản phẩm số phục vụ học tập, giao lưu  và trao đổi thông tin.
8B 
Bài 8B. Xử lí  
ảnh
1 
1 
– Biết một số thao tác cơ bản chỉnh sửa ảnh kĩ thuật số. – Thực hiện được chọn vùng ảnh, thay đổi độ sáng,  màu sắc, độ đậm nhạt của màu sắc.
9B 
Bài 9B. Ghép  ảnh
1 
1 
– Thực hiện được thêm, xoá, thay đổi kích thước, di  chuyển ảnh, thay đổi thứ tự lớp (layer). 
– Biết được vai trò của lớp trong xử lí ảnh.
10B 
Bài 10B. Xoay,  cắt, thêm chữ  vào ảnh
1 
1 
– Thực hiện được các thao tác như: xoay ảnh, cắt ảnh,  thêm chữ vào ảnh.
10 Tài liệu tập huấn, bồi dưỡng giáo viên sử dụng sách giáo khoa  
môn Tin học lớp 8 (bộ sách Chân trời sáng tạo) 
TT 
Tên bài 
Số tiết 
Mục tiêu bài học
11B 
Bài 11B. Tẩy,  
tạo hiệu ứng  
cho ảnh
1 
1 
– Thực hiện tẩy chi tiết không mong muốn trên bức  ảnh; áp dụng hiệu ứng để tạo bức ảnh phác hoạ, làm  mờ viền bức ảnh để làm nổi bật đối tượng. – Thực hiện được việc lựa chọn kiểu tệp để lưu trữ kết  quả xử lí ảnh phù hợp với mục đích sử dụng.
CHỦ ĐỀ 5. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH
12 
Bài 12. Thuật  toán, chương  trình máy tính
1 
1 
– Mô tả được kịch bản đơn giản dưới dạng thuật toán  và tạo được một chương trình đơn giản. 
– Thể hiện được cấu trúc tuần tự trong chương trình. – Hiểu được chương trình là dãy các lệnh điều khiển  máy tính thực hiện một thuật toán. 
– Nêu được khái niệm biến, hằng, kiểu dữ liệu và sử dụng  được các khái niệm này ở các chương trình đơn giản.
13 
Bài 13. Cấu trúc  rẽ nhánh
1 
1 
– Thể hiện được cấu trúc rẽ nhánh trong chương trình. – Nêu được biểu thức và sử dụng được khái niệm này  ở các chương trình đơn giản.
14 
Bài 14. Cấu trúc  lặp
1 
1 
– Thể hiện được cấu trúc lặp trong chương trình.
15 
Bài 15. Gỡ lỗi  chương trình
1 
1 
– Chạy thử, tìm lỗi và sửa được lỗi cho chương trình.
CHỦ ĐỀ 6. HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌC
16 
Bài 16. Tin học  và nghề nghiệp
1 
1 
– Nêu được một số nghề nghiệp mà ứng dụng tin học  sẽ làm tăng hiệu quả công việc. 
– Nêu được tên một số nghề thuộc lĩnh vực tin học và  một số nghề liên quan đến ứng dụng tin học. – Nhận thức và trình bày được vấn đề bình đẳng giới  trong việc sử dụng máy tính và trong ứng dụng tin  học, nêu được ví dụ minh hoạ.
Tập hợp mục tiêu của các bài học đáp ứng đúng, đủ các yêu cầu cần đạt trong  Chương trình Giáo dục phổ thông môn Tin học lớp 8. 
2.3. Cấu trúc bài học 
Cấu trúc bài học của SGK Tin học 8 được thiết kế theo định hướng phát triển năng  lực. Mỗi bài học bao gồm mục tiêu và các hoạt động dạy học. HS nhận biết mỗi phần  của bài học, mỗi nhiệm vụ học tập thông qua hình ảnh nhận diện (còn gọi là “biểu  tượng” hay “icon”).
11 
MỤC TIÊU là những gì HS sẽ đạt được sau bài học. Bắt đầu vào bài học HS  cần đọc mục tiêu để biết các yêu cầu cần đạt được. Trước khi kết  thúc bài học HS cần so sánh những gì đã học được với mục tiêu  của bài. 
Yêu cầu ở phần mục tiêu tương ứng với yêu cầu cần đạt trong  Chương trình môn Tin học lớp 8. Tập hợp mục tiêu của các bài  học đảm bảo đáp ứng đủ, đúng tất cả các yêu cầu cần đạt trong  Chương trình. 
là hoạt động để gợi mở, tạo hứng thú học tập và định hướng HS  
KHỞI ĐỘNG 
KHÁM PHÁ 
suy nghĩ, khám phá nội dung bài học. Những vấn đề đặt ra ở phần  này sẽ được giải quyết khi tìm hiểu nội dung ở phần Khám phá. 
là nội dung chính để tìm hiểu kiến thức, kĩ năng mới của bài học.  Đọc và quan sát, làm, ghi nhớ là ba hoạt động HS cần thực hiện  để hoàn thành các nhiệm vụ học tập ở phần này. 
Đọc và quan sát: gặp “biểu tượng” này, HS cần đọc, quan  sát để tìm hiểu kiến thức, kĩ năng mới của bài học. 
Làm: thực hiện các yêu cầu để hoàn thành nhiệm vụ học  tập này giúp HS khám phá, lĩnh hội kiến thức, kĩ năng  mới của bài học. 
Ghi nhớ: tóm tắt ngắn gọn kiến thức, kĩ năng trọng tâm  của mỗi phần nội dung bài học mà HS cần ghi nhớ. 
Sử dụng phù hợp, linh hoạt 3 loại hoạt động học này cùng với việc cung cấp học  liệu thích hợp để hướng dẫn, giúp HS tự tìm hiểu, khám phá kiến thức dưới sự hỗ trợ  của giáo viên (GV). 
là nội dung gồm các câu hỏi, bài tập để củng cố kiến thức, kĩ năng  
LUYỆN TẬP 
trong bài học. 
THỰC HÀNH là hoạt động rèn luyện thao tác sử dụng thiết bị máy tính, phần  
mềm tin học, gồm những công việc HS đã tìm hiểu ở phần khám  phá, các bài tập thực hành ở mức độ luyện tập tương tự. 
là nội dung gồm các câu hỏi, bài tập, tình huống, vấn đề thực tiễn  
VẬN DỤNG 
mà HS cần vận dụng kiến thức, kĩ năng vừa học để giải quyết. 
 EM CÓ BIẾT là mục cung cấp cho HS một số thông tin bổ sung, mở rộng, nâng cao  liên quan đến nội dung bài học.
12 Tài liệu tập huấn, bồi dưỡng giáo viên sử dụng sách giáo khoa  
môn Tin học lớp 8 (bộ sách Chân trời sáng tạo) 
Về cấu trúc bài học, SGK Tin học 8 có 3 dạng bài: 
– Bài lí thuyết: Bài lí thuyết là các bài học không có nội dung thực hành trên  phòng máy tính. Có tất cả 3 bài lí thuyết gồm các bài 1, 4, 16. Dạng bài này có 5 phần:  Mục tiêu, Khởi động, Khám phá, Luyện tập, Vận dụng. 
– Bài lí thuyết và thực hành: Các bài học này vừa có nội dung lí thuyết được dạy học  trên lớp học vừa có nội dung thực hành được dạy trên phòng thực hành Tin học. Dạng bài  học này có tất cả 16 bài gồm các bài 2, 5, 6, 7, 8A, 9A, 10 A, 11A, 8B, 9B, 10B, 11B, 12, 13,  14, 15. Các bài học này có 6 phần chính gồm: Mục tiêu, Khởi động, Khám phá, Luyện tập,  Thực hành, Vận dụng.  
– Bài thực hành: Dạng bài này chỉ có nội dung dạy thực hành trên phòng thực  hành tin học. Trong SGK Tin học 8 chỉ có Bài 3. Thông tin với giải quyết vấn đề là bài  thực hành. Cấu trúc của dạng bài này gồm các phần: Mục tiêu; Thực hành; Luyện tập,  Vận dụng. Trong đó, phần Thực hành gồm các yêu cầu HS cần thực hiện và hướng  dẫn ngắn gọn để gợi nhớ các kiến thức liên quan đến yêu cầu thực hành. 
– Lưu ý, các bài 4, 8A, 11A, 12, 14, 16 có thêm phần Em có biết. Phần này là không  bắt buộc, khi dạy các bài này, nếu còn thời gian trên lớp GV có thể tổ chức cho HS tìm hiểu  ở lớp, nếu không HS có thể tự tìm hiểu ở nhà. 
2.4. Một số điểm mới của SGK Tin học 8 
a) HS tự học dưới sự hướng dẫn của GV 
SGK Tin học 8 được biên soạn theo hướng tạo thuận lợi để tổ chức cho HS tự học với  sự hướng dẫn, hỗ trợ của GV. Vì vậy, trên cơ sở các nhiệm vụ học tập trong SGK, GV tổ  chức cho HS tự tìm hiểu, khám phá kiến thức, rèn luyện kĩ năng. 
Ở những nơi đã sử dụng SGK Tin học của bộ sách Chân trời sáng tạo, HS đã quen  với việc tự học (làm việc cá nhân, làm việc nhóm), đồng thời quen với các biểu tượng  hoạt động của bài học. Do vậy, khi học theo SGK Tin học 8, HS sẽ biết phải làm gì, làm  như thế nào, làm với ai, sản phẩm, kết quả sau khi thực hiện nhiệm vụ là gì. 
Ví dụ, ở Bài 4. Sử dụng công nghệ kĩ thuật số, mục 2. Văn hoá sử dụng công nghệ  kĩ thuật số, bắt đầu bằng hoạt động Đọc, HS đọc kênh chữ, quan sát kênh hình để tìm 
13 
hiểu về văn hoá, đạo đức khi sử dụng thiết bị số. Ở hoạt động Làm tiếp theo, học sinh  áp dụng kiến thức để chỉ ra những việc nên hoặc không nên làm khi sử dụng thiết  bị số. Cuối cùng là hoạt động để ghi nhớ về văn hoá, đạo đức khi sử dụng thiết bị số. 
b) HS tự thực hành dưới sự theo dõi, hỗ trợ của GV 
Với những yêu cầu cần đạt về kĩ năng thực hành trên máy tính, SGK Tin học 8  hướng dẫn các bước thực hiện thao tác cụ thể. Theo đó, HS có thể tra cứu, đối chiếu  để tự thực hành trên máy tính. Ngoài các bài tập thực hành mà HS chỉ cần thực hiện  thao tác như hướng dẫn trong SGK, SGK Tin học 8 còn có một số bài thực hành ở  mức cao hơn đòi hỏi HS phải tìm tòi, sáng tạo, vận dụng để hoàn thành. Những bài  thực hành ở mức cao hơn này, có thể HS sẽ cần đến sự hỗ trợ, hướng dẫn của GV. Ở  phần Vận dụng của một số bài học có thể có câu hỏi, bài tập đòi hỏi HS phải sử dụng  máy tính, phần mềm máy tính để giải quyết. 
Việc sử dụng hình ảnh chụp từ  
cửa sổ tương tác với phần mềm để 
trình bày các bước thao tác với máy  
tính, phần mềm giúp HS quen với  
giao diện phần mềm, hình ảnh thiết  
bị. Theo hướng dẫn trong SGK HS sẽ  
dễ dàng thực hành thao tác trên máy  
tính. 
Ví dụ, ở Bài 8B. Xử lí ảnh, SGK  
hướng dẫn cụ thể các bước thực hiện  
chọn, thay đổi màu sắc, độ rực màu,  
độ sáng của đối tượng ảnh. Khi thực  
hành, HS có thể xem hướng dẫn này  
để thực hiện tương tự trên máy tính. 
c) Học qua làm (Learning by doing - La main à la pâte) 
Học qua làm là phương pháp xuyên suốt trong cuốn sách. Kiến thức, kĩ năng,  năng lực, phẩm chất của HS được hình thành, phát triển trong quá trình thực hiện  các hoạt động học. Từ quan sát trực quan, làm những công việc cụ thể để từng bước  hình thành kiến thức, kĩ năng, năng lực và phẩm chất một cách tự nhiên. Phương  pháp học qua làm trong cuốn sách được kết hợp bởi Learning by doing và La main à  la pâte. Nhóm tác giả vận dụng triệt để triết lí của phương pháp Bàn tay nặn bột trong 
14 Tài liệu tập huấn, bồi dưỡng giáo viên sử dụng sách giáo khoa  
môn Tin học lớp 8 (bộ sách Chân trời sáng tạo) 
quá trình thiết kế hoạt động học. La main à la pâte là câu thành ngữ của Pháp với ý  nghĩa là khi dùng tay nhào nặn bột để làm bánh thì sẽ có bột dính vào các ngón tay.  Như vậy, khi “làm” các hoạt động học thì HS sẽ tiếp thu kiến thức, kĩ năng, phát triển  phẩm chất, năng lực. 
Ví dụ, thay vì trình bày theo lối truyền thụ kiến thức, SGK cung cấp trang chiếu  có nhiều điểm bất hợp lí về cỡ chữ, màu sắc để học sinh quan sát, nhận xét. Sau đó  hướng dẫn HS chỉ ra được nguyên nhân của những bất hợp lí đó, từ đó tự rút ra kiến  thức về sử dụng cỡ chữ, màu sắc hợp lí trên trang chiếu. Đến khi thực hành trên máy  tính thì HS tự chỉnh sửa những điểm bất hợp lí trên 2 trang trình chiếu này để đảm  bảo rõ ràng, hài hoà, đẹp mắt. 
d) Phù hợp với điều kiện dạy học khác nhau 
Phù hợp với điều kiện dạy học khác nhau là một trong những đặc điểm nổi bật  nhất của SGK Tin học 8. Cụ thể, SGK không biên soạn bài thực hành riêng mà nội  dung thực hành là một phần của bài học. Nếu điều kiện phòng thực hành tin học còn  hạn chế, quý thầy cô có thể dạy các phần Khởi động, Khám phá, Luyện tập ở phòng lí  thuyết. Các phần Thực hành, Vận dụng ở trên phòng máy. Khi có điều kiện về phòng  thực hành tin học, quý thầy cô có thể dạy toàn bộ bài học trên phòng máy. 
Ví dụ, đối với các bài có phần Thực hành thì phần Thực hành và Vận dụng luôn  phải dạy ở trên phòng máy. Các phần Khởi động, Khám phá và Luyện tập có thể được  dạy học trên lớp lí thuyết hoặc ở phòng máy, cụ thể: 
– Nếu điều kiện phòng máy hạn chế, các phần Khởi động, Khám phá, Luyện tập  hoàn toàn có thể được tổ dạy học ở lớp học (nếu có máy tính kết nối máy chiếu để  thực hành minh hoạ thì càng tốt). 
– Nếu có điều kiện, có thể dạy toàn bộ bài học trên phòng máy. Khi đó, HS theo  hướng dẫn ở phần Khám phá thực hành trực tiếp trên máy tính. Trong trường hợp  này, khi học xong phần Khám phá HS đã hoàn thành được một phần nội dung của  phần Thực hành.
15 
g) Làm việc cá nhân, làm việc nhóm 
Khi giao nhiệm vụ học tập cho  
HS, trong SGK thường yêu cầu làm  
việc cá nhân hay trao đổi với bạn  
hoặc cha mẹ, người thân, ... 
Làm việc cá nhân giúp HS rèn  
luyện, phát huy kĩ năng, năng lực  
tự học. Làm việc nhóm giúp HS rèn  
luyện kĩ năng, năng lực giao tiếp, tinh  
thần hợp tác, làm việc có trách nhiệm. 
Khi tổ chức cho HS tìm hiểu bài học, GV cần nêu rõ: 
– Nội dung công việc cần làm; 
– Sản phẩm cần có (hoàn thành bài tập, trả lời câu hỏi, trình bày ý kiến trước lớp, ...) – Làm việc cá nhân hay làm việc nhóm; 
– Thời gian hoàn thành công việc của cá nhân, nhóm. 
h) Dạy học giải quyết vấn đề 
Ở phần khởi động của mỗi bài học đều nêu vấn đề cần giải quyết. Vấn đề đặt ra ở  phần khởi động không chỉ gợi mở, tạo hứng thú cho HS vào bài học mới mà còn kích  thích sự tò mò, khám phá của HS nhằm tìm giải pháp, câu trả lời cho vấn đề đặt ra. 
HS còn được phát triển tư duy giải quyết vấn đề khi thực hiện các hoạt động luyện  tập, thực hành, vận dụng với các câu hỏi, bài tập, tình huống thực tiễn được đặt ra. 
i) Từ trực quan, cụ thể, đã biết đến trừu tượng, khái quát, chưa biết SGK khai thác trải nghiệm thực  
tiễn của HS để làm cầu nối đến kiến  
thức của bài học. Thông qua những tình  
huống trực quan, cụ thể để dẫn dắt HS đến  
kiến thức khái quát, trừu tượng, mới. Từ  
những việc quan sát được để truyền đạt  
những điều không quan sát được. 
Ví dụ, ở Bài 15 Gỡ lỗi chương trình,  
ngay phần Khởi động SGK cung cấp 2  
chương trình. Một chương trình không  
chạy được và một chương trình chạy được  
nhưng cho kết quả sai. Từ những ví dụ  
trực quan, cụ thể này SGK dẫn dắt từng  
bước đến khái niệm lỗi cú pháp, lỗi logic  
và cách tìm lỗi và sửa lỗi chương trình.
16 Tài liệu tập huấn, bồi dưỡng giáo viên sử dụng sách giáo khoa  
môn Tin học lớp 8 (bộ sách Chân trời sáng tạo) 
Chương trình này chỉ đơn giản là so sánh 2 số a, b được nhập từ bàn phím và  thông báo kết quả so sánh 2 số. Bài toán so sánh 2 số a, b HS đã biết rõ, SGK sử dụng  bài toán này để truyền đạt kiến thức mới của bài học. 
2.5. Khung kế hoạch dạy học 
Dưới đây là hai phương án gợi ý lập kế hoạch dạy học khi triển khai dạy môn Tin  học 8 trong cả năm học (35 tuần). 
Phương án 1.
Tuần 
Tên bài học (số tiết)
1, 2 
Bài 1. Lịch sử phát triển máy tính (2 tiết)
3, 4 
Bài 2. Thông tin trong môi trường số (2 tiết)
5, 6 
Bài 3. Thông tin với giải quyết vấn đề (2 tiết)
7 
Bài 4. Sử dụng công nghệ kĩ thuật số (1 tiết)
8 
Kiểm tra giữa học kì I (1 tiết)
9, 10 
Bài 5. Sử dụng địa chỉ tương đối, tuyệt đối trong công thức (2 tiết)
11, 12 
Bài 6. Sắp xếp, lọc dữ liệu (2 tiết)
13, 14 
Bài 7. Tạo, chỉnh sửa biểu đồ (2 tiết)
15, 16 
Bài 8A. Sử dụng địa chỉ ô tính  trong công thức (2 tiết)
Bài 8B. Xử lí ảnh (2 tiết)
17 
Kiểm tra học kì I (1 tiết)
18, 19 
Bài 9A. Trình bày văn bản (2 tiết) 
Bài 9B. Ghép ảnh (2 tiết)
20, 21 
Bài 10A. Trình bày trang chiếu (2 tiết) 
Bài 10B. Xoay, cắt, thêm chữ vào ảnh (2  tiết)
22, 23 
Bài 11A. Sử dụng bản mẫu (2 tiết) 
Bài 11B. Tẩy, tạo hiệu ứng cho ảnh (2  tiết)
24, 25 
Bài 12. Thuật toán chương trình máy tính (2 tiết)
26 
Kiểm tra giữa kì II (1 tiết)
27, 28 
Bài 13. Cấu trúc rẽ nhánh (2 tiết)
29, 30 
Bài 14. Cấu trúc lặp (2 tiết)
31, 32 
Bài 15. Gỡ lỗi chương trình (2 tiết)
33 
Bài 16. Tin học và nghề nghiệp
34 
Ôn tập
35 
Kiểm tra học kì II (1 tiết)
17 
Phương án 2. 
Tuần 
Tên bài học (số tiết)
1, 2 
Bài 1. Lịch sử phát triển máy tính (2 tiết)
3, 4 
Bài 2. Thông tin trong môi trường số (2 tiết)
5, 6 
Bài 3. Thông tin với giải quyết vấn đề (2 tiết)
7 
Bài 4. Sử dụng công nghệ kĩ thuật số (1 tiết)
8 
Kiểm tra giữa học kì I (1 tiết)
9, 10 
Bài 12. Thuật toán chương trình máy tính (2 tiết)
11, 12 
Bài 13. Cấu trúc rẽ nhánh (2 tiết)
13, 14 
Bài 14. Cấu trúc lặp (2 tiết)
15, 16 
Bài 15. Gỡ lỗi chương trình (2 tiết)
17 
Bài 16. Tin học và nghề nghiệp
18 
Kiểm tra học kì I (1 tiết)
19, 20 
Bài 5. Sử dụng địa chỉ tương đối, tuyệt đối trong công thức (2 tiết)
21, 22 
Bài 6. Sắp xếp, lọc dữ liệu (2 tiết)
23, 24 
Bài 7. Tạo, chỉnh sửa biểu đồ (2 tiết)
25 
Kiểm tra giữa kì II (1 tiết)
26, 17 
Bài 8A. Sử dụng địa chỉ ô tính  trong công thức (2 tiết)
Bài 8B. Xử lí ảnh (2 tiết)
28, 29 
Bài 9A. Trình bày văn bản (2 tiết) 
Bài 9B. Ghép ảnh (2 tiết)
30, 31 
Bài 10A. Trình bày trang chiếu (2 tiết) 
Bài 10B. Xoay, cắt, thêm chữ vào ảnh (2  tiết)
32, 33 
Bài 11A. Sử dụng bản mẫu (2 tiết) 
Bài 11B. Tẩy, tạo hiệu ứng cho ảnh (2  tiết)
34 
Ôn tập
35 
Kiểm tra học kì II (1 tiết)
Khi triển khai dạy học môn Tin học 8 trong một học kì (học kì 1 hoặc học kì 2) thì  số tiết dành cho kiểm tra định kì chỉ còn là 2 tiết. Trên cơ sở gợi ý lập kế hoạch dạy học  trên đây, GV điều chỉnh để mỗi tuần dạy 2 tiết và số tiết còn lại có thể dành cho việc  ôn tập hay kiểm tra thực hành.
18 Tài liệu tập huấn, bồi dưỡng giáo viên sử dụng sách giáo khoa  
môn Tin học lớp 8 (bộ sách Chân trời sáng tạo) 
3. Phương pháp, cách tổ chức dạy học 
a) Định hướng chủ đạo về phương pháp, cách tổ chức dạy học 
Yếu tố cốt lõi và quan trọng nhất của đổi mới giáo dục lần này là đổi mới phương  pháp, cách tổ chức dạy học. Đáp ứng yêu cầu này, định hướng nổi bật nhất về phương  pháp, cách tổ chức dạy học của SGK tin học 8 là HS tự học dưới sự hướng dẫn của GV.  Tự học là kĩ năng quan trọng nhất để học. 
Để HS có thể tự học (dưới sự hỗ trợ, hướng dẫn của GV), các học liệu, các hoạt động  học được thiết kế, lựa chọn, sắp xếp rất công phu, mang tính sư phạm cao để HS có thể  tự học, tự làm để rút ra được kiến thức, rèn luyện được kĩ năng và hình thành, phát triển  được phẩm chất theo yêu cầu của Chương trình. 
Phương pháp, cách tổ chức dạy học chủ đạo tiếp theo là “học qua làm” (learning  by doing) kết hợp với phương pháp “bàn tay nặn bột” (la main à la pâte1). Trong SGK  Tin học 8, học qua làm được thể hiện ở tất cả các phần Khởi động, Khám phá, Luyện  tập, Thực hành, Vận dụng của bài học. 
Tổ chức, hỗ trợ để HS “tự làm” trong quá triển khai bài học là định hướng chủ đạo  về phương pháp, cách tổ chức triển khai dạy học theo SGK Tin học 8. 
b) Hướng dẫn dạy học một số bài
19 
PHẦN II HƯỚNG DẪN DẠY HỌC CÁC BÀI CỤ THỂ CHỦ ĐỀ 1. MÁY TÍNH VÀ CỘNG ĐỒNG 
(2 tiết) 
BÀI 1. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN MÁY TÍNH (2 tiết) 
I. MỤC TIÊU 
– Trình bày được sơ lược lịch sử phát triển máy tính. 
– Nêu được ví dụ cho thấy sự phát triển máy tính đã đem đến những thay đổi lớn lao  cho xã hội loài người. 
II. THIẾT BỊ, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Các phiếu học tập 1, 2, 3. 
III. PHÂN BỔ THỜI LƯỢNG 
Bài này được dạy học trong 2 tiết học: 
Tiết 1: Phần Khởi động và mục 1, 2 phần Khám phá. 
Tiết 2: Mục 3 phần Khám phá và các phần Luyện tập, Vận dụng. 
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Là bài học đầu tiên, GV nên dành thời gian giới thiệu phương pháp, nội dung môn Tin  học ở lớp 8. Cụ thể, HS tự học dưới sự hướng dẫn, hỗ trợ của thầy, cô giáo là phương pháp  chủ đạo; nội dung chính của môn Tin học ở lớp 8 gồm: lịch sử phát triển của máy tính; khai  thác, đánh giá độ tin cậy, lợi ích của thông tin số; sử dụng thiết bị số có văn hoá, hợp pháp;  khám phá những tính năng nâng cao của các phần mềm bảng tính, soạn thảo văn bản,  trình chiếu; làm quen với chỉnh sửa ảnh; mô tả kịch bản dưới dạng thuật toán, viết chương  trình máy tính với các cấu trúc tuần tự, rẽ nhánh, lặp; tìm hiểu một số nghề nghiệp trong  lĩnh vực Tin học, liên quan đến ứng dụng tin học. 
KHỞI ĐỘNG 
❖ Gợi ý phương pháp, cách tổ chức dạy học 
HS đọc kênh chữ, quan sát Hình 1 trong SGK để biết được các công cụ tính toán mà  con người đã sử dụng từ thời xa xưa; phát biểu, thảo luận nêu hiểu biết cá nhân về thời  điểm xuất hiện của những chiếc máy tính ngày nay. 
Hướng dẫn, gợi ý của GV: 
– Con người tạo ra công cụ tính toán để làm gì? Những công cụ tính toán nào đã  được con người sử dụng từ thời xa xưa? 
– Theo em máy tính điện tử có từ bao giờ? Các máy tính ngày nay khác gì với những  công cụ tính toán trước đây?
5 
20 Tài liệu tập huấn, bồi dưỡng giáo viên sử dụng sách giáo khoa  
môn Tin học lớp 8 (bộ sách Chân trời sáng tạo) 
Lưu ý: Bàn tính Suan Pan ở Hình 1 trong SGK dùng để minh hoạ về một công cụ tính  toán thô sơ của con người. Trên lớp học, GV không cần giới thiệu về cách sử dụng bàn  tính. Thay vào đó, GV có thể khuyến khích HS tự tìm hiểu hướng dẫn sử dụng bàn tính  trên Internet ngoài tiết học. 
☞ Sản phẩm 
– HS nêu được các công cụ tính toán được tạo ra để hỗ trợ việc tính toán của con  người; phát biểu ý kiến cá nhân về thời gian xuất hiện máy tính điện tử, những tiến bộ  của máy tính ngày nay so với trước đây.  
– HS hứng thú, sôi nổi phát biểu, thảo luận. 
KHÁM PHÁ
1. Máy tính điện cơ và kiến trúc Von Neumann 
◉ Mục tiêu 
Nêu được một số thành tựu để minh hoạ sơ lược quá trình phát triển từ máy tính cơ  học đến máy tính điện cơ, từ mô hình máy tính đa năng đến kiến trúc Von Neumann. ❖ Gợi ý phương pháp, cách tổ chức dạy học 
Hoạt động  
HS làm việc nhóm, đọc kênh chữ, quan sát kênh hình, phát biểu thảo luận để hoàn  thành Phiếu học tập 1, Phiếu học tập 2. 
Phiếu học tập 1. Máy tính điện cơ 
Thời  
gian
Tên sản phẩm  
phát minh, sáng chế
Đặc điểm
Bộ phận  
xử lí,  
điều khiển
Bộ nhớ 
Có thể  
lập trình 
Cơ học 
Điện
1642
1837
1936
1938
1939
Phiếu học tập 2. Các bộ phận trong kiến trúc Von Neumann và máy tính ngày nay 
Các bộ phân
Bộ xử lí 
trung tâm
Bộ nhớ  
trong
Bộ nhớ  
ngoài
Thiết bị  
vào, ra
Kiến trúc Von Neumann
Máy tính ngày nay
6 
Hướng dẫn, gợi ý của GV: 
– Em hãy nêu những khác biệt giữa: máy tính Pascaline, máy phân tích, máy Turing,  máy tính Z1 và máy tính Z2. 
– Những bộ phận nào trong máy tính ngày nay có trong kiến trúc Von Neumann? Lưu ý: GV có thể sử dụng phiếu học tập cỡ lớn (ghi phiếu học tập lên bảng hoặc sử  dụng giấy khổ lớn để làm phiếu học tập hoặc trình chiếu phiếu học tập được tạo bằng  phần mềm soạn thảo văn bản), tổ chức cho cả lớp cùng tìm hiểu nội dung trong SGK,  phát biểu trao đổi, hoàn thành phiếu học tập. 
Hoạt động  
HS phát biểu, nêu lí do Z2 được gọi là máy tính điện cơ. 
Hướng dẫn, gợi ý của GV: 
– Máy tính Z2 có những bộ phận nào là điện, bộ phận nào là cơ học? Lưu ý: Mặc dù động cơ điện (động cơ máy hút bụi) được sử dụng để truyền động,  nhưng máy tính Z1 không được gọi là máy tính điện cơ vì các bộ phận cơ bản của máy  tính như bộ điều khiển, bộ nhớ, thiết bị vào, ra vẫn là thiết bị cơ học. Máy tính Z2 có bộ  xử lí số học và logic được chế tạo bằng các rơ le điện, các bộ phận khác vẫn là thiết bị  cơ học nên Z2 được gọi là máy tính điện cơ. 
☞ Sản phẩm 
HS hoàn thành được Phiếu học tập 1, 2. 
Phiếu học tập 1. Máy tính điện cơ 
Thời  
gian
Tên sản phẩm phát  minh, sáng chế
Đặc điểm
Bộ phận  
xử lí,  
điều khiển
Bộ nhớ
Có thể  
lập trình
Cơ học 
Điện
1642 
Máy tính Pascaline 
🗶 
🗶 
🗶 
✔ 
🗶
1837 
Máy phân tích 
✔ 
✔ 
🗶 
✔ 
🗶
1936 
Máy Turing 
✔ 
✔ 
✔ 
✔ 
🗶
1938 
Máy tính Z1 
✔ 
✔ 
✔ 
✔ 
🗶
1939 
Máy tính Z2 
✔ 
✔ 
✔ 
✔ 
✔
Phiếu học tập 2. Các bộ phận trong kiến trúc Von Neumann và máy tính ngày nay
Các bộ phân
Bộ xử lí  
trung tâm
Bộ nhớ  
trong
Bộ nhớ  
ngoài
Thiết bị  
vào, ra
Kiến trúc Von Neumann 
✔ 
✔ 
✔ 
✔
Máy tính ngày nay 
✔ 
✔ 
✔ 
✔
21 
7 
22 Tài liệu tập huấn, bồi dưỡng giáo viên sử dụng sách giáo khoa  môn Tin học lớp 8 (bộ sách Chân trời sáng tạo) 
HS nêu được: 
– Z2 được gọi là máy tính cơ điện vì có bộ xử lí số học và logic được chế tạo bằng các  rơ le điện, các bộ phận khác vẫn là thiết bị cơ học. 
– Bộ xử lí trung tâm (bộ điều khiển, bộ số học/logic), bộ nhớ trong, bộ nhớ ngoài,  thiết bị vào-ra là những bộ phận của máy tính ngày nay đã được mô tả trong kiến trúc  Von Neumann. 
Hoạtđộng :GV tổ chức đểHS tóm tắt, chốt kiến thức như nội dung tại mụcGhi nhớ. 2. Lịch sử phát triển máy tính 
◉ Mục tiêu 
Trình bày được sơ lược lịch sử phát triển máy tính điện tử. 
❖ Gợi ý phương pháp, cách tổ chức dạy học 
Hoạt động  
HS làm việc nhóm, đọc kênh chữ, phát biểu thảo luận để hoàn thành Phiếu học tập 3. 
Phiếu học tập 3. Sơ lược lịch sử phát triển máy tính điện tử 
Thế hệ
Khoảng  
thời gian  
xuất hiện
Công  
nghệ
Tốc độ  
xử lí
Vậtliệu nhớ,  dung lượng
Ví dụ  
(máy tính  
điển hình)
Thứ nhất
Thứ hai
Thứ ba
Thứ tư
Thứ năm
Hướng dẫn, gợi ý của GV: 
– Máy tính điện tử đã phát triển qua mấy thế hệ?  
– Hãy cho biết khoảng thời gian xuất hiện, đặc điểm về công nghệ, tốc độ, bộ nhớ,  tên máy tính đại diện của mỗi thế hệ máy tính. 
– Nêu sự thay đổi về công nghệ được sử dụng, tốc độ xử lí, dung lượng bộ nhớ qua  các thế hệ máy tính. 
– Nêu xu hướng thay đổi về kích thước, trọng lượng, độ tin cậy, mức độ tiêu thụ điện  năng, giá thành của các thế hệ máy tính sau so với thế hệ máy tính trước. – Máy vi tính thuộc thế hệ nào? Lí do chúng có tên gọi là máy vi tính? Tại sao máy vi  tính nhanh chóng trở nên phổ dụng? 
– Lí do các máy tính thế hệ thứ năm trở nên thông minh hơn? 
– Máy tính nào có thể là máy tính thế hệ tiếp theo? 
Lưuý: Không yêu cầuHS nêu dung lượng bộ nhớ đối vớithế hệ máy tính thứ nhất.Thay  vào đó, gợi ý để HS nêu thẻ đục lỗ được sử dụng để lưu trữ (tương ứng với bộ nhớ ngoài).
8 
23 
Hoạt động 
HS phát biểu thảo luận sắp xếp các máy tính theo quá trình phát triển và giải thích  lí do. 
Hướng dẫn, gợi ý của GV: 
– Các thế hệ máy tính gắn liền với những tiến bộ công nghệ nào? 
– Những máy tính thế hệ sau có ưu điểm gì so với những máy tính thế hệ trước? ☞ Sản phẩm 
– HS hoàn thành được Phiếu học tập 3. 
Phiếu học tập 3. Sơ lược lịch sử phát triển máy tính điện tử 
Thế hệ
Khoảng  
thời gian  
xuất hiện
Công nghệ 
Tốc độ xử lí 
Vật liệu nhớ,  dung lượng
Ví dụ  
(máy tính  
điển hình)
Thứ nhất 
1945 – 1955
Đèn điện tử  chân không
Vài nghìn 
Thẻ đục lỗ 
ENIAC  
(1945)
Thứ hai 
1955 – 1965
Bóng bán  
dẫn
Vài chục  
nghìn
Lõi từ, hàng  chục nghìn  bit
IBM 1620  
(1959)
Thứ ba 
1965 – 1974
Mạch tích  
hợp 
Hàng triệu 
Bán dẫn,  
hàng MB
IBM 370  
(1970)
Thứ tư 
1974 – 1989 
Vi xử lí VLSI 
Hàng tỉ 
Hàng GB
Altair 8800  (1975)
Thứ năm 
1990 – nay 
Vi xử lí ULSI 
Hàng triệu tỉ 
Hàng TB
Siêu máy  
tính, điện  
thoại thông  minh, ...
– HS nêu được: 
+ Sơ lược sự phát triển của máy tính qua 5 thế hệ thông qua sự thay đổi về các công  nghệ được sử dụng ở mỗi thế hệ. 
+ Sự thay đổi về kích thước, trọng lượng, mức tiêu thu điện năng, tốc độ, dung lượng  bộ nhớ, độ tin cậy, tính thông minh và giá thành qua các thế hệ máy tính. 
Hoạt động : GV hỗ trợ HS tóm tắt, chốt kiến thức như nội dung tại mục Ghi nhớ.
9 
24 Tài liệu tập huấn, bồi dưỡng giáo viên sử dụng sách giáo khoa  môn Tin học lớp 8 (bộ sách Chân trời sáng tạo) 
3. Máy tính mang lại thay đổi cho xã hội loài người 
◉ Mục tiêu 
Nêu được ví dụ cho thấy sự phát triển máy tính đã đem đến những thay đổi lớn lao  cho xã hội loài người. 
❖ Gợi ý phương pháp, cách tổ chức dạy học 
Hoạt động  
HS đọc kênh chữ, phát biểu trả lời câu hỏi gợi ý của GV. 
Hướng dẫn, gợi ý của GV 
– Hãy nêu những thay đổi mà Tin học mang đến cho xã hội loài người trong lĩnh vực  thông tin, nông nghiệp, công nghiệp. 
– Hãy nêu vai trò của thiết bị thông minh, hệ thống thông minh đối với cuộc cách  mạng công nghiệp 4.0, kinh tế tri thức. Theo em, cách mạng công nghiệp 4.0, kinh tế tri  thức đã, đang và sẽ mang lại những thay đổi to lớn như thế nào cho xã hội loài người. 
Hoạt động 
HS trao đổi, phát biểu thảo luận nêu: 
– Vai trò của máy tính trong việc hình thành, phát triển xã hội thông tin, nông nghiệp,  công nghiệp thông minh. 
– Ví dụ về máy tính làm thay đổi các lĩnh vực khác như: văn hoá, giáo dục, y tế, giao  thông, thương mại, du lịch, giải trí, ... 
Hướng dẫn, gợi ý của GV: 
– Máy tính có vai trò như thế nào đối với sự hình thành, phát triển của Tin học? Tin  học có vai trò như thế nào đối với sự hình thành, phát triển của nông nghiệp, công  nghiệp thông minh? 
– GV gợi ý để HS nêu những ví dụ cụ thể cho thấy sự thay đổi do máy tính mang  đến trong một số lĩnh vực như: văn hoá, giáo dục, y tế, giao thông, thương mại, du lịch,  giải trí, ... Ví dụ như: cách thức con người tham gia các hoạt động văn hoá, giải trí, di  lịch (xem phim, chơi trò chơi, tham quan qua mạng, ...); dạy học, khám chữa bệnh trực  tuyến; taxi công nghệ; mua bán hàng qua mạng; ...  
☞ Sản phẩm 
HS nêu được: 
– Máy tính là nền tảng của sự ra đời, phát triển của Tin học. Tin học là nền tảng cho  việc hình thành, phát triển xã hội thông tin, nông nghiệp, công nghiệp thông minh. – Nêu được một số ví dụ cụ thể cho thấy máy tính làm thay đổi một số lĩnh vực khác.  Hoạt động : GV tổ chức để HS tóm tắt, chốt kiến thức như nội dung tại mục  Ghi nhớ.
10 
25 
LUYỆNTẬP 
Bài tập 1. HS làm việc cá nhân, phát biểu thảo luận để nêu được 5 thế hệ máy tính.  Trong mỗi thế hệ cần nêu được khoảng thời gian xuất hiện, công nghệ được sử dụng,  tốc độ và dung lượng bộ nhớ; nêu được lí do các máy tính trở nên gọn nhẹ hơn, nhanh  hơn, thông minh hơn là nhờ sự phát triển của công nghệ (đèn điện tử chân không,  bóng bán dẫn, mạch tích hợp, VLSI, ULSI) và sự phát triển thiết bị phần cứng tạo điều  kiện để phát triển trí tuệ nhân tạo, từ đó giúp máy tính trở nên thông minh hơn. 
Bài tập 2. HS có thể làm việc nhóm đôi, phát biểu thảo luận về tên gọi máy tính gắn  liền với công nghệ được sử dụng (cơ học, cơ điện, điện tử, bộ vi xử lí), đối tượng sử dụng  (máy tính cá nhân), tính thông minh (trí tuệ nhân tạo). 
Bài tập 3. HS có thể làm việc nhóm đôi, nêu lại các ví dụ đã học hoặc những ví dụ  cụ thể khác để cho thấy thay đổi lớn lao mà máy tính mang đến cho xã hội loài người. 
VẬN DỤNG
Bài tập 1. HS vận dụng kiến thức đã học để xác định được các máy tính HS đang sử  dụng (ví dụ như máy tính cá nhân, máy tính xách tay, máy tính bảng, điện thoại thông  minh, đồng hồ thông minh, ...) là các máy tính thuộc thế hệ thứ năm.  
Bàitập 2. GV tổ chức để HS phát biểu thảo luận kể những thay đổi máy tính mang lại  cho bản thân HS, gia đình. Ví dụ, trao đổi thông tin, liên lạc; tìm kiếm, xử lí, lưu trữ thông  tin phục vụ sản xuất, kinh doanh, vui chơi, giải trí, học tập, ... 
IV. THÔNGTIN BỔ SUNG 
– Hiện nay, có sự khác nhau giữa các tài liệu về các mốc thời gian của lịch sử phát triển  máy tính. Do vậy, các mốc thời gian đưa ra SGK chỉ là tương đối. 
– Mỗi thế hệ máy tính, SGK nêu một hay một vài máy tính điển hình, không phải là máy  tính đầu tiên của thế hệ đó. 
– Với mỗi thế hệ máy tính, SGK chú trọng giới thiệu công nghệ được sử dụng, tốc độ và  dung lượng bộ nhớ. Đây là những thông tin chính, cơ bản của mỗi thế hệ máy tính. Lưu ý,  máy tính thế hệ thứ nhất (ví dụ như ENIAC) không có bộ nhớ, chỉ có thiết bị lưu trữ là thẻ  đục lỗ (tương đương với bộ nhớ ngoài). 
11 
26 Tài liệu tập huấn, bồi dưỡng giáo viên sử dụng sách giáo khoa  môn Tin học lớp 8 (bộ sách Chân trời sáng tạo) 
CHỦ ĐỀ 4. ỨNG DỤNG TIN HỌC 
BÀI 5. SỬ DỤNG ĐỊA CHỈ TƯƠNG ĐỐI,  TUYỆT ĐỐI TRONG CÔNG THỨC 
(2 tiết) 
I. MỤC TIÊU 
– Giải thích được sự thay đổi địa chỉ tương đối trong công thức khisao chép công thức. – Giải thích được sự khác nhau giữa địa chỉ tương đối, địa chỉ hỗn hợp và địa chỉ  tuyệt đối của một ô tính. 
II. THIẾT BỊ, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Phòng thực hành tin học với các máy tính có cài đặt phần mềm Excel. III. PHÂN BỔ THỜI LƯỢNG 
Bài này được dạy học trong 2 tiết học: 
Tiết 1 (lí thuyết): Khởi động, Khám phá, Luyện tập. 
Tiết 2 (thực hành): Thực hành, Vận dụng. 
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
KHỞI ĐỘNG 
Gợi ý phương pháp, cách tổ chức dạy học 
HS đọc kênh chữ, quan sát kênh hình, phát biểu, thảo luận nêu công thức tính  Tổng số ca, Tiền công của người đầu tiên. 
Hướng dẫn, gợi ý của GV: 
– GV có thể gợi ý cho HS nhớ lại kiến thức đã học ở lớp 7 về sử dụng địa chỉ ô tính  trong công thức để HS đề xuất công thức tính Tổng số ca, Tiền công. – Khi sao chép công thức ở ô tính E4 đến khối ô tính E5:E9 thì công thức trong các ô  tính này là gì? Chúng có cho kết quả đúng không? Tại sao? 
– Khi sao chép công thức ở ô tính F4 đến khối ô tính F5:F9 thì công thức trong các  ô tính này là gì? Chúng có cho kết quả đúng không? Làm thế nào để khi sao chép các  công thức ở các ô tính trong khối ô tính F5:F9 vẫn cho kết quả đúng? 
Lưu ý: Nếu có máy tính, máy chiếu, GV có thể gọi HS lên thực hiện để kiểm chứng kết  quả thực tế khi sao chép công thức. 
Sản phẩm 
– HS lập được công thức tính Tổng số ca ở ô tính E4 là =C4+D4, công thức tính  Tiền công ở ô tính F4 là =E4*F2. 
– HS nhận thấy được khi sao chép công thức ở ô tính E4 thì các công thức trong khối  ô tính E5:E9 vẫn cho kết quả đúng và giải thích được lí do theo cách của HS; khisao chép  công thức ở ô tính F4 thì các công thức trong khối ô tính F5:F9 cho kết quả sai và giải  thích được lí do theo cách của HS. 
– HS hứng thú, mong muốn tìm hiểu để giải quyết được tình huống sao chép  công thức cho kết quả sai.
27 
27 
KHÁM PHÁ 
1. Địa chỉ tương đối 
 Mục tiêu 
Giải thích được sự thay đổi địa chỉ tương đối trong công thức khisao chép công thức. Gợi ý phương pháp, cách tổ chức dạy học 
Hoạt động 
HS đọc kênh chữ, quan sát kênh hình, trả lời câu hỏi gợi ý của GV, giải thích được một  cách rõ ràng lí do khi sao chép công thức từ ô tính E4 thì các công thức trong các ô tính  trong khối ô tính E5:E9 vẫn cho kết quả đúng. 
Hướng dẫn, gợi ý của GV: 
– Thế nào là địa chỉ tương đối? 
– Khisao chép công thức thì địa chỉtương đốitrong công thức sẽ thay đổi như thế nào?  – Khi sao chép công thức từ ô tính E4 đến ô tính E5 thì địa chỉ cột, địa chỉ hàng của ô  tính chứa công thức có thay đổi không? Địa chỉ cột, địa chỉ hàng của ô tính trong công  thức có thay đổi không? Tạisao? Việc thay đổi địa chỉ này có đảm bảo công thức ở ô tính  E5 vẫn tính đúng Tổng số ca cho người thứ hai không? Tại sao? 
Hoạt động  
HS làm việc nhóm đôi, lập công thức tính Tổng cộng số ca ngày tại ô tính C10; chỉ ra  và giải thích sự thay đổi địa chỉ ô tính trong công thức này khi sao chép đến ô tính D10. Hướng dẫn, gợi ý của GV: 
– Khisao chép công thức từ ô tính C10 đến ô tính D10 thì địa chỉ cột, địa chỉ hàng của  ô tính chứa công thức có thay đổi không? Địa chỉ cột, địa chỉ hàng trong công thức thay  đổi như thế nào? Tại sao? Việc thay đổi địa chỉ này có đảm bảo công thức ở ô tính D10 vẫn tính đúng Tổng cộng số ca đêm không? Tại sao? 
Lưu ý: Nội dung Mục 1 này cần dành thời gian để HS suy luận, phát biểu. Sau đó, GV  có thể sử dụng máy tính, máy chiếu để HS lên thực hành minh hoạ để kiểm tra kết quả  thực tế trên phần mềm bảng tính. 
Sản phẩm 
– Nêu được thế nào là địa chỉ tương đối. 
– Nhận thấy được khi sao chép công thức từ ô tính E4 đến các ô tính trong khối ô  tính E5:E9 thì các ô tính chứa công thức có địa chỉ cột không đổi, địa chỉ hàng thay đổi.  Trên cơ sở đó, giải thích được sự không thay đổi của địa chỉ cột, sự thay đổi của địa chỉ  hàng của công thức khi sao chép giúp công thức tính đúng tại các ô tính trong khối ô  tính E5:E9. 
– Lập được công thức tính Tổng cộng ở ô tính C10. Chỉ ra được khi sao chép công  thức từ ô tính C10 đến ô tính D10 thì ô tính chứa công thức có địa chỉ cột thay đổi, địa  chỉ hàng không thay đổi. Từ đó, giải thích được sự thay đổi của địa chỉ cột và sự không  thay đổi của địa chỉ hàng của các ô tính trong công thức khi sao chép giúp công thức  tính đúng tại ô tính D10.
28 
28 Tài liệu tập huấn, bồi dưỡng giáo viên sử dụng sách giáo khoa  môn Tin học lớp 8 (bộ sách Chân trời sáng tạo) 
Hoạt động 
GV tổ chức để HS tóm tắt, chốt kiến thức như nội dung tại mục Ghi nhớ. 2. Địa chỉ hỗn hợp, địa chỉ tuyệt đối 
 Mục tiêu 
– Nêu được thế nào là địa chỉ hỗn hợp, địa chỉ tuyệt đối. 
– Giải thích được sự khác nhau giữa địa chỉ tương đối, địa chỉ hỗn hợp và địa chỉ  tuyệt đối khi sao chép công thức.  
Gợi ý phương pháp, cách tổ chức dạy học 
Hoạt động 
HS đọc kênh chữ, quan sát kênh hình và phát biểu trả lời câu hỏi gợi ý của GV. Hướng dẫn, gợi ý của GV: 
– Tại sao khi sao chép công thức từ ô tính F4 đến khối ô tính F5:F9 ta nhận được  kết quả sai? Để có kết quả đúng thì địa chỉ ô tính nào trong công thức không được thay  đổi khi sao chép công thức? 
– Để địa chỉ cột hoặc địa chỉ hàng không thay đổi khi sao chép công thức ta cần  làm thế nào? Hãy chỉnh sửa công thức ở ô tính F4 để khi sao chép công thức này đến  khối ô tính F5:F9 thì địa chỉ ô tính F2 không thay đổi? Sau khi chỉnh sửa, khi sao chép  công thức đó đến khối ô tính F5:F9 thì công thức trong các ô tính này sẽ như thế nào?  Tại sao? 
– Thế nào là địa chỉ hỗn hợp, địa chỉ tuyệt đối? 
Hoạt động  
– HS phát biểu thảo luận, lập được công thức tính Tổng tiền công tại ô tính C11 để khi  sao chép công thức này đến các ô tính D11, E11 vẫn cho kết quả đúng. – HS đọc kênh chữ, quan sát kênh hình, phát biểu thảo luận, giải thích lí do công thức  trong mỗi phương án trong SGK là đáp ứng hoặc không đáp ứng yêu cầu tính toán đặt ra.  Hướng dẫn, gợi ý của GV: 
– Tổng tiền công ở ô tính C11 được tính như thế nào? Khisao chép công thức này đến  các ô tính D11, E11 thì địa chỉ ô tính nào cần được giữ nguyên? Trong trường hợp này,  để địa chỉ ô tính F2 không thay đổi khisao chép công thức thì ta cần cố định địa chỉ cột,  địa chỉ hàng hay cả hai? Tại sao? 
– GV có thể cần gợi ý để HS hiểu được bảng tính tiền lãi gửi ngân hàng ở Hình 5  trong SGK. Ví dụ, tiền gốc ở ô tính A3 (10 000 000) là tiền gửi ban đầu; ngân hàng sẽ  trả tiền lãi hằng tháng theo công thức tính tiền lãi như trong SGK. 
– Trong quá trình lựa chọn công thức đúng, GV cần yêu cầu HS giải thích lí do các  công thức ở phương án A, B, C không đáp ứng yêu cầu, lí do công thức ở phương án D  đáp ứng yêu cầu đặt ra.
29 
29 
Lưu ý:  
– GV cần dành thời gian để HS tìm hiểu kĩ nội dung Bài tập 2. Khi giải thích được lí do  chọn công thức ở phương án D và lí do không chọn các công thức ở các phương án còn  lại HS sẽ hiểu được ý nghĩa,sự thay đổi địa chỉ ô tính khisao chép công thức đối với từng  loại địa chỉ tương đối, hỗn hợp, tuyệt đối. 
– Nội dung Mục 2 này cần dành thời gian để HS suy luận, phát biểu. Sau đó, GV có thể  sử dụng máy tính, máy chiếu để HS lên thực hành minh hoạ để kiểm tra kết quả thực tế  trên phần mềm bảng tính. 
Sản phẩm 
– HS giải thích được lí do khi sao chép công thức từ ô tính F4 đến ô tính F5 thì có kết  quả sai. Chỉ ra được cần cố định địa chỉ ô tính F2 khi sao chép công thức. – Nêu được cách thực hiện để cố định địa chỉ cột, địa chỉ hàng khi sao chép công  thức. Nêu được cần thêm kí hiệu $ vào trước địa chỉ hàng của ô tính F2 trong công thức  để địa chỉ của ô tính nay không thay đổi khi sao chép công thức từ ô tính F4 đến khối  ô tính F5:F9.  
– Nêu được thế nào là địa chỉ tương đối, địa chỉ tuyệt đối. 
– Lập công thức tính Tổng tiền công tại ô tính C11 là =C10*$F2; giải thích được lí do  công thức vẫn tính đúng khi sao chép đến ô tính D11, E11. 
– Chọn và giải thích được phương án D là công thức đúng (=$A$3*B$4*$A5);  giải thích được công thức ở các phương án còn lại là sai. Cụ thể, với sự hướng dẫn của  GV, HS cần chỉ ra được khi sao chép công thức tính tiền lãi ở ô tính B5 khi sao chép  đến khối ô tính B6:B10, C5:D10 thì ô tính chứa công thức sẽ thay đổi cả địa chỉ cột,  địa chỉ hàng. 
– HS hiểu được: 
+ Đối với địa chỉ ô tính chứa tiền gốc A3: Do số tiền gốc trong công thức phải luôn  lấy từ ô tính A3 nên địa chỉ cột, địa chỉ hàng của ô tính A3 trong công thức phải không  thay đổi. Vì vậy địa chỉ ô tính A3 trong công thức phải là địa chỉ tuyệt đối $A$3. 
+ Đối với địa chỉ ô tính chứa lãi suất: Do công thức tính tiền lãi phải lấy lãi suất theo  từng ngân hàng ở các cột B, C, D (địa chỉ cột thay đổi) và lãi suất luôn ở hàng 4 (địa chỉ  hàng không thay đổi). Vì vậy, địa chỉ ô tính chứa lãisuất trong công thức ở ô tính B5 phải  là địa chỉ hỗn hợp B$4. 
+ Đối với địa chỉ ô tính chứa số tháng: Do công thức tính tiền lãi luôn phải lấy số  tháng gửi ở cột A (địa chỉ cột không thay đổi) và ở các hàng từ 5 đến 10 (địa chỉ hàng  thay đổi). Vì vậy, địa chỉ ô tính chứa số tháng trong công thức ở ô tính B5 phải là địa chỉ  hỗn hợp $A5. 
Hoạt động 
GV tổ chức để HS tóm tắt, chốt kiến thức như nội dung tại mục Ghi nhớ.
30 
30 Tài liệu tập huấn, bồi dưỡng giáo viên sử dụng sách giáo khoa  môn Tin học lớp 8 (bộ sách Chân trời sáng tạo) 
LUYỆNTẬP 
Bài tập 1. HS làm việc cá nhân, phát biểu nêu được tên, đặc điểm của 3 loại địa chỉ  ô tính là địa chỉ tương đối, địa chỉ hỗn hợp và địa chỉ tuyệt đối khi sao chép công thức.  Bài tập 2. HS làm việc cá nhân, chỉ ra được phát biểu d là sai. 
Bài tập 3. HS có thể làm việc nhóm đôi, ghép nối được mỗi địa chỉ ô tính ở cột bên  trái với một đặc điểm tương ứng ở cột bên phải, cụ thể: 1 – C; 2 – D; 3 – A; 4 – B. Bài tập 4. HS làm việc nhóm đôi, ứng với mỗi công thức ở ô tính B2 cần đưa ra được  công thức ở ô tính C3 khisao chép công thức, từ đó tính được kết quả ở ô tính C3 tương  ứng với mỗi công thức như bảng dưới đây. 
Công thức ở ô tính B2 
Công thức ở ô tính C3 
Kết quả
=B1+A2 
=C2+B3 
9
= $B$1+$A$2 
= $B$1+$A$2 
3
= B$1+$A2 
=C$1+$A3 
9
= $B1+A$2 
=$B2+B$2 
6
THỰC HÀNH 
 Mục tiêu 
– Thực hành sử dụng địa chỉ tương đối, địa chỉ hỗn hợp và địa chỉ tuyệt đối một cách  phù hợp trong công thức để tính đúng theo yêu cầu. 
– Hiểu được những lợi ích khi sử dụng các loại địa chỉ thích hợp trong công thức để  tính toán. 
Gợi ý phương pháp, cách tổ chức dạy học 
HS làm việc nhóm để hoàn thành bài thực hành dưới sự hỗ trợ, hướng dẫn của GV. GV tổ chức để các nhóm HS trao đổi, hỗ trợ, kiểm tra chéo kết quả thực hành  của nhau. 
Bài tập 1. 
Đối với câu a, b: HS nhập công thức như đã được hướng dẫn, tìm hiểu ở phần Khám  phá để tự kiểm chứng kết quả. 
Lưu ý:  
– Trường hợp HS dùng địa chỉ tuyệt đối $F$2 để tính Tiền công (=E4*$F$2), mặc dù vẫn  cho kết quả đúng khi sao chép công thức nhưng GV cần giải thích để HS nhận thấy việc  thêm kí hiệu $ để cố định địa chỉ cột của ô tính chứa số tiền/1 ca là không cần thiết vì khi  sao chép công thức ở ô tính F4 đến khối ô F5:F9 thì địa chỉ cột luôn được giữ nguyên. 
31 
31 
– GV khuyến khích HS sử dụng hàm SUM để tính Tổng cộng.  
– Đối với câu c: HS thực hiện được các yêu cầu đặt ra. Công thức đúng để tính Tổng số  ca cho người đầu tiên ở ô tính E5 sẽ là =C5*C$3+D5*D$5. 
Bài tập 2. 
– Đối với câu a: Theo kết quả đã thực hiện ở phần Khám phá, HS nhập công thức  đúng vào ô tính B5, sao chép công thức đến các khối ô tính theo yêu cầu. – Đối với câu b: HS chọn ô tính D10, quan sát công thức và giải thích được kết quả  tính tiền lãi ở ô tính D10 vẫn đúng là do việc sử dụng loại địa chỉ ô tính hợp lí, cụ thể khi  sao chép công thức đến ô tính này thì: 
+ Tiền gốc vẫn được lấy từ ô tính A3 (do sử dụng địa chỉ tuyệt đối $A$3); + Lãi suất được lấy từ ô tính D4 (do sử dụng địa chỉ hỗn hợp D$4); + Số tháng lấy từ ô tính A10 (do sử dụng địa chỉ hỗn hợp $A10). 
Bài tập 3. 
– Đối với câu a: HS nhập, định dạng được trang tính như ở Hình 7 trong SGK. Lập được  công thức đúng để tínhTiềnlãi của mặt hàng đầu tiên tại ô tínhG5 là:=F5*E5–D5*H$3*E5;  sao chép được công thức để tính Tiền lãi cho các mặt hàng còn lại. 
– Đối với câu b: Lập được công thức đúng để tính Tiền hàng tồn của mặt hàng  đầu tiên tại ô tính H5 là =(C5–E5)*D5*H$3; sao chép được công thức để tính Tiền hàng  tồn cho các mặt hàng còn lại. 
– Đối với câu c, d: HS thực hiện thay đổi tỉ giá tại ô tính H3 và nhận thấy được sự thay  đổi kết quả ở các ô tính chứa công thức có địa chỉ ô tính H3 (G5:H14). GV hỗ trợ, gợi ý để  HS nhận thấy được việc lưu trữ tỉ giá tại một ô tính H3 (kết hợp với việc sử dụng địa chỉ  ô tính hợp lí) sẽ giúp quản lí, cập nhật số liệu dễ dàng, đơn giản, tránh sai sót dẫn đến  thiếu thống nhất khi phải cập nhật cùng một số liệu ở nhiều nơi hay phải lập, sao chép  lại công thức. HS lưu lại bảng tính và thoát khỏi Excel. 
VẬN DỤNG 
HS làm việc nhóm, vận dụng kiến thức đã học để tạo bảng tính theo dõi kết quả  học tập một môn học với mỗi hệ số được lưu ở một ô tính riêng và lập được công thức  tính kết quả học tập theo yêu cầu trong SGK.
32 
32 Tài liệu tập huấn, bồi dưỡng giáo viên sử dụng sách giáo khoa  môn Tin học lớp 8 (bộ sách Chân trời sáng tạo) 
BÀI 8B. XỬ LÍ ẢNH 
(2 tiết) 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 
– Biết một số thao tác cơ bản chỉnh sửa ảnh kĩ thuật số. 
– Thực hiện được chọn vùng ảnh, thay đổi độ sáng, màu sắc, độ rực màu, độ sáng của  đối tượng. 
II. THIẾT BỊ, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
– Tiết lí thuyết: Máy chiếu, máy tính được cài đặt phần mềm Paint.Net. – Tiết thực hành: Phòng thực hành tin học với các máy tính đã được cài đặt  phần mềm Paint.Net. 
– Các tệp ảnh Quả táo.png, Bình hoa.png, Bình gốm.png. 
III. PHÂN PHỐI THỜI LƯỢNG 
Bài này được học trong 2 tiết học: 
Tiết 1 (lí thuyết): Khởi động, Khám phá và Luyện tập. 
Tiết 2 (thực hành): Thực hành, Vận dụng (dạy trên phòng máy tính). IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
KHỞI ĐỘNG 
Gợi ý phương pháp, cách tổ chức dạy học 
HS đọc kênh chữ, quan sát kênh hình, phát biểu thảo luận về sự khác nhau giữa  bức ảnh ở Hình 1 trong SGK với bức ảnh ở Hình 2 trong SGK và cách làm để từ ảnh ở  Hình 1 trong SGK có được ảnh ở Hình 2 trong SGK. 
Hướng dẫn, gợi ý của GV: 
– GV tổ chức để HS phát biểu về sự khác nhau giữa bức ảnh ở Hình 1 trong SGK và  Hình 2 trong SGK và nêu cách chuyển ảnh màu sang ảnh đen trắng mà HS có thể đã  trải nghiệm. 
– GV có thể đặt câu hỏi gợi ý để HS phát biểu, trao đổi về tính năng xử lí ảnh được  tích hợp trong phần mềm soạn thảo, phần mềm trình chiếu, ...; yêu cầu HS nêu một số  phần mềm xử lí ảnh chuyên dụng mà HS có thể đã biết. 
Lưu ý:  
– HS dễ dàng chỉ ra được sự khác nhau giữa hai bức ảnh: Hình 1 trong SGK là ảnh màu,  Hình 2 trong SGK là ảnh đen trắng. 
– Trên cơ sở trải nghiệm của HS, GV có thể giới thiệu sơ lược về tính năng cách chuyển  ảnh màu thành ảnh đen trắng được tích hợp trong phần mềm soạn thảo văn bản, phần  mềm trình chiếu, ... Tuy nhiên, có những phần mềm chuyên về xử lí ảnh như Adobe  Photoshop, GIMP, Paint.Net, ...
63 
33 
Sản phẩm 
– HS chỉ ra được bức ảnh ở Hình 2 trong SGK là kết quả của việc chuyển bức ảnh ở  Hình 1 trong SGK sang ảnh đen trắng. 
– HS biết được tính năng xử lí ảnh được tích hợp trong phần mềm soạn thảo văn bản  Word, phần mềm trình chiếu PowerPoint, ...; biết được có những phần mềm chuyên về  xử lí ảnh. 
– HS hứng thú, mong muốn khám phá về xử lí ảnh. 
KHÁM PHÁ 
1. Chỉnh sửa ảnh kĩ thuật số 
 Mục tiêu 
HS biết được một số thao tác cơ bản chỉnh sửa ảnh kĩ thuật số. 
Gợi ý phương pháp, cách tổ chức dạy học 
Hoạt động 
HS đọc SGK, trả lời câu hỏi gợi ý của GV để tìm hiểu về đặc điểm của ảnh số, một số  thao tác cơ bản chỉnh sửa ảnh số trên phần mềm xử lí ảnh. 
Hướng dẫn, gợi ý của GV: 
– Ảnh kĩ thuật số (hay ảnh số) có đặc điểm gì? 
– Phần mềm xử lí ảnh cho phép ta thực hiện những thao tác vào với đối tượng ảnh? Sản phẩm 
HS nêu được: 
– Ảnh số được chụp, lưu trữ trên thiết bị số (điện thoại thông minh, máy ảnh  kĩ thuật số, ...); ảnh số có thể dễ dàng được chỉnh sửa bằng phần mềm xử lí ảnh. – Các thao tác xử lí ảnh cơ bản như: cắt ảnh, xoay ảnh, thay đổi độ sáng, thay đổi độ  tương phản, thay đổi độ rực màu, ... 
Hoạt động : HS tự chốt được kiến thức theo nội dung tại mục Ghi nhớ. 2. Chỉnh sửa ảnh với phần mềm Paint.net 
Gợi ý phương pháp, cách tổ chức dạy học 
GV có thể tổ chức cho HS làm việc nhóm. Một số nhóm tìm hiểu, chuẩn bị trình bày,  thực hành minh hoạ trước lớp mục 2a, 2b; một số nhóm tìm hiểu, chuẩn bị, trình bày,  thực hành minh hoạ trước lớp mục 2c. 
GV có thể tổ chức thực hành minh hoạ trên máy tính (kết nối với máy chiếu) như sau:  một HS của nhóm lên bảng (không mang theo SGK) thực hiện thao tác trên phần mềm  Paint.Net vớisự hướng dẫn, theo dõi của các HS còn lại trong lớp (các HS này có thể xem  SGK để hướng dẫn, hỗ trợ HS thực hiện thực hành minh hoạ, nhưng không làm thay). 
Mục tiêu, các hoạt động học tập, sản phẩm của mỗi nhóm đối với các mục 2a, 2b, 2c  như sau:
64 
34 Tài liệu tập huấn, bồi dưỡng giáo viên sử dụng sách giáo khoa  môn Tin học lớp 8 (bộ sách Chân trời sáng tạo) 
a) Giao diện phần mềm Paint.Net và b) Chuyển ảnh màu thành ảnh đen trắng  Mục tiêu 
– Nhận biết biểu tượng của phần mềm Paint.Net . 
– Làm quen với màn hình làm việc của phần mềm Paint.Net . 
– Biết cách thực hiện chuyển ảnh màu thành ảnh đen trắng. 
– Biết cách lưu ảnh kết quả phù hợp. 
Hoạt động 
HS đọc kênh chữ, quan sát kênh hình để: 
– Nhận biết biểu tượng của phần mềm Paint.Net ; tìm hiểu cửa sổ làm việc của  Paint.Net . 
– Tìm hiểu các thao tác chuyển ảnh màu thành ảnh đen trắng. 
– Biết cách lưu ảnh kết quả vào tệp ảnh gốc hay vào tệp khác. 
Hướng dẫn, gợi ý của GV: 
– Cửa sổ làm việc của phần mềm Paint.Net gồm những thành phần nào?  Chức năng của vùng làm việc, hộpTool là gì? Làm thế nào để làm ẩn, hiện các hộp thoại? – Nêu các bước thực hiện để chuyển ảnh màu thành ảnh đen trắng. – Lưu ảnh kết quả bằng lệnh Ctrl+S (hoặc File>Save) khác gì với lưu ảnh bằng lệnh  File>Save As...? 
Sản phẩm 
Sản phẩm của nhóm là bài trình bày, thực hành minh hoạ trước lớp với các nội dung  chính như sau:  
– Nhận biết được biểu tượng, khởi động được phần mềm Paint.Net ; nêu được tên,  chỉ ra được vị trí vùng làm việc, các hộp Tools, History, Layers; thực hiện được thao tác  ẩn, hiện hộp thoại. 
– Nêu và thực hiện được các thao tác để chuyển ảnh màu thành ảnh đen trắng. – Thực hiện được lưu ảnh sau chỉnh sửa sử dụng lệnh File>Save As… (ghi ảnh kết quả  vào tệp mới và ảnh gốc Quả táo.png không thay đổi), File>Save (ảnh chỉnh sửa ghi đè  lên ảnh gốc). 
c. Chọn, thay đổi màu sắc, độ rực màu, độ sáng của đối tượng 
 Mục tiêu 
– Biết cách thực hiện: chọn đối tượng (bằng Ellipse Select, Rectangle Select, Lasso  Select), thay đổi màu sắc, độ rực màu, độ sáng. 
– Biết kết hợp công cụ chọn vùng ảnh và chế độ chọn vùng ảnh để chọn đối tượng. Hoạt động 
HS đọc kênh chữ, quan sát kênh hình để tìm hiểu: 
– Các thao tác chọn đối tượng bằng công cụ Ellipse Select, Rectangle Select. – Các thao tác thay đổi màu sắc, độ rực màu, độ sáng. 
– Trường hợp cần sử dụng công cụ Lasso Select để chọn đối tượng và các thao tác  sử dụng Lasso Select để chọn đối tượng. 
– Việc kết hợp công cụ chọn vùng ảnh (Ellipse Select, Rectangle Select, Lasso Select)  với chế độ chọn vùng ảnh (Replace, Add, Subtract, Intersect, Invert) để chọn đối tượng.
65 
35 
Hướng dẫn, gợi ý của GV: 
– Để chỉnh sửa một đối tượng nào đó, trước tiên ta phải làm gì? Nếu không có đối tượng  nào được chọn thì thao tác chỉnh sửa ảnh sẽ tác động lên những đối tượng nào? – Nêu các thao tác chọn đối tượng bằng công cụ Ellipse Select (hay Rectangle Select).  Làm thế nào để chọn được khu vực hình tròn, hình vuông? 
– Nêu các thao tác để thay đổi màu sắc, độ rực màu, độ sáng của đối tượng đang  được chọn. Làm thế nào để bỏ chọn đối tượng? 
– Trong trường hợp nào cần sử dụng công cụ Lasso Select để chọn đối tượng? Ở  Hình 9 trong SGK, tạisao cần chọn chế độ Add (Union) trước khi thực hiện chọn đối tượng  bình hoa? 
–Nêu các bước thực hiện làm nổi bật chiếc bình hoa có quaitrong bức ảnh ởHình1trong  SGK? Bước❻ được thực hiện nhằm mục đích gì? Không thực hiện bước❻ có được không? – Tại sao việc phóng to (hoặc thu nhỏ) bức ảnh là cần thiết khi thực hiện xử lí ảnh? – Tạisao ta cần sử dụng kết hợp công cụ chọn vùng ảnh và chế độ chọn vùng ảnh để  chọn đối tượng? Cho ví dụ minh hoạ. 
Sản phẩm 
Sản phẩm của nhóm là bài trình bày, thực hành minh hoạ trước lớp với các nội dung  chính như sau:  
– Muốn chỉnh sửa đối tượng nào thì cần chọn đối tượng đó. Nếu không chọn đối  tượng thì thao tác chỉnh sửa ảnh sẽ tác động lên toàn bộ bức ảnh và như thế sẽ không  thực hiện được mục tiêu khi muốn làm nổi bật một đối tượng. 
– Nêu và thực hiện được các thao tác chọn đối tượng bằng công cụ Ellipse Select,  thay đổi màu sắc, độ rực màu, độ sáng của quá táo theo hướng dẫn trong SGK. Chú ý: Khi chưa thành thạo, việc chọn đối tượng thường không chuẩn xác ngay được  (ví dụ như vòng tròn to hơn quả táo cần chọn). Vì vậy, không cần yêu cầu HS thực hiện  được chuẩn xác như trong SGK. Có thể sử dụng công cụ Move Selection (HS sẽ được  học ở bài học sau) hiệu chỉnh để vùng được chọn chuẩn xác hơn. 
Khi giá trị của thông số Saturation bằng 0, vùng ảnh được chọn sẽ chuyển sang màu  đen trắng, kết quả nhận được tượng tự như sử dụng chức năng Black and White. Khi giá trị Lightness bằng –100, vùng ảnh được chọn sẽ chuyển sang màu đen đặc;  khi giá trị này bằng 100 bức ảnh sẽ có màu trắng hoàn toàn.  
Có thể sử dụng công cụ Undo (Ctrl+Z) để huỷ bỏ thao tác đã thực hiện, Redo (Ctrl+Y)  để lặp lại thao tác vừa được thực hiện. 
– Nêu, thực hiện được các bước chọn bình hoa có quai bằng công cụ Lasso Select (kết  hợp sử dụng chế độ chọn Add (Union)), trong quá trình chọn đối tượng cần sử dụng  chức năng phóng to, thu nhỏ; thực hiện được các thao tác để làm nổi bật đối tượng.  
Chú ý: Khi bắt đầu, nên chọn vùng ảnh ít chi tiết để dễ chọn chính xác, ví dụ phần  miệng bình, không nên bắt đầu chọn từ quai bình. 
Nếu vùng được chọn quá lệch với đối tượng cần chọn thì nên chọn lại từ đầu bằng  cách sử dụng chế độ Replace.
66 
36 Tài liệu tập huấn, bồi dưỡng giáo viên sử dụng sách giáo khoa  môn Tin học lớp 8 (bộ sách Chân trời sáng tạo) 
Cần phóng to bức ảnh, khu vực cần xử lí để việc chọn bằng Lasso Select được chính  xác hơn: đặt con trỏ vào giữa khu vực cần xử lí, nhấn giữ phím Ctrl đồng thời lăn nút  cuộn chuột tiến để phóng to (lăn nút cuộn chuột lùi để thu nhỏ); gõ tổ hợp phím Crtl+B trở lại chế độ hiển thị toàn bộ bức ảnh trong vùng làm việc. 
Thực hiện lăn nút cuộn chuột tiến (hoặc lùi) để di chuyển bức ảnh lên (hoặc xuống);  nhấn phím Shift kết hợp với lăn nút cuộn chuột tiến (hoặc lùi) để di chuyển bức ảnh  sang phải (hoặc sang trái). 
Replace, Add (Union), Subtractlà các chế độ lựa chọn ảnh thường xuyên được sử dụng.  Intersect và Invert ít dùng hơn nên chỉ giới thiệu để HS biết để sử dụng khi cần thiết. – Thực hành minh hoạ việc kết hợp công cụ chọn vùng ảnh và chế độ chọn vùng ảnh  như Hình 11 trong SGK, giải thích được kết quả vùng ảnh được chọn. Hoạt động  
HS làm việc cá nhân, phát biểu trước lớp để hoàn thành các bài tập. Bài tập 1. Có thể chọn đối tượng cần xử lí trong ảnh bằng các công cụ Ellipse Select,  Rectangle Select, Lasso Select (có thể kết hợp với các chế độ chọn vùng ảnh). Bàitập 2. Chế độ Add (Union) cho phép chọn thêm vùng ảnh (ví dụ như khi các vùng  ảnh cần chọn không liền nhau hay chọn bổ sung vùng ảnh còn thiếu vào vùng ảnh  liền kề đã chọn trước đó). 
Ngược lại, chế độ Subtract cho phép loại bỏ vùng ảnh đã chọn thừa trước đó. Bài tập 3. Các bước chuyển ảnh màu thành ảnh đen trắng như ở mục 2b trong SGK.  Hoạt động : GV hỗ trợ để HS tự chốt kiến thức như tại hộp Ghi nhớ. 
LUYỆNTẬP 
GV có thể tổ chức để HS làm việc cá nhân, phát biểu, thảo luận trước lớp để hoàn  thành các bài tập. 
Bài tập 1. Thứ tự đúng là C, D, A, B. 
Bài tập 2. Không đồng ý, bởi vì việc chuyển phần bên ngoài đối tượng sang ảnh đen  trắng giúp tăng thêm sự nổi bật của đối tượng cần làm nổi bật, nhưng không phải là  thao tác bắt buộc phải làm. 
Bài tập 3. Phát biểu C là đúng. 
A. Sai, bởi vì sử dụng Rectangle Select kết hợp với Subtract để bỏ chọn 1 vùng hình  chữ nhật. 
B. Sai, bởi vì sử dụng Ellipse Select kết hợp với Intersect để chọn phần giao nhau của  vùng hình Ellipse với vùng ảnh đã chọn trước đó. 
C. Đúng, bởi vì sử dụng Lasso Select kết hợp với Add (Union) để chọn thêm 1 vùng  tuỳ ý. 
D. Sai, bởi vì sử dụng Lasso Select kết hợp với Intersect để chọn phần giao nhau của  vùng được chọn bằng công cụ Lasso Select với vùng ảnh đã chọn trước đó. E. Sai, bởi vì ở chế độ Invert, giao của vùng mới được chọn và vùng đã chọn trước đó  sẽ bị huỷ, các phần không giao nhau sẽ được chọn.
67 
37 
THỰC HÀNH 
 Mục tiêu 
Thực hiện được chọn vùng ảnh, thay đổi độ sáng, màu sắc, độ rực màu, độ sáng của  đối tượng. 
Gợi ý phương pháp, cách tổ chức dạy học 
– HS làm việc nhóm, theo hướng dẫn ở phần Khám phá để hoàn thành Bài tập 1, 2  trong SGK. 
– Đối với Bài tập 3 trong SGK:  
GV có thể gợi ý để HS nhận thấy sự cần thiết phải làm nổi bật chiếc bình hoa ở  chính giữa. Ví dụ như: mặc dù ở chính giữa bức ảnh nhưng chiếc bình hoa này có  màu sắc hơi nhạt so với các bình gốm khác. 
– GV có thể gợi ý cho HS một số thao tác xử lí ảnh cần thực hiện để làm nổi bật chiếc  bình hoa ở giữa như: sử dụng Lasso để chọn đối tượng; thực hiện tăng độ rực màu cho  đối tượng; giảm độ rực màu, độ sáng hoặc chuyển thành đen trắng với phần còn lại của  bức ảnh. 
VẬN DỤNG 
Mục đích của phần này là tạo tình huống để HS vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài  để phục vụ nhu cầu của bản thân HS trong cuộc sống và trong học tập. GV có thể yêu  cầu HS tự làm nổi bật ảnh của bản thân HS trong bức ảnh chụp chung với gia đình hoặc  các bạn trong lớp. 
Lưu ý:  
–Để làm nổi bật đốitượng, nguyên tắc chung là xử lí để đối tượng trở nên khác biệt với  phần còn lại. Do vậy, HS có thể làm nổi bật đối tượng ảnh bằng những cách khác nhau.  – GV nhắc HS xoá các bức ảnh cá nhân, gia đình, các bạn trong lớp sau khi  thực hành xong. 
V. THÔNGTIN BỔ SUNG 
Cài đặt phần mềm paint.net 
Yêu cầu hệ điều hành: Windows 11, Windows 10, hoặc Windows 8.1. Tải và cài đặt paint.net 
– Nguồn tải phần mềm Paint.net: https://www.getpaint.net. 
Trong cuốn sách này sử dụng phiên bản Paint.net.4.3.11. Sau khi tải về, giải nén, sau  đó nhấp đúp vào tệp có tên paint.net.4.3.11.install.anycpu.web.exe. Quá trình cài đặtsẽ  tự động chạy cho tới khi hoàn tất. 
– Phiên bản Paint.Net đang dùng trong cuốn sách này có thể tải về từ địa chỉ  Taphuan.nxbgd.vn. 
Chú ý: Phiên bản phần mềm paint.net 4.3.11 có giao diện mặc định sử dụng tiếng Anh,  không hỗ trợ tiếng Việt.
68 
38 Tài liệu tập huấn, bồi dưỡng giáo viên sử dụng sách giáo khoa  môn Tin học lớp 8 (bộ sách Chân trời sáng tạo) 
Cần phóng to bức ảnh, khu vực cần xử lí để việc chọn bằng Lasso Select được chính  xác hơn: đặt con trỏ vào giữa khu vực cần xử lí, nhấn giữ phím Ctrl đồng thời lăn nút  cuộn chuột tiến để phóng to (lăn nút cuộn chuột lùi để thu nhỏ); gõ tổ hợp phím Crtl+B trở lại chế độ hiển thị toàn bộ bức ảnh trong vùng làm việc. 
Thực hiện lăn nút cuộn chuột tiến (hoặc lùi) để di chuyển bức ảnh lên (hoặc xuống);  nhấn phím Shift kết hợp với lăn nút cuộn chuột tiến (hoặc lùi) để di chuyển bức ảnh  sang phải (hoặc sang trái). 
Replace, Add (Union), Subtractlà các chế độ lựa chọn ảnh thường xuyên được sử dụng.  Intersect và Invert ít dùng hơn nên chỉ giới thiệu để HS biết để sử dụng khi cần thiết. – Thực hành minh hoạ việc kết hợp công cụ chọn vùng ảnh và chế độ chọn vùng ảnh  như Hình 11 trong SGK, giải thích được kết quả vùng ảnh được chọn. Hoạt động  
HS làm việc cá nhân, phát biểu trước lớp để hoàn thành các bài tập. Bài tập 1. Có thể chọn đối tượng cần xử lí trong ảnh bằng các công cụ Ellipse Select,  Rectangle Select, Lasso Select (có thể kết hợp với các chế độ chọn vùng ảnh). Bàitập 2. Chế độ Add (Union) cho phép chọn thêm vùng ảnh (ví dụ như khi các vùng  ảnh cần chọn không liền nhau hay chọn bổ sung vùng ảnh còn thiếu vào vùng ảnh  liền kề đã chọn trước đó). 
Ngược lại, chế độ Subtract cho phép loại bỏ vùng ảnh đã chọn thừa trước đó. Bài tập 3. Các bước chuyển ảnh màu thành ảnh đen trắng như ở mục 2b trong SGK.  Hoạt động : GV hỗ trợ để HS tự chốt kiến thức như tại hộp Ghi nhớ. 
LUYỆNTẬP 
GV có thể tổ chức để HS làm việc cá nhân, phát biểu, thảo luận trước lớp để hoàn  thành các bài tập. 
Bài tập 1. Thứ tự đúng là C, D, A, B. 
Bài tập 2. Không đồng ý, bởi vì việc chuyển phần bên ngoài đối tượng sang ảnh đen  trắng giúp tăng thêm sự nổi bật của đối tượng cần làm nổi bật, nhưng không phải là  thao tác bắt buộc phải làm. 
Bài tập 3. Phát biểu C là đúng. 
A. Sai, bởi vì sử dụng Rectangle Select kết hợp với Subtract để bỏ chọn 1 vùng hình  chữ nhật. 
B. Sai, bởi vì sử dụng Ellipse Select kết hợp với Intersect để chọn phần giao nhau của  vùng hình Ellipse với vùng ảnh đã chọn trước đó. 
C. Đúng, bởi vì sử dụng Lasso Select kết hợp với Add (Union) để chọn thêm 1 vùng  tuỳ ý. 
D. Sai, bởi vì sử dụng Lasso Select kết hợp với Intersect để chọn phần giao nhau của  vùng được chọn bằng công cụ Lasso Select với vùng ảnh đã chọn trước đó. E. Sai, bởi vì ở chế độ Invert, giao của vùng mới được chọn và vùng đã chọn trước đó  sẽ bị huỷ, các phần không giao nhau sẽ được chọn.
67 
39 
THỰC HÀNH 
 Mục tiêu 
Thực hiện được chọn vùng ảnh, thay đổi độ sáng, màu sắc, độ rực màu, độ sáng của  đối tượng. 
Gợi ý phương pháp, cách tổ chức dạy học 
– HS làm việc nhóm, theo hướng dẫn ở phần Khám phá để hoàn thành Bài tập 1, 2  trong SGK. 
– Đối với Bài tập 3 trong SGK:  
GV có thể gợi ý để HS nhận thấy sự cần thiết phải làm nổi bật chiếc bình hoa ở  chính giữa. Ví dụ như: mặc dù ở chính giữa bức ảnh nhưng chiếc bình hoa này có  màu sắc hơi nhạt so với các bình gốm khác. 
– GV có thể gợi ý cho HS một số thao tác xử lí ảnh cần thực hiện để làm nổi bật chiếc  bình hoa ở giữa như: sử dụng Lasso để chọn đối tượng; thực hiện tăng độ rực màu cho  đối tượng; giảm độ rực màu, độ sáng hoặc chuyển thành đen trắng với phần còn lại của  bức ảnh. 
VẬN DỤNG 
Mục đích của phần này là tạo tình huống để HS vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài  để phục vụ nhu cầu của bản thân HS trong cuộc sống và trong học tập. GV có thể yêu  cầu HS tự làm nổi bật ảnh của bản thân HS trong bức ảnh chụp chung với gia đình hoặc  các bạn trong lớp. 
Lưu ý:  
–Để làm nổi bật đốitượng, nguyên tắc chung là xử lí để đối tượng trở nên khác biệt với  phần còn lại. Do vậy, HS có thể làm nổi bật đối tượng ảnh bằng những cách khác nhau.  – GV nhắc HS xoá các bức ảnh cá nhân, gia đình, các bạn trong lớp sau khi  thực hành xong. 
V. THÔNGTIN BỔ SUNG 
Cài đặt phần mềm paint.net 
Yêu cầu hệ điều hành: Windows 11, Windows 10, hoặc Windows 8.1. Tải và cài đặt paint.net 
– Nguồn tải phần mềm Paint.net: https://www.getpaint.net. 
Trong cuốn sách này sử dụng phiên bản Paint.net.4.3.11. Sau khi tải về, giải nén, sau  đó nhấp đúp vào tệp có tên paint.net.4.3.11.install.anycpu.web.exe. Quá trình cài đặtsẽ  tự động chạy cho tới khi hoàn tất. 
– Phiên bản Paint.Net đang dùng trong cuốn sách này có thể tải về từ địa chỉ  Taphuan.nxbgd.vn. 
Chú ý: Phiên bản phần mềm paint.net 4.3.11 có giao diện mặc định sử dụng tiếng Anh,  không hỗ trợ tiếng Việt.
68 
40 Tài liệu tập huấn, bồi dưỡng giáo viên sử dụng sách giáo khoa  môn Tin học lớp 8 (bộ sách Chân trời sáng tạo) 
BÀI 13. CẤU TRÚC RẼ NHÁNH 
(2 tiết) 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 
− Thể hiện được cấu trúc rẽ nhánh trong chương trình.  
− Nêu được biểu thức và sử dụng được khái niệm này ở các chương trình đơn giản. 
II. THIẾT BỊ, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
– Máy chiếu, máy tính được cài đặt phần mềm lập trình Scratch (tiết 1). –Phòngthựchànhtinhọc với cácmáy tínhđược càiđặtphầnmềmlậptrìnhScratch(tiết2). 
III. PHÂN BỔ THỜI LƯỢNG 
Bài này được dạy trong 2 tiết học:  
Tiết 1 (lí thuyết): Khởi động, Khám phá, Luyện tập. 
Tiết 2 (thực hành): Thực hành, Vận dụng (dạy trên phòng máy tính). IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
KHỞI ĐỘNG 
Phương pháp, cách tổ chức dạy học 
HS đọc kênh chữ, tìm hiểu và cho biết với chương trình ở Hình 1 trong SGK gia đình  học sinh phải trả bao nhiêu tiền khi đi xem phim; trao đổi, thảo luận về vấn đề phátsinh  khi phải tính tiền mua vé theo giá vé ở Bảng 1 trong SGK, đề xuất cách giải quyết. Hướng dẫn, gợi ý của GV: 
Cần chỉnh sửa thế nào để chương trình ở Hình 1 trong SGK tính đúng tiền vé xem phim  trong thời gian khuyến mãi? 
Lưu ý:  
− Yêu cầu cho biết tiền vé gia đình HS phải trả khi đi xem phim là để HS tìm hiểu được  chương trình ở Hình 1 trong SGK. Chương trình ở Hình 1 trong SGK có cấu trúc tuần tự,  đơn giản nên về cơ bản HS có thể đọc hiểu được. Do phụ thuộc vào số lượng thành viên  trong gia đình, nên kết quả HS đưa ra có thể khác nhau. Tuy nhiên, GV cần yêu cầu HS  giải thích kết quả đưa ra để đảm bảo HS hiểu chương trình ở Hình 1 trong SGK. 
− Giá vé trong thời gian khuyến mãi là tình huống để dẫn đến việc cần sử dụng  cấu trúc rẽ nhánh trong chương trình. Theo Chương trình GDPT 2018, HS đã sử dụng  được cấu trúc rẽ nhánh trong chương trình nên về cơ bản HS có thể đề xuất được việc  sử dụng cấu trúc rẽ nhánh để tính tiền mua vé theo giá vé ở Bảng 1 trong SGK. 
Sản phẩm 
– Nêu được số tiền gia đình HS phải trả khi đi xem phim và giải thích được cách  tính tiền mua vé trong chương trình ở Hình 1 trong SGK. 
– Nêu và giải thích được lí do chương trình Hình 1 trong SGK có thể tính không đúng  số tiền mua vé theo giá vé ở Bảng 1 trong SGK. 
– Đề xuất được cách chỉnh sửa chương trình ở Hình 1 trong SGK để chương trình tính  đúng số tiền mua vé trong thời gian khuyến mãi. 
– Tích cực phát biểu, thảo luận, hứng thú vào bài học mới.
91 
41 
KHÁM PHÁ 
1. Cấu trúc rẽ nhánh 
 Mục tiêu 
– Nêu được cấu trúc rẽ nhánh. 
– Thể hiện được cấu trúc rẽ nhánh trong chương trình.  
 Phương pháp, cách tổ chức dạy học 
Hoạt động 
HS đọc kênh chữ, quan sát kênh hình, tìm hiểu cấu trúc rẽ nhánh, cách sử dụng  khối lệnh dạng thiếu và dạng đủ trong Scratch. 
Hướng dẫn, gợi ý của GV: 
– Yêu cầu HS phát biểu cách tính tiền mua vé theo giá vé ở Bảng 1 bằng cách sử dụng  phát biểu“Nếu ... thì ...” ,“Nếu ... thì ... không thì ...”. 
– GV có thể đặt câu hỏi gợi ý để HS tìm hiểu cấu trúc khối lệnh rẽ nhánh dạng thiếu  và dạng đủ trong Scratch: Khối lệnh rẽ nhánh dạng thiếu có những thành phần nào?  Hoạt động như thế nào? Khối lệnh này tương đương với phát biểu (hay cách nói) nào?  Tương tự, khối lệnh rẽ nhánh dạng đủ có những thành phần nào? Hoạt động như thế  nào? Khối lệnh này tương đương với phát biểu (hay cách nói) nào? 
– Khối lệnh ở Hình 2 trong SGK tương ứng với phát biểu nào? Khi chạy chương trình,  khối lệnh này sẽ được thực hiện như thế nào? 
– Khối lệnh ở Hình 3 trong SGK tương ứng với phát biểu nào? Khi chạy chương trình,  khối lệnh này sẽ được thực hiện như thế nào? 
Hoạt động : HS thảo luận nhóm đôi, phát biểu và hoàn thành các Bài tập 1,  Bài tập 2. 
Hướng dẫn, gợi ý của GV: 
– Đối với Bài tập 1, GV nhắc HS cần xác định và lắp ghép điều kiện, câu lệnh vào đúng  vị trí trong khối lệnh rẽ nhánh dạng thiếu. 
– Tương tự, đối với Bài tập 2, GV nhắc HS cần xác định và lắp ghép điều kiện, các  câu lệnh vào đúng vị trí quy định trong khối lệnh rẽ nhánh dạng đủ. Đồng thời phải  đảm bảo câu lệnh được thực hiện hoặc không được thực hiện đúng tình huống  (điều kiện được thoả mãn hoặc điều kiện không được thoả mãn). 
Lưu ý: 
– Phát biểu “Nếu là ngày trong tuần thì so_tien = 40000 × so_nguoi” đã được thể  hiện bằng cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu ở Hình 2 trong SGK. Một cách tương tự, ở Bài  tập 1 này HS thực hiện nhiệm vụ thể hiện phát biểu“Nếu là ngày trong tuần thì so_tien  = 60000 × so_nguoi”bằng cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu trong chương trình. HS sẽ còn  sử dụng kết quả làm bài tập này khi thực hành trên máy tính. 
– Yêu cầu ở Bài tập 2 nhằm giúp HS củng cố thêm về khối lệnh rẽ nhánh dạng đủ.  So với chương trình ở Hình 3 trong SGK, sự thay đổi về điều kiện dẫn đến sự thay đổi  vị trí của hai câu lệnh trong khối lệnh rẽ nhánh dạng đủ.
92 
42 Tài liệu tập huấn, bồi dưỡng giáo viên sử dụng sách giáo khoa  môn Tin học lớp 8 (bộ sách Chân trời sáng tạo) 
Sản phẩm 
BÀI 13. CẤU TRÚC RẼ NHÁNH 
– HS phát biểu được cách tính tiền vé ở Bảng 1 trong SGK ở dạng Nếu ... thì ..., Nếu ...  
thì ... không thì... . 
(2 tiết) 
– Chỉ ra được vị trí đặt điều kiện, vị trí đặt câu lệnh và giải thích được hoạt động của  
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 
cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu, dạng đủ; nhận thấy được sự tương đương giữa khối lệnh  
− Thể hiện được cấu trúc rẽ nhánh trong chương trình.  
rẽ nhánh dạng thiếu, dạng đủ với phát biểu Nếu ... thì ..., Nếu ... thì ... không thì... 
− Nêu được biểu thức và sử dụng được khái niệm này ở các chương trình đơn giản. – Chỉ ra được sự tương đương giữa khối lệnh rẽ nhánh ở Hình 2, Hình 3 trong SGK với  II. THIẾT BỊ, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
phát biểu cách tính tiền mua vé tương ứng. 
– Máy chiếu, máy tính được cài đặt phần mềm lập trình Scratch (tiết 1). 
– Đối với Bài tập 1, HS lắp ghép được đúng thứ tự là: 1-b, 2-a. 
–Phòngthựchànhtinhọc với cácmáy tínhđược càiđặtphầnmềmlậptrìnhScratch(tiết2). – Đối với Bài tập 2, HS lắp ghép được đúng thứ tự là: 1-b, 2-c, 3-a. 
III. PHÂN BỔ THỜI LƯỢNG 
Hoạt động : GV hỗ trợ để HS tự chốt kiến thức theo nội dung tại mục Ghi nhớ. Bài này được dạy trong 2 tiết học:  
2. Biểu thức 
Tiết 1 (lí thuyết): Khởi động, Khám phá, Luyện tập. 
 Mục tiêu 
Tiết 2 (thực hành): Thực hành, Vận dụng (dạy trên phòng máy tính). 
– Nêu được một số các phép toán cơ bản trong Scratch, khái niệm biểu thức. IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
– Biết cách sử dụng các phép toán để thể hiện biểu thức điều kiện trong Scratch. Phương pháp, cách tổ chức dạy học 
KHỞI ĐỘNG 
Hoạt động : HS đọc kênh chữ, tìm hiểu nội dung Bảng 3, Bảng 4 và Hình 4 trong  Phương pháp, cách tổ chức dạy học 
SGK để tìm hiểu cách biểu diễn một số các phép toán cơ bản trong Scratch. HS đọc kênh chữ, tìm hiểu và cho biết với chương trình ở Hình 1 trong SGK gia đình  Hoạt động : HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành viết câu lệnh rẽ nhánh dạng  
học sinh phải trả bao nhiêu tiền khi đi xem phim; trao đổi, thảo luận về vấn đề phátsinh  thiếu hoặc dạng đủ để tính tiền vé phải trả cho các ngày từ thứ Năm đến Chủ nhật. 
khi phải tính tiền mua vé theo giá vé ở Bảng 1 trong SGK, đề xuất cách giải quyết. Hướng dẫn, gợi ý của GV: 
Hướng dẫn, gợi ý của GV: 
– GV có thể yêu cầu HS phát biểu cách tính tiền mua vé vào các ngày thứ Hai đến thứ  
Cần chỉnh sửa thế nào để chương trình ở Hình 1 trong SGK tính đúng tiền vé xem phim  Tư theo giá vé ở Bảng 4 trong SGK ở dạng Nếu ... thì ..., trong đó sử dụng phép toán so sánh  
trong thời gian khuyến mãi? 
(=), logic (hoặc) để tạo biểu thức điều kiện. Ví dụ, Nếu ngày = thứ Hai hoặc ngày = thứ Ba  
Lưu ý:  
hoặc ngày = thứ Tư thìso_tien = 40000 × so_nguoi.  
− Yêu cầu cho biết tiền vé gia đình HS phải trả khi đi xem phim là để HS tìm hiểu được  – Sau đó, GV yêu cầu HS tìm hiểu đoạn chương trình ở Hình 4 trong SGK để nhận thấy  
chương trình ở Hình 1 trong SGK. Chương trình ở Hình 1 trong SGK có cấu trúc tuần tự,  biểu thức điều kiện tương ứng trong Scratch. 
đơn giản nên về cơ bản HS có thể đọc hiểu được. Do phụ thuộc vào số lượng thành viên  – Tương tự, HS có thể làm việc nhóm đôi, sử dụng phát biểu Nếu ... thì ... để mô tả  
trong gia đình, nên kết quả HS đưa ra có thể khác nhau. Tuy nhiên, GV cần yêu cầu HS  cách tính tiền mua vé vào các ngày còn lại trong tuần theo giá vé ở Bảng 4 trong SGK. 
giải thích kết quả đưa ra để đảm bảo HS hiểu chương trình ở Hình 1 trong SGK. Lưu ý: 
− Giá vé trong thời gian khuyến mãi là tình huống để dẫn đến việc cần sử dụng  – Theo chương trình GDPT 2018, ở lớp dưới HS đã sử dụng được một số phép toán  cấu trúc rẽ nhánh trong chương trình. Theo Chương trình GDPT 2018, HS đã sử dụng  cơ bản khi lập trình như: các phép tính cộng, trừ, nhân, chia; các phép so sánh bằng,  được cấu trúc rẽ nhánh trong chương trình nên về cơ bản HS có thể đề xuất được việc  lớn hơn, nhỏ hơn; các phép toán lôgic and, or. Vì vậy, về cơ bản HS không gặp khó khăn  
sử dụng cấu trúc rẽ nhánh để tính tiền mua vé theo giá vé ở Bảng 1 trong SGK. trong việc tiếp thu nội dung của mục 2 này. 
Sản phẩm 
– GV không cần yêu cầu HS tìm hiểu sâu các phép toán chia lấy phần dư, làm tròn,  – Nêu được số tiền gia đình HS phải trả khi đi xem phim và giải thích được cách  phủ định ở bài này. HS có thể tìm hiểu kĩ các phép toán này khi cần sử dụng. tính tiền mua vé trong chương trình ở Hình 1 trong SGK. 
– Nội dung phần này tập trung vào biểu thức, đặc biệt là biểu thức điều kiện. Do vậy,  – Nêu và giải thích được lí do chương trình Hình 1 trong SGK có thể tính không đúng  nên yêu cầu HS sử dụng phát biểu cách tính tiền mua vé ở dạng Nếu ... thì ...; không nhất  số tiền mua vé theo giá vé ở Bảng 1 trong SGK. 
thiết phải yêu cầu HS sử dụng cấu trúc rẽ nhánh lồng nhau để phát biểu cách tính tiền  – Đề xuất được cách chỉnh sửa chương trình ở Hình 1 trong SGK để chương trình tính  
mua vé theo giá vé ở Bảng 4 trong SGK. 
đúng số tiền mua vé trong thời gian khuyến mãi. 
– Việc hoàn thành các phát biểu tính tiền mua vé theo giá vé ở Bảng 4 trong SGK – Tích cực phát biểu, thảo luận, hứng thú vào bài học mới.
sẽ tạo điều kiện thuận lợi hơn cho HS thực hiện các bài ở phần Thực hành.  
91 
93 
43 
Sản phẩm 
KHÁM PHÁ 
– HS nêu, nhận biết được một số phép toán trong Scratch như trong Bảng 3 trong SGK. 1. Cấu trúc rẽ nhánh 
– Sử dụng được phát biểu Nếu ... thì ... để mô tả cách tính tiền mua vé theo giá vé  ở Bảng 4 trong SGK, trong đó sử dụng các phép toán so sánh, logic để tạo biểu thức  
 Mục tiêu 
điều kiện. 
– Nêu được cấu trúc rẽ nhánh. 
– Chỉ ra được sự tương ứng giữa biểu thức điều kiện trong phát biểu Nếu ... thì ... với  
– Thể hiện được cấu trúc rẽ nhánh trong chương trình.  
biểu thức điều kiện ở Hình 4 trong SGK. 
 Phương pháp, cách tổ chức dạy học 
Hoạt động : GV hỗ trợ để HS tự chốt kiến thức theo nội dung tại mục Ghi nhớ. 
Hoạt động 
HS đọc kênh chữ, quan sát kênh hình, tìm hiểu cấu trúc rẽ nhánh, cách sử dụng  khối lệnh dạng thiếu và dạng đủ trong Scratch. 
LUYỆNTẬP 
Hướng dẫn, gợi ý của GV: 
HS làm việc cá nhân hoặc làm việc nhóm đôi, thảo luận, phát biểu để hoàn thành các  – Yêu cầu HS phát biểu cách tính tiền mua vé theo giá vé ở Bảng 1 bằng cách sử dụng  Bài tập 1, 2, 3. 
phát biểu“Nếu ... thì ...” ,“Nếu ... thì ... không thì ...”. 
Bài tập 1. Chọn đáp án B (cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu) và D (cấu trúc rẽ nhánh  – GV có thể đặt câu hỏi gợi ý để HS tìm hiểu cấu trúc khối lệnh rẽ nhánh dạng thiếu  
dạng đủ). 
và dạng đủ trong Scratch: Khối lệnh rẽ nhánh dạng thiếu có những thành phần nào?  
Bài tập 2. Kết quả ghép nối: 1-d, 2-a, 3-b, 4-c. 
Hoạt động như thế nào? Khối lệnh này tương đương với phát biểu (hay cách nói) nào?  
Bài tập 3. Thứ tự ghép nối: 1-c, 2-a, 3-d, 4-b. 
Tương tự, khối lệnh rẽ nhánh dạng đủ có những thành phần nào? Hoạt động như thế  nào? Khối lệnh này tương đương với phát biểu (hay cách nói) nào? 
THỰC HÀNH 
– Khối lệnh ở Hình 2 trong SGK tương ứng với phát biểu nào? Khi chạy chương trình,  khối lệnh này sẽ được thực hiện như thế nào? 
 Mục tiêu 
– Khối lệnh ở Hình 3 trong SGK tương ứng với phát biểu nào? Khi chạy chương trình,  – Thể hiện được cấu trúc rẽ nhánh trong chương trình. 
khối lệnh này sẽ được thực hiện như thế nào? 
– Sử dụng được biểu thức trong chương trình. 
Hoạt động : HS thảo luận nhóm đôi, phát biểu và hoàn thành các Bài tập 1,  Phương pháp, cách tổ chức dạy học 
Bài tập 2. 
HS thực hành theo nhóm dưới sự hỗ trợ của GV, các nhóm HS kiểm tra chéo kết quả  Hướng dẫn, gợi ý của GV: 
thực hành của nhau. 
– Đối với Bài tập 1, GV nhắc HS cần xác định và lắp ghép điều kiện, câu lệnh vào đúng  Bài tập 1.  
vị trí trong khối lệnh rẽ nhánh dạng thiếu. 
a) HS tạo chương trình như Hình 1 trong SGK; sau đó thực hiện chương trình, nhập số  – Tương tự, đối với Bài tập 2, GV nhắc HS cần xác định và lắp ghép điều kiện, các  
người để tính số tiền gia đình HS phải trả khi đi xem phim; Lưu chương trình vào tệp  câu lệnh vào đúng vị trí quy định trong khối lệnh rẽ nhánh dạng đủ. Đồng thời phải  
Tienvetuantu. 
đảm bảo câu lệnh được thực hiện hoặc không được thực hiện đúng tình huống  
b) HS lưu tệp Tienvetuantu với tên khác là TienverenhanhThieu; chỉnh sửa chương  (điều kiện được thoả mãn hoặc điều kiện không được thoả mãn). 
trình ở tệp TienverenhanhThieu có sử dụng khối lệnh rẽ nhánh dạng thiếu để tính tiền  Lưu ý: 
mua vé xem phim theo giá vé ở Bảng 1 trong SGK; lưu tệp. 
– Phát biểu “Nếu là ngày trong tuần thì so_tien = 40000 × so_nguoi” đã được thể  
HS lưu tệp TienverenhanhThieu với tên khác là TienverenhanhDu; chỉnh sửa chương  trình ở tệp TienverenhanhDu có sử dụng khối lệnh rẽ nhánh dạng đủ để tính tiền mua  
hiện bằng cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu ở Hình 2 trong SGK. Một cách tương tự, ở Bài  vé xem phim theo giá vé ở Bảng 1 trong SGK; lưu tệp. 
tập 1 này HS thực hiện nhiệm vụ thể hiện phát biểu“Nếu là ngày trong tuần thì so_tien  c) HS lưu tệp TienverenhanhDu với tên khác là TienverenhanhBang4, chỉnh sửa  
= 60000 × so_nguoi”bằng cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu trong chương trình. HS sẽ còn  chương trình ở tệp TienverenhanhBang4, trong đó sử dụng khối lệnh rẽ nhánh dạng  
sử dụng kết quả làm bài tập này khi thực hành trên máy tính. 
thiếu, phép toán and, or tạo biểu thức điều kiện để tính tiền mua vé xem phim theo giá  
– Yêu cầu ở Bài tập 2 nhằm giúp HS củng cố thêm về khối lệnh rẽ nhánh dạng đủ.  vé ở Bảng 4 trong SGK; lưu tệp. 
So với chương trình ở Hình 3 trong SGK, sự thay đổi về điều kiện dẫn đến sự thay đổi  Lưu ý: HS có thể sử dụng các khối lệnh rẽ nhánh ở phần Khám phá để làm bài  vị trí của hai câu lệnh trong khối lệnh rẽ nhánh dạng đủ.
thực hành. 
92 
94 
44 Tài liệu tập huấn, bồi dưỡng giáo viên sử dụng sách giáo khoa  môn Tin học lớp 8 (bộ sách Chân trời sáng tạo) 
Bài tập 2.  
– HS viết thuật toán, trong đó có các cấu trúc rẽ nhánh được phát biểu dựa trên các  gợi ý trong SGK. 
– Sau đó, HS tạo chương trình Scratch theo thuật toán đã viết. 
Lưu ý: HS có thể phát biểu cách tính tiền bằng ba cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu hoặc  hai cấu trúc rẽ nhánh dạng đủ lồng nhau. 
Sản phẩm 
Bài tập 1. Chương trình gợi ý 
Hình 1a. Chương trình  Tienvetuantu 
Hình 1b. Chương trình  TienverenhanhThieu 
Hình 1c. Chương trình  TienverenhanhDu 
Hình 1d. Chương trình TienverenhanhBang4 sử dụng cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu 
Hình 1e. Chương trình TienverenhanhBang4 sử dụng cấu trúc rẽ nhánh dạng đủ 
Hình 1. Chương trình gợi ý tính tiền vé xem phim
95 
45 
96 
Bài tập 2. Chương trình gợi ý 
– GV yêu cầu viết thuật toán sử dụng cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu hoặc dạng đủ.  Dưới đây là gợi ý về thuật toán và chương trình Scratch. 
+ Thuật toán và chương trình tính tiền taxi sử dụng cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu. 
Thuật toán 1 
Chương trình Scratch
Bước 1. Nhập số S (km) từ bàn phím. Bước 2. 
– Nếu S ≤ 0,5 thì so_tien = 8000. 
– Nếu (S > 0,5 và S ≤ 30) thì so_tien =  8000 + (S – 0,5) × 14,500. 
– Nếu (S > 30) thì 
so_tien = 8000 + 29,5 × 14500 + (S – 30)  – 11000. 
Bước 3. Thông báo số tiền phải trả là  so_tien.
Hình 2. Chương trình gợi ý tính tiền taxi  sử dụng cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu
+ Thuật toán và chương trình tính tiền taxi sử dụng cấu trúc rẽ nhánh dạng đủ.
Thuật toán 2 
Chương trình Scratch
Bước 1. Nhập số S (km) từ bàn phím. 
Bước 2. 
Nếu S ≤ 0,5 thì so_tien = 8000.  
không thì  
Nếu S ≤ 30 thìso_tien = 8000 + (S – 0,5) × 14,500. không thì so_tien = 8000 + 29,5 × 14500 + (S-30)  × 11000. 
Bước 3. Thông báo số tiền phải trả là so_tien.
Hình 3. Chương trình gợi ý  
tính tiền taxi sử dụng cấu trúc  rẽ nhánh dạng đủ
46 Tài liệu tập huấn, bồi dưỡng giáo viên sử dụng sách giáo khoa  môn Tin học lớp 8 (bộ sách Chân trời sáng tạo) 
VẬN DỤNG 
– GV có thể gợi ý cho HS tìm kiếm trên Internet biểu giá điện sinh hoạt quy định của  tập đoàn điện lực Việt Nam (EVN) với 6 bậc như bảng dưới đây. 
Bảng 1. Biểu giá điện sinh hoạt của EVN năm 2022 
Số điện tiêu thụ (kWh) 
Giá bán điện (đồng/kWh)
Bậc 1. Từ 0 đến 50 kWh 
1678
Bậc 2. Từ 51 đến 100 kWh 
1734
Bậc 3. Từ 101 đến 200 kWh 
2014
Bậc 4. Từ 201 đến 300 kWh 
2536
Bậc 5. Từ 301 đến 400 kWh 
2834
Bậc 6. Từ 401 kWh trở lên 
2927
– GV có thể yêu cầu HS tìm hiểu và sử dụng biểu giá điện tại địa phương HS đang  sinh sống và tại thời điểm thực hiện bài tập. 
– GV nên yêu cầu HS viết thuật toán trước, sau đó tạo chương trình theo thuật toán.  Dưới đây là gợi ý về thuật toán tính tiền điện theo giá điện ở Bảng 1. Bước 1. Nhập số điện tiêu thụ n (kWh) từ bàn phím. 
Bước 2. Tính số tiền điện theo biểu giá ở Bảng 1. 
+ Nếu n ≤ 50 thì so_tien = n × 1678. 
+ Nếu 50 < n ≤ 100 thì so_tien = 50 × 1678 + (n – 50) × 1734. 
+ Nếu 100 < n ≤ 200 thì so_tien = 50 × 1678 + 50 × 1734 + (n – 100) × 2014. +Nếu 201 < n ≤ 300 thìso_tien = 50 × 1678 + 50 × 1734 + 100 × 2014 + (n – 200) × 2536. + Nếu 301 < n ≤ 400 thì  
so_tien = 50 × 1678 + 50 × 1734 + 100 × 2014 + 100 × 2536 + (n – 300) × 2834. + Nếu n > 400 thì  
so_tien=50×1678+50×1734+100×2014+100×2536+100×2834+(n– 400)×2927. Bước 3. Thông báo số tiền điện phải trả là so_tien.
97 
47 
4. Hướng dẫn kiểm tra, đánh giá kết quả học tập 
Việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập cần sử dụng kết hợp cả phương pháp đánh  giá theo quá trình và đánh giá kết quả đầu ra. 
a) Đánh giá theo quá trình 
Đánh giá kết quả học tập theo quá trình được thực hiện trong quá trình HS tiến hành  các nhiệm vụ học tập của bài học. Ví dụ, GV có thể theo dõi, kiểm tra, đánh giá việc HS  thực hiện nhiệm vụ học tập trong tiết học, tiết thực hành để chấm điểm. Trong SGK,  các câu hỏi, bài tập được cài đặt, tích hợp trong quá trình của hoạt động học và theo  tiến trình nhận thức của HS giúp GV dễ dàng kiểm soát, đánh giá quá trình học của  HS trong tiết học. 
Kết quả chấm điểm HS trong quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập được lấy làm điểm  kiểm tra thường xuyên (là điểm sử dụng để tính điểm trung bình môn học). Việc theo dõi và chấm điểm cần thực hiện thường xuyên và thực hiện nhiều lần (đối  với mỗi HS). Điều này vừa tạo cơ hội cho HS gỡ điểm nếu lỡ bị điểm chưa như mong  muốn trước đó, vừa đảm bảo các HS vẫn phải tiếp tục tích cực học tập sau khi đã được  chấm điểm (vì có thể GV tiếp tục chấm điểm các HS đã được chấm điểm). Điểm kiểm tra  thường xuyên có thể được tính bằng trung bình cộng (hoặc điểm cao nhất) của các điểm  đã chấm cho HS trong quá trình học tập. 
Khi thực hiện đánh giá, chấm điểm quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập, cần lưu  ý không chỉ quan tâm đến kết quả thực hiện nhiệm vụ mà còn lưu ý giải thích của HS  về kết quả đạt được. Đồng thời quan tâm đánh giá, chấm điểm việc thái độ, tinh thần  hợp tác, trách nhiệm khi làm việc cặp đôi, nhóm. 
Việc đánh giá theo quá trình còn là cơ hội để GV có thể nhận xét, đánh giá những  sáng tạo, khác biệt của HS trong quá trình tìm ra kết quả, tạo sản phẩm. Điều này giúp  việc đánh giá được công bằng, chính xác hơn và khuyến khích HS sáng tạo, tìm tòi, khám  phá, đặc biệt là với nội dung thực hành trên máy tính. 
Tăng cường đánh giá theo quá trình vừa khuyến khích HS tích cực học tập trong tiết học,  vừa giúp giảm bớt sử dụng thời gian của tiết học để thực hiện các bài kiểm tra 15 – 20  phút. Điều này giúp dành nhiều thời gian nhất có thể cho HS thực hiện các nhiệm vụ  học tập của bài học. 
b) Đánh giá theo kết quả đầu ra 
Phương pháp đánh giá theo kết quả đầu ra được vận dụng để thực hiện các bài kiểm tra  giữa kì, kiểm tra cuối kì. 
Với thời gian 01 tiết học cho kiểm tra định kì thì khá khó để có thể kiểm tra cả lí thuyết  và thực hành trên máy. Vì vậy, thông thường nội dung bài kiểm tra để lấy điểm kiểm tra  định kì không bao gồm phần thực hành trên máy tính.
48 Tài liệu tập huấn, bồi dưỡng giáo viên sử dụng sách giáo khoa  
môn Tin học lớp 8 (bộ sách Chân trời sáng tạo) 
GV chủ động lựa chọn nội dung các bài kiểm tra định kì cho phù hợp với thực tiễn của  lớp học. Tuy nhiên, cần đảm bảo các yêu cầu cần đạt trong Chương trình môn Tin học  lớp 7 năm 2018. 
c) Đánh giá thực hành 
Như đã đề cập ở trên, với điều kiện phòng thực hành hạn chế, một số nơi khó có  thể thực hiện kiểm tra thực hành trên phòng máy. Đánh giá kết quả thực hành của HS  là một yêu cầu cần thực hiện. Đồng thời, nếu không đánh giá kết quả thực hành thì có  thể dẫn đến HS lơ là, thiếu tích cực trong tiết thực hành trên phòng máy. 
GV có thể tiến hành đánh giá thực hành trong tất cả các tiết thực hành trên phòng  máy. Cụ thể là, có thể chấm điểm quá trình thực hành hoặc/và sản phẩm thực hành  (hoặc sản phẩm dự án) của HS (gọi là điểm thực hành). Điểm này có thể sử dụng làm  kiểm tra thường xuyên và/hoặc là một phần của điểm kiểm tra định kì. Ví dụ, điểm  thực hành này được tính như điểm của bài kiểm tra 15 phút, hay điểm kiểm tra giữa kì  được tính bằng trung bình cộng của điểm bài kiểm tra giữa kì và điểm thực hành. 
d) Nội dung kiểm tra đánh giá 
Trong mỗi bài học, căn cứ để đánh giá kết quả học tập của HS là nội dung các  nhiệm vụ học tập, câu hỏi, bài tập ở phần ở hoạt động Làm và trong các phần Luyện  tập, Thực hành, Vận dụng. 
Yêu cầu cần đạt quy định trong Chương trình môn Tin học lớp 8 (và cũng là mục  tiêu của các bài trong SGK Tin học 8) là căn cứ để xây dựng nội dung kiểm tra đánh giá  giữa kì, cuối kì. SGV cung cấp một số câu hỏi, bài tập để GV tham khảo, lựa chọn phục  vụ cho kiểm tra định kì. 
e) Một số kĩ thuật đánh giá 
Một số kĩ thuật đánh giá cần được vận dụng, sử dụng phối kết hợp để đánh giá  thường xuyên trong tiết lí thuyết, thực hành, bài kiểm tra đánh giá định kì như: – Theo dõi, quan sát HS trong quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập; – HS tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau; 
– Đánh giá theo nhóm; 
– Đánh giá qua sản phẩm, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập; 
– Vấn đáp; 
– Tự luận; 
– Trắc nghiệm khách quan; 
– Thảo luận, bảo vệ ý kiến. 
5. Giới thiệu tài liệu bổ trợ, nguồn tài nguyên, học liệu điện tử a) Tin học 8 – Sách giáo viên
49 
Mặc dù cách thiết kế, lựa chọn, sắp xếp học liệu, giao nhiệm vụ học tập trong  SGK đã hàm chứa định hướng phương pháp, cách tổ chức dạy học. Tuy nhiên, cùng với  SGK, nhóm tác giả biên soạn SGV. SGV trình bày ý tưởng thiết kế, ý tưởng sư phạm của  cấu trúc sách, cấu trúc bài học và của nội dung trong SGK Tin học 8. Điều này giúp các  thầy cô giáo hiểu rõ nội dung SGK, từ đó có thể tổ chức triển khai các phương án dạy học  SGK Tin học 8 một cách linh hoạt, hiệu quả, phù hợp với điều kiện thực tiễn lớp học.  
Phần chính của SGV là nội dung hướng dẫn triển khai dạy học theo từng bài học cụ  thể trong SGK. Cấu trúc của mỗi bài trong SGV gồm: 
Tên bài và số tiết học. 
I. Mục tiêu bài học: trùng khớp với mục tiêu bài học tương ứng trong SGK. II. Thiết bị, đồ dùng dạy học: gợi ý về thiết bị, đồ dùng dạy học cần chuẩn bị để dạy  học. Ở những bài không có yêu cầu đặc biệt về thiết bị, đồ dùng dạy học thì không có  phần này. 
III. Phân bổ thời lượng: gợi ý phân bổ nội dung bài học cho từng tiết học. IV. Tổ chức hoạt động dạy học: Phần này hướng dẫn dạy học theo từng phần (Khởi  động, Khám phá, luyện tập, Thực hành, Vận dụng, Em có biết) và từng hoạt động (Đọc,  Làm, Ghi nhớ) trong SGK. 
b) Sách bài tập 
Cuốn sách Bài tập Tin học 8 được biên soạn nhằm giúp các em HS củng cố, rèn  luyện các kiến thức, kĩ năng và phát triển năng lực tin học cũng như các phẩm chất theo  Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018. 
Trong sách Bài tập Tin học 8, các bài được trình bày theo trình tự như trong SGK. Tương  ứng với bài học trong SGK, nội dung mỗi bài trong sách gồm phần tóm tắt lí thuyết và  phần bài tập. Mỗi bài học trong SGK được tóm tắt trong khoảng nửa trang sách bằng hình  ảnh, sơ đồ tư duy. Các bài tập được thiết kế để HS có thể viết trực tiếp vào sách với các dạng  bài tập trong sách đa dạng, phong phú như đánh dấu, ghép nối, điền vào chỗ trống, chọn  phương án đúng/sai, ... 
Các em HS thực hiện các nội dung trong sách bài tập sau khi đã hoàn thành bài học trong  SGK. Nội dung sách bài tập sẽ đặc biệt hữu ích ở buổi học thứ hai và trong các giờ tự học. 
c) Tài nguyên, học liệu điện tử, thiết bị dạy học 
Ngoài sách in trên giấy, các tài nguyên, học liệu điện tử được đăng tải trên trang  tập huấn taphuan.nxbgd.vn và trang hành trang số hanhtrangso.nxbgd.vn của NXB GDVN. 
Trên trang taphuan.nxbgd.vn, các tài liệu hỗ trợ GV triển khai dạy học theo SGK  Tin học 8 gồm có: 
– SGK, SGV, SBT.
50 Tài liệu tập huấn, bồi dưỡng giáo viên sử dụng sách giáo khoa  
môn Tin học lớp 8 (bộ sách Chân trời sáng tạo) 
– Slide giới thiệu sách giáo khoa. 
– Tài liệu tập huấn GV. 
– Slide bài giảng tập huấn GV. 
– Câu hỏi kiểm tra, đánh giá kết quả tập huấn GV. 
– Video tiết học minh hoạ. 
– Tài liệu hướng dẫn xây dựng Kế hoạch bài dạy. 
– Hướng dẫn sử dụng TBDH tối thiểu. 
– Hướng dẫn sử dụng trang taphuan.nxbgd.vn. 
Trên trang hanhtrangso.nxbgd.vn, các tài liệu hỗ trợ dạy, học theo SGK Tin học 8  gồm có SGK điện tử, các bài tập tương tác, thư viện. Đối với tài khoản GV sẽ có thêm  chức năng bài giảng. 
Phần 2. HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG  
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY 
1. Căn cứ xây dựng kế hoạch bài dạy 
Căn cứ chính để xây dựng kế hoạch bài dạy gồm: 
– SGK, SGV, SBT 
– Khung kế hoạch dạy học. 
– Điều kiện thực tiễn (thiết bị, đồ dùng dạy học, kiến thức, kinh nghiệm của HS  liên quan đến nội dung dạy học, ...). 
– Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 (Chương trình tổng thể và Chương  trình môn Tin học). 
2. Cấu trúc Kế hoạch bài dạy có các phần chính như sau 
I. Mục tiêu 
II. Thiết bị dạy học và học liệu 
III. Tiến trình dạy học 
A. Khởi động 
B. Khám phá 
C. Luyện tập 
D. Thực hành/Vận dụng
51 
3. Gợi ý xây dựng nội dung các phần trong kế hoạch bài dạy 
Phần I. Mục tiêu 
Về kiến thức: là mục tiêu của bài học trong SGK (và cũng có trong phần Mục tiêu  của từng bài học trong SGV). 
Về năng lực 
+ Các năng lực chung như tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn  đề và sáng tạo, ... đều có cơ hội hình thành, phát triển trong quá trình dạy học các  bài trong SGK Tin học 8. Tuy nhiên, năng lực nào được chú trọng phát triển còn phụ  thuộc vào cách tổ chức dạy học bài đó trong thực tế. Ví dụ, SGK thiết kế để tự học,  nếu triển khai dạy học theo ý tưởng của SGK thì năng lực tự học sẽ được hình thành,  phát triển. Hoặc là, GV tổ chức cho HS làm việc nhóm, trao đổi, thảo luận thì sẽ phát  triển năng lực giao tiếp và hợp tác. 
+ Năng lực tin học: các mục tiêu của bài học mô tả yêu cầu HS phải làm được gì  (nêu được, thực hiện được, mô phỏng được, ...) là biểu hiện cụ thể của năng lực tin  học mà HS cần đạt được sau khi học xong bài học. Các năng lực tin học này thuộc  vào 5 nhóm năng lực tin học gồm: (NLa) sử dụng và quản lí các phương tiện công  nghệ thông tin và truyền thông; (NLb) ứng xử phù hợp trong môi trường số; (NLc)  giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông; (NLd) ứng  dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong học và tự học; (NLe) hợp tác trong  môi trường số. 
Về phẩm chất: tương tự như năng lực chung, việc phát huy các các phẩm chất như  chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, ... phụ thuộc vào cách tổ chức dạy học thực tế. Ví  dụ, việc tổ chức cho HS làm việc nhóm sẽ giúp HS rèn luyện, phát huy tinh thần trách  nhiệm, chia sẻ; dành thời gian cho HS tự tìm tòi, khám phá sẽ giúp HS phát huy đức  tính chăm chỉ, chịu khó, 
... 
Phần II. Thiết bị dạy học và học liệu 
Phần Thiết bị, đồ dùng dạy học trong SGV gợi ý về các thiết bị, đồ dùng dạy học  và học liệu cần chuẩn bị cho từng bài. Nội dung phần Thiết bị, đồ dùng dạy học trong  SGV là tương đồng với nội dung phần II. Thiết bị dạy học và học liệu trong Kế hoặc bài  dạy. GV có thể tham khảo phần Thiết bị, đồ dùng dạy học trong SGV để xây dựng nội  dung về Thiết bị dạy học và học liệu trong Kế hoạch bài dạy phù hợp với điều kiện, yêu  cầu thực tiễn của lớp học. 
Phần III. Tiến trình dạy học 
Phần này tương đồng với phần Khởi động, Khám phá, Luyện tập, Thực hành, Vận  dụng trong SGV. Trên cơ sở nội dung các phần này trong SGV, GV có thể dễ dàng thiết  kế các hoạt động dạy học và xác định mục tiêu, nội dung, sản phẩm, cách tổ chức thực  hiện của từng hoạt động dạy học.
52 Tài liệu tập huấn, bồi dưỡng giáo viên sử dụng sách giáo khoa  
môn Tin học lớp 8 (bộ sách Chân trời sáng tạo) 
Chịu trách nhiệm xuất bản: 
Tổng Giám đốc HOÀNG LÊ BÁCH 
Chịu trách nhiệm nội dung: 
Tổng biên tập PHẠM VĨNH THÁI 
Tổ chức và chịu trách nhiệm bản thảo 
Phó Tổng biên tập NGUYỄN THÀNH ANH 
Giám đốc Công ty CP Dịch vụ xuất bản giáo dục Gia Định TRẦN THỊ KIM NHUNG 
Biên tập nội dung: VŨ NHÂN KHÁNH 
Trình bày bìa: NGUYỄN MẠNH HÙNG 
Thiết kế sách: TỐNG THANH THẢO 
Sửa bản in: VŨ NHÂN KHÁNH 
Chế bản: CÔNG TY CP DỊCH VỤ XUẤT BẢN GIÁO DỤC GIA ĐỊNH 
Địa chỉ sách điện tử và tập huấn qua mạng 
- Sách điện tử: nxbgd.vn/sachdientu 
- Tập huấn online: nxbgd.vn/taphuan 
Bản quyền thuộc Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam. 
TÀI LIỆU TẬP HUẤN, BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN MÔN TIN HỌC LỚP 8. BỘ SÁCH: CHÂN TRỜI SÁNG TẠO 
Mã số:  
In ................... bản, (QĐ ....) khổ 19 x 26,5 cm. 
Đơn vị in: .................... địa chỉ ........ 
Cơ sở in: .................... địa chỉ ........ 
Số ĐKXB:  
Số QĐXB: .../QĐ- GD - HN ngày ... tháng ... năm 20... 
In xong và nộp lưu chiểu tháng ... năm 20... 
Mã số ISBN: