🔙 Quay lại trang tải sách pdf ebook Tài Liệu Hướng Dẫn Dạy Học Môn Khoa Học Xã Hội Lớp 9
Ebooks
Nhóm Zalo
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤC VIỆT NAM
LỜI NÓI ĐẦU
Thay cho sách giáo khoa hiện hành, học sinh học theo mô hình Trường học mới sử dụng sách Hướng dẫn học, được thiết kế dựa trên chương trình giáo dục phổ thông hiện hành theo định hướng chương trình giáo dục phổ thông mới. Bộ sách gồm 8 môn học: Toán, Ngữ văn, Khoa học tự nhiên (Vật lí, Hoá học, Sinh học), Khoa học xã hội (Lịch sử và Địa lí), Giáo dục công dân, Công nghệ, Tin học, Hoạt động giáo dục (Thể dục, Âm nhạc, Mĩ thuật). Mỗi bài học trong sách Hướng dẫn học được biên soạn trên cơ sở sắp xếp lại nội dung sách giáo khoa hiện hành, giải quyết tương đối trọn vẹn một vấn đề để có thể tổ chức dạy học theo tiến trình sư phạm của các phương pháp dạy học tích cực. Từ vấn đề cần giải quyết đặt ra ở hoạt động "Khởi động", học sinh có nhu cầu "Hình thành kiến thức" để giải quyết vấn đề; "Luyện tập" để thông hiểu và phát triển các kĩ năng; "Vận dụng" vào thực tiễn và "Tìm tòi mở rộng". Mỗi hoạt động học của học sinh được thiết kế theo một kĩ thuật dạy học tích cực.
Khi tổ chức dạy học trên thực tế, căn cứ vào điều kiện thực tiễn, giáo viên cần vận dụng một cách linh hoạt, sáng tạo: Cần linh hoạt, chủ động thay đổi tình huống/câu hỏi/ lệnh/nhiệm vụ học tập trong hoạt động "Khởi động" phù hợp với đối tượng học sinh và điều kiện thực tiễn của nhà trường, đảm bảo gần gũi với kinh nghiệm sống của học sinh (kết thúc hoạt động này, giáo viên không chốt về nội dung kiến thức mà chỉ giúp học sinh phát biểu được vấn đề để học sinh chuyển sang các hoạt động tiếp theo); Giúp học sinh chiếm lĩnh được kiến thức, kĩ năng mới theo yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông hiện hành trong hoạt động "Hình thành kiến thức" (kết thúc hoạt động này, trên cơ sở kết quả hoạt động học của học sinh thể hiện ở các sản phẩm học tập mà học sinh hoàn thành, giáo viên cần chốt kiến thức mới để học sinh chính thức ghi nhận và vận dụng); Giúp học sinh củng cố, hoàn thiện kiến thức, kĩ năng vừa lĩnh hội được trong hoạt động "Luyện tập" (kết thúc hoạt động này, nếu cần, giáo viên có thể lựa chọn những vấn đề cơ bản về phương pháp, cách thức giải quyết các câu hỏi/bài tập/tình huống/vấn đề để học sinh ghi nhận và vận dụng"; Đối với hoạt động "Vận dụng" và "Tìm tòi mở rộng", cần tập trung giúp học sinh vận dụng được các kiến thức, kĩ năng đã học để phát hiện và giải quyết các tình huống/vấn đề trong cuộc sống ở gia đình, địa phương...; khuyến khích học sinh tiếp tục tìm tòi và mở rộng kiến thức ngoài lớp học (các hoạt động này không cần tổ chức ở trên lớp và không đòi hỏi tất cả học sinh phải tham gia. Tuy nhiên, giáo viên cần quan tâm, động viên để có thể thu hút nhiều học sinh tham gia một cách tự nguyện; khuyến khích những học sinh có sản phẩm chia sẻ với các bạn trong lớp).
3
Khi tổ chức dạy học, cần lưu ý rằng việc chia nhóm phải linh hoạt, tuỳ theo nội dung bài học, điều kiện lớp học và cơ sở vật chất, đảm bảo tất cả học sinh được hoạt động học tích cực, tự lực, hiệu quả; không nhất thiết phải chia nhóm ở tất cả các bài học. Trong trường hợp phòng học không đủ diện tích để bố trí cho học sinh ngồi học theo nhóm, có thể bố trí học sinh ngồi như lớp học truyền thống để thực hiện các bài học với các hình thức hoạt động học cá nhân, cặp đôi, toàn lớp.
Trong quá trình biên soạn và triển khai thử nghiệm, các tác giả đã tiếp thu nhiều ý kiến phản hồi và đã hết sức cố gắng chỉnh sửa, hoàn thiện. Tuy nhiên, bộ sách chắc chắn không thể tránh khỏi những điểm còn hạn chế, thiếu sót cần được tiếp tục chỉnh sửa, bổ sung. Các tác giả bộ sách trân trọng cảm ơn và mong nhận được những ý kiến đóng góp của đông đảo giáo viên, học sinh, cha mẹ học sinh và những người quan tâm để bộ sách ngày càng được hoàn thiện, đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục, đào tạo./.
CÁC TÁC GIẢ
4
PHẦN THỨ NHẤT
HƯỚNG DẪN VẬN DỤNG PHƯƠNG THỨC DẠY HỌC LỚP 9 THEO MÔ HÌNH TRƯỜNG HỌC MỚI
1. Bối cảnh thực hiện
Thực hiện NQ29, hiện nay không chỉ các trường thụ hưởng Dự án mà tất cả các nhà trường phổ thông nước ta đang đổi mới về tổ chức và hoạt động. Có thể tiếp cận sự đổi mới từ các thành tố dựa theo chủ thể hoạt động giáo dục (xã hội, nhà trường, GV, HS) và hoạt động đánh giá chất lượng giáo dục:
– Xã hội hoá giáo dục, phối hợp tốt giáo dục gia đình, giáo dục nhà trường và giáo dục cộng đồng;
– Nhà trường tự chủ, nhất là tự chủ về tổ chức thực hiện chương trình giáo dục và thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở;
– Tập thể GV phát triển nghề nghiệp liên tục, là đội ngũ biết học hỏi và học tập suốt đời;
– Phương pháp giáo dục lấy hoạt động học là trung tâm, tập thể HS tự quản, tự học dưới sự theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn của GV;
– Đánh giá vì sự tiến bộ của HS, đánh giá để tạo động lực học, phối hợp đánh giá quá trình và đánh giá kết quả, tự đánh giá của HS với đánh giá của nhà trường, của gia đình và xã hội.
Những đổi mới này bảo đảm môi trường giáo dục dân chủ, phát huy khả năng sáng tạo của tất cả các chủ thể giáo dục, bảo đảm tính hiệu quả của các nguồn đầu tư và các hoạt động giáo dục. Mỗi thành tố trong 5 thành tố có những giá trị riêng nhưng liên quan mật thiết với các thành tố khác. Không thể đổi mới thành công nếu không đổi mới đồng bộ các thành tố, nhưng tuỳ theo điều kiện cụ thể của mỗi nhà trường mà trong từng giai đoạn sẽ có những ưu tiên khác nhau đối với từng thành tố đó; lựa chọn ưu tiên và cách làm cụ thể sẽ thể hiện tính sáng tạo của tập thể lãnh đạo và các thành viên trong nhà trường.
Phương pháp giáo dục nói chung, phương pháp dạy học nói riêng của MH THM đã theo đúng xu hướng chung của các lí thuyết giáo dục tiên tiến trên thế giới, cần được tiếp tục nghiên cứu, áp dụng trong các nhà trường phổ thông Việt Nam. Theo chủ trương “một chương trình nhiều sách giáo khoa” trong Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 của Quốc hội về đổi mới chương trình, SGK giáo dục phổ thông thì GV có thể sử dụng một SGK nhưng cần tham khảo nhiều sách, tài liệu khác trong quá trình dạy học. Thực tế những năm vừa qua, căn cứ chương trình và SGK hiện hành, Bộ GD&ĐT đã tổ chức biên soạn Tài liệu hướng dẫn dạy học theo MH THM ở TH và các lớp 6, 7, 8 ở THCS đã thành công trong điều kiện bước đầu đổi mới của các nhà trường như đã nêu trên.
5
2. Những đặc điểm cần lưu ý trong việc thiết kế loại bài học kiến thức mới theo MH THM
– Tài liệu hướng dẫn học (TLHDH) thiết kế bài học theo từng chủ đề học tập, thời gian cần cho mỗi bài không nhất thiết là 45 phút như tác giả dự kiến mà do GV quyết định, phụ thuộc vào đặc điểm của chủ đề học tập. Vận dụng lôgic quá trình nhận thức khoa học, từng bài học đều theo quy trình chung, gồm 5 nhóm hoạt động: khởi động (xác định nhiệm vụ học tập); hình thành kiến thức; luyện tập; vận dụng (ứng dụng); tìm tòi mở rộng. GV cần phải biết sử dụng các kĩ thuật dạy học tích cực để hỗ trợ/ hướng dẫn HS thực hiện chuỗi hoạt động học tập theo sách. SGK truyền thống cũng đã thiết kế nội dung bài học theo từng chủ đề/vấn đề, nhưng dù các vấn đề có độ khó dễ, dài ngắn khác nhau vẫn được dành thời lượng tương ứng với từng tiết học (35 phút ở TH, 45 phút ở THCS) nên không thể áp dụng lôgic hoạt động nhận thức khoa học cho tất cả các bài và cũng không thiết kế rõ các bước hoạt động phù hợp.
– SGK truyền thống tập trung trình bày nội dung học tập, TLHDH hướng dẫn hoạt động học để tìm tòi kiến thức, đặc biệt coi trọng hoạt động học cá nhân và học tương tác giữa các HS và giữa HS với GV. GV dựa theo TLHDH để có thể hướng dẫn bổ sung, hỗ trợ HS tự học thông qua các hoạt động chủ yếu sau đây: tạo tình huống học tập/tình huống có vấn đề; tổ chức và hướng dẫn hoạt động học nhóm; "chốt"/chính thức hoá kiến thức (do HS tự làm nhưng nếu gặp phải vấn đề khó, đa số HS không tự tìm tòi được kiến thức thì GV phải hướng dẫn nhóm hoặc cả lớp HS cùng hoạt động để suy nghĩ đúng hướng và giải quyết được vấn đề); đánh giá/hướng dẫn hoạt động học dựa trên quan sát hành vi của HS; hướng dẫn ghi bài; hướng dẫn trình bày/báo cáo kết quả học tập; kiểm tra kết quả học tập thường xuyên, kiểm tra đánh giá định kì…
– Theo TLHDH, khi kết thúc hoạt động luyện tập tất cả HS phải đạt được chuẩn kiến thức, kĩ năng theo yêu cầu (mục tiêu) của bài học; HS nào có năng lực hơn thì trao đổi, hướng dẫn bạn. Nếu hầu hết HS trong lớp đã đạt được mục tiêu thì sẽ chuyển sang hoạt động tiếp theo; một vài em chưa đạt thì sẽ được GV hoặc bạn ngồi bên hướng dẫn bổ sung để đạt chuẩn (dù phải chậm hơn tiến độ chung của lớp).
Hai hoạt động vận dụng và tìm tòi mở rộng thường được giao cho HS thực hiện ngoài giờ học trên lớp; cần động viên để tất cả HS đều tích cực thực hiện nhưng kết quả sẽ thể hiện sự phân hoá giữa các HS, tức là không yêu cầu tất cả HS phải đạt được kết quả như nhau; HS sẽ được GV tạo điều kiện để trưng bày hoặc báo cáo kết quả học tập; đó cũng là hình thức kiểm tra, đánh giá HS.
– Sử dụng TLHDH, GV không phải soạn giáo án như truyền thống nhưng cần phải có Sổ tay nhật kí giảng dạy (Sổ tay lên lớp) để ghi lại những dự định, khó khăn, kinh nghiệm,… của hoạt động dạy học để chủ động và thường xuyên nâng cao chất lượng trong hoạt động dạy học.
– TLHDH được dùng chủ yếu cho lớp HS cùng trình độ nhưng cũng có thể sử dụng để dạy lớp ghép dựa trên hoạt động tự học của HS và hướng dẫn của GV.
6
– Tập thể HS biết tự quản và phụ huynh biết hỗ trợ con em học tập là điều kiện cần thiết để nâng cao hiệu quả sử dụng sách.
– Dạy học theo TLHDH có thể áp dụng trong tất cả các lớp học thông thường hiện nay nếu GV có khả năng vận dụng linh hoạt các biện pháp trong quá trình dạy học phù hợp với điều kiện cụ thể nhưng điều kiện tốt nhất để áp dụng bài học theo TLHDH là GV thành thạo các kĩ thuật dạy học; phòng học đủ rộng để HS được ngồi học theo nhóm (4 – 6 em), có góc học tập (nơi để các học liệu cho HS sử dụng trong khi học trên lớp và cũng là nơi trưng bày các sản phẩm học tập của HS), có góc thư viện/tủ sách lớp học để sách và các tư liệu tham khảo cho HS dùng trong hoặc ngoài giờ học,...
3. Đặc điểm của từng nhóm hoạt động theo TLHDH
Thứ tự của 5 nhóm hoạt động là theo đúng lôgic hoạt động nghiên cứu khoa học và cũng là lôgic chung của các phương pháp dạy học tích cực áp dụng cho bài học kiến thức mới. Trong khi bảo đảm lôgic chung đó, tuỳ theo phương pháp dạy học cụ thể và đặc điểm cụ thể của nội dung học tập mà có thể ưu tiên nhiều hơn cho những hoạt động nhất định, hoặc có thể lồng ghép các nhóm hoạt động. Sau đây trình bày riêng đặc điểm từng nhóm hoạt động.
a) Hoạt động khởi động (xác định nhiệm vụ học tập)
– Mục đích: làm bộc lộ những hiểu biết, quan niệm sẵn có của HS, tạo mối liên tưởng giữa kiến thức đã có với kiến thức mới cần/sẽ lĩnh hội trong bài học mới; giúp HS huy động những kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm của bản thân, kích thích sự tò mò, mong muốn tìm hiểu bài học mới; rèn luyện cho HS năng lực cảm nhận, hình thành những biểu tượng ban đầu về các khái niệm, sự hiểu biết, khả năng biểu đạt, đề xuất chiến lược, năng lực tư duy; xác định nhiệm vụ học bài học mới; đồng thời giúp GV tìm hiểu xem HS có hiểu biết như thế nào về những vấn đề trong cuộc sống có liên quan đến nội dung bài học.
– Nội dung, phương thức hoạt động: thông qua các câu hỏi/tình huống có vấn đề để HS huy động kiến thức, kĩ năng có liên quan, suy nghĩ, trả lời các câu hỏi gợi mở hoặc đưa ra ý kiến nhận xét về những vấn đề có liên quan đến nội dung kiến thức sẽ học trong chủ đề bài học (băn khoăn, dự đoán tình huống sẽ xảy ra, dự đoán câu trả lời,...).
GV hướng dẫn tiến trình hoạt động của HS. Các hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm được tổ chức linh hoạt sao cho vừa giúp HS huy động được kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm của bản thân, vừa xây dựng được ý thức hợp tác, tinh thần học tập lẫn nhau. Việc trao đổi với GV có thể thực hiện trong hoặc sau khi đã kết thúc hoạt động nhóm.
– Sản phẩm: các câu hỏi nhận thức, dự đoán, giả sử/giả thuyết liên quan đến chủ đề bài học mới, dự kiến kế hoạch học tập tiếp theo,… của HS. (Các sản phẩm này chỉ được hình thành thông qua hoạt động học tập trên lớp của HS theo hướng dẫn trong TLHDH và của GV).
7
b) Hoạt động hình thành kiến thức
– Mục đích: HS khám phá (hình thành) kiến thức, phát triển kĩ năng mới. Thông qua tìm hiểu nội dung kiến thức của chủ đề/bài học; thông qua các hoạt động học tập, HS thay đổi những quan niệm sai, bổ sung những quan niệm chưa đầy đủ, phát hiện được kiến thức, kĩ năng mới theo yêu cầu được đề cập đến trong bài học.
– Nội dung, phương thức thực hiện: HS đọc TLHDH, làm việc với tư liệu giáo dục, sử dụng học liệu (vật thật, mô hình, tài liệu,...); tự nghiên cứu, trải nghiệm, khám phá, hình thành kiến thức của riêng mình; chia sẻ, trao đổi với bạn ngồi cạnh, bạn trong nhóm, GV những lập luận khoa học; tìm tòi, phát hiện các đặc điểm, dấu hiệu của đối tượng cần chiếm lĩnh (công thức toán, giá trị bài văn, đặc điểm của các sự vật, hiện tượng,...); hình thành kiến thức, kĩ năng cần lĩnh hội trong chủ đề. HS có thể phải trả lời trực tiếp về nội dung kiến thức hoặc phải lập luận, giải thích về những khái niệm khoa học trong chủ đề.
GV quan sát hoạt động của HS (nhất là những HS có hạn chế trong học tập, HS giỏi) để hỗ trợ, hướng dẫn hoạt động cá nhân, khuyến khích các hoạt động tương tác giữa các HS hoặc theo nhóm HS, giúp các em ý thức được từng nhiệm vụ, từng bước giải quyết nhiệm vụ học tập; chốt lại những kiến thức, kĩ năng cơ bản, cốt lõi; khuyến khích HS tìm tòi, sáng tạo; phát triển khả năng giao tiếp, hợp tác, trình bày,... Kết thúc hoạt động nhóm, HS được trình bày kết quả với bạn, với GV.
– Sản phẩm: HS ghi được công thức, khái niệm, nhận xét, bài giải,... cần lĩnh hội trong vở ghi. Những sản phẩm này do HS tự học, sau đó thông qua các hoạt động tương tác với bạn, với GV để hoàn thiện (sửa, bổ sung,...), từ đó HS có thêm kĩ năng mới.
c) Hoạt động luyện tập
– Mục đích: chính xác hoá kiến thức, thông qua thực hành vận dụng trực tiếp những kiến thức vừa học được ở phần trên vào giải quyết những nhiệm vụ cụ thể (câu hỏi, bài tập, thực hành, thí nghiệm), HS hoàn thiện hiểu biết, củng cố, kiểm nghiệm các kiến thức đã lĩnh hội, đặt kiến thức, kĩ năng mới lĩnh hội vào hệ thống kiến thức, kĩ năng trước đó của bản thân; GV biết được mức độ hiểu biết/lĩnh hội kiến thức của HS.
– Nội dung, phương thức hoạt động: HS phải vận dụng những hiểu biết đã học vào giải quyết các bài tập/tình huống cụ thể và tương tự các bài tập/tình huống đã học nhưng có thay đổi các dữ liệu ban đầu.
HS có thể được hướng dẫn hoạt động cá nhân hoặc hoạt động nhóm để hoàn thành các câu hỏi, bài tập, bài thực hành,… Đầu tiên, nên cho HS hoạt động cá nhân để các em hiểu và biết được mình hiểu kiến thức như thế nào, có đóng góp gì vào hoạt động nhóm và xây dựng các hoạt động của tập thể lớp. Sau đó cho HS hoạt động nhóm để trao đổi, chia sẻ kết quả mình làm được, thông qua đó HS có thể học tập lẫn nhau, tự sửa hoặc sửa lỗi cho nhau. Kết thúc hoạt động này HS sẽ trao đổi với GV để được GV hướng dẫn bổ sung, chỉnh sửa, hoàn thiện sản phẩm học tập.
– Sản phẩm: lời giải và kết quả giải các bài tập/tình huống cụ thể được ghi lại trong vở của từng HS, được sữa chữa, bổ sung (nếu cần).
8
d) Hoạt động ứng dụng (vận dụng)
– Mục đích: củng cố kiến thức, kĩ năng, tăng cường ý thức và năng lực thường xuyên vận dụng những điều đã học được để giải quyết các vấn đề trong học tập và trong cuộc sống; "hợp thức hoá" kiến thức vừa hình thành vào hệ thống tri thức, kĩ năng của bản thân thông qua giải quyết các tình huống phong phú; góp phần hình thành năng lực học tập và hoạt động thực tiễn; giúp GV đánh giá được mức độ nắm vững kiến thức của HS.
(Lưu ý: Nếu "kiến thức là những điều hiểu biết do tìm hiểu, học tập mà có được" và "tri thức là những hiểu biết có hệ thống về sự vật, hiện tượng tự nhiên hoặc xã hội" thì trong hoạt động luyện tập HS có thể chỉ cần vận dụng kiến thức mới được lĩnh hội, nhưng trong hoạt động ứng dụng bắt buộc HS phải vận dụng tri thức, định hướng vào những kiến thức mới được lĩnh hội).
– Nội dung, phương thức thực hiện: HS vận dụng tri thức của bản thân, bao gồm: những kiến thức, kĩ năng (vừa được lĩnh hội), kinh nghiệm của bản thân trong nhiều tình huống khác nhau và tương tự. Tri thức này liên quan với các tình huống vừa học, cần thiết để làm các bài tập lí thuyết, bài tập thực hành, giải các bài tập/tình huống mô phỏng thực tế cuộc sống trong và ngoài nhà trường hoặc nêu phương án giải quyết vấn đề thực tiễn của cuộc sống.
TLHDH nêu yêu cầu, GV hướng dẫn để HS ý thức được nhiệm vụ đặt ra, sau đó HS suy nghĩ, tự giải quyết vấn đề, từng bước hoàn thành việc giải bài tập; trong quá trình đó có thể trao đổi với bạn bên cạnh, bạn trong nhóm; cuối cùng, HS trong từng nhóm trao đổi để thống nhất một cách hoặc nhiều cách giải khác nhau nhưng cùng đạt kết quả. GV theo dõi các cá nhân và từng nhóm HS, gợi ý, điều chỉnh, hướng dẫn HS hoạt động (nếu cần).
– Sản phẩm: sản phẩm thực hành, câu trả lời, lời giải và kết quả giải các bài tập/tình huống được ghi trong vở, được sửa chữa, bổ sung (nếu cần) của HS.
e) Hoạt động tìm tòi mở rộng
– Mục đích: tăng cường ý thức tự tìm hiểu, mở rộng kiến thức, năng lực nghiên cứu, sáng tạo trong ứng dụng kiến thức; thấy rõ giá trị của kiến thức đối với cuộc sống của bản thân và cộng đồng; hứng thú với các hoạt động tìm hiểu tự nhiên và xã hội, hình thành ý thức không bao giờ được hài lòng vì ngoài những kiến thức học được trong nhà trường, còn rất nhiều điều cần phải tiếp tục học.
– Nội dung và phương thức hoạt động: HS tìm hiểu thông qua các nguồn tài liệu ngoài lớp học (sách/tài liệu tham khảo hoặc trên Internet, trao đổi với bạn bè, người thân, các bản báo cáo, thuyết trình,…) để mở rộng hiểu biết; hoạt động trải nghiệm hoặc làm bài tập nghiên cứu,trao đổi, thảo luận, hợp tác với các bạn trong nhóm, trong lớp, với GV, các thành viên trong gia đình và những người khác trong cộng đồng để giải quyết vấn đề, ứng dụng các kiến thức đã học. HS có thể tự đưa ra những tình huống, bài tập và giải quyết theo cách riêng của mình hoặc trao đổi trong cặp đôi, trong nhóm, thống nhất cách làm chung, tìm giải pháp, kết quả chung; báo cáo kết quả trước lớp hoặc trước GV.
9
TLHDH, GV nêu các vấn đề và gợi ý, hướng dẫn về các nhiệm vụ cần phải giải quyết và yêu cầu HS phải tìm ra các cách giải quyết vấn đề khác nhau ở thư viện, ở nhà hay trong cộng đồng.
– Sản phẩm: các tư liệu, sản phẩm được HS sưu tầm, trích dẫn; bản báo cáo, sản phẩm nghiên cứu của HS,… được trưng bày, báo cáo, thuyết trình.
4. Những đổi mới cần quan tâm khi dạy học theo MH THM
a) Thay đổi vai trò của GV, HS
– TLHDH của THM hướng dẫn hoạt động tự học (học cá nhân và học tương tác) để tìm tòi kiến thức. Vai trò của GV chuyển từ truyền thụ (giảng bài) sang căn cứ TLHDH để hướng dẫn bổ sung, hỗ trợ HS hoạt động học. Nếu dùng SGK truyền thống (hầu như không có hướng dẫn hoạt động học) thì GV phải đảm nhận toàn bộ việc hướng dẫn hoạt động học dựa theo nội dung của SGK đã được tái cấu trúc, bao gồm: học cá nhân, học tương tác (trao đổi với bạn, học theo nhóm, trao đổi với GV,…).
– Vai trò của HS chuyển từ tiếp thu kiến thức sang chủ động hoạt động học cá nhân, học tương tác theo hướng dẫn SGK và của GV để tìm tòi, khám phá, lĩnh hội kiến thức.
b) Hình thức hoạt động dạy học
– HS học cá nhân (đọc, quan sát, thí nghiệm…, ghi vở), trao đổi với bạn, với GV để hoàn thiện nội dung ghi chép theo cách riêng của bản thân (chính thức hoá kiến thức). Với mỗi hoạt động học (trong 5 nhóm hoạt động học đã nêu) sẽ hình thành được một sản phẩm học và nói chung HS phải trải qua 4 hành động sau: (1) HS nhận biết vấn đề cần giải quyết (yêu cầu, câu hỏi trong SGK hoặc do GV đặt ra), tiếp nhận nhiệm vụ học tập; (2) HS học cá nhân (suy nghĩ, quan sát, thí nghiệm,…) để giải quyết vấn đề, ghi kết quả vào vở theo cách riêng của cá nhân; (3) HS trao đổi kết quả với nhau hoặc với GV; (4) HS hoàn thiện sản phẩm học.
– GV đánh giá HS chủ yếu thông qua việc quan sát hành vi và vở ghi để đưa ra những lời nhận xét, khuyến khích hoặc hướng dẫn bổ sung (nếu cần). Nếu hầu hết HS không thể "đi đến" được kiến thức cần lĩnh hội thì GV phải hướng dẫn hoạt động theo nhóm hoặc theo lớp để "chốt"/chính thức hoá kiến thức.
c) Thay đổi cách ghi vở
Chuyển từ cách thức truyền thống là chỉ ghi lại các nội dung được GV chính thức hoá/"chốt" lại sang ghi diễn biến từng bước kết quả hoạt động tư duy qua học cá nhân và học tương tác, sửa chữa, bổ sung để từ chưa đúng thành đúng, từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện. Do đó không thể có "vở sạch, chữ đẹp" như trước đây.
Với hoạt động dạy học được diễn ra như vậy, HS sẽ chủ động, tích cực hoạt động trong mối tương tác với bạn, với GV, quen với quy trình bài học ổn định dựa theo phương pháp nghiên cứu khoa học, qua đó hình thành phương pháp tự học. Nhưng để giúp HS hình thành năng lực tự học thì GV cũng cần quan tâm hướng dẫn các em biết tự rút kinh nghiệm, rèn luyện một số kĩ năng chủ yếu khác như: xác định mục tiêu học tập cá nhân, lập kế hoạch thực hiện và tự đánh giá, điều chỉnh việc học của cá nhân sao cho đạt hiệu quả cao nhất.
10
5. Xây dựng các bài học kiến thức mới theo MH THM dựa trên SGK hiện hành
Vận dụng tinh thần Công văn số 791/HD-BGDĐT ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Bộ GD&ĐT về thí điểm phát triển chương trình giáo dục nhà trường phổ thông; phát huy tính chủ động, sáng tạo của đội ngũ GV, cán bộ quản lí các nhà trường; khắc phục những nhược điểm của chương trình và SGK hiện hành trên cơ sở đảm bảo mục tiêu dạy học, tính lôgic của mạch kiến thức và tính thống nhất giữa các môn học và các hoạt động giáo dục, nâng cao chất lượng dạy học và hoạt động giáo dục khác. Cần lưu ý các hoạt động sau:
a) Thiết kế các bài học mới, mỗi bài học thiết kế theo lôgic 5 nhóm hoạt động trong TLHDH của MH THM
– Cấu trúc, sắp xếp lại nội dung dạy học của các môn học trong chương trình hiện hành theo định hướng phát triển năng lực HS thành những bài học mới, mỗi bài học mới sẽ giải quyết trọn vẹn nội dung của một chủ đề tương đối hoàn chỉnh; có thể chuyển một số nội dung dạy học thành nội dung các hoạt động giáo dục và bổ sung các hoạt động giáo dục khác vào TLHDH; xây dựng kế hoạch dạy học, phân phối chương trình mới của các môn học và hoạt động giáo dục phù hợp với đối tượng HS và điều kiện thực tế nhà trường.
– Xây dựng các chủ đề liên môn, bao gồm các nội dung dạy học chưa được xây dựng trong chương trình các môn học hiện hành, gồm 2 loại chính sau:
+ Chủ đề liên môn bao gồm các nội dung dạy học gần giống nhau, có liên quan chặt chẽ với nhau (có thể đang trùng nhau) trong các môn học của chương trình hiện hành, có thể là chủ đề liên môn thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên hoặc lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn. Xét nội dung của chủ đề liên môn, điều kiện về GV,..., mỗi chủ đề liên môn được đưa bổ sung vào kế hoạch dạy học của một môn học nào đó, do nhà trường quyết định.
+ Chủ đề liên môn với nội dung giáo dục liên quan đến các vấn đề thời sự của địa phương, đất nước, ví dụ: học tập tấm gương đạo đức Bác Hồ, bảo vệ và sử dụng hiệu quả các nguồn nước, biến đổi khí hậu và phòng chống thiên tai, bảo vệ và phát triển bền vững môi trường sống, giới và bình đẳng giới, an toàn giao thông, sử dụng năng lượng hiệu quả,... Các chủ đề liên môn này được bổ sung vào kế hoạch dạy học và hoạt động giáo dục của nhà trường.
– Cách thức tiến hành: Nhà trường tổ chức cho các tổ/nhóm chuyên môn triển khai thực hiện các nội dung trên; hoàn thiện và ban hành chính thức văn bản kế hoạch giáo dục làm cơ sở để tổ chức hoạt động dạy học, giáo dục của nhà trường, đồng thời xác định các biện pháp cần thiết để thực hiện kế hoạch. Hoạt động này có thể thực hiện với toàn bộ các môn học hoặc từng môn học, toàn bộ chương trình giáo dục hoặc chỉ một số nội dung của chương trình; có thể lồng ghép các môn Vật lí, Hoá học và Sinh học thành môn Khoa học tự nhiên; hai môn Lịch sử và Địa lí thành một môn Lịch sử và Địa lí theo tinh thần của chương trình giáo dục phổ thông mới.
11
b) Đổi mới phương pháp và hình thức tổ chức giáo dục theo định hướng phát triển năng lực HS
– Vận dụng các phương pháp, hình thức tổ chức dạy học, hoạt động giáo dục tích cực: coi trọng dạy học trên lớp, đồng thời coi trọng tổ chức các hoạt động xã hội. Các nhiệm vụ học tập có thể được thực hiện ở trong hoặc ngoài giờ lên lớp, ở trong hay ngoài phòng học. Ngoài việc tổ chức cho HS thực hiện các nhiệm vụ học tập ở trên lớp, cần coi trọng giao nhiệm vụ và hướng dẫn HS học tập ở nhà, ở ngoài nhà trường.
– Trong quá trình thực hiện chương trình giáo dục nhà trường, nên thành lập các câu lạc bộ với các kế hoạch, nội dung học tập khác nhau, phù hợp với sở thích riêng của các nhóm HS (như câu lạc bộ mĩ thuật, câu lạc bộ robotic, câu lạc bộ xanh, câu lạc bộ sáo trúc,… ) rất có ý nghĩa trong việc bồi dưỡng năng khiếu và hướng nghiệp HS, đồng thời là cơ hội để thu hút sự tham gia hỗ trợ (về chuyên môn, kinh phí,…) từ bên ngoài, trước hết là từ các phụ huynh có điều kiện.
– Đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả giáo dục: Kiểm tra, đánh giá không chỉ tập trung vào việc xem HS học cái gì mà quan trọng hơn là kiểm tra xem HS học như thế nào, có biết vận dụng kiến thức không; kết hợp đánh giá trong quá trình giáo dục và đánh giá tổng kết cuối học kì, cuối năm học.
c) Đổi mới quản lí hoạt động chuyên môn nhằm nâng cao hiệu quả phát triển chương trình giáo dục nhà trường
– Chú trọng các biện pháp nhằm tạo điều kiện thuận lợi về thời gian, kinh phí (ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lí và dạy học, giảm thiểu các loại hồ sơ sổ sách của GV, giảm hội họp hành chính,…), khuyến khích, tạo động lực cho GV tích cực, chủ động, sáng tạo trong thực hiện kế hoạch, đề xuất điều chỉnh, báo cáo kết quả và kinh nghiệm các hoạt động thí điểm. Các hoạt động chỉ đạo, thanh tra, kiểm tra của cấp trên đều phải tôn trọng kế hoạch giáo dục của nhà trường. Nhằm động viên tính chủ động, mạnh dạn đổi mới, sáng tạo của GV trong giai đoạn bước đầu, các cấp quản lí chưa nên xếp loại giờ dạy nếu GV không có nguyện vọng được xếp loại.
– Tập trung đổi mới sinh hoạt chuyên môn của tổ, nhóm chuyên môn thông qua hoạt động nghiên cứu bài học (Bộ GD&ĐT đã có hướng dẫn, tập huấn). Tăng cường các hoạt động dự giờ, rút kinh nghiệm để hoàn thiện từng bước cấu trúc nội dung, phân phối chương trình các môn học, phương pháp và hình thức tổ chức dạy học, cách thức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS theo định hướng phát triển năng lực. Ghi hình các tiết dạy và các cuộc họp, thảo luận, rút kinh nghiệm để làm tư liệu chia sẻ cho đông đảo GV trong và ngoài nhà trường tham khảo.
12
PHẦN THỨ HAI
HƯỚNG DẪN DẠY HỌC CÁC BÀI HỌC MINH HOẠ
BÀI 1. DÂN CƯ
Mục tiêu
Sau bài học, HS:
– Nêu được một số đặc điểm về các dân tộc và sự phân bố các dân tộc ở Việt Nam. – Trình bày được một số đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta. – Phân biệt được hai loại hình quần cư thành thị và nông thôn.
– Trình bày được quá trình đô thị hoá ở nước ta.
– Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ, lược đồ để biết được một số đặc điểm dân số, phân bố dân cư ở nước ta.
– Có được tinh thần, ý thức tôn trọng, đoàn kết giữa các dân tộc trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
I. HƯỚNG DẪN CHUNG
Bài học được tổ chức thành 5 hoạt động (khởi động, hình thành kiến thức, luyện tập, vận dụng và tìm tòi mở rộng), thông qua việc tìm hiểu, phân tích kiến thức, kĩ năng, áp dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực, giúp HS hiểu biết được một số đặc điểm cơ bản về dân cư nước ta.
GV cần sử dụng linh hoạt các phương pháp, kĩ thuật dạy học và các hình thức tổ chức hoạt động học tập. Ngoài một số phương pháp được sử dụng trong bài học như nêu và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác, phương pháp trực quan (bản đồ, phân tích tranh ảnh, biểu đồ, hình vẽ,...),... GV có thể sử dụng các phương pháp khác sao cho phù hợp để đạt được mục tiêu của bài học.
II. HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Mục tiêu
Nêu được những hiểu biết của bản thân về dân tộc mình (số dân, địa bàn cư trú, phong tục tập quán, trình độ phát triển kinh tế,…) và nhận xét được quy mô dân số nước ta qua bảng số liệu đã cho sẵn.
13
2. Phương thức hoạt động
– Cá nhân HS tự nêu những hiểu biết về dân tộc mình, sau đó có thể trao đổi với bạn bên cạnh (cùng dân tộc) để bổ sung cho nhau.
– Với câu hỏi 2, cá nhân HS dựa vào bảng số liệu rút ra nhận xét.
– GV gọi vài HS báo cáo kết quả trước lớp.
– Hoạt động này không phải chốt kiến thức. Trên cơ sở những hiểu biết của HS, GV dẫn dắt vào bài.
– Lưu ý: GV không nhất thiết phải theo cách khởi động như trong tài liệu HDH KHXH9, tập một, có thể khởi động theo một cách khác. Nhưng việc đưa ra các câu hỏi khởi động phải dựa trên việc huy động kiến thức, kinh nghiệm của bản thân HS, làm bộc lộ cái HS đã biết, bổ khuyết những gì cá nhân HS còn thiếu, giúp HS nhận ra cái chưa biết và muốn biết thông qua hoạt động này. Từ đó, giúp HS suy nghĩ và xuất hiện những quan niệm ban đầu của mình về vấn đề sắp tìm hiểu, học tập.
3. Gợi ý sản phẩm
Sản phẩm của hoạt động này có thể rất khác nhau, thậm chí không như mong muốn, nhưng thông qua đó cũng giúp HS có được những ý niệm ban đầu về bài học sắp tới; đồng thời cũng là cơ sở để GV biết cách tổ chức các hoạt động sao cho phù hợp.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Tìm hiểu các dân tộc ở Việt Nam
* Mục tiêu
Nêu được một số đặc điểm về các dân tộc ở Việt Nam (số lượng, phong tục tập quán, kinh nghiệm sản xuất,…).
* Phương thức hoạt động
– GV giao nhiệm vụ cho HS thực hiện như trong tài liệu HDH KHXH 9, tập một. – HS trao đổi, bổ sung cho nhau, báo cáo kết quả trước lớp.
– Lưu ý: GV có thể yêu cầu HS liên hệ thực tế với dân tộc mình.
* Gợi ý sản phẩm
– Cho biết số lượng các dân tộc ở Việt Nam và những nét văn hoá riêng của từng dân tộc được thể hiện như thế nào.
+ Việt Nam có 54 dân tộc cùng chung sống.
+ Những nét văn hoá riêng, thể hiện trong ngôn ngữ, trang phục, quần cư, phong tục, tập quán,… (dẫn chứng).
14
– Nêu kinh nghiệm sản xuất và trình độ phát triển giữa các dân tộc. (Dựa vào tài liệu HDH KHXH 9, tập một).
– Nêu vai trò của người Việt Nam định cư ở nước ngoài trong công cuộc xây dựng, bảo vệ và phát triển đất nước. (Dựa vào tài liệu HDH KHXH 9, tập một).
2. Tìm hiểu sự phân bố các dân tộc
* Mục tiêu
Nêu được sự phân bố các dân tộc ở Việt Nam.
* Phương thức hoạt động
– GV hướng dẫn HS quan sát hình 1 và thông tin trong tài liệu HDH KHXH 9, tập một rồi đặt câu hỏi: Cho biết đặc điểm phân bố của dân tộc Kinh và các dân tộc ít người ở nước ta.
– HS thực hiện nhiệm vụ, trao đổi, báo cáo, góp ý, bổ sung và chỉnh sửa sản phẩm. * Gợi ý sản phẩm
Đặc điểm phân bố của dân tộc Kinh và các dân tộc ít người ở nước ta:
– Người Việt (Kinh) phân bố rộng khắp cả nước song tập trung hơn ở các vùng đồng bằng, trung du và duyên hải.
– Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du. (Lưu ý: có thể dựa vào hình 1 và thông tin trong tài liệu HDH KHXH 9, tập một để xác định địa bàn cư trú của các dân tộc: Trung du và miền núi Bắc Bộ là địa bàn cư trú chủ yếu của người Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Mông; khu vực Trường Sơn – Tây Nguyên: người Ê-đê ở Đắk Lắk, người Gia-rai ở Kon Tum và Gia Lai, người Cơ-ho chủ yếu ở Lâm Đồng,…; các tỉnh cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ: có các dân tộc Chăm, Khơ-me, Hoa).
3. Tìm hiểu về dân số và gia tăng dân số
* Mục tiêu
Trình bày được một số đặc điểm về dân số và gia tăng dân số nước ta. * Phương thức hoạt động
– GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ theo tài liệu HDH KHXH 9, tập một.
– Lưu ý: HS dựa vào bảng 1, trả lời câu hỏi: Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhưng số dân vẫn tăng nhanh? Đây là câu hỏi khó, GV có thể gợi mở về quy mô dân số nước ta lớn, mặc dù tỉ lệ gia tăng có giảm nhưng dân số vẫn tăng.
– Hậu quả của dân số đông và tăng nhanh: nội dung này đòi hỏi HS phải suy nghĩ, GV có thể gợi ý một số áp lực của dân số đông và tăng nhanh tới phát triển kinh tế, xã hội (nhất là giải quyết việc làm, môi trường).
15
– HS báo cáo kết quả; GV nhận xét, đánh giá và có thể chốt lại một số ý chính, những nội dung mà nhiều HS chưa hiểu.
* Gợi ý sản phẩm
– Nhận xét về tình hình tăng dân số của nước ta: Dân số nước ta đông và còn tăng nhanh.
– Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhưng số dân vẫn tăng nhanh? Do quy mô dân số nước ta đông, cho nên tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên có giảm nhưng dân số vẫn tăng nhanh.
– Cho biết hậu quả của dân số đông và tăng nhanh: gây áp lực tới giải quyết việc làm, nâng cao chất lượng cuộc sống, tới tài nguyên và môi trường.
4. Tìm hiểu cơ cấu dân số
* Mục tiêu
Trình bày được đặc điểm cơ cấu dân số và sự thay đổi cơ cấu dân số nước ta. * Phương thức hoạt động
– GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ như trong tài liệu HDH KHXH 9, tập một, chú ý quan sát và hỗ trợ HS nếu cần.
– Gợi ý để HS so sánh, nhận xét về cơ cấu dân số theo nhóm tuổi, sau đó mới phân tích cơ cấu dân số theo giới tính.
– Lưu ý HS đọc kĩ để hiểu rõ về tỉ số giới tính, liên hệ với thực tế hiện nay. – HS báo cáo, nhận xét, bổ sung.
* Gợi ý sản phẩm
– Nhận xét cơ cấu dân số theo nhóm tuổi và theo giới tính của nước ta giai đoạn 1979 – 2014.
+ Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi: Nước ta có cơ cấu dân số trẻ, nhóm tuổi 0 – 14 và 15 – 59 chiếm tỉ trọng cao. Tuy nhiên, cơ cấu dân số nước ta đang có xu hướng già đi, thể hiện: tỉ trọng dân số ở nhóm 0 – 14 tuổi giảm; tỉ trọng dân số ở nhóm 15 – 59 tuổi và nhóm trên 60 tuổi tăng.
+ Cơ cấu dân số theo giới: nữ cao hơn nam, nhưng đang có xu hướng giảm đi một cách đáng kể.
– Cho biết tại sao lại có sự thay đổi về tỉ số giới tính?
+ Chiến tranh kéo dài, tỉ số giới tính nữ cao hơn nam.
+ Cuộc sống hoà bình đang kéo tỉ số giới tính cân bằng hơn.
16
+ Tâm lí muốn sinh con trai ảnh hưởng tới tỉ số giới tính trẻ em mới sinh, số bé trai hiện nay cao hơi so với bé gái.
+ Chuyển cư cũng có ảnh hưởng tới tỉ số giới tính.
5. Tìm hiểu mật độ dân số và phân bố dân cư
* Mục tiêu
Biết được mật độ dân số và trình bày được đặc điểm phân bố dân cư nước ta. * Phương thức hoạt động
– GV yêu cầu HS đọc thông tin trong tài liệu HDH KHXH 9, tập một để biết được mật độ dân số nước ta ngày càng tăng.
– Sau đó kết hợp với hình 2: nhận xét (xác định những nơi có mật độ dân số cao, những nơi có mật độ dân số thấp) và giải thích sự phân bố dân cư nước ta.
– Lưu ý:
+ Sự phân bố các đô thị trong quan hệ với các vùng có mật độ dân số cao.
+ Gợi ý HS căn cứ vào chú giải ở hình 2 để xác định những nơi có mật độ dân số cao, nơi có mật độ dân số thấp.
* Gợi ý sản phẩm
Nhận xét và giải thích sự phân bố dân cư nước ta (Dựa vào hình 2 trong tài liệu HDH KHXH 9, tập một, xác định những nơi có mật độ dân số cao, những nơi có mật độ dân số thấp).
– Dân số nước ta phân bố không đều: Vùng đồng bằng, ven biển và các đô thị có mật độ dân số rất cao, do có điều kiện sống thuận lợi. Ở trung du và miền núi, mật độ dân số thấp, do điều kiện sống còn nhiều khó khăn.
– Có sự chênh lệch giữa thành thị và nông thôn. Khoảng 66,9% dân số sinh sống ở nông thôn, 33,1% dân số sống ở thành thị (năm 2014). Nguyên nhân do trình độ phát triển kinh tế và quá trình đô thị hoá nước ta còn thấp.
6. Tìm hiểu các loại hình quần cư và đô thị hoá
a) Quần cư nông thôn và thành thị
* Mục tiêu
Phân biệt được hai loại hình quần cư nông thôn và thành thị theo chức năng và hình thái quần cư.
17
* Phương thức hoạt động
– GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ như tài liệu HDH KHXH 9, tập một. – HS thực hiện nhiệm vụ, GV quan sát và hỗ trợ (nếu cần).
– GV cần chú ý tới hoạt động kinh tế của hai loại hình quần cư, từ đó nó có ảnh hưởng tới mức độ tập trung dân cư và cách thức bố trí nhà ở giữa thành thị và nông thôn.
– HS quan sát các hình để thấy được mức độ tập trung dân cư, cơ sở vật chất, cơ sở hạ tầng ở loại hình quần cư nông thôn và thành thị.
– HS báo cáo kết quả, nhận xét, chỉnh sửa; GV bổ sung, đánh giá.
* Gợi ý sản phẩm
Đặc điểm
Quần cư nông thôn
Quần cư thành thị
Tên gọi
Làng, ấp, bản, buôn, plây, phum, sóc.
Phố, phường.
Mức độ tập trung dân cư
Phân phố trải rộng, các điểm quần cư cách xa nhau.
Phân bố tập trung.
Chức năng kinh tế chủ yếu
Hoạt động sản xuất nông nghiệp.
Hoạt động sản xuất phi nông nghiệp (chủ yếu là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hoá, khoa học kĩ thuật quan trọng).
b) Đô thị hoá
* Mục tiêu
Trình bày được quá trình và đặc điểm đô thị hoá ở nước ta.
* Phương thức hoạt động
– GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ như trong tài liệu HDH KHXH 9, tập một. – HS thực hiện nhiệm vụ, GV quan sát, hỗ trợ (nếu cần).
– HS báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung; GV đánh giá.
* Gợi ý sản phẩm
– Nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị: Dân số thành thị và tỉ lệ dân thành thị tăng liên tục.
– Tỉ lệ dân thành thị tăng chứng tỏ quá trình đô thị hoá ở nước ta ngày càng phát triển, tuy nhiên vẫn còn thấp so với khu vực và thế giới.
– Kể tên các đô thị đặc biệt, các đô thị có số dân trên 1 triệu: Dựa vào hình 2 trong tài liệu HDH KHXH 9, tập một và những hiểu biết của bản thân.
18
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu
Củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện kĩ năng phân tích bảng số liệu, lược đồ, vẽ biểu đồ.
2. Phương thức hoạt động
– GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ theo tài liệu HDH KHXH 9, tập một. – HS thực hiện nhiệm vụ, trao đổi với bạn, hỏi GV những điều chưa hiểu.
– Sau mỗi bài, GV gọi HS báo cáo kết quả, HS khác nhận xét, góp ý, bổ sung và hoàn thiện sản phẩm.
3. Gợi ý sản phẩm
Câu 1. Hoàn thành sơ đồ Cộng đồng các dân tộc Việt Nam: bài này không khó, HS dựa vào kiến thức đã học để điền thông tin vào chỗ trống.
Câu 2.
– Vẽ biểu đồ: Yêu cầu chính xác, đẹp, có tên và chú giải biểu đồ.
– Rút ra nhận xét từ biểu đồ đã vẽ:
+ Tỉ trọng dân nông thôn lớn hơn tỉ trọng dân thành thị.
+ Có sự thay đổi về tỉ trọng dân số thành thị và nông thôn:
• Giảm dần tỉ trọng dân nông thôn (dẫn chứng).
• Tăng dần tỉ trọng dân thành thị (dẫn chứng).
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
1. Mục tiêu
Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống thông qua việc tìm hiểu một số nét văn hoá tiêu biểu của dân tộc mình; đưa ra một số giải pháp góp phần hạn chế mất cân bằng tỉ số giới tính trẻ em mới sinh trong giai đoạn hiện nay.
2. Phương thức hoạt động
– Đọc thông tin trong tài liệu hoặc tìm hiểu từ những nguồn thông tin khác. – Khuyến khích HS trao đổi sản phẩm để cùng tham khảo.
– Lưu ý: GV có thể thay đổi nội dung này bằng một nội dung khác cho phù hợp với thực tế.
19
3. Gợi ý sản phẩm
– Báo cáo, tranh ảnh minh hoạ cho những nét văn hoá tiêu biểu của của dân tộc mình. – Sản phẩm có thể được trưng bày ở một nơi nào đó của nhà trường.
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Mục tiêu
Giúp HS có hứng thú tìm tòi thêm những nội dung liên quan đến bài học. 2. Phương thức hoạt động
Khuyến khích HS thực hiện nhiệm vụ; GV cũng có thể gợi ý những nội dung khác để HS thấy hứng thú và tự tìm tòi thêm.
BÀI 2. LAO ĐỘNG VIỆC LÀM VÀ CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
Mục tiêu
Sau bài học, HS:
– Trình bày được đặc điểm về nguồn lao động và việc sử dụng lao động. – Nêu được sức ép của dân số đối với giải quyết việc làm ở nước ta. – Trình bày được hiện trạng chất lượng cuộc sống ở Việt Nam.
– Phân tích được biểu đồ, bảng số liệu về cơ cấu sử dụng lao động ở nước ta. – Có ý thức định hướng nghề nghiệp của bản thân trong tương lai.
I. HƯỚNG DẪN CHUNG
Bài học được tổ chức thành 4 hoạt động (hoạt động vận dụng và tìm tòi mở rộng được tích hợp lại); thông qua việc tìm hiểu, phân tích kiến thức, kĩ năng, áp dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực giúp HS: trình bày được đặc điểm về nguồn lao động và việc sử dụng lao động; nêu được sức ép của dân số đối với giải quyết việc làm ở nước ta; trình bày được hiện trạng chất lượng cuộc sống ở Việt Nam.
GV cần sử dụng linh hoạt các phương pháp, kĩ thuật dạy học và các hình thức tổ chức hoạt động học tập để đảm bảo mục tiêu bài học, góp phần phát triển năng lực và phẩm chất của HS.
20
II. HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Mục tiêu
Tạo tâm thế học tập cho HS, giúp HS ý thức được nhiệm vụ học tập, hứng thú học bài mới.
2. Phương thức hoạt động
– GV có thể sử dụng cách khởi động như trong tài liệu HDH KHXH 9, tập một hoặc thay thế bằng cách khởi động khác.
– GV gọi một vài HS phát biểu, tự bày tỏ chứng kiến của mình theo các câu hỏi gợi ý trong tài liệu HDH KHXH 9, tập một hoặc theo cách khác mà GV đưa ra.
3. Gợi ý sản phẩm
Sẽ có nhiều ý kiến khác nhau, GV gợi mở và dẫn dắt vào bài.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Tìm hiểu nguồn lao động
* Mục tiêu
Trình bày được đặc điểm về nguồn lao động nước ta.
* Phương thức hoạt động
– GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ như tài liệu HDH KHXH 9, tập một.
– GV lưu ý HS những mặt mạnh và những hạn chế của nguồn lao động (dựa vào biểu đồ cơ cấu lao động theo trình độ đào tạo và cơ cấu lao động phân theo thành thị và nông thôn).
– Đưa ra được các giải pháp để nâng cao chất lượng nguồn lao động. Nội dung này không có trong tài liệu HDH KHXH 9, tập một, bằng hiểu biết thực tế, HS liên hệ kiến thức đã học để đưa ra những giải pháp nâng cao chất lượng nguồn lao động.
– Trong quá trình HS thực hiện nhiệm vụ, GV quan sát và hỗ trợ (nếu cần). GV có thể sử dụng những nhóm/HS đã hoàn thành tốt nhiệm vụ đi hỗ trợ các nhóm/HS khác; hoặc chuẩn bị những câu hỏi nâng cao cho những nhóm/HS hoàn thành nhiệm vụ sớm.
– Đại diện HS báo cáo kết quả; GV nhận xét, chỉnh sửa, đánh giá.
21
* Gợi ý sản phẩm
– Trình bày những đặc điểm cơ bản về nguồn lao động nước ta.
+ Số lượng: Nguồn lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh.
+ Chất lượng lao động: đang ngày càng được nâng cao.
+ Hạn chế: Lao động ở nông thôn và lao động chưa qua đào tạo còn chiếm tỉ trọng cao. – Các giải pháp để nâng cao chất lượng nguồn lao động.
+ Cần đào tạo để nâng cao trình độ chuyên môn.
+ Trao đổi, học hỏi kinh nghiệm,…
2. Tìm hiểu việc sử dụng lao động
* Mục tiêu
Trình bày được đặc điểm về việc sử dụng lao động ở nước ta.
* Phương thức hoạt động
– GV giao việc như trong tài liệu HDH KHXH 9, tập một để biết về tình hình sử dụng lao động và sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế ở nước ta.
– HS thực hiện nhiệm vụ, GV quan sát, hỗ trợ (nếu cần).
– HS báo cáo kết quả; GV nhận xét, chỉnh sửa, bổ sung, đánh giá.
* Gợi ý sản phẩm
– Nhận xét về tình hình sử dụng lao động.
+ Việc sử dụng lao động ngày càng có hiệu quả.
+ Số lao động có việc làm ngày càng tăng.
– Nhận xét về sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành ở nước ta: Cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành kinh tế đang thay đổi theo hướng tích cực:
+ Giảm tỉ trọng lao động ngành nông, lâm, thuỷ sản.
+ Tăng tỉ trọng lao động ngành công nghiệp – xây dựng và dịch vụ.
3. Tìm hiểu vấn đề việc làm
* Mục tiêu
Nêu được sức ép của dân số đối với giải quyết việc làm ở nước ta.
22
* Phương thức hoạt động
– GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ như trong tài liệu HDH KHXH 9, tập một.
– Đề xuất các giải pháp để giải quyết vấn đề việc làm. Nội dung này không có trong tài liệu, HS dựa vào kiến thức đã có, liên hệ thực tế để đề xuất các giải pháp.
– HS thực hiện nhiệm vụ, GV quan sát, hỗ trợ (nếu cần).
– Đại diện HS báo cáo kết quả; GV nhận xét, bổ sung, đánh giá.
* Gợi ý sản phẩm
– Trình bày thực trạng vấn đề việc làm ở nước ta hiện nay: Việc làm đang là vấn đề gay gắt ở nước ta vì tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm còn cao.
– Đề xuất các giải pháp để giải quyết vấn đề việc làm:
+ Phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng.
+ Đa dạng hoá các hoạt động kinh tế ở nông thôn.
+ Phát triển hoạt động công nghiệp, dịch vụ ở các đô thị.
+ Đa dạng hoá các loại hình đào tạo, đẩy mạnh hoạt động hướng nghiệp, dạy nghề, giới thiệu việc làm.
+ Đẩy mạnh xuất khẩu lao động,...
4. Tìm hiểu chất lượng cuộc sống
* Mục tiêu
Trình bày được hiện trạng chất lượng cuộc sống ở Việt Nam.
* Phương thức hoạt động
– GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ như trong tài liệu HDH KHXH 9, tập một.
– Nêu những dẫn chứng nói lên chất lượng cuộc sống của nhân dân ở nước ta đang được cải thiện.
– HS thực hiện nhiệm vụ, trao đổi, báo cáo kết quả; GV nhận xét, bổ sung, đánh giá. * Gợi ý sản phẩm
– Nêu những thành tựu đáng kể và hạn chế trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống nhân dân ở nước ta trong những năm qua.
+ Thành tựu:
• Tỉ lệ người lớn biết chữ đạt 94,7% (năm 2014).
• Thu nhập bình quân trên đầu người gia tăng.
• Người dân được hưởng các dịch vụ xã hội ngày càng tốt hơn.
23
• Tuổi thọ bình quân tăng; tỉ lệ tử vong, suy dinh dưỡng của trẻ em ngày càng giảm; nhiều dịch bệnh đã bị đẩy lùi.
+ Hạn chế: còn chênh lệch về chất lượng cuộc sống giữa các vùng, giữa thành thị và nông thôn, giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội.
– Bằng vốn hiểu biết thực tế, liên hệ thực tế những thay đổi về chất lượng cuộc sống ở địa phương mình. Những thay đổi về mức sống, thu nhập, điều kiện học hành, chăm sóc sức khoẻ, hưởng thụ văn hoá,...
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu
Củng cố những kiến thức đã học, rèn luyện kĩ năng phân tích số liệu thống kê. 2. Phương thức hoạt động
– Cá nhân dựa vào kiến thức đã học và những hiểu biết của bản thân trả lời các câu hỏi.
– HS thực hiện nhiệm vụ, GV quan sát, hỗ trợ (nếu cần).
– HS báo cáo kết quả làm việc, nhận xét, bổ sung; GV đánh giá.
3. Gợi ý sản phẩm
Câu 1. Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta? Giải quyết tốt vấn đề việc làm sẽ có những tác động tích cực như thế nào tới phát triển kinh tế – xã hội?
– Giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta vì tình trạng lao động thất nghiệp và thiếu việc làm còn nhiều.
– Giải quyết tốt vấn đề việc làm sẽ có những tác động tích cực tới phát triển kinh tế – xã hội:
+ Tạo ra một khối lượng lớn về của cải vật chất cho xã hội.
+ Chất lượng cuộc sống của người dân được nâng cao.
+ Hạn chế các tệ nạn xã hội,…
Câu 2.
– Nhận xét sự thay đổi về cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế nước ta giai đoạn 2000 – 2014:
+ Tỉ trọng lao động ở thành phần kinh tế Nhà nước và ngoài Nhà nước giảm chậm.
24
+ Lao động ở thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng rất nhỏ nhưng đang tăng.
– Nêu ý nghĩa của sự thay đổi đó:
+ Thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế thị trường.
+ Đa dạng hoá các thành phần kinh tế,…
D–E . HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Mục tiêu
Vận dụng kiến thức đã học để tìm tòi mở rộng thêm những hiểu biết của bản thân về lao động việc làm và chất lượng cuộc sống của nước ta.
2. Phương thức hoạt động
Khuyến khích HS thực hiện nhiệm vụ, chia sẻ sản phẩm với các bạn trong lớp để qua bài học, HS có định hướng cho tương lai, nghề nghiệp của mình.
3. Gợi ý sản phẩm
Sản phẩm có thể là ý kiến, bài viết,... chia sẻ những suy nghĩ ban đầu về nghề nghiệp tương lai của mình.
BÀI 3. SỰ PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ VIỆT NAM
Mục tiêu
Sau bài học, HS:
– Trình bày được sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta trong thời kì Đổi mới. – Phân tích được một số thành tựu và thách thức đối với nền kinh tế nước ta. – Sử dụng lược đồ, biểu đồ, bảng số liệu, tranh ảnh để nhận xét sự phát triển kinh tế. – Có trách nhiệm, tích cực học tập và lao động xây dựng đất nước.
I. HƯỚNG DẪN CHUNG
Bài học được tổ chức thành 5 hoạt động (khởi động, hình thành kiến thức, luyện tập, vận dụng và tìm tòi mở rộng), thông qua việc tìm hiểu sơ lược về cơ cấu và sự chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế; phân tích một số thành tựu và thách thức đối với nền kinh tế nước ta trong thời kì Đổi mới, HS sẽ hiểu một cách khái quát về sự phát triển của nền kinh tế nước ta.
25
Để đạt được các mục tiêu của bài học, GV cần sử dụng linh hoạt các phương pháp, kĩ thuật dạy học và các hình thức tổ chức hoạt động học tập (có thể hoạt động cá nhân, cặp, nhóm).
II. HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Mục tiêu
Tạo tâm thế học tập cho HS, giúp HS ý thức được nhiệm vụ học tập, hứng thú học bài mới.
2. Phương thức hoạt động
– GV có thể yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ như tài liệu HDH KHXH 9, tập một. – HS làm việc cá nhân, sau đó có thể trao đổi với bạn bên cạnh.
– Đại diện một vài HS báo cáo kết quả làm việc.
– Lưu ý: GV cũng có thể sử dụng cách khởi động khác với cách khởi động trong tài liệu HDH KHXH 9, tập một.
3. Gợi ý sản phẩm
Sẽ có sự khác nhau về kết quả trả lời. Trên cơ sở của hoạt động khởi động, GV sẽ dẫn dắt vào bài.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Tìm hiểu sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
* Mục tiêu
Trình bày được sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta trong thời kì Đổi mới. * Phương thức hoạt động
– GV cho HS hiểu thuật ngữ chuyển dịch cơ cấu kinh tế(1) trước khi HS tìm hiểu xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta.
(1) Chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế là thuật ngữ trong lĩnh vực kinh tế học, mới xuất hiện trong những năm gần đây để chỉ sự thay đổi dần dần, từng bước cơ cấu của nền kinh tế trong phạm vi các ngành và các vùng lãnh thổ nhằm thích nghi với hoàn cảnh phát triển của đất nước.
Sự chuyển dịch cơ cấu ngành thể hiện ở sự thay đổi tỉ trọng giữa các ngành nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ và cả giữa các ngành nhỏ trong nội bộ các ngành kinh tế như: giữa trồng trọt với chăn nuôi trong nông nghiệp, giữa khai thác với chế biến trong công nghiệp,…
Sự chuyển dịch cơ cấu vùng lãnh thổ thể hiện ở sự thay đổi các địa bàn sản xuất tương ứng với sự chuyển dịch cơ cấu ngành. Thí dụ: việc hình thành các vùng sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên, ở Đông Nam Bộ, việc hình thành và xây dựng khu công nghiệp dầu khí ở Vũng Tàu,…
26
– GV yêu cầu HS dựa vào thông tin, kết hợp quan sát hình 2 và hình 3 trong tài liệu HDH KHXH 9, tập một và đặt câu hỏi: cho biết xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta. Nêu tên các vùng kinh tế của nước ta và cho biết vùng kinh tế nào giáp biển, vùng nào không giáp biển. Kể tên các vùng kinh tế trọng điểm.
– HS thực hiện nhiệm vụ. Trong quá trình HS thực hiện nhiệm vụ, GV quan sát, hỗ trợ (nếu cần); ghi vào hồ sơ (nhật kí) về ý thức làm việc của cá nhân/nhóm để có biện pháp giáo dục kịp thời.
– HS báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung; GV đánh giá.
* Gợi ý sản phẩm
– Cho biết xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta.
+ Chuyển dịch cơ cấu ngành: giảm dần tỉ trọng khu vực nông, lâm, thuỷ sản và công nghiệp – xây dựng; tăng dần và chiếm tỉ trọng cao nhất là khu vực dịch vụ.
+ Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế: chuyển dần từ nền kinh tế chủ yếu là khu vực Nhà nước và tập thể sang nền kinh tế nhiều thành phần.
+ Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ: hình thành các vùng chuyên canh trong nông nghiệp, các lãnh thổ tập trung công nghiệp, dịch vụ, tạo nên các vùng kinh tế phát triển năng động.
– Nêu tên các vùng kinh tế của nước ta và cho biết vùng kinh tế nào giáp biển, vùng nào không giáp biển. (Dựa vào hình 3 trong tài liệu HDH KHXH 9, tập một).
2. Tìm hiểu những thành tựu và thách thức trong phát triển kinh tế * Mục tiêu
Nhận biết được một số thành tựu và thách thức đối với nền kinh tế nước ta. * Phương thức hoạt động
– GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ như trong tài liệu HDH KHXH 9, tập một.
– Những thành tựu và thách thức trong quá trình phát triển kinh tế hiện nay đã được thể hiện khá nhiều trên các phương tiện thông tin đại chúng và được thể hiện trong nội dung của bài học. GV cần định hướng để HS nêu được bức tranh chung về những thành tựu và thách thức của nền kinh tế nước ta.
– HS thực hiện nhiệm vụ; GV quan sát, hỗ trợ.
– Đại diện HS báo cáo kết quả làm việc, nhận xét, bổ sung,…; GV đánh giá. * Gợi ý sản phẩm
Một số thành tựu và thách thức trong phát triển kinh tế của nước ta.
27
Thành tựu
Thách thức
– Kinh tế tăng trưởng tương đối vững chắc. – Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá. – Nước ta đang trong quá trình hội nhập vào nền kinh tế khu vực và toàn cầu.
– Phân hoá giàu nghèo, vẫn còn các xã nghèo.
– Vấn đề việc làm, phát triển văn hoá, giáo dục, y tế, xoá đói giảm nghèo,… vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu xã hội.
– Nhiều loại tài nguyên đang bị khai thác quá mức, môi trường bị ô nhiễm.
– Khó khăn trong quá trình hội nhập vào nền kinh tế thế giới.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu
Giúp HS củng cố, hoàn thiện kiến thức vừa lĩnh hội được; rèn luyện kĩ năng tính toán, phân tích số liệu và vẽ biểu đồ.
2. Phương thức hoạt động
– GV yêu cầu HS thực hiện/làm các câu hỏi và bài tập như trong tài liệu HDH KHXH 9, tập một.
– HS thực hiện nhiệm vụ, trao đổi và báo cáo kết quả.
– GV có thể điều chuyển những HS/nhóm thực hiện tốt nhiệm vụ hỗ trợ những HS/ nhóm thực hiện nhiệm vụ còn gặp khó khăn.
3. Gợi ý sản phẩm
Câu 1.
– Tính tỉ trọng (%) các ngành kinh tế trong tổng GDP nước ta, các năm 2002 và 2014.
Năm
Ngành
2002
2014*
Nông, lâm, thuỷ sản
23,0
19,7
Công nghiệp – xây dựng
38,5
36,9
Dịch vụ
38,5
43,4
Tổng
100,0
100,0
(*: Năm 2014 không tính thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm)
– Nhận xét sự thay đổi về quy mô và cơ cấu ngành kinh tế hai năm trên: + Quy mô: năm 2014 gấp 6,6 lần năm 2002.
28
+ Cơ cấu:
• Ngành nông, lâm, thuỷ sản chiếm tỉ trọng nhỏ nhất, có xu hướng giảm. • Ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất, có xu hướng tăng.
• Ngành công nghiệp – xây dựng có xu hướng giảm về tỉ trọng.
Câu 2.
– Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu GDP theo thành phần kinh tế nước ta năm 2002 và 2014. Yêu cầu: vẽ chính xác, đẹp, có tên và chú giải biểu đồ.
– Nhận xét về cơ cấu GDP theo thành phần kinh tế nước ta hai năm trên.
+ Có sự khác nhau về cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế giữa hai năm (dẫn chứng).
+ Có sự thay đổi về cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế:
• Giảm tỉ trọng thành phần kinh tế Nhà nước.
• Tăng tỉ trọng thành phần kinh tế ngoài Nhà nước và thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
1. Mục tiêu
Giúp HS vận dụng được các kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết các tình huống/ vấn đề mới.
2. Phương thức hoạt động
– Khuyến khích HS thực hiện nhiệm vụ, chia sẻ kết quả thực hiện nhiệm vụ.
– GV có thể yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ khác với nhiệm vụ trong tài liệu HDH KHXH 9, tập một.
3. Gợi ý sản phẩm
– Một báo cáo ngắn gọn về những thay đổi kinh tế tại địa phương mình hoặc ở một nơi mà em biết.
– Chia sẻ những khó khăn trở ngại đối với phát triển kinh tế địa phương mình. E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Mục tiêu
Giúp HS không bao giờ bằng lòng dừng lại với những gì đã được học và hiểu rằng ngoài những kiến thức được học trong bài còn rất nhiều điều có thể và cần phải tiếp tục học.
29
2. Phương thức hoạt động
– Khuyến khích HS thực hiện hoạt động này.
– Nhiệm vụ có thể như trong tài liệu HDH KHXH 9, tập một hoặc GV có thể thay thế bằng nhiệm vụ khác (nếu thấy hợp lí).
BÀI 4. ĐỊA LÍ NÔNG NGHIỆP
Mục tiêu
Sau bài học, HS:
– Phân tích được các nhân tố tự nhiên, kinh tế – xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp.
– Trình bày được tình hình phát triển và phân bố ngành trồng trọt và chăn nuôi. – Nêu được một số đặc điểm của ngành lâm nghiệp.
– Trình bày được các điều kiện phát triển ngành thuỷ sản; sự phát triển và phân bố ngành thuỷ sản.
– Nhận xét được lược đồ, bảng số liệu về tình hình phát triển và phân bố nông, lâm nghiệp và thuỷ sản.
– Có ý thức, thái độ và trách nhiệm đối với việc phát triển nền nông nghiệp sạch.
I. HƯỚNG DẪN CHUNG
Bài học được tổ chức theo một chuỗi các hoạt động, sử dụng các phương pháp như nêu và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác, sử dụng các phương pháp trực quan (bản đồ, sơ đồ, phân tích tranh ảnh, số liệu,...) nhằm giúp HS phân tích được các nhân tố tự nhiên, kinh tế – xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp; trình bày được tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp.
GV cần sử dụng linh hoạt các phương pháp, kĩ thuật dạy học và các hình thức tổ chức hoạt động học tập. Có thể vận dụng các phương pháp khác với những phương pháp đã nêu ở trên cho phù hợp với thực tế để đảm bảo mục tiêu bài học, góp phần hình thành năng lực và phẩm chất cần thiết cho HS.
30
II. HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Mục tiêu
Tạo tâm thế học tập cho HS, giúp HS ý thức được nhiệm vụ học tập, hứng thú học bài mới.
2. Phương thức hoạt động
– GV có thể cho HS khởi động như trong tài liệu HDH KHXH 9, tập một. – GV cũng có thể khởi động theo cách khác, không như tài liệu HDH KHXH 9, tập một. – Cá nhân HS thực hiện nhiệm vụ, một vài HS báo cáo kết quả.
3. Gợi ý sản phẩm
Bằng những hiểu biết thực tế, HS sẽ có thể biết được nơi phân bố một số cây trồng và vật nuôi, nhưng việc giải thích lí do về sự phân bố cây trồng và vật nuôi sẽ khó. Đây là tình huống có vấn đề, muốn biết được cặn kẽ cần phải tìm hiểu ở bài học sắp tới.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP 1. Tìm hiểu các nhân tố tự nhiên
a) Tài nguyên đất
* Mục tiêu
Phân tích được đất là tài nguyên vô cùng quan trọng, là tư liệu sản xuất không thể thay thế được của ngành nông nghiệp. Trình bày được đặc điểm, sự phân bố và ý nghĩa của tài nguyên đất ở nước ta.
* Phương thức hoạt động
– GV yêu cầu HS đọc kĩ thông tin trong tài liệu HDH KHXH 9, tập một, hoàn thành sơ đồ về tài nguyên đất.
– Lưu ý: GV cũng có thể lập bảng hoặc bằng một cách khác để HS phân tích được vai trò của tài nguyên đất đối với sự phát triển và phân bố nông nghiệp.
– HS thực hiện nhiệm vụ, GV quan sát, hỗ trợ (nếu cần).
– HS báo cáo kết quả, nhận xét, trao đổi, bổ sung; GV đánh giá.
31
* Gợi ý sản phẩm
Đất phù sa
TÀI NGUYÊN ĐẤT
Đất feralit
b) Tài nguyên khí hậu * Mục tiêu
Phân bố: tập trung tại đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long và các đồng bằng ven biển miền Trung.
Cây trồng thích hợp: cây lúa nước và nhiều loại cây ngắn ngày khác.
Phân bố: chủ yếu ở trung du, miền núi.
Cây trồng thích hợp: cây công nghiệp lâu năm như cà phê, chè, cao su, cây ăn quả và một số cây ngắn ngày như sắn, ngô, đậu tương,…
Phân tích được vai trò của khí hậu đối với sự phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta.
* Phương thức hoạt động
– GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ như trong tài liệu HDH KHXH 9, tập một.
– HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ; GV quan sát, hỗ trợ (nếu cần), có thể ghi chép vào sổ (nhật kí) thái độ học tập của HS.
– HS báo cáo kết quả làm việc, nhận xét, bổ sung; GV đánh giá.
* Gợi ý sản phẩm
Trình bày những thuận lợi và khó khăn của khí hậu đối với sự phát triển và phân bố nông nghiệp.
– Thuận lợi: Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa; có sự phân hoá rất rõ rệt theo chiều bắc – nam, theo mùa và theo độ cao. Vì vậy, ở nước ta có thể trồng được từ các loại cây nhiệt đới cho đến một số cây cận nhiệt và ôn đới. Cơ cấu mùa vụ, cơ cấu cây trồng cũng khác nhau giữa các vùng.
32
– Khó khăn: thiên tai như bão, gió Tây khô nóng, sương muối, rét hại,… gây tổn thất không nhỏ cho nông nghiệp.
c) Tài nguyên nước và tài nguyên sinh vật
* Mục tiêu
Phân tích được vai trò của tài nguyên nước và sinh vật đối với sự phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta.
* Phương thức hoạt động
– GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ như tài liệu HDH KHXH 9, tập một. – GV cũng có thể điều chỉnh cách thức tổ chức ở nội dung này nếu thấy hợp lí hơn. – HS thực hiện nhiệm vụ; GV quan sát, hỗ trợ.
– Đại diện HS báo cáo kết quả, nhận xét; GV đánh giá.
* Gợi ý sản phẩm
– Trình bày những thuận lợi và khó khăn của tài nguyên nước đối với phát triển và phân bố nông nghiệp.
+ Nước ta có mạng lưới sông ngòi, ao hồ dày đặc, nước ngầm khá dồi dào. Đây là nguồn nước tưới rất quan trọng, nhất là vào mùa khô.
+ Khó khăn: lũ lụt gây thiệt hại lớn về mùa màng, tính mạng và tài sản của nhân dân; mùa khô thiếu nước tưới.
– Cho biết tài nguyên sinh vật có ý nghĩa như thế nào đối với nông nghiệp: Là cơ sở để thuần dưỡng, tạo nên các cây trồng, vật nuôi có chất lượng tốt, thích nghi với các điều kiện sinh thái của từng địa phương.
2. Tìm hiểu các nhân tố kinh tế – xã hội
* Mục tiêu
Phân tích được vai trò của các nhân tố kinh tế – xã hội đối với sự phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta.
* Phương thức hoạt động
– Có thể GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ như tài liệu HDH KHXH 9, tập một, bằng cách yêu cầu HS đọc các thông tin và điền vào sơ đồ.
– GV cũng có thể làm theo cách khác, chẳng hạn yêu cầu HS lần lượt tìm hiểu từng nhân tố kinh tế – xã hội.
– HS thực hiện nhiệm vụ; GV quan sát, hỗ trợ.
– Đại diện HS báo cáo kết quả làm việc; nhận xét, bổ sung; GV đánh giá.
33
* Gợi ý sản phẩm
Sơ đồ tác động của các nhân tố kinh tế – xã hội đến phát triển và phân bố nông nghiệp.
TÁC ĐỘNG CỦA CÁC NHÂN TỐ KINH TẾ –
XÃ HỘI ĐẾN PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ
NÔNG NGHIỆP
Dân cư
và lao động nông thôn
– Dân đông.
– Giàu kinh
nghiệm sản
xuất nông
nghiệp.
Cơ sở
vật chất –
kĩ thuật
– Ngày càng được hoàn thiện. – Công nghiệp chế biến nông sản phát triển và phân bố
rộng khắp.
Chính sách phát triển
nông nghiệp
Chính sách
phát triển kinh tế hộ gia đình, kinh tế trang trại, nông
nghiệp hướng ra xuất khẩu,… đã thúc đẩy
nông nghiệp phát triển.
Thị trường
trong và
ngoài nước
– Thị trường ngày càng
được mở rộng.
– Sức mua
trong nước
còn hạn chế; thị trường
biến động,…
II. SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
1. Tìm hiểu ngành trồng trọt
a) Cây lương thực
* Mục tiêu
Trình bày được tình hình phát triển cây lương thực (chủ yếu là cây lúa) ở nước ta. * Phương thức hoạt động
– GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ như trong tài liệu HDH KHXH 9, tập một. – Gợi ý cho HS:
+ Phân tích bảng số liệu (bảng 1), chẳng hạn từ năm 1990 đến năm 2014, diện tích tăng bao nhiêu nghìn ha, tăng gấp mấy lần; tương tự với năng suất, sản lượng cả năm và sản lượng bình quân đầu người.
+ Dựa vào hình 1 xác định những vùng trồng lúa chủ yếu ở nước ta.
34
– HS thực hiện nhiệm vụ, GV quan sát, hỗ trợ; GV có thể chuẩn bị sẵn câu hỏi dành cho HS hoàn thành trước nhiệm vụ, chẳng hạn như câu hỏi tại sao năng suất và sản lượng lúa ở nước ta tăng?
– HS báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung; GV đánh giá.
* Gợi ý sản phẩm
– Trình bày các thành tựu chủ yếu trong sản xuất lúa giai đoạn 1990 – 2014: diện tích, năng suất, sản lượng và sản lượng lúa bình quân đầu người tăng (dẫn chứng).
– Xác định những vùng trồng lúa chủ yếu ở nước ta. (Dựa vào tài liệu HDH KHXH 9, tập một).
– Nguyên nhân: Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng là 2 vùng trồng lúa chủ yếu của nước ta vì có điều kiện thuận lợi về tự nhiên và kinh tế – xã hội để trồng lúa (dẫn chứng).
b) Cây công nghiệp
* Mục tiêu
Trình bày được ý nghĩa, tình hình phát triển và phân bố cây công nghiệp ở nước ta. * Phương thức hoạt động
– GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ như tài liệu HDH KHXH 9, tập một.
– Lưu ý HS khi đọc bảng cây công nghiệp chủ yếu và các vùng phân bố chính. Nếu đọc theo hàng ngang sẽ biết được vùng phân bố chính của cây công nghiệp nào đó. Còn nếu đọc theo hàng dọc sẽ biết một vùng có các cây công nghiệp chính nào được trồng. HS có thể rút ra được nhận xét: cây công nghiệp hàng năm phân bố chủ yếu ở các đồng bằng; cây công nghiệp lâu năm phân bố chủ yếu ở trung du và miền núi.
* Gợi ý sản phẩm
– Trình bày tình hình phân bố một số cây công nghiệp ở nước ta. (Dựa vào tài liệu HDH KHXH 9, tập một).
– Nêu ý nghĩa của phát triển cây công nghiệp:
+ Tạo ra các sản phẩm có giá trị xuất khẩu.
+ Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
+ Tận dụng tài nguyên, phá thế độc canh trong nông nghiệp.
+ Góp phần bảo vệ môi trường.
35
c) Cây ăn quả
* Mục tiêu
Trình bày được tình hình phát triển và phân bố cây ăn quả ở nước ta. * Phương thức hoạt động
– GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ như tài liệu HDH KHXH 9, tập một. – HS thực hiện nhiệm vụ, trao đổi, báo cáo kết quả.
– Với những địa phương có nhiều cây ăn quả, GV có thể yêu cầu HS liên hệ thực tế (điều kiện, thực trạng).
* Gợi ý sản phẩm
– Kể tên một số cây ăn quả và vùng trồng cây ăn quả lớn nhất nước ta. (Dựa vào tài liệu HDH KHXH 9, tập một).
– Cho biết tại sao nước ta có điều kiện để trồng nhiều loại cây ăn quả. (Dựa vào tài liệu HDH KHXH 9, tập một).
2. Tìm hiểu ngành chăn nuôi
* Mục tiêu
Trình bày được tình hình phát triển và phân bố ngành chăn nuôi ở nước ta. * Phương thức hoạt động
– GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ như trong tài liệu HDH KHXH 9, tập một. – HS thực hiện nhiệm vụ.
– GV lưu ý HS:
+ Dựa vào bảng số liệu (bảng 3) nhận xét tình hình phát triển ngành chăn nuôi. + Dựa vào hình 1, xác định nơi phân bố chủ yếu của đàn gia súc và gia cầm.
+ Việc phát triển của ngành chăn nuôi dựa trên sự đảm bảo của cơ sở thức ăn, thị trường tiêu thụ,…
– HS báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung; GV đánh giá.
* Gợi ý sản phẩm
– Nhận xét về tình hình phát triển ngành chăn nuôi ở nước ta.
+ Ngành chăn nuôi ở nước ta đang ngày càng phát triển (dẫn chứng).
+ Riêng đàn trâu giảm là do cơ giới hoá thay thế sức kéo của trâu, thiên tai: rét đậm rét hại,…
36
– Xác định nơi phân bố chủ yếu đàn trâu, bò, lợn và gia cầm:
+ Trâu, bò: nuôi nhiều ở trung du và miền núi.
+ Lợn và gia cầm: nuôi nhiều ở đồng bằng.
+ Giải thích nguyên nhân: phụ thuộc vào nguồn thức ăn, thị trường tiêu thụ,… III. SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ LÂM NGHIỆP, THUỶ SẢN
1. Tìm hiểu ngành lâm nghiệp
* Mục tiêu
Trình bày được đặc điểm tài nguyên rừng, ý nghĩa của các loại rừng và sự phát triển của ngành lâm nghiệp nước ta.
* Phương thức hoạt động
– GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ như tài liệu HDH KHXH 9, tập một. – HS thực hiện nhiệm vụ, trao đổi, báo cáo kết quả.
* Gợi ý sản phẩm
– Ý nghĩa của các loại rừng:
Loại rừng (theo mục đích sử dụng)
Ý nghĩa
Rừng phòng hộ
Phòng chống thiên tai, bảo vệ môi trường.
Rừng đặc dụng
Bảo vệ hệ sinh thái, bảo vệ các giống loài quý hiếm.
Rừng sản xuất
Cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến gỗ và cho xuất khẩu.
– Cho biết tại sao diện tích rừng ở nước ta đang có xu hướng tăng. Việc trồng rừng đem lại lợi ích gì?
+ Diện tích rừng nước ta có xu hướng tăng chủ yếu là do đẩy mạnh việc trồng và bảo vệ rừng,…
+ Lợi ích của trồng rừng: bảo vệ môi trường sinh thái, mang lại hiệu quả kinh tế – xã hội,…
2. Tìm hiểu ngành thuỷ sản
* Mục tiêu
Trình bày được nguồn lợi, tình hình phát triển và phân bố ngành thuỷ sản của nước ta.
37
* Phương thức hoạt động
– GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ như trong tài liệu HDH KHXH 9, tập một. – HS trao đổi kết quả làm việc, báo cáo trước lớp; GV nhận xét, bổ sung, đánh giá. * Gợi ý sản phẩm
– Trình bày những điều kiện để phát triển ngành thuỷ sản ở nước ta. GV có thể gợi ý HS thể hiện bằng sơ đồ sau:
ĐIỀU KIỆN PHÁT TRIỂN NGÀNH THUỶ SẢN
Thuận lợi Khó khăn
Khai thác
– Có nhiều bãi cá, bãi tôm.
– Có 4 ngư
trường trọng điểm.
Nuôi trồng
Nhiều bãi triều, đầm phá, rừng ngập mặn, vũng, vịnh, sông, suối.
Về tự nhiên
– Thiên tai:
mưa bão, gió mùa đông bắc, hạn hán,…
– Vùng ven
biển, môi
trường bị suy thoái, nguồn lợi thuỷ sản bị suy giảm.
Về kinh tế – xã hội
Thiếu vốn đầu tư.
– Nhận xét về sự phát triển ngành thuỷ sản nước ta:
+ Sản lượng thuỷ sản tăng nhanh.
+ Sản lượng nuôi trồng chiếm tỉ trọng ngày càng lớn.
– Cho biết các tỉnh dẫn đầu nước ta về đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản. (Dựa vào tài liệu HDH KHXH 9, tập một).
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu
Giúp HS củng cố, hoàn thiện kiến thức vừa lĩnh hội được; rèn luyện kĩ năng tính toán, phân tích số liệu, vẽ biểu đồ.
38
2. Phương thức hoạt động
– GV yêu cầu cá nhân HS làm bài tập trong tài liệu HDH KHXH 9, tập một. – HS trao đổi, nhận xét chéo nhau/báo cáo kết quả.
3. Gợi ý sản phẩm
Câu 1.
– Cơ cấu giá trị sản xuất nông, lâm, thuỷ sản của nước ta năm 2002 và 2014. (Đơn vị: %)
Năm
Ngành
2002
2014
Nông nghiệp
79,0
72,4
Lâm nghiệp
4,7
3,2
Thuỷ sản
16,3
24,4
Tổng số
100,0
100,0
– Nhận xét sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất nông, lâm, thuỷ sản của nước ta hai năm trên.
+ Ngành nông và lâm nghiệp có tỉ trọng giảm.
+ Ngành thuỷ sản có tỉ trọng tăng.
Câu 2.
– Vẽ biểu đồ (đường biểu diễn) thể hiện chỉ số tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm nước ta giai đoạn 2000 – 2014: Yêu cầu: vẽ chính xác, đẹp, có tên và chú giải biểu đồ.
– Nhận xét tình hình tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm nói trên trong giai đoạn 2000 – 2014. Giải thích nguyên nhân.
+ Đàn lợn và đàn gia cầm tăng. Nguyên nhân:
• Do giải quyết tốt nguồn thức ăn cho chăn nuôi.
• Do nhu cầu về thịt, trứng tăng nhanh. Đây là nguồn cung cấp thịt chủ yếu. • Hình thức chăn nuôi đa dạng.
+ Đàn trâu: không tăng do cơ giới hoá nông nghiệp nên nhu cầu sử dụng sức kéo của trâu giảm, ngoài ra còn do ảnh hưởng của thời tiết khí hậu (rét đậm, rét hại làm chết trâu).
+ Đàn bò: tăng do nhu cầu thị trường (thịt, sữa) ngày càng lớn.
39
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
1. Mục tiêu
Vận dụng kiến thức đã học để giải thích sự khác nhau về sản phẩm nông nghiệp giữa các vùng miền; viết báo cáo ngắn gọn về những thay đổi trong hoạt động sản xuất nông nghiệp ở địa phương.
2. Phương thức hoạt động
– GV khuyến khích HS thực hiện hoạt động này ở nhà; trao đổi, chia sẻ sản phẩm với cả lớp.
– GV có thể thay đổi nội dung của hoạt động này bằng nội dung khác nếu thấy hợp lí. 3. Gợi ý sản phẩm
Báo cáo thu hoạch.
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Mục tiêu
Giúp HS có ý thức muốn tìm hiểu thêm những nội dung liên quan đến bài học. 2. Phương thức hoạt động
– Khuyến khích HS thực hiện và chia sẻ với cả lớp về những thông tin tư liệu tìm kiếm được.
– GV có thể thay thế nội dung này bằng nội dung khác với tài liệu HDH KHXH 9, tập một.
BÀI 5. ĐỊA LÍ CÔNG NGHIỆP
Mục tiêu
Sau bài học, HS:
– Phân tích được các nhân tố tự nhiên, kinh tế – xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp.
– Biết được cơ cấu ngành công nghiệp nước ta đa dạng và khái niệm ngành công nghiệp trọng điểm.
– Trình bày được tình hình phát triển và phân bố một số ngành công nghiệp trọng điểm. – Nêu được các trung tâm công nghiệp lớn ở nước ta.
– Nhận xét được lược đồ, biểu đồ, bảng số liệu về sự phát triển và phân bố công nghiệp. – Tích cực học tập để xây dựng quê hương, đất nước.
40
I. HƯỚNG DẪN CHUNG
Bài học được tổ chức thành 5 hoạt động (khởi động, hình thành kiến thức, luyện tập, vận dụng và tìm tòi mở rộng), thông qua việc phân tích các nhân tố tự nhiên, kinh tế – xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp; trình bày tình hình phát triển và phân bố công nghiệp, HS sẽ hiểu được một cách khái quát về địa lí công nghiệp Việt Nam.
GV cần sử dụng linh hoạt các phương pháp, kĩ thuật dạy học và các hình thức tổ chức hoạt động học tập để đạt được mục tiêu của bài học và góp phần phát triển năng lực và phẩm chất cần thiết cho HS.
II. HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Mục tiêu
Tạo tâm thế học tập cho HS, giúp HS ý thức được nhiệm vụ học tập, hứng thú học bài mới.
2. Phương thức hoạt động
– GV có thể cho HS khởi động như trong tài liệu HDH KHXH 9, tập một. – GV cũng có thể khởi động theo cách khác, không như tài liệu HDH KHXH 9, tập một. – Cá nhân HS thực hiện nhiệm vụ, một vài HS báo cáo kết quả.
3. Gợi ý sản phẩm
Có nhiều cách trả lời khác nhau, trên cơ sở đó GV dẫn dắt HS vào bài học. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP 1. Tìm hiểu các nhân tố tự nhiên
* Mục tiêu
Phân tích được các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp ở nước ta.
* Phương thức hoạt động
– GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ như trong tài liệu HDH KHXH 9, tập một. – HS thực hiện nhiệm vụ, làm việc cá nhân, trao đổi, báo cáo kết quả.
41
– Lưu ý:
+ Trong quá trình HS làm việc, GV quan sát, hỗ trợ (nếu cần).
+ Đây là nội dung khó, GV có thể gợi ý để HS thấy được mối quan hệ giữa các thế mạnh về tự nhiên và khả năng phát triển các ngành công nghiệp.
+ GV cho HS biết tài nguyên thiên nhiên rất quan trọng nhưng không phải là nhân tố quyết định đối với phát triển và phân bố công nghiệp.
c) Gợi ý sản phẩm
Sơ đồ các nguồn tài nguyên thiên nhiên để phát triển các ngành công nghiệp tương ứng.
Nguồn tài nguyên
Phát triển
thiên nhiên Ngành công nghiệp
Khoáng sản (một số loại chủ yếu)
Nhiên liệu: than, dầu, khí
Kim loại: sắt, crôm, thiếc, chì – kẽm,...
Phi kim loại: apatit, pirit, photphorit,...
Vật liệu xây dựng: sét, đá vôi,...
Công nghiệp năng lượng, hoá chất.
Công nghiệp luyện kim đen, luyện kim màu.
Công nghiệp hoá chất.
Công nghiệp vật liệu xây dựng.
Thuỷ năng của sông suối
Tài nguyên đất, nước, khí hậu, rừng, nguồn lợi sinh vật biển
Nông, lâm, thuỷ sản
Công nghiệp năng lượng (thuỷ điện).
Công nghiệp chế biến nông, lâm, thuỷ sản.
42
2. Tìm hiểu về các nhân tố kinh tế – xã hội
* Mục tiêu
Phân tích được các nhân tố kinh tế – xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp ở nước ta.
* Phương thức hoạt động
– GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ như trong tài liệu HDH KHXH 9, tập một.
– HS thực hiện nhiệm vụ, trao đổi kết quả làm việc, báo cáo; GV nhận xét, bổ sung, đánh giá.
– Lưu ý:
+ GV có thể cho HS tìm hiểu từng nhân tố kinh tế – xã hội.
+ GV nhấn mạnh: sự phát triển và phân bố ngành công nghiệp chịu sự tác động mạnh mẽ của nhân tố kinh tế – xã hội, nhất là ngành công nghiệp chế biến.
* Gợi ý sản phẩm
GV có thể sử dụng sơ đồ sau để phân tích tác động của các nhân tố kinh tế – xã hội đối với sự phát triển và phân bố ngành công nghiệp.
TÁC ĐỘNG CỦA CÁC NHÂN TỐ KINH TẾ – XÃ HỘI
ĐẾN PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP
Dân cư và
lao động
- Dân đông, thị trường
rộng lớn.
- Nguồn lao
động dồi dào, chất lượng
ngày càng
nâng cao.
- Thu hút đầu tư nước ngoài vào công
nghiệp.
Cơ sở vật chất – kĩ thuật, cơ sở hạ tầng
- Công nghệ thấp, chưa
đồng bộ. Tập trung ở một số vùng.
- Cơ sở hạ
tầng đang
được nâng
cấp.
Chính sách phát triển
công nghiệp
- Chính sách công nghiệp hoá và chính sách đầu tư phát triển
công nghiệp. - Chính sách phát triển kinh tế nhiều thành phần, khuyến khích đầu tư nước ngoài,…
Thị trường
- Thị trường trong nước
khá rộng
nhưng đang bị cạnh tranh quyết liệt bởi hàng ngoại
nhập.
- Sức ép cạnh tranh trên thị trường xuất khẩu.
43
II. SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP
1. Tìm hiểu cơ cấu ngành công nghiệp
* Mục tiêu
Biết được cơ cấu ngành công nghiệp nước ta đa dạng và đặc điểm của các ngành công nghiệp trọng điểm.
* Phương thức hoạt động
– GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ như trong tài liệu HDH KHXH 9, tập một.
– HS dựa vào thông tin trong tài liệu HDH KHXH 9, tập một, hoàn thành nhiệm vụ được giao.
– GV quan sát, hỗ trợ HS thực hiện nhiệm vụ.
– HS báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung; GV đánh giá.
– Lưu ý: GV làm rõ khái niệm/đặc điểm ngành công nghiệp trọng điểm; dựa vào biểu đồ, nêu một số ngành công nghiệp trọng điểm để HS biết.
* Gợi ý sản phẩm
– Chứng minh ngành công nghiệp nước ta đa dạng. (Dựa vào tài liệu HDH KHXH 9, tập một).
– Sắp xếp tỉ trọng các ngành công nghiệp theo thứ tự từ lớn đến nhỏ. (Dựa vào tài liệu HDH KHXH 9, tập một).
– Trình bày đặc điểm của ngành công nghiệp trọng điểm. (Dựa vào tài liệu HDH KHXH 9, tập một).
2. Tìm hiểu một số ngành công nghiệp trọng điểm
a) Công nghiệp khai thác nhiên liệu
* Mục tiêu
Trình bày được tình hình phát triển và phân bố ngành công nghiệp khai thác nhiên liệu ở nước ta.
* Phương thức hoạt động
– GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ như trong tài liệu HDH KHXH 9, tập một. – HS thực hiện nhiệm vụ, GV quan sát.
– HS báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung; GV đánh giá.
* Gợi ý sản phẩm
– Trình bày tình hình phát triển của ngành công nghiệp khai thác nhiên liệu. (Dựa vào tài liệu HDH KHXH 9, tập một).
44
– Kể tên một số mỏ than, mỏ dầu và khí tự nhiên đang được khai thác. (Dựa vào hình 2 trong tài liệu HDH KHXH 9, tập một).
b) Công nghiệp điện
* Mục tiêu
Trình bày được tình hình phát triển và phân bố ngành công nghiệp điện ở nước ta. * Phương thức hoạt động
– GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ như tài liệu HDH KHXH 9, tập một. – HS thực hiện nhiệm vụ, GV quan sát, hỗ trợ (nếu cần).
– HS báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung; GV đánh giá.
– Lưu ý: HS sẽ khó rút ra được đặc điểm chung của việc phân bố các nhà máy điện, GV gợi ý HS dựa vào hình 2, cho biết các nhà máy thuỷ điện phân bố chủ yếu ở đâu; nhiệt điện phân bố chủ yếu ở đâu (chú ý tới các mỏ than, mỏ dầu và khí tự nhiên). Từ đó, HS có thể biết sự phân bố của các nhà máy điện gần với những nơi có nguồn năng lượng.
* Gợi ý sản phẩm
– Kể tên các nhà máy nhiệt điện, thuỷ điện có công suất trên 1000MW. (Dựa vào hình 2 trong tài liệu HDH KHXH 9, tập một, xác định vị trí và thậm chí quy mô của các nhà máy điện).
– Cho biết đặc điểm chung của phân bố các nhà máy điện:
+ Gần ở những nơi có nguồn năng lượng (các dòng sông có trữ năng thuỷ điện lớn, các mỏ than, mỏ dầu khí).
+ Nơi có ngành công nghiệp phát triển mạnh.
c) Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm
* Mục tiêu
Trình bày được tình hình phát triển và phân bố ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm ở nước ta.
* Phương thức hoạt động
– GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ như trong tài liệu HDH KHXH 9, tập một. – HS thực hiện nhiệm vụ, GV quan sát, hỗ trợ.
– HS báo cáo kết quả làm việc, nhận xét, bổ sung.
– Lưu ý: GV có thể sử dụng lược đồ/bản đồ để HS nhận biết được sự phân bố chủ yếu của ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm.
45
* Gợi ý sản phẩm
– Sơ đồ cơ cấu các ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm.
Ngành công nghiệp chế biến
lương thực thực phẩm
Chế biến sản phẩm trồng trọt: xay xát, sản xuất đường, rượu, bia, nước ngọt, chế biến chè, thuốc lá, cà phê, dầu thực vật,...
Chế biến sản phẩm chăn nuôi: chế biến thịt, trứng, sữa, thực phẩm đông lạnh, đồ hộp,…
Chế biến thuỷ, hải sản: làm nước mắm, sấy khô, đông lạnh,...
– Cho biết sự phân bố của ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm. Phân bố rộng khắp cả nước, tập trung nhất là ở các thành phố lớn.
d) Công nghiệp dệt may
* Mục tiêu
Trình bày được tình hình phát triển và phân bố ngành công nghiệp dệt may ở nước ta. * Phương thức hoạt động
– HS thực hiện nhiệm vụ như trong tài liệu HDH KHXH 9, tập một.
– HS báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung.
* Gợi ý sản phẩm
– Đặc điểm nổi bật của ngành công nghiệp dệt may:
+ Sử dụng nhiều lao động, không đòi hỏi trình độ cao.
+ Thị trường tiêu thụ rộng rãi,...
– Nêu các trung tâm dệt may lớn của nước ta: Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng,…
3. Tìm hiểu các trung tâm công nghiệp lớn
* Mục tiêu
Nêu được các trung tâm công nghiệp lớn ở nước ta.
* Phương thức hoạt động
– GV giao nhiệm vụ như trong tài liệu HDH KHXH 9, tập một.
46
– HS thực hiện nhiệm vụ, báo cáo kết quả.
* Gợi ý sản phẩm
Nhiệm vụ này không khó, HS chỉ dựa vào hình 6 là có thể nêu được tên các trung tâm công nghiệp ở Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu
Củng cố lại những kiến thức đã học; rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ và phân tích số liệu thống kê.
2. Phương thức hoạt động
– Cá nhân HS tự trả lời các câu hỏi và bài tập trong tài liệu HDH KHXH 9, tập một. – GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả khi làm xong từng bài.
– GV có thể yêu cầu HS hoàn thành bài tập trước hỗ trợ các HS khác. 3. Gợi ý sản phẩm
Câu 1. Hãy sắp xếp các nhân tố tự nhiên và kinh tế – xã hội (được nêu trong bài) tương ứng với các yếu tố đầu vào và đầu ra ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp.
Sự phát triển
Các yếu tố đầu vào – Các yếu tố đầu vào:
và phân bố công nghiệp
Các yếu tố đầu ra
+ Nguyên liệu, nhiên liệu, năng lượng (có thể là tài nguyên thiên nhiên, nguyên liệu từ nông, lâm, thuỷ sản,… từ các ngành công nghiệp khác, các cơ sở công nghiệp khác).
+ Lao động.
+ Cơ sở vật chất – kĩ thuật.
– Các yếu tố đầu ra:
+ Thị trường trong nước (tiêu dùng của nhân dân, của các ngành công nghiệp, các cơ sở có liên quan).
+ Thị trường ngoài nước.
– Chính sách có tác động đến cả đầu vào, đầu ra, vì vậy chính sách có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển và phân bố công nghiệp.
47
Câu 2.
– Vẽ biểu đồ kết hợp cột và đường thể hiện sản lượng dầu mỏ và điện ở nước ta giai đoạn 2000 – 2014. Yêu cầu: vẽ chính xác, đẹp, có tên và chú giải biểu đồ.
– Nhận xét về tình hình sản xuất dầu mỏ và điện ở nước ta.
+ Sản lượng điện tăng liên tục.
+ Sản lượng dầu mỏ tăng không ổn định.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
1. Mục tiêu
Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
2. Phương thức hoạt động
– GV gợi ý HS vận dụng kiến thức đã học ở mục các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển và phân bố công nghiệp để liên hệ với thực tế địa phương HS có điều kiện phát triển ngành công nghiệp nào đó.
– Lưu ý: GV cũng có thể thay thế bằng nội dung khác sao cho phù hợp với thực tế. 3. Gợi ý sản phẩm
Bài viết (câu trả lời).
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Mục tiêu
Giúp HS có ý thức tìm hiểu thêm những kiến thức có liên quan đến nội dung bài học. 2. Phương thức hoạt động
– GV khuyến khích HS thực hiện.
– Có thể để HS tự tìm hiểu về một vấn đề có liên quan mà HS thấy hứng thú, không nhất thiết tất cả HS phải thực hiện một nhiệm vụ như trong tài liệu HDH KHXH 9, tập một.
48
BÀI 6. ĐỊA LÍ DỊCH VỤ
Mục tiêu
Sau bài học, HS:
– Trình bày được khái niệm, vai trò, đặc điểm phát triển và phân bố dịch vụ ở nước ta. – Phân biệt được 3 nhóm ngành dịch vụ cơ bản.
– Nêu được tình hình phát triển và phân bố giao thông vận tải, bưu chính viễn thông, thương mại, du lịch; một số xu hướng mới trong phát triển các ngành dịch vụ. – Sử dụng được Atlat Địa lí Việt Nam, bản đồ giáo khoa treo tường và trong SGK; các sơ đồ, biểu đồ, bảng số liệu và các thông tin địa lí cần thiết để nhận xét sự phát triển của các ngành dịch vụ.
– Vận dụng kiến thức và kĩ năng để nhận xét và giải thích sự phát triển các ngành dịch vụ ở địa phương.
I. HƯỚNG DẪN CHUNG
Bài học được tổ chức thành 5 hoạt động (khởi động, hình thành kiến thức, luyện tập, vận dụng và tìm tòi mở rộng) thông qua việc tìm hiểu khái niệm, vai trò, đặc điểm phát triển và phân bố một số ngành dịch vụ (giao thông vận tải, bưu chính viễn thông, thương mại, du lịch), HS sẽ hiểu được một cách khái quát về ngành dịch vụ nước ta.
Trong quá trình tổ chức dạy học, GV cần sử dụng linh hoạt các phương pháp, kĩ thuật dạy học và các hình thức tổ chức hoạt động học tập sao cho phù hợp với thực tế để đạt được mục tiêu của bài học, góp phần phát triển các phẩm chất và năng lực cần thiết cho HS.
II. HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Mục tiêu
Nêu được những hiểu biết của bản thân về những ngành dịch vụ cụ thể, ý nghĩa của các ngành dịch vụ đó.
2. Phương thức hoạt động
– Cá nhân HS quan sát hình ảnh trong tài liệu HDH KHXH 9, tập một để nhận biết hình ảnh tương ứng với từng ngành dịch.
– GV mời 1 HS báo cáo kết quả trước lớp. Các HS khác lắng nghe, bổ sung, đối chiếu với sản phẩm của mình và tham gia thảo luận với cả lớp.
49
– Hoạt động này không phải chốt kiến thức. Trên cơ sở những hiểu biết của HS, GV dẫn dắt vào bài.
– Lưu ý: GV không nhất thiết phải khởi động như trong tài liệu HDH KHXH 9, tập một, có thể khởi động theo cách khác. Việc đưa ra các câu hỏi khởi động dựa trên việc huy động kiến thức, kinh nghiệm của bản thân HS, làm bộc lộ cái HS đã biết, bổ khuyết những gì HS còn thiếu. Thông qua hoạt động này, HS sẽ có những ý niệm ban đầu của mình về vấn đề sắp tìm hiểu, học tập.
3. Gợi ý sản phẩm
Sản phẩm có thể rất khác nhau, thậm chí không như mong muốn. Đây là cơ sở để GV tổ chức các hoạt động học tập sao cho phù hợp để đạt được mục tiêu của bài học.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Tìm hiểu khái niệm, cơ cấu và vai trò của ngành dịch vụ
* Mục tiêu
Trình bày được khái niệm, cơ cấu và vai trò của ngành dịch vụ ở nước ta; rèn luyện kĩ năng đọc biểu đồ.
* Phương thức hoạt động
– GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ như tài liệu HDH KHXH 9, tập một. GV hướng dẫn thêm để HS rõ hơn, trong cơ cấu ngành dịch vụ được chia thành các nhóm và các ngành trong mỗi nhóm.
– HS thực hiện nhiệm vụ, GV quan sát, hỗ trợ (nếu cần). Trong quá trình HS thực hiện nhiệm vụ, GV có thể gợi ý HS dựa vào thông tin và biểu đồ (hình 2), nêu vai trò của ngành dịch vụ; xác định các nhóm ngành và các ngành dịch vụ, tỉ trọng của từng ngành; nêu vai trò (lấy ví dụ) của ngành dịch vụ.
– HS báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung.
– GV đánh giá (có thể để HS tự đánh giá, đánh giá lẫn nhau).
* Gợi ý sản phẩm
– Trình bày cơ cấu của các ngành dịch vụ. (Dựa vào biểu đồ trong tài liệu HDH KHXH 9, tập một).
– Nêu rõ vai trò của ngành dịch vụ trong sản xuất và đời sống. (Dựa vào hộp thông tin tài liệu HDH KHXH 9, tập một).
50
2. Trình bày đặc điểm phát triển và phân bố các ngành dịch vụ ở nước ta a) Đặc điểm phát triển
* Mục tiêu
Trình bày được đặc điểm phát triển ngành dịch vụ ở nước ta; rèn luyện kĩ năng đọc biểu đồ.
* Phương thức hoạt động
– GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ như trong tài liệu HDH KHXH 9, tập một. – HS thực hiện nhiệm vụ, GV quan sát, hỗ trợ (nếu cần).
– HS báo cáo kết quả làm việc, nhận xét, bổ sung; GV đánh giá.
* Gợi ý sản phẩm
– Nhận xét tỉ trọng của khu vực dịch vụ trong cơ cấu GDP ở nước ta năm 2002 và 2014. Dịch vụ chiếm tỉ trọng ngày càng lớn (dẫn chứng).
– So sánh tỉ trọng của các nhóm ngành dịch vụ tiêu dùng, dịch vụ sản xuất và dịch vụ công cộng năm 2002 và 2014.
+ Có sự khác nhau về tỉ trọng của các nhóm ngành dịch vụ năm 2002 và 2014 (dẫn chứng).
+ Có sự thay đổi về tỉ trọng giữa các nhóm ngành dịch vụ năm 2014 so với năm 2002 (dẫn chứng).
+ Giải thích (đối với HS khá giỏi): do yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội, nhóm ngành dịch vụ sản xuất phát triển với tốc độ nhanh, tỉ trọng tăng; nhóm dịch vụ tiêu dùng và công cộng phát triển chậm hơn, tỉ trọng giảm.
b) Đặc điểm phân bố
* Mục tiêu
Trình bày được đặc điểm phân bố của ngành dịch vụ nước ta.
* Phương thức hoạt động
– GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ như trong tài liệu HDH KHXH 9, tập một. – HS thực hiện nhiệm vụ, GV quan sát, hỗ trợ (nếu cần).
– HS báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung; GV đánh giá.
– Lưu ý: Đây là nội dung khó, HS dựa vào những hiểu biết thực tế để nêu ví dụ về các nhân tố ảnh hưởng tới sự phân bố ngành dịch vụ (từ sơ đồ đã cho) và giải thích tại sao Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng nhất nước ta? HS sẽ đưa ra những ví dụ và cách giải thích khác nhau, GV cần chốt lại những nội dung cơ bản.
51
* Gợi ý sản phẩm
– Nêu ví dụ cụ thể về các nhân tố ảnh hưởng tới sự phân bố các ngành dịch vụ.
+ Trình độ phát triển kinh tế: ảnh hưởng căn bản đến sự phát triển của ngành dịch vụ. Kinh tế phát triển, dịch vụ sẽ phát triển (liên hệ kiến thức lịch sử để lấy ví dụ).
+ Đặc điểm dân cư: quy mô, cơ cấu, phân bố dân cư, sức mua, thói quen tiêu dùng,... có ảnh hưởng tới quy mô, cơ cấu ngành dịch vụ.
+ Các đô thị và các cơ sở kinh tế: là các trung tâm kinh tế, chính trị, thương mại,... nơi có nhiều điều kiện để phát triển các ngành dịch vụ.
+ Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên: có ảnh hưởng nhiều tới ngành du lịch.
– Tại sao Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng nhất nước ta?
+ Là hai đầu mối giao thông vận tải, viễn thông lớn nhất cả nước.
+ Là hai trung tâm thương mại, tài chính, ngân hàng lớn nhất nước ta.
+ Là hai trung tâm tập trung nhiều trường đại học lớn, các bệnh viện chuyên khoa hàng đầu,...
+ Các dịch vụ khác như: quảng cáo, bảo hiểm, tư vấn, văn hoá, nghệ thuật, ăn uống,... đều phát triển mạnh.
3. Tìm hiểu tình hình phát triển và phân bố mạng lưới giao thông vận tải ở nước ta
* Mục tiêu
Nêu được tình hình phát triển và phân bố giao thông vận tải ở nước ta; rèn luyện kĩ năng đọc lược đồ.
* Phương thức hoạt động
– GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ như trong tài liệu HDH KHXH 9, tập một. – HS thực hiện nhiệm vụ, GV quan sát, hỗ trợ (nếu cần).
– HS báo cáo kết quả làm việc; GV nhận xét, bổ sung, đánh giá.
– Lưu ý:
+ Mặc dù tài liệu HDH KHXH 9, tập một không yêu cầu nhưng GV cũng nên định hướng để HS đọc thông tin trong tài liệu để biết được khái quát về vai trò của ngành giao thông vận tải.
+ GV nhấn mạnh đến vai trò của quốc lộ 1A và đường Hồ Chí Minh, đường sắt Thống Nhất.
52
* Gợi ý sản phẩm
– Xác định loại hình vận tải tương ứng với hình đã cho (a – đường bộ; b – đường sắt; c – đường hàng không; d – đường biển).
– Vai trò của ngành giao thông vận tải. Cho biết loại hình vận tải nào có vai trò quan trọng nhất trong vận chuyển hàng hoá. Vì sao?
+ Vai trò của ngành giao thông vận tải. (Dựa vào tài liệu HDH KHXH 9, tập một).
+ Đường bộ có vai trò quan trọng nhất. Vì chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu hàng hoá vận chuyển.
– Xác định các tuyến đường bộ và đường sắt xuất phát từ thủ đô Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh; tên một số sân bay và cảng biển. (Dựa vào hình 5 trong tài liệu HDH KHXH 9, tập một).
4. Tìm hiểu về bưu chính viễn thông
* Mục tiêu
Nêu được tình hình phát triển của ngành bưu chính viễn thông ở nước ta; rèn luyện kĩ năng đọc biểu đồ.
* Phương thức hoạt động
– GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ như trong tài liệu HDH KHXH 9, tập một. – HS thực hiện nhiệm vụ, GV quan sát, hỗ trợ (nếu cần).
– HS báo cáo kết quả; GV nhận xét, bổ sung, đánh giá.
– Lưu ý: GV yêu cầu HS phân tích kĩ hình 6 để thấy được sự phát triển của điện thoại và Internet.
* Gợi ý sản phẩm
– Nêu những dịch vụ cơ bản của bưu chính và viễn thông: chuyển phát nhanh bưu kiện, bưu phẩm (bưu chính); điện thoại, Internet (viễn thông),...
– Cho biết tác động của việc phát triển dịch vụ điện thoại và Internet đến đời sống kinh tế – xã hội ở nước ta.
+ Dịch vụ điện thoại và Internet phát triển với tốc độ rất nhanh (dẫn chứng số liệu).
+ Cung cấp thông tin nhanh chóng kịp thời, góp phần đưa Việt Nam trở thành một nước công nghiệp, nhanh chóng hội nhập với nền kinh tế thế giới.
– Những dịch vụ mới có chất lượng cao của ngành bưu chính viễn thông: chuyển phát nhanh, chuyển tiền nhanh, thư điện tử, báo điện tử, học qua mạng internet,...
53
5. Tìm hiểu các hoạt động và tình hình phát triển của ngành thương mại a) Hoạt động nội thương
* Mục tiêu
Nêu được hoạt động và tình hình phát triển của ngành nội thương ở nước ta; rèn luyện kĩ năng quan sát, mô tả tranh ảnh, kĩ năng đọc biểu đồ.
* Phương thức hoạt động
– GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ như trong tài liệu HDH KHXH 9, tập một. – HS thực hiện nhiệm vụ, GV quan sát, hỗ trợ (nếu cần).
– HS báo cáo kết quả làm việc, nhận xét, bổ sung; GV đánh giá.
– Lưu ý:
+ HS dựa vào biểu đồ hình 9 để rút ra sự chênh lệch về hoạt động nội thương giữa các vùng.
+ Khi quan sát HS làm việc, nếu thấy các nhóm/HS trả lời đúng, xong trước câu hỏi Chỉ ra những vùng có hoạt động nội thương phát triển. Giải thích vì sao. GV có thể yêu cầu thêm bằng câu hỏi khác, chẳng hạn như vùng nào có hoạt động ngoại thương kém phát triển, tại sao?
* Gợi ý sản phẩm
– Quan niệm về nội thương. (Dựa vào tài liệu HDH KHXH 9, tập một).
– Cho biết các hình thức tổ chức bán hàng chủ yếu ở nước ta. Hình thức tổ chức bán hàng ở nước ta ngày càng phát triển: hệ thống chợ hoạt động tấp nập cả thành thị và nông thôn; các siêu thị, trung tâm thương mại ngày càng nhiều.
– Chỉ ra những vùng có hoạt động nội thương phát triển. Giải thích vì sao.
+ Vùng Đông Nam Bộ có hoạt động nội thương phát triển nhất cả nước, tiếp đến là vùng Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
+ Đây là những vùng có kinh tế phát triển, dân số tập trung đông đúc.
– Thử nêu những hoạt động buôn bán mới trong hoạt động nội thương (đối với HS khá, giỏi).
b) Hoạt động ngoại thương
* Mục tiêu
Nêu được hoạt động và tình hình phát triển của ngành ngoại thương ở nước ta; rèn luyện kĩ năng đọc biểu đồ.
54
* Phương thức hoạt động
– GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ như trong tài liệu HDH KHXH 9, tập một. – HS thực hiện nhiệm vụ; GV quan sát, hỗ trợ (nếu cần).
– HS báo cáo kết quả, nhận xét, trao đổi, bổ sung; GV đánh giá.
* Gợi ý sản phẩm
– Ngoại thương là gì? (Dựa vào tài liệu HDH KHXH 9, tập một).
– Nêu tên các thị trường xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam: các nước ASEAN, Trung Quốc, Nhật Bản, Hoa Kì, EU,...
– Nhận xét sự thay đổi tỉ trọng cơ cấu hàng xuất khẩu.
+ Tăng tỉ trọng hàng công nghiệp nặng và khoáng sản.
+ Giảm tỉ trọng hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp; hàng nông, lâm, thuỷ sản.
– Nêu tên một số mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta: gạo, thuỷ sản đông lạnh, cà phê, dầu thô, hàng điện tử,...
6. Khám phá du lịch đất nước
* Mục tiêu
Nêu và có khả năng giới thiệu về một số điểm du lịch ở nước ta; rèn luyện kĩ năng đọc lược đồ.
* Phương thức hoạt động
– GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ như tài liệu HDH KHXH 9, tập một. – HS thực hiện nhiệm vụ, GV quan sát, hỗ trợ (nếu cần).
– HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ, nhận xét, bổ sung; GV đánh giá.
– Lưu ý: với nội dung này, GV có thể tổ chức hoạt động theo phương pháp đóng vai làm hướng dẫn viên du lịch để giới thiệu về một điểm du lịch nào đó.
GV có thể chuẩn bị một số thông tin, hình ảnh để HS biết thêm về tiềm năng du lịch của nước ta. Từ đó góp phần giáo dục ý thức cho HS biết trân trọng, giữ gìn và bảo vệ giá trị tài nguyên du lịch.
* Gợi ý sản phẩm
– Nêu các tài nguyên du lịch của nước ta (Dựa vào tài liệu HDH KHXH 9, tập một). Đối với HS khá, giỏi có thể hỏi thêm về các di sản thế giới ở Việt Nam.
– Giới thiệu các điểm du lịch nổi tiếng ở nước ta. (HS tuỳ chọn, có thể là những điểm HS đã đến hoặc đã đọc, đã xem,...).
55
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu
Giúp HS vận dụng được các kiến thức, kĩ năng đã học để chứng minh được sự phong phú của tài nguyên du lịch nước ta.
2. Phương thức hoạt động
– Về nhà HS dựa vào lược đồ Du lịch Việt Nam và Atlat Địa lí Việt Nam trang 25 (nếu có), chứng minh nước ta có tài nguyên du lịch phong phú theo gợi ý như trong tài liệu HDH KHXH 9, tập một.
– GV khuyến khích HS thực hiện nhiệm vụ và chia sẻ kết quả với cả lớp.
– Lưu ý: GV cũng có thể thay thế nội dung của hoạt động này bằng một nội dung khác nếu thấy hợp lí.
3. Gợi ý sản phẩm
Nhóm
tài nguyên
Tài nguyên
Tên, địa điểm
Tài nguyên du lịch
tự nhiên
– Địa hình
+ Núi cao
+ Bãi biển đẹp
+ Đảo
+ Hang động
– Sông, hồ
– Vườn quốc gia
Phan-xi-phăng (dãy Hoàng Liên Sơn), Bà Nà (Đà Nẵng), Tam Đảo (Vĩnh Phúc), Lang Bi-ang (Đà Lạt),....
Nha Trang (Khánh Hoà), Bãi Cháy (Quảng Ninh), Sầm Sơn (Thanh Hoá), Đồ Sơn (Hải Phòng),...
Phú Quốc (Kiên Giang), Cát Bà (Hải Phòng), Lý Sơn (Quảng Ngãi), Côn Đảo (Bà Rịa – Vũng Tàu),...
Phong Nha (Quảng Bình), Hương Tích (Hà Nội), Tam Thanh – Nhị Thanh (Lạng Sơn), Tam Cốc – Bích Động (Ninh Bình),...
Sông Hương (Thừa Thiên Huế), sông Hàn (Đà Nẵng),...; hồ Ba Bể (Bắk Kạn), hồ Tây (Hà Nội), hồ Xuân Hương (Đà Lạt – Lâm Đồng),...
Cúc Phương (Ninh Bình), Ba Vì (Hà Nội), Tràm Chim (Đồng Tháp),...
56
Tài nguyên du lịch
nhân văn
– Di sản văn hoá thế giới – Di tích lịch sử – văn hoá
– Lễ hội
– Làng nghề truyền thống – Văn hoá dân tộc
Cố đô Huế, phố cổ Hội An (Quảng Nam), thành nhà Hồ (Thanh Hoá),...
Nhà tù Côn Đảo (Bà Rịa – Vũng Tàu), địa đạo Củ Chi (TP Hồ Chí Minh), Văn Miếu – Quốc Tử Giám (Hà Nội),...
Lễ hội chùa Hương (Hà Nội), lễ hội Đền Hùng (Phú Thọ),...
Làng gốm Bát Tràng (Hà Nội), lụa Vạn Phúc (Hà Nội), tạc tượng đá Ngũ Hành Sơn (Đà Nẵng),...
Trang phục, lễ hội, ẩm thực,...
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
1. Mục tiêu
Giúp HS vận dụng được các kiến thức, kĩ năng đã học để tìm hiểu các loại hình vận tải ở địa phương mình; kể tên được một số tuyến đường chạy qua tỉnh, huyện mình; tìm hiểu và kể tên được một số mặt hàng xuất khẩu ở địa phương (nếu có).
2. Phương thức hoạt động
– Về nhà HS dựa vào kiến thức đã học và sưu tầm tư liệu, hỏi người thân để thực hiện nhiệm vụ học tập.
– GV khuyến khích HS thực hiện nhiệm vụ và chia sẻ kết quả với cả lớp.
– Lưu ý: GV cũng có thể thay thế nội dung của hoạt động này bằng một nội dung khác nếu thấy hợp lí.
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Mục tiêu
Giúp HS không bao giờ bằng lòng dừng lại với những gì đã học và hiểu rằng ngoài những kiến thức được học trong bài còn rất nhiều điều có thể và cần phải tiếp tục tìm hiểu thêm.
2. Phương thức hoạt động
– GV cần khuyến khích HS tiếp tục tìm tòi và mở rộng kiến thức như trong tài liệu HDH KHXH 9, tập một yêu cầu.
– GV cũng có thể gợi mở những vấn đề khác, không nhất thiết phải như trong tài liệu HDH KHXH 9, tập một để HS tìm tòi, bổ sung, mở rộng thêm kiến thức.
57
BÀI 7. TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
Mục tiêu
Sau bài học, HS:
– Xác định được vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ của vùng trên bản đồ; nêu ý nghĩa đối với việc phát triển kinh tế – xã hội.
– Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển kinh tế – xã hội.
– Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển kinh tế – xã hội của vùng.
– Trình bày được thế mạnh kinh tế của vùng để phát triển ngành công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp; sự phân bố của các ngành đó.
– Nêu được tên các trung tâm kinh tế lớn của vùng.
– Phân tích số liệu thống kê, lược đồ để thấy được đặc điểm tự nhiên, dân cư, và sự phát triển kinh tế của vùng.
– Có ý thức xây dựng và bảo vệ quê hương.
I. HƯỚNG DẪN CHUNG
Bài học được tổ chức theo một chuỗi các hoạt động, sử dụng các phương pháp như nêu và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác, sử dụng các phương pháp trực quan (bản đồ, biểu đồ, phân tích tranh ảnh,...) nhằm giúp HS nhận biết được vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ của vùng trên bản đồ; nêu ý nghĩa của vị trí địa lí đối với việc phát triển kinh tế – xã hội; trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển kinh tế – xã hội; nêu được đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển kinh tế – xã hội; nhận biết thế mạnh kinh tế của vùng để phát triển ngành công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp; sự phân bố của các ngành đó; nêu được tên các trung tâm kinh tế lớn với các ngành kinh tế chủ yếu của từng trung tâm.
GV cần sử dụng linh hoạt các phương pháp, kĩ thuật dạy học và các hình thức tổ chức hoạt động học tập. Có thể vận dụng các phương pháp khác với những phương pháp đã nêu ở trên cho phù hợp với thực tế để đảm bảo mục tiêu bài học, góp phần hình thành những năng lực và phẩm chất cần thiết cho HS.
58
II. HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Mục tiêu
Gợi lại những kiến thức đã có liên quan tới vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, tạo tâm thế học tập cho HS, giúp HS ý thức được nhiệm vụ học tập, hứng thú với học bài mới. 2. Phương thức hoạt động
– GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, ghi ra giấy những hiểu biết của mình theo yêu cầu của câu hỏi trong tài liệu HDH KHXH 9, tập một. Song song với thời gian các HS thực hiện nhiệm vụ, GV mời 2 HS thực hiện nhiệm vụ học tập trên bảng.
– GV sử dụng kết quả của 2 HS để tổ chức thảo luận chung cả lớp và từ đó dẫn dắt vào nội dung của bài học mới.
3. Gợi ý sản phẩm
– Kể tên: Hoà Bình, Sơn La, Điện Biên, Lai Châu, Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Tuyên Quang, Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Quảng Ninh, Bắc Giang.
– Hiểu biết của HS về cảnh quan thiên nhiên hoặc đặc điểm văn hoá có thể rất khác nhau, nhưng nó giúp HS có những ý niệm ban đầu về vấn đề sắp được tìm hiểu trong bài học. Từ đó, GV hệ thống lại và dẫn dắt HS vào bài.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Tìm hiểu vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
* Mục tiêu
Nhận biết được vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ của vùng trên bản đồ; nêu ý nghĩa đối với việc phát triển kinh tế – xã hội; rèn luyện kĩ năng đọc lược đồ.
* Phương thức hoạt động
– GV giao nhiệm vụ cho HS theo tài liệu HDH KHXH 9, tập một.
– HS thực hiện nhiệm vụ, trao đổi và báo cáo kết quả.
– GV đánh giá và chốt kiến thức.
* Gợi ý sản phẩm
– Xác định vị trí địa lí:
+ Là vùng có diện tích lãnh thổ rộng lớn nhất nước ta, chia 2 tiểu vùng: Đông Bắc và Tây Bắc.
59
+ Giáp Trung Quốc (phía bắc), Lào (phía tây), vịnh Bắc Bộ (phía đông), Bắc Trung Bộ và Đồng bằng sông Hồng (phía nam).
– Nêu ý nghĩa vị trí địa lí:
+ Ảnh hưởng tới địa hình, địa chất, tài nguyên và khí hậu.
+ Có vị trí chiến lược về an ninh quốc phòng.
+ Có điều kiện giao lưu kinh tế với các nước trong khu vực và các cùng kinh tế trong nước. + Phát triển kinh tế cả đất liền và kinh tế biển.
– Lưu ý:
+ GV cần làm cho HS nắm vững đường biên giới quốc gia của Việt Nam với Trung Quốc (các tỉnh Vân Nam, Quảng Tây) và Lào (vùng Thượng Lào). Lũng Cú (huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang) là địa đầu phía bắc đất nước, gần như sát với chí tuyến Bắc (23027’B), A-pa-chải – địa đầu phía tây đất nước (xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên). Phía đông nam là vịnh Bắc Bộ với các vịnh Hạ Long, Bái Tử Long. Phía nam giáp với vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng Bắc Trung Bộ.
+ Qua mục này HS cần hiểu rõ vị trí địa lí của vùng núi Bắc Bộ là liền kề chí tuyến Bắc và một số điều kiện tự nhiên chủ yếu: cấu trúc địa chất phức tạp, địa hình chia cắt sâu sắc, giàu tài nguyên khoáng sản, nguồn thuỷ điện; khí hậu phân hoá có mùa đông lạnh làm cho tài nguyên sinh vật trở nên đa dạng. Đây là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc có bản sắc văn hoá đa dạng, nhưng trình độ phát triển khá chênh lệch. Vùng này có điều kiện giao lưu kinh tế và văn hoá với Đồng bằng sông Hồng và vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
2. Khám phá điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
* Mục tiêu
Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển kinh tế – xã hội; rèn luyện kĩ năng đọc lược đồ.
* Phương thức hoạt động
– GV giao nhiệm vụ cho HS thực hiện như tài liệu HDH KHXH 9, tập một.
– HS thực hiện nhiệm vụ, ghi ngắn gọn kết quả làm việc vào vở; trao đổi và báo cáo trước lớp.
– GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả; GV đánh giá và chốt kiến thức.
60
* Gợi ý sản phẩm
– Điều kiện tự nhiên và thế mạnh kinh tế vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
Điều kiện tự nhiên
Thế mạnh kinh tế
Địa hình, đất đai
– Đông Bắc núi trung bình và núi thấp. – Tây Bắc núi cao, địa hình hiểm trở. – Khu vực giáp đồng bằng là vùng trung du có địa hình thấp, đồi bát úp, xen kẽ những cánh đồng thung lũng bằng phẳng. – Đất feralit trên các loại đá khác và feralit trên đá vôi, với các cao nguyên đá vôi rộng lớn như Sơn La, Mộc Châu,...
– Chuyên canh cây công nghiệp quy mô lớn, xây dựng các khu công nghiệp, đô thị.
– Nhiều cảnh đẹp thuận lợi phát triển du lịch sinh thái.
– Thích hợp trồng rừng, cây công nghiệp. – Chăn nuôi gia súc quy mô lớn.
Khí hậu
– Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh. – Vùng núi cao có khí hậu cận nhiệt và ôn đới núi cao.
Phát triển cây công nghiệp (chè), trồng các cây dược liệu (tam thất, hồi, đương quy,…), rau quả đặc sản (lê, táo, mận, su hào, bắp cải,…).
Sông, hồ: có nhiều sông lớn như sông Hồng, sông Đà, sông Lô, sông Chảy, tiềm năng thuỷ điện lớn.
Phát triển thuỷ điện.
Khoáng sản: giàu tài nguyên khoáng sản bậc nhất nước ta (than ở Quảng Ninh với trữ lượng lớn; sắt ở Thái Nguyên; apatit ở Lào Cai; đồng ở Sơn La, Yên Bái; thiếc, mangan ở Cao Bằng; đá vôi, đất hiếm có ở nhiều nơi trong vùng).
– Phát triển công nghiệp khai thác khoáng sản, luyện kim, chế tạo máy, công nghiệp hoá chất.
– Nhiên liệu cho nhiệt điện.
– Mặt hàng xuất khẩu.
Rừng: các vườn quốc gia và kết hợp với các cảnh quan địa hình núi đá vôi, hồ, thác ghềnh.
Phát triển du lịch.
Biển: vùng biển giàu tiềm năng.
Phát triển kinh tế biển: nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản, du lịch vịnh Hạ Long, cảng biển.
– Nêu những hạn chế về tự nhiên đối với phát triển kinh tế – xã hội ở Trung du và miền núi Bắc Bộ. (Dựa vào tài liệu HDH KHXH 9, tập một).
61
3. Tìm hiểu đặc điểm dân cư, xã hội
* Mục tiêu
Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển kinh tế – xã hội của vùng; rèn luyện kĩ năng phân tích số liệu thống kê.
* Phương thức hoạt động
– GV giao nhiệm vụ cho HS thực hiện như tài liệu HDH KHXH 9, tập một.
– HS thực hiện nhiệm vụ, ghi ngắn gọn kết quả làm việc vào vở, trao đổi và báo cáo trước lớp.
– GV đánh giá và chốt kiến thức.
* Gợi ý sản phẩm
– So sánh các tiêu chí trong bảng số liệu giữa vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ với cả nước.
+ Các tiêu chí thấp hơn mức trung bình cả nước: mật độ dân số, thu nhập bình quân đầu người, tuổi thọ trung bình, tỉ lệ người 15 tuổi trở lên biết chữ.
+ Các tiêu chí cao hơn mức trung bình cả nước: tỉ lệ tăng dân số tự nhiên, tỉ lệ hộ nghèo. – Đặc điểm dân cư và xã hội của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. + Đây là địa bàn cư trú xen kẽ của nhiều dân tộc ít người (kể tên).
+ Người Việt (Kinh) cư trú ở hầu hết các địa phương.
+ Trình độ dân cư, xã hội có sự chênh lệch giữa Đông Bắc và Tây Bắc (dẫn chứng). + Đời sống đồng bào các dân tộc bước đầu được cải thiện nhờ công cuộc Đổi mới. – Lưu ý:
+ Thuận lợi của đặc điểm dân cư: Đồng bào dân tộc có kinh nghiệm sản xuất (canh tác trên đất dốc, trồng cây công nghiệp, dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới,…), đa dạng về văn hoá.
+ Khó khăn: trình độ văn hoá, kĩ thuật của người lao động còn hạn chế; đời sống người dân còn nhiều khó khăn.
4. Tìm hiểu tình hình phát triển kinh tế
a) Công nghiệp
* Mục tiêu
Trình bày được thế mạnh kinh tế của vùng để phát triển ngành công nghiệp, sự phân bố của các ngành đó; rèn luyện kĩ năng đọc lược đồ.
62
* Phương thức hoạt động
– GV giao nhiệm vụ cho HS thực hiện như tài liệu HDH KHXH 9, tập một.
– HS thực hiện nhiệm vụ, ghi ngắn gọn kết quả làm việc vào vở; trao đổi và báo cáo trước lớp.
– GV đánh giá và chốt kiến thức.
* Gợi ý sản phẩm
– Các nhà máy thuỷ điện, nhiệt điện trong vùng:
+ Thuỷ điện Hoà Bình (tỉnh Hoà Bình) trên sông Đà.
+ Thuỷ điện Sơn La (tỉnh Sơn La) trên sông Đà.
+ Thuỷ điện Thác Bà (tỉnh Yên Bái) trên sông Chảy.
+ Thuỷ điện Nậm Mu (tỉnh Hà Giang) trên sông Lô.
+ Thuỷ điện Tuyên Quang trên sông Gâm.
+ Nhiệt điện Na Dương (tỉnh Lạng Sơn).
+ Nhiệt điện Uông Bí (tỉnh Quảng Ninh),...
– Dựa vào điều kiện nào để vùng phát triển mạnh cả nhiệt điện và thuỷ điện.
+ Thuỷ điện: Sông suối có trữ năng thuỷ điện lớn (nhiều thác ghềnh, lượng nước sông lớn).
+ Nhiệt điện: trong vùng có bể than Đông Bắc cung cấp nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện.
– Kể tên và nêu sự phân bố của các ngành công nghiệp trong vùng.
Ngành công nghiệp
Phân bố
Luyện kim
Thái Nguyên.
Cơ khí
Hạ Long (Quảng Ninh).
Hoá chất
Việt Trì (Phú Thọ).
Sản xuất vật liệu xây dựng
Thái Nguyên, Việt Trì, Sơn La, Lạng Sơn.
Chế biến lâm sản
Bắc Kạn.
Chế biến lương thực thực phẩm
Việt Trì, Thái Nguyên, Hà Giang.
Sản xuất hàng tiêu dùng
Việt Trì, Lào Cai, Yên Bái.
63
b) Nông nghiệp
* Mục tiêu
Trình bày được thế mạnh kinh tế của vùng để phát triển ngành nông nghiệp, sự phân bố của các ngành đó; rèn kĩ năng đọc lược đồ.
* Phương thức hoạt động
– GV giao nhiệm vụ cho HS thực hiện như tài liệu HDH KHXH 9, tập một.
– HS thực hiện nhiệm vụ, ghi ngắn gọn kết quả làm việc vào vở; trao đổi và báo cáo trước lớp.
– GV đánh giá và chốt kiến thức.
* Gợi ý sản phẩm
– Trình bày những thuận lợi và khó khăn để phát triển nông, lâm, thuỷ sản ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ:
+ Thuận lợi:
• Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh, phân hoá theo độ cao, tạo điều kiện phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng hoá cơ cấu nông nghiệp.
• Đất đai chủ yếu là đất feralit thích hợp phát triển cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả,... Đất đai khu vực trung du, cao nguyên thuận lợi phát triển các vùng chuyên canh, đồng cỏ chăn nuôi gia súc.
• Vùng biển đông bắc rộng lớn, giàu tiềm năng phát triển nuôi tôm, cá ở ao, hồ, đầm và vùng nước lợ, nước mặn ven biển tỉnh Quảng Ninh.
• Có nguồn lao động đảm bảo cho việc sản xuất nông nghiệp, các dân tộc ít người có nhiều kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp.
• Cơ sở vật chất – kĩ thuật phục vụ nông nghiệp có nhiều tiến bộ, hệ thống giao thông vận tải được nâng cấp,...
• Chính sách giao đất giao rừng lâu dài cho hộ nông dân phát triển nghề rừng theo hướng nông – lâm kết hợp.
• Thị trường tiêu thụ rộng lớn (trong vùng, ngoài vùng và xuất khẩu ra nước ngoài). + Khó khăn:
• Khí hậu khô hạn, rét đậm, rét hại về mùa đông.
• Thiếu quy hoạch, chưa chủ động thị trường.
– Xác định địa bàn phân bố của cây ngô, chè, hồi, cây ăn quả và chăn nuôi trâu:
64
+ Ngô: Bắc Hà, Hà Giang, Phú Thọ,...
+ Chè: Sơn La, Hà Giang, Yên Bái, Thái Nguyên,...
+ Hồi: Lạng Sơn,...
+ Cây ăn quả: Lạng Sơn, Bắc Hà, Sơn La, Bắc Giang,...
+ Chăn nuôi trâu: Lạng Sơn, Hà Giang, Lào Cai, Tuyên Quang,...
c) Dịch vụ và các trung tâm kinh tế
* Mục tiêu
– Trình bày được thế mạnh kinh tế của vùng để phát triển ngành dịch vụ, sự phân bố của các ngành đó.
– Nêu được tên các trung tâm kinh tế lớn với các ngành kinh tế chủ yếu của từng trung tâm.
* Phương thức hoạt động
– GV giao nhiệm vụ cho HS thực hiện như tài liệu HDH KHXH 9, tập một.
– HS thực hiện nhiệm vụ, ghi ngắn gọn kết quả làm việc vào vở; trao đổi và báo cáo trước lớp.
– GV đánh giá và chốt kiến thức.
* Gợi ý sản phẩm
– Trình bày đặc điểm phát triển và phân bố ngành dịch vụ ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.
+ Thương mại: có mối giao lưu thương mại lâu đời với Đồng bằng sông Hồng.
+ Các tỉnh biên giới trao đổi hàng hoá với Vân Nam, Quảng Tây (Trung Quốc) và Thượng Lào qua các cửa khẩu.
+ Giao thông: vùng trung du giao thông phát triển. Đường sắt (Hà Nội – Lào Cai, Hà Nội – Lạng Sơn), đường bộ (QL1A, 2, 3, 5, 6), đường biển (cảng Quảng Ninh).
+ Du lịch: là thế mạnh của vùng. Di sản thiên nhiên thế giới (vịnh Hạ Long), du lịch hướng về cội nguồn (Cao Bằng, Thái Nguyên), du lịch sinh thái nghỉ dưỡng (Bắc Hà, Hà Giang).
– Xác định các trung tâm kinh tế của vùng:
+ Trung tâm kinh tế quan trọng: Thái Nguyên, Việt Trì, Hạ Long, Lạng Sơn. + Trung tâm kinh tế mới: Yên Bái, Điện Biên Phủ, Lào Cai, Sơn La.
65
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu
Giúp HS củng cố, hoàn thiện những kiến thức đã lĩnh hội được về đặc điểm tự nhiên và tình hình phát triển kinh tế của vùng.
2. Phương thức hoạt động
– GV giao nhiệm vụ cho HS theo tài liệu HDH KHXH 9, tập một.
– HS thực hiện; GV quan sát trợ giúp và điều chỉnh; nếu trường hợp không đủ thời gian, GV hướng dẫn HS làm việc ở nhà.
3. Gợi ý sản phẩm
Câu 1. So sánh sự khác biệt về điều kiện tự nhiên giữa tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc.
Đông Bắc
Tây Bắc
Địa hình
– Núi trung bình và núi thấp. Các dãy núi hình cánh cung (Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều).
– Vùng biển rộng lớn phát triển nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản, du lịch biển – đảo, giao thông vận tải biển.
– Núi cao (dãy Hoàng Liên Sơn cao nhất nước), địa hình hiểm trở, các dãy núi chạy theo hướng tây bắc – đông nam.
– Cao nguyên đá vôi đồ sộ phát triển chăn nuôi gia súc lớn.
Khí hậu
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh nhất nước ta.
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông ít lạnh hơn Đông Bắc.
Khoáng sản
Giàu tài nguyên khoáng sản như: than, chì, sắt, kẽm, thiếc,...
Nguồn thuỷ năng lớn.
Câu 2. Vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa sản xuất và tiêu thụ than theo mục đích: Khai thác than
Nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện
Tiêu dùng trong
nước Xuất khẩu
66
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
1. Mục tiêu
Giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học trong bài để nêu ý nghĩa của việc phát triển các nhà máy thuỷ điện, việc phát triển nghề rừng theo hướng nông – lâm kết hợp ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
2. Phương thức hoạt động
GV giao nhiệm vụ cho HS theo tài liệu HDH KHXH 9, tập một.
3. Gợi ý sản phẩm
Câu 1. Nêu ý nghĩa của việc phát triển các nhà máy thuỷ điện ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
– Thúc đẩy nhiều ngành kinh tế phát triển (đặc biệt là việc khai thác và chế biến khoáng sản,..).
– Tạo việc làm, phát triển kinh tế – xã hội miền núi,...
Câu 2. Trình bày ý nghĩa của việc phát triển nghề rừng theo hướng nông – lâm kết hợp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.
– Nghề rừng phát triển đã làm tăng độ che phủ rừng, có tác dụng hạn chế xói mòn đất, cải thiện điều kiện sinh thuỷ cho các dòng sông, điều tiết nguồn nước các hồ thuỷ điện, thuỷ lợi, là cơ sở nguyên liệu cho các nhà máy sản xuất giấy, chế biến gỗ,...
– Nghề rừng góp phần sử dụng nguồn lao động nhàn rỗi trong nông nghiệp, do đó, thu nhập của người dân tăng lên, đời sống cho đồng bào các dân tộc từng bước được cải thiện.
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Mục tiêu
Giúp HS mở rộng kiến thức của nội dung bài học bằng cách thu thập các thông tin về thiên nhiên, con người, kinh tế của một địa điểm du lịch; trang phục, phong tục, tập quán sản xuất của một dân tộc ít người ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.
2. Phương thức hoạt động
– GV cho HS chọn một trong hai nội dung để tìm hiểu.
67
– Sau khi HS thu thập tư liệu, GV có thể cho HS trao đổi sản phẩm hoặc treo sản phẩm vào góc học tập để các bạn cùng đọc và tham khảo.
3. Gợi ý sản phẩm
Sản phẩm có thể là các bài viết, tư liệu, tranh ảnh hoặc video clip về các nội dung đã tìm hiểu.
BÀI 8. ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
Mục tiêu
Sau bài học, HS:
– Xác định trên bản đồ vị trí, giới hạn của vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. Nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế – xã hội. – Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển kinh tế – xã hội.
– Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển kinh tế – xã hội của vùng.
– Trình bày được tình hình phát triển và phân bố một số ngành kinh tế của vùng. – Nêu được tên các trung tâm kinh tế lớn. Nhận biết được vị trí, giới hạn và vai trò của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
– Phân tích biểu đồ, số liệu thống kê, lược đồ để thấy được đặc điểm tự nhiên, dân cư và sự phát triển kinh tế của vùng.
– Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường trong các hoạt động kinh tế.
I. HƯỚNG DẪN CHUNG
Bài học được tổ chức theo một chuỗi các hoạt động, sử dụng các phương pháp như nêu và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác, sử dụng các phương pháp trực quan (bản đồ, biểu đồ, phân tích tranh ảnh,...) nhằm giúp HS nhận biết được vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ của vùng trên bản đồ; nêu ý nghĩa của vị trí địa lí đối với việc phát triển kinh tế – xã hội; trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển kinh tế – xã hội; nêu được đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển kinh tế – xã hội; nhận biết
68
thế mạnh kinh tế của vùng để phát triển ngành công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ; sự phân bố của các ngành đó; nêu được tên các trung tâm kinh tế lớn với các ngành kinh tế chủ yếu của từng trung tâm.
GV cần sử dụng linh hoạt các phương pháp, kĩ thuật dạy học và các hình thức tổ chức hoạt động học tập. Có thể vận dụng các phương pháp khác với những phương pháp đã nêu ở trên cho phù hợp với thực tế để đảm bảo mục tiêu bài học, góp phần hình thành những năng lực và phẩm chất cần thiết cho HS.
II. HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Mục tiêu
Gợi lại những kiến thức đã có liên quan tới vùng Đồng bằng sông Hồng, tạo tâm thế học tập cho HS, giúp HS ý thức được nhiệm vụ học tập, hứng thú với bài học mới.
2. Phương thức hoạt động
– GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, ghi ra giấy những hiểu biết của mình theo yêu cầu của câu hỏi trong tài liệu HDH KHXH 9, tập một.
– GV có thể mời 2 HS báo cáo, chia sẻ những hiểu biết của mình về thiên nhiên, tình hình kinh tế – xã hội của một tỉnh thuộc Đồng bằng sông Hồng.
– Các HS khác nghe và thảo luận bổ sung.
– GV dắt dẫn vào nội dung bài học.
3. Gợi ý sản phẩm
Sản phẩm có thể rất khác nhau, nhưng nó giúp HS có những ý niệm ban đầu về vấn đề sắp được tìm hiểu trong bài học. Từ đó, GV dẫn dắt HS vào bài.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Tìm hiểu vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
* Mục tiêu
Nhận biết được vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ của vùng trên bản đồ; nêu ý nghĩa đối với việc phát triển kinh tế – xã hội; rèn luyện kĩ năng đọc lược đồ.
69
* Phương thức hoạt động
– GV giao nhiệm vụ cho HS theo tài liệu HDH KHXH 9, tập một. GV hướng dẫn thêm HS khi xác định vị trí địa lí vùng cần xác định được: diện tích; vị trí về tự nhiên; vị trí về kinh tế – xã hội và an ninh quốc phòng.
– HS thực hiện nhiệm vụ, tuỳ theo đặc điểm lớp học và trình độ HS, GV có thể tổ chức hoạt động cá nhân hoặc cặp đôi.
– GV tổ chức cho HS báo cáo, thảo luận kết quả học tập.
– GV chốt kiến thức và đánh giá hoạt động.
* Gợi ý sản phẩm
– Xác định vị trí địa lí của vùng Đồng bằng sông Hồng:
+ Lãnh thổ: vùng có diện tích nhỏ, có thủ đô Hà Nội.
+ Giáp Trung du và miền núi Bắc Bộ (phía đông bắc, bắc, tây bắc), Bắc Trung Bộ (phía tây nam) và vịnh Bắc Bộ (phía đông nam).
– Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí đối với phát triển kinh tế – xã hội: thuận lợi trong giao lưu với các vùng trong nước và thế giới.
– Lưu ý:
+ Đồng bằng sông Hồng giữ vị trí trung tâm kinh tế, khoa học – công nghệ và nhiều mặt khác của đất nước.
+ Đồng bằng sông Hồng là một vùng kinh tế không trùng khớp với châu thổ sông Hồng là sản phẩm bồi đắp của dòng sông cùng tên. Do đó, GV cần hướng dẫn cho HS phân biệt châu thổ sông Hồng có diện tích nhỏ hơn vùng Đồng bằng sông Hồng do có vùng đất giáp với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ và ranh giới phía bắc vùng Bắc Trung Bộ (địa giới hành chính tỉnh Thanh Hoá).
+ Trên vùng biển vịnh Bắc Bộ còn có đảo Cát Bà, đảo Bạch Long Vĩ là các đảo lớn và quan trọng của vùng.
2. Khám phá điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
* Mục tiêu
Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển kinh tế – xã hội; rèn kĩ năng đọc lược đồ.
70
* Phương thức hoạt động
– GV giao nhiệm vụ cho HS theo tài liệu HDH KHXH 9, tập một. GV hướng dẫn thêm để điền được đặc điểm địa hình, khí hậu, thuỷ văn và biển. HS cần đọc trên lược đồ và hộp thông tin; riêng đối với tài nguyên khoáng sản, HS đọc trên lược đồ. Cột ảnh hưởng đến phát triển kinh tế, HS cần huy động hiểu biết của bản thân để suy luận và đánh giá.
– HS thực hiện nhiệm vụ, trao đổi và báo cáo kết quả. GV có thể tổ chức cho HS hoạt động nhóm.
– GV đánh giá và chốt kiến thức.
* Gợi ý sản phẩm
Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và ảnh hưởng đến phát triển kinh tế vùng Đồng bằng sông Hồng.
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên
Đặc điểm
Ảnh hưởng đến phát triển kinh tế
Địa hình, đất đai
Địa hình bằng phẳng, đất phù sa màu mỡ.
Phát triển nông nghiệp.
Khí hậu, thuỷ văn
– Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh.
– Nguồn nước mặt phong phú nhờ hệ thống sông Hồng và hệ thống sông Thái Bình. Nguồn nước ngầm dồi dào, chất lượng tốt. Một số nơi có nước khoáng, nước nóng.
Thuận lợi thâm canh, xen canh, tăng vụ và đưa vụ đông lên thành vụ chính.
Khoáng sản
– Mỏ đá ở Hải Phòng, Hà Nam, Ninh Bình.
– Sét cao lanh ở Hải Dương. – Than nâu ở Hưng Yên.
– Khí thiên nhiên ở Thái Bình.
Phát triển công nghiệp khai khoáng, sản xuất vật liệu xây dựng.
Tài nguyên biển
Đường bờ biển dài, vùng biển rộng.
Thuận lợi phát triển kinh tế biển (nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản, du lịch).
Tài nguyên du lịch
Nhiều cảnh đẹp, vườn quốc gia, bãi biển.
Phát triển du lịch.
71
3. Tìm hiểu đặc điểm dân cư, xã hội
* Mục tiêu
Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển kinh tế – xã hội của vùng; rèn luyện kĩ năng phân tích số liệu thống kê và đọc biểu đồ.
* Phương thức hoạt động
– GV giao nhiệm vụ cho HS theo tài liệu HDH KHXH 9, tập một. Nội dung này giống như ở bài Trung du và miền núi Bắc Bộ nên HS có thể thực hiện dễ dàng.
– HS thực hiện nhiệm vụ, trao đổi và báo cáo kết quả.
– GV đánh giá và chốt kiến thức.
* Gợi ý sản phẩm
– Dân cư đông đúc nhất cả nước, mật độ dân số cao.
– So với cả nước: các tiêu chí của vùng Đồng bằng sông Hồng đều cao hơn, trừ tiêu chí tỉ lệ hộ nghèo.
– Lưu ý:
+ Thuận lợi của đặc điểm dân cư:
• Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
• Đội ngũ trí thức, lao động kĩ thuật và công nghệ cao đông đảo.
+ Khó khăn:
• Bình quân đất nông nghiệp thấp.
• Nhu cầu lớn về việc làm, y tế, văn hoá, giáo dục.
4. Tìm hiểu tình hình phát triển kinh tế
a) Công nghiệp
* Mục tiêu
Trình bày được thế mạnh kinh tế của vùng để phát triển ngành công nghiệp, sự phân bố của các ngành đó; rèn luyện kĩ năng đọc lược đồ.
* Phương thức hoạt động
– GV giao nhiệm vụ cho HS thực hiện như tài liệu HDH KHXH 9, tập một. GV hướng dẫn thêm:
+ Câu 1. Đọc biểu đồ để xem xét tỉ trọng công nghiệp – xây dựng so với các khu vực khác tăng hay giảm, chiếm tỉ trọng như thế nào?
72
+ Câu 2. HS cần nêu được các ngành công nghiệp trọng điểm trong vùng dựa vào hộp thông tin. Sau đó trình bày sự phân bố của từng ngành công nghiệp trọng điểm.
– HS thực hiện nhiệm vụ, ghi ngắn gọn kết quả làm việc vào vở; trao đổi và báo cáo trước lớp.
– GV đánh giá và chốt kiến thức.
* Gợi ý sản phẩm
– Nhận xét về tỉ trọng và sự thay đổi tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng so với các khu vực khác trong cơ cấu GDP ở Đồng bằng sông Hồng: Tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng có xu hướng tăng và hiện đã chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP của vùng.
– Trình bày các ngành công nghiệp trọng điểm ở vùng Đồng bằng sông Hồng và sự phân bố của chúng.
+ Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm: Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Vĩnh Phúc, Hưng Yên, Nam Định, Thái Bình.
+ Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng: Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Vĩnh Phúc, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định.
+ Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng: Hà Nội, Hải Phòng, Ninh Bình.
+ Công nghiệp cơ khí: Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Vĩnh Phúc, Hưng Yên, Nam Định, Thái Bình.
b) Nông nghiệp
* Mục tiêu
Trình bày được thế mạnh kinh tế của vùng để phát triển ngành nông nghiệp, sự phân bố của các ngành đó; rèn kĩ năng đọc lược đồ và phân tích số liệu thống kê.
* Phương thức hoạt động
– GV giao nhiệm vụ cho HS thực hiện như tài liệu HDH KHXH 9, tập một và hướng dẫn thêm:
+ So sánh sản lượng lương thực và bình quân lương thực đầu người giữa Đồng bằng bằng sông Hồng với Đồng bằng sông Cửu Long.
+ So sánh sản lượng lương thực và bình quân lương thực đầu người giữa Đồng bằng sông Hồng với cả nước.
+ Nhận xét tình hình sản xuất và phân bố lương thực, thực phẩm ở Đồng bằng sông Hồng: • Về sản xuất lương thực;
73
• Về chăn nuôi;
• Về trồng cây rau, cây ăn quả.
– HS thực hiện nhiệm vụ, ghi ngắn gọn kết quả làm việc vào vở; trao đổi và báo cáo trước lớp.
* Gợi ý sản phẩm
– So sánh sản lượng lương thực, bình quân lương thực đầu người của Đồng bằng sông Hồng với cả nước và Đồng bằng sông Cửu Long năm 2014.
+ Sản lượng lương thực Đồng bằng sông Hồng giảm, Đồng bằng sông Cửu Long tăng. Sản lượng lương thực Đồng bằng sông Hồng bằng khoảng 30% Đồng bằng sông Cửu Long.
+ Bình quân lương thực đầu người Đồng bằng sông Hồng giảm, Đồng bằng sông Cửu Long tăng và thấp hơn nhiều so với Đồng bằng sông Hồng.
+ Sản lượng lương thực Đồng bằng sông Hồng chiếm khoảng 14% cả nước (2014). Bình quân lương thực đầu người Đồng bằng sông Hồng thấp hơn mức trung bình cả nước.
– Nhận xét tình hình sản xuất và phân bố lương thực, thực phẩm ở Đồng bằng sông Hồng.
+ Lương thực: đứng thứ hai cả nước về diện tích và tổng sản lượng lương thực, trình độ thâm canh cao, tập trung ở Thái Bình, Nam Định, Hà Nam,...
+ Thực phẩm: phát triển một số cây ưa lạnh như khoai tây, su hào, bắp cải, hoa,... đem lại hiệu quả kinh tế cao; phân bố ở hầu khắp các tỉnh.
+ Chăn nuôi: Đàn lợn chiếm tỉ trọng lớn nhất cả nước, chăn nuôi bò, gia cầm và thuỷ sản đang được chú ý phát triển.
c) Dịch vụ
* Mục tiêu
Chứng minh được ngành dịch vụ của vùng rất phát triển.
* Phương thức hoạt động
– GV giao nhiệm vụ cho HS thực hiện như tài liệu HDH KHXH 9, tập một.
– HS thực hiện nhiệm vụ, ghi ngắn gọn kết quả làm việc vào vở; trao đổi và báo cáo trước lớp.
– GV đánh giá và chốt kiến thức.
74
* Gợi ý sản phẩm
– Dịch vụ vận tải sôi động. Hai đầu mối giao thông vận tải quan trọng là Hà Nội, Hải Phòng.
– Hai trung tâm du lịch lớn: Hà Nội, Hải Phòng. Các địa danh du lịch nổi tiếng: Chùa Hương, Tam Cốc – Bích Động, Côn Sơn, Cúc Phương,...
– Bưu chính viễn thông phát triển mạnh.
– Hà Nội là trung tâm lớn nhất cả nước về thông tin, tư vấn, chuyển giao công nghệ, đồng thời là một trong hai trung tâm tài chính, ngân hàng lớn nhất nước ta.
5. Tìm hiểu các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ * Mục tiêu
– Nêu được tên các trung tâm kinh tế lớn với các ngành kinh tế chủ yếu của từng trung tâm. – Nhận biết được vị trí, giới hạn và vai trò của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. * Phương thức hoạt động
– GV giao nhiệm vụ cho HS thực hiện như tài liệu HDH KHXH 9, tập một.
– HS thực hiện nhiệm vụ, ghi ngắn gọn kết quả làm việc vào vở; trao đổi và báo cáo trước lớp. Tuỳ theo đặc điểm và trình độ HS, GV tổ chức hoạt động cá nhân hoặc cặp đôi.
– GV đánh giá và chốt kiến thức.
* Gợi ý sản phẩm
– Các trung tâm kinh tế lớn ở vùng Đồng bằng sông Hồng. (Dựa vào tài liệu HDH KHXH 9, tập một).
– Kể tên các tỉnh trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. (Dựa vào tài liệu HDH KHXH 9, tập một).
– Nêu vai trò của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ đối với phát triển kinh tế – xã hội. (Dựa vào tài liệu HDH KHXH 9, tập một).
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu
Giúp HS củng cố, hoàn thiện những kiến thức đã lĩnh hội được về đặc điểm tự nhiên và đặc điểm kinh tế – xã hội của vùng, rèn kĩ năng xử lí số liệu và vẽ biểu đồ.
2. Phương thức hoạt động
GV giao nhiệm vụ cho HS theo tài liệu HDH KHXH 9, tập một.
75
3. Gợi ý sản phẩm
Câu 1.
– Tỉ trọng sản lượng lương thực của Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước năm 2010 và 2014.
(Đơn vị: %)
Vùng
Năm 2010
Năm 2014
Đồng bằng sông Hồng
16
14
Đồng bằng sông Cửu Long
49
51
Các vùng khác
35
35
– Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng lương thực của Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long và các vùng còn lại trong tổng sản lượng lương thực cả nước năm 2010 và 2014. Yêu cầu: vẽ biểu đồ tròn, tương đối chính xác, đẹp, có tên và chú giải biểu đồ.
Câu 2. Giải thích vì sao ở Đồng bằng sông Hồng có sản lượng lương thực đứng thứ hai cả nước, nhưng bình quân lương thực theo đầu người lại thấp hơn mức bình quân của cả nước.
– Số dân quá đông.
– Bình quân đất canh tác theo đầu người rất thấp, thấp hơn mức bình quân cả nước, trong khi khả năng thâm canh là có giới hạn.
– Khả năng mở rộng diện tích đất hầu như không còn. Tốc độ đô thị hoá, công nghiệp hoá nhanh dẫn đến diện tích đất canh tác ngày càng giảm,...
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
1. Mục tiêu
Giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học trong bài về vai trò của hệ thống đê điều ở Đồng bằng sông Hồng trong lịch sử và hiện tại.
2. Phương thức hoạt động
GV giao nhiệm vụ cho HS theo tài liệu HDH KHXH 9, tập một.
3. Gợi ý sản phẩm
Sản phẩm có thể là các bài viết, tư liệu, tranh ảnh hoặc video clip về các nội dung đã tìm hiểu với các ý chính:
– Tránh được nguy cơ phá hoại của lũ lụt hàng năm do sông Hồng gây ra, đặc biệt vào mùa mưa bão.
76
– Làm cho địa bàn phân bố dân cư được phủ khắp châu thổ, làng mạc trù phú, dân cư đông đúc.
– Giúp cho nông nghiệp thâm canh, tăng vụ; công nghiệp, dịch vụ phát triển sôi động. Nhiều di tích lịch sử, giá trị văn hoá vật thể và phi vật thể được lưu giữ và phát triển.
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Mục tiêu
Giúp HS mở rộng kiến thức của nội dung bài học bằng cách thu thập các thông tin về một nghề truyền thống nào đó ở Đồng bằng sông Hồng.
2. Phương thức hoạt động
– GV cho HS chọn một trong hai nội dung để tìm hiểu.
– Sau khi HS thu thập tư liệu, GV có thể cho HS trao đổi sản phẩm hoặc treo sản phẩm vào góc học tập để các bạn cùng đọc và tham khảo.
3. Gợi ý sản phẩm
Sản phẩm có thể là các bài viết, tư liệu, tranh ảnh hoặc video clip về các nội dung đã tìm hiểu.
BÀI 9. BẮC TRUNG BỘ
Mục tiêu
Sau bài học, HS:
– Xác định được vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ của vùng Bắc Trung Bộ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế – xã hội.
– Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi, khó khăn đối với phát triển kinh tế – xã hội.
– Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển của vùng.
– Trình bày được tình hình phát triển và phân bố một số ngành sản xuất chủ yếu: trồng rừng và cây công nghiệp, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản; khai thác khoáng sản; dịch vụ du lịch.
– Nêu được tên các Trung tâm kinh tế lớn và chức năng chủ yếu của từng trung tâm. – Sử dụng bản đồ và số liệu thống kê để phân tích và trình bày được vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên, dân cư, sự phát triển và phân bố một số ngành sản xuất của vùng Bắc Trung Bộ.
– Có ý thức, trách nhiệm trong bảo vệ, sử dụng tài nguyên thiên nhiên, tinh thần khắc phục khó khăn khi thiên tai xảy ra.
77
I. HƯỚNG DẪN CHUNG
Bài học được tổ chức theo một chuỗi các hoạt động, sử dụng các phương pháp như nêu và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác, sử dụng các phương pháp trực quan (bản đồ, biểu đồ, phân tích tranh ảnh,...) nhằm giúp HS nhận biết được vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ của vùng trên bản đồ; nêu ý nghĩa của vị trí địa lí đối với việc phát triển kinh tế – xã hội; trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển kinh tế – xã hội; nêu được đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển kinh tế – xã hội; nhận biết thế mạnh kinh tế của vùng để phát triển ngành công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp, du lịch; sự phân bố của các ngành đó; nêu được tên các trung tâm kinh tế lớn với các ngành kinh tế chủ yếu của từng trung tâm.
GV cần sử dụng linh hoạt các phương pháp, kĩ thuật dạy học và các hình thức tổ chức hoạt động học tập. Có thể vận dụng các phương pháp khác với những phương pháp đã nêu ở trên cho phù hợp với thực tế để đảm bảo mục tiêu bài học, góp phần hình thành những năng lực và phẩm chất cần thiết cho HS.
II. HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Mục tiêu
Gợi lại những kiến thức đã có liên quan tới vùng Bắc Trung Bộ, tạo tâm thế học tập cho HS, giúp HS ý thức được nhiệm vụ học tập, hứng thú với bài học mới.
2. Phương thức hoạt động
– GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, ghi ra giấy những hiểu biết của mình theo yêu cầu của câu hỏi trong tài liệu HDH KHXH 9, tập một.
– GV gọi vài HS báo cáo, chia sẻ những hiểu biết của mình về thiên nhiên, con người ở vùng Bắc Trung Bộ.
– Thông qua báo cáo của HS, GV dẫn dắt vào nội dung bài học mới. 3. Gợi ý sản phẩm
Sản phẩm có thể rất khác nhau, nhưng nó giúp HS có những ý niệm ban đầu về vấn đề sắp được tìm hiểu trong bài học, từ đó, GV dẫn dắt HS vào bài.
78
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Tìm hiểu vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
* Mục tiêu
Nhận biết được vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ của vùng trên bản đồ; nêu ý nghĩa đối với việc phát triển kinh tế – xã hội; rèn kĩ năng đọc lược đồ.
* Phương thức hoạt động
– GV giao nhiệm vụ cho HS theo tài liệu HDH KHXH 9, tập một. HS đã quen với dạng câu hỏi này ở các vùng kinh tế trước, nên việc trả lời câu hỏi đối với HS sẽ dễ dàng hơn.
– HS thực hiện nhiệm vụ, trao đổi và báo cáo kết quả.
– GV chốt và đánh giá.
* Gợi ý sản phẩm
– Kể tên các tỉnh thuộc vùng Bắc Trung Bộ. (Dựa vào tài liệu HDH KHXH 9, tập một). – Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ:
+ Lãnh thổ: hẹp ngang, kéo dài từ dãy Tam Điệp đến dãy Bạch Mã.
+ Giáp Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng (phía bắc), Duyên hải Nam Trung Bộ (phía nam), Lào (phía tây), Biển Đông (phía đông).
– Ý nghĩa vị trí địa lí của vùng:
+ Cầu nối giữa các vùng lãnh thổ phía bắc và phía nam nước ta.
+ Cửa ngõ ra Biển Đông của các nước thuộc Tiểu vùng Mê Công.
+ Có điều kiện phát triển kinh tế biển.
2. Khám phá điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
* Mục tiêu
Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển kinh tế – xã hội; rèn kĩ năng đọc lược đồ.
* Phương thức hoạt động
– GV giao nhiệm vụ cho HS theo tài liệu HDH KHXH 9, tập một. GV hướng dẫn HS kết hợp quan sát lược đồ và đọc tài liệu để thu thập thông tin điền vào bảng.
– HS thực hiện nhiệm vụ, trao đổi và báo cáo kết quả. GV có thể cho HS hoạt động nhóm. – GV đánh giá và chốt kiến thức.
79
* Gợi ý sản phẩm
– Điều kiện tự nhiên, tài nguyện thiên nhiên và ảnh hưởng đến phát triển kinh tế – xã hội vùng Bắc Trung Bộ
Điều kiện tự
nhiên, tài nguyên thiên nhiên
Đặc điểm
Ảnh hưởng đến phát triển kinh tế xã hội
Địa hình, đất đai
Từ tây sang đông là miền núi, gò đồi, dải đồng bằng hẹp, biển, hải đảo.
Từ tây sang đông phát triển nghề rừng, chăn nuôi gia súc lớn, sản xuất lương thực, nuôi trồng thuỷ sản, đánh bắt hải sản.
Khoáng sản
Có một số tài nguyên có giá trị như crôm Cổ Định (Thanh Hoá), thiếc Quỳ Hợp (Nghệ An), sắt Thạch Khê (Hà Tĩnh), đá vôi (Thanh Hoá), sét, cao lanh (Quảng Bình), đá quý Quỳ Châu (Nghệ An).
Phát triển công nghiệp khai khoáng, công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng.
Rừng
Có diện tích lớn, độ che phủ rừng cao. Nhiều vườn quốc gia và khu bảo tổn thiên nhiên; có vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng (Quảng Bình) là di sản thiên nhiên thế giới.
Phát triển du lịch, hoạt động nông – lâm kết hợp.
Biển
– Nguồn hải sản phong phú, có nhiều bãi tôm, bãi cá. Ven biển có nhiều vũng, vịnh, đầm phá,...
– Có các bãi tắm nổi tiếng như Sầm Sơn (Thanh Hoá), Cửa Lò (Nghệ An), Thiên Cầm (Hà Tĩnh), Thuận An, Lăng Cô (Thừa Thiên Huế).
– Thuận lợi cho đánh bắt hải sản và nuôi trồng thuỷ sản. – Phát triển du lịch biển – đảo.
– Nêu những thiên tai thường xảy ra ở vùng Bắc Trung Bộ. (Dựa vào tài liệu HDH KHXH 9, tập một).
80