🔙 Quay lại trang tải sách pdf ebook Tài Liệu Bồi Dưỡng Giáo Viên Toán 7 – Chân Trời Sáng Tạo
Ebooks
Nhóm Zalo
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤC VIỆT NAM
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN MÔN
(Tài liệu lưu hành nội bộ) lớp
NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤC VIỆT NAM
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤC VIỆT NAM
TRẦN ĐỨC HUYÊN
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN MÔN
(Tài liệu lưu hành nội bộ)
lớp
NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤC VIỆT NAM
2 Tài liệu bồi dưỡng giáo viên môn Toán lớp 7, bộ sách Chân trời sáng tạo
3
Mục lục
PHẦN THỨ NHẤT: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG .............................................................................5
1. Khái quát về chương trình môn học .................................................................................5 1.1. Giới thiệu điểm mới về nội dung...................................................................................5 1.2. Giới thiệu điểm mới về định hướng .............................................................................5 1.3. Thời lượng thực hiện ..........................................................................................................6 1.4. Phương pháp dạy học, kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, giáo dục ............7
2. Giới thiệu chung về sách giáo khoa Toán 7 Chân trời sáng tạo.....................9 2.1. Quan điểm tiếp cận, biên soạn ......................................................................................9 2.2. Phân tích kết cấu các chủ đề/bài học ....................................................................... 16 2.3. Cấu trúc mỗi bài học theo các mạch kiến thức .................................................... 19 2.4. Giới thiệu một số chủ đề/bài học đặc trưng .......................................................... 23
2.5. Khung kế hoạch dạy học (hay phân phối chương trình) theo gợi ý của nhóm tác giả .............................................................................................................................. 37
2.6. Kế hoạch dạy học môn Toán theo học kì ................................................................ 41 3. Phương pháp dạy học/tổ chức hoạt động ................................................................. 44
3.1. Định hướng, yêu cầu cơ bản chung về đổi mới phương pháp dạy học của môn học/hoạt động giáo dục đáp ứng yêu cầu hình thành và phát triển các phẩm chất, năng lực ............................................................................................................... 44
3.2. Hướng dẫn, gợi ý phương pháp, cách thức tổ chức dạy học/
hoạt động ................................................................................................................................... 45 4. Hướng dẫn kiểm tra, đánh giá kết quả học tập ........................................... 46 4.1. Đánh giá theo định hướng tiếp cận phẩm chất, năng lực ............................... 46 4.2. Một số gợi ý về hình thức và phương pháp kiểm tra, đánh giá năng lực ... 47
4 Tài liệu bồi dưỡng giáo viên môn Toán lớp 7, bộ sách Chân trời sáng tạo
5. Giới thiệu tài liệu bổ trợ, nguồn tài nguyên, học liệu điện tử,
thiết bị giáo dục .................................................................................................. 48 5.1. Giới thiệu, hướng dẫn sử dụng sách giáo viên...................................................... 48 5.2. Giới thiệu, hướng dẫn sử dụng sách bổ trợ, tham khảo .................................... 49 5.3. Giới thiệu, hướng dẫn sử dụng nguồn tài nguyên, học liệu điện tử,
thiết bị dạy học .......................................................................................................................... 50 PHẦN THỨ HAI: HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG KẾ HOẠCH BÀI DẠY ........................... 54
1. Quy trình thiết kế kế hoạch bài dạy ............................................................. 54 2. Bài soạn minh hoạ .......................................................................................... 56 2.1. Bài soạn minh hoạ bài Biểu đồ hình quạt tròn (tiết 1) ....................................... 56
2.2. Bài soạn minh hoạ bài Tính chất ba đường trung tuyến
của tam giác (tiết 1) ................................................................................................................. 62
5
PHẦN THỨ NHẤT
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
1. KHÁI QUÁT VỀ CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC
Chương trình môn Toán quán triệt các quy định cơ bản được nêu trong chương trình tổng thể; kế thừa và phát huy ưu điểm của chương trình hiện hành và các chương trình trước đó; tiếp thu có chọn lọc kinh nghiệm xây dựng chương trình môn học của các nước tiên tiến trên thế giới, tiếp cận những thành tựu của khoa học giáo dục, có tính đến điều kiện kinh tế và xã hội Việt Nam.
1.1. Giới thiệu điểm mới về nội dung
So sánh Chương trình môn Toán lớp 7 năm 2018 và Chương trình môn Toán lớp 7 hiện hành ta thấy:
• Điểm giống nhau:
− Cả chương trình hiện hành và chương trình mới đều có thời lượng là 4 tiết/tuần; 140 tiết/năm.
− Chương trình mới vẫn bao gồm đầy đủ các nội dung trong Chương trình môn Toán lớp 7 hiện hành như:
+ Số và Đại số: Số hữu tỉ, số thực, tỉ lệ thức, các đại lượng tỉ lệ, biểu thức đại số.
+ Hình học phẳng: Góc, đường thẳng song song, tam giác bằng nhau, các đường đồng quy trong tam giác.
• Có ba điểm mới mà chúng ta cần lưu ý:
❶ Hình học trực quan: Các hình khối trong thực tiễn. Có các nội dung: Hình lập phương, hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đứng tam giác và hình lăng trụ đứng tứ giác.
❷ Một số yếu tố Thống kê và Xác suất. Có các nội dung: Biểu đồ hình quạt tròn, biểu đồ đoạn thẳng, xác suất của biến cố ngẫu nhiên.
❸ Chương trình mới đưa vào các hoạt động thực hành trải nghiệm của bộ môn Toán. 1.2. Giới thiệu điểm mới về định hướng
– Định hướng phát triển năng lực và hình thành phẩm chất:
Chương trình môn Toán được xây dựng theo định hướng phát triển năng lực và hình thành phẩm chất. Chú trọng vào việc sau mỗi bài học “Học sinh (HS) làm được gì?” thay vì chỉ quan tâm đến “HS học được gì?” theo quan điểm định hướng kiến thức trước đây.
6 Tài liệu bồi dưỡng giáo viên môn Toán lớp 7, bộ sách Chân trời sáng tạo
Các năng lực toán học mà giáo viên (GV) cần quan tâm là: tư duy và lập luận toán học; mô hình hoá toán học; giải quyết vấn đề toán học; giao tiếp toán học; sử dụng công cụ, phương tiện học toán (compa, êke, thước kẻ, máy tính, phần mềm toán học, …).
– Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng: Định hướng phát triển năng lực được cụ thể hoá thành các yêu cần cần đạt trong từng chương, bài, chủ điểm, hoạt động, … và được ghi rất rõ trong Chương trình môn Toán lớp 7.
1.3. Thời lượng thực hiện
1.3. Thời lượng thực hiện
Theo ba mạch nội dung và hoạt động trải nghiệm
Theo ba mạch nội dung và hoạt động trải nghiệm
Chương trình môn Toán lớp 7 bao gồm ba mạch toán học: Số và Đại số – Hình học
Chương trình môn Toán lớp 7 bao gồm ba mạch toán học: Số và Đại số – Hình học và Đo lường –Một số yếu tố Thống kê và Xác suất kết hợp với Hoạt động thực hành và trải nghiệm
và Đo lường – Một số yếu tố Thống kê và Xác suất kết hợp với Hoạt động thực hành và của môn Toán. Thời lượng 140 tiết/năm được phân chia như sau:
trải nghiệm của môn Toán. Thời lượng 140 tiết/năm được phân chia như sau: Toán 7
Ba mạch nội dung và
hoạt động trải nghiệm
Số và Đại số (= 60 tiết)
Khoảng 43% thời lượng
Hình học và Đo lường (= 50 tiết )
Khoảng 36% thời lượng
Một số yếu tố
Thống kê và Xác suất (= 20 tiết )
Khoảng 14%
thời lượng
Hoạt động thực hành và trải nghiệm
(= 10 tiết)
Khoảng 7%
thời lượng
Theo nội dung chi tiết
Theo nội dung chi tiết Nội dung
Phân phối số tiết
Tỉ lệ phần trăm thời lượng
Nội dung Số và Đại số
Phân phối số tiết 60
Tỉ lệ phần trăm thời lượng43%
Số và Đại số Hình học trực quan
60 11
43%8%
Hình học phẳng
39
28%
Hình học trực quan Một số yếu tố Thống kê và Xác suất
11 20
8%14%
Hình học phẳng Hoạt động thực hành và trải nghiệm
39 10
7%
28%
Một số yếu tố Thống kê và
Xác suất 20 14% Hoạt động thực hành và
trải nghiệm10 7%
Biểu đồ phân phối số tiết dạy theo nội dung chi tiết:
7
Phân phối số tiết dạy
Biểu đồ phân phối số tiết dạy theo nội dung chi tiết:
Biểu đồ phân phối số tiết dạy theo nội dung chi tiết:
70
60 50 40 30 20 10 0
(Số tiết)
70
60
50
40
60
11
60 60
Phân phối số tiết dạy
39
2010
39
30 20
Số và Đại số Hình học trực quan
39
Hình học phẳng
Một số yếu tố Thống kê và
Hoạt động thực hành và trải
2010 20 10
10 0
11
11
Số và Đại số Hình học trực quan
Hình học phẳng
Xác suất
Một số yếu tố Thống kê và Xác suất
nghiệm
Hoạt động thực hành và trải nghiệm
Biểu đồ tỉ lệ phần trăm thời lượng theo nội dung chi tiết:
Biểu đồ tỉ lệ phần trăm thời lượng theo nội dung chi tiết:
Biểu đồ tỉ lệ phần trăm thời lượng theo nội dung chi tiết:
Tỉ lệ phần trăm thời lượng
Tỉ lệ phần trăm thời lượng
Số và Đại số
7%
14%
14% 28% 28%
7%
8% 8%
43% 43%
Hình học trực quan
Số và Đại số
Hình học phẳng
Hình học trực quan
Một số yếu tố Thống kê và Hình học phẳng
Xác suất
Hoạt động thực hành và trải Một số yếu tố Thống kê và nghiệm
Xác suất
Hoạt động thực hành và trải nghiệm
1.4. Phương pháp dạy học, kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, giáo dục Phương pháp dạy học
6
Định hướng phát triển năng lực nói một cách dễ hiểu là “HS học qua làm”, vì vậy GV chủ yếu là người tổ chức các hoạt động để giúp “HS làm để học”. Cần đổi mới 6
phương pháp dạy học môn Toán theo các chú ý sau:
8 Tài liệu bồi dưỡng giáo viên môn Toán lớp 7, bộ sách Chân trời sáng tạo
– Tổ chức quá trình dạy học theo hướng kiến tạo phù hợp với tiến trình nhận thức, năng lực nhận thức, cách thức học tập khác nhau của từng cá nhân HS, tạo điều kiện giúp người học phát huy tính tích cực, độc lập, phát triển các năng lực chung và năng lực toán học.
– Vận dụng một cách linh hoạt các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực.
– Kết hợp các hoạt động dạy học trong lớp và các hoạt động thực hành và trải nghiệm.
– Khuyến khích sử dụng các phương tiện nghe, nhìn, phương tiện kĩ thuật hiện đại hỗ trợ quá trình dạy học, đồng thời coi trọng việc sử dụng các phương pháp truyền thống.
– Sử dụng đa dạng các phương pháp dạy học theo tiến trình tổ chức cho HS hoạt động thực hành và trải nghiệm, khám phá, phát hiện. Tiến trình đó bao gồm các bước chủ yếu:
Trải nghiệm – Hình thành kiến thức mới – Thực hành, luyện tập – Vận dụng.
– Cần tổ chức cho HS được tham gia các hoạt động thực hành ứng dụng các kiến thức toán học vào thực tiễn và các hoạt động ngoài giờ chính khoá liên quan đến ôn tập, củng cố các kiến thức cơ bản.
– GV cần căn cứ vào đặc điểm của HS, điều kiện, hoàn cảnh cụ thể khi dạy học để tiến hành những điều chỉnh hoặc bổ sung cụ thể về nội dung, phương pháp và hình thức tổ chức dạy học. Tuy nhiên việc điều chỉnh phải trên cơ sở đảm bảo yêu cầu cần đạt của chương trình môn Toán.
Đánh giá kết quả học tập
Đánh giá năng lực của HS thông qua các bằng chứng thể hiện kết quả đạt được trong quá trình thực hiện các hoạt động học:
– Cần vận dụng kết hợp một cách đa dạng nhiều hình thức đánh giá (đánh giá thường xuyên, đánh giá định kì) và nhiều phương pháp đánh giá (quan sát, ghi lại quá trình thực hiện, vấn đáp, trắc nghiệm khách quan, tự luận, bài thực hành, các dự án/ sản phẩm học tập, …).
– GV nên giao cho HS những mục tiêu và nhiệm vụ học tập cụ thể được điều chỉnh từ yêu cầu của sách giáo khoa (SGK) để hoạt động học phù hợp với nhịp độ tiếp thu và trình độ nhận thức của HS.
– GV nên thiết lập một bảng các yêu cầu cần đạt sau khi học mỗi đơn vị kiến thức để HS có thể biết và tự đánh giá kết quả học tập.
– Khi kết thúc một chủ đề hoặc một chương, GV có thể tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS và điều chỉnh cách dạy của mình.
9
2. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ SÁCH GIÁO KHOA TOÁN 7 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO 2.1. Quan điểm tiếp cận, biên soạn
SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo được biên soạn theo các quan điểm sau:
– Tập trung vào định hướng phát triển năng lực thông qua việc tổ chức các hoạt động phù hợp với trình độ, giúp HS lớp 7 bước đầu làm quen với cách học các khái niệm toán kết hợp giữa quan sát trực quan và suy luận logic.
– Gắn kết toán học với thực tiễn thể hiện qua các các giai đoạn của bài học như: Khởi động, khám phá, giải thích, thực hành và vận dụng. Vận dụng Lí thuyết Giáo dục toán học gắn với thực tiễn (Realistic Mathematics Education–RME), đặc biệt chú trọng đến thực tiễn của cuộc Cách mạng số.
– Cấu trúc sách được định hướng hỗ trợ đổi mới phương pháp dạy học thông qua xây dựng các hoạt động tìm tòi, khám phá dành cho HS nhưng vẫn tạo nhiều cơ hội mở cho GV sáng tạo trong sử dụng các phương pháp dạy học tích cực .
– Hỗ trợ GV và HS thực hiện đánh giá và tự đánh giá năng lực trong từng giai đoạn học tập cũng như cuối mỗi bài học hoặc cuối mỗi chương.
– Phối hợp phát triển năm năng lực toán học là: tư duy và lập luận toán học; mô hình hoá toán học; giải quyết vấn đề toán học; giao tiếp toán học và sử dụng công cụ, phương tiện học toán. Đồng thời phát triển các năng lực chung như: thông minh trí tuệ, thông minh cảm xúc và thông minh sáng tạo (IQ, EQ, CQ).
– Đảm bản tính tinh giản, hiện đại và thiết thực: cấu trúc sách mới, hiện đại, tiếp cận với cách biên soạn sách của các nước tiên tiến trên thế giới nhưng vẫn bảo đảm tính tinh giản, dễ dạy, dễ học phù hợp với điều kiện nhà trường và HS lớp 7 THCS ở Việt Nam.
– Đảm bảo tính thống nhất, sự nhất quán và phát triển liên tục: SGK sẽ cụ thể hoá mục tiêu giáo dục toàn diện, chuyển từ truyền thụ kiến thức sang hình thành, phát triển phẩm chất và năng lực của người học.
– Đảm bảo tính tích hợp và phân hoá: kết nối kiến thức với cuộc sống, dẫn dắt HS khám phá cái mới, tổ chức dạy học theo cách sáng tạo để gợi hứng thú cho người học và phù hợp với HS trên mọi vùng miền trong cả nước.
– Đảm bảo tính mở: linh hoạt, tạo điều kiện cho GV phát huy tính chủ động, sáng tạo theo định hướng và quy định của Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018.
– Kế thừa những thành quả biên soạn SGK hiện hành như: tính chính xác, chặt chẽ, cách diễn đạt rõ ràng, sư phạm dễ hiểu và phù hợp với trình độ HS, bài tập phong phú, đa dạng và phân hoá. Đồng thời học hỏi kinh nghiệm quốc tế trong biên soạn SGK theo mô hình phát triển năng lực như:
10 Tài liệu bồi dưỡng giáo viên môn Toán lớp 7, bộ sách Chân trời sáng tạo
+ Tổ chức bài học theo mô hình 5K:
Kết nối Khám phá Kiến thức
trọng tâm Kết quả Kiểm tra
+ Đổi mới trong thiết kế các hoạt động học tập và giảng dạy cho HS và GV:
Lí thuyết kiến tạo – Học thông qua các hoạt động và Lí thuyết Vùng phát triển gần nhất để thiết kế các hoạt động. SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo chủ trương dạy học là tổ chức hoạt động trong đó HS là diễn viên, GV là đạo diễn và SGK là kịch bản tốt, năng lực và phẩm chất của HS là mục tiêu.
SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo có những điểm mới nổi bật sau:
• Đối với giáo viên:
– Kế thừa tất cả các ưu điểm và kinh nghiệm sư phạm của SGK hiện hành vốn đã quen thuộc với GV.
– Thể hiện tốt tinh thần tích hợp gắn bó môn Toán với các môn học Khoa học tự nhiên, Công nghệ, Tin học, Lịch sử và Địa lí, …
Ví dụ:
KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Giới thiệu công thức ước lượng tốc độ xe từ các vụ va chạm (SGK Toán 7, tập một, trang 43), …
11
Giới thiệu về các đại lượng tỉ lệ thuận trong thực tiễn (SGK Toán 7, tập hai, trang 15), …
TIN HỌC
Sử dụng phầm mềm GeoGebra Classic 5 (SGK Toán 7, tập một, trang 85), …
12 Tài liệu bồi dưỡng giáo viên môn Toán lớp 7, bộ sách Chân trời sáng tạo
LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
Tìm hiểu Cột mốc ngã ba biên giới ba nước Việt Nam – Lào – Campuchia (SGK Toán 7, tập một, trang 58), …
Tìm hiểu cách tính nhiệt độ tại tầng đối lưu (SGK Toán 7, tập một, trang 105), …
13
Thống kê lượng mưa tại một địa điểm (SGK Toán 7, tập một, trang 17), …
– Thể hiện tốt tinh thần định hướng năng lực của Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo thông qua việc ở mỗi bài đều giúp GV đặt mục tiêu cho HS không phải chỉ học được những gì, mà còn cần phải làm được những gì.
Ví dụ: Sau bài “Số thực. Giá trị tuyệt đối của một số thực”, SGK đề cập đến những mục tiêu HS cần làm được (SGK Toán 7, tập một, trang 38, …):
– Mỗi bài học đều được xây dựng theo tinh thần 5K bao gồm các hoạt động: • Hoạt động khởi động
• Hoạt động khám phá
• Hoạt động lĩnh hội kiến thức trọng tâm
• Hoạt động thực hành và vận dụng để đạt kết quả năng lực
• Hoạt động kiểm tra năng lực.
14 Tài liệu bồi dưỡng giáo viên môn Toán lớp 7, bộ sách Chân trời sáng tạo
Mục tiêu của mỗi loại hình hoạt động là:
Hệ thống bài tập được chọn lọc, phân loại kĩ lưỡng, đặc biệt cuối mỗi chương đều có bài tập ôn tập rất tiện lợi cho GV.
• Đối với học sinh:
Sách được biên soạn theo tinh thần dễ hiểu, dễ học khích lệ tính tìm tòi và khám phá của HS thể hiện ở các điểm sau:
– Các chủ đề kiến thức của bài học được viết rất dễ hiểu theo quy trình: C − P − A: Concrete: Cụ thể
Pictorial: Biểu tượng
Abstract: Trừu tượng
– Cách trình bày rất dễ học và dễ hiểu vì đa số các tác giả là các Thầy Cô đã có nhiều năm kinh nghiệm trực tiếp giảng dạy môn Toán tại các lớp THCS, ngoài ra sách đã được dạy thực nghiệm tại nhiều trường THCS trên nhiều vùng miền của đất nước và đã được GV và HS đóng góp cho nhiều ý kiến quý báu.
15
– Sách được biên soạn trên tinh thần vui học, có rất nhiều hoạt động trải nghiệm để HS tham gia như những dự án STEM, những trò chơi vui học giúp các em biết vận dụng kiến thức Toán 7 làm ra các sản phẩm sinh động nhằm tạo hứng thú với môn Toán và củng cố niềm tin “Mọi người đều có thể học Toán”.
Ví dụ:
(SGK Toán 7, tập một, trang 44)
16 Tài liệu bồi dưỡng giáo viên môn Toán lớp 7, bộ sách Chân trời sáng tạo
SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo đã thực hiện tốt sự chuyển hoá từ mục tiêu, yêu cầu cần đạt về năng lực, phẩm chất được quy định trong Chương trình thành ma trận nội dung/hoạt động học tập trong SGK theo quy trình sau:
– Nhận biết các mục tiêu yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng.
– Tách yêu cầu cần đạt lớn thành các yêu cầu cần đạt nhỏ hơn.
– Cụ thể hoá các yêu cầu cần đạt.
– Xây dựng mục tiêu kiến thức và kĩ năng cho từng bài học.
– Xác định mục tiêu phát triển năng lực cho bài học với năng lực đặc thù và phẩm chất, năng lực chung cốt lõi.
– Thiết kế các hoạt động phù hợp đáp ứng các yêu cầu cần đạt trong ngữ cảnh của nội dung bài học.
– Lựa chọn những hoạt động có cơ hội tác động nhiều nhất đến yêu cầu cần đạt theo định hướng phát triển năng lực để đưa vào từng bài học của SGK.
2.2. Phân tích kết cấu các chủ đề/bài học
– Cấu trúc SGK Toán 7 có đủ các thành phần cơ bản sau: Phần, chương, bài, giải thích thuật ngữ, mục lục hoàn toàn phù hợp với Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BGDĐT quy định về tiêu chuẩn, quy trình biên soạn sách giáo khoa.
– Sách đã xây dựng được các cấu trúc thể hiện được sự liên kết logic giữa các phần, chương, bài. Cụ thể là:
Tập một
PHẦN SỐ VÀ ĐẠI SỐ
CHƯƠNG 1. SỐ HỮU TỈ
Bài 1. Tập hợp các số hữu tỉ
Bài 2. Các phép tính với số hữu tỉ
Bài 3. Luỹ thừa của một số hữu tỉ
Bài 4. Quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế
Bài 5. Hoạt động thực hành và trải nghiệm: Thực hành tính tiền điện
Bài tập cuối chương 1
CHƯƠNG 2. SỐ THỰC
Bài 1. Số vô tỉ. Căn bậc hai số học
Bài 2. Số thực. Giá trị tuyệt đối của một số thực
17
Bài 3. Làm tròn số và ước lượng kết quả
Bài 4. Hoạt động thực hành và trải nghiệm: Tính chỉ số đánh giá thể trạng BMI (Body mass index)
Bài tập cuối chương 2
PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG
HÌNH HỌC TRỰC QUAN
CHƯƠNG 3. CÁC HÌNH KHỐI TRONG THỰC TIỄN
Bài 1. Hình hộp chữ nhật – Hình lập phương
Bài 2. Diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương Bài 3. Hình lăng trụ đứng tam giác – Hình lăng trụ đứng tứ giác
Bài 4. Diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác, lăng trụ đứng tứ giác
Bài 5. Hoạt động thực hành và trải nghiệm: Các bài toán về đo đạc và gấp hình Bài tập cuối chương 3
HÌNH HỌC PHẲNG
CHƯƠNG 4. GÓC VÀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
Bài 1. Các góc ở vị trí đặc biệt
Bài 2. Tia phân giác
Bài 3. Hai đường thẳng song song
Bài 4. Định lí và chứng minh một định lí
Bài 5. Hoạt động thực hành và trải nghiệm: Vẽ hai đường thẳng song song và đo góc bằng phần mềm GeoGebra
Bài tập cuối chương 4
PHẦN MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT
CHƯƠNG 5. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ
Bài 1. Thu thập và phân loại dữ liệu
Bài 2. Biểu đồ hình quạt tròn
Bài 3. Biểu đồ đoạn thẳng
Bài 4. Hoạt động thực hành và trải nghiệm: Dùng biểu đồ để phân tích kết quả học tập môn Toán của lớp
Bài tập cuối chương 5
18 Tài liệu bồi dưỡng giáo viên môn Toán lớp 7, bộ sách Chân trời sáng tạo
Tập hai
PHẦN SỐ VÀ ĐẠI SỐ
CHƯƠNG 6. CÁC ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ
Bài 1. Tỉ lệ thức – Dãy tỉ số bằng nhau
Bài 2. Đại lượng tỉ lệ thuận
Bài 3. Đại lượng tỉ lệ nghịch
Bài 4. Hoạt động thực hành và trải nghiệm: Các đại lượng tỉ lệ trong thực tế Bài tập cuối chương 6
CHƯƠNG 7. BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
Bài 1. Biểu thức số, biểu thức đại số
Bài 2. Đa thức một biến
Bài 3. Phép cộng và phép trừ đa thức một biến
Bài 4. Phép nhân và phép chia đa thức một biến
Bài 5. Hoạt động thực hành và trải nghiệm: Cách tính điểm trung bình môn học kì Bài tập cuối chương 7
PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG
HÌNH HỌC PHẲNG
CHƯƠNG 8. TAM GIÁC
Bài 1. Góc và cạnh của một tam giác
Bài 2. Tam giác bằng nhau
Bài 3. Tam giác cân
Bài 4. Đường vuông góc và đường xiên
Bài 5. Đường trung trực của một đoạn thẳng
Bài 6. Tính chất ba đường trung trực của tam giác
Bài 7. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
Bài 8. Tính chất ba đường cao của tam giác
Bài 9. Tính chất ba đường phân giác của tam giác
Bài 10. Hoạt động thực hành và trải nghiệm: Làm giàn hoa tam giác để trang trí lớp học
Bài tập cuối chương 8
19
PHẦN MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT
CHƯƠNG 9. MỘT SỐ YẾU TỐ XÁC SUẤT
Bài 1. Làm quen với biến cố ngẫu nhiên
Bài 2. Làm quen với xác suất của biến cố ngẫu nhiên
Bài 3. Hoạt động thực hành và trải nghiệm: Nhảy theo xúc xắc
Bài tập cuối chương 9
2.3. Cấu trúc mỗi bài học theo các mạch kiến thức
– Cấu trúc mỗi bài học đều bao gồm các thành phần
cơ bản: mở đầu, kiến thức mới, luyện tập và vận dụng, hoàn
toàn phù hợp với Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BGDĐT quy
định về tiêu chuẩn, quy trình biên soạn SGK.
Ví dụ: Minh hoạ cấu trúc bài học theo các mạch kiến thức:
MINH HOẠ CẤU TRÚC BÀI HỌC THEO CÁC MẠCH KIẾN THỨC
Mở đầu
20 Tài liệu bồi dưỡng giáo viên môn Toán lớp 7, bộ sách Chân trời sáng tạo
Khám phá
Giải thích
Thực hành
Vận dụng
21
Đánh giá
Ví dụ: Minh hoạ các đặc trưng của SGK tiếp cận phát triển năng lực:
ĐẶC TRƯNG CỦA SGK TIẾP CẬN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
CÁC ĐẶC TRƯNG
MINH HOẠ
1. Hỗ trợ lĩnh hội các năng lực toán học theo yêu cầu cần đạt.
(SGK Toán 7, tập một, trang 63)
2. Tập trung vào việc tổ chức các hoạt động của học sinh.
(SGK Toán 7, tập một, trang 65)
22 Tài liệu bồi dưỡng giáo viên môn Toán lớp 7, bộ sách Chân trời sáng tạo
3. Tăng cường tính kết nối, trực quan, liên môn và ứng dụng.
(SGK Toán 7, tập một, trang 106)
4. Thích hợp với phương pháp dạy học lấy người học làm trung tâm. Hỗ trợ các phương pháp dạy học tích cực.
(SGK Toán 7, tập hai, trang 83)
5. Chú trọng vào việc học sinh tự đánh giá em làm được được gì sau mỗi bài.
(SGK Toán 7, tập hai, trang 70)
23
2.4. Giới thiệu một số chủ đề/bài học đặc trưng
Minh hoạ một số bài học đặc trưng thực sự khác biệt, minh chứng cho tính mới của SGK:
MẠCH SỐ VÀ ĐẠI SỐ
24 Tài liệu bồi dưỡng giáo viên môn Toán lớp 7, bộ sách Chân trời sáng tạo
25
26 Tài liệu bồi dưỡng giáo viên môn Toán lớp 7, bộ sách Chân trời sáng tạo
27
28 Tài liệu bồi dưỡng giáo viên môn Toán lớp 7, bộ sách Chân trời sáng tạo
MẠCH HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG
29
30 Tài liệu bồi dưỡng giáo viên môn Toán lớp 7, bộ sách Chân trời sáng tạo
MẠCH MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT
31
32 Tài liệu bồi dưỡng giáo viên môn Toán lớp 7, bộ sách Chân trời sáng tạo
33
34 Tài liệu bồi dưỡng giáo viên môn Toán lớp 7, bộ sách Chân trời sáng tạo
Minh hoạ một số chủ đề đặc trưng thực sự khác biệt, minh chứng cho tính mới của SGK:
CHỦ ĐỀ HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM
35
CHỦ ĐỀ STEM
36 Tài liệu bồi dưỡng giáo viên môn Toán lớp 7, bộ sách Chân trời sáng tạo
CHỦ ĐỀ ÔN TẬP CHƯƠNG
37
2.5. Khung kế hoạch dạy học (hay phân phối chương trình) theo gợi ý của nhóm tác giả
Theo Phần – Chương – Bài
NỘI DUNG
SỐ TIẾT
TẬP MỘT
72
PHẦN SỐ VÀ ĐẠI SỐ
CHƯƠNG 1. SỐ HỮU TỈ
16
Bài 1. Tập hợp các số hữu tỉ
2
Bài 2. Các phép tính với số hữu tỉ
5
Bài 3. Luỹ thừa của một số hữu tỉ
2
Bài 4. Quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế
2
Bài 5. Hoạt động thực hành và trải nghiệm
1
Bài tập cuối chương 1
4
CHƯƠNG 2. SỐ THỰC
16
Bài 1. Số vô tỉ. Căn bậc hai số học
4
Bài 2. Số thực. Giá trị tuyệt đối của một số thực
4
Bài 3. Làm tròn số và ước lượng kết quả
3
Bài 4. Hoạt động thực hành và trải nghiệm
1
Bài tập cuối chương 2
4
PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG
HÌNH HỌC TRỰC QUAN
CHƯƠNG 3. CÁC HÌNH KHỐI TRONG THỰC TIỄN
12
Bài 1. Hình hộp chữ nhật – Hình lập phương
2
Bài 2. Diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương
2
Bài 3. Hình lăng trụ đứng tam giác – Hình lăng trụ đứng tứ giác
2
38 Tài liệu bồi dưỡng giáo viên môn Toán lớp 7, bộ sách Chân trời sáng tạo
Bài 4. Diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác
3
Bài 5. Hoạt động thực hành và trải nghiệm
1
Bài tập cuối chương 3
2
HÌNH HỌC PHẲNG
CHƯƠNG 4. GÓC VÀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
15
Bài 1. Các góc ở vị trí đặc biệt
2
Bài 2. Tia phân giác
3
Bài 3. Hai đường thẳng song song
4
Bài 4. Định lí và chứng minh một định lí
3
Bài 5. Hoạt động thực hành và trải nghiệm
1
Bài tập cuối chương 4
2
PHẦN MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT
CHƯƠNG 5. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ
13
Bài 1. Thu thập và phân loại dữ liệu
2
Bài 2. Biểu đồ hình quạt tròn
4
Bài 3. Biểu đồ đoạn thẳng
4
Bài 4. Hoạt động thực hành và trải nghiệm
1
Bài tập cuối chương 5
2
TẬP HAI
68
PHẦN SỐ VÀ ĐẠI SỐ
CHƯƠNG 6. CÁC ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ
15
Bài 1. Tỉ lệ thức – Dãy tỉ số bằng nhau
3
Bài 2. Đại lượng tỉ lệ thuận
4
Bài 3. Đại lượng tỉ lệ nghịch
4
39
Bài 4. Hoạt động thực hành và trải nghiệm
1
Bài tập cuối chương 6
3
CHƯƠNG 7. BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
17
Bài 1. Biểu thức số, biểu thức đại số
3
Bài 2. Đa thức một biến
4
Bài 3. Phép cộng và phép trừ đa thức một biến
3
Bài 4. Phép nhân và phép chia đa thức một biến
4
Bài 5. Hoạt động thực hành và trải nghiệm
1
Bài tập cuối chương 7
2
PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG
HÌNH HỌC PHẲNG
CHƯƠNG 8. TAM GIÁC
27
Bài 1. Góc và cạnh của một tam giác
2
Bài 2. Tam giác bằng nhau
6
Bài 3. Tam giác cân
2
Bài 4. Đường vuông góc và đường xiên
2
Bài 5. Đường trung trực của một đoạn thẳng
2
Bài 6. Tính chất ba đường trung trực của tam giác
2
Bài 7. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
2
Bài 8. Tính chất ba đường cao của tam giác
2
Bài 9. Tính chất ba đường phân giác của tam giác
2
Bài 10. Hoạt động thực hành và trải nghiệm
2
Bài tập cuối chương 8
3
40 Tài liệu bồi dưỡng giáo viên môn Toán lớp 7, bộ sách Chân trời sáng tạo
PHẦN MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT
CHƯƠNG 9. MỘT SỐ YẾU TỐ XÁC SUẤT
9
Bài 1. Làm quen với biến cố ngẫu nhiên
3
Bài 2. Làm quen với xác suất của biến cố ngẫu nhiên
3
Bài 3. Hoạt động thực hành và trải nghiệm
1
Bài tập cuối chương 9
2
Theo học kì
Học kì 1
Chương
Tên chương
Số tiết
Chương 1
Số hữu tỉ
15
Chương 2
Số thực
15
Chương 3
Các hình khối trong thực tiễn
11
Chương 4
Góc và đường thẳng song song
14
Chương 5
Một số yếu tố thống kê
12
Hoạt động thực hành và trải nghiệm
5
Tổng
72
Học kì 2
Chương
Tên chương
Số tiết
Chương 6
Các đại lượng tỉ lệ
14
Chương 7
Biểu thức đại số
16
Chương 8
Tam giác
25
Chương 9
Một số yếu tố xác suất
8
Hoạt động thực hành và trải nghiệm
5
Tổng
68
41
2.6. Kế hoạch dạy học môn Toán theo học kì
SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo gồm hai tập, tạo thuận lợi cho việc giảng dạy đồng bộ ba mạch kiến thức trong mỗi học kì như sau:
Gợi ý kế hoạch dạy học Học kì 1 (sử dụng SGK Toán 7, tập một)
TẬP MỘT –HỌC KÌ I (72 TIẾT)
Số và Đại số: 32 tiết – Hình học và Đo lường: 27 tiết
Một số yếu tố Thống kê và Xác suất: 13 tiết
Tuần
Tiết
TÊN BÀI HỌC
Tuần
Tiết
TÊN BÀI HỌC
1
1
Số và Đại số
2
3
Số và Đại số
2
4
1
Hình học và Đo lường
3
Hình học và Đo lường
2
4
3
5
Số và Đại số
4
7
Số và Đại số
6
8
5
Hình học và Đo lường
7
Hình học và Đo lường
6
8
5
9
Số và Đại số
6
11
Số và Đại số
10
12
9
HĐ THTN (HH và ĐL)
11
Hình học và Đo lường
10
Hình học và Đo lường
12
7
13
HĐ THTN (Số và Đại số)
8
15
Số và Đại số
14
Số và Đại số
16
13
Hình học và Đo lường
15
Hình học và Đo lường
14
16
42 Tài liệu bồi dưỡng giáo viên môn Toán lớp 7, bộ sách Chân trời sáng tạo
9
17
Số và Đại số
18
17
Hình học và Đo lường
18
11
21
Số và Đại số
22
21
Hình học và Đo lường
22
13
25
Số và Đại số
26
25
HĐ THTN (HH và ĐL)
26
Hình học và Đo lường
15
29
Số và Đại số
30
3
Một số yếu tố Thống kê và Xác suất
4
17
7
Một số yếu tố Thống kê và Xác suất
8
9
10
10
19
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
20
19
Hình học và Đo lường
20
12
23
Số và Đại số
24
23
Hình học và Đo lường
24
14
27
Số và Đại số
28
HĐ THTN (Số và Đại số)
1
Một số yếu tố Thống kê và Xác suất
2
16
31
Số và Đại số
32
5
Một số yếu tố Thống kê và Xác suất
6
18
11
HĐ THTN (TK và XS)
12
Một số yếu tố Thống kê và Xác suất
13
KIỂM TRA HỌC KÌ I
27
43
Gợi ý kế hoạch dạy học Học kì 2 (Sử dụng SGK Toán 7, tập hai)
TẬP HAI – HỌC KÌ II (68 TIẾT)
Số và Đại số: 32 tiết – Hình học và Đo lường: 27 tiết
Một số yếu tố Thống kê và Xác suất: 9 tiết
Tuần
Tiết
TÊN BÀI HỌC
Tuần
Tiết
TÊN BÀI HỌC
19
33
Số và Đại số
20
35
Số và Đại số
34
36
28
Hình học và Đo lường
30
Hình học và Đo lường
29
31
21
37
Số và Đại số
22
39
Số và Đại số
38
40
32
Hình học và Đo lường
34
Hình học và Đo lường
33
35
23
41
Số và Đại số
24
43
Số và Đại số
42
44
36
Hình học và Đo lường
38
Hình học và Đo lường
37
39
25
45
HĐ THTN (Số và Đại số)
26
47
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
46
Số và Đại số
48
40
Hình học và Đo lường
42
Hình học và Đo lường
41
43
27
49
Số và Đại số
28
51
Số và Đại số
50
52
44
Hình học và Đo lường
46
Hình học và Đo lường
45
47
44 Tài liệu bồi dưỡng giáo viên môn Toán lớp 7, bộ sách Chân trời sáng tạo
29
53
Số và Đại số
54
48
HĐ THTN (HH và ĐL)
49
31
57
Số và Đại số
58
14
Một số yếu tố Thống kê và Xác suất
15
33
61
Số và Đại số
62
18
Một số yếu tố Thống kê và Xác suất
19
35
22
Một số yếu tố Thống kê và Xác suất
52
Số và Đại số
53
KIỂM TRA HỌC KÌ II
54
30
55
Số và Đại số
56
50
Hình học và Đo lường
51
32
59
Số và Đại số
60
16
Một số yếu tố Thống kê và Xác suất
17
34
63
HĐ THTN (Số và Đại số)
64
Số và Đại số
20
HĐ THTN (TK và XS)
21
Một số yếu tố Thống kê và Xác suất
3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC/TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
3.1. Định hướng, yêu cầu cơ bản chung về đổi mới phương pháp dạy học của môn học / hoạt động giáo dục đáp ứng yêu cầu hình thành và phát triển các phẩm chất, năng lực
Phương pháp dạy học trong Chương trình môn Toán đáp ứng các yêu cầu cơ bản sau:
– Phù hợp với tiến trình nhận thức của HS (đi từ cụ thể đến trừu tượng, từ dễ đến khó); không chỉ coi trọng tính logic của khoa học toán học mà cần chú ý cách tiếp cận dựa trên vốn kinh nghiệm và sự trải nghiệm của HS.
45
– Quán triệt tinh thần “lấy người học làm trung tâm”, phát huy tính tích cực, tự giác; chú ý nhu cầu, năng lực nhận thức, cách thức học tập khác nhau của từng cá nhân HS; tổ chức quá trình dạy học theo hướng kiến tạo, trong đó HS được tham gia tìm tòi, phát hiện, suy luận giải quyết vấn đề.
– Linh hoạt trong việc vận dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực; kết hợp nhuần nhuyễn, sáng tạo với việc vận dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học truyền thống; kết hợp các hoạt động dạy học trong lớp học với hoạt động thực hành trải nghiệm, vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn. Cấu trúc bài học bảo đảm tỉ lệ cân đối, hài hoà giữa kiến thức cốt lõi, kiến thức vận dụng và các thành phần khác.
– Sử dụng đủ và hiệu quả các phương tiện, thiết bị dạy học tối thiểu theo quy định đối với môn Toán; có thể sử dụng các đồ dùng dạy học tự làm phù hợp với nội dung học và các đối tượng HS; tăng cường sử dụng công nghệ thông tin và các phương tiện, thiết bị dạy học hiện đại một cách phù hợp và hiệu quả.
3.2. Hướng dẫn, gợi ý phương pháp, cách thức tổ chức dạy học/hoạt động
a) Phương pháp hình thành và phát triển các phẩm chất chủ yếu và năng lực chung
Phương pháp hình thành, phát triển các phẩm chất chủ yếu
– Thông qua việc tổ chức các hoạt động học tập, môn Toán góp phần cùng các môn học và hoạt động giáo dục khác giúp HS rèn luyện tính trung thực, tình yêu lao động, tinh thần trách nhiệm, ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập; bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú học tập, thói quen đọc sách và ý thức tìm tòi, khám phá khoa học.
Phương pháp hình thành, phát triển các năng lực chung
– Môn Toán góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học thông qua việc rèn luyện cho người học biết cách lựa chọn mục tiêu, lập được kế hoạch học tập, hình thành cách tự học, rút kinh nghiệm và điều chỉnh để có thể vận dụng vào các tình huống khác trong quá trình học các khái niệm, kiến thức và kĩ năng toán học cũng như khi thực hành, luyện tập hoặc tự lực giải toán, giải quyết các vấn đề có ý nghĩa toán học.
– Môn Toán góp phần hình thành và phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua việc nghe hiểu, đọc hiểu, ghi chép, diễn tả được các thông tin toán học cần thiết trong văn bản toán học; sử dụng hiệu quả ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường để trao đổi, trình bày được các nội dung, ý tưởng, giải pháp toán học trong sự tương tác với người khác, đồng thời thể hiện sự tự tin, tôn trọng người đối thoại khi mô tả, giải thích các nội dung, ý tưởng toán học.
46 Tài liệu bồi dưỡng giáo viên môn Toán lớp 7, bộ sách Chân trời sáng tạo
– Môn Toán góp phần hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua việc giúp HS nhận biết được tình huống có vấn đề; chia sẻ sự am hiểu vấn đề với người khác; biết đề xuất, lựa chọn được cách thức, quy trình giải quyết vấn đề và biết trình bày giải pháp cho vấn đề; biết đánh giá giải pháp đã thực hiện và khái quát hoá cho vấn đề tương tự.
b) Phương pháp dạy học môn Toán góp phần hình thành và phát triển năng lực tính toán, năng lực ngôn ngữ và các năng lực đặc thù khác
– Môn Toán với ưu thế nổi trội, có nhiều cơ hội để phát triển năng lực tính toán thể hiện ở chỗ vừa cung cấp kiến thức toán học, rèn luyện kĩ năng tính toán, ước lượng, vừa giúp hình thành và phát triển các thành tố của năng lực toán học (năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hoá toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán).
– Môn Toán góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ thông qua rèn luyện kĩ năng đọc hiểu, diễn giải, phân tích, đánh giá tình huống có ý nghĩa toán học, thông qua việc sử dụng hiệu quả ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường để trình bày, diễn tả các nội dung, ý tưởng, giải pháp toán học.
– Môn Toán góp phần phát triển năng lực tin học thông qua việc sử dụng các phương tiện, công cụ công nghệ thông tin và truyền thông như công cụ hỗ trợ trong học tập và tự học; tạo dựng môi trường học tập trải nghiệm.
– Môn Toán góp phần phát triển năng lực thẩm mĩ thông qua việc giúp HS làm quen với lịch sử toán học, với tiểu sử của các nhà toán học và thông qua việc nhận biết vẻ đẹp của toán học trong thế giới tự nhiên.
4. HƯỚNG DẪN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP 4.1. Đánh giá theo định hướng tiếp cận phẩm chất, năng lực
Mục tiêu đánh giá kết quả giáo dục môn Toán là cung cấp thông tin chính xác, kịp thời, có giá trị về sự phát triển năng lực và sự tiến bộ của HS trên cơ sở yêu cầu cần đạt ở mỗi lớp học, cấp học; điều chỉnh các hoạt động dạy học, bảo đảm sự tiến bộ của từng HS và nâng cao chất lượng giáo dục môn Toán nói riêng và chất lượng giáo dục nói chung.
Vận dụng kết hợp nhiều hình thức đánh giá (đánh giá quá trình, đánh giá định kì), nhiều phương pháp đánh giá (quan sát, ghi lại quá trình thực hiện, vấn đáp, trắc nghiệm khách quan, tự luận, kiểm tra viết, bài tập thực hành, các dự án/sản phẩm học tập, thực hiện nhiệm vụ thực tiễn, ...) vào những thời điểm thích hợp:
– Đánh giá quá trình (hay đánh giá thường xuyên) do GV phụ trách môn học tổ chức, kết hợp với đánh giá của GV các môn học khác, của bản thân HS được đánh giá
47
và của các HS khác trong tổ, trong lớp hoặc đánh giá của cha mẹ HS. Đánh giá quá trình đi liền với tiến trình hoạt động học tập của HS, tránh tình trạng tách rời giữa quá trình dạy học và quá trình đánh giá, bảo đảm mục tiêu đánh giá vì sự tiến bộ trong học tập của HS.
– Đánh giá định kì (hay đánh giá tổng kết) có mục đích chính là đánh giá việc thực hiện các mục tiêu học tập. Kết quả đánh giá định kì và đánh giá tổng kết được sử dụng để chứng nhận cấp độ học tập, công nhận thành tích của HS. Đánh giá định kì do cơ sở giáo dục tổ chức hoặc thông qua các kì kiểm tra, đánh giá quốc gia. Đánh giá định kì còn được sử dụng để phục vụ quản lí các hoạt động dạy học, bảo đảm chất lượng ở cơ sở giáo dục và phục vụ phát triển chương trình môn Toán.
– Đánh giá năng lực HS thông qua các bằng chứng biểu hiện kết quả đạt được trong quá trình thực hiện các hành động của HS. Tiến trình đánh giá gồm các bước cơ bản như: xác định mục đích đánh giá; xác định bằng chứng cần thiết; lựa chọn các phương pháp, công cụ đánh giá thích hợp; thu thập bằng chứng; giải thích bằng chứng và đưa ra nhận xét.
4.2. Một số gợi ý về hình thức và phương pháp kiểm tra, đánh giá năng lực
Chú trọng việc lựa chọn phương pháp, công cụ đánh giá các thành tố của năng lực toán học. Cụ thể:
– Đánh giá năng lực tư duy và lập luận toán học: có thể sử dụng một số phương pháp, công cụ đánh giá như các câu hỏi (nói, viết), bài tập, ... mà đòi hỏi HS phải trình bày, so sánh, phân tích, tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức; phải vận dụng kiến thức toán học để giải thích, lập luận.
– Đánh giá năng lực mô hình hoá toán học: lựa chọn những tình huống trong thực tiễn làm xuất hiện bài toán toán học. Từ đó, đòi hỏi HS phải xác định được mô hình toán học (gồm công thức, phương trình, bảng biểu, đồ thị, ...) cho tình huống xuất hiện trong bài toán thực tiễn; giải quyết được những vấn đề toán học trong mô hình được thiết lập; thể hiện và đánh giá được lời giải trong ngữ cảnh thực tiễn và cải tiến được mô hình nếu cách giải quyết không phù hợp.
– Đánh giá năng lực giải quyết vấn đề toán học: có thể sử dụng các phương pháp như yêu cầu người học nhận dạng tình huống, phát hiện và trình bày vấn đề cần giải quyết; mô tả, giải thích các thông tin ban đầu, mục tiêu, mong muốn của tình huống vấn đề đang xem xét; thu thập, lựa chọn, sắp xếp thông tin và kết nối với kiến thức đã có; sử dụng các câu hỏi (có thể yêu cầu trả lời nói hoặc viết) đòi hỏi người học vận dụng kiến thức vào giải quyết vấn đề, đặc biệt các vấn đề thực tiễn; sử dụng phương pháp quan sát (như bảng kiểm theo các tiêu chí đã xác định), quan sát người học trong quá trình giải quyết vấn đề; đánh giá qua các sản phẩm thực hành của người học (chẳng hạn sản phẩm của các dự án học tập); quan tâm hợp lí đến các nhiệm vụ đánh giá mang tính tích hợp.
48 Tài liệu bồi dưỡng giáo viên môn Toán lớp 7, bộ sách Chân trời sáng tạo
– Đánh giá năng lực giao tiếp toán học: có thể sử dụng các phương pháp như yêu cầu người học nghe hiểu, đọc hiểu, ghi chép (tóm tắt), phân tích, lựa chọn, trích xuất được các thông tin toán học cơ bản, trọng tâm trong văn bản nói hoặc viết; sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường trong việc trình bày, diễn đạt, nêu câu hỏi, thảo luận, tranh luận các nội dung, ý tưởng, giải pháp toán học trong sự tương tác với người khác.
– Đánh giá năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán: có thể sử dụng các phương pháp như yêu cầu người học nhận biết được tên gọi, tác dụng, quy cách sử dụng, cách thức bảo quản, ưu điểm, hạn chế của các công cụ, phương tiện học toán; trình bày được cách sử dụng (hợp lí) công cụ, phương tiện học toán để thực hiện nhiệm vụ học tập hoặc để diễn tả những lập luận, chứng minh toán học.
Khi GV lên kế hoạch bài học, cần thiết lập các tiêu chí và cách thức đánh giá để bảo đảm ở cuối mỗi bài học HS đạt được các yêu cầu cơ bản dựa trên các tiêu chí đã nêu trước khi thực hiện các hoạt động học tập tiếp theo.
Lưu ý: Cần bám sát các công văn mới của Bộ Giáo dục và Đào tạo về kiểm tra, đánh giá.
5. GIỚI THIỆU TÀI LIỆU BỔ TRỢ, NGUỒN TÀI NGUYÊN, HỌC LIỆU ĐIỆN TỬ, THIẾT BỊ GIÁO DỤC
5.1. Giới thiệu, hướng dẫn sử dụng sách giáo viên
TRẦN NAM DŨNG (Tổng Chủ biên)
TRẦN ĐỨC HUYÊN (Chủ biên)
TRẦN NAM DŨNG (Tổng Chủ biên)
BỘ SÁCH GIÁO VIÊN LỚP 7 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
NGUYỄN CAM – NGUYỄN VĂN HIỂN
NGÔ HOÀNG LONG – NGUYỄN ĐẶNG TRÍ TÍN TOÁN
1. NGỮ VĂN 7, TẬP MỘT
Sách giáo viên
2. NGỮ VĂN 7, TẬP HAI
Sách giáo viên
3. TOÁN 7
Sách giáo viên
4. TIẾNG ANH 7
Friends Plus - Teacher’s Guide 5. GIÁO DỤC CÔNG DÂN 7 Sách giáo viên
6. LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 7
Sách giáo viên
7. KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 Sách giáo viên
8. CÔNG NGHỆ 7
Sách giáo viên
9. TIN HỌC 7
Sách giáo viên
10. GIÁO DỤC THỂ CHẤT 7 Sách giáo viên
11. ÂM NHẠC 7
Sách giáo viên
12. MĨ THUẬT 7 (BẢN 1)
Sách giáo viên
13. MĨ THUẬT 7 (BẢN 2)
Sách giáo viên
14. HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM, HƯỚNG NGHIỆP 7 (BẢN 1) Sách giáo viên
15. HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM, HƯỚNG NGHIỆP 7 (BẢN 2) Sách giáo viên
SÁCH GIÁO VIÊN
TOÁN 7 . SÁCH GIÁO VIÊN
− 2 − 1 0 1 2 3 4 √ 2
O
Kích hoạt để mở học liệu điện tử: Cào lớp nhũ trên tem để nhận mã số. Truy cập http://hanhtrangso.nxbgd.vn và nhập mã số tại biểu tượng chìa khoá.
ISBN 978-604-0-31998-2 9 786040 319982
1
2 3 5 6
4
HA
Sách giáo viên (SGV): giải thích chương trình, gợi ý phân phối tiết, hướng dẫn tổ chức hoạt động cho từng bài học của SGK.
– SGV là tài liệu tham khảo mang tính chất định hướng và gợi ý cho GV trong quá trình dạy học, GV không nhất thiết phải theo các gợi ý này.
49
– Mỗi tiết toán thường phát triển đầy đủ các năng lực toán học đặc thù (tư duy và lập luận toán học; mô hình hoá toán học; giải quyết vấn đề toán học; giao tiếp toán học; sử dụng công cụ, phương tiện học toán), tuy nhiên mức độ đối với từng năng lực có khác nhau. Tuỳ bài học, ta nên chú trọng những năng lực có điều kiện phát huy ở bài học đó.
– Nhiều gợi ý trong các hoạt động chỉ mang tính chỉ báo về mặt nội dung cần đạt được, GV nên chủ động lựa chọn phương pháp và hình thức tổ chức học tập nhằm đạt hiệu quả.
– Số tiết đối với mỗi bài chỉ là dự kiến, tuỳ tình hình cụ thể của lớp học, GV có thể gia giảm cho phù hợp.
– Dựa vào SGV, người dạy nên sáng tạo, lựa chọn các giải pháp phù hợp với HS, điều kiện vật chất cũng như văn hoá vùng miền để hoạt động dạy học thực sự mang lại kết quả tốt đẹp.
– Thông qua các hoạt động thực tiễn trong từng bài học, tùy theo tình huống và đặc điểm của đối tượng HS cụ thể, GV bộ môn Toán cần chủ động để rèn luyện các năng lực chung như: năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi, khám phá; năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành và vận dụng. Thông qua đó hình thành các phẩm chất như: lòng yêu nước, nhân ái, đức tính chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm cho HS một cách linh động và phù hợp.
5.2. Giới thiệu, hướng dẫn sử dụng sách bổ trợ, tham khảo
TRẦN ĐỨC HUYÊN (Chủ biên)
BỘ BÀI TẬP LỚP 7 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
TRẦN ĐỨC HUYÊN (Chủ biên)
NGUYỄN CAM – NGUYỄN VĂN HIỂN
TRẦN ĐỨC HUYÊN (Chủ biên)
NGÔ HOÀNG LONG – NGUYỄN ĐẶNG TRÍ TÍN
Bài tập
BỘ BÀI TẬP LỚP 7 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
TOÁN
TRẦN ĐỨC HUYÊN (Chủ biên)
NGUYỄN CAM – NGUYỄN VĂN HIỂN
NGÔ HOÀNG LONG – NGUYỄN ĐẶNG TRÍ TÍN
Bài tập
TOÁN
1. Bài tập
NGỮ VĂN 7, TẬP MỘT
2. Bài tập
NGỮ VĂN 7, TẬP HAI
3. Bài tập
TOÁN 7, TẬP MỘT
4. Bài tập
TOÁN 7, TẬP HAI
5. TIẾNG ANH 7
Friends Plus - Workbook
6. Bài tập
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 7
7. Bài tập
LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 7 (PHẦN LỊCH SỬ) 8. Bài tập
LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 7 (PHẦN ĐỊA LÍ)
9. Bài tập
KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7
10. Bài tập
CÔNG NGHỆ 7
11. Bài tập
TIN HỌC 7
12. Bài tập
ÂM NHẠC 7
13. Bài tập
MĨ THUẬT 7 (BẢN 1)
14. Bài tập
MĨ THUẬT 7 (BẢN 2)
15. Bài tập
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM, HƯỚNG NGHIỆP 7 (BẢN 1) 16. Bài tập
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM, HƯỚNG NGHIỆP 7 (BẢN 2)
Bài tập
. TOÁN 7, TẬP MỘT
1. Bài tập
NGỮ VĂN 7, TẬP MỘT
2. Bài tập
NGỮ VĂN 7, TẬP HAI
3. Bài tập
TOÁN 7, TẬP MỘT
4. Bài tập
TOÁN 7, TẬP HAI
5. TIẾNG ANH 7
Friends Plus - Workbook
6. Bài tập
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 7
7. Bài tập
LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 7 (PHẦN LỊCH SỬ) 8. Bài tập
LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 7 (PHẦN ĐỊA LÍ)
9. Bài tập
KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7
10. Bài tập
CÔNG NGHỆ 7
11. Bài tập
TIN HỌC 7
12. Bài tập
ÂM NHẠC 7
13. Bài tập
MĨ THUẬT 7 (BẢN 1)
14. Bài tập
MĨ THUẬT 7 (BẢN 2)
15. Bài tập
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM, HƯỚNG NGHIỆP 7 (BẢN 1) 16. Bài tập
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM, TẬP MỘT
HƯỚNG NGHIỆP 7 (BẢN 2)
Bài tập . TOÁN 7, TẬP HAI 1
2 3
4
O
HA
TẬP HAI
Kích hoạt để mở học liệu điện tử: Cào lớp nhũ trên tem để nhận mã số. Truy cập http://hanhtrangso.nxbgd.vn và nhập mã số tại biểu tượng chìa khoá.
ISBN 978-604-0-31978-4 9 786040 319784
− 2 − 1 0 1 2 3 4 √ 2
Kích hoạt để mở học liệu điện tử: Cào lớp nhũ trên tem
để nhận mã số. Truy cập http://hanhtrangso.nxbgd.vn
và nhập mã số tại biểu tượng chìa khoá.
5 6
ISBN 978-604-0-31979-1
9 786040 319791
Sách Bài tập Toán 7 (tập một, tập hai): tóm tắt lí thuyết, phương pháp giải các dạng toán trong SGK và kèm theo một hệ thống bài tập tương đương với hệ bài tập của SGK.
50 Tài liệu bồi dưỡng giáo viên môn Toán lớp 7, bộ sách Chân trời sáng tạo
Sách Kế hoạch bài dạy môn Toán lớp 7 (Hỗ trợ giáo viên thiết kế kế hoạch bài dạy theo sách giáo khoa Toán 7 – Bộ sách Chân trời sáng tạo): hướng dẫn xây dựng giáo án cho từng bài học của SGK theo Thông tư 5512 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5.3. Giới thiệu, hướng dẫn sử dụng nguồn tài nguyên, học liệu điện tử, thiết bị dạy học
a) Hướng dẫn sử dụng nguồn tài nguyên, học liệu điện tử
Cùng với hệ thống sách học sinh, sách giáo viên, sách bài tập, Công ty Cổ phần Dịch vụ xuất bản Giáo dục Gia Định – Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam đã xây dựng hệ thống nguồn tài nguyên sách và học liệu đi kèm sách Toán 7, bộ sách Chân trời sáng tạo, gồm:
– Sách tham khảo bám sát khung năng lực của chương trình giáo dục phổ thông 2018.
– Tài liệu dạy – học tham khảo.
– Sách điện tử (ebook): SGK, kho tư liệu điện tử mở rộng dành cho GV, HS tham khảo, …
– Kho phim (video clip) một số tiết dạy mẫu làm tài liệu hỗ trợ giảng dạy trên lớp, giúp các em HS thêm hứng thú học tập, khám phá kiến thức.
SGK Chân trời sáng tạo được hỗ trợ tối đa về học liệu. GV, phụ huynh và HS có thể tìm mua sách và các tài liệu dạy học môn Toán cho HS lớp 7 tại các cửa hàng sách giáo dục trên toàn quốc. GV, phụ huynh và HS cũng có thể tải các ebook, video clip tại kho tài liệu dạy học điện tử do Công ty Cổ phần Dịch vụ xuất bản Giáo dục Gia Định – Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam xây dựng. Cách thức tải các ebook, video clip tại kho tài liệu này được hướng dẫn cụ thể trên các trang điện tử (website):
taphuan.nxbgd.vn
hanhtrangso.nxbgd.vn
chantroisangtao.vn
b) Giới thiệu thiết bị dạy học
Thông tư số 38/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp trung học cơ sở.
Mục đích sử dụng: Dạy và học các chủ đề: Hình học và Đo lường, Thống kê và Xác suất.
51
Mô tả thiết bị tương ứng với các chủ đề dạy học:
TT
Chủ đề
dạy học
Tên
thiết bị
Mục đích sử dụng
Mô tả chi tiết thiết bị dạy học
A
THIẾT BỊ DÙNG CHUNG
1
Hình học
Bộ thiết bị để vẽ trên
bảng trong dạy học
toán
Giáo viên sử dụng để vẽ bảng trong dạy học Toán.
Bộ thiết bị để vẽ trên bảng gồm:
– 01 chiếc thước thẳng dài tối thiểu 500 mm, độ chia nhỏ nhất là 01 mm;
– 01 chiếc compa dài 400 mm với đầu được thiết kế thuận lợi khi vẽ trên bảng bằng phấn, bút dạ, một đầu thuận lợi cho việc cố định trên mặt bảng;
– 01 thước đo góc đường kính 300 mm, có hai đường chia độ, khuyết ở giữa;
– 01 chiếc êke vuông, kích thước (400×400) mm. Tất cả các thiết bị trên được làm bằng nhựa/gỗ hoặc vật liệu khác có độ cứng tương đương, không cong vênh, màu sắc tươi sáng, an toàn với người sử dụng.
2
Hình học
Bộ thước
thực hành đo khoảng cách, đo
chiều cao
ngoài trời
Giúp học sinh thực hành đo khoảng cách, đo chiều cao ngoài trời.
Bộ thiết bị gồm:
– 01 thước cuộn, có độ dài tối thiểu 10m;
– Chân cọc tiêu, gồm:
+ 01 ống trụ bằng nhựa màu đen có đường kính 20 mm, độ dày của vật liệu là 04 mm;
+ 03 chân bằng thép CT3 đường kính 07 mm, cao 250 mm. Sơn tĩnh điện;
– 01 cọc tiêu: Ống vuông kích thước (12×12) mm, độ dày của vật liệu là 0,8 mm, dài 1200 mm, được sơn liên tiếp màu trắng, đỏ (chiều dài của vạch sơn là 100 mm), hai đầu có bịt nhựa;
– 01 quả dọi bằng đồng đường kính 14 mm, dài 20 mm; – 01 cuộn dây đo có đường kính 2 mm, chiều dài tối thiểu 25 m. Được quấn xung quanh ống trụ đường kính 80 mm, dài 50 mm (2 đầu ống có gờ để không tuột dây); – Chân chữ H bằng thép có đường kính 19 mm, độ dày của vật liệu là 0,9 mm, gồm:
+ 02 thanh dài 800 mm sơn tĩnh điện màu đen; + 01 thanh 600 mm sơn tĩnh điện màu đen; + 02 thanh dài 250 mm sơn tĩnh điện màu đen; + 04 khớp nối chữ T bằng nhựa;
+ 02 cái cút nối thẳng bằng nhựa;
+ 04 đầu bịt bằng nhựa;
52 Tài liệu bồi dưỡng giáo viên môn Toán lớp 7, bộ sách Chân trời sáng tạo
– Êke đặc bằng nhôm, có kích thước (12×12×750) mm, độ dày của vật liệu là 0,8 mm. Liên kết góc vuông bằng hai má nhựa; 2 thanh giằng bằng thép có kích thước (12×2) mm (trong đó 1 thanh dài 330 mm, một thanh dài 430 mm);
– Giác kế: mặt giác kế có đường kính 140 mm, độ dày của vật liệu là 2 mm. Trên mặt giác kế được chia độ và đánh số (khắc chìm), có gá hình chữ nhật L kích thước (30×10×2) mm. Tất cả được gắn trên chân đế có thể điều chỉnh được thăng bằng và điều chỉnh độ cao từ 400 mm đến 1200 mm;
– Ống nối bằng nhựa màu ghi sáng đường kính 22 mm, dài 38 mm trong có ren M16;
– Ống ngắm bằng ống nhựa đường kính 27 mm, dài 140 mm, hai đầu có gắn thủy tinh hữu cơ độ dày 1,3 mm, có vạch chữ thập bôi đen 1 .4
3
Thống
kê và Xác suất
Bộ thiết bị dạy Thống kê và Xác suất
Giúp học sinh khám phá, hình thành, thực hành, luyện tập về khả năng xảy ra của một sự kiện (hay hiện tượng).
Bộ thiết bị dạy học về Thống kê và Xác suất gồm: – 01 quân xúc xắc có độ dài cạnh là 20 mm; có 6 mặt, số chấm xuất hiện ở mỗi mặt là một trong các số 1; 2; 3; 4; 5; 6 (mặt 1 chấm; mặt 2 chấm;...; mặt 6 chấm). – 01 hộp nhựa trong để tung quân xúc xắc (kích thước phù hợp với quân xúc xắc).
– 02 đồng xu gồm một đồng xu to có đường kính 25 mm và một đồng xu nhỏ có đường kính 20 mm; dày 1 mm; làm bằng hợp kim (nhôm, đồng). Trên mỗi đồng xu, một mặt khắc nổi chữ N, mặt kia khắc nổi chữ S.
– 01 hộp bóng có 3 quả, trong đó có 1 quả bóng xanh, 1 quả bóng đỏ và 1 quả bóng vàng, các quả bóng có kích thước và trọng lượng như nhau với đường kính 35 mm (giống quả bóng bàn).
B
THIẾT BỊ THEO CÁC CHỦ ĐỀ
I
MÔ HÌNH (HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG)
1
Hình học
phẳng
Bộ thiết bị dạy hình học phẳng
Giúp học sinh khám phá, thực hành, nhận dạng, luyện tập hình phẳng.
Bộ thiết bị dạy hình học phẳng gồm:
– Mô hình tam giác có kích thước cạnh lớn nhất là 100 mm; – Mô hình hình tròn có đường kính là 100 mm, có gắn thước đo độ;
– 04 chiếc que có kích thước bằng nhau và bằng (2×5×100) mm, ghim lại ở một đầu (để mô tả các loại góc nhọn, vuông, tù, góc kề bù, tia phân giác của một góc, góc đối đỉnh) (gắn được trên bảng từ).
53
Tất cả các thiết bị trên được làm bằng nhựa, màu sắc tươi sáng, không cong vênh, an toàn với người sử dụng.
2
Hình học
trực quan
Bộ thiết bị dạy học hình học trực quan (các hình khối trong thực tiễn)
Giúp HS thực hành nhận biết, mô tả hình dạng và đặc điểm hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác.
– 01 hình hộp chữ nhật có kích thước (120×150×210) mm, các mặt đều là những tấm nhựa trong và có thể mở ra thành hình khai triển của hình hộp chữ nhật (gắn được trên bảng từ).
– 01 hình lập phương có kích thước (200×200×200) mm, các mặt đều là những tấm nhựa trong và có thể mở ra thành hình khai triển của hình lập phương (gắn được trên bảng từ).
– 01 hình lăng trụ đứng tam giác có kích thước đáy (120×150×180) mm, chiều cao 210 mm, các mặt đều là những tấm nhựa trong và có thể mở ra thành hình khai triển của hình lăng trụ đứng tam giác (gắn được trên bảng từ).
– 01 hình hộp chữ nhật biểu diễn cách tính thể tích, kích thước trong hộp (200×160×100) mm, trong suốt. Bên trong chứa 1 tấm đáy (200×160×10) mm và 1 cột (10×10×90) mm, sơn ô vuông (10×10) mm bằng hai màu trắng, đỏ.
II
PHẦN MỀM
1
Hình học
và Đo
lường
Phần mềm toán học
Phần mềm toán học hỗ trợ học sinh khám phá, hình thành, thực hành, luyện tập các kiến thức hình học.
Phần mềm toán học đảm bảo hỗ trợ HS thực hành vẽ hình và thiết kế đồ họa liên quan đến: tam giác đều, hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành, hình thang cân, hình đối xứng; tia phân giác của một góc, đường trung trực của một đoạn thẳng, các đường đặc biệt trong tam giác; hình đồng dạng; đường tròn, tam giác vuông, đa giác đều.
2
Thống
kê và Xác suất
Phần mềm toán học
Phần mềm toán học hỗ trợ học sinh khám phá, hình thành, thực hành, luyện tập các kiến thức Thống kê và Xác suất.
Phần mềm toán học đảm bảo hỗ trợ HS thực hành vẽ biểu đồ tranh; biểu đồ dạng cột/cột kép; tổ chức dữ liệu vào biểu đồ hình quạt tròn (pie chart); biểu đồ đoạn thẳng (line graph); xác định được tần số; vẽ bảng tần số, biểu đồ tần số, bảng tần số tương đối, biểu đồ tần số tương đối; mô tả thí nghiệm ngẫu nhiên.
Phần mềm toán học đảm bảo hỗ trợ HS thực hành tính số đặc trưng đo xu thế trung tâm và đo mức độ phân tán cho mẫu số liệu không ghép nhóm, ghép nhóm; tính xác suất; tính phân bố nhị thức, tính toán thống kê.
54 Tài liệu bồi dưỡng giáo viên môn Toán lớp 7, bộ sách Chân trời sáng tạo
PHẦN THỨ HAI
HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
1. QUY TRÌNH THIẾT KẾ KẾ HOẠCH BÀI DẠY
a) Dạy học phát triển phẩm chất, năng lực cho HS là thực hiện “Học qua làm”. Khung kế hoạch bài dạy theo định hướng phát triển năng lực nhằm trình bày cách thiết kế các hoạt động để giao cho HS “làm để học“.
b) Kịch bản tổ chức các hoạt động trong bài học cần ngắn gọn, trong đó:
– GV đưa ra các “Câu hỏi“ hoặc “Câu lệnh“ rõ ràng về: nội dung và sản phẩm (nhìn thấy) mà HS phải hoàn thành.
c) GV trình bày cách giao việc và hướng dẫn, kiểm tra, hỗ trợ cho HS thực hiện, chứ không phải là chép lại nội dung (ngữ liệu, hình ảnh) từ SGK hay các tài liệu khác.
– Yêu cầu của “Câu hỏi” hoặc “Câu lệnh” cần cho HS hiểu rõ:
• Phải “Làm gì?”.
• “Làm như thế nào?”.
• “Làm ra cái gì?“.
d) Đối với mỗi hoạt động định tổ chức, GV phải xác định “trúng”: • Mục tiêu.
• Nội dung.
• Sản phẩm.
Ví dụ, nếu GV muốn giao cho HS khai thác một bài đọc trong SGK thì phải xác định rõ:
– Đọc để làm gì?
– Đọc thế nào? (Làm gì trong khi đọc?)
– Sản phẩm sau đọc là gì? ( Thông tin tìm được, trả lời câu hỏi, năng lực có được, …).
– Sau khi đã xác định được Câu hỏi/Câu lệnh, GV cần thiết kế “Kịch bản” tổ chức dạy học với các hành động cụ thể:
55
• GV giao việc.
• HS làm, HS báo cáo,
• GV kết luận.
e) Kịch bản này hoàn toàn do GV chủ động, sáng tạo phù hợp với nội dung và đối tượng HS.
f) Mỗi bài học nhìn chung có các hoạt động :
• “Vào bài” (Hoạt động 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu). • “Học lí thuyết” (Hoạt động 2: Khám phá để hình thành kiến thức mới).
• “Làm bài tập” (Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành để thông thạo nội dung vừa học).
• “Vận dụng” (Hoạt động 4: Vận dụng). Hoạt động “Vận dụng“ được thực hiện sau 1 chủ điểm hoặc 1 bài là “hoạt động mở”, GV đưa ra “Câu hỏi mở“ để HS thực hiện nhằm vận dụng kiến thức để giải quyết một vấn đề.
g) Như vậy, “kịch bản“ tổ chức các hoạt động trong bài học là rất ngắn gọn. Nếu GV xác định trúng vấn đề thì chỉ cần khoảng 2 –3 trang/tiết; một bài 2 tiết thì Kế hoạch bài dạy chỉ khoảng 3 – 5 trang; không thể dài hàng chục trang.
h) Mục đích của kế hoạch bài dạy là để GV thực hiện hiệu quả các phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực nhằm đạt được mục tiêu phát triển phẩm chất, năng lực HS; không nhằm mục đích thanh tra, kiểm tra. Việc đánh giá giờ dạy của GV (nếu có) phải được thực hiện trên thực tế dạy học thông qua hoạt động dự giờ, sinh hoạt chuyên môn theo quy định.
56 Tài liệu bồi dưỡng giáo viên môn Toán lớp 7, bộ sách Chân trời sáng tạo
2. BÀI SOẠN MINH HOẠ
2.1. Bài soạn minh hoạ bài Biểu đồ hình quạt tròn (tiết 1)
BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT TRÒN (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức và kĩ năng:
– Biết đọc và mô tả thành thạo các dữ liệu trong biểu đồ hình quạt tròn. – Biết phân tích và xử lí dữ liệu trên biểu đồ hình quạt tròn.
2. Năng lực hình thành:
– Giúp HS nhận biết được ý nghĩa và công dụng của biểu đồ hình quạt tròn. – Thông qua bài học, HS biết cách biểu diễn dữ liệu vào biểu đồ hình quạt tròn. – Trình bày nội dung, thảo luận về cách làm của các nhóm.
3. Phẩm chất:
– Chăm chỉ: tính cẩn thận, kĩ càng, kiên trì khi đọc và làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tế.
– Trung thực: khách quan, công bằng đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
– Trách nhiệm: hoàn thành công việc khi tham gia hoạt động nhóm và báo cáo kết quả hoạt động nhóm.
– Nhân ái: biết lắng nghe để hiểu các bạn và thầy cô.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị dạy học: Thước thẳng, máy tính, máy chiếu, bút chì màu, bảng phụ. 2. Học liệu: Sách giáo khoa Toán 7 Chân trời sáng tạo – Tập một.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động (7 phút)
Mục tiêu: Đọc được biểu đồ hình quạt tròn; ý nghĩa và công dụng của biểu đồ hình quạt tròn.
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình. Hình thức tổ chức dạy học: HS hoạt động nhóm trả lời câu hỏi do GV đặt ra. Phương tiện dạy học: Máy chiếu, SGK, thước thẳng, bảng phụ.
Sản phẩm: Câu trả lời của HS, kết quả bài làm trên bảng nhóm.
57
Hoạt động của GV
Câu hỏi 1: Hãy nêu ý nghĩa và công dụng của biểu đồ hình quạt tròn.
Câu hỏi 2: Hãy đọc các thông tin từ biểu đồ trên và lập bảng thống kê tương ứng.
GV nhận xét đánh giá.
GV kết luận: Để biểu diễn dữ liệu vào biểu đồ hình quạt tròn ta phải làm như thế nào? Chuyển tiếp qua hoạt động khám phá.
Hai nhóm có kết quả nhanh nhất: đại diện nhóm trả lời.
Tỉ lệ phần trăm học sinh tham gia các môn thể thao khối 7
Môn thể thao Cầu lông Đá cầu Bóng đá Bóng bàn Bơi lội Tỉ lệ 15% 25% 30% 10% 20% Đại diện các nhóm nhận xét bài của nhóm bạn.
B. Hoạt động khám phá (12 phút)
Mục tiêu: Tìm hiểu, phát hiện và thực hiện thành thạo các bước để biểu diễn thông tin từ bảng thống kê vào biểu đồ hình quạt tròn.
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình. Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân và nhóm.
58 Tài liệu bồi dưỡng giáo viên môn Toán lớp 7, bộ sách Chân trời sáng tạo
Phương tiện dạy học: Máy chiếu, SGK, thước thẳng.
Sản phẩm: Ghi tên biểu đồ hình quạt tròn, ghi chú tên các đối tượng, ghi chú các tỉ lệ phần trăm trên biểu đồ.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập.
+ GV trình chiếu bảng dữ liệu:
Xếp loại học lực học sinh khối 7
Loại Tốt Khá Đạt Chưa
đạt
Số học sinh 36 162 90 72 + GV: Em hãy tính tỉ lệ phần trăm HS các loại và so sánh kết quả tính được với giá trị tương ứng ghi trên biểu đồ trong hình sau:
+ 6 nhóm thực hiện yêu cầu. GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện.
+ Đại diện 1 nhóm trả lời, 1 nhóm nhận xét. GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.
+ GV đặt vấn đề: “Để biểu diễn thông tin từ bảng thống kê vào biểu đồ hình quạt tròn, ta phải làm như nào?”
+ HS trả lời dựa trên hoạt động vừa thực hiện.
+ GV đưa ra nhận xét và kết luận.
Các bước để biểu diễn dữ liệu vào biểu đồ hình quạt tròn:
Bước 1: Xử lí số liệu:
– Tính tổng các số liệu.
– Tính tỉ lệ phần trăm của từng số liệu so với toàn thể.
Bước 2: Biễu diễn số liệu:
– Ghi tên biểu đồ.
– Ghi chú tên các đối tượng.
– Ghi chú các tỉ lệ phần trăm trên biểu đồ.
C. Ví dụ ( 5 phút)
Mục tiêu: Thực hiệc các bước để biểu diễn thông tin từ bảng thống kê vào biểu đồ hình quạt tròn.
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình. Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân và nhóm.
Phương tiện dạy học: Máy chiếu, SGK, thước thẳng.
Sản phẩm: Ghi tên biểu đồ hình quạt tròn, ghi chú tên các đối tượng, ghi chú các tỉ lệ phần trăm trên biểu đồ.
59
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: + Yêu cầu HS hoạt động cá nhân tự làm Ví dụ 2 SGK trang 97; 98. + GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện.
+ HS báo cáo kết quả thực hiện. + GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.
Các loại trái cây được giao cho cửa hàng A
Loại trái cây Cam Xoài Bưởi Mít
Số lượng 120 60 48 12
Bước 1:
Tổng các loại trái cây:
120 + 60 + 48 + 12 = 240.
Tỉ lệ phần trăm:
240 = ; Bưởi: 48 20%
Cam: 120 50%
240 = ;
Xoài: 60 25%
240 = ; Mít: 12 5%
240 = .
Bước 2:
D. Hoạt động vận dụng (10 phút)
60 Tài liệu bồi dưỡng giáo viên môn Toán lớp 7, bộ sách Chân trời sáng tạo
Biểu đồ 1:
Mục tiêu: Thực hiện các bước để biểu diễn thông tin từ bảng thống kê vào biểu đồ hình quạt tròn.
Tỉ lệ phần trăm số tiết học các phần của
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình.
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân và nhóm đôi.
Phương tiện dạy học: SGK, thước, bảng phụ. 7%
môn Toán lớp 7
Số và Đại số
Sản phẩm: Câu trả lời của HS, kết quả bài làm trên bảng nhóm.
14%
Hình học và Đo lường
Hoạt động của GV và HS
Nội dungMột số yếu tố Thống kê 43%
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập.
+ Các nhóm HS đọc kĩ đề bài, thực hiện bước 1 và bước 2 như ví dụ mẫu để biểu diễn dữ liệu vào biểu đồ hình quạt tròn.
+ GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ.
+ GV chụp bài HS và trình chiếu cho cả lớp xem.
+ Đại diện HS nhóm thuyết trình bài của mình. Đại diện các nhóm nhận xét bài thực hành của nhóm bạn.
+ GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.
và Xác suất
Bước 1:
36%
Hoạt động thực hành
Tổng: 10000000 (đồng)
và trải nghiệm
Tỉ lệ phần trăm:
Ăn uống: 40%; Giáo dục: 25%;
Điện nước: 15%; Các khoản khác: 20%.
Bước 2:
Tỉ lệ phần trăm chi phí sinh hoạt một tháng của gia đình bạn A
Ăn uống
20%
Giáo dục
40%
15%
Điện nước
Các khoản khác 25%
61
E. Hoạt động vận dụng (10 phút)
Mục tiêu: Thực hiện các bước để biểu diễn thông tin từ bảng thống kê vào biểu đồ hình quạt tròn.
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình. Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm đôi.
Phương tiện dạy học: SGK, thước, bảng phụ.
Sản phẩm: Câu trả lời của HS. Kết quả bài làm trên bảng nhóm.
Hoạt động của GV và HS
Tỉ lệ phần trăm số tiết học các phần của
Nội dung
môn Toán lớp 7
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập. + Cá nhân tính tỉ lệ phần trăm; kiểm tra kết quả với các bạn trong nhóm, cử người đại diện đọc kết quả.
+ HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ biểu diễn dữ liệu vào biểu đồ hình quạt tròn.
+ HS báo cáo kết quả thực hiện.
+ GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.
7%
Số và Đại số
14%
Hình học và Đo lường
43%
Một số yếu tố Thống kê
và Xác suất
36%
Hoạt động thực hành
và trải nghiệm
Tỉ lệ phần trăm chi phí sinh hoạt một tháng
của gia đình bạn A
62 Tài liệu bồi dưỡng giáo viên môn Toán lớp 7, bộ sách Chân trời sáng tạo
E. Hướng dẫn về nhà ( 2 phút )
1. Mục tiêu:
2. Tổ chức hoạt động:
− GV yêu cầu HS học thuộc phần SGK trang 97; ôn lại các bài đã sửa. − Làm Bài tập 2 SGK trang 101.
− Xem trước mục “3. Phân tích dữ liệu trên biểu đồ hình quạt tròn” chuẩn bị cho tiết học sau.
3. Sản phẩm học tập: Bài làm của HS trong vở.
4. Phương pháp đánh giá: Tự đánh giá.
2.2. Bài soạn minh hoạ bài Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác (tiết 1)
TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁC (Tiết 1) I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức và kĩ năng:
– Khái niệm đường trung tuyến của tam giác.
– Nhận biết mỗi tam giác có ba đường trung tuyến.
63
– Vẽ các đường trung tuyến của một tam giác. Thông qua thực hành cắt giấy và vẽ hình trên giấy kẻ ô vuông phát hiện ra tính chất ba đường trung tuyến của tam giác.
– Khái niệm trọng tâm của tam giác.
– Sử dụng tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác để giải một số bài tập đơn giản.
2. Năng lực hình thành:
– Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng, năng lực giao tiếp, năng lực tư duy, năng lực tự quản lí (làm chủ bản thân).
– Năng lực toán học: Năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán; năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học.
3. Phẩm chất:
– Chăm chỉ: tính cẩn thận, kĩ càng, kiên trì khi đọc và làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tế.
– Trung thực: khách quan, công bằng đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
– Trách nhiệm: hoàn thành công việc khi tham gia hoạt động nhóm và báo cáo kết quả hoạt động nhóm.
– Nhân ái: biết lắng nghe để hiểu các bạn và thầy cô.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập, định lí, phiếu học tập của HS. Một tam giác bằng giấy để gấp hình, một giấy kẻ ô vuông mỗi chiều 10 ô gắn trên bảng phụ, một tam giác bằng bìa, thước thẳng, compa.
2. Học sinh: Mỗi em có một tam giác bằng giấy kẻ ô vuông. Bảng nhóm, thước thẳng, compa. Ôn lại khái niệm trung điểm của đoạn thẳng và cách xác định trung điểm của đoạn thẳng bằng thước thẳng hoặc gấp giấy.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Kiểm tra bài cũ (5 phút)
GV hỏi: Trung điểm của đoạn thẳng là gì?
Nêu cách xác định trung điểm của một đoạn thẳng bằng thước? HS trả lời theo kiến thức lớp 6 đã học.
GV nhận xét, cho điểm.
64 Tài liệu bồi dưỡng giáo viên môn Toán lớp 7, bộ sách Chân trời sáng tạo
A. Hoạt động khởi động (5 phút)
Mục tiêu: Kích thích HS suy đoán, hướng vào bài mới.
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Phương pháp vấn đáp – gợi mở/kĩ thuật động não. Hình thức tổ chức hoạt động: Toàn lớp.
Phương tiện dạy học: Bảng, phấn.
Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Ở lớp 6 ta đã biết về trung điểm của một đoạn thẳng, vậy trong một tam giác nếu ta nối từ đỉnh đến trung điểm của cạnh đối diện thì đoạn thẳng đó được gọi là gì và có tính chất đặc biệt gì ta sẽ nghiên cứu bài học hôm nay.
HS lắng nghe
B. Hình thành kiến thức (27 phút)
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
NL hình
thành
Hoạt động: Đường trung tuyến của tam giác (9 phút)
Mục tiêu: HS nắm được khái niệm đường trung tuyến của tam giác.
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Tái hiện kiến thức, thu thập thông tin, thuyết trình, vấn đáp/ kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, thu nhận thông tin phản hồi.
Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, cả lớp.
Phương tiện dạy học: Bảng, phấn, SGK, dụng cụ học tập.
Sản phẩm: HS biết cách vẽ và nắm được khái niệm đường trung tuyến của tam giác.
65
1. Đường trung tuyến của tam giác
A
E F
B D C
− Đoạn thẳng AD gọi là đường trung tuyến (xuất phát từ đỉnh A hoặc ứng với cạnh BC) của ∆ABC.
− Đường thẳng AD cũng gọi là đường trung tuyến của ∆ABC.
− Mỗi tam giác có ba đường trung tuyến.
GV: vẽ ∆ABC, xác định trung điểm D của đoạn thẳng BC (bằng thước thẳng), nối đoạn thẳng AD rồi giới thiệu đoạn thẳng AD là đường trung tuyến (xuất phát từ đỉnh A hoặc ứng với cạnh BC) của tam giác ABC.
GV: Tương tự, hãy vẽ trung tuyến xuất phát từ đỉnh B, từ đỉnh C của ∆ABC.
GV hỏi: Vậy một tam giác có mấy đường trung tuyến ?
GV nhấn mạnh: Đường trung tuyến của tam giác là đoạn thẳng nối từ đỉnh của tam giác tới trung điểm cạnh đối diện. Mỗi tam giác có ba đường trung tuyến. Đôi khi đường thẳng chứa trung tuyến cũng gọi là đường trung tuyến của tam giác.
GV: phát phiếu học tập số 1 để HS làm Vận dụng 1.
HS: vẽ hình vào vở theo sự hướng dẫn của GV.
HS: nghe GV giới thiệu về đường trung tuyến của tam giác. Một HS lên bảng vẽ tiếp vào hình đã có.
HS: Một tam giác có ba đường trung tuyến.
HS: nghe GV trình bày.
HS: nhận phiếu học tập số 1 và hoàn thành Vận dụng 1.
Năng lực tư duy và lập luận toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp làm chủ bản thân.
Hoạt động: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác (18 phút)
66 Tài liệu bồi dưỡng giáo viên môn Toán lớp 7, bộ sách Chân trời sáng tạo
Mục tiêu: HS hiểu được tính chất các đường trung tuyến của tam giác.
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thu thập thông tin, thực hành, thuyết trình, vấn đáp/kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, thu nhận thông tin phản hồi.
Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm, cả lớp.
Phương tiện dạy học: Bảng, phấn, SGK, bảng phụ, dụng cụ học tập.
Sản phẩm: HS nắm được tính chất ba đường trung tuyến của tam giác.
2. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
a) Hoạt động khám phá:
• AD là đường trung tuyến của ∆ABC. • Ta có:
AG BG CG 2
= = =.
AD BE CF 3
b) Tính chất:
Định lí: SGK trang 74.
A
E F
G
B C D
− Trong tam giác ABC, các đường trung tuyến AD, BE, CF cùng đi qua điểm G (hay còn gọi là đồng quy tại điểm G). − Điểm G gọi là trọng tâm của tam giác.
− Ta có:
AG BG CG 2
= = =.
AD BE CF 3
− Hoạt động khám phá 2a: GV: yêu cầu HS thực hành theo hướng dẫn của SGK rồi trả lời 2a.
GV: quan sát HS thực hành rồi uốn nắn.
GV nhấn mạnh: ba đường trung tuyến của tam giác cùng đi qua một điểm.
− Hoạt động khám phá 2b: GV: yêu cầu HS thực hành theo hướng dẫn của SGK
GV: yêu cầu HS nêu cách xác định các trung điểm E của AC và F của AB.
GV hỏi: AD có là đường trung tuyến của tam giác ABC không? Vì sao?
GV hỏi: Làm cách nào để kiểm tra D là trung điểm của BC?
GV hỏi: Tính các tỉ số
AG BG CG
= =.
AD BE CF
GV hỏi: Qua các hoạt động trên em có nhận xét gì về tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác?
GV: yêu cầu HS nhắc lại định lí. GV giới thiệu điểm G gọi là trọng tâm của tam giác
HS: cả lớp lấy tam giác đã chuẩn bị sẵn thực hành theo SGK rồi trả lời câu hỏi.
HS: cả lớp vẽ ∆ABC trên giấy kẻ ô vuông như hình 5 (SGK).
Một HS lên bảng thực hiện trên bảng phụ có kẻ ô vuông GV đã chuẩn bị sẵn. HS: Có vì D là trung điểm của BC.
HS: đếm số ô, dùng thước thẳng, compa hoặc chứng minh hai tam giác bằng nhau.
HS:
AG BG CG 2 = = =.
AD BE CF 3
HS: phát biểu định lí SGK trang 74.
Một vài HS nhắc lại định lí.
Năng lực tư duy và lập luận toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp làm chủ bản thân.
67
C. Luyện tập, củng cố (8 phút)
Mục tiêu: Vận dụng tính chất đường trung tuyến của tam giác vào bài tập. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Phương pháp vấn đáp.
Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, hoạt động nhóm.
Phương tiện dạy học: Bảng, phấn, SGK.
Sản phẩm: Bài làm của HS.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
NL hình thành
GV: Em hãy nhắc lại tính chất của ba đường trung tuyến của tam giác.
GV hỏi: dựa vào tính chất ba đường trung tuyến của tam giác, em hãy nêu cách xác định trọng tâm G của tam giác ABC?
GV: Yêu cầu HS làm Thực hành 2 SGK trang 75.
GV: Yêu cầu HS làm Vận dụng 2 SGK trang 75. A
I
B C O
J
D
HS: Nhắc lại tính chất.
HS: có 2 cách.
Cách 1: Tìm giao điểm hai đường trung tuyến.
Cách 2: Vẽ một đường trung tuyến, điểm G cách đỉnh bằng 23 lần độ dài trung tuyến đi qua đỉnh ấy.
HS:
GM 1 GM 1 AG = ; = ; = 2. AM 3 AG 2 GM
HS:
Xét ∆ABC có:
AO là đường trung tuyến
I là trọng tâm.
3(1) và 1 IO = AO.
Suy ra 2 AI = AO
3
Xét ∆DBC có:
DO là đường trung tuyến
J là trọng tâm.
3 và 1 JO = OD.
Suy ra 2 JD = OD
3
Mà OA = OD (giả thiết), suy ra 2 JD = OA
3(2) và 1 JO = OA.
3
Ta có: IJ = IO + OJ, suy ra
11 2 IJ = OA + OA = OA.
33 3 (3)
Từ (1), (2), (3) suy ra:
AI = IJ = JD.
Năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, làm chủ bản thân, hợp tác.
68 Tài liệu bồi dưỡng giáo viên môn Toán lớp 7, bộ sách Chân trời sáng tạo
Chịu trách nhiệm xuất bản:
Chủ tịch Hội đồng Thành viên NGUYỄN ĐỨC THÁI
Tổng Giám đốc HOÀNG LÊ BÁCH
Chịu trách nhiệm nội dung:
Tổng biên tập PHẠM VĨNH THÁI
Tổ chức và chịu trách nhiệm bản thảo:
Phó Tổng biên tập TRẦN QUANG VINH
Giám đốc Công ty CPDV XBGD Gia Định TRẦN THỊ KIM NHUNG
Biên tập nội dung: NGUYỄN THỊ PHƯỚC THỌ
Thiết kế sách: TRẦN NGUYỄN ANH TÚ
Trình bày bìa: NGUYỄN MẠNH HÙNG
Sửa bản in: NGUYỄN THỊ PHƯỚC THỌ
Chế bản: công ty cp dịch vụ xbgd gia định
Địa chỉ sách điện tử và tập huấn qua mạng:
- Sách điện tử: nxbgd.vn/sachdientu
- Tập huấn online: nxbgd.vn/taphuan
Bản quyền thuộc Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam.
Tất cả các phần của nội dung cuốn sách này đều không được sao chép, lưu trữ, chuyển thể dưới bất kì hình thức nào khi chưa có sự cho phép bằng văn bản của Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam.
tài liệu BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN MÔN toán LỚP 7
bộ sách: chân trời sáng tạo
Mã số: .........
In.........bản, (QĐ in số....) Khổ 19x26,5 cm.
Đơn vị in:..........................
Cơ sở in:...........................
Sô ĐKXB: .........
Số QĐXB:......... ngày .... tháng.... năm 20 ...
In xong và nộp lưu chiểu tháng ....năm 20....
Mã số ISBN: .........
T H I Ệ U
I
NG GI Ớ
T R Â N T RỌ
Sách không bán