🔙 Quay lại trang tải sách pdf ebook Tài Liệu Bồi Dưỡng Giáo Viên Sử Dụng Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 4 Family And Friends National Edition
Ebooks
Nhóm Zalo
TRẦN CAO BỘI NGỌC
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN SỬ DỤNG SÁCH GIÁO KHOA
4
(Tài liệu lưu hành nội bộ)
NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤC VIỆT NAM
TRẦN CAO BỘI NGỌC
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN SỬ DỤNG SÁCH GIÁO KHOA
4
(Tài liệu lưu hành nội bộ)
NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤC VIỆT NAM
2
Mục lục
PHẦN 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG........................................................................................................3
I. KHÁI QUÁT VỀ CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MÔN TIẾNG ANH...........................3 1. Mục tiêu cấp tiểu học ..........................................................................................................................3 2. Yêu cầu cần đạt cấp tiểu học.............................................................................................................3 3. Phương pháp dạy học cấp tiểu học................................................................................................4 4. Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập cấp tiểu học .......................................................................4 5. Điều kiện tổ chức và thực hiện Chương trình tiếng Anh cấp tiểu học ..............................5
II. GIỚI THIỆU VỀ CHƯƠNG TRÌNH TIẾNG ANH LỚP 4 ........................................................................5 1. Thời lượng thực hiện Chương trình tiếng Anh lớp 4................................................................5 2. Nội dung Chương trình tiếng Anh lớp 4.......................................................................................6
III. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ SÁCH GIÁO KHOA TIẾNG ANH 4 FAMILY AND FRIENDS (National Edition)......................................................................................................................................7 1. Nguyên tắc, phương pháp biên soạn sách giáo khoa
TIẾNG ANH 4 Family and Friends (National Edition)................................................................7 2. Cấu trúc, nội dung sách giáo khoa
TIẾNG ANH 4 Family and Friends (National Edition)................................................................8 3. Điểm nhấn của sách giáo khoa
TIẾNG ANH 4 Family and Friends (National Edition)............................................................. 11 4. Thời lượng dạy học sách giáo khoa
TIẾNG ANH 4 Family and Friends (National Edition)............................................................. 14 5. Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập sách giáo khoa
TIẾNG ANH 4 Family and Friends (National Edition)............................................................. 21 6. Tài nguyên và hợp phần bổ trợ sách giáo khoa
TIẾNG ANH 4 Family and Friends (National Edition)............................................................. 22 PHẦN 2: GỢI Ý, HƯỚNG DẪN TỔ CHỨC DẠY HỌC MỘT SỐ DẠNG BÀI ............................. 24
3
PHẦN MỘT – NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
I. KHÁI QUÁT VỀ CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MÔN TIẾNG ANH (Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Tiếng Anh là môn học bắt buộc trong chương trình giáo dục phổ thông từ lớp 3 đến lớp 12. Là một trong những môn học công cụ ở trường phổ thông, môn Tiếng Anh không chỉ giúp học sinh hình thành và phát triển năng lực giao tiếp bằng tiếng Anh mà còn góp phần hình thành và phát triển các năng lực chung, để sống và làm việc hiệu quả hơn, để
học tập tốt các môn học khác cũng như để học suốt đời.
Mục tiêu cơ bản của Chương trình giáo dục phổ thông môn tiếng Anh là giúp học sinh hình thành và phát triển năng lực giao tiếp thông qua rèn luyện các kĩ năng nghe, nói, đọc, viết và các kiến thức ngôn ngữ (ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp). Các kĩ năng giao tiếp và kiến thức ngôn ngữ được xây dựng trên cơ sở các đơn vị năng lực giao tiếp cụ thể, trong các chủ điểm và chủ đề phù hợp với nhu cầu và khả năng của học sinh phổ thông nhằm giúp các em đạt được các yêu cầu quy định trong Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (ban hành theo Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo), cụ thể là học sinh kết thúc cấp tiểu học đạt Bậc 1, học sinh kết thúc cấp trung học cơ sở đạt Bậc 2, học sinh kết thúc cấp trung học phổ thông đạt Bậc 3.
1. Mục tiêu cấp tiểu học
Sau khi hoàn thành chương trình môn tiếng Anh cấp tiểu học, học sinh có thể: – Giao tiếp đơn giản bằng tiếng Anh thông qua bốn kĩ năng nghe, nói, đọc, viết, trong đó nhấn mạnh hai kĩ năng nghe và nói.
– Có kiến thức cơ bản và tối thiểu về tiếng Anh bao gồm ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp; thông qua tiếng Anh có những hiểu biết ban đầu về đất nước, con người và nền văn hoá của các quốc gia nói tiếng Anh và của các quốc gia khác trên thế giới.
– Có thái độ tích cực đối với việc học tiếng Anh; biết tự hào, yêu quý và trân trọng nền văn hoá và ngôn ngữ của dân tộc mình.
– Hình thành cách học tiếng Anh hiệu quả, tạo cơ sở cho việc học các ngoại ngữ khác trong tương lai.
2. Yêu cầu cần đạt cấp tiểu học
– Sau khi học xong môn tiếng Anh cấp tiểu học, học sinh có thể đạt được trình độ tiếng Anh Bậc 1 của Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. Cụ thể là: “Có thể hiểu, sử dụng các cấu trúc quen thuộc thường nhật; các từ ngữ cơ bản đáp ứng nhu cầu giao tiếp cụ thể. Có thể tự giới thiệu bản thân và người khác; có thể trả lời những thông tin về bản thân như nơi sinh sống, người thân/ bạn b è, … Có thể giao tiếp đơn giản nếu người đối thoại nói chậm, rõ ràng và sẵn sàng hợp tác giúp đỡ”.
4 Tài liệu bồi dưỡng giáo viên sử dụng sách giáo khoa Tiếng Anh 4 Family and Friends (National Edition)
– Thông qua môn Tiếng Anh, học sinh có những hiểu biết ban đầu về đất nước, con người và nền văn hoá của một số nước nói tiếng Anh và của các quốc gia khác trên thế giới; có thái độ tích cực đối với việc học tiếng Anh; biết tự hào, yêu quý và trân trọng ngôn ngữ và nền văn hoá của dân tộc mình; phát triển các phẩm chất như yêu thương, tôn trọng bản thân, bạn bè, gia đình, môi trường, chăm chỉ và trung thực.
3. Phương pháp dạy học cấp tiểu học
– Phương pháp giáo dục chủ đạo trong Chương trình tiếng Anh cấp tiểu học, cũng như quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông môn Tiếng Anh là đường hướng dạy ngôn ngữ giao tiếp. Đường hướng dạy ngôn ngữ giao tiếp cho phép sử dụng nhiều phương pháp dạy học khác nhau, nhấn mạnh vào việc hình thành và phát triển năng lực giao tiếp của học sinh, vào khả năng sử dụng các quy tắc ngữ pháp để tạo ra các câu đúng và phù hợp thông qua các kĩ năng nghe, nói, đọc, viết. Đường hướng dạy ngôn ngữ giao tiếp có những điểm tương đồng với đường hướng lấy người học làm trung tâm trong giáo dục học. Hai đường hướng chủ đạo này quy định lại vai trò của giáo viên và học sinh trong quá trình dạy – học.
4. Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập cấp tiểu học
– Kiểm tra, đánh giá là yếu tố quan trọng trong quá trình dạy học nhằm cung cấp thông tin phản hồi về năng lực giao tiếp bằng tiếng Anh mà học sinh đạt được trong quá trình cũng như tại thời điểm kết thúc một giai đoạn học tập. Điều này góp phần khuyến khích và định hướng học sinh trong quá trình học tập, giúp giáo viên và nhà trường đánh giá kết quả học tập của học sinh, qua đó điều chỉnh việc dạy học môn học một cách hiệu quả ở các cấp học.
– Việc đánh giá hoạt động học tập của học sinh phải bám sát mục tiêu và nội dung dạy học của Chương trình, dựa trên yêu cầu cần đạt đối với các kĩ năng giao tiếp ở từng cấp lớp, hướng tới việc giúp học sinh đạt được các bậc quy định về năng lực giao tiếp khi kết thúc cấp tiểu học.
– Hoạt động kiểm tra, đánh giá cần được thực hiện theo hai hình thức: đánh giá thường xuyên và đánh giá định kì. Đánh giá thường xuyên được thực hiện liên tục thông qua các hoạt động dạy học trên lớp. Trong quá trình dạy học, cần chú ý ưu tiên đánh giá thường xuyên nhằm giúp học sinh và giáo viên theo dõi tiến độ thực hiện những mục tiêu đã đề ra trong Chương trình. Việc đánh giá định kì được thực hiện vào các thời điểm ấn định trong năm học để đánh giá mức độ đạt so với yêu cầu cần đạt đã được quy định cho mỗi cấp lớp. Việc đánh giá cuối cấp tiểu học phải dựa vào yêu cầu về năng lực ngoại ngữ theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, cụ thể là Bậc 1.
– Việc đánh giá được tiến hành thông qua các hình thức khác nhau như định lượng, định tính và kết hợp giữa định lượng và định tính trong cả quá trình học tập, kết hợp
5
đánh giá của giáo viên, đánh giá lẫn nhau của học sinh và tự đánh giá của học sinh. Các loại hình kiểm tra, đánh giá cần phù hợp với phương pháp dạy học được áp dụng trong lớp học, bao gồm kiểm tra nói (hội thoại, độc thoại) và kiểm tra viết dưới dạng tích hợp các kĩ năng và kiến thức ngôn ngữ, kết hợp giữa hình thức trắc nghiệm khách quan, tự luận và các hình thức đánh giá khác.
5. Điều kiện tổ chức và thực hiện Chương trình tiếng Anh cấp tiểu học – Để việc thực hiện Chương trình tiếng Anh cấp tiêu học đạt hiệu quả, cần bảo đảm các điều kiện cơ bản sau:
Giáo viên
– Đảm bảo đủ số lượng giáo viên để thực hiện đủ số tiết học theo kế hoạch dạy học ở trường. Giáo viên phải đạt chuẩn năng lực tiếng Anh và năng lực sư phạm phù hợp với cấp học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Giáo viên phải được tập huấn đầy đủ để triển khai Chương trình này. Giáo viên cần được tập huấn về kiểm tra, đánh giá kết quả học tập và sử dụng các trang thiết bị hiện đại trong dạy học.
– Giáo viên cần được bồi dưỡng năng lực đánh giá sách giáo khoa, tài liệu dạy học nhằm đáp ứng chuẩn đầu ra quy định cho mỗi cấp học.
– Cần tạo điều kiện bồi dưỡng cho giáo viên về năng lực thiết kế các hoạt động đánh giá thường xuyên và đánh giá định kì phù hợp, hỗ trợ học sinh phát triển năng lực giao tiếp theo các cấp độ của Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. Cơ sở vật chất
– Đảm bảo đầy đủ học liệu tối thiểu (sách học sinh, sách giáo viên, sách bài tập) cho giáo viên và học sinh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Những trường có điều kiện cần nối mạng Internet, trang bị máy tính, màn hình và đầu chiếu, phần mềm dạy học tiếng Anh; khuyến khích sử dụng thiết bị công nghệ thông tin hỗ trợ việc dạy học tiếng Anh.
– Số lượng học sinh cho một lớp học không vượt quá quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
II. GIỚI THIỆU VỀ CHƯƠNG TRÌNH TIẾNG ANH LỚP 4
Với chương trình Tiếng Anh lớp 4, sau khi học xong lớp 4, học sinh sẽ đạt được bậc năng lực Bậc 1.2 của khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. 1. Thời lượng thực hiện Chương trình tiếng Anh lớp 4
Thời lượng giảng dạy Chương trình tiếng Anh lớp 4 tuân thủ các quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể của Bộ Giáo dục và Đào tạo về thời lượng dạy học môn học, cụ thể như sau:
Số tiết: 140 tiết/ năm học (2 học kì), 4 tiết/ tuần.
6 Tài liệu bồi dưỡng giáo viên sử dụng sách giáo khoa Tiếng Anh 4 Family and Friends (National Edition)
2. Nội dung Chương trình tiếng Anh lớp 4
CHỦ ĐIỂM
CHỦ ĐỀ
KĨ NĂNG NGÔN NGỮ
KIẾN THỨC NGÔN NGỮ
– Em và
những
người bạn
của em
– Em và
trường
học của
em
– Em và gia đình của
em
– Em và thế giới quanh em
– Bản thân và bạn bè – Những việc có thể làm – Hoạt động hằng ngày – Thói quen, sở thích – Hoạt động học tập ở trường
– Hoạt động ngoại khoá ở trường
– Ngoại hình, nghề nghiệp của các thành viên trong gia đình
– Động vật
– Chỉ đường và biển chỉ dẫn
– Thời tiết
…
Nghe
– Nghe hiểu và làm theo những chỉ dẫn đơn giản trong lớp học. – Nghe hiểu và làm theo những chỉ dẫn đơn giản được truyền đạt chậm và rõ ràng.
– Nghe và trả lời các câu hỏi rất đơn giản về các chủ đề quen thuộc.
– Nghe hiểu các đoạn hội thoại ngắn, rất đơn giản khoảng 35 – 40 từ về các chủ đề quen thuộc.
Nói
– Nói các cụm từ và các câu đơn giản.
– Nói các chỉ dẫn và đề nghị ngắn gọn, đơn giản.
– Hỏi và trả lời các câu hỏi đơn giản về chủ đề trong nội dung Chương trình.
– Nói về một số chủ đề quen thuộc, sử dụng các từ và cụm từ đơn giản (có sư trợ giúp). Đọc
– Đọc các câu ngắn và đơn giản. – Đọc hiểu các câu ngắn, đơn giản về chủ đề quen thuộc. – Đọc hiểu các đoạn văn bản ngắn, đơn giản khoảng 45 – 55 từ về các chủ đề trong Chương trình.
Ngữ âm
Nguyên âm đơn, phụ
âm, tổ hợp phụ âm,
trọng âm từ Từ vựng
Các từ liên quan đến
chủ điểm,
chủ đề của lớp 4
7
Viết
– Viết các câu trả lời rất đơn giản.
– Điền thông tin vào các mẫu đơn giản (thời khoá biểu, thiếp sinh nhật, nhãn vở, …).
– Viết các văn bản ngắn, đơn giản khoảng 20 – 30 từ (có gợi ý) về các chủ đề quen thuộc.
Ngữ pháp
– Thì hiện tại đơn (củng cố và mở rộng)
– Thì hiện tại tiếp diễn (củng cố và mở rộng)
– Thì quá khứ đơn
– Câu đơn
– Câu hỏi có từ để hỏi
– Câu hỏi nghi vấn (Yes/ No question)
– Động từ tình thái: can, would
– Liên từ: and, but, or, because – Giới từ: with, near, behind, next to, opposite, by, …
….
III. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ SÁCH GIÁO KHOA TIẾNG ANH 4 FAMILY AND FRIENDS (National Edition)
1. Nguyên tắc, phương pháp biên soạn SGK TIẾNG ANH 4 Family and Friends (National Edition)
Sách giáo khoa TIẾNG ANH 4 Family and Friends (National Edition) được biên soạn theo quan điểm:
– Chương trình Giáo dục phổ thông tổng thể (khung chương trình), các chương trình môn học và hoạt động giáo dục được ban hành theo Thông tư số 32/2018/ TT- BGDĐT, ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Luật Giáo dục (sửa đổi) 2019.
– Thông tư số 33/2017 ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. – Dạy và học ngoại ngữ thông qua nội dung thực tế (Content and Language Integrated Learning)
– Dạy và học ngoại ngữ với các kĩ năng lồng ghép (Integrated skills)
• Tăng cường phát triển toàn diện bao gồm kĩ năng giao tiếp và hợp tác/ làm việc nhóm; phẩm chất và giá trị đạo đức; thái độ học tiếng Anh tích cực; kiến thức về văn hóa; tinh thần tự hào về văn hóa Việt Nam;
• Từng bước nâng dần “môi trường ngôn ngữ” tối ưu giúp HS hình thành sự tự tin và phát triển năng lực giao tiếp qua bốn kĩ năng nghe, nói, đọc và viết.
8 Tài liệu bồi dưỡng giáo viên sử dụng sách giáo khoa Tiếng Anh 4 Family and Friends (National Edition)
• Kết hợp các kĩ thuật dạy đọc và viết hiệu quả được sử dụng cho người bản ngữ cùng với các kĩ thuật hiệu quả trong giảng dạy tiếng Anh như một ngoại ngữ cho trẻ em. – Dạy và học ngoại ngữ với mục tiêu rõ ràng: ứng dụng thực tế và hội nhập với khu vực và thế giới.
– Tư tưởng chủ đạo của bộ sách được thể hiện bằng triết lý: Nuôi dưỡng tình yêu học tiếng Anh (Nurture a love for learning English)
2. Cấu trúc, nội dung SGK TIẾNG ANH 4 Family and Friends (National Edition)
TIẾNG ANH 4 Family and Friends (National Edition) được thiết kế với bài mở đầu Starter và 12 đơn vị bài học chính, đáp ứng Chương trình giáo dục phổ thông 2018 môn tiếng Anh được quy định cho lớp 4. Sau ba đơn vị bài là một bài ôn tập (Review) tập trung vào rèn luyện kiến thức ngôn ngữ và phát triển kĩ năng ngôn ngữ mà học sinh đã được học và một bài Fluency Time! giới thiệu những đoạn hội thoại đơn giản mà học sinh thường gặp trong cuộc sống hằng ngày (Everyday English) cũng như phần tích hợp học tiếng Anh qua các môn học khác (CLIL). Cuối sách có từ điển tranh (Picture Dictionary) và danh mục từ (Word list) với phần phiên âm và nghĩa tiếng Việt tương ứng.
❖ Bài mở đầu Starter với mục đích ôn tập từ vựng và ngữ pháp cơ bản mà học sinh đã học ở lớp 3. Ngoài tuyến nhân vật mà học sinh đã làm quen ở lớp 1, 2 và 3, Bài mở đầu cũng giới thiệu thêm một tuyến nhân vật từ lớp 4 và 5.
❖ Mười hai đơn vị bài học (Unit 1 – Unit 12); Mỗi đơn vị bài học bao gồm:
9
Lesson One: Words
– Giới thiệu từ vựng
– Một câu chuyện thú vị được
đưa vào bài học này nhằm giới thiệu
ngôn ngữ mới trong những tình
huống cụ thể gần gũi với cuộc sống
hằng ngày.
Lesson Two: Grammar
– Những chủ điểm ngữ pháp
mà học sinh đã được làm quen
trong câu chuyện.
– Các chủ điểm ngữ pháp này
được quy định trong Chương trình GD phổ thông.
Lesson Three: Song
– Từ vựng và cấu trúc câu: thông
qua những bài hát dễ thương, vui
nhộn cộng với môi trường sinh
động, tạo cảm hứng cho HS dễ học
và dễ tiếp thu.
– Nhịp điệu và vần điệu giúp
HS khắc phục sự e ngại và rụt rè khi
học tiếng Anh.
Lesson Four: Phonics
– Phân biệt chữ thường và chữ
hoa thông qua cách phát âm của
các chữ cái.
– Các nguyên âm đơn, phụ âm, tổ hợp phụ âm và trọng âm từ được quy định trong Chương trình GD phổ thông. Nhịp điệu và vần điệu giúp HS khắc phục sự e ngại và rụt rè khi học tiếng Anh.
Lesson Five and Six: Skills Time!
Luyện tập các kĩ năng nghe,
nói, đọc, viết.
• Một bài học (lesson) tập trung
phát triển kĩ năng Đọc trong một
tiết học.
• Một bài học (lesson) tập trung
riêng biệt kĩ năng Nghe, Nói và Viết
10 Tài liệu bồi dưỡng giáo viên sử dụng sách giáo khoa Tiếng Anh 4 Family and Friends (National Edition)
❖ Sau mỗi 3 đơn vị bài học có một bài ôn tập (Review) tập trung vào rèn luyện kiến thức ngôn ngữ và phát triển kĩ năng ngôn ngữ mà học sinh đã được học trong 3 đơn vị bài học này.
❖ Sau mỗi 3 đơn vị bài học có một bài Fluency Time! Đây là những bài về giao tiếp tiếng Anh hằng ngày (Everyday English) dựa theo các tình huống giao tiếp, và học tích hợp nội dung và ngôn ngữ (CLIL) bao gồm các môn như Toán, Khoa học, Địa lí, v.v. Nội dung được mở rộng song song với nội dung theo chương trình của Bộ GD-ĐT.
❖ Cuối sách còn có Từ điển tranh (Picture Dictionary) trực quan sinh động giúp cho học sinh dễ hình dung và ghi nhớ kiến thức. Danh mục từ (Word list) được xếp theo thứ tự alphabet với phiên âm quốc tế và nghĩa tiếng Việt tương ứng.
11
3. Điểm nhấn của sách giáo khoa TIẾNG ANH 4 Family and Friends (National Edition) ❖ Phát triển học sinh toàn diện (Whole-child development)
Tiếng Anh 4 Family and Friends (National Edition) thúc đẩy sự phát triển toàn diện tích cực của học sinh thông qua các hoạt động học tập được thiết kế nhằm hình thành và rèn luyện các kĩ năng thiết yếu của thế kỷ 21: sáng tạo (creativity), hợp tác (collaboration), giao tiếp (communication) và tư duy phản biện (critical thinking). Học sinh học văn hóa và các giá trị đạo đức (tôn trọng quy định cộng đồng, sức khỏe và vệ sinh, yêu thương và giúp đỡ mọi người, v.v…) thông qua việc học ngôn ngữ.
❖ Tạo động cơ hiếu học, ham tìm hiểu qua nội dung giảng dạy: Khuyến khích học sinh quan tâm và tham gia các hoạt động trong lớp
Nội dung của sách Tiếng Anh 4 Family and Friends (National Edition) được xây dựng theo chủ đề đáp ứng Chương trình Giáo dục phổ thông 2018 của Bộ GD-ĐT. Các chủ đề và nội dung của từng bài học được biên soạn phù hợp với tâm sinh lí học sinh ở độ tuổi thiếu nhi. Tất cả các hoạt động được thiết kế để thu hút và khuyến khích học sinh tham gia.
12 Tài liệu bồi dưỡng giáo viên sử dụng sách giáo khoa Tiếng Anh 4 Family and Friends (National Edition)
❖ Tạo cơ hội cho học sinh sử dụng tiếng Anh một cách thực tế đồng thời phát triển cả 4 kĩ năng Đọc, Viết, Nghe và Nói hiệu quả
Dạy và học ngoại ngữ thông qua nội dung thực tế (Content and Language Integrated Learning) thể hiện qua các hoạt động Áp dụng thực tế (Skills Time!) ở cuối mỗi đơn vị bài học khuyến khích học sinh sử dụng cả 4 kĩ năng vào những tình huống cụ thể. Học sinh có khả năng học và nhớ ngôn ngữ tốt hơn qua các hoạt động có ý nghĩa và thực tế. Tiếng Anh 4 Family and Friends (National Edition) chú trọng phát triển tất cả bốn kĩ năng. Mỗi đơn vị
bài học có hai trang dành riêng cho việc phát triển kĩ năng đọc, nghe, nói và viết. Các bài học về từ vựng, câu chuyện nhằm giúp học sinh được tiếp cận với những phương pháp học mới và hiệu quả trên thế giới. Kĩ năng viết học về dấu câu, cú pháp và cấu trúc văn bản trong tiếng Anh.
❖ Giúp học sinh tự khám phá quy tắc ngôn ngữ
Tiếng Anh 4 Family and Friends (National Edition) trình bày ngôn ngữ mới trong ngữ cảnh để đảm bảo học sinh hiểu đầy đủ cách sử dụng và hình thức của ngôn ngữ. Từng điểm ngôn ngữ mới được thực hành trong một loạt các hoạt động khác nhau để học sinh có thể suy nghĩ và vận dụng những gì đã học.
Ví dụ: hoạt động trực quan sinh động Listen and say khuyến khích học sinh suy nghĩ, hiểu, thuộc và áp dụng thành công các quy tắc ngôn ngữ.
13
❖ Ôn tập ngôn ngữ một cách xuyên suốt và có hệ thống (Review)
Tiếng Anh 4 Family and Friends (National Edition) nhấn mạnh việc đánh giá quá trình: kịp thời củng cố những điểm còn vướng mắc của học sinh, đồng thời việc đánh giá cũng toàn diện và xuyên suốt hơn.
Ngôn ngữ được sử dụng lặp lại xuyên suốt bộ sách. Sau mỗi 3 đơn vị bài học có một bài Ôn tập (Review) giúp học sinh hệ thống hoá kiến thức đã học. Ngân hàng trò chơi (Games bank) ở cuối Sách hướng dẫn dành cho giáo viên (Teacher’s guide) tạo cơ hội cho học sinh củng cố kiến thức cũng như đánh giá quá trình học tập của mình.
14 Tài liệu bồi dưỡng giáo viên sử dụng sách giáo khoa Tiếng Anh 4 Family and Friends (National Edition)
❖ Bộ sách duy nhất thiết kế riêng nội dung tích hợp liên môn (CLIL) Tiếng Anh 4 Family and Friends (National Edition) bám sát cấu trúc đã được thử nghiệm và kiểm tra trong phương pháp trình bày cũng như thực hành ngôn ngữ. CLIL giúp học sinh học ngôn ngữ đồng thời tiếp thu kiến thức cơ bản những môn học khác một cách tự nhiên, nhẹ nhàng giúp học sinh phát triển toàn diện.
4. Thời lượng dạy học sách giáo khoa TIẾNG ANH 4 Family and Friends (National Edition) Tiếng Anh 4 Family and Friends (National Edition) được thiết kế hợp lí để giáo viên lập kế hoạch giảng dạy dễ dàng thuận tiện cho thời lượng 4 tiết/ tuần trong 35 tuần theo quy định chung.
– Mỗi bài học kĩ năng trong một Unit được thiết kế phù hợp với thời lượng một tiết dạy trên lớp đảm bảo tổng thời lượng dạy học các bài học tương ứng với tổng số lượng tiết học được phân bổ theo Chương trình giáo dục phổ thông môn Tiếng Anh lớp 4 (4 tiết/ tuần x 35 tuần = 140 tiết), và có đầy đủ các bước khởi động, trình bày và khai thác nội dung bài học, và tạo cơ hội cho học sinh cá nhân hóa từng hoạt động và áp dụng những gì đã được học.
15
16 Tài liệu bồi dưỡng giáo viên sử dụng sách giáo khoa Tiếng Anh 4 Family and Friends (National Edition)
17
18 Tài liệu bồi dưỡng giáo viên sử dụng sách giáo khoa Tiếng Anh 4 Family and Friends (National Edition)
19
20 Tài liệu bồi dưỡng giáo viên sử dụng sách giáo khoa Tiếng Anh 4 Family and Friends (National Edition)
21
5. Kiểm tra đánh giá kết quả học tập sách giáo khoa Tiếng Anh 4 Family and Friends (National Edition)
Tiếng Anh 4 Family and Friends (National Edition) cung cấp nhiều phương pháp khác nhau để giáo viên có thể kiểm tra sự tiến bộ của học sinh.
Kiểm tra các nội dung học sinh đã học
– Trong Sách học sinh, có phần Ôn tập (Review) ở cuối ba đơn vị bài học. Đây là một cơ hội để học sinh và giáo viên ôn lại những nội dung đã học, và nhận ra nội dung nào cần luyện tập thêm.
– Giáo viên có thể cho học sinh làm phần Review tại lớp (theo phân phối chương trình) hoặc ở nhà nếu thời gian hạn chế.
– Trước mỗi bài kiểm tra tổng kết, học sinh nên hoàn thành các bài ôn tập để ôn lại kiến thức của các đơn vị bài học trước đó.
Đánh giá
– Các bài ôn tập, đánh giá có sẵn trên trang website https://phuongnam.edu.vn/, bao gồm các bài kiểm tra ở định dạng Word có thể chỉnh sửa và định dạng PDF, đáp án và Zle nghe.
– Tất cả các bài kiểm tra có cùng định dạng, bao gồm các phần nghe, từ vựng, ngữ pháp, đọc, viết và nói.
– Học sinh cũng có cơ hội tự đánh giá tiến bộ của bản thân với bảng nằm ở cuối phần Fluency Time!
22 Tài liệu bồi dưỡng giáo viên sử dụng sách giáo khoa Tiếng Anh 4 Family and Friends (National Edition)
6. Tài nguyên và hợp phần bổ trợ sách giáo khoa Tiếng Anh 4 Family and Friends (National Edition)
● SÁCH BÀI TẬP (Workbook)
Sách được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo
khoa Tiếng Anh 4 Family and Friends (National Edition) –
Student Book giúp học sinh luyện tập mở rộng cũng như
củng cố kiến thức đã học trong Sách học sinh.
Mỗi đơn vị bài học trong Sách bài tập gồm các bài
luyện tập với đa dạng các hoạt động, tập trung vào các kĩ
năng nghe, đọc và viết được trình bày dưới dạng các đề
thi quốc tế như:
– Nối từ hoặc hình ảnh;
– Nghe và khoanh từ đúng;
– Nhìn hình và viết;
– Nối hình với câu đúng;
– Đọc văn bản và chọn lựa câu trả lời đúng;
● Các tài nguyên liên quan đến việc dạy và học sách giáo khoa Tiếng Anh 4 Family and Friends (National Edition) được cung cấp cho giáo viên miễn phí tại trang web của Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam tại địa chỉ: https://phuongnam.edu.vn/ gồm: – Sách giáo viên (Teacher’s Guide)
Sách giáo viên phân tích kĩ những ý tưởng được thể
hiện trong Sách học sinh cũng như hướng dẫn gợi ý cụ thể
theo từng đơn vị bài học nhằm tạo thuận lợi cho giáo viên
trong quá trình tổ chức các hoạt động hướng dẫn học sinh
hoàn thành bài học.
Cuối sách ngoài phần đáp án cho Sách bài tập cũng
như phần lời đọc băng, sách còn giới thiệu ngân hàng trò
chơi hỗ trợ giáo viên trong quá trình đứng lớp.
– Tiếng Anh 4 Family and Friends (National Edition) -
Bài giảng điện tử (PowerPoint Lessons)
– Tiếng Anh 4 Family and Friends (National Edition) -
Kế hoạch bài dạy (Lesson Plans)
– Tiếng Anh 4 Family and Friends (National Edition) -
Đề kiểm tra tham khảo (Tests)
– Tiếng Anh 4 Family and Friends (National Edition) - Tệp Nghe sách học sinh (Student book Audio)
23
– Tiếng Anh 4 Family and Friends (National Edition) - Phân phối chương trình (Syllabus)
– Phiên bản kĩ thuật số của Sách học sinh và Sách bài tập: Tích hợp tệp ghi âm, ghi hình thực tế, các bài tập tương tác có thể trình chiếu trực tiếp, các đáp án hiển thị cùng một lúc hoặc theo từng câu, các công cụ phóng to, thu nhỏ, tô sáng và ghi chú.
– Tài liệu chuyên môn nghiệp vụ: Bao gồm các tệp ghi hình những buổi tập huấn của Nhà xuất bản đại học Oxford, các tài liệu tập huấn được thực hiện trong quá trình triển khai sách giáo khoa Tiếng Anh 4 Family and Friends (National Edition).
24 Tài liệu bồi dưỡng giáo viên sử dụng sách giáo khoa Tiếng Anh 4 Family and Friends (National Edition)
PHẦN HAI – GỢI Ý, HƯỚNG DẪN TỔ CHỨC DẠY HỌC MỘT SỐ DẠNG BÀI
25
1 Listen, point, and repeat. (Tệp nghe 08) • Mở tệp nghe, chỉ vào từng tranh chỉ nghề
Lesson One Words
Mục tiêu
Nhận diện các nghề nghiệp khác nhau Hiểu nội dung câu chuyện
Ngôn ngữ
Từ vựng chính: doctor, pilot, ?re?ghter, student, teacher
Từ vựng bổ sung: Grandma, Grandpa, hero
Tài nguyên và dụng cụ hỗ trợ dạy học
Tệp nghe 05, 08 –10; tranh truyện, thẻ từ 12 – 15
Giá trị đạo đức
Biết tôn trọng người đã giúp đỡ mình
Khởi động
Bài hát Monday, Tuesday, Wednesday, jump! (trang 6) Vào bài
• Giơ thẻ từ số 12–15 và nói các từ vựng trong thẻ từ. Lặp lại các từ vựng này để học sinh có thể nói được. • Lần lượt giơ từng thẻ từ lên và hỏi học sinh Who’s this?
để học sinh trả lời nghề nghiệp liên quan. • Học sinh nghe, chỉ vào tranh, và lặp lại từ chỉ nghề nghiệp.
• Cho học sinh nghe lại, chỉ vào tranh và lặp lại từ chỉ nghề nghiệp đã nghe được.
• Giơ thẻ từ 12–15 ngẫu nhiên và gọi một vài học sinh trong lớp nói từ chỉ nghề nghiệp tương ứng với thẻ. 2 Listen and chant. (Tệp nghe 09)
• Mở tệp nghe cho học sinh nghe bài vè có tiết tấu. • Mở bài vè lần nữa cho học sinh nghe và đọc theo. Lần này học sinh vừa nghe, đọc, và chỉ vào đúng tranh chỉ nghề nghiệp đã nghe được.
• Cả lớp đóng sách lại, vỗ tay theo nhịp và đọc bài vè theo trí nhớ.
• Cả lớp đọc lại bài vè với tiết tấu càng lúc càng nhanh. 3 Listen and read. (Tệp nghe 10)
• Dùng tranh truyện số 1 để giới thiệu câu chuyện. Chỉ vào từng nhân vật và hỏi Who’s this? Yêu cầu học sinh tìm những từ chỉ nghề nghiệp trong câu chuyện (doctor, teacher, student, ?re?ghter). Lần lượt chỉ vào từng tranh theo thứ tự và hỏi What’s happening?
• Mở tệp nghe, yêu cầu học sinh vừa nghe vừa nhìn vào tranh truyện. Giáo viên chỉ vào từng bóng nói khi nghe đến nôi dung đó.
• Đặt câu hỏi để giúp học sinh hiểu câu chuyện: Is Tim a pilot? Is Grandma a student? Who are heroes? • Cho học sinh mở sách, vừa nghe lại nội dung câu chuyện vừa nhìn vào các từ trong sách. • Yêu cầu học sinh tìm và chỉ vào những từ vựng chỉ nghề nghiệp ở Hoạt động 1 xuất hiện trong câu chuyện.
Hướng dẫn và giảng dạy theo trình độ HS • Trình độ thấp: Đọc lại câu chuyện. Yêu cầu học sinh chỉ vào từ chỉ nghề nghiệp mà học sinh nghe
được. Khuyến khích học sinh tự đọc câu chuyện. • Trình độ trung bình: Mỗi học sinh sẽ nhận từ 1 đến 4. Số 1 là để chỉ ?re?ghter, số 2 là student, số 3 là teacher, số 4 là doctor. Học sinh sẽ chơi trò chơi liên quan đến câu chuyện. Học sinh đóng sách lại và nghe câu chuyện. Mỗi khi nghe một từ chỉ nghề nghiệp, học sinh sẽ vỗ tay theo đúng quy định (Ví dụ doctor: vỗ tay 4 lần)
• Trình độ khá, giỏi: Yêu cầu HS làm việc theo cặp viết hai câu hỏi liên quan đến nội dung câu chuyện. Ví dụ: Who is a teacher? Who are the students? Các cặp đổi câu hỏi và trả lời.
26 Tài liệu bồi dưỡng giáo viên sử dụng sách giáo khoa Tiếng Anh 4 Family and Friends (National Edition)
1 Listen to the story and repeat. (Tệp nghe 10)
• HS mở sách, phần câu chuyện, ở trang 10.
• Cho học sinh nghe tệp nghe và lặp lại.
• Chia lớp thành nhóm 5 em. Mỗi thành viên trong
nhóm sẽ đóng vai: Billy, Tim, Rosy, Grandma, Grandpa
để thực hành câu chuyện.
2 Listen and say. (Tệp nghe 11)
• Cho HS nhìn tranh và hỏi HS có thể nhìn thấy gì.
• Chỉ vào từng tranh và giúp học sinh phân biệt we
are; they are.
• Viết lên bảng we are = we’re; they are = they’re để
HS hiểu rõ hình thức viết tắt này.
• Đọc to câu mô tả nghề nghiệp They help sick people
để học sinh nói được nghề nghiệp của những người
trong tranh They’re doctors.
3 Write.
• Làm một câu mẫu. HS viết câu hoàn chỉnh vào vở.
ĐÁP ÁN
2 We’re pilots. 3 We’re frefghters.
4 Look and say.
Lesson Two Grammar
Mục tiêu
Nói về nghề nghiệp của người khác
Dùng we, they để mô tả nghề nghiệp của ngôi số nhiều.
Nhận diện hình thức viết tắt của thì hiện tại đơn cho các ngôi số nhiều.
Ngôn ngữ
Cấu trúc chính: We’re ?re?ghters. They’re doctors.
Tài nguyên và dụng cụ hỗ trợ dạy học
Tệp nghe 10 –11; tranh truyện 1, thẻ từ 12 – 15; tranh 1 bé trai và 1 bé gái (gợi ý)
Khởi động
• Trò chơi đoán từ. GV làm động tác dùng vòi dập tắt lửa, cả lớp đoán nghề nghiệp liên quan.
• Mời 1 HS lên bảng, đưa 1 thẻ từ cho HS. HS sẽ làm động tác mô tả để cả lớp đoán nghề nghiệp liên quan. Tiếp tục mời HS khác với các thẻ từ còn lại. Vào bài
• Đưa tranh truyện 1 và hỏi cả lớp What happened in the story? Can you remember the jobs?
• Cho HS nhìn tranh và hỏi HS có thể nhìn thấy gì. • Đọc ví dụ mẫu trước lớp.
• HS làm việc theo cặp thay phiên nhau nói 1 câu để bạn còn lại nói đúng số thứ tự của tranh. ĐÁP ÁN
1 They’re frefghters. 3 They’re doctors. 2 They’re teachers. 4 They’re students.
Hướng dẫn và giảng dạy theo trình độ HS • Trình độ thấp: HS xác định nghề nghiệp trong mỗi tranh. Biết sử dụng một số từ nói về nghề nghiệp và hoàn thành hoạt động này.
• Trình độ trung bình: HS hoàn thành hoạt động theo gợi ý.
• Trình độ khá, giỏi: HS hoàn thành hoạt động theo gợi ý. Và luyện tập thêm câu hỏi Who ?ght ?res? Fire?ghters. / Who help sick people? Doctors./ Are they ?re?ghters? / Yes, they are/ No, they aren’t.
Let’s talk!
• Cho HS nhìn tranh và đọc bóng nói.
• HS làm việc theo nhóm đôi, lần lượt nói về nghề nghiệp của nhân vật trong tranh cũng như nghề nghiệp khác đã học.
27
1 Listen, point, and repeat. (Tệp nghe 12)
Lesson Three Song
Mục tiêu
Học thêm một số từ vựng khác về nghề nghiệp Sử dụng từ vựng chỉ về nghề nghiệp trong nội dung bài hát
Ngôn ngữ
Từ vựng chính: police o@cer, farmer, help everyone, grow food
Từ vựng bổ sung: kind, meet, lane, again Ôn lại từ vựng chỉ về nghề nghiệp
Tài nguyên và dụng cụ hỗ trợ dạy học
Tệp nghe 12 –13; thẻ từ chỉ về nghề nghiệp
Khởi động
• Trò chơi đoán từ (xem mục Game bank) với thẻ từ chỉ nghề nghiệp để ôn lại từ vựng đã học.
Vào bài
• Sử dụng thẻ từ để giới thiệu các từ mới. Đưa thẻ từ lên và đọc để HS lặp lại.
• Chỉ vào hình ảnh và đặt câu hỏi What’s his/ her job? • Mở đoạn đầu của tệp âm 12. HS chỉ vào đúng từ và nhìn cả câu.
• Mở đoạn hai của tệp âm 12 cho HS đọc từ và cả câu. • Mời một vài HS đọc từ và câu trước lớp. • Đưa thẻ từ lên và mời một vài HS trả lời câu hỏi What’s their jobs? What do they do?
2 Listen and say. (Tệp nghe 11)
• Cho HS nhìn tranh, chỉ từng cặp nhân vật trong tranh hỏi và hỏi nghề nghiệp của họ. Hỏi những nhân vật này đang làm gì (They are meeting and greeting each other).
• Giải thích một số từ/ ngữ khó (to meet in a lane). • Cho HS nghe bài hát. HS chỉ vào cặp nhân vật trong tranh khi nghe được từ chỉ về nghề nghiệp. • Cho HS nghe lại bài hát và đọc thầm lời bài hát. • Đọc từng dòng bài hát và cho HS lặp lại, sau đó cho HS nghe và hát theo.
3 Sing and do
• HS nhìn tranh, chỉ vào từng cặp nhân vật và nói cho GV nghề nghiệp của họ. HS quan sát hình bạn trai trong tranh.
• Giải thích cho HS dùng hành động như bạn trai trong tranh, sử dụng các ngón tay để chỉ về các nghề nghiệp khác nhau trong bài hát. Bắt đầu bằng ngón cái với doctors, ngón trỏ với police o@cers, ngón giữa với farmers, ngón áp út với students.
• HS nghe, hát theo bài hát sử dụng các hành động.
Hướng dẫn và giảng dạy theo trình độ HS • Trình độ thấp: HS chỉ vào tranh và nói về nghề nghiệp (doctor, doctor, She’s a doctor.) Cho HS nghe đoạn 1 của bài hát và dùng động tác diễn
tả. Khuyến khích HS hát các đoạn còn lại. • Trình độ trung bình: Chia lớp thành nhóm 8 HS với 4 cặp tương ứng với 4 nghề nghiệp: doctors, police o@cers, farmers, students. HS nghe và hát theo bài hát và lần lượt chào nhau khi bài hát đến nghề nghiệp của mình.
• Trình độ khá, giỏi: Chia lớp thành nhóm từ 4 – 6 HS. HS có thể xoay ghế lại với bạn đối diện. Mỗi nhóm sẽ nhận được một tờ giấy và một thẻ từ chỉ nghề nghiệp (Lesson 1 và 3) và một vài bút màu. Mỗi nhóm sẽ viết lời của bài hát liên quan đến nghề nghiệp trong thẻ từ đã nhận được đồng thời minh hoạ vào giấy 2 nhân vật này.
28 Tài liệu bồi dưỡng giáo viên sử dụng sách giáo khoa Tiếng Anh 4 Family and Friends (National Edition)
• Sử dụng thẻ từ teacher, ?re?ghter và o@ce worker để
lặp lại bước tương tự với thẻ từ doctor.
• Giải thích cho HS rõ không phải tất cả các nguyên
âm không được nhấn đều phát âm là /ə/. Ví dụ như
đọc từ ?re?ghter lần nữa, chỉ rõ âm trong ?ght không
phát âm là /ə/.
1 Listen, point, and repeat. (Tệp nghe 14)
• Cho học sinh nhìn các từ trong sách.
• Mở tệp nghe 14, cho HS nghe và chỉ vào đúng từ.
• Mở tệp nghe14 lần nữa cho HS nghe và lặp lại các
từ này.
2 Listen, chant, and clap at the big circles.
(Tệp nghe 15)
• Cho HS nhìn tranh và hỏi What can you see?
• Cho HS nghe bài chant.
• Mở tệp nghe 15 lần nữa và cho HS vừa đọc vừa vỗ
tay theo nhịp
3 Read the chant again. Say the job words.
• HS làm việc theo nhóm đôi, đọc bài chant và phát
âm đúng các từ chỉ nghề nghiệp.
ĐÁP ÁN
doctors teachers o[ce workers
pilots farmers ZreZghters
Lesson Four Phonics
Mục tiêu
Nhận diện trọng âm từ và cách phát âm /ə/ dưới dạng không được nhấn
Ngôn ngữ
Từ vựng chính: doctor, teacher, ?re?ghter, o@ce worker
Từ vựng bổ sung: pilot, student, farmer, police o@cer
Tài nguyên và dụng cụ hỗ trợ dạy học
Tệp nghe 13 –16; thẻ ngữ âm (doctor, teacher, ?re?ghter, o@ce worker)
Khởi động (Tệp nghe 13)
• Cho HS nghe và hát bài Two kind doctors ở trang 12 SHS và dùng động tác diễn tả theo bài hát.
Vào bài
• Sử dụng thẻ từ doctor và lặp từ này 2 lần: lần 1 nhấn vào âm tiết thứ nhất và lần 2 nhấn vào âm tiết thứ hai để HS chọn cách phát âm nào đúng. Đưa thẻ từ lên và đọc để HS lặp lại.
• Giải thích âm nguyên âm đối với một số âm tiết không được nhấn là âm /ə/. Yêu cầu HS nghe lại để biết cách phát âm từ doctor.
4 Listen and underline the letters with schwa. (Tệp nghe 16)
• Cho HS nghe những từ trong khung và gạch dưới các chữ cái được phát âm là /ə/. Phát âm một vài từ có âm /ə/ và khuyến khích HS lặp lại.
• Mở tệp nghe 16, dừng lại sau mỗi từ và cho HS lặp lại từ này. Cho HS nhận diện được âm nhấn và vẽ vòng tròn nhỏ trên các từ có âm nhấn này.
ĐÁP ÁN
ZreZghter doctor pilot teacher
farmer o[ce worker police o[cer
Hướng dẫn và giảng dạy theo trình độ HS • Trình độ thấp: Chỉ vào từng từ, nói từ đó và yêu cầu HS vỗ tay vào âm tiết được nhấn. Cho HS lặp lại các từ và vỗ tay vào âm tiết được nhấn. Lặp lại từ này và cho HS vỗ tay vào âm tiết không được nhấn. Mở tệp nghe và cho HS thực hành.
• Trình độ trung bình: HS hoàn thành hoạt động theo gợi ý.
• Trình độ khá, giỏi: Sau khi HS hoàn thành hoạt động này, gắn các thẻ từ chỉ gia đình lên bảng và cho HS viết vào vở, gạch dưới những chữ cái được phát âm là /ə/.
Let’s talk!
• Cho HS nhìn tranh và đọc bóng nói She’s a doctor. • Đặt các thẻ từ chỉ gia đình lên bàn gv. Đưa 2 thẻ từ (uncle và aunt) và 1 thẻ từ chỉ nghề nghiệp (farmers) và nói They’re farmers. Mời 1 HS làm mẫu và cho cả lớp thực hành.
29
1 Look at the pictures. Say the jobs. • Chỉ vào tranh Ba của Mai và nói He’s a pilot.
Lesson Five Skills Time!
Mục tiêu
Reading: Đọc hiểu đoạn văn mô tả về gia đình; phát triển kĩ năng đọc (khả năng suy đoán và thông hiểu)
Ngôn ngữ
Ôn lại: từ vựng và cấu trúc đã học trước đây Từ vựng bổ sung: family, happy
Tài nguyên và dụng cụ hỗ trợ dạy học
Tệp nghe 15, 17; thẻ từ vựng chỉ nghề nghiệp
Khởi động (Tệp nghe 15)
• Mở bài chant khởi động ở trang 13 SHS Vào bài
• Cho HS nhìn tranh. Giải thích tranh thứ nhất giới thiệu nhân vật chính, Mai. Hỏi HS Who do you think the other people are?
• Khuyến khích HS suy đoán đoạn văn nói về gì thông qua việc xem các tranh về gia đình Mai.
• HS tiếp tục nói nghề nghiệp của các nhân vật ở các tranh còn lại.
• HS làm việc theo cặp, lần lượt chỉ vào các tranh và nói về nghề nghiệp của các nhân vật.
ĐÁP ÁN
pilot o[ce worker doctor student
2 Listen and read (Tệp nghe 17)
• Chỉ vào tranh thứ nhất và nói This is Mai. She has some photos of her family. We are going to read and listen to her talking about her family.
• Cho học sinh nghe tệp 17.
• Cho HS nghe lần 2 và đặt một số câu hỏi để đánh giá mức độ hiểu bài của HS, ví dụ Is Mai’s dad a police o@cer? Is her mom a teacher?
3 Read and write T (true) or F (false). • Cho HS nhìn hình một lần nữa và đặt một số câu hỏi để HS trả lời Yes/ No, ví dụ Is Mai nine? Is her dad a teacher?
• Mời 2 HS hỏi và trả lời các câu hỏi liên quan đến bài đọc. Cho HS viết các câu từ 1 – 4 vào vở.
• HS đọc lại đoạn văn và viết T cho lựa chọn đúng với đoạn văn hoặc F cho lựa chọn sai với đoạn văn vào vở. • Kiểm tra đáp án cả lớp
• Cho HS đóng sách lại và chơi trò chơi ghi nhớ. • Viết lên bảng các từ Mai, Minh, Dad, Mom, Grandpa. • Phát cho 4 HS lần lượt các thẻ từ student, teacher, pilot, và doctor. Các HS này sẽ đặt thẻ từ đúng với tên được ghi trên bảng.
• Yêu cầu HS còn lại kiểm tra lại thông tin và cho ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý với các lựa chọn của 4 bạn HS này.
ĐÁP ÁN
1 F 2 T 3 F 4 T
Hướng dẫn và giảng dạy theo trình độ HS • Trình độ thấp: Chia lớp thành từng cặp và phân mỗi nhóm 1 trong 4 câu. Cho cả lớp kiểm tra lại đáp án sau khi các nhóm hoàn thành câu trả lời T/ F. • Trình độ trung bình: HS làm việc theo nhóm nhỏ viết 1 hoặc 2 câu hỏi liên quan đến đoạn văn. Ví dụ Is Grandpa a ?re?ghter? Sau đó nhóm đặt câu hỏi này với nhóm bên cạnh.
• Trình độ khá, giỏi: HS dựa vào đoạn văn để chuẩn bị bài nói về gia đình. Cử đại diện một vài HS lên nói về gia đình mình trước lớp.
30 Tài liệu bồi dưỡng giáo viên sử dụng sách giáo khoa Tiếng Anh 4 Family and Friends (National Edition)
1 Listen and write the numbers. (Tệp nghe 18)
Giải thích cho HS về hoạt động này: nghe 4 câu nói về
các nhân vật trong tranh. Lưu ý HS phải nghe và nhớ số
thứ tự các nhân vật này.
• HS nghe và dùng bút chì viết số thứ tự mà HS nghe
được vào ô trống.
• HS nghe đoạn đầu của tệp nghe. Đặt câu hỏi: Which picture
is it? Hướng dẫn cho HS xem số 1 cạnh ô chữ b để làm ví dụ.
• Cho HS nghe đoạn còn lại của tệp nghe. Dừng sau mỗi
câu để HS ghi số thứ tự mà HS nghe được vào ô trống.
• Cho HS nghe lại toàn bộ tệp nghe để kiểm tra trước khi
công bố đáp án.
ĐÁP ÁN
b 1 a 2 d 3 c 4
2 Point and say.
• Chỉ vào bóng nói, đọc và cho HS lặp lại.
• Sử dụng các thẻ từ chỉ nghề nghiệp liên quan đến các
tranh và nói cấu trúc mới để HS nghe và lặp lại.
• HS làm việc theo nhóm đôi, lần lượt chỉ vào tranh và
nói nghề nghiệp của các nhân vật trong tranh.
3 Say the jobs that your family members do.
• Đọc to ví dụ mẫu và gợi ý cho HS nói về nghề nghiệp
của các thành viên trong gia đình.
Lesson Six Skills Time!
Mục tiêu
Listening: Nghe thông tin và nhận diện đúng nghề nghiệp của nhân vật được mô tả Speaking: Mô tả nghề nghiệp các nhân vật; nói về nghề nghiệp của người thân trong gia đình Writing: Nhận biết cách viết chữ in hoa và dấu chấm câu trong văn bản; Viết đoạn văn ngắn mô tả người thân trong gia đình
Ngôn ngữ
Ôn lại: từ vựng và cấu trúc đã học trước đây
Tài nguyên và dụng cụ hỗ trợ dạy học
Tệp nghe 18; thẻ từ vựng chỉ nghề nghiệp
Khởi động
• Sử dụng thẻ từ vựng cho HS chơi trò chơi Musical cards (xem phần Games bank trong SGV).
Vào bài
• Đặt câu hỏi để HS trả lời What can you remember about Mai and her family from the last lesson? • Cho HS xem tranh ở trang 15. HS quan sát và đoán nghề nghiệp của các nhân vật trong tranh.
4 Write about you and your family.
• Viết câu mẫu sau lên bảng: My name’s … . I’m a teacher. My (dad) is a (?re?ghter). (Fire?ghters ?ght ?res.) • Hỏi một vài HS sẽ dự định viết về ai.
• HS viết câu mô tả một thành viên trong gia đình vào vở theo ví dụ mẫu. Đối với HS khá giỏi có thể yêu cầu HS viết tất cả các thành viên trong gia đình.
5 Read your sentences from 4. Circle the capital letters and periods.
• HS quan sát câu mẫu được viết trên bảng ở hoạt động 4. Khoanh tròn các chữ cái được viết hoa và dấu chấm câu. • Viết một câu mẫu khác lên bảng nhưng không để dấu chấm câu và không viết hoa. Ví dụ: my sister is a teacher và một HS lên bảng và sửa lại câu với đủ hình thức viết hoa và dấu chấm câu.
• HS khoanh tròn các chữ cái được viết hoa và dấu chấm câu đối với bài tập mà HS đã làm ở hoạt động 4.
Hướng dẫn và giảng dạy theo trình độ HS • Trình độ thấp: Giải thích chữ cái được viết hoa ở đầu câu và dấu chấm câu đặt ở cuối câu. HS làm việc theo nhóm đôi để hoàn thành bài tập.
• Trình độ trung bình: HS hoàn thành hoạt động theo gợi ý. HS làm việc theo nhóm đôi, mỗi HS viết thêm 1 câu không viết hoa và chấm câu và trao đổi để bạn chỉnh sửa câu của mình.
• Trình độ khá, giỏi: HS viết lại các câu nói ở hoạt động 1 lên bảng nhưng không bỏ dấu và viết hoa. Mời một số HS khác lên bảng chỉnh sửa lại.
31
Chịu trách nhiệm xuất bản:
Tổng Giám đốc HOÀNG LÊ BÁCH
Chịu trách nhiệm nội dung:
Tổng biên tâp PHAM VINH THÁI
Tổ chức và chịu trách nhiệm bản thảo:
Phó Tổng biên tâp VŨ TRUNG CHÍNH
Giám đốc Công ty CP Dịch vụ xuất bản giáo dục Gia Định TRẦN THỊ KIM NHUNG
Biên tâp nội dung: HUỲNH THỊ XUÂN PHƯƠNG – HUỲNH LÊ ÁI NHI Trình bày bìa: NGUYỄN MANH HÙNG
Thiết kế sách: NGUYỄN THỊ ĐIỀN ÂN
Sửa bản in: XUÂN PHƯƠNG − ÁI NHI
Chế bản: CÔNG TY CP DỊCH VỤ XUẤT BẢN GIÁO DỤC GIA ĐỊNH
Địa chỉ sách điện tử và tâp huấn qua mạng:
– Sách điện tử: nxbgd.vn/sachdientu.
– Tập huấn online: nxbgd.vn/taphuan.
Bản quyền thuộc Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam
Tất cả các phần của nội dung cuốn sách này đều không được sao chép, lưu trữ, chuyển thể dưới bất kì hình thức nào khi chưa có sự cho phép bằng văn bản của Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam
32 Tài liệu bồi dưỡng giáo viên sử dụng sách giáo khoa Tiếng Anh 4 Family and Friends (National Edition)
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN SỬ DỤNG SÁCH GIÁO KHOA TIẾNG ANH 4 FAMILY AND FRIENDS (National Edition) – Bộ sách Chân trời sáng tạo (Tài liệu lưu hành nội bộ)
Mã số:
In………bản, (QĐ in số….) Khổ 19x26,5 cm.
Đơn vị in:……………………..
Cơ sở in:………………………
Số ĐKXB:
Số QĐXB:......... ngày …. tháng…. năm 20 ...
In xong và nộp lưu chiểu tháng ….năm 20….
Mã số ISBN:………………………
U
H I Ệ
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN SỬ DỤNG SÁCH GIÁO KHOA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
T
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN SỬ DỤNG SÁCH GIÁO KHOA MÔN TOÁN LỚP 4
I
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN SỬ DỤNG SÁCH GIÁO KHOA MÔN ĐẠO ĐỨC LỚP 4
NG G I Ớ
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN SỬ DỤNG SÁCH GIÁO KHOA MÔN GIÁO DỤC THỂ CHẤT LỚP 4 TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN SỬ DỤNG SÁCH GIÁO KHOA MÔN ÂM NHẠC LỚP 4
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN SỬ DỤNG SÁCH GIÁO KHOA MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 4 TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN SỬ DỤNG SÁCH GIÁO KHOA MÔN CÔNG NGHỆ LỚP 4
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN SỬ DỤNG SÁCH GIÁO KHOA MÔN TIN HỌC LỚP 4
Ọ
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN SỬ DỤNG SÁCH GIÁO KHOA MÔN MĨ THUẬT LỚP 4 (bản 2)
R
T
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN SỬ DỤNG SÁCH GIÁO KHOA TIẾNG ANH 4 FAMILY AND FRIENDS (National Edition)
N
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN SỬ DỤNG SÁCH GIÁO KHOA MÔN KHOA HỌC LỚP 4
Â
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN SỬ DỤNG SÁCH GIÁO KHOA HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 4 (bản 2)R
T
S ách không b án