🔙 Quay lại trang tải sách pdf ebook Quản lý sinh sản trong chăn nuôi bò sữa
Ebooks
Nhóm Zalo
trong chăn nuôi bò sữa
Tài liệu thực hành cho các hộ chăn nuôi bò sữa quy mô nhỏ tại Việt Nam
Quản lý sinh sản
Hà Nội 2007
Dự án bò sữa Việt Bỉ (VBDP)
Phòng 307-308, A3, Nhà Khách Thảo Viên
1B Bắc Sơn, Ba Đình, Hà Nội, Việt Nam.
(+84) 4 7 344 278 Tel:
(+84) 4 7 344 279 Fax:
E-mail: [email protected]
Cục Chăn Nuôi (DLP)
Số 2, Ngọc Hà, Ba Đình
(+84) 4 7 345 443 Tel:
(+84) 4 8 443 811 / (+84) 4 8 436 802
E-mail: [email protected]
Fax:
Cơ quan hợp tác kỹ thuật Bỉ tại Hà Nội (BTC Hà Nội)
F7 - F9, số 14 đường Thụy Khuê, Hà Nội, Việt Nam
(+84) 4 7 280 571 Tel:
(+84) 4 7 280 572 Fax:
E-mail: [email protected]
Tác giả: Dự án bò sữa Việt Bỉ
Minh họa: Đặng Đức Tính
Thiết kế: Công ty Thiết kế và Quảng cáo La Bàn
ĐT: (04) 269 6761
Lời cảm ơn
Chúng tôi biên soạn cuốn sách này với ý tưởng để dành cho các hộ chăn nuôi bò
sữa. Nội dung cuốn sách này dựa trên những tài liệu và kinh nghiệm thực tiễn
nhằm cung cấp những kiến thức cơ bản, cụ thể về “Quản lý sinh sản trong
chăn nuôi bò sữa” cho các hộ chăn nuôi. Mặc dù một số khái niệm và nội dung
còn khá trừu tượng nhưng được các tác giả diễn giải hết sức đơn giản, ngắn gọn
kết hợp với các hình ảnh sinh động và dễ hiểu đã tạo hứng thú cho người đọc
và điều quan trọng nhất là thuyết phục người chăn nuôi làm theo hướng dẫn
của cuốn sách.
Để hoàn thiện cuốn sách này, chúng tôi nhận được rất nhiều ý kiến đóng góp
từ các nhà khoa học, các cán bộ kỹ thuật và người chăn nuôi. Chúng tôi xin
trân trọng cám ơn PGS.TS. Nguyễn Tấn Anh, người biên soạn cuốn sách;
cám ơn anh Đặng Đức Tính, vẽ hình minh hoạ; cảm ơn anh Phạm Mạnh
Hùng, hỗ trợ phương pháp trong truyền đạt thông tin; cảm ơn Công ty
Thiết kế và Quảng cáo La bàn đã thiết kế và trình bày cuốn sách này.
Nhân dịp này chúng tôi bày tỏ lòng biết ơn và đánh giá cao tới tất cả các
quý độc giả, những người có thông tin phản hồi góp ý cho nội dung và
hình thức của cuốn sách để lần tái bản sau được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hoàng Kim Giao Raf Somers
Giám đốc Dự án Cố vấn trưởng Dự án
Bò sinh sản: 365 ngày
1 lứa là lý tưởng
Để đạt được điều này bò sữa cần phải được phối giống trong khoảng thời
gian 85 ngày sau khi đẻ. Tuy nhiên, đây là một điều rất khó đạt được. Do vậy
các hộ chăn nuôi bò sữa và dẫn tinh viên nên phối hợp với nhau phát hiện
động dục và phối giống kịp thời để rút ngắn khoảng cách giữa 2 lứa đẻ của
bò.
6
Chương 1: Tầm quan trọng của quản lý sinh sản
12
3. Biểu hiện của động dục
Để phát hiện bò động dục các
hộ chăn nuôi cần phải quan
sát biểu hiện thay đổi ở bò
cái. Trong quá trình quan sát
thường thấy có những biểu
1
hiện như sau:
2
Quan sát biểu hiện động dục 1
Những biểu hiện thay đổi của bò cái 2
Chương 2: Động dục
Thay đổi tập tính Quan sát sự thay đổi tập tính
Bò cái sữa động dục thường có biểu hiện tìm đực hoặc đi theo con bò khác. Do
đó để phát hiện bò động dục chúng ta nên cho bò vận động ít nhất 30 phút vào
buổi sáng và 30 phút vào buổi chiều. Nếu các hộ nuôi ít bò thì có thể kết hợp
với đàn bò của các hộ chăn nuôi khác.
14
Chương 2: Động dục
16
1
2
Những biểu hiện thay đổi tập tính:
Kêu rống
Biểu hiện bồn chồn
Cự tuyệt những con khác đến
gạ gẫm, đối đầu, húc hoặc
đánh lại những con khác
Ngửi âm hộ hoặc nước tiểu
con khác
Bò cái đi vòng quanh và chịn
cằm lên những con khác
Nhảy lên lưng con vật khác
(khi bắt đầu động dục)
Cho bò khác nhảy lên (khi
chịu đực)
Thở phì phì 1
Phấn khích 2
Chương 2: Động dục
18
1
2
Chú ý: Bò mà
đứng yên để
cho con khác
nhảy lên chắc
chắn là con bò
đang động dục
(chịu đực)
Ngửi âm hộ hoặc nước tiểu 1
con khác
Có bò cái khác tìm đến nhảy 2
hoặc nhảy lên lưng con bò khác
Chương 2: Động dục
Kết thúc quá trình động dục
Âm hộ trở lại bình thường, các nếp nhăn nhỏ màu nhạt xuất hiện như lúc
20
2
1
Bò trở lại trạng thái bình thường
2
không động dục
1
Chương 2: Động dục
Chúng ta cần phải làm gì khi phát hiện bò động dục?
2
2
1
Ghi chú
Ngày đẻ dự kiến Ngày động dục trở lại
22
Ghi chép đầy đủ số liệu vào sổ ghi chép tại hộ
Bò đực (số hiệu tinh) Phối giống Ngày động dục Số tai
1
Chương 2: Động dục
Bò không có biểu hiện động dục: Nguyên nhân là do: Bò đang có chửa Bò vừa mới đẻ, cơ quan sinh sản vẫn chưa phục hồi lại Thiếu dinh dưỡng
Bị bệnh sinh sản:
- Cơ quan sinh sản bị viêm nhiễm hoặc trục trặc trong khi đẻ
- Bị u nang buồng trứng
Động dục ngầm (bò có động dục nhưng không có biểu hiện ra ngoài nên
chủ hộ không phát hiện được)
Có động dục nhưng các hộ chăn nuôi quên không báo (khác với động dục ngầm)
Chủ hộ không phát hiện được (bò động dục vào ban đêm và động dục ngắn) Chú ý: Sử dụng thức ăn không
hợp lý tại các hộ chăn nuôi bò
sữa ảnh hưởng đến năng suất
và thể trạng bò. Đây là một
trong những nguyên nhân bò
không động dục, không có
chửa và gây thiệt hại về kinh
Sử dụng thức ăn không hợp lý ảnh hưởng
đến năng suất và thể trạng của bò
tế cho các hộ.
24
Chương 2: Động dục
28
Lợi ích của thụ tinh nhân tạo Cho phép chọn bò đực có chất lượng cao để phối giống Hạn chế lây truyền bệnh sinh sản Giảm chi phí và rủi ro nuôi bò đực tại trại
Thụ tinh nhân tạo
1 bò đực có thể phối giống cho
200 - 250 bò cái 1 lần
Chất lượng bò và tinh được kiểm
tra
Tinh đông lạnh của 1 bò đực có
thể đủ phối giống cho hàng chục
ngàn bò cái / năm
Tinh đông lạnh có thể dự trữ
trong nhiều năm và dễ dàng vận
chuyển đi mọi nơi
Có thể sử dụng tinh của bò đực ở
1
xa hoặc đã chết để phối
Dễ dàng vận chuyển tinh đông lạnh đi mọi nơi1
Chương 3: Thụ tinh nhân tạo
30
Kiểm tra (đánh giá) chất lượng tinh Lượng tinh xuất V (ml) Hoạt lực A (%) Nồng độ C (tr/ml) Tỷ lệ tinh trùng kỳ hình
Pha chế, bảo quản
Pha loãng tinh
Đóng vào cọng rạ
Làm lạnh
Bảo quản trong Ni tơ lỏng (-196oC)
Vận chuyển tinh đông lạnh đến nơi
phối giống
Chương 3: Thụ tinh nhân tạo
Lựa chọn tinh phối giống cho mỗi bò cái (theo số hiệu giống tránh đồng huyết)
Tinh cọng rạ được giải đông và làm ấm trước khi phối giống
Khi bò cái động dục, Dẫn tinh viên đưa tinh vào tử cung của bò bằng những dụng cụ
chuyên dụng
32
Chương 3: Thụ tinh nhân tạo
34
Xác định thời điểm phối giống
Cuối động dục Chịu đực
8 giờ (2 - 24h) 16 giờ (3 - 30h)
24 giờ 18
12
6
Quá muộn Tốt
Rất tốt Tốt
Quá muộn Rất tốt
Biểu đồ 4: Thời gian thụ tinh nhân tạo hoặc phối giống trực tiếp cho bò sữa động dục
Quá sớm
0
Quá
sớm
Bắt đầu động dục
8 giờ (0 - 24h)
Thụ tinh nhân tạo
Phối tự nhiên
Chương 3: Thụ tinh nhân tạo
Ghi chép số liệu
Ghi chép số liệu là căn cứ để chủ hộ và dẫn tinh viên thảo luận để biết về quá
trình động dục, thời điểm phối giống thích hợp và quyết định nên chọn tinh
nào để phối giống cho bò
Hộ chăn nuôi và Dẫn tinh viên phải ghi chép những gì?
Hộ chăn nuôi: ghi rõ biểu hiện động dục của bò trong sổ ghi chép số liệu
Sổ ghi chép số liệu
CAN THIỆP
TRIỆU CHỨNG
SỐ TAITT
Dẫn tinh viên: cần phải ghi chép đầy đủ số liệu vào hồ sơ trại và hồ sơ của dẫn
tinh viên:
Ngày động dục
Ngày phối giống
Số hiệu tinh
Số hiệu bò (số tai)
Lần phối...
36
Chương 3: Thụ tinh nhân tạo
Nguyên nhân tỷ lệ thụ thai thấp Trong thực tế, kể cả khi phát hiện động dục và phối giống kịp thời, nhưng tỷ lệ thụ thai không thể đạt 100% (tỷ lệ TTNT lần 1 có chửa < 60 %). Thậm chí tại một số hộ chăn nuôi giỏi, số lần phối giống / lần có chửa trung bình từ 1,7 - 2,5 lần. Nguyên nhân dẫn đến tỷ lệ thụ thai thấp là do: Phát hiện động dục không kịp thời
- Bò động dục không được phối giống
- Phối giống cho bò không động dục
- Phối giống không kịp thời (không làm
theo quy luật sáng chiều)
38 Chất lượng tinh kém
Chương 3: Thụ tinh nhân tạo
Do bản thân bò
- Bị bệnh sinh sản
- Rối loạn hoóc môn
- Tắc ống dẫn trứng
- Khiếm khuyết bộ phận sinh dục
- Thai chết non (bò có chửa nhưng thai bị chết ở giai đoạn đầu của sự phát
triển)
Tỷ lệ thụ thai đạt được kết quả cao
Chủ hộ chăn nuôi bò sữa và dẫn tinh viên cần phải thực hiện tốt công việc của mình.
40
Chương 3: Thụ tinh nhân tạo
Nếu không có biểu hiện động dục 60 ngày sau khi phối giống, bò cái có thể đã có thai Tuy nhiên, bò không có biểu hiện động dục có thể do: - U nang buồng trứng
- Bò có biểu hiện động dục nhưng các hộ chăn nuôi không phát hiện
được
Khám thai (Khám qua trực tràng)
Khám thai qua trực tràng của bò chỉ do cán bộ kỹ thuật
thực hiện (Dẫn tinh viên hoặc Bác sỹ thú y). Thời kỳ đầu
mang thai có thể khám thai qua trực tràng nhưng không
chính xác, 70 ngày sau khi phối giống cán bộ kỹ thuật có
thể khám thai qua trực tràng với độ chính xác gần như
100%
46
Chương 4: Chửa và đẻ
48
Bò đẻ Đẻ là quá trình thai và nhau thai được đẩy ra ngoài
Chương 4: Chửa và đẻ
Doïc ñuoâi saáp NGOÂI THAI
BÌNH THÖÔØNG
Quá trình đẻ: được chia làm 3 giai đoạn
Nguyên nhân do sự tác động của oxytoxin làm cho cổ tử cung mở và tạo áp lực
đẩy bọc thai trong tử cung ra ngoài
50
Ngôi thai bình thường Doïc ñaàu saáp
1. Thời kỳ mở cổ tử cung:
2 - 3 giờ đối với bò cái sinh sản
4 - 6 giờ đối với bò cái tơ
Chương 4: Chửa và đẻ
Sau đẻ Tử cung co lại và phục hồi cả về mặt hình thái và sinh lý Buồng trứng có thể trở lại hoạt động bình thường sớm nhất là 15 ngày sau khi đẻ, nhưng bò vẫn chưa trở lại động dục bình thường
Một số chu kỳ đầu thường là ngắn và động dục thầm lặng, có khoảng 90%
bò cái động dục ít nhất 1 lần trong vòng 60 ngày sau khi đẻ
Một số trục trặc sau khi đẻ
1. Trường hợp đẻ khó
Kinh nghiệm và phán đoán là rất cần thiết để quyết định can thiệp khi bò đẻ.
Sau 1 đến 2 giờ rặn đẻ mà không thấy xuất hiện 2 chân trước của thai và bò có
dấu hiệu kiệt sức thì biện pháp can thiệp là cần thiết.
Báo
Nếu chủ hộ không có kinh nghiệm xử lý trong trường hợp bò đẻ khó
ngay cho cán bộ kỹ thuật can thiệp để tránh nguy hiểm đến tính mạng bò mẹ,
bê con và tổn thất về kinh tế.
a. Nguyên nhân bò đẻ khó
Bò mẹ rặn đẻ quá yếu
Thai to hơn khung xương chậu
Ngôi thai bất thường gây đẻ khó
52 Thai chết lưu…
Chương 4: Chửa và đẻ
54
Chân trước trái đầu sấp Chân trước phải đầu ngửa
NGOÂI THAI
BAÁT THÖÔØNG
Chân trước gập đầu sấpMông sấp
Lưng Hai chân trước ngực sấp
Chương 4: Chửa và đẻ
Bò nhà mình bị viêm cổ tử
cung rồi, phải đi gọi bác sĩ
thú y thôi
56
3. Viêm cổ tử cung Nguyên nhân: do vi khuẩn gây nên. Triệu chứng và biểu hiện của bệnh Cổ tử cung mở và dịch mủ từ trong
âm đạo chảy ra
Sốt cao
Bò không thể đứng dậy
Nhiễm trùng…
Một số trường hợp:
- Bò cái sinh sản có thể phục hồi mà
không cần điều trị
- Cổ tử cung đóng lại và các chất
viêm nhiễm không thể chảy ra
ngoài được, nếu để lâu có thể dẫn
đến vô sinh
Báo ngay cho thú y biết
Chương 4: Chửa và đẻ
1
Bú sữa đầu Sữa đầu chứa rất nhiều kháng thể để chống lại bệnh tật Bê con phải được bú sữa đầu ngay, càng
sớm càng tốt và chậm nhất là 1 giờ sau
khi đẻ
Mỗi lần chỉ cho bê ăn từ 1.3 đến 2.5 kg
sữa đầu, số lượng không vượt quá 5 %
trọng lượng bê. Ví dụ 2 kg sữa đầu cho
2
Chú ý:
bê 40 kg
Cho bê ăn sữa đầu 3 - 4 lần / ngày
Sữa đầu nên được hâm nóng khoảng
39oC và đổ vào bình cho bê bú hoặc
cho bê ăn. Rửa sạch dụng cụ sau mỗi
lần sử dụng
Sữa đầu bê bú không hết nên dự trữ và bảo quản trong tủ lạnh
để cho bê sử dụng dần. Nên hâm nóng cách thủy cho bê ăn
58
Chương 4: Chửa và đẻ
60
1 Không được cho bê ở cùng với bò mẹ Bê được nuôi riêng tại chuồng riêng biệt và đảm bảo luôn sạch sẽ, khô ráo
Đánh số tai cho bê
2Khử sừng bê
Chương 4: Chửa và đẻ
64
1
2
3
Bò có biểu hiện và dễ phát hiện động dục khi: Không có bệnh, đặc biệt là bệnh sinh sản Không bị chấn thương Không bị stress (bao gồm cả stress nhiệt)
Thức ăn đầy đủ và cân đối
Không bị trục trặc khi đẻ
Được vận động thường xuyên
Ở Việt Nam:
Bò bị tress về nhiệt
Thức ăn cho bò sữa không cân đối về
dinh dưỡng
Bò rất hay bị mắc bệnh
Bò bị nhốt thường xuyên trong
chuồng
Những con bò như vậy rất
khó có thể có chửa
Bò khỏe mạnh1
Bò được vận động 2
Bò bị Stress Nhiệt 3
Chương 5: Quản lý sinh sản
66
Không tốt Rất tốt Đơn vị
< 24 và > 30
24 tháng
>14 12-13 tháng
>60 <40 ngày
>2.5 <1.7
lần
< 45 hoặc >70 50-60 ngày
>140 85-110
ngày
>14 12-13 tháng
>60 <40 ngày
>60 45-60
ngày
<90 90
%
>2.5 <1.7 lần
<60 65-70
%
<40 50-60
%
>10 <10
%
< 45 hoặc > 70 50-60 ngày
>140 85-110
ngày
>15<10
%
Một số chỉ tiêu sinh lý sinh sản Chỉ tiêu Cá thể Tuổi đẻ lứa đầu Khoảng cách 2 lứa đẻ
Động dục lại sau khi đẻ
Số lần phối giống có chửa
Thời gian cạn sữa
Khoảng cách từ lúc đẻ đến lúc thụ thai
Chỉ tiêu đàn
Khoảng cách 2 lứa đẻ trung bình
Động dục lại sau khi đẻ
Phối giống lại sau khi đẻ
Bò động dục lại trong vòng 60 ngày sau đẻ
Số lần phối giống có chửa
Tỷ lệ bò tơ phối giống có chửa lần 1
Tỷ lệ bò cái sữa phối giống có chửa lần 1
Tỷ lệ bò cái phải phối giống lần 3
Thời gian cạn sữa
Khoảng cách từ lúc đẻ đến lúc thụ thai kế tiếp
Số bò có khoảng cách lúc đẻ đến lần thụ thai
kế tiếp >120 ngày
Chương 5: Quản lý sinh sản
Ghi chép số liệu đầy đủ cho phép: Xác định được khi nào bò động dục và đẻ Xác định được ngày cần cạn sữa Tính toán được các chỉ tiêu kỹ thuật Nông dân và cán bộ kỹ thuật thường xuyên trao đổi về vấn đề quản lý sinh
sản và các hộ nên tính toán các chỉ tiêu kỹ thuật của từng con bò mà hộ đang
nuôi.
Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của đàn bò nên được áp dụng tại các trang trại, cấp
huyện, cấp tỉnh hoặc cho toàn bộ đàn bò tại vùng mà dẫn tinh viên quản lý.
68
Chương 5: Quản lý sinh sản
Quản lý sinh sản trong chăn nuôi bò sữa liên quan đến các nội dung sau: 1. Dinh dưỡng và thức ăn trong chăn nuôi bò sữa 2. Quản lý đàn bò 3. Quy trình vệ sinh vắt sữa 4. Chống nóng cho bò: chuồng trại và hệ thống làm mát trong chăn nuôi bò sữa 5. Đánh giá hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi bò sữa
72
Chương 6: Mối quan hệ giữa quản lý sinh sản với nội dung khác
In ..... cuốn khổ 20.5 x 20.5 theo giấy phép xuất bản số: ..........