🔙 Quay lại trang tải sách pdf ebook Ngữ pháp tiếng Nhật căn bản
Ebooks
Nhóm Zalo
VIET VAN B O O K S
Ngu phap
MRUS
G U Y E N
c l i e u
L
4 è"
-r
Hệ thống chữ viết tiếng Nhật
Các danh từ
Các đại từ
Các tiểu từ
Cách động từ
Các tính từ
Các trạng từ .V.V..
NHÀ XUẤT BẢN TỪ ĐIÊN BÁCH KHOA
NHÀ XUẤT BẢN TỪ ĐIÊN BÁCH KHOA 109 Quán Thánh, Ba Đình. Hà Nội
ĐT: HC-TH (04) 3733.9361: PH (04) 3843.9034
Các ban biên tập: (04) 3734.1742. 3843.8953. 3843.9033 Fax: (84 - 4) 38438951 - Email: nxbtdbkl998 gyahoo.com
NGỮ PHÁP TIẾNG NHẬT CĂN BẢN
Chịu trách nhiệm xuãt bán:
TS. TRỊNH TẤT ĐẠT
Biên tập nội dung: HUY H(JÀĨ\'G
bìa: TRỌNG KIÊN
Sửa bản in: HUYHOANGBOOK
PHÁT HÀNH TẠI
Nhà sách Huy Hoàng
95 Núi Trúc, Ba Đình, Hà Nội
Tel/Fax: (04) 736.5859 - 736.6075
Mobile: 0903.262626
Nhà sách Thành Vinh
59 Đờng Trần Phú, TP. Vinh, Nghè An
Tel/Fax: (038) 591.167 - Mobile: 0912.109349
w vvvv.hu vhoanghook.com. vn
In 2.000 cuốn khổ 13,5x20,5 cm, tại Công ty cổ phần In Sao Việt Sổ đăng ký KHXB: 990 - 2008 / CXB / 29 - 50 / TĐBK. In xong và nộp lưu chiểu Quý IV năm 2008
Bạn đọc thân mến, để học một ngoại ngữ thật tốt ngoài việc học câu. từ người học còn phải nắm vững ngữ pháp. Hiểu được điều đó, chúng tõi đả biên soạn cuốn sách “Ngữ pháp tiếng Nhật căn b ả n ” n h ằm giúp các bạn dễ dàng hơn trong việc học tiếng Nhật.
Cuốn sách được chia thành ba phẩn: Các điểm co' bản, các từ loại và các chủ đề đặc biệt, với các nội dung cụ thể như sau:
Phần 1: Trĩnh bày các thành phần tiếng Nhật, các quy ước viết chữ và các mỏ hình trật tự từ.
Phần 2: Trinh bày rác danh từ. đại từ. tiếu từ. động từ. tính từ và trạnịí lừ. tất rả góp phần cấu thành nên tiếng Nhật.
Phần 3: Trình bày các số, các từ và cụm từ để nói về thời gian, từ và cụm từ hữu dụng, các từ được vay mượn, từ đồng nghĩa, từ đong ảm v.v...
Với bố cục trẽn kèm then các ví dụ minh họa. giải thích rõ ràn ^ (vởi ba ngổn ngữ Nhật - Anh - Việt). Nếu như bạn đã biết tiêng Anh thì bạn sẽ dỗ dàng và hiếu hơn về cuốn sách này. Chúní* tỏi mong rằng qua cuốn sách này sẽ man£ lại cho bạn một phản nhỏ kiến thức về ngữ pháp tiếng Nhật và mong được sự đóng góp ỷ kiến của các bạn đọc giả để sách được hoàn thiện hơn trong những lẩn tái bản sau.
Nhóm biên soạn
Ngữ pháp tiếng Nhật căn bản 7
Phần ỉ. Các điểm cơ bản
Bài 1. Hướng dẫn cách p h á t ăm.
1.1. Thê nào là nguyên âm và phụ âm ? Có hai loại âm trong bất kỳ ngôn ngữ nào.
Nguyên âm được tạo ra bởi không khí đi qua miệng mà không bị chặn. Các mẫu tự tượng trưng cho các âm này là a, e, i, o, UẾ
Mặt khác, các phụ ám được tạo ra bởi tình trạng không khí bị chặn một phần hoặc bị chặn hoàn toàn. Các mẫu tự còn lại trong bảng chữ cái được dùng để tượng trưng cho các ám nguyên âm: b, c,
d
Tiếng Nhật không khó phát âm nếu bạn tuân theo một số nguyên tắc dơn giản. Hãy dành thời gian để đọc phần này, và thử mỗi âm được trình bày.
í. 2. Các nguyên âm.
Lời khuyên
Nếu bạn đã học tiếng Tây Ban Nha, điều đó có thể giúp bạn biết ràng các nguyên ảm tiếng Nhật giống như các nguyên ảm cua tiếng Tây Ban Nha nhiều hơn là tiếng Anh.
8 Ngữ pháp tiêng Nhật căn ban
Các nguvẽn ám sau đây là nguyên ám ngân và thanh khiết, không có sự lướt đi - nghĩa la chúng không phải là các nhị trũng âm.
2. Các điểm coỗ bản.
N g u y ê n â m
t i ê n g
N h ậ t
T ư ơ n g d ư ơ n g t i ế n g A n h
V í d ụ
a như trong father a k a i (ah-kah eeì màu đỏ
e như tronẹ men e b i (eìi-bee) con tõm
i như trong see im i (ee-mee) 1 V nghĩa
o như trong b o a t o t o k o (oh toh-koh)
giông đực
u như tron g food u m a too-mah) con n£ựa
Các nguvên âm sau đày giông như các nguyên ãm bên trên, nhưng được kéo dài.
N guyên âm tiến g Nhật
ã
ei
Tương dương tiến g Anh
như tron£
íather. nhưng được kéo dài
như trong
men. nhưng được kéo đài
Ví dụ
batã (baMãB) bờ
eioc {eh-gon) tiếng Anh
Ngữ pháp tiếng Nhật căn bản 9
• • 11
Õ ũ
như trong see. nhưng được kéo dài
như trong boat, nhưng được kéo dài
như trong food,
nhưne được kéo dài
iiham
(ẽẽ-hah-roo)
cố nài, khãng khăng đòi
õsama
(oh-sah-mah)
vua
yũbin ịyõõ-been)
thư
Dấu m acron
Một dấu macron. hay một dấu gạch, bên trên một nguyên âm có nghĩa là nó nên được kéo dài.
Ví d ụ ề'
butter / batã/ bah-tah
ớ tử bẽn trên, dấu macron bên trẽn nguyên âm thứ hai rõ nghĩa là bạn nõn 0 ữ ími này dài gấp hai lần binh thưởng.
Và hãy nhở các diếm sau dáy:
Các nguyên âm dài quan trụng. Việc phát âm một nguyên âm dài khổng đún^ có thế dản dến một từ sai hoặc thậm chí một từ không thể hiểu được.
Ví dụ:
obasan (oh-bah-sahn) có nghĩa là dì, cô
obãsan (oh-bãh-sahn) cỏ nghĩa là bà nội hoặc bà ngoại
ojisan (oh-ịee-sahn) có nghĩa là chú, bác
10 Ngữ pháp tiếng Nhật căn ban
oịiisan (oh-jee-sahn) có nghĩa là ông nội hoặc ông ngoại
seki (seh-kee) có nghĩa là chỗ ngồi
selki (:sẽh-kee) có nghĩa là th ế kỷ
(Để có thêm các ví dụ, xem bài 19.)
Đôi khi i và u không được phát âm. Điều này thường xảy ra giữa các phụ âm vỏ thanh (b, t, k, ch, f, h, s, sh), hoặc ở cuối một từ theo sau một phụ âm vỏ thanh.
Ví dụ:
Sukiyaki ịskee-yah-kee)
Từ này để chỉ một món ăn phổ biến của người Nhật bắt đầu với skee, không phải soo. u khổng được phát âm.
tebemashita (tah-beh-mahsh-tah) Tôi d ã ăn I không dược phát âm.
1.3. Các phụ âm.
Với một số ngoại lệ, các phụ âm tiếng Nhật thì tương tự như các phụ âm của tiếng Anh. Hâ> lưu ý những phụ âm sau đây là khác nhau:
f f ('ủa tiếng Anh được p hát âm với luồng khôn^ khí thoái qua giữa răng trẽn vả mõi dưới. Dể tạo âm f tiếng Nhật, hãy thổi luồng không khí nhẹ nhàng giữa mồi của bạn như thể bạn vừa bắt đầu huýt sáo.
Ngữ pháp tiếng Nhật căn bản 11
ẽ Luõn giô'ng như trong g o (di), khõng bao giở giống như trong age (tuổi). Bạn cũng có thể nghe nó dược phát âm dưới dạng âm n g trong s in g (hát) nhưng không phải đ đầu một từ.
T Ám này khác với r của tiếng Anh. Để tạo ra âm r tiếng Nhật, hảv nhẹ nhãng chạm đảu lưỡi của bạn với gờ xương phía sau răng trên, hầu như đ vị trí d của tiếng Anh. Nó giống như r của tiếng; Tâv Ban Nha hơn. nhưng nó không được uô'n lưỡi.
s Luôn luôn được xì. như trong so. không bao giờ dược phát thành âm kẽu. như trong his hoặc pleasure.
Và cũng cẩn lưu ỷ các điểm sau đây:
Nếu bạn gặp rắc rối trong việc tạo ra một phụ âm theo cách tiếng Nhật, thì sự phát âm tiếng Anh của bạn vẫn sẽ có thể hiểu được.
Một số phụ âm tiếng Nhật được gấp đôi. Trong tiếng Anh. đây chỉ là một đặc điểm của việc đánh vần và thường khõng ảnh hưởng đến sự phát âm. Trong tiếng Nhật, việc gấp đôi quan trọng và có thể làm thav đổi ý nghĩa của một từ.
Ví d ụ ệ'
Kitf’ judasai (kee-teh koo-dah-sah-ec ) có nghĩa là “Vui lònq mặc nó (dồ) vào."
Kitte judasai (Kecĩ-teh koo-dah-sah-ee) có nghĩa là “Vui lòng cất nó."
12 Ngữ phap tiêng Nhật căn ban (Để có thêm các vi dụ. hãy xem b ài 20.)
Lời khuyên
Trong một từ có một phụ âm gấp dõi. đừng nói phụ âm này hai làn - chỉ cản giữ ảm dài hơn.
Ngừ pháp tiếng Nhật căn bán 13 Bài 2. Hệ thống chữ viết tiếng Nhật 2. L Hướng và các k ý tự
Theo truyền thống, tiếng Nhật được viết từ trên xuống dưới và từ phải sang trái. Nhưng nó cũng đưọệc viết theo chiều ngang và từ trái sang phải, như trong tiếng Anh.
Hệ thống chữ viết tiếng Nhật sử dụng ba loại ký tự:
r
kanji (kahn-jee)
hỉragana (hec-rah-gah-nah) katakana (kah-tah-kah-nah)
5*7
Hiragana và katakana ròn được gọi là kana (kaìi-nah). Tất rá ba loại ký tự này rùng dưực’ sứ dụng trong hệ thống chữ viết tiếng Nhật.
2.2. KANJI.
Tiếng Iloa vã tirnt* Nhật là các n^õn n^ử hoàn toàn khác nhau. Nhưng vào đẩu thế kỷ thứ tư hoặc thứ năm. n^ười Nhật đã điều chính các kv hiệu được viết và nhiẻu mục từ vựng từ tiếng Hoa. ớ Nhật, các ký hiệu này hay các ký tự tiếng Hoa được gọi là kanji. Chúng vửa tượn^ trưníí ('ho ỷ nghĩa vừa tượn^ trưn£ cho âm. và thông thường một kanji có nhiều ho'n một cách phát âm (hay cách đọc. n h ũ nó thường được gọi) và V nghĩa.
Người Nhật học khoáng 2.000 kanji vào lúc kốt thúc trường truná, học. 1)6 là những ký tự co' bán được dùng trong báo chí. tạp chí và sách
14 Ngữ pháp tiếng Nhật càn bán
giáo khoa. Hầu hết người Nhật cũng biết thêm một vài ngàn chữ kanji.
Chữ kanji được xếp loại từ đơn giản, với một hoặc hai nét, cho đến phức tạp. với nhiều nét được cần để tạo nên một ký tự. Một số trong giống như các hình vẽ, các bức vẽ đường nét, của các từ mà chúng tượng trưng.
Ví dụ:
n ú i y a m a (yah-mah) III
s ô n g k a w a (kah-ivah) Jl|
Hai từ này cùng nhau hình thành nên Yamakawa, III)'! một tên họ. Sau dãy là một số chữ kanji:
Nước Nhật Nihon (nec-hon) n * Người Hito (hee-íoh) ^ jin [jean)
Người Nhật Nihonjin {ncc-ilüii-jccn) UẠA.
2.3. Hiragana và Katakana.
Các ký hiệu Hiragana và Katakana tượng trưng cho âm của các âm tiết. Hiragana được dùng cho các từ và các thành tố ngử pháp của người Nhật bản xú, và Katakana chủ yếu dành cho các từ có gốc nưóẾc ngoai. Mỗi kỷ hiệu đều là một loại bảng chữ cái. hay bộ vần, gồm 46 ký tự hoặc âm cơ bản.
Ví dụ sau đâv sẽ minh họa cho bạn ('ách mã các thành tố nàv được sử dụng cùng nhau.
Ngữ pháp tiếng Nhật căn bản 15 Welcome to Japan, Mr Smith.
Sumisu san, Nihon e yõkoso. /
Chào mừng đến nước Nhật, thưa ông Smith. Sm ith Mr Japan To w elcom e
Sumisu Katakana
san
<¥A/
hiragana
Nihon n *
kanji
e yokoso 'S efc^c-t hiragana
Các biểu đồ hiragana và katakana được cung cấp ở đây sẽ hữu ích nếu bạn tiếp tục việc học tiếng Nhật của mình.
HIRAGANA
x> • (ah) l(«e) í> u(oo) it 0 (eò) fc 0 (oh) lu N i) e ki (Ắree) < kuỢroo) lý ke (toft) ko (ítoh) a M (saft) L. »hi (s/iee> t su (soo) tỉ- #a(sert) * *o (sort) ft la (tart) *> chl (choe) o tsu (ísoo) T te (fefi) £ to (fort) ti na 1C oi (rwe) tó nu (noo) *3 IM (neíi) <0 no (ooh) a hmựìah) l> hi (Awe) ■ỉ» ru (too) (2 ho Vx>/>) t mờựnah) h- ml ịmee) c mu (moo) J6 mo ựneti) <> mo (/no/i) + y«ộra/>) * yu(yoo) <£ yo (ỵo/1) Ị> ra (fBh) V ri (re«) i ru ịfoo) ti ro (ro/)) ro ịroh) t> w» (watì) e o (ort)
hj n
ữ< oa (sah) flí(gee| <* gu(goo) If ge (geh) 1_ go (po^>) ế zm (zah) c Pffae) r zu (zoo) tí r® ựef>) •e 10 ti da (đa/1) s í* lwe> tí zu (zoo) X ¿f do (ơo/1) ư ba Iftah) ư- w (toe) £ bu (boo) tM ịịữéh) Hí bo (bort)
Ngừ pháp tiếng Nhật cản banI
i
1&V
1111111
i ỉ I ĩ ĩ 1 1 *4 s *4 H H H H D J li ố 't i
ỉ ị ĩ ỉ
1 1 i 1 H H H H
*J '3 ã ã
I 1 1 1 1 1 ĩ I i ẵ l i & ỉ ỉ I ì 1 l ì 1 ỉ 1 1 >** » * * • * »
*1 O u * * =< í õ ã ă i
ị n i n h I ị I I & ỉ i I i ỉ i 1 1111 t J tl* u s < ?+ t «- » i J à à
l l l l l f l f l
K n^xN-tí-tPm a
£ I I I I I | I | o 5 S a i £ § í o H t í* ih * M -i (í\
f l l f l l j l l
c c v K > « r ^ ' í >1 «i
j 1 1 1 1 1 1 I r 3 S ? 2 2 1= -C V * A lh ll 11 W r>
j l l l l l f i l l o¿3sS¿iSLS i
c
S *\ *, +v < f* *- l[\ C* A
1 1 I 1 l i d
n > u. *
l i l i
& K I b ih r
1111 i N N Ü ív X í ' N
5 11 i o s, s, 2
* :n IK u
l i l i 5 8 3 3 * * * *:
Ngữ pháp tiếng Nhật căn bản 17
J\ pa ịpah) 7 7 t *ha (sha/i) ch* (chah)
- t rrya ựtyah) t Y hya ựìyah) 5 V mya (mỵah) )
;K po (port) 7 » lo (fo/i)
+ 3 kyo Ợcyoh) ■> 3 aho lfihoh) f- 9 cho (choh) — 3 nyo ựyyoh) t 3 hyo (/7>oh) ỉ 3 myo (mỵo/i)
ự 3 fyo Ụyob)
* 3 gyo (gyoh) y 3 jo yo/1)
t? 3 byo từyoh) e a pyo (pytrfi)
18 Ngữ pháp tiếng Nhật cản bản
2.4. Romaji
Cụm từ thường được dùng cho sự La Tinh hóa các từ tiếng Nhật là romạịỉ. Mặc dù có một số hệ thống romaji, nhưng hệ thống được dùng rộng rãi nhất là hệ thống được dùng trong sách này, là một phiên bản đã được sửa đổi của hệ thống Hepburn.
Ngữ pháp tiếng Nhật căn bản 19
_________ Bài 3. Trăt •___tư từ •___
3.1. Thế nào là câu?
Câu là một chuỗi các từ được tổ chức cho phép chúng ta tạo nên một câu nói, đặt câu hỏi, diễn tả một ý nghĩ, đưa ra một ý kiến.v.v. Khi viết, một câu tiếng Anh bắt đầu bằng một mẫu tự in hoa và kết thúc bằng một dấu chấm, một dấu chấm hỏi hoặc một dấu chấm than. Khi viết (bằng cách sử dụng romạịi), một câu tiếng Nhật bắt đầu bằng một mẫu tự in hoa, và kết thúc bằng một dấu chấm, không phải là dấu hỏi hay dấu chấm than.
V í d ụ .ễ
Yoko là người N hật. / Yõko san wa Nihonjin desu. (câu khắng đụih).
Yoko là người Nhật phải không? / Yõko san wa Nihonjin desu ka. (cãu hỏi).
Yoko, hãy cẩn thận! / Yõko san ki 0 tsukete kudasai. (cău cảm thán).
3.2. Câu tiếng Anh
Tiếng Anh là ngôn ngữ "chú nqĩt-dộnq tử-tân nợữ”ề (Tiếng Pháp, liến# l)ứ(\ tiếng Tây Ban Nha và tiếng Ý cũng vậy). Diều này có nghĩa ràng trong một câu thông thường (câu khẵng định, chứ không phải là câu hỏi), chủ ngữ đứng trước, kế đến là động từ, và sau cùng là tân ngữ. Loại chuỗi trật tự từ này dành cho câu đỏi khi dược ám chỉ đến bởi các chữ viết tắt sv o (ngôn ngữ SVO).
20 Ngữ pháp tiếng Nhật cản bán Ví dụ:
chủ ngữ 1
1
động từ tán ngữ 4
John eats fruit every day.
1
s a w a movie
]
Ị
1
last night.
The car has
a flat tire.
Hiểu được nguyên tắc trật tự từ nảy là quan trọng bởi \i như chúng ta sẽ thấy trong mục 3.3, trật tự từ trong tiếng Nhật thi khác.
Các câu tiếng Anh có hai phần cơ bản. một chu ngũ vã một vị ngữ.
Chủ ngữ là câu nói về "ai" hoặc ‘cái gi". Một chu ngữ phải chứa một danh từ hoặc đại tử. Trong cảu khăng định, chủ ngữ thường là thành tố đảu tiên trong câu.
Ví dụ:
John Speaks English (John nói Liếng Anh) Chu ngủ = người nói tiếng Anh
Ngữ pháp tiếng Nhật căn bản 21 YokoJ is Jap an ese (là người Nhật).
Yoko là chủ ngữ = người vốn là người Nhật.
Vị ngữ chính là p h ần của câu diễn tả những gì được nói về chủ ngữ. Nó thường có thể được tìm. thấy ngay sau chủ ngữ, nó phải bao gồm một động từ, và nó bao gồm mọi thứ còn lại trong câu vốn không phải là thành phần của chủ ngữ.
Ví dụ:
câu
chủ ngữ
John
Yoko
The professor
vị ngữ
speaks English.
is Japanese.
teaches history at the university.
3 ễ3. Câu tiếng Nhật
3.3-1. Cấc câu “Chủ ngữ - Tản ngừ- Đông từ ”.
Tỉếng Nhật là một ngôn ngữ "Chu ngữ - Tân ngữ - Dộng từ”. (Tiếng Triều Tiên. Mỏn^ Cô vũ Thố Nhĩ Kỳ cũng vậy). Như vậy, Irong một câu
22 Ngữ pháp tiếng Nhật căn ban
thông thường, chủ ngữ đứng trước, kế đến là tán ngữ rồi cuối cùng là động từ. Loại trật tự từ nàv dành cho câu đõi khi được ám chỉ đến bởi các chữ viết tắt sov (ngôn ngữ SOV).
Ví dụ:
c h ủ n ^ ữ tàn ngữ đ ộ n g từ
Okasan aa pan 0 kaimashita
Mother bread bought I I ị ị
Jon san ga sore o shimashita. I
John
[ _____ _______it did Ị
Otosan ga eiya 0 mimashita Father movie saw
Sự khác biệt đáng kể so với tiếng Anh ở đây là động từ phải đứng ở vị tri cuối cau.
Thế còn các câu hỏi thì sao? Trật tự từ vẫn giống nhau. Nhưng hãy nhớ rằng tiếng Nhật không sử dụng dấu chấm hỏi. Một câu trở thành câu hỏi bạng cách thêm tiểu từ ka ở cuối. Bạn có thể nghĩ về /ca như là một dấu chấm hỏi. (Các tiểu từ. m ột từ loại quan trọng trong tiếng N h ật sẽ dược tháo luận tron£ bài 6).
Ngữ pháp tiếng Nhật căn bản 23 Các ví dụ:
Chủ ngữ Tân ngữ Đi ng từ
/Mẹ đả mua bánh mì phải
Okásan ga pan o kain ashita ka. . , -)n rtV
I I I - ..ế„ Jon san ga sore o shirrashita ka. /J o h n đ ả ,à m d iè u đó Ph ả i I I không?
Otỗsanga eigao mimashita ka. /Cha có xem phim khổng? 3.3-2. Chủ ngữ và vị ngữ
Lời khuyên
Các cấu. tiếng Nhật có thể có một chủ ngữ hoặc m ột chủ đề, nhưng chúng phải có uị ngừ. (Chủ ngữ được theo sau bởi tiểu từ ga uà chu đề được theo sau bởi tiểu từ wa. Xem bài 6).
Vị nqũ là phần cốt lõi của câu tiếng Nhật. Nó đứng ỏ' cuối câu. và nó phải là mội dộng từ hoặc một hình thức động từ. Trong liếng Nhật, hình thức dộng từ có thế là danh (ừ cộng với hệ từ (giống như tiếng Anh lã is hoặc are. Xem mục 7.6), hoặc một tính từ gốc động từ.
24 Ngữ pháp tiêng Nhật căn bản
Ví dụ:
Chú ngủ hoặc chú dê c - Vị ngư
1 Jon san wa 1 Nihongo 0 hanashimasu. 1
1
— f Động từ
John Japanese
speaks
1 TanaKa san wa 1 Nihonjin desu Danh từ +
1
Mr. Tanaka
1 1
Japanese is
hệ từ
1 Kudamono wa 1 1 takai desu Tính từ gốc 1 1 động từ
The frutt Is expensive
Ngoải chủ ngữ hoặc chú đề, dĩ nhiên C.Ó thể có các thành tố khác trong câu - tãn ngữ, tăn ngữ gián tiếp, trạng từ v.v. Chúng đứng trước vị ngữ và khổng được xem là thành phần của nó.
Hai nguyên (ắc vẫn đún^ đối với trật lự lử tron£ một câu tiếng Nhật:
Vị n^ữ phái đứn£ ở cuối câu.
Một tiêu lừ phải theo sau ngay từ hoặc các từ mà nó đánh dấu.
Ngoại trử diều này. trật tự từ khổníí ('ứng nhăc. Chu ngữ hoặc chú đề thường dứng trước, mặc dù một trạng từ chỉ thời gian có thể đứng trước nó hoặc theo sau nó. Các cụm từ chỉ thời
gian thường đứng trước các cụm từ chỉ nơi chốn. Hầu hết các từ bổ nghĩa đều đứng trước các từ mà chúng bổ nghĩa.
Ngữ pháp tiếng Nhật căn bản 25 Ví dụ:
Kare wa mainichi uchi de shinbun
he từ đánh every day home at newspapers dấu chủ
đề
o takusan yomimasu.
từ đánh many reads
dấu tân
ngữ
Kono kodomotachi wa Nihonjin desu.
these children từ đánh Japanese are dấu chủ
đề
Shinbun ga tẽbum no ue ni arimasu.
I I _ ễl I I I _ I newspaper tử dánh table ’s top on (there) is dấu chủ
ngữ
Kyõ Jon san wa Tõkyõ kara Kyõto ni ikimasu.
I I I I I
Today John từ đánh from to will go dấu chú
đề
Kanojo wa honya de hon o kaimashita
I I .1.11 .......IẺ. I . she từ đánh bookstore at book từ đánh bought dấu chủ dấu chủ
đẻ đẻ
26 Ngữ pháp tiếng Nhật căn bán
Với một cáu hỏi, trật tự từ thì tương tự. Như bạn biết báy giờ. tiểu từ ka ở cuối câu làm cho một cáu khẳng định trở thành câu hỏi.
Ví dụ:
Kanojo wa honya de hon o kaimashita ka.
She Từ đánh dấu chủ dề
Did she buy a book at the bookstore?
Cõ ấy dã mua quyển sách tại nhà sách phải không ?
Nếu một câu hỏi sử dụng một từ hỏi (when: khi nào, who: a t what: cái gi...), nó thường đứng sau chủ ngữ hoặc chủ dẻ. nhưng diều này không cứng nhắc.
Ví dụ:
Kanojo wa itsu honya de hơn o kaimashita.
She when
từ đánh dấu chủ đề
When did she buy a book at the bookstore?
Cô ấy dã mua một quyến sách tại nhà sách phai kh ó n q ?
Kancý) wa na*' hunyack' hmokaimashỉtaka
I I
She why
từ đánh dấu chủ đề
Why did she buy a book at the bookstore? Tại sao cò áụ mua một quyên sách tại nhà sách ?
Ngữ pháp tiếng Nhật căn bản 27 Who bought a book at the bookstore?
Dare ga honya de hon o kaimashita ka.
Who Từ đánh dấu chủ đề
Ai đ ã m ua quyển sách tại nhà sách ?
3.3-3. Các câu không hoàn chỉnh
Trong hầu hết các ngôn ngữ, các từ vốn có thể được hiểu hoặc dược ngụ ỷ từ ngữ cảnh của tình huống đều có thể được bỏ qua trong một câu. Trong tiếng Nhật, đó là chủ ngữ hoặc chủ đề được bỏ qua. chứ không phải là vị ngữ. Nếu tình huống rõ ràng mà không có chủ ngữ hoặc chủ đề. thì tiếng Nhật có khuynh hướng bỏ qua nó.
Ví dụ:
Kore wa n an de su ka.
What is this?/ D ãy là cái gì?
Kore wa hon desu.
This is a book. / Đây là một quyển sách. hoặc
Hon desu.
book is
Trong tiếng Anh. câu hói này ('ó thế được trả lời với danh từ: A book (một quyên sách).
Trong tiếng Nhật, hệ từ. hoặc động từ to be cũng được cản đến. Hãy nhớ rằng một câu tiếng Nhật phải có một vị ngữ, hoặc một hình thức động từ. Hây xem thêm một số vi dụ.
28 Ngữ pháp tiêng Nhật căn ban Ví dụ:
Anata wa nani o kaim ashita ka.
you what did buy
What did you buv?
Bạn dã m ua cái gì?
Lời khuyên
Mặc dù về mặt ngữ pháp cáu này đúng, nhưng người Nhật thích bo qua you (bạn) uốn dì đã rõ ràng từ ngữ canh.
Ví dụ:
Nani o kaim ashita ka.
What did you buy?/ Mua cái gì?
Hon o kaỉmashita.
(I) bought a book. / Mua một quijcii sách.
Theo một ý nghĩa nào đó, những cáu này không nên được gọi là "những câu không hoàn chỉnh" bởi vì đối với tiếng Nhật, chúng khá hoàn chỉnh!
Ngữ pháp tiếng Nhật căn bản 29
Phần 2. Các từ toại m
Bài 4. Danh từ
4.1. Thê nào là danh từ?
Danh từ là nêu tên hoặc ám chỉ đến một người, một nơi chốn hoặc một sự vật. Một sự vật có thể là một phẩm chất hav một khái niệm.
Cỏ hai loại danh từ chính:
Danh từ riêng nêu tên một người, một nơi hoặc một vật cụ thể. Trong tiếng Anh. tất cả các danh từ riêng đều được viết hoa. Khái niệm về danh từ riêng của tiếng Nhật bị hạn chế hơn. Theo chữ romạịi (xem m ục 2.4). tên của người hoặc no'ỉ chốn, chảng hạn. đưựr vi ỐI hoa. nhưníí rác ngàv tron^ tuần và cáo thán£ trong năm khônịí dưọỆc' viết hoa. Các từ danh cho cát' ngôn ngữ khác' đưực' viết hoa. nhưng khổníí phái từ dành cho tiếng Anh: eiqo.
Ví dụ:
Danh từ Danh từ
Jon san wa, Tckyo ni ikimasu.
John ỉs ^oiníí Tokyo./Tỏi sẻ di Tokụo.
30 Ngữ pháp tiếng Nhật căn bản
John is going to Tokyo on Monday.
John sẽ đi Tokyo vào ngày Thứ Hai.
Danh từ Danh tữ
kayobi / Thứ ba sangatsu kinyõbi ^ Thứ sáu rokugatsu
---------------------- V
Danh tử
/ Tháng ba / Tháng sáu
Furansugo Chũgokugo eigo
/Tiếng Nhật /Tiếng Hoa /Tiếng Anh
Danh từ chung không nêu tên một người, một nơi chốn hay một sự vật cụ thể.
Ví dụ:
hon/quyển sách
otokonoko/oon trai
onnanoko/con gái
Ngữ pháp tiếng Nhật căn bản 31 4.2. Giống
Các danh từ tiếng Nhật không có giống. Không có các đuôi đặc biệt dể chỉ giống đực, giống cái hay dạng trung tính.
4.3. Mạo từ
Tiếng Nhật không sử dụng mạo từ trước danh từ. Không có các từ tương ứng với a, an hoặc th e trong tiếng Anh.
4.4. S ố
Số có nghĩa là một từ có thể là số ít (đề cập đến một người, một vật,.ỗ.) hoặc số nhiều (đề cập đến nhiều hơn một). Với hầu hết các danh từ tiếng Nhật, số không phải là một vấn đề. Cùng một từ được dùng cho một hoặc cho nhiều hơn một.
Ví dụ:
hon / book, books uchi / house, houses shinbun / newspaper, ki / tree, trees
newspapers te / hand, hands
kuruma / car, cars
Hon o motte imasu / 1 have a book.
Hon o motte imasu / 1 have some books.
Đối với các danh từ chỉ người, hậu tố số nhiều -tachi có thể được dùng, mặc dù không được yêu cầu.
32 Ngữ pháp tiếng Nhật căn bản Ví dụ:
kodomo / child, children otokonoko / boy, boys onnanoko / girl, girls hahaoya / mother, mothers sensei / teacher, teachers
kodomotachi / children otokonokotachi / boys onnanokotachi / girls hahaoyatachi / mothers senseitachi / teachers
Khi -tachi được dùng với tên của một người nào đó, nó thường ám chỉ đến người đó là gia đình hay nhóm của người đó.
Ví dụ:
Tanaka san tachi.
Tanaka và gia đình cùa õng ấụ.
Tomoko san tachi.
Tomoko và nhóm cùa cô ấy.
4.5. Các tên
Tiếng Nhật sứ dụng họ trước và tên sau cùnq. Ví dụ:
Yamagurhi Eiko
Nakamura Tomomi
Khi người Nhật tự gióẳi thiệu với nhau, họ nói họ trước. I uy nhiên, họ biẽl rằng nhữnịí người nói tiếng Anh làm điều dó theo cách ngược lại.
Ngữ pháp tiếng Nhật căn bản 33 Lời khuyên
Người nh ậ t thích họ hơn, chứ không phải là tên. Những người Nhật trưởng thành hiếm khi sử dụng tên. Thậm chí ở giữa bạn bè, họ là quy tác, tên là sự ngoại lệ. Nếu người Nhật không đặc biệt yêu càu bạn sử dụng tên của họ, thỉ bạn nên sử dụng họ.
Với trẻ em. điều đó thì khác. Người Nhật sử dụng tên của trẻ nhỏ theo sau bởi tước chan, tên của trẻ em lớn hơn được theo sau bởi san (xem mục 4.6).
4.6. Các tước vi0
Từ tiếng Nhật tương ứng với tiếng Anh Mr., Mrs., Miss và Ms là san. Tiếng Nhật luôn sử dụng san (hay các tước vị trang trọng hơn khác để chỉ sự kính trọng) với tên riêng. Thậm chí giữa các thành viên trong gia đình hoặc bạn bè cá nhân thán thiết người sử dụng tên với nhau, san theo sau tên.
Lời khuyên
Hày nhớ sứ dụng san trong dịa chi trực Liếp (khi nói irực tiếp uới ai đó), uà khi đề cập đến một người nào khác. Đừng sứ dụng san đẻ ám chi đến chính bạn.
Ví dụ.ẳ
Tanaka san, kõhĩ wa ikaga desu ka.
Mr. Tanaka, would you like some coffee?
Thưa ông Tanaka, ônq có muốn dùng một ít cà phê k h ô n q ?
34 Ngữ pháp tiếng Nhật căn bản
Meri san wa, kyõ gakkõ ni imasu ka.
Is Mary at school today?
Mary hôm nay có đi học không ?
Nhưng hãy lưu ý điều sau đây:
W atakushỉ wa, John sm ith desu.
I’m Jo h n Smith.
Tôi là John Smith.
4 .7 Phẩm chất lễ độ
Tiền tố o- trước một số danh từ diễn tả phẩm chất lễ độ. (Tiền tố này cũng được dùng với các động từ và tính từ. Xem bài 7 và 8).
Ví dụ:
n a m a e , o n a m a e / t ê n
sake, osake / rượu Sakê
hashi, ohashi / dũa
kane.okane / tiền
tun), oturo / sự tắm rửa
tegamỉ, otegami / th ư
Sự biến đối C'úa dạng này là ỢO-. dưực dùng với các từ có nguồn gốc tiếng Hoa.
hon, gohon / quyển sách
kekkon, gokekon / sự k ết hôn
Hãy lưu ý những gì sau đây về các tiền tố o- và go-:
Mặc dù cá nam giới và nữ giới đều có thê' sử dụng các hình thức trẽn, nhưng trong một số trường hỢp, các tiền tố này chí được sứ dụng bởi
Ngữ pháp tiếng Nhật căn ban 35
phụ nữ, như trong các dạng “o” trong các ví dụ dưới đâyễ
Ví dụ:
niku, oniku / th ịt
yasai, oyasai / rau
Một số từ luôn được dùng với tiền tố lịch sự. o- và go- bảy giờ là thành phần của các từ:
V í d ụ .ể
ocha / trà Nhật
gohan / cơm, bữa cơm
Lời khuyên
Các tiền tố này không thể được dùng uới tất cả các danh từử Tốt nhất là chỉ nên sử dụng chúng khi bạn chắc chẩn rằng chúng đúng, như trong các uí dụ bẽn trẽn.
4.8. Danh từ ghép
Khi hai danh từ được dùng với nhau để tạo nên một danh từ ghép, chúng được nối bằng tiểu từ noệ
Ví dụ:
rekỉshi no kura.su / lớp học lịch sử
eỉgo no sensei / giáo viên tiến g Anh
apato no biru / v iệc xây dựng căn hộ
Tuy nhiên, một số danh từ ghép có thể được thành lập mà không có no.
36 Ngữ pháp tiếng Nhật căn bản Ví dụ: kohi jawan / / tá c h cafe
kankõ basu / / xe d u lịch
bõeki gaisha// công ty thương m ại
4.9. Hậu tô của danh từ
Hậu tố ~ya. khi được thêm vào một danh từ, có nghĩa là địa điểm hoặc cửa hàng nơi mà thứ gì đó được bán. hoặc một người hay người chủ hiệu đã bán nó.
Ví dụ:
niku / t h ị t ---------nikuya / cửa hàng bán thịt, người bán th ịt
hon / quyển s á c h ----honya / nhà sách, nhân v iên bán sách
kamera / cam era---------kameraya / cửa hàng bán m áy ảnh, nhân
viên bán m áy ảnh
Khi đồ cập đốn một cửa hiệu hoặc chủ cửa hiệu, tước vị san được dùng:
Ví dụ:
nikuya san / người bán th ịt
kameraya san / chủ cửa hàng bán cam era (máy quay hình)
Hậu tố -ka, khi được thêm vào danh từ. có nghĩa là một người có sự thành thạo chuyên môn hoặc có kiên thức đặc biệt vể chủ đề đó.
Ngữ pháp tiếng Nhật căn bản 37
Ví dụ:
seiji / chính trị ______ seijika / chính trị gia hyõron / lời bình luận
hyõronka/ nhà phê bình, người tri thức shõsetsu / tiể u th u yết
shõsetsuka / ngưởi v iế t tiểu th u yết
geijutsu / nghệ thuật
geijutsuka / nghệ sĩ, nhà nghệ thuật
38 Ngữ pháp tiêng Nhật căn bản
Bài 5. Các đại từ
5.1. Thế nào ìà đại từ?
Đại từ là từ đửng ở vị tri của danh từ. Sau đây là một số đại từ tiếng Anh thông dụng: I, you, he, she, it, we, they. Đáy là các đại từ nhán xưng đượe dùng làm chủ ngữ. Các đại từ tiếng Anh thông dụng khác là me, him, her, us, them. Đây là các đại từ nhán xưng được dùng làm tản n£ữ. Dĩ nhiên, you và it có thể là chủ ngữ hoặc tân n^ữ. Ngoài các đại từ nãy ra. còn có các loại đại tử khác, chẳng hạn như đại từ sỏ' hữu (mine, yours, hỉs,ếịệ). đại từ chỉ định (this, that) và đại từ nghi vấn (who, where, what,...)
Cách dùng dại từ tiêng Nhật hoãn toàn khác vđi cách dùng dại từ tiếng Anh. như bạn sẽ thấy từ phần thảo luận sau đây.
5.2. Các đại từ nhân xưng
Các đại từ nhân xưng trong tiếng Nhật đẻ cập đến người, chử không phải vật hay ý kiến. Tiếng Nhật không có từ tương đưrtng với it của tiếng Anh theo loại này.
Lời khuyên
Khi ý nghìã có thẻ được hiẽu. từ ngừ Câỉĩh, người Nhật không thích, sư dụng các đại từ nhằn. xưng. Hầy sư dựng cấc đại từ này một cách cần thận, ưầ nhớ đọc thông tin sau đầy.
Ngữ pháp tiếng Nhật căn bản 39
SỐ ít s ế n h iều
watakushi / 1, me tôi watakushitachi / we, us chũng tôi
anata / you anh, chị anatatachi / you
anatagata / you các anh
kare / he, him anh ấy karera / they, them các anh ấy họ
kanojo / she, her cô ấy kanojotachi/ they, them họ (nứ kanojora / thay, them ểiới)
Lời khuyên
Cách sử dụng thân mật.
watashỉ / I, m e (tôi)
atashi / I, m e (tôi nữ)
5 .2 -ỉ. Cách dùng đặc biệt
Anata / you (anh, chị)]
— *
Tránh sử dụng tữ này bất cứ khi nào có thể. Khi bạn nói với ai đó một cách trực tiếp, thay vào đó hây sử dụng tên của người đó và san.
Ví dụ:
Sumlsu san, nani o kaimashita ka. /
Smith Mr. what did buy ?
từ đánh dấu tân ngữ
Mr. Smith, w hat did you buy?
Ông Sm ith, ông đ ã m ua gì?
40 Ngữ pháp tiếng Nhật căn bản
Khi nói với giáo viên, bác sĩ, nha sĩ hay thành viên của Diet (cơ quan lập pháp của Nhật), hãy sử dụng từ sensei. hoặc một mình, hoặc sau họ của người đó. Sensel nghĩa đen có nghĩa là "giáo viên”, cũng có thể dược dùng với các từ khác không dược liệt kẽ bên trẽn. Một giáo viên có thể là người đạt dược sự thành công hoặc sự kính trọng trong lĩnh vực của mình. Bạn có thể sử dụng sensei chẳng hạn để nói chuyện với một họa sĩ, nhà văn, kiến trúc sư, nhạc công, hay người có tài khác.
Ví dụ:
Sensei, ogenki desu ka.
Sir (teacher), how have you been?
Thưa (thầy) thầy khỏe không ạ?
Nếu bạn đang nói với một nhóm, bạn có thể sử dụng các cụm từ sau đây để chỉ "các bạn" (số nhiều):
V í đ ụ ế‘
Mina san / m ọi người (tất cả các bạn) Mina sama / m ọi người (tất cả các bạn)
mina / mọi người san
hoặc
sama (rất lịch sự. vả
trang trọng hcln
san)
Ngữ pháp tiếng Nhật càn bản 41 Ví dụ:
Mỉna san, ohayo gozaimasu.
Good morning, everyone
Xừi chào tất cả mọi người.
Mina sam a, sayonara.
Good buy. everyone.
Tạm biệt mọi người.
Kare / anh ấy kanojo / cô ấy
Bất cứ khi nào có thể. khi đề cập đến một người thứ ba. hãy sử dụng tên của n^ười đó.
Ví dụ:
S u m ỉsu san wa Nyũyõku kara k im ash ita ka. Is Mrs. Smith from New York?
Có phải bà Sm ith đ ến tu New York phải khõng?
Diều này tốt ho'n nói "Có phải bà ấy đến từ New York không?". Dĩ nhiên, nếu biết rõ chủ ngữ là ai. thi nỏ có thế được bỏ qua hoãn toàn.
Một số th u ậ t ngữ khác có thể đu'ọễc dùng thay cho các đại từ kare. kanoịovà các hình thức số nhiẻu khác. Người Nhật thích những từ sau đây hơn:
S ố ít Số nhiều
ano hito / người dó ano hitotachi / ĩihủnq nqười dó
ano kata / n q iiờ i đó (lịch sự)
ano katagata / Iihửìiq nqiiời dó (lịch sự)
42 Ngữ pháp tiếng N hật căn bản Ví dụ:
Kinõ I ano hitoỊ ni aimashita ka. /
that person (ngtỉờiđó)
Did you see him (that person) yesterday?
B ạn đã thấy anh ta (người dó) ngày hôm qua phải không?
|Ano katagataị wa kinõ irasshaimashita.
those person (những người dó)
They (those person) were here yesterday. Họ (những người dó) ở dă y ngày hôm qua.
5.2-2. Cách
Cách dề rập đốn dạng ('ủa mội dại từ biếu thị mối quan hệ ( ủa nó vởi các từ khác trong câu.
Trong tiếng Anh. các dại từ nhãn xưng có ba cách: danh cách (được dùng cho chủ ngữ của câu hoăc mệnh đề), cách mục tiêu (được dùng cho tân ngữ của một câu. tân ngữ gián tiếp, hay tân ngữ của giới từ) và sở hữu cách (biểu thị quyền sở hữu). Tiếng Anh có một tập hợp các đại từ nhân xưng khác đành cho mỗi trong số các cách này.
Ví dụ:
He lives here (Anh ta sống ớ đãy).
He = danh cách (chủ ngữ của câu)
/ see him (Tõi thấụ anh ấy.)
him = cách mục tiêu (tân ngữ cúa động lừ)
Ngữ pháp tiếng Nhật căn bản 43 His car is here (Chiếc xe hơi của anh ấy ở đãy.) His = sở hữu cách (biểu thị quyền sở hữu)
Trong tiếng Nhật, các đại tử nhân xưng thực hiện chức năng với tất cả ba cách, nhưng các từ vẫn không đổi. Cách được trình bày bởi một tiểu từ, hay từ đứng sau, theo sau đại từ. LƯU ý rằng trong các ví dụ sau đây nói về cách mà một đại từ, ivatakushi, được dùng cho các chức năng ngữ pháp khác nhau, từ đánh dấu chủ đề wa, thay vì đánh dấu từ chỉ chủ ngữ ga, được ưa chuộng sử dụng hơn. Điều này sẽ được thảo luận chi tiết hơn trong chương nói về các tiểu từ (xem bài 6).
Ví dụ:
W atakushi wa im a tsukim ashita.
chủ đề
I từ đ á n h dấu chủ đề
I just arrived./ Tôi ưừa dến.
tân ngữ
Merĩ san wa, watakushi o shitte imasu.
me chủ từ
tân ngữ
Mary knows m e ./M ary biết tồi.
44 Ngữ pháp tiếng Nhật căn bán sở hữu
Kore ga iv a ta k u s h i no uchi desu.
my từ chỉ sở hữ
This is my house./Đây là ngôi nhà của tôi. 5.3. Các đại từ nghi vân
Mặc dù một số lã các đại từ và một số là các từ loại trong tiếng Nhật, nhưng các từ sau dây tất cả đều là các từ nghi vấn.
d are / a i
dõ / như th ế nào
d ok o / ở đ â u (n ơ i c h ố n )
d o n n a / n h ư t h ế n à o
dochira / ở dâu, nào (hướng, sở thích) d ore / n à o (n g ư ờ i, v ậ t)
dotchi / n à o (tr o n g 2 s ự lự a c h ọ n )
donata / người nào, ai (lịch sự)
dõshite/ t ạ i sao
nan, nani / cái gì
nannin / bao nhiêu người, mấy người
Ngữ pháp tiếng Nhật căn bản 45 ikura / bao nhiêu
ikutsu / bao nhiêu
itsu / khi nào
5.4. Các đại từ bất định •____ #
dareka / ai đó
daremo / không ai
donataka / ai đó
donatamo / k h ô n g a i (lịch sự)
d o rek a / đ iề u g ì đ ó
d o rem o / k h ô n g g ì
dokoka / ở đâu dó
d o k o m o / không n ơ i n à o
n a n ik a / đ iề u g ì đ ó
nanimo / không gì
ik u rak a / m ộ t v à m ộ t ít
ikuramo / không nhiều
nandemo / b ất cứ diều gì
nannimo / không gì
Lưu ý rằng các cụm từ được liệt kẽ ỏ' bên phải của biếu đồ phía trên nhận ('ác động từ phú định đế cỏ một ý n^hìa phú dịnh.
46 Ngữ pháp tiếng Nhật cân bản Ví dụ:
Dareka kim ashita.
someone ai đó came đã đến
Someone came.
một người nào dó dã đến.
darem oIkim asen d esh ita.I / No one came/không ai đến.
no one didn’t come ai đến
5.5. Các đai từ chỉ đinh 9_____________ »___
Các từ chi định (một số là đại từ và mội số là tính từ hoặc trạng từ) hình thành một mõ hình các tiền tố:
ko- / ở đây (gản với người nói)
so- / ở đó (xa người nói)
a- / ở đ ằn g kia (mộl khoáng cách từ người nói) do- / câu hỏi
Từ cuối cùng, do-, có thế đưự(' nhìn thấy trong m ục 5.3 ở bẽn trên.
Ngữ pháp tiếng Nhật căn ban 47 Sau đây là phần còn lại:
a- /ở đằng
ko- / dãy so- / đó
kia
ị ị ị
Đại từ kore / đây sore / đó are / đó Tính từ kono/ đây sono/ đó ano / đó
Tính từ konna / loại này
Trạng từ kõ /
theo cách này
sonna /
loại đó
sỗ /
theo cách đó
anna / l o ạ i đó
ã/1 h e o cách đó
Trạng từ Đại từ
koko / đây soko / đó asoko / ở đằng kia
Trạng từ Đại từ
kochira /
đây, này
sochira / đó
achira /
đó
lơn so với
Hình thức n
ùng lịch sự h
àv là cách d
Dên trên.
cách dùng t
5.6. Các đại từ quan hệ
Các đại từ quan hệ trong tiếng Anh là who, whom, w hose, which, where và that. Bởi vi các mệnh đề quan hệ trong tiếng Nhật dứng trước, thav vì theo sau. cát' từ mà chúng bổ nghĩa. Tiếng Nhật khôníí có các từ tưdng ứng với các đại từ này.
V í dụ: Kyò tsuita hito wa Vamaơa san đesu.
today man is
arrived từ chỉ chủ dẻ
The m ạn who arrived today is Mr. Yamada. Người dàn ông dã dcn hỏm naiỊ là ónq Yamada.
48 Ngữ pháp tiếng Nhật căn bản
Lưu ý rằng câu tiếng Nhật không có từ tương ứng với đại từ quan hệ “who” trong các câu tiếng Anh.
Điều này sẽ được giải thích chi tiết hơn trong phần nói về các dộng từ (xem bài 7).
5 . 7. Các đại từ phản thân
Các đại từ phản thân trong tiếng Anh là các từ như myself, yourseư, him seư, yourselves. ... Tiếng Nhật chỉ có một từ tương ứng với các đại từ này. Bạn có thể gọi nó là một đại từ phản thân đa năng. Ý nghĩa của nó vừa là số ít vừa là số nhiều, vừa là giống đực vừa là giống cái. Nó có thể được dùng cho người và cho những loại động vật có máu nóng. Nó khỏn^ the dưực dũng C'ho C'á. loài bõ sát. rón trùng, hay các vật vô tri vổ giác.
jib u n / b ả n t h â n m ìn h , t ự m ìn h
Từ này thường được theo sau bởi các tiểu từ chẳng hạn như de hoặc no (xem bài 6).
Ví dụ:
Jibun de ikimasu.
I’m goinií nivsoll' (Tôi sẽ tự di)
Jibun de shỉnasai.
Do it youseli' {Háụ tự làm đicu dó)
Jibun no koto wa jibun de shinasai.
Do your own work by yourself (Hăy tự làm công việc cứa riêng bạn)
Meri san wa, jibun de benkyo sh ite im asu. Mary is studying by herself (Mary tự học)
Ngữ pháp tiếng Nhật căn bản 49
Bài 6. Tiểu từ
6.1. Thế nào là tiểu từ?
Tiểu từ là từ biểu thị mối quan hệ của một từ, một cụm từ, hay một mệnh đề với cụm còn lại của câu. Một số tiểu từ biểu thị chức năng ngữ pháp - chủ ngữ, tán ngữ, tân ngữ gián tiếp. Một số tiểu từ bản thân chúng có ỷ nghĩa, giống như các giới từ tiếng Anh. Nhưng vi chúng luôn theo sau từ hoặc các từ mà chúng đánh dấu, nên chúng là các yếu tố sau.
Danh sách sau đáy bao gồm một số tiểu từ thông dụng hơn và một số cách dùng của chúng.
6.2. Các tiểu từ được dùng với các từ hoặc cụm từ »_____
Từ đánh dấu chủ đề.
wa de made ni
ga e mo
o hodo shika
no ka to
ni kara ya
dake made yori
wa
Lãm thế nào bạn quyết định một cụm từ là chủ đẻ, được đánh dấu bằng wa. hay một chủ ngữ. được đánh dấu bằng ga ? Cả hai đều trông giống như chủ ngữ của một câu tiếng Anh!
50 Ngữ pháp tiếng Nhật căn bản
Hãy nghĩ về chủ đề như là một lời bình luận về m ột điều gì đó đã dược giới thiệu rồi trong bài đàm thoại, hoặc đó là phẩn kiến thức thông thường hoặc kiến thức chung. Hiểu theo cách thông thường, w a có thể có nghĩa là “nói về” hoặc “về phẩn"
Ví dụ:
Kimura san wa, gakusei desu.
từ đánh dấu chủ sin h là
đề viên
Mr. Kimura is a student. (Speaking of Mr. Kimura, h e ’s a studens.) õn g Kimura là một sinh viên. (Nói về ông Kimura, ông ta là một sừih viên.)
Nihonjin wa, hashi o tsukaimasu.
chopsticks use
từ đánh dấu chủ đề từ đánh dấu chủ đé
The Ja p a n use chopsticks (As for the Japanese they use chopsticks) Người N hật dùng dũa. (Còn đối ưới người Nhật, họ dùng đũa).
LƯU ỷ rằng Iva là một từ chỉ chủ đề cũng có thể theo sau những gì có thế trông giống như một tán ngữ. một cụm từ hoặc* một m ệnh dồ trong tiếng Anh. Ví du • Asagohan vva hachiịi ni tabemashita.
breakfast Ho’loek at»'
Lừ dán h dấu chú đề
I ate breakfast at 8 o’clock. (Speaking of breakfast. I ate at 8 o'clock.)
Tôi đã ăn sáng vào lúc 8 giờ. (Nói về bữa ăn sáng, tôi dã ăn lúc 8 giờ).
Ngữ pháp tiếng Nhật căn bản 51
I ate breakfast at 8 o'lock. (Speaking of 8 o’lock, I ate breakfast then.) Tôi dã ăn điểm tăm vào lúc 8 giờ (Nói ưề 8 giờ. khi đó tôi đả ăn điểm tăm.)
Hachiji ni wa asagohan o tabemashita.
I l l I
ni từ đánh dấu tân ngữ
8 o lock ^ cjrá đề
Asagohan o tabeta no wa hachiji deshíta. / Tô i d ã ă n bữa điểm tâm ưào lúc
ate was 8 9iờ- (Thời 9 ian từ đánh dấu chủ đề tôi đ á ă n b ử a điêm tăm là 8 giờ).
Sự tương phản
Wa cò thê theo sau một danh từ đế biếu thị sự tương phản. Điều tương phản có thể hoặc' không thể được nêu, nhưng với cách dùng này. sự tương phản được ngụ ý.
Ví dụ:
Sakana wa tabemasu ga, niku wa
fish ate but meat
tabemasen. /
không ăn
/ cat fish, but I don't cat m eat./Tôi ăn cá, nhưiiq tôi không ăn thự.
52 Ngữ pháp tiếng Nhật căn bản Terebi wa mimasen.
truyền hĩnh không xem
I d o n ’t watch taleuision. /Tôi không xem truyền hừĩh ga
Từ đánh dấu chủ ngữ
Ga đánh dấu những gì mà người Nhật gọi là chủ ngữ ngữ pháp của câu. Hãy nghĩ về chủ ngữ theo hai cách sau đây:
Thứ nhất, trong các phẩn mô tả trung tính về các hành động hoặc các tình huống có thể quan sát được.
Ví dụ:
Tegam i ga kỉm ashỉta.
thư từ dánh came
dấu chú
ngữ
The mail came (Thư đã dến)
Ame ga hutte imasu.
rain từ dánh is tailing
dấu chu
ngữ
It’s raining. (The rain is tailing)./Trời danq mUa. (Mita dang rơi).
Ngữ pháp tiếng Nhật căn ban 53
Lưu ỷ rằng trong các phần vương ứng phủ định của các câu này, wa, chứ khôniỊ phải ga, phải được sử dụng.
Tegam ỉ wa kim asen deshita.
The mail didn’t come (Thư đá không đến.)
Thứ hai, đối với sự nhấn mạnh đặc biệt, để phân biệt một người hoặc vật đặc biệt với tất cả những người hay vật khác.
Ví id ụ ể.
VVatakushí ga shimashita.
I did it. (I am the one who did it). Tôi dã làm điều đó. (Tôi là người đả làm điều đó)
Tõkyõga õkii desu.
Tokyo is big (It is Tokyo th at is big). Tokyo thì lớn. (Chúĩh Tokyo thì lớn)
Khi một đại tử nghi vấn được dùng làm chu ngữ của cáu, ga cũng phải luôn được dùng.
Ví dụ:
Dare ga, kore o shimashita ka.
who thỉs did ?
tứ đ á n h từ đánh
dấu chủ dẻ dấu chủ
ngữ
Wh() dỉd thỉs? (who is the onc wh() did thỉs). Ai dà làm điều này ? (Ai là nqứời dã làm dièu nà ụ ?)
Từ đánh dấu tân ngữ
o thường đánh dấu tân ngữ. Nhưng ga đánh dấu tân ngữ của một số các động từ không hành động n h ất định và một số các tính từ gốc động từ và các
54 Ngữ pháp tiếng Nhật căn bản danh từ làm tính từ (xem bài 8).
Ví d ụ.ẳ
Yõko san wa, eigo ga wakarimasu.
tứ đ á n h dấu chủ đề
Enghlish understands từ đánh dấu tân ngữ
Yocko understands Enghlish. (Yoko hiểu tiếng Anh)
Nihongo ga dekimasu ka.
I
tứ đánh can do?
dấu chủ đề
Can you speak Japanese? Bạn có biết nói tỉếna Nhật không?)
Hon ga hoshii desu. / Tõi muốn một quụcn sách.
bíX)k want
từ đánh dấu tân ngữ
--— — — --- — ■ - .V
Từ đánh dấu tân ngữ trực tiếp
v l u - Senshu sono hon 0 yomimashita.
last week that ,book read
1 read th at book last week. (Tôi đã đọc quyên sách dó hồi tuần rồi.)
Ngữ pháp tiếng Nhật căn bản 55 Qua, dọc theo, trong
Tiểu từ o được dùng với các động từ chẳng h ạn như đi bộ, chạy, lái xe, đi qua,... khi nói về sự chuyển động liên tục và vị trí hay khoảng cách giới hạn.
Ví đụ.ằ
Tanaka san wa, Gobangai o arukimashita.
I I
Fifth Avenue walked
Mr. Tanaka walked along Fifth Avenue, (ồng Tanaka d ã đi bộ dọc theo dại lộ Thứ Năm.)
Kốen 0 hashirimashita. /
I I
park ran
I ran through the park. (Tôi dã chạụ qua cõnq viên.) Từ chỉ sự sở hữu
Hãy nghĩ vẻ từ này giống như dấu phẩy trong tiếng Anh cộng với s.
Ví dụế
I Watakushi no Ịinu wa. pũdoru desu.
I I I I
My đ°s pxxxlle ls
My dog is a poodle. /Con chó cứa tôi là chó xù.
56 Ngữ pháp tiếng N hật căn bản Sự bổ nghia danh từ
Cách dùng này của no thì tương tự như sở hữu. nhưng nó giống với các danh từ ghép hoặc các cụm danh từ hơn.
Ví đ ụ.ể
I Sũgaku no| kurasu wa, muzukashii desu.
math class difficult is
The m ath class is difficult. (Lớp học toán thì khó) ịAmerika no| tabemono wa, oishii desu.
American food delicious is
American food is delirious. (Thức ăn Mụ rất nqon)
Phần chêm
V- -«
No liên kết danh từ hoặc dại từ với dồng vị ngữ theo sau.
Ví d ụ Ể
Nikuya no I Doi san I wa. okanemochi desu.
Mr. Doi rich is
The butcher
the butcher, Mr. Doi, is rich./Người hàng thịt, óng Doi,
Ngữ pháp tiếng Nhật căn bản 57 I Amerikajin no Jon san I wa, Shikago kara
John, the American from
kimashita.
came
The American. John, is from Chicago ./(Người Mỹ, John, đ ế từ Chicago.)
Đối với cách dùng danh từ hóa của no, hãy xem mục 7.19 và 8.5.
Từ đánh dã'u tân ngữ gián tiếp
Ví dụ.Ể
Yamada san ni hanashimashrta.
I I
to talked
1 talked to Ms. Y aniada.(Tôi dã nói chuụệỉì với cô Yamada.)
Hon 0 watakushi ni I kudasai. I
I I I
Book me to please give
Please give me the book. / (Vui lòng đưa cho toi q y sách.)
58 Ngữ pháp tiếng Nhát cảu bản
Ví dụ:
Watakusfti w a Tanaka san rá ũkvnasNta
I
to asked
I asked Mr. Tanaka. / (Tôi đã hòi õng Tanaka.) Tòmodachi m aimashỉta.
friend to meet
I meet my friend./ (Tõi dã gập bạn tõL)
Các động từ biểu hiện trạ nổ thái (không hãnh động) có nghĩa có. ừnasu dành cho người, arim asu dành cho vật. ni có nghía lã ờ. tại. trẽn V.V..
d ụ : Men san wa, Kyõto r» imasu.
Man.7 is in Kvoto./(M ary ớ Kyoto.)
Ginza wa Tồkyỗ ni anmasa.
Ginza is in T o k y o ./(Gừĩza Ơ Tokyo.)
Hah a wa ơepãto ri rmasu.
inymơLher depanm rnl store
My m other is at the departm eni store ./(M e lõi ơ lại cứa hànq bách hóa.)
Đối với vị trí. các từ tương đương vởỉ các tữ tiếng Anh near (gđn}. under [bên dưới3. inside (bẽn trong), on top of (ớ mậĩ Trẽn cua).- rất hữu ích. Lưu V cách chủng được thành lặp trong tiếng Nhật- Trước tiên hãy xem các từ sau đáy:
ue / top shita / bottom
mae / front ushiro/ back
naka / inside solo / outside
C'hikaku / nearby lonan / next to
Ngữ pháp tiếng Nhật căn bản 59
Các từ này là các danh từ trong tiếng Nhật. Để th à n h lập m ột cụm từ chỉ vị trí, tiểu từ no liên kết một danh từ khác với một trong số các từ nãy, và sau đó tiểu từ ni theo sau.
tẽburu no ue ni
table ‘s top on
on top of the table, /(ở m ặt trên của cái bàn.) Hon wa, tẽburu no ue ni arimasu.
The book is on top of the table./(Q uyển sách nằm trên bàn.)
uchi no naka ni
house ‘s inside in
inside the house./(b ên trong ngôi nhà.)
Jon san wa, uchi no naka ni imasu.
John is inside the house./(John ở trong nhà) eki no chikaku ni
station 'S nearby at
near the station./(gần nhà qa.)
Yũbinkyoku wa, eki no chikaku ni arimasu.
The post office is near the station./(Bưu điện ở qần nhà ga.)
Hướngé
Với các động từ chỉ sự chuyển động, ni có nghĩa là đ ến hoặc v e phía.
60 Ngữ pháp tiếng Nhật căn bản V í d ụ Ể' Nakamura san wa, I mainichi Ị Tõkyõ
every day
ni ikimasu.
to goes
Mrs. Nakamura goes to Tokyo every day. / (BàNakamura đi den Tokyo mỗi ngày.)
I Ano hito I wa, Amerika ni kaerimashita.
He to returned
He returned to America. / (Anh ta đ ã trở về nước Mỹ.)
1 ■
Thời gian cụ thể
Với các rụm từ chỉ thời gian cụ thể, ni có nghĩa là vào lúc (thời gian), trong (tháng, năm) hoặc vào (ngày).
Ví du: ” 77 ' T7 ichiịi rti / vào lúc 1 giờ.
gogo juichiji ni / vào lúc 11 giờ trưa.
Ano hitotachi wa, shichiji han ni tsukimashita.
■|'hf-y at arrived
They arived at 7:30./(Họ đá đến vào lúc 7 giờ 30.) Ano hito wa shigatsu ni umaremashita.|
April in was bom
He was bom in April. / (Anh ta dược sừĩh ra vào tháng TU)
Ngữ pháp tiếng Nhật căn bản 61 Watakushi wa, 1991 nen ni Nihon ni
ikimashita. y e a r in J a p a n to
went
I w ent to J a p a n in 1991 ./(Tôi đã đi đến N hật vào năm 1991.)
getsuyõbi ni / v à o n g à y t h ứ H a i
kinyõbi ni /vào ngay t h ứ S á u
Getsuyõbi nl shigoto o hajimemasu.
Monday on work begin
I begin work on Monday./(Tôi bắt dầu công việc vào ngày thứ Hai.)
Kayõbi ni sore o shimashã
Tuesday on it let's go
Let’s do it on Tuesday./(Chúng ta hay làm việc dó vào ngày thứ tía.)
Khái niệm về per (trên)
NL được dùn^ với các cụm từ ('hẩng hạn như per hour (trên qiờ). per day [trên nqàiỊ), per person {trên nợi/ời)...ẵ
Ví dụ:
ichijikan ni san doru /
hour per three dollars
three dollars per hour ./(ba dô la trên mộtqiờ.)
62 Ngữ pháp tiếng Nhật căn bản
Isshũkan ni yonjuhachi jikan hatarakjmasu
I I I I I
w eek per 48 hours work
I work 48 hours a week ./(Tôi làm việc 48 giờ một tuần.)
Sandoitchi o hitori ni futatsu tsukưnmasu.
Sandw iches person per two will make
I'll m ake two sandw iches per person. / (Tõi sẽ làm 2 cái bánh sandw ich cho mỗi người)
Để biết một số cách dùng khác của nL hãy xem mục 7.12 và 7 ẽ13.
d ak e/ch ỉ
Sự giới hạn
Dake giải thích các từ tiếng Anh là như only (chi), all (Tất ca), just (chi), no more than [khõng quá), as m any as (nhiều bằng) và as m uch as (nhiều bàng).
Ví du • ^°re dake desu
1 I I thai all is ?
Is th at allèỉ/[D ó là tất ca phai khónq‘ề->j
Tere&i wa, nyũsu ba^gưmi dake mlmasu.
I _[ I I
new s progam only watch
On tele\ision I w atch only the n ew s.//T rẽn truụền hình tôi chixem tữĩ tức.)
Ngữ pháp tiếng Nhật căn bán 63 Suki na dake tabete kudasai.
want as much as eat please
Please eat as m uch as you want. / (Xin cứ ăn nhiều như anh muốn.)
Nơi hành động
Cách dùng này của de có nghĩa là in (trong), at (tạiỊ, on ịtrên),... Nó được dùng với các động từ hành động, hoặc với arimasu khi hành động dược ngụ ỷ.
Ví dụ.ẵPanya de kaimashita.
bakery at bought
I bought it at the bakery./(Tôi dã m ua nó tại cứa hàng bánh.)
Phương tiện
De dịch là bằng, hoặc bằng p h ư ơ n g tiệ n , với, trong,...
Ví đụ.ể
Takushỉ de ikimashita.
I I I
laxi by wrnt
I w ent by taxi ./(Tôi đá di bằĩiq iaxi.)
Jisho de shirabemashita.
dictionari in checked
I checked it in the dictionary./(Tôi dã kiềm tra nó trong tự điển.)
64 Ngữ pháp tiếng Nhật căn bản
T ổ n g s ô
Cách dùng này của de có nghĩa là một đơn vị, m ột số nhất định hay m ột lượng, hoặc cả t h ả y .
Ví dụ:
futari d e ./(bởi) hai người.
Futari deshimasu. Two of us (together) will do it./ I (Hai trong số (cả hai) chúng tôi sẽ
will do làm điều đó).
Nihon ni I futari de I ikimasu. Two of us will go to ~r J a p a n ./(H ai trong SỐ
chúng tôi sẻ đi đến
Japan to two people will go Nfiat )
Nishũkan de |dekimasuễ| I c a n d o it w i t h i n to Ị W(‘c k s ẻ/(T ôi có Lỉié làm
two w eeks within can do đ iẻ u d ó trong vòĩig 2 tuảĩL)
Giới hạn về thời gian
Ý nghĩa của de ở đây là "trong vòng" hoặc “trong" đối với một khoảng thời gian đả cho.
Ví dụ:
Ichijikan de ikemasu. You can go ỉn one hour ./(B ạn Ị có thê di tronq một qiờ.)
one hour in can go
f N
Phạm vi
ở đây de có nghĩa là “trong số", “trong
Ngữ pháp tiếng Nhật căn bản 65 vòng",... đề cập đến giới hạn hoặc phạm vi. Ví dụ:
Kudamono de, nani ga ichiban I suK i desu I ka.
I I I I } I
fruit of w hich m ost like ?
W hich of the fruit do you like the m ost ./(Loại trái cây nào bạn thích nhất?)
Amerika de. doko ni I ikitai desu I ka.
within where want to go ?
W here in America do you w ant to go./(B ạn muốn đi đ â u ở Mỹ?)
Chất liệu
ở đây de có nghĩa là "bằng” hoặc “từ” trong các cụm từ "được làm bằng" hoặc “được làm từ”
Ví d ụ ' Kono tẽburu wa, ki de ịdekìte imasu. I
table wood of is made
This table is m ade of wood./(Cái bàn này dược làm bànq qỗ.)
Kore wa, gin de tsukurimashita. /
I I I
silver of made
I m ade it OS silver./(Tôi làm nó bàng bạc.) ------- - e
Hướng
Giống như n l e được dùng với các dộng từ chỉ sự chuyển động để biểu thị "đến" hoặc "về phía”.
66 Ngữ pháp tiếng Nhật cân bán
d ụ : Kariforunia e I ikimasu I ka.
are going J Z
Are you going to C alifornia?/6 ĩạn dang đi dên California phải không?)
hodo
Phạm vi hoặc m ức độ ]
Hodo có nghĩa là “n h iều bằng hoặc "như”.... và nó thường được dùng trong cá 2 cấu trúc phủ định, mặc dù ý nghĩa là khẳng định.
V í dụ: Watakushi wa, anata hodo
I you as m uch as
isogashiku arimasen.
not busy
I’m not as busy as you a re ./(Tôi không bận rộn bằng bạn.)
Kore hodo oishii mono wa arimasen.
I I
this delicious thing
T here’s nothing as delicious as this ./(K hông có gì ngon như thế này.)
Ashi ga I itaku nam I hodo arukimashita.
IV'ft bf-gan hurting to the rxtent thal
I w alked so much th at my feet hurt ./(Tói d ã di bộ nhiều đến Tĩỗi chán của tôi dau.)
Ngữ pháp tiếng Nhật căn bản 67 K hoảng, xấp xỉ
Với những thứ có thể được đếm, hodo có nghĩa là khoảng hoặc xấp xỉ.
Ví dụ: Sen en hodo desu.
1,000 yen about is
It's about 1,000 y e n ./(Nó khoảng 1,000 Yên.) Isshũkan hodo de I dekimasu. I
a week about in can be done
It can be done in about a week ./(Nó có thể được làm trong khoảng một tuần.)
Sự liệ t kê
Ý nghĩa của ka ở đây là"hoặc". nghĩa là liệt kè nhữn^ thứ tư(ỉnjí đưcing và sau dỏ chọn lựa.
Ví dụ: ____ , _ , „ Banana ka ringo 0 kalmashỗ.
or apples let’s buy
oe apples./(C hí
Let's buy b a n an as oe apples. / (Chúnq ta hãy m ua
chuối hoặc táo.)
Kõhĩ ka, kõcha ka, Kokoa wa
ikaga desu ka. I I
I coffe or tea or cocoa
how about
Would you likr coflre. tea. or cocoa ./[Bạn muốn dùng cù phò, trà hay coca ?)
68 Ngữ pháp tiếng Nhật căn bản
Lưu ý rằn g ka. giống như nhiều tiểu từ. có m ột số ỷ nghĩa. Trong vi dụ ở trẽn, nó cũng được dùng làm dấu hỏi ở cuối câu.
kara
ị Địa điểm khôi hành, nguồn gốc
Ý nghĩa của kara ỏ' đây là “từ ”
Ví dụ:
Kono kisha wa, Kyõto kara kimashita.
this trai from came
This train cam e from Kyoto. / (Xe lứa nà y đến từ Kyoto.)
Watakushi wa, Nihon kara kimashita.
I from
I am from Jap an . I (Tôi đến tù N hật Bán.) Thời gian bắt đầu
Ý nghía của kara (1 dãy được diễn tá bới tử "at" (vào lúc) bàng tiếng Anh. nhưng troníí tiêng Nhật, ý nghĩa là "từ m ột khoảng thở i gian n h ấ t
dịnh và tiế p tục". Nôi cách khác, nó là phần đầu của một khoang thời gỉanẾ Nó khác với cách dùng của tiểu từ ni cỏ nghĩa là ''vào m ột khoảng thời gian chính xác". (Hãy gặp tôi vào lúc 1 giờ).
Ví dụ:
Gẽmu wa, ichiji kara hajimarimasu.
gam e one o'lock from begins
The £am e begins at one o’lock./f7Yò chơi bất dáu vào lúc một qiờ.)
Ngữ pháp tiếng Nhật căn bản 69 Getsuyỗbi kara isogashiku narímasu.
Monday from busy become
Starting Monday, I’ll be busy ./(B át dầu từ ngày Thứ Hai, tôi sẽ bận rộn.)
Nguồn
Kara cũng có nghía là "từ' theo ý nghĩa của "gốc"
Ví dụ:
Tanaka san kara kikimashita. from heard
I heard it from Mrs. T anaka./(Tôi đá nghe điều đó từ bà Tanaka.)
Kono hon wa, toshokan kara karimashita.
this book library from borrowed
I borrowed this book from the library. /(Tôi dã rmiỢn quyển sách này từ thư viện.)
made
Thời gian hoặc vị trí mục tiêu
— - ---- ■ ■ — — J
Made cỏ nghĩa là cho đến khi, xa bằng. Nó thường được kết hợp với kara Iron^í câu.
Yùgata made I benkyõ shimashita.I ] s t u d ie d u n t i l c v r n i n ị * . / I (Tói dã học cho đến tối.) evening until studied
Tsugi nokado |made| Iarukimashõ. I L e t's w a lk as fa r as th e n ex t c o rn e r./
next corner as far as let’s walk (Chung ta hay đi Xa den tận qóc k ế tiếp.)
/ơ Mgữ pháp tiên g N hạt cân Dan
Gakkõ wa, kuji kara sanji made
I I I I I
school 9 o'lock from 3 o'lock until
desu.
is
School is from 9 until 3 o'lock. / (Trường học bát đầu từ 9 giờ sáng cho đến 3 giờ.)
Giới h ạn th ờ i gian
Không giống như cách dùng giới hạn thời gian của tiểu từ de (trong vòng), made ni có nghĩa là vào (thời gian đã cho), hoặc “không trễ hơn".
Ví dụ: ____
Goji made ni mekimasu I ka.
5 o'loek by can do
Can do you it by 5 oìock?/(B ạn có thẻ làm việc dó ưào lúc 5 giờ khònq ?)
made ni ịhitsuyõ desu.Ị
Tuesday bv need
I need it by T uesday./(Tôi cần nó vào nqàiị thứ ba.)
í m° )
Bao gồm, loại trừ
Mo có nghĩa là "củng". Phụ thuộc vào từ nào mà nó theo sau trong câu. mo có thể thay th ế wa, ga hoặc o. Khi được dùng với một động từ
Ngữ pháp tiếng Nhật căn bản 71 phủ định, ý nghĩa là “không”, hoặc cũng không. V ỉd“ ỆỆ . . I Watakushi mo ikítai desu.
I too w ant to go
I w ant to got too ./(Tôi củng muốn đi.)
Gohan m o I suki desu.
I I
rice also like
I also like rice./(Tôi cũng thích com.)
Yõko san wa. niku mo sakana mo Ịtabemasen.l
I I I I L —
meat neither fish nor doesn't eat
Yoko e a ts n e ith e r m eat nor fish./fVblco khỏnq ăn thịt cũnq không ăn cá.)
Nhấn mạnh ^ —————————^
Ý nghĩa này của mo là "thậm chí" trong câu nhấn m ạnh.
Vl dụ. /\no Amerika|in wa. sashimi mo
I I
tabemasu.raw íìsh even
eat
T hat A m erican even eats raw fish ./(Người Mỹ đó thậm chí ăn cá sống.)
72 Ngữ pháp tiếng Nhật căn bán
Ichi doru mo I arimasen. I Ị don’t even have one I I I I d o lla r./(T ô i th ậ m chí onedollar ev en there isn’t không có 1 đô la.)
Sự giới hạn
Shika có nghĩa là “ch ỉ”. Mặc dù ý nghĩa là khẳng định, nhưng nó nhận hình thức phủ định của động từ.
Ví dụ: Eigo shika shirimasen.
I I I
English only don’t now
I only know E nglish./T ôi chỉ biết tiếnq Anh. Shinbun shika yomimasen.
newspapers only don’t read
I only read new spapers. /Tòi chi đọc báo. >
D anh sách hoàn chỉnh
V. >
To có nghĩa là "và" khi nói về tất cả các mục ('ó thể có tron£ một danh sách. Sự ngụ ý là “và không có gì hơn".
Ví d ụ ể‘
Jon san to Meri san ga kimashita.
John and Mary cam o./John ưà Mary dã dển. Enpítsu to. nõto to, jõgi o
pencils and notebook and ruler
Ngữ pháp tiếng Nhật căn bản 73
kaimashita. I bought pencils, a notebook, and a ruler./ (Tôi dã m ua những cãy viết chi, một quyển , . J sổ tay và một câụ thước.) bought y y
Sự bao hàm
ở đây, to có nghĩa là “cùng với".
Ví da: J , , ., I w e n t to th e Satõsan to honya e ikimashita. bookstores. / (Tôi d ã đi đ ế n n h à
Ếil , , A x sách cùnq ưới õnq w ith bookstore to w ent 0*1 Sato.) Tomu san to issho ni hon o kakimashita. / I w rote a book Ị I I I w ith Tom ./(T ô i dã viết mõt quyến
with together book w rote sứ ch c ù n g vá t Tom.)
Sự trích dẫn
To vừa theo sau lời trích dần trực tiếp vừa theo sau lời trích dẫn gián tiếp.
Ví dụ:
Ono san wa, “Watakushi ga shimasu
I will lỊo
to limashita. / “I'll do it." said Mr. Omo." /(“T õ isc làm ị ưiệc d ó ”, ông Ono nói.)
said
74 Ngữ pháp tiếng Nhật cân Dan
Ono san wa. kare ga su ru to »mashita. / Mr. Ono said that he I I Ị would do it./(Ó n g he would do said Ono nói ràng ông ấ y sẽ làm việc đó.)
ya
Danh sách không hoàn chỉnh
Ya được dũng cho "và" khi nói vẻ một mẫu gồm các mục. hoặc một số mục trong danh sách. Sự ngụ ỷ là và những cái khác, trong số những cái khác", hoặc “những thứ nhiT: có nghía là điều gì đó đã được bỏ sót.
Ví dụ: Jon san ya Merĩ san ga kimashita.
Jo h n and Marv ca m e./Jo h n và Mary dá dến.
Enpitsu ya nòto ya, |ógi 0
I I ! I I
pencil and notebook and ruler
kaimashita.
I bought
I bought a pencil, a notebook, and a ru ler. / (Tõi đả m ua một cáy bút chì, một quiịcn sô íaiy và một cãiị thước.) _ _ ___
Sự so sánhyori
Đưực dùng khi so sánh các thứ. ụori có nghĩa là "hơn". Hãy nghĩ về nó như là "hơn" trong các cụm tử chẳng hạn như "lớn hơn", "nhỏ hơn", "tốt hơn“, "tệ hơn“.... Nó thường được dũng kết hợp với ho (sự tương phản) (xem bài 8).
Ngữ pháp tiếng Nhật căn bản 75 Ví dụ:
Pan yori gohan no hõ ga
bread more than rice
I suki desu.I I like rice more than bread./
I (Tôi thích cơm hơn bánh mì.)
like
Kyoto wa, Tokyo yori samui desu.
more than cold is
Kyoto is colder th an Tokyo./K yoto lạnh hoYi Tokyo.
Amerika wa, Nihon yori õkii desu. A m erica ia larg er • I I th an J a p a n ./(Nước
more than large is My lơn hon nươc
Nhật.)
6.3. Các tiểu từ đươc dùng với các m ênh đề
93 node
kara noni
keredo to
nagara
ga
---------------------------------
Lập luận trái ngược
Ga có nghĩa là "nhiứig". hoặc ■‘mặc dù"ế Sự ngụ ý là “mặc dù các tình huống này”
76 Ngữ pháp tiếng Nhật cãn ban
V í d ụ :
Samui desu ga. dekakemashrta. Although it's cold. I wen out ./[M ặc d ù trời
cold is although went out lạnh, nhưng tó i đa đi ra ngoài)
Byõki desu ga. shigoto ni ikimasu. I'm s ic k , b u t I'm going to work. I (Tôi bệnh.
sick am but work to go TĩhƯng toi se đi lam.)
Ga thường được dùng ở cuối m ệnh đề với m ệnh đề sau củng được n£ụ ý nhưng khõng dược nói ra. Điều này có tác dụng làm mềm hóa sự trao đổi. với cả hai người nói đều hiểu V nghĩa của những gì khõng được nói ra.
Ví dụ:
Ikitakatta desu ga wanted to go but
I wanted to go but ... (1 couldn't)-/ (Tói dã muốĩi đi Iihưriq.... CTõi không ữié).
Từ nối trung lập
Ớ đáy ga có nghĩa là "và".
Ví dụ:
Hawa ni ikimashrra ga, subarash'katta đesu.
went ar>d was wonderful
I w ent to Hawaii, and it w as w onderful./fioi dã di Hawaii, và nó thật tuyệt ƯỜL)
Ngữ pháp tiếng Nhật căn bản 77 Sono hon o yomimashita ga. omoshirokatta desu.
read and was interesting
I read th at book, and it w as interesting./(Tôi đã đọc quyển sách đó, và nó thật thú vị.)
kara
Lỷ do ]
ở đáy. kara có n^hĩa là "bởi vi" hoặc "vi".
Ví dụ: iSOg a Shll kara ikemasen Because I'm busy, I can't go ./(Bới vì tôi
busy because can’t go b ậ n , n ê n tô i M xô n ỹ thê đ l )
Ame đa kara uchi ni imasu Since it's raining. I'll stay hom e./(Vì trời danq mưa.
rain Is since home at stay n c n t ° l s c ° n ^ a -)
Hành động theo sau
Ý nghĩa của kara ở đây là sau khi. từ khi, suốt từ đó.
Ví dụ:
Tabete kara shigoto o shimasu. A lter eating. Ill do some work. /(S a u khi
J . ... . ân. tỏi sc làm mót vicc eating after work will do v qì dó.)
E ver sin c e he got
I Kekkonshite| Kara shiawase ơesu rnarrif^d hp has bcf'n happy./(K ế từ khi aiih
getting married since happy is ta lập gia đừĩh, anh ta đá trớ nên ưưi vé.)
78 Ngữ pháp tiếng Nhật căn bản
Keredo có nghĩa là “và"
Ví dụ: Depãto ni itta keredo. konde imashita. I l í ! '■ I I l i ' !
department to went and crowded was
store
I w ent to die deparm ent store, and it was crow ded./ (Tôi dã di đến của hàng bách hóa, và nó đỏng đúc.)
Takushĩ ni notta keredo. Ịtakakatta desu. I I took a taxi, and i t ~ w as expensive./(Tôi
taxi on got and was expensive đón taxi, và nó dăt tiền.)
Lập luận trái ngược
ớ đây. keredo có nghĩa lá "nhuSig". "mặc dù", 'tuy nhiên ".
Ví dụ - Yonda keredo |wakanmasen deshita I read it but I d i d n ’t
read but didn’t understand understand it ./(Tôi đả dọc
n nó. Tĩhưnq tói Eiga wa omoshirokatta keredo. a ế . đá khônq hiêu I J I nô.)
movie was interesting although
nete shima.mashita Although thr mo\ic was intfTrsting. I fell a slrrp . / (Mac du phim thu ui.
fell asleep rihiitig toi cam thay budn nqu.)
Ngữ pháp tiếng Nhật căn bản 79 nagara
Hành động đồng thời
>
Nagara c ó nghĩa là “trong khi” hoặc “khi"
Vỉ dụ:
Aruki nagara. hanashimashita W hile w alk in g , we I I I talked./(Trong khi đi walking while talked bộ chúng tôi đ ã nói chuyện.)
Gohan 0 tabe nagara. terebi o mimasu. As I eating, I w atch I j te le v is io n . / (Khi tôi eating as TV watch đxxnọ on, tol XCTXX ỪULỊ6T1 hình.)
Nguyên nhân và kết quả
Node cỏ nghía là "vi" hoặc “bởi vì" khỉ được theo sau bởi một m ệnh đề "kết quả".
Ví dụ:
Kumotte iru node, umi ni Ịikimasen ị S ỉ n e e i t ’s c lo u d y . ị j I I I’m not going to the
cloudy Is since beach to not going foeac'h. / ( V ì trơi CO m ây nên tôi sẽ
khõnq di đến bãi
biến.)
Hashitta node, I tsukaremashita. ! B fiC clU S P I r a n . I g o t Ị I “ tired . / (Bởi vì tôi chạy
ran because got tired n e n t ° l
80 Ngữ pháp tiếng Nhật cán ban
nonỉ
Sự tương phản
Noni có nghĩa là 'm ặc dù-, với sự tương phản rõ rệt giữa hai m ệnh đẻ được ngụ ý.
Ví dụ:
ỊTabetakunail rtort tabemasrirta Although I didn t w ant 1 I to eat it. I eat it./(M ặc didn't want although ate khong muon.
to eat ăn nó. nhũng Lôi dá ãn nó.)
TaKai noni. kamasMa. A lth o u g h it w a s expensive. I bought it./
expensive atthough bought (Mặc cLÙ nó d át tiền. nhưng tõi dã m ua nó.)
Điều kiện
Khi thảo luận trong điều kiện gì đó. hoặc trong tình huống nào đó. to có nghĩa là "nếu" hoặc "khi'.
Ví dụ:
Kangaeai tc -v2ka-~ìasL Ị If you th in k , you'll u n d e rta n d it ./ ( S ế u
think rf will understand bạn su y nghĩ, bạn sc hiêu nó.)