🔙 Quay lại trang tải sách pdf ebook Làm Quen Tiếng Anh Dành Cho Lứa Tuổi Mầm Non 5-6 Tuổi, Tập Hai Ebooks Nhóm Zalo Lê Thị Đài Trang HƯỚNG DẪN TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Dành cho lứa tuổi mầm non 5-6 tuổi, tập hai NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤC VIỆT NAM Lê Thị Đài Trang HƯỚNG DẪN TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Dành cho lứa tuổi mầm non 5-6 tuổi, tập hai NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤC VIỆT NAM Mục lục……………………………………………………… 2 Lời nói đầu………………………………………………………………… 3 Unit 5 …………………………………………………………… 5 Unit 6…………………… ……………………..…… 11 Review 5 + 6……………… ………………..…..........….. 17 Unit 7……………………………………........... ..…….. 19 Unit 8………………………………………………… ………… 25 Review 7 + 8……………………………………… …………… 31 LESSON LESSON 1 LESSON 2 LESSON 3 LESSON 4 2 Làm quen tiếng Anh (dành cho lứa tuổi mầm non) là bộ sách gồm 6 quyển, dành cho ba lứa tuổi (3–4 tuổi, 4–5 tuổi và 5–6 tuổi). Bộ sách giúp trẻ bước đầu hình thành và phát triển năng lực giao tiếp bằng tiếng Anh đơn giản trong các tình huống quen thuộc; giúp trẻ hứng thú với hoạt động làm quen tiếng Anh và chuẩn bị tâm thế cho việc học tiếng Anh ở bậc Tiểu học. Các nội dung bài giảng trong tài liệu này chỉ mang tính chất gợi ý và hỗ trợ thêm cho giáo viên về các ý tưởng giảng dạy phù hợp với điều kiện giảng dạy thực tế; trình độ của đối tượng học sinh và kinh nghiệm của cá nhân trong việc dạy theo bộ sách Làm quen tiếng Anh (dành cho lứa tuổi mầm non). Mỗi bài giảng bắt đầu bằng mục tiêu tổng quan và yêu cầu chung cho cả Unit bao gồm ngữ pháp (mẫu câu), từ vựng và giáo cụ cần thiết. Tiếp theo là nội dung từng bài học gồm có: mục tiêu bài học, hoạt động chính, trình tự giảng dạy, khởi động, giới thiệu bài, hoạt động mở sách và kiểm tra mức độ hiểu của học sinh kèm theo các hoạt động cụ thể trong từng phần. Chúng tôi mong rằng tài liệu này sẽ hỗ trợ cho việc dạy bộ sách Làm quen tiếng Anh (dành cho lứa tuổi mầm non) của quý thầy cô thêm phần hiệu quả. Mặc dù đã rất cố gắng trong việc biên soạn, nhưng khó tránh khỏi sơ suất. Rất mong nhận được những ý kiến đóng góp từ quý thầy cô, quý cha mẹ học sinh và quý đồng nghiệp. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng gửi về hộp thư điện tử [email protected]. Tác giả 3 4 Unit 5 I MỤC TIÊU Học sinh nghe hiểu và vận dụng từ vựng cùng mẫu câu chỉ hành động. II NGÔN NGỮ Từ vựng: jumping, eating, flying, dancing, singing. III GIÁO CỤ CHUẨN BỊ Sách, CD, tranh cắt dán, poster, (con rối). MỤC TIÊU Học sinh nghe hiểu từ vựng chỉ hành động: jumping, eating, flying, dancing, singing và mẫu câu miêu tả hành động đang diễn ra I’m jumping/ I’m eating/ He’s flying/ She’s dancing/ She’s singing. HOẠT ĐỘNG Đọc, nghe và nhắc lại. TRÌNH TỰ 1. Khởi động Giáo viên dán các nhóm tranh khác nhau lên bảng và yêu cầu học sinh tìm ra tranh khác loại. Ví dụ: Giáo viên dán hình ba con thỏ đang ăn và một con vịt đang nhảy. Học sinh chọn hình khác loại. 2. Giới thiệu bài Hoạt động 1 Giáo viên chuẩn bị các tranh chỉ hành động: jumping, dancing, flying, singing, eating. Học sinh xung phong xem một hình và thực hiện động tác giống với trong hình. Giáo viên đồng thời giới thiệu từ vựng tương ứng. Hoạt động 2 Giáo viên cho học sinh đứng thành vòng tròn và thực hiện hành động khi giáo viên đọc câu lệnh. 3. Hoạt động mở sách Hoạt động 1 5 Giáo viên hướng dẫn học sinh mở sách đồng thời giới thiệu ngữ cảnh của tranh là các bạn vịt đang tổ chức một buổi tiệc. Giáo viên chỉ vào từng hình và hướng dẫn học sinh thực hành các mẫu câu miêu tả hành động I’m jumping/ I’m eating/ She’s flying/ She’s dancing/ She’s singing. Hoạt động 2 Giáo viên chia học sinh thành nhiều nhóm, hướng dẫn học sinh thực hành dựa vào các hình trong sánh và sử dụng các mẫu câu có sẵn. 4. Kiểm tra mức độ hiểu của học sinh Hoạt động 1 Giáo viên cho học sinh đứng thành hai hàng dọc đứng trước bảng và hướng dẫn học sinh thực hiện các hành động theo câu nói của giáo viên. Hoạt động 2: Follow the leader Giáo viên mời một học sinh đứng trước lớp. Học sinh này sẽ thực hiện các hành động khác nhau, những học sinh còn lại thực hiện hành động giống bạn mình đồng thời nói to từ vựng tương ứng. MỤC TIÊU Học sinh làm quen và hát bài hát: Sing together. Lời bài hát: Sing sing sing together with us. Dance dance dance together with us. Stop flying. Stop eating. Stop jumping. Sing and dance together with us. HOẠT ĐỘNG Đọc, nghe và nhắc lại. TRÌNH TỰ 1. Khởi động Giáo viên mời học sinh xung phong lên bảng và nhìn vào hình gợi ý. Sau đó, học sinh này dùng hành động miêu tả cụ thể cho hình vừa xem. 6 Những học sinh còn lại nhìn vào hành động của bạn mình, đoán từ vựng liên quan và đọc to. 2. Giới thiệu bài Hoạt động 1: Simon says. Giáo viên hướng dẫn học sinh tham gia trò chơi Simon says. Khi giáo viên đọc to câu lệnh có từ Simon says, học sinh lắng nghe và thực hiện hành động. Nếu câu lệnh không có từ Simon says, học sinh không thực hiện hành động. Ví dụ: Simon says, jumping! Hoạt động 2 Giáo viên chuẩn bị hình của các hoạt động và sắp xếp một cách ngẫu nhiên đồng thời bật nhạc cho học sinh vừa di chuyển theo vòng tròn vừa hát theo bài hát. Khi giáo viên ngừng nhạc ngẫu nhiên và đưa cao một hình bất kỳ, học sinh nhìn hình, đọc to từ vựng liên quan và thực hiện động tác theo hình. 3. Hoạt động mở sách Hoạt động Giáo viên hướng dẫn học sinh mở sách và thực hành hỏi đáp với những hoạt động có trong sách. Sau đó, giáo viên bật nhạc và hướng dẫn học sinh hát bài hát đồng thời thực hiện hành động đi kèm. 4. Kiểm tra mức độ hiểu của học sinh Hoạt động 1 Giáo viên xếp ghế theo vòng tròn sao cho số ghế ít hơn số học sinh một ghế. Giáo viên bật nhạc và học sinh di chuyển theo hình tròn. Khi giáo viên ngưng nhạc ngẫu nhiên, học sinh tìm ghế để ngồi vào. Học sinh nào không tìm được ghế phải đọc từ vựng và thực hành động tác theo hình giáo viên đưa lên. Hoạt động 2 Giáo viên dán hình các hoạt động xuống sàn lớp học thành đường cong tùy ý sau đó yêu cầu học sinh xếp hàng và lần lượt đi qua các ô gạch trên. Học sinh bước tới ô gạch có hình nào thì thực hiện hoạt động đó và đọc to từ vựng tương ứng với hình. 7 MỤC TIÊU Học sinh thực hành mẫu câu miêu tả hành động đang diễn ra. HOẠT ĐỘNG Đọc, nghe và nhắc lại. TRÌNH TỰ 1. Khởi động Giáo viên chuẩn bị một túi nhỏ đồng thời đặt hình các hoạt động vào trong túi và mời từng học sinh trong lớp lên lấy hình trong túi ra. Học sinh nhìn hình, mô tả hành động và các bạn còn lại đọc to từ vựng tương ứng. 2. Giới thiệu bài Hoạt động 1 Giáo viên dán hình các hoạt động lên một phần bảng, phần còn lại vẽ hình các vật dụng liên quan đến các hoạt động này. Học sinh nhìn và nối các hình ở hai phần bảng lại với nhau. Hoạt động 2: Sticky ball Giáo viên dán hình các hoạt động lên bảng và cho học sinh xếp thành hàng dọc trước bảng. Học sinh dùng sticky ball – bóng dính – ném vào hình ngẫu nhiên trên bảng, đọc to từ vựng đồng thời thực hiện hoạt động của hình. 3. Hoạt động mở sách Hoạt động 1 Giáo viên hướng dẫn học sinh mở sách và thực hành hỏi đáp các hoạt động đang diễn ra, sử dụng các từ vựng và các mẫu câu đã học. Hoạt động 2: Further practice Giáo viên hướng dẫn học sinh mở sách và thực hành Further practice, dùng stickers dán vào sân khấu cho sẵn và ôn tập những hoạt động có trong sách. 4. Kiểm tra mức độ hiểu của học sinh Hoạt động Giáo viên chuẩn bị một hộp có sáu mặt, ở mỗi mặt đều có dán hình một hoạt động. Học sinh lần lượt ném hộp và thực hiện hành động ở mặt ngửa lên trên của hộp vừa được ném xuống. 8 MỤC TIÊU Học sinh ôn tập và thực hành các từ vựng chỉ hành động jumping, eating, dancing, singing, flying. HOẠT ĐỘNG Đọc, nghe và nhắc lại. TRÌNH TỰ 1. Khởi động Giáo viên vẽ hai hình người lên bảng và đặt tên cho hai nhân vật đó, ví dụ: Anne và Jack. Sau đó giáo viên dán hình một số hoạt động cho mỗi nhân vật và yêu cầu học sinh mô tả hoạt động mà hai nhân vật này có. 2. Giới thiệu bài Hoạt động: Tic-tac-toe - Giáo viên vẽ hình chữ nhật có chín ô vuông nhỏ, mỗi ô vuông có dán hình một hoạt động và hình vẽ nhân vật nam, nữ tương ứng với he hoặc she. Sau đó chia lớp thành hai nhóm, một nhóm là O và nhóm còn lại là X xếp hàng đứng trước bảng. - Lần lượt từng thành viên của mỗi nhóm chọn một ô vuông và đặt câu miêu tả, ví dụ She’s flying. Nếu nhóm nào đặt câu đúng thì đánh dấu vào ô vuông vừa chọn dấu O hoặc X tương ứng. - Nhóm nào có ba dấu O hoặc X xuất hiện liên tiếp ở ba ô vuông (hàng ngang, hàng dọc hoặc hàng chéo) thì chiến thắng. 3. Hoạt động mở sách Hoạt động 1 Giáo viên hướng dẫn học sinh mở sách và thực hành hỏi đáp các hoạt động đang diễn ra trong sách. Giáo viên chỉ vào hình mỗi lúc một nhanh hơn và không theo thứ tự nào để luyện tập phản xạ nhanh và chính xác cho học sinh. Hoạt động 2: Match Giáo viên hướng dẫn học sinh ôn tập các hoạt động tương ứng với từng con vật sau đó nối hình và bóng của hai con vật với nhau. 4. Kiểm tra mức độ hiểu của học sinh Hoạt động 1 Giáo viên dán hình các hoạt động ở các góc của lớp học sau đó đọc 9 to từ vựng ngẫu nhiên, học sinh lắng nghe câu lệnh, đi về góc lớp có hình tương ứng, thực hiện động tác và đọc to từ vựng. Hoạt động 2: Your party Học sinh làm việc theo nhóm và trang trí các hình chỉ hoạt động vào tranh cho sẵn sau đó trình bày trước lớp về tranh của nhóm mình, sử dụng các mẫu câu gợi ý I’m jumping/ He’s eating/ She’s singing/ I’m dancing/ He’s flying. 10 Unit 6 I MỤC TIÊU Học sinh làm quen, nghe hiểu từ vựng và mẫu câu về chủ đề thể thao. II NGÔN NGỮ Từ vựng: Playing football/ basketball/ tennis, swimming, running. III GIÁO CỤ CHUẨN BỊ Sách, CD, tranh cắt dán, poster, (con rối). MỤC TIÊU Học sinh nghe hiểu và nhận biết từ vựng về các môn thể thao football, basketball, tennis , swimming, running và mẫu câu nói về hoạt động chơi thể thao I’m playing football/ I’m playing basketball/ He’s swimming/ She’s playing tennis/ She’s running. HOẠT ĐỘNG Đọc, nghe và nhắc lại. TRÌNH TỰ 1. Khởi động Giáo viên dán hình các môn thể thao: football, basketball, tennis, swimming, running lên bảng. Gợi ý học sinh nói tên các môn thể thao đó (bằng tiếng Việt). 2. Giới thiệu bài Hoạt động 1 Giáo viên lần lượt mô phỏng động tác khi chơi các môn thể thao football, basketball, swimming, tennis và running và yêu cầu học sinh đoán xem các môn thể thao đó là gì. Giáo viên giới thiệu từ vựng tương ứng và học sinh lắng nghe đồng thời lặp lại từ vựng. Hoạt động 2 - Giáo viên vẽ hoặc chuẩn bị các tranh về những dụng cụ chơi hoặc sân chơi riêng biệt cho từng môn thể thao football, basketball, swimming, tennis và running. 11 - Giáo viên chia lớp thành hai nhóm, mỗi nhóm lần lượt nhìn hình và đoán xem môn thể thao nào được chơi với các dụng cụ hoặc được chơi ở các sân chơi đó đồng thời đọc to từ vựng tương ứng. 3. Hoạt động mở sách Hoạt động 1 Giáo viên hướng dẫn học sinh mở sách và thực hành hỏi đáp về các môn thể thao sử dụng từ vựng và mẫu câu tương ứng. Hoạt động 2 Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành các mẫu câu miêu tả hành động đang diễn ra cùng với từ vựng chỉ các môn thể thao. 4. Kiểm tra mức độ hiểu của học sinh Hoạt động 1: Story time - Giáo viên chuẩn bị hình các nhân vật hoạt hình gần gũi và dán lên bảng sau đó hỏi học sinh về các nhân vật này. - Giáo viên tiếp tục vẽ hình quả bóng rổ và hướng dẫn học sinh trả lời môn thể thao liên quan đến quả bóng này. Ví dụ: Tom’s playing basketball. - Câu chuyện về các môn thể thao Tom chơi cứ tiếp tục như thế khi giáo viên lần lượt vẽ thêm các gợi ý cho những môn thể thao khác. Hoạt động 2: Survey Giáo viên chuẩn bị bảng câu hỏi đơn giản có dán hoặc vẽ hình các môn thể thao football, basketball, swimming, tennis và running. Học sinh trong lớp lần lượt đi phỏng vấn bạn mình về các môn thể thao bạn yêu thích. Ví dụ: Do you like playing tennis? MỤC TIÊU Học sinh làm quen và hát bài hát: School sports day Lời bài hát: Welcome to SCHOOL SPORTS DAY! Come here and enjoy playing. Playing football, basketball, tennis, swimming and running. Have fun! 12 HOẠT ĐỘNG Đọc, nghe và nhắc lại. TRÌNH TỰ 1. Khởi động Học sinh đứng thành vòng tròn, lắng nghe ngẫu nhiên môn thể thao mà giáo viên đưa ra và thực hiện hành động tương ứng cho môn thể thao đó. 2. Giới thiệu bài Hoạt động 1 Giáo viên chia lớp thành hai nhóm xếp thành hai hàng dọc đứng trước bảng đồng thời dán hình các môn thể thao lên bảng. Sau khi giáo viên đọc to ngẫu nhiên một môn thể thao, thành viên của từng nhóm chạm tay vào hình tương ứng và đọc to từ vựng liên quan. Hoạt động 2 Giáo viên dán hình các môn thể thao trên bảng. Từng học sinh lên bảng, chọn hình yêu thích, đọc to từ vựng và thực hiện hành động chơi môn thể thao đó. 2. Hoạt động mở sách Hoạt động 1 Giáo viên hướng dẫn học sinh mở sách và thực hành hỏi đáp các môn thể thao có trong đó. Hoạt động 2 Giáo viên mở bài hát và hướng dẫn học sinh hát theo, chú ý những hoạt động đặc trưng cho từng môn thể thao. 4. Kiểm tra mức độ hiểu của học sinh Hoạt động 1 Giáo viên chuẩn bị nhiều hình của các môn thể thao đồng thời chia học sinh thành hai hoặc ba nhóm. Mỗi nhóm nhận được một bộ hình được sắp xếp ngẫu nhiên. Học sinh lắng nghe bài hát, chọn hình và sắp xếp theo vị trí các môn thể thao xuất hiện trong bài hát. Hoạt động 2 Giáo viên sử dụng các nhóm hình ở hoạt động 1 và để hình khắp nơi trên sàn lớp học thành những đường cong. Học sinh lắng nghe bài hát và bước vào những hình đúng thứ tự trong bài hát. 13 MỤC TIÊU Học sinh ôn tập và thực hành mẫu câu, từ vựng miêu tả hoạt động chơi các môn thể thao I’m playing tennis/ He’s playing basketball/ He’s playing football/ She’s swimming/ She’s running. HOẠT ĐỘNG Đọc, nghe và nhắc lại. TRÌNH TỰ 1. Khởi động - Giáo viên chuẩn bị hai nhóm hình của các môn thể thao – một nhóm hình màu đen trắng, nhóm hình còn lại được in màu – dán ở hai phần bảng khác nhau. - Giáo viên hướng dẫn học sinh ôn tập từ vựng của các môn thể thao, chỉ vào từng hình và hỏi What sport is it?, học sinh nhìn hình và đưa ra câu trả lời It’s football/ basketball/ tennis/ swimming/ running và nối hai hình của môn thể thao lại. 2. Giới thiệu bài Hoạt động Giáo viên chuẩn bị nhiều hình của các môn thể thao và mỗi học sinh nhận được một hình ngẫu nhiên. Giáo viên bật bài hát và cả lớp đi xung quanh lớp học. Khi giáo viên ngừng nhạc và đọc to một từ vựng, học sinh có hình tương ứng với từ vựng ấy nhanh chóng đứng thành một nhóm. 3. Hoạt động mở sách Hoạt động 1 Giáo viên hướng dẫn học sinh mở sách đồng thời thực hành ôn tập từ vựng liên quan đến các môn thể thao có trong trang sách. Học sinh nhìn hình, vận dụng các mẫu câu I’m playing tennis/ He’s playing basketball/ He’s playing football/ She’s swimming/ She’s running để ôn tập kiến thức. Hoạt động 2: Further practice Giáo viên hướng dẫn học sinh dán stickers vào bức tranh sân chơi thể thao ở phần Further practice sau đó yêu cầu học sinh chỉ vào tranh và thực hành hỏi đáp tương tự như Hoạt động 1. 14 4. Kiểm tra mức độ hiểu của học sinh Hoạt động 2: Simon says Giáo viên hướng dẫn học sinh tham gia trò chơi Simon says. Khi câu lệnh của giáo viên có từ Simon says thì học sinh phải thực hiện nội dung của câu lệnh ấy, ngược lại khi câu lệnh của giáo viên không có từ Simon says thì học sinh không thực hiện. Ví dụ: Simon says playing football! MỤC TIÊU Học sinh ôn tập từ vựng các môn thể thao thông qua hoạt động nối tranh. HOẠT ĐỘNG Đọc, nghe và nhắc lại. TRÌNH TỰ 1. Khởi động Giáo viên chuẩn bị hai nhóm hình – một nhóm hình về các môn thể thao, nhóm còn lại là những hoạt động. Học sinh chọn hình và sắp xếp theo từng môn thể thao tương ứng. 2. Giới thiệu bài Hoạt động 1 Giáo viên lần lượt đọc tên các môn thể thao nhưng không phát ra âm thanh. Học sinh nhìn khẩu hình của giáo viên và đoán xem đó là môn thể thao gì sau đó lặp lại từ vựng. Hoạt động 2 Giáo viên chuẩn bị một quả bóng và gọi hai học sinh xung phong lên chơi các môn thể thao football, tennis và basketball. Hai học sinh thực hiện các động tác với quả bóng. Các bạn còn lại đoán và đọc to tên các môn thể thao này. 3. Hoạt động mở sách Hoạt động 1 Giáo viên yêu cầu học sinh mở sách và nối hình nhân vật với sân chơi các môn thể thao. Sau đó giáo viên chỉ vào từng hình và thực hành hỏi đáp về các môn thể thao ấy. 15 Hoạt động 2 Giáo viên hướng dẫn học sinh đóng vai các nhân vật chơi các môn thể thao dùng hình của các môn thể thao có sẵn. 4. Kiểm tra mức độ hiểu của học sinh Hoạt động Giáo viên chuẩn bị nhiều hình của các dụng cụ liên quan và các sân chơi cho các môn thể thao đồng thời chia lớp thành năm nhóm tương ứng với năm môn. Học sinh chọn hình dụng cụ chơi và sân chơi tương ứng của từng môn thể thao. 16 Unit 5 + 6 I MỤC TIÊU Học sinh ôn tập từ vựng và mẫu câu đã học ở bài học Actions và Sports II HOẠT ĐỘNG Đọc, nghe và nhắc lại. III TRÌNH TỰ 1. Khởi động Giáo viên dán hình các hoạt động jumping, eating, flying, dancing, singing lên sàn lớp đồng thời bật bài hát. Khi giáo viên ngưng nhạc và đọc to từ vựng ngẫu nhiên, học sinh nhanh chóng nhảy vào hình có hành động tương ứng. 2. Giới thiệu bài Hoạt động Giáo viên cho học sinh ngồi thành vòng tròn và đặt hình các môn thể thao vào giữa vòng tròn. Giáo viên bật nhạc, ngưng nhạc ngẫu nhiên và đọc to một môn thể thao, học sinh chạm tay vào hình tương ứng đồng thời đọc to từ vựng. 3. Hoạt động mở sách Hoạt động 1: Circle the correct one Giáo viên hướng dẫn học sinh mở sách và khoanh tròn hình các dụng cụ phù hợp với môn thể thao cho sẵn trong sách đồng thời gọi tên môn thể thao đó. Hoạt động 2: Trace Giáo viên hướng dẫn học sinh nối tranh nhân vật và sân chơi bằng cách đi theo chiều mũi tên. Học sinh thực hành chỉ vào tranh và hỏi đáp tên các môn thể thao. Hoạt động 3: Draw happy or sad faces - Giáo viên hướng dẫn học sinh mở sách và thực hành hỏi đáp về các hoạt động trong sách. - Học sinh nhìn tranh, nếu thấy các nhân vật cười vui vẻ tức là thích thực hiện các hoạt động thì vẽ hình mặt cười. Nếu thấy các nhân vật không vui và trong tranh có từ No no no tức là nhân vật này không thích hoạt động và học sinh vẽ hình khuôn mặt buồn. 17 4. Kiểm tra mức độ hiểu của học sinh Hoạt động 1 Giáo viên chuẩn bị hai hình có ít nhất năm điểm khác nhau đồng thời hướng dẫn học sinh tìm ra năm điểm nhau đó và đọc từ vựng tương ứng. Hoạt động 2 - Giáo viên yêu cầu học sinh sắp xếp các hoạt động và các môn thể thao theo từng thời điểm trong ngày. Giáo viên phát cho mỗi học sinh một tờ giấy có vẽ sẵn một bảng các mốc thời gian ví dụ 6 giờ, 7 giờ, v.v hoặc các buổi trong ngày (In the morning, in the afternoon, in the evening). - Học sinh sẽ dán hình các hoạt động jumping, eating, singing, dancing, flying và các môn thể thao football, basketball, tennis, swim ming, running vào các mốc thời gian trên. 18 Unit 7 I MỤC TIÊU Học sinh nhận biết và thực hành từ vựng, mẫu câu về nghề nghiệp. II NGÔN NGỮ Từ vựng mới: teacher, student, doctor, nurse, farmer. III GIÁO CỤ CHUẨN BỊ Sách, CD, tranh cắt dán, poster, (con rối). MỤC TIÊU Học sinh nghe hiểu từ vựng chỉ nghề nghiệp teacher, student, doctor, nurse, farmer và mẫu câu giới thiệu nghề nghiệp I’m a teacher/ student/ nurse/ doctor/ farmer. HOẠT ĐỘNG Đọc, nghe và nhắc lại. TRÌNH TỰ 1. Khởi động Giáo viên dán hình chỉ nghề nghiệp và giới thiệu từ vựng mới đồng thời yêu cầu học sinh lắng nghe, nhìn hình và lặp lại từ vựng. 2. Giới thiệu bài Hoạt động 1 Giáo viên dán hình trường/ lớp học, bệnh viện cùng nông trại lên bảng đồng thời chuẩn bị hình các nghề nghiệp liên quan. Học sinh làm việc theo nhóm và dán hình các nghề nghiệp vào các nơi làm việc tương ứng. Hoạt động 2 Giáo viên sử dụng những dụng cụ đơn giản, đặc trưng của từng 19 nghề và giới thiệu đến học sinh. Học sinh nhìn dụng cụ, đoán nghề nghiệp là gì đồng thời đọc to từ vựng tương ứng. 3. Hoạt động mở sách Hoạt động 1 Giáo viên hướng dẫn học sinh mở sách đồng thời hướng dẫn học sinh thực hành hỏi đáp về nghề nghiệp sử dụng mẫu câu What job is it? và các từ vựng teacher, student, doctor, nurse, farmer. Hoạt động 2 Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành hỏi đáp về nghề nghiệp theo cặp sau đó trình bày trước lớp. 4. Kiểm tra mức độ hiểu của học sinh Hoạt động 1 Giáo viên dán hình chỉ nghề nghiệp lên bảng và cùng học sinh ôn tập các từ vựng theo thứ tự. Giáo viên yêu cầu học sinh nhắm mắt lại đồng thời lấy đi một tranh. Học sinh mở mắt ra, nhận biết hình còn thiếu và đọc to từ vựng tương ứng. Hoạt động 2: Paper, rock, scissors (Oẳn tù tì) Giáo viên hướng dẫn học sinh tham gia trò chơi Paper, rock, scissors, bạn thắng trò chơi là người hỏi What do you do?, người thua trò chơi là người trả lời về nghề nghiệp yêu thích của bản thân mình I’m a student/ teacher/ nurse/ doctor/ farmer. MỤC TIÊU Học sinh làm quen và hát bài hát: What about you? Lời bài hát: HOẠT ĐỘNG I’m a teacher. I’m a teacher. What about you? I’m a student. I’m a student. What about you? I’m a doctor. I’m a doctor. What about you? I’m a nurse. I’m a nurse. What about you? I’m a farmer. I’m a farmer. What about you? Đọc, nghe và nhắc lại. 20 TRÌNH TỰ 1. Khởi động Giáo viên dán hình chỉ nghề nghiệp và các dụng cụ đặc trưng của từng nghề đó lên hai phần bảng khác nhau đồng thời ôn tập từ vựng tương ứng. Học sinh phân biệt dụng cụ của từng nghề và nối với hình chỉ nghề nghiệp tương ứng. 2. Giới thiệu bài Hoạt động 1 Giáo viên chuẩn bị hình chỉ nghề nghiệp và các dụng cụ đặc trưng và đặt ngẫu nhiên không theo thứ tự. Trong thời gian là một bài hát, học sinh làm việc theo nhóm sắp xếp dụng cụ và hình chỉ nghề nghiệp đồng thời đọc to từ vựng tương ứng. Hoạt động 2 Giáo viên dán hình nơi làm việc của các nghề nghiệp gồm trường học, bệnh viện và nông trại đồng thời hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi Where is the teacher? Và câu trả lời The teacher is in the school. 3. Hoạt động mở sách Hoạt động 1 Giáo viên hướng dẫn học sinh mở sách thực hành hỏi đáp về nghề nghiệp sử dụng mẫu câu What do you do? và các câu trả lời I’m a teacher/ student/ nurse/ doctor/ farmer. Hoạt động 2 Giáo viên chuẩn bị nhiều hình chỉ nghề nghiệp và chia học sinh thành nhiều nhóm nhỏ. Khi giáo viên bật nhạc, các nhóm sắp xếp hình theo thứ tự ngành nghề xuất hiện trong bài hát. 4. Kiểm tra mức độ hiểu của học sinh Hoạt động 1 Giáo viên dán hình nghề nghiệp theo những đường cong trên sàn lớp học và cho học sinh sếp thành hàng dọc. Giáo viên bật nhạc và học sinh lần lượt bước vào ô có hình tương ứng với thứ tự trong bài hát. Hoạt động 2: My dream job Giáo viên chuẩn bị nhiều hình nghề nghiệp và bật nhạc. Trong thời gian một bài hát, học sinh tìm và chọn lựa nghề yêu thích của bản thân. Giáo viên ngưng nhạc ngẫu nhiên và mời học sinh nói về nghề 21 yêu thích, sử dụng mẫu câu I want to be a teacher/ student/ nurse/ doctor/ farmer. MỤC TIÊU TRÌNH TỰ Học sinh hiểu và thực hành các mẫu câu miêu tả nghề nghiệp I’m a teacher/ student/ nurse/ doctor/ farmer. HOẠT ĐỘNG Đọc, nghe và nhắc lại. TRÌNH TỰ 1. Khởi động Giáo viên chuẩn bị hình của các nghề nghiệp không theo trật tự và bật bài hát What about you?. Học sinh lắng nghe bài hát và sắp xếp hình theo thứ tự đúng theo bài hát. 2. Giới thiệu bài Hoạt động 1 Giáo viên đặt hình chỉ nghề nghiệp trên sàn lớp và xếp thành một đường thẳng, chú ý để khoảng cách giữa các hình vừa đủ chỗ cho học sinh đứng. Học sinh nhảy qua từng hình và gọi tên nghề nghiệp tương ứng. Hoạt động 2 Giáo viên đặt hình chỉ nghề nghiệp sao cho học sinh không thấy nội dung của hình đồng thời chuẩn bị quả bóng ném sticky ball. Học sinh ném bóng vào hình và đọc to từ vựng sau khi mở hình lên. 3. Hoạt động mở sách Hoạt động 1 Giáo viên hướng dẫn học sinh mở sách và thực hành hỏi đáp các nghề nghiệp đã học, sử dụng các từ vựng cùng mẫu câu tương ứng. Hoạt động 2: Further practice Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện phần Further practice yêu cầu học sinh dùng hình dán chỉ nghề nghiệp và dán vào nơi làm việc tương ứng. 4. Kiểm tra mức độ hiểu của học sinh Hoạt động 1 22 - Giáo viên chia lớp thành hai hoặc ba nhóm và phát cho mỗi nhóm nhiều tranh chỉ nghề nghiệp lẫn với một vài tranh có chủ đề khác như Fruits hoặc Actions. - Giáo viên chia bảng thành hai hoặc ba khu vực khác nhau và mỗi nhóm học sinh có nhiệm vụ dán tất cả các tranh có hình liên quan đến chủ đề nghề nghiệp lên bảng. Hoạt động 2 Giáo viên chuẩn bị nhiều nhóm hình có nội dung khác nhau như fruits, actions, colors, sports, animals…và để lẫn vào nhau đồng thời chia lớp thành hai nhóm. Các nhóm sắp xếp các hình theo đúng chủ đề. MỤC TIÊU Học sinh ứng dụng từ vựng qua việc nối tranh chỉ nghề nghiệp với các dụng cụ tương ứng. HOẠT ĐỘNG Đọc, nghe và nhắc lại. TRÌNH TỰ 1. Khởi động Giáo viên dùng giấy trắng che hình từ vựng chỉ nghề nghiệp và mở giấy từ từ để học sinh có thời gian đoán từ vựng đó là gì đồng thời gọi từ vựng tương ứng. 2. Giới thiệu bài Hoạt động 1 Học sinh ngồi theo vòng tròn và chuyền tay nhau hình chỉ nghề nghiệp trong thời gian bài hát được bật lên. Khi nhạc ngừng ngẫu nhiên, học sinh đang cầm hình đọc to mẫu câu miêu tả nghề nghiệp I’m a student/ teacher/ doctor/ nurse/ farmer. Hoạt động 2: Roll a dice Giáo viên chuẩn bị một chiếc hộp, trên mỗi mặt của chiếc hộp có dán hình nghề nghiệp. Học sinh ném chiếc hộp và khi chiếc hộp rơi xuống, học sinh nhìn thấy hình chỉ nghề nghiệp nào sẽ đặt câu miêu tả tương ứng. 23 3. Hoạt động mở sách Hoạt động 1 Giáo viên hướng dẫn học sinh mở sách và thực hành hỏi đáp về nghề nghiệp đồng thời nối tranh nghề nghiệp tương ứng với dụng cụ đặc trưng. Hoạt động 2 Giáo viên dán tranh tất cả các dụng cụ lên bảng sau đó lần lượt dán tranh từng nhân vật và yêu cầu học sinh khoanh tròn dụng cụ tương ứng với nghề nghiệp của nhân vật. 4. Kiểm tra mức độ hiểu của học sinh Hoạt động 1 Giáo viên chuẩn bị nhiều tranh với số lượng các nhân vật chỉ nghề nghiệp khác nhau và cho học sinh nhìn hình trong một khoảng thời gian nhất định. Sau khi hết thời gian quy định, học sinh miêu tả lại tranh vừa được xem. Hoạt động 2 Giáo viên chuẩn bị tranh các nhân vật và cắt các bức tranh này thành bốn phần bằng nhau sau đó phát cho mỗi học sinh một phần tư bức tranh. Học sinh phải biết được tranh của mình miêu tả nghề nghiệp gì và đi tìm ba người bạn còn lại có các mẩu tranh chỉ cùng nghề nghiệp. 24 Unit 8 I MỤC TIÊU Học sinh nghe hiểu và vận dụng từ vựng chỉ phương tiện giao thông bike(s), car(s), bus(es), plane(s), train(s) và mẫu câu nói về phương tiện giao thông yêu thích của bản thân I like bikes/ buses/ cars/ trains/ planes. II NGÔN NGỮ Từ vựng mới: bike(s), car(s), bus(es), plane(s), train(s). III GIÁO CỤ CHUẨN BỊ Sách, CD, tranh cắt dán, poster, (con rối). MỤC TIÊU Học sinh nghe hiểu từ vựng chỉ phương tiện giao thông bike(s), car(s), bus(es), plane(s), train(s) và mẫu câu nói về phương tiện giao thông yêu thích của bản thân I like bikes/ buses/ cars/ trains/ planes. HOẠT ĐỘNG Đọc, nghe và nhắc lại. TRÌNH TỰ 1. Khởi động Giáo viên chuẩn bị những vật mẫu đồ chơi của phương tiện giao thông và để vật vào trong túi. Học sinh chọn vật mẫu và đoán xem từ vựng tương ứng. 2. Giới thiệu bài Hoạt động 1 Giáo viên cắt hình các phương tiện giao thông thành hai phần bằng nhau và mỗi học sinh nhận được một phần hình. Học sinh đi tìm bạn đang giữ phần hình còn lại, lắng nghe hướng dẫn đọc từ vựng của giáo viên và lặp lại từ. Hoạt động 2 Giáo viên chuẩn bị nhiều tranh các phương tiện giao thông với 25 nhiều màu sắc khác nhau và yêu cầu học sinh sắp xếp theo tên gọi các loại phương tiện. 3. Hoạt động mở sách Hoạt động 1 Giáo viên hướng dẫn học sinh mở sách đồng thời thực hành hỏi đáp về phương tiện giao thông sử dụng mẫu câu what are these? cùng từ vựng tương ứng. Hoạt động 2 Giáo viên hướng dẫn học sinh sử dụng đồ chơi để nói về phương tiện giao thông yêu thích và không thích của bản thân I like trains/ cars/ buses/ planes/ bikes. 4. Kiểm tra mức độ hiểu của học sinh Hoạt động 1 Giáo viên đặt nhiều hình các phương tiện giao thông ở khắp nơi trong lớp học và mỗi học sinh có thời gian đi nhặt các hình cùng một loại phương tiện giao thông. Sau đó học sinh thực hành mẫu câu nói về loại phương tiện mình vừa có được, sử dụng mẫu câu I like/ don’t like… Hoạt động 2 Giáo viên dán chữ cái đầu tiên của năm phương tiện giao thông trên bảng đồng thời chuẩn bị hình của các phương tiện trên bàn. Học sinh làm việc theo nhóm, phân biệt phương tiện nào bắt đầu bằng chữ cái tương đồng trên bảng và gọi tên tương ứng. MỤC TIÊU Học sinh làm quen và hát bài hát: The wheels on the bus Lời bài hát: The wheels on the bus go round and round, all through the town. The wheels on the bike go round and round, all through the town. The wheels on the car go round and round, all through the town. The wheels on the train go round and round, all through the town. The wheels on the plane go round and round, all through the town. HOẠT ĐỘNG Đọc, nghe và nhắc lại. 26 TRÌNH TỰ 1. Khởi động Giáo viên chuẩn bị nhiều hình phương tiện giao thông với nhiều màu sắc, kích thước khác nhau và yêu cầu học sinh phân loại tranh theo màu sắc. 2. Giới thiệu bài Hoạt động 1 Giáo viên chuẩn bị hình phương tiện giao thông, để trên bàn sao cho học sinh không nhìn thấy nội dung hình đồng thời bật bài hát. Khi nhạc ngưng ngẫu nhiên, hai học sinh cầm hai hình lên và đọc to từ vựng về phương tiện có trong hình. Hoạt động 2 Giáo viên chuẩn bị nhiều hình phương tiện giao thông với nhiều màu sắc, kích thước khác nhau và để trên bàn hoặc sàn lớp đồng thời bật bài hát. Khi bài hát nhắc đến phương tiện nào thì học sinh tìm và đưa cao phương tiện đó. 3. Hoạt động mở sách Hoạt động 1 Học sinh mở sách và cùng thực hành hỏi đáp về những phương tiện giao thông có trong hình, sử dụng những từ vựng đã học. Hoạt động 2 Giáo viên bật nhạc và hướng dẫn học sinh lắng nghe bài hát đồng thời chỉ vào phương tiện tương ứng trong hình. 4. Kiểm tra mức độ hiểu của học sinh Hoạt động Giáo viên học sinh sáng tạo lời bài hát The wheels on the bus, thay thế từ wheels bằng tên các nhân vật trong sách: bear, duck, hippo, cat, rabbit(s). Lời bài hát sẽ được đổi thành: The bear on the bus goes round and round, all through the town. The duck on the bike goes round and round, all through the town. The hippo on the car goes round and round, all through the town. The cat on the train goes round and round, all through the town. The rabbits on the plane go round and round, all through the town. 27 Tiếp theo Hoạt động 1, giáo viên chia lớp thành năm nhóm bears, ducks, hippos, cats và rabbits. Sau đó bật lại bài hát và các nhóm đi tìm đúng hình các phương tiện giao thông cho nhóm mình cụ thể là bears - bus, ducks - bike, hippos - car, cats - train và rabbits - plane. MỤC TIÊU Học sinh hiểu và thực hành các mẫu câu về phương tiện giao thông yêu thích và không yêu thích I like/ don’t like cars/ buses/ trains/ planes/ bikes. HOẠT ĐỘNG Đọc, nghe và nhắc lại. TRÌNH TỰ 1. Khởi động Giáo viên chuẩn bị lời bài hát the wheels on the bus lên bảng và để khoảng trống chỉ các phương tiện đồng thời chuẩn bị hình hoặc đồ chơi chỉ các phương tiện. Học sinh lắng nghe bài hát, nhận biết phương tiện còn thiếu, chọn hình và đọc to từ vựng. 2. Giới thiệu bài Hoạt động 1 - Giáo viên sắp xếp ghế thành vòng tròn và dán hình các phương tiện giao thông lên lưng ghế đồng thời bật nhạc và học sinh di chuyển vòng tròn xung quanh những chiếc ghế. - Khi giáo viên tắt nhạc, mỗi học sinh sẽ ngồi vào một chiếc ghế và đọc to tên các phương tiện giao thông mà mình nhìn thấy trên lưng ghế. Hoạt động 2 Giáo viên đặt hình lên sàn lớp học và chia lớp thành hai hoặc ba nhóm. Khi giáo viên đọc to tên một loại phương tiện giao thông thì từng thành viên của mỗi đội nhảy vào ô gạch có hình phương tiện giao thông đó rồi lặp lại từ vựng. 3. Hoạt động mở sách Hoạt động 1 Giáo viên dán hình các nhân vật trong tranh lên bảng gồm panda, rabbit, duck, hippo và elephant đồng thời hướng dẫn học sinh đọc tên các 28 nhân vật sau đó yêu cầu học sinh nhìn tranh các nhân vật và đoán xem chúng vui hay buồn. Hoạt động 2 Giáo viên hướng dẫn học sinh đoán xem các nhân vật nói về loại phương tiện giao thông nào bằng cách dán tranh các phương tiện tương ứng với từng nhân vật sau đó so sánh với và kiểm tra xem đoán đúng hay không. Hoạt động 3: Further practice Giáo viên hướng dẫn học sinh dán hình vào vòng quay và gọi tên các phương tiện giao thông trong phần Further practice. 4. Kiểm tra mức độ hiểu của học sinh Hoạt động 1 Giáo viên giới thiệu mẫu câu hỏi Do you like bikes? để hỏi về loại phương tiện giao thông yêu thích sau đó hướng dẫn học sinh trả lời Yes, I like bikes hoặc No, I don’t like bikes. Hoạt động 2 Giáo viên chuẩn bị nhiều hình dán của biểu tượng thích và không thích, phát cho học sinh và dán hình các phương tiện giao thông ở khắp nơi trong phòng học. Học sinh di chuyển xung quanh lớp học và dán biểu tượng thích và không thích vào hình. MỤC TIÊU Học sinh hiểu và thực hành tên gọi các phương tiện giao thông bikes, cars, buses, planes, trains và mẫu câu I like/ don’t like… HOẠT ĐỘNG Đọc, nghe và nhắc lại. TRÌNH TỰ 1. Khởi động Giáo viên hướng dẫn học sinh ngồi theo hình tròn, chuyền hình về phương tiện giao thông khi nhạc được bật lên. Khi nhạc ngừng, học sinh nào đang cầm hình trên tay đọc to từ vựng tương ứng. 29 2. Giới thiệu bài Hoạt động 1 - Giáo viên giải thích cho học sinh nghĩa của hai từ vựng over và under đồng thời hướng dẫn cách tham gia trò chơi. Học sinh xếp thành hai hàng dọc và hai bạn đầu hàng cầm một hình phương tiện giao thông ngẫu nhiên. - Khi giáo viên đọc over thì bạn phía trước chuyền tranh qua đầu bạn phía sau và đọc to từ vựng. Khi giáo viên đọc under thì bạn phía trước chuyền tranh phía dưới cho bạn phía sau và đọc từ vựng. Hoạt động 2 Giáo viên cho học sinh ngồi thành vòng tròn và đọc thầm một từ vựng chỉ phương tiện giao thông. Học sinh chú ý khẩu hình miệng của giáo viên, đoán từ vựng và đọc to. 3. Hoạt động mở sách Hoạt động 1 Giáo viên dùng tranh hướng dẫn học sinh ôn tập từ vựng về phương tiện giao thông và sắp xếp các phương tiện ấy vào vị trí thích hợp theo nội dung trong. Hoạt động 2 Giáo viên hướng dẫn học sinh ôn tập từ vựng, vẽ thêm hình khuôn mặt vui vẻ hoặc buồn vào từng hình sau đó tô màu tùy thích. 4. Kiểm tra mức độ hiểu của học sinh Hoạt động 1 Giáo viên cắt hình mỗi phương tiện giao thông thành năm mảnh nhỏ và phân phát cho từng nhóm. Mỗi nhóm xếp lại thành một hình hoàn chỉnh đồng thời ôn tập từ vựng tương ứng. Hoạt động 2 Giáo viên hướng dẫn học sinh ngồi theo hình tròn và tham gia trò chơi nhớ từ vựng. Học sinh thứ nhất nói I like bikes, học sinh thứ hai nói I like bikes, cars và mỗi học sinh tiếp theo phải nói thêm một từ vựng vào câu của bạn trước vừa nói. 30 Unit 7 + 8 I MỤC TIÊU Học sinh hiểu và vận dụng từ vựng chỉ nghề nghiệp teacher, student, doctor, nurse, farmer và từ vựng chỉ các phương tiện giao thông bike, car, bus, plane, train. II HOẠT ĐỘNG Đọc, nghe và nhắc lại. III TRÌNH TỰ 1. Khởi động Học sinh lên bảng xem hình gợi ý của giáo viên về nghề nghiệp hoặc phương tiện giao thông. Sau đó, học sinh thực hiện động tác để các bạn còn lại đoán xem từ vựng tương ứng. 2. Giới thiệu bài Hoạt động 1 Giáo viên đặt úp hình chỉ nghề nghiệp và phương tiện giao thông lên bảng đồng thời chuẩn bị một quả bóng ném dính (sticky ball). Học sinh ném bóng vào hình và đọc to từ vựng tương ứng. Hoạt động 2 Giáo viên dán hình chỉ nghề nghiệp và phương tiện giao thông lên bảng đồng thời gọi to từ vựng ngẫu nhiên. Học sinh lắng nghe từ vựng và lần lượt từng em chạm vào hình tương ứng. 3. Hoạt động mở sách Hoạt động 1: Color your favorite toy Giáo viên hướng dẫn học sinh mở sách và thực hành hỏi đáp nội dung trang sách, sử dụng mẫu câu đã học. Sau đó cho học sinh tô màu các hình theo ý thích của mình. Hoạt động 2: Draw your dream job Giáo viên hướng dẫn học sinh mở sách và vẽ nghề nghiệp mơ ước của bản thân trong tương lai. 4. Kiểm tra mức độ hiểu của học sinh Hoạt động 1 31 Giáo viên dán các hình về nghề nghiệp lên bảng, chỉ vào từng tranh và đặt câu hỏi What job is it? Học sinh nhìn hình và trả lời câu hỏi với từ vựng tương ứng. Hoạt động 2 - Giáo viên hướng dẫn học sinh đứng về phía một góc lớp và nhìn hình chỉ nghề nghiệp hoặc phương tiện giao thông mà giáo viên đưa lên cao. - Lần lượt từng học sinh đi về phía giáo viên nói nhỏ vào tai giáo viên từ vựng gì. Nếu câu trả lời đúng thì học sinh đi về phía góc bên kia của lớp học, sau đó yêu cầu tất cả học sinh đọc to lại từ vựng đó. Những học sinh nào đọc sai sẽ phải quay lại vị trí đứng ban đầu. 32 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC PHƯƠNG NAM Địa chỉ: 231 Nguyễn Văn Cừ, Quận 5, TP. Hồ Chí Minh Điện thoại: (028) 7303 5556 - Fax: (028) 3830 5002 Website: phuongnam.edu.vn BỘ SÁCH ĐƯỢC PHÁT HÀNH TẠI: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC PHƯƠNG NAM Địa chỉ: 231 Nguyễn Văn Cừ, Quận 5, TP. Hồ Chí Minh Điện thoại: (028) 7303 5556 - Fax: (028) 3830 5002 Website: phuongnam.edu.vn CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH VÀ THIẾT BỊ TRƯỜNG HỌC CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ CÁC CỬA HÀNG SÁCH TẠI TP. HỒ CHÍ MINH 231 Nguyễn Văn Cừ, Quận 5. Điện thoại: (028) 7303 5556 - 801 223 Nguyễn Tri Phương, Quận 5. Điện thoại: (028) 3859 1410 261C Lê Quang Định, quận Bình Thạnh. Điện thoại: (028) 7303 5556 - 901 116 Đinh Tiên Hoàng, quận Bình Thạnh. Điện thoại: (028) 3899 7116