🔙 Quay lại trang tải sách pdf ebook Kỹ thuật an toàn trong phòng thí nghiệm Hóa học
Ebooks
Nhóm Zalo
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
KỸ THUẬT AN TOÀN TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM HÓA HỌC DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
L ờ i n ó i đau
Hiện nay tại các co quan nghiên cúu khoa học,
khoa hóa học của các trưòng đại học, các truồng trùng cấp, dạy nghề, các truòng phổ thông trung học và tại nhỉều nlìà máy xí nghiệp ỏ nưỏc ta đều cỏ các phòng thí nghiệm hóa học. Gác nhân viên làm việc trong các
'phòng thí nghiệm này thưòng xuyên phải tiếp xúc vối các hóa chất. Trong khi tiếp xúc và làm việc, hàng ngày ngưòi lao động luôn iuỏn bị đe dọa bỏi những mối nguy hiểm bắt nguồn từ nhiêu hóa chất và những cồng việc
mang tính nghề nghiệp trong phòng thí nghiệm, đặc biệt khi xẩy ra các sự cố kỹ thuật hoặc những tai nạn. Trong số những sụ cố và tai nạn đó, có những vụ đo khách quan sinh ra. Nhưng cỏ rất nhiều vụ xậy ra do yếu tố clnì quan của ngưòi lao động, do không nắm vững kỹ thuật an toàn lao động khi làm việc vổi các hóa chất hoặc coi thưòng, xem nhẹ, hoặc bỏ qua các kỹ thuật an toàn cần thiết. Thực tế cho thấy nguyên nhân của nhiếu
3
KỶ THUẬT AN TOÀN TRONG PHÒNG THÍ NÙHỈỆM HỎA HỤC DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
vụ tai nạn, sự cố xảy ra trong ngành hóa chất nói chung và trong các phòng thí nghiệm hóa học nói riêng, một mặt do sự chưa nhận thức hết trách nhiệm của cán bộ hoặc nhân viên phòng thí nghiệm, măt khác do một số nhân viên phọng thí nghiệm và đa số học viền mỏi tiếp xúc vỏi công việc đều thiếu các kiến thức so đẳng về kỹ thuật an toàn hỏa chất và kỹ thuật khi làm việc trong phòng thí nghiệm hóa học.
Dể giúp cho cán bộ và nhân viên các phòng thí nghiệm hóa học, sinh viên, học viên củạ các trưòng đại học, trung học kỹ thuật có liên quan đến hỏa học và học sinh phổ thông trung học, có thêm các kiến thức kỹ thuật an toàn khi làm việc tại các phòng thí nghiệm hóa học chúng tôi biên soạn cuốn sách "KỸ T H U Ậ T AN TOÀN TRONG PHÒNG T H Í N G H IỆM H Ó A H Ọ C ’ này. Nội dung cuốn sách đi thẳng vào các kỹ thuật an toàn khi tiếp cận những công việc đựọc tiến hành trong các phòng thí nghiệm hóa học ò hầu hết các .CO-sỏ. nghiên cúu, giảng dạy và sản xuất ừ nưỏc ta.
Cuốn sách này là một tài liệu thậm khảo dùng cho việc hưỏng dẫn kỹ thuật an toàn trong khi làm việc tại các phòng thí nghiệm hóa học.
4
KỶ THUẬT ANTOÀN TRONG PHỎNG THÍ NGHIỆM HÓA tiọ c
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Khi biêri soạn cuốn sách, chúng tồi đã cố gắng tham khảo những vấn đề mới nhát trong kỹ thuật an toàn khi làm việc tạ] các phòng thí nghiệm hóa học của các nưổc tiên tiến trên thế giỏi và có đối chiếu vói các điều kiện cụ thể ỏ nuỏc ta. Tuy nhiên do trình độ và khả nãrig có hạn nên cuốn sách khổng, tránh khỏi cỏ nhũng thiếu sót cả vê nội dung lẫn cách trình bày. Chúng tôi chân thành mong muốn sự góp ý của bạn đọc gần xa.
TRUNG TẲMTHỔNG TIN
KHOA HỌC KỸ THUẬT HÓA CHẤT
5
!^ ^ ỊỈỊjệ T Ạ M íĩữ À H TRONG l’HỎN(i THÍ NOHIẸM HOA tiụ c
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
ệfpN G U Y Ê N TẤC LÀM VIỆ C TRONG CÁC PHÒNG
Sl i f í N G H IỆ M HÓA HỌC
ĩ ì "
1 Làm việc trong các phòng thí nghiệm hòa học
Khofig tránh khỏi liên quan vói các yếu tố độc hại và
nguy hiểm vì vậy các tổ chúc về an toàn lao động jCho
ttguòi làm vỉệc cần phải đặc biệt chú ý.
Dể cho công việc tiến hành đúng tiêu chuẩn, điêu
quan trọng là mỗi nhân viên phòng thí nghiệm phải
hiểu biết và tuân thủ đúng đắn các quy tắc kỹ thuật an
toàn. Các nhan viên có kinh nghiệm hon cần phải tháy trách nhiệm của mình trong việc tao ra một bầú khổng khí làm vịệc nghiêm túc, trong đó các kỹ thưật an tòàn
phải luỏn luôn đưọc coi trọng. Trưổc hết cần phải áp
dụng các hiện pháp đạc hiệt hữu hiệu để tạo cho các
nhân viên mỏi hoặc ít kinh nghiệm thói quen fổ chức
chỗ làm việc và quá trình lao động hợp lý, biết áp dụng các biện pháp lao động an "toàn nhất, luôn dùng các
phương tiện phòng hộ cá nhân và phương tiện phòng hộ
chung một cách đúng đắn.
Khỏng được đổ lỗi về một sai sót hất kỳ đổi vói các
yêu câu an toàn cho hoan cành đặc biệt hoặc cho sự Msci ý” nào. Khổng được phép hủy bỏ các yêu cầu này, thậm
Nguyên iắc làm việc trong các phòng thí nghiệm hóa học
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
chí cả khi hoàn toàn tin rằng dù cỏ bỏ các yêu câu đó cũng sẽ khổng xẩy ra sụ cố, vì nếu một thói quen không đúng khi đã ãn sâu vào tiềm thức thì những lần sau mỗi ngưòi lao động sẽ tụ động lặp Ịại những sai làm trong những điều kiện nguy hiểm hon. Tát nhiên không phải
mỗi một sai lầm trong công việc đều dẫn đến ngay một sự cố hất hạnh, song càc sai sót nhỏ sẽ nhanh chong trò nên thói quen và là tiền đề tạo ra những sai sót nghiêm trọng hon. Các hoàn cảnh có thể làm phát sinh các rủi ro trong sản xuất cũng có thể sinh ra trong điều kiện phòng thí nghiệm. Không có một sự tính toán nàój dù tỷ mỷ đến đâu, có thể lưòng trưỏc đuợc hết các hoàn cảnh cụ thể này sinh trong thực tế. Vì vậy điều quan trọng là không những phải nắm được các yêu cầu kỹ thuật an toàn mà còn phải hiểu bản chất của chúng, phải biết sử đụng chúng trong các đỉều kiện không hoàn toàn đúng như tiêu chuẩn, đồng thòi cũng phải đánh giá được những hậu quả cỏ thể xẩy ra cửa mọỉ thao tác bất kỳ nào.
Biết cách làm việc không để xẩy ra sự cố hoặc mát
an toàn, đủ là tiêu chuẩn cờ bản khỉ đánh giá tay nghề của bất kỳ một nhân viên nào và đó cụng ià tiêu chuẩn bầt buộc đối vỏi những cá nhân làm việc tại phòng thí nghiệm hóa hộc.
7
KỸ THUẬT AN TOÀN TRONG PHÒNG TH Í NGHIỆMHÓA HỌC DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
1.1. C H Ỉ DẤN CHUNG
“ Trưỏc khi bắt ctầu làm việc tại phòng thí nghiệm
hóa học ngưòi làm viặc cần dược đào tao hoặc Inking dẫn về các kỹ thuật cấp cửu và các kỹ thuật sử dụng các thiết bị an toàn lao động. Việc dào tao, hưỏng dẫn này cần đuoc phổ cặp cho mọi cá nhAn làm việc, khổng phân biệt trình độ học vấn, thâm niên cổrig tác, chửc vụ hoặc cổ kinh qua đào tạo nghề nghiệp và thực tế.
- Ngưòi làm việc trong phòng thỉ nghiệm luôn phải
hoàn thành mọi cồng việc một cách chính xác, ngãn nắp không có sai sót. '
Trong phòng thí nghiệm cấm tiến hành dỏ đang
mọi cổng việc.
- Chỉ khi thật cân thiết nhằm hoàn thành một công
việc cụ thổ mỏi mang các thuốc thừ, dụng cụ, thiết bị cần dùng đến vị trí làm việc. Không cho phép sấp đặt lộn xộn các dụng cụ thiết hị tại vị trí làm việc.
- Chỉ bắt'đầu các cỏng việc nếu đã nắm chác
(khỏng còn điều gì nghi ngò) tất cả các bưỏc cùa công việc. Nếu còn chua rỏ một điều gì đó, trưóc khi bắt đầu công vỉệc, nguòi đước phân công tiến hành công việc phải hòi lại ngưồi phụ trách.
8
Nguyên tắc làm việc trong các phòng thí nghiệm hóa học
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
~ Trưỏc khi thực hiện một thao tác mỏi lạ, hoặc
trưric khi làm việc vỏi các chất mỏi, mỗi một nhan viên
mỏi vào việc Cíin phải xin chỉ thị tỷ mỷ của ngựòi phụ
trách, chì ctưọc tiến hành các thao tác dể gây nguy hiểm
duói sự giám sát trực tiếp của ngưòi phụ trách hoặc một
nhan viên giàu kinh nghiệm.
- Khi tiến hành các phiírtng pháp tổng hợp đưộc
mô tả trong tài liệu, ít nhất cần tiến hành thí nghiệm
đầu tiên vói lưọng các chất đã quy định và giử nghỉêm
ngặt các điều kiện chỉ ra trong tài liệu.
Khi chưa tiên đoán trưỏc đưộc kết quả của công
việc đang nghiên cứu thỉ không nên tiến hành ngay thí
nghiệm vỏi kiỌng lỏn các chất. Thậm chí ngay cả khi các
thí nghiệm vổi lưộng nhỏ thuốc thủ xảy ra hoàn toàn
suôn sẻ, nhưng khi chuyển về chế độ tổng hợp mẻ lórì
cững can hết sức thận trọng. Ví dụ sự ỉ>inh nhiệt hoặc
trào bọt đối vổi thể tích nhỏ thì khổiig phát sinh vấn đề
gì phức tạp nhưniĩ khi ỏ khối lưọng lổn thì lai trỏ thành
nguyên nhân của những sự cố hỏng hóc hoặc tai nạn,
- Các thùng chứa thuốc thử và các hóa chất trong
phòng thí nghiệm (kể cả các thùng chúa cảc sản phẩm
trụng gian trong phản ung tổng hộp nhiều giai đoạn,
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
KỸ THUẬT AN TOÀN TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM HÓA HOC
nếu chúng chưa đưọc sử dụng ngay) cũng eần phải dán nhãn cỏ ghi đầy đủ tên họp chất, cổng thức hóa học và các kí hiệu về an toàn,
Nghiêm cấm:
+ Sứa chữa các chữ ghì trên nhăn.
+ Dán nhăn inổỉ mà không xẻ bỏ nhăn cã,
+ Viết chữ cố thể dễ bị lẩy xỏa.
Nghiêm cấm:
Dùng các thuốc íluì không nhãn hoặc chữ dề không rõ ràng' .
Trong các trưòng hộp cụ thể, cần phải phân tích xác định chính xác còng thức các chất hoặc nhanh chỏng tiêu hủy nó.
Cần phái chú ý theo dổi để giữ gìn độ tinh khiết của các thuốc thử. Trong hất kỳ trưòng hợp nào, khổíig được lạm mất hoặc lãn nút hình chứa thuốc thử hoặc lấy chất trong bình bằng các dụng cụ bẩn,
- Nghiêm cấm ró( vào chậu rửa các chất thải ià 10
Nguyên tấc làm việc trong các phòng thỉ nghiệm hóa học
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
thuốc thử hỏa hục, các duễig môỉ hữu cư hoặc các dung
dịch hóa chất dộc hạ ị. Các chất thải lóại này sau ngày
làm việc cần phải đem đổ vào một vị trí riêng'để tiêu
hủy chung sau này.
- Tất cả nhân viên phòng thí nghiệm đều phải nắm
đưực Cac biện pháp sơ cứu khỉ xảy ra sự cố, tai nạri: biết
hãng bó cầm máu, biết làm hô hấp nhân tạo, biết xoa
bóp tỉm v.v... Trong mỗi khu vực làm việc tại các noỉ dễ
nhìn thấy phải -đặt tủ thuốc cấp cứu. Thành phàri, số
lượng thuốc và trang hị trong tủ thuốc phải phù hợp vói
đặc trung công việc tiến hành trong phòng thí nghiệm,
ngoài ra cũng cần phai tham khao ý kiến của thầy thuốc
về vấn đê này. Tùy theo luựng đíí sử dụng, thòi hạn sử
dụng của các loại thuốc raà phải luôn luôn thay thế, bổ
sung.
Nghiêm cấm làm việc trong các diều kiện mà không
có khả nàng cấp cứu khi xảy ra sự cổ: làm việc vào tổi
hoặc đêm nia không vì yêu cầu cồng việc; làm các thaó
tác cỏ thề gay nguy hiểm; làm việc không theo giò giấc.
Trong khu vực làm việc bao giò cũng phải có ít nhất 2
ngưòi. Trong số các cộng việc nguy hiểm có: các công
việc vỏi các chát độc, ăn da, đễ cháy nổ (xem phụ lục 1);
11
KỶ THUẬT AN TOÀN TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM HÓA HỌC DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
các cỏng việc vỏi các thiết bị chuyển động; các cồng việc vỏi áp suất cao, nhiệt độ cao, độ lạnh sâu, dòng điện và các công việc vỏi các thíỉíì tác phi tiêu chuẩn khác.
Nghiêm căm bó mặc "không người trông nom t phụ
Irâch" các ihiếỉ bi lồm viực, các bộ phận gia nhiệt bằng điện, hoặc có đồn dối hằng dầu hoặc khí. Khi can, tạ 111 thòi phải rồi bỏ vị trí làm việc thì phải bàn giao cho một nhAn viên có đủ nãng ỉực trông hộ, đồng thòi phải căn dặn tỷ mỷ về thiết bị nhò theo dổi. Không đưọc giao cho các nhân viên khác trỏng nom thiết bị nếu thiết bị.hpạt động không hình thương, không ổn định hoặc dang hoạt dộng khác vỏi thông số tiếu chuẩn.
Trưỏc khi ròi phòng thí nghiệm cần pììíii chác
chắn rằng trên moi bàn làm việc, trong tủ hút đã khỏa nưỏc, đã cất điện vào thiết bị điện, đã khóa vòi đưòng dẫn khí đốt, tát hết đèn dàu; trong các dụng cụ khống còn các quá trình phản ứng và khống còn nưtte chảy ra tìí óic sinh hàn.
1.2. VỆ SINH K H I LÀM VIỆC
Khỉ làín việc trong phòng thí nghiệm hỏa học cân
phàỉ hiểu rằng tất cả các hóa chát ít nhiều đều độc. 12
Nguy ên tắc làm việc trong các phòng thí nghiệm hóa học
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Hoàn toàn không độc chỉ cỏ nưík tinh khiết. Khi làm việc vó ỉ các hỏíi chất, các hiện pháp phòng ngừa cân phài chú ý đến khà nàng tham nhập cùa các hỏa chất vào co thể qua phổi, ử<\ và miệng. Một trong các hiện pháp có hiệu quả cho phép giảm thiểu ngộ độc cấp tính và mạn'tính ỈH thay thế các thuốc thử và dung môi độc hại bằng cóc chất ít độc hon, khả năng thay thế này
trưổc hết phài do các đặc trưng của còng việc cụ thể quyết định, ví dụ, thiiy benzen hằng toluen đe lam dung mỏi khi kết tinh lai các chất hữu có lụuk: ơe tiến hành một sổ phàn úng.
Mặc dù-cà hỉìi tlung mỏi, vê mặt cấu trúc, đều
thuộc vào một iỏp các họp chất hữu cú có vòng thom, nhưng toluẽn ỏ 2()°c ít bay hoi h()n benzen 3 lần (xem phụ lục 3). Do ctó khi làm việc vrti toluèn troníĩ khôhg khi cỏ ít hoi dung môi h. Ngưòi trực nhạt phòng thí nghiệm cần phải đó nu điện chay quạt hút cho tủ hut chạy ít nhất nửa giò trưỏc khi hắt đầu ngày làm việc. Trong thòi gian lam việc trong ngày chỉ đuọc ngắt điện chạy quạt hút tủ hút kíii cửa tù hoàn toận kín.
Khi làm việc, nếu phải mỏ cánh cửa tủ hút thì phải
15
KỸ THUẬT AN TOÀN TRONCỈ PHÒNG THÍ NGHIỆM HÓA H()C DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
mỏ ỏ mức tối thiểu Ví) chiều CÍK) phần cửa mỏ không điíỢc v-ưột (Ịuá 1/3 chiều cao tủ- Trong thòi gian )àm việc các cửa sổ của tủ hút không sử dụng đến đều phải đung kín.
Trong khu vực làm việc không đuọc để các loại thuốc thử dự trữ, đặc hiệt các chất dễ hay hrti vi chủng có thể dần dần bay hoi qua bao bì không thật kín để gây ô nhiễm không khí. Qíc thuốc thử can dùng hàng ngày
vỏi mức ơộ dùng trong vỏng một ngà)' đêm can phải để trong các hao Lĩỏi kín, còn các chất rất dễ hay hoi (ví dụ axit clohyđric, dung dịch amnnỉỉic, brom v.v...) cân phai để trong các thùng đặc biệt, đật trong tủ hút. Khi cân CÍÍC chílt nin hoặc lỏng dễ hay hoi phni can chủng trong
các hộp đựng có nắp thật kín.
Khi cần thiíòng xuyên can cấc chất dẻ hay h(ii thì cần phải dặt cân kỹ thuật ngay trong tỉi hút.
Khi có sự cổ hỏnu hóc, nếu hàII khổng khí của phỏng thí nghiệm bất thình lình nhiẻm cảc hoi, khí, bụi độc, trong trưòng hộp muốn lưu lại tại khu vực để xử lý hậu quả sự cố (ngắt máy, thu dọn chất lỏng bị đổ ra
v.v...) thì cần phai dùng mặt nạ phỏng khí độc. Các mặt nạ phòng khí độc cá nhân của mỗi nhân viên phải CỈU0C
16
Nguyên fẩe làm việc trong các phòng thỉ nghiệm hóa học
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
để ngay trong phòng Jàm việc, ò chỗ dễ thấy và phải sẵn sàng sử dụng đưọc. Hộp lọc của mặt nạ phòng độc phải tuong ứng vỏi đặc trưng cùa các chất độc cần lọc sạch. Phai định kỳ thay thế các hộp lọc đả sử dụng. Khồng
cho phép dung các mặt nạ phòng độc khi trong không khí có các chất thực tế khống bị hấp phụ như: axetylen, metan, etan, butan, etylen v.v... hoặc áìc chất chưa biết rô thành phAn hoi, khi gây ô nhiễm không khí. Trong
những trưòng hop này không nên lưu lạỉ tại khu vực. Cần phải lưu ý sự cố đổ tràn ra hên ngoài tủ hút những lưọng nhò chat lỏng độc, đặc hiệt các chất CÓ nông đô giỏi hạn cho phép thấp (xem phụ lục 2). Chẳng han trưòng họp tràn đổ và hốc hoi trong phòng dung tích HHínv* khoảng 50g benzen, trong vùng hô hấp sẽ có nồng độ benzen vơọt cỊUcì giá trị giỏi hạn cho phép (1,5 mg/nv*) hon 3(H) lần. Khi tinh toán củng can biết thêm ìà hỗn hợp hoi henzen (và các chất lỏng khác sồi. ỏ nhiệt độ durìi 80°C) vói không khí sẽ nặng hơn không khí khá nhiêu nên sẽ đọng lại ò lỏp dưỏi của khu vực, điều này sè gây phức tạp cho quá trình dùng quạt thông khí (xem mục 8.2). Chi cỏ thể giảm nồng độ hoi xuống dưổỉ ngường cho phép hằng cách dùng quạt hút ít nhất vài giò sau khi xảy rạ sự cố đo tran chất lỏng độc. Chì được phép hoạt động hình thưòng (khổng dùng mặt nạ phòng
17
KỸ THUẬT AN TOÀN TRONG PHÒNG TH Í NGHỊỆM HÓA //(x: DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
độc) nếu dùng ống phát hiện và thấy nồng ctộ hoi khí độc khổng vượt quíi gỉỏi hạn. cho phép.
Người ta thưòng dùng cát để thu gom các chất lỏng bị tràn đổ, nhưng cát thưìíng cỏ khả nãng thấm không cao. Dể thu gonx tốt hon, có thể dùng mạt cưa khò, hột peelic lọc hoặc các vạt Ịiệu xốp khác.
1.2.2. Sự thấm xuyên của các chất độc qua da trần
Các nhân viên phòng thí nghiệm thưòng coi thưòng hiểm họa nhiém độc khi hị các chất độc rrti trên da. Có nhiều chất lỏng (và các dung dịch chất rắn), trong đó cỏ íiniỉin, benzen dioxan, đidoretan, pipériđin, metanol có kha nãng cỉễ dàng thấm qua da khi chúng roi vào da. Khi đỏ lượng chất độc ngấm vào cơ thể vổỉ i lần tiếp xúc cỏ thể len đến hàng trăm ìnilỉgam, còn khi tiếp xúc lau dài hoặc tiếp xúc trên diện rộng thì lựọhg ngấm này có thể đến hàng gam. Những lưọng chất độc tuong tự chi có thể lọt vào co thể qua phổi khi phải hỉt thò lâu dài (hàng chục giò) trong bâu không khí có chúa hoi các chất độc kể trên ỏ nồng độ cao. Sau khi thấm qua da vào co thể, các chất độc trực tiếp đi vào máu gây ra sự nhiễm độc máu cấp tính hoặc tập trung trong các
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Ngu/ên tẳc fàm việc trong các phòng thí nghiệm hóa học
mổ mồ và gây ra sự nhiễm độc mạn tính, dị ứng và các chứng bệnh khác.
Các chất rắn cũng có thể xuyên qua da trân, đặc hiệt nếu chúng ỏ trạng thái phân tán mịn dạng hụi. Khi mi vào quan ăo, dộc biệt'vào phía trong Ổng tay, cổ ao, các hạt hụi sê bị mài xát vào các lổ chan lòng khỉ LÍi lại hoặc chuyển động. Da ẩm (ví dụ khí đổ mô hôi) càrm làm tănự tốc độ thấm xuyên của chất độc qua da.
Các loại vái (dặc hiệt len và vài bông) là những vặt liệu cỏ khA nang hấp thụ khá mạnh đối vói nhiều loại chất lỏniị và chất khí. Làm việc không mặc quân áo brio hộ chuyên dụm: sẽ tạo điêu kiện tích lũy các chất độc vào quần áo cá nhân. Các chất độc sẽ bị nhả ra dân dàn và hám vào dạ nên tác dụ nu độc hại sẽ còn kéo dà ỉ củ trong thòi íimn sình họịit đòi thưòng ngoài píiònu thí nghiệm.
Có thể ngăn chặn hoặc làm già nì sự thám các chất độc vạn Cí\ thể qua díi baniĩ cách tuan thù đúng các bỉện pháp vệ sinh cá nhân VÌ! mặc quần áo bảo hộ chuyên dụng.
Tất cà nhân viên CÙÂ phòng thí nghiệm tại noi làm việc, cà khi không làm việc trực tiếp vói các hóa chất,
19.
KỲ THUẬT AN TOÀN TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM HÓA HỌC DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
cung đều phải mặc áo choàng'(hiu) hằng vải hông. Phòng thí nghiệm phrii thưrtng xuyên định kỳ tổ chức giạt quan áo bào hộ trong buồng giặt riêng để đề phòng sự tách hoi khí tù các chất bẩn độc. Nỵềỉiêm cấm ỊỊíật cắc loại quần áo háo hộ chuyên dụng tại nhà hoặc trotiỊỊ phồng thỉ nghiệm. Khôn ịỊ nên để (treo, đặt) áo hiu lẫn với quan
áocánỉỉâtì.
Khi bị một hóa ch fit nào đó rcVi vàọ đa can nhanh chóng loại hí) đi. Trong mỏi phòng làm việc càn trang bị chạu rửa tuy và máy thổi để làm khô tay; không nên dùng khãn mặt hoậc khăn tíiy trong phòng thí nghiệm
hỏa học.
Khi cân sử dụng gang tay cao su để làm việc vói hỏn chất thì phải có cúc hiện pháp hữu hiệu đế tránh gang tay bị dây bẩn. PhAi biết rằng cao su khổng phải luôn có hiệu qua báo vệ tay vói mọi hóa chất khác nhau (xem phụ iục 4). Nhiều loại chất lỏng có thể nhanh chóng thấm qua màng cao su mỏng* Cần phài chú ý đặc biệt hảo-vệ mắt. Luôn luôn phai deo kính bảo vệ trong khu vực làm việc. Khỉ tiến hàỉth bất kỳ.ứtatầ tác nào liu
chì ỉiêit quan rất ít đến độ an toàn cỉw mắt đều vẫn pflải đeo kính hảo hộ hoặc ứhtìỊi mặt nợ che chần.
20
Nguyên tắc làm việc trong các phòng thí nghiệm hóa học
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
1.2.3 Lụt các hóa chất qua (lifting miệng
Cân phài loại trừ hoàn toàn kha nàng này. Khỏtìg
đưọc phép ãn uống và đề thực phẩm hoặc tliức àn trong
khu vực làm việc. Nghiêm cấm hảo quàn các hại đp ấn
uống (kề cả sfm) trong tù lọnỉi dùng đề bào quản hoặc
iàm lạnh him chat. Cũn phái hảo tỊuản thực phẩm dùng
cho nhíìn viên phùng thi nghiệm (kể cà khẩu phíìn sữa
hồi dưỗná dộc hại) troniĩ tủ lạnh dùng riêng để thực
phíím, đặt ỏ hên ngoài khu vực làm việc.
Nghiêm cẩm dỉiiĩg ttiiệnịỊ đề hút hóa chất hhiỊỊ hạng
pipet. Muốn hút chất lỏng phải dùng tịuả lê CỈỊO su hoặc
xylanh y tế (hình ]).
Hình ì. Pipethút chất lỏng
A Xylanh y tể
2. Đoạn ống nổi cao su
.?. Pipei
21
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
KỶ THUẬT AN TOÀN TRONCỈ PHÒNCỈ TH Í NCỈHỈỆM HỎA H()C
1.3. B Ẩ O O U Ẩ N V À ĐÓNG GÓI THUỐ C TH Ử
1.3.1. Bảo quản thuốc ỉhử
Thuốc thử cỉự tiĩí cần đưọc hảo Cịuan trong các
thiết bị đạc hiệt trong ạĩe khu vực khô ráo và thoáng gió
theo m ột''trật'lự nglìiẻm ngặt. Tiêu chuẩn và quy tắc bao Cịunn thuốc thử đưọc ấn định riêng tưong ứng vỏi
các ctặc trưng công việc, lượng thuốc thử, tình hình kho
chứíi v.v...
Không cho phép cùng bAo Cịiiản một chỗ các hóa
chất/thuốc thử cỏ kh;ì nang phíìn ứng vỏỉ nhau, nhất là
khí pluin Ííniĩ lại tiich ra nhỉệt hoặc các loại hoi khí dộc
hoặc cỏ mùi khó chịu. Cân phài brio quan riêng' rẽ các
nhóm thuốc thử sau dây:
í. Các chỉit oxy hỏn (-lạng rắn tạo óic chất có mùi,
các hợp chất hoặc hỗn họp có thế gây cháy nỏ* như:
hipoclnrỉt, peclorat, clorat, pemanganat, nitrat, cromat,
bicrnmat, CÍIC penxyt kim loại v.v...
2. Ciíc chất nxy hóa dạng lỏng, các a.xit vô eo, các
chất vỏ co tạo khói có tính axit như: các axit sunfuric,
cloỉiiđrie, nitric, cloric, oleum; hidropeoxyt 30%, brom;
thionylclorua; sunfuryi clnrua v.v...
T>
. Nguyen tấc íàm việc trong các ptìòng thí nghiệm hóa học
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Các chất tạo khói cần được hào quản trong tủ húí
có trang bị quạt hút gió,
3. Các loại khí hóa lòng, khí iién, khí cháy và khí
hoa tan:
Các loại khỉ để cháy nổ như axetylen, hiđro,
p r o p a n , h u t íin V .V .. c â n p h à i đ ư ộ c b A o q u A n r iê n g , tá c h ròi vói các khí duy trì sự cháy như oxi, kỉìônú khí, clo. Cho phép cùng hào CỊiiản các loại khí cháy vói các loại khí tro hoặc khúmi gny cháy (như iỉgòn, heli, nitọ, cacbonic v.v...)
4. Các chất dỗ hat lửa cả khi tiếp XUC V(Vi khôm* khí
hóặc nưỏc, cả khỉ chỉ CH'ti bị nóiig nhẹ nliư các kim loại kiềm và kienr thtv các ki ni loại dẫn lởá (vi dụ niken Roné), bí C" loại cỉtchuu, SỈIÌSIIỈI' hiclrua ki 111 loại kiềm và kiêm thồ, (llintpho trắng.
5. Các hợp chất co kim sẽ đưọc tách thanh những
nhóm hảo quản riêng tùy thuộc vào đặc điểm cua chúng.
6. Các chát lỏng dễ bắt lửa và dễ cháy.
Các chất lòng dễ hẩt iíía có nhiệt độ sôỉ dưỏi 50°c
(phụ lục ỉ) về mủa hè can điíỌc bao quản (Ynoi mát mè ■23
KỶ THUẬT AN TOÀN TRONG PHÒNG THỈ NGHIỆM HỎA H(X:
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
hoặc trong tủ lạnh để tránh tàng áp suất bên trong bình dựng.
7. Qíc chát:.rắn.dễ bắt ỉửa như: photpho ctỏ, lưu
huỳnh, nitroxenhilo và các hợp chất nitro khác, xyclohexrinoxỉm v.v...
8. Các loại chất độc mạnh như: các imiối xúinua,
các họp chất iỉsen, metanoỉ, phải ctưọc hào quản riêng và cỏ các quy định đậe.lìiệt tưong ứng.
1.3.2. Đóng gói thuốc thử
Nhiều .loại thuốc t.h(í dùng trọng phòng thí nghiệin
được chúa trong các tilling đựng ỉỏn' Nghiêm cặm lấy một u hóa chãt hằnụ cách rót trực tiếp ịừ cấc chai đựng, thừng đựệỊịỊ dung tích.lợn. Vị vộy trưric khi sử dung, can phải tiến hành đỏng gói thuốc thừ. Đỏng gói thuốc thừ là một công việc niiuy hiềnì, vì vậy chỉ giao việc này chí) những người cỏ kinh nghiệm, hiểu rổ tính chất của hóa chất câri đỏng gói;
ĐỏitỊỊ ỊỊÓi các ìióachẫt thuốc thử dạn# rắn:
Các thuốc thử'dạng rắn có thể kích thích da hoặc
niêm mac nên cần đưọc dỏng gỏi ỏ các khu vực thoáng 24
Nguyên tắc làm việc trong các phòng thí nghiệm hóa học
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
và tách hiệt, hoặc ỏ khu vực ngoài tròi trong điều kiện thòi tiết ấm, khổ, khôniỉ cỏ gió. Khi làm việc càn đeo gãng tíỉy, kính hoặc mặt nạ hill) vậ. Đâu tóc cần phải thu IIỌM trcmu mũ lưrti tnii, hoặc khãn trùm; Ong tay và C(1 áo bill cần plvAi bó sát cú thể. Khí đóng gói các chất hốc hoi rin mòn hoặc hốc hụi cần phải trang bị mặt nạ
phòriiĩ dộc hoặc máy th(\ Không ítựộc thay thế máy thò hằniĩ khẩu tmníi vì khẩu trang không đủ hiệu quả phòng hộ. Sau khi đóng iiói các chất gây hụi càn phải tắm và mung lĩiột, rủiỉ cỊUíìn áo hảo hộ chuyen dụng tại buồng giặt riêng.
Đón ị* Ịịốỉ cấc hỏ(i chất ỉhuồc thù' dạiìỊỊỈồnịị:
Cần tiến hành các thao tác rỏt chuyển chất lỏng
barm xipliónt' hoặc hííntĩ thiết bị ép nhẹ không khí (ví dụ dùim bom xe đạp nén kliônu khí như ỏ hình 2). Dể rót chuyển chất lỏrtiỉ tìí chai (hình dựng) lỏn, tốt nhất là d.ùniỉ các gổ (hone kim loni). Chai đưọc kẹp chặt tnnm lồnii đỏ barm Ccíc đinh vít, nhò thế eó thể nghiêng chai vói góc hất kỳ (hình 3). Nhất là khi phải rót chuyển các loai axít đăc và các duim dịch kiềm đặc. Để không tạo ra sự đứt quãng dòng chảy khi rót, cần phải để chắt ỉ ó n g c lì Ay t h e c) cl n n g đề II và 111 à n h.
25
KỲ THUẬT AN TOÀbì TRONiì PHÙNG THỈ NGHIỆM HỎA HCK: DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Hình 2, Ccícỉi chuyển
ch/ú Ị ỏng từ chui lân
sang chai nhỏ
Q
Hình 3. Cơ cấu
đê nghiêng chai
Khi đỏng lỉói. hoặc làm hất kỳ công việc đổn giản nài) khac vổi Cíle chíìt'lỏnìí ăn da cần phài luôn liiôn đeo găng Uiy cao su và mặt nạ bào hộ (dùng kính không'đủ đảm hào hAo vệ mát). K lii làm việc vđi những lượng lỏn chất lỏng ăn da (ỉỏn hon 11), hắt huộc phai đi ủng cao sù và đeo yếm choàng (tạp dề) tráng nhựa hoặc cao su.
26
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Nguyên tắc làm việc trong các phồng thỉ nghiệm hóa học
Nếu coi tỉuíòng các phưorm tiện phòng hộ cá
nhân, dù Tất đon íiiĩìn cũng có thể dẫn đến những hậu tịUci nặrm nề.
Khi tiến hành đóntí gói các hóa chất ăn mòn, bao
giò cùniĩ phải có 2 ngiMi cùng iàm việc. Can phải chuẩn bị đủ nưổc rửa và các phưdng tiện trung hòa khác (ví dự sôđa hóặc các axit).
Đóng ỊỊÓi cấc dung nì ôi hữu cơ:
Quá trình dónu lỉỏị nhữim loại hóa chất này cần có
các hiện pháp phònẹ nuừa đặc biệt. Dù hơi của tuyệt
đ ạ i d a số c á c (.lun g m ó i h ữ u C() k h ô n g c ó .đ ặ c tín h g â y kícli thích, nhưng chúng đều độc. Khi rót những lưọng lổn dung mói, đặc hiệt nếu rót khồng thạn trọng thì nồng độ hoi của dung moi cỏ thể gay Anh hưỏng đến sức khỏe, thậm chí tiến tính mạng con ngưòi. Khi đổng gối các durm mỏi như cachon tetniclorua, cacbon disiilfutf, benzen, nitrnhenzen. pyridin, metannl, hắt btuộc phái ỊỈùnLĩ xiphồng. CAn phải tiến hầnh .côntỊ việc ÌS chỗ thoáng giỏ VÍI đeo mặt nạ phònu khí độc.
27
KỲ THUẬT AN TOÀN TRONG HHÒNCÌ THÍ NdHIỆM HỎA H(x: DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
1.4. LÀ M VIỆC VỐI CẤC BÌNH K H Í
Nhiều loại khí dùng trong phòng thí nghiệm dưổi dạng khí nén (nito, íỉgon, hydro, heli, oxi) khí hóa lỏng (amoniac, các hydrocacbon, trừ metan, cacbonic, các loại freon, c]o) lioặc dạng khí pha loãng (axetylen) và chúa trong các hình thép (xẹm phụ lục 4).
Theo tính chất, các loại khí đưọc phân thành các loại chính smi ctAy:
1. Các loai khí dỗ cháy nổ (axetylen, hictro, các hidrocacbon).
2. Các loại khí duy trì sự chay (oxi, khỏng khí, clo).
. 3. Các loại khí tro và không cháy (nìto, agon, hèli, cacbọnic).
4. Các loại khí độc (amoniae, hydrosuntua, photgen, clo).
Sự nguy hiểm khi ỉàm viộc vỏi các hình chứa khí khỏng chì liên quan đến tính dễ cháy nổ, tính độc hại của các khí trong bình, mà còn do áp suất cao, đến 15MPa (tuơng đươniĩ 150 atm) hoặc hon.
Khi nhạn từng hình chứa khí từ kho (hoặc khi
2H
Nguyên tấc làm việc trong các phòng thỉ nghiệm hớa học
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
nTUii) cần luôn luôn xem xét kỹ luồng. Không đuực phép
dừng cấc hhth nếu thấy trên vò hình có các vết Im họi
(nhu núi, chồ lôm, méo tnồpy v.v...) Jiff ặc van khỏa đê nạp
khí có vấn đầ. CũnỊ* kỉtồtìỊỊ lĩ trực dìuĩỊỊcác bình cỏ nhiĩ'ỉìỊỊ
khuvêt tật (nhu- trên) piiát hiện tỉỉãy trottịỊ thời ỊỊÌan kiêm
tra định kỳ. Khi phát hiện thấy có rò ri qua van khỏạ các
loại khí dễ cháy hoạọ khí độc thì cần phái lập tức áp
dụng các biện pháp phòng ngừa, hằng cách để riêng
hình vào một vị tri an toàn và tìm cách khắc phục sự 1*0
rĩ.
Chỉ vạn chuyển các hình khí trên các xe đẩy
chuyên dụng. Các van khóa can có nắp thép bào vệ.
Nghiêm cấm kỉỉnâiì chuyển các hình khí hồHỊ* tay (kể cả
vảc và cõtĩỊỊ trên tiMịỉ). Khi chuyển chọ và tập kết các
hình khí, cần phai giữ để chúng không bị làm nóng, va
chạm, đánh roi. Khỉ bị va chạm mạnh các bình khí có thề
nổ. Khi V0n chuyển trong thang máy, các bình khí dân
đuợc cột chặt theo chiêu thẳng đứng trên xe đẩy hoặc
trên những co cấu chuyên dụng đuọc trang bị trong
thang máy. Chỗ để các hình khí được tách riêng ỏ khu
vực phụ hoặc làm một cái cũi bằniĩ sắt hố tri (} gân
phòng thí nghiệm.
Việc dẫn khí từ hình khí đến vị trí sử dụng do các
29
KỸ THUẬT AN TOÀN TRONG PHÒNCỈ THÍ NGHIỆM HỌA H (X DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
nhan yiên có tay nghề đảm nhiệm và .phái, tu.ilú theo tịựy tắc riêng. Dối vtVi axetylen phải dùng ống dẫn bằng dọng hoặc thép. Nghiêm căm đề hình khí oxy và các khí dễ cháy ctutỊỊ một cũi,
Tại khu vực làm việc, chí) phép được để các bĩnh chứa khỉ tro, cachonic. Trong cùng một khu vực 'hoặc một cũi cỏ thể để lẫn các hình đựng các loại khí nay. Khi để trong khu vực làm việc, các bính khí khóng chay hoặc khí tro cũng can ciuỌc cột chặt vào ban lam việc hoặc vào tưòng bằng vòng thép, bằng xích hoạc trong
các giá để chuyên dụng. Chỗ dể bình phải cách xa các nguồn nhiệt (kê cá các thiết bj điện, ấc quy...) và chống ánh náng chiếu trực tiếp vào hình.
Nghiêm cấm để cấc bình chửa khí chắyỳ kfu day trì sự cháy hoặc các khí độc trong vị trí làm việc*
Trong nhữniỉ triíòng họp đặc hiệt có thể để CÍỈC hình khí dẻ cháy cỏ .dung tích dưỏi 121 tại các khu vực làm việc được trang bị phòng hộ riênu, hình phải có van an toàn đàm bảo hoạt động tốt.
Triíỉte khi xả khỉ từ bình, can phái xem xét kỷ van khóa, kiểm tra các ren, tình hình rỏ rỉ khí và xem lổ thoát có tắc hán khổng. Chỉ được xá khí quạ hộ giám áp
30
Nguyên tắc làm việc trong cấc phòng thỉ nghiệm hóa hộc
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
đưộc quy ctjnh eho từng loại khí, Cho phép lấy các khí trơ và khí khổng cháỵ qua hộ giảm áp dùng cho oxi. Nghiêm cấm lầy khí trực tiếp từ hình mà khờnỊỊ quá hộ giảm áp.
Trưỏc ỉchi nối hộ giàm áp, cần phải chắc chắn rằng các chí tiết thiết bị và bình không cỏ vết dầu mỡ hoặc chất bẩn và hộ phạn mỏ xà 'hoạt động tốt theo đúng chiều chỉ của mũi tên (hình 4).
1. Bình khí 2. Van khỏa Tay vìin
4. Chỗ bâị ren 5. Ec u bổí ren
6. Bộ giảm áp
7. Dông hồ cao áp & ĐottỊỊ hồ thâp áp 9. V íl dieu chỉnh ỉ ờ. Van an loàn ỉ ỉ. Lỗ xà khí dư
Hình 4. Nối bộ giảm áp vào bình khí
31
KỸ THUẬT AN T()ÀN TRONG PHÒNG THÍ NGHiỆM HÓA H(x:
3Z DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Sau khi nối hộ gi Am ạp, plùú nổi lỏng ốc điều
chỉnh* quay ngược kinvttồng hồ SÍIU đó cấn thí)n iruVvnn hình khí theo dõi kinì chỉ thị của đồng hồ CHO ap.
TrUíte khi xả khí cần phai chắc chắn ràng khỏng
cỏ sự x\ hỏ (muốn vậy phài bôi bọt xà phùng, VỈIO các mối nối). Khi phát hiện tlìếíy xì hỏ cân phải nhanh chóng đóng van bình khí, xà khí du tù hộ giam áp và sụa chữa, xử lý chỗ rò (vạn lại reivthay.gioíing đệm V.V..;), Nghiêm cầm vặn hất aí' hộ Ịìhận Ị*ì mà chưa xả hết áp suăt khí (hi' tronyỊ hộ ỊỊÌàiìi áp. Khôn# íĩtrực phép sửa cỉttra hộ giam áp đang còn lắp trên hình khí ỉioậc sửa chữa van cùabhĩhkhí.
Vịệc sủa chữa bộ giàm áp phải do thọ chuyên môn
đảm nhiệm. Trong trưòng họp Víin hình khí hoạt động khổng tốt, cần trả lai cà hình khí cho nhà san xuất khí và dùng phcin ghi rõ trên vỏ bình: "Bình hòng, đrirm có khí!).
ít nhất 1 nỉini 1 IAn phiìi giám định lai CÍIC dụng cụ
đo lưòng và các Chi tiết thiết bị của bình khí. Không cho phép sử dụng các hộ gi Am áp chưa qua giám định hoặc đang trục trặc. Khi lấy khí từ bình phái vặn vít điều chỉnh thật ch(im theo chiều kim đồng híYctến áp suất
Nguyên tắc làm việc trong các phòng thí nghiệm hóồ học
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
can thiết theọ đồng hồ thấp áp, hoặc đến lúc đạt được
lưu lượng dòng khí càn thiết. Nếu lấy khí vào bình thủy
tinh thì hình thủy tinh phải thông áp vỏi khí tròi, bỏi vì
nếu không, áp suíit trong hình sẽ có thể nhanh ctíóng
tang lên và gạỵ nổ.
Khi kết thúc cổniỉ việc, phải đỏng van chặn hình
khí, tháo khí dư khỏi bộ giâm áp (kiểm tra theo kim
đồng hồ cao áp) saư- đó nói lỏng vít đíẽu chỉnh'bang
cách quay nó theo chiêu ngược kim đồng hồ. Nghiêm
cấtn quên đóng van chặn hoặc quên nới lỏng vít. điêu
chình cứa bộ ỊỊÌátn áp sau kíììđã xotiỊỊ việc.
Khi hình khỉ dùng đèn áp suất 0,1 -ĩ- 0 15 MPa (1
1,5 ạtm) nhất thiết phai thỏi sử dụng. Khàng (ĩtrực xả
hết khí khỏi hình. Đóng chặt van, tháo hộ giVim íip, đóng
nfip hào vệ van, chỏ vỏ hình đi nilp lại. Trên vỏ hình
phái đề chữ: "Bình khổng" hằng phrín.
33
KỸ THUẬT AN TOÀN TRONd PHÒNCỈ THỈ NCỈHỊỆM HỎA HỌC DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
2 SO CỨU KHI XẨY RÀ TAI NẠN
2.1. CÁP CỨU KHI BỊ NGỪNG TIM VÀ NGỪNCĨ TH Ỏ
Trong thực tế tni phòng thí nghiệm -lìỏa học, nguyên ỊiỉnuỊ 'khiến- cho nạn nlvân bị rối loạn tuần hoàn hone hổ hấp thưòng Im dọ nạn nhAn hị điện gỉột hoặc bị ngộ độc nạng. Nên nhỏ râriiĩ nếu ngừng tim hoặc ngừng thíV chi'5 - 6 phút, thì các quá trình của vỏ não khủng thể hồi phục dưọc nữa. Vì vOy vỉệc ctYu tính mạng của ì
ngưòi hị nạn hoàn tpỉin phụ thuộc vàocííc hiện pháp cấpcứụ toàn diện nhanh chóng, gồm: xoa bóp tim, hà hoi thối imạt, hô lìấp nhAri tạò. Mỗi nhím viên của phòng thí rmìiiệm cân phỉìì híiin vữim Cííc biện pháp so cứuaVhàn.
2.1.1 Xoa l)ú|ỉ (ỉm
Tronụ khuôn khố so cứu, nguòi ta chỉ xoa hóp tim phííi ngoài lồng ngực, việc xoa hóp bíio gồm các thao tác ép theo nhịp vào thành trưỏc khoang ngực. Khi tỉm bị ép giữíi niĩực và cột sống, máu sẻ hi dấy từ các khoíing tim. Trong khoảng thòi gian giữa các lAn ép, tim .lụi tự dộng díin ra và chứa đay máu. Diều này đủ dể dưa máu
34
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Sơ cứu khỉ xầy ra tal nạn
đến .các. CO quan VÌ1 các mô của co thể và duy trì sự sống
chí) nạn nhím. Việc XOÍI hóp tim cân được tiến hành kết
hop vỏi làm hô hấp nhân tạo.
Ngay sau khi thấy tim nạn nhân ngưng ctụp, phai
đặt nạn nhấn nằm niỉửạ lên mặt phảng cứng, tốt nhất
(nhung khôm: hắt buộc) để ct'Au hrti dốc xuống clưỏi.
Nếu tiện thì có thể nAng chAn nạn nhan lẻn cao, khoáng
0,5m để máu từ phàn dưrìi co thể dẻ chày về tim. Can
nhanh chỏng còi áo để lộ khoang ngực nạn nhân, khnng
cân thiết'cài toàn hộ quân MO nạn nhân vì điều nay sẽ
làm mát nhiêu thòi gian quý háu. Nựưòi thực hiện cấp
cứu có thể qùy ò phin phải hoặc phía trái nan nhân cho
thuận tay, đật một lòng han tay lên phía đưỏi ngực nạn
nhân còn tay kia đặt lên mu của bàn tay trưỏc. Cíìn phải
thẳniĩ khủy tiiy và tiến hành ép mạnh từim nhát hằng củ
sức nặnII CÍUI thân mình. Phân dưỏi ngực nạn nhân phải
lõm cong xuống 3 - 4 cm và toàn thân nạn nhân phải
uốn 5 - 6 cm. Không được ép i) khu vực gò của các
xưring sứòn phía dưrìi, hỏi vì như vậy có thể làm gãy
xương sưồn. Sau mói nhát ép, cần giũ nguyên tay ỏ vị trí
dã đạt đưọc khoang 1/3 giây, sau đỏ để lồng ngực tự dân
nỏ nhưng vẫn khồng ròi tay ra. Tiẻn hành ép khoảng í
lan/ giây hoặc nhanh hrtn một chút. Nếu tần số ép ít hon
35
KỸ THUẬT AN TOÀN TRONG PHÒNCÌ THÍ NGHIỆM HỎA H(x:
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
6()clan/plíút;thì sẽ khíàng dam bả(> máu ỉuu thông tốt.
* ầiìú 5 - 6 nhát ép cần nghi 2 - 3 giAy.
Néu có 2 ngưòi thay phiên nhau thì lúc này ngưòi
thứ háị sẽ Inni hổ háp niihn tạo. Nếu chỉ cỏ một ngựòi lam Cííp cứu thỉ cạn phại thcjy đổi cac ttiao tấc nhu sạù: ẩaụ 2 hoi thổi nUat nhanh, cặn phải xoa bóp tịm 10 nhạt vồi tấn sổ í nhát/giay. ’ . ; . ' '
Việc xoa hóp tim.jcan được tiến hành đến * khỉ nạn
nhân cú dáu hiệu sống, có mạch đập đều mà khổng cân phải xoa hóp tim tiếp nữa. Kiểm tra mạch vào khoảng nghỉ 2-3 giây trong khi vím tiến hành thổi ngạt. Tốt nluit là xác xtịnh mạch ỏ động mạch canh (cồ), Muốn vay dặt các ngón Uiy lên yết hầu nạn nhẩn và di nghiêng hàn tay ctể tìm ctộnmnạeh canh.
Khi tiến iìành xoa bóp tím, can nlxỏ rằng trong kill
trạng thái ciiẻt lâm sàng do giam đột ngọt trương lực co mà lồng ngực bị nỉkl lên, vì vạy nguòi thực hiện cấp cứu cần bình tĩnh, trong mọi trường hop khổng đưọe hoang hổi. Nếu xoa bóp tim quá thổ bạo, cò thổ làm gãy xiiOng
sưòn và iồng ngực. Nêu có hai ngưồi thực hiện cap cứu thì ngưòi CÓ kinh nghiệm sẻ lain xoa bóp tim còn nguòi kia làm hồ hilp'nhan tạo (thổi ngạt).
36
Sơ cúukhi xầ/ ra tai nặn
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
2X 2. Hổ hấp nhân tạo
Hổ hấp nhạn tạo khổng đòị hỏi dụng cụ chuyện
dùng nào, nhiinh chóniỊvà hiệu c ịu A nhất, de làm nhất líì
phiiorig pliáp kề miệng vào miặim (hoặc mùi) nạn nhạn
đế thổi, con eầc phữoỉííi phíVp bííng t Ịioặc ổng quần. Cuốn chi cần garô vài lần hằng/ day gai:6 căng sẵn. Các vòng cuốn liền nhau và không .để ícó kite hỏ. Vòng đầu tiên không nên chật lắm, cáeẬịòợgMếptheo chặt dền lên. Cuốn ga rỏ đến khi máu ngưng Ịẻhảy, sau đỏ huộc iĩarí).
^ 'ị'"ộ: ' ọ
Không nên thắt tĩarô căng quá vì khi đỏ có thể làm
đứt dây thân kinh. Thòi gian thắt garô tối đa vào mùa ấm là cỏ 1,5 - 2 giò cỏn vào mùa lạnh, cò 1 giò. Nêu để , quá thòi gian kể treri có thề iíirn chết các phan chi do thiếu má ụ. kỊìi tl)ắj gíỊrOịCíựỉ phồi nhanh chóng tịm niọi biện phíỉp (.tựri nạn nhân đến trạm ỵ tể gan! nhạt.
; NếÌiL thổ: buộc ■ garò C|ưá đa ũ," càrì phải thỉrih
thoáng' W'Yi gii rồ it ể hạ ri • nil An đồ díùi mọt tlìòi gỉah.- ‘TVừíVe 'khi'% |£U )gíằ^ối cần phài dùng ngốn tay ép vào iTíach ‘híáú‐Uẫrỉ đến vềt thưóríg. Cối gárô eAn phải rất cẩn thận và ehậiìi. tíotlÌỊổ tiling bang thắt thay cho ca ch thắt gíirồ. Bang tHát bằng cáơVẩl liều mềm, khổng đận hoi nhu -bang, khãil niặt, cà vạt, thắt lưng v.v... Làm thờhg ỉỏng eỏ chú vi ỉỏĩi hòn chú vỉ của chi 1,5 ‐ 2 lần ỏ
56
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Sợ CÚ'U khí kặy ratal nặn
chjft-ph&p phi cạo hon yị trí vết thương 5 - 7 cm và buộc nút; Cũng báo vệ dụ ctể da khổng bị kẹp bằng vải như khi thắt ga rô. 0 chỗ nút buộc‐ hoặc ỏ gần nút huộc đặt ni ộ t lị lie ri^ lii (ỈH)ãe một vạt rnio dớ có thể thay que ngắn này) và xoíin vạn que ưể ép chó máo ngừng chảy, íiàii đỏ cổ ctịntì cỊue để cịiie khỏirtg tự nhổ ra. Đạy vết th'UOng bằíìg bãng vỏ trùng;
Dưổi bíìng thắt hoặc garô bao giò cũng phải cài
.mẩu giấy đề rõ ràng, chính xác thòi gian thắt bĩmg hoặc garổ.
57
KỸ THUẬT AN TOÀN TRONG PHÒNG TH Í NGHIỆM HỎA H()C
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
3, C Á C PHƯƠNG T IỆ N DẬP C H Á Y TẠ I € H ỗ TH O N G PH Ò N G T H Í N G H IỆM HÓA H Ọ C
Trong phòng thí nghiêm ngựòi tci thưòng dùng các
phưdng tiện dập cháy đầu tiên Ịấ vại amian và nuỏc vòi. Phòng thí nghiệm có ríìt nhiều chất cháy khác nhau yỏị những tính chất rất khác nhau nên điều quan trọng là phải sử dụng đúng và kịp thòi các phưong tiện dập cháy tại chỏ.
Muốn dập cháy thành cóng c‘An phai hiểu rõ khà
nãng và lĩnh vực sử dụng eìui moi phựọrig tỉện dập cháy sẵn có.
3.1. CẤC C HẤT DẬP CHẤỴ
3.1.1. Khí cacbonic (CO2 )
Bình cliírn khí cachonic nén ỏ áp suất cao (thưòng
60 atm). Khi quay van khóa theo chiều ngưọc kịm itồng hồ, khí CO') lỏm* từ hình phun qiụi đầu phun. Trong quá trình bay hoi, dỏng khí Ịàm lanh vùng cháy vậ hao phủ vùng cháy dưổi dạng tuyết khô, nhu vậy C O2 làm giảm nồng độ oxy cua vùng cháy và làm lanh vật cháy xuống đưỏi nhiệt ctộ hốc lửa. Nồng độ CO>2 có tạc dụng
58
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Cáo phượng tiện dập chả/ tạỉ chỗ trong phòng thí nghiệm hóa học
dập cháy trong khổng khí là 30% (thể tích); khi bay hoi
11 c c >2 nén ỏ 0 °c sẽ tạo ra 500 1 khí.
Trong ctiều kiện phỏng thí nghiệm hỏa học, C p 2
là một phương tiện dập cháy tốt vì dùng CƠ2 không làm
hỏng máy móc, thiết bị và rất tiện lợi khi đập cháy các
đám cháy nhỏ kể CH cháy thiết bị đang có điện.
Khi dạp cháy các đám cháy nhỏ khống cần dùng
Jhết cạ lượng CQ2 có trong bình, sau khi lửa tắt, lại khóa
van xả C O2 ỉai. Phần CO2 còn lại có thế xác định bằng
cách can lại bình C O2 . Nếu cần thì mang đến nhà máy
nạp lại. TrơttỊỊ mỗi khu vực phòỉiỊỊ thí nghiệm bạo gịờ
cũng phải trang bị hình chữa cháy CO2 ngoài các phwang
tiện chữa chấy khấc.
. Cỏ những trưòng hop khổng'được dùng hình C O2
để chữa cháy (tuy những trưòng hộp này rất hiếm) như:
* Khống itưóc dùng hình C O2 để đập lửa cho
quần áo đang chảy trên người (vì tuyết CO2 sẽ lấm hại
phần da hò của ngưòi bị nạn).
* Không được dùng CỌ2 để dập lửa đổi vỏi kim
loại kiềm, magiêr nhiềụ chất lỏng cổ kim (như các dẫn
xuất của nhồm alkyl) hoặc các chất cháy có khả xiãng
59
KỸ THUẬT AN TOÀN TRONG PHÒNG TH Í NGHIỆM HÓA Hex:
60 DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
tách .ra (Ịxy khi cháy (như kíiỉi nitrat, peclorat, eloratj pẹmanganat, peoxyt v.y.;.)' Tuy nhiên cháy các dùng môi hữu co khi cỏ mặt kim loại kiềm lại có thể vẫn dùng đUOe C O2 để dập lửa. co?'CÓ hiệu (.Ịu£) dập clifiy cà khi các dung dịch CO kim trong đung mội hữu co cháy. CO') lt co hiệu qua dặp lừii khi eae vật liệu mục nát cháy.
3. 1.2. B ìn h b ọt hỏa học câm Uìy
Bình có chửa tiling dịch nátii bícacborìat
(NaHCO^) Va chất hoạt tỉộng hề mặt, Tròng một cốc riêng bằng thùy tinh libạe P E cồ đựng axit sunỉìiíic hoặc hỗn hốp Vỉxit suníurie vấ sat suntfit. khi tiến hành dập lửa, rigưtiỉ tá cỉùng tuỷ Ìật *ngư(Ịc hình, khỉ đó họ ri hạp
axit trộn vỏi dung dịch NíiHCO}. Plìáh ứng xảy ra ?? CO ? tao họt. phun rminh và ọ ctậm cháy, cách ly ngọn lửa vạ ụxy. khỏng khí. Bọt cũng có tác dụng làm nguội vạt chát.
? Tuy nhiện khả .năng sử, dụng hình bọt chúa cháy
tai phòng thí nghiệm lìóíỉ học rất han ché vị họt cỉiứa axìt vổ các muối nên dẫn điện rất iỒL Vì vậy khi dập cháy hầnịỉ bình họtphỏì iuốti itáỉtì hảo rằng khu vực cháy khống cỏ điện, tiếu kiìôíiịi ngii ờỉ cÌìCvấ cháy sẽ hỉ điện Ịịỉật ngay cà khi vô tình hỉhhiỊ* iỉd hụt vằo ìun cổ điện.
Các phương iìệrí dập cháy tạì chỗ trong phòng thỉ nghlậtì hóa học
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Í Ị ỊỈ Bình bọt CĨÍÌÌỊỊ không íỉừtìỊỊ ihvực ở khu vực cồ các chất phồn ihĩỊỊ với nước \*ẫy nổ iìiìặc tắcỉì các kín cháy, khí (úi mồn hoặc tádnìhvẽu nhiệt,
Chi duniĩ hình bọt dập cháy khi tin chắc rằng hoàn
toan khong gay hụu tịuà gì ngoài tác đụng tiọp chay.
Dãc biệt ngụy hiẹm 1*1 tác dụng cìiạ nưỏc vỏi các kim loại kiềm hoì)c kiềm thổ, các hop kim yà niột vàĩ hổp eỉ)fít (trong dó cỏ các hydruíi, peoxyt, cacbua, am it v.y...) nhiêu chạt eo kim* anhydrit v.v...
Bình bọt cúng khỏng sử dụm; có hiẹu quà tại
những khu vực cỏ cấc íhỉết hị, hỏa diỉlt, vì hot cỏ thế làm lui hỏng thiết bị, hóa chất và đỏi khi'tác'hại này cỏn ỉỏn hon tác hại của đám cháy.
Trong những trưtỉng hop như trên, dứt khoát
không đuợẽ sử dụng hinlí bọt
Blnlv!x>t chỉ ctược dùng đê’ dập các đám cháy lỏn
khi dùng các phuong-tiện khác ít hiệu lỊUíì.
3 ĩ.3. Bình họtkhícầm tay
Day la liìái hirilr bọt chúa durig dịch chất tạo bọt
nồng độ 6 % . Trong hình củng cồ (20) nén nạp rièrig. 61
KỲ THUẬT AN TOÀN TRỌNG PHÒNG T H Í NGHIỆM HÓA H()C DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Khi bột khóa cò, CƠ2 sẽ tệio một áp suất khoạng 10 atm yà phqn ra két) theo dụng dịch để tạo bọt dập tắt đám cháy, v ỏ i Ịoni bình này không cân nghiêng hoặc lộn ngược hình Khi đập cháy, hưõng tia bọt vào đám., cháy, cổ gang phủ bọt lèn toàn bộ diện tích cháy từ xung quanh vào ti ung tAm.
Khả nâng sử dụng của loại bình bọt này cũng
giống như khả nãng sử dụng bình bọt hỏa học, nghĩa ĩà cũng không nên dùng chí) các nơi cổ điện, cỏ các thiết bị, hóỉi chất đặc hiệt các ch fit cỏ phản ứng vói nưóc hoặc tự cháy mà không cân oxỵ. •
Có thể cỏ một số loại hình chữa cháy chệ tao theo
nmiyên tíic kết họp cà tạobọt hóa họe và bọt khí co?.
3.1.4. Bình bột câm tay
Trong hình hột ngưòi ta nạp bột dập cháy (natri
cacboriiit và phụ gia, amoni photphat VÌI phụ gia, hoặc một S(1 chất khác). Khi sử dụng bột dập cháy, ngưòi ta sẻ nhanh chóng tíK) thỉinh các dám may hao phủ vật cháy, ngăn không cho không khí tiếp xúc vỏi vật cháy. Chất khí dùng trong bình bột Mà khi thv nén trong một hình nhỏ gẩn V('H vỏ hình. Binh hột đuọe sử dụng để dập đựiy trong trưòng họp khi khồng cỏ các phưong tiện
62
Các phương tiện dập cháy tạ! chỗ trong phòng thỉ nghiệm hóa học
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
dap cháy khác hoặc khi dù mĩ các phuong tiện khác kém
hiệu quả. Bình hột có hiệu quà khi dập cháy các kim
loại kiêm, kiềm thổ hoặc các chất lỏng lian lộa (cát: co
silic hoặc co nhôm) các hydrua kim loại v.v... Sự cháy sẽ
ngítng lai khỉ ngãn cách hoàn toàn bề mặt (hoặc chất
cháy) yổị oxy không khí. Muốn vậy cần phái phun hột
thành một lóp đều che phủ hề mặt cháy. Dập cháy hằng
bính hột nít hiệu quả, hòi vì hột cách ly vật cháy vói
không khí vù hàn thAn hột cũng còn có lác dụng ức chế
sự chậy.
Bình hột đựợc sử dụng để chúa cháy trong rốt
nhiều tình huống cháy và vdi các chất cháy khác nhau.
Ngoài TH chữa cháy bằng bình bột ít gay dộc hụi, khổng
hoặc ít làm hỏng thiết bị hóa chất và khồng so h( nguy
C(1 điện giật khi chữa chíìy.
Các khu vực thí nghiệm tiến hành với các kim Ị (KỊ i
kiêm, kwm thổ, các hợp chất vơ kitnỳ các itytỉnưty cacbuạ
kìm h ạ ìy nhã í thiết phải (Urợc tratiỊị bị hình bột chũa
chạy.
Khi chữa cháy bằng bình hột phải luu ý kỊrậ nặng
lạm nguội của hột kém, nên nếu lỏp hột phụ không till
dây, những vật nóng đỏ cỏ khA năng bốc lừa trỏ lại.
63
KỶ THUẬT AN TOÀN TRỌNG PHỘNCỈ THỈ N tìHlỆM HỎA H()C
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
. Ngoài ra, cũng.cần nắm được các hạn chế eủa từng
loại hột dập chny, ví dụ khỏiig nên ẹỊùng hột natri bi ẹapbonỉit đẹ , dập chạy kim -loại? kiềm vì khi nóng hicạchotiat phAn hủy ra COy. '
;í■' 5 :'; ■ 2NỈ/WCO3 = h 2o ;'1' f : ’
,i NhOng sà n Phẩm plìà ri úng (CO2, H9O) ỉriỉ tuong
tác vỏi kim loai kịềm nỏrm và IcVm cho chúng chíiy mạnh
Tất ca nhân viên phòng thí nghiệm cần phai biết
thành; phan bột nạp của hình hột là loai gi để trạnh sử dụng nhâm InrN *Nếu cần pliải có dán nhãn hay đề hiến rộ lĩnh vựỊU sử dụng cùa bình bọt vít treo ỏ gần chỏ đặt binh ỉ\ể uẻ tháy, khi can thiết.
3.2. C Á C PHƯ Ổ N G T IỆ N C H Ữ A C H Ấ Y K H Ấ C
3.2.Í . Nưổc
Nưrìc là một phuong tiện dập lừa dẻ kiếm nhất.
Thực tế, trong các phòng thí nghiệm hóa học luôn sẵn ntííYc. Khi dập cúc đám chỉìy nliồ, cỏ thể lấy nưđc ỏ vòi rìiiồc uần iVhíil Khi cầri clung niột iưọng nuỏc lổn để chím cliaỳ^ ì# t hiiriẽ piliảí lấy 'hừite tu hệ thốììg nưỏc
64
Các phương tiện dập cháy tại chỗ trong phòng thí nghiệm hóa học,
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
phĩía/rchạy cl)ujig t.r.ong CO sỏ (họng nưỏc cỊuiyện dùng c;hĩ% cháy). Nưọc điíỌc sử dụng có hiệ.u quA khi cỊOp cliííy :chc> các vạt nin thông thiííVnií như gổ, giấy, ,thạn, cao su, vài và kể Cíì một số chất lòng hòa tan trong nưóc
lííK ư axtitlA, ciíc loại rứỌiỉ hạc thấp, các axit hữừ co. Khi phlin ruftVt: tiianh tỉíi phân tần cĩiíòng kính Hái 0,3 ^ •0,8mm, thì hiệu quà dOp cháy của nưỏc càng tốt, vì khi đó diện tích tíưọc tiMi rộng ra, giAm tiêu hạo nựrìc, tác dụng làm nmiội .tang lên đáng kê" Tác dụng lam nguôi và tác dụim thám ưot cua luióe không CỈIỈ được dung ctề
dộp rát lừa nia còn đè phỏng lừa cháy lan rọng. Trong những truổng họp klìi khôntĩ thể nhanil chonIỊ dạP lừa bjirig các pluicyrm tiện chữa cỉváy, nên tiíói nưổc vào Cíie đỏ đạc gân dám cháy, nếu ciuía kịp chuyền cbuniỉ đi ncỊi khác.
Tuy iuíõe cỏ nhieII ưu điếm, nhưng trong hà nu loạt
tníòniĩ hợp, đặc hiệt 'troniĩ diều kiện phònií thi nghiệm hóa'học.'khả nfmg chua cháy của niíổc cũng hị hạn chế. NủtVc cỏ kitò hang dnri lỉiện vì vậy khổrig thể ciùng nưỏc để (lập chay các thiết bị đang cổ điện. Cũng khỏng nên dung niltte chữa chiíy nếu trống khu vực chảý cỏ các chất pha li Ửrtg mạnh V(1i nứicíc' Nứỏc ít có hiệú quà khi dùng'dập. cháy đối vói hydrnccicbon và các chất lỏng
X)5
KỲ THUẬT AN TOÀN TRONC Ỉ PHÒNG TH Í NGHIỆM HÓA Hex: DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
khác khổng tan trong nưtVc mà khối ỉưọng riêng củíỉ -ị
chúng lại nhỏ hon củn nưỏc ( lg/cnv ) vì khi đó ch ú nu: sẽ nối trên nưỏc VÌ1 loan*! m, ỉ;'im dỉím cháy hm rộng'thêm.
f)ậc hiệt HỊ>fiV hiềm Ịà khi liìiễỉỊỊ ỉttrớc àập Ị thi thùiĩịỊ
đựítỊ* (ỉati; 'các chất lfhĩfỊ cỏ (tộ sôi CÍIÕ ỊỉOậc vác chất ran tầÓHỊ* vếỉíìy.
Tùy theo lưọng ruMc phun VÌIO và nhiệt dộ của ch rít lòng nùi 11 lick sè sủi bọt rất mạnh hoặc nổ hục và làm hắn tóe ch rít lỏntĩ nóng, gAy líin rộ nu tức t hòi dám cháy, đồng thòi lĩAy cháy bỏniĩ nhữniĩ rmtíííi đứng g‘An đánvchậy. Dã có rất nhiều truòng họp líãy bọng nặniỊ Ví milt VÌI tíIV 11 lift nạ nụưìli ilìing m ilk dẠp chíìy thĩitìũilím . Trong khi tỉ ó 11 liu dũim vòi ị) hu 11 II tít w theo tia hụi IUÍÓC (hiìn kính iĩỉọt nưth* nhò hon 0,N mill) lí li có tíie dụng dẠj) chíỊy tốt ctối vói nhiều ioiii chất lòng chííy kể Cíi clnu diezel, đàu hôríron, đau hỏa v.v...
Cũ ng khô ng d ựọc x\ II ẻn rằ nu n Iít>c c Cl n u C(> t lì ế In m
hòng nifiy móc, thiết bị. Nếti khi sử dụnií nựỏc cứu hòỉi klìỏng filing dối vỏi nil ừng đám cháy nhò thì thiệt hại do niíỏe Uíìy ni có khi còn lón .hon thiệt hai eủa tíiím cháy.
66
Các phương tiện ơập cháy tại chỗ trong phòng thỉ nghiệm hóa học DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
3.2.2. Vải iimiỉìii
Viii nìiv tlưọc dùiiu dế đập chiíy các chất và CĨÌC vạt liệu, mỉi nêu thiếu không khí thì clìínm khônu thê’ chíiy đưọc hoặc troriiĩ nluìiiụ truòng hựp IVô mật chíìy klìỏng quá \ỏn (khoang lm “ tro liú), vì áic miẻng vùi quá rộng cũng khỏiìg tiện dùng. Khi dùng vài amian đạp cháy, cần pliiì miếng vAi lên đám cháy ưể niĩãn cíìcU Oxy không khí tiếp xúc vrii víỊt clíáy.
Troniĩ triíònu họp cháy các thiết bị cố tíịnh, hnãc chíiy ỏ nhữim vị trí khó vói tói hoẠc CÍÌC dụniĩ cụ ilùiy tinh ctặt trén hàn thí nuhiệni' thì việc đùng vài aniian khỏnụ nhữnụ khỏmi cỏ líti mà còn cú thế gâv dố vrt VÍ1 làm cháy mạnh hon. Khi dập cháy dổi V(\ị các chất lỏng có nhiệt đọ hốc lửíỉ thấp, không nên bỏ vài ínìiián khòi vùng cháy khi vùim diíìy chưa 'nguội hoàn toàn; Nếu en hoi chất lỏrm kèm vói khôniĩ khí thì ví)t cỏn ctanu nỏĩìu đò sẽ cỏ thể bị chay lại. Đê lam niĩuội nhanh, có thế dùng hình hot phụn COì phủ lên Víiị amian (nếu như noi cháy klìôniĩ có các kim loai kiềm). Nếu Không có. vai a mi; 111 thì cỏ thê’ dùim vài len dãy hoặc chăn ựrìt thay thế. Những loại vật liệu nìiy cũng dùng có hiệu quà khi dập lửa'cho quan íìo đang cháy trên rif;ưòi.
0?
KỸ THUẬT AN TOÀN TRONCì PHÒNCì THÍ N iỉH lỆ M HỎA H(K'
68 DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Trong kim vục phòtĩỊỊ tễ}ỉ nghiệm hỏa hftCf hao giờ
cũttỊỊ phải có san và ỉ amian (hoặc vài ietfy clìătỉ dợ) làm phỉi ơnịỉ tiện Cihi hòa.
3.2.3. Cat khỏ 'v,;
v Trong, CỊ uy định yệ ; phòng vạ chứa cháy, tại các phỏng thí nghiệm hóỉị học hạọ gịò cũ nu pỊiải pỏ sẠr) cát khó chữa cháy. Sừ dụng cát khỏ đế dụp các đặỉi) chiiy khỉ'những lưọtm nhỏ chất lỏng, chất rắn chay mà khônu thể dùng niíííc dập cháy được. Tuy vát khồng cỏ khá nhrig dập cháy tốt như các loại hình bọt dập cháy chuyên đụriiỉ, rihurig cát ccViítr đìểrri 111 hit rỏ và dễ kiếm.
0 một số íiự(k‘ ngưòi.ta. thay thế cất khô bang bỏt peeliẹ (tro. núi lửíì). Theo OÍỊC dữ kiện thí niỉhiệm dộp chríy Xíìng (. Các dụim cụ vìt hình tíiũy tinh có kích tluírìc Mn
phrii dùng liai tay dế hunií hẻ. O k' chíù lọ lỏn (hon 51)
C(Y clúía chất loiiií phải CỎ 2 ngiùVi khièim Vỉ) dìiim cúc
giò hoặc hòhi đậe hiệt dế khiêng. Cấm xacli cố các chai
lọ lổn.
4.4. RỬẠ DUNG CỤ TH Ủ Y TIN H
Thực tế cho thấy tuy việc rửa dụng cụ tưòim chínm
rất d(in uiíìn nìurniỉ cũim có tý lệ Híìy ra các thưong tích
rất đáng kề. Nguyên nhAn chù yếu ỉà ỏ chỗ việc rửa
dụrui cụ thủy tinh là việc rát phố hiến ì\ tất cà các phòng
tlií nghiệm hóa học. Ngoài ra còn phái thấy việc coi nhẹ
vít ít chứ ý đến các công việc don man này, dồng thòi
KỲ THUẬT AN TOÀN TRONC, PHỎNCỈ THÍ ỈSXMỈÊM HỎA tì(X:
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
việc rửa dụng cụ thủy tinỉvlai tluíivng dược giao cho các nhân vỉên tay nghề thấp, cùng;là imuyền nhân quan trọng dán đến giỉỊ.tâng xác suất gíiy ílìơong tích. Vi vộy, cúc phòng thí nghiệm lìộii học cung ciln phải xem xét đúng mức vấn đề rửa dụng CỊỊ. ị
4.4.1. Cíic biện pháp phòng ngìla co bnn
.,;í, i , CTAn phai rìíii dụng cu ngỉ)y sau khi sìí tlunu hoặc
ít nhất là sail ngày lìim việc. Không nên dê áic dung cụ thủy tinh hổn Scing ngày hỏm sau mỏi i ừỉi.
2. Dặt cấn thộn các lỉtiỊỊtx cụ .híĨỊỊ yạ() .ọáẹ gin lie
đặc hiệt. Klìôntĩ đựík; úp bình thủy Ịjnh vào uiá Ciim chung của phọrm thi mĩhiệin, hay ctat lung tung trẻn him lcim việc hóặc troniĩ tủ hút.
3. Mỗi nhíin viên làm vịệc ầm tự rìíM dụng cụ thủy
tinh của mình. Oíeh tố chức công việc như vậy sẻ an toàn hon. Chi giao vỉệc rửa dụng cụ cho ngilòi khác khi chất bán không ân mòn, khỏng dộc và đẻ rửạ. Ịyếu nhãn viện thí nghiệm khong biet tíịịỊV chill cụn chất hán thì truỏc khi riíiầ can tham khao ty mý đe hiết các tinh chất này. ^ /'•
4. Khi rửa dụng cụ thủy tinh đ ir đeo lĩãng fay cao
SO
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
Lầrnvỉệũ VỚI dụng cụ thùy tinh
su,-còn nếu trong trưòniĩ họp ilùniĩ các chất lỏng ãn mòn nhú hỗn họp emmié hoặc các kiềm đặc lie rửa, thì phải tỉ ù Mí mạtn cl hoạcí kính cht* m<ú.
5. Nếu bồn rửa tmnu pliònu thí nghiệm không
d ựọ.e tra na bị chụp hút thi việc rửa trậng sọ.bộ CÍỈC dụng cụ hị hấn đo các chílt dể b íìy lidi, dộc hại họẠc có mùi khó chịu cần phải đuọc tiến hành trong tủ hút.
6. Trong írtíòng hợp cụ thế nếu không biết trưỏc
là nen í-lùnụ phưonỉĩ phá ị ì rửa nào đểỢạt.hiệu quá nhất, thì nên hắt đầu rửa then phuong pháp đon gii’in và cié kiếm nhất là rửa bcìim nưóc nónụ hoặc xà phòng. Chỉ dung., tiến các durm tiịch rừa án mòn họặc nuuy hiếm khác như các du nu mỏi lì till CO, các axỉt hoặc kiềm dãe, hổn .hộp cmmỉc v.v... khi rửa hằng nơóc không sạch chất bẩn. .
4.4.2. Rửa hằng rníóe nóng, nước xá phòng và các (lung địch kiềm yếu
. Xi;ự(te hết phuaim pháp rùa nậy ttưoc dùng để rửạ
mọ.i clụng cụ thủy, tinh, chai lọ tlùnii cho phòng thí nghiệm, v.ì nó đáp ứng tốt các yêu cầu kỹ thuật an toàn. Dế tách loại các chất hấn C(1 hoc khỏi thành dụng cụ và
81