🔙 Quay lại trang tải sách pdf ebook Khám Phá Tư Duy Giải Nhanh Thần Tốc Hóa Học
Ebooks
Nhóm Zalo
NGUYỄN ANH PHONG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG HÀ NỘI
PHIÊN BẢN MỚI NHẤT
Áp dụng đúng định luật
Kết hợp đúng các định luật
Những dạng toán khó thường gặp trong kì thi Quốc gia NHAØ XUAÁT BAÛN ÑAÏI HOÏC QUOÁC GIA HAØ NOÄI
MỤC LỤC
PHẦN I: TƯ DUY SÁNG TẠO ĐỂ HIỂU BẢN CHẤT HÓA HỌC ................................................................................................. 3
A. Định luật bảo toàn nguyên tố (BTNT)............................................. 4 B. Định luật bảo toàn electron (BTE) ................................................. 22 C. Định luật bảo toàn điện tích (BTDT)............................................. 50 D. Định luật bảo toàn khối lượng (BTKL) ......................................... 64
PHẦN II: LUYỆN TẬP KỸ NĂNG – KỸ XẢO GIẢI TOÁN BẰNG CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ..................................... 79
PHẦN III: NHỮNG CON ĐƯỜNG TƯ DUY GIẢI CÁC DẠNG TOÁN CỤ THỂ. ......................................................................... 185
Cty TNHH MTV DVVH Khang Việt
PHẦN I
TƯ DUY SÁNG TẠO ĐỂ HIỂU BẢN CHẤT HÓA HỌC
Trước đây khi chúng ta áp dụng hình thức thi tự luận thì cách tư duy trong Hóa Học là viết phương trình phản ứng sau đó đặt ẩn vào phương trình rồi tính toán. Nhưng với kiểu thi trắc nghiệm hiện này những kiểu tư duy như vậy sẽ gặp rất nhiều hạn chế nếu không muốn nói là rất nguy hiểm. Nhiều thầy cô không trải qua những kì thi trắc nghiệm nên có lẽ sẽ không hiểu hết được sức ép về thời gian kinh khủng như thế nào. Điều nguy hiểm là khi bị ép về thời gian hầu hết các bạn sẽ mất bình tĩnh dẫn tới sự tỉnh táo và khôn ngoan giảm đi rất nhiều.
Là người trực tiếp tham gia trong kì thi năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo tại trường Đại học Ngoại thương Hà Nội và trường Đại học Y Thái Bình, và rất nhiều lần thi thử tại các trung tâm ở Hà Nội như: Đại học Sư phạm, Đại học KHTN, HTC, Chùa Bộc, Học mãi…, với tất cả kinh nghiệm và tâm huyết luyện thi đại học nhiều năm tại Hà Nội, tác giả mạnh dạn trình bày bộ tài liệu “Những con đường tư duy thần tốc trong Hóa học”. Trong quá trình đọc và luyện tập, tác giả mong muốn các bạn hãy tích cực suy nghĩ, tư duy để hiểu phong cách giải toán hóa học của mình. Khi các bạn đã hiểu được lối tư duy của mình các bạn sẽ thấy hóa học thật sự là rất đơn giản.
Trong phần I của cuốn sách này mình muốn trình bày về hướng mới để hiểu bản chất của các phản ứng hóa học. Ta có thể hiểu bản chất của các phản ứng Hóa học chỉ là quá trình nguyên tố di chuyển từ chất này qua chất khác, hay nói một cách khác là quá trình kết hợp giữa các nguyên tố để tạo ra vô số chất khác nhau.
Cũng giống như trong âm nhạc chỉ có 7 nốt nhạc nhưng khi kết hợp lại có thể tạo ra vô số giai điệu. Sự kì diệu là ở chỗ đó.Trong quá trình các nguyên tố di chuyển sẽ có hai khả năng xảy ra:
Khả năng 1: Số oxi hóa của các nguyên tố không đổi.
Khả năng 2: Số oxi hóa của các nguyên tố thay đổi.
Dù cho khả năng nào xảy ra thì các quá trình hóa học vẫn tuân theo các định luật kinh điển là:
(1) Định luật BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ.
(2) Định luật BẢO TOÀN ELECTRON.
(3) Định luật BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH.
(4) Định luật BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG.
Mục đích của mình khi viết phần I là các bạn hiểu và áp dụng được thành thạo các định luật trên. Bây giờ chúng ta cùng đi nghiên cứu về các định luật trên.
3
Khám phá tư duy giải nhanh thần tốc Hóa Học – Nguyễn Anh Phong
A. ĐỊNH LUẬT BÀO TOÀN NGUYÊN TỐ (BTNT) Bản chất của định luật BTNT là 1 hay nhiều nguyên tố chạy từ chất này qua chất khác và số mol của nó không đổi. Điều quan trọng nhất khi áp dụng BTNT là các bạn phải biết cuối cùng nguyên tố chúng ta cần quan tâm nó “chui ” vào đâu rồi? Nó biến thành những chất nào rồi?Các bạn hết sức chú ý : Sẽ là rất nguy hiểm nếu các bạn quên hoặc thiếu chất nào chứa nguyên tố ta cần xét.Sau đây là một số con đường di chuyển quan trọng của các nguyên tố hay gặp trong quá trình giải toán.
(1) Kim loại → muối →Hidroxit → oxit.
2
+
FeFe(OH) FeO
Ví dụ : ax 0
it 3 Kiem 2 t
+
→ → →
Fe FeFe(OH) Fe O
2 3 2 3
−− −
Cl ,NO ,SO
3 4
Thường dùng BTNT.Fe
− →Thường dùng BTNT.N
NO NO
3 2
(2)
NO HNON O
3
2
Chat khu
N
2
NH NO
4 3
− →Thường dùng BTNT.S
(3)
2
SO
4
SO H SOS
2 4
Chat khu 2
H S
2
→
H O
BTNT.H 2
H SOH
(4)
2 4
2
H O
BTNT.H 2
Thường dùng BTNT.H hoặc BTNT.O
→ HClH
2
→ →
CaCO
BTNT.C 3 COCa(HCO )
(5)
→
BTNT.H
→ →
2
H O 2
3 2
CHONN
xyzt BTNT.N 2
→
CO
BTNT.O 2 H O
2
4
Cty TNHH MTV DVVH Khang Việt
− → →
24 4
SO B O
aS
(6) ( )
uS
FeS;S;C ,FeS ... Fe OH Fe O 2 3 2 3
Cu OH CuO
Thường dùng BTNT.S,Fe,Cu
( )
2
Chúng ta cùng nhau nghiên cứu các ví dụ cụ thể để làm rõ vấn đề trên nhé! Câu 1 : Cho hỗn hợp 0,15 mol CuFeS2 và 0,09 mol Cu2FeS2 tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch X và h ỗn hợp khí Y gồm NO và NO2. Thêm BaCl2 dư vào dung dịch X thu được m gam kết tủa . Mặt khác, nếu thêm Ba(OH)2 dư vào dung d ịch X, lấy kết tủa nung trong không khí t ới khối lượng không đổi được x gam chất rắn. Giá trị của m và x là :
A. 111,84 và 157,44 B. 112,84 và 157,44
C. 111,84 và 167,44 D. 112,84 và 167,44
Bài toán khá đơn giản ta chỉ cần sử dụng BTNT thuần túy là xong. Cu : 0,33 (mol) 0,15 : C eS Fe : 0,24 (mol) 0,09 : Cu FeS S : 0,48 (mol)
→
Ta có : uF 2 BTNT
2 2
→= =
B O : 0,48 m 0,48.233 111,84 (gam)
aS
4
B O : 0,48 aS
BTNT 4
→ → = ⇒ Chọn A
BTKL
x Fe O : 0,12 x 157,44 (gam)
2 3
CuO : 0,33
Câu 2 : Trung hòa 3,88 gam hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic mạch hở, no, đơn chức bằng dung dịch NaOH, cô cạn được 5,2 g muối khan. Nếu đốt cháy 3,88 g X thì cần thể tích O2 (đktc) là :
A. 3,36 B. 2,24 C. 5,6 D. 6,72
Ta có : 5,2 3,88 0,06 0,12 22− = = =→ = Trong X
X RCOONa O n n n (mol)
C a mol
:( )
→ → + =
BTKL
X H a mol a
: 2 ( ) 14 0,12.16 3,88
(gam)
O mol : 0,12( )
n
= →
: 0,14
BTNT CO
→ a 2 0,14 ( ) : 0,14
moln
H O 2
On mol V lít − → = = → = = . 0,14.3 0,12 0,15( ) 0,15.2,24 3,36( ) 2
BTNT O Phan ung
2
Câu 3: Hòa tan hết 14,6 gam hỗn hợp gồm Zn và ZnO có tỉ lệ mol 1:1 trong 250 gam dung dịch HNO3 12,6% thu được dung dịch X và 0,336 lit khí Y (đktc). Cho
5
Khám phá tư duy giải nhanh thần tốc Hóa Học – Nguyễn Anh Phong
từ từ 740 ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch X thu được 5,94 gam kết tủa.Nồng độ % của muối trong X là :
A. 14,32 B. 14,62 C. 13,42 D. 16,42 Ta có:
n : 0,1(mol) n 0,2(mol) 14,6 n 0,015(mol) n a(mol) n : 0,1(mol)
→ = = →= Zn eY NH NO
ZnO
4 3
Có NH4NO3 vì nếu Y là N2 → ax = < Me n 0,15 0,2
Sau khi cho KOH vào thì K nó chạy đi đâu?Việc trả lời câu hỏi này sẽ giúp ta tiết kiệm rất nhiều thời gian và không cần quan tâm HNO3 thừa thiếu thế nào. − = + → − =
n : 0,74 0,14.2 0,46(mol)
BTNT.K KNO 3
0,74molKOH X n : 0,2 0,06 0,14(mol) K ZnO
2 2
à 3
BTNT.N Trong Y v NH
HNO N n 0,5 n = → = − = 0,5 0,46 0,04 (mol) 3
n : 0,01% Zn NO NH NO
→ +
NH NO
→ ( ( ) ) 4 3
n : 0,015 N O
2
3 43 2
+ = = + − → Chọn B
0,2.189 0,01.80 .100 14,62% 250 14,6 0,015.44
Câu 4:Hỗn hợp X gồm FeS, FeS2, CuS tan vừa hết trong dung dịch chứa 0,33 mol H2SO4 đặc sinh ra 0,325 mol khí SO2 và dung dịch Y. Nhúng thanh Fe nặng 50 gam vào Y, phản ứng xong thấy thanh Fe nặng 49,48 gam và thu được dung dịch Z. Cho Z phản ứng với HNO3 đặc, dư sinh ra khí NO2 duy nhất và còn lại dung dịch E (không chứa NH4+). Khối lượng muối dạng khan có trong E là m gam. Giá trị lớn nhất của m là:
A. 20,57 B. 18,19 C. 21,33 D. 21,41. Bài toán này là một bài toán BTNT khá hay. Cái hay của bài toán ở chỗ: (1). Các bạn khó suy ra nên áp dụng bảo toàn nguyên tố nào.
(2). Đề bài số liệu về thanh Fe gây nhiễu.
(3). Về mặt kiến thức do HNO3 đặc dư nên muối cuối cùng có thể là muối nitrat. Để giải nhanh bài tập này ta đưa ra các câu hỏi đặt ra là:
H trong H2SO4 chạy đi đâu rồi? – Nó chạy vào H2O.
O trong H2SO4 chạy đi đâu rồi ? – Nó chạy vào muối 24 SO − , SO2 và H2O. BTNT.Hidro BTNT.O trong muoi
H O O → = n 0,33 (mol) →n
Ta có: 2
= − −= 0,33.4 0,325.2 0,33 0,34 (mol)
0,34
trong muoái BTNT.S
→ = = − → (mol)n 0,085(mol) Z : FeSO : 0,085 4
2
SO 4
4
6
Cty TNHH MTV DVVH Khang Việt
BTNT.Fe
Fe NO → = n 0, 085 (mol) m 0, 085.242 20,57 → = = (g)
( ) 3 3
Chú ý :Vì HNO3 đặc nóng dư nên khối lượng muối lớn nhất là muối Fe(NO3)3 → Chọn A
Câu 5: Cho 158,4 gam hỗn hợp X gầm ( ) ( ) 3 3 2
NO NO3 Fe,Fe ,Fe và một bình kín
không chứa không khí rồi nung bình ở nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn giảm 55,2 gam so với ban đầu. Cho chất rắn này tác dụng với HNO3 thu được V(lít) khí NO và dung dịch Y. Cho NaOH dư vào Y được kết tủa Z.Nung Z ngoài không khí tới khối lượng không đổi được m gam chất rắn.Giá trị
của m là :
A. 196. B. 120. C. 128. D. 115,2. Vì phản ứng hoàn toàn và chất rắn tác dụng với HNO3 có khí NO → 55,2 gam là NO2.
Ta có :
55,2
BTNT.N
n 1,2 (mol) n 46
= = →
NO NO
2 2
Trong X BTKL Trong X
NO Fe = = → = − = n 1,2 (mol) m 158,4 1,2.62 84 (gam) − 3
Sau các phản ứng Fe sẽ chuyển thành Fe2O3:
84 n 1,5(mol) n 0,75(mol) m 0,75.160 120(gam) 56
BTNT.FeFe Fe O
→ = = → = → = = 2 3
Câu 6: Một hỗn hợp X gồm [ ] 2 2
HO CH OH − − ; CH3OH; CH2=CH– CH2OH;
C2H5OH; C3H5(OH)3. Cho 25,4 gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít H2 (đktc). Mặt khác, đem đốt cháy hoàn toàn 25,4 gam hỗn hợp X thu được a mol CO2 và 27 gam H2O. Giá trị của a là :
A. 1,25 B. 1 C. 1,4 D. 1,2
Các bạn hãy trả lời câu hỏi sau :
H trong nhóm OH của X đã đi đâu ? – Nó biến thành H2 .
Khối lượng X gồm những gì? – Tất nhiên là m m C,H,O X = ∑ ( ) Ta có :
BTNT.H Trong X BTNT.O Trong X
H OH O n 0,25(mol) n 0,5(mol) n 0,5(mol) = → = → =
2
BTNT.H Trong X
H O H n 1,5(mol) n 1,5.2 39(mol) = → = =
2
→ = + + → = BTKL BTNT.C + 25,4 12a 3.1 0,5.16 a 1,2 (mol) → Chọn D Câu 7: Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và axit oxalic. Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO3 dư thì thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 35,2 gam CO2 và y mol H2O. Giá trị của y là:
A. 0,8. B. 0,3. C. 0,6. D. 0,2.
7
Khám phá tư duy giải nhanh thần tốc Hóa Học – Nguyễn Anh Phong
Để ý thấy : + − H HCO CO H O + →+ 3 22 .Do đó ta có CO2 H n n 0,7 = =+ (mol) + H sinh ra từ đâu? – Từ nhóm COOH trong X.
BTNT.H Trong X BTNT.O Trong X
H C H O → = = → = = n n 0,7(mol) n 0,7.2 1,4 + (mol)
OO
BTNT.O Trong X TrongO Trong CO Trong H O 2 22
→ + = + → =
nn n ny 0,6
OO O O
ThayS
1,4 0,4.2 0,8.2 y(mol) ô
→ + = +
Câu 8: Cao su buna-N được tạo ra do phản ứng đồng trùng hợp giữa buta-1,3-đien với acrilonitrin. Đốt cháy hoàn toàn một lượng cao su buna-N với không khí vừa đủ (chứa 80% N2 và 20% O2 về thể tích), sau đó đưa hỗn hợp sau phản ứng về 136,5oC thu được hỗn hợp khí và hơi Y (chứa 14,41% CO2 về thể tích). Tỷ lệ số mắt xích giữa buta-1,3-đien và acrilonitrin là
A. 1:2. B. 2:3. C. 3:2. D. 2:1.
Ta có :
BTNT cacbon
CO a b mol
→ +
2
:4 3 ( )
BTNT hidro
H O a b mol
→ + → + → = + + = +
: 3 1,5 ( ) 2
C H a mol a b :( ) 3 1,5 4 3 5,5 3,75 ( ) :( ) 2
4 6 ox
BTNTBTNT i pu
C H N b mol n a b a b mol
3 3
O
2
b n n a b mol
BTNT Nito pu
→ = + = +
4 22 15,5 ( ) 2
N O
2 2
ab a
43 2 0,1441 3
+
nnn b
→ = → =
CO H O N + +
22 2
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 29,6 gam hỗn hợp X gồm CH3COOH,CxHyCOOH,và (COOH)2 thu được 14,4 gam H2O và m gam CO2. Mặt khác, 29,6 gam hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với NaHCO3 dư thu được 11,2 lít (đktc) khí CO2. Tính m:
A. 48,4 gam B. 33 gam C. 44g D. 52,8 g Để ý thấy : + − H HCO CO H O + →+ 3 22 .Do đó ta có = =+ CO2 H n n 0,5 (mol). + H sinh ra từ đâu? – Từ nhóm COOH trong X.
BTNT.H Trong X BTNT.O Trong X
H C H O → = = → = = n n 0,5(mol) n 0,5.2 1(mol) +
OO
→ = ∑ ( ) BTKL 29,6 m C,H,O
14,4 11,2 29,6 .2 .2.16 12( ) 44( ) choïn C 18 22,4
mC CO =− − = →= → gam m gam
→
2
Câu 10: Cho vào 1 bình kín một ít chất xúc tác bột Fe sau đó bơm vào bình 1 mol H2 và 4 mol N2.Sau đó nung bình để xảy ra phản ứng (biết hiệu suất phản ứng là 30%).Sau phản ứng cho toàn bộ hỗn hợp khí qua ống đựng CuO dư thấy ống giảm m (gam).Tính m?
A.8 (gam) B. 16 (gam) C. 24 (gam) D. 32 (gam)
8
Cty TNHH MTV DVVH Khang Việt
Bài toán trên có nhiều bạn không để ý sẽ bị bẫy khi cứ đi tính toán cho quá trình tổng hợp NH3. Điều này là không cần thiết vì cuối cùng H2 sẽ biến thành H2O. Khối lượng ống đựng CuO giảm chính là khối lượng O có trong H2O. BTNT.H
Ta có ngay: 2
H H O n 1(mol) n 1(mol) = → =
2 2
→∆ = = = m m 1.16 16(gam) ↓ O → Chọn B
Câu 11: Cho 24 gam Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HNO3.Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí X gồm các khí N2; N2O có số mol bằng nhau và bằng 0,1mol. Tìm giá trị a.
A.2,8 B. 1,6 C. 2,54 D. 2,45
BTNT.Mg
→ = = → =
n 1(mol) 1(mol)n 2(mol)
Mg(NO )
Ta có ngay : n 3 2
Mg BTE
e
N : 0,1n
→ 2 BTE
NH NO
− − = =
2 0,1.10 0,1.8 0,025(mol) 8
4 3
N O : 0,1
2
∑
BTNT.NHNO 3 2 4 3 2 2 → =
n N(Mg(NO ) ; NH NO ; N O; N )
3
→ =+ + + = → n 1.2 0,025.2 0,1.2 0,1.2 2,45 (mol) hoïn D C
HNO
3
Câu 12:Nung 32,4 gam chất rắn X gồm FeCO3,FeS,FeS2 có tỷ lệ số mol là 1:1:1 trong hỗn hợp khí Y gồm O2 và O3 có tỷ lệ số mol là 1:1.Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.Số mol Y tham gia phản ứng là :
A.0,38 B.0,48 C.0,24 D.0,26
FeCO : 0,1(mol) Fe O : 0,15(mol)
3 2 3
→
BTNT
X FeS: 0,1(mol) SO : 0,3(mol)
Ta có:
2
FeS : 0,1(mol) CO : 0,1(mol)
2 2
phaûn öùng
→ =++ −=
n 0,1.2 0,3.2 0,15.3 0,1.3 0,95(mol)
O
O :a
→ = → = → = =
2 BTNT.O
Y : 5a 0,95 a 0,19(mol) n 2a 0,38(mol) O :a
3
Y
Câu 13: Hỗn hợp khí X gồm O2 và O3 có tỷ lệ số mol là 1:1. Hỗn hợp khí Y gồm CH4 và C2H2 tỷ lệ mol 1:1. Đốt cháy hoàn toàn 2 mol Y thì cần bao nhiêu lít X (đktc):
A. 80,64 B. 71,68 C. 62,72 D. 87,36 → → =
CH :1(mol) CO : 3(mol) Ta coù: Y n 9(mol) C H :1(mol) H O : 3(mol) 4 2 Chaùy BTNT.O phaûn öùng
O
2 2 2
O : a(mol) X 5a 9 a 1,8(mol) O : a(mol)
2 BTNT.O
→ → = → =
3
9
Khám phá tư duy giải nhanh thần tốc Hóa Học – Nguyễn Anh Phong
→= = V 1,8.2.22,4 80,64 X (lít) →Chọn A
Câu 14: Cho 108,8 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3 , Fe3O4 ,FeO tác dụng với HCl vừa đủ. Thu được 50,8 gam muối FeCl2 và m gam muối FeCl3.Giá trị của m là: A.146,25 B.162,5 C.130 C.195
→ − → = → =
FeCl : 0,4(mol) Fe : a(mol)
BTNT.Fe 2
Ta có:
108,8 FeCl : a 0,4(mol) 3
BTNT.OH O Cl
O : b(mol) n b n 2b(mol) − 2
BTNT.Clo
→ → + − = → + = 0,4.2 3(a 0,4) 2b
BTKL
56a 16b 108,8
= → →= = =
a 1,4(mol) m 1.162,5 162,5(gam) b 1,9(mol)
FeCl3
BÀI TẬP LUYỆN TẬP SỐ 1
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A chứa 1 mol FeS , 1 mol FeS2 , 1 mol S cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc).Tính giá trị của V?
A.116,48 B. 123,2 C. 145,6 D. 100,8
Câu 2: Cho 1 mol Fe tác dụng hoàn toàn với O2 (dư).Khối lượng chất rắn thu được là bao nhiêu?
A.80 (gam) B. 160 (gam) C. 40 (gam) D. 120 (gam) Câu 3: Cho 32 gam Cu tác dụng với lượng dư axit HNO3.Khối lượng muối thu được ?
A.72 (gam) B. 88 (gam) C. 94 (gam) D. 104 (gam) Câu 4: Đốt cháy 8,4 gam C thu được hỗn hợp khí X gồm (CO và CO2) có tỷ lệ số mol 1:4.Tính khối lượng hỗn hợp X.
A.27,2 (gam) B. 28,56 (gam) C. 29,4 (gam) D. 18,04 (gam) Câu 5: Nung hỗn hợp rắn gồm a mol FeCO3, b mol FeS2 và c mol FeS trong bình kín chứa không khí dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thu được chất rắn duy nhất Fe2O3 và hỗn hợp khí. Biết áp suất hỗn hợp trước và sau khi phản ứng bằng nhau. Mối liên hệ giữa a , b , c là : A. a = b + c B. a = 2b + c C. a = b – c D. a = 2b – c . Câu 6: Để luyện được 800 tấn gang có hàm lượng sắt 95% , cần dùng x tấn quặng manhetit chứa 80% Fe3O4 (còn lại là tạp chất không chứa sắt). Biết rằng lượng sắt bị hao hụt trong quá trình sản xuất là 2%. Giá trị của x là
A. 1325,16. B. 959,59. C. 1338,68. D. 1311,90. Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn m gam photpho ngoài không khí thu được chất rắn A. Hòa tan A vào nước thu được dung dịch B. Trung hòa dung dịch B bằng dung dịch NaOH để tạo muối trung hòa, thu được dung dịch D. Cho thêm dung dịch AgNO3 vào dung dịch D đến dư thấy tạo thành 41,9 gam kết tủa màu vàng. Giá trị của m là:
10
Cty TNHH MTV DVVH Khang Việt
A. 3,1 gam B. 6,2 gam C. 0,62 gam D. 31 gam Câu 8: Nung hỗn hợp gồm 11,2 gam Fe; 6,4 gam Cu và 26 gam Zn với một lượng dư lưu huỳnh đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sản phẩm của phản ứng tác dụng với dung dịch HCl dư thu được khí X. Tính thể tích dung dịch CuSO4 10% (d = 1,1g/ml) tối thiểu cần dùng để hấp thụ hết khí X.
A. 525,25 ml. B. 750,25 ml.
C. 1018,18 ml. D. 872,73 ml.
Câu 9: Từ quặng photphorit, có thể điều chế axit photphoric theo sơ đồ sau:
SiO2, C
O2, to H2O
QuÆng photphorit P P2O5 H3PO4
lß ®iÖn
Biết hiệu suất chung của quá trình là 90%. Để điều chế được 1 tấn dung dịch H3PO4 49%, cần khối lượng quặng photphorit chứa 73% Ca3(PO4)2 là A. 1,18 tấn. B. 1,32 tấn. C. 1,81 tấn. D. 1,23 tấn.
Câu 10: Để sản xuất 10 tấn thép chứa 98 %Fe cần dùng m tấn gang chứa 93,4% Fe. Biết hiệu suất của quá trình chuyển hóa gang thành thép là 80%. Giá trị của m là:
A. 10,492 tấn. B. 13,115 tấn.
C. 8,394 tấn. D. 12,176 tấn.
Câu 11: Hòa tan hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg bằng dung dịch H2SO4,loãng,(dư),thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thì được m gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là:
A.18 B.20 C. 36 D. 24.
Câu 12: Hoà tan hỗn hợp X gồm 0,2 mol Fe và 0,1 mol Fe2O3 vào dung dịch HCl dư được dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với NaOH dư thu được kết tủa. Lọc kết tủa, rửa sạch đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn Y. Giá trị của m là:
A. 16,0. B. 30,4. C. 32,0. D. 48,0. Câu 13: Hỗn hợp X gồm a mol Fe , b mol FeCO3 và c mol FeS 2. Cho X vào bình dung tích không đổi chứa không khí (dư), nung đến các phản ứng xảy ra hoàn toàn sau đó đưa về nhiệt độ đầu thấy áp suất trong bình bằng áp suất tr ước khi nung . Quan hệ của a, b, c là:
A. a = b+c B. 4a + 4c = 3b C. b = c + a D. a+c=2b Câu 14: Cho 16,9 gam hỗn hợp Na và Al hòa tan hết vào nước dư thu được dung dịch X. Cho X phản ứng hết với 0,8 mol HCl thu được 7,8 gam kết tủa và dung dịch Y.Sục CO2 vào Y không thấy có kết tủa xuất hiện. Tính khối lượng Al trong hỗn hợp ban đầu.
A.3,95 gam B.2,7 gam C.12,4 gam D.5,4 gam Câu 15: Thổi hỗn hợp khí CO và H2 đi qua a gam hỗn hợp gồm CuO và Fe3O4 có tỉ lệ mol 1:2 , sau phản ứng thu được b gam chất rắn A. Hòa tan hoàn toàn b gam A
11
Khám phá tư duy giải nhanh thần tốc Hóa Học – Nguyễn Anh Phong
bằng dung dịch HNO3 loãng dư , thu được dung dịch X ( không chứa ion Fe2+ ). Cô cạn dung dịch X thu được 41 gam muối khan. a gam nhận giá trị nào ? A.9,8 B.10,6 C.12,8 D.13,6 Câu 16: Nung 23,2 gam hỗn hợp X ( FeCO3 và FexOy ) tới phản ứng hoàn toàn thu được khí A và 22,4 gam Fe2O3 duy nhất. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 7,88 gam kết tủa. Mặt khác , để hòa tan hết 23,2 gam X cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 2M. CT FexOy và giá trị của V là : A.FeO và 200 B.Fe3O4 và 250 C.FeO và 250 D.Fe3O4 và 360 Câu 17: Cho luồng khí CO đi qua một lượng quặng hematit T ( chứa Fe2O3 ) thì thu được 300,8 gam hỗn hợp các chất rắn X và thoát ra hỗn hợp khí Y. Cho hấp thụ toàn bộ khí Y bằng dung dịch NaOH dư thấy khối lượng bình NaOH tăng thêm 52,8 gam. Đem chất rắn X hòa tan trong dung dịch HNO3 dư thu được 387,2 gam muối. Thành phần % khối lượng của Fe2O3 trong quặng là :
A.80% B.60% C.50% D.40% Câu 18: Hỗn hợp X gồm anđehit Y, axit cacboxylic Z và este T (Z và T là đồng phân). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 0,625 mol O2, thu được 0,525 mol CO2 và 0,525 mol nước. Cho một lượng Y bằng lượng Y có trong 0,2 mol X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, sau phản ứng được m gam Ag (hiệu suất phản ứng 100%). Giá trị của m là:
A. 64,8g B. 16,2g C. 32,4. D. 21,6g Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm propanđial, fomanđehit, metyl fomat cần dùng vừa đủ 4,48 lít O2 (đktc) thu được 2,7 gam H2O. Giá trị của m là: A. 6,2. B. 4,3. C. 2,7. D. 5,1.
Câu 20: Axit cacboxylic X hai chức (có phần trăm khối lượng của oxi nhỏ hơn 70%), Y và Z là hai ancol đồng đẳng kế tiếp (MY < Mz). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X, Y, Z cần vừa đủ 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 7,84 lít khí CO2
(đktc) và 8,1 gam H2O. % khối lượng của Y trong hỗn hợp trên là: A. 12,6%. B. 29,9%. C. 29,6%. D. 15,9%.
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
Câu 1:Chọn đáp án B
Ta có ngay :
+ → → →
Fe : 2(mol) Fe O :1(mol) A n
Chia ñeå trò BTNT(Fe S) 2 3 BTNT.O phaûn öùng
O
2
S: 4(mol) SO : 4(mol)
2
+ = = 1.3 4.2 5,5 2 (mol) →= = V 22,4.5,5 123,2 (lít). Câu 2: Chọn đáp án A
Câu hỏi đặt ra : Fe đi vào chất nào ? – Nó đi vào Fe2O3
12
Cty TNHH MTV DVVH Khang Việt
1 n 1 n 0,5 m 0,5.160 80 2 (gam)
BTNT.Fe
Ta có ngay : = → = = → = = Fe Fe O
2 3
Câu 3: Chọn đáp án C
Câu hỏi đặt ra : Cu đi vào chất nào ? – Nó đi vào Cu(NO3)2. Ta có ngay :
BTNT.Cu
( ) 3 2
Cu Cu(NO ) n 0,5(mol) n 0,59mol) m 0,5. 64 62.2 94 = → = → = + = (gam) Câu 4: Chọn đáp án B
Sau phản ứng thì C đi vào hai chất là CO và CO2.
CO : a(mol) n 0,7 a 4a 0,7 a 0,14(mol) CO : 4a(mol)
= → + = → =
Ta có ngay : BTNT.C
C
2
BTNT.O BTKL
O X → = = = → = n 9a 0,14.9 1,26(mol) m m(C,O) ∑ =+ = 8,4 1,26.16 28,56 (gam)
Câu 5: Chọn đáp án A
Ta dùng kế chia để trị
+ + + + + → +
abc Fe : a b c Fe O :2 S :2b cSO : 2b c
2 3
O ,nung,DLBTN
2
Ta có ngay :
2
C:aCO : a
2
O : 3a
BTNT.O phaûn öùng
+ ++ ++ − + +
abc 3. 2 2b c 2a 3a
( )
2 a 11b 7c
→ = = n2 4
O
2
a 11b 7c P const n n n 2b c a
phaûn öùng
+ +
= → = + → = ++ O CO SO
2 22
4
a 11b 7c 2b c a a b c + +
4
→ = ++ →=+
Câu 6: Chọn đáp án C
Ý tưởng giải bài toán : Dùng BNTN Fe
800.0,95 n 800.0,95 1
Fe
= →= =
n m .232 . .232 Fe Fe O
3 4
56 3 56 3
→ = quang = 800.0,95 1 1 1
m . .232. . 1338,68 56 3 0,8 0,98 (gam) Câu 7: Chọn đáp án A
BTNT.P
Ag PO P n 0,1(mol) n 0,1 m 3,1 = → = → = (gam)
3 4
Câu 8: Chọn đáp án D
Chú ý: CuS không tác dụng với HCl.
13
Khám phá tư duy giải nhanh thần tốc Hóa Học – Nguyễn Anh Phong
11,2 26
BTNT BTNT.Cu
Ta có: → = + = + = → = n n n 0,6 n 0,6 56 65 (mol)
H S Fe Zn CuSO
2 4
→ + = = CuSO40,6.(64 96) V 872,73 0,1.1,1
Câu 9: Chọn đáp án A
Tư duy: Dùng BTNT P.
1 n .0,49 0,005(mol) 98 = =
P
→ n = 1 1 0,0025(mol) m 0,0025.310. . 1,18(gam) 0,73 0,9
Ca (PO ) 3 42
Câu 10: Chọn đáp án B Ý tưởng: Dùng BTNT Fe:
→ = =
Fe = →= Gang = 10 10 1 1 n .0,98 m .0,98.56. . 13,115 56 56 0,934 0,8 (gam) Câu 11: Chọn đáp án B
BTNT.Fe
= →
n 0,2(mol) Fe O : 0,1(mol) m 16 4 20(gam) n 0,1(mol) MgO : 0,1(mol)
Fe 2 3
→ = += BTNT.Mg
= →
Mg
Câu 12: Chọn đáp án C
Vì sau cùng toàn bộ lượng Fe chuyển vào Fe2O3 nên ta có ngay: Fe : 0,4(mol) X n 0,2(mol) m 0,2.160 32(gam) O : 0,3(mol)
→ = → = =
BTNT.Fe
Fe O 2 3
Câu 13: Chọn đáp án C
Cách 1 : Nhận xét nhanh như sau:
Để ý rằng 1 mol S tác dụng với 1 mol oxi sinh ra 1 mol SO2 nên số mol khí không đổi
Xem hỗn hợp đầu có a+c mol Fe , b mol FeCO3. Một mol Fe ra Fe2O3 khí giảm 3/4 mol. Một mol FeCO3 khí tăng 3/4 mol .Vậy b= a + c
Cách 2: Sử dụng BTNT:
abc Fe : a b c(mol) Fe O : (mol) 2 S : 2c(mol) SO : 2c(mol) C : b(mol) CO : b(mol) O : 3b(mol) + + + + →
2 3
Ta có ngay :
BTNT
2
2
14
Cty TNHH MTV DVVH Khang Việt
BTNT.O phaûn öùng
O → = + + + + − n 0,75(a b c) 2c b 1,5b =++ 0,75a 0,25b 2,75c
2
p c t 0,75a 0,25b 2,75c 2c b 0,75a 0,75c 0,75b
= → + + = +→ + = ons
→=+
bac
Câu 14: Chọn đáp án D
Với bài toán này ta có thể tư duy bằng cách BTNT.Clo như sau.Sau khi phản ứng thì Clo trong HCl sẽ biến vào NaCl và AlCl3.Do đó ta có:
Na : a(mol) NaCl : a 23a 27b 16,9 a 0,5(mol) 16,9 Al : b(mol) AlCl : b 0,1 a 3.(b 0,1) 0,8 b 0,2(mol)
+= = →→ → − +−= =
3
→= = m 0,2.27 5,4 Al
Câu 15: Chọn đáp án D
Ta có :
CuO : x(mol) Cu(NO ) : x(mol)
+ →
BTNT(Cu Fe) 3 2
aFe O : 2x(mol) Fe(NO ) : 6x(mol)
3 4 3 3
BTKL → + = 188x 64.242 41 → = x 0,025 (mol)
→ = + = BTKL a 80.0,025 232.0,05 13,6 (gam)
Câu 16: Chọn đáp án D
Cho khí A (CO2) hấp thụ vào Ba(OH)2 :
BTNT.C
CO FeCO BaCO n n n 0,04 (mol)
→ = = = 233
BTNT.Fe
Ta có:
Fe O Fe n 0,14(mol) = → = ∑n 0,28 (mol) 2 3
x y BTNT.Fe trong Fe O
Fe →n =−= 0,28 0,04 0,24 (mol)
BTKL → = − = m 23,2 0,04.116 18,56 (gam) Fe O
x y
O → n − = = 18,56 0,24.56 0,32 16 (mol)
trong oxit
x 0,24 3 Fe O n 0,08 (mol) y 0,32 4
Với FexOy ta có : 2 3 3 4 FeO.Fe O = =→ → =
2
+
+ =
Fe : 0,04 0,08 0,12(mol) X HCl n n
BTDT
+ → → = Fe : 0,08.2 0,16 (mol) −
Cl HCl 3
+
=
=+= 0,12.2 0,16.3 0,72 (mol) → V= 720 360
2 = (ml)
Câu 17: Chọn đáp án D
Ta dễ thấy khối lượng bình NaOH tăng là khối lượng CO2: 52,8 m m 52,8(gam) n n 1,2(mol) 44
BTNT.O bi khu
→ = = → = = =tan g CO O CO
2 2
15
Khám phá tư duy giải nhanh thần tốc Hóa Học – Nguyễn Anh Phong
→ = + = BTKL m 300,8 1,2.16 320 T (gam)
387,2 X HNO n n 1,6 mol) 242
BTNT.Fe
+ → = = =
3 Fe Fe(NO )
3 3
BTNT.FeFe O → = n 0,8 (mol) → == 2 30,8.160 %Fe O 40%
2 3
Câu 18: Chọn đáp án B Ta có:
320
n : 0,525m 0,525.44 0,525.18 0,625.32 12,55(gam) n : 0,525n 0,525.3 0,625.2 0,325 (mol) n : 0,625
CO BTKL
2
→ = + − = →
X
H O BTNT.oxi trong X
2
→ = − =
O
O
2
C H O:a a b 0,2 a 0,075 (mol) = += =
2 2 nCO nH O n 2n
→ → →
C H O : b a 2b 0,325 b 0,125 (mol)
+= =
m 2m 2
→ + = →= = 3 3 6 2 Ag 0,075.CH CHO 0,125.C H O 12,55 n 0,075.2 0,15 (mol) → = m 16,2 (gam) Ag
Câu 19: Chọn đáp án D
→ → → = = → C H O C (H O)
342 3 2 2
X CH O C(H O) n n 0,2 (mol) 2 2 CO O
BTNT C voâ n hoùm H O 2
→
C H O C (H O) 242 2 2 2 m 2,7 0,2.12 5,1g =+ =
2 2
Để làm nhanh ta hiểu nước được tách ra từ X còn O2 phản ứng đi vào CO2 Câu 20: Chọn đáp án B
4.16 X : R COOH 0,7 R 1,4 R 90
Ta có ngay ( ) → < →>
+ 2
= = → = → n 0,4(mol)
O
2
BTNT.oxi trong X,Y,Z BTKL
n 0,35(mol) n 0,35(mol) m CO O X,Y,Z
2
=
n 0,45(mol)
H O
2
= ∑m(C,H,O) 10,7 (gam) =
Dễ dàng suy ra ancol đơn chức:
+ = = → →
axit : a(mol) a b 0,2 a 0,05 (mol) BTNT.oxi
→ + = =
ancol : b(mol) 4a b 0,35 b 0,15 (mol) Nếu X là HOOC – CH2–COOH
10,7 0,05.104 CH OH : 0,1 0,1.32 ROH R 19,67 %
− 3
→ = →= → → = 0,15 C H OH : 0,05 10,7
2 5
16
Cty TNHH MTV DVVH Khang Việt
BÀI LUYỆN TẬP SỐ 2
Câu 1: Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic . Cho m gam X phản ứng hết với dung dịch NaHCO3 thu được 0,672 lít CO2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 1,008 lít O2 (đktc), thu được 2,42 gam CO2 và a gam H2O. Giá trị của a là:
A. 1,80. B. 0,72 C. 1,44. D. 1,62.
Câu 2:Cho hh X có thể tích V1 gồm O2,O3 có tỉ khối so với H2=22.Cho hh Y có tích V2 gồm metylamin va etylamin có tỉ khối so với H2=17.8333. đốt hoàn toàn V2 hỗn hợp Y cần V1 hỗn hợp X. tính tỉ lệ V1:V2?
A.1 B.2 C.2,5 D.3
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp gồm metanol và butan -2-ol được 30,8 gam CO2 và 18 gam H2O. Giá trị a là
A. 30,4 gam. B. 16 gam. C. 15,2 gam. D. 7,6 gam. Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp X gồm ancol metylic , ancol etylic và ancol isopropylic rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư được 80 gam kết tủa. Thể tích oxi (đktc) tối thiểu cần dùng là
A. 26,88 lít. B. 23,52 lít. C. 21,28 lít. D. 16,8 lít. Câu 5.Đốt cháy 30,6 gam hỗn hợp X gồm andehit axetic;vinyl axetat,axit isobutyric thu được 31,36 lít CO2 (đktc).Số mol vinyl axetat trong hỗn hợp là: A.0,1 B.0,2 C.0.3 D.0.15
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 4,16 gam hỗn hợp X gồm RCOOH và RCOOC2H5 thu được 4,256 lít CO2(đktc) và 2,52 gam H2O. Mặt khác 2,08 gam hỗn hợp X phản ứng với lượng vừa đủ dung dịch NaOH , thu được 0,46 gam ancol và m gam muối. Giá trị của m là:
A. 2,35 gam B. 2,484 gam C. 2,62 gam D. 2,42 gam Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm một số ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng cần dùng 10,08 lit khí O2 (đktc) thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 9,90 gam H2O. Nếu đun nóng 10,44g hỗn hợp X như trên với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp để chuyển hết thành ete thì tổng khối lượng ete thu được là:
A. 7,74 gam B. 6,55 gam C. 8,88 gam D. 5,04 gam Câu 8: Hỗn hợp A gồm một axit đơn chức,một ancol đơn chức và 1 este đơn chức (Các chất trong A đều có nhiều hơn 1C trong phân tử).Đốt cháy hoàn toàn m gam A rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 135 gam kết tủa xuất hiện.Đồng thời khối lượng dung dịch giảm 58,5 gam.Biết số mol ancol trong m gam A là 0,15.Cho Na dư vào m gam A thấy có 2,8 lít khí (đktc) thoát ra.Mặt khác m gam A tác dụng vừa đủ dung dịch chứa 12 gam NaOH. Cho m gam A vào dung dịch nước Brom dư.Hỏi số mol Brom phản ứng tối đa là : A. 0,4 B. 0,6 C. 0,75 D. 0,7
Câu 9: Cho 0,1 mol CH3COOH vào cốc chứa 30ml dung dịch ROH 20% (d = 1,2 g/ml), R là một kim loại thuộc nhóm IA. Cô cạn dung dịch sau phản ứng rồi đốt
17
Khám phá tư duy giải nhanh thần tốc Hóa Học – Nguyễn Anh Phong
cháy hoàn toàn chất rắn khan còn lại. Sau khi đốt cháy thì còn 9,54 gam chất rắn và m gam hỗn hợp khí CO2, hơi nước bay ra. Xác định giá trị của m. A. 9,3 B. 8,26 C. 10,02 D. 7,54
Câu 10: Oxi hóa 2m gam ancol no, đơn chức, bậc 1 bằng oxi không khí trong điều kiện thích hợp thì thu được 3m gam hỗn hợp X gồm anđehit, axit và nước. Xác định công thức của ancol trên.
A. CH3OH hoặc C2H5OH B. C2H5OH C. C2H5OH hoặc C3H7OH D. CH3OH Bài 11: Để trung hòa m gam hỗn hợp X gồm hai axit no đơn chức mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng cần 100 ml dung dịch NaOH 0,3M. Mặt khác đem đốt cháy m gam hỗn hợp X rồi cho sản phẩm cháy lần lượt đi qua bình 1 đựng P2O5 bình 2 đựng KOH dư thấy khối lượng bình 1 tăng a gam bình 2 tăng (a + 3,64) gam.Thành phần % khối lượng axit có số nguyên tử cacbon nhỏ trong hỗn hợp X là:
A.30,14% B.33,33% C.69,68% D.66,67% Bài 12: Hỗn hợp X gồm một anđehit no đơn chức mạch hở và một anđehit không no đơn chức mạch hở ( trong phân tử chứa một liên kết đôi C=C). Khi cho X qua dung dịch brom dư đến phản ứng hoàn toàn thấy có 24 gam Br2 phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn X thì thu được 7,7 gam CO2 và 2,25 gam H2O. Nếu cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 16,2 B. 27 C. 32,4 D. 21,6
Câu 13: Chia 1 amin bậc 1,đơn chức A thành 2 phần đều nhau. Phần 1: Hòa tan hoàn toàn trong nước rồi thêm dung dịch FeCl3 (dư).Kết tủa sinh ra lọc rồi đem nung tới khối lượng không đổi được 1,6 gam chất rắn. Phần 2: Tác dụng với HCl dư sinh ra 4,05 gam muối .CTPT của A là: A. CH3NH2 B. C2H5NH2 C. C3H7NH2 D. C4H9NH2 Câu 14: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X , thu được 16,8 lit CO2, 2,8 lit N2 ( các thể tích khí đo ở đktc) và 20,25 gam H2O.CTPT của X là: A. C4H9N B. C3H7N C. C2H7N D. C3H9N Câu 15: Cho 1.22g hỗn hợp X gồm 2 amin bậc 1 (có tỉ lệ số mol là 1:2) tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch HCl 0,1M thu được dung dịch Y. Mặt khác khi đốt cháy hoàn toàn 0.09mol hỗn hợp X thu được mg khí CO2 ; 1,344 lit (đktc) khí N2 và hơi nước. Giá trị của m là:
A.3,42g B.5,28g C.2,64g D.3,94g
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Chọn đáp án B
Ta có :
( ) ( ) 2Trong X BTNT.O Trong X CO COOH O n 0,03(mol) n 0,03 mol n 0,06 mol = → = → =
18
Cty TNHH MTV DVVH Khang Việt
BTNT.C Trong m
CO C n 0,055 n 0,055(mol) = → = 2
BTKL a m m(C,H,O) 0,055.12 .2 0,06.16 18
→ =∑ = + + Cách 1: Dùng BTKL ta có
BTKL
a 1,62 0,045.32 2,42 a a 0,72 9
→ + + = + → =
O m 2
Cách 2: Dùng BTNT.O ta có
BTKL
a 0,06 0,045.2 0,055.2 a 0,72(gam) 18
→ + = + → =
RCOOH O CO
2 2
Câu 2: Chọn đáp án B
− − V CH NHV C H NH2
2
− − V OV Ovà 2
4
V CO
1
3 2
− → −
Có ngay
2
4
3
+
BTNT H C .( )
2
3
17
3
1
2
V H O
3
4
25 2
3
2
2
6
VVV V V
9 8 17 2
Bảo toàn O có ngay 11 2 21
+ = + ⇒=
V Câu 3: Chọn đáp án C
24 3 6
2
Theo các chú ý có ngay
= =
n n C CO
2
0,7
= =→= = + + = n n a m m m m gam
2 2 15,2 ( ) H HO X C H O
2
= =
n n O X
0,3
Câu 4: Chọn đáp án A
= = → = →=
0,8( )1, 2( ) 2, 4( )
n n moln mol n mol
C CO pu
Theo các chú ý có ngay 22 X H O O
= =
0,4( )
n n mol
O X
→= = O22,4 V .22,4 26,88(lit) 2 Câu 5. Chọn đáp án A
Theo các chú ý có ngay
M n cho n mol m n n mol 2 : 1( ) 9,6 = → = →⇒ = = → ∆ ↓= = 0,6 0,4( ) X Y pu
X X H
M n
Y X
Câu 6: Chọn đáp án A
Tính toán với số liệu của X là 2,08 gam.
n moln mol
0,095( ) 1,26 4,18 2,08 0,21( ) 0,07( ) 16
= + − → = =
CO pu
Ta có: 2
O
n mol
=
H O
2
19
Khám phá tư duy giải nhanh thần tốc Hóa Học – Nguyễn Anh Phong
→ mol
→ = 0,05( ) XOn mol RCOOC H : 0,01( ) 2 5
mol
RCOOH : 0,015( )
→ + =+ + →= 2,08 0,025.40 0,46 0,015.18 2,35 m m g
Câu 7: Chọn đáp án A
H2O = 0,55 mol > CO2 = 0,3 mol:
Ta có:
2 1,2 4,4 X : C H O 0,3 0,15( ) 10,44 2,7 7,74( ) → = → = →= − = X H O n n mol m gam Câu 8: Chọn đáp án C
ancol : 0,15 CO :1,35 1,35 0,95 17 Axit : 0,1 Và k 1 k
− → = −→ =
Ta có: 2
Este : 0,2
H O : 0,95 0,45 9 2
17 n 0,45. 0,1 0,75 mol 9
→ = −= (k là số liên kết π trong A)
Br2
axit
Chú ý: Số mol Brom lớn nhất khi có este dạng HCOOR
Câu 9: Chọn đáp án B
Dễ dàng suy ra R là Na
− = = →= →
n 0,1(mol) n 0,11(mol) CH COONa CO
Ta có: 3 2
= =
n 0,09(mol) n 0,08(mol) n 0,19(mol)
Na CO
2 3
NaOH H O
2
→ m= 0,11.44 + 0,19.18 = 8,26 (g) → Chọn B
Câu 10: Chọn đáp án C
Vì ancol no, đơn chức, bậc 1 và X gồm anđehit, axit và nước. Ta có: → → < < →< <
1 1 2 2 32 64
O RCHO m m RCH OH RCH OH
2 2
O RCOOH m m
2 1
→
16 2.16
Bài 11: Chọn đáp án A
= = + →= →
n 0,03(mol) n 0,01(mol) X CHO
Ta có: 482 a 3,64 a n 0,14(mol) a 2,52 n 0,02(mol) 18 44
CO
2
= →= =
CH O
5 10 2
Bài 12: Chọn đáp án D
Dễ thấy nanđehit k no B = 0,175 – 0,125 = 0,05 mol.
Nếu X có HCHO (a mol) → 2 a + 2.0,05 = 0,15 → a = 0,025 C trong B = (0,175 – 0,025) : 0,05 = 3 (thỏa mãn)
m Ag = (0,025.4 + 0,05.2 ).108 = 21,6 gam
Câu 13: Chọn đáp án A
Dễ thấy 1,6 gam là Fe2O3:
3 2 3BTNT.Fe
Fe O Fe → = n 0,01(mol) n 0,02(mol) → =+
20
Cty TNHH MTV DVVH Khang Việt
n 0,06(mol) n 0,06(mol) →= → = −
OH NH2
Khi đó: A A + = = →= 4,05 M 36,5 67,5 M 31 0,6
Câu 14: Chọn đáp án D
= → = → = = → = =
BTNT.N
n 0,25(mol) n 0,25(mol) N 1
N a min
0,75 n 0,75(mol) C 3 0,25
Ta có: 2 CO
BTNT.C
= → = → = = 2,25 n 1,125(mol) n 2,25(mol) H 9 0,25
BTNT.H
H O H
2
Câu 15: Chọn đáp án B
Ta có thể suy luận nhanh như sau:
Vì số C trong X phải lớn hơn 1 nghĩa là:
CO 2 2 CO n 0,09 m 0,09.44 3,96 >→ > =
Ta sẽ đi giải mẫu mực bài toán trên như sau :
BTNT.N Trong X
Ta có : − = → =
n 0,06(mol) n 0,12(mol)
N NH
= 2 2
n 0,09(mol)
X
→ X có 1 amin đơn chức và 1 amin 2 chức
Với thí nghiệm đốt cháy 0,09 mol X
Ta có: − += = → → − − += = 1 2
R NH : a(mol) a b 0,09 a 0,06(mol)
H N R NH : b(mol) a 2b 0,12 b 0,03(mol)
22 2
= = 1 2
n 0,02(mol)
Dễ dàng suy ra 1,22 gam X có −
R NH
n 0,01(mol)
H N R NH
− −
222
→ + + + = → + = BTKL1 2 1 2 0,02(R 16) 0,01(R 32) 1,22 2R R 58
Vậy khi đốt 0,09 mol:
CH NH : 0,06(mol)
X − → −−− 3 2
H N CH CH NH : 0,03(mol)
2 22 2
BTNT.C m 0,12.44 5,28(gam) CO
→ = =
2
B. ĐỊNH LUẬT BÀO TOÀN ELECTRON
Trong Hóa Học số lượng các bài toán liên quan tới sự thay đổi số oxi hóa là rất nhiều.Công thức áp dụng thì rất ngắn e e n n + − ∑ ∑= tuy nhiên sức mạnh của nó thì rất ghê gớm. Điều quan trọng nhất khi các bạn áp dụng định luật này là phải các định đúng.
21
Khám phá tư duy giải nhanh thần tốc Hóa Học – Nguyễn Anh Phong
Chất nhường e (chất khử) là những chất nào?
Chất nhận e (chất oxi hóa) là những chất nào?
Chú ý khi giải bài tập:
– Xác định nhanh tất cả các nguyên tố thay đổi số oxh (không quan tâm tới chất không thay đổi)
– Viết chính xác quá trình nhường nhận electron (nên nhớ thuộc lòng). – Kết hợp linh hoạt với Bảo toàn nguyên tố.
– Áp dụng công thức e e n n − + ∑ ∑= .
– Chú ý với những trường hợp về axit HNO3 tạo ra muối NH4NO3; hỗn hợp muối Fe2+;Fe3+.
– Trường hợp một nguyên tố tăng rồi lại giảm số oxi hóa hoặc ngược lại . Bây giờ,chúng ta sẽ nghiên cứu các ví dụ để hiểu vấn đề trên . A. Bảo toàn electron một nấc.
Bảo toàn electron một nấc nghĩa là chất khử sẽ có số oxi hóa được đưa ngay từ min tới max thông qua một chất oxi hóa (thường là HNO3 hoặc H2SO4).
HNO /H SO 3
+
→ →
324
Fe Fe HNO /H SO 3
+
324
Al Al
→
HNO /H SO 2 22
324
+ ++
Zn,Mg,Cu... Zn ,Mg ,Cu ...
Câu 1: Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được hỗn hợp khí gồm 0,015 mol N2O và 0,01 mol NO (phản ứng không tạo muối amoni). Tính m.
A. 13,5 g B. 0,81 g C. 8,1 g D. 1,35 g n 0,015(mol) n 0,015.8 0,01.3 0,15(mol)
Ta có: =
N O2
→= + =
e
=
n 0,01(mol)
NO
→ = → = = BTEAl Al n 0,05(mol) m 0,05.27 1,35(gam)
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 97,98. B. 106,38. C. 38,34. D. 34,08. Ta có ngay:
∑
−
= →= = − →= → = =
n 0,46(mol) n 1,38(mol)
Al e
n 0,03(mol) 1,38 0,54 n 0,54(mol) n 0,105(mol) n 0,03(mol) 8 + N O
2
=
+
e NH 4
N
2
→= + + = m 0,46.(27 62.3) 0,105.80 106,38(gam)
22
Cty TNHH MTV DVVH Khang Việt
B. Bảo toàn electron nhiều nấc.
Bảo toàn electron nhiều nấc nghĩa là chất khử sẽ có số oxi hóa được đưa từ số oxi hóa min tới số oxi hóa trung gian rồi tới max thông qua một sô chất oxi hóa Với mức trung gian thường là : Oxi,Clo...
Với mức max thường là:HNO3 hoặc H2SO4.
Dạng bài tập này ta thường hay dùng kế “Chia để trị”.
Câu 1: Đốt cháy x mol Fe bởi oxi thu được 5,04 gam hỗn hợp (A) gồm các oxit sắt. Hòa tan hoàn toàn (A) trong dung dịch HNO3 thu được 0,035 mol hỗn hợp (Y) gồm NO và NO2. Tỷ khối hơi của Y đối với H2 là 19. Tính x.
A. 0,06 mol. B. 0,065 mol.
C. 0,07 mol. D. 0,075 mol.
n x(mol) 5,04 56x 16y 5,04 n y(mol)
= → + =
Chia để trị ta có ngay: Fe BTKL
=
O
=
n 0,0175(mol) 3x 2y 0,0175.4 x y 0,07(mol) n 0,0175(mol)
Ta có:
NO BTE
→ = + → = = =
NO
2
Câu 2: Thổi một luồng CO qua hỗn hợp Fe và Fe 2O3 nung nóng được chất khí B và hỗn hợp D gồm Fe , FeO, Fe2O3, Fe3O4. Cho B lội qua dung dịch nước vôi trong dư thấy tạo 6 gam kết tủa. Hòa tan D bằng H2SO4 đặc, nóng thấy tạo ra 0,18 mol SO2 còn dung dịch E . Cô cạn E thu được 24 g muối khan . Xác định thành phần % của Fe:
A. 58,33% B. 41,67% C. 50% D. 40% Cô cạn E thu được 24g muối khan do đó ta có :
BTNT.FeFe Fe SO24 n 2n 2. 0,12(mol) 400
→ = = =
2 4 ( )3
Fe : 0,12(mol) BTNT(O C) Fe : 0,12(mol) D
Hỗn hợp đầu
→+
−
O : a(mol) O : a 0,06(mol)
→ = − + → = BTE 0,12.3 2(a 0,06) 0,18.2 a 0,06(mol)
Chú ý : (Đề chưa chặt chẽ vì D chỉ là Fe).
BTNT(Fe O) 2 3 BTKL Fe O : 0,02(mol) 0,08.56 %Fe 58,33% Fe : 0,08(mol) 0,12.56 0,06.16
+
→ → = = +
→ Chọn A
Câu 3: Thổi khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau phản ứng thu được m1 gam chất rắn Y gồm 4 chất. Hoà tan hết chất rắn Y bằng dung dịch HNO3 dư thu được 0,448 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở điều kiện chuẩn) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m1+16,68 gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 8,0 gam. B. 16,0 gam.
C. 12,0 gam. D. Không xác định được.
23
Khám phá tư duy giải nhanh thần tốc Hóa Học – Nguyễn Anh Phong
BTNT.Fe
→ →= +
Fe : a(mol) Fe(NO ) : a(mol)
3 3
m m 56a 16b(gam) O : b(mol) 1 1
BTNT.Fe → = + m a(56 62.3) Fe(NO )
3 3
BTE
→ = +
3a 2b 0,02.3 n 0,02(mol) a(56 62.3) 56a 16b 16,68
= → + =++ NO
BTNT.Fe → = → = = a 0,1 m 0,05.160 8g → Chọn A
Câu 4: Đốt 11,2 gam Fe trong bình kín chứa khí Cl2, thu được 18,3 gam chất rắn X. Cho toàn bộ X vào dung dịch AgNO3 dư đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chắt rắn. Giá trị của m là:
A. 28,7. B. 43,2. C. 56,5. D. 71,9.
− = → = = BTKL
18,3 11,2 n 0,2(mol) n 0,2(mol) 35,5
Fe Cl
BTNT.Clo
→ − → =
AgCl : 0,2(mol)
BTE
0,2.3 0,2 m 71,9(gam) Ag : 0,4(mol) 1
→ =
Chú ý: Bài này ta áp dụng BTE cho cả quá trình. Chất khử là Fe với số mol e nhường là 0,2.3 = 0,6 do đó tổng số mol e nhận (Cl và Ag+ ) cũng phải bằng 0,6
C. Bảo toàn electron có nhiều yếu tố gây nhiễu. Trong nhiều bài tập hóa học người ra đề rất hay dùng kỹ thuật tung hỏa mù bằng cách đưa các nguyên tố gây nhiễu vào làm nhiều bạn học sinh không hiểu kỹ bản chất hóa học sẽ rât bối rối.Nhiều khi còn hoang mang và đành bó tay mặc dù bản chất nó rất đơn giản.Mình xin lấy một ví dụ rât đơn giản như sau.Đảm bảo các bản sẽ không thể không hiểu.
Giả sử : Sắt có 1 triệu ,Sắt cho Clo 0,2 triệu như vậy lúc này Sắt còn 0,8 triệu và Clo có 0,2 triệu.Rồi sau đó cả Clo và Sắt đưa toàn bộ số tiền này cho KMnO4. Như vậy cuối cùng ta thấy chỉ có Fe nhường tiền và KMnO4 còn Clo chẳng làm gì ở đây cả.Trong hóa học ta cần phải để ý những chất nhiễu kiểu như Clo trong ví dụ trên.
Các bạn xem thêm các ví dụ này nhé!
Câu 1: Trộn 0,54 gam bột nhôm với bột Fe2O3 và CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗn hợp A. Hoà tan hoàn toàn A trong dung dịch HNO3 được hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3. Thể tích (đktc) khí NO và NO2 lần lượt là:
A. 0,224 lít và 0,672 lít. B. 0,672 lít và 0,224 lít. C. 2,24 lít và 6,72 lít. D. 6,72 lít và 2,24 lít. Trong ví dụ trên ta chỉ quan tâm tới sự thay đổi số oxi hóa của Al với Fe và Cu không cần quan tâm.Vì cuối cùng các nguyên tố đều lên số oxi hóa cao nhất.
24
Cty TNHH MTV DVVH Khang Việt
Ta có ngay :
∑
+ = →= =
n 0,02(mol) n 0,06(mol) Al e
n a(mol)
NO
=
n 3a(mol)
NO
2
BTE → = → = 0,06 6a a 0,01(mol) → Chọn A
Câu 2: Trộn đều 10,8 gam Al với hỗn hợp Fe2O3, CuO, Cr2O3 rồi đốt nóng để tiến hành phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗn hợp X. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 đun nóng thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí NO, NO2 có tỉ khối so với hiđro là 21. V có giá trị là:
A. 20,16 lít. B. 17,92 lít. C. 16,8 lít. D. 4,48 lít. ∑
+ = →= =
n 0,4(mol) n 1,2(mol)
Al e
Ta có ngay :
n a(mol)
NO
=
n 3a(mol)
NO
2
BTE → = → = 1,2 6a a 0,02(mol) → Chọn B
Câu 3: Đốt 16,2 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe trong khí Cl2 thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y vào nước dư, thu được dung dịch Z và 2,4 gam kim loại. Dung dịch Z tác dụng được với tối đa 0,21 mol KMnO4 trong dung dịch H2SO4 (không tạo ra SO2). Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là:
A. 72,91%. B. 64,00%. C. 66,67%. D. 37,33%. Chú ý: Nguyên tố gây nhiễu là Cl2(ta không cần quan tâm) vì cuối cùng Cl− cũng bị KMnO4 oxi hóa thành Cl2.
BTKL
Ta có ngay: → + = − = → Al : a(mol) 27a 56b 13,8 16,2 2,4 13,8 Fe : b(mol) 3a 3b 0,21.5
BTE
→ + =
a 0,2(mol)
= → =
b 0,15(mol)
→= = 0,15.56 2,4 %Fe 66,67% 16,2 +
BÀI TẬP RÈN LUYỆN SỐ 1
Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 16,56 gam Mg bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 102,12. B. 110,52. C. 138,34. D. 134,08. Câu 2: Hoà tan hoàn toàn m gam Fe trong dd HNO3 thấy có 0,3 mol khí NO2 sản phẩm khử duy nhất thoát ra, nhỏ tiếp dd HCl vừa đủ vào lại thấy có 0,02 mol khí NO duy nhất bay ra. Cô cạn dd sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng là
A. 24,27 g B. 26,92 g C. 19,5 g D. 29,64 g Câu 3: Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được 10,44 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 . Hòa
25
Khám phá tư duy giải nhanh thần tốc Hóa Học – Nguyễn Anh Phong
tan hết X trong dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 4,368 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Tính m ?
A.12 B.8 C.20 D.24
Câu 4: Cho 14,8(g) hỗn hợp gồm Al, Zn, Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, t0 dư, sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch giảm 10,8(g). Tính thể tích khí thu được ở (00C, 2 atm). Biết khí đó không cho phản ứng với dung dịch CuCl2.
A. 17,92(l) B. 8,96(l) C. 2,24 (l) D. 4,48 (l) Câu 5: Cho 20 gam hh X gồm Cu, Fe, Al, Mg tan hoàn toàn trong dd HNO3 loang nóng dư thu được dd Y và 8,96 lit khí NO duy nhất .Cho dd NaOH vào dd Y đến khi kết tủa hoàn toàn. Các cation kim loại thì thu được kết tủa Z. Nung Z đến khối lượng không đổi thu được m gam hh các oxit. m có giá trị là:
A. 39,2 B. 23,2 C. 26,4 D. 29,6 Câu 6: Cho hh X dạng bột gồm Al, Fe, Cu. Hòa tan 23,4 gam X vào dd H2SO4 dặc nóng dư thu được 0,675 mol SO2. Cho 23,4 gam X vào bình chứa 850 ml dd H2SO4 loãng 1M (dư) sau khi pứ hoàn toàn thu đc khí Y, dẫn toàn bộ khí Y vào ống đựng bột CuO đun nóng, thấy khối lượng chất rắn trong ống giảm 7,2 gam so với ban đầu. Số mol Al, Fe, Cu trong hh X lần lượt là:
A.0,15; 0,2; 0,2 B.0,2;0,2;0,15
C.0,2;0,15;0,15 D.0,15;0,15;0,15
Câu 7: Cho 8 g hỗn hợp X gồm Cu, Fe3O4 tác dụng HNO3 đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đươc 1,344 lít hỗn khí A gồm NO và NO2 dung dịch Y và 1,2 kim loại. Tỉ khối của A so với He là 9,5. Cho dung dịch Y tác dụng với NaOH dư rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m g chất rắn. Giá trị m là:
A. 8 B. 9 C.10 D.11
Câu 8: Oxi hóa chậm m gam Fe ngoài không khí sau một thời gian thu được 12 gam hỗn hợp X ( Fe , FeO , Fe2O3 ,Fe3O4 ). Để hòa tan hết X , cần vừa đủ 300 ml dung dịch HCl 1M , đồng thời giải phóng 0,672 lít khí ( đktc ). Tính m ?
A. 10,08 B. 8,96 C. 9,84 D.10,64 Câu 9: Để hoà tan hoàn toàn 19,225 gam hỗn hợp X gồm Mg, Zn cần dùng vừa đủ 800 ml dung dịch HNO3 1,5M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm N2, N2O, NO, NO2 ( trong đó số mol của N2O và NO2 bằng nhau) có tỉ khối đối với H2 là 14,5. Phần trăm về khối lượng của Mg trong X là:
A. 90,58 B. 62,55 C. 9,42 D. 37,45 Câu 10: Hòa tan 5,91 hỗn hợp NaCl và KBr vào 100ml dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 0,1M và AgNO3 aM, thu được kết tủa A và dung dịch B. Trong dung dịch B, nồng độ % của NaNO3 và KNO3 tương ứng theo tỉ lệ 3,4 : 3,03. Cho
26
Cty TNHH MTV DVVH Khang Việt
miếng kẽm vào dung dịch B, sau khi phản ứng xong lấy miếng kẽm ra khỏi dung dịch, thấy khối lượng tăng 1,1225g. Giá trị của a là :
A.0,800M B.0,850M C.0,855M D.0,900M Câu 11: Cho khí CO đi qua ống sứ đựng 0,45 mol hỗn hợp A gồm Fe2O3 và FeO nung nóng sau một thời gian thu được 51,6 gam chất rắn B. Dẫn khí đi ra khỏi ống sứ vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 88,65 gam kết tủa. Cho B tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư thu được V lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là:
A. 7,84 lít B. 8,40 lít C. 3,36 lít D. 6,72 lít Câu 12: Hỗn hợp X gồm Al và Cr 2O3. Nung 21,14 gam X trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y . Cho toàn bộ Y vào dung dịch NaOH loãng , dư thấy có 11,024 gam chất rắn không tan và thu được 1,5456 lít khí (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là:
A. 83% B. 87% C. 79,1% D. 90% Câu 13: Hòa tan hoàn toàn m gam Fe bằng dung dịch HNO3 thu được dung dịch X và 1,12 lít NO (đktc). Thêm dung dịch chứa 0,1 mol HCl vào dung dịch X thì thấy khí NO tiếp tục thoát ra và thu được dung dịch Y . Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần 115 ml dung dịch NaOH 2M. Giá trị của m là: A. 3,36 B. 3,92 C. 2,8 D. 3,08
Câu 14: Cho 30,1 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,68 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn dư 0,7 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, khối lượng muối khan thu được là:
A. 54,45 gam B. 75,75 gam
C. 68,55 gam D. 89,7 gam
Câu 15: Cho phương trình hoá học:
Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + NO + H2O
Sau khi cân bằng phương trình hoá học trên với hệ số của các chất là những số nguyên, tối giản, nếu biết tỉ lệ nNO2: nNO= x : y thì hệ số của H2O là: A.x+2y. B. 3x+2y. C. 2x+5y. D. 4x+10y. Câu 16: Cho 18,56 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 tác dụng với 200ml dung dịch HNO3 loãng nóng và khuấy đều. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,24 lít khí NO duy nhất(đktc), dung dịch Y và còn lại 1,466 gam kim loại. Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong 18,56 gam hỗn hợp ban đầu là:
A. 37,5% B. 40,72% C. 27,5% D. 41,5% Câu 17: Hòa tan hoàn toàn 3,76 gam hỗn hợp: S, FeS, FeS2 trong HNO3 dư được 0,48 mol NO2 và dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X, lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được là:
A. 17,545 gam B. 18,355 gam
C. 15,145 gam D. 2,4 gam
Câu 18: Cho 18,45 gam hỗn hợp bột Mg, Al, Fe vào dung dịch AgNO3 dư thu được m gam chất rắn. Cho NH3 dư vào dung dịch sau phản ứng, lọc kết tủa rồi
27
Khám phá tư duy giải nhanh thần tốc Hóa Học – Nguyễn Anh Phong
đem nhiệt phân trong điều kiện không có không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 29,65 gam chất rắn Y. Giá trị của m là:
A. 75,6. B. 151,2. C. 135,0. D. 48,6.
Câu 19: Cho hỗn hợp khí X gồm 0,009 mol NO2 và 0,0015 mol O2 phản ứng hoàn toàn với nước thu được dung dịch Y (chứa một chất tan) và V ml (đktc) khí không màu duy nhất. Trộn Y với dung dịch chứa 0,01 mol NaOH thu được 200 ml dung dịch Z. Gía trị của V và pH của dung dịch Z lần lượt là:
A. 67,2 và 12 B. 67,2 và 12,3
C. 22,4 và 12 D. 22,4 và 2
Câu 20: Hòa tan hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp 3 kim loại Al, Fe, Mg trong dung dịch HCl thấy thoát ra 13,44 lít khí H2 (đktc). Mặt khác nếu cho 8,7 gam hỗn hợp đó tác dụng với dung dịch KOH dư thì thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Còn nếu cho 34,8 gam hỗn hợp đó tác dụng với dung dịch CuSO4 dư, lọc lấy chất rắn thu được sau phản ứng tác dụng với dung dịch HNO3 dư thì thể tích khí NO (sản phẩm khử duy nhất) thoát ra ở đktc là
A. 20,16 lít. B. 4,48 lít. C. 17,92 lít. D. 8,96 lít. Câu 21. Cho 6,675g hỗn hợp Mg và kim loại M ( hóa trị duy nhất n, đứng sau Mg , tác dụng được với H+ giải phóng H2) có tỷ lệ mol là 1:1 vào dung dịch AgNO3 dư khi kết thúc phản ứng thu được 32,4g chất rắn . Ở một thí nghiệm khác nếu cho 6,675g hỗn hợp kim loại trên vào dung dịch HNO3 dư sau phản ứng thu được V lít NO đktc ( sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là:
A. 4,48. B. 1,12. C. 3,36. D. 2,24. Câu 22: Có 9,3 gam hỗn hợp X gồm kali và nhôm. Hòa tan hỗn hợp X vào nước dư thu được V1 lít khí. Mặt khác, nếu hòa tan hoàn toàn hỗn hợp này vào dung dịch KOH dư thì thu được V2 lít khí trong cùng điều kiện với V1. Biết V2 = 1,75V1. Khối lượng của kali và nhôm trong X lần lượt là:
A. 6,00 gam và 3,30 gam. B. 1,95 gam và 4,05 gam.
C. 3,90 gam và 5,40 gam. D. 5,85 gam và 6,75 gam.
Câu 23: Đốt cháy 16,1 gam Na trong bình chứa đầy khí oxi, sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp chất rắn Y gồm Na2O, Na2O2 và Na dư. Hòa tan hết toàn bộ lượng Y trên vào nước nóng thu được 5,04 lít (đktc) hỗn hợp khí Z có tỉ khối hơi so với heli là 3. Giá trị m là:
A. 11,6. B. 21,7. C. 18,5. D. 21,4.
Câu 24.Chia m gam hỗn hợp các kim loại Al, Fe, Ba thành 3 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với nước dư, thu được 0,896 lit H2 (đktc). Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,568 lit H2(đktc). Phần 3 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,24 lit H2(đktc). Giá trị của m là :
A. 12,39. B. 24,78. C. 4,13. D. 8,26.
Câu 25: Hòa tan hoàn toàn 1,805 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại X vào bằng dung dịch HCl ,thu được 1,064 lít khí H2. Mặt khác hòa tan hoàn toàn 1,805 gam
28
Cty TNHH MTV DVVH Khang Việt
hỗn hợp trên bằng dung dịch HNO3 loãng,(dư),thu được 0,896 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các thể tích khí đều đo đktc. Kim loại X là: A.Cr B. Al. C. Zn. D. Mg.
Câu 26: Cho m gam hỗn hợp bột X gồm Fe và Cr tác dụng với dung dịch HCl loãng,dư,đun nóng thấy giải phóng 3,36 lít khí H2(đktc). Mặt khác,khi cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với Cl2,đun nóng thì thể tích khí Cl2 (đktc) đã tham gia phản ứng là:
A.4,48 lít. B.3,36 lít C.5,04 lít D.2,24 lít Câu 27: Hỗn hợp khí X gồm O2 và Cl2,tỷ khối của hỗn hợp X so với hiđro là 25,75. Thể tích của hỗn hợp X(đktc) cần dùng để phản ứng với vừa đủ 9,6 gam Cu là:
A.5,6 lít B.3,36 lít. C.2,24 lít. D.4,48 lít Câu 28: Cho 16,8 gam Fe vào 2 lít dung dịch AgNO3, để phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy tạo thành 86,4 gam kết tủa. Nồng độ của AgNO3 trong dung dịch ban đầu là:
A. 0,4M B. 0,35M C. 0,3 M D. 0,2 M Câu 29: Cho mangan đioxit tác dụng với dd axit clohidric đậm đặc dư đun nóng, sinh ra 0,56 lit khí Cl2 (đktc). Số mol HCl bị oxi hoá là:
A. 0,025 mol B. 0,1 mol C. 0,05 mol D. 0,2 mol Câu 30: Cho 5,5 gam hỗn hợp A: Fe, Al phản ứng hết với dung dịch HCl, thu được 4,48 lít H2 (đkc). Cho 11 gam hỗn hợp A trên phản ứng hết với dung dịch HNO3, thu được V lít NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị V là:
A. 4,48. B. 6,72. C. 2,24. D. 5,6.
Câu 31: Cho hỗn hợp X gồm Cu và Zn vào 0,5 lít dung dịch FeCl3 0,5M. Phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và chất rắn Z. Cho Z vào dung dịch H2SO4 loãng không thấy khí bay ra. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch KMnO4 aM trong H2SO4. Giá trị của a là:
A. 1,25. B. 1,0. C. 1,125. D. 1,2.
Câu 32. Hòa tan hoàn toàn 8,4 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là:
A. 60 B. 30 C. 120 D. 90
Câu 33. Cho m gam hỗn hợp bột X gồm ba kim loại Zn, Cr, Sn có số mol bằng nhau tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl loãng, nóng thu được dung dịch Y và khí H2. Cô cạn dung dịch Y thu được 8,98 gam muối khan. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với O2 (dư) để tạo hỗn hợp 3 oxit thì thể tích khí O2
(đktc) phản ứng là:
A. 1,344 lít B. 1,008 lít C. 0,672 lít D. 2,016 lít. Câu 34. Hòa tan m gam kim loại M trong dung dịch HCl (dư), thu được 2,46 gam muối. Mặt khác, khi cho m gam kim loại M tác dụng với Cl2 (dư), thu được 3,17 gam muối. Kim loại M là:
A. Cu B. Fe C. Al D. Cr.
29
Khám phá tư duy giải nhanh thần tốc Hóa Học – Nguyễn Anh Phong
Câu 35. Khi cho kalidicromat vào dung dịch HCl dư, đun nóng xảy ra phản ứng: K2Cr2O7 + HCl → KCl + CrCl3 + Cl2 + H2O.
Nếu dùng 5,88 gam K2Cr2O7 thì số mol HCl bị oxi hóa là :
A. 0,12 mol B. 0,06 mol C. 0,28 mol D. 0,14 mol. Câu 36. Cho 1,37 gam hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M hóa trị không đổi tác dụng với dung dịch HCl dư thấy giải phóng 1,232 lít khí H2 (đktc). Mặt khác hỗn hợp X trên tác dụng vừa đủ với lượng khí Cl2 diều chế bằng cách cho 3,792 gam KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư. Tỉ lệ số mol của Fe và M trong hỗn hợp là 1 : 3. Kim loại M là :
A. Zn B. Al C. Cu D. Mg.
Câu 37: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 1 kim loại hoá trị 1 và 1 oxit kim loại hoá trị 2 vào nước. Sau khi phản ứng xong thu được 500ml dung dịch X chỉ chứa 1 chất tan duy nhất và 5,376 lít khí H2. Nồng độ mol của dung dịch X là:
A. 0,48M B. 0,36M C. 0,24M D. 0,3M Câu 38: Để khử hoàn toàn 200 ml dung dịch KMnO4 0,2M tạo thành chất rắn màu nâu đen cần V lít khí etilen (ở đktc). Giá trị tối thiểu của V là
A. 2,240. B. 2,688. C. 4,480. D. 1,344. Câu 39: Cho 3,16 gam KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc (dư), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì số mol HCl bị oxi hóa là
A. 0,02. B. 0,05. C. 0,10. D. 0,16.
Câu 40: Cho m gam Fe vào bình chứa dung dịch gồm H2SO4 và HNO3 thu được dung dịch X và 2,24 lít khí NO. Thêm tiếp dung dịch H2SO4 dư vào bình thu được 0,896 lít khí NO và dung dịch Y. Biết trong cả 2 trường hợp NO là sản phẩm khử duy nhất,đktc. Dung dịch Y hòa tan vừa hết 4,16 gam Cu(không tạo thành sản
phẩm khử của N+5). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là: A.4,80 B.8,40 C.8,12 D.7,84.
ĐÁP ÁN CHI TIẾT
Câu 1: Chọn đáp án B
∑
−
Ta có ngay
= →= − →= → = =
n 0,69(mol) n 1,38(mol)
Mg e
N O : 0,03(mol) 1,38 0,54 n 0,54(mol) n 0,105(mol) N : 0,03(mol) 8 + +
2e NH 4
2
→= + + = m 0,69.(24 62.2) 0,105.80 110,52(gam)
Câu 2: Chọn đáp án B
= → =
n 0,12(mol)m 26,92(gam) n 0,08(mol) n 0,28(mol)
Có ngay: 3
+
Fe
= →= − −
Cl NO 3
30
Cty TNHH MTV DVVH Khang Việt
Câu 3: Chọn đáp án A
BTKL
Chia để trị: → + = → → = +
Fe : a(mol) 56a 16b 10,44 10,44 O : b(mol) 3a 2b 0,195
BTE
a 0,15(mol)
= → =
b 0,1275(mol)→ = = BTNT.Fe 0,15 m .160 12(gam) 2
Câu 4: Chọn đáp án D
Có ngay: SO2 2 SO25,6 m 14,8 10,8 25,6(gam) n 0,4(mol) 64
=+= →= =
= →= = = ít pV nRT 0,4.0,082.273 n V 4,48(l ) RT p 2
Câu 5: Chọn đáp án D
∑ =
NO: ne 0,4.3
X oxit 4a 1,2 a 0,3(mol)
→→ = → =
Ta có :
BTE
O :amol
2
X oxit
→
→= + = m 20 0,3.32 29,6(gam)
Câu 6: Chọn đáp án C
= ++= = = → + + = → =
n a 27a 56b 64c 23,4 a 0,2(mol)
Al
CDLBT
Có ngay
n b 3a 3b 2c 1,35 b 0,15(mol)
Fe
= += = = =
n c 1,5a b n n 0,45 c 0,15(mol) Cu H O
2
Câu 7: Chọn đáp án A
Có ngay:
n a 64a 232b 6,8 a 0,07(mol) m 8 1,2 6,8: n b 2a 2b 0,03.3 0,03 b 0,01(mol)
= += =
Cu
=− = → → = =+ + =
X '
Fe O
3 4
CuO : 0,07(mol) m 8(gam) Fe O : 0,015(mol)
BTKL
→ → =
2 3
Câu 8: Chọn đáp án A
Với bài toán này ta cần kết hợp BTNT.H với câu hỏi là H sẽ biến đi đâu? Tất nhiên rồi nó chui vào H2O và bay lên dưới dạng H2.
1 n 0,3 0,03.2 0,12(mol) 2 =− =
Có ngay: ( ) Trong X
O
BTKL → = − = m 12 0,12.16 10,08(gam)
Câu 9: Chọn đáp án D
Do = → → = 2 2Quy ñoåi
NO : 0,05(mol)
n n A %m trong X 37,45% N : 0,05(mol)
N O NO Mg
2
31
Khám phá tư duy giải nhanh thần tốc Hóa Học – Nguyễn Anh Phong
Có ngay: NH424a 65b 19,225 n 0,04(mol) 2a 2b 0,05.3 0,05.10 0,04.8 + + =
= → += + +
= → →= = =
a 0,3(mol) 0,3.24 %Mg .100% 37,45% b 0,1875(mol) 19,225
Câu 10: Chọn đáp án A
Giả sử : NaCl : x58,5x 119y 5,91 KBr : y
→ +=
(1)
C%dd 3,4 m 3,4 85x 3,4 y 0,75x (2) C%dd 3,03 m 3,03 101
NaNO NaNO
3 3
y 3,03
= → = → = →=
KNO KNO
3 3
+
→ = − −
Cu : 0,01 n 0,05a 0,025
Vì a > 0,7 nên trong B có 2BTE Phan ung
Zn
+
Ag : 0,1a 0,07
= → =
(1),(2) x 0,04(mol)
y 0,03(mol)
( ) BTKL
→ = + − − − → = 1,1225 0,01.64 0,1a 0,07 .108 (0,05a 0,025).65 a 0,85 Cu Ag Zn
Câu 11: Chọn đáp án A
n a(mol) n n 0,45(mol) A n b(mol) ↓ = → = = =
Ta có: BTNT.C trong A giam Fe O2 3
O
FeO
+ =
a b 0,45
→ → + = +a 0,3(mol)
BTKL
→ BTNT.Fe O+
160a 72b 51,6 0,45.16
= → =
b 0,15(mol)
Fe : 0,75(mol) B 0,75.3 0,6.2 3n n 0,35(mol) O : 0,6(mol) → = + → =
BTE
NO NO
→= = V 0,35.22,4 7,84(lít) NO
Câu 12: Chọn đáp án B
Chú ý: Cr và Cr2O3 đều không tan trong dung dịch kiềm loãng nên 1,5456 0,069.2
BTE du
Ta có: = = → = = n 0,069(mol) n 0,046(mol) 22,4 3
H Al
2
BTKL m m 21,14 11,024 10,116(gam) Al Al O
→ + = − =
2 3
n 87 − → = = 10,116 0,046.27 0,0 (mol) 102
Al O2 3
Suy ra số mol Cr sinh ra là 0,174 mol và Cr2O3 dư là 0,013 Vậy hiệu suất là (tính theo Cr2O3) 87%
Câu 13: Chọn đáp án B
32
Cty TNHH MTV DVVH Khang Việt
= → =
n 0,05(mol) n 0,15(mol) 4HNO 3e 3NO NO 2H O
NO trong X
Ta có: − − NO
+→ + + 3
3 32
n 0,1(mol) n 0,23 n 0,13(mol)
= = → = 3
NaOH
BTNT.Na NaCl NaNO
cho HCl vào → = − = BTNT.N ↑NO n 0,15 0,13 0,02(mol) → = + = ∑ ↑ → = BTE
NO Fe n 0,02 0,05 0,07(mol) n 0,07
→= = m 0,07.56 3,92(gam)
Câu 14: Chọn đáp án B
+ = = → → =
Ta có:
64a 232b 30,1 a 0,1984(mol)
0,7 m 75,75(gam) (a ).2 0,075.3 2b b 0,075(mol) 64
−= + = Câu 15: Chọn đáp án A x xNO FeN x y x y x y x yHO
→ ⇒ =+ ++= + ⇒ +
→∑
Ta có: 22 3 3 2 4 ( 2) yNO yFe
Câu 16: Chọn đáp án B
+ = = = → →
56a 232b 18,56
n a a 0,206(mol) 1,466 n b a .2 0,1.3 2b b 0,03(mol) 56
Ta có:
Fe CDLBT
= − =+ =
Fe O
3 4
→ =
3 4 Fe SO %m trong hoãn hôïp 40,72%
Câu 17: Chọn đáp án A
Chia để trị : += = → →
Fe : a(mol) 56a 32b 3,76 a 0,03(mol) CDLBT 3,76 S : b(mol) 3a 6b 0,48 b 0,065(mol)
+= =
0t
+ →
Fe(OH) Fe O : 0,015(mol) m 17,545(gam)
BTNT(Fe S) 3 2 3
→ → =
B O : 0,065(mol)
aS
4
Câu 18: Chọn đáp án B
MgO
→ = =
BTE Trong Y
Y Al O n 2n 0,7.2
2 3 Ag O
Câu 19: Chọn đáp án C
Fe O
2 3
Ta có: = = 2
n 0,009(mol)
NO
n 0,0015(mol)
O
2
Dễ thấy O2 thiếu nên ta có ngay :
33
Khám phá tư duy giải nhanh thần tốc Hóa Học – Nguyễn Anh Phong
→ + = = → → = + = BTNT.Nito
HNO : a(mol) a b 0,009 a 0,008(mol)
3
BTE
NO : b(mol) a 2b 0,0015.4 b 0,001(mol) − − − +− → = = = → =
0,01 0,008 2 12 V 22,4(ml) OH 10 H 10
0,2→ PH = 12
Câu 20: Chọn đáp án C
Chú ý: Ta sẽ xử lý bài toán với khối lượng hỗn hợp là 34,8 trong các thí nghiệm : → = = → + + = → = → + = = KOH
Al : a(mol) a 0,4 a 0,4(mol)
HCl
34,8 Fe : b(mol) 3.0,4 2b 2c 0,6.2.2 b 0,3(mol) BTKL
Mg : c(mol) 56b 24c 24 c 0,3(mol)
BTE cho cả quá trình.
Chú ý: Fe → Fe2+ → n 0,4.3 0,3.2 0,3.2 2,4 e =++=
→ = →= NO n 0,8 V 17,92
Câu 21. Chọn đáp án D
Chú ý: Cho dù n bằng bao nhiêu thì số mol hỗn hợp Mg và M nhường cũng bằng số mol Ag.
32,4 n n 0,3(mol) n 0,1(mol) 108
Do đó có ngay: = = = → = BTE
e Ag NO
Câu 22: Chọn đáp án C
Do V2 > V1 nên ở thí nghiệm 1 Al dư.
3 Al NaOH H O NaAlO H
Chú ý: + +→ + 2 22
2
Al : a(mol) 2V 9,3 n b(mol) b 3b K : b(mol) 22,4
Với thì nghiệm 1: = → + = pu BTE 1
Al
Với thì nghiệm 2: → + = = BTE 2 1 2V 2.1,75V b 3a22,4 22,4
Có ngay: + = = = → → += = = AlK
b 3a 1,75.4b a 0,2(mol) m 5,4(gam)
27a 39b 9,3 b 0,1(mol) m 3,9(gam)
Câu 23: Chọn đáp án B
Ta có thể xem như Na2O2 như là Na2O.O khi tác dụng với H2O thì O sẽ bay Na : 0,3(mol) n 0,15 n 0,3
BTE
= → = →
H Na CDLBT
nên: 2
0,225 m Na O : 0,15(mol) 2 2 BTNT Oxi
= → =
n 0,075 n 0,15 Na O : 0,05(mol) O Na O2
2 2 2
→ m = 21, 7g
34
Cty TNHH MTV DVVH Khang Việt
Câu 24. Chọn đáp án A
Al : a(mol)
= → + =
Với phần 1:
BTE
Fe : b(mol) n 0,04(mol) 2c 2c.3 0,04.2 H
2
Ba : c(mol)
BTE
Với phần 2: = → + = H n 0,07(mol) 3a 2c 0,07.2
2
BTE
Với phần 3: = → + + = H n 0,1(mol) 3a 2b 2c 0,1.2
2
Al : 0,04(mol)
Có ngay:
→= =
Fe : 0,03(mol) m 3.4,13 12,39(gam)
Ba : 0,01(mol)
Câu 25: Chọn đáp án B
Có 3 trường hợp hóa trị của kim loại là không đổi.Ta giả sử kim loại có hóa trị n không đổi.
HCl HNO3 Fe : a(mol) 1,805 2a nb 0,095 3a nb 0,12 X : b(mol)
→ + = → + =
a 0,025(mol) n 3
= = → → = =
nb 0,045(mol) X 27
Câu 26: Chọn đáp án C
Chú ý: Fe và Cr giống nhau là khi tác dụng với HCl đều có số OXH +2 và tác dụng với Cl2 thì lên số OXH +3.
Do đó có ngay: + = = → = = → Cl2 BTE n n 0,15 n 0,15.3 0,45 n Fe Cr H e Cl 2 2
0,45 0,225 (mol) 2 = =
Câu 27: Chọn đáp án C
Bài toán này ta sẽ dùng BTE cho cả quá trình:
BTE
→ + = + = =→ → + = − = + 2a 4b 0,3 Cl : a(mol) 2a 4b 0,3 X n 0,15(mol) 71a 32b O : b(mol) 51,5 19,5a 19,5b 0
2
2
Cu
a b
→== → = + =
a b 0,05 V (a b).22,4 2,24(lit) Câu 28: Chọn đáp án A
= → = n 0,3(mol)n n
Fe BTNT.Ag
Ta có: 3
n n 0,8 0,9 ↓
= = <
Ag
[ ] 3 =→ = 0,8 AgNO 0,4 →Chọn A
AgNO Ag
Nếu đề bài bắt tìm các chất trong dung dịch sau phản ứng :
35
Khám phá tư duy giải nhanh thần tốc Hóa Học – Nguyễn Anh Phong
2
+
Ta có:
n 0,3(mol) Fe : a(mol) = →
Fe
3 Ag +
n n 0,8(mol) Fe : b(mol) = =
↓
BTNT.Fe
→ + = = → → → + = =
a b 0,3 a 0,1(mol)
BTDT
2a 3b 0,8 b 0,2(mol)
Câu 29: Chọn đáp án C
Chú ý: Số mol HCl bị oxi hóa là số mol Clo thay đổi số oxi hóa (số mol HCl phản ứng sẽ lớn hơn số mol HCl bị oxi hóa do 1 phần HCl đóng vai trò làm môi trường →Clo không thay đổi số oxi hóa).
Do đó, ta có ngay:
bò oxi hoùa
HCl Cl n 2n 0,025.2 0,05 = = = (mol) 2
Câu 30: Chọn đáp án B
n a(mol) 56a 27b 5,5 a 0,05(mol) 5,5 n b(mol) 2a 3b 2n 0,4 b 0,1(mol) = = + = → → = += = = 2
Fe HCl
Al H
Fe : 0,1(mol) 11 0,1.3 0,2.3 3n Al : 0,2(mol)
→→ + = →
HNO NO 3
NO
→ = →=
n 0,3(mol) V 6,72(lit)
NO
Câu 31: Chọn đáp án B
Dễ dàng suy ra Z là Cu do đó dung dịch Y là: = = → = + =
n 0,25(mol)
+
2
Fe
BTE
n 0,75(mol) n 0,25.1 0,75.1 1(mol) −
Cl e
=
2
+
n Cu (mol)
Zn
2
+
→ = = →= KMnO41 n 0,2 a 1 5
Chú ý: + +− −= − = 2 3 Fe 1e Fe ; 2Cl 2e Cl2
Câu 32. Chọn đáp án A
BTNT
Fe Fe e n 0,15(mol) n 0,15(mol) n 0,15(mol) = → = → = 2+
BTE
0,15
→ = = → = n 0,03(mol) V 0,06(lit) 5
KMnO
4
Câu 33. Chọn đáp án B
= =
n a n 0,02(mol) ZnCl ZnO
2
Ta có:
BTKL BTNT
8,98 n a a 0,02(mol) n 0,01(mol) = → = → = CrCl Cr O
2 2 3
= =
n a n 0,02(mol) SnCl SnO
2 2
→ = O2
n 0,045(mol)
36
Cty TNHH MTV DVVH Khang Việt
Câu 34. Chọn đáp án D
Dễ thấy khối lượng muối ở 2 thí nghiệm là khác nhau nên loại A và C ngay. Ta có: − M = = →+= →= 3,17 2,46 2,46
n 0,02 M 71 M 52 35,5 0,02
Câu 35. Chọn đáp án A
Bài này ta nên dùng BTE không nên cần bằng cả phương trình sẽ rất mất thời gian.
Cr+6 = = →= = e n 0,02.2 0,04 n 0,04.3 0,12(mol) .
Vậy số mol HCl bị oxi hóa là 0,12(mol)
Chú ý: Số mol HCl phản ứng sẽ lớn hơn 0,12 do có phẩn HCl đóng vai trò là môi trường.
Câu 36. Chọn đáp án B
3,792 0,024.5
BTE
n 0,024(mol) n 0,06(mol) 158 2
= = → = =
KMnO Cl
4 2
n 0,055(mol)
H
=
2
→ + = = → → → → + = = BTE
Fe : a(mol) 2a 3na 0,055.2 a 0,01(mol) 1,37 Al M : 3a(mol) 3a 3na 0,06.2 n 3 BTE
Câu 37: Chọn đáp án A
Dung dịch X chỉ chứa 1 chất tan duy nhất nên oxit kim loại có thể lấy là ZnO. BTE BTNT
Ta có: 2 2 2
H kiem M ZnO n 0,24(mol) n 0,48 (mol) n 0,24(mol) = → = → = [ ] 2 20,24 M ZnO 0,48(M) 0,5 = =
Câu 38: Chọn đáp án D
3CH CH 2KMnO 4H O 2 2 42 =+ +
→ − + ↓+ 3CH OH CH OH 2MnO 2KOH 22 2 ( ) ( )
KMnO4 CH CH 2 2 n 0,04 n 0,06 V 0,06.22,4 1,344 = → = →= = =
Câu 39: Chọn đáp án C
3,16
Ta có: 4BTE bioxi hoa
n 0,03(mol) n 0,02.5 0,1(mol) 158 = = → = =
KMnO HCl
Chú ý: Số mol HCl phản ứng sẽ nhiều hơn 0,1 vì có lượng HCl làm môi trường. Câu 40: Chọn đáp án C
Ta sẽ dùng BTE cho cả quá trình :
2
+
− = → + = → = Fe 2e Fe m .2 0,065.2 0,14.3 m 8,12(gam) Cu 2e Cu 56
BTE
− =
2
+
37
Khám phá tư duy giải nhanh thần tốc Hóa Học – Nguyễn Anh Phong
BÀI TẬP LUYỆN TẬP – SỐ 2
Câu 1: Hỗn hợp X gồm Cu,Al,và Fe. Cho m gam X vào dung dịch KOH lấy dư thu được 13,44 lít H2 ở đktc, còn khi cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch HCl lấy dư, thu được 17,92 lít H2 ở đktc và 6,4 gam chất rắn không tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A.195 gam B.28,4 gam C.32,4 gam D. 41,3gam Câu 2: Cho 0,4 mol Fe tan hết vào dung dịch chứa 0,65 mol H2SO4 loãng thu được dung dịch Y. Sục tiếp vào dung dịch Y 0,08 mol O2 thu được dung dịch Z. Cho ½ dung dịch Z tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 lấy dư thu được x gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là:
A.76,55gam B.85,44gam C.96,445gam D.103,45gam Câu 3: Cần a mol K2Cr2O7 và b mol HCl để điều chế được 3,36 lít khí Cl2 (đkc). Giá trị của a và b lần lượt là:
A. 0,05 và 0,35. B. 0,1 và 0,35.
C. 0,05 và 0,7. D. 0,1 và 0,7.
Câu 4. Có 12 gam bột X gồm Fe và S (có tỉ lệ số mol là 1:2). Nung hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí , thu được hỗn hợp Y . Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO 3 đặc, nóng (dư) thấy chỉ có một sản ph ẩm khử Z duy nhất. Thể tích Z (đktc) thu được lớn nhất là :
A. 33,6 lít . B. 44,8 lít. C. 11,2 lít. D. 3,36 lít. Câu 5. Để khử hoàn toàn 200 ml dung dịch KMnO4 0,2M tạo thành chất rắn màu nâu đen cần V lít khí C2H4 ở đktc. Giá trị tối thiểu của V là:
A. 2,240 B. 2,688 C. 4,48 D. 1,344 Câu 6. Nung đến hoàn toàn 0,005 mol FeCO3 trong bình kín chứa 0,01 mol O2 thu được chất rắn A. Để hòa tan hết A bằng dd HNO3 đặc nóng thì số mol HNO3 cần dùng để các phản xảy ra vừa đủ tạo thành dd chứa muối duy nhất là:
A.0,14 mol B.0,16 mol C.0,15 mol D.0,18 mol Câu 7. Hòa tan m gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe(OH) ,FeCO ,Fe O ,Fe O 2 3 23 34 có cùng số mol tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 1,568 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch X. Dung dịch X có thể làm mất màu bao nhiêu ml dung dịch KMnO4 1M là:
A.112 ml B.84 ml C.42 ml D.56 ml
Câu 8.Cho hỗn hợp gồm m gam bột Cu và 23,2 gam Fe3O4 vào dd H2SO4 loãng dư thấy tan hoàn toàn thu được dd X. Để oxi hóa hết Fe2+ trong dd X cần dùng 90 ml dung dịch KMnO4 0,4M .Giá trị của m là:
A.3,2 gam B.2,56 gam C.5,12 gam D.6,4 gam Câu 9: Cho m gam hỗn hợp X gồm K và Al tác dụng với nước dư, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Nếu cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thì thu được 7,84 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của K trong X là:
A. 58,06%. B. 41,94%. C. 83,87%. D. 16,13%.
38
Cty TNHH MTV DVVH Khang Việt
Câu 10: Cho 7,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và Ca phản ứng vừa đủ với 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm Cl2 và O2 thu được 19,85 gam chất rắn Z chỉ gồm các muối clorua và các oxit kim loại. Khối lượng của Mg trong 7,6 gam X là:
A. 2,4 gam. B. 1,8 gam. C. 4,6 gam. D. 3,6 gam. Câu 11: Hòa tan hết 0,02 mol KClO3 trong lượng dư dung dịch HCl đặc, thu được dung dịch Y và khí Cl2. Hấp thụ hết toàn bộ lượng khí Cl2 vào dung dịch chứa 0,06 mol NaBr, thu được m gam Br2 (giả thiết Cl2 và Br2 đều phản ứng không đáng kể với H2O). Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là: A. 4,80. B. 3,20. C. 3,84. D. 4,16.
Câu 12: Cho m gam hỗn hợp X gồm Na, K và Ba phản ứng hết với dung dịch chứa 0,1 mol FeCl2 và 0,15 mol CuCl2. Kết thúc các phản ứng thu được kết tủa Z, dung dịch Y và 0,3 mol H2. Cô cạn toàn bộ dung dịch Y thu được 40,15 gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 26,1. B. 36,9. C. 20,7. D. 30,9.
Câu 13: Cho m gam Fe vào bình chứa dung dịch gồm H2SO4 và HNO3, thu được dung dịch X và 1,12 lít khí NO. Thêm tiếp dung dịch H2SO4 dư vào bình thu được 0,448 lít khí NO và dung dịch Y. Biết trong cả hai trường hợp NO là sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc. Dung dịch Y hòa tan vừa hết 2,08 gam Cu (không tạo thành
sản phẩm khử của N+5). Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là: A. 2,40. B. 4,20. C. 4,06. D. 3,92.
Câu 14: Cho m gam hỗn hợp tinh thể gồm NaBr, NaI tác dụng vừa đủ với H2SO4 đặc ở điều kiện thích hợp, thu được hỗn hợp khí X ở điều kiện thường. Ở điều kiện thích hợp hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với nhau tạo thành 9,6 gam chất rắn màu vàng và một chất lỏng không làm đổi màu quì tím. Giá trị của m là A. 260,6. B. 240. C. 404,8. D. 50,6.
Câu 15: Cho hỗn hợp X dạng bột gồm Al;Fe;và Cu. Hòa tan 23,4 gam X bằng dd H2SO4 ,đặc,nóng,dư thu được 15,12 lít SO2(đktc). Mặt khác: cho 23,4 gam X tác dụng với dung dịch H2SO4 ,loãng,dư thu được 10,08 lít khí (đktc). % khối lượng Cu trong hỗn hợp X là:
A. 68,4% B. 30,0% C. 41% D. 54,7% Câu 16: Chia hỗn hợp A gồm Zn,ZnO,Al2O3 thành 2 phần bằng nhau . Phần một tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư,thu được 4,48 lít H2. Phần 2 tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 dư thu được 0,896 lít khí X (sản phẩm khử duy nhất). Biết các thể tích đều đo ở đktc. Khí X là:
A. NO2 B. NO C. N2O D. N2
Câu 17: Hòa tan 2,16 gam hồn hợp ba kim loại Na,Fe,Al vào nước (lấy dư) thu được 0,448 lít(đktc) và một lượng chất rắn. Tách lượng chất rắn này cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch CuSO4 dư thu được 3,2 gam Cu. % khối lượng Al trong hỗn hợp trên là:
A. 12,5% B. 37,5% C. 18,75% D. 25.0%
39
Khám phá tư duy giải nhanh thần tốc Hóa Học – Nguyễn Anh Phong
Câu 18: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,002 mol FeS2 và 0,003 mol FeS vào lượng H2SO4 đặc nóng, dư thu được khí X . Hấp thụ X bằng lượng vừa đủ V ml dd KMnO4 0,05 M . Giá trị V là:
A.188 ml B.288 ml C.172 ml D.280 ml Câu 19: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba và Al vào nước dư, thu được 1,344 lít khí (đktc). Mặt khác khi cho 2m gam X tác dụng với dd Ba(OH)2 dư thu được 20,832 lít khí (đktc) . Biết rằng các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X ban đầu là:
A.88,9% B.95,2% C.79,8% D.62,7% Câu 20: Cho 18,2 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại Al và Cu vào lượng dư dd hỗn hợp chứa H2SO4 và HNO3 đặc, nóng . Sau phản ứng thu được 8,96 lít hốn hợp khí (đktc) gồm NO và SO2 có tỉ khối so vơi hidro là 23,5 . Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X là:
A.14,8% B.22,3% C.29,7% D.44,5% Câu 21: Chia hai gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Cu thành hai phần bằng nhau. Phần một cho tác dụng với Cl2 dư, đun nóng thu được (m+7,1)gam hỗn hợp muối. Oxi hóa phần hai cần vừa đúng V lít hỗn hợp khí A gồm O2 và O3(đktc). Biết tỷ khối hơi của A với H2 là 20,các phản ứng xảy ra hoàn toàn,giá trị của V là:
A. 0,448 lít B. 0,896 lít C.1,12 lít D. 0,672 lít. Câu 22: Cho 12,25 gam KClO3 vào dung dich HCl đặc ,khí Cl2 thoát ra cho tác dụng hết với kim loại M thu được 30,9 gam hỗn hợp chất rắn X. Cho X vào dung dịch AgNO3 dư,thu được 107,7 gam kết tủa. Vậy kim loại M là: A. Zn B. Mg C. Fe D. Cu.
Câu 23: Cho sắt tan hết trong dd H2SO4 loãng, dư tạo ra dd X. Biết rằng 50ml dd X tác dụng vừa đủ với 100ml KMnO4 0,1M. Nồng độ mol của muối sắt trong dd X là:
A. 1M B. 2M C. 0,2M D. 0,5M Câu 24: Cho hỗn hợp A gồm có 1 mol FeS,1mol FeS2 và 1 mol S tác dụng hoàn toàn với H2SO4 (đặc nóng,dư) thu được V lít khí SO2 (đktc).Tính giá trị của V : A. 224 B. 336 C. 448 D. 560
Câu 25: Cho 3,76 gam hỗn hợp X gồm Mg và MgO có tỉ lệ mol tương ứng là 14:1 tác dụng hết với dung dịch HNO3 thì thu được 0,448 lít một khí duy nhất (đo ở đktc) và dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được 23 gam chất rắn khan T. Xác định số mol HNO3 đã phản ứng:
A. 0,28 B. 0,34 C. 0,32 D. 0,36
Câu 26: Chia hỗn hợp 2 kim loại có hoá trị không đổi làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 tan hết trong dung dịch HCl tạo ra 1,792 lít H2 (đktc). Phần 2, nung trong oxi thu được 2,84 gam hỗn hợp oxit. Khối lượng hỗn hợp 2 kim loại ban đầu là: A. 2,4 gam B. 1,8 gam C. 2,2 gam D. 1,56 gam
40
Cty TNHH MTV DVVH Khang Việt
Câu 27: Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hoà tan hoàn toàn X trong 400 ml dung dịch HCl 2M thấy thoát ra 2,24 lít H2 và còn lại 2,8 gam sắt (duy nhất) chưa tan. Hãy cho biết nếu cho toàn bộ hỗn hợp X vào dung dịch HNO3 đặc, nóng dư thu được bao nhiêu lít khí NO2?
A. 4,48 lít B. 10,08 lít C. 16,8 lít D. 20,16 lít Câu 28: Hoà tan m gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 trong dung dịch HCl dư, sau phản ứng còn lại 8,32 gam chất rắn không tan và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 61,92 gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 43,84. B. 103,67. C. 55,44. D. 70,24. Câu 29: Cho khí CO qua hỗn hợp T gồm Fe và Fe2O3 nung nóng thu được hỗn hợp khí B và hỗn hợp chất rắn D. Cho B qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 6 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hỗn hợp D bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 0,18 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất) và 24 gam muối. Phần trăm số mol của Fe trong hỗn hợp T là: A. 75%. B. 45%. C. 80%. D. 50%. Câu 30: Nung 44,3 gam hỗn hợp Ca(HCO3)2 và KHCO3 trong đó (KHCO3 chiếm 45,15% về khối lượng) đến khối lượng không đổi thu được chất rắn X. % khối lượng các chất trong X là:
A. 52,08% và 47,92% B. 47,19% và 52,81%
C. 37,84% và 62,16% D. 18,96% và 81,04%
Câu 31: Hỗn hợp A gồm MgO, CuO, Fe2O3. Hoà tan 8g hỗn hợp A cần đủ 300ml dd HCl 1M. Đốt nóng 12g hỗn hợp A cho luồng khí CO dư đi qua, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10g chất rắn. % khối lượng MgO trong hỗn hợp A là: A. 25% B. 50% C. 33,33% D. 47,67% Câu 32: Cho x mol Fe tan hoàn toàn trong dd chứa y mol H2SO4(tỉ lệ mol x:y=2;5) thu được một sp khử duy nhất và dd chỉ chứa muối sunfat Khối lượng muối sắt III sunfat trong dd X là:
A. 80x B. 160x C. 80y D. 40y Câu 33: Cho 49,8 gam hỗn hợp X gồm Cu,Fe,Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng dư,khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn có 2,4 gam kim loại không tan 1,12 lít khí thoát ra và thu được dung dịch Y.Cho NH3 dư vào Y ,lọc kết tủa rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi còn lại 40 gam chất rắn khan.% khối lượng Cu trong X là :
A. 4,83% B.20,64% C.24,42% D.17.74% Câu 34: Cho 67 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và kim loại A vào dung dịch HNO3 đến khi phản ứng kết thúc thu được 2,24 lít khí NO là sản phẩm khử duy nhất của nitơ (ở đktc), dung dịch Y và 13 gam kim loại A. Cho NH3 dư vào dung dịch Y thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 36 gam chất rắn. Kim loại A là:
A. Ag B. Zn C. Ni D. Cu
Câu 35: Hòa tan hết 5,2 gam hỗn hợp chất rắn X gồm FeS và FeS2 trong dd HNO3 vừa đủ thu được V lít NO (đktc) là spkdn và dd Y chỉ chứa 1 chất tan.Giá trị V là:
41
Khám phá tư duy giải nhanh thần tốc Hóa Học – Nguyễn Anh Phong
A.8,96 B.2,24 C.3,36 D.4,48
Câu 36: Cho m gam hỗn hợp Cu và Fe2O3 trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X và 0,328m gam chất rắn không tan. Dung dịch X làm mất màu vừa hết 48 ml dung dịch KMnO4 1M. Giá trị của m là
A. 40 gam B. 43,2 gam C. 56 gam D. 48 gam Câu 37: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được V lít khí H2. Thêm tiếp NaNO3 vào thì thấy chất rắn tan hết, đồng thời thoát ra 1,5V lít khí NO duy nhất bay ra. Thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Tính % khối lượng Cu trong hỗn hợp X?
A. 66,7% B. 53,3% C. 64,0% D. 72,0% Câu 38: Khử hoàn toàn m gam oxit MxOy cần vừa đủ 17,92 lit khí CO, thu được a gam kim loai.Cho kim loại qua dung dich H2SO4 đặc nóng dư thu được 20,16 lít SO2 ,công thức oxit là:
A. Fe3O4 B. Cr2O3 C. CrO D. FeO
ĐÁP ÁN CHI TIẾT
Câu 1: Chọn đáp án B
BTE
= ← = = ← = → =
n 0,4(mol) n 0,6(mol)
Al H
2
BTE
= ∑
m n 0,2(mol) n 0,8(mol) m 28,4(gam)
Fe H
2
n 0,1(mol)
Cu
Câu 2: Chọn đáp án C
2
−
→ → =
SO : 0,65(mol) BaSO : 0,65(mol)
4 4 1 2
0,32(mol) : Fe(OH) x 96,445
2 3
+
0,4(mol)Fe 0,08(mol)O 0,08(mol) : Fe(OH)
+ →
2
2
Câu 3: Chọn đáp án C
6 3
+ +
+ → − →
Cr 3e Cr
−
2Cl 2e Cl 2
K Cr O 14HCl 2KCl 2CrCl 3Cl 7H O Câu 4. Chọn đáp án A
+ → + ++
2 27 3 2 2
Zmax khi Z=NO2
BTE
= → = + = =
n 0,1(mol) n 0,1.3 0,2.6 1,5(mol) 12n 0,2(mol)
Fe e
S
NO2 →= = V 1,5.22,4 33,6(lit)
Câu 5. Chọn đáp án D
42
Cty TNHH MTV DVVH Khang Việt
−− −−
22 11
= −= = + =
C C 2e C C
+ +
7 4
Mn 3e Mn
4 2 43.0,04 nKMnO 0,04 nC H 0,06 (mol) 2
=→ = =
Câu 6. Chọn đáp án B +
3
+ → → →
Fe : 0,05 0,01O Fe : 0,05(mol) Fe 2 BTE
0,05(mol) FeCO O : 0,05 O : 0,07(mol) NO
3
2
↑
0,05.3 0,07.2 nNO nNO 0,01(mol)
→= +→=
2 2
∑ = +=
N 0,05.3 0,01 0,16(mol)
Câu 7 . Chọn đáp án D
2 CO : 0,07(mol) FeCO : 0,07(mol) Fe : 4.0,07 0,28 2 3 → →= + 0,28 nKMnO 0,056 V 56(ml) 5
→ = = →=
4
Câu 8. Chọn đáp án B
= = →= = 2 32 4
n 0,1(mol)
FeO.Fe O
n 0,036 n 0,036.5 0,18(mol)
+
KMnO Fe
− → = = BTECu0,18 0,1
n 0,04(mol) 2→ = m 2,56g Cu Câu 9: Chọn đáp án B → →
H O H : 0,2(mol) K : a(mol)
2 2
m
→
NaOH H : 0,35(mol) Al : b(mol)
2
BTE
→ = + = → → →=
TH1: KAlO : a 0,2.2 a 3a a 0,1(mol) %K 41,94%
2
BTE
→ + = =
TH2 : a 3b 0,7 b 0,2(mol)
Câu 10: Chọn đáp án D
O : a(mol) mY m m 19,85 7,6 12,25 0,2 Cl : b(mol)
2
= + = −= →
O Cl
2 2
2
+ = = → → += =
a b 0,2 a 0,05(mol)
32a 71b 12,25 b 0,15(mol)
Mg : x 24x 40y 7,6 BTE x 0,15(mol) 7,6 Ca : y 2x 2y 0,05.4 0,15.2 y 0,1(mol)
+ = = → → += + =
Câu 11: Chọn đáp án C
Ta dùng BTE để tính lượng Cl2 thoát ra
43
Khám phá tư duy giải nhanh thần tốc Hóa Học – Nguyễn Anh Phong
+ −
5
+ = →= =
Cl 6e Cl 0,02.6
n 0,06(mol)
Cl
− = 2
−
2Cl 2e Cl 2
2
Cl 2NaBr 2NaCl Br 2 2 +→+
0,03 0,06 0,03
Hết sức chú ý khi Cl2 dư : 22 2 ++ → +3 5Cl Br 6H O 2HBrO 10HCl 0,03 0,006
Do đó: =− = →= Br2 2 Br n 0,03 0,006 0,024(mol) m 3,84(gam)
Câu 12: Chọn đáp án C
Vì = → =− − ∑ = < 2BTE
H OH Cl n 0,3 n 0,6 n 0,5 0,6 do đó OH dư
m gam(Na,Ba,K)
BTKL → = − − m 40,15 0,5.35,5 0,1.17 = 20,7 (gam)
Vậy:
−
40,15 Cl : 0,5 mol −
OH : 0,1 mol
Câu 13: Chọn đáp án C
Ta sẽ làm bài này theo kiểu tư duy bảo toàn e.Vì cuối cùng ta thu được muối Fe2+ và Cu2+ do đó có ngay : 2,08 .2 .2 3.0,07 4,06( ) 56 64
mm gam
Mình nghĩ đây là bài khá đơn giản tuy nhiên có nhiều bạn lại hiểu rất phức tạp. Câu 14: Chọn đáp án A
+ → ↓+ + → + +→
SO 2H S 3S 2H O(*) NaBr : 0,2(mol) 2HBr H SO SO 2H O BrNaI :1,6(mol) 8HI H SO H S 4H O 4I
2 2 2
24 2 2 2
+ →+ +
24 2 2 2
Do chất lỏng không làm đổi màu quỳ nên (*) vừa đủ
Câu 15: Chọn đáp án C
++= → + + =
Al : a(mol) 27a 56b 64c 23,4
CDLBT
23,4 Fe : b(mol) 3a 3b 2c 1,35
+ =
Cu : c(mol) 3a 2b 0,9
= → = → =
a 0,2(mol)
b 0,15(mol) %Cu 41,02%
=
c 0,15(mol)
Câu 16: Chọn đáp án D
Bài toàn rất đơn giản chúng ta chỉ cần BTE là sẽ có ngay đáp án.Tuy nhiên có nhiều bạn lại hiểu khá phức tạp vì có hai chất nhiễu ZnO,Al2O3 cho thêm.
44
Cty TNHH MTV DVVH Khang Việt
+
H e 2= →= = = → 2 n 0,2(mol) n 0,4 0,04.10 0,4(mol) N
Câu 17: Chọn đáp án B
Ngay lập tức suy ra chất rắn là Fe và Al dư vì nếu không có Al khi đó mFe = 2,8 (vô lý ngay)
Và cũng suy ra ngay Al bị tan 1 phần (a mol) để ý chất tạo ra là NaAlO2 nên số mol Na cũng là a. Nhiều bạn nói mình giải tắt nhưng mình không làm tắt chút nào đâu. Do các bạn suy nghĩ không đúng hướng của mình thôi. Khi đó có ngay:
BTE Fe : b(mol) a 3a 0,04 a 0,01 chaát raén :1,66 Al : c(mol)
→ + = → = →
+= =
56b 27c 1,66 b 0,02(mol) Al 0,03.27 0,81(mol) 2b 3c 0,05.2 0,1 c 0,02(mol) += = = ∑
→ → →= =
Câu 18: Chọn đáp án B
Fe : 0,005(mol) 0,005.3 0,007.3
+ → = =
BTE
n 0,0285(mol) S : 0,007(mol) 2
SO
2
4 6
+ +
− → → =
S 2e SV 0,228(lit)
BTE
7 2 KMnO
+ → 4
+ +
Mn 5e Mn
Chú ý: Bài toán này nhiều bạn lúng túng vì không biết khi quy đổi thì S có biến thành SO2?
Để đơn giản các bạn cứ tư duy như sau: S sẽ nên S+6 còn SO2 là do axit sinh ra. Câu 19: Chọn đáp án C
Dễ thấy thí nghiệm 1 Al chưa bị tan hết
BTE phaûn öùng
( ) → + = = = → Ba : a(mol) P1. 2a 3.2.a 0,06.2 n n 2a
mAl : b(mol) P2 2(2a 3b) 0,93.2
BTE
→ + =
a 0,015(mol)
= → =
b 0,3(mol)
Câu 20: Chọn đáp án C
Al OH
Al : a(mol) NO : 0,2(mol) 27a 64b 18,2 0,4 Cu : b(mol) SO : 0,2(mol) 3a 2b 0,2.3 0,2.2
+ = →
BTE
+= +
2
→== a b 0,2(mol)
Câu 21: Chọn đáp án B
Đây là bài toán BTE khá đơn giản.
45
Khám phá tư duy giải nhanh thần tốc Hóa Học – Nguyễn Anh Phong
7,1 n n 0,2(mol) 35,5
− = = = + = = → → + = = +
e Cl
−
4a 6b 0,2 O : a(mol) a 0,02(mol) A 32a 48b O : b(mol) 40 b 0,02(mol) a b
2
3
→= = V 0,04.22,4 0,896(lit)
Câu 22: Chọn đáp án B
5 KClO BTE
+ −
n 0,1(mol) Cl 6e Cl0,1.6 2a a 0,3(mol) n a(mol) 2Cl 2e Cl
= + → → → = → =
3
−
= − →
Cl 2
2
M : 9,6(gam) AgCl :86,1(gam) 30,9 107,7 Cl : 21,3(gam) Ag : 21,6(gam)
Nếu M là Fe ta thấy vô lý ngay. Do đó M là 1 kim loại hóa trị 2. Áp dụng BTE có ngay: e = + = →= = 9,6 n 0,6 0,2 0,8(mol) M 24 0,4 Câu 23: Chọn đáp án A
+ +
2 3
→ −= → = =
Fe Fe 1e Fen 5n 0,05(mol)
BTE
+
+ = 2 4
7 2 Fe KMnO
+ +
Mn 5e Mn
→ == [ ] 40,05 FeSO 1(M) 0,05
Câu 24: Chọn đáp án B
− = → → + = FeS:1(mol) Fe : 2(mol) Fe 3e Fe A FeS :1(mol) S 2e S (SO ) S: 4(mol) S 6e S S:1(mol)
+
3
quy ñoåi 6 4
+ +
2 2 6
+
− =
BTE
V 2.3 4.6 .2 V 336 (lit) 22,4
→ + = → =
Câu 25: Chọn đáp án D
→ = Mg : 0,14(mol) n 0,28(mol) e 3,76 MgO : 0,01(mol)
→ → − = = 4 3
BTNT.Mg3 2 BTKL
Mg(NO ) : 0,15(mol)
23 23 0,15.148
n 0,01(mol) 80
NH NO
BTE
→ = +
0,28 0,01.8 0,02.10
BTNT nito
→ → = = + + = ∑
N : 0,02(mol) n n 0,15.2 0,02 0,02.2 0,36(mol) 2 HNO N
3
46
Cty TNHH MTV DVVH Khang Việt
Câu 26: Chọn đáp án D
0,16 n 0,08(mol) n 0,16 (mol) n 0,08(mol) 2
BTE Trong it
Ta có : ox = → = → = = H eO
2
BTKL m m m 2,84 0,08.16 1,56(gam) KL it O
→ = − = − = Ox
Câu 27: Chọn đáp án C
H trong HCl di chuyển vào H2O và H2.Fe dư nên muối là Fe2+. Do đó, ta có:
∑
+ = − = = = ↑= →
n 0,8(mol) 0,8 0,2
H Trong oxit
n n 0,3(mol) n 0,2(mol) 2
HO O
H
2
= → =
BTNT.Clo
m 2,8gam FeCl 0,4(mol) Fe 2
→ = ∑Fe 0,45(mol)
Vậy trong X có: Fe : 0,45(mol)
O : 0,3(mol)
BTENO NO → = = + → = → = 0,45.3 0,3.2 n .1 n 0,75 V 16,8(lit)
2 2
Câu 28: Chọn đáp án A
Vì HCl dư và có Cu dư nên muối là Cu2+ và Fe2+.
Giả sử: = → = → = 3+ 3 4BTE phaûn öùng
Fe O Fe Cu n a(mol) n 2a(mol) n a(mol) CuCl : a(mol) 61,92 a 0,12(mol) FeCl :3a(mol)
→ =
Ta có: 2
2
Cu : 0,12.64 8,32 16(gam) m 43,84 Fe O : 0,12(mol)
+ =
→ =
3 4
Câu 29: Chọn đáp án C
24 : 0,12 0,06 0,12.3 2 0,18.2 0 400 :
Fe
BTE
= = → → = + → =
n D x x 2 4 ( )
Fe SO
O x Đề không chặt chẽ
: 0,08 0,12.56 6,72 0,06.16 7,68 : 0,02 →= = →=+ = → D T DFe
m m mFe O
2 3
Câu 30: Chọn đáp án C
BTNT Ca
Ta có: ( ) .
→
Ca HCO CaOCaO
3 2
: 0,15 : 0,15% 37,84%
→ = BTNT K
.
KHCO K CO
→
: 0,2 : 0,1
3 2 3
47
Khám phá tư duy giải nhanh thần tốc Hóa Học – Nguyễn Anh Phong
Câu 31: Chọn đáp án C
1 0,3.1,5 0,45 0,225 2 1212 10 0,125 16+ = = → = = − → = = ∑
BTNT H
.
n n n
gamA
HCl O H BTKL CuO Fe O
∑
n
O
,
2 3
. 0,1.40 0,1 % 33,33% 12
→ = → = = BTNT OMgO n MgO Câu 32: Chọn đáp án C
2
+
+ = → → = → = = Fe a a b x CDLBT b xm x y
Ta có:
3
:0,5 200 80 +
+ ==
Fe b a by x
: 2 3 2,5
Câu 33 : Chọn đáp án C
Chú ý: Có kim loại không tan → muối sắt thu được là muối Fe2+.Cu(OH)2 tạo phức (tan) trong NH3 dư.
n
= == → = ∑
H
2
Ta có:
0,05
40 0,25 0,5 160
n n
Fe O Fe
2 3
→ + + = = → → → − + = + → = = → + = BTKL
64a 56b 160c 49,8 Cu : a a 0,19 2,4 X Fe : b (a ).2 2.b 2c 0,05.2 b 0,098 64
BTE
Fe O : c c 0,2 b 2c 0,5 2 3 BTNT.Fe
→= = 0,19.64 %Cu 24,42% 49,8
Câu 34: Chọn đáp án D
Các kim loại đều có hidroxit tạo phức với NH3 nên 36 gam chất rắn là Fe2O3.
36
BTNT.Fe
n 0,225(mol) n 0,15(mol) 160
= = → =
Fe O Fe O
2 3 3 4
BTKL BTKL pu
→ = − = ∑ → = − =
m 67 0,15.232 32,2(gam) m 32,2 13 19,2(gam) A A
→ = + → = = BTE 19,2 .n 0,1.3 0,15.2 A 32n 64 A
Câu 35: Chọn đáp án D
FeS: a(mol) 5,2gam X FeS : b(mol)
Dung dịch chứa 1 chất tan nên ta có :
2
3 BTKL
+
BTNT
+ → + = Fe : a b 88a 120b 5,2
→ →
−
2 BTDT
+ → + = +
SO : a 2b 3(a b) 2(a 2b) 4
48
Cty TNHH MTV DVVH Khang Việt
BTENO → = = a b 0,025(mol) 9.0,025 15.0,025 3n → + =
→ = V 0,2.22,4 = 4,48 (lít)
Câu 36: Chọn đáp án A
Dung dịch X chứa Cu2+ và Fe2+.
Ta có: = → = = 2+ 4BTE
KMnO Fe n 0,048(mol) n 0,048.5 0,24(mol)
BTE BTNT Fe O : 0,12(mol) 2 3 0,672m 26,88 m 40(gam) Cu : 0,12(mol)
+
→ = → =
Câu 37: Chọn đáp án A Giả sử V = 1mol; Fe: a mol; Cu: b mol
Ta có: 2a 2 a 1(mol) %Cu 66,67% 2b a 4,4 b 1,75(mol)
= = → →=
+= =
Câu 38: Chọn đáp án A
0,9.2 n 0,9 n 0,6(mol) 3
BTE
Ta có: = → = =
SO M
2
x 0,6 3 n 0,8(mol) n 0,8(mol) Fe O
Ox = → = → = = → BTNT O Trong it
CO O 3 4 y 0,8 4
C. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH
Việc kết hợp thuần thục các định luật BTNT, BTE cùng với BTDT sẽ giúp ta giải được rất rất nhiều các bài tập hay với tốc độ rất nhanh trong Hóa Học. Đầu tiên các bạn cần phải hiểu bản chất của BTDT.Vậy bản chất của bảo toàn điện tích là gì ?Rất đơn giản: Nghĩa là tổng điện tích các ion trong dung dịch hay trong một phân tử bằng 0 hay nói cách khác dung dịch hay phân tử luôn trung hòa về điện.
Trong phân tử trung hòa điện vì : ∑ ∑ e p =
Trong dung dịch trung hòa điện vì: Σ điện tích âm = Σđiện tích dương. Trong khuôn khổ của bài giảng này ta chỉ xét các bài toán trong dung dịch.Các bài toán về số hạt (p,n,e) sẽ được nghiên cứu trong các bài giảng khác. Một số chú ý khi áp dụng BTDT:
(1) Cách tính tổng số mol điện tích âm ,dương.Các bạn chú ý qua ví dụ cụ thể sau: Hòa tan 1 mol muối Al2(SO4)3 vào H2O ta sẽ thu được dung dịch muối gồm:
3
+
∑
= = → → Al : 2(mol) n 2.3 6
BTNT
+
SO : 3(mol) n 3.2 6 Vậy dung dịch trung hòa điện.
2
−
∑
= =
4
−
(2) Khối lượng muối chính là tổng khối lượng các ion trong dung dịch. (3) Khi áp dụng BTDT thường rất hay sử dụng BTNT ,BTE có thể cần BTKL. (4) Với các dạng bài toán nâng cao chúng ta cần làm hai bước Xác định thật nhanh trong dung dịch gồm những gì.
49
Khám phá tư duy giải nhanh thần tốc Hóa Học – Nguyễn Anh Phong
Sau đó áp dụng − + ∑ ∑ n n = .
(Kỹ thuật này rất hay – các bạn nên triệt để vận dụng)
Bây giờ, chúng ta sẽ nghiên cứu các ví dụ để hiểu vấn đề trên . BÀI TẬP MẪU
Câu 1: Dung dịch A chứa: 0,15 mol Ca2+; 0,6 mol Cl-; 0,1 mol Mg2+; a mol HCO3- ; 0,4 mol Ba2+. Cô cạn dung dịch A được chất rắn B. Nung B trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là: A. 90,1. B. 102,2. C. 105,5. D. 127,2.
2
+
Ca : 0,15(mol)Cl : 0,6(mol) Mg : 0,1(mol) HCO : a(mol) Ba : 0,4(mol)
Ta có:
−
2
+
−
2 3
+
→ + + = + → = BTDT 2(0,15 0,1 0,4) 0,6 a a 0,7(mol)
0 0 t t 2
→ → → = −
B CO O n 0,35(mol)
3 O
BTKL
→ = + + + + =
m 0,15.40 0,1.24 0,4.137 0,6.35,5 0,35.16 90,1
Chú ý : Nếu chỉ cô cạn dung dịch B thì ta sẽ có quá trình 0t 2 B CO3 → − Câu 2: Một dung dịch chứa hai cation là Al3+ (0,2 mol) và Fe2+ (0,1 mol). Trong dung dịch trên còn chứa hai anion là Cl— (x mol) và 24 SO − (y mol). Tìm x và y biết rằng cô cạn dung dịch trên thu được 46,9 gam hỗn hợp muối khan. A. 0,2 và 0,3 B. 0,3 và 0,2 C. 0,5 và 0,15 D. 0,6 và 0,1
3
+
Ta có:
→ + = →
Al : 0,2(mol)
+
2 BTDT
Fe : 0,1(mol) x 2y 0,8
−
BTKL
Cl : x(mol) 35,5x 96y 46,9 0,2.27 0,1.56 → + = − −
2
−
SO : y(mol)
4
x 0,2(mol)
= → =
y 0,3(mol)
Câu 3: Dung dịch A có chứa: 0,05 mol SO42-; 0,1 mol NO3-; 0,08 mol Na+; 0,05 mol H+ và K+. Cô cạn dung dịch A thu đựợc chất rắn B. Nung chất rắn B đến khối lượng không đổi thu được chất rắn C có khối lượng là :
A. 15,62 gam. B. 11,67 gam . C. 12,47 gam. D. 13,17 gam. BTDT
Ta có: → + = + + → = + +
K K 0,05.2 0,1 0,08 0,05 n n 0,07
50
Cty TNHH MTV DVVH Khang Việt
2
−
→ → =
SO : 0,05(mol)
4
−
t
0
→
NO : 0,05(mol) XNO
3 2
m m 11,67(gam) C C
+
K : 0,07(mol) +
Na : 0,08(mol)
Câu 4: Dung dịch X chứa các ion: Fe 3+, SO42-, NH4+, Cl-. Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau : Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí (đktc) và 1,07 gam kết tủa; Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 4,66 gam kết tủa. Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là (quá trình cô cạn chỉ có nước bay hơi).
A. 3,73 gam. B. 7,04 gam. C. 7,46 gam. D. 3,52 gam. Ta tính toán các số liệu với X/2.
BTNT.N
→ = + → → = 43
NH n 0,03(mol)
Với phần 1 ta có: +
3 NH
0,5.X NaOHFe(OH) n 0,01(mol)
BTNT.Fe
+
3 Fe
BTNT.S
Với phần 2 ta có: + → → = aS 2−
BTDT
2 4 SO 0,5.X BaCl B O n 0,02(mol) 4
Cl Cl n 0,02.2 0,01.3 0,03.1 n 0,02(mol)
→ + = + → = − −
→ = + + + = ( ) BTKL m 2 0,03.18 0,01.56 0,02.96 0,02.35,5 7,46(gam) X Câu 5: Có 500 ml dung dịch X chứa Na+, NH4+, CO32- và SO42-. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu 2,24 lít khí (đktc). Lấy 100 ml dung dịch X cho tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thấy có 43 gam kết tủa. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu 4,48 lít khí NH3 (đktc). Tính tổng khối lượng muối có trong 500 ml dung dịch X. A.14,9 gam. B.11,9 gam. C. 86,2 gam. D. 119 gam. Ta tính toán số liệu với 100 ml dung dịch X.
BTNT.C
100 ml X HCl CO n 0,1(mol)
+ → → =
−
2 CO
23
BTNT.N
100 ml X NaOH NH n 0,2(mol) + → → =
+
3 NH 4
BaCO 43 0,1.197 100 ml X BaCl n 0,1(mol) B O 233
− + → → = =
3 BTNT.(C S)
+
−
2 SO 24
aS
4
BTDT
Na Na n 0,2 0,1.2 0,1.2 n 0,2(mol)
→ + = + → = + +
→ = + + + = ( ) BTKL m 5 0,1.60 0,2.18 0,1.96 0,2.23 119(gam) X
Câu 6: Dung dịch X chứa các ion sau: Al3+, Cu2+, SO42- và NO3-. Để kết tủa hết ion SO42- có trong 250 ml dung dịch X cần 50 ml dung dịch BaCl2 1M. Cho 500 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch NH3 dư thì được 7,8 gam kết tủa. Cô cạn 500 ml dung dịch X được 37,3 gam hỗn hợp muối khan. Nồng độ mol/l của NO3- là:
51
Khám phá tư duy giải nhanh thần tốc Hóa Học – Nguyễn Anh Phong
A. 0,2M. B. 0,3M. C. 0,6M. D. 0,4M. Ta sẽ xử lý số liệu với 500 ml dung dịch X.
BTNT.S
X BaCl B O n 0,05.2.1 0,1(mol) + → → = =
aS −
2 4 SO 24
( )
BTNT.Al
X NH Al OH n 0,1(mol) + → → =
3
+
3 3 Al BTKL
Cu NO Cu NO → + + + = → + = 0,1.96 0,1.27 64n 62n 37,3 64n 62n 25 + − + −
2 2 3 3 BTDT
→ + = + → − = 2 2 + − −+
Cu NO NO Cu 2.n 0,1.3 0,1.2 n n 2.n 0,1(mol)
3 3
− = → →= = 32
n 0,3NO 0,6(M)
−
NO
n 0,1
3
+
Cu
Câu 7: Dung dịch E chứa các ion Mg2+, SO42-, NH4+, Cl-. Chia dung dịch E ra 2 phần bằng nhau: Cho phần I tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, được 0,58 gam kết tủa và 0,672 lít khí (đktc). Phần II tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, được 4,66 gam kết tủa. Tổng khối lượng các chất tan trong dung dịch E bằng:
A. 6,11gam. B. 3,055 gam.
C. 5,35 gam. D. 9,165 gam.
Ta sẽ đi tính toán với 0,5.E
BTNT.Mg
→ = + → → = 2
Mg(OH) n 0,01(mol)
Với phần I : +
2 Mg
0,5E NaOHNH n 0,03(mol)
BTNT.N
+
3 NH
4
BTNT.S
Với phần II: + → → = aS 2−
2 4 SO 0,5E BaCl B O n 0,02(mol)
4
BTDT
→ + = + → = − −
Cl Cl 0,01.2 0,03 0,02.2 n n 0,01(mol)
→ = + + + ( ) = BTKL m 2 0,01.24 0,03.18 0,02.96 0,01.35,5 6,11(gam) E Câu 8: (KA-2007) Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của a là:
A. 0,04. B. 0,075. C. 0,12. D. 0,06.
3
+
→
Fe : 0,12(mol) FeS : 0,12(mol) Cu : 2a(mol) Cu S : a(mol) SO : 0,24 a (mol)
Ta có:
2 BTNT 2 +
+
2 2
−
4
→ + = + → = BTDT 0,12.3 2a.2 (0,24 a).2 a 0,06(mol)
Câu 9: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS2 và Fe3O4 bằng 1 lít dung dịch HNO3 xM, vừa đủ thu được 14,336 lít hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có tỉ khối so với hiđro bằng 18 và dung dịch X chỉ chứa 82,08 gam muối. Giá trị của x là: A. 1,4M B. 2 M C. 1,36 M D. 1,2 M
52
Cty TNHH MTV DVVH Khang Việt
Ta có :
3
+
+
Fe : a 3b
→ FeS : a(mol) NO : 0,4(mol) X SO : 2a và
2 BTNT 2
−
4
Fe O : b(mol) NO : 0,24(mol)
3 4 2 −
NO : c
3
→ + = + = → → + = + → + + + = BTE
15 0,4.3 0,24.1 1,44
a b
Áp dụng các ĐLBT:
BTDT BTKL
394
a b ac
56( 3 ) 2 .96 62 82,08 ab a c
= = → → = + + =
BTNT.Nito a b 0,09(mol) N c 0,4 0,24 1,36 c 0,72(mol)
= ∑ → = x 1,36(M) Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 0,1 mol FeS2 trong 200 ml dung dịch HNO3 4M, sản phẩm thu được gồm dung dịch X và một chất khí thoát ra. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N+5 đều là NO. Giá trị của m là:
A. 12,8. B. 6,4. C. 9,6. D. 3,2.
Ta có: 2BTE
FeS e NO n 0,1(mol) n 1,5(mol) n 0,5(mol) = → = → =
BTNT.Fe 3
+
→ →
Fe : 0,1(mol)
BTNT.S 2
−
SO : 0,2(mol) dd X cóNO : 0,8 0,5 0,3(mol)
4
→ → − =
BTNT.N
+
H : a(mol)
− 3
BTDT → + = + → = a 0,1.3 0,2.2 0,3 a 0,4(mol) 3 BTE
+
Fe : 0,1(mol) Cu : 0,05(mol)
→
+
→ →
H : 0,4(mol) Cu : 0,15(mol)
BTE
−
NO : 0,3(mol) 3
Cu Cu → = + =→ = = ∑n 0,15 0,05 0,2 m 0,2.64 12,8(gam)
Câu 11: (ĐH A-2010) Dung dịch X chứa: 0,07 mol Na+; 0,02 mol SO42− và x mol OH-. Dung dịch Y có chứa ClO4-, NO3- và y mol H+; tổng số mol ClO4- và NO3- là 0,04. Trộn X và Y được 100ml dung dịch Z. Dung dịch Z có pH (bỏ qua sự điện li của nước) là
A. 2 B. 12 C. 13 D. 1
BTDT
Ta có: → = + → = → =
0,07 0,02.2 x x 0,03(mol)
BTDT
y 0,04
53
Khám phá tư duy giải nhanh thần tốc Hóa Học – Nguyễn Anh Phong
du
→= − = +
H n 0,04 0,03 0,01(mol)
+ − → = == → = 0,01 1 H 0,1 10 PH 1 0,1
Câu 12: (ĐH A-2010) Cho dung dịch X gồm: 0,007 mol Na+; 0,003 mol Ca2+; 0,006 mol Cl-; 0,006 mol HCO3- và 0,001 mol NO3-. Để loại bỏ hết Ca2+ trong X cần một lượng vừa đủ dung dịch chứa a(g) Ca(OH)2. Giá trị của a là:
A. 0,444 B. 0,222 C. 0,180 D. 0,120 Khi cho thêm a gam Ca(OH)2 vào X ta có : ∑ 2+ = + Caa n 0,003 74 2.a n n n n (mol) 74
phan ung
Vì vừa hết Ca2+ nên: 2 2 +− − − = = = = 3 3
Ca CO HCO OH
2.a a 0,003 a 0,222(gam) 74 74
→ = + →=
Câu 13: Có 109,4 gam hỗn hợp X gồm Al2O3, ZnO, Fe3O4, được chia thành 2 phần bằng nhau . Phần 1, phản ứng với HCl dư, thu được 112,45 gam hỗn hợp muối khan. Phần 2 , phản ứng với lượng vừa đủ dung dịch loãng chứa HCl và
H2SO4, thu được 126,2 gam hỗn hợp muối khan . Số mol H2SO4 phản ứng là: A. 0,60. B. 0,55. C. 1,05. D. 0,80.
→ =
KL : m gam 54,7 gam O : amol n 2a −
Trong mỗi phần có: BTDT → = =
KL : m (gam) 112,45 n n 2a −−
dieän tích
Với phần 1: BTDT
Cl dieän tích
+ = = → →
BTKL m 16a 54,7 m 37,9(gam) += =
m 2a.35,5 112,45 a 1,05(mol)
KL : 37,9 (gam)
24
Với phần 2: −
126,2 Cl : x(mol)
−
SO : y(mol)
BTKL
→ + + = = → → 37,9 35,5x 96y 126,2 x 1(mol)
BTDT
−
→ + = = =
x 2y n 2.1,05 y 0,55(mol)
dieän tích
Câu 14: Hấp thụ hết V lít CO2( đktc) bởi dung dịch có chứa 0,17 mol KOH và 0,22 mol Ba(OH)2 ta thu được 41,37 gam kết tủa . Giá trị của V là : A. 8,96 . B. 11,2 C. 6,72. D. 10,08 .
54
Cty TNHH MTV DVVH Khang Việt
Ta có:
−
=+ = → = = =
n 0,17 0,22.2 0,61(mol) n 0,61(mol) −
OH dieän tích
n n 0,21(mol)
↓
BaCO
= 3
n 0,22(mol)
Ba
2
+
n 0,21 = loại ngay vì các đáp án đều lớn hơn 0,21.
Dễ thấy trường hợp CO2
−
→ + = → =
23 BTDT
Do đó ta sẽ có:
CO : 0,21(mol) 0,21.2 a 0,61 a 0,19(mol) −
HCO : a(mol)
3
→ = + = BTNT.C V (0,19 0,21).22,4 8,96(lit)
BÀI TẬP LUYỆN TẬP
Câu 1: Dung dịch X gồm NaOH x mol/l và Ba(OH)2 y mol/l và dung dịch Y gồm NaOH y mol/l và Ba(OH)2 x mol/l. Hấp thụ hết 0,04 mol CO2 vào 200 ml dung dịch X, thu được dung dịch M và 1,97 gam kết tủa. Nếu hấp thụ hết 0,0325 mol CO2 vào 200 ml dung dịch Y thì thu được dung dịch N và 1,4775 gam kết tủa. Biết hai dung dịch M và N phản ứng với dung dịch KHSO4 đều sinh ra kết tủa trắng, các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x và y lần lượt là:
A. 0,1 và 0,075. B. 0,05 và 0,1.
C. 0,075 và 0,1. D. 0,1 và 0,05.
Câu 2: Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch X chứa NaOH 1M, KOH 1M và Ba(OH)2 1M để sau khi hấp thụ hết 3,584 lít CO2 (ở đktc) thì thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 0,84 gam so với khối lượng dung dịch X (biết hơi nước bay hơi không đáng kể)?
A. 80 ml. B. 60 ml. C. 50 ml. D. 100 ml. Câu 3: Sục 2,016 lít khí CO2 ( đktc) vào 100 ml dung dịch NaOH 1M được dung dịch A . Rót thêm 200 ml dd gồm BaCl2 0,15M và Ba(OH)2 xM thu được 5,91 gam kết tủa. Tiếp tục nung nóng thì thu tiếp m gam kết tủa nữa. Giá trị của x và m là: A. 0,1 và 3,94. B. 0,1 và 1,97.
C. 0,05 và 3,94. D. 0,05 và 1,97.
Câu 4: Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu2+; 0,03 mol K+, x mol Cl- và y mol SO42-. Tổng khối lượng các muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam. Giá trị của x và y lần lượt là:
A. 0,03 và 0,02 B. 0,05 và 0,01
C. 0,01 và 0,03 D. 0,02 và 0,05
Câu 5: Dụng dịch X có chứa 5 ion: Mg2+, Ba2+, Ca2+, 0,1 mol Cl- và 0,2 mol NO3-. Thêm dần V lít dung dịch K 2CO3 1,5M vào X đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhât. Giá trị của V là:
A. 0,15 B. 0,3 C. 0,1 D. 0,25
55
Khám phá tư duy giải nhanh thần tốc Hóa Học – Nguyễn Anh Phong
Câu 6: Cho 400 ml dung dịch E gồm AlCl3 x mol/lít và Al2(SO4)3 y mol/lít tác dụng với 612 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 8,424 gam kết tủa và dung dịch F. Mặt khác, khi cho 400 ml E tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thì thu được 33,552 gam kết tủa. Giá trị x + y là:
A. 0,43 B. 0,23 C. 0,33 D. 0,53
Câu 7: Cho 4,08 gam Mg tác dụng với dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và H2SO4 đun nóng, khuấy đều đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,thu được dung dịch A và 0,896 lít hỗn hợp khí B (đktc) gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí và 1,76 gam hỗn hợp hai kim loại có cùng số mol.Biết tỷ khối
hơi của B đối với H2 là 8.Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch A là: A.23,8 B.39,16 C.19,32 D.21,44
Câu 8: Cho Fe tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất) và 8,28 gam muối. Biết số mol Fe bằng 37,5% số mol H2SO4 phản ứng. Số mol Fe đã tham gia phản ứng là:
A. 0,05. B. 0,04. C. 0,035. D. 0,045. Câu 9: Cho 5 gam bột Mg vào dung dịch hỗn hợp KNO3 và H2SO4, đun nhẹ, trong điều kiện thích hợp, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A chứa m gam muối; 1,792 lít hỗn hợp khí B ( đktc) gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí và còn lại 0,44 gam chất rắn không tan. Biết tỉ khối hơi của B đối với H2 là 11,5. Giá trị của m là:
A. 27,96. B. 29,72 C. 31,08. D. 36,04. Câu 10: Hỗn hợp A gồm FeS2 và Cu2S. Hòa tan hoàn toàn m gam A bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng, thu được 26,88 lít (đktc) khí X là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch B chỉ chứa 2 muối. Khối lượng của Cu2S trong hỗn hợp đầu là:
A. 9,6 gam. B. 14,4 gam. C. 7,2 gam. D. 4,8 gam. Câu 11: Cho 0,64 gam S tan hoàn toàn trong 150 gam dung dịch HNO3 63%, đun nóng thu được khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Hãy cho biết dung dịch X có thể hoà tan tối đa bao nhiêu gam Cu (Biết sản phẩm khử duy nhất là NO):
A. 33,12 gam B. 34,08 gam C. 132,48 gam D. 24,00 gam Câu 12: Cho m g bột Fe vào 200 ml dd hh A chứa H2SO41M, Fe(NO3)3 0,5M và CuSO4 0,25M. Khuấy đều cho đến khi pư kết thúc thu được 0,85m g hỗn hợp chất rắn. Giá trị của m là:
A. 72g B. 53,33g C. 74,67g D. 32,56g Câu 13: Cho hỗn hợp gồm (0,02 mol Cu2S; 0,01 mol Fe3C; x mol FeS2) tác dụng với dung dịch HNO3 vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa muối sunfat và V lít hỗn hợp khí (đkc). Biết NO2 là sản phẩm khử duy nhất. Vậy giá trị của V là:
A.6,496 lít B.47,712 lít C.51,296 lít D.51,072 lít Câu 14: Hoà tan 5,4 gam bột Al vào 150 ml dung dịch A chứa Fe(NO3)3 1M và Cu(NO3)2 1M. Kết thúc phản ứng thu được m gam rắn. Giá trị của m là
56
Cty TNHH MTV DVVH Khang Việt
A. 10,95 B. 13,20 C. 13,80 D. 15,20 Câu 15: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS2 0,24 mol và Cu2S vào dung dịch HNO3 vừa đủ thu được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và V lít khí NO (đktc) duy nhất . Giá trị của V là:
A. 34,048 B. 35,84 C. 31,36 D. 25,088 Câu 16: Nung một thanh Mg vào dung dịch chứa 0,6 mol Fe(NO3)3 và 0,05 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian lấy thanh kim loại ra và cân lại thì thấy khối lượng thanh tăng 11,6 gam. Khối lượng Mg đã phản ứng là:
A. 6,96 gam B. 21 gam C. 20,88 gam D. 2,4 gam Câu 17: Lấy 3,93 gam hỗn hợp X gồm Fe2(SO4)3 và M2SO4 (M là kim loại kiềm) tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 6,99 gam kết tủa. Xác định thành phần % về khối lượng của M2SO4 trong hỗn hợp X
A. 32,52 B. 25,19 C. 10,84 D. 8,40 Câu 18: Nhúng 1 thanh nhôm nặng 45g vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,5 M. Sau 1 thời gian lấy thanh nhôm ra cân thấy nặng 46,38g . Khối lượng Cu thoát ra là:
A.2,56 B.1,92 C.2,24 D.3,2 Câu 19: Cho 0,2 mol Zn vào dd X gồm 0,2mol Fe(NO3)3, 0,1 mol Cu(NO3)2 và 0,1mol AgNO3. Khối lượng rắn thu được sau khi pứ kết thúc là:
A.10,8g B.14,2g C.19,5g D.14g Câu 20: Dung dịch Y có chứa các ion: NH4+, NO3-, SO42-. Cho dd Y tác dụng với lượng dư dd Ba(OH)2, đun nóng thu được 11,65 gam kết tủa và 4,48 lít khí (đktc). Nếu cho m gam dung dịch Y cho tác dụng với một lượng bột Cu dư và H2SO4 loãng dư sinh ra V lít NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Giá trị của V là: A. 1,49. B. 1,87. C. 2,24. D. 3,36.
ĐÁP ÁN CHI TIẾT
Câu 1: Chọn đáp án B
Do M,N tác dụng với KHSO4 có kết tủa trắng →Ba2+ (dư)→ muối trong M,N là muối HCO3
+
OH : 0,2x 0,4y (mol) ddM
+ → ↓=
0,04.CO 0,2XBa : 0,2y(mol) n 0,01(mol) +
2 2
+
−
Na x
: 0,2
Trong M có 2 +
Ba y
: 0,2 0,01
→ − = BTNT cacbon
.
HCO
−
: 0,04 0,01 0,03
3
→ + − = 0,2 0,4 0,02 0,03 BTDTx y
57
Khám phá tư duy giải nhanh thần tốc Hóa Học – Nguyễn Anh Phong
OH y x CO XBa x n
+
: 0,2 0,4 ddN
0,0325. 0,2: 0,4 0,0075 + + → ↓=
2 2
+
−
Na : 0,2y(mol)
+
Trong N có 2
Ba : 0,4x 0,0075 (mol)
→ − =
BTNT.cacbon
−
HCO : 0,0325 0,0075 0,03(mol) 3
BTDT → + − = 0,2y 0,8x 0,015 0,025
Giải hệ ta có ngay: x = 0,05 (mol); y = 0,1 (mol) Câu 2: Chọn đáp án C
= → = < n 0,16(mol)n 0,04 n
CO min
2
m 0,84 m 0,16.44 + ↓
2
Ba
∆ ↓= = −
↓
do đó trong dung dịch chỉ có − HCO3
BTNT.cac bon
−
→ − =
HCO : 0,16 0,04 0,12(mol)
3
→ +
+
Na : V
Na : VK :V
+
+
X K :V YBa : V 0,04 Ba : VHCO : 0,12
2
+
−
2
+
−
3
→ + + − = → = BTDT V V 2(V 0,04) 0,12 V 0,05 Câu 3: Chọn đáp án D
− = = → 22
−
CO : 0,1 0,09 0,01(mol) n 0,09(mol)HCO : 0,08(mol) −
CO
OH :0,1 3 −
3
Vì đun nóng lại có kết tủa nên BaCO : 0,03(mol)
→3
2
+
BTNT
Ba : 0,2x(mol)
+
Na : 0,1(mol)
− −
HCO : 0,06(mol) Cl : 0,06(mol) 3
→ + = → = BTDT 0,2x.2 0,1 0,12 x 0,05(mol)
2
+
= → → →=
Ba : 0,2x 0,01(mol) BaCO : 0,01 m 1,97(gam) 2HCO CO CO H O → + + 0
3 t 2
− −
3 3 22
Câu 4: Chọn đáp án A
58
Cty TNHH MTV DVVH Khang Việt
Ta có:
BTDT
→ + = + = →
0,02.2 0,03 x 2y x 0,03(mol) → + + + = =
BTKL
0,02.64 0,03.39 35,5x 96y 5,435 y 0,02(mol)
Câu 5: Chọn đáp án C
−
→ = = Cl : 0,1(mol) n n 0,3
Ta có:
BTDT
−
NO : 0,2(mol)
3
− +
dieän tích dieän tích
BTDT
CO n 0,15(mol) →= = 0,15 V 0,1(lit) 1,5
→ = 2−
3
Câu 6: Chọn đáp án C
Bài toán này có nhiều cách giải.Tuy nhiên,mình sẽ dùng BTDT để giải . Ta có : − = → = 3
n 0,612(mol)
OH
n 0,108(mol)Kết tủa đã bị tan 1 phần.
Al(OH)
= + = → = = → = 32
n 0,4(x 2y)
Trong 0,4 lít E sẽ có: +
Al
BaCl
n 0,4.3.y 1,2.y n 0,144 y 0,12
SO
− ↓ 24
Al(OH) : 0,108 n 0,4(x 2y) AlO : 0,4(x 2y) 0,108 = + → + − 3BTNT.Al 3
Ta lại có: + −
Al
2
−
+ − 2
Vậy trong F có:
AlO : 0,4(x 2.0,12) 0,108 (mol) −
Cl : 0,4.3x(mol)
2
−
SO : 0,4.3.0,12(mol)
4
+
Na : 0,612(mol)
→ + − + + = BTDT 0,4(x 2.0,12) 0,108 0,4.3x 2.0,4.3.0,12 0,612 → = x 0,21(mol)
Câu 7: Chọn đáp án C
Ta có: → = Mg : 0,02(mol) 1,76 gam n 0,15(mol) Cu : 0,02(mol) BTNT.Mg phaûn öùng
∑ e n 0,3(mol) → =−
Mg
H : 0,02(mol) n 0,1(mol) NO : 0,02(mol)
→ =+
Vì M 16 B = →B 2e
+ − − → = =
BTE
0,3 0,02.2 0,02.3 NH 0,02(mol) 8 4
59
Khám phá tư duy giải nhanh thần tốc Hóa Học – Nguyễn Anh Phong
2
+
Vậy dung dịch A chứa :
→ + = → =
Mg : 0,15
2 BTDT
−
SO : a 0,15.2 0,02 2a a 0,16(mol)
4
+
NH : 0,02 4
BTKL 2 2 m m(Mg ,SO , NH ) 19,32(gam) A 4 4 → = + −+ ∑ = Câu 8: Chọn đáp án D
−
+→ + + 2
2H SO 2e SO SO H O
Ta có:
2 4 4 2 2
2
+
Fe : a(mol)
3
+
Fe : b(mol)
a b 0,375(2a 3b) a 0,015(mol)
+= + = → + → → = 2a 3b n 0,045(mol) 56(a b) 96. 8,28 b 0,03(mol) 2
BTKL Fe
→ + + = =
Câu 9: Chọn đáp án C
5 n 0,19 n 0,38(mol) 24
Ta có: Mg = = →=e
Vì M 23 B =
NO : 0,06(mol) BH : 0,02(mol)
BTE
0,38 0,06.3 0,02.2
n 0,02(mol) 8 +− − = =
→ →
NH4
2
Chú ý: Có khí H2 bay ra chứng tỏ trong dung dịch không còn NO3− Vậy dung dịch A có:
2
+
→ + = → + + = → = Mg : 0,19(mol)
BTNT.N +
+
K : 0,02 0,06 0,08(mol)
NH : 0,02(mol)
4
2 BTDT
−
SO : a 0,19.2 0,08 0,02 2 a 0,24(mol) 4
BTKL 2 2 m m(Mg , NH ,SO ,K ) 31,08(gam) 4 4 → = + + −+ ∑ = Câu 10: Chọn đáp án D
+ =
15a 10b 1,2
→ → + = + +
3
+
Ta có:
FeS : a(mol) Fe : a
22 BTDT
+
Cu S: b(mol) B Cu : 2b 3a 4b 4a 2b 2
2
−
SO : 2a b
4
a 0,06(mol) m 0,03.160 4,8(gam) b 0,03(mol)
= → →= = = Cu S2
Câu 11: Chọn đáp án B
60
Cty TNHH MTV DVVH Khang Việt
BTE
= → =
n 0,02(mol) n 0,12(mol) S NO
Ta có : 2
=
n 1,5(mol)
HNO
3
BTNT.S 2
−
→ BTNT.N
SO : 0,02(mol)
4
−
→ → → =
X NO :1,38(mol) 3
+
BTDT
H : a a 1,42(mol)
1,42.3 4H NO 3e NO 2H O n 1,065 4
+ − + + +→ + → = = ∑ 3 2 e
BTE
1,065
→ = = →= = m 0,5325.64 34,08(gam) Cu n 0,5325 2
Cu
Câu 12: Chọn đáp án A
Vì kết thúc phản ứng ta thu được (Fe và Cu).
= = → =
n x(mol)
Nên dung dịch sau phản ứng có:
+
2
Fe
BTDT
n 0,25(mol) x 0,35(mol)
SO
24
−
=
n 0,2(mol)
NO
− 3
BTKL → + + = + → = m 0,1.56 0,05.64 0,85m 0,35.56 m 72(gam) Câu 13: Chọn đáp án C
3
+
− + −
0,03
Fe x
2
+
Vì dung dịch chỉ chứa muối sunfat nên trong dung dịch sẽ có: Cu
0,04
− +
2
−
0,02 2
SO x
4
BTDT → + + = + → = 3.(0,03 x) 0,04.2 2(0,02 2x) x 0,13(mol) BTENO → = + + = n 0,02.10 0,01.13 0,13.15 2,28(mol)
2
NO : 2,28(mol) V 51,296(lit) CO : 0,01(mol)
2
→ =
2
Câu 14: Chọn đáp án C
n 0,75 n 0,075(mol) − = = → =
n 0,2(mol)
Al NO BTDT
Ta có: ( )
∑
NO
3 3
33 2
Fe NO
( )
BTKL → = + = m 0,15.64 0,075.56 13,8(gam) Câu 15: Chọn đáp án B
FeS : 0,24(mol)
Ta có: 2
Cu S : a(mol)
2
Vì X chỉ có muối sunfat:
61
Khám phá tư duy giải nhanh thần tốc Hóa Học – Nguyễn Anh Phong
3
+
→ + = + → =
Fe : 0,24(mol)
2 BTDT
+
X Cu : 2a(mol) 0,24.3 2.2a 2(0,48 a) a 0,12(mol) +
2
−
SO : 0,48 a(mol) 4
FeS : 0,24 0,24.15 0,12.10 3.n Cu S : 0,12
2 BTE
→ → + = NO
2
→ = →= NO n 1,6(mol) V 35,84(lit) Câu 16: Chọn đáp án B
2
+
Ta có:
∑
Mg : a(mol)
− +
2
NO 1,9(mol) Fe : b(mol)
= → 3
−
NO :1,9(mol) 3
BTDT 2a 2b 1,9 a 0,875(mol) → + = = → →
0,05.64 (0,6 b).56 24a 11,6 b 0,075(mol)
+ − −= =
→= = m 0,875.24 21(gam) Mg
Câu 17: Chọn đáp án D
Ta có: − ↓ = = = 24 SO6,99
n n 0,03(mol) 233
3
+
→ Dung dịch X chứa
Fe : a(mol) +
M : b(mol)
2
−
SO : 0,03(mol)
4
→ + =
M : Li
BTDT
3a b 0,03.2 b 0,006 Thu ñaùp aùn
→ → =
BTKL
56a Mb 0,03.96 3,93 a 0,018
→ + + = = →= = 2 40,006 (7.2 96) %Li SO . 8,4% 2 3,93
+
Câu 18: Chọn đáp án B
Dung dịch sau phản ứng có:
−
→ + = →
24 BTDT
SO : 0,1(mol)3a 2b 0,2 Al : a(mol)64(0,1 b) 27a 1,38 Cu : b(mol)
+
3
BTKL
→ − − =
2
+
62
Cty TNHH MTV DVVH Khang Việt
= → →= = =
a 0,02(mol) m 0,03.64 1,92(gam) b 0,07(mol) ↑ Cu
Câu 19: Chọn đáp án D
2
+
Zn : 0,2(mol)Ag : 0,1(mol) n 0,9(mol) dd Fe : 0,2(mol) Cu : 0,05(mol) Cu : 0,05(mol) ∑
Ta có:
2
+
NO
=→ →
−
3
2
+
→= + = m 0,1.108 0,05.64 14(gam) Câu 20: Chọn đáp án C
BTNT.Nito
+
= → = → → + + → +
n 0,2 NH : 0,2(mol)
NH 4
3
+
BTNT.S 2 Cu/ H
− + −
n 0,05 SO : 0,05(mol) 4H NO 3e NO 2H O BaSO 4 3 2
4
→
BTDT
−
NO : 0,1(mol) 3
→ = →= NO n 0,1(mol) V 2,24(lit)
D. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Trong giải bài tập hóa học hầu hết các bài toán đều liên quan tới khối lượng. Do đó,việc ta áp dụng định luật BTKL trong hóa học là rất phổ biến. Bản chất của định luật rất đơn giản đó là
Σ khối lượng (*) trước phản ứng = Σ khối lượng (*) sau phản ứng. Khối lượng (*) ở đây có thể là :
Khối lượng của 1 hoặc vài nguyên tố.
Khối lượng các chất trước và sau phản ứng.
Khối lượng của hợp chất bằng tổng khối lượng các nguyên tố:
CHON C H O N x yzt m mmmm =+++
Khối lượng muối bằng tổng khối lượng các ion trong dung dịch. Vấn đề đáng chú ý là việc giải bài tập hóa học thường rất hiếm khi áp dụng đơn thuần định luật BTKL vì nó quá đơn điệu.Nên trong đa số các bài toán ta cần phải kết hợp linh hoạt định luật BTKL với các định luật bảo toàn khác. Chúng ta sẽ làm rõ các vấn đề trên qua các bài tập ví dụ sau:
BÀI TẬP MẪU
Câu 1 : Trung hòa 3,88 gam hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic mạch hở, no, đơn chức bằng dung dịch NaOH, cô cạn được 5,2 g muối khan .Nếu đốt cháy 3,88 g X thì cần thể tích O2 (đktc) là:
63
Khám phá tư duy giải nhanh thần tốc Hóa Học – Nguyễn Anh Phong
A.3,36 B.2,24 C.5,6 D.6,72 Đây là bài toán khá đơn giản. Có nhiều cách làm bài này, tuy nhiên mình sẽ dùng các ĐLBT để giải quyết nó.
Vì axit đơn chức nên ta có: X RCOONa5,2 3,88
n n 0,06(mol) 22− = = =
C:a
Trong X
→ → + =
O → = n 0,12(mol) BTKL
X H : 2a 14a 0,12.16 3,88
O : 0,12
CO : 0,14(mol) a 0,14(mol) H O : 0,14(mol)
BTNT 2
→ = → 2
n 0,15(mol) V 3,36(lit) 2− → = = → =
BTNT.O Phan ung
0,14.3 0,12
O
2
Câu 2: Nung 14,38 g hỗn hợp KClO3 và KMnO4 1 thời gian được hỗn hợp chất rắn A nặng 12,46 gam và V lít khí (đktc) thoát ra. Cho dd HCl đặc dư vào A đến khi các phản ứng kết thúc thấy có 3,36 lít khí (đktc) thoát ra (cho rằng các khí tạo thành đều thoát hết khỏi dd). Thành phần % khối lượng của KMnO4 trong hỗn hợp ban đầu bằng:
A.60% B.65,9% C.42,8% D.34,1% KClO : a(mol) 14,38 12,46
↑ − → = =
3 BTKL
Ta có: 2
n 0,06(mol) KMnO : b(mol) 32
BTKL
4
O
→ + = = → → →= 122,5 158 14,38 0,04( ) % 65,9% a b a molKMnO
4
BTE
→ + = + =
6 5 0,06.4 0,15.2 0,06( )
a a b mol
Câu 3: Hỗn hợp rắn X gồm FeO và Fe3O4 có tỉ lệ mol 2:1. Dẫn khí CO đi qua m gam X nung nóng thu được 20 gam hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hết Y vào dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thu được 5,6 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là:
A. 22,56 B. 24,08 C. 20,68 D. 24,44 Fe :5a FeO : 2a(mol) 20 20 5a.56 Fe O : a(mol) O :16
→ −
Ta có: BTKL
3 4
− → = + → =
BTE 20 5a.56 3.5a 0,25.2 .2 a 0,06(mol) 16
Câu 4: Nhiệt phân 48,1 gam hỗn hợp rắn X gồm KMnO4, MnO2, KCl một thời gian thu được 46,82 gam hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong V lít dung dịch HCl 1,6M đun nóng thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối có cùng nồng độ mol và 11,872 lít khí Cl2 (đktc). Giá trị của V là:
64
Cty TNHH MTV DVVH Khang Việt
A. 1,2 B. 1,4 C. 1,0 D. 1,1 Ta có: BTKLO48,1 46,82
− → = =
n 0,08(mol) 16
Khi đó ta lại có: BTKL
KMnO : a(mol)
4
MnO : b(mol)
2
KCl : c(mol)
→ + + = = → = →+=+ → =
158a 87b 74,5c 48,1 a 0,1(mol)
n n a c a b b 0,2(mol)
KCl MnCl 2
= → = + +
BTE
BTNT.Clo
c 0,2(mol) 0,53.2 5a 2b 0,08.2
→ + = + + + + → = 0,2 1,6V 0,1 0,2 2(0,1 0,2) 0,53.2 V 1,1(lit)
KCl MnCl Cl
2 2
Câu 5: Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch A chứa H2SO41M, Fe(NO3)3 0,5M và CuSO4 0,25M. Khuấy đều cho đến khi các phản ứng kết thúc thu được 0,85m gam hốn hợp chất rắn và dung dịch B. Giá trị của m là:
A. 72 g B. 53,33 g C. 74,67 g D. 32,56 g Để ý: Sau các phản ứng có chất rắn (Fe và Cu) nên muối thu được chỉ là muối Fe2+. = = → =
n x(mol)
2
+
Fe
BTDT
Khi đó dung dịch A sẽ gồm
n 0,25(mol) x 0,35(mol)
SO
24
−
=
n 0, 2(mol)
NO
− 3
BT m(Fe,Cu) m 0,1.56 0,05.64 0,85m 0,35.56 m 72(gam) → + + = + → = ∑
Câu 6: Cho 3.2 gam Cu tác dụng với 100ml dung dịch hỗn hợp HNO3 0.8M và H2SO4 0.2M, sản phẩm khử duy nhất là khí NO. Số gam muối khan thu được là: A. 7,90 B. 8,84 C. 5,64 D. 10,08
Muốn tính khối lượng muối khan ta cần phải biết sau các phản ứng dung dịch chứa các ion gì? Số mol là bao nhiêu?
= →= = + +→ +
max
n 0,05(mol) n 0,1(mol)
Cu e
+ −
Trước hết ta có:
n 0,12(mol) 4H NO 3e NO 2H O +
H 3 2 =
n 0,08(mol)
NO
− 3
Dễ thấy H+ thiếu → = 0,09 e n 2
+
→ dung dịch sau phản ứng gồm
− =
Cu : 0,045(mol)
−
NO : 0,08 0,03 0,05(mol)
3
2
−
SO : 0,02(mol) 4
65
Khám phá tư duy giải nhanh thần tốc Hóa Học – Nguyễn Anh Phong
BTKL
→ = + + =
m 0,045.64 0,05.62 0,02.96 7,9(gam)
2 2 3 4
+ −−
Cu NO SO
Câu 7: Cracking 6,72 lít C4H10 (đktc) một thời gian thì thu được hh X gồm các anken, ankan và H2 .Cho X đi qua dd Br2 dư thì khối lượng bình Br2 tăng lên 11,2 gam và có khí Y bay ra khỏi bình. Đốt cháy Y thí cần V lít khí O2 đktc.Giá trị của V là:
A.8,96 B.16,8 C.17,92 D.15,68
= → = ∑∑
n 1,2(mol)
Ta có: BTNT C
0,3 mol C Hn 3(mol)
4 10
H
Vì công thức chung của anken là CnH2n nên ta sẽ có:
n a(mol) 11,2 gam anken 12a 2a 11,2 a 0,8(mol) n 2a(mol)
= → + = → =
C BTKL
=
H
=−= = → → =− = =
n 1,2 0,8 0,4 n 0,4(mol)
BTKL C O CO
Vậy trong Y có: 2 2 Yn 3 0,8.2 1,4 n 0,7(mol)
H H O
2
puO → = →= n 0,75 V 16,8(lit)
2
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn m gam ancol đơn chức A được 6,6 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Giá trị m là:
A. 10,2 gam. B. 2 gam. C. 2,8 gam. D. 3 gam. = = 2
n 0,15(mol)
Ta có:
CO
n 0,2(mol) H O
2
Ancol ñôn chöùc Trong ancol
ancol O H O CO n n nn =− = 0,2 0,15 0,05(mol)
→ = = −
2 2
→ = ∑ = + + = BTKL m m(C,H,O) 0,15.12 0,2.2 0,05.16 3(gam) Câu 9: Hỗn hợp khí X gồm CH4, C2H2 có Mtb X = 23,5. Trộn V (lít) X với V1 (lít) hiđrocacbon Y được 107,5g hh khí Z. Trộn V1 (lít) X với V (lít) hiđrocacbon Y được 91,25g hh khí F. Biết V1 – V = 11,2 (lít) (các khí đo ở đktc). Công thức của Y là:
A. C3H8 B. C3H6 C. C4H8 D. C2H6
→ → = +
CH a mol
ñöôøngcheùo
:4 0,5 ( )
Ta có: 41
V V a mol
X
C H b mol
2 2
:
Ta lại có:
: : 0,125
+
CH a CH a
4 4
→ +
107,5 :3 91,25 :3 0,375
Z CH a F CH a
2 2 2 2
+
: 4 0,5 : 4
Y a Y a
66
Cty TNHH MTV DVVH Khang Việt
→∆ = − = = − → = 16,25 0,5 11,75 56 BTKL mm m Y Y Z F
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 25,3 gam hỗn hợp X gồm RCOOH, C2H3COOH, và (COOH)2 thu được m gam H2O và 15,68 lít CO2 (đktc). Mặt khác, 25,3 gam hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với NaHCO3 dư thu được 11,2 lít (đktc) khí CO2. Giá trị của m là:
A. 7,2 B. 8,1 C. 10,8 D. 9
n 0,7 m 8,425,3(gam)
=→=
Ta có: CO2 C BTKL
→
a b 2c 0,5 m 16
++ = → =
O
BTNT.H
0,9 m .18 8,1(gam) 2
= →= ∑m(C,H,O) m 0,9(gam) H 2
→ = =
H O
Câu 11: Cho 0,15 mol este X mạch hở vào 150 gam dung dịch NaOH 8%, đun nóng để phản ứng thuỷ phân este xảy ra hoàn toàn thu được 165 gam dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 22,2 gam chất rắn khan. Hãy cho biết X có bao nhiêu CTCT thoả mãn?
A. 3 B. 4 C. 1 D. 2
= → = − = → = = = teBTKLte X
n 0,15
es
Ta có:
150.8 m 165 150 15 M 100
n 0,3 100.40 NaOH
es
NaOH : 0,15 BTKL 22,2 22,2 0,15(40 R 44 23) RCOONa : 0,15
→ → = + + +
= −
CH CH CH C CH
OO
2 23
→ −=
OO
→= → − R 41 C H3 5
X : CH CH CHC CH 3 3
=
( )
OO
CH C CH C CH
23 3
Câu 12: Hòa tan hoàn toàn 74 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 bằng dung dịch H2SO4 loãng dư sinh ra 178 gam muối sunfat. Nếu cũng cho 74 gam hỗn hợp X trên phản ứng với lượng dư khí CO ở nhiệt độ cao và dẫn sản phẩm khí qua dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng (gam) kết tủa tạo thành là bao nhiêu? (các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
A. 130 B. 180 C. 150 D. 240
Bài toán khá đơn giản và có nhiều cách giải:
Cách 1:
FeO : a(mol) FeSO : a(mol)
→
BTNT.Fe 4
74 gam Fe O : b(mol) Fe SO : b(mol)
( )
2 3 2 4 3
→ + = = → → → + = = BTKL 72a 160b 74 a 0,25(mol)
BTKL
152a 400b 178 b 0,35(mol)
67
Khám phá tư duy giải nhanh thần tốc Hóa Học – Nguyễn Anh Phong
BTNT.O Trong it BTNT.C
ox → = + = → = → = 2 ↓
O CO n a 3b 1,3 n 1,3 m 130(gam) Cách 2:
Fe : m gam Fe : m gam 74gam 178gam O : a mol n a n SO : a mol
Ta có:
→ → = 2= 2 H O it 4
ax −
BTKL m 16a 74 a 1,3(mol) BTNT.O C m 1,3.100 130(gam) m 96a 178 m 53,2(gam)
+= =
+
→ → → = =
↓
+= =
Có thể dùng thêm cách sử dụng bảo toàn điện tích nữa. Câu 13: Chọn đáp án D
Dung dịch X chứa 14,6 gam HCl và 22,56 gam Cu(NO3)2. Thêm m (gam) bột sắt vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp kim loại có khối lượng là 0,5m (gam) và chỉ tạo khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của m là:
A. 1,92. B. 20,48. C. 9,28. D. 14,88. Vì 0,5m là hỗn hợp kim loại → dung dịch sau phản ứng chỉ chứa muối Fe2+. Ta có:
+ −
→ − = H : 0,4(mol) Cl : 0,4(mol)
sau phaûn öùng
−
Cu(NO ) : 0,12(mol) NO : 0,24 0,1 0,14(mol)
3 2 3
+ +→ +
+ − +
2
4H NO 3e NO 2H O Fe : a(mol)
3 2
→ = → + = + → = BTDT BTKL(Fe Cu) + a 0,27 0,12.64 m 0,27.56 0,5m m 14,48(gam) BÀI TẬP LUYỆN TẬP
Câu 1: Cho m gam Fe vào 1 lít dd gồm H2SO4 0,1M, Cu(NO3)2 0,1M, Fe(NO3)3 0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,69m gam hỗn hợp kim loại, dd X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất).Giá trị m và khối lượng chất rắn khan thu được khi cô cạn dung dịch X lần lượt là:
A.25,8 và 78,5 B.25,8 và 55,7
C.20 và 78,5 D.20 và 55,7
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS2 0.24mol và Cu2S vào dung dịch HNO3 vừa đủ thu được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí NO (đktc) duy nhất. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là :
A. 34.048 B. 35.84 C. 31.36 D. 25.088 Câu 3: Cho 1 lượng bột Fe tan hết trong dung dịch chứa HNO3 , sau khí phản ứng kết thúc thì thu được 2,688 lít NO(đkc) và dung dịch X.Thêm dung dịch chứa 0,3 mol HCl (loãng) vào lọ thì thấy khí NO tiếp tục thoát ra và cuối cùng thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần vừa hết 650 ml dung dịch KOH 1M.( Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Khối lượng muối có trong X là :
A. 29,04 gam. B. 29,6 gam. C. 32,4 gam. D. 21,6 gam.
68
Cty TNHH MTV DVVH Khang Việt
Câu 4: Cho khí CO đi qua ống sứ đựng 0,45 mol hỗn hợp A gồm Fe2O3 và FeO nung nóng sau một thời gian thu được 51,6 gam chất rắn B. Dẫn khí đi ra khỏi ống sứ vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 88,65 gam kết tủa. Cho B tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được dung dịch C và 4,48 lít khí (đktc) bay lên. Cô cạn C thu được m gam muối.Giá trị của m là:
A. 98,8 B. 98,40 C. 93,36 D. 96,72 Câu 5: Cho 30,1 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,68 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn dư 0,7 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, khối lượng muối khan thu được là:
A. 54,45 gam B. 75,75 gam C. 68,55 gam D. 89,7 gam Câu 6: Có 500 ml dung dịch X chứa Na+, NH4+, CO32- và SO42-. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí. Lấy 100 ml dung dịch X cho tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 43 gam kết tủa. Lấy 200 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được 8,96 lít khí NH3. Các phản ứng hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Tính tổng khối lượng muối có trong 300 ml dung dịch X ?
A. 71,4 gam. B. 23,8 gam. C. 86,2 gam. D.119 gam. Câu 7: Hòa tan 10,65 gam hỗn hợp gồm một oxit kim loại kiềm và một oxit kim loại kiềm thổ bằng dung dịch HCl dư được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, lấy muối khan đem điện phân nóng chảy hoàn toàn thì thu được 3,36 lít khí (đo ở đktc) ở anot và a (gam) hỗn hợp kim loại ở catot. Giá trị của a là
A. 5,85. B. 8,25. C. 9,45. D. 9,05.
Câu 8: Chia hỗn hợp 2 kim loại có hoá trị không đổi làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 tan hết trong dung dịch HCl tạo ra 1,792 lít H2 (đktc). Phần 2, nung trong oxi thu được 2,84 gam hỗn hợp oxit. Khối lượng hỗn hợp 2 kim loại ban đầu là:
A. 2,4 gam B. 1,8 gam C. 2,2 gam D. 3,12 gam Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 54 gam hh X gồm axit fomic, axit axetic, axit acrylic, axit oxalic, axit adipic thu được 39,2 lit CO2 (đktc) và m gam H2O. Mặt khác 54 gam hỗn X phản ứng hoàn toàn với dd NaHCO3 dư, thu được 21.28 lít CO2 (đktc). Tìm m:
A. 21,6 B. 46,8 C. 43,2 D. 23,4
Câu 10: Cho 0,1 mol alanin phản ứng với 100 ml dung dịch HCl 1,5M thu được dung dịch A . Cho A tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được dung dịch B, làm bay hơi dung dịch B thu được bao nhiêu gam chất rắn khan? A. 19,875 gam B. 11,10 gam
C. 14,025 gam D. 8,775 gam
Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm CxHyCOOH; CxHyCOOCH3 và CH3OH thu được 2,688 lít CO2 (ở đktc) và 1,8 gam H2O. Mặt khác, cho 2,76 gam hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 30 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,96 gam CH3OH. Công thức của CxHyCOOH là:
69
Khám phá tư duy giải nhanh thần tốc Hóa Học – Nguyễn Anh Phong
A. C2H5COOH. B. CH3COOH.
C. C3H5COOH. D. C2H3COOH.
Câu 12: Cho 8 g hỗn hợp X gồm Cu, Fe3O4 tác dụng HNO3 đun nóng .Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đươc 1,344 lít hỗn khí A gồm NO và NO2 dung dịch Y và 1,2 kim loại.Tỉ khối của A so với He là 9,5. Cho dung dịch Y tác dụng với NaOH dư rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị m là:
A. 8 B. 9 C.10 D. 11
Câu 13: Oxi hóa chậm m gam Fe ngoài không khí sau một thời gian thu được 12 gam hỗn hợp X ( Fe , FeO , Fe2O3 ,Fe3O4 ). Để hòa tan hết X , cần vừa đủ 300 ml dung dịch HCl 1M , đồng thời giải phóng 0,672 lít khí ( đktc ). Tính m?
A. 10,08 B. 8,96 C. 9,84 D. 10,64 Câu 14: Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hoà tan hoàn toàn X trong 400 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch Y và thấy thoát ra 2,24 lít H2 và còn lại 2,8 gam sắt (duy nhất) chưa tan. Khối lượng hỗn hợp X là m gam.Giá trị của m là:
A. 25 B. 35 C. 30 D. 40
Câu 15: Chia 156,8 gam hỗn hợp L gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 thành hai phần bằng nhau. Cho phần thứ nhất tác dụng hết với dung dịch HCl dư được 155,4 gam muối khan. Phần thứ hai tác dụng vừa đủ với dung dịch M là hỗn hợp HCl, H2SO4
loãng thu được 167,9 gam muối khan. Số mol của HCl trong dung dịch M là: A. 1,75 mol B. 1,50 mol C. 1,80 mol D. 1,00 mol Câu 16: Cho 20 gam hh X gồm Cu, Fe, Al, Mg tan hoàn toàn trong dd HNO3 loãng nóng dư thu được dd Y và 8,96 lit khí NO duy nhất. Cho dd NaOH vào dd Y đến khi kết tủa hoàn toàn. Các cation kim loại thì thu được kết tủa Z. Nung Z đến khối lượng không đổi thu được m gam hh các oxit. m có giá trị là: A. 39,2 B. 23,2 C. 26,4 D. 29,6
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm một số ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng cần dùng 10,08 lit khí O2 (đktc) thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 9,90 gam H2O. Nếu đun nóng 10,44g hỗn hợp X như trên với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp để chuyển hết thành ete thì tổng khối lượng ete thu được là:
A. 6,45 gam B. 6,85 gam C. 8,88 gam D. 7,04 gam Câu 18: Đốt cháy hỗn hợp Mg và Al một thời gian ta thu được 32,4 gam hỗn hợp X , hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch gồm H2SO4 1,2M và HCl 2M, thu được dung dịch Y và 11,2 lít H2( đktc) . Cô cạn Y thu được m gam hỗn hợp muối trung hòa khan . Giá trị của m là:
A. 115,9 . B. 107,90. C. 112,60. D. 124,30. Câu 19: Cho V lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,2 mol Ba(OH)2 và 0,1 mol NaOH.Sau khí phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa và dung dịch chứa 21,35 gam muối .Giá trị của V là:
70
Cty TNHH MTV DVVH Khang Việt
A. 7,84 B. 8,96 C. 6,72 D. 8,4
Câu 20: Hòa tan hỗn hợp X gồm Cu và Fe2O3 trong 400 ml dung dịch HCl x (M) thu được dung dịch Y và còn lại 1,0 gam Cu không tan. Nhúng thanh Mg vào dung dịch Y, sau khi phản ứng hoàn toàn nhấc thanh Mg ra thấy khối lượng tăng thêm 4,0 gam so với khối lượng thanh Mg ban đầu và có 1,12 lít khí H2 (đo ở đktc) thoát ra (giả thiết toàn bộ lượng kim loại thoát ra đều bám hết vào thanh Mg). Khối lượng Cu trong X và giá trị của x lần lượt là:
A. 4,2 gam và 0,75M. B. 4,2 gam và 1M.
C. 3,2 gam và 2M. D. 3,2g gam và 0,75M.
Câu 21: Hòa tan hỗn hợp gồm Fe và FexOy cần vừa đủ 0,1 mol H2SO4 đặc thu được 0,56 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc) và dung dịch X chỉ chứa muối Fe(III). Cô cạn dung dịch X thu được khối lượng muối khan là:
A. 8,0 gam. B. 10,0 gam. C. 16,0 gam. D. 20,0 gam. Câu 22: Cho hỗn hợp X gồm 8,4 gam Fe và 6,4 gam Cu vào dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 3,36 lít khí NO (là sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Khối lượng muối thu được sau phản ứng là
A. 36,3 gam. B. 41,1gam. C. 41,3 gam. D. 42,7 gam. Câu 23: Xà phòng hóa hoàn toàn 100 gam chất béo X cần dùng vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH 0,8M, sau phản ứng thu được 100,81 gam xà phòng. Xác định chỉ số axit của chất béo đó.
A. 1,4 B. 5,6 C. 11,2 D. 2,8 Câu 24: Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp A chứa H2SO4 1M, Fe(NO3)3 0,5M và CuSO4 0,25M. Khuấy đều cho đến khi phản ứng kết thúc thu được 0,75m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 43,2 gam B. 56 gam C. 33,6 gam D. 32 gam Câu 25: Đem hòa tan hoàn toàn m gam Mg trong dung dịch chứa đồng thời a mol H2SO4 và b mol HCl, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chứa 2 muối có tổng khối lượng là 4,1667m. Thiết lập biểu thức liên hệ giữa số mol của 2 axit:
A. b = 6a B. b = 4a C. b = 8a D. b = 7a Câu 26: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, NaOH và Na2CO3 trong dung dịch axít H2SO4 40% (vừa đủ) thu được 8,96 lít hỗn hợp khí có tỷ khối đối với H2 bằng 16,75 và dung dịch Y có nồng độ 51,449%. Cô cạn Y thu được 170,4 gam muối. Giá trị của m là:
A. 37,2 gam B. 50,4 gam C. 23,8 gam D. 50,6 gam Câu 27: Hòa tan hoàn toàn 30 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Zn trong dung dịch HNO3, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,1 mol N2O và 0,1 mol NO. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 127 gam hỗn hợp muối. Vậy số mol HNO3 đã bị khử trong phản ứng trên là:
A. 0,40 mol B. 0,30 mol C. 0,45 mol D. 0,35 mol Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 ancol đa chức, mạch hở, có cùng số nhóm -OH thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc) và 12,6 gam H2O. Mặt khác
71
Khám phá tư duy giải nhanh thần tốc Hóa Học – Nguyễn Anh Phong
nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 10 gam Na thì sau phản ứng thu được a gam chất rắn. Giá trị của a và m lần lượt là:
A. 13,8 gam và 23,4 gam B. 9,2 gam và 13,8 gam
C. 23,4 gam và 13,8 gam D. 9,2 gam và 22,6 gam
ĐÁP ÁN CHI TIẾT
Câu 1: Chọn đáp án D
= =
n 0,2(mol)
Ta có:
H
+
n 0,5(mol)
NO
− 3
Sử dụng phương trình 3 2 4 32 + − H NO e NO H O + +→ + Dễ thấy H+ hết do đó có ngay dd X:
2 BDT
+
→ = → =
Fe : a a 0,325(mol)
2 BTKL
−
m SO : 0,1(mol) m 55,7(gam)
4 muoi
→ − =
BTNT.N
−
NO : 0,5 0,05 0,45(mol) 3
BTKL m(Fe,Cu) m 6,4 5,6 0,69m 0,325.56 m 20(gam) → + + = + → = ∑ Câu 2: Chọn đáp án B
3
+
FeS : 0,24(mol)
Fe : 0,24(mol)
Ta có: 2
BTNT 2
+
Cu S: a(mol)
X Cu : 2a(mol)
→ +
2
2
−
SO : 0,48 a (mol)
4
BTDT → + = + → = 0,24.3 42 2(0,48 a) a 0,12(mol) ( ) BTKL 322 m m Fe ,Cu ,SO 35,84(gam) X 4 → = ++− ∑ = Câu 3: Chọn đáp án B
2,688
BTE Trong X
Ta có : = = → = = − n 0,12(mol) n 0,12.3 0,36(mol) 22,4
NO NO 3
KCl : 0,3
= → → = − = → = 2
BTNT.K
n 0,65 KNO : 0,35 n 0,36 0,35 0,01 n 0,03 KOH BTNT.N BTE
2
↑
+
3 NO Fe
+
→ → =
Fe : 0,03(mol)
3 BTKL
+
X Fe : 0,1(mol) m 29,6(gam)
−
NO : 0,36(mol) 3
Câu 4: Chọn đáp án A
72
Cty TNHH MTV DVVH Khang Việt
88,65 n 0,45(mol) n 0,45(mol) m 197
Ta có: ↓ = = → = → BTNT bò khöû BTKL O A
=+ = bò khöû m m 58,8(gam) B O
Fe O : a(mol) 2 3 a b 0,45 a 0,3(mol) 0,45 FeO : b(mol) 160a 72b 58,8 b 0,15(mol)
+ = = → →→ += =
+ = → +− = → =
BTNT
Fe : 2a b 0,75
B O :3a b 0,45 0,6 n 0,6 H O
2
BTNT
H Cl n 0,2 n 1,2 0,4 1,6(mol) = → = + = −
2
( ) BTKL Fe : 0,75
→ → = = ∑
C m m Fe,Cl 98,8(gam) Cl :1,6− −
Câu 5: Chọn đáp án B
Chú ý : Kim loại có dư nên muối là muối Fe2+ và Cu2+ BTKL
→ + = = → → → − = + =
Ta có:
64a 232b 30,1 Cu : a(mol) a 0,1984375 30,1 0,7 Fe O : b(mol) (a ).2 0,075.3 2b b 0,075
3 4
BTE
64
0,7 Cu : 0,1984375 0,1875(mol) 64 − = → →
2
+
2
+
Y Fe : 0,225(mol)
−
BTDT
NO : 0,825(mol)
3
( ) BTKL 2 2 m m Cu ,Fe , NO 75,75(gam) 3 → = ++ − ∑ =
Câu 6: Chọn đáp án A
Giả sử trong 100 ml dung dịch X có :
+
→ =
Na : a(mol) c 0,1
HCl
+
NH : b(mol) 197c 233d 43 d 0,1 a 0,2(mol) → → + = → = → = 4 BaCl BTDT
−
2
23 NaOH
CO : c(mol) 2b 0,4 b 0,2 → = → =
2
−
SO : d(mol)
4
→ = + + + = BTKL X m 3(23.0,2 18.0,2 60.0,1 96.0,1) 71,4(gam) 300 ml Chú ý : Đề bài bắt tính khối lượng muối trong 300 ml dung dịch X. Câu 7: Chọn đáp án B
BTDT Trong oxit
Ta có: = → =
Cl O n 0,15(mol) n 0,15(mol)
2
→ = − = BTKL m 10,65 0,15.16 8,25 kim loaïi
Câu 8: Chọn đáp án D
73
Khám phá tư duy giải nhanh thần tốc Hóa Học – Nguyễn Anh Phong
1,792
Ta có : 2BTE Trongoxit n 0,08(mol) n 0,16(mol) n 0,08(mol) 22,4 = = → = → = H e O
= → =− =
n 0,08(mol)
Với phần 2: BTKL O
m 2,84 0,08.16 1,56(gam)
KL
→ == m 2.1.56 3,12g ban ñaàu
Câu 9: Chọn đáp án D
Ta có: m m(C,H,O) X =∑
= = → → = − − = m 1,75.12 21(gam) m 54 21 30,4 2,6(gam) m 0,95.2.16 30,4(gam)
C BTKL
H
= =
O
2,6 m .18 23,4(gam) 2
→= =
Câu 10: Chọn đáp án A
Đầu tiên dùng BTNT.Na các bạn hãy trả lời câu hỏi Na đi vào đâu? − − → =
Ta có ngay: C C(NH ) COONa:0,1(mol) 2 BTKL m 19,875(gam) NaCl : 0,15(mol)
Câu 11: Chọn đáp án D
Ta có:
= = = ∑
C H COOH : a(mol) x y
m 2,76 m(C,H,O) C H COOCH : b(mol) X xy 3
CH OH : c(mol)
3
2,76 0,12.12 0,1.2 0,07 16
− − → = =
BTKL Trong X
n
O
= → → = + + = = → + = → + =
n n a bc 0,12 2 2 0,07
.
CO BTNT O Trong X
Ta lại có: 2
O
n a b 0,1 0,03
H O NaOH
2
CH OH
3
= → = =
c mol
0,01( )
b mol
0,02( )
a mol
0,01( )
b c
0,03
→ = + + + + + → = 2,76 0,01( 45) 0,02( 44 15) 0,01.32 27 BTKL RR R
Câu 12: Chọn đáp án A
Chú ý: Kim loại có dư nên muối là muối Fe2+ và Cu2+
NO
Ta có :
: 0,03 0,06 : 0,03
ANO.Giả sử lượng chất rắn tan vừa đủ là X’. Có ngay: 2
− += = =− = → → − =+ + = XCu a ab a
64 232 6,8 0,07 8 1,2 6,8: 2 2 0,03.3 0,03 0,01 mFe O b a b b
'
3 4
74
Cty TNHH MTV DVVH Khang Việt
2
+
Cu : 0,07(mol) CuO : 0,07(mol) Y m 8(gm)
BTNT NaOH
→ → =
+
Fe : 0,03(mol) Fe O : 0,015(mol) 22 3
Câu 13: Chọn đáp án A
n 0,3 0,3 0,03.2
= − → = = =
HCl BTNT.H
Ta có: 2
n 0,12(mol) n 0,03 2
H
2
H O
BTKL → = = + → = m 12 m 0,12.16 m 10,08 (gam) X Câu 14: Chọn đáp án C
Chú ý: Kim loại có dư nên muối thu được là muối Fe2+. + − = →= → = =
n 0,8(mol) n 0,8(mol) n 0,4(mol) H Cl FeCl
Ta có: 2 n 0,1(mol)
H
2
. 0,8 0,1.2 0,3 2− → = = = BTNT H Trong X
H O O n n
2
Fe : 0,4.56 2,8 BTKL X m 30(gam) O : 0,3
+
→ → =
Câu 15: Chọn đáp án C
Với phần 1:
Fe : a(mol) Fe : a → 78,4 155,4 O : b(mol) n 2b Cl : 2b → = HClCl −
+= =
BTKL 56a 16b 78,4 a 1(mol)
→ →
+= =
56a 71b 155,4 b 1,4(mol)
Với phần 2 :
Fe :1(mol)35,5x 96y 111,9 167,9 Cl : x(mol)x 2y 2b 2,8 SO : y(mol) = → = → + =
−
BTKL BTDT
x 1,8(mol) y 0,5(mol)
→ + = =
2 4
−
Câu 16: Chọn đáp án D
Chú ý :Cuối cùng các kim loại đều lên số oxi hóa cao nhất. Ta có: HNO3NO e → = → = = n 0,4 n 0,4.3 1,2(mol)
1,2
Nung Z: Trong Z BTKL
→ = = → = + = n 0,6 m 20 0,6.16 29,6(gam) 2
O
Câu 17: Chọn đáp án A
= → = −= =
n 0,3n 0,55 0,3 0,25(mol) n 0,55
CO
Ta có: 2 H O
2
Ancol
BTNT.O Trong ancol Trong ancol O O → + = + → = n 0,45.2 0,3.2 0,55 n 0,25(mol) → Ancol no đơn chức.
75
Khám phá tư duy giải nhanh thần tốc Hóa Học – Nguyễn Anh Phong
→ =∑ ( , , ) 0,3.12 0,55.2 0,25.16 8,7 = + + = BTKL m mCHO Ancol 1 0,125 2
= = → = − BTKL
H O ancol Ancol H O n n mm m
2 2 ete
=− = 8,7 0,125.18 6,45(gam)
Câu 18: Chọn đáp án A
nn n . 1,2 1 2,2 2,2 0,5.2 0,6 0,5 2
+ = += − → = = = = H BTNT H Trong X Ta có: 2
n
H
H O O
2
( ) 24 ,, , → = − − ∑ BTKL m m Mg Al SO Cl =− + + = 32,4 0,6.16 0,6.96 1.35,5 115,9( )
,
Mg Al
Câu 19: Chọn đáp án A
gam
Nếu là muối Na2CO3 → khối lượng muối sẽ là 0,05(23.2+60) = 5,3. 2 : 0,2( )
+
Ba mol
:
BaCO a
→ − 3
Ta có
−
: 0,5( )
BTNT
NaHCO
: 0,1
OH mol +
: 0,1( )
Na mol
3
( ) : 0,2
Ba HCO a 3 2
→ = + 21,35 0,1 .84 259. 0,2 – a 0,15( ) ( ) → = BTKL a mol . → = + + − = → = 0,1 2(0,2 ) 0,35 7,84( ) BTNT CCO n a a V lit
2
Câu 20: Chọn đáp án B
Cu có dư 1 gam → Y là muối Cu2+ và Fe2+ và HCl có dư. +
= → =+
2 ∑ 2phaûn öùng
Cu : a(mol) Y n 0,05 n 3a 0,05
Ta có:
↑
2 H Mg +
Fe : 2a(mol)
→ + − + = → = BTKL 64a 2a.56 24(3a 0,05) 4 a 0,5(mol) = +=
m 64a 1 4,2
→ = + = →= Cu
n 3a.2 0,05.2 0,4 x 1 HCl
Câu 21: Chọn đáp án B
= → = = 2 424
n 0,1(mol)n 0,075(mol) n 0,025(mol)
H SO BTNT.S Trong X
Ta có: −
SO
2
2
−
SO
→ → =
SO : 0,075(mol) X m 10(gam)
BTDT 4 BTKL
Fe : 0,05(mol)
3
+
Câu 22: Chọn đáp án B
Dễ thấy kim loại còn dư và HNO3 thiếu. Ta sử dụng: 3 3 4HNO 3e 3NO − +→ + + NO 2H O2
76
Cty TNHH MTV DVVH Khang Việt
NO3−
→
: 0,45(mol)
+
2
→Dung dịch sau phản ứng có :
Fe : 0,15(mol)
BTDT 2
+
Cu : 0,075(mol)
→ = BTKL m 41,1(gam)
Câu 23: Chọn đáp án D
Ta có: − = = 0,8.0,1 0,08( ) OH n mol
Gọi số mol nước là a ta có:
BTKL 0,08 a 100 3,2 100,81 18a .92 a 0,005(mol) 3− → + = + + → = Vậy chỉ số axit là: axit0,005.56.1000 I 2,8 100 = =
Câu 24: Chọn đáp án A
+
+ +→ +
H mol
: 0,4( )
− + −
Ta có: 3 3 2 NO mol H NO e NO H O : 0,3( ) 4 3 2
2
−
SO mol
4
: 0,25( )
Vì KLdư nên sau phản ứng dung dịch gồm:
2
+
− = → =
Fe a mol
:( )
−
BTDT
NO mol a mol
: 0,3 0,1 0,2( ) 0,35( ) 3
2
−
SO mol
4
: 0,25( )
( ) 5,6 3,2 0,75 0,35.56 43,2(gam) → + + = + → = BTKL Fe Cu + m mm Câu 25: Chọn đáp án C
Ta có:
m Mgm a b
→ = +
2
+
:24 2. 2
2
−
BTDT
4,1667 : 24 8 m SO a b a → → =
4
→ + + =
−
BTKL
Cl b ma b m
: 96 35,5 4,1667
Câu 26: Chọn đáp án D
Dễ thấy hỗn hợp khí là CO2 và H2.
H molv n mol
: 0,1( ) 170,4 0,4 à 1,2( ) : 0,3( ) 142
= =
2
Ta có : 2 4 Na SO
CO mol
2
1,2.98 1,2( ) 294( ) 0,4 .
→ = → = = BTNT SH SO it n mol m gam
2 4
dd ax
77
Khám phá tư duy giải nhanh thần tốc Hóa Học – Nguyễn Anh Phong
( ) dd 1,2. 23.2 96 331,2( ) 0,51449+
mY = = gam
170,4 331,2 294 331,2 13,4 0,51449
→ = = → + = + BTKL
m m Yit Y H v CO
dddd ax dd à
2 2
→ = m gam 50,6( )
Câu 27: Chọn đáp án D
= = → = + + + +
n
N O 2
0,1
BTKL
Ta có :
0,1 127 30 80 62(0,1.8 0,1.3 8 )
n a a =
NO
kimloaïi NH NO NO −
n a NH NO
4 3
4 3 3
→ = a 0,05
. → = + + = 0,1.2 0,1.1 0,35( ) BTNT N Bò khöû HNO n a mol 3
Câu 28: Chọn đáp án C = → = = CO
nn
Ta có: 2
052,5 0,7
n → các ancol trong X chỉ có hai nhóm – OH H O
2
Trong X
= = →= − =→ → =
0,2.2 0,4
n
− ↑ OH
0,2 0,2 10 0,434 23
nn n n
X H O CO H
2 2 2
n
= =
Na
→ =∑ ( , , ) 0,5.12 0,7.2 0,4.16 13,8 = + + = BTKL m mCHO
→ + = + → = 13,8 10 0,2.2 23,4( ) BTKLa a gam
PHẦN II
LUYỆN TẬP KỸ NĂNG – KỸ XẢO GIẢI TOÁN BẰNG CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN
BÀI TẬP TỔNG HỢP- SỐ 1
Câu 1: Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Cho m gam X vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. - Phần I tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch KMnO4 0,5M. - Phần II hòa tan tối đa 6,4 gam Cu.
Giá trị của m là:
A. 23,2 B. 34,8. C. 104. D. 52.
Câu 2: Hòa tan hết 15,2 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu bằng dung dịch HNO3 thu được dung dịch X và 4,48 lit khí NO ( đktc). Thêm từ từ 3,96 gam kim loại Mg vào
78
Cty TNHH MTV DVVH Khang Việt
hỗn hợp X đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 224 ml khí NO (đktc), dung dịch Y và m gam chất rắn không tan. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các phản ứng. Giá trị của m là:
A. 9,6. B. 12,4. C. 15,2. D. 6,4.
Câu 3: Cho m g hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al vào nước dư phản ứng kết thúc thu được 3,024 lít khí (đktc) dung dịch A và 0,54 g chất rắn không tan. Cho 110 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch A được 5,46 g kết tủa. m có giá trị là :
A. 7,21 gam B. 8,2 gam C. 8,58 gam D. 8,74 gam Câu 4: Cho 9,6 gam Mg vào dung dịch chứa 0,2 mol Cu(NO3)2 và 0,3 mol Fe(NO3)3. Phản ứng kết thúc, khối lượng chất rắn thu được là
A. 15,6 gam. B. 11,2 gam. C. 22,4 gam. D. 12,88 gam. Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam Mg trong dung dịch HNO3, thu được dung dịch X và 448 ml khí N2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị m là:
A. 29,6. B. 30,6. C. 31,6. D. 30,0.
Câu 6: Hòa tan hết m gam hỗn hợp bột gồm Mg, Al, Al2O3 và MgO bằng 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,5M và H2SO4 0,75M (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch X và 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được 88,7 gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 26,5 gam . B. 35,6 gam. C. 27,7 gam. D. 32,6 gam. Câu 7: Lấy 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO và Fe2O3 (với số mol bằng nhau) tác dụng hoàn toàn với dung dịch HI dư thu được dung dịch X. Cô cạn X được chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dụng dịch AgNO3 dư được m gam kết tủa. Xác định m?
A. 17,34 gam. B. 19,88 gam. C. 14,10 gam. D. 18,80 gam. Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X gồm một amino axit Y (có một nhóm amino) và một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở Z, thu được 26,88 lít CO2 (đktc) và 23,4 gam H2O. Mặt khác, 0,45 mol X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa m gam HCl. Giá trị của m là
A. 10,95. B. 6,39. C. 6,57. D. 4,38.
Câu 9: Hoà tan 4,32 gam nhôm kim loại bằng dung dịch HNO3 loãng, dư thu được V lít khí NO (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 35,52 gam muối. Giá trị của V là
A. 3,4048. B. 5,6000. C. 4,4800. D. 2,5088. Câu 10: Cho m gam hỗn hợp Fe và Cu có tỉ lệ số mol là 1:1 tác dụng với 1,8 lít dung dịch HNO3 1M. Khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A (không chứa muối amoni) và 13,44 lít hỗn hợp khí NO và NO2 ở (đktc) và 4m/15 gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 72. B. 60. C. 35,2. D. 48.
Câu 11: Hòa tan hết 16 gam hỗn hợp Fe và C vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được V lít khí ở đktc và dung dịch X. Cô cạn X thu được 40 gam muối. Giá trị của V là:
79
Khám phá tư duy giải nhanh thần tốc Hóa Học – Nguyễn Anh Phong
A. 23,64. B. 30,24. C. 33,6. D. 26,88.
Câu 12: Hòa tan hết 31,2 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3 vào 800 ml dung dịch HNO3 2M vừa đủ thu được V lít NO (đkc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X hòa tan tối đa 9,6 gam Cu. Giá trị của V là:
A. 8,21 lít B. 6,72 lít C. 3,36 lít D. 3,73 lít Câu 13: Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp gồm m1 gam Fe(NO3)2 và m2 gam Al(NO3)3 thu được hỗn hợp khí X Trộn hỗn hợp khí X với 112 ml khí O2 (ddktc) được hỗn hợp khí Y. Hấp thụ hoàn toàn hỗn hợp khí Y vào 3,5 lít H2O (không thấy có khí thoát ra) được dung dịch có pH = 1,7. Giá trị m1 và m2 lần lượt là: A. 4,5 và 6,39 B. 2,700 và 3,195
C. 3,60 và 2,130 D. 1,80 và 0,260
Câu 14: Cho 5,12 gam đồng phản ứng hoàn toàn với 50,4 gam dung dịch HNO3 60% thu được dung dịch X. Hãy xác định nồng độ % của muối tan trong X biết rằng nếu thêm 210ml dung dịch KOH 2M vào X rồi cô cạn và nung sản phẩm thu được tới khối lượng không đổi thì được 41,52 gam chất rắn.
A. 26,15% B. 17,67% C. 28,66% D. 75,12% Câu 15: Cho m gam Fe vào dung dịch chứa đồng thời H2SO4 và HNO3 thu được dung dịch X và 4,48 lít NO, Thêm tiếp H2SO4 vào X thì lại thu được thêm 1,792 lít khí NO nữa và dung dịch Y (Khí NO là sản phẩm khử duy nhất). Dung dịch Y hoà tan vừa hết 8,32 gam Cu không có khí bay ra (các khí đo ở đktc). Giá trị của m là: A. 11,2 B. 9,6 g. C. 16,8 D. 16,24
Câu 16: Cho 4,8 (g) Br2 nguyên chất vào dung dịch chứa 12,7 (g) FeCl2 thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X thu được a(g) kết tủa . Giá trị a là: A. 39,98(g) B. 55,58(g) C. 44,3(g) D. 28,5 (g) Câu 17: Cho hỗn hợp A gồm 0,15 mol Mg, 0,35 mol Fe phản ứng với V lít HNO3 2M, thu được hỗn hợp X gồm 0,05 mol N2O, 0,1 mol NO và còn lại 2,8 gam kim loại. Giá trị của V lít là:
A. 0,45 B. 0,55 C. 0,575 D. 0,61
Câu 18: Lấy 2 mẫu Al và Mg đều nặng m gam cho tác dụng với dung dịch HNO3 dư, để phản ứng xẩy ra hoàn toàn.
- Với mẫu Al: thu được 1,344 lít khí X và dung dịch chứa 52,32 gam muối - Với mẫu Mg: Thu được 0,672 lít khí X và dung dịch chứa 42,36 gam muối Biết X là khí nguyên chất, các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Xác định m? A. 5,508 gam B. 6,480 gam
C. 5,832 gam D. 6,156 gam
Câu 19: Cho m gam Mg vào 500ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,2M và Fe(NO3)3 2M thì khi kết thúc phản ứng thu được m gam chất rắn. Xác định m? A. 10,8 gam hoặc 15,0 gam B. 13,2 gam
80