🔙 Quay lại trang tải sách pdf ebook Hỏi – Đáp Về Thuận Lợi Và Khó Khăn Đối Với Nông Nghiệp Việt Nam Khi Tham Gia TPP Ebooks Nhóm Zalo HỎI - ĐÁP VỀ THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN ĐỐI VỚI NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM KHI THAM GIA TPP HỘI ĐỒNG CHỈ ĐẠO XUẤT BẢN Chủ tịch Hội đồng PGS.TS. PHẠM VĂN LINH Phó Chủ tịch Hội đồng PHẠM CHÍ THÀNH Thành viên TRẦN QUỐC DÂN TS. NGUYỄN ĐỨC TÀI TS. NGUYỄN AN TIÊM NGUYỄN VŨ THANH HẢO PGS. TS. PHẠM QUỐC TRUNG PGS. TS. PHẠM THỊ TÚY (Đồng chủ biên) HỎI - ĐÁP VỀ THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN ĐỐI VỚI NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM KHI THAM GIA TPP NHÀ XUẤT BẢN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA SỰ THẬT Hµ Néi - 2016 TẬP THỂ TÁC GIẢ - PGS. TS. Phạm Quốc Trung - PGS. TS. Phạm Thị Túy (Đồng chủ biên) - Hà Thị Vân Anh - Nguyễn Thị Quỳnh Anh - Nguyễn Minh Hải - Nguyễn Thị Ngọc Lan - Nguyễn Thị Minh Thu - Đinh Trung Sơn - Đỗ Hồng Việt - ThS. Vũ Ngọc Thanh LỜI NHÀ XUẤT BẢN Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP) là một hiệp định thỏa thuận thương mại tự do giữa 12 quốc gia với mục đích hội nhập nền kinh tế khu vực châu Á - Thái Bình Dương. Mục tiêu chính của Hiệp định TPP là xóa bỏ các loại thuế và rào cản cho hàng hóa, dịch vụ, xuất - nhập khẩu giữa các nước thành viên. Khi tham gia Hiệp định TPP, Việt Nam sẽ có cơ hội tiếp cận nguồn thị trường chung rộng lớn toàn cầu. Đây được coi là cơ hội lớn cho nhiều mặt hàng nông sản Việt Nam hiện đã và đang có mặt tại thị trường các quốc gia thuộc khối TPP. Tuy nhiên, cùng với cơ hội đó, TPP cũng đặt ngành nông nghiệp Việt Nam đối mặt với nhiều thách thức khi nhiều sản phẩm nông nghiệp phải cạnh tranh gay gắt từ hàng hóa của các quốc gia thành viên. Cơ hội song hành cùng thách thức từ TPP đang tạo ra một “đấu trường” mới buộc ngành nông nghiệp Việt Nam phải nâng cao sức mạnh nội lực, tăng khả năng cạnh tranh. Theo nhận định của các chuyên gia kinh tế, TPP sẽ mang lại cơ hội phát triển nông nghiệp hàng hóa cho các nước thành viên là rất lớn. Để giúp bạn đọc có thêm tài liệu tham khảo về những vấn đề trên, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia Sự thật xuất bản cuốn sách Hỏi - đáp về thuận lợi và khó khăn đối với nông nghiệp Việt Nam khi tham gia TPP. 5 Nội dung cuốn sách cấu trúc dưới dạng các câu hỏi và trả lời được diễn đạt rõ ràng, đơn giản, dễ hiểu; và được chia làm 2 phần: Phần I giới thiệu tổng quan về Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương; Phần II đánh giá tác động của Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương tới ngành nông nghiệp. Trong mỗi phần, tác giả cũng nhóm các câu hỏi và trả lời thành các lĩnh vực cụ thể để bạn đọc dễ theo dõi. Nội dung của Hiệp định TPP có phạm vi điều chỉnh rộng, bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ, vệ sinh an toàn thực phẩm, rào cản kỹ thuật, chính sách cạnh tranh, sở hữu trí tuệ,…; và còn có một chương trình về hợp tác và hai văn kiện đi kèm về hợp tác môi trường và hợp tác lao động. Trong quá trình biên soạn, các tác giả và những người biên tập đã có nhiều cố gắng song khó tránh khỏi những hạn chế nhất định. Nhà xuất bản và tác giả mong nhận được ý kiến đóng góp của bạn đọc để nội dung cuốn sách được hoàn thiện hơn trong lần xuất bản sau. Xin giới thiệu cuốn sách cùng bạn đọc. Tháng 8 năm 2016 NHÀ XUẤT BẢN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA SỰ THẬT6 MỤC LỤC Lời Nhà xuất bản ............................................................. 5 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...................................... 23 THUẬT NGỮ............................................................... 25 GIỚI THIỆU VỀ HIỆP ĐỊNH ĐỐI TÁC XUYÊN THÁI BÌNH DƯƠNG.................................................. 29 Câu hỏi 1: Quá trình hình thành Hiệp định TPP như thế nào?........................................................ 29 Câu hỏi 2: Mục đích tham gia của các nước thành viên TPP là gì?............................................. 30 Câu hỏi 3: Thời gian Hiệp định TPP bắt đầu có hiệu lực từ khi nào? ............................................. 31 Câu hỏi 4: Nội dung Hiệp định TPP đề cập đến những vấn đề gì?............................................................. 31 PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ HIỆP ĐỊNH ĐỐI TÁC XUYÊN THÁI BÌNH DƯƠNG ......................... 33 1. NGUYÊN TẮC ĐỐI XỬ QUỐC GIA VÀ MỞ CỬA THỊ TRƯỜNG ........................................... 33 Nguyên tắc đối xử quốc gia ......................................... 33 Câu hỏi 5: Nguyên tắc đối xử quốc gia là gì?................ 33 Câu hỏi 6: Các cam kết phải thực hiện theo Nguyên tắc đối xử quốc gia của Hiệp định TPP là gì? ......... 33 Câu hỏi 7: Nguyên tắc đối xử quốc gia tác động như thế nào tới các nước trong và ngoài khối TPP?....... 35 Xóa bỏ, cắt giảm thuế quan ........................................ 37 Câu hỏi 8: Thuế quan là gì?........................................... 37 Câu hỏi 9: Mục đích của thuế quan là gì?...................... 37 Câu hỏi 10: Có những phương thức tính thuế quan nào?..... 38 7 Câu hỏi 11: Hiệp định TPP quy định như thế nào về việc xóa bỏ, cắt giảm thuế quan? .................38 Câu hỏi 12: Tác động của việc xóa bỏ thuế quan đối với hoạt động thương mại giữa các nước trong và ngoài khối TPP? .............................39 Xóa bỏ, cắt giảm một số rào cản phi thuế quan.........40 Câu hỏi 13: Hạn chế đối với xuất khẩu và nhập khẩu là gì? .............................................................40 Câu hỏi 14: Hiệp định TPP quy định như thế nào về hạn chế đối với xuất khẩu và nhập khẩu?.....41 Câu hỏi 15: Trường hợp ngoại lệ nào được phép hạn chế xuất khẩu, nhập khẩu? ...........................41 Câu hỏi 16: Cấp phép nhập khẩu là gì?..........................42 Câu hỏi 17: Hiệp định TPP quy định như thế nào về cấp phép nhập khẩu nhằm tạo thuận lợi cho việc tiếp cận thị trường? ........................42 Câu hỏi 18: Hạn ngạch thuế quan là gì?.........................43 Câu hỏi 19: Hiệp định TPP quy định như thế nào về hạn ngạch thuế quan? ...................................43 Câu hỏi 20: Hiệp định TPP quy định như thế nào về lệ phí và thủ tục hành chính?........................44 Biện pháp phòng vệ thương mại .................................45 Câu hỏi 21: Biện pháp phòng vệ thương mại là gì? .......45 Câu hỏi 22: Biện pháp tự vệ là gì? .................................45 Câu hỏi 23: Thế nào là “Thiệt hại nghiêm trọng” và cách xác định “Thiệt hại nghiêm trọng”?.....46 Câu hỏi 24: Biện pháp tự vệ chuyển tiếp là gì?..............47 Câu hỏi 25: Điều kiện để áp dụng biện pháp tự vệ chuyển tiếp là gì?..........................................47 Câu hỏi 26: Các biện pháp tự vệ chuyển tiếp theo quy định của Hiệp định TPP?.......................47 Câu hỏi 27: Thời gian có hiệu lực của biện pháp tự vệ chuyển tiếp là bao lâu? ............................48 8 Câu hỏi 28: Tác động của việc áp dụng các biện pháp tự vệ thương mại đối với nước nhập khẩu là gì?.................................................... 49 Câu hỏi 29: Tác động của việc áp dụng các biện pháp tự vệ thương mại đối với nước xuất khẩu là gì?.................................................... 49 Câu hỏi 30: Bán phá giá là gì?....................................... 50 Câu hỏi 31: Thuế chống bán phá giá là gì?.................... 50 Câu hỏi 32: Trợ cấp là gì? ............................................ 50 Câu hỏi 33: Thuế chống trợ cấp được áp dụng khi nào?...... 51 Câu hỏi 34: Các trường hợp trợ cấp nào bị kiện và không bị kiện?.............................................. 52 2. QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN, CHẤT LƯỢNG ... 53 Quy tắc xuất xứ............................................................ 53 Câu hỏi 35: Quy định về xuất xứ hàng hoá là gì?.......... 53 Câu hỏi 36: Vì sao cần phải có quy định về xuất xứ hàng hoá? ..................................................... 53 Câu hỏi 37: Các trường hợp nào hàng hoá được xem là có xuất xứ?............................................... 53 Câu hỏi 38: Các trường hợp nào hàng hoá được xem là có xuất xứ thuần tuý?............................... 54 Câu hỏi 39: Các phương pháp tính hàm lượng giá trị khu vực là như thế nào? ............................... 55 Câu hỏi 40: Cách tính giá trị nguyên liệu sử dụng trong sản xuất như thế nào? ......................... 57 Câu hỏi 41: Quy định về hàm lượng không đáng kể là gì? ............................................................ 57 Câu hỏi 42: Một số lưu ý về quá cảnh và trung chuyển là gì? ................................................ 58 Câu hỏi 43: Những quy định liên quan đến giấy chứng nhận xuất xứ là gì?............................ 59 Câu hỏi 44: Những trường hợp nào được miễn giấy chứng nhận xuất xứ?.................................... 61 9 Câu hỏi 45: Nghĩa vụ của Bên nhập khẩu đối với xuất xứ hàng hoá là gì? ........................................61 Vệ sinh và kiểm dịch ....................................................62 Câu hỏi 46: Biện pháp vệ sinh và kiểm dịch là gì? ........62 Câu hỏi 47: Vai trò của các biện pháp vệ sinh và kiểm dịch là gì? .....................................................63 Câu hỏi 48: Các nguyên tắc khi áp dụng biện pháp vệ sinh và kiểm dịch là gì?................................63 Câu hỏi 49: Hiệp định TPP quy định cơ quan nào giám sát việc thực hiện các biện pháp vệ sinh và kiểm dịch?........................................64 Câu hỏi 50: Một số ví dụ không phải biện pháp vệ sinh và kiểm dịch?........................................64 Câu hỏi 51: Cơ quan nào chịu trách nhiệm về các biện pháp vệ sinh và kiểm dịch tại Việt Nam?.....65 Câu hỏi 52: Tổ chức nào chịu trách nhiệm đưa ra các tiêu chuẩn vệ sinh và kiểm dịch? .................65 Rào cản kỹ thuật đối với thương mại .........................66 Câu hỏi 53: Các rào cản kỹ thuật đối với thương mại là gì? .............................................................66 Câu hỏi 54: Có những loại rào cản kỹ thuật nào? ..........66 Câu hỏi 55: Nội dung các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật thương mại? .........................67 Câu hỏi 56: Các loại hàng hoá nào thường là đối tượng của các biện pháp kỹ thuật? ...............67 Câu hỏi 57: Phân biệt các biện pháp kỹ thuật và các biện pháp vệ sinh và kiểm dịch? ..................68 Câu hỏi 58: Những nguyên tắc khi áp dụng tiêu chuẩn kỹ thuật đối với thương mại là gì? ...............69 Câu hỏi 59: Tổ chức nào chịu trách nhiệm ban hành các tiêu chuẩn kỹ thuật quốc tế thông dụng hiện nay? ......................................................70 Lao động ......................................................................70 Câu hỏi 60: Mục đích của quy định về lao động trong Hiệp định TPP là gì? ....................................70 10 Câu hỏi 61: Các quyền lao động cơ bản trong Hiệp định TPP là gì?............................................. 71 Câu hỏi 62: Những văn bản nào của ILO quy định về 4 quyền lao động cơ bản? ............................ 72 Câu hỏi 63: Hiệp định TPP quy định như thế nào về hàng hóa sản xuất từ quy trình có sử dụng lao động cưỡng bức và lao động trẻ em? ..... 73 Câu hỏi 64: Hợp tác trong vấn đề lao động giữa các quốc gia thành viên được quy định như thế nào trong khối TPP? .................................... 74 Câu hỏi 65: Cơ chế thực thi các cam kết lao động trong Hiệp định TPP được quy định như thế nào?........................................................ 75 Môi trường ................................................................... 75 Câu hỏi 66: Quy định về môi trường trong Hiệp định TPP hướng tới mục tiêu gì?......................... 75 Câu hỏi 67: Những nghĩa vụ về môi trường Việt Nam cần thực thi theo Hiệp định TPP là gì?........ 76 Sở hữu trí tuệ ............................................................... 76 Câu hỏi 68: Sở hữu trí tuệ là gì? Quyền sở hữu trí tuệ là gì?.. 76 Câu hỏi 69: Bản chất của bảo hộ sở hữu trí tuệ là gì? ... 77 Câu hỏi 70: Đối tượng của bảo hộ sở hữu trí tuệ là gì?....... 77 Câu hỏi 71: Quy định về bảo hộ sở hữu trí tuệ trong Hiệp định TPP có thể gây ra những tác động gì đến Việt Nam?................................ 78 Câu hỏi 72: Những sai lầm phổ biến về sở hữu trí tuệ mà các nhà xuất khẩu thường mắc phải là gì? ........ 79 Câu hỏi 73: Theo quy định của Hiệp định TPP, nhãn hiệu là gì? .................................................... 81 Câu hỏi 74: Những đối tượng nào có thể không được bảo hộ làm nhãn hiệu?................................. 82 Câu hỏi 75: Việc đăng ký nhãn hiệu có ý nghĩa như thế nào?........................................................ 83 11 Câu hỏi 76: Hiệp định TPP quy định thời hạn bảo hộ nhãn hiệu là bao lâu?....................................84 Câu hỏi 77: Thủ tục đăng ký nhãn hiệu như thế nào? ....84 Câu hỏi 78: Chỉ dẫn địa lý là gì? ....................................86 Câu hỏi 79: Phân biệt chỉ dẫn địa lý và nhãn hiệu như thế nào? ........................................................86 Câu hỏi 80: Đặc trưng của chỉ dẫn địa lý là gì? .............87 Câu hỏi 81: Nguyên tắc bảo hộ chỉ dẫn địa lý áp dụng trong Hiệp định TPP là gì?...........................88 Câu hỏi 82: Bảo hộ sáng chế là gì? ................................89 Câu hỏi 83: Đối tượng nào được và không được bảo hộ sáng chế theo quy định của Hiệp định TPP?... 89 Câu hỏi 84: Thế nào là sản phẩm hóa nông mới, sản phẩm dược mới?...........................................90 Câu hỏi 85: Hiệp định TPP quy định thế nào về việc bảo hộ kết quả thử nghiệm và dữ liệu bí mật về sản phẩm hóa nông và sản phẩm dược? .......... 91 Câu hỏi 86: Quy định về bảo hộ kết quả thử nghiệm và dữ liệu bí mật về sản phẩm hóa nông và sản phẩm dược đem lại lợi ích gì? ...............92 3. QUY ĐỊNH CHUNG VỀ THỂ CHẾ......................92 Chính sách cạnh tranh.................................................92 Câu hỏi 87: Quy định về chính sách cạnh tranh của Hiệp định TPP nhằm mục tiêu gì?...............92 Câu hỏi 88: Nội dung chính của quy định về chính sách cạnh tranh của Hiệp định TPP là như thế nào?...93 Câu hỏi 89: Một số nguyên tắc trong chính sách cạnh tranh theo quy định của Hiệp định TPP là gì?..............93 Câu hỏi 90: Chính sách cạnh tranh của Hiệp định TPP mang lại cơ hội và thách thức gì đối với Việt Nam?....................................................9412 Quản lý hải quan và thuận lợi hóa thương mại ........ 95 Câu hỏi 91: Mục đích của quy định về quản lý hải quan và thuận lợi hóa thương mại trong Hiệp định TPP là gì? ................................... 95 Câu hỏi 92: Nội dung chính của quy định về quản lý hải quan và thuận lợi hóa thương mại là gì?...........96 Hợp tác và xây dựng năng lực .................................... 97 Câu hỏi 93: Mục đích và nội dung của quy định về hợp tác và xây dựng năng lực trong Hiệp định TPP là gì?............................................ 97 Câu hỏi 94: Các lĩnh vực hợp tác và xây dựng năng lực trong Hiệp định TPP là gì? ................... 97 Tạo thuận lợi trong kinh doanh và năng lực cạnh tranh.................................................. 98 Câu hỏi 95: Mục đích của việc tạo thuận lợi trong kinh doanh và năng lực cạnh tranh là gì? ... 98 Câu hỏi 96: Nội dung của quy định về tạo thuận lợi trong kinh doanh và năng lực cạnh tranh là như thế nào? ............................................... 98 Doanh nghiệp nhà nước và các đơn vị độc quyền..... 99 Câu hỏi 97: Quy định về doanh nghiệp nhà nước và các đơn vị độc quyền của Hiệp định TPP nhằm mục đích gì? ...................................... 99 Câu hỏi 98: Nội dung quy định về doanh nghiệp nhà nước và các đơn vị độc quyền của Hiệp định TPP là gì?.......................................... 100 Câu hỏi 99: Quy định về doanh nghiệp nhà nước và các đơn vị độc quyền của TPP có tác động gì tới hoạt động của các doanh nghiệp nhà nước ở Việt Nam? ..................................... 102 Doanh nghiệp vừa và nhỏ.......................................... 103 Câu hỏi 100: Hiệp định TPP quy định thế nào về trách nhiệm của quốc gia thành viên trong việc giúp các doanh nghiệp vừa và nhỏ tiếp cận thông tin về Hiệp định?............................. 103 13 Mua sắm công.............................................................103 Câu hỏi 101: Nội dung quy định của Hiệp định TPP về lĩnh vực mua sắm công là như thế nào? ...103 Minh bạch và chống tham nhũng .............................104 Câu hỏi 102: Mục đích của quy định về sự minh bạch và chống tham nhũng là gì? ......................104 Câu hỏi 103: Nội dung chính của quy định về sự minh bạch và chống tham nhũng của Hiệp định TPP là như thế nào? ..................................104 Phát triển ...................................................................105 Câu hỏi 104: Mục tiêu phát triển của Hiệp định TPP là gì?105 Sự đồng nhất trong quản lý.......................................106 Câu hỏi 105: Mục đích của Hiệp định TPP khi đưa ra các quy định về sự đồng nhất trong quản lý là gì? .....................................................106 Giải quyết tranh chấp ................................................106 Câu hỏi 106: Phạm vi áp dụng và cơ chế giải quyết tranh chấp theo quy định của Hiệp định TPP như thế nào?.......................................106 Câu hỏi 107: Có các hình thức giải quyết tranh chấp nào? ...........................................................107 Câu hỏi 108: Những quy định về giải quyết tranh chấp trong các lĩnh vực cụ thể là gì? .................109 4. QUY ĐỊNH VỀ MỘT SỐ LĨNH VỰC CỤ THỂ....110 Dệt may .......................................................................110 Câu hỏi 109: Tại sao Hiệp định TPP lại có một chương riêng về dệt may?..........................110 Câu hỏi 110: Những nội dung chính mà các nước khối TPP đàm phán đối với ngành dệt may là gì?....111 Câu hỏi 111: Quy tắc xuất xứ đối với hàng dệt may được Hiệp định TPP quy định như thế nào? ..........111 Câu hỏi 112: Ngành dệt may Việt Nam sẽ gặp những thuận lợi và khó khăn gì khi tham gia TPP? ....113 14 Đầu tư ........................................................................ 114 Câu hỏi 113: Nội dung quy tắc đối xử với nhà đầu tư của Bên tham gia Hiệp định TPP là như thế nào? ..................................................... 114 Câu hỏi 114: Quy định về trách nhiệm xã hội của các nhà đầu tư trong Hiệp định TPP là gì? ..... 115 Thương mại dịch vụ xuyên biên giới........................ 115 Câu hỏi 115: Quy tắc đối xử với nhà cung cấp dịch vụ trong khối TPP là gì?................................. 115 Câu hỏi 116: Các hành vi không được phép áp đặt lên các nhà cung cấp dịch vụ thương mại xuyên biên giới là gì? ............................... 116 Dịch vụ tài chính........................................................ 116 Câu hỏi 117: Nội dung quy tắc đối xử với nhà cung cấp dịch vụ tài chính trong khối TPP là như thế nào? .............................................. 116 Câu hỏi 118: Các hành vi không được phép áp đặt lên các nhà cung cấp dịch vụ tài chính là gì? .. 117 Viễn thông................................................................... 117 Câu hỏi 119: Nội dung quy định của Hiệp định TPP về lĩnh vực viễn thông như thế nào ........... 117 Thương mại điện tử................................................... 118 Câu hỏi 120: Nội dung quy định của Hiệp định TPP về lĩnh vực thương mại điện tử như thế nào? ........................................................... 118 PHẦN II: TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH ĐỐI TÁC XUYÊN THÁI BÌNH DƯƠNG TỚI NGÀNH NÔNG NGHIỆP......................................................... 119 Xóa bỏ thuế quan....................................................... 119 Câu hỏi 121: Cam kết về thuế nhập khẩu của các nước dành cho Việt Nam như thế nào? ............ 119 Câu hỏi 122: Mức thuế nhập khẩu của các nước đối với các sản phẩm nông nghiệp của 15 Việt Nam trước khi Hiệp định TPP có hiệu lực là như thế nào? ..........................120 Câu hỏi 123: Tác động của Hiệp định TPP tới thị trường một số mặt hàng nông nghiệp chính trong nước như thế nào? ................120 Câu hỏi 124: Tác động của việc xóa bỏ, cắt giảm thuế quan tới ngành rau quả Việt Nam như thế nào? ......123 Câu hỏi 125: Tác động của việc xóa bỏ, cắt giảm thuế quan tới ngành thủy sản Việt Nam như thế nào?....................................................124 Câu hỏi 126: Tác động của việc xóa bỏ, cắt giảm thuế quan tới ngành lúa gạo Việt Nam như thế nào? ......124 Câu hỏi 127: Tác động của việc xóa bỏ, cắt giảm thuế quan tới ngành cây công nghiệp Việt Nam như thế nào? ....................................125 Câu hỏi 128: Tác động của việc xóa bỏ, cắt giảm thuế quan tới ngành gỗ và sản phẩm gỗ Việt Nam như thế nào? ....................................126 Câu hỏi 129: Tác động của việc xóa bỏ, cắt giảm thuế quan tới ngành chăn nuôi Việt Nam như thế nào? ...................................................127 Câu hỏi 130: Cam kết về thuế nhập khẩu của Hoa Kỳ dành cho các sản phẩm nông nghiệp của Việt Nam như thế nào? ............................127 Câu hỏi 131: Cam kết về thuế nhập khẩu của Canađa dành cho các sản phẩm nông nghiệp của Việt Nam như thế nào? ............................128 Câu hỏi 132: Cam kết về thuế nhập khẩu của Nhật Bản dành cho các sản phẩm nông nghiệp của Việt Nam như thế nào?......................129 Câu hỏi 133: Cam kết về thuế nhập khẩu của Mêhicô dành cho các sản phẩm nông nghiệp của Việt Nam như thế nào? ............................13016 Câu hỏi 134: Cam kết về thuế nhập khẩu của Pêru dành cho các sản phẩm nông nghiệp của Việt Nam như thế nào?............................ 131 Câu hỏi 135: Cam kết về thuế nhập khẩu của Ôxtrâylia dành cho các sản phẩm nông nghiệp của Việt Nam như thế nào? ......... 131 Câu hỏi 136: Cam kết về thuế nhập khẩu của Niu Dilân dành cho các sản phẩm nông nghiệp của Việt Nam như thế nào? ......... 131 Câu hỏi 137: Cam kết về thuế nhập khẩu của Xingapo dành cho các sản phẩm nông nghiệp của Việt Nam như thế nào?............................ 132 Câu hỏi 138: Cam kết về thuế nhập khẩu của Malaixia dành cho các sản phẩm nông nghiệp của Việt Nam như thế nào?............................ 132 Câu hỏi 139: Cam kết về thuế nhập khẩu của Chilê dành cho các sản phẩm nông nghiệp của Việt Nam như thế nào?............................ 132 Câu hỏi 140: Cam kết về thuế nhập khẩu của Brunây dành cho các sản phẩm nông nghiệp của Việt Nam như thế nào?............................ 133 Câu hỏi 141: Thuế nhập khẩu của Việt Nam đối với các sản phẩm nông nghiệp của các nước trước khi TPP có hiệu lực như thế nào? .. 133 Câu hỏi 142: Cam kết về thuế nhập khẩu của Việt Nam dành cho các nước khối TPP là như thế nào?.......................................................134 Câu hỏi 143: Cam kết về thuế nhập khẩu của Việt Nam dành cho các nước khối TPP đối với các mặt hàng nông nghiệp như thế nào?......... 135 Trợ cấp và trợ cấp xuất khẩu nông sản................... 136 Câu hỏi 144: Trợ cấp và trợ cấp xuất khẩu nông sản là gì? ...................................................136 17 Câu hỏi 145: Có những hình thức trợ cấp xuất khẩu nông sản nào? ..........................................137 Câu hỏi 146: Hiệp định TPP quy định như thế nào về trợ cấp xuất khẩu nông sản? ....................137 Câu hỏi 147: Tác động của xóa bỏ trợ cấp xuất khẩu nông sản đối với Việt Nam như thế nào? .....138 Câu hỏi 148: Việt Nam có thể hỗ trợ cho nông sản sau khi Hiệp định TPP có hiệu lực không? ....138 Hạn ngạch thuế quan .................................................140 Câu hỏi 149: Hạn ngạch thuế quan của một số nước thành viên TPP đối với các mặt hàng nông nghiệp chủ yếu của Việt Nam là như thế nào?.............................................140 Hạn chế xuất khẩu......................................................141 Câu hỏi 150: Hạn chế đối với xuất khẩu để bảo đảm an ninh lương thực là gì? .........................141 Câu hỏi 151: Nghĩa vụ thông báo của Bên hạn chế xuất khẩu như thế nào? ............................141 Câu hỏi 152: Việc một Bên hạn chế xuất khẩu có ảnh hưởng như thế nào tới các Bên còn lại?...141 Biện pháp phòng vệ thương mại ...............................142 Câu hỏi 153: Những mặt hàng nông nghiệp nào của Việt Nam thường bị kiện chống bán phá giá? ....142 Câu hỏi 154: Cách phòng tránh và đối phó với các vụ kiện chống bán phá giá như thế nào?.......143 Câu hỏi 155: Người nông dân có thể tìm thêm thông tin về hỗ trợ chống bán phá giá, chống trợ cấp ở đâu?...........................................144 Doanh nghiệp xuất khẩu nông sản do nhà nước sở hữu...................................................... 145 Câu hỏi 156: Quy định của Hiệp định TPP về doanh nghiệp xuất khẩu nông sản do nhà nước sở hữu là như thế nào? .............................145 Sản phẩm công nghệ sinh học hiện đại.....................145 Câu hỏi 157: Sản phẩm công nghệ sinh học hiện đại là gì? ........................................................145 18 Câu hỏi 158: Quy định về sản phẩm công nghệ sinh học hiện đại được đề cập tới trong Hiệp định TPP như thế nào? ............................ 146 Câu hỏi 159: Quy định về sản phẩm công nghệ sinh học hiện đại đem lại lợi ích gì cho các Bên tham gia khối TPP?.......................... 146 Quy định về hàng thủ công hoặc truyền thống ....... 147 Câu hỏi 160: Hiệp định TPP quy định như thế nào về ưu đãi cho hàng dệt may thủ công, truyền thống? ... 147 Quy tắc xuất xứ.......................................................... 147 Câu hỏi 161: Quy tắc xuất xứ áp dụng đối với một số mặt hàng thủy sản cụ thể (cá ngừ, tôm, cua) là như thế nào?................................ 147 Câu hỏi 162: Quy tắc xuất xứ áp dụng đối với cà phê là như thế nào?........................................ 148 Câu hỏi 163: Quy tắc xuất xứ áp dụng đối với chè là như thế nào?............................................ 148 Câu hỏi 164: Quy tắc xuất xứ cụ thể đối với hạt điều là như thế nào?........................................ 148 Tiêu chuẩn kỹ thuật................................................... 149 Câu hỏi 165: Quy định về rào cản kỹ thuật tác động như thế nào đối với nông nghiệp Việt Nam?.......149 Câu hỏi 166: Phát triển nông nghiệp vượt qua các rào cản kỹ thuật từ khối TPP như thế nào?...... 149 Câu hỏi 167: Quy định về rào cản kỹ thuật tác động đối với xuất khẩu nông sản Việt Nam là như thế nào? ............................................. 150 Câu hỏi 168: Tác động của rào cản kỹ thuật đối với nhập khẩu nông sản của Việt Nam như thế nào?................................................... 151 Câu hỏi 169: Khả năng đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật của nông sản Việt Nam hiện nay như thế nào?............................................ 151 19 Câu hỏi 170: Làm thế nào để tiếp cận thông tin về các rào cản kỹ thuật của các nước? ...............152 Câu hỏi 171: Các quy định về chất lượng nông sản xuất khẩu sang thị trường các nước khối TPP có thể tìm thấy ở đâu? .....................153 Câu hỏi 172: Mạng lưới văn phòng và thông báo hỏi đáp về các tiêu chuẩn kỹ thuật của Việt Nam có thể tìm thấy ở đâu?.....................155 Câu hỏi 173: Các biện pháp giúp nâng cao chất lượng sản phẩm nông nghiệp đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của Hiệp định TPP là gì? ........................................155 Vệ sinh kiểm dịch .......................................................156 Câu hỏi 174: Tác động tích cực của các biện pháp vệ sinh và kiểm dịch đến sản xuất nông nghiệp như thế nào? ................................156 Câu hỏi 175: Những hạn chế của các biện pháp vệ sinh và kiểm dịch đối với sản xuất nông nghiệp là như thế nào? ............................157 Câu hỏi 176: Thực trạng bảo đảm các tiêu chuẩn vệ sinh và kiểm dịch của các mặt hàng nông nghiệp xuất khẩu Việt Nam hiện nay như thế nào? ...................................................157 Câu hỏi 177: Phương hướng nâng cao chất lượng sản phẩm nông nghiệp đáp ứng các tiêu chuẩn vệ sinh và kiểm dịch theo quy định của Hiệp định TPP là như thế nào?.158 Câu hỏi 178: Cơ quan nào hỗ trợ tìm hiểu quy định về các biện pháp vệ sinh và kiểm dịch của các nước?.................................................158 Câu hỏi 179: Quy định về vệ sinh và kiểm dịch của một số thị trường trong khối TPP như thế nào?....159 Môi trường .................................................................160 Câu hỏi 180: Những ảnh hưởng của sản xuất nông nghiệp tới môi trường ở Việt Nam hiện nay như thế nào? .....................................16020 Câu hỏi 181: Quy định của Hiệp định TPP về vấn đề đánh bắt cá nhằm mục tiêu gì? ............... 160 Câu hỏi 182: Hiệp định TPP quy định như thế nào về vấn đề trợ cấp cho hoạt động đánh bắt thủy sản? ................................................. 161 Câu hỏi 183: Các quy định về môi trường trong Hiệp định TPP có thể gây ra những tác động gì với ngành thủy sản Việt Nam? ............... 162 Câu hỏi 184: Hiệp định TPP quy định về vấn đề ô nhiễm từ tàu biển như thế nào?............... 162 Câu hỏi 185: Tác động của quy định về tàu biển trong Hiệp định TPP tới hoạt động đánh bắt thủy sản Việt Nam như thế nào? ............ 163 Lao dộng ................................................................... 163 Câu hỏi 186: Tổ chức nào bảo vệ quyền lợi của người lao động trong lĩnh vực nông nghiệp ở Việt Nam?............................................... 163 Câu hỏi 187: Mức lương tối thiểu trong ngành nông nghiệp Việt Nam hiện nay là bao nhiêu?... 164 Câu hỏi 188: Tình hình sử dụng lao động trẻ em trong nông nghiệp ở Việt Nam hiện nay như thế nào?................................................... 165 Câu hỏi 189: Quy định về lao động của Hiệp định TPP có thể dẫn tới những thay đổi gì trong cơ cấu lao động của ngành nông nghiệp Việt Nam? ................................... 166 Sở hữu trí tuệ ............................................................. 167 Câu hỏi 190: Ở Việt Nam, cơ quan nào chịu trách nhiệm về các vấn đề liên quan đến sở hữu trí tuệ?.............................................. 167 Câu hỏi 191: Nguyên tắc bảo hộ áp dụng với chỉ dẫn địa lý có thể gây ra tác động như thế nào tới ngành nông nghiệp Việt Nam............ 167 Câu hỏi 192: Các doanh nghiệp Việt Nam cần chú ý điều gì khi bảo hộ chỉ dẫn địa lý theo nguyên tắc của Hiệp định TPP?.............. 169 21 Câu hỏi 193: Hiện nay có bao nhiêu chỉ dẫn địa lý đã được đăng ký bảo hộ tại thị trường Việt Nam?.......170 Câu hỏi 194: Doanh nghiệp Việt Nam trong lĩnh vực nông nghiệp cần làm gì để thích ứng với những đòi hỏi cao về sở hữu trí tuệ trong Hiệp định TPP? .......................................170 Hợp tác và xây dựng năng lực...................................172 Câu hỏi 195: Quy định của Hiệp định TPP về hợp tác và xây dựng năng lực mang lại cơ hội gì cho ngành nông nghiệp Việt Nam? .........172 Câu hỏi 196: Các mô hình hợp tác trong nông nghiệp có thể thực hiện giữa Việt Nam và các nước nhằm tận dụng cơ hội của Hiệp định TPP là gì? ........................................173 Câu hỏi 197: Dự báo đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào nông nghiệp Việt Nam sau khi Hiệp định TPP có hiệu lực như thế nào?....174 Câu hỏi 198: Giải pháp giúp tăng hiệu quả đầu tư vào nông nghiệp cho doanh nghiệp Việt Nam là như thế nào? ........................................175 Đầu tư .........................................................................175 Câu hỏi 199: Tác động của những quy định về đầu tư trong Hiệp định TPP đối với nông nghiệp Việt Nam như thế nào?............................175 Câu hỏi 200: Hướng đầu tư cho khoa học - công nghệ vào nông nghiệp để giúp nông sản Việt Nam vượt qua các rào cản về kỹ thuật cũng như vệ sinh và kiểm dịch như thế nào?...............................................................176 Thương mại điện tử....................................................177 Câu hỏi 201: Phát triển thương mại điện tử với các mặt hàng nông sản khi tham gia Hiệp định TPP như thế nào? ............................177 PHỤ LỤC .................................................................179 22 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT AD Agreement on AntidumpingHiệp định Chống bán phá giá FTA Free Trade Agreement Hiệp định Thương mại Tự do GATT 1994 General Agreement on Tariffs and Trade Hiệp định chung về Thuế quan và Thương mại ILO International Labour Organization Tổ chức Lao động Quốc tế MFN Most Favoured Nation Nguyên tắc tối huệ quốc NT Nation Treatment Nguyên tắc đối xử quốc gia SCM SPS Agreement on Subsidies and Countervailing Measures Sanitary and Phytosanitary Measures Hiệp định về Trợ cấp và các Biện pháp đối kháng Các biện pháp vệ sinh và kiểm dịch động thực vật 23 TRIPS The Agreement on Trade - Related Aspects of Intellectual Property Rights Hiệp định về các khía cạnh liên quan đến thương mại của quyền sở hữu trí tuệ WIPO World Intellectual Property Organization WTO World Trade Organization 24 Tổ chức Sở hữu trí tuệ thế giới Tổ chức Thương mại Thế giới THUẬT NGỮ B Bên bị đơn: là Bên bị thưa kiện (xem thêm Điều 28.7.1 của Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương). Bên nguyên đơn: là Bên yêu cầu thành lập Ban hội thẩm (xem thêm Điều 28.7.1 của Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương). Bên tham vấn: là Bên yêu cầu tham vấn và Bên được yêu cầu tham vấn (xem thêm Điều 28.5.1 của Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương). C Chuyển giao công nghệ: là chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng một phần hoặc toàn bộ công nghệ từ bên có quyền chuyển giao công nghệ sang bên nhận công nghệ. Chuỗi cung ứng: là một hệ thống xuyên quốc gia của các doanh nghiệp phục vụ cho hoạt động thiết kế, phát triển sản phẩm, sản xuất, mua bán, phân phối, vận chuyển nhằm mục đích cung cấp các sản phẩm và dịch vụ cho khách hàng. Công nghệ sinh học: là bộ môn tập hợp các ngành khoa học và công nghệ gồm: sinh học phân tử, di truyền học, vi sinh vật học, sinh hóa học, công nghệ học, nhằm tạo ra các quy trình công nghệ khai thác ở quy mô công nghiệp các 25 hoạt động sống của vi sinh vật, tế bào động, thực vật để sản xuất các sản phẩm có giá trị phục vụ đời sống. G Giao dịch lãnh sự: là các yêu cầu trong đó sản phẩm của một Bên dành cho xuất khẩu vào lãnh thổ của một Bên khác đầu tiên phải chịu sự giám sát của lãnh sự Bên nhập khẩu trong lãnh thổ của Bên xuất khẩu nhằm có được hoá đơn lãnh sự hoặc thị thực lãnh sự cho các tài liệu hướng dẫn đánh giá hợp quy. H Hạn chế xuất khẩu tự nguyện: là một biện pháp hạn chế xuất khẩu mà theo đó quốc gia nhập khẩu đòi hỏi quốc gia xuất khẩu phải hạn chế bớt lượng hàng xuất khẩu sang nước mình một cách tự nguyện, nếu không sẽ áp dụng biện pháp trả đũa kiên quyết. Hạn mức: mức quy định không được vượt quá đối với một chỉ tiêu. Hạn ngạch: hay hạn chế số lượng là quy định của một nước về số lượng cao nhất của một mặt hàng hay một nhóm hàng được phép xuất khẩu hoặc nhập khẩu từ một thị trường trong một thời gian nhất định thông qua hình thức cấp giấy phép. Hàng hóa dễ hỏng: là hàng hóa nông nghiệp và thủy sản dễ hỏng phân loại từ mã HS từ Chương 1 đến Chương 24 của TPP. M Mua sắm công: Hoạt động sử dụng ngân quỹ nhà nước để mua sắm hàng hóa, thuê dịch vụ nhằm thực hiện các chức năng của nhà nước hoặc phục vụ nhu cầu của xã hội. 26 N Nguyên liệu: là một loại hàng hóa được sử dụng để sản xuất hàng hóa khác (xem thêm Điều 3.1 của TPP). Nhập cảnh tạm thời: là việc nhập cảnh vào lãnh thổ của một Bên tham gia Hiệp định của doanh nhân thuộc Bên khác mà không có dự định lưu trú lâu dài. S Sản phẩm số: bao gồm chương trình máy tính, sản phẩm văn bản, video, hình ảnh, ghi âm hoặc sản phẩm khác được mã hóa bằng kỹ thuật số và được sản xuất phục vụ mục đích thương mại hoặc phân phối cũng như các sản phẩm được truyền phát bằng hình thức điện tử. T Thương mại dịch vụ xuyên biên giới: là việc cung ứng dịch vụ: từ lãnh thổ của Bên này sang lãnh thổ Bên khác; hoặc trên lãnh thổ của một Bên cho cá nhân thuộc Bên khác; hoặc bởi một công dân của một Bên trên lãnh thổ của một Bên khác. Thương mại điện tử: là sự mua bán sản phẩm hay dịch vụ trên hệ thống điện tử như Internet và các mạng máy tính. 27 28 GIỚI THIỆU VỀ HIỆP ĐỊNH ĐỐI TÁC XUYÊN THÁI BÌNH DƯƠNG Câu hỏi 1: Quá trình hình thành Hiệp định TPP như thế nào? Trả lời: Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương (Trans Pacific Partnership Agreement - TPP) là một hiệp định thỏa thuận thương mại tự do giữa 12 quốc gia với mục đích hội nhập nền kinh tế khu vực châu Á - Thái Bình Dương. Hiệp định TPP có nguồn gốc từ Hiệp định hợp tác Kinh tế chiến lược xuyên Thái Bình Dương (Trans Pacific Strategic Economic Partnership Agreement - còn gọi là P4) - một hiệp định thương mại tự do được ký kết ngày 3-6-2005, có hiệu lực từ ngày 28-5-2006 giữa 4 nước Xingapo, Chilê, Niu Dilân và Brunây. Tháng 9-2008, Mỹ tuyên bố tham gia khối TPP nhưng sẽ cùng các bên đàm phán một FTA hoàn toàn mới. Sau đó, Ôxtrâylia, Pêru, Việt Nam, Malaixia, Canađa, Mêhicô và Nhật Bản lần lượt tham gia vào khối TPP, đưa tổng số thành viên khối TPP hiện nay lên 12 thành viên. Ngày 4-2-2016, tại Niu Dilân, Bộ trưởng Thương mại và Kinh tế của 12 nước thành viên tham gia khối TPP đã đặt bút ký vào văn bản này, đánh dấu việc các nước chính thức hoàn tất toàn bộ quá trình đàm phán để có thể bắt 29 đầu thủ tục phê chuẩn tại mỗi nước. Như vậy, sau 10 năm kể từ khi có ý tưởng hình thành, Hiệp định TPP đã trở thành hiện thực. Tính đến thời điểm ký kết, TPP có 12 nước tham gia là: Ôxtrâylia, Brunây, Chilê, Malaixia, Mêhicô, Niu Dilân, Canađa, Pêru, Xingapo, Việt Nam, Mỹ và Nhật Bản. Các quốc gia thành viên hiện nay của TPP chiếm 40% GDP của cả thế giới, 26% lượng giao dịch hàng hóa toàn cầu và được dự báo là sẽ bổ sung cho GDP thế giới thêm gần 300 tỷ USD/năm. Câu hỏi 2: Mục đích tham gia của các nước thành viên TPP là gì? Trả lời: Tham gia TPP, tất cả các nước thành viên đều có chung những mục đích sau: (1) Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và tăng thu nhập; (2) Cùng nhau tiến tới xây dựng một khu vực thương mại tự do xuyên Thái Bình Dương nhằm tăng cường hội nhập kinh tế khu vực; (3) Nắm bắt cơ hội khai thác chuỗi sản xuất và cung ứng toàn cầu; (4) Mở rộng thị trường hàng hóa và dịch vụ với các thành viên TPP hiện tại và tương lai; (5) Tạo cơ hội thu hút đầu tư và mở rộng dịch vụ tài chính; (6) Tiếp cận thị trường với những thành viên khối TPP khác chưa có hiệp định thương mại tự do (FTA) song phương với nhau. 30 Câu hỏi 3: Thời gian Hiệp định TPP bắt đầu có hiệu lực từ khi nào? Trả lời: Hiệp định có hiệu lực sau 60 ngày kể từ ngày tất cả các nước thông báo với cơ quan lưu chiểu Niu Dilân bằng văn bản về việc hoàn thành các thủ tục pháp lý trong nước về phê chuẩn Hiệp định. Trường hợp không đủ toàn bộ các nước hoàn thành các thủ tục pháp lý trong nước trong vòng 2 năm kể từ ngày ký, Hiệp định TPP sẽ có hiệu lực sau 60 ngày kể từ khi hết thời hạn 2 năm nếu có ít nhất 6 nước với ít nhất 85% tổng sản phẩm quốc nội cộng gộp theo giá trị năm 2013 hoàn thành các thủ tục pháp lý trong thời gian này. Câu hỏi 4: Nội dung Hiệp định TPP đề cập đến những vấn đề gì? Trả lời: Hiệp định TPP bao gồm 30 chương với nội dung đề cập đến rất nhiều vấn đề, tuy nhiên có thể chia các vấn đề này thành 4 nhóm chính: (1) Nguyên tắc đối xử quốc gia và mở cửa thị trường: Hiệp định TPP đưa ra những quy định về đối xử bình đẳng giữa hàng hóa nhập khẩu và hàng hóa trong nước; xóa bỏ, cắt giảm hàng rào thuế quan cũng như một số rào cản phi thuế quan, nhằm mở cửa thị trường thúc đẩy thương mại giữa các nước trong khu vực. Tuy nhiên, song song với quá trình này, các nước cũng được phép sử dụng những biện pháp phòng vệ thương mại nhằm tự bảo vệ mình trước các hiện tượng thương mại không lành mạnh từ bên ngoài hoặc trong những bối cảnh đặc biệt cần tự vệ. 31 (2) Quy định về tiêu chuẩn, chất lượng: Bao gồm các quy định về xuất xứ hàng hóa, vệ sinh và kiểm dịch, tiêu chuẩn kỹ thuật, lao động, môi trường, sở hữu trí tuệ. Những quy định này nhằm hướng tới nâng cao chất lượng hàng hóa, dịch vụ, bảo đảm quyền lợi cho người lao động, người tiêu dùng. Đối với các nước đang phát triển như Việt Nam thì những quy định này có thể trở thành rào cản trong thương mại bởi khả năng đáp ứng các tiêu chuẩn này còn hạn chế, điều này cũng đặt ra thách thức cho các nước trong việc cải tiến quy trình, công nghệ, công tác quản lý, đồng thời nâng cao nhận thức về vấn đề môi trường, sở hữu trí tuệ trong quá trình hội nhập. (3) Quy định chung về thể chế: Hiệp định TPP không chỉ là một hiệp định thương mại thuần túy mà đối tượng của nó còn bao gồm các vấn đề về thể chế. Các vấn đề như: chính sách cạnh tranh, thể chế về doanh nghiệp nhà nước, mua sắm chính phủ, về minh bạch và chống tham nhũng, v.v.. Những quy định này nhằm hướng tới bảo đảm một môi trường cạnh tranh lành mạnh, minh bạch, tạo nền tảng cho sự hợp tác và phát triển trong khu vực. (4) Quy định về một số lĩnh vực cụ thể: Hiệp định TPP cũng có những nội dung dành riêng cho một số lĩnh vực cụ thể, là những lĩnh vực có giá trị thương mại, có tiềm năng lớn trong hợp tác phát triển như: dệt may, đầu tư, dịch vụ tài chính, viễn thông… 32 PHẦN I TỔNG QUAN VỀ HIỆP ĐỊNH ĐỐI TÁC XUYÊN THÁI BÌNH DƯƠNG 1. NGUYÊN TẮC ĐỐI XỬ QUỐC GIA VÀ MỞ CỬA THỊ TRƯỜNG ✯ Nguyên tắc đối xử quốc gia Câu hỏi 5: Nguyên tắc đối xử quốc gia là gì? Trả lời: Nguyên tắc đối xử quốc gia (NT) của Hiệp định TPP được lấy từ Điều III của GATT 1994 và phần diễn giải, có sửa đổi, bổ sung. Như vậy có thể hiểu, Nguyên tắc đối xử quốc gia là một nguyên tắc cơ bản nhằm cấm phân biệt đối xử giữa hàng nhập khẩu và hàng sản xuất trong nước về các loại thuế nội bộ hoặc quy định khác của chính phủ. Các hàng hóa nhập khẩu và sản xuất trong nước phải được đối xử bình đẳng - ít nhất là sau khi hàng hoá nước ngoài đã vào thị trường. Câu hỏi 6: Các cam kết phải thực hiện theo Nguyên tắc đối xử quốc gia của Hiệp định TPP là gì? Trả lời: Các cam kết phải thực hiện theo Nguyên tắc đối xử quốc gia của TPP được lấy theo Điều III của GATT 1994. 33 Tại Điều III của GATT 1994 quy định: "Sản phẩm nhập khẩu từ lãnh thổ của bất cứ một bên ký kết nào vào lãnh thổ của bất cứ một bên ký kết khác sẽ được hưởng đãi ngộ không kém phần thuận lợi hơn sự đãi ngộ dành cho sản phẩm tương tự có xuất xứ nội". Cụ thể: Thuế và lệ phí trong nước (xem khoản 2, Điều III của GATT 1994): Các nước thành viên không được phép đánh thuế và các lệ phí đối với sản phẩm nhập khẩu cao hơn so với sản phẩm nội địa cùng loại. Các nước thành viên không được phép áp dụng thuế và lệ phí trong nước đối với sản phẩm nhập khẩu hoặc sản phẩm nội địa theo phương pháp nào đó nhằm bảo hộ sản xuất trong nước. Quy chế mua bán (xem khoản 4, Điều III của GATT 1994): Các quy định luật pháp và các yêu cầu khác ảnh hưởng đến mua bán, vận tải, phân phối, sử dụng sản phẩm không được phép đối xử với sản phẩm nhập khẩu kém hơn so với sản phẩm nội địa cùng loại. Quy chế số lượng (xem khoản 5, Điều III của GATT 1994): Các nước thành viên không được phép đặt ra hoặc duy trì một quy chế về mặt số lượng liên quan đến sự pha trộn, chế biến hoặc sử dụng các sản phẩm, theo một số lượng hoặc tỷ lệ nhất định, trong đó yêu cầu rằng số lượng hoặc tỷ lệ pha trộn của sản phẩm phải được cung cấp từ nguồn trong nước, hay áp dụng quy chế số lượng này theo cách thức nhằm bảo vệ sản xuất trong nước. 34 Cần lưu ý theo quy định này thì bất cứ tỷ lệ nội địa hóa nào cũng bị coi là vi phạm nguyên tắc NT cho dù là 5% hay 50%. Tuy nhiên, không phải nguyên tắc nào cũng tuyệt đối và nguyên tắc này cũng có những ngoại lệ nhất định. Các ngoại lệ được quy định tại Hiệp định GATT 1994 như sau: Cung cấp các khoản tiền trợ cấp đối với người sản xuất trong nước (xem điểm b khoản 8, Điều III của GATT 1994). Phân bổ thời gian chiếu phim vì mục đích thương mại giữa phim trong nước và phim nước ngoài theo quy định tại Điều IV của GATT 1994. Mua sắm của Chính phủ quy định tại điểm a, khoản 8, Điều III của GATT 1994. Câu hỏi 7: Nguyên tắc đối xử quốc gia tác động như thế nào tới các nước trong và ngoài khối TPP? Trả lời: Đối với các nước trong khối TPP: Hiệp định TPP hướng tới tạo lập một sân chơi bình đẳng cho hàng hóa của mỗi nước thành viên trên thị trường các nước thành viên khác. Với những quy định của Nguyên tắc đối xử quốc gia và các quy định khác, TPP hướng tới việc bảo đảm cho mọi chủ thể kinh tế từ nông dân đến chủ trang trại, nhà sản xuất, nhà cung cấp dịch vụ và các doanh nghiệp nhỏ ở mỗi quốc gia thành viên đều có cơ hội cạnh tranh bình đẳng với các đối thủ ở 35 các nước thành viên khác trên một thị trường cực kỳ rộng lớn gồm 12 nước thành viên của khu vực kinh tế châu Á - Thái Bình Dương năng động. Nếu cạnh tranh thành công thì các quốc gia thành viên sẽ có điều kiện mở rộng thị trường ra toàn bộ khu vực TPP và nhờ đó tạo thêm việc làm và thu nhập cho công dân của mình. Ngược lại, nếu thế yếu, nhiều mặt hàng hiện đang được sản xuất sẽ phải đối mặt với nguy cơ bị đào thải bởi hàng nhập khẩu từ các nước thành viên khác. Do đó, việc làm và thu nhập của các ngành và doanh nghiệp tương ứng sẽ bị ảnh hưởng nặng nề. Như vậy, nguyên tắc đối xử quốc gia sẽ góp phần tăng cường thương mại giữa các nước trong khu vực, đồng thời tăng tính cạnh tranh bình đẳng và lành mạnh, từ đó thúc đẩy các nước thành viên không ngừng phát triển. Đối với các nước ngoài khối TPP: Với các nước ngoài khối TPP vốn đang xuất khẩu vào khu vực TPP, hàng hóa xuất khẩu của các nước bên ngoài khối sẽ trở nên bất lợi so với hàng hóa tương đương sản xuất trong nội khối, do không được hưởng những ưu đãi theo quy định của Nguyên tắc đối xử quốc gia dẫn đến sụt giảm khối lượng và kim ngạch xuất khẩu vào thị trường của các nước trong khối TPP. Các nước ngoài khối TPP sẽ tìm những hướng khác để xâm nhập thị trường của các nước trong khối TPP như: tăng cường FDI vào các nước trong khối TPP để trực tiếp sản xuất trong phạm vi khối TPP và được hưởng các ưu đãi. Đây là xu thế tất yếu trong thời gian tới. 36 ✯ Xóa bỏ, cắt giảm thuế quan Câu hỏi 8: Thuế quan là gì? Trả lời: Thuế quan là tên gọi chung để gọi hai loại thuế trong lĩnh vực thương mại quốc tế, đó là thuế nhập khẩu và thuế xuất khẩu. Câu hỏi 9: Mục đích của thuế quan là gì? Trả lời: Thuế nhập khẩu có thể được dùng như công cụ bảo hộ mậu dịch: - Làm giảm nhập khẩu bằng cách làm cho hàng nhập khẩu trở nên đắt hơn so với các mặt hàng trong nước; - Chống lại các hành vi phá giá bằng cách tăng giá hàng nhập khẩu của mặt hàng phá giá lên tới mức giá chung của thị trường; - Trả đũa trước các hành vi dựng hàng rào thuế quan do quốc gia khác đánh thuế đối với hàng hóa xuất khẩu của mình, nhất là trong các cuộc chiến tranh thương mại; - Bảo hộ cho các lĩnh vực sản xuất then chốt, chẳng hạn cho ngành nông nghiệp, giống như các chính sách về thuế quan của Liên minh châu Âu đã thực hiện trong chính sách nông nghiệp chung của họ; - Bảo vệ các ngành công nghiệp non trẻ cho đến khi những ngành này đủ vững mạnh để có thể tự cạnh tranh trên thị trường quốc tế. 37 Thuế xuất khẩu có thể được dùng để: - Giảm xuất khẩu, do nhà nước không khuyến khích xuất khẩu các mặt hàng sử dụng các nguồn tài nguyên khan hiếm đang bị cạn kiệt hay các mặt hàng mà tính chất quan trọng của nó đối với sự an toàn lương thực hay an ninh quốc gia; - Thuế xuất - nhập khẩu có thể được dùng để tăng thu ngân sách cho nhà nước; Tùy từng nhu cầu mà một hay vài mục đích nói trên được đề cao. Khi bị xác định là có mục đích bảo hộ mậu dịch, thuế xuất - nhập khẩu có thể trở thành đối tượng bị nước ngoài yêu cầu cắt giảm. Câu hỏi 10: Có những phương thức tính thuế quan nào? Trả lời: - Thuế quan theo đơn giá hàng: là một tỷ lệ phần trăm nào đó của mặt hàng, chẳng hạn 10% trên giá của hàng nhập khẩu hay 5% trên giá của hàng xuất khẩu, được gọi chung là thuế suất. - Thuế quan theo trọng lượng: được tính theo trọng lượng của mặt hàng, chẳng hạn 5 USD trên 1 tấn. - Thuế quan hỗn hợp - bao gồm cả hai loại trên. Câu hỏi 11: Hiệp định TPP quy định như thế nào về việc xóa bỏ, cắt giảm thuế quan? Trả lời: Nhằm tạo ra một khu vực thương mại tự do, tăng cường thương mại giữa các nước trong khu vực, Hiệp định TPP quy định về xóa bỏ, cắt giảm thuế quan như sau: 38 - Không Bên nào có quyền tăng thuế quan hiện có hoặc áp đặt thuế quan mới; - Mỗi Bên sẽ dần dần loại bỏ thuế quan của mình đối với hàng hoá có xuất xứ theo Biểu thuế của mình trong Phụ lục 2-D (Xóa bỏ thuế quan). Theo đó, các nước thành viên TPP sẽ cắt giảm hầu hết thuế quan (ít nhất 90%) và sẽ được thực hiện ngay hoặc thực hiện với lộ trình rất ngắn. Hầu hết việc loại bỏ thuế quan đối với hàng công nghiệp sẽ được thực hiện ngay lập tức, mặc dù thuế đối với một số sản phẩm sẽ được loại bỏ theo một khung thời gian dài hơn như các Bên đã thỏa thuận. Việc cắt giảm thuế cụ thể theo thỏa thuận của các Bên có trong lịch trình bao gồm tất cả các mặt hàng. Câu hỏi 12: Tác động của việc xóa bỏ thuế quan đối với hoạt động thương mại giữa các nước trong và ngoài khối TPP? Trả lời: Đối với các nước trong khối TPP: Việc xóa bỏ thuế nhập khẩu và xuất khẩu (hoặc cắt giảm theo lộ trình) cho hàng hóa lưu thông giữa các nước thành viên sẽ tạo ra những cơ hội cũng như thách thức nhất định. Hàng hóa của một nước sẽ có cơ hội tiếp cận, mở rộng thị trường mà không gặp phải rào cản thuế quan như trước kia, tạo ra môi trường cạnh tranh bình đẳng hơn giữa các sản phẩm, những sản phẩm có ưu thế về chất lượng, giá cả sẽ có cơ hội mở rộng thị trường, gia tăng xuất khẩu. Ngược lại, hàng hóa trong nước cũng sẽ 39 phải chịu sự cạnh tranh từ hàng hóa của các nước khác khi mà thuế nhập khẩu bị xóa bỏ. Như vậy, việc xóa bỏ thuế quan sẽ tác động tới tất cả các quốc gia trong khu vực, đòi hỏi các quốc gia phải không ngừng nâng cao khả năng cạnh tranh, phát huy những ngành có lợi thế để mở rộng thị trường, đồng thời phải có những biện pháp cải tiến thích hợp với những ngành còn yếu thế để tránh đánh mất thị trường khi phải cạnh tranh với các nước. Đối với các nước ngoài khối TPP: Đối với các nước ngoài khối TPP khi xuất khẩu vào các nước trong khu vực sẽ gặp bất lợi khi cạnh tranh với hàng hóa sản xuất trong nội khối, do vẫn phải chịu những mức thuế quan như trước kia. Bởi vậy, việc xâm nhập vào thị trường trong khu vực sẽ gặp khó khăn. ✯ Xóa bỏ, cắt giảm một số rào cản phi thuế quan Câu hỏi 13: Hạn chế đối với xuất khẩu và nhập khẩu là gì? Trả lời: Hạn chế đối với xuất khẩu và nhập khẩu là việc một nước đưa ra các quy định nhằm hạn chế số lượng hoặc giá trị hàng nhập khẩu vào hay xuất khẩu từ nước đó. Trên thực tế, các biện pháp hạn chế xuất khẩu, nhập khẩu ở các nước có thể được thể hiện dưới các hình thức khác nhau như: - Cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu; - Hạn ngạch (quota); - Giấy phép xuất khẩu, giấy phép nhập khẩu…40 Câu hỏi 14: Hiệp định TPP quy định như thế nào về hạn chế đối với xuất khẩu và nhập khẩu? Trả lời: Theo khoản 1 Điều 2.11 của Hiệp định TPP thì không Bên nào được ban hành hoặc duy trì lệnh cấm hoặc hạn chế đối với việc nhập khẩu bất kỳ hàng hóa nào của một Bên khác hoặc đối với việc xuất khẩu hoặc bán để xuất khẩu bất kỳ hàng hóa nào vào lãnh thổ của một Bên khác. Theo đó, trong bất kỳ hoàn cảnh nào các Bên không được áp dụng hoặc duy trì: - Các yêu cầu về giá xuất khẩu và giá nhập khẩu đối với hàng hóa, trừ khi được cho phép khi thực thi các lệnh và cam kết về thuế chống trợ cấp và chống bán phá giá; - Việc cấp phép nhập khẩu với điều kiện thỏa mãn một yêu cầu nào đó; - Hạn chế xuất khẩu tự nguyện không phù hợp với Điều VI của GATT 1994, thực hiện theo Điều 18 của Hiệp định SCM và Điều 8.1 của Hiệp định AD. Câu hỏi 15: Trường hợp ngoại lệ nào được phép hạn chế xuất khẩu, nhập khẩu? Trả lời: - Cấm hay hạn chế xuất khẩu tạm thời áp dụng nhằm ngăn ngừa hay khắc phục sự khan hiếm trầm trọng về lương thực hay các sản phẩm khác mang tính trọng yếu đối với Bên ký kết đang xuất khẩu; - Cấm hay hạn chế xuất khẩu cần thiết để áp dụng các tiêu chuẩn hay quy chế về phân loại, xếp hạng hay tiếp thị các sản phẩm trên thị trường quốc tế; 41 - Hạn chế nhập khẩu nông sản hay thủy sản nhằm triển khai các biện pháp của chính phủ trong một số trường hợp. Câu hỏi 16: Cấp phép nhập khẩu là gì? Trả lời: Cấp phép nhập khẩu là một thủ tục hành chính yêu cầu phải nộp một hồ sơ hoặc tài liệu khác (ngoài những tài liệu thường dùng cho mục đích thông quan) cho cơ quan quản lý có liên quan như một điều kiện trước khi nhập khẩu hàng hóa vào lãnh thổ của Bên nhập khẩu. Câu hỏi 17: Hiệp định TPP quy định như thế nào về cấp phép nhập khẩu nhằm tạo thuận lợi cho việc tiếp cận thị trường? Trả lời: Việc cấp phép nhập khẩu là một quá trình tốn kém và là một trở ngại cho nhà xuất khẩu, do đó nó có thể trở thành một rào cản phi thuế quan, nên Hiệp định TPP quy định các nước thành viên phải thông báo và cập nhật cho các thành viên khác về quy trình cấp phép nhập khẩu cụ thể. Họ cũng không thể tự ý áp dụng giấy phép nhập khẩu nếu không thông báo về nó và lý do tại sao lại áp dụng nó cho các thành viên khác. TPP cũng quy định về tính minh bạch trong thủ tục cấp phép nhập khẩu. Theo đó, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Hiệp định này có hiệu lực, mỗi Bên phải thông báo cho Bên kia bằng văn bản về các ấn phẩm trong đó nêu rõ thủ tục cấp phép nhập khẩu của mình, nếu có, bao 42 gồm cả địa chỉ của các trang web chính phủ có liên quan. Sau đó, mỗi Bên phải công bố trên các ấn phẩm được thông báo và các trang web về mọi thủ tục cấp phép nhập khẩu mới sửa đổi càng sớm càng tốt và không muộn hơn 30 ngày sau khi thủ tục mới hoặc sửa đổi đó có hiệu lực. Câu hỏi 18: Hạn ngạch thuế quan là gì? Trả lời: Hạn ngạch thuế quan là một công cụ để quản lý nhập khẩu, cụ thể, nước nhập khẩu sẽ quy định số lượng nhập khẩu một mặt hàng nào đó với thuế suất thấp. Khi vượt quá số lượng này, hàng hóa nhập khẩu sẽ phải chịu thuế suất cao hơn. Quy định này được thực hiện thông qua hình thức cấp giấy phép nhập khẩu. Ví dụ, theo Thông tư số 01/2016/TT-BCT ngày 5-1-2016 của Bộ Công Thương ban hành có quy định hạn ngạch thuế quan nhập khẩu năm 2016 đối với thuốc lá nguyên liệu (mã HS 2401) là 48.620 tấn, nếu vượt quá số lượng này thì sẽ phải chịu thuế suất cao hơn. Câu hỏi 19: Hiệp định TPP quy định như thế nào về hạn ngạch thuế quan? Trả lời: Quy định về hạn ngạch thuế quan trong Hiệp định TPP yêu cầu các nước: - Phải bảo đảm rằng các thủ tục quản lý hạn ngạch thuế quan của mình được công khai và công bằng, không có các thủ tục hành chính không cần thiết, đáp ứng tốt với điều kiện thị trường và được quản lý một cách kịp thời. 43 - Phải công bố tất cả các thông tin liên quan đến việc quản lý hạn ngạch thuế quan của mình, bao gồm phạm vi của hạn ngạch và các điều kiện. - Phải thông báo về hạn ngạch thuế quan cho các nước ít nhất 90 ngày trước ngày bắt đầu áp dụng. Sau đó khi Hiệp định đi vào thực hiện, nếu trong trường hợp có sự thay đổi mới thì phải thông báo cho các nước ít nhất 45 ngày trước ngày dự kiến có hiệu lực. Câu hỏi 20: Hiệp định TPP quy định như thế nào về lệ phí và thủ tục hành chính? Trả lời: Nhằm tạo điều kiện thuận lợi hóa trong việc tiếp cận thị trường các nước trong khu vực, Điều 2.15 của Hiệp định TPP quy định về lệ phí và thủ tục hành chính: - Không Bên nào được yêu cầu giao dịch lãnh sự, bao gồm các loại phí và lệ phí liên quan đến việc nhập khẩu hàng hóa bất kỳ của các Bên khác; - Mỗi Bên phải liệt kê các khoản phí và lệ phí hiện tại mà bên đó đặt ra trong mối liên hệ với việc nhập khẩu hoặc xuất khẩu trên Internet; - Không Bên nào được thu phí, lệ phí đánh vào hoặc có liên quan đến việc nhập khẩu hoặc xuất khẩu theo đơn giá hàng hóa; - Mỗi Bên phải định kỳ rà soát lại các khoản phí và lệ phí của mình nhằm giảm số lượng và giá trị của các khoản này nếu có thể. 44 ✯ Biện pháp phòng vệ thương mại Câu hỏi 21: Biện pháp phòng vệ thương mại là gì? Trả lời: Theo xu thế tự do và toàn cầu hóa thương mại, các quốc gia cam kết dỡ bỏ hoặc cắt giảm các chính sách thương mại mang tính rào cản. Tuy nhiên song song với quá trình này, các nước cũng được phép sử dụng những chính sách nhất định nhằm tự bảo vệ mình trước các hiện tượng thương mại không lành mạnh từ bên ngoài hoặc trong những bối cảnh đặc biệt cần tự vệ. Các biện pháp phòng vệ thương mại là một phần trong chính sách thương mại của các quốc gia, bao gồm: chống bán phá giá, chống trợ cấp và tự vệ thương mại. Trong khi các biện pháp chống bán phá giá và chống trợ cấp được sử dụng nhằm hạn chế hành vi cạnh tranh không lành mạnh của hàng hóa nước ngoài, thì các biện pháp tự vệ lại được sử dụng nhằm mục đích giúp các ngành sản xuất nội địa có thêm thời gian để điều chỉnh nhằm tăng cường khả năng cạnh tranh. Câu hỏi 22: Biện pháp tự vệ là gì? Trả lời: Biện pháp tự vệ là việc tạm thời hạn chế nhập khẩu đối với một hoặc một số loại hàng hoá khi việc nhập khẩu chúng tăng nhanh gây ra hoặc đe dọa gây ra thiệt hại nghiêm trọng cho ngành sản xuất trong nước. Biện pháp tự vệ chỉ được áp dụng đối với hàng hoá, không áp dụng đối với dịch vụ, đầu tư hay sở hữu trí tuệ. 45 Doanh nghiệp cần chú ý đến công cụ này để có thể yêu cầu Chính phủ sử dụng nhằm bảo vệ lợi ích của mình trước hàng hoá nhập khẩu nước ngoài khi cần thiết. Câu hỏi 23: Thế nào là “Thiệt hại nghiêm trọng” và cách xác định “Thiệt hại nghiêm trọng”? Trả lời: Thiệt hại nghiêm trọng là sự suy giảm tổng thể đáng kể về vị thế của một ngành sản xuất trong nước. Ngành sản xuất trong nước được hiểu là toàn bộ các nhà sản xuất sản phẩm tương tự hoặc sản phẩm trực tiếp cạnh tranh trong phạm vi lãnh thổ của một bên. Cách xác định thiệt hại nghiêm trọng. Một trong các điều kiện để có thể áp dụng biện pháp tự vệ là phải điều tra chứng minh được rằng ngành sản xuất nội địa phải chịu thiệt hại nghiêm trọng từ việc hàng nhập khẩu tăng ồ ạt. Cụ thể: - Về hình thức, các thiệt hại này có thể tồn tại dưới 02 dạng: thiệt hại thực tế, hoặc nguy cơ thiệt hại (nguy cơ rất gần); - Về mức độ, các thiệt hại này phải ở mức nghiêm trọng; - Về phương pháp, các thiệt hại thực tế được xem xét trên cơ sở phân tích tất cả các yếu tố có liên quan đến thực trạng của ngành sản xuất nội địa (ví dụ: tỷ lệ và mức tăng lượng nhập khẩu, thị phần của sản phẩm nhập khẩu, thay đổi về doanh số, sản lượng, năng suất, nhân công…). Trong cuộc điều tra để áp dụng biện pháp tự vệ, việc chứng minh thiệt hại nghiêm trọng chủ yếu thuộc trách 46 nhiệm của ngành sản xuất nội địa liên quan. Vì vậy, để đạt được mục tiêu của mình, ngành sản xuất nội địa cần có sự chuẩn bị kỹ về các số liệu, tập hợp trong một thời gian tương đối dài để có đủ dữ liệu chứng minh. Câu hỏi 24: Biện pháp tự vệ chuyển tiếp là gì? Trả lời: Biện pháp tự vệ chuyển tiếp là biện pháp tự vệ được áp dụng trong giai đoạn chuyển tiếp. Giai đoạn chuyển tiếp đối với một mặt hàng cụ thể là giai đoạn ba năm bắt đầu từ ngày có hiệu lực của Hiệp định này, trừ trường hợp việc xóa bỏ thuế quan đối với mặt hàng đó trong một khoảng thời gian dài hơn, khi đó giai đoạn chuyển tiếp là giai đoạn xóa bỏ thuế quan đã được định trước cho mặt hàng đó. Câu hỏi 25: Điều kiện để áp dụng biện pháp tự vệ chuyển tiếp là gì? Trả lời: Hàng hóa của Bên xuất khẩu vào lãnh thổ của nước nhập khẩu tăng tuyệt đối hoặc tương đối so với hàng nội địa của bên nhập khẩu gây ra hoặc đe dọa gây ra thiệt hại nghiêm trọng cho ngành sản xuất hàng hóa tương tự hoặc cạnh tranh trực tiếp trong nước. Câu hỏi 26: Các biện pháp tự vệ chuyển tiếp theo quy định của Hiệp định TPP? Trả lời: Nếu đáp ứng được các điều kiện để áp dụng biện pháp tự vệ chuyển tiếp nêu tại khoản 1 Điều 6.3 của Hiệp định TPP, 47 một bên có thể thực hiện các biện pháp tự vệ chuyển tiếp sau, nhằm ngăn chặn hoặc khắc phục thiệt hại nghiêm trọng trong phạm vi cần thiết. (a) Tạm ngưng giảm thuế đối với mặt hàng đó theo Hiệp định này; (b) Tăng thuế suất đối với hàng hóa đến một mức không cao hơn mức thấp hơn trong các mức sau: - Thuế suất theo Nguyên tắc tối huệ quốc (MFN) có hiệu lực tại thời điểm áp dụng biện pháp này; và - Thuế suất theo Nguyên tắc tối huệ quốc có hiệu lực vào ngày liền trước ngày Hiệp định này có hiệu lực cho bên đó. Chú ý: Hạn ngạch thuế quan và biện pháp hạn chế số lượng đều không phải là một biện pháp tự vệ chuyển tiếp được cho phép. Câu hỏi 27: Thời gian có hiệu lực của biện pháp tự vệ chuyển tiếp là bao lâu? Trả lời: Biện pháp tự vệ chuyển tiếp chỉ được áp dụng trong thời gian cần thiết đủ để ngăn chặn hoặc khắc phục thiệt hại nghiêm trọng và nhằm tạo thuận lợi cho việc điều chỉnh. Thời gian này không được quá 2 năm, trong trường hợp cơ quan có thẩm quyền của bên áp dụng biện pháp tự vệ chuyển tiếp chứng minh việc duy trì biện pháp tự vệ là cần thiết thì khoảng thời gian này có thể kéo dài tối đa thêm 1 năm. 48 Câu hỏi 28: Tác động của việc áp dụng các biện pháp tự vệ thương mại đối với nước nhập khẩu là gì? Trả lời: Biện pháp tự vệ là biện pháp được các nước nhập khẩu áp dụng trong trường hợp việc xuất khẩu của một hàng hóa gây thiệt hại hoặc có nguy cơ gây thiệt hại nghiêm trọng đối với nền sản xuất hàng hóa đó. Do đó, áp dụng biện pháp tự vệ sẽ tạo ra một khoảng thời gian để sản xuất trong nước phục hồi. Trong thời gian này, các bên liên quan như cơ quan chức năng, doanh nghiệp và nông dân cần phải có những hành động cụ thể để lấy lại thị trường. Nó có thể là một động lực để người nông dân cải thiện sản xuất nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu thị trường về cả mẫu mã và chất lượng. Ngược lại, nếu không biết tận dụng thời cơ để vừa thúc đẩy sản xuất, cải thiện công nghệ hay năng suất... thì về lâu dài sẽ không cạnh tranh được với hàng xuất khẩu và mất dần thị phần ở trong nước. Câu hỏi 29: Tác động của việc áp dụng các biện pháp tự vệ thương mại đối với nước xuất khẩu là gì? Trả lời: Trong thời gian bị áp dụng biện pháp tự vệ trong thương mại, xuất khẩu có thể bị giảm sút, nước xuất khẩu sẽ phải tìm kiếm thị trường mới, giải quyết đầu ra trước mắt, sau đó có thể phải điều chỉnh lại sản xuất nếu đầu ra không ổn định. 49 Câu hỏi 30: Bán phá giá là gì? Trả lời: Trong thương mại quốc tế, bán phá giá là hiện tượng xảy ra khi hàng hóa được xuất khẩu với mức giá thấp hơn giá của hàng hóa đó tại thị trường xuất khẩu. Bán phá giá được coi là hành vi cạnh tranh không lành mạnh của các nhà sản xuất phía xuất khẩu đối với ngành sản xuất của bên nhập khẩu. Thuế chống bán phá giá là một biện pháp nhằm hạn chế hành vi này. Câu hỏi 31: Thuế chống bán phá giá là gì? Trả lời: Thuế chống bán phá giá là khoản thuế bổ sung bên cạnh thuế nhập khẩu thông thường, do cơ quan có thẩm quyền của bên nhập khẩu ban hành, đánh vào sản phẩm nước ngoài bị bán phá giá vào nước nhập khẩu. Đây là loại thuế nhằm chống lại việc bán phá giá và loại bỏ những thiệt hại do việc hàng nhập khẩu bán phá giá gây ra. Câu hỏi 32: Trợ cấp là gì? Trả lời: Trợ cấp được hiểu là hỗ trợ của nhà nước hoặc một tổ chức công (trung ương hoặc địa phương) dưới một trong các hình thức sau mang lại lợi ích cho doanh nghiệp hoặc ngành sản xuất: - Hỗ trợ trực tiếp bằng tiền chuyển ngay (ví dụ cấp vốn, cho vay, góp cổ phần) hoặc hứa chuyển (bảo lãnh cho các khoản vay); 50 - Miễn hoặc cho qua những khoản thu lẽ ra phải đóng (ví dụ ưu đãi thuế, tín dụng); - Mua hàng, cung cấp dịch vụ hoặc hàng hóa; - Thanh toán tiền cho một nhà tài trợ hoặc giao cho một đơn vị tư nhân tiến hành các hoạt động nêu trên theo cách mà chính phủ vẫn làm; - Việc áp dụng trợ cấp sẽ tạo thuận lợi cho doanh nghiệp, làm giảm các chi phí sản xuất cũng như giá cả. Trong thương mại quốc tế, trợ cấp tạo ra một sân chơi không bình đẳng giữa các doanh nghiệp, do đó các nước áp thuế chống trợ cấp để hạn chế hành vi này. Câu hỏi 33: Thuế chống trợ cấp được áp dụng khi nào? Trả lời: Việc áp dụng thuế chống trợ cấp chỉ được thực hiện khi cơ quan thẩm quyền của nước nhập khẩu tiến hành điều tra, ra kết luận như sau: - Hàng hóa nhập khẩu được trợ cấp với biên độ trợ cấp - tỷ lệ giữa trị giá phần trợ cấp và trị giá hàng hóa liên quan, không thấp hơn 1% (theo Điều 11.9 Hiệp định SCM); - Ngành sản xuất sản phẩm tương tự của nước nhập khẩu bị thiệt hại đáng kể, hoặc bị đe dọa thiệt hại đáng kể, hoặc ngăn cản đáng kể sự hình thành của ngành sản xuất trong nước (gọi chung là ''thiệt hại''); - Có mối quan hệ nhân quả giữa việc hàng nhập khẩu được trợ cấp và thiệt hại nói trên. 51 Câu hỏi 34: Các trường hợp trợ cấp nào bị kiện và không bị kiện? Trả lời: - Trợ cấp không bị kiện: Trợ cấp không bị kiện là loại trợ cấp không hướng tới một hoặc một nhóm doanh nghiệp, ngành, hay khu vực địa lý; Các loại trợ cấp không bị kiện như: trợ cấp cho hoạt động nghiên cứu do các công ty, tổ chức nghiên cứu tiến hành (với một số điều kiện về loại trợ cấp và mức trợ cấp cụ thể); trợ cấp cho các khu vực khó khăn (với các tiêu chí xác định cụ thể về mức thu nhập bình quân hoặc tỷ lệ thất nghiệp); trợ cấp để hỗ trợ điều chỉnh các điều kiện sản xuất cho phù hợp với môi trường kinh doanh mới. Các nước thành viên có thể áp dụng loại trợ cấp này mà không bị thành viên khác khiếu kiện. - Trợ cấp bị cấm: Trợ cấp xuất khẩu - trợ cấp căn cứ vào kết quả xuất khẩu bao gồm: thưởng xuất khẩu, trợ cấp nguyên liệu đầu vào để xuất khẩu, miễn thuế/giảm thuế cao hơn mức mà sản phẩm tương tự bán trong nước được hưởng, ưu đãi bảo hiểm xuất khẩu, ưu đãi tín dụng xuất khẩu…; Trợ cấp nhằm ưu tiên sử dụng hàng nội địa so với hàng nhập khẩu. - Trợ cấp không cấm nhưng có khả năng bị khiếu kiện: Bao gồm tất cả các loại trợ cấp có tính cá biệt (trừ các loại trợ cấp không bị kiện). Các nước thành viên có thể áp dụng các hình thức trợ cấp này nhưng nếu gây thiệt hại cho nước thành viên khác hoặc ngành sản xuất sản phẩm tương tự của nước thành viên khác thì có thể bị kiện. 52 2. QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN, CHẤT LƯỢNG ✯ Quy tắc xuất xứ Câu hỏi 35: Quy định về xuất xứ hàng hoá là gì? Trả lời: Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong TPP được hiểu là: các sản phẩm xuất khẩu từ một thành viên của TPP sang các thành viên khác đều phải có xuất xứ “nội khối”. Như vậy, những ngành nào, sản phẩm nào sử dụng nguyên liệu ngoài thành viên TPP đều không được hưởng các ưu đãi thuế suất 0%. Câu hỏi 36: Vì sao cần phải có quy định về xuất xứ hàng hoá? Trả lời: Quy tắc xuất xứ có mục đích xác định sự hợp lệ của hàng nhập khẩu để được hưởng mức thuế ưu đãi. Nếu không có Quy tắc xuất xứ, hiện tượng chệch hướng thương mại (trade deflection) sẽ rất khó ngăn chặn được khi hàng hóa nhập khẩu từ các nước không tham gia FTA sẽ vào khu vực FTA thông qua nước thành viên áp dụng mức thuế thấp nhất đối với hàng hóa nhập khẩu từ các nước không tham gia FTA. Câu hỏi 37: Các trường hợp nào hàng hoá được xem là có xuất xứ? Trả lời: Hàng hoá được xem là có xuất xứ trong trường hợp hàng hóa đó: 53 (a) Thu được hoặc được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của một hoặc nhiều nước thành viên; (b) Được sản xuất hoàn toàn trong lãnh thổ của một hoặc nhiều nước thành viên và hoàn toàn từ các nguyên liệu có xuất xứ; hoặc (c) Được sản xuất hoàn toàn trong lãnh thổ của một hoặc nhiều nước thành viên; sử dụng nguyên liệu không có xuất xứ với điều kiện hàng hóa thỏa mãn đầy đủ các yêu cầu có hiệu lực tại Phụ lục 3-D (Quy tắc xuất xứ cụ thể theo mặt hàng). Ngoài ra, hàng hoá được xem là có xuất xứ phải đáp ứng đầy đủ được những yêu cầu khác được quy định tại Chương 3 - Quy tắc xuất xứ và thủ tục về xuất xứ của Hiệp định. Câu hỏi 38: Các trường hợp nào hàng hoá được xem là có xuất xứ thuần tuý? Trả lời: Một hàng hóa có xuất xứ thuần túy là hàng hoá được sản xuất hoàn toàn trong lãnh thổ của một hoặc nhiều nước thành viên, bao gồm các loại sau: - Cây trồng và các sản phẩm từ cây trồng; - Động vật sống; - Sản phẩm thu được từ động vật sống; - Sản phẩm thu được từ săn bắn, nuôi trồng, thu lượm; - Khoáng chất và các chất sản sinh tự nhiên; - Sản phẩm đánh bắt và các sản phẩm từ biển; - Sản phẩm được chế biến hoặc được sản xuất ngay trên tàu; 54 - Sản phẩm khai thác từ đáy biển hoặc dưới đáy biển bên ngoài vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa; - Phế thải và phế liệu có nguồn gốc từ quá trình sản xuất và tiêu dùng; - Sản phẩm thu được hoặc được sản xuất từ các loại hàng hóa kể trên. Câu hỏi 39: Các phương pháp tính hàm lượng giá trị khu vực là như thế nào? Trả lời: Hàng hoá có xuất xứ không thuần túy được coi là có xuất xứ khi đáp ứng các tiêu chí về Hàm lượng giá trị khu vực (Regional Value Content - RVC) không nhỏ hơn tỷ lệ phần trăm quy định và công đoạn sản xuất cuối cùng được thực hiện tại một nước thành viên. Hàm lượng giá trị khu vực tuỳ theo các mặt hàng cụ thể được quy định tại Phụ lục 3-D của Hiệp định TPP. Các cách tính cụ thể RVC được quy định trong TPP là: - Phương pháp giá trị tập trung: dựa trên giá trị nguyên liệu không có xuất xứ Giá trị hàng hóa - FVNM RVC = Giá trị hàng hóa x 100% - Phương pháp “build - down”: dựa trên giá trị nguyên liệu không có xuất xứ Giá trị hàng hóa - VNM RVC = Giá trị hàng hóa x 100% 55 - Phương pháp “build - up”: dựa trên giá trị nguyên liệu có xuất xứ VOM RVC = Giá trị hàng hóa x 100% - Phương pháp chi phí ròng (chỉ áp dụng cho ôtô) NC - VNM RVC = x 100% NC Trong đó: - RVC là hàm lượng giá trị khu vực (regional value content) của hàng hóa, tính bằng phần trăm; - VNM là giá trị của nguyên liệu không có xuất xứ, bao gồm nguyên liệu không rõ xuất xứ, sử dụng trong quá trình sản xuất hàng hóa; - NC là chi phí ròng của hàng hóa được xác định theo Điều 3.9 - Chi phí ròng của Hiệp định TPP; - FVNM là giá trị nguyên liệu không có xuất xứ, bao gồm cả nguyên liệu không rõ nguồn gốc quy định trong quy tắc cụ thể theo sản phẩm tại Phụ lục 3-D (Quy tắc xuất xứ cụ thể theo mặt hàng) và được sử dụng trong quá trình sản xuất ra hàng hóa đó. Để giải thích rõ hơn, nguyên liệu không có xuất xứ không được nêu trong quy tắc cụ thể theo sản phẩm tại Phụ lục 3-D (Quy tắc xuất xứ cụ thể theo mặt hàng) không được dùng để xác định FVNM; - VOM là giá trị của các nguyên liệu có xuất xứ được sử dụng trong quá trình sản xuất ra hàng hóa đó trong lãnh thổ của một hoặc nhiều Bên. 56 Câu hỏi 40: Cách tính giá trị nguyên liệu sử dụng trong sản xuất như thế nào? Trả lời: Giá trị của một nguyên liệu sử dụng trong sản xuất được tính như sau: (a) Đối với một loại nguyên liệu do nhà sản xuất hàng hóa nhập khẩu: là giá trị giao dịch của nguyên liệu đó tại thời điểm nhập khẩu, bao gồm các chi phí phát sinh trong quá trình vận chuyển hàng hóa quốc tế; (b) Đối với một loại nguyên liệu thu được tại lãnh thổ mà hàng hóa được sản xuất: - Giá do nhà sản xuất thanh toán tại Bên có trụ sở của nhà sản xuất; - Giá trị được xác định đối với một nguyên liệu nhập khẩu tại điểm (a) nêu trên; - Mức giá có thể xác định đầu tiên được trả hoặc phải trả trong lãnh thổ của Bên đó. (c) Đối với nguyên liệu tự sản xuất: - Tất cả các chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất nguyên liệu, trong đó bao gồm chi phí chung; và - Một khoản tiền tương đương với lợi nhuận tạo ra trong quy trình thương mại thông thường, hoặc bằng với lợi nhuận từ việc bán hàng hoá cùng loại với loại nguyên liệu tự sản xuất đang được định giá. Câu hỏi 41: Quy định về hàm lượng không đáng kể là gì? Trả lời: Quy định này được áp dụng cho hàng hóa theo tiêu chí xuất xứ chuyển đổi mã số HS. 57 Theo đó, trừ trường hợp ngoại lệ, hàng hóa có chứa các loại nguyên liệu không có xuất xứ vẫn được xem là có xuất xứ nếu giá trị của tất cả các nguyên liệu này không vượt quá 10% giá trị của hàng hóa đó và thỏa mãn tất cả các điều kiện liên quan khác. Ngưỡng 10% còn được gọi là ngưỡng De-minimis. Quy định về hàm lượng không đáng kể này chỉ áp dụng khi sử dụng một loại nguyên liệu không có xuất xứ trong quá trình sản xuất một hàng hóa khác; và hàng hoá này cũng phải tuân thủ những yêu cầu về hàm lượng giá trị khu vực. Về một số trường hợp ngoại lệ đối với quy định về hàm lượng không đáng kể, xem thêm Phụ lục C: Các trường hợp ngoại lệ đối với Điều 3.11 (Hàm lượng không đáng kể của Chương 3 Hiệp định TPP). Câu hỏi 42: Một số lưu ý về quá cảnh và trung chuyển là gì? Trả lời: Một hàng hóa có xuất xứ được giữ nguyên tình trạng xuất xứ nếu hàng hóa đó đã được vận chuyển đến Bên nhập khẩu không qua lãnh thổ của một nước ngoài khối TPP. Trong trường hợp hàng hóa có xuất xứ được vận chuyển qua lãnh thổ của một hoặc nhiều nước ngoài khối TPP, tình trạng xuất xứ của hàng hóa được giữ nguyên với điều kiện hàng hóa đó: (a) Không được sử dụng trong bất kỳ hoạt động nào bên ngoài lãnh thổ của các Bên, ngoại trừ: dỡ hàng; xếp 58 hàng trở lại; tách từ một lô hàng rời; lưu trữ; ghi nhãn hoặc ký đánh dấu theo yêu cầu của Bên nhập khẩu; hoặc một hoạt động khác cần thiết để bảo vệ hàng hóa trong tình trạng tốt hoặc để vận chuyển đến lãnh thổ của Bên nhập khẩu; và (b) Vẫn nằm trong sự kiểm soát của cơ quan hải quan trong lãnh thổ của một nước ngoài khối TPP. Câu hỏi 43: Những quy định liên quan đến giấy chứng nhận xuất xứ là gì? Trả lời: Người có thể lập giấy chứng nhận xuất xứ: nhà xuất khẩu, nhà sản xuất hoặc nhà nhập khẩu. Quy định về một giấy chứng nhận xuất xứ: (a) Không cần phải tuân theo một mẫu quy định sẵn; (b) Phải được lập bằng văn bản, bao gồm định dạng điện tử; (c) Nêu rõ hàng hóa có xuất xứ và đáp ứng các yêu cầu của Chương Quy tắc xuất xứ và thủ tục xuất xứ của Hiệp định TPP; (d) Có chứa một tập hợp các dữ liệu với yêu cầu thông tin tối thiểu quy định tại Phụ lục 3-B gồm: giấy chứng nhận xuất xứ của nhà nhập khẩu, nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất; người chứng nhận; nhà xuất khẩu; nhà sản xuất; nhà nhập khẩu; mô tả và mã số HS của hàng hóa; tiêu chí xuất xứ; thời hạn giao hàng nhiều lần; ngày và chữ ký được ủy quyền. Phạm vi áp dụng của một giấy chứng nhận xuất xứ: 59 (a) Một lô hàng duy nhất của một mặt hàng vào lãnh thổ của một Bên; hoặc (b) Nhiều lô hàng của hàng hóa giống hệt nhau trong khoảng thời gian quy định trong giấy chứng nhận xuất xứ, nhưng không quá 12 tháng. Hiệu lực của một chứng nhận xuất xứ: là một năm kể từ ngày cấp hoặc một thời hạn dài hơn theo quy định của pháp luật của Bên nhập khẩu. Cơ sở của một giấy chứng nhận xuất xứ là: (1) Mỗi Bên quy định rằng nếu một nhà sản xuất xác nhận xuất xứ của một hàng hóa, giấy chứng nhận xuất xứ sẽ được lập trên cơ sở của nhà sản xuất có thông tin rằng hàng hóa có xuất xứ. (2) Mỗi Bên quy định rằng nếu nhà xuất khẩu không phải là nhà sản xuất của hàng hóa, một giấy chứng nhận xuất xứ có thể được lập bởi các nhà xuất khẩu hàng hóa trên cơ sở: + Nhà xuất khẩu có thông tin là hàng có xuất xứ; hoặc + Thông tin của nhà sản xuất rằng hàng hóa có xuất xứ có thể tin cậy được (một cách hợp lý). (3) Mỗi Bên quy định rằng một giấy chứng nhận xuất xứ có thể được lập bởi nhà nhập khẩu của hàng hóa trên cơ sở: + Nhà nhập khẩu có tài liệu chứng minh hàng hóa có xuất xứ; hoặc + Tài liệu chứng minh hàng hóa có xuất xứ do nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất cung cấp có thể tin cậy được (một cách hợp lý). 60 (4) Để giải thích rõ hơn, khoản (1) hoặc (2) không có nghĩa là một Bên được phép yêu cầu một nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất lập một giấy chứng nhận xuất xứ hoặc cung cấp một giấy chứng nhận xuất xứ cho người khác. Câu hỏi 44: Những trường hợp nào được miễn giấy chứng nhận xuất xứ? Trả lời: Giấy chứng nhận xuất xứ được miễn trong trường hợp: - Giá trị hải quan nhập khẩu không vượt quá 1.000 USD hoặc số tiền tương đương bằng đồng tiền của Bên nhập khẩu hoặc một số tiền lớn hơn do Bên nhập khẩu quy định. - Bên nhập khẩu không yêu cầu giấy chứng nhận xuất xứ đối với hàng hóa đó hoặc nhà nhập khẩu được Bên nhập khẩu miễn xuất trình giấy chứng nhận xuất xứ, với điều kiện việc nhập khẩu nằm trong chuỗi nhập khẩu liên tiếp được thực hiện hoặc sắp đặt nhằm mục đích né tránh quy định pháp luật của Bên nhập khẩu về yêu cầu ưu đãi thuế quan theo Hiệp định TPP. Câu hỏi 45: Nghĩa vụ của Bên nhập khẩu đối với xuất xứ hàng hoá là gì? Trả lời: Để yêu cầu ưu đãi thuế quan, nhà nhập khẩu phải thực hiện một số công việc sau: (a) Lập một tờ khai về việc hàng hóa thỏa mãn các yêu cầu về hàng hóa có xuất xứ; (b) Sở hữu một giấy chứng nhận xuất xứ hợp lệ tại thời điểm lập tờ khai nêu trên; 61 (c) Cung cấp một bản sao của giấy chứng nhận xuất xứ cho Bên nhập khẩu nếu được yêu cầu; và (d) Cung cấp các tài liệu liên quan như chứng từ vận tải hoặc chứng từ hải quan hoặc lưu trữ (trong trường hợp lưu trữ hàng hoá) nếu một Bên yêu cầu để chứng minh rằng các yêu cầu sau đây đã được thỏa mãn là: - Mỗi Bên quy định rằng một hàng hóa có xuất xứ được giữ nguyên tình trạng xuất xứ nếu hàng hóa đó đã được vận chuyển đến Bên nhập khẩu không qua lãnh thổ của một nước ngoài khối TPP. - Mỗi Bên quy định rằng nếu một hàng hóa có xuất xứ được vận chuyển qua lãnh thổ của một hoặc nhiều nước ngoài khối TPP, tình trạng xuất xứ của hàng hóa được giữ nguyên với điều kiện hàng hóa đó: (a) Không được sử dụng trong bất kỳ hoạt động nào bên ngoài lãnh thổ của các Bên ngoài: dỡ hàng; xếp hàng trở lại; tách từ một lô hàng rời; lưu trữ; ghi nhãn hoặc ký đánh dấu theo yêu cầu của Bên nhập khẩu; hoặc một hoạt động khác cần thiết để bảo vệ hàng hóa trong tình trạng tốt hoặc để vận chuyển đến lãnh thổ của Bên nhập khẩu; và (b) Vẫn nằm trong sự kiểm soát của cơ quan hải quan trong lãnh thổ của một nước ngoài khối TPP. ✯Vệ sinh và kiểm dịch Câu hỏi 46: Biện pháp vệ sinh và kiểm dịch là gì? Trả lời: Theo Hiệp định về việc áp dụng Các biện pháp Kiểm dịch động thực vật của WTO (Phụ lục A) thì biện pháp 62 vệ sinh và kiểm dịch được hiểu là tất cả các quy định, điều kiện, yêu cầu bắt buộc có tác động đến thương mại quốc tế nhằm bảo vệ tính mạng, sức khỏe của con người, vật nuôi, động thực vật thông qua việc bảo đảm an toàn thực phẩm và/hoặc ngăn chặn sự xâm nhập của các dịch bệnh có nguồn gốc từ động thực vật. Câu hỏi 47: Vai trò của các biện pháp vệ sinh và kiểm dịch là gì? Trả lời: Giúp bảo vệ sinh mạng và sức khỏe con người, động vật hoặc thực vật trong lãnh thổ của các nước tham gia Hiệp định. Trong khi đó vẫn tạo điều kiện và mở rộng thương mại bằng cách sử dụng đa dạng các phương tiện để giải quyết các vấn đề về vệ sinh và kiểm dịch. Góp phần khuyến khích xây dựng và áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế về vệ sinh kiểm dịch cho các nước thành viên. Câu hỏi 48: Các nguyên tắc khi áp dụng biện pháp vệ sinh và kiểm dịch là gì? Trả lời: - Chỉ được áp dụng ở mức cần thiết để bảo vệ cuộc sống hoặc sức khỏe con người, động vật, thực vật và phải căn cứ vào các nguyên tắc khoa học (trừ một số ngoại lệ, ví dụ dịch bệnh khẩn cấp); - Không tạo ra sự phân biệt đối xử một cách tuỳ tiện hoặc không có căn cứ hoặc gây ra cản trở trá hình đối với thương mại; - Phải dựa vào các tiêu chuẩn, hướng dẫn, khuyến nghị quốc tế, nếu có; 63 - Khuyến khích việc hài hoà hoá các biện pháp vệ sinh và kiểm dịch giữa các nước. Câu hỏi 49: Hiệp định TPP quy định cơ quan nào giám sát việc thực hiện các biện pháp vệ sinh và kiểm dịch? Trả lời: Để giám sát việc thực hiện các biện pháp vệ sinh và kiểm dịch trong khối, các Bên nhất trí thành lập Ủy ban về Biện pháp vệ sinh và kiểm dịch (sau đây gọi là Ủy ban) bao gồm cơ quan đại diện chính phủ của mỗi Bên chịu trách nhiệm về các vấn đề vệ sinh và kiểm dịch. Ủy ban sẽ ban hành các điều khoản tham chiếu tại cuộc họp đầu tiên và có thể sửa đổi những điều khoản khi cần thiết. Ủy ban phải họp trong vòng một năm kể từ ngày có hiệu lực của Hiệp định này và sau đó mỗi năm một lần, trừ trường hợp các Bên có thỏa thuận khác. Câu hỏi 50: Một số ví dụ không phải biện pháp vệ sinh và kiểm dịch? Trả lời: Lệnh cấm sản xuất, nhập khẩu hay lưu hành các sản phẩm có chứa chất amiăng: không phải là biện pháp SPS vì nó nhằm mục tiêu bảo vệ sức khỏe, tính mạng con người khỏi hoá chất công nghiệp độc hại (không phải nguy cơ từ động thực vật hay thực phẩm). Quy định “buộc phải ghi rõ “sản phẩm biến đổi gen” trên nhãn hàng hoá đối với hàng hoá làm từ sản phẩm biến đổi gen”: không phải là biện pháp vệ sinh và kiểm dịch vì nó không nhằm bảo vệ sức khỏe hay tính mạng 64 con người mà chỉ phục vụ mục đích thông tin cho người tiêu dùng. Câu hỏi 51: Cơ quan nào chịu trách nhiệm về các biện pháp vệ sinh và kiểm dịch tại Việt Nam? Trả lời: Riêng đối với Việt Nam, bên cạnh Ủy ban về Biện pháp vệ sinh và kiểm dịch do các nước TPP thành lập sau khi Hiệp định TPP có hiệu lực, một số cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chịu trách nhiệm về các biện pháp vệ sinh và kiểm dịch là: - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản, Cục Thú y, Cục Bảo vệ thực vật); - Bộ Công Thương (Cục Xuất nhập khẩu); - Bộ Y tế (Cục An toàn thực phẩm). Câu hỏi 52: Tổ chức nào chịu trách nhiệm đưa ra các tiêu chuẩn vệ sinh và kiểm dịch? Trả lời: - Ủy ban Tiêu chuẩn thực phẩm (Codex Alimentarius Commission) trong lĩnh vực an toàn thực phẩm; - Văn phòng quốc tế về bệnh dịch động vật (International Office of Epizootic) trong lĩnh vực sức khỏe động vật; - Công ước quốc tế về bảo vệ thực vật (International Plant Protection Convention) trong lĩnh vực sức khỏe thực vật; 65 - Các tổ chức quốc tế khác có liên quan mà tất cả các thành viên WTO đều có thể tham gia (các tổ chức này sẽ do Ủy ban SPS xác định) trong các lĩnh vực khác. ✯Rào cản kỹ thuật đối với thương mại Câu hỏi 53: Các rào cản kỹ thuật đối với thương mại là gì? Trả lời: Trong thương mại quốc tế, các rào cản kỹ thuật đối với thương mại thực chất là các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật mà một nước áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu (sau đây gọi chung là các biện pháp kỹ thuật). Các biện pháp kỹ thuật này về nguyên tắc là cần thiết và hợp lý nhằm bảo vệ những lợi ích quan trọng như sức khỏe con người, môi trường, an ninh,... Vì vậy, mỗi thành viên của khối TPP đều thiết lập và duy trì một hệ thống các biện pháp kỹ thuật riêng đối với hàng hóa của mình và hàng hóa nhập khẩu. Tuy nhiên trên thực tế, các biện pháp kỹ thuật có thể là những rào cản tiềm ẩn đối với thương mại quốc tế bởi chúng có thể được sử dụng với mục tiêu bảo hộ cho sản phẩm trong nước, gây khó khăn cho việc thâm nhập của hàng hóa nước ngoài vào thị trường nhập khẩu. Do đó chúng còn được gọi là ''rào cản kỹ thuật đối với thương mại''. Câu hỏi 54: Có những loại rào cản kỹ thuật nào? Trả lời: Hiệp định về các rào cản kỹ thuật đối với thương mại của WTO phân biệt 03 loại biện pháp kỹ thuật sau đây: 66 - Quy chuẩn kỹ thuật (technical regulations) là những yêu cầu kỹ thuật bắt buộc áp dụng (các doanh nghiệp bắt buộc phải tuân thủ); - Tiêu chuẩn kỹ thuật (technical standards) là các yêu cầu kỹ thuật được chấp thuận bởi một tổ chức đã được công nhận nhưng không có giá trị áp dụng bắt buộc; và - Quy trình đánh giá sự phù hợp của một loại hàng hoá với các quy định, tiêu chuẩn kỹ thuật (conformity assessment procedure). Câu hỏi 55: Nội dung các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật thương mại? Trả lời: - Các đặc tính của sản phẩm (bao gồm cả đặc tính về chất lượng); - Các quy trình và phương pháp sản xuất (PPMs) có ảnh hưởng hay tác động đến đặc tính của sản phẩm; - Các thuật ngữ, ký hiệu; - Các yêu cầu về đóng gói, ghi nhãn mác áp dụng cho sản phẩm… Câu hỏi 56: Các loại hàng hoá nào thường là đối tượng của các biện pháp kỹ thuật? Trả lời: Máy móc thiết bị: các công cụ lắp ráp và xây dựng chạy điện, các thiết bị chế biến gỗ và kim loại, thiết bị y tế, thiết bị chế biến thực phẩm. Các sản phẩm tiêu dùng: dược phẩm, mỹ phẩm, bột giặt tổng hợp, đồ điện gia dụng, đầu máy video và tivi, 67 thiết bị điện ảnh và ảnh, ôtô, đồ chơi, một số sản phẩm thực phẩm. Nguyên liệu và các sản phẩm phục vụ nông nghiệp: phân bón, thuốc trừ sâu, các hoá chất độc hại. Câu hỏi 57: Phân biệt các biện pháp kỹ thuật và các biện pháp vệ sinh và kiểm dịch? Trả lời: Tiêu chí để phân biệt hai nhóm biện pháp này là mục tiêu áp dụng của chúng: - Các biện pháp vệ sinh và kiểm dịch hướng tới mục tiêu cụ thể là bảo vệ cuộc sống, sức khỏe con người, vật nuôi, động thực vật thông qua việc bảo đảm vệ sinh thực phẩm và ngăn chặn các dịch bệnh; - Các biện pháp kỹ thuật hướng tới nhiều mục tiêu chính sách khác nhau (an ninh quốc gia, môi trường, cạnh tranh lành mạnh…). Việc phân biệt khi nào một biện pháp là kỹ thuật hay vệ sinh và kiểm dịch là rất quan trọng đối với doanh nghiệp bởi mỗi loại biện pháp sẽ chịu sự điều chỉnh của các nguyên tắc và quy định riêng của WTO; trên cơ sở đó, doanh nghiệp biết bảo vệ quyền lợi của mình bằng phương pháp nào thì thích hợp. Ví dụ 1: Các quy định về thuốc sâu. Quy định về lượng thuốc sâu trong thực phẩm hoặc trong thức ăn gia súc nhằm bảo vệ sức khỏe con người hoặc động vật: Biện pháp vệ sinh và kiểm dịch; 68 Quy định liên quan đến chất lượng, công năng của sản phẩm hoặc những rủi ro về sức khỏe có thể xảy ra với người sử dụng: Biện pháp kỹ thuật. Ví dụ 2: Các quy định về bao bì sản phẩm. Quy định về hun khử trùng hoặc các biện pháp xử lý khác đối với bao bì sản phẩm (tẩy uế nhằm tránh lây lan dịch bệnh): Biện pháp vệ sinh và kiểm dịch; Quy định về kích thước, kiểu chữ in, các loại thông tin về thành phần, loại hàng trên bao bì: Biện pháp kỹ thuật. Câu hỏi 58: Những nguyên tắc khi áp dụng tiêu chuẩn kỹ thuật đối với thương mại là gì? Trả lời: Theo Hiệp định các biện pháp kỹ thuật, khi ban hành các quy định về kỹ thuật đối với hàng hoá, mỗi nước thành viên đều phải bảo đảm rằng việc áp dụng các quy định này là: - Không phân biệt đối xử; - Tránh tạo ra rào cản không cần thiết đối với thương mại quốc tế (nếu có thể dùng các biện pháp khác ít hạn chế thương mại hơn); - Hài hoà hoá; - Có tính đến các tiêu chuẩn quốc tế chung; - Bảo đảm nguyên tắc tương đương và công nhận lẫn nhau (với các nước khác); - Minh bạch. 69 Đây là những công cụ quan trọng mà doanh nghiệp có thể sử dụng để bước đầu nhận biết một biện pháp kỹ thuật có tuân thủ WTO hay không, để từ đó có biện pháp khiếu nại, khiếu kiện hợp lý nhằm bảo vệ lợi ích chính đáng của mình. Câu hỏi 59: Tổ chức nào chịu trách nhiệm ban hành các tiêu chuẩn kỹ thuật quốc tế thông dụng hiện nay? Trả lời: Các tiêu chuẩn kỹ thuật quốc tế thông dụng hiện nay do các tổ chức sau ban hành: - Tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hoá (ISO); - Ủy ban Kỹ thuật Điện tử quốc tế (IEC); - Liên đoàn Viễn thông quốc tế (ITU); - Ủy ban Dinh dưỡng CODEX. ✯Lao động Câu hỏi 60: Mục đích của quy định về lao động trong Hiệp định TPP là gì? Trả lời: Các quy định về lao động trong Hiệp định TPP nhằm bảo vệ quyền lợi của người lao động. Theo quan điểm của Hiệp định TPP, người lao động là người trực tiếp làm ra các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ trong thương mại quốc tế nên phải được hưởng lợi và chia sẻ những thành quả của quá trình sản xuất đó. Cụ thể là, họ phải được bảo đảm các quyền, lợi ích và các điều kiện lao động cơ bản. Trong điều kiện toàn cầu hóa hiện nay, các quyền, lợi ích và điều kiện này càng 70 hướng tới sự công bằng, bình đẳng giữa các nước. Vì vậy cần đưa các tiêu chuẩn chung về lao động vào các hiệp định thương mại tự do. Ngoài ra, việc đưa nội dung về lao động vào Hiệp định còn có mục đích nhằm bảo đảm môi trường cạnh tranh công bằng giữa các bên trong quan hệ thương mại. Một nước duy trì tiêu chuẩn lao động thấp, tiền lương và các điều kiện lao động không được xác lập trên cơ sở thương lượng thường được cho là sẽ có chi phí sản xuất thấp hơn so với nước thực hiện các tiêu chuẩn cao hơn, nhằm bảo vệ tốt hơn quyền lợi chính đáng của người lao động. Do đó, để tránh cạnh tranh không bình đẳng thông qua việc không bảo đảm điều kiện làm việc cơ bản cho người lao động, các nước tham gia Hiệp định TPP đưa ra những cam kết về lao động trong một chương riêng của Hiệp định. Bên cạnh đó, Hiệp định còn mở đường cho quá trình hợp tác về vấn đề lao động và đưa ra các phương thức giải quyết vấn đề lao động giữa các nước thành viên khối TPP. Câu hỏi 61: Các quyền lao động cơ bản trong Hiệp định TPP là gì? Trả lời: Điều 19.3 của Hiệp định TPP đã quy định về quyền lao động, theo đó mỗi quốc gia phải thông qua và duy trì trong các quy chế và quy định của mình các quyền lao động cơ bản như đã được nêu trong tuyên bố ILO. Đó là 4 quyền cơ bản: 71 - Quyền tự do liên kết và công nhận hiệu quả quyền thương lượng tập thể; - Loại bỏ tất cả các hình thức lao động cưỡng bức hoặc bắt buộc; - Bãi bỏ lao động trẻ em, cấm những hình thức lao động trẻ em tệ hại nhất; - Không phân biệt đối xử trong lao động và nghề nghiệp. Ngoài ra, các nước thành viên phải thông qua và duy trì trong các quy chế và quy định của mình các điều kiện làm việc có thể chấp nhận được đối với mức lương tối thiểu, giờ làm việc, an toàn và sức khỏe lao động. Câu hỏi 62: Những văn bản nào của ILO quy định về 4 quyền lao động cơ bản? Trả lời: Theo ILO, các quyền và nguyên tắc cơ bản được quy định trong 8 Công ước của ILO gồm: - Công ước số 87 về tự do hiệp hội và bảo vệ quyền tổ chức năm 1948. - Công ước số 98 về quyền tổ chức và thương lượng tập thể năm 1949. - Công ước số 29 về xóa bỏ lao động cưỡng bức năm 1930. -Công ước số 105 về xóa bỏ lao động cưỡng bức năm 1957. - Công ước số 100 về trả công bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ năm 1951. - Công ước số 111 về chống phân biệt đối xử trong việc làm năm 1958. - Công ước số 138 về độ tuổi tối thiểu năm 1973.72 - Công ước số 182 về xóa bỏ các hình thức lao động trẻ em tồi tệ nhất năm 1999. Việt Nam là thành viên của ILO từ năm 1992. Với tinh thần bảo đảm điều kiện lao động tốt nhất cho người lao động, Việt Nam đã chủ động phê chuẩn 5 công ước cơ bản của ILO, bao gồm các công ước số 29, 100, 111, 138 và 182. Với 3 công ước cơ bản còn lại là các Công ước số 87, 98 và 105, Việt Nam đã và đang tiến hành nghiên cứu và chuẩn bị để trình cơ quan có thẩm quyền phê chuẩn. Theo Tuyên bố năm 1998 của ILO thì các nước thành viên ILO dù đã phê chuẩn hay chưa phê chuẩn các công ước cơ bản nêu trên đều có nghĩa vụ tôn trọng, thúc đẩy và thực hiện bốn tiêu chuẩn lao động được đề cập trong các công ước đó. Câu hỏi 63: Hiệp định TPP quy định như thế nào về hàng hóa sản xuất từ quy trình có sử dụng lao động cưỡng bức và lao động trẻ em? Trả lời: Hiệp định TPP hướng tới mục tiêu của việc xóa bỏ các hình thức lao động cưỡng bức hoặc lao động bắt buộc bao gồm cả lao động trẻ em. Do đó, bên cạnh các cam kết của các nước trong khối TPP nhằm xóa bỏ lao động cưỡng bức trong nước mình, Chương Lao động còn bao gồm những cam kết của các Bên nhằm ngăn chặn (thông qua những sáng kiến phù hợp) việc nhập khẩu hàng hóa từ các nguồn khác được sản xuất toàn bộ hoặc một phần bởi lao động cưỡng bức hoặc ép buộc, trong đó có lao động trẻ em cưỡng bức hoặc ép buộc, bất kể nước xuất 73 xứ có phải là nước thành viên khối TPP hay không. Như vậy, hàng hóa sản xuất từ quy trình có sử dụng lao động cưỡng bức và lao động trẻ em không được khuyến khích, thậm chí là hạn chế trao đổi trong khối các nước thành viên khối TPP nói riêng và trong hoạt động thương mại quốc tế nói chung. Câu hỏi 64: Hợp tác trong vấn đề lao động giữa các quốc gia thành viên được quy định như thế nào trong khối TPP? Trả lời: Trước hết, Chương Lao động quy định rất nhiều điều khoản gợi mở cho việc hợp tác giữa các quốc gia trong khối TPP. Theo đó, hợp tác là một cách thức để nâng cao cơ hội cải thiện các tiêu chuẩn lao động và thúc đẩy những cam kết chung liên quan đến các vấn đề lao động bao gồm an sinh và chất lượng cuộc sống của người lao động, những nguyên tắc và quyền lợi được nêu trong Tuyên bố ILO. Những quy định trong Chương Lao động xác định 7 nguyên tắc hợp tác (như theo ưu tiên của mỗi quốc gia, vì lợi ích chung; minh bạch và có sự tham gia của công chúng); xác định 19 lĩnh vực hợp tác (từ vấn đề giải quyết việc làm, tiền lương… đến xây dựng, hoàn thiện và thực thi pháp luật, đối thoại xã hội và trách nhiệm xã hội…) và các lĩnh vực khác khi các Bên có thể quyết định và đưa ra 4 hình thức cơ bản để thực hiện hợp tác (hội nghị, hội thảo, đối thoại; tham quan để nghiên cứu, học tập; hợp tác nghiên cứu; trao đổi chuyên gia…). 74 Câu hỏi 65: Cơ chế thực thi các cam kết lao động trong Hiệp định TPP được quy định như thế nào? Trả lời: Hiệp định TPP đưa ra ba cơ chế thực thi các cam kết liên quan đến vấn đề lao động là đối thoại lao động hợp tác, hội đồng lao động và các đầu mối liên lạc. Theo đó, một Bên có thể đề nghị đối thoại với một Bên khác về bất kỳ vấn đề gì phát sinh liên quan đến lao động vào bất cứ khi nào bằng việc gửi một văn bản đề nghị đến điểm liên hệ mà Bên kia đã chỉ định. Bên đề nghị sẽ kèm theo các thông tin đầy đủ và cụ thể để giúp Bên kia phản hồi, bao gồm việc xác định các vấn đề được đề cập, chỉ ra cơ sở của đề nghị theo quy định của Hiệp định này và cách thức mà thương mại và đầu tư giữa các bên bị ảnh hưởng nếu có liên quan. Bên cạnh đó, các nước thành viên thiết lập một Hội đồng lao động (Hội đồng) gồm các đại diện chính phủ cấp bộ hoặc cấp khác theo chỉ định của mỗi Bên. Các nước thành viên sẽ chỉ định một văn phòng hoặc một viên chức thuộc bộ lao động của mình hoặc tổ chức tương đương là điểm liên hệ để giải quyết những vấn đề liên quan đến lao động trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày Hiệp định này có hiệu lực đối với Bên đó. ✯ Môi trường Câu hỏi 66: Quy định về môi trường trong Hiệp định TPP hướng tới mục tiêu gì? Trả lời: Quy định về môi trường trong Hiệp định TPP hướng tới giúp các nước đánh giá đúng tầm quan trọng của vấn 75 đề môi trường, bảo đảm sự cam kết của các nước về vấn đề bảo vệ và bảo tồn môi trường; hướng tới tăng cường sự hợp tác giữa các nước trong việc giải quyết thách thức ô nhiễm môi trường, buôn bán động vật trái phép, khai thác gỗ bất hợp pháp và bảo vệ môi trường biển… tất cả nhằm xây dựng một môi trường bền vững cho mỗi nước cũng như toàn khu vực. Câu hỏi 67: Những nghĩa vụ về môi trường Việt Nam cần thực thi theo Hiệp định TPP là gì? Trả lời: - Bảo đảm việc xây dựng đầy đủ luật pháp và chính sách môi trường, khuyến khích bảo vệ môi trường ở mức cao; thực thi nghiêm túc và hiệu quả pháp luật về môi trường của mình mà không gây ảnh hưởng đến thương mại và đầu tư giữa các nước. - Thực thi hiệu quả các cam kết trong các hiệp định đa phương về môi trường mà mình tham gia. Trong đó nhấn mạnh 3 điều ước quốc tế về môi trường và các chất làm suy giảm tầng ôzôn, ngăn ngừa ô nhiễm từ tàu biển và buôn bán các loài động thực vật hoang dã đang bị đe dọa. - Công khai thông tin, tăng cường sự tham gia của công chúng trong quá trình thực thi các vấn đề môi trường. Khuyến khích sự tham gia của khối tư nhân (doanh nghiệp) trong việc bảo vệ môi trường. ✯ Sở hữu trí tuệ Câu hỏi 68: Sở hữu trí tuệ là gì? Quyền sở hữu trí tuệ là gì? Trả lời: Sở hữu trí tuệ được hiểu là việc sở hữu các tài sản trí tuệ - những kết quả từ hoạt động tư duy, sáng tạo của con người. 76 Đối tượng của loại sở hữu này là các tài sản phi vật chất nhưng có giá trị kinh tế và tinh thần to lớn, góp phần quan trọng trong quá trình hình thành và phát triển nền văn minh, khoa học, công nghệ của nhân loại như các tác phẩm văn học, nghệ thuật, phát minh, sáng chế... Quyền sở hữu trí tuệ là độc quyền được công nhận cho một người, một nhóm người hoặc một tổ chức, cho phép họ được sử dụng hay khai thác các khía cạnh thương mại của một sản phẩm sáng tạo. Câu hỏi 69: Bản chất của bảo hộ sở hữu trí tuệ là gì? Trả lời: Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ là nhằm bảo đảm cho người sáng tạo có thể khai thác giá trị kinh tế từ các sản phẩm sáng tạo của mình để bù đắp lại công lao sáng tạo. Do đó, việc bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ luôn gắn với thời hạn bảo hộ. Hết thời hạn này, các sáng tạo trở thành tài sản chung của nhân loại và tất cả mọi người có thể khai thác, sử dụng mà không phải xin phép hoặc trả thù lao cho người sáng tạo. Câu hỏi 70: Đối tượng của bảo hộ sở hữu trí tuệ là gì? Trả lời: Đối tượng của bảo hộ sở hữu trí tuệ nhìn chung bao gồm: - Quyền tác giả và các quyền liên quan; - Nhãn hiệu hàng hóa; - Chỉ dẫn địa lý; - Kiểu dáng công nghiệp; 77 - Sáng chế; - Thiết kế bố trí mạch tích hợp; - Bí mật thương mại; Hiệp định TPP quy định bảo hộ sở hữu trí tuệ đối với hầu hết các đối tượng trên. Nhìn chung, sở hữu trí tuệ được chia thành hai nhóm: (1) Nhóm sở hữu công nghiệp bao gồm 6 trong số 7 nhóm đối tượng đầu tiên nêu trên; và (2) Nhóm quyền tác giả. Câu hỏi 71: Quy định về bảo hộ sở hữu trí tuệ trong Hiệp định TPP có thể gây ra những tác động gì đến Việt Nam? Trả lời: Đối với các quốc gia đang phát triển, những quy định mang tính yêu cầu cao, tương đối khắt khe như sở hữu trí tuệ có thể gây ra tác động hai chiều tới nền kinh tế: Mặt tích cực: - Ngăn chặn được sự sản xuất và tiêu thụ hàng giả, hàng nhái. Đây là những sản phẩm vi phạm quyền sở hữu trí tuệ và gây thiệt hại cho nhà sản xuất chân chính cả về doanh thu và uy tín. Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ sẽ giúp loại bỏ các sản phẩm này ra khỏi thị trường, bảo đảm quyền lợi của cả nhà sản xuất chân chính và người tiêu dùng. - Khuyến khích sáng tạo và chuyển giao công nghệ. Nhiều nhà phát minh trong nước và các nhà đầu tư nước ngoài thường nản lòng khi không có chế độ bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đủ mạnh ở nước sở tại. Do vậy, họ không có động lực để sáng tạo và cũng không muốn đem công 78