🔙 Quay lại trang tải sách pdf ebook Giáo trình thiết kế sơ mi, quần âu, chân váy, đầm liền thân, veston, áo dài - Tập 1 Ebooks Nhóm Zalo .0000026451IN thủy (Chủ biên) - CN. LÊ HẢI M H H H T Q N n i I. PHẨN Mỏ ĐẨU II. KHÁI NIỆM VỀ PHƯONG PHÁP ĐO Á o so MI NỮ, QUẨN Âu NỮ III. CÁC KIỂU ÁO SƠMI CẢN BẢN VÀ THÒI TRANG IV. CÁC KIỂU QUẦN ÂU CẢN BẨN VÀ THÒI TRANG B i ẳ Ể Ể Ể Ể CN. CAO BÍCH THỦY (Chủ biên) - CN. LÊ HẢI GIAO TRINH THIẾT KÊ SƠMI, QUẨN ÂU, CHÂN VÁY DẦM LIẾN THÂN, VESTON, Áo DÀI I. PHẨN Mỏ ĐẦU TẠP 1 II. KHÁI NIỆM VỂ PHƯONG PHÁP ĐO Áo sơ MI NỮ, QUẦN Âu NỮ III. CÁC KIỂU ÁO SOMI CẢN BẢN VÀ THÒI TRANG IV. CÁC KIỂU QUẨN ÂU CẢN BẢN VÀ THÒI TRANG NHÀ XUẤT BẢN LAO ĐỘNG LÒI NÓI ĐẦU Xét về mặt lịch sử thì trang phục đã tồn tại hàng ngàn năm nay. Trang phục thể hiện rõ nét đặc trưng của từng thòi kỳ, từng thời đại... Nghĩa là trang phục ấn chứa trong mình một ý nghĩa triết học sâu xa nào đó. 0 xã hội hiện đại như ngày nay thời trang, đặc biệt là thời trang nữbiến đổi đến chóng mặt. Nhưng cho dù biến đổi chúng theo hướng nào, thì nó vẫn phải dựa trên một nền cơ bản, đó là kỹ thuật cắt may và thiết kê thòi trang. Cái mối của Bộ Giáo trình này không phải là sự cải biên, hoặc tính đột phá về thời trang. Mà nó dựa trên nền tảng cơ bản vốn có của ngành khoa học cắt may trên thê giới kết hợp vói truyền thông của gia đình đã hơn nữa thế kỉ làm nghề may mặc. Nên các chi tiết, các công thức, các đường nét... đều được mài giũa thận trọng để đưa đến một cái chung nhất cho mọi người sử dụng. Bộ sách này giúp các bạn gái tự làm đẹp cho mình qua văn hóa mặc, bạn có thể hỏi tại sao? Rồi bạn lại có thể tụ mình trả lòi sau khi đọc bộ sách này, rằng: “Ta hoàn toàn có thể điều chỉnh các sô' đo phù hợp với cơ thể mình”. Béo, lùn ư? Bằng trang phục đã điều chỉnh, mọi người sẽ thấy như cao hơn, gọn hơn. Cao ư? Cũng nhờ thời trang bạn sẽ cảm thấy mình bốt cao đi. Điều đó tạo cho bạn tự tin hơn khi tối tiệm may. Vì bạn đã có kiến thức về điều chỉnh hợp lý mà bộ giáo trình này đã cung câ'p cho bạn. Bộ giáo trình gồm hai phần: P h ầ n 1: Giới thiệu chung về phương pháp may đo; Khái niệm về phương pháp may đo, thiết k ế mẫu và thực hiện các sản phẩm về áo sơ-mi và quần âu. P h ầ n 2: Giới thiệu khái niệm, phương pháp may đo, thiết kê mẫu và thực hiện các sản phẩm về váy, áo veston và các kiểu áo dài. Vối một sinh viên về thiết kê thòi trang, Bộ giáo trình này giúp bạn 3 rất nhiều trong việc tiếp cận thực tế, như: tạo dáng, tạo nét truyền thống trên trang phục châu Âu... tất nhiên sự kết hợp này rất cần đến tri thức và sự tạo dáng của bạn. Cha tôi Nhà giáo - Nghệ nhân Cao Hữu Nghị, năm 1953 ông đã nhận "Diplôme de Coude Paris" Viện thời trang Paris. Ông đã đưa về cả một kho tàng thời trang của xứ sở được coi là phồn hoa về bậc nhất thế giới lúc bấy giờ. Ông đã tận tâm mài giũa các công thức, đưòng nét sao cho phù hợp với người Việt Nam. Một phần công lao ấy đã được thể hiện ở cuốn sách kỹ thuật cắt may và thiết kế thời trang này. Tuy chúng tôi đã rất cố gắng thận trọng trong trình bày bộ sách này, nhưng do hạn chế nhiều mặt, đặc biệt là nhu cầu của xã hội về thời trang hiện nay, bộ sách này sẽ còn những khiếm khuyết. Rất mong nhận được sự đóng góp của bạn đọc! Xin trân trọng cảm ơn! CN.GVGTQ. CAO BÍCH THỦY 4 PHẦN MỞ ĐẨU I. HÌNH TRỤ o ó l VỚI CO thê' NGUÒI Trên cơ thê hình dáng con người được phân chia cân đôi từng các bộ phận ta có thể minh họa ở hình khôi như sau: Nếu gọi đường tròn phía trên là đầu, đường vòng mông là phía dưối và lấy điểm giữa phía trưóc ngực dãn hình khôi trụ đó ra sẽ có một mặt phẳng hình chữ nhật, nếu thêm vào đó những điểm thích hợp sẽ có sơ đồ cấu tạo của một mặt phang cơ thể hay nói một cách khác “Mặt phẳng có thể đước kiểm tra”. Đây là một phương pháp hoàn chỉnh, không nhũng để nhận biết bề ngoài thân thê để dựng trang phục, mà còn có cơ sở để dựng lại những trang phục cổ xa xưa. Nếu sử dụng phương pháp hoàn chỉnh, không những để nhận biết bề ngoài thân thể để dựng trang phục, mà có chính sách để dựng lại những bộ quần áo hợp thòi trang vừa với từng bộ phận cấu tạo trên cơ thể con người. Khai triển mặt xung quanh của hình trụ ta được một hình chữ nhật phẳng. Ngược lại từ một hình chữ nhật phảng, có thể tạo thành một mặt trụ tròn xoay. Cơ thê ngưòi ta tuy không hoàn toàn là một hình trụ xoay như từ tâm vải phang với cách cắt ghép, cách hợp lý cắt may cũng tạo lên một tâm áo hợp với thân hình cơ thế tọa dáng phô diễn được vẻ đẹp cân đôi hài hòa nâng cao tư thê và vẻ đẹp của con người. Muôn đạt được điều đó cần phải tuân theo: 5 Các yêu cầu của kỹ thuật cơ bản. - Rút kinh nghiệm qua các dáng người cụ thể. - Tính toán các chi tiết chính xác. Để cùng với tấm lòng yêu mến khách hàng ta sẽ may thành nhũng bộ trang phục làm tôn cao vẻ đẹp của con người và nói rộng ra góp phần làm cho xã hội thêm đẹp hơn. II. YẾU TỐ CO BẢN VỂ PHƯƠNG PHÁP ĐO a. Phần nhận xét về hình thể của ngưòi vối sự chỉ dẫn qua hình vẽ cũng giúp nhận biết về hình dáng như gù lưng, ưỡn ngực, trung bình hay dị hình khác. Hình vẽ về sô đo x.x, là bề rộng ngang nách hoặc đo vòng ngực cũng đo sát như hình 2a. Muôn xem người đó ở loại hình nào, ta dùng thước đo kẹp nách, đo từ A chân cổ xuổng tới cạnh thước điểm c của thân sau (hình 2b) xem có bao nhiêu. Đo từ A vòng qua chân cổ B đo tiếp xuô'ng cạnh thước kẹp nách phía trước K (hình 2c) xem có bao nhiêu trừ đi 1/5 vòng cổ xem có bằng nhau không. Nếu AC phía sau trội hơn bao nhiêu là người này gù lưng (lưng cong) hoặc nếu ngán hơn phía sau là thuộc lưng dẹt (ưôn ngực). Nếu hai sô' đo này đã trừ đi 1/5 cổ mà bằng nhau là người trung bình, b. Hưóng dẫn phương pháp đo nam Đo phải xác định vị trí đo cho chính xác. 1 . Chiều dài của áo đo từ sau gáy xuô'ng xương cùng hoặc lấy 1/2 6 chiều cao từ sau gáy xương cổ thứ bẩy xuống phía gót chân. 2. Xuôi vai: đo từ mỏm khóp vai xuống sát mặt đâ't và so sánh vớisô đo chiều cao, nếu dài hơn số đo mỏm vai là xuôi bấy nhiêu. 3. Đo vòng ngực vừa sát khe nách ở vào dẻ sườn thứ 5 ngang với đầu vú con trai. 4. Vòng đáy (eo bụng) ngang rốn. 5. Vòng mông đo phần mở của mông chỗ ụ chỗ. 7 6. Dài tay đo từ khỏp vai xuổng mắt cá, nếu là tay ráclăng thì đo từ cạnh cô qua vai con xuống mắt cá tay. 7. Vòng cố đo vừa chỗ đầu xương đòn. Cần lưu ý một sô ký hiệu trong bài. Chữ m đọc là mông vị trí: l/4m + 3 dù không viết chữ mông, sau con sô' nếu không viết chữ cm cũng đọc là 3cm, trong bài còn có chỗ gạch cách chữ như A - B xin đọc là A đến B. 8 PHẦN CHUNG Nghề dạy cắt may trước đây phần lớn đều làm theo thói quen nghề nghiệp qua mực mắt và kinh nghiệm riêng của mỗi người, như cắt ước lượng hoặc lấy một mẫu vừa nhất, rồi gia giảm, thêm bớt... cách làm trên còn thiếu khoa học, thành công chỉ là sự may rủi hoặc khéo léo của từng người. Nhưng nếu ta đi sâu vào nghề sẽ mỏ ra một khái niệm, tìm bí ẩn của nghề nghiệp với nghệ thuật sáng tạo, nhìn nhận hình dáng, tầm vóc và tìm ra mốt mẫu mới hài hòa, nhuần nhuyễn vối phong cách của người Việt Nam nói chung và từng cá thể người nói riêng. Nói đến tầm thước hình dáng thì phải biết phân biệt những điểm khác nhau, giữa nam và nữ khác biệt rõ rệt nhất là vai và hông. + “Nữ thì vai hẹp, hông rộng, ngược lại nam thì vai rộng hđn chiều hông”. + Hai ngưòi chiều cao bằng nhau, nhưng thân dài, ngắn khác nhau lại có điểm khác nhau. Có người thân dài thì chân ngắn, tay để xuôi đến gần ngang thắt lưng. Người thân ngắn thì chân dài, khuỷu tay xuống dưới thắt lưng. Vì vậy “co áo” gối quần đều thay đổi chênh lệch rát rõ rệt. I. NHẬN XÉT VỀ MỐI TƯONG QUAN TRONG CẮT m a y Nói đến khối lượng hình dáng vói sự tương ứng các phần trên cơ thể, đều có sự phân chia cân đốì định ra các tỷ lệ. Nói đến tỷ lệ trong cắt may thì tỷ lệ vô cùng quan trọng với sự tương ứng đặc tính chung của quần áo với hình dáng bề ngoài của con người. Muôn đi vào phần nghiên cứu thì không những chỉ nhìn phần ngoài mà còn phải nhận biết các khôi của cơ thể như đầu, mình và tay chân. Theo hình 1 về chia phần đều và vị trí đo với tầm vóc của con người. Thường người ta chia chiều cao của con ngưòi là 7 phần: 1/2 đầu thân 9 (kể cả đầu) chia được 4 phần như sau: 1) Tính từ đầu đến cằm 2) Từ cằm đến vú 3) Từ vú đến rốn 4) Từ rôn đến hết chiều mông Còn lại là phần chân. Nhưng tỷ lệ không hẳn là một định luật, là mức thưốc chính xác, mỗi dân tộc đều có đặc điểm tầm vóc khác nhau. Ngay cả những người cùng một dân tộc cũng có người cao, thấp, chân có người dài, mình ngán... Vì thế, tỷ lệ chỉ là ưốc lệ, một phương pháp lây số đo của một bộ phận này suy ra sô đo của một bộ phận khác, giúp ta một khái niệm tìm sự cân đôi. Trong cắt may vối hình vẽ trên ta nhận biết: Khoảng 2 là hạ nách. Từ 1 xuống 3 là dài eo, khoảng 3 xuông 4 là chiều hạ cửa quần. II. DỤNG CỤ CẦN THIẾT CỦA THỌ MAY Ngoài dụng cụ chính như máy may bàn cắt ta còn có những thứ: 10 1 . Kéo, 2. Thước dẹt, 3. Thước kẻ, 4. Thước dây, 5. Phấn vẽ, 6. Vạch, 7. bàn là, 8. Kim ghim, 9. Chỉ may, 10. Kim máy, 11. Kim khâu, 12. Bánh xe răng cưa. II». CÔ N G DỤNG NHỮNG DỤNG c ụ CỦA THỌ MAY - Kéo cắt vải có loại to, bản lưõi dày lòng máng, cõ từ 16 đến 24cm thuộc loại to, dùng để pha cắt được loại vải dày. Kéo cổ 10 đến 14cm loại nhỏ để cắt phụ, nhặt chỉ vể bấm khuy. Cần bảo quản cho mũi kéo và lưỡi khỏi vẹt, gỢn cắt mói trơn không gặm, dắt. - Thước dẹt bằng gỗ, hoặc bằng nhựa để kẻ vẽ đưòng ngang, đường thẳng. Loại thước hình cong dùng để vẽ đưòng tròn, đường cong. - Thưốc dây có tráng lần nhựa bóng ở 2 mặt, hai màu khác nhau để tránh nhầm lẫn, ngược số. 11 Lưu ý: Khi dùng thước trừ bỏ phần thừa ỏ đầu thước đên 0. Và từ 0 đến 1 mối tính là 1 phân. - Kim khâu có nhiều cỡ loại, tùy theo thích ứng với công việc, chọn lỗ kim phải gọn, nhẵn khi khâu mới thoát chỉ. - Kim máy: Ký hiệu sô' 14 của cỡ kim là thường dùng; trên sô' 14 là dùng cho máy loại da hoặc vải dày và dưối sô đó dùng cho các loại vải mỏng. - Kim máy còn có loại đốc tròn, đốc vuông. Nhưng đốc vuông thông dụng hơn. - Vạch: làm băng xương hàm trâu, bò hoặc sừng trâu dùng để chun dún tà gấu... - Bánh răng sang dấu: Bánh xe lăn làm bằng kim loại có răng cưa, cán bằng gỗ. Khi lăn trên đường phấn sẽ in nét răng cưa sang phía mặt vải bên kia để lúc máy được chính xác. - Bàn là có nhiều loại: + Loại đô't than bên trong. + Loại nướng trên bếp than, bếp dầu (thợ giặt thường dùng) + Bàn là điện: Tùy theo điện áp ghi trên bàn là mà sử dụng phù hợp với mạng điện hàng ngày. - Kim gim dùng đế ghim khi thử quần áo được chính xác. IV. SỬ DỤNG VÀ SỬACHỮA NHỎ MÁY MAY Phần sử dụng và sửa chữa nháy may hưâng dẫn dưới đây là kinh nghiệm thực tê mà hàng ngày thường gặp khi sử dụng và điều chỉnh. CỤ TH Ể a) Máy mũi không đều, bỏ mũi, đứt chỉ là do tra kim ngắn, dài, cao, thấp không đúng cđ. ơ kim máy 1 bên có rãnh thì bên kia là cạnh vuông (trừ kim đôc trôn). Khi tra kim phải để chiều rãnh phía ngoài, tay trái sô' chỉ vào. 12 Lại còn có loại máy gọi là sỏ trái, thì rãnh kim phải tra vào phía trong, tay phải sỏ chỉ ra nên thoi máy cũng trái chiều. Những nguyên nhân dứt chỉ ở máy như: họng chao bị mòn hoặc có gỢn không nhẵn hoặc thoi máy bản lề dô ra, mỏ thoi sít chặt với khe 0. b) Thoi máy đẩy ra khỏi ổ là do mỏ thoi ngắn hoặc suỗt cao hơn lòng thoi, suốt chỉ phải nhỏ lọt trong lòng thoi, đánh chi phải đưa đều và phang, không đánh dầy quá. c) Muốn cho mũi chỉ thưa mau thì kéo cần hãm cho lên, xuống tay thích hợp với yêu cầu. Khi tra thoi vào ổ nhẹ nhàng cầm nhẹ bản lề thoi đưa vào ổ ấn nhẹ tay thấy kêu tách là được. d) Khi cho suô't vào thoi, kéo chỉ qua me thoi ngón tay cái bên trái đỡ nhẹ vào me, để khỏi bật ốc me thay chỉ lỏng hoặc chặt quá lây cái vặn vít nhỏ, vặn ôc ở thoi máy nói ra hoặc chặt vào và vặn ốc ở núm đồng tiền cho hài hòa chặt lỏng vối cỡ chỉ trên. e) Khi cho thoi vào ổ, nhớ để chỉ thừa 5 - 6cm để câu chỉ dưới lên, tay trái giữ một đầu chỉ ở kim máy, tay phải khẽ quay gần một vòng bánh xe thì lôi được sợi chỉ dưới thoi lên, để hai đầu chỉ sóng đôi kéo qua khe chân vịt đưa ra phía ngoài. Nhớ là khi đã cắm kim xuô'ng vải mới được hạ chân vịt bằng tay phải, để đúng cô yêu cầu mối cho máy khởi động. 13 V. NHỮNG KÝ HIỆU DÙNG TRONG SÁCH -----w----' Khoảng cách bằng nhau Đường gấp vải Dấu vuông góc - # Dấu ngăn (hạn chê) <--------- > Đường đặt thẳng sợi vải -t-------- *Cho dài ra 5? Đầu đặt xiên sợi vải A 0 Cùng phân cùng tấc Dấu trải vải - X -Cắt ròi ra ---------------_ Biên vải o o Dấu ráp liền vào + Những ký hiệu viết: A - B đọc là AB tức là A đến B, hoặc 1 - 2 đọc là điểm 1 đến 2 (không đọc là A trừ B hoặc 1 trừ 2 v.v...). + Dấu ± chỉ đứng sau -m , - n hoăc đáy, cổ, vai... 4 4 Con số ở trong ngoặc đơn 0 không viết chữ cm cũng đọc là săngtimet (phân). 14 KHÁI NIỆM VẾ PHƯDNG PHÁP ĐO Áo SƠMINỬ, QUẦN ÂU Nữ A. PHƯƠNG PHÁP ĐO ÁO s ơ MI CHO NỮ Đo cho nữ cần phải nhẹ nhàng, lịch thiệp và nghiêm túc, đo phần nào dứt khoát phần ấy, không nên đo đi đo lại. Khi đo nên đứng chếch về phía cạnh, không nên nói chuyện riêng nhất là thỏ mạnh vào mặt khách hàng. Đo cho nữ có nhiều sô’ đo hơn nam vì nữ thích mặc sát và gọn cần chú ý là phần rộng đáy. Trước khi đo cần nhận xét thân hình khách hàng xem hình dáng họ ở vào hình thể nào, béo hoặc gầy, gù hay ưỡn và hỏi xem họ thích mặc sát hay rộng để lúc cắt mà gia giảm thêm bốt. M ặt khác cũng nên hướng cho khách hàng may mặc theo lối giản dị hợp vối phong cách mối vừa đảm bảo được tính khoa học và có thẩm mỹ. Chúng ta cũng nên loại trừ những thứ quần áo lai căng, lô' lăng không lành mạnh trái với tâm lý và tình cảm tế nhị kín đáo về vẻ đẹp mới của dần tộc cũng như trái với phong cách mối. 1. LỤA CHỌN VẢI ĐỂ CẮT Thực tê cho ta nhận thấy cùng một sô" đo, nhưng khi may xong có thứ mặc vừa, có thứ chật hoặc rộng là do có hàng co giãn như mặt hàng lóng vuông hay lóng chéo: như kaki hoặc pôpơlin hay co chiều dài dãn chiều ngang nhưng loại kếp nhiễu lại dãn chiều dài vì sợi dọc nhỏ hơn ngang nên lúc cắt phải chú ý đến cõ ngưòi vối loại vải gì? v ả i phải giặt trước lúc cắt. 15 II. ĐO ÁO CHO NỮ 1. Vị tr í đo * Chiều dài - 1 xuống 4: dài áo - 1 xuống 2: xuôi vai - 1 xuống 3: dài đáy * Chiều vai và tay - 5 sang 6: rộng vai - 6 xuống 7: dài tay * Đo vòng quanh - Số 8: vòng cổ - Sô' 9: ngang ngực - Sô' 10: vòng ngực - Số 1 1 : vòng đáy - Số 12: vòng mông Đo cho nữ ngoài sô' đo dài áo, thân, mình ta còn đo thêm chiều cao để suy luận ra sô' đo khác. - Đo từ sau gáy xuống đê giày (gót chân). Ví dụ đo được 13t)cm (tính 6 phần đầu) dài áo lấy 45% chiều cao (130) = 25,5cm (-2). - Dài đáy (eo) = -4- dài áo 10 Sô" xuôi vai trên hình vẽ từ 1 xuống 2 thăng bằng vối điểm 5 và 6 đầu vai. - Vòng ngực, đáy, mông, eo đo vòng quanh, đo vừa sát. Đo rộng ngực 2 đầu thước gặp nhau ở giữa ngực. - Vòng đáy, vòng mông hai đầu thước đo gặp nhau ở phía cạnh. 2. C ách tín h tiêu ch u ẩn vải Vối xác suất người ta tìm được số vải cần có gần đúng cho một 16 sản phẩm nào đó hoặc có bảng tính sẵn theo cõ với số định mức của sản phẩm. - Tính theo dạng khổ vải với số đo. Ví dụ: Một áo bình thường Khô vải 0m90 = 2 lần dài áo + 20cm Khổ vải 0m70 = 2 lần dài áo + 70cm Khổ vải 0m 80 = 2 lần dài áo + 1 lần dài tay Còn có cách tính tìm diện tích của mặt vải so vối giá trị tiêu chuẩn, khổ vải, số đo. Ví dụ: Tiêu chuẩn đặt là l,17m 2 thì cắt đủ một sơmi nữ. Dài 58 đến 60cm, vòng ngực 80 - 84cm, tay dài 44 - 48cm. Khi muôn biết cần bao nhiêu vải để cắt một sơ mi nữ; đã cho khổ rộng và tiêu chuẩn, tìm dài vải? TA • ’-Tiêu chuẩn »• _ 1,17 _ , on„ Dài vái = — ------ -» Dài vái = - 1— = l,30m Khổ rộng 0,90 III. CÁCH NHẬN BIẾT HÌNH THE Thân hình ngưòi phụ nữ phần nhiều nở ngực, phía sau lưng dẹt, mông cong, thường là thân sau hụt ngắn hơn thân trưốc từ 1 đến 3,5cm. Nếu gặp thân hình đó ta cứ cắt như hình thể trung bình cho hai thân bằng nhau thì thân sau thừa bị lùng phùng chếp lại chỗ ngang đáy và gấu bị sa xuống ỏ thân sau. Vậy khi cắt sẽ giảm thân sau và giông thân trước. Muôn biết giông hoặc giảm nhiều xin mang sô' đo của bề dài ngực trừ đi sô" bề dài lưng xem có bao nhiêu của sô' hụt đi rồi mang cộng với số 1/5 v.cổ ấy vối bề dài lưng. Mang hai số bề dài ngực và bề dài lưng đã cộng xem sô" nào trội hơn, nếu phía bề dài ngực trội bao nhiêu là thân hình ấy thuộc về hình dáng ưõn ngực bấy nhiêu. Hoặc ngược lại bề dài ngực hụt hơn bề dài lưng đã cộng tức là thuộc về hình dáng người gù. 17 Đây là lôi tính toán phức tạp cần phải nghiên cứu và thận trọng ngay từ lúc bắt đầu đo đến khi cắt. Ngoài cách dư trên ta có thế ưốc lượng cho thân sau hụt đi đến 2 phân để cho phù hợp với thân hình nở ngực. IV. CÁCH ĐƠN GIẢN SỐ ĐO Áo nữ dùng 12 số đo và thêm số đo bề dài ngực. Phần đo bề dài ngực nếu xét thây hình dáng trung bình thì không cần đo vì tính phần này có phức tạp hơn. Ngoài sô' đo trên, ta có thể dùng sô" đo khác thay cho lối đo ở đây như dùng sô' đo đã chia để chia cho số đo định chia khác. Thí dụ: Như sô' đo bề rộng, ngang ngực và ngang lưng từ X sang X; có thể lấy 1/2 vai bớt đi 1 đến 2 phân vì lẽ phía dưối nách bao giò cũng bé hơn phía trên đầu vai. Bề rộng mông có thể lấy vòng ngực từ 10 đến 12 phân (ước tính 1/10 vòng ngực + 2 đến 4). Chiều dài lưng (sanh-tê) từ A xuống E sẽ lấy chiều dài áo chia ra. Ta mang sô’ đo từ A xuống E: 2 lùi xuống phía E. 1/10 chiều dài áo có điểm Đ. Vậy ta tìm khoảng cách ấy là lấy đoạn AE = 60 : 2 = c, từ c lui xuống 1/10 dài áo = 6cm. Tức là đích bề dài lưng điểm D có thể lùi xuống 2 phân cho đáy thấp hoặc cho cao hơn lcm là mặc được. Q XJKitiïn fû t đẹp , íta tồn o á i @ầ»t p h á i finit tồ »tụ iễtứe thíith *ả e 18 KỸ THUẬT MAY s ơ MI NỬ Cắt và may là mối liên hệ với nhau, muốn may được chiếc áo đẹp, đường kim mũi chỉ óng chuốt không phải dễ dàng, trước hết phải có trình độ may đưòng chỉ thẳng. Nhưng còn vấn đề cắt có đúng, có quy trình mới khóp khít được những bộ phận cắt rời để ghép được vào đường cong, đường tròn sao cho vừa vặn, không thừa không thiếu nhất là ỏ vòm cổ và vòm tay. QUY TRÌN H MAY Trước tiên là gấp đường nẹp, sang phần ỏ ly, ở chiết về mặt trái vải, may hai đầu chiết sao cho vuốt, nhọn không để có lỗ ỏ đầu chiết, chiết vẽ theo đường chéo canh vải, cẩn thận dùng để vặn (vỏ đỗ). - May hai đường vai con, phía vai thân trưốc héo bai sợi một chút, may hai đường lộn đè không cần vắt sổ. - May cổ: cắt theo mẫu giấy, gấp đôi cắt một lần. Vừa vối số đo rộng cổ, chỉ để chừa ra 0,5cm, cắt luôn phần chân cổ đều cắt theo canh dọc sợi. May lộn theo bản cổ mới may theo chân cổ: Khi tra cổ vào thân áo. - Máy hai đường sưòn (máy lộn) sửa và may xong quần áo nhớ sửa cho cân giũa chun dúm cửa tay, chỗ mỏ cách 5cm. - May lộn măng sét, gấp một lần ngoài ỏ mép vải, may một lần vừa đường may về mặt trái của tay áo, lật ra may mí đè một đường sát mí. - May hai ống tay: nhố để hai chiều của tay chầu (đốì nhau) tra tay áo, chun đầu tay khoảng 1/3 đầu tay đặt đường bụng tay p, vào điểm 19 giáp sườn từ 1 đến 2cm, tra tay có thể lượn trưỏc, rồi đặt miếng viền tay, cắt bằng vải thiên sợi (chéo sợi) hoặc bằng vải canh ngang sợi, không được dùng vải bọc, bản to 2cm. Khuy áo: áo cổ cài chia 5 khuy, từ gấu lên khuy dưối khoảng 1/4 dài áo + 1 . Gấp lại chia đều cho 5 khuy, khuy thùa dọc, cách mép nẹp l,5cm. R.CỔ R.cổ 5>< 11/2 cổ - 1 Chân cổ 20 B. KHÁI NIỆM VỂ PHƯƠNG PHÁP ĐO QUAN NỬ I. PHƯƠNG PHÁP ĐO Đo là khâu khởi đầu cần thiết. Đo có đúng cắt mới đúng, chỉ cần đặt sai vị trí đo, chưa nói đến để thưóc dây chật hoặc lỏng cũng dẫn đến chật rộng mất chính xác. Mặt khác về nhận biết quan sát bề ngoài của người đó xem ở vào dạng nào để khi cắt điều chỉnh thêm bốt cho phù hợp với dáng vóc, ý thích của người may. 'rĐt> tà k it q u á han ¿tun, ito là /Tỉítiợ th ì tu i m ói đúnự , n tủ t m ồ i ĩtẹp 21 Cách đo (xem hình trên). - Từ 1 xucmg 2 dài quần - Từ 1 xuống 3 dài gổĩ - Điểm 4 là vòng ông - 5 vòng đáy - 6 vòng mông trên (hông) - 7 vòng mông chỗ nở nhất - Từ 1 xuô'ng 8 dài vế - 9 vòng vê (đùi) - Từ lb xuô'ng 10: sô' đo hạ cửa quần. BA DÁNG MÔNG - Từ 1 xuôrig 2, từ mí lưng (đầu cạp) xuống sát mặt đất. - Từ 1A xuống 2A đo dài phía trước. - í ừ 1 B xuống 2B đo dài phía sau. - Lấy sô đo 1 xuông 2 làm chuẩn, nếu phía trước dài hơn là dáng bụng phưỡn. Phía sau dài hơn là dáng mông cong, ngắn hơn là mông dẹt, bằng nhau 1 là dáng trung bình. II. CHIA QUẦN ÂU NỮ Ni mẫu: Dài quần 100 Dài gối 50 Vòng ống 64 Vòng eo 68 Vòng mông 88 Đưòng khỏi vạch thân trưốc trong biên vải l,5cm . Ong quần rộng lên phải chia theo cách này: AĐ dài quần = (100) + 4cm gấp lại. AB hạ đáy = - m (88) + 1. B I = — m. AC = dài gối (50) 22 A. CH IA ĐƯỜNG L I CHÍNH ĐE = EĐ| = — vòng ông - 0,5cm = Ị^— -0 ,5 c m jk ẻ dọc E ,E song song AĐ có K, 2E, V. B . CH IA ĐƯỜNG RỘ N G ĐÁY 2E T = 2ET, - - m(88) + lcm . T ,T2 rộngmoi = 4cm, w , = W 2 = 2E T trừ đi 1 đến 2cm. Nối từ TV, giữa TV, đánh cong vào 0,5cm nối tới Đ. Nôi từ T, qua V2 giữa đánh cong -c m vạch tối Đ,. Từ T2 dọc lên 1 A song song AB có I2; Vạch cong I2 xuống T, Từ 1A 2A = l,5cm vạch cong chút xíu từ 2A qua I2 tới T, c. CHIA LƯNG 2A 1B = ì vòng eo + 2cm ly xếp đăt giữa 1 E vach dài lOcm 4 L ư u ý: Giữa E lấy cao hơn DD, = lcm . Vạch lại theo đưòng này. Đường cắt: Đường hông 1 B xuông Đ, đường giàng T , xuống Đ, chừa đều l,5cm . D. CHIA THÂN SAU QUAN Khi cắt xong thân trước xoay ngược miếng vải đặt ngay ngắn cho hợp với đường cắt. Sắp xếp cho 2 đường hông quần của thân sau từ V, xuống Đ. Vạch ngang các điểm ABCDK¡EV. Vẽ đường phấn hạ đáy thân sau T hạ xuống B, thấp hơn lcm , vẽ song song với đường trên. Kẻ ra phía ngoài khởi điểm tính từ K thân trưốc vào K, = - m ; Nối V jK , kéo lên phía 6 23 trên đầu lưng. K ,K2 = — + (1). Nối K2P nằm tại đưòng B ,; pp¡ - — mông. (88) = 2,20cm P¡Q rộng moi giàng = - ^ m (88) V2V3 = Đ2Đ, = 2cm. Nôi V3D2 vạch cong Q xuống V3 giữa vẽ cong 2cm. Q; giữa P,Q. Nối (cạnh huyền). Vạch cong 1^2 qua ì đường O trung tuyến góc ? ! tới Q,. E. CHIA LƯNG Nôì từ pJ qua K, tới lưng là a,: a ,a 2 = 2cm; a2a3 = lcm . Vẽ a3 cong xuống Kị. Từ a3 kéo dài vào phía trong. a3C, = —vòng eo + 2cm chếp ly. Nối Cj với Kj. Đường cắt: đường hông và đường giàng đáy từ l,5cm đường may. Đường đáy a3 trừ 3cm và đến Q nhỏ dần đều lcm. G. LƯỢNG VẢI QUẨN Âu NỬ (D À I QUAN 100) 1. Khổ vải l,20m : dài quần + 10cm = - 1,2’ X 1,10 = l,32m 2 2. Khổ vải 0,90m: 2(dài quần + 10cm) = 2,2 X 0,90 = l,98m 2 ______________________________£ S u ự n ụ ít ĩ th ậ n trọ n g , ¿rem íạ i ãồítcì lồ i d à n Cita k h á th tru ’óe k ỉ tì fắ t o à i 24 III. QUI TRÌNH MAY QUẨN Âu NỮ Trước hết sang phần ở banh (chiết). May chiết thân sau, may áp 2 đưòng dọc quần. Lưu ý máy từ trên xuống dưới, may moi khóa bên cúc, may một đoạn cửa quần dưới, may khóa moi bên khuy (khuyết) may đấu hai vế, đo lại cho đủ - vòng lưng. M ay lưng quần, may đường giàng thân trước vối giàng thân sau thành hai ông quần. Từ T2 dọc lên 1A song song AB có I2 tối Tị. Chia sẵn vòng mòng, vòng lưng Vòng mông Vòng lưng Số đo 1/2 1/4 Số đo 1/2 1/4 80 40 20 62 31 15,5 82 41 20,5 64 32 16 84 42 21 66 33 16,5 86 43 21,5 68 34 17 88 44 22 70 35 17,5 90 45 22,5 72 36 18 92 46 23 74 31 18,5 94 47 23,5 76 38 19 96 48 24 78 39 19,5 98 49 24,5 80 40 20 100 50 25 82 41 20,5 25 THIẾT KÊ MẦU VÀ THỰC HIỆN SẢN PHẨM Các kiểu áo sơ mỉ căn bản và thời trang KAl. ÁO ô ơ MI NỮ DÁNG ÔUÔNG, c ổ DỨC C Ỏ CHÂN ế l l r r M I. ĐẶC ĐIỂM HÌNH DÁNG - Thân áo được thiết kế dáng suông, không có chiết eo hay chiết ngực. Có hàng khuy đơn đặt giữa thân áo trước. - Bâu áo được thiết kế là loại bâu TENANT, gồm chân bâu và cánh bâu (cánh bâu nhọn). - Tay áo dài, kiểu măng séc. 26 II. PHƯƠNG PHÁP ĐO - Dài áo: Đo từ chân cổ sau xuống mông (độ dài, ngắn tuỳ ý). - Ngang vai: Đo từ đầu vai bên trái sang đầu vai bên phải. - Dài tay: Đo từ đầu vai qua mắt cá tay. - Vòng ngực: Đo vừa sát quanh chỗ lớn nhất. - Vòng mông: Đo vừa sát chỗ lớn nhất. - Vòng cổ: Đo vừa sát chân cổ, chính điểm lõm. * Số đo mẫu: DA 62 - V 38 - T 54 - VN 84 - VM 88 - c 34. 27 III. CÁCH TÍNH VẢI - Khổ vải 1.5m = 1 dài áo + 40cm. - Khổ vải 1.2m = 1 dài áo + 1 dài tay + đường may. - Khổ vải 90cm = 2 dài áo + 1 dài tay. IV. THIẾT KẾ VÀ DỰNG HÌNH 1. THÂN TRƯỚC - Gấp hai mép vải trùng nhau, mặt phải áp vào nhau, mép vải đặt phía người cắt. - Trừ nẹp và giao khuy 5.5cm. Kẻ AD dài áo + 2cm gấu AN xuôi vai = 4cm N AC hạ nách = — + lcm 4 V BB, rộng vai = — V c x rộng đô = — -lcm N CCj rông ngưc = — + 2cm(3cm) 4 M DD, rông mông = — + 2cm(3cm) 4 - Chia cổ: , c AA, rộng cô = — 0.5cm Từ A xuống H = —+0.5cm Nối Aj xuống H và A[ xuống B„ B| xuống X, c , xuông Dị - Vạch cong A, xuống H và Bị xuống Cj 28 - D xuô’ng E: Sa gấu 1.5cm * Đưòng cắt: Đường cong cổ và nách áo chừa đưòng may 0.6, vai áo và sườn cách lcm 2. THÂN SAU - Gấp đôi vải theo chiều dọc, hai mặt phải áp vào nhau - Đo chiều ngang gấp vải _ M , = —- + 4 cm a1 4 - Sang dấu các đường kẻ ngang A, c , D từ điểm A của thân trước dâng lên điếm a của thân sau = 2cm. ab xuôi vai = 4cm bb, rộng vai = — V cx rộng đô = —--0.5cm N ce, rông ngưc = — +lcm-s-2cm 4 dtỈ! rông mông = — + lcm +2cm 4 - Chia cổ: , c aa, rộng cô = — 0.5cm Từ a xuống I = 3cm Nối a, xuống b, và b[ xuông c, Cj xuấng dj Vạch cong I lên a; và bi xuống Cj * Đưòng cắt: (Tương tự như thân trước) 3. TAY ÁO Gấp đôi vải theo chiều dọc mặt phải áp vào nhau AC dài tay - măng séc 29 N AB sâu tay = — + lcm(2cm) 8 - An Vòng nách trước + vòng nách sau - _ ĐoAB, = ----- 2-----------------' -——------------ + 0.5cm 1 2 Nôl A xuống B, chia 3, vạch cong như hình vẽ CT c c , cửa tay = — + 3-ỉ-5cm 1 2 Nôi đường sườn tay B, xuống c, 4. CHI T IẾ T PHỤ Cổ’ áo Mãng séc * CỔ áo: Gấp đôi vải mặt phải úp vào nhau AB bản cổ 4cm BB, chiều dài bản cổ = vòng cổ thân trước (1 thân) + vòng cổ thân sau, chia cho 2 B, xuống H = lcm Aj lên A2 = 1 + 1.5 cm 30 A., ra A, = 3 H- 4cm Nôi A, xuống H và H về B . - Chân cổ dựa theo đưòng cong BH To bản chân cổ = 3 4- 4cm, chiểu dài chân cô = + ^ — + 0.5cm 2 * Đ ường cắ t: Chừa đểu 0.6cm * M ăng séc: Bản to măng séc = 4cm Chiều dài măng séc = CT + 4cm Đường cắt chừa đểu 0.6cm V. QUY TRÌNH MAY 1 . Sang phân các đường chiết eo 2. May chiết eo thân trước và thân sau 3. Ráp sườn vai 4. Ráp sườn thân 5. May tay áo 6. Ráp tay vào thân 7. May cổ áo 8. Tra cổ áo vào thân 9. Lên gấu 10. Làm khuy cúc 31 KA2. ÁO ÔO MI DÁNG EO, c ổ DỬC KHÔNG CHẰN I. ĐẶC ĐIỂM HÌNH DÁNG - Thân áo được thiết kế dáng eo, có chiết eo thân trước và thân sau. Có hàng khuy đơn đặt giũa thân áo trưóc. - Bâu áo được thiết kế cánh vuông. - Tay áo dài, kiểu măng séc. II. PHƯONG PHÁP ĐO - Dài áo: Đo từ chân cổ sau 5»uô'tìg mông (độ dài, ngắn tuỳ ý). - Ngang vai: Đo từ đầu vai bên trái sang đầu vai bên phải. - Dài tay: Đo từ đầu vai qua mắt cá tay. 32 - Vòng ngực: Đo vừa sát quanh chỗ lớn nhất. - Dài eo: Đo từ ngang cổ tới eo. - Vòng eo: Đo vừa sát quanh eo. - Vòng mông: Đo vừa sát chỗ lớn nhất. - Hạ chiết ngực; Đo từ chân cổ xuống ngực (chỗ lón nhất). - Đô trước: - Đô sau: - Vòng cổ: Đo vừa sát chân cổ, chính điểm lõm. * S ố đo m ẫu: DA 62 - V 38 - T 54 - VN 84 - VM 88 - c 34. 33 III. CÁCH TÍNH VẢI - Khổ vải 1.5m = 1 dài áo + 40cm. - Khổ vải 1.2m = 1 dài áo + 1 dài tay + đường may. - Khổ vải 90cm = 2 dài áo + 1 dài tay. IV. THIẾT KẾ VÀ DỰNG HÌNH 1. THÂN TRƯỚC A1 - Gấp hai mép vải trùng nhau, mặt phải áp vào nhau, mép vải đặt phía người cắt. - Trừ nẹp và giao khuy 5.5cm. Kẻ AE dài áo + 2cm gấu AB xuôi vai = 4cm N AC hạ nách = — + 10111(20111) AD dài eo = sô' đo V BB, rộng vai = — V c x rộng đô = —— lcm E DD; rộng eo = —+4cm N CCj rông ngưc = — + 2cm(3cm) 4 M EE, rông mông = — +2cm 4 J , 0 - Chia cố: AAj rộng cô = — 0.5cm T ừ A xu ôngH = —+ 2cm+3cm Nôi Aj xuống B„ B , và AiXuống X, c , xuống D1( Ej - Vạch cong đường nách từ B; đến c , (như hình vẽ) 34 * K ẻ vẽ c h iế t ly: - A xuống T = HN + 2cm T ra T, = Đan ngực/2 + lcm Đặt thước từ T, xuống đến T2, song song với CE, vạch chiết to 2cm - Vạch cong A! xuống H (như hình vẽ) - E xuống E ’ = 2cm sa gấu, vạch thoải lên E, * Đ ư ờng c ắ t: Đường cong cổ và nách áo chừa đưòng may 0.6, vai áo và sườn cá:h lcm . 2. THÂN SA U - Gấp đôi vải theo chiều dọc, hai mát phải áp vào nhau - Đo chiều ngang gấp vải = — + 5cm 4 - Sang dấu các đưòng kẻ ngang A, c , D, E từ điểm A của thân trưốc dâng lên điểm a của thân sau = 2cm. ab xuôi vai = 4cm V bb] rộng vai = — V cx rộng đô = —— 0.5cm - M , ee, rông mông = — + lcm 4 - Chia cổ: s c , aa, rông cô = —-lcm 5 Từ a xuông i = 3cm Nối aj xuô'ng bj, b, xuô'ng X và c, xuíng d„ e, vạch cong i lên a, (cổ áo) b¡ xuô'ng C[ (nách áo), hình vẽ. ai a 35 * Kẻ vẽ ch iế t ly: có điểm t, kẻ t lên t, và xuôrig c2, song song với ce. Vạch chiết to 2cm. * Đường cắt: (Tương tự như KAl) 3. TAY ÁO Gấp đôi vải theo chiều dọc mặt phải áp vào nhau AC dài tay - măng séc N AB sâu tay = — + 2cm 8 n AO Vòng nách trước + vòng nách sau _ _ ĐoAB, = ----- ---------------- ------2--------------+ 0.5cm 2 Nối A xuông B 1 rồi chia 3, vạch cong như hình vẽ CT c c , rộng cửa tay - + 3cm Nôì đường sườn tay B, xuông Cj 36 4. CH I T IẾ T PHỤ * C ổ áo: Gấp đôi vải mặt phải úp vào nhau AB bản cổ'7cm B B j chiều dài bản cổ = vòng cổ thân trưóc (1 thân) + vòng cổ thân s a i, chia cho 2 B j xuống H = lcm Aj lên A> = 0.5 + 1 cm Ag ra A3 = 2 3cm Nối A3 xuông H và H về B2 * Đ ư ờng c ắ t: Chừa đều 0.6cm * M ăn g sé c: Bản to măng séc = 4cm Chiều dài măng séc = CT + 4cm Đường cắt chừa đều 0.6cm V. QUY TRÌNH MAY Tương tự như K A I 37 KA3. ÁO «SO MI DÁNG EO, c ổ DỨC C Ỏ CHÂN í ầ d ■" % ? I. ĐẶC ĐIỂM HÌNH DÁNG - Thân áo được thiết kê dáng eo, có chiết ly eo thân trước và thân sau. Có hàng khuy đơn đặt giữa thân áo trưốc. - Bâu áo được thiết kế là loại bâu TENANT, gồm chân bâu và cánh bâu (cánh bâu nhọn). - Tay áo dài, kiểu măng séc. II. PHƯONG PHÁP ĐO - Dài áo: Đo từ chân cổ sau xuống mông (độ dài, ngắn tuỳ ý). - Ngang vai: Đo từ đầu vai bên trái sang đầu vai bên phải. - Dài tay: Đo từ đầu vai qua mắt cá tay. - Vòng ngực: Đo vừa sát quanh chỗ lốn nhất. - Dài eo: Đo từ ngang cổ tới eo. 38 - Vòng eo: Đo vừa sát quanh eo. - Vòng mông: Đo vừa sát chỗ lớn nhất. - Hạ chiết ngực: Đo từ chân cổ xuống ngực (chỗ lớn nhất). - Đô trước: - Đô sau: - Vòng cổ: Đo vừa sát chân cổ, chính điểm lõm. * Sô đo m ẫu: DA 62 - V 38 - T 54 - VN 84 - DE 37 - VE 34. VM 88 - HN 25 - ĐT 33 - ĐS 34 - C34 39 III. CÁCH TÍNH VẢI Tương tự KA1 IV. THIẾT KẾ VÀ DỰNG HÌNH 1. THÂN TRƯ Ớ C - Gấp hai mép vải trùng nhau, mặt phải áp vào nhau, mép vải đặt phía ngưòi cắt. - Trừ nẹp và giao khuy 5.5cm. Kẻ AE dài áo + 2cm gấu AB xuôi vai = 4cm N AC hạ nách = — + lcm (2cm) AD dài eo = sô' đo V BEỈ! rộng vai = — V c x rộng đô = — -lcm E E E j rông eo = —+ 4cm 4 N CƠ! rông ngưc = — + 2cm 4 DDi rông mông = — + 2cm 4 - Chia cổ: A A - c AA, rộng cô = — Từ A xuống H = — + lcm Nối A, xuống B,, IỈ! xuông X, Ct xuông Dj, E, 40 * K ẻ vẽ c h iế t ly: - A xucmg T = HN + 2cm T ra T, = Đan ngực/2 + lcm Đặt thưóc từ T, xuống đến T 2, song song với CE, vạch chiết to 2cm - Vạch cong A, xuống H, B, xuống c, - E xuô’ng E ’ = 2cm sa gấu, vạch thoải lên E, * Đ ư ờng c ắ t: Đưòng cong cô và nách áo chừa đường may 0.6, vai áo và sườn cách lcm . 2. THÂN SAU - Gấp đôi vải theo chiều dọc, hai mặt phải áp vào nhau - Đo chiều ngang gấp vải = — + 5cm 4 - Sang dấu các đường kẻ ngang A, c, D, E từ điểm A của thân trưóc dâng lên điềm a của thân sau = 2cm. c ab xuôi vai = 4cm bb, rộng vai = — d cx rộng đô =-—-0.5cm cc, rộng ngực = — + lcm 4 e' dd, rộng eo = —+ 3cm 4 t2 e 41 Từ a xuống i = 3cm NỔÌ a, xuô'ng b„ b, xuống X và c, xuống dị, e, vạch cong i lên a, (cô áo) b, xuông c¡ (nách áo) * Kẻ vẽ ch iế t ly: có điểm t, kẻ t lên t, và xuống c2, song song với ce. Vạch chiết to 2cm. * Đường cắt: Đường cong cổ và nách áo chừa đường may 0.6, vai áo và sườn cách lcm . 3. TAY ÁO Gâp đôi vải theo chiêu dọc mặt phải áp vào nhau AC dài tay - măng séc N AB sâu tay = — + 2cm 8 r. . D Vòng nách trước + vòng nách sau „ _ Đo AB, = --------------------—--------------------+ 0.5cm 2 Nô'i A xuống Bj rồi chia 3, vạch cong như hình vẽ CT c c , rộng cửa tay = — + 3cm Nôi đường sườn tay B, xuống c , 4. CHI T IẾ T PHỤ * Cổ áo: Gấp đôi vải mặt phải úp vào nhau AB bản cổ 7cm B B j chiều dài bản cổ = vòng cổ thân trước (1 thân) + vòng cổ thân sau, chia cho 2 B 1 xuô'ng H = lcm A, lên A2 = 0.5 -ỉ- 1 cm ra A3 = 2 -ỉ- 3cm Nối A3 xuổng H và H về B, 42 * Đ ư ờng c ắ t: Chừa đều 0.6cm * M ăng séc: Bản to m ăng séc = 4cm Chiều dài măng séc = CT + 4cm Đường cắt chừa đều 0.6cm V. QUY TRÌNH MAY 1. Sang phấn các đưòng chiết eo 2. May chiết eo thân trước và thân sau 3. Ráp sườn vai 4. Ráp sườn thân 5. May tay áo 6. Ráp tay vào thân 7. May cổ áo 8. Tra cổ áo vào thân 9. Lên gấu 10. Làm khuy, cúc 43 KA4. ÁO ÔO MI DÁNG EO, c ổ ĐỨC HAI VE I. ĐẶC ĐIỂM HỈNH DÁNG - Thân áo được thiết kế dáng eo, có chiết ly eo thân trưóc và thân sau. Có hàng khuy đơn đặt giữa thân áo trước. - Bâu áo được thiết kế vuông với ve thấp. - Tay áo dài, kiểu măng séc. II. PHƯONG PHÁP ĐO - Dài áo: Đo từ chân cổ sau xuống mông (độ dài, ngắn tuỳ ý). - Ngang vai: Đo từ đầu vai bên trái sang đầu vai bên phải. - Dài tay: Đo từ đầu vai qua mắt cá tay. - Vòng ngực: Đo vừa sát quanh chỗ lớn nhất. - Dài eo: Đo từ ngang cổ tối eo. - Vòng eo: Đo vừa sát quanh eo. 44 - Vòng mông: Đo vừa sát chỗ lốn nhất. - Hạ chiết ngực: Đo từ chân cổ xuô'ng ngực (chỗ lốn nhất). - Đô trưốc: - Đô sau: - Vòng cổ: Đo vừa sát chân cổ, chính điểm lõm. * S ô đo m ẫu : DA 62 - V 38 - T 54 - VN 84 - DE 37 - VE 68. VM 88 - HN 25 - ĐT 33 - ĐS 34 - C35 45 III. CÁCH TÍNH VẢI Tương tự KA1 IV. THIẾT KẾ VÀ DỰNG HÌNH 1. THÂN TRƯỚC - Gấp hai mép vải trùng nhau, mặt phải áp vào nhau, mép vải đặt phía người cắt. - Trừ nẹp và giao khuy 5.5cm. Kẻ AE dài áo + 2cm gấu AB xuôi vai = 4cm N AC hạ nách = — + lcm(2cm) AD dài eo = số đo V BB, rộng vai = — V c x rộng đô =—-lem DD, rộng eo = —+ 4cm N rông ngưc = —+ 2cm 4 EE[rộng mông = — + 2cm - Chia cổ: AA, rộng cổ = — Từ A, lây ra a2 = 2cm Từ A xuống H = 22cm xuông = 2,5cm, đặt thưóc từ qua H3 qua đầu ve 2,5 -í- 3cm Nối đầu ve xuống chân ve, vạch cong A, xuông H3 46 * K ẻ vẽ c h iế t ly: - A xuông T = HN + 2cm T ra T, = Đan ngực/2 + lcm Đặt thưốc từ T, xuổng đến T 2, song song với CE, vạch chiết to 2cm - Vạch cong A, xuống H, Bị xuống c , - E xuống E’ = 2cm sa gấu, vạch thoải lên El * Đ ư ờng cắt: Đưòng cong cổ và nách áo chừa đường may 0.6, vai áo và sườn cá:h lcm 2. THÂN SAU 31 3 - Gấp đôi vải theo chiều dọc, hai ----- mát phải áp vào nhau - Đo chiều ngang gấp vải = — + 3cm 4 - Sang dấu các đưòng kẻ ngang A, c , D, E từ điểm A của thân trước dâng 1er. điểm a của thân sau = 2cm. c1 y 12- 0 5 ab xuôi vai = 4cm Vn/4 + bồ! rộng vai = — 1(2)1 (1c cx rộng đô = —-O.õcm d CC! rộng ngực = — +lcm 4 dd; rộng eo = — + 3cm 4t2 e1Vm/4 + 2e 47 Từ a xuống i = 3cm NỐÌ a] xuống bj, b( xuống X và c, xuống d[, e t vạch cong i lên a t (cổ áo) ồ! xuống C; (nách áo) * Kẻ vẽ c h iế t ly: có điểm t, kẻ t lên t, và xuống c2, song song với ce. Vạch chiết to 2cm. * Đ ường cắt: Đưòng cong cổ và nách áo chừa đường may 0.6, vai áo và sưòn cách lcm . 3. TAY ÁO Gấp đôi vải theo chiều dọc mặt phải áp vào nhau AC dài tay - măng séc N AB sâu tay = — +2cm 8 lì AU _ VNT + VNS A _ _ Đo AB, = ------------------+ 0.5cm 1 2 Nốỉ A xuống B[ rồi chia 3, vạch cong như hình vẽ CT CC! rộng cửa tay = —-+3cm 2 Nối đường sườn tay Bj xuống C! 4. CH I T IẾ T PHỤ * Cổ áo: Gấp đôi vải mặt phải úp vào nhau AB bản cổ = 7cm BB, chiều dài bản cổ = vòng cổ thân trước (1 thân) + vòng cổ thân sau, chia cho 2 B t lên H = lcm Nôi Aỵ xuống H và H về B2 48 * M ản g sé c: Bản to măng séc = 4cm Chiều dài măng séc = CT + 4cm * Đ ư ờng c ắ t: Cổ áo và măng séc chừa đều 0.6cm. Mãng séc CT + 4 A1 A 49 V. QUY TRÌNH MAY 1. Sang phấn các đưòng chiết eo 2. May chiết eo thân trưốc và thân sau 3. May hai ve áo và thân áo, may từ điểm mở ve ra đầu ve xuống chân ve. 4. Ráp vai con 5. May cổ và tra cổ vào thân áo, cổ trong can giữa 6. May đưòng sườn áo 7. Tra tay vào thân áo 8. Tra cổ áo vào thân 9. Lên gấu 10. Làm khuy cúc 50 KA5. ÁO ÔO MI BÂU LẬT CHỮ K. TAY NGẮN B ổ DƯÓI NGỰC I. ĐẶC ĐIỂM HÌNH DÁNG Áo sơ mi bâu lật chữ k có thắt nơ ở chân bâu, bổ chân ngực có may bèo trang trí, thân sau có bổ dưói ngang eo, xẻ ở dưới, tay ngắn may bọc viền có độ phồng nhún có một hàng khuy đơn chính giữa. 52 II. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐịNH s ố đ o (Tương tựKA2) SỐ đo mẫu: DA60 - DE36 - VC36 - V38 - VN84 - V E68 - VM88 III. CÁCH TÍNH VẢI (Tương tự KA2) IV. PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ A. THÂN TRƯỚC - AE dài áo = sô" đo + 2cm (gấu) - AB xuôi vai = - AC hạ ngực = v_ 10 Vn 4 - AD hạ eo = sô" đo hạ eo - AA, rộng cổ = — + lcm V - B B , rộng vai = — Vn - CCj rông ngưc = — + 2cm 4 V - c x rộng đô = — - lcm Ve - DDj rộng eo = — + 4cm - E E , rông gấu = ^51 + 2 -!- 3cm 4 - Nối B, vói Aj ta được vai áo - Nốì B, với X rồi vạch cong (như hình vẽ) ta được nách áo. - Nối Cị xuống Dj, Dj xuống E, ta được đường sưòn áo. 53 * c ổ áo và ve nẹp (bâu áo) - Từ A, lấy vào Aj = 2,5cm (điểm bẻ ve). - Từ c lấy lên C’ = 1 H- 2cm (chân ve) - Nối A] với C’ ta được đưòng bẻ ve - Hạ sâu AH tb = 8cm - Qua Ạị kẻ đường thẳng song song với AjC’ và cắt HA2 tại H, (với AHA, 2A, là hình chữ nhật). - Từ H ta lấy lên I = 2cm - Nôl I với H leo dài qua nẹp áo l,5cm ta có điểm H, Gà điểm đầu ve) - Bản ve lấy tb = 8cm - Điểm xẻ ve lấy tb = 5 -ỉ- 7cm - Đường cong má ve (như hình vẽ), nôl A JH jC ’ * Đ ường b ổ ch â n ngực - Từ c lấy xuô'ng G tb từ = 5 + 7cm - Từ C; lấy xuống Gj tb từ = 5 -ỉ- 7cm - Nôi G với Gi vạch cong đều xuống 0,5cm (như hình vẽ) * Ly c h iế t được x á c đ ịnh (tương tự KA2) B . THÂN SAU Sang dấu tất cả các đường ngang A, B ,c , D, E. - Từ điểm A của thân trưóc dâng lên điểm a của thân sau = 2cm (chú ý đối tượng gù, ưõn) u - - V - ab xuôi vai = —10 , 0 - a a ì rông co = — + 0,5cm 5 , , . . _ V - bbj rộng vai = — - CCJ rộng ngực = — + lcm 54 V e - dd, rộng eo = —— + 3cm * ' - - 1.0 - ee, rộng gau = —— + 2cm 4 - Nối b, vói a, ta được vai áo (vai con) - Nôi b, vối X vạch cong như hình vẽ ta được nách áo. - Nôi c, xuống d„ d, xuống e, ta được đường sườn áo. * C h ia cổ - Từ a lấy xuống i = 3cm - Vạch cong cổ từ a’, xuống i như hình vẽ. * L y c h iế t - Đầu chiết trên đường ngang ngực - Đuôi chiết trên đưòng bổ mảnh (cach ngang gấu 15cm) - Tâm chiết cách điểm d tb = 9cm (hoặc lấy tương tự bài 3) * Đ ư ờ ng bổ m ảnh - Từ e lấy lên e’ = 15cm - Từ e, lấy lên e’i = 15cm - Nối e’ với e’j lượn cong đều xuống 0,5cm (như hình vẽ) ta được đưòng bổ mảnh thân sau. c. TAY ÁO - AC dài tay = sô" đo + 2cm _ V n - AB hạ sâu tay = — - + l(2cm ) 8 ■J! V n - BBị rông bắp tay = —- - 2(3cm) 4 a1 8 55 - Hoăc ta có thể tính AB, = Vnt + Vns + Q gcm 1 2 - CCị rộng củ tay tb = 18cm - Sợi viền cửa tay D x R = 1 3 ,5 x 3cm - Nối A với B, rồi chia thành 3 đoạn bằng nhau. - Sau đó lượn cong lên đều l , 8cm ỏ 2/3 và lượn cong đều xuống 0,6cm ở đoạn 1/3 còn lại ta được mang sau của tay áo. - Giảm đều xuống lcm ta được mang trưốc của tay áo. - Nôi Bj với c , lượn cong vào như hình vẽ ta được bụng tay. À A1 c ổ ấ o 56 D. ĐƯỜNG CẮT Sau khi tạo trên mẫu giấy hoặc bìa, cắt đúng nét vẽ theo như thiết kế, rồi đặt mẫu lên vải vẽ theo bìa và ra đường may như sau: - Đưòng sườn đê chừa 1,5 đến 2cm - Vòng nách đê chừa 0,8cm - Vai con 1 đến l,5cm - Đường bổ mảnh lcm - Đưòng nẹp áo và bâu áo để chừa lcm - Đầu tay để chừa 0,8cm. - Bụng tay để chừa lcm . - Gấu tay để chừa 2cm. V. QUI TRÌNH MAY (Tương tự bài KA3) 57 KA6. ÁO ỔO MI BÀU LẬT CHỮ B, TAY LỬNG, DAI LƯNG DÒI THẮT NO I. ĐẶC ĐIỂM HÌNH DÁNG - Áo sơ mi kiểu gồm 8 mảnh, cổ áo được thiết kế bâu lật chü B cách điệu tay lửng có đai lưng rời thắt nơ phần eo. - Áo được thiết kê một hàng khuy đơn chính giữa thân áo trước 58 II. PHƯONG PHÁP XÁC ĐÌNH s ố đ o Tương tựKA1 Số đo mẫu: DA60 - DE37 - V38 -VC36 - VN86 - VE68 - VM88 - DT43 III. CÁCH TÍNH VẢI Tương tựKA1 59 IV. PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ A. THÂN TRƯỚC - AE dài áo = số đo + 2cm (gấu) AD -• • - V - AB xuôi vai = —10 - AC ha ngưc = —4 - AD hạ eo = số đo hạ eo - AA, rông cố = -----0,5cm 5 - Từ Aj lấy ra A’j = 6cm V - BBj rộng vai = — Vn - CƠ! rông ngưc = —— + 2cm 4 V - c x rộng đô = — - lcm Ve - DD, rông eo = — + 4cm 4 __ , Vm - EE; rông gâu = —— + 2-ỉ- 3cm 4 - Từ c lấy lên C’, từ 3 4- 3,5cm - Nối B, với A, ta được vai áo - Nốì B, với X rồi vạch cong như hình vẽ ta được nách áo. - Nôl c , xuống D„ D, xuông E, ta được đường sưòn áo. * C hia cổ (bâu áo) - Nôl C’j với A’j sẽ cắt đường vai áo A ^ , tại Ạ, - Từ C’, ta lấy lên c , trung bình = 12cm - Từ C2 lấy vuông góc ra C’2 Tb = 5cm - Lượn cong cổ áo hình chữ B từ A, về C2, rồi từ C2 qua C’2 về C’! (như hình vẽ) 60 * Gâu áo - Từ E xa vạt gấu xuống E ’] = 2,5cm - Lượn cong đều từ E’, lên e, ta được gấu áo. * L y ch iế t, đường bô m ảnh - Từ X ta lấy lên tb = 7cm ta có điểm X; - Từ D lấy vào T = 1/2DD1 - Qua T kẻ thẳng một đưòng song song với nẹp áo và cắt đưòng ngang gấu tại T,, TTọ cách ngang ngực c c , = 2cm - Từ T ta lây đều sang hai bên = 1 -T 1,5 cm ta có điểm T , và T ’z - Từ T, lấy đều sang hai bên bằng lcm ta có điểm E , và E’2 - Vạch đường bô mảnh thứ nhất từ X’, xuống T2 qua T , xuông E ’2 - Vạch đường bổ mảnh thứ hai từ X’, xuống T2 qua T’2 xuỗhg E2 B . THÂN SAU - Sang dấu tất cả các đường ngang A, B ,c , D, E. - Từ điểm A của thân trước dâng lên điểm a của thân sau = lcm (chú ý đối tượng gù ưôn) V - ab xuôi vai = -10 - aa, rông cổ = — - 0,5cm 5 - Từ a, lấy ra a’l = 6cm - bb, rộng vai = — V - cx rộng đô = — - 0,5cm a'1 6 a1 6,5 a 61 - cc, rông ngưc = —— + lcm 4 Ve - dd, rộng eo = — + 3cm _ V m „ - ee! rông gau = —— + 2cm 4 - Nối b, với a[ ta được vai áo - Nốĩ b, vối X vạch cong như hình vẽ ta được nách áo. - Sườn áo tương tự thân trước. * C hia cổ - Từ a lấy xuông i = 3cm - Vạch cong cổ từ a’, xuổng i như hình vẽ. * L y c h iế t, đường bô m ảnh (tương tự như thân trước) * Đ ường số n g lưng: - Từ c ta lấy vào lcm , d lây vào 2cm, e lấy vào 2cm rồi lượn vào đều từ a xuổng ta được đưòng sống lưng (như hình vẽ). c. TAY ÁO A 62 - AC dài tay = sô đo V n - AB hạ sâu tay = — + 2cm • J 8 V n - BB, rông băp tay = — - 3cm 4 - c c , rộng cử tay tb = 15cm - Nô'i A với B, rồi chia thành 3 đoạn bằng nhau - Sau đó lượn cong lên đểu l ,8cm ỏ 2/3 và lượn cong đều xuống 0,6cm ỏ đoạn 1/3 còn lại ta được mang sau của tay áo. - Giảm đều xuông lcm ta được mang trước của tay áo. - Nôi B, với c , lượn cong vào lcm như hình vẽ ta được bụng tay D. ĐƯỜNG CẮT Sau khi tạo trên mẫu giấy hoặc bìa, cắt đúng nét vẽ theo như thiết kế, rồi đặt mẫu lên vải vẽ theo bìa và ra đường may như sau: - Đường sườn để chừa 1,5 đến 2cm - Vòng nách để chừa 0,8cm - Vai con 1 đến l,5cm - Đưòng bổ mảnh lem - Đường nẹp áo và bâu áo đế chừa lcm - Đầu tay để chừa 0,8cm. - Bụng tay để chừa lcm. - Gấu tay để chừa 2cm. V. QUI TRÌNH MAY (Tương tựKA3) 63 KA7. ÁO BÓ C ỏ TIM I. ĐẶC ĐIỂM HÌNH DÁNG - Thân áo được thiết kê dáng eo, chui đầu. - Tay áo ngắn. - Cổ áo được thiết kê kiểu cổ tim, được may bọc viền. II. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH s ố đ o - Khổ vải 1,5m = 1 lần dài áo + 20cm - Khổ vải 1,2m = 1 lần dài áo + dài tay + đưòng may * S ố đo m ẫu: - DA54 - DE36 - VC36 - V38 - VN84 - VE68 - VM88 - DT18 - Đs33 - Đt31 64 Thièn vài Sợi vién III. CÁCH TÍNH VẢI - Khổ’ vải l,50m = 1 lần dài áo + 20cm - Khô vải 1,2m = 1 lần dài áo + dài tay + đường may 65 IV. PHƯONG PHÁP THIẾT KẼ' A. THÂN TRƯỚC - Gấp đôi vải hai mặt phải áp vào nhau. - Đo chiều ngang gấp vải - V m -u o = —— + 2cm 4 - AE dài áo = sô' đo + 2cm (gấu) AD : _ v - AB xuôi vai = —10 „ V n - AC ha ngưc = — - l(2cm) 4 - AD hạ eo = sô' đo hạ eo - BB, rộng vai = V Vn - CCj rông ngưc = — + 2cm 4 - cx rộng đô = — - lcm _____ V p - DD, rông eo = - ỉ + l(2cm) 4 V m - EE, rông gấu — —— + 0,5cm 4 * C h ia cổ , 0 - AAÌ rông co = — (- 0,5cm) 5 - Từ Aj lấy ra A2 = 3 + 4cm - Kẻ đường chéo A2H tb = 19cm - Vạch cong đều xuông 0,6cm ta được cổ áo - Nối Bị với Alsẽ cắt Ạ.H tại A3 (A-jBj là vai con) - Từ X ta lấy lên tb = 7cm rồi lấy vào đường nẹp sao cho = l/2Đ t - 1 . - Rồi vạch cong từ B, xuống c , đi qua điểm (l/2Đt -1) ta được nách áo. 66 B. THÂN SAU Sang dấu tất cả các đường ngang A, B, c , D, E. - Từ điểm A của thán trước dâng lên điếm a của thân sau = 2cm (chu ý đôi tượng gù, ưỡn) a1 - ab xuôi vai = — (- 0,5cm) 10 c - aa, rộng cô ------- 0,5cm - Từ a, lây ra a2 = 4,5cm - bb, rộng vai = — v _ V n , - cc, rông ngưc = —— - lcm 4 - dd, rông eo = — (+ lcm) 4 _ V m n - ee, rông gau = —— - 0,5cm. 4 - Sườn áo tương tự thân trưốc. “ C h ia cô - Từ a lây xuống i = 3cm - Vạch cong cổ từ a ’, xuống i như hình vẽ. - Nối b[ vói aj sẽ cắt a2i tại 83(830) là vai con) - Từ X ta lấy lên tb = 7cm rồi lấy vào dường nẹp sao cho = l/2 Đ s-l. Rồi vạch cong từ B, xuống c , đi qua điểm (l/2Đ t - 1 ) ta được nách áo. - Nôi c , xuống D,, D) xuống E, ta được đường sườn áo. c. TA Y ÁO Gấp đôi vải theo chiều dọc hai mặt phải của vải áp vào nhau. - AC dài tay = sô' đo + 2cm 67 - AB hạ sâu tay = — + l(2cm) 8 - V n - BB, rông bắp tay = —— - 3(4cm) 4 - Hoăc ta có thể tính AB, = ^ nt + Vns + 0,5cm ' 2 - CCj rộng cử tay tb = 13cm - Sợi viền cửa tay D x R = 13,5x 3cm - NÔ1 A vối B| rồi chia thành 3 đoạn bằng nhau - Sau đó lượn cong lên đều l ,8cm ở 2/3 và lượn cong đều xuôYig 0,6cm ở đoạn 1/3 còn lại ta được mang sau của tay áo - Nối B, vói C| lượn cong vào như hình vẽ ta được bụng tay. D. ĐƯỜNG CẮT Sau khi tạo trên mẫu giấy hoặc bìa, cắt đúng nét vẽ theo như thiết kế, rồi đặt mẫu lên vải vẽ theo bìa và ra đường may như sau: - Vòng cổ cắt sát phấn. - Đường sườn để chừa 1,5 đến 2cm - Vòng nách để chừa 0,7cm - Vai con 1 đến l,5cm - Đầu tay đê chừa 0,7cm - Bụng tay đế’ chừa lcm. - Gấu tay để chừa 2cm V. QUI TRÌNH MAY 1. May viền cổ (viền bọc mép hoặc gấp mép) 2. Ráp sườn vai. 3. Ráp sườn thân. 4. May tay áo. 5. Tra tay áo. 6. Lên gấu áo. 68 KA8. ÁO B Ó C Ổ TIM, CHÂN NGỰC NHÚN » I. ĐẶC ĐIỂM HÌNH DÁNG - Thân áo được thiết kê dáng eo, chui đầu, bổ chân ngực, may nhún phần chân ngực. - Tay áo ngắn. - Cổ áo được thiết kê kiểu cổ tim, được may bọc viền. II. PHƯONG PHÁP XÁ C ĐỊNH s ố đ o Tương tựKA3 * Sô đo m ẫu: - DA54 - DE36 - VC36 - V38 - VN84 - V E66 - VM90 - DT18 - Đs32 - Đt30 69 III. CÁ CH TÍNH VẢI - Khổ vải l,50m = 1 lần dài áo + 20cm - Khổ vải 1,2m = 1 lần dài áo + dài tay + đường may X o 70 IV. PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ A. THÂN TRƯỚC A2 A1 A - Gấp đôi vải hai mặt phải áp 1B1 .B vàc nhan. \ v/2 \ \ - Đo chiểu ngang gấp vải - Vm + orm \ ĐƯ2-1 — ----- ' zcm 4 H - AE dài áo = số đo + 2cm (gấu)C1,fx v/2 H1 10ỵc , D .. . V - AB XUÔI vai = — Vn - AC ha ngưc = —-- - l(2cm) m ì ' I 4 Í\J - AD hạ eo = sô' đo hạ eo D3 D4\ Ve/4 + 1(2) I - B B 1 rộng vai = —D1 D V - CC1 rông ngưc = —4 V - c x rộng đô = — - lcm Ve - DDl rông eo = — + l(2cm) 4 Vm/4 + 0 5 Vm - EE1 rông gấu = + 0,5cm 4E1 E E * C hia cổ: - AA, rông cổ = — - 0,5cm 5 - Từ A, lấy ra A2 = 4,5cm - Kẻ đường chéo A,H tb = 19cm - Vạch cong đều xuống 0,6cm ta được cổ áo - Nôi B, vối A, sẽ cắt tại A3 (A3B, là vai con) - Từ X ta lấy lên tb = 7cm rồi lấy vào đường nẹp sao cho = l/2Đt -1. - Rồi vạch cong từ B, xuông c, đi qua điểm (l/2Đt -1) ta được nách áo. * Đ ường bô ch ân ngực: - Từ H lây xuống H, = 3cm - Từ c , ta lấy xuống tb = lOcm ta có điểm C2 - Từ C2 lấy ra D, tb = 5 4- 7cm - Ta kẻ 1 đường thẳng qua hai điểm C,D„ và song song với CC, - Kẻ tiếp đường thẳng song song vói D ,c , va cách nhau 2cm ta có được hai điểm D3,D4 (như hình vẽ). - Nôi H vói D2 lượn cong đểu xuôiig tb = 4,5cm ta được đường bồ chân ngực. - Lượn cong song song từ h, qua D, về D3 (như hình vẽ) ta được đường ra đường may của đường bổ chân ngực. B. THÂN SAU ai a Sang dấu tất cả các đường ngang A, B, c, D, E. - Từ điểm A của thân trước dâng lên điểm a của thân sau = 2cm (chú ý đô'i tượng gù, ưỡn) - ab xuôi vai = — (- 0,5cm) 0 - aa, rông cổ = ---- 0,5cm 5 - Từ a, lấy ra a2 = 4,5cm 4 - dd, rộng eo = — (+ lcm) 4 Ve/4 (+ 1) d1 d e1Vm/4 - 0.5e 4 - ee, rộng gấu = —------0,5cm 72 * C h ia cố: - Từ a lấy xuô'ng i = 3cm - Vạch cong cổ từ a’, xuống i như hình vẽ. - Nôì b, với a, sẽ cắt a2i tại a3 (a3b! là vai con) - Từ X ta lấy lên tb = 7cm rồi lấy vào đường nẹp sao cho = l/2 Đ s-l. - Rồi vạch cong từ B, xuô'ng c , đi qua điểm (l/2Đt -1) ta được nách áo. - Nô'i c , xuống D,, D, xuô'ng E t ta được đường sườn áo. c. TAY ÁO Gấp đôi vải theo chiều dọc hai mặt phải của vải áp vào nhau. - AC dài tay = sô' đo + 2cm _ Vn - AB hạ sâu tay = — + 1 (2cm) 8 __ , Vn - B B , rông bắp tay = —— - 3 (4cm) 4 - Hoặc ta có thể tính AB, = Vnt ^-Vn- + 0,5cm - c c , rộng cử tay tb = 13cm - Sợi viền cửa tay D x R = 1 3 ,5 x 3cm - Nô'i A vỏi B, rồi chia thành 3 đoạn bằng nhau - Sau đó lượn cong lên đều l , 8cm ở 2/3 và lượn cong đều xuống 0,6cm ở đoạn 1/3 còn lại ta được mang sau của tay áo - Nối B, với c , lượn cong vào như hình vẽ ta được bụng tay. D. ĐƯỜNG CẮT Sau khi tạo trên mẫu giấy hoặc bìa, cắt đúng nét vẽ theo như thiết kế, rồi đặt mẫu lên vải vẽ theo bìa và ra đường may như sau: - Đường sườn để chừa 1,5 đến 2cm - Vòng cổ cắt sát phấn - Vòng nách để chừa 07cm 73 - Vai con 1 đến 1,5cm - Đường bô chân ngực để chừa lcm - Đầu tay để chừa 0,7cm - Bụng tay để chừa lcm. - Gấu tay để chừa 2cm V. QUI TRÌNH MAY 1 . May rút nhún chân ngực. 2. Ráp phần chân ngực với thân áo. 3. May viền cổ (viển bọc mép hoặc gấp mép) 4. Ráp sưòn vai. 5. Ráp sườn thân. 6. May tay áo. 7. Tra tay áo. 8. Lên gâu áo. 74 KA9. ÁO BÓ C ổ TIM, ồ ổ DÔ NGỰC NHÚN I. ĐẶC ĐIỂM HÌNH DÁNG - Thân áo được thiết kế dáng eo, chui đầu, bổ đô ngực, may nhún phần giũa ngực. - Tay áo ngắn. - Cổ áo được thiết kê kiểu cô tim, được may bọc viền. II. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH SỐ ĐO Tương tựKA1 75 Thién vái Sợi vién 76 III. CÁ CH TÍNH VẢI - Khổ vải l,5m = 1 lần dài áo + 20cm - Khổ vải l,2m = 1 lần dài áo + dài tay + đường may. * S ố đo m ẫu: DA53 - DE37 - VC35 - V38 - VN86 VE67 - VM90 - DT18 - Đs33 - Đt31 IV. PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ A. THÂN TRƯỚC - Gâ’p đôi vải hai mặt phải áp vào nhau. - Đo chiều ngang gấp vải - a. o ™ = —— + 2cm 4 - AE dài áo = số đo + 2cm (gâu) AD : _ v - AB xuôi vai = —10 - AC ha ngưc = — - 1 (2cm) 4 - AD hạ eo = số đo hạ eo B B 1 rộng vai = V - cc, rộng ngực = Vn - cx rộng đô = — - lcm ___ V p - DDj rông eo = —— + l(2cm) 4 77 , V m - EE, rộng gấu = ——- + 0,5cm * C hia cổ: a1 0 - AAt rộng cổ = -----0,5cm - Từ A, lây ra Ạ> = 4cm - Kẻ đường chéo A,H tb = 20cm - Phần cổ từ A2 lên A3 = 1-H 2cm. - Vạch cong đều xuô'ng 0,6cm ta được cô áo - A:iB, là vai con. - Từ X ta lấy lên tb = 7cm rồi lấy vào đường nẹp sao cho = l/2Đ t - 1 . - Rồi vạch cong từ B, xuô'ng c , đi, qua điểm (l/2Đ t - 1) ta được nách áo. * Đường bô ch â n ngực: - Từ Dj lên D2 = 3 * 5cm. - Từ D lên D3 = 5 -H 7cm. - Từ D3 lên H2 = 3 4- 5cm. - Lượn cong đều vào từ h xuống H2, rồi từ H, qua D3 về D2 ta được đưòng bổ đô ngực. (Đưòng cong từ H qua c xuống D.2 chính là đường đô ngực khi chưa ra độ nhún) B . THÂN SAU Sang dâ'u tất cả các đưòng ngang A, B, c , D, E. - Từ điểm A của thân trước dâng lên điểm a của thân sau = 2cm (chú ý đối tượng gù, ưỡn) 78 - Từ a, lấy ra a2 = 4,5cm . , . . _ V - bb| rộng vai - — . ____ . _ Vn , - cc, rông ngUc = —- - lcm 4 Ve - dd, rông eo = —— (+ lcm) 4 - ee, rông gấu = — - - 0,5cm 4 * C hia cố: - Từ a lấy xuống i = 3cm - Vạch cong cổ từ a’, xuống i như hình vẽ. - Nôl b, với a, sẽ cắt a2i tại a3(a3b, là vai con) - Từ X ta lây lên tb = 7cm rồi lấy vào đường nẹp sao cho = 1/2ĐS-1. - Rồi vạch cong từ B, xuống c, đi qua điểm (l/2Đ t -1) ta được nách áo. - Nô'i c , xuống D,, D, xuống E, ta được đường sườn áo. c. TAY ÁO Gấp đôi vải theo chiều dọc hai m ặt phải của vải áp vào nhau. - AC dài tay = số do + 2cm - AB hạ sâu tay = — + 1 (2cm) 8 - BB, rộng bắp tay = — - 3 (4cm) 4 - Hoặc ta có thể tính AB, = - c c , rộng cử tay tb = I3cm