🔙 Quay lại trang tải sách pdf ebook Giáo trình thẩm định dự án đầu tư Ebooks Nhóm Zalo ________ ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN t r ư ờ n g đ ạ i h ọ c k in h t ê v à q u ả n t r ị k in h d o a n h TS. NGUYỄN TIẾN LONG (Chủ biên) ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TÉ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH TS. NGUYẺN TIÉN LONG (C hủ biên) GIÁO TRÌNH THẨM ĐỊNH DỤ ÁN BẦU TU ■ ■ NHÀ XUÁT BẢN ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN NẮM 2019 MÃ só: °2' 19 ĐHTN -2019 2 MỤC LỤC DANH MỤC HÌNH, ĐỒ T H Ị....................................................................7 DANH MỤC TỪ VIẾT T Ắ T .....................................................................7 LỜI NÓI Đ Â U ............................................................................................. 10 Chương 1. TÔNG QUAN VỀ THẨM ĐỊNH D ự ÁN ĐẦU TƯ.... 12 1.1. Khái quát về hoạt động đầu tư .......................................................12 1.1.1. Khái niệm đầu tư ..................................................................... 12 1.1.2. Đặc điểm hoạt động đầu tư ...................................................14 1.1.3. Phân loại đầu t ư ...................................................................... 15 1.2. Dự án đầu t ư .....................................................................................16 1.2.1. Khái niệm dự án đầu tư ..........................................................16 1.2.2. Đặc trưng của dự án đầu tư ...................................................18 1.2.3. Phân loại dự án đầu t ư ...........................................................19 1.2.4. Chu kỳ dự án đầu tư ............................................................... 19 1.2.5. Soạn thảồ dự án đầu tư.......................................................... 21 1.3. Thẩm định dự án đầu tư.................................................................26 1.3.1. Khái niệm về thẩm định dự án đầu tư ................................26 1.3.2. Mục tiêu thẩm định dự án đầu tư ........................................28 1.3.3. Những yêu cầu đặt ra trong thẩm định dụ á n .................. 29 1.3.4. Vị trí của thẩm định dự án đầu tư ....................................... 31 1.3.5. Nội dung thẩm định dự án đầu t ư .......................................32 1.3.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến thẩm định dự á n ................... 41 Tóm tắt chương 1........................................................................................ 44 Các thuật ngữ tiếng Anh và tiếng V iệ t.................................................. 46 Câu hỏi ôn tập và thào lu ậ n ..................................................................... 47 3 Chương 2. TỒ CHỬC THẨM ĐỊNH D ự ÁN ĐẦU T Ư .................. 48 2.1. Trinh tự thẩm định dự án đầu tư .................................................. 48 2.1.1. Hồ sơ dự án trình thẩm đ ịn h ................................................48 2.1.2. Quy trình thẩm định dự án đầu tư ....................................... 50 2.2. Tổ chức thẩm định dự án đầu tư ...................................................55 2.2.1. Quy định chung về thẩm định dự án đầu tư ......................55 2.2.2. Thẩm quyền thẩm định dự án đầu tư ..................................55 2.3. Thời hạn và phí thẩm định dự án đầu tư..................................... 58 2.3.1. Thời hạn thẩm định dự án đầu tư ........................................ 58 2.3.2. Phí thẩm định.......................................................................... 59 Tóm tắt chương 2 ........................................................................................ 61 Câu hỏi ôn tập và thảo lu ậ n ......................................................................62 Chương 3. PHƯƠNG PHÁP THẨM ĐỊNH D ự ÁN ĐẦU T Ư ......63 3.1. Các quan điểm về thẩm định và đánh giá dự án đầu tư .......... 63 3.1.1. Quan điểm tài chính...............................................................63 3.1.2. Quan điểm kinh tế .................................................................. 65 3.2. Các tiêu chí thẩm định dự án theo phương pháp chiết khấu dòng tiề n ..........................................................................................71 3.2.1. Một số vấn đề khi sử dụng phương pháp chiết khấu dòng tiền............................................................................................... 71 3.2.2. Các tiêu chí thẩm định dự á n ...............................................77 3.3. Các phương pháp thẩm định dự án.............................................. 81 3.3.1. Phương pháp thẩm định theo trình t ự .................................81 3.3.2. Phương pháp so sánh, đối ch iếu ......................................... 82 3.3.3. Phương pháp dự b áo ..............................................................84 3.3.4. Phương pháp thẩm định dự án dựa trên độ nhạy.............90 3.3.5. Phương pháp phân tích rủi ro................................................91 Tóm tắt chương 3 ........................................................................................ 94 Câu hỏi ôn tập và thảo lu ậ n ......................................................................96 Chương 4. THẨM ĐỊNH DỤ' ÁN ĐÂU TƯ SẢN XUẤT - KINH D O A N H ........................................................................................... 99 4.1. Thẩm định các điều kiện pháp lý và mục tiêu của dự á n ...... 99 4.1.1. Thẩm định khía cạnh pháp lý của dự á n ............................ 99 4.1.2. Thẩm định mục tiêu dự á n ...................................................101 4.2. Thẩm định khía cạnh thị trường của dự án..............................101 4.3. Thẩm định khía cạnh kỹ thuật của dự án.................................102 4.4. Thẩm định khía cạnh tổ chức và nhân sự dự á n .................... 104 4.5. Thẩm định khía cạnh tài chính của dự án ................................105 4.5.1. Thẩm định mức độ hợp lý của vốn đầu tư ....................... 105 4.5.2. Thẩm định nguồn vốn huy động cho dự á n .....................106 4.5.3. Thẩm định suất chiết khấu cho dự á n ...............................106 4.5.4. Thẩm định thời điểm tính to á n ...........................................111 4.5.5. Thẩm định doanh thu hàng năm của dự án ......................112 4.5.6. Thẩm định chi phí sản xuất hàng năm của dự á n ........113 4.5.7. Thẩm định thuế thu nhập doanh nghiệp hàng năm của dự á n ............................................................................................116 4.5.8. Thẩm định dòng tiền dự án theo quan điểm tài chính .117 4.5.9. Thẩm định các chi tiêu hiệu quả tài chính của dự án... 122 4.5.10. Thẩm định khả năng thanh toán của dự á n .................136 4.5.11. Thẩm định rủi ro của dự án............................................ 138 4.6. Thẩm định khía cạnh kinh tế - xã hội cùa dự á n ................... 140 Tóm tắt chương 4 ....................................................................................143 Các thuật ngữ tiếng Anh và tiếng V iệ t.................................................146 Câu hỏi ôn tập và thảo lu ậ n ....................................................................147 Chương 5. THẢM ĐỊNH D ự ÁN ĐÀU TƯ C Ô N G .......................153 5.1. Tổng quan về thẩm định dự án đầu tư cô n g..........................153 5.1.1. Khái niệm thẩm định dự án đầu tư công.......................... 153 5.1.2. Đặc điểm thẩm định dự án đầu tư công........................... 155 5.2. Kỹ thuật thẩm định dự án đầu tư công ..................................... 157 5.2.1. Chi phí cơ hội và lợi suất chiết k h ấu ................................157 5.2.2. Phân tích chi phí - lợi ích của dự án đầu tư cô n g ...... 171 5.2.3. Phân tích giá trị kinh tế và giá trị tài chính của các nhập lượng và xuất lượng.......................................................................... 175 5.2.4. Thẩm định hiệu quả kinh tế - xã h ộ i.................................181 Tóm tắt chương 5 ..................................................................................... 186 Các thuật ngữ tiếng Anh và tiếng V iệt................................................ 187 Câu hỏi ôn tập và thảo lu ậ n ....................................................................188 TÀI LIỆU THAM K H Ả O ....................................................................189 PHỤ LỤC 1. NỘI DUNG BÁO CÁO THÁM Đ ỊN H..................... 192 PHỤ LỤC 2. PHÂN LOẠI D ự ÁN ĐÀU TƯ XÂY D ựN G CÔNG TRÌN H .......................................................................................... 193 6 DANH MyC TU VIET TAT VIET TAT TIENG VIET TIENG ANH BCC Hap dong - Hap tac - Kinh doanh Business - Cooperation - Contract BCKT Bao cao kha thi - B/C Ty so lgi ich - Chi phi Benefit - Cost Ratio B/Ce Ty so Iqri ich - chi phi kinh te Economic Ratio Benefit - Cost IRR Ty 110.000 Tỷ lệ (%) 0,019 0,017 0,015 0,0125 0,01 0,0075 0,0047 0.001"' 0 0(| 0,001 Nguồn: Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 cùa Bộ trưởng Bộ Tài chính Xác định sổ tiền phí thẩm định thiết kế cơ sở phải thu : Đối với các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách, dự án ppp và dự án đầu tư xây dụng sử dụng vốn khác theo quy định cùa Luật xây dựng và Nghị định số 59/2015/NĐ-CP trường hợp cơ quan chuyên môn về xây dụng (theo phân cấp) chủ trì thẩm định thiết kế cơ sờ của dụ án thỉ mức thu phí thẩm định thiết kế cơ sở của dự án bằng 50% phí thẩm định dự án đầu tư xây dụng. 60 Tóm tắt chưong 2 Một là, chủ đầu tư cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ để trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định dự án đầu tư. Tùy thuộc vào từng loại dự án mà hồ sơ trình thẩm định sẽ khác nhau. Hai là, quy trình thẩm định dự án đầu tư nói chung: Quy trình thẩm định dự án thường được chia thành các giai đoạn theo một trình tự nhất định. Tùy thuộc vào quy mô, nguồn vốn dự án, quy trình thẩm định sẽ khác nhau. Ba là, cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư sử dụng cơ quan chuyên môn trực thuộc đủ năng lực thẩm định dự án và có thể phối hợp với cơ quan chuyên môn của các bộ, ngành khác có liên quan, các tổ chức tư vấn hoặc chuyên gia có năng lực tham gia thẩm định dự án. Bổn là, theo nguyên tắc chung là người có thẩm quyền quyết định đầu tư sẽ tổ chức công tác thẩm định dự án đầu tư. Năm là, thời hạn thẩm định là khoảng thời gian tối đa kể từ khi Hội đồng thẩm định hoặc Cơ quan có thẩm quyền chủ trì thẩm định nhận được bộ Hồ sơ thẩm định hợp lệ cho đến khi ra quyết định về nội dung cần thẩm định. Sáu là, phí thẩm định dự án và thẩm định thiết kế cơ sở là mức chi phí phải trả cho công việc thẩm định dự án đầu tư và thẩm định thiết kế cơ sở. 61 Câu hỏi ôn tập và thảo luận Câu 1. Hãy nêu trình tự thẩm định dự án đầu tư? Câu 2. Hãy nêu quy trình thẩm định dự án đầu tư? Câu 3. Hãy nêu thòi hạn và lệ phí thẩm định dự án? Câu 4. Một dự án đầu tư trong lĩnh vực khai thác, chế biến khoáng sản và không nằm trong quy hoạch được phê duyệt có Tổng mức vốn đàu tư là 2.500 tỷ đồng. Theo quy định hiện hành về tính phí thẩm định dự án đầu tư, anh (chị) hãy xác định tiền phí thẩm định cơ quan chuyên môn chủ trì thẩm định sẽ thu khi tiến hành thẩm định thiết kế cơ sở và thẩm định dự án đầu tư là bao nhiêu? 62 Chương 3 PHƯƠNG PHÁP THẨM ĐỊNH D ự ẮN ĐẦU TƯ Một dự án đầu tư có thể được thẩm định dựa trên quan điểm của cá nhân hay tổ chức theo nhiều khía cạnh thẩm định như tài chính, kinh tế, phân phối thu nhập, hay xã hội. Mỗi khía cạnh thẩm định có những đặc trưng riêng biệt, đòi hỏi có những phương pháp thẩm định phù hợp. Do vậy, ngoài nội dung về các quan điểm về thẩm định dự án đầu tư, chuơng 3 tập trung khai thác các phương pháp thẩm định, giúp trang bị cho người học những công cụ thẩm định phù hợp để đánh giá một dự án có nên triển khai thực hiện hay không. Nội dung chương 3 bao gồm: (i) Các quan điểm về thẩm định và đánh giá dự án đầu tư; (ii) Các tiêu chí thẩm định dự án đầu tư theo phương pháp chiết khấu dòng tiền; (iii) Các phương pháp thẩm định dự án. Bên cạnh đó, các bài tập áp dụng cũng được đan xen tương ứng với các phuơng pháp thẩm định sẽ trang bị cho người học công cụ giải quyết các tình huống thục tiễn. 3.1. CÁC QUAN ĐIỂM VỀ THẨM ĐỊNH VÀ ĐÁNH GIÁ D ự ÁN ĐÀU TƯ 3.1.1. Quan điêm tài chính 3.1.1.1. Quan điểm tổng đầu tư Quan điểm tổng đầu tư (TIP - Total Investment Point of view) hay còn gọi là quan điểm của ngân hàng vì nó giúp ngân hàng đánh giá hiệu quả và khả năng trả nợ vốn vay của dự án để có quyết định cho vay hợp lý. Theo quan điểm này, vốn đầu tư bao gồm cả vốn chủ sở hữu và von vay. 63 Mối quan tâm trước tiên của ngân hàng là xác định khả năng đứng vững về mặt tài chính, sức mạnh chung của toàn bộ dự án, qua đó nhằm đánh giá sự an toàn của số vốn vay mà dự án có thể cần. Các ngân hàng không quan tâm tới chi phí gốc của các tài sản hiện có, không quan tâm tới việc dự án được tài trợ tò những nguồn vốn nào. Điều mà các ngân hàng quan tâm là với tổng nhu cầu vốn đầu tư ban đầu như đã dự tính, với qui mô đầu tư như đã thiết kế, với chi phí nhập lượng đầu vào và giá bán sản phẩm đầu ra, với chính sách thuế mà dự án có nghĩa vụ thực hiện, từ đó xác định ngân lưu của dự án theo quan điểm tổng đầu tư, từ đó tính toán các chỉ tiêu tài chính và đánh giá sức mạnh chung của dự án về mặt tài chính. Gọi A là ngân lưu ròng của dự án theo quan điểm tổng đầu tư A = Lợi ích tài chính trực tiếp - Chi phí tài chính trực tiếp - Chi phí cơ hội của các tài sản hiện có. 3.1.1.2. Quan điểm chủ đầu tư Mối quan tâm của chủ đầu tư là, với lợi ích và chi phí của dự án, sau khi đã thực hiện nghĩa vụ với ngân sách (tóc là đóng các khoản thuế), và thực hiện nghĩa vụ trả nợ các ngân hàng vốn vay đầu tư (gốc và lãi), thì phần còn lại dành cho chủ đầu tư dự án là bao nhiêu. Phần lợi ích mà chủ đầu tư thu được đó có lớn hơn chi phí cơ hội khác tốt nhất đã bị bỏ qua vỉ nguồn lực đã phải dành để đầu tư thực hiện dự án hay không. Do đó, khác với ngân hàng, chù đầu tư phải rất quan tâm tới cơ cấu vốn đầu tư của dự án (quan tâm tới chi phí gốc của các tài sản hiện có), qua đó xác định nghĩa vụ hoàn trả vốn vay cả gốc và lãi từ các nguồn. Gọi B là ngân lưu ròng đối với chủ đầu tư cùa dự án. B đuợc diễn tả như sau: B = A + Vốn vay ngân hàng - Trà nợ gốc và lãi vay 64 3.1.1.3. Quan điểm về ngân sách của chính quyền Theo quan điểm của cơ quan quản lý ngân sách chính quyền, các dự án có thể cần được chi ngân sách dưới dạng trợ giá hay các khoản trợ cấp khác, và cũng có thể tạo nguồn thu từ phí sử dụng và thuế trực thu hay gián thu. Do đó, đối với cơ quan quản lý ngân sách địa phương, thu nhập tài chính ròng (C) của một dự án tạo ra được diễn tả như sau: c = Thuế và phí sử dụng trực tiếp và gián tiếp - Trợ cấp và phí sử dụng trực tiếp và gián tiếp. 3.1.2. Quan điểm kinh tế Khi sử dụng phân tích kinh tế để tính toán tỉ suất lợi nhuận của dự án theo quan điểm của Nhà nước (quốc gia), các nhà phân tích phải sử dụng giá kinh tế để định giá đầu vào và đầu ra của dự án và thực hiện những điều chỉnh cần thiết khác. Các mức giá kinh tế này đã bao hàm thuế và trợ giá. Ngoài ra, các nhà phân tích phải bổ sung thêm ngoại tác hay các khoản lợi ích/chi phí mà dự án tạo ra cho người hay cảnh vật bên ngoài vùng dự án. Theo quan điểm của Nhà nước, các hoạt động phải hy sinh để thực hiện dự án phải được xem là chi phi. Cuối cùng, phần thẩm định kinh tế cùa một dự án còn điều chỉnh theo thuế và trợ giá, và không tính tới vốn vay vì chúng chỉ thể hiện luồng vốn chứ không phải là tài nguyên thực sự. Vì vậy tỷ suất lợi nhuận hay suất sinh lợi kinh tế (D) của dự án được diễn tả như sau: D = Lợi ích - Chi phí (được tính theo giá kinh tế) Giá tài chính và Giá kinh tế: Giá tài chính (Pf) là giá thị trường. Giá kinh tế (Pc) hay là giá mờ, là chi phí cơ hội của nguồn lực của một quốc gia. Giá kinh tế đã bao hàm thuế và trợ giá. Khi sừ dụng phân tích kinh tế để tính toán tỷ suất lợi nhuận của dụ án theo quan điểm quốc gia, các nhà phân tích phải sử dụng giá kinh tế để tính các giá nhập lượng và xuất lượng của dự án và thực hiện những điều chỉnh cần thiết khác. Ngoài ra, các nhà phân tích phải bổ sung thêm các hiệu ứng ngoại lai (ngoại ứng tích cực và ngoại 65 ứng tiêu cực) dự án tạo ra cho người hay đối tượng, khách thể bên ngoài vùng dự án. Theo quan điểm của quốc gia, các hoạt động phải hy sinh để thực hiện dự án được xem là chi phí. Thẩm định kinh tế của một dự án còn điều chinh theo thuế và trợ giá, không tính tới vốn vay vi chúng chỉ thể hiện luồng vốn chứ không phải là tài nguyên thực sự. Chi phí khấu hao hay chi phí hao mòn vốn là một công cụ kế toán nhằm dàn trải chi phí của các hạng mục đầu tư ra hết chiều dài hoạt động của những khoản đầu tư này, mục tiêu nhằm phản ánh tất cả chi phí vào thu nhập ròng của một năm bất kỳ, kể cả chi phí đầu tư cần thiết để tạo ra sản lượng dự án. Tuy nhiên, chi phí khấu hao không phải là ngân lưu xuất và do đó không nên đưa vào biên dạng ngân lưu tài chính của dự án. Đồng thời, toàn bộ chí phí vốn đầu tư đều được tính trong biên dạng ngân lưu tài chính kể từ khi toàn bộ các khoản chi tiêu đầu tư được khấu trừ trong năm phát sinh. Nếu có thêm các khoản chi phí vốn nào khác bị khấu trừ khỏi biên dạng ngân lưu, chẳng hạn chi phí khấu hao, thì có nghĩa là chi phí đã bị hạch toán hai lần. Như vậy, khấu hao không phải là chi phí bằng tiền mặt mà nó chỉ là một hình thức bút toán của kế toán. Nó không ảnh hưởng trực tiếp đến ngân lưu dự án mà chi ảnh hưởng đến ngân lưu của dự án một cách gián tiếp thông qua thuế và giá trị thanh lý đối với tài sản cố định. Mức tính khấu hao hàng năm phụ thuộc vào phương pháp tính khấu hao. Một số phương pháp khấu hao cụ thể như sau: (i) Phương pháp trích khấu hao TSCĐ theo đường thằng Phương pháp trích khấu hao TSCĐ theo đường thẳng là phương pháp trích khấu hao theo mức ổn định hàng năm vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đối vói tài sản cố định tham gia vào hoạt động kinh doanh. Tài sản cố định trong doanh nghiệp được trích khấu hao theo phương pháp khấu hao tuyến tính như sau: 66 - Xác định mức trích khấu hao trung bình hàng năm cho tài sản cố định như sau: Mức trích khấu hao _ Nguyen giá TSCĐ (3.1) hàng năm cùa TSCĐ “ Thời gian trích khấu hao - Mức trích khấu hao trung bình hàng tháng bằng số khấu hao phải trích cả năm chia cho 1 2 tháng. (ii) Phương pháp khấu hao theo so dư giảm dần có điểu chỉnh Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh được áp dụng đối với các doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực có công nghệ đòi hỏi phải thay đổi, phát triển nhanh. TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh được trích khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh phải thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau: - Là tài sản cố định đầu tư mới (chưa qua sừ dụng); - Là các loại máy móc, thiết bị, dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm; Mức trích khấu hao tài sản cố định theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh được xác định như sau: - Xác định thời gian khấu hao của tài sản cố định; - Xác định mức trích khấu hao năm của tài sản cố định trong các năm đầu như sau: Mức trích khấu . Giá tri còn lai Tỷ lê khâu hao từng năm = , X , , (3.2) của TSCĐ của TSCĐ hao nhanh Trong đó, tỳ lệ khấu hao nhanh được xác định như sau: Tỷ lệ khấu hao Tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo Hệ số nhanh (%) phương pháp điều chinh tuyến tính 67 Tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo phương pháp tuyến tính được xác định như sau: Tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo phương pháp tuyếnThời gian trích X 100 (3.4) tính (%) khấu hao của TSCĐ (iii) Phương pháp khấu hao theo số lưcrng, khối lượng sản phẩm Tài sản cố định tham gia vào hoạt động kinh doanh được trích khấu hao theo phương pháp này là các loại máy móc, thiết bị thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau: - Trực tiếp liên quan đến việc sản xuất sản phẩm; - Xác định được tổng số lượng, khối lượng sản phẩm sản xuất theo công suất thiết kế của tài sản cố định; - Công suất sử dụng thực tế binh quân tháng trong năm tài chính không thấp hơn 1 0 0 % công suất thiết kế. Tài sản cố định trong doanh nghiệp được trích khấu hao theo phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm như sau: - Căn cứ vào hồ sơ kinh tế - kỹ thuật của tài sản cố định, doanh nghiệp xác định tổng số lượng, khối lượng sản phẩm sản xuất theo công suất thiết kế của tài sản cố định, gọi tắt là sản lượng theo công suất thiết kế; - Căn cứ tình hình thực tế sàn xuất, doanh nghiệp xác định số lượng, khối lượng sản phẩm thực tế sản xuất hàng tháng, hàng năm của tài sản cố định; - Xác định mức trích khấu hao trong tháng của tài sản cố định như sau: Mức trích khấu hao trong tháng của TSCĐ 68 Số lượng sản Mức trích khấu phẩm sản hao bình quân xuất trong tính cho một tháng đơn vị sản phẩm Trong đó: Mức trích khấu hao bình quân tính cho một đơn vị sản phẩm Nguyên giá của TSCĐ (3.6) Sản lượng theo công suất thiết kế Mức trích khấu hao năm cùa tài sản cố định bằng tổng mức trích khấu hao của 1 2 tháng trong năm, hoặc tính như sau: Mức trích khấu hao năm của TSCĐ Số lượng sản phẩm sản xuất trong năm Mức trích khấu hao bình quân tính cho một đơn vị sản phẩm Trường họp công suất thiết kế hoặc nguyên giá của tài sản cố định thay đổi, doanh nghiệp phải xác định lại mức trích khấu hao của tài sản cố định. Căn cứ khả năng đáp ứng các điều kiện áp dụng quy định cho từng phương pháp trích khấu hao tài sản cố định, doanh nghiệp được lựa chọn các phương pháp trích khấu hao phù hợp với từng loại tài sản cố định của doanh nghiệp. Lãi vay: Tiền lãi trong thời kỳ xây dựng là một hạng mục thường được coi như chi phí kế toán trong thời gian thi công dự án. Nó phản ánh những khoản lãi bị mất vì đồng vốn đã bị chôn vào việc thực hiện dự án mà dự án chưa đi vào hoạt đọng. Hạng mục này không phải là cách đo lường tiền lãi thực tế được chi trả mà là một công cụ kế toán để tính chi phí cơ hội của vốn đuợc sử dụng trong dự án. Nếu tiền lãi không được thực chi cho các tổ chức bên ngoài cho dự án vay vốn thỉ tiền lãi trong thời gian thi công không phải là một khoản chi tiền mặt và không được xem là một chi phí để đưa vào kế hoạch đầu tư hay biên dạng ngân lưu của dự án. Neu trên thực tế có chi trả lãi vay trong thời gian xây dụng thì đó chỉ là khoản ngân lưu xuất (dòng tiền ra) khi xem xét dự án theo quan điểm cùa người chủ đầu tư. 69 Khoán phái thu. Doanh thu bán hàng gồm cả phần doanh thu đã trả tiền và phần doanh thu chưa trả tiền. Phần chưa trả tiền là do tỷ lệ khách hàng thanh toán sau m ột khoảng thời gian nhất định khi họ mua hàng, nói cách khác, phần doanh thu này xuất phát từ việc bán chịu. Giá trị của khoản doanh thu này được đưa vào tài khoản phải thu. Việc bán chịu là m ột phần của quá trình hoạt động kinh doanh thông thường. Tuy nhiên, khi lạm phát xảy ra thì giá trị thực của số tiền mà bên mua còn nợ sẽ giảm. Điều này tạo ra vấn đề tài chính cho lãnh đạo doanh nghiệp bời họ không những phải quan tâm đến rủi ro nợ xấu thường xảy ra mà còn phải xem xét giá trị thực của các khoản thu đang ngày càng giảm nếu để càng lâu. Khi phân tích khoản thực thu bằng tiền từ doanh thu bán hàng trong kỳ nghiên cứu của dự án, cần phải xem xét đến tác động cùa các khoản thu bằng cách ước tính tỷ lệ số dư khoản thu hợp lý trong doanh thu của dự án. Khoản thực thu bằng tiền từ doanh thu được xác định như sau: ^ , , , Chênh lệch Khoản thực thu _ Doanh thu bán , , , , - ; - khoản phải (3.8) trong kỳ hàng trong kỳ .thu Chênh lệch khoản _ Khoản phải thu Khoản phải p phải thu cuối kỳ thu đầu kỳ Khoản phải trả: Khi mua hàng, do thỏa thuận của bên mua và bên bán, trong phần chi phí mua hàng bao gồm phần tiền trả ngay khi mua hàng và phần tiền trả sau một kỳ hạn nào đó. Phần tiền trả sau chính là các khoản phải trả. Khi có lạm phát, bên mua với các khoản phải trả sẽ được hưởng lợi từ số dư chưa trả vì giá trị thực của khoản nợ giảm xuống so với thời điểm thanh toán ngay. Đây cũng là tác động ngược của lạm phát lên các khoản phải thu bởi khoản phải thu của doanh nghiệp này sẽ là khoản phải trả của doanh nghiệp khác. 70 Khoản chi phi mua hàng trong năm được tính như sau: Chi phí mua hàng Chênh lệch khoản phải trà Tổng tiền mua hàng Khoản phải trả cuối kỳ Chênh lệch khoản phải (3.10) trả Khoản phải (3 1 1 ) trả đầu kỳ 3.2. CÁC TIÊU CHÍ THẨM ĐỊNH D ự ÁN THEO PHƯƠNG PHÁP CHIẾT KHÁU DÒNG TIỀN Các nội dung cần thẩm định của dự án đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá và ra quyết định đầu tư. Tương ứng với mỗi nội dung đó là các tiêu chí thẩm định. Tuy nhiên, phần này sẽ tập trung vào các tiêu chí thẩm định khía cạnh tài chính của dự án, bởi đây là một nội dung quan trọng ừong quá trình soạn thảo và đánh giá tính khả thi của dự án đầu tư. Dựa ưên các quan điểm thẩm định khác nhau, cách nhìn nhận và đánh giá tầm quan ừọng của các tiêu chí thẩm định dự án cũng có sự khác biệt rõ nét. 3.2.1. Một sổ vấn đề khi sử dụng phưong pháp chiết khấu dòng tiền 3.2.1.1. Giá trị theo thời gian của tiền Tiền có giá trị về mặt thời gian do ảnh hưởng của các yếu tố sau: - Yếu tố lạm phát'. Cùng một lượng tiền nhưng lượng hàng hóa mua ở thời điểm sau sẽ nhỏ hom thời điểm trước do ảnh hưởng của yếu tố lạm phát. - yếu tố ngẫu nhiên. - Thuộc tính vận động và khù năng sinh lời: Sự thay đổi lượng tiền sau một thòi đoạn nhất định thể hiện giá trị thời gian cùa tiền. Giá trị này thể hiện thông qua lãi tức, được xác định bằng tổng số vốn đã tích lũy được theo thời gian trừ đi số tiền ban đầu, hoặc đuợc xác định theo tỳ lệ phần trăm gọi là lãi suất. 71 3.2.1.2. Chuyển các khoản tiền phát sinh trong thời kỳ phân tích về cùng một mặt hằng thỉrì gian (i) Tính chuyển một khoản tiền phát sinh trong thời kỳ phtích về hiện tại hoặc tương ¡ai: F V = P V (\ + r Ỵ (312) (1+7)" (313) P V = F V Trong đó, (l+ r)n là hệ số tích lũy hoặc hệ số tương lai hóa giá trị tiền tệ; r là tỷ suất tích lũy; l/(l+ r)n là hệ số chiết khấu hoặc hệ số hiện tại hóa giá trị tiền tệ; r là tỷ suất chiết khấu, n là số thời đoạn cần tính chuyển. Khi tỷ suất thay đổi ừong thời kỳ phân tích, công thức ứên chuyển thành: F V = p v n ( \ ^ r t) (3.14) 1=1 P V — F V —— ỉ----- (3.15) n ạ + r , ) i=l (ii) 7'rường hợp tính chuyển các khoản tiền phát sinh trong từthời đoạn của thời kỳ phân tích về cùng một mặt bằng thời gian: 0 1 2 3 ....................... n-2 n-1 n PV Ĩ A2A3A4An-l An - Cách tính chuyển các khoản tiền Ai A2....An phát sinh vào đầu các thời đoạn của thời kỳ phân tích về thời điểm hiện tại: w = 4 + 4 (3.16) 1 + r (l + / f (! + /■)" "(1 + r)" 72 1=1 ạ + r )ỉ-\ (3.17) PV = Ỳ A. - Cách tính chuyển các khoản tiền A| A2....An phát sinh vđầu các thời đoạn của thời kỳ phân tích về thời điểm tương lai: FV = 4(1 + r)" + A Ĩ{\ + r)" ' + 4(1 + rỴ 2 +... + Ạ, ,(1 + r f + 4,(1 + r)' (3.18) FV = ị^ A iạ + rỴ -i+ỉ (3-19) 1=1 Nếu các khoản tiền A ị,...A n phát sinh tại cuối các thời đoạn: 0 1 2 3 ....................... n- 2 n- 1 n PV 'V r f rr \L 1 A2A3 An-1An A, - Cách tính chuyển các khoản tiền Ai ...,An phát sinh tại cucác thời đoạn của thời kỳ phân tích về thời điểm hiện tại: P V = A, —í— + A2 1 + r (1 + r) (ỉ + rỴ (1 + r)"~' "(1 + rỴ P V = Ỳ A r- 1 (1 + rý (3.20) (3.21) - Cách tính chuyến các khoản tiền A ị ,...An phát sinh tại cucác thời đoạn của thời kỳ phân tích về thời điểm tương lai: F V = Ai(\ + rỴ ' + A 2(\ +r)" 2 + 4 ( l + r)" i +... + An x(\ + r)x+An (3 22) /-y = Ề 4 ( l + r r ẳ (3.23) ỉ 1 73 (úi) Cách tính chuyển các khoán tiền phát sinh đều đặn trong từng thời đoạn cùa thời kỳ phân tích về cùng một mặt bằng thời gian: - Các khoản tiền phát sinh đều đặn là một hằng số A liên tđầu thời đoạn: 0 1 2 3 ....................... n-2 n -1 n PV FV A] A 2 A 3 A4 An-1 An Công thức tính chuyển các khoản tiền phát sinh đều đặn một hằng số A liên tục đầu thời đoạn về thời điểm hiện tại: _ [(l + r ) " - l] ( l + r) , = A ------------- ------------- ----- PV = A [- (3.24) (l + r)- Công thức tính chuyển các khoản tiền phát sinh đều đặn một hằng số A liên tục đầu thời đoạn về thời điểm tương lai: [ { ' + rY - ' ] { ' + r ) FV = A- (3.25) - Các khoản tiền phát sinh đều đặn là một hằng số A liên tcuối thời đoạn 0 1 2 3 ....................... n-2 n-1 n PV F V Ai A An-2 An-1 An 2 A3 Công thức tính chuyển các khoản tiền phát sinh đều đặn một hằng số A liên tục cuối thời đoạn về thời điểm hiện tại: , 0 + 0 - 1 PV = A r(l + r)"(3.26) Công thức tính chuyển các khoản tiền phát sinh đều đặn một hằng số A liên tục cuối thời đoạn về thời điểm tương lai: 74 FV = FVị + FV2 + ..+ FVn FV = A( 1 + r Ỵ ' + A( 1 + r)"-2 +... + A(ỉ + r)° FV = A[(1 + r)" 1 + (1 + rỴ 2 +... + 1] l - ( l + r) r FV = A (3.27) - Công ữiức tính chuyển các dòng tiền ửiay đổi kỳ sau phát sihơn (kém) kỳ trước một số không đổi về cùng một mặt bằng thời gian: Giả sử, khoản phát sinh không đổi ký hiệu là G: 0 1 2 3 ........................ n-2 n -1 n F V PV A ĩ A2=Ai+G A 3 = a 2+ g í T O A3 1f =Ai+2G A„.2=Ai+(n-3 )G A„.i=Ai+(n-2)G An ==Ai+(n-l)G G: Lượng phát sinh cuối thời đoạn 2 A |; Chi phí cơ bản Ta có: FV = I1 FV(G) = FV (ơn l) + FV(Gn2) + ... + FV(G,) n + rV-1 - 1 FF(ơn.,) = G^—^------ (1 + r )"“2 - 1 FV{Gn_2) = G FV(G2) = G (l + r)2- l FV(Gi) = G FV = — [(1 + r)n X + (1 + r)" 2 +... + (1 + r)1 -(rt-1 ). 1] r = 1 +n = (1 +r) +n FV = —[(1 + r)" 1 +(l + r)" 2 +... + (l + r)‘ +(l + r)0] - — r r FV G (1 + r)” - 1 Gn G ^ l+ r ) " - ! r r r r r Vậy ta có thể suy ra, giá trị tương lai và hiện tại của dòng tiền được tính theo công thức sau: — n (3.28) ! PV = FV -(1 + r)-L ( . + , r - i , 0 + 3 i 1 1 r r r (1 + r)" (1 + /•)” — ! n Hay.PV = A -— —------ + — r(ì + r)" r rạ + rỴ (! + /•)"(3.29) - Cách tính chuyển các khoản tiền hơn hoặc kém kỳ tnrớc 1 lệ phát sinh không đồi trong từng giai đoạn (% j) so với khoản tiền phát sinh ở giai đoạn kế trước đó theo cùng I mặt bằng thời gian hiện tại hoặc tương lai: 76 PV = r - j Axn{ 1 + r)-1 (1 + rỴ - ( \ + jỴ Với j ị r Với j = r Với i Ỷ r FV = Ayn(\ + r) r - j n -\ Với j = r 3.2.2. Các tiêu chí thẩm định dự án 3.2.2.1. Thu nhập thuần Chỉ tiêu thu nhập thuần phản ánh hiệu quà hoạt động của toàn bộ công cuộc đầu tư (quy mô lãi của cả đời dự án). Các chỉ tiêu này có thể tính chuyển về mặt bằng thời gian hiện tại (NPV) hoặc tương lai (NFV). c. n Ị) n ố ơ +ry ốo+ry NFV = Ỳ W + r r ,-ỵ C iạ + ry i=0 i=0 (3.32) (3.33) 5.2.22. Tỷ suất lợi nhuận von đầu tư (hệ số thu hồi vốn đầu tư) Chỉ tiêu này phản ánh mức lợi nhuận thu được từng năm (RRj) trên một đơn vị vốn đầu tư và mức thu nhập thuần thu được tính cho 1 đơn vị vốn đầu tư (npv). Nếu tính cho từng năm hoạt động của dụ án, công thức xác định tỷ suất lợi nhuận vốn đầu tư như sau: RR,w ipv (3.34) •vo 77 Trong đó: Ivo : Vốn đầu tư tại thời điểm hiện tại (dự án bắt đầu hoạt động) Wjpv : Lợi nhuận thuần năm i tính chuyển về thời điểm hiện tại. Neu tinh tỷ suất lợi nhuận vốn đầu tư binh quân năm của cả đời dự án, công thức được xác định như sau: (335) Trong đó w py là lợi nhuận thuần bỉnh quân năm của cả đời dự án tính chuyển về hiện tại. 3.Ĩ.2.3. Tỷ số lợi ích - chì phí (B/C) Chi tiêu này được xác định bằng tỷ số giữa lợi ích thu được với chi phí phải bỏ ra, trong đó lợi ích và chi phí của dự án được tính chuyển về cùng mặt bằng thời gian thường là hiện tại. Chỉ tiêu B/C thường được xác định theo công thức sau: Y b — B _ PV(B) = i s ' (1 + ry c PV(C) Ỷ c 1(3.36) Khi thẩm định chi tiêu này của dự án, cán bộ thẩm định có tiể kết luận dự án có hiệu quả khi giá trị tỷ số B/C > 1, ngược lại dự án không có hiệu quả khi B/C < 1. Trong trường hợp phải lựa ciọn một trong số nhiều dự án có tính chất loại trừ nhau, dự án drợc chọn là dự án có tỳ số lợi ích - chi phí lớn nhất. 32.2.4. Thòi gian thu hồi vốn đầu tư (T) Thời gian thu hồi vốn đầu tư là thời gian mà dự án cần hoạt dộng để thu hồi vốn đầu tư đã bó ra từ lợi nhuận và khấu hao thu