Psb = %- í = 0,5* w 6 6 '
? * • . AL*-J£ = ^ s ~ = 0.25*w (theo (3.42))
đo đó, giới hạn chung là Ptb £ 0,25 kW . 1 Vậy, điều chế AM chỉ cho phép phát 25% công sua't tín hiệu tương dương so với điều chê DSB \iổi cùng một đài phát có các giới hạn công suất như nhau.
* Trường hợp đặc biệt: Tín hiệu tin tiíc x(t) là một tín hiệu sin thuần túy: x(t) = A mcoswmt
Lúc này, tín hiệu DSB là:
xc(t) = AcAm cos wmt. COS wct
_ ( \ A,Ạ / V (3.43)
= - ^ - ^ ( ^ c ~ wm)t+ - ~ - ^ 0 s ( w c +Wm)t
Nếu so với biểu thức xc(t) trong điều chế toàn sóng AM, ta nhận thấy thành phần phể sổng mang th uần túy ỏutần- s é l dã bi loai bỏ và do đó tín hiệu xc(t) chỉ có hai dải biên là hai vạch phổ ờ tần sể
^ n tJG TIN TƯƠNG Tự_ 65
/
•
I
t— -- Ị Ĩ ĩ ĩ fcHn í »«+«m ' 'c-«m 'c le+u
Ịỉình 3.10 Phổ của tin hiệu điều chế AM và DSB với tín hiệu tin tức đơn tần (sin thuần túy)
2 ^ Ac
2
Hình 3.11 Giản đồ vector quay biểu diễn tín hiệu điều chế A M và DSB đan tần
Phổ của tín hiệu điều chế AM và DSB với tín hiệu tin tức đơn tần được vẽ d hình 3.10a và 3.10b. Tương tự, vì các tín hiệu đều là hình sin thuần túy, nên ta có thể biểu diễn xc(t) là tổng của các vector quay sóng m ang và các dải biên, tương ứng với kiểu điều chế AM và DSB trong hình 3.1 l a và 3.1 lb.
d) Mạch điều ch ế song biên
Tín hiệu đã điều chế song biên (AM hoặc DSB) có phổ gồm các dải biên được sinh ra m à phổ của sóng mang hoặc tín hiệu tin tức ban đầu không có. Do đó, quá trình điều chế phải là một quá trình phi tuyến. Các m ạch diều chế được phân chia th àn h các dạng sau:
* Mạch điều chế nhăn
Hình 3.12a và 3.12b là sơ đổ khối và sơ đồ mạch điện củạ mạch tĩiều chê AM, thực hiện phép tính xc (/) = Ac COSwct + Ac cõswcỉ , gồm các khối n h â n và cộng. Với kiểu điều chế DSB, sơ dồ m ạch củng tương tự nhưng chỉ gồm khối nhân thuần túy xc(*) = x(í).Accosa;cí .
66 c h ư ơ n g ì N hân C ộng
H ìn h 3.12 Sơ đồ khối và sơ đồ mạch điện của mạch điều chế AM
Một dạng khác của mạch điều chế nhân là phương pháp điều khiển độ hỗ dần của các phần tử tích cực, như mạch nhân dùng BJT được vẽ h ìn h .3-13.
& •
v0t/t=kviv2
y-v COS(«)ct
câĩ
H ình 3.13 Mạch nhân điều H ình 3.14 Sơ đồ khối và sơ đồ khiển độ hỗ dẫn mạch điều chể bậc 2
* Mạch bậc hai và điểu chế cân bằng
Mạch diều chế bậc 2 dựa trên phần tử phi tuyến có quan hệ vào - ra bậc 2 như vẽ hình 3.14a và 3.14b. Giả sử phần tử phi tuyến có đặc tính sau: ưout = O ịVin + ct2 V?n • (3.44) • 4 • *
Nếu tín hiệu vào vin là tổng của tín hiệu tin tức x(t) với sóng mang tần số wc , vin (í) = x(t) + COS wct , ta có: .
thôn g tin Tư ơ n g t ự 67
Vont(0 = a l ( * ( 0 + Cosw/c 0 + ° 2 ( * ( 0 + COSWct)2
= a1x(í) + a2A:2(í) + a2COs2u;cí 4-Ũ!a,(3.45) C 0SU /c£
Nếu ta đặt Ac = a/, Ịi = ?^2, thì số hạng sau cùng của (3.45) ữi
chính là tín hiệu điều chế AM.
4
H ình 3.15 Phổ của tín hiệu uout(t), ngõ ra của phần tử
phi tuyển bậc 2
Phổ của biểu thức Voui(t) ở (3.45) được vẽ hình 3.15. Chú ý rằng số’ hạng a2cos2 wct = ^ - + ~ co s2 á (í được biểu diễn bằng hai
vạch ở tần số f = 0 và f = 2fc\ số hạng a2x2(t) có phổ là a2X(f)* X{f), do đó phổ có độ rộng dái tần 2W. Chỉ có thành phần
1 + ^ x U ) COSwct có phổ - fc) + <*2 %ự - fc) là tương ứng với «1
tín hiệu điều chế AM, có thể được chọn lọc tách riêng ra nhờ một mạch lọc cộng hưỏng dải thông có băng thông 2W tần số trung tâm u Theo hình 3.15, dể không xảy ra sự chồng phổ, ta phải chọn fc > 3W.
Biểu thức tạo tín hiệu AM ỏ (3.45) sẽ trở thành biểu thức của tín hiệu DSB nếu ta đặt CL\ = 0. Trường hợp này, vout = a2vỉny ứng với phần tử phi tuyến bậc 2 thuần túy. ■
Tuy nhiên, trong thực tế, không có phần tử phi tuyến nào là bậc 2 thuần túy, mà luôn tổn tại thành phần bậc 1 và bậc 3. Để tạo tín hiệu t)SB và triệt tiêu các thành phần bậc 1 và bậc 3, ta dùng hai mạch AM ghép đốì xứng, gọi là mạch điều chế cân bằng (balanced modulator)y được vẽ ò hình 3.16.
68 CHƯƠỊỊQ 3
tfin/t 3.16 Mạch điều chế cân bàng
Hai mạch điều chế AM hoàn toàn giông nhau, cùng có thành phần sóng mang Accoswct. Tín hiệu tin tức x{t) được đảo pha và đặt. vào hai ngõ vào với pha ngược nhau, do đổ, ngõ ra của mạch AM lần; lượt là Ac 1 -tvj-a
- M -x(0 C08wct và Ac i - ị * 0 COS wct . Mạch cộng vi sai.
w # - J L - J . I (tính hiệu số dò; dảo pha) cho phép triệt tiêu thành phần sóng mang, ngõ ra nhận đứợc x(t). AcCOSWct là tín hiệu DSB.
Mạch điều chế cân bằng còn thực hiện chức năng của mạch' — nhần tín hiện giữa x(t) và AfCoaWfi. ^ ________________________\
Chú ý rằng, nếu x(t) có chứa thành phần DC (tần số bằng 0), khi điều chế biên độ, thành phần này sẽ có tần số là fc, nhưng chúng không bị triệt tiêu như đối với thành phần sóng mang.
3- Đ iều c h ế biên độ đơn biên
Các phương pháp điều chế biên độ song biên (AM và DSB) gây lảng phí công suất nguồn phát (phát sóng mang không chứa thông, tin hoặc phát hai dải biên có lượng thông tin giống nhau (hai dảiì biên đối xứng)) và lãng phí về băng thông phát (Br = 2W). Phương. pháp điều chế biên đô đơn biên SSB (Single Side Band.) và điều chế VSB (Vestigial Side Band) sẽ khắc phục các nhược điểm này. a
a) Điều chế SSB và phổ n Sơ đồ khối của mạch điều chế SSB được vẽ hình 3.17a, troijg đó, ta dùng một mạch điều chế cân bằng để tạo tín hiệu DSB, sau ỏfị dùng lọc dải để loại bớt một dải biên. Tùy theo dải biên được giữ lại] *.41
ĨHỎNG TIN TƯƠNG Tự 69
là dải biên trê n hoặc dưới, ta có lần lượt các kiểu điều chế ƯSSB ạjpper SSB) hoặc LSSB (Lower S S B ), như vê phổ ở hình 3.17b hoặc 3 l7c. Tín hiệu SSB sẽ có:
Băng thông:______ B T = w • Công suâ't phát: Sr~= P ,r = ~ A Ỉ S x (3.46)
x(t) Đ iểu c h ế
c ô n b ằ n g
COS0)ct
;i!
D SB
S S B xc(t)
•*4 xc(0 w 1 t\ Ị) -1c -fc+w 0 fe-w u
w
H ìn h 3.17 Mạch diều chế SSB và các phổ dài biên trên ƯSSB và dải biên dưới LSSB
Mặc dừ k ết quả biểu diễn về phổ của SSB trong miền tần số là : quan, nhưng phép biểu diễn xc(t) của tín-hiệu SSB trong miền thời gian lại không đơn giản chút nào.
Trường hợp x(t) chỉ là một thành phần hình sin x(t) = A mcosw,„t thì xc(t) là: •
70 CHƯƠNs 3
xc(t) = |A A > c o s K ± u /m)f (3.47)
trong đó dấu + tương ứng ƯSSB và dấu - tương ứng LSSB. Trường hợp tổng quát, với x(t) bất kỳ, ta phải dùng phép biến đồi tương đương từ tín hiệu DSB là tín hiệu dải băng Xbp(t) = AcX(t). COS uự' về tín hiệu băng thấp Xip(t), sau đó cho qua bộ lọc hạ thông Hịp{f) đị giừ lại một dải biên. Phép biến đổi ngược từ tín hiệu băng thấp ylp[iy về tín hiệu dải băng ybp(t) sẽ cho tín hiệu SSB mong muốn. Các bước biến đổi trên được thực hiện như sau:
Với Xbpit) = A cx(t).coswct ì nếu so sánh với phép phân tích thành phần đồng pha Vj(t) và thành phần vuông pha Vq(t) ở (3.5) và (3.6), ta‘ có:
Vị(t) = AcX{t)ỉ vq(t) = 0 (3.48) Do đó, theo (3.11) tín hiệu băng thâp tương đương là:
= \ A cx ( t ) và x lpự ) = \ a cX Ự ) (3.49)
Xét quá trìn h chọn lọc biên dải (trên hoặc dưới) bằng một mạch lọc thông dảĩVộ hàm truyền báng dải là Hbpif) tại tần sô' fc. • Nếu chcm lợổ dải băng trên (ƯSSB) như hình 3.18a, phép chuyển đổi xuôVig băng th ấ p cho hàm truyền theo (3.10):
H ìpự ) = H bpự + f cỳ u ự + fc) = u ự ) - u ự - w ) (3.50) . i
G huyển đổi
bp -> /p
- f c-w ~fc o fc fe+w f ẠHbp(f)
- f c - - f c+w fc- w fc
o w {
C h uyển đổi
bp “ ► Ip
H ình 3.18 Lọc dải biên lý tưởng và phổ băng thấp tương đương cho kiều điểu chế USSB và LSSB
• Tương tự, nếu chọn lọc dải băng dưới (LSSB) như hình 3.18b, phép chuyển đổi xuống băng thấp cũng cho hàm truyền: Hipự) = u{f + w) - u{f) (3.51)
Kết hợp (3.50) và (3.51), hàm truyền băng thấp được viết lại: Hlpự ) = |[l± sg n /-] với j f\ iw (3.52)
trong đó hàm sgn/là hàm dấu của f (khi f> 0, sgnf = +1, khi f < 0, sgnf= -1). Đáp ứng ngõ ra của mạch băng thấp sau lọc dải biên là (từ (3.49) và (3.52)):
Ylpự ) = Hlp(f).xlpự ) = i ^ ( l± 8 g n f).xự)
(3.53)
Người ta chứng m inh được rằng đáp ứng thời gian của (3.53) là: y/pơ) = ^ [ * ( 0 * ^ ( 0 ] (3-54) trong đó i(*) là ảnh của phép biến đổi Hilbert của x(t):
i(t) = Ị [ííH d X (3.55)
71 J t — Ằ
Pháp chuyển đổi ngược lại từ băng thấp trở sang băng dải nhờ (3.13) sẽ cho tín hiệu SSB theo thời gian:
*c(0 = %p(<) = 2R eU p( < ) . ^ l
x (3.56)
= ^Ac[x(i).cosu;c*Tx(£).sinu/c£]
Cế
Biểu thức (3.56) chính là tín hiệu điều chế SSB của một tín hiệu tin tức x(t) bất kỳ với sóng mang tần số fc.
Nếu phân tích xc(t) theo thành phần đồng pha và vuông pha như (3.5) ta sẽ có:
xcì(t) = ỈA c*(í); * „ ( 0 = ± \A 'i(t) (3.57)
do đó, biên độ của X CU ) biến thiên theo dạng:
A(í) = ỈA cN/x2(0 + *2(<) (3.58)
72 chươ n g 3
Với tín hiệu tin tức x(t) bất kỳ, việc tính x(t) từ (3.55) trở nên rấ t phức tạp, và do đó, tính A(t) từ (3.58) là khồng khả thi. Người ta chỉ phân tích biên độ A(t) của tín hiệu SSB trong các trường hợp đon giản khi x(t) là một hình sin hoặc một xung chữ nhật. ---- b) Điều chế V S B --------------- -
Các tín hiệu tin tức x(t) trong thực tế thường có thành phần Dc và tần SCI thấp chiếm tỉ trọng lớn trong phổ X(f). Chẳng hạn, tín hiệu video, tín hiệu fax, chuỗi sô" liệu,... đều có thành phần DC khác 0. Với kiểu điều chế SSB, các bộ lọc dải biên thường loại bỏ thành phần DC và tần số thấp; ngược lại, kiểu điều chế DSB đảm bảo giừ nguyên tần sô' thấp của tin tức nhưng bề rộng băng thông tăng gấp đôi.
H ình 3.19 Đặc tính độ dốc của mạch lọc VSB
Phương pháp diều chế VSB (Vestigial Side Band) cho phép khắc phục các khó khốn trên. Tín hiệu VSB được chọn lọc từ tín hiệu DSB (hoặc AM), trong đó một dải biên được chọn hầu như hoàn toàn và một phần nhỏ của dải biên kia (thành phần DC và tần số tháp) được thêm vào. Độ dốc của mạch chọn lọc H(f) được minh họa hình
3-19a, trong đó, độ lợi tại tần sổ cát fc lả 1/2. Ta cổ thể viết H(f) dưởi dạng sau: .4
#(/•) = * ( / - / c)-tfp(/*-/ộ) v ớ i /*> 0. .(3.59) trong âóHữ(f)\ầ hàm truyền được vẽ ở hình 3.19b, có cac đặc tính sau:'
. . M - f ) = - W ) và H p(f) = 0 v ớ i l f l > p ( 3 -6 0 ) Sự biến thiên độ dốc của H(f) xảy ra tro n g khoảng tầ n số 2p, nhưng vi p « w nên có thể xem băng thông của tín h iệu VSB là: - B r '-sr-W 4p * w ---- (O.CỊ)^
Nhìn chung phổ của tín hiệu VSB gần giông như phổ của tín hiệu SSB, do đó, biểu thức thời gian của xe(t) cũng có dạng tương tự như (3.56):
xc(t) = ^ A c[x(t)coswct - x Q(t)sinivct'] (3.62)
trong đó Xq(t) là th àn h phần vuông pha, có biểu th ứ c gần đúrìg: : ; • ’/ > ( 3 * 6 3 )
vđi *„(') = (3.64)
• Từ (3.62) và (3.63), ta nhận thấy:
• Nếu p«w , Xp(*)feO và biểu thức (3.62) tr ở th à n h (3.56), tín hiệu VSB trỏ thành SSB.
♦ Nếu p đù lớn, * 4 (0 s * (0 + *ì> (*) * 0 , b iểu thức (3.62) trd th àn h giông (3.38), tín hiệu VSB trở th à n h DSB.
7TT— 4- Đổi tần và táchrsóng
a) Đổi tầ n .
N hân
T in h iệu . L ọc
v â o ” Wrtổ n s ổ
0D ao đ ộ n g nội
(n g o ại sa i)
H ìn h 3.20: Sơ đồ khối m ạch đ ổ i tầ n
Phần tử căn bản của mạch đổi tần là k h ô i n h â n tín hiệu. Chẳng hạn, tín hiệu vào là dạng DSB có biểu thức x(t).coswit, được n h â n với tín hiệu dao động nội COSW2 t, như hình 3.20. K ết quả của phép ;.nhân là:
74 CHƯƠHty
Nếu /i * f 2, mạch n hân sẽ tạo ra thành phần cầ’1 số tổng và hiệu : Mạch lọe tần số cho phép chọn lựa thành phần tần số mong muốn, ta có mạch đổi tần lên (up-converter) hoặc mạch đổi tần xuống (cỉoivn-converter).
Phương pháp đổi tầ n trê n được gọi là phương pháp ngoại sai (heterodyne).
6) Tách sóng đồng bộ (Synchronous Detection)
H ìn h 3.21 Sơ đồ khối mạch tách sóng đồng bộ
Mạch tách/ sóng tuyến tín h cũng gồm một mạch nhân, như ỏ hình 3.21. Tĩỉv.hiệu thu (đã điều chế) được nhân với tín hiệu dao động nội, sau đó được lọc th ông th ấ p với băng thông bằng dải tần số w của tín hiệu tin tức. Khi tín hiệu dao động nội được đồng bộ hoàn toàn về tần số và về ph a với sóng mang, ta có mạch tách sóng đồng bộ.
Một cách tổng quát, ta có th ể cbi biểu thức của tín hiộu đà điều chế là:
X ,c(3.66) trong đó, ta coi:
Kc = 0 cho điều chế tr iệ t sóng mang (DSB hoặc SSB) xq(t) = 0 cho điều chế song biên (AM hoặc DSB)
Tín hiệu sau mạch nhân là:
y(t) = xc(t) . Aio COSwct
= ~ 2 ^{^c +‘^Ma:(0 + [^ c +Kụx(t)]cos2wct - K ụxq{t)sin2wct ị (3.67)
Mạch lọc thông th ấ p có B = w sẽ loại bỏ các thành phần tần số 2U'c, ta nhận được:
(3.68)
ĩHỘMfĩTỊN TƯƠNG Tự /5
trong đó Kd là hệ sô tách sóng (độ lợi tách sóng).
Thành phần DC của (3.68) là K f ) K c có thế bị loại trừ nhở các điện dung liên lạc hoặc biến thế ghép, ta nhặn được thành phần K K^xự) hoàn toàn đồng dạng với tín hiệu tin tức x(t).
c) Tách sóng đường bao (envelop detection)
Mạch tách sóng đường bao được sử dụng thường xuyên cho giải điều chế AM, vì cấu trúc mạch rấ t đơn giản, như ớ hình 3.22. Điều kiện của mạch tách sóng là:
1
w «R1C1« fc (3.69)
Với các kiểu điều chế triệt sóng mang (DSB hoặc SSB), ta phải dùng mạch tạo sóng mang để tái tạo biên độ tín hiệu, sau đó mới dùng mạch tách sóng dường bao, như ớ hình 3.23. Phương pháp này cân sự đồng bộ giữa tín hiệu dao động nội với sóng mang.
T ách só n g
đường bao
out
Đ óng bộ A . ALOc o s o ct
Hình 3.22 Mạch tách sóng đường bao
3 .2 Đ I Ề U C H Ế H À M M Ũ
Hình 3.23 Mạch tách sóng cho kiểu điểu chế triệt sóng mang
Điều chế tuyến tính đã giới thiệu phần trên có các (lặc trưng cơ bản như sau:
- Phổ của tín hiệu đã điều chế đồng dạng với phổ của tín hiệu tin tức và chỉ thuần túy là sự dịch chuyển tần sô' của phổ. - Băng thông phổ tín hiệu điệu chế không lớn hơn hai lần băng thông phổ tín hiệu tin tức.
- Chất lượng tín hiệu đã điều chế (tỉ số S/N tại nơi thu) khỏng cải thiện hơn so với chất lượng tín hiệu khi truyền dái nền. Nếu môi trường có nhiễu, phương pháp duy nhâ't nâng cao S/N là tăng công
76 C H Ư Ơ ỊỊG i
suất phát.
Ngược với điều chế tuyến tính, điều chế hàm mù là một qU£ trình phi tuyến, có các đặc trưng:
- Phố tín hiệu dă điểu chế không cùng dạng vđi phổ của tin tức
— - Băng thông phổ tín hiệu điều chế lớn hơn nhiều lần băõg thông tin tức. I
- C hất lượng tín hiệu (tĩ số S/N) được cải thiện mà không cầjị tảng công suất phát. Ta nói điều chế hàm mủ tạo sự tương nhượng giừa băng thông và công suất phát trong quá trinh nâng cao chất lượng thông tin.
2- Đ iều chê tầ n s ố và đ iều c h ế p h a (FM và PM)
a) Tín hiệu PM và FM
Xét một tín hiệu liên tục hình sin có biên độ cố định Ac và phạ
biến thiên theo thời gian o(i): .;-5 *
xc(<) = Accos[wcí + A là độ dịch pha cực đại (chú ý rằng tín hiệu tin tức x(t) phải được chuẩn hóa về biên độ |x(*)| £ 1). Giđi hạn Oa g 180° (3.73) đế tránh sự sai nhầm về góc pha tín hiêu khi
- lượng biến thiên vượt quá 180°. Hệ sô" 0; thông th ư ờ n g f A « fc9 do đó Xe(t) • là tín hiệu b ă n g dải.
Độ dịch pha tức thời của tín hiệu điều c h ế t ầ n s ố là:
o (í) = 2n/-A.Jx(X.)dX (3.77) do đó, biểu thức của tín hiệu điều chế tầ n số là:
t
*c(0 = ArCOS
*
wct + 2nfz Jx(X).
Ta nhậnr thấy tín hiệu PM và FM đều có p h a và t ầ n s ố biến thiên theo thời gian, có cùng bản chất giông n h a u . Do đó, tro n g thực tế, rất khổ phân biệt tín hiệu nào là PM , tín h iệu n ăo là F M . Vì biên độ tín hiệu PM hoặc FM là hằng số nên còng su ấ t p h á t trung b ìn h là:
ST = - A l (3.79) 2
6) Đ iều c h é PM và FM băng hẹp
Biểu thức tổng quát (3.70) có thể được v iế t lạ i n h ư sau: x c ( t ) = X e i ( t ) . COSw c t - x Cq ( t ) . s in w e t (3.80)
với: - xci(í) = Aco*a>(í) = (*)+•---]
x c q
Với điều chế băng hẹp, ta giả thiết rằng:
|o(í)| « l rad (3.81)