🔙 Quay lại trang tải sách pdf ebook Giáo trình lý thuyết mạch tín hiệu - Tập 2 Ebooks Nhóm Zalo PGS.TS. LẠI KHẮC LÃI TS. ĐẶNG DANH HOANG, TS. LÊ THỊ THU HÀ GIÁO TRÌNH LÝ THUYẾT MẠCH TÍN HIỆU Tập 2 NHÀ XUÁT BẢN ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN NĂM 2017 01 - 146 M Ả S Ố :-------------------- ĐHTN-2017 LỜI NÓI ĐẦU Giáo dinh Lý thuyết mạch tin hiệu được biên soạn theo kế hoạch và chương trình đào tạo các ngành Kỹ thuật điện tư. truyền thông. Kỹ thuật má}' tính cùa trường Đại học KỸ thuật Công nghiệp. Giáo trình gồm 14 chương được chia thành 2 tập phù hợp vói 2 học phần của chương trinh đào tạo và kế hoạch giảng dạ}' môn học. Tiếp theo tập 1, tập 2 của cuốn sách gồm 6 chương cua học phần 2 (từ chương 9 đến chương 14) đề cập các phương pháp phân tích mạch phi tuyến ờ chế độ xác lập và chế độ quá độ; mạng bốn cực tương hỗ. mạng bốn cực không tương hỗ và các ứng dụng của chúng. Ngoài nội dung chính, ưong một so chương còn có phẩn phụ chương (cỡ chữ nhó hơn) giúp cho sinh viên có thê mớ rộng kiến thức đã được trang bị. Sau khi học xong mỗi chương, sinh viên cẩn đọc câu hói ôn tập và ghi tóm tắt phẩn trá lời của mình đề cùng cố và nắm chắc hơn kiến thức đã học. Phần phụ lục ớ cuối sách sẽ cung cấp những kiến thức rất cơ bản về Matlab nham giúp bạn đọc nhanh chóng nẳm bắt được cách giải bài toán mạch bàng Matlab. Tuy nhiên, muốn hiêu sâu hơn về phần mềm này, bạn đọc cần tham khao thêm những cuốn sách chuyên kháo khác. Cuôn sách đo PGS.TS. Lại Khắc Lãi chủ biên và biên soạn chương 13. chương 14. phẩn phụ lục; TS. Đăng Danh Hoằng biên soạn chương 11. chương 12; TS. Lê Thị Thu Hà biên soạn chương 9 và chương 10. Chúng tôi chân thành cảm ơn Lãnh đạo Đại học Thái Nguyên. Ban Giám hiệu ừuờng Đại học Kỹ thuật Công nghiệp, bộ môn Kỹ thuật điện - Khoa Điện và các bạn đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi. động viên và đóng góp những ý kiến quí báu để chúng tôi hoàn thành giáo trinh. Trong quá trinh biên soạn, không tránh khôi những thiếu sót, chúng tôi mong nhận được ý kiến đóng góp của các bạn đồng nghiệp và quý độc giả để giáo trinh được hoàn thiện hơn trong lẩn tái bản. Mọi góp ý xin gửi về địa chi E.mail: liỉaitnu(cbsmaịl. com Ngày 20 tháng 02 năm 2016 Nhóm tác giả 3 MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU.......................................... ................ •• ..................... 3 CHƯƠNG 9. KHÁI N Ệ M CHUNG VỀ MẠCH PHI TUYÊN................10 9.1. Khái n iệm ................ ............................................................................'0 9.2. Các phần tử phi tuyến.......................................................................10 9.2.1. Điện trờ phi tuyên.......................................................................... 10 a. Điện trở không điều khiển....................................................................10 b. Điện trờ có điều khiển...........................................................................11 9.2.2. Điện cảm phi tuyến........................................................................12 a. Điện cảm không điều khiển................................................................. 12 b. Điện cảm có điều khiển........................................................................ 13 9.2.3. Điện dung phi tuyến.......................................................................14 9.3. Tính chất mạch phi tuyến................................................................ 15 9.4. Tổng quan về các phương pháp tính mạch phi tuyến...............16 9.4.1. Phương pháp đồ th ị....................................................................... 16 9.4.2. Phương pháp giải tíc h ....................................................................16 9.4.3 Phương pháp số.............................................................................17 9.4.4. Phương pháp mô hình....................................................................17 CÂU HÒI ÔN TẬP CHƯƠNG 9 .............................................................. 18 CHƯƠNG 10. MẠCH PHI TUYẾN Ờ CHẾ Đ ộ XÁC L Ậ P......................19 10.1. Mạch phi tuyến vói tín hiệu không đồi........................................19 10.1.1. Đặc điêm của mạch phi tuyến với kích thích không đồi..... 19 10.1.2. Phương pháp đồ th ị......................................................................19 a. Bài to án :................................................................................................. 19 b. Đặc tuyến V-A của hai cực gồm các phần từ nối tiế p .................... 20 c. Đặc tính V-A của 2 cực gồm các phần tử ghép song so n g .............21 d. Đặc tính V-A của 2 cực gồm các phần tử ghép hỗn h ợ p ................22 e. Các bước phân tích mạch phi tuyến bằng phương pháp đồ th ị.... 23 10.1.3. Phương pháp d ò ...........................................................................24 10.1.4. Phương pháp lặ p ..........................................................................26 10.2. Mạch phi tuyến vói tín hiệu xoay chiều 28 10.2.1. Đặc điểm mạch phi tuyến với tín hiệu xoay chiều.................. 28 4 10.2.2. Phương pháp đồ thị đối với giá trị tức thờ i..............................29 a. Bài to á n ...................................................................................................29 b. Nội dung phương pháp......................................................................... 29 10.2.3. Phương pháp cân bằng điều h ò a ................................................30 a. Nguyên lý cân bằng điều h ò a .............................................................. 30 b. Nội dung phương pháp cân bằng điều hòa........................................ 31 10.2.4. Phương pháp tuyến tính hóa qui ư ớ c ........................................ 33 10.2.5. Phương pháp tuyến tính hóa đoạn đặc tính làm v iệ c ............. 35 10.3. Sơ đồ thay the transistor đối vói tín hiệu biến thiên nhỏ, tần số th ấ p .................................................................................................... 38 CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 10............................................................46 CHƯƠNG 11. QUÁ TRÌNH QUÁ ĐỘ TRONG MẠCH PHI TUYÉN....... 47 11.1. Khái niệm về bài toán quá độ mạch phi tuyến..........................47 11.2. Phương pháp tuyến tính hoá đối với lượng nhỏ phi tuyến........47 112 1. Bai to an ..........................................................................................47 11.2.2. Nội dung phương pháp................................................................ 49 11.3. Phương pháp nhiễu loạn .................................................................51 11.4. Phương pháp sai phân.....................................................................54 11.5. Phương pháp biên độ và góc pha biến thiên chậm ..................57 11.5.1. Phương trinh dao động phi tuyến..............................................57 11.5.2. Phương pháp biên, pha biến thiên chậm ...................................58 11.6. Phương pháp mô hình..................................................................... 61 11.6.1. Khái niệm ....................................................................................... 61 11.6.2. Thư viện Simulink của M atlab................................................... 62 CẢU HÒI ÔN TẬP CHƯƠNG 11............................................................ 66 CHƯƠNG 12. MẠNG BỐN c ự c TƯỢNG H ỏ ......................................... 67 12.1. Khái niệm chung về mạng bốn cự c..............................................67 12.1.1. Định nghĩa mạng bốn cự c...........................................................67 12.1.2. Phân loại mạng bốn cực...............................................................67 12.2. Phương trình trạng thái dạng A của 4 cực............................... 68 12.2.1. Phương trình...................................................................................68 12.2.2. Ý nghĩa các thông số Aik............................................................. 69 12.2.3. Tính chất ma trận [A]...................................................................70 12.2.4. Cách xác định ma trận [A]: Có 2 cách xác định [A]............... 71 12.3. Các hệ phương trình dạng b, z, y, h và g của mạng 4 cực . 73 12.3.1 Hệ phương trình dạng B ...............................................................73 12.3.2. Hệ phuơng trinh dạng z ...............................................................74 12.3.3 Hệ phương trinh dạng ..............................................................75 12 3 4 Hệ phương trình dạng H ......................................................... 75 12.3.5. Hệ phương trình dạng G ......................................................... 75 12.3.6. Quan hệ giữa các ma trận [B], [Z], [Y], [H], [G] với ma trận [A] của bốn cực............................................................................76 12.4. Ghép nối các mạng bốn cực 77 12.4.1. Ghép xâu chuỗi..........................................................................78 12 4.2. Ghép nổi tiếp.............................................................................. 79 12.4.3. Ghép song song...................................................................... 80 12.4.4. Ghép nối tiếp - song song.....................................................81 12.4.5. Ghép song song - nối tiế p .....................................................82 12.5. Sơ đồ tương đương hình t và n của mạng bốn cực tuyến tính không nguồn................................................................................. 83 12.6. Các tổng trờ vào của mạng 4 cực 85 12.6.1. Khái niệm ...............................................................................85 12.6.2. Các tổng trờ vào hở mạch và ngắn m ạch.......................... 86 12.6.3. Dùng mạng bốn cực hoà hợp nguồn với tải............................. 88 12.7. Các hàm truyền đạt của 4 cự c......................................................90 12.8. Mạng bốn cực có phản h ồ i..................................................... 90 12 8 1. Khái niệm ...............................................................................90 12.8.2. Hàm truyền đạt của mạng bốn cực có phản hồi................ 91 12.9. Mạng bốn cực đối xứng........................................................... 91 12.9.1. Định nghĩã................ ........................................................... 91 12.9.2 Tổng trở đặc tính Zc.............................................................. 92 12.9.3. Mạng bốn cực đối xứng có tải hoà hợp................................ 93 12.9.4. Hệ số truyền đạt g = a + jb ........................................................ 94 12.9.5. Hệ phương trình trạng thái dưới dạng hàm hypecbolic.........95 CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 12................................... 97 CHƯƠNG 13 MẠNG 4 c ự c KHÔNG TƯƠNG HÒ ' I '' 'Z 98 13.1. Khái n iệm .....................................................................................98 13.2. Các loại nguồn điều khiển........................................................ 98 13.2.1. Định nghĩa............................................................................... 98 13.2.2. Phân loại............................................................. 98 13.2.3. Nguồn điều khiển có trờ kháng trong........................ 101 a) Nguồn áp điều khiển bằng á p :........................................... 1 0 1 b) Nguồn áp điều khiển bằng dòng điện.................................. 102 c) Nguồn dòng điều khiển bằng điện á p ............................................ 103 6 d) Nguồn dòng điều khiển bằng dòng điện........................................ 104 13.3. Sơ đồ tương đương của mạng bốn cực không tương hỗ .... 105 13.3.1. Sơ đồ tương đương tự nhiên..................................................... 105 13.3.2. Sơ đồ tương đương chi có 1 nguồn điều khiển....................... 106 13.4. Mạng bốn cực có tải........................................................................108 13.4.1. Sử dụng ma trận [Y]....................................................................108 13.4.2. Sử dụng ma trận [Z ]....................................................................108 13.4.3. Sử dụng ma trân [H]....................................................................109 13.5 Girato và mạch biến đổi trở kháng âm .......................................110 13.5.1. Girato .......... ............ ........... ....... . 110 13.5.2. Mạch biến đổi trờ kháng âm (NIC).......................................... 112 13.6. Mạng 4 cực tích cực như một mạch khuếch đại tuyến tính..........113 13.7. Mạch khuếch đại transistor..........................................................115 13.7.1. Tính chất và các thông số của Transistor................................ 115 13.7.2. Sơ đồ thay thế tương đương của Transistor........................ 115 13.7.3. Các sơ đồ nối Transistor và ma trận [Z] của chúng...........116 13.8. Mạch khuếch đại thuật toán .........................................................118 13.8.1. Khái niệm ................................................................................. 118 13.8.2. Tính chất của khuếch đại thuật toán......................................... 119 13.8.3. Mô hình bốn cực của khuếch đại thuật to án ....................... 119 13.8.4. Một số ví d ụ ..............................................................................120 p 13 MẠNG BỐN c ự c TUYẾN TÍNH TỒNG QUÁT..................122 CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 13......................... ............................. 124 CHƯƠNG 14. ỨNG DỰNG CỦA MẠNG BỐN c ự c .............................125 14.1. Mạch lọc tần số (lọc điện)...........................................................125 14.1.1. Khái niệm chung về lọc điện.................................................. 125 a) Định nghĩa............................................................................................ 125 b) Phân loại lọc điện................................................................................. 125 14.1.2. Điều kiện để bốn cực cho tín hiệu đi qua không tắt.............. 126 a) Mạng 4 cực có tiêu tán .....................................................................127 b) Mạng 4 cực thuần kháng..................................................................127 14.1.3. Dải thông và điều kiện dải thông của lọc hình T và hình n ..........128 a) Định nghĩa..........................................................................................128 b) Điều kiện dài thông.......................................................................... 128 14.2. Lọc loại K..... ..................................................................................130 14.3. Các đặc tính tần của lọc điện.................................................... 132 14.3.1. Đặc tính tần Zc(cù) ....................................................................... 132 14.3.2. Đặc tính tần của hệ số truyền đạt g = a + j b ..................... 133 14.4. Một số lọc loại K thường gặp 136 14.4.1. Lọc thông thấp loại K .............................................................. 136 14.4.2. Lọc thông cao loai K ............................................................... 138 a) Sơ đ ổ .................................................................................................. 138 b) Dai thông............................................................................................. 138 c) Các đặc tính tần................................................................................... 138 14.4.3. Lọc thông một dải loại K .......................................................... 140 a) Sơ đ ồ .................................................................................................. 140 b) Dai thông..............................................................................................141 c) Các đặc tính tần....................................................................................141 14.4.4. Lọc chắn một dải loại K .............................................................141 a) Sơ đ ồ .................................................................................................... 141 b) Dải thông..............................................................................................142 c) Các đặc tính tần....................................................................................143 14.5. Lọc loại M .......................................................................................144 14.5.1. Chuyển nối tiếp ...........................................................................144 14.5.2. Chuyển song song.......................................................................144 14.6. Lọc hình r ........................................................................................ 145 14.6.1. Tồng trờ đặc tính........................................................................145 14.6.2. Chế độ hoà hợp với tải và hệ số truyền đạt........................... 148 14.7. Bốn cực suy giảm và bốn cực phối họp trở kháng................ 152 14.5.1. Mạng bốn cực suy giảm ........................................................... 152 14.7.1. Mạng bốn cực suy giảm ............................................................152 14.7.2. Mạng bốn cực phối hợp trờ kháng....................................... 153 CÂU HÒI ÔN TẬP CHƯƠNG 14.......................................................154 PHỤ LỤC. MỘT SỐ KIẾN THỨC c ơ BẢN VÊ M ATLAB.................155 M .l. Tổng quan về M atlab..................................................................155 M 1.1. GIỚI THIỆU CH U N G .................................. 155 M l.2. KHÔNG GIAN LÀM VIỆC CỦA MATLAB (Matlab W orkspace).............................................................................................. 156 M l.2.1. Lưu không gian làm việc (Saving the W orkpace)..............156 M l.2.2. Xuất không gian làm việc (loading the W orkpace)............156 M.2. Ma trận và các phép toán về ma trận trong Matlab 157 M2 1 KHẢI NIỆM ......................................................................... . 157 M2.1.1. Qui định để định nghĩa một ma trận ưong M atlab.............. 1 5 7 M2.1.2. Các phương pháp nhập một ma trận......................................157 M2.2. XỬ LY TRONG MA TRẬN......................................................158 M2.2.2. Gọi các phần tử trong ma trận.................................................159 M2.2.3. Gọi ma trận con từ một ma trận lớn.....................................159 M2.3 CÁC MA TRẬN ĐẶC B Ệ T ......................................................159 M2.4. CÁC PHÉP TOÁN VECTOR.................................................. 160 M2.5. CÁC PHÉP TOÁN VỀ MA TR Ậ N ..........................................161 M3. Một số ứng dụng cơ bản của M atlab....................................... 164 M3.1. Nhân 2 đa thức.............................................................................. 164 M3.2. Giải phương trình bậc cao: (Lệnh Roots).................................164 M3.3. Biết nghiêm tìm lại phương trình: (lệnh poly ) .......................165 M3.4. Chuyển từ phương trình hệ số sang phương trình có chứa cả tham số: (poly2sym)...........................................................................165 M3.5. Giải hệ phương trình đại số tuyến tính ..................................... 165 M3.6. Giải hệ phương trình đại số phi tuyến:( Lệnh solve)..........166 M.4. Một số phép biến đỗi trong Matlab 169 M4.1. Tính toán (Calculus):................................................................... 169 M4.1.1. Tính đạo hàm (diff):.................................................................169 M 4.1.2.Tính tích phân( int).................................................................... 169 M4.1.3. Tính giới hạn(limit).................................................................. 170 M4.1.4. Tính tổng của dãy số là các biến symbolic(symsum).......171 M4.2. Khai triển....................................................................................... 172 M4.3. Các phép biến đổi.........................................................................174 M4.3.1. Biến đổi Furiê............................................................................ 174 M4.3.2. Biến đồi laplace.........................................................................176 M4.4. Vẽ đường cong trong Matlab......................................................177 TÀI L Ệ U THAM KHẢO...............................................................................178 9 Chương 9 KHÁI NIỆM CHƯNG VÈ M ẠCH PH I TU Y ÉN Chương 9 trình bày các phần tử phi tuyến cơ bản và các thông sỗ đặc trưng của chúng; tính chất mạch phi tuyên; tông quan về các phương pháp phân tích mạch phi tuyên. 9.1. KHÁI N Ệ M Ta đã biết các phần tử của mạch điện bao gồm điện trở, điện cảm, điện dung nguồn áp, nguồn dòng. Khi xét tính tuyên tính hay phi tuyên của một phần tử ta chi xét tới các phần từ thụ động (điện trở, điện cảm, điện dung). Đối với các nguồn thực tê, tính phi tuyên của chúng do tính phi tuyến của các tổng trờ trong của chúng quyết định. Một phần tử được gọi là tuyến tính nếu giá trị của chúng không thay đổi theo giá trị của dòng điện hoặc điện áp đặt trên chúng. Đối với phần tử tuyến tính, các giá trị: R = const, L = const, c = const. Một phần tử được gọi là phi tuyến nếu giá trị của chúng thay đổi theo giá trị của dòng điện hoặc điện áp đặt trên chúng. Đối vói phần tử phi tuyến các giá trị: R 6 i, L e i, c e u ta ký hiệu chúng là R(i), L(i), C(u). Mạch tuyến tinh nếu tất cả các phần tử trong mạch là tuyến tinh. Mạch phi tuyến có ít một phần tử phi tuyến. 9.2. CÁC PHẦN TỬ PHI TUYẾN 9.2.1. Điện trở phi tuyến Điện trở phi tuyến là điện trở có giá trị thay đổi theo giá trị của dòng điện hoặc điện áp trên nó. Trong sơ đồ mạch điện trờ phi tuyến được ký hiệu như hình 9.1. Điện trờ phi tuyên có 2 loại: Điện trở có điều khiển và điện trở không điều khiển. a. Điện trở không điều khiển R(i) Hình 9.1: Ký hiệu điện trở phi tuyến Là loại điện trờ mà giá trị của nó chi phụ thuộc vào dòng điện hoặc điện áp đặt vào nó mà không phụ thuộc các đại lượng khác. Trên điện trờ phi tuyến, điện áp và dòng điện quan hệ với nhau theo biểu thức của định luật Ôm: 10 Chương 9: Khái niệm chung về mạch phi tuyến u = R(i).i Vì giá trị điện trờ thay đổi theo dòng điện nên quan hệ này là đường cong, gọi là đặc tuyến V-A. Đặc tuyến này nói lên quan hệ dóng đôi của một cặp kích thích - đáp ứng. Hình 9.2a,b vẽ đặc tuyến V-A của một số phần từ phi tuyến thông dụng, trong đó Hình 9.2a là đặc tuyến V-A của đèn sợi đốt Volfram, Hình 9.2b là đặc tuyến V-A của điôt bán dẫn. Hình 9.2a,b: Đặc tuyến V-A của một số phần tử phí tuvến Trong tính toán người ta thường dùng 2 khái niệm: điện trở ứnh và điện trở động với định nghĩa: (Hình 9.2a). R t (M) = H M = tga(M) (9. la) =tg(3(M) (9 1 b ) Chú ý: Điện trờ tình thường dùng để tính toán trong mạch một chiều, điện trờ động thường dùng tính toán trong mạch xoay chiều. Điện trở tĩnh luôn có giá trị dương, điện trở động có thể dương hoặc âm, nói chung điện trờ tính và điện trờ động tại một điểm có giá trị khác nhau: Rt(M) * R < R 4 i Rí > < *Wũ w * > *> Hình 9.7a,b: Điện cảm phi tuyến và họ đặc tuyến Wb-A của chúng 9.2.3. Điện dung phi tuyến Điện dung phi tuyến là điện dung có trị số thay đổi theo giá trị của điện áp đặt vào nó, trên sơ đồ mạch, điện dung phi tuyến được ký hiệu như hình 9.8a. Điện dung phi tuyến thường gặp là điện dung cùa tụ vói chât điện môi là muôi secnhet, khi đặt lên tụ secnhet điện áp u, trên các bản cực của tụ có điện tích q. Theo Macxuel dòng điện qua tụ là: dq ôqdu du JJ. ôq .. .. u = J J = c (u) J với C(u)= , (9.4) at ã at at ổu C(u) a) Hình 9.8a,b: Ký hiệu điện dung phi tuyến và đặc tuyến C- V của nó Tính phi tuyến của điện dung do tính phi tuyến của quan hệ q(u) trong điện môi quyết định, quan hệ đó được đặc trưng bời đường cong gọi là đặc tuyên C-V (Culông - Voi) như Hình 9.8b. Đường cona này co dạng giống đường cong y(i) hay B(H) của vật liệu sắt từ Trên đạc tuyến ta thấy, khi tăng điện áp trên tụ điện, điện tích nạp trên các bản cực của tu 14 Chương 9: Khái niệm chung về mạch phi tuyến cũng tăng theo, nhưng khi điện áp tăng đến mức nào đó, điện tích trên các cực không tăng nữa, ta nói răng tụ điện đã bão hòa điện tích. Trong tính toán ta cũng thường dùng 2 khái niệm điện dung tĩnh và điện dung động, với định nghĩa như hình 9.8b: I(M) ôi(9.5) c, (M) = = ta ga(M ); c a (M) = ^ - ( M ) = ta gP(M) Sơ đồ thay thế tương đương của tụ secnhet nhu hình 9.9b, trong đó C(u) đặc trưng cho khả năng tích lũy năng lượng điện trường của tụ còn R(i) đặc trưng cho tổn hao năng lượng trong tụ. Chú ý: Đường đặc tuyến C-V của điện dung phi tuyến thu được từ thực nghiệm có dạng như hình 9.8b (đuờng nét liền), điện môi phi tuyến cũng có hiện tượng điện trễ tương tự như hiện tượng từ trễ. Trong tính toán, ta thường sử dụng đường đặc tuyến C-V trung bình (đường nét đứt trong hình 9.9b). q 9.3. TÍNH CHẤT MẠCH PHI TUYẾN Khi khảo sát mạch phi tuyến ta cần chú ý các tính chất sau: ® Tính phi tuyến: Đó là quan hệ phi tuyến giữa kích thích và đáp ứng cũng như giữa các đáp ứng với nhau. Vì vậy, trên phần từ phi tuyến không có quan hệ tỷ lệ đơn giản giữa kích thích và đáp ứng, kích thích có thể tăng rất ít nhưng đáp ứng biến thiên đột ngột gọi là hiện tượng chuyên trạng thái đột ngột (hiện tượng Trigơ). © Mạch phi tuyến không có tính xếp chồng và tính tưong hỗ: Đòi vói mạch phi tuyến, ứng với mỗi giá trị của nguồn kích thích các thông sô của các phân tử phi tuyến có giá trị khác nhau, vì vậy nguyên lý xêp chông không còn đúng nữa. Điêu này gây khó khăn cho việc khảo sát mạch phi tuyến có có nhiều nguồn hoặc có kích thích chu kỳ không sin tác động. 15 Chương 9: Khái niệm chung vê mạch phi tuyên_______________________ ® Tính tạo tần: Mạch phi tuyến có tính chất tạo tần, thẻ hiện ờ chô ứng vói một giá trị tần số của kích thích thì đáp ứng sẽ có them nhieu tan số mới. Do tính tạo tần nên nói chung hình dạng của kích thích va đap ưng không giống nhau. Người ta ứng dụng tính tạo tân đê chinh lưu xoay chiều thành một chiều, tạo dao động, tách sóng, nhân, chia tần số, ... Chú ý: Trong thực tế các phần tử cùa mạch điện ít nhiêu đêu có tính phi tụyên. Khi khảo sát chúng nếu tính phi tuyên ít, có thể bỏ qua và coi phần từ là tuyến tính. Ví dụ cùng một cuộn dây lõi sắt, nếu nó làm việc ờ vùng dòng điện nhỏ (đoạn AB trên đặc tuyến hình 9.10) điện cảm cuộn dây được coi là tuyến tính, Khi cuộn dây làm việc ỡ đoạn bão hòa (ngoài đoạn AB) phải coi là phi tuyến. - Nhiều phần tử bắt buộc coi là phi tuyến như các điôt bán dẫn, Transistor, cuộn dây lõi sắt (cuộn dây quấn trên lõi sắt) trong thiết bị ổn áp sắt từ, các máy điện làm việc ở trạng thái bão hoà, v.v... 9.4. TỔNG QUAN VỀ CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH MẠCH PHI TUYẾN Đẻ phân tích mạch phi tuyến, ta cần phải giải hệ phương trình phi tuyến. Ta thuờng dùng bốn phương pháp sau: 9.4.1. Phưong pháp đồ thị Nội dung của phương pháp đồ thị là vận dụng các đường đặc tính các phần tử phi tuyến kết hợp với phương trình mạch và các luật Kirhof để tìm đáp ứng bằng cách vẽ đồ thị. Các phương pháp đồ thị thường dùng: - Phuơng pháp cộng (trừ) đồ thị. - Phương pháp đồ thị đối với giá trị tức thời. - Phương pháp mặt phăng pha. 9.4.2. Phương pháp giải tích Nội dung của phương pháp giải tích là biểu diễn các đường cong dưới dạng hàm giãi tích gân đúng rôi thay vào phương trình mạch để giai hệ phương trình vi phân phi tuyên. Phương pháp giải tích thườno khó 16 Chưcmg 9: Khái niệm chung về mạch phì tuyến khối lượng tính toán nhiều, vì vậy thường chi dùng cho những mạch đơn giản, ít phi tuyến. Một số phương pháp giải tích thuờng dùng: - Phương pháp cân bằng điều hoà. - Phương pháp tuyến tính hóa qui ước. - Phương pháp tuyến tính hóa đoạn đặc tính làm việc. - Phương pháp biện độ và góc pha biến thiên chậm. - Phương pháp tuyến tính hóa lượng phi tuyến nhỏ. - Phương pháp nhiễu loạn, v.v... 9.4.3. Phương pháp số Nội dung phuơng pháp số là tìm nghiệm dưới dạng những bảng số, phương pháp này thường được lập trinh và tính trên máy tính số. Các phương pháp số thường dùng: - Phương pháp dò. - Phương pháp lặp. - Phương pháp sai phân. 9.4.4. Phương pháp mô hình Nội dung phương pháp là xây dựng một mô hình điện - điện tử có phương trình giống hệt phương trinh các mạch cần nghiên cứu và dễ đo lường, quan sát đáp ứng. Đáp ứng của mô hình phản ánh đáp ứng của mạch Phương pháp mô hình không chi cho phép giải những bài toán mạch điện, mạch từ mà còn dùng rộng rãi để giải các bài toán thuộc hệ thống vật lý khác có kết cấu giống mạch điện. Phuơng pháp này cho phép giải các bải toán phi tuyến một cách nhanh chóng với độ chính xác đủ dùng trong kỹ thuật. Hiện nay, các mô hình điện - điện tử được xây dựng bằng các mô hình ào Ưên máy vi tính nên phuơng pháp mô hình được gọi là phương pháp mô phỏng. Tuy nhiên các mô hình ảo đã bỏ qua nhiều yếu tố ảnh hường đến đối tượng nên độ chính xác không cao. 17 Chưcmg 9: Khái niệm chung về mạch phi tuyến CÂU HÓI ÔN TẬP CHƯƠNG 9 1) Thế nào là phần tử phi tuyến; phân tích đặc điểm của điện trờ phi tuyến; kể tên một số điện trờ phi tuyến có điều khiên và không điều khiên mà bạn biết. 2) Phân tích đặc điếm của điện cảm phi tuyến; kể tên một số điện cảm phi tuyến có điều khiển và không điều khiển mà bạn biết. 3) Phân tích đặc điềm của điện dung phi tuyến; phân biệt các khái niệm: điện trờ ứnh với điện trờ động; điện cảm tĩnh với điện câm động; điện dung ứnh với điện dung động. 4) Phân tích các tính chất của mạch phi tuyến; Lấy ví dụ cụ thể đề chứng minh răng mạch phi tuyến không có tính xếp chồng. 18 Chương 10 MẠCH PHI TUYÉN Ở CHÉ Đ ộ XÁC LẶP Chương 10 giới thiệu một số phưortg pháp thông dụng dùng đê phân tích mạch điện phi tuyến ở chế độ xác lập với tín hiệu kích thích không đổi và kích thkh biến thiên theo qui luật hình sin. Trên cơ sờ các phương pháp này, chúng ta sẽ khào sát hình dáng đường cong kích thích và đáp ứng trên phần từ phi tuyển và giải thích một so hiện tượng riêng xảy ra trong mạch phi tuyến như: Hiện tượng tạo tần, hiện tượng Trigơ... 10.1. MẠCH PHI TUYẾN VỚI TÍN H Ệ U KHÔNG ĐỔI 10.1.1. Đặc điểm của mạch phi tuyến với kích thích không đổi - Nguồn cung cấp cho mạch là nguồn không đổi, do đó ở chế độ xác lập các tín hiệu điện áp và dòng điện trong mạch đều không thay đổi theo thòi gian. - Trong mạch chỉ có điện trở (tuyến tính và phi tuyến) mà không có điện cảm hoặc điện dung. - Do trong mạch chỉ có điện trờ nên phương trinh viết cho mạch là hệ phương trình đại số phi tuyến. Để giải mạch phi tuyến với kích thích không đổi người ta thường dùng phương pháp cộng đồ thị, phương pháp dò và phương pháp lặp. 10.1.2. Phương pháp đồ thị a. Bài toán Bài toán phân tích mạch phi tuyến một chiều thường cho biết trước các thông số: o Cho sơ đồ mạch. o Giá trị của các điện trờ tuyến tính. o Đặc tuyến V-A của điện trờ phi tuyến (Đặc tuyến V-A có thê cho băng một trong các dạng sau (1) Đường cong, (2) bảng số, (3) Biếu thức giái tích gần đúng). o Giá trị các các nguồn kích thích. 19 Chương 10: Mạch phi tuyến ớ chế độ xác lập Yêu cầu tìm các đáp ứng (đáp ứng có thê là dóng điện các nhánh hoặc điện áp trên các phần từ của mạch hoặc công suất cua mạch). Nội dung phương pháp đồ thị là dựa vào sơ đồ mạch, dựa vào đặc tuyến của các phần tử và các luật Kirhof đê tìm nghiêm băng cách vẽ đô thị. Ta biết rằng đối với một mạng 2 cực phi tuyến bất kỳ, khi đã biêt đặc tuyến V-A của mạng thì từ kích thích ta dễ dàng tim được đáp ứng (Hình 10.1). Vì vậy vấn đề đặt ra là cần biết cách vẽ đặc tuyển V-A của các mạng 2 cực phi tuyến. I Hình 10.1a,b: Mạng 2 cực phi tuyến và đặc tuyển V-A của mạng b. Đặc tuyến V-A của hai cực gằm các phần tử nối tiếp Xét mạng 2 cực gồm 2 phần tử mắc nối tiếp như hình 10.2a. Biết đặc tuyên V-A của Ri(I) và R-2(I), cần vẽ đặc tuyến V-A của mạng. Theo luật Kirhof 2 ta có: U(I) = U 1(I) + U 2(I) = ^ U k k=l I T R i(i) R 2(I) ( 10.1) / ^ _ 3 ( D Ik U,(I) U 2(I) A " Á 'X M 'U / / \ 1 Ỵ T ' i Ư a) u , Ư2 = U] + U->b) Hình 10.2a.b: Đặc tuyến V-A của mạng 2 cực phi tuvến không nguồn gồm các phần tử mac nối tiếp ứ n g với giá trị dòng điện Ịk ta có 2 giá trị điện áp Ui(Ik) và U2(Ik) cộng 2 điện áp này ta được điểm M(Uk,Ik). Làm tương tự với các điểm khác ta thu được đặc tuyến V-A của mạng 2 cực (Hình 10.2b). 20 Chương JO: Mạch phi tuyến ở chế độ xác lập *■ Nhận xét: - Khi mạng 2 cực có n phần tử mắc nối tiếp, để có đặc tuyến V-A của mạng ta chi cần cộng theo điện áp đặc tuyến V-A của n phần tử đó. - Trường hợp trong mạng có chứa nguồn áp cách vẽ đặc tuyến V-A cũng tương như trên. Thật vậy, xét mạng 2 cực như hình 10.3a. Ta cỏ: Ur(I) - U(I) = -E => U(I) = Ur(I) + E. Đặc tuyến V-A như hình 10.3b. c. Đặc tính V-A của 2 cực gồm các phần tử ghép song song Xét mạng hai cực gồm 2 phần từ mắc song song nhu hình 10.4a. Vì các nhánh ghép song song nên điện áp trên mỗi nhánh đều bằng nhau và băng điện áp u trên mạng 2 cực, dòng điện vào bằng tổng đại sổ các dòng điện các nhánh. I(U) = I,(U) + I2(U) = £ i k(U) 1( 10.2) Từ (10.2) ta vẽ được đặc tính V-A của mạng hai cực gồm phần tử ghép song song bằng cách cộng các đặc tính theo dòng điện. Tại mỗi giá trị điện áp Uk ta có 2 giá trị dòng điện là I] và Ỉ2 Cộng 2 giá trị dòng điện này, ta được điêm M trên đặc tuyến V-A. Làm tương tự với các điểm khác ta vẽ được toàn bộ đặc tính (Hình 10.4b). *■ Chú ý: Khi mạng 2 cực có nhiều phần từ ghép song song, ta chì cần cộng đồ thị của các phần tử theo dòng điện sẽ được đặc tuyến V-A của mạng. 21 Chưong 10: Mạch phì tuyến ờ chế độ xác lập d. Đặc tính V-A của 2 cực gồm các phần tử ghép hỗn hợp Khi mạng 2 cực gồm các phần tử ghép hỗn hợp (nối tiếp, và song song), ta chia mạch thành nhiều phần, trong mỗi phần đó chi gồm các phần tử mắc nối tiếp hoặc song song, vẽ đặc tuyến V-A của từng phần đó, sau đó ghép lại ta sẽ được đặc tuyến V-A của mạng. ìs. Ví dụ: Hãy vẽ đặc tuyến V-A của mạnh điện hình 10.5a Hình 10.5a,b: Đặc tuyến V-A cùa mạng 2 cực phi tuyến không nguồn gồm các phần tử mắc hỗn hợp Giải: Để vẽ đặc tuyến V-A của mạng, ta chia mạng thanh 2 phần: Phần I chi có điện trờ tuỵến tính R; phần n gồm 2 điện trờ phi tuyến mắc song song. Vẽ đặc tuyến V-A của phần n bằng cách cộng 2 đặc tuvến của 22 Chương 10: M ạch phi tuyến ờ chế độ xác lập chúng theo dòng điện: I ( U ab) = I j(U a b) + Iỉ (U a b). Sau đó ghép vói phần 1, ta có phương trình: U(I) = Ur(I) + U a b(I), cộng 2 đặc tuyên Ur(I) và U ab(I) theo điện áp ta được đặc tuyến V-A của mạng. e, Các bước phần tích mạch phi tuyến bằng phương pháp đo thị Để giải mạch phi tuyến với kích thích không đổi bằng phương pháp đồ thị ta thực hiện theo các bước sau: © Tách riêng nguồn Ek ở 1 nhánh k nào đó, phần còn lại là một mạng 2 cực phi tuyến, vẽ đặc tuyến V-A của mạng 2 cực đó. ® Từ đặc tuyến V-A và từ giá trị nguồn Ek ta tỉm được dòng điện trong nhánh k. Từ đó tim được các dòng điện ờ các nhánh và các thông số trạng thái khác của mạch. la Ví dụ: Cho mạch điện như hình 10.6a. Biết Ri = 5(Q); đặc tuyến V-A của điện trở R2Ợ) là: Ụ r2(I) = I3. u = 6(V). Tính dòng điện trong mạch và điện áp trên các phần tử của mạch. Hình 10.6a,b: Phân tích mạch phi tuyến bằng phương pháp đồ thị Giải: Tách riêng nguồn E, phần còn lại là mạng 2 cực không nguồn gồm 2 phần tử mắc nối tiếp. Phương trình viết cho mạch là: U(I) = R 1I + Ur2(I) = 51+ I3 (10.3) 23 Chương ]Q: Mạch phi tuyến ở chế độ xác lập Vẽ đặc tuyến V-A của các phần tử và của mạng 2 cực như hình 10.6b. Từ giá trị E = 6V, dóng sang đường đặc tuyến V-A ta được điểm M, từ M dóng xuống trục dòng điện ta tim được dòng điện trong mạch (I = 1A), đường dóng này cắt đặc tuyến Ưi(I) tại p, cắt đặc tuyến Ư2(I) tại Q Từ p và Q dóng sang trục điện áp ta tìm được các điện áp Ui = 5V và u 2 = IV. Nhận xét: Từ phương trình mạch: E = R,I + UM(I) = 51 + 13 Chuyển số hạng tuyến tín h sang m ộ t v ế ta được: E - RiI = Ur2(I) (10-4) Đặc tuyến V-A ờ vế trái của phương trình (10.4) là một đường thẳng qua 2 điểm c và D có tọa độ C(E,0) và D(0,E/Ri) (Hình 10.7). Đường thẳng này cat đặc tuyến U2(I) tại M. Từ M dóng xuống trục dòng điện, ta tìm được dòng điện trong mạch, đường dóng này cắt đặc tuyến Ui(I) tại p, từ p và M dóng sang trục điện áp ta tìm được các giá trị Ui và Ư2 - 10.1.3. Phương pháp dò Đê giải mạch phi tuyên vói kích thích không đổi bằng phương pháp dò ta thực hiện theo tiến trình sau: Chọn nguồn ờ nhánh m (Em) nào đó để so sánh. Tùy ý giả thiết dòng điện ở nhánh k một giá trị nào đó (Ik(1)). Tính giá trị dòng điện các nhánh khác và tính ngược lại sức điện động Em(1) ở nhánh m. Thône thường En,0* khác với En, đã cho, dựa vào sự sai khác đó ta chọn lại giá trị của Ik(2)... Quá trình cứ thế tiếp tục cho đến khi En,tn) * Em thì dừna lại. 24 Chương 10: M ạch phi tuyến ở chế độ xác lập Chú ý: Ta có thể lập trình để tính các đáp ứng của mạch điện theo phương pháp này. Trong trường hợp tính bằng tay, thường người ta chỉ tính 3-4 lần, sau đó vẽ quan hệ của Em(Ik) rồi dùng phương pháp nội suy để tìm giá trị Ik gần đúng nhất. Ví dụ sau 4 lần tính dò ta vẽ được 4 điểm A, B, c, D và vẽ được quan hệ Em(Ik) như hình 10.8. Quá trình nội suy như sau: Từ giá trị Em đã ỊU(V) En,4 D Ẹ-'Mị) EmS1..................-y (c B / ' Em2' ' " Ĩ A ; ỉ I Ikl Ik2 Ik3 Ik Ik4 cho, dóng sang đường cong Em(Ik) Hình 10.8: Ouan hệ Em(ìỵ) ta được điểm M, từ M dóng xuống trục dòng điện ta sẽ được giá trị dòng điện gần đúng nhất. 's. Ví dụ: Tính dòng điện các nhánh của mạch điện như hình 10.9. Biết: Ri = 10(Q); R2 = 10(Q); R.3 = 5(Q); đặc tuyến V-A của điện trờ R4(I) là: UR4(I) = 3 Í ; El = 15(V); Ẽ2 = 10(V). Giải: Chọn sức điện động Ei để so sánh. Giả thiết dòng điện ở nhánh 3 là: l3(I)= l ( A ) Điện áp trên điện trờ ƯR4(1)là: ƯR4 - 3.1 = 3(V) Điện áp trên điện trở R.3 là: Ur3(1) = RiI3{1) = 5(V) Điện áp Uab(1) = Ur30) + ƯR4(1) = 3 + 5 = 8(V) R, E, R2 C D A T Z | ) e2 M l) Điện áp rơi trên điện trở R2 là: Ur2 = E2 - Uab( = 10 - 8 = 2(V) Hình 10.9: Sơ đồ mạch phi tuvến u (1> 2 Dòng điên nhánh 2 là: Ỉ2(1) = I™ = - ^— = — = 0,2(A ). R 2 10 Từ phương frinh Kirhof 1 cho nút A ta có dòng điện nhánh 1 là: Ij(1) = I3(1) - 12(1) = 1 - 0,2 = 0,8(A) 25 Chương 10: Mạch phi tuvến ơ chế độ xác lập Sức điện động Ei(1): Ei(1) = R ili(1) + Uab(I) = 10.0,8 -ỉ- 8 = 16(V). Sức điện động này khác với sức điện động đã cho, ta chọn lai á á trị của Quá trình tính toán những bước tiếp theo được liệt kê ưone bâng 10.1 Bang 10.1: Ouá ninh tính dò nJ3<») TT (n) Ur4TT Als,... Akc,Aks...) = 0 Trong đó: ) là hệ số các điều hòa bậc k của hàm sinkcot; Q ( i \ CsAJS,...AkC,AkS...) là hệ số các điều hòa bậc k của hàm coskcot. Giải hệ phuơng trình (10.13) ta tỉm được biên độ của các thành phần điều hòa. ìSl. Các bước: Từ những phân tích trên ta rút ra các bước để giải mạch bằng phương pháp cân bằng điều hòa nhu sau: 31 Chương 10: Mạch phi tuyến ớ chế độ xác lập © Viết hệ phương trình vi phân mô tả mạch theo các luật Kirhof, ữong đó đặc tính phi tuyến phải được thay bằng biểu thức giải tích gần đúng. ® Đặt nghiệm dưới dạng tổng các điều hòa với tần số khác nhau như biểu thức (10.12); thay vào hệ phương trình và áp dụng nguyên lý cân bằng điều hòa, ta thu được hệ phương trình đai sô có dạng (10.13). @ Giải hệ phương trình đại số (10.13) để tìm biên độ các hàm điều hòa. *■ Chú ý: Khi số hàm điều hòa trong biểu thức (10.13) chọn cáng nhiều thì kết quả càng chính xác, song việc tính toán càng phức tạp. Mật khác, ta thấy rằng các hàm điều hòa bậc càng cao có biên độ càng nhỏ. Vì vậy, trong tính toán gân đúng ta thường chi lây một vài điêu hoà kê từ điều hoà cơ bản đến điều hoà thứ k nào đó. L ■a. Ví dụ: Cho mạch như hình 10.13. Biết: L = L 0,5(H); điện cảm phi tuyến có đặc tuyến Wb-A • -------- được biểu diễn gần đúng: ¥ = ai - bi3 = 2i - [ 0,5i3 trong đoạn có I = [-1 1] A; u = v(i) v(i) lOOsinlOOt (V). Tìm thành phần điều hoà cơ u(t) 'P u(t) bản của dòng điện. _______________ G iải Hình 10.13: Sơ đồ mạch Phương trình viết cho mạch: T di dv|/ di dvị/ di _ T di , I 2 \ di _ L — + —-i- = L - —+ - r I- - ^ = L— a-3bi )— = u dt dt dt ôi dt dt ' ' dt Thay số liệu và biến đổi ta được: 0 ,5 i' + (2 - l ,5 i2) i ' = 2 .5 i' — 1,5 i2i' = 100 sin 1 OOt (1 0 .1 4 ) Đặt dòng điện dưới dạng: i(t) = Ilccosl00t + IisSĨnlOOt Vi mạch thuân tuý điện cảm nên điều hòa bậc 1 của dòng điện và áp vuông pha nhau. Do đó Iis = 0, dòng điện trong mạch có dạng: i(t) = IicCOslOOt = IMcosl00t (10.15) Thay (10.15) vào (10.14) ta được: - 2 ,5 .1 0 0 IMsin lo o t + 1,5.1 O O .I^cos21 OOt. sin 1 OOt = 1 OOsin 1 OOt -2 5 0 Im sinlOOt + 1501^ (1 — sin2100t).sinl00t = lOOsinlOOt - 2 5 0 I m sinlO O t + 1501^ sin lOOt - 1 5 0 1 ^ sin 3 lOOt = 100 sin 100: 32 Chương JO: Mạch phi tuyến ớ chế độ xác lập -250Im sin 1 OOt +1501^ sin lOOt -1501^ sm loot - - sm 300t j = 1 OOsm 1 OOt -250Im sin 1 OOt + 3 7,51^ sin 1 OOt + 3 7,51^ sm 300t = 100 sin 1 OOt Cân bằng hệ số của hàm sinlOOt ta được phương trinh: 37,51*. - 250Im - 1 0 0 = 0 Giãi phương trình ta được các nghiệm: I® =-0,92; I $ = - 2 ; 1®=-:2,92; Theo bài ra: I = [-1 1], do đó lấy IM =-0,92 (A) Vậy dòng điện trong mạch là: i(t) » -0,92cosl00t (A) 10.2.4. Phương pháp tuyến tính hóa qui ước Phương pháp tuyến tính hóa qui ước còn có các tên gọi khác như: Phương pháp quán tính hóa; phương pháp tuyến tính đối với giá trị tức thời; phương pháp điều hòa tương đương. Ta đã biết rằng, trên phần tử có quán tính, quan hệ giữa 2 trị hiệu dụng của kích thích và đáp ứng là phi tuyến còn quan hệ giữa 2 trị tức thời của chúng là tuyến tính. Do đó nếu có kích thích là hinh sin thì đáp ứng cũng là hàm hình sin cùng tân số với kích thích. Với mạch điện có kích thích và đáp ứng đều là những hàm hình sin có cùng tần số thỉ có thể dùng phương pháp số phức để giải. Nội dung của phương pháp tuyển tính hóa qui ước là coi các phần tử trong mạch đều có quán tính và dùng phương pháp sổ phức để giải mạch. Làm như vậy, ta đã chuyển việc giải hệ phương trinh vi phân phi tuyên sang giải hệ phương trình đại sô phi tuyên đôi với ảnh phức. ♦ Trình tự tính toán: © Lập hệ phương trình vi phân mô tả mạch theo các luật Kirhof, ta được hệ phương trình vi phân phi tuyến. ® Chuyển hệ phương trình sang biểu diễn dưới dạng số phức ta được hệ phương đại số phi tuyến. © Giải hệ phương trình đại số phi tuyến bằng các phương pháp đã trinh bày ở mục 10.1. Thông thường ta sử dụng phương pháp dò. Chương 10: Mạch phi tuyến ơ chế độ xác lập Ví dụ: Cho mạch điện như hinh 10.14a. Biết: R = 50(fì); điện cảm phi tuyen có quan hệ giữa các trị hiệu dụng là: Ỹ(I) = 21 - 0,5I3; điện áp đặt vào mạch: u(t) = 150^cos(100t+30°). Tinh dòng điện trong mạch. Giải Phương trình viết cho mạch là: R] + ^ - = u dt Chuyển sang biểu diễn dưới dạng số phức ta có: Ri + j<0Ỷ = ỪR + Ũ L = Ũ R Ỹ(I) lJ ù . u(t) ' Ị a) b) Hình 10.14 a,b: Sơ đồ mạch và đồ thị véc tơ điện áp (10.16) (10.17) Biêu thức (10.17) là phương trình đại sô phi tuyến đối với ảnh phức của dòng điện, từ thông và điện áp, ta sẽ giải chúng bằng phương pháp dò, tiến trình tính dò như sau: Giả thiết trị hiệu dụng dòng điện I(1)= 1(A); trị hiệu dụng của điện áp trên điện trờ là: U r(1) = RI(I) = 50.1 = 50(V); trị hiệu dụng của điện áp trên điện cảm là: UL(1) = ca'F(1) = 100(2.1(1) - 0,5I3(1)) = 150(V)' trị hiệu dụng của điện áp toàn mạch là: U (I) = ^ / u (1)2+ u ' ,)2 = n/5 0 2 + 1502 = 158,1159 (V) Giá trị được áp tinh được lớn hơn điện áp đã cho là 150V do đó ta chọn lại giá trị dòng I(2^ = 0,9(A). Kết quả tính toán được liệt kẽ trong bảng 10.3. Góc lệch pha giữa điện áp và dòng điện là: cp =arctg— . U r 34 Chưcmg 10: Mạch phi tuyến ở chế độ xác lập Chú ý rằng góc lệch pha này chỉ cần tính ờ bước cuối củng (khi ta đã có trị hiệu dụng của điện áp tính được xấp xì bằng trị hiệu dụng của điện áp đã cho là 150V). Bang 10.3: Kết quá tính toán các bước dò n I U r = R . I UL= ©(2I-0.5I3)U , (p=arctg-Tk u ự u = + u £ R 1 1 50 150 158.1139 2 0.9 45 143.55 150.438 ___ 3 0.896 44.8 143.2338 150.0766 72.64531367 Từ kết quả ở bảng 10.3 ta có trị hiệu dụng và góc pha của dòng điện trong mạch là: I = 0,896(A); V|/i = \ị/u -

c Thành phần xoay chiều của dòng điện các nhánh là: Ẻ IlR R + (Zl //Z c ) 20Z30 = 0(A) = 0,4Z-60°(A) z, J50 20Z30° -J50 = 0,4Z120°(A) 37 Chương 10: Mạch phi tuyến ớ chế độ xác lập 10.3 Sơ ĐỔ THAY THẾ TRANSISTOR ĐỐI VỚI TÍN HIỆU BIẾN THIÊN NHÒ, TẦN s ố THẤP Xét Transistor loại pnp, ta có thể coi nó như mạng 2 cửa3 có thông số trạng thái ờ các cửa là (Hình 10.17): U ll = U i + Ui = Ì2 l) U2X = Ư2 + U2 = £2(121, Í2 l) IX = I I + i ú Ỉ 2X = I 2 + Í 2 *1X u „ Q 5 U 2V ib B Hĩnh 10.17: Transistor pnp Khai triển Taylo UIY và U2^ ở lân cận điểm làm việc ứng với thành phần 1 chiều (lân cận điểm có I], I2) ta được: u ,v = u , + u , = u , + ^ l s - ( I „ I j ) d i lz + ^ - ( I , J j ) d i : I (10.19) UJS = u 2 + u 2 = u 2 + ^ ( I I:I2)d i1I + ^ ( I , J 2)d i: I ^21 Vì thành phần biến thiên có giá trị nhò nên ta coi gần đúng: d i I X ~ i i ; d i 2 1 * i 2 Từ hệ hệ phương trinh (10.14) ta rút ra thành phần biến thiên của các điện áp là: COIjy , . . C’UjE / Ỵ Ỵ \. ƠIjy ^21 c u 2 y /T Ỵ Ỡ L Ỉ2 v / t t V u2 “ ~ ( 1: 2 )11 + T ( ^ ^ 2)^2 (10.15) Với những giá trị I], I2 nhất định, khi ii, ' \ Ị là những lượng biến thiên nhỏ, các đạo hàm riêng sẽ là những hằng số tuỳ thuộc các giá tri một chiêu li, I2 và có thứ nguyên điện trờ, ta ký hiệu: Ơ1,V n 2S ã 2T 3 Xem chương 12. 38 Chương 10: Mạch phi tuyến ở chế độ xác lập Ta có hệ phương trinh: ( 10.20) R b Ỵ u^R qi, 2 Hình 10.18: S ơ đồ thay thể Tranĩistor nối cực gốc chung Do tính phi tuyến, đặc biệt do tính dẫn điện một chiều của Transistor nên các điện trờ tương hỗ Ri2, R-21 không bằng nhau, thuờng R.21 » Ri2 . Đặt Ro; = R.21 - Ri2 Hoặc R-21 = Ri2 + R v(t) = 0,685sin(100t- 75,57°)+ Ae'25’8' Với sơ kiện: v|/(0) = 0 = 0.685 sin(- 83,5 0 ) + A Ta tính được: A = 0,663. Vậy từ thông quá độ là: v (t)= 0,685sin(100t- 75,57°)+ 0,663e258t Từ giá trị Vị/(t) ứng với mỗi thời điểm t, dựa vào quan hệ Vị/(i) ta tìm được i(t). Các đường cong đáp ứng được chỉ ra trên hình 11.5. 11.3. PHƯƠNG PHÁP NHIỄU LOẠN Phương pháp nhiễu loạn là một phương pháp gần đúng chung cho phần lớn các bài toán mạch phi tuyến nhất là khi mức độ phi tuyến yếu. Phương trình mạch phi tuyến có thề viết dưới dạng: f (x ,x ,x ...t) = ncp(x,x,x...) (11.4) Trong đó, vế ừái là các số hạng tuyến tính (tóc là những số hạng bậc nhất đối với ẩn và các đạo hàm của nó) kể cả nguồn ngoài, vế phải là các số hạng phi tuyến, |i là một hằng số (khác không) tùy ý. ■&. Ví dụ: Đối với mạch cuộn dây lõi thép (Hình 11.3) có đặc tính phi tuyến Vịf(i) = ai - bi3, ta có phương trình: e = uR +UL =Ri + ^ p = Ri + ^ " í - = Ri + (a-3bi2)i' dt ôi dt v ’ Chương 11: Quá trình quá độ trong mạch phi tuyến Sau khi biến đổi ta được: ai' + Ri - e = 3bi^i' = |JÌ^i' (n = 3b) = n b i2i' (n = 3)... Khi ịi = 0 ta sẽ có phương trình vi phân tuyến tính suy biến: f(x ,x ,x ...t) = 0 (11.5) Phương trình này có nghiệm Xo(t) thỏa mãn sơ kiện bài toán. Khi |i * 0 phương trình (11.4) sẽ có nghiêm x(t) nào đó khác với Xo(t). Đối với nhiều bài toán mạch sự sai khác giữa Xo và x(t) nhiêu hay ít tuỳ thuộc một cách liên tục vào hệ số ụ.. Từ đó suy ra nghiêm cân tìm phải có một quan hệ giải tích nào đó đối với |i. Tức là: X = x(t,n) sao cho khi |i = 0 ta có X = Xo chính là nghiệm thoả mãn sơ kiện của bài toán tuyến tính suy biên (11.5). Khai triên nghiệm x(t,ịi) theo thông số n như sau: a. 2 ^2 \ / \ CTí Ll c X /1 1 X = x(t-fi) = x0(t) + n-^— + ^ (11.6) ôn 2! ,5 ^ Trong đó, các đạo hàm riêng là một hàm nào đó của biến t, ký hiệu c h ú n g là X ](t), X 2(t)... v à g ọ i c h ú n g là n h ữ n g h à m h iệ u c h ìn h (vcn ý n gh ĩa h iệu ch ìn h để n g h iệm Xo(t) gần lại vớ i n g h iệm đ ú n g x(t)). Kết quả có khai triển của nghiệm x(t) như sau: x(t) = x0(t) + (iXi(t) + |i2x2(t) + .... (11.7) Trong đó Xo(t) là nghiêm của phương trình tuyến tính suy biến thoà m ãn sơ k iện của bài toán , Xo (t) đ ư ợ c tín h b ằ n g các p h ư ơ n g p h á p đ ã nêu trong phần quá độ mạch tuyến tính4. Nếu ta tim được các hàm hiệu chỉnh thì nghiêm của bài toán hoàn toàn xác định. Đẻ tìm các hàm hiệu chinh, thay (11.7) vào (11.4) và cân bằng hệ số của các lũy thừa cùng bậc đối với n, ta sẽ rút ra hệ phương trình cho phép tìm các hàm hiệu chinh. Từ đó ta rút ra nội dung phương pháp gồm các bước sau: ^ Các bước tính: 4 Xem thêm chương 7 52 Chương 11: Quá trình quá độ trong mạch phi tuyến © Viết phương trình vi phân mô tả mạch sau tác động đóng mờ, chuyển phương trình về dạng (11.4); ® Giải phương trình vi phân tuyến tính suy biến, cho thỏa mãn sơ kiện củ a b ài to á n đ ể tìm n g h iê m Xo(t); ® Đật nghiệm dưới dạng (11.7), thay vào phương trinh mạch và cân bằng hệ số của các lũy thừa cùng bậc đối với |I, ta rút ra hệ phương trình vi phân cho phép tìm các hàm hiệu chinh; 0 Giải hệ phương trinh vi phân để tìm các hàm hiệu chinh. *■ Nhận xét: - Khi số hàm hiệu chinh chọn càng nhiều thì kết quả càng chính xác, song việc tính toán phức tạp. Vì vậy, trong thực tế tính gần đúng, ta thường chi làm với một, vài hàm hiệu chinh. - Trong nghiệm (11.7) do Xo(t) đã thỏa mãn sơ kiện của bài toán nên các hàm hiệu chinh chi cần thòa mãn sơ kiện không. ■S. Ví dụ: Giải bài toán trong ví dụ 1 ờ mục trên trên bằng phương pháp loạn với với một hàm hiệu chình. Biết: Vị/ = ai - bi3 = 2i - 0,5i3 Giải: 2 2 Phương trình viêt cho mạch là: ai’ + R i-e = 3bi i' = |ii i' (n = 3b) Phương trình tuyến tính suy biến là: ai’o + Rio - e = 0 2i’o + 50 io - 25 = 0 Với sơ kiện i(0) = 0 ta tìm được nghiệm: io = 0,5 (1 - e‘25t) = Io(l - e'at). Trong đó lo = 0,5; I, hệ số - n (1-x2) dương khiến biên độ dao động nhỏ dần lại. Kết quả trong mạch sẽ hình thành tự dao động xác lập. II.5.2. Phương pháp biên, pha biến thiên chậm Có thể giải phương trình Vanderpol bằng các phương pháp khác nhau như: phương pháp sai phân, phương pháp nhiễu loạn... Song do tính tự kích dần dao động nên rất tiện giải bằng phương pháp biên - pha nhưng chậm, do Vanderpol đề xuất (vào năm 1927). Nghiệm của phương trình có tính dao động, song vì là dao động phi tuyên nên có dạng khác hình sin. Vê toán học, có thể mô tã những dao động không sin tự kích băng những hàm điêu hoà có biên độ và góc pha biến thiên. x(t) = A(t) cos[Wot + 0(t)] (11.18a) Hoặc: x(t) = B(t) sincoot + C(t) Cùot (11.18b) 58 Chương 11: Quá trình quá độ trong mạch phi tuyến Khi dao động điều hoà các hàm A, 0 , B, c là hằng số, trường hợp gần điều hoà chúng biến thiên đủ chậm. Nghĩa là các tốc độ tăng đủ nhỏ. Ta sẽ sử dụng (11.18a) để dẫn ra phương pháp tính. Giả thiết rằng nghiệm x(t) chuyển biến dần từ nghiêm dao động điều hòa của phương trình tuyến tính suy biến: x0(t) = AoCOs((Dot +0o) (1119) Ta sẽ tỉm nghiệm của phương trình dao động phi tuyến dưới dạng: I của phương trình dao động phi tuy< 0 1 r t c(t) = A0 +jẢ (t)dt COS (3ot + 0o + Ịé(t)dt 0 J L 0( 11.20) Trong đó Ao và 00 được xác định từ sơ kiện của bài toán, vấn đề đặt ra là cần xác định tốc độ biến thiên của biên độ và góc pha (Ả, 0). Muốn vậy ta đặt nghiệm (11.18a) dưới dạng: x(t) = Acos\ị/ (11.21) Với: A = A(t) và \ụ = \ị/(t) = (Dot + 0(t) Lấy đạo hàm x(t) và giả thiết bò qua số hạng nhỏ, ta được: x ( t ) = Ácos\Ị/-Asinv|/.\ị/ = Á cos\(/-A (cí>0 + ồ)sin \ị/ *-C D 0A sm vf/ x (t)« -co 0Asin\)/ (11.22) Đạo hàm cấp 2 của x(t) là: x ( t ) = Ăcos\ị/-Á(a>0 + 8 )s m \ị/-c o 0Á sm \ịí-a> 0A (® 0 + 0 ) c o s \|/- -(Ả 0 + A ỗ jsin \)/-A 0 (cdo +Ồ)cosvị/ Bỏ qua những số hạng nhỏ (bao gồm gia tốc và lũy thừa của tốc độ ta được: x (t) e -2ffi>0Ásin\ị/ - cDjAcosv)/ - 2cũ0Aỏcos\ị/ (11.23) Thay (11.21), (11.22), (11.23) vào phương trình (11.15) ta có: -2ca0Ảsin\ị/ - coồ Acosx)/ - 2ffloA0cos\(/ + lùị Acosy = (x. x) = nf ( Acos\|/.-ffl0 A sin \ị/) 59 Chương 11: Quá trình quá độ trong mach phì tuyến___________________ - 2o 0Ảsin\|/-2r>«e • Ị5- Com m only Used Blocks - ±fc! Continuous ifc Discontinuities - 2k Discrete Ò-. Logic end Bit Operations - Lookup T ab le - M ath Operations ±K Model Verification Ò - Model-Wide utilities = ■ Ports & Subtyĩtem s - Signal Attributes Signal Routing & Sinks - Sources User-Defined functions : iw Additional Math 6i Discrete I' A erospace Blockset fc CDMA Reference Blockset — t C om m unications Blocksel Control System Toolbox ạ f Commonry UaeC Btocta Dweontmute* Decrete Log*: and Bit Operations Lookuc Tat»e* Math Operations Mooei Verification Model-Wiòe UtttiM Ports t Subsystems tuyến tính và phi tuyến với độ phúc tạp tùy ý, với điều kiện có thể mô tả được bằng hệ 9» Bầ B' S - B ffi mrn-ms » Embedded T arget for Infineon Q | Embedded Terget for Motorola® Embedded Target for M otorola'S Embedded Target for OSEK/VDXt Embedded Target for 71 C2000 DS Embedded Target for TI C6000 D5 Fuzzy Logic Toolbo* s = ■ V * / s«gn»: A ttràut« Routing phương trình. Để giải bài toán mạch bằng phương pháp mô phỏng, s ft ffi-Ww8 Gauges Blockset Im age Acquisition Blocioet Instrum ent Control Blockset >?v Saws U*e»-Dc4in« STT Ký hiệu khối Nguồn Chức năng Tín hiệu ờ đầu ra khối bằng đạo 1 hàm tín hiệu vào Tín hiệu ở đầu ra khối bằng tích 2 phân tín hiệu vào Tín hiệu ra bằng tổng hoặc hiệu các tín hiệu vào. Muốn có nhiều 3 đầu vào, ta kích đúp phím ữái chuột vào khối và thiết lập dấu (+) hoặc dấu (-) Tín hiệu ra bằng tích hoặc 4 thương các tín hiệu vào. muốn 62 Derivative 1 > S > Integrator > - >- > Add > X N i > Divide Math Operations Math Operations Math Operations Math Operations Chương 11: Quá trình quá độ ừ ong mạch phi tuyến STT Ký hiệu khối Nguồn Chức năng có nhiêu đâu vào, ta kích đúp phím trái chuột vào khối và thiết lập dấu (*) hoặc dấu (ỉ) 5 > eu > Math Function Math Operations Tạo hàm số mũ Tín hiệu đầu ra là hàm số (do 6 > f(u) > Fcn1 > Ị > > User Difined Functions người dùng định nghĩa) của các tín hiệu vào. Đe có nhiều tín hiệu vào ta cần đưa thêm vào sơ đồ khối dồn kênh (MUX) Tín hiệu ra tì lệ với tín hiệu vào GainMath 7 Operations 1 > 8 Constant Sources qua hệ số k (do người sử dụng chọn) Khối này cho đầu ra một hằng số tùy ý Đầu ra là một hàm bậc nhất có 9y > Ramp Sources O C ~ > độ dốc tùy chọn Máy phát tín hiệu, có thể phát ra 10 Signal Generator Sources tín hiệu hình sin, răng cưa, tam giác,... 11 > Pulse Generator SourcesMáy phát xung 12 Clock Sources Phát xung nhịp đồng hồ 13 fSignal Routing Khối dồn kênh 63 Chương 11: Quá trình quá độ trong mạch phi tuyến STT Ký hiệu khối Nguồn Chức nâng 14 \Signal Routing Khối phân kênh 0.00 15 Sinks Khối hiển thị số, có chức nâng Display như một đồng hồ vạn năng số 16 XY Graph Sinks Khối vẽ đồ thị 17 Scope simout Sinks Máy hiện sóng, có chức năng như một máy hiện sóng nhiều tia Ket quả mô phỏng được cất vào 19 To W orkspace Sinks vùng làm việc phục vụ cho việc vẽ đồ thị và các hoạt động khác Ts. Ví dụ 1: Dùng phương pháp mô phòng để giải phương trình Valdecpol, sau đó khảo sát nghiêm khi hệ số của số hạng phi tuyến thay đổi: X + 1 0 0 x - ụ .( l - x 2)x = 0 Gain2 Hình 11.10: Sơ đồ mó phỏng trên Matlab-Simulink 64 Chương 11: Ouá trình quá độ trong mạch phi tuyến Giải: Từ phương trình ta có: X = -lO O x + ụ.x - JJ.X2X = 0 (11.26) Mô hình mô phỏng như hình 11.10. Sau khi chạy mô phỏng với các hệ số của số hạng khác nhau ta thu đuợc các nghiêm như hình 11.11. 3 ----------------------------------------------------------------------------------------------------- d a ta l Thoi gian Hình 11.11: Các đường cong nghiệm khi ịx íhav đỗi "a. Ví dụ 2: Lập phuơng trình và mô phông điện áp quá độ U3( t ) ứong mạch điện hình 11.12. Biết mạch gồm 2 bộ khuếch đại thuật toán lắp thành 2 tầng: Tầng 1 là bộ tích phân, tầng 2 là bộ tỉ lệ. Tín hiệu vào tầng 1 gồm 2 thành phần ngược chiều nhau: U] và a u 3 . _ Ị , 1 fU, - au , Điện áp ra tâng 1 là: u 2 = — I —-------- C J0 Rũ Chương 11: Quớ Ưình quá độ trong mạch phi tuyến rv- ■ or- _ R 2 „ ru, -au, Điện áp ra tâng 2 là: u3 = —- u 2 = — — I —-------- R, CRj ị R 0 T i , , , * ~ í i __ R , u, - a u , Lây tích phân 2 vê ta được: Uj = — 1-------- CR, R 0 Sau khi biến đổi và thay số ta được: CR,R0U3 = R ; (Uj - a u 3) 10^.100.150U3 = 3 0 0 u , - 1 5 0 u 3 = l,5 u j u3 = 200u, -100u3 (11.27) Sơ đồ mô phỏng cho phương trình (11.27) được biểu diễn tên hình 11.13. Sau khi chạy mô phòng ta thu được điện áp ra biêu diên trên hình 11.14. Hình 11.13: Sơ đồ mô phỏng u 1 -0 .5 0 1 2 3 4 Hình 11.14: Đường cong quá độ CÂU HÒI ÔN TẬP CHƯƠNG 11 1) Nội dung phuơng pháp tuyến tính hóa đối vói lượng nhò phi tuyến, cho ví dụ minh họa. 2) Nội dung phương pháp nhiễu loạn, cho ví dụ minh họa. 3) Nội dung phương pháp sai phân, cho ví dụ minh họa. 4) Nội dung phương pháp biên độ và góc pha biến thiên chậm, cho ví dụ minh họa. 5) Nội dung phương pháp mô hình, cho ví dụ minh họa. 6) So sánh các phương pháp tính quá trình quá độ mạch phi tuvến trinh bày trong chương. Chương 12: M ạng bốn cực tưcmg hỗ Chương 12 MẠNG BỐN c ự c TƯƠNG HỎ 12.1. KHÁI N Ệ M CHUNG VỀ MẠNG BỐN c ự c 1 2 . 1 . 1 . Định nghĩa m ạng bốn c ự c Trong thực tế thường gặp những thiết bị điện hoặc động lực làm nhiệm vụ truyền đạt và biến đổi năng lượng, động lượng hoặc tín hiệu từ một cửa ngõ sang cửa ngõ khác. Ví dụ một đường dây truyền tải điện nãng, đường dây truyên tín hiệu, máy biên áp, bộ khuêch đại, Các hệ thống đo lường điều khiển thường gồm một số khối ghép lại, mỗi khối thường có hai cửa thực hiện một phép (toán tử) tác động lẽn tín hiệu vào để cho một tín hiệu khác ở cửa ra, v.v... Những thiết bị ấy có cấu trúc bên trong rất khác nhau, nhưng điều ta quan tâm chung là các thông số trạng thái ở 2 cửa và mối quan hệ giữa các thông số đó. Để mô tả những quan hệ ấy ta đưa ra khái niệm, mạng bốn cực hay mạng hai cửa. M ạ n g bon c ự c là m ộ t k ế t c ấ u s ơ đ ồ m ạ c h c ó h a i c ử a n g õ d ù n g đ ể t r u y ề n đ ạ t h o ặ c t r a o đ ổ i n ă n g lư ợ n g , đ ộ n g lư ợ n g h o ặ c t ín h iệ u đ iệ n từ v ó i c á c m ạ c h k h á c . Ký hiệu mạng bốn cực như hình 12.1. Các quá trình năng lượng trên các cửa được đo bởi các cặp biến trạng thái Ui, iX, U2 Ỉ2 . Mạng bốn cực thường được dùng để truyền đạt năng lượng hay tín hiệu từ cửa 1 sang của 2 nên ta qui ước chọn chiều dòng và áp các cửa như hình 12.1 cửa 1 nối với nguồn gọi là cửa vào, cửa ll 12 | u , u2 ] 2 nối vói tải goi là cửa ra. TT> , . . . _ __ , I ° Hình 12.1: Ký hiệu mạng bôn 1 2 . 1 . 2 . P h â n l o ạ i m ạ n g b ố n c ự c Mạng bốn cực được phân loại theo các quan điểm sau: + T h e o t í n h c h ấ t c á c p h ầ n t ử c ấ u t h à n h m ạ n g b ố n c ự c ta phân mạng bốn cực thành bốn cực tuyến tính và bốn cực phi tuyến: o Mạng bốn cực tuyến tính là mạng bốn cực chi chứa các phần tử tuyến tính. o Mạng bốn cực phi tuyến có chứa ít nhất một phần tử phi tuyến. 67 Chương 12: Mạng bốn cực tương hổ + Theo quan điểm năng lượng ta phản mạng bốn cực thành bốn cực có nguồn và bốn cực không nguôn: o Mạng bốn cực có nguồn (tích cục): là mạng bôn cực có chứa phần từ tích cực (phần tử tích cực là phần tử thường đòi hòi nguồn nuôi) và có khả năng đưa năng lượng ra ngoài. o Mạng bốn cực không nguồn (thụ động): là mạng bốn cực không có khả nâng đua năng lượng ra ngoài. (Chúý răng bén ữong mạng bốn cực không nguồn vẫn có thê tôn tại nguôn, nhưng nguồn đó không có khá năng đưa năng lượng ra ngoài). + Theo tính chất truyền đạt tín hiệu giữa các cửa ta phân ra mạng bốn cực tuơng hỗ và bốn cực không tương hỗ: o Mạng bốn cực tương hỗ nếu nó chi chứa các phân từ tuơng hỗ. Thông thường mạng bốn cực tương hỗ là mạng bốn cực tuyến tính không nguồn. o Mạng bốn cực không tương hỗ nếu trong mạng có chứa phần tử không tương hỗ, thường là các phần từ phi tuyến hoặc các nguồn phụ thuộc. Trong chương này ta chi nghiên cứu mạng bốn cực tương hỗ (hay còn gọi là bốn cực tuyến tinh không nguồn. 12.2. PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI DẠNG A CỦA 4 c ự c 12.2.1. Phương trình ở chế độ xác lập điều hoà, ta có thể biểu diễn các trạng thái trên hai cừa của mạng bốn cực bằng số phức5: Ủ 1,Ì 1,Ủ 2 ,Ì 2- Nếu coi bài toán mạng bốn cực tuyến tính là bài toán một hệ thống có hai phần tử biến động đật ỡ hai cửa thi theo tính chất tuyến tính ta viết được biểu thức quan hệ tuyến tính của mỗi biến với hai biến tuỳ chọn khác, ứng với mỗi cặp quan hệ đó ta có hệ phương trình trạng thái tương ứng. Hệ phương trình trạng thái dạng A biểu diễn quan hệ của các biến Ủ],ỈJ ờ cửa 1 theo cặp biến ủ 2, i 2 à cừa hai. 5 Trường hợp chung, ta ký hiệu trạng thái các cứa là U i.il, U;, I; gọi là các toán tư tồng q u át hiêu theo nghĩa chứng có thê là túi hiệu một chiêu, ánh phức của tm hiệu xoay chiêu . ành Laplace hoặc ánh Furie. 68 Chưcmg 12: M ạng bốn cực tưcmg hỗ lu, - A nU2+A12I2+A13 Ị ij = a 21u 2 + A 22I2 + A 23 Trong đó Aik là các hệ số phức, chúng chi phụ thuộc vào thông số của các phần tò bên trong mạng và kết cấu (cách ghép nối) của chúng mà không phụ thuộc tín hiệu ờ các cửa. Do đó, chúng là những thông số đặc trưng của mạng bốn cực. Đối với mạng bốn cực tuyến tính không nguồn các hệ số A 13 = A23 = 0 vì khi ngắn mạch các cửa U i = Ư 2 = 0. Ta cỏ li = I2 = 0. Vậy hệ phương trình ơạng thái dạng A của mạng bốn cực tuyến tính không nguồn có dạng. | Ủ J - A uủ 2 + A n i 2 [lj — A 21ư 2 + A 22I2 Viết dưới dạng ma trận, ta có: (12.la) u , ‘ủ , t= [A]ỉ, Trong đó: 'Ũ ,' u / > _ ỉ2 _ là ma trận cột, [A] là ma trận vuông [A] = A n A 12 A 2j ả 22( 12.2) 12.2.2. Ý nghĩa các thông số Aik Các thông số Aik đặc trưng cho sự truyền đạt của bốn cực, khi biết chúng ta có thê tim được hai trong bôn đại lượng U i , u 2 , l i , Ỉ2 theo hai đại luợng còn lại. Hai mạng bốn cực có cấu trúc hoàn toàn khác nhau, nhưng nếu chúng có các thông số Aik tương ứng bằng nhau thì chúng tương đương nhau về mặt truyền đạt nâng lượng và tín hiệu. Các thông số Aik phụ thuộc vào kết cấu của bốn cực, chúng là những hàm phức của tần số. Để thấy rõ ý nghĩa định lượng và thứ nguyên của Aik ta xét một số chế độ đặc biệt sau: + Hở mạch cửa 2 (I2 = 0) phương trình dạng A có dạng: 69 Chưcmg 12: Mạng bốn cực tương hỗ Ũ, = A Ã =* An 3 I, - a 21u 2ũ, (12.3) (12.4) Ta thấy An không có thứ nguyên, nó đặc trưng cho khả năng truyền đạt tín hiệu điện áp từ cửa 1 đến cửa 2 khi cửa 2 hờ; A21 có thứ nguyên của tổng dẫn (đơn vị là S), nó đặc trưng cho phản ứng điện áp ờ cừa 2 khi kích thích là nguồn dòng ờ cửa 1 khi cửa 2 hở. + Ngắn mạch cửa 2 (Ư 2 = 0), ta có: Ũ, Ũ, =AUÍĨ => Aj2 =-t-l (12.5) ỉ, = A :2ủ 2 ( 12.6) ỬJ=0 A)2 có thứ nguyên của tổng trờ (đơn vị là Q), nó đặc trưng cho phản ứng dòng điện ờ cừa hai với kich thích điện áp ờ cửa 1 khi cửa hai ngắn mạch; A22 không có thứ nguyên nó đặc trưng cho khả năng truyền đạt tín hiệu dòng điện từ cửa 1 đến cửa 2 khi cửa 2 ngắn mạch. về ý nghĩa ứng dụng, ma trận [a] được sử dụng tiện lợi đối với các mạng bốn cực nối xâu chuỗi (chúng ta sẽ khảo sát chi tiết trong mục ghép nối các mạng bốn cực). 12.2.3. Tính chất ma trận [A] Định thức ma trận [A] của mạng bốn cực tuyến tính không nguồn luôn luôn bằng 1 A — A11A22 - A 12 A21 — 1 (12.7) Thật vậy, xét mạng- bốn cực tuyến tính không nguồn giả thiết đặt điện áp ủ ở cửa 1 và cửa 2 đuợc nối ngắn mạch (hình 12.2a), ta có: Ú = Ai2 Ỉ2ng hoặc ỉ 2ngứ a 12( 12.8) 70 Chương 12: M ạng bốn cực tương h ễ ^lng Tuvên tính không ^2ng lng Tuyên ánh không , ủ nguồn Ũ nguồn a) b) Hình 12.2a,b: Bốn cực tuyến tính không nguồn Bây giờ chuyển nguồn áp u sang cửa 2 và giả thiết ngắn mạch cửa 1 (hình 12.2b), từ phương trình trạng thái dạng A ta có: (12.9) Theo tính chất tương hỗ, với mạch điện hình 12.2 có: = hay - ị L = - ( A 21- U ^ ) ủ A jj A j2 Từ đó rút ra biểu thức (12.7): A 11A22 - A 12A21 = 1 (đpcm). Từ tính chất của ma trận [A] ta thấy rằng, trong bộ các thông số A* chì có 3 thông số là độc lập. 12.2.4. Cách xác định ma trận [A]: Có 2 cách xác định [A] a. Cách 2: Từ sơ đồ mạch, viết quan hệ u 1, I] theo u 2, I2 sau đó dựa vào phương trình chính tắc để rút ra các Afc. ìa. Ví dụ: Tính ma trận A của mạng bốn cực hình T (hình 12.3). Giải: ỉ, zd] Zd2 I,. ■ » V ú. z„ ủ . Hình 12.3: Bốn cực hình T Gọi các tổng trờ dọc và tổng trù ngang của mạng là Zdi, zđ2, zn. Từ sơ đồ hình 12.3 ta có: Ỉ 1 = h + I3 71 Chương 12: M ạng bốn cực tương hỗ T A- i - ũ2+i,zdl Trong đó: ]3 = - _ - 01 Zn : ủ + ỉ z Vậy: ii = Ỉ2 U2 _ 2 d2 n il = J - Ù 2 + ( l + ^ ) Ỉ 2 ( 12.10) Viết phương trình Kirhof 2 cho vòng như hình 12.3, ta có: ỦI = Zdi Ỉ2 + Zd2 í 2 + Ủ2 thay i, từ biểu thức (12.10) vào phương trinh, ta được: Ú! = (l + Ặ L ) Ủ2 + (Zdi + Zd2+ ^ 1 ) Ỉ 2 (12.11) So sánh (12.10), (12.11) với hệ phương trình chinh tắc dạng A (12.la), ta rút ra các thông số của ma trận [A] [A] = l + ĨẼẩL 1 Z đl + Z d2 + 1 + ^ z, zdl d2 (12.12) D n ỉ>. Cách 2: Dựa vào các chế độ đặc biệt của mạng như neắn mạch, hờ mạch ờ cửa 2 để tìm các thông số của [A]. A„ Ạủ . u. An —u, A 22=- (12.13) - I2=u * Lj=u ìs, Ví dụ: Tính Ajk của bốn cực hinh n (hinh 12.4). Gọi tổng trờ dọc và ngang của mạng là Zd, z ni, z n2, ta thấy: + Khi hờ mạch cừa 2: (I2 = 0): TT = ~ u 2h -+ ^nl J Zn2L Từ biểu thức (12.17) ta có: - 1 + A . ũ, z„,L J • 1 r ủ»- 11 Ũ Hinh 12.4: Bốn cực hình n 7 I:=0 n: 72 Chương 12: M ạng bốn cực tương hỗ Mặt khác ủ 2b còn được tính theo biểu thức: 7 7 ni - ^ 1*2 u 2h = ilh do đó: Z d + Z nl + Z n2 A->1 —Ịủ , _ Z d + Z n l + Z n 2 Z..-Z.2 + Khi ngắn mạch cửa 2: ( ù 2 = 0) ta có: Ỉ2n = ủ 1 ---- do đó Aí2 = ■ = z d Mật khác ta có: Ỉ2n = — — •lln A „= ị 22 I - Zd + Z„ _ H z d Zm z al Vậy, các thông số của ma trận [A] của mạng bốn cực hình n là: Z A ■'d [A] = + znl + z 2 □_______ n i _______ n / z z ( 12.14) l 3 -z„ 12.3. CÁC HỆ PHƯƠNG TRÌNH DẠNG B, z, Y, H VÀ G CỦA MẠNG 4 CỰC 12.3.1. Hệ phương trình dạng B Hệ phương trình trạng thái dạng B mô tả quan hệ giữa các cặp thông sô (U 2 J 2 ) ờ cửa 2 theo cặp thông sô ( U I,li) ờ cửa 1. | u 2 - B n U] + B 12l! = B 2]U ị + B 71I(12.15a) 22 1 73 Chương 12: M ạng bốn cực tương hỗ hay'Ú , i, ®1I ®I2 B- B t= [B]U , I Ũ, t (12.15b) Trong đó: Các thông số B* là các thông số đặc trưng của bốn cực nó có quan hệ với Ajk theo biểu thức: B] 1 “ A22 Bi2 = -Ai2 B21 = - A21 B22 = An Thật vậy, từ hệ phương trình trạng thái dạng A giải u 2, I2 giãi theo U ị , Iị , ta có: ủ , A]2 ỦJ = i, a 22 A„ a12 AS1 A 22 A„ Ũ, = a 22 ủ i - a )2 i, i 2 = A:l Ị A„ a,2 A21 a 22 - - A 21 ủ 1 + A „ li Hệ phương trình trạng thái dạng B tiện dùng để tính trạng thái ờ cứa 2 theo trạng thái cửa 1 và sử dụng cho các mạng bốn cực nối xâu chuỗi. 12.3.2. Hệ phương trình dạng z Hệ phương trinh trạng thái dạng z mô tả quan hệ giữa cặp thông số (u 1, u 2) theo cặp thông sô (]], I2) Ử1 'Zuh + ^12^2 I u ■) — Z jjl] +Zo-)I J 2212 hay u ,ủ ,z z ^ìì 12 z :] z 22 = [Z] (12.lóa) (12.16b) Các hệ sô Zik có thứ nguyên của tổng trờ (đơn vị là Q), chúna chinh là các tông trớ vào (Zn, Z22) và các tông trở tương hỗ (Z12, Z21). Hệ 74 Chương 12: M ạng bốn cực tương h ễ phương trinh dạng z tiện dùng tính mạng bốn cực hợp bời các mạng bốn cực ghép nối tiếp. 12.3.3. Hệ phương trình dạng Y Hệ phương trinh trạng thái dạng Y mô tả quan hệ giữa cặp dòng điện (li, lí) theo cặp điện áp ( U i, U 2) . ì ,(12.17a) y „ ũ 1 + y 12ủ 2 y 21ủ 1 + y 22ữ 2 hay 'Y„ V "ứ ; y 21 y 22_ ũ :. ũ , ủ ,(12.17b) Các hệ số Yik là những thông số đặc trưng của bốn cực, chúng có thứ nguyên của tổng dẫn (đơn vị là S) và chính là các tổng dẫn vào ờ các cửa và tổng dẫn tương hỗ giữa 2 cửa. Hệ phương trình Y tiện dùng cho các mạng bốn cực nối song song nhau. 12.3.4. Hệ phương trình dạng H Hệ phương trình trạng thái dạng H mô tả quan hệ giữa cặp thông số u 112 theo cập số li Ư 2 . hay [ ủ ] = H n ỉj + H 12ủ 2 [ l2 — H 2iI] +H 22U2 Uj _ Hn H 12 Ij ỉ, ■ H „ H „ ủ , = [H] ủ , (12.18a) (12.18b) Hệ phương trình H tiện dùng cho các mạng bốn cực mắc nối tiếp - song song. 12.3.5. Hệ phương trình dạng G Hệ phương trình trạng thái dạng Mô tả quan hệ giữa cấp I ] , ủ 2 theo tiũi. fỉi - G ị ịU ị + g 12i 2 I ủ 2 = g 21u , +G 22I2 (12.19a) 75 Chương 12: Mạng bốn cực tương hỗ (12 19b) Hệ phương trinh dạng G tiện dùng cho nhữna mạn2 bôn cực song song - nối tiếp. Tóm lại: Một mạng bốn cực tuyến tính không nguồn bất kỳ được đặc trưng bởi một trong các ma trận [A], [B], [Z], [Y], [H], [G], ta gọi chúng là các ma trận đặc trưng cùa bốn cực. Các ma trận này hoàn toàn tương đương nhau, việc chọn dùng ma trận nào là tùy trường họp cụ thể. Khi biết ma trận nào đó của bốn cực ta dễ dàng tìm được các ma trận còn lại. 12.3.6. Quan hệ giữa các ma trận [B], [Z], [Y], [H], [G] vói ma trận [A] của bốn cực Mạng bốn cực tuyến tính không nauồn có 6 ma trận đặc trưng là các ma trận [A], [B], [Z], [Y], [H] và [G]. Khi biêt một ma trận đặc trưng nào đó, ta dẻ dàng tim được các ma trận khác. Sau đây chúng ta sẽ biếu diễn các phần tử cúa ma trận [B], [Z], [Y], [H] và [G] thông qua các phân tử của ma trận [A]. Đẻ làm được điều này, ta chi cân xuât phát từ phương trình trạng thải dạng A: U j - A „ U 2 + A n I 2 Ij = A 21I j 2 + A 22I 2 Nếu coi (Ú -, i , ) là ẩn số ta có: U 2 —A 22U j A 12Ịj I 2 — —A 21U j + A nIj Vậy các phần tử của ma Ưận [B] là: Tượng tự ta tìm được các phần tử của các ma trận khác theo các thông số Aiic cùa ma trận [ A]. 76 Chương 12: M ạng bốn cực tương hỗ A „ 1 [z] = [Y] = [H] = [G] = A 21 A 21 1 a 22 a 21 A 21. ' a 22 1 a I2 A 12 1 A „ a 12 A n . ' a 12 1 a 22 ĂI 1 A 21 A 22 A 22. ' a 21 1 A „ A „ 1 •^■12 A „ A n . (12.20b) (12.20c) (12.20d) (12.20e) *■ Nhận xét: Từ các biểu thức 12.20 ta thấy rằng: Các ma trận đặc trưng dạng z, Y, H và G của mạng bốn cực tuyến tính không nguồn có các phần từ Z12 = -Z21; Y12 = -Y21; H12 = H21; G12 = G21, đồng thời định thức của ma trận đặc trưng dạng A và dạng B bằng 1. Ta gọi đó là mạng bốn cực tương hỗ. Vậy, điều kiện mạng bốn cực tương hỗ là: z ,2 = -Z21; Y12= -Y2 1; H12 = H21; Gi2 = G2i ||A||= 1 ; ||B||= 1 (12.21a) *■ Chú ý: Nếu đổi chiều dòng điện Í2 ờ cửa 2 thì điều kiện tương hỗ của mạng bốn cực trở thành: z,2= Zj i; Y 12= Y21; H n = -H21; Gi2= -G21 ||A|| = -1; ||B[| = -1 (12.21b) 12.4. GHÉP NỐI CÁC MẠNG BỐN c ự c Trong thực tế, ta thường phải ghép nối các mạng bốn cực với nhau, có 5 cách ghép nối các mạng bôn cực, đó là: Ghép xâu chuỗi, ghép nối tiếp, ghép song song, ghép nối tiếp - song song và ghép song song - nối 77 Chưcmg 12: Mạng bốn cực tương hỗ tiếp. Trong mục này chúng ta sẽ khảo sát cụ thể các phương pháp ghép nối đó. Đông thời chi ra ma trận đặc trưng cụ thể được sử dụng tiện lợi cho từng phương pháp ghép nối. Trong mỗi phương pháp 2 hép nối, chi khảo sát cho trường hợp có 2 mạng bốn cực, từ kết quả này có thê suy ra cho trường hợp có nhiều mạng bốn cực được ghép nối với nhau. 12.4.1. Ghép xâu chuỗi Hai mạng bốn cực ghép xâu chuỗi nếu cửa ra của mạng thứ nhất được nối với cửa vào của mạng thứ hai (hình 12.5). I, I, ì; L lú , [A1] ù ị| lữ ; [A2]t U Hình 12.5: Hai mạng bốn cực ghép xâu chuôi Điều kiện nối xâu chuỗi 2 mạng bốn cực là: u f u ; ' Ã . X Hệ phương trình trạng thái dạng A của mạng thứ nhất là: ’ú i" í li ư 2' i= A _ Ỉ1 . L Jj 2 . Hệ phương trình trạng thái dạng A của mạng thứ hai là: U','= [a 2]u 2' ( 12.22) (12.23a) (12.23b) L J K» Trọng đó [A1] và [Ạ2] là các ma trận đặc trưng dạng A của mạng thứ nhât và thứ 2. Từ điều kiện nối xâu chuỗi (12.22) và các biểu thức (12.23a), (12.23b) ta rút ra: - 1 J 2 _ Vậy, hai mạng bốn cực nối xâu chuỗi tương đương với mạng bốn cực có ma trận [A] bằng tích hai ma trận 78