Dòng một chiều nhận được trên tải là: B c nạp c phóng Hình 2.25. Mạch chỉnh lưu nửa chu kỳ 53 2.5.4.2. M ach chinh lưu hai nửa chu kỳ d ù n g h ai đ iô t Hình 2.26. Mạch chỉnh lưu hai nửa chu kỳ Hoạt động: - Xét nửa chu kỳ dương của U91 (tức là nửa chu kỳ âm của U22): điôt thông nên có dòng điện chạy trong mạch theo chiều: A —> Dj—> Rt —> ov. - Xét nửa chu kỳ âm của U 2 1 (tức là nửa chu kỳ dương của U 2 o): điôt D2 thông nên có dòng điện chạy trong mạch theo chiều: B -> D2 —> Rt -> ov. Nhận xét: Trong cả hai nửa chu kỳ của điện áp xoay chiều đều có dòng điện qua tải. Sơ đồ mạch chỉnh lưu hai nửa chu kỳ sử dụng điôt chính là hai sơ đồ chỉnh lưu một nửa chu kỳ mắc song song có tải chung. Đặc điểm: - Mạch dùng 2 điôt. - Điện áp ngược đặt lên điôt lớn. Cảu tạo của biến áp dùng cuộn thứ cấp có điểm chung: - Công suất bé, điện áp ra bé. - Độ gỢn sóng ít hơn mạch chỉnh lưu nửa chu kỳ, vì vậy để điện áp ra bằng phẳng hơn ta có thể mắc thêm tụ lọc song song với Rt. Tính toán giá trị dòng và áp trên tải: Điện áp xoay chiều (hiệu dụng) trên thứ cấp: u 2 = í ^ ễu, N, Nêu dùng mô hình tương đương thực tế của điôt thì biên độ điện áp ra trên tải là: 54 U r, p) = ư 2(p) - 0,7V Trong đó: ư r(p): Điện áp ra đỉnh. u 2(p): Điện áp thứ cấp đỉnh. Giá trị điện áp một chiều nhận được trên tải là: ^ 8,33ms 3ms u r(dc) 16,67ms |u r(p) sin(2;i.60t)dt = 0,636Ur(p) Dòng một chiều nhận được trên tải là: u I, = r(dc) R. 2.5.4.3. Chỉnh lưu cầu c nạp c phóng Hình 2.27. Mạch chỉnh lưu cầu Hoạt động: - Xét nửa chu kỳ dương của U2: điôt D, và D3 thông nên có dòng điện chạy trong mạch theo chiều: A —> —» Rt-> D3 —> B. - Xét nửa chu kỳ âm của U2: điôt D2 và D4 thông nên có dòng điện chạy trong mạch theo chiều: B —» D2 —> Rt —> D4 —> A. Nhận xét: Trong cả hai nửa chu kỳ của điện áp xoay chiều đều có dòng điện qua tải. Đặc điểm: - Mạch dùng bôn điôt. - Điện áp ngược đặt lên mỗi điôt nhỏ hơn so với mạch chỉnh lưu dùng hai điôt. - Cấu tạo của biến áp đơn giản hơn. Tính toán giá trị dòng và áp trên tải: Điộn áp xoay chiều (hiệu dụng) trên thứ cấp: 55 u 2 = ^ .u , N, Nếu dùng mô hình tương đương thực tê của điôt thì biên độ điện áp ra trên tải là: u (p) = u,(p)-2.0.7V Ưr(p): Điện áp ra đỉnh. U 2(p): Điện áp thứ cấp đỉnh. Giá trị điện áp một chiều nhận được trên tải là: 8.33ms u I - _ fu sin(27i.60t)dt = 0.636U r(dc’ 16,67ms r(p)r( p) Dòng một chiều nhận được trên tải là: I, —Ur(*, R. 2.5.4.4. M ach bôi áp ' D, Tầng thứ 1 Tầng thứ n u, 0— c, u 2 d , ; c, c 2 Tu, a) Hai lần b) 2n lần Hình 2.28. Mạch bội áp Mạch nhân đôi điện áp được dùng trong nhtíng trường hợp đặc biệt, ví dụ như khi yêu cầu điện áp ra cao mà dòng tiêu thụ lại nhỏ (cõ |iA). Nếu dùng một tầng như hình 2.28a thì điện áp một chiều ỏ đầu ra gấp đôi trị sô" đỉnh của điện áp xoay chiều ở đầu vào, vì Cj và C2 được nạp đên giá trị đỉnh của điện áp vào qua Dj và D2 trong hai nửa chu kỳ âm và dương. Trên hình 2.28b trong nửa chu kỳ âm của điện áp U 2, Cj được nạp đến giá trị đỉnh U 9 thông qua Dị. Trong nửa chu kỳ tiếp theo C2 được nạp thông qua Cj và D2 với giá trị ƯC 2 = U C 1 + U 2 = 2U 9- Nếu có n tầng như vậy thì điện áp ra tải Ưr < nU9. Thường chọn n < 10. 2.5.5. Tra cứu điòt 2.5.5.1. Đ iôt chinh lưu Bảng tham sô" của điôt chỉnh lưu có ký hiệu 1N4001A, 1N4002A, 1N4003A, 1N4004A, 1N4005A, 1N4006A, 1N4007A. 56 1N4001A 1N4002A 1N4003A 1N4004A 1N4005A 1N4006A 1N4007A RL101 RL102 RL103 RL104 RL105 RL106 RL107 'Điện áp đỉnh naươc cưc đai 50 100 200 400 600 800 1000 V Điện áp hiéu dung cưc đai 35 70 140 280 420 560 700 V Điện áp mót chiều cưc đai 50 100 200 400 600 800 1000 V Dòng sau chỉnh lưu thuận trung binh cưc đại ở nhiẽt đò 55()c 1,0 A Dòng điện đình thuân 30 A Điên áp tức thời thuận cực đai vói I|ÌC= 1A 1,1 V Dòng điện ngược cực đại Ta= 25°c 5,0 A Ta = 100°c 500 Trung bình dòng điện ngược cực đai khi có tải ở T| =750C 30 A Điên dung măt ghép 15 pF Điẻn trở nhiẽt 50 uc /w Phạm vi nhiệt độ hoạt dộng - 6,5 đến +175 °c 2.5.5.2. Đ iôt ôn áp Bảng tham sô"của điôt ổn áp có ký hiệu từ 1N957 đến 1N978. Ký hiệu điôt Phạm vi ôn áp Điện trở động ở Hệ số nhiệt Dóng ró ngược cực dại Dòng cực ổn áp đó Van» lzT rZT |"zk u Ir2 điển Điên áp kiểm tra dai lỉM V mA Q Q mA Tại A Tại B hinh (mA) (mA) 1N957 6,8 18,5 4,5 700 1,0 0,050 150 4,9 5,2 47 1N958 7,5 16,5 5,5 700 0,£ 0,058 75 5,4 5,7 42 1N959 8,2 15 6,5 700 0,5 0,062 50 5,9 6,2 38 1N960 9,1 14 7,5 700 0,5 0,068 25 6,6 6,9 35 1N961 10 12,5 8,5 700 0,25 0,075 10 7,2 7,6 32 1N962 11 11,5 9,5 700 0,25 0,076 5 8.0 8,4 28 1N963 12 10,5 11,5 700 0,25 0,077 5 8,6 9,1 26 1N964 13 9,5 13 700 0,25 0,079 5 9,4 9.9 24 1N965 15 8,5 16 700 0,25 0,082 5 10,8 11,4 21 1N966 16 7.8 17 700 0,25 0,083 5 11,5 12,2 19 1N967 18 7,0 21 750 0,25 0,085 5 13,0 13,7 17 1N968 20 6,2 25 750 0,25 0,086 5 14,4 15,2 15 1N969 22 5,6 29 750 0,25 0,087 5 15,8 16,7 14 1N970 24 5,2 33 750 0,25 0,088 5 17,3 18,2 13 1N971 27 4,6 41 750 0,25 0,090 5 19,4 20,6 11 1N972 30 4,2 49 1000 0,25 0,091 5 21,6 22,8 10 1N973 33 3,8 58 1000 0 25 0,092 5 23,8 25,1 9,0 1N974 36 3,4 70 1000 0,25 0,093 5 25,9 27,4 ,5 1N975 39 3,2 80 1000 0,25 0,094 5 28,1 29,7 7,8 1N976 43 3,0 93 1500 0,25 0,095 5 31,0 32,7 7,0 1N977 47 2,7 105 1500 0.25 0.095 5 33,8 35,8 6,4 1N978 51 2,5 125 1500 0,25 0,095 5 36,7 38,8 5,9 2.5.5.3. Đ ỉôt cầu Bảng tham sô" của điôt cầu có ký hiệu W005M, W01M, W02M, W04M W06M, W08M, W10M. 57 Tham so Ky hiéu W005M W01M W02M W04M W06M W08M W10M Don vi tiién áp nqyoc dinh ci/c dai 50 100 200 400 600 800 ! 1000 _( V Oién ap vao hiéu duna cut dai 35 70 140 280 420 560 ¡ 700 V --------1 3 _ Oién ap mót chiéu cue dai 50 100 200 400 600 800 i 1000 V --------- £-------------------------- Dónq ra trunq binh cuC dai ó TA = 25°C lo 1.5 A Dónq thuán dinh 50 A Pham vi nhiét dó hoat dóng Tj - 55 den 125 “C Oién áp thuán ciíc dai V, 1.0 V Dóng ngiroc TA=25"C Ih10 j}A cut dai mAI TA=100nC 1 . . ---------- --- ----------------- -------------------------------- 2.5.5.4. D iót cóng su at Báng tham só cua diót cóng suat có ky hiéu tií 6A01 den 6A07. ■B - 4 R -í Cue tié u Cl,'c dai A 25 40 — B 8 60 9 10 C 1.20 1.30 D 8 60 9 10 T inh báng mm Tham só Ky hiéu 6A01 6A02 6A03 6A04 6A05 6AC6 6A07 Don vi Oién áp nguoc cut dai Oién áp ngifoc lám viéc Oién áp mót chiéu Vrhm VrwM V„ 50 100 200 400 600 800 1000 V Oién áp nguUc RMS Vm\s 35 70 140 280 420 560 700 V Dóng ra sau chinh luu trung binh lo 6,0 A Oién áp . ngiroc FSM If»i 400 A Oién áp thuán lf = 6,0A v ,„ 1.0 V Dong nguoc dinh o dién áp Ta = 25"C li«i 10 A mót chiéu TA = 100°C 1.0 A Oién dung mát ghép C. 140 ¡ 70 nF Oién tro nhiét mát ghép R„ en - £ Pham vi nhiét dó lám viéc L —65 dén 150 "■c CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP 1. Các chất rắn đươc chia thành 3 loại: chất bán dẫn, chất cách điên, chất dẫn điện dựa trên nguyên tắc nào? Tại sao gọi là vùng năng lượng? Một nguyên tử đứng cỏ láp có vùng năng lượng khõng? 2. Hãy so sánh 3 loại chất bán dẫn: chất bán dẫn thuần, chất bán dẫn loại N, chất bán dẫn loại p vế các mặt: đổ thị vùng năng lượng, cấu trúc tinh thể, hạt tải mang điện 3. Từ đâc tuyến V-A của điôt hãy nêu cách kiểm tra chất lượng mỏt điỏt khi dùng đóng hố vạn năng? 4. Khi nào thi cấn dùng mạch chỉnh lưu bội áp? Ưu và nhược điểm của mạch là gi7 Khi cấn dòng điên tiéu thụ trên tài lớn dùng mach chỉnh lưu bội áp có lợi không? Vi sao7 5. Hãy nêu các đặc điểm của mật ghép P-N khi không phân cực, khi phân cực thuận, khi phân cực ngược? 6. Cho đặc tính von-ampe của một điôt bán dẫn là: I = 20 10 - 12(eu/u' - 1) (A) Giả thiết u, = 26mV a) Hãy tinh các giá trị dòng điên tương ứng với các giá trị điện ap sau: -0,1; -0,2; -0,5; -0,6; -0,7; -0,8; 0; 0,1; 0,2; 0,5; 0,6; 0,7; 0,8 b) Dựa trên các kết quả tính toán được, hãy vẽ 'đặc tuyên von-ampe của điôt. c) Nếu mắc song song một nguốn pin 1,5V với điỗt trên thi dòng điên đi qua điỏt bằng bao nhiêu? d) Hãy tính điên trở động của điõt r = AV/Al khi U=0,5V. 7. Có thể thay thế một điòt ổn áp bằng môt điỏt chỉnh lưu không7 Tại sao? 8. Hãy cho biết điều kiện đóng mở của một điõt bán dẫn? Đặc điểm của điỏt khi đóng và khi mở. 9. Sử dụng một điện trỏ 1kQ, một bộ nguốn một chiều 1V, một điõt lý tưởng, hãy thiết kế mạch điện có đặc tuyến dòng-áp như sau; l(mA) ‘ l(mA) i / -2 -1 0. ______ w 1 / Ị ỵ~ w / \ / U(V) / UjV) / . ----------- -1 0 / a) b) Hinh 2.29 10. Nẽu môt sỏ ứng dung của điỏt bán dẫn. 11. Xác định vu, VR va I , trong mạch điện hinh 2.30. 12. Xác định V0 và lL, trong mạch điện hinh 2 31 59 13. Xác định I, vt, V2 và V0 trong mạch hình 2.32. 14. Cho mạch điện hinh 2.33. a) Xác định VL, lL, lz và lR nếu R, = 180Q. b) Xác định giá trị của R, sao cho điõt Zener hoạt động không quá cóng c) Xác định giá trị tối thiểu của R, để điôt Zener có thể hoạt đỏng được. 1r + V , Rs Si + 10V v0 • v w v -------w w ------—•----------- 220n 4.7K 1+ v, 20V \Jz- 10V 2,2K — 5V Hình 2.32 Hình 2.33 suất. 15. a) Thiết kế hệ thống mach có dạng hình 2.34 biết rằng V; =12V khi I thay đổi từ OmA đến 200mA. Xác định Rs và b) Xác định P /M của điôt Zener. 16. Trong mạch điện hình 2.35, xác định khoảng thay đổi của V sao cho V = 8V và điôt Zener hoạt động không quá công suất. Rq -A/VvV 100Í2 Vz = 8V 200! > R; V, PzrT, = 400mA - - ■ - 4 \ _______ Hinh 2.35 60 C hương <\ 3 / > TR(ìNZITO LƯỠNG cực Trong chương này chúng ta sẽ tìm hiểu về cấu tạo, nguyên lý hoạt động của tranzito lưỡng cực NPN và PNP. Phân tích các họ đặc tuyến, các phương pháp mắc tranzito trong mạch khuếch đại và xét các sơ đồ phân cực cho tranzito NPN và PNP. 3.1 ế CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TRANZITO 3.1.1. Cấu tạo N p N ■o B L Emitơ Colectơ . ;K.Ễ— k i—I— CH— 2. Bazơ B a) Emitơ p N p Colectơ Bazơ b) -N Hình 3.1. Cấu tạo của tranzito loại NPN (a) và PNP (b) Tranzito là một linh kiện bán dẫn gồm các miền bán dẫn tạp chất p, N xen kẽ nhau, tuỳ theo trình tự của miền p và miền N ta có hai loại cấu trúc điển hình: PNP và NPN với các ký hiệu quy ước trên hình 3.1. Đê’ tạo ra các cấu trúc này người ta áp dụng những phương pháp công nghệ khác nhau như: phương pháp hợp kim, phương pháp khuếch tán, phương pháp epitaxi... Miền N thứ nhất của tranzito NPN (với tranzito PNP là miền P) dược gọi là miền emitơ, miền này có nồng độ tạp chất lớn nhất, nó đóng 61 vai trò phát xạ các hạt dẫn (diện tử hoặc lỗ trông), diện cực nôi với miên này được gọi là cực emitơ, ký hiệu là E. Miền p kc tiêp (vói tran/jto PNP là miền N) dược gọi là miền bazư, miền này có nồng độ tạp chàt ít hơn, độ dày cúa nó rất nhỏ so vối kích thước toàn bộ tran/ito. Miền bazo dóng vai trò truyền dạt hạt dẫn, điện cực nôi với miền dược gọi là cực bazơ, ký hiệu là B. Miền N còn lại (với Lranzito PNP là miền P) dược gọi là miền colectơ, miên nàv có nồng độ tạp chất ít nhất, dóng vai trò thu gom các hạt dẫn, điện cực nôi với miên nàv gọi là cực colecto, ký hiệu là c. Mặt ghép P-N giữa emitơ và bazơ được gọi là chuyển tiôp omitơ, ký hiệu là J K. Mặt ghép P -N giữa bazơ và colectó được gọi là chuyển tiêp colectơ, ký hiệu là Jr. VỎ1 câu trúc như vậy, có thể coi tran/.ito như hai điôt mắc dôi nhau nhưng không có nghĩa là cứ mắc hai diôt dôi nhau là có thô thực hiện được chức năng của tran/ito. Bói vì khi đó không có tác dụng tương hỗ lẫn nhau của hai mặt ghép p N. Hiệu ứng tranzito chí xáv ra khi khoáng cách giữa hai chuyển tiêp nhó hơn nhiều so voi độ dài khuếch tán của hạt dẫn. 3.1.2. Nguyên lý hoạt động của tranzito Muôn cho tranzito làm việc ta phái cung cấp cho các cực cua nó một điệp áp một chiều thích hợp. Tuỳ theo điện áp dặt vào các cực mà tranzito làm việc ỏ các chế dộ khác nhau. Có ba chế độ làm việc chính cua tranzito: chế độ khuếch dại (tích cực), chê dộ bão hoà, chê độ cắt dòng. Đê mô tả hoạt động của tranzito, ta lấy tranzito loại NPN làm ví dụ. 3.1.2.1. Chê đô khuếch đ a i ơ chê độ khuêch đại ta phải cung cấp nguồn diện một chiều lên các cực sao cho chuyển tiếp emitơ J|Ọ phân cực thuận, chuyên tiếp colectơ J( phân cực ngược (hình 3.2). Chuyển liếp J[.; phân cực thuận nên các hạt đa số dược lãng cường khuếch tán qua chuyến tiếp J|.; tạo lên dòng IK. Cụ thể là: IK = I en + I|-:p Điện tử từ miền N (miền emito) khuếch tán sang p (miến bazo) tạo nên I|.;N. Lô trông từ miền p (miền ba/.ơ) khuếch tán sang N (miến emitơ) tạo nên 1 K|,. Vì nồng độ hạt da số trong miền ba/,0 ' ít hơn nhiều so V0 1 miến emitơ và bồ dày miền einitơ lớn hơn bê dày miền bazơ rất nhiều nôn I . >> 1 ;|, do đó I ị. = I ị.;ề«^ . 62 Các điện tử từ emitơ phun vào bazơ lại trở thành các hạt thiêu sô, do sự chênh lệch về nồng độ các điện tử này tiêp tục khuêch tán dôn miền điện tích không gian chuyển tiếp Jc. Tại đây chúng bị diện trường của chuyển Liếp Jc phân cực ngược cuốn sang miền colectơ tạo nôn dòng Ir. Dòng [(. gồm hai thành phần: dòng của các hạt điện tử từ miền emitơ, và dòng của các hạt thiêu số (điện tử ỏ miên bazơ khi chúa có sự khuếch tán từ emitơ sang và lỗ trông ỏ miền colcctơ). Dòng của các hạt thiếu sô được gọi là dỏng điện ngược It.|ị0 (hay còn gọi là dỏng điện rò) có giá trị rất nhỏ. Dòng điện 1(150 không phụ thuộc vào dòng điện IK nên không diều khiên được và đâv là thành phẩn dòng điện không cần thiết. Tuy miền bazơ hẹp và pha tạp ít nhưng sô lỗ trông là hạt dẫn da sô tại dâv cũng dáng kê so với sô hạt dẫn không cân bằng (điện tử) mới phun vào tù emitơ, cho nên trong miền bazơ vẫn xảy ra hiện tượng tái hợp. Hiện tượng tái hợp này làm trung hoà bốt điện tử và lỗ trông trong miền bazo, tương ứng với nó làm xuâ’t hiện dòng tái hựp I|J. Ap dụng dinh luật Kirchhof'f ta có: I E = lc + I]J. Dòng hạt đa sô Dòng hat thiểu sô Hình 3.2. Nguyên tắc hoạt đông của tranzito NPN 3.1.2.2. Chê đô cắt dòng ơ chê độ cát dòng ta phái cung câp nguồn diện một chiều lên các cực sao cho cả hai chuyển tiếp emitơ J F và chuyển tiếp colectơ J c đều phân cực ngược. Lúc này diện trỏ của tranzito rất lớn và qua tranzito chỉ có dòng diện ngược rất nhò cua chuyên tiêp colcctơ IC1 0 - 3.1.2.3. Chê đô bão hoà 0 chê dộ bão hoà ta phải cung cấp nguồn điện một chiều lên các cực sao cho cả hai chuyên tiếp emitơ J|.; và chuyên tiêp colectơ Jc đều phân cực thuận. Khi (ỉó diện trớ của hai chuyên tiếp J K và J(- rất nhỏ. Dòng diện qua tran/ito I, khá lỏn và gẩn bằng dòng bão hoà. 63 Chê độ khuếch đại là sử dụng tranzito như một phần tử tuyến tính để khuếch đại tín hiệu, trong khi chế độ bão hoà và cắt dòng thì tranzito làm việc như một khoá điện tử với hai trạng thái phân biệt: đóng (nôi mạch cho dòng di qua tranzito) và mơ (ngắt mạch không cho dòng chảy qua tranzito). Hinh 3.3. Hình dạng thực tế của một số loại tranzito Từ các mô tả trên ta có các quan hệ dòng điện trong tranzito như sau: Ie - Ic + Iiỉ; aE ơ đây a dc là hệ số truyền đạt dòng điện của tranzito ở chê độ một chiều, đế đánh giá mức dộ hao hụt dòng khuêch tán trong miên bazơ. Hệ sô' khuếch đại dòng điện ỏ chê độ một chiểu được định nghĩa: Từ đó ta có môi quan hộ giữa a dc. và PC1C như sau: 3.1.3. Tham sô của tranzito Dòng ICmax là dòng qua cực colectơ lớn nhất trong thời gian dài mà không làm tranzito nóng quá nhiệt độ cho phép. Điện áp ƯCmax là điện áp lớn nhất đặt vào hai cực colectơ-emitơ (trong sơ đồ EC hoặc CC) hoặc bazơ-colectơ (trong sơ đồ BC) mà không làm chuyên tiếp colectơ bị đánh thủng. Công suất P Cmax là công suất lớn nhất tiêu hao trên chuyển tiếp colectơ t’-ong thòi gian dài mà tranzito vẫn làm việc bình thường. Hộ sô a xác định chất lượng của tranzito (càng gần 1 càng tót). Hệ số khuếch đại dòng điện tĩnh p cho bict khả năng khuếch đại dòng điện của tranzito (càng lớn hơn 1 càng tôt). 64 D ò n g đ i ệ n r ò I cbo > d ò n g đ i ệ n r ò c à n g n h ỏ t h ì t r a n z i t o c à n g tô t. Nhiệt độ làm việc giới hạn là nhiệt độ cho phép lớn nhât bảo đảm cho tranzito làm việc còn ổn định. Tần sô' cắt fcmax là tần sô' lớn nhất mà tranzito có thể làm việc mà hệ số’ khuếch đại dòng điện hay hệ sô' truyền đạt dòng điện giảm đi và bằng 0,7 giá trị ban đầu (ký hiệu là fa và fp). 3.2. CÁC CÁCH MẮC cơ BẢN CỦA TRANZITO Trong các mạch điện, tranzito được xem như một mạng bốn cực: tín hiệu được đưa vào giữa hai cực và tín hiệu lấy ra cũng giữa hai cực. Tranzito là linh kiện bán dẫn có ba cực nên khi sử dụng phải đặt một cực chung cho cả đầu vào và đầu ra. Dựa vào cách đưa tín hiệu vào và ra tại các cực của tranzito ta có ba cách mắc cơ bản của tranzito: mạch bazơ chung (BC), mạch emitơ chung (EC), mạch colectơ chung (CC). 3.2.1. Mạch bazơ chung (BC) Trong cách mắc bazơ chung, tín hiệu vào được đặt giữa hai cực emitơ và bazơ, còn tín hiệu ra lấy từ cực colectơ và bazơ. Sơ đồ cách mắc BC được minh hoạ ỏ trên hình 3.4. c E Ic E E o « c ■o c u.u B o ■o o ■o BB a) b) Hình 3.4. Sơ đổ cách ghép BC (a): tranzito NPN, (b): tranzito PNP Trên hình 3.4 chiều mủi tên chỉ chiều của dòng điện trên các cực của tranzito. Để thấy rõ quan hộ giữa các dòng điện và điện áp trên các cực của tranzito trong cách mắc BC người ta dùng ba họ đặc tuyên: họ đặc tuyến vào, họ đặc tuyến ra và họ đặc tuyên truyền đạt. 3.2.1.1. Ho đ ặ c tuyên vào Đặc tuyến vào (hình 3.5) là quan hộ giữa dòng điện vào IE biến thiên theo điện áp vào U EB khi điện áp ra U C1Ị giữ khC <=Ị đổi. It; = f(U|.:lì) khi UCI3 = const. 65 Đê nhận được đặc tuyên vào trong cách mắc BC, cần giữ U rB một giá trị không đối, thay đổi giá trị điện áp U Kn và ghi lại giá trị dòng IE tương ứng, sau đó biểu diễn kết quả này trên trục toạ độ IE, U KB. Nhận xét: Do chuycn tiếp emitơ luôn phân cực thuận cho nên đặc tuyến vào của mạch bazơ chung cơ bản giông đặc tuyến thuận của điôt. ứ ng với Hình 3.5. Đặc tuyến vào của cách mắc điện áp Ư FB cố định dòng vào IE BC đối với Tranzito NPN :àng lớn khi điện áp ra U CIJ càng lỏn vì khi tăng ƯCB làm cho miền điện tích không gian của chuyên tiêp colectơ 1 'ộng ra làm cho khoảng cách hiộu dụng giữa chuyển tiêp emitơ và colectơ ngắn lại, do đó làm dòng IE tăng lên. 3.2.1.2. Đ ặc tuyến ra Đặc tuyến ra (hình 3.6) là quan hệ giữa dòng điện ra Ic biến thiên theo điện áp ra U CR khi dòng điện vào IE giữ không đổi. Ic = f(Urn) khi IK = const. Để nhận được đặc tuyên ra trong cách mắc BC, cần giữ Ip ở một giá trị không đổi, thay đổi giá trị điện áp ucu và ghi lại giá trị dòng Ic tương ứng, sau dó biểu diễn kêt quả này trên trục toạ độ Ic, U CLỊ. Nhận xét: Khi U clỊ tăng lên, Ic chỉ tăng không đáng kể, nghĩa là hầu hết các hạt dẫn được phun vào miền bazơ từ miền emitơ đểu đến được miền colectơ (dĩ nhiên Ic < IE). Khi u cn tăng làm cho độ rộng miền điện tích không gian chuyển tiếp colectơ lớn lên, độ rộng hiệu dụng của miên bazơ hẹp lại, sô hạt dẫn đên dược miền colectơ nhiều hơn nên dòng Ic tăng lên. Trong cách mắc BC khi điện áp ra U CB giảm tối không thì dòng điện ra Ic vẫn chưa giảm đến không. Bơi vì khi điện áp ƯCB giảm đến không thì bản thân chuyên tiếp colectơ vẫn còn điện thê tiêp xúc. chính điện thế tiếp xúc colectơ đã cuốn những hạt dẫn từ bazơ sang colectơ làm cho dòng Ic tiếp tục chảy. Đê dừng hẳn dòng Ic thì chuyên tiép coìectơ phải được phân cực thuận vối giá trị nhỏ nhât bằng điện thê tiôp xúc làm cho các hạt dẫn từ bazơ không thể sang được colectơ (Ic = 0 ). 66 Nêu t ă n g đ i ệ n áp n g ư ợ c Uru đến m ộ t g i á t r ị n h ấ t đ ị n h n à o đó (g ọ i là đ i ệ n á p đ á n h t h ủ n g ) d ò n g I c t ă n g l ê n đ ộ t n g ộ t có t h ể d ẫ n đ ế n h ỏ n g t r a n z i t o . Hình 3.6. Đặc tuyến ra và đãc tuyến truyền đạt của cách mắc BC đối với tranzito NPN 3.2.1.3. Đ ăc tuyến truyên đ a t Đặc tuyến truyền đạt (hình 3.6) là quan hệ giữa dòng điện ra Ic biên thiên theo dòng điện vào IE khi diện áp ra U CR giữ không đổi. Ic = f(IE) khi u r[ỉ = const. Để vẽ đặc tuyến này có hai cách: lioặc bằng thực nghiệm hoặc từ đặc tuyên ra. - Bằng thực nghiệm: Giữ nguyên điện áp UCB, thay đổi dòng vào IE, ghi lại các kết quả tương ứng dòng Ic, sau đó biểu diễn các kết quả thu được trên hệ toạ độ Ic, IK. - Bằng cách suy từ đặc tuyến ra: Tại vị trí ucn cho trước trên đặc tuyến ra, vẽ đường song song với trục tung, đưòng này cắt đặc tuyến ra ở những điểm khác nhau. Tương ứng vối giao điểm này tìm được giá trị Ic. Trôn hộ toạ độ Ic, IK vẽ những điểm có toạ độ IC) IE vừa tìm được, nổi các điểm này với nhau ta được đặc tuyến truyền đạt. 3.2.2. Mạch emitơ chung (EC) Trong cách mắc EC, điện áp vào được mắc giữa cực bazơ và cực 67 emitơ, còn điện áp ra lấy từ cực colectơ và cực emitơ. Sơ dồ cách măc EC được cho trên hình 3.7. Iß II Í , - I IX o----------- - IE Î o------------- u. ------------o b) Hình 3.7. Sơ đổ cách mắc EC a) Tranzito NPN, b) Tranzito PNP 3.2.2.1. Đ ặc tuyến vào Đặc tuyến vào (hình 3.8) là quan hệ giữa dòng điện vào IB biến thiên theo điện áp vào UBF khi điện áp ra U rE giữ không dôi. IB = f(UBE) khi U CF = const. Đê nhận được đặc tuvến vào trong cách mắc EC, cần giữ UCE ỏ một giá trị không đối, thay đôi giá trị điện áp Ư J J E và ghi lại giá trị dòng IịỊ tương ứng, sau đó biểu diễn kêt quả này trên trục toạ độ IB, U|iK. Nhận xét: Hinh 3.8. Đặc tuyến váo của cách mắc Ec đối VỚI Tranzito NPN Đặc tuyến vào của cách mắc EC giông như đặc tuyến của chuyển tiếp P -N phân cực thuận, vì dòng IB trong trường hợp này là một phần của dòng tổng IK chảy qua chuyển tiếp J E phân cực thuận, ứ n g vối một giá trị ƯliE nhất định dòng IB càng nhỏ khi U CE càng lốn, vì khi tăng U CK tức là tăng U (-u làm cho miền diện tích không gian của chuyên tiếp colectơ rộng ra chủ yếu vê phía miền bazơ pha tạp ít. Diện áp U (u càng lớn thì tý lệ hạt dẫn đến colectơ càng lớn, sô' hạt dẫn bị tái hợp trong miền bazơ để tạo thành dòng bazơ càng ít, do đó dòng bazờ nhò đi. 68 3.2.2.2. Đ ặc tuyên ra Đặc tuyến ra (hình 3 .9 ) là quan hệ giữa dòng điện ra Ic biến thiên theo điện áp ra U CE khi dòng điện vào IB giữ không đổi. Ic = f(UCE) khi IB = const. Để nhận được đặc tuyến ra trong cách mắc EC, cần giữ IB ở một giá trị không đổi, thay đổi giá trị điện áp U CE và ghi lại giá trị dòng Ic tương ứng, sau đó biểu diễn kết quả này trên trục toạ độ Ic, U CE. Nhận xét: Tại vùng tích cực, độ dốc của đặc tuyến nhỏ nhất vì trong cách mắc EC dòng IE không giữ cô' định. Khi tăng U CE độ rộng hiệu dụng miền bazơ hẹp lại làm cho hạt dẫn đến colectơ nhiều hơn, do đó dòng Ic tăng lên. Khi U CE giảm xuống không thì Ic cũng giảm xuống không. Bơi vì khi đó chuyển tiếp colectơ phân cực thuận sẽ đẩy những hạt thiểu số tạo thành dòng colectơ quay trở lại miền bazơ làm cho dòng Ic giảm xuống không. Nếu tăng U CE lên quá lớn thì dòng Ic sẽ tăng lên đột ngột. Đó là miền đánh thủng chuyên tiếp Ic của tranzito. Do đó khi tranzito làm việc ở điện áp U CE lớn cần có biện pháp hạn chế dòng Ic đề phòng tranzito bị phá huỷ bơi dòng Ic quá lớn. 3.2.2.3. Đ ặc tuyến truyên đ a t Đặc tuyến truyền đạt (hình 3.9) là quan hệ giữa dòng điện ra Ic biến thiên theo dòng điện vào IB khi điện áp ra U CE giữ không đổi. Hình 3.9. Đặc tuyến ra và đặc tuyến truyền đạt của cách mắc EC đối với tranzito NPN 69 Ic = f(IJi) khi U CE = const. Đê vẽ đặc tuyến này có hai cách: hoặc bằng thực nghiệm hoặc từ đặc tuyên ra. — Bằng thực nghiệm: Giữ nguyên điện áp U CE, thay đổi dòng vào IB ghi lại các kết quả tương ứng dòng Ic, sau đó biểu diễn các két quả thu được trẽn hệ toạ độ Ic, In. — Bằng cách suy từ đặc tuyên ra: Tại vị trí U CE cho trước trôn đặc tuyên ra, vẽ đường song song vối trục tung, đường này cắt đặc tuyên ra ờ những điểm khác nhau. Tương ứng với giao điểm này tìm được giá trị Ic. Trên hệ toạ độ Ic, IB vẽ những điểm có toạ độ Ic, Iu vừa tìm được, nôi các điếm này vối nhau ta dược đặc tuyến truyền đạt. 3.2.3. Mạch colectơ chung (CC) Trong cách mắc c c , điện áp vào dược mắc giữa cực bazơ và cực colectơ, còn điện áp ra lấy từ cực emitơ và cực colectơ. Sơ đồ cách mắc cc được cho trên hình 3.10. ur a) Tranzito NPN; b) Tranzito PNP Ib^ ) 3.2.3.1. Đ ặc tuyến vào Đặc tuyên vào (hình 3.11) là quan hộ giữa dòng điện vào IB biến thiên theo điện áp vào Ưlir khi điện áp ra UFC giữ không dôi. IB = f(UBC) khi U FC = const. Đe nhñn được đặc tuyên vào trong cách mắc c c , cần giữ U EC UF 100 90 80 70 60 50 40 30 20 10 2V upr = 4V -5 UBC(V) một giá trị không đổi, thay đổi giá trị 70 Hinh 3.11. Đặc tuyến vào cùa cách mắc cc đối với tranzito NPN điện áp unc và ghi lại giá trị dòng IB tương ứng, sau đó biểu diễn kết quả này trên trục toạ độ IB, U BC. Nhận xét: Đặc tuyến vào của cách mắc cc có dạng khác hẳn so với đặc tuyên vào của hai cách mắc EC và BC. Bơi vì trong cách mắc mạch cc điện áp vào UBC phụ thuộc rất nhiều vào điện áp ra U EC (khi làm việc ỏ chê độ khuếch đại, điện áp UßE đôi vói tranzito silic luôn giữ khoảng 0,7V, còn tranzito gemani vào khoảng 0,3V, trong khi điện áp U EC biên đổi trong khoảng rộng). Với cùng một giá trị điện áp U EC dòng điện I[Ị giảm khi điện áp UBC tăng. 3.2.3.2. Đ ăc tuyến ra Đặc tuyến ra là quan hệ giữa dòng điện ra IE biên thiên theo điện áp ra U EC khi dòng điện vào Ib giữ không đổi. IE = f(UEC) khi IB = const. Đê nhận được đặc tuyến ra trong cách mắc cc, cần giữ I| 3 ở một giá trị không đổi, thay đổi giá trị điện áp U EC và ghi lại giá trị dòng IF tương ứng, sau dó biêu diễn kết quả này trên trục toạ độ IE, U EC. 3.2.3.3. Đ ăc tuyến truyên đ a t Đặc tuyến truyền đạt là quan hệ giữa dòng điện ra IE biến thiên theo dòng điện vào IB khi điện áp ra U FC giữ không đổi. IE = Í'(I|¡) khi U FC = const.. Đe vẽ đặc tuyến này có hai cách: hoặc bằng thực nghiệm hoặc từ đặc tuyên ra. Bằng thực nghiệm: Giữ nguyên điện áp ƯEC, thay đổi dòng vào IB, ghi lại các kết quả tương ứng dòng IE, sau đó biểu diễn các kết quả thu được trên hộ toạ độ I E, I[Ị. Bằng cách suy từ đặc tuyến ra: Tại vị trí U EC cho trước trên đặc tuyến ra, vẽ đường song song với trục tung, đường này cắt đặc tuyến ra ỏ những diêm khác nhau. Tương ứng với giao điểm này tìm được giá trị IE. Trôn hộ toạ độ IK, IB vẽ những điểm có toạ độ IE, In vừa tìm được, nối các điểm này VỚ I nhau ta được đặc tuyến truyền đạt. Bởi vì ĩ c =s I).; cho nên đặc tuyên ra và đặc tuyến truyền đạt trong cách mác cc tương tự như cách mắc EC nhưng thay Ic bơi IE ,ƯCE bởi U EC. 71 3.3. PHÂN cực CHO TRANZITO LƯỠNG cực 3.3ẵ1. Giới thiệu Đê tranzito lưỡng cực hoạt động ta phải phân cực cho tranzito, nghĩa là đưa một điện áp một chiểu từ bên ngoài vào chuyên tiêp emitơ và colectơ với giá trị và cực tính phù hợp. Khi các giá trị điện áp một chiều đặt vào tranzito đã xác lập, dòng điện tĩnh qua tranzito cũng như điện áp tĩnh trên các cực tranzito sẽ có những giá trị nhất định, người ta gọi đó là điều kiện phân cực cho tranzito. Trên đặc tuyến ra của tranzito, điều kiện phân cực này được thể hiện qua điểm làm việc tĩnh Q. Nhiều tham sô của mạch tranzito phụ thuộc vào điểm làm việc tĩnh. Bỏi vậy vấn đề phân cực cho tranzito không những nhằm làm cho tranzito có thể làm việc bình thường mà còn đảm bảo sao cho mạch tranzito có được những tham sô tôi ưu đôi với từng mục đích sử dụng. Khi phân cực nếu: Chuyển tiếp emitơ phân cực thuận, chuyên tiêp colectơ phân cực ngược tranzito sẽ hoạt động trong vùng tích cực. Khi tính toán chê độ một chiều trong vùng này ta thường sử dụng các công thức: U(3E = 0,7V I e ~ (P+ 1)Ib ~ Ic Ic = pllỉ Chuyên tiêp emitơ phân cực ngược, tranzito sẽ làm việc trong vùng cắt. Chuyên tiếp emitơ và colectơ đều phân cực thuận, tranzito sẽ làm việc trong vùng bão hoà. Chú ý: để tranzito khuếch đại tín hiệu phải phân cực cho nó hoạt động ở vùng tích cực» — Đường tải tĩnh và điểm làm việc tĩnh. Đường tải tĩnh là đường biểu diễn môi quan hệ giữa dòng điện đầu ra và điện áp đầu ra ỏ chê độ một chiều. Đường tải tĩnh được vẽ trên đặc tuyến ra của tranzito đê nghiên cứu dòng điện và điện áp khi nó mắc trong mạch cụ thô nào đó (khi có tải). Điểm làm việc tĩnh (còn gọi là điểm công tác tĩnh và thường ký hiệu là điểm Q) là điểm nằm trên đường tải tĩnh xác định dòng điện và điện áp trên tranzito khi chưa có tín hiệu xoay chiếu đặt vào, tức là xác định diều kiện phân cực tĩnh cho tranziío. Đê tranzito khuếch đại dược tín hiệu, đ i ể m làm việc tĩnh Q ohải nằm trong vùng tích c ự c . nêu chọn được điểm Q thích hợp (thường là giữa đặc tuyên ra) thì b i ê n độ t í n hiệu ra 72 c ó thể l ớ n m à không bị méo (méo nghĩa là dạng tín hiệu ra khác VỐI dạng tín hiệu vào). Nếu chọn điểm làm việc tĩnh không thích hợp, muôn cho tín hiệu không méo thì biên độ tín hiệu lại nhỏ. — On định điểm làm việc tĩnh khi nhiệt độ thay đôi. Các tham sô' của- tranzito rất nhạy cảm VỚI nhiệt độ. Hai đại lượng nhạy-cảm với nhiệt độ nhất và thường cũng ảnh hưỏng nhiều đến sự ổn định điểm làm việc tĩnh của tranzito là điện áp U BE và dòng rò ngược Ico. Thực nghiệm chứng minh rằng nhiệt độ thay đổi khiến U BE thay đôi, nếu đo bằng tỷ sô" (AUue /AT) sẽ bằng -2,0mV/°C đôi với tranzito silic và - l , 8 mV/°C đối với tranzito gemani. Còn dòng Ico nói chung tăng gấp hai lần khi nhiệt độ tăng 10°c. u 3.3.2. Mạch phân cực kiểu cố định Sơ đồ mạch phân cực cô" định sử dụng tranzito NPN được cho trên hình 3.12 (với tranzito PNP sơ đồ, các công thức và cách tính hoàn toàn tương tự, bằng cách thay đổi chiều dòng điện và cực của điện áp cung cấp). E Theo định luật Kirchhoff cho vòng bazơ—emitơ ta có: RbHinh 3.12. Mạch phản cực cố định Khi làm việc, chuyên tiếp emitơ luôn phân cực thuận, cho nên UịiE thường rất nhó (từ 0,2 đến 0,7V), u cc Uẹc không đôi, Rb không đôi, do đó dòng IB Rc từ nguồn một chiếu cung cấp cho tranzito sẽ không đổi, bới vậy cách phân cực này gọi là phân cực bằng dòng cô định. Ta có: I(' = pI|Ị Theo định luật Kirchhoff cho vòng colectơ — emitơ ta có: lc(mA) U(-c = I('K( + Uck => Ut.E - Ucc - ICRCHinh 3.13. Đường tải tĩnh Biểu thức trên dược gọi là phương trình đường tải tĩnh. Đê vẽ đường tái tĩnh ta cần xác định hai điếm : 1 0 G T L K O IE N T Ư A 73 Điểm thứ nhất: UCE = 0 suy ra Ic = Ucc/Rc (điểm ngắn mạch của tranzito)ế Điểm thứ hai: Ic = 0 suy ra UCE = u cc (điểm hỏ mạch của tranzito). Với hai điểm này ta vẽ được đường tải tĩnh như hình 3.13. Nêu thay đổi giá trị của điện trở RB sẽ làm cho IB thay đôi, khi đó đường tải tĩnh không đổi, nhưng điểm làm việc tĩnh Q sẽ dịch lên hoặc xuông (hình 3.14). - Khi thay đổi giá trị điện trở Rc và giữ nguyên nguồn u cc sẽ làm đường tải tĩnh thay đổi như hình 3.14a. — Khi giữ nguyên giá trị Rc và thay đổi nguồn u cc thì đường tai tĩnh sẽ dịch chuyển như hình 3.14b. Nhận xét: Mạch này có độ ổn định nhiệt kém nên chỉ dùng khi mạch yêu cầu độ ổn định nhiệt không cao. V í dụ 1: Cho mạch điện như hình 3.15. Hãy tính dòng điện và điện áp tại các cực của tranzito ỏ chê độ một chiều. Giải: IB =_ U C C ~ U BE _ 15V-0,7V Rb 330kQ= 43,33|iA Ic = p i B =4333|iA = 4,333mA Ucp = Ư CC- I C.RC =15-4,333.2,2 = 5,4674V U b = U b, + U e = 0.7V Uc = UCE + U E = 5,4674V ƯBC = U B- Ư C = 0 ,7 -5 ,4 6 7 4 = - 4 ,7674V Trong trường hợp này UE = ov. 74 Giá trị U BC âm, chứng tỏ chuyển tiêp colectơ phân cực ngược. u cc = + 15V Hinh 3.15 Ví dụ 2: Cho mạch phân cực cô" định có đường tải tĩnh và điểm làm việc tĩnh Q như hình 3.16. Hãy tính các giá trị ucc, RB, Rc. Giải: Từ hình 3.16 ta có: Tại Ic = 0 : ƯCF = ư cc = 20V Tại U CE = 0: Ic = 5mA R U«L = 2ỌV_ = 4 k n c Ic 5mA u BH _ 20V - 0,7V 4ịiA= 4,825MQ 3.3.3. Mạch phân cực kiểu hổi tiếp điện áp Mạch phân cực hồi tiếp điện áp + o được cho trên hình 3.17. Một đường < Rc hồi tiếp từ cực c vê cực B làm cho Ru c, -)b *'ccie u, i Ie mạch đạt được sự ổn định đáng kể. Tuy nhiên điểm làm việc Q (được xác dịnh bơi ICQ và UCEq) không hoàn toàn dộc lập p, nhưng ôn định hơn so với mạch phân cực bằng dòng cố định hoặc phân cực emitơ. Hình 3.17. Mạch phàn cực hổi tiếp điện áp Theo định luật Kirchhoff II cho vòng bazơ—emitơ ta có: U (T — (I (-Re + I[ịRu + Uịju + IeRe) = 0 75 Mặt khác: I’c = Ic + IB. Tuy nhiên, dòng Ic và I’c quá lốn so với IB nên I’c w Ic . Thay thê I’c ~ Ic ~ PIb và Ie ~ Ic sẽ có kết quả là: 1 0 p Ucc - PIb Rc ~ Ib^b — Ube — PIb Re - 0 °—) \ Rút gọn ta có: Uv u cc — UBE — Ị3Ib (Rc+Re) ~ Ib^ b — 0 Vây dòng IB là: IB = -------—----- —---- 8 R B+P(RC + RE) Kết quả trên cho ta thấy phản hồi của điện trở Rc trỏ lại đầu vào, tương ou, 10nF Hình 3.18 15V 2 .2 kn đương với sự phản hồi của RE. Điện trỏ Rb làm nhiệm vụ hồi tiếp âm cả điện áp một chiểu và xoay chiều. Trong đó hồi tiếp âm điện áp xoay chiểu làm giảm hệ sô khuếch đại của mạch. Để khắc phục, thay điện trở RB bằng hai điện trở với một tụ nối giữa 330k0 uu o 10nF 10mF — IG-^U, p = 150 Ikn chúng xuống mát. Ví dụ 3: Xác định ICQ và ƯCEQ trong hình vẽ 3.19. Giải: Ir =14,3V Hình 3.19 R b + (P + 1)Re 330kQ+151kQ= 29,73ịiA Ic = p iB = 150. 29,73(iA = 4,46mA U c e q “ u c c — I c ( R c + R e ) = 15V - (4,46mA)(2,2kQ+lkQ) = 0,73V Ví dụ 4: Tiếp tục tính lại ví dụ 3 với p = 90 Giải: Và 76 Ị - U c c - U bh _ 15V - 0,7V u Rb+P(Re + Rc ) 330kQ + 90(2,2kQ + lkQ) Ic = pIB = 90.23,lfiA = 2,08mA U c e q = U c c — I c ( R c + R e ) = 15V - (2,08mA)(2,2kf2 + lkQ) = 8,344V Nếu I’c « Ic, dường tải tĩnh của mạch hồi tiếp điện áp tương tự như mạch phân áp và mạch phân cực emitơ. 3.3.4. Mạch phân cực kiểu hồi tiếp dòng điện Mạch phân cực ổn định cực emitơ như hình 3.20. Điện trở Re được mắc thêm để tăng độ ổn định hơn so với mạch phân cực cô" định (điều này sẽ 6- được minh hoạ qua các ví dụ sau này). Theo định luật Kirchhoff II cho vòng bazơ-emitơ, ta có: Ucc = Ib^ b + U BE + IeRe Ta đã biết IE = (P +1)IB Thay vào phương trình trên ta có: Hình 3.20. Sơ đổ phản cực hổi tiếp dòng điện u cc = IbRb ■*" U[JE + (P +1)IbRe => U BE = Ưcc — Ib^ b — (P iìRk Rút IB ta được: Khi nhiệt độ tăng dẫn đến dòng của tranzito tăng (do sự phát xạ cặp điện tử, lỗ trông tăng) thì U BE giảm, dòng tranzito giảm cho nên mạch có tác dụng ôn định nhiệt tốt. Theo định luật Kirchhoff II cho vòng colectơ - emitơ, ta có: Ưcc — ICRC + U CE +IkRe Thay thế IE as Ic ta có: UCE — Ucc — Ic(Ro+ Rk) Điện áp UF được xác định bằng: U E = IERE Điện áp U(- được xác định bằng: U(- = U CE + U E hoặc u c = u cc - ICRC Diện áp tại cực B có thể xác định từ : UB = Ưcc - IBRB hoặc U B = U BE + ƯE Điện trỏ Re làm nhiệm vụ hồi tiếp âm dòng điện, đê ngăn không cho hồi tiếp âm dòng xoay chiều (vì hồi tiếp âm dòng xoay chiều làm giảm hệ số khuếch đại của mạch) mắc tụ CK song song với điện trỏ RE để ngắn mạch đối với dòng xoay chiều (ZCE « Rị.;). Đường tải tĩnh của mạch phân cực emitơ được xác định như sau: U c ẽ - U c c — IcC R c'1' K e) De vẽ đường tài tĩnh ta cần xác dịnh hai điểm: 77 20V - Điểm thứ nhãt: U CE = 0 suy ra Ic = UCC/(RC + RE) — Điểm thứ hai: Ic = 0 suy ra UCE = u cc. Ví dụ 5: Cho sơ đồ mạch phân cực emitơ như hình 3.21. Tính toạ độ điểm làm việc tĩnh Q của mạch. Giải: Ưcc-Ư w cc w BE _ _____T / T_________ 20V - 0 , 7V IB = Ru+(P+1)Re 470kQ + (121).0,56kQ= 35,89|iA ICQ = p iB = 120.35,89fxA = 4,3mA UCEQ = ư cc - lc (Rc +Re)= 2 0 V - 4,3mA.(2,2kQ + 0,56kQ) = 8,13V 3.3.5. Mạch phân cực kiểu phân áp Trong các mạch phân cực trước, sự phân cực dòng diện ICQ và diện áp UCEQ là một hàm sô" của hệ sô khuếch dại dòng điện (Ị3). Trong khi đó, Ị3 là nhạy cảm VỚI nhiệt độ và giá trị thực tế của p thì thường không được xác định chính xác. Vì thế, xây dựng dược một mạch phân cực mà ít phụ thuộc, hoặc độc lập với Ị5 là vô cùng quan trọng. Với sơ đồ của mạch phân áp như hình 3.22, nêu chọn được các tham sô của mạch hoàn hảo thì dòng điện ICQ và điện áp U C E Q có thể hoàn toàn độc lập vối p. 3.3.5.1. P h ản tích chính xác Hình 3.22. Mạch phản áp Đầu vào của sơ đồ hình 3.23 có thể vẽ lại như hình 3.24. Hình 3.23 Hình 3.24. Xác đinh u., 78