🔙 Quay lại trang tải sách pdf ebook Giáo trình kế toán tài chính 2 Ebooks Nhóm Zalo ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TE v à q u ả n t r ị k i n h d o a n h PGS.TS Đỗ Thị Thúy Phương - ThS. Thái Thị Thái Nguyện (Đồng chủ biên) Giáo trình KỆ t o ắ n ả TÀI C h ín h ^ ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN im rC N G ĐẠI HỌC KINH TẺ VẢ QUẢN TRỊ KINH DOANH PCS.TS Đỗ Thị Thúy Phương - ThS. Thái Thị Thái Nguyên (Đồng chủ biên) GIÁO TRÌNH TÀI GhínhÀ NHÀ XUÁ T BẢN ĐẠI HỌC THÁI NG UYÊN NĂM 2019 X ° 1' 19 Mã so: -------------------- ĐHTN - 2019 MỤC LỤC ■ ■ LỜI NÓI Đ À U ............................................................................................ 11 DA>H MỤC VIÉT T Ắ T ........................................................................ 13 ChưortỊỊ ỉ. Tổng quan về kế toán tài chính trong doanh nghiệp.... 15 1.1. Vai trò và nhiệm vụ kế toán tài chính trong doanh nghiệp . 15 1.1.1. Vai trò của kế toán trong quản lý ................................... 15 1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán tài chính trong doanh nghiệp.... 18 1.2. Các nguyên tắc kế toán cơ b ản ............................................... 18 1.2.1. Khái quát về các nguyên tắc cơ bản của kế toán.......... 18 1.2.2. Các nguyên tắc kế toán cơ bản được thừa nhận........... 19 1.3. Luật kế toán và chuẩn mực kế toán Việt N am .....................24 1.3.1. Sự ra đời và phát triển của Kế toán Việt Nam và Luật kế toán Việt Nam........................................................................... 24 1.3.2. Giới thiệu hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam...... 26 1.4. Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam................................29 1.4.1. Chế độ chứng từ kế toán.................................................... 29 1.4.2. Hệ thống tài khoản kể toán................................................30 1.4.3. Chế độ sổ kế toán................................................................31 1.4.4. Hệ thống báo cáo tài chính................................................32 1.5. Nội dung và yêu cầu cùa kế toán tài chính trong doanh nghiệp.. 33 1.5.1. Nội dung của kế toán tài chính trong doanh nghiệp......33 1.5.2. Yêu cầu về thông tin trong công tác kế toán.................. 36 Chưtmg 2. Ke toán vốn bằng tiề n .........................................................37 2.1. Những vấn đề chung về vốn bằng tiền .....................................38 2.1.1. Khái niệm vốn bằng tiề n ..................................................38 2.1.2. Một số quy định về kế toán vốn bằng tiền .......................39 2.1.3. Nhiệm vụ kế toán................................................................43 2.2. Kế toán tiền mặt tại quỹ..............................................................43 2.2.1. Khái niệm và nguyên tắc hạch toán tiền mặt tại quỹ .... 43 2.2.2. Chứng từ kế toán.................................................................45 2.2.3. Kế toán chi tiết tiền m ặt..................................................... 45 2.2.4. Ke toán tổng hợp tiền m ặt................................................47 2.3. Kế toán tiền gửi ngân hàng......................................................66 2.3.1. Khái niệm và nguyên tắc hạch toán.................................. 66 2.3.2. Ke toán tổng hợp tiền gửi ngân hàng............................. 67 2.4. Kế toán tiền đang chuyển........................................................78 2.4.1. Khái niệm và nguyên tắc hạch toán.................................. 78 2.4.2. Chứng từ kế toán................................................................. 78 2.4.3. Kế toán tổng hợp tiền đang chuyển.................................. 79 BÀI TẬP THỰC HÀNH CHƯƠNG 2 ............................................82 Chương 3. Ke toán các khoản phải thu và ứng trước..................91 3.1. Những vấn đề chung về kế toán các khoản phải thu và ứng trước..............................................................................................92 3.1.1. Khái niệm và nội dung các khoản phải thu, ứng trước....92 3.1.2. Nguyên tắc hạch toán....................................................93 3.1.3. Nhiệm vụ kế toán..........................................................94 3.2. Kế toán khoản phải thu của khách hàng............................. 95 3.2.1. Khái niệm và nguyên tắc hạch toán............................ 95 3.2.2. Chứng từ và tài khoản kế to án ..................................... 97 3.2.3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu.... 98 3.3. Kế toán thuế giá trị gia tăng được khấu trừ....................... 105 3.3.1. Khái niệm, đặc điểm và nguyên tắc hạch toán thuế giá trị gia tăng.................................................................................. 105 3.3.2. Chứng từ và tài khoản kế to án .................................... 107 3.3.3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu.. 108 3 A Kế toán khoản phải thu nội bộ............................................. 111 3.4.1. Khái niệm và nguyên tắc hạch to án............................111 3.4.2. Chứng từ và tài khoán kế to án .................................... 112 3.4.3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu ..114 3.5. Kế toán khoản phải thu khác............................................... 120 3.5.1. Khái niệm và nguyên tắc hạch toán............................ 120 3.5.2. Chứng từ và tài khoản kế to án.................................... 121 3.5.3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu.. 123 3.6. Kế toán dự phòng nợ phải thu khó đ ò i............................... 127 3.6.1. Khái niệm và nguyên tắc hạch toán............................ 127 3.6.2. Chứng từ và tài khoản kế to án.................................... 130 3.6.3. Phương pháp kế toán inột số giao dịch kinh tế chủ yếu ..131 3.7. Ke toán khoản tạm ứng......................................................... 134 3.7.1. Khái niệm, nguyên tắc hạch toán................................ 134 3.7.2. Chứng từ và tài khoản kế to án .................................... 135 3.7.3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu .136 3.8. Kế toán chi phí trả trước.......................................................138 3.8.1. Khái niệm, nội dung chi phí trả trước......................... 138 3.8.2. Chứng từ và tài khoản kế to án .................................... 140 3.8.3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu .. 140 3.9. Kế toán cầm cố, thế chấp, kỷ quỹ, ký cược....................... 143 3.9.1. Khái niệm và nguyên tắc hạch toán............................. 143 3.9.2. Chứng từ và tài khoản kế to án ..................................... 145 3.9.3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu .1 4 6 BÀI TẬP THỰC HÀNH CHƯƠNG 3 ...................................... 149 Chưtmg 4. Ke toán các khoản nọ’ phải trả ..................................... 155 4.1. Những vấn đề chung kế toán nợ phải trả............................. 156 4.1.1. Khái niệm, phân loại các khoản nợ phải trả................ 156 4.1.2. Nguyên tắc kế toán các khoản nợ phải trả .................. 157 4.2. Kế toán phải trả người b án ................................................... 158 4.2.1. Khái niệm và nguyên tắc hạch to án ............................ 158 4.2.2. Chứng từ và tài khoản kế to án ...................................... 159 4.2.3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu... 161 4.3. Kế toán thuế và các khoản phải nộp nhà nước................... 167 4.3.1. Khái niệm và nguyên tắc hạch toán............................. 167 4.3.2. Chứng từ và tài khoản kế to án ..................................... 169 4.3.3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu.. 171 4.4. Ke toán phải trả người lao động.......................................... 183 4.4.1. Khái niệm khoản phải trả người lao động................... 183 4.4.2. Chứng từ và tài khoản kế to án ..................................... 184 4.4.3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu... 185 4.5. Kế toán chi phí phải ữ ả ........................................................ 188 4.5.1. Khái niệm và nguyên tắc hạch toán........................... 188 4.5.2. Chứng từ và tài khoản kế to án ..................................... 190 4.5.3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu... 191 4.6. Kế toán phải trả nội b ộ ......................................................... 193 4.6.1. Khái niệm và nguyên tắc hạch toán........................... 193 4.6.2. Chứng từ và tài khoản kế toán.................................... 194 4.6.3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu.. 195 4.7. Kế toán các khoản phải trả, phải nộp khác........................ 200 4.7.1. Khái niệm và nguyên tắc hạch toán............................200 4.7.2. Chứng từ và tài khoản kế to án .................................... 202 4.7.3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu.. 202 4.ị. Kế toán vay và nợ thuê tài chính............................................208 4.8.1. Khái niệm và nguyên tắc hạch toán............................... 208 ị.8.2.Chứng từ và tài khoản kế to án .........................................209 4.8.3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chù yếu . 210 4.S. Kế toán trái phiếu phát hành..................................................214 4.9.1. Khái niệm và nguyên tắc hạch toán...............................214 4.9.2. Chứng từ và tài khoản kế to án ....................................... 217 4.9.3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chù yếu ..218 4.10. Kế toán nhận ký quỹ, ký cược..............................................227 4.10.1. Khái niệm và nguyên tắc hạch toán.............................227 4.10.2. Chứng từ và tài khoản kế to án ..................................... 228 4.10.3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu.. 229 4.11. Ke toán dự phòng phải trả .....................................................231 4.11.1. Điều kiện ghi nhận và nguyên tắc hạch toán............231 4.11.2. Chứng từ và tài khoản kế to àn .................................. 233 4.11.3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu.. 234 4.12. Kế toán quỹ khen thưởng, phúc lợ i.................................. 238 4.12.1. Khái niệm và nguyên tắc hạch toán..........................238 4.12.2. Chứng từ và tài khoản kế to án .................................. 239 4.12.3. Phương pháp kế toán các giao dịch kinh tế chủ yếu.... 240 4.13. Kế toán quỹ phát triển khoa học và công nghệ...............244 4.13.1. Khái niệm và nguyên tắc hạch toán..........................244 4.13.2. Chứng từ và tài khoản kế to án .................................. 245 4.13.3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu.. 246 BÀI TẬP THỰC HÀNH CHƯƠNG 4 .........................................249 Chương 5. k ế toán nguồn vốn chủ sỏ’ hữu......................................258 5.1. Những vấn đề chung.............................................................. 259 5.1.1. Khái niệm và các loại vốn chủ sở hữu......................... 259 5.1.2. Nguyên tắc kế toán vốn chủ sở h ữ u .......................... . 26 5.2. Kế toán vốn đầu tư của chủ sở h ữ u ....................................... 26 5.2.1. Khái niệm và nguyên tắc hạch to án .............................. 26 5.2.2. Chứng từ và tài khoản kế to án ..................................... 26: 5.2.3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chù yếu .. 26: 5.3. Kế toán chênh lệch đánh giá lại tài sản ................................ 27: 5.3.1. Khái niệm và nguyên tắc hạch to án ............................. 27' 5.3.2. Chứng từ và tài khoản kế to án ..................................... 27.' 5.3.3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu... 27( 5.4. Kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái.........................................27Í 5.4.1. Khái niệm và nguyên tắc hạch to án ...............................27Í 5.4.2. Chứng từ và tài khoản kế to án .....................................282 5.4.3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu.. 284 5.5. Kế toán quỹ đầu tư phát triển...............................................288 5.5.1. Tài khoản và nguyên tẳc hạch toán............................. 288 5.5.2. Chứng từ và tài khoản kế to án .....................................288 5.5.3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu.. 288 5.6. Kế toán cổ phiếu quỹ............................................................ 290 5.6.1. Khái niệm và nguyên tắc hạch to án .............................290 5.6.2. Chứng từ và tài khoản kế to án ....................................... 291 5.6.3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu.... 291 5.7. Kế toán lợi nhuận sau thuế chưa phân phối........................295 5.7.1. Khái niệm và nguyên tắc hạch toán ............................. 295 5.7.2. Chứng từ và tài khoản kế to án....................................... 296 5.7.3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu .. 298 5.8. Ke toán nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản...................... 300 5.8.1. Khái niệm và nguyên tắc kế toán................................ 300 5.8.2. Chúng từ và tài khoản kế to án .................................... 301 5.8.3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu.. 302 BÀI TẬP THỰC HÀNH CHƯƠNG 5...................................... 305 ChưmịỊ 6. Ke toán hoạt động đầu tư tài chính..........................310 6.1 Những vấn đề chung về kế toán hoạt động đầu tư tài chính... 311 6.1.1. Khái niệm hoạt động đầu tư tài chính........................ 311 6.1.2. Nguyên tắc kế toán....................................................... 312 6.2. Ke toán chứng khoán kinh doanh....................................... 312 6.2.1. Chứng khoán kinh doanh và nguyên tắc hạch toán.... 312 6.2.2. Chứng từ và tài khoản kế to án .................................... 314 6.2.3. Phương pháp hạch toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu ..315 6.3. Kế toán đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn........................ 321 6.3.1. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn và nguyên tắc hạch toán............................................................................................321 63.2. Chứng từ và tài khoản kế to án .................................... 322 6.3.3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu.. 323 6.4. Kế toán đầu tư vào công ty con...........................................329 6.4.1. Đầu tư vào công ty con và nguyên tắc hạch toán...... 329 6.4.2. Chứng từ và tài khoản kế to án .................................... 332 6.4.3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu.. 332 6.5. Kế toán đầu tư vào công ty liên doanh, liên k ết................336 6.5.1. Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết và nguyên tắc hạch to án ..................................................................................... 336 6.5.2. Chứng từ và tài khoản kế to án .................................... 338 6.5.3. Phương pháp kế toán các giao dịch kinh tế chù yếu .. 338 6.6. Kế toán đầu tư khác..............................................................343 6.6.1. Đầu tư khác và nguyên tắc hạch toán..........................343 6.6.2. Chứng từ và tài khoản kế to án .................................... 344 9 6.6.3. Phương pháp kế toán các giao dịch kinh tế chủ yếu... 345 6.7. Ke toán dự phòng tổn thất trong đầu tư.............................. 351 6.7.1. Dự phòng tổn thất trong đầu tư và nguyên tắc hạch toán... 351 6.7.2. Chứng từ và tài khoản kế toán..................................... 353 6.7.3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu.. 354 BÀI TẬP THỰC HÀNH CHƯƠNG 6 .......................................356 Chương 7. Ke toán xác định kết quả kinh d oan h ........................ 363 7.1. Ke toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính....................364 7.1.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.......................... 364 7.1.2. Ke toán chi phí hoạt động tài chính.............................. 374 7.2. Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp .. 382 7.2.1. Kế toán chi phí bán hàng................................................ 382 7.2.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp........................... 387 7.3. Kế toán hoạt động khác.......................................................... 393 7.3.1. Kế toán thu nhập khác.....................................................394 7.3.2. Kế toán chi phí khác........................................................399 7.4. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp........................402 7.4.1. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành .. 402 7.4.2. Khái niệm và nguyên tắc kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lạ i...................................... ........................406 7.4.3. Tài khoản kế toán............................................................ 406 7.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.................................409 7.5.1. Khái niệm và phương pháp xác định kết quả kinh doanh... 409 7.5.2. Tài khoản kế toán.........................................................410 7.5.3 Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu... 410 BÀI TẬP THỰC HÀNH CHƯƠNG 7.........................................416 PHỤ L Ụ C ................................................................................................421 TÀI LIỆU THAM KHẢO 432 10 LỜI NỚI ĐẦU Tnng những năm gần đây, với xu hướng toàn cầu hóa và hội nhập khh tế thế giới, các chính sách mở cửa quan hệ kinh tế giữa nước ta và các nước trong khu vực cũng như thế giói ngày càng mở rộng và phát triển. Trong điều kiện kinh tế thị trường như hiện nay đòi hỏi cơ chế cũng như chính sách kế toán tài chính phải thông thoáng, linh hoạt thì Việt Nam mới có thể tồn tại và phát triển. Vì vậy, đứig trước thực trạng các doanh nghiệp Việt Nam vận dụng chuẩn nực kế toán quốc gia và vận dụng các thông tư hướng dẫn của Bộ rài chính vào hoạt động kinh doanh của mình là một vấn đề bức thiết. Cần có quan điểm đúng đắn và toàn diện về vai trò của hệ thống kế toán Việt Nam với quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp gắn với quá trình phát triển kinh tế của doanh nghiệp. Đòng thời, để đáp ứng kịp thời tài liệu học tập và nghiên cứu, thực hàih những nghiệp vụ kế toán tài chính trong các doanh nghiệp của sinl viên chuyên ngành và ngoài chuyên ngành kế toán và cập nhật đưJC những thông tin mới nhất về Chế độ quản lý kinh tế - tài chính, chế độ kế toán, chuẩn mực kế toán và thông tư mới ban hành của BTC là Thông tư 200/2014/TT - BTC ban hành ngày 22 tháng 12 năm2014 của Bộ Tài Chính và Thông tư 53/2016/TT - BTC sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 200 ngày 21/03/2016. Những nội dun’ của cuốn giáo trình này sẽ cung cấp các thông tin liên quan đến các vấn đề từ lý thuyết đến thực hành cùa học phần Ke toán tài chính 2 trong các doanh nghiệp gắn với chế độ Tài chính - Ke toán hiện hành, đồng thời cuốn giáo trinh còn đưa ra các ví dụ minh họa và bài tip thực hành tại cuối mồi chương. Nội dung cuốn giáo trình bao gồm 7 chương, trinh bày các vấn đề từ lý thuyết đến việc đưa ra phương pháp kế toán cho các Ếgiao dịch kinh tế chủ yếu phát sinh, liên quan đến phạm vi môn học; Kế toán tài chính 2, đồng thời kèm theo đó là những ví dụ minh họai. Cuốn giáo trình Kế toán tài chính 2 là công trình khoa học của tập thể tác giả do PGS.TS Đỗ Thị Thúy Phương - ThS. Thái Thị Thái Nguyên đồng chủ biên, cùng tập thể các thầy cô trong bộ imôn Kế toán doanh nghiệp - Khoa Kế toán - Trường Đại học Kinh tcế & Quản trị kinh doanh tham gia biên soạn: 1. PGS. TS Đỗ Thị Thúy Phương: Chương 7 2. ThS. Thái Thị Thái Nguyên: Chương 1,2,4,6 3. ThS. Uương Thu Minh: Chương 3 4. TS. Nguyễn Thị Nga: Chương 5 Mặc dù có rất nhiều cố gắng trong công tác biên soạn, s3,... (TGTT tại ngày giao dịch) Nợ TL 635 - Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái) Có TK 111(1112): Theo tỷ giá ghi sổ kế toán - Nếuohát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi: Nợ cæ TK 151, 152, 153, 156, 157, 211, 213, 241, 623, 627, 641, 642, (TGTT tại ngày giao dịch) Có TK 111(1112): Theo tỷ giá ghi sổ kế toán Có TK 515: Lãi tỳ giá hối đoái Ví du2.7: Có tà liệu kế toán tại DN X tính thuế GTGT theo phương pháp khau 1rừ, kế toán HTK theo phương pháp KKTX, sử dụng tỳ giá giao dạh thực tế để ghi sổ kế toán, mở tài khoan tại NHTM Bình Minh: Đví: I.OOOđ Ngày 15/I/N: Xuất quỹ tiền mặt là ngoại tệ: 3.000 USD mua vật liệu củe Công ty K, hàng nhập kho đủ với tỷ giá xuất quỹ ngoại tệ: 20,5/ƯSD, tỷ giá thực tế mua của NHTM: 22/USD, tỷ giá thực tế bán của NFTM: 22,5/USD Yêu cìu: Định khoản nghiệp vụ kinh te phát sinh? Kế toán định khoản như sau (Đvt: l.OOOđ): Ngày 15/1: Nợ TK152: 66.000 Có TK111(1112): 6 ì. 500 Có TK515: 4.500 Khi thanh toán các khoản nợ phải trả (phải trả người bán, vay ngắn hạn, vay dài hạn, phải trả phải nộp khác.. - Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái, ghi. (7.1) Nợ các TK 331, 335, 336, 338, 341,... (tỷ giá ghi sổ kế toán) Nợ TK 635 - Lỗ tỷ giá hối đoái Có TK 111(1112) (tỷ giá ghi sổ kế toán). - Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi: (7.2) Nợ các TK 331, 336, 341,... (tỷ giá ghi sổ kế toán) Có TK 515 . lãi tỳ giá hối đoái Có TK 111(1112): Tỷ giá ghi sổ kế toán Ví du 2.8: Có tài liệu kế toán tại DN X tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán HTK theo phương pháp KKTX, tính giá xuất ngoại tệ theo phương pháp bình quân gia quyền di động, sử dụng tỷ giá giao dịch thực tế để ghi sổ kế toán, mờ tài khoản tại NHTM Bình Minh: Đvt: I.OOOđ * Số dư đầu tháng 3/N: + TK331 (Công ty p - Dư CÓ): 220.000, (số lượng: 10.000USD) + TK331 (Công ty K - Dư CÓ): 40.000, (số lượng: 2.000USD) + TK 111(1112): 252.000, số lượng ngoại tệ: 12.000 USD + Giả sử các tài khoản khác có số dư phù hợp 58 * Tron, thảng 03/N có phát sinh một số nghiệp vụ sau: (1).- N py 02/03/N: Xuất quỹ tiền mặt trả nợ công ty K số tiền: 2.000 USD, ỷ giá mua thực tế của NHTM: 22,5/USD, tỷ giá bán thực tế của N-1TM: 22,8/USD (2).- N ỷy 18/03/N: Xuất quỹ tiền mặt là ngoại tệ trả nợ công ty p là 5.00(USD, tỷ giá mua thực tế cùa NHTM: 22/USD, tỷ giá bán thực tế cia NHTM: 22,4/USD Yêu cai: Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh? Kế toárđịnh khoản như sau (Đvt: 1 .OOOđ): Ngày 02/3: Ngày 18/3: Nợ TK331(C>ng ty K): 40.000 Nợ TK33l(Công ty P): 110.000 Nợ TK635: 2000 Có TK111(1112): 105.000 Có TKŨ 1(1112): 42.000 Có TK515: 5.000 - Trường hợp trả trước tiền bằng ngoại tệ cho người bán, bêNợ tài khoảrphải trả áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm trà trước, ghi (8) Nợ TK?31 : Tỷ giá thực tế thời điểm trả trước Nợ TK535: lỗ tỷ giá hối đoái Ç( TK 111 (1112): tỷ giá ghi sổ kế toán Cl TK 515: lãi tỷ giá hối đoái Ví du 29: Có tài lệu kế toán tại DN X tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ké toán HTK theo phương pháp KKTX, sử dụng tỷ giá giao dịch ihre tế để ghi sổ kế toán, mờ tài khoản tại NHTM Bình Minh: Đví: ỈOOOđ Ngày 5,1/N: Xuất quỹ tiền mặt là ngoại tệ đề ứng trước tiền mua nguyên /ật liệu cho Công ty HP là: 2.000 USD, tỷ giá xuất quỹ 59 ngoại tệ: 23/USD, tỷ giá mua thực tế của NHTM: 22/USD, tỷ giá bán thực tế của NHTM: 22,4/USD Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh? Kế toán định khoản như sau (Đvt: l.OOOđ): Ngày 05/1: Nợ TK331 (Công ty HP): 44.800 Nợ TK635: 1.200 Có TK111(1112): 46.000 Khi xuất quỹ tiền mặt là tiền Việt Nam để mua ngoại tệ nhập quỹ, kế toán ghi nhận như sau: (9) Nợ TK111 (1112) - Tỷ giá thực tế ờ điểm mua Có TK111 (1111)- Tiền Mặt là tiền Việt Nam Khi bán ngoại tệ thu bằng tiền Việt Nam nhập quỹ tiền mặt: - Neu Tỷ giá hối đoái ngày xuất bán lớn hơn tỷ giá xuất quỹ ngoại tệ, ghi: (9.1) N ợ T K lll (1111)-Tiền Mặt là tiền Việt Nam Có TK515- Doanh thu HĐ tài chính: Lãi tỷ giá Có TK111 (1112): Tỷ giá ghi sổ - Nếu Tỷ giá hối đoái ngày xuất bán nhỏ hơn tỷ giá xuất quỹ ngoại tệ, ghi: (9.2) N ợT K 111 (1111)-Tiền Mặt Nợ TK635- Chi phí HĐ tài chính: Lỗ tỷ giá Có TK111 (1112): Tỷ giá ghi sổ Ví du 2.10: Có tài liệu kế toán tại DN X tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kể toán HTK theo phương pháp KKTX, sử dụng tỷ giá giao dịch thực tế để ghi sổ kế toárì, mờ tài khoán tại NHTM Bình Minh: Đvt: l.OOOđ 60 Ngày 5/ÌÍN'. Xuất quỹ tiền mặt là ngoại tệ để bán cho Công ty vàng bạc Anh Quân là: 5.000 USD thu về bằng tiền inặt là tiền Việt Nam nhập quỹ, tỷ giá xuất quỹ ngoại tệ: 21,5/USD, tỷ giá mua vào ngoại tệ của công ty vàng bạc Anh Quân là: 2 1/USD Yêu cầu: Dịnh khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh? Kế toán định khoản như sau (Đvt: l.OOOđ): Nợ TK111(1111): 105.000 Nợ TK635: 2.500 Có TK111(1112): 107.500 Khi xuất quỹ tiền mặt là ngoại tệ để gửi vào ngân hàng là tiền gửi ngân hàng là ngoại tệ, kế toán ghi nhận: (10) Nợ TK 112(1122): Tỷ giá ghi sổ TK1112 Có TK111(1112): Tiền mặt (Tỷ giá ghi sổ) Ví du 2.11: Có tài liệu kế toán tại DN X tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán HTK theo phương pháp KKTX, sử dụng tỷ giá giao dịch thực íế để ghi sổ kế toán, mở tài khoản tại NHTM Bình Minh: Đvt: l.OOOđ Ngày 20/1/N: Xuất quỹ tiền mặt là ngoại tệ để gửi vào tài khoản Tiền gửi ngân hàng là ngoại tệ tại NH Bình Minh với số ngoại tệ xuất quỹ: 5.000 USD, tỷ giá xuất quỹ ngoại tệ: 21,5/USD, tỷ giá thực tế mua 22,7/USD, tỷ giá thực tế bán 22,8/USD Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh? Ke toán định khoản như sau (Đvt: 1 .OOOđ): Nợ TK112(1122): 107.500 Cỏ TKI 11(1112): 107.500 61 Thứ hai: Tại thời điểm lập BCTÇ doanh nghiệp đảnh giá lại so dư tiền mặt cỏ gốc ngoại tệ Theo quy định doanh nghiệp phải đánh giá lại số dư ngoại tệ và sử dụng tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế (là tỳ giá mua của ngân hàng) để đánh giá lại các khoản ngoại tệ là tiền mặt tại thời điểm lập BCTC: - Nếu tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam, kế toán ghi nhận lãi tỷ giá: (11.1) Nợ TK 111(1112) Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131). - Neu tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam, kế toán ghi nhận lỗ tỷ giá: (11.2) Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131) CÓTK 111 (1112) - Sau khi bù trừ lãi, lỗ tỷ giá phát sinh do đánh giá lại, kế toán kết chuyển phần chênh lệch lãi, lỗ tỳ giá vào doanh thu hoạt động tài chính (nếu lãi lớn hơn lỗ) hoặc chi phí tài chính (nếu lãi nhỏ hơn lỗ). Ví du 2.12: Có tài liệu kế toán tại DN X tỉnh thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán HTK theo phương pháp KKTX, sử dụng tỷ giá giao dịch thực tể để ghi sổ kế toán, mở tài khoản tại NHTM Bình Minh: Đvt: l.OOOđ Số dư cuối ngày 31/12/N: TK111(1112): 500.000 bao gồm 25.000 USD, tỷ giá mua của NHTM: 21,2/USD, tỷ giá bán của NHTM: 21,5/USD. Yêu cầu: Đánh giá lại số dư tài khoản 111 ( 1112) và định khoản kế toán? Ke toán định khoản như sau (Đvt: l.OOOđ): N ợ T K l ¡1(1112): 30.000 Có TK413(4Ì31): 30.000 62 @ Kế toán tiền mặt là vàng tiền tệ Đối với các doanh nghiệp chuyên kinh doanh vàng tiền tệ thì việc hạch toán các nghiệp vụ kinh tế có liên quan đến vàng tiền tệ được phản ánh vào tài khoản 156 - hàng hoá. Đối với các doanh nghiệp dùng vàng tiền tệ để sản xuất chế tạo các sản phẩm khác thỉ coi vàng tiền tệ là nguyên vật liệu và việc hạch toán các nghiệp vụ kinh tế có liên quan được thực hiện trên tài khoản 151, 152,611. Đối với các doanh nghiệp sừ dụng vàng tiền tệ làm vật ngang giá chung trong trao đổi mua bán thì việc hạch toán các nghiệp vụ kinh tế có liên quan được thực hiện trên các tài khoản phản ánh vốn bằng tiền. Đối với những doanh nghiệp không có chức năng kinh doanh vàng tiền tệ khi có nghiệp vụ phát sinh liên quan đến các tài sản này thì phản ánh vào TK 111(1113) - Vàng tiền tệ. Mặt khác, vàng tiền tệ có giá trị cao nên khi mua cần có đầy đủ các thông tin như: Ngày mua, mẫu mã, độ tuổi, giá thanh toán... Các loại vàng tiền tệ được ghi sổ theo giá thực tế, khi xuất có thể sử dụng một trong các phương pháp tính giá để xác định giá xuất quỹ của vàng tiền tệ. Tuy nhiên, với từng loại vàng tiền tệ có những đặc điểm riêng nên để tính giá vàng tiền tệ nên lựa chọn phương pháp tính giá để những tài sản này có giá chính xác nhất. Khi xuất quỹ tiền mặt hoặc chuyển tiền gửi ngân hàng để mua vàng tiền tệ nhập quỹ, kế toán ghi: (1) N ợTK 111(1113) - giá mua thực tế trên hoá đơn Có TK 1111, 112( 1121) - giá inua thực tế trên hoá đơn) Nhận ký quỹ, ký cược bằng vàng tiền tệ (2) Nợ TK 111(1113)- Vàng tiền tệ (giá thực tế nhập) Có TK 344 - Nhận ký quỹ, ký cuợc Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng vàng tiền tệ (3) Nợ TK 111 ( 11 ] 3) - Vàng tiền tệ (giá thực tế được thanh toán) Nợ TK 635 - Chênh lệch do giá thực tế lúc được thanh toán nhỏ hơn lúc ghi nhận nợ phải thu Có TK 131 : giá thực tế lúc nhận nợ thanh toán Có TK 515 - Chênh lệch do giá thực tế lúc được thanh toán lớn hơn giá lúc ghi nhận nợ phải thu Hoàn trả tiền ký cược, ký quỹ ngắn hạn, dài hạn bằng vàng tiền tệ (4) Nợ TK 344 - Theo giá thực tế lúc nhận ký quỹ, ký cược Nợ TK635 - Chênh lệch giá nhận ký quỹ, ký cược với giá thực tế xuất Có TK 111(1113): theo giá thực tế xuất Có TK515: Chênh lệch giá nhận ký quỹ, ký cược với giá thực tế xuất Khi xuất vàng tiền tệ đem đi ký quỹ, ký cược ngắn hạn hoặc dài hạn: (5) Nợ TK 244 - Giá thực tế nhận ký quỹ, ký cược Nợ TK.635: Chênh lệch giá đem ký quỹ, ký cược với giá thực tế xuất Có TK 111(1113)- theo giá thực tế xuất Có TK515: Chênh lệch giá đem ký quỹ, ký cược với giá thực tế xuất Khi xuất vàng tiền tệ thanh toán nợ cho người bán: (6) Nợ TK 331 - theo giá lúc ghi nhận nợ phải trả Nợ TK 635 - Chênh lệch do giá thực tế xuất lớn hơn giá thực tế lúc ghi nhận nợ phải trả 64 Có TK 111(1113) - GTT lúc nhận nợ thanh toán Có TK 515 - Chênh lệch do giá thực tế xuất nhỏ hơn giá thực tế lúc ghi nhận nợ phải trả Kế oán đánh giá lại vàng tiền tệ xảy ra 2 trường hợp đó là: + Tường hợp giá đánh giá lại vàng tiền tệ phát sinh lãi, kế toán ghi ìhận doanh thu hoạt động tài chính, ghi: (7.1) NợTK 111(1113) - theo giá mua trong nước Có TK 5 1 5 - Doanh thu hoạt động tài chính. + Tường hợp giá đánh giá lại vàng tiền tệ phát sinh lỗ, kế toán ghi nhận;hi phí tài chính, ghi: (7.2) Nợ ne 635 - Chi phí tài chính Có TK 111(1113) - theo giá mua trong nước Ví cu 2.13: Có tài liệu kế toán tại DN X tính ihuế GTGT theo phương pháp khái trừ, kế toán HTK theo phương pháp KKTX, tính giá xuất vàng tiềntệ theo phương pháp thực tế đích danh: Đvl: 1. OOOđ * S dư đầu tháng Ì2ÍN: TK111 (1113): 360.000 gồm 10 lượng vàig SJC * Tiong tháng 12/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 1,- 'Ihận ký cược ngắn hạn của công ty HP là 2 lượng vàng SIC với ịiá ghi nhận theo thỏa thuận là giá mua vào vàng SJC của công ty /àng bạc ABC: 35.000/lượng, vàng giao nhận đủ, kiểm nhận nhậ} quỹ. 2,- Xuất 5 lượng vàng SJC của lô đầu kỳ để trả nợ nhà cung cấp là công tỵ HM, với giá ghi nhận theo thỏa thuận là giá mua vào vàng SJC của (ông ty vàng bạc ABC: 35.200/lượng, vàng đã giao nhận. 3,- Cuối năm tài chính: Đánh giá lại số dư của vàng tiền tệ theo tỷ gá mua vàng trong nước của NHTM Hải Nam nơi doanh nghiệp mở tài khoản: 34.500/lượng Yêi cầu: Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh? Kế toán định khoản như sau (Đvt: l.OOOđ): (]). Nợ TKI 11(1113): 70.000 (3). Nợ TK635: 8.500 Có TK344: 70.000 Có TK111 (1113): 8.500 (2). Nợ TK331 (HM): 176.000 Nợ TK635: 4.000 Có TK111(1113): 180.000 2.3. Ke toán tiền gửi ngân hàng 2.3.1. Khải niệm và nguyên tắc hạch toán - Khái niệm: Tiền gửi ngân hàng là khoản tiền mà các doanh nghiệp gửi vào Ngân hàng nhằm mục đích phục vụ cho hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt. Tiền gừi ngân hàng có thể dễ dàng chuyển thành tiền mặt. - Nguyên tắc hạch toán: + Khi nhận được chứng từ của Ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm ứa, đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán của doanh nghiệp, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu fren chứng từ của Ngân hàng thì doanh nghiệp phải thông báo cho Ngân hàng để cùng đối chiếu, xác minh và xử lý kịp thời. Cuối tháng, chưa xác định được nguyên nhân chênh lệch thì kế toán ghi sổ theo số liệu của Ngân hàng trên giấy báo Nợ, báo Có hoặc bản sao kê. số chênh lệch (nếu có) ghi vào bên Nợ TK 138 “Phải thu khác” (1381) (nếu số liệu của kế toán lớn hơn số liệu của Ngân hàng) hoặc ghi vào bên Có TK 338 “Phải ừả, phải nộp khác” (3381) (nếu số liệu của kế toán nhỏ hơn số liệu của Ngân hàng). Sang tháng sau, tiếp tục kiểm tra, đối chiếu, xác định nguyên nhân để điều chỉnh số liệu ghi sổ. 66 + Ở những doanh nghiệp có các tố chức, bộ phận phụ thuộc không tổ chức kế toán riêng, có thể mở tài khoản chuyên thu, chuyên chi hoặc mở tài khoản thanh toán phù hợp để thuận tiện cho việc giao dịch, thanh toán. Kế toán phải mở sổ chi tiết theo từng loại tiền gửi (Đồng Việt Nam, ngoại tệ các loại). + Phải tổ chức hạch toán chi tiết số tiền gừi theo từng tài khoản ở Ngân hàng để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu. + Khoản thấu chi ngân hàng không được ghi âm trên tài khoản tiền gửi ngân hàng mà được phản ánh tương tự như khoản vay ngân hàng. + Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam đó là: Bên Nợ TK1122 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế. Riêng trường hợp xuất quỹ tiền mặt bằng ngoại tệ gửi vào Ngân hàng thi quy đổi theo tỳ giá ghi sổ kế toán cùa TK1112. Ngoài ra, đối với Bên Có của TK1122 áp dụng tỷ giá ghi sổ Bình quân gia quyền di động. + Vàng tiền tệ được phản ánh trong tài khoản này là vàng được sử dụng với các chức năng cất trữ giá trị, không bao gồm các loại vàng được phân loại là hàng tồn kho sử dụng với mục đích là nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm hoặc hàng hoá để bán. + Tại tất cả các thòri điểm lập BCTC theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp phải đánh giá lại số dư ngoại tệ và vàng tiền tệ. 2.3.2. Kế toán tổng hợp tiền gửi ngân hàng 2.3.2.1. Chứng lừ kế loản - Giấy báo Có - Giấy báo Nợ - Bản sao kê của ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc (ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, séc chuyển khoản, séc bảo chi...) - Và các chứng từ liên quan khác. 67 2.3.2.2. Tài khoản kế toán Kể toán sử dụng TK112 “Tiền gửi ngân hàng” để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các khoản tiền gửi tại ngân hàng, Kho bạc nhà nước hay công ty tài chính, tổ chức tín dụng. Kết cấu của tài khoản: Bên Nọ1: - Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ gửi vào Ngân hàng; - Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam); - Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ tăng tại thời điểm báo cáo. Bên Có: - Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ rút ra từ Ngân hàng; - Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam); - Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ giảm tại thời điểm báo cáo. Sổ dư bên Nợ: số tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ hiện còn gửi tại Ngân hàng tại thời điểm báo cáo. Tài khoản 112 - Tiền gửi Ngân hàng, có 3 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 1121 - Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại Ngân hàng bằng Đồng Việt Nam. - Tài khoản 1122 - Ngoại tệ: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại Ngân hàng bằng ngoại tệ các loại đã quy đổi ra Đồng Việt Nam. - Tài khoản 1123 - Vàng tiền tệ: Phản ánh tình hình biến động và giá trị vàng tiền tệ của doanh nghiệp đang gửi tại Ngân hàng tại thời điểm báo cáo. 68 2.3.2.3. Phương pháp ké toán Trong doanh nghiệp tăng hoặc giảm tiền gửi ngân hàng có nhiều nguyên nhân có thể kể đến các trường hợp cơ bản như: Tăng do bán sàn phẩm hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ; Tăng do phát sinh các khoản thu từ hoạt động tài chính, hoạt động khác; Tăng do thu nợ của khách hàng... Hoặc biến động giảm tiền gửi ngân hàng có thể kề đến như: Mua vật tư, hàng hóa nhập kho, mua TSCĐ, thanh toán nợ hoặc thanh toán các khoản chi phí bằng tiền gửi ngân hàng... Do vậy, căn cứ vào từng trường họp và các chứng từ kế toán có liên quan cho từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh để kế toán ghi sổ và hạch toán cho phù hợp. Cụ thể trong từng trường hợp như sau: Khi bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ thu ngay bằng tiền gửi ngân hàng, kế toán ghi nhận doanh thu nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi: (1) Nợ TK 112 (1121, 1122): Ghi theo tổng giá thanh toán Có TK 511 - giá chưa có thuế GTGT Có TK 333 - Thuế và các khoản PN NN (33311) Khi nhận được tiền của Ngân sách Nhà nước thanh toán về khoản trợ cấp, trợ giá bằng tiền gừi ngân hàng, ghi: (2) Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng Có TK 333 - Thuế và các khoản PN NN (3339). Khi phát sinh các khoản doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác bằng tiền gửi ngân hàng, ghi: (3) Nợ TK 112(1121, 1122): Ghi theo tổng giá thanh toán Có TK 515 - giá chưa có thuế GTGT Có TK 711 - giá chưa có thuế GTGT Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (333 11). Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản tại Ngân hàng, ghi: (4) Nợ TK 112 (1121) - Tiền gửi Ngân hàng CÓTK 111 (1111)-T iền mặt. Nhận được tiền ứng trước hoặc khi khách hàng trả nợ bằng chuyển khoản, căn cứ Giấy báo Có của Ngân hàng, ghi: (5) Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng Có TK 131 - Phải thu của khách hàng Có TK 113 - Tiền đang chuyển. Thu hồi các khoản nợ phải thu, cho vay, ký cược, ký quỹ bằng tiền gửi ngân hàng; Nhận ký quỹ, ký cược cùa các doanh nghiệp khác bằng tiền gửi ngân hàng, ghi: (6) N ợTK 112-T iền gửi Ngân hàng (1121, 1122) Có các TK 128, 131, 136, 141, 244, 344. Trường hợp doanh nghiệp bán các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn thu bằng tiền gửi ngân hàng, kế toán ghi nhận chênh lệch gisố tiền thu được và giá vốn khoản đầu tư (được xác định thephương pháp binh quân gia quyền) vào doanh thu hoạt động tài chính hoặc chi phí tài chính, ghi: (7) N ợT K 112-T iền gửi Ngân hàng (1121, 1122) Nợ TK 635 - Chi phí tài chính Có TK 121 - Chứng khoán kinh doanh (giá vốn) Có các TK 221, 222, 228 (giá vốn) Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính. Nếu doanh nghiệp nhận được vốn góp của chủ sở hữu bằng tiền gửi ngân hàng, ghi: (8) Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng Có TK 411 - Vốn đầu tư của chù sở hữu. 70 Ví du 2.14: ('ông ty Hái Nam mở tài khoán lại NH thương mại ABC, tính thuể GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán HTK theo phương pháp kê khai thường xuyên, tháng IO/N cỏ tài liệu kế toán sau: Đvt: l.OOOđ Ngày 01/10: (Phiếu xuất kho số 101) Xuất bán trực tiếp hàng hóa là Ti vi Toshiba 40L3650VN cho khách hàng K với trị giá vốn xuất kho: 128.000, trị giá bán chưa có thuế GTGT 10% theo (hóa đơn GTGT số 003) là 176.000, khách hàng K đã nhận hàng và thanh toán bàng tiền gửi ngân hàng (giấy báo Có số 125). Ngày 17/10-, Nhận được thông báo của ngân hàng về số lãi tiền gửi tại tài khoản ngân hàng kỳ này: 12.400 (giấy báo Có số 227). Ngày 20/10: Thanh lý Thiết bị sản xuất có nguyên giá: 250.000, giá trị hao mòn đến thời điểm thanh lý: 230.000, tiền bán thiết bị đã thu bằng tiền gửi ngân hàng cả thuế GTGT 10%: 33.000 (giấy báo Có số 321). Ngàry 25/10: Nhận vốn góp của thành viên bằng tiền gừi ngân hàng với số tiền: 88.000 (giấy báo Có số 325). Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh? Ke toán định khoản như sau (Đvt: l.OOOđ): Ngày 1/10: Ngciy 20/10: BT1) Nợ TK632: 128.000 BT1) Nợ TK811: 20.000 Có TK156: 128.000 Nợ TK214(2141): 230.000 BT2) N ợ TK112(1121): 193.600 Có TK2Ỉ 1(2112): 250.000 Cỏ '1X511(5111): 176.000 BT2) Nợ TK112(1121): 33.000 Có '1X333(33311): 17.600 c ỏ TK711: 30.000 Có TK333(33311): 3.000 71 Ngày 17/10: Nợ TK112(1121): 12.400 Có TK515: 12.400 Ngày 25/10: N ợ T K l 12(1121): 8H.OOO Cỏ TK411(4111): 88.000 Trong trường hợp giảm tài khoản tiền gửi ngân hàng thì trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có thể có những nghiệp vụ kinh tế sau: Rút tiền gửi Ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt, chuyển tiền gửi Ngân hàng đi ký quỳ, ký cược, ghi: (9) Nợ TK 111 - Tiền mặt Nợ TK 244 - Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược. Có TK. 112 - Tiền gửi Ngân hàng. Mua chứng khoán, cho vay hoặc đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết... bằng tiền gửi ngân hàng, ghi: (10) N ợcácT K 121,128,221,222,228 Có TK. 112 - Tiền gửi Ngân hàng. Mua hàng tồn kho (DN kế toán HTK theo phương pháp kê khai thường xuyên), mua TSCĐ, chi cho hoạt động đầu tư XDCB bằng tiền gửi ngân hàng nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi: (11) N ợcácT K 151, 152, 153, 156, 157,211,213,241 Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng. Mua hàng tồn kho bằng tiền gửi ngân hàng (theo phương pháp kiểm kê định kỳ), nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi: (12) N ợ T K Ó ll - Mua hàng (6111, 6112) N ợTK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng. 72 Khi mua nguyên vật liệu thanh toán bàng tiền gửi ngân hàng sử dụng ngay vào sản xuất, kinh doanh, nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi: (13) Nợ các TK 621, 623, 627, 641, 642,... Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng. Neu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, kế toán phản ánh chi phí bao gồm cả thuế GTGT. Khi doanh nghiệp thanh toán các khoản nợ phải trả bằng tiền gửi ngân hàng, kế toán ghi: (14) Nợ các TK 331, 333, 334, 335, 336, 338, 341 Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng. Chi phí tài chính, chi phi khác bằng tiền gửi ngân hàng, ghi: (15) Nợ các TK 635, 811,... Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng. Doanh nghiệp trả vốn góp hoặc trả cổ tức, lợi nhuận cho các bên góp vốn, chi các quỹ khen thưởng, phúc lợi bằng tiền gửi Ngân hàng, ghi: (16) Nợ TK 411,421,3531: Sổ chi trả Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng. Trường hợp thanh toán các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trà lại bằng tiền gửi ngân hàng, ghi: (17) Nợ TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu Nợ TK 3331- Thuế GTGT phải nộp (3331 1) Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng. 73 Lưu ý: Các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến kế toán tiền gửi ngân hàng là ngoại tệ thi phương pháp kế toán các giao dịch liên quan đến ngoại tệ là tiền gửi ngân hàng thực hiện tương tự như ngoại tệ là tiền mặt (xem tài khoản 1112). (*) Kế toán đánh giá lại tiền gửi ngân hàng là vàng tiền tệ - Trường hợp giá đánh giá lại vàng tiền tệ phát sinh lãi, kế toán ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính, ghi: (18.1) Nợ TK 1123 - Vàng tiền tệ (theo giá mua trong nước) Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính. - Trường hợp giá đánh giá lại vàng tiền tệ phát sinh lỗ, kế toán ghi nhận chi phí tài chính, ghi: (18.2) Nợ TK 635 - Chi phí tài chính Có TK 1123 - Vàng tiền tệ (theo giá mua trong nước). Ví du 2.15; Công íy Hải Nam mở tài khoản tại NH thương mại ABC, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán HTK theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá xuất ngoại tệ theo phương pháp bình quân gia quyền di động, tháng 10/N cỏ tài liệu kế toán sau: Đvt: l.OOOđ * Số dư đầu kỳ: + TK112(1121)-N H ABC: 352.000 + TK112(1122) - NH ABC: 420.000 - (Bao gồm: 20.000 USD) * Các nghiệp vụ kinh tể phát sinh trong kỳ Hên quan đến tiền gửi ngân hàng: A(gậy 01/10: (Giấy báo Nợ số 124), chuyển tiền gửi ngân hàng mua thiết bị sản xuất có giá mua chưa thuế GTGT 10% theo (hóa đon GTGT số 012) là 280.000, thiết bị bàn giao ngay cho phân xưởng 2 và đầu tư mua sắm bằng nguồn vốn góp của chủ sở hữu, trích khấu hao dự kiến 10 năm. Ngày 15/10: Chuyển tiền gửi ngân hàng nộp tiền vi phạm họp đồng kinh tế với công ty K là: 12.000 (giấy báo Nợ số 128). Ngày 17/10: (giấy báo Nợ số 136), chuyển tiền gửi ngân hàng thanh toán tiền điện thắp sáng phục vụ sản xuất có tổng giá thanh toán theo hóa đơn bao gồm cả thuế GTGT 10% (hóa đơn GTGT số 134): 13.200 Ngày 25/10: Nhận đặt trước tiền mua hàng hóa là Máy in Canon LBP 151DW của công ty An Huy với số tiền: 3.000 USD, tỷ giá mua của NHTM: 22/USD, tỷ giá bán của NHTM: 22,5/USD. Công ty An Huy đã nộp đủ bằng tiền gửi ngân hàng (giấy báo Có số 328). Ngày 28/10'. Chuyển tiền gửi ngân hàng trả nợ nhà cung cấp là Công ty An Minh với số tiền: 12.000 USD (giấy báo Nợ số 136). Tỷ giá mua của NHTM: 21,5/USD, tỷ giá bán của NHTM: 22/USD, tỷ giá ghi sổ nợ: 21,8/USD. Yêu cầu. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh? Kế toán định khoản như sau (Đvt: l.OOOđ): Ngày 1/10: Ngày 25/10: Nợ TK211 (2112): 280.000 Nợ TK112(1122): 66.000 Nợ TK133(1332): 28.000 c ỏ TK131(An Huy): 66.000 Có TK112(1121): 308.000 Ngày 28/10: Ngày 15/10: Nợ TK331 (An Minh): 261.600 Nợ TK811: 12.000 Có TK112(1122): 253.560 Cỏ TK112(1121): 12.000 Có TK515: 8.040 Ngày ¡7/10 : Nợ TK627(6277): 12.000 Nợ TK133(1331): 1.200 Có TK112(1121): 13.200 75 Khi đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán doanh nghiệp và của ngân hàng phát hiện chênh lệch: 7 7 //> Neu số dư trên sổ kế toán tiền gửi ngân hàng của doanh nghiệp nhỏ h(m số liệu trên sổ phụ của ngân hàng Khi chưa xác định được nguyên nhân, kế toán hạch toán số chênh lệch như sau: (19.1) Nợ TK 112-TG NH là tiền Việt Nam (1121) Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3381) Khi xác định được nguyên nhân: - Do ngân hàng ghi nhầm thỉ kế toán tiến hành ghi bút toán đảo để xoá bút toán đã ghi trước đó (19.2) Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3381) Có TK 112-T G N H là tiền Việt Nam (1121) - Do doanh nghiệp ghi nhầm thì kế toán căn cứ vào quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền để ghi: (19.3) Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3381) Có các TK711, 515,131,138... TH2> Nếu số dư trên sổ kế toán tiền gửi ngân hàng cùa doanh nghiệp lớn hơn sổ liệu trên sổ phụ của ngân hàng Khi chưa xác định được nguyên nhân, kế toán hạch toán số chênh lệch như sau: (20.1) Nợ TK 138-Phải thu khác (1381) Có TK 112 - TGNH là tiền Việt Nam (1121) Khi xác định được nguyên nhân: - Do ngân hàng ghi nhầm, kế toán ghi bút toán đảo: (20.2) Nợ TK 112 - TGNH là tiền Việt Nam (1121) Có TK 138 - Phải thu khác (1381) 76 - Do doanh nghiệp ghi nhầm, kế toán căn cứ vào quyết định lý tài sin thiếu để ghi giảm khoản thu ghi thừa, hay khoản chi ghi thiếu... (20.3) Nợ TK641,642,331,338... Có TK 138 - Phải thu khác (1381) Vi du 2.16: Còng ty Hải Nam mở tài khoản tại NH thương mại ABC và ngân hàng đầu lư HTC, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế loán HTK theo phương pháp kê khai thường xuyên, có tài liệu ke loán sau: tìvt: l.OOOđ Tài liệu 1: Số liệu cuối tháng ngày 31/10/N trên sổ kế toán của công ty và ừên sổ phụ của các ngân hàng nhận được có sự chênh lệch như sau: Tài khoản Sổ kế toán Sổ phụ NH TK112(1121-NHACB) 180.540 181.280 TK112(1121 - NH HTC) 356.700 355.900 Tài liệu 2: Ngày 02/11/N: Ngân hàng ACB thông báo do ngân hàng ghi sổ nhầm, số liệu của công ty đúng. Ngày 03/1 ]/N\ Ngân hàng HTC thông báo số liệu của ngân hàng đúng, của doanh nghiệp sai, có một khoản chi phí lãi vay của khoản vay ngắn hạn tại ngân hàng doanh nghiệp chưa ghi sổ kế toán. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh? Kế toán định khoản như sau (Đvt: l.OOOđ): Tài liệu I : Tài liệu 2: BTỈ) Nợ TK112(1121) - ACtì: 740 Ngày 2/11: Có TK338(3381): 740 Nợ TK338(3381): 740 Cỏ TK112(1121)-ACB: 740 77 BT2) Nợ TK138(1381): 800 Ngày 3/11: Có TK112(1121) - HTC: 800 Nợ TK635: 800 Có TK138(1381): 800 2.4. Ke toán tiền đang chuyển 2.4.1. Khái niệm và nguyên tắc hạch toán - Khái niệm: Tiền đang chuyển là các khoản tiền của doanh nghiệp đã nộp vào Ngân hàng, kho bạc Nhà nước, đã gửi bưu điện để chuyển cho Ngân hàng nhưng chưa nhận được Giấy báo Có hoặc đã làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản tại Ngân hàng để trả cho các đơn vị khác nhưng chưa nhận được Giấy báo Nợ hay các bản sao kê của Ngân hàng. - Tiền đang chuyển bao gồm: Tiền Việt nam và ngoại tệ đang chuyển trong các trường hợp sau: + Thu tiền mặt hoặc séc nộp thẳng vào ngân hàng; + Chuyển tiền qua bưu điện trả đơn vị khác; + Thu tiền bán hàng chuyển thẳng vào kho bạc để nộp thuế. - Nguyên tắc hạch toán: + Các khoản tiền giao dịch giữa các đơn vị trong nội bộ qua Ngân hàng phải đối chiếu thường xuyên để phát hiện kịp thời sai lệch. + Tiền đang chuyển có thể cuối tháng mới phản ánh một lần sau khi đã đối chiếu với ngân hàng. 2.4.2. Chứng từ kế toán Các chứng từ kể toán có thể sử dụng ửong kế toán tiền đang chuyển là: Bảng kê nộp séc; Uỷ nhiệm chi; Giấy báo Có, giấy báo Nợ; Và các chứng từ gốc liên quan khác... 78