^(x, y ,z ) ở (1.46) ta được (Nj) là một dạng toàn phương của hai trong ba biến dx, dy, dz.
vi) Kết luận:
- d20^. (Nj) > 0 => Nj(Xj, yẤ, Zj) là điểm cực tiểu điều kiện; - d2^ . (Nj) < 0 => Ni(Xj,y|,Zj) là điểm cực đại điều kiện;
- d20^. (Nj) không xác định => N iíX pY i^i) không là điểm cực trị có điều kiện.
57
Khi cần tìm GTLN, GTNN có điều kiện, nếu tập
{(x,y,z): F(x,y,z) = 0}
là compact (đóng và giới nội) thì không cần thực hiện bước iv) - vi), chỉ cần so sánh giá trị của hàm f(x, y, z) tại các điểm nghi ngờ cực trị điều kiện Nj(Xj,yj,Zj).
Bài toán 2ế Tìm cực trị của hàm z = f (x, y) với điều kiện F(x, y) = 0. Tiến hành các bước như ở Bài toán 1 với một chút thay đổi về ký hiệu.
Các bài toán trên được tổng quát sang trường hợp có nhiều biến hơn, và (hoặc) có nhiều ràng buộc hơn. Chẳng hạn, khi có ba biến và hai ràng buộc thì xét:
Bài toán 3. Tìm cực trị của hàm u = f(x ,y ,z ) với hai ràng buộc
ÍG (x,y,z) = 0
ị (1.48) |H (x ,y ,z) = 0
ta tiến hành tương tự Bài toán 1, cụ thể như sau:
i) Lập hàm Lagrange của 5 biến:
0 (x , y, z X |i) = fI(x, y, z) + A,F(x, y, z) + |iG(x, y, z ) . (1.49) ii) Tìm điểm dừng của hàm ® thoả mãn:
y>z ) + *-Fx (*’ y .z) + ^G'x (x, y ,z ) = 0
Oy = fý (x, y, z) + A.Fý (x, y, z) + jiGý (x, y, z) = 0
^ 2 = fz (x >y»z) + ^rz(x >y>z) + MG z(x >y»z) = 0 (1.50) o [ = F ( x ,y ,z ) = 0
= G (x,y,z) = 0
iii) Giải ra ta tìm được x,j, và các điểm nghi ngờ cực trị điều kiện Nj(Xi,yi,Zi).
iv) Coi X, cố định, lập hàm ba biến X, y, z:
(x, y, z) = f (x, y, z) + XF(x, y, z) + |iG(x, y, z ) .
58
Tính vi phân cấp hai của hàm này:
d2cD>M(x ,y ,z) = d2f(x ,y ,z ) + A.d2F(x,y,z) + |!d2G (x ,y ,z). (1.51)
V) Thay X = Xị, = ịiị, (x ,y ,z) = (x i,y i,z i) và dx, dy, dz thoả mãn:
ídF(N ị) = F^(Nj)dx + Fý(N|)dy + F^(Nị )dz = 0
I dG (Nị) = G'x(Nj)dx + G'y(Nj)dy + G'z(Nj)dz = 0(1.52)
vào biểu thức cùa d2^(x,y,z) ở (1.51) ta được d2®; (Nj) là dạng toàn phương cũa một trong ba biến dx, dy, dz.
vi) Ket luận tương tự như đã làm ở Bài toán 1.
Vi dụ 1.24. Tìm cực trị điều kiện của các hàm số với điều kiện chỉ ra: i) z = X + y, X2 + y2 = 1;
2 2 2
ii) u = x 2 + y 2 + z 2, Ĩ + ^ T + ~ T = 1 ( a > b > c ) .
a b c
Giải, i) Đặt (Ị)(x,y,>.) = X + y + X(\2 + y2 - 1 ) , ta có
'X = 1 + 2 Ả X = 0
- À,2 = 1/2 <=> = 1 / \Í2, x 2 = - I / V 2 . Điếm dừng điều kiện tương ứng là (Xi,yj) = -1 - n
\íĩ' \Í2 và (x 2,y 2) =
Đặt 0 ^ (x ,y ) = x + y + X.(x2 + y 2).
=> d2a>x(x,y) = ?i(dx2 + dy2) ;
dx, dy: d(x2 + y2 -1 ) = 0<=>xdx + ydy = 0.
-V ớ i \ = \ ì = - j= , (x1,y 1) = ■ 4 4 1
s í ĩ ' 4 2 )
59
Vậy, là cực tiểu điều kiện (CTĐK):
ZCTĐK = z(Xị, Ỵị) = -yfĩ
1 1
\Ỉ2 \Í2là
Với X, = x 2 = —!=, làm tương tự trên, (x 2,y 2) = ỉ='~r
điểm cực đại điều kiện và z(x2,y 2) = V2 .
Nếu chi cần tìm GTLN, GTNN điều kiện, vì đường tròn X2 + y 2 = 1 là đóng và giới nội nên sau khi tìm được các giá trị A.ị 2, (X j,y|), (x 2,y 2) ta thực hiện như sau:
f(* i,y i) = -V 2 ; f (x 2,y 2) = V2 ;
GTLN điều kiện = M ax(V 2,- yíĩ) = yjĩ ;
GTNN điều kiện = M in (V 2,-V 2 ) = -yỊĨ.
ii) Đặt 'y = 2y + 2X y /b z = 0
(D ;= 2 z + 2A.z / c2 = 0
2 2 2
a b c
2 2 2 ^ X y z ,
7 + 2 + 2 _ a b c, ta có:
II
II
1
II
Từ ba phương trinh đầu ta được:
X
0
<<
0
(N
N
0
0K)
X = - a 2
1
II
1
II
V
1
V ớ i: À, = Ằ.I = -c M, 2 =(0, 0, ±c);
x = x 2 = - b z Ằ. = Ả.3 = - a 2
•M3 4 = ( 0,± b , 0); M56 = (±a, 0, 0).
Đặt 0 Ả(x ,y ,z) = X2 + y2 + z2 + XX" y z 2 + 2 2
a b2 c2 ,
, suy ra:
d20 ^(x,y,z) =... = 2dx2 + 2dy2 + 2dz2 + 2X.^dx2 dy2 dz2N
+ - V +
V a2 b2 c2 ,
n , 2 / dx +\ /
\ _ \
= 21+"2 V V a J
Xác định dx, dy, dz từ ràng buộc:
dy2 +
/v1+ 5 , V c y
dz2 /
dF(x,y,z) = dV y2 z2 x
2 + . 2 + 2
v a b c
= 2xdx ydy zdz V a u2 2
b c
= 0 . (*)
- Tại X. = Àị = —c và M = Mị 2, ràng buộc (*) trở thành: CỎ7 ±2 -Up _ Q dz = 0 .
Khi đó d20 Ằ|(O,O,±c) = 2 1 + - cdx2 + 1 +—cdy2 > 0 .
Vậy (0, 0, ± c) là điểm cực tiểu điều kiện và z(0, 0, ± c ) = c2 . - Làm tương tự, suy ra (±a, 0, 0) là điếm cực đại điều kiện và
z(±a, 0, 0) = a2 .
vv 1+í dx2 + 1 +-bdz
- Với X = x 2 = - b 2, M = M34 = (0, ± b, 0)), tương tự trên, phải
f f _k2 >
có dy = 0 => d 0 Ằ2 (0,± b ,0) = 2
J )
Vì a > b > c nên đây là dạng toàn phương không xác định. Vậy, hàm số không có cực tiểu điều kiện tại điểm này. #
61
§1.4. M Ộ T S Ố V Í D Ụ T Ó N G H Ợ P
1.4.1. Các ví dụ vận dụng kỹ năng tổng hợp
x3 + y 4
Vỉ dụ 1.25. Tìm giới hạn I = lim — T— .
(x,y)-»(0,0) 2 x + y
2 2
x .• 2 y Giải. I = lim X. -+ m y .
(x,y)-K 0,0) 2x + y (x,y)->(0,0)' 2x z + y 2 ề ..2 Il + I 2- Ta thấy:
< —, lim X = 0=> I, = lim X.
2x 2 + y2
2 (x,y)-X0,0)= 0 . (x,y)-X 0,0) 2 x + y
Tương tự, I2 = lim
(x,y)->(0,0) 2x 2 + y 2
= 0 =>I = I, + I2 = 0.
Kí « 7.26. Xét tính liên tục tại (0, 0) của các hàm số: i) f(x ,y ) = •M x y ) khi x W 4 4
X - y
k h i X 2 = y 2
2 _ 2
ii) f ( x ,y ) =
-----------2 *** (x» y) ^ (0,0), X y + ( x — y )
0 khi (x ,y ) = (0,0).
Giải, i) Cách I:
X 2 Í X 2 - k 2 x 2 ì 1 —
Với y = kx, lim f(x,kx) = lim - * * = - —- Ị . x->0 x->0 X - k X 1 - k
Giới hạn trên thay đổi theo k, vậy không tồn tại lim f(x , y ) . (x,y)-K 0,0)
Suy ra f(x, y) gián đoạn (loại hai) tại (0,0).
Cách II: Do lim f (x, 0) = 1, lim f (0, y) = 0
x->0 y-»0
=>3 lim f ( x ,y ) , tức là f ( x ,y ) không liên tục tại (0, o ) . (x,y)->0
62
ii) Do l im f(x ,0 ) = l, lim f(0,y) = -1 =>3 lim f ( x ,y ) . X—>0 y—»0 (x,y)—>(0,0)
Vậy f(x, y) không liên tục tại (0, 0). # Ví dụ 1.27. Cho z = arccos(x ln y ). Tính dz; dz(0,l).
Giải.
dz= -d (x ln y ) = -1 í —dy + ln yd xì; dz(0,l) = 0. V l- ( x ln y )2 yjì-(x\n y)2 U
Tuy nhiên, nếu cần tính d2z(0,l), ta nên tính các đạo hàm riêng cấp hai sẽ thuận lợi hơn. Kết quả nhận được là d2z(0,1) = -dx d y . # Ví dụ 1.28. Tính vi phân dz(x, y), z là hàm ẩn của X, y xác định từ
phương trình z - X = arctan -z - X
Giải. Vi phân hai vế, sử dụng quy tắc vi phân với các phép toán dẫn đến
d z -d x1 1 + y _
z - X
z - x /
( z - x ) ( z - x ) d y - y ( d z - d x )
dz = dx +
( z - x )2 + y2 (z -x )d y
( z - x )2 + y 2 + y
( z - x )
Ví dụ 1.29. Tính gàn đúng:
A = ln20'01 + 3 - 3 1’02 + sin 0,04
; B = V40 + 2,072 + 5cos0,02.
Giải. Xét hàm u = Ln
2X + 3 - 3 y l + sinz
tại lân cận điểm M0( 0 ,1, 0) Ễ
u = ln(2x + 3 - 3 y) -ln ( l + s in z );
Ax = 0,01, Ay = 0,02, Az = 0,04, u(M0) = 0; 63
1
2X + 3 - 3 y
2* ln 2 => u'x (M 0) = ln 2,
= -(-3 y)ln3 => u'y(M0) = -31n3,
y 2X + 3 -3 y
u'z = - - c o sz = > u'z (M 0 ) = -1 ;
I « u(M0) + u'x(M 0)Ax + u'y(M0)Ay + u'z(M0)Az
= 0,01. In 2 + 0,02.(-3) ln 3 - 0,04 = -0,0990.
Kết quả này thống nhất với kết quả -0,1008 khi bấm máy tính. Tương tự ta có B « 7,020. (Khi bấm máy ta được 7,0208). #
Ví dụ 1.30. Cho u = ln(x + yjx2 + y2 + z 2 ) và điểm A (l,2 ,-2 ). Tính đạo hàm của u tại điểm A theo hướng OA . Tìm max .
Giải. u'v =■
x + yịx2 + y2 + z 2
1 +
í
X2 + y 2 + z 2 y
< ( A ) = Ì;
uý(A) = ^;
y =
X + y f\2 + y2 + z2 ^/x2 + y2 + z2 x + \Ịx2 + y2 + z2 -y/x2 + y2 + z2
■u'(A) = ~0
g ra d u (A ) = (u'x (A ), u ý (A ), u'z (A )) = ị j , - ì , - ^ N;
i = õ Ậ = i (1, 2, - 2) = f i Ẳ ± ì
O A 3 ( 3 3 3 J
>> 1 2 - 1 -2 1 => 1 = g r a d u ( A W = — —1 = - . d ĩ 3 3 6 3 6 3 3
M ax = |gradu(A )| = -g yj22 + l 2 + ( - l ) 2 = - j = . 64
Vi dụ 1.31. Vẽ vectơ gradient gradf(4,6) cho hàm f với các đường đồng mức cho trên Hình 1.11. Hãy giải thích cách chọn hướng và độ iài của vectơ này thế nào.
ỉ-ướng dẫn
Vidụ 1.32. Xác định cực trị địa phương và toàn cục của hàm
Gài. Vì M = x 2 + y2 + 2 x + 4 = (x + 1)2 + y2 +3 > 3 > 0 Vx,y nên hàn số xác định trên ]R2 . Lại có
T = x 2 + y 2 - 2 x + 4 = ( x - l )2 + y 2 +3 > 0 nên f (x,y) > 0 V x,y.
Gni hệ fx = f y = 0 cho ta hai nghiệm x 1 = 2 , y 1 = 0 và x2 = - 2 , y2 = 0 .
VỊy, có hai điểm dừng (2, 0) và ( - 2, 0) với f ( 2,0) = - ,
f ( - 2 ,0 = 3 .
Tasẽ chứng tỏ (2, 0) là điểm cực tiểu toàn cục. Việc tính các đạo hàm c;p hai không giúp ta thực hiện điều đó. Ta có
5 - GiẢl TlCH n 65
r< \ m m . x + y - 2 x + 4 1 2 (x - 2) + y w f(x,y)-f(2,0)= 7 7 — 7- 7 = í 72— 2 : - ° ’ Vx>y X + y + 2 x + 4 3 3 X + y + 2 x + 4
Dấu bằng đạt được tại X = 2, y = 0.
Vậy, M in f(x ,y )= f(2 ,0 )= l/3 .
Mătkhác, f ( - x ,y ) = — ỉ— > 0 nên M axf(x,y) = f(-2 ,0 ) = 3. f(x ,y )
(Hiển nhiên (±2, 0) cũng là các điểm cực trị địa phuơng). # Ví dụ 1.33. Xét cực trị, GTLN, GTNN của hàm
f(x ,y ) = 4xy+ — .
X y
Giải. Ta có: = 4 y -----f ị = 4 x - 4 r .
X y
= fý = 0 = > x 0 = y 0 = 1 / ^ 4 .
Hơn nữa, A = fx'x(x0,y 0) =8 > 0; c = f£y(x0,y 0)= 8; B = fx'y(x0,y 0) = 4; A = B2 - AC = - 4 8 < 0.
Vậy, (x0,y 0) là điểm cực tiểu địa phương.
■> 2
Tuy nhiên ta thấy f(x ,x )= 4 x + —
X
lim f(x,x)=+oo; lim f ( x ,x ) = —00.
x - > + °0 X -> o
Vậy, hàm sổ không nhận GTLN, GTNN. # Ví dụ 1.34. Xét cực trị, GTLN, GTNN của hàm
f(x ,y ) = (x + y)2 - ( x 4 + y4).
Hưởng dẫn: Giải hệ = fy = 0 cho ta ba điểm dừng (-1 ,-1 ), (0,0), (1,1).
-T ạ i ±(1,1): A = c = - 1 0 < 0 ; B=2; A = - 9 6 < 0 .
66 5 - GIẢI TlCH II - 8
Suy ra ±(1,1) là điểm cực đại địa phương; fCĐ = f (±(1,1) = 2 . - Tại (0, 0), A= 0 chưa có kết luận gì.
Tuy nhiên, f ( x , 0 )-X2 - X4 > 0 với 0 < I X |< 1;
f ( x ,- x ) = - 2 x 4 < 0 V x * 0 .
Vậy (0,0) không là cực trị địa phương (là điểm yên ngựa). -L ạ i có: f(x ,y )= X2 +2xy + y 2 -X 4 - y4
< 2 x 2 + 2 y 2 - X 4 - y 4 = 2 - ( x 2 - l ) 2 - ( y 2 - 1 ) 2 ( * )
= > f(x ,y )< 2 V (x,y) 6 R 2 .
Vậy M axf(x,y) = 2, đạt được tại ±(1,1).
Cũngtừ(*), lim f(x ,y ) =-00 nên không có GTNN. # (x,y)->(oo,co)
Ví dụ 1.35. Cho hàm hai biến z = x2y3(6 - X - y ) .
a) Tìm các điểm cực trị (địa phương) trên miền (0, 6) X (-1, 6). b) Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất trên miền [o, 6] X [o, 6]. Giải. À) z'x = x y3(1 2 -3 x -2 y ); z'y = x 2y 2 ( 1 8 - 3 x - 4 y )
jz'x =0 fx = 2, y =3;
Ịzy =0 [ y = 0, X tùy ý.
-T ạ i (2, 3) thì A = 4 X(2,3) = -1 6 2 ; B = z ;y (2 ,3 ) = -1 0 8 ; C=z"yy(2 ,3 )= - 1 0 4 ; A = B 2 - A C < 0 .
Suy ra (2,3) là điếm cực đại, tại đó z(2,3) = 108.
- Tại (x0, 0) với x0 G (0, 6) ta có z (x 0, 0) = 0. Tuy nhiên, tại đó các đạo hàm riêng cấp hai của z bằng không nên ta phải dùng cách khác.
Với £ > 0 đủ bé thì:
67
z(x0,s) = xổe3(6 - x 0 - e ) > 0 = z (x 0, 0);
z(x0, - e ) = - xịỊe3 (6 - x 0 - 8) < 0 = z(x 0, 0).
Vậy, (x0,0) không là điểm cực trị với Vx0 e(0, 6).
b) Như đã thấy ờ câu a), (2, 3) là điểm dừng duy nhất. Bây gxét hàm z trên biên của miền đã cho.
* x = 0 => z (0,y ) = 0 .
* y —0 => z (x ,0) = 0 .
* x =6 => z (6,0) = - 62y4 e [ - 66, 0] ẳ
* y = 6 => z ( x , 6 ) = - 6 3 x 3 g [ - 6 6,0] .
Vậy: Maxz = M a x { -66, 0,108} =108= z(2,3);
M inz = M in { - 66, 0, 108} = - 66 = z (6, 6). # Vỉ dụ 1.36. Tìm cực trị địa phương và toàn cục của hàm số u = u (x,y) = y x (y > 0).
Hướng dẫn: Có một điểm dừng duy nhất M(0,1).
* A = 0, B = 1,C = 0= > A = B2 -A C = 1 > 0 : Không đạt cực trị tại M(0,1).
* lim u(x,2) = +00: Không có GTLN.
X-M-00
* lim u(x,2) = 0; 0 < u ( x ,y ) : Không có GTNNễ # X—►—00
Vi dụ 1.37. Tìm cực trị của hàm số:
f(x,y,z) = X3 + y 2 + z2 - 3x2 - 2 y .
Giải.
f; = 3x2 - 6x = 0
* fý = 2 y - 2 = 0 => hai điểm dừng M ị(0,1,0), M2(2 ,l,0 ). f ' = 2z = 0
C = 6x - 6, fx'y = f ^ = f ^ = 0, f^y = 2, c = 2.
68
-T ạ i M |: d2f(M ị) = - 6dx2 + 2d y2 + 2d z2 đối dấu nên Mi không phái là điểm cực trị.
-T ạ i M2 : d2f(M 2) = 6dx2 + 2dy2 + 2dz2 > 0.
Vậy fCT = f(M 2) = - 3 . # Ví dụ 1.38. Tìm GTLN, GTNN của hàm số
u = x 2 + 2 y 2 + 3 z 2 trong D : X 2 + y2 + z 2 < 100.
Giài. Tìm điểm dừng trong miền {x + y + z < 100}:
'u'x = 2x =0 u'y = 4y = 0 o u'z = 6z = 0
x = 0
y = 0 => M0(0,0,0) => z(M 0) = 0. z = 0
Tìm điểm dừng trên biên {x2 + y2 + z2 =100}. Cách I: Lập hàm Lagrange:
0 'x = 2x -2Ằ.X = 0 Ầ = 1 M34(0,±10,0) <-> À = 2 M5 6(0,0,±10) <-> X. = 3
u(M0) = 0, u(M| 2 ) = 100, u(M34) = 200, u(M56) = 300. Vậy: Maxu = Max {0,100, 200, 300} = 300, đạt được tại M5 6 ; Minu =M in{0. 100. 200. 300} = 0 , đạt được tại Mo.
Cách II (Hướng dẫn): X2 + y2 + z 2 = 100 <=> z2 = 100 - X2 - y 2 . Đưa về bài toán tìm điểm nghi ngờ cực trị u = - 2 x 2 - y 2 +300
với điều kiện x2 + y 2 < 100. Với bài toán này, ta lại phải tìm điểm nghi ngờ cực trị bên trong hình tròn và trên biên. Ở trên biên thỉ x2 + y2 = 100» y 2 = 100- x 2
= > u = 2 0 0 - X 2 , X 2 < 1 0 0 < = > - 1 0 < x < 1 0 .
... tại mút X = ± 10. Rõ ràng lời giải theo hướng này khá cồng kềnh. # 69
Vi dụ 1.39. Tìm cực trị cua hàm số u = xy + yz với các điều kiện:
Giải. Lập hàm Lagrange
o = xy + yz + Xịx2 + y2 - 2) + n(y + z - 2).
Điêm dừng xác định từ hệ:
2 = y + |i = 0 =>. = —1 /2 , (0. = —1, M (l,l,l): dx = -d y = d z . Suy ra = -d x 2 - dy2 + 2dxdy + 2dydz = -d x 2 - 5dy2 = - 6dx2 < 0. Vậy, hàm sổ đạt cực đại tại M và UCĐ = u(M) = 2 . #
1.4ẵ2ẵ C ác ví dụ và bài tập thực tiễn
Ví dụ 1.40. Áp suất p (theo kilopascal (kPa)), thể tích V (theo lít (/)) và nhiệt độ T (theo kelvin (°K)) của một mol chất khí lý tưởng liên quan với nhau theo phương trình PV = 8 ,3 1T. Tìm vận tốc thay đổi áp suất khi nhiệt độ là 300 °K và tăng theo vận tốc 0,1 °K/giây (s); còn thể tích là 100 / và tăng theo vận tốc 0,2 //s.
70
Giai. Gọi t là thời gian (tính theo giây). Theo đề ra,
T = 300; dT/dt =0,1; v = 100; d v / d t = 0,2; p = 8,31— . Theo quy tăc đạo hàm hàm hợp,
Vi dụ 1.41. Vận tốc âm thanh trong nước biển được mô hình hoá bới hàm
V = 1449,2 + 4 ,6T - 0 ,055T2 + 0 ,00029T3
+ (1,34 - 0 ,0 1T)(N - 35) + 0,16S,
trong đó: V là vận tốc âm (m/s), T là nhiệt độ nước biển (°C ), N là nồng độ muổi theo phần nghìn (số gam muối rắn trong 1 lít dung dịch), s là độ sâu dưới mực nước biển (m).
?ị\ỉ cN
Tính , — tại T = 10°c, s = lOOm và N = 35%0. ỠT 5N ỠS
Giải thích ý nghĩa vật lý cúa các đạo hàm riêng này.
Hướng dẫn: av(10,100, 35)
ÕS= 0,16; thế hiện tốc độ gia tăng vận
tốc âm khi lặn sâu thêm, các yếu tố khác như nhiệt độ, nồng độ muối không đôi. ơ đièu kiộn hiệu tại, khi nhiệt độ, nồng độ muối không đối, nếu lặn sâu thêm 1 m thì tốc độ âm thanh tăng lên 0,16 m/s.
Vi dụ 1.42. Nghiên cứu quá trình nhiễm lạnh người ta thấy rằng, nhiệt độ T tại thời điểm t (tính theo ngày trong năm) tại độ sâu X (theo mét) có thể được mô hình hoá bởi hàm
T(t,x) = T0 +T1e-X'x sin((0t-X ,x ),
2 tc
trong đó: T0, Tị biêt trước; co = —— ; Ả > 0.
365
71
a) Tính các đạo hàm riêng T ', Tt' .
b) Chứng tỏ rằng T thoả mãn phương trình truyền nhiệt Tt' = kT'x . ỔT Hướng dẫn: — = coTị e~Xx cos (cot - Ầx); ổt
— = -X.Tị e_x,x (sin(ft>t-Xx) + cos(cot-A ,x));
õx
= A.2T, e~Xxcos(cot - Ă.x).
Õx2
Chọn k = . # X
Vi dụ 1.43. Gọi V(x, y) là điện thế đặt tại điểm (x, y) trong mặt phẳng Oxy. Các đường đồng mức của V gọi là các đường đẳng thế.
Vẽ một số đường đẳng thế của hàm V = c / \Ịr2 - X2 - y 2 (c > 0).
' ổV(x y) ' Chứng tỏ răng — với r = (x, y) là như nhau với moi (x, y) năm ổr trên đường tròn tâm o , bán kính a cho trước.
Vỉ dụ 1.44. Chì số lạnh - gió đo mức tác động của nhiệt độ băng giá lên cơ thể con người khi có thêm tác động của gió. Nó được mô hình hoá bởi hàm
w = 13,12 + 0,6215T - 11,37 V0’16 + 0,3965 T V0’16 ,
trong đó: T là nhiệt độ (°C ); V là vận tốc gió (k m /h ); hiện thời, T = -1 5 ° c , V = 30 k m /h .
a) Nhiệt độ tác động là bao nhiêu?
b) Sẽ cảm thấy nhiệt độ tác động giảm xuống bao nhiêu néu nhiệt độ thực giảm đi 1 ° c ?
c) Tương tự, sẽ ra sao nếu vận tốc gió tăng lên 1 km / h ? Đáp số: a )-1 6 ,4 8 °C ; b )-l,3 0 5 °C ; c)-0,159°C . #
72
Vi dụ 1.45. Vận tốc truyền âm trong nước biển chứa 35%0 muối được mô hình hoá bởi phương trình
c = 1444,9 + 4,6T - 0,055T2 + 0,00029T3 + 0,16 D ,
trong đó: c là vận tốc truyền âm (m/s), T là nhiệt độ (°C), D là độ sâu dưới mực nước biển (m).
Một thợ lặn khí nén đang ở độ sâu 15 m và lặn xuống với vận tốc 0,5 m/s, nhiệt độ nước biển tại đó là 10 °c và tốc độ tăng nhiệt là 0,2 ° c / s . Hãy ước lượng vận tốc biến đối cùa tốc độ âm thanh qua nước biển cảm nhận được bởi người thợ lặn tại thời điểm đó.
Đáp so: 0,8 m/s. # Ví dụ 1.46. Đã biết rằng, điện trớ toàn phần cùa đoạn mạch mắc song song của ba điện trở R |, R->, R3 là
± - _ L JL _L
R R| R-) Rj
Giả sử rằng, R] =25Í2, R2 = 4 0 Q , R3 = 50Í2, mồi điện trở được đo với sai số tương đối là 5%. Hãy ước lượng sai số cực đại mắc phải khi tính toán giá trị của R. Đáp số: 0.588 Q. #
Vi dụ 1.47 (Hàm sản xuất Cobb - Douglas). Trong khi có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế, Cobb và Douglas đã mô hình hoá p - tổng sản lượng (giá trị bằng tiền của tất cả hàng hoá sáng tạo ra trong năm) như là hàm của L - số lượng lao động (tổng số giờ lao động trong năm) và K - số lượng tư bản đầu tư (giá trị bằng tiền của tác cả máy móc, thiết bị, nhà xưởng). Mô hình các ông lựa chọn là
P(K,L) = bLaKp (b > 0; 0 < a , p < 1). (*) Dựa vào số liệu kinh tế của Mỹ trong những năm 1899 - 1922, nhận được: P(K,L) = 1,01L°’75K°’25.
Phương trình (*) được sử dụng rộng rãi ở nhiều cấp độ và lĩnh vực khác nhau, từ những hãng đom lẻ đến phạm vi toàn cầu. Nó trở thành nổi tiếng và biết đến với tên gọi là hàm sản xuất Cobb - Douglas. Đồ thị của p với K và L biến thiên từ 0 đến 300 cho ở Hình 1.12a. Như ta dự đoán, p tăng lên theo cả K và L.
73
p
300
200
100
Ọ.
300
L
(a)
300t K
100 200 300
(b)
Hình 1.12. Đồ thị và bản đỗ các đường đòng mức cùa hàm Cobb - D oglas ĐỒ thị và các đuờng đồng mức (còn gọi là bản đồ đẳng mức) của hàm sản xuất Cobb - Douglas cho ở Hình 1.12b. Trường hợp này cũng như nhiều trường hợp khác, bản đồ đồng mức tiện lợi hơn đồ thị, nhất là khi cần ước lượng giá trị hàm.
a) Ước lượng giá trị của sản phẩm làm ra nếu L = 110, K = 20đơn vị.
ỠL và nêu ý nghĩa của nó.
c) Sản lượng tổng cộng p của một loại sản phẩm phụ thuộc vào lượng L các lao động sử dụng và vào số lượng K của đầu tư tư bản theo mô hình Cobb - Douglas p = bLa K l-ct trong những điều kiện kinh tế nhất định, trong đó 0 < (X < 1. Nấu giá một đơn vị lao động là m, giá một đơn vị tư bàn là n và công ty chỉ có thế dùng p đồng cho dự toán tổng thể; hãy cực đại hoá lượng sản phẩm p với ràng buộc mL + nK = p . Chỉ ra rằng, sản phẩm cực đại đạt được khi
#
Vỉ dụ 1.48. Ngôi nhà hình hộp chữ nhật được thiết kế để cực tiểu hoá lượng nhiệt mất mát. Mỗi ngày, các bức tường phía đông và tây mất nhiệt với vận tốc 10 đom vị/m 2; các bức tường phía nam và bắc
74
với vận tốc 8 đơn vị/m 2; trần với vận tốc 1 đơn vị/rrT; sàn với vận tốc 5 đơn vị/m 2. Mỗi bức tường phái dài ít nhất 30 m, cao ít nhất 4 m và thể tích nhà phải đúng 4000 m3 .
a) Tìm và vẽ miền xác định của lượng nhiệt hao hụt như là hàm cúa độ dài các cạnh.
b) Tìm kích thước làm cực tiểu lượng nhiệt hao hụt.
c) Bạn hãy thiết kế ngôi nhà với kích thước lượng nhiệt hao hụt còn nho hơn nữa nếu bo qua độ dài cua các bước tường. Hướng dan: Đặt X - chiều rộng, y - chiều dài, z - chiều cao. Lượng nhiệt hao hụt: H = 20yz + 16xz + 6x y . # Vi dụ 1.49. Điều lệ bưu điện quy định rằng, tông của chiều cao và chu vi xung quanh cua bưu kiện không được quá L đơn vị chiều dài. Tìm thế tích cực đại cùa bưu kiện hình hộp chừ nhật thoà mãn đòi hỏi này.
#
Vi dụ 1.50. Vật liệu làm đáy hình hộp chữ nhật có giá cao gấp đôi so với giá cua vật liệu làm các mặt xung quanh cũng như nắp. Tìm kích thước cua hình hộp có thể tích V để giá vật liệu nhỏ nhất.
Trà lời: X = y = (2V / 3)1/3, z = V 1/3(3 / 2)2/3 (~ x = -(9 6 / V)1/3). #
Vi dụ 1.51. Tim thể tích lớn nhất cùa hình hộp có các mặt song 2 2 2
song với các mặt toạ độ sao cho nó nội tiép elipsoid + ^Y = \ . a
Đáp sổ: 8ab c/(3\/3), đinh (a / yfĩ,b/y/3,c / -v/3) . # ■> 2 2
Ví dụ 1.52. Nhiệt độ tại các điêm trên hình tròn X + y < 1 cho
bởi T = (x + y)e x y . Tìm nhiệt độ cực đại và cực tiểu. # Vi dụ 1.53. Hai nhà máy bia ở cùng một địa phương cùng hoạt động nên mức bán ra của mồi nhà máy ánh hưởng xấu đến lợi nhuận của nhà máy kia. Neu mỗi tháng nhà máy A sản xuất X lít và nhà máy
75
B sản xuất y lít, thì lợi nhuận của nhà máy A là p đôla, của nhà máy B
2 x2 + V2 _ 4v2 + X2
là Q đỏla, với: p = 2 x - / , Q = 2 y - y
10° ' ■ 2x10°
Tìm tổng lợi nhuận của hai nhà máy nếu mồi nhà máỵ đặt mức sản xuất để cực đại hoá lợi nhuận của riêng họ và giả sử rằng không hề có liên minh nào giữa họ.
Tìm tổng của các lợi nhuận nếu hai nhà máy liên kết với nhau để định mức sản xuất phù hợp làm cực đại hoá tổng này. #
Giải. T = P + Q = 2x + 2 y -5x2 + 6y2
2. 10°
Trường hợp I: Mỗi nhà máy đặt kế hoạch sản xuất theo riêng mình.
2x2 + v2 _ 4x
* p = 2x - / , p' = 2 - — r = 0 .
106 106
Dễ thấy đạt cực đại tại X = x0 = —106 .
* Q = 2 y _ v ± | ĩ , Q'y = 2 _ 4 = 0 .
2 x 10 y 106
Dễ thấy đạt cực đại tại y = y0 = — 1 o6 .
T ,= T (x 0,y 0) = 625000.
Trường hợp II: Cả hai nhà máy đặt kế hoạch tổng thể.
T' == 2 - 4 X
t: = 0 IU . 1 ‘ X - v
1 0 *
x = Xị = 400000
T' =
6 ỵ ; | t; = 0
y = y, = — .100000
y1 0 6
I r>6
rr>lt 5
Axx
^xy = 0
1 0 6 6
„ 30 =>A = B2 -A C = - ^ r < 0 . 12 10
Ẽ y y1 0 6
Vậy, T đạt cực đại tại (x^Ỵị) và TMax = T íx ^ y ,) = 733 000. # 76
Vi dụ 1.54. Hiệu ứng thuốc có thể cho bới hàm
R (u,t) = u2( C - u )t 2e-t, 0 < u < c , 0 < t ,
trong đó: u là số đơn vị thuốc, t là thời gian theo giờ, hằng số c > 2 / 3 cho trước.
Tìm liều u và thời gian t tại đó R cực đại. # Đáp số: u = V 2C /3, t = 2.
Vi dụ 1.55. Một công ty sử dụng nhôm, sắt, magiê để sản suất một loại hợp kim chất lượng cao. Chất lượng hợp kim khi sừ dụng X tấn
săt, y tân nhôm, z tân magiê là Q = ----- —-----Ỵ. Giá của sắt, nhôm, (x + y + z)
magiê lần lượt là 5, 7 và 10.
Hỏi, cần bao nhiêu tấn mỗi loại kim loại để sản xuất 1000 tấn hợp kim với chất lượng Q cho trước và với mức giá thấp nhất có thể?
§ 1 .5 ễ S ơ L Ư Ợ C V È H Ì N H H Ọ C V I P H Â N
Hình học vi phân là bộ môn Toán học riêng biệt, ở đó người ta dùng các phương pháp của phép tính vi phân để nghiên cứu hình học. Trong cuốn sách này chỉ giới thiệu những kết quả quan trọng đầu tiên.
1.5.1. Đường cong phẳng
a. Tiếp tuyến, pháp tuyến
Ở phổ thông chúng ta biết rằng, nếu đường cong c là đồ thị của hàm số y = f(x ) thì phương trình tiếp tuyến tại điểm M0(x0, y0) (y0 = f(x 0)) trên đường cong là
y = f'(x 0) ( x - x 0) + y0 .
Bây giờ giả sử đường cong c có phương trình tham số 77
Ta luôn giả thiết rằng, các hàm x(t), y(t) liên tục.
Neu x(t), y(t) là những hàm khả vi liên tục trên [a, p] và các đạo hàm của chúng không đồng thời bằng không tại mỗi điểm t e [a, p] thì ta nói c là đường cong trơn.
Nếu tại điểm t0 e [a , P] nào đó mà x'(t0) = y'(t0) = 0 thì điểm tương ứng M0(x(t0),y (t0)) trên c gọi là điểm kỳ dị. Chúng ta sẽ không xét trường hợp đường cong có điểm kỳ dị.
Bây giờ lấy t0 e [a, P] và giả sử điểm tương ứng trên đường cong là M0(x0,y 0) . Ta đã biết hệ số góc của tiếp tuyến tại M0 là
k - y x - # 1 - *■(<„>
Vậy, phương trình tiếp tuyến có dạng
y - y . = ^ H < x - x „ ) h a y ^ = ^ . (1.53) x ( t 0) x ( t 0) y ( t 0)
Vectơ chỉ phương của tiếp tuyến là
í ( t 0) = (x'(t0), y'(t0» -
Đây cũng là vectơ pháp của pháp tuyến, vậy phương trình pháp tuyến là
x'(t0)(x - x0) + y'(t0)(y - y0) = 0 • 0 -54) b. Độ cong
Xét một đường cong như Hình 1.13. Giả sử đây là đường cong trơn, tại mỗi điểm của nó chi có một tiếp tuyến. Khi điềm M di chuyến trên đường cong một đoạn dài As đến M \ tiếp tuyến của đường cong sẽ quay đi một góc A a . Đối với đường thẳng, Aa = 0 . Đối với đường , , * , — , ể « , X Aa Aa 1 tròn, Às càng lớn thì Aa càng lớn. Tuy nhiên, tỳ sô — = — — = — As RAa R
không đổi, thể hiện "mức cong" của đường tròn đã cho. Trong trường
hợp tổng quát, tỷ số — gọi là đô cong trung bình của đường cong As
trên cung MM' Ế
78
Độ dài As càng nhỏ thi độ cong trung bình càng đại diện sát thực "mức cong" cùa đường tại M. Từ đó, người ta lấy giới hạn cùa độ cong trung bình làm độ cong cùa đường tại điểm M và ký hiệu là KM :
Hình ỉ. 13. Sự quay của tiếp tuyến
Cách tính độ cong:
- Đường cong cho dưới dạng phương trình y = f(x) thì
(1.55)
(1 + y )
- Đường cong cho dưới dạng tham số : X = x(t), y = y(t) thì
c. Dường tròn mật tiép
Cho trước điểm M trên đường cong. Nhiều khi cần phải xấp xỉ đường cong tại lân cận điểm M bằng một cung tròn nào đó. Đường tròn chứa cung tròn đó phải tiếp xúc với đường cong tại M, có cùng bề lõm với đường cong và có độ cong bằng độ cong của đường cong tại M (Hình 1.14). Đường tròn đó gọi là đường tròn mật tiếp (còn gọi là đường tròn chính khúc) với đường cong tại điểm M.
Bán kính của đường tròn mật tiếp gọi là bản kính cong, tâm của đường tròn mật tiếp gọi là tâm cong của đường cong tại điểm M.
79
M
H ình 1.14. Đường tròn mật tiếp, tâm cong, bán kinh cong
d. Bán kính cong
Theo trên, bán kính cong bằng nghịch đảo của độ cong. Vậy, nếu đường cong cho dưới dạng phương trinh y = f (x) hay tương ứng phương trình tham số, thì bán kính cong được tính lần lượt theo công thức: (l + y '2)3/2
R =
R =
e. Toạ độ tâm cong
1/1 *
(x'2 + y '2)3/ lx'y “ x y'|
(1.57) (1.58)
Theo định nghĩa, tâm cong phải nằm trên pháp tuyến với đường cong tại M. Cùng với các yếu tố khác, công thức tính toạ độ tâm cong I(x0,y 0) trong trường hợp đường cong cho dưới dạng phương trình y = f(x ) hay phương trình tham số lần lượt là:
(1.59)
(1.60)
80
Xn = x - yo = y+ = x -
yo = y+
(1+ y )y' 1 + y
(x + y )y' x Y - x Ỵ
(x'2 + y ' V x y - x ý