🔙 Quay lại trang tải sách pdf ebook Giáo trình điện tử thực hành
Ebooks
Nhóm Zalo
KS. ĐỖ ĐỨC TRÍ
GT.0000023304
Giáo trình
Dụng cụ và thiết bị đo
Linh kiện điện tử thụ động
^ NHÀ XUẤT BẠN
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HỒ CHÍ MINH
■ Linh kiện điện tử tích cực ■ Nguồn cốp điện một chiều
LỜI GI0I THIỆU■
Điện tử thực hành là môn học cơ bản trong các khoa Điện - Điện tử. Vì vậy, nắm vững môn Điện tử thực hành là vấn đề cơ bản của học sinh, sinh viên ngành kỹ thuật.
Giáo trình “Điện tử thực hành” được biên soạn dựa trên cơ sở chương trình môn học Điện tử thực hành, dùng trong các trường cao đẳng, đại học khối công nghệ. Nó cung cấp cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng cơ bản nhất của môn học... và còn nhiều hơn thế nữa.
Nội dung chính của giáo trình gồm bốn chương, trong mỗi chương được chia ra làm nhiều mục:
CHƯƠNG I: DỤNG CỤ VÀ THIẾT Bị ĐO
I. Dụng cụ
II. Thiết bị đo
CHƯƠNG II: LINH KIỆN ĐIỆN TỬ THỤ ĐỘNG
I. Điện trở
II. Tụ điện
III. Cuộn dây
CHƯƠNG III: LINH KIỆN ĐIỆN TỬ TÍCH cực
I. Diode
II. Transistor (Bipolar Juntion Trasistor - Bjt)
III. Linh kiện đặc biệt
CHƯƠNG IV: NGUỒN CẤP ĐIỆN MỘT CHIỂU CHO THIẾT BỊ ĐIỆN TỬ I. Sơ đổ khối nguồn cấp điện một chiều cho thiết bị điện tử
II. Phân loại chỉnh lưu
lllế Mạch ổn áp
Mặc dù đã rất cố gắng, và là lần xuất bản đầu tiên, nên chắc chắn giáo trình còn nhiều thiếu sót, rất mong nhận được sự chỉ dẫn, góp ý của độc giả, nhất là các thầy cô đang trực tiếp giảng dạy môn học Điện tử thực hành tại các trường đại học, cao đẳng khối công nghế, để những lần tái bản tới, giáo trình được hoàn thiện hơn.
Chúng tôi trân trọng cảm ơn sự ủng hộ, góp ý của độc giả!
TÁC GIẢ
3
DIỆHTỮ THỰC HAHH CHƯƠNG l: DỤNG cụ VÁ THIẾT n 00
C H Ư dM G I
DỤNG CỤ VÀ THIẾT BỊ ĐO ■ ■ i
I. DỤNG CỤ
1ẽTest Board
aễ Cấu tạo của test board
Hàng 2 H ầ n g 4
I ¡5 Ị I I 5 Ị ỉ l ị Ị ỉ I I t t t t l t t t t f V t I t t I I H i » ỉ t I t 1 M I I t r H I i t f M I ĩ ỉ l ĩ M I I * 1 m I í H í * I
Hình 1.1.1: cấu tạo của Testboard
s Bốn hàng trên của test board độc lập với nhau, mòi hàng bao gồm 25 lỗ đồng. S 62 cột của test board độc lập với nhau, mỗi cột gồm 5 lỗ đồng. Đây là một dụng cụ dùng để kiểm tra các mạch điện tử, người sử dụng liên kết các linh kiện lại với nhau bằng dây đồng nhỏ tạo nên mạch điện. bẵ Hưóng dẫn sử dụng
- Liên kết bốn hàng trên lại với nhau và nối với nguồn dương (Vcc). - Liên kết bốn hàng dưới lại với nhau và nối với Mass (GND). - Các cột còn lại được cắm linh kiện như hình vẽ sau:
r
Í»» ««rVii
N g u ổ n đ ư ơ n g
• »•••• »• »w ■
« • M • • • • • • • • • • • • • • • • "
«•«»•" m m ! ĩ
* • • • • • • • ! • • • • • • • • • • « • • • • ' ¡ • • • • • a • «•••• •••■• • »•
*■I • • • •• -
Hình 1.1.2: Hướng dẫn sử dụng Testboard
CIMUE I: DHE CB VÀ TMIẾT B| PB M Ệ lrtĩlự C lA B
2.ốnghútchì
Trong quá trình sửa chữa để lấy linh kiện ra thay thế, người sử dụng thường dùng ống hút chì để thực hiện. Muốn sử dụng có hiệu quả công cụ này, người sử dụng nên hiểu nguyên lý của dụng cụ hút chì và được thể hiện qua hình 1.1.3.
a. Cấu tạo của ống hút chì
Đáu ống hút chi Chốt ấn
^ ề . xo vá Píttòng
Hình 1.1.3: cấu tạo ống hút chì
bẾ Những diều chú ý khi sử dụng ống hút chì
Do đầu ống hút chì bằng nhựa nên dễ bị nóng chảy trong thời gian dài. Vì vậy, để sử dụng được lâu dài đầu ống hút chì nên bọc giáp bởi ống cao su. Đầu ống cao su này lấy trong Flyback của Tivi hay Monitor vi tính và được minh họa bởi hình 1.1.4.
Ống cao su cát
gán vâo đẩu
ố rg hút chì
Hình 1.1.4: Ffyback trong Tivi hoặc Monitor vi tính
LƯU ý ; Trong quá trình sử dụng, người sử dụng nên bấm chốt ấn để trả lò xo trở về vị trí ban đầu. Nếu để quên lâu ngày, lò xo sẽ mất dần độ đàn hồi và làm cho lực hút sẽ giảm đi.
3. Mỏ hàn diện
a. Câu tạo
Hình trang bên là cấu tạo tổng thể của một mỏ hàn.
6
B IỆ I TỬ TlựG M Ấ il CHƯƠNG I: DỤNG CỤ VÀ THIẾT BỊ ĐO Bớ phận gia nhiệt
Hình 1.1.5: cấu tạo của mỏ hàn
Bộ phận chính của mỏ hàn là bộ phận "gia nhiệt trên một ống sứ hình trụ rỗng, mặt ngoài có cấu tạo rãnh theo đường xoắn ốc, trên rãnh người ta đặt dây điện trở nhiệt. Giữa ruột của ống sứ là đầu mỏ hàn bằng đồng. Đầu dây ra của điện trở nhiệt được bao phủ các ống sứ nhỏ (dây để chịu nhiệt và cách điện). Xuyên qua cán mỏ hàn là hai đầu dây điện trở nhiệt được nối vào dây AC để lấy điện.
b. Những điểu lưu ý khi sử dụng mỏ hàn
Nên kiểm tra thường xuyên độ cách điện ở mỏ hàn (do các ống sứ sử dụng lâu ngày bị vỡ nên dây điện trở chạm với thân mỏ hàn). Nếu mỏ hàn bị chạm sẽ gây nguy hiểm cho người-sử dụng. Sau mỗi lần hàn, nên phủ lên đầu mỏ hàn bằng một lớp chì mỏng để trong quá trình hàn tránh linh kiện bị quá nhiệt gây ảnh hưởng đến chất lượng của linh kiện. Trong quá trình hàn linh kiện, người sử dụng nên có bộ phận gác mỏ hàn tránh gây cháy các bộ phận xung quanh hoặc gây phỏng cho người sử dụng.
Mỏ hàn thường bị đứt dây điện trở gia nhiệt và bị hao mòn đầu mỏ hàn.
Hình 1.1.6: Hình dạng thực tế của dụng cụ gác mỏ hàn
I
QlijjjllC 1:0ỤH6 cụ VẤTIIÍTBỊĐI MỆI ĩ l ĩiực 1ẢM
II. THIẾT B| ĐO
1ề Đổng hổ vạn năng (VOM - Volt Ohm Milimeter)
Do có nhiều khả năng đo như: Điện áp một chiều (VDC), điện áp xoay chiều ( V ac), cường độ dòng điện một chiểu (m Aoc) và điện trở (Q). Ngoài ra còn có một số đồng hồ vạn năng có thể đo được dòng điện xoay chiều (mAAc), công suất, điện dung, điện cảm... chính vì có nhiều công dụng đồng hồ có tên gọi là đồng hồ đa năng, tên thông dụng “Đổng hồ đa năng” (VOM).
a. Chỉ tiêu và chất lượng của VOM
- Độ nhạy: Độ nhạy của đồng hồ vạn năng biểu thị dòng điện qua cơ cấu đo làm kim chỉ thị quay hết thang đo. Dòng điện có trị số càng bé thì VOM có độ nhạy càng cao.
- Cấp chính xác: Vì VOM được chế tạo để có khả năng đo được điện áp, dòng điện, điện trở... do vậy linh kiện ỏ trong mạch đo (các điện trỏ phụ, điện trở Shun...) được tận dụng phối hợp nên VOM có cấp chính xác kém hơn các Voltmet hay Ampermet riêng lẻ.
- Tính thăng bằng: VOM có tính thăng bằng tốt cho dù VOM đặt ở vị trí nằm, đứng, nghiêng... kim chỉ thị vẫn ở đúng vị trí Zero. Điều này có nghĩa là trọng tâm của phần động nằm trên trục quay.
- Khả năng sử dụng: VOM có nhiều khả năng đo, khi đo, tùy trị số cần đo mà ta chọn thang đo cho thích hợp.
1:Kim chì thị
2: Ngõ ra
3: Nút chỉnh kim về số 0
4:Nút điểu chỉnh Ofì
5: Nút chọn thang đo
6: Lỗ cắm que đo dương
7: Lỗ cắm que đo âm
Hình 1.2.1: Hình dạng thực tế
và chức năng của VOM
b. Giá trị do và những diều chú ý
❖ Giá trị do của đồng hồ YX 360 TRN:
Thang đo điện trở ũ: Đồng hồ VOM YX 360 TRN có năm giai đo ohm như: X1, X10, X100, X1K, X10K.
B IỆ I TỬ TM ự C IẦ M CIƯ0NGI: DỤNG cụ VẤ THẾT BỊ Dỡ
Để đọc giá trị của điện trở, người sử dụng đọc vị trí dừng của kim đồng hồ, sau đó nhân với thang đo hiện hữu (vị trí của switch đảo mạch đang ở vị trí X1, X10, X100, X1K hay X10K).
Ví dụ 1: Đo điện trở có giá trị 1Kfì, Switch đảo mạch ở vị trí X100, kim đồng hồ dừng ở vị trí là 10. Kết quả đọc được là: 100 X 10 = 1K fì
Sổ' thù nhất
Số thù hai
Số' nhân
ó ng sai số
— ~ C l D D ị -
Hình 1.2.2: Đo điện trở 100KỈỈ
Ví dụ 2: Đo điện trỏ có giá trị 150KQ, Switch đảo mạch ở vị trí X10K, kim đồng hồ dừng ở vị trí là 15. Kết quả đọc được là: 15 X 10K = 150 KQ. p
Số thú nhẩt
Số thù hai
f-------Sổ’ nhân
r— VÖ ng sai số
— - O T T T D —
Hình 1.2.3: Đo điện trở 150KÍ2
CIƯ0N61: BỊỊMG CỤ VÀ THIẾT B| DO « É l TỬ Tlực IẢB
• Đo điện áp V ac
Đồng hồ VOM YX 360 TRN có bốn thang đo như: 10V, 50V, 250V, 1000V. Để đọc giá trị của điện áp xoay chiều, người sử dụng đọc vị trí dừng của kim đổng hồ kết hợp với thang đo hiện hữu (vị trí của switch đảo mạch đang ở vị trí 10V, 50V, 250V hay 1000V) sau đó chia tỷ lệ để có được kết quả đo.
Kết quả thực = (Tẩm đo * giá trị dọc)/(giá trị lớn nhất của thang chia) Ví dụ 3: Đo điện áp của lưới điện xoay chiều 220V, Switch đảo mạch ở vị trí 250V, dựa vào thang đo tỷ lệ kết quả đọc được là: 220V ac
Hình 1.2.4: Đo điện áp xoay chiểu (AC) từ lưới điện
Ví dụ 4: Đo điện áp của biến áp có ngõ ra là 12V, Switch đảo mạch ở vị trí 50V, dựa vào thang đo tỷ lệ kết quả đọc được là: 12VAC.
10
ĐIỆU Tử THỰC HÂM CHƯƠNG I: DỤNG cụ VÀ THIẾT BỊ ĐO
Chú ý: Khi không biết điện áp cần đo là bao nhiêu, người sử dụng nên để đồng hồ ở thang đo cao nhất sau đó thay đổi switch đảo mạch về vị trí thích hợp để kết quả đọc được chính xác hơn.
• Đo diện áp VDC
Đồng hổ VOM YX 360 TRN có năm giai đo như: 2,5V,10V, 50V, 250V, 1000V. Để đọc giá trị của điện áp một chiều, người sử dụng đọc vị trí dừng của kim đồng hồ kết hợp với thang đo hiện hữu (vị trí của switch đảo mạch đang ở vị trí 2,5V, 10V, 50V, 250V hay 1000V) sau đó chia tỷ lệ để có được kết quả đo.
Kết quả thực = (Tầm do * giá trị đọc)/(giá trị lớn nhất của thang chia)
Ví dụ 5: Đo
điện áp của nguồn
pin 9V, Switch đảo
mạch ở vị trí 10V,
dựa vào thang đo tỷ
lệ kết quả đọc được
là: Kim đạt ở vị trí là
9Vdc.
Hình 1ễ2ễ6: Đo điện áp một chiều (VDc) từ nguồn Pin
Ví dụ 6: Đo điện áp một chiều của nguồn chỉnh lưu đối xứng B+chưa ổn trong Ampli, Switch đảo mạch ở vị trí 250V, kết hợp giữa kim chỉ thị và thang đo tỷ lệ kết quả đọc được # 80Vdc.
Hình 1.2.7: Đo điện áp một chiều (DC) từ bộ chỉnh lưu
11
ClưltlG I: BỊỊHB Cf VÀ THẾT BỊ Đ I B Ệ I TỬ Tlực IẤB
• Đo dòng điện một chiều ImADC
Đồng hổ VOM YX 360 TRN có năm giai đo như: 50mA, 2.5mA, 25mA, 2.5A. Để đo cường độ dòng điện một chiều, người sử dụng nối tiếp VOM với vật cần đo. Kết quả của dòng điện một chiều đọc được bởi vị trí dừng của kim đồng hồ kết hợp với thang đo hiện hữu (Vị trí của switch đảo mạch đang ở vị trí 50|xA, 2.5mA, 25mA hay 2.5A) sau đó chia tỷ lệ để có được kết quả đo.
Kết quả thực = (Tầm đo * giá trị đọc)/(giá trị lổn nhất của thang chia) Ví dụ 7: Đo cường độ dòng điện lc của hình vẽ sau:
Hình 1.2.8: Đo dòng điện lc từ mạch khuếch đại
Hở mạch điện trở Rc và cực c sau đó nối tiếp VOM vào như hình vẽ Hình 1.2.8. Switch đảo mạch ở vị trí 2.5mA, giả sử kim dừng ở vị trí 150. kết quả đọc được 150/100 = 1.5mA (Chia 100 do người sử dụng đọc ở cung chỉ thị 250).
❖ Những điều chú ý khi sử dụng VOM
- Trước khi sử dụng VOM, người sử dụng phải hiểu phương pháp sử dụng và đặc tính kỹ thuật. Đặt VOM đúng tư thế qui định (Thường nằm ngang), chỉnh kim về vị trí Zero.
- Trước khi đưa que đo vào nơi cần đo, phải đảo switch đảo mạch về đúng nhiẹm vụ cần đo (Đo VAC, VDC, Q, hay đo mADC). Cắm que đo vào VOM đúng vị trí. Cần lưu ý, nếu cắm nhầm lẫn khi đảo mạch xác định nhiệm vụ đo hoặc cắm sai que đo, khi đó sẽ làm hỏng VOM.
12
ĐIỆU Tử THỰC HAW» CHƯƠNG I: ĐỤHB cự VÀ THlểĩ BỊ ĐB
- Khi đo điện áp cao hay dòng điện cao, người sử dụng đặc biệt chú ý đến trị số điện áp hoặc dòng điện cần đo để chọn thang đo cho thích hợp. Cắm que đo đúng lỗ cắm của VOM. Chuyển switch đảo mạch từ thang đo cao nhất sau đó giảm dần xuống thang đo thấp hơn, khi kim chỉ thị lên ít nhất 2/3 thang đo thì giá trị đo được có giá trị sai số chấp nhận được.
- Khi đo điện trở người sử dụng nên chập hai que đo với nhau và điều Chĩnh kim chỉ thị về vị trí Zero. Ngắt nguồn ở mạch cần đo điện trở rồi mới tiến hành đo. Nếu thang X1 không thể chỉnh vể vị trí Zero có nghĩa là Pin 3V trong VOM đã yếu, cần thay Pin mới.
- Sau mỗi lần đo nên chuyển switch đảo mạch về vị trí OFF hay vể thang đo điện áp AC cao nhất. Nếu không sử dụng VOM trong thời gian khá lâu nên tháo Pin ra khỏi VOM tránh Pin có thể chảy làm hỏng các tiếp xúc với Pin.
2. Đồng hồ số (DMM - Digital Multimeter)
vta. Hình dạng thực tế và chức năng của DMM
• Hình dạng thực tế
2: Hiển thị
Hình 1.2.9: Các chức năng của đổng hổ
13
CIƯÍIG I: MU Cl VA T IIÍĨ B| 01 ■ỆITlTlựCIẦB
• Chức năng:
- Select button: Khi ấn nút này các chế độ đo sẽ thay đổi như sau: + Trường hợp đo V, mA thay đổi chức năng DC và AC
+ Trường hợp đo fì, —OH— , •■)). Thay đổi chức năng Q => - O f - => H \ - =>•»).
- Range hold button: Khi ấn nút này giới hạn đo sẽ được thay đổi như sau:
+ Trường hợp đo Q thì dãy đo sẽ thay đổi
320Í2—»3.2KQ—»32KQ—»320KQ—»3.2MQ—»32MQ—»320Q
+ Trường hợp đo V thì dãy đo sẽ thay đổi
320mV-»3.2V—»32V—>320V-»600V
- D Hold: Khi ấn nút này giá trị đạt được trên màn hình sẽ được chụp cố định (Khi đo, giá trị luôn luôn dao động nên người sử dụng rất khó đọc nên nút D Hold này sẽ khắc phục khuyết điểm trên).
- Power switch and Function switch: Switch đảo mạch này vừa giữ chức năng công tắc nguồn vừa làm đảo chức năng đo.
So về tính năng DMM có nhiều ưu điểm hơn VOM bởi vì:
+ DMM chống đảo cực khi đo nhầm que đo.
+ DMM không bị ảnh hưởng nội trở khi đo trong mạch.
+ DMM đọc giá trị một cách nhanh chóng...
b. Giá trị đo và những điều chú ý
• Đo Điện trở (Q)
- Bước 1: Chuyển switch chọn chức năng đo về vị trí Q —I |—, —DH— , *!)) sau*bó chọn chế độ đo Q bởi nút Selẹct button.
- Bước 2: Đặt 2 que đo đồng hồ vào 2 đầu Điện trở.
- Bước 3: Đọc giá trị điện trở trên màn hình hiển thị sô'ỗ
- Bước 4: Lấy hai que đo ra khỏi điện trở.
14
ĐIỆI ĩữ TMựC HẦM CHƯƠNG I: DUNG CU VÀ THIẾT BỊ Đ8
• Đo Diode H > — )
- Bước 1: Chuyển switch chọn chức năng đo về vị trí Q, ~ I I- , “ , *•)) sau đó chọn chế độ đo bởi nút Select button. - Bước 2: Đặt 2 que đo đồng hồ vào 2 đầu Diode.
- Bước 3: Đọc giá trị Diode trên màn hình hiển thị số.
- Bước 4: Lấy 2 que đo ra khỏi Diode.
Đo Diode
Hình 1.2.11: Đo Diode
15
CHƯƠNG l: DỌNG cụ VÃ THIẾT BỊ ĐO WỆW T t Tlực l ầ l
• Đo thông mạch Buzzer (•:■)))
- Bước 1: Chuyển switch chọn chức năng đo về vị tri fí, ỂH I- , ~ w , *■')) sau đó chọn chế độ đo **) bởi nút Select button. - Bước 2: Đặt 2 que đo đồng hồ vào 2 đầu vật cần đo thông mạch. - Bước 3: Đọc giá trị điện trở trên màn hình hiển thị số.
- Bước 4: Lấy 2 que đo ra khỏi vật đo thông mạch.
Hình 1.2.12: Đo thông mạch
• Đo tụ diện (H h- )
- Bước 1: Chuyển switch chọn chức năng đo về vị trí Q H I- , *:}) sau đó chọn chế độ đo H I- bởi nút Select button.
- Bước 2: Đặt 2 que đo đổng hồ vào 2 đầu tụ điện.
- Bước 3: Đọc giá trị điện dung trên màn hình hiển thị số.
- Bước 4: Lấy 2 que đo ra khỏi tụ điện.
DIỆM TỪ mực mAhm CHƯƠNG l: DỤNG cụ ù THIẾT BỊ ĐO
• Đo diện áp AC/DC
- Bước 1 : Chuyển switch chọn chức năng đo về vị trí “V” sau đó chọn chế độ đo ềACV" bởi nút Select button.
- Bước 2: Đặt 2 que đo đồng hồ vào 2 đầu vật cần đo điện áp. - Bước 3: Đọc giá trị điện áp trên màn hình hiển thị số.
- Bước 4: Lấy 2 que đo ra khỏi vật cần đo điện áp.
Hình 1.2.14: Đo điện áp DC/AC
• Đo tần số Hz %
- Bước 1: Chuyển switch chọn chức năng đo về vị trí “Hz %” sau đó chọn chế độ đo “Hz %” bởi nút Select button.
- Bước 2: Đặt 2 que đo đồng hồ vào 2 đầu vật cần đo tần số. - Bước 3: Đọc giá trị tần số trên màn hình hiển thị số.
- Bước 4: Lấy 2 que đo ra khỏi vật cần đo tần số.
17
CUƯÕNG I: DỤNG CỤ VÀ ĨH IẾ Ĩ B| ĐO MỆỀỉiỉtịttía
3. Máy phát âm tần AG 2601
Trong thực tế để thí nghiệm hay thử nghiệm mạch điện tử, nguồn phát sóng Sine hay sóng vuông là luôn cần thiết. Máy phát sóng âm tẩn AG 2601 đóng vai trò phát sóng Sine hay sóng vuông có tần sô' thay đổi và được mô tả như sau:
aề Sơ dồ, chức năng của máy phát tần số AG 2601
❖ Sơ đổ nguyên lý của máy phát âm tần AG 2601
'ĩ ÍCÍH I0ỈM
p£5. UWWMhMljf* JL ÿ
C*P- Ü W W t K r ; ^ p_Ịp|Ị
Hình 1.2.16: Sơ đồ nguyên lý máy phát sóng
18
ĐIỆU Tử ĨHỰCHÀNH CHƯƠNG l: DỤNG cụ VÀ THIẾT BỊ ĐO
Hình 1.2.17: Hình dậng thực tế của máy phát sóng âm tẩn
❖ Chức năng của máy phát tần số
STT Tên gọi Chức năng 1 Núm quay tần số Núm điều chỉnh tần số ngõ ra X1 1 0 -100Hz
x10 100-1KHZ
2 Dãy tần số
X100 1 KHz - 10KHz x1k 10KHZ-100KHZ x10k 10OKHz -1 MHz
3 Công tắc POWER Bật nguồn AC
4 Led POWER Báo nguồn
5 Công tắc chọn dạng sóng Chọn dạng sóng tín hiệu ngõ ra (sóng sin hoặc sóng vuông)
6 Ngõ vào đồng bộ Nối tín hiệu tần số đồng bộ ngoài 7 Điều Chĩnh điện áp ngõ ra Biến trở điều chỉnh biên độ ngõ ra
8 Công tắc HIGH-LOW Xác lập mức ngõ ra. ở vị trí Low ngõ ra sẽ giảm ở mức 1/10 (20dB)
9 Các cổng ngõ ra Nối tín hiệu ngõ ra cho tải. Trở kháng xấp xỉ khoảng 600Q
19
CBƯƯHGI: DĐHGCỤVA THIẾT BỊ DB ■ỆITỮTlựCIẤB
bẽ Qui trình sử dụng máy phát sóng AG 2601
❖ Qui định an toàn khi sử dụng máy phát sóng
Trước khi cấp nguồn cho máy phát sóng đảm bảo rằng núm chọn cấp điện áp trong bảng phía sau đã được đưa lên đầu mũi tên ở đường cấp điện áp thích hợp. Cũng nên kiểm tra cầu chì để đảm bảo rằng cầu chì đủ chỉ tiêu danh định phù hợp.
- Đảm bảo sự vận hành ở trạng thái tĩnh trong suốt thời gian lâu dài, không để máy phát sóng phải chịu: sự rung động, sự thay đổi nhiệt độ quá mức, độ ẩm cao, bụi bặm, dơ bẩn.
- Thay thế đường dây cáp với chỉ tiêu danh định thích hợp duy nhất, cáp 3 sợi.
- Ngõ ra GND (Ground) và vành phía ngoài của tất cả các bộ nối [BNC] bảng phía trước được nối tiếp tới Sat-xi (bệ) tiếp đất.
- Cho phép làm việc trong môi trường có: nhiệt độ từ [0° - 50°C], độ ẩm: 10% - 80% (R _ H).
- Không nối dây cấp nguồn điện trước khi lắp đặt cầu chì.
- Nguồn cấp điện áp từ: (00 - 137) [V AC] hoặc (198 - 264) [V AC], tần số: 50/60 [Hz], công suất: 40 [W],
Không được tháo rời vỏ nắp. Khi sửa chữa cần đưa tới nhân viên có nghề nghiệp chuyên môn.
❖ Trình tự chuẩn bị mở máy vận hành
- Đặt núm chọn cấp điện áp cho đúng vị trí [110V/220V], chưa mở máy.
- Núm quay tần số (1) và dãy tần số (3): Để chọn thang đo, và kim khung quay cho phù hợp với giá trị tần sô' cần phát.
Công tắc chọn dạng sóng (5): để vị trí Sine hay vuông tùy theo nhu cầu sử dụng.
- Núm [Fine] (7): để vị trí min.
Lắp dây đo (9) cho đúng cực tính.
❖ Trình tự mỏ máy vận hành
Mở điện [POWER ON], đèn Led sáng.
- Điều chỉnh nút (1) và (2) để chọn thang đo, và kim khung quay cho phù hợp với giá trị tần số cần phát.
20
ĐIỆU Tử mực MẦM CHƯƠNG !: DỤNG cụ VÀ THIẾT B| ĐO - Lắp máy phát vào thiết bị cần phát theo hình 1.24.
I VOM )
o
O S C IL L O S C O P E
N G U Ổ N AF
O U T
P U T < & r
Hình 1.2.18: Sơ đồ kết nối với dao động ký
4. Dao động ký Pintek PS 251
ũũũũvũũũvuu
Hình 1.2.19: Hình dạng thực tế của dao động ký PS-251
21
CHƯƠB61: DỊỊBG cụ «À TIIẾ T ẼỊ BO ĐệlĩỬTIỰCIẲB
■s Khái niệm: Dao động ký là một thiết bị hiển thị dạng điện tử, biểu diễn biên độ, thời gian hay tần số. Máy có công dụng:
- Xác định mức điện áp DC hay AC.
- Xác định tần số hoạt động của các mạch RF dạng số hay tương tựề - Phân tích chất lượng và đặc tính của tín hiệu điện.
- Độ méo của dạng sóng để tìm nhanh các PAN hư hỏng.
aễ các núm chức năng điểu khiển dao động ký loại ps-251 ❖ Vị trí-T ên núm chức năng
1. [POWER, [ILLUM]:
- Mở tắt Dao động ký.
- Thay đổi độ chiếu sáng của tọa độ màn hình.
2. [“ON” LED]:
- Đèn Led sáng báo núm Power ở vị trí [ON],
3. [INTENSITY]:
- Điều chỉnh cường độ sáng của tia sáng trên màn hình hiển thị. 4ề. [TRACE ROT]:
- Điều chỉnh tia sáng nằm ngang trên màn hình (khi tia sáng bị nghiêng).
5. [FOCUS]:
- Điều chỉnh độ rọi của tia sáng cho hiển thị sắc nét
6. [COMP TEST]:
- Công tắc cho phép test thử linh kiệnề
7. [COMPTEST], (JACK):
- Lỗ cắm dùng để thử các linh kiện.
8. [GND]:
- Đây là đầu nối đất được sử dụng khi nối đất chung với các thiết bị khác.
9. [CAL 2Vp.p]:
- Vị trí này cho ra tín hiệu sóng vuông, biên độ 2V đỉnh - đỉnh, tần sô' 1 KHz, tiện ích cho sự hiệu chỉnh tần số của những đầu dò hay kiểm tra độ lợi khuếch đại...
10. [BEAM FIND]:
- Ấn vào để dò tìm ra tia sáng rồi đưa tia sáng về trung tâm của màn hình hiển thịế
22
DIỆM TỪ THỰC MẦM CHƯƠNG l: DỤNG cụ VÀ THIẾT BỊ ĐO
11. lZ POSITION], [PULL ALT TRIG]:
- Điểu chỉnh vị trí của dạng sóng kênh A trên màn hình hiển thị theo trục đứng. Núm điều khiển này không có tác dụng ở chế độ [X-Y]. - Kích phát luân phiên hai tia xoay chiều giữa hai kênh A và B, khi núm này được kéo ra.
12. [MQ25PF]:
- Ngõ vào trục X khi vận hành [X-Y]. Đây là bộ nối tiếp BNC ở ngõ vào kênh A.
13. [VOLTS/DIV]:
- Công tắc suy giảm, cho biết điện áp đỉnh ở ngõ vào tương đương với một độ chia cơ bản (1cm) trên màn hình toạ độ hiển thị. - Khi điều chỉnh công tắc suy giảm, núm [VAR PULL X5MAG] phải ở vị trí [CAL’D] đẩy vào phía trong.
14.[VAR FULL, X5MAG]:
- Núm điều chỉnh này thường được đặt ở vị trí CAL’D (vặn hết theo chiểu kim đồng hồ), nơi mà vị trí của công tắc suy giảm VOLTS/DIV đã được xác định.
- Độ khuếch đại dọc giảm khi ta vặn nút điều chỉnh này theo chiều .ngược của kim đồng hồ, cho phép điểu chỉnh liên tục điện áp giữa thang đo được lựa chọn và thang đo kế tiếp.
- Khi núm này được kéo ra ngoài, độ nhạy khuếch đại dọc tăng lên 5 lần, chỉ dùng khi tín hiệu đưa vào quá bé cần khuếch đại để tiện quan sẩt và ghi nhận kết quả.
- Thông thường núm chỉnh VAR FULL chỉ dùng để hiệu chỉnh biên độ chuẩn để kết quả ghi nhận được chính xác hơn (Người sử dụng có thể đưa tín hiệu CAL 2VP-P vào ngõ vào sau đó điều chỉnh nút VAR FULL để đưa dạng sóng về vị trí 2VP-P).
15. [AC-GND-DC]:
Công tắc này có 3 vị trí:
- [AC]: Tín hiệu ngõ vào được ghép điện dung tới bộ khuếch đại dọc và thành phần DC bị chốt lại. Giới hạn tần số thấp khoảng 10Hz (ở 3dB).
- [GND]: Cách ly mạch ngõ vào và mạch ngõ vào của máy được nối đất. Vị trí này thường để chỉnh vệt sáng và một số cân chỉnh khác.
- [DC]: Cả hai thành phần AC và DC của tín hiệu vào được đưa vào ngõ vào bộ khuếch đại dọc.
23
CHƯđNG I: DỤNG cụ VÀ THẾT BỊ DO MÉM ĩđ Tlực l Ấ i
❖ Chú ý: các núm 11,12,13,14,15 chỉ điều chỉnh cho kênh ¿ Ế 16. [Ệ POSITION], [PULL INV'j:
- Điều chình vị trí của dạng sóng kênh A trên màn hình hiển thị theo trục đứng. Núm điều khiển này không có tác dụng ở chế độ [X-Y]ễ - Kích phát luân phiên hai tia xoay chiều giữa hai kênh A và B, khi núm này được kéo ra.
17. [Mfì 25PF]:
- Ngõ vào trục X khi vận hành [X-Y]. Đây là bộ nối tiếp BNC ở ngõ vào kênh B.
18. [VOLTS/DIV]:
- Công tắc suy giảm, cho biết điện áp đỉnh ở ngõ vào tương đương với một độ chia cơ bản (1cm) trên màn hình toạ độ hiển thị.
- Khi điểu chỉnh công tắc suy giảm, núm [VAR PULL X5MAG] phải ở vị trí [CAL’D] đẩy vào phía trong.
19.[VAR PULL, X5MAG]:
- Núm điều chỉnh này thường được đặt ở vị trí CAL’D (vặn hết theo chiều kim đồng hồ), nơi mà vị trí của công tắc suy giảm VOLTS/DIV đã được xác định.
- Độ khuếch đại dọc giảm khi ta vặn nút điều chỉnh này theo chiều ngược của kim đồng hổ, cho phép điều Chĩnh liên tục điện áp giữa thang đo được lựa chọn và thang đo kế tiếp.
- Khi núm này được kéo ra ngoài, độ nhạy khuếch đại dọc tăng lên 5 lần, chỉ dùng khi tín hiệu đưa vào quá bé cần khuếch đại để tiện quan sát và ghi nhận kết quả.
- Thông thường núm chỉnh VAR PULL chỉ dùng để hiệu chỉnh biên độ chuẩn để kết quả ghi nhận được chính xác hơn (Người sử dụng có thể đưa tín hiệu CAL 2VP-P vào ngõ vào sau đó điều chỉnh nút VAR PULL để đưa dạng sóng về vị trí 2VP-P).
20. [AC-GND-DC]:
Công tắc này có 3 vị trí:
- [AC]: Tín hiệu ngõ vào được ghép điện dung tới bộ khuếch đại dọc và thành phần DC bị chốt lại. Giới hạn tần số thấp khoảng 10Hz (ở 3dB).
- [GND]: Cách ly mạch ngõ vào và mạch ngõ vào của máy được nối đất. Vị trí này thường để chỉnh vệt sáng và một số cân chỉnh khác. - [DC]: Cả hai thành phần AC và DC của tín hiệu vào được đưa vào ngõ vào bộ khuếch đại dọc.
24
BIỆi TỬ TBựC MẦM CHƯƠNG l: DỤN6 cự «À THIẾT BỊ ĐO
❖ Chú ý: các núm 16,17,18,19, 20 chỉ điều chỉnh cho kênh B. 21. [VERT MODE]:
Công tắc này có 4 vị trí.
- [CHA]: Chỉ hiển thị tia sáng kênh A.
- [CHB]: Chỉ hiển thị tia sáng kênh Bế
- «{DUAL]: Hiển thị cả hai tia của kênh A và kênh B. Hai tia sáng này thường hoạt động ở chế độ luân phiên thay thế nhau. Có nghĩa là CHB được quét khi kênh A vừa được quét xong và ngược lại.
❖ Người sử dụng có thể chọn chế độ thay đổi liên lục bằng cách kéo núm điều khiển HOLDOFF ra. ở chế độ này, tia sáng nhanh chóng được chuyển đổi giữa ngõ vào CHA và ngõ vào CHB (với nhịp độ tần số 500kHz) để tăng cường sự quan sát của những tín hiệu có nhịp độ quét thấp và để xác định mối liên hệ về thời gian giữa những tín hiệu có nhịp độ quét thấp và trung bình.
- [ADD]: Khi công tắc [PULL INV] (16) của kênh B được đẩy vào trong, cho hiển thị tổng đại sô' của hai tín hiệu kênh A và kênh B (CHA + CHB). Khi công tắc [PULL INV] kênh B được kéo ra ngoài, cho hiển thị hiệu số giữa hai tín hiệu kênh A và kênh B [CHA - CHB].
22.[TRIG LEVEL], [PULL SLP (-)]:
- Điều chỉnh cho tín hiệu ổn định.
- Khi núm 22 đẩy vào trong, sự hiệu chỉnh nút [TRIG LEVELL] (22) trải ra tốc độ đi lên (cực dương). Khi núm (22) kéo ra phía ngoài, sự hiệu chỉnh nút [TRIG LEVEL] (22) trải ra tốc độ đi xuống (cực âm).
Hình 1.2.20: Kích khởi động dương hoặc âm
+ Điểm kích khởi động dương xẩy ra khi tín hiệu kích vượt qua mức kích khởi theo chiều dương. Ấn xuống để có độ nghiêng dương. + Điểm kích khởi động âm xẩy ra khi tín hiệu kích vượt qua mức kích khởi theo chiều âm. Ấn xuống để có độ nghiêng âm.
Hình 1.2.20 cho thấy hướng tiến theo độ nghiêng đến điểm kích khởi động. Núm TRIG LEVEL dùng để hiển thị một dạng sóng cố định đã đổng bộ và đặt định điểm bắt đầu cho dạng sóng này.
25
CHƯƠNG l: DỌNG cự VÀ THIẾT Bị ĐO HỆI TÍ Tlực u
Khi điều chỉnh núm này theo chiều kim đổng hè, mức kích khởi động dịch chuyển lên theo dạng sóng xuất hiện, khi điều chỉnh núm này ngược chiều kim đồng hồ, mức kích khởi động dịch chuyển về phía dưới.
LƯU ý: Trong quá trình đo kiểm tra dạng sóng tín hiệu, dạng sóng trên màn hình thường bị trôi do mất đồng bộ, người sử dụng điều chỉnh núm TRIG LEVEL kết hợp với núm HOLD OFF để điều chỉnh đồng bộ cho sóng không bị trôi.
23. [COUPLING]:
Chọn chê' độ kích như sau:
- [AUTO]: ĐôT với mạch kích bình thường, tia quét chạy tự do khi chưa có tín hiệu kích đầy đủ.
- [NORM]: Đối với mạch kích bình thường, không có tia quét xuất. hiện nếu tín hiệu quét không gặp biên độ [TRI LEVELL] và sự ấn định độ dốc.
- [TV - V]: Loại bỏ tín hiệu DC và tín hiệu đồng bộ tần số cao trong một tín hiệu hình ảnh kết hợp.
- [TV - H]: Loại bỏ tín hiệu DC và tín hiệu đồng bộ tần số thấp trong một tín hiệu hình ảnh kết hợp.
24. [SOURCE]:
- [CHA]: Tín hiệu kênh A.
- [CHB]: Tín hiệu kênh B.
- [LINE]: Dùng so pha tần số tín hiệu nguồn xoay chiểu.
- [EXT]: Tín hiệu được đưa tới cổng giao tiếp [EXT TRIG] từ bên ngoài.
25. [HOLL - OFF], [PULL CHOP]:
- Điều chỉnh khi sóng tín hiệu đo lường hiển thị ở dạng sóng phức tạp. Núm điều chỉnh này thường dùng kết hợp với núm [TRIG LEVEL] (22) để hiển thị một dạng sóng ổn định đứng yên.
- Khi núm (25) [PULL CHOP] kéo ra phía ngoài, dao động ký hiển thị tín hiệu hai tia bị chỉ ra từng phần trong lúc quét (đóng - mở cho hiển thị lại giữa hai tia). Hầu hết điểu được sử dụng ở tần số thấp.
- Khi núm (25) [PULL CHOP] đẩy vào trong, dao động ký làm việc ở chế độ luân phiên. Khi đó tia sáng kênh A nằm trên một tia quét và vệt sáng kênh B nằm trên tia quét còn lại. Hầu hết được sử dụng ở một tốc độ quét cao hơn.
26
H ậ lT Ử m ự C IẤ M CHƯƠNG I: DỤNG cụ «Ầ THIẾT BỊ ĐO
26. [EXT TRIG]:
- Kết nối một tín hiệu kích bên ngoài đưa đến cổng giao tiếp này. Để sử dụng nó trước tiên đặt công tắc [SOURCE] (24) đến vị trí [EXT]
27. [<=> POSTION], [PULL X10MAG:
- Điểu chỉnh vị trí của dạng sóng trên màn hình hiển thị theo trục ngang. Nó cũng là núm điều chỉnh theo trục X (trục ngang) ở chế độ [X-Y].
- Khi núm này đưộc kéo ra, tia sáng nằm ngang được trải rộng ra gấp 10 lần.
28. [TIME /DIV]:
- Núm chọn mức thời gian cho chùm tia để quét một độ chia chuẩn định (1cm) trên màn hình.
29. [VAR]:
- Điều chỉnh liên tục thời gian quét giữa vùng được chọn và vùng thấp hơn kế bên. Chu kỳ quét được xác định khi núm (29) [VAR] được xoay tới vị trí [CAL’D] (vị trí vặn hết theo chiều kim đồng hồ).
- Thông thường núm chỉnh VAR chỉ dùng để hiệu chỉnh chu kì chuẩn để kết quả ghi nhận được chính xác hơn (Người sử dụng có thể đưa tín hiệu CAL 2VP-P vào ngõ vào sau đó điều chỉnh nút VAR để đưa dạng sóng về tần số 1 KHz).
30. [X-Y]:
- Khi công tắc này đẩy vào trong, công tắc [SOURCE] (24) đặt tới [CHA], và công tắc [VERT MODE] (21) đặt tới [CHB], máy hoạt động như là dao động ký hai tia [X-Y].
31 .[LABEL PANEL]:
- Đường cấp điện áp và nhãn hiệu cầu chì.
Núm chọn Đường cấp điện áp Cầu chì
110V 90 V -12 1 V 800mA
125V 1 13V - 137V 800mA
220V / 198V - 242V 400mA
240V 216V -264V 400mA
32.[SELECTOR PLUG]:
- Núm chọn đường cấp điện áp xoay chiều và cầu chì.
27
C ltfflG l: DỊNG CụVẨ THẾT BỊ oa MỆI ĩ l Tlực iàm
33. [AC INPUT SOCKET]:
- Lỗ cắm ngõ vào điện áp xoay chiều.
34.CORD RETAINERS]:
- Các ngăn giữ dây. Được dùng để chứa đường dây khi thiết bị không còn sử dụng nữa. Cũng được dùng như một để chân khi dao động ký được sử dụng ở vị trí thẳng đứng.
35. [WARNNG]:
- Bảng thông bảo - cẩn thận!
- Không được tháo rời vỏ máy. Tham khảo sửa chữa đưa tới nhân viên có nghiệp vụ chuyên môn.
- Không nối dây cấp nguồn điện khi chưa lắp đặt cầu chì.
- Thay thế cầu chì phải đúng chi tiêu danh định, đủng loại. bễ Qui trình sử dụng máy dao dộng kỷ
❖ Qui định an toàn khi sử dụng Dao động ký:
s Trước khi cung cấp nguồn cho dao động ký hãy đảm bảo rằng núm chọn cung cấp điện áp trong bảng phía sau đã được đưa lên đầu mũi tên ở đường cấp điện áp thích hợp. Cũng nên kiểm tra cầu chì để đảm bảo rằng cầu chì đủ chỉ tiêu danh định phù hợp.
^ Đừng để tia sáng trên màn hình ống tia Catot (CRT) đứng im trong thời gian dài. Điều này có thể gây nên sự phá hủy màn hình Phosphor.
s Thiết bị này được làm mát đôi lưu không có khối làm mát ngay cả khi vận hành dụng cụ đo.
s Đảm bảo sự vận hành ở trạng thái tĩnh trong suốt thời gian lâu dài, không để dao động ký phải chịu:
+ Sự rung động.
+ Ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp.
+ Sự thay đổi nhiệt độ quá mức.
+ Độ ẩm cao.
+ Bụi bặm, dơ bẩn.
+ Nơi có trường điện từ.
s Thay thế đường dây cáp với chỉ tiêu danh định thích hợp duy nhất, cáp 3 sợi.
y Nqõ ra GND (Ground) và vành phía ngoài của tất cả các bộ nối [BNC bảng phía trước được nối tiếp tới Sat-xi (bệ) tiếp đất.
Ký hièu này chỉ dẫn Sat-xi (bệ) tiếp đất.
Z8
ĐIỆI TỬ THựC MÀNH CHƯƠNG I: DUNS cụ ù THIẾT BỊ ĐB
✓ Z I \ Ký hiệu này “thông báo”ở bảng phía trước và phía sau, chỉ dẫn cho biết có những giới hạn mà không được phép vượt quá ở các ngõ vào đã chỉ định.
s Cho phép làm việc trong môi trường có: nhiệt độ từ [00 - 500C], độ ẩm: 10% - 80% (R _ H).
y Không nối dây cấp nguồn điện trước khi lắp đặt cầu chì. ✓ Nguồn cấp điện áp từ: (00 - 137) [V AC] hoặc (198 - 264) [V AC], tần số: 50/60 [Hz], công suất: 40 [W],
✓ Không được tháo rời vỏ nắp. Khi sửa chữa cần đưa tới nhân viên có nghề nghiệp chuyên môn.
❖ Trình tự chuẩn bị mỏ máy vận hành ở kênh CHA (CHB diều chỉnh tưdng tự)
S Đặt núm chọn cấp điện áp (32) cho đúng vị trí [110V/220V], chưa mở máy.
✓ Núm [INTENSITY] (3): để ở vị trí giữa.
s Núm [FOCUS] (5): để vị trí giữa.
✓ Núm [VERT MODE] (21): để vị trí “CHA”.
✓ Núm [VAR PULLX5MAG] (14,19): để ở [CAL’D],
v' Núm [ Ệ POSITION] (11,16): để ở vị trí giữa.
S Núm [«POSITION] (27): để ở vị trí giữa.
✓ Núm [AC - GND - DC] (15,20): để ở vị trí [GND]
✓ Núm [VOLTS/DIV] (13,18): để ở 50mVOLTS/DIV.
✓ Núm [VAR] (29): để ở vị trí: [CAL’D],
v' Núm Trigger [COUPLING] (23): để ở vị trí [AUTO].
'S Núm Trigger [SOURCE] (24): để ở vị trí [CHA].
s Núm Trigger [LEVEL] (22): để ở vị trí giữa,
v' Núm [TIME/DIV] (26): để ở 0.5ms/div.
❖ Trình tự chuẩn bị mở máy vận hành ỏ kênh CHA và CHB
s Đặt núm chọn cấp điện áp (32) cho đúng vị trí [110V/220V], chưa mở máy.
✓ Núm [INTENSITY] (3): để ở vị trí giữa.
'S Núm [FOCUS] (5): để vị trí giữa.
v' Núm [VERT MODE] (21): để vị trí “DUAL”.
29
CBƯđHS I: ĐỤHB cụ «À THIẾT BỊ 00 BIỆB TỬ Tlực lậg
✓ Núm [VAR PULLX5MAG] (14,19): để ở [CAL’D].
✓ Núm [ Ệ POSITION] (11,16): để ở vị trí giữa.
'S Núm [<=>POSITION] (27): để ở vị trí giữa.
✓ Núm [AC - GND - DC] (15,20): để ở vị trí [GND]
✓ Núm [VOLTS/DIV] (13,18): để ở 50mVOLTS/DIV.
✓ Núm [VAR] (29): để ở vị trí: [CAL’D],
y Núm Trigger [COUPLING] (23): để ở vị trí [AUTO].
.✓ Núm Trigger [SOURCE] (24): để ở vị trí [CHA],
v' Núm Trigger [LEVEL] (22): để ở vị trí giữa.
✓ Núm [TIME/DIV] (28): để ở 0.5ms/div.
❖ Trình tự mỏ máy vận hành:
'S Cấp nguồn điện vào phích cắm (33).
✓ Mở điện [POWER ON], đèn Led sáng.
S Một vệt sáng nằm ngang sẽ hiện ra trên màn hình. Nếu không có ấn nút [BEAM FIND] (10) để xem có hay không.
v' Điều chỉnh nút [Ệ POSITION] (11) và IMPOSITION] (27) để vệ sáng nằm ở trung tâm màn hình. Chỉnh núm [INTENSITY] (3; [POCUS] (5) cho vệt sáng vừa và rõ nét.
c. Công thức và giá trị do
Hình 1.2.21: Dạng sóng thể hiện biên độ và chu kỳ
♦> Công thức tính biên độ
Voltage = Vert div X Volt/Div X tỷ lệ Probe
Đ IỆ I TỨ TBựC 1Ä M CHƯƠNG I: DỤNG cụ VÃ THIẾT BỊ ĐO
Ví dụ 1: Số ô chia theo chiểu dọc (Vert div) là 4.4, Switch Volt/Div ở vị trL20mV, Probe để ở vị trí x10. Giá trị đọc được là:
Voltage = 4.4 (div) X 20 (mV/div) X 10 = 880mV
❖ Công thức tính chu kỳ
Time = Hör div X Time/Div
Ví dụ 2: Số ô chia theo chiều ngang (Hor div) là: 5.4, Switch Time/Div ở vị trí 0.2ms. Giá trị đọc được là:
Time = 5.4 (div) X 0.2 (ms/div) = 1.08 ms
Hình 1.2.23: Dạng sóng thể hiện chu kỳ
♦> Công thức tính Tần số:
Freq = 1/Time
31
CHƯƠNG I: DỤNG cụ VA THIẾT B| ĐO HỆi Ti ỉlực iM l
❖ Công thức tính góc lệch pha:
+ Kết nối 2 probe ngõ vào CH1 và CH2, chuyển công tắc Vert mode ở vị trí Dual.
+ Chuyển công tắc trigger Source ở vị trí Line.
+ Điều khiển tia sáng về trung tâm màn hình thông qua hai nút xoay Position chiều ngang và Position chiều dọc.
Hình 1.2.24: Dạng sóng thể hiện lệch pha
Góc lệch pha giữa 2 tín hiệu = số ô lệch pha (Hor div) X 45°/Div
Ví dụ 3: Số ô lệch pha chia theo chiều ngang (Hor div) là: 2 ô. Giá trị đọc được là:
Góc lệch pha giữa tín hiệu A và B = 2 X 45° /diV = 90°
Như vậy góc lệch pha giữa tín hiệu A và tín hiệu B là 90°
d. Probe do
- Khi sử dụng dao động ký để đo một mạch điện nào đó thì không thể thiêu Probe đo, Probe đo là một phụ kiện luôn kèm theo máy. Để đo được tín hiệu chính xác nhất, Probe đo và dao động ký phải phối hợp trở kháng với nhau sao cho phù hợp. Với tầm quan trọng như được nêu chúng ta sẽ khảo sát Probe đo như sau:
32
BICH Ttf TltfC BAM CllflfRG l: DUNG Cg BÄ T H lil B| DB ❖ Cau tao vä hlnh dang thtfc te:
Hinh 1.2.25: Cäu t$o vä hinh dßng thi/c te
- Dao döng ky giao tiep vä mach dien cän do phai thöng qua Probe do dong thöi mäy dao döng ky phai cö dung khäng ngä väo lä 20pF hay 30pF, trö khäng ngö väo lä 1MQ. Trong qua trinfrdo cäc Probe do cän thiet phai düng loai cö boc giäp neu khöng giä trj do dUöc se bi sai lech (nhiiu).
❖ Phän loai
• Däu Probe cd bän:
- Däu Probe cö bän cö cä'u tao dön giän göm 1 que do cö däu nhon, möt kep mö säu. Probe cö bän hoat döng hieu quä trong cäc mach täi döng DC hay tin hieu AF (Äm tan). Tuy nhien, neu mach dien cö döng AC tan so cao hay neu dp löi cüa dao döng ky hoäc thiet bj do cao, cän thiet phai düng Probe do cö dien dung thä'p. Dung khäng tren däu Probe dön giän cö the gäy ra tap äm, tinh trang näy cö the khac phuc bang viec boc giäp que do dung khäng thäp.
Hinh 1.2.26: Sof do Probe do dung khäng thäp
CHƯƠNG I: DỤNG cụ VẲ THIẾT B| 01 M Ệ I T đ H ự C r t Ì
- Probe đo dung kháng thấp còn gọi là Probe đo tỉ lệ 1/10. cấu tạo bao gồm một điện trở 9MQ ghép nối tiếp với ngõ vào và ghép song song với một tụ tinh chỉnh cv để chọn chính xác giá trị RC trong que đo. Như vậy, Probe đo dung kháng thấp thực hiện mục đích kép là làm suy giảm dung kháng và biên độ điện áp với tỷ lệ là 1/10.
• Probe do RF (Cao tần)
- Khi các tín hiệu được đo tại tần số cao tần (như IF, RF...) vượt quá khả năng thông qua của dao động ký, cần thiết phải sử dụng Probe đo RF. Trong một Probe đo RF, biên độ cao tần được nắn và chuyển đổi thành tín hiệu DC tương ứng với biên độ RF đỉnh, biên độ DC ngõ ra của Probe đo được đưa đến ngõ vào của dao động ký và được hiển thị như một biên độ với tính chất bình thường.
34
ĐIỆN ĩú Tlực IÀNI CHƯƠNG II: LIM KIỆU ĐIỆU TỬ THỊỊ ĐỘHG
C H Ư 0 N G II
LINH KIỆN ĐIỆN TỬ THỤ ĐỘNG ■ ■ ■ ■
I. ĐIỆN TRỞ
1. Định nghĩa và phương pháp ghép diện trở
a. Định nghĩa diện trò
Theo định luật Ohm, khi một dòng điện I chạy qua một điện trở R, thì hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở này là: V(volt) =R(ohm).l(ampe). Vì lí do này, ta có thể gọi điện trở là một linh kiện chuyển đổi từ ampe qua volt, và được sử dụng phổ biến trong các mạch khuếch đại điện thế (điện trở gánh hay tải, load resistor). Ngoài ra, điện trở còn dùng để hạn dòng và làm giảm thế (sụt áp).
Để xác định được sức cản của điện trở, nhà chế tạo dùng một đại lượng để đo đó là Ohm (£2).
1Kfì - 1.000Q
1MQ = 1KQ = 1.000.000Q
b. Phương pháp ghép điện trở
❖ Ghép nối tiếp diện trở
R1 R2 Rr _______R = R1 + R2 +... + Rr
Hình 2.1.1: Điện trở ghép nối tiếp
Ví dụ: R1 = 1KQ nối tiếp với R2= 2.2KQ. Vậy R tương đương là 3.2KQ. Khi ghép nhiều điện trở nối tiếp với nhau, ta sẽ được điện trở tương đương bằng tổng các điện trở. Ghép nối tiếp sẽ làm tăng trị số điện trở. ❖ Ghép song song
R1 X R2 R X Rr
R= — — ■■■■ => Rĩđ= — —
R1 + R2 R + R r
R-d s _ S ———■—* -đ
,R1 < R 2 ............. < Rn
Hình 2.1.2: Điện trở ghép song song
35
C lư ế t II: U M IIỆM PIÉ» IỬ TW B ậ t W É l T Í T lặ c 1ẦB
Ví dụ: R1 = 1Kfì ghép song song với R2= 2.2KÍ2. Vậy R tương đương là 680Q.
Chú ý: Khi ghép nối tiếp hai điện trở có giá trị bằng nhau, ta sẽ được điện trở có giá trị tăng gấp đôi.
Khi ghép điện trở song song với nhau, ta sẽ được điện trở tương đương bằng tích các điện trở chia cho tổng các điện trở. Ghép song song sẽ làm giảm trị số điện trở.
Chú ý: Khi ghép hai điện trở song song có giá trị bằng nhau, ta sẽ được điện trở có giá trị giảm phân nửa.
Tùy theo công dụng của từng điện trỏ mà chúng có kỷ hiệu khác nhau và được phân loại khác nhau.
2ắ Phân loại điện trỏ
aẵ Điện trở than ép
❖ Ký hiệu và hình dạng thực tế
R
d m
Hình 2.1.3: Ký hiệu và hình dạng thực tế điện trở than ép
❖ Công dụng và ứng dụng thực tế
- Công dụng: Hạn dòng hay làm giảm điện thế.
- ứng dụng thực tế
Hình 2.1.4: Điện trở định dòng cho Diode
❖ Giá trị và phương pháp kiểm tra điện trỏ than ép
• Để xác định giá trị của điện trở có 2 cách: Đọc các vòng màu trên thâi và kết hợp với bảng vòng màu điện trở hay dùng VOM đo điện trỏ.
s Đọc vòng rriàu trên thân và kết hợp với bảng vòng màu điên trỏ.
DIỆM ĨỨTMỰC HAM» CHƯƠH6II: LIM KIỆPể ĐIỆH TỬ THỤ ĐỘH6
+ Vòng màu trên thân điện trở 4 vòng màu.
Vổng b Vỏng c
v o rq a \ / I y ò ng sai số d
^ Ồ I E Õ —
Hình 2.1.5: Vòng màu trên thân của điện trở 4 vòng màu
Công thức xác định điện trở 4 vòng màu: R= ab X c ±% sai số + Bảng vòng màu đối với điện trở 4 vòng màu
Vạch màuVòng a Vòng b Vòng c Vòng d (Số có nghĩa) (Số có nghĩa) (Hệ số nhân) (Chỉ sai số)
Đen 0 0 X 10°
Nâu 1 1 X 101 ± 1% Đỏ 2 2 X 102 ±2% Cam 3 3 X 103
Vàng 4 4 X 104
Xanh lá 5 5 X 105
Xanh dương 6 6 X 106
Tím 7 7 X 107
Xám 8 8 X 108
Trắng 9 9 X 109
Vàng kim X 10'1 ±5% Bạc X 10'2 ± 10%
Ví dụ1: Với điện trở trên: vòng a màu nâu (1), vòng b màu xanh lá (5), vòng c màu nâu(x101), vòng d màu bạc(± 10%).
Vậy điện trở có giá trị: R= 15x101±10%= 150Q± 10%.
Ví dụ 2: Vòng a màu nâu (1), vòng b màu đen (0), vòng c màu Dam(x103), vòng d vàng kim (±5%).
— 1 l i —
Vậy điện trở có giá trị: R= 10x103± 5%= 10KQ± 50/0ị
37
ClưứNG II: L IU IIỆ IIĐ lỆ IT Ữ T H Đ ệ M PIỆIÌỨTlỰCIếa
Ví dụ 3: Vòng a màu xám (8), vòng b màu đỏ
(2), vòng c màu cam(x10°), vòng d vàng kim (± 5%).
Vậy điện trở có giá trị: R= 82x10°± 5%= 82Q± 5%.
Ví dụ 4: Vòng a màu xanh lá (5), vòng b màu nâu — p I I ~ T "\— (1), vòng c màu cam(x10°), vòng d vàng kim (± 5%).
Vậy điện trở có giá trị: R= 50x10'2± 1%= 0.5Í2± 1%.
+ Vòng màu trên thân điện trở 5 vòng màu
Vó nq 3
Váng 2 \ Vòng_4
Vổ ng 1 \ \ ^ y / V ổ ng 5 sai số
L oại5 vỏrg
Hình 2.1.6: Các vòng màu trên thân điện trở 5 vòng màu Công thức xác định điện trở 5 vòng màu:
Màu vòngl, màu vòng 2, màu vòng 3 X màu vòng 4 ± % sai s ố + Bảng vòng màu đối với điện trở 5 vòng màu
Vạch màu
Vòng 1 (Số có nghĩa)
Vòng 2 (Số có nghĩa)
Vòng 3 (Số có nghĩa)
Vòng 4 (Hệ số nhân)
Vòng 5
(Chỉ sai số)
-X
o
Đen 0 0 0 X o
Nâu 1 1 1 X 101 ± 1% Đỏ 2 2 2 X 102 ±2% Cam 3 3 3 X 103 Vàng 4 4 4 X 104 Xanh lá 5 5 5 X 105 Xanh dương 6 6 6 X 106 Tím 7 7 7 X 107 Xám 8 8 8 X 108 Trắng 9 9 9 X 109 ' Vàng kim X 10'1 ộ
±5%
Bạc X 10’2 ± 10%
ĐIỆI ĩử Tlực IÀKI CHƯƠNGII: LINHKIỆN ĐIỆN TỨ THỤ ĐỌNG
Ví dụ 1: Vòng a màu nâu (1), vòng b
màu xanh lá (5), vòng c màu đen(0),vòng d
màu nâu(x101), vòng e màu đỏ(± 1%).
Vậy điện trở có giá trị: R= 470x101± 1%= 4.7KÍ2± 1%.
Ví dụ2: Với điện trở trên: vòng a màu nâu (1), /~nn n vòng b màu xanh lá (5), vòng c màu đen(0),vòng d V—.!■*.■■■!—> màu nâu (x101), vòng e màu đỏ (± 1%).
Vậy điện trở có giá trị: R= 100x101± 2%= 1Kfì± 2%.
s Dùng VOM đo điện trở.
Ví dụ 1: Đo điện trở 150Q.
Chuyển giai đo sang thang đo x1Ọ và đo điện trở theo hình vẽ.
Que đ<3
Hình 2.1.7: Cách đo điện trở 150ũ
Ví dụ 2: Đo điện trở 22KQ.
Chuyển giai đo sang thang đo x1K và đo điện trở theo hình vẽ. 39
CHƯƠNG II: Lim IIỆM BIỆM TỨ TW ĐệW6 B Ô T llĩM ự C IÀ d
v' Điều kiện khi chọn điện trở.
- Giá trị của điện trở.
- Công suất của điện trở.
Chú ý: Đối với điện trở than ép thường bị tăng trị số.
b. Điện trở cẩu chì
Điện trở cầu chì có tác dụng bảo vệ quá tải như các cầu chì. Trong các mạch điện tử nó bảo vệ cho mạch nguồn hay các mạch có dòng tải lớn như các Transistor công suất. Khi dòng điện qua lớn hơn trị số cho phép thì điện trở sẽ nóng lên và bị đứt.
• Ký hiệu và hình dạng thực tế
t W V t
4.7Q/10W
/
a
T |
Hình 2.1.9: Ký hiệu và hình dạng thực tế của điện trở cẩu chì • Công dụng và ứng dụng thực tế
- Công dụng: Bảo vệ quá tải khi máy mới khởi động, chống sốc điện khi dòng điện mở máy khá lớn.
- ứng dụng thực tế
Đién trổ cáu chì
F1
—OU> AC In
L1 4 .7 Q /1 0 W ^ /
- ± - — W v ý ___________________ —
1 in - l í ' a- 2, ___ . ! Hình 2.1.10: Mạch ứng dụng thực tế của điện trở cẩu chì
Giá trị và phương pháp kiểm tra
Để xác định giá trị của điện trở cầu chì, người sử dụng có xem trên thân của chúng hoặc dùng VOM để kiểm tra như xác định điện trở than ép như ở phần 1.
40
MỆM TỮ Tlực l Ằ i i cnưđne II: U M IIỆH ĐIỆU Tứ THỤ ĐỘIiB
c. Điện trở mảng
• Ký hiệu và hình dạng thực tế
Rm
Hình 2.7ế 77.ễ Sơ đồ cấu tạo điện trở mảng
A I _1 1 « _ . r __ 9 ___ .
H/nAi 2.1.12: Hình dạng điện trở mảng thực tế
• Công dụng và ứng dụng thực tế
- Công dụng: Hạn dòng hay làm giảm điện thế, giảm diện tích trong mạch - ứng dụng thực tê'
Theo ngõ ra,
xác lập ngõ ra
mức thẩp hoặTc
mức cao
Hình 2.1.13: Mạch ứng dụng thực tế của điện trở’mảng
• Giá trị và phương pháp kiểm tra
- Giá trị: Thông thường điện trở mảng có giá trị ghi trên thân của chúng, nguời sử dụng chỉ cần đọc và ghi nhận.
Ví dụ: Thông số ghi trên điện trở mảng là A472. Điện trở có giá trị là 4.7KQ
- Phương pháp kiểm tra
Như cấu tạo ở hình 2.1.14 ta chỉ cần đo chân chung với chân 1 (là một điện trở), chân chung với chân 2... chân chung với chân 8, giá trị đo như đo điện trở than ép
41
CIƯƯII6 II: UIMI KIỆU DIỆM TỬ T I I Đ ệm M Ệ I ĩ đ ĩ l ự C l ầ Ệ Hình 2.1.14ế. Cách đo kiểm tra điện trở mảng chân chung với chân 1
Hình 2.1.15: Cách đo kiểm tra điện trở mảng chân 1 và chân 2
Lưu ý: Giá trị đo của chân 1 và chân 2 đạt được gấp đôi điện trở có giá trị chân chung với chân 1
42
M Ệ iT ẩ T iự c ikm ClưtfRC II: U M IIỆ II ĐIỆU TỬ TIỤ ĐỘNG
Hình 2.1.75ầ' Cách đo kiểm tra điện trở mảng chân chung với chân 8 d. Nhiệt trỏ (Thermsitor - TH)
• Ký hiệu và hình dạng thực tế
- v y v - #
TH-1
Hình 2.1.17: Dạng thực tế của nhiệt trở dương và nhiệt trở âm • Khái niệm nhiệt trở
Nhiệt trỏ là loại điện trở có trị số thay đổi theo nhiệt độ, được chế tạo từ chất bán dẫn nên có khả năng nhạy cảm với nhiệt độ. Có hai loại nhiệt trở:
- Nhiệt trở âm (NTC) là loại nhiệt trở có trị số điện trở giảm xuống khi nhiệt độ tăng và ngược lại.
- Nhiệt trở dương (PTC) ià loại nhiệt trở có trị số điện trở tăng lên khi nhiệt độ tăng và ngược lại.
43
CHƯNG II: Lim IIỆM ĐIỆU TỬ TIB ĐỘMS ■ É IT lT Ij/g M
Công dụng và ứng dụng thực tế
Công dụng: Bảo vệ quá dòng khi máy mới khởi động,
ứng dụng thực tế
Hình 2.1.18: Sơ đồ ứng dụng thực tế của nhiệt trở âm NTC Ban đầu, khi khởi động máy, nhiệt trở âm có giá trị tương đối lớn chống lại dòng điện tăng đột biến gây sốc điện cho các linh kiện nguồn. Khi nhiệt độ gia tăng, giá trị nhiệt trở âm giảm theo tỷ lệ nghịch với nhiệt độ, tạo dòng điện ổn định khi máy đã hoạt động.
cu:
Bộ phận khử từ
Hình 2.1.19: Sơ đồ ứng dụng thực tế của nhiệt trở dương PTC Ban đầu, khi khởi động máy, nhiệt trở dương có giá trị rất bé tạo dòng ngắn mạch qua cuộn dây khử từ, khi nhiệt độ gia tăng, giá trị nhiệt trở dương tăng theo tỷ lệ thuận với nhiệt độ, cách ly bộ phận khử từ khi máy đã hoạt động.
• Giá trị và phương pháp kiểm tra
- Giá trị nhiệt trở âm và nhiệt trở dương người sử dụng xem trên thân của chúng hoặc có thể dùng VOM kiểm tra, người sử dụng kiểm tra giống như xác định điện trở như trên.
44
M ậ l T l T I Ự C I Ấ y _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ C IƯ Ư M II: u m KIỆN ĐIỆH TỬ THỤ ĐỘH6
- Bảng thông số đo kiểm tra Nhiệt trở NTC
Que đen / Que dỏ Kết quả lần 1 / Kết quả sau khi dảo que Tình trạng Chân 1 & chân 2 Kim không lên/Kim không lên NTC tốt - Bảng thông số đo kiểm tra Nhiệt trở PTC
Que đen / Que đỏ Kết quả lần 1 / Kết quả sau khi đảo que Tình trạng Chân 1 & chân 2 Kim lên/Kim lên PTC tốt
eẽ Điện trỏ tùy áp (VDR: Voltage Depend Resistor)
Điện trở tùy áp là loại điện trở có trị số thay đổi theo điện áp đặt vào hai chân của nó. Khi điện áp giữa hai chân ở dưới trị số điện áp qui định thì VDR có trị số điện trở rất lớn coi như hở mạch. Khi điện áp giữa hai chân ở trên trị số điện áp qui định thì VDR có trị số điện trở rất nhỏ coi như ngắn mạch.
• Ký hiệu và hình dạng thực tế
VDR
Hình 2.1.20: Kỷ hiệu và hình dạng thực tế của VDR
• Công dụng và ứng dụng thực tế
- Công dụng: Bảo vệ thiết bị khi điện áp cao hơn định mức. - ứng dụng thực tế
F1
— o v > AC|n
V D R l i 4 .7 A /1 Q W _______________
-------------------------------------------------- _
Hình 2.21: Sơ đồ ứng dụng thực tế của VDR
- Mỗi VDR đều có giá trị điện áp bảo vệ khác nhau, thông thường chúng có giá trị điện áp ngõ vào là 110VAC hay 220VAC. Giả sử VDR có điện áp bảo vệ là 250VAC có thể giải thích như sau:
45
CHƯƠNG II: U H IIIỆ N Đ IỆ I TỬ T l l ĐỘIHÌ M Ệ I ĩ i H ự c l ẩ B
Khi điện áp vào ACin là 220VAC thì điện trở tùy áp có giá trị rất lớn coi như hở mạch. Khi điện áp vào ACin lớn hơn 250VAC thì điện trở tùy áp có giá trị rất nhỏ gần bằng OQ tạ * ngắn mạch làm cho cầu chl F1 đứt, bảo vệ mạch điện.
Chú ý: Khi VDR bảo vệ giá trị điện trở của chúng gần bằng Ofì. Vì vậy, khi thay cầu chì người sử dụng nên kiểm tra VDR vì cầu chì sẽ bị nổ.
Hình 2.1.22: Đo kiểm tra VDR trước khi thay VDR mới
• Giá trị và phương pháp kiểm tra
- Để xác định giá trị điện áp bảo vệ của VDR, người sử dụng xem trên thân của chúng. Thông thường VDR có điện áp 220V sẽ có thông số 10K471U.
- Để xác định VDR còn tốt hay đã hỏng, người sử dụng dùng VOM kiểm tra giống như xác định điện trở than ép như ở phần 1 đã nêuỂ
- Bảng thông số đo kiểm tra VDR
Que đen/Que đỏ Kết quả lần 1 / Kết quả sau khi đảo que Tinh trạng 1 & 2 Kim không lên/Kim không lên VDR tốt 1 & 2 Kim lên/Kim lên VDR nối tắt
Chú ý: VDR khi đã bảo vệ giá trị điện trở rất nhỏ xem như ngắn mạch. Khi thay cầu chì, người sử dụng cần chú ý đến VDR.
f. Quang diện trỏ LDR (Light Depending Resistor)
Quang điện trở thường được chê' tạo bởi chất Sulfur Cadmium nên thường có ký hiệu là CDS. Quang điện trở có trị số điện trở lớn hay nhỏ tùy thuộc vào cường độ chiếu sáng vào chúng.
46
HỆITÌTIỰCIAI CUƯ0NGII: LINH KIỆN DIỆN TỪ THỤ DỘNG • Ký hiệu và hlnh dạng thực tế
Hình 2.1.23: Ký hiệu và hình dạng thực tế của quang trở
• Công dụng và ứng dụng thực tế
- Công dụng: Dùng ánh sáng để thay đổi nội trở.
- ứng dụng thực tế.
1# v Lamp
Qở
<• R1 <
) 4.7K i 2.2K
r—4 VR
10K
C ) T1
ì• C18 15
,12V AC/DC
J
RELAY
T2
_ C10 < CDS |) 10uF S R3 '• 1.2K
_______ L _____
C1815
Hình 2.24: ứng dụng quang trở làm mạch cảm biến sáng tối • Giá trị và phương pháp kiểm tra
- Để kiểm tra quang điện trở còn tốt hay hỏng người sử dụng dùng VOM đo như điện trở sau đó che tay lại nếu giá trị điện trở thay đổi quang điện trở còn tốt.
Hình 2.1.25: Đo kiểm tra quang trở
47
CiưiRG II: li m IIỆM BIỆ» TỨ T i l BỆ WE K lT Ử T Iặ C lẳ a
g. Biến trò (Variable Resistor: VR)
Biến trở còn được gọi là chiết áp, nó có cấu tạo gồm nhiều điện trở than ép ghép lại với nhau, được dùng để thay đổi giá trị điện trỏ.
• Ký hiệu và hình dạng thực tế
VR
-T— " V ^ - 3
Hình 2.1.26: Ký hiệu và hình dạng thực tế của biến trở
• Phân loại, công dụng và ứng dụng thực tế:
ằ Biến trở đơn, xoay đồng trục
s Ký hiệu:
V R
Hình 2.1.27: Ký hiệu và hình dạng thực tế của biến trở đơn s Công dụng: Thay đổi giá trị điện trở phù hợp với nhu cầu sử dụng s Mạch ứng dụng
Hình 2.1.28: Mạch ứng dụng thực tế của biến trở đơn
« Ệ I T t t ĩ l Ự C I Ấ I CBƯếl»6 II: LIM KIỆW ĐIỆU TỬ THỌ ĐỘN6
s Giá trị và phương pháp kiểm tra
- Để xác định giá trị của biến trỏ, người sử dụng có xem trên thân của chúng hoặc dùng VOM để kiểm tra như xác định điện trở than ép như ở phần 1.
- Để kiểm tra Diến trở còn hoạt động tốt hay không người sử dụng có thể đo như sau: Đo chân giữa (chân 2) với một trong hai chân còn lại sau đó điều chỉnh trục xoay. Nếu kim đồng hồ thay đổi xem như biến trở còn tốt.
• r
Điểu chỉnh trục xoay
Hình 2.1.29: Đo kiểm tra biến trở đơn
■ Biến trở kép, xoay đồng trục
S Ký hiệu
VR
ĩ— 'v ^ v — ^ỉ--------T—
Hình 2.1.30: Ký hiệu và hình dạng thực tế của biến trở kép
s Công dụng: Đồng thay đổi giá trị điện trở trên cùng một trục cho phù hợp với nhu cầu sử dụng.
S Mạch ứng dụng
49
CHƯOMEII: LIHH KIEN ĐIỆU TỨ THU ĐỘMG C IÉ IĨỨ T M ự C lA «
Hình 2.1.31: Mạch ứng dụng thực tế của biến trở kép
s Giá trị và phương pháp kiểm tra
- Để xác dinh'giá trị của biến trở, người sử dụng có xem trên thân của chúng hoặc dùng VOM để kiểm tra như xác định điện trở than ép như ở phần 1.
- Để kiểm tra biến trở còn hoạt động tốt hay không người sử dụng có thể đo như sau: Đo chân giữa (chân 2) với một trong hai chân còn lại sau đó điều chỉnh trục xoay. Nếu kim đổng hổ thay đổi xem như biến trở còn tốt. Biến trở còn lại cũng đo như vậy.
ẳ Biến trở đơn, trượt dài
'S Ký hiệu
s '-----------------------------------------V
Thanh truọt
Hình 2.1.32: Ký hiệu và hình dạng thực tê của biến trở trượt s Công dụng: Thay đổi giá trị điện trở phù hợp với nhu cầu sử dụng s Mạch ứng dụng
Hình trang bên là sơ đồ mạch ứng dụng thực tế của biến trở trượt 50
ỊỊỊỆỊỊ ĐIỆU TỮ THỤ ĐOHG CIƯƯKE II: UM
MỆM Id flực lÀHl
_
Hình 2.1.33: MỊ, ch ứng dụng thực tế của biến trỏ trượt
k lâ biến trđ trượt
CBƯƠNG II: LIHÜ KIÉIIOIÉW TỬ TW ĐỆB6 w en Tứ ĩiự c iẩ a i
v' Giá trị và phương pháp kiểm tra
- Để xác định giá trị của biến trở, người sử dụng có xem trên thân của chúng hoặc dùng VOM để kiểm tra như xác định điện trở than ép như ở phần 1.
- Để kiểm tra biến trở trượt còn hoạt động tốt hay không người sử dụng có thể đo như sau: Đo chân giữa (chân 2) với một trong hai chân còn lại sau đó điều chỉnh trục xoay. Nếu kim đổng hồ thay đổi xem như biến trở còn tốt.
■ Biến trở tinh chỉnh
'S Ký hiệu
SOK I ’ 53 —Ị KK j *32 ' H ' Ị 50K ‘K - Ị 50«; 471 L , i..- L, I - H ' 3-30 S3Ö ] Î30 ] S3-3 j ' Sia , Ỉ i i i Ỉ
6 &k
. 6 SK < t SK 6 BK } * &K ('
i ...... ! . . .......... ............ . . . . . __
BỘĨỨ
Hình 2 2.7 Mạch ứng dụng thức tể cùa tu không cực tỉnh
ĩ IỰCIAB
© : Tụ l ọc cao t đn
M Ệ I ỉữ Tlực IẦMII CHƯƠNG II: LINH KIỆN ĐIỆN Từ THỤ DỘNG
• Giá trị và phương pháp kiểm tra
Để xác định giá trị của tụ điện, người sử dụng 'có xem trên thân của chúng hoặc dùng đồng hồ có chức năng kiểm tra điện dung. Do tụ không cực tính có diện tích bé nên nhà sản xuất thường ghi trên tụ những Ký hiệu và hình dạng thực tê' 101,102,103,104... và được giải mã như sau:
- 101 = 10x101 = 100 pF = .0001
- 102 = 10x1 o2 = 1000 pF= .001
- 103 = 10x1 o3 = 10.000 pF= .01
- 104 = 10x104 = 100.000 pF=.1
Sai số
J ±5%
K ±10%
M ± 20%
c = 22.101 ±5% (pF) c = 33.103±10% (pF)
Ví dụ 1: Một tụ điện có thông sô' ghi trên tụ là 221J. Vậy tụ có giá trị điện dung là: 220 pF và có sai số là 5%
Ví dụ 2: Một tụ điện có thông số ghi trên tụ là 473K. Vậy tụ có giá trị điện dung là: 47.000 pF = 0-047ụF và có sai số là 10%
Ngoài ra, còn có một số tụ có hoặc không
có cực tính giá trị sẽ qui ước bằng màu:
Điện dung c = ab X c (jiF)
Tụ điện có 4 vòng màu theo thứ tự:
- a, b: là 2 vòng màu tương ứng với bảng màu chuẩn giống như bảng màu của điện trở.
- c: Hệ số nhân tương ứng
Đer Trárg Xẩm Tím
ị Ị ĩ ị
1 0.1 0.01 0.001
- d: Điện áp giới hạn của tụ điện tương ứng
/ ,! c b
d
6.3 V 10V 16V 20V 25V 30V 35 V I 1 I ĩ 1 Vârg Đer X Lã X Duorg Xám Trárq Hõrg
53
CHƯƠNG II: LINH KIỆU ĐIỆU TỨ THU ĐÚNG f l l f TỬTIỰCIẦ«
Vỉ dụậ. Tụ có các vòng màu X Dương, Xám, Trắng, X Lá có giá trị: 68 X 0.1 = 6.8M.F, điện áp giới hạn 16V.
Để kiểm tra tụ điện không cực tính, người sử dụng thực hiện như sau: - Dùng VOM thang đo £2 và đo theo hình dưới.
Que
i j ị v p - s > ;
Ef-i M V i
3 . ^ Ĩ- L
ứ t ề r - ỉ n ì
*Que đen
Đo lần 1 Đo lần 2
Hình 2.2.8: Phương pháp kiểm tra tụ điện không cực tính
Que đen /
Que đỏ Kết quả lần 1 / Kết quả sau khi đảo que Tình trạng 1 & 2 Kim lên rồi xả về hếư Kim lên rồi xả về hết Tụ tốt 1 & 2 Kim không lên/Kim không lên Tụ bị đứt 1 & 2 Kim lên không xả về / Kim lên không xả về Tụ bị Khô 1 & 2 Kim lên rồi xả về hết/ Kima3 về hết Tụ bị rỉ
s Chú ý: Khi kiểm tra tụ không cực tính người sử dụng nên chuyển VOM về thang đo X10K. Quan sát kỹ bởi vì tụ không cực tính có khả năng chứa điện rất nhỏ thời gian nạp xã rất nhanh.
c. Các loại tụ dặc biệt
❖ Tụ dán (Chip Capacitors)
Ngày nay, với công nghệ Nano, thiết bị vừa đáp ứng yêu cầu kỹ thuật vừa đáp ứng cống nghệ cao, diện tích bé.... Tụ dán đáp ứng được những tính năng đỏ, vừa có tác dụng lọc ở tần số thấp cũng như tần số cao vừa giảm diện tích trong mạch điện.
- Kỷ hiệu và hình dạng thực tế
60
H lT Ử T Iự C IẦ « _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ CMƯỬHGII: lim KIỆU ĐIỆN TỬ THỤ ĐỘH6
Hình 2.2.9: Ký hiệu và hình dạng thực tế của tụ điện dán
- Công dụng: Tạo dao động, lọc thành phần cao tần và giảm diện tích trong mạch điện.
- Giá trị và phương pháp kiểm tra
B, c, D, E Size
Cuc tính duơng của tu
160 «
16V
•4-
Giá trị diện dung Giá trịdiẽndung
Case Size L±0Ỗ2 W1 ±0.2 H ±0.2 s±0.2 W2±0.1 S 2.0±0.2 1.2010.2 1.20±0.2 0.5±0.3 1.2±0.1 A 3.2±0.2 1.6±0.2 1.6±0.2 0.8±0.3 1.2±0.1 B 3.5±0.2 2.8±0.2 1.9+0.2 0.8±0.3 2.2±0.1 c 6.0±0.3 3.2±0.3 2.5±0.3 1.3+0.3 2.2±0.1 D•7.3±0.3 4.3±0.3 2.810.3 1.3±0.3 2.4±0.1 E 7.3±0.3 4.3±0.3 4.0±0.3 1.3±0.3 2.4±0.1
Rated Voltage-V* 4 6-3 10 16 20 25 35 50 Voltage G J A c D E V H
Capacitance-uF- 1 1.5 2.2 3.3 4.7 6.8 Capacitance Code A E J N S w
61
CHƯƠNG II: LINH KIỆN ĐIỆN TỪ THU ĐỘNG ■ g n jrw g g l
- Ví dụ: Một tụ điện có mã số: A6C sau khi tra bảng sẽ có giá trị là 1ụF/16V.
- Phương pháp kiểm tra giống như kiểm tra tụ có cực tính. ❖ Tụ biến dung (Capacitor Variablể)
•S Ký hiệu và hình dạng thực tếTrục xoay Bố c v biến dung c CVa cvo
- 4 — ễ - — í -
I I ĩ I
I I
Hình 2.2.10: Ký hiệu và hình dạng thực tế của tụ điện biến dung S Công dụng và ứng dụng thực tế
- Công dụng: Thay đổi giá trị điện dung, thường tạo mạch cộng hưởng. - Mạch ứng dụng thực tế
Bấysđng K1
CV1ạ
CV2a
CV3a
Tụ biến dung
Các bó dao
Hình 2.2.11: Sơ đồ mạch Tuning trong radio Cassette
s Điều kiện khi chọn tụ điện
- Trị số của điện dung.
- Trị số điện áp.
Chú ý: Đối với tụ hóa khi sử dụng nên quan tâm đến cực tính của tụ. 62
^mửĩiựciAm ClưdMG II: LIHII KIỆN ĐIỆU TỬ THỤ DONG
1llế CUỘN DÂY
1. Cấu tạo và phương pháp ghép cuộn dây
a. Cấu tạo
?c bọc bên ngoài lớp sơn cá
Cuộn dây là dây dẫn điện, được bọc bên ngoài lớp sơn cách điện, dùng g mạch điện.
để tạo thành phần cảm kháng ở trong mạch điện.
rỉ ri
•• . ■%'Ế •?. ếị . ~ 5 - •• ■*v,.ệ ♦ *,*ịrệ- Ịr ề.Ị\*.
•; 'k •- • • * ỊỊ?
X -
Y '■? V ' Ị I
Hình 2.3.1: Ký hiệu và hình dạng thực tế của cuộn dây
Để xác định khả năng tích trữ năng lượng từ trường của cuộn dây, nhà chế tạo dùng một đại lượng để đo đó là Henry.
L= (ụr.4.3,14.n2.s.10'7)/l
Trong đó: L: Hệ số tự cảm của cuộn dây, đơn vị là Henry (H). N: Số vòng dây của cuộn dây.
L: Chiều dài của cuộn dây tính bằng mét (m).
S: Tiết diện của lõi, tính bằng m2.
ụr: Hệ số từ thẩm của vật liệu làm lõi.
b. Phương pháp ghép cuộn dây
❖ Ghép nối tiếp
LI L2 Ln
L = L1 + L2 +..ệ + Ln
Hình 2.3.2ễ. Cuộn dây nối tiếp
- Khi ghép nhiều cuộn dây nối tiếp với nhau, ta sẽ được cuộn dây tương đương bằng tổng các cuộn dây. Ghép nối tiếp cuộn dây sẽ làm tăng trị số cuộn dây.
63
CHƯÚNSII: LINH mậll ĐIỆU TỬ m il ĐÓM M ệ iT Ử Ỉ lỰ C I ầ l ❖ Ghép song song
1 1
+ ___ +
LI
L1XL2
L2 Ln Lx Ln
L =
L1 + L2 L+ Ln
Hình 2.3.3: Cuộn dây ghép song song
- Khi ghép nhiều cuộn dây song song với nhau, ta sẽ được cuộn dây tương đương bằng tích các cuộn dây chia cho tổng các cuộn dây Ghép song song sẽ làm giảm trị số cuộn dây
2. Phân loại cuộn dây
a. Cuộn dây lõi không khí
s Ký hiệu và hình dạng thực tế
Hình 2.3.4: Ký hiệu và hình dạng thực tế của cuộn dây lõi không khí S Công dụng và ứng dụng thực tê'
- Công dụng: Lọc nhiễu trên đường dây đối với thiết bị điện tử. - Mạch ứng dụng thực tế
c uộ r đắ y lố i khở ng khíCuộn đáy lõi khổng
LI ý 4.7Q/10
C k j ò ?— Ị y y ỳ
DCOat
r m
Hình 2.3.5: Sơ đồ ứng dụng của cuộn dây lõi không khi
s Giá trị và phương pháp kiểm tra
- Để xác định cuộn dây, người sử dụng có thể dùng VOM để kiểm tra như xác định điện trở than ép như ở phần 1.
64
ỊỆ t:i:z r. : ề::: CIƯ0NGII: HHM KIỆH ĐIỆU TỬ THỤ ĐỌM6
Hình 2.3.6: Sơ đồ kiểm tra cuộn dây lõi không khí
b. Cuộn dây lõi sắt bụi
v' Ký hiệu và hình dạng thực tế
BT
rĩ
^ II ^ ■
Hình 2.3.7: Ký hiệu và hình dạng thực tế của cuộn dây lõi sắt bụi s Công dụng và ứng dụng thực tế
- Công dụng: Biến đổi điện áp dưới dạng xung.
- Mạch ứng dụng thực tế
ET chưa ổn ^ Biẻển thề' xũ ng B*ổn
& - T - *
Điện trđ mổi
Hình 2.3.8: Mạch ứng dụng thực tế của cuộn dây lõi sắt bụi s Phương pháp kiểm tra
- Để xác định cuộn dây biến thế xung, người sử dụng có thể dùng VOM để đo fì từng cặp cuộn dây như sau:
65
CHƯƠNG II: LINH KIỆN ĐIỆN TỬ THU ĐỘNG B Ộ T Ứ T M ự C lA l
Đo kiếm tra cuón dây Đo kiếm tra cách ly biér tré’ tl~ẻ Hình 2.3.9: Đo kiểm tra cuộn dây lõi sắt bụi
Chú ý: Khi sử dụng biến thế, người sử dụng nên quan tâm những điều sau: - Sự chạm chập giữa các cuộn dây hoặc giữa cuộn quấn với lõi (đo thứ cấp và sơ cấp).
- Sự liên tục hay không liên tục của dây quấn,
c. Cuộn dây lõi thép
j Ký hiệu và hình dạng thực tế
n 3cí =
Hình 2.3.10: Ký hiệu và hình dạng thực tế của cuộn dây lõi thép s Công dụng và ứng dụng thực tế
- Công dụng: Biến đổi điện áp cao thành điện áp thấp.
- Mạch ứng dụng thực tế
220VAC
Hình 2.3.11: ứng dụng cuộn dây lõi thép trong mạch nguồn đối xứng 66
B IỆ I TỬ Tlực HẰHH CHƯƠNG II: IINH KIỆN ĐIỆN TỬ THỤ ĐỘNG
s Giá trị và phương pháp kiểm tra
- Thông thường để xác định giá trị biến thế người sử dụng có'thể đọc giá trị điện áp ghi trên biến thê' hoặc có thể dùng VOM để xác định. - Để xác định cuộn dây biến thế tự ngẫu, người sử dụng có thể dùng VOM để kiểm tra từng cặp cuộn dây như hình của cuộn dây lõi than bụi.
Chú ý: Đối với biến thế tự ngẫu khi sử dụng một thời gian, các vòng dây bị mất lớp sơn cách điện (do bị chạm tải, bĩ quá nhiệt). Để xác định sô' vòng dây chập vòng, người sử dụng đo theo cách sâu:
VOM 2
Hình 2.3.12: Đo kiểm tra cảm ứng của cuộn dây lõi thép
- Ghuyển VOM bên sơ cấp sang thang đo £2 X1 và kích 2 đầu cuộn dây sơ cấp, chuyển VOM bên thứ cấp sang thang đo VAC và đo hai đầu cuộn dây cần kiểm tra.
Chú ý: Khi sử dụng biến thế người sử dụng nên quan tâm những điều sau: - Sự chạm chập giữa các cuộn dây hoặc giữa cuộn quấn với lõi (đo thứ cấp và sơ cấp).
- Sự liên tục hay không liên tục của dây quấn.
- Đo cảm ứng giữa cuộn sơ và cuộn thứ.,
n ỳf f l
d. Cuộn dây có lõi điều chỉnh
s Ký hiệu và hình dạng thực tế
1 2
Hình 2.3.13: Ký hiệu và hình dạng thực tế của cuộn dây có lõi thay đổi được s Công dụng và ứng dụng thực tế
- ề Công dụng: Kết hợp tạo bộ cộng hưởng trong các mạch dời tần. 67
CHƯƠNG II: LINH KIỆN ĐIỆN ĩử TIO ĐỘNG BIỆI TỬ TIỰCIẤB - Mạch ứng dụng thực tế:
Hình 2.3.14: Mạch ứng dụng của cuộn dây có lõi điểu chỉnh được s Phương pháp kiểm tra
- Để xác định cuộn dây của cuộn dây có lõi thay đổi, người sử dụng có thể dùng VOM để kiểm tra từng cặp cuộn dây như hình của cuộn dây lõi than bụi.
- Thông thường cuộn dây cỏ tiết diện nhỏ => quấn nhiều vòng => điện trỏ lớn và ngược lạiẽ
e. Một số cuộn dây đặc biệt
❖ Relay
• Relay đơn
Ký hiệu và hình dạng thực tế:
Hình 2.3.15: Ký hiệu và hìrìh dạng thực tế của Relay đơn
Công dụng và ứng dụng thực tế
- Công dụng: Nối tầng liên kết giữa mạch điều khiển và tải. - Mạch ứng dụng thực tế
CO
BtệHTỬTIỰCHAN» CHƯƠNG II: L IM KIỆH ĐIỆU TỬ THỤ DỘNG
12 V
G
R1
4.7K VR
' *ằ. <
Lamp
R2
2.2K
^ 10K
CDS.
± C1° tOuF
T1
c 1815
. R3
1.2K
c F ' T2
—- c 1 8 1 5
Hình 2.63: Sơ đồ mạch cảm biến
Giá trị và phương pháp kiểm tra
- Giá trị của Relay thường được ghi trên thân của Relay, thông số thông thường: Điện áp VDC, VAC và dòng điện I của tiếp điểm. Ví dụ: Relay có thông số: 12VDC(Điện áp cực đại ở hai đầu của cuộn dây Relay. 5A (Dòng điện chịu đựng của tiếp điểm).
- Để xác định Relay, người sử dụng cộ thể dùng VOM để kiểm tra cặp chân cuộn dây (Đo có fì)và cặp chân tiếp điểm (Đo không lên Q).
Hình 2.3.16: Sơ đồ đo kiểm tra Relay đơn
• Relay kép tiếp điểm thường mỏ
S Ký hiệu và hình dạng thực tế
Hình 2.3.17: Ký hiệu và hình dạng thực tê của Relay kép s Công dụng và ứng dụng thực tế
- Công dụng: Đồng điều khiển 2 tín hiệu giữa mạch điều khiển và tải. 69
CHƯƠNG II: LINH KIỆN DIỆN ĩừ THO ĐỘNG BIỆI TỨ Tlựtlầl
Mạch ứng dụng thực tế
D3 R
D2
I > -frf
Jc2
R3
RIO
-vvvv
D1 ĩi
¡ĩ*
Re lay kế p
"p7u T2
C1315
D42Ĩ 2ĨDÕ
GND' GND:
tiếp điếm
thơđng md
qnd:gnd:
QND: QMD: R
L
Hình 2.3.18: Sơ đồ ứng dụng thực tế của Relay kép
s Giá trị và phương pháp kiểm tra
- Giá trị của Relay thường được ghi trên thân của Relay, thông SỄ thông thường: Điện áp VDC, VAC và dòng điện của tiếp điểm.
Ví dụ: Relay có thông số: 24VDC (Điện áp cực đại ở hai đầu của cuộr dây Relay). 5A (Dòng điện chịu đựng của tiếp điểm).
- Để xác định Relay, người sử dụng có thể dùng VOM để kiểm tra cặf chân cuộn dây (Đo có Q) và cặp chân tiếp điểm (Đo không lên ữ) Phương pháp đo giống như đo Relay đơn.
• Relay kép có tiếp điểm thường mỏ - thường đóng
^ Ký hiệu và hình dạng thực tế
Hình 2.3.19:Ký hiệu và hình dạng thực tế của Relay kép có tiếp điểm thường mở- thường đóng
s Công dụng và ứng dụng thực tế
- Công dụng: Đồng điều khiển 2 tín hiệu giữa mạch điếu khiển và tải. 70
I< IT Ử T IỰ C IA M ClưếlG II: UNI KIỆM ĐIÊN TỬ THỤ ĐỘNG - Mạch ứng dụng thực tế:
Hình 2.3.20: Sơ đồ ứng dụng thực tế của Relay kép tiếp điểm thường mở -thường đóng
s Giá trị và phương pháp kiểm tra
- Giá trị của Relay thường được ghi trên thân của Relay, thông sô' thông thường: Điện áp VDC, dòng điện của tiếp điểm.
- Để xác định Relay, người sử dụng có thể dùng VOM để kiểm tra cặp chân cuộn dây (Đo CÓ.Q), cặp chân tiếp điểm thường mở (Đo không lên £2) và cặp chân tiếp điểm thường đóng (Đo lên 0 Q). Phương pháp đo giống như đo Relay đơn.
❖ Loa điện động
Cấu tạo của loa: Loa gồm một nam châm hình trụ có hai cực lồng vào nhau, cực N ở giữa và cực s ở xung quanh, giữa hai cực tạo thành một khe từ có từ trường khá mạnh, một cuộn dây được gắn với màng loa và được đặt trong khe từ, màng loa được đỡ bằng gân cao su mềm giúp cho màng loa có thể dễ dàng dao động ra vào
Công dụng: Khi ta cho dòng điện âm tần (điện xoay chiều từ 20Hz => 20.000Hz) chạy qua cuộn dây, cuộn dây tạo ra từ trường biến thiên và bị từ trường cố định của nam châm đẩy ra, đây vao làm cuộn dây dao động=> màng loa dao động theo và phát ra âm thanh.
Chú ý: Loa chỉ sử dụng với dòng điện xoay chiều, không nên đưa dòng điện một chiều đi qua loa vì dòng điện một chiều chỉ tạo ra từ trường cố định và cuộn dây của loa chỉ lệch về một hướng rồi dừng lại, khi đó dòng điện một chiều qua cuộn dây tăng mạnh (do không có điện áp cảm ứng theo chiều ngược lại) vì vậy cuộn sẽ bị cháy.
71
CHƯƠNG t LINH KIỆN DIỆN TỬ THU ĐŨNG
s Ký hiệu và hlnh dạng thực tế
Hình 2.3.21: Ký hiệu và hình dạng thực tế của loa điện động _ . ẳ s Công dụng và ứng dụng thực tế
- Công dụng: Biến đổi dòng điện xoay chiều ra chấn động âm thanh. - Mạch ứng dụng thực tế
Hình 2.3.22: ứng dụng thực tế của loa điện động trong mạch khuếch đại
s Giá trị và phương pháp kiểm tra
- Giá trị của loa điện động thường được ghi trên thân của loa, thông số thông thường: 4fì, 8fì, 16Q.ẽề
- Để xác định loa, người sử dụng có thể dùng VOM để kiểm tra cặp chân cuộn dây của loa (Đo có fì). Phương pháp đo giống như đo điện trở.
Chú ý: Khi đo người sử dụng chuyển VOM về thang đo X1, kích thích hai que đo vào hai đầu cuộn dây. Ngoài thông số điện trở của cuộn dây người sử dụng còn nghe tiếng động ở loa.
72
B Ệ iT l T IỰ C IÂ M CIƯƠHS III: lim KIỆU ĐIỆU TỪ ĩic i cực
CHƯƠNG III
LINH KIỆN ĐIỆN ■ ■ ■ TỬ TÍCH cực
|ề DIODE
1. Khái niệm chất bán dẫn
Vật liệu bán dẫn sử dụng trong thực tế có thể chia ra thành: Bán dẫn đơn, bán dẫn hợp chất hóa học và bán dẫn phức tạp.... Trong đó các chất Ge, Si có ý nghĩa quan trọng trong kỹ thuật hiện đại, bởi vì chúng có những ưu điểm sau:
+ Chịu được nhiệt độ cao.
+ Đáp ứng tốc độ chuyển mạch.
+ Làm việc ở tần số cao.
2. Phân loại bán dẫn
a. Chất bán dẫn thuẩn
I I o I I 0 ||b
o o o
s s s @ 5
0 A 0
o||o o I I o >-© I I o
o ỗ ■ o
2 s s ^ £ ^ 5
ũ Ö
0 ||0 Ç o I | o/ b o i l g
0S
o O ’ o —
s ^ SS ^
l l û 0 H o
^ w Af._aẼề * I ' f «#■ A
I I °
Hình 3.1. í ẻ- Nguyên lý dẫn điện của bán dẫn thuần
Nếu như điện tử A trở thành tự do và di chuyển, nó tạo ra một lỗ trống, điện tử B chạy tới chiếm chỗ trống này và để lại B, lỗ trống B này sẽ được điện tử c chạy đến chiếm chỗ... Hiện tượng này xảy ra tuần hoàn trong mạng tinh thể.
Chất bán dẫn là chất có những đặc tính sau:
- Điện trở chất bán dẫn là trung gian giữa chất dẫn điện và chất cách điện.
73
CHƯƠNG III: LINH KIỆU ĐIỆU TỬ TÍCH cực ĐIỆW TỮT1ỰC1ẰM
- Hệ số nhiệt âmế
- Là nguyên tố hóa học có hóa trị IV.
bắ Châ't bán dẫn tạp.
❖ Bán dẫn loại n
I I o II I I
B @ B @ s
o I I o ° o I I o 3 o I I o
c o
B ® B © B © E
_ I I ° n ( ^ 1 1
s s s © =
B Io 0 H o 0 I I
Hình 3.1.2: Nguyên lý dẫn điện của bán dẫn loại n
Chất bán dẫn Ge có pha Sb (Ăngtimoan) có mật độ điện tử n lớn hơn mật độ lỗ trống (P), n>p. Chất bán dẫn loại n, điện tử là đa số, lỗ trống là thiểu số.
❖ Bán dẫn loại p .
I I o 11° II
l~'<
a ® s 0
o||o “ o II - II o
(*'■
5 ^ 5
© =
o ilo o II 0 c . 0 II : r> ^
= © =
0 S
II o " II II
Hình 3.1.3: Nguyên lý dẫn điện của bán dẫn loại p
Chất bán dẫn Ge có pha In (indi) có mật độ điện tử n lớn hơn mật độ điện tử, nhỏ hơn mật độ lỗ trống (p), n» ữ
?z0 -* N
±
V d c
V t
V d c
Hình 3.1.5: Phân cực cho Diode có tiếp giáp PN
Điện cực p nối với cực dương, điện cực n nối với cực âm. Tại tiếp giáp p-n, nếu nguồn VDC đủ lớn (do Diode được ghép từ các bán dẫn Ge và Si nên VDC > 0,2 đối với bán dẫn Ge, Vdc > 0,7 đối với bán dẫn Si), điện trở từ miền n và lỗ trống p dễ dàng di chuyển qua miền tiếp giáp. Dòng điện qua Diode xuất hiện => điện trở ở hai đầu tiếp giáp nhỏ.
* Phân cực nghịch
£r)£
r p o ++-N —
L o +• - —
I
Wc VDC
Hình 3.1.6: Phân cực cho Diode có tiếp giáp NP
75
ClưđHG III: LIHH KIỆU ĐIỆU TỪ TÍC8 cực BlẸBTỪ T lự ciằl
Điện cực p nối với cực âm, điện cực n nối với cực dương. Điện trường £dc cùng chiều với điện trường 8 chúng có tác dụng ngăn cản điện tử và lỗ trống di chuyển qua miền tiếp giáp, và kéo các điện tử này về hai đầu của Diode => điện trở ở hai đầu tiếp giáp rất lớn. Như vậy Diode phân cực ngược không dẫn điện và có điện trỏ ở hai đầu tiếp giáp rất lớn.
❖ Đặt tuyến Volt-Amper của Diode
Ua
Điệ nấp
đánh thủng
Đoạn phân cực nghịch I Đoạn phân cực thuận
Hình 3.1.7: Đường đặc tuyến Volt-Amper của Diode
Nếu mối nối p-n được phân cực thuận, điện áp thuận càng tăng, dòng điện qua Diode tăng.
Nếu mối nối p-n được phân cực nghịch, điện áp ngược tăng, nhưng dòng điện ngược gần như không đáng kể, tiếp tục tăng điện áp ngược đến tr số nào đó, dòng điện ngược tăng đột biến, Diode ở tình trạng bị đánh thủng.
Chú ý: Người sử dụng nên chú ý đến đặc tuyến Volt-Amper để hiểu rc hỗ trợ cho việc kiểm tra.
4. Phân loại Diode
a. Diode chỉnh lưu (Rectifier)
❖ Ký hiệu và hình dạng thực tế
D
Anode (A)
Cathode (K)
Hình 3.1.8ằ. Ký hiệu và hình dạng Diode chỉnh lưu thực tế - Điều kiện để Diode làm việc:
Điều kiện để Diode làm việc là: VA>VK
76
CHƯƠNG III: U M KIỆII ĐIỆU TỬ TÎGW Gực
- Điểu kiện để chọn Diode:
+ Dòng điện thuận (Nói lên khả năng chịu đựng của Diode). + Điện áp ngược (Vượt khỏi điện áp ngược Diode sẽ bị nối tắt). ❖ Công dụng và ứng dụng thực tế
- Công dụng: Đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều. - ứng dụng thực tế
V a c i
22(
Hình 3.1.9: Mạch ứng dụng Diode đổi điện xoay chiều thành điện một chiểu ❖ Giá trị và phương pháp kiểm tra Diode
- Giá trị của Diode được ghi trên thân của chúng. Người sử dụng kết hợp giá trị ghi trên thân của Diode và sách tra cứu để có được những thông số chi tiết hơn.
- Điều kiện phân cực: P.N
- Bảng tra cứu Diode
Mã kí hiệu Loại & chất iFmax Is V Rmax
1N4004 Si 1 A 5mA 500V 1N4007 Si 1A 5|iA 1000V 1N5408 Si 3A 5nA 1000V
Ví dụ: Diode trên thân ghi giá trị 1N 4007 tra sách tra cứu người sử dụng kết hợp sách tra cứu sẽ tra được thông số kỹ thuật như sau: Diode có chất liệu bằng Silic, Điện áp ngược cực đại: 1000V, Dòng điện bảo hòa IS: 1piA, dòng điện thuận cực đại IFmax: 1A.
77
CBƯƠHG III: LIHH KIỆN BIÊM TỬ TÍCI cực B lẼ IT Ữ T lỰ C U đ Ì
- Để kiểm tra Diode, người sử dụng dùng VOM thang đo Í2 RX10 VOM thang đo Q RX10 và đo theo hình.
ể£ 41 h* 7 'í [ 1
Đo lẩn 1
Que đen
'V,
■— > Lí. rQue den Đo lẩ n 2
Hình 3.1.10: Đo kiểm tra Diode chỉnh lưu
s Bảng kết quả đo kiểm tra Diode chỉnh lưu.
Que đen/Que đỏ Kết quả đo lần 1/ Kết quả đo lần 2 Tình trạng A & K Kim lên/Kim không lên Diode tốt A & K Kim không lên/Kim không lên Diode đứt A & K Kim lên nhiều/Kim lên nhiều Diode nối tắt A & K Kim lên nhiều/Kim lên ít Diode rỉ Người sử dụng có thể hiểu như sau:
- Đo cả hai lần lên kim Diode bị nối tắt: => Hư.
- Đo cả hai lần không lên kim: Diode bị đứt => Hư.
- Đo một lần lên kim, một lần không lên kim: Diode tốt.
- Một lần lên kim nhiều, một lần lên kim ít => Diode bị rĩ < 500kQ. b. Diode ổn áp (Diode Zener)
Diode Zener có cấu tạo giống như Diode thường nhưng các chất bán dẫn được pha tạp chất với tỷ lệ cao hơn Diode thường.
❖ Ký hiệu và hình dạng thực tế
D ✓ Anoae (A) w f Cathocla (K) Anode (A) ____ _ Cathode (K) Hình 3.1.11: Ký hiệu và hình dạng thực tế của Diode Zener
l Ệ l ĩ g ĩ l Ự C I À H CHƯ0NỆIII: LINH K IÉNĐIỆHTỨ TÍCH cực
— Điểu kiện để Diode Zener làm việc: VA