🔙 Quay lại trang tải sách pdf ebook Giáo trình cơ điện tử Ebooks Nhóm Zalo B ộ XÂY DỤNG GIÁO TRÌNH Cơ ĐIỆN TỬ NHÀ XUẤT BẢN XÂY DựNG HÀ NỘI-2013 LỜI NÓI ĐẦU Hiện nay, hệ thống Cơ điện từ được tích hợp mãnh m ẽ và chiếm phần lớn trong các khu công nghiệp, x í nghiệp. Thực tế đòi hỏi các trường đại học, cao đang cung cấp một nguồn lực nhân sự lớn các cóng nhân, kỹ sư có thế điểu khiến và vận hành hệ thống cơ điện từ thành thạo. Dựa trên yêu cầu bức thiết đó một số trường đại học, cao đẳng xây dựng chương trình đào tạo ngành Cơ điện tử phục vụ nhu cầu xã hội. X uất phát từ thực tế đó, chúng tôi mạnh dạn biên soạn cuốn tài liệu “Giáo trình Cơ điện tử ” dành cho hệ cao đăng nghề nhằm giúp cho các em học sinh, sinh viên tiêp cận, tìm hiểu về hệ Cơ điện tù một cách nhanh nhắt. Tài liệu tập trung giới thiệu những kiến thức cơ bàn nhát vế hệ thống Cơ điện lừ cùng với các bài tập thực hành. Đê tìm hiếu sâu thêm các học viên phái đọc các tài liệu lí thuyết khác. Tài liệu cũng có thế dùng làm sách tham khào cho các giáo viên dạy nghề điện, các sinh viên không chuyên ngành điện nhưng có liên quan đến chuyên ngành tự động hoá. Do bộ tài liệu để cập đến nhiều vấn đề mới, viết cho nhiều đói tượng ở các trình độ khác nhau nên không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được ý kiến đóng góp quỷ báu cùa các bạn đọc đê lẩn tái bàn sau được hoàn thiện hơn. Tác giả 3 PHÀN I TỔNG Q U A N HỆ THỐNG c ơ Đ IỆ N TỬ Chương 1 C ơ ĐIỆN TỬ VÀ HỆ THỐNG c ơ ĐIỆN TỬ I. c ơ ĐIỆN TỬ VÀ HỆ THỐNG c ơ ĐIỆN TỬ 1.1. Mechantronic là gì? Cơ điện tử là một hệ thống cơ cấu máy có thiết bị điều khiển đã được lập trình và có khả năng hoạt động một cách linh hoạt, ứ n g dụng trong sinh hoạt, trong công nghiệp , trong lĩnh vực nghiên cứu như: máy lạnh, tù lạnh, máy giặt, máy chụp hình, môđun sàn xuất linh hoạt, tự động hóa quá trinh sản xuất hoặc cả các thiết bị hỗ trợ nghiên cứu như các thiết bị đo, các hệ thống kiểm tra... Một số nhà khoa học đã định nghĩa cơ điện tử như: Khái niệm cùa cơ điện từ được mờ ra từ định nghĩa ban đầu của công ty Yasakavva Electric: “Thuật ngữ Mechantronic (Cơ điện từ) được tạo bời (Mecha) trong Mechanism (Trong cơ cấu) và tronics trong electronics (Điện tử). Nói cách khác, các công nghệ và sàn phẩm ngày càng phát triển sẽ ngày càng kết hợp chặt chẽ và hữu cơ thành phần điện từ vào trong cơ cấu và rất khó có thể chỉ ra ranh giới giữa chúng. Một định nghĩa khác về cơ điện từ thường hay nói tới do Harashima, Tomizukava và Fuduka đưa ra năm 1996: “Cơ điện tử là sự tích hợp chặt chẽ cùa kỹ thuật cơ khí với điện từ và điều khiển máy tính thông minh trong thiết kế chế tạo các sản phẩm và quy trình công nghiệp.” Cùng năm đó Ausländer và K em pf cũng đưa ra một số định nghĩa khác như sau: “ Cơ điện tử là sự áp dụng tổng hợp các quyết định tạo nên hoạt động cùa các hệ vật lý.” Năm 1997, Shetty lại quan niệm: “ Cơ điện tử là phương pháp luận được dùng để thiết kể tối ưu hóa các sàn phấm cơ điện.” Và gần đây, Bolton đề xuất định nghĩa: “ Một hệ cơ điện từ không chỉ là sự kết hợp chặt chẽ các hệ cơ khí điện và nó cũng không chi đơn thuần là một hệ điều khiển nó là sự tích hợp đầy đủ cùa tất cả các hệ trên.” 5 Tất cá những định nghĩa và phát biểu trên về Cơ điện tử đều xác đáng và giàu thông tin, tuy nhiên bản thân chúng, nếu đứng riêng rẽ lại không định nghĩa được đây đu đinh nghĩa cơ điện tử.” Hình 1.1: Cơ điện từ Hên kết giữa robot và tin học Hình 1.2: Robot tự động làm việc trong phòng thí nghiệm Hệ thống cơ điện từ là một lĩnh vực đa ngành cùa khoa học kỹ thuật hình thành từ các ngành kinh điển như: Cơ khí, kỹ thuật điện - điện từ và khoa học tính toán tin học. Trong đó tồng hợp hệ thống các môn học như truyền động điện, truyền động cơ thủy - khí đo lường càm biên, Kỹ thuật vi xừ lý, lặp ừình PLC, kết hợp với cơ khí chế tạo máy khoa học tính toán tin học và kỹ thuật điện - điện tử, mạng truyền thông công nghiệp... 6 Hình 1.3: Cơ điện từ Khảo sát thực tiễn mối quan hệ giữa dạy và học, học và ứng dụng ngành cơ điện tử trong công nghiệp nhu sau: Hình 1.4: Định hướng đào tạo ngành Cơ điện từ 1.2. Hệ thống C tf điện tử là gì ? Cũng giống như cơ điện từ, có khá nhiều khái niệm khác nhau về hệ thống cơ điện từ. Chúng ta hãy khào sát một số quan điểm sau của Bradley, Okyay Kaynak Bolton Shetty. 7 Sự thành công cùa ngành công nghiệp trong sàn xuất và bán hàng trên thị truờng thê giới phụ thuộc rất nhiều vào khả năng kết hợp cùa điện - điện từ và công nghệ tin học vào trong các sản phẩm cơ khí và các phương thức sản xuất cơ khí. Đặc tính làm việc của nhiều sàn phâm hiện tại như: ôtô, máy giặt... cũng như việc sàn xuât chúng phụ thuộc rất nhiều khả năng cùa ngành công nghiệp về ứng dụng những kỹ thuật mới vào sản xuất. Ranh giới giữa điện và điện từ, máy tính và cơ khi đã dần dân bị thay thê bới sự kết hợp giữa chúng. Sự kết hợp này đang tiến tới hệ thống mới đó là: Hệ thống cơ điện từ. Trên thực tế hệ thống cơ điện tử không có một định nghĩa rõ ràng. Nó được tách biệt hoàn toàn ờ các phần riêng biệt nhung được kết hợp trong quá trinh thực hiện. Sự kết hợp này được trinh bày ờ hình 1.5, bao gồm các phần riêng biệt điện - điện tử, cơ khí và máy tính liên kết chúng lại trong các lĩnh vực giáo dục và đào tạo, công việc thực tế, các ngành công nghiệp sàn xuất thị trường. Cơ khí Hình 1.5. Sự liên kết cùa các thành phần trong hệ thắng cơ điện tử theo Bradley • Quan điêm của Okyay Kaynak: Theo qua điểm cùa Okyay Kaynak, giáo sư Thổ Nhĩ Kỳ định nghĩa về Hệ thống cơ Điện từ như sau: Mechantronics system ■f-— ► Cognition \ Conừolling < o < o < o Process monitoring VisuaHration Perception Executtion system .lit 111 Sensor actuators Controller system Mechanical process) Hình 1.6. cáu trúc hệ thống cơ điện từ theo Okyay Kaynak • Quan điểm của Bolton: Theo Bolton thì cơ điện tử là một thuật ngữ của hệ thống. Một hệ thống có thề được xem như một cái hộp đen mà chúng có một đầu vào và một đầu ra. Nó là một cái hộp đen vì chúng gồm những phần từ chứa đựng bên trong hộp, để thực hiện chức năng liên hệ giữa đầu vào và đầu ra. Ví dụ: môtơ điện có đầu vào là nguồn điện và đầu ra là sự quay cùa một trục động cơ. Hình 1.7. Cấu trúc hệ thống cơ điện từ theo Bolton 1.3. Cấu trúc hệ thống CO' điện tử Các phần tử cơ bản cấu thành nên hệ thống cơ điện tử: + Hệ thống thông tin + Hệ thống điện + Hệ thống cơ khí + Hệ thống máy tính + Cảm biến + Cơ cấu tác động + Giao tiếp thời gian thực Hình 1.8. Các thành phần cơ bàn cùa Hệ thống cơ điện từ 9 Giải pháp modun, thiết kế sàn phấm cơ điện từ: Giải pháp cơ điện tử trong thiết kế kỹ thuật liên quan đến việc cung cấp một cấu trúc trong đó có sự tích hợp thành một hệ thống thống nhất cùa công nghệ khác nhau được thiết lập và đánh giá. Sơ đồ khối về hệ thống toàn bộ như vậy trên cơ sờ các khối xây dựng hoặc các modun thành phần được thể hiện trong hình 1.9. Hình 1.9. Sàn phấm cơ điện từ theo môđun H. HỆ THỐNG C ơ ĐIỆN TỬ ĐƯỢC s ử DỤNG HIỆN NAY 2.1. Phân Loại theo lĩnh vực sử dụng 2.1.1. Trong y học Các loại thiêt bị căt lớp, các thỉêt bị thí nghiệm về AND, nhân bản phôi các máy chiếu các loại tia chụp: X, lase, coban... 2.1.2. Trong công nghiệp Các loại máy công nghiệp tự động được điều khiền theo chương trình FMS (hệ thống sàn xuất linh hoạt), CAD - CAM, người m áy... 2.1.3. Trong văn phòng Đây là hệ thống mạng công tác, có sử dụng máy tính, các thiết bị văn phòng. 2.1.4. Trong sinh hoạt gia đình Hẹ thong thong tin ve nhà cửa, sản phâm tiêu dùng, hệ thống bảo vệ nhà cửa ô tô gara... 10 2.2. Phân loại theo kỹ thuật hệ thống Sản phẩm đon là những sản phẩm linh hoạt, thực hiện chúc năng đứng một minh như m áy C N C ... 2.2.1. H ệ thống tồ hợp Các sản phẩm cơ điện tử trong quá trinh có quan hệ cụ thể nào đó như: + Dây chuyền lắp ráp đồng hồ, lắp vỏ hộp động c ơ ... + Dây chuyền sản xuất tivi, máy nén khí.... 2.2.2. H ệ thống tích hợp Các sản phẩm cơ điện từ thành phần có quan hệ mật thiết như: + Tự động hóa sản xuất: Hệ thống gia công linh hoạt (FMS), hệ thống sản xuất tích hợp vi tính (CIM) + Tự động hóa công nghiệp dân dụng: thiết bị sản xuất và lắp ráp ô tô, tàu thông minh, tòa nhà thông m ình... III. NHŨNG ÚNG DỤNG CỦA SẢN PHẨM c ơ ĐIỆN TỬ 3.1. Sản phẩm cơ điện tử Những sản phẩm trong công nghiệp như robot thông minh, robot vượt chướng ngại vật, robot hồ bơi... Trong Y học, giải trí và nghiên cứu khoa học cũng có rất nhiều ứng dụng của hệ thòng cơ điện tử. Ví dụ: robot công nghiệp, hệ thống phục vụ y học... Hình 1.11. Những ứng dụng của Hệ thống cơ điện từ 12 Chương 2 TỔNG QUAN VỂ PLC I. GIỚI THIỆU CHUNG VỂ PLC 1.1. Bộ điều khiển logic khả trình Hình thành từ nhóm các kỹ sư hãng General Motors năm 1968 với ý tường ban đầu là thiết kế một bộ điều khiển thòa mãn các yêu cầu sau: + Lập trinh dễ dàng, ngôn ngữ lập trinh dễ hiểu. + Dễ dàng sứa chữa, thay thế. + Ôn định trong môi trường công nghiệp. + Giá cả cạnh tranh. Thiết bị điều khiển logic khả trinh (PLC) hình 2.1 là loại thiết bị cho phép thực hiện các thuật toán điều khiển số thông qua một Ngôn ngữ lập trình, thay cho việc thề hiện thuật toán đó bằng mạch số. 10 0 10.1 Q O .O A 1 0 0 — H I---------------1 I-------------------------------- {>— I í l 0010 Tương đưcmg 1 mạch số: Hình 2.1. Thuật toán điểu khiến số thông qua ngôn ngữ lập trình PLC Như vậy, với chuơng trinh điều khiển như hình 2.1, PLC trờ thành bộ điều khiển số nhỏ gọn, dễ thay đổi thuật toán và thông tin với môi trường xung quanh. Toàn bộ chương trình điều khiền được lưu nhớ trong bộ nhớ PLC dưới dạng các khối chương trình (OB, FC, FB) và thực hiện theo chu kỳ vòng quét. Để có thể thực hiện 1 chương trình điều khiển, PLC phài có tính năng như một máy tính, nghĩa là phái có một bộ vi xử lý (CPU), một hệ điều hành, bộ nhớ để lưu chương trinh điều khiến, dữ liệu và các cổng vào ra để giao tiếp với đối tượng điều khiển và trao đồi thông tin với môi trường xung quanh. Bên cạnh đó, nhằm phục vụ bài toán điều khiển số, PLC cần phải có thêm các khối chức năng như: COUNTER TIMER và những khối hàm chuyên dụng. 13 Isolation Barritr/ m “V "— Hình 2.2. Hệ thống điều khiến PLC Hình 2.3. Hệ thống cơ điện tứ có sứ dụng phần điểu khiến PLC 1.2. Các lĩnh vực sử dụng PLC hiện nay PLC được sừ dụng khá rộng rãi trong các ngành: Công nghiệp, máy nông nghiệp, thiết bị y tế, ô tô... 1.3. Các ưu điểm khi sử dụng hệ thống điều khiển với PLC - Không cần đấu dây cho sơ đồ điều khiển logic như kiểu Relay. - Có độ mêm dẻo sừ dụng rất cao, muốn thay đổi phương pháp điều khiển chi cần thay đổi chương trình'điều khiển. - Chiếm vị trí không gian nhỏ trong hệ thống. 14 - Nhiều chức năng điều khiển. - Tốc độ xừ lý thời gian thực tương đối cao. - Công suất tiêu thụ nhỏ. - Không càn quan tâm nhiều về vấn đề lắp đặt. - Có khả năng mở rộng số ngõ vào/ra khi mờ rộng nhu cẩu điều khiên bằng cách nôi thêm các khối vào ra chức năng. - Dễ dàng điều khiển và giám sát từ máy tính. - Giá thành không cao. Chính nhờ những ưu thế đó, PLC hiện nay được sừ dụng rộng rãi trong các hệ thống điều khiển tự động, cho phép nâng cao năng suất sản xuất, chất lượng... 1.4. G iói thiệu các ngôn ngữ lập trình Các loại PLC nói chung thường có nhiều ngôn ngữ lập trinh phục vụ các đối tượng sừ dụng khác nhau. PLC sừ dụng 5 ngôn ngữ cơ bản: + Ngôn ngữ “Hình thang” (LAD: Ladder logic) Ladder Logic (LAD) S J 20K for m e n from tho o te tic a l gngỉnooring industy. f a axampte “Key_1" “Key_2’i “Green_Lig bt" ----------------(>— I Ngôn ngữ đồ họa. Thích hợp với người quen thiết kế mạch logic. + Ngôn ngữ STL (Statement List) “Liệt kê lệnh” S ta te m e n t L is t (S T L ) Suitable for users from the w orld of com puter technology, fo r e x a m p le “K ey _ 1 " “K e y _ 2 " “G re e n _ L ig h t” Là ngôn ngữ lập trình thông thường cùa máy tính. Chương trinh được ghép nối bời nhiều câu lệnh theo một thuật toán nhất định. Mỗi lệnh là một hàng và có cấu trúc: “Tên lệnh” + “Toán hạng” + Ngôn ngữ FBD (Function Blocks Diagram) Function Block Diagram (FBD) Sưtabte fo r users from the *o rid of c r c u t o n g r w m g . tor example 15 Ngôn ngữ đồ họa thích hợp với người quen thiết kế mạch điều khiên sô. + Ngôn ngữ GRAPH Đây là ngôn ngữ lập trình cấp cao dạng đồ họa. cấu trúc chương trinh rõ ràng, chương trình ngấn gọn, thích hợp cho người ngành cơ khí vốn quen với giản đô Grafcet cùa khí nén 1 10.5 T2 1--------II----------- 1 T ra n s 2 r S 3 ^ steP3 1 10.6 T3 1--------II------------1 Trans3 !----H z f j + Ngôn ngữ High GRAPH Là dạng ngôn ngữ lập trình phát triển ngòn ngữ lập trình GRAPH II. MỘT SỐ TẬP LỆNH TRONG LẬP TRÌNH PLC 2.1. Tập lệnh 2.1.1. Lệnh vào/ra - LOAD (LD): Lệnh LD nạp giá trị logic cùa một tiếp điểm vào trong bit đầu tiên cùa ngàn xếp. các giá trị còn lại trong ngăn xếp bị đẩy lùi xuống một bit. Toán hạng gồm I, Q, M, SM, V, c, T. + Dạng LAD: tiếp điểm thường mở 10.0 sẽ đóng nếu ngõ vào PLC có địa chi 10.0 tác động. 16 + Dạng STL: LD 10.0 - LOAD NOT (LDN): Lệnh LDN nạp giá trị logic của một tiếp điểm vào trong bit đầu tiên của ngăn xếp, các giá trị còn lại trong ngăn xếp bị đẩy lùi xuống một bit. Toán hạng gồm: I, Q, M, SM, V, c, T. + Dạng LAD: tiếp điềm thuờng đóng sẽ mờ khi ngõ vào PLC có địa chi 10.0 tác động. + Dạng STL: LDN 10.0 - OUTPUT (=): Lệnh sao chép nội dung của bit đầu tiên trong ngăn xếp vào bit được chi định trong lệnh. Nội dung ngăn xếp không bị thay đổi. Toán hạng bao gồm: I, Q, M, SM, T, c (bit) + Mô tả lệnh OUTPUT bằng LAD như sau: Nếu tiếp điểm 10.0 đóng thì cuộn dây QO.O sẽ được cấp điện (làm cho ngõ ra cùa PLC có địa chi QO.O =1) + Dạng STL: Giá trị logic 10.0 được đưa vào bit đầu tiên của ngăn xếp, và bit này được sao chép vào bit ngõ ra Q0.0. LD 10.0 = QO.O Ví dụ: Lập trình PLC điều khiển đảo chiều động cơ. - Sơ đồ kết nối PLC với các thiết bị: 17 1 10.0 -----Ị 10.1 SO.O[ —o m - 1 10.2 1 10.3 1 10.4 1 10.5 ] 10.o Ị €30.1 1 S I M A T i q l e o .2 1 SQ.3Í S 7 - 2 0 0 f GSD.4I - -I í" I 1 10.7 gQ 5Ỉ 1 n .0 QO.ôl ) 1 n .1 6 0./1 24 Volt DC n .3 1 n .4 Q l.o C H - \ jjR Ị ầ Q 1 .1 r ‘ “ 220 Volt AC zIU n .5 'ỂSẾ1 ICCM C C M l___ 2.1.2. Lập trình dạng LAD: 10.0 -\ ' h QO.1 H / h QO.O H / h .10.2 H h QO.O H h 10.3 10.1 QO.O < ) 10.0: nút nhấn dừng 10.2: nút nhấn mờ máy thuận Qũ0 10.3: nút nhấn mớ máy nghịch ■C ) Q0.0: ngõ ra nối với cuộn dây Kt. Q0.1: ngô ra nối với cuộn dây Kn. 2.2. Các lệnh ghi/xóa giá trị cho tiếp điểm - SET (S): Lệnh dùng để đóng các điềm liên tục đã được chọn trước. Trong LAD, logic ngõ ra sẽ điều khiển đóng dòng điện các cuộn dây đầu ra. Khi dòng điều khiển đến các cuộn dây thì các cuộn dây đóng các tiếp điểm. Trong STL, lệnh truyền trạng thái bit đầu tiên của ngăn xếp đến các điểm thiết kế. Neu bit này có giá trị bằng 1, các lệnh s sẽ đóng 1 tiếp điểm hoặc một dãy các tiếp điểm (giới hạn từ 1 đến 255). Nội đung cùa ngăn xếp không bị thay đổi bời các lệnh này. + Dang LAD: khi tiếp điềm 10.0 đóng lệnh SET sẽ đóng một màng gồm n các tiếp điểm kể từ địa chi Q0.0. Toán hạng bao gồm I, Q, M, SM, T, c, V (bit) 10.0 QO.O I---------- Õ) 5 18 + Dang STL: ghi giá trị logic vào một mảng gồm n bit từ địa chi QO.O LD 10.0 s Q 0 .0 ,5 - RESET (R): Lệnh dùng để ngắt các điểm liên tục được chọn trước. Trong LAD, logic ngõ ra sẽ điều khiển ngát dòng điện các cuộn dây đầu ra. Khi dòng điều khiển đến các cuộn dây thì các cuộn dây mở các tiếp điểm. Trong STL, lệnh truyền trạng thái bit đầu tiên của ngăn xếp đến các điểm thiết kế. Neu bit này có giá trị bằng 1, các lệnh R sẽ ngắt 1 tiếp điểm hoặc một dãy các tiếp điểm (giới hạn từ 1 đến 255). Nội dung của ngăn xếp không bị thay đổi bời các lệnh này. + Dạng LAD: ngắt một mảng gồm 10 các tiếp điểm kể từ tiếp điểm có địa chi Q0.0. Toán hạng bao gồm I, Q, M, SM, T, c, V (bit) + Dạng STL: xóa một màng gồm 10 bit kề từ địa chi Q0.0. LD 10.0 R Q0.0, 10 2.3. Lệnh Đại số Bool Các lệnh tiếp điểm đại số Bool cho phép tạo lập các mạch logic (không có nhớ). Trong LAD các lệnh này được biểu diễn thông qua cấu trúc mạch, mắc nối tiếp hay song song các tiếp điểm thường đóng hay các tiếp điểm thường mờ. - AND (A): Dạng STL: Dạng LAD: - AN DNO T(A N): Dạng LAD: LD 10.0 A 101.1 = QO.O Dạng STL: LD 10.0 AN 10.1 = QO.O 19 - OR (o) Dạng LAD: ' ‘ỳyo.o . 10.1 - OR NCT (ON): Dạng LAD: 10.1 Vi dụ: QO.O < > QO.O -c ) DạngSTL: LD 10.0 o 101.1 = QO.O DạngSTL: LD 10.0 ON 10.1 = QO.O Viết chương trình điều khiển mờ máy động cơ bàng PLC I0.0 Lập trình LAD 10.1 H h QO.O QO.O - < ) Ghi chú: 10.0: N út nhấn dừng 10.1: N út nhấn mờ Q0.0: Cuộn dãy KĐT. Q0.0: Tiếp điểm duy trì 2.4. Lệnh tiếp điểm đặc biệt - Tiếp điểm đào, tác động cạnh xuống, tác động cạnh lên: — In o tI— — Ịn Ị— — -|p|— Có thể dùng các lệnh tiếp điểm đặc biệt đê phát hiện sự chuyên tiếp trạng thái của xung (sườn xung) và đáo lại trạng thái của dòng cung cấp (giá trị đỉnh cùa ngăn xếp). LAD sừ dụng các tiếp điểm đặc biệt này để tác động vào dòng cung cấp. Các tiếp điềm đặc biệt không có toán hạng riêng nên ta phải đặt chúng phía trước cuộn đây hoặc hộp đầu ra. Tiếp điểm chuyển tiếp dương/âm (các lệnh sườn trước và sườn sau) có yêu cầu về bộ nhớ, bởi vậy đối với CPU 214 có thể sử dụng nhiều nhất là 256 lệnh. Ví dụ minh họa: 10.0 00.0 Dạng STL: 1— < ) LD 10.0 EU = QO.O LD 10.0 10.0 LD 10.0 ED = Q0.1 LD 10.0 10 0 NOT = Q0.2 20 QO.O 1-------- ( ) QO.O 1------------c ) Biểu đồ thời gian: 1.00 QÄ)___________ Q Q.02 w ______ n___ - Tiếp điểm trong vùng nhớ đặc biệt: + SM0.0: Ngược lại với SMO.l, vòng quét đầu tiên thì mờ nhưng từ vòng quét thứ hai trờ đi thì đóng. + SMO.l: Vòng quét đầu tiên tiếp điểm này đóng, kề từ vòng quét thứ hai thì mờ ra và giữ nguyên trong suốt quá trinh họat động. + SM0.4: Tiếp điểm tạo xung với nhịp xung vói chu kỳ là 1 phút. + SM0.5: Tiếp điểm tạo xung với nhịp xung với chu kỳ là ls. BÀI TẬP THỰC HÀNH 3ÀI T H ựC HÀNH SỐ 1 : CÁC LOẠI TIẾP ĐIỂM c ơ B Ả N I. Mục đích: 1. Nắm được ý nghĩa, tác dụng của tiếp điểm thường đóng. 2. Nắm được ý nghĩa, tác dụng của tiếp điểm thường mờ. II. Tóm tắt kiến thức có liên quan: 1. Tiếp điềm thuờng mờ được đóng khi bít tương ứng cùa nó bằng 1 và m ờ ra khi bít ương ứng của nó bàng 0. 2. Tiếp điểm thường đóng được đóng khi bít tương ứng cùa nó bằng 0 và mở ra khi )it tương ứng cùa nó bàng 1. III. Sơ đồ nối dây và danh sách vào/ra: 21 Đàn hiển thị dắu ra số' 0 Đèn hiển thị đẩu ra s ố 1 ~ (^) Nguồn IV. Các bước tiến hành 1. Nối dây theo sơ đồ và danh sách đầu vào bàng dây dẫn: Cực (-) cùa nguồn một chiều 24 V nối với đầu IM phía đầu vào của PLC. Cực (+) của nguồn nối với đầu chung của các chuyển mạch đầu vào (Môđune contac). 2. Nối dây theo sơ đồ và danh sách đầu ra bàng dây dẫn: Cực (-) của nguồn được nối với đầu chung của các đèn đầu ra và đầu chung IM phía đầu ra cùa PLC. Cực (+) cùa nguồn được nối với đầu 1L của PLC. 3. Sử dụng phần soạn thào chương trình để soạn thào chương trinh sau: N e tw o r k 1 Netw ork Title 10.0 Q0.0 N etw ork 2 1 0 .1 Q0.1 < ) 22 4. Bật nguồn cung cấp cho PLC và nạp chương trinh vừa soạn thảo xuống PLC. 5. Đưa PLC vào chế độ RUN. 6. Tác động lên các đàu vào và ghi lại chi tiết kết quả cùa các tác động đó. V. Báo cáo thực hành 1. Số thứ tự và tên bài. 2. Mục đích thực hành. 3. Chương trình đã soạn thào để thực hành. 4. Bảng kết quả thực hành: Trạng thái đầu vào Trạng thái đầu ra 10.0 10.1 QO.O Q0.1 5. Nhận xét và kết luận. VI. Càu hỏi kiểm tra 1. Đổi các đầu vào cho nhau: 10.0 là công tác thường đóng, 10.1 là công tắc thường mờ có được không? Tại sao? 2. Tương tự, đồi các đầu ra cho nhau có được không? Tại sao? 3. Có thể có nhiều công tắc thường mờ và thường đóng trong một chương trình không? Giải thích? BÀI TẬP T H ự C HÀNH BÀI THỰC HÀNH SỐ 2: CÁC LỆNH SET VÀ RESET I. Mục đích 1. Nắm được ý nghĩa, tác dụng của lệnh set. 2. Nam được ý nghĩa, tác dụng cùa lệnh reset. II. Tóm tắt kiến thức có liễn quan 1. Khi được sử dụng, lệnh Set (S) sẽ đặt (đóng) và duy tri trạng thái đóng của cuộn dây đầu ra hoặc đặt 1 vào bit cùa bộ nhớ. Điểm tác động được xác định là: bắt đầu tại địa chi xác định trong lệnh và số điềm được tác động là từ 1 đên 255 điểm. 2. Khi được sừ dụng, lệnh Reset (R) sẽ mờ và duy tri trạng thái mở của cuộn dây đầu ra hoặc xoá các bit bộ nhớ về 0. Điểm tác động được xác định là: bắt đầu tại địa chi xác định trong lệnh và số điềm được tác động là từ 1 đến 255 điểm. 23 III. Sơ đầ nái dây và danh sách vào/ra ♦ 2 4 V D C - CNJ CN ?CL o ỊỈ I Cancel Tùy từng loại PLC số lượng bộ đếm tốc độ cao HSC và chế độ lựa chọn có thể khác nhau, nhưng chỉ có 4 loại bộ đếm HSC. HSC 1 pha dùng cho encoder đơn kênh với bít điều hướng là bít nội trong PLC. HSC 1 pha dùng cho encoder đơn kênh với bít điều hướng là các bít đầu vào thuộc vùng nhớ I bên ngoài PLC. HSC 2 pha dùng cho encoder 2 kênh tốc độ đếm X 1. HSC 2 pha dùng cho encoder 2 kênh tốc độ đếm X 4. Ngoài ra với mỗi chế độ ta có thể định nghĩa thêm bit start và reset dữ liệu đếm. III. Nội dung thực hành 1. Chuẩn bị dụng cụ thiết bị TT Thiết bị, dụng cụ Số lượng Ghi chú 1 - Động cơ 1 chiều 01 chiếc 2 - Encoder 01 chiếc 3 - Bộ điều khiển PLC 01 chiếc 4 - Đồng hồ vạn năng 01 cái 5 - Dây nối, rẳc cắm... 01 bộ 2. S ơ đè thực liànlt - Sơ đồ mạch điện điều khiển hình 3.2: 59 - Chương trinh mẫu Gọi chương trình đọc xung tốc độ cao từ chương trinh chính Theo LAD: Network 1: gọi chương trình con đọc xung tốc độ cao ờ vòng quét đầu tiên N e tw o rk 1 Network Title [Network Comment SM0.1 I \ Theo STL: chuong_~ EN N e tw o rk 1 Network Title ị Trong vòng quyét LD SMO.1 CALL chuong_trinh_doc_xung Symbol 1 Address 1 Comment 1 chuongjrin... SBRO SUBROUTINE COMMENTS 60 Thiết lập cho bộ đọc xung trong chương trình con: Theo LAX): a) Thiết lập bộ đếm + Cho phép ghi giá trị hiện tại mới + Cho phép ghi giá trị đặt mới + Thiết lập hướng đếm là đếm lên + Bít Start và Reset tác động ờ mức cao, chế độ 11, H SC 1 b) Thiết lập giá trị bộ đếm + Xóa giá tri bộ đếm hiện tại + Đặt giá trị đặt bàng 50 xung c) Cho phép ngắt khi giá trị đếm bằng giá trị đặt d) Bật cho phép ngắt e) Khởi động HSC1 61 Theo STL: I SUBROUTINE COMMENTS N etw ork 1 Network Title Network Comment LD SMO . 0 MOVB 16#F8. SMB4 7 MOVD 0. SMD48 MOVD 50, SMD52 HDEF 1. 11 ATCH INT1. 13 ENI HSC 1 Thiét lâp lai bô dém khi giá tri dêm bäng giá tri dàt trong chuong trinh ngàt Theo LAD: + Xóa giá tri hiên tai cùa HSC1 + Cho phép ghi giá tri dât moi và giá tri hiên tai mói vào HSC + Bât HSC trà lai 62 Theo STL: i n t e r r u p t r o u t in e c o m m e n t s Network 1 Network Title Network Comment_______________________________________________ LD SM O .0 MOVD 0 , SM D 48 MOVB 1 6 # C 0 , SMB4 7 H SC 1 3. Các bước tiến hành - Ket nối mạch điện theo sơ đồ hình 3.2. - Kiểm tra kỹ lại mạch. - Bật áp tô mát nguồn. - Bật công tắc nguồn cho PLC hoạt động. - Lần lượt thao tác như sau: + Lập trinh chương trình trên máy tính + Load chương trinh xuống PLC + Khởi động động cơ Theo dõi số vòng quay từ đó tính ra quãng đường di chuyển trên vùng nhờ tham số :ủa PLC. IV. Báo cáo thực hành - Số thứ tự và tên bài. - Mục đích của bài thực hành. - Mô tả kết quả thực hành: Nhận xét và kết luận. V. Câu hỏi kiểm tra Giải thích nguyên lý hoạt động của encoder B À I T Ậ P T H ự C H À N H tÀI THỰC HÀNH SỐ 11: T H ựC HÀNH ĐIÊU KHIÊN ỒN ĐỊNH TỐC Đ ộ ĐỘNG ơ THEO THUẬT TOÁN PID I. Bộ điều khiển PID Luật điều khiền PID tính toán tín hiệu điều khiển là tổng hợp cùa 3 thành phần tỷ lệ p Proprtional), tích phân I (Intergral), vi phân D (Derivative) 63 PID Đổi tượng Hình 3.7. Mô hình bộ điểu khiển Trong đó: y°: tín hiệu chủ đạo; y™: tín hiệu phàn hồi từ đối tượng; u: tín hiệu điều khiền (biến điều khiển); y: biến được điều khiền; d và n lần lượt là nhiễu quá trinh và nhiễu đo Y°(s) Y - a ,R(s) U (S) P(s) N(s) D(s)ị Y(s) »c ) 1" * Hình 3.8. Mô hình bộ điều khiến trong miền Laplace. Cấu trúc đơn giản nhất cùa bộ điều khiển PID: u(t) = Kpe(t)+ Kị je(T)dx+ Tị 0 de(t) dt Hay viết dưới dạng tương đương: u(t) = K e ( t) + ịj e ( x ) d x + T D^ Ti 0 dt Và chuyển về dạng hàm truyền: R(s) = K 1 + —ì— + TdS I { T i-S J Đây chính là cấu trúc cùa bộ điều khiển PID lý tường. Các bộ điều khiền có thể sú dụng từng thành phần p, I, D riêng rẽ hoặc phối hợp với nhau. Theo các tài liệu thống kê thì có khoảng 60% các bộ điều khiển trong công nghiệp có cấu trúc PI, 20% có cấu trúc PID và khoảng 20% có cấu trúc p thuần tuý. 64 II. Nội dung thực hành 1. Chuẩn bị dụng cụ thiết bị TT Thiết bị, dụng cụ Số lượng Ghi chú 1 - Động cơ dị bộ 01 chiếc 2 - Biến tần 3G3JX 01 chiếc 3 - Encoder 01 chiếc 4 - Bộ điều khiển PLC 01 chiếc 5 - Đồng hồ vạn năng 01 cái 6 - Dây nối, rẳc cắm... 01 bộ 2. S ơ đồ thực hành Hình 3.9. Sơ đồ mạch điều khiển Chương trình điêu khiên mâu Chương trình chinh: PROGRAM COMMENTS Network 1 Giá tri toe do set cho dong 00 dal trong MD2Ũ.Khi nhan 13.5 se luu gia tri nay MD10 de duavao khoi scaíe network 2 xu ly I3.5 MOV R H I----------------EN ENO- a MD20 IN OUT MD10 65 S cale g ia tri to e do set q u y ra g ia hi so 0 V W 5 0 (g ia tri da u v a o :0~1500 v /p h u t) da u ra V W 5 0 (0 32000) SMO.O S R TI H I------------E N M D10- In pu t O ut~ V W 5 0 1500.0 ISH 0.0 ISL 32000 O S H 0 O S L I I3.5 T55 H I------------------IN TON I5.0 T55 100 PT 100~ H I— I / h 15.0 k ) Network 4 Network Title Scale gia tri set toc do 0 MD10 Ihanh dang % de xu ly trong khoi PID luu Ị kel qua vao MD16(toc do 0~1500='=>0"100%) SMO.O S_RTR H I-------------------EN MD10 Input Out~ MD16 1500.0' ISH 0 0' ISL 100 0' OSH 0.0' OSL ỊToc do set point MD16 duoi dang % dau vao toe do thuc: ACO bo PID tu I dieu chinh cho dau ra anlog AQWO SMO.O I5.0 RDO INÍT H — I / I---------- EN ACO PV_I Out~ AQW0 MD16 Set~ Network 6 SM0.1 RESET H I------------------- EN 66 67 M30.0 T37 I----------------------IN TON +10 PT 100“ Network 12 Sau 1s T37 dong tiep diem goi chuong trinh DOSPEED de biet so xung encoder tu do suy ra toe do quay cua dong CO Q1.0 den chop nhin cho vui de biet minh dang ban xung de lay gia tri dem encoder _________________________ Network 13 Scale toe do thuc XU ly 0 chuong trinh DPSPEED thanh dang % ghi vao ACO nen doc chuong trinh con DOSPEED de biet VD160 QO.O S RTI H I-------- EN VD160 Input Out~ AC0 1500.0 ISH 0.0 ISL +32000 OSH +0 OSL Chương trình con DOSFEE: Network 1 Move gia tri xung dem duoc cua HSC vao VD90 SMO.O DI R H b - EN ENO - X HCO IN OUT VD90 68 Network 2 Vi encoder gan thong qua 1 CO cau trung gian nen ty so truyen giua jdong CO va encoder CO 1 he so la 1 0 . 8 3 _________________ SMO.O DIV R H I--------- EN ENO - a VD90 IN1 OUT VD160 10.83-1 IN2 Network 3 SMO.O ■ T32 H 1---------IN TON + 1 0 - PT 1 ms Network 4 T32 T37 H h r C " ) 1 T32 < R ) 1 M8.0 k R ) 1 Chương trình con RESET : Network 1 SMO.O V70.0 H b r ( B ) 8 M30.0 < « ) 1 MOV_DW EN ENO + 0' IN__ OUT VD90 M O V _ D W +0 IN OƯT T 3 2 - < « ) 1 T 3 7 k R ) 1 Chú ỷ: các chưomg trình con còn lại tạo bằng Winzard trên PLC 3. Các bước tiến hành - Kết nối mạch điện theo sơ đồ hình 3.5. - Kiểm tra kỹ lại mạch. - Bật áp tô mát nguồn. - Bật công tắc nguồn cho PLC - Lần lượt thao tác như sau: + Đấu nối chân A+ của môđune EM235 với chân FC của biến tần 3G3JX + Đấu nối chân A- cùa môđune EM235 với chân FV của biến tần 3G3JX + Cài đặt biến tần theo bàng sau: Tham số Chức năng Dữ liệu đặt Oơn vị A001 Chọn tần số chuẩn 01 Điều chinh bằng chiết áp ngoài A002 Chọn lệnh RUN 01 Điều khiển bằng các nút ấn bên ngoài C001 Cài đặt chức năng cho đầu vào s 1 22 Đảo chiều quay C002 Cài đặt chức năng cho đầu vào S2 20 Start C003 Cài đặt chức năng cho đầu vào S3 21 Stop C011 Chọn công tắc đầu vào cho cổng s 1 00 (01) C012 Chọn công tắc đầu vào cho cổng S2 00 (01) CO 13 Chọn công tắc đầu vào cho cồng S3 00 (01) + Lập trình chương trình trên máy tính. + Load chương trình xuống PLC. Thay đổi tải trên động cơ quan sát rút ra nhận xét. V. Câu hỏi kiểm tra Trình bày cách cài đặt biến tần 3G3JX. 70 NO (NC) NO (NC) NO (NC) C hương 4 TRUYỂN ĐỘNG c ơ KHÍ, MỐI GHÉP . TRUYỂN ĐỘNG c ơ KHÍ Truyền động cơ khí là một hệ gồm các chi tiết hoặc cấu trúc được liên kết bời bánh ăng, cam, trục khuỷu... để truyền chuyền động hoặc truyền lực. 1.1. Truyền động bánh răng Bánh răng là một chi tiết cơ khí thường dùng để truyền lực và truyền chuyền động ;iữa các bộ phận trong một cỗ máy. Bánh răng có độ bền cao và có thể truyền lực đạt iệu quả tới 98%. Bánh răng là cơ cấu được sử dụng rất phổ biến để truyền chuyển động quay tròn. ;húng được sử dụng khi cần thay đổi tốc độ hoặc mômen quay cùa thiết bị. Cơ cấu truyền động bánh răng thông thường bao gồm từ hai bánh răng trờ lên, thường ùng trong các trường hợp: Hình 4.1: Cơ cấu truyền động bánh răng 1. Tăng tốc; 2. G iảm tốc; 3. Thay đồi hướng chuyền động Phăn nhóm bánh răng Dựa theo vị trí các trục truyền động: + Song song + Giao nhau + Chéo nhau. 71 Phăn loại bánh răng Dựa vào cấu tạo + Bánh răng trụ thẳng. + Bánh răng trụ nghiêng. + Bánh răng côn. + Bánh vít, trục vít... Loại bánh răng thông dụng nhất và đơn giản nhất là bánh răng trụ thẳng. 1.1.1. Trục truyền động song song - Các trục truyền động được bố trí song song nhau khi cần thay đổi tốc độ và chiều quay cùa các trục. - Các loại bánh răng thường được sử dụng cho kiểu truyền động này bao gồm: + Bánh răng trụ thẳng. Bánh răng trụ thảng có bộ răng song song với trục. Do tương đối đơn giản khi thiết kế và lắp đặt nên nó là một trong những chi tiết phổ biến nhất trong các thiết kế cơ khí. Tuy nhiên, bánh răng trụ thẳng có khả năng chịu lực thấp và gây ra nhiều tiếng ồn hơn các loại bánh răng khác. Hình 4.2: Loại bánh răng Hình 4.3: Trục truyền động song song Có 2 loại bánh răng trụ thẳng là răng ngoài và loại răng trong. (a) (b) Hình 4.4: Bánh răng trụ thắng; răng ngoài (a), răng trong (b) 72 + Bánh răng trụ nghiêng. Bánh răng trụ nghiêng có răng nghiêng góc so với trục, tạo ra sự tiêp xúc đông thời của nhiều răng khi truyền động, khiến nó có khả năng chịu lực cao hơn và vận hành êm hơn. Góc giữa răng và trục gọi là góc nghiêng của răng. + Bánh răng xương cá. Bánh răng xương cá còn gọi là bánh răng ăn khớp chữ V, đây là bánh ràng trụ nghiêng có răng nghiêng theo hai hướng. Hình 4.5: Bánh răng trụ nghiêng Hình 4.6: Bánh rằng xưomg cá 1.1.2. Trục truyền động giao nhau Bộ truyền động có trục giao nhau được dùng để thay đổi hướng của trục quay với góc bất kỳ, nhưng thường là 90°. Trong bộ truyền động này người ta thường sừ dụng bánh răng côn. - Bánh răng côn thường có hai dạng là răng thẳng và răng xoắn. - Các răng của bánh răng côn răng thăng được đặt dọc theo các đường sinh của mặt côn. - Khi hai bánh răng côn ăn khớp, các đinh côn trùng nhau. - Hai bánh răng côn ăn khớp có trục vuòng góc và có cùng kích thước gọi là các bánh răng :ôn đinh vuông.Hình 4.7: Trục truyên động giao nhau 1.1.3. Trục truyền động chéo nhau - Trường hợp này, các trục bánh răng thường vuông góc nhau. - Trong bộ truyền động này, nguời ta thường sử dụng bánh răng trụ nghiêng bánh vít /à trục vít, thanh răng... 73 Bánh răng trụ nghiêng. - Cặp bánh răng trụ nghiêng gồm bánh răng bánh răng nhỏ ăn khớp và có trục vuông góc với - Dạng bánh răng này sử dụng để thay đổi trục quay trong trường hợp truyền lực nhò. Bánh vít và trục vít. Bánh vít là bánh răng nghiêng, trục vít có ren hình thang nằm trẽn trục. Khi bánh răng không hoạt động, trục vít lập tức dừng chuyển động, vì vậy chúng thường được sử dụng khi cần giãm tốc nhanh. Bánh vít hypoid. Là bánh răng có răng nghiêng 90° với trục, dùng để đồi hướng chuyển động. Bánh vít này được dùng khi truyền lực lớn, vận hành êm. Thanh răng và bánh răng. Gồm bánh răng trụ thẳng ăn khớp với thanh răng thang. Thanh răng và bánh răng được dùng để biến chuyển động quay thành chuyển động thẳng. 1.1.4. Cấu tạo kỹ thuật của bánh răng Vòng đình răng Bề dày răng < Chiều cao chân răng Đường * truyền lực Vòng chân răng Đường hướng tâm Chiều cao đầu răng r = 1 Bưócrăng ^ Đinh răng Chiều satHàm việc Khoảng hờ ............" í Vòng tròn chiều sâu làm việc Bề dày răng ÉÉI I ^ - theo dây cung Vòng tròn cơ sờ - / ^C hiều cao đình răng Vòng tròn ăn khớp (vòng lăn) đến dây cung Hình 4.8. Cẩu tạo kỳ thuật cùa bảnh răng 74 Profile răng - Hầu hết răng trong bánh răng trụ thẳng có dạng profile là đường thân khai cùa đường tròn, được gọi là vòng tròn cơ sở của bánh rảng. - Để vẽ chính xác đường thân khai cần nhiều thời gian, vì vậy khi trong bàn vẽ kỹ thuật bánh, profile răng thường được vẽ gần đúng. Vòng tròn cơ sở - Là vòng tròn để xây dựng profile răng. - Khi hai bánh răng ăn khớp, tiếp tuyến chung của các vòng tròn cơ sờ đi qua điểm tiếp xúc cùa các răng bánh ràng. Góc áp lực - Là góc giữa tiếp tuyến của đường tròn ăn khớp và phương cùa lực tác dụng. - Góc áp lực quyết định kích thước vòng tròn cơ sỏ và dạng profile răng. - Góc áp lực tiêu chuẩn thường là 14.5°, 20°, và 25°. - Danh mục bánh răng cũng được phân loại dựa theo số lượng ràng và góc áp lực. Đường thân khaiVòng tròn cơ sở Hình 4.9. Profile răng Đường tiếp tuyến chung Vòng tròn cơ^sờ 1 Hình 4.10. Vòng tròn cơ sơ Vòng tròn ăn khớp Vong tròn cơ sờ Hình 4.1 ỉ. Góc áp lực Góc áp lực 25° 75 Hệ số truyền động - Hệ số truyền động của các bánh răng được tính bàng tỳ số giữa các đường kính của các vòng tròn ăn khớp. Tùy theo tỷ số này, ta có dạng truyền động tăng tốc hoặc giàm tốc. - Hệ số truyền động còn được tính theo tỳ số vòng quay hoặc theo tỷ số giữa số lượng răng của bánh răng. - Sự truyền động và hiệu suất truyền động phụ thuộc vào kích thước, hình dáng hình học của thân răng, hướng cắt răng và cách ăn khớp răng. - Theo hướng cắt răng, bánh răng trụ và bánh răng nghiêng có thể gọi bánh răng trụ/ bảnh răng nghiêng, răng thẳng khi thân răng được cát theo hướng thẳng trục, răng xiên khi thân ràng được cất xiên một góc so với trục và bánh răng xoắn khi thân răng được cất theo đường xoắn ốc (góc xiên răng biến thiên). - Sự ăn khớp còn bị ảnh hường bời kích thước - hình dáng hình học và số lượng răng cùa cặp bánh ăn khớp, v ề biên dạng, thân răng có dạng chuẩn là thân khai (có thể có những biên dạng hình học đặc biệt khác). Kích thước hình học của răng phụ thuộc vào giá trị môđun (m), đại lượng quyết định chịều cao, đinh và chân răng. Sau đây là một số công thức sừ dụng trong thiết kế truyền động răng: m = đ/z Với: - đ là đường kính chia; z là số răng; - m là đại lượng được chuẩn hóa theo ISO thường lấy theo dãy số sau: m = 1; 1,23; 1,5; 2; 2,5; 3; 4; 5; 6; 8; 10... (min). - Chiều cao đinh răng: ha = m - Chiều cao chân răng: hi = 1,1 + 1,3 m - Chiều cao răng: h = ha + hi - Tỷ số truyền: i = (Oi/ct)2 = Z]/Z2. Trong đó: - Zi là sô răng của bánh răng chù động; - z 2 là so răng cùa bánh ràng bị động; - co 1 là tốc độ góc cùa bánh răng chủ động; - (02 là tốc độ góc của bánh ràng bị động. 76 Truyền động bánh răng hay được sừ dụng đặc biệt trong các hộp tôc độ với: + Tỷ số truyền của hộp giảm tốc thì i < 1; + Tỳ số truyền của hộp tăng tốc thì i > 1. 1.1.5. Biểu diễn bánh răng Trong thiết kế, bánh răng được lựa chọn lập dựa ừên hệ thống các tiêu chuẩn đã được quy định. Khi một bánh răng được lựa chọn, không cần thể hiện nó một cách chi tiết trên bản vẽ, chì cần biểu diễn giản lược và kèm theo một bàng các thông số kỹ thuật đặc trưng. Bản vẽ chi tiết bánh răng chỉ sử dụng khi thiết kế bánh răng đặc biệt hay khi bánh răng thuộc các bộ phận bắt buộc phải thề hiện rõ. Bản vẽ chi tiết cũng có thể sử dụng các hình m inh hoạ từ catalog, tập quảng cáo hay các huớng dẫn sừ dụng và bảo tri sản phẩm. 'THÕNG SỐ c TAO BR LỚN BR NHỎ SỔ RÃNG 24 12 BƯƠC RANG KINH 4 4 KIỀU RÃNG 14 1/2 NV 14 1/2 NV CHIÉU CAO RÃNG 5393 5393 c CAOĐẢU RẢNG 3918 3923 VÒNG ÃN KHỚP 6 3 c CAO CHÂN RÃNG 3925 3925 0,10625 Hình 4.13. Biểu diễn bánh răng * Biểu diễn bánh răng trụ thẳng c SAU LÀM VIÊC 25 25 (a) _ (b) Hình 4.14. Biểu diễn bánh răng trụ thẳng (a) Bánh răng trụ thăng răng ngoài; (b) Bánh răng trụ thẳng ràng trong 77 Theo các tiêu chuẩn ANSI Y 14.5.1 -1971 và Y14.5.2-1976: - Hình chiếu chính, vòng đinh và vòng chân được vẽ bàng đường ảo, vòng ăn khớp được vẽ nét trục. - Ờ hình chiếu canh, vòng chân dùng nét khuất, vòng ngoài dùng nét liền đậm, và vòng ăn khớp dùng nét trục. I Hình 4.16. Biếu diễn cặp bánh răng trụ thắng ăn khớp * Biểu diễn thanh răng Theo tiêu chuẩn ANSI - Trên hình chiếu chính, chi thể hiện răng đầu tiên và cuối cùng, các răng khác ký hiệu bàng đường ảo. - Trên hình chiếu cạnh, chân răng biểu diễn bàng nét khuất và vòng lăn biều diễn bằng nét chấm gạch mành. - Ghi các kích thước cơ bàn và có bảng thông số chế tạo cùa thanh răng. 78