🔙 Quay lại trang tải sách pdf ebook Giám Sát Thi Công Và Nghiệm Thu Công Trình Xây Dựng - Phần Xây Dựng Ebooks Nhóm Zalo BÙI MẠNH HÙNG - LÊ THANH HUẤN - NGUYỄN BÁ KÊ NGUYỄN TIẾN CHƯƠNG - NGUYÊN HỮU NHÂN CÔIIG Ì I M KÂV DựltG ■ PHẦN XÂY DỰNG m (T ái bản) NHÀ XUẤT BẢN XÂY DỰNG HÀ N Ộ I-2011 LỜI NÓI ĐẦU G iá n s á t x â y dựng gồm c á c côn g tá c kiểm trơ, đ ô n đ ố c , c h ỉ đ ạ o và đánh g iá c ô ig v iệ c củ a những người tham g ia côn g trình. N ó lấ y h o ạ t đ ộ n g củ a h ạ n g n ụ c cô n g trình x â y dựng làm đ ố i tượng; lấ y p h á p lu ật, chính sách , q u y đ ịn h v ì tiêu chuẩn k ỹ th uật có liên qu an , văn bản h ợ p đ ồ n g cô n g trình làm c h ỗ d m ; lấ y q u y p h ạ m thực hiện cô n g việc, lấ y nâng c a o hiệu q u ả x â y dựng làm m ic đ ích . G iá n s á t th i cô n g x â y dự n g côn g trìn h là m ộ t cô n g v iệ c tro n g h o ạ t đ ộ n g g iá m sát x â y dựng, nhầm : th eo d õ i, k iểm tra v ầ ch ấ t lượng, kh ố i lượng, tiến đ ộ x â ' dự ng, an to à n la o đ ộ n g và vệ sinh m ô i trư ờ n g tro n g th i cô n g x â y dự n g (ông trình th eo đú n g h ợ p đ ồ n g kinh tế, th iết k ế đ ư ợ c d u y ệ t, c á c tiêu ch u ẩn k ỹ th u ậ t hiện hành và cá c đ iề u kiện k ỹ th u ậ t củ a cô n g trìn h . G iá m s á t thi cô n g x â y dự n g giú p p h ò n g ngừ a c á c sa i s ó t d ẫ n đ ến sự c ố h a y h ư h ỏn g (ông trình. H odt đ ộ n g x â y dựng, g ồm cá c cô n g v iệ c : lậ p q u y h o ạ ch , lậ p d ự án , kh ả o sá t, th ế t kế, th i cô n g ; quản lý d ự án đ ầ u tư, lựa ch ọn n hà th ầu và c á c h o ạ t đ ộ n g th á c c ó liên quan đ ến x â y dựng cô n g trình đ ều cần c ó sự g iá m sá t. N g ìy 2 9 -9 -2 0 0 5 , B ộ X ây dựng đ ã ban hành Q u yết địn h số : 1 857/Q Đ -B X D vê Chương trình khung b ổ i dưỡng n gh iệp vụ giám sá t th i cô n g x â y dựng côn g trình. D ể đ á p ứng yêu cầu cụ th ể tro n g q u yết định trên , đ ể nâng ca o ch ấ t lượng :ông tá c g iá m sá t ch o phù h ợp với xu th ế h ội n hập. C á c tá c g iả m uốn gửi tớ, bạn đ ọ c, những người quan tâm đến côn g tá c g iá m s á t th i cô n g x â y dựng (ông trình cuốn tà i liệu Giám sát thi công và nghiệm thu công trình xây dựng (phần xây dựng). N ộ du ng tà i liệu gồm b ả y ph ần : - Tổng qu an v ề g iám sá t thỉ côn g x â y dựng cô n g trình (tá c g iả B ùi M in h H ùng); - C iám s á t thi côn g và nghiệm thu nền và m ón g cô n g trình (tá c g iả N gu y In B á K ế ); 3 - G iám s á t thi côn g và nghiệm thu kết cấu thép và kết cấn kim loai khác (tá c g iả N gu yễn T iến C hương); - G iám sá t th i cô n g và nghiệm thu kết cấu b ẻ tông, b ê tông cốt thép và kết cấu gạch đ á (tá c g iả L ê Thanh H uấn); - G iám sá t thi công và nghiệm thu công tác hoàn thiện công trình xây dtpig (tác g iá Bùi M ạnh H ùng); - K iểm tra ch ấ t lượng vật liệu và cấu kiện khi thi công công trình xây dựng (tác g iả N guyễn Hữu N hản); Xin g iớ i thiệu cùng b ạ n đọc. N hà xu ất bản X â y dựng 4 Chương 1 TỔNG QUAN VỀ GIÁM SÁT THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG 1.1. KHÁI NIỆM, YÊU CẦU VÀ NHIỆM v ụ GIÁM SÁT THI CÔNG YÀ N G H IỆM THU CÔ NG TRÌNH X  Y DỤNG 1.11. Một sô khái niệm I. 7ư vấn Tư vân là một dịch vụ trí tuệ, một hoạt động chất xám cung ứng cho khách hàng những lời khuyên đúng đắn, thích hợp về chiến lược, sách lược, biện pháp hành động và giúp đỡ, hướng dẫn khách hàng thực hiện những lời khuyên đó; kê cả tiến hành những nghiên cứu soạn thảo dự án và giám sát quá tr nh thực thi dự án đạt hiệu quả kinh tế cao nhất. L ờ khuyên đúng đắn có thể thích hợp với m ột bối cảnh, m ột tình huống, m ội thời gian nhát dinh, nhưng lại khống lliích hợp cho một bôi cảnh khác, hoàn cảnh và thời gian khác. Nhà tư vấn không trực tiếp chỉ đạo, điều hành công việc của khách hàng, chỉ chịu trách nhiệm về chất lượng của dịch vụ tư vấn mà không phải chịu trách nhiệm cuối cùng của công việc do khách hàng và bộ m áy tổ chức của khách hàng chủ động thực hiện. Cc nhiều loại hình tư vấn như: tư vấn quản lý, tư vấn thị trường, tư vấn đầu tư, tư vấn xây dựng, tư vấn bất động sản, tư vấn tài chính, tư vấn pháp lu ật... II. T ư vấn x â y d ự n g T i vấn xây dựng là một loại hình tư vấn đa dạng trong xây dựng, kiến trúc, quy h o ạ ch .. .có quan hệ chặt chẽ với tư vấn đầu tư, thực hiện phần việc tư vấn tiếp nối cho dự án sau tư vấn đầu tư. T ư vân xây dựng mang đến cho khách hàng những sản phẩm cụ thể. Bởi vậy, loạt đ ộn s tư vấn xây dựng dù dưới hình thức nào cũng phải thực hiện 5 một họp đồng kinh tế giữa khách hàng và nhà tư vấn. Nhà tư vấn có thể là cá nhân hay m ột tổ chức. Tư vấn xây dựng dù là cá nhân hay tổ chức tư vấn đều được hoạt động độc lập trên cơ sở pháp luật và bằng tài nãng trí tuệ của mình để mang (ỉến cho khách hàng những sản phẩm xây dựng có chất lượng và hiệu quả trong từng lĩnh vực khác nhau. Theo thống kê, nước ta đã có trên 1000 tổ chức hoạt động tư vấn, bao gồm đủ các ngành, từ trung ương đến địa phương, đủ các thành phần kinh tế. Trong đó, 70% là doanh nghiệp nhà nước, 27% là công ty ngoài quốc doanh và 3% công ty liên doanh nước ngoài. Với các tổ chức tư vấn trên, một số ít cóng ty tư vấn xây dựng với 100% vốn nước ngoài và công ty cổ phần, khoảng 300 tổ chức chuyên về tư vấn xây dựng, sô' còn lại làm các dịch vụ tư vấn khác. Các tổ chức tư vấn xây dựng là những đơn vị chuyên ngành, hoạt động độc lập về mặt pháp lý và phục vụ khách hàng theo hợp đồng. H iện nay, các tổ chức tư vấn xây dựng gồm: a) Tư vấn lập nhiệm vụ kinh tế. b) Tư vấn thiết k ế quy hoạch. c) Tư vấn khảo sát xây dựng. d) Tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng. đ) Tư vấn thiết k ế kiến trúc: - C huyên ngành về văn phòng, khách sạn, căn hộ, khu nghỉ mát; - C huyên ngành về các nhà máy công nghiệp; - C huyên ngành về các côn g trình nghệ thuật, nhà ga, sân bay, c ả n g ... - Chuyên ngành thiết k ế kiến trúc nội ngoại thất. e) Tư vấn thiết k ế kết cấu: chuyên ngành về nền m óng, kết cấu thép, kết cấu bê tô n g ... f) Tư vấn thiết k ế chuyên ngành về cơ sở viễn thông. g) Tư vấn thiết k ế cơ sở hạ tầng: chuyên ngành về cầu đường; cảng và biển; viễn thông; điện, nước; chiếu sáng. h) Tư vấn chuyên ngành về mỏ. i) Tư vấn chuyên ngành về cơ sở khai thác dầu khí. k) Tư vấn thiết k ế cơ điện lạnh. 6 I) Tư v ấn thiết kế m ôi trường. m) Tư vấn thẩm tra thiết kế, tổng dự toán. n) Tư v ấ n lập hồ sơ mời thầu; chọn thầu. o) Tư v ấ n quản lý khối lượng và giá thành. p) Tư v ấ n quản lý chất lượng; Tư vấn giám sát thi côn g xây dựng. q) Tư v ấ n quản lý dự án; quản lý bất động sả n ... l ỉ ỉ . G ủ á m s á t th i c ô n g x â y d ự n g cô n g trin h G iám sát xây dựng gồm các công tác kiểm tra, đôn đốc, chỉ đạo và đánh gi; côn g việc của những người tham gia công trình. N ó lấy hoạt động của hạig m ụ c côn g trình xây dựng làm đối tượng; lấy pháp luật, chính sách, quy địih và tiê u chuẩn kỹ thuật có liên quan, văn bản hợp đồng công trình làm ch) dựa; lấy quy phạm thực hiện công việc, lấy nâng cao hiệu quả xây dựng làn m ục đích. Hoạt đ ộ n g xây dựng, gồm các công việc: lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đẩu tư xây dựng công trình, khảo sát xây dựng, thiết k ế xây dựng côn g trhh, thi côn g xây dựng công trình, quản lý dự án đầu tư xây dựng côn g trhh, lựai chọn nhà thầu thi công xây dựng và các hoạt động khác có liên quin đến xây dựng công trình đều cần có sự giám sát. G iám sát thi công xây dựng công trình là một công việc trong hoạt động gi.m sát xây dựng, nhằm: Theo dõi, kiểm tra vầ chất lượng, khối lượng, tiến đ( xây dự ng, an toàn lao động và vệ sinh môi trường trong thi công xây dựng ccig trìnih theo đúng hợp đồng kinh tế, thiết k ế được duyệt, các tiêu chuẩn kỹ thiật hiệm hành và các điều kiện kỹ thuật của công trình. G iám sát thi công xíy dựng giúp phòng ngừa các sai sót dẫn đến sự cố hay hư hỏng công trình. Đ iều 8 7 Luật X ây dựng quy định: 1. Mọ>i côn g trình xây dựng trong quá trình thi cô n g phải được thực hiện clế độ gi,ám sát. 2. V iẽ c giám sát thi công xây dụng công trình phải được thực hiện để tb o d õi, kiểm tra về chất lượng, khối lượng, tiến độ, an toàn lao động và vệ siih m ôi trường trong thi công xây dựng công trình. 3. C h ủ đầu tư xây dựng công trình phải thuê tư vấn giám sát hoặc tự thực hèn khi có đủ điều kiện năng lực hoạt động giám sát thi côn g xây dựng. 7 N gười thực hiện việc giám sát thi công xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề giám sát thi côn g xây dựng phù hợp với côn g việc, loại, cấp công trình. IV. Khuyến khích việc thực hiện chế độ giám sát đối với nhà ở riêng lẻ 1.1.2. T ư vấn giám sát với công tác quản lý thi công và quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình N gư ời tư vấn giám sát m uốn thực hiện tốt côn g việc giám sát của mình, điều đầu tiên đ òi h ỏi họ phải nắm vững nội dung côn g tác quản lý thi công và quản lý chất lượng thi côn g xây dựng công trình. I. Quản lý thi công xây dựng công trình N ội dung quản lý thi côn g xây dựng công trình bao gồm: - Q uản lý chất lượng xây dựng; - Q uản lý tiến độ xây đựng; - Q uản lý khối lượng thi côn g xây dựng côn g trình; - Q uản lý an toàn lao động trên công trường xây dựng; - Q uản lý m ỏi trường xây dựng. N ội dung cụ thể các côn g việc quản lý trên được trình bày trong m ục này, riêng quản lý chất lượng xây dựng được thực hiện theo các quy dịnh của Nghị định 209/2004/NĐ-CP về Quản lý chất lượng công trình xây dựng (xem m ục II). A. Q u ản lý tiến đ ộ th i cô n g x â y dựng cô n g trình Đ iều 28 N gh ị định 12/2009/N Đ -C P (1 2 /2 /2 0 0 9 ) quy định: 1. C ống trình x ây dựng trước khi triển khai phải được lập tiến đ ộ thi công xây dựng. T iến độ thi côn g xây dựng cồn g trình phải phù hợp với tổng tiến độ của dự án đã đươc phê duyệt. 2. Đ ối với cồng trình xây dựng có quy mô lớn và thòi gian thi công kéo dài thì tiến độ xây dựng công trình phải được lập cho từng giai đoạn theo tháng, quý, năm . 3. N hà thầu thi cô n g xây dựng công trình có nghĩa vụ lập tiến độ thi công xây dựng chi tiết, b ố trí xen kẽ kết hợp các côn g việc cần thực hiện nhưng phải bảo đảm phù hợp với tổng tiến độ của dự án. 4. Chủ đầu tư, nhà thầu thi côn g xây dựng, tư vấn giám sát và các bên có lién quan c ó trách nhiệm theo dõi, giám sát tiến đ ộ thi công xây dựng côn g 8 trìth và điều chỉnh tiến độ trong trường hợp tiến độ thi cô n g xây dựng ở một số giai đoạn bị kéo dài nhưng không được làm ảnh hướng đến tổng tiến độ cúi dự án. Trường hợp xét thấy tổng tiến độ của dự án bị kéo dài thì chủ đầu tư phải bá) cáo người quyết định đầu tư để đưa ra quyết định việc điều chỉnh tổng tiẽi độ cua dự án. 5. K huyến khích việc đấy nhanh tiến độ xây dựng trẽn c ơ sớ bảo đảm chit lượng côn g trình. Trường hợp đấv nhanh tiến độ xây dựng đem lại hiệu quả ca o hơn ch o dự án thì nhà thầu xây dựng được xét thưởng theo hợp đồng. Trường hợp kéo dà tiến độ xây dựng gây thiệt hại thì bên vi phạm phải bồi thường thiệt hại và bị phạt vi phạm hợp đồng. 8 . Q u án lý khối lượn ạ th i côn g x ả y dựng công trình Điều 29 Nghị định 12 /2009/N Đ -C P (1 2 /2 /2 0 0 9 ) quy định: 1. V iệc thi công xây dựng công trình phải được thực hiện theo khối lượng cúi thiết k ế được duyệt. 2. K hối lượng thi công xây dựng được tính toán, xác nhận giữa chú đầu tư.nhà thầu thi công xây dựng, tư vấn giám sát theo thời gian hoặc giai đoạn th icòn g và dược dối chiếu vứi khối lượng thiết kè dược duyệt để làm cơ sớ ngúệm thu, thanh toán theo hợp đổng. 3. Khi có khối lượng phát sinh ngoài thiết kế, dự toán xây dựng côn g trìih được duyệt thì chủ đầu tư và nhà thẩu thi cón g xây dựng phải xem xét đ êxứ lý. R iêng đối với côn g irình sử dựng vốn ngán sách nhà nước, khi có kh)i lượng phát sinh ngoài thiết kế, dự toán xây dựng cô n g trình làm vượt tổig mức đầu tư thì chú đầu tư phải báo cáo người quyết định đầu tư để xem xé, quyết định. Khối lượng phát sinh được chủ đầu tư hoặc người quyết định đầu tư chấp thiận, phê duyệt là cơ sở để thanh toán, quyết toán côn g trình. 4. N gh iêm cấm việc khai khống, khai tăng khối lượng hoặc thông đồng gita các bên tham gia dẫn đến làm sai khối lượng thanh toán. c . Q u à n lý an toàn la o đ ộ n g trên côn g trường x â y dự n g Đ iểu 30 N ghị định 12/2 0 0 9 /N Đ -C P (1 2 /2 /2 0 0 9 ) quy định: 9 1. N hà thầu thi côn g xây dựng phải lập các biện pháp an toàn cho người và côn g trình trên côn g trường xây dựng. Trường hợp các biện pháp an toàn liên quan đến nhiều bên thì phải được các bên thỏa thuận. 2. Các biện pháp an toàn, nội quy về an toàn phải được thể hiện công khai trên công trường xây dựng để m ọi người biết và chấp hành; những vị trí nguy hiểm trên công trường phải bố trí người hướng dẫn, cảnh báo đề phòng tai nạn. 3. N hà thầu thi cô n g xây dựng, chủ đầu tư và các bên có liên quan phải thường xu yên kiểm tra giám sát công tác an toàn lao động trên công trường. K hi phát hiện có vi phạm về an toàn lao động thì phải đình chỉ thi công xây dựng. N gư ời để xảy ra vi phạm về an toàn lao động thuộc phạm vi quản lý của m ình phải chịu trách nhiệm trước pháp luật. 4. Nhà thầu xây dựng có trách nhiệm đào tạo, hướng dẫn, phổ biến các quy định về an toàn lao động. Đ ối với m ột số côn g việc yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao đ ộn g thì người lao động phải có giấy chứng nhận đào tạo an toàn lao động. N gh iêm cấm sử dụng người lao động chưa được đào tạo và chưa được hướng dẫn về an toàn lao động. 5. N hà thầu thi côn g xây dựng có trách nhiệm cấp đầy đủ các trang thiết bị bảo hộ lao động, an toàn lao động cho người lao động theo quy định khi sử dụng lao độn g trên côn g trường. 6. K hi có sự cô về an toàn lao dộng, nhà thầu thi cồn g xây dựng và các bên có liên quan có trách nhiệm tổ chức xử lý và báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về an toàn lao động theo quy định của pháp luật đổng thời chịu trách nhiệm khắc phục và bồi thường những thiệt hại do nhà thầu không bảo đảm an toàn lao đ ộn g gây ra. D . Q u ản lý m ô i trư ờng x â y dựng Đ iều 31 N ghị định 12/2009/N Đ -C P (1 2 /2 /2 0 0 9 ) quy định: 1. N hà thầu thi côn g xây dựng phải thực hiện các biện pháp bảo đảm về m ôi trường ch o người lao động trên công trường và bảo vệ m ôi trường xung quanh, bao gồm biện pháp chống bụi, chống ồn, xử lý p h ế thải và thu dọn hiện trường. Đ ối với những công trình xây dựng trong khu vực đô thị, phải thực hiện các biện pháp bao che, thu dọn phế thải đưa đến đúng nơi quy định. 2. Trong quá trình vận chuyển vật liệu xây dựng, phế thải phải có biện pháp ch e chắn bảo đảm an toàn, vệ sinh m ôi trường. 10 Ị. Nhà thầu thi côn g xây dựng, chủ đầu tư phải c ó trách nhiệm kiểm tra giám sát việc thực hiện bảo vệ m ôi trường xây dựng, đ ồn g thời chịu sự kiểm tra giám sát của cơ quan quản lý nhà nước về m ôi trường. Trường hợp nhà thâi thi công xây dựng không tuân thủ các quy định về bảo vệ m ôi trường thì chủ đầu tư, c ơ quan quản lý nhà nước về m ôi trường c ó quyền đình ch) thi công xây dựng và yêu cầu nhà thầu thực hiện đúng biện pháp bảo vệ m á trường. ị. Người để xảy ra các hành vi làm tổn hại đến m ôi trường trong quá trình thi công xây dựng côn g trình phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và bồi thiờng thiệt hại d o lỗ i của m ình gây ra. 0. Q uản lý m ô i trư ờng x â y dựng Diều 31 N ghị định 12/2009/N Đ -C P (1 2/2/2009) quy định: 1. Nhà thầu thi côn g xây dựng phải thực hiện các biện pháp bảo đảm về m â trường cho người lao động trên công trường và bảo vệ m ôi trường xung qu;nh, bao gồm biện pháp chống bụi, chống ồn, xử lý p h ế thải và thu dọn hiệi trường. Đ ối với những công trình xây dựng trong khu vực đô thị, phải thự hiện các biện pháp bao che, thu dọn phế thải đưa đến đúng nơi q uy định. Trong quá trình vận chuyển vật liệu xây dựng, p h ế thải phải có biện ph;p ch e chắn bảo đảm an toàn, vệ sinh m ôi trường. 5. Nhà thầu thi cô n g xây dựng, chủ đầu tư phải có trách n h iệm k iểm tra gián sát việc thực hiện bảo vệ m ôi trường xây dựng, đ ồn g thời chịu sự kién tra giám sát của c ơ quan quản lý nhà nước về m ô i trường. Trường hợp nh. thầu thi cô n g xây dựng không tuân thủ các quy định v ề bảo vệ m ôi trưíng thì chủ đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước về m ôi trường c ó quyền đ ìn chỉ thi cô n g xây dựng và yêu cầu nhà thầu thực h iện đúng b iện pháp bả< vệ m ôi trường. k N gư òi để xảy ra các hành vi làm tổn hại đến m ôi trường trong quá trình thi công xây dựng côn g trình phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và bồi thư ng thiệt hại do lỗi của mình gây ra. I. Quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình 'íội dung quản lý chất lượng thi công xây dựng côn g trình bao gồm : H ê thống quản lý chất lượng của N hà thầu thi côn g xây dựng: N hà thầu th i:ôn g xây dựng côn g trình phải có hệ thống quản lý chất lượng để thực 11 hiện nội dung quán lý chất lượng thi công xây dựng công trình được quy định tại Đ iều 19, Đ iều 2 0 của Nghị định so 2 0 9 /2 0 0 4 /N Đ -C P (0 1 /1 2 /2 0 0 4 ) của Chính phú về Quán lý chất lượng công trình xây dựng. - Công tác giám sát thi côn g xâv dựng cóng trình và nghiệm thu côn g trình xây dựng của chủ đầu tư: Chủ đầu tư phải tổ chức giám sát thi công xâv dựng công trình theo nội dung quy định tại Đ iều 21 của N ghị định 209/2004/N Đ -C P . Trường hợp chủ đầu tư không có tố chức tư vấn giám sát đủ điều kiện nãng iực thì phải thuê tổ chức tư vấn giám sát thi công xây dựng có đủ điều kiện nâng lực hoạt động xây dựne thực hiện. Chú đầu lư tổ chức nghiệm thu côn g trình xây dựng. - C ông tác giám sát tác giả cùa Nhà thầu thiết kê xây dựng công trình: Nhà thầu thiết kế xây dựng công trình thực hiện giám sát tác giả theo quy định tại Đ iều 22 của N ghị định 209/2004/N Đ -C P . N ội dung cụ thế quán lv chất lượng thi côn g xây dựng côn g trình như sau: A. Q uản lý ch ấ t lượng th i có n g x â y dựng côn g trìn h củ a nhà th ầu thi rô n g xú y tlựiìiỊ Đ iều 19 N ghị định số 2 0 9 /2 0 0 4 /N Đ -C P (0 1 /1 2 /2 0 0 4 ) củ a C hính phủ quy định: 1. N ội dung quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình của nhà thầu thi côn g xây dựng gồm: a) Lập hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với yêu cầu, tính chất, quy mô côn g trình xây dựng, trong đó quy định trách nhiệm của từng cá nhân, bộ phận thi côn g xây dựng cõn g trình trong việc quản lv chất lượng côn g Irình xây dựng; b) Thực hiện các thí nghiệm kiểm tra vật liệu, cấu kiện, vật tư, thiết bị côn g trình, thiết bị côn g nghệ trước khi xây dựng và lắp đặt vào côn g Irình xây dựng theo tiêu chuẩn và yêu cầu thiết kế; c) Lập và kiểm tra thực hiện biện pháp thi công, tiến độ thi còng; d) Lập và ghi nhật ký thi côn g xây dựng côn g trình theo quy định; đ) K iểm tra an toàn lao động, vệ sinh m ôi trường bên trong và bên ngoài côní> trường; e) N ghiệm thu nội bộ và lập bản vẽ hoàn công ch o bộ phận côn g trình xây dụng, hạng mục công trình xây dựng và công trình xây dụng hoàn thành; 12 g) Eáo cáo chú đầu tư về tiến độ, chất lượng, khối lượng, an toàn lao động và vệ sinh m ôi trường thi công xây dựng the g trình xây dựng và công trình x â y đụng đưa vào sử dụng: - Phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu thi công xây dựng; - Hó sơ thiết kế bản vẽ thi công được chủ đầu tư phê duyệt và những thay đ ổi thiết kê đã được chấp thuận; - Q iy chuán, tiêu chuán xây dựng được áp dụng; - Tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật kèm theo hợp đồng xây dựng; - Q c kết quả kiểm tra, thí nghiệm chất lượng vật liệu, thiết bị được thực h iện to n g quá trình xây dựng. - Biẳn bản nghiệm thu bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi công xây dụng; - Két quá thí nghiệm , hiệu chỉnh, vận hành liên động có tải hệ thống thiết bị CÔIK nghệ; - Bai vẽ hoàn công công trình xây dựng; - B>ân bán nghiệm thu hoàn thành hạng m ục côn g trình xây dựng, công trình xìv dựng của nội bộ nhà thầu thi công xây dựng; - V in bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về phòng chống cháy, nổ; an toàn m ôi trường; an toàn vận hành theo quy định. * Lip phiếu yêu cầu chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu. 2. Nhà thầu thi công xây dựng côn g trình phải chịu trách nhiệm trước chủ đầu tu và pháp luật về chất lượng công việc do mình đảm nhận; bồi thường thiệt hụi khi vi phạm hợp đổng, sử dụng vật liệu không đúng chủng loại, thi cõn g thông bảo đảm chất lượng hoặc gây hư hỏng, gây ô nhiễm m ôi trường và các hành vi khác gây ra thiệt hại. B. Ouản lý ch ất lượng tlii côn g x â y dựng cô n g trình củ a tổ n g thầu Điéu 20 N gh ị định s ố 2 0 9 /2 0 0 4 /N Đ -C P (0 1 /1 2 /2 0 0 4 ) của Chính phủ quy địứi: 1. "ống thầu thực hiện việc quản lý chất lượng thi côn g xây dựng cô n g trình iheo quy định về quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình của nhà thiu. 2. "'ổng thầu thực hiện việc giám sát chất lượng thi công xây dựng công trình n e o quy định về giám sát chất lượng thi công xây dựng côn g trình của chủ đcU tư đỏi với nhà thầu phụ. 13 3. Tổng thầu phải chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư và pháp luật về chất lượng côn g việc do m ình đảm nhận và do các nhà thầu phụ thực hiện; bồi thường thiệt hại khi vi phạm hợp đồng, sử dụng vật liệu không đúng chủng loại, thi côn g không bảo đảm chất lượng hoặc gây hư hỏng, gây ô nhiễm m õi trường và các hành vi vi phạm khác gáy ra thiệt hại. 4. Nhà thầu phụ phải chịu trách nhiệm trước tổng thầu về chất lượng phần công việc do mình đảm nhận. c . G iám s á t ch ấ t lượng thi côn g x â y dưng công trình của chủ đ ầ u tư N ội dung giám sát chất lượng thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư xem khoản I m ục 1.1.4. D. G iá m s á t tá c g iả của nhà thầu th iết k ế x â y dicng côn g trình N ội dung giám sát chất lượng thi công xây dụng công trình của chủ đầu tư xem khoản II m ục 1.1.4. I.1.3. Yêu cầu, nguyên tác, nhiệm vụ và phương pháp giám sát thi công xây dựng công trình /. Yêu cầu của việc giám sát thi công xây dựng công trình Đ iều 88 Luật X ây dựng quy định: V iệc giám sát thi công xây dựng cồng irình phải bảo dảm các yẻu cẩu sau đây: Thực hiện ngay từ khi khởi công xây dựng công trình; Thường xuyên, liên tục trong quá trình thi công xây dựng; Căn cứ vào thiết k ế được duyệt, quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng; Trung thực, khách quan, không vụ lợi. II. Nguyên tắc giám sát thi công xảy dựng a) N guyên tắc chung khi thực hiện công việc giám sát thi côn g * Thành công của dự án trong việc đáp ứng các mục tiêu và tiến độ thực hiện sẽ phụ thuộc vào việc khởi đầu dự án nhanh, hiệu quả và phát triển chương trình làm việc rõ ràng và thống nhất. V iệc đảm bảo triển khai nhanh chóng và tính hiệu quả công việc của nhà thầu cao sẽ là điều sống còn đối với dự án. 14 * Đ ại diện tư vấn giám sát sẽ làm việc với nhà thầu để xem xét k ế hoạch qu;n lý chất lượng của nhà thầu, yêu cầu thay đổi khi cần và giám sát thực thi các thay đổi đó; quản lý chất lượng và khối lượng và thông qua chủ đầu tư ịiám sát việc sửa chữa m ọi điều bất hợp lý của k ế hoạch chất lượng của d ự ín đã được phê duyệt. * Tư vấn giám sát phải: X em xét và đảm bảo tính đúng đắn của các bản vẽ hoàn côn g do nhà thái lập. G iám sát toàn bộ công việc của nhà thầu để đảm bảo phù hợp với hợp đồig của Nhà thầu ký với chủ đầu tư. * Tư vấn giám sát giúp chủ đầu tư quản lý chất lượng bao gồm : Kem xét/phê duyệt chương trình công tác của nhà thầu; Kem xét/phê duyệt các k ế hoạch đảm bảo chất lượng của nhà thầu; Phúc đẩy tiến độ công việc và nhận xét các đề xuất của nhà thầu để hạn chi việc chậm trễ tiến độ; 3 iả i quyết các vấn đề kỹ thuật nảy sinh trên công trường kể cả việc yêu cầi sửa chữa, khắc phục các lỗi thiết k ế nhỏ; Tư vấn ch o chủ đầu tư về cách giải quyết các vấn đề kỹ thuật và quản lý x ấ dựng liên quan đến công việc. * Tư vấn giám sát, sau khi hoàn thành việc giám sát thi công từng phần côig việc và toàn bộ công trình sẽ giúp chủ đầu tư tổ chức các buổi nghiệm thi từng phần và toàn bộ công trình, nghiệm thu xác nhận khối lượng cho thah toán đối với các khối lượng nhà thầu đã thực hiện. * K ết thúc xây dựng, tư vấn giám sát có trách nhiệm tập hợp cho tổng th.u hồ sơ hoàn thành công trình theo quy định của pháp luật, làm cơ sở để bá> cáo chủ đầu tư. b) N gu yên tắc cụ thể giám sát thi công xây dựng gồm : - G iám sát đúng hồ sơ kỹ thuật được duyệt; - Lấy tiêu chí nâng cao chất lượng công trình làm đối tượng, lấy pháp lut, quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng làm chỗ dựa, lấy vic nâng cao hiệu quả vốn đầu tư xây dựng làm mục đích; - T ôn trọng pháp luật, công bằng, thành thật và khoa h ọc trong giám sát; - K ỹ sư giám sát không được có quan hệ kinh doanh với các đơn vị nhận thu thi côn g, c h ế tạo thiết bị, cung ứng vật tư, thiết k ế kỹ thuật. 15 - X ử lý nghiêm khắc những kỹ sư giám sát không làm tròn trách r.ihiệm gây nên sự cô kỹ thuật và thiệt hại về kinh tế; - Kỹ sư giám sát phải liêm khiết, có trí tuệ và tài nãng. c) N guvên tắc làm việc của kỹ sư giám sát thi côn g xây dựng gồm: - Học tập quán triệt Luật X ây dựng, các N ghị định hướng dần Luậit X ây dựng, các văn bản hướng dẫn N ghị định, Chỉ thị, Thông tư ...c ó liên quan đến giám sát thi côn g xây dựng; - Kiên trì, nguyên tắc, chí côn g, tự giác chông lại những điều kctiòng chính đáng; - N ghiêm túc giám sát côn g trình theo tiêu chuẩn, quy phạm, cẩn thậin; - N ỗ lực nghiên cứu nghiệp vụ giám sát, kiên trì thái độ công tác khoa học, lấy số liệu khoa học làm cơ sở để đánh giá chất lượng côn g trình; - Tôn trọng sự thật khách quan, phản ánh chân thật tình hình giám sá t xây dựng, kịp thời giải quyết vấn đề; - Lắng nghe ý kiến của nhà thầu thi côn g xây dựng, thực hiện chỉ tlnị của cơ quan quản lý xây dựng, kịp thời tổng kết bài học kinh nghiệm , thư ờng xuyên nâng cao trình độ giám sát. III. Nhiệm vụ của giám sát đảm bảo chất lượng thi công xây dựng Tư vấn giám sát xây dựng được chủ đầu tư giao ch o, thông qua hợp đồng kinh tế, thay mặt chủ đầu tư chịu trách nhiệm về chất lượng côn g trình. N hiệm vụ của giám sát thi công của chủ đầu tư gồm : a) Tư vấn giám sát thi công phải chấp hành các quy định của thũết kế công trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, các tiêu chuẩn kỹ thuật, các cam kết về chất lượng theo hợp đồng giao nhận thầu. Nếu các cơ qiuan tư vấn và thiết kế làm tốt khâu hồ sơ m ời thầu thì các điều kiện kỹ thuật trong bộ hồ sơ mời thầu là cơ sở để giám sát kỹ thuật. b) Trong giai đoạn chuẩn bị thi công: Tư vấn giám sát phải kiểm tra vật tư, vật liệu đem về côn g trường,, M ọi vật tư, vật liệu không đúng tính năng sử dụng, phải đưa khỏi phạm vi côn g trường, không được phép lưu giữ trên côn g trường. N hững thiết bị khôm g phù hợp với công nghệ và chưa qua kiểm định không được đưa yào sử dụnig hay lắp đặt. Khi thấy cần thiết, có thể yêu cầu lấy mẫu k iểm tra lại chất lượmg vật liệu, cấu kiện và ch ế phấm xây dựng. 16 2) Trong giai đoạn thi công xây lắp: lư vấn giám sát phải theo dõi, giám sát thường xuyên côn g tác thi công xâ' lắp và lắp đật thiết bị. Kiểm tra hệ thống đảm bảo chất lượng, k ế hoạch chít lượng của nhà thầu nhằm đảm bảo việc thi côn g xây lắp theo đúng hồ sơ.hiết kế được duyệt. Thường xuyên kiểm tra biện pháp thi công, tiến độ thi công, biện pháp an tom lao động mà nhà thầu đề xuất. K iểm tra xác nhận khối lượng hoàn thinh, chất lượng công tác đạt được và tiến độ thực hiện cống tác. Lập báo cá» tình hình chất lượng và tiến độ phục vụ giao ban thường kỳ của chủ đầu tư Phối hợp các bên thi công và các bên liên quan giải quyết những phát siin trong quá trình thi công. Thực hiện nghiệm thu các côn g tác xây lắp. Lậ) biên bản nghiêm thu theo bảng biểu quy định. Những bộ phận hoặc hạng mục công trình khi thi công có những dấu hiệu ch.t lượng không phù hợp với yêu cầu kỹ thuật trong tiêu chí chất lượng của h ổsơ mời thầu hoặc tiêu chí mới phát sinh ngoài dự kiến, trước khi nghiệm thi phải lập vãn bản đánh giá tổng thể về sự cô' đề xuất của đơn vị thiết k ế và cú. cơ quan chuyên môn được phép. i) Trong giai đoạn kết thúc đưa công trình vào sản xuất và sử dụng: ĩư vấn giám sát phải kiểm tra, tập hợp hổ sơ pháp lý và tài liệu về quản lý ch t lượng. Lập danh mục hồ sơ, tài liệu hoàn thành côn g trình xây dựng. Kli kiếm tra thây cóng trình hoàn ihành dảm báo chất lượng, phù hợp với yẻi cầu cứa thiết kế và tiêu chuẩn về nghiệm thu côn g trình, chủ đầu tư tổ chrc tống nghiệm thu lập thành biên bán. Biên bản tổng nghiệm thu là cơ sở pbp lý để bàn giao đưa công trình vào khai thác sử dụng và là cơ sở để qu'ết toán côn g trình. (V . P h ư ơ n g p h á p g iá m sát th i cô n g x â y d ự n g Tư vấn giám sát là người được chủ đầu tư uỷ nhiệm cho nhiệm vụ đảm bả* chất lượng công trình và thay mặt chú đầu tư chấp nhận hay không chấp nhn sản phấm xây lắp thực hiện trên công trường, việc kiểm tra chất lượng là nột biện pháp giúp cho sự khẳng định chấp nhận hay từ chối. Phương pháp giám sát thi công xây dựng tại hiện trường là m ột nghiệp vụ ngiề nghiệp của kỹ sứ tư vấn, là yếu tố giám sát quan trọng để nâng cao chất lư-ng công trình xây dựng. 17 Có nhiều phương pháp ỉiiám sát khác nhau, dưới đây trình bày ba pliươim pháp giám sát thường áp dụng và có hiệu quá: a) Phương pháp giám sát và kiểm tra bằng trực quan: Đơn vị thi cón g (hoặc người cu n s cấp hàng hoá) là người phái chịu trách nhiệm về chất lượng sán phấm trước hết. Thống qua việc quan sát bằng mắt Tư vấn giám sát phái chứns kiến quá trình thi côn g, quá trình kiom tra của người thi c ỏ n s và nhận định qua hiểu biết cùa m ình thông qua quan sát băng mất đế xem xét hình dána. màu sắc bề ngoài kết cáu đe >:ác định chát lưựna cúa sán phẩm, kết cấu có na irình. Cách tiến hành như sau: quan sát trực tiếp các khía cạnh va các sóc độ khác nhau cúa kết cấu về hình dáng, màu sác và mức độ hoài, thiện về kỹ thuật, mỹ thuật cúa kết cấu công trình, trên cơ sớ đó dựa vào t.éu chuán và hổ sơ thiết kế dế đánh íiiá chát lượng cò n 2 trình. b) Phương pháp giám sát và kiểm tra bằng thiết bị, dụng cụ tại chỗ: Trong quá trình thi c ó n s, cán bộ kv thuật, kỹ sư cúa nhà thầu phái thường xuyên kiểm tra chất lượng sán phẩm cúa dưn vị m ình làm ra sau mỗi côn g đoạn hay giữa công đoạn khi thấy cẩn thiết. Những lần kiếm tri này cần có sự chứng kiến của tư vấn giám sát. Mọi việc kiếm Ira và thi công không có sụ báo trước và yâu cấu tư vấn giám sút chứng kiến, cán bộ tư Nấn có quyền từ chối việc thanh toán khỏi lượng đã hoàn thành nàv. Thiết bị, dụniĩ cụ dùnu đê kiếm tra thường là: * Kiếm tra kích thước cõng trình dunu các loại thước n hi’ thước lầm , thước cuộn 5m và thước cuộn dài hơn: * Kiếm tra độ cao, độ thắng đứng thường sứ dụng m áy thuỷ binh, kinh vĩ; * N goài ra, trên công irường còn nên có các dụng cụ đo Ihông [hường như: súng bật nấy. quá dụi chuẩn, dọi laze. ống nghiệm , tv trọn ỉ: kế. cân liêu Iv. lò sấy, viên bi th ép ... Những dụng cụ đo này phái được kiểm chuẩn ih eo đúng định kỳ. Trong việc kiểm tra, nội bộ nhà thầu kiểm tra là chính và iư "ấn eiám sát chí chứng kiến những phép kiém Ira cùa nhà thầu. Khi nào nghi ngờ kết quả kiểm tra thì tư vấn giám sát có Lịuyèn yêu cầu nhà thầu thuê đơr vị kiếm tra khác. Khi thật cần thiết, tư vấn giám sát có quyền chi định đ o t vị kiếm tra và nhà thầu phái đáp ứne yêu cầu này. 18 Thỏim qua thiết bị đé kiếm tra đo dạc thực tê tại hiện trường, xác định các sò liệu kiếm tru so với tiêu chuán kv thuật và yêu cầu thiết kê đe clánh iỉiá chít lượnạ kết càu cônạ trình. Cách tiến hành như sau: - Dùnạ thước do dê xây dựna kích thước hình học cùa kết câu c ỏ n ” trình sovới hồ sơ thiét kế; - IXina búa iỉõ dô xác định âm thanh, thông qua âm thanh đê xác định độ dã chăc bẽn troiiạ cua kết cáu: - K hoan lấv m áu trên kết cấu (khi có nahi n ° ờ về chất lượng) đê xác định curng dộ bé tỏng thực tế so với tiêu chuán và thiết kế yêu cẩu; - Dùng súng bâi náy dê xác dinh cườns độ bê tông trên kết câu công trình kh có nshi ntỉò' vé chát lượng; - Soi là hình thức kiếm tra bã nu siêu âm hoặc đèn chiếu đối với các kết cái bị che khuất, khó quan sát khi có nahi n«ờ vé chất lượna. ;) Phương pháp kiếm tra bàng thí nsỉhiệm Phương pháp kiếm tra bàng ihí nghiệm là phương pháp kiêm tra nhờ các phrơna liện thí nghiệm mới xác dinh dược chất lượng CÔI1ÍỈ trình. V iệc thuê các phòim thí nahiệm đố tiên hành kiếm tra một sô chi tiêu đáih giá chất lượiìíi trẽn cổ nu 1 nrờng được thực hiện theo quy định của tiêu chián kỹ thuật và khi lại cônu lnrờng có sự không nhất trí về sự đánh iiiá chi tiéi chát lượne mà hán thân nhà llùiu tiên hành. Viẽt' lựa chọn dơn vị llìí nghiệm , nhà thầu chi cán đám háo lãng đơn vị th nghiệm ấy có tư cách pháp nhân dê tiến hành thứ các chí tiêu cụ thế dược qư dính. Cần lưu ý tư cách pháp nhân cùa đơn vị thí nghiệm và tính họp php cua công cụ thí nuliiệm. Cách tiến hành như sau: • Nhữna phòntỉ thí nghiệm dùng đế kiếm tra phái được Bộ Xây dựng chìiụ nhận được phép hoạt dộna theo hệ các phòna irons sỏ các phòrni L/S. Còn khi nụhi nạừ hay cán dám báo dộ tin cậy cán thiết thì tư vân dám bá' chát lượne có quyến chi định dơn vị thí imhiệm: Nhà tháu là hên cỉãl la các yêu cáu thí nghiệm và những yêu cầu này phi dược chú nhiệm dự án dựa vào tham mưu của tư vân đàm báo chất lưng kiêm tra và dỏ nuhị thònu qua hằna vãn bán; 19 - Đơn vị thí nghiệm phải đảm bảo tính bí mật củạ các số liệu thí nghiêm và chỉ có nhiệm vụ cung cấp số liệu của các chỉ tiêu được yêu cầu kiểm định. V iệc những chỉ tiêu thí nghiệm cung cấp có đạt yêu cầu hay có phù họp với chất lượng sản phẩm yêu cầu phải do tư vấn đảm bảo chất lượng phát biểu và ghi thành văn bản trong tờ nghiệm thu khối lượng và chất lượng hoàn thành; - Đ ể tránh sự cung cấp số liệu sai lệch do dụng cụ thí nghiệm chưa đirợc kiểm chuẩn, yêu cầu m ọi côn g cụ sử dụng để thí nghiệm phải có văn bản xác nhận đã kiếm chuẩn và còn thời hạn kiểm định. N goài ra, có thê giám sát thi cô n g xây dựng theo phương pháp và biện pháp thực thi sau: * G iám sát từ bên ngoài: kỹ sư giám sát phải bám sát hiện trường, giám sát m ọi hoạt động của nhà thầu. K hi có sai phạm, yêu cầu sửa chữa ngay; * Trắc đạc: dùng trắc đạc để k iểm tra, định vị, phóng tuyến công trình; khống ch ế tuyến trục và cao độ; đo kích thước hình học và cao độ; * Thí nghiệm : đánh giá chất lượng kết cấu qua kết quả thí nghiệm ; * Chấp hành nghiêm túc trình tự giám sát: chưa được sự đồng ý của giám sát chưa được thi công, chưa có xác nhận thanh toán của giám sát, nhà thầu thi công chưa được thanh toán; * Y êu cầu chỉ thị bằng văn bản: bất kì v iệc nào cũng ra chỉ thị bằng văn bản; * H ội nghị hiện trường: là việc thảo luận giữa kỹ sư giám sát và nhà thầu thi công xây dụng, khi cần thiết m ời thêm các thành viên có liên quan. Q uyết định của hội nghị phải ghi thành văn bản; * H ội nghị chuyên gia: đối với những công việc đòi hỏi kỹ thuật phức lạp, kỹ sư giám sát có thể triệu tập hội nghị chuyên gia. Dựa vào ý kiến chuyên gia và điều kiện hợp đồng, kỹ sư giám sát kết luận; * Sử dụng m áy tính trợ giúp quản lý: sử dụng các chương trình phần m ềm có liên quan hỗ trợ mọi mặt như kiểm tra chất lượng sản phẩm, thanh to á n ...; * Đ ình chỉ thanh toán: bất kì hành vi nào của đơn vị thi côn g k h ôn g được kỹ sư giám sát đồng ý đều có quyền cự tuyệt thanh toán chơ nhà thầu thi công; * Gặp gỡ nhà thầu thi cô n g x â y dựng: khi nhà thầu thi cố n g xây dựng không chấp hành yêu cầu của kỹ sư giám sát, cô n g việc tiến hành k h ỏ n g 20 thỉo điều kiện hợp đ ồn g thì kỹ sư phụ trách bộ phận giám sát m ời chỉ huy trrông c ô n g trường thông báo tính nghiêm trọng của vấn đề tồn tại và hậu qiá có thể xảy ra, đ ồn g thời đề xuất và bàn biện pháp khắc phục. N ếu vẫn k iôn g ch ấp hành, kỹ sư giám sát kiến nghị lên cấp trên. d) K ết luận và lập h ồ s ơ chất lượng * N h iệ m vụ củ a tư vấn g iá m sát là phải kết luận từng c ô n g v iệ c , từng kết C;U, từng bộ phận h o à n thành được thực hiện là c ó ch ất lư ợ n g phù hợp với y:u cầu hay chưa phù hợp với yêu cầu. Đ ính kèm văn bản kết luận cuối cùng về chất lượng sản phẩm cho từng k-t cấ u , từng tần g nhà, từng hạng m ục là các vãn bản x á c nhận từng ch i tiết, ting vật liệu cấu thành sản phẩm và hồ sơ kiểm tra chất lượng các quá trình tli côn g. M ỗi bán xác nhận phải có địa chỉ kết cấu sử dụng, không được ghi ciung chung. Tất cả những hồ sơ này đóng thành tập theo trình tự thi công i d ễ dàng khi tra cứu, k iểm tra. * C ù n g với văn bản n g h iệ m thu, vãn bản ch ấ p n h ận chất lư ợ n g kết cấu là mật ký c ô n g trình. N hật ký cô n g trình ghi chép n h ũn g dữ kiện c ơ bản x ả y ra tong từng ngày như thời tiết, diễn biến công tác tại từng vị trí, nhận xét về thh hình chất lượng côn g trình như: ý kiến của những người liên quan đến o n g tác thi cô n g khi họ chứng kiến việc thi côn g, ý kiến đế nghị, đề xuất cia quá trình thi cồn g và ý kiên giải quyết của tư vấn giám sát cũng như ý kên của cán bộ kỹ thuật của nhà thầu... * Bản vẽ h oàn c ô n g c h o từnk kết cấu .à bộ piiậr* v-v' Ìg trình đ 'Ợ‘ 'âp ih eo á n g quy định. Tất cả những hổ sơ trên dùng làm cơ sở cho việc thanh toán khối lượng h àn thành và là cơ sớ đế lập biên bản tông nghiệm thu, bàn giao công trình ưa vào sử dụng. 1.1.4. Nội dung giám sát thi còng xây dựng công trình Đ iều 87 Luật X ây dựng quy định: việc giám sát thi côn g xây dựng côn g rình phải được thực hiện để theo dõi, kiểm tra về chất lượng, khối lượng, lến độ, an toàn lao động và vệ sinh môi trường trong thi công xây dựng ỏ n g trình. Sau đây trình bày cụ thể nội dung giám sát từng loại hình côn g việc: 21 /. Nội (lung giám sát chất lượng thi công xây dựng công trình cùa chủ dấu tư Đ iều 21 N ghị định 2 0 9 /2 0 0 4 /N Đ -C P của Chính phú quy định: 1. N ộ i durm g iá m sát ch ất lư ợ ng thi c ô n g x â y d ự n g c ô n g trình của chủ đầu tư: a) K iếm tra các điều kiện khới c ô n g cô n g trình xâ y dựna,: cỏn SI trình xây dựna chi được khới công khi đáp úng các điều kiện sau đây: - C ó mặt bằng xâv dựna đ ế bàn g ia o toàn bộ hoặc từng phần theo tiên độ xây dựna do chú đầu tư xây dựng cô n g trình và nhà thầu thi côn g xây dựng thoá thuận: - C ó giâv phép xây dựng đối với nhũng c ô n g trình theo q u y (lịnh phái có g iấ v phép x á v d ự ng, trừ trường hợp q u v định tại đ iế m c khoản 1 Đ iề u 68 củ a Luật này: - C ó thiết kẽ ban vẽ thi c ô n g của hạng m ụ c, c ô n g trình đã được phê duyệt; - C ó hợp d ồ n g x â y dựng; - C ó đú n g u ồ n v ỏ n đ ế báo đ á m tiến đ ộ x â y d ự n g c ô n g trình th eo ticn đ ộ dã dược phê duyệt trong dự án đầu tư xây dựng côn ạ trình; - C ó biện pháp đ ế báo đ á m an toàn, vệ sinh m ô i trường tron g quá trình thi cóng xây dựng; - Đ ố i với khu đ ô thị m ớ i. tuỳ th e o tính chất, q u y m ô phái x â y d ự n g x o n g toàn bộ hoặc từna phấn các có n g trình hạ táng kỹ thuật thì mới được khới c ó n g x â y d ự n s c ỏ n tỉ trình. b) K iem tra sự phù hợp năng lực của nhà thầu thi cố n g x â y dựng c õ n g trình với hổ sư dự thầu và hợp đ ồn g xây dựng, bao gồm : - K iếm tra vé nhân lực, thiết bị thi c ô n a củ a nhà ihầu thi c ô n g xây dựna công trình dưa vào công trường: - K iểm tra hệ thống quán lý chất lượng của nhà thầu thi c ô n g xây dựníi c ỏ n a tr ìn h ; - K iếm tra g iấ y p hép sử d ụ n g c á c m á y m ó c , thiết bị. vật tư c ó y ê u cáu an loàn phục vụ thi cóng xâv dựnu còn g trình; - K iếm tra p h ò n s thí n g h iệm và các c ơ sớ sán xuất vật liệu, cấu k iện , sán phám xây dựng phục vụ thi côn g xây dựng của nhà thầu thi còn g xây dựng c ô n 2 trình. 22 -) K iêm tra và iìiám sál chát luợnu vạt tư. vật liệu và thiêt bị lắp đặt vào c ó g trình do nhà thầu thi cỏim xây tlựna cỏna trình cung cáp theo yêu cáu cu thiết kế. Đ à y là đ iều kiện được Sỉlìi troiiii hợp d ồ n s k in h tê s iữ a ch ú đầu tư và n hà thu. từ điểu này m ọi vật lư, vật liệu và thiết bị láp dật vào cô n g trình phái c íc á c chi tiêu chất Iượns đáp úìiíi với yêu cầu cùa cô n g tác. Trước khi đưa vi tư. vật liệu và thiết bị láp đặt vào c ô n s trình v à o c ô n a trình phải đua mu (hoặc catalosHies) và các chi tiêu dế chú nhiệm dự án duyệt. M ẫu cũng n.ư c á c chi tiôu phái lưu íỉiũ' tại nơi làm viộc cù a c h ú đáu tư ở côn g trường, c í tiêu kỹ thuật (tính nãna) cần được in thành vãn bản như là chứ ng chỉ xất xướng cùa nhà cu n s ứiiíi. và thường yêu cầu là bản chính thức của nhà ciig ứng. Khi dùim bán sao thì dại diện nhà cung ứng phái kv xác nhận và c dà’u dóng xác nhận màu đó, dổns thời có sự chấp thuận của chủ đáu tư bng vãn bán. Mợi sự thay dổi tron li q u á trình thi CÔI1SÌ c ầ n đ ư ợ c c h ú đ á u tư d u y ệ t lại u n c ư sỏ' x e m XÓI cúa lư vấn aiáin sát im hiên cứu đổ xuất đ ồ n g V. N hà cunH ứnu và nhà thầu phái chịu trách n h iệm trước pháp luật vổ sự tưng thích cù a liàim hoá mà mình cuna cáp với các chi tiêu yêu cầu, và pái chịu trách nhiệm trước pháp luặl vổ chất lư ợ n tỉ và sự phù hợp củ a S11 phẩm này. K iế m tra và iỉiám sát chái lươn Lĩ vật lư, vậ! liệu và thiết bị láp dặt vào ciiị! nìnli bao uỏnr - Klein ira lỉiav c h ư n g nhan cliàt lượn ụ cua n h à sàn xuãt. kốt q u á thí n h iệm cùa các phòng thí niỉhiọm hợp chuấn và kết quá kiổm định cl'.ất lợiiií thiết bị cùa các tổ ch ứ c dược c ơ quan nhci nước c ó lliám cỊUvén <-•<>,lị! nặn dối \ ớ i \ ạ l liệu, cấu kiện, sán phàm xáv tl ò'» hi iripdõ' '•••■ in h n ư ớ c khi (lưa vào xãv 'k n m Ci ;i!> trình: ■ Khi Kỹlii I1-. Ờ ( ác k n q u a k i c n i tra c h ấ t l ư ợ iiíỉ vật l i ệ u , t h i ế t bị lắ p đ ặ t \o còniỉ irmh do nha liiáu thi công xây dựng cung cấp thì chủ đầu tư tực hiện k iế m tra trực tiếp vật tư. vật liệu và thiết bị lắp đặt v à o c ỏ n e trình ;tV d ư n u . * o d ) K iế m tni \'à g iá m -iát (ronu quá tr n h thi c ô n a x á y d ự n a c õ n g trình, ho gồm : - K iếm tra biện pháp thi CÒ11U của nhà iháu thi c ó n g xây dựng c ỏ n a trình; 23 - K iể m tra và g iá m sát thường xu yên c ó hệ thống quá trình nhà thầu thi côn g xây dựng côn g trình triển khai các công việc tại hiện trường. Kết quả k iếm tra đểu phải ghi nhật ký giám sát cúa chủ đầu tư hoặc biên bản kiểm tra theo q u y định; - Xác nhận bản vẽ hoàn công; - T ổ chứ c n g h iệ m thu c ô n g trình xây dựng theo quv định tại Đ iều 23 của N ghị định này; - T ập hợp, k iêm tra tài liệu phục vụ n g h iệm thu c ô n g việc xâ y dựng, bộ phận côn g trình, giai đoạn thi công xây dựng, nghiệm thu thiết bị, nghiệm thu hoàn thành từng hạng mục công trình xây dựng và hoàn thành công trinh xây dựng; - Phát h iện sai sót, bất hợp lý về thiết k ế đế điều ch ỉn h h oặc y ê u cầu nhà thầu thiết k ế điều chỉnh; - T ổ chức kiểm định lại chất lượng bộ phận công trình, hạng m ục côn g trình và côn g trình xây dựng khi có nghi ngờ về chất lượng; - Chú trì, p h ối hợp với cá c bên liên quan giải q u y ết nhữ ng vư ớ n g m ắ c , phát sinh trong thi côn g xây dựng công trình. 2. N ội dung giám sát chất lượng thi công xây dựng công trình của chú đầu tư đối với hình thức tổng thầu: a) Trường hợp thực hiện hình thức tổng thấu thi côn g xây dựng và tổng thầu thiết kế. cung ứng vât tư thiết bị, thi công xây dựng công trình (EPC): - Thực h iẹn c á c c ô n g việc q uy định tại đ iể m a, đ ic m b và đ iể m c k h o ả n 1 irẽn đây đôi với tống thầu và với các nhà thầu phụ; - T h ự c h iện k iể m tra và g iá m sát th eo đ iế m d khoản 1 trên đ â y đ ó i với tống thầu xây dựng; - T ham gia cù n g tổng thầu kiểm tra và giám sát thi cô n g xây dựng củ a các nhà thầu phụ. b) Trường hợp thực hiện hình thức tổng thầu chìa khóa trao lay: - Chủ đầu tư phê duyệt tiến độ thi cô n g xây dựng cô n g trình và thời đ iể m n ghiệm thu hoàn thành côn g trình xây dựng; - Trước khi n g h iệm thu hoàn thành cô n g trình, chủ đầu tư tiếp nhận lài liệu và kiểm định chất lượng công trình xây dựng nếu thấy cần thiết làm căn cứ để nghiệm thu. 24 3. Chủ đầu tư phải thông báo quyết định về nhiệm vụ, quyền hạn của người giám sát thi công xây dựng công trình cho nhà thầu thi côn g xây dựng công trình và nhà thầu thiết kê xây dựng công trình biết để phối hợp thực hiện. 4. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm bồi thường do vi phạm hợp đồng ch o nhà thầu thi cố n g xây dụng công trình; chịu trách nhiệm trước pháp luật khi n gh iệm thu không bảo đảm chất lượng làm sai lệch kết quả nghiệm thu, n gh iệm thu khối lượng không đúng, sai thiết k ế và các hành vi vi phạm khác. K hi phát hiện các sai phạm về chất lượng côn g trình xây dựng của nhà thầu thi cô n g xây dựng công trình thì phải buộc nhà thầu dừng thi côn g và yêu cầu khắc phục hậu quả. 5. N hà thầu giám sát thi cống xây dựng côn g trình của chủ đầu tư phải bổi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng; chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ đầu tư khi nghiệm thu không bảo đảm chất lượng theo tiêu chuẩn và chỉ dẫn kỹ thuật được áp dụng, sai thiết k ế và các hành vi khác gây ra thiệt hại. II. Giám sát tác giả của nhà thầu thiết kế xây dựng công trình Đ iều 22 N ghị định 209/2004/N Đ -C P cúa Chính phủ quy định: 1. N h à thầu thiết k ế x â y dựng c ô n g trình cử n g ư ờ i đủ n ă n g lực đ ể thực hiện giám sát tác giả theo quy định trong quá trình thi cô n g xây dựng. 2. K hi phát hiện thi công sai với thiết kế, người giám sát tác giả phải ghi nhật ký giám sát của chủ đầu tư yêu cầu thực hiện đúng thiết kế. Trong trường hợp k h ôn e khãc phục, nhà thầu thiết k ế x ây dựng cô n g trình phải có văn bản thông báo ch o chủ đầu tư. V iệc thay đối thiết k ế đã được phê duyệt chi được phép thay đổi trong các trường hợp sau đây: a) Khi dự án đầu tư xây dựng công trình được điều chỉnh có yêu cầu phải thay đổi thiết kế; b) Trong quá trinh thi công xây dựng công trình phát hiện thấy những yếu tố bất hợp lý nếu không thay đổi thiết k ế sẽ ảnh hưởng đến chất lượng côn g trình, tiến độ thi côn g xây dựng, biện pháp thi côn g và hiệu quả đầu tư của dụ án. c) Trường hợp thay đổi thiết k ế bản vẽ thi cô n g m à k h ôn g làm thay đổi th.ết k ế kỹ thuật hoặc thiết kế c ơ sở được duyệt thì chủ đầu tư hoặc nhà tháu giá m sát thi cô n g xây dựng cúa chủ đầu tư được sửa đ ổi thiết kế. 25 N hữ ng người sửa đối thiết k ế phái ký tên, ch ịu trách nhiệm về việc sửa đối của m ình. 3. Nhà thầu thiết kế xây dựna cô n g trình có trách nhiệm tham gia nahiêin thu c ô n s trình xây dựng khi có vêu cầu của chủ đầu tư. Qua giám sát, liêu phát hiện hạng m ục cón g trình, cô n g trình xây dựng khôn° đu điều kiện nghiệm thu thì nhà thầu thiết kế xâv dựng cô n a trình phái có văn bán gứi chú đầu tư nêu rõ lý do từ chối n ghiệm thu. III. Giám sát khỏi lượng thi công xây dựng cóng trình 1. G iá m sát thi c ỏ n a x â v d ự n g c ô n g trình th eo k h ố i lư ợ n g cu a thiết k ế được duvệt. 2. K ỹ sư giám sát tính toán và xác nhận khỏi lượng thi cò n g xây dựng m à nhà thầu thi cón g xây dựng đã hoàn thành theo thời gian hoặc giai đoạn thi cốn g và đôi chiếu với khối lượna thiết kế được duyệt đế làm cơ sò nghiệm thu, thanh toán theo họp dổna. 3. K ỹ sư giám sát xem xét. xứ lý. tính toán khôi lượng phát sinh ngoài thiết kế, dự toán xây dựng c ỏ n s trình được duyệt đế chủ đầu tư báo cáo người quỵếl định đáu tư đế xem xét. quyết định. Khơi lượng phát sinh được chủ đáu tư. người quyết định đáu tư chấp thuận, phê duvệt là cơ sớ đế thanh toán, quvết toán côn g trình. 4. Kỹ sư giám sát chịu trách n h iệm khi khai khống, khai lãna khôi lưựim hoặc thông đổng giữa các bên tham gia dản đến làm sai khối lượna llianh toán nhằm m ục dích vụ lợi. IV. Giám sát tiến độ thi cóng xây dựng công trình 1. K iê m tra v iệ c nhà tháu thi c ô n g x â y d ự n g c ó n g trình lập tiến d ọ thi côn g xây dựng trước khi triển khai thi côn g xây dựng. Tiến độ thi cõn g xây dựna côn g trình phái phù hợp với tống tiến đ ộ cùa dự án dã được phê duyệt. Kỹ sư giám sát phê duyệt kê hoạch tiến độ. sau khi phê duyệt, phái coi dó là chi tiêu pháp lệnh và là m ột bộ phận cúa hợp đ ồ n g . N ội dung kiếm tra gồm : - D anh m ụ c các c ó n g v iệc đưa vào tiến độ: - K hối lượng từng loại c õ n g việc; - C ác g iải pháp c ô n g n g h ệ và s o sán h c á c ch ỉ tiêu kinh t ế - k ỹ thuật; 26 - K h ố i lư ợ ng lao đ ộ n s theo các loại c ỏ n 2 việc, loại nghề; - Đ ộ dài thời gian thi c ô n u hợp lý lừng loại c ô n g v iệc và toàn bộ c ô n g trình; - Đ á n h «iá đ õ tin c ậ y cúa tiến (lộ. 2. K iế m tru việc lập tiến dộ thi c ỏ n <2 xây dựng cỏ n a trình cho từng giai đom, tháng, quý, năm đối với côtm trình xây dựna có quy m ô lớn và thời sún thi cô n a kéo dài. Nòi dun° kiếm tra gồm: - C ác h ệ s ỏ biến đ ộ n g k h ông déu vé nhãn lực th e o thời aian và sô lượng; - C hi tiêu phôi hựp vé d âv chuyên: - H ệ s ỏ n h ịp n hàng trong thi cónu: • C h i t i ê u c h u y ê n m ô n h o á t r o n s thi c ô n g ; - Trị s ố phân phối \'ốn c h o các tỉiai đoạn thi c ỏ n ạ : H iệu quá kinh tẽ cùa việc quán lý và aiám sát đê rút ngắn thời gian xây dựig và đư a c ô nu n in h vào sứ dụniỉ trước thời hạn. 7>. K iếm tra việc nhà tháu thi còng xây dựng c ô n g trình lập tiến độ thi cô ig xây dựng chi tiết, bô trí xen kẽ kết hợp các c ò n g việc cần thực hiện với tõm liến đ ộ của dự án. ị. T h e o d õi. ỉiiám sát tiến độ tlii cồn u xây dự ng c ô n g trình. N ếu tiến đ ộ th icôn g củ a nhà thầu không kip liên dò thi côn g được d u yệt thì phái yêu cầu nh. thau thi c ô n Sỉ lập biện pháp đế đuổi kịp tiến đ ộ đ ư ợ c d u y ệt. ỹ Đ e xuất với chú đáu tư, nhà thau thi công xáy dựng và các bên c ó liên qu.n đ iều ch ín h tiên đ ộ tronụ trường hợp tiên đ ộ thi c ò n g x â y d ự n g ỏ' m ộ t sỏ gia đoạn bị kéo dài. H ường hợp xét tháy tống tiên độ cúa dự án bị k éo dài thì chứ đấu tư phái bá' c á o người quyết định đâu ur dê quyết định v iệc đ iêu ch in h tốn g tiên đ ộ cú dự án. í. Đ e xuất chú đầu tư xét thướna theo hợp đồng ch o nhà thầu thi côn g khi đá nhanh tiến độ xây dựng đem lại hiệu qua ca o hơn ch o dự án nhưng vần đá:i báo ch ất lượn2 còng trình. Dê xu âl chú đầu tư phạt và yêu cấu nhà tháu thi c ô n g xâv dựng cô n g trình bổ thường thiệt hại khi kéo dài tiến độ thi công gày thiệt hại. Jlii chú: Khi cán đánh siá dộ tin cậv và các chi tiêu lập tiến độ: x em phụ lụt PL1.1 27 V. Giám sát an toàn lao động trên công trường xây dựng 1. K iểm tra các biện pháp an toàn c h o người và cô n g trình trên cô n g trường xây dựng của nhà thầu thi côn g xây dụng. Trường hợp các biệm pháp an toàn liên quan đến nhiều bên thì phải được các bên thỏa thuận. 2. Y êu cầu nhà thầu thi cô n g xây dựng thể hiện cô n g khai các biện pháp an toàn, nội quy về an toàn trên cô n g trường xây dựng để m ọi người b iết và chấp hành, ở những vị trí nguy h iểm trên côn g trường, phải b ố trí người hướng dẫn, cảnh báo đề phòng tai nạn. 3. Cùng với an toàn viên kiểm tra giám sát an toàn lao đ ộng trên côn g trường. 4. N hắc nhở nhà thầu thi cô n g xây dựng và các bên c ó liên qu an phải thường x u y ên k iểm tra giám sát cô n g tác an toàn lao đ ộ n g trên cô n g trurờng. 5. Đ ề xuất để chủ đầu tư đình chỉ thi côn g xây dựng khi phát hiện nhià thầu thi cô n g vi pham vể an toàn lao đ ộn g. N gư ờ i đ ể xảy ra vi phạm v ề an to;àn lao động thuộc phạm vi quản lý của m inh phải chịu trách nhiệm trước pháp liuật. 6. G iá m sát nhà thầu thi c ô n g x â y d ụ n g trong v iệc đào tạo, h ư ớ n g dẫn, phổ biến các quy định về an toàn lao động. N ội dung chính khi học tập an toàn lao đ ộn g gồm : a) T ổ ch ứ c h ọc tập an toàn la o đ ộ n g th e o c á c tiêu ch u ẩ n , q u y p h ạm v ề an toàn lao đ ộn g hiện hành; b) P h ổ b iến c h ư ơ n g IX B ộ L uật la o đ ộ n g th e o lệ n h C hủ tịch n ư ớc ÍSÔ 3 5 - L /C T N ngày 0 5 /7/1994; c) Tổ chức học tập kỹ thuật an toàn lao độn g cho các côn g tác chính;: - K ỹ thuật an toàn lao đ ộ n g trong thiết k ế và thi c ô n g x ây dựng; - K ỹ thuật an toàn điện trong xây dựng; - K ỹ thuật an toàn lao đ ộn g khi sử d ụ n g các thiết bị thi cô n g trong xây dựng; - K ỹ thuật an toàn khi sử d ụ n g thiết bị c ó y ê u cầu n g h iê m ngặt về ain toàn lao động; - K ỹ thuật an toàn khi thi c ô n g c ô n g trình ngầm ; - K ỹ thuật an toàn trong thi c ô n g cá c c ô n g trình c a o tầng: n gu yên i nhân chính gây tai nạn ngã cao; Biện pháp phòng ngừa chung và các phươnig tiện kỹ thuật bảo vệ khi làm việc trên cao; Biện pháp cụ thể phòng ngừa nịgã cao trong thi côn g m ột số dạng côn g tác chính. 28 - K ) thuật an toàn thi côn g cầu, đường; - K \ thuật an toàn lao động trong vận hành các thiết bị sản xuất vật liệu x â y dựr,g. 7. K 'ểm tra việc cấp giấy chứng nhận đào tạo an toàn lao đ ộ n g ch o người lao độrg. Đ ối với m ột số công việc yêu cầu nghiêm ngặt phải cương quyết kh ông ;ho nhà thầu xây dựng sử dụng người lao đ ộn g chưa được đào tạo và chưa được hướng dẫn về an toàn lao động thực hiện những côn g việc đó. 8. Kiểm tra việc nhà thầu thi công xây dựng cấp các trang bị bảo hộ lao đ ộn g, íĩì toàn lao động cho người lao động theo quy định khi sử dụng lao đ ộ n g trằn c ô n g trường. 6. Kỹ sư giám sát cùng nhà thầu thi công xây dựng và các bên có liên q u an tc ch ứ c x ử lý và báo c á o c ơ quan quản lý nhà n ư ớ c v ề an toàn lao đ ộ n g theo q iy định của pháp luật khi có sự cố về an toàn lao động. Đ ồ n g thời bàn biện pháp khắc phục và bổi thường những thiệt hại do nhà thầu không bảo đ ả m ar toàn lao đ ộ n g g â y ra. VỊ. Giám sát môi trường xây dựng 1. K iểm tra v iệ c nhà thầu thi c ô n g x â y d ự n g phải thực h iện c á c b iện pháp đ ảm btO về m ô i trường ch o người lao đ ộn g trên c ô n g trường và bảo vệ m ôi trường xung quanh, bao gồm: - Các biện pháp ch ốn g bụi, chống ồn, rung đ ộng và nhiễm độc; - Q c biện pháp chiếu sáng trong thi công và sán xuất vật liệu xây dựng; - Q c biện pháp làm vệ sinh phương tiện thi cô n g khi vào, ra c ô n g trường và trên đường khi tham gia giao thông; - Biện pháp xử lý p h ế thải và thu dọn hiện trường. - Đ5i với những công trình xây dụng trong khu vực đô thị còn phải yêu cẩu nhì thầu thi côn g xây dựng thực hiện các biện pháp bao che, thu dọn phế thải đua đến nơi quy định. 2. K iểm tra nhà thầu thi côn g trong việc ch e ch ắn trên c ô n g trường, nhà thầu cang ứng vật tư che chắn trong quá trình vận ch u yển vật liệu xây dựng, phế thii phải đảm bảo an toàn, vệ sinh môi trường. 3. Đề xuất để chủ đầu tư đình chỉ thi công xây dựng và yêu cầu nhà thầu thi công thực hiện đúng biện pháp bảo vệ m ôi trường khi nhà thầu thi cô n g xảy dưng không tuân thủ các quy định về bảo vệ m ôi trường. 29 4. K ỹ sư giám sát phải cùng với nhà thầu thi có n g và các bên lien quan xác định người đ ế x ả v ra cá c hành vi làm tổn hại đ ến m ô i trường trong quá trình thi cón g xây dựng côn g trình. X ác định trách nhiệm vật chất trước pluíp luật và bồi thường thiệt hại do lỏi của m ình sâ y ra. VII. Giám sát và quản lý phòng chông cháy 110 khi thỉ công xây dụìiỊỊ G iám sát và quản lý phòng ch ốn g ch áv nổ cúa nhà thầu thi công xây dựng gồm : 1. T ố c h ứ c h ọ c tập và hư ớ n g d ẫn c á c h sứ d ụ n g c á c thiết bị c h ố n g ch á y 110 trên công trường xây dựng gồm : - K ỹ thuật vận hành các thiết bị p h ò n g c h ố n a c h á y , nổ; - G iới thiệu m ột s ố biến báo và tín h iệu về ch áy nổ; - G iải p háp thoát nạn c h o ngư ời tron g đ iề u k iệ n c h á y . 2. K iếm tra các biện pháp an toàn về điện và ph òng c h ô n g ch áy ch o các thiết bị điện. 3. K iểm tra các biện pháp phòng ch ố n g cháy trên cò n g trường; - K iế m tra n g u v c ơ c h á y trên c ô n g trường x â y d ự n g - K iể m tra b iện pháp p h ò n g c h á y trên c ô n g trường x â v d ự n g - K iế m tra báo q u ản vật liệu c h á y trên c ô n g trường x â y d ự n g 4. K iếm tra chặt ch ẽ các loại chất nổ, chất dề ch á y vào c ô n g trườn” . 5. K iếm tra hổ sơ và các thiết bị c ó n gu y cơ ch áy nổ trên c ô n g trường. 1.1.5. Nhiệm vụ giám sát thi công xáv dựng Nhà Iháu giám sát thi côn g xây dựng côn g trình phái tố chức bộ máy hoạt động giám sát côn g trình xây dựng đê thực hiện nhiệm vụ giám sát, đồng thời giúp chủ đầu tư quán lý chất lượng, khối lượng, tiến độ, an toàn lao động, phòng ch ốn g cháy nổ, vệ sinh m ôi trường và an ninh trật tư khu vực xây dụng còn g trình. T uỳ quv m ô, tính chất, thời gian thực hiện dự án và vị trí xây dưng cóng trinh, bộ m áy giám sát có thế thực hiện theo các m ỏ hình sau: - T ố chức giám sát m ột cấp: M ô hình giám sát một cấp áp dụng ch o côn g trình quy m ô nhó. M ô hình này bao gồm m ột kỹ sư giám sát trướng chịu trách nhiệm chính và các kv sư giám sát làm nhiệm vụ giám sát viên. 30 Tổ chức giám sát hai cấp: vlo hình g iá m sát hai cáp áp dụ ne c h o c ỏ n a trình q u v m õ n h ỏ và vừa. vlò hình nàv bao sồ m m ột kỹ sư giám sát trướng chịu trách nhiệm toàn bộ sau đó bỏ trí các kỹ sư giám sát chuvên ngành đám nhiêm cô n g tác giám sát th eo tố c h u y ê n nuành. C ác tổ íỉiám sát c h u y ê n n g à n h g ồ m k ỷ SƯ g iá m sát chtyên n sành và các kỹ sư °iám sát làm nhiệm vụ giám sát viên. Tố chức giám sát ba cấp: vlò hình giám sát ba cấp áp clụnĩỉ cho các dự án q u y m ỏ lớn, thời gian thi cóig kéo dài. Vlò hình này bao gồm m ột kỹ sư giám sát trướng làm nhiệm vụ tống giám sáitrướna. dưới kỷ sư giám sát trưởnu là các kỹ sư g iá m sát ch u yên ngành chu trách nhiệm giám sát theo chê độ phân cấp cúa tổna giám sát trưởng, duíi kv sư giám sát chuyên ngành là các tố giám sát ch u vên ngành là các tố shm sát chuyên ngành và được phân cấp trách nhiệm ch o các kỹ sư giám sát làn nhiệm vụ giám sát viên. Khi bộ m áy giám sát hình thành, nhà thầu giám sát phải thông báo cho chi dấu tu và các đơn vị tham nia iliực hiện dự án biết cơ cấu tổ chức và chrc danh trách nhiệm cua các kỹ sư giám sál đế phối hợp thực hiện. Vlỏ hình tổ chức hộ m áy iỉiám sát thi côn g tại hiện trường dù ở cấp nào ha dưới hình thức nào cũng là hệ tliòìig quan lý chất lượng của nhà thầu tư vãi g iá m sát. đ ổ n g thời c ũ n g là cáu nói giữa ch ú đầu tư, tư vấn thiết kế, nhà th.u thi cô n g và tư ván giám sát trong quá trình thực hiện dự án. N hiệm vụ của các thành viên trong cư cáu bộ m áv giám sát như sau: l. Nhièm vụ cùa kỹ sư giám sát trưởng (tư vấn trường) Kỹ sư giám sát trướng là người chịu trách n h iệm toàn bộ cô n g tác giám sá c ô n g trình, nhiệm vụ cụ thế nlur sau: - Phối hợp chặt ch ẽ với chú đầu tư. tư vấn thiết kế, nhà thầu thi c ô n g và cá nhà thầu khác trong quá trình thực hiện dự án. N g oà i ra, còn phải liên hệ vc các cơ quan pháp luật, cơ quan hành chính trên địa bàn thực hiện dự án kl' giái q u v ết những vàn đé an ninh, trật tư xã hôi: - S oạn ih á o quy trình g iá m sát: - T ố c h ứ c bo m á y g iá m sát và phân cấp trách n h iệ m đ ối với cá c thành vin trong bộ m íy: 31 - K iể m tra, p h ê d u y ệ t c á c b iện ph áp k ỹ thuật thi c ô n g , tiến đ ộ thi c ó n g của các nhà thầu tham gia thi cô n g xây dựng cô n g trình; - K iểm tra, phê duyệt các biện pháp an toàn lao đ ộn g, vệ sinh m ôi trường, phòng ch ốn g cháy nổ của các nhà thầu tham gia thi công xây dựng côn g trình; - K iểm tra và quản lý c ô n g tác g iá m sát chất lượng, khối lư ợ ng và tiến đ ộ thi cô n g xây dựng côn g trình; - K iểm tra báo c á o của cá c k ỹ sư g iá m sát c h u y ê n ngành; - K iểm tra, x e m xét và k ý biên bản n g h iệ m thu giai đ oạn , biên bản ngh iệm thu bàn giao đưa côn g trình vào sử dụng; - K iể m tra, x e m x ét và k ý x á c n h ận k h ố i lư ợ n g th an h q u y ế t toán c ủ a nhà thầu tham gia thực hiện dự án; - T ổ ch ứ c c á c đơn vị tham gia thực h iện dự án n g h iệ m thu h ồ s ơ h oàn côn g; - Lập báo cáo định kỳ về côn g tác thực hiện dự án. II. Nhiệm vụ của kỹ sư giám sát chuyên ngành Trong m ô hình giám sát hai cấp và ba cấp, kỹ sư giám sát ch u yên ngành là người thay thế kỹ sư giám sát trưởng khi được giám sát trưởng uỷ quyền, là người chấp hành và giúp kỹ sư giám sát trưởng nắm bắt tình hình thực hiện dự án, chỉ đạo tổ giám sát ch u yên ngành và các giám sát viên trong côn g tác giám sát. K ỹ sư giám sát chuyên ngành là mắt xích quan trọng giữa kỹ sư giám sát trướng và các kỹ sư giám sát khác, vì họ là người giúp việc ch o kỹ sư giám sát trưởng thường xuyên báo cáo tình hình thực hiện côn g trình và là người chỉ đạo côn g tác của tổ giám sát ch u yên ngành cũ n g như các giám sát viên. N h iệm vụ của kỹ sư giám sát ch u yên ngành gồm : - Thay mặt kỹ sư giám sát trưởng điểu hành côn g tác giám sát khi được uỷ quyền; - Đ ô n đ ốc, k iểm tra v iệc thực hiện n h iệm vụ g iá m sát của các giám sát viên hoặc tổ giám sát ch u yên ngành; - K iểm tra côn g tác kiểm định chất lượng vật liệu và thiết bị sử dụng vào côn g trình; - K iếm tra cô n g tác quản lý chất lượng, khối lượng và tiến đ ộ thi cô n g , an toàn lao độn g, vệ sinh m ôi trường và phòng ch ốn g cháy nổ của các nhà thầu tham gia thi côn g xây dựng côn g trình; 32 - N g h iệ m thu h oàn thành giai đ oạn x â y lắp và n g h iệ m thu h ạ n g m ụ c ccng trình; - C ùng giám sát trưởng giải quvết nhũng vấn đề kỹ thuật quan trọng; - G iúp giám sát trướng lập báo cáo định kv về c ô n g việc thực hiện dự án. / / / . Nhiệm vụ cùa kỹ sư giám sát Kv sư giám sát ià người tham gia nhiệm vụ cụ thể và chi tiết đối với các c liên quan đ ến đ ố i tượng n g h iệm thu; g) Biên bán nghiệm thu nội bộ công việc xây dựng của nhà thầu thi công xty dựng. 2. Đ iều kiện cần đê nghiệm thu: a) Đ ỏ i tượng n gh iệm thu đã thi côn g hoàn thành; b) C ó đầy đú các hổ sơ, tài liệu: - B iên bản n g h iệ m thu vật liệu , thiết bị, sán p h á m c h ế tạ o sẵ n trước khi sr d ụ n g ; - C ác p hiếu kết quả thí nghiệm m ẫu k iểm n g h iệm c ó liên quan lấy tại l ệ n trường; - C ác kết quả thử n gh iệm , đo lường, đ o đạc, quan trắc m à nhà thầu thi ỏ n g xây lắp đã thực hiện tại hiện trường để xác định chất lượng và khối Irợng đ ối tượng cần n gh iệm thu; - Bán vẽ hoàn côn g; - N hật ký thi c ô n g , nhật kv giám sát củ a chú đầu tư và c á c tài liệu văn bản hác đã xác lập trong khi xây lắp có liên quan đến đối tượng nghiệm thu. 37 d) Có biên bản nghiệm thu nội bộ và phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu thi c ô n s xây dựng c ô n g trình. Trường hợp côn g việc không được n gh iệm thu do lỗi của nhà thau thi cõng xây ^ựng thì nhà tháu phái khắc phục hậu quá và chịu m ọi chi phí kế cá chi phí kiếm định phúc tra. Trường hợp côn g việc không được nghiệm thu do lỗi cúa chú đầu tư thì chủ đầu tư phải có trách nhiệm khắc phục hậu I|uả và đển bù phí tốn cho nhà thầu thi cõn g xây dựng cõn g trình. 3. Thành phần trực tiếp và trách nhiệm cúa các thành phần tham gia nghiệm thu: a) Thành phần trực tiếp tham gia nghiệm thu: - N gười giám sát thi c ô n g xây dựng c ô n g trình cúa chủ đầu tư hoặc ngirời .nám sát thi côn g xây dựng côn g trình của tống tháu đối với hình thức hợp liồng tống thầu; N gười phụ trách kỹ thuật thi côn g trực tiếp của nhà thầu thi cô n g xâv ikrng cõng trình I rontỉ trường hưp hơp d õ n g tỏ n g thâu, người g iá m sát thi c ô n g x â y d ự n g (.oiiii trinh c ủ a ch u đáu tu tham dự d ế k iế m tra CÔIIO tác n g h iệ m thu c ó n g việc eúa tống thầu đối với nhà thầu phụ. b) Trách nhiệm của các thành phần tham gia ngh iệm thu Trực liếp liến hành nghiêm thu trong quá trình xây lắp những đối tượng 'HO viêc Kii\ ikr Ị2 S.HII đàv sau khi nhân đư(íc phiếu yêu cầu của nhà thầu \ ,\ lãp • N h ữ n g c o n g v iệ c xây d ự n g dã h oàn thành; - N h ữ n g c ô n g v iệ c lắp đặt thiết bị tĩnh đ ã h o à n thành; - N hững kết cấu, bộ phận c ô n g trình sẽ lấp kín; 4. Nội dung và trình tự nghiệm thu: a) K iếm tra đối tượng nghiệm thu tại hiện trường: cô n g việc xây dựng, thiết bị lắp đặt tĩnh tại hiện trường; b) K iếm tra các hồ sơ, tài liệu: - Biên bán n g h iệm thu vật liệu, thiết bị, sản p h ám c h ế tạo sẩn trước khi sử dụng; - Các phiếu kết quá thí n g h iệ m m ẫu k iế m n g h iệ m c ó liên quan lấy tại hiện trường; 38 - C ác kết quá thử nghiệm , đo lường, đo đạc, quan trắc m à nhà thầu thi o n g xảv lắp đã thực hiện tại hiện trường để xác đ ịnh chất lượng và khối Irợng đôi tượna cần nghiệm thu; - Bán v ẽ hoàn cô n g ; - Nhật ký thi c ò n g , nhật kv giám sát cúa chủ đầu tư và các tài liệu văn bản kiác đã xác lập trong khi xây lắp có liên quan đến đối tượng nghiệm thu. - B iên bản n a h iệ m thu nội bộ và phiếu yêu cầu n g h iệ m thu củ a nhà thầu tú côn g xây dựng cồng trình. c) Trong khi nghiêm thu. trường hợp cẩn thiết có thể tiến hành thêm các ô n g việc kiểm định sau: - K iế m tra sự phù hợp giữa khối lượng, chất lư ợ n g c á c c ô n g v iệ c hoàn tiành với sô liệu ghi trong biên bán, tài liệu trình đế n g h iệm thu; - Y ê u cầu nhà thầu x â y lắp lấv m ẫu k iểm n g h iệ m từ đ ố i tượng n g h iệ m thu ( c ô n g trình đ ế thí n g h iệ m bố xung: - Thứ n g h iệm lại dối tượng n gh iệm thu; - K iếm tra m ứ c đ ộ đ úng đắn cúa những kết luận g h i trong biên bản Ighiệm thu vật liệu, thiết bị, sán phấm chê tạo sẩn trước khi sử dụng, và các lết quả thí n gh iệm có liên quan đến chất lượng đối tượng n gh iệm thu do nhà tiầu xây lắp thưc hiên và cung cấp. d) Đ ối chiếu các kết quả kiểm tra với tài liệu thiết k ế được duyêt, yêu lâu của các tiêu chuán kĩ thuật clm vên m òn khác c ó liên quan, các tài liệu iướng dần hoậc các tiêu chuẩn kĩ thuật vận hành thiết bị m áy m óc đế đánh ,iá chất lượng. e) Trên c ơ sớ đánh giá chất lượng ban n gh iệm thu đưa ra kết luận: Trường hợp thứ nlìất: Chấp nhận nghiệm thu các đối tượng đã xem xét và ập biên bản theo một trong các mảu ghi ờ Phụ lục D và Phụ lục E của Tiêu hu ẩn T C X D V N 371 : 2 0 0 6 ; Trường hợp thứ hai: Không chấp nhận nghiệm thu khi các đối tượng thi ôn g chưa xon g, thi côn g sai hoặc có nhiều chỗ sai với thiết k ế được duyệt, ìoặc không đáp ứng được những yêu cầu của tiêu chuán đánh giá chất lượng ốn g trình và những yêu cầu cúa các tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên m ôn khác ó liên quan. Ban nghiệm thu [ập biên bản (vào sổ nhật kí thi côn g) về nội lung sau: 39 4- N h ữ n g c ô n g v iệ c phải là m lại; + N hững thiết bị phải lắp đặt lại; + N hững sai sót hoặc hư hóng cần sứa lại; + Thời gian làm lại, sửa lại; + N gày nghiệm thu lại. f) Sau khi đối tượng đã được chấp nhận n ghiệm thu cần tiến hành ngav những côn g việc xây dựng tiếp theo. N ếu dừng lại, thì tuỳ theo tính chất côn g việc và thời gian dừng lại chủ đầu tư hoặc đơn vị giám sát thi côn g của chủ đầu tư có thể xem xét và quyết định việc n ghiệm thu lại đối tượng đó. g) K iểm tra các kết quả thử n gh iệm , đo lường mà nhà thầu thi côn g xây dựng phái thực hiện để xác định chất lượng và khối lượng của vật liệu, cấu kiện xây dụng, thiêì bị lắp đặt vào c ò n g trình; h) Đ ánh giá sự phù hợp của cô n g việc xây dựng và việc lắp đặt thiết bị so với thiết kế, tiêu chuẩn xây dựng và tài liệu chí dẫn kỹ thuật; i) N gh iệm thu ch o phép thực hiện côn g việc tiếp theo. Kết quả nghiệm thu phần xây dựng được lập thành biên bản theo mầu quy định tại Phụ lục 4a và Phụ lục 4b của N ghị định sô 2 0 9 /2 0 0 4 /N Đ -C P . N hững người trực tiếp nghiệm thu phái ký tên và ghi rõ họ tên trong biên bán n gh iệm thu. Vỉ. Nghiệm thu bộ phận công trình xây dựng, nghiệm thu giai đoạn (hi công xây dựng T C X D V N 371 : 2 0 0 6 và Đ iề u 2 5 N g h ị đ ịn h s ố 2 0 9 / 2 0 0 4 / N Đ - C P củ a Chính phú quy định: 1. Căn cứ n g h iệ m thu b ộ p hận c ô n g trình x â y d ự n g , giai đ o ạ n thi c ô n g xây dựng: a) C á c tài liệu: - Phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu thi cô n g xây dựng; - H ồ sơ thiết k ế bản vẽ thi cô n g được chủ đầu tư phê duyệt và những thay đổi thiết k ế đã được chấp thuận; - Q u y chu ẩn , tiêu chuẩn xây dự n g được áp dụng; - Tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật k èm th eo hợp đ ồ n g x ây dựng; - C ác kết quả k iể m tra, th í n g h iệ m chất lư ợ n g vật liệu , thiết bị đ ư ợ c thực hiện trong quá trình xây dựng; 40 Nhật ký thi công, nhật ký giám sát của chủ đầu tư và các văn bản khác có iên quan đến đối tượng nghiệm thu; Các kết quả thí nghiệm khác; >) B iên bán n g h iệ m thu c á c c ô n g việc thuộc b ộ p hận c ô n g trình x â y d ự n g, gia đoạn thi cô n g xây dựng được nghiệm thu: :) Bán vẽ hoàn công bộ phận công trình xây dựng; I) B iên bản n g h iệ m thu bộ phận c ô n g trình x â y d ự n g và giai đ o ạ n thi cỏ ig xây dựng hoàn thành của nội bộ nhà thầu thi côn g xây dựng; 1) C ô n g tác ch u ẩ n bị cá c c ò n g việc đế triển khai g ia i đ o ạ n thi c ố n g x â y dựig tiếp theo. Thành phần trực tiếp và trách nhiệm cúa các thành phần tham gia ngliệin thu t) T h à n h p hần trực tiếp tham gia n g h iệm thu Người phụ trách bộ phận giám sát thi công xây dựng cô n g trình của chủ đầt tư hoặc người phụ trách bộ phận giám sát thi côn g xây dựng côn g trình cú; tổng thầu trong trường hợp nghiệm thu bộ phận cố n g trình xây dựng, gia đoạn thi côn g xây dựng do nhà thầu phụ thực hiện; N gư ời phụ trách thi có n g trực tiếp cúa nhà thầu thi cò n g xây dựng cổ ig trình; Trong trường hợp hợp đồng tổng thầu, người phụ trách bộ phận giám sát thi c ô n g x â y d ự n g c ò n g trình cứa chú đáu tư tham d ự đ ể k iể m tra c ô n g tác ngiiộm thu của tổng thầu với các nhà thầu phụ. Đ ố i với nhũng côn g trình có chuyên gia nước ngoài cần có đại diện chiyên gia thiết k ế và chuyên gia thi công tham gia vào cô n g việc ngh iệm thu Các đại diện này d o cơ quan quán lí chuyên gia nước ngoài tại cốn g trìih đề nghị, chú đẩu tư quyết định. >) T rá ch n h iệ m của c á c thành phần tham gia n g h iệ m thu: ' C ăn cứ v à o q u y m ô c ô n g trình và tham k h áo phụ lụ c 2 đ ể phân c h ia bộ ph n c ô n g trình x â y dựng, giai đoạn thi cô n g xây dựng; ' Phái trực tiếp tiến hành c ô n g tác n g h iệm thu k h ô n g m u ộ n hơn 1 n g à y kê ừ khi nhận được phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu chính xây lắp đổ với các đối tượng sau đây: Bộ phận côn g trình xây dựng đã hoàn thành; 41 - Giai đoạn thi côn g xây dựng đã hoàn thành; - Thiết bị ch ạv thử đơn đ ộ n g k h ô n g tải; - T h iết bị c h ạ y thử liên đ ộ n g k h ô n g tải; 3. Đ iểu kiện cần để nghiệm thu: a) Đ ô i tượng nghiệm thu đã thi cò n g hoàn thành: b) Tất cá các côn g việc xây dựng của đôi tượng n gh iệm thu đều đã được nghiệm thu theo quy định ớ Đ iểu 4.2 của Tiêu chuấn T C X D V N 371.2006; c) C ó đầy đú số các hồ sơ, tài liệu: - C ác b iên bản n g h iệ m thu vật liệ u , thiết bị, sản p h ẩ m c h ế tạo sẩn trước khi sử dụng; - C ác biên bán n gh iệm thu c ô n g v iệc x ây dự ng c ó liên quan; - Các biên bán n g h iệm thu lắp đặt tĩnh thiết bị c ó liên quan; - Các biên bản nghiệm thu những kết cấu. bộ phận cô n g trình đã lấp kín có liên quan; - C ác phiếu kết quả thí n g h iệm m ẫu k iểm n g h iệm c ó liên quan lấy tại hiện trường; - Các kết quả thứ n g h iệm , đo lường, đ o đạc, quan trắc m à nhà thầu thi côn g xây lắp đã thực hiện tại hiện trường đê xác định chất lượng, khôi lượng dối tưựng cần nghiệm thu; - Bản vẽ h o à n c ô n g ; - N hật ký thi c ô n g , nhật ký g iá m sát của chủ đầu tư và cá c tài liệu ván bán khác đã xác lập trong khi xây lắp c ó liên quan đến đối tượng nghiệm thu d) C ó biên bản nghiệm thu nội bộ và phiếu yêu cầu n gh iệm thu của nhà thầu thi cô n g xây lắp; 4. N ội dung và trình tự nghiệm thu: a) K iểm tra đối tượng nghiệm thu tại hiện trường: bộ phận côn g trình xây dựng, giai đoạn thi cô n g xây dựng, chạy thử đơn động và liên d ộn g không tải; b) K iểm tra các hồ sơ: - Các biên bản n g h iệm thu vật liệu , thiết bị, sản phẩm c h ế tạo sẵn trước khi sử dụng; - Các biên bán n gh iệm thu c ô n g v iệ c x ây dự ng c ó liên quan; 42 - C ic biên bán n gh iệm thu lắp dặt tĩnh thiết bị c ó liên quan; - C ic b iên bán n g h iệm thu những kết cấu . b ộ phận c ô n g trình đã lấp kín c ó liêi quan; - Các phiếu kết quá thí n s h iệ m mẫu k iếm n a h iệm c ó liên quan lấy tại hiện nường; - Các kết quá thử n gh iệm , đ o lường, đ o đ ạc. quan trắc m à nhà thầu thi cú n g >âv lắp đã thực hiện tại hiện trường đê xác định chất lượng, khối lượng đ òi tương cần nghiệm thu; - Ban v ẽ h oàn c ô n g ; - N iậ t k ý thi c ô n g , nhật ký g iá m sát củ a ch ủ đầu tư và c á c tài liệu văn bán khác cã xác lập trong khi xây lắp có liên quan đến đối tượng nghiệm thu. c) '"ronsi khi n gh iệm thu. trườno hợp cần thiết c ó thể tiến hành thêm các có n g \iệc kiêm định sau: - K.ếm tra sự phù hợp giữa khỏi lượng, chát lượng các đối tượng n g h iệm thu vớ số liệu ghi trong biên bán. lài liệu trình đế nghiệm thu: - Y iu cá u nhà thầu x â y lắp lấy mẩu k iế m n g h iệ m từ đ ố i tượng n g h iệ m thu ờ c ỏ m trình dé thí nghiệm bố xung; - TI ứ n g h iệ m lại đ ổi tượng n g h iệ m thu. - Kiếm tra m ức đ ỏ đ ú n g đắn của nhữníi kết luận ghi trong biên bản n g h iện thu vật liệu, thiết bị, sán phàm chè tạo sẩn trước khi sứ dụng; biên han Iiịihiệm thu công việc xây dựng; biên bán nghiệm thu lắp đặt tĩnh thiết bị c ó iên quan, các kết qua thí nghiệm c ó liên quan đến chất lượng đối tượng Ìghiệm thu do nhà tháu xâv lắp thực hiện và cung cấp. d) Đối ch iếu các kết quá kiếm tra, k iểm đ ịn h với tài liệu thiết k ế được duyẹt, yêu cầu của các tiêu chuán kĩ thuật chuyên m ôn khác có liên quan, cá c tài liệu hư ớng dần hoặc các tiêu ch u án k ĩ thuật vận hành thiết bị m á y m ó c de đ án h giá chất lượng. e ) Trên c ơ sớ đánh giá chất lượng ban n gh iệm thu đưa ra kết luận: - Tiườ/ỈỊỊ hợp thứ nhất: Châp nhận nghiệm thu các đối tượng đã xem xét và lập biên bán theo một trong các mầu ghi ớ Phụ lục F. Phụ lục G và Phụ lục H cúa T iê u ch u ấn T C X D V N 371 : 2 0 0 6 ; - Tníờng hợp ílìử liai: K hông chấp nhận n gh iệm thu khi các đối tượng chưa thi c ô n g x o n g , thi c ô n g sai hoặc có n hiều c h ỗ sai với thiết k ế được d u y ệt, 43 hoặc không đáp ứng được những yêu cầu của tiêu chuấn đánh giá chất lượng côn g trình và những yêu cầu của các tiêu chuấn kỹ thuật chuyên m òn khác có liên quan. Ban n gh iệm thu lập biên bản (vào sổ nhật kí thi côn g) về nội dung sau: + Những côn g việc phải làm lại; + Những thiết bị phái lắp đặt lại; + Những thiết bị phải thử lại; + Những sai sót hoặc hư hỏng cần sửa lại; + Thời gian làm lại, thử lại, sửa lại; + N gày nghiệm thu lại. 0 K iểm tra các kết quả thử ngh iệm , đo lường d o nhà thầu thi côn g xây dựng đã thực hiện; g) K iếm tra bản vẽ hoàn c ô n g bộ phận cô n g trình xây dựng; h) Kết luận về sự phù hợp với tiêu chuấn và thiết k ế xây dựng côn g trình được phê duyệt; ch o phép chuyến giai đoạn thi côn g xây dựng. Kết quá nghiệm thu được lập thành biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục 5a, 5b và 5c của N ghị định 2 0 9 /2 0 0 4 /N Đ -C P . Trong trường hợp hợp đồng tổng thầu, người phụ trách bộ phận giám sát thi cô n g xây dựng c ô n g trình của chú đầu tư tham dự đế k iểm tra có n g lác nghiệm thu của tổng thầu đôi với các nhà thầu phụ. VII. Nghiệm thu hoàn thành hạng mục và nghiệm thu công trình xây dựng đưa vào sử dụng T C X D V N 371 : 2 0 0 6 và Đ iề u 2 6 N g h ị đ ịn h s ố 2 0 9 / 2 0 0 4 / N Đ - C P củ a Chính phú quy định: 1. Căn cứ n g h iệ m thu hoàn thành h ạ n g m ụ c c ô n g trình x â y d ự n g và c ô n g trình xây dựng đưa vào sử dụng: a) C ác tài liệu: - Phiếu y ê u cầ u n g h iệ m thu củ a nhà thầu thi c ô n g x â y dựng; - H ồ s ơ thiết k ế bản v ẽ thi c ô n g đư ợc ch ủ đầu tư phê d u y ệ t và n h ữ n g thay đổi thiết k ế đã được chấp thuận; - Q u y ch u ẩ n , tiêu c h u ẩ n x â y d ự n g đ ư ợ c áp d ụ n g ; 44 - Tài liệu chí dẫn kv thuật kèm theo hợp đ ồn g xây dựng; - Các kết quá kiếm tra, thí nghiệm chất lượng vật liệu, thiết bị được thực hi:n trong quá trình xâv dựng; - Nhật ký thi c ô n g , nhật ký giám sát của chú đầu tư và các văn bản khác C( lièn q u a n đến đối tượng n g h iệ m thu; - C ác kết qua thí n gh iệm khác; b) Biên bán nghiệm thu bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi công xíy dựng: c) Kết quá thí nghiệm , hiệu chỉnh, vận hành liên động có tải hệ thống thết bị c ô n g nghệ; d) Bản vẽ hoàn công công trình xây dựng; d) Biên bán nghiệm thu hoàn thành hạng mục cổn g trình xây dựng, côn g trnh xây dựng của nội bộ nhà thầu thi côn e xây dựng; e) Văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về plòng ch ốn g cháy, nổ; an toàn môi trường; an toàn vận hành theo quy định. 3. Thành phần trực tiếp và trách nhiệm cứa các thành viên tham gia rụhiệm thu a) T h à n h phần trực tiếp tham gia n g h iệ m thu: * Phía ch ú đầu tư: - N gư ời đại diện theo pháp luật và người phụ trách bộ phận g iám sát thi c v i c r x ã x d ỉtììỊ* I . C ă n c ứ Iiíihiêm thu cònsỉ việc xâv d ự n u : - P hiêu vèu cau nulìiộm (hu cua nhà ihán thi cóiìii x â y dựnạ; c.- Hồ sơ thièt kè ban vẽ thi cõnu dược chu đáu lư phò duyệt và nhữnsz thay dỏ thiết kè đã dược chấp thuận: Q uy chuân. tiêu chuán xày dựniỉ dược áp chum; Tài licu cln dan kv thuật kèm theo hơp đónii xâv ciựne: r á c két qua k iem tra. thi ìm h iẹm cliát lượim vật liệu, thiết hị d ư ợc thực hiéì t r o n II lỊiiá t r ì n h x â y ckniii: N hật kv thi CÚ11U. nhật kv iíiám sát cua ch u (láu tư va các van han khác c o 1CI1 q u a n clcn doi urợnỉỉ Iiíihtcni llnt: B i ê n h a n H Ị íh iẽm th u n ộ i b ộ c ó n u v i ẽ c XŨY d ư n i i c u a n h à th a u ihi c ò n g \a dựniỉ. 49 2. N ội d u n g và trình tư n g h iệm thu: - K iếm tra đối tượng n gh iệm thu tại hiện trường: c ô n g việc xây dựng, thiết bị lắp đặt tĩnh tại h iện trường. B iên bán n g h iệ m thu th e o m ẫ u Phụ lục: 4 N ghị định 2 0 9 /2 004/N Đ -C P ; - K iếm tra các kết quá thứ n g h iệm , đ o lườĩm m à nhà thấu thi c ô n g xây dựng phái thực hiện đế xác định chất lượng và khôi lượng của vật liệu, cấu kiện xây dựng, thiết bị láp đặt vào cô n g trình; - Đ ánh giá sự phù hợp cùa c õ n g việc x â y dựng và việc lắp đặt thiết bị so với ihiết kế, tiêu chuấn xây dựng và tài liệu chí dẫn kỹ thuật; - N g h iệ m thu ch o phép thực h iện c ô n g việc tiếp theo. Kết quả n g h iệ m thu phần xây dựng được lập thành biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục 4a và Phụ lục 4b của N ghị định 2 0 9 /2 0 0 4 /N Đ -C P . N hững người trực tiếp ngh iệm thu phải ký tên và ghi rõ họ tên trong biên bán n ghiệm thu. Trường hợp côn g việc không được nghiệm thu do lỗi cùa nhà thầu ihi côn g xây dựng thì nhà thầu phải khắc phục hậu quá và chịu m ọi chi phí kê cá chi phí kiếm định phúc tra. Trường hợp cô n g v iệc kh ông được n g h iệm lliu do lỏi của chú đầu tư thì chú đầu tư phải có trách nhiệm khắc phục hậu quả và đén bù phí tốn ch o nhà thầu thi cô n g xây dựng còn g trình. 3. Thành phần trực tiếp nghiệm thu: - N gư ời g iá m sát thi c ô n g x â y d ự n g c ô n g trình c ủ a ch ú đầu tư h o ặ c ngư ời giám sát Ihi côn g xây dựng côn g trình cúa tổng thầu dối với hình thức liọp đồng tống thầu; - N gư ời phụ trách kỹ thuật thi c ô n g trực tiếp cứa nhà thầu thi c ô n g xâv dựng côn g trình. - T ron g trường hợp hợp đ ồ n g tố n g thầu, ngư ời g iá m sát thi c ô n g x â y d ụ n g còn g trình của chủ đầu tư tham dự đế kiểm tra côn g tác n ghiệm thu côn g việc của tổng thầu đối với nhà thầu phụ. 4. Số lượng hồ sơ phải lập: 9 bộ. B. Hồ S(f níịhiệm thu bộ phận công trình xáV clựiiiỊ, nghiệm thu iịiai cỉoạn tlii côniị xây clựiiíỊ 1. Căn c ứ đ ế n g h iệ m thu: - C ác tài liệu q u v định tại k h oản 1 m ụ c A trên đ ây và c á c kết q u á thí nghiệm khác; 50 - Diên bán n gh iệm thu các c ô n s việc thuộc bộ phận cô n g trình xây dự n s. g ja i chạn thi c ô n ií xâv olưiH' dược n ạh iôm thu: o . ~ . C' . cr - nán vẽ hoàn c ô n g bộ phận cỏ n a trình x â y dựng; - Irtên bán n g h iệ m thu b ộ phận c ô n a trình xây d ự n g và giai đ o ạ n thi c ò n g xây d in a hoàn thành cúa nội bộ nhà tháu thi cô n s xâv dựng; - C ông tác ch u án bị cá c c ô n g việc dê triến khai giai đ oạn thi c ô n s x â v dựng iếp theo. 2. Mội dunsi và trình tự n s h iệ m thu: - Kiếm tra đối tượntỉ nahiệm tlui tại hiện trường: bộ phận CÔ112 trình xây dựng, aiai đoạn thi côn g xây dựng, chạy thứ đơn dộng và liên độna không tái; - Kiểm tra các kết quá thứ n gh iệm , d o lườnu d o nhà thấu thi c ó n g xây d ự n g dã thực hiện; - K iếm tra bán vẽ hoàn c õ n g bộ phận CÒ112 trình xây dựng; - Kết luận ve sự phù họp với tiêu chuán và thiết k ế x â v d ự n g c ò n g trình dược nhè duyệt: cho phép chuyến giai đoạn thi cô n g xáv dựng. Kết quá nghiệm thu được lập thành biên bán theo máu quy định tại Phụ lục 5a. 5b và 5c củ i N ghị định 209/2004/N Đ -C P . 3. "hành phần nghiệm thu: - Người phụ trách bộ phận giám sát thi c ó n g xày d ự n g c ò n g trinh của chú đấu tu h o ặ c na ười phụ trách bộ phạn aiáni sái thi c ô n g x â y d ự n g c ô n g trình cua teng tháu troim trường hợp nghiệm iliu bộ phận côn g trình xây dựng, giai đoạn thi còn g xây dựnu do nhà tháu phụ thực hiện: - N a ư ờ i phụ trách thi c ò n g trực tiếp c u a n h à th ấ u thi c ô n g x â y d ự im cò n g ưình: - T ;ong trường hợp hợp đ ồ n g tổng thầu, người phụ trách bộ phận g iá m sát thi công xây dựng e ô n s trình của chú đấu tư tham dự đê kiểm tra cô n g tác n gh iện thu của tống thầu với các nhà thầu phụ 4. Sô lượng hồ sơ phái lặp: 9 bộ. c . Hồ S(i nạ/liệm thu hoàn tliànli lụniii mục và Mịềùệm thu cõniị trình xá\' lỉựHịi c ưa vào sứ(ÌIIIIIỊ 1. Căn cứ n g h iệ m thu: L - Q c tài liệu q u y đ ịn h tại khoản 1 m ụ c A trên đày; 51 - Biên bán imhiệm thu bộ phận công trình xây đựníí, giai đoạn thi CỎI1U xãv dựna; - Kết quá thí n gh iệm , hiệu chín h , vận hành liên dộnii c ó lái hệ thôiiíi iliiõt bị cô n g nuhệ: - Bán vẽ hoàn cỏnsỉ CÔI1ỈĨ irình x â v dưiiir. - B iên bán n g h iệ m Ihu h oàn thành h ạ n a m ụ c c ó n s trình x â y d ự n g , c ô n Sỉ trình xây dựna cùa nội bộ nhà tháu thi cónsi xây dựng: - V ãn hán chấp thuận cùa co' quan quán lý nhà nước c ó thám quyên vô phòng ch òn g cháy, nổ: an toàn m ỏi trường: an toàn vặn hành theo quy định. 2. N ội dunạ và ninh tự im hiộm thu: - K iếm tra, đ o đ ạc, x e m xét tại h iện trường; - K ióni tra bán vẽ h oàn c ô n g c ô n g trình x á v dự ng: - K iếm tra kết quá thử n gh iệm , vận hành ihứ clổniì hộ hệ thốnu m áy m óc thiêì hị c ỏ n e niĩhệ; - K iếm lia các vãn bán chấp thuận cứa c ơ quan nhà nước c ó thám q u yên vé phòiiiỉ c h ố n s cháy. nổ. an toàn m ôi trưừnu, an toàn vận hành; - K iế m tra q u y Hình vận hành và q u y trình báo trì c ó n g trinh x ây dựnu: - B iên hán ch ấ p thuận n g h iệ m ihu đ ế dưa c ó nu trình x â y clụìiii v ào khai thúc sứ dụníì. Biên bán nghiệm ihu được lập ilico m ẫu quy dinh tại Phụ lục 6 và Phụ lục 7 cứa N ghị định 2 0 9 /2 0 0 4 /N Đ -C P . 3. Thành phán trực tiếp nghiệm thu ụóm: - Phía ch ủ đáu tư: + N g ư ờ i dại d iệ n th eo pháp luật và n li ười phụ trách bộ phận íỊÌám sát thi cõ n g xây dựng cố n g trình cúa chú đầu tu: + N a ười dại d iện theo pháp luậl và người phụ trách bộ phận g iá m sát thi cóng xây clựnu côn g trình của nhà thầu giám sát ihi côn g xây dựng cõtìii trình. - Pliút nhà tháu thi c ô n g x â y (iựna c ỏ n iỉ trình: + N a ười dại d iệ n ih e o pluíp luật; + Người phụ trách thi còniĩ trực tiếp. - Phía nhà thầu thiết ké xâv d ự n g c ỏ n ” trình tham íiia n sh iệ m thu theo yêu cáu của chú đàu lư xây đựng còn g trình: + N sưừi dại diện theo pháp luật; 52 + CTiu n h iệ m thiết kế. 4. Sỏ lượng hồ sơ phái lập: 9 bộ. 1.2. KỸ S Ư T Ư V Ấ N X  Y DỤNG V À Y Ê U C Ầ U C Ủ A K Ỹ S Ư T Ư V Ấ N X  Y DỰ NG 1.2.1. K ỹ sư tư vấn xây dựng Kỹ sư tư vàn xây dựng là một nghé hoạt động bằng trí tuệ và tài nàng của c á c kỹ sư đ ế tạo ra các sán phẩm c h o xã hội c ó chất lượng và hiệu quá. sản phám của kv sư tư vấn c ó thế là một lời khuyên, m ột chiến lược, m ột giúi phap kỹ thuật hoặc một sán phám cụ thế. Trong xây dựng, sán phám cứa kỹ sư tư vãn xây dựng có thê là một aiái pháp cô n g n gh ệ, m ột biện pháp kỹ thuật thi côn g, m ột dự án xây dựng, một hổ sơ thiết kế, m ột toà nhà hay một tu y ến đ ư ờ n g ... Kỹ sư tư vấn xâv dưng giúp cho khách hàng (cụ thẻ là chú đầu tư) tổ chức việc kháo sát. thiết kê và tố chức đấu tháu m ua sắm thiết bị, đấu thấu xây lắp cõ n g trình, giám sát thi c ô n s xây dựng, n ghiệm thu côn g trình xây dựng hoàn thành. Kỹ sư tư vấn xây dựng cung cấp cho khách hàng những lời khuvên về việc chọn phương án kỹ thuật xây dựng, tuyên chọn các nhà thầu thi côn g, nhà thầu cu n g cáp thiôt bị, nhà thau cuniỉ ứng vật tư xày d ự n g ...K ỹ sư tư vấn x ây dựng k h ô n g những dưa ra những véu cẩu c h u n g m à cò n n g h iên cứu chi dẩn cho khách hàna những còng cụ cụ thế như: trình tự và nội dung một dự ÚI1 x â y d ự n g , trình tự và nội d u ng lập hồ s ơ m ờ i tháu, p h ư ơ n g pháp phân tích (lánh giá h ồ s ơ dự thầu hoặc g iá m sát k ỹ thuật thi c ô n g m ộ t c ô n í! t r ìn h .. .N g o à i ra. kv sư lư vấn xây dựng c ò n g iú p k h á ch h à n g cá c m ô h ình lố chức quán lý. m ô hình tố chức kinh doanh, m ó hình tố chức điều tra. quy hoạch, khảo sát và thi cỏno xây dưng. K v sư tư ván nói chu n o và kỹ sư tư vân x ây dựng nói riêng với phương chúm m ang đến cho kh;'xh hàng một sán phám có chất lượng cao và thoá m àn về h iệu quá kinh ú . Đ ê đạt được m ục đ ích ấ y, rõ ràng c o n người là vếu lố đầu tiên, là trên hết. Con người là thống lĩnh bới vì kỹ sư tư vấn chỉ bán ihời g ia n , trí tuệ và tài l ãng cứa m ìn h. KỸ su tư vấn ch o các ngành n gh é khác nhau đ òi h ỏi nhữ ng c h u y ê n m ò n nahề n sh iệp khác nhau: 53 - K ỹ sư tư vấn xây dựng đòi hòi phải có chuyên m ôn về xâv dựng như kiến trúc sư. kỹ sư xây dựng; - K ỹ sư tư vấn lắp đặt thiết bị đòi hỏi phải c ó ch u v ẽ n m ô n về c ơ khí như kỹ sư cơ khí; - K ỹ sư tư vấn quản lý ch i phí x â y dựng đ òi hỏi phải c ó ch u y ê n m ôn về kinh tế xây dựng đó là kv sư định giá. K ỹ sư định giá là những kỹ sư kinh tế xây dựng đã được bổi dưỡng nghiệp vụ vé định giá xây dựng. 1.2.2. Yèu cầu của kỹ sư tư vấn xảv dựng N g à v n av. tư vấn đã trở thành m ộ t trong n h ữ n g n ội d u n g c ủ a c ô n g n g h ệ quán lý, m à c ô n g n g h ệ quán lý là m ộ t trong tám n g à n h c ú a c ô n g n g h ệ c a o của thế ký X X I. Tư vấn xây dựng (kỹ sư tư vân xây dựng) giúp ch o khách hàng, chủ đầu tư tổ chức việc khảo sát, thiết k ế và tố chức đâu thầu m ua sảm thiết bị, đấu thầu xây láp cón g trình, giám sát xây dựng, nghiệm thu côn g trình hoàn thành. G iám sát xây dụng gốm các cô n g tác kiếm tra, đòn đốc, chỉ đạo và đánh giá côn g việc của những người tham gia côn g trình. N ó lấy hoạt động của hạng m ục côn g trình xây dựng làm đối tượng: lấy pháp luật, chính sách, quy định và tiêu chuẩn kỹ thuật c ó liên quan, văn bán hợp đồng cô n g trình làm ch ỗ dựa; lấy CỊUV phạm thực hiện cổ n g việc, lấy nâng cao hiệu quá xây dựng làm m ục đích. Tư vân giám sát thi côn g xây dựng cô n g trình (gọi tắt là tư vân giám sát thi cô n g ) là m ột cô n g việc trong hoạt đ ộ n e g iá m sát xây dựng, nhầm: theo dõi, kiểm tra vè chất lượng, khối lượng, tiến đ ộ xây dụng, an toàn lao d ộ n g và vệ sinh m ỏi trường trong thi côn g xâv dựng côn g trình theo đúng hợp đổng kinh tế, thiết k ế được duyệt, các tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành và các điều kiện kỹ thuật của côn g trình. Trong m ọi lĩnh vực hoạt động xây dựng từ khâu lập quy hoạch xây dựne, lập dự án đầu tư xây dựng cô n g trình, khảo sát địa chất côn g trình, thiết k ế cô n g trình, lập hổ sơ m ời thầu, phân tích đánh giá hổ sơ dự thầu, lựa chọn nhà thầu thi côn g và nhà thầu giám sát, nhà thầu quán lv dự án và các dịch vụ tư vấn khác có liên quan đến xây dựng cô n g trình đều cán có sự giám sát. Tư vấn giám sát thi cón g bao gồm những nội dung điều tra nghiên cứu lập dự án đầu tư xây dựng, phân tích đánh giá tính khả thi của dự án, tố chức 54 th iết kế, ch í đ ạo thi c ô n g , kiếm tra giám sát, n g h iệ m thư chất lượng, khối lượng, tiến độ xây dựng, an toàn lao động và vệ sinh môi trường đối với c ó n g việc x â y d ự n g . giai đoạn xây dựng, hạng m ụ c c ô n g trình và n g h iệ m thu đua công trình vào sử dụng. Tư vân giám sát thi công xây dựng công trình giúp ch ú đầu tư phòng ngừa các sai sót dẫn đ ến sự c ố h ay hư h ó n g cóng '.rình. Bà: kỳ hoạt động trong mắt xích nào của tổ chức tư vấn, người làm công tác tu vấn (k ỹ sư tư vấn) phai có những phấm chất sau: 1. Phái c ó ph ấm chất ngh ể n s h iệ p - Phái c ó lòn g vêu tố quốc, yêu nhân dân. yêu sự n g h iệp xâ y dựng; c ó thái độ khoa học và năng lực tống hợp phân tích; trong sạch, có tình cảm cao thượra chính trực vì con nííười và làm việc công bằng; có tính cách tốt, dễ cộng sự hợp tác cùng đồng nghiệp và các bẽn có liên quan; - Kỹ sư tư ván phái đặt việc phục vụ lợi ích nhân dân lẽn trên lợi ích cá nhân và dùng những hiểu biết về trí tuệ và tài năng đế làm lợi cho nhân dân; - Kỹ sư tư vấn phải m an g nghé ngh iệp để phục vụ khách hàng, ch u n g thuý với khách hàng và phái đại diện trung thực ch o những lợi ích của họ; - Phấm chất c a o quý nhái cùa kỹ sư tư vấn là liêm khiết, c ó n g bằng, lịch sự, nhã nhặn trong quan hệ và giao tiếp. 2. Phái có trình độ kỹ thuật và kiến thức nghề nghiệp - Kỹ sư tư vấn phái có quá trình học tập lốt và có kiến thức sâu rộng về nghề nghiệp, bởi vì các dự án xáy dựng ngàv nav tương đối lớn, quv tụ nhiều chức năng, yêu cáu ứng dụng khoa học kỹ thuật phức tạp. Nếu kỹ SƯ lư vãii khỏnả .có đủ kiến thức khoa học kỹ thuật, kiến Ihức quản lý kinh tế và kiến thức pháp luật làm cơ sớ Ihì không thê hoàn thành nhiệm vụ tư vấn. Do vậy, kỷ SƯ tư vấn phái có trình độ đại học trớ lên và phải qua hoạt động thực tiễn ít nhất 5 nãin và phái được đào tạo bổi dưỡng về nghiệp vụ tư vấn; - Kỹ sư tư vấn phải c ó kinh n gh iệm thực tế p h o n g phú v ề n g h ề n g h iệp . Thực tế nghiên cứu (ổng kết về CỎI12 tác tư vấn cho thấy: những sai sót ihường xảy ra trong xây dựng là do trình độ kỹ thuật và kinh nghiệm nghể Iìghiép của các nhà tư vấn còn non trê. thiếu kinh nghiệm thực tế. Vì vậy, tiêu chí phái có kinh nghiệm thực tiền được đặt lèn hàng đầu trong tiêu chuẩn trình độ kỹ thuật và kiến thức nghề nghiệp cúa kỹ sư tư vấn; 55 - K ỹ sư tư vấn phải có lòn g yêu n g h ề, say m ê với n g h ề, c ó tư duy nghiên cứu khoa học. tổng kết kinh nghiệm thực tiễn và luôn luôn học tập đô nâng cao trình đ ộ kỹ thuật và nghiệp vụ tư vấn; - K ỹ sư tư vấn phải là người có trình độ naoại ngữ: ngôn ngữ là chìa khoá của sự hiểu biết, do vậy kỹ sư tư vấn phải chủ động học tập ngoại ngữ đe p h ụ c vụ c h o n g h ề n g h iệ p . K h ô n g c ó n g o ạ i n g ữ thì k h ô n g thê làm tốt CỎI12 tác tư vân. 3. Phải là những người có kỹ năng về nghiệp vụ - K ỹ năng x ử lý th ôn g tin là yêu cầu rất cần thiết đối với kỹ sư tư ván. K ỹ năng này thê hiện trên những khía cạnh sau: + D e dàng tiếp xúc và hoà đồng với m ọi người: + C ó khả năng hiểu biết và cộn g tác nhanh ch ón g với m ọi người: + C ó thái đ ộ tôn trọng và độ lượng với m ọi người; + Biết lắng nghe và dễ dàng giao tiếp với m ọi người; + C ó khả năng thuyết phục và cảm hoá. - K ỹ nãng hợp tác trong c h u y ê n m ô n và trong c ô n g tác: - K ỹ năng xây dựng lòng tin với quần chúng; - K ỹ nãng tổ chức và quản lý quá (rình thi côn g xây láp: - KỸ nâng xử lý các tình huống rủi ro trong hoạt động xáy dựng. N hững kỹ năng này đòi hổi kỹ sư tư vân phải luôn luôn học tập, rèn luyện trong hoạt đ ộn g n gh ể nghiệp để vươn tới sự hoàn hảo, xứng đáng với sự tôn vinh của cộn g đ ồn g là "kỹ sư trí tuệ cao". 4. Phái có sức khỏe và trí tụê tốt K ỹ sư tư v â n th ư ờ n g được g ọ i là nh ân tài trí tuệ c a o , bới h ọ dành toàn bộ thời g ia n và trí tu ệ c h o c ô n g v iệ c , k ỹ sư tư vân c ò n là n h ữ n g n gư ờ i c ó sức k h ỏ e và tài n ă n g . C ó sứ c k h ỏ e m ới c ó thể làm v iệ c làm v iệ c th eo thời g ia n , c ó trí tu ệ m ớ i c ó th ể m in h m ẫ n trong tư d u y và k ỹ thuật. - C ó sứ c k h ỏ e là tráng kiện về thê lực và m in h m ẫn về tinh thần; - C ó trí tuệ là: + Có khá nàng h ọc tập và tiếp thu nhanh ch ón g, dẻ dàng; 56 + Có khả năng quan sát, thu thập, lưa chọn, đánh giá các sự kiện; + Có khá năng phán đoán, tống hợp và khái quát tình hình, sự kiện; + Có khả năng lý luận và tư duy độc lập. Trcng xâv dựng, kỹ sư tư vấn giám sát càng đòi hỏi phải c ó sức khỏe tốt, bơi vì hiện trường xây dựng thường lưu động, nhiệm vụ nặng nề, điều kiện làm v ệ c không đầy đú. K ỹ sư eiám sát côn g trình xây dựng phải c ó khả năng chịu đựng các điều kiện sống và làm việc khắc nghiệt trên cô n g trường. K hông có sức khỏe và không có trí tuệ thì không thể làm được kỹ sư tư vấn nói chang và kỹ sư tư vấn giám sát thi công nói riêng. 5. Phải c ó n g u y ê n tắc là m việc - H ọc tập, nắm vữ n g và quán triệt các chủ Irương, c h ín h sá c h c ủ a Đ á n g và N h ì nước, các tiêu chuán, quy chuẩn xây dựng và các vãn bản c ó liên quan như: + Luật X ây dựng; + Nghị định số 2 0 9 /2004/N Đ -C P ngày 0 1 /1 2 /2 0 0 4 của C hính phú về Q uản .ý chất lượng cô n g trình xây dựng + Nghị định sỏ 12/2009/N Đ -C P ngày 12/2/2009 của C hính phủ về Q uán lý dự tn đầu tư xây dung cõn g trình. + Nghị định sô 9 9 /2 0 0 7 /N Đ -C P ngày 13/6/2007 của C hính phủ về Q uản lý ch i phí đáu tư xây dựng cóng trình - Thông tư số: 0 2 /2 0 0 7 /T T -B X D ngày 1 4 /2 /2 0 0 7 củ a Bộ X â y dựng Hướng dần m ột sô nội dung về: lập, thẩm định, phê d u y ệt dự án đầu tư x ây dưng cô n g trình; giấy phép xây dựng và tổ chức quản lý dự án đầu tư x â y d Jn g c ô n g trình q u y định tại N gh ị định s ô 1 2 /2 0 0 9 / N Đ - C P c ủ a C hính phủ. - T iung thành với n gh ề nghiệp đã chọn để k iên trì n g u y ê n tắc: c h í c ô n g vô tư trong quá trình giám sát hoạt động xây dựng; - Tiêu ch í của kỹ sư g iá m sát là: lấy hoạt đ ộ n g củ a c á c h ạn g m ụ c c ô n g trình x ìy dựng làm đôi tượng; lấy pháp luật, tiêu chuấn quy phạm xây dựng làm ch5 dựa; lấy việc nâng cao chất lượng và hiệu quả kinh tế của dự án xây dựng lam m ục đích; 57 - K h ôn g ngừng h ọc tập, nghiên cứu và nâng cao nghiệp vụ giám sát, kiên trì phong cách làm việc khoa học, lấy sô liệu khoa h ọc làm cơ sở đẽ đánh giá chất lượng cô n g trình. - T ôn trọng sự thật khách quan, phản ánh chân thực tình trạng giám sát cô n g trình xây dựng và cùng đ ồng nghiệp giải quyết kịp thời các vấn đề nảy sinh; - L uôn lắng n gh e và luôn thấu hiểu các ý kiến của nhà thầu thi công xây dựng, thực hiện chỉ thị của cơ quan quản lý xây dựng, kịp thời tổng kết bài học kinh n g h iệm để nâng cao trình độ và nghiệp vụ giám sát. 1.3. M Ộ T S Ố Q U Y Đ ỊN H V Ề C ẤP C H Ú N G C H Ỉ H À N H N G H Ề G IÁ M S Á T TH I C Ô N G X  Y D Ụ N G C Ô N G TR ÌN H 1.3.1. Đối tượng được cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng Đ iều 2 Q u yết định số 1 2 /2 0 0 5 /Q Đ -B X D 18/4/2005 của Bộ trường Bộ X ây dựng vế v iệc ban hành Q uy c h ế cấp chứng ch ỉ hành nghé giám sát thi côn g xây dựng cô n g trình quy định: 1. C h ứ n g c h ỉ hành n gh ề g iá m sát thi c ô n g x â y d ự n g c ô n g trình cấp c h o cá nhân là cô n g dân V iệt N am , người V iệt N am định cư ở nước ngoài, người nước ngoài hoạt đ ộn g xây dựng hợp pháp tại V iệt N am có nhu cầu được cấp chứng chỉ, có đủ điều kiện quy định tại Đ iều 6 và hồ sơ quy định tại Đ iểu 7 của Q u y c h ế này; Cá nhân giám sát thi côn g xây dựng côn g trình của chủ đầu tư hoặc của các tổ chức tư vấn giám sát được chủ đầu tư thuê và cá nhân hành n gh ề giám sát đ ộc lập bắt buộc phải có chứng chỉ khi hành nghề giám sát thi côn g xây dựng cô n g trình. 2. C á nhân là người nước n goài, người V iệt N a m định cư ở nước n goài nếu đã c ó ch ứ n g ch ỉ hành n gh ể d o tổ chức, ch ín h q u y ền nước n goài cấp được c ô n g nhận đ ể hành n gh ề g iám sát thi cô n g x â y dựng c ô n g trình ở V iệt N a m . T ổ ch ứ c thuê h oặc quản lý trực tiếp cá c cá nhân này c ó trách n h iệm k iểm tra ch ứ n g chỉ hành n g h ề của họ khi hoạt đ ộn g xây dự ng trên lãnh thổ V iệt N am ; 58 Cá nhân là người nước ngoài, người Việt N am định cư ở nước n goài hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình tại V iệt N am nếu chưa c ó chứng chỉ hành nghề phải xin cấp theo quy định của Q uy c h ế này. 3. Cá nhân đang là cô n g chức làm việc trong các cơ quan hành chín h nhà nước không được cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi cô n g xây dựng cô n g trình theo Q uy ch ế này. 1.3.2. Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng cóng trình A. Điều kiện cấp chíCìĩg chỉ hành nghé giám sát thi công Điều 6 Quyết định sô I2/2005IQĐ-BXD n g à y 1 8 /4 / 2 0 0 5 c ủ a B ộ trưởng Bộ X ây dựng quy định cụ thể điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi cô n g xây dựng côn g trình: 1. C á nhân đ ă n g k ý c ấ p ch ứ n g chỉ hành n g h ề g iá m sá t thi c ô n g x â y d ự n g côn g trình phải đảm bảo các điều kiện sau: a) C ó quyền công dân và có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; b) C ó trình độ chuyên m ôn tốt nghiệp đại học trở lên thuộc ch u yên ngành phù hợp; c) Đ ã trực tiếp tham gia thiết kế, thi cô n g xây dự ng hoặc g iá m sát thi c ổ n g x â y dự n g c ô n g trình ít nhất 5 năm; d) C ó chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ giám sát thi cô n g xây dựng cô n g trình do cơ sở đào tạo được Bộ Xây dựng côn g nhận quy định tại C hương III của Q u y c h ế này; e) Đ ạ o đức nghề ngh iệp tốt, chưa có hành vi gây ra sự cố , hư h ỏn g, làm giảm chất lượng công trình trong công tác giám sát thi cô n g xây dựng; f) C ó sức khoẻ đảm nhận được côn g tác giám sát thi cổ n g xây dựng cô n g trinh trên hiện trường. 2. Đ ố i với cá nhân hoạt động giám sát thi côn g xây dựng cô n g trình tại vùng sâu vùng xa, riêng về trình độ chuyên m ôn ch o phép chấp thuận vãn bảng tốt nghiệp cao đáng, trung cấp thuộc chuyên ngành x ây dựng phù hợp. Chứng c h ỉ này chỉ có giá trị hoạt đ ộ n g hành nghề tại v ù n g sâu, v ù n g x a đ ố i 59 với các cô n g trình cấp IV theo N ghị định quản lý chất lượng côn g trình xây dựng số 2 0 9 /2 0 0 4 /N Đ -C P ngày 1 6 /1 2 /2 0 0 4 của Chính phủ; 3. Trường hợp cá nhân đã có chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư hoặc kỹ sư khi đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi côn g xây dựng côn g trình chỉ cần có thêm chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ giám sát thi công xây d ự n g c ô n g trình th e o q u y đ ịn h tại k h o ả n 1 Đ iề u n ày. B. Điều kiện cấp lại chứng chỉ hành nghé giám sát thi công Điều 9 Quyết địnli số I2/2005/QĐ-BXD của Bộ trướng Bộ X ây dựng quy định việc cấp lại chứng chỉ hành nghề giám sát thi cô n g xây dựng côn g trình như sau: 1. C h ứ n g c h ỉ hành n g h ề g iá m sát thi c ô n g x â y d ự n g c ô n g trình đ ư ợc cấp lại trong các trường hợp chứng chỉ cũ hết hạn sử dụng, bổ sung phạm vi hành nghề hoặc bị mất, rách nát. 2. Đ ối với trường hợp chứng chỉ hành nghề hết hạn, cá nhân xin cấp lại cần có đơn và bản khai quá trình hành nghề, chứng nhận tham gia các khoá bồi dưỡng cập nhật kiến thức về văn bản quy phạm pháp luật và nghiệp vụ giám sát trong thời gian sử dụng chứng chỉ cũ c ó xác nhận của cơ quan quản lý trực tiếp. Trường hợp xin bổ su ng phạm vi hành nghề giám sát, ngoài (lơn và các bàn khai trên đây cần có thêm bán sao có cô n g chứng các vãn búng chuyên m ôn, chứng nhận liên quan đến phạm vi hành nghề bổ sung và nộp lại chứng chi cũ; 3. Khi chứng chỉ bị rách nát hoặc bị mất, cá nhân xin cấp lại cần làm đơn có xác nhận của cơ quan quản lý trực tiếp và nộp lại chứng chỉ rách nát nếu còn; 4. Thủ tục cấp lại chứng chỉ: a) Cá nhân xin cấp lại chứng chí hành nghề thực hiện các quy định tại khoản 2. 3 Đ iều này và nộp ch o Sở X ây dựng nơi đã cấp chứng chỉ cũ. Sớ X ây dựng xem xét, cấp lại chứng chỉ hành nghề ch o các cá nhân đủ thủ tục theo quy định. Thời gian cấp lại trong vòn g 15 ngày kể từ khi nhận đủ hổ sơ hợp lệ; b) Đ ố i với trường hợp cấp lại ch ứ n g ch ỉ hành n gh ề bị m ất hoặc rách nát thì nội dung và thời hạn của chứng chí m ới được ghi đúng như chứng chỉ cũ. 60 1.3.3. Hồ sơ đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công x â y d ự n g Điều 7 Quyết định số ỉ2/2005/QĐ-BXD của Bộ trưởng B ộ X ây dựng quy định H ồ sơ đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi côn g xây dựng cô n g trình gồm: 1. Đ ơ n đ ăn g k ý cấp c h ứ n g chỉ hành n gh ề g iá m sát thi c ô n g x â y d ự n g cô n g trình được quy định tại Phụ lục 2 của Q uy c h ế này kèm theo 03 ánh m ầu cỡ 3 X 4 chụp trong năm xin đăng ký; 2. G iấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức quản lý người xin cấp chứng chỉ; 3. Bản sao có côn g chứng các vãn bằng chuyên m ôn, chứng nhận liên quan đến nội dung đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề; 4. Bản khai kinh nghiệm côn g tác, thống kê những cô n g trình đã trực tiếp tham gia thiết kế, thi công xây dựng hoặc giám sát thi cô n g xây dựng có xác nhận của cơ quan quản lý trực tiếp hoặc của các hội nghề nghiệp theo Phụ lục 3 của Q uy ch ế này. 1.3.4. Hội đồng tư vấn cáp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng Điều 8 Quyết định số ì 2í2005ỉQĐ BXD của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định H ội đồng tư vấn cấp chứng chi hành nghề giám sát thi côn g xây dựng côn g trình như sau: 1. G iá m đ ố c Sở X ây dựng các tỉnh, thành p h ố trực thuộc Trung ương thành lập H ội đổng tư vấn xét cấp chứng chỉ hành n gh ề giám sát thi cô n g xây dựng cô n g trình. Thành phần Hội đồng tư vấn c ó từ 5 đến 7 người bao gồm : a) Đ ại diện Sở X ây dựng, b) Đ ại diện Hội nghề nghiệp có liên quan đến loại cô n g trình và chuyên m òn giám sát. c) Đ ại diện các cá nhân giám sát thi công xây dựng côn g trình có uy tín dc H ội nghề nghiệp giới thiệu. T uỳ loại côn g trình và chuyên m ôn giám sát theo hồ sơ đăng ký cấp chứng chí hành nghề, G iám đốc Sở Xây dựng có thế quyết định m ời thêm 61 đại diện các Sở quản lý côn g trình xây dựng chuyên ngành có liên quan tham gia H ội đồng tư vấn. 2. Sở X ây dựng ban hành Q uy c h ế hoạt đ ộn g của H ội đ ồn g tư vấn theo m ẫu tại Phụ lục 4 của Q u y c h ế này. 1.3.5. Điều kiện năng lực của cá nhân hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình Điều 54 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP (12/2/2009) của Chính pliủ quy định điều kiện của cá nhân hành nghề độc lập thiết kế, khảo sát, giám sát (hi côn g xây dựng côn g trình: 1. Đ iề u k iện củ a cá nhân hành n g h ề đ ộ c lập thiết kế, k h ảo sát x â y dựng, giám sát thi cô n g xây dựng cô n g trình như sau: a) C ó chứng chỉ hành nghề phù hợp với lĩnh vực hành nghề; b) C ó đăng ký kinh doanh hoạt động hành nghề thiết kế, khảo sát, giám sát thi côn g xây dựng theo quy định của pháp luật. 2. Phạm vi hoạt động: a) Cá nhân hành nghề đ ộc lập khảo sát xây dựng chỉ được tư vấn ch o chủ đầu tư về việc lập nhiệm vụ khảo sát, thẩm định để phê duyệt kết quả từng loại khảo sát phù hợp với chứng chỉ; b) Cá nhân hành nghề đ ộc lập thiết k ế xây dựng cô n g trình được thiết k ế các côn g trình cấp IV cùng loại và nhà ở riêng lẻ; c) Cá nhân hành nghề giám sát thi cô n g xây dựng độc lập được giám sát thi cô n g xây dụng côn g trình cấp IV cùng loại và nhà ở riêng lẻ. 3. Cá nhân hành nghề đ ộc lập khi hoạt đ ộn g phải thực hiện theo các quy định của pháp luật. 1.3.6. Q uyền và nghĩa vụ của người được cấp cấp chửng chỉ hành nghề giám sát thi cô n g xây dựng Điều 10 Quyết định sô' 12/2005/QĐ-BXD của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định cụ thể quyền và nghĩa vụ của người được cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi còn g xây dựng cô n g trình: 1. Q u yền : a) Y êu cầu Sở X ây dựng địa phương cu n g cấp thông tin vé việc cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi cô n g xây dựng cô n g trình; 62 b) K h iếu nại, tố cá o những hành vi vi phạm các quy định của Q uy c h ế này. 2. N ghĩa vụ: a) Khai báo trung thực hổ sơ xin cấp chứng chỉ, nộp lệ phí theo quy định và chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác của hồ sơ; b) Hành nghề đúng với nội dung chứng chỉ được cấp; c) K h ôn g được ch o người khác thuê, mượn hoặc sửa chữa chứ n g chỉ hành nghề; d) K h ôn g được vi phạm đạo đức nghề nghiệp, g â y ra sự cố, hư h ỏn g, làm giám chất lượng công trình xây dựng; e) Xuất trình chứng chỉ hành nghề và chấp hành cô n g tác kiểm tra, thanh tra của c ơ quan quản lý nhà nước về xây dựng đối với hoạt đ ộn g giám sát thi côn g xây dựng công trình. 1.3.7. Điều kiện năng lực đôi với tổ chức tư vấn khi giám sát thi công xây dựng công trình Điều 51 Nghị định số ỉ 2/2009/NĐ-CP (12/2/2009) của Chính phủ quy định điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn khi giám sát thi côn g xây dựng công trình 1. N ă n g lực c ủ a tổ ch ứ c giám sát c ô n g trình đ ư ợc phân thành 2 h ạ n g th eo loại cồn g trình như sau: a) H ạ n g 1: - C ó ít nhất 2 0 người có chứng chỉ hành nghề g iá m sát thi cô n g x ây dựng cóng trình thuộc các chuyên ngành phù hợp; - Đ ã g iá m sát thi c ô n g x â y dựng ít nhất 1 c ô n g trình cấp đ ặc biệt h o ặ c c ấ p I, hoặc 2 c ô n g trình cấp II cù n g loại. b) H ạng 2: - C ó ít nhất 10 người có chứng chỉ hành nghề giám sát thi cô n g xây dựng cóng trình thuộc các chuyên ngành phù hợp; - Đ ã g iá m sát thi c ô n g x ây dựng ít nhất 1 c ô n g trình c ấ p II h o ặ c 2 c ô n g tr.nh cấp III cùng loại. 63 2. Phạm vi hoạt động: a) H ạ n g 1: dư ợc aiárri sát thi c ỏ n s x â y dự ng c ò n a trình c ấ p dặc biệt, cấp I. II. 111 và IV c ù n g loại: h) H ạ n g 2: được s iá m sát thi c ô n g x â y dự na c ô n g trình c ấ p II. III và IV cùna loại: c) Đ ỏi với tố chức chưa đú diều kiện dê xếp hạng thì dược giám sát thi eỏn a xây dựng côn g trình cấp IV cùng loại. 3. Đ ói với tố chức tư vãn giám sát thi còng xây dựna cô n g trình chưa dù d iều kiện đ ế x ế p h ạn g, nếu đã g iá m sát thi c ô n g ít nhất 5 c ỏ n s trình cấ p IV thì dược Sỉiám sát thi c ò n g x â y dự ng c ô n g trình cá p III c ù n s loại. 1.3.8. Q u y ề n và n gh la vụ củ a n h à th ầu g iá m sát thi cỏ 11» xây d ự n g c o n ” trìn h Đ iéu 90 Luật X áy dựng quỵ định: 1. N hà tháu g iá m sát thi c ô n g x à v d ự n g c ô n g trình c ỏ c á c q u y ề n sau dây: a) Niìhiộm thu xác nhận khi cô n g trình dã thi cón g báo dám tlúnu thiết kè, theo quy chuan, tiêu chuán xãv dựng và báo dám chất lượng: b) Yéu cáu nhà tháu thi côn g xây dựng thực hiện theo đúng hợp dồng; e) Bão lưu các ý kiến của mình dối với công việc aiám sát do m ình dám nhận; d) Từ chói yêu cáu bâì hợp lv cùa các bên có liên quan: d) Các quyên khác theo quv định cùa pháp luật. 2. Nhà thầu giám sát thi côn g xây dựng còng trình có các Iiỉỉhĩa vụ sau dày: a) Thực hiện còn g việc giám sát theo đúng hợp đổng dã ký kết: b) K hông nghiệm thu khối lượng không bảo đám chất lượng và các tiòu chuán kỹ thuật iheo yêu cáu cúa thiết kế côn g trình: c) Từ chối nghiệm thu khi công trình khổng đạt yêu cáu chất lượns: d) Đ ó xuai với chủ đáu tư xâv dựng cỏrm trình những bàt hợp lý vé thiết ké dê kịp thòi sửa dối; đ) Mua hao hiếm trách nhiệm nghề nghiệp; e) Khòiiiĩ dược thông đ ổn g với nhà thâu Ihi c ỏ n c xây dựng, với chú đáu lư xây dựng có n g trình và có các hành vi vi phạm khác làm sai lệch kết qua ụiám sát; 64 g) Bồi thường thiệt hại khi làm sai lệch kết quả giám sát đối với khối lượn 2 thi côn a không đúng thiết kế, khỏns tuân theo quy chuẩn, tiêu chuẩn x â y d ự n g nh ư ng na ười g iá m sát không b á o c á o với ch ú đ ầu tư x â y d ự n g c o n 2 nính hoặc người có thám quyển xử lý. các hành vi vi phạm khác gây thiệt hại d o lỗi của m ìn h g â y ra: h) Các nghía vụ khác theo quy định cùa pháp luật. 1.3.9. Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư xây dựng công trình trong việc Ịỉiám sát thi cóng xây dựng còng trình Diên S9 Luật Xúy clựniỊ quy clịiìli: 1. C hủ đầu tư x â y dựng c ô n g trình trong việc g iá m sát thi c ố n e x â y dự ng cô n g trình có các quyền sau đây: a) Đ ược tự thực hiện giám sát khi có đù điều kiện năng lực giám sát thi c ô n lĩ x â y dự na: b) Đ àm phán, ký kết hợp đồng, theo dõi. giám sát việc thực hiện hợp đồng; c) T hay đối hoặc yêu cầu tố chức tư vấn Ihay đối người giám sát trong trường hợp người giám sát không thực hiện đúng quy dịnh; d) Đ inh chi thực hiện hoặc chấm dứt hợp đồng giám sát thi cón g xây dưng cô n g trình theo quv định của pháp luật; d) Các quyền khác iheo quy định của pháp luật. 2. Chú đầu tư xây dựng cô n g trình trong việc giám sát thi côn g xây dựng cóng trình có các nghĩa vụ sau đáy: a) T huê lư vân giám sát trong trường hợp không đú điều kiện năng lực giám sát thi côn g xây dựng đê tự thực hiện: b) T h ô n g báo cho các bẽn liên quan về quycn và nghĩa vụ của tư vấn giám sát; c) X ứ lý kịp thời những đề xuất cùa người giám sát: d) Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đã thoá thuận trong hợp đồna giám sát thi c ô n g x â y dựng; đ) K hông dược thông đồng hoặc dùng anh hướng của m ình đế áp đặt làm sai lệch kết quá giám sát; e) Lưu trữ kết quá giúm sát thi công xây dựng; g) Bổi thường thiệt hại khi lựa chọn tư vân giá m sát k h ỏn g đủ điều kiện nãnu lực giám sát thi cò n g xây dựng, n gh iệm Ihu khối lượng không 65 dũng, sai thiết k ế và các hành vi vi phạm khác gâv thiệt hại do lỗi của m ìn h iỉây ra; h) Các nshĩu vụ khác theo quy định cúa pháp luật. 1.4. HÊ T H Ố N G Q U Y C H U A N x â y d ụ n g v à t i ê u c h u ẩ n x â y D Ị N G T R O N G G IÁ M S Á T THI C Ổ N G X  Y D Ụ N G C Ô N G T R ÌN H 1.4.1. Tổng quan về hệ thống quy chuẩn và tiêu chuẩn xây dung Việt N a m và Q u ố c tè /. Khái niệm vé tiêu chuẩn, quy chuẩn xày dựng 1. K hái n iệ m về tiêu ch u ấ n x â y d ự n g a) T heo quan điểm cũ (trước năm 1990 tại V iệt Nam ): T iêu chuán là m ột vãn bán pháp quy kỹ Ihuật trong đó đ ề ra các quy định thống nhất và hợp lv được xây dựng theo một thủ tục nhất định, trình bày iheo m ột thế thức nhất định được m ột cơ quan có thẩm quvền ban hành đế bắt buộc áp dụng hoặc khuyến khích áp dụng. T h e o quan di ế m này tiêu ch u án là m ộ t văn bán p háp q u ỵ , c á c tiêu ch u á n V iệt N am nói ch u n g và tiêu chuẩn xây dựng nói riêng là bát buộc áp dụng. Đ ơn vị nào làm khác với tiêu chuán phải làm đơn xin phép ngoại lệ áp d ụ n g liêu chuán. b) T heo quan điểm của tổ chức Tiêu chuẩn hoá Q u ốc tế (ISO): T iêu chuấn là m ột tài liệu kv thuật, được thiết lập bằng cách thoá thuận trong đ ó nêu ra các quv tắc, hướng dẫn h oặc là cá c đặc tính của c á c h o ại dộng hay kết quá của các hoạt đ ộn g, do một cơ quan được còn g nhận phê duvệt. dê sứ dụng lặp lại nhàm đạl được m ức độ tối ưu, trong m ột hoàn cảnh nhát định. T h eo quan đ iếm nàv tiêu chuán đã c ó những thav đổi rất cơ bản: N ó được xây dựng bằng cách thoả thuận (thế hiện ở chỗ không có những quan đ iếm dôi kháng về cơ bán) và do một cơ quan được cô n g nhận phê duyệt rồi cô n g bô có sán đẽ m ọi người có thê sử dụng; tiêu chuẩn bán thân nó không phải là một văn bán pháp quy kỹ thuật, m ọi người có thê sứ dụng tiêu chuẩn khi cần thiết. c) T h e o Luật X â y dự n g tại K h oan 2 0 . Đ iề u 3. C hư ơ ng I, T iêu c h u ẩ n xây dựng dược giái thích hiếu như sau: 6 6 T iê u chu ấn x â v d ự n g là cá c quy định vé ch u ẩn m ự c k ỹ thuật, đ ịn h m ứ c k in h tê - kỹ thuật, trình tự thực hiện các c ô n g v iệ c kỹ thuật, c á c ch ỉ tiêu, c á c chi sỏ kv thuật và các chỉ sô tự nhiên được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ban hành hoặc côn g nhận dế áp dụna trong hoạt đ ộn g xây d ự n ạ. T iêu chuẩn xây dựng gồm tiêu chuán bắt buộc áp d ụ ng và tiêu chuẩn tự n gu vện áp dụng. N h ư vậy theo thòng lệ quốc tê và theo Luật X ây dựng hiện hành của V iệt N am . các dạng văn bán kỹ ihuật hiện hành dưới đây đều thuộc hệ thống tiêu chuán xây dựng Việt Nam: J • & • - C ác tiêu chuẩn xây d ự n s: - Các quy phạm xâv dựng: là vãn bản tiêu chuấn quy định sắn kết các liêu chuán cần sư dụng đê đi đến hoàn chỉnh m ột quy trình còn g nghệ trong xáy dựng; - Đ ịn h m ứ c kinh tế k ỹ thuật; Tiêu chuẩn đa phần được ban hành dưới dạng hình thức tự 11« uvện áp dụng và khi này nó được coi là dạnu vãn bán tài liệu kỹ thuật; M ộ t s ố ít tiêu c h u á n x â v d ự n g liê n quan đ ến c á c đ iề u k iệ n tự n h iê n đ ặ c thù V iệt N am (khí hậu. địa chất thuý văn, dộna đ ấ t...), liên quan đến đám báo an toàn sức khoe, m ôi sinh, m ôi trường, được ban hành dưới dạng hình thức bắt buộc áp dụng (bắt buộc áp dụng toàn phần hoặc từng phần tiòu ch u ẩn ), các tiêu chuẩn này ngay sau khi ban hành có hiệu lực áp duiiỊ). m ặc nhiên nó được xếp vào dạng vãn bán quy phạm pháp luật. V iệc x á c đ ịn h trẽn là h oàn toàn tư ơng đ ổ n i’ và phù h ợ p vớ i p hân lo ạ i vãn bán kv thuật theo H iệp định rào cản kỹ thuật trong thương m ại (TBT) do T ổ chức T h ư ơ n g mại T h ế giới (W T O ) quỵ clịnh. tỉồrn 2 loại vãn bản: Tài liệu kv thuật và V ăn bản pháp quy kv thuật. 2. K hái n iệ m về q u v chuán x ây dựng Chỉ c ó ngành X âv dựng là ban hành văn bán pháp quy kỹ thuật dưới dạng tên gọi là các Qux chuẩn xủ\' (lựnạ. Q u ỵ ch u ấn xây dựng là vãn bán dưới luật, c ó tính pháp c h ế và quy định cac yêu cáu tối thiếu về kỹ thuật đối với các sán phẩm của hoạt động xâv dưng. 'lại V iệt N am , Q u y cliuãn xây dựne là vãn bán dưới luật xây dựng duy nhất nếu xét vé phương diện kv thuật và bao trùm mọi hoạt động xây dựng. 67 Q uy chuẩn xây dựng là cơ sở kỹ thuật cho việc lập, thẩm định và phê duyệt các dự án về quy hoạch, đồ án thiết k ế kỹ thuật cô n g trình xây dựng, là q u y p h ạ m k i ê m tra c ô n g tá c t h i c ô n g , n g h i ệ m t h u , c h o p h é p đ ư a CÔI1ÍĨ trình vào sử dụng đúng m ục đích. Q uy chuẩn xây dựng cũng đồng thời xác đinh cáo tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng cho côn g trình là hợp pháp hay klioim hợp pháp. T h e o Luật X â y d ự n g tại K h o ả n 19. Đ iề u 3. C h ư ơ n g 1, Q u y c h u á n x â y clựna được hiếu như sau: Q uv chuẩn xây dựn° là các quy định tối thiếu bắt buộc áp dụna trong m ọi hoạt động xây dựng do cơ quan quán lv Nhà nước có thám quvền về xây dựng ban hành. Trong đó: - Hoạt dộnii xây dự ng bao gồm lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tu' xây dựng côn g trình, kháo sát xâv dựng, thiết kế xây dựng côn g trình, thi cón g xây dựng cô n g trình, giám sát thi cô n g xây dựng cô n g trình, quản lý dự án đấu tư xây dựng cổn g trình, lựa chọn nhà thầu và các hoạt động khác có liên quan đến xây dựng côn g trình. - C ơ quan quản lý N hà nước c ó thám q u y ền về x â y dựng: th eo K hoán 2 Đ iều 112 Luật X ây dựng thì: Bộ X ây d ự ns chịu trách nhiệm trước Chính phú thực hiện thông nhất quán lý nhà nước về xây dựng. Cấu trúc của quy chuán xây dựng Việt Nam: Q uy chuẩn xây dựng V iệt N am có cấu trúc ba cấp và m ớ 6 8 Trong đó: - C ác giải pháp được c h ấ p thuận k h ô n g chi là n h ữ n g g iải pháp đư ợc đề ra trone quy chuẩn xây dựng mà còn là giải pháp kỹ thuật khác nếu qua thẩm tra ch ú n g đám báo được các ycu cầu đã đổ ra (cấu trúc mở); - G iãi pháp nêu trong q u y chuẩn xây dựng là cá c T iêu ch u ẩn V iệt N am (T C V N ). Tiêu chuẩn xảy dựna (T C X D ), Tiêu chuán xây dựng Việt N am (T C X D V N ), Tiêu chuẩn ngành (TCN), thiết kế điển hình do cơ quan có thấm quyền ban hành; - Giải pháp chưa nêu trong quy chuẩn xây dựng là các tiêu chuẩn V iệt N am là các tiêu chuán quốc tế, nước ngoài. Các giải pháp mới được thẩm định là đạt các yêu cầu kv thuật tối thiếu của quv chuẩn xây dựng. Đ ó là các tiêu chuẩn nước ngoài được phép áp dụng ớ Việt Nam . 3. Sự k h ác nhau giữ a q u y ch u á n x â v d ự n g và tiêu ch u ẩ n x â y dự ng * Q u y ch u ẩn là các quy định tối thiêu bắt buộc áp dựng trong m ọ i hoạt đ ộn g xây dựng, nó là dạng vãn bán pháp quv kỹ thuật: cò n liêu chuẩn là tài liệu kỹ thuâi được thiết lập bầng thoa thuận, tự n g u y ệ n áp d ụn g, bản thân nó không phai là văn hán pháp quy kỹ thuật. * Q u y c h u ẩ n x ây d ự n g d o c ơ quan quản lý N h à nư ớc thám q u y ề n v ề x â y dựng ban hành (cu thế là do Bộ trướng Bộ Xây dựng ký Q uyết định ban lìành). Tiêu chuẩn tuỳ theo phàn cấp mức độ. do tổ chức có thám quyền ban hành hoăc còn g nhân dế áp dụng trong hoạt độna xây dựng. * Q u \ (.huấn xáv đ ự n g th ư ờng đươc hiên '.oan và han hành dưới hai diing c o bản S,'UI * Q u y c h u án m ụ c tieu: là các q u y đinh hướim d ầ n c ơ bản c h u n g , thiết lập các yêu cáu tối thiếu hướng tới m ục tiêu cán dạl được; - Q u y chuán lĩnh vực ch u y ên ngành: là các q u y định được xây dựng trên cơ sở các m ục tiêu có bao gồm các vêu cầu cụ thể, trong trường hợp cần thiết có các hướns dẫn chi tiết nhầm giám thiểu các hiểu nhầm khi áp dụng quy chuẩn; // . Hệ thông quy chuẩn, tiéu chuẩn trong xây dựng của Việt Nam 1. C ô n g tác tiêu ch u ẩ n h o á Tiêu chuẩn hoá là một hoạt động bao gồm quá trình xây dựng, ban hành và áp d ụ n g tiêu ch u ẩn , là hoạt đ ộ n g thiết lập c á c đ iề u k h o ả n đẽ’ sử d ụ n g 69 ch u n s. có tính trùng lặp đối với những vấn đề thực tế hoặc tiềm ấn, nhằm đạl được m ức trật tự tối ưu trong khung cánh nhất định N hư vậy. ta có thể hiện m ột cách dầy đủ về tiêu chuán hoá là quá trình từ A đến z cùa việc: bắt đấu kháo sát, điều tra tìm hiểu nhu cầu xây dựng, biên soạn tiêu chuẩn mới; đến đãng ký. xây dựng k ế hoạch soạn tháo tiêu chuẩn, thôna qua đề cương kỹ thuật dự án tiêu chuẩn; triển khai n gh iên cứu biên soạn dự tháo tiêu chuẩn, tổ chức hội tháo lấv ý kiến g ó p ý ch o dự thao tiêu chuẩn: tố chức nghiệm thu và ban hành tiêu chuấn; triển khai phái hành, phố biến áp dụng tiêu chuán; theo dõi quá trình áp dụng, thu ihập ý kiến phản hồi về áp dựng tiêu chuẩn và dự kiến ch o bước soát xét hoàn thiện tiêu chuẩn. M ục đích chính của côn g tác tiêu chuẩn hoá là thiết lập các điều khoán quy định đê sứ dụng chung, có tính trùn" lặp đỏi với nhữ ng vấn đề thực tế hoặc tiềm án. nhằm đạt được mức trật tự tỏi ưu trong m ột khung cánh nhất định. Đ iều đ ó có tác dụng rất lớn là ch ấm dứt tình trạng lự do, tuỳ tiện, hỏn loạn cúa phương thức sản xuất nhó, đưa nền sán xuất và các hoạt đ ộn g của xã hội đi vào kỷ cư ơng, trật tự và thốn g nhất. Lợi ích mà tiêu chuán hoá m ang lại dược thê hiện: - T h ú c đ áv tiến b ộ k ỹ thuật, n â n g c a o h iệu q u ả c ủ a sán xu ấ t, n â n g c a o năng suất lao động xã hội; - On định và nâng cao chất lượng sán phẩm, cô n g trình xây dựng; - G ó p phán h oàn th iện v iệ c tổ ch ứ c q u á n lý n ền k inh tế q u ố c dân; - Sứ dụna hợp lý các nguồn tài n guyên, tiết kiệm n gu yên , nhiên vật liệu, giám chi phí lao đ ộn g xã hội; - Đ ả m báo an toàn lao đ ộ n g và sức k h oé c o n ngưòi; - Phục vụ tốt cá c nhu cầu q u ố c p h òn2; - Phát triển hợp tác q u ố c t ế về k inh tế - k h o a h ọ c kỹ thuật, đ ẩ y m ạ n h xuất khẩu, làm càn cứ đê hướng dẫn nhập khâu; 2. Hệ thống tiêu chuẩn, quy chuán xây dựng V iệt N am 70 Ọ l ;Y C H U Ẩ N XẢY DUNG VÀ TIÊU CTIUAN x â y d ụ n g TRONCÌ III; THỐNG Q U A N LÝ Từ 0 1 /7/2004 Từ 0 1 /0 1 /2 0 0 7 A A <— L ĩnh vực quán lv —> <- Lĩnh vực kỹ thuật —» a) Hê thôna liêu chuâii: H iện nay. clnìnu la dã có m ột hệ thon Si tiêu ch u ẩ n x â y d ự n g khá đ ồ s ộ với hơn một ngàn tiêu chuấn kỹ thuật như: các Tiêu chuẩn V iệt Nam (T C V N ), Tiêu chuẩn xây dựng (TCXD). Tiêu ciiuấn xây dựne V iệt N am (T C X D V N ) dang có hiệu lực. N ăm 1997 Bộ X ây dựng đã ban hành T uyến tập tiêu chuẩn xây dựng ( I 1 tập) g ồ m 5 2 3 tiêu ch u ẩn Ihỏnu d ụ n g d ư ợ c b iê n s o ạ n tín h tới thời đ ie m năm 1997. Lần tái hán (năm 2004) bộ Tuyên lập này dã có thèm m ột số tiêu chuẩn ban hành tới thời điếm năm 1998. T u y n h iên , m ội sỏ lớn các tiêu chuấn cũ ít th ô n g d ụ n g (v í dụ c á c tiêu ch u ấn vé bu lỏ n s . đai ố c....) và các tiêu cluiân han hành từ năm 1998 đ ến nay khôna có trong Tuyên tập này. 71 b) Hệ thống quy chuẩn: C ác q u y ch u ẩ n x â y d ự n g ra đời xu ất phát từ v iệ c c h u y ế n đổi hệ th ốn g tiêu chuẩn từ hình thức bắt buộc áp dụng sang tự n gu yện áp dụng. Đ ể kiếm soát hoạt đ ộn g xây d ự n s cần phái có các yêu cấu ch u n g tối thiếu, bắt buộc phai tuân thủ tron s quy h oạch , thiết kế, thi cô n g xây dựng nên d ạ n g văn bán q u y ch u á n x â y d ự n g đã ra đời. Đ iề u này cũ n g phán ánh tính tương đ ồn g các hệ thống vãn bản tiêu chuẩn xây dựng V iệt N am với m ô hình ch u n g của các nước phát triển trên th ế giới như M ỹ, A nh , Nhật. N ăm 1996 và 1997 bộ Q u y chuẩn x â y dựng lần đầu tiên được ban hành 2ồm ba tập: - T ập 1 g ố m hai phần: N h ữ n g q u y đ ịn h c h u n g và thiết k ế quy h o ạ ch xây dựng. - T ập 2 g ồ m ba phán: C ô n g trình dân d ụ n g , c ô n g nghiệp: C ô n g trình x â y dựng chuyên ngành; Thi cô n g xây lắp - Tập 3 là tập phụ lục về c á c th ô n g s ố phục vụ thiết kế, thi côn g. Bộ q u y ch u ẩn n ày đã đưa ra cá c y ê u cầu rất quan trọng về c á c linh vực IPMIỌ xây d ự n g như về q u y h o ạ c h x â y d ự n g đã đưa ra c á c y ê u cầu cụ th ể về mại đô xây dựng, khoảng lùi, chiều ca o nhà. chiều rộng ban công, quan hệ với đường phô và với côn g trình k ế cận... phục vụ ch o côn g tác quy hoạch. V ề lĩnh vực phòng chống cháy cũ n g đã có các quy định tôi thiếu bắl buộc phải luân theo như thời hạn chịu lửa cùa kết cấu công trình, yêu cầu vồ thoát nan. yêu cẩu về hê thồna nước cứu hoá... S 'II 11101 thoi gian sứ dụng bộ Q uy chuẩn này dana dược soát xct lai và m ột .->o nội d ư n g quan trọng đ a n g đư ự c lách ra thành cá c q u ỵ chuẩn riêng. V í dụ phần câp thoát nước đã c ó quy ch uán m ới được ban hành là "Quv chuẩn hệ th ốn g cấp thoát nước trong nhà và c ô n g trình” ban hành năm 1999 và q u y chuấn về phòng ch ốn g cháy cũ n g đang dược biên soạn mới. Năm 2002 Bộ X ây dựng đã ban hành “Q uy chuẩn xây dựng côn g trình dể d á m báo c h o ngư ời tàn tật tiếp cận sử d ụ n g ” , Q u y c h u ẩ n n ày đề c ậ p đ ến nội dung m ới chưa được nêu rõ trong bộ Q u y chuẩn ban hành năm 1997. T h á n g 11 năm 2 0 0 5 B ộ X â y d ự n g c ó ban hành th êm m ộ t q u v ch u á n m ớ i là "Quv chuẩn xây dựng Việt Nam - C á c c ô n g trình xâ y dựng sứ d ụ n g n ăn g lượng có hiệu quá". -J1 N h ư vậy c h o đến nay ngoài ba tập Q uy chuẩn han hành năm 1996 và 1997 đã có thêm ba quy chuán mới nâng tống số các quy chuẩn xây dựng lén sáu quv chuẩn. 3. Phân cấp quy chuẩn, tiêu chuán và mã hoá tiêu chuẩn xây dựng Việt N am Thực trạng hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn trong lĩnh vực xây dựng hiện n ay c ó thể phân ch ia thành ba cấp thế hiện ờ bảng 1. Báng 1. Phán cấp hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn trong xây dựng Ị i Cấp tiêu chuẩn Mã hiệu Lĩnh vực Nơi ban hành Cấp nhà nước 1 r - - ■ " [ TCVN TCVN TCXD TCXDVN QCXD San phẩm hàng hoá: vật liệu xây dựng, chế pháin xây dựng, cơ khí xáy dưng Kháo sát, quy hoạch, thiết kế, thi cong xây lắp, nghiệm thu, háo hành, bão trì, ... Bộ Khoa học và Cổng nghê Bộ Xây dựng ii1 Cấp Ngành 22 TCN Xây dựng (ìiao thông Bộ GTVT 14TC N Xây dựng Thuỷ lợiBộ Nông nghiệp và PTNT Cấp cơ sở TC Chú YCU các lĩnh vực sản xuất vật liệu, chế phẩin xây dựng và cơ khí xây dựng Tống công ty, Còng ty, Nhà máy, hội. Các tiêu chuẩn cấp Nhà nuóc được mã hoa phù hợp với khung phân loại tiêu chuấn quốc tế theo 3 cấp gồm: dạng hình tiêu chuẩn + số thứ tự ban hành + n ăm ban hành tiêu chuẩn. V í dụ T C V N 2 7 3 7 - 1995 được như sau: - T C V N là dạng hình tiêu chuẩn (liêu chuẩn N hà nước) - 2 7 3 7 là s ố thứ tự ban hành tiêu chuẩn - 1 9 9 5 là n ă m ban h àn h tiêu chuẩn Trước đây các tiêu chuẩn cấp ngành của Bộ X âv dựng được m ang ký hiệu 20 T C N . tuy nhiên các tiêu chuấn này đã được soát xét lại và các tiêu chuẩn lù o còn phù họp thì được chuyến đối thành tiêu chuẩn cấp N hà nước m ang k' hiệu T C X D . 73 Hiện tại các tiêu chuẩn cấp Nhà nước do Bộ X ây dựng ban hành m ang ký hiêu T C X D và T C X D V N sử dung chung hệ thốn2 đánh số thứ tự ban hành, c* c . c nghĩa là sẽ không có các tiêu chuán có cùng số thứ tự han hành nhưng m ang hai mã số T C X D và T C X D V N . 4. Phân loại tiêu chuẩn xảy dựng Bộ tiêu ch u ẩ n 11 tập d o B ộ X â y d ự n g ban hành c ó phân loại c á c tiêu chuán xây dựng ra thành 6 lĩnh vực. C ách phân loại hiện hành nhìn chung tương dối gọn nhưng còn nhiều bất cập và chưa tương đồna với hệ thống phân loại tiêu chuấn của ISO và các nước tiên tiến trên thế giới, do đó trong khuôn khố đề tài cấp Nhà nước "Nghiên cứu xây dựng đ ồng bộ hệ thống tiêu chuẩn X ây dựng Việt N am đến năm 2 0 1 0 theo hướng đổi m ới. hội nhập" hệ thống các liêu chuẩn xây dựng được chia nhỏ thành 09 lĩnh vực, trong các lĩnh vực có các nhóm nhỏ để tiện tham khảo: 01 - N hữ n g vàn đề chung: 8 nhóm 0 2 - Q u y h oạch , khảo sát: 7 nhóm 03 - T h iẽì kê c ô n g trình: 7 nhóm 0 4 - Kết cấu c ô n g trình: 7 nhóm 0 5 - C ô n g n g h ệ ihi c ò n g và thiết bị xây dựng: 12 nhóm 0 6 - V át liêu x â v dưng: 1 1 n h ó m 0 7 - Hộ th õn g thiết bị kỹ thuật c ồ n g trình xây dựng: 6 n hóm 0 8 - Phương pháp thử: 13 nhóm 09 - Kinh tẽ k ế hoạch, tổ chức quán lý: 4 nhóm Các n hóm nhỏ trong lĩnh vực cô n g nghệ thi c ô n g và thiết bị xây dựng bao gồm : 05.01 Thi côn g nghiệm thu cô n g trình đất, nền m ón g, cọc. 05.02 Thi côn g nghiệm thu cõn g trình kết cấu gỗ, thép, gạch đá, bè tông. / / / . Giói thiệu một số hệ thông tiêu chuàn nước ngoài 1. H ệ th ô n g tiêu ch u ấn ISO T ố chức tiêu chuấn hoá quốc tê ISO (http:\w w w .iso .o rg ) là m ột tron g 3 tổ chức hoạt động liêu chuãln hoá lớn nhất thế 2 ÍỚÍ (b a o g ồ m ISO , IEC và IT U ). Tổ chức ISO ra đời từ 2 3 /2 /1 9 4 7 , tính đến 1/2003 ISO đã c ó hơn 146 nước thành viên tham gia. Việt N am là thành viên chính thức cúa ISO từ năm 74 1 9 7 7 . Phạm vi hoạt d ộn g cùa ISO trái lộng trên tất cá các lĩnh vực tiêu chuẩn n g oại trừ lĩnh vực điện, điện lử và viền thông d o các lổ chức IEC và ITU d a m nhận. Các tiêu chuán ISO dược phàn thành 3 cấp: a) Cấp 1: C ác lĩnh vực c h u y ê n n&ành. a ồ m 4 0 lĩnh vực trong đ ó c á c tiêu c h u á n về x â y dựntĩ ch ú yếu được xếp vào hai lĩnh vực in an a m ã số: 91 - Vật liệ u x ây d ự n g nhà và 9 3 - X â y tlựnạ dãn dụ na. N °o à i ra còn m ột sô lĩnh vực khác có liên quan tới xây dựng như: 13 - Báo vệ m õ i trường, sức k h o é và an toàn; 2 7 - N ă n g lư ợ n g và truyền n hiệt: 81 - T h u ý tinh và g ô m , ... b) Cấp 2: T ừ 4 0 lĩnh vực ch u yên ngành được phân chia làm 3 4 0 n h óm d ư ợ c ký hiệu bằng 3 ch ữ s ố tiếp theo. c ) C ấp 3: T ron g 3 4 0 n h ó m cấp 2 c ó 127 n h ó m đ ư ợ c phân ch ia tiếp thành các phân nhóm (cấp 3), dược ký hiệu bàng 2 chữ số. V í dụ các liêu chuẩn vé kết càu bê tông được sắp xếp trong hệ thông ISO như sau: 9 1 .0 8 0 .4 0 Kếl cáu bê tỏng. Đ ược hiếu là: Kết câu bè tông - T h u ộ c lĩnh vực 91 - V ật liệu x ây dựng nhà; - T h u ộ c n h ó m 0 8 0 - K ết cấu nhà: - Ký hiệu phan nhom 40. V é kv hiệu, các tiéu cliuán quốc lúa của Việt N am được mã hoá phù hợp với khung phàn loại liêu chuẩn quốc tế nén lén tiêu chuẩn của Việt N am khá UI ố n g với tên liêu ch uán cù a ISO. Tên tiêu chuán ISO bao gổm : len tổ chức ban hành tiêu chuẩn - số thứ tự ban hành (+ c á c phần cù a tiêu cliu án) - năm ban h àn h tiêu ch u ẩn . V í dụ: ISO 10 7 2 1 -1 : 1 9 9 7 K ết cấu thép - Phần 1: V ậ t liệu và T h iết kế. 2. Hệ thốna tiêu chuẩn châu Âu Các nước irong khối cộn g đồng châu Âu đã hợp tác trong lĩnh vực tiêu chuẩn hoá về xây dựng đế ban hành các quy chuẩn, tiêu chuán châu Âu nhằm sứ dụng chung ch o các nước thành viên, xoá bó các rào cán về kỹ thuật, thương mại giữa các nước. Hiện tại. ban tiêu chuán hoá châu Âu đã đưa ra n h ó m tiêu chuẩn về kết cấu E U R O C O D E g ồ m 10 bộ: E U R O C O D E 0: Basis oí' struclural design (C ơ sớ thiết kê kết cấu): 75 E U R O C O D E 1: A c tio n s on structures (T ác đ ộ n g lên kết cấu ); E U R O C O D E 2: D esign o f concrete structures (Thiết k ế kết cấu hê tông cốt ihép); E U R O C O D E 3: D esign o f Steel structures (Thiết kế kết cấu thép); E U R O C O D E 4: D esien o f com p osite Steel and concrete structures (Thiết k ế kết cấu com posit thép và bê tông); E U R O C O D E 5: D esig n o f tim b er structures (Thiết k ế kết cấu gỗ); E U R O C O D E 6: D esign o f m ansory structures (Thiết kê kết cấu thế xây); E U R O C O D E 7: G eo tcch n ica l d esig n (T hiết k ế địa kỹ thuật); E U R O C O D E 8: D csign o f structures for earthquake resistance (Thiết k ế kết cáu chịu động đất); E U R O C O D E 9: D esign o f alum inium structures (Thiết k ế kết cấu nhòm ). Đ â y là các n h óm tiêu chuán m à k h ôn g phái là các q u y chuán theo cách định nghĩa về quỵ chuẩn vì nó k h ôn g bắt b u ộc phái áp dụng trong m ọi hoạt đ ộ n g xây dựng. M ỗi n h óm tiêu ch u ẩn này bao g ồ m các tiêu chuẩn thành phần. 3. Hệ thống tiêu chuẩn V ương quốc A nh H oạt d ộ n g tiêu chuẩn hoá ớ V ư ơ n g q u ố c A n h được bắt đầu từ rất sớ m , khoảng đầu thế kỷ X IX . Hiện nay, bộ tièu chuẩn A nh có khoáng 17.000 tiêu chuẩn, trong đó có hơn 2 0 0 0 tiêu chuán về lĩnh vực xây dựng. Các tiêu chuẩn xây dựng của V ương quốc A nh trước kia có kỹ hiẹu là CP (code o f practice), sau nãm 1975 các CP này được chuyên đổi dân thanh BS (British Standard). Tuy nhiên hiện tại vần còn nhiều C P ch ư a dược chuyến đối. Với xu thế hội nhập, V ương quốc A nh còn chấp nhận các tiêu chuẩn châu Âu và tiêu chuán của tổ chức tiêu chuẩn hoá quốc tế ISO đế sứ dụng ở A nh nên có thêm các loại ký hiệu BS E N đối với tiêu chuẩn châu  u và BS ISO đối với tiêu chuán ISO. Các ký hiệu về sô thứ tự và nãm ban hành vẫn giữ nguyên. Hệ thống văn bản pháp quy tương đương với hệ thống quy chuẩn của nước ta là bộ Building R egu lation s (tạm dịch là quy chuẩn xây dựng) d o Thư ký thứ nhất cúa liên bang (A nh và xứ U ên) duyệt và V ãn phòng Phó Thú tướng (O ffice o f the D eputy Prime M inister) ban hành. Trong đó có các yêu cầu cụ thể về thiết k ế và thi cô n g cô n g trình xây dựng được nh óm thành 13 phần như sau: 76 - A p p r o v e d D o c u m e n t A - Structures (K ết cấu ) - A p p r o v e d D o c u m e n t B - Fire sa íety (A n toàn c h á y ) - A p p ro v e d D o c u m e n t c - Site preparation and r esista n ce to m o istu re (Giúi phóng mặt bằng và chống ám) - A p p r o v e d D o c u m e n t D - T o x ic su b sta n c e s (C ác ch ất đ ộ c hại) - A p p r o v e d D o c u m e n t E - R esistan ce to the p a s s a g e o f so u n d (C á ch âm ) - A p p r o v e d D o c u m e n t F - V entilation (T h ô n g khí) - A p p r o v e d D o c u m e n t G - H v a ie n e (V ệ sin h ) - A p p r o v e d D o c u in e n t H - D rainaue and w a ste d is p o s a l (T hoát nước và chát thái) - A p p r o v e d D o c u m e n t J - C o m b u stio n a p p lia n c e s and fuel sto ra g e s v s t e m s (C á c thiết bị g â y ch á y \'à hệ th ốn g ch ứ a n h iên liệu ) - A p p r o v e d D o c u m e n t K - Protection from iầ llin g , c o llis io n and im p act (Iiáo vệ ngã. xỏ và va đập) - A p p r o v e d D o c u m e n t L - C o n serv a ú o n o f fuel and p o w e r (Sử d ụ n g n ăn g lượiìg có hiệu quả) - A p p r o v e d D o c u m e n t M - A c c e s s and ta c ilitie s for d isa b le p e o le (T iế p cận và sứ dụng ch o người tàn tật) - A p p r o v e d D o c u m e n t N - G la zin g - s a íe ty in rela tio n to im p act, o p e n in g and c le a n in g (K ính - an toàn có liên quan tới va đập, m ở và lau rửa) C ác q u y ch u á n cú a V ư ơ n g quốc A nh là các \ ’ãn bản pháp q u y bắt b u ộ c phái tuân thú. A i xây dựng vi phạm quy chuấn sẽ bị phạt tới 5 0 0 0 bảng (I báng tương đương khoáng 30.000 V N Đ ) đồng thời phái tiến hành sửa chữa ch o phù họp với quy chuẩn, nếu không sẽ bị phạt tiếp 50 bảng cho m ỗi ngày còn vi phạm. 4. H ệ th ố n g tiêu ch u ẩn M ỹ ớ M ỹ c ó rất n h iều tố chức làm tiêu chuẩn (k h o ả n g 6 0 0 tổ ch ứ c), trong đ ó có khoảng 10 tổ chức có L1V tín. Trong lĩnh vực xây dựng, các bộ tiêu chuấn do các tổ chức A ST M , A C I, A A S H T O , A SC E ban hành là những bộ tiêu chuẩn c ó uy tín và được phổ cập áp dụng ớ nhiều nước. R iêng về linh vực vật liệu và thí nghiệm , bộ tiêu chuẩn A ST M đã có khoáng hơn 12 0 0 0 tiêu chuẩn. 77 Đ ế p h ục vụ quán lý x â y dự n g, ớ M ỹ c ũ n a c ó c á c bộ "liêu ch u ẩn d ạ n g C]UV chuẩn" (cod e) giốn g với quy chuẩn xây d ự n s về mặt kỹ thuật, nghĩa là cũng đưa ra các vêư cầu tối th iểu ch u n g nhất, tuv n h iên v iệc áp dụ ng c á c co d e n ày phụ thuộc vào cư quan quan lv xây dựng địa phương. Từ năm 1997 trớ về trước, M ỹ có m ột số tổ chức xây dựng cod e có uy tín là IC B O - the International C o n fe r e n c e o f B u ild in g O lT icials, B O C A - the B u ild in g O íĩic ia ls and C ode A dm in istrators International, SBCCI - the Southern B u ild in s C ode C o n g ress International, IA P M O - the International A ss o c ia tio n ot' P lu m b in g and M ec h a n ica l O íYicials. C ác tố chức n àv đã x â y dựna được nhiều bộ cod e mạnh và son g son g tồn tại, ví dụ: - Phần thiết k ế c ó cá c bộ c o d e như: + Uni/orm BttildinỊỉ Cocle - d o IC BO ban hành, + BOCA National Biiilcliníi Cocle - do BO C A ban hành + Standard Biiilílúiịi Code - do SBCCI ban hành - Phần c ấ p thoát nước c ó các b ộ c o d e như: + International PlumhiiiíỊ Code - do 1CBO ban hành + U n iíb r m P lu m b in g C o d e - d o I A P M O ban hành + BO C A N ational Plum bing C ode- do BO C A ban hành + Standard P lu m b in g C od e - d o SBCCI ban hành Các cơ quan quán lý địa phương sẽ ch ọn lấy cod e nào phù hợp để sử dụng như quv chuẩn bắt buộc phái tuân thủ. D o đó khi m uốn tiến hành hoạt độn g xây dựng ớ vùng nào người ta phái tìm hiếu các co d e áp dụng tại vùng dó, các cod e này thay đối liên tục nên việc cập nhật thông tin về cod e tại các địa phương là hết sức quan trọng. M ột s ố cođ e đã được chấp nhận không chí ứ nhiều nơi trên nước M ỹ m à còn được sứ dụng ớ nhiều nước trên thế giới như Uniform Building Code. Nước ta cũ n g đã xây dựng quy chuán cấp thoát nước trên cơ sớ cua ưniform Plumbing Code - do IA P M O ban hành. D o các địa phương chấp nhận các cod e khác nhau gây khó khăn cho hoạt d ộ n g x â y d ự n g n ên nãm 1 9 9 4 ba tố ch ứ c ỈC B O . B O C A , SBCCI đã lập ra m ộ t tố ch ứ c g ọ i là H ội đ ồ n g quy c h u á n q u ô c t ế (IC C - International C o đ e C ouncial). M ục tiêu cúa việc thành lập ICC là tạo ra các bộ code thống nhất về nhiều lĩnh vực trong xây dựng với hy vọng bộ cod e này sẽ được chấp nhận áp dụng trên toàn nước M ỹ cũ n g như ớ các nước khác trên thế giới. 78 Tháng 4 năm 2 0 0 0 hai bộ code đáu tiên International Building Code (IB C ) và International Resỉdental Code (IRC) đã được ICC ban hành. Sự ĩíi đời của IBC đã thay thê ch o các phiên bán soát xét của U B C sau phiên b án rám 1997. T h e o định kỳ khoáng 3 năm m ột lần cá c c o d e lại được so á t >ét lại nên đến nay IBC đã trái qua hai lần soát xét và phiên bán m ới nhất của IBC là phiên bán dược ban hành năm 2 0 0 6 . T u y nhiên thực tế là n h iều vùng ớ M ỹ vẫn sử dụng các bộ code cũ và có thế k h ông phái là bộ c o d e do ICC hay các tổ chức soạn tiêu chuán nổi tiến g ICBO , B O C A , SBCCI ban hành. 1.4.2. Q u y ch u ẩ n , T iêu ch u ẩ n xày d ư n g V iệt N a m /. Nguyên tắc áp dụng V i éc áp d ụ n e q u v ch u án . tiêu chuán được thực h iện th e o n g u y ê n tắc sau: - Q uy ch u ấn là c á c q u v đ ịnh tối thiếu, là n gư ỡ n g k h ố n g c h ế bắt b u ộc áp d ụ ng, là dạng văn bán pháp quy kỹ thuật m à mọi đối tượng hoạt đ ộn g xây dựng phái áp dụna và bát buộc phái tuân thú. - Tiêu eh u án x âỵ dựng là dạng văn hán kỹ thuật. Trừ m ột s ố ít tiêu ch u án han hành dưới hình thức bát buộc áp dụng toàn phần hoặc từng phần, còn lại hau hết tiêu chiián xây dựng ban hành dưứi hình thức tự n gu yện áp dụng. Ngườ ta có thé mỹ ý lựa chon ũẽu chuitn áp dụng phù hợp với điều kiện, yêu ciu cúa hoạt dộng xây dựng được liến hành nhưng phái đám bảo nội dung iéu chuẩn không được trái với quy chuấn hiện hành. Trong nền kinh tế thị trường, các quan hè kinh tế chú vếu thực hiện theo hợp đồng. Trong lĩnh vực xây dưng, các tiêu chưán có thế được nêu rõ trong các hợp d ồ n g (khảo sát, thiết kế, thi còn g, thí nghiệm . ...) hoặc trong các tài liệu đ kèm hợp đồng (bán vẽ thiết kế. thuvết minh tính toán, báo cáo khảo sát....... Như vậy, các tiêu chuán này trớ thành văn bán pháp quy và các bên c ó liên quan có trách nhiệm tuân thủ. T u / nhiên, do khối lượng các tiêu chuấn trong lĩnh vực xây dựng rất lớn nèn c5 nhiều trường hợp ihiết kê và chú đầu tư k h ông nêu cụ thể cá c tiêu cliuán cần áp dụng trong các vàn bán hợp đồng. D o đó, trong quá trình thực hiện, :ác bèn có ihế lựa chọn và thoá thuận việc áp dụng tiêu chuán. tuy n liièn cầ n nhấn mạnli là m ọi lioạt dộng xây dựng phái đáp ứng các yêu cầu nòu tn n g các quy chuán hiện hành. 79 //. Các tiêu chuẩn xây dựng trong lĩnh vực giám sát thi công cóng trình M ỗi côn g trình xâv dựng tham khảo tới m ột tập hợp các tiêu chuấn nhất định bao g ồ m nhiều lĩnh vực khác nhau như thiết kế, thi côn g, vật liệu, phương pháp thử,... Trong giám sát thi côn g xây dựng cô n g trình, người kỹ sư giám sát cần phái cãn cứ theo các quy định kỹ thuật để giám sát và nghiệm thu công việc. Các quy định kỹ thuật này bao gồm các quv chuẩn, tiêu chuẩn được nêu trong các hồ sơ thiết kế, hồ sơ thầu và các quy định khác do thiết k ế hoặc do chủ đầu tư yêu cầu. Đ ể tránh các tình huống xảy ra tranh chấp về chất lượng thi công, người kỹ sư giám sát thi côn g phải nghiên cứu kỹ hồ sơ thiết kế và hợp đổng giữa chú đầu tư với nhà thầu, phát hiện các vấn để kỹ thuật chưa có quy định cụ thế hoặc quy định còn lỏng lẻo để báo cáo chủ đầu tư thống nhất với nhà thầu trước khi thi công. Đ ể thuận tiện cho việc tra cứu và tìm hiểu các tiêu chuẩn cần thiết nhất cho kỹ sư giám sát thi côn g côn g trình, m ục này liệt kê các tiêu chuẩn xây dựng hiện hành c ó liên quan nhiều nhất tới côn g tác giám sát thi công côn g trình. C ác tiêu c h u ẩ n đ ư ợ c phân ra thành 11 n h ó m n h ư sau: 1. C á c tiêu c h u ẩ n v ề an toàn lao đ ộn g: T C V N 2 2 8 7 : 1978 Hệ th ốn g tiêu chuẩn an toàn lao đ ộn g. Q u y định cơ bản T C V N 2 2 8 8 : 19 7 8 C ác y ế u tố n g u y h iể m và c ó hại trong s ả n xu ất T C V N 2 2 8 9 : 1 9 7 8 Q u á trình sản xuất. Y ê u cầ u c h u n g về an toàn T C V N 2 2 9 0 : 1978 T h iết bị sản xuất. Y ê u cầu c h u n g về an to à n T C V N 2 2 9 1 : 19 7 8 P h ư ơ n g tiện b ảo v ệ n g ư ờ i la o đ ộ n g . P hân loại T C V N 2 2 9 2 : 1 9 7 8 C ô n g v iệ c sơ n . Y ê u cầ u c h u n g v ề an toàn T C V N 2 2 9 3 : 1 9 7 8 G ia c ô n g g ỗ . Y ê u cầu c h u n g về an toàn T C V N 3 2 5 5 : 1 9 8 6 A n toàn n ổ - Y ê u cầ u c h u n g T C V N 4 2 4 4 : 1 9 8 6 Q u y p h ạm k ỹ thuật an toàn thiết bị n ân g T C V N 4 4 3 1 : 1 9 8 7 L an ca n an toàn. Đ iề u k iện kỹ thuật T C V N 3 2 5 4 : 1 9 8 9 A n toàn c h á y - Y ê u cầ u c h u n g T C V N 3 1 4 7 : 199 0 Q u y phạm an toàn Irong c ô n g tác x ếp d ỡ - Y ê u cầu c h u n g T C V N 5 3 0 8 : 1991 Q u y p h ạm k ỹ thuật an toàn trong x â y d ự n g 80 T C V N 5 5 8 5 : 1991 C ô n e tác lăn - Y êu cầu an toàn T C V N 4 0 8 6 : 1995 A n toàn đ iện tron s x à y d ự n g - Y ê u cầu c h u n g T C V N 5 8 6 3 : 1995 T hiết bị nântỉ. Y êu cấu (an to à n ) trong lắp đặt và sử dụng T C V N 5 8 6 4 : 1995 T h iết bị nâna. C áp thép, tan g, rò n g rọc, x íc h và đ ĩa xích. Y êu cầu an toàn T C V N 6 0 5 2 : 1995 G iàn g iá o thép T C X D V N 2 9 6 : 2 0 0 4 D à n g iá o - Các y ê u cầu về an toàn 2. Các tiéu chuan về quán lý chái lượng và tổ chức thi công: T C V N 3 9 8 7 : 1985 Q u v tắc sửa đối hồ s ơ thi c ô n s . T C V N 4 0 5 5 : 1985 T ố ch ứ c thi c ò n g T C V N 4 0 5 7 : 1985 H ệ th ố n g ch i tiêu chất lư ợ n g sán p h ấm x â v d ự n g. N gu yên lắc cơ hán T C V N 4 0 5 8 : 1985 H ệ th ố n g chi tiêu chất lượno sán p h ẩm xâ v d ự n g. San plũún và kết càu hãng hê tông và bé tòng cốt thóp. Danh m ục chi tiêu T C V N 4 0 5 9 : 1985 Hò th õ n g chi liêu chát lượn 11 sán phám xây dựng. Sán pháin kết càu thóp. T C V N 4 2 5 2 : 1988 Q u y trình lạp thiết kè tổ ch ứ c x â v d ự n s và th iếl kê tổ chúc thi c ò n s. Ụ uy phạm thi còniỉ và imluẹm thu T C V N 4 5 1 6 : 1988 H o à n thiện mặt b ằng xây d ự n g . Q u y phạm thi c ô n g và nghiệm ihu T C V N 4 5 1 7 : 1988 H ệ th ô n 2 báo dưỡng kv thuật và sứa chữa m áy xây dựiiii. Q uy phạm nhận và giao máy trong sửa chữa lớn. Y êu cầu chung T C V N 4 6 0 7 : 1988 K ý hiệu q u y ước trong bàn v ẽ tổ n g m ặt b ằn g và m ặt bãniỉ thi còn g. T C V N 2 8 4 8 : 1991 Phân cấp c ò nu trình x â y dựntỉ - N g u y ê n tác c h u n g T C V N 5 6 3 7 : 1991 Q u á n lv chất lượn2 xâv lắp côn g irình xây dụng - N iĩu y ê n tắc CƯ ban. T C V N 5 6 3 8 : 1991 Đ á n h g iá chất lượng c ò n g tác x â y lắp c ô n g trình x â y dưiìii - N iỉu v ò n lác c o ban. T C V N 5 6 7 2 : 1992 H ệ th ò n g lài liệu thiết k ế x â y d ự n g - H ồ s ơ thi c ò n g - Yêu cầu cliunu. 81