"
Thuật Ngữ Y Khoa Căn Bản PDF EPUB
🔙 Quay lại trang tải sách pdf ebook Thuật Ngữ Y Khoa Căn Bản PDF EPUB
Ebooks
Nhóm Zalo
1 1KʦQJ WKjQK
&+ɂɀ1*
SKɞQ FɁ EɚQ
Khái quát FKɃɁQJ
0ʜF WLrX
1KʦQJ WKjQK SKɞQ FʞD Wʢ *ʈF Wʢ
'ɘQJ NɶW KʚS
7LɶS ĀɞX QJʦ
7LɶS Yĩ QJʦ
+ɃʒQJ GɢQ FKXQJ
ĉʂQK QJKŜD PʐW Wʢ
7ɘR Wʢ PʒL
+ɃʒQJ GɢQ SKiW kP
7ʌQJ TXDQ Yɸ FiFK WɘR Wʢ Bài tập
0ʜF WLrX
6DX NKL KRjQ WKjQK FKɃɁQJ Qj\ EɘQ Fy WKɺ • ;iF ĀʂQK ĀɃʚF EʈQ WKjQK SKɞQ FɜX WɘR QrQ thuật ngữ \ NKRD
• Phân tích Wʢ WKjQK FiF SKɞQ FɜX WKjQK.
• ÉS GʜQJ FiF QJX\rQ WɦF FɁ EɚQ Āɺ ĀʂQK
QJKŜD Yj WɘR Wʢ.
• ;iF ĀʂQK EɚQJ KɃʒQJ GɢQ SKiW kP Yj JLɚL WKtFK FiF Nt KLɾX SKiW kP.
• Phát âm những thuật ngữ được trình bày trong chương. • Hoàn thành các bài tập.
2 CHƯƠNG I • Những thành phần cơ bản
Những thành phần của từ
Ngôn ngữ y khoa là những thuật ngữ được sử dụng bởi các nhân viên y tế. Rất nhiều thành phần của từ vựng y khoa xuất hiện sớm ngay từ thế kỷ thứ 4 sau Công Nguyên khi Hippocrates tiến hành các hoạt động y khoa. Với những tiến bộ về khoa học và kỹ thuật y tế, những thuật ngữ mới được tạo ra để phản ánh sự tiến bộ này. Ví dụ những thuật ngữ về chẩn đoán hình ảnh như chụp cộng hưởng từ (MRI - magnetic resonance imagine) hay siêu âm (US - ultrasound) hiện tại được dùng rộng rãi khi nói đến các thủ thuận chẩn đoán.
Một thuật ngữ y khoa chứa một vài hay tất cả những thành phần sau:
• gốc từ
• dạng kết hợp
• tiếp vĩ ngữ
• tiếp đầu ngữ.
Sự xuất hiện của các thành phần, đồng thời cách kết hợp các thành phần này quyết định nên nghĩa của một từ. Việc phân tích từ thành các thành phần cấu thành nên nó hết sức quan trọng trong việc hiểu nghĩa một thuật ngữ. Mục tiêu của chương này là giới thiệu các nguyên tắc cơ bản để tạo nên một thuật ngữ và và cách phát âm những thuật ngữ này chính xác. Đồng thời, cách phát âm thuật ngữ được cung cấp xuyên suốt cuốn sách này. Đồng thời, hướng dẫn phát âm ở bìa trong cuốn sách này. Hướng dẫn này được dùng để tham khảo hướng dẫn phát âm những thuật ngữ một cách chính xác.
Gốc từ
Gốc từ là nền móng của một thuật ngữ y khoa và mang ý nghĩa chính của từ. Tất cả các các thuật ngữ có ít nhất là một gốc từ. Đa số các gốc từ xuất phát từ tiếng Hy Lạp hoặc tiếng Latin; vì thế có thể có hai gốc từ có cùng một nghĩa. Ví dụ, từ tiếng Hy Lạp dermatos và từ Latin cutane đều có nghĩa là da. Thông thường, những gốc từ tiếng Hy Lạp được dùng để mô tả các bệnh lý, điều trị, hoặc chẩn đoán. Những gốc từ tiếng Latin mô tả các cấu trúc giải phẫu. Chính vì vậy, gốc từ Hy Lạp dermat mô tả tình trạng bệnh lý, điều trị hoặc chẩn đoán về da; gốc từ tiếng Latin cutane mô tả cấu trúc giải phẫu. (Xem Bảng 1-1.)
Bảng 1-1 Ví dụ về Gốc từ
Bảng dưới đây liệt kê các thuật ngữ tiếng Anh với gốc từ tiếng Hy Lạp (Gr) và Latin, đồng thời phân tích các thuật ngữ liên quan. Hướng dẫn phát âm kèm theo giúp bạn luyện tập phát âm những thuật ngữ này.
Thuật ngữ tiếng Anh Thuật ngữ tiếng Gr/Latin Gốc từ Phân tích từ
skin
(da)
kidney (thận)
dermatos (Gr) cutis (L)
nephros (Gr) renes (L)
dermat cutane nephr ren
dermat/itis (d˘er-m˘a-T¯I-tı˘s): viêm da (inflammation of the skin)
Dermatitis là thuật ngữ chỉ tình trạng viêm của da nói chung.
cutane/ous (k¯u-T ¯A-n¯e-˘us): liên quan đến da (bì)
Cutaneous (bì) là thuật ngữ chỉ cấu trúc giải phẫu
nephr/oma (n˘e-FR ¯O-m˘a): u thận
Nephroma là khối u (lành hoặc ác) của mô thận.
ren/al (R¯E-n˘al): liên quan đến thận Renal là thuật ngữ chỉ cấu trúc giải phẫu
Những thành phần của từ 3
Bảng 1-1 Ví dụ về gốc từ (tiếp)
Thuật ngữ tiếng Anh Thuật ngữ tiếng Gr/Latin Gốc từ Phân tích từ
mouth (miệng)
stomatos (Gr) oris (L)
stomat or
stomat/itis (st ˉo-m˘a-TI¯-t˘ıs): viêm miệng
Gốc từ stomat thường bị nhầm lẫn với từ stomach (dạ dày). Tuy nhiên stomat xuất phát từ từ miệng trong tiếng Hy Lạp. Gốc từ cho dạ dày là gastr, xuất phát từ từ gastros trong tiếng Hy Lạp.
or/al (OR-˘al): liên quan đến miệng Oral là thuật ngữ chỉ cấu trúc giải phẫu
*Nguồn gốc của một từ không quan trọng. Thông tin cung cấp ở đây chỉ nhằm minh họa và giải thích vì sao các gốc từ khác nhau có cùng một ý nghĩa.
Dạng kết hợp
Dạng kết hợp tạo thành bởi gốc từ và một nguyên âm. Nguyên âm này, hay còn gọi là nguyên âm kết hợp, thường là o, nhưng đôi khi là i. Nguyên âm kết hợp không mang ý nghĩa gì, nhưng nguyên âm này giúp nối hai hay nhiều thành phần từ lại với nhau. Tương tự như gốc từ, dạng kết hợp là nền tảng cơ bản để từ đó thêm các thành phần khác và hoàn thành một thuật ngữ y khoa. Trong sách này, dạng kết hợp sẽ được liệt kê dưới dạng gốc từ/nguyên âm (ví dụ gastr/o) như trong Bảng 1-2.
Bảng 1-2 Ví dụ về Dạng kết hợp
Bảng này thể hiện cách tạo thành dạng kết hợp từ gốc từ và nguyên âm. Phát âm dạng kết hợp sẽ dễ hơn vì gốc từ nhờ vào nguyên âm cuối. Ví dụ, trong bảng này, gốc từ gastr và nephr khó phát âm, nhưng dạng kết hợp gastr/o và nephr/o sẽ dễ phát âm hơn.
Gốc từ + Nguyên âm = Dạng kết hợp Ý nghĩa
erythr/ + o = erythr/o gastr/ + o = gastr/o hepat/ + o = hepat/o immun/ + o = immun/o nephr/ + o = nephr/o oste/ + o = oste/o
Tiếp vĩ ngữ
đỏ
dạ dày
gan
miễn dịch, sự miễn dịch thận
xương
Tiếp vĩ ngữ là thành phần đặt ở cuối của từ để thay đổi ý nghĩa của từ đó. Tất cả các thuật ngữ y khoa đều có một tiếp vĩ ngữ. Trong thuật ngữ pancreat/itis (viêm tụy) và pancreat/o/pathy (bệnh lý tụy), các tiếp vĩ ngữ lần lượt là -itis (tình trạng viêm) và -pathy (bệnh). Trong thuật ngữ y khoa, tiếp vĩ ngữ thường mô tả bệnh học (bệnh lý hay bất thường), triệu chứng, các thủ thuật, phẫu thuật, chẩn đoán hay để thể hiện dạng từ (danh từ, tính từ, etc.)
Để nối tiếp vĩ ngữ bắt đầu bằng một nguyên âm ta dùng gốc từ. Để nối tiếp vĩ ngữ bắt đầu bằng phụ âm, ta dùng dạng kết hợp. Xem Bảng 1-3 ví dụ về nguyên tắc này.
4 CHƯƠNG I • Những thành phần cơ bản
Bảng 1-3 Ví dụ về Tiếp vĩ ngữ
Bảng này liệt kê những ví dụ về các tiếp vĩ ngữ liên quan đến bệnh học được liên kết với gốc từ (WR) hay dạng kết hợp (CF). Hướng dẫn phát âm được cung cấp để giúp bạn luyện phát âm những thuật ngữ này. Tiếp vĩ ngữ = Thuật ngữ Ý nghĩa Quy luật
-itis
(tình trạng viêm) -megaly
(phì đại)
-oma
(khối u)
-cyte
(tế bào)
= = = =
gastr/itis
g˘as-TR¯I-t˘ıs
gastr/o/megaly g˘as-tr¯o-M˘EG-˘a-l¯e
hepat/oma
h˘ep-˘a-TO-m˘a ¯
hepat/o/cytes H˘EP-˘a-t¯o-s¯ıts
viêm dạ dày phì đại dạ dày khối u gan
tế bào gan
Tiếp vĩ ngữ -itis bắt đầu bằng nguyên âm và nối với WR.
Tiếp vĩ ngữ -megaly bắt đầu bằng phụ âm và nối với CF.
Tiếp vĩ ngữ -oma bắt đầu bằng nguyên âm và nối với WR.
Tiếp vĩ ngữ -cytes bắt đầu bằng phụ âm và nối với CF.
*Để định nghĩa một thuật ngữ, đầu tiên định nghĩa tiếp vĩ ngữ, sau đó định nghĩa các thành phần từ đầu.
Tiếp đầu ngữ
Tiếp đầu ngữ là thành phần gắn ở đầu một từ hay một gốc từ. Tuy nhiên không phải tất cả các thuật ngữ đều có tiếp đầu ngữ. Thêm hoặc đổi tiếp đầu ngữ thay đổi ý nghĩa của từ. Tiếp đầu ngữ thường chỉ về số lượng, thời gian, vị trí, địnhh hướng hoặc sự phủ định. Nhiều tiếp đầu ngữ dùng trong thuật ngữ y khoa cũng được dùng trong tiếng Anh thông thường. Bảng 1-4 nhắc lại về nguyên tắc liên kết tiếp đầu ngữ với các thành phần khác.
Bảng 1-4 Ví dụ về Tiếp đầu ngữ
Bảng này liệt kê ví dụ về tiếp đầu ngữ kết hợp với gốc từ và tiếp vĩ ngữ. Các tiếp vĩ ngữ bắt đầu bằng nguyên âm được liên kết với gốc từ. Phiên âm giúp bạn luyện phát âm những thuật ngữ này.
Tiếp đầu ngữ + Gốc từ + Tiếp vĩ ngữ = Thuật ngữ Ý nghĩa
an-
(không) hyper- (quá,
+ +
esthes (cảm giác) therm (nhiệt)
+ +
-ia (trạng thái) -ia (trạng thái)
= =
an/esthes/ia
˘an-˘es-TH¯E-z¯e-˘a
hyper/therm/ia h¯ı-p˘er-TH ˘ER-m¯e-˘a
trạng thái vô cảm trạng thái quá nhiệt
trên mức bình thường)
intra-
(trong)
para-
(gần, cận quanh) poly
(nhiều)
pre-
(trước)
+ +
+ +
muscul (cơ) nas (mũi)
ur (niệu) nat (sinh)
+ +
+ +
-ar (liên quan đến) -al (liên quan đến)
-ia (trạng thái) -al (liên quan đến)
= =
= =
intra/muscul/ar ˘ın-tr˘a-MUS-k ¯u-l˘ar ˘
para/nas/al
p˘ar-˘a-NA-s˘al ¯
poly/ur/ia
p˘ol-¯e-U-r¯e-˘a ¯
pre/nat/al
pr¯e-NA-t˘al ¯
liên quan đến
trong cơ
liên quan đến
khu vực quanh mũi
trạng thái
tiểu nhiều (đa niệu) liên quan đến
trước sinh (tiền sản)
Những hướng dẫn cơ bản
Những hướng dẫn cơ bản 5
Định nghĩa thuật ngữ và tạo thuật ngữ mới là những kỹ năng quan trọng để hiểu nghĩa của một thuật ngữ. Tuân theo những hướng dẫn cơ bản này sẽ giúp bạn phát triển hai kỹ năng nói trên.
Định nghĩa thuật ngữ Y khoa
Ba bước sau dùng để định nghĩa một thuật ngữ, sử dụng từ gastr/o/enter/itis làm ví dụ. • Bước 1. Định nghĩa tiếp vĩ ngữ, hay phần cuối của từ. Trong trường hợp này, tiếp vĩ ngữ -itis nghĩa là viêm.
• Bước 2. Định nghĩa phần đầu tiên của từ (có thể là gốc từ, dạng kết hợp hay tiếp đầu ngữ). Trong trường hợp này, gastr/o có nghĩa là dạ dày.
• Bước 3. Định nghĩa những phần giữa của từ. Trong trường hợp này gốc từ enter nghĩa là ruột
Khi phân tích từ gastr/o/enter/itis theo ba bước trên, nghĩa của từ là:
1. (sự) viêm (của)
2. dạ dày (và)
3. ruột
Vì thế, nghĩa của từ gastr/o/enter/itis là viêm dạ dày - ruột. Bảng 1-5 ví dụ thêm về cách định nghĩa từ này.
Bảng 1-5 Định nghĩa từ Gastroenteritis
Bảng này ví dụ về ba bước để định nghĩa một thuật ngữ y khoa sử dụng từ gastroenteritis. Dạng kết hợp Phần giữa Tiếp vĩ ngữ gastr/o enter/ -itis dạ dày ruột viêm (bước 2) (bước 3) (bước 1)
6 CHƯƠNG I • Những thành phần cơ bản
Tạo thuật ngữ mới
Có ba quy tắc để tạo một thuật ngữ y khoa mới.
Quy tắc 1
Liên kết một gốc từ với một tiếp vĩ ngữ bắt đầu bằng nguyên âm
Gốc từ + Tiếp vĩ ngữ = Thuật ngữ Ý nghĩa hepat + -itis = hepatitis viêm gan (gan) (viêm) h˘ep-˘a-T¯I-t˘ıs
Quy tắc 2
Liên kết dạng kết hợp (gốc từ +o) với một tiếp vĩ ngữ bắt đầu bằng phụ âm
Dạng kết hợp + Tiếp vĩ ngữ = Thuật ngữ Ý nghĩa
hepat/o + -cyte = hepatocyte tế bào gan (gan) (tế bào) H˘EP-˘a-t¯o-s¯ıt
Quy tắc 3
Dùng dạng kết hợp để nối gốc từ này với gốc từ kia và tạo thành từ phức. Quy tắc này đúng cho cả khi gốc từ thứ hai bắt đầu bằng nguyên âm, ví dụ như oste/o/arthr/itis. Nên nhớ rằng quy tắc kết hợp nhiều gốc từ và quy tắc nối gốc từ với tiếp vĩ ngữ khác nhau.
Dạng kết hợp + Gốc từ + Tiếp vĩ ngữ = Thuật ngữ Ý nghĩa + chondr + -itis = osteochondritis viêm xương sụn
oste/o (xương)
(sụn) (viêm) ˘os-t¯e-¯o-k˘on-DRI¯-t˘ıs + arthr + -itis = osteoarthritis viêm xương khớp (khớp) (viêm) ˘os-t ¯e- ¯o-˘ar-THRI¯-t˘ıs
Ôn tập lại các thành phần của từ bằng cách hoàn thành Bài tập 1-1 và 1-2 trang 8-9
Hướng dẫn phát âm
Mặc dù phát âm các thuật ngữ y khoa thường tuân theo các quy tắc phát âm tiếng Anh chung, một số thuật ngữ mới có thể khó phát âm. Vì thế trong cuốn sách này một số thuật ngữ đặc biệt được đi kèm theo phiên âm. Đồng thời bạn có thể tìm thấy hướng dẫn phiên âm ở bìa trong cuốn sách này và ở cuối mỗi bảng.
Ôn tập lại phát âm, các phân tích từ và cách định nghĩa thuật ngữ bằng cách hoàn thành bài tập 1-3, 1-4, và 1-5 trang 10–12.
Hướng dẫn phát âm 7
Tổng kết về tạo thuật ngữ Y khoa
Hình dưới đây minh họa về việc tạo thuật ngữ Y khoa. Để tạo được thuật ngữ mang ý nghĩa là sự phì đại của dạ dày ta cần biết thành phần từ có nghĩa dạ dày (gastr hoặc gastr/o) và tiếp vĩ ngữ cho phì đại (-megaly). Vậy thuật ngữ cho phì đại dạ dày là gastromegaly. Để phát triển kỹ năng tạo thuật ngữ, hãy xem xét cách kết hợp các yếu tố tạo từ trong hệ tiêu hóa ở hình dưới đây.
Food bolus
(viên thức ăn)
Liver (gan)
(hepat + itis)
(viêm gan)
Gallbladder (túi mật)
(cholecyst + itis)
(viêm túi mật)
Pancreas (tụy)
(pancreat + itis)
(viêm tụy)
Appendix(ruột thừa)
(append + ectomy)
(phẫu thuật cắt bỏ ruột thừa)
Luyện tập tạo thuật ngữ bằng cách hoàn thành bài tập 1-6 trang 14.
Stomach (dạ dày) (gastr/o + megaly)
Spleen (lách)
(splen/o + megaly)
Colon (đại tràng) (colon/o + scopy) (nội soi đại tràng)
8 CHƯƠNG I • Những thành phần cơ bản
BÀI TẬP
Những bài tập dưới đây giúp ôn lại những thành phần tạo từ đã đề cập trong chương này. Hoàn thành các bài tập và kiểm tra đáp án để đánh giá mức độ hiểu biết của bạn.
Bài tập 1-1
Hiểu về các cấu thành của thuật ngữ Y khoa
Điền vào chỗ trống để hoàn thành câu.
1. Bốn cấu thành của thuật ngữ Y khoa là . 2. Gốc từ là thành phần chính của từ. Trong những từ arthritis, arthrectomy, và arthroscope, gốc từ là
Đánh giá các câu dưới đây là Đúng hoặc Sai. Nếu Sai, hãy sửa lại và ghi vào dòng kẻ ở dưới. 3. Nguyên âm kết hợp thường là e Đúng Sai
4. Gốc từ liên kết với một tiếp vĩ ngữ bắt đầu bằng nguyên âm Đúng Sai 5. Dạng kết hợp liên kết nhiều gốc từ lại với nhau Đúng Sai
6. Dạng kết hợp liên kết với một tiếp vĩ ngữ bắt đầu bằng nguyên âm
Đúng Sai
7. Để định nghĩa một thuật ngữ, đầu tiên định nghĩa tiếp đầu ngữ Đúng Sai 8. Trong thuật ngữ intramuscular, intra- là tiếp đầu ngữ Đúng Sai
Gạch dưới gốc từ trong các dạng kết hợp sau
9. splen/o (spleen - lách)
10. hyster/o (uterus - tử cung)
11. enter/o (intestine - ruột)
12. neur/o (nerve - thần kinh)
13. ot/o (ear - tai)
14. dermat/o (skin - da
15. hydr/o (water - nước)
Check your answers in Appendix A. Review material that you did not answer correctly. Correct Answers X 6.67 = % Score
Learning Activities 9
Learning Activity 1-2
Identifying Word Roots and Combining Forms
Underline the word roots in the medical words that follow.
Medical Word Meaning
1. nephritis inflammation of the kidney
2. arthrodesis fixation of a joint
3. dermatitis inflammation of the skin
4. dentist specialist in teeth
5. gastrectomy excision of the stomach
6. chondritis inflammation of cartilage
7. hepatoma tumor of the liver
8. muscular pertaining to muscle
9. gastric pertaining to the stomach
10. osteoma tumor of the bone
Underline the combining forms.
11. nephr kidney
12. hepat/o liver
13. arthr joint
14. oste/o/arthr bone, joint
15. cholangi/o bile vessel
Check your answers in Appendix A. Review material that you did not answer correctly. Correct Answers X 6.67 = % Score
10 CHƯƠNG I • Những thành phần cơ bản
Learning Activity 1-3
Understanding Pronunciations
Review the pronunciation guidelines (located on the inside back cover of this book) and then underline the correct answer in each of the statements.
1. The diacritical mark - is called a (breve, macron).
2. The diacritical mark ˘ is called a (breve, macron).
3. The - indicates the (short, long) sound of vowels.
4. The ˘ indicates the (short, long) sound of vowels.
5. The combination ch is sometimes pronounced like (k, chiy). Examples are cholesterol, cholemia.
6. When pn is at the beginning of a word, it is pronounced only with the sound of (p, n). Examples are pneumonia, pneumotoxin.
7. When pn is in the middle of a word, the p (is, is not) pronounced. Examples are orthopnea, hyperpnea. 8. When i is at the end of a word, it is pronounced like (eye, ee). Examples are bronchi, fungi, nuclei. 9. For ae and oe, only the (first, second) vowel is pronounced. Examples are bursae, pleurae.
10. When e and es form the final letter or letters of a word, they are commonly pronounced as (combined, separate) syllables. Examples are syncope, systole, nares.
Check your answers in Appendix A. Review material that you did not answer correctly. Correct Answers X 10 = % Score
Learning Activities 11
Learning Activity 1-4
Identifying Suffixes and Prefixes
Pronounce the medical terms that follow. Then analyze each term and write the suffix in the right-hand column. The first suffix is completed for you.
Term Suffix
1. thoracotomy -tomy
th¯or-˘a-KOT-¯o-m¯e ˘
2. gastroscope
GAS-tr ¯o-sk¯op ˘
3. tonsillitis
t˘on-s˘ıl-¯I-t˘ıs
4. gastric
GAS-tr˘ ˘ ık
5. tonsillectomy
t˘on-s˘ıl-˘EK-t¯o-m¯e
Pronunciation Help Long Sound ¯a — rate ¯e — rebirth ¯ı — isle ¯o — over ¯u — unite Short Sound ˘a — alone ˘e — ever ˘ı — it ˘o — not ˘u — cut
Pronounce the medical terms that follow. Then analyze each term and write the element that is a prefix in the right-hand column. The first prefix is completed for you.
Term Prefix
6. anesthesia an-
˘an-˘es-TH¯E-z¯e-˘a
7. hyperthermia
h¯ı-p˘er-TH ˘ER-m¯e-˘a
8. intramuscular
˘ın-tr˘a-MUS-k ¯u-l˘ar ˘
9. paranasal
p˘ar-˘a-NA-s˘al ¯
10. polyuria
p˘ol-¯e- U-r ¯e-˘a ¯
Check your answers in Appendix A. Review material that you did not answer correctly. Correct Answers X 10 = % Score
12 CHƯƠNG I • Những thành phần cơ bản
Learning Activity 1-5
Defining Medical Words
The three steps for defining medical words are:
1. Define the last part of the word, or suffix.
2. Define the first part of the word, or prefix, word root, or combining form.
3. Define the middle of the word.
First, pronounce the term aloud. Then apply the three steps to define the terms in the table that follows. If you are not certain of a definition, refer to Appendix C, Part 1, of this textbook, which provides an alphabetical list of word elements and their meanings.
Term Definition
1. gastritis
g˘as-TR¯I-t˘ıs
2. nephritis
n˘ef-R¯I-t˘ıs
3. gastrectomy
g˘as-TR ˘EK-t ¯o-m¯e
4. osteoma
˘os-t¯e- O-m˘a ¯
5. hepatoma
h˘ep-˘a-T O-m˘a ¯
6. hepatitis
h˘ep-˘a-T¯I-t˘ıs
Refer to the section “Building Medical Words” on pages 5–6 to complete this activity. Write the number for the rule that applies to each listed term and give a short summary of the rule. Use the abbreviation WR to designate word root, and use CF to designate combining form. The first one is completed for you.
Term Rule Summary of the Rule
7. arthr/itis 1 A WR links a suffix that begins with a vowel. ˘ar-THR¯I-t˘ıs
8. scler/osis
skl˘e-RO-s˘ ¯ ıs
9. arthr/o/centesis
˘ar-thr¯o-s˘en-T¯E-s˘ıs
10. colon/o/scope
k¯o-LON-¯o-sk¯op ˘
11. chondr/itis
k˘on-DR¯I-t˘ıs
12. chondr/oma
k˘on-DR O-m˘a ¯
13. oste/o/chondr/itis ˘os-t¯e-¯o-k˘on-DR¯I-t˘ıs 14. muscul/ar
MUS-k¯u-l˘ar ˘
15. oste/o/arthr/itis ˘os-t¯e-¯o-˘ar-THR¯I-t˘ıs
Learning Activities 13
Check your answers in Appendix A. Review material that you did not answer correctly. Correct Answers X 6.67 = % Score
14 CHƯƠNG I • Những thành phần cơ bản
Learning Activity 1-6
Building Medical Words
Refer to the figure on page 7 to complete this activity.
Use -ectomy (excision) to build medical words that mean excision of the:
1. spleen:
2. appendix:
3. pancreas:
4. gallbladder:
5. colon:
6. stomach:
Use -itis (inflammation) to build medical words that mean inflammation of the:
7. spleen:
8. liver:
9. pancreas:
10. gallbladder:
11. colon:
12. stomach:
Use -megaly (enlargement) to build medical words that mean enlargement of the:
13. liver:
14. spleen:
15. stomach:
Check your answers in Appendix A. Review material that you did not answer correctly. Correct Answers X 6.67 = % Score
2 Tiếp vĩ ngữ CHƯƠNG
Khái quát chương
Mục tiêu
Liên kết tiếp vĩ ngữ
Các dạng tiếp vĩ ngữ
Phẫu thuật, Chẩn đoán, Bệnh học và các tiếp vĩ ngữ liên quan
Các tiếp vĩ ngữ thể hiện ngữ pháp
Dạng số nhiều của tiếp vĩ ngữ
Bài tập
Mục tiêu
Sau khi hoàn thành chương này, bạn có thể:
• Xác định được những ví dụ về tiếp vĩ ngữ về phẫu thuật, chẩn đoán, bệnh học và các chủ đề liên quan • Liên kết gốc từ và dạng kết hợp với tiếp vĩ ngữ • Định nghĩa các tiếp vĩ ngữ về phẫu thuật, chẩn đoán và bệnh học.
• Nêu được các tiếp vĩ ngữ thể hiện danh từ,
tính từ và sự giảm nhẹ.
• Áp dụng các hướng dẫn cho dạng số nhiều của tiếp vĩ ngữ. • Phát âm các thuật ngữ trong chương này.
• Hoàn thành các bài tập cuối chương
16 CHƯƠNG 2 • Tiếp vĩ ngữ
Liên kết Tiếp vĩ ngữ
Trong thuật ngữ Y khoa, tiếp vĩ ngữ được thêm vào cuối gốc từ hoặc dạng kết hợp để thay đổi nghĩa của từ. Hãy nhớ lại Nguyên tắc 1 và 2 ở trang 5-6 về vấn đề liên kết tiếp vĩ ngữ. Khi tiếp vĩ ngữ bắt đầu bằng một nguyên âm, ta dùng gốc từ để liên kết hai yếu tố này với nhau. Khi tiếp vĩ ngữ bắt đầu bằng một phụ âm, ta dùng dạng kết hợp để liên kết hai yếu tố này. Ví dụ, gốc từ hemat
có nghĩa là máu. Tiếp vĩ ngữ -emesis là nôn (ói), và -logy có nghĩa là ngành học. Hemat/emesis có nghĩa là nôn ra máu; hemat/o/logy là ngành học về máu (huyết học). Bảng 2-1 ví dụ về gốc từ liên kết với tiếp vĩ ngữ bắt đầu bằng nguyên âm và dạng kết hợp liên kết với tiếp vĩ ngữ bắt đầu bằng phụ âm.
Bảng 2-1 Gốc từ, Dạng kết hợp và Tiếp vĩ ngữ
Bảng này ví dụ về gốc từ liên kết với tiếp vĩ ngữ bắt đầu bằng nguyên âm, dạng kết hợp (gốc từ +o) liên kết với tiếp vĩ ngữ bắt đầu bằng phụ âm.
Thành phần + Tiếp vĩ ngữ = Thuật ngữ Ý nghĩa Gốc từ
hemat
(máu)
arthr
(khớp) oste
(xương) Gốc từ hemat/o (máu)
arthr/o (khớp) oste/o (xương)
+ + +
+ + +
-emesis
(nôn, ói)
-itis
(viêm)
-oma
(khối u)
-logy
(ngành học) -centesis
(thủ thuật chọc) -dynia
(đau)
= = =
= = =
hemat/emesis h˘em-˘at-˘EM-˘e-s˘ıs
arthr/itis
˘ar-THR¯I-t˘ıs
oste/oma
˘os-t¯e- O-m˘a ¯
hemat/o/logy
h¯e-m˘a-TOL-¯o-j¯e ˘
arthr/o/centesis ˘ar-thr¯o-s˘en-T¯E-s˘ıs
oste/o/dynia
˘os-t¯e-¯o-D˘IN-¯e-˘a
nôn ra máu
viêm khớp
u xương
ngành học về máu (huyết học)
chọc khớp
đau trong xương
Những từ chứ nhiều hơn một gốc từ được gọi là từ phức. Nhiều gốc từ được nối với nhau bằng nguyên âm, không quan trọng gốc từ thứ hai bắt đầu bằng nguyên âm hay phụ âm. Chú ý nguyên âm được dùng trong Bảng 2-2 giữa oste và arthr, ngay cả khi gốc từ thứ hai, arthr, bắt đầu bằng nguyên âm.
Bảng 2-2 Từ phức và tiếp vĩ ngữ
Bảng sau ví dụ về các từ phức với nhiều hơn một gốc từ. Bảng liệt kê các gốc từ liên kết với tiếp vĩ ngữ bắt đầu bằng nguyên âm, và dạng kết hợp khi tiếp vĩ ngữ bắt đầu bằng phụ âm.
Dạng
kết hợp + Gốc từ + Tiếp vĩ ngữ = Thuật ngữ Ý nghĩa
oste/o
(xương)
encephal/o (não)
oste/o
(xương)
encephal/o (não)
+ + + +
arthr
(khớp)
mening
(màng não) arthr/o (khớp)
mening/o
(màng não)
+ + + +
-itis
(viêm)
-itis
(viêm)
-pathy (bệnh) -pathy (bệnh)
oste/o/arthr/itis
=
˘os-t¯e-¯o-˘ar-THR¯I-t˘ıs
encephal/o/mening/itis
=
˘en-s˘ef-˘a-l¯o-m˘en-˘ın-J¯I-t˘ıs
oste/o/arthr/o/pathy
=
˘os-t¯e-¯o-˘ar-THROP-˘a-th¯e ˘
encephal/o/mening/o/pathy
=
˘en-s˘ef-˘a-l¯o-m˘en-˘ın-GOP-˘a-th¯e ˘
viêm xương khớp
viêm não - màng não
bênh xương khớp
bệnh não - màng não
Các dạng tiếp vĩ ngữ 17
Nên nhớ rằng quy tắc nối các gốc từ khác với quy tắc nối các tiếp vĩ ngữ. Hãy xem lại quy tắc 3 ở trang 6. Thực hiện theo những bước này khi tạo một thuật ngữ.
Các dạng tiếp vĩ ngữ
Một cách hiệu quả để nắm vững các tiếp vĩ ngữ là học chúng theo các nhóm chính. Chi tiếp vĩ ngữ thành các nhóm về ngoại khoa, chẩn đoán, bệnh học và các tiếp vĩ ngữ thể hiện cấu trúc ngữ pháp giúp chúng dễ nhớ hơn.
Các tiếp vĩ ngữ liên quan đến ngoại khoa,
chẩn đoán và bệnh học
Các tiếp vĩ ngữ về ngoại khoa thể hiện các thủ thuật xâm lấn thực hiện trên cơ thể người. (Xem Bảng 2-3.) Các tiếp vĩ ngữ về chẩn đoán thể hiện các quy trình để xác định nguyên nhân của bệnh. Các tiếp vĩ ngữ về bệnh học thể hiện sự bất thường hoặc các bệnh lý. (Xem bảng 2-4.)
Bảng 2-3 Các tiếp vĩ ngữ về ngoại khoa
Bảng này liệt kê một số tiếp vĩ ngữ về ngoại khoa thường gặp, kèm theo nghĩa và phân tích các thuật ngữ. Tiếp vĩ ngữ Ý nghĩa Phân tích thuật ngữ
-centesis chọc arthr/o/centesis (˘ar-thr¯o-s˘en-T¯E-s˘ıs): chọc khớp arthr/o: khớp
Arthrocentesis (chọc khớp) là một thủ thuật ngoại khoa để
rút dịch trong khớp bằng kim chọc vào ổ khớp. Đồng thời
chọc khớp còn giúp lấy dịch khớp (synovial fluid) cho các
mục đích chẩn đoán và để đưa thuốc vào khớp. (Xem
Hình. 2-1.)
(Xương bánh chè)
Patella
Hình 2-1 Chọc khớp gối.
(tiếp)
18 CHƯƠNG 2 • Tiếp vĩ ngữ
Bảng 2-3 Các tiếp vĩ ngữ về ngoại khoa - tiếp Suffix Meaning Word Analysis
-clasis
-desis
-ectomy -lysis
-pexy
-plasty
-rrhaphy -stomy
-tome
-tomy
-tripsy
bẻ gãy
gắn, cố định (xương, khớp)
cắt bỏ
tách ra; phá hủy; gỡ ra cố định (một tạng)
phẫu thuật sửa chữa
khâu
lỗ mở
dụng cụ để cắt, dao cắt cắt vào
nghiền, tán
oste/o/clasis (˘os-t¯e- ˘OK-l˘a-s˘ıs): thủ thuật bẻ xương oste/o: xương
Osteoclasis được thực hiện để chỉnh các dị dạng xương
arthr/o/desis (˘ar-thr¯o-D¯E-s˘ıs): gắn, cố định khớp arthr/o: khớp
Cố đính khớp gắn xương qua khoảng khớp trong trường hợp khớp thoái hóa hoặc không cố định.
append/ectomy (˘ap-˘en-D˘EK-t¯o-m¯e): cắt bỏ ruột thừa append: ruột thừa
thromb/o/lysis (thr ˘om-B ˘OL-˘ı-s˘ıs): phá hủy cục máu đông
thromb/o: đông máu
Thuốc thường được dùng để làm tan cục máu đông.
mast/o/pexy (M ˘AS-t¯o-p˘eks-¯e): cố định (nâng) ngực mast/o: ngực
Mastopexy (nâng ngực), là một phẫu thuật tùy chọn, cố định ngực bị xệ lên một ví trí cao hơn, đồng thời cải thiện hình dáng ngực.
rhin/o/plasty (R¯I-n¯o-pl˘as-t¯e): sửa chữa mũi
rhin/o: mũi
Rhinoplasty (còn gọi là phẫu thuật thẩm mỹ mũi) là phẫu thuật thay đổi hình dáng và kích thước mũi.
my/o/rrhaphy (m¯ı-OR-˘a-f ¯e): khâu cơ
my/o: cơ
trache/o/stomy ( tr˘a-k¯e- ˘ OS-t¯o-m¯e): lỗ mở vào khí quản trache/o: khí quản
Tracheostomy là lỗ mở nhân tạo vào khí quản trong trường hợp tắc nghẽn khí quản.
oste/o/tome (˘ OS-t¯e-¯o-t¯om): dao cắt xương oste/o: xương
Osteotome là dụng cụ (dạng kềm) để cắt xương.
trache/o/tomy (tr¯a-k¯e- ˘OT-¯o-m¯e): cắt (phẫu thuật) mở khí quản trache/o: khí quản
Tracheotomy mở một đường thẳng từ phần cổ vào khí quản.
lith/o/tripsy (LI˘TH-¯o-tr˘ıp-s¯e): tán sỏi
lith/o: sỏi
Lithotripsy là thủ thuật ngoại khoa để tán sỏi ở thận, niệu quản, bàng quang, hoặc túi mật.
Ôn lại các tiếp vĩ ngữ về ngoại khoa bằng cách hoàn thành Bài tập 2-1, 2-2 và 2-3
Các dạng tiếp vĩ ngữ 19
Bảng 2-4 Các tiếp vĩ ngữ về chẩn đoán và bệnh học
Bảng sau liệt kê các tiếp vĩ ngữ về chẩn đoán và bệnh học, cũng như nghĩa của chúng và phân tích các thuật ngữ liên quan.
Tiếp vĩ ngữ Nghĩa Phân tích thuật ngữ
Chẩn đoán
-gram -graph -graphy
bản ghi, bản chụp
dụng cụ để ghi, để chụp
quá trình ghi, sự ghi
ECG
A
B Nhịp tim
được ghi lại trên
máy để thành một
điện tâm đồ -
electrocardiogram
(ECG)
Điện cực
được nối vào
máy ghi ECG
electr/o/cardi/o/gram (¯e-l˘ek-tr¯o-K ˘AR-d¯e-¯o-gr˘am): bản ghi hoạt động điện của tim (điện tâm đồ) electr/o: điện
cardi/o: tim
electr/o/cardi/o/graph (¯e-l˘ek-tr¯o-K ˘AR-d¯e-¯o-gr˘af): máy ghi điện tâm đồ
electr/o: điện
cardi/o: tim
electr/o/cardi/o/graphy (¯e-l˘ek-tr¯o-k˘ar-d¯e- ˘OG-r˘a-f ¯e): quá trình ghi điện tâm đồ (xem Hình. 2-2.)
electr/o: điện
cardi/o: tim
Kỹ thuật viên theo dõi
quá trình ghi ECG
Điện cực được nối
vào ngực, cánh tay
và chân
Hình 2-2 Quá trình đo điện tâm đồ (ECG) là quá trình ghi lại hoạt động điện của cơ tim. (A) Điện tâm đồ là một bản ghi được ghi thể hiện các đường trên một bản giấy. Các đỉnh và đáy được gọi lần lượt là P, Q, R. S, và T, tương ứng với các giai đoạn trong một chu kỳ của cơ tim. (B) Máy đo điện tâm đồ ghi lại các hoạt động điện này của tim.
-scope -scopy
thiết bị để soi, thăm khám soi, nhìn
endo/scope (˘EN-d¯o-sk¯op): thiết bị để khám bên trong (nội soi) endo-: trong, bên trong
Ông nội soi là một thiết bị mềm hoặc cứng bao gồm một ống và hệ thống quang học để quan sát trong các tạng rỗng hoặc các khoang.
endo/scopy (˘en-D ˘OS-k¯o-p¯e): nội soi
endo-: trong, bên trong
Nội soi được thực hiện để xem xét các khoang hoặc các ống bên trong cơ thể thông qua dụng cụ ống nội soi.
20 CHƯƠNG 2 • Tiếp vĩ ngữ
Bảng 2-4 Các tiếp vĩ ngữ về chẩn đoán và bệnh học
Tiếp vĩ ngữ Nghĩa Phân tích thuật ngữ Bệnh học
-algia đau -dynia
neur/algia (n¯u-R ˘AL-j¯e-˘a): đau thần kinh
neur: thần kinh
Đau thần kinh (Neuralgic pain) thường xảy ra theo đường đi của sợi thần kinh
ot/o/dynia (¯o-t¯o-D˘IN-¯e-˘a): đau tai
ot/o: tai
Otodynia, hay otalgia, thường được gọi là đau tai (earache).
-cele
-ectasis
-emesis -emia
-gen
-genesis
-itis
-malacia
-megaly -oma
-osis
-pathy
sưng, thoát vị
dãn
nôn, ói
tình trạng về huyết học / máu sinh ra, tạo ra, nguồn gốc
viêm
mềm, nhuyễn
to
u
tình trạng bất thường; tăng (thường dùng chủ yếu với tế bào máu)
bệnh
hepat/o/cele (h˘e-P ˘AT-¯o-s¯el): thoát vị gan hepat/o: gan
bronchi/ectasis (br˘ong-k¯e-˘EK-t˘a-s˘ıs): dãn phế quản
bronchi: phế quản (brochus, số nhiều bronchi)
hyper/emesis (h¯ı-p˘er-˘EM-˘e-s˘ıs): chứng nôn nhiều hyper-: nhiều, trên mức bình thường
leuk/emia (˘a-N¯E-m¯e-˘a): máu trắng (ung thư máu)
Leukemia là ung thư các dòng bạch cầu (leukocytes). carcin/o/gen (k˘ar-S˘IN-¯o-j˘en): sinh ung (tạo ra ung thư)
carcin/o: ung thư
Carcinogen là các chất hay các tác nhân, ví dụ như thuốc lá, tạo ra hay gia tăng nguy cơ ung thư.
carcin/o/genesis (k˘ar-s˘ı-n¯o-J˘EN-˘e-s˘ıs): sinh ung
carcin/o: ung thư
Carcinogenesis là quá trình chuyển đổi từ tế bào bình thường sang tế bào ung thư, thường do tổn thương gene do hóa chất, virus hoặc phóng xạ.
gastr/itis (g˘as-TRI¯-t˘ıs): viêm dạ dày
gastr: dạ dày
chondr/o/malacia (k˘on-dr¯o-m˘al- ¯A-sh¯e-˘a): chứng nhuyễn sụn
chondr/o: sụn
cardi/o/megaly (k˘ar-d¯e-¯o-M˘EG-˘a-l¯e): tim to cardi/o: tim
neur/oma (n¯u-R ¯O-m˘a): u thần kinh
neur: thần kinh
U thần kinh là u lành (benign) bắt nguồn từ mô thần kinh.
cyan/osis (s¯ı-˘a-N ¯O-s˘ıs): tình trạng xanh tím của da và lớp niêm mạc (tím tái)
cyan: xanh
Cyanosis là tình trạng tím tái của da thể hiện tình trạng thiếu oxy
my/o/pathy (m¯ı-˘OP-˘a-th¯e): bệnh cơ
my/o: cơ
Các dạng tiếp vĩ ngữ 21
Bảng 2-4 Các tiếp vĩ ngữ về chẩn đoán và bệnh học
Tiếp vĩ ngữ Nghĩa Phân tích thuật ngữ
-penia
-phobia -plegia
thiếu, giảm
sợ
liệt
oste/o/penia (˘os-t¯e-¯o-P¯E-n¯e-˘a): giảm mật độ xương (thiếu xương) oste/o: bone
Osteopenia là tình trạng mất xương ít trầm trọng hơn loãng xương (osteoporosis).
hem/o/phobia (h¯e-m¯o-F ¯O-b¯e-˘a): chứng sợ máu
hem/o: máu
Hemophobia là chứng sợ bất thường khi thấy máu.
quadri/plegia (kw˘od-r˘ı-PL¯E-j¯e-˘a): liệt tứ chi
quadri: bốn
Quadriplegia là chứng liệt tứ chi, bao gồm cả hai
chi trên và hai chi dưới. (Xem Hình. 2-3.)
C1
C2
tổn thương tại C4
tổn thương C6
C3
C4
C5
C6
C7
T1
T2
T3
T4
T5
T6
T7
T8
Cervical
đốt sống cổ)
Thoracic
(đốt sống ngực)
Hình 2-3 Liệt tứ chi do tổn thương đốt sống cổ.
-ptosis
-rrhea
-rrhexis -sclerosis
sa, sụp, rũ xuống chảy
rách, vỡ, đứt gãy xơ cứng
blephar/o/ptosis (bl˘ef-˘a-r ¯o-T ¯O-s˘ıs): sa mí mắt
blephar/o: mí mắt
Blepharoptosis là chứng sa (sụp) của mí mắt trên.
dia/rrhea (d¯ı-˘a-R¯E-˘a): chảy xuyên qua (tiêu chảy) dia-: xuyên qua
Diarrhea là sự chảy quá mức của dịch trong lòng ruột, dẫn đến tiêu chảy
arteri/o/rrhexis (˘ar-t¯e-r¯e-¯o-R˘EK-s˘ıs): vỡ động mạch arteri/o: động mạch
arteri/o/sclerosis (˘ar-t¯e-r¯e-¯o-skl˘e-R ¯O-s˘ıs): xơ cứng động mạch
arteri/o: động mạch
22 CHƯƠNG 2 • Tiếp vĩ ngữ
Bảng 2-4 Các tiếp vĩ ngữ về chẩn đoán và bệnh học Tiếp vĩ ngữ Nghĩa Phân tích thuật ngữ
-spasm -stenosis -toxic
co cứng, giật hẹp
độc
blephar/o/spasm (BL˘EF-˘a-r ¯o-sp˘asm): co quặp mí mắt
blephar/o: mí mắt
arteri/o/stenosis (˘ar-t¯e-r¯e-¯o-st˘e-N ¯O-s˘ıs): hẹp động mạch
arteri/o: động mạch
hepat/o/toxic (H˘EP-˘a-t¯o-t˘ok-s˘ık): độc gan
hepat/o: gan
Rượu và thuốc là ví dụ về các chất có tác động hủy hoại gan
Ôn tập các tiếp vĩ ngữ về chẩn đoán và bệnh học bằng cách hoàn thành các bài tập 2-4 và 2-5.
Các tiếp vĩ ngữ thể hiện ngữ pháp
Các tiếp vĩ ngữ ngắn về ngữ pháp được gắn vào gốc từ để tạo nên các dạng từ, như tính từ hay danh từ. Nhiều tiếp vĩ ngữ tương tự như trong tiếng Anh thông thường. (Xem Bảng 2-5.)
Bảng 2-5 Tiếp vĩ ngữ thể hiện danh từ và tính từ
Bảng này liệt kê các tiếp vĩ ngữ thể hiện danh từ và tính từ, kèm theo nghĩa và phân tích các thuật ngữ liên quan.
Tiếp vĩ ngữ Nghĩa Phân tích thuật ngữ
Tính từ
-ac
liên quan đến cardi/ac (K ˘AR-d¯e-˘ak): liên quan đến tim
cardi: tim
-al
neur/al (N¯U-r˘al): liên quan đến thần kinh
neur: thần kinh
-ar
muscul/ar (M˘US-k¯u-l˘ar): liên quan đến cơ
muscul: cơ
-ary
pulmon/ary (P ˘UL-m¯o-n˘er-¯e): liên quan đến phổi
pulmon: phổi
-eal
esophag/eal (¯e-s˘of-˘a-J¯E-˘al): liên quan đến thực quản
esophag: thực quản
-ic
thorac/ic (th¯o-R ˘AS-˘ık): liên quan đến lồng ngực
thorac: lồng ngực
-ior
poster/ior (p˘os-T¯E-r¯e-or): liên quan đến phía sau (cơ thể)
poster: phía sau
-ous
cutane/ous (k¯u-T¯A-n¯e-˘us): liên quan đến da
cutane: da
-tic
acous/tic (˘a-KOOS-t˘ık): liên quan đến nghe
acous: nghe, thính giác
Các dạng tiếp vĩ ngữ 23
Bảng 2-5 Tiếp vĩ ngữ thể hiện danh từ và tính từ
Tiếp vĩ ngữ Nghĩa Phân tích thuật ngữ
Danh từ
-ia
-ism
-iatry
-ist
-y
Giảm nhẹ -icle
-ole
-ule
tình trạng,
bệnh lý
thuốc, điều trị
tình trạng, quá trình nhỏ
pneumon/ia (n¯u-M ¯O-n¯e-˘a): bênh phổi (viêm phổi)
pneumon: không khí, phổi
Pneumonia là bệnh lý tại phổi, thường gây ra bởi vi khuẩn, virus hay các bệnh lý khác.
thyroid/ism (THI¯-royd-˘ızm): cường tuyến giáp (hyperthyroidism) thyroid: tuyến giáp Thyroidism là bệnh lý gây ra bởi sự hoạt động quá mức của tuyến giáp.
psych/iatry (s¯ı-K¯I-˘a-tr¯e): điều trị tâm thần
psych/o: tâm lý, tâm thần
Psychiatry là nhánh điều trị bệnh lý về tâm thành, rối loạn cảm xúc và các hành vì bất thường.
hemat/o/log/ist (h¯e-m˘a-T ˘OL-¯o-j˘ıst): chuyên gia về máu (huyết học) hemat/o: máu
log: ngành học
neur/o/path/y (n¯u-R ˘OP-˘a-th¯e): bệnh lý về thần kinh neur/o: thần kinh
path: bệnh lý
Neuropathy là ngành học về bệnh lý thần kinh.
ventr/icle (V˘EN-tr˘ı-kl): xoang nhỏ (trong tim và não)
ventr: bụng, khoang trống
arteri/ole (˘ar-T¯E-r¯e-¯ol): tiểu động mạch
arteri: động mạch
Động mạch thu nhỏ thành tiểu động mạch, sau đó phân nhanh thành mao mạch (capillaries).
ven/ule (V˘EN-¯ul): tiểu tĩnh mạch
ven: tĩnh mạch
Tiểu tĩnh mạch là tĩnh mạch nhỏ nối tiếp với mao mạch.
Ôn tập lại các tiếp vĩ ngữ về ngữ pháp bằng cách hoàn thành Bài tập 2-6. Tiếp vĩ ngữ số nhiều
Các tiếp vĩ ngữ cũng đồng thời thể hiện dạng số ít hay số nhiều của một từ. Các đuôi số nhiều trong tiếng Anh cũng thường được sử dụng cho các thuật ngữ y khoa. Khi một thuật ngữ đổi từ dạng số ít sang dạng số nhiều, tiếp vĩ ngữ sẽ là phần bị thay đổi. Tóm tắt về cac quy tắc đổi từ số ít sang số nhiều được viết ở bìa sau cuốn sách này. Hoàn thành Bài tập 2-7 và dùng các quy tắc này khi bạn cần đổi thuật ngữ sang dạng số nhiều.
Ôn lại các quy tắc đổi thuật ngữ sang số nhiều bằng cách hoàn thành bài tập 2-7
24 CHƯƠNG 2 • Tiếp vĩ ngữ
LEARNING ACTIVITIES
These activities provide review of the suffixes introduced in this chapter. Complete each activity and review your answers to evaluate your understanding of the chapter.
Learning Activity 2-1
Building Surgical Words
Use the meanings in the right column to complete the surgical words in the left column. The first one is completed for you. Note: The word roots are underlined in the left column.
Incomplete Word Meaning
1. episi/o/ t o m y incision of the perineum
2. col _ _ _ _ _ _ excision (of all or part)* of the colon
3. arthr/o/ _ _ _ _ _ _ _ _ surgical puncture of a joint (to remove fluid)
4. splen _ _ _ _ _ _ excision of the spleen
5. col/o/ _ _ _ _ _ forming an opening (mouth) into the colon
6. oste/o/ _ _ _ _ instrument to cut bone
7. tympan/o/ _ _ _ _ incision of the tympanic membrane
8. trache/o/ _ _ _ _ _ forming an opening (mouth) into the trachea
9. mast _ _ _ _ _ _ excision of a breast
10. lith/o/ _ _ _ _ incision to remove a stone or calculus
11. hemorrhoid _ _ _ _ _ _ excision of hemorrhoids
Build a surgical word that means:
12. forming an opening (mouth) into the colon:
13. excision of the colon:
14. instrument to cut bone:
15. surgical puncture of a joint:
16. incision to remove a stone:
17. excision of a breast:
18. incision of the tympanic membrane:
19. forming an opening (mouth) into the trachea:
20. excision of the spleen:
Check your answers in Appendix A. Review any material that you did not answer correctly. Correct Answers X 5 = % Score
*Information in parentheses is used to clarify the meaning of the word but not to build the medical term.
Learning Activities 25
Learning Activity 2-2
Building More Surgical Words
Use the meanings in the right column to complete the surgical words in the left column. The word roots are underlined in the left column.
Incomplete Word Meaning
1. arthr/o/ _ _ _ _ _ fixation or binding of a joint
2. rhin/o/ _ _ _ _ _ _ surgical repair of the nose
3. ten/o/ _ _ _ _ _ _ surgical repair of tendons
4. my/o/ _ _ _ _ _ _ _ suture of a muscle
5. mast/o/ _ _ _ _ fixation of a (pendulous)* breast
6. cyst/o/ _ _ _ _ _ _ _ suture of the bladder
7. oste/o/ _ _ _ _ _ _ surgical fracture of a bone
8. lith/o/ _ _ _ _ _ _ crushing of a stone
9. enter/o/ _ _ _ _ _ separation of intestinal (adhesions)
10. neur/o/ _ _ _ _ _ _ crushing a nerve
Build a surgical word that means:
11. surgical repair of the nose:
12. fixation of a joint:
13. suture of a muscle:
14. fixation of a (pendulous) breast:
15. suture of the bladder:
16. surgical repair of tendons:
17. surgical fracture of a bone:
18. crushing stones:
19. separation of intestinal (adhesions):
20. crushing a nerve:
Check your answers in Appendix A. Review any material that you did not answer correctly. Correct Answers X 5 = % Score
*Information in parentheses is used to clarify the meaning of the word but not to build the medical term.
26 CHƯƠNG 2 • Tiếp vĩ ngữ
Learning Activity 2-3
Selecting a Surgical Suffix
Use the list of suffixes to build surgical words in the right column that reflect the meanings in the left column. You may use the same suffix more than one time.
-centesis -ectomy -plasty -tome
-clasis -lysis -rrhaphy -tomy
-desis -pexy -stomy -tripsy
1. crushing of a stone: lith/o
2. puncture of a joint (to remove fluid):* arthr/o/
3. excision of the spleen: splen/
4. forming an opening (mouth) into the colon: col/o/
5. instrument to cut skin: derma/
6. forming an opening (mouth) into the trachea: trache/o/
7. incision to remove a stone or calculus: lith/ / 8. excision of a breast: mast/
9. excision of hemorrhoids: hemorrhoid/
10. incision of the trachea: trache/ / 11. fixation of a breast: mast/ / 12. excision of the colon: col/
13. suture of the stomach (wall): gastr/ / 14. fixation of the uterus: hyster/ / 15. surgical repair of the nose: rhin/ / 16. fixation or binding of a joint: arthr/ / 17. to break or surgically fracture a bone: oste/ / 18. loosening of nerve (tissue): neur/ / 19. suture of muscle: my/o/
20. incision of the tympanic membrane: tympan/ /
Check your answers in Appendix A. Review any material that you did not answer correctly. Correct Answers X 5 = % Score
*Information in parentheses is used to clarify the meaning of the word but not to build the medical term.
Learning Activity 2-4
Learning Activities 27
Selecting Diagnostic, Pathological, and Related Suffixes
Use the suffixes in this list to build diagnostic, pathological, and related words in the right column that reflect the meanings in the left column.
-algia -graph -osis -rrhea
-cele -malacia -pathy -rrhexis
-ectasis -megaly -penia -spasm
-emia -oma -plegia
1. tumor of the liver: hepat/
2. pain (along the course) of a nerve: neur/
3. dilation of a bronchus: bronchi/
4. abnormal condition of the skin: dermat/
5. enlargement of the kidney: nephr/o/
6. discharge or flow from the ear: ot/ / 7. rupture of the uterus: hyster/ / 8. twitching of the eyelid: blephar/ / 9. herniation of the bladder: cyst/ / 10. paralysis of four extremities: quadri/
11. disease of muscle (tissue): my/ / 12. softening of the bones: oste/ / 13. white blood condition: leuk/
14. decrease in bone (mineral density): oste/ / 15. instrument for recording (electrical activity) of the heart: cardi/o/
Check your answers in Appendix A. Review any material that you did not answer correctly. Correct Answers X 6.67 = % Score
28 CHAPTER 2 • Suffixes
Learning Activity 2-5
Building Pathological and Related Words
Use the meanings in the right column to complete the pathological and related words in the left column. Incomplete Word Meaning
1. bronchi/ dilation of a bronchus
2. chole/ gallstone
3. carcin/o/ forming or producing cancer 4. oste/ / softening of bone
5. hepat/ / enlargement of the liver
6. neur/ / tumor composed of nervous tissue 7. hepat/ / herniation of the liver
8. neur/o/ disease of the nerves
9. dermat/ abnormal condition of the skin 10. quadri/ paralysis of four extremities 11. blephar/ / prolapse or downward displacement of the eyelid 12. arteri/o/ abnormal condition of arterial hardening 13. cephal/o/ pain in the head; headache 14. blephar/ / twitching of the eyelid
15. hem/ / fear of blood
Check your answers in Appendix A. Review any material that you did not answer correctly. Correct Answers X 6.67 = % Score
Learning Activities 29
Learning Activity 2-6
Selecting Adjective, Noun, and Diminutive Suffixes
Use the adjective suffixes in the list to create medical terms. The first one is completed for you. Note: When in doubt about the validity of a word, refer to a medical dictionary.
-ac -ary -ic -tic
-al -eal -ous -tix
Element Medical Term Meaning
1. gastr/ gastric pertaining to the stomach 2. bacteri/ pertaining to bacteria 3. aqua/ pertaining to water 4. axill/ pertaining to the armpit 5. cardi/ pertaining to the heart 6. spin/ pertaining to the spine 7. membran/ pertaining to a membrane
Use the noun suffixes in the list to create medical terms.
-er -is -ole
-ia -ism -ule
-iatry -ist -y
Element Medical Term Meaning
8. intern/ specialist in internal medicine 9. arteri/ minute artery
10. sigmoid/o/scop/ visual examination of the sigmoid colon 11. alcohol/ condition of (excessive) alcohol 12. allerg/ specialist in treating allergic disorders 13. man/ condition of madness 14. arteri/ minute artery
15. ven/ small vein
Check your answers in Appendix A. Review any material that you did not answer correctly. Correct Answers X 6.67 = % Score
30 CHAPTER 2 • Suffixes
Learning Activity 2-7
Forming Plural Words
Review the guidelines for plural suffixes (located on the inside back cover of this book). Then write the plural form for each of the singular terms and briefly state the rule that applies. The first one is completed for you.
Singular Plural Rule
1. diagnosis diagnoses Drop the is and add es. 2. fornix
3. vertebra
4. keratosis
5. bronchus
6. spermatozoon
7. septum
8. coccus
9. ganglion
10. prognosis
11. thrombus
12. appendix
13. bacterium
14. testis
15. nevus
Check your answers in Appendix A. Review any material that you did not answer correctly. Correct Answers X 6.67 = % Score
Visit the Medical Language Lab at the website medicallanguagelab.com. Use
it to enhance your study and reinforcement of suffixes with the flash-card
activity related to suffixes. We recommend that you complete the flash-card
activity before moving on to Chapter 3.
3 Tiếp đầu ngữ CHƯƠNG
Nội dung chương
Mục tiêu
Liên kết tiếp đầu ngữ
Các loại tiếp đầu ngữ
Tiếp đầu ngữ chỉ vị trí, số lượng, định lượng và định hướng
Các tiếp đầu ngữ thường gặp khác Bài tập
Mục tiêu
Sau khi hoàn thành chương này, bạn có thể • Định nghĩa các tiếp đầu ngữ thường gặp trong thuật ngữ y khoa.
• Mô tả cách thay đổi nghĩa của từ bằng tiếp đầu ngữ.
• Nhận dạng và định nghĩa các tiếp đầu ngữ chỉ vị trí, số lượng, định lượng và định hướng. • Phát âm các thuật ngữ có trong chương này. • Hoàn thành các bài tập cuối chương.
32 CHƯƠNG 3 • Tiếp đầu ngữ
Liên kết tiếp đầu ngữ
Đa số thuật ngữ y khoa chứa một gốc từ hoặc dạng kết hợp và một tiếp vĩ ngữ. Một số còn bao gồm các tiếp đầu ngữ. Tiếp đầu ngữ là thành phần từ ở đầu của các thuật ngữ. Đổi tiếp đầu ngữ sẽ dẫn đến thay đổi nghĩa của từ. Ví dụ, trong thuật ngữ macr/o/cyte, macro- là một tiếp đầu ngữ có nghĩa là lớn; -cyte là tiếp vĩ ngữ có nghĩa là tế bào. Macr/o/cyte có nghĩa là một tế bào kích thước lớn. Thay đổi tiếp đầu ngữ macro- bằng tiếp đầu ngữ micro- khiến nghĩa của từ bị thay đổi. Micr/o/cyte là một tế bào kích thước nhỏ. Xem Bảng 3-1 về ví dụ cách tiếp đầu ngữ thay đổi nghĩa của từ.
Bảng 3-1 Thay đổi tiếp đầu ngữ và thay đổi nghĩa
Trong bảng này, tất cả các từ đều có chung gốc từ, nat (sinh, sản), và tiếp vĩ ngữ, -al (liên quan đến). Bằng cách thay đổi các tiếp đầu ngữ khác nhau, các thuật ngữ mới với nghĩa khác nhau được hình thành.. Tiếp đầu ngữ Gốc từ + Tiếp vĩ ngữ = Thuật ngữ Ý nghĩa
pre- + nat + -al = pre/nat/al (trước) (sinh) (liên quan đến) pr¯e-NA-t˘ ¯ al
peri- + nat + -al peri/nat/al
tiền sản
(quanh) (sinh) (liên quan đến) p˘er-˘ı-NA-t˘ ¯ althời điểm lúc sinh post- + nat + -al post/nat/al
(sau) (sinh) (liên quan đến) p¯ost-NA-t˘ ¯ alhậu sản
Các loại tiếp đầu ngữ
Tìm hiểu về các loại tiếp đầu ngữ chính như tiếp đầu ngữ chỉ vị trí, số lượng, định lượng và định hướng, và một số tiếp đầu ngữ khác giúp bạn nắm chắc về thuật ngữ y khoa.
Tiếp đầu ngữ chỉ vị trí, số lượng, định lượng
và định hướng
Các tiếp đầu ngữ dùng trong thuật ngữ y khoa chỉ về vị trí, số lượng, định lượng và định hướng. Tiếp đầu ngữ có thể chỉ về vị trí. (Xem Bảng 3-2.) Tiếp đầu ngữ chỉ số lượng và định lượng chỉ về số lượng, kích thước hay mức độ. (Xem Bảng 3-3.) Tiếp đầu ngữ về định hướng chỉ về hướng đi (Xem Bảng 3-4.)
Bảng 3-2 Tiếp đầu ngữ chỉ Vị trí
Bảng dưới đây liệt kê các tiếp đầu ngữ chỉ vị trí thường dùng, nghĩa và phân tích các thuật ngữ liên quan Tiếp đầu ngữ Nghĩa Phân tích thuật ngữ
endo intra epi
trong trên
endo/crine (˘EN-d¯o-kr˘ın): nội tiết
-crine: tiết ra
Endocrine mô tả các tuyến tiết thẳng chất tiết vào máu.
intra/muscul/ar (˘ın-tr˘a-M ˘US-k¯u-l˘ar): trong cơ muscul: cơ
-ar: liên quan đến
epi/derm/is (˘ep-˘ı-D˘ER-m˘ıs): thượng bì
derm: da
-is: tiếp vĩ ngữ chỉ danh từ
Thượng bì là lớp ngoài cùng của da.
Các loại tiếp đầu ngữ 33
Bảng 3-2 Tiếp đầu ngữ chỉ Vị trí
Prefix Meaning Word Analysis
hypo
dưới, thiếu hypo/derm/ic (h¯ı-p¯o-D˘ER-m˘ık): liên quan đến phần dưới da derm: da
-ic: liên quan đến
Kim tiêm dưới da là kim được dùng để tiêm dưới da và lấy dịch cơ thể,
ví dụ như lấy máu từ tĩnh mạch. (Xem Hình 3-1.)
Subcutaneous
(dưới da)
Intradermal
(trong da)
Intramuscular
(trong cơ)
Epidermis
(thượng bì)
Dermis (bì)
Subcutaneous
tissue (mô dưới da) Muscle (cơ)
Hình 3-1 Kim tiêm dưới da được đưa vào trong da (intradermal), dưới da (subcutaneous), hoặc trong cơ (intramuscular).
infra sub
inter retro
ở dưới
giữa
phía sau, ngược
infra/cost/al (˘ın-fr˘a-K ˘OS-t˘al): dưới sườn
cost: sườn
-al: liên quan đến
sub/cutane/ous (s˘ub-k¯u-T¯A-n¯e-˘us): dưới da
cutane: da
-ous: liên quan đến
Mô dưới da là lớp dưới cùng của da. Lớp mô này liên kết lớp bì với các cấu trúc khác nằm dưới.
inter/cost/al (˘ın-t˘er-K ˘OS-t˘al): liên sườn
cost: sườn
-al: liên quan đến
retro/version (r˘et-r¯o-V˘ER-sh˘un): ngả sau
-version: quay về, hướng về
Retroversion chỉ về sự ngả về phía sau của một tạng (ví dụ như tử cung) so với vị trí bình thường của nó.
34 CHƯƠNG 3 • Tiếp đầu ngữ
Bảng 3-3 Tiếp đầu ngữ về số lượng và định lượng
Bảng sau liệt kê các tiếp đầu ngữ thông dụng về số lượng và định lượng, kèm theo nghĩa và phân tích các thuật ngữ liên quan.
Tiếp đầu ngữ Nghĩa Phân tích
bi
dipl
diplo
hemi
hyper
macro micro
mono
uni
multi
poly
quadri tri
hai
gấp đôi
một nửa
quá, trên mức bình thường
to
nhỏ
một
nhiều, đa
bốn
ba
bi/later/al (b¯ı-L ˘AT-˘er-˘al): hai bên
later: bên, hướng, phía
-al: liên quan đến
dipl/opia (d˘ıp-L ¯O-p¯e-˘a): song thị
-opia: nhìn
diplo/bacteri/al (d˘ıp-l¯o-b˘ak-T¯ER-¯e-˘al): song khuẩn bacteri: vi khuẩn
-al: liên quan đến
Song khuẩn là những vi khuẩn sinh sản theo cách mà chúng đứng thành đôi.
hemi/plegia (h˘em-¯e-PL¯E-j¯e-˘a): liệt nửa người
-plegia: liệt
Liệt nửa người là dạng liệt một nửa cơ thể, trái hoặc phải.
hyper/calc/emia (h¯ı-p˘er-k˘al-S¯E-m¯e-˘a): tăng calci máu calc: calcium
-emia: tình trạng của máu
macro/cyte (M ˘AK-r¯o-s¯ıt): đại thực bào
-cyte: tế bào
micro/scope (MI¯-kr¯o-sk¯op): kính hiển vi
-scope: dụng cụ để xem
Kính hiển vi là dụng cụ quang học để phóng đại các vật nhỏ.
mono/therapy (M ˘ON-¯o-th˘er-˘a-p¯e): đơn trị liệu
-therapy: trị liệu
Đơn trị liệu là hình thức dùng một loại thuộc hoặc một phương pháp trị liệu.
uni/nucle/ar (¯u-n˘ı-N ¯U-kl¯e-˘ar): đơn nhân
nucle: nhân
-ar:liên quan đến
multi/gravida (m˘ul-t˘ı-GR ˘AV-˘ı-d˘a): phụ nữ mang thai nhiều lần
-gravida: phụ nữ mang thai
poly/phobia (p˘ol-¯e-F ¯O-b¯e-˘a): ám ảnh sợ nhiều vật -phobia: sợ
quadri/plegia (kw˘od-r˘ı-PL¯E-j¯e-˘a): liệt tứ chi
-plegia: liệt
Liệt tứ chi thường gây ra bởi chấn thương hay bệnh lý trên cột sống cổ.
tri/ceps (TR¯I-c˘eps): tam đầu
-ceps: đầu
Các loại tiếp đầu ngữ 35
Bảng 3-4 Tiếp đầu ngữ chỉ định hướng
Bảng sau liệt kê các tiếp đầu ngữ chỉ định hướng, nghĩa và phân tích các thuật ngữ liên quan. Tiếp đầu ngữ Nghĩa Phân tích
ab
ad
circum peri
dia
trans
xa khỏi
hướng về
quanh
xuyên qua
ab/duction (˘ab-D ˘UK-sh˘un): dạng
-duction: hành động, thực hiện
Dạng là động tác đưa chi ra xa khỏi trục hay đường giữa của cơ thể (Xem Hình. 3-2.)
ad/duction (˘ab-D ˘UK-sh˘un): khép
-duction: hành động, thực hiện
Khép là động tác đưa chi về hướng trục giữ của cơ thể. (Xem Hình. 3-2.)
A Khép B Dang
Hình 3-2 Dạng và khép.
circum/ren/al (s˘er-k˘um-R¯E-n˘al): quanh thận
ren: thận
-al: liên quan đến
peri/odont/al (p˘er-¯e-¯o-D ˘ON-t˘al): nha chu
odont: răng
-al: liên quan đến
dia/rrhea (d¯ı-˘a-R¯E-˘a): chảy xuyên qua (tiêu chảy)
-rrhea: chảy
trans/vagin/al (tr˘ans-V˘AJ-˘ın-˘al): qua ngã âm đạo
vagin: âm đạo
-al: liên quan đến
ecto
exo
extra
ở ngoài, bên ngoài
ecto/gen/ous (˘ek-T ˘OJ-˘e-n˘us): ngoại sinh (ngoài cơ thể hay cấu trúc) gen: tạo ra, sinh ra, nguồn gốc
-ous: liên quan đến
Nhiễm trùng ngoại sinh (ectogenous infection) là nhiễm trùng có nguồn gốc từ ngoài cơ thể.
exo/tropia (˘eks-¯o-TR ¯O-p¯e-˘a): lé ngoài
-tropia: xoay
Exotropia (lé ngoài) nói đến sự xoay ra ngoài bất thường của mắt.
extra/crani/al (˘eks-tr˘a-KR ¯A-n¯e-˘al): ngoài sọ
crani: sọ não
-al: liên quan đến
36 CHƯƠNG 3 • Tiếp đầu ngữ
Bảng 3-4 Tiếp đầu ngữ chỉ định hướng
Prefix Meaning Word Analysis
para-* super supra ultra
gần, xung quanh trên, hơn
trên, hơn
quá, hơn
para/nas/al (p˘ar-˘a-N ¯A-s˘al): cạnh mũi nas: mũi
-al: liên quan đến
super/ior (soo-P¯E-r¯e-or): ở trên
supra/ren/al (soo-pr˘a-R¯E-n˘al): trên thận ren: thận
ultra/son/ic (˘ul-tr˘a-S ˘ON-˘ık): siêu âm son: âm
*Para- còn có thể có nghĩa mang thai
Một số tiếp đầu ngữ thường gặp khác
Có nhiều tiếp đầu ngữ có thể thay đổi nghĩa của thuật ngữ. Xem Bảng 3-5 về các tiếp đầu ngữ thường gặp khác.
Bảng 3-5 Các tiếp đầu ngữ thường gặp khác
Bảng dưới đây liệt kê các tiếp đầu ngữ thường gặp, nghĩa và phân tích các thuật ngữ liên quan Tiếp đầu ngữ Nghĩa Phân tích
a-*
an-**
anti
contra
không có, không chống lại
a/mast/ia (˘a-M ˘AS-t¯e-˘a): không có vú
mast: ngực
-ia: tình trạng
Không có vú có thể do khuyết tật di truyền, do nội tiết hoặc do đoạn nhũ.
an/esthesia (˘an-˘es-TH¯E-z¯e-˘a): vô cảm
-esthesia: cảm giác
Vô cảm có thể là mất cảm giác một phần hay toàn bộ cơ thể mà không mất đi sự nhận thức.
anti/bacteri/al (˘an-t˘ı-b˘ak-T¯ER-¯e-˘al): kháng khuẩn
bacteri: vi khuẩn
-al: liên quan đến
Các chất kháng khuẩn có tác động tiêu diệt hoặc kìm hãm sự phát triển của vi khuẩn.
contra/ception (k˘on-tr˘a-S˘EP-sh˘un): tránh thai
-ception: thụ thai
Các phương pháp tránh thai ngăn việc mang thai bằng thuốc, các thiết bị hoặc các phương pháp ngăng chặn hoặc thay đổi một trong các bước trong quá trình sinh sản.
*Tiếp đầu ngữ a- thường dùng trước phụ âm. ** Tiếp đầu ngữ an- thường dùng trước nguyên âm
Các loại tiếp đầu ngữ 37
Bảng 3-5 Các tiếp đầu ngữ thường gặp khác
Tiếp đầu ngữ Nghĩa Phân tích
auto
thân, tự thân auto/graft (AW-t¯o-gr˘aft); ghép tự thân
-graft: ghép
Ghép tự thân là mô được lấy từ một phần của cơ thể và ghép vào
một ví trị khác. (Xem Hình. 3-3.)
Da, mô mỡ và cơ
được đưa lên ngực
Hình 3-3 Tự ghép mô từ vùng mông lên ngực.
brady dys
eu
chậm
xấu, rối loạn, đau tốt
brady/cardia (br˘ad-¯e-K ˘AR-d¯e-˘a): nhịp tim chậm -cardia: tim
dys/tocia (d˘ıs-T ¯O-s¯e-˘a): sinh khó
-tocia: sinh
eu/pnea (¯up-N¯E-˘a): thở tốt
-pnea: thở
38 CHƯƠNG 3 • Tiếp đầu ngữ
Bảng 3-5 Các tiếp đầu ngữ thường gặp khác
Tiếp đầu ngữ Nghĩa Phân tích
hetero- khác, ngoại lai hetero/graft (H˘ET-˘e-r¯o-gr˘aft): ghép dị loài (xenograft)
-graft: ghép
Ghép dị loài là ghép mô từ một loài này sang loài khác. (Xem Hình.
3-4.)
Van tim
Hình 3-4 Ghép dị loài: mô (van tim) từ loài này (heo) được ghép cho loài khác (người).
Các loại tiếp đầu ngữ 39
Bảng 3-5 Các tiếp đầu ngữ thường gặp khác
Tiếp đầu ngữ Nghĩa Phấn tích
homo homeo
đồng homo/graft (H ¯O-m¯o-gr˘aft): ghép đồng chủng -graft: ghép
Ghép đồng chủng (hay còn gọi allograph) là quá trình ghép mô hay
tạng từ cơ thể hiến cùng loài với cơ thể nhận. Các tạng hay được
ghép bao gồm thận, phổi và tim (Xem Hình. 3-5.)
homeo/plasia (h¯o-m¯e-¯o-PL ¯A-z¯e-˘a): sự đồng sản
-plasia: tạo thành, sản sinh
Vạt da
Cơ
Động mạch
Tay người hiến
Tĩnh mạch Nẹp xương
Gân cơ
Vạt da
Tay người nhận
Hình 3-5 Ghép tay đồng chủng từ người cho sang người nhận.
tachy- nhanh tachy/pnea (t˘ak-˘ıp-N¯E-˘a): thở gấp -pnea: thở
Ôn lại về tiếp đầu ngữ bằng cách hoàn thành Bài tập 3-1, 3-2, và 3-3.
40 CHƯƠNG 3 • Tiếp đầu ngữ
LEARNING ACTIVITIES
The activities that follow provide review of the prefixes introduced in this chapter. Complete each activity and review your answers to evaluate your understanding of the chapter.
Learning Activity 3-1
Identifying and Defining Prefixes
Place a slash after each of the prefixes and then define the prefix. The first one is completed for you. Word Definition of Prefix
1. i n t e r/d e n t a l between
2. h y p o d e r m i c
3. e p i d e r m i s
4. r e t r o v e r s i o n
5. s u b l i n g u a l
6. q u a d r i p l e g i a
7. m i c r o s c o p e
8. t r i c e p s
9. a n e s t h e s i a
10. i n t r a m u s c u l a r
11. s u p r a p e l v i c
12. b i l a t e r a l
13. p e r i o d o n t a l
14. b r a d y c a r d i a
15. t a c h y p n e a
16. d y s t o c i a
17. e u p n e a
18. h e t e r o g r a f t
19. p o s t n a t a l
20. c i r c u m r e n a l
Check your answers in Appendix A. Review any material that you did not answer correctly. Correct Answers X 5 = % Score
Learning Activity 3-2
Learning Activities 41
Matching Prefixes of Position, Number and Measurement, and Direction
Match the terms with the definitions in the numbered list.
bradypnea intercostal postoperative diarrhea macrocyte quadriplegia
epigastric monotherapy retroversion
hemiplegia periodontal subnasal
hypodermic polyphobia suprarenal
1. tipping back of an organ
2. pertaining to under the skin
3. slow breathing
4. pertaining to under the nose
5. after surgery
6. pertaining to between the ribs
7. pertaining to (the area) above the stomach 8. pertaining to around the teeth
9. flow through (watery bowel movement) 10. one treatment
11. above the kidney
12. paralysis of one-half (of the body) 13. paralysis of four (limbs)
14. (abnormally) large blood cell
15. many fears
Check your answers in Appendix A. Review any material that you did not answer correctly. Correct Answers X 6.67 = % Score
42 CHƯƠNG 3 • Tiếp đầu ngữ
Learning Activity 3-3
Matching Other Prefixes
Match the terms with the definitions in the numbered list.
amastia bradypnea heterograft
anesthesia contraception homeoplasia
antibacterial dyspepsia homograft
anticonvulsant dystocia tachyphasia
bradycardia eupnea tachycardia
1. difficult digestion
2. tissue transplant from a different species 3. slow breathing
4. against bacteria
5. slow heartbeat
6. prevents or relieves convulsions
7. without a breast
8. without sensation
9. good or normal breathing
10. condition of fused fingers and toes
11. rapid heartbeat
12. against conceiving
13. tissue transplant from the same species
14. difficult childbirth
15. formation of the same tissue
Check your answers in Appendix A. Review any material that you did not answer correctly. Correct Answers X 6.67 = % Score
Visit the Medical Language Lab at the website medicallanguagelab.com. Use
it to enhance your study and reinforcement of prefixes with the flash-card
activity related to prefixes. We recommend that you complete the flash-card
activity before moving on to Chapter 4.
Chương
CẤU TRÚC CƠ THỂ 4
Nội dung chương
Mục tiêu
Giới thiệu
Các thuật ngữ về cấu trúc cơ thể
Cấp độ tổ chức
Tế bào
Màng tế bào và tế bào chất
Nhân
Mô
Các cơ quan
Các Hệ cơ quan
Cơ thể
Vị trí giải phẩu
Các mặt phẳng phân chia cơ thể
Định hướng từ
Các khoang cơ thể
Khoang mặt lưng ( sau lưng)
Khoang mặt bụng ( trước bụng)
Các cung phần tư và các vùng trong phân chia khoang vùng bụng chậu
Cung phần tư
Vùng
Xem lại giải phẩu: mặt phằng cơ thể
Xem lại giải phẩu: cung phần tư và các vùng Cột sống
Các yếu tố về thuật ngữ y khoa
Các bệnh
Bệnh và điều kiện gây bệnh
Các phương pháp chẩn đoán và phẫu thuật Các từ viết tắt
Các bài tập
Tài liệu về chăm sóc sức khỏe
Tài liệu về các hoạt động chăm sóc sức khỏe
Mục tiêu
Sau khi hoàn thành chương này, bạn có thể:
• Liệt kê cấp độ tổ chức của cơ thể.
• Xác định được 3 mặt phẳng phân chia cơ thể.
• Xác định các khoang, các cung phần tư và vùng của cơ thể.
• Liệt kê và xác định các thuật ngữ có liên quan đến định hướng, vị trí và mặt phẳng cơ thể.
• Nhận biết, phát âm, đánh vần và có thể tạo dựng các thuật ngữ liên quan đến cấu trúc cơ thể
• Mô tả các bệnh, điều kiện xảy ra, phương pháp chẩn đoán trị liệu liên quan đến cấu trúc cơ thể.
• Chứng minh kiến thức bạn học được bằng cách hoàn thành các bài học và các ghi chép về hoạt động chăm sóc sức khỏe
Giới thiệu
Chương này chỉ ra định hướng cho toàn cơ thể, bao gồm thuận ngữ chung có liên quan đến hệ thống trong cơ thể. Học những thuật ngữ này và biết cách sử dụng chúng để xác định vị trí và mô tả cấu trúc bên trong cơ thể giúp học tốt hơn những chương sau trong sách này. Chương này bao gồm những thuật ngữ liên quan đến bệnh, các điều kiện bất thường, các phương pháp chẩn đoán và các phương tiện y tế được sử dụng trong lâm sàng. Ngoài ra, còn cung cấp các trường hợp được ghi lại trong hồ sơ điện tử của bệnh nhân về vấn đề chăm sóc sức khỏe.
Các thuật ngữ về cấu trúc cơ thể
Phần này giới thiệu các thuật ngữ quan trọng về cấu trúc cơ thể, cùng với định nghĩa của chúng và các phát âm. Các thuật ngữ chính thì được highlight trong suốt phần giới thiệu. Phân thích các thuật ngữ đã chọn cũng được cung cấp.
Thuật ngữ Định nghĩa
chromatin
Chất cấu tạo nên nhân, gồm axit nucleic và protein
KRŌ-mă-t˘ın
Chất nhiễm sắt ngưng tụ lại tạo thành nhiễm sắt thể trong suốt quá
trình phân chia tế bào.
Chromosome
Có cấu trúc giống như hạt nhân, bao gồm có ADN mang thông tin
KRŌ-mō-sōm
di truyền được mã hóa trong gen.
Mỗi tinh trùng hoặc trứng gồm có 23 nhiễm sắc thể chưa ghép đôi.
Sau khi thụ tinh, mỗi tế bào của phôi sẽ có 46 nhiễm sắt thể ( 23
cặp). Trong mỗi cặp thì một nhiễm sắt thể được nhận từ bố và một
được nhận từ mẹ
deoxyribonucleic acid
Phân tử chứa thông tinh di truyền có khả năng sao chép và tạo ra
(DNA)
một bản sao chính xác mỗi khi phân chia tế bào.
dē-˘ok-sē-rī-bō-nooKLĀ-˘ık
ĂS-˘ıd
metabolism
Tổng của các thay đổi vật lý và hóa học diễn ra trong tế bào hoặc
m˘e-TĂB-ō-l˘ızm
trong cơ thể.
Chuyển hóa bao gồm việc xây dựng ( sự đồng hòa) và phá vở ( sự dị
hóa) của các thành phần cơ thể
organelle
Cấu trúc tế bào cung cấp một chức năng chuyên biệt, ví dụ như
or-găn-EL˘ St
nhân ( sinh sản ), ribosomes ( tổng hợp protein), Golgi apparatus (
loại bỏ nguyên liệu từ tế bào), lysosome ( tiêu hóa).
Các màng của nhiều cơ quan hoạt động như những vị trí của các
phản ứng hóa học
Phát âm Âm dài : ¯a — rate ¯e — rebirth ¯ı — isle ¯o — over ¯u — unite Âm ngắn: ˘a — alone ˘e — ever ˘ı — it ˘o — not ˘u — cut
Mức độ tổ chức
Cơ thể con người có nhiều cấp độ về cấu trúc và chức năng. Mỗi cấp độ này được xây dựng trên mức độ có trước và góp phần tạo nên cấu trúc và chức năng của toàn bộ cơ thể. Năm mức độ tổ chức có có liên quan đến giải phẩu học, sinh lý học và giải phẩu bênh là: tế bào, mô, cơ quan, hệ thống cơ quan và cơ thể. ( Hình 4.1)
Tế bào
Tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng nhỏ nhất của sự sống. Tế bào của cơ thể có thể thực hiện được tất cả các hoạt động liên quan đến cuộc sống, bao gồm sử dụng thực phẩm, tạo thuận
lợi cho việc sinh sản, loại bỏ các chất thải. Tết bào có nhiều dạng và kích cở, nhưng chúng chia thành ba loại cấu trúc chính: màng tế bào, tế bào chất và nhân. Ngành học nghiên cứu về cơ thể ở cấp độ tế bào được gọi là Tế bào học.
Màng tế bào và tế bào chất
Màng tế bào hoạt động như một hàng rào bảo vệ và hổ trở các thành phần bên trong. Bên trong màng tế bào là một mạng lưới jellylike của các protein, muối, nước, khí hòa tan và chất dinh dưỡng gọi là tế bào chất. Bên trong tế bào chất là cấu trúc chuyên biệt gọi là bào quan. Những bào quan này thực hiện chức năng cụ tể của tế bào, như là sinh sản và tiêu hóa. Bào quan lớn nhất là hạt nhân, nơi điều khiển hoạt động của tế bào và chưa nhiễm sắc thể.
Hạt nhân
Hạt nhân chịu trách nhiệm về sự trao đổi chất, tăng trưởng và sinh sản. Nó cũng mang bản sao di truyền của cơ thể. Bản sao này được tìm thấy trong một phân tử gọi là acid deoxyribonucleic (ADN) được sắp xếp thành một thể gọi là chất nhiễm sắc. Khi tế bào đã sẵn sàng để phân chia,
chất nhiễm sắc hình thành các nhiễm sắc thể, mang theo hàng ngàn gen tạo nên kế hoạch di truyền của chúng ta. Mỗi tế bào cơ thể, ngoại trừ buồng trứng ở nữ và tinh trùng ở nam, chứa 23 cặp nhiễm sắc thể xác định tính chất di truyền của nó. Mỗi cặp 23 NST, một được nhận từ mẹ và một khác nhận từ bố, có khoảng 20.000 đến 25.000 gen xác định đặc điểm của cơ thể. Gen truyền thông tin di truyền từ thế hệ này sang thế hệ sau đó. Đặc điểm sinh học này bao gồm màu tóc, cấu trúc cơ thể và hoạt động trao đổi chất.
Mô
Mô bao gồm các tế bào tương tự nhau, cùng thực hiện các chức năng chuyên biệt hoặc chức năng thông thường. Môn học nghiên cứu về các mô được gọi là mô học. Giữa các tế bào tạo thành mô thì có số lượng thay đổi tùy theo và các loại khác nhau của chất không liên sinh, các chất trong tế bào cung cấp các con đường cho tương tác tế bào. Cơ thể bao gồm 4 loại mô:
• Mô biểu mô bao gồm các bề mặt của các cơ quan, các đường hốc và ống dẫn, hình thành các ống và ống dẫn, quy định thành phần tiết ra của các tuyến, và tạo thành lớp bên ngoài (biểu bì) của da. Nó bao gồm các tế bào được sắp xếp theo một tấm liên tục gồm một hay nhiều lớp. •Mô liên kết chống đỡ và liên kết các mô cơ thể khác nhau. Có nhiều loại mô liên kết, bao gồm sụn, mỡ (chất béo), xương, sợi đàn hồi, và thậm chí cả máu.
• Mô cơ tạo nên sự co thắt các mô của của cơ thể, nó có trách nhiệm trong việc cử động. • Mô thần kinh truyền các xung điện vì nó truyền thông tin trong toàn bộ cơ thể Cơ quan
Cơ quan là các cấu trúc của cơ thể mà thực hiện những chức năng chuyên biệt. Chúng bao gồm hai hoặc nhiều loại mô. Ví dụ, dạ dày được tạo thành từ mô liên kết, mô cơ, mô biểu mô, và mô thần kinh. Mô cơ và mô liên kết hình thành các thành của dạ dày. Mô biểu mô và mô liên kết bao phủ bề mặt bên trong và mặt bên ngoài của dạ dày. Mô thần kinh thấm sâu vào lớp niêm mạc biểu mô của dạ dày và thành cơ của mình để kích thích việc hình thành các chất cho quá trình tiêu hóa.
Hệ thống
Một hệ thống cơ quan bao gồm các số lượng khác nhau của cơ quan và cấu trúc phụ có chức năng tương tự hoặc liên quan. Ví dụ, các cơ quan của hệ thống đường tiêu hóa bao gồm thực quản, dạ dày, ruột non và ruột kết. Một số cơ quan phụ trợ của nó bao gồm gan, túi mật và tuyến tụy. Chức năng chính của hệ tiêu hóa là tiêu hóa thức ăn, loại bỏ và hấp thụ các chất dinh dưỡng và loại bỏ các chất thải.
Cơ thể
Mức độ tổ chức cao nhất là cơ thể. Một cơ thể là một thực thể sống hoàn toàn có khả năng tồn tại độc lập. Tất cả cơ thể sống, bao gồm cả con người, được tạo thành từ nhiều hệ thống cơ quan hoạt động cùng nhau để duy trì sự sống.
Tư thế giải phẫu
Tư thế giải phẫu là một tư thế được sử dụng giữa các nhà giải phẫu học và bác sĩ lâm sàng như là một vị trí tham chiếu để đảm bảo tính đồng nhất và tính nhất quán trong việc tìm các bộ phận giải phẫu hoặc các bộ phận của cơ thể con người. Ở tư thế giải phẫu, người đứng thẳng, hướng về phía trước, và cánh tay ở hai bên thân, với lòng bàn tay ngữa ra phía trước và bàn chân song song với nhau. Cho dù cơ thể thực sự ở tư thế đứng hay nằm, hướng về phía trước hoặc phía sau ( nằm sắp hay nằm ngữa) - hoặc cách đặt chân- tay, các tư thế và mối quan hệ của một cấu trúc luôn được mô tả như thể cơ thể ở trong tư thế giải phẫu.
Mặt phẳng cơ thể
Mặt phẳng là một bề mặt phẳng tưởng tượng dùng để chia cơ thể thành hai phần. Khi cơ thể đang ở tư thế giải phẫu, các mặt phẳng sẽ là điểm tham khảo để xác định các phần khác nhau của cơ thể. Các mặt phẳng được sử dụng phổ biến nhất là mặt đứng ngang (mặt trước), ngang (ngang), và mặt phẳng dọc giữa (trung vị). Phần được đặt tên cho mặt phẳng dọc theo đó nó được cắt. Mặt phẳng đứng ngang (mặt trước) chia cơ thể thành phần trước và sau; Một mặt phẳng ngang (ngang) chia cơ thể thành phần trên và dưới. Mặt phẳn dọc giữa chạy qua trung tâm của cơ thể, chia cơ thể thành hai nửa trái và phải. (Xem hình 4-2.)
Trước khi phát triển các kỹ thuật hình ảnh hiện đại, các hình ảnh X-quang tiêu chuẩn chỉ cho thấy một mặt phẳng duy nhất, và nhiều bất thường của cơ thể rất khó, nếu không phải là không thể nhìn thấy. Các kỹ thuật hình ảnh hiện tại, như chụp cộng hưởng từ (MRI) và chụp cắt lớp vi tính (CT), tạo ra hình ảnh ba chiều trên nhiều mặt phẳng. Do đó, các bất thường về cấu trúc và khối lượng cơ thể mà trước đây không tìm thấy bằng cách sử dụng hình ảnh X quang tiêu chuẩn hiện nay được phát hiện với các thiết bị quét có hiển thị hình ảnh chụp trong một số mặt phẳng cơ thể.
Định hướng
Về định hướng giúp chỉ ra vị trí của các cấu trúc, bề mặt, và các vùng của cơ thể. Các thuật ngữ này luôn được xác định liên quan đến vị trí giải phẫu. Ví dụ, đầu gối là cao hơn mắt cá chân; Chân thấp hơn thân. Tham khảo Hình 4-3 để định vị các thuật ngữ hướng cao hơn và thấp hơn. Bác sĩ thường sử dụng thuật ngữ định hướng trong các báo cáo y tế và thông tin liên lạc với nhân viên y tế khác và bệnh nhân. Các thuật ngữ định hướng xác định vị trí của bệnh, chấn thương và các vị trí phẫu thuật. Trong một bối cảnh lâm sàng, các nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khoẻ có thể mô tả vị trí của một cơn đau tim cho bệnh nhân như đau xảy ra ở mặt trước, hoặc phía trước, một phần của tim. Một khối u ở phía sau của thận có thể được mô tả là nằm trên bề mặt sau của thận. (Xem bảng 4-1.)
Bảng 4.1
Thuật ngữ định hướng
Bảng này cung cấp một bản tóm tắt toàn diện về các thuật ngữ định hướng, cùng với các định nghĩa của chúng. Các từ đối nghịch được trình bày liên tục để hỗ trợ sự ghi nhớ.
Thuật ngữ
Định nghĩa
Abduction Adduction
Sự dịch chuyển ra khỏi mặt phẳng dọc giữa của cơ thể hoặc một phần của nó
Chuyển động về phía mặt phẳng dọc giữa của cơ thể (trung vị)
Medial
Lateral
Liên quan đến đường giữa của cơ thể hoặc cấu trúc
Liên quan đến một bên
Superior ( cephalad) Interior (caudal)
Hướng về đầu hoặc phần trên của cấu trúc
Hướng xa đầu hoặc về phía đuôi hoặc phần dưới của một cấu trúc
Proximal
Distal
Gần đến trung tâm (thân của cơ thể) hoặc đến điểm nối kết với cơ thể
Xa hơn từ trung tâm (thân của cơ thể) hoặc từ điểm nối kết với cơ thể
Anterior (ventral)
Posterior (dorsal)
Mặt trước của cơ thể
Mặt sau của cơ thể
Parietal
Visceral
Liên quan đến thành ngoài của khoang cơ thể
Liên quan đến phần nội tạng, hoặc nội tạng, đặc biệt là các cơ quan trong bụng
Prone
Supine
Nằm trên bụng, úp mặt xuống
Nằm ngang ở mặt sau, ngữa mặt lên
Inversion
Eversion
Xoay vào bên trong hoặc bên trong
Xoay ra ngoài
Palmar
Plantar
Liên quan đến lòng bàn tay
Liên quan đền lòng bàn chân
Superficial
Deep
Hướng tới bề mặt của cơ thể (bên ngoài) ( Nông)
Hướng xa khỏi bề mặt của cơ thể (bên trong) ( Sâu)
Khoang cơ thể
Khoang cơ thể là không gian bên trong cơ thể mà giữ, bảo vệ, riêng biệt, và hỗ trợ cơ quan nội tạng. Bác sỹ lâm sàng đề cập đến những khoang này để tìm các cơ quan nội tạng và xác định những bất thường trong các khoang. Cơ thể có hai khoang chính: khoang sau lưng, nằm ở mặt sau của cơ thể (sau), và khoang bụng, nằm ở mặt trước của cơ thể (trước). (Xem hình 4-4)
Khoang sau lưng
Khoang sau lưng được chia thành các khoang sọ và khoang sống. Khoang sọ, được hình thành bởi hộp sọ, chứa não; Khoang sống được hình thành bởi xương sống (xương sống), có chứa tủy sống. Màng não là các màng nối các khoang này và cũng bao gồm não và tủy sống. Khoang sau lưng là khoang liên tục; Không có vách ngăn hay cấu trúc ngăn cách khoang sọ và khoang sống.
Khoang bụng
Khoang bụng được chia thành khoang ngực và khoang bụng chậu. Khoang ngực được tách ra từ khoang bụng bằng một vách ngăn cơ được gọi là cơ hoành. Khoang ngực có chứa phổi và tim. Khoang chậu bụng được chia ra thành khoang bụng và khoang vùng chậu. Các khoang bụng chứa gan, dạ dày, ruột, và thận. Khoang chậu, nằm dưới khoang bụng, có chứa bàng quang và các cơ quan sinh sản, như tử cung ở phụ nữ và tuyến tiền liệt ở nam giới. Kiểm tra sự
phân chia khoang bụng trong Hình 4-4.
Cung phần tư và các vùng của vùng bụng chậu
Để mô tả vị trí của nhiều cơ quan vùng bụng và chậu dễ dàng hơn, các nhà giải phẫu học và bác sĩ lâm sàng sử dụng hai phương pháp chia khoang bụng thành các khu vực nhỏ hơn. Hai cách chia này được gọi là chia theo cung phần tư và chia theo vùng.
Cung phần tư
Các khoang bụng trên được chia thành bốn cung phần tư với hai đường tưởng tượng tạo thành từ đường giữa thân và cắt nhau tại phần dưới của thân mình. Các cung phần tư cung cấp cách xác định các vị trí cụ thể của vùng bụng cho mục đích mô tả và chẩn đoán. (Xem Bảng 4-2.) Các cung này cũng cung cấp một điểm tham chiếu trong thăm khám lâm sàng và các báo cáo y khoa. Bác sĩ lâm sàng thường mô tả đau, tổn thương, trầy xướt, thủng và bỏng như nằm trong một cung phần tư cụ thể. Họ cũng sẽ xác định vị trí vết rạch bằng cách sử dụng các cung phần tư của cơ thể. (Xem hình 4-5.)
Bảng 4.2 Các cung phần tư vùng bụng chậu
Các cung
Viết tắt
Cấu trúc cơ bản
Right upper
RUQ
Thùy phải gan, túi mật, 1 phần tụy, 1 phần của ruột non và ruột già
Left upper
LUQ
Thùy trái gan, dạ dày, lách, 1 phần tụy, 1 phần của ruột non và ruột già
Right lower
RLQ
1 phần của ruột non và ruột già, ruột thừa, buồng trứng phải, ống dẫn trứng phải, niệu quản phải.
Left lower
LLQ
1 phần của ruột non và ruột già, buồng trứng trái, ống dẫn trứng trái, niệu quản trái.
Vùng
Các nhà giải phẫu học và bác sĩ lâm sàng phân chia khoang bụng thành 9 vùng bụng trên bụng (abdominopelvic region). Họ sử dụng các khu vực này chủ yếu để xác định vị trí của các cấu trúc cơ bản trong cơ thể v
à cơ quan nội tạng. (Xem Bảng 4-3.) Ví dụ: dạ dày nằm ở vùng hạ sường trái và vùng thượng vị ; Ruột thừa nằm ở vùng hố chậu phải.
Bảng 4.3 Phân chia vùng bụng chậu
Vùng
Giới hạn
Hạ sườn phải
Thượng vị
Hạ sườn trái
Hông phải
Quanh rốn
Hông trái
Hố chậu phải
Hạ vị
Hố chậu trái
Vùng bên phải phía trên, nằm dưới xương sườn Vùng ở giữa phía trên
Vùng bên trái phía trên, nằm dưới xương sườn Vùng giữa phía bên phải
Vùng quanh rốn
Vùng giữa phía bên trái
Vùng bên phải phía dưới
Vùng ở giữa phía dưới
Vùng bên trái phía dưới
Cột sống
Cột sống ( xương sống hay xương cột sống) bao gồm một loạt các xương kéo dài từ nền sọ đến xương chậu. Được hình thành 26 xương khác nhau ( vertebrae, số ít: vertebra) và mô liên kết tạo nên sự dẻo dai và cấu trúc cong. Cột sống được chia thành các phần tương ứng với đốt sống nằm trong cột sống. Các phần của nó là:
• Phần cổ
• Phần ngực
• Phần thắt lưng
• Phần cùng
• Phần cụt
Yếu tố từ y khoa ( Medical Word Elements)
Phần này giới thiệu các hình thức kết hợp, hậu tố, và tiền tố liên quan đến cấu trúc cơ thể. Phân tích từ cũng được cung cấp. Từ thông tin được cung cấp, hãy hoàn thành ý nghĩa của các từ y tế trong cột bên phải. Từ đầu tiên đã hoàn thành cho bạn.
Yếu tố
(Element)
Ý nghĩa
(meaning)
Từ nối và Ý nghĩa
Combining forms
Cellular
Structure
cyt/o
cell
cyt/o/logist (sī-T ˘ OL-ō-j˘ıst): specialist in the study of cells -logist: specialist in the study of
Cytologists study the formation, structure, and function of cells.
hist/o
tissue
hist/o/logy (h˘ıs-T ˘ OL-ō-jē): ........................................................ -logy: study of
Histology is the branch of science that investigates the microscopic structures and functions of tissues.
kary/o
nucle/o
nucleus
kary/o/lysis (kăr-ē- ˘ OL-˘ı-s˘ıs): ..................................................... -lysis: separation; destruction; loosening
Karyolysis results in death of the cell.
nucle/ar (NŪ-klē-ăr): ........................................................................ -ar: pertaining to
Positron
and
Direction
anter/o
anterior,
front
anter/ior (ăn-TĒR-ē-or): .................................................................... -ior: pertaining to
caud/o
tail
caud/ad (KAW-dăd):.......................................................................... -ad: toward
cephal/o
head
cephal/ad:............................................................................................ -ad: toward
dist/o
far, farthest
dist/al (D˘ IS-tăl): ............................................................................... -al: pertaining to
dors/o
back (of
body)
dors/al (DOR-săl): ............................................................................. -al: pertaining to
infer/o
lower,
below
infer/ior (˘ın-FĒR-rē-or):................................................................... -ior: pertaining to
later/o
side, to one side
later/al (LĂT-˘ er-ăl): ........................................................................ -al: pertaining to
medi/o
middle
medi/ad (MĒ-dē-ăd): ......................................................................... -ad: toward
poster/o
back (of
body),
behind,
posterior
poster/ior (pōs-TĒR-ē-or): ................................................................. -ior: pertaining to
proxim/o
near,
nearest
proxim/al (PR ˘ OK-s˘ım-ăl): .............................................................
ventr/o
belly, belly side
ventr/al (V˘ EN-trăl): ......................................................................... -al: pertaining to
Color
albin/o
white
albin/ism (ĂL-b˘ın-˘ızm): ...................................................................
leuk/o
-ism: condition
Albinism is characterized by a partial or total lack of pigment in the skin, hair,and eyes.
leuk/o/cyte (LOO-kō-sīt): ................................................................... -cyte: cell
A leukocyte is a white blood cell.
chrom/o
color
hetero/chrom/ic (h˘ et-˘ er-ō-KRŌ-m˘ık): .......................................... hetero-: different ;-ic: pertaining to
Heterochromia is associated with the iris or sections of the iris of the eyes. Thus, the individual with heterochromia may have one brown iris and one blue iris.
cirrh/o
jaund/o
xanth/o
yellow
cirrh/osis (s˘ır-RŌ-s˘ıs): .................................................................... -osis: abnormal condition; increase (used primarily with blood cells) In cirrhosis, the skin, sclera of the eyes, and mucous membranes take on a yellow color.
jaund/ice (JAWN-d˘ıs): ..................................................................... -ice: noun ending
Jaundice is the yellowing of the skin, mucous membranes, and sclera caused by excessive bilirubin in the blood.
xanth/oma (ZĂN-thō-s˘ıs): ................................................................. -oma: tumor
A xanthoma is a nodule or patch composed of lipoid material commonly associated with disturbances in lipid metabolism.
cyan/o
blue
cyan/o/tic (sī-ăn- ˘ OT-˘ık): ............................................................. -tic: pertaining to
Cyanosis is associated with lack of oxygen in the blood and a bluish discoloration of the skin.
erythr/o
red
erythr/o/cyte (˘ e-R˘ ITH-rō-sīt): ..................................................... -cyte: cell
An erythrocyte is a red blood cell.
melan/o
black
melan/oma (m˘ el-ă-NŌ-mă): .......................................................... -oma: tumor
Melanoma is a malignancy that arises from melanocytes.
poli/o
gray; gray
matter (of
the brain
or spinal
cord)
poli/o/myel/itis (pō-lē-ō-mī-˘ e-LĪ-t˘ıs): .......................................... myel: bone marrow; spinal cord
-itis: inflammation
Other
radi/o
radiation, x ray; radius
(lower arm bone on
thumb side)
radi/o/logist (rā-dē- ˘ OL-˘ o-j˘ıst): ................................................ -logist: specialist in the study of
Radiologists are physicians who employ imaging techniques to help medical doctors diagnose and treat diseases.
tom/o
to cut
tom/o/graphy (tō-M˘ OG-ră-fē): ....................................................... -graphy: process of recording
Tomography is an imaging procedure that employs a computer to produce images that appear as cuts (or slices) of an organ or structure.
viscer/o
internal
organs
viscer/al (V˘ IS-˘ er-ăl): ..................................................................... -al: pertaining to
Suffixes
-ar
pertaining
to
lumb/ar (L ˘ UM-băr): ........................................................................ lumb/o: loins (lower back
-ic
pertaining
to
gastr/ic (˘ ep-˘ı-GĂS-tr˘ık): ................................................................ epi: above, upon
-ic: pertaining to
-graphy
process of
recording
son/o/graphy (sō-N ˘ OG-ră-f ˘ e): ...................................................... son/o: sound
Sonography is a diagnostic imaging procedure using sound in the inaudible range (ultrasound) to visualize internal structures.
Prefixes
infra-
below,
under
infra/cost/al (˘ın-fră-K˘ OS-tăl):.......................................................... cost: ribs
-al: pertaining to
peri-
around
peri/umbilic/al (p˘ er-ē-˘ um-B˘ IL-˘ı-kăl): ......................................... umbilic: umbilicus, navel
-al: pertaining to
super-
upper,
above
super/ior (soo-PĒ-rē-or): .................................................................... -ior: pertaining to
Superior is a directional term meaning toward the head or upper portion of a structure.
ultra-
excess,
beyond
ultra/son/ic (˘ ul-tră-S ˘ ON-˘ık): ....................................................... son: sound
-ic: pertaining to
Ultrasound includes sound frequencies too high to be perceived by the human ear.
Bệnh
Tất cả các tế bào cơ thể cần cung cấp oxy và chất dinh dưỡng cho sự sống còn. Chúng cũng cần một môi trường bên trong ổn định (homeostasis = cân bằng nội môi) cung cấp giới hạn nhất định về nhiệt độ, nước, axit, và nồng độ muối. Khi cân bằng nội môi bị phá vỡ và các tế bào, mô, cơ quan, hoặc các hệ cơ quan không thể hoạt động một cách hiệu quả thì tình trạng này được gọi là bệnh. Theo quan điểm lâm sàng, bệnh là tình trạng bệnh lý ( pathologycal or morbid), có một số dấu hiệu, triệu chứng và các kết luận lâm sàng. Dấu hiệu là những đấu hiệu khách quan có thể thấy rõ được. Phát ban, mẩn đỏ, và sưng là những ví dụ của dấu hiệu. Trong Hình 4-6, phát ban là một dấu hiệu của bệnh sởi (sởi Đức), một bệnh truyền nhiễm cấp tính. Một triệu chứng ( Symptom = Sx) là một dấu hiệu chủ quan của bệnh. Như vậy, chỉ có bệnh nhân có thể cảm nhân nó. Chóng mặt, đau, và buồn nôn là những ví dụ về các triệu chứng. Các kết quả lâm sàng là kết quả của các quá trình chẩn đoán hình ảnh, kết quả thí nghiệm, và các thủ thuật khác được thực hiện trên bệnh nhân hoặc mẫu bệnh phẩm. (Xem hình 4-6.)
Việc đưa ra một chẩn đoán (Dx = diagnosis) dựa trên nguyên nhân và bản chất của một căn bệnh giúp việc lựa chọn phương pháp điều trị (Tx= treatment). Tiên đoán là dự đoán tiến trình của bệnh và kết quả có thể xảy ra của nó. Bệnh tự phát là nguyên nhân gây ra không rõ hoặc tồn tại mà không có bất kỳ mối liên quan nào với một nguyên nhân đã biết. Một số bệnh tật, thương tích, hoặc phương pháp điều trị có thể gây ra biến chứng. Ví dụ, một chấn thương đầu có thể gây tê liệt, và điều trị bằng một loại thuốc độc hại có thể gây điếc.
Một loạt các thủ thuật chẩn đoán và điều trị có thể giúp xác định và điều trị bệnh. Các thủ thuật này được phân ra như là các thủ tục lâm sàng, phẫu thuật, nội soi, phòng thí nghiệm và hình ảnh. Nhiều thủ thuật chẩn đoán và điều trị gồm nhiều hơn một cách thí nghiệm. Ví dụ, nhiều thủ thuật phẫu thuật được thực hiện bằng cách sử dụng phương pháp chẩn đoán hình ảnh để
hướng dẫn các bác sĩ phẫu thuật trong suốt quá trình.
Mỗi kiểu hình ảnh khác nhau tạo ra một kiểu hình ảnh độc nhất. Các bác sỹ chọn loại thủ thuật hình ảnh cung cấp thông tin chính xác nhất đến việc chẩn đoán hoặc điều. (Xem hình 4-7.)
Bệnh và điều kiện gây bệnh
Phần này giới thiệu các bệnh và điều kiện, cùng với ý nghĩa và cách phát âm của chúng. Những thuật ngữ này được áp dụng cho các chương hệ thống cơ thể về sau. Phân tích từ cho các thuật ngữ đã chọn cũng được đưa ra
Thuật ngữ
Định nghĩa
adhesion
ăd-HĒ-zh˘ un
Có sự liên kết bất thường giữa các sợi hoặc kết dính các mô với nhau một các không bình thường.
Sự dính có thể xảy ra trong các khoang của cơ thề sau khi phẩu thuật
edema
˘ e-DĒ-mă
Sự tích tụ không bình thường của dịch trong các mô kẻ do bệnh hệ thống hoặc sự suy giảm của hệ thống bạch huyết làm giảm hấp thu dịch tại vị trí đó. Sau khi tạo áp lực lên một vùng nhỏ, nếu vết lõm vẫn còn tồn tại sau khi loại bỏ áp lực, tình trạng này được gọi là phù nề. (Xem hình 4-9.)
febrile
FĒ-brīl
Có hoặc biểu hiện có triệuc chứng sốt
gangrene
GĂNG-grēn
Chết và sự phân rã của mô mềm, thường gây ra bởi sự tắc nghẽn tuần hoàn hoặc nhiễm trùng
Nguy cơ mắc bệnh hoại tử ở các chi có liên quan đến đái tháo đường và xơ vữa động mạch là kết quả của sự lưu thông không tốt.
hernia
H˘ ER-nē-ă
Sự trồi ra của bất kỳ cơ quan nào ra khỏi vị trí bình thường của chúng
inlammation
˘ın-flă-MĀ-sh˘ un
Cơ thể chống lại vết thương, nhiễm trùng, hoặc dị ứng bị đánh dấu bởi đỏ, sưng, nóng, và đau, đôi khi mất chức năng
Viêm là một cơ chế được sử dụng bởi cơ thể để bảo vệ chống lại sự xâm nhập của các vi sinh vật ngoại lai và để sửa chữa các mô bị thương.
mycosis
mī-KŌ-s˘ıs
myc: fungus
(plural, fungi)
-osis: abnormal
condition;
increase (used
primarily
with blood cells)
Nhiễm nấm trong hoặc trên cơ thể
Nhiễm nấm có thể nhẹ, ảnh hưởng đến da, hoặc ngồi sâu, ảnh hưởng đến cấu trúc bên dưới da, đặc biệt là não, tủy xương, hoặc cơ quan nội tạng khác.
perforation
p˘ er-fō-RĀ-sh˘ un
Lỗ thủng hoàn toàn xuyên qua một cấu trúc
Sự thủng trong đường tiêu hóa là một tình trạng khẩn cấp về y tế vì các chất tiêu hóa đường ruột có thể đi vào trong ổ bụng và vào phúc mạc gây nhiễm trùng.
peritonitis
p˘ er-˘ı-tō-NĪ-t˘ıs
periton: peritoneum -itis: inflammation
Viêm phúc mạc, màng huyết thanh tạo ra bao quanh khoang bụng và bao phủ các cơ quan của nó, thường là do vi khuẩn hoặc nấm.
Viêm viêm phúc mạc đòi hỏi sự chú ý y tế kịp thời để chống lại bệnh nhiễm trùng, và nếu cần thiết, điều trị các bệnh lý tiềm ẩn.
rupture
R ˘ UP-chūr
Đột nhiên vỡ hoặc vỡ của một cấu trúc hoặc cơ quan
septicemia
s˘ ep-t˘ı-SĒ-mē-ă
Nhiễm khuẩn nghiêm trọng của các mô đó lây lan vào máu; hay còn gọi là nhiễm trùng huyết hoặc nhiễm trùng máu
Trong nhiễm trùng huyết, vi khuẩn và nội độc tố của chúng gây ra triệu chứng toàn thân nghiêm trọng.
suppuration
s˘ up-ū-RĀ-sh˘ un
Quá trình hình thành mủ
Sự mưng mủ xảy ra khi tác nhân gây viêm rất khó loại bỏ.
Phương pháp chẩn đoán và phẫu thuật
Phần này giới thiệu các phương pháp phẫu thuật và chẩn đoán được áp dụng trong các chương hệ thống cơ thể. Mô tả được đưa ra cùng với cách phát âm và phân tích từ cho các thuật ngữ trên.
Phương pháp/
Thủ thuật
Mô tả
Diagnotic
Clinical
assessment
techniques
auscultation
aws-k˘ ul-TĀ-sh˘ un
inspection
palpation
păl-PĀ-sh˘ un
percussion
p˘ er-K ˘ USH-˘ un
Trình tự thủ tục được thiết kế để đánh giá tình trạng sức khoẻ của bệnh nhân
Nghe tim, ruột, và phổi có hoặc không có ống nghe để đánh giá sự hiện diện và chất lượng âm thanh ghi nhận được.
Quan sát chung về bệnh nhân như quan sát tổng thể, tiếp đến quan sát các vùng cơ thể cụ thể
Ấn nhẹ vào một cấu trúc hoặc vùng cơ thể cụ thể để xác định kích thước, tính nhất quán, kết cấu, đối xứng và độ mềm của các cấu trúc bên dưới
Gõ vào cơ thể bằng tay hoặc ngón tay để đánh giá tính nhất quán và sự hiện diện hay vắng mặt của các chất lỏng trong cấu trúc cơ bản
Gõ là đặc biệt hữu ích trong việc kiểm tra vùng ngực và bụng.
Endoscopic
endoscopy
˘ en-D ˘ OS-kō-pē endo-: in, within -scopy: visual
examination
Hình ảnh kiểm tra một khoang cơ thể hoặc lòng ống sử dụng một công cụ chuyên dụng chiếu sáng là nội soi
Nội soi được sử dụng để làm sinh thiết, phẫu thuật, hút dịch, và làm đông lại máu các khu vực chảy máu. Các phương pháp nội soi thường được đặt tên theo cơ quan, khoang, hoặc kênh nó kiểm tra, chẳng hạn như soi dạ dà và sigmoidoscope. (Xem hình. 4-10.) Một máy ảnh và máy ghi hình thường được sử dụng trong quá trình kiểm tra và ghi lại kết quả.
Laboratory
blood chemistry analysis
ă-NĂL-˘ı-s˘ıs
Kiểm tra trong phòng thí nghiệm, thường thực hiện trên huyết thanh để xác định sự mất cân bằng, bất thường, và điều kiện dinh dưỡng sinh hóa
Một ví dụ về phân tích sinh hóa máu là kiểm tra cholesterol. Các kết quả sẽ xác định giá trị cholesterol của bệnh nhân và vị trí có cholesterol nằm trong giới hạn bình thường hoặc bất thường.
complete blood
count (CBC)
Xét nghiệm máu dùng để đánh giá các tế bào hồng cầu, các tế bào bạch cầu, và tiểu cầu để xác định thiếu máu, nhiễm trùng, và các bệnh khác
CBC thường được bao gồm như là một xét nghiệm khi khám sức khỏe định kỳ để xác định tình trạng sức khỏe nói chung.
Imaging
computed
tomography (CT) k˘ om-PŪ-t ˘ ed tō M˘ OG-ră-fē
tom/o: to cut
-graphy: process of recording
Kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh quay một bức xạ tia X xung quanh vùng sẽ được kiểm tra và đo cường độ của các tia truyền qua các góc độ khác nhau
Trong một máy quét CT, máy tính tạo ra một hình ảnh chi tiết cắt ngang xuất hiện dưới dạng một lát mỏng. (Xem hình 4-7D.) Nó có thể phát hiện khối u, sự dịch chuyển xương và sự tích tụ chất lỏng. Kỹ thuật này có thể được chụp khi có hoặc không có chất phản quan. (Xem hình 4-11.)
fluoroscopy
floo-or- ˘ OS-kō-pē fluor/o: luminous, fluorescent
-scopy: visual
examination
Kỹ thuật trong đó tia X được hướng trực tiếp qua cơ thể tới màn hình huỳnh quang hiển thị cấu trúc bên trong chuyển động liên tục
Fluoroscopy giúp quan sát chuyển động của các cơ quan và theo dõi sự chuyển động của chất phản quang trong quá trình thông tim, chụp X–quang mạch hoặc đường tiêu hóa trên(barium swallow) và để đặt catheter hoặc các thiết bị khác.
magnetic
resonance
imaging (MRI)
R ˘ EZ-˘ en-ăns ˘ IM-ăj-˘ıng
Kỹ thuật sử dụng sóng vô tuyến điện và từ trường mạnh ( chụp cổng hưởng từ), chứ không phải là chùm tia X, để tạo ra hình ảnh các mô mềm, gồm nhiều mặt, chi tiết, nhiều mặt cắt ngang (xem hình 4-7E).
MRI giúp chẩn đoán một số lượng ngày càng tăng của bệnh vì nó cung cấp độ tương phản cao mô mềm. Nó thường vượt trội so với CT scan về vấn đề cho ra hầu hết các hình ảnh thần kinh trung ương của hệ thống, hình ảnh cơ xương, và hình ảnh của các khu vực vùng chậu. Thủ thuật thường không đòi hỏi phải có một chất phản quang
nuclear scan
NŪ-klē-ăr
Kỹ thuật trong đó chất phóng xạ (phóng xạ) được gọi là chất chỉ thị được đưa vào cơ thể (hít vào, ăn vào, hoặc tiêm), và một máy ảnh chuyên dụng (máy ảnh gamma) tạo ra các hình ảnh của các cơ quan và cấu trúc (xem hình 4-7C.)
Việc quét hạt nhân là sự đảo ngược của một bức xạ vô tuyến thông thường. Thay vì được đưa trực tiếp vào cơ thể, bức xạ xuất phát từ bên trong cơ thể và sau đó được phát hiện bởi một máy ảnh chuyên dụng để tạo ra một hình ảnh.
positron emission tomography (PET) P ˘ OZ-˘ı-tr ˘ on ē M˘ ISH-˘ un tō-M˘
OG-ră-fē
Chụp xạ hình cắt lớp positron (các hạt tích điện dương) phát ra từ một dược phẩm phóng xạ để tạo ra một hình ảnh cắt ngang hoạt động trao đổi chất của mô cơ thể để xác định sự hiện diện của bệnh (xem hình 4-7F).
PET đặc biệt hữu ích trong việc chụp não và hệ thống thần kinh để chẩn đoán các rối loạn liên quan đến chuyển hóa mô bất thường, như tâm thần phân liệt, u não, động kinh, đột quy, và bệnh Alzheimer,
radiography
rā-dē- ˘ OG-ră-fē
Kỹ thuật trong đó tia X được truyền qua cơ thể hoặc vùng và chụp trên một màng để tạo ra một hình ảnh; Còn được gọi là x-quang (xem hình 4-7A.)
radi/o: radiation, x ray;
radius (lower arm bone
on thumb side)
-graphy: process of recording
Chụp ảnh bằng tia xạ thường đòi hỏi phải sử dụng chất phản quang để tăng cường hình ảnh. Thường sử dụng chất phản quang phản tia X là hợp chất bari và iốt.
single-photon
emission
computed
tomography
(SPECT)
FŌ-t ˘ on ē-M˘ I sh˘ un
tō-M˘ OG-ră-fē
tom/o: to cut
-graphy: process of recording
Kỹ thuật chụp phóng xạ tích hợp chụp cắt lớp vi tính (CT) và một chất phóng xạ được tiêm vào mạch máu để xem lưu lượng máu đến các mô và các cơ quan SPECT khác với PET scan khi dấu vết vẫn còn trong máu chứ không phải là bị hấp thụ bởi các mô xung quanh. Nó đặc biệt hữu ích để hình dung lưu lượng máu qua động mạch và tĩnh mạch trong não.
ultrasonography (US)
˘ ul-tră-sōn- ˘ OG ră-fē
ultra-: excess,
beyond
son/o: sound
-graphy: process of recording
Các sóng âm thanh tần số cao (siêu âm) được hướng tới các mô mềm và được phản xạ như "tiếng vọng" để tạo ra một hình ảnh trên một màn hình về cấu trúc bên trong cơ thể; Còn được gọi là siêu âm.(xem Hình 4-7B.)
Ở siêu âm , không giống như hầu hết các phương pháp chẩn đoán hình ảnh khác, tạo ra các hình ảnh chuyển động thời gian thực, cho phép hình dung các cơ quan và chức năng của các cơ quan chuyển động. Một máy tính phân tích sóng âm phản chiếu và chuyển chúng thành hình ảnh trên màn hình. Bởi vì thủ thuật này không sử dụng bức xạ ion hóa (x-ray), nó được sử dụng trong thời kỳ mang thai để quan sát sự phát triển của bào thai và cũng có thể nghiên cứu các cơ quan nội tạng khác để tìm các bệnh lý hoặc tổn thương có thể xảy ra
Surgical
biopsy (bx)
BĪ-˘ op-sē
excisional
˘ ek-S˘ I-zh˘ un-ăl incisional
˘ın-S˘ IZH-˘ un-ăl
Lấy một mẫu mô đại diện ra khỏi cơ thể để kiểm tra bằng kính hiển vi, thường là để xác định chẩn đoán
Sinh thiết trong đó toàn bộ tổn thương được lấy ra
Sinh thiết, trong đó chỉ một mẫu nhỏ tổn thương được lấy ra
Surgical
ablation
ăb-LĀ-sh˘ un
Loại bỏ phần thân, đường đi, hoặc chức năng bằng phẫu thuật, phá hủy cấu trúc hóa học, điện giải, đông đặt , hoặc tần số vô tuyến (RF)
Thủ thuật cắt bỏ thường được sử dụng trong điều trị rung nhĩ và giãn tĩnh mạch và phá huỷ mô bất thường ở các cơ quan khác nhau, bao gồm phổi, gan, thận và tử cung.
anastomosis
ă-năs-tō-MŌ-s˘ıs
Phẫu thuật ghép hai ống,ghép mạch, hoặc các đoạn ruột để cho phép dòng chảy lưu thông từ nơi này đến nơi khác (xem hình 4-12.)
curettage
kū-r ˘ e-TĂZH
Sự làm sạch một khoang cơ thể với một công cụ muỗng hình được gọi là một thìa nạo (curet)
electrocauterization ē-l ˘ ek-trō-KAW-t ˘ er-˘ı-ZĀ-sh˘ un
Sử dụng một công cụ kích hoạt bằng điện để đốt cháy và phá hủy mô bệnh Electrocauterization phổ biến dùng để loại bỏ các khối u (đặc biệt là trong não) và mụn cơm và điều trị chảy máu cam mạn tính.
incision and
drainage (I&D)
˘ın-S˘ IZH-˘ un, RĀN-˘ıj
Thực hiện rạch để giải áp dịch tự do và mủ từ vết thương, áp xe, hoặc khoang cơ thể
laser surgery
LĀ-z ˘ er S ˘ UR-j˘ er-ē
Sử dụng chùm tia laser cường độ cao để loại bỏ mô bệnh, để ngăn chặn chảy máu, hoặc cho các mục đích thẩm mỹ
Phẫu thuật laser được sử dụng trong nhiều thủ thuật không xâm lấn và xâm lấn tối thiểu, bao gồm xóa bỏ các tổn thương, vết sẹo, hình xăm, nếp nhăn, vết nám hay vết bớt.
revision
Thủ thuật phẫu thuật được sử dụng để thay thế hoặc bù đắp cho một thiết bị cấy ghép trước đây hoặc chỉnh sửa một kết quả không mong muốn hoặc ảnh hưởng không mong muốn của một cuộc giải phẫu trước đó
Viết tắt
Phần này giới thiệu các chữ viết tắt về cấu trúc cơ thể và ý nghĩa của chúng.
Viết tắt
Ý nghĩa
Viết tắt
Ý nghĩa
AP
Anteroposterior
Từ trước ra sau
MRI
magnetic resonance imaging
chụp cộng hưởng từ
Bx, bx
Biopsy
Sinh thiết
PET
positron emission tomography
PET CT
CBC
complete blood count
đếm tế bào máu
RF
rheumatoid factor; radio frequency Yếu tố dạng thấp; tần số vô tuyến
CT
computed tomography
Chụp CT
RLQ
right lower quadrant
¼ dưới phải
DNA
deoxyribonucleic acid
RUQ
right upper quadrant
ADN
¼ dưới trái
Dx
Diagnosis
Chẩn đoán
SPECT
single-photon emission computed tomography
chụp cắt lớp điện toán đơn photon
I&D
incision and drainage
rạch và dẫn lưu
Sx
Symptom
Triệu chứng
LAT, lat
Lateral
phía bên
Tx
Treatment
Điều trị
LLQ
left lower quadrant
¼ trên phải
U&L, U/L
upper and lower
trên và dưới
LUQ
left upper quadrant
¼ trên trái
US
ultrasound, ultrasonography
siêu âm
6 Hệ tiêu hóa CHƯƠNG
Mục lục chương
Mục tiêu
Giải phẫu và sinh lý học
Từ khóa thuật ngữ giải phẫu và sinh lý học Miệng
Răng
Lưỡi
Khẩu cái cứng và mềm
Hầu, Thực quản, và Dạ dày
Tiểu tràng (Ruột non)
Đại tràng (Ruột già)
Cơ quan tiêu hóa phụ
Gan
Tụy
Túi mật
Nhắc lại giải phẫu: Hệ tiêu hóa
Nhắc lại giải phẫu: Cơ quan tiêu hóa phụ Hệ cơ quan liên quan - Hệ tiêu hóa
Thành tố từ y học
Bệnh trọng tâm
Bệnh loét đường tiêu hóa
Thoát vị
Viêm gan
Viêm túi thừa
Ung thư
Bệnh và tình trạng sức khỏe
Phương pháp chẩn đoán, điều trị, phẫu thuật Dược lí học
Viết tắt
Hoạt động học tập
Ghi chép các hoạt động chăm sóc sức khỏe
Mục tiêu
Sau khi hoàn thành chương này, bạn sẽ có thể: • Xác định vị trí các cơ quan chính của hệ tiêu hóa, và mô tả cấu trúc và chức năng của chúng.
• Mô tả mối liên quan về chức năng giữa hệ tiêu hóa và các hệ thống cơ quan khác.
• Phát âm, đánh vần, và xây dựng các từ có liên quan đến hệ tiêu hóa.
• Mô tả các bệnh, tình trạng sức khỏe và các phẫu thuật liên quan đến hệ tiêu hoá.
• Giải thích dược lý học liên quan đến điều trị các rối loạn về tiêu hóa.
• Chứng minh kiến thức của bạn về chương này bằng cách hoàn thành việc học tập và ghi chép các hoạt động chăm sóc sức khoẻ.
128 CHƯƠNG 6 Hệ tiêu hóa
Giải phẫu và sinh lý học
Hệ thống tiêu hóa (digestive system còn gọi là gastrointestinal (GI) system), bao gồm một ống tiêu hóa gọi là đường tiêu hóa (GI tract hay alimentary canal) và một số cơ quan phụ của nó có chức năng chính là chia nhỏ thức ăn, chuẩn bị cho sự hấp thụ và loại bỏ chất thải. Đường tiêu hóa, kéo dài từ miệng đến hậu môn, đa dạng về kích thước và cấu trúc ở một số khu vực riêng.
Thực phẩm đi dọc theo đường tiêu hoá được trộn với các enzyme tiêu hóa và bị phân hủy thành các phân tử chất dinh dưỡng, và chúng được hấp thụ vào trong máu. Những chất thừa không tiêu hóa không bị hấp thụ vào máu sau đó được loại bỏ khỏi cơ thể qua đại tiện. Thuộc hệ thống tiêu hóa còn có các cơ quan tiêu hóa phụ: gan, túi mật, và tuyến tụy. Quá trình tiêu hóa phân giải thức ăn thành chất dinh dưỡng để nuôi dưỡng cơ thể. Xem hình 6-1
Từ khóa thuật ngữ giải phẫu và sinh lý học
Phần này giới thiệu các thuật ngữ quan trọng, cùng với các định nghĩa và phát âm của chúng. Các thuật ngữ chính được tô màu trong phần giải phẫu và sinh lý học. Phân tích từ cho các thuật ngữ đã chọn cũng được cung cấp. Phát âm từ và đánh dấu vào ô sau khi bạn thực hiện nó.
Thuật ngữ Định nghĩa
bilirubin
b˘ıl-˘ı-ROO-b˘ın
bolus
BŌ-l˘us
exocrine (Ngoại tiết) EKS-ō-kr˘ın ˘
exo-: Bên ngoài, ra ngoài -crine: Tiết ra
sphincter (cơ thắt, cơ vòng) SF˘INGK-t˘er
triglycerides
trī-GL˘IS-˘er-īd
Sắc tố màu vàng cam hình thành trong quá trình tiêu hủy hồng cầu được lấy ra bởi tế bào gan và cuối cùng thải ra trong phân
Tăng bilirubin trong máu tạo ra vàng da (jaundice). Nó cũng chỉ ra có tổn thương hoặc bện về gan
Khối thức ăn đã được nhai chuẩn bị cho nuốt
Loại tuyến tiết ra sản phẩm của nó thông qua các ống bài tiết tới bề mặt của một cơ quan hoặc mô, hoặc vào trong mạch máu.
Một nhóm các sợi cơ vòng làm co khít một ống hoặc đóng một lỗ tự nhiên của cơ thể.
Ví dụ về một cơ vòng là cơ thắt phần thực quản dưới (tâm vị), nó co khít lại khi thức ăn đã đi qua và xuống dưới dạ dày.
Hợp chất hữu cơ, một chất béo thật sự, được tạo thành từ một glycerol và ba axit béo
Trong máu, triglycerides kết hợp với protein để tạo thành lipoprotein. Gan tổng hợp lipoprotein để vận chuyển chất béo tới các mô khác, nơi chúng là nguồn năng lượng. Chất béo trong mô mỡ là năng lượng dự trữ.
Hỗ trợ phát âm Âm dài ¯a — rate ¯e — rebirth ¯ı — isle ¯o — over ¯u — unite Âm ngắn ˘a — alone ˘e — ever ˘ı — it ˘o — not ˘u — cut
Miệng
Quá trình tiêu hóa bắt đầu từ miệng. Xem hình 6-2, trang 130. Miệng, còn được gọi là (1) khoang miệng (oral cavity), là nơi tiếp nhận thức ăn. Nó được hình thành bởi 2 má (bucca), môi, răng, lưỡi, khẩu cái cứng và khẩu cái mềm. Nằm quanh khoang miệng là ba cặp tuyến nước bọt tiết ra nước bọt. Nước bọt chứa các enzyme tiêu hóa quan trọng giúp khởi động sự phân hủy hóa học thức ăn. Trong miệng, thực phẩm bị phá vỡ cơ học (do răng) và hóa học (do nước bọt) và sau đó được hình thành thành một bolus (một khối bột nhuyễn tròn).
Giải phẫu và sinh lý học 129
Thức ăn vào
Miệng
Hầu (Họng)
Hệ thống
Tuyến
nước bọt
tiêu hóa trên
Gan
Tụy
Thực quản Dạ dày
Mật
Túi mật
Mật
Tá tràng
Hỗng tràng
Hồi tràng
Manh tràng
Kết tràng lên
Enzymes
Ruột
non
Kết tràng ngang Kết tràng xuống Kết tràng sigma Trực tràng
Hậu môn
Phân được thải ra
Ruột già
Hình 6-1 Con đường của thức ăn qua hệ thống tiêu hóa.
130 CHƯƠNG 6 Hệ tiêu hóa
(7) Lưỡi gà
(5) Khẩu cái mềm
(4) Khẩu cái cứng
(1) Khoang miệng
(2) Răng
(3) Lưỡi
(6) Hầu
(10) Nắp thanh môn
(9) Thực quản
(8) Khí quản
Hạ hầu
Bolus thức ăn
Hình 6-2 Hình ảnh mặt cắt dọc của đầu cho thấy các thành phần miệng, mũi, và hầu của hệ tiêu hóa.
Răng
Răng (2) đóng một vai trò quan trọng trong giai đoạn đầu của quá trình tiêu hóa bằng cách phá vỡ cơ học thức ăn (nhai-mastication) thành những mảnh nhỏ hơn khi chúng trộn với nước bọt. Răng được phủ bởi một lớp men cứng, tạo cho chúng một bề mặt trắng mịn. Bên dưới men răng là ngà răng (dentin), cấu trúc chính của răng. Phần trong cùng của răng là tủy (pulp), chứa các dây thần kinh và mạch máu. Răng được bao bọc trong các mô hồng, giống như thịt gọi là lợi (gum/gingiva).
Lưỡi
Lưỡi (3) hỗ trợ quá trình nhai bằng cách nắn bóp viên thức ăn trong khi nhai và di chuyển nó tới phía sau miệng để nuốt (deglutition). Lưỡi cũng hỗ trợ việc tạo giọng nói và vị giác. Những chỗ nhô ra xù xì trên bề mặt của lưỡi gọi là nhú (papillae) chứa các nụ vị giác. Có bốn cảm giác vị cơ bản thu được bằng sự kích thích hóa học các nụ vị giác là ngọt, chua, mặn, đắng, Tất cả các cảm giác vị khác đều là sự kết hợp của bốn vị cơ bản này. Ngoài ra, vị giác liên kết một cách phức tạp với khứu giác, làm cho cảm giác vị trở nên rất phức tạp.
Khẩu cái cứng và khẩu cái mềm
Có 2 cấu trúc hình thành trần của khoang miệng là (4) khẩu cái cứng (phần trước) và (5) khẩu cái mềm (phần sau). Khẩu cái mềm, cái làm thành phần giữa miệng và hầu mũi (thượng hầu), nó liên tục với khẩu cái cứng. Toàn bộ khoang miệng, cũng như phần còn lại của đường tiêu hóa, được lót bởi một lớp niêm mạc.
Hầu, Thực quản và Dạ dày
Khi lưỡi đẩy bolus vào (6) hầu-pharynx (họng), nó được định hướng bởi một cấu trúc mềm như thịt hình chữ V được gọi là (7) lưỡi gà-uvula. Hầu hình phễu đóng vai trò như một lối đi vào đường hô hấp và đường tiêu hoá và cung cấp một buồng cộng hưởng cho giọng nói. Phần thấp nhất của họng chia thành hai ống: một ống dẫn đến phổi, được gọi là (8) khí quản-trachea, và một trong đó dẫn đến dạ dày, được gọi là (9) thực quản-esophagus.
Giải phẫu và sinh lý học 131
Một mẩu sụn nhỏ được gọi là (10) nắp thanh quản-epiglottis (thanh thiệt) thường gấp lại để che khí quản trong khi nuốt, buộc thức ăn phải vào thực quản. Những lúc khác, nắp thanh quản vẫn nằm thẳng, cho phép không khí đi qua các cấu trúc hô hấp một cách tự do.
Dạ dày, cấu trúc hình túi nằm ở góc phần tư trên bên trái (left upper quadrant-LUQ) của khoang bụng, đóng vai trò như một bể chứa thực phẩm tiếp tục tiêu hóa cơ học và hóa học. Xem hình 6-3 Dạ dày kéo dài từ (1) thực quản đến phần đầu tiên của ruột non, (2) tá tràng. Phần cuối cùng của thực quản, (3) cơ thắt phần dưới thực quản (tâm vị) gồm các sợi cơ co thắt lại khi thức ăn đã đi vào dạ dày. Nó ngăn ngừa các thứ trong dạ dày trào ngược trở lại thực quản. (4) Thân vị, phần lớn ở giữa, cùng với (5) đáy, phần trên nữa, là khu vực chủ yếu để dự trữ Hầu hết việc tiêu hóa diễn ra ở phần cuối có hình phễu, (6) môn vị (pylorus). Lớp lót bên trong của dạ dày là niêm mạc và gồm nhiều nếp dọc nhìn thấy bằng mắt thường được gọi là (7) nếp nhăn (rugae) dần dần bị xóa khi dạ dày được đổ đầy. Nằm bên trong các nếp nhăn là các tuyến tiêu hóa sản sinh ra axit clohiđric (HCl) và các enzyme. Các chất bài tiết từ các tuyến cùng với sự co bóp cơ học của dạ dày chuyển bolus (khối bột nhuyễn mịn) thành một dạng nửa lỏng (sền sệt) gọi là nhũ trấp (chyme), nó từ từ dời khỏi dạ dày qua (8) cơ thắt môn vị (pyloric sphincter) để đi vào tá tràng. Cơ thắt này điều chỉnh tốc độ và sự chuyển động của nhũ trấp vào ruột non và ngăn cản luồng trào ngược. Thức ăn được đẩy qua phần còn lại của hệ tiêu hóa bằng sự co bóp phối hợp nhịp nhàng được gọi là nhu động (peristalsis).
Tiểu tràng (Ruột non)
Ruột non là một ống cuộn xoắn dài khoảng 20 feet bắt đầu từ cơ thắt môn vị và kết thúc ở ruột già. Xem hình 6-4, trang 132. Nó gồm 3 phần:
• (1) tá tràng (duodenum), đoạn cao nhất, nó dài xấp xỉ 10 inch
• (2) hỗng tràng (jejunum), nó dài xấp xỉ 8 feet
• (3) hồi tràng (ileum), nó dài xấp xỉ 12 feet
Sự tiêu hóa được hoàn thành trong ruột non với sự trợ giúp của các enzym và chất tiết bổ sung từ (4) tụy (pancreas) và (5) gan (liver). Chất dinh dưỡng trong nhũ trấp được hấp thu qua những chỗ nhô ra cực nhỏ giống ngón tay được gọi là các nhung mao (villi). Các chất dinh dưỡng vào dòng máu và hệ thống bạch huyết để phân phối tới phần còn lại của cơ thể.
Khối thức ăn bolus
(1) Thực quản (5) Đáy của
dạ dày
(3) Cơ thắt thực quản
dưới (tâm vị)
Bờ cong nhỏ
(8) Cơ thắt môn vị
(2) Tá tràng
(6) Môn vị (7) Nếp nhăn
Lớp cơ dọc
Lớp cơ vòng
Lớp cơ chéo
(4) Thân
Bờ cong lớn
Hình 6-3 Dạ dày nhìn phía trước cho thấy các lớp cơ và nếp nhăn của niêm mạc.
132 CHƯƠNG 6 Hệ tiêu hóa
Lưỡi
Miệng (khoang miệng)
Tuyến mang tai
Tuyến dưới
hàm Tuyến
nước bọt
Hầu
Thực quản
Khối thức ăn bolus
(5) Gan
Tuyến dưới lưỡi
Túi mật
(1) Tá tràng
(9) Góc gan
(4) Tụy
(2) Hỗng tràng
(8) Kết tràng lên
(6) Manh tràng
(7) Ruột thừa
Hình 6-4 Thân và cơ quan tiêu hóa nhìn phía trước
Dạ dày
(11) Lách
(12) Góc lách
(10) Kết tràng ngang (13) Kết tràng xuống
(3) Hồi tràng
(14) Kết tràng sigma
(15) Trực tràng
(16) Hậu môn
Tại phần cuối của ruột non, một cơ thắt tên gọi là van hồi manh tràng (ileocecal valve) cho phép các chất không được tiêu hóa hoặc không hấp thụ từ ruột non đi vào ruột già và cuối cùng được thải ra khỏi cơ thể.
Ruột già (đại tràng)
Đại tràng dài xấp xỉ 5 feet. Nó tiếp nối phần cuối hồi tràng và kéo dài tới hậu môn. Không có sự tiêu hóa xảy ra ở đại tràng. Chất tiết duy nhất là chất nhầy trong đại tràng, làm bôi trơn phân để nó có thể di chuyển qua cơ thể. Đại tràng có ba thành phần chính: Manh tràng, kết tràng (colon) và trực tràng. 2 hoặc 3 inch đầu tiên của ruột già (đại tràng) bao gồm (6) Manh tràng, một túi nhỏ
Giải phẫu và sinh lý học 133
treo phía trước van hồi-manh tràng. Phần nhô ra xuôi xuống từ manh tràng là ruột thừa (7), một cấu trúc nhỏ giống như con giun, không có chức năng rõ ràng, nó có thể bị viêm (viêm ruột thừa) và bị nhiễm khuẩn khi bị tắc nghẽn. Nếu nó bị nhiễm trùng và bị sưng tấy, ruột thừa có thể gây ra đau đáng kể và phải được phẫu thuật cắt bỏ (cắt ruột thừa). Manh tràng được gộp vào như phần đầu tiên của kết tràng. Các chức năng chính của kế tràng là hấp thụ nước và khoáng chất và loại bỏ các chất không tiêu hóa. Kết tràng được chia thành các phần đi lên, nằm ngang, đi xuống, và đoạn sigma:
• (8) Kết tràng lên (Kết tràng phải) bắt đầu từ manh tràng tới bờ dưới của gan và đột ngột ngoặt sang để hình thành (9) góc gan.
• Kết tràng tiếp tục đi ngang bụng tới bên trái gọi là (10) kết tràng ngang, sau đó gập lại dưới đáy của (11) lách để tạo thành (12) góc lách.
• Khi kết tràng ngang quặt xuống, nó trở thành (13) kết tràng xuống.
• Kết tràng xuống (Kết tràng trái) tiếp tục cho đến khi hình thành (14) kết tràng xích-ma và (15) trực tràng. Trực tràng, phần cuối của đường tiêu hóa, kết thúc ở (16) hậu môn.
Các cơ quan tiêu hóa phụ
Mặc dù gan, túi mật và tụy nằm ngoài đường tiêu hoá, nhưng chúng đóng một vai trò quan trọng trong việc tiêu hóa và hấp thu chất dinh dưỡng. (Xem hình 6-5).
Gan
(1) Gan, cơ quan tuyến lớn nhất trong cơ thể, nặng khoảng 3 đến 4 pounds. Nó nằm bên dưới cơ hoành ở góc trên bên phải (RUQ) và góc trên bên trái (LUQ) của khoang bụng. Gan thực hiện nhiều chức năng sống còn, cơ thể sẽ chết nếu nó ngừng hoạt động. Một số chức năng quan trọng của nó bao gồm các chức năng sau:
• Sản xuất mật, giúp tiêu hoá chất béo.
• Loại bỏ glucose (đường) khỏi máu để tổng hợp glycogen (tinh bột) và giữ lại nó để sử dụng sau này.
(4) Ống gan chung
(1) Gan
(9) Ống gan trái
(8) Ống gan phải
(6) Túi mật
(2) Tụy
(10) Ống túi mật
Dạ dày
(7) Ống mật chủ
(5) Tá tràng
Hỗng tràng
(3) Ống tụy chính
Tĩnh mạch cửa
Hình 6-5 Gan, túi mật, tụy, tá tràng với các ống dẫn và mạch máu liên quan.
134 CHƯƠNG 6 Hệ tiêu hóa
• Dự trữ vitamin, ví dụ như B12, A, D, E, và K
• Phá hủy hoặc chuyển đổi các sản phẩm độc hại thành các hợp chất ít gây hại hơn. • Duy trì mức đường huyết bình thường trong máu
• Phá hủy hồng cầu cũ và giải phóng bilirubin
• Tổng hợp protein lưu thông trong máu, như albumin giúp cân bằng dịch, và prothrombin với fibrinogen cho sự đông máu (cục máu đông)
Tụy
(2) Tụy (pancreas) là một cơ quan thon dài, hơi dẹt nằm phía sau và dưới dạ dày một chút. Nó thực hiện các chức năng nội tiết và ngoại tiết. Là một tuyến nội tiết (endocrine), tuyến tuỵ tiết insulin trực tiếp vào máu để duy trì mức đường huyết bình thường. Để có một cuộc thảo luận toàn diện về chức năng nội tiết của tuyến tụy, xem lại chương 13. Là một tuyến ngoại tiết (exocrine), tuyến tụy tạo ra các enzyme tiêu hóa đi qua tá tràng thông qua (3) ống tụy (pancreatic duct). Ống tụy kéo dài dọc theo tuyến tụy, và cùng với (4) ống gan (ống gan chung-hepatic duct) từ gan đi vào (5) tá tràng (duodenum). Tụy sản sinh ra các enzym, như trypsin-tiêu hóa protein; amylase tiêu hóa tinh bột; và lipase-tiêu hoá triglycerides (chất béo trung tính). Chúng đi vào tá tràng qua ống tuỵ chính (Ống Viếcsung).
Túi mật
(6) Túi mật (gallbladder), một cấu trúc hình túi ở mặt dưới của gan, có vai trò như một nơi lưu trữ mật-được sản xuất bởi gan. Khi mật cần dùng cho tiêu hoá, túi mật sẽ giải phóng nó vào tá tràng thông qua (7) ống mật chủ (common bile duct). Mật cũng được thoát ra từ gan qua (8) ống gan phải (right hepatic duct) và (9) ống gan gan trái (left hepatic duct). Hai cấu trúc cuối cùng tạo thành ống gan chung. (10) Ống túi mật (cystic duct) kết hợp với ống gan chung để tạo thành ống mật chủ, sau đó đổ vào tá tràng. Sản xuất mật được kích thích bởi sự tiết hormone, hormone này được sản xuất ở tá tràng ngay sau khi thức ăn đi vào tiểu tràng. Nếu không có mật, không thể tiêu hóa được chất béo.
Nhắc lại giải phẫu: Hệ tiêu hóa
Giải phẫu và sinh lý học 135
Để ôn tập giải phẫu của hệ tiêu hoá, hãy dán nhãn minh hoạ bằng các thuật ngữ được liệt kê ở dưới.
anus hepatic flexure rectum
appendix ileum sigmoid colon
ascending colon jejunum spleen
cecum liver splenic flexure
descending colon pancreas transverse colon
duodenum
Food bolus
Gallbladder
Esophagus Stomach
(( ))
Kiểm tra các câu trả lời của bạn được đề cập ở hình 6-4 ở trang 132. Xem lại tài liệu ở phần mà bạn đã không trả lời đúng.
136 CHƯƠNG 6 Hệ tiêu hóa
Nhắc lại giải phẫu: Các cơ quan tiêu hóa phụ
Để ôn tập giải phẫu của cơ quan tiêu hoá phụ, hãy dán nhãn minh hoạ bằng các thuật ngữ được liệt kê ở dưới.
common bile duct hepatic duct pancreas
cystic duct left hepatic duct pancreatic duct
duodenum liver right hepatic duct
gallbladder
Stomach
Jejunum
(( ))
Portal vein
Kiểm tra các câu trả lời của bạn được đề cập ở hình 6-5 ở trang 133. Xem lại tài liệu ở phần mà bạn đã không trả lời đúng.
Giải phẫu và sinh lý học 137
LIÊN QUAN VỚI CÁC HỆ CƠ QUAN CỦA CƠ THỂ -HỆ TIÊU HÓA
Chức năng chính của hệ tiêu hoá là cung cấp các chất dinh dưỡng thiết yếu cho sự phát triển, duy trì, và sửa chữa của tất cả các cơ quan và tế bào cơ thể. Các mối liên hệ cụ thể về mặt chức năng giữa hệ tiêu hóa và các hệ cơ quan khác của cơ thể khác được thảo luận ở đây.
Hệ máu , bạch huyết, và miễn dịch • Gan điều chỉnh lượng đường trong máu. • Đường tiêu hóa tiết ra axit và enzim để
tạo ra một môi trường bất lợi cho các mầm bệnh.
• Thành ruột có các nốt lympho giúp ngăn ngừa sự xâm nhập của mầm bệnh.
• Hệ thống tiêu hóa hấp thụ vitamin K, cần thiết cho sự đông máu.
Hệ tim mạch
• Hệ tiêu hóa hấp thụ các chất dinh dưỡng cần thiết cho tim.
Hệ nội tiết
• Gan sẽ loại bỏ các hoocmon ra khỏi máu để chấm dứt hoạt động của chúng. • Tụy tuý chứa các tế bào sản sinh ra hoóc môn.
Hệ sinh dục nữ
• Hệ thống tiêu hóa cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng, bao gồm chất béo, để giúp sự thụ thai và sự phát triển bình thường của bào thai.
• Hệ thống tiêu hóa cung cấp chất dinh dưỡng cho việc sửa chữa nội mạc tử cung sau khi có kinh nguyệt.
Hệ sinh dục nam
• Hệ thống tiêu hóa cung cấp đủ chất dinh dưỡng cho sự phát triển của tinh trùng sống.
Hệ da
• Hệ thống tiêu hóa cung cấp chất béo giúp cho sự cách nhiệt ở lớp trung bì và mô dưới da.
• Hệ thống tiêu hóa hấp thụ chất dinh dưỡng để duy trì, phát triển và sửa chữa da.
Hệ cơ xương
• Hệ thống tiêu hóa cung cấp chất dinh dưỡng cần thiết cho sự đốt cháy tạo năng lượng.
• Hệ tiêu hóa hấp thụ canxi, cần thiết cho chất khoáng xương và sự co cơ.
• Gan loại bỏ axit lactic (do hoạt động của cơ) ra khỏi máu.
Hệ thần kinh
• Hệ thống tiêu hóa cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết cho chức năng thần kinh bình thường.
• Hệ thống tiêu hóa cung cấp chất dinh dưỡng cho việc tổng hợp các chất dẫn truyền thần kinh và chất điện giải để truyền xung thần kinh.
• Gan đóng vai trò duy trì mức đường huyết cần thiết cho chức năng thần kinh.
Hệ hô hấp
• Hệ thống tiêu hóa hấp thụ các chất dinh dưỡng cần thiết cho tế bào trong phổi và các mô khác trong đường hô hấp.
• Hầu được dùng chung bởi hệ tiêu hóa và hệ hô hấp. Phần thấp nhất của hầu chia thành hai ống: Một ỗng dẫn đến phổi, được gọi là khí quản, và một ống dẫn đến dạ dày, được gọi là thực quản.
Hệ tiết niệu
• Gan chuyển hóa các hoocmon, chất độc, và thuốc thành các dạng có thể được bài tiết qua nước tiểu.
138 CHƯƠNG 6 Hệ tiêu hóa
Thành tố từ y học
Phần này giới thiệu các dạng kết hợp, hậu tố, và tiền tố liên quan đến hệ tiêu hóa. Phân tích từ cũng được cung cấp. Từ thông tin được cung cấp, hãy hoàn thành ý nghĩa của các từ y học trong cột bên tay phải. Từ đầu tiên đã hoàn thành để minh
Thành tố Nghĩa Phân tích từ và ý nghĩa
Dạng kết hợp
Miệng
or/o
stomat/o gloss/o lingu/o
bucc/o
cheil/o
labi/o
dent/o
odont/o
gingiv/o sial/o
miệng
lưỡi
má
môi
răng
lợi (nướu răng)
nước bọt, tuyến nước bọt
or/al (OR-ăl): liên quan đến hoặc thuộc về miệng
-al: liên quan đến hoặc thuộc về
stomat/itis (st˘o-mă-TĪ-t˘ıs):
-itis: sự viêm
gloss/ectomy (gl˘os-EK-tō-mē): ˘
-ectomy: sự cắt bỏ
lingu/al (L˘IN-gwăl):
-al: liên quan đến hoặc thuộc về
bucc/al (BUK-ăl):
-al: liên quan đến hoặc thuộc về
cheil/o/plasty (KĪ-lō-plăs-tē):
-plasty: phẫu thuật tạo hình
labi/al (LĀ-bē-ăl):
-al: liên quan đến hoặc thuộc về
dent/ist (DEN-t˘ıst): ˘
-ist: chuyên gia, chuyên viên, chuyên khoa
orth/odont/ist (or-thō-DON-t˘ıst): ˘
orth: thẳng, đúng đắn
-ist: chuyên gia, chuyên viên, chuyên khoa
Orthodontists are dentists who specialize in correcting and preventing irregularities of abnormally aligned teeth.
gingiv/ectomy (j˘ın-j˘ı-VEK-tō-mē): ˘
-ectomy: sự cắt bỏ
Gingivectomy is a surgical treatment for periodontal disease.
sial/o/lith (sī-ĂL-ō-l˘ıth):
-lith: đá, sỏi
Giải phẫu và sinh lý học 139
Thành tố từ y học-tiếp tục
Nghĩa
Thành tố Phân tích từ và ý nghĩa
Thực quản,
Hầu và Dạ
dày
esophag/o pharyng/o
gastr/o
pylor/o
Ruột non (Tiểu tràng)
duoden/o
enter/o
jejun/o
ile/o
Ruột già
(đại tràng) append/o
appendic/o
Thực quản
Hầu (họng)
Dạ dày
Môn vị
Tá tràng (phần đầu tiên của tiểu tràng)
Ruột (thường là tiểu tràng)
Hỗng tràng (phần thứ 2 của tiểu tràng)
Hồi tràng
(phần thứ 3 của tiểu tràng)
Ruột thừa
esophag/o/scope (ē-SOF-ă-gō-skōp): ˘
-scope: dụng cụ thăm khám
pharyng/o/tonsill/itis (fă-r˘ıng-gō-t˘on-s˘ı-LĪ-t˘ıs):
tonsill: amiđan
itis: sự viêm
gastr/algia (găs-TRĂL-jē-ă):
-algia: đau
Gastralgia is also called stomachache.
pylor/o/spasm (pī-LOR-ō-spăzm):
-spasm: sự co không kiểm soát, co rút
Pylorospasm occurs in the pyloric sphincter of the stomach.
duoden/o/scopy (dū-˘od-˘e-NOS-kō-pē): ˘
-scopy: Thăm khám bằng mắt
enter/o/pathy (˘en-t˘er-OP-ă-thē): ˘
-pathy: bệnh
Enteropathy typically occurs in the small intestine.
jejun/o/rrhaphy (j˘e-joo-NOR-ă-fē):
-rrhaphy: khâu
ile/o/stomy (˘ıl-ē-OS-tō-mē): ˘
-stomy*: tạo thành một lỗ hở (miệng)
An ileostomy creates an opening on the surface of the abdomen to allow feces to be discharged into a bag worn on the abdomen.
append/ectomy (ăp-˘en-DEK-tō-mē): ˘
-ectomy: sự cắt bỏ
An appendectomy removes a diseased appendix that is in danger of rupturing.
appendic/itis (ă-p˘en-d˘ı-SĪ-t˘ıs):
-itis: sự viêm
*Khi hậu tố -stomy được sử dụng ở dạng kết hợp với từ ám chỉ một cơ quan, nó có nghĩa là một phẫu thuật mở thông ra bên ngoài của cơ thể. (Tiép tục)
140 CHƯƠNG 6 Hệ tiêu hóa
Thành tố từ y học-tiếp tục
Thành tố Nghĩa Phân tích từ và ý nghĩa
col/o
colon/o
sigmoid/o
Đoạn cuối của đại tràng
rect/o
proct/o
an/o
Các cơ quan tiêu hóa phụ
hepat/o
pancreat/o
cholangi/o chol/e**
Kết tràng
Kết tràng
sigma
Trực tràng
Hậu môn, trực tràng
Hậu môn
Gan
Tụy
Ống mật
Mật, túi mật
col/o/stomy (kō-LOS-tō-mē): ˘
-stomy:* tạo thành một lỗ hở (miệng)
A colostomy creates a place for fecal matter to exit the body other than through the anus.
colon/o/scopy (kō-l˘on-OS-kō-pē): ˘
-scopy: thăm khám bằng mắt
Colonoscopy is performed with an elongated flexible endoscope called a colonoscope.
sigmoid/o/tomy (s˘ıg-moyd-OT-ō-mē): ˘
-tomy: sự rạch ra
rect/o/cele (REK-t˘o-sēl): ˘
-cele: thoát vị, sưng phồng
Rectocele is also known as proctocele.
proct/o/logist (prok-TOL-ō-jıst):
-logist: chuyên gia trong việc nghiên cứu về
A proctologist is a physician who specializes in treating disorders of the colon, rectum, and anus.
peri/an/al (p˘er-ē-Ā-năl):
peri-: xung quanh
-al: liên quan đến hoặc thuộc về
hepat/o/megaly (h˘ep-ă-tō-MEG-ă-lē): ˘
-megaly: mở rộng, tăng lên, to ra
pancreat/o/lysis (păn-krē-ă-T OL-ı-sıs):
-lysis: chia tách, hủy hoại, nới lỏng
Pancreatolysis may be related to alcohol consumption or result from inflammation, infection, or cancer.
cholangi/ole (kō-LĂN-jē-ōl):
-ole: nhỏ
chol/e/lith (KŌ-lē-l˘ıth):
-lith: đá, sỏi
Gallstones are solid masses composed of bile and cholesterol that form in the gallbladder and common bile duct.
* Khi hậu tố -stomy được sử dụng ở dạng kết hợp với từ ám chỉ một cơ quan, nó có nghĩa là một phẫu thuật mở thông ra bên ngoài của cơ thể. ** e ở chol/e là một ngoại lệ đối với nguyên tắc sử dụng nguyên âm nối o.
Giải phẫu và sinh lý học 141
Thành tố từ y học-tiếp tục
Thành tố Nghĩa Phân tích từ và ý nghĩa
cholecyst/o
choledoch/o
Các hậu tố
-emesis
-iasis
-megaly
-orexia
-pepsia
-phagia
-prandial
-rrhea
Túi mật
Ống mật
Nôn, mửa ra
Tình trạng bất thường (được sinh ra do một
thứ gì đó xác định)
Mở rộng, tăng lên, to ra
Sự thèm ăn, ngon miệng
Sự tiêu hóa
Nuốt, ăn
Bữa ăn
Thải ra, chảy
cholecyst/ectomy (kō-lē-s˘ıs-TEK-tō-mē): ˘
-ectomy: sự cắt bỏ
Cholecystectomy is performed by laparoscopic or open surgery.
choledoch/o/plasty (kō-LED-ō-kō-plăs-tē): ˘
-plasty: phẫu thuật tạo hình
hyper/emesis (hī-per-EM- e-sıs):
hyper-: quá mức, trên bình thường
chol/e/lith/iasis (kō-lē-l˘ı-THĪ-ă-s˘ıs):
chol/e: mật, túi mật
lith: đá, sỏi
When gallstones form in the common bile duct, the condition is called choledocholithiasis.
hepat/o/megaly (h˘ep-ă-tō-MEG-ă-lē): ˘
hepat/o: gan
Hepatomegaly may be caused by hepatitis or infection, fatty infiltration (as in alcoholism), biliary obstruction, or malignancy.
an/orexia (ăn-ō-REK-sē-ă): ˘
an-: không có, không, vắng mặt
Anorexia can result from various conditions, such as adverse effects of drugs or various physical or psychological causes.
dys/pepsia (dıs-PEP-sē-ă):
dys-: xấu, tệ; đau đớn; khó
Dyspepsia, also called indigestion, is an epigastric discomfort felt after eating.
aer/o/phagia (˘er-ō-FĀ-jē-ă):
aer/o: khí
post/prandial (pōst-PRĂN-dē-ăl):
post-: sau, hậu
steat/o/rrhea (stē-ă-tō-RĒ-ă):
steat/o: mỡ
(continued)
142 CHƯƠNG 6 Hệ tiêu hóa
Thành tố từ y học-tiếp tục
Nghĩa
Thành tố Phân tích từ và ý nghĩa Tiền tố
dia peri sub
Đi qua,
xuyên qua
Xung quanh Dưới, bên dưới
dia/rrhea (dī-ă-RĒ-ă):
-rrhea: thải ra, chảy
Diarrhea is a discharge or flow of fluid fecal matter through the bowel.
peri/odont/itis (p˘er-ē-ō-d˘on-TĪ-t˘ıs):
odont-: răng
-itis: sự viêm
sub/lingu/al (s˘ub-L˘IN-gwăl):
lingu: lưỡi
-al: liên quan đến hoặc thuộc về
Truy cập trung tâm tài nguyên trực tuyến của Hệ thống Thuật ngữ Y khoa tại
DavisPlus để thực hiện bài tập âm thanh sử dụng các thuật ngữ trong bảng này.
Các hoạt động khác cũng có sẵn để củng cố nội dung.
Đã đến lúc xem lại các thành tố từ y học bằng cách hoàn thành các Hoạt động Học tập 6-1, 6-2 và 6-3. Bệnh trọng tâm
Mặc dù một số rối loạn tiêu hóa không biểu hiện triệu chứng (không triệu chứng-asymptomatic), nhưng nhiều rối loạn khác kèm theo buồn nôn, nôn mửa, chảy máu, đau đớn và sụt cân. Dấu hiệu lâm sàng, chẳng hạn như vàng da và phù, có thể cho biết có rối loạn về gan. Nhiễm trùng nặng, độc tính của thuốc, và sự thay đổi cân bằng nước và điện giải có thể gây ra bất thường về hành vi. Rối loạn đường tiêu hoá hoặc bất cứ cơ quan tiêu hóa phụ nào (gan, túi mật và tụy) có thể dẫn đến những vấn đề về chuyển hoá sâu rộng hoặc vấn đề mang tính hệ thống, cuối cùng có thể đe doạ đến tính mạng. Đánh giá một rối loạn tiêu hóa đang nghi ngờ cần dựa vào bệnh sử và khám lâm sàng. Một loạt các xét nghiệm chẩn đoán có thể giúp xác định các bất thường của đường tiêu hoá, gan, túi mật và tụy.
Để chẩn đoán, điều trị và kiểm soát rối loạn tiêu hóa, các dịch vụ y tế chuyên khoa nên được bảo đảm. Tiêu hóa học (Gastroenterology) là một ngành của y học có liên quan đến các bệnh về đường tiêu hóa. Bác sĩ chuyên về chẩn đoán và điều trị các rối loạn về tiêu hóa được biết đến như là một bác sĩ chuyên khoa tiêu hóa (gastroenterologist). Các bác sĩ chuyên khoa tiêu hóa không thực hiện phẫu thuật; Tuy nhiên, dưới sự phân loại rộng rãi của phẫu thuật, họ thực hiện các thủ thuật như sinh thiết gan và khám nội soi.
Bệnh loét đường tiêu hóa (PUD)
Một vết loét (ulcer) là một tổn thương hở có giới hạn ở trên da hoặc niêm mạc của cơ thể. Loét tiêu hóa là một trong những loại loét phổ biến nhất, chúng xảy ra ở hệ tiêu hóa. Chúng ban đầu phát triển ở dạ dày và tá tràng nhưng cũng có thể xảy ra ở mức độ thấp hơn ở phần dưới thực quản. Loét được đặt tên theo vị trí của chúng trong cơ thể: Loét thực quản, loét dạ dày, hoặc loét tá tràng. (Xem hình 6-6)
Nguyên nhân phổ biến của PUD là sự ăn mòn lớp niêm mạc bảo vệ do nhiễm vi khuẩn Helicobacter pylori. Khi niêm mạc bị ăn mòn, nó sẽ làm lộ các mô bên dưới tiếp xúc với axit mạnh và các enzyme tiêu hóa của dạ dày, và cuối cùng hình thành loét. Một số người có sự làm rỗng dạ dày nhanh hơn, kết hợp với sự tăng tiết acid tạo ra một lượng acid lớn di chuyển vào tá tràng. Do đó, loét tiêu hóa thường xảy ra ở tá tràng.
Bệnh trọng tâm 143
Loét đường tiêu hóa
Thực quản Loét thực quản
Dạ dày
Tá tràng
Loét dạ dày
Loét tá tràng
Hình 6-6 Loét đường tiêu hóa.
Các yếu tố nguy cơ góp phần vào PUD bao gồm hút thuốc lá, nhai thuốc lá, căng thẳng, sử dụng caffeine, và các loại thuốc như steroid, aspirin, và các thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs). Sự phát triển loét dạ dày bị ảnh hưởng bởi hút thuốc vì hút thuốc làm tăng tác hại của H. pylori, làm thay đổi cơ chế bảo vệ, và làm giảm lượng máu tới dạ dày. Điều trị bao gồm kháng sinh để tiêu diệt H. pylori và các thuốc trung hòa acid để giảm acid dạ dày và để cho vết loét lành lại. Nếu không được điều trị, sự hủy hoại niêm mạc sẽ tạo ra một lỗ thủng (perforation) trong lớp thành trong, và kết quả chảy máu từ vùng bị tổn thương. Tệ nhất là lỗ hổng xuyên qua toàn bộ lớp thành, và các chất trong dạ dày rò rỉ vào khoang bụng, có thể dẫn đến viêm phúc mạc (peritonitis).
Thoát vị
Thoát vị (hernia) là sự lồi ra của bất kỳ cơ quan, mô, hoặc cấu trúc nào qua thành của khoang tự nhiên chứa nó. Xem hình 6-7, trang 144. Nhưng nói chung thuật ngữ này được áp dụng cho sự lồi ra của các cơ quan trong bụng (tạng-viscera) qua thành bụng.
Một (1) thoát vị bẹn (inguinal hernia) phát triển ở háng, nơi các nếp cơ bụng gặp đùi. Trong giai đoạn ban đầu, nó có thể không đáng chú ý và xuất hiện dưới dạng một cục mềm dưới da, không lớn hơn một viên bi. Trong giai đoạn đầu, thường thoát vị bẹn có thể giảm bớt; có nghĩa là, nó có thể được đẩy nhẹ nhàng trở lại vị trí bình thường. Loại thoát vị này là ít đau nhất. Dần dần, áp lực của bụng đối với thành bụng yếu có thể làm tăng kích thước của lỗ thoát vị và kích thước của khối thoát vị. Nếu máu cung cấp cho khối thoát vị bị cắt đứt vì chèn ép, một (2) thoát vị nghẹt (strangulated hernia) có thể phát triển, dẫn đến hoại tử. (3) Thoát vị rốn (umbilical hernia) là phần lồi ra của một đoạn ruột ở rốn. Nó xảy ra phổ biến hơn ở phụ nữ béo phì và ở những người đã mang thai vài lần. Thoát vị cũng xảy ra ở trẻ sơ sinh (bẩm sinh-congenital) hoặc trong thời thơ ấu (early childhood-3 đến 8 tuổi). Nếu khiếm khuyết không tự hết khi 2 tuổi, sự biến dạng có thể được bằng phẫu thuật sửa chữa. Điều trị bao gồm phẫu thuật sửa thoát vị (hernioplasty-tạo hình thoát vị/nắn thoát vị) với khâu thành bụng (herniorrhaphy-khâu thoát vị).
"""