🔙 Quay lại trang tải sách pdf ebook Địa Lí Kinh Tế - Xã Hội Thế Giới Ebooks Nhóm Zalo PGS. TS. ÔNG THỊ ĐAN THANH ĐỊA LÍ KINH TÉ - XÃ HỘI THẾ GIỚI (Toàn cảnh Địa li kinh tế - xã hội thế aiới và một số quốc gia, khu vực tiêu biễu) (In lẩn thứ hai) NHÀ XIIÁT BẢN ĐẠI HỌC s u PHẠM M ã số: 01.01. 564/681 Đ H 2007 Mục lục Lời nói đầu................................................................................................................................. 5 PHAN I ĐỐI TƯỢNG, NHIẸM vụ, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN c ứ u ĐỊA LÍ KINH Tẻ - XÃ HỘI THÉ G IỚ I................................................... ................................ 7 I. ĐỐI tượng .................................................................................................................... 8 2 Nhiệm vụ.......................................................................................................................8 3 Quan điếm ................................................................................................................... 9 4 Các phương pháp nghiên cứu chinh trong Đ|a li KT - XHTG.................................. 9 PHẢN II TOÀN CÁNH ĐỊA LÍ KINH TÉ - XÃ HỘI THÉ GIỚI............................................. 10 I Thé giới đầy biến động vẻ kinh té và chính trị - xã hội (từ phát kiến Địa li đến những nâm đấu thế ki XXI)...........................................10 II. Những đặc điếm và xu hướng chính cúa nền kinh tế thế giới những nãm cuối thế ki XX và đầu thế ki X X I......................................................19 III Các trung tàm, các khu vực lớn vá các tố chức kinh tế quốc tế ..................37 IV Những đặc điém chủ yếu cúa các nước phát trién và đang phát triẻn 44 V Trién vọng của nền kinh tế thế giới những thập niên đầu thế ki X X I.............. 46 VI Một số ván đè vè kinh tẻ và xã hội đặt ra cần giải quyết trên phạm vi toàn c ầ u ..........................................................................................50 PHẢN III MỌT SỔ QUỐC GIA VÀ KHU vực..........................................................................57 HỢP CHÙNG QUỒC HOA K i..........................................................................................................57 NHẠT B Á N ............................................................................................................................................68 LIÊN MINH CHÂU Â u (EU)..............................................................................................................83 CỌNG HOÀ P H Á P............................................................................................................................. 90 LIỄN BANG N G A ................................................................................................................................98 CỘNG HOÀ NHÂN DÂN TRUNG HOA.......................................................................................114 CỘNG HOA An Đ .......................................................................................................................... 135 KHU VỰC ĐÔNG NAM Á ................................................................................................................150 Tài liệu tham kháo...............................................................................................................175 Phụ lụ c.................................................................................................................................. 179 4 Lời nói đầu l)ô dáp ứng nhu cầu học môn D ịu li kinh lổ xã hội thế g iớ i (Dja lí K I' XIITG) cùa sinh viên các trường Dại học trong thời đại hùng nồ thông tin và hội nhập vào nền kinh tế quốc te, khu vực hiện nay đang diễn ra một cách mạnh mẽ và nhanh chóng, chúng tôi tiến hành bicn soạn cuốn giáo trình này. Giáo trình nhàm giúp sinh viên nấm được những vấn de khái quát chung cùa nền kinh tế thế giới cũng như sự phát triền kinh tế ở một số quốc gia tiêu biểu với những điều kiện tự nhiên, xã hội khác nhau, thành quà đạt dược, nguyên nhân thành công. Từ đó, sinh viên có thể rút ra những kết luận so sánh, bài học kinh nghiệm đế sau này có một cái nhìn chiến lược, tống hợp. dè ra những quyết sách, biện pháp dùng, thông minh, phù hợp với tình hình trong nước và quốc tế, phục vụ cho sự nghiệp phát triền kinh tế - xã hội Việt Nam. Hiệu quá cùa nền kinh tế - xã hội phụ thuộc rất lớn vào tầm nhìn của các nhà quản lí. Cìiáo trinh được chia thành 3 phần: Phần I: Đối lirợng, Nhiệm vụ, Phương pháp nghiên cứu Địa li KT - XHTG Phần II: Toàn canh Đ ịa lí KT - XHTG. Phần III: Đ ịa lí kinh tế - xã hội mội số quốc g ia và khu vực liêu biêu. Ngoài ra, sách còn có thể dùng làm tài liệu tham khảo cho giáo viên THPT và những ai quan tâm đến Địa !í KT -X H T G . Tác giá 5 PHẢN ì ĐỐI TƯỢNG, NHIỆM vụ, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỊA LÍ KINH TÉ - XÃ HỘI THẾ GIỚI Dịii lí Kinh tề Xã hội The giới là vấn dè rộng lớn. phức tạp dầy biến dộim. rhế giới bao gom nhiều quốc gia và vùng lãnh thố khác nhau vc quy mô diện tích, dân số. diều kiện tự nhicn, tài nguvcn thicn nhiên, lịch sír phát triôn. phong tục tập quán, tôn giáo, trình dộ sán xuất, thu nhập quốc dân (GDP). chế độ xã hội.... Có nước nghèo tài nguyên với hao khó khăn về mặt xã hội. nhưng với bước đi đúng tronu thời gian ngắn dã trở thành nước giầu cỏ. phồn vinh. Thế giới với nhiều biến động về kinh tế và chính trị. itiỗi quốc gia cần năng động, có biện pháp sáng tạo, chú động nấm bát tình hình đố phù hợp với sự phát triền của quốc tế, khu vực thì sẽ đi lên; nếu không sẽ ngược lại. ■['rong những biến dồi lịch sứ đang diễn ra trên thế giới dầy thứ thách, dat nước ta cần áp dụng những thành quá mà các nước đã đạt được đê dira dân tộc Việt Nam nhanh chóng đến giàu mạnh, văn minh. ccS thế hoà nhập vào nền kinh te khu vực và cộng đồng thế giới. Dặc biệt trong thời đại bùng nồ cua cuộc cách mạng khoa học kì thuật và nên kinh lố trí thức hiện nay, với xu thỏ toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế quốc tc đang diễn ra mạnh mẽ. yếu tố thành công hay thất bại cúa một nước là hiệu qua và khá năng cạnh tranh cua nen kinh te, là kha năng tạo dựng và cún li cố vị trí cùa mình trong phân công lao động quốc tế, là nhà nước đưa ra các chinh sách, biện pháp phù hợp với thục tc nền kinh tế xã hội và diều chinh kịp thời (nhìrim chính sách phai dự báo được viễn cánh xa uần). quan trọim nhất là khai thác, sư dụni! có hiệu qua nguon lực chất xám. nguồn lực KIIKT cua dát nước, coi dây là dộnti lực chính thúc day nen kinh té xã hội phát triên. chất xám phái dược dặt lên vị trí hànu đầu troniì các tài nmivẽn quý ui á của quốc uia. Dó là hài học kinh imlìiệm lớn mà các nước di truức 7 dă đạt. Tham gia toàn cẩu hoá kinh tc và hội nhập kinh tế quốc tề dã tirơ thành một xu thế tất yếu đối với tất cà các nước, uóp phần cu nu cố an ninili chính trị cùa mỗi quốc gia. Vì vậy không một nirức nào muốn phát triòn hại đứng ngoài xu hướng chung cùa nhân loại. 1. Đối tượng Địa lí Kinh tế - Xã hội Thế íúới là một bộ phận cua Dịa li Kinh tề XJà hội. nó nghiên cứu những vấn dỏ khái quát chung cùa nền kinh tế thế giớ'i. các điều kiện tự nhiên, xã hội đé phát triển kinh tế. đặc diêm, quá trinh phát triến, cơ cấu ngành, cơ cấu lãnh thồ và sự phân bố cua chúng Irong phạm vi không gian nhất định. Không gian cùa Địa lí Kinh tế - Xã hội The giói dượ»c xác định là các quốc gia, nhóm các quốc gia và toàn bộ thế giới. Phương pháp luận cùa Địa lí Kinh tế - Xã hội Thế giới là dựa vảo quan điếm lãnh thồ. Con người ớ bất ki nơi nào trên hề mặt Trái l)al ùrniiỉ đều tiến hành khai thác các nguồn tài nguyên, cai tạo thiên nhiên, san xuất ra của cải vặt chất phục vụ cho đời sống và sự phát triến cùa xã hội loài người, do đó đã hình thành nên thể tồng hợp sán xuất lãnh thố, chính là các mối quan hệ kết hợp sản xuất - lãnh thố. Các mối quan hệ này dược biêu hiện qua các hệ thống sản xuất ngành và sản xuất theo từng vùng lãnh thố. Giữa các ngành sản xuất cũng như các vùng sán xuất đều cỏ mối quan +iv tirưng tác với nhau tạo nên lãnh thổ sán xuất riêng biệt (vùng, quốc gia, khu vực và thế giới). 2. Nhiệm vụ - Nghiên cứu những vấn đề chung cùa nền kinh tế thế giới (nlur tác động cúa tình hình chính trị - xã hội. an ninh thế giới dến sự phát trièn kinh tế - xã hội cùa từng quốc gia, khu vực và cả thế giới. Nhũng dặc diêm, xu hướng của nền kinh tế thế giới. Các trung tâm, các khu vực kinh tế lớn trên thế giới. Đặc điêm cúa các loại hình kinh tế các nước. Tricn vọng cua nền kinh tế thế giới trong những năm đầu thế ki XXI và các vấn đồ dặl ra cần được giải quyết về kinh tế - xã hội trên phạm vi toàn cầu). - Nghiên cứu điều kiện tự nhiên, xã hội tác dộng dến sụ phát ưièn kinh tê cúa các quôc gia. 8 Quá trinh phát triển kinh tế chung, từng ngành, cơ cấu ngành và lãnh thô. những thành tựu dạt dược, những nguyên nhân thành còng và nhĩrnu van đề tồn tại. Triển vọnu phát tricn kinh tế cua các nước trong tương lai. Khá năng và triến vọng hợp tác cùa các nước với Việt Nam và thị trirờnu các nước đó dối với các nhà kinh tế Việt Nam. 3. Quan điểm Quan dicm tống hợp. - Quan điêm lịch sư. - Ọuan điềm hệ thống. - Quan dicm kinh tế. Ọuan điếm viễn cảnh. Ọuan điếm phát tricn bèn vững. - Quan điếm lãnh thố. 4. Các phương pháp nghiên cứu chinh trong Địa li KT - XHTG - Phirơng pháp thu thập tài liệu. - Phương pháp phân tích, tổng hợp. - Phương pháp thống kê. - Phương pháp so sánh. - Phương pháp bán đồ. 9 PHÁN II TOÀN CẢNH ĐỊA LÍ KINH TẾ - XÃ HỘI THÉ GIỚI I. Thế giới đầy biến động về kinh tế và chính trị - xã hội (từ phát kiến Địa li dén nliữnu năm dầu thổ ki XXI). 1. Bàn đồ chính trị và nền kinh té thế giới trước phát kiến Địa li (1492) Sụ hình thành các nước nlnr hiện nay không phái ngay mộl lúc. mà là ca quá trình lịch sứ lâu dài cùa xã hội loài nmrời. luôn hiến dộrm. Dỏ lù sự ra dời hoặc sụp đố cùa các quốc uia. thay dôi biên giới uiìra các mrớc. sụ khám phá. di dân dén các vùng đấl mới, những mâu thuẫn dẫn dén các cuộc chiên iranh xâm chiếm lẫn nhau... Sự phân chia thành các quốc gia nhó là dặc diêm cua thòi kì phong kiến trước phát kiến Dịa lí. Trinh độ phái Iriên vè mọi mặt cùa xã hội loài người lúc này còn thấp kém. mối liên hệ uiừn các nước, các vùnu còn nhiều hạn chế. bán đồ chính trị thế iiiới thay dổi chậm chạp. 2. Từ sau phát kiến Địa li đến trước Chiến tranh thế giời lần thứ I Từ cuối thế ki XV đến đầu thế ki XVI nền kinh tế xã hội và khoa học kĩ thuật cùa các nước châu Âu phát tricn. dạt nhiều thành tựu rực rõ Hước vào giai đoạn Phục hưng, châu Âu irớ nên chật hẹp so với nhu cầu phai triên kinh tế. Con đường buôn bán uiữa phirơnii l)ônu và phương Tây q la í)ịa Trung Hái, bán đáo Ban Căng và Ticu Ả bị chặn đứnii bơi sự hành trirớng cua dc quốc Thố. Do yêu cẩu phát trièn còn” thirơnu ntihiệp. thương nhàn châu Âu đã tăng cường việc di tìm nuuon nguyên liệu, thị tnrờnu litu thụ. nhờ kĩ thuật hànu hái đã khá tiền hộ giúp con nmrời có thỏ vượl hiõi khơi m ô i q u a n h ệ liiữít c á c q u ỏ c uia. c á c vùntí d ư ợ c I11Ơ rộnu. dặc biệt nli'í phái kiến Dịa lí cua Crixlôp Côlônii nãm ỉ 402 tìm ra châu Mì. 10 Nãm 1512 chuyến vòng quanh thế giới cùa Magicnlãng dã làm chr nhận thức cua con người về Trái Đất được hoàn thiện hơn. Nhìrng phái kicn này dã mó rộng phạm vi lãnh tho nền thương mại thố uiới và phạm vi hoạt độnu cua nền kinh tế châu Âu. Ngirừi phương Tây đồ xô đi tìm các vù nu dất mới. xâm chiếm các thuộc dịa. cướp hóc cùa cái. đố xô di cư suntỉ châu Mĩ làm cho hàn dồ thố giới thay dôi mau chóng. Oi dầu là 'I'ây lỉan Nha. Bo Dào Nha chiếm nhiều miền dát dai rộn 11 lớn và giàu có ớ châu Mĩ. nhiều lãnh thô thuộc dịa xuất hiện ớ những vùng đất mới. Tiếp theo là Anh. Pháp. Italia. Hà l.an. Hoa Kì trước năm 1776 còn là thuộc dịa cua Anh. Pháp. Tây Ran Nha. nhưng sau khi giành dược độc lập dã nhanh chóng trơ thành nước dỏ quốc hùng mạnh tham gia vào cuộc chiến tranh giành thuộc dịa. nhirniỉ với thị trirừnii ít béo hớ han. Khoáng nửa dầu thế ki XIX. các nước phương Tây dã thực hiện thành công cuộc cách mạng công nghiệp iần thứ nhất, trở thành những nước tư ban chú nghĩa có nền công nghiệp phát triền. Lợi dụng iru thể này. các nước dế quốc ra sức bóc lột. xâm chiếm các thuộc địa thuộc nhiều vùng ớ châu Ả. Phi. Mĩ và châu Dại Dương. Trước khi bị thực dận xâm chiếm, kinh té xã hội cùa các nước trong khu vực này dang ớ trong tình trạng lạc hậu hoặc phong kiến lạc hậu. mặc dù trirớc đây một sổ nơi dã từng là những trung tâm vãn minh cùa nhân loại (nền văn minh sông Hang, sông Nin. Lưỡng Hà...). Nhiều lãnh thố. thuộc dịa chưa phái lá quốc gia. Sau này bicn giới là do các nước de quốc tự ý vạch ra. Trong giai doạn này số quốc gia trên bàn do the uiới còn ít. nhưng mối liên kct kinh tc thế giới dã phát triền mạnh. Thực chất là các mối liên hệ được thực hiện trong phạm vị lãnh thố dc quốc (giữa dế quốc và lãnh thò thuộc địa). Moi liên hệ giữa các nước đe quốc với nhau rất hạn chê và luôn cỏ nguy cơ xung dột dc tranh giành thuộc dịa cua nhau. Cuộc cách mạng công nghiệp dã thúc đấy sự phát triển nhanh chóng nền sán xuất ớ các nước châu Âu. Non kinh tế thế uiới trước Dại chiến I chú yếu tập truniỉ trong tay Anh. Pháp. Mì. Đức các nước có trình độ cônti nghiệp cao. Những nước này chi có 12% diện tích, với 23% dàn số nhirniỉ chiếm 72% diện tích và 69.4% dân số toán thế uiới với một non kinh tế thong nhất. Anh thong trị the uicVi vói 11011 kinh tố và quân sự mạnh nhất (đất dai thuộc địa là 33.3 triệu km uấp 109 lần diện tích nước Anh và dân số 393.5 triệu người, bằng 1/4 dân số toàn thế giới lúc đó). 3. Từ Chiến tranh thế giới thứ I đến Chiến tranh thé giới thứ II Sự phân chia đất dai giữa các nước khônu dồng dòu. các nước đế quốc tré: Hoa Kì. Dức, ĩtalia. Nhật Bán bước vào thời kì đe quốc chú nghĩa muộn hơn. chúng chiếm được ít thuộc dịa. Khi đó tương quan lực lượng dã thay dồi có lợi cho những quốc gia tre, chúng không chịu thoả mãn với sự phân chia thố giới lúc đó và ra sức chuẩn bị lực lượng, âm mưu gây chiến tranh dê chia lại dấl đai thế giới. Ngày 28/7/1914 Chiến tranh thế giới lần thứ I dã nồ ra giữa hai nhom đế quốc: Đức - Áo - Hung và Anh - Pháp - Nga cùng một số nước liên minh, lôi cuốn 30 nước tham gia với 1.5 ti người. Cuộc Chiến tranh the giới lần thứ I là một thảm hoạ tàn khốc đối với loài người, làm cho 1 triệu người chết, 20 triệu người bị thương, tồn thất vật chất lên đến 250 ti USD. Trong thời gian chiến tranh đã diễn ra một sự kiện có ý nghĩa lịch sứ quan trọng: Năm 1917 cuộc Cách mạng XHCN tháng Mười Nga nổ ra và đã thành công, làm rung chuyển cả hệ thống đế quốc chù nghĩa. Một nhà nước xã hội chủ nghĩa (XHCN) dầu tiên đã xuất hiện trên bàn đồ chính trị thế giới - đó là Liên bang Cộng hoà Xã hội Chú nghĩa Xô viết (1922). Ngày 11/1/1918 chiến tranh kết thúc với sự thất bại cùa phe Dức cùng các đồng minh. Các nước tháng trận tiến hành hội nghị tại Vécxai (ngoại ô Pari) dể phân chia lại đất đai thế giới. Các nước thắng trận dược hường nhiều quyền lợi, biên giới một số quốc gia lại thay đồi (lãnh thổ nước Đức bị thu hẹp. Đức mất 1/7 diện tích đất và 1/12 dân số), chuyến một phần dất cùa Áo - Hung cho Ba Lan. Rumani, Nam Tư, Italia... Một số quốc gia mói xuất hiện: Nam Tư, và một sổ nước ở Trung Đông. Nhật cũng được thêm một số thuộc địa. Hộ thống các lãnh thổ thuộc địa cũng hị thay đổi. Một số lãnh 110 chuyển từ Đức - Áo - Hung, Thố Nhĩ Kì sang các nước Anh. Pháp. Mĩ. Chiến tranh cũng làm thay dồi tương quan tiềm lực kinh tế. Hoa Kì là nước thu dược nhiều nhất nhờ cuộc Chiến tranh thế giới thứ I. Dắt nirrc không bị tàn phá mà còn thu dược nhiều lợi nhuận nhờ bán vũ khí và c k hàng hoá khác cho các nưức Iham chiến. 12 Sau Chiến tranh thế giói I. nền kinh tế thế giới bát đầu chia thành hai hệ thống XHCN và TRCN, song sức mạnh kinh te vẫn thuộc về các nước TFK'N (Mĩ chiếm: 35%. Anh: 15%. Đức: 10,5%. Pháp: 5%. Nhật 4,5%. Ỷ: 3.6% san lượng công nghiệp thế giới). Hệ thống XHCN lúc này mới chi có một nước đó là Licn Xô. 4. Từ sau Chiến tranh thế giới lần thứ II đến năm 1990 Sự phàn chia dất dai sau Thế Chiến I làm cho bàn đồ chính trị thế giới cỏ nhiều biến đối sâu sắc, sau dó tạm thời ôn định. Nhưng sụ 011 định không lâu bền. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc ngày càng tăng. Anh. Pháp là những nước thắng trận nhưng lại suy yếu về nhiều mặt. bước vào thời ki đình đốn. Trong khi dó Hoa Kì vươn lên trở thành nước có tiềm lực kinh tế. quân sự mạnh nhất, thay thế dịa vị cùa Anh ớ những thế ki trước. Khi có tiềm lực. Mĩ giúp Dức khôi phục kinh tế, ráo riết chuấn bị chiến tranh phục thù dể chia lại thị trường thế giới. Năm I937 trục phát xít Dírc - Ý - Nhật thành lặp. Nãm 1939 Đức tấn công Ba L.an 1 1Ớ màn cuộc Thế chiến II, sau đó Dức - Ý - Nhật chiếm các nước khác trên lănh thố châu Âu và châu Á, tấn công Liên Xô. Đen cuối năm 1941 các nước bị lôi cuốn vào cuộc chiến hao ngưòi. ton cùa do phe phát xít gây ra. Phc dồng minh chống phái xít gồm Anh. Pháp, Mĩ, Nga. Chiến tranh kết ihúc với thấng lợi cùa Dồng minh ( 1945). Phát xít Đức - Nhật dầu hàng vô diều kiện, bị bại trận và mất thuộc địa. I lồng quân Liên Xô giúp nhiều nước châu Âu (Đông Âu) và châu Á giái phóng đất nước đi theo con đường XHCN. Bán dồ chính trị thế giới một lần nữa thay dối đáng kế, biên giới các quốc gia lại đirợc phàn chia lại. Từ ] 945 nền kinh tế và chính trị thế giới chia thành hai hệ thống. CNXH trước đây chí có một nước, nay thành hệ thống từ châu Âu sang châu Á bao gồm 7 nước Đông Âu: I3a Lan. Hunggari. Anbani. Bungari. Rumani. Tiệp Khẩc. Cộng hoà Dân chú Đức. Châu Á: Mông c ố . Trung Quốc. Bác Triều Tiên. Việt Nam. Tây Bán c ầ u có Cu Ba ( 1959). ỉ lai hệ thống này phái triến song song với nhau, tuân theo quy luật riêng của mình, lác dộnu với nhau qua thị trườni’ toàn thế giới. - Các nước XHCN thực hiện công hữu tư liệu sán xuất, kế hoạch hotoàn diện dưới sự lãnh đạo cùa các Đáng Cộng sàn, nền kinh té khép kín. giữa các rurớc này hình thành một tố chức kinh lc là Mội dồ nu Tưtnii’ trợ Kinh tế (khối SEV). hoạt động không hiệu quá đã giái tán. - Các nước TBCN: Đặc trưng tư hữu tư liệu sán xuất, nen kinh tố thực hiện theo cư chế thị trường tự do. có sự phân hoá khác nhau về trình dộ phát trién sức sán xuầl. Cơ cấu ngành và sự phân ho sán xuất luôn dược diêu chinh theo lợi nhuận cùa các công ti tư bán lớn. Tình trạnu này dã dẫn đôn sự phát triển kinh tế trontỉ mỗi nước mất cân đối giữa các ngành và cát vùng. Có những vùng phát triển kinh tế ớ trình độ cao và tạo ra giá trị chu yếu troniỉ lồng thu nhập quốc dàn nlur vùng Đông Bắc I loa Kì. vùng 1’ari Lyon cua Pháp, vùng Rua cùa Dírc. vùng Dônii Nam của Anh... Dây là nhiìna vùng có diều kiện tự nhiên và vị trí dịu lí thuận lợi cho phát triC'11 kinh tố. còn những vùng khác điều kiện lự nhiên khó khăn không dược dầu tư phát triến. Trong hệ thống các nước TBCN đã hình thành các tô chức kinh tế hoại dộng có hiệu quả phát triển cả chiều rộng và chiều sâu. dó là Khối 1'hị trirờng chung châu Âu (REC) là cơ sớ đế hình thành I.iên minh châu Âu (EU) ngày nay hay Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Ả (ASI-AN). khối chuyên ngành có tổ chức các nước xuất khâu dầu mó (OPKC)... - Một đặc điểm nổi bật cùa thời kì này là sự ra đời và giành độc lập cua hàng loạt các quốc gia nàm trong hệ thống thuộc dịa ở châu Á, Phi và Mĩ la tinh. Phong trào đấu tranh giành độc lập ngày càng lên cao và giành thanu lợi từ sau Chiến tranh thế giới lần thứ II. Đến năm 1990 hệ thống thuộc dịu cơ hán đã chấm dứt. chi còn một số bộ phận lãnh thổ còn chế độ thuộc địa khònsỉ đáng kể: Ma Cao, Hồnu Kông và đã được trao trá cho Truniỉ Quốc tháng 7/1997 và tháng 12/1999. Nhà nước XHCN Xô viết và các nước XHCN khác dã có đóng góp to lớn đốn quá trình đấu tranh giải phóng khói ách áp bức cua chù nghĩa đế quốc và giành dộc lập của các nước nằm trong hệ thống thuộc địa. Từ những năm 1960 cua thế ki XX đã xuất hiện khái niệm "Thế giới thứ ba, và hình thành ncn nhóm kinh tế các nước dang phát tricn". 5. Thập ki 90 (của thế ki XX) đến nay (những năm đầu thế ki XXI) thế giới có nhiều biến động lớn Trong những năm sau Chiến tranh thế giới lần thứ II. các nước XIICN dã đạt dược nhiều thành tựu to lớn trong nhiều lĩnh vực. dã làm ihay dôi bộ 14 mặt dất nước, làm chỗ dựa cho nhiều dân tộc. Mô hình kinh tế XIICN troniỉ suốt thời liian dài đã thê hiện nhiều ưu việt và huy động toi da nguồn lực cho phát trièn kinh to. nâng cao đời số nu cùa nhân dân lao độníi. Sự quán lí ihonii nhất và cỏ kế hoạch dã tạo ra sự phát tricn nhanh chónu ncn kinh té nhiều nước như: Nga trước Cách mạng tháng Mười là nước lạc hậu. kém xa so với nhiều quốc yia l ây Au. dến dầu thập ki 70 trở thành cường quốc cônu nônu imhiệp hiện dại và trinh dộ khoa học kĩ thuật tiên tiến hàng dầu thế uiới. CIIDC Dírc. ỉlunggari. Tiệp Khắc là những nước có trinh độ phát trien cônii nuhiệp cao. Nhưng từ đầu thập ki 80 (thế ki XX). hộ thống các nước XHC'N dã bước vào thời kì khùng hoáng. khó khăn do cơ chế bao cấp, quan liêu, mệnh lệnh, bộc lộ nhiều hạn chế và nấy sinh nhiều mâu thuẫn cản trở sự phát triển sán xuất. Cơ cấu kinh tế chưa hợp lí. hàng hoá khan hiếm (hàng ticu dùng, lương thực) chậm dối mới về quán lí. kì thuật - công nghệ, nền kinh tế trì trệ. đời sống nhân dân giám sút. Trong những năm cuối thập ki 80 đầu 90 (the ki XX). với những khó khăn và khùng hoàng trên dã làm cho các nước XHCN châu Âu (Đông Âu và Liên Xô cũ) bị sụp đố, khi mớ cứa ra thế giới hên ngoài, hệ ihống XHCN ló ra có nhiều mặt yếu kém. thua các nước khác, ban dồ thế giới m ột lần nữa thay dổi, Licn Xô tách ra thành 15 quốc gia độc lập. Tiệp Khắc chia thành 2 . 1.iên banu Nam Tư phân làm 6, hai nước Cl IIX' Đức và 1'ây Dức sát nhập lại thành một... Những năm cuối thẻ kí XX đã trôi qua với những biến đối dồn dập và nhanh chórm trong đời sống quốc tế. Sau khi Liên Xô và các nước XHCN Dông Âu sụp đố, chiến tranh lạnh kết thúc, sự đối đầu giữa hai cực không còn. nhưniỉ mâu thuẫn vẫn cỏn dan xcn lúc này hav lúc khác, nơi này hay nơi khác, nhiều vấn dề xã hội nôi cộm diễn ra suốt thập ki 90 và dén dầu the ki XXI. khiến loài người phái quan tâm lo lắng. Điều đó dã gây ánh lurơnu khôn li nhỏ đến đời sống và nền kinh tể cua các quốc gia trên thế lỉiứi. Các cuộc chiến tranh, nội chiến vẫn dan xen lúc này hav lúc khác, nơi náy hay nơi khác như cuộc Chiến tranh vùng Vịnh lần thứ 1 năm 1991. lan thừ 2 vào năm 2003. Cuộc chiến giữa NATO với Licn bang Nam Tư vì sụ kiện Kôsôvô năm 1999. cuộc chiến ở Ảpganitstan năm 2001. chiến tranh giữa Itxraen và Li Băng (2006), giữa Itxraen với Paletxlin và một số nirớc Arập khác tại vùng Trung Đông nóng bòng không mấy khi dirợc vỏn hình. Có thể nói những cuộc nội chiến, mâu thuẫn tôn giảo, xung đột sắc tộc. li khai diễn ra khắp nơi trẽn các châu lục. - Những vụ đụng độ về sắc tộc giữa các hộ lạc. tộc người liên tiếp xấy ra dẫn đốn những vụ trá thù đẫm máu làm hàng chục nghìn người trớ thành nạn nhân phải lánh nạn. nhiều người dàn vô tội bị giết. Cộng đồng quốc tế dã có nhiều cố gắng đê chấn chinh các cuộc xung dột nội chiến ớ châu Phi. thí dụ cuộc chống dối lẫn nhau giữa người Hutu và người Tutxi (Ruanda). Cuộc chiến ớ Uganda. Dimbauê, Ãnggôla. CH Cônggô... Những hiến dộng chính trị tại Xcnêgan và cốtđivoa (Tây Phi), v ấ n dề người Cuổcxơ Irắc v.v... -- Trên lãnh thổ châu Âu: cuộc xung đột ớ lìắc Ai Lcn, Tây Ban Nha. Kôsôvô dòi tách khói Liên Bang Nam Tu. Chécnhia - một nước cộng hoà thuộc Liên Bang Nga với dân số 1 triệu người chú vốu là người theo dạo Hồi đòi tách thành một quốc gia độc lập. - Châu Mĩ: Nội chiến ớ Pêru, Chiapats đòi li khai. - Châu Á: Nội chiến ở Ápganítstan, cuộc chiến giữa quân "Những con hố giải phóng Tamin" và quân chính phú (Xrilanca) trong nhiều năm. việc thống nhất trên bán đào Triều Tiên. Căng thắng kéo dài giữa Itxraen \'à Palctstin, giữa Án Độ và Pakítstan (tranh chấp vùng Kasơmia và giữa 2 tôn giáo Án Dộ giáo và Hồi giáo ở hai nước này). Tình Axc (Indônêxia). dào Minđanao (Philippin). phong trào đòi li khai diễn ra mạnh qua các cuộc xung đột với quân chính phù, bắt cóc con tin kế cá khách du lịch khiến nhiều người quan tâm lo láng. Một trong nhừng tội ác nguy hiểm và phố biến là chu nghĩa khùng bả nhàm phá hoại sự ồn định kinh tế - xã hội, đe doạ dân chúng, bắt lỉiĩr íon tin. gây chiến, chiếm lĩnh các trung tâm vô tuyến, phát thanh, thay dối ohc dộ chính trị, lật đố giới lãnh đạo ờ nước này hay nước khác, gán ép nhữna quan điêm bè phái, dân tộc chu nghĩa và những quan dicm khác... Gần Jày những phần tư khùng bố còn lợi dụng thành quá khoa học kĩ thuật dê tụu hiện hành động khùng bố kĩ thuật cao như tấn công bàng vũ khí sinh lọt. 16 chất nô. Những vụ khung bố dã xây ra ớ nhiều nơi trên thế giới, dicn hình là vụ ! 1/9/2001 tại Trunu tâm '['hương mại Niu Yóoc (Mĩ), vụ bẳt cóc con tin tại nhà hát ờ Mátxcơva (Nga) năm 2002, phá huý khách sạn Mariốt (Cìiacácta - Inđônêxia năm 2003). bắt cóc và giết các em học sinh ớ trường liêu học Becslan (Nga - 2004). khùng bố ở Ai Cập (2005). Luân Dôn (Anh 7/2005). Munbai (Án Độ - 7/2006)... Bước sang thế ki XXI. chú nghĩa khùng bo lại tăng thèm. Việc chống khùng hố cần phái có sự hợp tác tích cực của các quốc gia đế tiêu diệt tận gốc rề. Nó khôniỉ chi là còng việc cùa riêng chính phú nước nào, vi chú niỉhĩa khùng bố là mối dc doạ tới an ninh thế giới và là cuộc chiến đay cam go. một thách thức dối với toàn thế cộng dồng quốc tế. 6. Sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các quốc gia và vấn đề bào vệ hoà bình, ổn định Sụ phụ thuộc lẫn nhau giữa các quốc gia cùng với sụ chi phối cùa toàn cầu hoá kinh tế và sự hình thành thị trường thế giới thống nhất như một chinh thế dưới tác dộng cùa cuộc cách mạng công nghệ mới. Kinh tế trớ thành trọng tâm trong chiến lược phát triển của hầu hết các quốc gia. Các nước nằm trong thế tương thuộc lẫn nhau, sự phát triển của nền kinh tế nước này là điềụ kiện cho sự phát triển cùa nền kinB' téjtỊưof dó là nền kinh tế lớn nhỏ thế nào. ■■ " . . Theo dỏ sự bất ổn ở một nước nào dó vị Ĩ Ẹ ị Ị Ị Ị Ị Ị Ị ìálỉ ninh, môi trirờng, mâu thuẫn dân tộc, sắc tộc,.khùng bố... sẽ hiến nhiên là mối lo chunii cùa toàn nhân loại, các nước lớn. nhó tất yếu sẽ buộc phái tham gia vào cuộc chia sẻ trách nhiệm trong quá trình xứ lí các vấn đề quốc tế. Nạn cháy rừng ớ Inđônêxia vào năm 1997 được coi là chủ đề chính cùa Mội nghị về môi triràng ờ Tôkyô. v ấ n đề thanh sát vũ khí hạt nhân ớ Irac là công việc chung cùa cộng đồng quốc tế mà Liên hợp quốc là đại diện. Cìiái quyết vấn đề K.ÔSÔVÔ không chi là công việc cùa Nam Tir và NA TO mà còn là công việc của Nga. Trung Quốc. Pháp và nhiều quốc gia khác. Chương trình hạl nhân cua Iran (2006) trên cơ sở làm giầu uranium bị Mĩ và các nước phương Tây phán đổi. đòi Liên Hiệp Quốc ra lệnh trừng phạt, cấm vận vỏ kinh tề và chính trị. nlurntỉ Nga. Trung Quốc tích cực giai quyết. Cuộc chiến chòng OLKTXH-2 17 khung bố được sự nhất trí cao cua nhiều quốc gia. Cho ncn các nưác sò pha i liên kct chặt chẽ với nhau hơn bao giờ hct dê chống lại rúi m chunu eua ca the giói. Sự dò vỡ cua một mat xích nào tronu hệ thổnc này sò dần dcn sự dõ vỡ cua ca hệ thống. Do sự hợp tác dê phát iricn trên nhiều cấp tlộ: \i m ô vá vĩ mô, quốc gia và quốc tế. khu vực và licn khu vực... tất sò phai là phô biến. Với ý nghĩa các nước luôn phụ thuộc vào nhau nôn có thê nói rang, một thế giới hoả hình, on dịnli. hợp tác và phát triển sò phai là dòng cháy chú yếu cùa the giới trong thế ki XXI. 7. Cuộc đấu tranh bảo vệ hoà bình và ổn định là điều kiện cho sự phát triển của mỗi quốc gia Thời ki hậu chiến tranh lạnh, thế giới đang dứng trước những hiến động to lớn. dan xen những xu hướng đối lập: dối thoại và xung dột. hợp lác và cạnh tranh, thong nhất và phân rã. Đó là một trong nhĩrnii nót dộc irirnu nhất cua thời dại toàn cầu hoá khi mà những ke dầy tliam vọng VÌ1 dan cực cùa chính phu Mĩ muốn vượt trội hăn lên áp dặt cho các nước nhĩrnu liêu chi riêng, thường náy sinh những toan tính vụ lợi, ích ki của mình đã làm cho tình hình thế giới ngày càng phức tạp hơn. Những cuộc chiến tranh mái, bạo lực vẫn xấy ra ờ một số nơi. Lịch sìr các cuộc chiến tranh giái phóng trong Ihc kị XX đã khăng định hùng hồn rang: không thế có một thế giới hình ycn. không thề có một trật tự quốc tế ôn định nếu an ninh, dộc lập. chú quyền loàn vẹn lãnh tho cúả các CỊUOC gia. tự do phàm giá cua c o n ngirời khônu được tôn trọng. Cho ncn vấn đề gìn giữ hoà bình là vấn đò toàn nhàn loại phái quan tâm. Trong thập niên đau cùa thế ki XXI thế tíiới phái doi mặt với nhiều van dề nan giái được xem là những thách thức, đòi hói các quốc gia tròn thế giới cùng nỗ lực hợp tác vi sự phát triẽn hoà bình và thịnh vượim. Các nhà lãnh dạo các nước cấp vĩ mô cẩn có những biện pháp cứniỉ ran và mồm déo, một tư duy chính trị tinh táo. một trí tuệ du sức tim ra nhữnu biện pháp phù hợp trong việc giái quyết các vấn dề cùa nước mình cũ nu như quốc tế. tránh những điều đáng tiếc xảy ra khiến cộng dồnií thế giới phái quan tàm lu lẩniỉ. đế nhân loại dược song trong hòa hình, ổn dịnli là diều kiện cho sự phát triẽn cua mỗi quốc gia. 18 II. Nhưng đặc điểm và xu hướng chinh của nền kinh tế thế giới những năm cuối thế ki XX và đầu thế kí XXI 1. Tốc độ tăng trưởng kinh tế thế giới chậm vào cuối thế ki XX và nhanh vào giữa thập niên đầu thế ki XXI Sụ- phái triên kinh tê dược thô hiện Ironiỉ mỗi nước, mỗi khu vực một cách khác nhau, luỳ theo dặc điếm cụ the cua lìm tỉ nơi. Tốc dộ tăng trương cao> tmnu thập ki 90 cua thố ki XX ủ Bắc Mĩ (Mĩ: 4%), I ây Âu: 3.5%. Truim Quiốc 8%. C ác nước chuyến dối nen kinh tế giám sút mạnh ( 3.2%) thập ki 00. Cuối thập ki 90 và dầu thế ki XXI chậm lại trừ Trung Quốc. Nhật Hán ( 2% ) năm I998. thấp nhất kế từ sau chiến tranh II đến nay. Mĩ: l.l% (20*01). Các nước Đông Nam Á do bị khùng hoang tài chính, nhiều nước có tốc dộ tăng trirưnu kinh tế âm. Indônêxia (19% năm 1998). Thái I.an ( 8% năm 1998)... Giữa thập ki dầu thế ki X X I'tăn g (Mĩ: 3.5%. Trung Quốc: 9%. Nga: 7%. Nhật: 2%. Dông Nam Ả: 5%. Nam Ả: 7%. châu Phi: 6%). Trong bối cảnh nền kinh tế thề giới có nhiều biến dộng phức tạp. các quốc gia. khu vực trên thế giới dều phái tìm con đườniỉ diều chính và cái cách kinh lế dc dưa đất nước đi lèn. góp phẩn làm cho nền kinh tề the giới nuãy càniỉ phát triến. 2. Cơ cấu cùa nền kinh tế thế giới thay đổi dưới tác động mạnh của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ phát triển mạnh Cuộc cách mạng khoa học công nghệ diễn ra mạnh mẽ vào nứa sau the kĩ XX đã tạo ra bước ngoặt lớn tro nu sự phát triến lực lượng san xuất, nâng cao nănu sual lao động và hiệu qua cùa nền san xuất xã hội. tác dộng sâu sắc dên mọi mặt dài song của con người. Cơ cáu kinh tế chung cua mồi quốc gia. khu vực. vùn!! và c« cấu từnu nuành cùa các nước có sự thay đối lớn. Diều này nó dược biêu hiện ớ sự tănu. lỉiám ti trọ nu cua ha ìmành lớn: Nônu nuhiệp. Cônsi nghiệp và Dịch vụ trona tôniỉ san phắm quốc nội (Ciỉ)P). Hiện nay. 11 Irọng cua nông nuhiệp trong GDI’ ơ các nước cõnu nghiệp phát tricn i>iám mạnh, chi còn khoànu 3%. cua Mĩ 1% (2005). Ti Irọng công nuhiộp co tănu chút ít, ơ một số nước uiám xuonu: (T Mĩ 21 - 23% (ÌDP. 1ÍIJ: là 20% GDP. Ti trọng cúa ngành dịch vụ tăng mạnh, bình quân chiếm 70% (il)l\ trong đó ở Mĩ lên tới 78.3% GDP. EU: 75% GDP. Ỏxtrâylia: 74%. Nhật Bán: 73,5% (2005). Đa số các nước đang phát triển vì nền kinh tế còn lạc hậu nên nông nghiệp và công nghiệp còn chiếm ti lệ lớn trong GDP, thu nhập cùa hai niiành này vẫn là chù yếu cùa nền kinh tế quốc dân. Ghinẻ Bítxao nông nuhiộp chiếm 64% GDP, Cộng hoà Trung Phi: 55%. Nêpan: 38% GDP. Anbani: 49% (ỈDP... (2004) Trong nội bộ từng ngành cũng có nhiều thay đổi. Trong còng nghiệp dã chuyển từ loại hình cơ cấu các nuành tiêu hao nhiều năng lượng, lao động, tài nguyên sang các ngành cần hàm lượng khoa học. tri thức và công nghệ cao. Tí trọng cùa ngành công nghệ cao lay công nghệ thông tin làm chính troniỉ nền kinh tế nhanh chóng tăng lên. Ti trọng cùa các ngành công nghệ cao ớ Mĩ tronii tống giá trị sản phấm xã hội đã chiếm trên 50%. trong dó ngành thông tin chiếm trên 30%. Các nước công nghiệp phát triên khác cùng đang vượt hơn 30%. Trong kim ngạch ngoại thương toàn cầu, sản phấm công nghệ thông tin chiếm gần 20% tống kim ngạch thương mại toàn thế giới. Điều đó cho thấy trong nền kinh tế thế giới hiện nay, ngành công nghệ thông tin đã thay thế các ngành truyền thống, trờ thành ngành dóng vai trò chù đạo. Ngành dịch vụ ngày càng mở rộng về số lượng, quy mô, tốc dộ. trớ ihảnh ngành có số người làm việc và giá trị tạo ra càng lớn. đóng vai trò chu yếu trong nền kinh tế quốc dân. Cùng với sự thay đối cơ cấu ngành nghề, cơ cấu việc làm, lao động cùng có sự thay đối mới. Khi dịch vụ chiếm trẽn 70% trong GDP thi lao động trong ngành dịch vụ cũng chiếm trên 70%, ớ lĩnh vực này lao động có tri thức, có lay nghề cao chiếm ti lệ ngày càng lớn, đội ngũ công nhân “cố trắng" ngày càng nhiều, eiữ vị trí hàng dầu trong lực lượng lao động xã hội trong những năm đầu thổ ki XXI. Còn lao đòrm "cồ xanh" không ngừng giám. Ncn sán xuất xã hội bước dần sang nền "sán xuất trí tuệ" ncn nmrới lao dộng phai có trình dộ khoa học. công nghệ, tay nghe, quan lí. văn hoá mày 20 càniỉ cao. do đó con người phái được đào tạo và đào tạo lại. Việc đầu tư cho giáo dục ở các nước ngày càng lớn. đầu tư cho nghiên cứu và triển khai (R & D) niỉàv càng dược tăng cường, nmion nhân lực ngày càng có vị trí. vai trò đặc biệt quan trọng dã và danu là động lực mạnh cho tăng trướng kinh tế. Dầu tư cho nhân tố con người ngày càng được đặc biệt chú trọng, giá trị cùa lao dộng trí tuệ ngày càng cao. Con người trờ thành nhân tổ quyết định sự đi lên hay thụt lùi cùa mỗi quốc gia. 3. Sự bùng nổ của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật và công nghệ hiện đại là động lực chinh thúc đẩy nền kinh té xã hội trên thế giới phát triển 3 1. Cách mạng khoa học k ĩ thuật (KHKT) Cuộc cách mạng KHK.T là quá trình thay đồi hệ thống kiến thức về khoa học, kĩ thuật, nó liên quan đến quá trình phát triển cùa lịch sử loài người. Nhàn loại dược thừa hưởng thành tựu cùa cuộc cách mạng KHKT qua nhiều thế ki, đánh dấu bước ngoặt lớn trong đời sống và kinh tế - xã hội. Cho đến nay loài người đã trái qua các cuộc cách mạng trong lĩnh vực KH và KT sau: - Lần thứ nhất vào thế kỉ XVII ở nước Anh với sự ra đời của những chiếc máy dệt dầu ticn, máy quay xa, máy hơi nước... làm cho ngành công nghiệp nhẹ nhanh chóng, mau lẹ lớn nhanh và trớ thành nổi tiếng, đứng đầu thế giới, tiếp theo là các ngành khác, đưa nước Anh trớ thành “Một công xương của thế giới” rồi lần lượt là các nước: Pháp, Đức, Ý, Mĩ... - Cuộc cách mạng KHKT lần thứ II diễn ra từ những năm 1940 đến những năm giữa thập ki 90 của thế ki XX, chia thành hai giai đoạn, phát trién với tốc dộ nhanh, quy mô rộng, đạt nhiều thành tựu. + G iai đoạn 1: Từ năm 1940 đến năm 1970 phù hợp với thời kì khôi phuc và phát triển kinh tế sau những tàn phá, mất mát bời Chiến tranh thế giói lần II. Đặc điểm phát trien theo chiều rộng, tập trung vào các ngành công nghiệp nặng, đùi hói nhiều nguyên liệu, năng lượng, lao dộng, quy mô sar xuất theo không gian rộng lớn. Sán phẩm làm ra to. cồng kềnh, đô sộ, nặng, thô, ô nhiễm môi trường. 21 Két quá: Tạo ra một lượm; cùa cái lớn cho xã hội và dời sông cua con nmrời dược cai thiện nhiều. • (ìiíii iltiạn 2: Từ 1070 dến nhĩrnn năm 1 dây là cuộc cách mạIIli dưa loài nmrời sang một nền văn minh mới nền văn m inli cônịĩ nghiệp. Tập trunu vào các hướna sau: • Thay thế và ui am bớt việc sư dụng nmion nãnii lưọnu. nỉUiỵên vặt liệu truyền thoim ha nu ntỉuyên vật liệu mới. nhẹ. nho. tinh nănii lôl hơn. ô nhiễm íl han. • Tăn li cường trình độ tự dộim hoá trong sán xuất cônii nuhiộp. • Phát tiièn nhanh và khõnu ngừnii hoàn thiện kĩ thuật diện tir. tin học. • Phát Iricn các ngành côniỉ imhệ sinh học. vũ trụ. nuhiên cứu đụi dương, quán lí hiện đại... Cuộc cách mạnu K.IIKT lần thứ 3 diễn ra mạnh mò vào cuối thập ki 90 thc kì XX và đầu thế ki XXI. Mĩ đang hước vào cuộc cách mạnụ KI IKT lần thứ 4. với nền kinh tc mới là nền kinh le hậu công nuhiệp: sẻn kinh Ic Iri thức. Kinh tỏ thế giới đã và dang chuyên tir nền san xuất hà nu hoá sanií nõn kinh lé thông tin. Dây là cuộc cách mạng đã và da nu phái trièn sâu. rộnu chưa từng thấy. Thế ki XXI. nhân loại đang tiến hành cuộc cách mạng KHKT vá công nghệ hiện đại phái tricn với tốc độ ngày cànu nhanh, càng mạnh vù thành qua ngàv càng kì diệu, nỏ sẽ xuat hiện nuay từ thập niên dầu. Khua học và Cônii nghệ thỏ ki XXI sẽ dặc trưniỉ hời ha cuộc cách mạniỉ lớn: cách mạng về iượng tư. cách mạng về máy tính và cách mạnii vồ sinh học. l iên cơ sa cùa ha cuộc cách mạng này loài người sẽ dirực chứng kiến nhiều ki lích, nhất là vê còng nghệ nanô. nănti lirợim mới. vật liệu mới. phươnu tiện uiao ihôntỉ mới. nliĩrnu con tầu vũ trụ mới sư dụng cho du lịch vũ trụ... Dặc trưng cùa cuộc cách mạnii khoa học và cô nu nnliệ hiện dại là làm xuâl hiện và phát triên bùnii nô cò nu nu hộ cao. Dây là các cônu Iiiỉhệ dựa \'ào nhĩrnu thánh quá khoa học mới nhât với hàm krợnu Iri ihirc. hám lirợim khoa học. sáng tạo cao nhài. Clm nôn khoa học vá cô nu nghệ niỉày cà nu trơ thành lực lirợim sàn xuàt nòim CÔI và irực tiỏp cua xà hội. lác tlộim mạnh mõ. sáu sắc đen sự phát triên kinh tế xã hội. Chi có tri thức mới có kha nãI1U nànu cao vị trí kinh tế và chính trị cua mỗi quốc gia. Cuộc cách mạniỉ khoa hục - công nghệ lần thứ ha và lằn thứ tư dã và đ;inu tập truim chu yếu vào các lĩnh vực sau: ( 'ôníỊ nghệ thông liu llirớniỉ váo nuhiên cứu sử dụntỊ các vi mạch, chip diện tư cỏ tôc độ cao. kì thuật so hoá. công nghệ lade. cáp quang truyền thôn” da phương diện, lliõníỉ tin vi sóng, thông tin di dộng, siêu lộ cao lốc thông tin... dã làm cho việt chuyên thông tin không những có dung lirợntỉ lớn. chất lượng tốt. diện phú rộng, nhanh chóng, linh hoạt, an toàn, tin cậy; thực hiện các dịch vụ truyền tin đa dạng, phức tạp dáp írng mọi nhu cầu truyền tin cua từng cá nhân Iilnr truyền tiếng nói. hình ánh tĩnh, dộng, các dữ liệu, văn hán khắp mọi nơi. mọi miền trên Trái Đất. ( 'ÔHÌỊ nghệ vật liệu VÌI nùiHỊ lirựmỉ mới Còng nghệ vật liệu mới là công nghệ chế tạo ra các vật liệu thav thế cho vật liệu lự nhiên bang các phuơng pháp khoa học (vật liệu eomposít, vật liệu địện từ. vật liệu siêu dẫn, vật liệu năng lượng mới). Vật liệu dược tạo ra theo công nghệ nanô đã đưa dến những khá năng mới cho nhiều ngành, nhiều lĩnh vực nhir: giao thông, xây dựng, diện tứ. kĩ thuật trên hiên, hàntỉ khônu vũ trụ. y sinh học bới khá năng siêu dẫn. sicu bền. siêu nhọ... Công nghệ năng lượng mới với sự phát triển năng lượng nguyên tư. »ió. mặt trời, dịa nhiệt, thuy triều sẽ an toàn. sạch, không gây õ nhiễm môi Irườnu thay thố các nguồn nguyên nhiên liệu hoá thạch đã cạn kiệt. Nguôn nãim lượng mói phải có khá năng lái sinh được. ít dộc hại và thoa mãn nhu cầu cua nhân loại. Troniỉ thể ki XXI năng lượng hạt nhân sò lãnu lên và là nuuòn năim lượntỉ chú yếu. v ề khia cạnh an toàn phóng xạ. các lù phan ửnu tiên liến hiện nay có kha năng dám bao tuyệt doi. ( Vi/íỉí nghệ sinh học H ao liồm c ò n u n ụ h ệ LỈC11. c ô n iỉ im h ệ tổ h à o . e ô n i i nu h ệ vi sin h , c õ n iỉ niiliệ en /Ỵ in e... ch o phép con nmrời làm chu và điều khiên dược quá trình sinh h ọ c d ô i v ớ i c á c v ậ t thủ sò n ii. tạ o ra c á c chC' p h â m m ớ i . c á c u iỏ im vật nuôi có dặc tính tốt phục \ ỊI cho lợi ích cua con nmrài. c ỏ n u niihộ sinli học sẽ tạo ra những bước tiến quan trọng để chẩn đoán và điều trị dược các bệnh nan y, tạo ra những dược phẩm mới. Thế ki XXI sẽ có sự kết hợp tuyệt vời nhấl giữa công nghệ sinh học nông nghiệp và công nghệ sinh học y học và cách mạng tin học xâm nhập vào nhau sẽ tạo ra nhiều thành tựu kì diệu khỏ lường trước như sản xuất vácxin ăn được, bản đồ gcn con người sẽ dược uiái mã trong tương lai không xa. Sẽ có bán đồ gen cho các loài sinh vật. cây trồng thế hệ mới sẽ tạo ra lợi ích kinh tế cao. nhàn bán các hộ phận cơ thế con người tạo ra các cơ quan thay the... Cóng nghệ hàng không vù vũ trụ Công nghệ hàng không vũ trụ sẽ có bước phát triên vượt bậc, có những phương án thiết ke, sản xuất máy bay siêu lớn, tăng kích thước, trọng lượng có sức chở 1000 hành khách đã xuất xưởng năm 2005 tại châu Âu. Ngành công nghiệp vũ trụ sẽ có sự phát triền mới trong thế ki XXI đé loài người có cơ hội khai thác tài nguyên vũ trụ như xây dựng trạm phát diện vệ tinh bàng năng lượng mặt trời vận hành trên quỹ đạo cùa Trái Dất. khai thác bề Mặl Trăng và các hành tinh khác, sẽ phát triến nhũng phòng thí nghiệm trên không, xây dựng trạm vũ trụ dế sử dụng môi trường chân không, nâng lượng mặt trời, môi trường vi trọng lượng đế mờ ra con đường thương mại hoá vũ trụ, sản xuất dược phẩm trong vũ trụ sẽ là ngành thu hiệu quà kinh tc nhất. - Công nghệ nông nghiệp Trong thế ki XXI, nông nghiệp vẫn sẽ là ngành sản xuất cơ bán cung cấp lương thực cho dân số ngày càng đông cho nhân loại. T ự động hoá trong nông nghiệp chú yếu dựa vào công nghệ vi diện tu để ứng dụng các loại máy móc thiết bị nông nghiệp sẽ phát triến mạnh. Điện khí hoá nông nghịêp là công nghệ về các dạng năng lượng mới nên có nhiều cơ hội để thực hiện điện khí hoá nông nghiệp. Sinh học hoá nông nghiệp là xu thế phát triển, công nghệ sinh học trong nông nghiệp sẽ có khả năng ứng dụng rất lớn như kha năng ứng dụny kĩ thuật gcn. nuôi cấy tế bào. kĩ thuật lên men... Trong thế ki XXI bang kĩ thuật và công nghệ hiện đại. con người sè mờ rộng “không gian nông nghiệp ra biển, sa mạc và có thc cả không gian 24 vù trụ". Nông niỉhiệp sẽ trồng cây trên sa mạc. trên các hành tinh ngoài Trái l)ất. trên tàu vũ trụ. ( 'í5m? nghệ hiên Trong thế ki XXI, con người sẽ dùng nước biền tưới cho cây trồng nỏnu nghiệp, xây dựng các cáng hàng không trên biền, thành phố trên biến, dao nhân lạo. di dân ra biền, bãi phe ihái dưới đáy biên đế xứ lí chất thái hạt nhân... Trong thế ki XXI sẽ mở ra không gian bién và dại dương rộng lớn đố phục vụ cuộc sống cùa con người. 3.2. Tác động của cuộc cách mạng KHKT đối với nền kinh tế - xã hội Những thành tựu cùa cuộc cách mạng KHKT đã đưa con người sang một nền vãn minh mới. nền vãn minh trí tuệ. phát huy cao độ sức sáng tạo trong lao động, nâng cao chất lượng cuộc song con người, thay đôi công cụ và công nghệ, nguyên liệu, năng lượng, tư duy, lối sống, giáo dục, văn hoá, tâm lí. biến đôi bộ mặt kinh tế cùa mỗi quốc gia và cả phong cách nội tâm cùa con người. - Cuộc cách mạng K1ỈKT làm thay dổi phương thức lao động cùa con người. - Thay đối cơ cấu ngành, cơ cấu sán phẩm, ca cấu tại nghiệp. - Thay đối sự phân bố lực lượng sán xuất, phân bố dàn cư. phương thức làm việc, học tập và giái trí. - Thay đối phương thức thương mại quốc tế, phương thức tâm lí kinh doanh. - Liên kết cá nhân, gia đỉnh, công ti, xí nghiệp, quốc gia. quốc tế thành một mạng lưới nối con người trên khắp hành tinh. Cách mạng KH và CN là nhân tố quan trọng quyết định khả năng phát triển, rút ngan, đi tắt, đón đẩu cho các quốc gia đang phát triển. Khả năng ấy phụ thuộc nhiều vào chính sách của các quốc gia về K.H và CN. Tuy vậy cách mạng KH và CN cũng có những mặt trái cùa nó như tăng thêm khoang cách nước giầu và nghèo, người giầu và nghèo, nhiều ngành công nghệ dã phát triên bằng cách bóc lột tài nguyên, suy thoái xã hội. làm ch.1 tài nguyên cạn kiệt, cùng với KH và CN hiện dại là xuất hiện vũ khi giết người hàng loạt ngày càng tinh vi hơn... Thành quá cách mạng KH và CN là cơ hội to lớn và cũng là thách thức ghỉ uớm dối với tìrng dân tộc. Phát triền có nhanh và bền vĩrng, các nước đi sau 25 có duồi kịp và vượt qua hay bị rớt lại và tụt hậu xa han. điều này phụ thuộc vào đường lối. cách thức và kết quá tranh thú thời ca và dáp ứnu thách Ihírc cua mồi quốc íỉia. 3.3. Nền kinh tế tri thức Cuộc cách mạng KII CN hiện dại là tiêu dỏ cho sự ra dời và phát triên cua nen kinh tế tri thức. Kinh tế tri thức là liiai doạn phát tricn mới cùa lực luựnu san xuất xã hội. Trong hơn hai thập ki qua do tác động mạnh cua cách mạng tri thức và cách mạng thông tin. trong nền kinh te tư bán phát tricn nhai dang diễn ra những thay dối co hán và sâu sắc trong cơ cấu và cách thức hoạt độnu kinh tế. nền kinh tế từ chỗ dựa chú yếu vào tài nuuyên chiivũn sang dựa nhiẻn hirn vào Iri thức và thông tin, bắt dầu hình thành nhiều quy tác và cách thức sán xuất kinh doanh mới trước dây chưa từng có (có nghĩa là một nền kinh tế dựa trên chất xám và kĩ thuật, công nghệ cao). Vai trò cùa ihôniỉ tin. cô nu nghệ và lỉiáo dục dào tạo dối với năng lực cùa nền kinh té ngày nay trơ nên dặc biội quan trọng, vị trí cùa trí thức và công nghệ ngày càng cao trong các nền kinh le phát triển. Loài người đã trái qua nhiều bước ngoặt lịch sử quan trọng bắt đau từ sự nháy vọt cùa lực lượng sản xuất. Cách đây 6 - 7 nghìn năm chuyến từ nền kinh tế tự nhiên sang nền kinh tế nông nghiệp, cách đày hơn hai thế ki chuyến từ nến kinh te nòng nghiệp sang nền kinh te công nghiệp, hiện nay đang bat dầu một giai doạn chuyền tiếp vĩ đại từ nền kinh lc công nghiệp sang nền kinh te tri thức, từ nền văn minh công nghiệp sang nền văn minh tri tuệ (từ xã hội sán xuất hàng hoá công nghiệp sang nền kinh te thông tin). Kinh lố tri thức là nền táng cho sự tăng trưởng kinh tế. Hiện nay kinh tế trị thức dã phát tricn và dạt mức khá cao trong nhiều nước cua thành viên OKCD. những ngành dựa vào tri thức hiện chiếm trên 50% GDI’ và trừ thành nhữnu nuành quan trọng nhải (Mì. Díre. Pháp. Ổxtrâylia, Singapo, các nước Bấc Âu. Hàn Quốc). Dầu lư cho tri tlnic chiếm 8% GDP (Đúc) dầu tư cho công nuhệ thônu tin chiếm 7% GDI’ (IXrc). Bắc Âu và Pháp dầu tư cho các nguồn lực vô hình (9 10%) đạt ti lộ cao nhai thế giới. 26 Dồn năm 2030 các nước phát triên đều trở thành nền kinh tế tri thức. OKCD và APIX' đã dira ra định nghĩa "Kinh tế tri thức là nẻn kinh tế tmnu đú sán sinh ra. truyền há sư dụng trí thức là dộng lực chú vếu nhất cua sự tânu tnrớniĩ. tạo ra cua cái. tạo việc làm troniỉ tất ca các naành kinh tổ". Dinh nghĩa này muốn nhan mạnh việc sứ dụng tri thức trong tất ca các lĩnh vực kinh tế. Chi tiêu dánh giá mức dộ cùa nền kinh te tri thức. OI C'l) dề xuất 4 yếu to là đẩu vào cua tri thúc, dầu ra cua tri thức, mạng tri thức, tri thức và học tập. APKC dưa ra một hệ thống chi tiêu cụ the: Doanh nghiệp dối mới (lôI1U chi phi cho nghiên cứu và phát tricn. số lưựna sáng che. doanh thu qua thương mại diện tử). Cơ sở tri thức (chi số HDI, số người đi học. số cán bộ nghiên cửu và phát triển/1000 dân. số thư viện báo chí, ti vi/1000 dàn, ti lộ phan trăm cùa công nhân trí thức so với tồng lao dộng). Cơ sớ hạ tầng (số máy tính/100 dân. số điện thoại và diện thoại di dộng, ti lệ số người nối mạng, số n g ư ờ i sứ dụng Internet, thương mại điện từ). Cơ cấu kinh tc (đầu tư trực tiếp nước ngoài, tổng chi phí cho nghiên cửu và phát triền, xuất khấu sán pham công nghệ cao. giá trị kinh té tri thức % GDP). vai trò của chính phú (dận chu công khai, thúc dấy sáng tạo...). Trong các chi so trên có hai chi so cư bán nhất là ti lệ công nhân trí thức và ti lệ giá trị cua tri thức. Ngân hàng thế giới dưa ra 64 chi tiêu tập hợp thành bon nhóm: I ) Môi trirúnL! kinh doanh; 2) Khoa học và công nghệ: 3) Giáo dục và đào tạo; 4) Cô nu niihệ thông tin và truyền thông. Mỗi nhóm có 16 chi tiêu. De tiện dùng nuiròi la sử dụng chi tiêu ít hơn nhưng thêm 2 chi tiêu c a hán là tốc dộ tăng trirởniỉ (}I)P và IIDI (chi sổ phát triẻn con người). 4. Quốc té hoá - Toàn cầu hoá ngày càng tăng 4 1 Khái niệm và đặc trưng cùa toàn cảu hoá l oàn cầu lioá là hiện tưạni! kinh tố xã hội danu diễn ra và lan loa ca chiều rộ nu và chiều sâu tro nu the liiới nuày nay. eìinu với cách mạnu khoa học và cõnu ĩiuhệ thế ki XX dã làm cho các quan hộ cộ nu dồng thê ui ới tiến don khuôn khò toàn câu. 27 Đây là vấn đề phúc tạp. mâu thuẫn, gây nhiều tranh luận, quan niệm khác nhau và có những lí giái không giống nhau về cơ sở cùa toàn cầu hoá cũng như tính tất yếu cùa quá trình này. Có điểm cần chú ý là quốc tế hoá. toàn cầu hoá không chí là quá trình phàn ánh sự gia tăng cùa mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau, mà nét quan trọng nữa là phản ánh quv mô cùa các hoạt động liên quốc gia. do dó có thể di tới quan niệm sau: “Toàn cầu hoá là sự gia tăng mạnh mẽ các mối quan hệ gắn kết. tác dộng phụ thuộc lẫn nhau, là quá trình mờ rộng quy mô. cường dộ các hoạt dộng giữa các khu vực. các quốc gia. các dân tộc trên phạm vi toàn cầu trong sự vận động phát triển”. Quốc tế hoá. toàn cẩu hoá là một quá trình, vì vậy nó khác với các ván dỏ toàn cầu. Tham gia vào quá trình quốc tế hoá. toàn cầu hoá chính là thực hiện hội nhập quốc tế. Toàn cầu hoá bao gồm nhiều phương diện kinh tế. chính trị, văn hoá. an ninh, xã hội, tự nhiên... Trong các mối quan hệ đó toàn cầu hoá kinh lế vừa là trung tâm vừa là cơ sở cũng như động lực thúc đấy các lĩnh vực khác nhau cùa xu thế toàn cầu hoá nói chung và thực tế, toàn cầu hoá kinh tế đang là xu thế nối bật nhất. - Khái niệm về toàn cầu hoá kinh tế "Toàn cầu hoá kinh tế là những mốiquan hệ vượt qua biên giới quốc gia, vươn tới quy mô toàn thế giới đạt trình độ và chất lượng mới” . Toàn cầu hoá kinh tế là kết quá cúa một quá trình lịch sử lâu dài phát triển kinh tế hàng hoá, kinh tế thị trường; là cuộc cách mạng trong lực lượng sàn xuất và những biến đồi trong phirơrm thức kinh doanh ncn có thè khái quát cao hơn: “ Toàn cầu hoá kinh tế chính là sự gia lăng nhanh chõng các hoại dộng kinh tế vượt qua mọi biên giới quốc gia, khu vực, lạo ra sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các nền kinh lé trong sự vận động phủi triển hướng lới nẻn kinh lé thong nhái. Sự gia tăng cùa xu thế này được thú hiện ơ sự mơ rộng mức dô quy mô mậu dịch thế giới, sự lưu chuyên các dòng von vù lcio động trên phạm vi loàn cầu Lịch sứ nhân loại đã chírng kiến ba lần có “hiện tượng toàn cầu hoá” hay còn gọi là “quốc tế hoá” trước khi bước vào thời đại "toàn cầu hoá mới’' bát đầu từ những thập ki cuối của thế ki XX và phát triển mạnh sang đầu thố ki XXI. 28 "l.ần thứ nhất vào cuối thể ki XV sau khi Crixtốp Côlông tìm ra châu Mĩ. Châu Âu khai hoá thế giới và theo dó. tư bán được tích luỹ lớn. nước Anh trở thành bá chú thế giới. Lần thứ hai vào giữa thế ki XIX. người châu Âu chinh phục châu Á. Nhật Bán nam bát cơ hội tiến hành "duy tân” hưng thịnh đất nước. Lần thứ ba sau Chiến tranh ihế giới lần thứ II két thúc với sự ra dừi cùa một trật tự thế giới do các nước thắng trận dẫn dắt. các quốc gia châu Ả. Phi, Mĩ la tinh giành dộc lập và hoà nhập vào cộng đồng thế giới. Đặc điểm chung cùa ba lần "toàn cầu hoá” này là ớ chỗ chúng đều là hệ quá cua chiến tranh và chính sách thực dân, các vấn dò chung có tính toàn cầu chưa xuất hiện, trình độ các quốc gia còn thấp. Khác với ba lần trước, toàn cầu hoá lần thứ tu xuất hiện bởi sự bùng nổ cúa công nghệ thòng tin thế giới, nó bao trùm hầu hết mọi lĩnh vực cùa đời sống nhân loại. Chính ba nhân tố công nghệ, thông tin và tiền vốn lưu chuyển xuyên quốc gia đã trớ thành động lực thúc dấy quá Irình toàn cầu hoá. Với nền kinh tế toàn cầu hoá. việc tố chức sản xuất, khai thác thị trường trong phạm vi một nước đã nhanh chóng chuycn sang tố chức và khai thác thị trường trên phạm vi loàn thế giới và theo dó sự phát triền kinh tế cùa bất kì quốc gia nào cũng vượt qua biên giới quốc gia. dân tộc. Nhiều vấn đề giải quyết cần công sức trí tuệ. tiền cùa cùa nhiều nước: lương thực, ô nhiễm môi trường, bệnh lật. nghiên cứu đại dương và vũ trụ... - Cách mạng KH và CN đã góp phần thúc đấy sán xuất phát triển, lạo ra cùa cái hàng hoá dồi dào cho xã hội. đòi hỏi mờ rộng quan hệ quốc te. thu hút sự tham gia cùa nhiều quốc gia liên hệ chặt chẽ với nhau, lệ thuộc vào nhau (về nguyên liệu, kĩ thuật, lao dộng, tiền vốn...). - Vi vậy sàn phẩm làm ra không phải ờ một nước mà từ nhiều nước mang tính chất chuyên mòn hoá cao. - Vai trỏ cùa các công ti siêu quốc gia dã góp phần quốc te hoá nền kinh tế thé giới (hiện nay có khoáng 57.000 công ti với nứa triệu chi nhánh nám hơn 80% giá trị xuất nhập khấu. 85% kĩ thuật và công nghệ mới hoạt dộng trên nhiều nước, nhiều lĩnh vực. dã dấy mạnh nền kinh tế mỗi quốc gia. làm cho nền kinh te thế giới năng dộng với nhiều mô hình phát Iriên kinh té - xã hội da dạng phong phú). Toàn cầu hoá hiện nay là sản phẩm cua văn minh nhân loại, do dó I1Ó là cơ hội cho mọi quốc gia đón nhận, tự nguyện hội nhập uỏp sức mình thúc dây toàn cầu lioá. Song những tiêu cực cùa nó cũnii khônu thô xem tlurờnu. nhùnu thách thức cũng không nhỏ. Trong nền kinh te toàn cầu hoá. không một quốc gia nào. kê cá các quốc gia phát triên. không năm ngoài quỹ dạo vận động chung. Mọi vấn dè toàn càu nảy sinh nhu: chú nghĩa khủng bố. dại dịch AIDS. hiện tượnii Knninô. ó nhiễm môi trường... đều trớ thành mối quan tâm cùa toàn nhân loại. Quyền lợi và trách nhiệm đều được chia sè. Các nước phát trién do vị thế và tiềm lực cùa mình, có diều kiện đẻ hướng thụ. Các nước nhó không vì thê mà tự ti. quay lirnu lại với toàn cầu hoá. Các nước giầu cũng dèu phái cài tô một cách sâu sác nền kinh tế của mình dc thích ứnii với các yêu cầu phát triên mới cua loàn cầu hoá. Các nước nghèo cẩn tận dụng cơ hội thừa hướng và vận dụng có hiệu qiiii các nguồn lực hòn ngoài de giúp dat nước mình nhanh chóng di lên. Có nhiều cơ hội và thách thức đến với mỗi quốc gia, cần nam bat kịp lliới. di lal đón dầu thi cái dược sẽ rất lớn, nếu không sẽ bị tụt hậu. 4 2. Cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá (TCH) + Cơ hội: • TCH cho phép các nước có cờ hội và diều kiện de liếp nhận các dònu vốn. công nghệ, mớ rộng thị trường, tiếp nhận kĩ năng và kinh nghiệm quàn lí từ các nền kinh tế phát triển cao nhất. • TCH truyền bá và chuvến giao trên quy mô ngày càng lớn những thành tựu mới về khoa học và công nghệ, vồ tố chức và quán lí. về sán xuất và kinh doanh, đưa kinh nghiệm và kiến thức đến với các dân tộc ứ nhiều nước, don từng gia đinh, đến từng nmrừi dân. góp phần cho công nghiệp hoá. hiện dại hoá. • TCH tạo khá năng phát triền, rút ngan và mang lại nguồn lực quan trọnii rất cần thiết cho các nước đang phát triển từ nguồn lực vật chai dến tri thức và kinh nghiệm, về chiến lược dài hạn. về tố chức tiến hành ơ cấp vĩ mỏ quốc gia đen cấp vi mô từng doanh nghiệp. • TCH thúc dây sự xích lại uẩn nhau cùa các dân tộc. làm cho con nuirời ở mọi châu lục ngày càng hiểu biết nhau hơn. 30 • Nhừ TCH phái trién, các nguồn nhân lực có diều kiện di chuyên, trao dô i cho nhau, giúp nhau tạo lợi the so sánh. • TCH mơ ra kha năng phối hợp các nguồn lục giữa các quốc gia. dân tộc de uiai C|uyết các vấn đè có tính toàn cầu như dân số, môi tnrờniỉ. chiến tranh và hoà bình... • Thách thức: • TCII đã phân phối không cân bằng các cơ hội và lợi ích giữa khu vực. quốc gia trong mỗi quốc gia. từng nhóm dân cư. Do đó TCH dã làm gia tăng thèm tình trạng bất công, phàn hoá giầu nghèo. • Với việc hội nhập, kĩ thuật công nghệ hiện đại được du nhập tạo ra khá năng nànii cao năng suất lao động, đồng thời các dòng hàng hoá - dịch vụ cùa các nước phát triển có lợi thế sẽ lấn át sản phẩm của các quốc gia kém phát tricn. Từ dó nấy sinh cạnh tranh gay gắt, nẩy sinh thất nghiệp, phá sán, làm trầm trọng ihêm các vấn đề xã hội. • TCH đem đến tăng trướng kinh tế nhưng lại kèm thêm hậu quá khốc hại về môi trường xã hội (mất đi bán sắc dân tộc, dối với lớp tré sính ngoại, vọng ngoại. Âu hoá, Mĩ hoá trên chính quê hương mình). • Làm phố biến lan tràn nhanh các dịch bệnh, phố biến văn hoá ngoại lai. lối sống trái với thuần phong mĩ tục vốn có. • Các lực lượng, tố chức phán độrm như maphia, khúng bố. những tô chức tội phạm, các giáo phái có thế liên kết với nhau và xâm nhập vào các quôc gia. Do vậy các nhà nước cần nâng cao canh giác, phòng ngừa đối phó với các thế lực này. • TCH dặt các nước dang phát tricn trước những thách thức mà vượt qua thắng lợi. thi cái được là rất lớn. còn úng phó thất hại thì cái mất cũng rấl lớn. Vì vậy mỗi quốc gia cần có chiến lược thông minh, điều chinh kịp thời đê có thô tận dụng tốt nhất các cơ hội và vượt qua thách thức. 4 3. Một số biểu hiện TCH Quy trình toàn cầu hoá kinh tế ngày càng mạnh mẽ do sự phát triên cùa khoa học và công nghệ, dã mang lại khôi lượng hàng hoá nhiều hơn. phát triền nhanh chóntĩ mậu dịch quốc tế. đầu tư trên phạm vi toàn câu. 31 + Thương mại quốc tế ngày càng mơ rộnịỉ Thương mại quốc tế ngày càng đóng vai trò rất quan trọng trong sự phát triển kinh tế cùa các nước trên the giới. Tốc độ tăng trướng thương mại ihc uió'i thập ki 90 là hơn 7%/nãm, hơn 2. 5 lần so với tốc dộ phát triền kinh tố. Dầu thế ki XXI còn cao hơn. Kim ngạch xuất nhập khấu hiện chiếm 1/3 tống san phàm thế giới. Cơ cấu hàng hoá trong thuơng mại thế giới được mớ rộng không chi bao gồm những thành phấm. bán thành phấm cúa công nghiệp truyền thõng, sán phấm nông sản sơ chế. còn bao gồm cả sán phấm kĩ thuật cao. công nị.hệ dịch vụ. ngoại tệ. co phiếu, chứng khoán, giá trị trao đoi san phấm vô hình ngày càng tăng. Hoạt dộng thương mại thể giới chú yếu bẩt nguồn từ các nirVc công nghiệp phát triển, những năm gần đây thương mại giữa các nước phát triển và đang phát triển ngày càng tăng. Thế giới ngày càng có nhiều nước tham gia vào hoạt động thương mại quốc tế. Nhiều nước đã trở thành cirờng quốc thưcrng mại như Mĩ. Nhật. Trung Quốc, Đírc với tống kim ngạch xuất nhập khấu mỗi nước từ 1200 li USD đến gần 3000 ti USD/năm. Thương mại quốc tế tăng cho thấy rõ mối quan hệ về kinh tế giữa các nirớc trên thế giới tăng lên. mức độ dựa vào nhau trong kinh tế giữa các nước được nâng cao. Kinh tế cùa một nước khó có thế phát triển nếu tách khỏi sự phát triền kinh tế cùa nước khác. + Đầu lư nước ngoài và tài chỉnh quốc lé gia lăng mạnh Cùng với sự phát triển mạnh cùa thương mại thế giới là sự trao dồ về tiền tệ và đầu tư trực tiếp nước ngoài trên thế giới tăng mạnh. Do sự phát triền cùa thông tin và vô tuyển viễn thòng nên các trao dôi về tài chính và tiền tệ có thể tiến hành liên tục 24/24 giờ. Trao đồi về tài chính và tiền tệ đạt hơn 200 ti USD/ một ngày. 5uốc tế hoá nền tài chính thúc đấy trở lại quốc tế hoá thương mại và sàn xuất thế giới. Một trong nhũng đặc trưng rồ nhất cùa quốc tế hóa tài chính là sự lưu duyên tụ do cùa nguồn vốn (đầu tư trực tiếp và giao dịch tài chính tiền tệ). Mứt dầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) liên tục tăng. Nếu năm 1967 tổng mức dầu tư trực tiếp nước ngoài là 113 ti USD. năm 2003 lèn 1500 ti USD. Dầu tư cua eic nước phát triẽn vào các nước đang phát triên tăng mạnh. Nhiều nước dantĩ pkál triên và các nền kinh te chuyên dối trên thế giới đã tiến một bước dài về tụ do hoá dầu tư và chu chuyến vốn quốc tế trôn thị trường nước mình iheo xu lurírng mớ cưa. hội nhập toàn cầu. tăng thu hút FDI và cồ phần nirớc ngoài đê bù đáp lượng vốn nội địa còn hạn hẹp. Trong tồng vốn dầu tư trực tiếp nước ngoài trên thế giới, khoáng gần 60% là đồ vào các nước công nghiệp phát triền. 37% dồ vào các nước đang phát triển. Gan 80% FDI dành cho các nước đang phát triển đô vào 20 nước, trong đó Trung Quốc là nước nhận nhiều nhấl. Trunti Ọuoc là nước dược nhặn đầu lư nước ngoài lớn thứ 2 thế giới (chi sau Mĩ). Trong thập ki đầu thế ki XXI, đầu tư trực tiếp từ nirớc ngoài do các công ti xuyên quốc gia thúc đấy vẫn tiếp tục tăng. Các công ti xuyên quốc gia dầu tư trên các lĩnh vực dịch vụ và khoa học kĩ thuật cao tại các nước dang phát triển có chiều hirớng tăng mạnh. t c 'ác công li xuyên quốc gia là chu thê trong hoại động kinh lé quốc tế Các công ti xuyên quốc gia đóng vai trò chú yếu trong quá trình toàn cầu hoá kinh tế. Các công ti xuyên quốc gia đã thực hiện chiến lược kinh doanh toàn cầu. thực hiện cách quán li kinh doanh khoa học cao, giảm tối đa giá thành sán xuất, nâng cao năng suất lao động và hiệu quả kinh tế. 5. Khu vực hoá - bước đầu cùa toàn cầu hoá Trong quan hệ với TCH thì xu thế khu vực hoá được xem là hướng chuấn bị để tiến tới toàn cầu hoá Khu vục hoá có nhiều múc độ khác nhau, từ một vài nước và lãnh thổ đến nhiều nước tham gia vào một tổ chức khu vực địa lí. Các tổ chức khu vực này nhàm hỗ trợ nhau phát triển, tận dụng những ưu thế của khu vực trong quá trình từng bước tham gia nền kinh tế toàn cầu. Các nước nhỏ đẩy mạnh liên kêt kinh tế khu vực đồng thời có sự cân bàng với các nước lớn, khai thác mọi khá năng và những điếm đồng nhất trên từng vấn đề, tìmg lúc để mờ rộng hợp tác vì lợi ích cùa mình. Các nước đều coi trọng chính sách khu vực, đẩy mạnh hợp tác, licn kết Bắc - Nam, Nam - Nam. Hiện nay có nhiều tổ chức khu vực đáng chú ý như Liên minh châu Au (HU), khu vực Thương mại Tự do Bắc Mĩ (NAFTA). Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASÍỈAN). Diễn đàn Hợp tác Kinh tố châu Ả Thái Bình Dương (AIM-C).... Khu vực Thương mại Tự do Mĩ La tinh (MIÌRCOSUR), Liên minh châu Phi (AU). Tổ chức Hạp tác Khu vực Nam Á (SAARC), Khu vực Mậu Đ Ư C X H 3 33 dịch Tự do Trung Quốc ASEAN; ASKAN Dông Mắc Á. ASI AN và Òxtrâylia Niu Zilân; tại các nirức thuộc Liên Xô cũ hình thành Khu vực Tự do Mậu dịch giữa 5 quốc gia lớn: Naa. Bêlarút. Ucraina. Cađắcxtan. Udơhèkixtan và Liên minh Nga - Bêlarúl cũng sẽ tiến tới sư dụng một dòng tiền chuntt vào những năm sắp tới. Da số các to chức khu vực dược hình thành nham tiến tới tự do hoá mậu dịch. 6. Tự do hoá mậu dịch là đặc điểm và xu hướng, trở thành quy luật của nền kinh tế thế giới trong thế ki XXI Trong điều kiện cùa cuộc cách mạnu KI I và CN hiện dại. nhò lực lượn lĩ san xuất được quốc tế hoá ngày càng cao. phân công lao dộng quốc le ngày càng tăng, tồ chức sán xuất trên quy mô khu vực và toàn cẩu niiày càng phát triển, việc xuất hiện cơ chế da trung tâm vào những năm 1990 lại càng thúc đay sự bùng nổ xu thố hình thành và hợp tác phát triền mạnh mẽ các nền kinh tế khu vực và thị trường khu vực dã có từ những thập ki trước cùa thế ki XX. khiến cho các hàng rào cùa chú nghĩa bảo hộ mậu dịch và những hạn chế buôn hán cùa nhiều quốc gia bị vô hiệu hoá và bị gỡ bo nhanh chóng. Dây là những khu vực kinh tế hay không gian kinh tế do các nước gằn giống nhau về chế dộ kinh tế - xã hội, về lực lượng sán xuất và trình dộ phát triến kinh tế - xã hội. hoặc có vị trí địa lí gần nhau tồ chức ra thông qua các hiệp định hoặc hiệp ước uiĩra các chính phú. Mục đích của những khu vực kinh le này là dấy mạnh phối hợp và hợp tác về thuế quan, mậu dịch, tài chinh, tiền tệ, chính sách công nuhiệp. nônu nghiệp, mở cứa thị trường với nhau, đấy mạnh phân công lao dộnu và chuyên môn hoá sản xuất và tiêu thụ. tăng cường các quan hệ kinh tế và vai trò cùa các nước và khu vực mình trong nền kinh tc the giới. Theo thong kê cùa Liên hợp quốc, trong những năm 1960 có 19 tố chức kinh te khu vực. đến những năm gần đây dã lên hơn 60 với hơn 170 nước tham gia dưới các loại hình và mức độ khác nhau, từ tháp đến cao: Khu vực Thương mại Tự do, Liên minh Thuế quan. Thị trường Chung, l.icn minh Kinh tế Tiền tộ. Khu vực Thương mại Tự do: Các nước cùng nhau thoá thuận giám hoặc xoá bó hàng rào thuế quan và phi thuế quan doi với một hoặc một số nhóm mặt hàniỉ nào dó khi buôn hán với nhau, dê từ dó tiến tới hình thành một thị tnrờnu thống nhất về hàng hoá đó. Các nước thuộc klui vực tlurơnu mại tự do vần có 34 quyền dộc lập. tự chù tro nu việc thi hành chính sách thương mại với các nước khác ngoài khu vực. Như vậy trên bán đồ thế lỉiới. các khu vực lự do thirơniỉ mại đã. daniỉ và sẽ hình thành hao phũ khắp các châu lục: l.iên minh châu Au (111). Khu vực Tự do Mậu dịch Bắc MT (NAI'1'A). Khu vục Mậu dịch Tự do Nam Mì (MKRCOSUA). sẽ tiến tới khu vực tự do toàn châu Mĩ. toàn châu Phi (AU), toàn cluìu Ả. khu vực Mậu dịch Tự do Đônti Nam Ả (AI TA). Khu vực Mậu dịch Tự do ASl-AN và Trung Quốc. Nhật Bản. Hàn Quốc, Ỏxtrâylia. Khu vực Mậu dịch Tự do các niróc Nam Ả. Khu vực Mậu dịch Tir do giữu 5 nirớc lớn cùa Liên Xô cũ.... Khu vực Mậu dịch Tự do có thề là nhiều mrức nhưng cùng có tlic là 2 hoặc 3 nirớc (Singapo với Mĩ), (Singapo với Oxtrâylia) hoặc một nước với một tinh (Thái Lan với tinh Vân Nam Trung Quốc)... 7. Sự hình thành xu hướng địa phương hoá Trong những năm gần đây, cùng với quá trinh quốc tế hoá. sán xuât gia tãnn mạnh, lại dã bất đầu diễn ra xu hirứng địa phương hoá. Dịa phương hoá là .kết quá cùa quá trình phi tập trung hoá quyền lực khi các nước thực hiện chinh sách giái điều tiết ờ cơ quan quyền lực quốc gia toàn quốc. Sự phi tập trung hoá quyền lực ờ cấp trunu uơnii sẽ cho phcp các vùng đất như Scốtlen. Kasơmia. Kôsôvô có quyền lực như kiều các bang cùa Mĩ. Xu hướng địa phương hoủ cùng với toàn cầu hoá có hai mặt tích cực và tiêu cực; vừa là dộng lực phát triôn kinh tế. vừa là nguyên nhân gây bất ôn xã hội. nếu thất bại sẽ dần dền xung dột. dò vỡ. rối loạn. Ngân hàng thế giới cho ràng thành công cùa mỗi quốc gia trong thố ki XXI sẽ phụ thuộc vào trình độ quán lí các nguồn lực cúa toàn cầu hoá và dịu phương hoá. 8. Xu hướng ưu tiên cho phát triền kinh té đang lôi cuốn cả cộng đồng thế giới ('hiến tranh lạnh két thúc, sự dối đầu giữa hai cực không còn. cuộc chạy dua kinh tế trên phạm vi toàn cầu daim thay thỏ cuộc chạy đua vũ trang. Kinh tế trớ thành nhân lố quyết định tro nu sức mạnh lổng hợp cua mồi quite gia. Trật lự thế giới danu dược tạo dựng trên cơ sơ kinh tẽ là chu ycu. 35 9. Đa dạng hoá quan hệ đói ngoại ờ tất cả các châu lục Các nước ra súc mở rộng mối quan hệ quốc tế, không phân biệt chế độ chính trị xã hội khác nhau. Trật tự đa cực đang xuất hiện trong quan hệ quốc tế đương đại. 10. Sự phân hóa giầu nghèo ngày càng tăng Sau thời kì chiến tranh lạnh phức tạp. căng thắng. từ dầu thập ki 90 cùa thế ki XX. trên thế giới đã diễn ra xu thế từ đối dầu sang đối thoại và sự hợp tác trên nguyên tắc hai bên cùng có lợi, cùng tồn tại hoà binh. Sau nhũng biến động to lớn ở Liên Xô và Đông Âu, một trật tự mới dần hình thành trong tinh hình the giới diễn biến hết sức năng động, các mâu thuẫn Đông - Tây. Nam Bac có sự chuyến đồi. việc giao lưu quốc tế được mớ rộng, song đâu đó trên thề giới vẫn còn các mâu thuẫn đan xen. tác động qua lại rất phức tạp. Các nước kém phát triển ngày càng gặp nhiều khó khăn về kinh tế. Khoáng cách Bae Nam ngày càng lớn (các nước phát triến phần lớn nằm ớ Bắc bán cầu, các nước dang phát triển nằm ở Nam bán cầu). Chưa bao giờ thế giới có sự tương phán giữa các nước giàu và nghèo chênh lệch như hiện nay. Các nước giầu có GDP/đầu người, chì số I IDI. tài sán quy đồi cao. các nước giầu có GDP/người từ 20.000 50.000 USD chi chiếm 10% dân số. Ngược lại nhiều nước nghèo bình quân GDP dưới 500 USD, không có đủ lương thục đề đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng cơ bán, thiếu ăn, thiếu nước sinh hoạt an toàn, ti lệ trẻ em tứ vong cao. bệnh tật; giáo dục. y tế yếu và thiếu (trẻ em không được phố cập tiểu học). Đa số các nước này nàm ở châu Á, châu Phi và Mĩ la tinh. Châu Phi hiện có 350 triệu người sống trong cánh nghèo đói, đặc biệt số người nghèo ớ Nam Sahara ngày một tăng (lức là thu nhập dưới 1 USD/ngày). Chi tiêu đói nghco mới cùa thế giới là 2 ƯSD/người/ngày. Hiện nay trong số 6 ti dân cúa thế giới có 3 ti người sốnu dưới mức 2 USD/ngày; 1,3 ti người sống dưới mức 1 USD/ngày; có 2/3 dân số các nước đang phát triền (khoáng 4,5 tì người) chưa có nước sạch dùng. Sự phân hoá giẩu nghèo không chi thế hiện giữa các nước mà còn trong mỗi quốc gia. khu vực. vùng... Đây là vẩn de nan giãi cùa các quốc gia dang phát trièn và toàn the giới phái quan tâm giái quyết dé đạt dược mục ticu giám đói nghèo cùa Chương trình thiên niên ki cùa Liên hợp quốc vào 2015. (Xem hình I. 2 phun Phụ lục màu) 36 III. Các trung tâm, các khu vực lớn và các tổ chức kinh tế quốc dân l)o sự cạnh tranh lớn về kinh tế, những năm gần đây sự hợp tác khu vực được thúc đấy nhanh, đã hình thành những trung tâm. các khu vực kinh tế lớn trên thế giới; chúng đã chi phoi sụ phát triển và có vai trò quan trọng dến toàn cẩu. 1. Các trung tàm a Liên minh châu Ầu (EU) Liên minh châu Âu được hình thành trên cơ sờ các nước Cộng đồng kinh tc châu Âu, khu vực hoạt động có hiệu quả cà chiều rộng và chiều sâu (khi mới thành lập Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC) năm 1957 có 6 nước, đó là Đức, Pháp, Italia, Bi, Hà Lan và Lúcxămbua). Đến ngày 1/1/1995, EU bao gồm 15 nước: Áo. Bi, Đan Mạch, Phần Lan, Pháp, Đức, Hi Lạp, Airơlen, Italia, Lúcxămbua. Hà Lan. Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, Thuỵ Điển, Anh. EU là một trong ba trung tâm kinh tế lớn nhất thế giới. Một châu Âu thống nhất không chi rộng lớn về mặt địa lí hay khu vực thương mại tự do đơn Ihuần mà là một khối thống nhất mang tính tổng thề về chính trị, văn hoá, kinh tế, xã hội. Tiến trình liên kết EU nhàm làm cho châu Âu thay đổi mạnh mẽ trong những thập niên đầu của thế ki XXI với các biện pháp thúc đẩy phát triển theo chiều sâu (đưa đồng tiền chung EURO vào lưu thông) và theo chiều rộng (kết nạp 10 thành viên mới). Tháng 5/2004. EU kết nạp thêm 10 thành viên, mớ rộng F.u sang phía đông: Síp. CH Séc, Extônia, Hunggari, L.átvia, Lítthuania (Lítva), Manta, Ba Lan, Xlôvakia, Xlôvenia (trong đó có 7 nước thuộc khối XHCN cũ). Việc mở rộng EU ngày càng lớn mạnh với thị trường 545 triệu dân, tổng GDP hơn 10.000 ti USD (trong đó Đức: 2.714 ti, Anh: 2.141 ti, Pháp: 2.003 ti. Italia: 1.672 ti USD (2004)), sản xuất hơn 25% khối lượng hàng hoá và dịch vụ thế giới. EU tăng mạnh tiềm lực về lãnh thồ và dân số, trờ thành thị trường lớn trên thế giới và cúng cố vị trí cùa mình trong các tồ chức quốc tẽ (WTO. WB,IMF...). EU mở rộng là tất yếu khách quan phù hợp với xu hướng khu vực hoá, toàn cầu hoá nền kinh tế thế giới, mang lại lợi ích cho tất cả các quốc gia. Kl I là liên kết khu vực cao nhất với bốn mặt chung: 37 + Thiết lập thị trường chung với các mặt: Tự do lưu thônii (xoá bo hàng rào thuế quan); Tụ do lưu thông hàng hoá: Tự do lưu thông tiền von và các phương tiện san xuất: Tự do lưu thòng dịch vụ. I I iôn kết khoa học kĩ thuật. Chuơng trình KURHKA với ha giai (loạn và ticp tục thực hiện từ Cộnii đồng Còng nghệ châu Âu. Thực hiện chính sách nông nghiệp chuim. (lỉồni mục tiêu và nội dnnií chính sách nông nghiệp chung) I Thực hiện chính sách liền tệ chung. Từ ngày 1/1/1999 dồng tiền chung châu Au ra dời (KliKO). ngà\ 1/1/2002 KURO được sứ dụng trong 12 quốc gia. đến 2006 lên 13 quốc ma. dưa sự liên kết lên mức cao hơn và toàn diện: Liên minh Kinh te Tiền lộ. 1-IJ là đính cao cùa liên minh khu vực và hợp tác. liên kết cùniỉ phát triên: Mạp lác san xuất: llợp lác dịch vụ (phát Irién kết cấu hạ tang yếu kém á 4 nước kém phái trièn nhất về kinh tế là: Tây Ban Nha. Ho Dào Nha. I ly l .ạp. Airơlcn); Hựp tác khoa học: Hình thành các công viên khoa học và công nghệ: phục hoi các vùng kinh tế yếu kém: báo vệ môi sinh... I Iiện nay EU dang gặp nhiều khó khăn thách thức, nhất là sau khi mớ rộng: trình độ kinh tế các nước Dông Ẩu quá thấp so với các thành viên HIJ. thu nhập quốc dân thấp han 75%. dó là chưa kể gánh nặnu tài chính I U phái chi cho các thành viên mới trong phát triến kinh tế. F-IJ mớ rộng là đã chấp nhận khó khăn và tim mọi cách tănii cườnu hợp tác. doàn kết. tương trợ lẫn nhau, lấy hoà hình ôn định làm tiền dò dô lạo độrm lực mới cho sự phát tricn cùa toàn châu lục. 1*11 đua ra nhiều hiện pháp khác phục dê 10. 20 năm tới sẽ có hiến dôi trong đời sốnu kinh tế xã hội. 1:11 đỏng vai trò to lớn trong nền kinh tc the giới. HU là khu vực mở. hiện có nhiều mrớc dà và dang làm don gia nhập KIJ. Tháng 10/2005 Thồ Nhĩ Kì đã dược xét duyệt kết nạp sau nhiều lần bi từ chối (Xem hình 3 ơ phân Phụ lục màu) b. Khu vực mậu dịch tự do Bắc M ĩ (NAFTA) Hao gom: Mĩ. Canada và Mêliicò. Dàn sồ gần 435 triệu nuirỡi. rống (ÌI)P uẩn 15.000 ti USD (trong dó Mì: 12.470 li USD năm 2005. chiếm 32% tồng (ÌDP toàn thc giới) (Xem lììnlì 4 <>■ phan Phụ lục màu). c N nậtB àn Dãn số: 128 triệu nmrời. I óng CÌDP: 4.X48 ti USD (2005). chiếm 14% (ìl)P toàn thỏ uiới. 2. Các khu vực kinh té lớn trên thế giới * Diễn lỉàn Hợp túc Kinh lổ chím Ả Thủi Bình Dươnịỉ (APEC) Khu vực châu Ả - Thái Bình Dương có vị trí địa lí kinh tế và dịu lí chính tri rất quan trọng, bao gồm các nhóm nước sau: I Các nước ở châu Ả nhưng không tiếp xúc với sóng nước Thái Binh Dirơnu mam ngoài vành đai Thái Binh Dương) bao gồm: các nước Nam Á, các nước Arụp. một so nước cộng hoà thuộc l.iên Xô cũ. t C ác nước không nam ở châu Ả. nhưnu tiếp xúc với sóng nước Thái nình Dirưng bao gồm: một số nước châu Mĩ; các nước Nam Thái Bình Dương. < Các nước vừa nằm ơ châu Á. vừa tiếp xúc với sóng nước Thái Bình Dương, bao gồm: Nhật Rán, Trung Quốc, các nước NIC. các nước ASKAN (không ké Lào). Với 50 quốc gia chiếm gần 40% dân số thế giới (có tốc dộ tăng trường kinh tế hàng năm 7% - cao nhất thế giới), khu vực này dã trớ thành động lực quan trong thúc dây sự phát tricn cùa nền kinh tổ thế giới và sẽ trở thành trulâm kinh tc cua thế giới trontỉ thố ki XXI. Quá trình toàn cầu hoá. khu vực hoá dang diễn ra một cách hết sức mạnh mẽ. Dó là một xu hướng khách quan trong sự phát triển cùa nền kinh tc the giới. Sự hình thành APKC cũniỉ nam troim xu Inrớng chung dó. Sang kiến thành lập APKC' là cua thu tirớnii lỉnh I lốp (Oxtrâylia) vào tháng 1/1989 tại Xơun I làn Quốc và dược nhiều quốc gia ung hộ. Tháng 11/198° các Bộ trướng Kinh té. Nuoại uiao cùa 12 quốc gia (Ôxtrâỵlia. Nhật Ban. Malaixia. Hàn Quốc. Thái I.an. Philippin. Sinuapo. Brunây. Indônêxia. Niu /il-Mi. Canada. Hoa Kì) dã họp tại thú dô Canbera (Oxtrâylia) quyềt dịnh chính thức thành lập AIMÍC. Năm 1991 kết nạp Trung Quốc, Hồng Công. Đài Loan. Mêhicỏ, năm 1993 là Papu Niu Ghinẽ. Năm 1994 kết nạp Chilê. năm 1998 Việt Nam. Nga. Pêru gia nhập, làm cho APEC từ 18 thành viên mớ rộng thành 21 thành viên gồm 2,1 ti người, chiếm 50% GDP và thương mại thế giới. Hiện nay APEC không mở rộng nữa đế cúng cố diễn đàn. Mục tiêu cùa APEC là duy tri tăng trưởng và phát triền cùa khu vực vì lại ích chung, khuyến khích các luồng hàng hoá, dịch vụ, vốn và công nghệ; phát triển và tăng cường hệ thống đa phương mớ. cắt giám hàng rào thuế quan tiến tới tự do hoá thương mại đối với các nước kinh tế phát triền vào năm 2010 và các nước dang phát triển vào năm 2020; tăng cường hợp tác khoa học và kĩ thuật... Các mục tiêu, chính sách cụ thề và chương trình hành động năm sau được xác định ở các hội nghị cấp cao. Hội nghị được triệu tập hàng năm, lần lượt các nước đăng cai. Hội nghị cấp cao lần thứ 13 họp tại Busan (Hàn Quốc) tháng 10/2005 và lần thứ 14 tại Hà Nội (Việt Nam) vào 2006 (Xem hình 5 ơ phần Phụ lục màu). * Hiệp hội các quốc gia Dông Nam A (ASEAN) Thành lập năm 1967, lúc đầu chì có 5 nước (Thái Lan, Malaixia, Xingapo, Inđônêxia và Philippin). Năm 1984 Brunây gia nhập, 1995 Việt Nam. 1997 Lào và Mianma. Đen năm 1999 Cămpuchia gia nhập đã nâng tống số các nước ASEAN lên 10 quốc gia. ASEAN có diện tích hơn 4.7 triệu km2. dân số 558 triệu người, tồng GDP: hơn 700 ti USD (2005). ASF.AN hợp tác với nhau trên nhiều lĩnh vực, trong đó hợp tác kinh tế là chù yếu. Mục tiêu cùa các nước ASEAN trong thế ki XXÍ được xác định ờ Hội nghị cấp cao lần thứ 8 tại Phnômpênh (tháng 11/2002) Cămpuchia là: “Hướng tới một cộng đồng các quốc gia Đông Nam Á phát triển” và Hội nghị cấp cao lần thứ 10 tại Viên Chăn (Lào) tháng 10/2004 là "Hướng tới tạo lập thành công Cộng đồng kinh tế ASEAN vào năm 2020”. Hiện nay ASEAN tích cực hợp tác với BU. các nước lớn trên thế giới như: Hoa Kì, Canađa, Nga, Nhật Bản, Trung Quốc, Án Độ. bên cạnh hội nghị cấp cao ASEAN còn tiến hành các hội nghị (10+3) và (10-1 1) là giữa các nước ASEAN với 3 nước Đông Bắc Á (Nhật Bán, Trung Quốc. Hàn Quốc). Hội nghị cấp cao lần thứ XI khai mạc tại Cuala Lămpơ (Malaixia) ngày 12/12/2005 đã bàn nhiều vấn đề từ giá dầu đến thương mại. ô nhiễm môi 40 tmrờnii. cúm gia cầm, khùng bố. nghèo đói... và trong đó cũng tiến hành Hội nghị thượng dinh Dòng Ả (KAS) gồm 10 lãnh đạo ASIÌAN cùng lãnh dạo Trung Quốc, Hàn Ọuốc. Nhật, ỏxtrâylia, Niu Zilen. Ản Độ. Licn bang Nga. lẩn đầu tiên tham gia Hội nghị cấp cao ASKAN nhirnu chi giữ vai trò quan sát viên. Hội nghị thượng dinh Dông Ả họp dé thực hiện ý tướng thành lập Cộng dồng Dông Á. Ilinh thành khu vực mậu dịch tự do AFTA dối với 6 thành viên cũ từ I /1/2002. Việt Nam muộn hơn. gia nhập vào năm 2006. Ngoài ra còn có MIỈRCOSUR (Khối Thị trường chung Nam Mĩ). AU (Liên minh châu Phi). Liên minh Nga - Bêlarút. Tố chức Hợp tác Khu vực Nam Ả (SAARC)...... Ngoài các tồ chức kinh tế khu vực còn có các tố chức liên kết tiếu khu vực, các dự án phát triến tiểu vùng. Các khối kinh tế khu vực hình thành sẽ thúc đấy tự do hoá thương mại, đầu tu, dịch vụ trong phạm vi khu vực cũng nhir giữa các khu vực với nhau, tạo động lực thúc đấy tãng trường và phát triển kinh tế, đòng thời thúc đấy quá trình mớ cửa thị trường các quốc gia, thúc đấy quá trình toàn cầu hoá kinh tế thế giới. Tuy vậy xu hướng khu vực hoá cũng đặt ra không ít vấn đề đòi hỏi các nước phái quan tâm giải quyết nhir tự chù về kinh tế. quyền lực quốc gia. dỗ mất bán sắc văn hoá dân tộc (Xem lùnh 6 ớ phần Phụ lục màu). 3. Các tổ chức kinh té quốc té 3.1. Q uỹ tiền tệ quốc tế (IMF) IMF thành lập ngày 27/12/1945, trụ sớ đóng tại Oasintơn (Mĩ). IMl' có 18 1 thành viên, tống số vốn hơn 200 ti USD, là tố chức tiền tệ, tín dụng quốc tế có chức năng đicu chình quan hệ tiền lệ giữa các nước thành viên, cho các nuớc bị thâm hụt cán cân thanh toán, vay ngắn hạn và trung hạn (khác với WB và ADB là lố chức ngân hàng cho vay theo các dự án và chương trình phát triền dài hạn). Nguồn vay cùa Quỹ chú yếu do các nước đóng góp theo cố phần. Hiện nay Mĩ chiếm 20.1% cổ phiếu sau đó dcn Nhật. Đức. Pháp. Anh. Các nước bỏ phiếu theo ti lệ đóng góp, chính vì vậy tiếng nói của Mĩ có trọng lượng nhất. 41 3 2 Ngân hàng thế giới (WB) Ngân hàng the giới là tên gọi chung cùa nhóm các tô chức tài chính, liền tệ quốc tế gồm: Ngân hàng Tái thiết và Phát triển Ọuốc tế. Hiệp hội Phát triền Quốc tế. Tập đoàn Tài chính Ọuốc tế, Công ty Đầu tư Bảo hiếm Đa biên. T run tỉ tâm giải quyết các vấn đề tranh chấp đầu tư. Mỗi tồ chức lại có một nhiệm vụ. mục dích riêng. Thí dụ: Ngân hàng la i thiết và Phát triền Quốc tế chi cho các nước đang phát triền có CÌDP < 790 USD/người và các nước bị ánh hirơng bới chiến tranh vay tín dụnu (thời hạn 15-20 năm. có 5 năm ân hạn. lài suất 7.5 - 9% năm). Hoặc Hiệp hội Phát Iriến Quốc tế chi cho các nước kém phái triển (GDI1 <610 USD/ní>ười) vay tín dụng ưu đãi (thời hạn hoàn vốn 40 năm có 10 năm ân hạn. lãi suất 0%. chi phi dịch vụ 0.75% năm)... Các tố chức này thành lập nhiều năm khác nhau. Có tồ chức thành lập năm 1945. 1960. 1%6. ll>8K. 3.3. Ngân hàng châu Á (ADB) Ngân hàng Phát triền châu Á được thành lập theo hiệp dịnh dã kí ngày 19/12/1966 cùa 27 thành viên tronii Uý ban Kinh tế châu Ả và Viễn Đông. Cho đến nay tồ chức này gom 47 thành viên, trong dỏ có 32 thuộc các quốc gia châu Ả - Thái Bình Dương và 15 quốc gia thuộc khu vực khác. Mục đích là thúc đấy tiến bộ kinh tế - xã hội. thúc dẩy sự hợp tác kinh tế. khoa học kĩ thuật giữa các nước troniỉ khu vực và ngoài khu vực châu Á Thái Bỉnh Dương. Dẻ góp vốn. ADB dã dira ra nguycn tấc mức góp căn cứ vào li trọng thu nhập quốc dân cùa m ỗi nước so với tống thu nhập cùa tất cá các ni ƯỚC thành viên. 3.4 Tổ chức thương m ại thế giới (WTO) Tố chức thương mại thế giới (WTO) thành lập ngày 1/1/1995 là kếí qua cùa vòng đàm phán Urugoay kéo dài trong suốt 8 năm. Sự ra đời cùa WT<) đà dỏrm góp phần tiếp tục thề chế hoá và thiết lập trật tự mới trong hệ thốrm thương mại da phương của thế giới. Sau chiến tranh thế giứi lần thứ hai. bẽn cạnh Quỹ Tiền tệ Quốc le (IM1;) và Nuân hàng Tái thiết và Phát triên Quốc tế sau phát triến thành Ngân hàng The giới (WB). Nuười ta dã có ý định thict lập Tô chức Thương mại Ọuốc té nhưng ý tướng này dã không Irở thành hiện thực vả trong gan 50 năm. phan lớn thươniỉ mại ha nu hoá thố liiới dược diều lict hơi 42 í liộp dịnh Chung về Thuế quan và Thương mại ra đời năm 1947. được gọi tẳl là ((ìATT) vốn dược coi là một công cụ tạm thời trong khi chờ dại sự ra đời cùa Tô chức Thuơniỉ mại The giới. GATT đã thành công ớ mức độ nhất dịnh troníỉ việc cát lỉiáin thuế quan trong thươnii mại thc giới nhưng lại không được diều chinh iroim thương mại da phương. \VTO ra đời uiúp tạo ra c« che pháp lí điều chinh thương mại thế giới trong các lĩnh vực mới là dịch vụ, dầu tư và sờ hữu trí tuệ. đồng thời dưa vào thươnu mại đa phương hai lĩnh vực dột may và nông sán. v ề cơ bán. WTO là sự kế thừa và phái triến cùa GATT chứ không phái thay thế GATT. Nlũrng quy dinh cua WT() có tính ràng buộc hơn và chặt chẽ hơn GATT. Mục liêu hoại dộng cùa WTO: WT() là một tố chức ilurơniỉ mại của tất cá các nước trên thế giới, thực hiện nhữnu mục tiêu đã được nêu trong lời nói dầu cùa Hiệp định GATT năm 1947 là nâng cao mức sống cùa nhân dân các nirức thành viên, dám bao việc làm và Iluìc đầy tăng trướng kinh tế và thương mại, sứ dụng có hiệu quá nhất các nguồn lực cùa thế giới. Cụ thế w T O có ba mục tiêu sau: Thúc dây tăng trirởng thươniì mại hàng hoá và dịch vụ trên thế giới phục vụ cho sự phát triển ôn định, bền vững và bào vệ môi trường. Thúc đẩy phát triển các thế chế thị trường, giải quyết các bất dồng và iranh chắp thương mại giữa các nước thành viên trong khuôn khồ cùa hộ thống thương mại đa phương phù hợp với nguyên tác cơ bán cùa công pháp quốc tế. bao dúm cho các nước đang phát triền, đặc biệt là các nước kém phát triên nhai được thụ hường những lợi ích thực sự từ sự tăng trường của thương mại quốc tế. phù hợp với nhu cầu phái triển kinh tế cùa các nước này và khuyến khích các m rức niiày càn iỉ h ộ i n h ậ p sâu rộ n g h ơ n v à o nen kinh te thô giớ i. Nânii cao mức sống, lạo công ăn. việc làm cho người dân các nước thành viên. Rao dam các quyền và tiêu chuân lao động tối thiêu dược tôn trọng. VVTO dã trờ thành độniỉ lực mạnh mẽ thúc đấy tăng trướng kinh tế thc uiới VÈ là một lĩnh vực hoạt động kinh tố cua nhân loại. Chính vi thc. hiện nay có nhiài nước dang phát triến làm dơn tỉia nhập WTO. Hiện (2005) WTO có I4() thanh viên chiếm trên 90% tlnrơim mại quốc lé. Gia nhập WTO có nhiều cơ 41 hội và thách thức không nhó đến với các nước nghèo. Chính vì vậy cùng có nhiều quan điêm khác nhau khi nhìn nhận về tố chức này. như WTO vẫn bị các các nước phát trien chi phối và lái theo hướng có lợi cho họ. hay phần lán các nước phái tricn vẫn tuyên Iruyền cho tự do hoá thươnii mại nhưng họ lại có hàng rào báo hộ cao trong nhiều lĩnh vực, nhất là dệt may và hàng nông nghiệp như Mĩ. EƯ và Nhật Bản. Cho nên tại Hội nghị Bộ trướng WT() nhiều lần dã khônu đạt kết quả vì các cuộc biếu tình cùa nông dân các nước (mặc dìi Hội nghị dã được bảo vệ rất chu đáo) tại Seattle (Mĩ) tháng 12/1999 hoặc tháng 12/2005 tại Hồng Kông. Việt Nam trớ thành quan sát viên của GATT năm 1994 và đầu năm 1995 Việt Nam đã chính thức nộp dơn xin gia nhập WTO, hiện nay đang trong quá trình đàm phán với các nước. Năm 2006 Việt Nam sẽ gia nhập tổ chức này. IV. Những đặc điểm chủ yếu của các nước phát triển và đang phát triển Do điều kiện tự nhiên, lịch sử phát triển, quan hộ xã hội, trình dộ lực lirựng sản xuất khác nhau, quy mô kinh tế, tống sản phẩm quốc dân chung và tính theo đẩu người giữa các quốc gia, cơ cấu ngành và lãnh thồ, cơ cấu xuất nhập khấu và một số chi tiêu khác, kinh tế thế giới dược chia thành: 1. Các nước kinh tế phát triển Bao gồm nhóm các nước G8 và một số nước công nghiệp khác với nhữnii đặc điếm sau: 1.1. Các nước công nghiệp phát triển nhắt thế giới: G8 - Hoa Kì, Canađa, Anh, Pháp, Đức, Italia, N hật Bản và Liên Bang Nga - Nhóm các nước này chiếm hơn 70% GDP toàn thế giới (hơn 25.000 ti USD/32.000 tỉ USD toàn thế giới năm 2005). - Nền kinh tế có cơ sở vật chất kĩ thuật vững mạnh. - Cơ cấu kinh tế: Dịch vụ chiếm trên 70% GDP mỗi nước, công nghiệp phát triền các ngành đòi hỏi hàm lượng khoa học cao. - Các tập đoàn kinh tế tư nhân tố chức và quán lí phần lớn nền kinh tế. - Trình độ KHKT, số lượng cán bộ khoa học cao và dõng. - GDP/đầu người: 20.000 USD trờ lên. 44 Dân số ốn dịnh, ti lệ gia tăng tự nhiên thấp, số người già trong dân cư ngày càng dỏng và có xu hướng giám. - Quá trình đô thị hoá cao. ti lệ dân sống thành phổ chiếm 70 80% dân số. Miện nav đang có sự thay đồi dòng người trớ về nông thôn sinh sổnu nu ày nhiều. Trinh dộ dân trí, dừi sống nhân dân cao, ca sớ hạ tầng hiện dại. Tông kim ngạch ngoại thưưng lớn. là truni> tâm tài chính cua thế giới. Đẩu tư ra nước ngoài (FDI) cao. Môi trường trong sạch, chi số chất lượng cuộc sống (HDI) cao. Với nền nông nghiệp sạch, trình độ thâm canh cao. số người làm nông nghiệp ít, nhung lại tạo ra khối lượng sán phẩm dư thừa. 1.2. Các nước công nghiệp còn lại: cũng có trình độ phát triển khá cao. như dịch vụ chiếm trên dưới 60% GDP mỗi nước, GDP bình quân theo đầu người khoáng 15.000 USD; đô thị hoá tương đối nhanh; dân thành thị chiếm 60% dân số và một số chi tiêu khác thấp hơn. 2. Các nước đang phát triển Bao gồm các quốc gia và vùng lãnh thố còn lại trên thế giới, chú ycu năm ở khu vực châu Á, Phi và M ĩ la tinh. Phần lớn các nước này trước kia là thuộc địa hay phụ thuộc. - Trình độ phát triền kinh tế - xã hội thấp. - Cơ cấu kinh tế bất hợp lí (sán xuấl nông nghiệp là ngành chù yếu. công nghiệp phát triền những ngành cần nhiều nguyên liệu và lao động, các ngành đòi hòi hàm lượng khoa học chiếm ti lệ thấp, ngành dịch vụ ớ chi số rất khiêm tốn). - Trinh độ KHKT. dân tri. số người có trình độ khoa học có ti lệ thấp, số neười mù chữ và tái mù chữ cao. Quá Irình dô thị hoá thấp, tự phái, dân thành thị chiếm 30% 40% trớ xuống. Dãn số tăng nhanh dẫn đen bùnu nô. GDP bình quân dầu người thấp, thiếu việc làm. thất nghiệp, di dân ra thành pho. ra nước ngoài nhiều. - Khoang cách giầu nghèo lớn (người giầu. vùng uiầu. người nghèo, vùng niỉliéo). - Nợ nước ngoài nhiều, không có kha năng chi trả. Thường nhập siêu. Cơ sờ hạ tằng yếu kcm. thiếu vốn. thiếu niiuồn nhân lực có trình dộ cao cho tiến trình công nghiệp hoá. - Còn nhiều vấn đề xã hội phái giái quyết (mâu thuẫn tôn giáo, sác tộc. chiến tranh, bệnh tật, nạn đói triền miên). - Đa so các nước và lãnh thỏ đã tiến hành cải cách song tính hiệu quá không giống nhau, còn nhiều việc phai làm. + Nhiều nước đã thành công trở thành các nước công niihiệp mới (NIC) như Braxin, Mêhicô, Áehentina. Singapo, Hàn Quốc và các vùnu lãnh thò ơ châu Á: Dài Loan, nồ n g Kông... + Các nước chậm phát trién: với các chi số trên rất thấp như GDP/ngưừi /năm dưới 500USD. dân sống thành phố chi chiếm khoáng trên dirới 20% dàn số. cơ cấu kinh tc - nòng nghiệp có ti lệ 50 - 60% GDP mỗi nước.... V. Triển vọng của nền kinh tế thế giới những thập niên đầu thế ki XXI 1. Trong những thập niên đầu thế ki XXI, nền kinh tế thế giới sẽ phục hồi và tăng trường Các dự báo cùa nhiều tố chức quốc tế đều thống nhất nhận định rang trong hai thập niên dầu the ki XXI, nền kinh tế thế giới sẽ phục hoi và lăng trirởng, diều đó sẽ tạo ra cơ hội góp phần làm cho sự phát trién kinh tế các nước và khu vực. Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân toàn thc giới vào khoang 3.I 3.3% trong thời kì 2001 — 2020, có thé nhanh hơn là 4,3 4.5%. nhưng rất khác nhau giữa các quốc gia và khu vực, tạo ra bức tranh kinh tố thế giới da dạng và tương phản. Các nước đang phát triển sẽ có tốc độ tăng trướng GDP khá từ 4,5 - 5% /năm, Bẳc Mĩ và EU đạt bình quân 2,5%/ năm. khu vục châu Phi và MT la tinh: 3.5%/năm, Nga: 6%. Tống GDI’ toàn thế giới sẽ tăng từ 32.000 ti USD hiện nay sẽ lên lới 42.000 ti USD (2010) và 531)00 ti USD (2020). 46 2. Châu Á sẽ là khu vực tảng trướng kinh té nhanh nhất Tốc dộ tăniỉ trướng GDP châu Ả trung bình năm 5.5%. Trung Quốc là ‘)%. ASIÍAN 6.4%. Án Độ 6%. Trung tâm kinh tế, chính trị và văn hoá cùa thố uiới d;nm chuyền từ rây sanu Dông (chuycn về châu Ả). Dây sc là vùng kinh tế quan trọng nhất cùa thố giới trong thề ki XXI. Lịch sứ kinh tế thế giới dang bước vào một thời kì bước ngoặt mới. Hoạt động thưưng mại và dầu tư tại châu Ả trơ nên sôi động hơn. dặc biệt là Đông Á Irớ thành thị trường buôn bán lớn nhất thế giới. Dòng dầu tư vào châu Á sẽ tăng lcn và trớ thành nơi thu hút. dầu tir lớn nhái thố giới và đầu tư của châu Á ra bên ngoài cũng ngày càng lởn. Vc khoa học và công nghệ, châu Á ngày càng lớn mạnh. Trước đây Nhật và các nước châu Á đi theo con dường nhập khấu công nghệ từ phương Tây bang cách mua bằng phát minh sáng chế và gửi người đi học quán lí, kinh doanh và sứ dụng công nghệ hiện dại. Ngày nay Nhật Bàn, Hàn Ọuốc. Đài Loan và sẽ là cá Trung Quốc đã làm chú công nghệ hiện đại. cái tiến, sản sinh và xuất khâu công nghệ mới. Tuy vậy, châu Á còn tiềm án nhiều vấn dề cần giai quyết một cách thông minh mới hi vọng đạt được kết quả mong muốn. Theo Ngân hàng Thế giới dự báo, trong tương lai giữa thế ki XXI thế giới sẽ có 12 nền kinh té mạnh, châu Ả cỏ 5 nền kinh tế, đó là Nhật Bán, Trung Quốc. Ấn Độ. Inđônêxia và Hàn Quốc. 3. Cách mạng khoa học - công nghệ đã, đang phát triển sâu rộng chưa từng thấy và sẽ có những bước đột phá mới làm cho thế giới bước vào hệ thống công nghệ thứ tư (cuộc cách mạng công nghệ lần thứ ba) I lộ thống công nghệ thứ tư sứ dụng ngày càng nhiều thông tin kiến thức trí tuệ vào sán xuất, nó hoạt động với tốc độ, độ chính xác cao. một phần ti cua tìiây so với một phần nghìn cua giây cùa hệ thống công nghệ thứ ba. I lộ thông này gồm những công nghệ mũi nhọn như công nghệ thông tin. công nghệ vật liệu và năng lượng mới, công nghệ sinh học. công nghệ hái dương, công nghệ vù trụ và trong số đó có ba lĩnh vực mũi nhọn chủ yếu là công nghệ Ihông tin. công nghệ vật liệu và năng lượng mới. công nghệ sinh học. Cuộc cách mạntỉ khoa học - cônu nghệ cao đã làm cho khoa học trở thành lực lượng sán xuất trực tiếp, tạo ra một birớc ngoặt irong sự phát triôn cùa lực 47 lượng sản xuất, nâng cao năng suất lao động và hiệu quả nền sán xuất xã hội tác dộng sâu sẳc đen mọi mặt cùa đời sống xã hội (sẽ làm thay dổi phưưniỉ thức kinh doanh công nghệ truyền thông, giao thông, tâm li xã hội...). 4. Nền kinh té thế giới bước vào giai đoạn kinh tế mới Cách mạng thông tin là cơ sờ vật chất cùa nền kinh té mới. dó là "kinh tế thông tin" hay xã hội thông tin Hai ba thập niên đầu của thế ki XXI là thời kì quan Irọng trong sự chuyến biến cùa thế giới khi chuycn từ xã hội công nghiệp sang xã hội thông tin. 5. Tự do hoá thương mại là quy luật của nền kinh tế thế giới trong thé ki XXI Xu hướng tự do hoá thương mại sẽ tiếp tục tănu mạnh ở mọi tằnsi nấc: song phương, đa phương, khu vực và tiếu khu vực duợc biểu hiện trcn kháp các lãnh thồ, các nước trên bàn đồ the giới. Tự do hoá thương mại đã mang lại một khối lượng hàng hóa, dịch vụ trao đồi trên the giới ngày một lớn. Thương mại the giới gia tăng không chi giữa các nước kinh tế phát tricn với các nước dang phát triển, giữa các nước đang phát trien với nhau, trao dối thirơnu mại giũa các ngành, nội bộ ngành cũng gia tăng không ngừng. Cùng với sự phát trièn cua công nghệ thông tin, thương mại điện tử là lĩnh vực sôi động cùa nền kinh tế thế giới trong hai thập ki đầu cùa thế kỉ XXI và là xu thé phát triền tất yếu cùa nền kinh tế thế giới thế ki XXI - lấy mạng thông tin làm vật chuyển tái. phát tricn thương mại điện tử sẽ làm cho khoáng cách không gian, thời gian được thu hẹp lại. Thương mại điện tử là phương thức giao dịch quốc lế mới. sẽ trớ thành một trong những phương thức giao dịch chú yếu trên thương trường quốc tố thế ki XXI. Năm 1990 kim ngạch giao dịch thương mại điện tứ quốc tế mới dạt 98 ti USD. năm 2000 đạt 170 ti USD. nãm 2003 đạt 1.240 ti USD. giao dịch Ihirơng mại qua mạng sõ ngày một tăng chiếm 10 - 15% kim ngạch toàn thế giới. 6. Sự gia tăng các liên két kinh té quốc té Các licn kct kinh tc quốc tỏ dược tăng cường, dặc biệt là các quá trinh liên kết ớ châu Âu, Bẩc M ĩ và châu Ả sê trớ thành một trong nlnìnu nhân tố chú yếu thúc đày sự phát trién kinh tố thế giới. Diều này dược thế hiện rõ ớ các lĩnh vực: 48 Tại châu Âu. các tiến trình liên kết cua EU nhàm làm cho châu Âu thay đối mạnh mẽ trong những thập niên đau thc ki XXI đã được thúc đấy nhanh chỏng kế ca chiều rộng và chiều sâu dé tiến tới một liên minh kinh tế. chính trị đẩy du trong tương lai. Tại châu Á: Nhật Ban và Trung Quốc cũng danu nồ lực dãy mạnh liên kết kinh lế khu vực đế có thê cạnh tranh với Mĩ trong NAI'TA và Pháp. Đức trong n u với ý tướng hình thành vònu cung kinh lé Đông Á. Cộng dồng kinh tế châu Ả - Thái Bình Dương đần được hình thành, ý tướng thành lập một hành lana phát triền châu Á sẽ được liên kết kinh tế chặt chẽ giữa các nền kinh tố tãni! trướng cao trong khu vực như Nhật, các NIC, A SEA N -6. Trung Quốc. Án Độ với các nền kinh tế chậm phát triền hơn gồm các nước trên bán đao Đônu Dương, Nam Ả và Tây Á. - Ờ Đông Á, hợp tác giữa ASEAN với Trung Quốc. Nhật Ban. I làn Ọuốc (10+3) được cộng đồng quốc tế ngày càng quan tâm, trớ thành điểm sáng mới trong hợp tác khu vực. Hợp tác (1CM3) và (10+1) đế có thể phát triền thành kênh chú đạo cùa hợp tác khu vực Đông Á. Bên cạnh việc coi trọng hựp tác kinh tế, từng bước triền khai hợp tác an ninh và chinh trị. Trong tirơng lai gần Nga sc tăng cường hợp tác với các nước Đỏng Á, ASFAN và các nước châu Á khác, điều này được thể hiện trong chính sách đối ngoại cùa Nga coi trọng 3 nước châu Á đỏ là Nhật Bàn. Trung Quốc và Án Độ. - Ngay trong ASEAN. quá trinh liên kết cũng tiếp tục được tăng cường theo chiều sâu với việc tạo lập "Cộng dồng kinh lé ASEAN". làm cho ASEAN thay đối một cách mạnh mẽ vào năm 2020. Cộng đtSng kinh tế ASKAN là một trụ cột quan trọng trong ba trụ cột (Cộng đồng Kinh tế ASEAN: Cộng đong An ninh và Chính trị ASEAN; Cộng đồng Vãn hoá và Xã hội ASHAN). Có thê nói các liên kết kinh tế khu vực dang mờ rộng ớ Đông Ả cho thay mô hình hựp tác kinh tế khu vực rất cỏ hiệu quá. dây là sự hợp tác khu vực da tầrm rất thích hợp với khu vực này: dược thế hiện rõ nhất ở Hội nghị cấp cao các nước ASKAN lần ihứ XI tại Cuala I.ămpơ (Malaixia) thánu 12/2005. I lội niỉhị cấp cao lần này có sự tham gia cua 10 nước ASIÍAN và 6 nước ngoài ASHAN (Nhật Ban. Tnum Quốc. I làn Quốc. Án Dợ. Òxlrâylia. và Niu Xilcn). N»a cùnu tham uia hội niĩhị Dônu Á lân này. OLKTXH-4 49 Hiện tại các khối liên kct đang trớ thành những chù thế có the anh hưởnu tới quá trình liên kết kinh tc thế giới hơn là các quốc gia riêng le. Các quốc gia đơn lé sẽ quy tụ thành các siêu nhà nước dưới hình thức liên bang hay liên minh. Các siêu nhà nước này sẽ có những quy định chung ve các chính sách kinh tế. đối ngoại, tiền tệ,... như Liên minh Nga Bẻlarút. Liên minh châu Phi (A U )... VI. Một số vấn đề về kinh té và xã hội đặt ra cần giải quyết trên phạm vi toàn cầu Mặc dù sự phát triền kinh tế thê giới trong những thập niên đau thô ki XXI dược dự báo có nhiều lạc quan, song khó khăn thách thức cũng không ít. Còn nhiều van đề về kinh tế và xã hội cần quan tâm giái quyết, có sự liợp tác giữa các quốc gia, các khu vực mới mong có được một thế giới hoà binh, phát triến ôn định, ben vững. 1. Bùng nổ dân số và già hoá dàn số a Bùng nổ dân số Một trong những đặc điếm phát triền cùa ihế giới hiện nay là dân số tăng nhanh, nhất là nứa sau cùa thế ki XX. Nhìn lại lịch sứ dân số có thể thấy ti lệ dân số tãniỉ lên với tốc dộ chóng mặt: Năm 1804. công dân thứ l ti ra đời. 1930: 2 ti. 1960: 3 ti, 1975: 4 ti, ]987: 5 ti, 1999: 6 ti, 2005: 6.43 ti người. Theo UNPI;A với đà gia tăng này sẽ đưa dàn số thế giới lèn 6,79 tí vào năm 2010. 7,3 tì vào 2015 và sẽ tiếp tục tăng nữa. Sự bùng nố dân số này chú yếu ở các rurớc đang phát triển với ti lệ gia tăng tự nhicn trung binh là 1,9% (chiếm 05% số dân gia tăng hàng năm trên toàn thế giới). Hiện các nước dang phát triển chiếm 80% dân sổ toàn thế giới. Dân số gia tăng nhanh gây ra những hậu quá nhiều mặt về kinh tế. xã hội (thiếu dất canh tác. thiếu nước, tài nguycn cạn kiệt, giáo dục. y tế. lao dộng, việc làm. nghèo đói...)- b Già hoá dân số Song song với việc dân số tănu nhanh ờ các nước dang phát triên dẫn tới sự tré hoá dân số. với tỉ lệ tre em dưới 15 tuồi đạt tới hưn 40% dân số, thì ngược lại là sự già hoá dân số trong các nước công nghiệp phát triến. Hiện nay các 50 nước eòm> ntìhiệp chiếm 20% dân số thổ giới. Nlurng đến năm 2025 chi còn 16%. Các nirớc công nghiệp phát triên có ti lệ sinh thấp, trunií hình là 0.2%. có nirớc thấp hơn hay có chi số âm. tuồi thọ niiày càng cao cho nên số dân uià đi, kéo theo lực lượng lao động giảm sút. tạo ra một Lỉánh nặng lớn cho hộ thong hưu trí, y te. báo trạ xã hội. thu nhập theo dầu người giám sú t... Theo đánh giá cùa IJNPFA trong vòng 50 năm tới. dân số các nước phát triên già di một cách đáníỉ lo ngại. Trong đó Tây Ban Nha đứng đẩu thế giới ve số người già với 43% số dân trên 60 tuồi, Italia: 31%. Pháp: 30%, Nhật: 30%. Ớ các nirơc clanu phát triền dân số năm sau lớn hơn năm trước, còn nhiều nước công niihiệp phát triến năm sau kém hơn năm trước, thí dụ: CHI.B Đức năm 2000 la 81.970 triệu người. 2005: 81.878 triệu và 2010: 81.645 triệu. 2015: 80.618 triệu người; I.ỉỉ Nga năm 2000: 145,558 triệu người. 2005: 142.890 triệu. 2010: 136.968 và 2015: 131,564 triệu người. Già hoá dân số dã ánh hướng rất lớn đến sự phát triền kinh tế xã hội cùa các nirớc này. Trước tình hình đó đòi hói chính phù các nước cần có biện pháp cấp thiết nghiên cứu các chính sách xã hội mới đá có thể giải quyết những vấn dề già hoá dân số. 2. Tài nguyên cạn kiệt, môi trướng ó nhiễm Cuối thế ki XX hiện tượng dân số tăng nhanh có chiều hướng chậm lại. song sụ gia tăng dân số thế giới sẽ đưa đến cho nhân loại nhiều khó khăn, đó là nguồn tài nguyên đang ngày càng cạn kiệt cùa Trái Đất. Thicu đát nông nghiệp hiện dang là nguy CIT dối với toàn thế giới, nhât là ớ Trung Quốc, Nhật Bản, Inđônêxia. Ai Cập và hàng loạt các nước ở Đông. Trung và rây Phi. Bình quân đất canh tác đầu người trên thế giới chi còn 0,3 ha. Tài nguyên dấl đà it lại còn bị thoái hoá do sự hoá muối, hoá lầy. sa mạc hoá, quá trình đô thị hoá ngày càng tăng làm cho diện tích đất ngày càng bị thu hẹp. Con người không có biện pháp thâm canh nông nghiệp, đây sẽ là hài toán nan giái cho nhân loại những thập ki sau. - Nguồn nirớc ngọt thiếu do tăng dân số, do sự phát triên cùa cônnghiệp và nông nuhiệp. đô thị hoá diễn ra mạnh mẽ làm tăng nhu câu sú dụng nirớc ngày càng lớn. nếu không phát triển công nu hệ tái sử dụng nước nhiêu lần hoặc thực hiện các dự án lọc nuớc biển thì nguy cơ thiếu nirớc trong tưưng lai là rất lớn. - Rìrnu bị tàn phá, diện tích rừng bị thu hẹp Theo FAO năm 1963 diện tích rừng thể giới còn khoáng 42.3 triệu kin2 chiếm khoang 32.2% diện tích các lục địa. Đcn 1973 còn 38.3 triệu kin' và 29%. dcn 1990 còn 34.42 triệu km2 và 27% diện tích lục địa. năm 2003 còn 31 triệu km . Hiện nay. hàng năm thế giới mất khoáng 11 triệu ha rừng nhiệt đới do con người khai thác 0 ạt. Diện tích này trên thế giới tiếp tục hị thu hẹp là một tồn thất lởn dối với loài người. - Tài nguyC’11 cạn kiệt Tài nguyên có loại tái sinh và có loại không tái sinh. Nhu cầu tiêu thụ tài nụuyên ngày càng nhiều dẫn dcn cạn kiệt, đến sụ tranh chấp uiữa các quốc iiia. khu vực về các loại tài nguyên nlur giữa Ảnguôla và Xiêra Lêôn vè kim cương, trên đào Borneỏ dã xảy ra xung dột về khai thác gỗ. Papua Niu Ghinè ve dồng, đặc biệt cạnh tranh gia tăng về nguồn tài nguyên dầu khí bới vì đến giữa thê ki XXI dầu khí vẫn là nguồn năng lượng chú yếu. Ncu loài người chưa tìm được nguồn năng lượng mới thay thế thì dầu mò vần là nguycn nhân cùa các cuộc cạnh tranh trên thế giới trong thế ki XXI và ngày sẽ càng trớ nên quyct liệt hưn. Đó cũng là sự quan tâm lớn của các quốc gia tiêu thụ nhiều dầu như Mĩ. Nhật. Trung Quốc, các nước phương Tây. Năm 1960 thế giới mới tiêu thụ I li tan dầu, năm 2000: tăng lên 3.5 ti tấn. Với Irữ lượng dầu như hiện nay khoáng 270 - 300 ti tấn thì dầu chi còn khai thác được khoáng 50 - 70 năm nữa. Tình trạng khai thác hài sán quá mức dã làm suy giảm nguồn lợi và de dọa nhiều giống, loài trước nguy cơ tuyệt chúng. Môi trườnu ô nhiễm C) nhiễm môi trường là vấn dề gay cấn cua thế giứi và nhiều quốc gia hiện nay. Sự ô nhiễm môi trường phát triền ơ ha lĩnh vực: đất, nước và không khí. Sự ô nhiễm môi trường gây ra những biến đồi lớn trong tự nhiên như biến đối khí hậu dã ánh hường xấu đến sản xuất, điều kiện sức khoe cùa COI1 người, và mọi sinh vặt (nước ô nhiễm sẽ uâv nên nhiều bệnh tật. unu thư. tiêu chav. nuộ dộc.... sự nóng lên cua Trái Hat sẽ gày tan hăng vùng cực. nước biên dâng lên nhấn chim nhiều vùng dao. nhiều loài sinh vật không tồn tại. nhiệt dộ quá cao. 52 hay quá thấp gây nhiều bệnh: tim mạch, huyết áp. viêm phôi...). Vì vậy việc báo \ệ môi trường phui trơ thành nhiệm vụ hàng dầu cua toàn nhân loại. 3. Lương thực sẽ thiếu trong các thập kì tới l ò chức Nông lương cùa Liên hiệp quốc (FAO) dã dưa ra những cánh báo vồ khúnti hoang lương thực trong thập ki tới. Tronii thập ki 90 cua the ki XX binh quân lương thực cua tho giới !à 327 ku/nmrời/năm, đến dầu thế ki XXI còn dưới 320 kg/người/năm. còn châu Phi là dirới 200 kg/người/nãm do tốc dộ tăng trương về lương thực giám từ 2,3% năm xuống 1,8% năm đầu the ki XXI. Dân số thế giới tăng nhanh chóng nên dự báo đến 2010 thế giới sẽ có khoảng 0.8 - 1 ti người thiếu ăn. Cho nên chính sách an toàn lương thục phái là vấn đề quan tâm cùa nhiều quốc gia. đặc biệt là các nước đang phát triến. 4. Hiệu ứng nhà kính mà con người là tác nhân quan trọng gây ra Tronu điều kiện khí quyén không bị ô nhiễm, do tương quan bức xạ đen và bức xạ đi, có cân bàng nhiệt trong bầu khí quyến cùa Trái Dất. Ngày nay, khí quyến bị ô nhiễm do con người gây nên. thái vào bầu khi quyến lượng CO lớn (các nước OECD chiếm hơn 50% khí thái COỉ trên thế giới) dã làm cho cân bàng nhiệt Trái Dất dương, dẫn đến khí quyển nóng dần lên. nhiệt độ trung bình Trái Đấl tăng, gây hậu quá lớn về kinh tế. xã hội. sức khoé con người và sinh vật. Dc làm giám diều này, đại diện cùa 150 nước trên thế giới dã họp tại Kyôto (Nhật Bán) đề bàn biện pháp giám bớt khí thái. Hội nghị đã đưa ra một nghị định thir với mục tiêu trong giai đoạn 2005 - 2012 giảm 5% lirợng khí thài CO . Hiện nay mới chi có 14 quốc gia phê chuấn và dều là các nước đang phát triển. 5. Sự gia tăng chủ nghĩa khủng bố, tội phạm, ma tuý, sự thay đổi ché độ chinh trị, lật đổ các giới lãnh đạo M ột trong những tội ác nguy hiếm và phố biển là chú nghĩa khunti hô quốc tế nhằm phá hoại sự ốn định kinh té xã hội. de doạ dân chúng, băl cóc con tin. thay dồi chc độ chính trị. lật đố các giới lành đạo nước này hay nước khác, gán ép những quan dicm bò phái dân tộc chú nghĩa.... Gần dây chù nghĩa khùng hố còn lợi dụng thành qua khoa học kĩ thuật đc thực hiện hành động khùng bố kĩ thuật cao như tấn công bằng vũ khí sinh học. chất nô giết chêt nhicu ngiròi dân vô lội. Bên cạnh đó là những tội phạm liên quan dến vận chuyén. sứ dụng ma tuý, dang gây lo lẳng lớn cho cộng dồnu quốc tế. Theo đánh giá cùa Quỹ Tiền tệ Ọuốc te (IMF) kim ngạch buôn bán ma tuý trên toán cầu hiện nay lên lới 500 ti USD. điều dó cho thấy ma tuý đã huý diệt bao người và huý hoại giống nòi cua nhân loại trong tirơniỉ lai. Bước sang thế ki XXI chú niỉhĩa kliunu bo. tội phạm ma tuý lại tăng thêm. Giái quyết dược việc này cần có sụ hợp tác tích cực cua các quốc gia đề tiêu diệt tận gốc rễ, đây là cuộc chiến đầy cam go. một thách thức với toàn the cộng dồng quốc le. 6. Sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các nước trong việc phòng tránh những rủi ro Trong những thập ki dầu thế ki XXI thế giới sẽ phải dối mặt với nhiều vấn đề nan giải, dó là những thách thức dõi hòi mỗi quốc gia trên thố giới phai nỗ lục, hợp tác, liên kết chặt chẽ với nhau vi sự phát triển, hoà bình và thịnh vượng trên hành tinh đé phòng tránh rùi ro. tốn thất. Mọi sự việc xảy ra khõrm chi là còng việc của riêng chính phú từng nước mà còn là nhiệm vụ của mỗi cá nhân cũng như toàn nhân loại (Xem hình ớ 7 phun Phu lục màu). 54 PHÂN III MỘT SỐ QUỐC GIA VÀ KHU vự c ■ ■ HỢP CHÙNG QUỐC HOA Kì Diện lích: y.37 triệu km2 Dân số: 29X.-I-I Iriệu người (6/2006). Thu đô: Ousinhtơn. GOP/người: 40.3X8USD (2005) Hoa Ki lập quốc và bước vào con dường TBCN muộn hưn các nước Tây Âu khoáng hơn 200 năm nhưng nhanh chóng trớ thành siêu cường số 1 bởi những yếu tố thuận lợi về tự nhiên và xã hội, cùng với những chính sách biện pháp đúng, luôn có sự điều chinh kịp thời phù hợp với thực tế và áp dụng những thành tựu tiên tiến nhất về khoa học và công nghệ đề tạo ra khối lượng sản phàm dir thìra. Hiện nay cũng như trong 2 thập niên tới Hoa Kì vẫn sẽ là cường quốc số 1 thế giới và í loa Kì tiếp tục dựa vào the mạnh về kinh té. khoa học công nghệ, quân sự đố áp dcặt trật tự một cực, thực hiện những tham vọng lớn hơn trong thế ki XXI. Nhưng những tham vọng này sẽ trờ nên khó khăn, thách thức hơn nhiều sau sự kiện 11/9/2001 và sự cạnh tranh của các cường quốc khác. I. Lãnh thổ rộng lớn, thiên nhiên đa dạng, nguồn tài nguyên khổng lồ 1. Vị trí Ị loa Kì nằm ớ trung tâm lục địa Bắc Mĩ gồm 48 hang và 2 bang cách li với lành thố chính: Alaxca (Tây Bắc cùa Bắc Mĩ), quần đáo Ilaoai (trên Thái Binh Dương). Phía hác giáp Canada, phía nam Mchicô. Phía tây và đông là Thái Bình Dương và Dại lay Dương (2 dại dương này thông với nhau bới kênh dào Panama). Điều này íỉiúp Hoa Kì phát triên mạnh kinh lố biên và trong nhiều thập ki trước dây tránh được các cuộc chiến tranh, c ỏ một thời gian dài Hoa Ki đã phát triên kinh le liên tục trone điều kiện hoà binh. I loa Kì lại tham iỉia tích cực vào mọi công việc cua tất ca các nước nhàm thực hiện chiến lược cư ban "lãnh đạo the giới” cùa Hoa Kì. 2. Lãnh thổ rộng lớn, có thể chia thành các vùng sau * Miên Đông - Dãy núi cô Apalát ớ phía đông, giàu tài nguyên. Dãy núi này chạy thetheo hướng Dông Bắc - Tây Nam dài khoánu hơn 2000km. rộng 200 .lOOkm. gồm nhiều mạch núi song song và cao nguyên nằm sát bờ hiên Dại Tây Dương, đây là hệ núi già cố sinh. ít có dinh núi vượt quá 2000m, việc giao thông giữa bờ biền phía đông và nội địa không có gì cán trớ. Apalál giàu tài nguyên, đặc biệt là than đá. mó sắt. bôxít và kim loại màu. Phía dông dãy Apalát là đồng bàng duyên hái vcn Dại Tây Dưung. cỏ nhiều vũng vịnh ăn sâu vào đất liền. Dái đồng bàng này là nơi cir trú dầu tiên của lớp người châu Ẩu di cư sang Bắc Mĩ. Mật độ dân cư khá cao. Vùng duyên hái có vai trò quan trọng đối với nền kinh tế Hoa Kì, nhiều trung tâm công nghiệp, khoa học, tài chính tạo thành dái siêu dô thị khống lồ ven Dại Tây Dương: Bantimo, Bôtxtơn, Philađenphia. Niu Ioóc. Thú dò Oasinhtơn cũng nàm ờ trong khu vực này. Các sông ở đây ngăn nhưng có vai trò khá quan trọng. Khí hậu ấm, nhiệt độ trung bình tháng 7 ở Niu Ioóc: 23°c. mùa đông tháng 1: l uc dến 4 ° c . Iượnu mưa: lOOOmm. * Miên Trung: là lãnh thô cua cúc dóng hãng Vùng có tiềm năng nông nghiệp lớn nhất thế giới, dốc thoái từ tây bác xuống đông nam. Phía tây là các đồi gò, ở chân Thạch San có nhĩrnu đồng cò thuận lợi cho việc chăn nuôi đại gia súc. Phía hắc đồng bang đất không tốt. Phía nam đồng bàng nơi có hệ thong sông Mítxixipi (dài 3950km) và sông nhánh Mítxuri (4740km) và các nhánh khác, tạo nên mạng lưới giao thòng dường sỏniỉ quan trọng nhất Hoa Kì và là một vùng dồng banu phì nhiêu màu mỡ; hình thành vành đai nông nghiệp trù mật, với quỹ đất nông nghiệp 443 triệu ha. lớn nhất thế giới. Khí hậu ấm. lượng mưa gần lOOOmm. càng lên phía bác mưa cànti ít. Dồng bàng trung tâm giàu tài nguyên: sắt. than đá, bôxít và đặc biệt là dầu mó. Ven vịnh Mchicô là những túi dầu lớn nam ờ cửa sông Riô Grandc. * Miền Tủy L.à hệ thonu núi. gồm nhiều dái núi chạy song song ra sát bờ hiến (dãy I hạch Sơn. Siera Nêvađa...) cao từ 2000m đen 4000in chạy từ hicn giới Canada đến Mêhicô. rộng gần 1700km. Xen kẽ các dãy núi là các cao nguyên và thung lũng, tập trung dân cir cúa miền cực Tây Hoa Kì, đặc biệt là thung lũng Caliphonia. có bộ mặt sầm uất và hiện đại nhất đất nước. Hái cảng Xan Phranxixcô và Lốt Angiơlét - cứa ngõ cua miền Tây Hoa Kì mờ ra trên bờ bicn Thái Bình Dương, thành phố công nghiệp, khoa học. du lịch, tài chính nối tiếng, song đôi khi xay ra động dất. gây thiệt hại lớn. Khi hậu ấm, khô ráo, bầu trời trong sáng xanh thẫm, mưa nhiều, với những thám rừng ôn đới đẹp, ven vịnh có nhiều nông trại trồng rau, quà. Càng di sang phía đông lượng mưa càng ít, khí hậu mang tính chất lục địa vì bị các dãy núi ngăn chặn gió tù biến thối vào. Vùng Tây có hai sông lớn: Côlỏmbia ớ phía bắc, Côlôrađô ờ phía nam, hai sông này đều bắt nguồn từ dây Coócđie đồ ra Thái Bình Dương. Vùng Tây còn nổi tiếng về sự giàu có về tài nguyên khoáng sán: kim loại màu, quý. hiếm (đồng, vàng, uranium) nguồn năng lượng rất đáng kế: dầu. than, và dự trữ thuỷ năng lớn. Diện tích rừng khá lớn. Ngoài ba vùng chính trên Hoa Ki còn có một số vùng lãnh thổ tự nhiên sau cùng đóng vai trò nhất định đối với sự phát triển kinh tế đất nước như: * Vìing Ho Lớn Dóng vai trò quan trọng đối với nền công nghiệp Hoa Kì, tập trung nhiều trung tâm công nghiệp ven hồ. Hồ Lớn trái rộng 245.000 km2 mặt nước, sát biên giới với Canađa. Độ sâu 200 mét. hồ có tác dụng điều hoà khí hậu. là mạng lưới giao thông quan trọng, xung quanh hồ là vùng chăn nuôi, trồng trọt lớn. Cạnh hồ là các thành pho công nsỉhiệp sầm uất. các cáng hồ. Nối tiếng có thành phố Chicagô - trung tàm cônii nghiệp, tài chính, khoa học và là nút giao thông đường sắt không lồ. Ho Lớn có 5 hồ (Hồ Thượng. Huyron. Êgiê. Misigân, Ôntariô). các hồ này nối với nhau 57 bàng kênh đào, tàu thuyền chuyên chờ hàng hoá từ bờ Đại Tây Dương qua các sông vào hồ. lên Canađa. xuống phía Nam. sang phía Tây. * Bún đáo Alaxca băng giá. có nhiều dinh núi cao nhai lục dịu Bắc M ĩ Địa hình ờ đây chú yếu là núi. với những đính núi cao 5.000 6.000 mét. Giữa các dãy núi là các thung lũng băng hà dài 50 - lOOkm. bán đáo có quaniỉ cánh như một hoang mạc băng giá miền địa cực. Khí hậu cận cực. quanh năm lạnh ấm và sương mù, băng giá kéo dài nhiều ngày tronu năm. nhiệt độ trung bình thấp, tháng 7: 4°c, tháng 1: - 30°c. Khí hậu khắc nghiệt nên dân cư thưa. Tài nguyên giàu có, thuận lợi cho phát trien các ngành công nghiệp khai thác khoáng san (quặng sát, dầu mỏ, vàng), khai thác lâm sán. I liện nay bộ mặt Alaxca đã sầm uất do phát trion các ngành công nghiệp, dân cư đã tăng lên. * Vùng quần dao iiíio a i có nhiều phong canh dẹp, phú/ Iriên chi lịch vù cây công nghiệp Diện tích 16.770km2. trái dài từ 181’ dến 22" vĩ bắc ngoài khơi Thái Bình Dương. Khí hậu hải dương, mưa nhiều, đất tốt, phong cánh đẹp. + Hoa Ki là lãnh thố tập trung những yếu lố tự nhiên thuận lợi đê phát tricn kinh tế, đó là cơ sờ vật chất góp phần không nhó giúp dat nước này nhanh chóng trở thành siêu cường kinh tế. Tuy vậy những khó khăn mang đốn cũniỉ không nhó: bão lụt. động đất vùng Tây. nhiều vùng thiếu nước, tãrm nguy cơ hiện tượng sa mạc hoá. Giàu tài nguyên nhưng do khai thác nhiều ncn một số đã cạn kiệt và do trình độ khoa học ngày càng cao, nên những ngành sán xuất truyền thống phụ thuộc vào tài nguyên giám, vì vậy đã ánh hưởníỉ đến sự phát triền công nghiệp ờ vùng Đông Bắc. Hoa Kì ngày càng phụ thuộc vào nguồn năng lượng từ bên ngoài. II. Hoa Kì - Đất nước của những người nhập cư 1. Thành phần chủng tộc đa dạng Cư dân Hợp chúntỉ quốc Hoa Kì là sán phâin tống hợp cua mọi nguồn gốc. dân tộc và màu da. Mỗi dân tộc đều mang theo phong tục tập quán riêng, giái quyết được vấn đề này dể họ hoà nhập vào cộng đồng là điều khó khăn không nho. Khi mới lập quốc (sau cuộc chiến tranh giành độc lặp giữa các thuộc dịa 1775 1785) Hoa Kì có 4 triệu nguời. Sau đó dân số tăng rất nhanh dặc hiệt là thế ki XIX và XX. Năm 1800: 5.3 triệu người, 1900: 75 triệu người. 1950: 150 triệu nuuời. 1980: 230 triệu người. 1990: 250 triệu người. 2000: 281.5 triệu nmrời. 2002: 287.4 triệu người. 6/2006: 298.44 triệu người, chù yếu là gia tăng cơ tỉiới do làn sóng nhập cu từ các châu lục khác, đầu tiên là người da trăng, tiếp đến là imười châu Phi và sau là người châu Á. Mĩ La tinh. Hiện nay người da trárm chiếm ti lệ lởn nhất: 80% dân số. người châu Phi chiếm: 12% dân sò, thô dân chiếm ti lệ nho bé và họ sống trong các vùng núi phía 'I'ây. hoang vu. đời sốnti khó khăn hơn. Nhập cư đã mang lại cho Hoa Kì nguồn lợi lớn đó là nguồn lao dộng dồi dào. không tốn công đào tạo. khi lập quốc đã có ngay đội quân lao dộng trí tuệ từ châu Âu tới. lao động dơn gián từ chàu Phi (do trước đây bọn thực dân mua từ châu Phi bán sang châu Mĩ làm nô lệ trong các đồn điền). Hoa Kì là nước hàng năm tiếp nhận một số lượng người nhập cư dông nhất thế giới, chưa kể người nhập cư bất hợp pháp. Họ đã có nhiều biện pháp hạn ché số lượng người nhập cư (trừ nhập cư chắt xám vẫn được khuyến khích) (Xem hình iS’ ơ phần Phụ lục màu). 2. Phàn bố dãn cư thể hiện sự tương phản hai chiều Bắc - Nam và Đông Tây Mật độ dân số trung hình 25 - 30 người/km2. Miền đông có mật độ cao (dặc hiệt các bang ven Đại Tây Dirơnu) và phía nam Hồ Lớn. mật độ trung binh 100 200 người/knr. Miền Tây, sâu trong nội địa dân cư thưa hơn. Giữa miền Bắc và Nam. dân số miền Bắc đông hơn dân số miền Nam. Vài thập kí gần dây sự phân bố dân cư dã cỏ sự thay dối theo xu hướng giám dần ớ vùng Đông Bẳc. tăng dần ờ miền Nam và dải đồng bằng ven Thái Bình Dương. 3. Quá trình đô thị hoá cao Dân sốniỉ thành phố chiếm ti lệ lớn 77%. Da số dân Hoa Kì sống ở các thành phố nhó và trunu binh. Mạng lưới đô thị dày dặc ơ vùng Duycn hai Dông Mac: Bôtstơn. Philadenphia. Oasinhtưn. Niu loóc. von vịnh Mêhicô: Dalát. Ven Thái Bình Dương: Xan Phranxixcỏ. ỉ .ốt Angiơlét. Xung quanh vùng Hồ l.ớn: Chicauỏ, Ditroi. Giải quyết các vấn đề xã hội luôn là mối quan tâm cua chinh quyền ớ tác đò thị này. V) III. Hoa Ki - siêu cường kinh tế 1. Hoa Ki trở thành cường quốc kinh té • Sự thịnh vượng cùa đất nước Hoa Kì dược tiến trién trong diều kiện tài nguyên cực kì phone phú. hoàn canh lịch sứ xã hội thuận lợi. • Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lẩn I diễn ra trên thố giới dã lạo nõn sự biến chuyến lớn trong công nghiệp. • Chính phủ luôn có những cải cách nham mục đích phát triền kinh tế. đối với ngoại thương thi hành "chính sách báo trợ kinh tế" dặt hàng rào thuế quan nặng nề, kiểm tra chất lượng hàng khắt khe. háo vệ các nhà sán xuất trong nước. • Trong các cuộc chiến tranh thế giới. Hoa Kì trớ thành hậu phương cung cấp vũ khí, hàng hoá cho toàn thế giới, nhờ dó I loa Ki dã giàu lên nhanh chóng. Hoa Kì ra sức mở rộng mọi mặt kinh tế. chính trị. quân sự, chiếm thị trường thế giới. Với những ưu thế đó, Hoa Ki dã phát triến nền sán xuất với quy mô lớn dựa trên những tiến bộ hàng dầu về quán lí và công nghệ đê tạo ra khối lượng sán phẩm dư thừa. Người Mĩ lại năng động và có óc thực tiễn cao nên nhanh chóng trở thành cường quốc kinh tế số 1. 2. Các mặt thể hiện i • Tống GDP lớn nhất thế giới. • Hoa Kì đứng đầu thế giới về khối lượng công - nông nghiệp (khối lượng chung và tính theo đầu người). • Cơ cấu kinh tế: Ti lệ ngành dịch vụ cao nhất. • Tống kim ngạch xuất nhập lớn nhất. • Trình độ kĩ thuật, cône nghệ, quán lí, năng suất lao dộng cao. Tồ chức hợp lí. • Nhiều tố chức độc quvền. công ti siêu quốc gia nấm vị trí thống trị trong các ngành sàn xuất và nổi tiếng thế giới. • Tốc độ tăng trướng ồn định, cao. trừ một số năm bị khùng hoàng. • Đầu tư ra nước ngoài tăng, ti lộ đóng góp tài chính cho các tố chúc quốc tế lớn. 60 Tổng GDP của Hoa Ki so với thê giới 2005 I □ Hoa Ki ■ Các nước 1 Cơ cấu kinh tế Hoa Ki (2005) 3. Triền vọng của nền kinh té Mĩ trong 2 thập niên đầu thế ki XXI Nẻn kinh tế Mĩ đã có sự phát triên vượt trội so với hai đối thủ là Nhật Bàn và lill irorm thập ki 90 cua the ki XX. Các yếu tố cơ ban vững chác cộng với làn sóna đối mới công nghệ cho phép dự đoán trong hai thập niên đầu cùa thỏ ki XXI MT vần giĩr được vị trí cường quốc kinh te dẫn dầu tro nu nền kinh le thể uiới. Dự báo với sức kéo cua cuộc cách mạng thônu tin và còng nghệ sinh học. kinh té Mĩ sẽ đạt mức tăng trướng trung binh 3% năm trong thập ki tới và 61 độnií lực cơ bán cho tăng trường kinh tế Mĩ vẫn là những công nghệ m ái. Cuộc cách mạng thông tin liắn liền trước hết với việc mớ rộng Internet sẽ uóp phan tiếp tục nâng cao năng suất lao động. Trong 10 năm tới những ngành phụ thuộc vào thông tin như tài chính, truyền thông, bán buôn, bán le sẽ thay dõi nhiều nhất. Còng nghệ mới không ngừng cái tạo công nghiệp và nông nghiệp truyền thống, làm cho nền kinh tế quốc dân phát triến hiệu quá han. chắt lượng hưn và nền kinh tế cua Mĩ được gọi là nền kinh tế mới dựa chú yếu vào phát iriên dịch vụ tồnu hợp khoa học kĩ thuật cao. Nền kinh tế mới làm tănu nhanh tiến trình nhất thế hoá và điều chinh cơ cấu ngành nghề trên phạm vi toàn cầu. Nhirnu nền kinh tế Mĩ không có khá năng tăng trướng mãi và xoá bỏ dược chu kì kinh tế bởi có nhiều dấu hiệu dự báo sẽ có nhiều biến động theo chu kì cua nền kinh tế mới. 4. Siêu cường đang bị cạnh tranh Tham vọng duy trì địa vị chi phối thế giới là mục đích hoạt dộng lâu dài cùa Nhà nirớc Hoa Kì. nhưng bước vào thế kỉ XXI, Hoa Kì dang phái dối mặt với nhiều thách thức, đó là thách thức cạnh tranh về thị tnrờng. công nghệ, diều kiện làm việc, lao động, hệ thống tài chính, bạn hàng... ngày một căniỉ thăng, khó khãn hơn nhiều. Đặc biệt sau sự kiện 11/9/2001 nền kinh tố Hoa Kì dã rơi vào giai đoạn suy thoái. Cạnh tranh kinh tế ngày càng quyết liệt hơn vì mọi nước đều coi kinh tế là nền tảng cho sức mạnh quốc gia. Cuộc chạy đua vũ trang tốn kém, chiếm ti lệ lớn trong GDP (435 ti USD - 2005). I.àn sóng phan đối Hoa Kì bùng nố không chi ờ các nước Ả Rập. mà còn cá các nước dồniỉ minh và trong chính giới I loa Kì khiến vị trí cua Hoa Kì sẽ lung lay. 5. Sức mạnh kinh tế Hoa Kì thể hiện ở tắt cà các ngành kinh tế 5.1. Công nghiệp Nen công nghiệp Hoa Kì phát triển trong những điều kiện đặc biệt cua lãnh thồ giàu tài nguyên, nguồn nhân lực tỉiàu khá năng, tinh thằn thực dụng và kĩ thuật cao. Những ngành công nghiệp truyền thống phát sinh và phát triên ư vùng Đông Bac. nơi tập trung nguồn tài nguyên than dá (Apalat). quặniỉ sải xung quanh Hồ Lớn. Những thập kỉ gần đây có sự chuyên dịch kinh tố về phía Tây và Nam (vì tài nguycn cạn kiệt, một số loại khôniỉ phù hợp với diều kiện 62 phát triên hiện nay và mơ rộng mối quan hệ kinh té với các nước châu Á Thái Bình Dirơnu và châu lục khác). ( 'ác rì tành công nghiệp truyền /hống • Công nghiệp năng lượng: dứng dầu thế giới song vì mục dích tiếl kiệm, dự trữ ncn đầu tư khai thác ớ nước ngoài hoặc mua với giá rè ớ các nước. Côm: nghiệp khai thác than đá: 1.050 triệu tấn (2004), dầu mó: 310 triệu tấn (2004). diện: nần 4.000 ti Kwh (2004), đứng đầu thế giới. • Công nghiệp luyện kim đen (luyện thép) là một trong ba nước đứng đầu thế giới, gần 100 triệu tấn (2005). sau Trung Quốc và Nhật. Luyện kim màu phát triến ờ miền Tây, nơi giàu tài nguyên và có nguồn thuỳ điện phong phú. Công nghiệp ché biến thực phấm phát triền. ( 'ông nghiệp hiện đại phút Iriên với tóc độ nhanh • Còng nghiệp chế tạo máy đặc biệt là ô tô - ngành phát đạt nhất cùa công nghiệp Hoa Kì. (xe cùa Hoa Kì có chất lượng cao). Sản xuất số lượng lớn. Hàng năm sàn xuất khoáng 10 triệu ô tô, gần đây bị cạnh tranh trước làn sóng nhập khấu xe cùa Nhật và một số nước khác. • Còng nghiệp sán xuất máy bay là thế mạnh của nền công nghiệp Hoa Kì vì có vốn và kĩ thuật cao. Riêng loại máy bay Boeing đã chiếm 68% ti trọng nuành hàng không quốc tế. (Xem hình 9 ờ phần Phụ lục) • Cônii nghiệp lọc và chế biến dầu là ngành có cống hiến đặc biệt quan trọng trong thời đại ngày nay, cho ra đời nhiều sán phẩm nhẹ. đẹp và luôn tạo ra thị hiếu mới cho dân chúng. • Công nghiệp điện tử, tin học, Hoa Kì là nước phát minh sáng chế. Sán lượng máy tính chiếm 70%. còn phần mềm và dịch vụ máy tính Hoa Kì chiếm 75% toàn thế giới. Hiện nay có giám vì nhiều thị trườne mới nối lên cạnh tranh. Thế ki XXI là thế ki cùa khoa học và công nghệ tiến nhanh, mạnh, thành qua ngày càng kì diệu, trớ thành lực lượng nòng cốt và trực tiếp cùa xã hội. Đó lủ công nghệ tin hục, sinh học. vũ trụ, hiển, công nghệ nông nghiệp, và Hoa Kì là nước di đầu. Có thế nói về công nghệ hiện đại. Hoa Kì đang vượt xa châu Âu và Nhật Bán. (Xem hình 10 ơphần Phụ lục) 63 5.2. Hoa Kì - vùng nông nghiệp lớn của thế giới Hoa Kì là nước có nền nông nghiệp lớn nhất thế giới với cơ sở vật chất kinh tế mạnh, thúc đấy nòng nghiệp nhanh chóng đi lên công nghiệp hoá. khai thác có hiệu quá nguồn tài nguvên đất đai rộng lớn màu mỡ sẵn có. Sán xuất nông nghiệp cùa Hoa Ki là điển hình cùa nền sán xuất nông sản phát triển ở trình độ cao (năng suất, sàn lượng cao), số người hoạt dộng troníỉ nông nghiệp chi chiếm 1% (2005) số lao động nhưng lại cho khối lượni! sán phẩm dư thừa. Sức mạnh chính cúa nền nông nghiệp là quỹ đất nông nghiệp lớn (hơn 400 triệu ha), trình dộ thâm canh cao. chuyên môn hoá theo vành dai (vành đai lúa mì,, vành đai ngô, bông, chăn nuôi bò sữa...). Miện nay các vùníỉ này được đa dạng hoá hoặc đi theo hướng nông nghiệp sinh thái, du lịch, v ề tổ chức sản xuất, Hoa Kì là nước sớm hình thành nền kinh tế trang trại, hiện nay có hai triệu trang trại, quy mô trung bình 190 ha (chú yếu là trang trại gia đình). Hàng năm nông nghiệp Hoa Kì tạo ra khối lượng nông sán xuấl khấu lớn. Tổng sản lượng lương thực 355 triệu tấn (ngô: 260 triệu tấn. lúa mì: 62.5 triệu tấn, lúa gạo: 8,5 triệu tấn (2004)). Cây công nghiệp: đậu tương dạt san lượng cao: 73 triệu tấn (2004), bông: 4,6 triệu tấn, mía: 30 triệu tấn (2004). Rau. hoa quầ khá nhiều. Chăn nuôi rất được coi trọng và sản lượng cao. 'long đàn gia súc hơn 200 triệu con (bò: 93,5 triệu con, năng suất sữa: 9.300 kg/con/năm; lợn: 60 triệu con). 5.3. Dịch vụ là sức mạnh của nền kinh tế Hoa Kì, với cơ sở hạ tầng hiện đại Dịch vụ ngày càng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế. thu hút lực lượng !ao động lớn. đóng góp 78,3% tống GDP (2005). Giao thông vận tải là cơ sớ hạ tầng quan trọng cùa nền kinh té I loa Ki. I íệ thống giao thông vận tải dày đặc với các trang thiết bị hiện đại đã phục vụ đác lực cho nền kinh tế. Hoa Kì có chiều dài đường bộ 6,4 triệu km. nối liền các vùrm cùa đất nước, trong đó 75.300 km đường cao tốc. Đirờng sắt xuất hiện từ năm 1830. đóng vai trò lớn vào công cuộc khai thác miền Đồng bàng Trung tâm và miền Tây hùng vĩ. Hoa Kì có tống chiều dài đường sắt lớn nhất thế giới: 350.000km (đặc biệt 5 tuyến đường xuyên Đông Tây với chiều dài 50.000km). Đường biến, đường ống cũng rất phát triển. Dường hàng không lớn nhất thế uiới với 832 sân bay hoạt động suốt ngày đêm. 64 - I loa Kì là nước có tổng kim ngạch xuất nhập khấu lớn nhất thế giới: 2.654 ti USD (2005) và là nước nhập siêu. Ngoại thương Hoa Kì chiếm 18% cua thế giới. Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của Hoa Kì Tỉ USD 2000 1500 1000 500 0 Năm 2000 2001 2002 2003 2004 2005 Các ngành tài chính, ngân hàng, thông tin. du lịch: Hiện nay Hoa Kì có khoảng hơn 600.000 tố chức ngân hàng tài chính hoạt động. Ngành tài chính ngân hàng có quy m ô toàn Ihế giới. Mỗi thành phố lớn đã có một thị trưòng chứng khoán. Nhưng sôi dộng và hiện dại hơn cả là thị trường Niu Ioóc (với sở giao dịch chúng khoán NYSE hàng đầu cùa Hoa Kì và thế giới trên phố Uôn). Chicagô, San Franxitco,... Ngành này đã tạo ra nguồn thu lớn và nhiều lợi thế cho kinh tế Hoa ki. Thông tin liên lạc của Hoa kì hiện đại. Mạng thông tin bao phù toàn thế giới. Du lịch phát triến mạnh và tăng nhanh. Năm 1990 có 39,36 triệu khách nước ngoài đến Hoa Kì, 1995: 43.49 triệu; 2000: 51,23 triệu và 2004 cỏ 46.1 triệu khách. Doanh thu năm 1990: 43 ti USD; 1995: 63.39 ti; 2000: 82.4 ti và 2004: 74.48 ti USD. 6. Sự thay đổi cơ cấu ngành và cơ cấu lãnh thổ Thay đối từ nông niỉhiộp sang công nghiệp và dịch vụ. Thay dôi tìr công nghiệp truyền thống sang các ngành hiện dại (thu hẹp các Iiiiành cần nhiều nguyên liệu, nhiên liệu sang các ngành cần hàm lươnuể khoa học kĩ thuật cao. chuyển sang xã hội thông tin). DLKTXH-5 - Trong nông nghiệp chuyến từ chuyên canh sang phát triên nôntỉ rmhiệsinh thái tồng hợp (vùng Đông và Nam). -V e lãnh thổ: Nen kinh te Hoa Kì đựơc hình thành ở vùng Đông Bắc (nơi giàu tài nguvên, khí hậu thuận lợi. dất dai màu mỡ. miền dat dầu ticn cua nhừnu người nhập cư từ châu Âu. nơi có nhiều cáng nước sâu. tập trung các trung tâm công nghiệp, khoa học. tài chính cùa Hoa Kì nay có xu hướng chuyến dịch về phía tây, nam (vành đai Mặt Trời). Vành đai này biếu hiện sự năng độnti của nền kinh tế Hoa Kì. Vành đai Mặt trời chiếm 38 % dân số (dàn số tănu nhanh). 40% sàn phâm công nghiệp Hoa Kì. với các tổ hạp công nghiệp quân sự. 45% công nghiệp diện tử, dứng đầu the giới về sán xuất thiết bị (hông tin. 50% ngành công nghiệp hoá dầu (ven vịnh Mêhicô trong dó Haoxtơn là tru nu tâm lớn nhất thế giới, 25% công nghiệp giấy. 30% công nghiệp thục phấm. 70 % công nghiệp dệt, len. 75% công nghiệp thuốc lá...). Nông nghiệp Caliphoỏcnia cung cấp 40% hoa quà cùa Hoa Kì, Plorida cung cấp 20%. phần còn lại là miền Nam cung cấp 20% với các nông sán cam. chanh. Caliphoócnia sán xuất 85% rượu vang cùa Hoa Kì, 33% nho khô cùa thế giới. Ngoài ra còn trong nhiều bông ờ (miền Nam), chăn nuôi gia súc. đánh cá. Những trung tâm công nghiệp, tài chính, ngân hàng lớn, nổi tiếng cùa Hoa Kì và thế giới là Lốt Angiơlét, Xan Phranxixco, Maiami, Atlanta, Đalát... IV. Quan hệ Việt Nam - Hoa Kì và thị trường Hoa Ki đối với các nhà kinh tế Việt Nam * Quan hệ Việt Num - IIoa Kì Trước 1975 MT hầu như không có quan hệ kinh tế với nước Việt Nam Dân chù Cộng hoà. nhưng có quan hệ kinh tế chặt chẽ với chính quyền Sài gòn cũ miền Nam, tuy kim ngạch buôn bán hai bên không lớn. Miền Num Việt Nam chú yếu xuất nguyên liệu thô, nhập các mặt hàng phục vụ chiến tranh thông qua viện trợ cùa Mĩ. Mĩ thực hiện chính sách cấm vận chống miền Bắc Việt Nam từ tháng 1QM và trên toàn bộ lãnh thô Việt Nam từ tháng 5/1975. sau khi Việt Nam ‘hống nhất đất nước. M ĩ cấm vận Việt Nam trong tất cá các lĩnh so của thế ki XX Việt Nam thực hiện đường lối đối mới và đã ỉ nhân đạo. tích cực tìm kiếm hài cốt binh sĩ Mĩ mất tích tro nu chiến tranh cùng với những hoạt động tích cực cùa giới tiến bộ Mĩ ncn chính quvẻn Mĩ dan dan nới lõng chinh sách cấm vận chống Việt Nam. Sang thập ki 90. quan hệ Việt Nam Hoa Kì đã có những bước tiến vượt bậc. Ngày 3/2/1994 Tông thong Bill Clintơn tuyên bố bãi bó cấm vận chống Việt Nam. Ngày 11/7/1995 Tong thống M ĩ tuyên bố thiết lập quan hệ ngoại giao vá hình thường hoá quan hệ với Việt Nam. Các đoàn đàm phán đã kí kết một loạt các hiệp định trên nhiều lĩnh vực. Ngày 21/9/1996 Việt Nam và Hoa Ki bãt dầu đàm phán về Hiệp định Thươniỉ mại giữa hai nước. Ngày 9/5/1997 hai nước dà trao dôi ngoại giao cấp đại sử. Ngày 13/7/2000 Hiệp định Thương mại Việl - Mĩ được kí kết tại thú đô Oasinhtơn sau 9 vòng đàm phán với rất nhiều khó khăn và phức tạp. Tháng 10/2000 Tổng thống B. Clintơn sang thăm Việt Nam và Tổng thống là người đã có những đóng góp tích cực cho tiến trình bình thường hoá quan hệ Việt - Mĩ. Tháng 11/2001,1 liộp dịnh Thưưng mại Việt Mĩ dược quốc hội hai nước thông qua và di vào thực thi, dã kết thúc tiến trình đàm phán, tiến tới bình thường hoá quan hệ giữa hai nước, mở ra một chương mới trong quan hệ hợp tác hữu nghị, bình đẳng cùng có lợi giữa hai quốc gia độc lập. Tháng 6/2005 Thủ tướng chính phú Việt Nam sang thăm Hoa Kì đã đánh dấu bước ngoặt lớn trong quan hệ ngoại giao, kinh tế, thương mại, văn hoá. khoa học kĩ thuật và kế cà quân sự giữa hai nước. Quan hệ buôn bán hai chiều Việt - MT phát triển nhanh, năm 2001 mới chi đạt 800 triệu USD. đến 2005 tăng lẽn 6,5 ti và triển vọng sẽ đạt 10 ti trong những năm tới. * Thị trường Mĩ là thị trường rộng lớn. sức mua cao. có khá năng nhập khấu số lượng lớn các chúng loại hàng hoá (da dạng về số lượng và chất lượng). Mồi năm Mĩ nhập kháu ] .600 - 2.000 ti USD hàng hoá. một thị trường tiêu thụ khống lồ cỏ nền công nghệ, kĩ thuật hiện đại và nguồn vốn dồi dào bậc nhất thế giới. Mĩ hướng tới Việt Nam như một thị trường đông dân. đầy tiềm năng trong việc tiêu thụ các mặt hàna công nghiệp cua Mĩ và một thị trường sản xuất hàng nông, ihuv sán dầy tiềm năng ử khu vực châu Á. Hàng hoá cúa các nước giàu cũng như nước nghèo dều có the vào thị trường Mĩ. cho nên Việt Nam cỏ thê đây mạnh xuất khấu sang thị trường Hoa Kì. Tuy đây là thị trường không khó tính 67 bàng EU và Nhật Bản, nhirng đế thành còng ớ thị irưừng này các nhà kinh tế Việt Nam cần nghiên cứu kĩ những đặc điếm cùa thị trường Mĩ như: cằn nắm vững luật pháp cua Hoa Kì (luật Liên bang và từng Bang), vấn dề môi trirờnu và an toàn thực phẩm, vãn hoá. ngoại ngữ, thị trường. !í thuyết kinh tế... dê tránh các vụ tranh chấp thương mại. kiện cáo và luật lệ vò lí cua I loa Kì như vụ kiện cá tra. cá basa, dự luật hạn chế nhập khau tòm vào Mĩ và hạn ngạch chặt chẽ khác. Qua dó cho thấy rằng MT là một thị trường bao hộ rất cao: Mĩ không sứ dụng thuế quan nhưng lại sù dụng hạn ngạch và các biện pháp chống phá giá và các luật lệ phức tạp khác. NHẠT BẢN Diện tích: 37ft.000knr Dãn số: 128 triệu người (6/2006) Thu dô: Tôkyô. GDP/nguời: 37.X75 USD (2005). Tông GDP: 4.84X tì USD (2005). Nhật Bán là nước phát triển và đến nay trở thành sicu cưừng kinh tế. một trong ba trung tâm tài chính lớn của thế giới. Sự thành công cùa Nhật Bán trong quá trình phát triền là vấn đề được nhiều nước quan tâm, bới vì so với nhiều nước khác, Nhật Bàn bước vào xâv dựng đấl nước với nhiều điều kiện không thuận lợi: nghèo tài nguyên, dân số đông, bước vào con đường TBCN muộn hơn so với các nước Tây Âu và Hoa Kì. bị hại trận, dất nước bị tàn phá nặng nỏ trong Chiến tranh thế giới lần thứ II. Nhưng chi sau mấy thập niên dã phát triên. trớ ihành nước giàu có. Từ cuối thập ki 90 trớ lại đây nền kinh tế liên tục bị suy giám hởi nhiều lí do khác nhau • trong và ngoài nước. Tuy vậy. Nhật Bán vần là cường quốc thứ hai thế giới và là thành viên cùa nhóm G8. Gần dày (giữa thập niên đầu thế ki XXI) nen kinh tế Nhật dã có xu hướng phục hồi. dần thoát khói tri trệ và sẽ phát triển hưntỉ thịnh trớ lại. 68 I. Thièn nhiên với bao khó khăn, thử thách Nhậl Bán là một quốc đáo nằm ở phía dông châu Á. phía đông giáp Thái Binh Dương, phía tây giáp biên Nhật Bán. Lãnh thô Nhật Bán gồm hôn dáo lớn: Ilôcaidô. lỉônsu. Kiuxiu. Xicỏcir và nhiều đáo nhó khác. Bờ biên chia cẩt mạnh tạo nhiều vũng, vịnh kín. thuận lợi cho tàu bè trú ngụ và xây dựng các hái cáng. Với vị trí dó bicn là nhân tố tự nhiên đóng vai trò quan trọng trong nền kinh te Nhật Ban và là con dườnti giao thônu thuận lợi dê giao lưu với các chài! lục. Địa hình chú yếu là núi. núi không cao lắm. Phú Sĩ là ngọn núi cao nhất: 3.776m. Mỗi đáo có một dãy núi làm trục, dong bang nhỏ hẹp và phân bo dọc theo ven biến, lởn nhất là đồng bằng Cantô (dáo I lônsu). Diện tích dất canh tác không nhiều. Nhật Bản nằm trên nền địa chất không ổn định, thường xuyên có động đất và hoạt dộng núi lửa. ành hường lớn đến nền kinh tế và đời sống, nhưng lại có nhiều suối khoáng nóng, nơi ntỉhi ngơi, thư giãn cho hàng triệu người Nhật Bản. (Xem hình I I phun Phụ lục) - Lãnh thồ Nhật Bán nàm trên các vĩ độ từ 20°25' đến 45°33' Bắc (kê cá .một số dáo nhỏ) kéo dài tlico hướng bắc - nam hơn 3.800km. Dọc theo vcn biến phía đông có các dòng hài lưu nóng lạnh đi qua đã ánh hướng trục tiếp đến khí hậu. Khí hậu Nhật Bán mang tính chất gió mùa, thay đồi từ Bẳc xuống Nam (ôn đới và cận nhiệt). Lượng mưa trung bình từ 1.000 - 3.000mm. Nhiệt độ trung binh tháng giêng - l ° c ở miền Bắc, 18°c ờ miền Nam. còn mùa hè từ 17 27V (bắc - nam). Bão thường xuất hiện vào cuối hạ, đầu thu gây thiệt hại lớn. Rừng có nhiều loại từ rừng lá kim đến rừng cận nhiệt ấm. - Sông ngẩn, dốc, nước chảy xiết, không có giá trị giao thông nhưng có giá trị thuý điện và tưới tiêu. Trên núi có nhiều hồ đẹp, nhiều thác nước thơ mộrm làm tôn vé đẹp cho thicn nhiên Nhật Bản. Nhật Bản là nước nghèo tài nguyên, có một số mò than nhưng chất lượng không cao. tập trung trên đào Hôcaiđô, bắc dáo Kiuxiu và Hônsu. sắt: trữ lượng không dáng ké và hàm lượng không cao, chi có đồng là trữ lượng tương dôi lớn. các mỏ dồng phân bố trên đảo Hônsu và Xicôcư. Ngoài ra còn có một số mo phi kim loại, lưu huỳnh, các loại đá dùrm cho ntiành xây dựnu. Nhật Bán là nước kinh tế phát triền nên những tài nguyên trên chi dáp ứng được một phàn r;ìi nho nlin âm 1‘iiii các 111’ánli sàn Miàt. 69 + Nhật Bản không được may mẳn về điều kiện tự nhiên như các quốc tzia khác (tài nguyên nghèo, đất nông nghiệp ít. đất nước thường xuycn có động đất. núi lửa. gió bão thất thưừnu. ánh hường dến đời sống và phát trién kinh tế...). Vậy mà họ đã trờ thành nước giàu có. phồn vinh. II. Dân đông nhưng cần cù, chịu khó, ham học 1. D ãn c ư : Nhật Bán là nước đônu dân. Dự báo dến 2 0 1() dân so Nhật Bản sẽ đạt gần 130 triệu dân. sau đó sẽ giảm dần. Trước dây (những năm sau chiến tranh dân số tăng nhanh, nhưng từ thập ki 50 nhờ các hiện pháp iỉiani uia tăng dân số, dến nay tỉ lệ gia tăng tự nhiên dã xuống rẩl thấp 0.10% (2005)). Mật độ khá cao, trên 338 người/km: (2005) và phân bố không dều: 90% dân số tập trung ở các thành phố, các dài đồng bang ven bién (chú yếu ơ phia bờ Thái Bình Dương cùa các đáo Hônsu và Xicôcir). Tuổi thọ trung bình cùa người Nhậl Bán khá cao. nam: 7X luối. nữ: 85 tuồi (2005), gia tăng tự nhiên lại thấp nên số người già trong dân cư ngày một tăng. Dự tính đến năm 2020. tì lệ người cao tuồi sẽ tới 30% và Nhật Bán trơ thành một nước thuộc loại dân số già. Đây cũng là một vấn đề xã hội cần dược quan tâm. 2. L a o đ ộ n g : Nhật Bàn có nguồn lao động dồi dào, cần cù. siên g năng, có số giờ làm việc trong tuần cao (đặc biệt là những thập ki trước dây). Ti lộ người lao động 60,5%, số nguời thất nghiệp thấp. Trong lao động tính ki luật cao, việc tô chức quán lí chặt chẽ và khéo léo. Người Nhật Bán có truyền Ihonii hiếu học. ngay từ thời Minh Trị đã có 40% dân số Nhật Bán biết chữ. Việc thi cừ đe tuyền chọn người làm việc nghiêm túc, sử dụng đúng khá năniỉ. Ngày nay, 99% trẻ em Nhật Bản học hết phố thông cơ sở 9 năm (bát buộc và miền phí), số sinh viên vào đại học chiếm 40% số học sinh trung học. Nhật Bàn có đội ngũ cán bộ khoa học đông, giòi và năng dộng. Giáo dục và dào tạo được Nhà nước rất quan tâm và dành một ti lệ lớn trong ngân quv nhà nước, ngoài ra mỗi gia đình còn dành một khoán chi khá lớn cho việc học hành cua con cái. Các trirờníỉ đại học từ xa và tư thục cũng phát triến. Chat lirựniỉ cuộc sống cùa Nhật Bán khá cao. Hầu hết các gia đình dèu có ô tò riêim và các thiết bị hiện đại, tiện nghi, làm tăng thời gian nhàn rỗi. cái thiện thật sự' mức sonu. 70 khoánii cách người giàu và người nghèo nhỏ nhất trong các nước công nghiệp phát triên. 3. Quá trinh đô thị hoá phát triển nhanh: Ti lệ dân sống ờ thành phố tănu nhanh, năm 1950: 40% gần đây lên tới 80%. Ờ Nhật Bán đã hình thành nhiều đô thị nối liền với nhau tạo thành các dái đô thị khống lồ hay còn uọi là siêu đô thị. Ở phần trung đáo Hônsu nhiều thành phố nối liền nhau kéo dài từ Tôkyô đến Nagôia với dân cư rất dông: Tôkyô - Iôkôhama: 30 triệu dân. Ỏxaka Kôbê - Kyôtô: 15 triệu. Nagôia: 2.2 triệu người, Hirôsima: 1.2 triệu. Những năm gần dây đã xuất hiện hiện tượng, nhiều người thích về nông thôn sinh sống ké cá tầng lớp thanh niên. III. Nhật Bàn từ một nước bại trận trở thành siêu cường kinh tế 1. Sơ lược quá trình phát triển kinh tế 1.1. Những năm trước Cách mạng của vua Minh Tri (1868) Nhật Bản cũng như các nước khác ư châu Ả là một nước phong kiên, Nhà nước thi hành chính sách đóng cửa, nền kinh tế lạc hậu, công nghiệp không có, chi có thù công và thương nghiệp troníi khi Tây Âu và Hoa Kì đã trái qua con đườnu phát triến TIỈCN. 1.2 Sau Cách m ạng Minh Tri đến Chiến tranh thế giới thứ II Ị ' , 'Từ năm l8(iS I1)I2. thời ki trị vi cLUI vua Minh Trị là thời kì nổi hật nhất trong lịch sứ phát triển cùa Nhật Bán. Trong thời kì này có nhiều biện pháp để tiến hành công nghiệp hoá và phát triển nền kinh tế như: mớ cứa các trường trung học. đại học. dạy nghề, thuê công nhân, kĩ sư phưưng Tây, gửi người đi du học nước ngoài, xây dựng xí nghiệp kiều mẫu, xây dựng hiến pháp nhà nước... nên chi trong vài thập ki. Nhật Bán đã đạt được điều mà phương Tây phái mất hàng thế ki đế tạo ra một quốc gia hiện đại. Phong trào "Duy Tân” dã làm thay đồi rõ rệt bộ mặt dất nước, công nghiệp phát triển, nhiều ngành tăng đáng kc. Thí dụ: Sản xuất than 1886: 1.3 Iriệụ tấn đến 1913: 21 triệu tấn. Sàn xuất thép trước clura có, năm 1913: 2,5 triệu tấn. Kinh te phát trièn. Nhật Bán tiếp hước con dường cùa các nước phương rây khác, tiến hành xàm chiếm thuộc địa (Triều Ticn. Truniỉ Quốc. !iây chiến 7! Iranh với N g a...), tham gia vào Chiến tranli thế giới lần thứ I. Chiến tranh kẻt thúc, Nhật Bản được hướng một số quyền lợi. do đó nền kinh tế tăng trưanu nhanh. Đen năm 1940 sản xuất than: 57 triệu tấn. thép: 7 triệu tấn, điện: 35 ti kvv/h. Với tham vọng bá chù thế giới. Nhật Ban lao sâu vào con đường quân phiệt hoá nền kinh tế, chuấn bị tham gia vào Chiến tranh thế giới Ihứ II. Chiến tranh thế giới lần Ihứ II kết thúc. Nhật Bán bại trận, đầu hànu phe Dồng minh vô điều kiện, đất nước bị tàn phá nặng nề. kéo theo sự phá sán nghiêm trọng của nền kinh tế: nhà máy đóng cửa không có neuyên liệu, công nhân thắt nghiệp, nạn đói đc doạ. xã hội rối loạn. 1.3. Thời kì tái thiết và phát triển đất nước (1945 - 1970) Từ giã chiến tranh, Nhật Bán phái thù tiêu các xí nghiệp sản xuất vũ khí. hiến pháp mới ban hành buộc Nhật Bán không dược gây chiến tranh, không được dưa quân ra nước ngoài. Chính phù thông qua các kế hoạch sản xuất, khôi phục và phát triển kinh tế. Cá dân tộc lao vào công cuộc tái thiết dal nước. Nen kinh tế nhanh chóng hồi sinh và phát triển kì diệu: tốc dộ tăng trướng cao, cơ cấu kinh tế thay đổi, nhiều ngành vươn lên nhất nhì the giới, khối lượng sán xuất công nghiệp ngày càng chiếm tỉ lệ lớn trong sản xuất công nghiệp thế giới... Thu nhập bình quân theo đầu người tăng, hàng hoá xâm nhập các thị trường the giới. Đen đầu thập ki 70 Nhật Bản vươn lên trờ thành cường quốc thứ ba thế giới sau Liên Xô (cũ) và Hoa Kì. 1.4. Nền kinh tế Nhật Bản từ thập kì 70 đến nay (những năm đầu thế ki XXI) Qua công cuộc tái thiết và phát triển kinh tế, Nhật Bản trở thành siêu cường kinh tế. Điều đó được minh chứng qua các chi số: GDP vươn lên trong nhũng nước hàng đầu thế giới, tăng trưởng kinh tế luôn ở mức ồn định (dến giữa thập kì 90), các neành công nghiệp hàng đẩu luôn được hiện đại hoá. Khối lượng hàng hoá lớn, đòi hỏi hàm lượng khoa học cao. Các công li. ngân hàng vươn lên trớ thành những tập đoàn lớn, nối tiếng thế giới. Dấy mạnh dẩu tư ra nước ngoài, hướng vào các nước phát triển. Đối với các nước đang phát triền liên kết xây dựng các xí nghiệp sản xuất tại đó nhằm sử dụng nguồn nhân công ré. giám chi phí vận tài và xuất khấu sang nước thứ ba. Tổ chức sán xuất hợp lí. hiện đại và mang hiệu quá cao. 72 Tuy vậy trong quá trình phát triền cũng nhiều lúc nền kinh tế Nhật Bán gặp khó khăn, sàn xuất giám sút (cuộc khùng hoang năng lượng thế giới năm 1973. khunu hoảng tài chính châu Á năm 1998. sự kiện 11/9/200!. 29 cang biên miền Tây nước Mĩ đóng cửa 5/2002. cơ cấu kinh tế chưa hợp lí. nợ khó đòi...). 1.5. Nền kinh tế N hật Bản hai thập niên đầu thế k ỉ XXI Sau nhiều năm dạt tốc độ tăng trưởng cao ơ mức "thần kì”, nhiều người đã dự báo rằng Nhật sẽ là cường quốc số ! trên thế giới thay vị trí cùa Hoa Kì trên trường quốc tế vào cuối thế ki XX hoặc đầu thể ki XXI. vi tống GDP năm 1990 cùa Nhật dã đạt 6.000 tì USD (Hoa Kì là 7.000 ti USD). Nhưng bước sang thập ki 90, đặc biệt là cuối 90 và đầu thế ki XXI, có thế coi là thập ki "mất mát" cùa cường quốc thứ hai thế giới với tăng trưởng bình quân GDP 1,8% năm (giảm mạnh so với những thập ki "thần kì": thập ki 50: 10%, 60: 14%, 70: 5,8% và thập kì 80:3.8%). Nguyên nhân chú yếu là sự chậm thích ứng cùa mô hình kinh tế Nhật Bán dối với làn sóng công nghệ mới, đặc biệt là công nghệ thông tin. Trong khi hàng năm M ĩ dầu tư 4% GDP cho công nghệ thông tin, Anh. Đức, Pháp 3% GDP thì Nhật chi có 2% cho công nghệ thông tin. Ớ Nhật chi phí cho công nghệ thông tin của các công ti chì bằng một nửa các công ti cùa Mĩ. chi có 20% gia đình N hật Bản có máy tính so với 46% ờ M ĩ và 24% ớ châu Âu. Nhật Bán đã chậm hơn trong việc nghicn cứu các sáng chế công nghẹ mới có thể tạo thành động lực tăng trướng kinh tế do 80% các hoạt động nghiên cứu và triển khai (R & D) tập trung tại các phòng thí nghiệm tư nhân với tầm nhìn ngẳn hạn và thiên về ứng dụng, chứ không phải là sáng tạo và đối mới. Chế độ làm việc suốt đời tại các tập đoàn lớn đã làm cho tài năng không phát triển, không khuyến khích sức sáng tạo. Công nghệ thông tin và Internet không được sứ dụng nhiều hàng Mĩ. Các quy định quá chặt chẽ về thị trường vốn đã hạn ché sự ra đời cùa các doanh nghiệp tiên phong vào lĩnh vực công nghệ mới... và một số khó khăn khác. Nhữniỉ đặc điềm cố hữu dó. khó có thc khẳc phục một sớm m ột chiều nên trong những thập ki tới nền kinh te Nhật Bản không mấy lạc quan và dự báo tốc độ tăng trương bình quân GDP trên dưới 2% năm. 73 Nếu Nhật Bản quyết tâm cái tố mô hình kinh tc cùa mình, khu vực tài chính - ngân hàng mớ cửa ra bên ngoài có tính cạnh tranh quốc tế thật sự. tích cực thúc dây xu thế toàn cầu hoá. tự do thương mại và dầu tư, thay đồi cơ cấu công nghiệp, giái quyết các vấn dề xã hội như tre hoá dân số, cái thiện tình trạnsỉ mất cân bang giữa các vùng kinh tế. cỏ chính sách bắt kịp nền kinh tế thônii tin. kích thích sáng tạo. chuyên hướng từ nghiên cứu ứng dụng saniỉ phát minh sáng tạo... thì Nhật Ban sẽ cùng với Mĩ tiến mạnh vào công nghệ tiên tiến và duy tri được vị trí hàng đẩu của mình trong nền kinh tế thế giới vào các thập ki tới. Dù tương lai có the nào chăng nữa thì Nhật Bán vẫn là một nước mạnh với tống GDP hơn 4.848 ti USD (2005). kim nuạch xuất nhập khấu trên 1006 ti USD (2005), dự trữ ngoại tệ lớn: 847 li USD (thánii 8/2005): dầu lư. viện trợ dửng vị trí thứ nhất. Với tiềm năng lớn như thế, Nhật Bán vần tác động mạnh đến nền kinh tể, chính trị thế giới và khu vực trong những thập niên đầu thế ki XXI. Thời hoàng kim đã qua, hiện Nhật dang phái chuyến đối sang một giai đoạn mới có trình độ cao hơn đc phù hợp với bối cánh quốc tế hiện nay. Nước Nhật phái tiến hành cải cách đe xây dựng một xã hội giàu tó và năng dộng như sách trắng của Nhật Bản đã viết. 2. Các ngành kinh tế 2.1. Công nghiệp là sức mạnh cùa nền kinh tế Nhật Bản và có một số dặc điểm đárm lưu ý sau: • Công nghiệp phát triển với tốc dộ cao, nhiều ngành đứng hàng dầu thế giới, cơ cấu sản phấm thay đối theo từng thời kì. • Hình thành nhiều công ti lớn đóng vai trù đáng kê vào sự tăng trướng cùa nền kinh tế như M itsubishi. Mitsui, Fụji. Tôsiba, Hitachi, I lonđa... • Công nghệ mới áp dụng ớ các xí nghiệp lớn. công nghệ cũ chuyến giao cho các xí nghiệp nhỏ và trung hìnli. • Phân bố: Các khu công nghiệp đều nam ven biên và đong thời là các hái cáng tạo thành các dai công nghiệp lởn: khu luyện tlicp Xiu Nctlcxu. khu làm giấy Hôcaiđô, khu hoá chất Kiuxiu, khu điện tir Kiuxiu. • v ề công nghiệp có các ngành quan trạng sau: Công nghiệp diện tư là ngành noi tiếng, lloa Ki lá nước phát minh niihiên cứu. còn Nhật Bàn là nước áp dụng vào thực te san xuất, cái liền phù 74 hợp với thị hiếu, tâm lí người tiêu dùng. Ngành này chiếm 60% ti trọng hàng điện tứ trên toàn thế giới nay giảm xuống, vì có nhiều thị trườnu mới nối lên. Côniỉ níihiệp ô tô là ngành lớn thứ hai ớ Nhật Ban. Trước đây mỗi năm Nhật Hán xuất 13 - 14 triệu chiếc, hiện nay giám xuống do hị cạnh tranh. Các hãng xo hơi cua Nhật Bán bat dầu chuyến dầu tư sang các nước dang phát tricn khác dê sán xuất và xuất khấu, năm 2004: 10 triệu chiếc (Xem liinh 12 ơ phần Phụ lục). CÔIIÍỈ nghiệp chế biến dầu mỏ và tống hợp hoá dầu cũng như một số mặt liàim tiêu dùniì khác (xe máy. đồng hồ. máy ánh. tù lạnh....) cũng rat nôi tiềng. Công nghiệp năng lượng: san lượng diện hơn 1.120 ti KWh (2004) trong dó 25% là năng lượng nguyên tứ. 13% thuý điện, sán lượng than giám, dạt dưới 6 triệu lấn (2004). Dầu mó mỗi năm nhập gần 200 triệu tấn. Hiện nay Nhật Bán dang tănu cường phát triển các ngành năng lượng mới như khi hoá lòng, hoá than, pin mặt trời... Công nghiệp sán xuất thép vẫn là thế mạnh cùa Nhật Bán, dứng thứ hai irên thố giới sau Trung Quốc. Sán lượng dạt: 120 triệu tấn (2003), 113 triệu tấn (2005). - Công nghiệp đóng tàu nồi tiếng, dứng đầu thế giới về trọng lượng tàu hạ thuý. số lượng công trường đóng tàu lớn, thời gian đóng tàu nhanh, khá năng dóng các loại tàu khác nhau. Có thế nói thế ki XIX. Anh làm chú biến cá, sang thế kí XX, địa vị đó cùa Anh chuyến sang Nhật Ban (thập ki 70 - 80), nay có giám vi kinh tế gặp nhiều khó khăn. - Công nghiệp đánh cá trước đây đứng thứ 2 the giới, sau Pêru năm 1985 dạt: 10.71 triệu tấn. 1990: 11.81 triệu: 1995: 10.25 triệu; 2000: 9.8 triệu; 2001: 9.79 tiện tấn. hiện nay sàn lượng giám nữa. Ngoài ra Nhật Bán còn tập truniỉ dầu lư phát triên ngành công nghiệp vũ trụ. hàng không, nghiên cứu bién, nãniỉ lượng biến và báo vệ môi trường biên. Côrm nuhiệp dệt may là ngành công nuhiệp lâu đời đã từng đứng đầu ihố giới ve san lượng và liiá trị xuất khâu, nay đang chuyến ui ao cho các nước daniĩ phát triên. (Xem hình 13 phan Phụ lục) 75 2.2. /Vông nghiệp Nông nghiệp cùa Nhật Bán gặp nhiều khó khăn do quỹ đất nông nghiệp ít: 4 triệu ha. nhưng năng suất và sán lượng cao. ] liện nay sản xuất nông nuhiệp giám mạnh. Nhập khấu nông phấm cùa Nhật Bán tiếp tục tăng do thoá thuận troníỉ Tồ chức Thương mại Thế giới (W TO) và Nhật Bán thuc dất cua các niróc khác trên thế giới sán xuất sán phấm nông nghiệp dế chuyến về nước hoặc xuất kháu. Sản lượng lương thực trước đây 1 4 - 1 5 triệu tấn, nav đạt khoang 9 triệu tấn (2004). Ngoài ra ớ Nhật còn trồng rau, đậu, cây ãn quá (táo, cam, quýt) và một số cây công nghiệp. 2.3. Dịch vụ - Nhật Bản là cường quốc thương m ại và tài chính Sự đóng lióp cùa các lĩnh vực phân phối, dịch vụ, tài chính, giao thông vận tái. cấp nước và các lĩnh vục khác cùa khu vực thứ 3 vào tống sán phẩm troni! nước không ngừng tăng, chiếm trên 73,5% GDP (2005). Dịch vụ có các ngành: * Kinh lé đổi ngoại là lĩnh vực đỏng vai trò hết sức quan trọng trong sphát triển kinh tế cùa Nhật Bán trước đây và hiện nay. Nhật Ban là nước nghèo tài nguyên cho nên không có con đường nào khác tốt hơn đế đưa quốc gia di lên bàng việc hướng các hoạt động kinh tế cúa mình ra bên ngoài và Nhậl Bán dã thành công trong việc lựa chọn dường lối phát triến kinh tế hướng ra xuấl khẩu. Xuất khẩu đã trở thành động lực cùa sự tăng trướng kinh tế. Nhật Bản là nước có tổng kim ngạch xuất nhập khấu lớn thứ tư thế giới sau Mĩ. CHLB Đức và Trung Quốc, đạt 1.006 ti USD (2005) và là nước xuất siêu, mặc dù mấy năm gần đây kinh tế Nhật còn gặp nhiều khó khăn. 76 Trong kinh tế đối ngoại có các lĩnh vực chú yếu sau: + Thương, m ại: Trong nhiều thập kì qua Nhật Bán luôn có tốc độ tăng trướng xuất khẩu khá cao nhờ duy trì ốn định vị trí xuất khẩu ờ một số lĩnh vực trong ngành công nghiệp chù yếu như chế tạo máy. phương tiện giao thông chiếm ti trọng lớn trong tống kim ngạch xuất khẩu. Những năm sẳp tới cơ cẩu này sẽ cỏ sự thay đồi đáng kể. Nhật Bàn đang đầu tư khá lớn cho việc nghicn cứu và ứng dụng nhanh chóng, chiếm vị trí chú dạo trong một số ngành công nghiệp mũi nhọn, trong dó phái kể đến viễn thông và tin học... Hiện tại, Nhật đantỉ tănu cường nhập khấu các công nghệ tiên tiến cùa các ngành mới. Khi các ngành công nghiệp mới phát triển chắc chắn sẽ Ihay đối nhanh chóng cư cấu kinh tế nói chung và cơ cấu thương mại nói riêng. Hiện tại sán phâm cao cấp chi mới chiếm 30% trong cơ cấu xuất khau của Nhật, ti trọng này sẽ tâng lcn troniỉ thời gian tới. Nhật nhập khấu các sản phẩm nông nghiệp, năng lượng và nguyên liệu thô. Bạn hànu thương mại cùa Nhật gồm cá các nước kinh te phát triến và dang phát tricn ớ kháp các châu lục. song châu Á vẫn là thị trường trọng điếm cùa Nhật cá hiện tại và tươniỉ lai. Ti trọng buôn bán cua Nhật ờ các khu vực này ngáy càng tăng. Xuất khẩu cua Nhật sang các nước châu Á chiếm tới 46% tổng số xuất khấu ra nước ngoài. Nhập khấu cua Nhật từ các nước này chiếm tới 48% tô nu số hàntỉ nhập (thực phẩm chiếm 32%. nguyên liệu 29%). Ngoài các 77 bạn hàng truyền thống ờ châu Ả như ASEÌAN. Hàn Quốc, Dài Loan thi những năm gần đây Trung Ọuốc đã nối lẽn và trớ thành thị trường dầy hấp dần cua Nhật và dã vượt Mĩ về xuất nhập khấu vào thị trường này. Nhật cũ nu trớ thành thị truờng xuất khau lớn nhất cùa Việt Nam. Châu Mĩ và đặc biệt là Mĩ vẫn là dối tác chú yếu Ironu buôn hán trao dồi với N hật. Buôn hán giữa Nhật Bán và các nirớc châu Mĩ vần duy tri dưạc tốc độ khá ồn dịnh. luôn chiếm khoáng gan 30% tông lượng hànii xuâi nhập khấu. M ĩ là thị trường chu yếu trong xuất khấu cùa Nhật, san phàm hoá chất xuất sang Mĩ chiếm gan 20%. thép 16%. sán pliấm ché lạo khoáim 10%. Mĩ là nhà cung cấp chính vỏ thực phàm (hơn 30%). nguyên liệu (gan 30% ) cho thị trường Nhật. EU cũng là một trong ba thị trường chủ yếu của Nhật. HU nhập cua Nhật sản phấm hoá chất 16%. sàn phấm chc tạo 10%, EU xuất sanii Nhậi thực phàm, nguvên liệu. Ngoài các thị trường trên. Nhật Bán sẽ tiếp tục duy trì, mở rộng buôn hán với các nước, khu vực khác có vai trò không kém phẩn quan trọng với Nhật như Trung Đông, châu Phi, các nước Đỏng Âu và Nga. + Dầu Iir. Những năm gần đây kinh te Nhật Bán gặp nhiều khó khăn, nhưng nhìn chung nước này vẫn giữ được mức đầu tir khá cao và tãng dáng kế. Hiện tại Nhật Bán là nước cung cấp tài chính quan trọng cho châu Ả và the giới, vì đây là lĩnh vực mà Nhật có thế nhanh chóng thu lợi nhuận từ bên ngoài. Xuất khấu tư bàn ra nước ngoài giúp Nhật mờ rộng thị trường và có vị trí vững chắc trong thương mại và đầu tư. Châu M ĩ và nhất là Mĩ vẫn là thị trường đẩu tư chú yếu cùa Nhật. Các lĩnh vực đầu tư là tài chính, bất động sản và công nghiệp. HU cũng là thị trường dầu tư hấp dẫn cùa Nhật trong hiện tại và tương lai. Thị trường EU chiếm ti trọng trên 20% trong tống đầu tư cùa Nhật. Châu Á. nhất là Đông Nam Á và Trung Quoc có tầm quan trọng đặc biệt đối với dau tư cùa Nhật Bán hiện tại và tương lai. xél ớ cả khía cạnh kinh tẽ. chính trị và văn hoá... Nhật chọn châu Ả là thị trường và nơi dầu tư trọng tàm cùa mình. Nguồn dầu tư trực tiếp (FDI) cùa Nhật vào châu Ả chiếm 25% lỏng đâu tư. 78