🔙 Quay lại trang tải sách pdf ebook Đề Cương Ôn Tập Môn Lịch Sử Lớp 12
Ebooks
Nhóm Zalo
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TP ĐÀ NẴNG TRƢỜNG THPT THÁI PHIÊN
ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP MÔN LỊCH SỬ LỚP 12
1
BÀI 1. SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI
SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945 – 1949)
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. HỘI NGHỊ IANTA (02-1945) VÀ NHỮNG THỎA THUẬN CỦA BA CƢỜNG QUỐC 1. Hoàn cảnh: 4 11- 0 2 -1945, nguyên thủ của ba cƣờng quốc: Mĩ, Anh, Liên Xô họp hội nghị quốc tế ở Ianta (Liên Xô) để thỏa thuận việc giải quyết những vấn đề bức thiết sau chiến tranh và thiết lập một trật tự thế giới mới.
2. Nội dung:
- Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật.
- Thành lập tổ chức Liên hiệp quốc để duy trì hòa bình, an ninh thế giới. - Phân chia phạm vi ảnh hƣởng của các cƣờng quốc thắng trận ở châu Âu và châu Á. 3. Ý nghĩa:
Những quyết định của hội nghị Ianta và những thỏa thuận sau đó của ba cƣờng quốc đã trở thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới gọi là “trật tự hai cực Ianta”. II. SỰ THÀNH LẬP LIÊN HIỆP QUỐC
1. Hoàn cảnh
- 25 – 4 26 – 6 – 1945, đại biểu 50 nƣớc họp tại Xan Phranxixcô (Mĩ) thông qua Hiến chƣơng thành lập Liên hợp quốc.
- 24 – 10 1945, bản Hiến chƣơng chính thức có hiệu lực.
2. Mục đích hoạt động: Nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển các mối quan hệ hữu nghị và hợp tác giữa các nƣớc trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc bình đẳng và quyền tự quyết của các dân tộc.
3. Nguyên tắc hoạt động
- Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc. - Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nƣớc.
- Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nƣớc nào.
- Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
- Chung sống hoà bình và sự nhất trí giữa năm nƣớc lớn: Liên Xô (Nga), Mĩ, Anh, Pháp và Trung Quốc.
4. Cơ cấu tổ chức
- Đại hội đồng.
- Hội đồng Bảo an: Chịu trách nhiệm chính về hoà bình và an ninh thế giới, thông qua năm nƣớc lớn (Anh, Pháp, Mỹ, Liên Xô, Trung Quốc).
- Ban Thƣ ký.
- Ngoài ra, Liên hợp quốc còn có nhiều tổ chức chuyên môn khác, trụ sở đặt tại New York. - Các tổ chức Liên hợp quốc có ở Việt Nam: WHO, FAO, IMF, ILO, ICAO, UNESCO… 5. Vai trò
- Giữ gìn hoà bình, an ninh quốc tế.
2
- Thúc đẩy giải quyết tranh chấp quốc tế bằng hoà bình.
- Phát triển mối quan hệ hợp tác hữu nghị về kinh tế, văn hoá… giữa các nƣớc thành viên. III – SỰ HÌNH THÀNH HAI HỆ THỐNG XÃ HỘI ĐỐI LẬP
( hông dạ - giảm tải)
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Tham dự Hội nghị Ianta (2-1945) có nguyên thủ của những quốc gia nào dƣới đâ ? A. Anh, Pháp, Mĩ. B. Anh, Pháp, Đức.
C. Liên Xô, Mĩ, Anh. D. Mĩ, Liên Xô, Trung Quốc.
Câu 2. Hội nghị Ianta (Liên Xô) diễn ra trong khoảng thời gian nào?
A. Từ ngà 4 đến 11-2-1945. B. Từ ngày 2 đến 12-2-1945.
C. Từ ngà 2 đến 12-4-1945. D. Từ ngà 4 đến 12-4-1945.
Câu 3. Hội nghị cấp cao của ba cƣờng quốc Liên Xô, Mĩ, Anh diễn ra từ ngày 4 đến 11-2-1945 đƣợc tổ chức tại đâu?
A. Oasinhtơn (Mĩ). B. Ianta (Liên Xô).
C. Pốtxđam (Đức). D. Luân Đôn (Anh).
Câu 4. Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945), quân đội nƣớc nào sẽ vào chiếm đóng Nhật Bản và Nam Triều Tiên?
A. Mĩ. B. Anh.
C. Pháp. D. Liên Xô.
Câu 5. Sự kiện nào dƣới đâ gắn liền với ngày 24-10-1945?
A. Bản Hiến chƣơng Liên hợp quốc chính thức có hiệu lực.
B. Mĩ và Liên Xô phê chuẩn bản Hiến chƣơng Liên hợp quốc.
C. Hội nghị Xan Phranxixcô (Mĩ) thông qua bản Hiến chƣơng Liên hợp quốc. D. Năm nƣớc Ủ viên thƣờng trực Hội đồng Bảo an thông qua bản Hiến chƣơng. Câu 6. Tháng 9-1977, Việt Nam đã gia nhập vào tổ chức nào dƣới đâ ?
A. Liên hợp quốc (UN).
B. Hội đồng tƣơng trợ kinh tế (SEV).
C. Tổ chức thƣơng mại thế giới (WTO).
D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
Câu 7. Có bao nhiêu nƣớc là thành viên sáng lập tổ chức Liên hợp quốc? A. 30. B. 40.
C. 45. D. 50.
Câu 8. Cơ quan nào của Liên hợp quốc có sự tham gia đầ đủ đại diện các nƣớc thành viên và mỗi năm họp một lần?
A. Ban Thƣ kí. B. Đại hội đồng.
C. Hội đồng Bảo an. D. Hội đồng Quản thác.
Câu 9. Hiến chƣơng Liên hợp quốc đƣợc thông qua tại hội nghị nào dƣới đâ ? A. Hội nghị Ianta (Liên Xô) B. Hội nghị Niu Oóc (Mĩ).
C. Hội nghị Pốtxđam (Đức).\ D. Hội nghị Xan Phranxixcô (Mĩ). Câu 10. Tổ chức nào dƣới đâ là tiền thân của tổ chức Liên hợp quốc ?
A. Hội Quốc liên. B. Liên minh vì tiến bộ.
C. Đệ nhị Quốc tế. D. Khối Đồng minh chống phát xít.
3
BÀI 2. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 – 1991).
LIÊN BANG NGA (1991 – 2000)
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƢỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 1. Liên xô
a. Công cuộc khôi phục kinh tế
* Hoàn cảnh : Sau chiến tranh chống phát xít, Liên Xô phải chịu những tổn thất nặng nề: 27 triệu ngƣời chết, 1.710 thành phố bị tàn phá.
* Thành tựu
- Hoàn thành kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946 - 1950) trong vòng 4 năm 3 tháng. - Đến năm 1950, sản lƣợng công nghiệp tăng 73%, so với mức trƣớc chiến tranh. Nông nghiệp đạt mức trƣớc chiến tranh.
- Năm 1949, chế tạo thành công bom nguyên tử, phá thế độc quyền vũ khí ngu ên tử của Mĩ. b. Liên Xô tiếp tục xây dựng chủ nghĩa xã hội (từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70) - Công nghiệp: Liên Xô trở thành cƣờng quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới sau Mĩ… đi đầu trong CN vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân.
- Nông nghiệp: Sản lƣợng nông phẩm trong những năm 60 tăng trung bình hằng năm là 16%. - Khoa học – kỹ thuật: Năm 1957 Liên Xô là nƣớc đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của trái đất; Năm 1961 phóng con tàu đƣa nhà vũ trụ Gagarin bay vòng quanh trái đất. - Xã hội: Cơ cấu xã hội biến đổi, tỉ lệ công nhân chiếm hơn 55% số ngƣời lao động, trình độ học vấn của ngƣời dân đƣợc nâng cao.
- Chính trị: Tƣơng đối ổn định
- Đối ngoại: Thực hiện chính sách bảo vệ hòa bình, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc và giúp đỡ các nƣớc xã hội chủ nghĩa.
Ý nghĩa: Những thành tựu đạt đƣợc đã củng cố và tăng cƣờng sức mạnh và vị thế của Liên Xô trên trƣờng quốc tế; Làm chỗ dựa cho phong trào cách mạng thế giới.
2. Các nƣớc Đông Âu
a. Sự ra đời các nhà nƣớc dân chủ nhân dân Đông Âu
- Trong những năm 1944 - 1945, các nƣớc DCND Đông Âu lần lƣợt đƣợc thành lập. - Trong những năm 1945 - 1949, các nƣớc DCND Đông Âu hoàn thành cải, củng cố chính quyền DCND.
b. Công cuộc xây dựng CHXH ở các nƣớc Đông Âu
- Hoàn cảnh: Nhiều khó khăn, thử thách
- Thành tựu: Trở thành các nƣớc công - nông nghiệp.
3. Quan hệ hợp tác giữa các nƣớc XHCN ở châu Âu
a, Quan hệ kinh tế - khoa học kĩ thuật
- Sự hình thành: Tháng 01 - 1949, Lxô và các nƣớc Đông Âu thành lập Hội đồng tƣơng
4
trợ kinh tế (SEV).
- Mục tiêu: tăng cƣờng sự hợp tác giữa các nƣớc XHCN, thúc đẩy sự tiến bộ về kinh tế, kĩ thuật, thu hẹp khoảng cách phtr giữa các nƣớc thành viên.
- Vai trò: Sau hơn 20 năm hoạt động, SEV đã đạt đƣợc nhiều thành tựu trong việc giúp đỡ các nƣớc thành viên, thúc đẩy tiến bộ về kinh tế kĩ thuật, ...
b, Quan hệ chính trị - quân sự
- Sự hình thành: 5 – 1955, Lxô và các nƣớc Đông Âu thành lập Tổ chức hiệp ƣớc Vacsava.
- Mục tiêu: Thành lâp liên minh phòng thủ về chính trị và quân sự giữa các nƣớc XHCN. - Vai trò: góp phần gìn giữ hòa bình, an ninh ở châu Âu và thế giới, tạo thế cân bằng “hai cực”. II. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƢỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN NĂM 1991 Hƣớng dẫn HS đọc thêm SG - giảm tải)
1. Sự khủng hoảng của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô
2. Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở các nƣớc Đông Âu
3. Nguyên nhân tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nƣớc Đông Âu. III. LIÊN BANG NGA TỪ NĂM 1991 ĐẾN NĂM 2000
- Liên bang Nga là quốc gia kế thừa địa vị pháp lý của Liên Xô trong quan hệ quốc tế. - Về kinh tế: Từ năm 1990 – 1995, tăng trƣởng bình quân hằng năm của GDP là số âm. Từ năm 1996 bắt đầu có dấu hiệu phục hồi: Năm 1997, tốc độ tăng trƣởng là 0,5 %; năm 2000 lên đến 9%.
- Về chính trị: Tháng 12 - 1993, Hiến pháp Liên bang Nga đƣợc ban hành, qu định thể chế Tổng thống Liên bang. Về đối nội, tình trạng tranh chấp giữa các đảng phái và xung đột sắc tộc, nổi bật là phong trào ly khai ở Trécxnia.
- Về đối ngoại: Một mặt ngả về phƣơng Tâ , mặt khác khôi phục và phát triển các mối quan hệ với châu Á (Trung Quốc, Ấn Độ, các nƣớc ASEAN…)
- Từ năm 2000, V. Putin lên làm Tổng thống, nƣớc Nga có nhiều chuyển biến khả quan về kinh tế, chính trị đối ngoại, vị thế quốc tế đƣợc nâng cao.
- Tuy vậ , nƣớc Nga vẫn phải đƣơng đầu với nhiều nạn khủng bố do các phần tử li khai gây ra, việc giữ vững vị thế cƣờng quốc Á – Âu.
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1 . Năm 1961, Liên Xô đạt đƣợc thành tựu gì trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật? A. Phóng thành công tên lửa đạn đạo.
B. Chế tạo thành công bom ngu ên tử.
C. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
D. Phóng tàu vũ trụ đƣa I. Gagarin ba vòng quanh trái đất.
Câu 2. Từ 1950 đến nữa đầu những năm 70, Liên Xô thực hiện chính sách đối ngoại nào? A. Muốn làm bạn với tất cả các nƣớc. B. Quan hệ chặt chẽ với các nƣớc XHCN. C. Đối đầu với các nƣớc Tây Âu. D. Bảo vệ hoà bình thế giới.
Câu 3. Một trong những chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là
5
A. ngả về phƣơng Tâ .
B. khôi phục và phát triển mối quan hệ với các nƣớc Tâ Âu.
C. phát triển quan hệ với các nƣớc châu Á.
D. thực hiện chính sách hòa bình.
Câu 4. ế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế của Liên Xô đã hoàn thành trong thời gian A. 5 năm. B. 4 năm 3 tháng.
C. 4 năm 8 tháng. D. 4 năm 9 tháng.
Câu 5. Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đã đi đầu trong lĩnh vực A. công nghiệp nhẹ. B. công nghiệp nặng.
C. công nghiệp vũ trụ. D. sản xuất nông nghiệp.
Câu 6. Năm 1949, liên Xô đạt thành tựu nổi bật nào dƣới đâ ?
A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
B. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
C. Thực hiện đƣợc nhiều kế hoạch dài hạn.
D. Phóng thành công tàu vũ trụ ba vòng quanh trái đất.
Câu 7. Sản xuất nông nghiệp của Liên Xô năm 1950 đã
A. đứng thứ hai thế giới.
B. gấp đôi mức trƣớc chiến tranh thế giới.
C. đạt mức trƣớc chiến tranh thế giới thứ hai.
D. tăng 73% so với trƣớc Chiến tranh TG thứ hai.
Câu 8. Thể chế chính trị của Liên bang Nga là
A. Cộng hòa. B. Cộng hòa liên bang.
C. Quân chủ Lập hiến. D. Liên bang xã hội chủ nghĩa. Câu 9. Thành tựu nào đƣợc xem là quan trọng nhất mà Liên Xô đạt đƣợc trong giai đoạn 1950 – 1973?
A. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. Trở thành cƣờng quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới .
C. Là nƣớc đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có ngƣời lái.
D. Là nƣớc đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất.
Câu 10. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử có ý nghĩa nhƣ thế nào? A. Phá thế độc quyền vũ khí ngu ên tử của Mĩ.
B. Làm giảm uy tín của Mĩ trên trƣờng thế giới.
C. Buộc Mĩ phải thực hiện chiến lƣợc toàn cầu.
D. làm Mĩ lo sợ và phát động “Chiến tranh lạnh” chống Liên Xô.
6
BÀI 3. CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. NÉT CHUNG VỀ KHU VỰC ĐÔNG BẮC Á
- Là khu vực rộng lớn và đông dân nhất thế giới. Trƣớc chiến tranh thế giới thứ hai, đều bị thực dân nô dịch (trừ Nhật Bản).
- Từ sau 1945 có nhiều biến chuyển:
+ Tháng 10 - 1949, nƣớc Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa ra đời. Cuối thập niên 90, Hồng Công và Ma Cao cũng trở về chủ quyền với Trung Quốc.
+ Năm 1948, bán đảo Triều Tiên bị chia cắt thành hai miền theo vĩ tu ến 38: Đại Hàn Dân quốc ở phía Nam và Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Triều Tiên ở phía Bắc. + Sau chiến tranh Triều Tiên (1950 – 1953), vĩ tu ến 38 là ranh giới giữa hai nhà nƣớc. + Từ năm 2000, đã kí hiệp định hoà hợp giữa hai nhà nƣớc.
- Từ nửa sau thế kỷ XX, khu vực Đông Bắc Á đạt tăng trƣởng nhanh chóng về kinh tế, đời sống nhân dân đƣợc cải thiện rõ rệt. Riêng Trung Quốc có nền kinh tế tăng trƣởng nhanh và cao nhất thế giới.
II . TRUNG QUỐC
1. Sự thành lập nƣớc Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và thành tựu 10 năm đầu xây dựng chế độ mới (1949 - 1959)
a. Sự thành lập nƣớc Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
- Sau chiến tranh chống Nhật, từ 1946 - 1949, diễn ra cuộc nội chiến giữa Quốc dân Đảng và Đảng Cộng sản. Cuối 1949, nội chiến kết thúc, toàn bộ lục địa TQ đƣợc giải phóng. - Ngày 1-10-1949, nƣớc Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa tuyên bố thành lập. - Ý nghĩa: chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc, xóa bỏ tàn dƣ phong kiến, mở ra kỷ ngu ên độc lập, tự do tiến lên chủ nghĩa xã hội. Đã ảnh hƣởng sâu sắc đến phong trào giải phóng dân tộc thế giới.
b. Thành tựu 10 năm đầu xây dựng chế độ mới (1949 - 1959)
- Nhiệm vụ: thực hiện thắng lợi công cuộc khôi phục kinh tế (1950 – 1952) và kế hoạch 5 năm đầu tiên (1953 – 1957).
- Thành tựu: Sau 10 năm, bộ mặt đất nƣớc có những tha đổi rõ rệt (246 công trình đƣợc xây dựng, sản lƣợng công nghiệp tăng 140%, nông nghiệp tăng 25 %,...), vh - gd có những bƣớc tiến lớn, đời sông ND đƣợc cải thiện.
- Về đối ngoại: Trung Quốc thi hành chính sách tích cực nhằm củng cố hoà bình và thúc đẩy phong trào cách mạng thế giới.
2. Trung Quốc những năm không ổn định (1959 – 1978)
( hông dạ - Giảm tải )
3. Công cuộc cải cách – mở cửa (từ năm 1978)
* Đƣờng lối cải cách - mở cửa
- Tháng 12 - 1978, TW Đảng Cộng sản Trung Quốc đã vạch ra đƣờng lối cải cách.
7
- Nội dung: Xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc: Phát triển kinh tế là nhiệm vụ trung tâm, tiến hành cải cách và mở cửa; Chuyển sang nền kinh tế thị trƣờng xã hội chủ nghĩa, Biến Trung Quốc thành nƣớc giàu mạnh, dân chủ và văn minh.
* Thành tựu:
- Đến năm 1998, kinh tế Trung Quốc tiến bộ nhanh chóng, đạt tốc độ tăng trƣởng cao nhất thế giới, GDP tăng hằng năm 8%.
- Năm 2000, GDP đạt 1.080 tỉ USD, thu nhập bình quân đầu ngƣời tăng, đời sống nhân dân cải thiện rõ rệt. Năm 2010, GDP Trung Quốc vƣợt qua Nhật để trở thành nền kinh tế lớn thứ 2 thế giới sau Mỹ.
- Nền khoa học – kỹ thuật, văn hóa, giáo dục Trung Quốc đạt thành tựu khá cao (năm 1964, thử thành công bom nguyên tử; năm 2003, phóng thành công tàu “Thần Châu 5” vào không gian).
- Đối ngoại:
+ Bình thƣờng hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô, Mông Cổ, Việt Nam… + Quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nƣớc trên thế giới, góp sức giải quyết các vụ tranh chấp quốc tế.
+ Vai trò và vị trí của Trung Quốc nâng cao trên trƣờng quốc tế.
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Trƣớc chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nƣớc Đông Bắc Á đều bị A. Anh- Pháp chiếm làm thuộc địa. B. chủ nghĩa thực dân nô dịch.
C. chủ nghĩa đế quốc xâm lƣợc. D. Liên Xô- Trung Quốc chiếm đóng. Câu 2 : Tháng 12-1978 Đặng Tiểu Bình khởi xƣớng đƣờng lối:
A. cải tổ đất nƣớc. B. đổi mới đất nƣớc
C. cải cách- mở cửa. D. Mở rộng quan hệ đối ngoại.
Câu 3: Ngày 15-10-2003 ở Trung Quốc đã diễn ra sự kiện gì sau:
A. thử thành công bom nguyên tử.
B. phóng thành công vệ tinh nhân tạo
C. phóng thành công tàu “Thần Châu” 5 .
D. phóng thành công tàu “Thần Châu” 3 với chế độ tự động
Câu 4 : Địa vị quốc tế của Trung Quốc ngày càng nâng cao là kết quả của thời kỳ nào? A. Nội chiến 1946-1949
B. Công cuộc cải cách và mở cửa từ 1978 -2000
C. Thành tựu 10 năm đầu xây dựng chế độ mới 1949-1959
D. Trung Quốc những năm không ổn định 1959-1978
Câu 5: Sau 1945 trong bối cảnh của cuộc chiến tranh lạnh bán đảo Triều Tiên đã bị chia cắt thành:
A. hai miền theo vĩ tu ến 16 B. hai miền theo vĩ tu ến 18
C. hai miền theo vĩ tu ến 38 D. hai miền theo vĩ tu ến 54
Câu 6: Tháng 8- 1948, ở phía Nam bán đảo Triều Tiên nhà nƣớc nào sau đâ đƣợc thành lập. A. Đại Hàn Dân quốc.
B. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào.
8
C. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên.
D. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Trung Hoa.
Câu 7: Tháng 9- 1948, ở phía Bắc bán đảo Triều Tiên nhà nƣớc nào sau đâ đƣợc thành lập. A. Đại Hàn Dân quốc.
B. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào.
C. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên.
D. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Trung Hoa.
Câu 8: Từ năm 1946 đến năm 1949 ở Trung Quốc đã diễn ra cuộc nội chiến giữa: A. Liên Xô và Mĩ.
B. Liên Xô và thế lực thân Mĩ.
C. Quốc dân Đảng và Đảng Cộng sản.
D. Quốc dân Đảng và thế lực thân Mĩ.
Câu 9: Ngày 1-10-1949 nƣớc Cộng hòa Dân Chủ nhân Dân Trung Hoa ra đời là kết quả của A. Quá trình đấu tranh giải phóng dân tộc.
B. Quá trình nổi dậy của nhân dân Trung Quốc .
C. Quá trình đàm phán giữa Mĩ và Liên Xô.
D. Cuộc nội chiến 1946-1949 giữa Quốc dân Đảng và Đảng cộng Sản.
Câu 10. Sau thất bại trong cuộc nội chiến, chính quyền Tƣởng Giới Thạch phải rút chạ ra Đài Loan và tồn tại ở đó nhờ vào sự giúp đỡ của:
A. Pháp B. Anh.
C. Mĩ D. Liên Xô
BÀI 4. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
I . CÁC NƢỚC ĐÔNG NAM Á
1. Sự thành lập các quốc gia độc lập sau chiến tranh thế giới thứ hai
a. Vài nét chung về quá trình đấu tranh giành độc lập
- Tháng 8/1945, nhân dân nhiều nƣớc Đông Nam Á đứng lên giành chính quyền và tuyên bố độc lập: Việt Nam, Lào, In-đô-nê-xia.
- Sau đó, thực dân P.Tây trở lại xâm lƣợc, nhân dân Đông Nam Á tiếp tục đấu tranh mạnh mẽ và lần lƣợt giành độc lập: Philippin (7/1946), Inđônêsia (1949), Miến Điện (1948), Mã Lai (1957), Singapore (1959), Brunây (1984),...
- Đông Timo tách khỏi Inđônêsia 1999, 20/5/2002, trở thành quốc gia độc lập. b. Lào (1945 - 1975)
* Thời kì 1945 - 1954:
- Tháng 8/1945, ND Lào nổi dậy giành chính quyền. Ngày 12-10-1945, khởi nghĩa thắng lợi ở Viêng Chăn, Lào tu ên bố độc lập.
- T3/1946, Pháp xâm lƣợc trở lại Lào. Dƣới sự lãnh đạo của Đảng CS Đông Dƣơng và quân tình nguyện Việt Nam, cuộc kháng chiến chống Pháp của ND Lào phát triển mạnh mẽ.
9
- T7/1954, Pháp kí HĐ Giơ-ne-vơ, cộng nhận độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Lào. * Thời kì 1954 - 1975:
- Sau HĐ Giơ-ne-vơ, Mĩ tiến hành cuộc chiến tranh thực dân mới xâm lƣợc Lào. - ND Lào anh dũng kháng chiến, lần lƣợt đánh bại các chiến lƣợc chiến tranh của Mĩ. - Tháng 2-1973, Hiệp định Viêng Chăn về lập lại hoà bình và hoà hợp dân tộc ở Lào đƣợc kí kết.
- Từ T4 - T12/1975, ND Lào lần lƣợt giải phóng toàn bộ đất nƣớc. Ngày 02-12-1975, nƣớc Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào đƣợc thành lập.
c. Campuchia (1945 - 1993)
* Từ năm 1945 đến năm 1954:
- T10/1945, Pháp xâm lƣợc trở lại Campuchia. Dƣới sự lãnh đạo của Đảng CS Đông Dƣơng (từ 1951 là Đảng NDCM Campuchia), ND Campuchia tiến hành kháng chiến chống Pháp.
- Ngày 9-11-1953, Pháp kí hiệp ƣớc trao trả độc lập cho Campuchia.
- T7/1954, Pháp kí HĐ Giơ-ne-vơ, cộng nhận độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Campuchia.
*Từ năm 1954 đến đầu năm 1970: Chính phủ Campuchia do Xihanúc lãnh đạo đi theo đƣờng lối hoà bình trung lập.
*Từ 1970 - 1975:
- 3/1970, Mĩ đảo chính lật đổ chính phủ Xihanuc. Từ đâ , ND Campuchia tiến hành kháng chiến chống Mĩ.
- Ngày 17-4-1975, thủ đô Phnôm Pênh đƣợc giải phóng, cuộc kháng chiến chống Mĩ thắng lợi.
* Từ 1975 - 1979:
- Nga sau đó, tập đoàn hơme đỏ phản bội CM, thi hành chính sách diệt chủng tàn bạo. - Đƣợc sự giúp đỡ của quân tình nguyện VN, ND CPC đã đứng lên đánh đổ hơ-me đỏ. Ngày 7-1-1979, thủ đô Phnôm Pênh đƣợc giải phóng, nƣớc Cộng hoà Nhân dân Campuchia ra đời. * Từ 1979 - 1991:
- Diễn ra cuộc nội chiến kéo dài hơn 10 năm và kết thúc với sự thất bại của hơme đỏ. - T10/1991, Hiệp định hoà bình về Campuchia đƣợc kí kết. 1993, tuyên bố thành lập Vƣơng quốc Campuchia và bƣớc vào thời kì hoà bình, xây dựng và phát triển đất nƣớc.
2. Quá trình xây dựng và phát triển của các nƣớc Đông Nam Á
a. Nhóm năm nƣớc sáng lập ASEAN
+ Sau khi giành đƣợc độc lập, nhóm 5 nƣớc sáng lập ASEAN (Inđônêxia, Malaixia, Philíppin, Thái Lan và Xingapo) đều tiến hành đƣờng lối công nghiệp hoá thay thế nhập khẩu với mục tiêu xây dựng nền kinh tế tự chủ và đã đạt đƣợc một số thành tựu. Tuy nhiên, chiến lƣợc này dần bộc lộ những hạn chế nhất là về nguồn vốn, nguyên liệu và công nghệ…
+ Từ những năm 60-70, các nƣớc này chuyển sang chiến lƣợc công nghiệp hoá hƣớng về xuất khẩu – "mở cửa" nền kinh tế, thu hút vốn đầu tƣ và kĩ thuật nƣớc ngoài, đẩy mạnh xuất khẩu hàng hoá, phát triển ngoại thƣơng. Nhờ đó, tốc độ tăng trƣởng kinh tế của 5 nƣớc khá cao.
10
b. Nhóm các nƣớc Đông Dƣơng
(Hs đọc thêm - Giảm tải)
c. Các nƣớc khác ở Đông Nam Á
(Hs đọc thêm - Giảm tải 1)
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Trƣớc Chiến tranh thế giới thứ hai, Đông Nam Á (trừ Thái Lan) vốn là thuộc địa của A. các đế quốc Âu-Mĩ. B. đế quốc Mĩ.
C. thực dân Pháp. D. phát xít Nhật.
Câu 2. Trong những năm Chiến tranh thế giới thứ hai, các nƣớc Đông Nam Á trở thành thuộc địa của
A. đế quốc Anh. B. thực dân Pháp.
C. phát xít Nhật. D. đế quốc Mĩ.
Câu 3. Chiến lƣợc phát triển kinh tế mà nhóm 5 nƣớc sáng lập ASEAN đều tiến hành thời kì đầu sau khi giành độc lập là gì?
A. Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.
B. Công nghiệp hóa thay thế xuất khẩu.
C. Công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo.
D. Công nghiệp hóa lấy nhập khẩu làm chủ đạo.
Câu 4. Đƣờng lối đối ngoại của Campuchia từ 1954 đến đầu năm 1970 là gì? A. Hòa bình, trung lập. B. Nhận viện trợ từ các nƣớc .
C. Xâm lƣợc các nƣớc láng giềng. D. Trung lập tích cực.
Câu 5. Hội nghị thành lập tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đƣợc tổ chức tại nƣớc nào?
A. Thái Lan. B. Xin-ga-po.
C. Ma-lai-xi-a. D. Phi-líp-pin.
Câu 6. Những yếu tố dƣới đâ ếu tố nào không phải là nguyên nhân thành lập của tổ chức ASEAN?
A. Hợp tác giữa các nƣớc để cùng nhau phát triển.
B. Thiết lập sự ảnh hƣởng của mình đối với các nƣớc khác.
C. Hạn chế sự ảnh hƣởng của các cƣờng quốc bên ngoài đối với khu vực. D. Sự ra đời và hoạt động có hiệu quả của các tổ chức hợp tác khác trên thế giới. Câu 7. Các quốc gia Đông Nam Á tham gia thành lập tổ chức ASEAN là A. Thái lan, Mi-an-ma, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-líp-pin
B. Thái lan, Bru-nây, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-líp-pin
C. Thái lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-líp-pin
D. Thái lan, Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-líp-pin
Câu 8. Việt Nam gia nhập ASEAN vào ngà tháng năm nào và là thành viên gia nhập thứ mấy trong các quốc gia ASEAN?
A. 28/8/1995, thành viên gia nhập thứ 10.
B. 27/8/1996, thành viên gia nhập thứ 9.
C. 27/8/1995, thành viên gia nhập thứ 8.
D. 28/7/1995, thành viên gia nhập thứ 7.
11
Câu 9. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ diễn ra nhƣ thế nào?
A. Bùng nổ mạnh mẽ. B. Bị thực dân Anh đàn áp khốc liệt. C. Thu hẹp phạm vi đấu tranh D. Chỉ còn các cuộc bãi công của công nhân. Câu 10. “Phƣơng án Maobatton” ở Ấn Độ đƣợc thực dân Anh thực hiện trên cơ sở nào? A. Theo vị trí địa lý. B. Theo ý đồ của thực dân Anh. C. Nguyện vọng của nhân dân Ấn Độ. D. Tôn giáo: Ấn Độ giáo và Hồi giáo.
BÀI 5. CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨ LATINH
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. Vài nét về cuộc đấu tranh giành độc lập
- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh giành độc lập bùng nổ mạnh mẽ ở châu Phi.
* 1945-1975
- Phong trào PT từ những năm 50, trƣớc hết là ở khu vực Bắc Phi, sau đó lan ra các nơi khác. - Năm 1960 đƣợc ghi nhận là “năm châu Phi” với 17 nƣớc (ở Tâ Phi, Đông Phi, Trung Phi) đƣợc trao trả độc lập
- Năm 1975, cách mạng Môdămbích và Ănggôla giành thắng lợi, đánh dấu sự sụp đổ căn bản của chủ nghĩa thực dân cũ cùng hệ thống thuộc địa của nó ở châu Phi. *.Từ sau năm 1975: nhân dân các thuộc địa còn lại hoàn thành cuộc đấu tranh đánh đổ chủ nghĩa thực dân cũ, giành độc lập và quyền sống của con ngƣời.
+ Cuộc đấu tranh giành thắng lợi và các nƣớc cộng hòa ra đời ở Dimbabuê (4/1980), Namibia (3/1991)
+ Ở Nam Phi, sau cuộc bầu cử dân chủ giữa các chủng tộc (4/1994), ông Nenxơn Manđêla trở thành Tổng thống da đen đầu tiên, chấm dứt chế độ phân biệt chủng tộc (Apácthai) dã man ở nƣớc này.
2. Tình hình phát triển KT - XH (GIẢM TẢI)
II. CÁC NƢỚC MĨ LATINH
1. Vài nét về quá trình giành và bảo vệ độc lập dân tộc
- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ tìm cách biến Mĩ Latinh thành “sân sau” của mình và xây dựng các chế độ độc tài thân Mĩ. => cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ bùng nổ và phát triển.
- Ngày 1/1/1959, cách mạng Cuba dƣới sự lãnh đạo của Phiđen Caxtơrô giành thắng lợi đã lật đổ chế độ độc tài Batixta, thành lập nƣớc Cộng hòa Cuba do Phiđen đứng đầu. - Từ thập niên 60 - 70, phong trào đấu tranh chống Mĩ và chế độ độc tài thân Mỹ ngày càng phát triển và giành nhiều thắng lợi:
12
+ Nhân dân Panama đấu tranh và thu hồi đƣợc chủ quyền kênh đào Panama (1964 - 1999) + Đến 1983, 13 quốc gia ở vùng Caribê giành đƣợc độc lập.
- Với các hình thức đấu tranh phong phú (bãi công của công nhân, nổi dậy của nông dân, đấu tranh nghị trƣờng đặc biệt là đấu tranh vũ trang), Mĩ Latinh đã trở thành “lục địa bùng chá ”. Các nƣớc Mĩ Latinh đã lần lƣợt lật đổ chế độ độc tài phản động, giành lại chủ quyền dân tộc (Chilê, Nicaragoa, Vênêzuêla, Goatêmala).
2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội (GIẢM TẢI)
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi bùng nổ sớm nhất ở
A. Bắc Phi. B. Trung Phi.
C. Đông Phi. D. Tây Phi.
2. Các quốc gia giành độc lập đầu tiên ở châu Phi, sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. Marốc, Xuđăng và Tu nidi. B. Ai Cập và Libi.
C. Gana và Ghinê. D. Môdămbích và Ănggôla.
3. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giành độc lập của nhân dân Angiêri chủ yếu diễn ra dƣới hình thức
A. đấu tranh chính trị buộc thực dân Pháp công nhận nền độc lập của mình. B. đấu tranh vũ trang lật đổ nền thống trị của thực dân Pháp.
C. đấu tranh vũ trang kết hợp với đấu tranh chính trị và ngoại giao để giành độc lập. D. đấu tranh chính trị, hoà bình và thƣơng lƣợng để đƣợc công nhận độc lập. 4. 17 châu Phi nƣớc giành đƣợc độc lập vào năm
A. 1960. B. 1952.
C. 1959. D. 1962.
5. Quốc gia cuối cùng ở châu Phi đƣợc trao trả độc lập là
A. Dimbabuê. B. Rôđêdia.
C. Namibia. D. Ănggôla.
6. Sự tồn tại của chủ nghĩa thực dân cũ về cơ bản đã chấm dứt bởi các sự kiện A. Ai Cập và Libi giành độc lập (1952).
B. Cuộc kháng chiến của nhân dân Angiêri thắng lợi (1962).
C. “Năm châu Phi” với 17 nƣớc đƣợc trao trả độc lập (1960).
D. Môdămbích và Ănggôla giành đƣợc độc lập (1975).
7. Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi chính thức bị xoá bỏ vào
A. tháng 11 - 1993 B. tháng 2 - 1990
C. tháng 4 - 1994 D. tháng 6 - 1995
8. Sự kiện đánh dấu cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân châu Phi đã hoàn thành là A. Angiêri đƣợc công nhận độc lập (3 - 1962).
B. “Năm châu Phi” (1960).
C. Nƣớc Cộng hoà nhân dân Ănggôla thành lập (1975).
D. Nƣớc Cộng hoà Namibia thành lập (1991).
13
9. Sự kiện chứng tỏ chủ nghĩa thực dân cũ về cơ bản đã chấm dứt ở châu Phi là A. Angiêri độc lập (3 - 1962).
B. cách mạng Êtiôpia thắng lợi (1974).
C. Ănggôla và Môdămbích độc lập (11 - 1975).
D. Namibia độc lập (3 - 1991).
10. Vào tháng 3 năm 1952 ở Cuba đã diễn ra sự kiện
A. Tƣớng Batixta làm đảo chính thiết lập chế độ độc tài.
B. Phiđen Cátxtơrô chỉ huy cuộc tấn công vào trại lính Môncađa.
C. “Phong trào 26 - 7” ra đời.
D. Phiđen Cátxtơrô trở về nƣớc xây dựng lực lƣợng.
11. Thời điểm đánh dấu sự mở đầu của phong trào đấu tranh vũ trang ở Cuba là A. ngày 10 - 3 - 1952. B. ngày 26 - 7 - 1953.
C. ngày 25 - 11 - 1956. D. ngày 30 - 12 - 1958.
12. Tháng 11 năm 1956, trong chu ến trở về Cuba để phát động nhân dân đấu tranh, đi cùng với Phiđen Cátxtơrô còn có
A. 84 chiến sĩ. B. 64 chiến sĩ.
C. 72 chiến sĩ. D. 81 chiến sĩ.
13. Cao trào đấu tranh vũ trang bùng nổ mạnh mẽ ở Mĩ Latinh từ
A. năm 1945 đến cuối thập niên 80 của thế kỉ XX.
B. năm 1945 đến năm 1959.
C. năm 1959 đến cuối những năm 80 của thế kỉ XX.
D. cuối những năm 80 đến nay.
BÀI 6. NƯỚC MĨ
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. NƢỚC MĨ TỪ 1945 - 1973
* Về kinh tế:
- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ.
- Biểu hiện:
+ Sản lƣợng công nghiệp chiếm 56,5% sản lƣợng công nghiệp thế giới (1948) - Sản lƣợng nông nghiệp 1949 bằng 2 lần sản lƣợng của Anh, Pháp, Đức, Italia, Nhật cộng lại (1949)
+ Nắm trên 50% tàu bè đi lại trên biển: 3/4 dự trữ vàng của thế giới.
+ Khoảng 20 năm sau chiến tranh, Mĩ là trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới. - Nguyên nhân:
+ Lãnh thổ rộng lớn, tài ngu ên phƣơng pháp, nguồn nhân lực dồi dào, có trình độ kỹ thuật cao, năng động, sáng tạo.
+ Mĩ lợi dụng chiến tranh để làm giàu
14
+ Ứng dụng thành công thành tựu khoa học kỹ thuật hiện đại vào sản xuất. + Tập trung sản xuất và tƣ bản cao, các công t độc quyền có sức sản xuất lớn và cạnh tranh có hiệu quả.
+ Do chính sách và biện pháp điều tiết của nhà nƣớc.
* Về khoa học, kỹ thuật
- Mĩ là nơi khởi đầu của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật hiện đại và đạt đƣợc nhiều thành tựu lớn.
- Thành tựu: Mĩ đi đầu trong các lĩnh vực:
+ Chế tạo công cụ mới: Má tính điện tử,
+ Tìm ra năng lƣợng mới:
+ Chinh phục vũ trụ:
+ Chế tạo vật liệu mới: pôlime
+ Đi đầu trong cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp
* Về xã hội
- Xã hội Mĩ không hoàn toàn ổn định, chứa đựng nhiều mâu thuẫn: giai cấp, sắc tộc, nạn thất nghiệp, nhiều tệ nạn xã hội khác.
* Chính sách đối ngoại :
- Mĩ triển khai chiến lƣợc toàn cầu với tham vọng bá chủ thế giới.
- Mục tiêu:
+ Ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới tiêu diệt CNXH.
+ Đàn áp phong trào cách mạng thế giới.
+ Khống chế, chi phối các nƣớc Đồng minh
- Thực hiện: Khởi xƣớng cuộc Chiến tranh lạnh, gây chiến tranh xung đột ở nhiều nơi tiêu biểu là chiến tranh xâm lƣợc Việt Nam (1954 - 1975), can thiệp lật đổ chính quyền ở nhiều nơi trên thế giới.
- Mĩ còn bắt tay với các nƣớc lớn XHCN: 2/1972 Tổng thống Mĩ thăm Trung Quốc, 5/1972 thăm Liên Xô nhằm thực hiện hòa hoãn với 2 nƣớc lớn để dễ bề chống lại phong trào cách mạng thế giới.
II. NƢỚC MĨ TỪ 1973 - 1991
* Kinh tế :
- Từ 1973- 1982, kinh tế su thoái do tác động của khủng hoảng năng lƣợng 1973. * Đối ngoại: Có nhiều tha đổi.
- Sau thất bại ở Việt Nam, vẫn tiếp tục triển khai chiến lƣợc toàn cầu tăng cƣờng chạ đua vũ trang, đối đầu với Liên Xô.
- 12- 1989 Mĩ và Liên Xô tu ên bố chấm dứt chiến tranh lạnh.
III. NƢỚC MĨ TỪ 1991 – 2000
* Kinh tế: Trong suốt thập niên 90, Mĩ có trải qua những đợt suy thoái ngắn, nhƣng kinh tế Mĩ vẫn đứng hàng đầu thế giới.
* Khoa học kỹ thuật: Tiếp tục phát triển chiếm 1/3 phát minh của thế giới.
15
* Đối ngoại:
+ Liên Xô tan vỡ, Mĩ vƣơn lên theo “một cực” chị phối và lãnh đạo thế giới song rất khó.
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Điểm khác biệt về hình ảnh của nƣớc Mĩ với các nƣớc đồng minh thắng trận sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. nƣớc Mĩ sở hữu vũ khí ngu ên tử và nhiều loại vũ khí hiện đại khác.
B. nƣớc Mĩ khởi đầu cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại.
C. nƣớc Mĩ không bị tàn phá về cơ sở vật chất và thiệt hại về dân thƣờng. D. nƣớc Mĩ lôi kéo nhiều nƣớc đồng minh thành lập liên minh quân sự (NATO). Câu 2. Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. bị thiệt hại nặng nề về ngƣời và của do hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai. B. phát triển mạnh mẽ, vƣơn lên đứng hàng thứ hai thế giới (sau Liên Xô). C. bị su giảm nghiêm trọng vì phải lo chi phí cho sản xuất vũ khí.
D. phát triển mạnh mẽ, trở thành trung tâm kinh tế-tài chính lớn nhất thế giới. Câu 3. Ý nào dƣới đâ không phản ánh đúng sự phát triển vƣợt bậc về kinh tế-khoa học kĩ thuật của Mĩ những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sở hữu ¾ dự trữ vàng của thế giới.
B. Sản lƣợng công nghiệp chiếm hơn một nửa sản lƣợng công nghiệp toàn thế giới. C. Viện trợ cho các nƣớc Tâ Âu 17 tỉ đôla qua kế hoạch “phục hƣng châu Âu”. D. Trở thành nƣớc khởi đầu cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện đại.
Câu 4. Giai đoạn kinh tế-khoa học kĩ thuật của Mĩ chiếm ƣu thế tu ệt đối về mọi mặt là A. từ năm 1973 đến năm 1991.
B. từ năm 1945 đến năm 1973.
C. từ năm 1991 đến năm 2000.
D. từ năm 2000 đến năm 2015.
Câu 5. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế Mĩ thu đƣợc nhiều lợi nhuận từ A. chế tạo, xuất khẩu vũ khí.
B. sản xuất, xuất khẩu lƣơng thực.
C. xuất khẩu phần mềm tin học.
D. bán phát minh, sáng chế khoa học-kĩ thuật.
Câu 6. Ý nào dƣới đâ giải thích không đúng về ngu ên nhân dẫn đến sự phát triển nhanh chóng về kinh tế-khoa học kĩ thuật của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Lợi dụng chiến tranh để làm giàu.
B. Áp dụng thành công cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại.
C. Vai trò quản lí, điều tiết của bộ má nhà nƣớc.
D. Nƣớc Mĩ không bị thực dân phƣơng Tâ xâm lƣợc, cai trị.
Câu 7. Từ năm 1945 đến đầu những năm 70, chính sách đối nội nhất quán của chính qu ền Mĩ là
A. ngăn chặn các tổ chức độc qu ền lũng đoạn kinh tế Mĩ.
B. phân biệt, đối xử với ngƣời nƣớc ngoài đến Mĩ nhập cƣ.
C. ngăn chặn, đàn áp phong trào đấu tranh của công nhân và các lực lƣợng tiến bộ.
16
D. cấm nhân dân biểu tình chống chiến tranh Mĩ xâm lƣợc Việt Nam.
Câu 8. Chính sách đối ngoại xu ên suốt của Mĩ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 là
A. khống chế, chi phối các nƣớc tƣ bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.
B. triển khai chiến lƣợc toàn cầu, thiết lập trật tự “đơn cực” với tham vọng làm bá chủ thế giới.
C. chống phá Liên Xô chủ nghĩa xã hội và các nƣớc xã hội chủ nghĩa trên thế giới. D. can thiệp vào công việc nội bộ các nƣớc, sau đó tiến hành chiến tranh xâm lƣợc. Câu 9. Mục tiêu quan trọng nhất của Mĩ trong chiến lƣợc toàn cầu là
A. khống chế, chi phối các nƣớc tƣ bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.
B. vƣơn lên thành cƣờng quốc về kinh tế-tài chính để chi phối cả thế giới. C. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân và cộng sản quốc tế. D. ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
Câu 10. Để thực hiện mục tiêu trong chiến lƣợc toàn cầu, chính qu ền Mĩ đã dựa vào A. nền khoa học-kĩ thuật tiên tiến của minh và sự hợp tác với khối NATO. B. nền tài chính và chính sách ngoại giao khôn khéo để lôi kéo đồng minh. C. tiềm lực kinh tế và sức mạnh quân sự.
D. lực lƣợng quân đội hùng mạnh, đặc biệt là vũ khí ngu ên tử.
Câu 11. Từ sau cuộc khủng hoảng và su thoái kinh tế năm 1973, vị trí nền kinh tế Mĩ A. vẫn đứng đầu thế giới tƣ bản với ƣu thế tu ệt đối.
B. vẫn đứng đầu thế giới tƣ bản, nhƣng đã su giảm nhiều so với trƣớc.
C. tụt xuống hàng thứ hai thế giới (sau Nhật Bản).
D. ngang bằng với Tâ Âu và Nhật Bản.
Câu 12. Sự kiện có ảnh hƣởng lớn nhất đến tâm lí của ngƣời dân nƣớc Mĩ trong nửa sau thế kỉ XX là
A.sự thất bại, di chứng của nƣớc Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lƣợc Việt Nam. B. sự sa lầ của quân đội Mĩ trên chiến trƣờng Irắc.
C. vụ khủng bố ngày 11 – 9 – 2001 tại Trung tâm thƣơng mại Mĩ.
D. Tổng thống Mĩ - ennơđ bị ám sát.
Câu 13. Mĩ xóa bỏ cấm vận và bình thƣờng hóa quan hệ với Việt Nam dƣới thời Tổng thống A. G.Bush (cha).
B. G.Bush (con).
C. B.Clintơn.
D.Rigân.
Câu 14. Hai đảng tha nhau cầm qu ền ở Mĩ là
A. Đảng Bảo thủ và Đảng Tự do.
B. Đảng Dân chủ và Đảng Cộng hòa.
C. Đảng Tự do và Đảng Dân chủ.
D. Đảng Bảo thủ và Đảng Cộng hòa.
Câu 15. Phong trào đấu tranh nào của các tầng lớp nhân dân Mĩ đã làm cho nội bộ nƣớc Mĩ bị chia rẽ?
A. Phong trào đấu tranh của ngƣời da đen chống nạn phân biệt chủng tộc. B. Phong trào đấu tranh của ngƣời da đỏ đòi qu ền lợi về kinh tế và địa bàn cƣ trú. C. Phong trào đấu tranh của công nhân đòi tăng lƣơng, giảm giờ làm.
17
D. Phong trào chống chiến tranh xâm lƣợc Việt Nam của nhiều tầng lớp nhân dân. Câu 16. Cho dữ liệu sau: 1). inh tế Mĩ lâm vào tình trạng khủng hoảng và su thoái kéo dài; 2). Tổng thống Truman triển khai chiến lƣợc toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới; 3). Mĩ và Liên Xô chính thức tu ên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh; 4). Nƣớc Mĩ bị khủng bố tại Trung tâm thƣơng mại ở Niu Oóc; 5). Mĩ đƣa ra chiến lƣợc “Cam kết và mở rộng”; 6). Mĩ bình thƣờng hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
Hã sắp xếp các dữ kiện theo thứ tự thời gian về nƣớc Mĩ sau năm 1945. A. 1, 3, 4, 2, 6, 5.
B. 1, 2, 4, 3, 6, 5.
C. 2, 1, 3, 5, 4, 6.
D. 4, 1, 3, 2, 6, 5.
Câu 17. Chính sách đối ngoại của Mĩ đối với Việt Nam từ năm 1949 đến năm 1954 là A. can thiệp, “dính líu” trực tiếp vào cuộc chiến tranh xâm lƣợc Đông Dƣơng của Pháp. B. ủng hộ nhân dân Việt Nam giành độc lập từ ta quân phiệt Nhật.
C. đứng trung lập, không can thiệp, dính líu vào Việt Nam.
D. phản đối Pháp xâm lƣợc trở lại Việt Nam.
Câu 18. Ý nào dƣới đâ không phải là nội dung chính qu ền Mĩ triển khai chiến lƣợc toàn cầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. hởi xƣớng cuộc Chiến tranh lạnh và lôi kéo nhiều nƣớc đồng minh ủng hộ mình. B. Trực tiếp gâ nên nhiều cuộc chiến tranh xâm lƣợc ở nhiều nơi trên thế giới. C. Tu ên tru ền về tiềm lực kinh tế, sức mạnh quân sự và vai trò của Mĩ trên thế giới. D.Can thiệp vào công việc nội bộ các nƣớc, thiết lập chính qu ền ta sai ở nhiều nơi.
Câu 19. Trong quá trình triển khai chiến lƣợc toàn cầu, Mĩ đã thu đƣợc một số kết quả, ngoại trừ việc
A. lôi kéo đƣợc nhiều nƣớc đồng minh đi theo, ủng hộ Mĩ.
B. ngăn chặn, đẩ lùi đƣợc chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
C. làm chậm lại quá trình giành độc lập của nhiều nƣớc trên thế giới.
D. làm cho nhiều nƣớc bị chia cắt thời gian kéo dài.
Câu 20. Sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc (1989) và trật tự thế giới “hai cực” Ianta sụp đổ (1991), chính sách đối ngoại của Mĩ là
A. ủng hộ trật tự “đa cực” nhiều trung tâm đang hình thành trên thế giới.
B. tiếp tục thực hiện chính sách ngăn chặn, xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới. C. thiết lập trật tự thế giới “đơn cực” do Mĩ là siêu cƣờng du nhất lãnh đạo thế giới. D. từ bỏ tham vòng làm bá chủ thế giới, chu ển sang chiến lƣợc chống khủng bố.
18
BÀI 7. TÂY ÂU
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
1945 - 1950
1950 - 1973
1973 - 1991
1991 - 2000
Kinh tế
- Bị chiến tranh tàn phá ® khôi phục kinh tế.
- Dựa vào viện trợ Mĩ qua kế hoạch Mácsan. Năm 1950, kinh tế đƣợc phục hồi.
- Kinh tế phát triển nhanh
- Đầu thập kỷ 70 trở thành một trung tâm kinh tế, tài chính lớn, khoa học - kỹ thuật cao, hiện đại.
- Tác động của khủng hoảng dầu mỏ 1973, Tây Âu lâm vào suy thoái.
- khó khăn: Lạm phát,thấp
nghiệp, cạnh tranh quyết liệt với Mĩ và Nhật Bản.
- Kinh tế phục hồi phát triển trở lại.
- Giữa thập kỉ 90 tổng sản phẩm quốc dân chiếm 1/3 tổng sản phẩm công nghiệp của thế giới.
Chính trị - xã hội
- Củng cố nền dân chủ tƣ sản - Ổn định chính trị xã hội
- Nền dân chủ đƣợc củng cố song cũng chứa đầy những biến động.
- Phân hóa giàu nghèo.
- Tệ nạn xã hội thƣờng xuyên xảy ra
- Ổn định
Đối ngoại
- Liên Minh chặt chẽ với Mĩ.
- Tìm cách quay lại các thuộc địa cũ.
- Một số nƣớc tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mĩ (Anh, Đức, Italia)
-Một số nƣớc đã đa dạng hóa quan hệ đối ngoại.
+ Tháng 11/1972 Đông Đức - Tâ Đức kí hiệp định về
những cơ sở quan hệ giữa 2 nƣớc Đức ® tình hình châu Âu dịu đi.
+
Ngày3/10/1990 nƣớc Đức thống nhất.
- Có tha đổi tích cực trừ Anh vẫn liên minh chặt chẽ với Mĩ.
- Một số nƣớc châu Âu đã trở thành đối trọng của Mĩ.
- Quan hệ với các nƣớc thuộc địa cũ đƣợc cải thiện.
LIÊN MINH CHÂU ÂU EU
* Sự ra đời và quá trình phát triển
-Năm 1951 cộng đồng than – thép châu Âu gồm 6 nƣớc Pháp, Tâ Đức, Bỉ, Hà Lan,
19
Italia, Lucxămbua.
- 1957 lập Cộng đồng năng lƣợng nguyên tử châu Âu và cộng đồng kinh tế Châu Âu (EEC)
- 1967 sáp nhập 3 tổ chức trên thành Cộng đồng Châu Âu (EC)
- Ngày 7/12/1991 các nƣớc EEC kí Hiệp ƣớc Maxtrích (Hà Lan),tiến tới trình hình thành liên minh châu Âu mới vào năm 2000 với đồng tiền chung, ngân hàng chung ... - Ngà 1/11/ 1993 EEC đổi thành liên minh Châu Âu (EU
- Ngà 1/1/1999, phát hành đồng tiền chung châu Âu (EURO) và tới ngày 1/1/2002, chính thức đƣợc lƣu hành ở nhiều nƣớc EU.
- Về số lƣợng thành viên: SGK
* Quan hệ ngoại giao Việt Nam - Tây Âu
- Tháng 10/1990 EU và Việt Nam đặt quan hệ chính thức.
- 7-1995 EU và VN kí hiệp định hợp tác toàn diện.
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Cho dữ liệu sau: 1). Tâ Âu trở thành một trong ba trung tâm kinh tế-tài chính lớn của thế giới; 2). Sau hơn một thập kỉ su thoái, kinh các nƣớc đã phục hồi và phát triển trở lại; 3). Tâ Âu đẩ mạnh khôi phục kinh tế, khắc phục hậu quả chiến tranh; 4). Giống nhƣ Mĩ và Nhật Bản, Tâ Âu lâm vào tình trạng su thoái, khủng hoảng kéo dài;.
Hã sắp xếp các dữ kiện theo thứ tự thời gian các giai đoạn phát triển của Tâ Âu sau năm 1945.
A. 3, 1, 4, 2.
B. 1, 3, 4, 2.
C. 1, 2, 4, 3.
D. 4, 1, 3, 2.
Câu 2. Ý không phản ánh đúng tình hình các nƣớc Tâ Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. Đất nƣớc bị tàn phá nặng nề, chính trị khủng hoảng.
B. Hàng triêu ngƣời chết, mất tích hoặc tàn phế.
C. Sản xuất công, nông nghiệp sa sút nghiêm trọng.
D. Giàu lên nhờ thu đƣợc chiến lợi phẩm từ các nƣớc phát xít bại trận.
Câu 3. Ý nào dƣới đâ là nhân tố quan trọng hàng đầu giúp các nƣớc Tâ Âu nhanh chóng khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Thực hiện các cải cách dân chủ tiến bộ.
B. Xâm lƣợc trở lại các thuộc địa của mình.
C. Nhận viện trợ kinh tế của Mĩ thông qua “ ế hoạch Mác-san”.
D.Củng cố chính qu ền của giai cấp tƣ sản.
Câu 4. “ ế hoạch Mác – san” mà các nƣớc Tây Âu thực hiện còn đƣợc gọi là A. Kế hoạch khôi phục kinh tế Mĩ - Âu
B. Kế hoạch phục hƣng châu Âu
C. Kế hoạch chinh phục châu Âu
D. Kế hoạch phục hƣng liên minh châu Âu
20
Câu 5. Để nhận đƣợc viên trợ của Mĩ qua ế hoạch Mác-san sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nƣớc Tây Âu phải tuân theo điều kiện nào do Mĩ đặt ra?
A. Hạ thuế quan đối với hàng hóa Mĩ, gạt bỏ những ngƣời cộng sản ra khỏi chính phủ. B. Tổ chức tuyển cử tự do dân chủ trong nƣớc.
C. hông đánh thuế hàng hóa của Mĩ khi nhập khẩu vào thị trƣờng Tây Âu. D. Đảm bảo các quyền tự do cho ngƣời lao động.
Câu 6. hoảng năm 1950 là thời điểm
A. kinh tế Tâ Âu đã vƣơn lên trở thành trung tâm kinh tế-tài chính thứ ba thế giới. B. nền kinh tế Tâ Âu phát triển nhanh chóng, vƣợt qua cả Nhật Bản.
C. nền kinh tế các nƣớc Tâ Âu về cơ bản đã phục hồi và đạt mức trƣớc chiến tranh. D. Tâ Âu lâm vào tình trạng su thoái, do tác động của ế hoạch Mác-san. Câu 7. Khối quân sự Bắc Đại Tâ Dƣơng (NATO) do Mĩ lập ra năm 1949 nhằm A. chống lại Liên Xô và các nƣớc xã hội chủ nghĩa Đông Âu.
B. chống lại phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
C. chống lại Liên Xô, Trung Quốc và Việt Nam.
D. chống lại các nƣớc xã hội chủ nghĩa và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. Câu 8. Với sự ra đời của khối quân sự Bắc Đại Tâ Dƣơng (NATO), tình hình châu Âu nhƣ thế nào?
A.Căng thẳng, dẫn đến sự chạ đua vũ trang và thiết lập căn cứ quân sự ở nhiều nơi. B. Đƣợc bảo vệ, an inh ổn định, có điều kiện để phát triển.
C. Có sự đối đầu gay gắt giữa các nƣớc trong khối NATO với nhau.
D. Dễ xảy ra một cuộc chiến tranh mới giữa các nƣớc trong khối.
Câu 9: Những năm 1945 – 1950 là thời gian các nƣớc Tây Âu
A. đẩy mạnh nghiên cứu khoa học-kĩ thuật.
B. đối đầu gay gắt với Mĩ và Liên Xô.
C. xả ra xung đột vũ trang giữa các nƣớc do tác động của Chiến tranh lạnh. D. tập trung vào khôi phục kinh tế, khắc phục hậu quả chiến tranh.
Câu 10. Những năm 1945 – 1950 là thời gian các nƣớc Tây Âu
A. đẩy mạnh nghiên cứu khoa học-kĩ thuật.
B. đối đầu gay gắt với Mĩ và Liên Xô.
C. xả ra xung đột vũ trang giữa các nƣớc do tác động của Chiến tranh lạnh. D. tập trung vào khôi phục kinh tế, khắc phục hậu quả chiến tranh.
Câu 11. Từ 1950 đến những năm 70 của thế kỉ XX, Cộng hòa Liên bang Đức trở thành cƣờng quốc công nghiệp
A. đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ).
B. đứng thứ ba thế giới (sau Mĩ và Nhật Bản).
C. đứng thứ thứ tƣ thế giới (sau Mĩ, Nhật Bản và Canađa).
D. đứng đầu các nƣớc tƣ bản đồng minh của Mĩ.
Câu 12. Thành tựu lớn nhất mà các nƣớc Tâ Âu đạt đƣợc trong những năm 50 – 70 của thế kỉ XX là
A. trở thành một trong ba trung tâm kinh tế-tài chính lớn nhất thế giới.
B. chi phối toàn bộ thế giới về chính trị và kinh tế.
C. cùng với Liên Xô phóng nhiều vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo Trái Đất.
D. ngăn chặn đƣợc sự ảnh hƣởng của chủ nghĩa xã hội lan ra toàn thế giới.
21
Câu 13.Yếu tố không phải lí do khiến nền kinh tế các nƣớc Tâ Âu phát triển nhanh chóng trong những năm 1950 – 1973 là
A. áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật để tăng năng suất lao động, nâng cao chất lƣợng, hạ giá thành sản phẩm.
B. ngân sách Nhà nƣớc chi cho quốc phòng thấp, chủ ếu đầu tƣ phát triển kinh tế. C. Nhà nƣớc có vai trò lớn trong quản lí, điều tiết, thúc đẩ nền kinh tế.
D. tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài để phát triển và hợp tác có hiệu quả trong khuôn khổ Cộng đồng châu Âu.
Câu 14. Từ những năm 50 của thế kỉ XX, các nƣớc Tâ Âu có xu hƣớng đẩ mạnh liên kết khu vực vì
A. muốn xâ dựng mô hình nhà nƣớc tƣ bản mang bản sắc của châu Âu.
B. kinh tế đã phục hồi, muốn thoát khỏi sự khống chế, ảnh hƣởng của Mĩ. C. bị cạnh tranh qu ết liệt bởi kinh tế Mĩ và Nhật Bản.
D. muốn khẳng định sức mạnh và tiềm lực kinh tế của Tâ Âu.
Câu 15. Năm 1993, Cộng đồng châu Âu (EC) chính thức mang tên mới là Liên minh châu Âu (EU). Mục tiêu của tổ chức nà là đẩ mạnh hợp tác, liên minh giữa các nƣớc A. trong các lĩnh vực kinh tế, tiền tệ, chính trị, đối ngoại và an ninh chung. B. trong các lĩnh vực kinh tế, chính trị và văn hóa.
C. trong các lĩnh vực kinh tế, tiền tệ.
D. trong lĩnh vực chính trị và quân sự.
Câu 16. Sự khác biệt trong chính sách đối ngoại của Tâ Âu những năm 1950 – 1973 so với những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. chịu sự chi phối và ảnh hƣởng sâu sắc của Mĩ.
B. tất cả các nƣớc đã chu ển sang thực hiện đã phƣơng hóa quan hệ với bên ngoài. C. trừ một số nƣớc tiếp tục liên minh với Mĩ, nhiều nƣớc cố gắng đa dạng hóa, đa phƣơng hóa trong quan hệ với bên ngoài.
D. ủng hộ Mĩ trong chiến tranh xâm lƣợc Việt nam và xâm lƣợc trở lại các thuộc địa cũ của mình.
Câu 17. Đặc điểm nổi bật trong chính sách đối ngoại của các nƣớc Tâ Âu những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. liên minh chặt chẽ với Mĩ, ủng hộ Mĩ trong các vấn đề quốc tế.
B. mâu thuẫn với Mĩ và là đối trọng của khối xã hội chủ nghĩa.
C. thực hiện chính sách đa phƣơng hóa, đa dạng hóa với bên ngoài.
D. quan hệ mật thiết với Mĩ và Liên Xô, Trung Quốc.
Câu 18. Từ năm 1973 đến năm 1991, nền kinh tế các nƣớc Tâ Âu lâm vào tình trạng khủng hoảng, su thoái là do
A. chịu tác động từ khủng hoảng của nƣớc Mĩ và Nhật Bản.
B. bị bao vâ bởi hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới lớn mạnh.
C. các nƣớc Tâ Âu mất hết thuộc địa ở châu Á, Châu Phi và khu vực Mĩ Latinh. D. tác động của cuộc khủng hoảng năng lƣợng thế giới bắt đầu từ năm 1973. Câu 19. Từ năm 1973 đến năm 1991, nền kinh tế các nƣớc Tâ Âu lâm vào tình trạng khủng hoảng, su thoái là do
A. chịu tác động từ khủng hoảng của nƣớc Mĩ và Nhật Bản.
B. bị bao vâ bởi hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới lớn mạnh.
22
C. các nƣớc Tâ Âu mất hết thuộc địa ở châu Á, Châu Phi và khu vực Mĩ Latinh. D. tác động của cuộc khủng hoảng năng lƣợng thế giới bắt đầu từ năm 1973. Câu 20. Tổ chức liên kết chính trị- kinh tế khu vực lớn nhất hành tinh vào cuối thập kỉ 90 của thế kỉ XX là
A. Liên hợp quốc.
B. Tổ chức thống nhất châu Phi.
C. Liên minh châu Âu.
D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
Câu 21. Cho dữ liệu sau: 1). Bức tƣờng Béclin ngăn đôi hai miền nƣớc Đức bị phá bỏ; 2). Các nƣớc Tâ Âu tham gia kí Định ƣớc Henxinhki về an ninh và hợp tác châu Âu; 3). Hai miền nƣớc Đức kí kết hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa hai bên; 4). Nƣớc Đức đã tái thống nhất.
Hã sắp xếp các dữ kiện theo thứ tự thời gian về quá trình hòa hoãn Tâ Âu và Đông Âu.
A. 1, 3, 4, 2.
B. 3, 2, 1, 4.
C. 1, 3, 4, 2.
D. 4, 1, 3, 2.
Câu 22. Cho dữ liệu sau: 1). Sáu nƣớc Tâ Âu thành lập tổ chức “Cộng đồng than-thép châu Âu”; 2). Các nƣớc hợp nhất ba cộng đồng lại thành “Cộng đồng châu Âu (EC); 3). “Cộng đồng năng lƣợng ngu ên tử châu Âu” và “Cộng đồng kinh tế châu Âu” đƣợc thành lập; 4) Phát hành và sử dụng đồng tiền chung châu Âu (Ơ rô); 5). EC đƣợc đổi tên thành Liên minh châu Âu (EU).
Hã sắp xếp các dữ kiện theo thứ tự thời gian về quá trình liên kết khu vực ở Tâ Âu. A. 1, 3, 4, 2, 5.
B. 1, 3, 4, 5, 2.
C. 1, 3, 2, 5, 4.
D. 4, 1, 5, 2, 1.
Câu 23. Cơ cấu của Liên minh châu Âu (EU) gồm năm cơ quan chính là ……….., Hội đồng Bộ trƣởng, Ủ ban châu Âu, Quốc hội châu Âu và Tòa án châu Âu. Lúc mới mang tên gọi mới EU, tổ chức nà chỉ có 15 nƣớc thành viên, nhƣng đến năm 2007 đã lên tới …….. Đến cuối thập kỉ 90 của thế kỉ XX, EU đã trở thành tổ chức liên kết ……… khu vực lớn nhất hành tinh, chiếm hơn ¼ GDP của thế giới.
Chọn các dữ liệu cho sẵn để điền vào chỗ trống.
A. Hội đồng châu Âu ………. 27 nƣớc ……… chính trị - kinh tế
B. Hội đồng bảo an ……….. 25 nƣớc ……….. kinh tế-tài chính
C. Hội đồng châu Âu ……….. 20 nƣớc …………. chính trị-an ninh
D. Hội đồng Quản thác ………. 27 nƣớc …………chính trị - an ninh
Câu 24. Ý nào dƣới đâ không phải là nét tƣơng đồng về sự hình thành và phát triển của liên minh châu Âu (EU) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Thành lập sau khi đã hoàn thành khôi phục kinh tế, trở thành những quốc gia độc lập, tự chủ, có nhu cầu liên minh, hợp tác.
B. Mục tiêu thành lập ban đầu là trở thành một liên minh quân sự, chính trị mạnh để tránh bị chi phối ảnh hƣởng từ các cƣờng quốc lớn bên ngoài.
23
C. Ban đầu khi mới hình thành chỉ có 6 nƣớc thành viên, về sau mở rộng nhiều nƣớc. D. Từ thập kỉ 90 của thế kỉ XX, trở thành khu vực năng động, có địa vị quốc tế cao.
BÀI 8. NHẬT BẢN
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. Nhật Bản từ 1945 - 1952.
* Hoàn cảnh
- Nhật bị tàn phá nặng nề
- Bị quân đội Mĩ chiếm đóng từ 1945 đến 1952, chỉ huy và giám sát mọi hoạt động * Nội dung các chính sách về kinh tế của Nhật
- Về kinh tế: Thực hiện 3 cuộc cải cách dân chủ:
+ Giải tán các Daibátxƣ
+ Cải cách ruộng đất
+ Dân chủ hóa lao động
® Dựa vào sự viện trợ của Mĩ (1950 - 1951) kinh tế Nhật đƣợc phục hồi
- Về đối ngoại: Liên minh chặt chẽ với Mĩ. Ngà 8/8/1951 kí Hiệp ƣớc an ninh Mĩ - Nhật. II. Nhật Bản từ năm 1952 đến năm 1973
* Về kinh tế
- Từ 1952 đến 1960: phát triển nhanh.
- Từ 1960-1973- phát triển thần kì:
+ 1960 - 1969 là 10,8% - > 1970 -1973 có giảm đi nhƣng vẫn đạt 7,8% cao hơn rất nhiều những nƣớc TB khác.
+ Đầu thập kỉ 70 Nhật trở thành một trong ba trung tâm kinh tế-tài chính lớn của thế giới * Về khoa học kỹ thuật-giáo dục
+Đầu tƣ thích đáng cho nghiên cứu khoa học trong nƣớc và mua những phát minh từ bên ngoài.
+ Chủ yếu tập trung vào lĩnh vực công nghiệp dân dụng.
* Nguyên nhân phát triển:
- HS xem SGK
* Hạn chế:SGK
* Đối ngoại:
+ Về cơ bản: Liên minh chặt chẽ với Mĩ
+ Năm 1956, bình thƣờng hóa quan hệ với Liên Xô và gia nhập Liên hợp quốc. III. Nhật Bản từ năm 1973 – 1991
* Kinh tế:
- khủng hoảng dầu mỏ 1973, kinh tế Nhật Bản phát triển xen kẽ với những giai đoạn
24
khủng hoảng suy thoái ngắn.
- Những năm 80 vƣơn lên siêu cƣờng tài chính số 1 thế giới (chủ nợ lớn nhất thế giới) * Đối ngoại:
- Những năm 70, Nhật Bản đƣa ra chính sách đối ngoại mới: tăng cƣờng quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nƣớc Đông Nam Á và ASEAN.
- Ngày 21/9/1973, Nhật thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
IV. Nhật bản từ năm 1991 – 2000
* Kinh tế:
- Suy thoái triền miên
* Khoa học - kỹ thuật: Tiếp tục phát triển ở trình độ cao.
* Chính trị: Có phần không ổn định.
* Đối ngoại:
+ Thoát dần sự lệ thuộc vào Mĩ
+ Coi trọng quan hệ với phƣơng Tâ và mở rộng đối ngoại với các đối tác khác trên phạm vi toàn cầu.
+ Với khu vực châu Á - Thái Bình Dƣơng, quan hệ với các nƣớc Nics và ASEAN. B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Đặc điểm nổi bật về tình hình Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. đất nƣớc bị tàn phá nghiêm trọng, bị quân đội nƣớc ngoài chiếm đóng, kinh tế su sụp. B. thu đƣợc lợi nhuận từ buôn bán vũ khí, kinh tế phát triển nhanh chóng. C. bị tàn phá nặng nề, khủng hoảng kéo dài do hậu quả của động đất, sóng thần. D. đất nƣớc gặp nhiều khó khăn, khủng hoảng do thiếu tài ngu ên thiên nhiên. Câu 2. Từ năm 1945 đến năm 1952, Nhật Bản bị chiếm đóng bởi
A. quân đội Mĩ và Liên Xô, dƣới danh nghĩa lực lƣợng Đồng minh.
B. quân đội Mĩ, dƣới danh nghĩa lực lƣợng Đồng minh.
C. quân đội Anh, dƣới danh nghĩa lực lƣợng Đồng minh.
D. liên quân Mĩ - Anh - Pháp, dƣới danh nghĩa lực lƣợng Đồng minh.
Câu 3. Ý nào dƣới đâ không đúng khi phản ánh biện pháp khôi phục đất nƣớc của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Nhận viện trợ của Mĩ qua hình thức va nợ để phát triển.
B. Xâ dựng lực lƣợng quân sự hùng mạnh để đối phó với Trung Quốc ở biển Hoa Đông. C. Ban hành Hiến pháp mới và tiến hành nhiều cải cách dân chủ tiến bộ.
D. Loại bỏ chủ nghĩa quân phiệt và bộ má chiến tranh của Nhật Bản.
Câu 4. Cho dữ liệu sau: 1). Phát triển “thần kì”, vƣơn lên trở thành trung tâm kinh tế-tài chính lớn thứ hai thế giới; 2). Đất nƣớc bị tàn phá nghiêm trọng, bị quân đội nƣớc ngoài chiếm đóng, kinh tế su sụp; 3) Do khủng hoảng năng lƣợng năm 1973, kinh tế Nhật Bản bị su thoái ngắn, sau đó vƣơn lên thành siêu cƣờng tài chính số một thế giới; 4). inh tế bị su thoái, nhƣng vẫn là một trong ba trung tâm kinh tế-tài chính lớn của thế giới. Hã sắp xếp các dữ kiện theo thứ tự thời gian về các giai đoạn lịch sử của Nhật Bản từ năm 1945 đến năm 2000.
25
A. 1, 3, 4, 2.
B. 2, 1, 3, 4.
C. 1, 2, 4, 3.
D. 4, 1, 2, 3.
Câu 5. Trong nội dung cải cách kinh tế ở Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Bộ Chỉ hu tối cao lực lƣợng Đồng minh đã giải tán các Đaibátxƣi để
A. xóa bỏ những tàn dƣ của quan hệ tƣ bản chủ nghĩa.
B. xóa bỏ qu ền lực của Thiên hoàng trong việc chiếm hữu đất đai.
C. mở đƣờng cho hàng hóa của Mĩ tràn vào thị trƣờng Nhật Bản.
D. xóa bỏ những tàn dƣ của quan hệ phong kiến.
Câu 6. Những cải cách dân chủ đƣợc thực hiện ở Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai có ý nghĩa nhƣ thế nào?
A. Đƣa Nhật Bản ngà càng lệ thuộc chặt chẽ vào Mĩ.
B. Giúp Nhật Bản thực hiện mục tiêu bá chủ châu Á.
C. Giúp cho kinh tế Nhật Bản đƣợc khôi phục nhanh chóng và phát triển mạnh mẽ. D. Đặt nền móng cho Nhật Bản phát triển mạnh mẽ sau nà .
Câu 7. Vai trò của Thiên hoàng đƣợc qu định trong Hiến pháp mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai nhƣ thế nào?
A.Chỉ là tƣợng trƣng, không có qu ền lực đối với nhà nƣớc.
B. Có u qu ền, qu ền lực tu ệt đối.
C. Có qu ền lực ngang hàng với Thủ tƣớng.
D.Có qu ền lực lớn, chỉ đứng sau Thủ tƣớng.
Câu 8. Văn kiện đặt nền tảng cho quan hệ Mĩ – Nhật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. Hiếp pháp mới của Nhật Bản (1946).
B. Hiệp ƣớc Hòa bình Xan Phranxixcô (1951).
C. Hiệp ƣớc an ninh Mĩ – Nhật (1951).
D. Học thu ết Phucƣđa (1977).
Câu 9. Hiệp ức an ninh Mĩ – Nhật đã đặt Nhật Bản đã đặt Nhật Bản
A. luôn ở trong tình trạng phụ thuộc vào Mĩ về chế độ chính trị.
B. đứng dƣới “chiếc ô” bảo hộ hạt nhân của Mĩ, nhƣng Mĩ không đƣợc phép đóng quân trên lãnh thổ Nhật.
C. đứng dƣới “chiếc ô” bảo hộ hạt nhân của Mĩ, để cho Mĩ đóng quân và xâ dựng các căn cứ quân sự trên lãnh thổ Nhật.
D. đứng dƣới “chiếc ô” bảo trợ về kinh tế và an ninh của Mĩ.
Câu 10. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nƣớc Tâ Âu và Nhật Bản có gì khác biệt trong quan hệ với Mĩ?
A. Nhật Bản và Tâ Âu luôn liên minh chặt chẽ với Mĩ, là đồng minh tin cậ của Mĩ. B. Nhật Bản liên minh chặt chẽ với Mĩ, nhƣng nhiều nƣớc Tâ Âu tìm cách thoát dần ảnh hƣởng của Mĩ.
C. Tâ Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ, nhƣng Nhật Bản tìm cách thoát dần ảnh hƣởng của Mĩ.
D. Nhật Bản liên minh với cả Mĩ và Liên Xô, còn Tâ Âu chỉ liên minh với Mĩ. Câu 11. Biểu hiện nào cho thấ nền tảng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản là liên minh chặt chẽ với Mĩ?
26
A. Tháng 9 – 1951, Nhật Bản kí với Mĩ Hiệp ƣớc an ninh Mĩ – Nhật, đặt nền tảng cho quan hệ giữa hai nƣớc.
B. Tháng 9 – 1951, Nhật Bản và Mĩ kí Hiệp ƣớc hòa bình Xan Phranxixcô. C. Nhật Bản nhận viện trợ kinh tế từ Mĩ và cho Mĩ đóng quân trên lãnh thổ của mình. D. Hiệp ƣớc an ninh Mĩ – Nhật đƣợc hai bên kí kéo dài vĩnh viễn.
Câu 12. inh tế của Nhật Bản có tốc độ phát triển nhanh, thƣờng đƣợc gọi sự phát triển “thần kì” là giai đoạn
A. 1950 – 1973.
B. 1952 – 1973.
C. 1960 - 1973.
D. 1945 - 1973.
Câu 13. Ý nào dƣới đâ không đúng khi nói về biểu hiện sự phát triển “thần kì” của kinh tế Nhật Bản trong giai đoạn 1960 – 1973?
A. Tốc độ tăng trƣởng bình quân hàng năm luôn đạt hai con số, xấp xỉ 11%. B. Vƣơn lên thành siêu cƣờng tài chính số một thế giới, là chủ nợ lớn nhất thế giới. C. Năm 1968, kinh tế Nhật Bản vƣợt qua Anh, Pháp, Tâ Đức, Italia và Canađa. D. Năm 1968, Nhật Bản trở thành nền kinh tế đứng thứ hai thế giới tƣ bản (sau Mĩ).
Câu 14. Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của các nƣớc tƣ bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai để đẩ mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc?
A. hai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài ngu ên.
B. Ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật.
C. Tăng cƣờng xuất khẩu công nghệ phần mềm.
D. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.
Câu 15. Ý nào dƣới đâ phản ánh không đúng về chính sách coi trọng giáo dục và khoa học-kĩ thuật của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Thành lập các tổ chức bảo vệ qu ền bình đẳng giới.
B. Thành lập nhiều nhóm chu ên gia nghiên cứu về con ngƣời.
C. Mua nhiều bằng phát minh, sáng chế của nƣớc ngoài để ứng dụng trong nƣớc. D. Không chi tiền của cho quốc phòng an ninh để tập trung vào giáo dục con ngƣời. Câu 16. Yếu tố có ý nghĩa qu ết định hàng đầu tạo ra bƣớc phát triển “thần kì” của Nhật Bản là A. tài ngu ên thiên nhiên của đất nƣớc.
B. con ngƣời.
C. các thành tựu khoa học – kĩ thuật hiện đại.
D. các ếu tố bên ngoài nhƣ nguồn viện trợ của Mĩ, chiến tranh ở Việt Nam…. Câu 17. Từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX, Nhật Bản đã
A. đã trở thành siêu cƣờng tài chính số một thế giới, là chủ nợ lớn nhất thế giới. B. trở thành nền kinh tế đứng đầu châu Á và là chủ nợ lớn thứ hai thế giới (sau Mĩ). C. trở thành nền kinh tế đứng thứ hai thế giới tƣ bản (sau Mĩ).
D. trở thành trung tâm kinh tế-tài chính lớn thứ hai thế giới (sau Mĩ).
Câu 18. Sự kiện đánh dấu mốc quan trọng trong đời sống chính trị ở Nhật Bản thập niên 90 của thế kỉ XX là
A. Đảng Dân chủ tự do (LDP), đại diện cho qu ền lợi của giai cấp tƣ sản liên tục cầm qu ền.
27
B. Đảng Cộng sản và nhiều đảng khác đƣợc công khai hoạt động, phong trào bãi công và các phong trào dân chủ phát triển rộng rãi.
C. Đảng Dân chủ tự do (LDP) đã mất qu ền lập Chính phủ, phải nhƣờng chỗ hoặc liên minh với các lực lƣợng đối lập.
D. một mô hình chính trị mới với sự tham gia cầm qu ền của nhiều chính đảng đƣợc đã đƣợc thừa nhận ở Nhật Bản.
Câu 19. Nền tảng xu ên suốt trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản kể từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. liên minh chặt chẽ với Mĩ.
B. liên minh chặt chẽ với châu Á bằng khẩu hiệu “châu Á của ngƣời châu Á”. C. độc lập, tự do và tự chủ.
D. trung lập trong mối quan hệ quốc tế.
Câu 20. Ý nào dƣới đâ không phải là biểu hiện của Nhật Bản “đã trở thành một siêu cƣờng tài chính số một thế giới” từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX?
A. Nhật Bản trở thành chủ nợ lớn nhất thế giới.
B. Dự trữ vàng và ngoại tệ của Nhật Bản gấp 3 lần của Mĩ.
C. Giúp đỡ tài chính cho nhiều nƣớc để phát triển kinh tế thông qua nguồn vốn ODA. D. Dự trữ vàng và ngoại tệ của Nhật Bản gấp 1,5 lần của Cộng hòa Liên bang Đức. Câu 21. Học thu ết nào đánh dấu sự “qua trở về” châu Á của Nhật Bản trong khi vẫn coi trọng mối quan hệ Nhật – Mĩ, Nhật – Tây Âu?
A. Học thu ết Phucƣđa (do Thủ tƣớng Phucƣđa đƣa ra)
B. Học thu ết aiphu (do Thủ tƣớng aiphu đƣa ra)
C. Học thu ết Mi adaoa (do Thủ tƣớng Mi adaoa đƣa ra)
D. Học thu ết Hasimôtô (do Thủ tƣớng Hasimôtô đƣa ra)
Câu 22. Cho dữ liệu sau: 1). Học thu ết Mi adaoa; 2). Học thu ết aiphu; 3) Học thu ết Hasimôtô; 4). Học thu ết Phucƣđa.
Hã sắp xếp các dữ kiện theo thứ tự thời gian về các học thu ết phản ánh chính sách đối ngoại của Nhật Bản theo xu hƣớng hƣớng về châu Á ngà càng đậm nét . A. 1, 3, 4, 2.
B. 3, 1, 2, 4.
C. 1, 2, 4, 3.
D. 4, 2, 1, 3.
Câu 23. Ý nào dƣới đâ phản ánh không đúng về những khó khăn Nhật Bản thƣờng gặp trong quá trình phát triển đất nƣớc?
A. Luôn gặp sự cạnh tranh qu ết liệt của Mĩ, Tâ Âu, Trung Quốc và các nƣớc công nghiệp mới.
B. Cơ cấu kinh tế của Nhật Bản thiếu cân đối giữa các vùng và các ngành kinh tế. C. Những hành động khiêu khích của Trung Quốc ở vùng biển Hoa Đông. D. Lãnh thổ không rộng, nghèo tài ngu ên, thƣờng xu ên gặp thiên tai.
Câu 24. Nét tƣơng đồng về ngu ên nhân giúp cho kinh tế Mĩ, Nhật Bản và Tâ Âu phát triển nhanh, trở thành các trung tâm kinh tế-tài chính của thế giới là
A. Vai trò của bộ má nhà nƣớc trong việc tiến hành cải cách tài chính, tiền tệ. B. Áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại. C. Ngƣời dân cần cù, chịu khó, trình độ ta nghề cao.
28
D. Lãnh thổ rộng, nghèo tài ngu ên, thƣờng xu ên gặp thiên tai.
Câu 25. Trong ba trung tâm kinh tế-tài chính lớn của thế giới, nƣớc nào là thành viên của Liên hợp quốc?
A. Mĩ, Anh, Nhật.
B. Mĩ, Pháp, Nhật
C. Mĩ, Anh, Pháp.
D. Mĩ, Anh, Pháp, Italia.
BÀI 9: QUAN HỆ QUỐC TẾ
TRONG VÀ SAU THỜI KỲ CHIẾN TRANH LẠNH
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. Mâu thuẫn Đông - Tây và sự khởi đầu của Chiến tranh lạnh.
* Nguồn gốc
- Sự đối lập về mục tiêu và chiến lƣợc giữa 2 cƣờng quốc Liên Xô và Mĩ - Mâu thuẫn này bắt đầu từ tham vọng và âm mƣu bá chủ thế giới của Mĩ. - Từ một liên minh chống Phátxit, Liên Xô và Mĩ đã đi đến tình trạng đối đầu: * Phía Mĩ:
+ Học thuyết Tờruman (1947)
+ kế hoạch Mácsan (1947)
+ Sự thành lập khối NaTo (1949)
*Phía Liên Xô
+Thành lập Hội đồng tƣơng trợ kinh tế (SEV) (1949)
+ Tổ chức hiệp ƣớc Vacsava (1955)
→ Cục diện 2 phe đƣợc xác lập Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới.
II. Sự đối đầu Đông -Tây và những cuộc chiến tranh cục bộ (không dạy) 1. Cuộc chiến tranh xăm lƣợc Đông Dƣơng của thực dân Pháp.
- Từ 1946 nhân dân Đông Dƣơng tiến hành kháng chiến chống Pháp quay lại xâm lƣợc. - Chiến tranh Đông Dƣơng ngà càng chịu tác động của 2 phe:
+Từ 1949 Việt Nam nhận đƣợc sự giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc, Đông Âu. + 1950, Mĩ can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh của Pháp ở Đông Dƣơng. + 1954, Hiệp định Giơnevơ đƣợc kí kết, kết thúc cuộc chiến tranh của Pháp ở Đông Dƣơng, đồng thời cũng phản ánh rõ nét cuộc đấu tranh gay gắt giữa 2 phe.
2. Cuộc chiến tranh Triều Tiên (1950 - 1953)
-1948, Triều Tiên bị chia cắt làm 2 miền:
+ Từ vĩ tu ến 38 trở ra Bắc là nƣớc Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên (Liên Xô bảo trợ).
- Từ vĩ tu ến 38 trở về phía Nam là nƣớc Đại Hàn Dân quốc (Hàn Quốc) Mĩ bảo trợ
29
- 1950 - 1953 Chiến tranh 2 miền.
→ Là SP của Chiến tranh lạnh và trở thành cuộc đụng đầu trực tiếp giữa 2 phe Xô - Mĩ.
3. Cuộc chiến tranh xâm lƣợc Việt Nam của đế quốc Mĩ (1954 - 1975) - Từ 1954 - 1975 Mĩ đã thực hiện cuộc chiến tranh xâm lƣợc thực dân mới ở Việt Nam. - Việt Nam trở thành trọng điểm của chiến lƣợc toàn cầu của Mĩ.
- Đƣợc sự giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc, các nƣớc XHCN khác, VN đã đánh bại các chiến lƣợc của Mĩ, buộc Mĩ kí Hiệp định Pari 1973 rút quân về nƣớc và 1975 giành thắng lợi hoàn toàn.
→ Chiến tranh Đông Dƣơng trở thành chiến tranh cục bộ lớn nhất, kéo dài nhất, phản ánh mâu thuẫn 2 phe.
III. Xu thế hòa hoãn Đông - Tây và Chiến tranh lạnh chấm dứt.
- Đầu thập kỉ 70, xu hƣớng hòa hoãn Đông - Tâ đã xuất hiện
- Biểu hiện:
+ ngà 9/11/1972 Đông Đức - Tâ Đức đã kí Hiệp định về những cơ sở quan hệ 2 nƣớc. + Năm 1972, Liên Xô - Mĩ kí Hiệp ƣớc cắt giảm vũ khi chiến lƣợc.
+ Tháng 8/1975, 33 nƣớc châu Âu, Mĩ, Canada đã kí Hiệp ƣớc Henxinki - Hiệp ƣớc an ninh và hợp tác châu Âu.
+ Từ đầu những năm 70, hai siêu cƣờng Xô - Mĩ đã tiến hành những cuộc gặp gỡ cấp cao. + Tháng 12/1989, tại cuộc gặp gỡ cấp cao giữa Liên Xô, Mĩ hai bên đã tu ên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
=> Thế giới vẫn chƣa có 1 nền hòa bình và an ninh thật sự nhất là ở các nƣớc nghèo nàn, lạc hậu.
IV. Thế giới sau Chiến tranh lạnh
- Từ 1989 - 1991 Liên Xô và hệ thống XHCN tan rã = > sụp đổ của thế giới 2 cƣc. Mĩ là cực duy nhất còn tồn tại
- Các xu thế phát triển hiện nay của thế giới:
+ Trật tự thế giới đang hình thành theo xu hƣớng “đa cực”
+ Các quốc gia đều chỉnh chiến lƣợc phát triển, tập trung vào phát triển kinh tế. + Mĩ ra sức thiết lập trật tự “một cực” bá chủ thế giới, nhƣng khó thực hiện. + Hòa Bình thế giới đƣợc củng cố, tuy nhiên nội chiến, xung đột vẫn diễn ra ở nhiều nơi. - Sang thế kỉ XXI, xu thế hòa bình, hợp tác quốc tế là xu thế chính .
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là A. chiến tranh lạnh
B. sự hình thành các khối quân sự đối lập
C. xu hƣớng toàn cầu hóa
30
D. xu hƣớng khu vực hóa
Câu 2. Sự kiện nào dƣới đâ đƣợc xem là sự kiện khởi đầu của cuộc “ Chiến tranh lạnh”? A. Đạo luật viện trợ nƣớc ngoài của Quốc hội Mĩ
B. Thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman
C. Diễn văn của ngoại trƣởng Mĩ Mácsan
D. Chiến lƣợc toàn cầu của Tổng thống Mĩ Rudơven
Câu 3. Sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt, Mĩ muốn thiết lập một trật tự thế giới nhƣ thế nào? A. Đơn cực.
B. Đa cực nhiều trung tâm.
C. Một cực nhiều trung tâm
D. Đa cực.
Câu 4. Nguyên nhân chính của sự ra đời liên minh phong thủ Vác -sa-va (14-5-1955) A. Để tăng cƣờng tình đoàn kết giữa Liên Xô và các nƣớc Đông Âu
B. tăng cƣờng sứac mạnh của các nƣớc xã hội chủ nghĩa
C. Để đối phó với khối quân sự NATO
D. Để đảm bảo hòa bình và an ninh ở Châu Âu
Câu 5. Tổ chức Hiệp ƣớc phòng thủ Vác -sa-va mang tính chất
A. Một tổ chức kinh tế của các nƣớc xã hội chủ nghĩa ở Châu Âu
B. Một tổ chức liên minh phòng thủ về quân sự của các nƣớc xã hội chủ nghĩa ở Châu Âu
C. Một tổ chức liên minh chính trị của các nƣớc xã hội chủ nghĩa ở Châu Âu D. Một tổ chức liên minh phòng thủ về chính trị và quân sự của các nƣớc xã hội chủ nghĩa ở Châu Âu
Câu 6. Sự kiện lịch sử nào chứng tỏ Xô-Mĩ chấm dứt “chiến tranh lạnh” giữa 2 nƣớc lớn? A. Quan hệ Xô-Mĩ ngà càng đƣợc cải thiện
B. Cuộc gặp gỡ không chính thức giữa tổng thống George Bus (Mĩ) và Goócbachóp tại đảo Manta( Địa Trung Hải) vào tháng 12 năm 1989
C. năm 1972. hai siêu cƣờng Xô Mĩ thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí chiến lƣợc. D. tháng 8/1975, 33 nƣớc Châu Âu cùng Mĩ và CanaĐa kí định ƣớc Hen xinki. Câu 7. Xu thế hòa hoãn Đông Tâ xuất hiện khi nào?
A. Đầu những năm 60 B. Đầu những năm 70
C. Đầu những năm 80 D. Đầu những năm 90.
Câu 8. Định ƣớc nào đánh dấu sự chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai khối tƣ bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa ở châu Âu?
A. Mác Trích B. hiệp ƣớc ABM
C. Định ƣớc Henxinki D. Định ƣớc Mác Trích và hiệp ƣớc ABM Câu 9. Mĩ và Liên Xô chấm dứt chiến tranh lạnh là do
A. Sự vƣơn lên của các nƣớc Đức, Tây Âu, Nhật Bản
B. Cuộc chạ đua vũ trang kéo dài làm cho cả hai nƣớc tốn kém và suy giảm thế mạnh trên nhiều mặt so với các cƣờng quốc khác.
C. Sự vƣơn lên của các nƣớc Đức, Tây Âu, Nhật Bản và cuộc chạ đua vũ trang kéo dài làm cho cả hai nƣớc tốn kém và suy giảm thế mạnh trên nhiều mặt so với các cƣờng quốc khác.
D. Liên Xô và các nƣớc Xã hội chủ nghĩa Đông Âu khủng hoảng.
31
Câu 10. Sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt, hầu hết các quốc gia điều chỉnh chiến lƣợc phát triển nhƣ thế nào?
A. Sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt, hầu hết các quốc gia điều chỉnh chiến lƣợc phát triển ƣu tiên về công nghiệp.
B. Sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt, hầu hết các quốc gia điều chỉnh chiến lƣợc phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm.
C. Sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt, hầu hết các quốc gia điều chỉnh chiến lƣợc phát triển lấ đối ngoại làm trọng điểm.
D. Sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt, hầu hết các quốc gia điều chỉnh chiến lƣợc phát triển lấy quân sự làm trọng điểm.
Câu 11. Tổ chức Hiệp ƣớc Bắc Đại Tây Dƣơng (NaTO) đƣợc thành lập tại A. Pari (Pháp) B. Luân Đôn( Anh)
C. Oasinhtơn D. Maxcơva
Câu 12. Sự ra đời của khối quân sự nào đánh dấu sự xác lập trật tự hai cực, hai phe? A. NATO B. Vácsava
C. SEATO D. NATO và Vácsava
Câu 13. Hậu quả của kế hoạch Mácsan là
A. hình thành hai chế độ chính trị đối lập
B. tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế và chính trị giữa các nƣớc Tâ Âu tƣ bản chủ nghĩa và các nƣớc Đông Âu xã hội chủ nghĩa.
C. hình thành hai khối quân sự đối lập
D. hình thành trật tự hai cực, hai phe.
BÀI 10: CÁCH MẠNG KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ
VÀ XU THẾ TOÀN CẦU HÓA NỬA SAU THẾ KỈ XX
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. Cuộc cách mạng khoa học – công nghệ
1.Nguồn gốc và đặc điể
*Nguồn gốc
Xuất phát từ đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất, nhằm đáp ứng nhu cầu về vật chất và tinh thần ngày càng cao của con ngƣời.
*Đặc điểm
- Đặc điểm lớn nhất là khoa học trở thành lực lƣợng sản xuất trực tiếp.
- Khoa học và kỹ thuật có sự liên kết chặt chẽ, mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
2. Những thành tựu tiêu biểu
(không dạy)
II. Xu hƣớng toàn cầu hóa và ảnh hƣởng của nó
- Khái niệm: Toàn cầu hóa là quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, ảnh hƣởng
32
tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, các dân tộc trên thế giới.
- Biểu hiện:
+ Sự phát triển nhanh chóng của thƣơng mại quốc tế.
+ Sự phát triển to lớn của các chƣơng trình xu ên quốc gia.
+ Sự sát nhập hợp nhất của công ty thành những tập đoàn khổng lồ
+ Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thƣơng mại, tài chính quốc tế và khu vực. - Tích cực và hạn chế:SGK
→ Toàn cầu hóa là xu thế tất yêu không thể đảo ngƣợc, vừa là cơ hội vừa là thách thức đối với mỗi quốc gia, dân tộc
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học –kĩ thuật sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. kĩ thuật trở thành lực lƣợng sản xuất trực tiếp
B. khoa học trở thành lực lƣợng sản xuất trực tiếp
C. sự bùng nổ của các lĩnh vực khoa học và công nghệ
D. mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất.
Câu 2. Xu thế toàn cầu hóa trên thế giới là do hệ quả của
A. sự phát triển của quan hệ thƣơng mại quốc tế.
B. cuộc cách mạng khoa học công nghệ.
C. sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia.
D. quá trình thống nhất thị trƣờng thế giới.
Câu 3. Nơi khởi đầu cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. Mĩ B. Anh
C. Pháp D. Nhật Bản
Câu 4. Nguồn gốc của cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ hai thế giới là do A. những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu về vật chất và tinh thần ngày càng cao của con ngƣời.
B. đáp ứng nhu cầu chạ đua vũ trang
C. nhu cầu của sản xuất
D. nhu cầu của đời sống con ngƣời.
Câu 5. Nƣớc đi đầu trong chế tạo công cụ sản xuất mới và vật liệu mới sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Anh B. Pháp
C. Nhật Bản D. Mĩ
Câu 6. Bản chất của toàn cầu hóa là gì?
A. Quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, ảnh hƣởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, các dân tộc trên thế giới. B. Quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, ảnh hƣởng giữa các nƣớc. C. Quá trình phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, các dân tộc trên
33
thế giới.
D. Sáp nhập và hợp nhất của công ty thành các tập đoàn lớn.
Câu 7. Mặt tích cực của toàn cầu hóa là
A. Thúc đẩy mạnh và nhanh việc phát triển và xã hội hóa lực lƣợng sản xuất và chuyển biến cơ cấu kinh tế
B. Giúp đỡ các nƣớc chậm phát triển
C. Thúc đẩy rất mạnh, rất nhanh việc phát triển và xã hội hóa lực lƣợng sản xuất và chuyển biến cơ cấu kinh tế, đòi hỏi phải cải cách sâu rộng để nâng cao sức cạnh tranh và hiệu quả của nền kinh tế
D. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Câu 8. Xu thế toàn cầu hóa xuất hiện khi nào?
A. Đầu thập kỉ 70 của thế kỉ XX B. Đầu những năm 80 thế kỉ XX C. Đầu những năm 60 thế kỉ XX D. Đầu những năm 90 thế kỉ XX Câu 9. Lí do Mĩ đạt đƣợc nhiều thành tựu rực rơ về khoa học-kĩ thuật
A. Mĩ là nƣớc khởi đầu cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ hai
B. Chính sách Mĩ đặc biệt quan tâm phát triển khoa học- kĩ thuật, coi đâ là trung tâm chiến lƣợc để phát triển đất nƣớc
C. Nhiều nhà khoa học lỗi lạc trên thế giới đã sang Mĩ, nhiều phát minh khoa học đƣợc nghiên cứu và ứng dụng tại Mĩ.
D. Mĩ chủ ếu là mua bằng phát minh
Câu 10. Hai cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật mà nhân loại đã trải qua, là những cuộc cách mạng nào ?
A. Cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII và cách mạng khoa học - kĩ thuật thế kỉ XX
B. Cuộc ca h mạng kĩ thuật thế kỉ XVIII và cách mạng khoa học - kĩ thuật thế kỉ XX C. Cuộc cách mạng kĩ thuật và cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII - XIX vàcuộc cách mạng khoa học kĩ thuật đang diễn ra từ những năm 40 của thế kỉ XX
D. Cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII - XIX và cuộc cách mạng công nghệ thế kỉ XX
BÀI 11: TỔNG KẾT LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 2000 A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. Nội dung cơ bản của lịch sử thế giới hiện đại 1945 - 2000.
1. Giai đoạn từ 1945 - 1991.
a. Trật tự thế giới mới đã đƣợc xác lập - dựa trên sự thỏa thuận tại Ianta. Phạm vi ảnh hƣởng chủ yếu thuộc về 2 nƣớc Liên Xô - Mĩ (do Liên Xô - Mĩ đứng đầu mỗi cực) gọi là 2 cực Ianta.
b. Chủ nghĩa xã hội
- Chủ nghĩa xã hội vƣợt ra khỏi phạm vi của một nƣớc, trở thành hệ thống thế giới - Từ 1973, chủ nghĩa xã hội lâm vào khủng hoảng dẫn tới sụp đổ 1991.
34
c. Mĩ: vƣơn lên trở thành nƣớc tƣ bản giàu mạnh nhất, đứng đầu phe tƣ bản chủ nghĩa. - Tây Âu - Nhật Bản: đã vƣơn lên mạnh mẽ, nhờ tự điều chỉnh trong những thời điểm quan trọng.
d. Sau chiến tranh phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ ở khắp Á, Phi, Mĩ Latinh làm sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân, làm tha đổi căn bản bộ mặt thế giới.
e. Sau chiến tranh xu hƣớng chủ yếu trong quan hệ quốc tế là mâu thuẫn đối đầu gay gắt kéo dài giữa 2 phe do Liên Xô - Mĩ đứng đầu.
g. Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật lần 2 khởi đầu ở Mĩ, lan nhanh ra thế giới và đạt đƣợc thành tựu kì diệu, đƣa con ngƣời tiến những bƣớc dài trong lịch sử.
2. Giai đoạn 1991 đến nay:
+ Trật tự thế giới mới đang dần hình thành: đa cực
+ Các nƣớc điều chỉnh quan hệ theo hƣớng đối thoại, thỏa hiệp, hợp tác. + Xu thế toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ
+ Ở nhiều nơi nội chiến, xung đột, khủng bố vẫn diễn ra gây nhiều tác hại, báo hiệu nguy cơ mới với thế giới
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Vị trí công nghiệp của Liên Xô trên thế giới trong những năm 50, 60, nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX?
A. Đứng thứ nhất trên thế giới B. Đứng thứ hai trên thế giới
C. Đứng thứ ba trên thế giới D. Đứng thứ tƣ trên thế giới
Câu 2. Chính sách đối ngoại của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai: A. Hòa bình, trung lập
B. Hòa bình, tích cực ủng hộ cách mạng thế giới
C. Tích cực ngăn chặn vũ khí có ngu cơ hủ diệt loài ngƣời
D. iên qu ết chống lại các chính sách gâ chiến của Mỹ
Câu 3. Hội nghị Ianta đƣợc triệu tập trong bối cảnh lịch sử nào?
A. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh
B. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nƣớc phát xít
C. Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nƣớc thắng trận
D. Cả 3 ý trên
Câu 4: Nguyên tắc hoạt động cuả tổ chức Liên Hợp Quốc
A. Bình đảng chủ quyền giữa các quốc qia và quyền tự quyết của các dân tộc, Tôn trọng toàm vẹn lãnh thổ và độc lập về chính trị của tất cả các nƣớc
B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nƣớc nào. Tôn trọng toàm vẹn lãnh thổ và độc lập về chính trị của tất cả các nƣớc. Bình đảng chủ quyền giữa các quốc qia và quyền tự quyết của các dân tộc.
C. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình, chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa 5 nƣớc lớn ( Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc), Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nƣớc nào.
35
D. Cả A và C
Câu 5: Tháng 9/1977, Việt Nam trở thành thành viên thứ mấy của Tổ chức Liên Hợp Quốc? A. 146 B. 147
C. 148 D. 149
Câu 6: Tổng thống đầu tiên của Liên Bang Nga là:
A. Lênin. B. Xtalin.
C. Goocbachốp D. Enxin.
Câu 7: sau khi Liên Xô tan rã, quốc gia kế tục Liên Xô là:
A. Ucraina B. Liên Bang Nga
C. Ca-Dắc-Tan D. Litvia.
Câu 8: hó khăn lớn nhất về chính trị của Liên bang Nga sau khi Liên Xô tan rã là: A. Tranh chấp quyền lực giữa các tập đoàn tài chính- chính trị và những cuộc xung đột sắc tộc.
B. Tranh chấp quyền lực giữa các đảng phái đối lập
C. Bao vây cô lập của các phƣơng Tâ
D. Phong trào đòi li khai khỏi Nga.
Câu 9: Liên Hợp Quốc gồm những cơ quan nào?
A. Đại Hội đồng, Hội Đồng Bảo An, Hội đồng kinh tế xã hội
B. Hội Đồng Bảo An, Hội đồng kinh tế xã hội.
C. Hội Đồng Quản Thác, Tòa Án quốc tế, Ban thƣ kí
D. Cả A và C
Câu 10: Cách mạng Trung Quốc thành công, nƣớc Cộng Hòa nhân dân Trung Hoa ra đời có ý nghĩa đối với cách mạng thế giới là:
A. ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc
B. tăng cƣờng lực lƣợng của Chủ Nghĩa xã hội
C. tạo điều kiện nối liền chủ nghĩa xã hội từ châu Âu sang châu Á và ảnh hƣởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
D. cân bằng lực lƣợng giữa chủ nghĩa xã hội với chủ nghĩa tƣ bản
Câu 11: Liên Xô là nƣớc đầu tiên trên thế giới phóng thành công vệ tinh nhân tạo vào năm nào? A. 1956 B. 1957
C. 1958 D. 1961
Câu 12: Hội nghị thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc từ ngà 25 đến ngà 26/6/1945, đƣợc tổ chức tại đâu?
A. Xan Phranxicô (Mĩ) B. Ianta (liên Xô)
C. Luân Đôn ( Anh) D. Pari (Pháp)
Câu 13: Cách mạng Lào từ năm 1945 đến 1975 trải qua mấ giai đoạn?
A. 3 giai đoạn B. 4 giai đoạn
C. 5 giai đoạn D. 2 giai đoạn
Câu 14: năm nƣớc tham gia sáng lập ASEAN gồm những nƣớc nào?
A. Thái Lan, Inđônêxia, Malaixia, Philippin, Singapo
B. Brunâ , Inđônêxia, Malaixia, Philippin, lào
C. Thái Lan, Inđônêxia, Malaixia, Miến Điện, Campuchia
D. Miến Điện, Campuchia ,Thái Lan, Inđônêxia, Malaixia
36
Câu 15: Nội dung của chiến lƣợc kinh tế hƣớng ngoại của nhóm 5 nƣớc sáng lập ASEAN là: A. công nghiệp hóa thay thế hàng nhập khẩu
B. phát triển sản xuất hàng tiêu dùng
C. đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng xuất khẩu
D. mở cửa nền kinh tế , thu hút vốn và kĩ thuật nƣớc ngoài, tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, phát triển ngoại thƣơng
Câu 16: Nội dung của chiến lƣợc kinh tế hƣớng nội của nhóm 5 nƣớc sáng lập ASEAN là: A. công nghiệp hóa thay thế hàng nhập khẩu
B. phát triển sản xuất hàng tiêu dùng
C. đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng xuất khẩu, lấy thị trƣờng trong nƣớc làm chỗ dựa để phát triển sản xuất. D. mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn và kĩ thuật nƣớc ngoài, tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, phát triển ngoại thƣơng.
Câu 17: thành viên thứ 6 của tổ chức ASEAN là nƣớc nào?
A. Inđônêxia B. Malaixia
C. Singapo D. Brunây
Câu 18: Hội nghị nào đánh dấu sự phát triển của tổ chức ASEAN?
A. Hội nghị cấp cao ở Thái Lan 1967
B. Hội nghị cấp cao lần thứ nhất họp tại Bali 1976
C. Hội nghị cấp cao ASEAN 2007
D. Hội nghị cấp cao 1992
Câu 19: trong những năm 1954- 1970, đƣờng lối phát triển của Campuchia là: A. Tham gia các liên minh quân sự và chính trị
B. Tham gia vào cuộc kháng chiến chống Mĩ
C.Thực hiện đƣờng lối hòa bình, trung lập,không tham gia vào bất cứ liên minh quân sự chính trị nào.
D.Chống lại tập đoàn hơ me đỏ
Câu 20. Nhân tố nào quyết định sự phát triển thần kì ở Nhật bản trong những năm 60- 70? A. Yếu tố Con ngƣời B. Khoa học kĩ thuật
C. Viện trợ của Mĩ D. Các công ty Nhật cạnh tranh có hiệu quả Câu 21. Kế hoạch Mác san của Mĩ nhằm:
A. Khôi phục Châu Âu
B. Khống chế chi phối các nƣớc tƣ bản đồng minh
C. Giúp đỡ các nƣớc Châu Âu
D. Cả 3 ý trên
Câu 22. Tháng 2-1972, Tổng thống Mĩ R. Níchxơn thăm Trung Quốc và tháng 5-1972 thăm Liên Xô nhằm:
A. chấm dứt chiến tranh lạnh
B. hòa hoãn với 2 nƣớc
C. hòa hoãn với 2 nƣớc lớn để chống lại phong trào đấu tranh cách mạng của các dân tộc
D. cắt giảm vũ khí chiến lƣợc
Câu 23. Chính sách đối ngoại của các nƣớc Tây Âu trong những năm 1945 -1950 là
37
A. liên minh chặt chẽ với Mĩ, tìm cách qua trở lại thuộc địa cũ
B. đối đầu với Mĩ
C. tìm cách quay lại thuộc địa cũ
D. ngả về phía Mĩ
Câu 24. Siêu cƣờng tài chính số một thế giới vào nửa sau những năm 80 là A. Mĩ B. Đức
C. Nhật Bản D. Anh
Câu 25. Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là A. chiến tranh lạnh B. sự hình thành các khối quân sự đối lập C. xu hƣớng toàn cầu hóa D. xu hƣớng khu vực hóa
Câu 26. Sự kiện nào dƣới đâ đƣợc xem là sự kiện khởi đầu của cuộc “ Chiến tranh lạnh”? A. Đạo luật viện trợ nƣớc ngoài của Quốc hội Mĩ
B. Thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman
C. Diễn văn của ngoại trƣởng Mĩ Mácsan
D. Chiến lƣợc toàn cầu của Tổng thống Mĩ Rudơven
Câu 27. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học –kĩ thuật sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. kĩ thuật trở thành lực lƣợng sản xuất trực tiếp
B. khoa học trở thành lực lƣợng sản xuất trực tiếp
C. sự bùng nổ của các lĩnh vực khoa học và công nghệ
D. mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất.
câu 28. sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt, Mĩ muốn thiết lập một trật tự thế giới nhƣ thế nào? A. Đơn cực. B. Đa cực nhiều trung tâm.
C. Một cực nhiều trung tâm D. Đa cực.
Câu 29. Học thuyết nào đánh dấu “sự trở” về châu Á của Nhật Bản trong chính sách đôi ngoại? A. Học thuyết Hasimôtô B. Học thuyết Phucƣđa
C. Học thuyết Kaiphu D. Học thuyết Miyadaoa
Câu 30. Xu thế toàn cầu hóa trên thế giới là do hệ quả của
A. sự phát triển của quan hệ thƣơng mại quốc tế.
B. cuộc cách mạng khoa học công nghệ.
C. sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia.
D. quá trình thống nhất thị trƣờng thế giới.
Câu 31. Nơi khởi đầu cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. Mĩ B. Anh
C. Pháp D. Nhật Bản
Câu 32. Sau khi khôi phục kinh sau chiến tranh thế giới thứ hai, nƣớc có nền kinh tế phát triển nhất Tây Âu là
A. Anh B. Pháp
C. Đức D. Italia
Câu 33. Chính sách đối ngoại của Nhật bản trong những năm 1945-1952 là A. liên minh chặt chẽ với Mĩ.
B. thiết lập quan hệ với các nƣớc ở châu Á
C. thiết lập quan hệ với các nƣớc ở châu Âu
38
D. thiết lập quan hệ với các nƣớc ASEAN
Câu 34. Sau chiến tranh thế giới thứ hai nền kinh tế lớn nhất thế giới là
A. Anh B. Nhật Bản
C. Pháp D. Mĩ
Câu 35. Sự kiện nào đánh dấu quá trình nhất thể hóa châu Âu trở nên hiện thực hơn? A. Hiệp ƣớc Maxtrich đƣợc kí kết (1991)
B. Thành lập cộng đồng than thép châu Âu
C. Thành lập cộng đồng năng lƣợng nguyên tử Châu Âu
D. Thành lập khối mậu dịch tự do
Câu 36. Nguyên nhân chính của sự ra đời liên minh phong thủ Vác -sa-va (14-5-1955) A. Để tăng cƣờng tình đoàn kết giữa Liên Xô và các nƣớc Đông Âu
B. tăng cƣờng sứac mạnh của các nƣớc xã hội chủ nghĩa
C. Để đối phó với khối quân sự NATO
D. Để đảm bảo hòa bình và an ninh ở Châu Âu
Câu 37. Tổ chức Hiệp ƣớc phòng thủ Vác -sa-va mang tính chất
A. Một tổ chức kinh tế của các nƣớc xã hội chủ nghĩa ở Châu Âu
B. Một tổ chức liên minh phòng thủ về quân sự của các nƣớc xã hội chủ nghĩa ở Châu Âu
C. Một tổ chức liên minh chính trị của các nƣớc xã hội chủ nghĩa ở Châu Âu D. Một tổ chức liên minh phòng thủ về chính trị và quân sự của các nƣớc xã hội chủ nghĩa ở Châu Âu
Câu 38. Sự kiện lịch sử nào chứng tỏ Xô-Mĩ chấm dứt “chiến tranh lạnh” giữa 2 nƣớc lớn? A. Quan hệ Xô-Mĩ ngà càng đƣợc cải thiện
B. Cuộc gặp gỡ không chính thức giữa tổng thống George Bus (Mĩ) và Goócbachóp tại đảo Manta( Địa Trung Hải) vào tháng 12 năm 1989
C. Năm 1972. hai siêu cƣờng Xô Mĩ thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí chiến lƣợc. D. Tháng 8/1975, 33 nƣớc Châu Âu cùng Mĩ và CanaĐa kí định ƣớc Hen xinki. Câu 39. Nguồn gốc của cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ hai thế giới là do A. những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu về vật chất và tinh thần ngày càng cao của con ngƣời.
B. đáp ứng nhu cầu chạ đua vũ trang
C. nhu cầu của sản xuất
D. nhu cầu của đời sống con ngƣời.
Câu 40. Nƣớc đi đầu trong chế tạo công cụ sản xuất mới và vật liệu mới sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Anh B. Pháp
C. Nhật Bản D. Mĩ
Câu 41. Mĩ dựa vào đâu để thực hiện tham vọng bá chủ thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sức mạnh về kinh tế B. Sức mạnh quân sự
C. Sự suy yếu của Liên Xô D. Sức mạnh về kinh tế và Sức mạnh quân sự Câu 42. Xu thế hòa hoãn Đông Tâ xuất hiện khi nào?
A. Đầu những năm 60 B. Đầu những năm 70
39
C. Đầu những năm 80 D. Đầu những năm 90.
Câu 43. Định ƣớc nào đánh dấu sự chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai khối tƣ bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa ở châu Âu?
A. Mác Trích B. hiệp ƣớc ABM
C. Định ƣớc Henxinki D. Định ƣớc Mác Trích và hiệp ƣớc ABM Câu 44. Mĩ và Liên Xô chấm dứt chiến tranh lạnh là do
A. Sự vƣơn lên của các nƣớc Đức, Tây Âu, Nhật Bản
B. Cuộc chạ đua vũ trang kéo dài làm cho cả hai nƣớc tốn kém và suy giảm thế mạnh trên nhiều mặt so với các cƣờng quốc khác.
C. Sự vƣơn lên của các nƣớc Đức, Tây Âu, Nhật Bản và cuộc chạ đua vũ trang kéo dài làm cho cả hai nƣớc tốn kém và suy giảm thế mạnh trên nhiều mặt so với các cƣờng quốc khác.
D. Liên Xô và các nƣớc Xã hội chủ nghĩa Đông Âu khủng hoảng.
Câu 45. Bản chất của toàn cầu hóa là gì?
A. Quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, ảnh hƣởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, các dân tộc trên thế giới. B. Quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, ảnh hƣởng giữa các nƣớc. C. Quá trình phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, các dân tộc trên thế giới.
D. Sáp nhập và hợp nhất của công ty thành các tập đoàn lớn.
Câu 46. Mặt tích cực của toàn cầu hóa là
A. Thúc đẩy mạnh và nhanh việc phát triển và xã hội hóa lực lƣợng sản xuất và chuyển biến cơ cấu kinh tế
B. Giúp đỡ các nƣớc chậm phát triển
C. Thúc đẩy rất mạnh, rất nhanh việc phát triển và xã hội hóa lực lƣợng sản xuất và chuyển biến cơ cấu kinh tế, đòi hỏi phải cải cách sâu rộng để nâng cao sức cạnh tranh và hiệu quả của nền kinh tế
D. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Câu 47. Sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt, hầu hết các quốc gia điều chỉnh chiến lƣợc phát triển nhƣ thế nào?
A. Sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt, hầu hết các quốc gia điều chỉnh chiến lƣợc phát triển ƣu tiên về công nghiệp.
B. Sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt, hầu hết các quốc gia điều chỉnh chiến lƣợc phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm.
C. Sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt, hầu hết các quốc gia điều chỉnh chiến lƣợc phát triển lấ đối ngoại làm trọng điểm.
D. Sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt, hầu hết các quốc gia điều chỉnh chiến lƣợc phát triển lấy quân sự làm trọng điểm.
Câu 48. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nƣớc tƣ bản chủ nghĩa đã áp dụng thành tựu nào để tăng năng xuất lao động, hạ giá thành sản phẩm?
A. Khoa học kĩ thuật B. Cơ khí hóa
C. Điện khí hóa D. Công nghiệp hóa.
Câu 49. Săp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian, Thành Lập tổ chức Liên Hợp Quốc(1), Thành lập ASEAN(2), thành lập Hội đồng tƣơng trợ kinh tế (3), Tổ chức Hiệp ƣớc
40
Vacsava(4).
A. (1), (3), (4), (2) B. (2), (4), (3), (1)
C. (1), (4), (3), (2) D. (4), (3), (4), (1).
Câu 50. Nguyên nhân phát triển kinh tế của các nƣớc Tƣ bản Mĩ, Tâ Âu, Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ 2 giống nhau là
A. Áp dụng Khoa học kĩ thuật vào sản xuất.
B. Vai trò quản lí và điều tiết của nhà nƣớc.
C. Cải tổ nền kinh tế
D. Áp dụng Khoa học kĩ thuật vào sản xuất, vai trò quản lí và điều tiết của nhà nƣớc. Câu 51. Xu thế toàn cầu hóa xuất hiện khi nào?
A. Đầu thập kỉ 70 của thế kỉ XX B. Đầu những năm 80 thế kỉ XX C. Đầu những năm 60 thế kỉ XX D. Đầu những năm 90 thế kỉ XX Câu 52. Tổ chức Hiệp ƣớc Bắc Đại Tâ Dƣơng (NaTO) đƣợc thành lập tại A. Pari (Pháp) B. Luân Đôn( Anh)
C. Oasinhtơn D. Maxcơva
Câu 53. Sự ra đời của khối quân sự nào đánh dấu sự xác lập trật tự hai cực, hai phe? A. NATO B. Vácsava
C. SEATO D. NATO và Vácsava
Câu 54. Hậu quả của kế hoạch Mácsan là
A. hình thành hai chế độ chính trị đối lập
B. tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế và chính trị giữa các nƣớc Tâ Âu tƣ bản chủ nghĩa và các nƣớc Đông Âu xã hội chủ nghĩa.
C. hình thành hai khối quân sự đối lập
D. hình thành trật tự hai cực, hai phe.
Câu 55. Khoa học –kĩ thuật và công nghệ Nhật Bản chủ yếu tập trung vào lĩnh vực sản xuất A. Hàng điện tử B. Hàng điện lạnh
C. Công nghiệp dân dụng D. Công nghiệp nặng.
Câu 56. Đồng tiền chung châu Âu đƣợc chính thức lƣu hành ở nhiều nƣớc EU vào năm nào? A. 1997 B. 1999
C. 2001 D. 2002
Câu 57. Nửa sau những năm 70, kinh tế của các nƣớc tƣ bản lâm vào tình trạng khủng hoảng và suy thoái là do
A. Tác động của chiến tranh lạnh. B. Hậu quả cuộc chạ đua vũ trang C. Tình trạng sản xuất phi chính phủ. D. Tác động khủng hoảng năng lƣợng
41
Bài 12: PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ
Ở VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 1925
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. Những chuyển biến mới về kinh tế chính trị, văn hóa, xã hội ở Việt Nam sau Chiên tranh thế giới thứ nhất.
1. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp.
* Hoàn cảnh lịch sử:
- Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, trật tự thế giới mới (Vecxai – Oasinhtơn) đƣợc thiết lập
- Pháp bị thiệt hại nặng nề.
-Năm 1917, Cách mạng tháng Mƣời Nga thành công, quốc tế cộng sản ra đời có tác động mạnh đến cách mạng Việt Nam
→ Trong bối cảnh đó Pháp tiến hành cuộc khai thác lần hai ở Đông Dƣơng (sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến trƣớc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933.) * Mục đích:+ Bù đắp thiệt hại sau chiến tranh
+ Khôi phục lại địa vị trong thế giới tƣ bản.
* Chính sách khai thác kinh tế:
- Tăng cƣờng dầu tƣ với tốc độ nhanh, quy mô lớn
- Nông nghiệp: thu hút vốn nhiều nhất, chủ yếu vào đồn điền cao su.
- Công nghiệp: khai thác mở (mỏ than), muối, xay xát, dệt...
- Thƣơng nghiệp: có bƣớc phát triển mới, nhƣng do Pháp nắm độc quyền - Giao thông vận tải: đƣợc phát triển, đô thị mở rộng, dân cƣ đông hơn.
- Tăng thuế để tăng ngân sách
= > phục vụ lợi ích của thực dân Pháp, kìm hãm kinh tế VN phát triển.
2. Chính sách về chính trị, văn hóa, giáo dục của thực dân Pháp ( đọc thêm) 3. Những biến đổi mới về kinh tế và giai cấp ở Việt Nam
* Kinh tế:
- Có bƣớc phát triển mới,nhƣng mất cân đối,lạc hậu,lệ thuộc vào kinh tế Pháp. * Xã hội:
- Giai cấp địa chủ: tiếp tục phân hóa một bộ phận trung, tiểu, địa chủ tham gia phong trào dân tộc, dân chủ.
- Giai cấp nông dân : + bị tƣớc đoạt ruộng đất, bị bần cùng hóa
+ là lực lƣợng cách mạng to lớn.
- Giai cấp tiểu tƣ sản: + số lƣợng tăng nhanh, có tinh thần chống đế quốc và ta sai; đội ngũ trí thức nhạy bén với thời cuộc, hăng hái đấu tranh.
- Giai cấp tƣ sản: phân hóa thành 2 bộ phận: tƣ sản mại bản và tƣ sản dân tộc - Giai cấp công nhân: + Số lƣợng tăng(đến 1929 có 22 vạn ngƣời).
42
+ Đặc điểm - chung của CN thế giới
- riêng: chịu 3 tầng áp bức (đế quốc, phong kiến, tƣ sản bản xứ), có quan hệ gắn bó với nông dân; có truyền thống yêu nƣớc, sớm chịu ảnh hƣởng của trào lƣu cách mạng vô sản.
→ Vƣơn lên thành giai cấp lãnh đạo cách mạng theo khu nh hƣớng tiến bộ II. Phong trào dân tộc, dân chủ ở Việt Nam 1919 – 1925
1. Hoạt động của Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh và một số ngƣời Việt Nam ở nƣớc ngoài.
(không dạy)
2. Hoạt động của tƣ sản, tiểu tƣ sản và công nhân Việt Nam.
* Tƣ sản:
- Tẩy chay hàng ngoại dùng hàng nội.
- Năm 1923, địa chủ, tƣ sản đấu tranh chống độc quyền cảng Sài Gòn và xuất khẩu gạo ở Nam Kì của tƣ bản Pháp.
- Năm 1923, tƣ sản và địa chủ Nam Kì còn thành lập Đảng Lập hiến, đƣa ra khẩu hiệu đòi tự do, dân chủ. hi Pháp nhƣợng bộ, họ ngừng đấu tranh
* Tiểu tƣ sản: hoạt động sôi nổi.
- Thành lập tổ chức chính trị...
- Hoạt động với nhiều hình thức phong phú, sôi nổi: mít tinh, biểu tình, bãi khóa ... lập nhà xuất bản tiến bộ, ra sách báo tiến bộ.
- Tiêu biểu nhất có cuộc đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu (1925) và để tang Phan Châu Trinh (1926)
* Công nhân: phong trào công nhân còn lẻ tẻ tự phát.
- Công nhân Sài Gòn - Chợ Lớn lập công hội (bí mật) do Tôn Đức Thắng đứng đầu.
- Tháng 8/1925: phong trào đấu tranh của công nhân xƣởng đóng tàu Ba Son → Đánh dấu bƣớc phát triển mới của phong trào công nhân từ tự phát sang tự giác
3. Các hoạt động của Nguyễn Ái Quốc
- Cuối 1917, Nguyễn Ái Quốc trở lại Pháp, gia nhập Đảng Xã hội Pháp.
- Ngà 18/6/1919, Ngƣời gởi tới Hội nghị Vecxai bản êu sách đòi các qu ền tự do, dân chủ, bình đẳng cho nhân dân Việt Nam.
- 7-1920 Ngƣời đọc Luận cƣơng Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa → Tìm thấy con đƣờng cứa nƣớc.
- 2/1920, dự Đại hội Tua, tán thành quốc tế thứ III và tham gia Đảng Cộng sản Pháp,trở thành đảng viên cộng sản đầu tiên.
- 1921, lập hội Liên hiệp các thuộc địa ở Pari, ra báo Ngƣời cùng khổ, viết bài cho các báo Nhân đạo, Đời sống công nhân, viết cuốn Bản án chế độ thực dân Pháp → bí mật đƣa về nƣớc. - 6/1923, sang Liên Xô, dự Đại hội Quốc tế Nông dân (10/1923) và dự Quốc tế Cộng sản lần V (1924)
- 11/1924, Ngƣời về Quảng Châu (TQ) trực tiếp tuyên truyền, giáo dục lí luận, xây xựng
43
tổ chức cách mạng để giái phóng dân tộc Việt Nam.
- Công lao đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc:
+ Tìm thấ con đƣờng cứu nƣớc mới cho dân tộc Việt Nam.
+ Chuẩn bị về tƣ tƣởng, tri cho sự ra đời của Đảng Cộng sản.
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Mục đích khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam là gì? A. Bù vào những thiệt hại trong cuộc khai thác lần thứ nhất.
B. Để bù đắp những thiệt hại do Chiến tranh thế giới lần thứ nhất gây ra.
C. Để thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội ở Việt Nam.
D. Bù vào những thiệt hại trong cuộc khai thác lần thứ nhất,và tăng cƣờng sức mạnh về kinh tế của Pháp đối với các nƣớc tƣ bản chủ nghĩa.
Câu 2. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, thực dân Pháp đầu tƣ vốn nhiều nhất vào các ngành nào?
A. Công nghiệp chế biến. B. Nông nghiệp và khai thác mỏ. C. Nông nghiệp và thƣơng nghiệp. D. Giao thông vận tải.
Câu 3. Vì sao trong quá trình khai thác thuộc địa lần thứ hai, tƣ bản Pháp hạn chế phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam?
A. Cột chặt nền kinh tế Việt Nam lệ thuộc vào kinh tế Pháp.
B. Biến Việt Nam thành thị trƣờng tiêu thụ hàng hóa do nền công nghiệp Pháp sản xuất C. Biến Việt Nam thành căn cứ quân sự và chính trị của Pháp
D. Câu A và B đều đúng
Câu 4. Các giai cấp nào mới ra đời do hậu quả của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam?
A. Công nhân, nông dân, tƣ sản dân tộc
B. Công nhân, tiểu tƣ sản, tƣ sản dân tộc
C. Công nhân, tƣ sản dân tộc, địa chủ phong kiến
D. Công nhân, nông dân, tƣ sản dân tộc, tiểu tƣ sản, địa chủ phong kiến
Câu 5. Sau chiến tranh thế giới lần thứ nhất, ở Việt Nam ngoài thực dân Pháp, còn có giai cấp nào trở thành đối tƣợng của cách mạng Việt Nam?
A. Giai cấp nông dân B. Giai cấp công nhân
C. Giai cấp đại địa chủ phong kiến D. Giai cấp tƣ sản, dân tộc.
Câu 6. Dƣới ách thống trị của thực dân Pháp, thái độ chính trị của giai cấp tƣ sản dân tộc Việt Nam nhƣ thế nào?
A. Có thái độ kiên định với Pháp
B. Có thái độ không kiên định, dễ thoả hiệp, cải lƣơng khi đế quốc đáp ứng nhu cầu. C. Có tinh thần đấu tranh cách mạng triệt để trong sự nghiệp giải phóng dân tộc. D. Đấu tranh nửa vời.
Câu 7. Lực lƣợng nào hăng hái và đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Nông dân B. Công nhân
C. Tiểu tƣ sản. D. Tƣ sản dân tộc
Câu 8. Những tờ báo tiến bộ của tầng lớp tiểu tƣ sản trí thức xuất bản trong phong trào yêu
44
nƣớc dân chủ công khai (1919-1926) là:
A. Chuông rè”, “An Nam trẻ”, “Nhành lúa”...
B. Tin tức”, “Thời mới”, “Tiếng dân” ...
C. Chuông rè”, “Tin tức”, “Nhành lúa”, ...
D. “Chuông rè”, “An Nam trẻ”, “Ngƣời nhà quê” ...
Câu 9. Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam đi vào đấu tranh tự giác? A. Cuộc bãi công của công nhân thợ nhuộm Chợ Lớn (1922)
B. Cuộc tổng bãi công của công nhân Bắc Kỳ (1922)
C. Bãi công của thợ má xƣởng Ba Son cảng Sài Gòn ngăn cản tàu chiến Pháp đi đàn áp cách mạng ở Trung Quốc (8/1925)
D. Cuộc bãi công của 1000 công nhân nhà máy sợi Nam Định
Câu 10. Công lao đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với phong trào cách mạng Việt Nam? A. Thành lập đảng cộng sản Việt Nam
B. Tìm ra con đƣờng cứu nƣớc mới cho dân tộc Việt Nam.
C. Đào tạo các chiến sĩ cách mạng
D. Truyền bá chủ nghĩa Mác- Lê nin vào phong trào công nhân và êu nƣớc. Câu 11. Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đƣờng cứu nƣớc khi:
A. Tham gia vào đảng xã hội Pháp 1917.
B. Tham gia vào Quốc tế thứ III
C. Đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cƣơng về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê nin.
D. Gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai
Câu 12. Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc cùng với một số ngƣời êu nƣớc là thuộc địa của Pháp đã thành lập tổ chức nào ở Pari?
A. Hội Liên hiệp thuộc địa. B. Hội ái hữu
C. Hội nông dân D. cộng sản Đoàn.
Câu 13. Tờ báo nào là cơ quan ngôn luận của Hội Liên hiệp các dân tộc và thuộc địa? A. Đời sống công nhân B. Ngƣời cùng khổ.
C. Nhân đạo D. Thanh niên.
Câu 14. Đặc điểm nổi bật của phong trào công nhân Việt Nam trƣớc tháng 8 năm 1925 là gì? A. Đấu tranh còn lẻ tẻ và tự phát. B. Tự giác.
C. Vì mục tiêu kinh tế. D. Vì mục tiêu chính trị.
Câu 15. kinh tế Việt Nam dƣới tác động của cuộc khai thác thuộc địa của thực dân Pháp chuyển biến nhƣ thế nào?
A. Không phát triển.
B. Lệ thuộc vào kinh tế Pháp
C. Có chuyển biến mới, song mất cân đối về cơ bản vẫn lạc hậu và bị cột chặt vào kinh tế Pháp.
45
BÀI 13. PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ
Ở VIỆT NAM TỪ NĂM 1925 ĐẾN NĂM 1930
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. Sự ra đời và hoạt động của 3 tổ chức cách mạng.
1. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên:
* Sự thành lập
- Tháng 11/1924, Nguyễn Ái Quốc về Quảng Châu, Trung Quốc, liên lạc với những ngƣời Việt Nam êu nƣớc trong tổ chức Tâm Tâm xã.
- Tháng 2/1925, chọn một số thanh niên trong Tâm Tâm xã lập ra Cộng sản đoàn. - Tháng 6/1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên nhằm lãnh đạo quần chúng đấu tranh đánh đổ đế quốc và tay sai.
* Hoạt động
- Mở lớp huấn luyện chính trị đào tạo chiến sĩ cách mạng, đƣa về nƣớc hoạt động. - Ngày 21/6/1925, ra tuần báo Thanh niên làm cơ quan ngôn luận của Hội. - Năm 1927, các bài giảng của Nguyễn Ái Quốc đƣợc tập hợp in thành cuốn Đƣờng kách mệnh
- Phát triển hội viên và tổ chức cơ sở có hệ thống từ tổng bộ đến các kỳ bộ - Năm 1928, tổ chức phong trào vô sản hóa .
* Vai trò:
- Truyền bá lí luận cách mạng giải phóng dân tộc theo khu nh hƣớng vô sản vào Việt Nam.
- Giác ngộ, nâng cao ý thức chính trị cho giai cấp công nhân. Thúc đẩy phong trào công nhân phát triển mạnh sang giai đoạn tự giác.
- Biểu hiện:
+ 1927 - 1929, phong trào công nhân phát triển mạnh ở các trung tâm kinh tế, chính trị... + Các cuộc bãi công của công nhân có sự liên kết giữa các ngành, nghề, địa phƣơng thành phong trào chung.
- Chuẩn bị về chính trị, tổ chức, đội ngũ cán bộ cho sự ra đời của Đảng.
2. Tân Việt cách mạng đảng
(đọc thêm)
3. Việt Nam Quốc dân đảng
* Sự thành lập
25/12/1927, tổ chức VNQD Đ đƣợ thành lập (do Nguyễn Thái Họ, Phạm Tuấn Tài, Nguyễn Khắc Nhu..) lãnh đạo
* Xu hƣớng hoạt động:
Năm 1929, Quốc dân đảng đƣa ra hƣơng trình hành động dựa trên tƣ tƣởng “tự do, bình đẳng bắ ái”
- chia thành 4 thơi kì, thời kì uối là đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền” đi theo con
46
đƣờng cách mạng tƣ sản
* khởi nghĩa Yên Bái:
Tháng 2/ 1929, VNQD Đ tổ chức ám sát tên trùm mộ phu Badanh tại Hà Nội, Pháp tiến hanh khủng bố dã man cách mạng
- bị động trƣớc tình thế đó VNQD Đ dốc toàn bộ lực lƣợng tiến hành cuộc khởi nghĩa Yên Bái (9/2/1930) với phƣơng châm “ không thành công cũng thành nhân”, nhƣng cuối cùng cũng bị thất bại
- khỡi nghĩa Yên Bái đã cổ vũ lòng êu nƣớc và chí căm thù giặc của nhân dân ta. Đồng thừi chấm dứt vai trò của VNQDĐ
* Nguyên nhân thất bại của khởi nghĩa Yên Bái:
- Nổ ra trong hoàn cảnh bị động (khởi nghĩa trong tình thế bất đắc dĩ, bạo động non) - không có chuẩn bị, không có cơ sở trong quần chúng... nổ ra đơn độc
* Vai trò (sgk )
II. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
1. Sự xuất hiện các tổ chức cộng sản năm 1929
- Năm 1929, phong trào dân tộc, dân chủ phát triển mạnh trong đó khu nh hƣớng vô sản chiếm ƣu thế → Yêu cầu thành lập các tổ chức cộng sản.
- Tháng 3/1929 những hội viên tiên tiến của Việt Nam cách mạng thanh niên lập chi bộ cộng sản đầu tiên tại số nhà 5D phố Hàm Long - Hà Nội.
- Tháng 5/1929, tại Đại hội toàn quốc lần thứ nhất của Việt Nam Cách mạng Thanh niên,đại biểu Bắc ì đã đề nghị thành lập một đảng cộng sản. không đƣợc chấp nhận, đã bỏ về nƣớc.
- Ngày 17/61929, thành lập Đông Dƣơng cộng sản đảng tại 312 Khâm Thiên. - Tháng 8/1929, những hội viên của Việt Nam cách mạng thanh niên ở tổng bộ và Nam Kì đã thành lập An Nam cộng sản đảng.
- Tháng 9/1929 đảng viên tiên tiến của Tân Việt đã thành lập Đông Dƣơng cộng sản liên đoàn tại Trung Kì.
* Ý nghĩa: - Phản ánh xu thế khách quan của cuộc vận động giải phóng dân tộc ở Việt Nam.
- Chuẩn bị trực tiếp cho sự ra đời của một chính đảng vô sản ở Việt Nam. 2. Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam
a. Hoàn cảnh triệu tập hội nghị
- 1929 có 3 tổ chức cộng sản ra đời,hoạt động riêng rẽ - > yêu cầu phải thống nhất thành một đảng duy nhất.
- 6-1-1930 Nguyễn Ái Quốc chủ trì hội nghị hợp nhất tại Cửu Long (Hƣơng Cảng-Trung Quốc).
b. Nội dung hội nghị
- Nguyễn Ái Quốc với tƣ cách là phái viên của Quốc tế cộng sản đã phân tích tình hình thế giới,trong nƣớc,phê phán tính thiếu thống nhất của các tổ chức, đề nghị các tổ chức thống nhất
47
- Hội nghị đã thảo luận và nhất trí thống nhất thành Đảng cộng sản Việt Nam. - Thông qua cƣơng lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do nguyễn Ái Quốc khởi thảo. - Nội dung cƣơng lĩnh (sgk)
- 24-2-1930 Đông Dƣơng cộng sản liên đoàn gia nhập Đảng cộng sản.
c. Ý nghĩa
- Là sản phẩm của sự kết hợp giữa chũ nghĩa Mac –LêNin với phong trào công nhân và phong trào êu nƣớc ở VN.
- Tạo ra bƣớc ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam.
+ Từ đâ cách mạng Việt Nam có đƣờng lối đúng đắn khoa học, sáng tạo. + Là bƣớc chuẩn bị đầu tiên có tính quyết định cho những bƣớc phát triển nhảy vọt của cách mạng Việt Nam.
+ Cách mạng Việt Nam trở thành bộ phận của cách mạng thế giới.
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Tổ chức cách mạng tiền thân của Đảng cộng sản Việt Nam là:
A. Việt nam Quốc dân đảng B. Việt Nam quang phục hội
C. Tân việt cách mạng đảng D. Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên. Câu 2. Tác phẩm “Đƣờng Kách mệnh” gồm những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc ở các lớp huấn luyện tại Quảng Châu đƣợc xuất bản khi nào?
A. 1924 B. 1925
C. 1926 D. 1927.
Câu 3. Tờ báo nào là cơ quan ngôn luận của Hội Việt nam cách mạng Thanh niên? A. Búa liềm. B. Ngƣời nhà quê.
C. Báo Thanh niên. D. An Nam trẻ.
Câu 4. Vì sao năm 1925, Ngu ễn Ái Quốc không thành lập Đảng cộng sản Việt Nam? A. Phong trào công nhân chƣa phát triển.
B. Chủ nghĩa Mác-Lênin chƣa đƣợc truyền bá vào trong nƣớc.
C. Thực dân Pháp còn Mạnh.
D. Phong trào công nhân chƣa phát triển và Chủ nghĩa Mác-Lênin chƣa đƣợc truyền bá vào trong nƣớc.
Câu 5. Sau khi về Quảng Châu Trung Quốc, Nguyễn Ái Quốc đã lựa chọn, giác ngộ một số thanh niên tích cực trong tâm tâm xã để thành lập tổ chức nào?
A. Cộng sản đoàn B. An Nam cộng sản đảng
C. Đông dƣơng cộng sản đảng. D. Đông Dƣơng cộng sản Đảng. Câu 6. Vai trò của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên là
A. Truyền bá lí luận cách mạng giải phóng dân tộc theo khu nh hƣớng vô sản vào Việt Nam.
B. Giác ngộ, nâng cao ý thức chính trị cho giai cấp công nhân. Thúc đẩy phong trào công nhân phát triển mạnh sang giai đoạn tự giác.
C. Chuẩn bị về chính trị, tổ chức, đội ngũ cán bộ cho sự ra đời của Đảng.
48
D. Truyền bá lí luận cách mạng giải phóng dân tộc theo khu nh hƣớng vô sản vào Việt Nam, Giác ngộ, nâng cao ý thức chính trị cho giai cấp công nhân. Thúc đẩy phong trào công nhân phát triển mạnh sang giai đoạn tự giác, Chuẩn bị về chính trị, tổ chức, đội ngũ cán bộ cho sự ra đời của Đảng.
Câu 7. Phong trào công nhân Việt Nam chuyển hẳn sang tự giác sau chủ trƣơng nào? A. Vô sản hóa B. Tƣ sản hóa
C. Nông dân hóa D. Phong kiến hóa.
Câu 8. Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên vận động cứu nƣớc thao khu nh hƣớng nào? A. Vô sản B. Tƣ sản
C. Dân chủ tƣ sản D. Phong kiến.
Câu 9. Tổ chức Việt Nam quốc dân đảng chịu ảnh hƣởng sâu sắc của hệ tƣ tƣởng nào? A. Tƣ tƣởng của chủ nghĩa Mác – Lênin
B. Tƣ tƣởng Tam dân của Tôn Trung Sơn
C. Tƣ tƣởng dân chủ tƣ sản của đảng Quốc Đại ở ấn Độ
D. Tƣ tƣởng của cách Minh Trị ở Nhật Bản
Câu 10. Những ngƣời đúng ra thành lập Việt Nam quốc dân đảng là ai
A. Nguyễn Thái Học, Phạm Tuấn Tài, Nguyễn hác Nhu, Tôn Trung Sơn. B. Nguyễn Thái Học, Phạm Tuấn Tài, Nguyễn Khắc Nhu, Phó Đức Chính. C. Nguyễn Thái Học, Phạm Tuấn Tài, Nguyễn Khắc Nhu, Nguyễn Phan Long. D. Nguyễn Thái Học, Nguyễn Phan Long, Bùi Quang Chiêu, Phó Đức Chính. Câu 11. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự kết hợp các yếu tố nào?
A. Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân
B. Chủ nghĩa Mác – Lênin với tƣ tƣởng Hồ Chí Minh
C. Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân và phong trào êu nƣớc D. Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân và phong trào tƣ sản êu nƣớc. Câu 12. Con đƣờng cách mạng Việt Nam đƣợc xác định trong Cƣơng lĩnh chính trị đầu tiên do đồng chí Nguyễn ái Quốc khởi thảo, đó là:
A. Làm cách mạng tƣ sản dân quyền và cách mạng ruộng đất để tiến lên chủ nghĩa cộng sản
B. Thực hiện cách mạng ruộng đất cho triệt để
C. Tịch thu hết sản nghiệp của bọn đế quốc
D. Đánh đổ địa chủ phong kiến, làm cách mạng thổ địa sau đó làm cách mạng dân tộc Câu 13. Lực lƣợng cách mạng để đánh đổ đế quốc và phong kiến đƣợc nêu trong Cƣơng lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do đồng chí Nguyễn ái Quốc khởi thảo là lực lƣợng nào? A. Công nhân và nông dân
B. Công nhân, nông dân và các tầng lớp tiểu tƣ sản, trí thức, trung nông
C. Công nhân, nông dân, tiểu tƣ sản, tƣ sản và địa chủ phong kiến
D. Nông dân.
Câu 14. Điểm giống nhau giữa Cƣơng lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do đồng chí Nguyễn ái Quốc khởi thảo và Luận cƣơng chính trị do đồng chí Trần Phú soạn thảo. A. Cách mạng Việt Nam trải qua hai giai đoạn: cách mạng tƣ sản dân quyền và cách mạng xã hội chủ nghĩa
B. Nhân tố quyết đinh mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam là Đảng của giai cấp vô sản lãnh đạo
49
C. Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là đánh đế quốc trƣớc, đánh phong kiến sau.
Câu 15. Hội Việt Nam Cách Mạng Thanh Niên thành lập vào thời gian nào? Ở đâu? A.Tháng 5 - 1925 ở Quảng Châu (TQ)
B. Tháng 6 - 1925 ở Hƣơng Cảng (TQ)
. Tháng 7 - 1925 ở Quảng Châu (TQ)
D. Tháng 6 - 1925 ở Quảng Châu (TQ)
Câu 16. Số nhà 5 D phố Đàm Long (Hà Nội) là nơi diễn ra sự kiện:
A. Đại hội lần thứ nhất của Việt Nam Cách Mạng Thanh Niên
B. Thành lập Đông Dƣơng cộng sản đảng
C. Chi bộ cộng sản đầu tiên ở Việt Nam ra đời
D. Hội nghị thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam
Câu 17. Cơ quan ngôn luận của Đông Dƣơng cộng sản đảng là:
A. Báo Nhành Lúa B. Báo Ngƣời Nhà Quê
C. Báo Búa Liềm D. Báo Tiếng Chuông Rè
Câu 18. Từ ngày 06 - 01 - 1930, Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản họp ở đâu? A.Quảng Châu (Trung Quốc) B. Ma Cao (Trung Quốc)
C. Cửu Long - Hƣơng Cảng (Trung Quốc) D. Hƣơng Cảng (Trung Quốc). Câu 19. Tại hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản, có sự tham gia của các tổ chức cộng sản nào?
A..Đông Dƣơng cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng
B. Đông Dƣơng cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng, Đông Dƣơng cộng sản liên đoàn
C. Đông Dƣơng cộng sản đảng, Đông Dƣơng cộng sản liên đoàn
D. An Nam cộng sản đảng, Đông Dƣơng cộng sản liên đoàn
Câu 20. Vai trò của Ngu ễn Ái Quốc trong hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản (3 - 2 - 1930) thể hiện nhƣ thế nào?
A. Thống nhất các tổ chức cộng sản để thành lập một Đảng du nhất lấ tên là Đảng Cộng Sản Việt Nam
B. Soạn thảo Cƣơng lĩnh chính trị đầu tiên để Hội nghị thông qua
C. Tru ền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào VN
D. Thống nhất các tổ chức cộng sản để thành lập một Đảng du nhất lấ tên là Đảng Cộng Sản Việt Nam và Soạn thảo Cƣơng lĩnh chính trị đầu tiên để Hội nghị thông qua. Câu 21. Chi bộ cộng sản đầu tiên của nƣớc ta đƣợc thành lập ở đâu?
A. Ở Nam Kì B. Bắc Kì
C. Trung Kì D. Trung Quốc
50
BÀI 14. PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930 – 1935
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
I.Việt Nam trong những năm 1929-1933
1. Tình hình kinh tế
- Từ 1930 T VN bƣớc vào thời kỳ suy thoái
+ Nông nghiệp: giá lúa, nông phẩm hạ, ruộng đất bỏ hoang.
+ Công nghiệp: suy giảm
+ Thƣơng nghiệp: hàng hóa khan hếm, giá cả đắt đỏ…
- T tác động đến XH..
2. Tình hình xã hội
- Đời sống nhân dân điêu đứng
+ Công nhân thất nghiệp, lƣơng ít ỏi..
+ Nông dân: thuế cao, ruộng đất bỏ hoang…
+ Các tầng lớp khác gặp nhiều khó khăn
- Mâu thuẫn XH gay gắt: giữa dân tộc VN với Pháp và giữa nông dân với địa chủ = > bùng nổ phong trào CM 30-31.
II. Phong trào cách mạng 1930-1931 với đỉnh cao Xô Viết Nghệ - Tĩnh 1. Phong trào cách mạng 1930 – 1931
a. Nguyên nhân bùng nổ
- Tác động của khủng hoảng kinh tế
- Đảng cộng sản VN ra đời.
b. Diễn biến
- 2 - > 4 -1930 nổ ra nhiều cuộc đấu tranh của công nhân và nông dân:…. - Ngày 1-5 các cuộc đấu tranh bùng nổ trong phạm vi cả nƣớc kỷ niệm ngày quốc tế lao động.
- Tháng 6,7,8 phong trào diễn ra sôi nổi trong cả nƣớc
- 9-1930 phong trào dâng cao ở Nghệ An, Hà Tĩnh..tiêu biểu là biểu tình của nông dân huyện Hƣng Ngu ên (Nghệ An) - > hệ thống chính quyền thực dân, phong kiến tê liệt- >các Xô Viết thành lập.
2. Xô Viết Nghệ - Tĩnh
- Từ tháng 9- 1930 - > đầu 1931 các Xô Viết ra đời ở các xã thuộc các huyện của Nghệ An, Hà Tĩnh.Thực hiện quyền làm chủ của nhân dân, điều hành mọi mặt đời sống xã hội: + Về Chính trị: thực hiện các quyền tự do dân chủ cho nhân dân.Thành lập các đội tự vệ mà nòng cốt là tự vệ đỏ, lập tòa án nhân dân
+ Về kinh tế:tịch thu ruộng đất chia cho dân cày nghèo, bãi bỏ thuế thân, thuế chợ.. + Về văn hóa-xã hội: xóa bỏ tệ nạn mê tín dị đoan, xâ dựng nếp sống mới… - Xô viết Nghệ Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 30-31
51
- Pháp thực hiện đàn áp, khủng bố = > từ giữa 1931 phong trào tạm lắng xuống.
3. Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành trung ƣơng lâm thời Đảng cộng sản Việt Nam (10-1930)
- 10-1930 hội nghị lần thứ nhất tại Hƣơng Cảng (TQ)
- Quyết định đổi tên Đảng thành Đảng CS Đông Dƣơng, cử BCH TƢ do Trần Phú làm tổng bí thƣ; Thông qua luận cƣơng chính trị của Đảng
- Nội dung luận cƣơng:
+ Chiến lƣợc và sách lƣợc của CMVN:lúc đầu là CMTS dân quyền, sau dó tiếp tục phát triển, bỏ qua thời kỳ TBCN, tiến thẳng lên XHCN
+ Nhiệm vụ : đánh dổ phong kiến và đế quốc
+ Động lực CM: giai cấp công nhân và nông dân
+ Phƣơng pháp, hình thức…
đấu tranh
4. Ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của phong trào cách mạng 1930-1931 - Ý nghĩa: là cuộc tập dƣợt đầu tiên của Đảng
+Khẳng định đƣờng lối đúng đắn của Đảng..
+ Hình thành khối liên minh công nông
+ QTCS công nhận Đảng CSDĐD là bộ phận của QTCS
- Bài học kinh nghiệm (sgk)
III. Phong trào cách mạng trong những năm 1932 - 1935
(Không dạy)
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Ban chấp hành Trung ƣơng lâm thời của Đảng cộng sản Việt Nam đã họp Hội nghị lần thứ nhất vào thời gian nào? Ở đâu?
A. Ngà 3 - 2 - 1930 tại Hƣơng Cảng (Trung Quốc)
B. Ngà 10 - 1930 tại Hƣơng Cảng (Trung Quốc)
C. ngà 3 - 1930 tại Ma Cao (Trung Quốc)
D. Ngà 10 - 1930 tại Quảng Châu (Trung Quốc)
Câu 2. Đảng cộng sản Việt Nam đổi tên thành Đảng cộng sản Đông Dƣơng vào thời gian nào? A. Tháng 3 - 1930 B. Tháng 5 - 1930
C. Tháng 10 - 1930 D. Tháng 12 - 1930
Câu 3. Trong các ngu ên nhân sau đâ , ngu ên nhân nào là cơ bản nhất, qu ết định sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930 - 1931?
A. Ảnh hƣởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933
B. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩaYên Bái
C. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời kịp thời lãnh đạo cách mạng và nông dân đứng lên chống đế quốc và phong kiến
D. Địa chủ phong kiến cấu kết với thực dân Pháp đàn áp, bóc lột thậm tệ đối với nông dân
52
Câu 4. Từ tháng 5 đến tháng 8 - 1930, trung tâm của phong trào cách mạng chủ ếu diễn ra ở đâu?
A. Miền Trung B. Miền Bắc
C. Miền Nam D. Trong cả nƣớc.
Câu 5. ảnh hƣởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 nặng nề nhất đối với ngành sản xuất nào của Việt Nam?
A. Nông nghiệp. B. Công nghiệp.
C. Thủ công nghiệp. D. Thƣơng nghiệp.
Câu 6. Phong trào cách mạng 1930-1931 phát triển lên đến đỉnh cao vào thời gian nào? A. Tháng 2 đến tháng 4 năm 1930
B. Tháng 5 đến tháng 8
C. Tháng 9 đến tháng 10 năm 1930
D. Tháng 2 đến tháng 5 năm 1931
Câu 7. Trong tháng 5 năm 1930, cả nƣớc có bao nhiêu cuộc đấu tranh của công nhân, của nông dân?
A. 20 cuộc đấu tranh của công nhân, 34 cuộc đấu tranh của nông dân
B. 16 cuộc đấu tranh của công nhân, 34 cuộc đấu tranh của nông dân
C. 18 cuộc đấu tranh của công nhân, 30 cuộc đấu tranh của nông dân
D. 20 cuộc đấu tranh của công nhân, 43 cuộc đấu tranh của nông dân
Câu 8. Bài học kinh nghiệm về lực lƣợng cách mạng đƣợc rút ra trong phong trào cách mạng 1930-1931 là gì?
A. Xây dựng sự đoàn kết giữa công -nông với các lực lƣợng cách mạng khác B. Xây dựng khối liên minh công nông
C. Xây dựng khối đoàn kết dân tộc
D. Xây dựng lực lƣợng chính trị.
Câu 9. Yếu tố nào dƣới đâ thể hiện tính rộng khắp của phong trào cách mạng 1930-1931 A. Phong trào nổ ra trên khắp toàn quốc
B. Phong trào kéo dài từ đầu năm 1930 đến cuối năm 1930
C. Phong trào do Đảng Cộng sản Đông Dƣơng lãnh đạo
D. Phong trào nổ ra trên khắp toàn quốc, Phong trào kéo dài từ đầu năm 1930 đến cuối năm 1930
Câu 10. Yếu tố nào dƣới đâ biểu hiện tính triệt để của phong trào cách mạng 1930-1931? A. Phong trào đã sử dụng hình thức vũ trang khởi nghĩa và đã giành đƣợc chính quyền ở nông thôn Ngệ Tĩnh
B. Phong trào đã có sự liên minh công – nông vững chắc
C. Phong trào đã đánh bại thực dân Pháp và phong kiến tay sai
D. Phong trào đã có sự liên minh công – nông vững chắc và đánh bại thực dân Pháp. Câu 11. Gọi là chính qu ền Xô viết vì:
A. Chính qu ền đầu tiên đƣợc thành lập ở hu ện Xô viết
B. Hình thức mới của chính qu ền theo kiểu Xô viết (nƣớc Nga)
C. Hình thức chính qu ền cách mạng do giai cấp công nhân lãnh đạo
D. Hình thức nhà nƣớc của những nƣớc theo con đƣờng XHCN
Câu 12. Sự kiện nào dƣới đâ gắn với ngà 12 tháng 9 năm 1930?
53
A. Bãi công của công nhân Vinh – Bến Thủy
B. Nổi dậy của nông dân Hƣng Ngu ên – Nam Đàn – Nghệ An
C. Nổi dậy của nông dân Thanh Chƣơng phá đồn điền Trí Viễn
D. Bãi công của công nhân đồn điền cao su Dầu Tiếng
Câu 13. Công tác mặt trận đƣợc xây dựng thời kỳ cách mạng 1930- 1931 gọi tên là gì? A. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dƣơng
B. Mặt trận dân chủ Đông Dƣơng
C. Hội phản đế Đông Dƣơng
D. Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dƣơng.
Câu 14. Hạn chế của Luận cƣơng chính trị Tháng 10 năm 1930 là gì?
A. Chƣa nêu đƣợc mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Đông Dƣơng
B. hông đua ngọn cờ dân tộc lên hàng đầu mà nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất.
C. Đánh giá không đúng khả năng cách mạng cách mạng của tầng lớp tiểu tƣ sản, khả năng chống đế quốc và phong kiến của giai cấp tƣ sản dân tộc.
D. Chƣa nêu đƣợc mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Đông Dƣơng,không đƣa ngọn cờ dân tộc lên hàng đầu mà nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất,đánh giá không đúng khả năng cách mạng cách mạng của tầng lớp tiểu tƣ sản, khả năng chống đế quốc và phong kiến của giai cấp tƣ sản dân tộc.
Câu 15. Tình hình kinh tế Việt Nam trong những năm 1929-1933?
A. Kinh tế Việt Nam bƣớc vào thời kì suy thoái, khủng hoảng.
B. Phát triển hơn giai đoạn trƣớc.
C. ổn định
D. lạc hậu.
BÀI 15. PHONG TRÀO DÂN CHỦ 1936 – 1939
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. Tình hình thế giới và trong nƣớc
1. Tình hình thế giới
- Chủ nghĩa phát xít ra đời
- ĐH lần thứ VII của Quốc tế cộng sản (7-1935) xác định nhiệm vụ chống Phát xít và ngu cơ chiến tranh.
- 6-1936 mặt trận nhân dân lên cầm quyền ở Pháp,thi hành 1 số chính sách tiến bộ ở thuộc địa.
2. Tình hình trong nƣớc
a. Tình hình chính trị
- Pháp nới rộng thêm quyền tự do dân chủ - > Các đảng phái chính trị đua nhau hoạt động. b. Tình hình kinh tế
- Có sự phục hồi và phát triển
54
- Kinh tế Việt Nam vẫn lạc hậu và lệ thuộc vào Pháp
+ Nông nghiệp: Pháp chiếm ruộng đất nông dân lập đồn điền
+ Công nghiệp: đẩy mạnh khai mỏ
+ Thƣơng nghiệp: Pháp độc quyền bán thuốc phiện, rựu, muối…
c. Xã hội
- Nông dân: mất đất, địa tô cao,
- Công nhân thất nghiệp
- Tiểu tƣ sản một số thất nghiệp, lƣơng thấp, thuế cao, giá cả sinh hoạt đắt đỏ. - Tƣ sản dân tộc ít vốn, bị tƣ bản Pháp chèn ép.
- Đa số nhân dân vẫn sống trong cảnh khó khăn, cực khổ ->đấu tranh.
II. Phong trào dân chủ 1936-1939
1. Hội nghị ban chấp hành trung ƣơng Đảng cộng sản Đông Dƣơng tháng 7-1936 - Tại Thƣợng Hải (TQ), do Lê Hồng Phong chủ trì
- Căn cứ NQ ĐH VII QTCS,tình hình cụ thể VN đề ra đƣờng lối và phƣơng pháp đấu tranh
+ Nhiệm vụ chiến lƣợc: chống ĐQ và P
+ Nhiệm vụ trực tiếp: đấu tranh chống chế độ phản động thuộc địa, chống Phatxit, chống chiến tranh, đòi tự do, dân sinh, dân chủ, hòa bình
+ Kẻ thù trƣớc mắt là thực dân phản động Pháp và tay sai
+ PP đấu tranh: kết hợp các hình thức công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp + chủ trƣơng: thành lập Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dƣơng, đến 3-1938 đổi thành mặt trận dân chủ Đông Dƣơng
- Hội nghị 1937,1938 tiếp tục bỏ sung và phát triển.
2. Những phong trào đấu tranh tiêu biểu
a. Đấu tranh đòi các quyền tự do, dân sinh, dân chủ
- Các ủ ban hành động thành lập - > Mittinh, hội họp
b. Đấu tranh nghị trƣờng (đọc thêm)
c. Đấu tranh trên lĩnh vực báo chí (đọc thêm)
3. Ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của phong trào dân chủ 1936-1939 * Ý nghĩa lịch sử
- Là pt quần chúng rộng lớn, có tổ chức dƣới sự lãnh đạo của Đảng CSĐD - Buộc chính quyền thực dân phải ngƣợng bộ một số yêu sách về dân sinh, dân chủ. - Quần chúng đƣợc giác ngộ về chính trị, trở thành lực lƣợng chính trị hùng hậu…. * Bài học kinh nghiệm
- Xây dựng mặt trận
- Tổ chức lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp,…
-> Phong trào 36-39 nhƣ một cuộc tập dƣợt chuẩn bị cho tổng khởi nghĩa tháng Tám.
55
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: ẻ thù cụ thể trƣớc mắt của nhân dân Đông Dƣơng đƣợc xác định trong thời kì 1936 - 1939 ?
A. Thực dân Pháp nói chung
B. Địa chủ phong kiến
C. Bọn phản động thuộc địa và ta sai không chịu thi hành chính sách của chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp
D. Phát xít Nhật.
Câu 2: Nhiệm vụ của cách mạng đƣợc Đảng xác định trong thời kì 1936 - 1939? A. Đánh đổ đế quốc Pháp để giành độc lập dân tộc
B. Đánh đổ phong kiến để ngƣời cà có ruộng
C. Chống phát xít, chống phản động thuộc địa ta sai, đòi tự do dân chủ cơm áo hoà bình
D. Đánh đổ đế quốc Pháp để giành độc lập dân tộc và Đánh đổ phong kiến để ngƣời cà có ruộng
Câu 3: Phƣơng pháp đấu tranh cách mạng thời kì 1936 - 1939 ?
A. ết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang
B. ết hợp khả năng hợp pháp và nửa hợp pháp
C. ết hợp khả năng công khai và nửa công khai
D. ết hợp khả năng hợp pháp và nửa hợp pháp, ết hợp khả năng công khai và nửa công khai
Câu 4: Cuộc mitting lớn nhất trong cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 diễn ra vào thời gian nào? Ở đâu?
A. 01 - 8 - 1936, tại Quảng trƣờng Ba Đình (Hà Nội)
B. 01 - 5 - 1938, tại Bến Thuỷ, Vinh
C. 01 - 5 - 1939, tại Hà Nội
D. 01 - 5 - 1938, tại nhà Đấu Xảo - Hà Nội
Câu 5: Nét nổi bật nhất của cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 là gì?
A. U tín và ảnh hƣởng của Đảng đƣợc mở rộng và ăn sâu trong quần chúng nhân dân B. Tƣ tƣởng và chủ trƣơng của Đảng đƣợc phổ biến, trình độ chính trị và công tác của Đảng viên đƣợc nâng cao
C. Tập hợp đƣợc một lực lƣợng công - nông hùng mạnh
D. Đảng đã tập hợp đƣợc một lực lƣợng chính trị của quần chúng đông đảo và sử dụng hình thức, phƣơng pháp đấu tranh phong phú
Câu 6: Đại hội lần VII của quốc tế cộng sản đã xác định kẻ thù nguy hiểm trƣớc mặt của nhân dân thế giới là lực lƣợng nào?
A. Chủ nghĩa đế quốc, thực dân
B. Chủ nghĩa quân phiệt và chủ nghĩa đế quốc
C. Không phải là chủ nghĩa đế quốc nói chung mà là chủ nghĩa phát xít
Câu 7: Chủ trƣơng thành lập mặt trận trong thời kỳ cách mạng 1936 – 1939 có tên gọi là gì? A. Mặt trận phản đế Đông Dƣơng
B. Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dƣơng
C. Mặt trận nhân dân thống nhất phản đế Đông Dƣơng
56
D. Mặt trận Việt Minh
Câu 8: Phong trào Đông Dƣơng đại hội diễn ra trong thời gian nào?
A. Từ năm 1936 – 1939 B. Từ cuối năm 1936 đến cuối năm 1937 C. Từ giữa năm 1936 – 3/1938 D. Từ giữa năm 1936 – 9/1936
Câu 9. Đời sống của đa số nhân dân ta trong thời kì 1936-1939?
A. Đƣợc cải thiện hơn trƣớc.
B. Đời sống của đa số nhân dân khó khăn, cực khổ.
C. Không ổn định
D. Bấp bênh, lệ thuộc vào Pháp.
Câu 10. Tình hình kinh tế Việt Nam trong những năm 1936-1939?
A. Bƣớc vào giai đoạn phục hồi và phát triển, song vẫn lạc hậu và lệ thuộc vào kinh tế Pháp.
B. Suy thoái.
C. Phát triển vƣợt bậc.
D. Ổn định.
BÀI 16. PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM (1939-1945). NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA RA ĐỜI.
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. Tình hình Việt Nam trong những năm 1939-1945
1. Tình hình chính trị
- 9-1939 Chiến tranh thế giới thứ 2 bùng nổ - > Pháp đầu hàng Phát Xít
- 9-1940 Nhật vào Đông Dƣơng - > Pháp đầu hàng
= > VN đặt dƣới ách thống trị của Pháp, Nhật
2. Tình hình kinh tế-xã hội
* Kinh tế
- Pháp:- Lệnh “tổng động viên”
- “ inh tế chỉ hu ”
- Nhật : - bắt Pháp nộp tiền
- Kiểm soát giao thông
- cƣớp ruộng đất của nông dân
- bát dân ta nhổ lúa, trồng đa
* Xã hội
- Cuối 1944 đầu 1945 gần 2 triệu đồng bào ta chết đói, đời sống tất cả các tầng lớp nhân đều bị ảnh hƣởng.
II. Phong trào giải phóng dân tộc từ tháng 9-1939 đến 3-1945
1. Hội nghị Ban chấp hành trung ƣơng Đảng Cộng sản Đông Dƣơng tháng 11-1939 -11-1939 tại Bà Điểm (Hoc Môn-Gia Định) do tổng bí thƣ Ngu ễn Văn Cừ chủ trì.
57
- Chủ trƣơng: Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất - > tịch thu ruộng đất của thực dân, đế quốc và địa chủ phản bội chia cho dân cày.
- Mục tiêu, phƣơng pháp đấu tranh: chuyển từ đấu tranh đòi dân sinh, dân chủ sang đấu tranh trực tiếp dánh đổ chính quyền đế quốc và tay sai; từ hoạt động hợp pháp sang hoạt động bí mật, bất hợp pháp.
- Chủ trƣơng thành lập Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dƣơng. - Ý nghĩa: Đánh dấu bƣớc chuyển hƣớng quan trọng về chỉ đạo chiến lƣợc. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. đƣa nhân dân ta bƣớc vào thời kỳ trực tiếp vận động cứu nƣớc.
2. Những cuộc đấu tranh mở đầu thời kỳ mới.
(không dạy)
3. Nguyễn Ái Quốc về nƣớc trực tiếp lãnh đạo CM.Hội nghị lần thứ 8 BCHTW Đảng cộng sản Đông Dƣơng (5-1941)
- 28-1-1941 Nguyễn Aí Quốc về nƣớc trực tiếp lãnh đạo cách mạng VN
- 10 - > 19-5-1941 Ngƣời chủ trì hội nghị lần 8 BCHTW tại Pac bó (Cao Bằng) - Nội dung hội nghị
+ Nhiệm vụ chủ yếu, trƣớc mắt là giải phóng dân tộc
+ Quyết định tạm gác khẩu hiệu CM ruộng đất thay bằng khẩu hiệu giảm tô, giảm tức, chia lại ruộng công, tiến tới ngƣời cày có ruộng.
+ Hình thái: đi từ khởi nghĩa từng phần lên tổng KN, coi chuẩn bị KN là nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dân
+ HN quyết định thành lập mặt trận Việt Nam độc lâp Đồng Minh (Việt Minh). 19-5-1941 VN độc lập Đồng Minh (Việt Minh ra đời)
- Ý nghĩa: Hoàn chỉnh chủ trƣơng chiến lƣợc, đặt vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu. 4. Chuẩn bị tiến tới KN giành chính quyền.
a. Xây dựng lực lƣợng cho cuộc KN vũ trang
* Lực lƣợng chính trị
- Xây dựng các hội cứu quốc trong mặt trận Việt Minh
- 1943 Đảng đề ra Bản đề cƣơng văn hóa VN
- !944 Đảng DCVN và hôi văn hóa cứu quốc Việt Nam thành lập thuộc mặt trận Việt Minh
* Lực lƣợng vũ trang
-Sau khi KN Bắc Sơn thất bại, 1 bộ phận lực lƣợng vũ trang phát triển thành đội du kích. - 1941 đội du kích Bắc Sơn lớn mạnh, thống nhất thành trung đội Cứu quốc quân I - >phát động chiến tranh du kích trong vòng 8 tháng (7-1941 - > 2-1942)
- 15-9-1941 trung đội cứu quốc quân II ra đời.
* XD căn cứ địa
- Bắc Sơn – Võ Nhai
- Cao Bằng
=> là 2 căn cứ địa đầu tiên.
58
b. Gấp rút chuẩn bị KN vũ trang giành chính quyền
- Bối cảnh: CTTG 2 bƣớc vào giai đoạn kết thúc, CN Phát Xít có ngu cơ thất bại có lợi cho CM VN
- Quá trình chuẩn bị (SGK)
+ 25 -> 28-2-1943 Ban thƣờng vụ TƢ Đảng họp vạch ra kế hoạnh:
+ Tại Bắc Sơn- Võ Nhai: Trung đội cứu quốc quân III ra đời
+ Tại Cao Bằng: các đội tự vệ, du kích đƣợc thành lập
+ 7-5-1944 Việt Minh ra chỉ thị “sửa soạn N”
+ 10-8-1944 TƢ Đảng kêu gọi “Sắm sửa vũ khí đuổi thù chung”
+ 22-12-1944 Vn tuyên truyền giải phóng quân thành lập.
III. Khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền
1. Khởi nghĩa từng phần (từ tháng 3 đến giữa tháng 8-1945)
a. Bối cảnh lịch sử
- Đầu 1945 Hồng quân Liên Xô tấn công phát xit Đức, hàng loạt các nƣớc Châu Âu đƣợc giải phóng.
- Châu Á- Thái Bình Dƣơng: Nhật bại trận
- Đông Dƣơng: Mâu thuẫn Nhật-Pháp gay gắt - > 9-3-1945 Nhật đảo chính Pháp, Pháp đầu hàng. Nhật độc chiếm Đông Dƣơng.
b. Chủ trƣơng của Đảng
- 12-3-1945 Ban thƣờng vụ TU Đảng ra chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”
- Nội dung chỉ thị:
+ Xác định kẻ thù chính của nhân dân Đông Dƣơng là phatxit Nhật.
+ Thay khẩu hiệu “Đánh đuổi Pháp-Nhật” bằng “Đánh đuổi phat xit Nhật” + Hình thức đấu tranh từ bất hợp tác, bãi công, bãi thị…sẵn sàng chuyển qua tổng khởi nghĩa khi có điều kiện.
+ Phát động cao trào kháng Nhật cứu nƣớc
c.Diễn biến của cao trào
- Ở căn cứ địa Cao-Bắc-Lạng
- Ở Bắc Kỳ
- Ở Quảng Ngãi
- Ở Nam Kỳ
2. Sự chuẩn bị cuối cùng trƣớc ngày tổng khởi nghĩa
-15 đến ngày 20-4-1945 ban thƣờng vụ TU Đảng triệu tập hội nghị quân sự Bác Kỳ quyết định : Thống nhất và phát triển hơn nữa lực lƣợng vũ trang
- 16-4-1945 thanh lập UBDTGP VN và UBDTGP các cấp
- 15-5-1945 VNTTGPQ và Cứu quốc quân thống nhất thành VNGPQ
- 04-6-1945 khu GP Việt Bắc đƣợc thành lập. Tân Trào đƣợc chọn làm “Thủ đô” của khu
59
giải phóng.
3. Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945
a. Nhật đầu hàng Đồng minh, lệnh Tổng khởi nghĩa đƣợc ban bố
- Ngày 15/8/1945, phát xít Nhật tuyên bố đầu hàng Đồng minh.
- Ở Đông Dƣơng, quân Nhật rệu rã. Chính phủ Trần Trọng Kim cùng tay sai hoang mang cựu độ.
→ Điều kiện khách quan có lợi cho Tổng khởi nghĩa.
- Ngày 13/8/1945, thành lập Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc, ra Quân lệnh số 1, quyết định Tổng khởi nghĩa.
- Ngà 14 đến ngày 15/8/1945, Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân Trào (Tuyên Quang) thông qua kế hoạch Tổng khởi nghĩa...
- 16 đến ngà 17/8/1945, Đại hội quốc dân Tân Trào đƣợc triệu tập tán thành chủ trƣơng khởi nghĩa: Cử ra Ủy ban dân tộc giải phóng do Hồ Chí Minh làm Chủ tịch....
b. Diễn biến cuộc Tổng khởi nghĩa
Thời
gian
Sự kiện tiêu biểu
14-8
Ở nhiều địa phƣơng đã phát động nhân dân nổi dậy khởi nghĩa
16-8
Đội quân giải phóng đầu tiên đã về giải phóng Thái Nguyên
18-8
Bốn tỉnh giành chính quyền sớm nhất: Bắc Giang, Hải Dƣơng, Hà Tĩnh, Quảng Nam
19-8
Hà Nội giành chính quyền, cổ vũ to lớn đối với cuộc tổng trong cả nƣớc. Từ đâ cuộc Tổng khởi nghĩa diễn ra nhanh hơn.
23-8
Huế giành chính quyền
25-8
Sài Gòn giành chính quyền
28-8
Những địa phƣơng cuối cùng giành chính quyền: Đồng Nai Thƣợng và Hà Tiên
30-8
Bảo Đại thoái vị, trao ấn, kiếm cho cách mạng
= > Tổng KN diễn ra và giành thắng lợi nhanh chóng, quy mô lớn, tốn ít xƣơng máu.
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Kẻ thù chính của nhân dân Đông Dƣơng sau ngà 12 tháng ba năm 1945 là A. Phát xít Nhật B. Thực dân Pháp
C. Địa chủ phong kiến D. Tƣ sản mại bản
Câu 2: Bốn tỉnh giành đƣợc chính quyền sớm nhất cả nƣớc trong cách mạng tháng Tám là A. Ninh Bình, Thanh Hóa, Hải Dƣơng, Quảng Nam
B. Bắc Giang, Hải Dƣơng, Hà Tĩnh và Quảng Nam
C. Bắc Giang, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Nam
D. Thanh Hóa, Hải Dƣơng, Quảng Nam, Hà Tĩnh
60
Câu 3: Hội nghị nào đánh dấu sự chuyển hƣớng quan trọng của Đảng đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu?
A. Hội nghị tháng 7/1936 B. Hội nghị tháng 11/1939
C. Hội nghị tháng 10/1930 D. Hội nghị tháng 5/1941
Câu 4: Hội nghị nào hoàn chỉnh chủ trƣơng của Đảng đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu?
A. Hội nghị tháng 7/1936 B. Hội nghị tháng 5/1941
C. Hội nghị tháng 11/1939 D. Hội nghị tháng 10/1930
Câu 5: Tháng 11 - 1939, tên gọi của Mặt trận ở Đông Dƣơng là gì?
A. Mặt trận nhân dân phản đế
B. Mặt trận dân chủ Đông Dƣơng
C. Mặt trận phản đế Đông Dƣơng
D. Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dƣơng
Câu 6: Hội nghị Trung ƣơng Đảng lần 6 (11 - 1939) của Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng diễn ra vào thời gian nào? Ở đâu?
A. 19 - 5 - 1941 tại Bà Điểm - Hóc Môn
B. 15 - 5 - 1939 tại PacBó - Cao Bằng
C. 06 - 11 - 1939 tại Bà Điểm - Hóc Môn
D. 10 - 5 - 1940 tại Đình Bảng - Bắc Ninh
Câu 7: Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” ra đời trong thời điểm lịch sử nào?
A. Đêm 9-3-1945 B. Ngày 10-3-1945
C. Ngày 12-3-1945 D. Sáng 13-3-1945
Câu 8: Lực lƣợng vũ trang ra đời từ khởi nghĩa Bắc Sơn sau đó thống nhất lại với tên gọi là gì? A. Cứu quốc quân B. Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân C. Việt Nam giải phóng quân D. Vệ quốc đoàn
Câu 9: Hội nghị Trung ƣơng Đảng lần 8(5 - 1941) của Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng Đông Dƣơng đã qu ết định thành lập mặt trận nào ?
A. Dân chủ Đông Dƣơng B. Phản đế Đông Dƣơng
C. Việt Minh D. Liên Việt
Câu 10: Ngu ên nhân nào dƣới đâ là ngu ên nhân qu ết định nhất đƣa cách mạng tháng Tám 1945 giành thắng lợi?
A. Phát xít Nhật bị đồng minh đánh bại
B. Dƣới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Đông Dƣơng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. Dân tộc Việt Nam có truyền thống êu nƣớc chống ngoại xâm
D. Vai trò của mặt trận Việt Minh.
Câu 11: Hỡi quốc dân đồng bào !..Phát xít Nhật đã đầu hàng Đống minh, quân Nhật đã bị tan rã tại khắp các mặt trận, kẻ thù chúng ta đã ngã gục ..”
Câu nói đó thể hiện điều gì trong cách mạng tháng tám?
A. Thời cơ khách quan thuận lợi . B. Thời cơ chủ quan thuận lợi
C. Cách mạng tháng Tám đã thành công . D. Thời kì tiền khởi nghĩa đã bắt đầu Câu 12: Tính chất của cách mạng tháng Tám là gì?
61
A. Cách mạng dân chủ tƣ sản kiểu mới B. Cách mạng dân tộc, dân chủ, nhân dân C. Cách mạng vô sản D. Cách mạng tƣ sản
Câu 13. trong những năm 1939-1945, thực dân Pháp đã thực hiện chính sách kinh tế gì ở Viêt Nam
A. Kinh tế kế hoạch hóa. B. Kinh tế chỉ huy.
C. Kinh tế tập tập thể. D. Kinh tế nhà nƣớc.
Câu 14. chính sách vơ vét, bóc lột của Pháp- Nhật đã gâ hậu quả nghiêm trọng nào cho nhân dân ta vào cuối năm 1944 đầu năm 1945?
A. Kinh tế kiệt quệ. B. Hơn hai triệu đồng bào ta chết đói C. kinh tế chậm phát triển D. Nhân dân ta khổ cực.
Câu 15. Căn cứ địa đầu tiên trong cách mạng Tháng Tám ở Việt Nam là
A. Vùng Bắc Sơn- Võ Nhai. B. Tân Trào.
C. Thái Nguyên. D. Tuyên Quang
BÀI 17. NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ
TỪ SAU NGÀY 02 - 9 - 1945 ĐẾN TRƯỚC NGÀY 19 - 12 - 1946 A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. TÌNH HÌNH NƢỚC TA SAU CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945 1. Khó khăn
- Quân đội các nƣớc Đồng minh, dƣới danh nghĩa giải pháp quân Nhật, đã lũ lƣợt kéo vào nƣớc ta (từ vĩ tu ến 16 trở ra Bắc có 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc, từ vĩ tu ến 16 trở vào Nam là quân đội Anh trà trộn một số quân Pháp...).
- Chính quyền cách mạng vừa mới thành lập chƣa đƣợc củng cố, lực lƣợng vũ trang còn non yếu.
- Nền kinh tế nƣớc ta vốn đã lạc hậu, lại bị chiến tranh tàn phá nặng nề. Đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn.
- Ngân sách nhà nƣớc lúc này hầu nhƣ trống rỗng.
- Hơn 90% dân số không biết chữ.
Nƣớc ta đứng trƣớc tình thế hiểm nghèo “Nghìn cân treo sợi tóc”.
2. Thuận lợi
- Nhân dân ta đã giành qu ền làm chủ, bƣớc đầu đƣợc hƣởng tự do, nên rất phấn khởi, gắn bó với chế độ.
- Cách mạng nƣớc ta có Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh sáng suốt lãnh đạo. - Trên thế giới hệ thống xã hội chủ nghĩa đang hình thành, phong trào giải phóng dân tộc dâng cao ở nhiều nƣớc thuộc địa và phụ thuộc, phong trào đấu tranh vì hoà bình, dân chủ phát triển ở nhiều nƣớc tƣ bản.
II. BƢỚC ĐẦU XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN CÁCH MẠNG, GIẢI QUYẾT NẠN ĐÓI, NẠN DỐT VÀ KHÓ KHĂN VỀ TÀI CHÍNH
1. Xây dựng chính quyền cách mạng
62
- Thực hiện tổng tuyển cử trong cả nƣớc (6 - 1 - 1946).
- Thông qua danh sách Chính phủ liên hiệp kháng chiến do Chủ tịch Hồ Chí Minh đứng đầu.
- Quốc hội thông qua Hiến pháp đầu tiên của nƣớc Việt Nam Dân chủ Cộng hoà (9 - 11 - 1946).
- Việt Nam giải phóng quân đƣợc chấn chỉnh và đổi thành Vệ Quốc đoàn (9 - 1945). Ngày 22 - 5 - 1946, Vệ quốc đoàn đƣợc đổi thành Quân đội Quốc gia Việt Nam.
2. Giải quyết nạn đói
- Biện pháp cấp thời : tổ chức qu ên góp, điều hoà thóc gạo giữa các địa phƣơng trong nƣớc, nghiêm trị những ngƣời đầu cơ tích trữ gạo. Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi nhân dân cả nƣớc “Nhƣờng cơm sẻ áo”, “Hủ gạo cứu đói”, “Ngà Đồng tâm”.
- Để giải quyết căn bản nạn đói, tăng gia sản xuất là biện pháp hàng đầu có tính chất lâu dài. Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi “Tăng gia sản xuất ! Tăng gia sản xuất nga ! Tăng gia sản xuất nữa !” .
- Chính quyền cách mạng ra lệnh bãi bỏ thuế thân và các thứ thuế vô lí khác của chế độ cũ, giảm tô 25%, giảm thuế ruộng đất 20%, tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian chia cho dân cày nghèo, chia lại ruộng đất công công bằng, dân chủ.
Nhờ những biện pháp tích cực trên đâ , sản xuất nông nghiệp nhanh chóng đƣợc phục hồi, nạn đói bị đẩy lùi một bƣớc.
3. Giải quyết nạn dốt
- Ngày 8 - 9 - 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh kí sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ, kêu gọi nhân dân trong cả nƣớc tham gia phong trào xoá nạn mù chữ.
- Trong vòng 1 năm (8 - 9 - 1945 đến 8 - 9 - 1946), trên toàn quốc đã tổ chức gần 76000 lớp học, xoá mù chữ cho 2,5 triệu ngƣời.
Trƣờng học các cấp phổ thông và đại học sớm đƣợc khai giảng nhằm đào tạo những công dân và cán bộ trung thành, có năng lực phụng sự Tổ quốc. Nội dung và phƣơng pháp giáo dục bƣớc đầu đƣợc đổi mới theo tinh thần dân tộc - dân chủ.
4. Giải quyết khó khăn về tài chính
- Chính phủ kêu gọi tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân cả nƣớc. - Phát động các phong trào xây dựng “Quỹ độc lập”, “Tuần lễ vàng”.
- Chỉ trong thời gian ngắn, nhân dân đã tự nguyện đóng góp 370kg vàng, 20 triệu đồng vào “Quỹ độc lập”, 40 triệu đồng vào “Quỹ đảm phụ quốc phòng”.
- Ngày 31 - 1 - 1946, Chính phủ ra sắc lệnh phát hành tiền Việt Nam và đến ngày 23 - 11 - 1946, Quốc hội quyết định cho lƣu tiền Việt Nam trong cả nƣớc thay cho tiền Đông Dƣơng của Pháp trƣớc đâ .
III. ĐẤU TRANH CHỐNG NGOẠI XÂM VÀ NỘI PHẢN, BẢO VỆ CHÍNH QUYỀN CÁCH MẠNG
1. Kháng chiến chống thực dân Pháp trở lại xâm lƣợc ở Nam Bộ
- Đêm 22 rạng sáng 23 - 9 - 1945, thực dân Pháp cho quân đánh úp trụ sở Uỷ ban nhân dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn, mở đầu cuộc chiến tranh xâm lƣợc nƣớc ta lần thứ hai.
63
- Ngày 5 - 10 - 1945, quân Pháp đƣợc tăng viện, mở rộng đánh chiếm Nam Bộ và Nam Trung Bộ.
- Trung ƣơng Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh hu động lực lƣợng cả nƣớc chi viện cho Nam Bộ và Nam Trung Bộ kháng chiến.
2. Đấu tranh với quân Trung Hoa Dân quốc và bọn phản cách mạng ở miền Bắc - Chủ trƣơng : tạm thời hoà hoãn, tránh xung đột với quân Trung Hoa Dân quốc. - Thực hiện chủ trƣơng trên, ta đồng ý nhƣợng cho các đảng Việt Quốc, Việt Cách 70 ghế
trong quốc hội không qua bầu cử, 4 ghế Bộ trƣởng trong chính phủ liên hiệp chính thức, cho Nguyễn Hải Thần giữ chức Phó Chủ tịch nƣớc, cung cấp một phần lƣơng thực thực phẩm, phƣơng tiện giao thông vận tải, cho phép dùng tiền Trung Quốc trên thị trƣờng.
- Đối với bọn tay sai của quân Trung Hoa Dân quốc, kiên quyết vạch trần âm mƣu và hành động chia rẽ, phá hoại của chúng.
- Tác dụng : hạn chế các hoạt động chống phá của Trung Hoa Dân quốc và tay sai, làm thất bại âm mƣu lật đổ chính quyền cách mạng của chúng.
3. Hoà hoãn với Pháp nhằm đẩy quân Trung Hoa Dân quốc ra khỏi nƣớc ta a. Hiệp định Sơ bộ
Nguyên nhân :
- Ngày 28 - 2 - 1946, Hiệp ƣớc Hoa - Pháp đƣợc kí kết, theo đó Pháp đƣợc đƣa quân ra Bắc thay quân Trung Hoa Dân quốc làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật.
- Hiệp ƣớc Hoa - Pháp đã đặt nhân dân ta trƣớc sự lựa chọn : hoặc cầm súng chiến đấu chống thực dân Pháp, không cho chúng đổ bộ lên miền Bắc ; hoặc hoà hoãn nhân nhƣợng Pháp để tránh tình trạng phải đối phó 1 lúc với nhiều kẻ thù.
- Ngày 3 - 3 - 1946, Ban Thƣờng vụ Trung ƣơng Đảng họp đã chọn giải pháp “Hoà để tiến”.
- Chiều 6 - 3 - 1946, tại Hà Nội, Chủ tịch Hồ Chí Minh kí với G. Xanhtơni bản Hiệp định Sơ bộ.
Nội dung :
- Chính phủ Pháp công nhận nƣớc Việt Nam Dân chủ Cộng hoà là một quốc gia tự do, có Chính phủ riêng, nghị viện riêng, quân đội riêng, tài chính riêng và là thành viên của Liên bang Đông Dƣơng, nằm trong khối Liên hiệp Pháp.
- Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà thoả thuận cho 15 000 quân Pháp ra Bắc thay quân Trung Hoa Quốc dân đảng làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật, số quân này sẽ đóng tại những địa điểm qu định và rút dần trong thời hạn 5 năm.
- Hai bên ngừng mọi cuộc xung đột ở phía nam và giữ ngu ên quân đội của mình tại vị trí cũ, tạo không khí thuận lợi đi đến cuộc đàm phán chính thức bàn các vấn đề về ngoại giao của Việt Nam, chế độ tƣơng lai của Đông Dƣơng, qu ền lợi kinh tế và văn hoá của ngƣời Pháp ở Việt Nam.
Ý nghĩa :
- Tránh đƣợc cuộc chiến đấu bất lợi vì phải chống lại nhiều kẻ thù cùng một lúc. - Đẩ đƣợc 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc cùng bọn tay sai ra khỏi nƣớc ta.
64
- Có thêm thời gian hoà bình để củng cố chính quyền cách mạng, chuẩn bị lực lƣợng mọi mặt cho cuộc kháng chiến lâu dài chống thực dân Pháp.
b. Tạm ƣớc ngày 14 - 9 - 1946
- Sau khi kí Hiệp định Sơ bộ, thực dân Pháp vẫn tiếp tục gâ xung đột vũ trang ở Nam Bộ, cuộc đàm phán tại Phôngtennơblô thất bại, quan hệ Việt - Pháp ngà càng căng thẳng, có nguy cơ xảy ra chiến tranh.
- Trƣớc tình hình đó, Chủ tịch Hồ Chí Minh, đã kí với Mutê bản Tạm ƣớc ngày 14 - 9 - 1946, nhân nhƣợng Pháp một số quyền lợi kinh tế - văn hoá ở Việt Nam. Bản Tạm ƣớc đã tạo điều kiện cho ta có thêm thời gian xây dựng, củng cố lực lƣợng, chuẩn bị bƣớc vào cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp lâu dài.
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: hó khăn lớn nhất của nƣớc ta sau cách mạng tháng Tám là:
A. Quân Tƣởng, Anh dƣới danh nghĩa Đồng minh vào VN giải giáp quân Nhật, nhƣng lại chống phá Cách mạng VN
B. Nạn đói, nạn dốt đe doạ nghiêm trọng đến nhân dân ta
C. Ngân quỹ nhà nƣớc trống rỗng
D. Các tổ chức phản cách mạng trong nƣớc ra sức phá hoại chống phá Cách mạng Câu 2: Phiên họp đầu tiên của Quốc hội nƣớc ta đƣợc tổ chức vào thời gian nào? Ở đâu? A. 01 - 6 - 1946 ở Hà Nội
B. 02 - 3 - 1946 ở Hà Nội
C. 12 - 11 - 1946 ở Tân Trào - Tuyên Quang
D. 20 - 10 - 1946 ở Hà Nội
Câu 3: Điều khoản nào trong Hiệp định sơ bộ 6 - 3 - 1946 có lợi thực tế cho ta? A. Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do
B. Pháp công nhận Việt Nam có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chánh riêng nằm trong khối liên hiệp Pháp
C. Việt Nam thuận cho 15 000 quân Pháp ra Bắc tha thế quân Tƣởng và rút dần trong 5 năm
D. Hai bên thực hiện ngừng bắn nga ở Nam Bộ
Câu 4: Việc ký hiệp định sơ bộ tạm hoà với Pháp chứng tỏ:
A. Chủ trƣơng đúng đắn và kịp thời của Đảng và chính phủ ta
B. Sự thoả hiệp của Đảng và chính phủ ta
C. Sự thắng lợi của Pháp trên mặt trận ngoại giao
D. Sự su ếu của lực lƣợng cách mạng
Câu 5: Trong tạm ƣớc 14 - 9 - 1946, ta nhân nhƣợng cho Pháp qu ền lợi nào? A. Một số qu ền lợi về kinh tế và văn hoá
B. Chấp nhận cho Pháp đem 15 000 quân ra Bắc
C. Một số qu ền lợi về chính trị, quân sự
D. Một số qu ền lợi về kinh tế và quân sự
65
BÀI 18: NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1946 - 1950)
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP BÙNG NỔ
1. Thực dân Pháp bội ƣớc và tiến công nƣớc ta
- Chính phủ Pháp không thành thực trong việc kí Hiệp định Sơ bộ 6 - 3 - 1946 và Tạm ƣớc 14 - 9 - 1946 với Việt Nam, nên kí xong lại tìm cách phá hoại, chuẩn bị xâm lƣợc trở lại nƣớc ta.
- Trắng trợn nhất là trong các ngày 18, 19 - 12 - 1946, Pháp gửi tối hậu thƣ đòi ta giải tán các lực lƣợng tự vệ chiến đấu, để quân Pháp làm nhiệm vụ giữ trật tự ở Hà Nội. Nếu yêu cầu đó không đƣợc chấp nhận thì chậm nhất vào sáng 20 - 12 - 1946 Pháp sẽ hành động.
2. Đƣờng lối kháng chiến chống Pháp của Đảng
- Đứng trƣớc những hành động khiêu khích của Pháp, Đảng và Chính phủ ta phải có những quyết định kịp thời. Ngày 12 - 12 - 1946, Ban Thƣờng vụ Trung ƣơng Đảng ra chỉ thị Toàn dân kháng chiến.
- Ngày 18 và 19 - 12 - 1946, Hội nghị bất thƣờng Ban Thƣờng vụ Trung ƣơng Đảng mở rộng họp, quyết định phát động cả nƣớc chống thực dân Pháp xâm lƣợc.
- Tối 19 - 12 - 1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. Cuộc kháng chiến toàn quốc bắt đầu.
- Từ tháng 3 - 1947, Tổng Bí thƣ Trƣờng Chinh viết một loạt báo giải thích cụ thể về đƣờng lối kháng chiến, đến tháng 9 - 1947 in thành tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi. - Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến, chỉ thị Toàn dân kháng chiến và tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi là những văn kiện lịch sử quan trọng về đƣờng lối kháng chiến, nêu rõ tính chất và phƣơng châm của kháng chiến chống Pháp, đó là : Toàn dân, toàn diện, tự lực cánh sinh và tranh thủ ủng hộ của quốc tế.
II. CUỘC KHÁNG CHIẾN Ở CÁC ĐÔ THỊ VÀ VIỆC CHUẨN BỊ CHO CUỘC KHÁNG CHIẾN LÂU DÀI
1. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16
- Khoảng 20 giờ ngày 19 - 12 - 1946, cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp bùng nổ, mở đầu từ Hà Nội. Sau hai tháng chiến đấu (19 - 12 - 1946 đến 17 - 2 - 1947), quân ta rút khỏi vòng vây của địch ra căn cứ an toàn, hoàn thành tốt nhiệm vụ giam địch trong thành phố để kịp thời hu động lực lƣợng kháng chiến.
- Ở các đô thị khác, quân dân ta bao vây, tiến công, tiêu diệt nhiều tên địch. 2. Tích cực chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài
- Sau khi rút khỏi Hà Nội, các cơ quan Đảng, Chính phủ, Mặt trận, các đoàn thể… chuyển lên căn cứ địa Việt Bắc.
- Đảng, Chính phủ lãnh đạo và tổ chức nhân dân cả nƣớc xây dựng lực lƣợng kháng chiến về mọi mặt :
+ Về chính trị, các uỷ ban hành chính chuyển thành Uỷ ban kháng chiến hành chính, thực
66
hiện nhiệm vụ kháng chiến và kiến quốc ; mở rộng Mặt trận, thành lập Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam (Liên Việt).
+ Về kinh tế, Chính phủ đề ra những chính sách nhằm duy trì và phát triển sản xuất, trƣớc hết là sản xuất lƣơng thực.
+ Về quân sự, Chính phủ qu định mọi ngƣời dân từ 18 đến 45 tuổi đƣợc tuyển chọn tham gia các lực lƣợng chiến đấu.
+ Về văn hóa, phong trào bình dân học vụ đƣợc duy trì và phát triển. Trƣờng phổ thông các cấp vẫn tiếp tục giảng dạy và học tập trong hoàn cảnh chiến tranh.
III. CHIẾN DỊCH VIỆT BẮC THU - ĐÔNG 1947 VÀ VIỆC ĐẨY MẠNH KHÁNG CHIẾN TOÀN DÂN, TOÀN DIỆN
1. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947
- Âm mƣu của địch : đánh phá căn cứ địa, tiêu diệt cơ quan đầu não và quân chủ lực, triệt đƣờng liên lạc quốc tế của ta. Chúng âm mƣu giành thắng lợi, tiến tới thành lập chính phủ bù nhìn, nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
- Chủ trƣơng của Đảng : “phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của Pháp”. Diễn biến :
- Ngày 07/ 10/1947, Pháp hu động 12 000 quân và hầu hết máy bay ở Đông Dƣơng tấn công Việt Bắc.
- Trên các mặt trận, quân ta đã anh dũng chiến đấu, từng bƣớc đẩy lùi cuộc tiến công của địch.
+ Ở Bắc Kạn (đƣờng số 3), quân ta đánh trên 20 trận buộc Pháp phải rút khỏi Chợ Đồn, Chợ Rã vào tháng 11 - 1947.
+ Ở mặt trận hƣớng đông (đƣờng số 4), quân ta tiến hành nhiều trận phục kích, tiêu hao lực lƣợng địch. Đặc biệt, trận phục kích ở Bản Sao - đèo Bông Lau, tiêu hao nhiều lực lƣợng địch. Đƣờng số 4 trở thành “Con đƣờng chết”, đẩ địch lâm vào thế cô lập và phải rút khỏi Bản Thi.
+ Ở mặt trận hƣớng tây (sông Lô), quân ta chặn đánh địch nhiều trận trên sông, nổi bật là trận Đoan Hùng, he Lau đã đánh chìm nhiều tàu chiến, ca nô địch.
- Hai gọng kìm đông và tây của địch đã bị bẻ gãy, không khép lại đƣợc. Ngày 19 - 12 - 1947, Pháp rút khỏi Việt Bắc.
Kết quả :
- Quân dân ta loại khỏi vòng chiến đấu hơn 6000 địch, bắn rơi 16 má ba , bắn chìm 11 tàu chiến, ca nô, phá hủy nhiều phƣơng tiện chiến tranh.
- Cơ quan đầu não kháng chiến đƣợc bảo toàn.
- Bộ đội chủ lực của ta đã trƣởng thành.
Ý nghĩa :
- Với chiến thắng Việt Bắc thu - đông 1947, cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lƣợc chuyển sang giai đoạn mới.
- Pháp buộc phải tha đổi chiến lƣợc chiến tranh ở Đông Dƣơng, từ “đánh nhanh, thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”, thực hiện chính sách “dùng ngƣời Việt trị ngƣời Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”.
67
2. Đẩy mạnh kháng chiến toàn dân, toàn diện
- Đảng và Chính phủ ta chủ trƣơng củng cố chính quyền dân chủ nhân dân từ trung ƣơng đến cơ sở, tăng cƣờng lực lƣợng vũ trang nhân dân, đẩy mạnh cuộc kháng chiến toàn dân, toàn diện.
- Trên mặt trận chính trị :
+ Đầu năm 1949, Chính phủ quyết định tổ chức bầu cử Hội Đồng nhân dân và Ủy ban kháng chiến hành chính các cấp.
+ Tháng 6 - 1949, Mặt trận Việt minh và Liên Việt quyết định tiến tới thống nhất hai tổ chức.
- Trên mặt trận quân sự : trong những năm 1948 - 1949, bộ đội chủ lực phân tán, đi sâu vào vùng sau lƣng địch, gâ cơ sở kháng chiến, phát triển chiến tranh du kích. - Trên mặt trận kinh tế : Chính phủ ra sắc lệnh giảm tô 25% (7 - 1949), hoãn nợ, xóa nợ (5 - 1950), chia lại ruộng đất công và tạm cấp ruộng đất vắng chủ, ruộng đất lấy từ ta đế quốc, bọn phản động (7 - 1950)...
- Trên mặt trận văn hoá, giáo dục :
+ Tháng 7 - 1950, Chính phủ đề ra chủ trƣơng cải cách giáo dục phổ thông, đặt nền móng cho nền giáo dục dân tộc, dân chủ Việt Nam (thay hệ thống giáo dục cũ bằng hệ thống giáo dục mới - 9 năm).
+ Hệ thống các trƣờng đại học và trung học chuyên nghiệp cũng bắt đầu đƣợc xây dựng.
II. HOÀN CẢNH LỊCH SỬ MỚI VÀ CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI THU - ĐÔNG NĂM 1950
1. Hoàn cảnh lịch sử mới của cuộc kháng chiến
- Cách mạng Trung Quốc thành công, nƣớc Cộng hoà nhân dân Trung Hoa ra đời (1 - 10 - 1949).
- Trung Hoa, Liên Xô và các nƣớc trong phe xã hội chủ nghĩa lần lƣợt công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với nƣớc Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.
- Ngày 13 - 5 - 1949, Chính phủ Pháp đề ra kế hoạch Rơve. Với kế hoạch Rơve, Mĩ từng bƣớc can thiệp sâu và “dính líu trực tiếp” vào cuộc chiến tranh Đông Dƣơng. Thực hiện kế hoạch Rơve, từ tháng 6 - 1949 Pháp đƣa nhiều vũ khí mới vào Việt Nam, tập trung quân ở Nam Bộ, Trung Bộ ra Bắc, tăng cƣờng hệ thống phòng ngự trên đƣờng số 4, thiết lập “hành lang Đông - Tâ ” (Hải Phòng - Hà Nội - Hoà Bình - Sơn La). Trên cơ sở đó, Pháp chuẩn bị một kế hoạch quy mô lớn tiến công Việt Bắc lần thứ hai, mong giành thắng lợi, nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
2. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950
a. Mục đích
- Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.
- Mở đƣờng liên lạc với Trung Quốc và thế giới dân chủ.
- Mở rộng và củng cố căn cứ Việt Bắc, đồng thời tạo những thuận lợi mới thúc đẩy cuộc kháng chiến tiến lên.
b. Diễn biến
68
- Ngày 16 - 9 - 1950, quân đội ta mở đầu chiến dịch bằng trận đánh vào Đông hê. Sau một tháng chiến đấu, chiến dịch đã kết thúc thắng lợi.
Kết quả : giải phóng tuyến biên giới Việt - Trung từ Cao Bằng đến Đình Lập dài 750km với 35 vạn dân, chọc thủng “Hành lang Đông - Tâ ” của Pháp. Kế hoạch Rơve bị phá sản.
c. Ý nghĩa
- Con đƣờng liên lạc của ta với các nƣớc xã hội chủ nghĩa đƣợc khai thông. - Quân đội ta đã trƣởng thành, giành đƣợc thế chủ động trên khắp chiến trƣờng chính (Bắc Bộ).
- Mở ra bƣớc phát triển mới của cuộc kháng chiến.
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Kết quả của cuộc chiến đấu chống Pháp ở Hà Nội của quân dân ta là A. giải phóng đƣợc thủ đô Hà Nội.
B. phá hủy nhiều kho tàng của thực dân Pháp.
C.tiêu diệt toàn bộ quân Pháp ở thủ đô Hà Nội.
D. giam chân địch trong thành phố để ta chuẩn bị lực lƣợng kháng chiến
Câu 2. Khi thực dân Pháp tiến công lên Việt Bắc vào thu đông 1947, Đảng ta đã có chỉ thị. A. “đánh nhanh thắng nhanh”.
B. “ phải phòng ngự trƣớc, tiến công sau”.
C. “ phải phá tan cuộc hành quân mùa đông của giặc Pháp”.
D. “ phải thực hiện tiến công chiến lƣợc lên biên giới”.
Câu 3. Pháp mở cuộc tiến công lên Việt Bắc thu- đông 1947 nhằm mục đích A. nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
B. buộc ta phải đàm phán với những điều khoản có lợi cho chúng.
C. khóa chặt biên giới Việt- Trung chặn nguồn lien lạc của ta với thế giới. D.giành thắng lợi về quân sự để rút quân về nƣớc.
Câu 4. Lực lƣợng quân sự nào của ta đƣợc thành lập và chiến đấu ở Hà Nội trong những ngày đầu toàn quốc kháng chiến ?
A. Trung đoàn thủ đô.
B. Việt Nam giải phóng quân.
C. Cứu quốc quân.
D. Dân quân du kích.
Câu 5: Sự kiện trực tiếp nào đƣa đến qu ết định của Đảng và chính phủ toàn quốc kháng chiến chống Pháp?
A. Hội nghị Đà Lạt không thành công(18/5/1946)
B. Hội nghị Phôngtennơblô
C. Pháp chiếm Hải Phòng(11 - 1946)
D. Tối hậu thƣ của Pháp ngà 18 - 12 - 1946 đòi ta giao qu ền kiểm soát thủ đô cho chúng
Câu 6: Văn bản nào trình bà đầ đủ nhất về đƣờng lối kháng chiến chống Pháp của Đảng? A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ chủ tịch(19 - 12 - 1946)
69
B. Chỉ thị toàn dân kháng chiến của Thƣờng vụ Trung ƣơng Đảng (22 - 12 - 1946) C. Một số bài trên báo sự thật (3 - 1947) của Trƣờng Chinh
D. Tác phẩm "Trƣờng kỳ kháng chiến nhất định thắng lợi" của Trƣờng Chinh Câu 7: Hai hệ thống phòng ngự mà Pháp thiết lập ở VN năm 1950 là:
A. Hệ thống phòng ngự trên đƣờng số 4 và "hành lang Đông -Tâ " ( Hải Phòng- Hà Nội - Hoà Bình - Sơn La)
B. Hệ thống phòng ngự ở đồng bằng Bắc bộ và Trung du
C. Phòng tu ến "boongke" và "vành đai trắng" xung quanh Trung du và đồng bằng Bắc bộ D. Tất cả các câu trên đều sai
Câu 8: Trận đánh nào có tính chất qu ết định trong chiến dịch Biên giới thu - đông 1950? A. Trận đánh ở Cao Bằng
B. Trận đánh ở Đông hê
C. Trận đánh ở Thất hê
D. Trận đánh ở Đình Lập
BÀI 19. BƯỚC PHÁT TRIỂN CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾNTOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1951 - 1953)
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. THỰC DÂN PHÁP ĐẨY MẠNH CHIẾN TRANH XÂM LƢỢC ĐÔNG DƢƠNG 1. Mĩ can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh
- Ngày 23 - 12 - 1950, Mĩ kí với Pháp Hiệp định phòng thủ chung Đông Dƣơng, qua đó Mĩ từng bƣớc thay Pháp ở Đông Dƣơng.
- Tháng 9 - 1951, Mĩ kí với Bảo Đại Hiệp ƣớc hợp tác kinh tế Việt - Mĩ nhằm trực tiếp ràng buộc Chính phủ Bảo Đại vào Mĩ.
2. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi
- Mục đích : nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
- Nội dung :
+ Xây dựng lực lƣợng cơ động chiến lƣợc mạnh.
+ Lập vành đai trắng.
+ Tiến hành chiến tranh tổng lực.
+ Đánh phá hậu phƣơng của ta.
II. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU LẦN THỨ II CỦA ĐẢNG (2 - 1951)
- Thời gian : từ ngà 11 đến 19 - 2 - 1951 tại Vinh Quang - Chiêm Hoá (Tuyên Quang). - Thông qua Báo cáo chính trị và báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam.
- Đại hội quyết định tách Đảng Cộng sản Đông Dƣơng để thành lập ở Việt Nam, Lào, Campuchia mỗi nƣớc một Đảng Mác - Lênin riêng, có cƣơng lĩnh phù hợp với đặc điểm phát triển của từng dân tộc. Ở Việt Nam, Đại hội quyết định đƣa Đảng ra hoạt động công khai với tên mới là Đảng Lao động Việt Nam, tiếp tục đảm nhiệm sứ mệnh lịch sử lãnh đạo cuộc kháng chiến của Việt Nam.
70
- Đại hội thông qua Tu ên ngôn, Chính cƣơng, Điều lệ mới ; quyết định xuất bản báo Nhân dân, cơ quan ngôn luận của Đảng.
- Đại hội bầu ra Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng, Bộ Chính trị. Hồ Chí Minh đƣợc bầu giữ chức vụ Chủ tịch Đảng, Trƣờng Chinh đƣợc bầu làm Tổng Bí thƣ của Đảng. - Đại hội lần thứ II là mốc đánh dấu bƣớc phát triển mới trong quá trình lãnh đạo và trƣởng thành của Đảng ta.
III. HẬU PHƢƠNG KHÁNG CHIẾN PHÁT TRIỂN MỌI MẶT
- Chính trị : Mặt trận Liên Việt đƣợc thành lập ; Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào thành lập (11 - 3 - 1951) ; phong trào thi đua êu nƣớc ngày càng thấm sâu, lan rộng trong các ngành, các giới.
- Kinh tế : nông nghiệp, công nghiệp, thủ công nghiệp đều có bƣớc phát triển. Từ tháng 4 - 1953 đến tháng 7 - 1954 đã thực hiện 5 đợt giảm tô, 1 đợt cải cách ruộng đất. - Văn hoá, giáo dục, y tế : tiếp tục công cuộc cải cách giáo dục, phong trào bình dân học vụ. Văn nghệ sĩ hăng hái thâm nhập mọi mặt cuộc sống, chiến đấu và sản xuất. Công tác chăm lo sức khoẻ cho nhân dân đƣợc coi trọng.
IV. NHỮNG CHIẾN DỊCH TIẾN CÔNG GIỮ VỮNG QUYỀN CHỦ ĐỘNG TRÊN CHIẾN TRƢỜNG
1. Các chiến dịch ở trung du và đồng bằng Bắc Bộ (từ cuối năm 1950 đến giữa năm 1951) - Mục đích : giữ vững quyền chủ động, đẩ địch lùi sâu vào thế bị động đối phó. - Các chiến dịch : Trần Hƣng Đạo, Hoàng Hoa Thám, Quang Trung.
2. Chiến dịch Hoà Bình đông - xuân 1951 - 1952
- Mục đích : tiêu diệt sinh lực địch ở Hoà Bình, phá tan kế hoạch bình định của chúng ở đồng bằng Bắc Bộ và đẩy mạnh chiến tranh du kích.
- Kết quả : sau hai tháng, ta giải phóng hoàn toàn khu vực Hoà Bình - Sông Đà rộng 2000 km2 với 15 vạn dân, các căn cứ du kích của ta đƣợc mở rộng.
3. Chiến dịch Tây Bắc thu - đông 1952
- Mục đích : tiêu diệt sinh lực địch, tranh thủ nhân dân, giải phóng đất đai. - Kết quả : giải phóng 28 500 km2với 25 vạn dân gồm toàn tỉnh Nghĩa Lộ, gần hết tỉnh Sơn La (trừ Nà Sản), bốn huyện ở Lai Châu, hai huyện ở Yên Bái, phá một phần âm mƣu lập “xứ Thái tự trị” của địch.
4. Chiến dịch Thƣợng Lào xuân - hè 1953
- Mục đích : tiêu diệt sinh lực địch, giải phóng đất đai, đẩy mạnh cuộc kháng chiến của nhân dân Lào.
- Kết quả : giải phóng toàn bộ tỉnh Sầm Nƣa, một phần tỉnh Xiêng Khoảng và tỉnh Phongxalì với trên 30 vạn dân.
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Mục đích chủ yếu của việc tập trung quân Âu-Phi trong kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi (1950) là gì?
A. Bình định các vùng tạm chiếm của Pháp.
B. Tiến hành chiến tranh toàn diện, tổng lực.
71
C. Xây dựng lực lƣợng cơ động chiến lƣợc mạnh.
D. Càn quét vào các căn cứ địa của quân dân ta.
Câu 2: Mục tiêu trƣớc mắt của việc phát triển nguỵ quân trong kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi (1950) là gì?
A. Xây dựng quân đội quốc gia mạnh.
B. Giúp cho nguỵ quyền lớn mạnh.
C. Tăng cƣờng lực lƣợng cho Pháp.
D. Đánh phá vùng nông thôn của ta.
Câu 3: Biện pháp chủ yếu nào dƣới đâ đƣợc đề ra trong kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi (1950)? A. Xây dựng thêm hệ thống đồn bốt ở Trung du và đồng bằng Bắc bộ.
B. Thiết lập vành đai trắng bao quanh Trung du và đồng bằng Bắc bộ.
C. Thiết lập hệ thống giao thông hào ở Trung du và đồng bằng Bắc bộ.
D. Tăng cƣờng lực lƣợng quân viễn chinh ở Trung du và đồng bằng Bắc bộ. Câu 4: Văn bản nào sau đâ đƣợc kí kết giữa Mĩ với chính phủ Bảo Đại (9-1951)? A. Hiệp ƣớc hợp tác kinh tế Việt-Mĩ.
B. Hiệp định phòng thủ chung Đông Dƣơng.
C. Hiệp ƣớc tƣơng trợ Việt-Mĩ.
D. Hiệp định không xâm phạm lẫn nhau.
Câu 5: Tháng 2-1951, tại Vinh Quang (Chiêm Hóa-Tu ên Quang) đã diễn ra sự kiện nào dƣới đâ ?
A. Đại hội Chiến sĩ thi đua và cán bộ gƣơng mẫu toàn quốc lần I.
B. Đại hội thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt.
C. Hội nghị đại biểu để thành lập Liên minh nhân Việt-Minh-Lào.
D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng cộng sản Đông Dƣơng. Câu 6: Văn bản nào sau đâ đƣợc kí kết giữa Mĩ và Pháp vào tháng 12-1950? A. Hiệp ƣớc hợp tác kinh tế Mĩ-Pháp.
B. Hiệp định không xâm phạm lẫn nhau.
C. Hiệp ƣớc tƣơng trợ Mĩ-Pháp.
D. Hiệp định phòng thủ chung Đông Dƣơng .
Câu 7: Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng lần II qu ết định đổi tên Đảng thành: A. Đảng cộng sản Đông Dƣơng B. Đảng cộng sản Việt Nam
C. Đảng lao động Việt Nam D. Đông Dƣơng cộng sản Đảng
Câu 8: Lí do chủ ếu trong việc Pháp cử Nava sang Đông Dƣơng?
A. Vì sau 8 năm trở lại xâm lƣợc Đông Dƣơng, Pháp bị thiệt hại gần 390 ngàn tên, vùng chiếm đóng bị thu hẹp, có nhiều khó khăn kinh tế, tài chánh
B. Vì chiến tranh Triều Tiên (1950 - 1953) đã kết thúc
C. Vì nhân dân Pháp ngà càng phản đối chiến tranh xâm lƣợc Việt Nam D. Vì Nava đƣợc Mĩ chấp nhận
72
BÀI 20. CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG
THỰC DÂN PHÁP KẾT THÚC (1953 - 1954)
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. ÂM MƢU MỚI CỦA PHÁP - MĨ Ở ĐÔNG DƢƠNG. KẾ HOẠCH NAVA 1. Hoàn cảnh lịch sử
- Trải qua 8 năm kháng chiến và kiến quốc, lực lƣợng kháng chiến của nhân dân ta lớn mạnh đáng kể.
- Pháp bị thiệt hại ngày càng lớn, vùng chiếm đóng bị thu hẹp. Quân Pháp ở vào thế phòng ngự, bị động.
- Mĩ can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dƣơng, tích cực chuẩn bị thay thế Pháp. 2. Kế hoạch Nava
- Mục đích : trong 18 tháng giành lấy một thắng lợi quyết định để “kết thúc chiến tranh trong danh dự”.
- Nội dung : kế hoạch gồm hai bƣớc :
Bƣớc thứ nhất (thu - đông 1953 và xuân 1954), giữ thế phòng ngự chiến lƣợc ở miền Bắc, tấn công chiến lƣợc để bình định miền Trung và Nam Đông Dƣơng.
Bƣớc thứ hai (từ thu - đông 1954), chu ển lực lƣợng ra chiến trƣờng miền Bắc, thực hiện tiến công chiến lƣợc, cố giành thắng lợi quân sự quyết định, buộc ta phải đàm phán theo những điều kiện có lợi cho chúng và “kết thúc chiến tranh trong danh dự”.
II. CUỘC TIẾN CÔNG CHIẾN LƢỢC ĐÔNG - XUÂN 1953 - 1954 VÀ CHIẾN DỊCH ĐIỆN BIÊN PHỦ NĂM 1954
1. Cuộc Tiến công chiến lƣợc Đông - Xuân 1953 - 1954
Cuối tháng 9 - 1953, Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng họp ở Việt Bắc để bàn kế hoạch quân sự Đông - Xuân 1953 - 1954.
a. Chủ trƣơng
- Nhiệm vụ : tiêu diệt địch là chính.
- Phƣơng hƣớng chiến lƣợc : chủ động mở những cuộc tiến công buộc địch phải phân tán lực lƣợng.
b. Diễn biến
- Ngày 10 - 12 - 1953, một bộ phận quân chủ lực của ta tiến công thị xã Lai Châu, loại khỏi vòng chiến đấu 24 đại đội địch, giải phóng toàn bộ Lai Châu (trừ Điện Biên Phủ).
- Đầu tháng 12 - 1953, liên quân Lào - Việt mở cuộc tiến công địch ở Trung Lào, tiêu diệt 3 tiểu đoàn Âu - Phi, giải phóng 4 vạn km2và thị xã Thà Khẹt ; bao vây uy hiếp Xavannakhét và căn cứ Xênô.
- Cuối tháng 1 - 1954, liên quân Lào - Việt tiến công địch ở Thƣợng Lào, giải phóng lƣu vực sông Nậm Hu, toàn tỉnh Phongxalì, căn cứ kháng chiến của nhân dân Lào đƣợc mở rộng thêm gần 1 vạn km2.
- Đầu tháng 2 - 1954, quân ta tiến công địch ở Bắc Tây Nguyên, loại khỏi vòng chiến đấu
73
2000 địch, giải phóng toàn tỉnh Kon Tum, một vùng rộng lớn với 20 vạn dân ; bao vây, uy hiếp Plâyku.
- Để đối phó với cuộc tiến công của ta, Nava đã điều quân tăng viện cho Điện Biên Phủ, Xênô, Luông Phabang, Mƣờng Sài và Plâyku. Kế hoạch Nava bƣớc đầu bị phá sản. Thắng lợi của ta trong đông - xuân 1953 - 1954 đã chuẩn bị về vật chất và tinh thần cho quân dân Việt Nam mở cuộc tiến công quyết định vào Điện Biên Phủ.
2. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954
- Mục tiêu : tiêu diệt lực lƣợng địch, giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện cho Lào giải phóng Bắc Lào.
- Diễn biến :
Chiến dịch Điện Biên Phủ đƣợc chia làm ba đợt :
+ Đợt 1 (từ 13 đến 17 - 3 - 1954) : quân ta tiến công tiêu diệt các cứ điểm Him Lam và toàn bộ phân khu Bắc. Kết quả, ta loại khỏi vòng chiến 2000 địch.
+ Đợt 2 (từ 30 đến 26 - 4 - 1954) : quân ta đồng loạt tiến công các cứ điểm phía đông khu Trung tâm Mƣờng Thanh nhƣ E1, D1, C1, C2, A1... Ta chiếm phần lớn các cứ điểm của địch… Sau đợt nà , Mĩ khẩn cấp viện trợ cho Pháp và đe doạ ném bom nguyên tử ở Điện Biên Phủ. Ta kịp thời khắc phục khó khăn về tiếp tế, nâng cao quyết tâm giành thắng lợi.
+ Đợt 3 (từ 1 - 5 đến 7 - 5 - 1954) : quân ta đồng loạt tiến công phân khu Trung tâm Mƣờng Thanh và phân khu Nam, lần lƣợt tiêu diệt các cứ đề kháng còn lại của địch. Chiều 7 - 5, quân ta đánh vào sở chỉ hu địch. 17 giờ 30 ngày 7 - 5 - 1954, tƣớng Đờ Caxtơri cùng toàn bộ Ban tham mƣu bị bắt. Tập đoàn cứ điểm của địch ở Điện Biên Phủ bị tiêu diệt.
3. Kết quả và ý nghĩa
a. Kết quả
- Cuộc tiến công chiến lƣợc Đông - Xuân 1953 - 1954 và chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ đã toàn thắng. Quân dân ta đã loại khỏi vòng chiến đấu 128 200 địch, thu 19 000 súng các loại, phá 162 má ba , 81 đại bác, giải phóng nhiều vùng rộng lớn trong cả nƣớc.
- Riêng mặt trận Điện Biên Phủ, ta đã loại khỏi vòng chiến đấu 16200 địch, trong đó có một thiếu tƣớng, bắn rơi và phá huỷ 62 máy bay các loại, thu toàn bộ vũ khí, phƣơng tiện chiến tranh.
b. Ý nghĩa : đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava, giáng đòn qu ết định vào ý chí xâm lƣợc của thực dân Pháp, làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao của ta giành thắng lợi.
III. HIỆP ĐỊNH GIƠNEVƠ 1954 VỀ ĐÔNG DƢƠNG
1. Hội nghị Giơnevơ
- Tháng 1 - 1954, Hội nghị ngoại trƣởng 4 nƣớc : Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp họp tại Béclin đã thoả thuận về việc triệu tập một hội nghị quốc tế ở Giơnevơ (Thụ Sĩ) để giải quyết về vấn đề Triều Tiên và lập lại hoà bình ở Đông Dƣơng.
- Ngày 8 - 5 - 1954, Hội nghị Giơnevơ bắt đầu thảo luận về vấn đề lập lại hoà bình ở Đông Dƣơng.
- Ngay 21 - 7 - 1954, Hiệp định Giơnevơ đƣợc kí kết.
2. Hiệp định Giơnevơ
74
a. Nội dung
- Các nƣớc tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của ba nƣớc Việt Nam, Lào, Campuchia ; cam kết không can thiệp vào công việc nội bộ của ba nƣớc.
- Các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, lập lại hoà bình trên toàn cõi Đông Dƣơng. - Các bên tham chiến thực hiện cuộc di chuyển, tập kết quân đội ở hai vùng : Ở Việt Nam, quân đội nhân dân Việt Nam và quân đội viễn chinh Pháp tập kết ở hai miền Bắc - Nam, lấ vĩ tuyến 17 (dọc theo sông Bến Hải - Quảng Trị) làm giới tuyến quân sự tạm thời cùng với khu phi quân sự ở hai bên giới tuyến. Ở Lào, lực lƣợng kháng chiến tập kết ở hai tỉnh Sầm Nƣa và Phongxalì. Ở Campuchia, lực lƣợng kháng chiến phục viên tại chỗ.
- Hiệp định cấm việc đƣa quân đội, nhân viên quân sự, vũ khí nƣớc ngoài vào các nƣớc Đông Dƣơng. Các nƣớc ngoài không đƣợc đặt căn cứ quân sự ở Đông Dƣơng. Các nƣớc Đông Dƣơng không đƣợc tham gia vào bất cứ khối quân sự nào và không để các nƣớc khác dùng lãnh thổ của mình vào việc gây chiến tranh hoặc phục vụ cho mục đích xâm lƣợc.
- Việt Nam tiến tới thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nƣớc, sẽ đƣợc tổ chức vào tháng 7 - 1956 dƣới sự kiểm soát và giám sát của một Uỷ ban quốc tế. - Trách nhiệm thi hành hiệp định thuộc về những ngƣời thực kí Hiệp định Giơnevơ và những ngƣời kế tục họ.
b. Ý nghĩa
- Mĩ không thực hiện đƣợc âm mƣu kéo dài, mở rộng và quốc tế hoá chiến tranh ở Đông Dƣơng. Pháp phải chấm dứt chiến tranh, rút quân khỏi miền Bắc và cả nƣớc ta. - Là văn bản pháp lí quốc tế ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân các nƣớc Đông Dƣơng và đƣợc các cƣờng quốc cùng các nƣớc tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng. - Mốc đánh dấu kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp 1945 - 1954, miền Bắc hoàn toàn giải phóng.
IV. Ý NGHĨA LỊCH SỬ, NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP
1. Ý nghĩa lịch sử
- Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lƣợc, đồng thời chấm dứt ách thống trị thực dân của Pháp trong gần một thế kỉ trên đất nƣớc ta.
- Miền Bắc nƣớc ta đƣợc giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa, tạo cơ sở để nhân dân ta giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất Tổ quốc. - Giáng đòn nặng nề vào tham vọng xâm lƣợc, âm mƣu nô dịch của chủ nghĩa đế quốc sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chúng. - Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc các nƣớc châu Á, châu Phi và Mĩ Latinh. 2. Nguyên nhân thắng lợi
- Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh, với đƣờng lối chính trị, quân sự và đƣờng lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo.
- Toàn dân, toàn quân ta đoàn kết một lòng, dũng cảm trong chiến đấu, cần cù trong lao động sản xuất.
- Có hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân trong cả nƣớc, có mặt trận dân tộc thống
75
nhất đƣợc củng cố và mở rộng, có lực lƣợng vũ trang ba thứ quân sớm đƣợc xây dựng và không ngừng lớn mạnh, có hậu phƣơng rộng lớn, vững chắc về mọi mặt.
- Sự liên minh chiến đấu của nhân dân ba nƣớc Đông Dƣơng chống kẻ thù chung. Sự đồng tình, ủng hộ và giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và của các nƣớc dân chủ nhân dân khác, của nhân dân Pháp và loài ngƣời tiến bộ.
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Bƣớc vào Đông Xuân 1953 – 1954, âm mƣu của Pháp – Mĩ là
A. giành một thắng lợi quyết định để “kết thúc chiến tranh trong danh dự”. B. giành lấy một thắng lợi quân sự để tiếp tục cuộc chiến tranh xâm lƣợc Việt Nam. C. giành lại quyền chủ động chiến lƣợc trên chiến trƣờng chính Bắc Bộ.
D. giành thắng lợi quân sự để nâng cao vị thế của nƣớc Pháp trên thế giới. Câu 2. Trƣớc tình thế sa lầy và thất bại của Pháp ở Đông Dƣơng, thái độ của Mĩ đối với cuộc chiến tranh xâm lƣợc Đông Dƣơng nhƣ thế nào?
A. Chuẩn bị can thiệp vào cuộc chiến tranh Đông Dƣơng.
B. Bắt đầu can thiệp vào chiến tranh Đông Dƣơng.
C. Can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dƣơng.
D. Không can thiệp vào chiến tranh Đông Dƣơng.
Câu 3. Từ thu – đông 1953, Nava tập trung quân ở khu vực nào?
A. Đồng bằng Bắc Bộ. B. Tây Bắc.
C. Thƣợng Lào. D. Bắc Trung Bộ.
Câu 4. Tình hình thực dân Pháp sau 8 năm tiến hành cuộc chiến tranh xâm lƣợc Việt Nam nhƣ thế nào?
A. Bƣớc đầu gặp những khó khăn về tài chính.
B. Vùng chiếm đóng ngà càng mở rộng.
C. Thiệt hại ngày càng lớn, lâm vào thế bị động về chiến lƣợc.
D. Hành lang Đông – Tây bị chọc thủng.
Câu 5. Nội dung chủ yếu trong bƣớc thứ nhất của kế hoạch Nava là gì?
A. Phòng ngự chiến lƣợc ở miền Nam, tấn công chiến lƣợc ở miền Bắc.
B. Tấn công chiến lƣợc ở hai miền Bắc - Nam.
C. Phòng ngự chiến lƣợc ở miền Bắc, tấn công chiến lƣợc ở miền Nam.
D. Phòng ngự chiến lƣợc ở hai miền Bắc - Nam.
Câu 6. Nội dung nào sau đâ thuộc về chủ trƣơng của ta trong đông - xuân 1953 - 1954? A. Trong vòng 18 tháng chuyển bại thành thắng, kết thúc chiến tranh trong danh dự. B. Tập trung lực lƣợng tiến công vào những hƣớng chiến lƣợc quan trọng mà địch tƣơng đối yếu.
C. Tránh giao chiến ở miền Bắc với địch để chuẩn bị đàm phán, kết thúc chiến tranh. D. Giành thắng lợi nhanh chóng về quân sự trong đông - xuân 1953-1954, buộc Pháp phải đàm phán kết thúc chiến tranh.
Câu 7: Nội dung nào sau đâ thuộc về chủ trƣơng của ta trong Đông - Xuân 1953 - 1954? A. Trong vòng 18 tháng chu ển bại thành thắng
B. Tập trung lực lƣợng tiến công vào những hƣớng chiến lƣợc quan trọng mà địch
76
tƣơng đối ếu
C. Tránh giao chiến ở miền Bắc với địch để chuẩn bị đàm phán
D. Giành thắng lợi nhanh chóng về quân sự trong Đông Xuân 1953 - 1954 Câu 8: hẩu hiệu nào do Đảng và chính phủ nêu lên trong chiến dịch Điện Biên Phủ? A. Tốc chiến, tốc thắng để nhanh chóng kết thúc chiến dịch
B. Tất cả cho tiền tu ến, tất cả để chiến thắng
C. Tiêu diệt hết quân địch ở Điện Biên Phủ
D. Điện Biên Phủ thành mồ chôn giặc Pháp
BÀI 21. XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1954 - 1965)
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. TÌNH HÌNH VÀ NHIỆM VỤ CÁCH MẠNG NƢỚC TA SAU HIỆP ĐỊNH GIƠNEVƠ 1954 VỀ ĐÔNG DƢƠNG
- Chiến tranh chấm dứt, hoà bình đƣợc lập lại ở miền Bắc.
- Ngay sau Hiệp định Giơnevơ, Mĩ gạt Pháp và đƣa Ngô Đình Diệm lên nắm chính quyền ở miền Nam, thực hiện âm mƣu chia cắt nƣớc ta, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự ở Đông Dƣơng và Đông Nam Á.
- Nƣớc ta tạm thời bị chia cắt làm hai miền, sự nghiệp cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nƣớc chƣa hoàn thành ; nhân dân ta vừa phải hàn gắn vết thƣơng chiến tranh, khôi phục kinh tế ở miền Bắc, đƣa miền Bắc tiến lên chủ nghĩa xã hội, vừa phải tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam, thực hiện hoà bình, thống nhất nƣớc nhà.
II. MIỀN BẮC HOÀN THÀNH CẢI CÁCH RUỘNG ĐẤT, KHÔI PHỤC KINH TẾ, CẢI TẠO QUAN HỆ SẢN XUẤT (1954 - 1960)
1. Hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thƣơng chiến tranh (1954 - 1957)
a. Hoàn thành cải cách ruộng đất
- Mục đích : giải quyết vấn đề ruộng đất, xoá bỏ tàn dƣ của chế độ phong kiến, chia ruộng đất cho dân cà nghèo, đem lại cho họ quyền làm chủ ở nông thôn về kinh tế và chính trị. - Trong hơn hai năm (1954 - 1956), miền Bắc tiến hành đợt 6 giảm tô và tiếp 4 đợt cải cách ruộng đất ở các tỉnh đồng bằng và trung du. Bộ mặt nông thôn miền Bắc có nhiều tha đổi. Khối liên minh công nông đƣợc củng cố.
- Hạn chế : đấu tố tràn lan, thô bạo, đấu tố cả những địa chủ kháng chiến, những ngƣời thuộc tầng lớp trên có công với cách mạng, quy nhầm một số nông dân, cán bộ, đảng viên thành địa chủ.
b. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thƣơng chiến tranh ( Đọc thêm)
2. Cải tạo quan hệ sản xuất, bƣớc đầu phát triển kinh tế - xã hội (1958 - 1960) ( Đọc thêm)
III. MIỀN NAM ĐẤU TRANH CHỐNG CHẾ ĐỘ MĨ - DIỆM, GIỮ GÌN VÀ PHÁT TRIỂN LỰC LƢỢNG CÁCH MẠNG, TIẾN TỚI “ĐỒNG KHỞI” (1954 - 1960)
77
1. Đấu tranh chống chế độ Mĩ - Diệm, giữ gìn và phát triển lực lƣợng cách mạng (1954 - 1959) ( Đọc thêm)
2. Phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960)
a. Hoàn cảnh lịch sử
- Trong những năm 1957 - 1959, cách mạng miền Nam gặp muôn vàn khó khăn, tổn thất. - Tháng 5 - 1957, Ngô Đình Diệm ban hành đạo luật đặt cộng sản ngoài vòng pháp luật. Với Luật 10 - 59 (đề ra tháng 5 - 1959) má chém đã lê khắp miền Nam, giết hại hàng vạn cán bộ, đảng viên ; hàng chục vạn đồng bào êu nƣớc bị tù đà .
- Tháng 1 - 1959, Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng đã qu ết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ - Diệm. Hội nghị nhấn mạnh : Ngoài con đƣờng dùng bạo lực cách mạng, nhân dân miền Nam không có con đƣờng nào khác. Phƣơng hƣớng cơ bản của cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng con đƣờng đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh vũ trang đánh đổ ách thống trị của Mĩ - Diệm.
b. Diễn biến
- Phong trào nổi dậy từ chỗ lẻ tẻ ở từng địa phƣơng nhƣ cuộc nổi dậy ở Vĩnh Thạnh - Bình Định, ở Bác Ái - Ninh Thuận (2 - 1959), ở Trà Bồng - Quảng Ngãi (8 - 1959), lan ra khắp miền Nam thành cao trào cách mạng, tiêu biểu là cuộc “Đồng khởi” ở Bến Tre.
- Ngày 17 - 1 - 1960, cuộc “Đồng khởi” nổ ra ở ba xã điểm Định Thủ , Phƣớc Hiệp, Bình Khánh thuộc huyện Mỏ Cày (Bến Tre), rồi nhanh chóng lan ra toàn huyện Mỏ Cày và các huyện Giồng Trôm, Thạnh Phú, Ba Tri, Châu Thành, Bình Đại.
- Quần chúng nổi dậy giải tán chính quyền địch, thành lập Uỷ ban nhân dân tự quản, thành lập lực lƣợng vũ trang, tịch thu ruộng đất của địa chủ, cƣờng hào chia cho dân cày nghèo.
c. Kết quả
- Phong trào Đồng khởi lan ra các tỉnh Nam Bộ, Tây Nguyên và một số nơi ở miền Trung Trung Bộ. Tính đến cuối năm 1960, ta đã làm chủ 600/1298 xã ở Nam Bộ, 904/3829 thôn ở đồng bằng ven biển Trung Bộ, 3200/5721 thôn ở Tây Nguyên.
- Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời (20 - 12 - 1960) do Luật sƣ Nguyễn Hữu Thọ làm Chủ tịch. Mặt trận chủ trƣơng đoàn kết toàn dân, đấu tranh chống đế quốc Mĩ xâm lƣợc và chính quyền Ngô Đình Diệm, thành lập chính quyền cách mạng dƣới hình thức những Uỷ ban nhân dân tự quản.
d. Ý nghĩa
- Phong trào Đồng khởi giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ, làm lung lay tận gốc chính quyền ta sai Ngô Đình Diệm.
- Đánh dấu bƣớc phát triển của cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lƣợng sang thế tiến công.
IV. MIỀN BẮC XÂY DỰNG BƢỚC ĐẦU CƠ SỞ VẬT CHẤT KĨ THUẬT CỦA CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (1961 - 1965)
1. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (tháng 9 - 1960)
- Thời gian : từ ngà 5 đến 10 - 9 - 1960 tại Hà Nội.
- Nội dung :
78
Đại hội đề ra nhiệm vụ cách mạng cả nƣớc và nhiệm vụ cách mạng từng miền ; chỉ rõ vị trí, vai trò và mối quan hệ giữa cách mạng hai miền.
+ Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nƣớc. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam. Cách mạng hai miền có quan hệ mật thiết gắn bó và tác động lẫn nhau nhằm hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nƣớc, thực hiện hoà bình thống nhất đất nƣớc.
+ Đại hội khẳng định đƣa miền Bắc tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên chủ nghĩa xã hội.
+ Đại hội thông qua Báo cáo chính trị, Báo cáo sửa đổi Điều lệ Đảng và thông qua kế hoạch Nhà nƣớc 5 năm lần thứ nhất (1961 - 1965).
2. Miền Bắc thực hiện kế hoạch Nhà nƣớc 5 năm (1961 - 1965)
- Nhiệm vụ : phát triển công nghiệp và nông nghiệp, cải tạo xã hội chủ nghĩa, củng cố các thành phần kinh tế quốc doanh, cải thiện đời sống văn hoá vật chất cho nhân dân, củng cố quốc phòng, tăng cƣờng trật tự và an ninh xã hội.
- Miền Bắc đã đạt đƣợc nhiều thành tựu quan trọng trên các lĩnh vực công nông nghiệp, mậu dịch, giao thông, văn hoá, giáo dục, y tế …
- Miền Bắc còn làm nghĩa vụ chi viện cho tiền tuyến miền Nam.
- Những thành tựu đạt đƣợc trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm (1961 -1965) và nói chung trong 10 năm (1954 - 1964) đã làm tha đổi bộ mặt xã hội miền Bắc.
V. MIỀN NAM CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN LƢỢC “CHIẾN TRANH ĐẶC BIỆT” CỦA ĐẾ QUỐC MĨ (1961 - 1965)
1. Chiến lƣợc “Chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ ở miền Nam
- Hoàn cảnh : Sau phong trào “Đồng khởi”, nhân dân miền Nam nổi dậy kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang chống Mĩ và chính qu ền Sài Gòn. Phong trào giải phóng dân tộc dâng lên mạnh mẽ, trực tiếp đe doạ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.
- Để đối phó với tình hình nói trên, Tổng thống Mĩ - ennơđi đã đề ra chiến lƣợc toàn cầu “Phản ứng linh hoạt” và thực hiện chiến lƣợc “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam. - Chiến tranh đặc biệt là một hình thức chiến tranh xâm lƣợc thực dân mới, đƣợc tiến hành bằng quân đội ta sai, dƣới sự chỉ huy của hệ thống cố vấn Mĩ, dựa vào vũ khí, phƣơng tiện chiến tranh của Mĩ, nhằm chống lại các lực lƣợng cách mạng và nhân dân ta. Âm mƣu cơ bản của Mĩ trong chiến lƣợc Chiến tranh đặc biệt là “dùng ngƣời Việt đánh ngƣời Việt”. - Mĩ đề ra kế hoạch “Xtalâ - Ta lo” với nội dung chủ yếu là bình định miền Nam trong vòng 18 tháng. Mĩ tăng cƣờng viện trợ quân sự cho Diệm, tăng nhanh lực lƣợng quân đội Sài Gòn, tiến hành dồn dân lập “ấp chiến lƣợc”, sử dụng các chiến thuật mới “trực thăng vận”, “thiết xa vận”.
- “Ấp chiến lƣợc” (sau đó gọi là “Ấp tân sinh”) đƣợc Mĩ và chính qu ền Sài Gòn coi nhƣ “xƣơng sống” của “Chiến tranh đặc biệt” và nâng lên thành “quốc sách”. Chúng coi việc lập “ấp chiến lƣợc” nhƣ một cuộc chiến tranh tổng lực nhằm đẩy lực lƣợng cách mạng ra khỏi các xã ấp, tách dân khỏi cách mạng tiến tới nắm dân, thực hiện chƣơng trình “bình định” miền Nam.
- Đƣợc Mĩ hỗ trợ chiến đấu và chỉ huy bằng hệ thống cố vấn, quân đội Sài Gòn liên tiếp
79
mở các cuộc hành quân càn quét nhằm tiêu diệt lực lƣợng cách mạng, tiến hành những hoạt động phá hoại miền Bắc, phong toả biên giới, vùng biển nhằm ngăn chặn chi viện của hậu phƣơng miền Bắc cho chiến trƣờng miền Nam.
2. Miền Nam chiến đấu chống chiến lƣợc “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ - Để đáp ứng yêu cầu của cách mạng miền Nam, tiếp theo sau sự ra đời của Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam (12 - 1960), Trung ƣơng cục miền Nam đƣợc thành lập (1 - 1961) và các lực lƣợng vũ trang thống nhất thành Quân giải phóng miền Nam (2 - 1961). - Dƣới ngọn cờ đoàn kết cứu nƣớc của Mặt trận dân tộc giải phóng do Đảng lãnh đạo, quân dân miền Nam đẩy mạnh đấu tranh chống Mĩ và chính qu ền Sài Gòn, kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, nổi dậy với tiến công trên cả ba vùng chiến lƣợc (rừng núi, nông thôn, đồng bằng, đô thị) tiến công địch bằng cả ban mũi chính trị, quân sự, bình vận. Giai đoạn 1961 - 1963 :
- Trong những năm 1961 - 1962, quân giải phóng đã đẩy lùi nhiều cuộc tiến công, đồng thời với tiến công tiêu diệt nhiều đồn bốt lẻ của địch.
- Cuộc đấu tranh chống và phá “ấp chiến lƣợc” diễn ra gây go, quyết liệt giữa ta và địch, phá “ấp chiến lƣợc” đi đôi với xây dựng làng chiến đấu. Đến cuối năm 1962, cách mạng kiểm soát trên nửa tổng số ấp với gần 70% nông dân.
- Trên mặt trận quân sự, ta giành thắng lợi vang dội trong trận Ấp Bắc (2 - 1 - 1962). Chiến thắng Ấp Bắc đánh dấu bƣớc trƣởng thành của lực lƣợng vũ trang cách mạng miền Nam, đã đánh bại các chiến thuật “trực thăng vận”, “thiết xa vận” của địch, đánh sụp lòng tin của quân đội Sài Gòn vào trang bị vũ khí hiện đại của Mĩ. Chiến thắng nà cũng chứng minh quân dân miền Nam hoàn toàn có khả năng đánh bại “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ và chính qu ền Sài Gòn. Sau trận Ấp Bắc, phong trào “Thi đua Ấp Bắc giết giặc lập công” dấy lên khắp miền Nam.
- Phong trào đấu tranh chính trị của các tầng lớp nhân dân trong các đô thị, cả ở những thành phố lớn nhƣ Sài Gòn, Huế, Đà Nẵng, có những bƣớc phát triển mạnh mẽ, nổi bật là đấu tranh của “đội quân tóc dài” của các bà mẹ và các chị ; của các tín đồ Phật giáo chống lại sự đàn áp, kì thị tôn giáo của chính quyền Diệm.
Ngày 1 - 11 - 1963, Mĩ giật dâ các tƣớng lĩnh trong quân đội Sài Gòn làm cuộc đảo chính giết anh em Diệm - Nhu, đƣa ta sai mới lên cầm quyền. Cuộc đảo chính đã làm cho chính quyền Sài Gòn lâm vào khủng hoảng triền miên.
Giai đoạn 1964 - 1965 :
- Sau khi lên làm Tổng thống, Giônxơn vạch ra kế hoạch Giônxơn - Mác Namara nhằm tăng cƣờng viện trợ quân sự, ổn định chính quyền Sài Gòn, bình định miền Nam có trọng điểm trong 2 năm (1964 - 1965).
- Nhƣng đến cuối năm 1964, địch chỉ còn kiểm soát đƣợc 3300 ấp (khoảng 1/5 số ấp dự kiến), tới tháng 6 - 1965 giảm xuống mức thấp nhất, chỉ còn kiểm soát 2200 ấp. “Ấp chiến lƣợc” - xƣơng sống của “Chiến tranh đặc biệt” đã bị phá sản về cơ bản. Vùng giải phóng ngày càng mở rộng, trở thành hậu phƣơng trực tiếp của cách mạng.
- Cuối năm 1964, quân và dân Đông Nam Bộ mở chiến dịch tiến công Đông - Xuân 1964 - 1965 với trận mở màn đánh vào ấp Bình Giã. Trong hơn 1 tháng, quân giải phóng đã loại khỏi vòng chiến đấu hơn 1700 địch (trong đó có 60 cố vấn Mĩ), tịch thu và phá huỷ nhiều phƣơng
80