🔙 Quay lại trang tải sách pdf ebook Chương trình tiếng Hàn cơ bản Ebooks Nhóm Zalo Bé Lao ®éng th-¬ng binh vµ x· héi CỤC QUẢN LÝ LAO ĐỘNG NGOÀI NƢỚC CHƢƠNG TRÌNH TIẾNG HÀN CƠ BẢN Hà Nội 2013 1 LỜI NÓI ĐẦU Chƣơng trình đào tạo tiếng Hàn cho ngƣời lao động Việt Nam đi làm việc tại Hàn Quốc, nhằm trang bị cho ngƣời lao động Việt Nam kiến thức và kĩ năng giao tiếp cơ bản trong thực hiện công việc sản xuất, chế tạo,.... và trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày, khả năng làm việc độc lập, tự giải quyết đƣợc các tình huống xảy ra khi không có phiên dịch và có thể nâng cao trình độ tiếng Hàn khi làm việc tại Hàn Quốc. Chƣơng trình trình này đƣợc chia làm 2 phần: Phần 1: Tiếng Hàn cơ bản ( bao gồm 30 bài học và ôn tập ) Phần 2: Tiếng Hàn chuyên ngành ( Bao gồm 15 bài học và ôn tập ) Mục đích biên soạn chƣơng trình là lấy các yếu tố ngôn ngữ cơ bản nhất nhƣ ngữ âm, ngữ pháp, từ ngữ, cấu trúc câu...làm cơ sở thông qua việc giảng dạy trên lớp, luyện tập các kỹ năng nghe nói đọc việc cơ bản cho học viên. Cấu trúc của mỗi bài học : Hội thoại, Từ mới, Ngữ pháp, Luyện tập. Bài khóa: Là những bài hội thoại, những tình huống thông dụng, phổ thông nhất thƣờng gặp hàng ngày trong đời sống và trong lao động sản xuất. Những bài hội thoại thông qua ngữ cảnh nhất định, đã kết hợp hài hòa giữa cấu trúc ngữ pháp, ngữ nghĩa và khả năng giao tiếp, để học viên dễ hiểu, dễ nhớ và tạo hứng thú học tập cho học viên. Từ mới: Mỗi bài có khoảng 20 – 30 từ mới, là những từ cơ bản thông dụng, thƣờng dùng hàng ngày và trong lao động sản xuất giúp học viên dễ nhớ, có thể vận dụng trong đời sống và trong công việc. Ngữ pháp: Ngữ pháp của giáo trình này theo tính hệ thống. Giải thích đơn giản dễ hiểu, cố gắng bắt đầu từ kết cấu, chú trọng giải thích ngữ nghĩa và tác dụng của ngữ dụng. Giảng viên có thể kết hợp ngôn ngữ và hình ảnh trực quan, hoàn cảnh giao tiếp để học viên có môi trƣờng giao tiếp thực tế. Luyện tập: Các bài luyện tập ôn tập chú trọng đến việc củng cố ngữ pháp và kỹ năng giao tiếp. phần bài tập bao gồm bài tập giải thích, bài tập mô phỏng , bài tập 2 giao tiếp...với các dạng bài nhƣ điền vào ô trống, lựa chọn từ, hoàn thành câu, hoàn thành hội thoại... Đối với học viên là ngƣời lao động Việt Nam đi làm việc tại Hàn Quốc để hoàn thành chƣơng trình này cần khoảng 600 tiết học. Học viên có thể tiến hành hội thoại thông thƣờng. Trong quá trình biên soạn chƣơng trình này, nhóm tác giả đã tham khảo và học hỏi những tài liệu cùng lọai của các nhà xuất bản trong và ngoài nƣớc, tuy nhiên không tránh khỏi sự sơ xuất, rất mong giáo viên và học viên sử dụng chƣơng trình này đóng góp ý kiến. 3 CHƢƠNG TRÌNH TIẾNG HÀN CƠ BẢN TT Nội dung đào tạo Số tiết NỘI DUNG CHI TIẾT Lý thuyết Thực hành Thảo luận Kiểm tra 1 Luyện tập từ vựng 60 30 30 2 Luyện tập ngữ pháp và cấu trúc câu 90 50 40 3 Bài khóa Luyện đọc hiểu Luyện nghe hiểu 60 60 60 60 4 Luyện tập tổng hợp (nghe, nói, đọc, viết) 140 70 70 5 Kiểm tra Thi kết thúc khóa đào tạo 10 10 Cộng 420 210 200 10 4 차례 한글 ( CHỮ HÀN ).................................................................................................. 7 제 1 과: 인사 Chào hỏi ........................................................................................... 23 제 2 과:이것이 무엇입니까? Cái này là cái gì? .................................................... 28 제 3 과: 국적 Quốc Tịch......................................................................................... 36 제 4 과: 가족 Gia đình............................................................................................ 42 제 5 과: 일상생활 Sinh hoạt hàng ngày ................................................................ 49 제 6 과: 날짜와 요일 Ngày và thứ ......................................................................... 55 제 7 과: 물건 사기 -1 Mua sắm -1 ......................................................................... 63 제 8 과: 전화 1 Điện thoại 1................................................................................... 71 제 9 과: 하루 일과 Công việc trong ngày .............................................................. 76 제 10 과: 위치 Vị trí ............................................................................................... 82 제 11 과: 복습 1 Ôn tập 1 ....................................................................................... 86 제 12 과: 날씨 Thời tiết .......................................................................................... 90 제 13 과: 취미 활동 Các hoạt động theo sở thích .................................................. 96 제 14 과: 주말 활동 Hoạt động cuối tuần ............................................................ 104 제 15 과: 음식 1 Món ăn 1.................................................................................... 111 제 16 과: 교통 Giao thông .................................................................................... 115 제 17 과: 길 안내 Chỉ đƣờng................................................................................ 122 제 18 과: 전화 2 Điện thoại 2 ............................................................................... 129 제 19 과: 물건 사기 – 2 Mua sắm 2 ..................................................................... 134 제 20 과: 색깔 Màu sắc......................................................................................... 140 제 21 과: 복습 2 Ôn tập 2 ................................................................................... 148 제 22 과: 생일 Sinh nhật....................................................................................... 154 제 23 과: 음식 2 Món ăn 2................................................................................... 159 제 24 과: 한국어 공부하기 Việc học tiếng Hàn Quốc ........................................ 164 제 25 과: 여행 Du lịch .......................................................................................... 169 제 26 과: 편지 쓰기 Viết thƣ................................................................................ 177 제 27 과: 병원 Bệnh viện...................................................................................... 183 5 제 28 과: 미래의 계획 Dự định trong tƣơng lai................................................... 189 제 29 과: 공공 예절 Phép tắc nơi công cộng....................................................... 194 제 30 과: 복습 3 Ôn tập 3 ..................................................................................... 200 MỘT SỐ QUY TẮC CHÚ Ý KHI SỬ DỤNG LỐI NÓI NGANG HÀNG VÀ ĐỘNG TỪ BẤT QUY TẮC:................................................................................ 204 듣기 대본 NỘI DUNG PHẦN NGHE ................................................................ 210 ĐÁP ÁN PHẦN LUYỆN TẬP ............................................................................. 231 6 한글 ( CHỮ HÀN ) Trong tiếng Hàn, âm vị đƣợc chia làm nguyên âm và phụ âm. Nguyên âm có thể phát âm đƣợc một mình nhƣng phụ âm thì không thể mà phải kết hợp với nguyên âm. I. Nguyên âm (모음) Chữ Hangeul có 21 nguyên âm, trong đó có 10 nguyên âm cơ bản và 11 nguyên âm mở rộng (còn gọi là nguyên âm ghép). Nguyên âm đƣợc viết theo trình tự trên dƣới, trƣớc sau, trái trƣớc phải sau. Bảng 10 nguyên âm cơ bản: 모음 - Nguyên âm ㅏ ㅑ ㅓ ㅕ ㅗ ㅛ ㅜ ㅠ ㅡ ㅣ 발음 - Phát âm a ya o yo ô yô u yu ƣ i Ngoài ra, các nguyên âm ghép (이중 모음) đƣợc phát triển từ các nguyên âm cơ bản bằng cách thêm nét: Bảng 11 nguyên âm ghép: Các nguyên âm ghép ㅐ ㅒ ㅔ ㅖ ㅘ ㅙ ㅝ ㅞ ㅚ ㅟ ㅢ 발음 - Phát âm e ye ê yê oa oe uơ uê oe uy ƣi Nguyên âm có các nguyên âm dạng đứng đƣợc tạo bởi các nét chính là nét thẳng đứng và nguyên âm dạng ngang đƣợc tạo bởi nét chính dạng ngang. _ㅏ,ㅑ,ㅓ,ㅕ,ㅣ: các nguyên âm này đƣợc gọi là nguyên âm đứng. _ㅗ, ㅛ, ㅠ, ㅜ, ㅡ : các nguyên âm này đƣợc gọi là nguyên âm ngang. 1. Nguyên âm đơn : - a : ㅏ phát âm là ―a‖ trong mọi trƣờng hợp, kể cả khi ghép với nó là phụ âm ―ch‖ nó cũng không bị biến dạng nhƣ tiếng Việt . 7 Ví dụ: trong tiếng Việt ―a‖ ghép với ―ch‖ thành ―ach‖ nhƣng trong tiếng Hàn ―a‖ ghép với ―ch‖ lại đƣợc đọc là ―at‖. - ơ/o : ㅓ phát âm là ―ơ‖ hoặc ―o‖ tuỳ theo vùng địa lý , càng lên phía bắc thì phát âm là ―o‖ càng rõ. Trong các từ có kết thúc bằng ―ㅓ‖ thƣờng đƣợc đọc là ―o‖ hoặc ―ơ‖ , còn trong các từ có kết thúc bằng 1 phụ âm cũng đƣợc đọc là ―o‖ hoặc ―ơ‖ nhƣng đôi khi đƣợc phát âm gần giống ―â‖ trong tiếng Việt. Ví dụ : 에서 = ê xơ 안녕 = an nyơng hoặc an nyâng - ô : ㅗ phát âm là ―ô‖ nhƣ trong tiếng Việt , nhƣng nếu sau ―ô‖ là ―k‖ hoặc ―ng‖ thì đƣợc kéo dài hơn một chút. Ví dụ : 소포 = xô p‘ô 항공 = hang kôông - u : ㅜ phát âm là ―u‖ nhƣ trong tiếng Việt , nhƣng nếu sau ―u‖ là ―k‖ hoặc ―ng‖ thì đƣợc kéo dài hơn một chút. Ví dụ : 장문 = chang mun 한국 = han kuuk. - ƣ : ㅡ phát âm nhƣ ―ƣ‖ trong tiếng Việt. - i : ㅣ phát âm nhƣ ―i‖ trong tiếng Việt. - ê : ㅔ phát âm nhƣ ―ê‖ trong tiếng Việt nhƣng mở hơn một chút. - e : ㅐ phát âm nhƣ ―e‖ trong tiếng Việt nhƣng mở hơn nhiều , gần nhƣ ―a‖ mà cũng gần nhƣ ―e‖. 2. Nguyên âm ghép : 2.1. Ghép với ― i ‖ : ㅣ + ㅏ = ㅑ : ya ㅣ + ㅓ = ㅕ : yơ ㅣ + ㅗ = ㅛ : yô ㅣ + ㅜ = ㅠ : yu 8 ㅣ+ ㅔ = ㅖ : yê ㅣ + ㅐ = ㅒ : ye 2.2. Ghép với ― u / ô ‖ : ㅗ + ㅏ = ㅘ : oa ㅗ + ㅐ = ㅙ : oe ㅜ + ㅓ = ㅝ : uơ ㅜ + ㅣ = ㅟ : uy ㅜ + ㅔ = ㅞ : uê 2.3. Ghép với ― I ‖ : ㅡ + ㅣ = ㅢ : ƣi/ê/i ㅗ + ㅣ = ㅚ : uê Chú ý : - ㅢ : ƣi đƣợc đọc là ―ƣi‖khi nó đứng đầu tiên trong câu hoặc từ độc lập , đƣợc đọc là ―ê‖ khi nó đứng ở giữa câu và đƣợc đọc là ―i‖ khi nó đứng ở cuối câu hoặc cuối của 1 từ độc lập . - ㅚ : uê đƣợc đọc là ―uê‖cho dù cách viết là ―oi‖. - Các nguyên âm trong tiếng Hàn không thể đứng độc lập mà luôn có phụ âm không đọc ―ㅇ‖ đứng trƣớc nó khi đứng độc lập trong từ hoặc câu. Ví dụ : không viết ㅣ mà viết 이 : hai , số hai không viết ㅗ mà viết 오 : số năm không viết ㅗ ㅣ mà viết 오 이 : dƣa chuột Ta có bảng 21 chữ cái các nguyên âm tiếng Hàn Quốc : 아 – 어 – 오 – 우 – 으 – 이 – 에 – 애 : a – ơ – ô – u – ƣ – i – ê - e 야 – 여 – 요 – 유 – 예 – 얘 : ya – yơ – yô – yu – yê – ye 와 – 왜 – 워 – 위 – 웨 : oa – oe – uơ – uy – uê 의 – 외 : ƣi/ê/i – uê 9 II. Phụ âm (자음) Hệ thống phụ âm của chữa Hangeul có tất cả 19 phụ âm, trong đó có 14 phụ âm cơ bản và 5 phụ âm đôi (kép). Phụ âm khi đứng một mình không tạo thành âm, nó chỉ có thể tạo thành âm đọc khi kết hợp với một nguyên âm nào đó để trở thành âm tiết. Phụ âm đƣợc phát âm với nhiều âm tƣơng tự nhau tùy theo nó kết hợp với nguyên âm nào và âm tiết nào đó đƣợc phát âm nhƣ thế nào. Bảng Phụ âm: 자음 Phụ âm đơn ㄱ ㄴ ㄷ ㄹ ㅁ ㅂ ㅅ ㅇ ㅈ ㅊ ㅋ ㅌ ㅍ ㅎ 발음 Phát âm c/k n t r m b s ng ch tr kh th f h 이름 Tên chữ 기역니은디귿리을미음비읍시옷이응지읒치읓키읔티읕피읖히읗 Trên đây là 14 phụ âm (14 자음) cơ bản của tiếng Hàn, gọi là những phụ âm đơn. Ngoài ra Tiếng Hàn còn có các phụ âm kép (tức là các phụ âm lặp lại chính nó) nhƣ sau: ㄲ /kk/; ㄸ /tt/; ㅃ /p/; ㅆ /ss/; ㅉ /ch‘/ Vậy ta có thể tổng kết các phụ âm tiếng Hàn theo bảng sau : ㄱ ㄴ ㄷ ㄹ ㅁ ㅂ ㅅ ㅇ ㅈ ㅎ ㅋ ㅌ ㅍ ㅊ ㄲ ㄸ ㅃ ㅆ ㅉ 1. Phụ âm đơn : a. Phụ âm không bật hơi, không căng : về cơ bản phát âm nhƣ tiếng Việt , sẽ có một số biến âm tuỳ từng trƣờng hợp cụ thể sẽ đƣợc nêu ở bài sau. ㄱ : đọc là K ㄴ : đọc là N ㄷ : đọc là T 10 ㅁ : đọc là M ㅂ : đọc là P ㅅ : đọc là S ㅇ : âm không đọc ㅈ : đọc là J hoặc CH. ㅎ : đọc là H b. Phụ âm bật hơi : ㅊ : đọc là CH‘ ㅋ : đọc là KH‘ ㅌ : đọc là TH‘ ㅍ : đọc là PH‘ c. Phụ âm không bật hơi , căng : những phụ âm này đƣợc phát âm mạnh hơn , dài hơn và đặc biệt là căng hơn các phụ âm tạo ra nó ( ㄱ-ㄷ-ㅂ-ㅅ-ㅈ ). Cách phát âm mạnh làm cho nguyên âm ngắn lại gây cảm giác hơi nghẹn họng nghe nhƣ có dấu nặng khi phát âm tiếng Việt. ㄲ : đọc là KK ㄸ : đọc là TT ㅃ : đọc là PP ㅆ : đọc là SS ㅉ : đọc là JJ/ CCH Trên đây là cách phân loại phụ âm theo tiêu chuẩn phát âm , nhƣng để sử dụng các phụ âm để tra từ điển thì ta cần phải sắp xếp lại các phụ âm cho hợp lý theo thứ tự nhƣ trong từ điển. Từ điển tiếng Hàn không sử dụng nguyên âm để tra từ vì các nguyên âm luôn có phụ âm ―ㅇ‖ đứng trƣớc nên tra theo nguyên âm chính là tra theo phụ âm nàỵ Ta có bảng 14 phụ âm lần lƣợt nhƣ sắp xếp trong từ điển . ㄱ-ㄴ-ㄷ-ㄹ-ㅁ-ㅂ-ㅅ-ㅇ-ㅈ-ㅊ-ㅋ-ㅌ-ㅍ-ㅎ 11 III. Cách Ghép Âm 음 의 결합 Khi ghép âm (ghép nguyên âm với phụ âm) thành 1 từ (1 âm tiết) hoặc 1 chữ trong tiếng Hàn Quốc bao giờ cũng bắt đầu bằng 1 phụ âm. Ta có các cách ghép nhƣ sau : 1. Nguyên âm đứng một mình : 🡪 1 chữ Nguyên âm đứng 1 mình vẫn có nghĩa . Nhƣng trƣớc nguyên âm phải thêm phụ âm ―ㅇ‖ nhƣng khi đọc thì chỉ đọc nguyên âm , không đọc phụ âm này. Ví dụ : 아 , 오 , 우 , 어 , 여 , 야 , … 2. Nguyên âm ghép với phụ âm dạng : Ví dụ : 시계 : si kyê (đồng hồ) , 가다 : ka ta (đi) 3. Nguyên âm ghép với phụ âm dạng : Ví dụ : 두부 : tu bu (đậu phụ) 구두 : ku tu (giày da) 4. Nguyên âm ghép với phụ âm dạng : Ví dụ : 뒤 : tuy (phía sau , đằng sau) 쇠 : soê (sắt , kim loại) 5. Nguyên âm ghép với phụ âm dạng : Ví dụ : 한식 : han sik (món ăn Hàn Quốc) 인삼 : in sam (nhân sâm) 6. Nguyên âm ghép với phụ âm dạng : Ví dụ : 꽃 : k‘ôt ( bông hoa) 폭풍 : pok pung (dông tố) 7. Nguyên âm ghép với phụ âm dạng : Ví dụ : 원 : uôn (đồng Won Hàn Quốc) 쉰 : suyn - 50 (số đếm thuần Hàn) 12 IV. Cách phát âm phụ âm cuối (한국어 발음법) Trong tiếng Hàn , phụ âm cuối cùng (phụ âm dƣới cùng) đƣợc gọi là phụ âm đáy (받침). Có 2 dạng phụ âm đáy : phụ âm đáy đơn và đôi. ( ngoại trừ 3 phụ âm kép (ㄸ/ㅃ/ㅉ) 16 phụ âm còn lại đều có thể làm phụ âm đáy) (받침). 1. Cách đọc phụ âm đáy :Trong tiếng Hàn có 7 âm ở vị trí phụ âm cuối sẽ đƣợc phát âm khi đọc là ㄱ, ㄴ, ㄷ, ㄹ, ㅁ, ㅂ và ㅇ. Các phụ âm khác khi sử dụng ở vị trí phụ âm cuối đều bị biến đổi cách phát âm và đƣợc phát âm theo 1 trong 7 âm đó 1. 1. Khi các phụ âm ㄱ,ㅋ,ㄲ là phụ âm cuối thì ta chuyển về đọc toàn bộ thành ㄱ (k) Ví dụ: 속: (xok) ở trong, 부엌: ( pu ok) bếp, 밖: ( ppak) bề ngoài,bên ngoài 1. 2. Khi phụ âm ㄴ là phụ âm cuối chúng ta vẫn đọc là ㄴ (n) Ví dụ: 문: ( mun) cửa, 손: ( xon) bàn tay, 편지: (phyon chi) lá thƣ 1. 3. Khi các phụ âm ㄷ,ㅅ,ㅈ,ㅊ,ㅌ,ㅎ,ㅆ là phụ âm cuối ta chuyển hết toàn bộ thành ㄷ( t) Ví dụ: 옷: ( ot) áo ,꽃: ( ccot) hoa,끝( ccut) kết thúc, 듣다: ( tut ta) nghe, 낮: ( nat) ban ngày, 파랗다: ( pha rat ta) màu xanh, 있다: ( it ta) có. 1. 4. Khi phụ âm ㄹ là phụ âm cuối chúng ta đọc là ㄹ(l) Ví dụ: 말: ( mal) con ngựa, 팔다: ( phal) bán, 칠 (cchil) số 7, 월: ( oul) tháng 1. 5. Khi phụ âm ㅁ là phụ âm cuối ta đọc là ㅁ (m) Ví dụ: 엄마: ( om ma) mẹ, 사람: ( xa ram) ngƣời, 삼 (xam) số 3 1. 6. Khi phụ âm ㅂ,ㅍ là phụ âm cuối chúng ta chuyển toàn bộ thành ㅂ(p) Ví dụ: 입: (ip) cái miệng, 잎: ( ip) cái lá, 앞: (ap) phía trƣớc 13 1. 7. Khi phụ âm ㅇ là phụ âm cuối chúng ta đọc là ㅇ(…ng) Ví dụ: 강: (cang) sông, 공항 ( cong hang) sân bay, 방: ( pang) phòng * chú ý: (ㄸ, ㅃ, ㅉ không làm phụ âm cuối) Lƣu ý: đây chỉ là quy tắc phát âm khi phát âm, trong khi viết phải viết theo dạng nguyên mẫu. 2. Loại phụ âm đáy gồm 2 phụ âm khác nhau nhƣ : ㄳ,ㄵ,ㄶ,ㄽ,ㄾ,ㅀ, ㅄ, thì đọc phụ âm đầu (bên trái) trong bảng hệ thống thứ tự các phụ âm. Còn ㄺ,ㄻ, ㄿ, đƣợc đọc bằng phụ âm sau ( bên phải ) riêng ㄼ 🡪 tùy theo từ có cách đọc khác nhau. Ví dụ: 여덟(여떨): 8 / 밟다(밥따): dẫm , đạp 1- Từ có phụ âm đáy là : ㄳ - đọc là K/C : 삯 = 삭 - SAK hoặc SAC 2- Từ có phụ âm đáy là : ㄵ - đọc là N : 앉 = 안 - AN. 3- Từ có phụ âm đáy là : ㄶ - đọc là N : 많 = 만 – MAN 4- Từ có phụ âm đáy là : ㄽ - đọc là L : 외곬 = (외골 ) 5- Từ có phụ âm đáy là : ㄾ - đọc là L : 핥 = 할 - HAL. 6- Từ có phụ âm đáy là : ㅀ - đọc là L : 잃다 = 일따 7- Từ có phụ âm đáy là : ㅄ - đọc là P : 값 = 갑 - KAP. 8- Từ có phụ âm đáy là : ㄺ - đọc là K : 닭 = 닥 - TAK. 9- Từ có phụ âm đáy là : ㄻ - đọc là M : 젊 = 점 - JƠM. 10- Từ có phụ âm đáy là : ㄿ - đọc là P : 읊 = 읍- ƢP. 11- Từ có phụ âm đáy là : ㄼ - đọc là L : 여덟(여떨) / 밟다(밥따) * Chữ: là đơn vị nhỏ nhất trong 1 từ ( 1 chữ có thể là 1 từ có nghĩa hoặc không ) * Từ: là gồm nhiều chữ ghép lại. (Từ luôn luôn có nghĩa). Từ đƣợc chia ra 2 loại: từ đơn và từ ghép. (từ ghép có cách cấu tạo ngƣợc với tiếng Việt.) Ví dụ: 나라(đất nƣớc) + 우리(chúng tôi) 🡪 우리나라 14 V. Đọc và Viết 읽고 쓰기 Khi viết cũng nhƣ khi đọc , trật tự các chữ cái là từ trái sang phải, từ trên xuống dƣới. Ví dụ : 가 = ㄱ + ㅏ : KA 무 = ㅁ + ㅜ : MU 선 = ㅅ + ㅓ + ㄴ : SƠN 읽 = ㅇ + ㅣ + ㄹ + ㄱ : IK 1. Cách luyến âm : - Trong 1cụm từ khi chữ đứng trƣớc kết thúc bằng 1 phụ âm mà chữ đứng sau bắt đầu bằng nguyên âm thì ta phải đọc luyến phụ âm cuối của chữ đứng trƣớc sẽ đƣợc ghép thành phụ âm đầu của chữ đứng sau. - Khi chữ đứng trƣớc kết thúc bằng 2 phụ âm (phụ âm đôi) mà chữ đứng sau bắt đầu bằng nguyên âm thì ta phải đọc luyến phụ âm cuối thứ 2 của chữ đứng trƣớc ghép thành phụ âm đầu của chữ phía sau. Ví dụ : 걱 악 에 ⇨ / 거 가 게 / 벗어요⇨ / 버 서 요/ 있어요⇨ /이써서/ 읽어요⇨ / 일 거 요/ Lƣu ý : một nguyên âm khi đứng độc lập luôn phải có phụ âm ―ㅇ‖ tạo thành 1 chữ (hoặc 1 từ) nhƣng đây là 1 phụ âm không đọc nên ta vẫn luyến phụ âm cuối của chữ đứng trƣớc với nguyên âm đầu của chữ đứng sau . 2. Một số quy tắc biến âm khi đọc và nói tiếng Hàn : a. Trong một từ (hoặc cụm từ) chữ đầu có phụ âm cuối (받침) là ―ㅂ‖ mà chữ sau nó bắt đầu bằng phụ âm ―ㄴ‖ hoặc ―ㅁ‖ thì ―ㅂ‖ đƣợc đọc là ―ㅁ‖. Ví dụ : 입니다 = 임니다 하십니까? = 하심니까? 입만 = 임만 15 b. Trong một từ (hoặc cụm từ) chữ đầu có phụ âm cuối (받침) là ―ㄱ‖ mà chữ sau nó bắt đầu bằng phụ âm ―ㄴ‖ hoặc ―ㅁ‖ thì ―ㄱ‖ đƣợc đọc là ―ㅇ‖. Ví dụ : 작년 = 장년 국물 = 궁물 c. Trong một từ (hoặc cụm từ) chữ đầu có phụ âm cuối (받침) là ―ㄷ‖ mà chữ sau nó bắt đầu bằng phụ âm ―ㄴ‖ hoặc ―ㅁ‖ thì ―ㄷ‖ đƣợc đọc là ―ㄴ‖. Ví dụ : 맏물 = 만 물 믿는다 = 민는다 첫눈 = 천눈 끝나다 = 끈나다 * Lƣu ý : phụ âm cuối (phụ âm đáy) là ‖ㄷ‖ là âm đại diện cho các âm đƣợc phát âm là ―T‖ (ㄷ,ㅅ,ㅈ,ㅊ,ㅌ,ㅎ,ㅆ) vì vậy khi một từ có phụ âm đáy là ―ㄷ‖ hay những từ có phụ âm đáy là ―ㅅ,ㅈ,ㅊ,ㅌ,ㅎ,ㅆ‖ đều đƣợc đọc là ―ㄴ‖khi từ sau bắt đầu bằng phụ âm ―ㄴ‖ hoặc ―ㅁ‖ . Tham khảo cách đọc phụ âm đáy ở bài 3. d. Trong một từ (hoặc cụm từ) chữ đầu có phụ âm cuối (받침) là ―ㅇ‖ hoặc ―ㅁ‖ mà chữ sau nó bắt đầu bằng phụ âm ―ㄹ‖ thì ―ㅇ‖ hoặc ―ㅁ‖ đƣợc đọc là ―ㄴ‖. Ví dụ : 금력 = 금녁 / 경력 = 경녁 e. Trong một từ (hoặc cụm từ) chữ đầu có phụ âm cuối (받침) là ―ㄱ‖ mà chữ sau nó bắt đầu bằng phụ âm ―ㄹ‖ thì ―ㄱ‖ đƣợc đọc là ―ㅇ‖ và ―ㄹ‖ đƣợc đọc là ―ㄴ‖. Ví dụ : 학력 = 항녁 f. Trong một từ (hoặc cụm từ) chữ đầu có phụ âm cuối (받침) là ―ㅂ‖ mà chữ sau nó bắt đầu bằng phụ âm ―ㄹ‖ thì ―ㅂ‖ đƣợc đọc là ―ㅁ‖ và ―ㄹ‖ đƣợc đọc là ―ㄴ‖. Ví dụ : 급료 = 금뇨 16 g. Trong một từ (hoặc cụm từ) chữ đầu có phụ âm cuối (받침) là ―ㄴ‖ mà chữ sau nó bắt đầu bằng phụ âm ―ㄹ‖ thì ―ㄴ‖ đƣợc đọc là ―ㄹ‖ và ―ㄹ‖ vẫn đƣợc đọc là ―ㄹ‖. Ví dụ : 신랑 = 실랑 h. Trong một từ (hoặc cụm từ) chữ đầu có phụ âm cuối (받침) là ―ㄹ‖ mà chữ sau nó bắt đầu bằng phụ âm ―ㄴ‖ thì ―ㄹ‖ vẫn đƣợc đọc là ―ㄹ‖ và ―ㄴ‖ đƣợc đọc là ―ㄹ‖ . Ví dụ : 설날 = 설랄 * Lƣu ý :có một số từ có thể không theo quy tắc này (bất quy tắc). Ví dụ : 상견레 = 상견네 chứ không phải 상결레 i. Trong một từ (hoặc cụm từ) chữ đầu có phụ âm cuối (받침) là ―ㄷ‖ mà chữ sau nó bắt đầu bằng nguyên âm ―이‖ đƣợc đọc luyến âm là ―지‖. Ví dụ : 미닫이 =미다지 j. Trong một từ chữ đầu có phụ âm cuối (받침) là ―ㄷ‖ mà chữ sau nó bắt đầu bằng âm ―히‖ đƣợc đọc luyến âm là ―치‖. Ví dụ : 굳히다 = 구치다 k. Trong một từ chữ đầu có phụ âm cuối (받침) là ―ㅌ‖ mà chữ sau nó bắt đầu bằng nguyên âm ―이‖ đƣợc đọc luyến âm là ―치‖. Ví dụ : 밭일 = 바 칠 l. Trong một từ (hoặc cụm từ) chữ đầu có phụ âm cuối (받침) là ―ㄱ‖ mà chữ sau nó bắt đầu bằng các phụ âm ―ㄱ/ㄷ/ㅂ/ㅅ/ㅈ‖ thì ―ㄱ/ㄷ/ㅂ/ㅅ/ㅈ‖ đƣợc đọc là ―ㄲ/ㄸ/ㅃ/ㅆ/ㅉ‖. Ví dụ : 학교 = 학꾜 학동 = 학똥 학비 = 학 삐 학사 = 학싸 학점 = 학쩜 17 m. Trong một từ (hoặc cụm từ) chữ đầu có phụ âm cuối (받침) là ―ㄷ‖ mà chữ sau nó bắt đầu bằng các phụ âm ―ㄱ/ㄷ/ㅂ/ㅅ/ㅈ‖ thì ―ㄱ/ㄷ/ㅂ/ㅅ/ㅈ‖ đƣợc đọc là ―ㄲ/ㄸ/ㅃ/ㅆ/ㅉ‖. Ví dụ : 듣기 = 듣끼 받다 = 받따 돋보기 = 돋뽀기 맏사위 = 맏싸위 걷자 = 걷짜 n. Trong một từ (hoặc cụm từ) chữ đầu có phụ âm cuối (받침) là ―ㅂ‖ mà chữ sau nó bắt đầu bằng các phụ âm ―ㄱ/ㄷ/ㅂ/ㅅ/ㅈ‖ thì ―ㄱ/ㄷ/ㅂ/ㅅ/ㅈ‖ đƣợc đọc là ―ㄲ/ㄸ/ㅃ/ㅆ/ㅉ‖. Ví dụ : 입구 = 입꾸 입동 = 입똥 십분 = 십뿐 밥상 = 밥쌍 답장 = 답짱 o. Trong một từ (hoặc cụm từ) chữ đầu có phụ âm cuối (받침) là ―ㅅ‖ mà chữ sau nó bắt đầu bằng các phụ âm ―ㄱ/ㄷ/ㅂ/ㅅ/ㅈ‖ thì ―ㄱ/ㄷ/ㅂ/ㅅ/ㅈ‖ đƣợc đọc là ―ㄲ/ㄸ/ㅃ/ㅆ/ㅉ‖ và ―ㅅ‖ đƣợc đọc là ―ㄷ‖. Ví dụ : 옷걸이 = 옫꺼리 다섯달 = 다섣딸 깃발 = 긷빨 덧신 = 덛씬 빗자루 = 빗짜루 (bất quy tắc) p. Trong một từ (hoặc cụm từ) chữ đầu có phụ âm cuối (받침) là ―ㅈ‖ mà chữ sau nó bắt đầu bằng các phụ âm ―ㄱ/ㄷ/ㅂ/ㅅ/ㅈ‖ thì ―ㄱ/ㄷ/ㅂ/ㅅ/ㅈ‖ đƣợc đọc là ―ㄲ/ㄸ/ㅃ/ㅆ/ㅉ‖ và ―ㅈ‖ đƣợc đọc là ―ㄷ‖. Ví dụ : 늦가을 = 늗까을 18 낮도둑 = 낟또둑 늦봄 = 늗뽐 맞선 = 맏썬 낮잠 = 낟짬 VI. Luyện tập 연습 Luyện đọc và viết lại các từ sau : A: - 베트남, 한국, 하노이, 서울, 하이퐁 ,울산 . - 안녕하십니까 ? - 아녕히 가십시오. - 아녕히 가십시오. - 동대문 시장. - 야음 시장. - 다낭 시. - 감사합니다. - 죄송합니다. - 고맙습니다. - 괜찮습니다. - 미안합니다. B: - 기다 –끼다 –가다 –까다 –고리 –꼬리 –갈다 -깔다. - 크다 –끄다 –공콩 –기 –키 -끼. - 개다 –캐다 -깨다. - 다르다 –따르다 –도끼 -토끼. - 달 –탈 –딸 –당 –탕 -땅. - 달다 –덜다 –떨다 -털다. 19 - 둘 –툴 –뚤 –탄차 -딴차. - 바르다 –빠르다 –불 –풀 -뿔. - 부리 -뿌리. - 부르다 –푸르다 –발 -팔. - 자다 –차다 -짜다 -잠 -참 -짬. - 종 -총 -재다 -채다 -째다. - 지르다 -치르다 -찌르다. - 거리 -고리 -서리 -소리. - 거기 -고기 -걸다 -골다. - 널다 -놀다 -절더 -졸다. - 멀다 -몰다 -덜다 -돌다. - 굴 -글 -둘 -들 -다루다 -다르다. - 꿀 -끌 - 전국 -전극 -축선 -측선. - 배다 -베다 -새더 -세다 -개 -게. - 내 -네 -매다 -메다. - 해치다 -헤치다. - 세다 -쇠다 -데다 -되다. - 게오다 -괴우다. - 시다 -쉬다 -기 -귀. - 지다 -뒤다. - 파괴 -오뢰 -모쇠. C: Trong một từ (hoặc cụm từ) chữ đầu có phụ âm cuối (받침) là ㅂ và âm đầu tiên của chữ tiếp theo là ㄴ, ㅁ thì patchim đƣợc phát âm là ㅁ Ví dụ: 밥맛 [밤맏] 밥맛이 좋습니다. 20 입만 [임만] 입만 예쁩니다. 십년 [심년] 십년 동안 영어를 배웁니다. 입니다 [임니다] 저는 일본 사람입니다. 하십니까? [임니까] 미선 씨는 무엇을 하십니까? 많습니다 [만씁니다] 일이 많습니다 VII. Một số thành ngữ thông dụng (일상생활 표현) Sau đây là một số thành ngữ thông dụng khi bắt đầu giao tiếp , chúng ta vừa luyện tập ghép âm vừa học thuộc các câu này để sử dụng cho quen dần với cách giao tiếp kiểu Hàn Quốc . Khi đọc và nói tiếng Hàn , cũng giống nhƣ hầu hết các ngôn ngữ khác là sự lên xuống giọng ở cuối mỗi câu hỏi hay câu nói , cuối câu tiếng Hàn cũng sử dụng sự lên xuống giọng để biểu hiện ý mình . - Trong câu nói tiếng Hàn , phần đuôi câu cần phải xuống giọng : Ví dụ : ham ni tà , ha sê yô , ha si tà… - Trong câu hỏi tiếng Hàn , phần gần đuôi câu phải xuống giọng một chút còn từ để tỏ ý hỏi cuối cùng thì cần phải lên giọng. Ví dụ : hàm nì ká ? , hà sề yố , … - Ngƣời Hàn Quốc thƣờng cúi đầu khi chào hỏi , cám ơn hay xin lỗi . Khi cám ơn thì đầu cúi , hai tay xuôi theo hai bên mình - còn khi xin lỗi thì đầu cúi nhƣng hai tay chắp hay xoa vào nhau trƣớc ngực. 1. 안녕하십니까? Xin chào - với ngƣời cao tuổi hơn , cấp trên… 2. 안녕하세요? Xin chào - với bạn bè , đồng nghiệp… 3. 안녕. Xin chào - với ngƣời nhỏ tuổi hơn, cấp dƣới… 4. 안녕히 가세요. Tạm biệt (Bạn đi bình an nhé) - ngƣời ở lại nói. 5. 안녕히 계세요. Tạm biệt (Bạn ở lại bình an lại nhé) - ngƣời đi nói. 6. 안녕히 주무세요. Chúc ngủ ngon. 7. 고맙습니다. Xin cảm ơn. 8. 감사합니다. Vô cùng cảm ơn. (xin đƣợc cảm tạ ngài) 9. 실례합니다 … Thất lễ cho tôi hỏi … (Xin cảm phiền cho tôi hỏi …) 21 10. 미안합니다. (Tôi) Xin lỗi. (khi phạm lỗi nặng) 11. 죄송합니다. xin lỗi nhé. (khi phạm lỗi nhẹ) 12. 또 만납시다 / 또 만나요. Hẹn gặp nhau nữa nhé. 13. 여보세요 ? A lô - khi trả lời điện thoại. 14. 여보세요! Này chị (anh) ơi ! [ khi gọi phục vụ trong nhà hàng.] 15. 서세요. Đứng lên. 16. 앉으세요. Ngồi xuống. 17. 좋아합나다. (Tôi) thích. 18. 싫어합니다. (Tôi) ghét. Tôi không thích, (không ƣa) 19. 압니다. Tôi biết / Tôi hiểu - trả lời 1 cách lịch sự. 20. 알아요 / 알았어요. Tôi biết / Tôi đã hiểu - trả lời bình thƣờng. 21. 알겠습니다. Tôi sẽ ghi nhớ - trả lời 1 cách tôn trọng. 22. 모릅니다. Tôi không biết - trả lời 1 cách lịch sự. 23. 몰라요 / 몰랐어요. Tôi không biết - trả lời 1 cách bình thƣờng. 24. 모르겠습니다. Chắc là tôi không biết - trả lời 1 cách tôn trọng. 25. 다시 한번 말씀해주세요 ? Anh nói lại lần nữa đƣợc không ? 26. 잘 지내셨어요? (Anh) vẫn khỏe và làm ăn Tốt chứ ? 27. 잘 지냈어요. (Tôi) khỏe, làm ăn Tốt. - trả lời về sức khoẻ /công việc. 28. 건강합니까? (Anh) khoẻ chƣa ? - hỏi ngƣời vừa ốm dậy. 29. 도와주세요. (Làm ơn) giúp tôi với . - thỉnh cầu giúp đỡ. 30. 괜찮아요. Không hề gì / Đừng bận tâm - đáp lại lời xin lỗi. 31. 천만에요. Có gì đâu / Đừng bận tâm - đáp lại lời cảm ơn. 32. 안녕히 주무세요. Chúc ngủ ngon. : Chúng ta thƣờng chúc ngủ ngon khi chia tay ngay ở trên đƣờng về nhà vào ban đêm , nhƣng thực ra câu ―chúc ngủ ngon‖ đƣợc sử dụng khi ngƣời nói và ngƣời nghe cùng về ngủ ở 1 địa điểm chứ không ai đang đi trên đƣờng mà chúc nhau ngủ ngon cả , đơn giản chỉ dùng ―안녕히 가세요.‖ là đƣợc. 22 제 1 과: 인사 Chào hỏi 회화: 리밍: 안녕하십니까? Lee Ming : Xin chào. 수 연: 안녕하십니까? 이수연 입니다. Su-yeon: Xin chào. Tôi tên là I Su-yeon. 리밍: 만나서 반갑습니다. 저는 첸리밍입니다. Lee Ming: rất vui đƣợc làm quen. Tôi tên là Chen Lee Ming. I. 어휘: 안녕하십니까?: Xin chào! 반갑습니다 : Rất vui, hân hạnh 저 : Tôi (ngôi thứ 1) 한국어: Tiếng Hàn 공부하다: Học, hoc tập 밥: Cơm 먹다: Ăn 일본어: Tiếng Nhật 중국어: Tiếng Trung Quốc, tiếng Hoa 교과서 : Sách giáo khoa 학생 : Học sinh 의사 : Bác sĩ 선생님 : Giáo viên / (tiên sinh) 안녕하세요 ? : Xin chào 가방 : Cái cặp 안녕히 계세요 : Tạm biệt 안녕히 가세요 : Tạm biệt 안녕히주무세요 : Chúc ngủ ngon 식사하 셨어요? : Bạn đã ăn chƣa ? 네,식사했어요 : Mình đã ăn rồi. 23 II. 문법: - Chia đuôi động từ 1. Danh từ + 입니다 Là cấu trúc câu trần thuật (kể chuyện) của động từ ―이다‖ +―ㅂ‖니다. Dùng để khẳng định về ngƣời, về đồ vật, về ngày giờ, về địa danh, về màu sắc v.v… Ví dụ: 저는 베트남 사람 입니다. Tôi là ngƣời Việt Nam. 의사입니다. (Tôi) / Anh ta là bác sĩ. 그 분들이 외국인 입니다. Họ là những ngƣời nƣớc ngoài. 이것은 교과서입니다. Cái này là cuốn sách giáo khoa. 오늘은 화요일 입니다. Hôm nay là thứ Ba. 여기는 호치민시 입니다. Đây là thành phố Hồ Chí Minh. 빨간색입니다. Là màu đỏ. 2. Danh từ + 입니까? Là cấu trúc nghi vấn, dạng câu hỏi của động từ ―이다‖ +―ㅂ‖니까? Có thể đi với các danh từ hoặc các từ để hỏi nhƣ: 언제, 어디, 얼마, … Là đuôi từ kết thúc chia ở thể nghi thức lịch sự, trang trọng. Có nghĩa là: có phải không, có phải là, là gì, gì. Ví dụ: 학생 = 학생 입니까? (Có phải là học sinh không?) 무엇 = 무엇 입니까? (Là cái gì vậy?) 언제 = 언제 입니까? (Bao giờ vậy?) 3. Khi cần hỏi tôn kính (tôn trọng) ta dùng cấu trúc đuôi câu: Động từ + (으)시+―ㅂ‖니까? 🡪 (으)십니까? = (으)세요? ( khi gốc đt có batchim + 으십니까? khi gốc đt không có batchim + 십니까?) với đt ―이다‖ + 십니까? 🡪 ( 이)십니까? Ví dụ: 누구십니까? = 누구세요? Ai thế? 24 4..Động từ + (으)십시오. = (으)세요. Là đuôi từ kết thúc câu cầu khiến, mệnh lệnh, yêu cầu. Đuợc dùng trong văn phong tôn trọng, lịch sự. Có nghĩa: Xin hãy, … đi, xin mời. Lƣu ý: - 십시오: Dùng khi động từ có đuôi kết thúc là nguyên âm hoặc phụ âm ―ㄹ‖ (phụ âm ―ㄹ‖ sẽ bị lƣợc bỏ) - (으)십시오: Dùng khi động từ có đuôi kết thúc là phụ âm (trừ phụ âm ―ㄹ‖) Cấu trúc: 보다 = 보십시오 (Hãy nhìn, mời xem) 🡪 보세요. 읽다 = 읽으십시오 (Hãy đọc) 🡪 읽으세요. 앉다 = 앉으십시오 (Hãy ngồi xuống, mời ngồi) 🡪 앉으세요. III. 종합 연습 1. 문법 연습 🕮 다음 문장을 완성하십시오. (1) 가방 /이다. ⇨ ……………………………………………. (2) 책상 /이다. ⇨ ……………………………………………. (3) 연필 /이다. ⇨ ……………………………………………. (4) 시계/이 다. ⇨ ……………………………………………. (5) 공책/ 이다. ⇨ ……………………………………………. (6) 의자/이다. ⇨ ……………………………………………. 🕮 질문을 읽고 대답하십시오. (1) 가: 민수 입니까? 나: 네,...................... (2) 가: 집 입니까? 나: 네,...................... (3) 가: 사과 입니까? 25 나: 네,...................... (4) 가: 선생님 입니까? 나: 네,...................... (5) 가: 교과서 입니까? 나: 네,...................... 2. 읽기 연습 🕮 대화 읽기 가: 안녕하십니까? 어떻게 지내십니까? Xin chào! Anh làm ăn sinh sống thế nào ? 나: (덕분에요.) 당신은요? (Ơn trời tôi vẫn khỏe.) Còn anh? 가: 좋습니다. 하지만 늘 바쁘지요. Tốt cả. thế nhƣng bận rộn luôn luôn. 매 사 잘되고 있습니다. Mọi việc đều tốt đẹp. 감사합니다. Cảm ơn. 예, 아주 좋아요. Vâng. Mọi chuyện rất tốt.??? 아주 좋습니다. Tuyệt vời.??? 26 🕮 문장 읽기 - 하십시오: Hãy làm (tiến hành) công việc đi. - 전화하십시오 : Hãy gọi điện thoại! - 한번 구경해보 십시오 : Hãy tham quan thử xem! - 대답하십시오 : Anh hãy trả lời đi! 3. 듣기 연습 🕮 잘 듣고 따라하십시오. 1) 안녕하세요? 2) 고맙습니다. 3) 감사합니다. 4) 미안합니다. 잘되다 ??? 5) 죄송합니다. 6) 안녕히 계세요. 7) 안녕히 가세요. 🕮 잘 듣고 빈칸에 채우십시오. 1) 안녕하세요? 저는 타완이에요. ..................... 사람이에요. ...................... 이에요. 2) 안녕하세요? 저는 투이예요. .......................사람이에요. .......................이에요. 27 제 2 과:이것이 무엇입니까? Cái này là cái gì? 회화: 리 밍: 이것이 무엇입니까? Li ming: Cái này là cái gì 수 연: 책입니다. Su yeon: Cái này là cuốn sách 리 밍: 저것이 무엇입니까? Liming: Cái kia là cái gì ? 수연: 시계입니다. Suyeon: Đó là cái đồng hồ. I. 어휘 과 : Bài học -은/는 : Trợ từ chủ ngữ 발음 : Phát âm 문법 : Ngữ pháp 책상 : Cái bàn 의자 : Cái ghế 책 : Sách 창문 : Cửa sổ 볼펜 : Bút bi 문 : Cửa 연필 : Bút chì 학 교 : Trƣờng học 텔 레 비 전 : Ti vi 제 : Của tôi 신 문 : Tờ báo 씨 : Thêm vào sau tên của ngƣời 28 이것: Cái này (vật ở gần ngƣời nói) 그것: Cái kia (vật ở gần ngƣời nghe) 저것: Cái kia ( vật ở xa ngƣời nghe) 사 진 기: Máy ảnh 구두: Giày nói chung 운동화: Giày thể thao 꽃 : Hoa 공책: Cuốn tập 나무: Cây, cây xanh 냉 장 고: Tủ lạnh 시계 : Đồng hồ 이름: Tên 네: Vâng, dạ 아니요: Không 아닙니다: Không phải là 무엇: Cái gì /누구: Ai II. 문법 1. Đại từ nhân xƣng ( 인칭 대명사) Đại từ nhân xƣng trong tiếng Hàn biểu hiện mức độ tôn kính đặc trƣng. Mức độ tôn kính đó đƣợc dùng tuỳ theo thứ bậc trong giao tiếp xã hội. Lƣu ý: * Khi đại từ nhân xƣng 나, 저, 너 kết hợp với tiểu từ để làm chủ ngữ trong câu thì chúng tuần tự đuợc quy ƣớc kết hợp nhƣ sau: (bất biến) 나는 = 내가, 저는 = 제가, 너는 = 네가 (O) Không có những hình thức kết hợp nhƣ sau: 나가, 내는, 저가, 제는, 너가, 네는 (X) 29 2/ Trợ từ chủ ngữ - 이 / - 가 -Đƣợc gắn sau danh từ, đại từ để chỉ danh từ đại từ đó là chủ ngữ trong câu. '-이' đƣợc gắn sau những đại từ, danh từ có patchim ở âm cuối, `-가' đƣợc gắn sau những đại từ, danh từ không có patchim ở âm cuối. 책: 책 + 이 = 책이 학생: 학생 + 이 = 학생이 시계: 시계 + 가 = 시계가 누나: 누나 + 가 = 누나가 Ví dụ: - 비가 옵니다: Trời mƣa. - 한국어가 어렵습니다: Tiếng Hàn khó. - 동생이 예쁩니다: Em gái đẹp thế. - 시간이 없습니다: Không còn thời gian. Lƣu ý: * Khi kết hợp với các đại từ nhƣ 나, 너, 저, 누구 làm chủ ngữ thì biến thành 내가, 네가, 제가, 누가. * Trong khẩu ngữ và văn viết có khi lƣợc bỏ không dùng tới. - 그 사람(이) 누구요?: Ngƣời đó là ai thế? - 너(는) 어디 가니?: Mày đi đâu đấy? 3/ Trợ từ bổ trợ (chủ ngữ) : N – (은/는) Trợ từ chủ ngữ `-이/가' đƣợc dùng để chỉ rõ chủ ngữ trong câu, `은/는' đƣợc dùng thay thế `-이/가' với ý nghĩa nhấn mạnh, hoặc so sánh với một chủ thể khác.. '-는' đƣợc gắn sau những đại từ, danh từ không có patchim ở âm cuối, `-은' đƣợc gắn sau những đại từ, danh từ có patchim ở âm cuối. Cấu trúc: 물: 물 + 은 = 물은 자동차: 자동차 + 는 = 자동차는 30 Ví dụ: - 책이 있습니다. 사전은 없습니다: Có sách, không có từ điển. - 버스가 느립니다. 지하철은 빠릅니다: Xe buýt chạy chậm, tàu điện chạy nhanh. - 이것은 외제 입니다: Cái này là hàng ngoại. - 저분은 김 교수 입니다: Vị ấy là giáo sƣ Kim. - 나는 관심이 없습니다: Tôi chẳng quan tâm. 4. Đại từ chỉ định, chỉ trỏ ( 지시 대명사) Đại từ chỉ định 이/그/저 thƣờng phải gắn với một danh từ hay một từ loại nào đó kèm theo sau. Trong đó 이 chỉ cái rất gần với ngƣời nói (có nghĩa là: này); 그 chỉ cái hơi gần với cả ngƣời nói và ngƣời nghe, hoặc chỉ cái đƣợc nói đến ở câu trƣớc (có nghĩa là: đó, ấy) và 저 chỉ cái hoàn toàn ở xa với cả ngƣời nói và ngƣời nghe (có nghĩa là: kia) Cấu trúc: 이/사람: 이 사람 (Ngƣời này). 그/연필: 그 연필 (Cái bút chì đó). 저/새: 저 새 (Con chim kia) Ví dụ: - 그 신문 좀 주세요: Cho tôi xin tờ báo đó. - 이 선물을 받으세요: Hãy nhận lấy món quà này! - 저 병원이 유명합니까?: Bệnh viện kia có nổi tiếng không? - 그 음식이 이름이 뭐예요?: Món ăn đó tên là gì nhỉ? 5. Đại từ chỉ vật 이것 / 그것 / 저것 Là những đại từ chỉ định nhằm thay thế cho sự vật đƣợc đề cập đến. Có thể dùng cho tất cả, trừ ngƣời và địa điểm. Có nghĩa: cái này / cái đó / cái kia … Để hỏi cái này, cái kia, cái đó là cái gì ? Ta dùng cấu trúc sau: 31 *). 이것 (그것/저것) 은 무엇입니까? Cái này, cái kia, cái đó là cái gì? 이것은 무엇입니까? (Cái này là cái gì?) 저것은 무엇입니까? (Cái đó là cái gì?) *). (이것/그것/저것) N 입니다. (Là ……..) 이것은 책입니다. (Cái này là cuốn sách.) 저것은 옷입니다. (Cái kia là cái áo.) Chú ý: a. Khi đặt câu hỏi: ** Nếu đồ vật gần ngƣời nói, xa ngƣời trả lời thì dùng 이것 (Cái này) để hỏi và dùng 그것 (Cái đó) để trả lời ** Nếu đồ vật xa ngƣời nói, gần ngƣời trả lời thì dùng 그것 (Cái đó) để hỏi và dùng 이것 (Cái này) để trả lời ** Nếu đồ vật gần ngƣời nói và ngƣời trả lời thì đều dùng 이것 (Cái này) để hỏi và trả lời ** Nếu đồ vật xa cả ngƣời nói và ngƣời trả lời thì dùng 저것 (Cái đó) để hỏi và trả lời b. Ngoài ra khi trả lời chúng ta có thể bỏ 이것/그것/저것 cũng đƣợc. ** Trong một số trƣờng hợp (nhất là trong văn nói), các đại từ này thƣờng đƣợc rút gọn khi kết hợp với một số tiểu từ theo dạng sau: - 이것이 = 이게 - 이것은 = 이건 - 이것을 = 이걸 - 그것이 = 그게 - 그것은 = 그건, - 그것을 = 그걸 - 저것이 = 저게 - 저것은 = 저건 - 저것을 = 저걸 ** 이, 그, 저 không chỉ kết hợp với 것 mà còn có kết hợp với danh từ chỉ loại khác. 그 녀: cô ấy 이 분: vị này 저 책꽂이: giá sách kia Ví dụ: - 이것을 사요? 저것을 사요?: Mua cái này không? Mua cái kia không? - 그것 좀 빌려 주세요: Hãy cho tôi mƣợn cái đó. - 그것도 몰라요?: Cậu không biết cái đó sao? 32 III. 종합 연습 1. 문법 연습 🕮 다음 문장을 완성하십시오. 보기: 이것, 비누. ⇨ 가 : 이것은 무엇입니까 ? 나 : 이것은 비누입니다. 1) 이것, 모자. 2 )저것, 볼펜 3) 그것, 창문 4 ) 이것, 양말 🕮 질문을 읽고 대답하십시오. 보기: 가 : 이것은 무엇입니까 ? 나 : ( 책 ) 책입니다. 1) 가 : 이것은 무엇입니까 ? 나 : ( 의자 ) …………………………………………….. 2) 가 : 이것은 무엇입니까 ? 나 : ( 공책 ) ……………………………………………. 3) 가 : 이것은 무엇입니까 ? 나 : ( 가방 ) ……………………………………………. 4) 가 : 이것은무엇입니까 ? 나 : ( 문 ) ………………………………………………. 5) 가 : 저것은 무엇입니까 ? 나 : ( 우산 ) ……………………………………………. 6) 가 : 저것은무엇입니까 ? 나 : ( 컴퓨터 ) ………………………………………… 33 7) 가 : 저것은 무엇입니까 ? 나 : ( 구두 ) …………………………………………… 8 ) 가 : 저것은 무엇입니까 ? 나 : (시계 ) …………………………………………… 2. 읽기연습 김영숙: 안녕하십니까? 제 이름은 김영숙입니다. 월슨 : 네,반갑습니다, 영숙 씨. 저는 월슨입니다. (저는) 영구사람입니다. (저는) 한국어를 공부합니다. 🕮 다음 ( ___ )에 알맞은 것을 고르십시오. - 저...........김영숙입니다. - 윌슨은 영국 .................입니다. - 제 ..............은 김영숙입니다 3. 듣기 연습 🕮 잘 듣고 맞는 것을 고르십시오. 1) 저것은 (① 시계 ② 휴대전화)입니다. 2) 저것은 (① 의자 ② 책상)입니다. 3) 저것은 (① 문 ② 창문)입니다. 4) 저것은 (① 책 ② 공책)입니다. 34 🕮 대화를 잘 듣고 내용이 맞으면 O, 틀리면 X 에 표시하십시오. 1) 이것은 책입니다. ( ) 2) 이것은 창문입니다. ( ) 3) 저것은 가방입니다. ( ) 4) 저것은 사전입니다. ( ) 35 제 3 과: 국적 Quốc Tịch 회화: 수연: 이분이 중국 사람입니까? Su-yeon: Bạn này là ngƣời Trung Quốc phải không ? 리 밍: 네, 중국 사람입니다. Lee Ming: vâng, bạn ấy ngƣời Trung Quốc 수 연: 저분도 중국 사람 입니까? Su-yoen: Bạn kia cũng là ngƣời Trung Quốc phải không? 리 밍: 아니요, 중국 사람이 아닙니다. 일본 사람입니다. Lee Ming: Không, bạn ấy không phải ngƣời Trung Quốc Bạn ấy ngƣời Nhật Bản I. 어휘 Tên các quốc gia trong tiếng Hàn 한국 : Hàn Quốc 일본 : Nhật Bản 태국 : Thái Lan 몽골 : Mông Cổ 미얀마 : Mianma 베트남 : Việt Nam 말레이시아: Malaysia 인도 : Ấn Độ 인도네시아 : Indonesia 캄보디아 : Campuchia 필리핀 : Philipin 러시아 : Nga 미국 : Mỹ 캐나다 : Canada 36 II. 문법: 1. ( 이분 /그분/저분 ) [이/은] N-입니까? : (Ngƣời này, ngƣời đó, ngƣời kia) có phải là N không? 네, N- 입니다. (Vâng, đúng là.....……..) 아니요, N -(이/가) 아닙니다. (Không, ngƣời đó không phải là….) 가: 이분이 중국 사람입니까? 나: 네,중국 사람입니다. 아니요, 중국 사람이 아닙니다. 일본 사람입니다. 2. 아니요, N -(이/가) 아닙니다: Không, không phải là … Khi muốn nói tôi không phải là, vật đó không phải là, ta dùng từ ―아니요‖ kết hợp với cấu trúc phủ định cho danh từ: ―N-(이/가) 아닙니다‖ có nghĩa là ―Không, không phải là …‖. Ví dụ: 가 : 신문입니까 ? Đây là tờ báo phải không ? 나 : 네, 신문입니다.Vâng, đây là tờ báo. 아니요, 신문이 아닙니다. Không, đây không phải là tờ báo. 가 : 시계입니까 ? Đây là chiếc đồng hồ phải không ? 나 : 네, 시계입니다. Vâng, đây là chiếc đồng hồ. 아니요, 시계가 아닙니다. Không, đây không phải là chiếc đồng hồ. 3.Danh từ + 도 Đi kèm sau danh từ với nghĩa: cũng, cùng Cấu trúc: 저: 저 + 도 = 저도 (Tôi cũng) 친구: 친구 + 도 = 친구도 (Bạn cũng) Có nghĩa giống nhƣ 또, 또한, 역시, đặt sau danh từ, có nghĩa: cũng, đồng thời, bao hàm. 예문: - 저도 학생입니다: Tôi cũng là học sinh. 37 - 노래도 잘 하고, 공부도 잘해요: Hát cũng hay mà học cũng giỏi. - 그는 돈도 없고 일자리도 없다: Anh ta không có tiền cũng không có chổ làm. - 커피도 마셔요?: Cậu cũng uống cà phê chứ? - 이것이 한국어 책입니다 . Đây là cuốn sách tiếng Hàn. 저것도 한국어 책입니다. Kia cũng là cuốn sách tiếng Hàn. - 이분이 한국 사람입니다. Bạn này ngƣời Hàn Quốc. 저분도 한국 사람입니다. Bạn kia cũng là ngƣời Hàn Quốc. III. 종합 연습: 1. 문법 연습 🕮 대화를 완성하십시오. 보기: 이분/중국사람입니까? ⇨가: 이분이 중국 사람입니까? 나: 네,중국 사람입니다. 아니요, 중국 사람이 아닙니다. 일본 사람입니다. 1. 이분 / 태국사람 입니까? (네, 태국사람) 가 : .................................................................................................? 나 : .................................................................................................. 2. 저것 / 신문입니까 ? (아니요, 신문 / 책 ) 가: .................................................................................................? 나: .................................................................................................. 3. 이것 / 양말입니까? (네, 양말) 가: .................................................................................................? 나: .................................................................................................. 4. 이것 / 그 림입니까? (아니요, 그림 / 시계) 가 : .................................................................................................? 나 : .................................................................................................. 5. 저분 / 몽골사람 입니까? (아니요, 몽골사람 / 캐나다사람) 38 가 : .................................................................................................? 나 : .................................................................................................. 6. 저것 / 창문입니까? (아니요, 창문 / 문) 가 : .................................................................................................? 나 : .................................................................................................. 7. 이분 / 인도사람입니까? (네, 인도사람) 가 : .................................................................................................? 나 : .................................................................................................. 8. 이것 / 연필입니까? (네, 연필) 가 : .................................................................................................? 나 : .................................................................................................. 9. 저것 / 컴퓨터입니까? (네, 컴퓨터) 가 : .................................................................................................? 나 : .................................................................................................. 10. 저분 / 러시아사람 입니까 ? (아니요,러시아사람 / 필리핀사람) 가 : .................................................................................................? 나 : .................................................................................................. 2. 읽기 연습 🕮 다음 대화를 잘 읽고 물음에 답하십시오. 한국 생활 김 선생님 : 안녕하십니까? 반갑습니다. 저는 한국말 선생님입니다. 다나까 : 안녕하십니까? 저는 다나까입니다. 일본에서 왔습니다. 저는 대학생입니다. 김 선생님 :한국 생활이 어떻습니까? 다나까 : 한국 생활이 재미있습니다. 39 김 선생님 : 친구가 있습니까? 다나까 : 예, 친구가 많습니다. 김 선생님 : 한국 친구가 많습니까? 일본 친구가 많습니까? 다나까 : 한국 친구가 많습니다. 저는 한국이 좋습니다. *) 새 단어 1. 반갑다: hân hạnh đƣợc gặp mặt 2. 한국말: Tiếng Hàn 3. 대학생: Sinh viên đại học 4. 생활: Cuộc sống 5. 재미있다: thú vị 6.친구: bạn bè 7. 많다: Nhiều 8. 좋다: tốt, đẹp, hay … *) 물음에 답하십시오 1) 김 선생님이 한국말 선생님입니까? 2) 다나까는 중국에서 왔습니까? 3) 다나까는 회사원입니까? 4) 다나까는 친구가 많습니까? 5) 한국이 좋습니까? 40 3. 듣기 연습 🕮 잘 듣고 빈칸에 채우십시오. 1) 가: 안녕하세요? 나: 안녕하세요? 저는 타완이에요. 가: ……………… 사람이에요? (태국) 나: 네, ……………. 사람이에요. (태국) 2) 가: 민수 씨는 …………….이에요? (학생) 나: 네, 저는 ……………이에요. 유키 씨는요? (학생) 가: 저는 ……………예요. (의사) 3) 가: 유키 씨는 …………………………이에요? (일본 사람) 나: 네, ……………………….이에요. (일본 사람) 가: 유키 씨는 …………….예요? 41 제 4 과: 가족 Gia đình 회화: 우 진: 형이 있습니까 ? Wujin: Anh có anh trai không ? 대 니: 네, 형이 있습니다. 형은 회사원입니다. Danny: Có, tôi có anh trai. Anh trai tôi là nhân viên văn phòng 우 진: 누나도 있습니까 ? Wujin: Anh cũng có chị gái chứ ? 대 니: 아니요, 누나는 없습니다. Danny: Không, tôi không có chị gái I. 어휘 * Xƣng hô trong gia đình 할머니 : bà 할아버지 : ông 아버지 : bố 아빠 : bố (cách gọi thân mật) 어머니 : mẹ 엄마 : mẹ (cách gọi thân mật) 형 : anh trai (nam gọi) 오빠 : anh trai (nữ gọi) 42 누나 : chị gái (nam gọi) 언니 : chị gái (nữ gọi) 동생 : em (gọi chung) 여동생 : em gái 남동생 : em trai 고모 : cô 고모부 : dƣợng / chú (chồng của cô) 이모 : dì 이모부 : dƣợng / chú (chồng dì) 작은 아버지 : chú (em trai bố) 작은 어머니 : thím (vợ của em trai bố) 큰 아버지 : bác (anh trai bố) 큰 어머니 : bác gái (vợ anh trai bố) * Các từ chỉ nghề nghiệp 학생 : Học sinh 선생님 : Giáo viên 회사원 : Nhân viên công ty 은행원 : Nhân viên ngân hàng 의사 : Bác sỹ 경찰 : Cảnh sát 가수 : Ca sĩ 주부 : Nội trợ 공무원 : Viên chức nhà nƣớc 간호사 : Y tá 약사 : Dƣợc sĩ 엔지니어 : Kỹ sƣ 변호사 : Luật sƣ 검사 : Công tố viên 사업가 : Doanh nhân II. 문법: 1. Đuôi từ kết thúc câu a. Đuôi từ -(ㅂ니다/습니다). (câu trần thuật, kể chuyện) - Khi âm cuối của gốc động từ, tính từ không có patchim hoặc có patchim ―ㄹ‖ thì + ㅂ니다. - Khi âm cuối của gốc động từ, tính từ có patchim thì + 습니다. Đây là một đuôi từ kết thúc thể hiện sự tôn kính, trang trọng, khách sáo. Ví dụ : 가다 : đi Khi bỏ đuôi từ -다 ta sẽ còn lại gốc động từ 가- . Gốc động từ 가- không có patchim + ㅂ니다 --> 갑니다 43 먹다 : ăn Khi bỏ đuôi từ -다 ta sẽ còn gốc động từ 먹- . Gốc động từ 먹- có patchim + 습니다 --> 먹습니다. Tƣơng tự thế ta có : 이다 (là) --> 입니다. 아니다 (không phải là) --> 아닙니다. 예쁘다 (đẹp) --> 예쁩니다. 웃다 (cƣời) --> 웃습니다. 예: Đây là quyển sách 이것 은/이 책 입니다. Có quyển sách 책 이/은 있습니다. b. Đuôi từ -(ㅂ니까/습니까?) (câu nghi vấn) - Khi âm cuối của gốc động từ, tính từ không có patchim hoặc có patchim ―ㄹ‖ thì + ㅂ니까? - Khi âm cuối của gốc động từ, tính từ có patchim thì + 습니까? Đây cũng là một đuôi từ kết thúc thể hiện sự tôn kính, trang trọng, khách sáo. Ví dụ : - Với động từ 이다 : 이것 (은/이) 책 입니까?. đây là quyển sách phải không ? - Với động từ 있다 : 책 (이/은) 있습니까 ?. có quyển sách không ? 가다 = 갑니까? (Có đi không?) 먹다 = 먹습니까? (Có ăn không?) 멀다 = 멉니까? (Có xa không?) Chú ý : - Trong động từ hay tính từ nguyên thể của tiếng Hàn bao giờ cũng có thân động từ (ngữ căn) và chữ 다 sau cùng (ngữ vỹ). - Khi chia động từ vào câu hay biến thể thì ta chỉ xem xét phần thân động từ 예: 이다 : 이 + ㅂ니다 = 입니다. 이 + ㅂ니까 ? = 입니까 ? 44 가 다 : 가 + ㅂ니다 = 갑니다 가 + ㅂ니까 ? = 갑니까 ? 있다 : 있 + 습니다 = 있습니다 있 + 습니까 ? = 있습니까 ? 먹다 : 먹 + 습니다 = 먹습니다 먹 + 습니까 ? = 먹습니까 ? - Trong câu tiếng Hàn , chủ ngữ có thể đƣợc lƣợc bỏ . Quan trọng là sử dụng đúng đuôi câu. 예: Đây (cái này) là cái gì ? - 이것은 무엇 입니까 ? (Đây/Cái này) là quyển từ điển - (이것은) 사전 입니다. Lƣu ý: - ㅂ니다: Dùng khi động từ hoặc tính từ, có đuôi kết thúc là nguyên âm hoặc phụ âm ―ㄹ‖ (phụ âm ―ㄹ‖ sẽ bị lƣợc bỏ) - 습니다: Dùng khi động từ hoặc tính từ, có đuôi kết thúc là phụ âm (ngoại trừ phụ âm ―ㄹ‖) 2. Động từ '있다/없다' : Có / không có 예: - 동생이 있습니까? Bạn có em không? - 네, 동생이있습니다. Có, tôi có đứa em. Hoặc - 아니요, 동생이 없습니다. 그런데 언니는 있습니다.Không, tôi không có em. Nhƣng tôi có chị gái. 형이 없습니다. Tôi không có anh trai. 부모님이 계십니까? Bạn vẫn còn cha mẹ chứ? 할 아버지가 안 계십니다. Tôi không còn ông. 45 III. 종합 연습: 1. 문법 연습 🕮 문장을 완성하십시오.: 보기: 가 다 : 가 + ㅂ니다 = 갑니다 가 + ㅂ니까 ? = 갑니까 ? 있다 : 있 + 습니다 = 있습니다 있 + 습니까 ? = 있습니까 ? 재미있다 thú vị, hay ⇨ …………………………………………………… ⇨ ……………………………………………… …? 출발하다 xuất phát ⇨ …………………………………………………… ⇨ ………………………………………………..…? 도착하다 đến nơi ⇨ …………………………………………….….… ⇨ ………………………………………………..…? 찍다 chụp hình ⇨ ……………………………………………….… ⇨ ………………………………………………..…? 기다리다 chờ ⇨ ………………………………………………..… ⇨ ……………………………………………… …? 환영하다 hoan nghênh ⇨ ……………………………………………......… ⇨ ……………………………………………… .…? 읽다 đọc ⇨ ………………………………………………….. ⇨ …………………………………………………..? 피곤하다 mệt ⇨ ………………………………………………….. ⇨ ………………………………………………..…? 시끄럽다 ồn ào ⇨ …………………………………………………… ⇨ …………………………………………………… ? 복잡하다 đông đúc, phức tạp ⇨ ……………………………………… ⇨ ………………………………………? 46 🕮 대화를 완성하십시오. 1) 가: 가족/ 태국에 있다. ⇨ ……………………………………… …? 나: 아니요, 한국에 있다. ⇨ ……………………………………… 2) 가:형제/ 없다. ⇨ …………………………………………….? 나: 아니요, 오빠/ 여동생/ 있다. 미국에/ 있다. ⇨ …………………………………………………………………… 3) 가: 오빠/ 학생/ 이다. ⇨ …………………………………………? 나: 아니요, 오빠/학생/ 이다. 회사원/이다. ⇨ ………………………………………………………………………… 4) 가: 여동생/회사원/ 이다. ⇨ …………………………………………? 나: 네, 여동생/ 회사원/이다. ⇨ ………………………………… 2. 읽기 연습 🕮 다음 글을 읽고 물음에 답하십시오. 안녕하세요? 저는 안나입니다. 서강대학교 학생입니다. 저는 호주 사람입니다. 여기 가족 사진이 있습니다. 이분이 아버지입니다. 아버지는 선생님입니다. 저분은 어머니입니다. 어머니는 의사입니다. 오빠가 있습니다. 오빠는 회사원입니다. 남동생이 있습니다. 남동생은 학생입니다. 언니는 없습니다. 여러분, 만나서 반가워요. *) 윗 글을 읽고 물음에 답하십시오. 47 1) 안나는 서강대학교 학생입니까 ? 2) 안나는 일본 사람입니까 ? 3) 안나는 오빠가 있습니까 ? 4) 언니도 있습니까 ? 5) 남동생도 있습니까 ? 3. 듣기 연습 🕮 대화를 잘 듣고 내용이 맞으면 O, 틀리면 X 에 표시하십시오. 1) 뜨엉 씨는 여동생이 있습니다. ( ) 2) 가족은 아버지, 어머니, 여동생하고 저예요. ( ) 3) 풍 씨는 누나가 있습니다. ( ) 48 제 5 과: 일상생활 Sinh hoạt hàng ngày 회화: 수 연: 언제 한국어를 공부합니까? Su-yeon: Bạn học tiếng Hàn khi nào ? 리 밍: 오전에 한국어를 공부합니다. Lee Ming: Mình học tiếng Hàn vào buổi sáng. 수 연: 오후에 무엇을 합니까? Su-yeon: Buổi chiều bạn làm gì ? 리 밍: 오후에 친구를 만납니다. Lee Ming: Buổi chiều mình có hẹn với bạn. I. 어휘 아침 : Buổi sáng, bữa sáng 점심 : Buổi trƣa, bữa trƣa 저녁 : Buổi tối, bữa tối 밤 : Ban đêm 생일 : Sinh nhật 일기 : Nhật ký 친구 : Bạn 가르치다 : Dạy học 만나다 : Gặp 오다 : đến 가다 : đi 재미있다 : thú vị, hay 좋아하다 : thích 있다 : có 49 사다 : mua 먹다 : ăn 하다 : làm 찍다 : chụp (hình, ảnh) 기쁘다 : vui 알다 : biết 공부하다 : học 노래하다 : hát II. 문법 1. Danh từ + (을/를) Là trợ từ đuợc đặt đằng sau danh từ khi danh từ đó đuợc dùng làm tân ngữ chỉ mục đích trả lời cho câu hỏi của động từ hành động, động tác vị ngữ ―gì,cái gì‖ Cấu trúc: 책: 🡪 책 + 을 = 책을 사과: 🡪 사과 + 를 = 사과를 예: - 한국어를 공부합니다: Tôi học tiếng Hàn. - 매일 신문을 봅니다: Tôi xem báo hàng ngày. - 저는 운동을 좋아합니다: Tôi thích thể dục. - 어머님이 과일을 삽니다: Mẹ mua trái cây. 2. Danh từ + 에 (đƣợc sử dụng dƣới nhiều hình thái khác nhau) a) Thể hiện điểm đến của chuyển động, di chuyển. Có nghĩa: tới (đến) Ví dụ: - 시장에 갑니다: ( tôi) đi đến chợ. - 영수가 김포공항에 나갔습니다. Yongsu đã đi ra sân bay kimpo 50 b) Thể hiện phạm vi của thời gian. Có nghĩa: lúc (vào lúc) Ví dụ: - 몇 시에 회사에 갑니까? Bạn đi đến công ty lúc mấy giờ? - 아침에 운동을 합니다. Tôi tập thể dục vào buổi sáng. c) Thể hiện phạm vi của vị trí trong không gian. Có nghĩa: Ở / với / vào Ví dụ: - 내일 집에 있겠습니다. Ngày mai tôi sẽ ở nhà. - 그 옷은 내 몸에 꼭 맞아요. Chiếc áo đó nhất định vừa đối với cơ thể tôi. - 철수는 대학교에 입학했습니다. Chol-su đã nhập học vào trƣờng đại học d) Thể hiện nguyên nhân tác động của vị ngữ. Có nghĩa: bởi, vì Ví dụ: - 천둥 소리에 깜짝 놀랐어요. Tôi đã giật mình vì tiếng sấm. - 그 친구는 병에 시달리고 있어요. Ngƣời bạn đó đang khổ sở vì bệnh tật. e) Khi kết hợp với số từ thể hiện giá trị đối với đơn vị tiêu chuẩn: với / trong Ví dụ: - 이 사과는 한 개에 천원입니다. Táo này 1000 won cho 1 quả. - 이 기계는 하루에 1 분씩 틀려요. Đồng hồ này trong 1 ngày sai 1 phút. III. 종합 연습: 1. 문법 연습 🕮 다음 문장을 완성하십시오. 1) 할아버지/ 영화/ 보다. ⇨ ……………………………………………… 2) 할머니/ 텔레비전/ 보다. ⇨ ……………………………………………… 3) 누나/ 친구/ 만나다. ⇨ ……………………………………………… 4) 아버지/ 술/ 마시다. ⇨ ……………………………………………… 51 5) 형/ 이메일/ 보내다. ⇨ ……………………………………………… 6) 여동생/ 편지/ 보내다. ⇨ ……………………………………………… 7) 나/ 책/ 읽다. ⇨ ……………………………………………… 2. 읽기 연습 🕮 다음 질문을 잘 읽고 맞는 답을 고르십시오. 1. 일본어를 공부합니까? a/ 네, 일본어를 공부합니다. b/ 네, 일본어를 공부합니까. c/ 일본어를 배우다. 2. 불고기를 삽니까? a/ 불고기를 삽니다. b/네, 불고기를 삽니다. c/네, 불고기삽니다. 3. 수영을 합니까? a) 수영합니다. b) 네, 수영을 합니다. c) 수영하다. 4. 한국 영화를 봐요? a/ 네, 한국 영화를 봅니다. b/ 좋아요, 한국 영화를 봅시다. c/ 좋아요, 수영하러 갑시다. 5. 친구를 만납니까? a/ 좋아요, 같이 친구를 만납시다. b/ 네, 친구를만납니다. c/ 친구를 만납니다. 52 🕮 다음 글을 읽고 물음에 답하십시오. 오늘은 토요일입니다. 나는 형을 만납니다. 나는 아주 반갑습니다 . 형은 카메라를 삽니다. 우리는 점심을 먹습니다. 오후에 우리는 공원에서 산책을 합니다. 공원에 사람들이 많습니다. 형은 사진을 찍습니다. 새하고 나무를 찍습니다. 형은 즐거워요. 나도 아주 즐거워요. *) 물음에 답하십시오. 1) 이 사람은 형을 만납니까? 2) 형은 무엇을 삽니까? 3) 형은 무엇을 찍습니까? 3. 듣기연습 🕮 대화를 잘 듣고 내용이 맞으면 O, 틀리면 X 에 표시하십시오. 1) 우진 씨는 영화를 좋아합니다. ( ) 2) 흐엉 씨는 커피를 좋아합니다. ( ) 3) 루이엔 씨는 오늘 집에서 공부합니다. ( ) 4) 민준 씨는 회사 식당에서 식사합니다. ( ) 5) 흐엉 씨는 지금 전화합니다. ( ) 53 🕮 잘 듣고 관련된 정보를 연결하십시오. 1) 이유나 • • ① 신문 • • ⒜ 사다 2) 이지훈 • • ② 빵 • • ⒝ 읽다 3) 박수빈 • • ③ 구두 • • ⒞ 먹다 🕮 대화를 잘 듣고 알맞은 답을 고르십시오. 1) 누가 카페에 있습니까? ① 흐엉 씨 ② 풍 씨 ③ 수지 씨 2) 흐엉 씨가 무엇을 합니까? ① 일을 합니다. ② 이메일을 읽습니다. ③ 친구를 만납니다. 3) 풍 씨가 …………………을 만납니다. ① 베트남 사람 ② 한국 사람 ③ 일본 사람 54 제 6 과: 날짜와 요일 Ngày và thứ 회화: 수 연: 오늘이 몇 월 며칠입니까? Su-yeon: Hôm nay là ngày bao nhiêu nhỉ? 리 밍: 시월 이일입니다. Lee Ming: Ngày 2 tháng 10. 수연: 오늘이 무슨 요일입니까? Su-yeon: Hôm nay là thứ mấy ? 리 밍: 금요일입니다. Lee Ming: Thứ Sáu. I. 어휘 ~ 월 -Tháng… 일월 :Tháng 1 이월 :Tháng 2 삼월 :Tháng 3 사월 :Tháng 4 오월 :Tháng 5 유월 :Tháng 6 칠월 :Tháng 7 팔월 :Tháng 8 구월 :Tháng 9 시월 :Tháng 10 십일월 :Tháng 11 십이월 :Tháng 12 주 :Tuần 년 :Năm 일 :Ngày 55 시: giờ 분 : Phút 초 :Giây 전 : Kém, trƣớc 월요일 : thứ 2 화요일 : thứ 3 수요일 : thứ 4 목요일 : thứ 5 금요일 : thứ 6 토요일 : thứ 7 일요일 : chủ nhật 주말 : Cuốituần *) Đại từ nghi vấn từ về số, số lƣợng: 얼마 bao nhiêu 몇 시 mấy giờ 몇 개 mấy cái 며칠 ngày mấy 몇 가지 mấy loại 몇(명 /분) : mấy (ngƣời / vị ) 이거 얼마예요? Cái này giá bao nhiêu? 지금 몇 시예요? Bây giờ là mấy giờ? 몇 개 드릴까요? Ông/bà muốn mấy cái ạ? 오늘 며칠이에요? Hôm nay là ngày mấy? 몇 가지 색이 있어요? Ông/ bà có bao nhiêu màu? II. 문법 1. 몇 -N Để hỏi số đếm ta dùng từ ―몇‖. 몇 đứng trƣớc một danh từ để ngụ ý rằng số lƣợng của danh từ đó là bao nhiêu. Ví dụ: 오늘 몇 과를 공부합니까? (과: bài) Hôm nay chúng ta học bài mấy ? 식당이 몇 층입니까? (층: tầng) Nhà hàng ở tầng mấy ? 얼마예요? Nó giá bao nhiêu ? 생일이 언제입니까? Khi nào đến sinh nhật của anh ? 언제 태어났습니까? Anh sinh năm nào ? 1982 년 11 월 30 일생입니다. Tôi sinh ngày 30 tháng 11 năm 1982. 11 월 20 일입니다. 당신은요? 56 Ngày 20 tháng 11. Khi nào đến ngày sinh của anh? 제 생일은 10 월입니다. Sinh nhật tôi vào tháng 10. 2. N + 예요' và N + 이에요 + '이다' luôn luôn đƣợc viết liền với một danh từ mà nó kết hợp. Và khi phát âm cũng không ngắt giữa danh từ và "이다". + Khi kết hợp với đuôi từ kết thúc câu -ㅂ니다/습니다 nó sẽ là " N 입니다 " + Khi kết hợp với đuôi từ kết thúc câu –(아/어/여)요. nó sẽ có hai dạng '-예요' và '-이에요'. '-예요' đƣợc sử dụng khi âm kết thúc của danh từ mà nó kết hợp không có patchim, và '-이에요' đƣợc sử dụng khi âm kết thúc của danh từ mà nó kết hợp có patchim. 예: 안나 + -예요 --> 안나예요. 책상 + -이에요 --> 책상이에요. + Cấu trúc câu phủ định của động từ '이다' là "N(은/는) N(이/가) 아니다". - 아니다 + -ㅂ니다/습니다 --> 아닙니다. - 아니다 + -아/어/여요 --> 아니예요. 예: 제가 호주사람이에요. <---> 제가 호주사람이 아니예요. 제가 호주사람이에요. <---> 저는 호주사람이 아니예요. 3. Đuôi câu 아(어/여)요 Từ động từ nguyên thể ta bỏ đuôi 다 và thêm vào đuôi cụm từ – 아요 hoặc 어요. Cụ thể: - Nếu động từ nguyên mẫu có kết thúc là ㅏ,ㅑ, ㅗ, ㅛ, thì ta thêm vào đuôi 아요. 예: 57 알다 : biết 알 + 아요 --> 알아요 좋다 : tốt 좋 + 아요 --> 좋아요 가다 : đi 가 + 아요 --> 가아요 --> 가요(rút gọn khi gốc động từ không có patchim) 오다 : đến 오 + 아요 --> 오아요 --> 와요(rút gọn khi gốc động từ không có patchim) - Nếu động từ nguyên mẫu có kết thúc là 어, 여, ㅣ, ㅜ, ㅠ, thì ta thêm vào đuôi 어요. 예: 있다 : có 있 + 어요 --> 있어요 먹다 : ăn 먹 + 어요 --> 먹어요 없다 : không có 없 + 어요 --> 없어요 배우다 : học 배우 + 어요 --> 배워요 기다리다 : chờ đợi 기다리 + 어요 --> 기다리어요 --> 기다려요. 기쁘다 : vui 기쁘 + 어요 --> 기쁘어요 --> 기뻐요 - Những động từ, tính từ kết thúc với 하다 sẽ kết hợp với `여요' : 예: 공부하다 : học 공부하 + 여요 --> 공부하여요 --> 공부해요(rút gọn) 좋아하다 : thích 좋아하 + 여요 --> 좋아하여요 --> 좋아해요(rút gọn) 노래하다 : hát 노래하 + 여요 --> 노래하여요 --> 노래해요(rút gọn) 58 * Động từ, tính từ bất quy tắc có âm tiết cuối là (–): - Tất cả các động từ, tính từ đƣợc kết thúc bởi nguyên âm (–) nếu sau nó là '아' hoặc '어' thì (–) bị loại bỏ (biến mất). tùy theo nguyên âm còn lại ta ghép với: (*) + '-아요' nếu âm trƣớc nó nguyên âm là 'ㅏ' hoặc 'ㅗ', (*) + '-어요' với các nguyên âm khác (các nguyên âm còn lại). Ví dụ: Bất quy tắc -으 + '-아요' khi : 바쁘(다) + -아요 : 바ㅃ + ㅏ요 => 바빠요 : bận rộn 배가 고프(다) + -아요 : 고 ㅍ + ㅏ요 => 고파요: đói bụng 나쁘(다) + -아요: 나ㅃ + ㅏ요=> 나빠요: xấu (về tính chất) 잠그(다) + 아요: 잠ㄱ + ㅏ요 => 잠가요: khoá 아프(다) + 아요: 아 ㅍ + ㅏ요 => 아파요: đau 저는 오늘 바빠요. Hôm nay tôi bận. 오늘 아침에 바빴어요. Sáng nay tôi (đã) bận. 바빠서 못 갔어요. Tại vì tôi bận nên tôi đã không thể đi. Ví dụ: - Bất quy tắc -으 + '-어요' khi : 예쁘(다) + -어요 : 예ㅃ + ㅓ요 => 예뻐요 (đẹp) 슬프(다) + -어요 : 슬ㅍ +ㅓ요 => 슬퍼요 (buồn) 기쁘(다) + -어요: 기ㅃ + ㅓ요 => 기뻐요 (vui ) 슬프(다) + -어요 : 슬 ㅍ + ㅓ요 => 슬퍼요 (buồn ) * Động từ, tính từ bất quy tắc tận cùng là patchim(ㅂ): - Đại đa số các động từ, tính từ đƣợc kết thúc bởi phụ âm patchim ‗ㅂ‘ nếu sau nó là nguyên âm thì patchim ‗ㅂ‘ bị loại bỏ đi. Nhƣng ta phải thêm ‗우‘ cho phần còn lại. Ví dụ: 춥다(lạnh) +어요: 🡪 추우 +어요 🡪 추워요 덥다(Nóng) +어요: 🡪 더우+어요 🡪 더워요 반갑다(vui mừng) +어요: 🡪 반가우+어요 🡪 반가워요 Chú ý : 59 Một số động từ cũng kết thúc là batchim ㅂ nhƣng không theo quy luật này nhƣ: 잡다(bắt, nắm) 입다 (Mặc, khoác) 좁다(Chật, hẹp) 4. Số Hán Hàn 0 영 1 일 2 이 3 삼 4 사 5 오 6 육 7 칠 8 팔 9 구 10 십 11 십일 12 십이 13 십삼 14 십사 15 십오 16 십육 17 십칠 18 십팔 19 십구 20 이십 30 삼십 40 사십 50 오십 60 육십 70 칠십 80 팔십 90 구십 100 백 200 이백 1000 천 2000 이천 3000 삼천 10000 만 20000 이만 100000 십만 1000000 백만 10000000 천만 100000000 일억 III. 종합 연습 1. 문법 연습 🕮 [보기]와 같이 숫자를 쓰십시오. [보기] 오늘 / 7 월 12 일 / 토요일 ⇨ 오늘은 칠월 십이 일, 토요일이에요. 1) 식당 / 1 층 ⇨ ................................................................................. 2) 교과서의 페이지 / 48 페이지⇨ .................................................................... 3) 사무실 / 503 호 ⇨ ................................................................................. 4) 오늘 / 6 월 16 일 ⇨ ................................................................................. 5) 버스 번호 / 7016 호 ⇨ ................................................................................. 6) 전화번호 / 010-9241-8377 ⇨ ........................................................................ 60 🕮 ―-아/어/여요‖를 사용해서 표에 채우십시오. - 아/어요 - 아/어요? 1) 일어나다: ngủ dậy 일어나요 2) 이를 닦다: đánh răng 3) 세수하다: rửa mặt 4) 읽다: đọc 5) 끝나다: kết thúc 6) 배우다: học 7) 숙제하다: làm bài tập 8) 청소하다: dọn dẹp 9) 목욕하다: tắm 10) 출근하다: đi làm 2. 읽기연습 🕮 다음 글을 읽고 맞으면 O, 틀리면 X 하세요. 오늘은 4 월 9 일이에요. 토요일이에요. 오늘 한국 친구를 만나요. 한국 친구는 하노이에서 베트남어를 공부해요. 저는 다음 수요일에 한국어 시험을 봐요. 내일 도서관에서 한국어 시험공부를 해요. 그리고 다음 주말에 여행을 가요. 다낭에서 수영을 해요. * 새 단어: - 시험: bài thi, kỳ thi - 수영을 하다: bơi - 도서관: thƣ viện - 다낭: Đà Nẵng - 다음 주말: cuối tuần sau - 여행을 가다: đi du lịch 1) 한국 친구는 수요일에 시험을 봐요. ( ) 2) 저는 주말에 한국 친구를 만나요. ( ) 3) 저는 4 월 10 일에 도서관에서 공부해요. ( ) 4) 저는 이번 주말에 다낭에서 수영을 해요. ( ) 61 3. 듣기 연습 🕮 잘 듣고 알맞은 것을 연결하십시오. 1) 5 월 6 일 • • (가) 시험 2) 12 월 10 일 • • (나) 등산 3) 10 월 12 일 • • (다) 여행 4) 5 월 19 일 • • (라) 커피숍 5) 1 월 1 일 • • (마) 설날 🕮 잘 듣고 글자로 들은 정보를 쓰십시오. 1) ………………월 …………일에 한국을 여행합니다. 2) 주말은 ………………과 …………….입니다. 3) 우리 집 전화번호는 ………… - …………..입니다. 4) 한국학과 사무실은 ……………. 층 ………….호입니다. 🕮 잘 듣고 맞는 답을 고르십시오. 1) 유나 씨를 언제 만납니까? ① 10 월 10 일, 수요일 ② 10 월 11 일, 목요일 2) 내일은 며칠입니까? ① 1 월 4 일, 금요일 ② 1 월 5 일, 토요일 3) 언제 회의를 합니까? ① 8 월 19 일, 화요일 ② 8 월 20 일, 수요일 4) 유나 씨 집은 몇 호입니까? ① 1501 ② 1051 62 제 7 과: 물건 사기 -1 Mua sắm -1 회화: 아저씨: 어서 오십시요. Chú bán hàng: Xin mời vào! De Lee: 아저씨, 이 사과 얼마예요? Chú ơi! Táo này giá bao nhiêu ? 아저씨: 한 개에 천 원이에요. Chú bán hàng: Một quả táo giá 1000 won. De Lee: 저 바나나는 얼마예요? Nải chuối kia giá bao nhiêu? 아저씨: 한송이에 사천 원이에요. Chú bán hàng: Một nải giá 4000 won. De Lee: 사과 세 개하고 바나나 한 송이 주세요. Cho cháu 3 quả táo và 1 nải chuối. I. 어휘 송이 : Bông ( hoa), nải, nhánh ( chuối), chùm (nho) 명/분 : Ngƣời 권 : Cuốn ( sách, tạp chí) 자루 : Cái ( bút chì) 마리 : Con ( cá) 장 : Trang ( bìa, tạp chí) 벌 : Bộ (áo, quần) 병 : Chai ( bia, rƣợu) 켤레 : Đôi ( dép, sandal, giày) 잔 : Tách, Cốc ( cafe, trà) 살 : Tuổi tác 대 : Cái( ô tô, máy tính) 개: cái, quả 63 II. 문법: 1. Số thuần Hàn 0 영/공 1 하나(한) 2 둘(두) 3 셋(세) 4 넷(네) 5 다섯 6 여섯 7 일곱 8 여덟 9 아홉 10 열 11 열하나(열한) 12 열둘(열두) 13 열셋(열세) 14 열넷(열네) 15 열다섯 16 열여섯 17 열일곱 18 열여덟 19 열아홉 20 스물 24 스물넷 30 서른 36 서른여섯 40 마흔 47 마흔일곱 50 쉰 53 쉰셋 60 예순 66 예순여섯 70 일흔 72 일흔둘 80 여든 81 여든하나 90 아흔 98 아흔여덟 100 백 200 이백 2. Đơn vị đếm (1) Trong tiếng Hàn có rất nhiều đơn vị đếm đƣợc sử dụng phức tạp. '개' có nghĩa là "cái, trái, miếng', phạm vi sử dụng của đơn vị đếm này rất rộng, '명' nghĩa là 'ngƣời' đƣợc dùng để đếm ngƣời. '분' và '사람' cũng đƣợc sử dụng để đếm ngƣời, nhƣng '분' là thể lịch sự và thể hiện rõ sự tôn trọng với ngƣời đƣợc đếm. Các danh từ dùng làm đơn vị đếm không đứng riêng một mình mà phải đƣợc sử dụng sau với số đếm hoặc các định từ chỉ định nó. Ví dụ '다섯 개, 열 개', hoặc '일곱 명, 아홉 명'. ví dụ: 시계 다섯 개 : năm cái đồng hồ 책 일곱 권 : bảy quyển sách 학생 열 명 : mƣời học sinh 선생님 열 여덟 분 : 18 (vị) giáo viên 64 Có 5 số thuần Hàn đƣợc thay đổi dạng thức khi sử dụng chung các đơn vị đếm. Số đếm thuần Hàn 🡪 Số đếm + đơn vị đếm 하나 🡪 한 개, 한 명, 한 분, 한 사람 둘 🡪 두 개, 두 명, 두 분, 두 사람 셋 🡪 세 개, 세 명, 세 분, 세 사람 넷 🡪 네 개, 네 명, 네 분, 네 사람 스물 🡪 스무 개, 스무 명, 스무 분, 스무 사람 ví dụ: - 사과 한 개 주세요. Hãy đƣa cho tôi 1 quả táo. - 저는 아이들이 세 명 있어요. Tôi có 3 đứa con. ** Chú ý: Khi nói về giờ giất thì cả số thuần Hàn và số Hán Hàn đều đƣợc sử dụng - Số thuần Hàn nói giờ, - số Hán Hàn nói phút và giây: 04:40 => 네 시 사십 분 Số thuần Hàn + 시 (giờ) 한 시 một giờ 열 시 mƣời giờ Số Hán Hàn + 분 (phút) 사십 분 bốn mƣơi phút 삼십 분 ba mƣơi phút 한 시 반에 만납시다. Chúng ta hãy gặp nhau lúc 1 giờ rƣỡi nhé. ('반' là "rƣỡi", 30 phút) 수업이 열 시 오 분에 끝났어요. Tiết học kết thúc lúc 10:05. 3. Trợ từ '-에' : cho mỗi, cho, với giá, tại, ở, vào lúc ( tham khảo bài 5) Bài này chúng ta sẽ học thêm nghĩa của '-에' cho câu nói giá cả. 저는 안나씨를 한 시에 만나요. Tôi. gặp Anna vào lúc 1 giờ. 저는 월요일에 등산을 가요. Tôi đi leo núi vào ngày thứ Hai. 그 책을 1,000 원에 샀어요. Tôi đã mua quyển sách với giá 1000 won. 이 사과 한 개에 얼마예요? Táo này bao nhiêu tiền (cho mỗi) một quả? 65 4. Để nối 2 danh từ ta dùng từ ―하고‖: và / với 예: 책하고 연필이 있어요. Tôi có một cuốn sách và một chiếc bút chì. 영화하고 음악을 좋아해요. Tôi thích phim và âm nhạc. III. 종합 연습 1. 문법 연습 🕮 다음 (___)에 알맞은 것을 고르십시오. 1. 몇시예요? ________ (6:10) 이에요. a/ 여섯시 십분 b/ 일곱시 삼십분 c/ 여덟시 십분 d/ 여섯시 이십분 2. 몇시예요? ________ (7:15) 이에요. a/ 일곱시 오분 b/ 일곱시 십오분 c/ 여덟시 오분 d/ 아홉시 십오분 3. 몇시예요? ________ (9:50) 이에요. a/ 다섯시 구분 b/ 아홉시 오분 c/ 아홉시 오십분 d/ 다섯시 사십오분 66 4. 몇시예요? ________ (8:5) 이에요. a/ 여덟시 오십분 b/ 일곱시 오분 c/ 다섯시 팔분 d/ 여덟시 오분 5. 몇시예요? ________ (12:00) 예요. a/ 열두시 b/ 열시 이십분 c/ 영시 이십분 d/ 열두시 십이분 6. 몇시예요? ________ (2:45) 이에요. a/ 네시 이십오분 b/ 두시 사십오분 c/ 두시 오십사분 d/ 다섯시 이십사분 🕮 그림을보고 다음 ( ___ )에 알맞은 것을 고르십 67 1. 안나는 _____(여섯시/ 일곱시/ 여덟시/ 아홉시)에 일어나요. 2. 안나는 _____(여섯시/ 여섯시 삼십분/ 일곱시/ 일곱시 삼십분)에 운동을 해요. 3. 안나는 _____(열두시/ 열두시 삼십분/ 네시/ 네시 삼십분)에 점심을 먹어요. 4. 안나는 _____(세시/ 네시/ 다섯시/ 열한시 십분)에 한국어 공부를 해요. 5. 안나는 _____(한시 십분/ 열시 십일분/ 열한시 십분/ 열한시 삼십분) 에 잠을 자요. 🕮 문장을 완성하십시오. 1. 하이: 이 시진이 영민 씨 가족 사진이에요? 조영민: 네. 우리 .............은 아버지 ,어머니,동생, 저 이렇게 .............명이에요. 하이: 아버지는 직장에 다니세요? 조영민: 아니요. 아버지는 ............에 다니시지 않아요. 아버지는 회사원이세요. 하이: 어머니는 회사에 다니세요? 조영민: 아니요. 어머니는 주부예요. 2. Hoa 씨 가족은 모두 ........... 명이에요. Hoa 씨는 아버지, 어머니, 그리고 오빠가 .......... 아버지는 회사에 다니세요. 2. 읽기 연습 🕮 다음 대화를 잘 읽고 질문에 답하십시오. 풍 : 지원 씨, 무엇을 사요? 지원 : 저는 신발을 사요. 풍 씨는요? 68 풍 : 저는 가방을 사요. 이 가방 어때요? 지원 : 조금 커요. 하지만 아주 예뻐요! 풍 : 그래요? 아저씨, 이 가방 얼마예요? 주인 : 삼만 원입니다. 풍 : 네, 이 가방 주세요. 지원 씨, 이 신발 어때요? 색깔이 예뻐요. 지원 : 좋아요. 이 신발은 얼마예요? 주인 : 만 오천원이에요. 지원 : 여기 있습니다. * 새 단어: - 조금 크다: hơi to - 아주 예쁘다: rất đẹp - 색깔: màu sắc 1) 두 사람은 오늘 무엇을 삽니까? 메모해 보세요. 풍 지원 무엇을 사요? 돈을 얼마 내요? 2) 풍 씨 가방이 어때요? ................................................................................................................................... 3. 듣기 연습 🕮 대화를 잘 듣고 질문에 답하십시오. 1) 사과는 얼마입니까? ① 한 개에 1,000 원 ② 한 개에 2,000 원 ③ 한 개에 3,000 원 ④ 한 개에 4,000 원 69 2) 이 사람은 무엇을 삽니까? ① 사과 한 개하고 생선 한 마리 ② 사과 두 개하고 생선 세 마리 ③ 사과 세 개하고 생선 두 마리 3) 이 사람이 산 것은 모두 얼마입니까? ① 16,000 원 ② 7,000 원 ③ 4,000 원 70 제 8 과: 전화 1 Điện thoại 1 회화 수 연: 여보세요. 거기 김 선생님 댁입니까? (Alo, Đó có phải nhà của ông Kim không ạ?) 리 밍: 네, 그렇습니다. 실례지만, 누구세요? (Vâng, Đúng rồi ạ. Xin lỗi ai vậy?) 수 연: 저는 수연입니다. 김 선생님의 친구입니다. 선생님 계십니까? (Tôi là Suyong, là bạn của ông Kim. Ông ấy có nhà không ạ?) 리 밍: 아니요, 지금 안 계세요. (Không, bây giờ ông không có ở nhà ạ) 수 연: 아, 그러면 다시 전화하겠습니다. 안녕히 계세요. (A, vậy thì tôi sẽ gọi lại. Xin chào!) 71 I. 어휘 거기: Ở đó 댁: Nhà (Là kính ngữ của 집) 여보세요: Alô, Em(anh, chị…)ơi [Khi gọi ai đó] 아주머니: Dì, cô, bà [Dành cho ngƣời lớn tuổi, đã lập gia đình] 그렇다: Nhƣ thế 실례지만: Xin lỗi …[Dùng khi muốn hỏi, hay nhờ cậy ai việc gì] 누구: Ai 의: Của [Sở hữu cách] 계시다: Có, ở [Kính ngữ của 있다] 지금: Bây giờ 안: Không 아: Ah, À 그러면: Nếu vậy thì… 다시: Lại [Thực hiện lại..] 전화하다: Gọi điện thoại …겠…: Sẽ [Thì tƣơng lai] …에게: Cho…[làm gì cho ai đó] 그래요. Thế à, Vậy à. Đúng thế. II. 문법 1. SỞ HỮU CÁCH: N1 의 N2 ——> N2 CỦA N1 Ví dụ: **김영숙 씨의 친구 —– Bạn của Kim Yeong Suk –N1: 김영숙 씨 –N2: 친구[Bạn] **나의 책: Sách của tôi 🡪 나의 đƣợc rút gọn thành 내.. **저의 가방: Cặp của tôi 🡪 저의 đƣợc rút gọn thành 제 2. 누구: Đại từ nghi vấn ―ai ?‖ Ví dụ: * 오늘은 누구를 만났습니까? –[ Hôm nay bạn đã gặp ai vậy?] * 이것은 누구의 책입니까? –[ Cái này là sách của ai đây? - là sách của ai vậy?] * 누구에게 전화했어요? –[ Đã gọi điện cho ai vậy?] * 친구에게 전화했어요. [ Đã gọi điện cho bạn] * 누가 = 누구가 🡪 Ai ( đóng vai trò là chủ ngữ) Ví dụ: 72 **누가 왔어요? - [Ai đã đến vậy?] - 친구가 왔어요? - [Bạn đã đến/ Một ngƣời bạn...] **교실에 누가 계세요? - [Ai đang ở trong phòng học vậy?] - 김 선생님이 계세요. - [Thầy Kim đang ở trong phòng học] 3. 안 -V : KHÔNG + ĐỘNG TỪ —>Đây là dạng thức câu phủ định 안 V = V 지 않다. Ví dụ: **철수는 안 왔어요. = 철수는 오지 않았어요. —[Cheol-su đã không đến] **나는 윌슨 씨를 안 만났어요 = 나는 윌슨 씨를 만나지 않았어요. —-[Tôi đã không gặp Wilson] **영숙 씨는 오늘 학교에 안 갔어요.= 영숙 씨는 오늘 학교에 가지 않았어요. —[Hôm nay Yeongsuk không đến trƣờng ---Hôm nay Yeongsuk không đi học] 4. THÌ TƢƠNG LAI: V – 겠- : Sẽ thực hiện 1 hành động nào đó, mang ý chắc chắn sẽ thực hiện hoặc sẽ xảy ra. ( Không phân biệt động từ có Batchim hay không có Batchim.) Ví dụ: ** 다시 전화하겠습니다. —[Tôi sẽ gọi lại] ** 한국어를 배우겠어요. —[Tôi sẽ học tiếng Hàn] ** 나는 주스를 마시겠어요. —[Tôi sẽ uống nƣớc trái cây] ** 토요일에 무엇을 하시겠습니까? —[Thứ bảy này anh sẽ làm gì?] III. 종합 연습: 1. 문법 연습 🕮 ―안 + V‖를 사용해서 [보기]와 같이 이야기한 후에 쓰십시오. [보기] 가: 신문을 봐요? 나: 아니요, 신문을 안 봐요. 텔레비전을 봐요. 73 1) 가: 밥을 먹어요? 나: 아니요, ………………………………………………. 커피를 마셔요. 2) 가: 음악을 들어요? 나: 아니요, …………………………………………….. 책을 읽어요. 3) 가: 공부해요? 나: 아니요, …………………………………………….. 운동해요. 4) 가: 부모님에게 자주 전화해요? 나: 아니요, …………………………………………….. 이메일을 보내요. 5) 가: 오늘 친구를 만나요? 나: 아니요, ………………………………………… 회사에서 일해요. 2. 읽기 연습 🕮 다음 글을 읽고 질문을 대답하십시오. 안녕하세요? 내일은 제 생일이에요. 저녁에 우리집에 오세요. 불고기 파티가 있어요. 맥주도 있어요. 우리집은 센추럴(Central)가에 있어요. 센추럴가에 서강병원이 있어요. 서강병원 옆에 꽃가게가 있어요. 꽃가게뒤에 우리집이 있어요. 우리집은 312 호예요. 전화: 123-4567 *) 대답하십시오. 1.내일은 누구의 생일이에요? 2.불고기 파티가 있어요? 3.맥주도 있어요? 4.집은 서강병원 에 있어요? 5.센추럴가에 집이 있어요? 6.집은 213 호예요? 74 3. 듣기 연습 🕮 타완 씨의 전화번호는 몇 번이에요? 다음을 잘 듣고 전화번호를 써 보십시오. 타완 씨의 전화번호: .................................................................................. 🕮 다음을 잘 듣고 들은 내용과 같으면 O, 다르면 X 에 표시하십시오. 1) 왕치엔 씨는 지금 사무실에 없어요. ( ) 2) 왕치엔 씨가 빅수진 씨한테 전화했어요. ( ) 3) 왕치엔 씨는 한 시에 박수진 씨를 만나요. ( ) 🕮 잘 듣고 빈칸에 채우십시오. 마크: 수진 씨, 전화번호 좀 가르쳐 주세요. 수진: ...............................예요. 마크 씨는요? 마크: ....................................이에요. 수진 씨, 제가 내일 오전에 전화할까요? 수진: 오전에는 회의가 있어요. 문자 메시지를 보내세요. 75 제 9 과: 하루 일과 Công việc trong ngày 회화: 수 연: 날마다 무엇을 해요? Suyeon: Hàng ngày bạn làm gì ? 리 밍: 월요일부터 금요일까지 한국어를 송부해요. 보통 주말에 산에 가요. Leeming: Mình học tiếng Hàn từ thứ 2 đến thứ 6. Mình thƣờng đi leo núi vào cuối tuần. 수 연:오늘도 공부해요? Suyeon: Hôm nay bạn cũng học chứ ? 리 밍:아니요, 오늘은 공부하지 않아요. 축구를해요. Leeming: không, mình không học ngày hôm nay. Mình sẽ đi đá bóng. 수 연: 몇 시에 해요? Suyeon: Mấy giờ thì bạn đi đá bóng ? 리 밍: 4 시쯤 해요. Leeming : Khoảng 4 giờ. 76 I. 어휘: Các hoạt động hàng ngày: 일어나다 : Thức giấc 세수하다 : Rửa mặt 아침식사하다 : Ăn sáng 이를 닦다 : Đánh răng 옷을 입다 : Mặc quần áo 지하철을 타다 : Đi tàu điện 일하다 : Làm việc 회의하다 : Họp 점심식사하다 : Ăn trƣa 저녁 식사하다 : Ăn tối 샤워하다 : Tắm 자다 : Ngủ II. 문법: 1. Để xác định thời điểm là một ngày nào đó trong tuần ta chỉ cần thêm 에 vào sau từ chỉ ngày. ( tham khảo bài 5 ) Ví dụ: 월요일에 태권도를 배워요. Mình học Taekwondo vào thứ 2. 목요일 일곱 시에 만나요. Mình gặp nhau vào 7h ngày thứ 5 nhé. 토요일을 좋아해요. Mình thích những ngày thứ 7. 2. Danh từ + 에서… danh từ + 까지 ( khoảng cách không gian) Danh từ + 부터… danh từ + 까지 ( khoảng cách thời gian) Đặt sau các danh từ chỉ vị trí, thời gian, địa điểm, biểu hiện sự bắt đầu cho đến kết thúc. Có nghĩa: từ... đến, từ... cho tới. Cấu trúc: 호치민 – 하노이: 호치민시에서 하노이까지 (Từ thành phố Hồ Chí Minh tới Hà Nội) 집 – 학교: 집에서 학교까지 (Từ nhà tới truờng học) 아침 – 저녁: 아침부터 저녁까지 (Từ sáng đến tối) * Lƣu ý: * Cũng có lúc nó đi cùng với động từ hoặc mệnh đề khác, biểu thị ý nghĩa tƣơng tự, 77 trong trƣờng hợp đó thƣờng đi cùng với ―에서‖, ―에‖. - 그 사람을 만나고부터 지금까지 행복하게 살고 있어요: Tôi sống hạnh phúc từ khi gặp anh ấy đến nay. - 여기서부터 집까지 걸어가요: Đi bộ từ đây về nhà. 예: 한국에서 11 월부터 3 월까지 추워요: Ở Hàn thì lạnh từ tháng 11 đến tháng 3. - 2004 년부터 2006 년까지 한국어를 공부했습니다: Tôi đã học tiếng Hàn từ năm 2004 đến năm 2006. - 하루 몇시부터 몇시까지 일을 해요?: Mỗi ngày anh làm việc từ mấy giờ đến mấy giờ? - 베트남에서 한국까지 비행기로 몇시간 걸려요?: Máy bay bay từ Việt Nam đến Hàn mất mấy tiếng? ** Trợ từ '까지' gắn vào sau danh từ nơi chốn hoặc thời gian để chỉ đích đến hoặc điểm thời gian của hành động. 어디까지 가세요? Anh đi đến đâu? 시청까지 가요. Tôi đi đến toà thị chính. 아홉시까지 오세요. Hãy đến đây lúc 9h nhé (tối đa 9h là phải có mặt). ** Trợ từ '부터' : từ (khi, dùng cho thời gian), từ một việc nào đó trƣớc Trợ từ '부터' dùng để chỉ điểm thời gian bắt đầu một hành động, hoặc để chỉ một sự việc đƣợc bắt đầu trƣớc. Để chỉ nơi chốn xuất phát ngƣời ta dùng trợ từ '에서': từ / tại 9 시부터 12 시까지 한국어를 공부해요. Tôi học tiếng Hàn từ 9h đến 12h. 몇 시부터 수업을 시작해요? Lớp học bắt đầu từ lúc mấy giờ? 이것부터 하세요. Hãy làm (từ ) cái này trƣớc. 여기부터 읽으세요. Hãy đọc từ đây. 78 III. 종합 연습: 1. 문법 연습 🕮 질문을 읽고 대답하십시오. 1, 오늘은 무슨 요일입니까? (월 요 일) ……………………………………………………………………. 2, 화요일에 무슨 일을 해요? (축구를 하다) ……………………………………………………………………. 3, 수요일에 무엇을 해요? (친구를 만나다) ……………………………………………………………………. 4, 언제 수영을 해요? (목 요 일) ……………………………………………………………………. 5, 언제 사진을 찍어요? (금 요 일) ……………………………………………………………………. 6, 오늘은 무슨 요일입니까? (토 요 일) ……………………………………………………………………. 7, 언제 등산을 해요? (일 요 일) ……………………………………………………………………. 🕮 “…부터….까지“와 “…에서….까지“를 사용해서 문장을 만드십시오. 1) 9:00 – 10:30 한국어 문법을 공부하다. ⇨ ………………………………………………………………………………. 2) 10:30 – 12:00 운동을 하다. ⇨ ………………………………………………………………………………. 3) 14:00 – 16:00 한국어 읽기를 공부하다. ⇨ ………………………………………………………………………………. 4) 18:00 – 21:00 아르바이트를 하다. ⇨ ………………………………………………………………………………. 5) 베트남 – 한국 / 비행기를 타다. ⇨ ………………………………………………………………………………. 79 6) 서울 – 부산 / 기차를 타다. ⇨ ………………………………………………………………………………. 7) 시청 – 잠실 / 지하철을 타다. ⇨ ………………………………………………………………………………. 8) 집 – 학교 / 버스를 타다. ⇨ ………………………………………………………………………………. 9) 회사 – 식당 / 걸어서 가다. ⇨ ………………………………………………………………………………. 10) 인천 – 서울 / 버스를 타다. ⇨ ………………………………………………………………………………. 2. 읽기 연습 🕮 대화를 읽고 대답하십시오. 가: 오늘은 무슨 요일입니까 ? 나: 오늘은 목요일입니다. 가: 내일은 무엇을 하십니까 ? 나: 학교에 갑니다. 가: 토요일과 일요일에도 학교에 가십니까 ? 나: 아니요. 주말에는 집에서 쉽니다. *)대답하십시오. 1) 오늘은 화요일입니까 ? 2) 내일은 어디에 갑니까? 3) 토요일과 일요일에 집에서 쉽니까 ? 80