🔙 Quay lại trang tải sách pdf ebook Cẩm Nang Sử Dụng Các Phương Thuốc Thiên Nhiên Nâng Cao Sức Khỏe
Ebooks
Nhóm Zalo
Enrique Garza Ẽtm
các phương thiiôc thiên nhiên
c^ơ' 4c^c
Đơn dùng các chãt bổ sung dinh dưỡng và thảo dược trong các bệnh thường gặp
à '
CẢC
PHƯƠNG THUỐC
^ THIÊN NHIÊN c h ữ a '
NHÀ XUẤT BẢN Y HOC
SÁCH HƯỚNG DẪN VỀ SỨC KHOẺ
Sách Cẩm nang sữ dụng các phương thuốc thiên nhién nâng cao sức khoẻ là cuốn sách toàn diệh được minh hoạ rõ ràng.
Mỗi phần của sách có mô tả về bệnh, các triệu chứng và nguyên nhân gây bệnh cũng như cách chữa trị bằng dùng các sản phẩm thiên nhiên như Lô hội và các chất bổ sung dinh dưỡng, được nêu với liều lượng thích hợp cho mỗi trường hợp.
Sách có cả phần Tài liệu tham khảo.
Cuốn sách phát hành ỏ nhiều nước, cả ỏ nước Anh và Tây Ban Nha. Sách được biên soạn kỹ càng, được viết với hành văn dễ hiểu và súc tích.
CẨM NANG SỬ DỤNG
CÁC PHƯ0NG THUỐC THIÊN NHIÊN NÂNG CAO SỨC KHOỂ
ENRIQUE GARZA
CẨM NANG SỬ DỤNG
CÀC PHUDNG THUỐC THIÊN NHIÊN NÂNG CAO sử c KHOẺ
CÁC PHƯƠNG THUỐC THIẾN NHIÊN CHỮA 220 BỆNH
(Tái bản lổn ứìứhai)
NHÀ XUẤT BẢN Y HỌC
HÀ NỘI 2009
Guide to Natural Remedies for Health and VVell-being Enrique Garza Gutierrez B.Sc. c. Ht.
CẨM NANG sử DỤNG
CÁC PHDDNG THUỐC THIÊN NHIÊN
NÂNG CAO SÚC KHOỄ
Sách do Công ty TNHH thương mại Lô hội (ATC) phát hành cho các nhà phân phối với mục đích giúp các nhà phân phối bổ sung thêm kiến thức về các phương thuốc thiên nhiên.
Sách được hiệu đính và biên tập tại Nhà xuất bản Y học, đảm bảo nội dung sát với nguyên bản của tác giả Enrique Garza.
NHÀ XUẤT BẢN Y HỌC
Địa chỉ: 352 Đội c ấ n - Ba Đình - Hà Nội
Điện thoại; 04. 7625934 - 7627819 - Fax: 84.4. 7625923 E-mail; [email protected]
Thống điệp quan trọng
Tất cả những thông tin kiến thức được đề cập trong ấn phẩm này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin giáo dục hướng dẫn, không phải là những chỉ dẫn y tế.
Sẽ không có bất cứ hành vi tố tụng trách nhiệm pháp lý nào về nội dung hoặc thông tin trong cuốn sách đối với tác giả, nhà xuất bản hoặc nhCmg người phân phối cuốn sách này. Trong mọi trường hợp độc giả nên tham khảo ý kiến thầy thuốc và không nên tự mình quyết định. Tác giả với mục đích tốt nhất, là muốn cung cấp những thông tin và quan điểm của mình trong cuốn sách này cho độc giả.
Tất cả những chất được đề cập trong cuốn sách này là những chất bổ sung dinh dưỡng và chất dinh dưỡng hàng ngày, và phần lớn đều có nguồn gốc thiên nhiên. Những minh chứng về bệnh tật và phương pháp điều trị đều được trích dẫn từ những bằng chứng của các cá nhân hoặc từ các tài liệu tham khảo, vì vậy, không phải là những lời khuyên chính thức để trị liệu.
Nếu bạn đang áp dụng một phương pháp điều trị nào đó do bác sĩ của bạn đưa ra, hãy cứ tiếp tục. Bạn có thể tham khảo ý kiến bác sĩ về phương pháp điều trị trong cuốn sách này. Tác giả, nhà xuất bản, hoặc những người phân phối sẽ không chịu trách nhiệm về việc dùng sai nhũmg thông tin trong cuốn sách này. Những thông tin này không thể thay thế bác sĩ của ban.
Thông điệp quan trọng
Những sản phẩm được đề cập tới trong cuốn sách này đểu có nguồn gốc thiên nhiên và không có liên quan đến bất cứ một nhãn hiệu thương mại hoặc một hãng cụ thể nào. Có thể mua những sản phẩm này tại những cửa hàng bán thực phẩm thiên nhiên hoặc các đại lý của các hãng chuyên kinh doanh những sản phẩm tương tự.
Lời cảm ơn
Tôi muốn cảm ơn vợ tôi, Graciela, người đâ hết lòng ủng hộ và giúp đỡ tôi hoàn thành cuốn sách này.
Tôi cũng mong muốn bày tỏ sự cảm tạ của tôi tới các tiến sĩ đã dành thời gian quý báu của mình để đọc và duyệt lại cuốn sách này (trong đó một số tiến sĩ duyệt toàn bộ các phần của sách và một số tiến sĩ duyệt từng phần theo chuyên môn của họ) và đã đóng góp những ý kiến xác đáng cho tôi.
Tiến sỹ, bác sỹ Jorge Vargas Antillón
Tiến sỹ, bác sỹ chuyên khoa tim Luis Córdoba Alvelais Tiến sỹ Rodolto Ortiz, D.c
Tiến sỹ, bác sỹ Marcelo Valdés
Tiến sỹ Rodolto Garza c.
MỞ ĐẦU
Các sản phẩm tự nhiên chính là nguồn gốc của y học hiện đại, đổng thời bảo tổn cơ sỏ của nhiều cách chữa bệnh tại nhà hiệu quả.
Đến nay, các sản phẩm dinh dưỡng tự nhiên được tìm đến nhiều hơn ngày càng chứng tỏ rằng chúng đáp ứng với cách chữa bệnh an toàn, kinh tế, không có các tác dụng phụ như nhiều thuốc tổng hỢp khác.
Các thăm dò gần đây nhất cho thấy nếu dùng với liều hợp lý các vitamin, chất khoáng, cây thuốc, các sản phẩm ong, axít béo không no và nhiều sản phẩm tự nhiên khác sẽ có được sức khoẻ tối ưu và tránh được bệnh tật, tăng cường được sức đề kháng của cơ thể (củng cố hệ miễn dịch) nhờ đó chống lại các bệnh một cách hiệu quả.
Trong số cây tự nhiên có nhiều loại được chế biến để tạo thành thuốc tự nhiên với nhiều tính năng chữa bệnh và dinh dưỡng. Chúng ta có thể nêu các thí dụ:
♦ Cây lô hội {Aloe vera hay Sabila (họ Liliaceae - Đinh tử hương) có cực kỳ nhiều tính năng chữa bệnh như giảm đau, giảm viêm. Nó là một chất đông máu tuyệt hảo, làm liền sẹo, chất kích thích tái tạo tế bào, chất kích thích tiêu hoá, chất giảm độc, bù nước, là chất dinh dưỡng vì nó chứa tới 17 trong tổng số 23 axít amin cần thiết cho cơ thể.
♦ Tỏi là cây cũng thuộc họ Liliaceae (Đinh tử hương) như Lô hội, nó được loài người lưu dùng qua nhiều thiên niên kỷ nhờ đặc tính kháng sinh, sát khuẩn, tái sinh và làm lành bệnh.
Các sản phẩm tuyệt vời khác của thiên nhiên là Mật ong và Phân ong. c ả hai loại này có chứa phần lớn các vitamin và chất khoáng mà cơ thể con người cẩn cho hoạt động chức năng. Sữa ong chúa và Keo ong không chỉ có các thành phẩn thiết yếu mà còn chứa các chất do ong tổng hợp nên. Các sản phẩm này được úmg dụng để tăng hoạt động vài tái tạo tế bào như các hóc-mồn tăng trưởng, enzym và vitamin cùng với các tính năng chữa trị khác.
Một trong những đóng góp kỳ diệu của phương đông là đã lưu truyền cây Nhân sâm, cây này được đưa đến châu Âu lần
đầu vào thế kỷ thứ 17. Câỳ nổi tiếng nhờ chức năng làm thích ứng và tạo năng lượng. Nếu kết hớp nhân sâm với cây xô thơm hoặc lô hội sẽ tạo kết quả điều tri cao hơn.
Cũng từ phương Đông chúng ta có cây Bứa Campuchia với đặc tính là giúp giữ ồn định cân nặng hợp lý nhờ ức chế cảm giác ngon miệng và chuyển hoá mỡ thành nàng lượng.
Quả cây Câu kỷ và Cam thảo hỗ trợ người bệnh khi bị bệnh viêm, ngoài ra còn làm chắc thành mao mạch nhờ có chứa chất tìavenoid.
Một cây có giả trị chữa bệnh vô giá là Bạch quả, có đóng góp rất nhiều cải thiện tuần hoàn và hoạt tính của nâo.
Cũng từ phương Đông có cây Mà thủ ô và Ngũ vị hương cũng như Nấm linh chi, những cây này kéo dài tuổi thọ và làm giảm nhẹ các rối loạn liên quan đến tuổi già nhờ chúng có khả năng cung cấp năng lượng và tăng tuổi thọ.
Với những lý do nói trên chúng tôi đã chọn tiến hành nghiên cứu về các sản phẩm thiên nhiên này như những thứ quan trọng nhất để duy trì sức khoẻ, có được sự thoải mái và chữa bệnh tật.
Tăng cường sức khoẻ nhờ:
♦ Điều chỉnh dinh dưỡng và chế độ ăn: đủ vitamin, chất khoáng, cacbon hyđrat, mỡ, protein, chất xơ, ôxy, nước, ánh nắng mặt trời v.v.
♦ Có suy nghĩ và thái độ sống tích cực
♦ Tập luyện phù hợp để duy trì tính linh hoạt và cấu trúc xương chắc khoẻ
♦ Vệ sinh thân thể và vệ sinh tinh thần.
Khi mà cơ thể chúng ta được cung cấp nhũmg thực phẩm có chứa nhiều độc tố và một ít chất dinh dưỡng tự nhiên thì cơ thể sẽ bị nhiều chất độc ức chê' các hoạt động chức năng cũng như cản trở chữa bệnh. Do đó trong hầu hết các trường hợp chúng ta rất nên tự áp dụng biện pháp giải độc bằng cách nhịn ăn trước mỗi đợt điều trị. Loại bỏ thịt đỏ ra khỏi thực đơn và ăn nhiều hơn trái cây và rau sẽ giúp ích rất nhiều để làm sạch cơ thể khỏi các chất độc. Mặt khác chúng tôi cũng xin lưu ý tới nhiễm độc trí óc của con người từ nhũmg suy nghĩ và cảm xúc không có lợi dẫn đến tổn thương tình trạng thần kinh như khi lo âu, căng thẳng hoặc sang chấn tâm lý (stress). Những điều này dẫn đến nhiễm độc tinh thần,
phản ánh !êii toàn cơ thể bằng các bệnh có nguồn yếc tâm lý thân thể. Những bệnh nguồn gốc tâm lý thân thể này có liên quan chặt chẽ với các bệnh có nguồn gốc thực thể. Sang chấn tâm lý, kích thích, trầm cảm, gọi chung là các thái độ sai lệch, sẽ kích động hệ thống miễn dịch hoạt động không hợp lý do đó dễ dàng bị nhiễm trùng và bị bệnh các loại.
Do đó mỗi ngày cần phải có thời kỳ tâm lý yên tĩnh và an thần, kể cả khi cầu Chúa, cũng như nên tạo ra những suy nghĩ tích cực, hài hoà. Điều này có ảnh hưởng rất tốt lên sức khoẻ, cả sức khoẻ tinh thần lẫn thản thể.
Hàng ngày nên tập luyện, thư giãn hoàn toàn, nhiệt tình tham gia các hoạt động của mình, hít thở không khí trong lành, tắm rửa và uống nhiều nước. Đó là những yếu tố cần thiết để có sức khoẻ tốt.
Enrique Garza Gutiérrez
MỤC LỤC
Áp xe 19 Nuốt phải axit 21 Trứng cá 21 Sùi vòm họng (VA) 24 Vết nám 26 Tuổi tác và sự trưòng thọ 27 Nghiện rượu 31 Có mùi vị khó chịu hay không 34 Viêm da dị ứng 35 Viêm mũi dị ứng 36 Dị ứng, dị ứng phấn hoa 36 Bệnh Alzheimer và lão suy 39 Amíp 42 Thiếu máu 43 Phình động mạch 45 Đau thắt ngực 45 Chứng chán ăn tâm thần 45 Lo âu, bổn chồn, buồn rầu 47 Viêm miệng 49 Viêm ruột thừa 50 An kém ngon 51 Vữa xơ động mạch và xơ cứng động mạch 53 Viêm khốp 63 Bệnh hen 68 Bệnh bàn chân vận động viên 71 Hói 71 Chảy máu lợi 74 Mụn phổng 75 Tuẩn hoàn máu 75 Nhiễm trùng máu 75 Hôi cơ thể và hôi chân 77 Nhọt 78
11
Bệnh lý vể thỏ
Gãy xưdng
Viêm phế quản - sưng phổi - sung huyết phổi Tật nghiến răng lúc ngủ
Chúng ăn vô độ
Bỏng
Viêm bao khôp
Ung thư
Ung thư đại tràng
Ung thư vú
Các bệnh lý tim mạch
Bệnh đục nhân mắt
Viém mô tế bào
Nghẽn mạch máu năo - đột qụy và phình động mạch Bệnh thủy đậu
Bệnh dịch tả
Cholesterol
Mệt mỏi mạn tinh
Bệnh xa gan
Cảm lạnh, cúm, sổ mũi, ho
Vết loét do lạnh
Viém đại tràng
Viém kết mạc, đau mắt đỏ
Táo bón
Chai chân
Ho
Chuột rút (chúng vọp bẻ)
Đaucd
Viém báng quang
Nang
Điếc
Tinh trạng mát nưỡc
Trám cảm
Chúc năng giải độc của gan và thận
12
78
78
80
82
84
85
87
89
95
96
99
99
101
103 107 108 109 109 113 116 119 119 121 121 122 122 122 122 124 126 129 129 130 130
Bệnh tiểu đưãng 133 Tiéu chảy 137 Các bệnh lý tíẻu hoá 140 Túi thừa 140 Khỏ da 142 Chúng nói lắp ỏ trẻ em 143 Nhiễm trùng tai 145 Nghẽn mạch 147 Khí thũng 147 Động kinh 147 Chứng vièm quẩng 150 Mắt và các chứng bệnh vé mắt 152 Nơ vi mắt 158 K%t sức, yếu mệt 158 Bàn chăn 158
Bênh bàn chân vận động vién (nám bàn chản) 159 Nám móng 159 Chai cứng da 160
Triệt sản nữ 162 Cúm và cảm 162 Sỏi túi mật 164 Viém dạ dày, viẻm ruột kết, loét dạ dày 166 Bệnh sỏi Đúc 169 Glỗcòm (bệnh lăng nhăn áp) 170 Bệnh gút 170 Bạc tóc 172 Mộng mắt 175 Chứng hoi thỏ h6i 176 Cứng động mạch 177 Nhúc đáu (đau đáu) 177 Giữ gìn súc khoẻ 181 Đau tim - các vấn để vé tim mạch 184 Ợ nóng, chúng nhiễm axit 187 Chảy máu ỏ mát 190
13
Bệnh trĩ 190 Bệnh viểm gan 192 Bệnh mụn giộp Herpes I và II 194 Thoát vị cơ hoành 196 Nấc cụt 198 Sốt 198 Mất cân bằng hóc môn 201 Chứng hiếu động 201 Huyết áp cao 203 Cường năng tuyến giáp 205 Hạ đường huyết 207 Huyết áp thấp 209 Giảm năng tuyến giáp 211 Chứng liệt dương 212 Ban đỏ nhiễm trùng 215 Cúm 216
Vết côn trùng đốt 216 Chứng mất ngủ 218 Ký sinh trùng đường ruột 220 Nhiễm giun 221 Sỏi thận 221 Viêm thanh quản 224 Chuột rút hay rút kinh nguyệt 226 Chức nãng giải độc của gan 226 Bệnh lupus ban đỏ 226 Bệnh sỏi 260 Thời kỳ tiển mãn kinh 231 Kinh nguyệt 235 Đau nửa đầu 238 Cơ tim 238 Lỏ miệng 238 Bệnh xơ cứng rải rác 239 Bệnh quai bị 241 Chuột rút 242
14
Bệnh loạn dưỡng cơ 242 Đau cơ và đau lưng 244 Các rối loạn ở móng 246 Buồn nôn và nôn 248 Viêm thận 249 Trầm cảm 251 Nghiện chất nicotin (nghiệm thuốc lá) 254 Bệnh béo phì 256 Chảy máu mắt 257 Bệnh loãng xương 257 Viêm tụy 259 Ký sinh trùng 260 Bệnh Parkinson 260 Nha chu viêm (viêm quanh chân răng) 262 Viêm tĩnh mạch 262 Giun kim 264 Viêm phổi 264 Pôlyp 266 Thai nghén 267 Tránh thai 274 Bệnh lý tuyến tiền liệt 274 Bệnh vảy nến 275 Bệnh khi phế thũng 278 Bệnh chảy mủ lợi 279 Bệnh dại 280 Thấp khớp cấp 282 Bệnh thấp 284 Bệnh tinh hồng nhiệt 284 Đau thấn kinh toạ 285 Tinh dục 286 Bệnh về xoang 289 Viêm xoang 289 Nhiễm trùng da 290 Chứng ngáy khi ngủ 292
T2-CNSDPĨ 15
r Co thẳt đại tràng
Cột sóng
Tập luyện thể thao, thể hình
Trướng bụng - Đầy hơi
Vết rạn da
Đột qụy
Loét dạ dày
Căng thẳng thần kinh
Râng (sâu mục ràng)
Bệnh uốn ván
Viêm amidan
Đau răng
Chứng vẹo cổ
Bệnh lao
Khối u
Loét
Axit uric
Viêm âm đạo
Giãn tĩnh mạch
Chóng măt và choáng váng
Các loại virus
Bạch biến
Mụn cóc
Mệt mỏi
Vết thương
Vết nhăn
Nhiễm nấm
Phẩn 2. CÁC SẢN PHẨM Tự NHIÊN Bổ SUNG DINH DƯỜNG Lô hội
Phấn hoa (phấn ong)
Sũra ong chúa
Keo ong
Mật ong
Nhân sảm
16
293
293
299
304
306
306
306
306
309
312
314
315
315
317
319
319
319
319
321
323
324
324
325
326
326
327
330
331
331
339
342
345
348
350
Tỏi 351 Omega-3 355 Bứa Campuchia (Garcinia Cambogia) 357 Cây bạch quả (Ginkgo biloba) 361 Nấm Linh chi (Ganoderma lucidum) 363 Ngũ vị hương {Schizandra chinensis) 364 Hà thủ õ {Polygonum multiforum) 365 Cam thảo (Gtycyrrhiia glabra) 365 Câu kỷ {Chinese lycium) 368 Rau 369
Húng tây (Cỏ xạ hương, Bách lý hương) (Thymus vulgahs) 370 Cỏ linh lăng 370 Mầm lúa mì 371 Chất diệp lục 372 Mầm lúa mạch 373 ớ t {Capsium annum) 373
Các thảo dược chữa lành tổn thương 374 Húng tây (Cỏ xạ hương, Bách lý hương) (Thymus vulgaris) 374 Cây khuynh diệp {Eucalyptus globulus) 374 Hoa cúc dại {Charmaemelum nobile) 374 GClng {lingiber officinaí) 374 Hoa lạc tiên 375 Cây mồ hôi (Borago ofíicinalis) 375 Cỏ thi {Achilea millehlium) 375 Cây bồ công anh Trung Quốc {Taraxacum sec) 375 Đàn hương trắng {Santalum album) 376 Cây xô thơm (cây ngải đắng) (Salvia otTicinalis) 376
Thảo mộc khác có lợi cho tiết niệu 377 Cây man việt quất {Vaccinium oxycoccos) 377 Phẩn 3. CÁC CHẤT B ổ SUNG DINH DƯỠNG 378
Các vitamin và chất khoángjVÌtamin tổng hợp cho trẻ em, Axit 378 amin - Các enzzym
Vitamin 378
Các vitamin và chất khoáng và các chất bổ sung dinh dưỡng 388 cho trẻ em
17
Vitamin c
Vitamin A, beta-caroten vitamin E và selen Vitamin E
392 394 395
Vi lượng và chất khoáng vĩ lượng lấy từ biển - Chất khoáng vi 396 lượng hoá
Crô.n 401 A /it amin là gi ? 403 En^ym là gì ? 407 Co-enzym - Q10 là gì ? 408 Lecithin là gì ? 408 Phần 4. PHỤ LỤC 409 Bệnh béo phì 409
Bệnh béo phì - Chương trình tiết thực bằng dịch dinh dưỡng với 415 ctiất xơ
Nguồn thõng tin và hỗ trợ chi tiết hơn Các tài liệu tham khảo
GiÔi thiệu về tác giả
18
419 423 440
Phẩn 1
BỆNH TẬT VÀ CÁCH CHỮA TRỊ
Cách sử dụng liều gợi ý hàng ngày trong điều trị mà chúng tôi đề cập đến ở đây là thuộc phạm vi liều lượng do các chuyên gia trong lĩnh vực này khuyến cáo. Có thể tim các liều lượng đó trong các tài liệu tương ứng (xem Danh mục tài liệu tham khảo). Những liều lượng đó là dành cho người lớn và đặc biệt cho người bị bệnh nhắc tới trong các mục (Các liều lượng này không dành cho trẻ em và phụ nữ có thai hoặc các bà mẹ cho con bú, những đối tượng này cần hỏi bác sĩ riêng).
Chúng tôi đã lấy thông tin về liều lượng nên dùng từ những cuốn sách sau đây:
“Dinh dưỡng ảnh hưởng đến bệnh tật”. BS. Melvyn R. VVerbarch. c ủ a công ty xuất bản Inc M.D. Keast
“Chỉ định dinh dưỡng chữa bệnh”. BS. James F. Balch, và Phyllis A.Balch. của Công ty xuất bản Avery Group Inc.
‘Bách khoa thư về sức khỏe tự nhiên hoàn hảo”. David Nyholt của Công ty Global Health
“Kinh thư chống lại tuổi già của Earl Mindell” của Tiến sĩEarl Mindell R.Ph.
“Năng lực trị bệnh của thảo dược” của BS. Michael T. Murray.
ÁP XE
(Xem thêm Ấp xe ràng)
Áp xe là tình trạng tích tụ mủ ở một bộ phận nào đó trên cơ thể, ỏ cả bên trong và bên ngoài cơ thể. Thường xảy ra ở nướu răng (lợi).
Triệu chứng: Triệu chứng thường gặp gồm; sốt, kích thích, sưng tấy và đau nhức.
19
Áp xe có thể hình thành ỏ mọi bộ
phận trong cơ thể cũng: da, não,
cánh tay, nướu răng (lợi), răng,
màng bụng, tai và thận.
Tùy nơi bị áp xe mà có những
dấu hiệu khác nhau.
Nguyên nhân: Thường là do
nhiễm vi khuẩn, virus, nấm, các
loại này xâm nhập vào cơ thể từ
vết thương hoặc do tiếp xúc trực
tiếp.
Cách chữa trị: Trong một vài
trường hợp phải thực hiện tiểu phẫu tháo mủ tích tụ. Tuy nhiên, hầu hết đều dùng kháng sinh tự nhiên như keo ong (bee propolis) hoặc tỏi*.
Chườm lạnh lên chỗ sưng sẽ đỡ đau và hạ viêm tấy. Tăng cường hệ thống miễn dịch là rất cẩn thiết.
Liều nên dùng mỗi ngày cho người lớn
(căn nặng 150 pao tương đương 67,5 kg)
Bổ sung cẩn thiết
Liều nên dùng hàng ngày
Luu ỷ
1. Keo ong 4 đến 6 viên mỗi ngày, mỗi bữa ăn 2
viên.
2. Tỏi 6 viên nang mỗi ngày, trong 10
ngày, mỗi lần 2 viên
trước bữa ăn, sau
đó giảm còn 4 viên
mỗi ngày.
Hỗ trợ thêm
Keo ong chứa kháng sinh tự nhiên, tăng cường hệ thống miễn dịch.
Tỏi chứa kháng sinh tự nhiên, tăng cường hệ thống miễn dịch.
3. Chất khoáng (Multi-minerals)
6 viên mỗi ngày, mỗi bữa ăn 2 viên.
Kẽm rất cần thiết để tăng cường hệ thống miễn dịch.
4. Vitamin c 3 đến 6 viên mỗi ngày, mỗi bữa ăn 1-
2 viên.
Vitamin c tăng cường hệ thống miễn dịch.
Các trường hợp bị áp xe nhất thiết phải đến bác sĩ khám. Dùng kháng sinh tự nhiên chỉ là biện pháp hỗ trợ (chú thích cùa biên tập).
20
5. Beta caroten 2 viên nang mỗi ngày, mỗi lần 1 viên
trước bữa ăn.
Beta caroten chống nhiễm trùng, phục hồi các mô cơthể.
Nên dùng vitamin và chất khoáng (dùng hàng ngày trong bữa ăn)
Liều dùng cho trẻ em xin xem phụ lục ỏ phần II Các vitamin
A- 10.000 IU hoặc Beta caroten 6 mg vitamin
E - 400 IU Vitamin c 180 đến 500 mg.
Các chất khoáng
Kẽm 50 mg Germanium 100 mg
NUỐT PHẢI AXIT
(Xem ợ chua, viêm dạ dày và loét dạ dày)
TRỨNG CÁ
Trứng cá là một túi nhiễm trùng nhỏ trên da do tuyến bã tiết ra chất nhờn, tuyến này nằm trong lớp da, tuyến đổ vào nang lông. Khi chất nhờn bị tắc sẽ bị nhiễm trùng và sinh ra sinh ra mụn nhỏ như đẩu đinh gọi là mụn trứng cá.
Triệu chứng: Mụn trứng cá thường mọc trên mặt hay sau lưng đổng thời có thể bị áp xe nhiễm trùng sâu vào trong da.
Nguyên nhân: Việc tiết
hóc-môn nam (testosteron)
có ở cả ỏ đàn ông và đàn
bà (mặc dù ỏ đàn ông
nhiều hơn khiến cho tuyến
bã nhờn phát triển và tiết ra
nhiều dầu hơn. Trong khi
đó các tế bào da gần lỗ
chân lông lại sinh ra chất
sừng. Khi hai chất này hòa
quyện vào nhau, dầu nhờn
và chất sừng sẽ tạo ra chất
bít trám chân lông gây ra
21
mụn đầu đen. Khi lỗ chân lông bị bít vì những chất này, vi khuẩn sẽ tích tụ lại và phát triển tạo viêm nhiêm ở một vùng và hình thành các mụn đầu đinh.
Gợi ý cách chữa hàng ngày
1. Rửa mặt sạch với xà bông có độ pH trung tính hàng ngày vào buổi sáng và tối để tẩy sạch chất dầu trên da. (Lau khô mặt bàng khàn giấy để mặt không bị bẩn trở tại).
2. Dùng Kem chứa lô hội (phụ nữ có thể trang điểm phủ lên lớp kem này).
3. Tốt nhất là rửa kỹ mặt với sữa làm sạch da mặt 2 lần mỗi tuần để loại bỏ chất bẩn và chất nhờn từ những lớp sâu nhất dưới da.
4. Dùng Beta caroten (15mg/ngày), vitamin E (800 IU) cứ mỗi 12 giờ dùng 400 IU), Vitamin- c (180 mg) và Vitamin D (800IU) mỗi ngày.
5. Tốt hơn là nên sử dụng kem làm lột da định kỳ. Rửa mặt thật sạch với xà bông lỏng trung tính. Ngoài ra nên dùng kem mặt nạ chứa axit từ trái cây và retinol để từ từ điều chỉnh hoặc phục hồi da bị tổn thương hoặc chăm sóc sai.
6. Dùng kháng sinh thiên nhiên như keo ong để giảm bớt sự lan rộng.
7. Phải chữa trị trứng cá lâu dài trong 4 đến 6 tháng. Gợi ý bổ sung
8. Hạn chế ăn càng ít càng tốt chất bột và đường cũng như các thức ăn chiên, bơ, kẹo, sôcôla và sữa nguyên kem.
9. Ăn nhiều chất xơ, cũng như sữa chua vì các loại này tẩy sạch được dạ dày và ruột.
10. Trách bôi các loại kem nhờn hay mỹ phẩm
11. Tránh uống thuốc tránh thai và các thuốc chứa brôm hay i ốt. Hàng ngày sử dụng thêm khoáng chất như crôm (50 - 200mcg) (dưới dạng viên con nhộng chromium picolinat hay nấm men lúa mì seleni (lOOmcg), Kẽm (30-50 mcg / ngày). Đây là điều rất quan
.^trọng vì nó giúp đỡ cho hoạt động của hóc-môn.
12. Trằiib dùng xà bông chứa những chất sun fua, i ốt, brôm hay dẩu.
22
L U U y; iNtỉu m ọ i noạc nneu mụn DỊ ao va sưng y m nhạy cảm khi sờ vào tức là bạn có thể bị nhiễm trùng nặng. Bạn nên hỏi ý kiến bác sĩ.
Liều nên dùng mỗi ngày cho nguởi lớn
(cân nặng 150 pao tương dương 67,5kg)
Bô sung cẩn thiết
Liều nên dùng hàng ngày
Luu ý
1. Xà bông lỏng trung tính
•
Ngày 2 lần Xà bông lô hội làm sạch sâu vào
da và là một chất
kháng sinh
2. Kem ong và kem lô hội
Dùng keo ong và kem lô hội hàng ngày
Đắp mặt nạ thạch cao, 2 lần /tuần hoặc nhiều hơn
3. Keo ong 4 đến 6 viên hàng ngày, mỗi bữa ăn
uống 1 hoặc 2 viên
Chất kháng sinh tự nhiên và hiệu quả có thể diệt vi khuẩn và virus
Thuốc còn củng cố hệ thống miễn dịch
4. Tỏi + Cơ xạ lương + Lecithin
5. Khoáng chất kẽm, selen và crôm
6. Lột da bằng AHA (alpha hydrôxy acid) hay thay thê' bằng kem tẩy da chết
7. Beta
caroten+Vitamin E
4 đến 6 viên hàng ngày trưóc mỗi bữa ăn uống 2 viên
Hỗ trỢ thêm
4 đến 6 viên hàng ngày, mỗi bữa ăn uống 2 viên
Lột da bằng AHA hàng ngày. Dùng kem tẩy dá chết 2 lần mỗi tuần, cần chuyên gia tư vấn
2 viên hàng ngày, trước bữa ăn uống 1 viên
Cơ xạ hương và lecithin giúp làm sạch và mềm da mặt
Kẽm và selen rất quan trong đối với hệ thống miễn dịch
Loại bỏ da chết và da xấu
Là chất chống ôxy hoá mạnh. Giúp chống nhiễm trùng, tái tạo các mô trong cơ thể
8. Vitamin c 3 đến 6 viên hàng ngày, trước bữa ăn
uống 1 viên
23
Chất chống ôxy hoá, củng cố hệ thống miễn dịch
Các thành phẩn có ìợi: nấm men lúa mì, lecithin, chất diệp lục, alfafa. Chế thành thứ trà đặc từ riước sắc rồi dùng rửa mặt 2 hay 3 lần mỗi ngày. ________
Nên dùng vitamin và chất khoáng
(dùng hàng ngày trong bữa ăn).
Liều dùng cho trẻ em xin xem phụ lục ỏ phần III Các vitamin
A-25.000 IU hay Beta caroten -15 mg
E-200 -400 IU c -1 8 0 mg
B tổng hợp (B5&B6) 50 mg mỗi loại D -4 0 0 IU Các chất khoáng
Kẽm 50 mg Selen - 200 mcg
SÙI VÒM HỌNG (VA)
(Xem thêm Pôlip)
Đám mô phồng lên nằm trong mũi phía trên họng.
Triệu chứng; Khi sùi vòm
họng bị nhiễm khuẩn, nó
sưng lên và làm nghẽn sự
lưu thông của mũi gây ra
tiếng gáy, thỏ qua miệng và
nói giọng mũi vì chất xuất
tiết trong mũi bị nghẽn lại.
Từ đó có thể gây ra nhiễm
trùng mũi (viêm mũi) và có
thể đi vào tai giữa (đau tai).
Nguyên nhân: Hạch bạch huyết (sùi vòm họng) bị viêm chủ yếu là do nhiễm trùng
Gựi ý cách chữa trị
Uống một lượng lớn kháng sinh thiên nhiên như keo ong và tỏi (hoặc cả hai) cho kết quả tốt.
Ngoài ra, nên dùng thêm vitamin A , B 5, B 6, c và E cũng như kẽm (yếu tố củng cố hệ thống miên dịch).
Khi sùi vòm họng bị sưng có thể cần phải cắt bỏ.
Luu ý: Nếu sau khi điểu trị vẫn còn thỏ khó thì nên hỏi ý kiến bác sĩ.
24
Liều nên dùng hàng ngày cho nguờí lớn (cản nặng 150 pao, tương đương 67,5 kg)
Bổ sung cẩn thiết
Liều nên dùng hàng ngày
Luu ỷ
1. Keo ong 4 đến 6 viên hàng ngày, 1 hay 2 viên
mỗi bữa ăn
2. Tỏi 6 viên hàng ngày, môi bữa ăn uống
2 viên
Chất kháng sinh tự nhiên và có hiệu quả. Là một loại thuốc diệt khuẩn. Cổ tác dụng cũng cố hệ thống miễn dịch
Chất kháng sinh tự nhiên và có hiệu quả. Có tác dụng củng cô' hệ thống miễn dịch.
3. Nước ép, gel hay mật hoa lô hội
4. Beta caroten & Vitamin E
3 đến 6 auxơ (1 auxơ 28, 35 g) mỗi ngày, trước bữa ăn, uống 2 auxơ
Hỗ trđ thêm
2 viên nang mỗi ngày, trước mỗi bữa ăn uống 1 viên
Đó là một loại thuốc diệt khuẩn và giúp làm giảm tình trạng viêm.
Chất chống oxi mạnh hoá. Giúp để kháng nhiễm trùng, tái tạo các mô trong cỡ thể
5. Vitamin c 3 đến 6 viên (tối thiểu 60 mg) mỗi
ngày, mỗi bữa ăn
1 hoặc 2 viên
Chất chống ôxy mạnh hoá. Giúp tái tạo các mô trong cơ thể
6. Khoáng chất tổng hợp
6 viên mỗi ngày, mỗi bữa ăn uống 2 viên
Kẽm, selen rất quan trong đối với hệ thống miễn dịch
Nên dùng vitamin và chất khoáng (dùng hàng ngày trong bữa ăn)
Liều dùng cho trẻ em xin xem phụ lục ỏ phần III Các vitamin
A-20.000 IU hay Beta Caroten - 12 mg
B5-100 mg *B6 -50 mg
c -180 đến 360 mg E -200 đến 400 IU Các chất khoáng
Kẽm -50 mg
25
VẾT NÁM
Những đốm màu nâu đen được tìm thấy chủ yếu trên thân của người lớn.
Nguyên nhân: Những đốm này được tạo thành là sự tích lũy những chất thải do sản sinh ra nhiều gốc tự do trong da. Khi nồng độ độc tô cao trong cơ thể thì sẽ biểu hiện băng những vết được tạo ra ở một trong những cơ quan giải độc quan trọng nhất đó là da.
Gợi ý điều trị: Điều quan trọng nhất là cọ rửa da mỗi tuần 1 lần bằng bàn chải làm từ sợi tự nhiên. Thường loại bỏ được qua da hơn 1 pound (0,454 kg) mồ hôi, axit uric, tế bào chết và các độc tố. Những chất này sẽ gây hại cho các tế bào da nếu không được thải trừ.
Mặt khác, nên dùng thêm Vitamin A, phức hợp vitamin, B5 hay axit pathonetic, vitamin D, E cũng như là canxi và magiê. Sữa chua giúp tiêu hoá và sản sinh ra vitamin B. Nên dùng thêm Nhân sâm và Gotu bola.
Tránh tiếp xúc nhiều với ánh nắng mặt trời và giải độc gan bằng lô hội và / hay rễ cây bồ công anh Trung Quốc.
Lột da bằng AHA hoặc bằng Retin -A là tốt nhờ giúp làm tăng thêm sự thay đổi những tế bào da già bằng tế bào mới.
Liều nén dùng hàng ngày cho người lớn
(càn nặng 150 pao tương đương 67,5 kg)
Bổ sung cẩn thiết
1. Nước ép lô hội
2. Beta
Caroten &
Vitamin E
+Selen
Liều nên dùng
hàng ngày
4 đến 6 auxơ mỗi ngày (khoảng 120- 180g), uống 2 auxơ trước mỗi bữa ăn
2 viên nang mỗi ngày, uống 1 viên trước mỗi bữa ăn
26
Chú ý
Tác dụng chống viêm, giảm đau, là chất kháng sinh tự nhiên, cải thiện tuần hoàn máu, củng cố thành mao quản
Là chất chống oxi hoá, chất chống đông máu, làm giãn thành mạch máu, cải thiện tuần hoàn, làm chắc thành mao quản, ngăn chặn và làm tan cục máu đông
3. Nước tẩy rửa mặt hoặc tẩy da lô hội
Cọ rửa da ít nhất mỗi tuần một lần
Có tác dụng viêm, phục hồi và duy trì các mô trong cơ thể
Các thành phần có lợi: Nhân sảm, gotu kola, Retin A, cây bổ công anh Trung Quốc
Nên dùng vitamin và chất khoáng
(dùng hàng ngày trong bủa ăn)
Liều dùng cho trẻ em xin xem phụ lục ỏ phần III Các vitamin
* A-10.000 IU Beta Caroten mg
hay -12
Vitamin B tổng hợp - 200 mg
*B5 -50 mg
* D -6 0 0 IU * E - 400 IU
Các chất khoáng
* Canxi-1000 mg Magiê - 400 IU
TUỔI TÁC VÀ Sự TRƯỜNG THỌ
(Sống lău và thoải mái)
Có nhiều nhân tố phối hợp với nhau dẫn đến sự sống lâu như: chế độ ăn uống, luyện tập, giảm bi căng thẳng, di truyền tốt, sống thoải mái. Ngoài ra còn những yếu tố khác liên quan đến sức khoẻ
Triệu chứng: Lão hoá da và tế bào trong các bộ phận cơ thể là một phần của tiến trình tự nhiên do gen di truyền quyết định.
27
Hệ thống miễn dịch đóng vai trò lớn trong quá trình lão hoá này bằng những trung tâm nằm trong tuyến ức. Khi tuyến này hoạt động kém, hệ miễn dịch của cơ thể yếu đi nên các bộ phận cơ thể phó mặc cho vi khuẩn virus hoành hành.
Những dưỡng chất giúp cho tuyến ức là Vitamin A, c, và E cùng vỏi những chất khoáng như kẽm, và selen.
Nguyên nhân:
♦ Mặt khác, ta đã biết rằng khói thuốc và môi trường ô nhiễm làm cho các phân tử tác động với nhaụ trong tế bào làm cho da và mô cứng từ đó gây nên tình trạng da nhăn và khô.
♦ Ảnh hưỏng của tương tác phân tử còn tạo ra các gốc tự do thường có xu hướng phá hủy và làm tan rã tế bào, protein và các mô cũng như bộ phận được coi là trái tim cũa tế bào đó là AND bằng sự ôxy hoá
Gốc tự do được tia cực tím từ ánh nắng mặt trời sản sinh ra trong quá trình chuyển hoá bình thường một số loại mỡ đồng thời do không khí ô nhiễm sản sinh.
Gốc tự do tác động đến đến những tế bào não gây ra các bệnh của tuổi già như mất trí nhớ, trầm cảm, mất ngủ, liệt dương, vữa xơ động mạch ...
Các huớng dẫn thực hiện để sống lâu và sống khoẻ.
1. Tiêu thụ hạt: Các loại hạt rất giàu protein, khoáng chất (canxi, sắt, kali, natri và magiê và tinh bột. Có hai dạng hạt:
♦ Ngũ cốc; gạo, bắp (ngô), lúa mì, yến mạch
♦ Rau đậu (giàu protein). Tất cả các loại đậu gồm đậu tây, đậu làng, đậu lima, đậu garbanzos, đậu nành và đậu Hà Lan
2. Tiêu thụ rau: Có 5 loại rau khác nhau là rau xanh lá sẫm, rau dạng quả, hoa thân và rễ.
♦ Rau xanh sẫm lá: ngò, bắp cải, cilantro, svviss chard (củ cải àn giống như rau), cỏ linh làng, rau bina, mùi tây, lá nho, xương rồng, hành lá.
♦ Rau dạng quả: tất cảa các loại cà chua, bí, tiêu, quả ớt, quả cà, đậu xanh, dưa leo.
♦ Hoa; cải bông (súp lơ), bông cải xanh, bông bí, cây actisô, hoa cọ.
28
♦ Cuống hoa: cần tây, măng tây, nấm.
♦ Rễ: củ cải đường, các loại hành, tỏi, cà rốt, củ cải, củ cải tròn (da nâu, hoặc trắng và đỏ tía), củ cải có mùi.
♦ Nên ăn nhũmg rau cải này với lượng khác nhau để đạt được sự đa dạng phong phú về vitamin và khoáng chất cần thiết cho cơ thể.
3. Tiêu thụ trái cây: Ngoài vitamin và chất khoáng, nhữhg sản phẩm này còn chứa đường đơn là loại cơ thể dễ hấp thu.
Trái cây có thể được phân thành 3 loại:
a. Quả có nước ép: cam, bưởi, nho, chanh lá cam (chanh ta), quít, chanh tây.
b. Quả dầy cơm (nhiều thịt); chuối, xoài, đu đủ, dâu, thơm (dứa), dưa hấu, dưa đỏ, me
c. Nội nhũ (quả có hạt); táo, lê, đào, mơ, mận, mộc qua, mắc cọt, sung vả, nho, ổi, kiwi, chà là, dừa, quả lựu, quả jicama
Táo tàu có nhiều năng lượng hơn những trái cây khác. Đu đủ thì dồi dào protein
4. Ăn nhiều rau củ; khoai tây và khoai mỡ là là những thứ phổ biến, có nhiều polysacarit và carbon hyđrat (tinh bột). Đường trong trái cây và rau củ cung cấp phần lớn nguồn nàng lượng quan trọng cho cơ thể.
Các thành phần khác quan trọng cần thiết cho sức khoẻ là;
5. Chất xơ: chất xơ hoà tan được tìm thấy trong yến mạch, trái cây, rau. Nó giúp làm giảm lượng cholesterol và đường trong máu. Chất xơ không hòa tan tìm thấy trong ngũ cốc, rau đậu là loại rất tốt cho hệ thống tiêu hóa và bảo vệ khỏi bị ung thư ruột kết. Nên ăn 20-30 gam chất xơ mỗi ngày.
6. Chất béo; Chế độ ăn tốt là loại không loại trừ chất béo miễn là nó chiếm không quá 30 % calori hàng ngày.
Những nhận xét quan trọng khuyên chú ý bổ sung dính duỡng cho để sống trường thọ:
“ Bác sĩ, tiến sĩ Eart stadman Viện Tim Phổi và Màu Quốc Gia ỏ Bethesda, Md., khuyên dùng vitamin A, E và c. ỏng có nhiều bằng chứng chắc chắn trong thực nghiệm kết luận là lượng hấp thu của những loại vitamin này phá hủy các gốc tự do, ngăn chặn các bệnh thoái hoá bệnh như là ung
29
thư, bệnh tim, bệnhAlzheimer (mất tri) và loạn dưỡng co bắp thịt do đó cố thể kéo dài cuộc sống hơn. ”
“ Bác sĩ Charles Hennekens thuộc Khoa y, Trường Đại học Harvard nói rằng: một nghiên cứu trên bệnh nhàn bị bệnh tim được uống beta caroten (vitamin A) chỉ bị rắc rối ỏ tim giảm một nửa với những người không dùng vitamin".
Tiến sĩ Hennkens đã có một cuộc nghiên cứu trên 22.000 nam giởi và 40.000 phụ nữ chứng minh rằng Beta caroten có hiệu quả ngàn chặn bệnh tim và ung thư..
Những cuộc nghiên cứu khác tại trường Đại học Southvvestern -Texas, ỏ Trung tăm y khoa Dallas cũng cho thấy các kết quả tương tự những người bệnh tim dùng kết hợp vitamin A, E và c.
“Tiến sĩ Carl Cotman, Giám đốc của đơn vị lão hoá não ỏ Irvine thuộc Trường đại học Caliíornia nói rằng sự kết hỢp 3 loại vitamin A (beta caroten), E, c, sẽ cho hiệu quả tốt hơn nếu chỉ dùng duy nhất một trong những vitamin này.
Dinh dưỡng là yếu tố rất quan trọng đối với sức khỏe và trường thọ. Chế độ bán ăn chay là chế độ ăn lý tưởng để tăng thêm tuổi thọ hơn bởi vì họ được cung cấp thêm một
L iểu nên dùng hàng ngày cho người lớn
(cân nặng 150 pao tương đương 67,5 kg)
Bổ sung
cần thiết
1. A, Beta caroten kèm Vitamin E và selen
2. Câu kỷ + Vitamin c
3. Nhân sâm và/ hay sữa ong chúa
Liều nèn dùng hàng ngày
2 viên nang mỗi ngày, uống 1 viên trước bữa ăn
2 đến 3 viên nang mỗi ngày, uống 1 viên trước mỗi bữa ăn
3 viên mỗi ngày, trước mỗi bữa ăn 20 phút uống 1 viên.
30
Lưu ý
Là chất chống ôxy hoá mạnh. Giúp đề kháng nhiễm trùng, tái tạo các mô trong cơ thể
Là chất chống ôxy hoá mạnh. Ngăn chặn oxi hóa tế bào trong cơ thể. củng cố hệ thống miễn dịch
Dùng để: bồi bổ, liệt dương, tăng cường hệ miễn dịch.
Để cho có hiệu quả hơn, ngậm dưới lưỡi sáp ong chúa cho đến khi tan hết.
4. Khoáng chất tổng hợp (Kẽm, selen)
5. Lô hội nước ép hoặc mật hoa
Hô trợ thêm
6 viên mỗi ngày, mỗi bữa ăn uống 2 viên
3 auxơ mỗi ngày (khoảng 120g), trước mỗi bữa ăn uống 2 viên.
Kẽm, selen rất quan trong đối với hệ thống miễn dịch
Thuốc cé tác dụng tốt đối với nhiễm trùng, ung thư da, viêm khớp và dị ứng.
6. Phấn hoa 3 viên mỗi ngày (5g), mỗi bữa ăn
uống 2 viên
7. Omega - 3 3 đến 6 viên mỗi ngày, trước bữa
ăn uống 1 hoặc 2
viên
Cung cấp năng lượng, vitamin, chất khoáng, các axit amin, thành phần dinh dưỡng
Dầu cá. Chứa E p A, chứa nhiếu axít béo chưa bão hoà
Nên dùng vitamin và chất khoáng (dùng hàng ngày trong bữa ăn)
Liều dùng cho trẻ em xin xem phụ lục ỏ phẩn III Các Vitamin
A-5.000 IU hay Beta Caroten - 3mg
B1-100 mg B2 - 20 mg
B6 -50 mg. B12-100 mcg c - 360 mg
D - 400 IU E-100 IU
Các chất khoáng
Canxi = lOOOmg Magiê - 500mg
Selen -50 mcg Gemanium 60mg ngày 2 lần
Axít Amin (ngày 2 lần)
Mangan - 500mg
Tyrosin - 250mg Methionin -100 mg
Carnitin-200mg Cysteine-IOOmg NGHIỆN RƯỢU
(Ảnh hưởng của nghiện rượu)
Gảy mùi khố chịu và hậu quả
Nghiện rượu: Bệnh có đặc điểm là uống nhiều rượu theo thói quen, bị ép buộc và lâu ngày kèm với có những hành vi tự phát tiêu cực khi ngừng uống đột ngột.
T3-CNSDPT, 31
Triệu chứng: Sự phụ thuộc vào rượu trong nhiều năm sẽ gây ra các vấn đề bệnh lý
nghiêm trọng:
♦ ở tuyến tụy (Viêm tụy
cấp)
♦ ở gan (bệnh xơ gan)
♦ ở tim
♦ ở hệ bài tiết
♦ ở da
♦ ở bộ phận sinh dục
(gây liệt duơng)
« ở đường ruột và bộ máy tiêu hóa
♦ ở hệ thần kinh, có thể làm những tế bào thần kinh liên tục bị chết. Bởi vì rượu làm rút nước nhCrng tế bào này, sẽ gây ra hàng loại rối loạn thần kinh những dấu hiệu trầm cảm và lo âu mà trong trường hợp nặng còn có thể rượu dẫn tới mê sảng rượu gây ảo giác.
Rượu là một chất tiêu thụ dùng vitamin và khoáng chất cho quá trình chuyển hoá rượu và do những chất này không có sẵn, cho nên nó phải lấy từ các mô sẽ gây ra rối loạn nặng nể trong cơ thể._________________________
Những người uống rượu trong khi có thai sẽ gây rối loạn trầm trọng về thể chất và tinh thần (xem tài liệu tham khảo) đối với thai nhi. Nghiện rượu làm tàng nguy cơ xẩy thai tự nhiên, làm chậm sự phát triển của bào thai và hậu quả về sau là có thể gây nên tính hiếu dộng thái quá và dễ bị kích thích ở trẻ em.
Nếu một người phụ nữ có thai thường xuyên uống rượu (cũng như dùng một số thuốc khác), bào thai cũng bị nghiện những chất này.
Nguyên nhân nghiện rượu: di truyền, môi trường, công việc, uống rượu giao tiếp, stress, căng thẳng tâm lý, trầm cảm, ốm đau, nông nổi và cô đơn.
Gợi ý cách chữa trị để tránh bị tác hại của nghiện rượu 32
“Kẻ nghiện ruựu giấu tên”
Hãy cảnh giác, hắn luôn luôn kề bên bạn I
Liều nên dùng hàng ngày cho nguời lớn (càn nặng 15Q pao tương đương 67,5 kg)
Bổ sung
cẩn thiết
1. Khoáng chất tổng hợp
Liều nên
dùng
hàng ngày
6 viên hàng ngày, 2 viên mỗi bữa ăn
Luu ý
Người nghiện rượu thường bị thiếu khoáng chất
2. Sữa ong chúa 3 viên hàng ngày, 2 viên
trước bữa ăn
20 phút.
Chứa phức hợp viatmin B giúp cho hệ thấn kinh. Để thuốc có hiệu quả hơn nên ngậm sáp ong chúa dưới !ưồ' *"'n h"*
3. Ngũ vị + Cây bạch qua
2 viên mỗi ngày mỗi bữa ăn uống 1 viên
Ngũ vị bảo vệ và giải độc cho gan.
Cây bạch quả giúp chống lại tác phá huỷ não do nghiện rượu. Là chất chống ôxy hóa mạnh.
4. Vitamin c 6 viên mỗi ngày. trước
mỗi bữa ăn
uống 2 viên
Là chất chống lại sự ôxy hoá mạnh. Củng cố hệ thống miễn dịch
Bổ sung thêm
5. Beta caroten (Vitamin A) kèm với Vitamin E
2 viên nang mỗi ngày, uống trưóc mỗi bữa ăn 1 viên.
Là chất chống lại sự ôxy hoá mạnh. Giúp chống lại nhiễm trùng, tái tạo các mô trong cơ thể
6. Thải rượu nhanh bằng cách nhịn ăn và uống nước cam ép hay nho ép và nước ép lô hội dạng gel hay mật hoa (trong 1 đến 3 ngày).
Nên dùng Vitamin và chất khoáng
(dùng hàng ngày trong bữa ăn)
Liều dùng cho trẻ em xin xem phụ lục ỏ phần III Các vitamin
A-25.000 IU hay Beta carotene -15 mg
B1-400 mg B3 -400 mg
B5 -200 mg. B6-100 mg B12 -360 mg
B tổng hợp (liều cao) để giúp cho hệ thống thần kinh
33
C-100 mg D-400 IU
E- 400 IU
Các chất khoáng
Magiê 800 mg Canxi -1,500 mg
có MÙI VỊ KHÓ CHỊU HAY KHÔNG
Gợi ỷ cách chữa trị
Nếu buổi sáng thức dậy bạn và cảm thấy đầu như sắp nổ tung sau một đêm uống quá nhiều rượu, chúng tôi có vài lời khuyên dành cho bạn sau đây:
Loại bỏ lượng rượu còn lại gây độc trong cd thể
a. Việc đầu tiên phải làm là cố gắng loại bỏ lượng rượu vẫn còn nằm trong co thể bạn. Có một loại đường có thể giúp đỡ tốt nhất cho bạn, bởi vì nó nhanh chóng đốt cháy lượng rượu còn đọng trong cd thể bạn, đó là đường tructose.
Đường íructose có trong một số rau quả và trong mật ong với số lượng lớn. Tốt nhất là nên sử dụng nước ép táo hay đu đủ với mật ong. Ngoài ra uống nhiều nước cho thêm gel lô hội hay mật hoa lô hội.
Đó là cách tốt nhất bù nước cho cơ thể và giúp cơ thể làm giảm giãn động mạch và tĩnh mạch ở đầu, hạ áp và nhờ đó mà giảm đau.
b. Nếu bạn vẫn bị nhức đầu
dữ dội vào buổi sáng mặc dù
đã dùng Lô hội thì hãy thử
dùng trà liễu (làm từ vỏ cây
liễu). Cây liễu là một loại cây
thuộc họ sinh salicylic, cây
chứa axit salixilic tự nhiên là
thành phần có hoạt tính của
aspirin. Bạn có thể uống 2
viên aspirin, tốt nhất là trước
khi đi ngủ hay vào buổi sáng cũng được.
c. Uống nhiều nước với nước ép lô hội trước khi đi ngủ và uống thêm khi thức giấc. Điều này có thể giúp làm giảm mất nước do rượu gây ra nhờ đó bạn cảm thấy dễ chịu hpn' vào sáng hôm sau.
34
VIÊM DA OỊ ỨNG
Viêm da dị ứng là phản ứng của da với một số chất, cây hay sản phẩm nào đó. Chúng ta thường hay nhầm lẫn viêm da dị ứng với viêm da thần kinh có nguyên nhân là do căng thẳng tâm lý, lo lắna .v.v...
Bệnh biểu hiện dưới dạng cảm giác ngứa ngáy khó chịu, thỉnh thoảng kèm theo những hiện tượng bài tiết nước ở nhiều vùng da trên cơ thể và thay đổi màu da vòng xung quanh mắt, tai, cánh tay, nách, cổ và háng.
Nguyên nhân: Dị ứng có thể do thức ăn, cây bụi nhà, mỹ phẩm, keo xịt tóc, nước hoa, chất khử mùi hay do tiếp xúc với các kim loại như vàng, bạc, hoặc niken.
Thường hay lầm lẫn viêm da dị ứng với viêm da thần kinh do nguyên nhân căng thẳng tâm lý, lo lắng v.v...
Gợi ý cách chữa trị
Nên điều tra nguyên nhân phát sinh
dị ứng. Căng thẳng tâm lý, thần kinh
hay rối loạn cảm xúc có nhiều ảnh
hưởng đối với loại bệnh này. Trong
bất kỳ trường hợp nào dù là viêm da
hay thần kinh dị ứng, cũng nên uống
cùng loại chất dinh dưỡng, chất
chống dị ứng quan trọng nhất. Tiến sĩ
Henderson ở Caliíornia và Tiến sĩ
James F. Balch, khuyên nên uống
nước ép lô hội trong quyển sách “Chỉ định dinh dưỡng chữa bệnh” bởi vì đây là sản phẩm chổng lại dị ứng hữu hiệu.
Bạn nên sử dụng kèm sữa ong chúa (2 viên) và nhâm sâm vì những loại này có lợi cho não và giúp khống chế căng
Liều nên dùng hàng ngày cho nguời lớn
(cân nặng 150 pao tương đương 67,5 kg)
Bổ sung
cẩn thiết
1. Nước ép, mật hoa hoặc gel lô hội
Liều nên dùng
hàng ngày
3 đến 6 auxơ hàng ngày (khoảng 120- 180g), 2 auxơ trước bữa ăn
35
Lưu ý
Có tác động mạnh đến việc chống dị ứng
2. Keo ong và kem lô hội
3. Sữa ong chúa 250 mg
4. Phấn hoa 500mg
Keo ong + kem lô hội hàng ngày
Hỗ trợ thêrn
3 viên mỗi ngày, 1 viên uống 20 phút trước mỗi bữa ăn
1 đến 3 viên mỗi ngày, mỗi bữa ăn uống 1 viên
Chất kháng sinh tự nhiên và hiệu quả
Giúp ngăn chặn viêm da thẩn kinh do căng thẳng tâm lý hay lo lẳng gây ra
Tạo miễn dịch cho một người và làm người đó có thêm sức đề kháng
5. Keo ong 3 viên loại 0,5g mỗi ngày, mỗi bữa ăn uống
1 viên.
Keo ong phòng nhiễm trùng rất hữu hiệu
Cũng cố hệ thống miễn dịch
Bắt đầu sử dung băng lượng nhỏ, dưới 1/4 viên 0, 5 g hoặc ít hơn. Tàng dẩn liều dùng mỗi ngày đến khi bạn quen được. Nén dùng kết hợp với lô hội. Phấn hoa sẽ làm tăng dần sức đề kháng của hệ miễn dịch của cơ thể. Nếu khi dùng gây phản ứng mạnh trong họng thì ngừng ngay lập tức.
Nén dùng vitamin và chất khoáng
(dùng hàng ngày trong bữa ăn)
Liều dùng cho trẻ em xin xem phụ lục ở phần III Các vitamin
A-10.000 IU hay Beta caroten - 6 mg
B tổng hợp -350 mg B5 -200 mg
B6 - 50 mg. c -360 mg tối thiểu D-600 IU Các chất khoáng
Magiê - 750 mg Canxi -1.500 mg Kẽm -30 mg
ViẼM MŨI DỊ ủìiG
(Xem Dị ứng hay Dị ứng phấn hoa)
DỊ ỨNG, DỊ ÚNG PHẤN HOA
(Xem Viêm da)
36
Dị ứng là phản ứng của cơ thể (hệ miễn dịch) tới một số chất nào đó như thức ăn, lông thú vật, bụi hay vài loại cây.
Triệu chứng: Hắt hơi liên tục, ngứa và chảy nước mũi, tai, họng và da kèm nhiều chất nhầy trong.
Nguyên nhân; Người ta nhận thấy rằng một số trường hợp dị ứng là do các mô bị viêm do một số loại vi khuẩn hoặc tụ cồu klìuẩn. Quá trình viêm lại kích thích thêm vùng dị ứng. Các mô trở nên rất nhạy cảm đối với một số loại bụi, phấn hoa và hương thơm. Dị ứng là sự đáp ứng của cơ thể (hệ miễn dịch) chứ bản thân nó không phải là bệnh.
Dị ứng là sự phản ứng phát sinh chủ yếu bởi phấn hoa, cỏ khô, cỏ, chó, mèo, bụi nhà, thức ăn, hay những hương thơm mạnh dạng nước hoa hay keo xịt tóc. Trong một vài trường hợp, dị ứng thức ăn đóng hộp, xúc xích hải sản v.v... có thể đến mức gây nhiễm độc. Đa số trường hợp dị ứng mang tính di truyền
Gợi ý cách chữa trị
Xác định xem loại dị ứng với cái gì để tránh nó càng xa càng tốt. Một cơ khoẻ mạnh, được ăn uống tốt là chống lại dị ứng.
Tiến sĩ Henderson ở Caliíornia và Tiến sĩ James F. Balch, đã khuyên uống nước ép lô hội trong quyển sách “Chỉ định dinh dưỡng chữa bệnh” bởi vì nó là sản phẩm chống lại dị ứng hữu hiệu.
Dị ứng hầu hết có tính di truyền và khá thường gặp mang tính chất tập thể của bệnh thần kinh.
Bạn nên từ bỏ thuốc lá nếu bạn chưa tìm ra nguyên nhân gây dị ứng. Ngoài ra tránh dùng sôcôla, cà phê, quả họ cam, quít, đổ hộp v.v cũng như bụi và vật nuôi trong nhà bởi vì lông của chúng là nguyên nhân chính gây dị ứng.
Bạn nên tìm hiểu kỹ từng loại đó để xác định nguyên nhân gây dị ứng. Người ta đã phát hiện ra những thứ củng cố hệ miễn dịch hiệu quả, đó là keo ong, các khoáng chất và vitamin.
37
Bạn nên bỏ những chiếc đệm cũ bởi vì chúng có xu hướng bám bụi. Nên chọn những chiếc gối được làm từ sợi tổng hợp để có thể giặt dễ dàng.
Gợi ý cách chữa trị; hàng ngày nên dùng mật ong tự nhiên, không lọc. Loại mật này gây miễn dịch cho cơ thể nhờ chất lượng phấn hoa chứa trong đó. Ngoài ra dùng một lượng nhỏ phấn hoa hàng ngày (không phải loại lấy từ hoa, mà là loại phấn hoa do ong tạo ra), nên tăng dần số lượng.
Lưu ý! Nếu bạn dị ứng hay phản ứng dị ứng nghiêm trọng hoặc bạn bị ong đốt hay kiến cắn bạn đến nỗi phát ban toàn thân, mí mắt và mặt bị sưng thì đó chính là các dấu hiệu bạn bị sốc phản vệ (một phản ứng dị ứng trầm trọng (sốc phản vệ là phản ứng dị ứng nghiêm trong, trong vài trường hợp có thể gây chết người). Nếu bạn nghe một tiếng rít trong phổi hay nêu chỗ kích thích bị nhiễm trùng thi bạn
Liều nên dùng hàng ngày cho người lớn
(càn nặng 150 pao tương đương 67,5 kg)
Bổ sung
cần thiết
1. Nước ép gel hoặc mật hoa lô hội
Liều nên dùng hàng ngày
3 đến 6 auxơ mỗi ngày (khoảng 90- 180g), trưâc mỗi bữa ăn uống 2 auxơ
Luu ỷ
Có tác dụng chống dị ứng mạnh
2. Cam thảo 2 đến 3 viên nang mỗi ngày trước mỗi
bữa ăn uống 1 viên
Chống viêm, kích thích tạo kháng thể và sức đề kháng của hệ miễn dịch, chống ho rất hiệu quả
3. Cây bạch quả. Giúp chống lại suyễn dị ứng
4. Phấn ong (500mg)
2 đến 3 viên mỗi ngày, trước bữa ăn uống 1 viên
Hỗ trợ thêm
1 đến 3 viên loại 0,5g mỗi ngày, mỗi bữa ăn uống 1 viên
Cây bạch quả là chất giãn phê' quản cũng như chất giãn mạch tuyệt vời
Gây miễn dịch cho một người và giúp người đó có thêm sức đề kháng chống bệnh tật (xem ghi chú)
5. Keo ong 3 viên mỗi ngày mỗi bữa ăn uống 1 viên
38
Chất kháng sinh tự nhiên và hiệu quả. Để phòng nhiễm trùng hiệu quả
6. A. Beta caroten
7. Khoáng chất tổng hợp (kẽm, canxi, magiê)
2 viên nang mõi ngày, trưốc mỗi bữa ăn uống 1 viên
4 đén 6 viên mỗi ngày, mỗi bữa ăn uống 2 viên
Là chất chống oxi hoá mạnh. Giúp ngăn chặn nhiễm trùng, tái tạo các mô trong cơ thể
Cần thiết cho cấu tạo và chức năng của cơ thể
Nên dùng vitamin và chất khoáng (dùng hàng ngày trong bữa ăn)
Liều dùng cho trẻ em xin xem phụ lục ỏ phần III Cac vitamin
A-10.000 IU hay Beta caroten - 6 mg
B tổng hợp -350 mg B5 -200 mg
B6 - 50 mg. c -360 g (tối thiểu) D-600 IU Các chã't khoáng
Magiê - 750 mg Canxi -1.500 mg Kẽm -30 mg
BỆNH ALZHEIMER VÀ LÃO SUY
Bệnh Alzheimer là một loại mất trí, khi đó khả năg minh mẫn và trí nhớ bị suy giảm từ từ ảnh hưởng tới những hoạt động thường ngày trong cuộc sống, ở Mỹ tới 4 triệu người bị bệnh này, bệnh chủ yếu găp ở người lớn.
Triệu chứng: Mất trí nhớ là
một triệu chứng của bệnh
Alzheimer, vì thế mà khả năng
suy nghĩ cũng bị mất đi. Có
các rối loạn nhận thức không
gian và thời gian, rối loạn khả
năng tập trung và giao tiếp với
người khác, mất khả năng
kiểm soát cơ vòng, thay đổi
nhân cách và cá tính.
Triệu chứng lão suy sớm rất hay gặp ỏ người bệnh Alzheỉmer, tuy nhiên nguyên nhân thì rất khác nhau. Tình trạng nghẽn mạch nhỏ. phình động mạch não hay bất kỳ nguyên nhân nào khác làm nghẽn sự ôxy hoá và nguồn
39
dinh dưỡng đến nặo đều có thể tạo thuận lợi quá trình lão suy, trái lại những nguyên nhân dẫn đến bệnh Alzheimer có vẻ như từ những lý do khác.
Nguyên nhãn
Nguyên nhân của loại bệnh này vẫn còn đang nghiên cứu. Tuy nhiên vẫr có một vài khả năng là;
♦ Các chất diph dưỡng như vitamin B12 và kẽm ở mức độ thấp ♦ Các chất chống óxy hoá, vitamin A và E mức độ thấp
♦ Nhôm. Theo các cuộc khám nghiệm tử thi trên cơ thể những người bệnh, người ta tim thấy rất cao ở những vùng não - chỉ huy trí nhớ như ỏ vùng cá ngựa. Những kim loại khác cũng góp phần gây bệnh như thủy ngân, một kim loại dùng để trám răng.
Chữa trị
Người ta đã phát hiện các chất dinh dưỡng cơ bản giúp ngăn chặn sự thoái hoá gây bệnh Alzheimer và lão suy là:
♦ Cây bạch quả: loại cây này đóng vai trò quan trọng trong việc kích thích hệ tuần hoàn của não, vi hệ tuần hoàn có trách nhiệm vận chuyển ôxy và các chất dinh dưỡng khác tới các nơ ron. Có rất nhiều nghiên cứu của người Pháp và người Đức đã chứng minh hiệu quả của loại cây này trong điều trị bệnh Alzheimer và lão suy.
♦ Một trong những cuộc nghiên cứu của tiến sĩ. VVeitbrecht, w.v. và dansen (thử nghiệm mù kép có đối chứng giữa nhóm dùng bạch quả và thuốc vờ) nghiên cứu chữa trị trên bênh nhân lão khoa với Primary Degenerate Dementia"). Tiến sĩ. VVeitbrech, thực hiện một nghiên cứu trên 40 bệnh nhân độ tuổi 60-80 tuổi vía sút trí tuệ do thoái hoá. 20 người trong số họ được dùng chất chiết xuất từ cây bạch quả 120 mg/ ngày trong suốt 3 tháng trong khi đó 20 người khác được dùng thuốc vờ (chất không có hiệu quả tri bệnh). Nhóm được dùng bạch quả đã có những biểu hiện cải thiện rõ rệt khi làm các thử nghiệm tinh thần và khả năng tập trung so với nhóm không dùng bạch quả.
♦ Acetylcholin. Đây là chất dẫn truyền thần kinh quan trọng cần thiết cho sự giao tiếp giữa các nơ ron. Não ra acetylcholin từ acetyl và cholin. Phấn ong là chất giàu acetyl và cholin so với nhũrng sản phẩm khác.
40
Chất chông òxy hoá la yồu tô thành phần khuyên nên dùng để bảo vệ cho não khỏi các gốc tự do huỷ hoại.
Vitamin B tổng hỢp rất cần thiết cho chức năng của dây thần kinh, chủ yếu là Vitamin B12 bỏi vì nó can thiệp vào quá trình cấu tạo truyền thẩn kinh và lớp bảo vệ các dây thần kinh, đó là chất myelin. Các vitamin B thấy có trong sữa ong chúa.
Những chất quan trọng khác là: Kẽm, selen, vitamin c. Nên tránh uống rượu, hút thuốc lá V.V..
Liều nên dùng hàng ngày cho nguói lớn (cán nặng 150 pao, tương đương 67,5kg)
Bổ sung cần thiết
Liều nên dùng hàng ngày
Lưu ý
1. Cây bạch quả 3 đến 4 viên mỗi ngày, uống trước
mỗi bữa ăn 1 viên
2. Sữa ong chúa 3 viên mỗi ngày, uống trước bữa ăn
30 phút
3. Vitamin c 3 viên mỗi ngày, trước mỗi bữa ăn
uống 1 viên
Bổ sung thêm
4, Tỏi và Lecitl iin G viên mỗi ngày, mỗi bữa ăn uống
2 viên
Kích thích tuấn hoàn não, mang ôxy và các chất dinh dưỡng đến các nơ ron
Chứa vitamin B tổng hợp là nguồn bổ sung chất dinh dưỡng tốt nhất cho năo
Chất chống ỏxy hoá mạnh, ngăn chặn sự thoái hóa tế bào do sự ôxy hóa gây ra
Tỏi giúp chống lại vữa xơ động mạch trong nâo. Lecithin là yếu tổ quan trọng giúp nâo sản sinh ra Acetyl cholin
Nên dùng vitamin và khoáng chất (Dùng hàng ngày trong bũa ăn)
Liều dùng cho trẻ em xin xem phụ lục ỏ phần III Các vitamin
41
* B- tổng hợp 100 mg ngày 3 lấn
Vitamin B6 và B12
Các chất khoáng
Vitamin c - 1, 000 mg và Vitamin E, 400 IU
Selon - 200 mcg Kẽm - 50 mg Can xi và Magiê
AMÍP
Khác với ký sinh trùng dạng giun từ sâu bọ, amíp là loại vi sinh vật rất nhỏ, Sổng trong đường ruột, gây tiêu chảy ra máu và những rối loạn khác ở đường ruột. Có thể tìm thấy amíp trong miệng, bàng quang, âm đạo.
Triệu chứng; Thường có sốt và
tiêu chảy nhiều lần có máu và
/hoặc chất nhầy với kèm thúc
mót đi ngoài nhiều lần đồng thời
viêm đường ruột.
Trong một vài trường hđp tiêu
chảy xen kẽ với những cơn táo
bón xảy ra thành đợt vài ngày (bệnh lỵ amip).
Thỉnh thoảng bị đau, đau quặn bụng buộc phải đi ngoài (đi cầu) liên tục.
Nếu tiêu chảy nước màu vàng chứa nhầy lẫn máu, sủi bọt thì đó là do Giardia, đây là loại ký sinh trùng nhỏ khác gây ra. Tuy nhiên, diễn biến bệnh giống nhau. Khi bị sốt cao và tiêu chảy ra máu thì nhiễm trùng này không phải do amíp mà là do một loại vi khuẩn được gọi là Shigella.
Nguyên nhàn: Nguyên nhân gây bệnh này là tiếp xúc trực tiếp và lây nhiễm các vi sinh vật qua nước và thức ăn bị ô nhiễm.
Gợi ỷ cách chữa trị tốt nhất với bệnh amip là:
Sử dụng liều cao tỏi trong 10-15 ngày hay lâu hơn nếu cần thiết. Ngoài ra uống nước ép lô hội (giúp chống lại một loại vi khuẩn salmonela) và uống thêm keo ong.
Nếu bạn bị nhiễm khuẩn Shigella hay những vi khuẩn khác thì nên dùng liều tương tự.
42
ưu : amp c vo gan v gy p xe gan (tạo túi mủ) biểu hiện bằng những cơn đau đi vào sườn và ngực bên phải. Còn có thể bị đau khi đi lại. Hãy đến khám
Liều nên dùng hàng ngày chc nguời lớn
(căn nặng 150 pao tương đương 67,5 kg)
Bổ sung cẩn thiết
Liều nèn dùng hàng ngày
Luu ý
1. Tỏi 6 viên nang loại 1g mỗi ngày trong 10-15 ngày,
mỗi bữa ăn uống 2 viên
nang
Chất kháng sinh tự nhiên có hiệu quả. Củng cố hệ thống miễn dịch
2. Nước ép, gel hoặc mật hoa lô hội
3 đến 6 auxơ (khoảng 90 - 180gl) mỗi ngày, trước bữa ăn uống 2 auxơ
Chống lại amip
3. Uống nhiều dịch hay dung dịch bù nước Hỗ trd thêm
4. Keo ong 3 đến 6 viên (loại 0.5 g) mỗi ngày mỗi bữa ăn
uống 2 viên
Chất kháng sinh tự nhiên và hiệu quả
Nên dùng vitamin và khoáng chất
(Dùng hàng ngày trong bữa ăn)
Liều dùng cho trẻ em xin xem phụ lục ỏ phẩn III Các vitamin
c - 200 mg E-400 IU
Các chất khoáng
Selen -200 mcg Kẽm - 50 mg
THIẾU MÁU
Thiếu máu là thiếu ôxy trong
máu của cơ thể.
Triệu chứng;
♦ Da xanh
♦ Niêm mạc mắt nhợt
♦ Môi nhợt
♦ Móng’tay nhợt
43
♦ Móng tay hình cái thia vì thiêu săt
♦ Nướu (lợi) nhợt
♦ Tóc dễ gãy
♦ Hơi thở nhanh hơn
Nguyên nhân: Nguyên nhân thiếu máu là do thiếu ôxy trong máu mà nguyên nhân chính là do thiếu sắt (thành tố chính là hemoglobin) trong máu. Thiếu protein, axit tolic, vitamin, B6, B12 và những nguyên nhân khác gây thiếu máu.
Gợi ý cách chữa trị tốt nhất để giúp chống lại bệnh thiếu máu là;
Ăn theo một chế độ cân bằng, ăn những thức ăn bổ dưỡng đặc biệt là những thức ăn giàu sắt. Có vài món như xúp đậu lăng, rau bina, lòng đỏ trứng, mận khô, bông cải xanh, củ cải (tròn đỏ) và hạt nguyên vỏ.
Luu ý! Nếu tình trạng thiếu máu vẫn còn dai dẳng, đặc biệt đối với phụ nữ mang thai đến bác sĩ khám
Liều nên dùng hàng ngày cho nguời lớn
(cân nặng 150 pao, tương đương 67,5kg)
Bổ sung cẩn thiết
1. Khoáng chất tổng hơp (có sắt)
2. Bột dinh dưỡng có lô hội
3. Cỏ linh lăng y/o phấn hoa
4. Nước ép, gel hoặc mật hoa lô hội.
Liều nên dùng hàng ngày
Dưới 12 tuổi - 4 viên mỗi ngày. Từ 12 tuổi và người lớn - 6 viên mỗi ngày, mỗi bữa àn uống 2 viên
25g mỗi ngày uống với sữa hay sữa chua
3 viên mỗi ngày, mỗi bữa ăn uống 1 viên
Hỗ trợ thêm
4 đến 6 auxơ (khoảng 120- 160g) hàng ngày trước bữa ăn uống 1 đến 2 auxơ
44
Luu ý
Cần cho cấu tạo và chức năng chung của cơ thể
Chứa đa khoáng chất, đạm thực vật, axit amino, chất xơ v.v.
Nhiều loại vitamin và khoáng chất
Chống viêm, ức chế đau, tác dụng tiêu hóa và dinh dưỡng
m a n n p n a r u u ụ . r r u , a x a m r .
Nên dùng vitamin và khoáng chất
(Dùng hàng ngày trong bữa ăn)
Liều dùng cho trẻ em xin xem phụ lục ỏ phần III Các vitamin
Axit Folic -50 mcg B6 - 50 mg B12 - 100 mcg
c - 500 mg đến 1000 mg
Các chất khoáng
Sắt - 50 đến 80 mg
PHỈNH ĐỘNG MẠCH
(Xem Nghẽn mạch máu não, Vữa xơ động mạch)
ĐAU THẮT NGỰC
(Xem Vữa xơ động mạch)
CHÚNG CHÁN ĂN TÂM THẦN
(Xem Chứng àn võ độ)
Chứng này là biểu hiện của từ chối thức ăn gây nên ăn không ngon và sụt cân. Trong những trường hợp nặng phải cần nằm viện.
Triệu chứng: Hoàn
toàn không muốn ăn,
xuống cân nhanh,
không thèm ăn, rụng tóc
do thiếu vitamin và
dưỡng chất, nôn, ngừng
kinh, hạ huyết áp, mạch
yếu.
Bệnh này thường xảy ra
ỏ những phụ nữ trẻ tuổi
sợ mập. Do ăn kiêng
không có sự giám sát
đã làm dạ dày không
tiêu hoá thức àn và
45
đóng chặt lại, thậm chí đẩy mọi thức ăn ra ngoài. Nếu tình trạng này không đỡ thì cần được điều trị y tế nếu không sẽ trỏ nên rất trầm trọng.
Nguyên nhân Có căn nguyên thần kinh và tâm thể. Với quan niệm cho rằng không ăn sẽ giúp người ta gầy bớt đi và thói quen tìm cách nôn ra sau khi ăn (do chứng ăn vô độ) sẽ làm dạ dày trở nên quen với việc không hoạt động và đóng chặt lại.
Gọi ý cách chữa trị: Một vài bác sĩ khuyên dùng liều lớn vitamin hỗn hợp và đa khoáng chất (phấn ong và cỏ linh lăng chứa nhiều loại vitamin)
Bản thân tôi đã chữa nhiều trường hợp bị chứng chán ăn tâm thẩn kết quả tốt, nến hỗ trỢ tâm lý động viên ăn uống và gỢi ý bổ sung thêm dưỡng chất.
Lưu ý! Nếu một người mỗi ngày một thêm gầy, rụng tóc và không đáp ứng việc điều trị thì đó là trình trạng nặng. Hãy
Liều nên dùng hàng ngày cho nguời lớn
(cân nặng 150 pao tương đương 67,5 kg)
Bổ sung
cẩn thiết
1. Bột dinh dưỡng (dang lắc)
2. Phấn ong óOOmg
3. Khoáng chất tổng hợp
4. Nước ép. gel hoặc mật hoa lõ hội
Liều nên dùng
hàng ngày
2 lần mỗi ngày uống cùng với sữa hay sữa chua
3 đến 5 viên mỗi ngày, mỗi bữa ăn uống 2 viên
6 viên mỗi ngày mỗi bữa ăn uống 2 viên
3 đèn 6 auxơ hàng ngày (khoảng 90- 180g), trước bữa ăn uống 1 đến 2 auxơ
Hỗ trợ thêm
Lưu ý
Chứa đa khoáng chất nhiều loại vitamin, đạm thực vật, axit amino, chất xơ V.V..
Phấn ong cũng như là cỏ linh làng chứa nhiều vitamin và chất khoáng cần thiết
Cẩn cho cấu tạo và chức năng của cơ thể
BỔ sung năng lượng, tăng cường tiêu hoá và dinh dưỡng
5. Sữa ong chúa 250 mg
3 viên loại 250mg mỗi ngày, trước bữa ăn 20 phút uống 1 viên
46
Chứa các vitamin B. Giúp ngăn chặn lo lắng và càng thẳng tâm lý.
Để có hiệu quả hơn, ngậm sáp ong chúa dưới lưỡi cho đến khi tan
VIÊM DA DỊ ÚÌIG
Viêm da dị ứng là phản ứng của da với một số chất, cây hay sản phẩm nào đó. Chúng ta thường hay nhầm lẫn viêm da dị ứng với viêm da thần kinh có nguyên nhân là do càng thẳng tâm lý, lo lắna .v.v...
Bệnh biểu hiện dưới dạng cảm giác ngứa ngáy khó chịu, thỉnh thoảng kèm theo những hiện tượng bài tiết nước ở nhiều vùng da trên cơ thể và thay đổi màu da vòng xung quanh mắt, tai, cánh tay, nách, cổ và háng.
Nguyên nhân: Dị ứng có thể do thức ăn, cây bụi nhà, mỹ phẩm, keo xịt tóc, nước hoa, chất khử mùi hay do tiếp xúc với các kim loại như vàng, bạc, hoặc niken.
Thường hay lầm lẫn viêm da dị ứng với viêm da thần kinh do nguyên nhân căng thẳng tâm lý, lo lắng v.v...
Gợi ý cách chữa trị
Nên điều tra nguyên nhân phát sinh
dị ứng. Căng thằng tâm lý, thần kinh
hay rối loạn cảm xúc có nhiều ảnh
hưởng đối với loại bệnh này. Trong
bất kỳ trường hợp nào dù là viêm da
hay thần kinh dị ứng, cũng nên uống
cùng loại chất dinh dưỡng, chất
chống dị ứng quan trọng nhất. Tiến sĩ
Henderson ở Calitornia và Tiến sĩ
James F. Balch, khuyên nên uống -------------------------- nước ép lô hội trong quyển sách “Chỉ định dinh dưỡng chữa bệnh” bởi vì đây là sản phẩm chống lại dị ứng hữu hiệu.
Bạn nên sử dụng kèm sữa ong chúa (2 viên) và nhâm sâm vì những loại này có lợi cho não và giúp khống chế căng
Liều nên dùng hàng ngày cho người tớn
(căn nặng 150 pao tương đương 67,5 kg)
Bổ sung
cần thiết
1. Nước ép, mật hoa hoặc gel lô hội
Liều nên dùng
hàng ngày
3 đến 6 auxơ hàng ngày (khoảng 120- 180g), 2 auxơ trưốc bữa ăn
35
Lưu ý
Có tác động mạnh đến việc chống dị ứng
♦ Những suy nghĩ ám
ảnh không kiểm soát
do người bệnh tưởng
tượng.
♦ Thiếu dinh dưõng.
♦ Dùng quá nhiều chất
kích thích, ma tuý hay
rượu.
Gợi ý cách chữa trị:
Nên tiến hành phân tích
tâm lý hay tự phân tích là
thích hợp nhất để tim ra
nguyên nhân. Những
phân tích này nên được
chuyên gia tâm lý thực
hiện hay người nào đó có
thể giúp tìm nguyên nhân
gốc rễ của vấn đề. Ngoài việc đến gặp chuyên gia tâm lý, chúng ta có thể làm giảm bớt trạng thái bứt rứt đó bằng thực phẩm dinh dưỡng và/hoặc các loại thảo mộc.
♦ Cây bạch quả là một loại cây rất tốt cho trí nhớ và các chức năng não.
♦ Bỏ uống rượu (cà phê, côla, trà V.V..) cùng với đường tinh luyện
♦ Vitamin B1 hay sinh tố B rất cần thiết cho chức năng não, Can xi và magiê giúp cho hệ thẩn kinh hoạt động tốt hơn, đồng thời các vitamin B9 và B 12 và axit amino tryptophan là những chất không thể thiếu cho sản sinh serotonin và nor - adrenal nhũmg chất dẫn truyền thần kinh.
♦ Ngồi thiền và thư giãn cùng với luyện tập Yoga cũng , I i _ _ _ • 1 I _ a ^ í _'_1_ đ '
Liều nên dùng hàng ngày cho người lớn
(cân nặng 150 pao tương đương 67,5 kg)
Bổ sung
cẩn thiết
1. Sữa ong chúa viên 250 mg
Liều nên dùng hàng ngày
3 viên nang mỗi ngày, 20 phút trước bữa ăn uống 1 viên. Nên ngậm chứ không nuốt
48
Lưu ý
Bổ sung năng lượng. Chứa các loại vitamin B. Kéo dài tuổi thọ. cần thiết cho việc điều chỉnh chức năng não. Để có hiệu quả hơn, ngậm sáp ong chúa dưới lưỡi cho đến khi tan
2. Cây bạch quả
3. Khoáng chất tổng
hợp. Canxi, magiê, kẽm và mangan
4. Nước ép, gel hoặc mạt hoa lô hội
2 đến 3 viên mỗi ngày, trước bữa ăn uống 1 viên
6 viên mỗi ngày, mỗi bữa àn uống 2 viên
4 auxơ mỗi ngày (khoảng 120g), trước bữa ăn uống 1 đến 2 auxơ
Kích thích tuần hoàn não, tăng cường ôxy và chất dinh dưỡng đến các nơ ron
Cần cho cấu tạo và chức năng của cá bộ phận và hệ thống trong cơ thể. (sẽ có hiệu quả hơn nếu dùng chung với các vitamin).
Tăng cường dinh dưỡng, chứa các axit amin hòa tan. Chữa bệnh hiệu quả
5. Trà an thần, trà thảo mộc
6. Trà an thần, trà hoa cây đoan, trà hoa cam
Uống nước ép riêng từng loại trong cả ngày
Nên dùng vitamin và khoáng chất (Dùng hàng ngày trong bữa ăn)
Liều dùng cho trẻ em xin xem phụ lục ỏ phần III Các vitamin
B tổng hơp - 300 g
B1 (thiamin) -100 mg B3- 100 mg
B6 -100 mg B 9 (axit tolic) -10 mg B12- 10 mg Các chất khoáng
Canxi - 750 mg Magiê -300 mg Mangan -5 mg Kẽm -20 mg
Lưu ý; Khi thần kinh bị cơn kịch phát hoảng sợ nhức đầu, thở gấp, đau ngực, và buồn rầu sâu sắc liên tục, hãy đến bác sĩ khám hoặc đến nhà tâm lý học.
VIÊM MIỆNG
(xem Loét ỏ miệng)
49
Bạn nên bỏ những chiếc đệm cũ bởi vì chúng có xu hướng bám bụi. Nên chọn những chiếc gối được làm từ sợi tổng hợp để có thể giặt dễ dàng.
Gợi ý cách chữa trị: hàng ngày nên dùng mật ong tự nhiên, không lọc. Loại mật này gây miễn dịch cho cơ thể nhờ chất lượng phấn hoa chứa trong đó. Ngoài ra dùng một lượng nhỏ phấn hoa hàng ngày (không phải loại lấy từ hoa, mà là loại phấn hoa do ong tạo ra), nên tàng dẩn số lượng.
Luư ý! Nếu bạn di ứng hay phản ứng di ứng nghiêm trọng hoặc bạn bị ong đốt hay kiến cắn bạn đến nỗi phát ban toàn thân, mí mắt và mặt bị sưng thì đó chính là các dấu hiệu bạn bị sốc phản vệ (một phản ứng dị ứng trầm trọng (sốc phản vệ là phản ứng dị ứng nghiêm trong, trong vài trường hợp có thể gây chết người). Nếu bạn nghe một tiếng rít trong phổi hay nếu chỗ kích thích bị nhiễm trùng thì bạn
Liều nên dùng hàng ngày cho người lớn
(cân nặng 150 pao tương đương 67,5 kg)
Bổ sung
cẩn thiết
1. Nước ép gel hoặc mật hoa lô hội
Liều nên dùng hàng ngày
3 đến 6 auxơ mỗi ngày (khoảng 90- 180g), trước mỗi bữa ăn uống 2 auxơ
Luvi ý
Có tác dụng chống dị ứng mạnh
2. Cam thảo 2 đến 3 viên nang mỗi ngày trước mỗi
bữa ăn uống 1 viên
Chống viêm, kích thích tạo kháng thể và sức đề kháng của hệ miễn dịch, chống ho rất hiệu quả
3. Cây bạch quả. Giúp chống lại suyễn dị ứng
4. Phấn ong (õOOmg)
2 đến 3 viên mỗi ngày, trước bữa ăn uống 1 viên
Hỗ trợ thèm
1 đến 3 viên loại 0,5g mỗi ngày, mỗi bữa àn uống 1 viên
Cây bạch quả là chất giãn phế quản cũng như chất giãn mạch tuyệt vời
Gây miễn dịch cho một người và giúp người đó có thêm sức đề kháng chống bệnh tật (xem ghi chú)
5. Keo ong 3 viên mỗi ngày mỗi bữa ăn uống 1 viên
38
Chất kháng sinh tự nhiên và hiệu quả. Đề phòng nhiễm trùng hiệu quả
4. Khoáng chất tổng hợp (Kẽm, selen)
5. Lô hội nước ép hoặc mật hoa
Hồ trợ thêm
6 viên mỗi ngày, mỗi bữa ăn uống 2 viên
3 auxơ mỗi ngày (khoảng 120g), trước mỗi bữa ân uống 2 viên.
Kẽm, selen rất quan trong đối vói hệ thống miễn dịch
Thuốc cố tác dụng tốt đối với nhiễm trùng, ung thư da, viêm khớp và dị ứng.
6. Phấn hoa 3 viên mỗi ngày (5g), mỗi bữa ăn
uống 2 viên
7. Omega - 3 3 đến 6 viên mỗi ngày, trước bữa
ăn uống 1 hoặc 2
viên
Cung cấp nàng lượng, vitamin, chất khoáng, các axit amin, thành phần dinh dưỡng
Dầu cá. Chứa E p A, chứa nhiều axít béo chưa bâo hoà
Nên dùng vitamin và chất khoáng (dùng hàng ngày trong bữa ăn)
Liều dùng cho trẻ em xin xem phụ lục ỏ phần III Các Vitamin
A-5.000 IU hay Beta Caroten - 3mg
B1-100 mg B2 - 20 mg
B6 -50 mg. B12-100 mcg c - 360 mg
D-400 IU E-100 IU
Các chất khoáng
Canxi = lOOOmg Magiê - 500mg
Selen -50 mcg Gemanium 60mg ngày 2 lần
Axít Amin (ngày 2 lấn)
Mangan - 500mg
Tyrosin - 250mg Methionin -100 mg
Carnitin-200mg Cysteine-100mg NGHIỆN RƯỢU
(Ảnh hưởng của nghiện rượu)
Gãy mùi khó chịu và hậu quả
Nghiện ruọu: Bệnh có đặc điểm là uống nhiều rượu theo thói quen, bị ép buộc và lâu ngày kèm với có những hành vi tự phát tiêu cực khi ngừng uống đột ngột.
T3-CNSDPT. 31
Nguyên nhân: Triệu chứng có thể phát sinh từ rất nhiều yếu tố khác nhau như: lo lắng, căng thẳng tâm lý, trầm cảm V .V ....
Ngoài ra, uống rượu, hút thuốc lá và /hay dinh dưỡng kém là nguyên nhân gây ra hiện tượng không thèm ăn. Nó cũng là triệu chứng gây ra một số bệnh.
Gợi ỷ cách chữa trị
Không
Cám ơn
Tôi không đói
Dùng một vài thứ kích thích ngon miệng như: các loại vitamin và khoáng chất tổng hợp cũng như trà thảo mộc và
Liều nên dùng hàng ngày cho người lớn
(cân nặng 150 pao tương đương 67,5 kg)
Bổ sung
cẩn thiết
1. Phấn ong và cỏ linh lăng
2. Trà thảo mộc (cỏ xạ hương, hoa lô hội, gừng v.v
3. Khoáng chất tổng hợp
Liều nên dùng hàng ngày
3 viên mỗi ngày, mỗi bữa ăn uốngt viên
Dùng thay nước cà ngày
4 đến 6 viên mỗi ngày
Mỗi bữa ăn uống 1 đến 2 viên
Hỗ trợ thêm
Lưu ỷ
Chứa các vitamin, khoáng chất, protein và men.
Kích thích ngon miệng
Cần cho cấu tạo và chức năng của cơ thể
4. Vitamin c 3 viên loại 60 mg mỗi ngày, trước
bữa ăn uống 1
viên
Chất chống ôxy hoá mạnh. Củng cố hệ thống miễn dịch, giúp chống lại nhiễm trùng, tái tạo mỏ cơ thể
5. Beta caroten
(Vitamin A)
2 viên nang mỗi ngày, mỗi bữa ăn uống 1 viên
52
Chất chống ôxy hoá mạnh. Giúp chống lại nhiễm trùng, tái tạo các mô trong cơ thể. Tăng trưởng và tăng sức lực.
Nên dùnq vitamin và khoáng chất (Dùng hàng ngày trong bũci ăn)
Liều dùng cho trẻ em xin xem phụ lục ỏ phần III Các vitamin
Tất cả các vitamin, đăc biêt vitamin A - 25,000 IU hay
Beta caroten - 6 mg
B tổng hợp - 200 g Vitamin c - 350 mg Các chất khoáng
Canxi - 1500 mg Magiê - 500 mg Kẽm - 30 mg Đồng - 2 mg
VỮA Xơ ĐỘNG MẠCH
VÀ Xơ CỨNG ĐỘNG MẠCH
CHOLESTEROL
(Xem Cơn bệnh tim)
Xơ cứng động mạch và vữa xơ động mạch
Xơ cứng động mạch (lắng can xi) và vữa xơ động mạch (lắng đọng cholesterol và/hoặc chất béo) là tình trạng động mạch bị xơ cứng. Đó là do can xi và/hoặc chất béo lắng đọng lên thành trong của động mạch và còn do các chất đó liên kết chổng chéo với nhau.
Khả năng của những động mạch này là trợ giúp không hạn chế lưu lượng máu bị giảm. Can xi và/hoặc chất béo bị lắng tạo ra một sự cản trở vòng tuần hoàn và/hoặc máu gây nên gắn kết phân tử do gốc tự do tạo ra:
Triệu chứng thường gặp: trong quá trình động mạch bị tắc sẽ thấy trong vòng tuần hoàn và hệ tim mạch có một vài triệu chứng là:
- Huyết áp cao
- Đau thắt ngực
- Phình động mạch
- Cơn bênh tim
53
E-400 IU
Các chất khoáng
Magiê 800 mg Canxi -1,500 mg
có MÙI VỊ KHÓ CHỊU HAY KHÔNG
Gợi ý cách chữa trị
Nếu buổi sáng thức dậy bạn và cảm thấy đầu như sắp nổ tung sau một đêm uống quá nhiều rượu, chúng tôi có vài lời khuyên dành cho bạn sau đây:
Loại bỏ lượng rượu còn lại gây độc trong cđ thể
a. Việc đầu tiên phải làm là cố gắng loại bỏ lượng rượu vẫn còn nằm trong cd thể bạn. Có một loại đường có thể giúp đỡ tốt nhất cho bạn, bởi vì nó nhanh chóng đốt cháy lượng rượu còn đọng trong cơ thể bạn, đó là đường tructose.
Đường tructose có trong một số rau quả và trong mật ong với số lượng lớn. Tốt nhất là nên sử dụng nước ép táo hay đu đủ với mật ong. Ngoài ra uống nhiều nước cho thêm gel lô hội hay mật hoa lô hội.
Đó là cách tốt nhất bù nước cho cơ thể và giúp cơ thể làm giảm giãn động mạch và tĩnh mạch ở đầu, hạ áp và nhờ đó mà giảm đau.
b. Nếu bạn vẫn bị nhức đầu
dữ dội vào buổi sáng mặc dù
đã dùng Lô hội thì hãy thử
dùng trà liễu (làm từ vỏ cây
liễu). Cây liễu là một loại cây
thuộc họ sinh salicylic, cây
chứa axit salixilic tự nhiên là
thành phần có hoạt tính của
aspirin. Bạn có thể uống 2
viên aspirin, tốt nhất là trước
khi đi ngủ hay vào buổi sáng cũng được.
c. Uống nhiều nước với nước ép lô hội trước khi đi ngủ và uống thêm khi thức giấc. Điều này có thể giúp làm giảm mất nước do rượu gây ra nhờ đó bạn cảm thay dễ chịu hợrí vào sàng hôm sau.
34
Lưu ý: Đôi khi amip có thê đi vào gan và gây áp xe gan (tạo túi mủ) biểu hiện bằng những cơn đau đi vào sườn và ngực bên phải. Còn có thể bị đau khi đi lại. Hãy đến khám
Liều nên dùng hàng ngày chc nguời lớn
(cân nặng 150 pao tương đương 67,5 kg)
Bổ sung cần thiết
Liều nên dùng hàng ngày
Luu ỷ
1. Tỏi 6 viên nang loại 1g mỗi ngày trong 10-15 ngày,
mỗi bữa ăn uống 2 viên
nạng
Chất kháng sinh tự nhiên có hiệu quả. Củng cố hệ thống miễn dịch
2. Nước ép, gel hoặc mật hoa lô hội
3 đến 6 auxơ (khoảng 90 - 180gl) mỗi ngày, trước bữa ăn uống 2 auxơ
Chống lại amip
3. Uống nhiều dịch hay dung dịch bù nước Hỗ trợ thêm
4. Keo ong 3 đến 6 viên (loại 0,5 g) mỗi ngày mỗi bữa ăn
uống 2 viên
Chất kháng sinh tự nhiên và hiệu quả
Nén dùng vitamin và khoáng chất
(Dùng hàng ngày trong bữa ăn)
Liều dùng cho trẻ em xin xem phụ lục ỏ phần III Các vitamin
c - 200 mg E-400 IU
Các chất khoáng
Selen -200 mcg Kẽm - 50 mg
THIẾU MÁU
Thiếu máu là thiếu ôxy trong
máu của cơ thể.
Triệu chứng;
♦ Da xanh
♦ Niêm mạc mắt nhợt
♦ Môi nhợt
♦' Móng'tay nhợt
43
kem
Lòng trắng trứng
Lòng đỏ trứng
1 0 Gà không da
1 274 Dầu cá ngừ
90 g 79 90 55
Giăm bông 90 g 80 Thịt bê 90 86
Kem (lạnh) 1 tách 59 Sưã nguyên
kem
1 thìa canh
33
Thịt cừu 90 g 80 Sữa chua 1 tách 11 Gan 90 g 372
MÚC cholesterol tối da có thể chấp nhận đuọc trong máu
Tuổi
trung binh
Liều tối da có nguy cơ
Nguy cơ cao
1 -20 Tối đa 165 180 mg 20-29 Tối đa 200 220 mg 30-39 Tối đa 200 240 mg 40 trỏ lên Tối đa 200 240 mg
Mỡ hỗn hợp chưa bão hòa [lipoprotein phân tử lượng cao, viết tắt theo tiếng Anh là (HDL)] , là loại chất béo có lợi, rất cần thiết để làm sạch động mạch.
HDL dễ dàng ôxy hóa trong máu vì thế làm chúng mất khả năng làm sạch động mạch vì vậy nên dùng thêm các vitamin A, E, c và selen, được coi là các chất chống ôxy hoá nhờ đó mà ngăn chặn những chất béo chưa bão hòa bị ôxy hoá.
Một vài axít béo cùng với cholin, inositol, vitamin B6 và magiê rất cần thiết cho việc sản sinh lecithin giúp tiêu hoá hay hoà loãng chất béo và cholesterol trong máu để các tế bào có thể hấp thu. Nó cũng giúp giữ cho chất béo hay cholesterol không tăng lên trên thành mạch máu.
Nếu bạn muốn làm giảm cholesterol hãy làm theo huớng dẫn sau:
Những người bị bệnh xơ cứng động mạch hay tăng cholesterol máu nên kiêng không ăn những thức ăn sau trong chế độ ăn kiêng:
- Thịt đỏ (bò và heo)
- Thịt có nhiều md
56
- Trứng không dùng nhiêu hơn 3 quả /tun (lòng đỏ trứng chứa nhiều cholesterol nhất, lòng trắng trứng không chứa cholesterol)
- Tôm và sò.
- Thức ăn chiên, xúc xích heo, đường và bột - Thuốc lá, cà phê và rượu
Hạn chế ăn bơ, kem, phomát, rau xanh và thịt động vật
Ngoài ra nên giảm muối trong thức àn. Tất cả thức ăn ảnh hưởng đến hệ tim mạch.
Nên ăn thêm những chất sau:
Cá, cá ngừ, cá hồi, cá mòi, cá thu Atlantic
- Quả hạnh, hạnh nhân
- Mầm lúa mì, đậu nành
- Gà không da, gà tây
- Dầu oliu
Nhiều chất xơ
- Nhiều quả tươi
- Tỏi, hành
- Rau xanh
Trong trường hợp rất cần thiết bạn nên làm loãng máu bằng cách uống trà liễu (sắc vỏ cây liễu) (nếu bạn bị dị ứng với aspirin thì không nên dùng loại trà này). Ngoài ra nên dùng tỏi và lecithin có trong đầu nành.
- Ăn nhiều hơn cá ngừ, cá mòi và dầu oliu.
Lud ý ! Không dùng quá 300 mg cholesterol mỗi ngày. Hãy đi làm xét nghiệm hay đến trung tâm y tế để kiểm tra hàm lượng cholesterol trong máu bạn. Nếu bạn đã làm theo những hướng dẫn này mà mức độ cholesterol vẫn còn cao, hãy xin ý kiến thầy thuốc.
CHOLESTEROL
Cholesterol là một chất giống như sáp cần thiết trong quá trình trao đổi chất của tế bào vì nó làrn lớp màng ngoài của tế bào được chắc và có khả năng chống đỡ. Cholesterol cũng co ựmặt trái của nó. Khi thấy cholesterol nổi quá
57
đóng chặt lại, thậm chí đẩy mọi thức ăn ra ngoài. Nếu tình trạng này không đỡ thì cẩn được điều trị y tế nếu không sẽ trở nên rất trầm trọng.
Nguyên nhân Có căn nguyên thần kinh và tâm thể. Với quan niệm cho rằng không àn sẽ giúp người ta gầy bớt đi và thói quen tim cách nôn ra sau khi ăn (do chứng ăn vô độ) sẽ làm dạ dày trở nên quen với việc không hoạt động và đóng chặt lại.
Gợi ý cách chữa trị: Một vài bác sĩ khuyên dùng liều lớn vitamin hỗn hợp và đa khoáng chất (phấn ong và cỏ linh lăng chứa nhiều loại vitamin)
Bản thân tôi đã chữa nhiều trường hợp bị chứng chán ăn tâm thần kểt quả tốt, nến hỗ trợ tâm lý động viên ăn uổng và gợi ý bổ sung thêm dưỡng chất.
Lưu ý! Nếu một người mỗi ngày một thêm gầy, rụng tóc và không đáp ứng việc điều trị thì đó là trình trạng nặng. Hãy
Liếu nên dùng hàng ngày cho nguởi lớn
(cân nặng 150 pao tương đương 67,5 kg)
Bổ sung
cẩn thiết
1. Bột dinh dưỡng (dang lắc)
2. Phấn ong óOOmg
3. Khoáng chất tổng hợp
4. Nước ép, gel hoặc mật hoa lô hội
Liếu nên dùng
hàng ngày
2 lẩn mỗi ngày uống cùng với sữa hay sữa chua
3 đến 5 viên mỗi ngày, mỗi bữa ăn uống 2 viên
6 viên mỗi ngày mỗi bữa ăn uống 2 viên
3 đến 6 auxơ hàng ngày (khoảng 90- 180g), trưốc bữa àn uống 1 đến 2 auxơ
Hỗ trợ thêm
Luu ý
Chứa đa khoáng chất nhiều loại vitamin, đạm thực vật, axit amino, chất xơ V.V..
Phấn ong cũng như là cỏ linh lăng chứa nhiều vitamin và chất khoáng cần thiết
Cần cho cấu tạo và chức năng của cơ thể
Bổ sung năng lượng, tăng cường tiêu hoá và dinh dưỡng
5. Sữa ong chúa 250 mg
3 viên loại 250mg mỗi ngày, trước bữa ăn 20 phút uống 1 viên
Chứa các vitamin B. Giúp ngăn chặn lo lắng và căng thẳng tâm lý.
Để có hiệu quả hơn. ngậm sáp ong chúa dưới lưỡi cho đến khi tan
ti 46
6. A, Beta caroten
7. Khoáng chất tổng hợp (kẽm, canxi, magiẻ)
2 viên nang mõi ngày, trước mỗi bữa ăn uống 1 viên
4 đến 6 viên mỗi ngày, mỗi bữa ăn uống 2 viên
Là chất chống oxi hoá mạnh. Giúp ngăn chăn nhiễm trùng, tái tạo các mô trong cơ thể
Cần thiết cho cấu tạo và chức năng của cơ thể
Nên dùng vitamin và chất khoáng (dùng hàng ngày trong bũầ ăn)
Liều dùng cho trẻ em xin xem phụ lục ỏ phần III Cac vitamin
A-10.000 IU hay Beta caroten - 6 mg
B tổng hợp -350 mg B5 -200 mg
B6 - 50 mg. c -360 g (tối thiểu) D-600 IU Các chất khoáng
Magiê - 750 mg Canxi -1.500 mg Kẽm -30 mg
BỆNH ALZHEIIViER VÀ LÃO SUY
Bệnh Alzheimer là một loại mất trí, khi đó khả năg minh mẫn và trí nhớ bị suy giảm từ từ ảnh hưởng tới những hoạt động thường ngày trong cuộc sống, ở Mỹ tới 4 triệu người bị bệnh này, bệnh chú yếu gặp ở người lớn.
Triệu chứng: Mất trí nhớ là
một triệu chứng của bệnh
Alzheimer, vì ihế mà khả năng
suy nghĩ cũng bị mất đi. Có
các rối loạn nhận thức không
gian và thời gian, rối loạn khả
năng tập trung và giao tiếp với
người khác, mất khả năng
kiểm soát cơ vòng, thay đổi
nhân cách và cá tính.
Triệu chứng lão suy sớm rất hay gặp ở người bệnh Alzheimer, tuy nhiên nguyên nhân thì rất khác nhau. Tình trạng nghẽn mạch nhỏ, phình động mạch não hay bất kỳ nguyên nhân nào khác làm nghẽn sự ôxy hoá và nguồn
39
1. Xin hãy nhớ rằng có loại cholesterol có lợi và có loại có hại. Chúng ta nên ăn khoảng một phần cholesterol có lợi trong hai phần cholesterol có hại.
2. Cholesterol có hại là loại có thể lắng đọng lên mạch máu từ đó ngàn cản sự lưu thông máu.
3. Cholesterol có lợi giúp làm sạch động mạch, nó đem đi những cholesterol có hại đến gan để phân hủy ở gan.
4. Tránh ăn những sản phẩm chứa nhiều cholesterol có hại như lòng đỏ trứng (rất nhiều cholesterol), bơ, một vài loại sò, phũ tạng, da gà, thịt và các sản phẩm sữa.
Cholesterol được tìm thấy trong thịt động vật béo (Tám tuần cho chữa trị chotesterol”, sách của Robert E. Kovvalsk., De Harper &Row).
5. Tránh xào nấu bằng chất béo bão hoà vì nó có hại cho cơ thể. Có rất nhiều sản phẩm rau quả cũng chứa cholesterol. Tốt nhất nên xào nấu bằng dầu không bão hòa như; dầu bắp, dầu oliu, dầu liễu và dầu đậu phông.
Táo tàu chứa nhiều chất béo không bâo hòa đơn phân tử.
6. Bữa ăn. Đừng ăn quá nhiều chất béo bão hòa và cholesterol trong bữa ăn quá 1 lần /tuần. Học cách phân biệt thức ăn nào chứa chất béo có lợi và thức ăn nào chứa chất béo có hại.
7. Omega 3. Việc tăng lượng tiêu thụ dầu cá và cá, đặc biệt những sản phẩm ướp lạnh: như cá ngừ, cá tuyết, cá hồi. Dầu của những loại cá này chứa rất nhiều axít béo không bão hoà đa phân tử gọi là omega 3. Omega 3 giàu 2 loại chất sau;
EPA và DHA là những yếu tố quan trọng làm giảm mức độ cholesterol trong máu cũng như mức triglycerid vì vậy làm giảm nguy cơ tắc cũa thành động mạch.
8. Omega 9 và Omega 6. Ăn dầu ô liu chứa axit béo không bão hòa Omega hoặc dầu cây mồ hôi hay dầu cây anh thảo chứa rất nhiều GLA và omega 6. Tiêu thụ một lượng đáng kể các loại dầu này để giúp làm giảm những cholesterol có hại
9. Chất xơ. Người ta đã chứng minh rằng tiêu thụ một lượng lốn chất xơ đặc biệt yến mạch và gạo xay thô giúp làm giảm cholesterol. J. w. Anderson và RW. Kirby trong hai bài báo in trong Tạp chí của Mỹ “Dinh dưỡng lâm sàng”
60
nam y « va y« ẹu am o s , cập đến tác dụng này của cám yến mạch.
Làm thế nào mà những cơ chê' này có thể tạo nên những chức năng có thể? Người ta biết rằng các chất xơ kích thích hệ thống tiêu hoá, có thể gây ra sự bài tiết nhiều hơn axit mật.
Axit mật được hình thành trong gan do sự có mặt của cholesterol. Axit mật càng tiết ra nhiều thì gan sẽ sản xuất ra nhiều cholesterol. Vì thế cholesterol được chiết xuất từ máu để biến đổi thành mật nhiều hơn, thường thi nó được thải ra khỏi cơ thể theo chất thải từ thức ăn. Khi ấy, những chất này sẽ làm giảm cholesterol trong máu và như vậy làm giảm cholesterol đọng lại trong động mạch (237).
10. Căng thẳng tâm lý. Cholesterol ảnh hưởng như thế nào đến càng thẳng tâm lý? Môt người có nhân cách nhóm “A “ dễ bị căng thẳng tâm lý hơn những người có nhân cách nhóm B (những người thuộc nhóm A thường cảm thấy rất dễ bị kích thích, lo lắng, giận dữ .... trong khi những người ở nhóm B thì không). Căng thẳng tâm lý kích thích một chuỗi những phản ứng trong cơ thể qua hệ thần kinh giao cảm và giữ con người trong trạng thái báo động. Một trong những phản ứng đáp lại là co hẹp động mạch và tĩnh mạch (sự co thắt) nhưng lại bị hệ thẩn kinh giao cảm làm giảm đi, động mạch hay tĩnh mạch vành. Những mạch này cung cấp máu cho cơ tim. Hậu quả của việc cholesterol lắng quá nhiều trong mạch máu làm máu dễ dàng bị nghẽn trong quá trình co. Đây là nguyên nhân gây cơn bệnh tim. (Xem căng thẳng tâm lý).
11. Niancin (Vitamin B3). Người ta nhận thấy dùng một lượng 500 mg 3 đến 6 lẩn trong ngày làm giảm đáng kể mức cholesterol và triglycerid xuống 15 đến 30%. Đồng thời theo một bài báo công bố trên Tạp chí của Hội y học Hoa kỳ và nhiều nghiên cứu khác thì niacin còn giúp làm tàng lượng cholesterol có lợi.
Bác sĩ Prank Sacks nhà nghiên cứu tại trường Đại học Havvard (đề cập đến chữa cholesterol trong 8 tuần) đề nghị dùng 1500 mg Niancin /ngày đủ để hạ cholesterol cho phần lớn mọi người.
Tiến sĩ Sack đề nghị dùng Niancin theo cách sau: uống 500 mg trong 1 tuần dùng vào bữa tối, uống thêm
61
* B- tổng hợp 100 mg ngày 3 lần
Vitamin B6 và B12
Các chất khoáng
Vitamin c - 1, 000 mg và Vitamin E, 400 IU
Selen - 200 mcg Kẽm - 50 mg Can xi và Magiê
AMÍP
Khác với ký sinh trùng dạng giun từ sâu bọ, amíp là loại vi sinh vật rất nhỏ, sống trong đường ruột, gây tiêu chảy ra máu và những rối loạn khác ở đường ruột. Có thể tìm thấy amíp trong miệng, bàng quang, âm đạo.
Triệu chứng: Thường có sốt và
tiêu chảy nhiều lần có máu và
/hoặc chất nhầy với kèm thúc
mót đi ngoài nhiều lần đổng thời
viêm đường ruột.
Trong một vài trường hợp tiêu
chảy xen kẽ với những cơn táo
bón xảy ra thành đợt vài ngày (bệnh lỵ amip).
Thỉnh thoảng bị đau, đau quặn bụng buộc phải đi ngoài (đi cầu) liên tục.
Nếu tiêu chảy nước màu vàng chứa nhầy lẫn máu, sủi bọt thì đó là do Giardia, đáy là loại ký sinh trùng nhỏ khác gây ra. Tuy nhiên, diễn biến bệnh giống nhau. Khi bị sốt cao và tiêu chảy ra máu thì nhiễm trùng này không phải do amíp mà là do một loại vi khuẩn được gọi là Shigella.
Nguyên nhân: Nguyên nhân gây bệnh này là tiếp xúc trực tiếp và lây nhiễm các vi sinh vật qua nước và thức ăn bị ô nhiễm.
Gợi ý cách chữa trị tốt nhất với bệnh amip là:
Sử dụng liều cao tỏi trong 10-15 ngày hay lâu hơn nếu cần thiết. Ngoài ra uống nước ép lô hội (giúp chống lại một loại vi khuẩn salmonela) và uống thêm keo ong.
Nếu bạn bị nhiễm khuẩn Shigella hay những vi khuẩn khác thì nên dùng liều tương tự.
42
tuần hoàn, làm chắc
thành mao quản, ngăn
ngừa và làm tan cục
máu đông (vita. A&E):
Chất tác động chống
ôxy hoá mạnh. Phục
hồi và duy trì mô cơ
thể
Hỗ trợ thèm
5. Vitamin c 2 đến 3 viên mỗi ngày, mỗi bữa ăn
uống 1 viên
Chất chống ôxy hoá mạnh. Tảng cường hệ miễn dịch. Giúp hổi phục cơ thể và mô động mạch
6. Bứa
Campuchia. Chứa HcA (-) axit
hydrôxycitric
3 viên nang mỗi ngày, uống 1 viên trước bữa ăn 30 phút
Giúp kiểm chế sự thèm ăn đồng thời hỗ trợ ngăn chăn sự hình thành những chất béo không cần thiết
7. Dầu ô liu: Nấu ăn bằng dầu ô liu
Xem “Omega - 3” và “Tỏi" ở phần II
Nên dùng vitamin và khoáng chất
(dùng hàng ngày trong bữa ăn)
Liều dùng cho trẻ em (xin xem phụ lục ỏ phần III) Các vitamin
A-15 00 IU hay Beta caroten - 9mg
B3 (Niancin) - 500 mg
c -180 đến 1000 mg E-600 IU
Các chất khoáng
Selen -200 mcg Germanium -60 mg Canxi-1000 mg Magiê - 500 mg
VIÊM KHỚP
Viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp
Viêm khớp thể hiện dưới dạng đau hay viêm và/hoặc thoái hoá các khớp có hai loại:
1. Viêm xưdng khớp: là sự biến dạng khi sụn ỏ đầu các xương trong khớp bị mòn dần tới mức sụn biến mất gây ra sự sọ xát giữa các xương đặc biệt là ỏ các chi.
T5CNSOPĨ 63
2. Viêm khỏp dạng thấp: khác với viêm xương khớp ở chỗ liên quan ra toàn bộ cơ thể làm viêm các sụn và màng hoạt dịch bao khớp. Điều này gây ra mất chất hoạt dịch (chất lỏng nhựa có tác dụng bôi trơn và bảo vệ các xương không bị cọ xát và thoái hoá).
Bệnh này không phổ biến nhưng một khi đã bị thì đòi hỏi phải được chăm sóc y tế.
Triệu chứng: sưng và đau các khớp, thường bắt đầu ở bàn tay và bàn chân nhưng có thể xảy ra ỏ xương cột sống hay những vùng khác. Thời tiết ẩm ướt và lạnh làm đau hơn khiến cho có thể khó đi lại và làm biến dạng các khớp ở những vùng bị bệnh (bàn tay, bàn chân V.V.). Bệnh thường ngày càng nặng và hạn chế vận động tự do.
Gợi ỷ cách chữa
Người bị bệnh không nên ăn các loại thịt đỏ, uống rượu, hút thuốc lá và dùng nhũmg chất độc khác. Dị ứng với thức àn có thế gây viêm ỏ các khớp. Có thể ăn nhCmg thức ăn phổ biến như bột, đường, sữa nguyên kem, khoai tây và tiêu đen (dùng nhũmg thứ này với sự thận trọng xem loại nào gây sưng viêm).
Không ăn bơ và thức ăn chiên.
Thịt đỏ chứa một loại axít béo gọi là axít arachidonic. Axít này tham gia mạnh gây sự viêm mô.
Chế độ ăn chay làm trỏ ngại và ngăn quá trinh axít Viêm khớp dạng thấp Viêm xương khóp
arachidonic chuyển đổi thành prostaglandin gây viêm.
Người ta nhận thấv có cùng một hiệu quả vì chúng chứa các axít béo không no đa liên kết (EPA) (Axít béo có lợi) như Omega- 3, Omega - 6 và Omega - 9 hay axít oleìc có trong dầu ôliu.
64
♦ Đó là tại sao người ta khuyên nên ăn nhiều loại cá như cá mòi, cá ngừ, cá hồi cùng với nhiều dầu ôliu.
Người ta tìm thấy trong phần lớn nhũmg loại cây man việt quất có màu xanh tím đậm như quả mâm xôi, quả dâu và anh đào có chứa nhiều ioílavennoid chất này có tác dụng chống viêm và chống ôxy hoá (mật hoa lô hội cùng với quả việt quất có tác dụng củng cổ tàng kết quả lên nhiều lần).
Người ta khẳng định chắc chắn nên ăn các loại trái cây này với số lượng lớn. Cách điều trị này còn nên dùng cho bệnh gút.
Những yếu tố khác có hiệu quả chống viêm khớp và viêm khớp dạng thấp gồm:
♦ Selen có khả năng chống ôxy hóa mạnh, nó đóng vai trò quan trọng trong việc ngăn chặn sự sản sinh ra các chất prostaglandin gây viêm.
♦ Khi Vitamin E kết hợp với selen sẽ có tác động mạnh hơn.
Những yếu tô' hữu hiệu khác gồm:
Kẽm: Tiến sĩ Michael Murray đã viết trong quyển sách “Bách khoa thư về y học thiên nhiẽn”rằng kẽm là một chất cải thiện đáng kể triệu chứng viêm khớp dạng thấp cho một nhóm bệnh r^ân.
Những nhân tố khác cũng được tiến sĩ Murray khẳng định nên dùng là:
Vitamin c và magiê dùng hàng ngày.
Nhân sâm Triều Tiên và Siberia có tính chất tăng khả năng thích nghi.
Điều đó có nghĩa là chúng giúp cơ thể tự thích nghi nhanh với tình trạng căng thẳng hay sang chấn, đảm bảo cho tuyến thượng thận có thể tiết ra đủ lượng hóc môn chống viêm và hóc môn ổn định vì vậy sẽ làm giảm thậm chí loại bỏ các vấn đề gây ra viêm khớp dạng thấp. Người ta nhận thấy căng thẳng tâm lý gây ra loại viêm khớp này.
Cách tốt nhất để loại bỏ độc tố ra khỏi cơ thể bằng cách nhịn ăn từ 1 đến 3 ngày chỉ uống nước quả ép.
Nên dùng nước ép lô hội bỏi vì nó có khả năng tẩy độc mạnh và giải độc bên trong những nếp gấp của ruột.
65
Để tẩy sạch hoàn toàn hoặc để tưới rửa hệ thống nên tiến hành thụt rửa trực tràng bằng chất gốc caííein trong 3 ngày liên tiếp (Xem chi tiết cách thụt trong bài Giải độc gan). Nhịn ăn phải dưới sự theo dõi của thầy thuốc.
Còn gợi ý thực hiện như sau:
Không ăn thịt đỏ
Dùng dầu cá với Omega -3
- Ăn nhiều cá tuyết, cá hồi, cá ngừ và dầu ô liu Uống nhiều nước cam và nước bưỏi (Vitamin C) - Ăn nhiều rau sống trong món xa lát
- Ăn nhiều dâu, anh đào, man việt quất.
- Giảm thiểu ăn đường, muối, bột mì
- Uống 1 hay 2 ly sữa không béo hàng ngày D (quan trọng là có nhiều can xi)
- Ăn pho mát gạn mềm và ngũ cốc nguyên hạt.
Nên dùng thêm các vitamin A, B1, B2, c và E và các chất khoáng selen, mangan và canxi.
- Để giảm đau uống trà liễu lấy từ (vỏ cây liễu) tiết ra một chất giống như aspirin. Lưu ý! Nếu bị dị ứng với aspirin thì không nên dùng loại trà này.
Luyện tập theo các hình thức như thể dục nhịp điệu động tác nhẹ nhưng không gắng sức. Những động tác thể dục này giúp cho các khớp linh hoạt hơn.
- Đeo vòng bằng đổng có thể giúp một số người viêm khớp nhẹ. Tiến sĩ Helmar Dovvlet viết trong quyển “Vòng bằng đồng và viêm khớp" rằng ở mức độ nào đó hấp thu đổng. Người ta cho rằng đồng có thể tan ra từ chiếc vòng đeo tay, thấm vào cơ thể qua da và được cơ thể hấp thu.
Lưu ý! Nếu viêm khớp nặng hơn và bạn không thể làm _*»? ___ _ | _ , 1 « . 1 _ 2 - / I ■ ~
Liều nên dùng hàng ngày cho người lớn
(càn nặng 150 pao tường đương 67,5 kg)
Bổ sung cán thiết
Liều nên dùng hàng ngày
Luu ý
1. Tỏi 6 viên nang 1g mỗi ngày, trước mỗi bữa ăn
uống 2 viên
66
Có tác động chống ôxy hoá. Cũng cố hệ miễn dịch.
2. Omega -3 6 viên nang hàng ngày, trước mỗi bữa ăn
2 viên
Chứa EPA và axít béo không có khả năng sinh cholesterol, ngăn axít arachidonic chuyển thành viêm tuyến tiền liệt, kềm chê' sưng đau.
Nước ép lô hội với man việt quất
4. Câu kỷ và cam thảo nhẵn
5. Nưốc lô hội nóng với khuynh diệp
6. về mặt tình cảm
4-6 au xơ mỗi ngày (khoảng 120-180g), uống 2 auxơ trước bữa ăn
2 đến 3 viên nang hàng ngày, mỗi bữa ăn uống 1 viên
Hỗ trợ thêm
Bôi lên vùng đau sẽ làm dịu viêm và đau
Cải thiện quan hệ trong gia đình, quan hệ với các con và với vợ/chồng
Chống viêm, giảm cơn đau
Thuốc chống viêm, kích thích hình thành kháng thể, bảo vệ hệ miễn dịch và collagen. Cảu kỷ ngăn chặn phá hủy collagen
Chất chống viêm, giảm đau
Căng thẳng tâm lý làm tăng thêm viêm khớp
7. Vitamin c 6 viên loại 60mg. Mỗi bữa ăn uống 2 viên
Chất chống ôxy hoá mạnh
8. Khoáng chất tổng hợp
9. Bêta
caroten kèm selen và
vitamin E
10. Sữa ong chúa
6 viên mỗi ngày. Mỗi bữa ăn uống 2 viên
2 viên nang mỗi ngày. Trước mỗi bữa ăn uống 1 viên
3 viên mỗi ngày, trước mỗi bữa ăn 20 phút uống 1 viên
Cấn thiết cho cấu tạo và chức năng của cơ thể
Chất chống ôxy hoá mạnh, giúp chống lại nhiễm trùng, phục hồi và duy trì mô cơ thể
Chứa các vitamin nhóm B. Giúp đề phòng lo lắng hoặc căng thẳng tâm lý
11. Keo ong 3 đến 6 viên mỗi ngày. Mỗi bữa ăn
uống 2 viên
67
Củng cố hệ thống miễn dịch. Chất kháng sinh tự nhiên diệt vi khuẩn và virus
Nên dùng các vitamin và khoáng chất (dùng hàng ngày trong bũa ăn)
Liều lượng cho trẻ em xin xem phụ lục ỏ phần III Các vitamin
A -10000 IU hay Beta caroten - 6mg
B1 -100 mg B12 - SOOmcg
C-1000 đến 3000 mg E-600 IU
Các chất khoáng
Canxi - 1000 mg Magiê - 500 mg Selen - 300 mcg Kẽm - 30 mg
BỆNH HEN
Bệnh hen là bệnh có những cơn khó thỏ đặc trưng, kèm theo cảm giác ngạt thở do co thắt đường hô hấp trong phổi gây nên. Bệnh thường còn gây ho thường xuyên và dữ dội để cơ thể cố gắng thúc đẩy các chất nhầy tích tụ lại ở phổi.
Co thắt đường hô hấp do ba yếu tố chính gây nên:
a. Cơ của phế quản ở thành ống phế quản co ihẳt lại làm , . A XI_ X1> i ^ 1 L . x u .2.
b. Tích tụ chất nhầy ở ống
phê' quản.
c. Viêm niêm mạc ống
phế quản. Có thể phối
hợp cả ba yếu tố.
Triệu chứng gồm: ngực
như bị bó lại, ho và có
những cơn khó thỏ nặng
lên. Trường hợp nặng phải
thông khí và thỏ ôxy để hỗ
trợ hô hấp.
Nguyên nhân gồm dị ___________________________ ứng, không kiií ô nhiễm, nhiễm trùng đường hô hấp, căng thảng tâm lý hoặc lo âu gây co thắt (co thắt vô thức) các cơ thành phế quản và không cho không khí đi vào phổi.
Gợi ý cách điều trị
Duy trì môi trường gia đình và môi trường làm việc sao cho thoải mái vì càng thảng tâm lý và cảm xúc đóng vai trò quan trọng đối với bệnh hen.
68
Giữ tâm trạng bình thản Vậ nên ở nơi thông. uống nhiều vì dịch có the làm lỏng các chấtTĩhãy đọng trong phổi.
Rót nước sôi vào cốc, thêm 1 thìa cà phê dịch lô hội kèm khuynh diệp. Phủ khàn trùm đầu và cốc đó, hít lấy hơi nóng. Cách này có thể làm lỏng đởm và làm giãn phế quản.
Ngoài ra, còn nên trộn dịch lô hội nóng với khuynh diệp, gel lô hội và nước chiết lô hội. Bôi hỗn hợp đó lên ngực và lưng (lô hội làm giảm viêm và giúp khuynh diệp thấm vào sâu và còn khuynh diệp là chất giãn phế quản mạnh).
Sau đó them chút mật ong vào hỗn hợp đó và uống vài lần trong ngày, nhất là lúc lên cơn hen..
Uống keo ong để đề phòng và làm giảm nhiễm trùng ở phổi, đây là tình trạng thường đi kèm với hen.
Vì một trong những nguyên nhân gây hen là dị ứng mà lô hội lại là chất chống dị ứng rất tốt nên bạn cần uống lô hội vài lần vào những ngày lên cơn hen.
Bạch quả là cây có khả năng giãn phế quản rất tuyệt vời, nhờ đó mới mở được các túi phế nang và đưa khí có ôxy lưu thông. Người Trung Quốc đã dùng cây này từ lâu để chữa trị hen, nhất là hen do dị ứng, một loại hay gặp nhất. Từ năm 1992 trong một bài báo của tờ “Let’s live”, người ta đã nêu “Cây bạch quả - từ cổ chí kim". Tiến sĩ Donald J.Brown đã nhận xét về tính năng của các chất hoạt tính có trong cây bạch quả, đó là các chất ginkgosid A, B và c. Các chất này ức chế các thành phẩn cản trỏ lưu thông khí ở phế quản liên quan gây hen và viêm phế quản. Các yếu tố này được gọi là các yếu tố hoạt hoá tiểu cầu và chính là yếu tố làm bạch quả tác động giúp cho người lớn và trẻ em thở dễ hơn.
Thư giãn: rất có lợi cho những người đang bị hen nếu họ học được cách thư giãn vì cách này giúp giảm bớt căng thẳng trong cơn hen.
Căng thẳng làm co cơ càng nặng thêm khiến thở càng khó. Cách tốt nhất để tự thư giãn là tập Yoga.
Thở chậm và sâu cho hiệu quả rất tốt và nên kết hỢp khi tập thư giãn.
Tập thể dục rất quan trọng, đặc biệt là tập bơi vì luyện tập giúp cho trẻ em và thanh niên củng cố các cơ lồng ngực và tăng cung cấp ôxy cho phổi.
Kiểm soát dinh dưỡng quan trọng bởi có thể bạn bị dị ứng với một vài loại thức ăn và cần được loại bỏ trong chế độ ăn kiêng của bạn.
69
Lưu ý! Nếu tình trạng khó thỏ xảy ra ngày càng nhiều hoặc vẫn khó thỏ ngay cả khi đã thỏ ôxy hoặc thuốc giãn phế quản thì bạn cần hỏi ý kiến bác sỉ.
Người bị bệnh hen suyễn không nên dùng aspirin bởi vì họ
Liếu nén dùng hàng ngày cho người lớn
(cản nặng 150 pao tương đương 67,5 kg)
Bổ sung cần thiết
1. Dầu nóng lô hội và khuynh diệp
2. Lô hội , nước ép gel hoặc mật hoa
3. Bạch quả
4. Cam thảo nhẵn
Liều nên dùng hàng ngày
Xoa ngực và lưng nhiều lần bằng dầu nóng, chất chiết xuất hoạt hóa và gel lô hội
3 đến 6 auxơ mỗi ngày (khoảng 90- 180g), mỗi bữa ăn uống 2 auxơ
2 đến 3 viên mỗi ngày, trước bữa ăn Uống1 viên
2-3 viên nang mỗi ngày, trưóc mỗi bữa ăn uống 1 viên
Lưu ý
Hỗn hợp này làm dịu tác động của bệnh hen. Thêm một chút mật ong vào hỗn hợp này rồi uống nhiều lần trong ngày
Chống viêm, ức chế cơn đau, chất kháng sinh tự nhiên
Bạch quà là thuốc giãn phế quản tuyệt vời nên có tác dụng tốt đói vối cơn hen do dị ứng.
Chống viêm, kích thích hình thành kháng thể và sức đề kháng của hệ miễn dịch
Hỗ trợ thêm
5. Vitamin c
6 viên mỗi ngày, mỗi bữa ăn uống 2 viên
Chất chống ôxy hoá mạnh, củng cố hệ thống miễn dịch.
6. Keo ong 3 đến 6 viên loại 500 mg mỗi ngày,
mỗi bữa ăn uống
2 viên
7. Tỏi 6 viên nang mỗi ngày. Mỗi bữa ăn
uống 2 viên.
Chất kháng sinh tự nhiên và hiệu quả. Giúp ngăn chặn nhiễm trùng
Củng cố hệ miễn dịch và hệ hô hấp
8. Beta caroten (Vitamin À) + E
2 viên nang mỗi ngày trước mỗi bữa ăn uống 1 viên
Chất chống ôxy hóa mạnh.
Giúp chống nhiễm trùng, phục hổi và duy trì các mô của cơ thể (màng nhầy)
ỉ70
9. Về cảm xúc, cố gng giữ bình tĩnh thư giãn đồng thời duy trì sự gia đình hoà thuận. Căng thẳng tâm lý và lo lắng khiến bệnh hen càng nặng hơn. Tập thư giãn cơ bắp, đồng thời thỏ sâu và chậm. Nên tập thể dục ngoài trời
Nén dùng vitamin và chất khoáng
(dùng hàng ngày trong bữa ăn)
Liều dùng cho trẻ em xin xem phụ lục ỏ phần III Các vitamin
A -10 000 IU hay Beta caroten -6 mg
B 5 -500 mg B 6 -100 mg
B 12 - 500 mcg C-500 đến 1000
mnE -600 IU
Các chất khoáng
Can xi -1000 g Magiê -500 mg Selen-200 mcg
BỆNH BÀN CHÂN VẬN ĐỘNG VIÊN
(Xem Bàn chân)
HÓI
Hói là bị rụng tóc ỏ người đàn ông và đàn bà.
Triệu chứng: Rụng tóc, nhất là khi gội đầu
Hiện tượng này cũng xảy ra khi tóc trỏ nên mảnh và thường với những người ỏ trong độ tuổi trung niên và tuổi già.
71
Nguyên nhân; nguyên nhân thường gặp gồm: sự tích dầu hay chất bã nhờn trên da đầu làm bịt lỗ chân tóc lại. vấn đề chăm sóc tóc không hợp lý gia tăng.
Những nguyên nhân khác có thể là do thiếu vitamin và protein cần thiết cho tóc tăng trưỏng.
Nqoài ra tóc Hing rất hay gặp ở những người đang căng thăng tâm lý ctiứng chán àn tâm thần hoặc nhuộm tóc.
Gdi ỷ cách chữa trị
Gội đầu hàng ngày bằng dầu gội chế từ lô hội và hạt jojoba làm mĩ phẩm, chà xát lẻn da đầu để giúp mỏ lỗ chân tóc và thải chất bã nhờn và gầu bám trên da đầu.
Hãy để nước nóng chảy trực tiếp lên da đầu trong vài phút để mỏ các lỗ chân tóc.
Mát xa và bấm huyệt da đầu bằng đẩu các ngón tay vừa ấn vừa di chuyển để kích thích da đầu. Giúp loại bỏ dầu dưới da và làm mở lỗ chân lông.
Dùng các loại vitamin dưới dạng phấn ong đồng thời bổ sung khoáng chất đa dạng.
Chất dinh dưỡng tốt để tóc mọc và bóng gồm:
1. Can xi pantothenat, axit pantothenic hay vitamin B5.' Đây là những yếu tố giúp cho nang tóc hấp thu đổng.
2. Đổng: thiếu đồng khiến tóc khô, giòn và rối
3. Inositol và cholin: Theo Adele Davis những chất này giúp cho tóc mọc.
4. Vitamin B12 giúp cho tóc mọc.
5. PABA: axít Para -aminobenzonic giúp giữ màu cho tóc và mềm tóc.
6. I ốt: ngừa rụng tóc.
7. Sắt và mangan: giúp duy trì dinh dưỡng tốt và mọc tóc nhờ tuần hoàn máu tốt.
8. Niancin (vitamin B3); Axit nicotinic giúp tăng tuần hoàn máu.
9. Kẽm: cần thiết cho tóc mọc.
Bổ sung thêm
Protein và axit amin; 98 % da được tạo từ protein. Tuy nhiên, nếu không có các vitamin và khoáng chất nói trên thì cd thể không thể hấp thu được protein.
72
Liều nên dùng hàng ngày cho nguỏl lớn (càn nặng 150 pao tương đương 67,5 kg)
Bổ sung cấn thiết
Liều nên dùng hàng ngày
Lưu ý
1. Dầu gội chế từ lô hội và hạt jojoba
Hàng ngày Mátxa, kích thích khắp da đầu để tẩy
dầu và mở lỗ chân tóc
2. Khoáng chất tổng hợp
6 viên mỗi ngày, mỗi bữa ăn uống 2 viên
Chúng rất cẩn cho cấu tạo riêng của cơ thể, lông tóc, xương, thẩn kinh, máu v.v...
3. Gelatin, dạng gel chế từ lô hội
Hàng ngày, Thoa lên da đầu trước khi đi ngủ để kích
thích thích tuần hoàn
máu cho tóc.
Hỗ trợ thêm
4. Phấn ong 4 viên mỗi ngày, mỗi bữa ăn uống
1 hay 2 viên
Phấn ong chứa những vitamin và khoáng chất cần thiết.
5. Keo lô hội xịt tóc
6. Dịch dinh dưỡng
Hàng ngày Keo xịt tóc chế từ lô hội còn giữ được tóc
vào nếp
Hàng ngày Chứa các vitamin và đa khoáng chất,
protein thực vật, axít
amin, chất xơ V.V..
Những thành phần có lợi: protein, PABA, dầu cá
Nên dùng vitamin và khoáng chất
(dùng hàng ngày trong bữa ăn)
Liều dùng cho trẻ em xin xem phụ lục ỏ phần III Các vitamin
B tổng hợp - 350 mg
B3 - 300 mg B5 -300 mg
B6 - 200 mg c - 180 mg E-400 IU Các chất khoáng
Đồng - 4mg Kẽm -30 đến 50 mg 73
CHẢY MÁU LỢI
Nha chu viêm, viêm lợi (Xem Ràng)
Tình trạng thường gặp
và phổ biến như viêm lợi
(nướu răng) hay nha chu
viêm khiến cho lợi
(nướu) và xương đỡ răng
bị sưng lên. Nếu tình
trạng này tiếp diễn thì có
thể gây nên chảy mủ
chân răng, là tình trạng
sưng nhiều và chảy mủ,
hậu quả là rụng răng.
Triệu chứng: lợi đau và
khó chịu, răng rụng, chảy máu lợi, màu trắng nhợt.
Nguyên nhân: Thức ăn và vi khuẩn giắt vào khe giữa răng và lợi, khói thuốc, hơi thở qua răng và mất vệ sinh răng miệng.
Gợi ý cách chữa trị
Bác sĩ Robert E. Carson từ trường Tổng hợp Oklahoma đã tiến hành một vài nghiên cứu quan trọng liên quan đến lợi ích có được từ hoạt chất chiết xuất từ cây lô hội và đã đạt kết quả tuyệt vời là làm giảm được tình trạng viêm lợi sau 3 tháng chữa trị.
Tiến sĩ Eric Shapira khuyên nên chải lợi với bàn chải với vài giọt chất chiết xuất từ lô hội hay gelatin chế từ lô hội sẽ khiến cho lợi cứng hơn và chảy máu. Chải răng hàng ngày
Liều nên dùng hàng ngày cho nguới lớn
(cân nặng 150 pao tương đương 67,5 kg)
Bổ sung cẩn thiết
Liều nên dùng hàng ngày
Lưu ỷ
1. Kem đánh răng keo ong
Ngày 3 lần Chống viêm, ức chế cơn đau, chất kháng
sinh tự nhiên
I
2. Hoạt chất chiết xuất từ lô hội
Xem ghi chú bên dưới
Chống viêm, ức chế cơn đau, giúp mau'lành vết thương
3. Vitamin c Viên lại 60 mg mỗi bữa ăn uống 2
viên
74
Chất chống ôxy hoá mạnh
4. Làm sạch răng
Do nha sĩ thực hiện để
loại bỏ cao răng bên
dưới lợi
Hỗ trợ thêm
5. Khoáng 6 viên mỗi ngày, Cần thiết cho cấu tạo chất tổng hợp mỗi bữa ăn uống và chức năng của cơ 2 viên thể
* Ghi chú: Ngoài việc chải lợi bằng bàn chải với vài giọt chất chiết xuất hay lô hội, tốt nhất nên súc miệng bằng hoạt chất chiết xuất từ lô hội, ngậm chất này trong miệng khoảng nửa phút. Làm như vậy 2 lần sau khi chải răng.
Nên dùng vitamin và khoáng chất
(dùng hàng ngày trong bữa án)
Liều dùng cho trẻ em xin xem phụ lục ỏ phần III Các vitamin
Vitamin C-500 mg
Các chất khoáng
Khoáng chất tổng
hợp
MỤN PHỎNG
(Xem Ảp xe và Răng)
TUẦN HOÀN MÁU
(Xem Xơ cứng động mạch và vữa xơ động mạch) NHIỄM TRÙNG MÁU
Nhiễm trùng máu là máu bị nhiễm trùng do vi khuẩn nhân lên nhanh chóng và sinh ra các độc tố trong máu, từ đó còn được gọi là nhiễm độc máu.
Triệu chứng:
♦ Sốt
* Đau đầu
75
♦ Thỏ nhanh và mất ý thức
« Phát ban da
♦ Tay nóng
Khi có một lượng lớn độc tố do các vi khuẩn trong máu sinh ra sẽ gây nên tình trạng sốc nhiễm trùng, sốc nhiễm trùng là tình trạng cực kỳ nguy hiểm vì các mô cơ thể bị huỷ hoại.
Cũng có khi huyết áp giảm và độc tố quá nhiều trong cơ thể khiến tế bào và các mô trong cơ thể bị huỷ hoại.
Điều này gây giảm sự tắc các tĩnh mạch nhỏ trong cơ thể cản trở sự tuần hoàn máu và ảnh hưởng chủ yếu đến thận, tim và phổi.
Nguyên nhân: Hậu quả của việc vi khuẩn (ổ nhiễm trùng) ở bất kỳ phần nào của cơ thể như áp xe, viêm phổi hay nhiễm trùng đường ruột lọt vào dòng máu. Bệnh dễ dàng phát sinh khi hệ miễn dịch của một người bị yếu.
Gợi ỷ cách chữa trị
Điều trước tiên cần làm là đến bác sĩ ngay lập tức và phải tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ. cần loại bỏ ổ nhiễm trùng, cần phải phẫu thuật sau khi chống viêm tích cực.
Liêu nên dùng hàng ngày cho nguởi lớn
(cân nặng 150 pao tương đương 67,5 kg)
Bổ sung cẩn thiết
Liều nên dùng hàng ngày
Lưu ỷ
1. Keo ong 4 đến 6 viên mỗi ngày cho đến khi hết nhiễm
trùng, mỗi bữa ăn
uống 2 viên
2. Vitamin c 3 đến 6 viên mỗi ngày trưóc mỗi bữa àn
uống 1 hay 2 viên
Thuốc kháng sưng tự nhiên và hiệu quả. Chống viêm rất hữu dụng. Cũng cố hệ miễn dịch
Chất chống ôxy hóa mạnh, cũng cố hệ thống miễn dịch
3. Nước ép gel hoặc mật hoa lô hội
3 đến 6 oune mỗi ngày (khoảng 90- 180g) cho đến khi hết nhiễm trùng, mỗi bữa ăn uống 2 õune
76
Chống viẽm, chất kháng sinh tự nhiên, tăng cường tiêu hóa, dinh dưỡng
Hỗ trợ thêm
4. Vitamin E 6 viên nang mỗi Chất chống ôxy hoá manh, với Selen ngày, mỗi bữa ăn thuốc chống đông máu, uống 2 viên làm giãn mạch máu, củng
cố thành mao quản
5. Tỏi 6 viên nang mỗi Chất kháng sinh tự nhiên, ngày, mỗi bữa ăn và diệt vi khuẩn và virus,
uống 2 viên củng cố hệ miễn dịch
Nén dùng vitamin và khoáng chất
(dùng hàng ngày trong bũa ân)
Liều dùng cho trẻ em xin xem phụ lục ỏ phần III Các vitamin
C-360 đếniooo mg E-400IU
Các chất khoáng
Kẽm-60 mg Selen-300 mcg
Hôi Cơ THÊ VÀ HÔI CHÂN
Mùi hôi khó chịu của cơ thể nhất là từ nách và chân. Đó là do tiết mồ hôi và có mùi hôi.
Nguyên nhân: thường tạo mùi hôi ngoài ra còn do bài tiết một vài chất từ thức ăn nhưthịtt, tỏi, cá v.v.
Gợi ỷ cách chữa trị:
Vì lô hội là một trong những chất diệt khuẩn tự nhiên nên có thể tắm thường xuyên bằng sữa tắm lô hội và dùng thêm nước hoa tẩy mùi chế từ lô hội.
Nếu không có nước hoa tẩy mùi, có thể
xảy ra khi mồ hôi tiết ra có vi khuẩn 77
dùng tạm thời nước chiết xuất lô hội. cả hai đều có khả năng diệt vi khuẩn tạo mùi hôi.
Ngoài ra nên dùng rau tươi và trái cây, ăn ít thịt đỏ (bò)..
Hôi chân:.để khử mùi hôi giày, xịt một ít xô đa loại dùng để nướng bánh. Nên đeo tất (vớ) bằng vải bông thay cho loại làm bằng sợi tổng hợp, Nhớ thay tất hàng ngày.
Liều nên dùng hàng ngày cho nguởi lớn
(cân nặng 150 pao tương đương 67,5 kg)
Bổ sung cần thiết Liều nên dùng hàng ngày
Lưu ý
1. Sữa tắm lô hội Hàng ngày Loại bỏ vi khuẩn tạo mùi hôi
2. Nước hoa tẩy mùi từ lô hội hoặc xôđa loại dùng để nướng bánh
Hàng ngày Loại bỏ vi khuẩn tạo mùi hôi
NHỌT
(xem Nang)
BỆNH LÝ VẾ THỞ
(Xem Khí thũng phổi)
GÃY XƯƠNG
Gây xương xảy ra do tai nạn hay do xương thiếu một vài chất như vitamin D và can xi. Cũng có thể gãy xương do loãng xương.
Triệu chứng; Chi bị biến dạng ngàn cản hoạt động bình thường, đau hay có cảm giác cọ xát giữa hai xương.
Nguyên nhân: bị tai nạn hay do thiếu can xi, bệnh loãng xương v.v.
Gợi ý cách chữa trị
Trước hết phải giữ cố định chỗ gãy bằng bó nẹp chỗ bị gãy cho đến khi người có khả năng xử lý đến (bác sĩ) đặt xương
78
lại đúng chỗ để chúng liền
nhau. Trong suốt quá trình
phục hồi, điều cần thiết là
các mô mới hình thành phải
liên kết được xưong gãy và
và phục hổi các mô bị huỷ
hoại. Vì thế cơ thể cần đến
các chất sau: protein, chất
khoáng (can xi và phốt pho,
magiê và ka li) cũng như
các vitamin c, A và D.
Nên ngừng ăn đường tinh
luyện (kẹo) bởi vì những
chất này thải trừ can xi.
Liều nén dùng hàng ngày cho nguôi lớn (cân nặng 150 pao tương đương 67,5 kg)
Bổ sung
cần thiết
1. Khoáng chất tổng hợp + Can xi
Liều nên dùng hàng ngày
6 viên mỗi ngày cùng với đầy đủ canxi. Mỗi bữa ăn uống 2 viên
Luu ý
Cẩn cho cấu tạo của xương
2. Vitamin c 3 viên mỗi ngày, mỗi bữa ăn uống 1
viên
Chất chống ôxy hoá mạnh, phục hổi và duy trì mô của cơ thể
3. Dịch dinh dưỡng
4. Beta -caroten (Vitamin A)
5. Lô hội, Nước ép, gel hoặc mật hoa
1 liều cùng với vitamin D, can xi và magiê
Hỗ trỢ thêm
2 viên nang mỗi ngày, mỗi bữa ăn uống 1 viên
3 đến 6 auxơ mỗi ngày (khoảng 90- 180mg), mỗi bữa ăn uống 2 auxơ
Có chứa các vitamin và các chất khoáng, protein thực vật, axít amin chất chất xơ v.v.
Chất chống ôxy hoá mạnh, phục hồi và duy trì mô cơ thể
Giúp giữ can xi trong cơ thể
Các thành phần có lợi; protein, sữa, ánh nắng mặt trời T6-CNSDPT 79