🔙 Quay lại trang tải sách pdf ebook Cẩm Nang Pháp Luật Về Phòng Chống Vi Phạm Pháp Luật Giao Thông Đường Bộ Dành Cho Học Sinh Ebooks Nhóm Zalo HỘI ĐỒNG CHỈ ĐẠO XUẤT BẢN Chủ tịch Hội đồng Phó Trưởng Ban Tuyên giáo Trung ương LÊ MẠNH HÙNG Phó Chủ tịch Hội đồng Q. Giám đốc - Tổng Biên tập Nhà xuất bản Chính trị quốc gia Sự thật PHẠM CHÍ THjNH Thành viên PHẠM THỊ THINH NGUYỄN ĐỨC TjI TRẦN THANH LÂM NGUYỄN HOjI ANH TẬP THỂ TÁC GIẢ TS. BÙI VĂN THjNH (Chủ biên) TS. BÙI THỊ QUỲNH MAI ThS. LÊ ĐẠI PHONG LỜI NHj XUẤT BẢN Hiện nay, học sinh tham gia giao thông bằng xe đạp, xe đạp điện, xe máy ngày càng nhiều khiến cho vi phạm pháp luật giao thông đường bộ ngày càng gia tăng, với các hành vi vi phạm phổ biến như: điều khiển xe phân khối lớn, không đội mũ bảo hiểm theo quy định khi tham gia giao thông, vượt đèn đỏ, phóng nhanh, vượt ẩu, dàn hàng ngang,... Việc vi phạm pháp luật khi tham gia giao thông của học sinh trước hết do đặc điểm tâm lý tuổi mới lớn, hiếu thắng, muốn thể hiện; do các em chưa có ý thức chấp hành pháp luật về giao thông, chưa nhận thức hết những nguy hiểm khi tham gia giao thông. Vì vậy, việc tổ chức tuyên truyền, giáo dục pháp luật giao thông đường bộ là biện pháp cốt lõi nâng cao ý thức cho học sinh để có kiến thức tham gia giao thông an toàn, cũng như có kỹ năng xử lý các tình huống khi tham gia giao thông để bảo vệ các em trước hiểm họa tai nạn giao thông. Nhằm góp phần vào mục tiêu giảm thiểu số vụ tai nạn giao thông và hạn chế thiệt hại do tai nạn giao thông gây ra; chung sức cùng gia đình, nhà trường và xã hội trong việc nâng cao nhận thức, ý thức của học sinh khi tham gia giao thông, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia Sự thật và Nhà xuất bản Công an nhân dân đã hợp tác xuất bản 5 cuốn sách “Cẩm nang pháp luật về phòng, chống vi phạm pháp luật giao thông đường bộ dành cho học sinh”. Cuốn sách cung cấp cho bạn đọc, đặc biệt là học sinh, phụ huynh học sinh những kiến thức cơ bản (có hình ảnh minh họa) về hệ thống báo hiệu giao thông đường bộ như các biển báo cấm, biển báo nguy hiểm, biển hiệu lệnh, biển chỉ dẫn, biển báo phụ... và các quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ. Xin trân trọng giới thiệu cuốn sách tới bạn đọc. Tháng 8 năm 2020 NHj XUẤT BẢN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA SỰ THẬT 6 LỜI GIỚI THIỆU Theo ghi nhận của các cơ quan chức năng, số lượng học sinh vi phạm pháp luật giao thông đường bộ bị phát hiện và xử lý ngày một gia tăng. Các vi phạm chủ yếu là không có giấy phép lái xe, không đội mũ bảo hiểm và chở quá số người quy định, lưu thông hàng 2, hàng 3; đậu, dừng trên lòng, lề đường không đúng quy định… Tình trạng này làm ảnh hưởng không nhỏ đến tình hình trật tự an toàn giao thông. Trong những năm qua, lực lượng Cảnh sát giao thông các tỉnh, thành phố đã tích cực xây dựng nhiều chương trình, kế hoạch, tiến hành đồng bộ nhiều hoạt động nghiệp vụ nhằm phòng ngừa hành vi vi phạm pháp luật về giao thông đường bộ của học sinh và đã đạt được những thành quả đáng khích lệ. Lực lượng Cảnh sát giao thông các cấp đã thường xuyên chỉ đạo các đơn vị, địa phương tổ chức tuyên truyền giáo dục Luật Giao thông đường bộ cho Nhân dân nói chung và học sinh nói riêng, đã tiến hành thường xuyên, cũng như định kỳ các buổi tuyên truyền thu hút hàng triệu lượt học sinh tham dự, tiến 7 hành các chuyên đề tuần tra kiểm soát xử lý vi phạm pháp luật giao thông đường bộ tập trung vào đối tượng chính là học sinh, chủ động phối hợp với lực lượng Công an cấp cơ sở, mở nhiều đợt cao điểm tuần tra, kiểm soát nhằm kịp thời phát hiện các vi phạm với đối tượng học sinh trên địa bàn quản lý... Bên cạnh những kết quả đạt được như trên, còn nhiều tồn tại, hạn chế cần khắc phục trong thời gian tới, mà trọng tâm là công tác tuyên truyền, giáo dục pháp luật về giao thông đường bộ đối với học sinh, nhằm nâng cao nhận thức, ý thức tham gia giao thông của đối tượng là học sinh. Đây là lứa tuổi đang trong quá trình hình thành nhân cách, chưa nhận thức được đầy đủ hành vi của bản thân, dễ bị ảnh hưởng bởi tâm lý lứa tuổi và tâm lý đám đông, mong muốn thể hiện cái tôi cá nhân; trong khi có lúc, có nơi gia đình cũng như nhà trường chưa thấy được tầm quan trọng của công tác tuyên truyền, giáo dục pháp luật giao thông trong học đường. Vì vậy, việc tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật giao thông đường bộ trong học sinh là một nhiệm vụ quan trọng cần được quan tâm chú ý. Để nâng cao hơn nữa chất lượng công tác giáo dục, tuyên truyền pháp luật giao thông đường bộ cho học sinh, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia Sự thật phối hợp với Nhà xuất bản Công an nhân dân xuất bản cuốn 8 sách “Cẩm nang pháp luật về phòng, chống vi phạm pháp luật giao thông đường bộ dành cho học sinh” nhằm cung cấp cho bạn đọc những kiến thức cơ bản về giao thông đường bộ; đồng thời là tài liệu hữu ích cho các bậc phụ huynh tham khảo trong việc giáo dục con em tại các gia đình và là tài liệu giúp các em tự học. Cuốn sách được biên soạn dựa trên những quy định của pháp luật về giao thông đường bộ hiện hành; đồng thời dựa trên phương pháp sư phạm tích cực với kết cấu lôgíc, chặt chẽ, kết hợp giữa những hình ảnh minh họa trực quan với những phần lý thuyết, những điều cần biết của luật pháp giúp cho việc tiếp thu kiến thức của học sinh được thuận lợi, có hệ thống. Cuốn sách do các chuyên gia, các nhà khoa học - luật học của Học viện Cảnh sát nhân dân, Bộ Công an biên soạn. Xin trân trọng giới thiệu cuốn sách tới bạn đọc! TS. BÙI VĂN THjNH 9 10 Phần I HỆ THỐNG BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ HỌC SINH CẦN BIẾT KHI THAM GIA GIAO THÔNG TRÊN ĐƯỜNG Hệ thống báo hiệu đường bộ gồm hiệu lệnh của người điều khiển giao thông; tín hiệu đèn giao thông, biển báo hiệu, vạch kẻ dừng, cọc tiêu hoặc tường bảo vệ, rào chắn. Biển báo đường bộ Việt Nam gồm 05 nhóm biển được quy định tại khoản 4 Điều 10 Luật Giao thông đường bộ năm 2008, sửa đổi, bổ sung năm 2018, 2019 (sau đây viết tắt là Luật Giao thông đường bộ năm 2008) như sau: - Biển báo cấm để biểu thị các điều cấm; - Biển báo nguy hiểm để cảnh báo các tình huống nguy hiểm có thể xảy ra; - Biển hiệu lệnh để báo các hiệu lệnh phải thi hành; - Biển chỉ dẫn để chỉ dẫn hướng đi hoặc điều cần biết; - Biển phụ để thuyết minh bổ sung các loại biển báo cấm, biển báo nguy hiểm, biển hiệu lệnh và biển chỉ dẫn. 11 Hệ thống biển báo đường bộ kết hợp với các tín hiệu đèn giao thông, vạch kẻ đường và cọc tiêu, tường bảo vệ, rào chắn để hợp thành Hệ thống báo hiệu đường bộ. I. CÁC BIỂN BÁO CẤM TRÊN HỆ THỐNG ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM (Phụ lục B Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ ban hành kèm theo Thông tư số 54/2019/TT-BGTVT ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải (viết tắt là Thông tư số 54/2019/TT-BGTVT)) Cách nhận biết: nhóm biển báo cấm là nhóm biển biểu thị các điều cấm mà người tham gia giao thông không được vi phạm. Biển có dạng hình tròn (trừ biển số R.122-STOP “dừng lại” có hình 8 cạnh đều). Hầu hết các biển cấm có viền đỏ, nền màu trắng; trên nền biển có hình vẽ hoặc chữ số, chữ viết màu đen đặc trưng cho điều cấm hoặc hạn chế sự đi lại của phương tiện cơ giới; thô sơ và người đi bộ. Nhóm biển báo cấm gồm 40 kiểu được đánh số thứ tự từ P.101 đến P.140. Hiệu lực của các loại biển báo cấm có thể có giá trị trên tất cả các làn đường hoặc chỉ có giá trị trên một hoặc một số làn của một chiều xe chạy. Các làn đường phải được đánh dấu riêng biệt bằng các vạch dọc liền trên mặt phần xe chạy. Nếu hiệu lực của biển chỉ hạn chế trên một hoặc một số làn đường thì nhất thiết phải theo biển và một biển phụ số S.504 “Làn đường” đặt ngay bên dưới biển chính. 12 P.101 Số hiệu biển báo: P.101 Tên biển báo: Đường cấm Chi tiết: Đường cấm tất cả các loại phương tiện (cơ giới và thô sơ) đi lại cả hai hướng, trừ các xe được ĐƯỜNG CẤM ưu tiên theo quy định. P.102 Số hiệu biển báo: P.102 Tên biển báo: Cấm đi ngược chiều Chi tiết: Đường cấm tất cả các loại xe (cơ giới và thô sơ) đi vào theo chiều đặt biển, ngoại trừ các xe CẤM ĐI NGƯỢC CHIỀU được ưu tiên theo quy định. P.103a Số hiệu biển báo: P.103a Tên biển báo: Cấm xe ôtô Chi tiết: Đường cấm tất cả các loại xe cơ giới kể cả xe máy 3 bánh có thùng đi qua, trừ xe máy hai CẤM XE ÔTÔ bánh, xe gắn máy và các xe được ưu tiên theo quy định. P.103b Số hiệu biển báo: P.103b Tên biển báo: Cấm xe ôtô rẽ phải Chi tiết: Đường cấm tất cả các loại xe cơ giới kể cả xe máy 3 bánh có thùng xe rẽ phải, trừ xe máy hai CẤM XE ÔTÔ RẼ PHẢI bánh, xe gắn máy và các xe được ưu tiên theo quy định. 13 P.103c Số hiệu biển báo: P.103c Tên biển báo: Cấm xe ôtô rẽ trái Chi tiết: Đường cấm tất cả các loại xe cơ giới kể cả xe máy 3 bánh có thùng xe rẽ trái, trừ xe máy hai CẤM XE ÔTÔ RẼ TRÁI bánh, xe gắn máy và các xe được ưu tiên theo quy định. P.104 Số hiệu biển báo: P.104 Tên biển báo: Cấm xe máy Chi tiết: Đường cấm tất cả các loại xe máy đi qua, trừ các xe được ưu tiên theo quy định. Biển không có giá trị cấm những người dắt CẤM XE MÁY P.105 CẤM XE ÔTÔ Vj XE MÁY P.106a CẤM XE ÔTÔ TẢI xe máy. Số hiệu biển báo: P.105 Tên biển báo: Cấm xe ôtô và xe máy Chi tiết: Đường cấm tất cả các loại xe cơ giới và xe máy đi qua trừ các xe được ưu tiên theo quy định. Số hiệu biển báo: P.106a Tên biển báo: Cấm xe ôtô tải Chi tiết: Để báo đường cấm tất cả các loại xe ôtô tải, trừ các xe được ưu tiên theo quy định. Biển có hiệu lực cấm đối với cả máy kéo và các xe máy chuyên dùng đi vào đoạn đường đặt biển số P.106a. 14 P.106b CẤM XE ÔTÔ TẢI P.106c CẤM CÁC XE CHỞ HjNG NGUY HIỂM Số hiệu biển báo: P.106b Tên biển báo: Cấm xe ôtô tải Chi tiết: Để báo đường cấm các xe ôtô tải có khối lượng chuyên chở theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ lớn hơn một giá trị nhất định ghi trong biển (chữ số tấn ghi bằng màu trắng trên hình vẽ xe). Biển có hiệu lực cấm đối với cả máy kéo và các xe máy chuyên dùng đi vào đoạn đường đặt biển. Số hiệu biển báo: P.106c Tên biển báo: Cấm các xe chở hàng nguy hiểm Chi tiết: Để báo đường cấm các xe chở hàng nguy hiểm. P.107 Số hiệu biển báo: P.107 Tên biển báo: Cấm xe ôtô khách và xe ôtô tải Chi tiết: Để báo đường cấm xe ôtô chở khách và các loại xe ôtô tải kể cả các loại máy kéo và xe máy CẤM XE ÔTÔ KHÁCH Vj XE Ô TÔ TẢI chuyên dùng đi qua trừ các xe được ưu tiên theo quy định. 15 P.107a CẤM XE ÔTÔ KHÁCH P.107b CẤM XE ÔTÔ TAXI P.108 CẤM XE KÉO RƠ-MOÓC P.108a CẤM XE SƠ-MI RƠ-MOÓC Số hiệu biển báo: P.107a Tên biển báo: Cấm xe ôtô khách Chi tiết: Để báo đường cấm ôtô chở khách đi qua trừ các xe ưu tiên theo quy định. Biển này không cấm xe buýt. Số hiệu biển báo: P.107b Tên biển báo: Cấm xe ôtô taxi Chi tiết: Để báo đường cấm xe ôtô taxi đi lại. Trường hợp cấm xe ôtô taxi theo giờ thì đặt biển phụ ghi giờ cấm. Số hiệu biển báo: P.108 Tên biển báo: Cấm xe kéo rơ-moóc Chi tiết: Để báo đường cấm các loại xe cơ giới kéo theo rơ-moóc trừ các xe được ưu tiên (có dạng xe sơ-mi rơ-moóc hoặc có kéo theo rơ-moóc) theo quy định. Số hiệu biển báo: P.108a Tên biển báo: Cấm xe sơ-mi rơ-moóc Chi tiết: Để báo đường cấm các loại xe sơ-mi rơ-moóc và các xe kéo rơ-moóc trừ các xe được ưu tiên (có dạng xe sơ-mi rơ-moóc hoặc có kéo theo rơ-moóc) theo quy định. 16 P.109 Số hiệu biển báo: P.109 Tên biển báo: Cấm máy kéo Chi tiết: Để báo đường cấm các loại máy kéo, kể cả máy kéo bánh hơi và bánh xích đi qua. CẤM MÁY KÉO P.110a Số hiệu biển báo: P.110a Tên biển báo: Cấm xe đạp Chi tiết: Để báo đường cấm xe đạp đi qua. Biển không có giá trị cấm những người dắt xe đạp. CẤM XE ĐẠP P.110b Số hiệu biển báo: P.110b Tên biển báo: Cấm xe đạp thồ Chi tiết: Để báo đường cấm xe đạp thồ đi qua. Biển này không cấm người dắt loại xe này. CẤM XE ĐẠP THỒ P.111a Số hiệu biển báo: P.111a Tên biển báo: Cấm xe gắn máy Chi tiết: Để báo đường cấm xe gắn máy đi qua. Biển không có giá trị đối với xe đạp. CẤM XE GẮN MÁY 17 P.111b Số hiệu biển báo: P.111b Tên biển báo: Cấm xe ba bánh loại có động cơ Chi tiết: Để báo đường cấm xe ba bánh loại có động cơ như xe lam, CẤM XE BA BÁNH LOẠI CÓ ĐỘNG CƠ P.111c CẤM XE BA BÁNH LOẠI CÓ ĐỘNG CƠ xe xích lô máy, xe lôi máy, v.v.. Số hiệu biển báo: P.111c Tên biển báo: Cấm xe ba bánh loại có động cơ Chi tiết: Để báo đường cấm xe ba bánh loại có động cơ như xe lam, xe xích lô máy, xe lôi máy, v.v.. P.111d Số hiệu biển báo: P.111d Tên biển báo: Cấm xe ba bánh loại không có động cơ Chi tiết: Để báo đường cấm xe ba bánh loại không có động cơ như xe CẤM XE BA BÁNH LOẠI KHÔNG CÓ ĐỘNG CƠ xích lô, xe lôi đạp, v.v.. P.112 Số hiệu biển báo: P.112 Tên biển báo: Cấm người đi bộ Chi tiết: Để báo đường cấm người đi bộ qua lại. CẤM NGƯỜI ĐI BỘ 18 P.113 Số hiệu biển báo: P.113 Tên biển báo: Cấm xe người kéo, đẩy Chi tiết: Để báo đường cấm xe thô sơ, chuyển động do người kéo, đẩy đi qua. Biển không có giá trị CẤM XE NGƯỜI KÉO, ĐẨY P.114 CẤM XE SÚC VẬT KÉO P.115 HẠN CHẾ TRỌNG TẢI TOjN BỘ XE cấm những xe nôi của trẻ em và phương tiện chuyên dùng để đi lại của những người tàn tật. Số hiệu biển báo: P.114 Tên biển báo: Cấm xe súc vật kéo Chi tiết: Để báo đường cấm súc vật vận tải hàng hóa hoặc hành khách dù kéo xe hay chở trên lưng đi qua. Số hiệu biển báo: P.115 Tên biển báo: Hạn chế trọng tải toàn bộ xe Chi tiết: Để báo đường cấm các xe (cơ giới và thô sơ) kể cả các xe được ưu tiên theo quy định, có trọng tải toàn bộ xe (trọng tải bản thân xe cộng với khối lượng người, hành lý và hàng hóa xếp trên xe) vượt quá trị số ghi trên biển đi qua. 19 P.116 HẠN CHẾ TẢI TRỌNG TRÊN TRỤC XE P.117 HẠN CHẾ CHIỀU CAO P.118 HẠN CHẾ CHIỀU NGANG XE Số hiệu biển báo: P.116 Tên biển báo: Hạn chế tải trọng trên trục xe Chi tiết: Để báo đường cấm các xe (cơ giới và thô sơ) kể cả các xe được ưu tiên theo quy định, có trọng tải toàn bộ xe (cả xe và hàng) phân bổ trên một trục bất kỳ của xe (tải trọng trục xe) vượt quá trị số ghi trên biển đi qua. Số hiệu biển báo: P.117 Tên biển báo: Hạn chế chiều cao Chi tiết: Để báo đường cấm các xe (cơ giới và thô sơ) có chiều cao vượt quá trị số ghi trên biển đi qua, kể cả các xe được ưu tiên theo quy định (chiều cao tính từ mặt đường, mặt cầu đến điểm cao nhất của xe hoặc hàng). Số hiệu biển báo: P.118 Tên biển báo: Hạn chế chiều ngang xe Chi tiết: Để báo đường cấm các xe (cơ giới và thô sơ) kể cả các xe được ưu tiên theo quy định có chiều ngang (kể cả xe và hàng hóa) vượt quá trị số ghi trên biển đi qua. 20 P.119 HẠN CHẾ CHIỀU DjI XE P.120 HẠN CHẾ CHIỀU DjI XE CƠ GIỚI KÉO THEO RƠ-MOÓC HOẶC SƠ-MI RƠ-MOÓC P.121 CỰ LY TỐI THIỂU GIỮA HAI XE Số hiệu biển báo: P.119 Tên biển báo: Hạn chế chiều dài xe Chi tiết: Để báo đường cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ) kể cả các xe được ưu tiên theo quy định, có độ dài toàn bộ kể cả xe và hàng lớn hơn trị số ghi trên biển đi qua. Số hiệu biển báo: P.120 Tên biển báo: Hạn chế chiều dài xe cơ giới kéo theo rơ-moóc hoặc sơ-mi rơ-moóc Chi tiết: Để báo đường cấm các loại xe cơ giới kéo theo moóc kể cả ôtô sơ-mi rơ-moóc và các loại xe được ưu tiên kéo moóc theo luật nhà nước quy định, có độ dài toàn bộ kể cả xe, moóc và hàng lớn hơn trị số ghi trên biển đi qua. Số hiệu biển báo: P.121 Tên biển báo: Cự ly tối thiểu giữa hai xe Chi tiết: Để báo xe ôtô phải đi cách nhau một khoảng tối thiểu. Số ghi trên biển cho biết khoảng cách tối thiểu tính bằng mét. Biển có hiệu lực cấm các xe ôtô kể cả các xe được ưu tiên theo quy định pháp luật không được đi cách nhau một cự ly nhỏ hơn trị số ghi trên biển báo. 21 P.123a CẤM RẼ TRÁI P.123b CẤM RẼ PHẢI P.124a CẤM QUAY ĐẦU XE Số hiệu biển báo: P.123a Tên biển báo: Cấm rẽ trái Chi tiết: Cấm rẽ trái (theo hướng mũi tên chỉ) ở những vị trí đường giao nhau. Biển không có giá trị cấm quay đầu xe. Biển có hiệu lực cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ) rẽ sang phía trái trừ các xe được ưu tiên theo quy định. Số hiệu biển báo: 123b Tên biển báo: Cấm rẽ phải Chi tiết: Cấm rẽ phải (theo hướng mũi tên chỉ) ở những vị trí đường giao nhau. Biển không có giá trị cấm quay đầu xe. Biển có hiệu lực cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ) rẽ sang phía phải trừ các xe được ưu tiên theo quy định. Số hiệu biển báo: P.124a Tên biển báo: Cấm quay đầu xe Chi tiết: Cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ) quay đầu (theo kiểu chữ U), trừ các xe được ưu tiên theo quy định pháp luật. Biển không có giá trị cấm rẽ trái để đi sang hướng đường khác. 22 P.124b CẤM QUAY ĐẦU XE P.124c CẤM RẼ TRÁI Vj QUAY ĐẦU XE P.124d CẤM RẼ PHẢI Vj QUAY ĐẦU XE P.124e CẤM ÔTÔ RẼ TRÁI Vj QUAY ĐẦU XE Số hiệu biển báo: P.124b Tên biển báo: Cấm quay đầu xe Chi tiết: Cấm xe ôtô và xe máy 3 bánh (side car) quay đầu (theo kiểu chữ U) trừ các xe được ưu tiên theo quy định. Biển không có giá trị cấm rẽ trái để đi sang hướng đường khác. Số hiệu biển báo: P.124c Tên biển báo: Cấm rẽ trái và quay đầu xe Chi tiết: Để báo cấm các loại xe rẽ trái đồng thời cấm quay đầu. Số hiệu biển báo: P.124d Tên biển báo: Cấm rẽ phải và quay đầu xe Chi tiết: Để báo cấm các loại xe rẽ phải đồng thời cấm quay đầu. Số hiệu biển báo: P.124e Tên biển báo: Cấm ôtô rẽ trái và quay đầu xe Chi tiết: Để báo cấm xe ôtô rẽ trái và đồng thời cấm quay đầu. 23 P.124f CẤM ÔTÔ RẼ PHẢI Vj QUAY ĐẦU XE P.125 CẤM VƯỢT P.126 CẤM XE ÔTÔ TẢI VƯỢT Số hiệu biển báo: P.124f Tên biển báo: Cấm ôtô rẽ phải và quay đầu xe Chi tiết: Để báo cấm xe ôtô rẽ phải và đồng thời cấm quay đầu. Số hiệu biển báo: P.125 Tên biển báo: Cấm vượt Chi tiết: Cấm các loại xe cơ giới vượt nhau kể cả các xe được ưu tiên theo quy định pháp luật. Được phép vượt xe máy 2 bánh, xe gắn máy. Số hiệu biển báo: P.126 Tên biển báo: Cấm xe ôtô tải vượt Chi tiết: Cấm các loại ôtô tải vượt xe cơ giới khác, cấm các loại ôtô tải có khối lượng chuyên chở (theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ) lớn hơn 3.500 kg kể cả các xe được ưu tiên theo quy định vượt xe cơ giới khác. Được phép vượt xe máy 2 bánh, xe gắn máy. Biển không có giá trị cấm các loại xe cơ giới khác vượt nhau và vượt ôtô tải. 24 P.127 TỐC ĐỘ TỐI ĐA CHO PHÉP P.127a TỐC ĐỘ TỐI ĐA CHO PHÉP VỀ BAN ĐÊM P.127b BIỂN GHÉP TỐC ĐỘ TỐI ĐA CHO PHÉP TRÊN TỪNG LjN ĐƯỜNG Số hiệu biển báo: P.127 Tên biển báo: Tốc độ tối đa cho phép Chi tiết: Cấm các loại xe cơ giới chạy với tốc độ tối đa vượt quá trị số ghi trên biển trừ các xe được ưu tiên theo quy định. Số hiệu biển báo: P.127a Tên biển báo: Tốc độ tối đa cho phép về ban đêm Chi tiết: Áp dụng cho một số trường hợp qua khu đông dân cư vào ban đêm nhằm mục đích nâng cao tốc độ vận hành khi đường ít xe chạy. Biển chỉ có hiệu lực trong thời gian ghi trên biển và trong phạm vi từ vị trí đặt biển đến vị trí biển số R.421 “Hết đoạn đường qua khu đông dân cư”. Số hiệu biển báo: P.127b Tên biển báo: Biển ghép tốc độ tối đa cho phép trên từng làn đường Chi tiết: Khi quy định tốc độ tối đa cho phép trên từng làn đường, nếu chỉ sử dụng biển đặt bên đường hoặc trên cột cần vươn hay giá long môn. Xe chạy trên làn nào phải tuân thủ tốc độ tối đa cho phép trên làn đường đó. 25 P.127c BIỂN GHÉP TỐC ĐỘ TỐI ĐA CHO PHÉP THEO PHƯƠNG TIỆN, TRÊN TỪNG LjN ĐƯỜNG DP.127d BIỂN HẾT TỐC ĐỘ TỐI ĐA CHO PHÉP THEO BIỂN GHÉP Số hiệu biển báo: P.127c Tên biển báo: Biển ghép tốc độ tối đa cho phép theo phương tiện, trên từng làn đường Chi tiết: Khi quy định tốc độ tối đa cho phép theo phương tiện trên từng làn đường phải sử dụng biển này. Các loại phương tiện phải đi đúng làn đường và tuân thủ tốc độ tối đa cho phép trên làn đường đó. Số hiệu biển báo: DP.127d Tên biển báo: Biển hết tốc độ tối đa cho phép theo biển ghép Chi tiết: Đến hết đoạn đường tốc độ tối đa cho phép theo biển ghép P.127b, P.127c, đặt biển số DP.127d “Biển hết tốc độ tối đa cho phép theo biển ghép” tương ứng với các phương án tổ chức giao thông. Trường hợp “Hết tất cả các lệnh cấm” đặt biển số DP.135. Biển có giá trị báo cho người tham gia giao thông biết hiệu lực của biển số DP.127d hết tác dụng. Kể từ biển này, các xe được phép chạy với tốc độ tối đa đã quy định trong Luật Giao thông đường bộ. 26 P.128 CẤM SỬ DỤNG CÒI P.129 KIỂM TRA P.130 CẤM DỪNG Vj ĐỖ XE P.131a CẤM ĐỖ XE Số hiệu biển báo: P.128 Tên biển báo: Cấm sử dụng còi Chi tiết: Để báo cấm các loại xe cơ giới sử dụng còi. Số hiệu biển báo: P.129 Tên biển báo: Kiểm tra Chi tiết: Để báo nơi đặt trạm kiểm tra, các loại phương tiện vận tải qua đó phải dừng lại để làm thủ tục kiểm tra, kiểm soát theo quy định. Số hiệu biển báo: P.130 Tên biển báo: Cấm dừng và đỗ xe Chi tiết: Để báo nơi cấm dừng xe và đỗ xe. Biển có hiệu lực cấm tất cả các loại xe cơ giới dừng và đỗ ở phía đường có đặt biển, trừ các xe được ưu tiên theo quy định. Số biển hiệu báo: P.131a Tên biển báo: Cấm đỗ xe Chi tiết báo hiệu: Để báo nơi cấm đỗ xe. Biển có hiệu lực cấm các loại xe cơ giới đỗ ở phía đường có đặt biển. 27 P.131b CẤM ĐỖ XE P.131c CẤM ĐỖ XE P.132 NHƯỜNG ĐƯỜNG CHO XE CƠ GIỚI ĐI NGƯỢC CHIỀU QUA ĐƯỜNG HẸP Số biển hiệu báo: P.131b Tên biển báo: Cấm đỗ xe (ngày lẻ) Chi tiết báo hiệu: Để báo nơi cấm đỗ xe ngày lẻ. Biển có hiệu lực cấm các loại xe cơ giới đỗ ở phía đường có đặt biển vào những ngày lẻ. Số biển hiệu báo: P.131c Tên biển báo: Cấm đỗ xe (ngày chẵn) Chi tiết báo hiệu: Để báo nơi cấm đỗ xe ngày chẵn. Biển có hiệu lực cấm các loại xe cơ giới đỗ ở phía đường có đặt biển vào những ngày chẵn. Số biển báo: P.132 Tên biển báo: Nhường đường cho xe cơ giới đi ngược chiều qua đường hẹp Chi tiết báo hiệu: Để báo các loại xe (cơ giới và thô sơ) kể cả các xe được ưu tiên theo quy định khi thấy biển số P.132 phải nhường đường cho các loại xe cơ giới đang đi theo hướng ngược lại qua các đoạn đường hẹp hoặc cầu hẹp. 28 DP.133 HẾT CẤM VƯỢT DP.134 HẾT TỐC ĐỘ TỐI ĐA CHO PHÉP Số hiệu biển báo: DP.133 Tên biển báo: Hết cấm vượt Chi tiết: Để báo hết đoạn đường cấm vượt, đặt biển số DP.133 “Hết cấm vượt” (hoặc đặt biển số DP.135 “Hết tất cả các lệnh cấm” nếu đồng thời có nhiều biển cấm khác hết tác dụng). Biển có tác dụng báo cho người tham gia giao thông biết hiệu lực của các biển số P.125 và biển số P.126 hết tác dụng. Các xe cơ giới được phép vượt nhau nhưng phải theo quy định về điều kiện cho phép vượt nhau. Số hiệu biển báo: DP.134 Tên biển báo: Hết tốc độ tối đa cho phép Chi tiết: Đến hết đoạn đường tốc độ tối đa, đặt biển số DP.134 “Hết tốc độ tối đa cho phép” (hoặc đặt biển số DP.135 “Hết tất cả các lệnh cấm” nếu đồng thời có nhiều biển cấm khác hết tác dụng). Biển có giá trị báo cho người tham gia giao thông biết hiệu lực của biển số P.127 hết tác dụng. Kể từ biển này, các xe được phép chạy với tốc độ tối đa đã quy định trong Luật Giao thông đường bộ. 29 DP.135 HẾT TẤT CẢ CÁC LỆNH CẤM P.136 CẤM ĐI THẲNG P.137 CẤM RẼ TRÁI, RẼ PHẢI Số hiệu biển báo: DP.135 Tên biển báo: Hết tất cả các lệnh cấm Chi tiết: Đến hết đoạn đường mà nhiều biển báo cấm cùng hết hiệu lực, đặt biển số DP.135 “Hết tất cả các lệnh cấm”. Biển có giá trị báo cho người tham gia giao thông biết hiệu lực của biển số P.121 và nhiều biển cấm khác từ biển số P.125 đến biển số P.131(a, b, c) được đặt trước đó cùng hết tác dụng. Số hiệu biển báo: P.136 Tên biển báo: Cấm đi thẳng Chi tiết: Đường ở phía trước cấm tất cả các loại xe (trừ xe ưu tiên theo quy định) đi thẳng, đặt biển số P.136 “Cấm đi thẳng”. Biển được đặt ở vị trí ngay trước nút giao của đường cấm đi thẳng. Nếu có quy định cấm về thời gian hoặc loại xe thì sử dụng biển báo phụ thời gian hoặc hình vẽ loại xe cấm. Số hiệu biển báo: P.137 Tên biển báo: Cấm rẽ trái, rẽ phải Chi tiết: Các ngả đường phía trước cấm tất cả các loại xe (trừ xe ưu tiên theo quy định) rẽ trái hay rẽ phải, đặt biển số P.137 “Cấm rẽ trái, rẽ phải”. Biển được đặt ở vị trí 30 P.138 CẤM ĐI THẲNG, RẼ TRÁI P.139 CẤM ĐI THẲNG, RẼ PHẢI ngay trước nút giao của đường cấm rẽ phải, rẽ trái. Nếu có quy định cấm về thời gian hoặc loại xe thì sử dụng biển báo phụ thời gian hoặc hình vẽ loại xe cấm. Vạch chéo màu đỏ đè lên mũi tên màu đen. Số hiệu biển báo: P.138 Tên biển báo: Cấm đi thẳng, rẽ trái Chi tiết: Biểu thị đường qua nút giao cấm tất cả các loại xe (trừ xe ưu tiên theo quy định) đi thẳng, rẽ trái, đặt biển số P.138 “Cấm đi thẳng, rẽ trái”; biển đặt ở vị trí ngay trước nút giao. Nếu có quy định cấm về thời gian hoặc loại xe thì sử dụng biển báo phụ thời gian hoặc hình vẽ loại xe cấm. Số hiệu biển báo: P.139 Tên biển báo: Cấm đi thẳng, rẽ phải Chi tiết: Biểu thị đường qua nút giao cấm tất cả các loại xe (trừ xe ưu tiên theo quy định) đi thẳng, rẽ phải, đặt biển số P.139 “Cấm đi thẳng, rẽ phải”; biển đặt ở vị trí ngay trước nút giao. Nếu có quy định cấm về thời gian hoặc loại xe thì sử dụng biển báo phụ thời gian hoặc hình vẽ loại xe cấm. 31 P.140 CẤM XE CÔNG NÔNG Vj CÁC LOẠI XE TƯƠNG TỰ Số hiệu biển báo: P.140 Tên biển báo: Cấm xe công nông và các loại xe tương tự Chi tiết: Để báo đường cấm xe công nông, đặt biển số P.140 “Cấm xe công nông và các loại xe tương tự”. II. CÁC BIỂN BÁO NGUY HIỂM TRÊN HỆ THỐNG ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM (Phụ lục C Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ ban hành kèm theo Thông tư số 54/2019/TT BGTVT) Biển báo nguy hiểm gồm 46 kiểu được đánh số thứ tự từ biển số W.201 đến biển số W.246 thường có dạng hình tam giác đều, viền đỏ, nền vàng, trên có hình vẽ màu đen mô tả sự việc cần báo hiệu nhằm báo cho người sử dụng đường bộ biết trước tính chất của sự nguy hiểm trên đường để có biện pháp phòng ngừa, xử trí. W.201a CHỖ NGOẶT NGUY HIỂM Số hiệu biển báo: W.201a Tên biển báo: Chỗ ngoặt nguy hiểm Chi tiết báo hiệu: Báo trước sắp đến một chỗ ngoặt nguy hiểm vòng bên trái. 32 W.201b CHỖ NGOẶT NGUY HIỂM W.201c CHỖ NGOẶT NGUY HIỂM CÓ NGUY CƠ LẬT XE W.201d CHỖ NGOẶT NGUY HIỂM CÓ NGUY CƠ LẬT XE W.202a NHIỀU CHỖ NGOẶT NGUY HIỂM LIÊN TIẾP Số hiệu biển báo: W.201b Tên biển báo: Chỗ ngoặt nguy hiểm Chi tiết báo hiệu: Báo trước sắp đến một chỗ ngoặt nguy hiểm vòng bên phải. Số hiệu biển báo: W.201c Tên biển báo: Chỗ ngoặt nguy hiểm có nguy cơ lật xe Chi tiết báo hiệu: Chỗ ngoặt nguy hiểm có nguy cơ lật xe bên phải khi đường cong vòng sang trái. Số hiệu biển báo: W.201d Tên biển báo: Chỗ ngoặt nguy hiểm có nguy cơ lật xe Chi tiết báo hiệu: Chỗ ngoặt nguy hiểm có nguy cơ lật xe bên trái khi đường cong vòng bên phải. Số hiệu biển báo: W.202a Tên biển báo: Nhiều chỗ ngoặt nguy hiểm liên tiếp Chi tiết báo hiệu: Để báo trước sắp đến hai chỗ ngoặt ngược chiều nhau liên tiếp và đặt trong trường hợp có từ 2 chỗ ngoặt, ở gần nhau trong đó có ít nhất một chỗ ngoặt nguy hiểm mà chỗ ngoặt đầu tiên hướng vòng bên trái. 33 W.202b NHIỀU CHỖ NGOẶT NGUY HIỂM LIÊN TIẾP W.203a ĐƯỜNG BỊ THU HẸP W.203b ĐƯỜNG BỊ THU HẸP W.203c ĐƯỜNG BỊ THU HẸP Số hiệu biển báo: W.202b Tên biển báo: Nhiều chỗ ngoặt nguy hiểm liên tiếp Chi tiết báo hiệu: Để báo trước sắp đến hai chỗ ngoặt ngược chiều nhau liên tiếp và đặt trong trường hợp có từ 2 chỗ ngoặt, ở gần nhau trong đó có ít nhất một chỗ ngoặt nguy hiểm mà chỗ ngoặt đầu tiên hướng vòng bên phải. Số hiệu biển báo: W.203a Tên biển báo: Đường bị thu hẹp Chi tiết báo hiệu: Để báo trước sắp đến một đoạn đường bị thu hẹp đột ngột, đặt trong trường hợp đường bị thu hẹp cả hai bên. Số hiệu biển báo: W.203b Tên biển báo: Đường bị thu hẹp Chi tiết báo hiệu: Để báo trước sắp đến một đoạn đường bị thu hẹp đột ngột, đặt trong trường hợp đường bị thu hẹp về phía trái. Số hiệu biển báo: W.203c Tên biển báo: Đường bị thu hẹp Chi tiết báo hiệu: Để báo trước sắp đến một đoạn đường bị thu hẹp đột ngột, đặt trong trường hợp đường bị thu hẹp về phía phải. 34 W.204 ĐƯỜNG HAI CHIỀU W.205a ĐƯỜNG GIAO NHAU W.205b ĐƯỜNG GIAO NHAU Số hiệu biển báo: W.204 Tên biển báo: Đường hai chiều Chi tiết báo hiệu: Để báo trước sắp đến đoạn đường do sửa chữa hoặc có trở ngại ở một phía đường mà phải tổ chức đi lại cho phương tiện cả hai chiều trên phía đường còn lại hoặc để báo trước đoạn đường đôi tạm thời hoặc đoạn đường có chiều xe đi và về đi chung. Số hiệu biển báo: W.205a Tên biển báo: Đường giao nhau Chi tiết báo hiệu: Báo trước sắp đến nơi giao nhau cùng mức của các tuyến đường cùng cấp (không có đường nào ưu tiên) trên cùng một mặt bằng. Biển được đặt trước nơi đường giao nhau ở ngoài phạm vi nội thành, nội thị là chủ yếu. Số hiệu biển báo: W.205b Tên biển báo: Đường giao nhau Chi tiết báo hiệu: Báo trước sắp đến nơi giao nhau cùng mức của các tuyến đường cùng cấp (không có đường nào ưu tiên) trên cùng một mặt bằng. Biển được đặt trước nơi đường giao nhau ở ngoài phạm vi nội thành, nội thị là chủ yếu. 35 W.205c ĐƯỜNG GIAO NHAU W.205d ĐƯỜNG GIAO NHAU W.205e ĐƯỜNG GIAO NHAU Số hiệu biển báo: W.205c Tên biển báo: Đường giao nhau Chi tiết báo hiệu: Báo trước sắp đến nơi giao nhau cùng mức của các tuyến đường cùng cấp (không có đường nào ưu tiên) trên cùng một mặt bằng. Biển được đặt trước nơi đường giao nhau ở ngoài phạm vi nội thành, nội thị là chủ yếu. Số hiệu biển báo: W.205d Tên biển báo: Đường giao nhau Chi tiết báo hiệu: Báo trước sắp đến nơi giao nhau cùng mức của các tuyến đường cùng cấp (không có đường nào ưu tiên) trên cùng một mặt bằng. Biển được đặt trước nơi đường giao nhau ở ngoài phạm vi nội thành, nội thị là chủ yếu. Số hiệu biển báo: W.205e Tên biển báo: Đường giao nhau Chi tiết báo hiệu: Báo trước sắp đến nơi giao nhau cùng mức của các tuyến đường cùng cấp (không có đường nào ưu tiên) trên cùng một mặt bằng. Biển được đặt trước nơi đường giao nhau ở ngoài phạm vi nội thành, nội thị là chủ yếu. 36 W.206 GIAO NHAU CHẠY THEO VÒNG XUYẾN W.207a GIAO NHAU VỚI ĐƯỜNG KHÔNG ƯU TIÊN (ĐƯỜNG NHÁNH) W.207b GIAO NHAU VỚI ĐƯỜNG KHÔNG ƯU TIÊN (ĐƯỜNG NHÁNH) W.207c GIAO NHAU VỚI ĐƯỜNG KHÔNG ƯU TIÊN (ĐƯỜNG NHÁNH) Số hiệu biển báo: W.206 Tên biển báo: Giao nhau chạy theo vòng xuyến Chi tiết báo hiệu: Để báo trước nơi giao nhau có bố trí đảo an toàn ở giữa nút giao, các loại xe qua nút giao phải đi vòng xuyến quanh đảo an toàn theo chiều mũi tên. Số hiệu biển báo: W.207a Tên biển báo: Giao nhau với đường không ưu tiên (đường nhánh) Chi tiết báo hiệu: Đặt trên đường ưu tiên, để báo trước sắp đến nơi giao nhau với đường không ưu tiên. Số hiệu biển báo: W.207b Tên biển báo: Giao nhau với đường không ưu tiên (đường nhánh) Chi tiết báo hiệu: Đặt trên đường ưu tiên, để báo trước sắp đến nơi giao nhau với đường không ưu tiên. Số hiệu biển báo: W.207c Tên biển báo: Giao nhau với đường không ưu tiên (đường nhánh) Chi tiết báo hiệu: Đặt trên đường ưu tiên, để báo trước sắp đến nơi giao nhau với đường không ưu tiên. 37 W.207d GIAO NHAU VỚI ĐƯỜNG KHÔNG ƯU TIÊN (ĐƯỜNG NHÁNH) W.207e GIAO NHAU VỚI ĐƯỜNG KHÔNG ƯU TIÊN (ĐƯỜNG NHÁNH) W.207f GIAO NHAU VỚI ĐƯỜNG KHÔNG ƯU TIÊN (ĐƯỜNG NHÁNH) W.207g GIAO NHAU VỚI ĐƯỜNG KHÔNG ƯU TIÊN (ĐƯỜNG NHÁNH) Số hiệu biển báo: W.207d Tên biển báo: Giao nhau với đường không ưu tiên (đường nhánh) Chi tiết báo hiệu: Đặt trên đường ưu tiên, để báo trước sắp đến nơi giao nhau với đường không ưu tiên. Số hiệu biển báo: W.207e Tên biển báo: Giao nhau với đường không ưu tiên (đường nhánh) Chi tiết báo hiệu: Đặt trên đường ưu tiên, để báo trước sắp đến nơi giao nhau với đường không ưu tiên. Số hiệu biển báo: W.207f Tên biển báo: Giao nhau với đường không ưu tiên (đường nhánh) Chi tiết báo hiệu: Đặt trên đường ưu tiên, để báo trước sắp đến nơi giao nhau với đường không ưu tiên. Số hiệu biển báo: W.207g Tên biển báo: Giao nhau với đường không ưu tiên (đường nhánh) Chi tiết báo hiệu: Đặt trên đường ưu tiên, để báo trước sắp đến nơi giao nhau với đường không ưu tiên. 38 W.207h GIAO NHAU VỚI ĐƯỜNG KHÔNG ƯU TIÊN (ĐƯỜNG NHÁNH) W.207i GIAO NHAU VỚI ĐƯỜNG KHÔNG ƯU TIÊN (ĐƯỜNG NHÁNH) W.207k GIAO NHAU VỚI ĐƯỜNG KHÔNG ƯU TIÊN (ĐƯỜNG NHÁNH) W.207l GIAO NHAU VỚI ĐƯỜNG KHÔNG ƯU TIÊN (ĐƯỜNG NHÁNH) Số hiệu biển báo: W.207h Tên biển báo: Giao nhau với đường không ưu tiên (đường nhánh) Chi tiết báo hiệu: Đặt trên đường ưu tiên, để báo trước sắp đến nơi giao nhau với đường không ưu tiên. Số hiệu biển báo: W.207i Tên biển báo: Giao nhau với đường không ưu tiên (đường nhánh) Chi tiết báo hiệu: Đặt trên đường ưu tiên, để báo trước sắp đến nơi giao nhau với đường không ưu tiên. Số hiệu biển báo: W.207k Tên biển báo: Giao nhau với đường không ưu tiên (đường nhánh) Chi tiết báo hiệu: Đặt trên đường ưu tiên, để báo trước sắp đến nơi giao nhau với đường không ưu tiên. Số hiệu biển báo: W.207l Tên biển báo: Giao nhau với đường không ưu tiên (đường nhánh) Chi tiết báo hiệu: Đặt trên đường ưu tiên, để báo trước sắp đến nơi giao nhau với đường không ưu tiên. 39 W.208 GIAO NHAU VỚI ĐƯỜNG ƯU TIÊN (ĐƯỜNG CHÍNH) W.209 GIAO NHAU CÓ TÍN HIỆU ĐÈN W.210 GIAO NHAU VỚI ĐƯỜNG SẮT CÓ RjO CHẮN W.211a GIAO NHAU VỚI ĐƯỜNG SẮT KHÔNG CÓ RjO CHẮN Số hiệu biển báo: W.208 Tên biển báo: Giao nhau với đường ưu tiên (đường chính) Chi tiết báo hiệu: Đặt trên đường không ưu tiên, để báo trước sắp đến nơi giao nhau với đường ưu tiên. Trong nội thành, nội thị có thể không đặt biển này. Số hiệu biển báo: W.209 Tên biển báo: Giao nhau có tín hiệu đèn Chi tiết báo hiệu: Để báo trước nơi giao nhau có điều khiển giao thông bằng tín hiệu đèn trong trường hợp người tham gia giao thông khó quan sát thấy đèn để kịp thời xử lý. Số hiệu biển báo: W.210 Tên biển báo: Giao nhau với đường sắt có rào chắn Chi tiết báo hiệu: Để báo trước sắp đến chỗ giao nhau giữa đường bộ và đường sắt có rào chắn kín hay rào chắn nửa kín và có nhân viên ngành đường sắt điều khiển giao thông. Số hiệu biển báo: W.211a Tên biển báo: Giao nhau với đường sắt không có rào chắn Chi tiết báo hiệu: Báo trước sắp đến chỗ giao nhau giữa đường bộ và đường sắt không có rào chắn, không có người điều khiển giao thông. 40 W.211b GIAO NHAU VỚI ĐƯỜNG TjU ĐIỆN W.212 CẦU HẸP W.213 CẦU TẠM W.214 CẦU QUAY - CẦU CẤT Số hiệu biển báo: W.211b Tên biển báo: Giao nhau với đường tàu điện Chi tiết báo hiệu: Để chỉ nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường tàu điện. Chỉ cần thiết phải đặt biển này khi đường tàu điện không được nhìn thấy rõ ràng và kịp thời. Số hiệu biển báo: W.212 Tên biển báo: Cầu hẹp Chi tiết báo hiệu: Để báo trước sắp đến cầu hẹp là loại cầu có chiều rộng phần xe chạy nhỏ hơn hoặc bằng 4,50 m. Khi qua các cầu này lái xe phải đi chậm, quan sát, nhường nhau và dừng lại chờ ở hai đầu cầu. Số hiệu biển báo: W.213 Tên biển báo: Cầu tạm Chi tiết báo hiệu: Để báo trước sắp đến cầu tạm là loại cầu để sử dụng tạm thời cho xe cộ qua lại. Khi gặp báo hiệu cầu tạm, người sử dụng phương tiện tham gia giao thông cần thận trọng, khi nước ngập nhất thiết không được qua cầu. Số hiệu biển báo: W.214 Tên biển báo: Cầu quay - cầu cất Chi tiết báo hiệu: Để báo phía trước gặp cầu quay, cầu cất là loại cầu trong từng thời gian có cắt giao thông đường bộ bằng cách quay 41 W.215a KÈ, VỰC SÂU PHÍA TRƯỚC W.215b KÈ, VỰC SÂU BÊN ĐƯỜNG PHÍA BÊN PHẢI hoặc nâng nhịp thông thuyền để cho tàu thuyền qua lại. Các phương tiện đi trên đường bộ phải dừng lại chờ đợi. Số hiệu biển báo: W.215a Tên biển báo: Kè, vực sâu phía trước Chi tiết báo hiệu: Để báo trước sắp tới những vị trí có kè chắn vực sâu hoặc sông, suối ở phía trước hoặc đi sát đường, cần đề phòng tình huống nguy hiểm rơi xuống vực sâu hoặc sông, suối (thường có ở những chỗ ngoặt nguy hiểm). Trong trường hợp đường đã có tường bảo vệ, hộ lan thì không nhất thiết đặt biển này. Số hiệu biển báo: W.215b Tên biển báo: Kè, vực sâu bên đường phía bên phải Chi tiết báo hiệu: Để báo trước sắp tới những vị trí có kè chắn vực sâu hoặc sông, suối ở phía trước hoặc đi sát đường, cần đề phòng tình huống nguy hiểm rơi xuống vực sâu hoặc sông suối (thường có ở những chỗ ngoặt nguy hiểm). Trong trường hợp đường đã có tường bảo vệ, hộ lan thì không nhất thiết đặt biển này. 42 W.215c KÈ, VỰC SÂU BÊN ĐƯỜNG PHÍA BÊN TRÁI W.216a ĐƯỜNG NGẦM W.216b ĐƯỜNG NGẦM CÓ NGUY CƠ LŨ QUÉT Số hiệu biển báo: W.215c Tên biển báo: Kè, vực sâu bên đường phía bên trái Chi tiết báo hiệu: Để báo trước sắp tới những vị trí có kè chắn vực sâu hoặc sông suối ở phía trước hoặc đi sát đường, cần đề phòng tình huống nguy hiểm rơi xuống vực sâu hoặc sông suối (thường có ở những chỗ ngoặt nguy hiểm). Trong trường hợp đường đã có tường bảo vệ, hộ lan thì không nhất thiết đặt biển này. Số hiệu biển báo: W.216a Tên biển báo: Đường ngầm Chi tiết báo hiệu: Để báo trước những chỗ có đường ngầm (đường tràn). Đường ngầm là những đoạn đường vượt qua sông, suối, khe cạn mà nước có thể chảy tràn qua thường xuyên hoặc khi có lũ. Ở hai đầu đường ngầm phải đặt cột báo mức nước (cột thủy chí). Số hiệu biển báo: W.216b Tên biển báo: Đường ngầm có nguy cơ lũ quét Chi tiết báo hiệu: Để báo trước những chỗ có đường ngầm (đường tràn) thường xuyên có lũ quét, khi 43 cần thiết thì đặt thêm biển phụ có chữ “LŨ” bên dưới biển này. Đường ngầm là những đoạn đường vượt qua sông, suối, khe cạn mà nước có thể chảy tràn qua thường xuyên hoặc khi có lũ. W.217 BẾN PHj W.218 CỬA CHUI W.219 DỐC XUỐNG NGUY HIỂM Số hiệu biển báo: W.217 Tên biển báo: Bến phà Chi tiết báo hiệu: Để báo trước sắp đến bến phà. Người tham gia giao thông phải tuân theo nội quy bến phà. Số hiệu biển báo: W.218 Tên biển báo: Cửa chui Chi tiết báo hiệu: Để báo trước sắp đến đường có cổng chắn ngang, kiểu cổng như cổng thành, cầu vượt đường bộ dạng cầu vòm, v.v. mà có ảnh hưởng đến giao thông. Số hiệu biển báo: W.219 Tên biển báo: Dốc xuống nguy hiểm Chi tiết báo hiệu: Để báo trước sắp tới đoạn đường xuống dốc nguy hiểm. Người lái các phương tiện phải chọn phương thức chạy xe cho phù hợp để xe xuống dốc một cách thuận lợi, an toàn. 44 W.220 DỐC LÊN NGUY HIỂM W.221a ĐƯỜNG KHÔNG BẰNG PHẲNG W.221b ĐƯỜNG KHÔNG BẰNG PHẲNG Số hiệu biển báo: W.220 Tên biển báo: Dốc lên nguy hiểm Chi tiết báo hiệu: Để báo trước sắp tới đoạn đường lên dốc nguy hiểm. Người lái các phương tiện phải chọn phương thức chạy xe cho phù hợp để xe lên dốc một cách thuận lợi, an toàn. Số hiệu biển báo: W.221a Tên biển báo: Đường không bằng phẳng Chi tiết báo hiệu: Để báo trước sắp tới đoạn đường có mặt đường không bằng phẳng, lồi lõm, v.v. xe chạy với tốc độ cao sẽ bị nguy hiểm; Đặt biển số W.221a “Đường lồi lõm” trong trường hợp đường đang tốt, xe chạy nhanh lại đột ngột chuyển sang những đoạn lồi lõm, gập ghềnh, ổ gà, lượn sóng. Số hiệu biển báo: W.221b Tên biển báo: Đường không bằng phẳng Chi tiết báo hiệu: Để báo trước sắp tới đoạn đường có mặt đường không bằng phẳng, lồi lõm, v.v. xe chạy với tốc độ cao sẽ bị nguy hiểm; Đặt biển số W.221b “Đường có gồ giảm tốc” cảnh báo xe đi chậm trước khi qua những điểm có gồ giảm tốc phía trước hoặc những vị trí tiếp giáp với đầu cầu, cống bị lún, võng. 45 W.222a ĐƯỜNG TRƠN W.222b LỀ ĐƯỜNG NGUY HIỂM W.223a VÁCH NÚI NGUY HIỂM W.223b VÁCH NÚI NGUY HIỂM Số hiệu biển báo: W.222a Tên biển báo: Đường trơn Chi tiết báo hiệu: Để báo trước sắp tới đoạn đường có thể xảy ra trơn trượt đặc biệt là khi thời tiết xấu, mưa phùn. Khi gặp biển này, tốc độ xe chạy phải giảm phù hợp và người tham gia giao thông phải thận trọng. Số hiệu biển báo: W.222b Tên biển báo: Lềđường nguy hiểm Chi tiết báo hiệu: Để báo những nơi lề đường không ổn định, khi xe đi vào dễ gây văng đất đá hoặc bánh xe quay tại chỗ. Số hiệu biển báo: W.223a Tên biển báo: Vách núi nguy hiểm Chi tiết báo hiệu: Biển báo nguy hiểm đường đi sát vách núi. Dùng biển số W.223a để báo nguy hiểm cho người điều khiển giao thông phải cẩn thận vách núi nằm bên trái. Số hiệu biển báo: W.223b Tên biển báo: Vách núi nguy hiểm Chi tiết báo hiệu: Biển báo nguy hiểm đường đi sát vách núi. Dùng biển số W.223b để báo nguy hiểm cho người điều khiển giao thông phải cẩn thận vách núi nằm bên phải. 46 W.224 ĐƯỜNG NGƯỜI ĐI BỘ CẮT NGANG W.225 TRẺ EM W.226 ĐƯỜNG NGƯỜI ĐI XE ĐẠP CẮT NGANG W.227 CÔNG TRƯỜNG Số hiệu biển báo: W.224 Tên biển báo: Đường người đi bộ cắt ngang Chi tiết báo hiệu: Báo trước sắp đến phần đường ngang dành cho người đi bộ qua đường. Gặp biển này các xe phải giảm tốc độ, nhường ưu tiên cho người đi bộ và chỉ được chạy xe khi không gây nguy hiểm cho người đi bộ. Số hiệu biển báo: W.225 Tên biển báo: Trẻ em Chi tiết báo hiệu: Báo trước là gần đến đoạn đường thường có trẻ em đi ngang qua hoặc tụ tập trên đường như gần vườn trẻ, trường học, câu lạc bộ. Số hiệu biển báo: W.226 Tên biển báo: Đường người đi xe đạp cắt ngang Chi tiết báo hiệu: Báo trước là gần đến chỗ thường có người đi xe đạp từ những đường nhỏ cắt ngang qua hoặc từ đường dành cho xe đạp đi nhập vào đường ô tô. Số hiệu biển báo: W.227 Tên biển báo: Công trường Chi tiết báo hiệu: Để báo trước gần tới đoạn đường đang tiến hành thi công sửa chữa, cải tạo, nâng cấp 47 W.228a ĐÁ LỞ W.228b ĐÁ LỞ có người và máy móc đang làm việc trên mặt đường. Khi gặp biển báo này tốc độ xe chạy phải giảm cho thích hợp, không gây nguy hiểm cho người và máy móc trên đoạn đường đó. Số hiệu biển báo: W.228a Tên biển báo: Đá lở Chi tiết báo hiệu: Để báo trước gần tới một đoạn đường có hiện tượng đất đá từ trên ta luy sụt lở bất ngờ gây nguy hiểm cho phương tiện giao thông và người đi đường, đặc biệt là ở những đoạn đường miền núi. Gặp biển này, người điều khiển phương tiện giao thông và người đi đường phải chú ý, đặc biệt khi thời tiết xấu hạn chế tầm nhìn và khi dừng hay đỗ xe sau những trận mưa lớn. Số hiệu biển báo: W.228b Tên biển báo: Đá lở Chi tiết báo hiệu: Để báo trước gần tới một đoạn đường có hiện tượng đất đá từ trên ta luy sụt lở bất ngờ gây nguy hiểm cho phương tiện giao thông và người đi đường, đặc biệt là ở những đoạn đường miền núi. Gặp biển này, người điều 48 W.228c SỎI ĐÁ BẮN LÊN W.228d NỀN ĐƯỜNG YẾU W.229 DẢI MÁY BAY LÊN XUỐNG khiển phương tiện giao thông và người đi đường phải chú ý, đặc biệt khi thời tiết xấu hạn chế tầm nhìn và khi dừng hay đỗ xe. Số hiệu biển báo: W.228c Tên biển báo: Sỏi đá bắn lên Chi tiết báo hiệu: Để báo trước gần tới nơi có kết cấu mặt đường rời rạc, khi phương tiện đi qua, làm cho các viên đá, sỏi băng lên gây nguy hiểm và mất an toàn cho người và phương tiện tham gia giao thông. Số hiệu biển báo: W.228d Tên biển báo: Nền đường yếu Chi tiết báo hiệu: Để cảnh báo những đoạn nền đường yếu, đoạn đường đang theo dõi lún mà việc vận hành xe ở tốc độ cao có thể gây nguy hiểm. Số hiệu biển báo: W.229 Tên biển báo: Dải máy bay lên xuống Chi tiết báo hiệu: Để báo trước đoạn đường ở vùng sát đường băng sân bay và cắt ngang qua hướng máy bay lên xuống ở độ cao không lớn. 49 W.230 GIA SÚC W.231 THÚ RỪNG VƯỢT QUA ĐƯỜNG W.232 GIÓ NGANG Số hiệu biển báo: W.230 Tên biển báo: Gia súc Chi tiết báo hiệu: Để báo trước gần tới đoạn đường thường có gia súc thả rông hoặc lùa qua ngang đường, đường ở vùng đồng cỏ của nông trường chăn nuôi, vùng thảo nguyên,... Người tham gia giao thông có trách nhiệm đi chậm, quan sát và dừng lại bảo đảm cho gia súc có thể qua đường không bị nguy hiểm. Số hiệu biển báo: W.231 Tên biển báo: Thú rừng vượt qua đường Chi tiết báo hiệu: Để báo trước gần tới đoạn đường thường có thú rừng qua đường như đường đi qua rừng hay khu vực bảo tồn thiên nhiên cấm săn bắn, người tham gia giao thông phải đi chậm, chú ý quan sát hai bên đường và thận trọng đề phòng tai nạn. Số hiệu biển báo: W.232 Tên biển báo: Gió ngang Chi tiết báo hiệu: Để báo trước gần tới đoạn đường thường có gió ngang thổi mạnh nguy hiểm. Người tham gia giao thông cần phải điều 50 W.233 NGUY HIỂM KHÁC W.234 GIAO NHAU VỚI ĐƯỜNG HAI CHIỀU W.235 ĐƯỜNG ĐÔI chỉnh tốc độ xe chạy cho thích hợp, đề phòng gió thổi mạnh gây lật xe. Số hiệu biển báo: W.233 Tên biển báo: Nguy hiểm khác Chi tiết báo hiệu: Nếu trên đường có những nguy hiểm mà không thể vận dụng được các kiểu biển từ biển số W.201a đến biển số W.232 theo quy định từ phần C.1 đến phần C.32 Phụ lục C ban hành kèm theo Thông tư số 54/2019/TT BGTVT. Số hiệu biển báo: W.234 Tên biển báo: Giao nhau với đường hai chiều Chi tiết báo hiệu: Trên đường một chiều, đặt biển số W.234 để báo trước sắp đến vị trí giao nhau với đường hai chiều. Trong nội thành, nội thị có thể không đặt biển này. Số hiệu biển báo: W.235 Tên biển báo: Đường đôi Chi tiết báo hiệu: Để báo trước sắp đến đoạn đường có chiều đi và chiều về phân biệt bằng dải phân cách cứng. Trong nội thành, nội thị có thể không đặt biển này. 51 W.236 KẾT THÚC ĐƯỜNG ĐÔI W.237 CẦU VỒNG W.238 ĐƯỜNG CAO TỐC PHÍA TRƯỚC W.239a ĐƯỜNG CÁP ĐIỆN Ở PHÍA TRÊN Số hiệu biển báo: W.236 Tên biển báo: Kết thúc đường đôi Chi tiết báo hiệu: Để báo trước sắp kết thúc đoạn đường có chiều đi và chiều về phân biệt bằng dải phân cách cứng. Trong nội thành, nội thị có thể không đặt biển này. Số hiệu biển báo: W.237 Tên biển báo: Cầu vồng Chi tiết báo hiệu: Dùng để nhắc nhở lái xe phải thận trọng. Biển đặt ở trên đoạn đường sắp đến công trình có độ vồng lớn ảnh hưởng tới tầm nhìn. Số hiệu biển báo: W.238 Tên biển báo: Đường cao tốc phía trước Chi tiết báo hiệu: Đặt trên đường nhánh nhập vào đường cao tốc để báo cho các phương tiện đi trên đường này biết có “Đường cao tốc phía trước”. Số hiệu biển báo: W.239a Tên biển báo: Đường cáp điện ở phía trên Chi tiết báo hiệu: Ở những nơi có đường dây điện cắt ngang phía trên tuyến đường, đặt biển số W.239a “Đường cáp điện ở phía trên” và kèm theo biển số S.509a “Chiều cao an toàn” ở phía dưới. 52 W.239b CHIỀU CAO TĨNH KHÔNG THỰC TẾ W.240 ĐƯỜNG HẦM W.241 ÙN TẮC GIAO THÔNG W.242a NƠI ĐƯỜNG SẮT GIAO VUÔNG GÓC VỚI ĐƯỜNG BỘ Số hiệu biển báo: W.239b Tên biển báo: Chiều cao tĩnh không thực tế Chi tiết báo hiệu: Để báo chiều cao tĩnh không thực tế của các vị trí có khoảng cách từ điểm cao nhất của mặt đường đến điểm thấp nhất của chướng ngại vật bị giới hạn phải đặt biển W.239b “Chiều cao tĩnh không thực tế”. Số hiệu biển báo: W.240 Tên biển báo: Đường hầm Chi tiết báo hiệu: Để nhắc lái xe chú ý chuẩn bị đi vào hầm đường bộ. Số hiệu biển báo: W.241 Tên biển báo: Ùn tắc giao thông Chi tiết báo hiệu: Để báo đoạn đường hay xảy ra ùn tắc giao thông. Số hiệu biển báo:W.242a Tên biển báo: Nơi đường sắt giao vuông góc với đường bộ Chi tiết báo hiệu: Để chỉ chỗ đường sắt giao vuông góc đường bộ, đặt khi chỗ giao nhau, đường sắt chỉ có một cặp đường ray cắt ngang đường bộ. 53 W.242b NƠI ĐƯỜNG SẮT GIAO VUÔNG GÓC VỚI ĐƯỜNG BỘ W.243a NƠI ĐƯỜNG SẮT GIAO KHÔNG VUÔNG GÓC VỚI ĐƯỜNG BỘ W.243b NƠI ĐƯỜNG SẮT GIAO KHÔNG VUÔNG GÓC VỚI ĐƯỜNG BỘ Số hiệu biển báo: W.242b Tên biển báo: Nơi đường sắt giao vuông góc với đường bộ Chi tiết báo hiệu: Để chỉ chỗ đường sắt giao vuông góc đường bộ, đặt khi chỗ giao nhau, đường sắt có từ hai cặp đường ray trở lên cắt ngang đường bộ. Số hiệu biển báo: W.243a Tên biển báo: Nơi đường sắt giao không vuông góc với đường bộ Chi tiết báo hiệu: Để báo trước sắp đến vị trí giao cắt đường bộ với đường sắt cùng mức, không vuông góc và không có người gác, không có rào chắn, đặt ở nơi cách ray gần nhất nơi giao đường sắt 50 m. Số hiệu biển báo: W.243b Tên biển báo: Nơi đường sắt giao không vuông góc với đường bộ Chi tiết báo hiệu: Để báo trước sắp đến vị trí giao cắt đường bộ với đường sắt cùng mức, không vuông góc và không có người gác, không có rào chắn, đặt ở nơi cách ray gần nhất nơi giao đường sắt 100 m. 54 W.243c NƠI ĐƯỜNG SẮT GIAO KHÔNG VUÔNG GÓC VỚI ĐƯỜNG BỘ W.244 ĐOẠN ĐƯỜNG HAY XẢY RA TAI NẠN W.245a ĐI CHẬM Số hiệu biển báo: W.243c Tên biển báo: Nơi đường sắt giao không vuông góc với đường bộ Chi tiết báo hiệu: Để báo trước sắp đến vị trí giao cắt đường bộ với đường sắt cùng mức, không vuông góc và không có người gác, không có rào chắn, đặt ở nơi cách ray gần nhất nơi giao đường sắt 150 m. Số hiệu biển báo: W.244 Tên biển báo: Đoạn đường hay xảy ra tai nạn Chi tiết báo hiệu: Dùng để cảnh báo nguy hiểm đoạn đường phía trước thường xảy ra tai nạn để lái xe cần đặc biệt chú ý. Biển được đặt ở vị trí thích hợp nơi sắp vào đoạn đường thường xảy ra tai nạn. Số hiệu biển báo: W.245a Tên biển báo: Đi chậm Chi tiết báo hiệu: Dùng để nhắc lái xe giảm tốc độ đi chậm. Biển đặt ở vị trí thích hợp trước khi đến đoạn đường yêu cầu đi chậm. 55 W.245b ĐI CHẬM W.246a CHÚ Ý CHƯỚNG NGẠI VẬT W.246b CHÚ Ý CHƯỚNG NGẠI VẬT Số hiệu biển báo: W.245b Tên biển báo: Đi chậm Chi tiết báo hiệu: Dùng để nhắc lái xe giảm tốc độ đi chậm. Biển đặt ở vị trí thích hợp trước khi đến đoạn đường yêu cầu đi chậm. Bắt buộc dùng đối với các tuyến đường đối ngoại. Số hiệu biển báo: W.246a Tên biển báo: Chú ý chướng ngại vật Chi tiết báo hiệu: Dùng để báo trước cho lái xe biết phía trước có chướng ngại vật, xe cần giảm tốc độ và vòng tránh ra hai bên. Biển này đặt ở vị trí thích hợp trước khi đến đoạn đường có chướng ngại vật. Số hiệu biển báo: W.246b Tên biển báo: Chú ý chướng ngại vật Chi tiết báo hiệu: Dùng để báo trước cho lái xe biết phía trước có chướng ngại vật, xe cần giảm tốc độ và vòng tránh sang trái. Biển này đặt ở vị trí thích hợp trước khi đến đoạn đường có chướng ngại vật. 56 W.246c CHÚ Ý CHƯỚNG NGẠI VẬT W.247 CHÚ Ý XE ĐỖ Số hiệu biển báo: W.246c Tên biển báo: Chú ý chướng ngại vật Chi tiết báo hiệu: Dùng để báo trước cho lái xe biết phía trước có chướng ngại vật, xe cần giảm tốc độ và vòng tránh sang phải. Biển này đặt ở vị trí thích hợp trước khi đến đoạn đường có chướng ngại vật. Số hiệu biển báo: W.247 Tên biển báo: Chú ý xe đỗ Chi tiết báo hiệu: Để cảnh báo có các loại xe ôtô, máy kéo, rơ-moóc hoặc sơ-mi rơ-moóc được kéo bởi xe ôtô hoặc ôtô đầu kéo, xe máy chuyên dùng đang đỗ chiếm một phần đường xe chạy. Biển được đặt cách xe phía trước và phía sau xe (theo chiều đi) 5 m. Biển đặt trực tiếp trên mặt đường. III. CÁC BIỂN HIỆU LỆNH TRÊN HỆ THỐNG ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM (Phụ lục D Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ ban hành theo Thông tư số 54/2019/TT-BGTVT) Nhóm biển hiệu lệnh gồm có 9 kiểu được đánh số thứ tự từ biển số R301 đến biển số R309 nhằm báo cho người tham gia giao thông biết hiệu lệnh phải thi hành. Nhóm biển hiệu lệnh có dạng hình tròn trên nền màu xanh lam có hình vẽ màu trắng đặc trưng cho hiệu lệnh nhằm báo cho người tham gia giao thông biết điều lệnh phải thi hành. 57 R.122 DỪNG LẠI R.301a CÁC XE CHỈ ĐƯỢC ĐI THẲNG R.301b CÁC XE CHỈ ĐƯỢC RẼ PHẢI R.301c CÁC XE CHỈ ĐƯỢC RẼ TRÁI Số hiệu biển báo: R.122 Tên biển báo: Dừng lại Chi tiết: Buộc các loại xe cơ giới và thô sơ kể cả xe được ưu tiên theo quy định dừng lại trước biển hoặc trước vạch ngang đường và chỉ được phép đi khi thấy các tín hiệu (do người điều khiển giao thông hoặc đèn cờ) cho phép đi. Số hiệu biển báo: R.301a Tên biển báo: Các xe chỉ được đi thẳng Chi tiết báo hiệu: Để báo cho các loại xe (thô sơ và cơ giới) chỉ được đi thẳng. Nếu đặt biển trước đường giao nhau thì hiệu lực của biển là ở phạm vi khu vực nơi đường giao nhau phía sau biển. Nếu đặt sau đường giao nhau thì hiệu lực là từ vị trí đặt biển đến nơi đường giao nhau. Số hiệu biển báo: R.301b Tên biển báo: Các xe chỉđược rẽ phải Chi tiết báo hiệu: Để báo cho các loại xe (thô sơ và cơ giới) chỉ được rẽ phải. Được đặt ở sau nơi đường giao nhau. Biển bắt buộc người tham gia giao thông chỉ được phép rẽ phải hoặc rẽ trái ở phạm vi nơi đường giao nhau trước mặt biển. Số hiệu biển báo: R.301c Tên biển báo: Các xe chỉđược rẽ trái Chi tiết báo hiệu: Để báo cho các loại xe (thô sơ và cơ giới) chỉ được rẽ trái. Được đặt ở sau nơi đường giao nhau. Biển bắt buộc người tham gia giao thông chỉ được phép rẽ phải hoặc rẽ trái ở phạm vi nơi đường giao nhau trước mặt biển. 58 R.301d CÁC XE CHỈ ĐƯỢC RẼ PHẢI R.301e CÁC XE CHỈ ĐƯỢC RẼ TRÁI R.301f CÁC XE CHỈ ĐƯỢC ĐI THẲNG Vj RẼ PHẢI R.301g CÁC XE CHỈ ĐƯỢC ĐI THẲNG Vj RẼ TRÁI Số hiệu biển báo: R.301d Tên biển báo: Các xe chỉ được rẽ phải Chi tiết báo hiệu: Để báo cho các loại xe (thô sơ và cơ giới) chỉ được rẽ phải. Được đặt ở trước nơi đường giao nhau. Biển bắt buộc người tham gia giao thông chỉ được phép rẽ phải hoặc rẽ trái sau mặt biển. Số hiệu biển báo: R.301e Tên biển báo: Các xe chỉ được rẽ trái Chi tiết báo hiệu: Để báo cho các loại xe (thô sơ và cơ giới) chỉ được rẽ trái. Được đặt ở trước nơi đường giao nhau. Biển bắt buộc người tham gia giao thông chỉ được phép rẽ phải hoặc rẽ trái sau mặt biển. Số hiệu biển báo: R.301f Tên biển báo: Các xe chỉ được đi thẳng và rẽ phải Chi tiết báo hiệu: Để báo cho các loại xe (thô sơ và cơ giới) chỉ được đi thẳng và rẽ phải. Biển đặt trước nơi đường giao nhau, bắt buộc người tham gia giao thông chỉ được đi thẳng hoặc rẽ phải ở phạm vi đường giao nhau đằng sau mặt biển. Số hiệu biển báo: R.301g Tên biển báo: Các xe chỉ được đi thẳng và rẽ trái Chi tiết báo hiệu: Để báo cho các loại xe (thô sơ và cơ giới) chỉ được đi thẳng và rẽ trái. Biển đặt trước nơi đường giao nhau và người tham gia giao thông chỉ được phép đi thẳng hay rẽ trái và được phép quay đầu xe để đi theo hướng ngược lại. 59 R.301h CÁC XE CHỈ ĐƯỢC RẼ TRÁI Vj RẼ PHẢI R.302a HƯỚNG PHẢI ĐI VÒNG CHƯỚNG NGẠI VẬT R.302b HƯỚNG PHẢI ĐI VÒNG CHƯỚNG NGẠI VẬT Số hiệu biển báo: R.301h Tên biển báo: Các xe chỉ được rẽ trái và rẽ phải Chi tiết báo hiệu: Để báo cho các loại xe (thô sơ và cơ giới) chỉ được rẽ trái và rẽ phải. Biển đặt sau nơi đường giao nhau. Biển bắt buộc người tham gia giao thông chỉ được phép rẽ trái, quay đầu hoặc rẽ phải ở phạm vi nơi đường giao nhau trước mặt biển. Số hiệu biển báo: R.302a Tên biển báo: Hướng phải đi vòng chướng ngại vật Chi tiết báo hiệu: Báo các loại xe (cơ giới và thô sơ) hướng đi để qua một chướng ngại vật. Biển được đặt trước chướng ngại vật và chỉ được vòng sang phải. Biển có hiệu lực bắt buộc các loại xe phải đi vòng chướng ngại vật theo hướng mũi tên chỉ. Số hiệu biển báo: R.302b Tên biển báo: Hướng phải đi vòng chướng ngại vật Chi tiết báo hiệu: Báo các loại xe (cơ giới và thô sơ) hướng đi để qua một chướng ngại vật. Biển được đặt trước chướng ngại vật và chỉ được vòng sang trái. Biển có hiệu lực bắt buộc các loại xe phải đi vòng chướng ngại vật theo hướng mũi tên chỉ. 60 R.302c HƯỚNG PHẢI ĐI VÒNG CHƯỚNG NGẠI VẬT R.303 NƠI GIAO NHAU CHẠY THEO VÒNG XUYẾN R.304 ĐƯỜNG DjNH CHO XE THÔ SƠ Số hiệu biển báo: R.302c Tên biển báo: Hướng phải đi vòng chướng ngại vật Chi tiết báo hiệu: Báo các loại xe (cơ giới và thô sơ) hướng đi để qua một chướng ngại vật. Biển được đặt trước chướng ngại vật và phải vòng sang trái hoặc sang phải. Biển có hiệu lực bắt buộc các loại xe phải đi vòng chướng ngại vật theo hướng mũi tên chỉ. Số hiệu biển báo: R.303 Tên biển báo: Nơi giao nhau chạy theo vòng xuyến Chi tiết báo hiệu: Để báo cho các loại xe (thô sơ và cơ giới) phải chạy vòng theo đảo an toàn ở nơi đường giao nhau. Biển có hiệu lực bắt buộc các loại xe muốn chuyển hướng phải chạy vòng theo đảo an toàn theo hướng mũi tên. Số hiệu biển báo: R.304 Tên biển báo: Đường dành cho xe thô sơ Chi tiết báo hiệu: Để báo đường dành cho xe thô sơ (kể cả xe của người tàn tật) và người đi bộ. Biển có hiệu lực bắt buộc các loại xe thô sơ (kể cả xe của người tàn tật) và người đi bộ phải dùng đường dành riêng này để đi 61 R.305 ĐƯỜNG DjNH CHO NGƯỜI ĐI BỘ R.306 TỐC ĐỘ TỐI THIỂU CHO PHÉP và cấm các xe cơ giới kể cả xe gắn máy, các xe được ưu tiên theo quy định đi vào đường đã đặt biển này, trừ trường hợp đi cắt ngang qua nhưng phải đảm bảo tuyệt đối an toàn cho xe thô sơ và người đi bộ. Số hiệu biển báo: R.305 Tên biển báo: Đường dành cho người đi bộ Chi tiết báo hiệu: Để báo đường dành cho người đi bộ. Các loại xe cơ giới và thô sơ (trừ xe đạp và xe lăn dành cho người tàn tật), kể cả các xe được ưu tiên theo quy định không được phép đi vào trên đường đã đặt biển này, trừ trường hợp đi cắt ngang qua nhưng phải đảm bảo tuyệt đối an toàn cho người đi bộ. Số hiệu biển báo: R.306 Tên biển báo: Tốc độ tối thiểu cho phép Chi tiết báo hiệu: Để báo tốc độ tối thiểu cho phép các xe cơ giới chạy. Biển có hiệu lực bắt buộc các loại xe cơ giới vận hành với tốc độ không nhỏ hơn trị số ghi trên biển trong điều kiện giao thông thuận lợi và an toàn. Các loại xe có tốc độ tối đa theo quy định của nhà sản xuất không đạt tốc 62 R.307 HẾT TỐC ĐỘ TỐI THIỂU R.308a TUYẾN ĐƯỜNG CẦU VƯỢT CẮT QUA R.308b TUYẾN ĐƯỜNG CẦU VƯỢT CẮT QUA độ tối thiểu đã ghi trên biển không được phép đi vào đường này. Số hiệu biển báo: R.307 Tên biển báo: Hết tốc độ tối thiểu Chi tiết báo hiệu: Đến hết đoạn đường tốc độ tối thiểu. Biển có giá trị báo cho người tham gia giao thông biết hiệu lực của biển số R.306 hết tác dụng, kể từ biển này các xe được phép chạy chậm hơn trị số ghi trên biển nhưng không được gây cản trở các xe khác. Số hiệu biển báo: R.308a Tên biển báo: Tuyến đường cầu vượt cắt qua Chi tiết báo hiệu: Biểu thị phía trước có cầu vượt, xe có thể đi thẳng hoặc theo chỉ dẫn trên hình vẽ để rẽ trái. Biển đặt tại vị trí thích hợp trước cầu vượt để hướng dẫn xe đi thẳng hoặc rẽ trái. Số hiệu biển báo: 308b Tên biển báo: Tuyến đường cầu vượt cắt qua Chi tiết báo hiệu: Biểu thị phía trước có cầu vượt, xe có thể đi thẳng hoặc theo chỉ dẫn trên hình vẽ để rẽ phải. Biển đặt tại vị trí thích hợp trước cầu vượt để hướng dẫn xe đi thẳng hoặc rẽ phải. 63 R.309 ẤN CÒI R.310 R.310a R.310b R.310c HƯỚNG ĐI PHẢI THEO CHO CÁC XE CHỞ HjNG NGUY HIỂM R.403a ĐƯỜNG DjNH CHO XE ÔTÔ Số hiệu biển báo: R.309 Tên biển báo: Ấn còi Chi tiết báo hiệu: Biểu thị xe cộ đi đến vị trí đặt biển đó thì phải ấn còi. Đặt biển ở trước khúc đường ngoặt gấp hoặc sắp vào đường đèo dốc dọc lớn hơn 10%, tầm nhìn bị hạn chế. Số hiệu biển báo: R.310 Tên biển báo: Hướng đi phải theo cho các xe chở hàng nguy hiểm Chi tiết báo hiệu: Để báo cho các loại xe chở hàng nguy hiểm phải đi theo hướng quy định, đặt một trong những kiểu biển số R.310 (a,b,c) “Hướng đi phải theo cho các xe chở hàng nguy hiểm “. Tùy theo hướng đi mà chọn kiểu biển cho phù hợp. Số hiệu biển báo: R.403a Tên biển báo: Đường dành cho xe ôtô Chi tiết báo hiệu: Để báo hiệu bắt đầu đường dành cho các loại ôtô đi lại. 64 R.403b ĐƯỜNG DjNH CHO XE ÔTÔ, XE MÁY R.403c ĐƯỜNG DjNH CHO XE BUÝT R.403d ĐƯỜNG DjNH CHO XE ÔTÔ CON R.403e ĐƯỜNG DjNH CHO XE MÁY Số hiệu biển báo: R.403b Tên biển báo: Đường dành cho xe ôtô, xe máy Chi tiết báo hiệu: Để báo hiệu bắt đầu đường dành cho các loại ôtô, xe máy đi lại. Số hiệu biển báo: R.403c Tên biển báo: Đường dành cho xe buýt Chi tiết báo hiệu: Để báo hiệu bắt đầu đường dành cho xe buýt. Số hiệu biển báo: R.403d Tên biển báo: Đường dành cho xe ôtô con Chi tiết báo hiệu: Để báo hiệu bắt đầu đường dành cho xe ôtô con. Số hiệu biển báo: R.403e Tên biển báo: Đường dành cho xe máy Chi tiết báo hiệu: Để báo hiệu bắt đầu đường dành cho xe máy. 65 R.403f ĐƯỜNG DjNH CHO XE MÁY Vj XE ĐẠP R.404a HẾT ĐOẠN ĐƯỜNG DjNH CHO XE ÔTÔ R.404b HẾT ĐOẠN ĐƯỜNG DjNH CHO XE ÔTÔ, XE MÁY R.404c HẾT ĐOẠN ĐƯỜNG DjNH CHO XE BUÝT Số hiệu biển báo: R.403f Tên biển báo: Đường dành cho xe máy và xe đạp Chi tiết báo hiệu: Để báo hiệu bắt đầu đường dành cho xe máy (kể cả xe gắn máy) và xe đạp (kể cả xe thô sơ). Số hiệu biển báo: R.404a Tên biển báo: Hết đoạn đường dành cho xe ôtô Chi tiết báo hiệu: Đến hết đoạn đường dành cho ôtô đi lại. Số hiệu biển báo: R.404b Tên biển báo: Hết đoạn đường dành cho xe ôtô, xe máy Chi tiết báo hiệu: Đến hết đoạn đường dành cho ôtô, xe máy đi lại. Số hiệu biển báo: R.404c Tên biển báo: Hết đoạn đường dành cho xe buýt Chi tiết báo hiệu: Đến hết đoạn đường dành cho xe buýt đi lại. 66 R.404d HẾT ĐOẠN ĐƯỜNG DjNH CHO XE ÔTÔ CON R.404e HẾT ĐOẠN ĐƯỜNG DjNH CHO XE MÁY R.404f HẾT ĐOẠN ĐƯỜNG DjNH CHO XE MÁY Vj XE ĐẠP R.411 HƯỚNG ĐI TRÊN MỖI LjN ĐƯỜNG PHẢI THEO Số hiệu biển báo: R.404d Tên biển báo: Hết đoạn đường dành cho xe ôtô con Chi tiết báo hiệu: Đến hết đoạn đường dành cho xe ôtô con đi lại. Số hiệu biển báo: R.404e Tên biển báo: Hết đoạn đường dành cho xe máy Chi tiết báo hiệu: Đến hết đoạn đường dành cho xe máy đi lại. Số hiệu biển báo: R.404f Tên biển báo: Hết đoạn đường dành cho xe máy và xe đạp Chi tiết báo hiệu: Đến hết đoạn đường dành cho xe máy, xe đạp, kể cả xe gắn máy đi lại. Số hiệu biển báo: R.411 Tên biển báo: Hướng đi trên mỗi làn đường phải theo Chi tiết báo hiệu: Để báo hiệu cho người tham gia giao thông biết số lượng làn đường trên mặt đường và 67 R.412a LjN ĐƯỜNG DjNH RIÊNG CHO TỪNG LOẠI XE HOẶC NHÓM XE R.412b LjN ĐƯỜNG DjNH RIÊNG CHO TỪNG LOẠI XE HOẶC NHÓM XE hướng đi trên mỗi làn đường theo vạch kẻ đường. Biển có tác dụng bắt buộc người tham gia giao thông phải đi đúng làn đường đã được chỉ dẫn hướng phù hợp với hành trình của xe. Số hiệu biển báo: R.412a Tên biển báo: Làn đường dành riêng cho từng loại xe hoặc nhóm xe Chi tiết báo hiệu: Làn đường dành riêng cho ôtô khách (kể cả ôtô buýt). Trong trường hợp cần phân làn các loại xe khách theo số chỗ ngồi thì ghi số chỗ ngồi cho phép của xe khách lên thân xe trong hình vẽ của biển (Ví dụ: “< 16c”. Khi báo hiệu làn đường dành riêng cho xe buýt nhanh, bổ sung thêm cụm từ “BRT” trên biển R.412a. Số hiệu biển báo: R.412b Tên biển báo: Làn đường dành riêng cho từng loại xe hoặc nhóm xe Chi tiết báo hiệu: Để báo hiệu cho người tham gia giao thông biết có làn đường dành riêng cho xe ôtô con. 68 R.412c LjN ĐƯỜNG DjNH RIÊNG CHO TỪNG LOẠI XE HOẶC NHÓM XE R.412d LjN ĐƯỜNG DjNH RIÊNG CHO TỪNG LOẠI XE HOẶC NHÓM XE R.412e LjN ĐƯỜNG DjNH RIÊNG CHO TỪNG LOẠI XE HOẶC NHÓM XE Số hiệu biển báo: R.412c Tên biển báo: Làn đường dành riêng cho từng loại xe hoặc nhóm xe Chi tiết báo hiệu: Để báo hiệu cho người tham gia giao thông biết có làn đường dành riêng cho xe ôtô tải. Trong trường hợp cần phân làn các loại xe tải theo khối lượng chuyên chở cho phép thì ghi trị số khối lượng chuyên chở cho phép của xe tải lên thân xe trong hình vẽ của biển (Ví dụ: “< 3,5t”). Số hiệu biển báo: R.412d Tên biển báo: Làn đường dành riêng cho từng loại xe hoặc nhóm xe Chi tiết báo hiệu: Để báo hiệu cho người tham gia giao thông biết có làn đường dành riêng cho xe máy và xe gắn máy. Số hiệu biển báo: R.412e Tên biển báo: Làn đường dành riêng cho từng loại xe hoặc nhóm xe Chi tiết báo hiệu: Để báo hiệu cho người tham gia giao thông biết có làn đường dành riêng cho xe buýt, nếu vạch sơn phân làn dành cho xe buýt có dạng nét đứt, các xe khác có thể đi vào làn xe này nhưng phải ưu 69 R.412f LjN ĐƯỜNG DjNH RIÊNG CHO TỪNG LOẠI XE HOẶC NHÓM XE R.412g LjN ĐƯỜNG DjNH RIÊNG CHO TỪNG LOẠI XE HOẶC NHÓM XE tiên cho xe buýt (phải nhường đường, chuyển sang làn khác để không ảnh hưởng đến việc vận hành của xe buýt); trường hợp vạch sơn phân làn dành cho xe buýt là nét liền, các phương tiện khác không được đi vào làn đường dành cho xe buýt. Số hiệu biển báo: R.412f Tên biển báo: Làn đường dành riêng cho từng loại xe hoặc nhóm xe Chi tiết báo hiệu: Để báo hiệu cho người tham gia giao thông biết có làn đường dành riêng cho các loại xe ôtô. Số hiệu biển báo: R.412g Tên biển báo: Làn đường dành riêng cho từng loại xe hoặc nhóm xe Chi tiết báo hiệu: Để báo hiệu cho người tham gia giao thông biết có làn đường dành riêng cho xe máy (kể cả xe gắn máy) và xe đạp (kể cả các loại xe thô sơ khác). 70 R.412h LjN ĐƯỜNG DjNH RIÊNG CHO TỪNG LOẠI XE HOẶC NHÓM XE R.412i KẾT THÚC LjN ĐƯỜNG DjNH RIÊNG CHO TỪNG LOẠI XE HOẶC NHÓM XE R.412j KẾT THÚC LjN ĐƯỜNG DjNH RIÊNG CHO TỪNG LOẠI XE HOẶC NHÓM XE Số hiệu biển báo: R.412h Tên biển báo: Làn đường dành riêng cho từng loại xe hoặc nhóm xe Chi tiết báo hiệu: Để báo hiệu cho người tham gia giao thông biết có làn đường dành riêng cho xe đạp (kể cả các loại xe thô sơ khác). Số hiệu biển báo: R.412i Tên biển báo: Kết thúc làn đường dành riêng cho từng loại xe hoặc nhóm xe Chi tiết báo hiệu: Để báo hiệu kết thúc làn đường dành cho xe ôtô khách đi lại Số hiệu biển báo: R.412j Tên biển báo: Kết thúc làn đường dành riêng cho từng loại xe hoặc nhóm xe Chi tiết báo hiệu: Để báo hiệu kết thúc làn đường dành cho xe ôtô con đi lại. 71 R.412k KẾT THÚC LjN ĐƯỜNG DjNH RIÊNG CHO TỪNG LOẠI XE HOẶC NHÓM XE R.412l KẾT THÚC LjN ĐƯỜNG DjNH RIÊNG CHO TỪNG LOẠI XE HOẶC NHÓM XE R.412m KẾT THÚC LjN ĐƯỜNG DjNH RIÊNG CHO TỪNG LOẠI XE HOẶC NHÓM XE Số hiệu biển báo: R.412k Tên biển báo: Kết thúc làn đường dành riêng cho từng loại xe hoặc nhóm xe Chi tiết báo hiệu: Để báo hiệu kết thúc làn đường dành cho xe ôtô tải đi lại. Số hiệu biển báo: R.412l Tên biển báo: Kết thúc làn đường dành riêng cho từng loại xe hoặc nhóm xe Chi tiết báo hiệu: Để báo hiệu kết thúc làn đường dành cho xe máy đi lại. Số hiệu biển báo: R.412m Tên biển báo: Kết thúc làn đường dành riêng cho từng loại xe hoặc nhóm xe Chi tiết báo hiệu: Để báo hiệu kết thúc làn đường dành cho xe buýt đi lại. 72 R.412n KẾT THÚC LjN ĐƯỜNG DjNH RIÊNG CHO TỪNG LOẠI XE HOẶC NHÓM XE R.412o KẾT THÚC LjN ĐƯỜNG DjNH RIÊNG CHO TỪNG LOẠI XE HOẶC NHÓM XE R.412p KẾT THÚC LjN ĐƯỜNG DjNH RIÊNG CHO TỪNG LOẠI XE HOẶC NHÓM XE Số hiệu biển báo: R.412n Tên biển báo: Kết thúc làn đường dành riêng cho từng loại xe hoặc nhóm xe Chi tiết báo hiệu: Để báo hiệu kết thúc làn đường dành cho xe ôtô đi lại. Số hiệu biển báo: R.412o Tên biển báo: Kết thúc làn đường dành riêng cho từng loại xe hoặc nhóm xe Chi tiết báo hiệu: Để báo hiệu kết thúc làn đường dành cho xe máy và xe đạp đi lại. Số hiệu biển báo: R.412p Tên biển báo: Kết thúc làn đường dành riêng cho từng loại xe hoặc nhóm xe Chi tiết báo hiệu: Để báo hiệu kết thúc làn đường dành cho xe đạp đi lại. 73 R.415a BIỂN GỘP LjN ĐƯỜNG THEO PHƯƠNG TIỆN R.415b KẾT THÚC LjN ĐƯỜNG THEO PHƯƠNG TIỆN R.420 BẮT ĐẦU KHU ĐÔNG DÂN CƯ Số hiệu biển báo: R.415a Tên biển báo: Biển gộp làn đường theo phương tiện Chi tiết báo hiệu: Để báo hiệu cho người tham gia giao thông biết số lượng làn đường và loại xe được phép lưu thông trên từng làn đường theo quy định. Biển này chỉ áp dụng với những đoạn đường có 2 đến 4 làn đường cơ giới cho mỗi hướng lưu thông. Số hiệu biển báo: R.415b Tên biển báo: Kết thúc làn đường theo phương tiện Chi tiết báo hiệu: Để chỉ dẫn hết đoạn đường lưu thông trên từng làn đường theo quy định. Biển này chỉ áp dụng với những đoạn đường có 2 đến 4 làn đường cơ giới cho mỗi hướng lưu thông. Số hiệu biển báo: R.420 Tên biển báo: Bắt đầu khu đông dân cư Chi tiết báo hiệu: Để báo hiệu bắt đầu đoạn đường vào phạm vi khu đông dân cư. Đối với đoạn đường nằm trong khu đông dân cư: Căn cứ vào mức độ đô thị hóa và mật độ dân 74 R.421 HẾT KHU ĐÔNG DÂN CƯ R.E,9a BẮT ĐẦU VjO KHU VỰC cư sinh sống bên đường để đặt biển báo hiệu. Đối với đoạn đường nằm ngoài đô thị: Đoạn đường được xác định là qua khu đông dân cư khi có chiều dài từ 500 m trở lên, khoảng cách từ nhà tới mép đường (phần xe chạy) từ 6 m trở xuống và mật độ các lối ra vào nhà trung bình dưới 10 m; ngoài ra, trong trường hợp đặc biệt khác như tại các nút giao cần phải hạn chế tốc độ mà xen kẹp ngắn với khu dân cư cũng có thể kéo dài khu dân cư qua các nút giao. Số hiệu biển báo: R.421 Tên biển báo: Hết khu đông dân cư Chi tiết báo hiệu: Để báo hiệu hết đoạn đường qua phạm vi khu đông dân cư. Số hiệu biển báo: R.E,9a Tên biển báo: Bắt đầu vào khu vực Chi tiết báo hiệu: Cấm đỗ xe trong khu vực. 75 R.E,9b BẮT ĐẦU VjO KHU VỰC R.E,9c BẮT ĐẦU VjO KHU VỰC R.E,9d BẮT ĐẦU VjO KHU VỰC Số hiệu biển báo: R.E,9b Tên biển báo: Bắt đầu vào khu vực Chi tiết báo hiệu: Cấm đỗ xe theo giờ trong khu vực. Số hiệu biển báo: R.E,9c Tên biển báo: Bắt đầu vào khu vực Chi tiết báo hiệu: Quy định khu vực đỗ xe. Số hiệu biển báo: R.E,9d Tên biển báo: Bắt đầu vào khu vực Chi tiết báo hiệu: Quy định hạn chế tốc độ tối đa trong khu vực. 76 R.E,10a RA KHỎI KHU VỰC R.E,10b RA KHỎI KHU VỰC R.E,10c RA KHỎI KHU VỰC R.E,10d RA KHỎI KHU VỰC Số hiệu biển báo: R.E,10a Tên biển báo: Ra khỏi khu vực Chi tiết báo hiệu: Để báo hiệu hết cấm đỗ xe trong khu vực. Số hiệu biển báo: R.E,10b Tên biển báo: Ra khỏi khu vực Chi tiết báo hiệu: Để báo hiệu hết cấm đỗ xe theo giờ trong khu vực. Số hiệu biển báo: R.E,10c Tên biển báo: Ra khỏi khu vực Chi tiết báo hiệu: Để quy định hết khu vực đỗ xe. Số hiệu biển báo: R.E,10d Tên biển báo: Ra khỏi khu vực Chi tiết báo hiệu: Để quy định hết hạn chế tốc độ tối đa trong khu vực. 77 R.E,11a HẦM CHUI R.E,11b KẾT THÚC HẦM CHUI Số hiệu biển báo: R.E,11a Tên biển báo: Hầm chui Chi tiết báo hiệu: Để chỉ dẫn đoạn đường qua hầm có áp dụng quy định giao thông riêng. Số hiệu biển báo: R.E,11b Tên biển báo: Kết thúc hầm chui Chi tiết báo hiệu: Để chỉ dẫn hết đoạn đường qua hầm, các quy định giao thông riêng không còn áp dụng. IV. HỆ THỐNG BIỂN CHỈ DẪN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM Nhóm biển chỉ dẫn gồm có 48 kiểu được đánh số thứ tự từ biển số I.401 đến I.448 nhằm thông báo cho người và phương tiện tham gia giao thông đường bộ biết những định hướng cần thiết hoặc những điều có ích khác. Biển chỉ dẫn có dạng hình vuông, hình chữ nhật hoặc hình mũi tên. Nền biển màu xanh lam, hình vẽ và chữ viết màu trắng. Nếu nền biển màu trắng thì hình vẽ và chữ viết màu đen. (Phụ lục E Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ kèm theo Thông tư số 54/2019/TT-BGTVT) 78