🔙 Quay lại trang tải sách pdf ebook Cẩm Nang Pháp Luật Về Phòng Chống Vi Phạm Pháp Luật Giao Thông Đường Bộ Dành Cho Học Sinh
Ebooks
Nhóm Zalo
HỘI ĐỒNG CHỈ ĐẠO XUẤT BẢN
Chủ tịch Hội đồng
Phó Trưởng Ban Tuyên giáo Trung ương LÊ MẠNH HÙNG
Phó Chủ tịch Hội đồng
Q. Giám đốc - Tổng Biên tập
Nhà xuất bản Chính trị quốc gia Sự thật PHẠM CHÍ THjNH
Thành viên
PHẠM THỊ THINH
NGUYỄN ĐỨC TjI
TRẦN THANH LÂM
NGUYỄN HOjI ANH
TẬP THỂ TÁC GIẢ
TS. BÙI VĂN THjNH (Chủ biên) TS. BÙI THỊ QUỲNH MAI ThS. LÊ ĐẠI PHONG
LỜI NHj XUẤT BẢN
Hiện nay, học sinh tham gia giao thông bằng xe đạp, xe đạp điện, xe máy ngày càng nhiều khiến cho vi phạm pháp luật giao thông đường bộ ngày càng gia tăng, với các hành vi vi phạm phổ biến như: điều khiển xe phân khối lớn, không đội mũ bảo hiểm theo quy định khi tham gia giao thông, vượt đèn đỏ, phóng nhanh, vượt ẩu, dàn hàng ngang,... Việc vi phạm pháp luật khi tham gia giao thông của học sinh trước hết do đặc điểm tâm lý tuổi mới lớn,
hiếu thắng, muốn thể hiện; do các em chưa có ý thức chấp hành pháp luật về giao thông, chưa nhận thức hết những nguy hiểm khi tham gia giao thông. Vì vậy, việc tổ chức tuyên truyền, giáo dục pháp luật giao thông đường bộ là biện pháp cốt lõi nâng cao ý thức cho học sinh để có kiến thức tham gia giao thông an toàn, cũng như có kỹ năng xử lý các tình huống khi tham gia giao thông để bảo vệ
các em trước hiểm họa tai nạn giao thông.
Nhằm góp phần vào mục tiêu giảm thiểu số vụ tai nạn giao thông và hạn chế thiệt hại do tai nạn giao thông gây ra; chung sức cùng gia đình, nhà trường và xã hội trong việc nâng cao nhận thức, ý thức của học sinh khi tham
gia giao thông, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia Sự thật và Nhà xuất bản Công an nhân dân đã hợp tác xuất bản
5
cuốn sách “Cẩm nang pháp luật về phòng, chống vi phạm pháp luật giao thông đường bộ dành cho học sinh”. Cuốn sách cung cấp cho bạn đọc, đặc biệt là học sinh, phụ huynh học sinh những kiến thức cơ bản (có hình ảnh minh họa) về hệ thống báo hiệu giao thông đường bộ như các biển báo cấm, biển báo nguy hiểm, biển hiệu lệnh, biển chỉ dẫn, biển báo phụ... và các quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
Xin trân trọng giới thiệu cuốn sách tới bạn đọc.
Tháng 8 năm 2020
NHj XUẤT BẢN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA SỰ THẬT
6
LỜI GIỚI THIỆU
Theo ghi nhận của các cơ quan chức năng, số lượng học sinh vi phạm pháp luật giao thông đường bộ bị phát hiện và xử lý ngày một gia tăng. Các vi phạm chủ yếu là không có giấy phép lái xe, không đội mũ bảo hiểm và chở quá số người quy định, lưu thông hàng 2, hàng 3; đậu, dừng trên lòng, lề đường không đúng quy định… Tình trạng này làm ảnh hưởng không nhỏ đến tình hình trật tự an toàn giao thông. Trong những năm qua, lực lượng Cảnh sát giao thông các tỉnh, thành phố đã tích cực xây dựng nhiều chương trình, kế hoạch, tiến hành đồng bộ nhiều hoạt động nghiệp vụ nhằm phòng ngừa hành vi vi phạm pháp luật về
giao thông đường bộ của học sinh và đã đạt được những thành quả đáng khích lệ. Lực lượng Cảnh sát giao thông các cấp đã thường xuyên chỉ đạo các đơn vị, địa phương tổ chức tuyên truyền giáo dục Luật Giao thông đường bộ cho Nhân dân nói chung và học sinh nói riêng, đã tiến hành thường xuyên, cũng như định kỳ các buổi tuyên truyền thu hút hàng triệu lượt học sinh tham dự, tiến
7
hành các chuyên đề tuần tra kiểm soát xử lý vi phạm pháp luật giao thông đường bộ tập trung vào đối tượng chính là học sinh, chủ động phối hợp với lực lượng Công an cấp cơ sở, mở nhiều đợt cao điểm tuần tra, kiểm soát nhằm kịp thời phát hiện các vi phạm với đối tượng học sinh trên địa bàn quản lý...
Bên cạnh những kết quả đạt được như trên, còn nhiều tồn tại, hạn chế cần khắc phục trong thời gian tới, mà trọng tâm là công tác tuyên truyền, giáo dục pháp luật về giao thông đường bộ
đối với học sinh, nhằm nâng cao nhận thức, ý thức tham gia giao thông của đối tượng là học sinh. Đây là lứa tuổi đang trong quá trình hình thành nhân cách, chưa nhận thức được đầy đủ hành vi của bản thân, dễ bị ảnh hưởng bởi tâm lý lứa tuổi và tâm lý đám đông, mong muốn thể hiện cái tôi cá nhân; trong khi có lúc, có nơi gia đình cũng như nhà trường chưa thấy được tầm quan trọng của công tác tuyên truyền, giáo dục pháp luật giao thông trong học đường. Vì vậy, việc tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật giao thông đường bộ trong học sinh là một nhiệm vụ quan trọng cần được quan tâm chú ý. Để nâng cao hơn nữa chất lượng công tác giáo dục, tuyên truyền pháp luật giao thông đường bộ cho học sinh, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia Sự thật phối hợp với Nhà xuất bản Công an nhân dân xuất bản cuốn
8
sách “Cẩm nang pháp luật về phòng, chống vi phạm pháp luật giao thông đường bộ dành cho học sinh” nhằm cung cấp cho bạn đọc những kiến thức cơ bản về giao thông đường bộ; đồng thời là tài liệu hữu ích cho các bậc phụ huynh tham khảo trong việc giáo dục con em tại
các gia đình và là tài liệu giúp các em tự học. Cuốn sách được biên soạn dựa trên những quy định của pháp luật về giao thông đường bộ hiện hành; đồng thời dựa trên phương pháp sư phạm tích cực với kết cấu lôgíc, chặt chẽ, kết hợp giữa những hình ảnh minh họa trực quan với những phần lý thuyết, những điều cần biết của luật pháp giúp cho việc tiếp thu kiến thức của học sinh được thuận lợi, có hệ thống. Cuốn sách do các chuyên gia, các nhà khoa học - luật học của Học viện Cảnh sát nhân dân, Bộ Công an biên soạn. Xin trân trọng giới thiệu cuốn sách tới bạn đọc!
TS. BÙI VĂN THjNH
9
10
Phần I
HỆ THỐNG BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ HỌC SINH CẦN BIẾT KHI THAM GIA GIAO THÔNG TRÊN ĐƯỜNG
Hệ thống báo hiệu đường bộ gồm hiệu lệnh của người điều khiển giao thông; tín hiệu đèn giao thông, biển báo hiệu, vạch kẻ dừng, cọc tiêu hoặc tường bảo vệ, rào chắn.
Biển báo đường bộ Việt Nam gồm 05 nhóm biển được quy định tại khoản 4 Điều 10 Luật Giao thông đường bộ năm 2008, sửa đổi, bổ sung năm 2018, 2019 (sau đây viết tắt là Luật Giao thông đường bộ năm 2008) như sau:
- Biển báo cấm để biểu thị các điều cấm; - Biển báo nguy hiểm để cảnh báo các tình huống nguy hiểm có thể xảy ra;
- Biển hiệu lệnh để báo các hiệu lệnh phải thi hành;
- Biển chỉ dẫn để chỉ dẫn hướng đi hoặc điều cần biết;
- Biển phụ để thuyết minh bổ sung các loại biển báo cấm, biển báo nguy hiểm, biển hiệu lệnh và biển chỉ dẫn.
11
Hệ thống biển báo đường bộ kết hợp với các tín hiệu đèn giao thông, vạch kẻ đường và cọc tiêu, tường bảo vệ, rào chắn để hợp thành Hệ thống báo hiệu đường bộ.
I. CÁC BIỂN BÁO CẤM TRÊN HỆ THỐNG ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM (Phụ lục B Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ ban hành kèm theo Thông tư số 54/2019/TT-BGTVT ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải (viết tắt là Thông tư số 54/2019/TT-BGTVT))
Cách nhận biết: nhóm biển báo cấm là nhóm biển biểu thị các điều cấm mà người tham gia giao thông không được vi phạm. Biển có dạng hình tròn (trừ biển số R.122-STOP “dừng lại” có hình 8 cạnh đều). Hầu hết các biển cấm có viền đỏ, nền màu trắng; trên nền biển có hình vẽ hoặc chữ số, chữ viết màu đen đặc trưng cho điều cấm hoặc hạn chế sự đi lại của phương tiện cơ giới; thô sơ và người đi bộ. Nhóm biển báo cấm gồm 40 kiểu được đánh số thứ tự từ P.101 đến P.140.
Hiệu lực của các loại biển báo cấm có thể có giá trị trên tất cả các làn đường hoặc chỉ có giá trị trên một hoặc một số làn của một chiều xe chạy. Các làn đường phải được đánh dấu riêng biệt bằng các vạch dọc liền trên mặt phần xe chạy. Nếu hiệu lực của biển chỉ hạn chế trên một hoặc một số làn đường thì nhất thiết phải theo biển và một biển phụ số S.504 “Làn đường” đặt ngay bên dưới biển chính.
12
P.101 Số hiệu biển báo: P.101 Tên biển báo: Đường cấm
Chi tiết: Đường cấm tất cả các
loại phương tiện (cơ giới và thô sơ)
đi lại cả hai hướng, trừ các xe được
ĐƯỜNG CẤM
ưu tiên theo quy định.
P.102 Số hiệu biển báo: P.102 Tên biển báo: Cấm đi ngược chiều
Chi tiết: Đường cấm tất cả các
loại xe (cơ giới và thô sơ) đi vào theo
chiều đặt biển, ngoại trừ các xe
CẤM ĐI
NGƯỢC CHIỀU
được ưu tiên theo quy định.
P.103a Số hiệu biển báo: P.103a Tên biển báo: Cấm xe ôtô
Chi tiết: Đường cấm tất cả các
loại xe cơ giới kể cả xe máy 3 bánh
có thùng đi qua, trừ xe máy hai
CẤM XE ÔTÔ
bánh, xe gắn máy và các xe được ưu tiên theo quy định.
P.103b Số hiệu biển báo: P.103b Tên biển báo: Cấm xe ôtô rẽ phải
Chi tiết: Đường cấm tất cả các
loại xe cơ giới kể cả xe máy 3 bánh
có thùng xe rẽ phải, trừ xe máy hai
CẤM XE ÔTÔ RẼ PHẢI
bánh, xe gắn máy và các xe được ưu tiên theo quy định.
13
P.103c Số hiệu biển báo: P.103c Tên biển báo: Cấm xe ôtô rẽ trái
Chi tiết: Đường cấm tất cả các
loại xe cơ giới kể cả xe máy 3 bánh
có thùng xe rẽ trái, trừ xe máy hai
CẤM XE ÔTÔ RẼ TRÁI
bánh, xe gắn máy và các xe được ưu tiên theo quy định.
P.104 Số hiệu biển báo: P.104 Tên biển báo: Cấm xe máy
Chi tiết: Đường cấm tất cả các
loại xe máy đi qua, trừ các xe được
ưu tiên theo quy định. Biển không
có giá trị cấm những người dắt
CẤM XE MÁY
P.105
CẤM XE ÔTÔ Vj XE MÁY
P.106a
CẤM XE ÔTÔ TẢI
xe máy.
Số hiệu biển báo: P.105
Tên biển báo: Cấm xe ôtô và xe máy
Chi tiết: Đường cấm tất cả các loại xe cơ giới và xe máy đi qua trừ các xe được ưu tiên theo quy định.
Số hiệu biển báo: P.106a
Tên biển báo: Cấm xe ôtô tải Chi tiết: Để báo đường cấm tất cả các loại xe ôtô tải, trừ các xe được ưu tiên theo quy định. Biển có hiệu lực cấm đối với cả máy kéo và các xe máy chuyên dùng đi vào đoạn đường đặt biển số P.106a.
14
P.106b
CẤM XE ÔTÔ TẢI
P.106c
CẤM CÁC XE CHỞ HjNG NGUY HIỂM
Số hiệu biển báo: P.106b
Tên biển báo: Cấm xe ôtô tải Chi tiết: Để báo đường cấm các xe ôtô tải có khối lượng chuyên chở theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ lớn hơn một giá trị nhất định ghi trong biển (chữ số tấn ghi bằng màu trắng trên hình vẽ xe). Biển có hiệu lực cấm đối với cả máy kéo và các xe máy chuyên dùng đi vào đoạn đường đặt biển.
Số hiệu biển báo: P.106c
Tên biển báo: Cấm các xe chở hàng nguy hiểm
Chi tiết: Để báo đường cấm các xe chở hàng nguy hiểm.
P.107 Số hiệu biển báo: P.107 Tên biển báo: Cấm xe ôtô
khách và xe ôtô tải
Chi tiết: Để báo đường cấm xe
ôtô chở khách và các loại xe ôtô tải
kể cả các loại máy kéo và xe máy
CẤM XE ÔTÔ KHÁCH Vj XE Ô TÔ TẢI
chuyên dùng đi qua trừ các xe được ưu tiên theo quy định.
15
P.107a
CẤM XE ÔTÔ
KHÁCH
P.107b
CẤM XE ÔTÔ TAXI P.108
CẤM XE KÉO
RƠ-MOÓC
P.108a
CẤM XE
SƠ-MI RƠ-MOÓC
Số hiệu biển báo: P.107a
Tên biển báo: Cấm xe ôtô khách Chi tiết: Để báo đường cấm ôtô chở khách đi qua trừ các xe ưu tiên theo quy định. Biển này không cấm xe buýt.
Số hiệu biển báo: P.107b
Tên biển báo: Cấm xe ôtô taxi Chi tiết: Để báo đường cấm xe ôtô taxi đi lại. Trường hợp cấm xe ôtô taxi theo giờ thì đặt biển phụ ghi giờ cấm.
Số hiệu biển báo: P.108
Tên biển báo: Cấm xe kéo rơ-moóc Chi tiết: Để báo đường cấm các loại xe cơ giới kéo theo rơ-moóc trừ các xe được ưu tiên (có dạng xe sơ-mi rơ-moóc hoặc có kéo theo rơ-moóc) theo quy định.
Số hiệu biển báo: P.108a
Tên biển báo: Cấm xe sơ-mi rơ-moóc
Chi tiết: Để báo đường cấm các loại xe sơ-mi rơ-moóc và các xe kéo rơ-moóc trừ các xe được ưu tiên (có dạng xe sơ-mi rơ-moóc hoặc có kéo theo rơ-moóc) theo quy định.
16
P.109 Số hiệu biển báo: P.109 Tên biển báo: Cấm máy kéo
Chi tiết: Để báo đường cấm các
loại máy kéo, kể cả máy kéo bánh
hơi và bánh xích đi qua.
CẤM MÁY KÉO
P.110a Số hiệu biển báo: P.110a Tên biển báo: Cấm xe đạp
Chi tiết: Để báo đường cấm xe
đạp đi qua. Biển không có giá trị
cấm những người dắt xe đạp.
CẤM XE ĐẠP
P.110b Số hiệu biển báo: P.110b Tên biển báo: Cấm xe đạp thồ
Chi tiết: Để báo đường cấm xe
đạp thồ đi qua. Biển này không
cấm người dắt loại xe này.
CẤM XE ĐẠP THỒ
P.111a Số hiệu biển báo: P.111a Tên biển báo: Cấm xe gắn máy
Chi tiết: Để báo đường cấm xe
gắn máy đi qua. Biển không có giá
trị đối với xe đạp.
CẤM XE
GẮN MÁY
17
P.111b Số hiệu biển báo: P.111b Tên biển báo: Cấm xe ba bánh
loại có động cơ
Chi tiết: Để báo đường cấm xe
ba bánh loại có động cơ như xe lam,
CẤM XE BA BÁNH LOẠI CÓ ĐỘNG CƠ
P.111c
CẤM XE BA BÁNH LOẠI CÓ ĐỘNG CƠ
xe xích lô máy, xe lôi máy, v.v..
Số hiệu biển báo: P.111c
Tên biển báo: Cấm xe ba bánh loại có động cơ
Chi tiết: Để báo đường cấm xe ba bánh loại có động cơ như xe lam, xe xích lô máy, xe lôi máy, v.v..
P.111d Số hiệu biển báo: P.111d Tên biển báo: Cấm xe ba bánh
loại không có động cơ
Chi tiết: Để báo đường cấm xe ba
bánh loại không có động cơ như xe
CẤM XE BA BÁNH LOẠI KHÔNG CÓ ĐỘNG CƠ
xích lô, xe lôi đạp, v.v..
P.112 Số hiệu biển báo: P.112 Tên biển báo: Cấm người đi bộ
Chi tiết: Để báo đường cấm
người đi bộ qua lại.
CẤM NGƯỜI ĐI BỘ
18
P.113 Số hiệu biển báo: P.113 Tên biển báo: Cấm xe người
kéo, đẩy
Chi tiết: Để báo đường cấm xe
thô sơ, chuyển động do người kéo,
đẩy đi qua. Biển không có giá trị
CẤM XE NGƯỜI KÉO, ĐẨY
P.114
CẤM XE
SÚC VẬT KÉO P.115
HẠN CHẾ TRỌNG TẢI TOjN BỘ XE
cấm những xe nôi của trẻ em và phương tiện chuyên dùng để đi lại của những người tàn tật.
Số hiệu biển báo: P.114
Tên biển báo: Cấm xe súc vật kéo
Chi tiết: Để báo đường cấm súc vật vận tải hàng hóa hoặc hành khách dù kéo xe hay chở trên lưng đi qua.
Số hiệu biển báo: P.115
Tên biển báo: Hạn chế trọng tải toàn bộ xe
Chi tiết: Để báo đường cấm các xe (cơ giới và thô sơ) kể cả các xe được ưu tiên theo quy định, có trọng tải toàn bộ xe (trọng tải bản thân xe cộng với khối lượng người, hành lý và hàng hóa xếp trên xe) vượt quá trị số ghi trên biển đi qua.
19
P.116
HẠN CHẾ TẢI
TRỌNG TRÊN TRỤC XE
P.117
HẠN CHẾ
CHIỀU CAO
P.118
HẠN CHẾ CHIỀU NGANG XE
Số hiệu biển báo: P.116
Tên biển báo: Hạn chế tải trọng trên trục xe
Chi tiết: Để báo đường cấm các xe (cơ giới và thô sơ) kể cả các xe được ưu tiên theo quy định, có trọng tải toàn bộ xe (cả xe và hàng) phân bổ trên một trục bất kỳ của xe (tải trọng trục xe) vượt quá trị số ghi trên biển đi qua.
Số hiệu biển báo: P.117
Tên biển báo: Hạn chế chiều cao Chi tiết: Để báo đường cấm các xe (cơ giới và thô sơ) có chiều cao vượt quá trị số ghi trên biển đi qua, kể cả các xe được ưu tiên theo quy định (chiều cao tính từ mặt đường, mặt cầu đến điểm cao nhất của xe hoặc hàng).
Số hiệu biển báo: P.118
Tên biển báo: Hạn chế chiều ngang xe
Chi tiết: Để báo đường cấm các xe (cơ giới và thô sơ) kể cả các xe được ưu tiên theo quy định có chiều ngang (kể cả xe và hàng hóa) vượt quá trị số ghi trên biển đi qua.
20
P.119
HẠN CHẾ
CHIỀU DjI XE P.120
HẠN CHẾ CHIỀU DjI XE CƠ GIỚI KÉO THEO
RƠ-MOÓC
HOẶC SƠ-MI
RƠ-MOÓC
P.121
CỰ LY TỐI THIỂU GIỮA HAI XE
Số hiệu biển báo: P.119
Tên biển báo: Hạn chế chiều dài xe
Chi tiết: Để báo đường cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ) kể cả các xe được ưu tiên theo quy định, có độ dài toàn bộ kể cả xe và hàng lớn hơn trị số ghi trên biển đi qua. Số hiệu biển báo: P.120
Tên biển báo: Hạn chế chiều dài xe cơ giới kéo theo rơ-moóc hoặc sơ-mi rơ-moóc
Chi tiết: Để báo đường cấm các loại xe cơ giới kéo theo moóc kể cả ôtô sơ-mi rơ-moóc và các loại xe được ưu tiên kéo moóc theo luật nhà nước quy định, có độ dài toàn bộ kể cả xe, moóc và hàng lớn hơn trị số ghi trên biển đi qua.
Số hiệu biển báo: P.121
Tên biển báo: Cự ly tối thiểu giữa hai xe
Chi tiết: Để báo xe ôtô phải đi cách nhau một khoảng tối thiểu. Số ghi trên biển cho biết khoảng cách tối thiểu tính bằng mét. Biển có hiệu lực cấm các xe ôtô kể cả các xe được ưu tiên theo quy định pháp luật không được đi cách nhau một cự ly nhỏ hơn trị số ghi trên biển báo.
21
P.123a
CẤM RẼ TRÁI
P.123b
CẤM RẼ PHẢI
P.124a
CẤM QUAY ĐẦU XE
Số hiệu biển báo: P.123a
Tên biển báo: Cấm rẽ trái Chi tiết: Cấm rẽ trái (theo hướng mũi tên chỉ) ở những vị trí đường giao nhau. Biển không có giá trị cấm quay đầu xe. Biển có hiệu lực cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ) rẽ sang phía trái trừ các xe được ưu tiên theo quy định.
Số hiệu biển báo: 123b
Tên biển báo: Cấm rẽ phải Chi tiết: Cấm rẽ phải (theo hướng mũi tên chỉ) ở những vị trí đường giao nhau. Biển không có giá trị cấm quay đầu xe. Biển có hiệu lực cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ) rẽ sang phía phải trừ các xe được ưu tiên theo quy định.
Số hiệu biển báo: P.124a
Tên biển báo: Cấm quay đầu xe Chi tiết: Cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ) quay đầu (theo kiểu chữ U), trừ các xe được ưu tiên theo quy định pháp luật. Biển không có giá trị cấm rẽ trái để đi sang hướng đường khác.
22
P.124b
CẤM QUAY ĐẦU XE P.124c
CẤM RẼ TRÁI Vj QUAY ĐẦU XE
P.124d
CẤM RẼ PHẢI Vj QUAY ĐẦU XE
P.124e
CẤM ÔTÔ
RẼ TRÁI Vj
QUAY ĐẦU XE
Số hiệu biển báo: P.124b
Tên biển báo: Cấm quay đầu xe Chi tiết: Cấm xe ôtô và xe máy 3 bánh (side car) quay đầu (theo kiểu chữ U) trừ các xe được ưu tiên theo quy định. Biển không có giá trị cấm rẽ trái để đi sang hướng đường khác.
Số hiệu biển báo: P.124c
Tên biển báo: Cấm rẽ trái và quay đầu xe
Chi tiết: Để báo cấm các loại xe rẽ trái đồng thời cấm quay đầu.
Số hiệu biển báo: P.124d
Tên biển báo: Cấm rẽ phải và quay đầu xe
Chi tiết: Để báo cấm các loại xe rẽ phải đồng thời cấm quay đầu.
Số hiệu biển báo: P.124e
Tên biển báo: Cấm ôtô rẽ trái và quay đầu xe
Chi tiết: Để báo cấm xe ôtô rẽ trái và đồng thời cấm quay đầu.
23
P.124f
CẤM ÔTÔ RẼ PHẢI Vj QUAY ĐẦU XE
P.125
CẤM VƯỢT
P.126
CẤM XE ÔTÔ TẢI VƯỢT
Số hiệu biển báo: P.124f
Tên biển báo: Cấm ôtô rẽ phải và quay đầu xe
Chi tiết: Để báo cấm xe ôtô rẽ phải và đồng thời cấm quay đầu.
Số hiệu biển báo: P.125
Tên biển báo: Cấm vượt
Chi tiết: Cấm các loại xe cơ giới vượt nhau kể cả các xe được ưu tiên theo quy định pháp luật. Được phép vượt xe máy 2 bánh, xe gắn máy.
Số hiệu biển báo: P.126
Tên biển báo: Cấm xe ôtô tải vượt
Chi tiết: Cấm các loại ôtô tải vượt xe cơ giới khác, cấm các loại ôtô tải có khối lượng chuyên chở (theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ) lớn hơn 3.500 kg kể cả các xe được ưu tiên theo quy định vượt xe cơ giới khác. Được phép vượt xe máy 2 bánh, xe gắn máy. Biển không có giá trị cấm các loại xe cơ giới khác vượt nhau và vượt ôtô tải.
24
P.127
TỐC ĐỘ TỐI ĐA CHO PHÉP
P.127a
TỐC ĐỘ TỐI ĐA CHO PHÉP VỀ BAN ĐÊM
P.127b
BIỂN GHÉP TỐC ĐỘ TỐI ĐA CHO PHÉP TRÊN TỪNG LjN ĐƯỜNG
Số hiệu biển báo: P.127
Tên biển báo: Tốc độ tối đa cho phép
Chi tiết: Cấm các loại xe cơ giới chạy với tốc độ tối đa vượt quá trị số ghi trên biển trừ các xe được ưu tiên theo quy định.
Số hiệu biển báo: P.127a
Tên biển báo: Tốc độ tối đa cho phép về ban đêm
Chi tiết: Áp dụng cho một số trường hợp qua khu đông dân cư vào ban đêm nhằm mục đích nâng cao tốc độ vận hành khi đường ít xe chạy. Biển chỉ có hiệu lực trong thời gian ghi trên biển và trong phạm vi từ vị trí đặt biển đến vị trí biển số R.421 “Hết đoạn đường qua khu đông dân cư”.
Số hiệu biển báo: P.127b
Tên biển báo: Biển ghép tốc độ tối đa cho phép trên từng làn đường
Chi tiết: Khi quy định tốc độ tối đa cho phép trên từng làn đường, nếu chỉ sử dụng biển đặt bên đường hoặc trên cột cần vươn hay giá long môn. Xe chạy trên làn nào phải tuân thủ tốc độ tối đa cho phép trên làn đường đó.
25
P.127c
BIỂN GHÉP TỐC ĐỘ TỐI ĐA CHO PHÉP THEO
PHƯƠNG TIỆN, TRÊN TỪNG
LjN ĐƯỜNG
DP.127d
BIỂN HẾT TỐC ĐỘ TỐI ĐA CHO PHÉP THEO BIỂN GHÉP
Số hiệu biển báo: P.127c
Tên biển báo: Biển ghép tốc độ tối đa cho phép theo phương tiện, trên từng làn đường
Chi tiết: Khi quy định tốc độ tối đa cho phép theo phương tiện trên từng làn đường phải sử dụng biển này. Các loại phương tiện phải đi đúng làn đường và tuân thủ tốc độ
tối đa cho phép trên làn đường đó.
Số hiệu biển báo: DP.127d
Tên biển báo: Biển hết tốc độ tối đa cho phép theo biển ghép Chi tiết: Đến hết đoạn đường tốc độ tối đa cho phép theo biển ghép P.127b, P.127c, đặt biển số DP.127d “Biển hết tốc độ tối đa cho phép theo biển ghép” tương ứng với các phương án tổ chức giao thông. Trường hợp “Hết tất cả các lệnh cấm” đặt biển số DP.135. Biển có giá trị báo cho người tham gia giao thông biết hiệu lực của biển số DP.127d hết tác dụng. Kể từ biển này, các xe được phép chạy với tốc độ tối đa đã quy định trong Luật Giao thông đường bộ.
26
P.128
CẤM SỬ DỤNG CÒI P.129
KIỂM TRA
P.130
CẤM DỪNG Vj ĐỖ XE
P.131a
CẤM ĐỖ XE
Số hiệu biển báo: P.128
Tên biển báo: Cấm sử dụng còi Chi tiết: Để báo cấm các loại xe cơ giới sử dụng còi.
Số hiệu biển báo: P.129
Tên biển báo: Kiểm tra
Chi tiết: Để báo nơi đặt trạm kiểm tra, các loại phương tiện vận tải qua đó phải dừng lại để làm thủ tục kiểm tra, kiểm soát theo quy định.
Số hiệu biển báo: P.130
Tên biển báo: Cấm dừng và đỗ xe
Chi tiết: Để báo nơi cấm dừng xe và đỗ xe. Biển có hiệu lực cấm tất cả các loại xe cơ giới dừng và đỗ ở phía đường có đặt biển, trừ các xe được ưu tiên theo quy định.
Số biển hiệu báo: P.131a
Tên biển báo: Cấm đỗ xe
Chi tiết báo hiệu: Để báo nơi cấm đỗ xe. Biển có hiệu lực cấm các loại xe cơ giới đỗ ở phía đường có đặt biển.
27
P.131b
CẤM ĐỖ XE
P.131c
CẤM ĐỖ XE
P.132
NHƯỜNG ĐƯỜNG CHO XE CƠ GIỚI ĐI NGƯỢC CHIỀU QUA ĐƯỜNG HẸP
Số biển hiệu báo: P.131b
Tên biển báo: Cấm đỗ xe (ngày lẻ)
Chi tiết báo hiệu: Để báo nơi cấm đỗ xe ngày lẻ. Biển có hiệu lực cấm các loại xe cơ giới đỗ ở phía đường có đặt biển vào những ngày lẻ.
Số biển hiệu báo: P.131c
Tên biển báo: Cấm đỗ xe (ngày chẵn)
Chi tiết báo hiệu: Để báo nơi cấm đỗ xe ngày chẵn. Biển có hiệu lực cấm các loại xe cơ giới đỗ ở phía đường có đặt biển vào những ngày chẵn.
Số biển báo: P.132
Tên biển báo: Nhường đường cho xe cơ giới đi ngược chiều qua đường hẹp
Chi tiết báo hiệu: Để báo các loại xe (cơ giới và thô sơ) kể cả các xe được ưu tiên theo quy định khi thấy biển số P.132 phải nhường đường cho các loại xe cơ giới đang đi theo hướng ngược lại qua các đoạn đường hẹp hoặc cầu hẹp.
28
DP.133
HẾT CẤM VƯỢT
DP.134
HẾT TỐC ĐỘ
TỐI ĐA
CHO PHÉP
Số hiệu biển báo: DP.133
Tên biển báo: Hết cấm vượt Chi tiết: Để báo hết đoạn đường cấm vượt, đặt biển số DP.133 “Hết cấm vượt” (hoặc đặt biển số DP.135 “Hết tất cả các lệnh cấm” nếu đồng thời có nhiều biển cấm khác hết tác dụng). Biển có tác dụng báo cho người tham gia giao thông biết hiệu lực của các biển số P.125 và biển số P.126 hết tác dụng. Các xe cơ giới được phép vượt nhau nhưng phải theo quy định về điều kiện cho phép vượt nhau.
Số hiệu biển báo: DP.134
Tên biển báo: Hết tốc độ tối đa cho phép
Chi tiết: Đến hết đoạn đường tốc độ tối đa, đặt biển số DP.134 “Hết tốc độ tối đa cho phép” (hoặc đặt biển số DP.135 “Hết tất cả các lệnh cấm” nếu đồng thời có nhiều biển cấm khác hết tác dụng). Biển có giá trị báo cho người tham gia giao thông biết hiệu lực của biển số P.127 hết tác dụng. Kể từ biển này, các xe được phép chạy với tốc độ tối đa đã quy định trong Luật Giao thông đường bộ.
29
DP.135
HẾT TẤT CẢ CÁC LỆNH CẤM
P.136
CẤM ĐI THẲNG P.137
CẤM RẼ TRÁI, RẼ PHẢI
Số hiệu biển báo: DP.135
Tên biển báo: Hết tất cả các lệnh cấm
Chi tiết: Đến hết đoạn đường mà nhiều biển báo cấm cùng hết hiệu lực, đặt biển số DP.135 “Hết tất cả các lệnh cấm”. Biển có giá trị báo cho người tham gia giao thông biết hiệu lực của biển số P.121 và nhiều biển cấm khác từ biển số P.125 đến biển số P.131(a, b, c) được đặt trước đó cùng hết tác dụng.
Số hiệu biển báo: P.136
Tên biển báo: Cấm đi thẳng Chi tiết: Đường ở phía trước cấm tất cả các loại xe (trừ xe ưu tiên theo quy định) đi thẳng, đặt biển số P.136 “Cấm đi thẳng”. Biển được đặt ở vị trí ngay trước nút giao của đường cấm đi thẳng. Nếu có quy định cấm về thời gian hoặc loại xe thì sử dụng biển báo phụ thời gian hoặc hình vẽ loại xe cấm.
Số hiệu biển báo: P.137
Tên biển báo: Cấm rẽ trái, rẽ phải
Chi tiết: Các ngả đường phía trước cấm tất cả các loại xe (trừ xe ưu tiên theo quy định) rẽ trái hay rẽ phải, đặt biển số P.137 “Cấm rẽ
trái, rẽ phải”. Biển được đặt ở vị trí
30
P.138
CẤM ĐI THẲNG, RẼ TRÁI
P.139
CẤM ĐI THẲNG, RẼ PHẢI
ngay trước nút giao của đường cấm rẽ phải, rẽ trái. Nếu có quy định cấm về thời gian hoặc loại xe thì sử dụng biển báo phụ thời gian hoặc hình vẽ loại xe cấm. Vạch chéo màu đỏ đè lên mũi tên màu đen.
Số hiệu biển báo: P.138
Tên biển báo: Cấm đi thẳng, rẽ trái
Chi tiết: Biểu thị đường qua nút giao cấm tất cả các loại xe (trừ xe ưu tiên theo quy định) đi thẳng, rẽ trái, đặt biển số P.138 “Cấm đi thẳng, rẽ
trái”; biển đặt ở vị trí ngay trước nút giao. Nếu có quy định cấm về thời gian hoặc loại xe thì sử dụng biển báo phụ thời gian hoặc hình vẽ loại xe cấm.
Số hiệu biển báo: P.139
Tên biển báo: Cấm đi thẳng, rẽ phải
Chi tiết: Biểu thị đường qua nút giao cấm tất cả các loại xe (trừ xe ưu tiên theo quy định) đi thẳng, rẽ phải, đặt biển số P.139 “Cấm đi thẳng, rẽ phải”; biển đặt ở vị trí ngay trước nút giao. Nếu có quy định cấm về thời gian hoặc loại xe thì sử dụng biển báo phụ thời gian hoặc hình vẽ loại xe cấm.
31
P.140
CẤM XE CÔNG
NÔNG Vj CÁC LOẠI XE TƯƠNG TỰ
Số hiệu biển báo: P.140
Tên biển báo: Cấm xe công nông và các loại xe tương tự Chi tiết: Để báo đường cấm xe công nông, đặt biển số P.140 “Cấm xe công nông và các loại xe tương tự”.
II. CÁC BIỂN BÁO NGUY HIỂM TRÊN HỆ THỐNG ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM (Phụ lục C Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ ban hành kèm theo Thông tư số 54/2019/TT BGTVT)
Biển báo nguy hiểm gồm 46 kiểu được đánh số thứ tự từ biển số W.201 đến biển số W.246 thường có dạng hình tam giác đều, viền đỏ, nền vàng, trên có hình vẽ màu đen mô tả sự việc cần báo hiệu nhằm báo cho người sử dụng đường bộ biết trước tính chất của sự nguy hiểm trên đường để có biện pháp phòng ngừa, xử trí.
W.201a
CHỖ NGOẶT NGUY HIỂM
Số hiệu biển báo: W.201a
Tên biển báo: Chỗ ngoặt nguy hiểm
Chi tiết báo hiệu: Báo trước sắp đến một chỗ ngoặt nguy hiểm vòng bên trái.
32
W.201b
CHỖ NGOẶT
NGUY HIỂM
W.201c
CHỖ NGOẶT
NGUY HIỂM CÓ NGUY CƠ LẬT XE
W.201d
CHỖ NGOẶT
NGUY HIỂM CÓ NGUY CƠ LẬT XE
W.202a
NHIỀU CHỖ
NGOẶT NGUY HIỂM LIÊN TIẾP
Số hiệu biển báo: W.201b
Tên biển báo: Chỗ ngoặt nguy hiểm
Chi tiết báo hiệu: Báo trước sắp đến một chỗ ngoặt nguy hiểm vòng bên phải.
Số hiệu biển báo: W.201c
Tên biển báo: Chỗ ngoặt nguy hiểm có nguy cơ lật xe
Chi tiết báo hiệu: Chỗ ngoặt nguy hiểm có nguy cơ lật xe bên phải khi đường cong vòng sang trái.
Số hiệu biển báo: W.201d
Tên biển báo: Chỗ ngoặt nguy hiểm có nguy cơ lật xe
Chi tiết báo hiệu: Chỗ ngoặt nguy hiểm có nguy cơ lật xe bên trái khi đường cong vòng bên phải.
Số hiệu biển báo: W.202a
Tên biển báo: Nhiều chỗ ngoặt nguy hiểm liên tiếp
Chi tiết báo hiệu: Để báo trước sắp đến hai chỗ ngoặt ngược chiều nhau liên tiếp và đặt trong trường hợp có từ 2 chỗ ngoặt, ở gần nhau trong đó có ít nhất một chỗ ngoặt nguy hiểm mà chỗ ngoặt đầu tiên hướng vòng bên trái.
33
W.202b
NHIỀU CHỖ
NGOẶT NGUY HIỂM LIÊN TIẾP
W.203a
ĐƯỜNG BỊ
THU HẸP
W.203b
ĐƯỜNG BỊ
THU HẸP
W.203c
ĐƯỜNG BỊ
THU HẸP
Số hiệu biển báo: W.202b
Tên biển báo: Nhiều chỗ ngoặt nguy hiểm liên tiếp
Chi tiết báo hiệu: Để báo trước sắp đến hai chỗ ngoặt ngược chiều nhau liên tiếp và đặt trong trường hợp có từ 2 chỗ ngoặt, ở gần nhau trong đó có ít nhất một chỗ ngoặt nguy hiểm mà chỗ ngoặt đầu tiên hướng vòng bên phải.
Số hiệu biển báo: W.203a
Tên biển báo: Đường bị thu hẹp Chi tiết báo hiệu: Để báo trước sắp đến một đoạn đường bị thu hẹp đột ngột, đặt trong trường hợp đường bị thu hẹp cả hai bên.
Số hiệu biển báo: W.203b
Tên biển báo: Đường bị thu hẹp Chi tiết báo hiệu: Để báo trước sắp đến một đoạn đường bị thu hẹp đột ngột, đặt trong trường hợp đường bị thu hẹp về phía trái.
Số hiệu biển báo: W.203c
Tên biển báo: Đường bị thu hẹp Chi tiết báo hiệu: Để báo trước sắp đến một đoạn đường bị thu hẹp đột ngột, đặt trong trường hợp đường bị thu hẹp về phía phải.
34
W.204
ĐƯỜNG HAI CHIỀU
W.205a
ĐƯỜNG GIAO
NHAU
W.205b
ĐƯỜNG GIAO
NHAU
Số hiệu biển báo: W.204
Tên biển báo: Đường hai chiều Chi tiết báo hiệu: Để báo trước sắp đến đoạn đường do sửa chữa hoặc có trở ngại ở một phía đường mà phải tổ chức đi lại cho phương tiện cả hai chiều trên phía đường còn lại hoặc để báo trước đoạn đường đôi tạm thời hoặc đoạn đường có chiều xe đi và về đi chung.
Số hiệu biển báo: W.205a
Tên biển báo: Đường giao nhau Chi tiết báo hiệu: Báo trước sắp đến nơi giao nhau cùng mức của các tuyến đường cùng cấp (không có đường nào ưu tiên) trên cùng một mặt bằng. Biển được đặt trước nơi đường giao nhau ở ngoài phạm vi nội thành, nội thị là chủ yếu.
Số hiệu biển báo: W.205b
Tên biển báo: Đường giao nhau Chi tiết báo hiệu: Báo trước sắp đến nơi giao nhau cùng mức của các tuyến đường cùng cấp (không có đường nào ưu tiên) trên cùng một mặt bằng. Biển được đặt trước nơi đường giao nhau ở ngoài phạm vi nội thành, nội thị là chủ yếu.
35
W.205c
ĐƯỜNG GIAO NHAU
W.205d
ĐƯỜNG GIAO NHAU
W.205e
ĐƯỜNG GIAO NHAU
Số hiệu biển báo: W.205c
Tên biển báo: Đường giao nhau Chi tiết báo hiệu: Báo trước sắp đến nơi giao nhau cùng mức của các tuyến đường cùng cấp (không có đường nào ưu tiên) trên cùng một mặt bằng. Biển được đặt trước nơi đường giao nhau ở ngoài phạm vi nội thành, nội thị là chủ yếu.
Số hiệu biển báo: W.205d
Tên biển báo: Đường giao nhau Chi tiết báo hiệu: Báo trước sắp đến nơi giao nhau cùng mức của các tuyến đường cùng cấp (không có đường nào ưu tiên) trên cùng một mặt bằng. Biển được đặt trước nơi đường giao nhau ở ngoài phạm vi nội thành, nội thị là chủ yếu.
Số hiệu biển báo: W.205e
Tên biển báo: Đường giao nhau Chi tiết báo hiệu: Báo trước sắp đến nơi giao nhau cùng mức của các tuyến đường cùng cấp (không có đường nào ưu tiên) trên cùng một mặt bằng. Biển được đặt trước nơi đường giao nhau ở ngoài phạm vi nội thành, nội thị là chủ yếu.
36
W.206
GIAO NHAU CHẠY THEO VÒNG
XUYẾN
W.207a
GIAO NHAU VỚI ĐƯỜNG KHÔNG ƯU TIÊN (ĐƯỜNG NHÁNH)
W.207b
GIAO NHAU VỚI ĐƯỜNG KHÔNG ƯU TIÊN (ĐƯỜNG NHÁNH)
W.207c
GIAO NHAU VỚI ĐƯỜNG KHÔNG ƯU TIÊN (ĐƯỜNG NHÁNH)
Số hiệu biển báo: W.206
Tên biển báo: Giao nhau chạy theo vòng xuyến
Chi tiết báo hiệu: Để báo trước nơi giao nhau có bố trí đảo an toàn ở giữa nút giao, các loại xe qua nút giao phải đi vòng xuyến quanh đảo an toàn theo chiều mũi tên.
Số hiệu biển báo: W.207a
Tên biển báo: Giao nhau với đường không ưu tiên (đường nhánh)
Chi tiết báo hiệu: Đặt trên đường ưu tiên, để báo trước sắp đến nơi giao nhau với đường không ưu tiên.
Số hiệu biển báo: W.207b
Tên biển báo: Giao nhau với đường không ưu tiên (đường nhánh)
Chi tiết báo hiệu: Đặt trên đường ưu tiên, để báo trước sắp đến nơi giao nhau với đường không ưu tiên.
Số hiệu biển báo: W.207c
Tên biển báo: Giao nhau với đường không ưu tiên (đường nhánh)
Chi tiết báo hiệu: Đặt trên đường ưu tiên, để báo trước sắp đến nơi giao nhau với đường không ưu tiên.
37
W.207d
GIAO NHAU VỚI ĐƯỜNG KHÔNG ƯU TIÊN (ĐƯỜNG NHÁNH)
W.207e
GIAO NHAU VỚI ĐƯỜNG KHÔNG ƯU TIÊN (ĐƯỜNG NHÁNH)
W.207f
GIAO NHAU VỚI ĐƯỜNG KHÔNG ƯU TIÊN (ĐƯỜNG NHÁNH)
W.207g
GIAO NHAU VỚI ĐƯỜNG KHÔNG ƯU TIÊN (ĐƯỜNG NHÁNH)
Số hiệu biển báo: W.207d
Tên biển báo: Giao nhau với đường không ưu tiên (đường nhánh)
Chi tiết báo hiệu: Đặt trên đường ưu tiên, để báo trước sắp đến nơi giao nhau với đường không ưu tiên.
Số hiệu biển báo: W.207e
Tên biển báo: Giao nhau với đường không ưu tiên (đường nhánh)
Chi tiết báo hiệu: Đặt trên đường ưu tiên, để báo trước sắp đến nơi giao nhau với đường không ưu tiên.
Số hiệu biển báo: W.207f
Tên biển báo: Giao nhau với đường không ưu tiên (đường nhánh)
Chi tiết báo hiệu: Đặt trên đường ưu tiên, để báo trước sắp đến nơi giao nhau với đường không ưu tiên.
Số hiệu biển báo: W.207g
Tên biển báo: Giao nhau với đường không ưu tiên (đường nhánh)
Chi tiết báo hiệu: Đặt trên đường ưu tiên, để báo trước sắp đến nơi giao nhau với đường không ưu tiên.
38
W.207h
GIAO NHAU VỚI ĐƯỜNG KHÔNG ƯU TIÊN (ĐƯỜNG NHÁNH)
W.207i
GIAO NHAU VỚI ĐƯỜNG KHÔNG ƯU TIÊN (ĐƯỜNG NHÁNH)
W.207k
GIAO NHAU VỚI ĐƯỜNG KHÔNG ƯU TIÊN (ĐƯỜNG NHÁNH)
W.207l
GIAO NHAU VỚI ĐƯỜNG KHÔNG ƯU TIÊN (ĐƯỜNG NHÁNH)
Số hiệu biển báo: W.207h
Tên biển báo: Giao nhau với đường không ưu tiên (đường nhánh)
Chi tiết báo hiệu: Đặt trên đường ưu tiên, để báo trước sắp đến nơi giao nhau với đường không ưu tiên.
Số hiệu biển báo: W.207i
Tên biển báo: Giao nhau với đường không ưu tiên (đường nhánh)
Chi tiết báo hiệu: Đặt trên đường ưu tiên, để báo trước sắp đến nơi giao nhau với đường không ưu tiên.
Số hiệu biển báo: W.207k
Tên biển báo: Giao nhau với đường không ưu tiên (đường nhánh)
Chi tiết báo hiệu: Đặt trên đường ưu tiên, để báo trước sắp đến nơi giao nhau với đường không ưu tiên.
Số hiệu biển báo: W.207l
Tên biển báo: Giao nhau với đường không ưu tiên (đường nhánh)
Chi tiết báo hiệu: Đặt trên đường ưu tiên, để báo trước sắp đến nơi giao nhau với đường không ưu tiên.
39
W.208
GIAO NHAU VỚI ĐƯỜNG ƯU TIÊN (ĐƯỜNG CHÍNH)
W.209
GIAO NHAU CÓ TÍN HIỆU ĐÈN
W.210
GIAO NHAU VỚI ĐƯỜNG SẮT CÓ RjO CHẮN
W.211a
GIAO NHAU VỚI ĐƯỜNG SẮT
KHÔNG CÓ
RjO CHẮN
Số hiệu biển báo: W.208
Tên biển báo: Giao nhau với đường ưu tiên (đường chính) Chi tiết báo hiệu: Đặt trên đường không ưu tiên, để báo trước sắp đến nơi giao nhau với đường ưu tiên. Trong nội thành, nội thị có thể không đặt biển này.
Số hiệu biển báo: W.209
Tên biển báo: Giao nhau có tín hiệu đèn
Chi tiết báo hiệu: Để báo trước nơi giao nhau có điều khiển giao thông bằng tín hiệu đèn trong trường hợp người tham gia giao thông khó quan sát thấy đèn để kịp thời xử lý.
Số hiệu biển báo: W.210
Tên biển báo: Giao nhau với đường sắt có rào chắn
Chi tiết báo hiệu: Để báo trước sắp đến chỗ giao nhau giữa đường bộ và đường sắt có rào chắn kín hay rào chắn nửa kín và có nhân viên ngành đường sắt điều khiển giao thông.
Số hiệu biển báo: W.211a
Tên biển báo: Giao nhau với đường sắt không có rào chắn Chi tiết báo hiệu: Báo trước sắp đến chỗ giao nhau giữa đường bộ và đường sắt không có rào chắn, không có người điều khiển giao thông.
40
W.211b
GIAO NHAU VỚI ĐƯỜNG TjU ĐIỆN
W.212
CẦU HẸP
W.213
CẦU TẠM
W.214
CẦU QUAY -
CẦU CẤT
Số hiệu biển báo: W.211b
Tên biển báo: Giao nhau với đường tàu điện
Chi tiết báo hiệu: Để chỉ nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường tàu điện. Chỉ cần thiết phải đặt biển này khi đường tàu điện không được nhìn thấy rõ ràng và kịp thời.
Số hiệu biển báo: W.212
Tên biển báo: Cầu hẹp
Chi tiết báo hiệu: Để báo trước sắp đến cầu hẹp là loại cầu có chiều rộng phần xe chạy nhỏ hơn hoặc bằng 4,50 m. Khi qua các cầu này lái xe phải đi chậm, quan sát, nhường nhau và dừng lại chờ ở hai đầu cầu.
Số hiệu biển báo: W.213
Tên biển báo: Cầu tạm
Chi tiết báo hiệu: Để báo trước sắp đến cầu tạm là loại cầu để sử dụng tạm thời cho xe cộ qua lại. Khi gặp báo hiệu cầu tạm, người sử dụng phương tiện tham gia giao thông cần thận trọng, khi nước ngập nhất thiết không được qua cầu.
Số hiệu biển báo: W.214
Tên biển báo: Cầu quay - cầu cất Chi tiết báo hiệu: Để báo phía trước gặp cầu quay, cầu cất là loại cầu trong từng thời gian có cắt giao thông đường bộ bằng cách quay
41
W.215a
KÈ, VỰC SÂU PHÍA TRƯỚC
W.215b
KÈ, VỰC SÂU BÊN ĐƯỜNG PHÍA BÊN PHẢI
hoặc nâng nhịp thông thuyền để cho tàu thuyền qua lại. Các phương tiện đi trên đường bộ phải dừng lại chờ đợi.
Số hiệu biển báo: W.215a
Tên biển báo: Kè, vực sâu phía trước
Chi tiết báo hiệu: Để báo trước sắp tới những vị trí có kè chắn vực sâu hoặc sông, suối ở phía trước hoặc đi sát đường, cần đề phòng tình huống nguy hiểm rơi xuống vực sâu hoặc sông, suối (thường có ở những chỗ ngoặt nguy hiểm). Trong trường hợp đường đã có tường bảo vệ, hộ lan thì không nhất thiết đặt biển này.
Số hiệu biển báo: W.215b
Tên biển báo: Kè, vực sâu bên đường phía bên phải
Chi tiết báo hiệu: Để báo trước sắp tới những vị trí có kè chắn vực sâu hoặc sông, suối ở phía trước hoặc đi sát đường, cần đề phòng tình huống nguy hiểm rơi xuống vực sâu hoặc sông suối (thường có ở
những chỗ ngoặt nguy hiểm). Trong trường hợp đường đã có tường bảo vệ, hộ lan thì không nhất thiết đặt biển này.
42
W.215c
KÈ, VỰC SÂU BÊN ĐƯỜNG PHÍA BÊN TRÁI
W.216a
ĐƯỜNG NGẦM
W.216b
ĐƯỜNG NGẦM CÓ NGUY CƠ
LŨ QUÉT
Số hiệu biển báo: W.215c
Tên biển báo: Kè, vực sâu bên đường phía bên trái
Chi tiết báo hiệu: Để báo trước sắp tới những vị trí có kè chắn vực sâu hoặc sông suối ở phía trước hoặc đi sát đường, cần đề phòng tình huống nguy hiểm rơi xuống vực sâu hoặc sông suối (thường có ở
những chỗ ngoặt nguy hiểm). Trong trường hợp đường đã có tường bảo vệ, hộ lan thì không nhất thiết đặt biển này.
Số hiệu biển báo: W.216a
Tên biển báo: Đường ngầm Chi tiết báo hiệu: Để báo trước những chỗ có đường ngầm (đường tràn). Đường ngầm là những đoạn đường vượt qua sông, suối, khe cạn mà nước có thể chảy tràn qua thường xuyên hoặc khi có lũ. Ở hai đầu đường ngầm phải đặt cột báo mức nước (cột thủy chí).
Số hiệu biển báo: W.216b
Tên biển báo: Đường ngầm có nguy cơ lũ quét
Chi tiết báo hiệu: Để báo trước những chỗ có đường ngầm (đường tràn) thường xuyên có lũ quét, khi
43
cần thiết thì đặt thêm biển phụ có chữ “LŨ” bên dưới biển này. Đường
ngầm là những đoạn đường vượt
qua sông, suối, khe cạn mà nước có
thể chảy tràn qua thường xuyên
hoặc khi có lũ.
W.217
BẾN PHj
W.218
CỬA CHUI
W.219
DỐC XUỐNG NGUY HIỂM
Số hiệu biển báo: W.217
Tên biển báo: Bến phà
Chi tiết báo hiệu: Để báo trước sắp đến bến phà. Người tham gia giao thông phải tuân theo nội quy bến phà.
Số hiệu biển báo: W.218
Tên biển báo: Cửa chui
Chi tiết báo hiệu: Để báo trước sắp đến đường có cổng chắn ngang, kiểu cổng như cổng thành, cầu vượt đường bộ dạng cầu vòm, v.v. mà có ảnh hưởng đến giao thông.
Số hiệu biển báo: W.219
Tên biển báo: Dốc xuống nguy hiểm
Chi tiết báo hiệu: Để báo trước sắp tới đoạn đường xuống dốc nguy hiểm. Người lái các phương tiện phải chọn phương thức chạy xe cho phù hợp để xe xuống dốc một cách thuận lợi, an toàn.
44
W.220
DỐC LÊN
NGUY HIỂM
W.221a
ĐƯỜNG KHÔNG BẰNG PHẲNG
W.221b
ĐƯỜNG KHÔNG BẰNG PHẲNG
Số hiệu biển báo: W.220
Tên biển báo: Dốc lên nguy hiểm Chi tiết báo hiệu: Để báo trước sắp tới đoạn đường lên dốc nguy hiểm. Người lái các phương tiện phải chọn phương thức chạy xe cho phù hợp để xe lên dốc một cách thuận lợi, an toàn.
Số hiệu biển báo: W.221a
Tên biển báo: Đường không bằng phẳng
Chi tiết báo hiệu: Để báo trước sắp tới đoạn đường có mặt đường không bằng phẳng, lồi lõm, v.v. xe chạy với tốc độ cao sẽ bị nguy hiểm; Đặt biển số W.221a “Đường lồi lõm” trong trường hợp đường đang tốt, xe chạy nhanh lại đột ngột chuyển sang những đoạn lồi lõm, gập ghềnh, ổ gà, lượn sóng.
Số hiệu biển báo: W.221b
Tên biển báo: Đường không bằng phẳng
Chi tiết báo hiệu: Để báo trước sắp tới đoạn đường có mặt đường không bằng phẳng, lồi lõm, v.v. xe chạy với tốc độ cao sẽ bị nguy hiểm; Đặt biển số W.221b “Đường có gồ
giảm tốc” cảnh báo xe đi chậm trước khi qua những điểm có gồ giảm tốc phía trước hoặc những vị trí tiếp giáp với đầu cầu, cống bị lún, võng.
45
W.222a
ĐƯỜNG TRƠN W.222b
LỀ ĐƯỜNG
NGUY HIỂM
W.223a
VÁCH NÚI
NGUY HIỂM
W.223b
VÁCH NÚI
NGUY HIỂM
Số hiệu biển báo: W.222a
Tên biển báo: Đường trơn Chi tiết báo hiệu: Để báo trước sắp tới đoạn đường có thể xảy ra trơn trượt đặc biệt là khi thời tiết xấu, mưa phùn. Khi gặp biển này, tốc độ xe chạy phải giảm phù hợp và người tham gia giao thông phải thận trọng.
Số hiệu biển báo: W.222b
Tên biển báo: Lềđường nguy hiểm Chi tiết báo hiệu: Để báo những nơi lề đường không ổn định, khi xe đi vào dễ gây văng đất đá hoặc bánh xe quay tại chỗ.
Số hiệu biển báo: W.223a
Tên biển báo: Vách núi nguy hiểm
Chi tiết báo hiệu: Biển báo nguy hiểm đường đi sát vách núi. Dùng biển số W.223a để báo nguy hiểm cho người điều khiển giao thông phải cẩn thận vách núi nằm bên trái.
Số hiệu biển báo: W.223b
Tên biển báo: Vách núi nguy hiểm
Chi tiết báo hiệu: Biển báo nguy hiểm đường đi sát vách núi. Dùng biển số W.223b để báo nguy hiểm cho người điều khiển giao thông phải cẩn thận vách núi nằm bên phải.
46
W.224
ĐƯỜNG NGƯỜI ĐI BỘ CẮT NGANG
W.225
TRẺ EM
W.226
ĐƯỜNG NGƯỜI ĐI XE ĐẠP CẮT
NGANG
W.227
CÔNG TRƯỜNG
Số hiệu biển báo: W.224
Tên biển báo: Đường người đi bộ cắt ngang
Chi tiết báo hiệu: Báo trước sắp đến phần đường ngang dành cho người đi bộ qua đường. Gặp biển này các xe phải giảm tốc độ, nhường ưu tiên cho người đi bộ và chỉ được chạy xe khi không gây nguy hiểm cho người đi bộ.
Số hiệu biển báo: W.225
Tên biển báo: Trẻ em
Chi tiết báo hiệu: Báo trước là gần đến đoạn đường thường có trẻ em đi ngang qua hoặc tụ tập trên đường như gần vườn trẻ, trường học, câu lạc bộ.
Số hiệu biển báo: W.226
Tên biển báo: Đường người đi xe đạp cắt ngang
Chi tiết báo hiệu: Báo trước là gần đến chỗ thường có người đi xe đạp từ những đường nhỏ cắt ngang qua hoặc từ đường dành cho xe đạp đi nhập vào đường ô tô.
Số hiệu biển báo: W.227
Tên biển báo: Công trường Chi tiết báo hiệu: Để báo trước gần tới đoạn đường đang tiến hành thi công sửa chữa, cải tạo, nâng cấp
47
W.228a
ĐÁ LỞ
W.228b
ĐÁ LỞ
có người và máy móc đang làm việc trên mặt đường. Khi gặp biển báo này tốc độ xe chạy phải giảm cho thích hợp, không gây nguy hiểm cho người và máy móc trên đoạn đường đó.
Số hiệu biển báo: W.228a
Tên biển báo: Đá lở
Chi tiết báo hiệu: Để báo trước gần tới một đoạn đường có hiện tượng đất đá từ trên ta luy sụt lở bất ngờ gây nguy hiểm cho phương tiện giao thông và người đi đường, đặc biệt là ở những đoạn đường miền núi. Gặp biển này, người điều khiển phương tiện giao thông và người đi đường phải chú ý, đặc biệt khi thời tiết xấu hạn chế tầm nhìn và khi dừng hay đỗ xe sau những trận mưa lớn.
Số hiệu biển báo: W.228b
Tên biển báo: Đá lở
Chi tiết báo hiệu: Để báo trước gần tới một đoạn đường có hiện tượng đất đá từ trên ta luy sụt lở bất ngờ gây nguy hiểm cho phương tiện giao thông và người đi đường, đặc biệt là ở những đoạn đường miền núi. Gặp biển này, người điều
48
W.228c
SỎI ĐÁ BẮN LÊN W.228d
NỀN ĐƯỜNG YẾU W.229
DẢI MÁY BAY LÊN XUỐNG
khiển phương tiện giao thông và người đi đường phải chú ý, đặc biệt khi thời tiết xấu hạn chế tầm nhìn và khi dừng hay đỗ xe.
Số hiệu biển báo: W.228c
Tên biển báo: Sỏi đá bắn lên Chi tiết báo hiệu: Để báo trước gần tới nơi có kết cấu mặt đường rời rạc, khi phương tiện đi qua, làm cho các viên đá, sỏi băng lên gây nguy hiểm và mất an toàn cho người và phương tiện tham gia giao thông.
Số hiệu biển báo: W.228d
Tên biển báo: Nền đường yếu Chi tiết báo hiệu: Để cảnh báo những đoạn nền đường yếu, đoạn đường đang theo dõi lún mà việc vận hành xe ở tốc độ cao có thể gây nguy hiểm.
Số hiệu biển báo: W.229
Tên biển báo: Dải máy bay lên xuống
Chi tiết báo hiệu: Để báo trước đoạn đường ở vùng sát đường băng sân bay và cắt ngang qua hướng máy bay lên xuống ở độ
cao không lớn.
49
W.230
GIA SÚC
W.231
THÚ RỪNG VƯỢT QUA ĐƯỜNG
W.232
GIÓ NGANG
Số hiệu biển báo: W.230
Tên biển báo: Gia súc
Chi tiết báo hiệu: Để báo trước gần tới đoạn đường thường có gia súc thả rông hoặc lùa qua ngang đường, đường ở vùng đồng cỏ của nông trường chăn nuôi, vùng thảo nguyên,... Người tham gia giao thông có trách nhiệm đi chậm, quan sát và dừng lại bảo đảm cho gia súc có thể qua đường không bị nguy hiểm.
Số hiệu biển báo: W.231
Tên biển báo: Thú rừng vượt qua đường
Chi tiết báo hiệu: Để báo trước gần tới đoạn đường thường có thú rừng qua đường như đường đi qua rừng hay khu vực bảo tồn thiên nhiên cấm săn bắn, người tham gia giao thông phải đi chậm, chú ý quan sát hai bên đường và thận trọng đề phòng tai nạn.
Số hiệu biển báo: W.232
Tên biển báo: Gió ngang
Chi tiết báo hiệu: Để báo trước gần tới đoạn đường thường có gió ngang thổi mạnh nguy hiểm. Người tham gia giao thông cần phải điều
50
W.233
NGUY HIỂM KHÁC
W.234
GIAO NHAU VỚI ĐƯỜNG HAI CHIỀU
W.235
ĐƯỜNG ĐÔI
chỉnh tốc độ xe chạy cho thích hợp, đề phòng gió thổi mạnh gây lật xe.
Số hiệu biển báo: W.233
Tên biển báo: Nguy hiểm khác Chi tiết báo hiệu: Nếu trên đường có những nguy hiểm mà không thể vận dụng được các kiểu biển từ biển số W.201a đến biển số W.232 theo quy định từ phần C.1 đến phần C.32 Phụ lục C ban hành
kèm theo Thông tư số 54/2019/TT BGTVT.
Số hiệu biển báo: W.234
Tên biển báo: Giao nhau với đường hai chiều
Chi tiết báo hiệu: Trên đường một chiều, đặt biển số W.234 để báo trước sắp đến vị trí giao nhau với đường hai chiều. Trong nội thành, nội thị có thể không đặt biển này.
Số hiệu biển báo: W.235
Tên biển báo: Đường đôi
Chi tiết báo hiệu: Để báo trước sắp đến đoạn đường có chiều đi và chiều về phân biệt bằng dải phân cách cứng. Trong nội thành, nội thị
có thể không đặt biển này.
51
W.236
KẾT THÚC ĐƯỜNG ĐÔI
W.237
CẦU VỒNG
W.238
ĐƯỜNG CAO TỐC PHÍA TRƯỚC
W.239a
ĐƯỜNG CÁP ĐIỆN Ở PHÍA TRÊN
Số hiệu biển báo: W.236
Tên biển báo: Kết thúc đường đôi Chi tiết báo hiệu: Để báo trước sắp kết thúc đoạn đường có chiều đi và chiều về phân biệt bằng dải phân cách cứng. Trong nội thành, nội thị có thể không đặt biển này. Số hiệu biển báo: W.237
Tên biển báo: Cầu vồng
Chi tiết báo hiệu: Dùng để nhắc nhở lái xe phải thận trọng. Biển đặt ở trên đoạn đường sắp đến công trình có độ vồng lớn ảnh hưởng tới tầm nhìn.
Số hiệu biển báo: W.238
Tên biển báo: Đường cao tốc phía trước
Chi tiết báo hiệu: Đặt trên đường nhánh nhập vào đường cao tốc để báo cho các phương tiện đi trên đường này biết có “Đường cao tốc phía trước”.
Số hiệu biển báo: W.239a
Tên biển báo: Đường cáp điện ở phía trên
Chi tiết báo hiệu: Ở những nơi có đường dây điện cắt ngang phía trên tuyến đường, đặt biển số W.239a “Đường cáp điện ở phía trên” và kèm theo biển số S.509a “Chiều cao an toàn” ở phía dưới.
52
W.239b
CHIỀU CAO TĨNH KHÔNG THỰC TẾ
W.240
ĐƯỜNG HẦM
W.241
ÙN TẮC
GIAO THÔNG
W.242a
NƠI ĐƯỜNG SẮT GIAO VUÔNG GÓC VỚI ĐƯỜNG BỘ
Số hiệu biển báo: W.239b
Tên biển báo: Chiều cao tĩnh không thực tế
Chi tiết báo hiệu: Để báo chiều cao tĩnh không thực tế của các vị trí có khoảng cách từ điểm cao nhất của mặt đường đến điểm thấp nhất của chướng ngại vật bị giới hạn phải đặt biển W.239b “Chiều cao tĩnh không thực tế”.
Số hiệu biển báo: W.240
Tên biển báo: Đường hầm
Chi tiết báo hiệu: Để nhắc lái xe chú ý chuẩn bị đi vào hầm đường bộ.
Số hiệu biển báo: W.241
Tên biển báo: Ùn tắc giao thông Chi tiết báo hiệu: Để báo đoạn đường hay xảy ra ùn tắc giao thông.
Số hiệu biển báo:W.242a
Tên biển báo: Nơi đường sắt giao vuông góc với đường bộ Chi tiết báo hiệu: Để chỉ chỗ đường sắt giao vuông góc đường bộ, đặt khi chỗ giao nhau, đường sắt chỉ có một cặp đường ray cắt ngang đường bộ.
53
W.242b
NƠI ĐƯỜNG SẮT GIAO VUÔNG GÓC VỚI ĐƯỜNG BỘ
W.243a
NƠI ĐƯỜNG SẮT GIAO KHÔNG
VUÔNG GÓC VỚI ĐƯỜNG BỘ
W.243b
NƠI ĐƯỜNG SẮT GIAO KHÔNG
VUÔNG GÓC VỚI ĐƯỜNG BỘ
Số hiệu biển báo: W.242b
Tên biển báo: Nơi đường sắt giao vuông góc với đường bộ Chi tiết báo hiệu: Để chỉ chỗ đường sắt giao vuông góc đường bộ, đặt khi chỗ giao nhau, đường sắt có từ hai cặp đường ray trở lên cắt ngang đường bộ.
Số hiệu biển báo: W.243a
Tên biển báo: Nơi đường sắt giao không vuông góc với đường bộ Chi tiết báo hiệu: Để báo trước sắp đến vị trí giao cắt đường bộ với đường sắt cùng mức, không vuông góc và không có người gác, không có rào chắn, đặt ở nơi cách ray gần nhất nơi giao đường sắt 50 m.
Số hiệu biển báo: W.243b
Tên biển báo: Nơi đường sắt giao không vuông góc với đường bộ Chi tiết báo hiệu: Để báo trước sắp đến vị trí giao cắt đường bộ với đường sắt cùng mức, không vuông góc và không có người gác, không có rào chắn, đặt ở nơi cách ray gần nhất nơi giao đường sắt 100 m.
54
W.243c
NƠI ĐƯỜNG SẮT GIAO KHÔNG
VUÔNG GÓC VỚI ĐƯỜNG BỘ
W.244
ĐOẠN ĐƯỜNG HAY XẢY RA TAI NẠN
W.245a
ĐI CHẬM
Số hiệu biển báo: W.243c
Tên biển báo: Nơi đường sắt giao không vuông góc với đường bộ Chi tiết báo hiệu: Để báo trước sắp đến vị trí giao cắt đường bộ với đường sắt cùng mức, không vuông góc và không có người gác, không có rào chắn, đặt ở nơi cách ray gần nhất nơi giao đường sắt 150 m.
Số hiệu biển báo: W.244
Tên biển báo: Đoạn đường hay xảy ra tai nạn
Chi tiết báo hiệu: Dùng để cảnh báo nguy hiểm đoạn đường phía trước thường xảy ra tai nạn để lái xe cần đặc biệt chú ý. Biển được đặt ở vị trí thích hợp nơi sắp vào đoạn đường thường xảy ra tai nạn.
Số hiệu biển báo: W.245a
Tên biển báo: Đi chậm
Chi tiết báo hiệu: Dùng để nhắc lái xe giảm tốc độ đi chậm. Biển đặt ở vị trí thích hợp trước khi đến đoạn đường yêu cầu đi chậm.
55
W.245b
ĐI CHẬM
W.246a
CHÚ Ý CHƯỚNG NGẠI VẬT
W.246b
CHÚ Ý CHƯỚNG NGẠI VẬT
Số hiệu biển báo: W.245b
Tên biển báo: Đi chậm
Chi tiết báo hiệu: Dùng để nhắc lái xe giảm tốc độ đi chậm. Biển đặt ở vị trí thích hợp trước khi đến đoạn đường yêu cầu đi chậm. Bắt buộc dùng đối với các tuyến đường đối ngoại.
Số hiệu biển báo: W.246a
Tên biển báo: Chú ý chướng ngại vật
Chi tiết báo hiệu: Dùng để báo trước cho lái xe biết phía trước có chướng ngại vật, xe cần giảm tốc độ và vòng tránh ra hai bên. Biển này đặt ở vị trí thích hợp trước khi đến đoạn đường có chướng ngại vật.
Số hiệu biển báo: W.246b
Tên biển báo: Chú ý chướng ngại vật
Chi tiết báo hiệu: Dùng để báo trước cho lái xe biết phía trước có chướng ngại vật, xe cần giảm tốc độ và vòng tránh sang trái. Biển này đặt ở vị trí thích hợp trước khi đến đoạn đường có chướng ngại vật.
56
W.246c
CHÚ Ý CHƯỚNG NGẠI VẬT
W.247
CHÚ Ý XE ĐỖ
Số hiệu biển báo: W.246c
Tên biển báo: Chú ý chướng ngại vật
Chi tiết báo hiệu: Dùng để báo trước cho lái xe biết phía trước có chướng ngại vật, xe cần giảm tốc độ và vòng tránh sang phải. Biển này đặt ở vị trí thích hợp trước khi đến đoạn đường có chướng ngại vật. Số hiệu biển báo: W.247
Tên biển báo: Chú ý xe đỗ
Chi tiết báo hiệu: Để cảnh báo có các loại xe ôtô, máy kéo, rơ-moóc hoặc sơ-mi rơ-moóc được kéo bởi xe ôtô hoặc ôtô đầu kéo, xe máy chuyên dùng đang đỗ chiếm một phần đường xe chạy. Biển được đặt cách xe phía trước và phía sau xe (theo chiều đi) 5 m. Biển đặt trực tiếp trên mặt đường.
III. CÁC BIỂN HIỆU LỆNH TRÊN HỆ THỐNG ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM (Phụ lục D Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ ban hành theo Thông tư số 54/2019/TT-BGTVT)
Nhóm biển hiệu lệnh gồm có 9 kiểu được đánh số thứ tự từ biển số R301 đến biển số R309 nhằm báo cho người tham gia giao thông biết hiệu lệnh phải thi hành. Nhóm biển hiệu lệnh có dạng hình tròn trên nền màu xanh lam có hình vẽ màu trắng đặc trưng cho hiệu lệnh nhằm báo cho người tham gia giao thông biết điều lệnh phải thi hành.
57
R.122
DỪNG LẠI
R.301a
CÁC XE CHỈ
ĐƯỢC ĐI THẲNG R.301b
CÁC XE CHỈ
ĐƯỢC RẼ PHẢI R.301c
CÁC XE CHỈ
ĐƯỢC RẼ TRÁI
Số hiệu biển báo: R.122
Tên biển báo: Dừng lại
Chi tiết: Buộc các loại xe cơ giới và thô sơ kể cả xe được ưu tiên theo quy định dừng lại trước biển hoặc trước vạch ngang đường và chỉ được phép đi khi thấy các tín hiệu (do người điều khiển giao thông hoặc đèn cờ) cho phép đi.
Số hiệu biển báo: R.301a
Tên biển báo: Các xe chỉ được đi thẳng
Chi tiết báo hiệu: Để báo cho các loại xe (thô sơ và cơ giới) chỉ được đi thẳng. Nếu đặt biển trước đường giao nhau thì hiệu lực của biển là ở phạm vi khu vực nơi đường giao nhau phía sau biển. Nếu đặt sau đường giao nhau thì hiệu lực là từ vị trí đặt biển đến nơi đường giao nhau.
Số hiệu biển báo: R.301b
Tên biển báo: Các xe chỉđược rẽ phải Chi tiết báo hiệu: Để báo cho các loại xe (thô sơ và cơ giới) chỉ được rẽ phải. Được đặt ở sau nơi đường giao nhau. Biển bắt buộc người tham gia giao thông chỉ được phép rẽ phải hoặc rẽ trái ở phạm vi nơi đường giao nhau trước mặt biển. Số hiệu biển báo: R.301c
Tên biển báo: Các xe chỉđược rẽ trái Chi tiết báo hiệu: Để báo cho các loại xe (thô sơ và cơ giới) chỉ được rẽ trái. Được đặt ở sau nơi đường giao nhau. Biển bắt buộc người tham gia giao thông chỉ được phép rẽ phải hoặc rẽ trái ở phạm vi nơi đường giao nhau trước mặt biển.
58
R.301d
CÁC XE CHỈ
ĐƯỢC RẼ PHẢI R.301e
CÁC XE CHỈ
ĐƯỢC RẼ TRÁI R.301f
CÁC XE CHỈ ĐƯỢC ĐI THẲNG Vj RẼ PHẢI
R.301g
CÁC XE CHỈ ĐƯỢC ĐI THẲNG Vj RẼ TRÁI
Số hiệu biển báo: R.301d
Tên biển báo: Các xe chỉ được rẽ phải
Chi tiết báo hiệu: Để báo cho các loại xe (thô sơ và cơ giới) chỉ được rẽ phải. Được đặt ở trước nơi đường giao nhau. Biển bắt buộc người tham gia giao thông chỉ được phép rẽ phải hoặc rẽ trái sau mặt biển.
Số hiệu biển báo: R.301e
Tên biển báo: Các xe chỉ được rẽ trái
Chi tiết báo hiệu: Để báo cho các loại xe (thô sơ và cơ giới) chỉ được rẽ trái. Được đặt ở trước nơi đường giao nhau. Biển bắt buộc người tham gia giao thông chỉ được phép rẽ phải hoặc rẽ trái sau mặt biển.
Số hiệu biển báo: R.301f
Tên biển báo: Các xe chỉ được đi thẳng và rẽ phải
Chi tiết báo hiệu: Để báo cho các loại xe (thô sơ và cơ giới) chỉ được đi thẳng và rẽ phải. Biển đặt trước nơi đường giao nhau, bắt buộc người tham gia giao thông chỉ được đi thẳng hoặc rẽ phải ở phạm vi đường giao nhau đằng sau mặt biển.
Số hiệu biển báo: R.301g
Tên biển báo: Các xe chỉ được đi thẳng và rẽ trái
Chi tiết báo hiệu: Để báo cho các loại xe (thô sơ và cơ giới) chỉ được đi thẳng và rẽ trái. Biển đặt trước nơi đường giao nhau và người tham gia giao thông chỉ được phép đi thẳng hay rẽ trái và được phép quay đầu xe để đi theo hướng ngược lại.
59
R.301h
CÁC XE CHỈ
ĐƯỢC RẼ TRÁI Vj RẼ PHẢI
R.302a
HƯỚNG PHẢI ĐI VÒNG CHƯỚNG NGẠI VẬT
R.302b
HƯỚNG PHẢI ĐI VÒNG CHƯỚNG NGẠI VẬT
Số hiệu biển báo: R.301h
Tên biển báo: Các xe chỉ được rẽ trái và rẽ phải
Chi tiết báo hiệu: Để báo cho các loại xe (thô sơ và cơ giới) chỉ được rẽ trái và rẽ phải. Biển đặt sau nơi đường giao nhau. Biển bắt buộc người tham gia giao thông chỉ được phép rẽ trái, quay đầu hoặc rẽ phải ở phạm vi nơi đường giao nhau trước mặt biển.
Số hiệu biển báo: R.302a
Tên biển báo: Hướng phải đi vòng chướng ngại vật
Chi tiết báo hiệu: Báo các loại xe (cơ giới và thô sơ) hướng đi để qua một chướng ngại vật. Biển được đặt trước chướng ngại vật và chỉ được vòng sang phải. Biển có hiệu lực bắt buộc các loại xe phải đi vòng chướng ngại vật theo hướng mũi tên chỉ.
Số hiệu biển báo: R.302b
Tên biển báo: Hướng phải đi vòng chướng ngại vật
Chi tiết báo hiệu: Báo các loại xe (cơ giới và thô sơ) hướng đi để qua một chướng ngại vật. Biển được đặt trước chướng ngại vật và chỉ được vòng sang trái. Biển có hiệu lực bắt buộc các loại xe phải đi vòng chướng ngại vật theo hướng mũi tên chỉ.
60
R.302c
HƯỚNG PHẢI ĐI VÒNG CHƯỚNG NGẠI VẬT
R.303
NƠI GIAO NHAU CHẠY THEO VÒNG XUYẾN
R.304
ĐƯỜNG DjNH CHO XE THÔ SƠ
Số hiệu biển báo: R.302c
Tên biển báo: Hướng phải đi vòng chướng ngại vật
Chi tiết báo hiệu: Báo các loại xe (cơ giới và thô sơ) hướng đi để qua một chướng ngại vật. Biển được đặt trước chướng ngại vật và phải vòng sang trái hoặc sang phải. Biển có hiệu lực bắt buộc các loại xe phải đi vòng chướng ngại vật theo hướng mũi tên chỉ. Số hiệu biển báo: R.303
Tên biển báo: Nơi giao nhau chạy theo vòng xuyến
Chi tiết báo hiệu: Để báo cho các loại xe (thô sơ và cơ giới) phải chạy vòng theo đảo an toàn ở nơi đường giao nhau. Biển có hiệu lực bắt buộc các loại xe muốn chuyển hướng phải chạy vòng theo đảo an toàn theo hướng mũi tên.
Số hiệu biển báo: R.304
Tên biển báo: Đường dành cho xe thô sơ
Chi tiết báo hiệu: Để báo đường dành cho xe thô sơ (kể cả xe của người tàn tật) và người đi bộ. Biển có hiệu lực bắt buộc các loại xe thô sơ (kể cả
xe của người tàn tật) và người đi bộ phải dùng đường dành riêng này để đi
61
R.305
ĐƯỜNG DjNH CHO NGƯỜI ĐI BỘ
R.306
TỐC ĐỘ TỐI THIỂU CHO PHÉP
và cấm các xe cơ giới kể cả xe gắn máy, các xe được ưu tiên theo quy định đi vào đường đã đặt biển này, trừ trường hợp đi cắt ngang qua nhưng phải đảm bảo tuyệt đối an toàn cho xe thô sơ và người đi bộ.
Số hiệu biển báo: R.305
Tên biển báo: Đường dành cho người đi bộ
Chi tiết báo hiệu: Để báo đường dành cho người đi bộ. Các loại xe cơ giới và thô sơ (trừ xe đạp và xe lăn dành cho người tàn tật), kể cả các xe được ưu tiên theo quy định không được phép đi vào trên đường đã đặt biển này, trừ trường hợp đi cắt ngang qua nhưng phải đảm bảo tuyệt đối an toàn cho người đi bộ.
Số hiệu biển báo: R.306
Tên biển báo: Tốc độ tối thiểu cho phép
Chi tiết báo hiệu: Để báo tốc độ tối thiểu cho phép các xe cơ giới chạy. Biển có hiệu lực bắt buộc các loại xe cơ giới vận hành với tốc độ không nhỏ
hơn trị số ghi trên biển trong điều kiện giao thông thuận lợi và an toàn. Các loại xe có tốc độ tối đa theo quy định của nhà sản xuất không đạt tốc
62
R.307
HẾT TỐC ĐỘ TỐI THIỂU
R.308a
TUYẾN ĐƯỜNG CẦU VƯỢT CẮT QUA
R.308b
TUYẾN ĐƯỜNG CẦU VƯỢT CẮT QUA
độ tối thiểu đã ghi trên biển không được phép đi vào đường này.
Số hiệu biển báo: R.307
Tên biển báo: Hết tốc độ tối thiểu Chi tiết báo hiệu: Đến hết đoạn đường tốc độ tối thiểu. Biển có giá trị báo cho người tham gia giao thông biết hiệu lực của biển số R.306 hết tác dụng, kể từ biển này các xe được phép chạy chậm hơn trị số ghi trên biển nhưng không được gây cản trở các xe khác. Số hiệu biển báo: R.308a
Tên biển báo: Tuyến đường cầu vượt cắt qua
Chi tiết báo hiệu: Biểu thị phía trước có cầu vượt, xe có thể đi thẳng hoặc theo chỉ dẫn trên hình vẽ để rẽ trái. Biển đặt tại vị trí thích hợp trước cầu vượt để hướng dẫn xe đi thẳng hoặc rẽ trái.
Số hiệu biển báo: 308b
Tên biển báo: Tuyến đường cầu vượt cắt qua
Chi tiết báo hiệu: Biểu thị phía trước có cầu vượt, xe có thể đi thẳng hoặc theo chỉ dẫn trên hình vẽ để rẽ phải. Biển đặt tại vị trí thích hợp trước cầu vượt để hướng dẫn xe đi thẳng hoặc rẽ phải.
63
R.309
ẤN CÒI
R.310
R.310a R.310b
R.310c
HƯỚNG ĐI PHẢI THEO CHO CÁC XE CHỞ HjNG NGUY HIỂM
R.403a
ĐƯỜNG DjNH CHO XE ÔTÔ
Số hiệu biển báo: R.309
Tên biển báo: Ấn còi
Chi tiết báo hiệu: Biểu thị xe cộ đi đến vị trí đặt biển đó thì phải ấn còi. Đặt biển ở trước khúc đường ngoặt gấp hoặc sắp vào đường đèo dốc dọc lớn hơn 10%, tầm nhìn bị hạn chế.
Số hiệu biển báo: R.310
Tên biển báo: Hướng đi phải theo cho các xe chở hàng nguy hiểm Chi tiết báo hiệu: Để báo cho các loại xe chở hàng nguy hiểm phải đi theo hướng quy định, đặt một trong những kiểu biển số R.310 (a,b,c) “Hướng đi phải theo cho các xe chở hàng nguy hiểm “. Tùy theo hướng đi mà chọn kiểu biển cho phù hợp.
Số hiệu biển báo: R.403a
Tên biển báo: Đường dành cho xe ôtô Chi tiết báo hiệu: Để báo hiệu bắt đầu đường dành cho các loại ôtô đi lại.
64
R.403b
ĐƯỜNG DjNH CHO XE ÔTÔ, XE MÁY
R.403c
ĐƯỜNG DjNH CHO XE BUÝT
R.403d
ĐƯỜNG DjNH CHO XE ÔTÔ CON
R.403e
ĐƯỜNG DjNH CHO XE MÁY
Số hiệu biển báo: R.403b
Tên biển báo: Đường dành cho xe ôtô, xe máy
Chi tiết báo hiệu: Để báo hiệu bắt đầu đường dành cho các loại ôtô, xe máy đi lại.
Số hiệu biển báo: R.403c
Tên biển báo: Đường dành cho xe buýt
Chi tiết báo hiệu: Để báo hiệu bắt đầu đường dành cho xe buýt.
Số hiệu biển báo: R.403d
Tên biển báo: Đường dành cho xe ôtô con
Chi tiết báo hiệu: Để báo hiệu bắt đầu đường dành cho xe ôtô con.
Số hiệu biển báo: R.403e
Tên biển báo: Đường dành cho xe máy
Chi tiết báo hiệu: Để báo hiệu bắt đầu đường dành cho xe máy.
65
R.403f
ĐƯỜNG DjNH CHO XE MÁY Vj XE ĐẠP
R.404a
HẾT ĐOẠN
ĐƯỜNG DjNH CHO XE ÔTÔ
R.404b
HẾT ĐOẠN
ĐƯỜNG DjNH CHO XE ÔTÔ, XE MÁY
R.404c
HẾT ĐOẠN
ĐƯỜNG DjNH CHO XE BUÝT
Số hiệu biển báo: R.403f
Tên biển báo: Đường dành cho xe máy và xe đạp
Chi tiết báo hiệu: Để báo hiệu bắt đầu đường dành cho xe máy (kể cả xe gắn máy) và xe đạp (kể cả xe thô sơ).
Số hiệu biển báo: R.404a
Tên biển báo: Hết đoạn đường dành cho xe ôtô
Chi tiết báo hiệu: Đến hết đoạn đường dành cho ôtô đi lại.
Số hiệu biển báo: R.404b
Tên biển báo: Hết đoạn đường dành cho xe ôtô, xe máy
Chi tiết báo hiệu: Đến hết đoạn đường dành cho ôtô, xe máy đi lại.
Số hiệu biển báo: R.404c
Tên biển báo: Hết đoạn đường dành cho xe buýt
Chi tiết báo hiệu: Đến hết đoạn đường dành cho xe buýt đi lại.
66
R.404d
HẾT ĐOẠN
ĐƯỜNG DjNH CHO XE
ÔTÔ CON
R.404e
HẾT ĐOẠN
ĐƯỜNG DjNH CHO XE MÁY
R.404f
HẾT ĐOẠN
ĐƯỜNG DjNH CHO XE MÁY Vj XE ĐẠP
R.411
HƯỚNG ĐI TRÊN MỖI LjN ĐƯỜNG PHẢI THEO
Số hiệu biển báo: R.404d
Tên biển báo: Hết đoạn đường dành cho xe ôtô con
Chi tiết báo hiệu: Đến hết đoạn đường dành cho xe ôtô con đi lại.
Số hiệu biển báo: R.404e
Tên biển báo: Hết đoạn đường dành cho xe máy
Chi tiết báo hiệu: Đến hết đoạn đường dành cho xe máy đi lại.
Số hiệu biển báo: R.404f
Tên biển báo: Hết đoạn đường dành cho xe máy và xe đạp Chi tiết báo hiệu: Đến hết đoạn đường dành cho xe máy, xe đạp, kể cả xe gắn máy đi lại.
Số hiệu biển báo: R.411
Tên biển báo: Hướng đi trên mỗi làn đường phải theo
Chi tiết báo hiệu: Để báo hiệu cho người tham gia giao thông biết số lượng làn đường trên mặt đường và
67
R.412a
LjN ĐƯỜNG DjNH RIÊNG CHO TỪNG LOẠI XE HOẶC NHÓM XE
R.412b
LjN ĐƯỜNG DjNH RIÊNG CHO TỪNG LOẠI XE HOẶC
NHÓM XE
hướng đi trên mỗi làn đường theo vạch kẻ đường. Biển có tác dụng bắt buộc người tham gia giao thông phải đi đúng làn đường đã được chỉ dẫn hướng phù hợp với hành trình của xe.
Số hiệu biển báo: R.412a
Tên biển báo: Làn đường dành riêng cho từng loại xe hoặc nhóm xe Chi tiết báo hiệu: Làn đường dành riêng cho ôtô khách (kể cả ôtô buýt). Trong trường hợp cần phân làn các loại xe khách theo số chỗ ngồi thì ghi số chỗ ngồi cho phép của xe khách lên thân xe trong hình vẽ của biển (Ví dụ: “< 16c”. Khi báo hiệu làn đường dành riêng cho xe buýt nhanh, bổ sung thêm cụm từ “BRT” trên biển R.412a.
Số hiệu biển báo: R.412b
Tên biển báo: Làn đường dành riêng cho từng loại xe hoặc nhóm xe Chi tiết báo hiệu: Để báo hiệu cho người tham gia giao thông biết có làn đường dành riêng cho xe ôtô con.
68
R.412c
LjN ĐƯỜNG DjNH RIÊNG CHO TỪNG
LOẠI XE HOẶC NHÓM XE
R.412d
LjN ĐƯỜNG DjNH RIÊNG CHO TỪNG
LOẠI XE HOẶC NHÓM XE
R.412e
LjN ĐƯỜNG DjNH RIÊNG CHO TỪNG LOẠI XE HOẶC
NHÓM XE
Số hiệu biển báo: R.412c
Tên biển báo: Làn đường dành riêng cho từng loại xe hoặc nhóm xe Chi tiết báo hiệu: Để báo hiệu cho người tham gia giao thông biết có làn đường dành riêng cho xe ôtô tải. Trong trường hợp cần phân làn các loại xe tải theo khối lượng chuyên chở cho phép thì ghi trị số khối lượng chuyên chở cho phép của xe tải lên thân xe trong hình vẽ của biển (Ví dụ: “< 3,5t”).
Số hiệu biển báo: R.412d
Tên biển báo: Làn đường dành riêng cho từng loại xe hoặc nhóm xe Chi tiết báo hiệu: Để báo hiệu cho người tham gia giao thông biết có làn đường dành riêng cho xe máy và xe gắn máy.
Số hiệu biển báo: R.412e
Tên biển báo: Làn đường dành riêng cho từng loại xe hoặc nhóm xe Chi tiết báo hiệu: Để báo hiệu cho người tham gia giao thông biết có làn đường dành riêng cho xe buýt, nếu vạch sơn phân làn dành cho xe buýt có dạng nét đứt, các xe khác có thể đi vào làn xe này nhưng phải ưu
69
R.412f
LjN ĐƯỜNG DjNH RIÊNG CHO TỪNG
LOẠI XE HOẶC NHÓM XE
R.412g
LjN ĐƯỜNG DjNH RIÊNG CHO TỪNG
LOẠI XE HOẶC NHÓM XE
tiên cho xe buýt (phải nhường đường, chuyển sang làn khác để không ảnh hưởng đến việc vận hành của xe buýt); trường hợp vạch sơn phân làn dành cho xe buýt là nét liền, các phương tiện khác không được đi vào làn đường dành cho xe buýt.
Số hiệu biển báo: R.412f
Tên biển báo: Làn đường dành riêng cho từng loại xe hoặc nhóm xe
Chi tiết báo hiệu: Để báo hiệu cho người tham gia giao thông biết có làn đường dành riêng cho các loại xe ôtô.
Số hiệu biển báo: R.412g
Tên biển báo: Làn đường dành riêng cho từng loại xe hoặc nhóm xe
Chi tiết báo hiệu: Để báo hiệu cho người tham gia giao thông biết có làn đường dành riêng cho xe máy (kể cả xe gắn máy) và xe đạp (kể cả các loại xe thô sơ khác).
70
R.412h
LjN ĐƯỜNG DjNH RIÊNG CHO TỪNG
LOẠI XE HOẶC NHÓM XE
R.412i
KẾT THÚC LjN ĐƯỜNG DjNH RIÊNG CHO
TỪNG LOẠI XE HOẶC NHÓM XE
R.412j
KẾT THÚC LjN ĐƯỜNG DjNH RIÊNG CHO
TỪNG LOẠI XE HOẶC NHÓM XE
Số hiệu biển báo: R.412h
Tên biển báo: Làn đường dành riêng cho từng loại xe hoặc nhóm xe Chi tiết báo hiệu: Để báo hiệu cho người tham gia giao thông biết có làn
đường dành riêng cho xe đạp (kể cả các loại xe thô sơ khác).
Số hiệu biển báo: R.412i
Tên biển báo: Kết thúc làn đường dành riêng cho từng loại xe hoặc nhóm xe
Chi tiết báo hiệu: Để báo hiệu kết thúc làn đường dành cho xe ôtô khách đi lại
Số hiệu biển báo: R.412j
Tên biển báo: Kết thúc làn đường dành riêng cho từng loại xe hoặc nhóm xe
Chi tiết báo hiệu: Để báo hiệu kết thúc làn đường dành cho xe ôtô con đi lại.
71
R.412k
KẾT THÚC LjN ĐƯỜNG DjNH RIÊNG CHO
TỪNG LOẠI XE HOẶC NHÓM XE
R.412l
KẾT THÚC LjN ĐƯỜNG DjNH RIÊNG CHO TỪNG LOẠI XE HOẶC NHÓM XE
R.412m
KẾT THÚC
LjN ĐƯỜNG DjNH RIÊNG CHO TỪNG
LOẠI XE HOẶC NHÓM XE
Số hiệu biển báo: R.412k
Tên biển báo: Kết thúc làn đường dành riêng cho từng loại xe hoặc nhóm xe
Chi tiết báo hiệu: Để báo hiệu kết thúc làn đường dành cho xe ôtô tải đi lại.
Số hiệu biển báo: R.412l
Tên biển báo: Kết thúc làn đường dành riêng cho từng loại xe hoặc nhóm xe
Chi tiết báo hiệu: Để báo hiệu kết thúc làn đường dành cho xe máy đi lại.
Số hiệu biển báo: R.412m
Tên biển báo: Kết thúc làn đường dành riêng cho từng loại xe hoặc nhóm xe
Chi tiết báo hiệu: Để báo hiệu kết thúc làn đường dành cho xe buýt đi lại.
72
R.412n
KẾT THÚC
LjN ĐƯỜNG DjNH RIÊNG CHO TỪNG
LOẠI XE HOẶC NHÓM XE
R.412o
KẾT THÚC
LjN ĐƯỜNG DjNH RIÊNG CHO TỪNG
LOẠI XE HOẶC NHÓM XE
R.412p
KẾT THÚC
LjN ĐƯỜNG DjNH RIÊNG CHO TỪNG
LOẠI XE HOẶC NHÓM XE
Số hiệu biển báo: R.412n
Tên biển báo: Kết thúc làn đường dành riêng cho từng loại xe hoặc nhóm xe
Chi tiết báo hiệu: Để báo hiệu kết thúc làn đường dành cho xe ôtô đi lại.
Số hiệu biển báo: R.412o
Tên biển báo: Kết thúc làn đường dành riêng cho từng loại xe hoặc nhóm xe
Chi tiết báo hiệu: Để báo hiệu kết thúc làn đường dành cho xe máy và xe đạp đi lại.
Số hiệu biển báo: R.412p
Tên biển báo: Kết thúc làn đường dành riêng cho từng loại xe hoặc nhóm xe
Chi tiết báo hiệu: Để báo hiệu kết thúc làn đường dành cho xe đạp đi lại.
73
R.415a
BIỂN GỘP LjN ĐƯỜNG THEO PHƯƠNG TIỆN
R.415b
KẾT THÚC LjN ĐƯỜNG THEO PHƯƠNG TIỆN
R.420
BẮT ĐẦU KHU ĐÔNG DÂN CƯ
Số hiệu biển báo: R.415a
Tên biển báo: Biển gộp làn đường theo phương tiện
Chi tiết báo hiệu: Để báo hiệu cho người tham gia giao thông biết số lượng làn đường và loại xe được phép lưu thông trên từng làn đường theo quy định. Biển này chỉ áp dụng với những đoạn đường có 2 đến 4 làn đường cơ giới cho mỗi hướng lưu thông.
Số hiệu biển báo: R.415b
Tên biển báo: Kết thúc làn đường theo phương tiện
Chi tiết báo hiệu: Để chỉ dẫn hết đoạn đường lưu thông trên từng làn đường theo quy định. Biển này chỉ áp dụng với những đoạn đường có 2 đến 4 làn đường cơ giới cho mỗi hướng lưu thông.
Số hiệu biển báo: R.420
Tên biển báo: Bắt đầu khu đông dân cư
Chi tiết báo hiệu: Để báo hiệu bắt đầu đoạn đường vào phạm vi khu đông dân cư. Đối với đoạn đường nằm trong khu đông dân cư: Căn cứ
vào mức độ đô thị hóa và mật độ dân
74
R.421
HẾT KHU ĐÔNG DÂN CƯ
R.E,9a
BẮT ĐẦU VjO KHU VỰC
cư sinh sống bên đường để đặt biển báo hiệu. Đối với đoạn đường nằm ngoài đô thị: Đoạn đường được xác định là qua khu đông dân cư khi có chiều dài từ 500 m trở lên, khoảng cách từ nhà tới mép đường (phần xe chạy) từ 6 m trở xuống và mật độ
các lối ra vào nhà trung bình dưới 10 m; ngoài ra, trong trường hợp đặc biệt khác như tại các nút giao cần phải hạn chế tốc độ mà xen kẹp ngắn với khu dân cư cũng có thể kéo dài khu dân cư qua các nút giao.
Số hiệu biển báo: R.421
Tên biển báo: Hết khu đông dân cư
Chi tiết báo hiệu: Để báo hiệu hết đoạn đường qua phạm vi khu đông dân cư.
Số hiệu biển báo: R.E,9a
Tên biển báo: Bắt đầu vào khu vực Chi tiết báo hiệu: Cấm đỗ xe trong khu vực.
75
R.E,9b
BẮT ĐẦU VjO KHU VỰC
R.E,9c
BẮT ĐẦU VjO KHU VỰC
R.E,9d
BẮT ĐẦU VjO KHU VỰC
Số hiệu biển báo: R.E,9b
Tên biển báo: Bắt đầu vào khu vực Chi tiết báo hiệu: Cấm đỗ xe theo giờ trong khu vực.
Số hiệu biển báo: R.E,9c
Tên biển báo: Bắt đầu vào khu vực Chi tiết báo hiệu: Quy định khu vực đỗ xe.
Số hiệu biển báo: R.E,9d
Tên biển báo: Bắt đầu vào khu vực Chi tiết báo hiệu: Quy định hạn chế tốc độ tối đa trong khu vực.
76
R.E,10a
RA KHỎI
KHU VỰC
R.E,10b
RA KHỎI
KHU VỰC
R.E,10c
RA KHỎI
KHU VỰC
R.E,10d
RA KHỎI
KHU VỰC
Số hiệu biển báo: R.E,10a
Tên biển báo: Ra khỏi khu vực Chi tiết báo hiệu: Để báo hiệu hết cấm đỗ xe trong khu vực.
Số hiệu biển báo: R.E,10b
Tên biển báo: Ra khỏi khu vực Chi tiết báo hiệu: Để báo hiệu hết cấm đỗ xe theo giờ trong khu vực.
Số hiệu biển báo: R.E,10c
Tên biển báo: Ra khỏi khu vực Chi tiết báo hiệu: Để quy định hết khu vực đỗ xe.
Số hiệu biển báo: R.E,10d
Tên biển báo: Ra khỏi khu vực Chi tiết báo hiệu: Để quy định hết hạn chế tốc độ tối đa trong khu vực.
77
R.E,11a
HẦM CHUI R.E,11b
KẾT THÚC HẦM CHUI
Số hiệu biển báo: R.E,11a
Tên biển báo: Hầm chui
Chi tiết báo hiệu: Để chỉ dẫn đoạn đường qua hầm có áp dụng quy định giao thông riêng.
Số hiệu biển báo: R.E,11b
Tên biển báo: Kết thúc hầm chui Chi tiết báo hiệu: Để chỉ dẫn hết đoạn đường qua hầm, các quy định giao thông riêng không còn áp dụng.
IV. HỆ THỐNG BIỂN CHỈ DẪN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM
Nhóm biển chỉ dẫn gồm có 48 kiểu được đánh số thứ tự từ biển số I.401 đến I.448 nhằm thông báo cho người và phương tiện tham gia giao thông đường bộ biết những định hướng cần thiết hoặc những điều có ích khác.
Biển chỉ dẫn có dạng hình vuông, hình chữ nhật hoặc hình mũi tên. Nền biển màu xanh lam, hình vẽ và chữ viết màu trắng. Nếu nền biển màu trắng thì hình vẽ và chữ viết màu đen. (Phụ lục E Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ kèm theo Thông tư số 54/2019/TT-BGTVT)
78