🔙 Quay lại trang tải sách pdf ebook Cách chọn vị thuốc tốt, bào chế đúng để xây dựng phương thang hay theo kinh thư Ebooks Nhóm Zalo £ PGS.TS. DƯƠNG TRỌNG HIỂU TH.S DƯƠNG_TRỌNG NGHĨA TH.S NGUYỄN THỊ THU HÀ CÁCH CHỌN VỊ THUỐC TỐT, BÀO CHẾ ĐÚNG ĐỂ XÂY DỰNG PHƯƠNG THANG HAY THEO KINH THƯ S S i Ị TRUNG TẰM HỌC LiỆU NHÀ XUẤT BẢN Y HỌC HÀ NỘI-2005 LỜI NÓI ĐẦU Qua hơn 45 năm thành lập, Viện đông J học cổ truyền ngày nay đã tập hợp được ri Nhò vậy mà công tác đào tạo và nghiên nhiều. Kiến thức của cán bộ y học cổ truyền thời ^gỉan hạn°hẹpTnen^chun^tS k h ô ^ th ể nóiđược đầy đủ!” hăcđóng góp chỉ bảo thêm. Vị thuốc có tới hàng nghìn, nhưng vị thuốc hay dùng với bệnh 5S5SSiSaSSiSs Có như vậy, khi vận dụng trên lâm sàng mới có sáng tạo và đạt hiệu quả cao. Các nhà dược liệu và dược sĩ góp phẫn rất quan trọng là đảm bảo đúng vị thuốc đảm bảo bào chế đúng để tăng tác dụng tốt, hạn chế tác dụng xấu. Vì vậy, khi giới thiệu các bài thuốc chúng tôi giới thiệu cổ phương là chính theo sách “Hưống dẫn nghiên cứu đánh giá' tính an toan va hiẹũ lực thuoc cổ truyen Viẹt Nam . nin không khỏi thiếu sót, chúng tôi vô cùng cam ơn khi nhận z được các ý kiến đóng góp. Chân thành cảm ơn Nhà xuất bản Y học đã động viên giúp đi cho cuốn sách đến tay bạn đọc. Thay mặt nhóm biên soạn MỤC LỤC Lời nói đầu A giao Ba đậu Ba kích thiên Bá tử nhân Bạc hà Bạch biển đậu Bách bộ Bạch cập Bạch chỉ Bạch cương tàm Bạch đồng nữ Bạch giới tử Bách hợp Bạch liễm Bạch linh Bạch mao căn Bạch phàn Bạch quả Bạch tật lê Bạch đậu khấu Trang 3 16 27 33 38 48 62 66 70 74 87 93 94 98 100 101 Ị 12 113 117 119 128 5 Bách thảo sương Bạch thược Bạch truật Bạch vi Bán hạ Binh lang Bồ hoàng Băng phiến Bồ công anh Bối mẫu Cam thảọ Can tất Cảo bản Cao ban long Linh dương giác Lộc giác Cao hổ cốt Cao khỉ Cao lương khương Cao quy bản Cáp giói Cát căn Cát cánh Cát sâm Câu đằng 129 130 150 161 164 177 180 182 184 186 190 205 206 209 212 215 217 221 222 224 227 228 235 240 242 Câu kỷ tử 245 Cẩu tích 248 Chi tử 249 Chỉ xác 259 Chỉ thực 264 Chu sa 270 Cốt toái bổ 276 Cù mạch 279 Cúc hoa 282 Dạ minh sa 285 Dâm dương hoắc 288 Đại hoàng 290 Đại hồi 300 Đại phúc bì 304 Đạm đậu xị 306 Đạm trúc diệp 309 Đan bì 310 Đan sâm 313 Đảng sâm 316 Đào nhân 320 Đậu đen 323 Địa cốt bì 326 Địa du 328 Địa long 330 Địa phu tử 333 Đinh hương 334 Độc hoạt 336 Đỗ trọng 338 Đông trùng hạ thảo 341 Hạ khô thảo 343 Hà thủ ô 346 Hải mã 349 Hải sài 351 Hải sâm 354 Hải tảo 354 Hạnh nhân 358 Hạt gấc 364 Hậu phác 365 Hổ phách 372 Hồ tiêu 375 Hoắc hương 376 Hoài sơn 381 Hoàng bá 383 Hoàng cầm 386 Hoàng kỳ 395 Hoàng liên 405 Hoàng nàn 413 Hoàng tinh 414 Hòe 416 Hồng hoa 419 Hùng đởm 422 Hùng hoàng 426 Hương nhu 428 Hương phụ 431 Huyền hồ sách 436 Huyền sâm 438 Hy thiêm thảo 447 Huyết kiệt 450 Ma hoàng 452 Mã tiền 461 Mã xỉ hiện 462 Mạch môn đông 463 Mạch nha 467 Màn kinh tử 468 Mật đà tăng 470 Mật mông hoa 470 Mật ong 471 Mẫu đơn bì 473 Mẫu lệ 475 Miếp giáp 478 Mật lợn 481 Mộc hương 483 Mộc qua 486 Mộc tặc 488 Mộc thông 490 Một dược 492 Nam tinh 494 Nga truật 498 Ngải diệp 499 Ngô công 502 Ngô thù 504 Ngọc trúc 509 Ngũ bội tử 511 Ngũ gia bì 512 Ngũ linh chi 516 Ngũ vị tử 517 Ngưu bàng tử 523 Ngưu hoàng 525 Ngưu tất 530 Nha đảm tử 534 Nhân sâm 535 Nhân trần 551 Nhân trung bạch 555 Nhũ hương 556 Nhục đậu khấu 558 Nhục thung dung 559 Nhung - Lộc nhung 563 Ô dược 566 Ô đầu 569 Ô mai 572 10 Ô tặc cốt 576 Phá CỐ chỉ 577 Phác tiêu 579 Phi tử 580 Phòng kỷ 581 Phòng phong 584 Phù bình 596 Phụ tử 597 Phục linh 606 Qua lâu nhân 616 Quán chúng 619 Quế 620 Quy 635 Sa nhân 644 Sa sâm 647 Sài hồ 651 Sen 662 Sinh địa 665 Sơn đậu căn 671 Sơn nại 673 Sơn thù 674 Sơn tra 675 Sử quân tử 677 Tam lăng 681 Tam thất 685 Tạo giác Tân di Tần giao Tang bạch bì Tang ký sinh Tang phiêu tiêu Tế tân Thạch cao Thạch hộc Thạch lựu Thạch quyết minh Thạch tín Thạch xương bồ Thanh hao Thanh đại Thảo quả Thạch quyết minh Thăng ma Thần khúc Thiềm thừ Thiên hoa phấn Thiên ma Thương truật Thiên môn đông Thiên niên kiện 687 689 692 704 706 708 711 719 722 724 727 729 730 731 733 734 736 745 747 750 752 758 765 767 Trăn 769 Thổ phục linh 770 Thỏ ty tử 771 Thược dược 775 Thưòng sơn 781 Thương nhĩ tử 783 Thục địa 784 Thuỷ ngân 794 Thuyền thoái 795 Tiền hồ 798 Toan táo nhân 802 Tô mộc 808 Toàn phúc hoa 810 Toàn yết 812 Trắc bách diệp 814 Trạch tả 816 Trầm hương 817 Trần bì 827 Tri mẫu 832 Trư linh 841 Tử uyển 843 Tục đoạn 848 Tùng tiết 850 Tỳ giải 850 Tỳ bà diệp 854 Uất kim Uy linh tiên Vân cáp Viễn chí Vương bất lưu hành Xà Xạ can Xạ hương Xà sàng tử Xích thược Xích tiểu đậu Xuyên khung Xuyên sơn giáp Ý dĩ 857 861 864 865 872 878 884 890 893 895 905 908 910 MỞ ĐẦU 15 16 A giao 8g Cát cánh I2g Bối mẫu 12g Ý dĩ 12g Bách hợp 12g Di đường 12g Mạch môn 12g Thiên môn 12g Sắc uống ngày 1 thang, chia 2 lần. Tác dụng: chữa đàm hoả sinh ra do tân dịch thiếu gây ho, phế nuy, trừ đàm, giải uất hoả. Bài Trư linh thang (Thánh huệ phương) Trư linh 12g Hoạt thạch 12g Trạch tả 12g A giao 12g Bạch linh 12g Sắc uống. Tác dụng: tư âm lợi thủy, thận tinh âm hư (thủy phiếm vi dăm) thủy trào lên sinh đàm, thanh nhiệt nhuận táo, khu đàm (nguyên nhân gây đàm ỏ trưòng hợp này là do thận). Bài Bảo hoà hoàn (Yphương ca quát) Tri mẫu 12g Bách bộ 12g Bạc hà 4g Bối mẫu 12g Sinh khương 12g Di đường 8 lạng Ý dĩ. 12g Thiên môn 12g Ngũ vị * 4g Khoản đông hoa 12g Sinh địạ 12g Cam thảo 4g Tử uyển ---- 12g Mã dâu linh 12g Bách hợp 12g A giao 12g Tử tô 8g Đương quy 12g in nhỏ làm viêi1, ngày uống íì - 12g, chia 2 lần. 18 Tác dụng: nhuận phế, thanh hoả, hư lao, ho máu, sd lạnh, dễ cảm ngoại tà (hỏa thịnh thì tân dịch cô keo thành đàm gáy cản trỏ khí không thông - phế nuy). Chữa cảm hàn lâu thành hoả, hoả uất Ìống hàn chứng. Bài Sinh địa hoàng tán (Y tông kim giám) Sinh địa 20g La bạc chấp 1 chén Đồng tiện 1 chén Xuyên khung 6g Trắc bách diệp 12g Hoàng cầm 12g Cát cánh 12g Bồ hoàng 12g Chi tử 8g Đan bì 12g A giao 8g Bạch thược 12g Bạch mao căn 12 Cam thảo 6g Sắc Uống ngày 1 thang, chia 2 lần. Tác dụng: chữa bệnh ỏ can, tâm phế nhiệt, thuốc lương huyết, Nếu kinh nguyệt không đều, kinh đến sớm kèm theo chứng huyết nhiệt phát sốt, miệng khát. Dùng bài: Tứ vật gia thêm: Sài hồ 12g Thiên môn 12g Thiên hoa phấn 12g Mạch môn 12g A giao 12g Hoàng cầm 12g Ngưu tất 12g Vối ngưòi nôn máu kèm theo di tinh thì phải dùng thận trọng. Bài Tiêu giao gia vị (Y học nhập môn) Bạch thược 12g A giao 12g Cam thảo 6g Long cốt 12g Bạch truật 12g Mâu lệ 12g Tán bột, ngày uống 16g. Tác dụng: chữa phế hư mồ hôi ra nhiều, đòm có máu. Bài Bạch đầu ông thang (Huyết chứng luận) A giao 3 chỉ Cam thảo 2 chỉ Bạch đầu ông 3 chỉ Thanh bì 3 chỉ Hoàng liên 3 chỉ Hoàng bá 3 chỉ Sắc uống ngày 1 thang, chia 2 lần. Tác dụng: thanh phong hoả, bình can chữa lỵ. Bài Đại hoàng cam toại thang (Huyết chứng luận) Đại hoàng 8g A giao 8g Cam toại 4g Sắc uống ngày 1 thang, chia 2 lần. Tác dụng: hạ huyết, trục thuỷ, tư thuỷ, tư huyết. Bài Bảo hoà thang (Huyết chứng luận) Cam thảo 8g Bối mẫu 12g Mạch môn 12g Tri mẫu 12g A giao 12g Ngũ vị 8g Bạc hà 4g Cát cánh 12g Bách hợp 12g Thiên môn 12g Ý dĩ nhân 12g Di đưòng 12g Mã dâu linh 2g Sắc uống ngày 1 thang, chia 2 lần. Tác dụng: chữa phế hư, trừ đàm hỏa. 21 Bài Hoàng liên A giao thang (Trương Trọng cảnh - Huyết chứng luận) A giao 12g Lòng đỏ trứng gà 2 quả Hoàng liên 8g Bạch thược 12g Hoàng cầm 8g Sắc thuốc xong, chắt ra bát, bỏ lòng đỏ trứng gà vào uống. Tác dụng: thanh tâm hoả, tâm phiền ngủ kém Bài Cát cánh hạnh nhân tiễn (Y lược giải âm) A giao 8g Bách hợp 8g Bối mẫu 8g Cam thảo 8g Cát cánh 8g Chỉ xác 8g Hạ khô thảo 8g Hạnh nhân 4g Hồng đăng 8g Kim ngân hoa 8g Liên kiều 8g Mạch môn 8g Sắc uống ngày 1 thang, chia 2 lần. Tác dụng: chữa phế ung Bài Dưỡng huyết địa hoàng thang (Thẩm thị tôn sinh) A giao 12g Đương quy 16g Sinh địa 12g Mạch môn 12g Thục địa 12g Bạch truật 12g Bạch thược 12g Sắc uống. Tác dụng: chữa gân cơ bị co rút. 22 Bài Dưỡng phế thang (Trương Hoán) A giao nướng 20g Nhân sâm 20g Khoản đông hoa 12g Tô tử 12g Quế tâm 10g Bán hạ chế lOg Sắc uống. Tác dụng: ôn dưỡng phế vị. Bài Đại a giao hoàn (Cục phương) A giao nưóng 40g Phục thần 20g Nhân sâm 20g Đỗ trọng 20g Bách bộ 20g Thục địa 40g Phục linh 40g Ngũ vị tử 40g Đan sâm 20g Bá tử nhân 20g . Sơn dược 40g Phòng phong 20g Mạch môn 20g Bối mẫu 20g Viễn chí 10g Tán bột làm viên ngày uống 12g - 16g, chia 2 lần. Tác dụng: chữa phế hư nhiệt, ho, ho máu, họng ]khô, I đòm, đồm có máu mủ, nôn máu. Bài Đại a giao hoàn (Vệ sinh bảo giám) A giao 40g Sơn dược 40g Viễn chí 20g Bách bộ 20g Mạch môn 20g Sinh địa 40g Bá tử nhân 20g Phòng phong 40g 23 Bài Xích thược dược tán (Thánh huệ phương) A giao 80g Chích thảo 40g Đương quy 40g Sinh địa 160g Phụ tử 40g Bạch truật 40g Hoàng cầm 40g Xích thược 40g Tán bột ngày uông 20g với rượu ấm, uống lúc đói. Tác dụng : chữa bệnh hư hàn, nôn máu, ỉa máu. Bài Xích thạch chi tán (Thánh huệ phương) A giao 40g Lộc nhung 40g Long cốt 40g Xích thạch chi 40g Thận hòa thảo 40g Đương quy 40g Can khương 28g Ngải diệp 28g Tán bột, ngày uông 12g với rượu ấm, lúc đói. Tác dụng: chữa bào cung hư hàn, ra máu và khí hư liên mi đau bụng lạnh. Bài Xích tiễn hoàn (Chứng trị chuẩn thẳng) A giao 30g Bá tử nhân 30g Đan sâm 30g Độc hoạt 30g Đương quy 30g Ma hoàng 30g Ngũ gia bì 40g Phòng kỳ 30g Phòng phong 30g Tần cửu 30g Thử niêm tử 40g Toan táo nhân 30g Tỳ giải 40g Xuyên khung 30g Ý dĩ nhân 30g Linh dương giác 40g Thục địa 40g Tán bột làm viên, ngày uống 20g, chia 2 lần. Tác dụng: chữa người có thai trúng phong. Bài Xuyên quy hoàn (Thẩm thị tôn sinh) A giao 4g Kinh giới 4g Địã du 4g Mộc tặc 4g Đương quy 4g Hoàng kỳ 4g Tro tóc 4g Hoè hoa 4g Thần khúc 4g Xuyên khung 4g Tán bột làm viê]1, ngày uống 8-12g chiêu bằng nưốc cơm. Tác dụng: chữa ỉa ra máu. Bài thuốc chữa trĩ sưng to, chảy máu A giao 12g Lá móng 12g Đương quy 16g Hoàng liên 10g Bạch truật 16g Đan bì 12g Hoàng bá 10g Hoàng cầm 10g Đại hoàng 6g Huyết giác 12g Hoè hoa 12g Bạch cập 12g Sắc uống ngày ]L thang. Tác dụng: tiêu viêm, thanh nhiệt trừ thấp, chỉ huyết. Bài thuốc dọa động thai (có triệu chứng nghén và ra máu ít) Bạchtruật 16g Hoàng cầm 12g Tô ngạnh 12g Thục địa 12g Tán bột làm viên, uống 8 g Tác dụng: xổ các loại hàn kết. Bài Chân châu hoàn (Chứng trị chuẩn thằng) Ba đậu 14 hạt Bạch đinh hương 2g Đinh hương 2g Hoạt thạch 8g Mộc hương 2g Khinh phấn 2g Tán bột làm viên, ngày uống 2-4g. Tác dụng: chữa trẻ em cam tích, bụng trướng khí trệ. Bài Chân phương ngũ sắc đơn (Trung Quốc y học đại tự điển), gồm 5 bài: Thanh đơn tử Ba đậu sương 2g Thanh đơn 20g Hoàng đơn tử Ba đậu sương 2g Uất kim 20g Hồng đơn tử Ba đậu sương 2g Chu sa 4g Bạch đơn tử Ba đậu sương 2g Bạch phụ tử 20g Hắc đơn tử Ba đậu sương 2g Toàn yết sao 20g Đại hoàng 20g Bán hạ chế gừng 4g Hàn thuỷ thạch 20g 29 Trừ ba đậu, các vị khác tán bột, trộn đều, dùng hồ làm viên. Ngày uống 6 - 8g, sắc nước gừng và sữa để uống thuốc. Tác dụng: chữa trẻ nhỏ bị đờm nghịch lên, đầy trướng ngực bụng, thức ăn không tiêu, gân cơ đau nhức. Bài Cảm ứng hoàn (Nội khoa Trung y) Ba đậu 12g Bách thảo sương 8g Can khương 8g Hạnh nhân 12g Đinh hương 8g Nhục đậu khấu 8g Tán bột làm viên 8g, ngày uống 2 lần mỗi lần 1 viên. Tác dụng: chữa kiết lỵ do hàn tích. Bài Cửu long hoàn (Ngoại khoa chính tông) Ba đậu bỏ dầu Mộc hương Nhũ hương Nhi trà Một dược Huyết kiệt Lượng bằng nhau, tán bột làm viên, ngày uống 12g vối rượu. Tác dụng: phá kết tiêu trệ, chữa ung nhọt do hoả uất kết, nhọt khi chưa thành mủ. Bài Cửu thống hoàn (Kim quỹ yếu lược) Ba đậu 40g Ngô thù 40g Lang nha 40g Phụ tử 40g Nhân sâm 40g Can khương 40g Ba đậu bỏ vỏ, nghiền như cao, các vị khác tán bột, luyện mật làm viên 2g, uống với rượu. Người khoẻ uống 6g. Tác dụng: chữa cửu thống, trúng gió cấm khẩu, bụng trưóng, chữa hàn tích lâu năm, xông lên làm đau ngực. 30 Ba đậu 16 hạt Chu sa 4g Huyết kiệt 40g Nhũ hương 40g Tán bột làm viên, ngày uống 12g Tác dụng: chữa huyết khối, huyết tụ. Bài Hóa thiết đan (Y lược giải âm) Ba đậu 16 hạt Mộc hương 20g Thanh bì 20g Xuyên tiêu 48 hạt Đinh hương 20g Ô mai 8g Tán bột, tẩm dấm làm viên, uống ngày 8g. Tác dụng: chữa tích tụ do khí thực. Bài Trụy độc hoàn (Chứng trị chuẩn thằng) Ba đậu 49 hột Hải phù thạch 2g Một dược 4g Xuyên ô 40g Nhũ hương 4g Hoàn thành viên, ngày uống 8 - 12g, chia 2 lần. Tác dụng: chữa đinh nhọt. Bài Xuyên luyện hoàn (Lục khoa chuẩn thằng) Ba đậu 4g Nga truật 20g Tân lang 20g Khiên ngưu 20g Lạt quế 20g Tam lăng 20g Trần bì 20g Mộc hương 20g Xuyên luyện tử 20g Thanh bì 20g Nguyên hoa 20g Tán bột làm viên 2g, ngày uống 1 viên lúc đói, chiêu nước gừng. Tác dụng: chữa chứng đưòng Tuột bị sán, táo. Bài Xuyên cẩn tán (Lô phủ cẩm phương) Ba đậu 5 hột Ban miêu 7 con Xuyên căn bì 12g Tán bột trộn giấm bôi Tác dụng: chữa ghẻ ngứa. Bài Xuất nha ô đầu tán (Thánh huệ phương) Ba đậu 17 hạt Não sa 0,2g Tri thù nướng 1 con Ni phấn 2g Bằng sa 0,2g Xuyên ô đầu lOg Tán bột, bôi vào chân răng Tác dụng: giúp răng lung lanh tự rụng, giữ thai (động thai dọa sẩy). Bài Xích lăn tán (Hầu chứng chi nam) Ba đậu 7 hạt Bạch phàn 40g Huyết kiệt 20g Sao chung, bỏ bạch phàn đã kết lại, cứ 40g thêm, mai phiến l,2g; bằng sa 8g, tán bột bôi vào họng. Tác dụng: chữa họng bị tê đau. Không dùng với người hong bi lỏ loét. Bài Xạ hương hoàn (Dương thị) Ba đậu sương 16g Mộc hương 40g Xạ hương 4g Hồ tiêu ■ 40g Toàn yết 16g Sách Dược học đại từ điển ghi: “Ba kích làm cứng gân cốt, bô trung ích khí, chữa chứng do gió độc như nhức đầu chóng mặt, đau bụng, hư lao”. Pháp chế sách Bản thảo cương mục ghi: “Ba kích thiên tẩm rượu một đêm, thái mỏng, sao khô. Có thể ngâm mềm, bỏ lõi, thái mỏng nếu vội dùng ngay”. Các bài thuốc có ba kích Bài Bạch truật ngưu tất thang gia giảm (540 bài thuốc đông y) Ba kích 6g Bạch truật 12g Đảng sâm 16g Ngưu tất 12g Kê huyết đằng 12g Thủ ô 12g Tục đoạn 6g Hoài sơn 12g Sắc uống. Tác dụng: bổ khí huyết, chữa di chứng bại liệt. Bài Chân nhân hoàn thiếu đơn (Dương thị - Hoàn thiếu đơn) Ba kích (ngâm rượu, bỏ lõi) 40g Sơn dược 40g Sơn thù du 40g Đỗ trọng 40g Thạch xương bồ 20g Tiểu hồi 40g Ngũ vị tử sao 40g Thục địa 40g Bạch linh bỏ vỏ, chế với sữá 40g Chỉ thực (chưng rượu) 40g Thung dung ngâm rượu 1 đêm 40g Câu kỷ tử tẩm rượu 20g Ngưu tất ngâm rượu 40g Viễn chí ngâm cam thảo 40g Tán bột, ngày uống 12- 16g, chia 2 lần. Tác dụng: đại bổ tâm, thận, tỳ, vị (4 kinh hư nhược), tinh huyết không đủ, di tinh, ăn không tiêu, mồ hôi trộm, răng sưng đau. Bài Cố tinh hoàn (Chứng trị chuẩn thằng) Ba kích Xích thạch chi Nhục thung dung liều bằng nhau, tán bột, ngày uông 2 lần, mỗi lần lOg. Tác dụng: chữa suy nhược thần kinh, tinh thoát, huyết trắng và nước tieu ra dầm dề. Bài Dưỡng dương tăng tinh thang (540 bài thuốc đông y) Ba kích 12g Hoài sơn 12g Liên nhục 16g Phá cô' chỉ 12g Sừng nai 12g Thỏ ty tử 12g Hoàng tinh 12g Sắc uống. Tác dụng: chữa di tinh do thận dương hư. Bài Địa hoàng ẩm tử (Lưu Hà Gian) Ba kích 8g Thạch hộc 4g Phục linh 6g Thục địa 6g Nhục thung dung 8g Mạch môn 4g Ngũ vị tử 2g Phụ tử nưống 4g Nhục quế 2g Sơn thù 8g Xương bồ 4g Viễn chỉ 4g 35 sắc uống ngày 1 thang, chia 2 lần. Tác dụng: chữa trúng phong, cấm khẩu. Bài Khởi dương thang (Biện chứng kỳ văn) Ba kích 40g Hoàng kỳ 20g Nhục quế 4g Bá tủ nhân 4g Ngũ vị 4g Sơn thù 12g Nhân sâm 4g Thục địa 40g Viễn chí 4g Bạch truật 40g Sắc uống. Tác dụng: đại bổ tâm thận, ôn mệnh môn hỏa, chữa liệt dươn Bài Vương mẫu đào hoàn (Bút hoa y kinh) Ba kích thiên sao 40g Hà thủ ô 40g Câu kỷ tử 40g Thục địa 80g Đông bạch truật sao 80g Tán bột, làm viên, ngày uống 16 - 20g. Tác dụng: bổ tỳ thận. Bài Vô bỉ sơn dược hoàn -Ngô bỉ thự dự hoàn (Nho môn sư thân) Ba kích 40g Trạch tả 40g Nhục thung dung 160g Sơn thù 40g Ngưu tất 240g Đỗ trọng 120g Xích thạch chi 40g Phục thần 40g Thục địa 40g Sơn dược 120g 36 Tán bột, làm viên, ngày uống 16 - 20g với nước muôi loãng. Tác dụng: chữa chứng hư tổn, ngũ lao, đau mỏi lưng gôì, ù tai, mắt có màng, chán ăn, ăn uống thất thường. Bài Vong Vưu tán (Biện chứng lục kinh) Ba kích 8g Trần bì 40g Đương quy 12g Phục thần 12g Bạch thược 40g Thần khúc 2g Bạch giới tử 8g Uất kim 4g Mạch môn 12g Viễn chí 8g Bạch truật 20g Sài hồ 8g Đan bì 12g Sắc uống. Tác dụng: chữa nam giới tình chí không toại nguyện. Bài Xuân ôn thang (Biện chứng lục) Ba kích 20 g Thỏ ty tử 20g Nhân sâm 20g Đỗ trọng 20g Phá cố chỉ 12g Bạch truật 20g Nhục quế 4g Sắc uống. Tác dụng: chữa phụ nữ nửa người dưới lạnh, âm trung lạnh, khó có thai. ifiifli 1111 « 1 I I Ị Ị* M* i l l j I I lĩ I III I Ilf I ! h ẩ " I . III ỊỊi" íỉ "Mli-i* I i i i Sinh địa 160g Viễn chí 280g Thạch xương bồ 640g Thiên môn 160g Đương quy 240g Long cốt 40g Tán bột, làm viên, chu sa làm áo, uống ngày 8 - 12g. Tác dụng: chữa tâm hư, huyết thiếu, an thần. Bài Bổ tâm hoàn (Bí phương) Bá tử nhân 10g Kim bạch 20 mấu Toan táo nhân 120g Chu sa 20g Đương quy 40g Sinh địa 40g Phục thần 28g Xuyên khung 40g Thạch xương bồ 24g Cam thảo 40g Nhân sâm 40g Xạ hương 40g Viễn chí 80g HỔ phách 12g Nam tinh 20g Tán bột làm viên lOg, chu sa làm áo, uông ngày 2 - 3 viên Tác dụng: chữa tâm hư yếu, mệt mỏi ngại cử động. Bài Cố phao hoàn (Tân biên trung y kinh nghiệm phương) Bá tử nhân 160g Sơn thù 160g Kê trưòng (ruột gà) 1 bộ Tục đoạn 160g Phúc bồn tử 160g Đảng sâm 160g Câu kỷ tử 160g Thục địa 320g Long cốt 120g Mẫu lệ 120g Ngũ vị tử 40g Tử hà sa (rau thai)l cái Trư phao (bong bóng heo) lb ộ 40 Ruột gà, bong bóng heo, rau thai rửa sạch phơi, sao khô. Tán bột, làm viên, ngày uông 20g lúc đói. Tác dụng: chữa tiểu tiện không tự chủ. Bài Cố bản nhĩ thông hoàn (Y lược giải âm) Bá tử nhân 20g Đảng sâm 80g Hoài sơn 80g Viễn chí 20g Phục thần 60g Thục địa 160g Ngũ vị tử 8g Tất cả tán bột làm viên ngày uống 12g Tác dụng: chữa ù tai, giảm thính do thận âm hư. Bài Cửu tướng thang (Biện chứng kỳ văn) Bá tử nhân 8g Táo nhân 20g Phụ tử 4g Lương khương 4g Đương quy 12g Viễn chí 8g Ba kích 40g Thỏ ty 8g Nhân sâm 4g Hoàng kỳ 20g Phục thần 4g Nhục quế 12g Sắc uống ngày 1 thang, chia 2 lần. Tác dụng: ôn tâm bào và mệnh môn, chữa liệt dương. Bài Dưỡng vinh thang (Thẩm thị tôn sinh) Bá tử nhân Phục thần Cam thảo Hoàng kỳ Toan táo nhân Mộc hương Nhân sâm Bạch thược Mạch môn Tiểu thảo Đương quy Lượng bằng nhau đều 12g, sắc uống ngày 1 thang, chia 2 lần. Tác dụng: chữa băng huyết do lao lực. Bài Dưỡng tâm thang (Chứng trị chuẩn thằng) Bá tử nhân lOg Hoàng kỳ nướng mật 16g Nhân sâm 10g Bạch phục linh 8g Phục thần 8g Bạch chỉ 10g Viễn chí 10g Ngũ vị tử 8g Chích thảo 4g Nhục quế 10g Táo nhân 10g Bán hạ chế 12g Xuyên khung 12g Đương quy nưóng mật 16g Gừng 3 lát Sắc uống ngày 1 thang, chia 2 lần. Tác dụng: dưỡng tâm, thanh nhiệt, chữa mất ngủ, hồi hộp hoảng sợ. Bài Dưỡng tâm thang (Y lược giải âm) Bá tử nhân 2g Hoàng liên 2g Táo nhân 8g Đương quy 8g Đảng sâm 10g Sinh địa 8g Phục thần 8g Đăng tâm 12g Mạch môn 8g Thục địa 20g Chích thảo 4g Liên nhục 10 hạt Sắc uống. Tác dụng: chữa mất ngủ. 42 Bài Dưỡng vinh kiện tỳ hoàn (Trung y học Thượng hải) Bá tử nhân 80g Đương quy 80g Cam thảo 120g Bạch truật 80g Xuyên khung 60g Nhân sâm 80g Bạch thược 80g Mạch môn 80g Tán bột, làm viên, ngày uống 20g. Tác dụng: chữa tỳ âm kém, vẫn ăn được mà ngưòi gầy. Bài Dưỡng vinh thang (Thẩm thị tôn sinh) Bá tử nhân Hoàng kỳ Cam thảo nưống Bạch thược Phục thần Toan táo nhân Mạch môn Tiểu thảo Nhân sâm Đương quy Mộc hương Liều bằng nhau đều 12g, sắc uống ngày 1 thang, chia 2 lần. Tác dụng: chữa băng huyết do quá mệt nhọc. Bài Đại a giao hoàn (Vệ sinh bảo giám) Bá tủ nhân 20g Nhân sâm 20g Thục địa 40g Tô diệp 20g A giao 40g Sơn dược 40g Ngũ vị 40g Bách bộ 20g Quyển bá 12g Phục linh 12g Phòng phong 20g Mạch môn 20g Viễn chí 20g Sinh địa 40g n bột làm viên, ngày uống 16g vối nước sắc mạch môn. Tác dụng: chữa ho máu, khạc máu, ỉa máu. Tất cả liều bằng nhau 30g; sinh địa 120g Tán bột, làm viên, uống ngày 16 - 20g với nước sắc đăng tâm. Tác dụng: chữa tâm huyết hư, thần tri không yên, tân dịch khô, họng khô, hay quên, hồi hộp lo sợ, miệng lưỡi lở loét, đại tiện táo. Còn 4 bài Thiên vương bổ tâm của: Phụ nhân lương phương, Vạn bệnh hồi xuân, Tân biên trung y, Dương thị gia tàng, khi dùng nên lưu ý. Bài Toan táo nhân hoàn (Chứng trị chuẩn thằng) Bá tử nhân 40g Chỉ xác 20g Phòng phong 40g Thanh trúc nhự lOg Phục thần 40g Sinh địa 20g Toan táo nhân 40g Viễn chí 40g Tán bột, làm viên, ngày uông 16 - 20g. Tác dụng: chữa thực nhiệt ỏ đởm, thần trí không yên, hồi hộp, Bài Toan táo nhân hoàn (Chứng trị chuẩn thằng) Bá tủ nhân sao 40g Vân tầm sa 60g Linh dương giác 60g Thục địa 80g Phòng phong 80g Khương hoạt 40g Toan táo nhân 60g Tân lang 60g Cảo bản 40g Phụ tử 40g Xích thược 40g Tán bột, làm viên, ngày uống 16 - 20g với rượu nóng. 45 Bài Toan táo nhân hoàn (Tế sinh) Bá tử nhân 30g Sinh địa 30g Toan táo nhân 30g Trúc nhự 8g Phục thần 30g Viễn chí 30g Chĩ xác 16g Phòng phong 30g Tán bột, làm viên, ngày uống 16 - 20g. Tác dụng: chữa đỏm nhiệt thực, thần trí không yên. Bài Tử thạch anh hoàn (Thánh huệ phương) Bá tủ nhân 80g Chu sa 40g Long cốt 80g Tang phiêu diêu 80g Nhân sâm 80g Nhục thung dung 40g Tử thạch anh 80g Xạ hương 20g Tán bột, làm viên, ngày uống 12g lúc đói. Tác dụng: chữa hư lao, di tinh. Bài Viễn chí tán (Thánh huệ phương) Bá tử nhân 40g Nhân sâm 40g Miết giáp 40g Chích thảo 20g Thư dự 40g Thạch hộc 40g Bạch linh 40g Nhục quế 60g Ngưu tất 40g Hoàng kỳ 40g Viễn chí 40g Thiên môn 40g Bạch truật 40g Sơn thù 40g Đỗ trọng 40g Xuyên tiêu 40g Sinh địa 40g 46 Tán bột, mỗi lần dùng 4g với rượu ấm, uống lúc đói. Bài Ý dĩ nhân hoàn (Chứng trị chuẩn thằng) Bá tử nhân Sinh địa Ngưu tất Tế tân Tán bột, làm viên, ngày uông 16g. Cam thảo Chỉ xác Nhân sâm Thạch hộc Đương quy Ý dĩ nhân Tác dụng: chữa hông sườn đau, tay chân cứng. Bài Xích tiễn hoàn (Chứng trị chuẩn thằng) Bá tử nhân 30g Ngũ gia bì 40g Thục địa 40g Ma hoàng 30g Toan táo nhân 30g A giao 30g Đan sâm 30g Thử niêm tử 40g Phòng kỷ 30g Phòng phong 30g Tỹgiải 40g Độc hoạt 40g Xuyên khung 30g Đương quy 30g Tần cửu 30g Linh dương giáLC 30g Ý dĩ nhân 30g Tán bột làm viên, ngày uống 12 - 16g với rượu. Tác dụng: chữa phụ nữ có thai bị trúng phong. 47 BẠC HÀ Tên khoa học: Mantha arvem Họ Hoa môi (Labiatae) Bài An thần trấn kinh hoàn (Ấu ấu tu tri) Long cốt nướng 12g Mộc thông 12g Thanh đại 4g Đương quy Ngưu hoàng 12g Bạc hà Thiên trúc hoàng 2g Chi tử Táo nhân sao 12g Phục thần Mạch môn bỏ lõi 12g Thần sa Xích thược 12g Tán bột làm viên, ngày uống 6 - 8g Tác dụng: trẻ bị kinh phong do nhiệt. Bài Bảo mệnh hoàn (Trung y Thượng Hải) Bạc hà 16g Bán hạ Hổ phách 40g Ngưu hoàng Thanh đại 12g Bạch chỉ Ô đầu 4g Thanh mông thạch Bạch phụ tử 20g Thăng ma Nghệ 12g Phòng phong Xạ hương 0,4g Thiên trúc hoàng Toàn yết 16g Cương tàm Bồ kết 1 quả Nam tinh Thiên ma 20g Tán bột, hoàn thành viên lg, ngày uống 4g, chia 2 lần. Tác dụng: chữa trẻ nhỏ bị kinh phong, khóc đêm. Bài Bát trạng cát cánh thang (Y lược giải âm) Bạc hà 6g Sơn chi nhân Liên kiều 8g Hoàng cầm Cam thảo 4g Trúc c Cát cánh 8g Sắc uống Tác dụng: chữa nhiệt thũng họng đau. Bài Băng nhiệt hoàn (Chứng trị chuẩn thằng) Hoàng bá 8g Long não Tán bột, ngày uống 8g. Tác dụng: chữa miệng lưỡi lỏ loét do nội nhiệt. Bài Bạch chỉ tán (Chứng trị chuẩn thằng) Bạc hà 8g Liên kiều Thăng ma 8g Bạch chỉ Phòng phong 6g Xích thược Kinh giới 8g Thạch cao Tán bột, ngày uống 12g Tác dụng: chữa đau răng. Bài Bạch chỉ tán (Lý Đông Viên) Bạc hà 12g Bạch chỉ Mang tiêu 8g Thạch cao Uất kim 8g Tán bột, ngày uống 16-20g Tác dụng: chữa đau đầu do phong. 50 Bài Bát trụy cát cánh thang (Y lược giải âm) Bạc hà 8g Hoàng cầm 8g Sơn chi 8g Trúc diệp 12g Cam thảo 4g Liên kiều 8g Sắc uông. Tác dụng: chữa nhiệt thũng, đau họng. Bài Băng ngọc tán (Thẩm thị tôn sinh) Bạc hà 6g Hoàng liên 6g Cam thảo 2g Thanh đại 2g Phác tiêu 2g Tán bột, uông với nưốc ấm, ngày 4g. Tác dụng: chữa mụn nhọt. Bài Cát cánh thang (Vương Hải Tàng) Bạc hà 8g Cát cánh sao 8g Cam thảo 8g Sắc uống. Tác dụng: chữa nhiệt thũng, họng sưng đau (thòi khí) Bài Chuyển thiệt cao (Thẩm thị tôn sinh) Bạc hà Đại hoàng Hoàng cầm Trúc diệp Xương bồ Sơn chi Cam thảo Viễn chí Phác tiêu 51 Lượng bằmg nhau đều 20g, nấu cao bôi nơi t Tác dụng: chữa lưỡi sưng đau. Bài Cứu báu sâm tô ẩm (Tô trầm lương phương) Bạc hà Ma hoàng Tô tử Đại phúc bì Nhân sâm Tang bạch bì Lượng bằng nhau đều 12g, sắc uông. Tác dụng: chữa ho có đòm. Bài Cửu thực thang (Tô trầm lương phương) Bạc hà Tang bạch bì Cam thảo Ma hoàng Đại phúc bì Tô tử Lượng bằng nhau 12g, sắc uống. Tác dụng: chữa ho suyễn lâu năm. Bài Cửu tiêu tán (Lục khoa chuẩn thằng) Quế chi Hạnh nhân Cam thảo Hạnh nhân Trần bì Quế chi Bạc hà 6{ Mộc hương Kinh giới Toàn phúc hoa 8ị Cam thảo Xích thược 8ị Thương truật Xuyên khung 8g Tán bột, ngày uống 12g. Tác dụng: chữa các chứng ban. Bài Cửu thực tán (Lục khoa chuẩn thằng) Bạc hà 20g Cam thảo 52 Chỉ xác 10g Đại phúc bì 20g Hạnh nhân 10g Mộc hương 20g Trần bì 10g Tử tô 20g Tang bạch bì lOg Nhục quế lOg Tán bột, ngày uống 16g; sắc uống với nưốc gừng tươi và ô mai. Tác dụng: chữa ho do cảm hàn. Bài Cửu thực thang (Trầm lương phương) Bạc hà 6g Cam thảo nướng 6g Đại phúc bì 6g Hạnh nhân 6g Ma hoàng 6g Quế chi 6g Tử tô 6g Tang bạch bì 6g Trần bì 6g Sắc uống ngày 1 thang, sắc ngày 2 lần. Tác dụng: chữa ho suyễn lâu năin, ngoại cảm mạch phù. Bài ơửu tiêu tán (Lục khoa chuẩn thằng) Bạc hà 20g Cam thảo 26g Kinh giới 26g Toàn phúc hoa 12g Sài hồ 26g Thương truật 26g Xuyên khung 26g Xích thược 26g Mộc hương 2g Tán bột, ngày uống 16g. Tác dụng: chữa các chứng ban, bệnh ỏ mắt. Bài Dưỡng âm thanh nhiệt phương (Thiên gia diệu phương) Bạc hà 6g Bạch thược 12g 53 Đan bì 10g Xích thược 10g Địa cốt bì lOg Sài hồ 10g Bạch mao căn 15g Cam thảo sống lOg Đảng sâm 12g Miết giáp 10g Thanh hao 12g Bạch truật 10g Đăng tâm 16g Sắc uống. Tác dụng: dưỡng ân1 thanh nhiệt. Bài Dưỡng ăm thanh phế thang (Trung lâu ngọc hồ) Bạc hà 6g Bối mẫu 16g Cam thảo 8g Sinh địa 20g Đan bì 16g Huyền sâm 16g Mạch môn 16g Xích thược 12g Tác dụng: dưõng âm thanh phế, lương huyết giải độc. Bài Hắc cao thang (Trung y học khái luận) Bạc hà 3,2g Lô căn 40g Phục bình 12g Thạch hộc 16g Liên kiều 12g Thạch cao 16g Sinh địa tươi 12g Cương tàm nướng 12g Đạm đậu xị 12g Rễ cỏ tranh tươi 40g Bối mẫu 12g Thuyền thoái 3,2g Cam thảo nưống 12g sắc uông ngày 1 thang. Tác dụng: chữa lỏ loét họng (chứng lạn hầu sa). Bài Hắc tiêu giao tán (Trung y thượng hải) Bạc hà 8g Can khương 4g Sinh địa 12g Thục địa 12g Bạch thược 12g Chỉ thực 12g Bạch truật 8g Phục linh 8g Cam thảo 4g Sài hồ 8g Tán bột hoặc sắc uống. Tác dụng: chữa can khí uất kết, bụng ngực hông đau, hỏa vượng, đau hông. Bài Hoàng cầm thang (Y tông kim giám) Tang bạch bì Cam thảo sông Xích thược Hoa kinh giới 6g Hoàng cầm 8g Mạch môn bỏ lõi 4g Cát cánh 4g Tác dụng: chữa mũi lỏ ngứa, phế kinh ứ nhiệt. Bài Hoàng cầm thanh phế ẩm (Thẩm thị tôn sinh) Bạc hà l,2g Xích thược 4g Hoàng cầm 0,4g Hồng hoa 4g Đương quy 4g Sinh địa 4g Cát căn 4g Xuyên khung 4g Liên kiểu 4g Phòng phong 4g Thiên hoa phấn 4g Sắc uống. Tác dụng: chữa phế âm hư, khát, tiểu khó. Bài Kim tử phương (Nghiệm phương) Bạc hà 2,8g Hương phụ 4g Hoắc hương l,6g Chỉ xác 4g Liên kiều 4g Diên hồ sách 4g Sơn tra 4g Sắc uống Tác dụng: chữa âm sa bụng đau, tay chân lạnh, thổ tả. Bài Kinh giới thang (540 bài thuốc đông y) Bạc hà 8g Cam thảo 4g Gừng 4g Kinh giới 12g Tía tô 8g Sắc uống. Tác dụng: chữa cảm lạnh, ban sỏi mới phát. Bài Kinh giới hoắc hương thang (Viện YHCT VN) Bạc hà 8g Hoắc hương 12g Gừng tươi 3 lát Hành 4g Cát căn 12g Hương phụ 8g Kinh giới 12g Tía tô 12g Sắc uống Tác dụng: chữa cảm sốt, bụng đầy đau nôn mửa. Bài Kinh giới thạch cao thang (540 bài thuõíc đông y) Bạc hà 600g Kinh giới 800g Phác tiêu 160g Phèn phi 300g Thạch cao 600g Tán bột, uống ngày 20g, uông nóng. Tác dụng: chữa cảm sốt. Bài Kinh phòng bại độc thang gia giảm (Thiên gia diệu phương) Bạc hà 6g Đậu xị 12g Hạnh nhân lOg Tang diệp 9g Tô diệp 9g Trần bì 6g Sinh khương 2 lát Sắc uống. Tác dụng: chữa ngoại cảm phong hàn. Bài Lạc tiên thang (540 bài thuốc đông y) Chỉ xác 6g Độc hoạt lOg Khương hoạt lOg Tía tô 6g Phòng phong • lOg Kinh giới lOg Bạc hà 8g Thảo quyết minh 8g Cúc hoa 8g Lạc tiên 12g Sắc uống. Tác dụng: chữa đau đầu mất ngủ. Bài Tô hà thang (Nghiệm phương) i mẫu thang (Chứng trị chuẩn thằng) Bạc hà 8g Bối mẫu 12g Cam thảo 12g Đại hoàng 12g Đình lịch 6g Hoạt thạch 12g Ma hoàng 6g Tiểu mạch 12g Tri mẫu 12g Khương hoạt 12g Kha tử 20g Ngày uống 1 thang, thêm 2 lát gừng. Tác dụng: chữa khí suyễn, viêm họng phát sốt, đòm khò khè, sợ gió. Bài Thông kinh tán (Y tông kim giám) Bạc hà 40g Hoàng liên 40g Xích thược 40g Xuyên khung 40g Cam thảo 40g Hồng hoa 40g Chi tử 40g Hương phụ 40g Đại hoàng 20g Mộc tặc 40g Khương hoạt 40g Đương quy 40g Hoàng cầm 80g Sinh địa 40g Tán bột, ngày uống 20g. Tác dụng: chữa nghịch kinh (kinh đi ngược) Bài Thăng ma tán (Chứng trị chuẩn thằng) Bạc hà Ngưu bàng Thăng ma Bạch chỉ Hoàng liên Tri mẫu Mạn kinh Phòng kỷ Tế tân Hoàng bá 59 Lượng bằng nhau đểu 12g, tán bột, ngày uống 12g với nước sắc bạc hà. Tác dụng: chữa đau răng hàm trên. Bài Thanh phế ẩm (Cổ kim y giám) Bạc hà 90g Hồ ma nhân 60g Sơn thù du 60g Cúc hoa 60g Hoàng cầm 60g Phòng phong 60g Kinh giới 30g Bạch thược 30g Liên kiều 30g Mỗi lần uống lOg. Tác dụng: chữa mũi sưng đỏ. Bài Xuyên khung hoàn (Cục phương) Bạc hà 24g Phòng phong 12g Cát cánh 14g Cam thảo Tế tân 20g Xuyên khung 24g Cam thảo 14g Tán bột, trộn mật ong, làm viên, ngày uống 4g. Tác dụng: chữa đau đầu chóng mặt, phiền nhiệt, tay chân đau, IU mắt, ngạt mũi, tê mặt. Bài Xuyên khung trà điều tà Bạc hà Khương hoạt - Trà điều tán (Cục phương) ỉg Kinh giới 16g lg Cam thảo 4g Tế tân 4g Phòng phong 6g 60 Xuyên khung Bạch chỉ 16g Tán bột, uống ngày 24g sau bữa ăn, uống với nước trà. Tác dụng: chữa đau nửa đầu do phong hàn. Bài Xuyên khung trà điều tán (Y tông kim giám) Bạc hà Thạch cao Kinh giới Cúc hoa Mộc tặc Phòng phong Khương hoạt Chích thảo Xuyên khung Thạch quyết minh Liều bằng nhau 40g mỗi vị, tán bột, ngày uống 12g. Tác dụng: chữa chảy nước mắt mũi khi gặp gió. Bài Xuyên khung hoàn (Vân dược y kinh) Bạc hà 140g Phòng phong 40g Tế tân lOg Xuyên khung 12g Tán bột ngày uống 16g. Tác dụng: chữa phong hàn ở thượng tiêu. Bài Xuyên khung tán (Lý Đông Viên) Lá bạc hà 8g Rễ tế tân 4g Mang tiêu 4g Xuyên khung 6g Thanh đại lOg Mạn kinh 6g Hồng đậu 1 quả Thạch cao 8g Tán bột, bọc vải nhét vào mũi. Tác dụng: chữa đau đầu do phong nhiệt. Bài Xuyên khung tán (Vệ sinh bảo giám) Bạc hà 40g Khương hoạt 20g Thạch cao 20g Hương phụ 20g 61 Bạch truật sao đất 40g Sơn thù 20g Câu kỷ 8g Sơn dược 20g Nhân sâm 40g Sắc uống. Tác dụng: chữa ngưòi có thai đau bụng dưới. Bài Bạch biển đậu tán (Loại chứng phổ tế bản sự) Bạch biển đậu 20g Bán hạ 8g Sinh khương 20g Nhân sâm 8g Bạch truật 8g Bạch mao căn 8g Tỳ bà diệp bỏ lông 8g Tán bột, sắc nước bột, mỗi lần uống 4g. Tác dụng: chữa đẻ non (bán sản). Bài Bạch biển đậu tán (Thẩm thị tôn sinh) Bạch biển đậu Tán bột, ngày uống 2 lần, mỗi lần 12g. Tác dụng: giải độc độc dược, uống hết độc thì dừng. Bài Bạch biển đậu thang (Y phương ca quát) Bạch biển đậu 12g Hoài sơn 12g BỐ chính sâm 12g ô tặc cốt 6g Mẫu lệ 6g Hạt keo đậu 6g Ý dĩ 6g Sắc uống. Tác dụng: bổ can huyết, chữa thiếu máu, vàng da. Bài Bình vị tán bí phương gia vị (Tâm đắc thần phương) Biển đậu 96g Thương truật sao 80g Trần bì 96g Mộc hương 32g Hậu phác tẩm gừng 80g Tán bột, mỗi lần uông 8g Tác dụng: chữa ỉa chảy do thực tả. Bài Diệp thị dưỡng vi phương (Diệp Thiên Sĩ) Dương vị thang Bạch biển đậu sống 12g Cam thảo 4g Lá dâu 12g Sa sâm 12g Mạch môn 12g Ngọc trúc 12g Sắc uông. Tác dụng: dưõng âm, chữa ăn uông kém, táo bón, miệng lưõi khô. Bài Dưỡng trung tiễn (Y lược giải âm) Biển đậu 12g Can khương 8g Hoài sơn 12g Nhân sâm 20g Cam thảo 4g Phục linh 8g Sắc uống. Tác dụng: chữa trung khí hư hàn, ỉa chảy, nôn mửa. Bài Hương đậu tán (Chứng trị chuẩn thằng) Bạch biển đậu 20g Hoắc hương 40g Nhân sâm 20g Chích thảo 4g Nhục đậu khấu 40g Tán bột, uống ngàyl8g. Tác dụng: chữa hoắc loạn, phiền khát. 64 Bài Hương khương tán (Hoà tễ cục phương) Bạch biển đậu 40g Phục thần 40g Hương nhu 80g Chích thảo 20g Hậu phác 40g Tán bột, ngày uống 20g. Tác dụng: chữa ỉa chảy kiết lỵ. Bài này có xuất xứ từ bài Hương nhu ẩm thêm chích thảo, phục thần. Bài Hương đậu tán (Ấu ấu tu tri) Bạch biển đậu 16g Hương nhu 30g Gừng 2 lát Nhục đậu khấu 30g Chích thảo 8g Nhân sâm 16g Tán bột, ngày uống 4g. Tác dụng: chữa trẻ hoắc loạn, phiền khát. Bài Thập vị Hương nhu ẩm (Nghiệm phương) Biển đậu 12g Hương nhu 8g Trần bì 2g Hoàng kỳ 8g Sa sâm 12g Hoài sơn 8g Cam thảo 4g Mộc qua 2g Phục linh 8g Hậu phác 8g Sắc uống. Tác dụng: chữa thổ tả. Bài Thập vị hương nhu tán (Y phương hải hội) Biển đậu 2,8g Hoàng liên 2,8g 65 Sách Bản thảo thập di: “Bách bộ nướng chín, ngâm rượu uống lúc đói chữa khỏi sẩn ngứa, trừ nọc độc sâu bọ”. Sách Dược tính bản thảo: “Bách bộ trừ khí liễm phổi, nhuận phổi, không dùng cho ngưòi tỳ vị hư hàn”. Cách chế: theo Y dược cầu nguyên thì lấy dao nứa gạt bỏ vỏ, ruột, tẩm rượu, sao khô, dùng. Các bài thuốc có bách bộ Bài Bảo hoà hoàn (Huyết chứng luận) Bách bộ 12g Bốĩ mẫu 12g Tử uyển 12g Thiên hoa phấn 4g Bách hợp 12g Ý dĩ 12g Tử tô 12g Ngũ vị 4g Thiên môn 12g Mã dâu linh 12g Tri mẫu 12g Sinh địa 12g Đương quy 12g Bạc hà 4g Di đưòng 2 lạng A giao 12g Sinh khương 12g Cam thảo 4g Khoản đông hoa 12g Sắc uấng. Tác dụng: nhuận phế thanh hoả. Bài Bảo phế thang (Chứng trị chuẩn thằng) Bách bộ 2,4g Bách hợp 2g Bạch cương tàm 8g Bạch linh 2,4g 67 Cát cánh 24g Hoàng cầm 2g Phòng phong 2,4g Sinh địa 2,4g Tô tử diệp 2,4g Ngũ vị tử 2,4g Hoắc hương 2g Sắc uống. Tác dụng: chữa phong nhiệt ỏ phế vị, đờm nhiều, ho suyễn. Bài Bổ âm thoái lao thang (Ngoại cảm thông trị) Bách bộ 4g Ngũ vị tử 4g Nhân sâm 4g Chích thảo 4g Thục địa 4g Trần bì 8g Đương quy 8g Hoài sơn 12g Sắc uống. Tác dụng: chữa hư lao hại tỳ và thận, thường sốt về chiểu. Bài Chỉ thấu tán của Đường Tôn Hải (Huyết chứng luận) Bách bộ 3 chỉ Cát cánh 3 chỉ Cam thảo 1 chỉ Trần bì 3 chỉ Kinh giới 3 chỉ Bạch tiền 3 chỉ Tử uyển 3 chỉ Bài Chỉ khái tán (Y học tâm ngộ) Bách bộ 12g Bạch tiền Cam thảo 4g Trần bì Tác dụng: phối hợp vối thuốc chữa lao phổi (tân dược), tăng tác dụng thuốc chữa lao, bảo vệ gan thận, chống mệt mỏi, thiếu máu. Bài Thiên môn đông kợp tễ (Trung y tạp chí 1/1951 - Trương Bích Quang) Bách bộ Mạch đông Qua lâu nhân Thiên môn đông Quất hồng Lượng bằng nhau đều 12g. Dùng quất hồng làm thang sắc uống. Tác dụng: thông khí tán đòm, chữa ho gà giai đoạn đầu. Bài Xạ can hoàn (Thánh tế tổng lục) Bách bộ sấy khô 48g Bán hạ ngâm sấy 40g Quất bì sấy 40g Úc lý nhân 40g Ngũ vị tử 48g Tế tân 40g Bạch linh 40g Khoản đông hoa 40g Tạo giác (bỏ vỏ, hột) 40g Can khương sống 40g Bối mẫu bỏ lõi sao vàng 40g Các vị nấu lên sau trộn với úc lý nhân, tán bột làm viên lg, ngày uống 12 viên khi đói. Tác dụng: chữa ho, suyễn, đòm nhiều, nằm ngồi không yên. BẠCH CẬP Tên khoa học: Bletilla striata (thunb) Retcho. F Họ Lan (Orehidaceae) Bộ phận dùng: củ cây bạch cập. Chọn loại màu vàng trắng có hình giống vỏ ốc xoắn loại chắc cứng là tốt; rửa sạch, U mềm, thái mỏng, sấy nhỏ lửa. T ính vị, quy kinh: vị đắng, tính bình; vào kinh phế. Bài Bạch cập long cốt tán (Y tông kim giám) Bạch cập 12g Bạch long cốt 12g Hoàng bá (sao) 12g Lan phong sào 12g bôi. Dùng nưốc cam thảo rửa chỗ sưng, sau dùng 4 vị trên tán bột Tác dụng: chữa sau đẻ âm hộ không khép kín (sản môn bất bế) Bài Bạch cập liên tu tán (Đái thị) Bạch cập 40g Liên tu 20g Sa sâm 20g Trắc bá diệp 20g Tán bột, ngày uống 2 lần, mỗi lần 8g vối nước ngó sen 12g và sinh địa 12g Tác dụng: chữa ho, khạc máu Bài Bạch cập tán (Thần phương Hoa Đà) Bạch cập 20g Phổi lợn lOOg Rửa sạch phổi lợn, rạch ra cho bột bạch cập vào, chưng cách thuỷ, ăn liên tục 1 tháng Tác dụng: chữa phổi có hang hốc. Bài Bạch cập tán (Y lược giải âm) Bạch cập 20g Tam thất 16g Tán bột, ngày uống 2 lần, mỗi lần 16g Tác dụng: chữa ho ra máu, lao phổi. Bài Bạch hoàng tứ vị tán (Thiên gia diệu phương) Bạch cập 4g Nhị trà 2g Bạch phàn 4g Sinh địa hoàng 3g Tán bột, uống lần lg, ngày uống 4 lần. Tác dụng: chữa lao phổi, giãn phế quản, ho máu. Bài Chỉ huyết dược (Y lược giải âm) Bạch cập Tục đoạn Thược dược A giao Địa du Ngó sen Kinh giới sao đen Lá trắc bá sao đen Lượng bằng nhau đều 12g, sắc uống. Tác dụng: chữa nôn máu Bài Vạn ứng linh Ctao (Thanh tương bí truyền) Bạch cập Bạch linh Sinh địa Tạo giác Khương hoạt Phòng phong Đương qu;Y Khổ sâm Liên kiều Khổ sâm Mộc miết Liên chi Tang chi Táo chi Đào chi Bán hạ Cam thảo Sơn nại Hoè chi Ô dược Ngũ linh chi với thuốc, đun cạ Cùng liều 40g, dùng 2,5 lít dầu mè để nấu ’ íu thành cao thê bỏ bã, thêm huyết dư thán 60g sao cho tan, ní các vị: Angùy Giáp phiến Đinh hương Một dược Phụ tử chế Nhũ hương Tế tân Lương khương Thảo ô Quan quế Đều 40g tán bột, xạ hương 4g, trộn vói cao trên đắp chỗ sưng đau hoặc uống riêng ngày 8g. 75 Bài Bảo chân cao (Trung y học khái luận) Bạch chỉ 96g Độc hoạt 56g Hồng hoa 80g Ma hoàng 80g Phòng phong 56g Đan bì 56g Ngô thù 50g Sinh địa 96g Đậuxị 96g Hoàng kỳ 96g Lương khương 80g Nhục quế 96g Thăng ma 80g Thương truật 96g Xuyên khung 96g Xích thược 56g Thảo ô 56g Thủ ô 80g Đương quy 86g Khương hoạt 56g Xuyên ô 96g Xuyên quy 96g Sơn nại 80g Tế tân 80g Nấu thành cao, uống ngày 16g. Tác dụng: chữa trúng phong tà. Bài Bát tiên tán (Lục khoa chuẩn thằng) Bạch chỉ 8g Địa cốt bì 8g Kinh giới 8g Hoàng cầm 8g Tán bột, ngày uống 12g. Tác dụng: chữa phong ngứa, hắc lào, Bài Bát phong tán (Cục phương) Cam thảo Xuyên khung Tế tân Hoàng bá 76 Bạch chỉ 640g Hoắc hương 320g Tiền hồ 640g Nhân sâm 120g Phòng phong 180g Khương hoạt 180g Tán bột, ngày uống 2 lần, mỗi lần 8g. Tác dụng: chữa phong khí bốc làm đau đầu, hoa mắt chóng mặt, đau gáy, tay chân co duỗi khó, ngạt mũi, ghẻ ngứa. Bài Bạch chỉ hoàn (Chứng trị chuẩn thằng) Bạch chỉ lOOg Tán bột làm viên 4g, ngày uống 12g. Tác dụng: chữa chảy nưốc mũi trong. Bài Bạch chỉ hoàn (Thẩm thị tôn sinh) Bạch chỉ 80g Tếtân 80g Dùng nước la bạc ngâm, phơi cho khô, tán nhuyễn, luyện mật làm viên. Ngày uống 12g. Tác dụng: chữa đau đầu, chóng mặt, hoa mắt. Bài Bạch chỉ hộ tâm hoàn (Dương y đại toàn) Bạch chỉ 40g Nhũ hương bỏ đầu 12g Hùng hoàng 20g Cam thảo nướng lOg Tán bột, ngày uông 12g pha rượu. Tác dụng: chữa rắn rết độc cắn. Bài Bạch chỉ noãn cung hoàn (Chứng trị chuẩn thằng) A giao 30g Bạch chỉ 30g Bào khương 28g Xuyên khung 30g 77 Ngải diệp 30g Vũ dư lương 40g Bạch thược 30g Tán bột làm viên, ngày uống 16g. Tác dụng: chữa tử cung hư nhược, tắt kinh mà không thai, huyết trắng lâm lậu, hư phiền thiếu khí. Bài Bạch chỉ tán (Phụ nhân đại toàn dương phương) Bạch chỉ 80g Tóc rốì 4g Hải phiêu liêu 2 cái Tán bột, mỗi ngày uống 8g, chia 2 lần. Tác dụng: chữa xích bạch đới. Bài Bạch chỉ tán (Lý Đông Viên) Bạch chỉ 8 Thạch cao Tán bột, ngày uông 16g. 12g Mang tiêu Tác dụng: chữa đau đầu do phong. Bài Bạch chỉ tán (Chứng trị chuẩn thằng) Bạch chỉ 4g Tế tân Hạnh nhân 4g Toàn yết Tán bột, hoà dầu mè bôi má (huyệt giáp xa). Tác dụng: chữa trúng phong liệt mặt. Bài Bạch chỉ thang (Chứng trị chuẩn thằng) Bạch chỉ 40g Thạch cao Tri mẫu 68g