🔙 Quay lại trang tải sách pdf ebook Các dạng bài tập chữa lỗi sai tiếng Anh Ebooks Nhóm Zalo P h i é n b ả n X m ở ì n h â t I N E W ^ E D I T I O N CÁC DẠNG BÀI TẬP CHỨA LOI SAI TIẼNGANH - DÙNG CHO HỌC SINH THCS,THPT VÀ ÒN THI ĐẠI HỌC - DÀNH CHO SINH VIÊN CÁC TRƯỜNG - DÀNH CHO NGƯỜI HỌC THÊM TIẾNG ANH CÁC CẤP NHA XUÁT BAN ĐẠI HOC QUÓC GIA HÀ NỘI CÁC DẠNG BÀI TẬP CHỮA Lỗi SAI TIẾNG ANH CJhe 701 nil!J MỸ HƯƠNG (Chủ biên) CÁC DẠNG BÀI TẬP CHỮA LỖI SAI ^ ĩ ỉ ê t ií / c l n í ỉ H iêu đính: NGUYỄN XOAN & KIM DUNG NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC QUÕC GIA HÀ NỘI 'Jj/w ‘)a tidy LỜI NÓI ĐẦU Bạn đọc thân mến! Bài tập chữa lỗi sai cỏ thể nói là một trong những dạng bài tập khó khi học tiếng Anh. Khi làm các bài tập chữa lỗi này đòi hỏi các bạn phài vận dụng kiến thức tống họp về ngữ pháp và các cấu trúc câu tiếng Anh. Dạng bài tập này rất hay gặp trong các đề kiểm tra hay các đề thi tuyển, và có rất nhiều bạn ngại gặp phải dạng bài tập này. Chúng tôi biên soạn cuốn "CÁC DẠNG BÀI TẬP CHỮA LÕI SA I TIÊNG A N H ” nhằm giúp các bạn có thêm kiến thức làm bài tập dạng này qua việc tổng hợp kiến thức ngữ pháp, các cẩu trúc^câu hay gặp và các dạng bài tập chữa lỗi sai để các bạn thực hành. Cuốn sách được chia làm hai phần chính: lý thuyết và bài tập để các bạn ôn tập và thực hành song song, củng cổ kiến thức vững chắc hơn. Rất mong những gì chủng tôi cố gắng làm trong cuốn sách này sẽ thực sự hữu ích cho các bạn và chúng tôi cũng chờ những phán hồi từ phía bạn đọc để cuốn sách tốt hơn trong những lần tái bản sau. Xin chân thành cảm ơn! The Windy 5 Q áe d a n if h à i t â p eẩtữa ỉở i ả a i tie n tj cfo th T PART 1 RELATED GRAMMAR NGỮ PHÁP LIÊN QUAN BÀI 1- SIMPLE PRESENT 1. Dạng: [ VERBỊ + s/es (ngôi thử 3 số ít)~j ** Examples: He speaks French. Do you speak English? He does not speak English. 2. Cách dùng: a. Các hành động lặp đi lặp lại. Sừ dụng thì Simple Present để diễn tả một hành động thường xuyên xảy ra, lặp đi lặp lại. Hành động đó có thể là một thói quen, một sở thích, một việc xảy ra hàng ngày, một việc đã lên thời gian biểu hay việc gì thường xảy ra. Nó cũng có thể là một việc gì đó mà một người thường quên hay thường xuyên không làm. **Examples: • I play badminton. • Does he play badminton? • The train leaves every afternoon at 7 PM. • The train does not leave at 8 AM. • When does the train usually leave? • She always forgets her purse. ■'ĩỉtt' j! ìlttịy • He never forgets his novel. • Every twelve months, the Earth circles the Sun. • Does the Sun circle the Earth? • I do not play tennis. b. Những sự việc hay những điều tổng quát Thì Simple Present diễn tả việc người nói tin vào một việc gì đã đúng, đang đúng và sẽ đúng. Và người nói có đúng về sự việc đó hay không cũng không quan trọng. Nó dùng để nói lên những điều tồng quát về người hay vật. **Examples: • Birds do not like milk. • Do pigs like milk? • California is in America. • California is not in the United Kingdom. • Windows are made of glass. • Windows are not made of wood. • New York is a small city. (Không quan trọng điều này có đúng hay không.) • Cats like milk. ê t í t tla n tj h à i t ã p e h ữ a lỗ i t a i tiế n ợ c4 tth c. Các sự việc lên thành thòi khóa biểu trong tương lai gần Người ta đôi khi dùng thì này để nói về các sự việc mang tính thời khóa biểu, đã được lên lịch trong tương lai gần. Thường là nói vê giao thông công cộng hay các sự việc khác tương tự. **ExampIes: • The train leaves tonight at 5 PM. • The bus does not arrive at 10 AM, it arrives at 10 PM. • When do we board the plane? • When does class begin tomorrow afternoon? • The party starts at 8 o'clock. d. Hiện tại (Những động từ không chia ở tiếp diễn) Người ta đôi lúc dùng thì Simple Present để diễn tà một hành động đang xảy ra hay không đang xảy ra lúc này. Người ta dùng với những động từ không chia ờ tiếp diễn và những động từ pha trộn (là những động từ có the dùng ở hai dạng tiếp diễn và không tiếp diễn nhưng nghĩa biểu đạt cùa chúng khác nhau). **Examples: • I am here now. • He is not here now. • She does not need help now. • She has her passport in her hand. • Do you have your passport with you? 8 ytỉtưly • It looks pretty tasty! • I see what you meant. • She needs help right now. 3. Các phó từ đi kèm: Thì này hay dùng các phó từ như: always, only, never, ever, still, just, etc. ** Examples: • You only speak English. • Do you only speak English? • He always gets up early. 4. Active / Passive ** Examples: • Once a week, Bob cleans the car. (Active) • Once a week, the car is cleaned by Bob. (Passive) 9 (Qát. d a n (Ị h à i t a p c h ữ a iồ i i tii tiê n g cAttli BÀI 2 - SIMPLE PAST 1. Dang [VERB+ed] hay động từ bất quy tắc **Examples: • You called Johnny. • Did you call Johnny? • You did not call Johnny 2. Cách dùng a. Hành động đã hoàn tất trong quá khứ Người ta dùng thì Simple Past để diễn tả hành động đã bắt đầu và đã kết thúc tại một thời điểm xác định ữong quá khứ. Đôi khi người nói có thể không thực sự đề cập đến điểm thời gian xác định nhưng người nói và người nghe đã hiểu ngầm được điểm thời gian ấy. **Examples: • I saw a movie yesterday. • I didn't see a play last night. • Last year, I traveled to Japan. • Last year, I didn't travel to China. • Did you have dinner last night? • She washed her car. • She didn't wash his car. • John was a repairman. b. Một chuỗi các hành động đã hoàn tất Chủng ta dùng thì này để kể ra hàng loạt các sự việc đã hoàn tất trong quá khứ. Hành động này xảy ra sau hành động kia theo thứ tự. 10 **Examples: • He finished work, walked to the beach, and found a nice place to swim. • I arrived from the airport at 8:00, checked into the hotel at 9:00, and met the others at 10:00. • Did you add flour, pour in the milk, and then add the eggs? c. Khoảng thòi gian trong quá khứ Thì Simple Past có thể được sử dụng với một khoảng thời gian bắt đầu và kết thúc trong quá khứ. Khoảng thời gian này là một hành động được diễn tả bằng các cụm từ thời gian như: for two years, for five minutes, all day, all year, etc. **ExampIes: • I lived in Vietnam for two years. • Daisy studied Chinese for five years. • They and I sat at the beach all day. • She did not stay at the party the entire time. • We talked on the phone for half an hour. • A: How long did you wait for him? • B: We waited for one hour. d. Thói quen trong quá khứ Thì Simple Past cũng được dùng để miêu tà một thói quen đã dừng hản trong quá khứ. Nó có thể có nghĩa tương tự nhu “used to”. Đe nói rõ là chúng ta đang nói về một thói quen, chúng ta thường sử dụng các từ hay cụm từ như: always, often, usually, never, when I was a child, when I was younger, etc. **Examples: • Did you play a musical instrument when you were a kid? • She worked at a bar after school. • They never went to school, they always skipped class. • I studied English when I was a child. &áà ilọ iitỊ lù i! hiệt e h ĩíu In i í u i H ỉíit/ c i n h • He didn't play the piano. e. Những sự việc hay những điều tổng quát trong quá khứ Thì Simple Past có thể dùng để miêu tả những sự việc hay những điều tổng quát trong quá khứ mà giờ không còn đúng nữa. Cách dùng này khá giông với cách dùng “used to”. **Examples: • She was shy as a child, but now she is very outgoing. • He didn't like tomatoes before. • Did you live in Texas when you were a kid? • People paid much more to make cell phone calls in the past. f. Các mệnh đề When xảy ra trước Mệnh đề là một nhóm từ có nghĩa nhưng không phải câu hoàn chinh. Có những mệnh đề bắt đầu bang “When” như "when I dropped my pen..." hay "when class began..."... Những mệnh đề này gọi là mệnh đề “When” và chúng rất quan trọng. Các ví dụ sau chứa các mệnh đề “When”. **Examples: • When I paid him two dollars, he answered my question. • He answered my question when I paid him two dollars. Các mệnh đê When quan trọng vì chúng luôn luôn xảy ra trước khi có 2 mệnh đê trong thi Simple Past. Cả hai ví dụ trên đều có nghĩa là: đầu tiên, tôi trả cho anh ta hai đô la, và sau đó anh ta trả lời câu hỏi cùa tôi. Không quan trọng mệnh đề " when I paid him two dollars” nằm ở đầu câu hay cuối câu. Tuy nhiên ví dụ sau lại có nghĩa khác. Đâu tiên, anh ta trà lời câu hỏi cùa tôi, và sau đó tôi trả cho anh ta hai đô la. 12 •¥/te 'Hltưhý ‘ ‘Examples: • I paid him two dollars when he answered my question. 3. Các phó từ đi kèm Thì này hay dùng các phó từ chì thời gian như: yesterday, last week, last month, ago, etc. **Examples: • You called Johnny last night. • Did you call Johnny last night? 4. Active / Passive **ExampIes: • Bob repaired the car. (Active) • The car was repaired by Bob. (Passive) @áe tltn ttj h à i tậ p e h ĩia lồ i m i t iĩin ị c& tih BÀI 3- SIMPLE FUTURE Thì Simple Future có hai dạng trong tiếng Anh: "will" và "be going to." Mặc dù hai dạng này đôi khi có thể sử dụng thay thê cho nhau nhưng chúng thường diễn tà hai nghĩa khác nhau. Cả "will" and "be going to" đêu đê cập đến một điểm thời gian cụ thể trong tương lai. 1. a. Dạng Will [will + verb] **Examples: • You will help him later. • Will you help him later? • You will not help him later. b. Dạng Be Going To _________________ [am/is/are + going to + verb] **Examples: • You are going to meet Jane tonight. • Are you going to meet Jane tonight? • You are not going to meet Jane tonight 2. Cách dùng a. "Will" để diễn tả một hành động tự nguyện "Will” thường diễn đạt một người nào đó làm việc gì một cách tự nguyện. Một hành động tự nguyện là hành động mà người nói muốn làm cho người khác. Thường chúng ta sử dụng “will” đê đáp lại sự phàn nàn hay yêu cầu giúp đỡ cùa người khác. Chúng ta cũng dùng “will” khi chúng ta yêu cầu người khác giúp đỡ hay tự nguyện làm gì cho mình. Tương tự. chúng ta dùng “will not” hay “won’t” từ chối làm gì một cách tự nguyện. 14 ■ ‘)(ìnfty ‘ ‘Examples: • I will send you the information when I get it. • I will translate the email, so Mr. Smith can read it. • Will you help me move this heavy table? • Will you make dinner? • I will not do your homework for you. • I won't do all the housework myself! • A: I'm really hungry. • B: I'll make some sandwiches. • A: I'm so tired. I'm about to fall asleep. • B: I'll get you some coffee. • A: The phone is ringing. • B: I'll get it. b. “Will" dùng đễ diễn tả một lòi hứa "Will" thường được sử dụng trong các lời hứa. **Examples: • I will call you when I arrive. • If I am elected President of the United Kingdom, I will make sure everyone has access to inexpensive health insurance. • Don't worry, I'll be careful. • I won't tell anyone your secret. • I promise I will not tell her about the surprise party. 15 c. "Be going to" diễn đạt một kế hoạch "Be going to" diễn đạt một việc nằm trong kế hoạch. Nó diễn tà một người dự định làm gì trong tương lai và không cần biết kế hoạch đó có được thực hiện hay không. **Examples: • He is going to spend his vacation in Japan. • She is not going to spend her vacation in Hawaii. • A: When are we going to meet each other tonight? • B: We are going to meet at 7 PM. • I'm going to be an actress when I grow up. • Mike is going to begin law school next year. • They are going to drive all the way to California. • Who is he going to invite to the party? • A: Who is going to make Johnny's birthday cake? • B: Daisy is going to make Johnny's birthday cake. d. "Will" hay "Be Going to" diễn tả sự dự đoán Cả "will" và "be going to" có thể diễn tả một sự dự đoán chung về tương lai. Dự đoán có nghĩa là đoán trước điều gì có thể xảy ra trong tương lai. Và ở đây “will” hay “be going to” đêu không khác nhau về nghĩa. **Examples: • The year 21 u will be a very interesting year. • The year 2111 is going to be a very interesting year. • David Smith will be the next President. 16 .‘ĨỈH< ‘ỉịìtưỉy • David Smith is going to be the next President. • The movie "Zenith" will win several Academy Awards. • The movie "Zenith" is going to win several Academy Awards. Chú ý: Không dùng thi tuơng lai ừong các mệnh đề thời gian. Như tất cả các dạng tương lai, thì Simple Future không được dùng trong các mệnh đề bắt đầu bằng các từ hay cụm từ chi thời gian như: when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless, etc. Thay vì thì Simple Future, thì Simple Present được sử dụng. **Examples: • When you will arrive tonight, we will go out for dinner. (Not Correct) • When you arrive tonight, we will go out for dinner. (Correct) 3. Các phó từ đi kèm Thì này hay dùng các phó từ như: tomoưovv, next week, next month, etc. *‘Examples: • You will never help her. • Will you ever help her? • You are going to meet Jim tomorrow. • Are you going to meet Jim tomorrow? & áe tlu iiạ h à i fứ p c h ữ a lỗ i t a i í ỉítìi 4. Active / Passive ** Examples: • John will finish the work by 5:00 PM. (Active) • The work will be finished by 5:00 PM. (Passive) • Sally is going to make a beautiful dinner tonight. (Active) • A beautiful dinner is going to be made by Sally tonight. (Passive) 18 •JỈIV Itưỉy BÀI 4- PRESENT CONTINUOUS 1. Dạng __________ [am/is/are + V-ing] **Examples: • You are listening to music. • Are you listening to music? • You are not listening to music 2. Cách dùng a. Ngay lúc đang nói - Sử dụng thì Present Continuous với động từ thường để diễn tả việc gì đang xảy ra lúc này, ngay tại thời điểm nói. Nó cũng được dùng để chi ra điều gì không đang xảy ra lúc này. **ExampIes: • You are learning English now. • You are not swimming now. • Are you sleeping? • I am sitting. • I am not standing. • Is he sitting or standing? • They are reading their books. • They are not watching television. • What are you doing? • Why aren't you doing your homework? 19 ê á t ilunlỊ hài tíịp tihữa í cù tai tiêíiự ( 'ỉnỉt_________ ____________ _____ b. Những hành động xung quanh thòi điểm nói Trong tiếng Anh, "now" có thể có nghĩa: giây phút này, hôm nay, tháng này, năm nay, thế kỷ này, VV...ĐÔÍ khi chúng ta dùng thì Present Continuous đê nói chúng ta đang trong tiến trinh làm việc gì đó và việc đó đang diên tiên. Tuy nhiên, chúng ta có thể không đang làm việc ây ngay lúc này. **Exaraples: (All of these sentences can be said while eating dinner in a restaurant.) • I am studying to become a doctor. • I am not studying to become a dentist. • I am reading the book Tom Sawyer. • I am not reading any books right now. • Are you working on any special projects at work? •' Aren't you teaching at the university now? c. Tương lai gần Đôi khi người nói dùng thì Present Continuous để chỉ ra ràng việc gì sẽ hay sệ không xảy ra trong tương lai gần. **Examples: • I am not going to the party tonight. • Is she visiting her parents next weekend? • Isn't he coming with us tonight? • I am meeting some friends after school. 20 'JỈIV Whiffy d. Dùng với “Always” thể hiện sự lặp lại, điều khó chịu Dùng thì Present Continuous với những từ như "always" hay "constantly" diễn tả một việc gây khó chịu hay gây sôc thường xuyên xảy ra. Lưu ý răng về ý nghĩa nó tương tự thì Simple Present, nhưng thể hiện thái độ tiêu cực. Vị trí của các từ "always" hay "constantly" nàm giữa "be" và "verb+ing." **Examples: • She is constantly talking. I wish she would shut up. • They are always complaining about money. • Jack is always coming to class late. 3. Các phó từ đi kèm Thì này hay dùng các phó từ như: always, only, never, ever, still, just, now, right now, at the moment, etc. **Examples: • He is still watching TV. He is so lazy. • Is he still watching TV? 4. Active / Passive ‘ ‘Examples: • Right now, he is writing the novel. (Active) • Right now, the novel is being written by him. (Passive) 21 (ỉátt d a n tỊ h à i t â p eítCia lớ i s u i tìè íiy cầMiii_ BÀI 5- PAST CONTINUOUS 1. Dang [was/were + V-ing] **Exampỉes: • You were listening to the radio when he called. • Were you listening to the radio when he called? • You were not listening to the radio when he called. 2. Cách dùng a. Hành động bị ngắt quãng trong quá khứ Chúng ta dùng thì Past Continuous để chỉ ra rằng một hành động kéo dài hơn trong quá khứ bị ngắt quãng. Hành động ngắt quãng thường là hành động ngắn hơn dùng thì Simple Past. **Examples: • When the phone rang, she was having dinner. • While they were having the picnic, it started to rain. 22 ■'ĩ/te ‘)ỉìnrty • What were you doing when the storm came? • He was listening to his iPod, so he didn't hear the fire alarm. • She was not listening to me when I told her to turn the light off. • While Johnny was sleeping last night, someone stole his car. • While I was surfing the internet, the computer suddenly went off. • A: What was Tom doing when he broke his arm? • B: He was snowboarding. • He was waiting for us when we got off the bus. b. Điểm thòi gian xác định giống như sự ngắt quãng Trong cách dùng trên, hành động ở thì Past Continuous bị ngắt quãng bởi một hành động ngắn hơn dùng thì quá khứ đơn. Tuy nhiên, ta có thê dùng một điểm thời gian xác định như một sự ngắt quãng. **Examples: • At midnight, they were still driving through the desert. • Yesterday at this time, she was sitting at her desk at work. • Last night at 8 PM, he was eating dinner. Lưu ý: Trong thì Simple Past, một điểm thời gian xác định được dùng để chỉ ra một hành động đã bắt đầu hoặc đã kết thúc. Trong thì Past Continuous, một điểm thời gian xác định chi để ngắt quãng một hành động. & áe th irty h ù i t a p e h ữ a lồ i t a i tir'ntj c& nh **Examples: • Last night at 8 PM, he ate dinner. • He started eating at 8 PM. • Last night at 8 PM, he was eating dinner. • He started earlier; and at 8 PM, I was in the process of eating dinner. c. Các hành động xảy ra song song Khi chúng ta dùng thì Past Continuous với hai hành động trong cùng một câu, nó diễn tà hai hành động đó xảy ra đồng thời. Đó là những hành động song song. **Examples: • While Nick was reading, Tom was writing. • Were you listening while she was talking? • I wasn't paying attention while I was writing the letter, so I made several mistakes. • What was John doing while he was waiting? • Tim wasn't working, and I wasn't working either. • We were eating dinner, discussing our plans, and having a good time. • He was studying while she was making dinner. 24 .y /* })i ln 'ĩ 1 ì'j ít í Ị ũ iì i ÍIỈ tìèttíỊ £ i n h BÀI 15 CÂU GIẢ ĐỊNH Câu giả định hay còn gọi là câu cầu khiến là loại câu đối tượng thứ nhất muôn đôi tượng thứ hai làm một việc gì. Câu giả định có tính chât câu khiên chứ không mang tính ép buộc như câu mệnh lệnh. Trong câu già định, người ta dùng dạng nguyên thê không có to cùa các động từ sau một sô động từ chính mang tính càu khiến. Thường có that trong câu già định trừ một số trường hợp đặc biệt. 1. Dùng với would rather that Ngữ pháp hiện đại ngày nay đặc biệt là ngữ pháp Mỹ cho phép dùng would rather mà không cần dùng that trong loại câu này. **Examples: • We would rather (that) he not take this train. 2. Dùng với động từ. Bảng sau là những động từ đòi hỏi mệnh đề sau nó phải ở dạng giả định và trong câu bắt buộc phải có that trong trường hợp đó. advise ask command decree demand insist move order prefer propose recommend request require stipulate suggest urge Động từ sau chủ ngữ 2 ở dạng nguyên thể không chia bò to. Nếu muốn thành lập thê phủ định đặt not sau chù ngữ 2 trước nguyên thê bò to. Subject + verb + that + subject + [verb in simple form] + ... 68 . y/i' ‘U tility **Examples: • The doctor suggested that his patient stop smoking. • The doctor suggested that his patient not stop smoking. Nếu bỏ that đi thì chủ ngữ 2 sẽ trở về dạng tân ngữ và động từ sau nó trở về dạng nguyên thể có to, câu mât tính chất giả định, trờ thành một dạng mệnh lệnh thức gián tiếp. **Examples: • The doctor suggested his patient to stop smoking. • The doctor suggested his patient not to stop smoking. Trong ngữ pháp Anh-Anh trước động từ ở mệnh đề 2 thường có should, người Anh chỉ bỏ should khi sau nó là động từ to be nhung ngữ pháp Anh Mỹ không dùng should cho toàn bộ động từ ở mệnh đề 2. 3. Dùng với tính từ. Bảng sau là một số các tính từ đòi hỏi mệnh đề sau nó phải ở dạng già định, trong câu bắt buộc phải có that và động từ sau chù ngữ 2 ở dạng nguyên thể bỏ to. advised important mandatory necessary obligatory proposed recommended required suggested urgent imperative Lưu ý rằng trong bảng này có một số tính từ là phân từ 2 cấu tạo từ các động từ ở bàng trên. Nếu muốn cấu tạo phủ định đặt not sau chủ ngữ 2 trước nguyên thế bỏ to. It + be + adj + that + s + [verb in simple form] 69 &áe ilạmị hùi t Ĩ Ị Ị i e/uĩti / « / ■ sui Hint/ chill **Examples: • It is necessary that he find the books. • It is necessary that he not find the books. • It has been proprosed that we change the topic. • It has been proprosed that we not change the topic. Nếu bỏ that đi thì chủ ngữ 2 sẽ biến thành tân ngữ sau giới từ for, động tù trở về dạng nguyên thể có to và câu mất tính chất giả định trở thành dạng mệnh lệnh thức gián tiếp. **Examples: • It is necessary for him to find the books. • It is necessary for him not to find the books. • It has been proprosed for us to change the topic. • It has been proprosed for us not to change the topic. Liru ý: Câu giả định dùng với 2 loại trên thường được dùng trong các văn bản hoặc thư giao dịch diễn đạt lời đề nghị từ phía A -> B mà không có tính bắt buộc. Không chỉ có động từ và tính từ mới được dùng theo dạng này, tất cả các danh từ xuất phát từ những động từ và tính từ trên đều buộc mệnh đề sau nó phài ở dạng giả định, nếu như nó diễn đạt các yếu tố trên. **ExampIes: • There is suggestion from the doctor that the patient stop smoking. • It is recommendation that the vehicle owner be present at the court 4. The giả định trong một số trường hợp khác - Dùng để diễn đạt một ước muốn hoặc một lời nguyền rùa, thường bao hàm các thế lực siêu nhiên. **Examples: • God be with you = Good bye. • Curse this toad: Chet tiệt cái con cóc này. 70 ■Jj/n ' v ( ù itíy - Dùng với động từ May trong một số trường hợp đặc biệt sau: Come what may = Dù thế nào chăng nữa, dù bất cứ chuyện gì. **Examples: • Come what may we will stand by you. May as well not do sth .... if.... = CÓ the đừng....nếu không... **Examples: You may as well not come if you can't be on time. May/Might (just) as well do smt = Chang mat gì mà lại không, mất gì của bọ. **ExampIes: • Since nobody wants that job, we might (just) as well let him have it: May diễn đạt một lời đề nghị mà người nói cho rằng chưa chắc nó đã được thực hiện: **Examples: • The sign on the lawn says clearly that people may not walk on the grass, (không dùng should trong trường hợp này). Aday + s + link verb + adj hoặc May + 51 + verb + complement (Cầu chúc cho). **Examples: • May you both very happy: Chúc các bạn bách niên giai lão. • May the conference be successful: Chúc hội nghị thành công rực rỡ. • Long may she live to enjoy her good fortune: Chúc cho nàng song lâu đế hường vận may của nàng. If need be = I f necessary = Neu can **Examples: • If need be, we can take another road. - Dùng với động từ to be, bỏ to sau if để chi một sự giả định chưa được phân định rõ ràng là đúng hay sai. **Examples: • If that be right, then it would be no defence for this man to say he's innocent. & áe tltiiiiỊ lù ii tậ p d i ĩ í a Ị ễ i í a i H i'ntj cfa th Let it be me (Giả. sù đó là tôi, giá phải tay tôi) **Examples: • Husband: Let it be me. • Wife (suddenly appearing): If that be you, what would you do. Be that as it may... = whether that is true or not... = Cho dù là phải the hay không. **Examples: • Be that as it may, you have to accept it. - Then so be it: Cứ phải vậy thôi. • If we have to pay $2,000, then so be it (thì cứ phải trả thôi) - Câu già định dùng với it + to be + time It's time (for sb) to do smt: đã đến lúc ai phải làm gì (Thời gian vừa vặn, không mang tính giả định). **ExampIes: • It's time for me to get to the airport: Đã đến lúc tôi phải ra sân bay. It's time (hightime/about time) (for sb) did smt\ đã đến lúc mà (then gian đã trễ, mang tính già định) **Examples: • It's hightime the city government did something to stop the traffic jam. • It's time I got to the airport 72 Wittily BÀI 16 CÂU ĐẢO NGỮ Trong một số trường hợp các phó từ không đứng ở vị tri bình thường của nó mà đảo lên đứng ở đầu câu nhằm nhân mạnh vào hành động cùa chủ ngữ. Trong trường hợp đó ngữ pháp sẽ thay đổi, đàng sau phó từ đứng đầu câu là trợ động từ rồi mới đến chủ ngữ và động từ chính: **Examples: • John hardly remembers the accident that took his sister's life. • Hardly does John remember the accident that took his sister's life. Hardly Rarely Seldom + auxiliary + s + v ... Never Only________________________________ *‘ Examples: • Never have so many people been unemployed as today. (So many people have never been unemployed as today) • Hardly had he fallen asleep when he began to dream of far-way lands. (He had hardly fallen asleep when he began to dream of far-way lands.) • Rarely have we seen such an effective actor as he has proven himself to be. (We have rarely seen such an effective actor as he has proven himself to be.) • Seldom does class let out early. (Class seldom lets out early.) • Only by hard work will we be able to accomplish this great task. (We will be able to accomplish this great task only by hard work.) 73 @áe tlạttt/ lừ ti t ậ p c íiu ti lồ i s u i tiêìitỊ c 4 jth Một số các trạng từ đặc biệt khác cũng thường đứng ờ đâu câu, phải đảo câu trúc câu như trên: - In/ Under no circumstances: Dù trong bất cứ hoàn cảnh nào cũng không. Under no circumstances should you lend him the money. - On no account: Dù bất cứ lý do gì cũng không On no account must this switch be touched. - Only in this way: Chi bang cách này Only in this way could the problem be solved. - In no way: Không sao có the In no way could I agree with you. - By no means: Hoàn toàn không By no means does he intend to criticize your idea. Negative nor + auxiliary + s + V I **ExampIes: • He had no money, nor did he know anybody from whom he could borrow. Khi một mệnh đề mở đầu bằng các thành ngữ chi nơi chốn hoặc trật tự thi động từ chính có thể đảo lèn chủ ngữ nhưng tuyệt đối không được sử dụng ữợ động từ trong trường hợp này. Clause of place/ order + main verb + s (no auxiliary) **Examples: • In front of the museum is a statue. • First came the ambulance, then came the police. (Thoạt đầu là xe cứu thương chạy đến, tiếp sau là cành sát.) 74 •Jj/w ỳiituỉy Khi một ngữ giới từ làm phó từ chỉ địa điểm hoặc phương hướng đứng ở đầu câu, các nội động từ đặt lên trước chủ ngữ nhưng tuyệt đối không được sử dụng trợ động từ trong loại câu này. Nó rất phổ biến trong văn mô tả khi muốn diễn đạt một chủ ngữ không xác định: **Examples: • Under the tree was lying one of the biggest men I had ever seen. • Directly in front of them stood a great castle. • Along the road came a strange procession. • On the grass sat an enormous frog. Tính từ cũng có thể đảo lên trên đầu câu để nhấn mạnh và sau đó là liên từ nhưng tuyệt đối không được sử dụng trợ động từ. **Examples: • So determined was she to take the university course that she taught school and gave music lesson for her tuition fees. Trong một số trường hợp người tạ cíing có thể đào toàn bộ động từ chính lên trên chủ ngữ để nhấn mạnh, những động từ được đảo lên trên trong trường hợp này phần lớn đều mang sắc thái bị động nhưng hoàn toàn không có nghĩa bị động. ** Example: • Lost, however, are the secrets of the Mayan astronomers and the Inca builders as well as many medicinal practices. (Mat đi vĩnh viễn, tuy vậy, lại là những bí mật của những nhà thiên văn thuộc nền văn minh Mayan, ...) 75 &áù t l ụ t i Ị i h ù i t ụ Ị) c h ữ a lỗ ! m i f i r 'm j € i n h Các phó từ away (= off), down, in, off, out, over, round, up... CÓ the then sau là một động từ chuyển động và sau đó là một danh từ làm chú ngữ: Away/down/in/ofT/out/ovei7round/up...+ motion verb + noun/noun phrase as a subject **Examples: • Away went the runners/ Down fell a dozen of apples... + Nhưng nếu một đại từ nhân xưng làm chủ ngữ thì động từ phái để sau chủ ngữ: ** Examples: • Away they wenư Round and round it flew. + Trong tiếng Anh viết (written English) các ngữ giới từ mở đầu bàng các giới từ down, from, in, on, over, out of, round, up... có thể được theo sau ngay bởi động từ chi vị trí (crouch, hang, lie, sit, stand...) hoặc các dạng động từ chi chuyển động, các động từ như be bom / die/ live và một số dạng động từ khác. **Examples: • From the rafters hung strings of onions. • In the doorway stood a man with a gun. • On a perch beside him sat a blue parrot. • Over the wall came a shower of stones. *Liru ý: 3 ví dụ đầu của các ví dụ trên có thể diễn đạt bàng một VERB-ING mở đâu cho câu và động từ BE đào lên trên chủ ngữ: **Examples: • Hanging from the rafters were strings of onion. • Standing in the doorway was a man with a gun. • Sitting on a perch beside him was a blue parrot. Hiện tượng này còn xảy ra khi chù ngữ sau các phó từ so sánh as/than quá dài: **ExampIes: • City dwellers have a higher death rate than do country people. • She was very religious, as were most of her friends. 76 •‘J/w ‘ĩiù u ty Tân ngữ mang tính nhấn mạnh cũng có thể đảo lên đàu câu: **ExampIes: • Not a single word did he say. Here/There hòặc một so các phó từ khi kết hợp vói động từ đứng đầu câu cũng phài đảo động từ lên trên chủ ngữ là một danh từ, nhưng nếu chủ ngữ là một đại từ thì không đuợc đảo động từ: **Examples: • Here comes Freddy. Incoưect: Here comes he • Off we go. Incorrect: Off go we • There goes your brother. • I stopped the car, and up walked a policeman. 77 & á t i l ạ i i Ị Ị h à ĩ tập e/iíiti Ị tì ĩ m i t ỉ ẽ í i Ị / r l n / i BÀI 17 INFINITIVE và GERUND Cé những từ trong tiếng Anh thường được theo sau bởi một động từ nguyên thê hoặc danh động từ (infinitive or gerund). 1. INFINITIVE a. Cách dùng Những từ theo sau bởi một động từ nguyên thể có hoặc không có ‘to’. Cách dùng và các nhóm từ Examples Đóng vai trò là chủ ngữ cùa một mệnh đề được theo sau bởi các động từ: be, seem, appear (Không có “to”) đứng sau các từ như: had better, would rather, would sooner, why not why should I/ you/... [not] (Không có “to”) đứng sau các động từ như: can, dare (dùng cả với động từ nguyên thể có “to”), do, help (dùng cà với động từ nguyên thể có “to”), let, may, must, need (dùng cả với động từ nguyên thể có “to”), shall, should, will (Có “to”) sau các động từ như: afford, agree, aim, appear, arrange, attempt, be determined, beg, care, choose, claim, condescend, consent, dare (dùng cả với động từ nguyên thể không có “to”), decide, demand.... 78 - To know you is to love you. - To follow his advice seemed logical. - Why not go to die cinema? - I would rather stay at home. - I can swim. - We must stay at home. - He refused to pay the bill. - He wants to swim. Sau các động từ vói các từ nghi vấn (ask, advise + Object, consider, decide, explain, find out, forget, know, learn, remember, see, show, teach, tell + object, understand, wonder) (Không có “to”) sau các động từ với các tân ngữ như: let, make (Có “to”) sau các động từ đi với các tân ngữ như: advise, allow, ask, beg, cause, enable, encourage, expect, forbid, force, get, help, invite, mean, order, permit, persuade... Sau các tính từ và dạng so sánh của chúng: amazed, amazing, angry, astonished, astonishing, awkward, brave, careless, clever, cowardly, crazy, delighted, difficult, disappointed, disgusted, easy... Sau các danh từ biến từ các động từ đề cập ở trên .y/f y ( ittffy - They don’t know how to swim. - We didn't remember where to meet. - He made her swim. - We heard him scream. - She got me to wash the dishes. - They wanted him to swim. - It’s easier to swim downstream. - It was impossible to go back. We made a promise to swim. (Biến từ động từ ‘to promise’) 79 d a n y_ h/ií t ậ p ehii'a tồ i m i t ir n tj cJhtlt 2. GERUND a. Dạng: Dạng V- ing b. Cách dùng Các động từ mà theo sau nó là dạng V-ing Cách dùng và các nhóm từ Examples Đóng vai trò như chủ ngữ cùa một mênh đề Sau các tính từ như: afraid of, angry about / at, bad at, busy, clever at, crazy about, disappointed about, excited about, famous for, fond of, glad about, good at, impressed by, interested in Sau các giới từ như: about (in 'how/what about'), after, apart from, because of, before, by, in, in spite of, instead of, on, without Sau các động từ như: admit, advise, allow, appreciate, avoid, can't help, can't stand, consider, delay, deny, dislike, enjoy, escape, fancy, finish... Sau các động từ đi vói giới từ như: accuse of, adjust to, agree with, apologize for, approve of, ask about, ask for, begin by, believe in, be used to, biaiiic ror, care for, carry on, complain about, concentrate on, congratulate on... 80 - Cycling is good for your health. - He’s afraid of going by plane. - 1 am interested in visiting the museum. - Before going to bed he turned off the lights. - Instead of studying for her exams, she went out every night. - 1 enjoy cooking. - He can’t help laughing when I wear that T-shirt. - I am looking forward to seeing you again. - She is used to getting up early. Sau các danh từ như: advantage of, alternative of, chance of, choice between, danger of, difficulty in, doubt about, experience in, fun, hope of, idea of, interest in, opportunity of... j i t m ỉ ĩ/ - We had problems finding our way back home. - There's no point in waiting any longer. 3. CÁC TỪ THEO SAU BỞI INFINITIVE hay ING-FORM Cách dùng và các nhóm từ Examples Có cùng ý nghĩa: attempt, begin, bother, cannot bear, cease, continue, hate, intend, love, prefer, start Có cùng nghĩa nhưng khác cách dùng: advise, allow / permit, forbid Khác về ý nghĩa: forget / remember, go on, regret, stop, try Infinitive hay present participle: feel, hear, see, go, come - 1 started to read. / I started reading. - They hate swimming/ They hate to swim. - She forbids us to talk. (Infinitive - đi với tân ngữ) - She forbids talking. (Gerund - không có tân ngữ) - He stopped to smoke, (chen vào một hành động khác) - He stopped smoking, (chấm dứt hẳn hành động) - I saw him go up the stairs. (Nhấn mạnh rằng hành động được hoàn tất) - 1 saw him going up the stairs. (Hành động có thể được hoàn tất nhưng không cần thiết) 81