🔙 Quay lại trang tải sách pdf ebook Bộ Đề Thi Thử Môn Tiếng Anh
Ebooks
Nhóm Zalo
Phienban
L C K .0 0 0 0 0 5 4 5 0 8 y^ < P h \ f m
mớinhât
NEWITION
NE
v ¿5
Cập nhật
» 1 w il tj cạ 1 1 Bill
Tủ sách ôn thi đai hoc 1V 4 0 S
BỘ ĐÊ THI
nhát
THI THỬ MÔN TIÉNG ANH
* Dành cho thí sinh lớp 12 thi vào các trường đại học và cao đẳng * Biên soạn theo nội dung và định hướng ra đề thi của Bộ GD&ĐT
B ộ ĐỀ THI - THI THỬ MÔN TIÉNG ANH
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Để hoàn thiện cuốn sách “Bộ đề thi - thi thử môn tiếng Anh chúng tôi đã tập hợp một sô đê thi thử mới nhât cùa năm nay. đê các bạn học sinh tự thử sức mình trước khi bước vào kỳ thi chính thức.
Cuốn sách này sử dụng các nguồn tài liệu của các trường THPT:
1. TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN
2. TRƯỜNG THPT NGUYẺN DƯ - THANH OAI
3. TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN HUỆ
4. TRƯỜNG THPT LÊ HÔNG PHONG - BỈM SƠN
5. TRƯỜNG THPT CỬA LÒ - NGHỆ AN
Và một số nguồn tài liệu khác.
The Windy
NGUYỄN THU HUYÈN (Tổng hợp & biên soạn)
BÔ ĐỀ THI - THI THỬ
MÔN TIẾNG ANH
D ành cho th í sinh lớp 12 thi vào các trường đại học và cao đcmg Biên soạn theo nội dung vờ định hướng ra để thi cua Bộ G D (í Đ T
Hiệu đính:
MỸ HƯƠNG & NGUYỄN XOAN
NHẢ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC QUỞC GIA HÀ NỘI
LỜI NÓI ĐẦU
Các tlĩísin h thân m ến!
Nhàm đáp ứng nhu cầu của các thí sinh chuẩn bị thi tuyên sinh vào các trường Đại học và Cao đăng m ôn tiếng Anh có thêm tư liệu, câu hòi trăc nghiệm dùng cho ôn tập, luyện tập, củng cố và nam vừng kiến thức, kĩ năng cần thiết phục vụ cho các kì thi năm nay và những năm tới, chúng tôi xin ra m ắt cuốn sách: “ B ộ Đ È T H I - T H I T H Ủ M Ô N T IÉ N G A N H
Nội dung cuốn sách gôm bôn phân:
♦ Phần I: P hư ơng pháp làm bài thi
♦ Phần II: Đ e thi tuyên sinh Đ ại học - Cao đăng toàn quốc ♦ Phần III: Đ ề thi thứ và đề luyện tập thi Đ ại học - C ao đăng, ♦ Phần IV: Đ áp án và hướng, dân giải
Các đề thi tuyển sinh Đại học và Cao đẳng đều được bám sát chương trình sách giáo khoa phổ thông và theo đúng tinh thần chí đạo cúa Bộ G iáo dục và Dào tạo.
C h úng tỏi hy v ọ n g cuốn sách sẽ là tài liệu cần th iết và hữu ích. giúp các th í sinh ôn luyện và ch u ẩn bị tốt cho kì thi Đại học v à C ao đẳng cua m ình sắp đến.
Chúc các thí sinh thành công!
N guyễn Thu Huyền
(K oibito Mr. Bear)
PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI THI
I. MỘT SÓ PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN TIÉNG ANH
A. Những điểm cần lưu ý khi ôn tập chuẩn bị kiến thức cho các kì thi và kỹ thuật làm bài trắc nghiệm
a. Chuẩn bị kiến thức, rèn kỹ năng
Thi theo hình thức nào việc chuẩn bị kiến thức, rèn kỹ năng cũng là quan trọng nhất. Hai vấn đề cơ bản được đề cập là:
- Hệ thống nội dung kiến thức, kỹ năng chuẩn bị cho các kỳ thi.
- Giới thiệu làm quen nhanh với hình thức trắc nghiệm, kỹ thuật làm bài trắc nghiệm.
Chuẩn bị kiến thức, rèn luyện kỹ năng là quan trọng nhất, có thể nói là khâu quyết định. Việc làm quen với hình thức trắc nghiệm, kỹ thuật làm bài trẳc nghiệm là hết sức đơn giản, có thể lồng ghép trong quá trình chuẩn bị kiến thức, nên dùng 99% thời gian cho chuẩn bị kiến thức, rèn luyện kỹ năng và chỉ cần 1% cho làm quen với hình thức trắc nghiệm, kỹ thuật làm bài trắc nghiệm. Khi đã chuẩn bị tốt kiến thức, các bạn học sinh có thể tự thử sức, rèn luyện, nâng cao kỹ thuật làm bài trắc nghiệm, nhưng cũng cần lưu ý là không cần thử sức quá nhiều, không nên quá sa đà vào nhiều đề trắc nghiệm vì kiến thức trong đó, mặc dù nhiều nội dung và có thể phủ khắp chương trình học, song, thường là tản mạn, vụn vặt, không hệ thống, do vậy hiệu quả tăng cườns kiến thức không cao. Có thể khẳng định: Kỹ thuật làm bài rất quan trọng, song kiến thức được trang bị để làm bài còn quan trọng hơn rất nhiều. Dù thi theo hình thức nào, có kiến thức mới đạt được kết quả tốt.
b. Đề thi theo hình thức trắc nghiệm gồm nhiều câu
Đề thi theo hình thức trắc nghiệm gồm nhiều câu rải khắp chương trình do đó cần phải học toàn bộ nội dung môn học, tránh đoán tù, học tủ, học lệch. Tự luận, mỗi câu hỏi, bài tập có thể rơi vào một mảng kiến thức nào đó. Mặc dù đề bài tổng họp nhưng vẫn có thể có xác suất “trúng tủ” . Do vây khi làm bài kiểm tra, thi theo hình thức tự luận, thí sinh đã có thê “thành cong'" (tuy
^ ^ 6 ^ ■
I
Bổ ĐÉ THI - THI THỬ MỔN TIẾNG ANH
không nhiều). Trắc nghiệm có ưu điểm rõ ràng là đánh giá phạm vi kiến thức rộng hơn hình thức tự luận. Với lượng câu hỏi nhiều hơn tự luận, môi câu cộ bốn phương án trả lời, nên khối luợng kiến thức đưa vào đê thi khá lớn, có thê đủ dàn trải hầu hết các nội dung của chương trình học. Học sinh không được “học tủ, học lệch”, phải học đầy đù, toàn diện và không được bỏ qua bât cứ kiến thức cơ bản nào có trong chương trình.
c. Thí sinh không trông chờ sự giúp đỡ cùa tài liệu và học sinh khác. Với phạm vi bao quát rộng của đề thi, thí sinh khó có thể chuẩn bị được tài liệu để sử dụng khi làm bài. Có thể khẳng định, số đề thi khác nhau theo hình thức trắc nghiệm trong phòng thi đủ lớn (mức tối đa là mỗi thí sinh có một đề thi riêng), số lượng câu hỏi đù lớn, vì vậy yêu cầu thí sinh phải tập trung làm việc liên tục mới hoàn thành đurợc đầy đủ bài thi, dẫn đến hiện tượng tiêu cực trong các kì thi sẽ được hạn chế rất nhiều. Thí sinh bắt buộc phải làm bài băng chính kiến thức cùa mình.
d. Với đề thỉ trắc nghiệm nên bắt đầu làm từ câu sổ 1
Thí sinh nên bắt đầu làm từ câu số 1, lần lượt lướt qua nhanh, quyết định làm những câu cảm thấy dễ và chắc chắn, đồng thời đánh dấu trong đề bài những câu chưa làm được, lần lượt thực hiện đen câu trắc nghiệm cuối cùng trong đề. Sau đó quay trở lại giải quyết những câu đã tạm thời bỏ qua.
Lưu ý: Trong khi thực hiện vòng hai cũng cần hết sức khẩn trương, nên làm những câu tương đôi dễ hơn, một lần nữa bỏ lại những câu quá khó để giải quyết trong lượt thứ ba, thứ t ư ............(nếu có thời gian).
e. Thời gian quyết định thành công
Thời gian hoàn thành mỗi câu đã được tính toán khá chặt chẽ theo yêu cầu của kì thi. Có 3 mức đạt được:
1. M ức thường: là mức thí sinh thực hiện đúng thời gian yêu cầu và thường làm theo đúng đáp án.
2. Mức thấp: là mức thí sinh thực hiện nhiều hơn thời gian yêu cầu và cách làm ít sáng tạo hơn so với đáp án.
3. Mức cao: là mức thí sinh thực hiện ít hon thời gian yêu cầu và sáng tạo, linh hoạt hơn so với đáp án
Thí sinh phải hết sức khẩn trương, đạt được nhiều câu “mức cao” để tiết kiệm thời gian, phải vận dụng kiến thức, kĩ năng, khả năng tư duy, suy luận để nhanh chóng quyết định chọn câu trả lời đủng. Làm đề thi trắc nghiệm, thí sinh không nên tập trung dành quá nhiều thời gian cho một câu nào đó. Nếu chưa giải quyết được ngay nên chuyển sang câu khác, lần lượt đến hết, sau đó sẽ
Bộ ĐÉ THI - THI THỬ MÔN TIẾNG ANH
quay lại nếu còn thời gian. Đừng để xảy ra tình trạng “m ắc” ở một cảu mà bò qua cơ hội có điểm ở những câu hỏi khác trong khả năng cùa minh ở phía sau. Các thầy, cô giáo cần huớng dẫn học sinh biết cách phân tích, đánh giá, kỹ năng nhận biết mức độ khó, dễ của các câu hỏi.
- Cần lọc ra nhanh nhất những câu hỏi chỉ yêu cầu ợ mức độ nhận biết, đê sử dụng thời gian làm loại câu này mât ít thời gian nhât. Cũng cân luôn nhớ rằng các câu hỏi trong đề thi đã được xáo trộn thứ tự ngẫu nhiên, nện không có thứ tự sắp xếp cho câu hỏi dễ, khó. Chẳng hạn, câu đầu tiên có thê là câu khó nhất, câu cuối cùng có thể là câu dễ nhất.
- Đối với những câu hỏi yêu cầu mức độ nhận thức cao hơn nhận biêt, nêu chưa nhìn ra ngay phương án đúng nên loại phương án nhiêu dê nhận ra nhât, đánh giá suy luận để loại bỏ tiếp những phương án sai và tập trung cân nhăc trong các phương án còn lại, phương án nào là đúng. Thông thường trong 3 phương án nhiễu sẽ có một phương án nhiễu dễ nhầm với phương án đúng - là khó nhận ra nhất. Do vậy, cần loại ngay hai phương án sai dễ nhận thấy.
- Đối với những câu hỏi có phần trả lời là những kết quả phải thông qua các bước tính toán (kết quả là số hoặc biểu thức), học sinh cần hết sức linh hoạt và tỉnh táo. Nếu chỉ tập trung thực hiện theo hướng tính đến kết quả cuối cùng để kết luận thì hiệu quả có thể rất thấp, tốn nhiều thời gian không cần thiết, nhất là khi tính không đến các kết quả đã cho thì càng không thể có được kết luận chính xác. cần suy luận để loại trừ những phương án nhiễu và rất có thể không nhất thiết phải tính toán vẫn chỉ ra được phương án đúng. Như vậy, nhìn vào các phương án học sinh đã phán đoán, loại được phương án sai, sau đó trả lời tất cả các câu hỏi sẽ giúp các bạn học sinh đạt được kết quả cao. Do vậy, việc rèn khả năng phán đoán, suy luận nhanh trên cơ sờ nắm vững kiến thức đã được chuẩn bị đầy đủ là rất quan trọng và cần thiết cho học sinh thi theo hình thức trắc nghiệm để đạt được kết quả cao.
f. Không nên thử vận may bằng “tuỳ chọn ”
Thi theo hình thức trăc nghiệm, chúng ta hay nói đến việc chọn theo xác suất khi “quá bế tắc” vì không chắc chắn đưa ra phương án trả lời đúng. Thực tế, thi theo hình thức nào cũng có may, rủi. Thi tự luận có thể trúng tủ, thi theo hình thức trắc nghiệm có thể lựa chọn liều theo xác suất một phương án không chắc chắn. Với kiểu đánh dấu giàn đơn khi làm đề trắc nghiệm, có thể nghĩ ràng một học sinh không có chút kiên thức nào cũng làm được bài thi nêu “vận may” giúp liên tục chọn được phương án đủng và nhầm tường đê thi trắc nghiệm khách quan tạo nên độ may rủi nhiêu hơn đề thi tự luận. Các em học sinh không nên liều vận may khi còn cơ hội và thời gian.
Bộ ĐỀ THI - THI THỬ MON tiến g anh
g. Thí sinh không nên bỏ lại hoặc không trả lời một câu nào Các em học sinh cố gắng trả lời tất cả các câu trắc nghiệm của đề thi. Khi còn ít thời gian, tập trung cao tư duy suy luận có thể làm xuât hiện ý “chói lọi” phán đoán và lọc được phương án đúng.
B. Cấu trúc đề thi ĐH-CĐ môn tiếng Anh 2010
Đề thi ĐH-CĐ môn tiếng Anh gồm 80 câu trắc nghiệm dành cho tất cả thí sinh, không có ĩhần riêng.
Lĩnh vực Yếu tố/chi tiết cần kiểm tra Tỉ trọng/số lượng câu
5
Ngữ âm - Trọng âm từ (chính/phụ)
- Trường độ âm và phương thức phát âm.
Ngữ pháp - Từ vụng
7
- Danh từ/động từ (thời và họp thời)/đại từ/tính từ/trạng từ/từ nối/ v.v...
- Cấu trúc câu 5
6
- Phương thức cấu tạo từ/sử dụng từ (word choice/usage)
4
- Tổ họp tù/cụm từ cố định/động từ hai thành phần (phrasal verb)
- Từ đồng nghĩa/dị nghĩa 3
Chức năng giao tiếp
5
- Từ/ngữ thể hiện chức năng giao tiếp đơn giản, ... (khuyến khích yếu tố văn hóa)
10
Kĩ năng đọc - Điền từ vào chỗ trống: (sử dụng từ/ngữ; nghĩa ngữ pháp; nghĩa ngữ vụng); một bài text độ dài
khoảng 200 từ.
10
- Đọc lấy thông tin cụ thể/đại ý (đoán nghĩa từ
mới; nghĩa ngữ cảnh; ví von; hoán dụ; ẩn dụ;
tương phản; đồng nghĩa/dị nghĩa...) một bài text
độ dài khoảng 400 từ, chủ đề: phổ thông.
10
- Đọc phân tích/đọc phê phán/tổng hợp/suy
diễn; một bài text độ dài khoảng 400 từ, chủ đề:
phổ thông.
Bộ ĐỂ THI - THI THỬ MÔN TIẾNG ANH
5
Kĩ năng viết 1. Phát hiện lỗi cần sửa cho câu đúng (đặc biệt lỗi liên quan đến kỹ năng viết).
10
2. Viết gián tiếp. Cụ thể các vấn đề có kiểm
tra viết bao gồm:
- Loại câu
-C âu cận nghĩa
- Chấm câu
- Tính cân đối
- Hợp mệnh đề chính - phụ
- Tính nhất quán (mood, voice, speaker,
position...) -
- Tương phản -
- Hòa hợp chủ - vị
- Sự mập mờ về nghĩa (do vị trí bổ ngữ...)
- Dựng câu với từ/cụm từ cho sẵn
Với phần này, người soạn đề có thể chọn vấn
đề cụ thể trong những vấn đề trên cho bài
thi.
c. Hướng dẫn chi tiết cách làm bài
I. Phát âm
1. Nguyên âm và phụ âm : Phần câu hỏi này kiểm tra cách phân biệt, phân biệt cách phát âm nguyên âm và phụ âm của từ.
Đe làm tốt những bài tập dạng này, cần nắm vững một số những quy luật như sau:
- Hầu hết các chữ được viết dưới dạng ee (meet), ea (meat), e-e (sceen) đều được phát âm thành /ỉ:/. Trường hợp e (me), ie (piece) cũng được phát âm như trên nhung không nhiều.
- Chữ e (men) hay ea (death), a (many), ai (said) được phát âm là /e/ .
- Hầu hết các chữ được viết là ar, al thì được phát âm là /a:/. Chữ a trong ask, path, aunt cũng được phát âm là /a:/. Các chữ viết ear, ere, are, air, thi được phát âm là /es/ (ngoài heart được phát âm là /ha:Ư).
Bộ ĐỀ THI - THI THỬ MÒN TIẾNG ANH
- Các chữ được viết là a-e (mate) ay (say), ey (grey), ei (eight), ai (wait), ea (great) thì khi phát âm sẽ là /ei/.
- Các chữ được viết là a thì cách phát âm sẽ là /ae/ (Trừ trường hợp sau a có r - sau r không phải là một nguyên âm). Tuy nhiên chữ a trong ask, path, aunt lại được phát âm là /a:/ .
- Hầu hết các chữ được viết là i-e (smile), ie (die), y (cry) được phát âm là /ai/. Một số chữ viết là igh (high), uy (buy) cũng được phát âm giống như trên nhưng không nhiều. Riêng các từ fridge, city, friend lại không được phát âm là /ai/. - Hầu hết các chữ được viết là i (win) có phát âm là /i/, đôi khi y cũng được phát âm như trên (Trừ trường hợp sau / có r - sau r không phải là một nguyên âm).
- Hầu hết các chữ được viết er hoặc nguyên âm trong các âm tiết không có trọng âm thì được phát âm thành /s/: teacher, owner...
- Chữ u trong tiếng Anh có 3 cách phát âm: Phát âm là /u:/ (u dài) khi đứng sau 1)1 (June); phát âm là /u / hoặc /A/ trong các cách viết khác như full, sun. Khi từ có 2 chữ oo viết cạnh nhau thì hầu hết sẽ được phát âm thành /u:/ trừ các trường hợp âm cuối là k: book, look, cook ....
x/ - Các chừ cái được phát âm là /3:/ thuộc các trường hợp sau: ir (bird), er (her), ur (hurt). Ngoài ra còn có các trường hợp ngoại lệ or (word), ear (heard). - Các chữ cái phát âm là /D:/ thuộc các trường hợp như sau: or (form, norm). Các trường hợp ngoại lệ khác: a (call), ar (war), au (cause), aw (saw), al (walk), augh (taught), ough (thought), four (four).
- Các chữ cái được viết là oy, oi sẽ được phát âm là /Di/. Ví dụ: boy, coin...
- Các chữ cái được viết là ow, ou thường được phát âm là /su / hay /au/, tuy nhiên chúng cũng còn có nhiều biến thể phát âm khác nữa.
Nhũng nguyên âm A, E, I, o , u thường được phát âm thành /3:/ khi ở dưới dạng: ar, er, ir, or, ur.(trừ những trường hợp chi người như: teacher...).
- ar. thường được phát âm thành /3:/ ở những từ có nhóm -ear trước phụ âm (ví dụ: earth) hoặc giữa các phụ âm (ví dụ: leam).
- er. được phát âm thành /3:/ với những từ đi trước phụ âm (VD: er), hoặc giữa các phụ âm (VD: serve)
- ir: được phát âm thành /3:/ với những từ có tận cùng bằng -ir (VD: stir) hay - ir + phụ âm (VD: girl).
- or: được phát âm thành /3:/ với nhũng từ mà -o r đi sau w và trước phụ âm (VD: world, worm)
Bộ ĐỀ THI - THI THỬ MÔN TIẾNG ANH
- ur: được phát âm thành /3:/ với những từ tận cùng bàng -u r hoặc -u r + phụ âm (VD: fur, bum)
- Có 3 cách phát âm phụ âm cuối “s”.
+ /s/: Khi từ có tận cùng là các phụ âm vô thanh /t/, /p/, /f/, /ky. /5/ + /iz/: Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /J/, /tj/, /3 /, /d3/ (thường cỏ tận cùng là các chữ cái ce, X, z, sh, ch, s, ge)
+ /z/: Khi từ có tận cùng là một nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại. - Cách phát âm đuôi -e d
+ /id/ hoặc /sd/: Khi động từ có tận cùng là phụ âm /Ư hoặc /d/.
+ /Ư: Khi tận cùng bằng phụ âm vô thanh /p/, /f/, /k/, /s/, /J/, /t|/
+ /d/: Khi động từ tận cùng là các nguyên âm và các phụ âm còn lại + Trường họp ngoại lệ: Một số từ kết thúc bằng -e d được dùng làm tính từ, đuôi -e d được phát âm là /id/ như aged, blessed, crooked, dogged, naked, w retched...........
Để tìm hiểu thêm về cách đọc nguyên âm và phụ âm, các giáo viên và học sinh có thể tham khảo thêm trong một số cuốn sách về phát âm như “Ship or Sheep”, “English Pronunciation In Use” .......Ngoài ra các em có thể lên một số trang web để luyện tập về phát âm cũng như vốn từ của mình.
2. Trọng âm: Dạng câu hỏi này trắc nghiệm khả năng nhận biết vị trí nhấn trọng âm của từ.
Học sinh nên áp dụng 1 số quy tắc để làm bài dễ dàng hơn:
- Những từ có tận cùng là “tion”, “sion” và “tive”, trọng âm nàm ờ nhũng âm ngay trước nó.
Ví dụ: distinctive /dis'tiĩ|ktiv/
- Danh từ, tính từ.có 2 âm tiết, trọng âm nhấn ở âm đầu.
Ví dụ: beauty / ’bju:ti/, lovely /'lAvli/
- Động từ có 2 âm tiết, trọng âm nhấn ở âm tiết thứ 2.
Ví dụ: elect /i'lekt/
- Khi thêm tiền tố hoặc hậu tố vào một từ có sẵn thì vị trí trọng âm của từ đó không đổi.
Ví dụ: expect /iks’pekt/ expected /iks'pektid/ -» unexpected /Aniks'pektid/ -* unexpectedly /Aniks'pektidli/
Ngoài ra khi làm bài, học sinh có thể đọc to các từ đó lên để dễ dànẹ nhận biết, đây là cách làm bài khá nhanh và hiệu quả đạt được cũng khône toi tuy nhiên đôi với những từ khó. cân tra từ điển và ghi nhớ. Ví dụ như từ "develop” nếu chúng ta nghĩ rằng vị trí trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, chủna ta sẽ thấy rằng đọc lên không nghw thuận tai. Tương tự do đọc từ “develop” và nhắn vào
Bộ ĐỀ THI - THI THỬ MÒN TIẾNG ANH
âm tiết thứ 3 (develop), chúng ta sẽ thấy không ổn, và cuối cùng âm đúng phải là develop /di'velap/, trọng âm rơi ở âm tiết thứ 2.
II. Ngữ pháp và từ vựng:
Trong mục này học sinh cần nắm vững các mục trọng tâm như: các thì ưong tiếng Anh, câu trần thuật, câu bị4ộng, câu điều kiện và morvg tfớe, mệnh đề quan hệ- mao từ. động từ kếth ơ p v ớ i _động từjTguvẽf> thê hoăc V-ing. so sánh, giới từ....Những kiên thức và bài tập chi tiêt của các dạng ngữ pháp này, học sinh có thể tham khảo một số cuốn sách có tựa đề Lonsman English
Grammar practice được sắp xếp theo trình tự từ dễ đến khó với các dạng bài tập phong phú và đa dạng.
Một số dạng câu hòi và hướng dẫn chi tiết cách làm:
1. Trắc nghiệm điền từ:
- Với dạng câu hòi này, một phần của câu bị thiếu, học sinh phải lựa chọn 1 trong 4 phương án cho sẵn để điền vào chồ trống sao cho câu đó đúng ngữ pháp và đàm bảo được tính logic.
- Cần đọc lướt các phương án trả lời để biết chồ trống còn thiếu trong câu liên quan đến điểm từ vựng hay ngữ pháp nào.
Nếu là từ vựng thì cần biết loại từ nào sẽ cần thiết: danh từ, động từ, tính từ hay trạng từ, số nhiều hay số ít, khẳng định hay phủ định. Nếu là nghĩa của từ thì từ nào có nghĩa hợp logic nhất hoặc cùng với các từ khác trong câu tạo nên một thành ngữ hợp nghĩa nhất.
Ví dụ như câu này: I want h e r........a special effort today
A. make \ B. to make c . to do D. to try
Đáp án là B bời B hội tụ đủ các yếu tố sau: sau động từ “want” là một cấu trúc “to do sth”, và danh từ “effort” hợp nghĩa nhất với động từ “make” tạo thành một cấu trúc: make a special effort -»đã rất cố gắngỊ,nỗ lực.
- Đọc kĩ câu văn, xác định xem yếu tổ còn thiếu là gì, đừng bao giờ chọn câu trả lời khi chưa đọc hết cả câu.
- Neu không chắc chắn, hãy loại bỏ dần các phương án sai, đọc lại câu văn với nhũng phương án còn lại và chọn phương án nghe hợp lý nhất.
- Các tiểu tiết như chấm câu cũng có thể gúp chọn được phương án đúng, ví dụ như một chuôi các từ tách bời dâu (,) thường liên quan đên cấu trúc song song. Ví dụ: My hobby is learning English, listening to music, and.... games. A. to play B. play c..-playing D. plaved
Rõ ràns đáp án c là đúng bời dâyjà một cấu trúc song sone. các động từ phải có cùng đuôi ing” giông nhau.
Bộ ĐỀ THI - THI THỬ MÔN TIẾNG ANH
2. Nhận biết lỗi sai
- Với dạng câu hỏi này, 1 trong 4 từ (cụm từ) được gạch chân sẽ sai. học sinh phải nhận biết được đáp án sai, cần sửa để đảm bào tính hợp nghĩa, đúng ngữ pháp của câu.
- Cần đọc nhanh từng câu để nhận lỗi sai dễ nhận thấy, không nên chi đọc các phần được gạch chân, vì hầu hết các từ gạch chân chi sai ưong ngữ cảnh cùa câu đó.
- Không bao giờ chọn đáp án khi chưa đọc hết cả câu.
- Nếu vẫn chưa phát hiện ra lỗi sai, đọc kĩ lại câu văn, chú trọng các phân gạch chân. Hãy nghĩ đến các lỗi sai thông dụng nhất như cấu tạo từ, kêt hợp giữa danh từ và động từ, sai chính tả, .... để xem các cụm từ gạch chân rơi vào trường hợp nào.
- Nếu vẫn chưa tìm được lỗi sai, hãy loại bỏ các phương án có vẻ đúng và chọn một đáp án không hợp lý nhất trong các phương án.
Ví dụ: The prices of consumer goods rose sharply since the end o f 2007. A. prices B. consumer goods
c. rose c . since
Đọc lướt câu này và phân tích, ta nhận thấy rằng A, B, c không hề có dấu hiệu sai. Căn cứ vào D, ta thấy rằng nếu dùng “since + mốc thời gian” thì động từ phải chia ở thì hiện tại hoàn thành, mà c lại ở quá khứ đơn, do đó rõ ràng c sai. Đáp án đúng phải là “has risen”. Do đó, cần bình tĩnh đọc kĩ đề bài, chúng ta sẽ chọn ra được đáp án hợp lý nhanh nhất.
3. Chuyển đổi câu
- Dạng câu hỏi này bao gồm 1 câu cho sẵn và 4 phương án là 4 câu giải nghĩa của câu đã cho, học sinh phải đọc và chọn 1 trong 4 phương án đó một câu có ý nghĩa đúng nhất với câu gốc đã cho.
- Dạng câu hỏi này thường kiểm tra khả năng hiểu các cấu trúc sau: câu trần thuật, câu điều kiện và mong ước, câu bị động, động từ khuyết thiếu, so sánh... - Với dạng câu hỏi này, cần đọc kĩ và hiểu rõ nghĩa của câu đã cho, sau đó mới đọc các phương án lựa chọn và loại bỏ các phương án sai về cấu trúc và ngữ nghĩa hoặc mối liên hệ về thời gian để chọn ra câu có nghĩa gần nhất với câu đã cho.
- Nếu vẫn chưa chọn được câu, hãy đọc kĩ lại các phương án và chú V đến các tiểu tiết khác nhau như khẳng định/phủ định, dấu chấm câu.... - Không bao giờ chọn đáp án khi chưa đọc hết câu và các phương án lựa chọn. Ví dụ: The newspaper reported that Jen was awarded the first prize. A. It is reported that Jen wins the first prize.
Bộ ĐẾ THI - THI THỬ MÔN TIẾNG ANH
B. It is reported that Jen to be awarded the first prize.
c. Jane is reported to have keen awarded the first prize.
D. The first prize is reported to award to Jen.
Phương án A sai bởi động từ ở mệnh đề thứ hai chia ờ hiện tại mà mênh đề 2 ở câu đề bài chia quá khứ đơn. B sai bời trong cấu trúc chuyển đổi từ chủ động sang bị động dạng này, nếu động từ ở mệnh đê 2 chia ở quá khứ thì câu bị động phải lùi xuống 1 thì. Phương án D sai vì không liên quan gì đến nội dung của câu đề bài. Vậy lựa chọn hợp lý nhất là c , vừa đủng ngữ pháp vừa toàn vẹn ngữ nghĩa.
4. Xây dựng câu
- Với dạng câu hỏi này, một sổ từ chính được cho sẵn và 4 câu được xây dựng từ những từ này. Học sinh phải đọc và chọn trong 4 phương án một câu đúng nhất về ngữ pháp và logic nhất về nghĩa.
- Hoặc có dạng bài tập dễ hơn nữa đó là sắp xếp các từ bị trộn lẫn để hợp thành câu đúng.
- Với hai dạng bài tập này, học sinh cần đọc các từ gợi ý cho sẵn để biết được ý nghĩa của câu muốn nói, sau đó tập diễn đạt ý bằng cách đặt câu đầy đủ nạuyên văn. Đọc kỳ 4 phương án lựa chọn để loại ra những phương án sai về câu trúc ngữ pháp hoặc không logic vê nghĩa trong ngữ cảnh đó.
- Nếu vẫn chưa lựa chọn được phương án tốt nhất, hãy chú ý đến các yếu tố được chèn thêm vào, thông thường là các mạo từ, giới từ, tính từ sờ hữu và liên từ để xác định xem yểu tố nào chưa thực sự đúng. Xem xét lại những thay đổi về hình thức động từ như thì, thể cách.... ở các phương án để chọn được câu thích hợp nhất.
Ví dụ: doctor/advise/John/give/smoke
A. The doctor advised John to give up smoking.
B. The doctor advised John give up smoking.
c . The doctor advised John giving up smoking.
D. The doctor advised John to give up and smoke.
Rỗ ràng đáp án là A bời vì chúng ta có cấu trúc với động từ advise: advise sb to do sth: khuyên bào ai đó làm gì. Theo như cấu trúc này B, c sai hoàn toàn còn D đúng vê ngữ pháp nhung không đúng về mặt ngữ nehĩa cùa câu. A là phương án trả lời hợp lý nhất.
Bộ ĐỀ T H !- THI THỪ MÔN TIẾNG ANH
- Trả lời câu hỏi theo nội dung bài đọc.
- Xác định các câu đúng hay sai dựa trên thông tin bài đọc.
- Chọn A, B, c hoặc D để điền vào chồ trống trong câu sao cho đúng với thông tin bài đọc.
- Đọc và sắp xếp lại trật tự đoạn văn/hội thoại đã bị xáo trộn.
1. Đọc hiểu chọn đáp án A, B, c , D thích họp nhất để điền vào mỗi chỗ trống:
- Phần này yêu cầu học sinh đọc kĩ đoạn văn và tìm từ thích hợp nhất trong 4 phương án đã cho để điền vào mỗi chỗ trống để hoàn chỉnh đoạn vãn. - Cần đọc lướt qua cả đoạn văn để tìm hiểu nội dung khát quát của bài học khi điền từ.
- Trước khi quyết định 1 phương án, hãy đọc kĩ cả một chuỗi câu, bao gồm các câu đứng trước và các câu sau nó.
- Đọc lại câu hoàn chình với phương án lựa chọn và đối chiếu lại xem nó có kết hợp chặt chẽ với các yếu tổ khác trong câu không và câu đã đúng ngữ pháp chưa để loại trừ khả năng gây nhầm lẫn.
- Đừng bao giờ chọn đáp án khi chưa đọc hết các phương án lựa chọn. Ví dụ: Cars have become an important (1).... of our modem lifestyle. The first car was (2)..... in 1678, and it used steam instead o f gasoline. New technology, (3).... breaks and gasoline engines, was developed in Europe in the 1800’«
B. role C. element D. tool
2. A. worked B. caused c \n a d e - D. performed
3. A. alike C. likely ' D. as
Câu 1: Đáp án B không đúng vì chúng ta không bao giờ nói “become a role”. Đáp án c , D có vẻ như thích hợp, tuy nhiên trong tình huống này, chúng ta vẫn hay nói become an important part of our life”, do vậy đáp A là hợp lý nhất.
Câu 2: Đáp án c “make” là phương án đúng nhất, vì ý nghĩa trong đoạn văn này là “sản xuất, chế tạo”.
Câu 3: Câu này cần 1 giới từ của việc so sánh. Đáp án đúng là đáp án B.
2. Đọc hiểu để sắp xếp một tổ họp từ cho trước để sắp xếp vào các chỗ trống thích họp: vê quy cách vân giông như bài tập trước nhung ờ đây học sinh phải sẳp xếp các từ/tổ hợp từ vào các chỗ trống thích hợp và khôna bỏ sot một từ nào.
Một số lưu ý khi làm các bài tập dạng này, ngoài những lưu ý trone phần đọc hiểu ở trên:
16 -e’C'i-..
Bộ ĐỀ THI - THI THỬ MÔN TIẾNG ANH
- Đọc kĩ đề bài, lựa chọn các từ loại cùng nhóm (danh từ, động từ, tính từ, phó từ....) xếp riêng.
- Đọc kỹ đoạn văn chứa từ cần điền, phân tích từng câu cụ thể, ví dụ như câu đầu tiên của đoạn văn này: “Crime is a big (41)...ỰV-. in some cities.”. Phân tích câu này, chúng ta thấy rằng trong câu này thiếu danh từ, bời có tính từ đặt trước, do vậy đáp án dĩ nhiên phải là một danh từ. Sau đó lựa chọn một danh từ thích hợp trên mục từ loại cùng nhóm chúng ta đã phân loại lúc trước, chọn ra một danh từ thích hợp. Cụ thể trong trường hợp này đáp án sẽ là “problem” - “tội phạm là một van nạn lớn ở một quốc giá". Tuân theo nguyên tắc làm bài này, bài tập sẽ trở nên đcm giản hơn và khả năng đúng cao hơn rất nhiều.
3. Đọc hiểu lấy ý chính: câu hỏi ý chính của đoạn văn kiểm tra khả năng đọc và hiêu ý chính quan trọng nhất cùa bài đọc hoặc đoạn văn, bao gồm một số hình thức hỏi:
- What is the main idea of this paragraph?
- What is the main point of this paragraph?
- What is mainly discussed in this paragraph?
- What is the main idea of the author?
Khi làm bài tập dạng này cần chú ý:
- Đọc lướt nhanh bài ván để lấy ý tổng quát của cả bài, sau đó đọc câu đầu tiên và câu cuối của đoạn văn. Câu trả. lời ch_Q dâng câu hòi-này thường đuợc tìm thây ờ câu đâu tiên hoặc câu cuôi của đoạn văn, bời nó năm-vai ưò-lá cáu chủ dạo trong bai.
- Sử dụng từ ngừ được đề cập nhiều nhất trong bài đọc khi chọn câu trà lời. -T rả lcri các câu hỏi khác trước khi đi câu hỏi chính để nắm rõ nội dung chính thức và chủ đê của từng đoạn văn.
- Câu trả lời đúng về ý chính hay chù đề chính phải tóm tắt chính xác những điểm chính của bài đọc vì vậy nó sẽ khái quát hơn so với những chi tiết bô trợ, nhung cũng không khái quát quá đến mức bao gồm cả những ý nằm ngoài phạm vi bài đọc.
- Những câu trả lời nhàm đánh lạc hướng thường có đặc điểm như quá chi tiêt, không chính xác với các thông tin trong bài, hoặc chi mang một phần thông tin trong bài.
Ví dự. Leonardo da Vinci was considered one of the influential geniuses. He created many inventions and discoveries. However, science was not his only interest. He was also a great painter. He had a gift for making his art look very realistic. Only a few of his paintings still servive today, but they are some of the most painting ever made. His masterpieces are the Mona Lisa and The Last
Bộ ĐỀ THI - THI THỬ MỔN TIẾNG ANH
Supper. Leonardo was a great and his skill at painting will inspire others forever. What does the passage mainly discuss?
A. Leonardo da Vinci’s family and friends.
B;Leonardo da Vinci’s realistic paintings,
c. Leonardo da Vinci’s scientific discoveries.
D. Leonardo da Vinci’s creative ideas.
Đáp án B. Từ “however” nằm ở dòng thứ 2 cùa đoạn vãn giúp người đọc nhận ra rằng những gì theo sau đó chính là ý chính được đưa vào đê thảo luận, do đó “his realistic art” chính lấ ý chính trong đoạn văn này. Phương án A nội đên gia đình và bạn bè của Leonardo da Vinci, điều này không được đẻ cập đên trong đoạn văn. Phương án c nói đến khám phá khoa học cùa ông, tuy nhiên trong đoạn văn, ngay từ sau từ “however” thì đã có câu sau đó nói răng: khoa học không phải là niêm say mê duy nhất của ông. Phương án D nói đên những ý tường sáng tạo của ông, điều này cũng không đề cập đến trong đoạn văn. Do vậy đáp án chính là B.
4. Đọc hiểu để xác minh thông tin trong bài: dạng câu hỏi này hòi về các thông tin hoặc các chi tiết được nói rõ trong bài văn. Một sô câu hỏi yêu cầu chọn thông tin phủ định hoặc không được đề cập đến trong bài, hoặc câu trả lời không đúng. Câu hỏi chi tiết thường có các dạng như:
Để trả lời cho dạng câu hỏi này, cần định vị và nhận biết thông tin cần tìm, các câu trả lời thường theo thứ tự trong bài văn. Câu trả lời đúng là câu thường lặp lại ý đề cập trong bài.
Với dạng bài này ta tiến hành theo các bước sau:
- Đọc các câu cần xác định đúng sai để nắm được nội dung thông tin của các câu đó, chú trọng vào 1 hoặc 2 từ khoá trong câu hỏi.
- Lướt qua bài đọc để tìm tới phần thông tin cần xác định, các từ giống như thế hoặc từ đồng nghĩa.
- Đọc kĩ câu văn chứa từ khoá khi đã định vị được câu văn đó ở đâu, cần đọc cả câu trước và câu sau câu chứa từ khoá.
- So sánh thông tin tìm được với các phương án trả lời để tìm ra phương án nêu lại ý trong bài, đây sẽ là phương án đủng.
- Đối với câu phủ định, đọc lướt qua bài văn để tìm các câu đáp án có thông tin đúng, hoặc được đê cập đến trong bài. Loại bỏ các phương án đúng và câu trả lời sẽ hiện ra.
5. Đọc hiểu suy luận các từ có liên quan:
Dạng câu hỏi này yêu cầu học sinh xác định xem một đại từ hay cụm từ nào đó thay thế hay quy chiếu đến danh từ nào trong bài.
Bộ ĐẾ THI - THI THỬ MỒN TIẾNG ANH
Thường có những dạng sau:
“The pronoun”...” refers to which of the following?
“The word”...” in paragraph... refers to...?
Cách làm bài:
- Chú ý ràng danh từ là một đại từ quy chiếu thường đúng trước đại từ đó. - Xác định đại từ trong đoạn văn, tìm các danh từ đứng trước đại từ đó, câu trả lời đúng không phải lúc nào cũng là danh từ đứng gần đại từ nhất. - Đọc kĩ câu văn đúng trước đại từ, các đáp án sai thường là những danh từ khác xuất hiện trong bài.
- Loại bò các đáp án sai và chọn đáp án thích hợp nhất trong số các phương án còn lại bằng cách thay thế các danh từ đó vào vị trí đại từ này đê xem từ nào hợp logic nhất.
6. Đọc hiểu suy luận: dạng câu hỏi này yêu cầu học sinh phải đọc và hiểu ngụ ý cùa tác giả bằng cách suy luận từ những thông tin có trong bài vãn, đây thường là dạng câu hỏi đọc hiểu khó nhất vì cần phải có thông tin tổng hạp. Câu hỏi này thường có các dạng sau:
Which of the following can be inferred about...?
It can be inferred from the passage that...?
The passage/author implies that....?
Câu trà lời cho dạng câu này không đựơc đề cập trực tiếp đến trong bài mà phải suy luận gián tiếp từ thông tin trong bài, do vậy để làm được dạng bài tập này, học sinh cần:
- Xác định từ khoá trong câu hỏi.
- Đọc đoạn văn về các câu có chứa từ khoá và cung cấp thông tin về từ khoá. - Chọn câu trả lời có logic nhất trong các phương án lựa chọn.
7. Đọc hiểu chọn từ họp nghĩa nhất với các từ trong bài khoá: Dạng câu hỏi này không đòi hòi học sinh phải biêt nghĩa của từ được hỏi nhưng yêu cầu học sinh phải đoán biết nghĩa của từ qua ngữ cảnh của bài văn. Câu hỏi này thường có các dạng sau:
The word .... in the passage is closest meaning to....?
The phrase ... in paragraph... could best be replaced by...?
What is the meaning of....?
Which is the meaning of....?
Bộ ĐỀ THI-THI THỬ MÒN TIẾNG ANH
- Đối với dạng bài tập này, học sinh cần đọc kĩ câu có chứa từ đỏ và găng đoán nghĩa của từ trong ngừ cảnh bằng cách tìm kiếm các manh môi hay từ gợi ý. - Đôi khi nghĩa của từ gần nó được thể hiện ờ dạng từ đồng nghĩa hoặc từ giải thích. Học sinh cần chú ý ràng có thể các phương án trả lời đêu có vẻ đúng bởi vì chúng có chung nghĩa đen của từ, nhưng không phải nghĩa như được sử dụng trong bài. Chú ý các từ đồng nghĩa, ví dụ, từ tưcmg bản và ngữ cảnh chung.
IV. TRÍCH DẪN VÀ PHÂN TÍCH CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẬP TRONG CÁC ĐÈ THI
Câu 1: In summer John usually_________ tennis once or twice a week . A. will play B. plays c. play D. played
Chú thích:
Ta dùng thì hiện tại đơn khi ta nói về việc hành động diễn ra thường xuyên như thế nào.
Đáp án: B
Câu 2: We Japanese last year.
r"A, learned D. had learned B. have learned c. has learned
Chú thích:
Thì quá khứ đơn diễn tà một hành động đã xày ra và chẩm dứt ở quả khứ vào một thời điêm xác định.
Đáp án: BA
Câu 3: Up to the present, we A. has done B. have do
every exercise in this book, c. have done D. do
Chú thích: Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tà một hành động xay ra trong quả khứ (không rõ thời gian) cổ thê kéo dài đến hiện tại hoặc tương lai.
Past Future
Đáp án: c
Câu 4: She A. have be
_ here for one year.
B. have been C. has be
D. has been
Bộ ĐỀ THI - THI THỪ MÒN TIẾNG ANH
Chú thích:
- Have/has been to a place: Ỷ nói đã đến nai nào đó trong quá khứ và đã trở về rồi.
- Have/has gone tọ_a_plac£:~y nói đã đi tcrí đâu đó, khôngxớc định rõ thời đi êm và vẫn chưaJràyẦ4không dùng cho ngoĩlhủ nhất và ngôi thứ hai).
Và giới từ for vò since.
For được dùng trước một danh từ chi một quãng thời gian: for two weeks
Since được dùng trước danh từ chi một điểm (mốc) thời gian: since monday; since 1995
Đáp án: D
Câu 5: John__________ into the room while they__________ television. A. come/watched B. came/watched C.\came/were watching D. was coming/watched Chu thích:
Cáu này thuộc dạng hoà thì (Mixed Tenses)
Past continuous + Simple past
► Ta xét hành động (verbs) trong câu:
- Hành động nào xảy ra trước, có tính cách kéo dài thì ta chia động từ ở past continuous.
- Hành động “tình c ờ ” xảy ra sau, có tính chất ngắn hơn thì ta chia ở quả khứ đơn (simple past)
Đáp án: c
Câu 6: My son asked w hat_________ to his computer.
A. has happened B. would have been happening c . happened D. had happened
Chú thích:
Lúc phát biểu (my son asked)
(simple past)
Had happened would happen (past perfect) (past future)
Bộ ĐÉ THI-THI THỬ MÔN TIẾNG ANH
Eg:
► He asked what had happened.............. Hỏi hành động đã hoàn thành trirớc thời gian quá khứ (completion before the past time)
► He asked what would happen.................Hỏi hành động tương lai ờ quá khứ (future in the past)
A. has have c. had had
B. was having D. Were having
Chú thích: Thì quả khứ hoàn thành được dùng đè diên tà hành động đã xảy ra và đã hoàn thành trước một thời điểm trong quá khứ, hoặc trước một hành động khác cũng đã kết thúc trong quả khứ.
+ Thì quá khứ hoàn thành thường được dùng để kết hợp với thì quá khứ đơn và các liên từ: by (có nghĩa như before, after, when, till, until, as soon a s......) Đáp án: c
Câu 8: When I got home, I discovered she_________ the door.
A. had been painting K B. have painted
c. had painting D. have been painted
Chú thích:
Ta dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (past perfect continuous) đẻ diễn tả một hành động xảy ra trước và van tiếp diễn cho tới lủc nói ở thời điểm quá khứ.
Chú ỷ: Chúng ta không được dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn với các động từ như: know, like, realize, guess, believe, doubt, understand, hear, smell, sound, taste, belong, to, possess, lobe.
Đáp án: A
Câu 9: John______
A. was watching c. was watched
Chú thích:
television now.
B. is watching
D. always watches
Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tà hành động đang thực sự tự diễn ra tại thời điếm nói.
Bộ ĐỀ THI - THI THỬ MÔN TIẾNG ANH
Câu 10: Mary, as well as I ,_________ a doctor.
A. has been B. were c . is D. are
Chú thích:
Khi hai hay nhiều chù ngữ được noi với nhau bang with, together with, along with, accompanied by, as well as, in addition to thì động từ hợp với chủ ngữ đầu tiên.
The singer, as well as the musicians, was pleased with the recording. SI S2 V
- Khi hai chủ ngữ được noi bang: and - both............ and thì động từ được chia ở sổ nhiều.
+ My sister and I are students.
+ Both my sister and I are students.
- Khi hai chủ ngữ được nối bằng: or - nor - eith er......or - eith er..........nor - not o nly........but also thì động từ chia hợp với chù ngữ gần đó nhất. + You or I am wrong.
+ Either Tom or Mary has stolen the bicycle.
+ Neither he or I am going to the meeting.
+ Not only the students but also the teacher was there.
Đáp án: c
Câu 11: Are you considering _________ with us?
A. go (i B o o in g c . to go D. to have gone Chú thích:
Những động từ sau được theo sau là G erunds tức V + Ving:
Admit ịthú nhận), advise (khuyên), avoid (tránh), consider {xem xét, để ỷ), deny (từ chôi), enjoy ('vui thích), escape {trôn thoát, thoát khỏi), finish {xong), keep (giữ), miss (nhỡ), imagine (tưcmg tượng), postpone (trì hoãn), practice (thực hành), prefer (thích hơn), resit (chông lại), risk (liều), suggest (đề nghị), appreciate (ưa thích), can’t help hoặc can’t resist (không thê không), can’t stand hoặc can’t bear (không thê chịu đựng được), It’s worth (đảng kê), It’s no use, It’s useless (thật vô ích, vô dụng), It’s no good (chăng được gì), look forward to (trông ngóng, trông chờ)...........
Đáp án: B
Câu 12: All the furniture in the house_________ to my brother A. belong B. is belonging c . belongs D. are belonged Chú thích:
Những động từ chi trạng thải (verbs describe states) không chia ở thì tiếp diễn
BỘĐÉ TH I-TH I THỬ MÔN TIẾNG ANH
- Mental state: know, understand, feel, remember, forget, before, recognize, realize, suppose, imagine, want, need, prefer, mean, think
- Emotional state: love, like, dislike, hate, fear, appreciate, envy. mind, care - Possession: belong, own, have
- Sense perceptions: hear, taste, smell, feel,/$ee—.
- Other existing states: seen, cost, owe. exist, consist of, contain, include, look, appear, weigh, be V __^
Egi___________________________________________________________________ NONPROGRESSIVE PROGRESSIVE
(existing state) (activity in progress)
I think she is a nice girl. I am thinking about this grammar. 1 have a computer. 1 am having trouble.
She appears to be asleep. The singer is appearing on the stage. I am hungry. Peter is being foolish.
► Động từ be + an adjective được dùng ở thì tiếp diễn để diễn tá đặc tính, tính chảt tạm thời. Thường dùng với các tỉnh từ sau: foolish, silly, rude,
impolite, nice, kind, lazy, careful, patient, polite.
Câu 13: They__________ their dinner late.
A. used to eating B. get used to eat c. become used to eat D. are used to eating Chú thích:
r be
s + get + s used to + V-ing (quen/trờ nên quen với....) L become
Đáp án: c Đáp án: D
Câu 14: W hat__________ you to this village, Peter? Be here long? A- take B. takes fcT ^ rin g s D. carries Ta so sảnh cách dùng bring vò take so với người phát biểu:
Speaker
Bring + come take + go
When you come to my house, When you go to school, take bring me a bottle o f wine. your dictionary with you. Đáp án: c
Bộ ĐỂ THI - THI THỪ MÒN TIẾNG ANH
Câu 15: You’ll save some money by going by bicycle.
- Yes, of course; that seem s_________ a good idea.
A. as if B. as c. you having Dylike Chú thích:
r
To seem+ ■< To feel
- adj (I feel sad)
- like + Noun or Gerund (I feel like having a drink) (It feels like rain)
- as if + clause —♦ (I feel as if I’m going to be sick) Đáp án: D
Câu 16: There’s an old saying: You can lead a horse to water, but you can’t make him __________ .
A. drinks B. drinking c. to drink I Ex)drink
Chú thích:
Câu này thuộc thể sai bảo (The causative form)
Causative verbs: Make - have - get
- A makes B do something, (simple form)
- A has B do something, (simple form)
- A gets B to do something. (Infinitive)
- A has/gets something + V (past participle) (by someone) dạng này thuộc nghĩa bị động (a passive meaning).
Đáp án: D
Câu 17: There was so much noise in my classroom that I couldn’t make myself
A. hear B. hears c. hearing D.\heard Chú thích:
Các động từ: get, hear, feel, find, like, make, have, see, wish, \vaRty=ptefer được theo sau bởi một quá khứ phân từ (past participle) làm bo ngữítán ngữ. Eg: —
- 1 had my leg broken in the marathon last week.
Chân cùa tôi đã bị gãy trong cuộc chạy đua maratông tuần trước. - Can you make yourself understood in English?
Liệu anh có thể làm cho mọi người hiểu anh bằng tiếng Anh được kỉìông?
Bộ 5Ẻ THi - THi THỪ mÔN tiến g anh
Câu 18: We saw a m an_________ in the street yesterday.
A. staggered B. staggering c . to stagger D. staggers Chú thích:
Động từ “saw” ở cáu này thuộc loại động từ chi sự nhận thức (verb of perception). Các động từ chi sự nhận thức được theo sau bởi hai dạng
- The simple form: go, run, sing........
- The - ing form: going, running, singing...........
It cỏ sự khác biệt ve nghĩa của câu đoi với cách dùng cho hai dạng nàn'. Eg:
- 1 saw my friend run down the street.
- 1 saw my friend running down the street.
Nhưng đôi khi (khôngphải luôn luôn) có sự khác biệt rõ ràng cho việc áp dụng hai dạng trên.
Eg:
(a) I.beaKLa famous opera star sing at the concert last night.
Tôi nghe hát từ lúc bat đầu cho đến lúc chắm dứt.
(b) When I walked into the apartment, I heard my roommate singing in the shower. Tôi không nghe được từ lúc bắt đầu hát mà chi nghe được khoảng nửa chừng thôi, không trọn vẹn.
Các động từ chi sự nhận thức: see, notice, watch, look at, observe, hear, listen to, feel, smell.
Đáp án: B
Câu 19: Her teacher complained about h e r_________ to class late. A. come B. being come c . came D. coming Chú thích:
Trong câu ta thay dùng dạng sở hữu cách để bo nghĩa cho một danh động từ (using a possessive to modify a G eh in d )^
Chú ỷ:
- Ở tiếng Anh trang trọng (formal), ta dùng sở hữu tính từ (my, your, his, her, their, our) để bổ nghĩa cho danh động từ (Gerund)
+ I don’t like their coming here.
- Ở tiếng Anh không trang trọng (Informal), ta dùng dạng bổ túc từ (objective case) thay cho sở hữu tính từ.
+ I don’t like them coming here.
- Ta còn có dạng sờ hữu ('s)
Formal: I dislike like my brother’s interfering in the affair.
Informal: I dislike like my brother interfering in the affair.
Đáp án: D
^ 26 o
Câu 20: When will your sister leave? She
Bộ ĐẾ THI - THI THỬ MON tiến g anh ( V£ ry-sooìv
A. is leaving B. leaves c. has leit D. does leave
left ------D
Chữíhích:
leaving
going
coming
be
arriving meeting reaching
V + trạng từ chỉ thời gian trong tương lai
startingj
V. M d l l i l i e s
Đê chi một hành động sắp xày ra trong thời gian rat gần.
Câu 21: Are you studying for an examination? Yes, r m _______ in next week.
Đáp án: A
A. making
c . to give
Chú thích: be + To - infinitive Diễn tả:
- Sự thu xếp, lên kế hoạch trước.
B, doing D. to take
- Nhiệm vụ, sự cần thiết nhu mệnh lệnh, lời khuyên V .V ,
C âtt22: W e_______ the loan by August.
[ A. will have paid B. have paid ^C. be going to pay D. have been paid Chú thích:
Đáp án: D
Thì tương lai hoàn thành dùng để diễn tả một hành động được hoàn tắt trước một thời điếm trong tưcmg lai.
Chúỷ: Thì tuưng lai hoàn thành thường được dùng với giới từ "by” + (mốc thời gian) • By then
• By the end of (May, June)
• By (6 o’clock, 7 o’clock)
Đáp án: A
Câu 23: I feel sick. I wish I _________ so much cake.
I A. hadn’t eaten z ccaỊcỊh'f I K ite B. have eaten
XJ. wouldn’t eaten .f a. fa ill ? £) couldn't eaten
Chú thích:
Động từ wish ở câu này với nghĩa là “ao ước ”, nó chi một điều gì đỏ chắc chắn đã không xảy ra hoặc sẽ không xảy ra. Động từ theo sau nỏ không thể dùng thì ở thì hiện tại hoặc một trợ động từ ở hiện tại được.
27
Bộ ĐỀ THI - THI THỬ MỒN TIẾNG ANH
* “Wish” ở hiện tại:
s + wish (that) + s + V (Past)
(Be = were)
- I wish (that) I had enough time to finish my homework.
= (I don’t have enough tim e....)
- I wish I were a president.
= (I am not a president now)
* “Wish” ở quá khứ:
s + wish (that) + s + V (Past perfect)
+ CPU lei have + V (pap)
- 1 wish (that) John haẠ come = (John didn’t come)
- 1 wish John could have come = (John couldn’t come)
* “Wish” ở tương lai:
s + wish (that) + s + would + bare - infinitive
Were + V - ing
Could + bare infinitive
- 1 wish (that) John would tell me = (John will not tell me)
- 1 wish John were going to be here = (John (he) isn’t going to be here) - He wishes she could come tomorrow = (She can’t come tomorrow) Đáp án: A
Câu 24: Would you like him to paint the door green?
I’d rather he________ it red.
A. to paint B. paints c . painted D. is painting Chú thích:
*Si + would rather that + Sỉ + did something.
(già thiết ở hiện tại hoặc tương lai)
Eg:
- Mary would rather that her husband worked in the same office as she. does. = (Her husband doesn’t work at the same office...)
* Si + would rather that + S2 + V + (Past perfect)
(già thiết ở quả khứ)
Eg:
- Mary would rather that her husband had gone to the office yesterday. = (Her husband didn’t go to the office...)
Đáp án: c
Câu 25: He recommended that w e________ on time for all meetines.
A. are B. be c . were D. have been Chủ thích:
Cảu này thuộc dạng Subjunctive mood.
Bộ ĐỀ THI - THI THỪ MÒN TIẾNG ANH
1. Các động từ thường dùng với dạng câu này là: command {ra lệnh), recommend (đê nghi), demand (yêu câu), request (đỏi hỏi), require (yêu câu), insist (khăng khăng), suggest (đê xuát), advise {khuyên), decide (qưyêt định), urge (thúc giục)...
Sj + V + that + S2 + - V (In simple form)
- should + bare- infinitive
Eg:
- The doctor suggested that his patient stop smoking.
- The doctor suggest that his patient should stop smoking.
2. Dùng các thành ngữ sau đây theo cấu trúc.
It + be + Adj + that + s + • V (In simple form)
• should + bare infinitive
Eg:
- It’s important that she leave/should leave at once.
Essential
Necessary
Imperative
Đáp án : B
Câu 26: It is time for you to turn off the television.
It is time that y ou ________ the television.
A. turn off B. will turn off c. to turn off D. turned off Chú thích:
It + is / was +
- time
- about time high time
that + s + V (past)
Dạng này dùng để cảnh báo ai đó làm một việc gì ở hiện tại hoặc tương lai. Đáp án: D
Câu 27: Ann has had a telephone______ /^ in her flat.
A. to install — B. install i c . installed D. installing Chủ thích: —
Cáu này thuộc dạng causative form (thể sai khiến)
* Causative verbs: Make - have - get
+ Dạng chủ động (active):
A makes B do sth
A has B do sth
A gets B to do sth
Eg:
- 1 made my sister carry my suitcase.
Object (chi người)
29
Bộ ĐẺ THI-THI THỬ MỒN TIẾNG ANH
- Marry had got John wash the car.
- Marry got John to wash the car.
+ Dạng bị động (passive)
Have/get + object + V (Past participle) + (by. (đồ vật)
Eg:
- 1 had my watch repaired (by someone)
(đồ vật)
- 1 got my watch repaired (by someone)
Câu 28: If the doctor had arrived sooner, the boy _ A. was saved B. might be saved c . might have been saved D. have been saved Chú thích:
Đáp án: c
Câu này thuộc câu điểu kiện loại 3. Ta có 3 dạng câu căn bàn thuộc cáu điêu kiện như sau:
1. Probable condition: Điều kiện có thể xảy ra
If clause Main clause
V: Simple present V: Simple future
Eg:
- If it rains tomorrow, I will stay at home.
2. Present - unreal condition: Điều kiện không có thật ờ hiện tại If clause Main clause
V: Simple past would
Be = were could + bare infinitive might
Eg:
- If I had enough time now, I would write to my parents.
- If Marry were here, she could do it herself.
3. Past- unreal condition: Điều kiện không có thật ở quá khứ If clause Main clause
V: Past perfect would
could + have + V (pp)
might
Eg:
- If my girlfriend had come to see me yesterday, I should have taken her to the movie.
* Ch ú ỷ:
+ Ta dùnẹ “were to ...” nhấn mạnh điều kiện không thể thực hiện được, la không muổn xảy ra.
Bộ ĐÉ THI -TH I THỬ MÒN TIẾNG ANH
Eg:
- If I were to dye my hair yellow, everyone would laugh at me. + Ta còn có dạng cáu điểu kiện “Type 0: Condition” hay “cause and effect tenses parallel.
Eg:
- If you heat iron, it expands.
(“I f ’ có thể thay bằng “W hen” = “every time”)
+ Dạng câu điều kiện “Subjunctive” time not parallel
(Thời gian xảy ra trong câu khác nhau.)
Eg:
1. If you hadn’t staved up late last night, you would not be so tired now. - Hadn’t stayed up late....: thuộc cáu điểu kiện loại 3.
- Wouldn’t be so tired.....: thuộc cáu điều kiện loại 2, ta để ý đến trạng ngữ “now Hoặc
2. If you didn’t stay up late last night, you will not be so tired now. - didn’t stay up late: Càu điểu kiện loại 2.
- will not be: Cáu điều kiện loại 1.
(Cảu 1 và cáu 2: Ta chú ỷ ở mệnh để chỉnh cùa 2 câu này có thời gian khác nhau so với mệnh đề “if ” cùa nỏ)
Đáp án: c
Câu 29: If you hadnH^ỵạlch that late movie last night, you______ sleepy np4v. k 1 1 r r t 1 1 1 / 4m ^ t o 1 1 r / \ i 1 1 A. wouldn’t have been B. wourafTt be
c. might have not been D. wouldn’t have been being Chủ thích:
Đáy là loại cáu điều kiện hon hợp. Cảu này có thời gian xảy ra khác nhau giữa mệnh để “Ị f ’(ỉast night) và mệnh đề chính (now). Do đó mệnh đề “If ’ dùng thể giả định trái ngược với sự thật ở hiện tại.
Đáp án: B
Câu 30: If only it = raining.
A. would stop B. will stop c. have stop D. had stop Chú thích:
Câu bẳt đầu bàng “If only” cũng cùng nghĩa như câu dùng với “wish”, nhưng dùng để nhấn mạnh hơn.
+ If only + V (simple presenưsimple future):
Diễn tà sự hy vọng
Eg:
- If only she arrives in time! (Ước gì cô ay đến kịp giờ)
+ If only + V (simple past):
Diễn tả sự mong ước khôngýhực hiện được ở hiện tại hoặc tưcmg lai.
Bộ ĐỀ THI - THI THỪ MpN tiếng anh
Eg:
- Oh, if only she could come. (Ớ, giá như cô ta có thế đến được) + If only + V (past perfect):
Diễn tả mong ước không thực hiện được ở quá khứ.
Eg:
- If only she had started earlier, she would have arrived in time. (Giá như cô ay khởi hành sớm hơn thì cô ẩy đã đến kịp giờ)
Đáp án: B
Câu 31: But for your help, we ________ .
A. have not been in trouble B. have been in trouble c. would have in trouble D. would have been in trouble. Chú thích:
“ But for” thay thế cho cấu trúc “If.. .not”. Dạng này thường sử dụng trong văn phong lịch sự. Các cấu trúc tương tự:
Without your help
But for your help
If there had not been your help If it hadn’t been for your help
>+ s + should/could/might/would + have + V(PP)
(Nêu không có sự giúp đờ của anh, cỏ lẽ tôi đã.....)
Đáp án: D
Câu 3 2 :________ she a man, she might be elected president. A. Be B. Is \C) Were D. If were Chú thích:
Đây là câu ta lược bỏ “if” trong cáu điểu kiện thể già định. Khi bỏ “i f ”, ta phải đảo chù ngữ và “were/should/had”. (Dạng này dùng để nhấn mạnh) Eg:
- If I were you, I wouldn’t do that.
= Were I you, I wouldn’t do that.
- If anyone should call, please take a message.
= Should anyone call, please take a message.
- If I had known, I would have told you.
= Had I known, I would have told you.
Đáp án: c
Câu 3 3 :________ does he meet her.
A. Seldom B. For c . Only by D. When Chú thích:
Đáy là cáu thuộc dạng đảo ngữ (inversion).
Từ phủ định (Seldom ) đặt ở đầu cáu, “bc/trợ động từ" phải được đặt trước chù ngữ. Các từ phù định thường gặp:
Bộ ĐÉ THI - THI THỬ MÒN TIẾNG ANH
- Hardly........when - Neither/ Nor
- No sooner.. .than - Not only....but also
- Never - Not until
- Seldom - Not (+ trạng từ/cụm trạng từ)
- Little - By no means
- Nowhere - In no time
- Under no circumstances - On no account
- Rarely - At no time
Eg:
- Seldom do we play football in winter.
- Little does he know what is in store for him.
- Not until next year will the new tax change take place.
- Either of my parents or my sister is coming.
- At no time have women had greater opportunities.
Ta còn phải thực hiện phép đảo ngữ khi cỏ các dạng sau đây đứng đầu câu: * Only + Adverb
(only, after, only once, only then, only by chance, only today, only with....) Eg:
- Only once did she come late to school.
- Only with a bank loan will we be able to buy a car.
* Adverbs (down, out, up, in, here...)
Adv + V + s
Eg:
- Here is your raincoat.
- Out ran the child when the bell rang.
* A preposition phrase (cụm giới từ)
- In front of
- In the corner of - Under the
- On the
Eg:
> +V+S
- In front of the gate stood the guard.
- Under the tree slept a man.
Đáp án: A
Câu 34 : My mother doesn’t read magazines,________ .
A. and my brother,, either B. and so does my brother, c. nor could my brother, D. my brother, couldn’t also Chú thích:
Ta cùng phải thực hiện biện pháp đảo ngữ khi có "nor, neither, so ” đặt ở đầu câu
Bộ ĐỀ THI - THI THỪ MỔN TIẾNG ANH
- “Nor” và “neither” (dùng ở cáu phủ định): vcri nghĩa ' cũng không - “So” (dùng ở cáu xác định) với nghĩa “cũng'
{and + chủ ngữ + trợ động từ + either
and neither + trợ động từ + chủ ngữ
Nor + trợ động từ + chủ ngữ
Eg:
- 1 can’t write, and he can’t, either.
- 1 can’t write, and neither can he.
- 1 can’t write, nor can he.
- Marry is ill today, so is Peter.
Đáp án: c
Câu 35: He’d finished his work 2 days before________ .
A. So did I B. I did, either c . I met, also D. So had I Chú thích:
So + be/trợ động từ + chủ ngữ
Chú ỷ:
Động từ phải hợp với thì của động từ ở câu trước:
- 1 had finished the work 2 days before, too.
Đáp árt: D
Câu 36: - “I am going to learn English next month.”
- What did he say?
- He said he was going to learn English________ .
A. that month B. in two months
c . the month before 'D.ythe following month
Chú thích:
Thời gian và nơi chốn của cáu trực tiếp (Direct speech) được đoi sang câu nói gián tiếp (indirect speech) như sau:
Here ---------> there
Now ---------> then
This ---------> that
These -...........> those
Today ---------> that day
Yesterday ---------> the day before/previous day Ago ---------> before/earlier
Tomorrow ---------> the next day/the following day/the dav after Next week/month/year--------- > the following week/month/year Last nighưvveek/month/year.............> the night/week/month/year “Before” hoặc “the previous nighưvveek/ ...
Tonight --------- > that night
Bộ ĐỀ THI - THITHỪMON tiến g anh
Câu 37: He said “I bought a new motorbike for myself yesterday.” In direct speech, this sentence would read:
A. He said he had bought a new motorbike for himself the day before. B. He said that he bought a new motorbike for himself yesterday. c . He said that he had bought a new motorbike for himself yesterday. D. He said that he did bought a new motorbike for himself yesterday.
Chú thích: Khi ta đổi một cáu trực tiếp sang câu nói giản tiếp ta phái phán biệt câu nói trực tiêp là câu phát biêu (Statement), câu hỏi (Question), hoặc câu mệnh lệnh (Command).
Câu này là câu phát biêu của “He Vậy khi đoi câu này sang câu gián tiếp ta phải theo các qui luật sau:
* Cáu phát biêu:
1. về hòa hợp các thì:
(a) Khi động từ tường thuật (reporting) ở câu nói trực tiếp ở thì + Simple present
+ Present continuous
+ Present perfect
+ Simple future
Ta không đôi thì (tense) của động từ ở câu trực tiếp sang câu gián tiếp. (b) Không cần đoi thì nếu lời nói trong ngoặc kép (cáu nói trực tiếp) chi một sự thật hiển nhiên, một hành động được lặp đi lặp lại thường xuyên. Eg:
a. He says “The train will be late”. (Direct)
Reporting verb (động từ tường thuật)
-> He says that the train will be late. (Indirect)
b. He said, “The earth moves round the sun.”
- “The earth moves round the sun”. Cáu nói trong ngoặc kép này là một sự thật hiên nhiên.
-> He said that the earth moves round the sun.
(c) Khi động từ tường thuật ở quả khứ, ta có quy luật đổi như sau: Cáu nói trực tiếp Cáu nói gián tiếp
Simple present Simple past
Present continuous Past continuous
Present perfect Past perfect
Simple past Past perfect
Past continuous Past perfect continuous
Simple future Future in the past
Present unreal conditional Perfect conditional
Should/could/would/might Không đổi
Past perfect và perfect conditional Không đổi
Bộ ĐỀ THI - THI THỬ MÔN TIẾNG ANH
Must Had to
Needn’t ---------- > didn’t have to
Have to had to
Had to had had to
Eg:
- He said, “I watched T.V”
-> He said that he had watched T.v.
- He said, “I will watch T.V”
-> He said that he would watch T.v.
- He said, “I’m going to watch T.V”
-> He said that he was going to watch T.v.
- He said, “I may watch T .v .”
-> He said that he might watch T.v.
- He said, “I should watch T.V”
-> He said that he should watch T.v.
- He said, “I ought to watch T .v.”
-> He said he ought to watch T.v.
Chủ ỷ:
Đại từ và tỉnh từ sở hữu, phản thán đại danh từ thường được đôi từ ngôi thứ nhất hoặc ngôi thứ hai sang ngôi thứ ba.
Eg:
- He said, “I have read that novel.”
-> He said that he had read that novel.
Đáp án: A
Câu 38: She asked me “Have you seen that man yet?”
Indirect speech this sentence would read:
A. She asked me to have seen that man .
B. She asked me if I saw that man .
c . She asked me whether I saw that man or not.
D. She asked me if I had seen that m an.
Chú thích:
Đây là dạng cảu hỏi “Yes - No ” Question. Cách đối cũng áp dụng quy tắc trên và theo công thức sau:
* Yes - No question:
- Động từ tường thuật ở câu hòi trực tiếp là “said/said to” hoặc “told”: ta đổi thành “asked” ở câu giản tiếp.
- Chủ từ đứng trước động từ, không dùng trợ động từ “Do/does/did” - Không dùng liên từ “that”, dấu chẩm hỏi được lược bỏ.
Ta có công thức:
He/she + asked + (object) + If/Whether + s + V
Bộ ĐỀ THI - THI THỬ MỒN TIẾNG ANH
Eg:
- She said, “Are you hungry, Tom?”
She asked Tom if (whether) he was hungry.
Đáp án: D
Câu 39: The man asked me “Where can I find the director’s office?” Indirect speech, this sentence would read:
A. The man asked me to tell him the director’s office.
B. The man asked me if I knew the director’s office.
(c. The man asked me Vhetfier he could find the director’s office. y D. The man asked me where he would find the director’s office. Chủ thích:
Câu này thuộc dạng “Wh-question”
* Wh-question:
Câu hỏi bắt đầu bằng từ nghi van “How, where, when, which, w hat....” Ta phải giữ lại từ nghi van đó khi đổi sang câu giản tiếp.
Ta có công thức:
He/she + asked + (object) + Từ nghi vấn (Wh) + s + V
Eg:
- Peter asked me, “What is her name?”
-> Peter asked me what her name was.
Đáp án: ợ
Câu 40: He said, “Come tomorrow as I will be here.”
Indirect speech, this sentence would read:
A. He said come the next day as he would be there.
B. He told her to come the next day as he would be there,
c . He told her to come tomorrow as he would be there.
D. He told her to come tomorrow as he will be there.
Chú thích:
Đây là dạng câu tưcmg thuật mệnh lệnh (command).
Command: (Câu mệnh lệnh)
- Nếu trong cáu trực tiếp người nhận lệnh (object) không có nêu ra, khi đổi sang câu gián tiếp ta phài tự tìm tân ngữ cho thích hợp trong câu. - Động từ tường thuật ở cáu mệnh lệnh thường là: Ordered, commanded (ra lệnh), told (bảo làm), requested, asked (yêu cầu), begged (xin, van xin). Ta có hai dạng câu mệnh lệnh:
- Câu mệnh lệnh xác định:_____________________________
He/she + ordered + object + to- infinitive
told
asked
• O ' 37
Bộ ĐẾ THI - THI THỬ MÔN TIẾNG ANH
Eg:
- He said to him “Go away?”
-> He ordered him to go away.
- She said, “Stand up.”
-> She asked John to stand up.
(me)
(her)
- Câu mệnh lệnh phủ định:___________________________
He/she + ordered + object + not to - infinitive
told
asked
Eg:
- She said, “Don’t be late tomorrow.”
She told me not to be late next day.
Đáp art: B
Câu 41: I received two jobs offers,________ I accepted.
A. neither of that B. neither of them
c. neither of which D. neither of whom
Chú thích:
Mệnh đề tính từ (mệnh đề liên hệ) được giới thiệu bằng các đại từ liên hệ như: who, which, that... Hoặc bằng phó từ liên hệ như: why, where, w hen....
Danh từ đứng trước (Antecedent)
Người (person)
Vât/sự việc (thing)
Subject: làm chủ ngữ Eg:
Chủ ngữ (Subject) Who/that
Which/that
Tân ngữ
(Object)
Whom/that Which/that
Sờ hữu cách
(Possessive case) Whose
O f which/that
- The man is my teacher. The man is sitting at the desk. -> The man who is sitting at the desk is my teacher. - The pencil is Peter’s. It is lying on the table. -> The pencil which is lying on the table is Peter’s. Object: làm tân ngữ
Eg:
- That man is my uncle. You met him yesterday. (a) The man whom you met yesterday is my uncle. (b) The man who you met vesterdav is my uncle. (c) The man that you met yesterday is my uncle. (d) The man you met yesterday is my uncle.
Bộ ĐẾ THI - THI THỪ MỒN T1ỂNG ANH
Chú ý:
Cáu (b) dùng “who”: Thường cho văn nói.
Câu (d): Ta có thể bò “who, whom, that” khi nó làm tân ngữ cho động từ trong mệnh đề liên hệ giới hạn (Defining clause)
Eg: - The pencil is Mary’s. I’m using it.
->The pencil which I’m using is Mary’s.
The pencil that I’m using is Mary’s.
The pencil I’m using is Mary’s.
Object of preposition: Làm tán ngữ cho giới từ.
Eg: - The man is my uncle. Our teacher is talking with him.
-> The man who(m) our teacher is talking with is my uncle.
The man that our teacher is talking with is my uncle.
The man our teacher is talking with is my uncle.
The man with whom our teacher is talking is my uncle.
- That is the house. They are living in it.
-> That is the house which they are living in.
That is the house that they are living in.
That is the house they areliving in.
That is the house in which they are living.
Possessive case: làm sở hữu cách
Eg:
- We helped the boy. The boy’s family was very poor.
-> We helped the boy whose family was very poor.
- The policeman gave her a ticket. She hit his car.
-> The policeman whose car she hit gave her a ticket.
- We have an antique table. The top of it has jade inlay.
-> We have an antique table, the top of which has jade inlay. Chú ý:
- Which: Cỏ the thay the cho cả mệnh đề đi trước trong mệnh đề giải thích (non- defining clause)
Eg:
- He passed his exam, which pleased his parents.
- Ta phải dùng “that” (không được dùng “who, whom, which) trong các trường hợp sau:
+ So sánh cực cắp: The only, the last, the most, the best, the first... Eg:
- It was the first time that I had been there.
- He was the strongest man that I ever saw.
+ Sau các đại từ không xác định: something, anything, all, much...
Bộ ĐẼ THI - THI THỪ MÒN TIẾNG ANH
Eg:
- I will tell you something that you didn’t know before.
- All that I have to do now is to wash the car.
+ Sau danh từ đứng trước (antecedent) bao gồm cà người lán vật hay động vật. Eg:
- 1 saw the men and women and '• ctl that went to the field.
* Relative adverbs (Phó từ liên hệ): When- where-why
- W hen: (in/on which) thém nghĩa cho danh từ chi thời gian. Eg:
- I’ll never forget the day. I met you then (on that day)
-> I’ll never forget the day when I met you.
- W here: (in/at which) thêm nghĩa cho danh từ chi nơi chôn. Eg:
- The building is very old. He lives there. (= in that place)
The building where he lives is very old.
- Why: (for which/ for that reason) thêm nghĩa cho danh từ chi lý do. Eg:
- My girlfriend refused my invi' ic The reason is unknown. The reason why my girlfriend refused my invitation is unknown. * Mệnh đề giới hạn (defining relative clause)
- Là mệnh để bắt buộc phải có, để xác định nghĩa cho tù đứng trước. - Mệnh để giới hạn không nằm giữa hai dắu phẩy.
Eg:
- The book which you lent me was very interesting.
- That is the house that I would like to buy.
* Mệnh đề không giới hạn (Non - defining relative clause)
- Là mệnh đề giải thích, cung cắp thêm [hông tin cho danh từ đứng trước nó đã được xác định.
- Ta bò mệnh đề này thì ngh'a cùa cả câu vẫn đầy đủ.
- Mệnh để này được đặt giữa hai iấu ->hắy.
Eg:
- Hawaii, which consists of eight principal islands, is a favorite vacation spot. Chú ỷ:
(a) Peter has a brother, who is a doctor.
Peter chi có một người anh, người này làm bác sĩ.
(b) Peter has a brother who is a doctor.
Peter có nhiêu anh em, một người trong só đó là bác sĩ.
- Ta không được bỏ đại từ liên hệ trong mệnh đề không giới hạn cho dừ nó làm tán ngữ cho động từ.
Bộ ĐẾ THI - THI THỬ MÒN TIẾNG ANH
- Cách rút gọn mệnh dể Hên hệ (changing an Adjective clause to an adjective phrase)
Ta CÓ 2 cách:
1. Ta bò đại từ liên hệ làm chủ ngữ và bò "be ”
Clause: The man who is talking to my father is from Japan.
Phrase: The man talking to my father is from Japan.
Clause: The ideas which are presented in that novel are interesting. Phrase: The ideas presented in that novel are interesting.
Clause: Marry is a woman who is responsible for preparing the meeting. Phrase: Mary is a woman responsible for preparing for the meeting. Clause: The books that are on that shelf are mine.
Phrase: The book on that shelf are mine.
2. Nếu trong mệnh đê liên hệ không có “be " ta có thê lược bỏ đại từ liên hệ làm chù ngữ và chuyên động từ sang dạng "-ing”
Clause: English has alphabet that consists of 26 letters.
Phrase: English has alphabet consisting of 26 letters.
Clause: Anyone who wants to come with us is welcome.
Phrase: Anyone wanting to come with us is welcome.
Đáp án: c
Câu 42 :This is the most boring song
we have ever heard.
A. who B. whom c. which
Chú thích:
Khi danh từ đứng trước (antecedent) cỏ tính từ ơ cấp so sánh hon nhất. Ta dùng đại từ liên hệ “that”, không được dùng “who” hay “which”. Đáp án: D
Câu 43: 1 think he will come to see us, ?
A. doesn’t he won’t he c. should he D. could he Chú thích: Dạng câu náy thuộc câu hoi đuôi (tag question)
Eg:
- She drives to work, doesn't she?
- You don't smoke, do you?
- It must have been David, mustn't it?
Chú ý:
I’m aren't I?
You used to
You'd better
You’d rather
Câu mệnh lệnh (come and join me) Let’s.........(chúm* ta hay)
Let us.......(Hãv đê cho chún% tò i...) 41
didn't you?
hadn't you?
wouldn't you?
won't you? (will you) shall we?
will Y O U ?
Bộ DỀ Tni - THi THỬ MÔN TIẾNG ANH
Eg:
- I’m late, aren’t I?
- There are only twenty-eight days in February, aren't there?
- Don’t be late, will you?
- That’s a good idea, isn’t it?
- Let’s go for walk, shall we?
* Đại từ phủ định, tính từ phủ định và phó từ phủ định, ta dùng cáu hỏi đuôi ở xác định.
- Mary hardly ever goes to the movie, doesn’t she?
- Nothing was said, was it?
* Đại từ bất định (Indefinite pronouns) thường đi với “they” (chi người) và “it (chi vật).
Eg:
- Nobody phoned while I was away from home, did they?
- Nothing can help me now, can it?
Đáp án: B
Câu 44: You have your brother repair the computer,________
A. haven’t you B. have you c . hadn’t you D. don’t you Chú thích:
Khi câu tường thuật có động từ “have/has/had” mà không có nghĩa là "có” thì trong câu hỏi đuôi ta phái dùng trợ động từ “do/does/did”
Đáp án: D
X Câu 45 : I wish go to home now ,________ ?
A. do I B. can’t I c . may I D. have I Chú thích: Cáu hòi đuôi trong trường hợp này với ngụ ý là “xin phép " nén ta chọn “may I”.
Đáp án: c
Câu 46: I don’t remember________ of the decision to change the company policy on vacation. When was it decided?
A. to tell B. telling c . being told D. to be told Chú thích:
Đây là dạng cáu bị động (passive voice). Ta chú ý tới động từ “rem em ber: - Remember + Gerund: Nhớ lại việc mình đã làm
- Remember + infinitive: Nhớ để làm, thực hiện.
- Hình thức cùa bị động: be + V (pp)
(a) Chù động (active): John helped the girl.
s V O
Bị động (passive): The girl was helped by John.
s V
42
Bộ ĐẾ THI -TH I THỬ MÒN TIẾNG ANH
(b) Chủ động: The sun ri ses.
Không có dạng bị động cho câu này.
ơ câu (b) chi có ngoại động từ (transitive verbs) tức động từ có bô ngữ trực tiếp (object) nói rõ ra hoặc hiểu ngầm mới được dùng cáu bị động (passive voice). Ta không thể dùng các nội động từ (intransitive verbs) tức động từ không có bồ ngữ trực tiếp trong câu bị động. Các động từ như: “happen, sleep, come, seem, arrive....”
► Bảng chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động tương đương của các thì:
Active Passive
Simple present Peter helps the girl The girl is helped by Peter.
Present
continuous
Peter is helping the girl The girl is being helped by Peter.
Present perfect Peter has helped the girl The girl has been helped by Peter. Simple past Peter helped the girl The girl was helped by Peter. Past continuous Peter was helping the girl The girl was being helped by Peter. Past perfect Peter had helped the girl The girl had been helped by Peter. Simple future Peter will help the girl. The girl will be helped by Peter. Near future Peter is going to help the girl. The girl is going to be helped by Peter. Future perfect Peter will have helped the girl. The girl will have been helped by Peter. * Thì tiếp diễn cùa thì Present perfect, past perfect, future và future perfect it khi dùng cho passive voice.
* Trong câu chủ động, nếu có hai tân ngữ, khi đổi sang bị động ta dùng tán ngữ nào cũng được.
Eg:
- He gave the beggar some money. (chủ động)
(a) the beggar: Tân ngữ gián tiếp (indirect object)
(b) some money: Tân ngữ trực tiếp (direct object)
(a) The beggar is given some money by him. (bị động)
(b) Some money is given to the beggar by him.
* Neu trong cáu chủ động có động từ chi tư giác như: “see, watch, hear" hoặc động từ “make, know” thì cấu trúc “V + bare infinitive” khi đổi sang bị động thành'. “V + To - infinitive”
Eg:
- They saw them go out. (chù động)
-ỳ They were seen to go out. (bị động)
43
Bô ĐỀ THI - THI THỬ MÔN TIẾNG ANH
Chú ý: Riêng động từ “let ” trong câu bị động, ta vẫn dùng nguyên màu khong to .
E g :
- They let me go (chù động)
-ỳ I was let go (bị động)
* Câu chù động có động từ khuyết thiểu (modal verbs) và dạng tương tự. Công thức: Modal V erb + be + V (pp)
Eg:
- Peter will be invited to the party.
- The box can’t be opened.
- Children should be taught to respect their elders.
- May I be excused from class?
- This letter ought to be sent before March 1st.
- Peter has to be told about our change in plans.
- Peter is supposed to be told about the meeting,
- This book had better be returned to the library before Friday. Đáp árt: c
Câu 47: Active: The company might send Ann to Australia in August. -> Passive: A nn_______ to Australia by her company in August. Ả. might be sent B. might be send c . might not been sent D. might not be sent Chú thích:
Đây là dạng câu bị động đi với động từ khuyết thiếu “might” -> Công thức câu bị động: ÌModaỉ verb + be + V (pp)
Đáp án : A
Câu 48: No matter________ intelligent you are, you should be careful with the test.
A. what B. how c . however D. so Chú thích:
Đây là câu thuộc mệnh đề trạng ngừ chi sự nhượng bộ.
Đe diễn tả quan hệ nhượng bộ, ta có thể sử dụng cấu trúc sau: - No m atter how + Adj/Adv + s + V
- However + Adj/Adv + s + V
- It doesn’t m atter how + Adj/Adv + s + V
(cho dù...)
Bộ ĐẾ THI - THI THỬ MỒN TIẾNG ANH
- No matter how fast he runs, 1 can catch up with him.
Adv
- However beautiful she is, I don't love her.
Adj
- It doesn’t matter how hard he tried, he couldn't lift that heavy box. Adv
* - No matter what + Noun + s + V
-W hatever +Noun + S + V
- It doesn’t matter what + Noun + s + V
Eg:
- No matter what/whatever money he possesses, he always lives alone. N
Đáp án: R
Câu 4 9 :________ , She felt so unhappy and lonely.
A. Despite of her wealth B. Rich as was she
c. Despite she was so rich ^D^Rich as she was
Chú thích:
Câu này thuộc hình thức đào ngữ đê nhân mạnh nghĩa cùa mệnh để trạng ngữ nhượng bộ.
Adj/Adv + as + s + V
(Mặc dù....)
Eg:
- Although he swam strongly, he didn’t win the first prize in the race. Strongly as he swam, he didn’t win the first prize in the race.
Đáp Ún: D
xC âu 50: H e was thought___ ____ in battle.
A. died B. had died c. to have died D. to die Chú thích:
Dạng câu này thuộc loại câu bị động đặc biệt có càu trúc:
- Câu chú động:
find
say
Someone know
They + think + th a t......
People believe
111 mou r
Bộ ĐỀ THI - THI THỬ MÔN TIẾNG ANH
- Câu bị động:
(a) It + be + V (pp) + that....__________________
(1) To- infinitive
(b) s2 + be + V (pp)
______________________ (2) To have + V (pp)
A. Dùng (1) khi Vi = v2 (the same tense)
Dùng (2) khi v2xảy ra trước VI (earlier action)
Eg:
(1) They think that the owner of the house is abroad.
V, v 2
VI: (think, present)
The same tense Vi = V2 v 2: (is, present)
-> (a) It is thought that the owner of the house is abroad. (b) The owner of the house is thought to be abroad.
B. (2) People thought that he had lived in the States.
V, v 2
Vj: (thought, past) -> V2 xặy ra trước Vj
v2: (had lived, past perfect) (ta dùng perfect infinitive: To have + V (pp) -> (a) It was thought that he had lived in the States.
(b) He was thought to have lived in the States,
c. Khi V2 xảy ra sau Vị. Ta dùng simple infinitive
Eg: Vi ở thì hiện tại đơn thì v2sẽ dùng ở thì tương lai đon. (3) They expect that the President will arrive soon.
(V2: will arrive, future nên xày ra sau V] expect, present) -> (a) It is expected that the President will arrive soon.
(b) The President is expected to arrive soon.
Đáp án: c
fîP A a n 2
Đ È THI TU Y ẾN SINH Đ Ạ I HỌ C - CAO Đ ẢN G TO À N QUỐC ĐẺ 1
Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÉ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG năm 2006 Môn thi: TIẾNG ANH, KHỐI D
ĐỂ CHÍNH THỨC
Thời gian làm bài: 90 p h ú t
PHÀN CHUNG CHO TÁT CẢ THÍ SINH (từ câu 1 đến câu 60)
Chọn phương án (A hoặc B, c, D) ứng với từ có trọng âm chính nhấn vào âm tiết có vị trí khác với ba từ còn lại trong mỗi câu:
Câu 1:
A. equality b) difficulty c. simplicity D. discovery
Câu 2:
A. tenant B. common c. rubbish D. machine
Câu 3:
A. animal B. bacteria c. habitat D. pyramid Câu 4:
A. writer Câu 5:
B .teacher
c. builder D. career
A. company
B. atmosphere c. customer D. employment
Chọn phương án đúng (A hoặc B, c, D) để hoàn thành mỗi câu sau:
Câu 6: What beautiful eyes_______ !
(A. does she have B. she has c. has she D. she doesn't have
Câu 2x Make exercise a part of your daily_______ .
A. regularity B. chore c. routine • D. frequency Câu 8 :_______ the storm, the ship couldn't reach its destination on time. A. In case of B. In spite of Cy Because of. D. But for
Câu 9: He completely ^ with what I said.
A. accepted Bytomplained c. agreed argued Câu 10: I finished my homework a few days ahead_______ the deadline. A. of B. to i^c) by D. at
Câu 11: He hurried_______ he wouldn't be late for class.
A. since ^ B. hs if c. unless D. so that
Câu 12: If sh e_______ rich, she would travel around the world. A. would be B. is c. has been p ) were Câu 13: Mary was the last applicant_______ .
A. to be interviewed B. to be interviewing
interview D. to have interviewed
Câu 14: Argentina_______ Mexico by one goal to nil in the match. 0 b eat* B. scored c. won D. knocked
Câu 15: There should be no discrimination o n _______ of sex, race or religion. A. fields B. places c. areas D. grounds •
Câu 16: The cat w as_______ to wait for the mouse to come out of its hole. ( A .)patient enough B. so patient c. enough patient D. too patient
Câu 1 7 :1 can't find my purse anywhere; I m ust_______ it at the cinema. A. leave B, have left c. be leaving D. have been leaving Câu 18:_______ of the workers has his own work.
A. Every B. Each1 c. Other D. All Câu 19: The numbers add to 70.
A. off B. up yCJ. in D. out Câu 20: The equipment in our office needs_______ .
A. modemer B. modernizing c. modernized D. modernization
Bổ ĐỀ THI - THI THỬ MÔN TIẾNG ANH
Câu 21: He felt_______ when he failed the exams the second time. A. discouraged ■ Bjannoyed C. undecided D. determined Câu 22: I have bought a present for my mother, and now I need som e_______ . A. paper wrapper B. wrap paper C. wrapped paper D/wrapping paper Câu 23: Computer is one of the most important_______ of the 20th century. A. inventings B. inventories C. inventions D. inventors Câu 24: If they are not careful with their accounts, their business will go
A. poor B, bankrupt c. penniless D. broken Câu 25: It was really k in d _______ you to help those poor people. A. by B. o f C. at D. to Câu 26: Do you know
A. what wrong was it with ^B. what's wrong with it
C. what wrong was with it D. what wrong is it with
Câu 27: If you had taken my advice, you_______ in such difficulties. A. won't be B. hadn't been C. wouldn't be (gi. wouldn't have been* Câu 28: Hair colour is one o f_______ characteristics to be used in identifying people
a) the most obviously B. most obvious
c. obviously the most D. the most obvious •
Câu 2 9 :1 would appreciate i t _______ what I have told you a secret. A. you can keep B. that you kept
C. you will keep D .Jf you kept *
Câu 30: My cat would not have bitten the toy fis h _______ it was made of rubber.
A. if she has known B. if she should know
C. Ềiad she known • D. if she knew
Câu 31: 1 wish I hadn't said it. If only 1 could_______ .
A^tum the clock round B. turn the clock down
C. turn the clock back» D. turn the clock forward
Câu 3 2 :_______ , the results couldn't be better.
A. No matter what he tried hard ( B. No matter how hard he tried » c. Although very hard he tried D. Despite how hard he tried
Bộ ĐỀ THI - THI THỬ MÒN TIẾNG ANH
Câu 33: He gave me his personal ____ that his d r a f t would be r e a d y by Friday.
A. endurance
B. insurance C. assurance. D. ensurance
Câu 34: They will stay there for some days if the weather
fine.
A. would be B. was c. is • D- will be
Câu 35: Many people like the slow _______ of life in the country side. A. step B. pace c. speed D. space
Đọc kỹ đoạn văn sau và chọn phương án đúng (A hoặc B, c, D) cho m ôi chỗ trống từ câu 36 đến câu 45:
The next generation of telephone users will probably laugh (36)___ we explain how we used to stand next to a wall in the kitchen to (37)______ a phone call. Mobile communications, already highly advanced compared with a decade ago, will completely change communications in the next few years. (38)______ there are millions of people using mobile phones, most people know (39)______ about the mobile telecommunications industry’ and its technology. There are three types of mobile phone. These are hand portables, pocket-sized hand portables and transportables. The smallest and most popular are the pocket-sized hand portables. These work on rechargeable batteries, which allow an (40)______ of up to 80 minutes' conversation. Mobiles that are fitted permanently in a vehicle do not (41)______ on separate batteries. They require an external aerial on the vehicle. This can mean a stronger signal with clearer (42)______ . Transportables have a high power capability and can be used (43)______ anywhere. They come with powerful battery packs for longer, continuous use and may also be put (44)______ a vehicle, using its electrics. They (45)______ to be bulkier than hand portables.
Câu 36:
A. unless Câu 37:
A. make • Câu 38:
B. when B. give
c. while c .ta k e
D. whether D. do
A. In addition Câu 39:
B. Because
c. As a result D. Although
A. little
B. some
c. few
D. lots
B .account
Bộ ĐỀ THI -T H I THỬ MỒN TIẾNG ANH C. activity D. average *
B. create
C. carry
D. insist
B. letter
C .speech■ D. speed
B. hardly
C. most
D. almost
B. into * B. have
C. up with D. in to C. tend D. are
Đọc kỹ đoạn văn sau và chọn phương án đúng (A hoặc B, c, D) cho mỗi câu từ 46 đến 50:
Sometimes you know things about people the first time you see them, for example, that you want to be friends with them or that you don't trust them. But perhaps this kind of intuition isn't as hard to explain as it may seem. For instance, people give out body language signals all the time. The way you hold your body, head and arms tells people about your mood. If you hold your arms tightly at your sides, or fold them across your chest, people will generally feel that you are being defensive. Holding your head to one side shows interest in the other, while an easy, open posture indicates that you are self-confident. All this affects the way you feel about someone. Also, a stranger may remind you of a meeting with someone. This may be because of something as simple as the fact that he or she is physically similar to someone who treated you well or badly. Your feelings about a stranger could be influenced by a smell in the air that brings to mind a place where you were happy as a child. Since even a single word can bring back a memory such as that, you may never realize it is happening.
Câu 46: What does the word "open" in the passage most closely mean? A. Unrestrained B. Relaxed . c. Confined D. Unlimited
Câu 47: What influences your impression of a person you meet the first time? A. Intuition- B. Familiarity c. Knowledge D. Feeling
Bộ ĐẾ THI - THI THỬ MÔN TIẾNG ANH
Câu 48: What one feels about a stranger may be influenced by something that
A. strengthens one's past behaviours B. reminds one of one's past ưeatment c. revives one's past memories D. points to one's childhood Câu 49: What does the second paragraph discuss?
A. Meanings of signals one implies towards a stranger.
B. Factors that may influence one's feelings about a stranger.
c. How people usually behave to a stranger.
D. Factors that cause people to act differently.
Câu 50: Intuition described in the passage can be explained by means o f_________ . A. styles B. languages c. patterns D. behaviours
Đọc kỹ đoạn văn sau và chọn pltươtig án đúng (A hoặc B, c, D) cho moi câu từ 51 đến 55:
Upon the creation of the United States, one of the core concepts on which the hopes for the new democracy were pinned was the ideal that its citizens would be enlightened individuals with clearly articulated rights and the opportunity for individual achievement and education. It was believed that in a free nation where the power belongs to the people, the commitment to education defines the progress of that democracy and is the catalyst for future progress. This core value has not only stood the test of time but has also grown in importance. In this new Information Era and international economy, education is an increasingly vital commodity, a precursor of potential success and a driving force of change. It is important to recognize, however, that we approach education today differently than in the past, partly because the kinds of jobs people had didn’t require the kind of basic education and specialized training that is often required in the workforce today. In the 1950s, for instance, only 20 percent of American jobs were classified as professional, 20 percent as skilled, and 60 percent as unskilled. Today, our world has changed.
The proportion of unskilled jobs has fallen to 20 percent, while skilled jobs now account for at least 60 percent of the workforce.
Even more important, almost ever)’ job today increasingly requires a combination of academic knowledge and practical skills that require learning throughout a lifetime.
Bộ ĐẾ THI - THI THỬ MỒN TIẾNG ANH
Câu 51: Education is defined in this passage as a driving force of change because______ .
A. without education, no changes could have happened in American society so far
B. the government of the United States want to drive social changes in their own ways
c. education has helped to bring about and orient most changes in the American workforce
D. any American citizen who wants to change his driving licence must be very well-educated
Câu 52: The passage shows the percentage of jobs that require higher training in the U S _______ between the 1950s and now.
A. has remained the same c. has been reversed
B. has changed dramatically D. has changed slightly
Câu 53: The phrase "enlightened individuals" in the first sentence most likely means "people w ho_______
A. always appear brilliant-looking in public
B. have often been well-exposed to light
c. have acquired an adequate level of education
D. bring light to anywhere they go
Câu 54: In order to become a good American citizen today, in the author's point of view, any individual m ust_______.
A. know well all his/her rights and be ready to grasp his/her opportunity of success in life
B. study carefully the history of American educational and vocational systems even since their creation
c. understand thoroughly the combination of academic knowledge and practical skills
D. move actively forward in the new Information Era and international economy with a prestigious diploma
Câu 55: Which of the following titles would be best for the passage? A. Education and Jobs in the Past and at Present in the United States
B. The Significant Role of Education in American Citizens' Careers c. Academic Knowledge and Practical Skills in American Professions D. Recent Changes of Educational and Vocational Systems in America
Bộ ĐỀ THI - THI THỬ MÔN TIẾNG ANH
Chọn phương án (A hoặc B, c, D) ứng với từ/cụm từ có gạch chân cán phải sửa trong các câu sau:
Câu 56: If you need to keep fit, then why not take on a sport A B C D
such as badminton or tennis?
Câu 57: When her dog died, she cried very hardly for half an hour. A B c D
Câu 58: Modem transportation can speed a doctor to the side of A
a sick person, even if the patient lives on an isolating farm.
B c D
Câu 59: Tom's very good at science when his brother is. absolutely hopeless. A B C D
Câu 60: Daisy has such many things to do that she has no time to go out. A- B C D
PHÀN T ự CHỌN: Thí sinh chọn các câu 61-70 hoặc 71-80
Lưu ý: Nếu chọn làm các câu 71-80 thì thí sinh bỏ trống các câu 61-70 trên phiếu trả lòi trắc nghiệm.
Chọn phương án (A hoặc B, c, D) ứng với câu có nghĩa gần nhất với mỗi câu cho sẵn sau đây:
Câu 61: "Leave my house now or I'll call the police!" shouted the lady to the man. A. The lady threatened to call the police if the man didn't leave her house.
B. The lady said that she would call the police if the man didn't leave her house. c. The lady told the man that she would call the police if he didn't leave her house.
D. The lady informed the man that she would call the police if he didn't leave her house.
Câu 62: He last had his eyes tested ten months ago.
A. He had tested his eyes ten months before.
B. He had not tested his eyes for ten months then,
c. He hasn’t had his eyes tested for ten months.
D. He didn't have any test on his eyes in ten months.
Bổ ĐẺ THI - THI THỪ MỔN TIẾNG ANH
Câu 63: "You should have finished the report by now," John told his secretary. A. John reproached his secretary for not having finished the report.
B. John said that his secretary had not finished the report.
c. John reminded his secretary of finishing the report on time. D. John scolded his secretary for not having finished the report. Câu 64: "If I were you, I would take the job," said my room-mate. A. My room-mate was thinking about taking the job.
B. My room-mate advised me to take the job.
c. My room-mate introduced the idea of taking die job to me.
D. My room-mate insisted on taking the job for me.
Câu 65: "It's too stuffy in this room, isn't it?" said the guest. A. The guest suggested that the room should be aired.
B. The guest remarked that the room should be aired,
c. The guest said that the room was too crowded.
D. The guest said that there was too much stuff in the room. Câu 66: "Cigarette?" he asked. "No, thanks." I said.
A. He asked for a cigarette, and I immediately refused.
B. He mentioned a cigarette, so I thanked him.
c. He offered me a cigarette, but I promptly declined.
D. He asked if I was smoking, and I denied at once.
Câu 67: The doctor said, "You really ought to rest for a few days, Jasmine." A. Jasmine's doctor insisted that she should rest for a few days.
B. The doctor suggested that Jasmine should take a short rest,
c. It is the doctor’s recommendation that Jasmine rested shortly. D. The doctor strongly advised Jasmine to take a few days' rest. Câu 68: "I will pay back the money, Gloria." said Ivan.
A. Ivan apologised to Gloria for borrowing her money.
B. Ivan offered to pay Gloria the money back,
c. Ivan promised to pay back Gloria's money.
D. Ivan suggested paying back the money to Gloria.
Bộ ĐẼ T H I- THI THỬ MÔN TIẾNG ANH
Câu 69: The children couldn't go swimming because the sea was too rough. A. The children were not calm enough to swim in the sea.
B. The sea was rough enough for the children to swim in.
c. The sea was too rough for the children to go swimming.
D. The sea was too rough to the children's swimming.
Câu 70: "Would you like to come to my birthday party, Sarah?" asked Frederic. A. Frederic invited Sarah to his birthday party.
B. Frederic asked if Sarah was able to come to his birthday party, c. Frederic asked Sarah if she liked his birthday party or not.
D. Frederic reminded Sarah of his coming birthday party.
Chọn phương án (A hoặc B, c, D) ứng với câu tốt nhất được tạo ra bằng những từ cho sẵn:
Câu 71: opinion/election/fair
A. My opinion was fair about the election.
B. In my opinion, I think the election was fair.
c. According to my opinion, the election was fair.
D. In my opinion, the election was fair.
Câu 72: you/really/be/able/dress/yourself/age
A. You must really be able of dressing yourself in your age.
B. You should really be able to dress yourself at your age!
c. You have really been able of dressing yourself by your age.
D. You are really able of dressing yourself this age!
Câu 73: provide/your handwriting/legible/test scorer/accepưyour answer
A. Providing your handwriting is legible, the test scorer does not accept your answer.
B. Provided for your legible handwriting, the test scorer has to accept your answer.
c. Provided that your handwriting is legible, your answer will be accepted by any test scorer.
D. Providing with your legible handwriting, every test scorer must accept your answer.
Bộ ĐẾ THI -TH I THỪ MÒN TIẾNG ANH
Câu 74: imagine/who/happen/run into/yesterday/ just
A. You imagine just who happened to run into us yesterday!
B. Have you just imagined who happened to run into me yesterday? c. Could you imagine who just happened to run into us yesterday? D. Just imagine who I happened to run into yesterday!
Câu 75: Jack/recover/quickly/his serious illness
A. Jack was recovered very quickly from his serious illness.
B. Jack has recovered quite quickly from his serious illness,
c. Jack will recover quite quickly after his serious illness.
D. Jack recovered more quickly over his serious illness.
Câu 76: be/clear/what/expect/you
A. Are you clear about your expectation?
B. Are you clear what is expected of you to do?
c. Are your expectations clear?
D. Are you clear what is expected of you?
Câu 77: hilltop/have/good/view/our village
A. The hilltop can make our village views better.
B. From the hilltop, our village can be well viewed.
c. From the hilltop, we can have a better view of our village.
D. From the hilltop, our village can have a better view.
Câu 78: students/remember/deadline for entries/final test
A. All the students surely remember the deadline for entries for the final test.
B. All the students must remember well the deadline for entries for the final test. c. All the students should remember clearly the deadline for entries for the final test.
D. All of the students can certainly remember the deadline for entries for the final test.
Câu 79: man/sentence/15 years/prison/he/prove/guilty
A. The man will get a sentence for himself to 15 years in prison if he proves himself guilty.
Bộ ĐẺ THI-THI THỪ MÒN TIẾNG ANH
B. The man was sentenced about 15 years in prison and proved himselĩ guilty. c. The man was sentenced to 15 years in prison because he had been proved guilty.
D. The man should make his final sentence after 15 years in prison as he proved himself guilty.
Câu 80: school-leavers/choose/college/employmenưimmediate A. School-leavers can choose either college or immediate employment.
B. School-leavers can make a choice among college and employment immediately.
c. School-leavers can choose either college and employment immediately.
D. School-leavers can make an immediate choice o f neither college nor employment.
— ' O 58
Bộ ĐỀ THI - THITHỬMON tiến g anh
ĐẼ 2
Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH CAO ĐẲNG năm 2006 ------------------------------- M ôn thi: TIẾNG ANH, KHỐI D ĐỂ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 90 ph ú t
Chọn từ có phần gạch dưới được phát âm khác với những từ còn lại ừong câu Câu 1:
A. love B. woman c. some D. come
Câu 2:
A. church B. children c. cheap D. chemist
Câu 3:
A. lively B.Hfe c. like D. live
Câu 4:
A. slow B. show c. cow D. blow
Câu 5:
A. white B. while c. who D. which Đọc kỹ bài khóa sau và chọn phương án đúng (ứng với A, B, c, D) để điền vào chỗ trống từ câu 6 đến câu 15:
Clothing habits are a matter of (6) .............. preference in the United States. Most people are free to wear (7) ............ .. they feel comfortable. Business people in large urban areas are ( 8 ).............. to wear suits or dresses, while clothing in rural areas is less formal. Most Americans tend to dress casually when not in formal or business situations.
When eating, most Americans (9 )............... a fork in the hand with which they write. Americans eat away from home often, and usually they (10) ..................for their own meals when dining with friends.
When Americans greet one another they often (11) ................. a firm handshake. They may greet strangers on the street by saying “Hello” or “Good morning”. Friends often greet each other (1 2 )....................“How are you?” and respond “Fine, thanks”. Americans do not really (13) ............... any other answer to the question “How are you?” because it is a way of saying hello. Except in formal situations, people address each other by their given names once they are acquainted.
Although Americans are generally informal people, it would be (14) .................. to schedule an appointment before going to visit someone especially in business (15) ................. an appointment has been made it is considered to be prompt.
Bộ ĐỀ THI - THI THỬ MÔN TIẾNG ANH
Câu 6:
A. persons B. person C. personal D. personably
Câu 7:
A. wherever B. whichever C. whenever D. whatever Câu 8:
A. unlikely B. likely C. alike D. like
Câu 9:
A. take B. bring C. carry D. hold Câu 10:
A. get B. order C. pay D. buy Câu 11:
A.exchange B. transfer C.change D. replace Câu 12:
A. with B. about C. by D. of Câu 13:
A. predict B. need C. want D. expect Câu 14:
A. well B. best C.good D. the best Câu 15:
A.once B. when C. while D .during
Chọn phương án đúng (A, hoặc B, c, D) ứtig với câu có nghĩa gần nhất với mỗi câu cho sẵn sau đây:
Câu 16: Your car is more expensive than mine.
A. My car is cheaper than your.
B. Your car is not cheaper than mine,
c. My car is as expensive as yours.
D. My car is not as expensive as yours.
Câu 17: My classmate gave this book to me.
A. My classmate was given this book by me.
B. This book was given my classmate by me.
c. This book was given to mv classmate by me.
D. This book was given to me by my classmate.
Câu 18: Peter didn’t arrive in time to see her.
A. Peter wasn't early enough to see her.
Bộ ĐẾ THI - THI THỪ MON TIẾNG ANH
B. Peter wasn’t enough early to see her.
c. Peter wasn’t too early to see her.
D. Peter was so late that I can’t see her.
Câu 19: I often get up early.
A. I am used to get up early.
B. I like to get up early.
c. I am used to getting up early.
D. I can get up early.
Câu 20: I started working here in 1998.
A. I have started working here since 1998.
B. I haven’t worked here since 1998.
c. I have started work here since 1998.
D. I have worked here since 1998.
Chọn phương án đúng (ứng với A hoặc B, c, D) để hoàn thành mỗi câu sau
Câu 21:1 expect..............a postcard from my father in England today. A. to be receiving B. to receive c. being received D. receiving
Câu 22: The driver was badly.................in the accident.
A. injured B. died c. destroyed D. broken
Câu 23: She will help y o u .................she has some free time. A. how B. what c. when D. where
Câu 24: We spent a year..................this boat.
A. building B. over building c. when D. where
Câu 25: I .................a driving test next month.
A. have B. will have c. will be having D. will have had
Câu 26: They were too late. The plane................. off ten minutes earlier. A. was taking B. took c. was taken D. had taken
Câu 27: He said he was going..............., but he would set to the party by nine. A. before B. next c. then D. now Câu 28: He i s ...................to lift this weight.
A. strong not enough B. not enough strong c. enough strong D. not strong enoueh
Câu 29: Hoi An is fam ous..................... its old streets.
A. about B. of c. to D. for
Bộ ĐẼ THI - THI THỪ MỦN TIẾNG ANH
Câu 3 0 :1 ................she will agree about giving you a pay rise. A. think hardly B. hardly think C. hard think D. think hard Câu 31: My brother stopped...................two years ago.
A. smoked B. smoking C. smoke D. to smoke Câu 32: A very nice painting is hung............... the wall in our classroom. A. on B. at C.about D. over Câu 33: He is tired now. He................ the gardening for hours. A. does B. is doing C. did D. has been doing Câu 3 4 :........................................................ open the window for you? A. Shall I B. Should I to C. Shall I to D. Do 1 Câu 35: We postponed the picnic..................
A. because of the raining heavily B. because it was raining heavily C. because the heavily rain it was D. because it is raining heavily Câu 3 6 :.............the gold medal, he will have to do better than that. A. So he win B. Winning C. To win D. So that he wins Câu 37: I’m afraid I have to leave................ a few day’s time. A. at B. in C. on D. after Câu 38: The context ................... which you learn something can affect how well you remember it.
A. in B. to C. for D. or Câu 39: My boss is angry with me. I didn’t do all the work I................ last week. A. should do B. could do
C. should have done D. must have done
Câu 40: Jane’s glasses are on the desk, so she..................be here. A. must B. shall C. ought D. will Câu 41: When Newton was 22 years old, he b eg an ................... the theory of gravitation.
A. study B. studies C. to study D. studied Câu 42: My father is a ...................He works in a garage.
A. doctor B. farmer C. mechanic D .teacher Câu 43: Who will take .............. of their children?
A. careless B. care C. careful D. carefully Câu 44: Do you mind
A. for doing B. doing C. to do D. do
Bổ ĐÉ THI - THI THỪ MÔN TIẾNG ANH
Câu 45: Do you know the w om an..................over there?
A. who sit B. sat c. sitting D. sits Câu 46: You can learn to move information from your short-term memory .................your long-term memory.
A. to B. with c. in D. by
Câu 47: Their house is m uch.................than ours.
A. big B. more big c. bigger D. more bigger Câu 48: The children were completely fascinated.................
A. on the story the teacher told them.
B. by the teacher told the story.
c. on the story telling them by the teacher.
D. by the story the teacher told them.
Câu 49: Wild animals a re .................almost everywhere.
A. serious threatened B. serious threaten
c. seriously threaten D. seriously threatened
Câu 5 0 :................you tell me the price of these shoes, please? A. Ought B. May c. Do D. Could
Câu 51: .................stamps is my hobby.
A. Collected B. Collection c. Collecting D. Collect Câu 52: Cuba i s .................sugar growing areas in the world.
A. one of the largest B. one of the larger c. one of largest D. largest Câu 53: If I were you, I ..................him as my nephew.
A. will have treated B. am treating
c. would treat D. will treat
Câu 54: My little sister is very good................ drawing.
A. on B. at c. in D. of
Câu 55: Com puters.................... to do a lot of jobs these days. A. are used B. using c. are using D. use Đọc kỹ đoạn văn và trả lời câu hỏi (bằng cách chọn phương án đúng ứng với A hoặc B, c, D) từ câu 56 đến câu 60:
It is very important to have healthy teeth. Good teeth help us to chew our food. They also help us to look nice. How does a tooth go bad? The decay begins in a little crack in the enamel covering of the tooth. This happens after germs and bits of food have collected there then the decay slowly spreads inside the tooth. Eventually, poison goes into the blood, and we may feel quite ill.
63
Bô ĐỀ T H I-THI THỬ MỞN TIẾNG ANH
How can we keep our teeth healthy? Firstly, we ought to visit our dentist twice a year. He can fill the small holes in our teeth before they desưoỵ the teeth. He can examine our teeth to check that they are growing in the right way. Unfortunately, many people wait until they have toothache before they see a dentist. Secondly, we should brush our teeth with a toothbrush and fluoride toothpaste at least twice a day - one after breakfast and once before we go to bed. We can also use wooden toothpicks to clean between our teeth after a meal. Thirdly, we should eat food that is good for our teeth and our body: milk, cheese, fish, brown bread, potatoes, red rice, raw vegetables and fresh fruit Chocolate, sweets, biscuits and cakes are bad, especially when we eat them between meals. They are harmful because they stick to our teeth and cause decay.
Câu 56: Good teeth help us t o ................
A. chew our food B. be important c. have good health D. have good eyesight Câu 57: When food and germs collect in a small crack, our teeth..............
A. send poison into the blood B. make us feel quite ill c. begin to decay D. become hard Câu 58: A lot of people visit a dentist only w hen.................
A. they begin to have toothache B. they have well brushed teeth c. they have holes in their teeth D. their teeth grow properly Câu 59: We shouldn’t eat a lot o f................
A. red rice B. fresh fruit c. chocolate D. fish
Câu 60: Sweets are harmful because they may make our teeth................ A. crack B. decay c. painful D. black
Chọn phương án (A hoặc B, c, D) ứng với từ/cụm từ có gạch chăn cần phải sửa sau:
Câu 61: Oxygen plavs an important role in maintaining live.
A B C D
Câu 62: Can you please help I to fill this application form?
A B C D
Câu 63: You had better learning a foreign language before applying for a job. A B C D
Câu 64: I like listening to music and to look after my cats in my free time. A B C D
Bộ ĐỀ THI -TH I THỪ MÒN TIẾNG ANH
Câu 65: After George had returned to his house, he was reading a book. A - B C D
Câu 66: Rice is most important plant in Vietnam.
A B C D
Câu 6 7 :1 haven’t smoked since a long time.
A B C D
Câu 68: Peter is talented but handsome.
A B C D
Câu 69: There is a motel at the comer of this street where the travellers can stay there. A B C D
Câu 70: If I have to do many homework tonight, I will not be able to attend the conceit A B C D
Bộ ĐỀ THI-THI THỬ MÒN TIẾNG ANH
ĐÈ 3
Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐẢO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠJ HỌC, CAO ĐẲNG NẢM 2007 — M ôn thi: TIẾNG ANH, KHỔI D ĐỂ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 90 phút Mã đề thi 254
ĐÈ THI GỒM 80 CÂU (TỪ CÂU 1 ĐÉN CÂU 80) DÀNH CHO TÁT CẢ THÍ SINH.
Chọn phương án đủng (A hoặc B, c, D) để hoàn thành m ỗi câu sau.
Câu 1: If sh e______ sick, she would have gone out with me to the party. A. hasn’t been B. wasn’t c. weren’t D. hadn't been
Câu 2: Prizes are aw arded______ the number of points scored. A. according to B. because of c. adding up D. resulting in
Câu 3: While southern California is densely populated, ______ live in the northern part of the state.
A. a number people B. many people
c. few people D. a few of people
Câu 4: The building has a smoke detector________any fires can be detected immediately.
A. so that B. if c. such as D. as if
Câu 5: It was announced that neither the passengers nor the d riv er______ in the crash.
A. were injured B. are injured
c. was injured D. have been injured
Câu 6: The two countries have reached an agreement through dialogues described a s ________ .
A. counterproductive B. unproductive c. productivity D. productive
Câu 7: Anne persisted______ her search for the truth about what had happened. A. at B. about c. in D. on
Câu 8: Ensure there is at least a 3 cm space________ allow adequate ventilation. A. so as to B. so that c. in view of D. with a view to
Bộ ĐỀ THI -TH I THỪ MỒN TIẾNG ANH
Câu 9: Why don’t you ask the man w here______ to stay?
A. he would rather B. he feels like c. would he like D. he would like
Câu 10: My car is getting unreliable; I think I'll trade i t ______ for a new one. A. off B. away c. in D. up
Câu 11: The old houses w ere______ down to make way for a block of flats. A. banged B. hit c. knocked D. put Câu 12:_______ that she burst into tears.
A. Her anger was such B. So angry she was
c. She was so anger D. Such her anger was
Câu 13: I hadn’t realized she was English______ she spoke. A. until B. when c. only after D. in case
Câu 14: My father hasn't had m uchwith my family since he moved to New York.
A. business B. contact c. meeting D. connection
Câu 15: Nowadays children would prefer history______ in more practical ways. A. be taught B. teach c. to be taught D. to teach Câu 16: Anne: “Thanks for the nice gift!”
John: “______ ”
A. In fact, I myself don’t like it. B. You’re welcomed.
c. I’m glad you like it. D. But do you know how much it costs? Câu 17: He w as______ speaker!
A. so good a B. what a good c. so a good D. how good a
Câu 1 8 :1 just took i t ______ that he’d always be available.
A. for granted B. into consideration c. easy D. into account
Câu 19: The case against the corruption scandal w as_____ . A. discarded B. refused c. eliminated D. dismissed
Câu 20: She nearly lost her own life______ attempting to save the child from drowning.
Bộ ĐỀ THI - THI THỬ MÒN TIẾNG ANH
Chọn phương án đúng (A hoặc B, c, D) ứng với câu có nghĩa gán mỗi câu cho sẵn sau đáy.
Câu 21: David drove so fast; it was very dangerous.
A. David drove so fast, which was very dangerous.
B. David drove so fast and was very dangerous,
c. David drove so fast, then was very dangerous.
D. David drove so fast that was very dangerous.
Câu 22: The captain to his men: “Abandon die ship immediately!” A. The captain invited his men to abandon the ship immediately.
B. The captain suggested his men abandon the ship immediately, c. The captain ordered his men to abandon the ship immediately. D. The captain requested his men to abandon the ship immediately. Câu 23: The critics undervalued his new book.
A. The critics rejected his new book.
B. The critics were fed up with his new book.
c. The critics had a low opinion of his new book.
D. The critics turned down his new book.
Câu 24: “Shall I make you a coffee?” the girl said to the lady. A. The girl wanted to make a coffee for the lady.
B. The girl offered to make a coffee for the lady,
c. The girl refused to make a coffee for the lady.
D. The girl promised to make a coffee for the lady.
Câu 25: No sooner had she put the telephone down than her boss rang A. As soon as her boss rang back, she put down the telephone.
B. Scarcely had she put the telephone down when her boss rang back, c. Hardly she had hung up, she rang her boss immediately. D. She had hardly put the telephone down without her boss rang back.
Chọn phương án đúng (A, B, c, hoặc D) để hoàn thành mỗi câu sau. Câu 2 6 :______ , he felt so unhappy and lonely.
A. Despite of his wealth B. Rich as was he c. Rich as he was D. Despite he was so rich
Bộ ĐẾ THI -TH I THỬ MÒN TIẾNG ANH
Câu 27: Peter asked me
A. what time does the film start c. what time the film started
Câu 28: She will be ill______ .
A. unless she takes a few days’ rest c. in case she takes a few days’ rest
B. what time the film starts
D. what time did the film start
B. provided she takes a few days’ rest D. if she takes a few days’ rest
Câu 29:
_ as taste is really a composite sense made up of both taste and smell.
A. That we refer to it B. What we refer to
c. To which we refer D. What do we refer to
Câu 30: Never before ________ as accelerated as they are now during the technological age.
A. have historical changes been c. historical changes have been
B. have been historical changes D. historical have changes been
Chọn phương án (A hoặc B, c, D) ứng với từ có trọng âm chính nhấn vào âm tiết có vị trí khác với ba từ còn lại trong môi câu.
Câu 31:
A. considerate B. photographer c. community
Câu 32:
A. apply B. anthem c. appear
Câu 33:
A.scenery B. festival c. atmosphere
Câu 34:
A. prevent B.recent c. receive
Câu 35:
A. opposite B. geography c. geometry
D. attend D. remote
Đọc kỹ đoạn văn sau và chọn phương án đúng (A hoặc B, c, D) cho mỗi câu từ 36 đến 45.
Millions of people are using cellphones today. In many places, it is actually considered unusual not to use one. In many countries, cellphones are very popular with young people. They find that the phones are more than a means of communication - having a mobile phone shows that they are cool and connected.
Bộ ĐỀ THI-THI THỪ MÔN TIẾNG ANH
The explosion in mobile phone use around the world has made some health professionals worried. Some doctors are concerned that in the future many people may suffer health problems from the use of mobile phones. In England, there has been a serious debate about this issue. Mobile phone companies are worried about the negative publicity’ of such ideas.
They say that there is no proof that mobile phones are bad for your health. On the other hand, medical studies have shown changes in the brain cells of some people who use mobile phones.
Signs of change in the tissues of the brain and head can be detected with modem scanning equipment In one case, a traveling salesman had to retire at young age because of serious memory loss. He couldn't remember even simple tasks.
He would often forget the name of his own son. This man used to talk on his mobile phone for about six hours a day, every day of his working week, for a couple of years. His family doctor blamed his mobile phone use, but his employer's doctor didn't agree.
What is it that makes mobile phones potentially harmful? The answer is radiation. High-tech machines can detect very small amounts o f radiation from mobile phones. Mobile phone companies agree that there is some radiation, but they say the amount is too small to worry about.
As the discussion about their safety continues, it appears that it's best to use mobile phones less often. Use your regular phone if you want to talk for a long time. Use your mobile phone only when you really need it. Mobile phones can be very useful and convenient, especially in emergencies. In the future, mobile phones may have a warning label that says they are bad for your health. So for now, it's wise not to use your mobile phone too often.
Câu 36: According to the passage, cellphones are especially popular with young people because______ .
A. they are indispensable in everyday communications
B. they make them look more stylish
c. they keep the users alert all the time
D. they cannot be replaced by regular phones
Câu 37: The changes possibly caused by the cellphones are mainly concerned w ith______ .
A. the mobility of the mind and the body B. the smallest units o f the brain c. the arteries of the brain D. the resident memory
Câu 38: The word "means" in the passage most closely m eans______
A. “meanings” B. “expression”
c. “method” D. “transmission”
Bộ ĐỀ THI - THI THỬ MÒN TIẾNG ANH
Câu 39: The word "potentially" in the passage most closely m eans_______.
A. “obviously” B. “possibly”
c. “certainly” D. “privately”
Câu 40: "Negative publicity" in the passage most likely m eans______ . A. information on the lethal effects of cellphones
B. widespread opinion about bad effects of cellphones
c. the negative public use of cellphones
D. poor ideas about the effects of cellphones
Câu 41: Doctors have tentatively concluded that cellphones m ay_________ . A. damage their users’ emotions
B. cause some mental malfunction
c. change their users’ temperament
D. change their users’ social behaviours
Câu 42: The man mentioned in the passage, who used his cellphone too o ften ,______ .
A. suffered serious loss of mental ability B. could no longer think lucidly c. abandoned his family D. had a problem with memory Câu 43: According to the passage, what makes mobile phones potentially harmful is ______ .
A. their radiant light B. their power of attraction c. their raiding power D. their invisible rays Câu 44: According to the writer, people should______ .
A. only use mobile phones in urgent cases
B. only use mobile phones in medical emergencies
c. keep off mobile phones regularly
D. never use mobile phones in all cases
Câu 45: The most suitable title for the passage could b e______ . A. “The Reasons Why Mobile Phones Are Popular”
B. “Technological Innovations and Their Price”
c. “The Way Mobile Phones Work”
D. “Mobile Phones: A Must of Our Time”
Chọn phương án (A hoặc B, c, D) ứng với từ/cụm từ có gạch chân cần phải sừa đê các câu sau trở thành câu đúng.
Câu 46: Educated in the UK, his qualifications are widely recognized in the A B c
world of professionals.
D
71
Bộ ĐÉ THI - THI THỬ MỒN TIẾNG ANH
Câu 47: Many successful film directions are former actors who desine to A B c
expand their experience in the film industry.
D
Câu 48: We admire Lucy for her intelligence, cheerful disposition and she is honest A B c D
Câu 49: However small, the sitting room is well designed and nicely decorated. A B C D
Câu 50: In mv opinion. I think this book is more interesting than the other one, A B C D
Đọc kỹ đoạn văn sau và chọn phương án đúng (A hoặc B, c, D) cho m ôi câu tư 51 đến 60.
Traditionally in America, helping the poor was a matter for private charities or local governments. Arriving immigrants depended mainly on predecessors from their homeland to help them start a new life. In the late 19th and early 20th centuries, several European nations instituted public-welfare programs. But such a movement was slow to take hold in the United States because the rapid pace of industrialization and the ready availability of farmland seemed to confirm the belief that anyone who was willing to work could find a job.
Most of the programs started during the Depression era were temporary relief measures, but one of the programs - Social Security - has become an American institution. Paid for by deductions from the paychecks of working people, Social Security ensures that retired persons receive a modest monthly income and also provides unemployment insurance, disability insurance, and other assistance to those who need it. Social Security payments to retired persons can start at age 62, but many wait until age 65, when the payments are slightly higher. Recently, there has been concern that the Social Security fund may not have enough money to fulfill its obligations in the 21st century’, when the population of elderly Americans is expected to increase dramatically. Policy makers have proposed various ways to make up the anticipated deficit, but a long-term solution is still being debated.
In the years since Roosevelt, other American presidents have established assistance programs. These include Medicaid and Medicare; food stamps, certificates that people can use to purchase food; and public housing which is built at federal expense and made available to persons on low incomes.
Needy Americans can also turn to sources other than the government for help. A broad spectrum of private charities and voluntary organizations is available. Volunteerism is on the rise in the United States, especially among retired persons.
Bộ ĐỀ THI -TH I THỬ MÒN TIẾNG ANH
It is estimated that almost 50 percent of Americans over age 18 do volunteer work, and nearly 75 percent of U.S. households contribute money to charity.
Câu 51: New immigrants to the U.S. could seek help from______ . A. the people who came earlier B. the us government agencies c. only charity organizations D. volunteer organizations
Câu 52: It took welfare programs a long time to gain a foothold in the U.S. due to the fast growth of______ .
A. industrialization B. modernization
c. urbanization D. population
Câu 53: The word “instituted” in the first paragraph mostly m eans______ .
A. “executed” B. “studied”
c. “introduced” D. “enforced”
Câu 54: The Social Security program has become possible thanks to ______ .
A. deductions from wages B. people’s willingness to work c. donations from companies D. enforcement laws
Câu 55: Most of the public assistance programs ______ after the severe economic crisis.
A. were introduced into institutions B. did not become institutionalized c. functioned fruitfully in institutions D. did not work in institutions Câu 56: That Social Security payments will be a burden comes from the concern th a t______ .
A. elderly people ask for more money
B. the program discourages working people
c. the number of elderly people is growing
D. younger people do not want to work
Câu 57: Persons on low incomes can access public housing through_______ .
A. low rents B. state spending c. donations D. federal expenditure Câu 58: Americans on low incomes can seek help from______ .
A. federal government B. government agencies c. state governments D. non-government agencies Câu 59: Public assistance has become more and more popular due to the_______ . A. young people's voluntarism only
B. volunteer organizations
c. people’s growing commitment to charity
D. innovations in the tax system
3Ộ DÉ THI - THi THỬ MÔN TIẾNG ANH
Câu 60: The passage mainly discusses______ .
A. public assistance in America B. immigration into America c . funding agencies in America D. ways of fund-raising in America
Đọc kỹ đoạn văn sau và chọn phương án đúng (A hoặc B, c, D) cho m ôi chô trống từ 61 đến 70.
The wind controls our planet's weather and climate. But how much do we understand about this complex force (61)______ can kill and spread fear? On the night of October 15, 1987, the south of England was (62)_____ by strong winds. Gusts of over 130 km/h (63)______ through the region. Nineteen people were killed, £1.5-billion worth of damage was (64) ______ and 19 million trees were blown down in just a few hours.
Although people thought of this (65)_____ a hurricane, the winds of 1987 were only a (66)______ 7 storm. They remain far better known than the much more serious storms of January 25, 1990, (67)_______ most o f Britain was hit by daytime winds of up to 173 km/h. On this occasion, 47 people were killed, even though, (68)______ in 1987, the weather forecasters issued accurate warnings.
Extreme weather events such as these are dramatic (69)_______ of the power of the wind. It is one part of the weather that people generally do not give a second (70)______ to, but across the world the wind plays a crucial role in people's lives.
Câu 61:
A. what
Câu 62:
A. attacked
Câu 63:
A. ran
Câu 64:
A. paid
Câu 65:
A. like
Câu 66:
A. strength Câu 67:
A. until
Câu 68:
A. when
Câu 69:
A. recalls
B. which C. when D. where B. besieged C. struck D. beaten B. blew C. flew D. spread B. created C. resulted D. caused B. unlike C. same as D. as
B. length C. power D. force B. why C. when D. while B. like C. unlike D .such as B. remains C. memories D. reminders
Bộ ĐẾ THI - THI THỬ MÔN TIẾNG ANH
Câu 70:
A. help B. think c. care D. thought
Đọc kỹ đoạn văn sau và chọn phương án đúng (A hoặc B, c, D) cho mỗi chỗ trống từ 71 đến 80.
Health and fitness are not just for young people. They are for anyone willing to accept the (71)______ for a good diet and (72)_______ exercise. With • age, there is a tendency to feel that the body is no longer able to (73)______ . Aches and pains are (74)______ normal. Instead of pushing the body to do (75)_______ , activities become limited. Yet examples after examples have shown us that older people can - and should - be (76)______ . Men and women in their sixties have run in marathons, races of more than twenty-six miles. Some professional athletes stay (77)______ into their forties and fifties.
For most people, simple activities like walking and swimming are all that is needed to stay in (78)______ . It’s important to include exercise in your daily routine. In the winter, (79)______ push-ups, sit-ups, and other indoor exercises. O f course, such exercises will be of little use (80)______ you follow them with soda and chips.
Câu 71:
A. discipline B. ruling C. strictness D. regulation Câu 72:
A. regular B. useful C. much D. little Câu 73:
A. run B. malfunction C. operate D. perform Câu 74:
A. believed B. thought C. made D. considered Câu 75:
A. weaker B. more C. greater D. faster Câu 76:
A. eager B. active C. bold D. passive Câu 77:
A. passive B. competitive C. equal D. comparative Câu 78:
A .need B. form C. contact D .shape Câu 79:
A. make B. get C. work D. do Câu 80:
A. although B. unless C. if D. otherwise
Bộ ĐỀ THI - THI THỬ MÔN TIẾNG ANH
ĐÈ 4
Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH CAO ĐẲNG NẢM 2007 ---------------------------- M ôn thi: TIẾNG ANH, KHỐI D
Đ Ể C H ÍN H THỨ C T hờis iãn làm bÁi: 9 0 p h ú t Mã đề thi 321
ĐÈ THI GỒM 80 CÂU (TỪ CÂU 1 ĐÉN CÂU 80) DÀNH CHO TÁT CẢ THÍ SINH.
Đọc kỹ đoạn văn sau và chọn phương án đúng (ứng với A hoặc B, c, D) cho mỗi câu từ 1 đến 10.
Because writing has become so important in our culture, we sometimes think of it as more real than speech. A little thought, however, will show why speech is primary and writing secondary to language. Human beings have been writing (as far as we can tell from surviving evidence) for at least 5000 years; but they have been talking for much longer, doubtless ever since there have been human beings.
When writing did develop, it was derived from and represented speech, although imperfectly. Even today there are spoken languages that have no written form. Furthermore, we all learn to talk well before we learn to write; any human child who is not severely handicapped physically or mentally will learn to talk: a normal human being cannot be prevented from doing so. On the other hand, it takes a special effort to learn to write. In the past many intelligent and useful members of society did not acquire the skill, and even today many who speak languages with writing systems never learn to read or write, while some who learn the rudiments of those skills do so only imperfectly.
To affirm the primacy of speech over writing is not, however, to disparage the latter. One advantage writing has over speech is that it is more permanent and makes possible the records that any civilization must have. Thus, if speaking makes us human, writing makes us civilized.
Câu 1: We sometimes think of writing as more real than speech because______ . A. writing is secondary to language
B. people have been writing since there have been human beings c. it has become very important in our culture
D. human beings have been writing for at least 5000 years
Bộ ĐẾ THI - THI THỬ MỒN TIẼNG ANH
Câu 2: The author of the passage argues t h a t ___ .
A. everyone who learns to speak must learn to write
B. all languages should have a written form
c. writing has become too important in today's society
D. speech is more basic to language than writing
Câu 3: Normal human beings______ .
A. learn to write and to talk at the same time
B. learn to talk before learning to write
c. learn to write before learninu to talk
D. Icarn to talk after learning to write
Câu 4: According to the passage, w riting______ .
A. developed from imperfect speech
B. is represented perfectly by speech
c. is imperfect, but less so than speech
D. represents speech, but not perfectly
Câu 5: Learning to write is ______ .
A. not easy B. very easy c. easy D. too difficult Câu 6: In order to show that learning to write requires effort, the author gives the example o f______ .
A. intelligent people who couldn’t write
B. people who speak many languages
c. people who learn the rudiments of speech
D. severely handicapped children
Câu 7: In the author’s judgm ent,______ .
A. speech conveys ideas less accurately than writing does
B. writing has more advantages than speech
c. speech is essential but writing has important benefits
D. writing is more real than speech
Câu 8: According to the author, one mark of any civilized society is that it______ . A. teaches its children to speak perfectly
B. affirms the primacy of writing over speech
c. affirms the primacy of speech over writing
D. keeps written records
Câu 9: Which of the following is NOT true?
A. Writing has become so important in our culture.
B. Writing represents speech, but not perfectly,
c. It is easy to acquire the writing skill.
D. Speech is essential but writing has important benefits.
. — 77
Bộ ĐỀ THI - THI THỬ MỦN tiếng anh_________________ _______________ _________
Câu 10: The word ‘'advantage” in the last paragraph most closely means______ . A. “benefit” B. “rudiments” c. “domination" D. “skill”
Chọn từ (ứng vói A hoặc B, c, D) có phần gạch chân được phát ảm khác với ba từ còn lại trong mỗi câu sau:
Câu 11:
A.zone B. stone c.none D. phone Câu 12:
A.cheap B. chemistry c.check D. change Câu 13:
A. widen B. kitchen c. given D. ridden
Chọn phương án đúng (A hoặc B, c, D) để hoàn thành m ỗi câu sau: Câu 14:______ he did not attend the English class, he knew the lesson quite well. A. Despite B. However c. In spite of D. Although Câu 15: Every member in Nataly’s class admires h e r______ .
A. dishonesty B. dishonest c. honest D. honesty Câu 16: The shirt in the window w as______ expensive for me to buy. A. too B. enough c. so D. such Câu 17: The air is not as pure as it______ .
A. is used to be B. used to be c. was used to be D. is used to being Câu 18: The population of the earth is increasing at a tremendous rate and _______ out of control.
A. why it will be B. are soon going to be c. they have become D. soon will be
Câu 19: When I la st______ Jane, sh e_______to find a job.
A. saw/tried B. have seen/ tried c. see/is trying D. saw/was trying
Câu 2 0 :______, we couldn’t go out because it rained.
A. Unfortunate B. Unfortunately c. Fortunately D. Fortunate Câu 21: After a meal in a restaurant, you ask the waiter for th e _______ . A. prescription B. bill c. cheque D. receipt Câu 22: Medical researchers are continually looking for ways to control, ______ and cure diseases.
A. prevented B. preventing c. prevent D. be prevented Câu 23: John never comes to class on time an d ______ .
A. so does Peter B. neither doesn't Peter c. neither does Peter D. so doesn't Peter
Bộ ĐẾ THI - THI THỬ MỒN TIẾNG ANH
Câu 24: The students______ to be at school at 3 p.m.
A. were told B. tell c. have told D. told Câu 25: He couldn’t get back_____ his car. He had locked himself out. A. on B. to c. in D. into Câu 26: Havy: “Thanks for your help, Judy.”
Judy:
A. Never remind me B. It’s my pleasure c. With all my heart D. Wish you Câu 27: If I were in charge, I __________ things differently.
A. would have done B. will do c. had done D. would do
Câu 28: He bought all the booksare needed for the English course. A. those B. that c. what D. who Câu 29: The existence of many stars in the sk y ______ us to suspect that there may be life on another planet.
A. leads B. have led c. lead D. leading
Câu 30: He is going to get maưied the end of this month. A .to B. in c. on D. at Câu 31: It’s said that he has friends of his age.
A. plenty B. few c. a little D. little Câu 32: Janet has left home and is of her parents.
A. depend B.independent c .dependent D. dependently
Câu 33: "Just think, 2 years' time, we'll be 20 both." A. under B. in c. over D. after
Chọn phương án (A hoặc B, c, D) ứng với câu cỏ nghĩa gần nhất với mỗi câu cho sẵn sau đây:
Câu 34: The bread was too stale to eat.
A. The bread was not fresh enough to eat.
B. We cannot eat the bread because it was burnt,
c. It was stale to eat the bread.
D. Eating the bread was stale.
Câu 35: “If I were you, I would go to see the doctor”, David said to Claudia. A. David advised Claudia not to go to see the doctor.
B. David advised Claudia to go to see the doctor.
c. David told Claudia that he would go to see the doctor.
D. David told Claudia to become a doctor.