🔙 Quay lại trang tải sách pdf ebook 60 Năm Sinh Trong Hoa Giáp Ebooks Nhóm Zalo Chia sẻ ebook : http://downloadsach.com/ Follow us on Facebook : https://www.facebook.com/caphebuoitoi MỤC LỤC Lời tựa I - Các năm tuổi Giáp II - Các năm tuổi Ất III - Các năm tuổi Bính IV - Các năm tuổi Đinh V - Các năm tuổi Mậu VI - Các năm tuổi Kỷ VII - Các năm tuổi Canh VIII - Các năm tuổi Tân IX - Các năm tuổi Nhâm X - Các năm tuổi Quý Lời tựa Trong một thế giới rộng lớn và vũ trụ bao la vô cùng, vô tận, con người luôn muốn biết, muốn tìm hiểu, nghiên cứu những bí ẩn và ứng nghiệm những kiến thức và hiểu biết của mình, nhằm thỏa mãn khao khát ước muốn và trí tò mò của bản thân. Ấy vậy mà trí tuệ của loài người vẫn đang còn bị hạn chế. Mặc dù từ thế hệ này qua thế hệ khác, mỗi ngày loài người lại khám phá cái mới, sáng tạo cái mới, nhưng cũng đồng thời lại quên lãng hay bỏ qua nhiều kiến thức uyên thâm, những thành quả vĩ đại của các thời đại cổ xưa ví dụ như các nền văn minh In Ca, Cổ: Ai Cập, Hy Lạp, La Mã, Ấn Độ, Trung Quốc v.v... Nhiều nền văn minh sán lạng của lục địa Châu Phi cổ xưa đã làm con người ngày nay phải ngỡ ngàng, sững sờ khi tình cờ phát hiện ra từ lòng đất. Ngay như một điều hiển nhiên là trái đất quay quanh mặt trời, thế mà gần 16 thế kỷ (kể từ công lịch) các học thuyết tôn giáo vẫn phủ nhận và khi Galile bác bỏ thuyết “địa tâm” ủng hộ thuyết “nhật tâm” của Copecnic ông đã bị thiêu sống. Rồi Bruno cũng phải chết trong tù đầy vì ủng hộ cái sự thật hiển nhiên ấy! Thế mới biết nhiều khi chính con người đề ra học thuyết này, nọ và các trường phái triết học khác nhau chỉ bởi vì lợi ích giai cấp của trường phái, chứ họ không quan tâm mấy đến sự thực hiển nhiên là vậy. Ai cũng bảo cái của mình là duy nhất đúng, là chân lý tuyệt đối. Không, vũ trụ bao la và vô tận, thế giới con người, sinh vật và thực vật vẫn còn chất chứa vô vàn huyền bí mà loài người với trí tuệ còn có hạn của mình vẫn hàng giờ say sưa khám phá, chiêm nghiệm hết thế hệ này đến thế hệ khác để thỏa mãn trí tò mò và vì lợi ích của chính mình. Về lĩnh vực con người, hàng nghìn năm trước cho đến ngày nay người ta cũng rất muốn biết những điều bí ẩn của chính mình. Biết bao học giả đã, đang dày công nghiên cứu áp dụng và kiểm chứng qua nhiều khoa phép để dự đoán xem tương lai của mỗi cá thể sẽ phải trải qua trong thời gian sống thế nào. Đã có nhiều khoa dự báo ra đời. Ví như: dùng thuật tướng. Các tướng thuật gia cho rằng “Mệnh là căn bản của một đời người. Tướng là trợ thủ cho Mệnh mà hình thành”. Như vậy có Mệnh ắt phải có Tướng và ngược lại có Tướng phải có Mệnh. Nếu riêng về Thuật Tướng, con người còn chia nhỏ để kiểm nghiệm, đúc kết ví dụ: gồm Diện Tướng (tướng mặt), Hình Tướng (tướng dáng người), Tọa Tướng (tướng ngồi), Thanh Tướng (tướng qua tiếng nói) v.v.. Tướng Thuật gia nổi tiếng đời Đường Trung Quốc, ngài Viên Thiện Cương sau khi xem tướng cho Võ Tắc Thiên năm lên 9 tuổi đã tiên đoán với diện tướng “mắt rồng, cổ phượng, tướng cực quý hiếm” sẽ là thiên tử. Quả đúng là với dự đoán ấy, 28 năm sau ứng nghiệm. Hay dùng Thuật số (tử vi). Ở thời Tiền nhà Đường, Trung Quốc có rất nhiều Mệnh số gia nổi tiếng như: Ngài Dương Cấn ở Tứ Xuyên, tuy bị lòa mà giỏi đoán Mệnh, ông Thông Diễn, ông Chương Tấn Công, tể tướng bị bãi chức thời Kánh Lịch (Trung Quốc) v.v... đều là những Mệnh số gia uyên thâm dự báo, số mệnh không một lần sai. Họ đã được sách sử ghi chép. Rồi còn Chiêm tinh gia, Bốc Phệ gia (bốc quẻ); Nhà ngoại cảm, hay Kinh Dịch gia độn Giáp v.v.. Tất cả đều là các khoa phép dự báo ứng nghiệm trong thực tế cuộc sống. Cuối thế kỷ XX có nhiều Chiêm tinh gia rất nổi tiếng, nhà ngoại cảm tài ba, nhưng họ cũng chịu bất hạnh vì sự thù ghét của ý thức hệ. Đó là bà Vangelia Pendeva Minitrova, người phụ nữ Bulgari được mệnh danh là nhà tiên tri Vanga nhìn thấu tương lai và quá khứ, bà bị mù năm 16 tuổi và khi 30 tuổi đã thành nhà tiên tri và chính bà cũng đã bị ngồi tù vì không phù hợp ý thức hệ đang thống lĩnh lúc đó. Người phụ nữ Pháp Maria Adelaida Lenorman sinh ra ở Alanson Paris 1772 đã từng dự báo qua những con bài để biết về số phận chính xác đến tuyệt đối, ngay cả của hoàng đế nước Pháp hồi bấy giờ là Napoleon Bounaparte... Còn rất nhiều nhà ngoại cảm tìm hài cốt lỗi lạc nữa... Với quyển sách nhỏ được tập hợp từ nhiều kiểm chứng Đông, Tây, kim cổ góp phần dự báo để bạn đọc chiêm nghiệm và tham khảo. Tác giả I - CÁC NĂM TUỔI GIÁP 1. Giáp Thìn 2. Giáp Dần 3. Giáp Tý 4. Giáp Tuất 5. Giáp Thân 6. Giáp Ngọ NGƯỜI TUỔI GIÁP THÌN Người tuổi Giáp Thìn thuộc mệnh hỏa (Phù đăng hỏa) - Lửa đèn, cây nến, tuổi này sinh các năm... 1904 - 1964 - 2024 - 2084 - 2144 - 2204 - 2264... Người sinh tuổi Giáp Thìn được Dược Sư Như Lai ban phúc đức, Long Thủ Bồ Tát ban trí tuệ, Tì Sa Môn hộ mệnh và Phổ Hiền Bồ Tát bảo hộ (theo một học thuyết Phật giáo). Người tuổi Giáp Thìn thông mệnh, ngoại giao giỏi, dễ làm quen với mọi người, họ hưởng thọ ngoài bảy mươi trở đi. Những người này tính tình nóng nảy gấp gáp, cuồng nhiệt. Họ luôn chất chứa khát vọng cao xa, có số quan to, thích làm việc lớn, quan trọng, nếu sinh được giờ tốt. Người luôn coi mình là trung tâm và yêu cầu cao. Tuy là người võ đoán nhưng vẫn được mọi người tôn trọng. Người này có số Thủy nạn. Hạn xấu năm 49 tuổi. Vì đứng Can Giáp nên tuổi này ra khỏi quê quán sinh sống sẽ hiển vinh, giàu có. Tuổi này có nhà cửa khang trang, ruộng đất nhiều, bằng không, ai ít gặp may thì họ cũng được hưởng của thừa kế của ông cha giúp cho làm cơ sở. Nếu được ông cha hỗ trợ và sinh giờ thường thì làm nghề buôn bán sẽ phát đạt. Tính người cứng cỏi, mạnh mồm; họ không để tình cảm xen vào công việc. Phụ nữ tuổi này thích làm các việc không hợp với giới nữ, thích tranh đấu, đòi hỏi sự bình đẳng, thích ăn mặc, nhưng khi họ không có điều kiện thì họ thích nội dung chứ không chú ý hình thức lắm. Người tuổi Giáp Thìn duyên nợ không trọn vẹn dễ chia lìa, ly tán. Giáp Thìn có thể thọ đến bảy mươi lăm tuổi trở lên, nhưng 49 tuổi đề phòng thủy nạn, nên làm các việc thiện phúc. Tuổi này đông con (theo số) có tới năm sáu người, về già được ba con phụng dưỡng. Nên làm việc thiện để tuổi già bình yên. Tuổi Giáp Thìn tuy có tính tự cao, tự đại nhưng họ hiếu thuận, sẵn sàng giúp đỡ khi gia đình yêu cầu bất luận có những mâu thuẫn riêng tư. Anh em cách biệt, bạn bè ít tuổi không tốt. Người Giáp Thìn rất tự tin và có khả năng gánh vác những việc lớn. Là người của công việc, nên họ không thích an nhàn mà luôn bận rộn. Tuổi này kết hợp với các tuổi Thân, Tý thì rất tốt, ít khi thất bại. Tuổi Thìn lấy tuổi Tý thì tốt, hạnh phúc lâu bền, dung hòa tính cách, bổ trợ tâm tính cho nhau. Lấy tuổi Thân thì có thể cùng chung sống nhưng không thực hạnh phúc lâu bền. Nữ tuổi Thìn có thể kết hôn với các tuổi: Dần, Dậu, Hợi, Tý, Thân. Riêng với tuổi Mão thì vợ phải nhường nhịn. Những tuổi mà tuổi Thìn có thể kết hôn thì có thể làm bạn. Nhưng tuổi Giáp Thìn thì nên chơi với người nhiều tuổi hơn mình thì hay hơn. Làm bạn với người cùng tuổi thì dễ lụy đến mình. Họ hay phản phúc. Kết hợp với người Dậu, Mão, Tý, Thân trong làm ăn thì đạt kết quả tốt. Vận hạn cơ bản từng năm của tuổi Giáp Thìn: * Gặp năm Tý: Vượng tài, kinh doanh thuận lợi, cuối năm có thể bị hao tổn nhiều tiền của. * Gặp năm Sửu: Mọi việc tốt đẹp, mưu sự thành công, bị tai tiếng nhẹ. * Gặp năm Dần: Đi xa cầu danh thì tốt, được như ý. * Gặp năm Mão: Buồn phiền, bất lợi. * Gặp năm Thìn: Mọi việc bình thường, học nghề thì thuận lợi. * Gặp năm Tỵ Bình thường. * Gặp năm Ngọ: Thăng trầm bất định, bất lợi trong kinh doanh. * Gặp năm Mùi: Có điều hỷ, lấy vợ, lấy chồng, sinh con... * Gặp năm Thân: Dễ bị bạn bè phản bội. * Gặp năm Dậu: Nhiều chuyện hiếu hỷ, bệnh nhẹ hao tổn ít nhiều tiền của. * Gặp năm Tuất: Mưu việc gì đều không lợi, không đạt được như ý. * Gặp năm Hợi: Mọi việc được như ý, thuận lợi, được người giúp đỡ. Lưu ý: Những vận hạn trên trong một chu kỳ địa chỉ, 12 năm là rất chủ yếu của tuổi Thìn nói chung để tham khảo. Các tuổi Thìn cụ thể mà muốn biết vận hạn chi tiết thì nên xem quẻ đầu năm. NGƯỜI TUỔI GIÁP DẦN Tuổi Giáp Dần gồm sinh các năm: ...1914 - 1974 - 2034 - 2094 - 2154 - 2214... Tuổi Giáp Dần thuộc mệnh Thủy (Đại khê Thủy - Nước khe lớn). Tuổi này được Tì Sa Môn hộ mệnh, Đại Nhật Như Lai ban phúc, Bất Động Tôn ban trí tuệ và Hư Không Tàng Bồ Tát bảo hộ. Người có số quan, tướng, chức nghiệp. Cho nên Giáp Dần hiếu học, thông minh và khéo tay. Người hay gặp nạn tai, có tật, có bệnh mãn tính. Năm 21, 35 - 38 tuổi có đại nạn. Thọ ngoài 66 tuổi trở lên, Giáp Dần thích mạo hiểm, liều lĩnh, thích làm việc táo bạo. Người này có khả năng tập trung cao độ khi làm việc, tận tâm, tận lực hành sự. Giáp Dần rất có duyên, tình cảm phong phú, hoạt bát, lanh lợi, thanh lịch, cử chỉ lời nói dễ mến. Nữ thích mặc đẹp và sáng tạo. Thời trẻ sống khá lập dị nên khó gần. Giáp Dần có tính thù dai. Cuộc đời thăng trầm. Ngoài 35 tuổi giàu có, nhà cửa khang trang. Người này giữ của không thích ai sờ mó đến và tính không thích đụng chạm đến của người khác, hay nóng giận. - Tình duyên trắc trở, không như ý. Nếu lấy nhau cùng tuổi thì tốt, hay tuổi Hợi cũng hay. - Tuổi Giáp Dần kết bạn với tuổi Hợi thì tốt, với tuổi Tỵ thì tâm đầu ý hợp. Tuy tuổi Dần và Tỵ đều đa nghi như nhau, song tuổi Dần thì nóng nảy, liều lĩnh; còn tuổi Tỵ thì ôn hòa và thận trọng nên hỗ trợ được cho nhau. Họ có thể liên kết làm ăn, hoặc với tuổi Sửu cũng được. Giáp Dần không nên thân giao với tuổi nào cả, vì người này không có số nô bộc nên bạn bè tồi, hay phản phúc. Vận hạn các năm của Giáp Dần: * Năm Tý: Bất lợi, nhiều tai nạn, có làm không được hưởng. Mất chỗ dựa. * Năm Sửu: Rất tốt, gặp nhiều điều vui mừng, có chỗ dựa vững chắc. * Năm Dần: Nhiều điều phiền muộn không như ý. Bất lợi, thăng trầm. * Năm Mão: Có chuyện không lành nhưng được giải cứu. * Năm Thìn: Nhiều rủi ro, bất hạnh. * Năm Tỵ: Mưu việc không thành, dễ bị đau ốm. * Năm Ngọ: Cầu gì được nấy, mọi sự hanh thông, may mắn. * Năm Mùi: Đi xa, hao tài, ốm nhẹ và nên cẩn thận mọi chuyện. * Năm Thân: Gặp họa tai, thành công không chắc chắn lắm. * Năm Dậu: Gặp xấu hóa lành, gặp nạn được cứu giúp. * Năm Tuất: Tiền tài khá, dễ đi xa, dễ bị tai tiếng. * Năm Hợi: Phát đạt, nhiều điều lo nghĩ. NGƯỜI TUỔI GIÁP TÝ Tuổi Giáp Tý gồm các năm sinh: ... 1924 - 1984 - 2044 - 2104 - 2164 - 2224 ... Tuổi Giáp Tý mệnh Kim (Hải trung Kim - Vàng dưới biển). Tuổi này được Phật Di Lặc ban trí tuệ, Bồ Tát thể trí ban phúc, Thiên Phủ Quan Âm bảo hộ (theo thuyết Phật Giáo). Người tuổi này có nhà cửa đàng hoàng, ruộng đất khá, cuộc đời giàu sang; trí tuệ minh mẫn. Họ có năng khiếu văn chương. Người này tôn kính cha mẹ; sống được người đời nể. Nhưng với anh em trong nhà thì họ không mấy được hòa hợp. Với người ít tuổi hơn thì nếu chơi chỉ bị thiệt thòi cho mình. Họ có tính tình cương trực, không thích lụy phiền người khác, ăn nói có duyên. Họ có số quan trường. Người tuổi Giáp Tý đi xa quê làm ăn sinh sống thì phát tiến. Vì vậy mà nhà cửa đổi thay từ nhỏ thành lớn. Nếu bất đắc ý thì vẫn được nhờ của cải tổ phụ để cho thừa hưởng. Tuổi Giáp Tý thọ từ 70 tuổi trở lên. Người sống chân thật, bộc trực, dễ bị kích động nhưng biết kiềm chế. Người thích giao thiệp, kết bạn, hội hè; thích nơi đông vui đình đám. Người này luôn nỗ lực làm việc và họ cũng yêu cầu người khác phải luôn tay. Họ sống tiết kiệm và quý mến của cải của mình; ít ban phát; nếu họ đã ban phát cho ai thì dĩ nhiên là đã đánh giá cao người đó. Người nữ Giáp Tý lại càng tiết kiệm hơn. Người Giáp Tý làm quan cũng khá mà làm dân cũng vẫn giàu có. Họ thành thạo nhiều việc và lao động mẫn cán. Con đường hạnh phúc không mấy vui vẻ, như ý, dễ thay đổi hoặc chia ly. Người này rất thận trọng, năng động và gặt hái thành công về mọi nghề họ làm. Giáp Tý không gặp mấy khó khăn khi phải xử lý một việc gì; biết tránh mạo hiểm. Nhưng là người tham công, tiếc việc nên dễ đau ốm, lao tâm, lao lực. Người Giáp Tý rất quan tâm chăm sóc gia đình. Nữ lại càng tiết kiệm và biết giấu những điều bí mật của mình, song họ lại tài moi bí mật của người khác để làm vũ khí. Người biết nắm bắt sự việc sâu sắc, hay cò kè, tỉ mỉ, thích suy xét, nhìn xa trông rộng; càng khó khăn họ càng hăng hái làm. Giáp Tý kinh doanh, ngoại giao, làm báo, viết văn đều có năng lực và làm tốt. Tuổi Giáp Tý lấy vợ lấy chồng tuổi Thìn, Sửu, Thân thì hạnh phúc được lâu bền. Kết bạn với Sửu, Thân, Thìn. Hợp tác làm ăn với tuổi Tỵ, Thìn thì được. Những lưu ý trong các năm của tuổi Giáp Tý: * Năm Tý: Tài lộc hưng vượng, công việc may mắn, có điều buồn. * Năm Sửu: Vui vẻ, may mắn. * Năm Dần: Có việc đi xa. * Năm Mão: Nhà thêm người. * Năm Thìn: Nhiều việc như ý, tài lộc khá, đề phòng vặt. * Năm Tỵ: Dễ ốm nặng, hao tài tốn của. * Năm Ngọ: Thân trọng quan hệ nam nữ. * Năm Mùi: Nhiều may mắn, nhưng gặp bất công. * Năm Thân: Nặng tình khó dứt, đổ vỡ khổ đau. * Năm Dậu: Nhà thêm người: con, cháu..., vui vẻ. * Năm Tuất: Đề phòng kẻ xấu dèm pha. * Năm Hợi: Cẩn thận, sức khỏe dễ ốm nặng. Lưu ý: Những vận hạn trên là cơ bản của tuổi Tý nói chung. Những ai tuổi Tý đều có thể tham khảo để đề phòng. NGƯỜI TUỔI GIÁP TUẤT Tuổi Giáp Tuất gồm các năm sinh: ...1934 - 1994 - 2054 - 2114 - 2174 - 2234 ... Người tuổi Giáp Tuất thuộc mệnh Hỏa (Sơn đầu Hỏa - Lửa trên núi). Người này được Phổ Hiến Bồ Tát ban trí tuệ (theo thuyết Phật Giáo). Người này thường không hanh thông trong học hành, không nắm bắt được khoa học. Tuổi Giáp Tuất bị vất vả, khó khăn trong cuộc sống. Suốt đời lo lắng suy nghĩ kiếm sống. Về hậu vận họ được no đủ nhưng vẫn lao tâm, khổ tứ, lo liệu kiếm sống, không mấy khi được thư thái tâm can. Người tuổi Giáp Tuất có tính tình ngay thẳng, từ tâm, chẳng ghét bỏ, thù hằn ai. Nếu giận ai nói thẳng rồi cho qua không để bụng. Tuổi này tuy khi nghèo túng vẫn giữ mình trong sạch, không bao giờ làm điều khuất tất, nhơ bẩn. Người này có tinh thần tự lực, tự cường. Họ nếm mùi thành công cũng như không may thất bại trong cuộc đời cũng chẳng lấy làm vui hay buồn. Bù lại cuộc đời lo lắng, vất vả, tính toán lao tâm, lao lực của họ, người này lại được Quan Âm ban phúc (theo thuyết Phật Giáo) nên con đường hạnh phúc thật may mắn, vợ chồng hòa thuận. Gia đình tuy nghèo họ vẫn thương yêu chăm sóc lẫn nhau chí tình, chí nghĩa. Họ có một gia đình rất hạnh phúc. Con cái thì dễ nuôi nấng và đông đúc. Vì vậy mà bố mẹ phải lao động vất vả nuôi con. Về hậu vận đỡ nhiều. Tuổi Giáp Tuất có số thương mại, nên có thể họ xây dựng cuộc sống vật chất bằng con đường buôn bán để kiếm lời nếu họ sinh được giờ tốt. Người này không phải vì khó khăn mà sống thực dụng. Họ luôn cân bằng giữa lý tưởng và vật chất. Họ là con người thích hoạt động và họ cũng là một con người có tính tập thể cao. Họ đặt lợi ích chung lên trên lợi ích của bản thân họ. Người phụ nữ Giáp Tuất là người sáng dạ, hoạt bát. Người luôn thích hoạt động xã hội. Họ cũng là người rất biết hy sinh lợi ích bản thân. Họ đối xử thân thiện nhiệt tình và có tinh thần tập thể cao, luôn quan tâm đến người khác, đến lợi ích chung. Tuổi Giáp Tuất nếu sinh được giờ tốt thì họ vẫn là người sáng trí, biết kiềm chế tham vọng của bản thân nên có thể rất thành công trong các việc tư vấn, nhà tâm lý hay người truyền đạo. Người này ít quan tâm đến vật chất, nhưng khi cần họ cũng có năng lực kiếm tiền, buôn bán giỏi. Nhà cửa, ruộng đất vừa đủ. Người Giáp Tuất được A Di Đà Như Lai bảo hộ. Người này cần lưu ý các năm tuổi 28, 29 và các 68, 69. Qua các hạn xấu có thể thọ ngoài 70 tuổi. Tuổi Giáp Tuất có cuộc đời vất vả, khó nhọc, phải tự mình lo liệu cuộc sống không được nhờ vào sự trợ giúp của cha mẹ, anh em, họ hàng. Tính tình trung thực khảng khái, con đông, cháu đàn, gia đình hạnh phúc đầm ấm. Người tuổi Giáp Tuất có thể kết hôn với người tuổi Tý, tuổi Hợi thì hạnh phúc mỹ mãn ví dụ như các người tuổi Mậu Tý, ẤT Hợi hay Nhâm Tý. Họ cũng có thể thành vợ, thành chồng với các tuổi Tỵ, Ngọ, Mão. Tuổi Giáp Tuất có bạn thân với các tuổi Tuất cùng can hoặc các can thuận (sinh), tránh can khắc kỵ như (thủy). Tuổi này có thể liên kết kinh doanh buôn bán làm ăn với các tuổi Hợi và Tuất cùng mệnh Hỏa, Mộc, Thổ. Những vận hạn cơ bản trong các năm của tuổi Tuất: * Gặp năm Tý: Năm này kinh doanh thuận lợi, có tài lộc, mưu việc được, lúc được lúc thua. * Gặp năm Sửu: Gặp nhiều khó khăn, tài lộc sa sút, kinh doanh không tốt. * Gặp năm Dần: Bất lợi, bạn bè phản trắc, tai tiếng dèm pha, tiểu nhân ghen ghét ganh tị. * Gặp năm Mão: Được cứu giải khi gặp nạn tai. * Gặp năm Thìn: Không nên tranh giành tiền tài, bất lợi, tai tiếng. * Gặp năm Tỵ: Cơ hội thăng tiến. Chú ý giữ gìn thanh liêm. * Gặp năm Ngọ: May mắn. Hao tốn tài vật nhỏ. * Gặp năm Mùi: Kinh doanh bất lợi. * Gặp năm Thân: Vất vả, gian nan ngược xuôi. * Gặp năm Dậu: Bệnh tật, dễ mất chức, thay nghề, công việc. * Gặp năm Tuất: Không lợi trong kinh doanh, vất vả. * Gặp năm Hợi: Có tin mừng, kinh doanh được. NGƯỜI TUỔI GIÁP THÂN Tuổi Giáp Thân gồm các năm... 1944, 2004, 2064, 2124, 2184, 2244... Người tuổi Giáp Thân thuộc mệnh Thủy (Tuyền trung Thủy - Nước trong khe suối). Người tuổi Giáp thân thông minh, nhanh trí, ham hiểu biết, được Diệu Quang ban trí tuệ nên người này đa tài, có thể làm các nghề đều giỏi và là người đầy sáng tạo. Họ bao giờ cũng tìm được giải pháp tốt nhất để xử lý vấn đề ít tốn kém sức lực, tiền của. Họ có số làm quan to nếu sinh được giờ tốt. Người tuổi Giáp Thân đa tài, nhưng khinh suất vì sự hiểu biết của mình, nên nhiều lần gặp nguy hiểm, nạn tai. Tuổi này hiểu biết nhiều, thông thạo đủ nghề nên suốt đời lao tâm khổ tứ, không lúc nào để cho tâm trí và tấm thân thanh thản, ngơi nghỉ, thư thái. Giáp Thân được Thế Chí Bồ Tát ban phúc (theo thuyết Phật Giáo), họ có của cải từ bốn phương họp lại. Người này phải sống ngoài quê quán mới được hiển vinh. Người không được mẹ cha, anh em trợ giúp mà phải thân tự lập thân. Của cải có sớm rồi lại hết; từ năm mươi tuổi họ mới giàu có. Người này có nhà cửa khang trang, đất đai rộng lớn. Nhưng phải thay đổi nhà cửa nhiều lần. Tuổi Giáp Thân được Quan Thế Âm hộ thọ mệnh. Vì hay khinh suất nên thường phải trả giá đắt về sức khỏe, danh tiếng bổng lộc... Tuổi Giáp Thân có tài văn chương, thông hiểu kỹ nghệ. Người có thể làm nghề văn nghệ, văn hóa, luật sư, thầy thuốc... Làm nghề gì cũng có thành quả. Đại Nhật Như Lai bảo hộ nên thường xuất ngoại. Lấy vợ lấy chồng tuy không hạnh phúc dài lâu; nhưng có thể chung sống suốt đời. Người khó dưỡng dục con cái (con cái khó dạy bảo). Tuy nhiên có đông con. Phụ nữ tuổi này no đủ suốt đời, giúp đỡ chồng con gia đình. Tuổi Giáp Thân biết tôn kính cha mẹ; biết giữ lễ đạo, nề nếp. Người này cũng có căn tu hành, ngao du cảnh thiền và là người biết cảm thông với cảnh đời, có lòng phúc thiện; biết chăm lo cho người khác. Người sống chừng mực, ít đam mê nên tránh được những cám dỗ đời thường. Tuổi này sinh giờ lành có thể làm quan to, học hành đỗ đạt cao bằng không cũng là người có danh tiếng được người đời quý mến. Người sống biết điều, mềm mỏng, nhưng lại rất cương cường không quy lụy, khuất phục điều sai trái hay thái độ không đúng mực của bất kỳ ai. Họ có tính kiên định, không dao động trước khó khăn. Người tuổi này có anh em nhưng tình cảm nhạt nhẽo, không được nhờ và trông cậy gì ở cha mẹ, anh em, họ mạc. Tuổi Giáp Thân nên kết hôn với tuổi Mậu Tý, Ất Hợi, Ất Sửu, Nhâm Tý, Tân Hợi, Kỷ Hợi. Nhưng tuổi này cũng có thể lấy các tuổi Nhâm Thìn, ẤT Mão, Tuất và Dậu. Về liên kết làm ăn, tuổi Giáp Thân có thể cùng các tuổi Tý, Thìn, Hợi, Sửu. Chỉ cần chú ý đến các can đi cùng như: Nhâm Thìn, Quý Hợi. Tuổi này cung nô bộc không tốt nên tuy có nhiều người quý mến nhưng không có bạn thân, tri kỷ và người giúp việc thủy chung. Họ chỉ nên chơi với người lớn tuổi hơn mình. Về vận hạn các năm của tuổi này: * Gặp năm Tý: Kinh doanh phát đạt, mọi việc tốt lành. * Gặp năm Sửu: Dễ đi xa, hao tổn nhỏ, thuận lợi. * Gặp năm Dần: Đi nhiều nơi, buôn bán không thuận, mưu việc không thành, hao tốn. * Gặp năm Mão: Mọi việc thuận lợi, trôi chảy tốt đẹp tuy có vất vả, hao tổn ít nhiều. * Gặp năm Thìn: Cẩn thận chuyện văn chương, hao tổn tiền của. * Gặp năm Tỵ: Có quý nhân giúp, bị tai tiếng nhẹ. * Gặp năm Ngọ: Nhiều khó khăn, trở ngại, vất vả một thân lo liệu. * Gặp năm Mùi: Nhiều gian nan, một mình phải chống chọi. * Gặp năm Thân: Nhiều chuyện vui, đề phòng bạn bè, bị ốm nhẹ. * Gặp năm Dậu: Có chuyện vui, chớ đèo bòng nguyệt hoa. * Gặp năm Tuất: Bất lợi, khó khăn nhiều việc. Có tin vui. * Gặp năm Hợi: Dễ đi xa, một mình, lo lắng việc lớn, vui vẻ. NGƯỜI TUỔI GIÁP NGỌ Tuổi Giáp Ngọ gồm các năm ... 1954, 2014, 2074, 2134, 2194, 2254... Người tuổi Giáp Ngọ thuộc mệnh Kim (Sa trung Kim - Vàng trong cát). Tuổi Giáp Ngọ được Thể Chí Bồ Tát bảo hộ, Văn Thủ Bồ Tát ban trí tuệ. Tuổi này thông minh, nhanh trí, hoạt bát. Xử lý tình huống nhanh, ít lâm vào thế bí. Người được Dược Sư Như Lai ban thọ, nên được hưởng thọ từ sáu hai, sáu ba, nếu sống đức độ có thể thọ ngoài bảy tám mươi tuổi. Tuổi thơ người này ốm yếu. Những tuổi này có hiểm nạn vào các năm sáu hai, sáu ba tuổi, phải lưu tâm đề phòng và làm điều thiện để giải nạn tai. Tuổi này lệ thuộc ngày giờ sinh nên họ có thể dưới ba mươi vất vả, lao khổ. Sau đến trung niên trở đi sẽ giàu có sung túc và cũng có thể sung sướng từ bé đến lớn. Tuổi này được Tì Sa Môn ban phúc nên tính người phóng khoáng, đam mê nhưng lại chóng chán. Vì vậy hay bỏ dở nửa chừng phí uổng công sức, sắp thành lại hỏng “sôi hỏng bỏng không” lưu ý tránh. Con người không thích gò bó, tính tình thoải mái, trọng đãi bạn bè tử tế. Người không thích tĩnh tại mà thích các hoạt động tự do thoải mái, ít lệ thuộc thời gian biểu hay công việc nhàm chán, bó buộc. Tuổi này tình duyên bẽ bàng nếu không hòa hợp thì phải hai đời bằng không cũng không mấy hạnh phúc và vợ thường gặp nạn tai. Tuổi về già được một con phụng dưỡng chăm sóc. Nên lấy các tuổi Tuất, Dần. Người có nhà cửa, điền trang. Được hưởng của thừa kế hậu hĩnh của ông bà, cha mẹ dành cho. Giáp Ngọ sống xa sinh quán mới tốt. Người hưởng lộc đất khách quê người. Xung khắc với mẹ cha nên phải sống xa bố mẹ thì yên thân. Họ cũng sống xa anh em thì đỡ va chạm, ác khẩu với nhau, tình cảm anh em mới bền chặt. Tuy vậy lại là người biết đối nhân xử thế rất tốt, được người đời kính mến, nhiều bạn. Người tuổi Giáp Ngọ có lòng tự tin và tự lập cao, tính tình nóng nảy, luôn mưu cầu cuộc sống hạnh phúc tốt đẹp và tự mình phấn đấu để đạt được không cần nhờ vả trông cậy vào ai. Không quỵ lụy cúi luồn và phiền nhiễu người khác. Phụ nữ là người thích hoạt động, luôn bận rộn với công việc, mà thích làm nhiều loại việc. Kết bạn với tuổi Dậu, Tuất. Những vận hạn cơ bản của tuổi này: * Gặp năm Tý: Khó khăn nhiều, có làm không hưởng lại dễ bị tai tiếng. * Gặp năm Sửu: Tuổi Ngọ gặp năm Sửu thì mưu sự đều thành công, gặp việc xấu hóa hay. Nhưng lưu ý khi làm việc để tránh điều chẳng lành xảy ra. * Gặp năm Dần: Lưu ý bạn bè, tài lộc không lợi, nửa được nửa mất (được mất bằng nhau). * Gặp năm Mão: Dồi dào tiền của, có chuyện vui mừng; mưu việc dễ thành, dễ đi xa. * Gặp năm Thìn: Không nên đi xa vì lành ít dữ nhiều. * Gặp năm Tỵ: Khó khăn, tâm trí bất an, bôn ba đó đây vất vả mà không xong việc gì. * Gặp năm Ngọ: Sự nghiệp có cơ hội thăng tiến quan chức. Tài lộc nhiều, kinh doanh lợi, vừa ý mọi điều. * Gặp năm Mùi: Có thể thay đổi nơi ở. Đi xa, vất vả bất lợi. * Gặp năm Thân: Tiến phát mạnh, mọi việc đều đạt, đi xa. * Gặp năm Dậu: Nhiều điều vui * Gặp năm Tuất: Tránh kiện cáo, vất vả, điều tiếng. * Gặp năm Hợi: Mưu sự khó thành, vất vả nhưng hạnh phúc vui vẻ. Đề phòng kẻ xấu dèm pha. II - CÁC NĂM TUỔI ẤT 1. Ất Tỵ 2. Ất Mùi 3. Ất Dậu 4. Ất Hợi 5. Ất Sửu 6. Ất Mão NGƯỜI TUỔI ẤT TỴ Tuổi này gồm các năm sinh: ... 1965, 2025, 2085, 2145, 2205, 2265... ẤT Tỵ thuộc mệnh Hỏa (Phù đăng Hỏa - Lửa đèn). Người tuổi Ất Tỵ được Thể Trí Bồ Tát ban trí tuệ. Người này thông minh, có thể là triết gia, nhà thần học hoặc là người hoạt động xã hội xuất sắc. Vì thông minh nên họ chỉ tin vào sự xét đoán của bản thân mà không bao giờ nghe ý kiến người khác. Ất Tỵ tuổi trẻ lao đao, trung vận khá, người tài trí nhưng không được hưởng lâu bền vận may về quan chức. Người khắc xung với cha mẹ nên sống riêng thì tốt. Ất Tỵ được Địa Tàng Bồ Tát ban thọ nên được hưởng thọ ngoài 80 nhưng cần đề phòng họa nạn các năm 35, 36, 48, 50. Số có lần tù tội nên cần cẩn trọng. Tuổi này tham vọng cao và luôn muốn giành bằng được bất chấp thủ đoạn. Được Phổ Hiến Bồ Tát bảo hộ nên nếu họ sinh vào giờ tốt thì hiển vinh nhưng cuối đời mất chức vì đứng hàng can (Ất biến vi vong), Hư Không Bồ Tát ban phúc đức nhưng tình duyên bạc bẽo về sau. Người đời ít ưa mình, lối sống che giấu vui và giận, giận không nói và luôn để bụng, đợi thời báo oán, trả thù. Ất Tỵ tuy được Phổ Hiến Bồ Tát bảo hộ nhưng cuộc đời nếm trải đó đây, anh em cách trở, khó gần nên lòng luôn phiền muộn nhiều bề. Vì vậy, hãy cố sống phúc thiện để qua khỏi các nạn kiếp luân hồi trước đây. Người này ít mắc sai lầm lần thứ hai, nhưng tính tình cực đoan khi cho là đúng thì chẳng nhường ai, luôn muốn chiếm hữu. Ất Tỵ có thể lấy Giáp Thìn, Tân Sửu, Tân Dậu, Nhâm Tý các tuổi Tỵ. Người này có thể kết bạn với các tuổi Tý, Tỵ, Thìn, Sửu. Nên tránh các tuổi Thân, Dần, Ngọ. Nếu cùng liên kết làm ăn thì cùng các tuổi Sửu, Thìn, Dần. Ất Tỵ quan hệ với các tuổi Thân thì nên vừa phải bởi người tuổi Thân xung khắc với người tuổi Tỵ, họ là khắc tinh của nhau. Tuổi này liên kết với Thìn dũng cảm, với Dần can đảm, với Sửu mạnh mẽ. Tóm lại, Ất Tỵ bôn ba đây đó, xung khắc mẹ cha, anh em xa cách. Có tài mà bạc phúc. Sinh giờ khá thì thành những nhà thần học, chính trị gia cao quý nhưng không bền. Một con người đầy mưu mẹo và giảo hoạt, ước vọng cao xa. Những vận hạn cơ bản các năm của tuổi Ất Tỵ: * Gặp năm Tý: Nhiều việc mừng, thăng tiến công danh dễ đạt, gặp họa qua khỏi. * Gặp năm Sửu: Đề phòng nạn tai, hao tốn tiền của. * Gặp năm Dần: Tai tiếng, làm ăn thua thiệt nhưng gặp điều rủi lại hóa may, điều hung hóa cát. * Gặp năm Mão: Bôn ba đây đó, bất lợi nhiều điều. * Gặp năm Thìn: Gặp rủi hóa lành, bị tai tiếng. * Gặp năm Tỵ: Lên xuống thay đổi, bạn bè không tốt, bất lợi nhiều điều. * Gặp năm Ngọ: Có nhiều điều bất trắc, không lợi kinh doanh. * Gặp năm Mùi: Không lợi, hao tốn tiền của. * Gặp năm Thân: Có tốt, có xấu, nhiều thay đổi. * Gặp năm Dậu: Có nhiều thuận lợi, mọi điều tốt đẹp. * Gặp năm Tuất: Dễ đi xa, gặp điều may mắn và những cơ hội tốt. * Gặp năm Hợi: Những việc xảy ra nửa được nửa thua, một năm mọi việc bình thường. Lưu ý: Những vận hạn trong một chu kỳ Địa chi 12 năm kể trên là cốt yếu nhất của tuổi Tỵ nói chung. Các tuổi Tỵ cụ thể muốn biết chi tiết hàng năm nên xem tử vi hay quẻ mới rõ các sao chiếu, hợp năm đó để rõ. NGƯỜI TUỔI ẤT MÙI Tuổi Ất Mùi gồm những năm sinh ...1955, 2015, 2075, 2135, 2195, 2255... Người tuổi Ất Mùi thuộc mệnh Kim (Sa trung Kim) Vàng trong cát. Tuổi này được Quan Âm Bồ Tát ban trí tuệ, Ma Lợi Tử ban phúc. Họ thông minh khéo léo, tính tình nhu hiền và có lòng cảm thông, thương người. Sự kết hợp này giúp họ có được cuộc sống no đủ. Nhưng con đường phúc phận không được như ý. Người này lấy vợ lấy chồng muộn, hiếm con. Cửa nhà đổi thay nhiều lần, lại xung khắc với cha mẹ, không được gần gũi anh em. Người này siêng năng, cần kiệm. Người này thụ động, không thích đấu tranh mà tìm cách né tránh. Vì thụ động nên khó quyết định và sợ trách nhiệm cao, không dám gánh vác việc lớn. Đứng chữ Ất lại do Đại Nhân Như Lai bảo hộ nên cuộc đời tuy thông minh nhưng nhiều nỗi truân chuyên. Nếu sinh vào giờ tốt có phận số quan trường thì cuối cùng cũng bị tai tiếng hay bị mất chức, miễn nhiệm. Người nữ tuổi này tề gia nội trợ giỏi, người thùy mị nết na, có lòng vị tha, độ lượng nên dễ cảm thông, tha thứ lỗi lầm của người khác. Họ là người đa sầu, đa cảm. Người khó quyết đoán nên hay bỏ lỡ cơ hội hay đến với mình. Nhưng nhờ thông minh nên có cách mềm dẻo, gây được ấn tượng, thiện cảm của mọi người mà khắc phục được những yếu điểm. Người tuổi này được A Di Đà Như Lai (theo thuyết Phật giáo) hộ mệnh. Họ có thể qua khỏi các nạn kiếp báo oán của kiếp trước mà tránh được nạn tai những năm từ 40, đến 50 bổn phận mới yên. Nếu qua hạn nặng năm 63 tuổi thì có thể được hưởng thọ ngoài 70 tuổi. Tuy vậy năm 26, 36 tuổi gặp vận phát phú có điều khi hậu vận giảm nhiều phải đợi đến ngoài 50. Tuổi này đã thuần thục, thiện tâm để bù đắp tiền kiếp nghiệt ngã nhưng cũng cần làm nhiều điều thiện để có “đức nhân thắng số” như tử vi dạy vậy. Đặng có thêm phúc phận cho con cháu về sau. Vì số muộn màng, hiếm muộn nên ngoài 30 mới lập gia đình thì ổn. Xây dựng sớm thì có thể dở dang hoặc trái tính nhau. Người này nhiều khi đau yếu mãn tính, nên càng phiền não. Được cái thích ăn diện làm đẹp, nên cuộc sống còn có phần vui vẻ nhiều. Tuổi Ất Mùi nếu kết hôn với các tuổi Ngọ như Giáp Ngọ thì hạnh phúc. Tuổi này nếu cần cũng có thể lấy các tuổi Mão, Tỵ: Ất Mão, Tân Tỵ. Muốn liên kết làm ăn thì Ất Mùi có thể kết hợp với các tuổi Hợi, riêng với tuổi Thân cũng được nhưng phải chịu thiệt thòi chút ít. Về kết bạn, người tuổi này dịu tính được nhiều người yêu mến, nhưng có thể kết bạn tâm giao tri kỷ với các tuổi: Mão, Thìn, Ngọ. Ví dụ như Tân Mão, Nhâm Thìn, Bính Ngọ... Những vận hạn cơ bản của tuổi Mùi ở các năm: * Gặp năm Tý: Nếu kinh doanh thì có lời, nhiều cơ hội thành công, đau ốm nhẹ và hao tổn nhỏ. * Gặp năm Sửu: Dễ bị tai tiếng, mọi việc không thuận lợi lắm. * Gặp năm Dần: Nhiều khó khăn, mưu việc gì không được như ý. * Gặp năm Mão: Mong muốn được vừa ý, mọi điều thành công, kinh doanh có thể bị thua lỗ bấp bênh được thua, tiền tài khá. * Gặp năm Thìn: Gặp nạn được cứu giúp, dễ đi xa. * Gặp năm Tỵ: Mọi việc như ý, mưu việc đều được, có cơ hội thăng tiến về nghề nghiệp, quan chức, dễ đi xa. * Gặp năm Ngọ: Mưu việc gì đều được cả, có cơ hội thăng tiến, thành đạt. * Gặp năm Mùi: Thuận lợi nhiều, cần lưu tâm suy xét kỹ khi quyết định việc. * Gặp năm Thân: Mọi việc tốt đẹp, có tin vui mừng. * Gặp năm Dậu: Bình thường. * Gặp năm Tuất: Kinh doanh không lợi, khó khăn, hao tổn tài vật, dễ bị trộm cắp, mất mát. * Gặp năm Hợi: Có thay đổi công việc làm ăn, lao đao vất vả buồn phiền, nhiều nỗi lo lắng vất vả về vật chất. Lưu ý: Vận hạn thường dao động giữa hai năm chứ không nhất thiết xảy ra đúng năm đó. Sự việc có thể xảy ra trước hoặc năm sau đó và chỉ là những vận hạn rất cơ bản trong một chu kỳ Địa chi. Bạn muốn biết chi tiết thì hàng năm nên xem tử vi để biết ảnh hưởng của các sao. NGƯỜI TUỔI ẤT DẬU Tuổi Ất Dậu gồm các năm sinh ...1945, 2005, 2065, 2125, 2185, 2245... Người tuổi Ất Dậu thuộc mệnh Thủy (Tuyền trung Thủy - Nước trong khe suối). Tuổi Ất Dậu là tuổi Kim mệnh Thủy. Kim sinh Thủy. Tuổi phò mệnh nên người này trường thọ, tuy vậy khi nhỏ họ thường đau ốm, lớn lên mới đỡ. Hạn 63 qua khỏi thọ 70 tuổi. Người này được Hư Không Tàng Bồ Tát ban trí tuệ (theo thuyết Phật giáo). Người này thông minh sáng dạ, có chí khí kiên cường, cứng cỏi. Ất Dậu có tài lộc bậc trung, tính tình vui vẻ và thích tìm lạc thú, nên người này thường thích vui chơi đình đám, hội hè vui vẻ. Người tuổi Ất Dậu sinh được giờ thì có số quan chức và được gần người sang trọng. Nhưng cần thận trọng có thể không giữ được chức quyền về sau. Người có khả năng quản lý tốt, hậu vận khá. Họ thiện tâm, hiếu nghĩa với cha mẹ, nhưng anh em của họ thì lại khó khăn trong cuộc sống vật chất, khó cậy nhờ. Người tuổi Ất Dậu phần lớn phải tự lập, tự lực tự cường, có lòng bác ái. Họ luôn mong giúp đỡ người khó. Họ chịu khó học hành, biết phân biệt phải trái. Họ được bà con thân tộc vị nể, người đời yêu mến. Là người có duyên, họ thân thiện với mọi người, ăn nói lưu loát nhưng họ luôn muốn bảo vệ ý kiến của mình chứ ít chịu thua; khó thừa nhận cái sai của bản thân. Người này không có số nô bộc tốt, nên dẫu sống vui vẻ với mọi người nhưng họ không có bạn tốt. Họ đối xử tử tế, nhưng rồi bạn họ lại phản tâm sống không trước sau như một. Tuổi Ất Dậu nếu sinh giờ không được đẹp thì con đường chồng vợ không mãn nguyện, có thể phải lần sau mới đặng. Người tuổi này thích cầu toàn, họ luôn mưu cầu sự tận thiện, tận mỹ. Họ thích được khen hơn bị chê bai, bởi tính khoa trương. Họ hành động theo khuôn mẫu bởi vậy khi gặp thay đổi họ khó thích ứng, lúng túng, khó xử lý vấn đề ngay. Tuổi Ất Dậu tuy cuộc đời có nhiều tài lộc nhưng không có số giàu nên chỉ trung phú và người này trong người tàng ẩn bệnh hiểm, tật nguyền. Vì vậy, họ nên chịu khó tập dưỡng sinh. Nữ tuổi Ất Dậu là người vợ tốt. Họ là người rất thực tế và cần cù, chăm chỉ, chịu khó. Họ thích giúp người, là người vợ đảm, mẹ hiền. Nếu xấu phúc thì hiếm con. Tuổi Ất Dậu kết duyên chồng vợ tốt nhất với các tuổi Tỵ, Sửu như các tuổi Quý Tỵ, Tân Tỵ, Kỷ Sửu... Họ có thể liên kết làm ăn với người tuổi Hợi, nên chọn mệnh Thủy, Kim là được. Muốn kết bạn, người tuổi Ất Dậu chỉ nên chơi với những tuổi Sửu cùng mệnh Thủy hay mệnh Kim như Đinh Sửu, Ất Sửu. Những vận hạn cơ bản trong các năm của tuổi Dậu: * Gặp năm Tý: Hao tổn vào việc hiếu hỉ, tiếp đãi bạn bè. * Gặp năm Sửu: Được giao quyền hành nhưng không ổn định lâu dài. * Gặp năm Dần: Kinh doanh tốt, hao tốn ít nhiều tiền của. * Gặp năm Mão: Dễ gặp rủi ro hoặc hao tổn lớn tài vật. * Gặp năm Thìn: Được thăng tiến quan chức, nghề nghiệp, vất vả bận bịu. * Gặp năm Tỵ: Cơ hội làm lãnh đạo nhưng hữu danh vô thực, hao tốn tiền của. * Gặp năm Ngọ: Đề phòng mất chức, tai tiếng nhẹ * Gặp năm Mùi: Có cơ hội thăng tiến về chức vụ, sự nghiệp. * Gặp năm Thân: Kinh doanh không lợi, bế tắc. * Gặp năm Dậu: Bất lợi trong kinh doanh. * Gặp năm Tuất: Dễ đi xa, có cơ hội thăng tiến, vui mừng lẫn buồn phiền. * Gặp năm Hợi: Bất lợi về chức quyền, cẩn thận hành sự NGƯỜI TUỔI ẤT HỢI Tuổi Ất Hợi gồm các năm sinh ...1935, 1995, 2055, 2115, 2175, 2235... Người tuổi Ất Hợi thuộc mệnh Hỏa (Sơn đầu Hỏa - Lửa trên núi). Tuổi Ất Hợi là người có trí tuệ, sáng dạ, họ có khả năng linh cảm, nhận biết vấn đề nhanh nhạy. Người tuổi Ất Hợi khi nhỏ đến trung vận bình thường, gần hậu vận khá giả, tiền của dư thừa, giàu có. Người này sinh giờ đẹp có số làm quan trường. Người này lòng dạ hiền lương, chân thành trong quan hệ với mọi người. Họ giúp đỡ bạn bè vô tư không nghĩ đến thiệt hơn. Tuổi Ất Hợi cương nghị, chất phác. Họ làm việc tận tâm, có trách nhiệm cao được người trên tin tưởng trong các công việc quan trọng. Tuổi này thích sống ôn nhu, hòa thuận nhưng dễ bị điều tiếng thị phi, dèm pha của người đời. Ất Hợi thích hình thức, ăn mặc cầu kỳ, họ thích hội tụ vui vẻ. Người thích tự do, không muốn bị quản thúc trong mọi việc. Số tốt làm quan, trung niên giàu có, cửa nhà khang trang. Nhưng cuối đời thường bị điều tiếng, hại đến thanh danh. Gặp hạn xấu có thể mất chức quyền. Người số bình thường thì từ trung niên trở đi vẫn có phúc vận khá. Cuộc đời bình an, no đủ. Người tuổi Ất Hợi được Phật Thích Ca ban phúc (theo một thuyết của Phật giáo). Họ được hưởng phúc lành từ kiếp trước. Kiếp này được nhàn thân, của cải của họ quy tụ từ bốn phương. Cuộc đời họ no ấm đủ đầy. Ất Hợi có tài, có học nhưng xung khắc với cha mẹ, vì vậy sống gần bất lợi. Cuộc sống hạnh phúc không dễ mỹ mãn, vợ chồng thường không hợp tính tình nhau, con cái hiếm muộn. Ất Hợi cần lưu ý chọn người kết hôn để khỏi phải dở dang đời trước đời sau. Người này chọn các tuổi Mão, Mùi như Tân Mão, Kỷ Mão, Tân Mùi, hay các tuổi Thìn, Sửu cũng được lâu bền. Người tuổi Ất Hợi thường có bệnh trong người. Họ cần lưu ý các hạn ở các tuổi 28, 29 và tuổi 48, 49. Họ có thể hưởng thọ ngoài 60 trở đi. Ất Hợi là nữ thì gọn gàng, ngăn nắp; tính tình mềm mỏng và tự trọng. Người tuổi Ất Hợi có thể kết bạn cùng các người có tuổi Mão, Mùi, Tuất, Thìn, Sửu Ngọ. Ví dụ: Tân Mùi, Kỷ Mùi, Bính Tuất, Giáp Thìn... Họ có thể liên kết làm ăn với các người có tuổi Hợi mới tốt. Ví dụ: Ất Hợi, Kỷ Hợi, hay Đinh Hợi. Tuổi Hợi thì cuộc đời no đủ, vui vẻ, đi cùng Ất vì chữ “Ất biến vi vong” cho nên trong cuộc sống cần lưu ý điều tiếng và thất sủng mà có thể mất quan, bãi chức hoặc mang tiếng thị phi ác khẩu của thiên hạ, của cấp trên. Những vận hạn cơ bản trong 12 năm của tuổi Hợi: * Gặp năm Tý: Buôn bán nếu lợi thì nguy, vì là năm “kiếp tài” nhưng được cứu giải. * Gặp năm Sửu: Làm ăn phát đạt, tiền của dồi dào, mọi điều tốt đẹp. * Gặp năm Dần: Là năm “thực thân” nên có nhiều điều bất trắc, hao tốn tiền của. * Gặp năm Mão: Tiền của dư thừa, đề phòng kẻ xấu, dễ bị thiên biến chức tước, nghề nghiệp hay việc làm. * Gặp năm Thìn: Dễ đi xa, có tiếng tăm quyền lực, dễ bị ốm, hao tốn ít nhiều. * Gặp năm Tỵ: Thịnh phát bao nhiêu thì hao tổn bấy nhiêu. * Gặp năm Ngọ: Kinh doanh thuận lợi, tiền tài phát đạt, gặp điều dữ được giải cứu. * Gặp năm Mùi: Có cơ hội thăng tiến về chức quyền, nghề nghiệp, học hành, hao tốn ít nhiều. * Gặp năm Thân: Có thể bị tai tiếng thị phi, dễ thăng cất chức quyền, thuyên giảm nghề nghiệp. * Gặp năm Dậu: Có thêm quyền, nghề mới, việc mới, lợi lộc buôn bán kém, ốm đau nhẹ. * Gặp năm Tuất: Có chuyện vui mừng, tài lộc bình thường. * Gặp năm Hợi: Sự nghiệp, kinh doanh không lợi, gặp bất trắc, lo lắng. Có tin vui. Bệnh tật. NGƯỜI TUỔI ẤT SỬU Tuổi Ất Sửu gồm các năm sinh ...1925, 1985, 2045, 2105, 2165, 2225... Tuổi Ất Sửu mệnh Kim (Hải trung Kim - Vàng dưới biển). Người tuổi Ất Sửu được Thích Ca Mâu Ni ban thọ, Bồ Tát Phổ Hiển ban phúc, Bồ Tát Văn Thù ban trí tuệ. Người tuổi Ất Sửu thông minh, tài trí nói năng ứng đối khôn khéo không để làm mất lòng ai. Tính người cần cù siêng năng, làm việc chu đáo cẩn thận có trách nhiệm. Và người này luôn dựa vào ý chí của mình khi định làm bất cứ điều gì. Người này trọng chữ tín, đến nơi đến chốn. Ất Sửu tính mềm mỏng song lại rất cứng rắn cương quyết bình tĩnh lập lại trật tự. Người bảo thủ, tôn trọng nề nếp cũ, kỹ lưỡng, sòng phẳng. Không thích nợ nần, mà khi đã nợ nần thì nhớ rất kỹ và họ cũng thích người khác xử sự lại như vậy. Tuổi Ất Sửu có tính mệnh lệnh và gia trưởng. Họ luôn yêu cầu cao người trong nhà phải tuân thủ nền nếp; họ dạy con cái chu đáo. Nếu sinh giờ tốt, họ có số quan trường, giàu có và tuổi này rất thọ từ 80 trở lên. Họ có tài cả văn lẫn võ, nếu làm quan thì khá, làm dân thì tiền phú hậu bần, nhưng được con cái phụng dưỡng; là con trưởng thì khá hơn. Nữ tuổi này sẽ là người vợ tuyệt vời. Người Ất Sửu hạnh phúc không như ý, khó tương giao, hợp tan bất kỳ. Con người rất thực tế, tình cảm khó chi phối được. Người này thích hợp với việc làm quân sư (tư vấn), buôn bán nước bọt. Người được lãnh đạo chú ý vì tính chu đáo và chịu khó làm việc có trách nhiệm, nhưng lại hay quên lãng khi thành công. Người Ất Sửu sống xa anh em mới tốt. Tiền phát, hậu tàn danh phận. Tuổi Ất Sửu có thể lấy vợ lấy chồng tuổi Tý, Dậu, Thân, Sửu, Tỵ thì hạnh phúc. Người này có thể kết bạn: Tý, Dậu, Thân Ất Sửu hợp tác làm ăn với: Ngọ, Hợi, Sửu. Vận hạn các năm của tuổi Ất Sửu: * Năm Tý: Nhiều may mắn, vui vẻ gặp xấu hóa tốt, ốm đau tự khỏi. * Năm Sửu: Khó tránh chuyện buồn, không lợi mọi nhẽ. * Năm Dần: Nhiều tin vui, đi xa. * Năm Mão: Đề phòng bất lợi, không may. * Năm Thìn: Ốm đau có thể phải đụng dao kéo, nhiều bất lợi. * Năm Tỵ: Tài lộc dư dả, chớ tham mà bị kiện tụng. * Năm Ngọ: Vui vẻ, gặp xấu hóa tốt. * Năm Mùi: Hao tổn, đề phòng tiểu nhân. * Năm Thân: Đại tốt, hỷ, vui, đề phòng tiểu nhân. * Năm Dậu: Bất lợi nhiều điều. * Năm Tuất: Thuận lợi, đi xa, may mắn. * Năm Hợi: Bất lợi, buồn phiền. NGƯỜI TUỔI ẤT MÃO Tuổi Ất Mão gồm các năm sinh ...1915,1975, 2035, 2095, 2155, 2215... Tuổi Ất Mão thuộc mệnh Thủy (Đại khê Thủy - Nước khe lớn). Tuổi này được Thế Chi Bồ Tát ban trí tuệ, Hư Không Tàng Bồ Tát ban phúc đức, Sư Như Lai ban thọ, Văn Thủ Bồ Tát bảo hộ. Người có bệnh tiềm ẩn hoặc có tật nhỏ, số thọ cho nên Ất Mão thọ từ 70 trở lên. Ngoài ra tuổi Ất Mão thông minh, hiểu biết và thành thạo nhiều nghề, nhưng tính không kiên nhẫn nên hay bỏ dở dang. Tuổi này có số phú quý, học hành thành đạt. Tính người ôn hòa, mềm mỏng. Song họ là người có bản lĩnh, lòng tin kiên định theo đuổi đến cùng mục đích của mình. Tốt số làm quan, tướng. Người Ất Mão không thích đấu tranh, thích sống nhàn hạ, lời nói thanh lịch nhã nhặn, người thích chau chuốt, ăn diện; đàn ông rất ân cần, chu đáo, cử chỉ hòa nhã mọi người đều tin tưởng. Ất Mão thích văn chương và chính trị. Nhưng trong cuộc sống, họ không có lý tưởng lớn. Họ thích sống an toàn ít phải đấu tranh, thích dĩ hòa (đặc điểm chung của tuổi này). Tuổi này không thích mang trách nhiệm ngay cả với gia đình thân tộc. Họ có tính chịu đựng, đảm đang, thích giúp đỡ người khó khăn, không vụ lợi, thông cảm với người nghèo. Tuổi Ất Mão sống vợ chồng hạnh phúc, con cái đầy đủ. Khi già có các con nuôi dưỡng. Người tuổi này là một bạn tốt với các tuổi Thìn, Hợi, Mùi. Có điều họ không thích ai để ý tới riêng tư của họ. Người này không thích hợp với tuổi Dần, tuổi Dậu, và tuổi Ngọ. Kinh tế đầy đủ, không giàu có. Họ có thể kết hợp với Thìn, Hợi, Mùi, để làm ăn ví dụ Nhâm Thìn, Quý Hợi.... Vận hạn các năm của tuổi Ất Mão: ∙ Năm Tý: Mọi sự như ý, nhiều điều vui mừng, có thể bị điều tai tiếng nhỏ. * Năm Sửu: Đề phòng ốm nặng, có chuyện bất trắc. * Năm Dần: Đề phòng ốm đau, tai tiếng cần cẩn thận khi làm việc. * Năm Mão: Mưu việc dễ thành, danh lợi được cả, đề phòng ốm nhẹ. * Năm Thìn: Bất lợi, gia đình lủng củng, không yên vui. * Năm Tỵ: Công việc thuận lợi, dễ đi xa. * Năm Ngọ: Gặp quý nhân, có thêm bạn mới, gặp chuyện phiền toái. * Năm Mùi: Lợi về đường nghề nghiệp, học hành, nghiên cứu. * Năm Thân: Nhiều tật bệnh. * Năm Dậu: Lành ít dữ nhiều, đề phòng hao tốn tài vật. * Năm Tuất: Mưu việc dễ thành, được hưởng may mắn. * Năm Hợi: May mắn, lo lắng nhiều, cẩn thận đề phòng tai nạn. Lưu ý: Những vận hạn trên trong chu kỳ một Địa chi, 12 năm của tuổi Mão để tham khảo. Bạn muốn biết chi tiết hàng năm nên xem sao các cung trong tử vi. III - CÁC NĂM TUỔI BÍNH 1. Bính Ngọ 2. Bính Thân 3. Bính Tuất 4. Bính Tý 5. Bính Dần 6. Bính Thìn NGƯỜI TUỔI BÍNH NGỌ Người tuổi Bính Ngọ gồm các năm sinh ...1906, 1966, 2026, 2086, 2146, 2206, 2266... Người tuổi Bính Ngọ được Văn Thủ Bồ Tát ban trí tuệ. Họ hoạt bát, nhanh trí. Người có lòng tự tin nên khó nhận ra sai lầm của bản thân. Người đứng can Bính tuổi Ngọ nên phải sống ở ngoài quê quán mới tốt, long đong vất vả nhiều phen. Được Thế Chi Bồ Tát bảo hộ nên có gặp nạn tai cũng qua được bình an. Bính Ngọ có sẵn tính nóng nảy, người khi giận thì như lửa bừng bừng, khi xong lại nguội lạnh. Tuy vậy, họ quan hệ rộng nên vẫn có nhiều bạn bè và không mấy khi nhờ vả đến ai. Bởi người này có lòng tự trọng, khí khái và cứng cỏi. Họ luôn có ý thức tự lập, tự lực cánh sinh. Tuy vậy, số người này vẫn được ông cha dành cho của cải. Và về trung niên, hậu vận họ giàu có. Họ lấy nhau tuổi Tuất, Dần, nên cố hòa hợp để sống. Tì Sa Bồ Tát ban phúc nên tình duyên không xuôi thuận, nếu không thận trọng phải hai lần đò mới đặng. Vì xung khắc với cha mẹ họ nên sống xa cách cha mẹ, tính không hòa với anh em nên về tình thân hữu lạnh nhạt phải ở xa nhau thì tốt. Tuổi được Dược Sư Như Lai ban thọ nên tuổi Bính Ngọ rất thọ đến tuổi già gù lưng, lòa mắt. Tuổi này nói chung khi trẻ tuổi long đong về sau phú quý, sống lâu. Tính nóng như lửa, hoạt bát phóng khoáng, vợ chồng cần dung hòa để khỏi phải chia ly. Cuộc sống hậu vận tốt nên cần làm nhiều điều thiện để được hưởng trọn số trời trong phong lưu khoáng đạt, thỏa trí tài của mình. Vận hạn cơ bản các năm của người tuổi Ngọ: * Gặp năm Tý: Nhiều khó khăn, có làm không có hưởng, dễ bị tai tiếng. * Gặp năm Sửu: Mưu việc gì cũng được như ý, phát đạt, gặp xấu hóa tốt. * Gặp năm Dần: Tài lộc không thuận, nửa được nửa thua, cần chú ý bạn hữu, người làm phản trắc. * Gặp năm Mão: Một năm rất tốt, tiền của dồi dào, mọi điều ước đều đạt, có thể đi xa. * Gặp năm Thìn: Không nên đi xa vì không may nhiều hơn là tốt. * Gặp năm Tỵ: Vất vả khó khăn, phải nhiều điều bận tâm suy nghĩ, phải đi lại đó đây mà việc vẫn không được việc gì. * Gặp năm Ngọ: Có cơ hội thăng tiến, về học hành tốt, tài lộc phồn thịnh, kinh doanh thì đạt phát. * Gặp năm Mùi: Có thể thay đổi chỗ ở, đi xa khó nhọc. * Gặp năm Thân: Một năm phát đạt, đi xa, mọi sự như ý. * Gặp năm Dậu: Nhiều điều vui mừng. * Gặp năm Tuất: Vất vả, dễ bị kiện cáo lôi thôi. * Gặp năm Hợi: Nửa tốt nửa xấu, đề phòng tai tiếng. Mưu việc không hoàn toàn như ý. Tuy vất vả nhưng vẫn có thể có điều vui mừng, hạnh phúc. Lưu ý: Những vận hạn trên trong một chu kỳ Địa chi, 12 năm của tuổi Ngọ chỉ là rất chủ yếu để tham khảo. Bạn muốn biết chi tiết hơn thì hàng năm nên xem tử vi hay quẻ để biết rõ ảnh hưởng của các sao trong năm đó. NGƯỜI TUỔI BÍNH THÂN Tuổi Bính Thân gồm các năm sinh ...1956, 2016, 2076, 2136, 2196, 2256... Người tuổi Bính Thân thuộc mệnh Hỏa (Sơn hạ hỏa - Lửa dưới núi). Tuổi này được no ấm, đủ đầy từ tuổi trung niên. Bính Thân tuổi trẻ vất vả, làm ra của cải nhẹ nhàng, nhưng vơi đầy kế tiếp, phải đợi hậu vận. Người này sáng dạ, nhanh biết, nhưng tính tình nóng nảy như lửa, tuy thế khi không lại nhanh nguội tàn. Họ cứng cỏi chả sợ ai, sợ cái gì cả. Người này tự tay gây dựng cuộc sống. Người xung khắc với mẹ cha. Tình cảm anh em cũng lạnh nhạt. Cha con cũng không hợp ý, hòa lòng. Tình nghĩa vợ chồng sớm nắng chiều mưa, có thể thay vợ, đổi chồng vài lần mới yên. Tuổi Bính Thân cần tu tâm dưỡng tính. Nếu sinh giờ không tốt có thể lâm vào cảnh tù tội, giam cầm trong đời. Bính Thân tự lập, kiên cường. Người có ý chí không sợ cường quyền hay sự áp đặt. Người tuổi này buôn bán dễ làm giàu, biết dàn xếp êm thấm những sự việc trắc trở, khó khăn. Người tuổi Bính Thân được Thể Chí Bồ Tát ban phúc (theo thuyết Phật giáo). Người được khỏe mạnh và hưởng thọ, gù lưng, lòa mắt (rất thọ) nhưng cũng có thể bị bệnh xương cốt. Người tính rất nóng nảy nhưng không để bụng. Số trai thì khắc vợ, gái thì khắc chồng, vì thế nên tu tâm dưỡng tính để làm nhẹ điều bất lợi về sau này trong cuộc đời tình ái. Cuộc đời tự lực cánh sinh, không sợ khó khăn, kiên trì theo đuổi mục đích nên phải chịu cuộc sống lao tâm, khó nhọc trong đời không được nhờ vả mẹ cha, anh em thân thích. Người tuổi Bính Thân cũng có số tu hành. Nếu theo con đường tu đạo thì cuộc đời thư thái tâm hồn, từ nhuận tâm tính, cải tà quy chính, thanh thản về sau lúc tuổi già. Tuổi Bính Thân nên cẩn thận chọn vợ, lấy chồng để khỏi phải đi hai lần đò. “Đức nhân thắng số” chứ không phải “mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên” như người đời thường bi quan nghĩ vậy. Người tuổi Bính Thân có thể lấy các tuổi Mão, Dậu, Tuất, Thìn ví dụ như các tuổi Quý Mão, Kỷ Dậu, Canh Tuất... Người tuổi này có thể liên kết làm ăn với các các tuổi Thìn, Tý, Hợi, Sửu. Ví dụ: Mậu Thân, Nhâm Tý, Quý Sửu... Người này kết bạn với các tuổi Hợi, Thìn. Những vận hạn cơ bản các năm của tuổi Thân: * Gặp năm Tý: Phát đạt trong kinh doanh, mọi việc tốt đẹp. Có thể ốm nhẹ. * Gặp năm Sửu: Đi xa, khó khăn, hao tổn ít nhiều tiền của. * Gặp năm Dần: Đi xa nhiều, mưu việc khó thành. * Gặp năm Mão: Trôi chảy mọi việc, thuận lợi, buôn bán phát đạt. * Gặp năm Thìn: Cẩn thận về tai tiếng, cẩn thận về văn chương. * Gặp năm Tỵ: Bị tai tiếng, chú ý trong cuộc sống, có quý nhân giúp đỡ. * Gặp năm Ngọ: Nhiều khó khăn, trắc trở. * Gặp năm Mùi: Một mình chống chọi khó khăn. * Gặp năm Thân: Nhiều chuyện vui mừng, đề phòng bạn bè, người làm, bị ốm đau nhẹ. * Gặp năm Dậu: Có chuyện vui vẻ, chớ đèo bòng duyên nợ lằng nhằng. * Gặp năm Tuất: Khó khăn, bất lợi trong kinh doanh buôn bán. * Gặp năm Hợi: Đi xa một mình, lo lắng nhiều việc. Lưu ý: Trên đây chỉ là những vận hạn cơ bản của tuổi Thân. Tùy thuộc can đi cùng mà nó có khác thêm hoặc bớt. Hơn nữa vận hạn cũng không chắc chắn năm ấy mà có thể dao động trước hoặc sau năm ít nhiều chỉ biết để lưu ý. NGƯỜI TUỔI BÍNH TUẤT Tuổi Bính Tuất gồm các năm sinh ...1946, 2006, 2066, 2126, 2186, 2246... Người tuổi Bính Tuất thuộc mệnh Thổ (Ốc thượng Thổ - Đất nóc nhà). Người này tuổi nhỏ cha mẹ nuôi nấng vất vả, khó khăn nhờ có Tì Sa Môn hộ mệnh (theo thuyết Phật giáo) mà qua mọi nạn tai trong đời. Người tuổi Bính Tuất sáng suốt, thành thạo nghề nghiệp nhờ vậy mà cuộc đời no đủ. Con người khéo léo, tính nết cẩn thận, chu đáo trong công việc. Vì vậy mà được người sang quý trọng, tin yêu. Bính Tuất không có số giữ của cải. Tiền vào cửa trước lại ra cửa sau. Người này tính tình nóng giận như lửa. Có điều sự nóng giận lại nhanh chóng nguội lạnh chứ không để bụng. Người tuổi Bính Tuất phải sống xa nơi sinh quán mới tốt, mới thỏa nguyện nơi đất khách quê người. Người này xung khắc với cha mẹ, anh em. Tuy vậy, họ vẫn có số được hưởng của thừa kế của ông cha để cho. Cuộc đời người này tự lực cánh sinh xây dựng cuộc sống là chính. Người này tháo vát, sáng kiến, xử lý vấn đề, sự việc nhẹ nhàng và có kết quả. Họ không chịu bó tay bao giờ. Người tuổi Bính Tuất có số Thủy nạn, nên chú ý sông lớn, đò đầy, giếng sâu... hay một lần té nặng mang tật trong đời. Tuổi Bính Tuất được Quan Âm ban phúc thọ (theo thuyết Phật giáo). Người được hưởng thọ ngoài 70 trở đi. Nên sống từ tâm thiện tính có thể thọ hơn. Tuổi này xa cách anh em, họ hàng thân tộc. Một đời phải đổi rời nơi ở nhiều lần trong đời. Cuộc sống hạnh phúc vợ chồng không được như ý, dễ trục trặc, nếu lấy người cùng quê thì lỡ dở một đời. Vì vậy để có cuộc sống gia đình yên vui, đầm ấm thì họ nên lấy nhau với người khác xứ, khác quê. Người tuổi Bính Tuất có thể kết duyên cùng người tuổi Hợi hay tuổi Tý ví dụ như Tân Hợi, Ất Hợi, Đinh Hợi hoặc Mậu Tý, Canh Tý và Giáp Tý. Tuổi này nên tránh xa các tuổi Thìn, Dậu vì không hợp tính cách. Vì vậy nếu muốn hợp tác liên thủ với nhau, Bính Tuất có thể cùng Bính Tuất, Giáp Tuất. Muốn kết bạn, họ có thể chọn người có các tuổi Hợi và Tuất ví dụ như Giáp Tuất, Ất Hợi hay Đinh Hợi. Những vận hạn cơ bản trong các năm của người tuổi Tuất: * Gặp năm Tý: Buôn bán lúc được, lúc thua, có tài lộc, thuận lợi trong công việc. * Gặp năm Sửu: Có thể gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống, kinh doanh không tốt, tài lộc sa sút. * Gặp năm Dần: Mọi điều bất lợi, bạn bè phản trắc, nhiều điều tiếng dèm pha, gặp kẻ tiểu nhân ghen ghét, đố kỵ. * Gặp năm Mão: Gặp nạn tai nhưng được giải cứu, giúp đỡ qua khỏi. * Gặp năm Thìn: Tránh tranh giành tài lộc mà bất lợi về mình, gặp tai tiếng, buồn phiền. * Gặp năm Tỵ: Có cơ hội thăng tiến về quan chức hay trong nghề nghiệp, học hành. Chú ý giữ mình liêm chính để khỏi bị tai tiếng. * Gặp năm Ngọ: Gặp nhiều điều xung, vui vẻ, hao tốn tiền của ít nhiều. * Gặp năm Mùi: Kinh doanh không lời, mọi việc bình thường. * Gặp năm Thân: Dễ đi đó đây, vất vả gian nan nhiều. * Gặp năm Dậu: Nếu là người có quyền chức thì cần cẩn thận vì dễ bị mất chức quyền. Có thể ốm đau, bệnh tật. * Gặp năm Tuất: Kinh doanh buôn bán không lời, một năm vất vả. * Gặp năm Hợi: Có chuyện vui mừng, tình cảm, may mắn, kinh doanh được. NGƯỜI TUỔI BÍNH TÝ Tuổi Bính Tý gồm các năm sinh ...1936, 1996, 2056, 2116, 2176, 2236... Người tuổi Bính Tý thuộc mệnh Thủy (Giang hà Thủy - Nước sông lớn). Người này bao phen lao đao, vất vả. Tuổi trẻ khó khăn, trung niên mới khá dần. Bính Tý được Bồ Tát Thể Chí ban phúc (theo một thuyết Phật giáo). Nếu sinh giờ tốt có số làm quan nhưng không giàu có mà chỉ vào bậc trung phú. Tuy tay làm ra của mà khó giữ được. Người này hay để bụng. Tính tình gan góc không sợ ai, cái gì. Số người mang tật. Nếu là người không tốt số thì duyên phận bẽ bàng, phải thay đổi đôi ba lần. Bính Tý là người cần mẫn, chịu khó làm ăn. Họ ki cóp từng đồng nhưng rồi “chỗ hà ra chỗ hổng”, tay không lại hoàn không. Người tuổi này không có phận chơi với bạn. Vì vậy bạn bè khó hòa hợp. Bính Tý có gặp Thủy nạn nên phải lưu ý trong đời. Những năm hạn ở các tuổi 29 phải đề phòng. Họ có thể thọ ngoài 79, 80 tuổi. Người này bản chất nóng nảy, có tính thù lâu, xung khắc với mẹ cha. Họ nên sống xa quê thì tốt. Tuổi Bính Tý phải đôi lần duyên nợ vợ chồng thay đổi. Nếu không, họ cũng xích khẩu với nhau. Tình anh em nhạt nhẽo sống cách xa nhau thì còn được, mà sống gần nhau thì có cũng như không. Người Bính Tý quá nóng, giận dữ bừng bừng, nhưng sau nguội tàn lại để tâm thù. Người khéo tay, giỏi nghề chăm chỉ. Tuổi này lấy vợ, lấy chồng tuổi Tý, Thân, Sửu, Tuất và tuổi Thìn thì được. Người này kết bạn cùng các tuổi Thìn, Thân, Tị thì được và hợp tác làm ăn cùng các tuổi Thìn, Thân, Hợi, Dần, Sửu. Những điều cần lưu ý cơ bản của tuổi này trong các năm: * Năm Tý: Làm ăn khá tốt, công việc nhiều may mắn, đạt kết quả như ý. * Năm Sửu: May mắn, vui vẻ. * Năm Dần: Có việc phải đi xa. * Năm Mão: Nhà thêm người. * Năm Thìn: Làm ăn tấn tới, có lộc, vừa ý nhiều việc. * Năm Tỵ: Hay ốm đau, hao tán tiền của. * Năm Ngọ: Tình cảm dễ thay đổi, cẩn thận trong quan hệ nam nữ. * Năm Mùi: Sự nghiệp có nhiều thành tựu như ý. Tuy vậy có thể gặp chuyện bất công đối với mình. * Năm Thân: Tình cảm khó dứt, đổ vỡ khổ đau. * Năm Dậu: Thêm người con cháu, vui vẻ. * Năm Tuất: Đề phòng kẻ xấu làm hại. * Năm Hợi: Sức khỏe không tốt. Lưu ý: Những vận hạn trong 12 năm, một chu kỳ Địa chi của tuổi Tý nói chung để các tuổi Tý tham khảo, lưu tâm. Muốn biết chi tiết của tuổi mình thì hàng năm cần xem quẻ. NGƯỜI TUỔI BÍNH DẦN Tuổi Bính Dần gồm các năm sinh ...1926, 1986, 2046, 2106, 2166, 2226... Tuổi Bính Dần thuộc mệnh Hỏa (Lô trung Hỏa - Lửa trong lò). Theo thuyết Phật Giáo, tuổi này được Hư Không Tàng Bồ Tát bảo hộ. Đại Nhật Như Lai ban phúc, Bất Động Tôn ban trí tuệ, Tỳ Sa Môn hộ mệnh. Số người trung phú, sống xa quê cha mẹ. Vì vậy tuổi này nhiều phen vất vả, khó nhọc. Tuổi trẻ và trung niên thì vật chất chưa ổn, gần già họ mới phú quý nếu phúc phận khá sinh được giờ tốt. Tuổi này táo bạo, liều lĩnh, tính nóng như lửa, nhưng xong lại đâu vào đấy. Bính Dần thông minh, khéo tay, có khả năng tập trung cao và tận tâm tận lực làm việc. Họ được gần quan trên (ví dụ thư ký, cần vụ...). Tuổi này sống, làm ăn xa sinh quán mới yên vui. Tuổi được hưởng thừa kế của ông cha, nhưng xung khắc với mẹ cha, sống xa cách anh em, tình thân nhạt nhẽo. Bính Dần thọ trên 80 tuổi trở đi (rất thọ). Người ít gặp nạn tai, có gặp cũng an bình qua khỏi. Người này không thích cậy nhờ ai, mà tính tự lập cao. Người có tính thù lâu. Tuổi Bính Dần rất dễ phải hai lần vợ chồng mới ổn. Hạn xấu năm 18, 19 và 35, 36 tuổi. Tuổi này lấy cùng tuổi Dần thì tốt hay tuổi Hợi thì yên vui, vì chế ngự được tính nóng của tuổi Dần mà sống hòa thuận với nhau. Ví dụ Ất Hợi, Kỷ Hợi, Đinh Hợi. Bính Dần có thể kết bạn với tuổi Tỵ, tuổi Hợi, tuổi Sửu. Bính Dần nên tránh tuổi Thân vì hay đố kỵ, cảnh giác nhau. Bính Dần hợp tác làm ăn với tuổi Tỵ, Sửu. Vận hạn các năm của tuổi Bính Dần: * Năm Tý: Năm bất lợi, nhiều nạn tai, có làm nhưng không có hưởng. Mất chỗ dựa (ví dụ cha mẹ mất,...). * Năm Sửu: Rất tốt, gặp nhiều điều vui mừng, có chỗ dựa chắc chắn (có người dìu dắt nâng đỡ). * Năm Dần: Nhiều điều phiền muộn, không như ý, bất lợi, lúc được lúc không. * Năm Mão: Gặp điều không lành, nhưng được giải cứu, giúp giải nan. * Năm Thìn: Nhiều rủi ro, bất hạnh. * Năm Tỵ: Mưu việc gì đều không thành, dễ bị đau ốm. * Năm Ngọ: Cầu gì được nấy. Mọi điều trôi chảy và gặp nhiều may mắn. * Năm Mùi: Dễ đi xa, hao tốn tiền của, ốm nhẹ, nên cẩn thận. * Năm Thân: Gặp họa tai, kết quả không chắc chắn lắm. * Năm Dậu: Gặp xấu hóa tốt, gặp nạn được cứu giúp đỡ. * Năm Tuất: Tiền tài khá, dễ đi xa, dễ bị tai tiếng. * Năm Hợi: Phát đạt, nhiều điều lo nghĩ. Lưu ý: Những vận hạn cơ bản nhất trong một chu kỳ Địa chi 12 năm để lưu ý và tham khảo. Bạn muốn biết tỉ mỉ hàng năm nên xem tử vi để biết ảnh hưởng của các sao vào từng cung. NGƯỜI TUỔI BÍNH THÌN Tuổi Bính Thìn gồm các năm sinh ...1916, 1976, 2036, 2096, 2156, 2216... Tuổi này thuộc mệnh Thổ (Sa trung Thổ - Đất trong cát). Theo thuyết Phật Giáo, Bính Thìn được Phổ Hiến Bồ Tát bảo hộ, Long Thù Bồ Tát ban trí tuệ, Dược Sư Như Lai ban phúc và Tì Sa Môn ban thọ. Người có số quan chức, học hành đỗ đạt cao. Đặc biệt tuổi này rất thọ có thể sống hết tuổi trời cho loài người. Bính Thìn tính nóng như lửa, song lại đâu vào đấy. Con người bộc trực, lời nói thẳng ngay, bốp chát, cường cường, nôn nóng. Họ thích hoạt động. Đứng Can Bính nên sống xa nơi sinh quán sẽ tốt. Người tuổi này được hưởng thừa kế ông bà, cha mẹ, về sau trung niên mới giàu có. Tuổi thành niên phải lao đao nhưng ít bị nạn tai, có bị cũng qua khỏi. Người Bính Thìn tự cao, không thích qụy lụy người khác, thích làm cả những việc không phù hợp giới tính. Họ chịu khó và có trách nhiệm với xã hội, với công việc. Bính Thìn xung khắc mẹ cha, anh em cách biệt nhau, tình cảm nhạt nhẽo. Họ luôn để ý đền ơn, trả oán trong đời. Con người có năng lực nên họ hay làm đại các nghề khi cần và chỉ tin mình mà thôi. Duyên nợ có thể phải đôi lần lỡ dở mới xong. Người tuổi Bính Thìn nên lấy tuổi Tý để hòa giải tính tình. Người Bính Thìn lấy tuổi Dần tốt đẹp, vợ chồng tin tưởng nhau. Lấy tuổi Mão có thể lâu bền nhưng vợ phải nhường nhịn. Lấy tuổi Dậu càng tốt. Lấy tuổi Hợi hôn nhân lâu bền. Người Bính Thìn kết hợp làm ăn với Mậu Thân, Bính Thân, Nhâm Thân, mối liên kết làm ăn lý tưởng. Hay với tuổi Mùi trong lĩnh vực nghệ thuật, với tuổi Dậu cùng tốt. Với hai tuổi này Bình Thìn làm chủ thì mới ổn. Kết hợp với tuổi Hợi tốt có thể làm ăn sinh lời nhiều trong kinh doanh. Người xưa nói: “Hợp thì đến, không hợp thì đi”. Đó là chỉ mối quan hệ làm ăn. Về kết bạn Bính Thìn có thể làm bạn với các tuổi Tý, Mão, Dậu. Vận hạn cơ bản từng năm của tuổi Bính Thìn: * Năm Tý: Kinh doanh phát đạt, mọi điều như ý, cuối năm hao tài tốn của. * Năm Sửu: Mưu việc gì cũng được như ý, ít nhiều tai tiếng. * Năm Dần: Rồng hổ giao tranh nên năm này nếu đi xa để cầu mong danh lợi thì được may. * Năm Mão: Năm gặp điều phiền muộn. Lo lắng, bất lợi. * Năm Thìn: Tuổi Thìn gặp năm Thìn nếu học hành học nghề thì được. Mọi việc khác thì bình thường. * Năm Tỵ: Một năm bình thường. * Năm Ngọ: Có nhiều điều không thuận lợi, lúc tốt lúc xấu. Buôn bán lúc được lúc thua. * Năm Mùi: Tuổi Thìn gặp năm Mùi có thể lấy vợ lấy chồng, gặp điều vui sinh con, cưới hỏi, thêm người. * Năm Thân: Đề phòng bạn bè phản trắc mình. * Năm Dậu: Tuổi này gặp năm hay bị bệnh nhẹ ốm đau thường khỏi nhanh. Một năm lại có nhiều chuyện hiếu, hỉ phải quan tâm. Hao tốn của cải ít nhiều. * Năm Tuất: Mưu việc đều bất lợi. * Năm Hợi: Tuổi Thìn gặp năm Hợi thì thuận lợi, mọi việc được như ý muốn. Một năm thắng lợi. Lưu ý: Những vận hạn trên trong một chu kỳ Địa chi, 12 năm. Đây là những vận hạn cơ bản nhất cho tất cả người tuổi Thìn để lưu tâm và tham khảo. Các tuổi Thìn cụ thể nếu muốn biết vận hạn chi tiết trong một năm thì hàng năm bạn nên xem quẻ. IV - CÁC NĂM TUỔI ĐINH 1. Đinh Mão 2. Đinh Sửu 3. Đinh Hợi 4. Đinh Dậu 5. Đinh Mùi 6. Đinh Tỵ NGƯỜI TUỔI ĐINH MÃO Tuổi Đinh Mão gồm các năm sinh: ...1927, 1987, 2047, 2107, 2167, 2227... Tuổi Đinh Mão thuộc mệnh Hỏa (Lô trung Hỏa - Lửa trong lò). Theo thuyết Phật Giáo, Đinh Mão được Hư Không Tàng Bồ Tát ban phúc, Thế Trí Bồ Tát ban trí tuệ, Văn Thủ Bồ Tát bảo hộ, Sư Như Lai ban thọ. Người tuổi Đinh Mão hay đi khắp đó đây. Họ sinh sống ngoài quê quán thì vinh hoa, giàu có. Đinh Mão thì khôn khéo, mềm mỏng. Họ có lòng thương người, sởi lởi, dễ dãi và sẵn sàng ban phát tài lộc của mình. Vì vậy mới sang. Đinh Mão sống được lòng người. Họ có thể có danh vọng lớn, quyền uy lớn nếu sinh được giờ tốt hợp cách. Nhìn chung thì tuổi người này sống xa cách anh em thân tộc. Vợ chồng thì sống cách biệt mới an, có thể đôi ba lần đổi thay. Người này trước khó, sau giàu có vinh hoa tùy thuộc giờ sinh. Đinh Mão thích hợp với khoa học xã hội và chính trị. Người này mềm mỏng, nhưng bên trong rất cương quyết. Họ kiên định theo đuổi mục đích thì đến cùng mới thôi. Tuổi Đinh Mão biết nhiều nghề, nhưng hay bỏ dở giữa chừng. Người thích sống ôn hòa, bình lặng, không thích đao to, búa lớn, khôn khéo được lòng người đời. Đinh Mão thọ từ 70 tuổi trở lên, có số phú quý, vinh hiển trong đời. Người làm bạn với tất cả, nhưng thích hợp với tuổi Thìn, Thân, Tỵ, Mão. Đinh Mão có thể hợp tác làm ăn với các tuổi: Thìn, Tỵ, Mão. Vận hạn cơ bản các năm của tuổi Đinh Mão: * Năm Tý: Mọi sự như ý, nhiều điều vui mừng, có thể bị điều tai tiếng nhỏ. * Năm Sửu: Đề phòng ốm nặng, có chuyện bất trắc. * Năm Dần: Đề phòng ốm đau, tai tiếng, cần cẩn thận khi làm việc. * Năm Mão: Mưu việc dễ thành, danh lợi được cả, đề phòng ốm nhẹ. * Năm Thìn: Bất lợi, gia đình lủng củng, không yên vui. * Năm Tỵ: Công việc thuận lợi, dễ đi xa. * Năm Ngọ: Gặp quý nhân, có thêm bạn mới, gặp chuyện phiền toái. * Năm Mùi: Lợi về đường nghề nghiệp, học hành, nghiên cứu. * Năm Thân: Nhiều tật bệnh. * Năm Dậu: Lành ít dữ nhiều, đề phòng hao tốn tài vật. * Năm Tuất: Mưu việc dễ thành, được hưởng may mắn. * Năm Hợi: May mắn, lo lắng nhiều, đề phòng tai nạn. Lưu ý: Những vận hạn trên trong một chu kỳ Địa chi 12 năm của tuổi Mão để tham khảo. Bạn muốn biết chi tiết hàng năm nên xem tử vi để biết ảnh hưởng của các sao vào từng cung. NGƯỜI TUỔI ĐINH SỬU Tuổi Đinh Sửu gồm các năm sinh: ...1937, 1997, 2057, 2117, 2177, 2237... Theo một thuyết Phật Giáo thì tuổi Đinh Sửu mệnh Thủy (Gián hà Thủy - Nước dưới sông). Tuổi này được Bồ Tát Phổ Hiến ban phúc, Bồ Tát Văn Thư ban trí tuệ, Thích Ca Mâu Ni bảo hộ. Tuổi Đinh Sửu rất thọ ngoài 80 tuổi trở lên. Số này hay đi đây, đi đó; sống ngoài sinh quán thì phú quý vinh hoa. Đinh Sửu có số làm quan, tính tình người Đinh Sửu khôn ngoan, cẩn thận. Họ trọng tín nghĩa; có kỷ luật nền nếp, nghiêm khắc và gia trưởng. Họ tôn thờ những quy tắc tôn ti, trật tự, luôn nghiêm khắc với thành viên trong gia đình, vợ chồng ít sống gần nhau và như thế thì yên bình. Đinh Sửu phải sống xứ người mới phú quý dễ chịu, nếu sinh được giờ tốt. Người tuổi này rất dễ tính, hào phóng, sẵn sàng ban phát của cải không tính toán, luôn được người đời kính trọng yêu quý. Họ có quyền chức nhưng không hách dịch quan cách. Tuổi này cho hết mới sang và lại có dễ dàng. Sau thời bôn ba được phú quý hiển vinh, anh em sống cách biệt nhau mới thuận hòa yên ấm. Duyên phận đôi ba lần mới ổn. Đường con cái khó khăn hiếm hoi. Người tuổi Đinh Sửu toại nguyện đường công danh, nhưng đường hạnh phúc thì không vừa ý, tay làm ra của nhẹ nhàng, giàu có. Người tuổi Đinh Sửu lấy người tuổi Sửu thì tốt đẹp, được lâu bền. Lấy tuổi Tý, Tị cũng tốt hay lấy tuổi Thân và tuổi Dậu thì hạnh phúc mĩ mãn hơn. Tuổi Đinh Sửu làm quân sự thì được vì họ sáng suốt và cảm nhận nhạy bén. Tuổi Đinh Sửu có thể kết bạn cùng các tuổi Tý, Dậu, Thân, Tý, Sửu. Ví dụ Quý Tỵ, Giáp Thân... Người này cũng có thể kết bạn làm ăn với các tuổi Ngọ, Hợi, Tỵ, Sửu. Ví dụ: Quý Tỵ, Quý Hợi, Nhâm Ngọ... Vận hạn các năm của tuổi Đinh Sửu. Tuổi Đinh Sửu gặp các năm trong vòng địa chi: * Năm Tý: Nhiều tài lộc, gặp hung hóa cát. * Năm Sửu: Nhiều điều buồn khó tránh, mọi điều không thuận lợi. * Năm Dần: Có nhiều tin vui, có đi xa lợi. * Năm Mão: Không may mắn, đề phòng điều bất lợi. * Năm Thìn: Ốm đau phải đụng dao kéo bất lợi. * Năm Tỵ: Dư dật lộc tài. Đừng tham mà lôi thôi kiện cáo. * Năm Ngọ: Điều dữ hóa lành, may mắn. * Năm Mùi: Đề phòng kẻ phản, không vui vẻ. * Năm Thân: Tốt đẹp, có tin mừng, phòng kẻ xấu dèm pha bất lợi. * Năm Dậu: Nhiều cái bất lợi. * Năm Tuất: Đi xa, may mắn thuận lợi. * Năm Hợi: Lo lắng, buồn phiền. Lưu ý: Vận niên của chu kỳ Địa chi trên là rất cơ bản chủ yếu của tuổi Sửu. Ta tham khảo và lưu tâm đề phòng. NGƯỜI TUỔI ĐINH HỢI Tuổi Đinh Hợi gồm các năm sinh: ...1947, 2007, 2067, 2127, 2187, 2247... Người tuổi Đinh Hợi thuộc mệnh Thổ (Ốc thượng Thổ - Đất nóc nhà). Tuổi Đinh Hợi là người thông minh, nhanh hiểu. Họ là người thông hiểu và giỏi nghề. Số sinh giờ khá thì học hành đỗ đạt, giỏi nghề thạo nghiệp lắm. Người bình thường cũng có tay nghề khá. Tuổi Đinh Hợi thường có bệnh tình trong người. Đa số Đinh Hợi là người vui vẻ, thiện tâm. Họ là người lễ đạo. Họ kính trọng mẹ cha, nhưng vì họ khắc kỵ nên sống xa cách anh em, họ mạc. Họ nên ở xa cha mẹ và tự lực xây dựng cuộc sống thì mới tốt. Họ làm nghề hoặc buôn bán đều được. Đinh Hợi phải bôn ba đó đây trong thời trẻ; về trung niên mới ổn định. Người sinh giờ tốt có số quan, tướng; cuộc sống được hưởng vinh hoa phú quý. Họ được người đời kính trọng. Họ khôn khéo, nói năng hoạt bát, ôn nhu. Tính tình của họ vui vẻ và thiện lương. Họ sẵn sàng giúp đỡ không câu nệ, tính toán. Họ chia sẻ tiền của cứu giúp. Tuy vậy, vì cung nô bộc kém, nên bạn bè chỉ tốt ngoài mặt mà trong lòng họ lại phản trắc cho dù họ được cứu giúp tận tình, đối xử tử tế. Tuổi Đinh Hợi sinh giờ không tốt vẫn là người khéo léo; có nghề khá, nghiệp giỏi. Cuộc đời của họ vào bậc trung phú. Là người cần cù, chịu khó. Họ không được thảnh thơi. Họ phải đi đây, đi đó hành nghề sinh sống. Tuổi Đinh Hợi tuy thường có bệnh trong người, nhưng nếu qua nạn tai nặng ở năm sáu mươi lăm, sáu mươi sáu họ có thể thọ ngoài bảy mươi tuổi. Người tuổi Đinh Hợi thường bất đồng tâm ý vợ, chồng. Họ ít khi hòa hợp. Người tuổi này nên sinh con muộn thì tốt hơn. Tuổi Đinh Hợi là tuổi bôn ba đây đó và họ nên lập nghiệp ở nơi đất khách quê người thì khá hơn. Họ sinh ra đầy đủ, dù có mẹ cha giàu có đi nữa nhưng họ tự lực cánh sinh thì hay hơn, vinh hoa phú quý hơn (nếu giờ sinh tốt). Bằng không họ vẫn là người giữ được của cải làm ra bằng con đường tự lực. Người tuổi Đinh Hợi chỉ có một đời chồng vợ chung sống với nhau nhưng có điều hay ác khẩu, ít hòa hợp tâm tính. Họ nên chọn những người tuổi Mão, Mùi để lấy nhau, mong đỡ phần sung khắc, lấy tuổi Dần cũng tốt. Ví dụ các tuổi Kỷ Mão, Đinh Mão hay ất Mùi, Tân Mùi, Kỷ Mùi. Tuổi Đinh Hợi có thể kết bạn với các tuổi Mão, Mùi, Ngọ, Sửu, Thìn, Tuất. Họ nên chọn: Kỷ Mùi, Mậu Ngọ, Canh Thìn, Mậu Thìn... Tuổi Đinh Hợi cần tránh các tuổi Tỵ, Dậu và Thân vì họ thường xung khắc với nhau. Dẫu sao người tuổi Đinh Hợi cũng cần lưu ý khi chơi với bạn bè. Mình tốt nhưng không được vừa ý. Tuổi này nếu liên kết làm ăn thì nên chọn người cùng tuổi Hợi để làm ăn lớn. Ví dụ các tuổi cùng Đinh Hợi hay Ất Hợi, Tân Hợi. Những vận hạn cơ bản trong 12 năm của tuổi Hợi: * Gặp năm Tý: Kinh doanh bất lợi, nếu gặp lợi thì không hay, nghề nghiệp không tiến triển, được giúp đỡ. * Gặp năm Sửu: Phát đạt trong buôn bán, mọi điều như ý, tài chính dư thừa. * Gặp năm Dần: Hao tốn tiền của, gặp bất trắc. * Gặp năm Mão: Tài chính khá, thay đổi về chức quyền, nghề nghiệp hay việc làm. Đề phòng kẻ xấu hãm hại. * Gặp năm Thìn: Đi xa may mắn, hảnh tiếng, quyền uy, ốm đau nhẹ, hao tiền của ít nhiều. * Gặp năm Tỵ: Buôn bán tiến phát lắm thì hao tổn nhiều. * Gặp năm Ngọ: Buôn bán lời lãi, may mắn. Tiền bạc khá. Gặp điều dữ được cứu giải. * Gặp năm Mùi: Có cơ hội thăng tiến về nghề nghiệp, hao tổn ít tiền của. * Gặp năm Thân: Được thăng tiến về quan chức, học hành, hao tổn nhẹ, tai tiếng. * Gặp năm Dậu: Ốm nhẹ, lộc kém, có thêm quyền chức hay việc mới. * Gặp năm Tuất: Tài lộc bình thường. * Gặp năm Hợi: Có điều vui mừng, lo lắng, ốm đau tật bệnh. NGƯỜI TUỔI ĐINH DẬU Tuổi Đinh Dậu gồm các năm sinh: ... 1957 - 2017 - 2077 - 2137 - 2197 - 2257... Người tuổi Đinh Dậu thuộc mệnh Hỏa (Sơn hạ Hỏa - Lửa trên núi). Tuổi Đinh Dậu được Bất Động Minh Vương bảo hộ (theo thuyết Phật giáo). Người này bôn ba đó đây khắp nơi. Vì vậy tuổi trẻ vất vả, về sau được vinh hoa. Người tuổi Đinh Dậu thông minh, hiếu học lại khéo léo nói năng, tiếp đãi nên được người đời quý mến. Nếu sinh giờ khá thì có số làm quan, tướng trong đời. Người tuổi Đinh Dậu không được gần gũi mẹ cha, anh em, thân tộc. Người này phải sống nơi đất khách quê người mới sang trọng vinh hoa. A Di Đà Phật ban phúc vì vậy của tiền đầy rồi lại vơi thì mới sang, khỏi lo. Con đường hạnh phúc vợ chồng có thể phải đổi thay mới yên và cũng phải một chốn đôi quê đi về mới ổn. Người này cần lưu ý nạn tai vào các năm 23, 43 và 63 tuổi nguy đến tính mạng. Họ có thể thọ ngoài 70 tuổi nếu qua khỏi các đại nạn. Được Tì Sa Môn hộ mệnh (theo thuyết Phật giáo) nên tuy đi đó đây vất vả, gian truân, nạn tai nhiều phen nguy khốn (nhất là người được số quan tướng) vẫn qua khỏi. Đinh Dậu là người giỏi dang, có tài tổ chức. Người này hay phải mang điều tiếng dèm pha. Nhưng là người có tấm lòng thương cảm, trọng nghĩa trọng tình. Người này hay phải lo toan nên tâm trạng ít được yên tĩnh, thảnh thơi. Tuy vậy, họ lại vui tính hào hoa nên che đậy được. Người này linh cảm tốt, tính tình cứng cỏi, không chịu luồn cúi, nịnh bợ ai. Người này cần đề phòng một lần hình tội hoặc lâm bệnh hiểm nghèo. Tóm lại Đinh Dậu thì tuổi trẻ gian truân, nửa đời sau no ấm vinh hoa, có điều duyên nợ vất vả, con cái sinh nhiều nuôi ít. Cả cuộc đời không nghèo khó. Nếu làm quan tước thì vinh hoa, mà là dân thường thì họ vẫn no ấm đủ đầy lúc hậu vận. Người tuổi Đinh Dậu có thể kết hôn cùng các tuổi Quý Tỵ, Tân Sửu, Đinh Tỵ... Người này liên kết làm ăn thì có thể cùng các tuổi Hợi như Ất Hợi, Đinh Hợi. Đinh Dậu chọn bạn là các tuổi Sửu như Quý Sửu, Kỷ Sửu... Tuổi này cần tránh các tuổi Dần, Mão vì các tuổi này không hợp với tuổi Dậu. Họ luôn đối nghịch nhau, không ưa tính nhau. Vận hạn cơ bản trong các năm của tuổi Dậu: * Gặp năm Tý: Hao tốn tiền của vào các việc hiếu hỷ, tiếp đãi. * Gặp năm Sửu: Được cơ hội thăng tiến về quan chức, nghề nghiệp nhưng lên xuống bấp bênh, bất ổn. * Gặp năm Dần: Nếu kinh doanh thì thuận lợi phát đạt, hao tốn ít nhiều tiền của. * Gặp năm Mão: Dễ gặp rủi ro, khó khăn, hao tốn tiền của nhiều. * Gặp năm Thìn: Được giao quyền hành, chức tước, việc mới... Vất vả bận bịu nhiều việc. * Gặp năm Tỵ: Có cơ hội thăng quan tiến chức nhưng có chức không có quyền hành gì. Hao tốn tiền của. * Gặp năm Ngọ: Mất chức quyền, công việc bê trễ, bị tai tiếng. * Gặp năm Mùi: Có cơ hội thăng tiến chức vụ, sự nghiệp, việc làm, có việc vui mừng. * Gặp năm Thân: Có thể kinh doanh không lợi, nhiều bất trắc. * Gặp năm Dậu: Nếu làm kinh doanh thì không lợi gì, mọi việc bình thường. * Gặp năm Tuất: Dễ đi xa đây đó. Có cơ hội thăng tiến nghề nghiệp, có thể có điều buồn phiền, lo lắng. * Gặp năm Hợi: Nhiều bất lợi về chức quyền, lo lắng. Nên chú ý trong hành sự. Lưu ý: Trên đây là những vận hạn rất cơ bản trong từng năm thuộc một chu kỳ Địa chi, 12 năm của người tuổi Dậu. Từng tuổi Dậu cụ thể sẽ có ít nhiều thay đổi, thêm bớt và nó có thể xảy ra sớm hoặc muộn năm trước năm sau. NGƯỜI TUỔI ĐINH MÙI Tuổi Đinh Mùi gồm các năm sinh: ...1907, 1967, 2027, 2087, 2147, 2207... Người tuổi Đinh Mùi thuộc mệnh Thủy (Thiên hà Thủy - Nước trên trời). Theo thuyết Phật giáo, người tuổi này được Đại Nhân Như Lai bảo hộ. Người tuổi Đinh Mùi sống nơi đất khách quê người được vinh hoa phú quý. Tuổi này đi khắp chốn, lại được Quan Âm Bồ Tát ban trí tuệ nên thông minh, khôn khéo, sinh giờ tốt làm quan to. Người này thảo tâm, sẵn lòng ban phát tài lộc không mảy may suy tính. Người này được mọi người kính trọng yêu quý. Số cho nhiều nhận cũng lắm, cho nhanh thì có lại dễ dàng. Đinh Mùi được Đại Nhân Như Lai bảo hộ dẫu phải đây đó khắp chốn cùng quê nhưng được hưởng thọ. Người có thể thọ ngoài 70. Các nạn tai ở tuổi 41, 43 và 62, 63 tuổi đều qua khỏi. Số người không giữ được của lâu bền.. A Di Đà Như Lai ban phúc. Con đường tình duyên không mấy tốt đẹp có thể vài ba lần mới ổn. Nếu không thế thì duyên phận của họ cũng nhạt nhẽo, không hạnh phúc lắm. Người này vợ chồng nên ở cách xa đôi nơi mới hay và bền lâu hạnh phúc với tuổi hợp nhau. Đinh Mùi không gần gũi được anh em, mà mỗi người một nơi xa xôi cách biệt. Đối nhân xử thế khôn ngoan lại thảo tâm, nên họ thu phục được lòng người, nhẹ nhàng trên con đường thăng tiến quan trường, nghề nghiệp. Tuổi Đinh Mùi được no ấm sung túc suốt đời, thảnh thơi thoải mái. Nếu kết hôn cùng tuổi Bính Ngọ thì hạnh phúc dài lâu nhưng vợ chồng không gần mới tốt. Người này cũng có thể lấy các tuổi Quý Tỵ, Tân Mão. Lấy các tuổi khắc mệnh thì khó thành đôi, như các tuổi Sửu, Dần chẳng hạn. Ngoài ra tuổi này cũng có thể kết hôn với Thìn, Ngọ, Mùi, Thân. Tuy nhiên phải lưu ý các can đi cùng để tránh xung khắc. Người tuổi Đinh Mùi nhiều bạn, nhưng bạn thân chỉ có thể hợp với các tuổi Dần, Mão, Thìn, Tỵ. Trong hợp tác liên kết làm ăn (nếu kinh doanh) thì có thể hợp tác với các tuổi Thân như Giáp Thân, Quý Hợi. Những vận hạn cơ bản các năm của tuổi này: * Gặp năm Tý: Làm ăn phát đạt tiền tài dư thừa, mưu cầu việc gì đều đạt được. Đau ốm nhẹ, hao tổn nhỏ. * Gặp năm Sửu: Khó khăn, buôn bán kinh doanh không lợi, dễ bị tai tiếng. * Gặp năm Dần: Nhiều khó khăn, mưu việc không được. * Gặp năm Mão: Mọi điều vừa ý, thành công, tiền tài khá, kinh doanh có thể thua lỗ. * Gặp năm Thìn: Dễ đi xa, có hạn nhưng được cứu giúp qua khỏi. * Gặp năm Tỵ: Có cơ hội thăng quan, tiến chức, nghề nghiệp, dễ đi xa. * Gặp năm Ngọ: Mưu gì đều được cả, có cơ hội thăng tiến phát triển. * Gặp năm Mùi: Thuận lợi, cần lưu tâm khi quyết định vấn đề gì. * Gặp năm Thân: Có tin vui mừng, mọi điều tốt đẹp. * Gặp năm Dậu: Bình thường. * Gặp năm Tuất: Hao tán, kinh doanh thua lỗ. * Gặp năm Hợi: Thay đổi việc làm, khó khăn nhiều việc, nhiều vất vả lao tâm. NGƯỜI TUỔI ĐINH TỴ Tuổi Đinh Tỵ gồm các năm sinh: ...1977, 2037, 2097, 2157, 2217, 2277... Đinh Tỵ thuộc mệnh Thổ (Sa trung Thổ - Đất trong cát). Tuổi này được Phổ Hiến Bồ Tát bảo hộ, Địa Tang Bồ Tát ban thọ. Họ được hưởng thọ từ 83 tuổi trở lên, điều đó phụ thuộc thiện tâm của mình. Người tuổi Đinh Tỵ thông minh, lanh lợi vì được Thế Trí Bồ Tát ban trí tuệ nhưng số người phải bôn ba đây đó. Sống đất quê người thì hiển vinh, an vui. Họ sinh sống tại quê thì bình thường. Tuổi Đinh Tỵ sống biết ban phát thì càng giàu sang, phú quý. Họ sinh được giờ tốt thì làm quan lớn, được người người quý mến. Họ có ước vọng cao xa và cũng yêu cầu người khác quá nhiều. Đinh Tỵ thông minh, tài trí, nhưng họ độc đoán và mưu đồ mọi nhẽ. Tuổi này biết rút ngay bài học sai lầm để tránh. Có thể nói họ làm nhà chính trị hay làm học giả cũng đều tài ba. Nếu không là người bình thường thì cũng là người nhiều mưu mẹo và đầy tham vọng. Họ làm người dân thường, tiểu nhân thì đáng sợ. Hãy nên cố sống tu tỉnh tâm đức để hưởng phúc và giải thoát. Những kiếp nạn ở các năm 35, 36, 48, 50 tuổi dễ gặp nạn tai cần đề phòng. Đinh Tỵ vẫn được trường thọ và phú quý đến già. Người được Hư Không Bồ Tát ban phúc nên đông con, nhiều cháu. Nếu sinh giờ không tốt thì phải tới 3 đời vợ, bằng không thì cũng lăng nhăng đến già, nguyệt hoa đủ kiểu. Người Đinh Tỵ nói gì thì vẫn là người thông minh, khôn khéo, dễ đạt danh phận nếu họ sinh vào giờ tốt. Người có tham vọng lớn và bao giờ cũng muốn giành cho được bằng mọi cách. Họ thạo buôn bán, nghề văn hóa, chính trị. Người này cũng hay để bụng, khó bỏ qua lỗi lầm và oán thù. Họ tìm cơ hội báo thù. Đinh Tỵ kết hôn cùng Ất Tị, Kỷ Sửu thì hay, hạnh phúc. Nếu lấy các tuổi Tân Tỵ, Canh Thìn, Mậu Ngọ cũng được. Đinh Tỵ liên kết làm ăn với các tuổi Tỵ, Ngọ, Mùi đều có thể. Không nên hợp tác làm ăn với các tuổi Thân, Dần, Hợi. Muốn kết bạn thì hãy chọn cùng tuổi Tỵ hay các tuổi Sửu, Thìn, nên tránh tuổi Thân, Dần, Hợi. Vì các tuổi này biết tính nhau. Những vận hạn cơ bản các năm của tuổi Tỵ: * Gặp năm Tý: Mọi điều tốt đẹp, cơ hội thăng quan tiến chức, học hành đỗ đạt, may mắn khi gặp nạn tai. * Gặp năm Sửu: Đề phòng tai nạn, hao tốn bạc tiền. * Gặp năm Dần: Làm ăn thua lỗ, tai tiếng dèm pha nhưng gặp nạn có người cứu giúp, điều xấu hóa lành. * Gặp năm Mão: Đây đó bôn ba khắp chốn là nhà, bất lợi mọi nhẽ. * Gặp năm Thìn: Điều dữ hóa lành, nhưng ít nhiều bị điều tiếng dèm pha xì xào eo xèo. * Gặp năm Tỵ: Đề phòng bạn bè chơi xấu, điều tiếng, được thua khó tránh. * Gặp năm Ngọ: Gặp chuyện khó lường, bất lợi. * Gặp năm Mùi: Hao tốn tiền của, gặp điều bất lợi trong làm ăn. * Gặp năm Thân: Lúc được, lúc thua, nhiều thay đổi. * Gặp năm Dậu: Có nhiều thuận lợi, tốt đẹp. * Gặp năm Tuất: Có thể đi xa gặp may mắn. * Gặp năm Hợi: Lúc được, lúc thua, một năm bình thường. Lưu ý: Những vận hạn trên trong một chu kỳ Địa chi 12 năm là rất chủ yếu của người tuổi Tỵ. Các tuổi cụ thể muốn biết chi tiết vận hạn của năm thì hàng năm nên xem tử vi hay quẻ. V - CÁC NĂM TUỔI MẬU 1. Mậu Ngọ 2. Mậu Thân 3. Mậu Tuất 4. Mậu Tý 5. Mậu Dần 6. Mậu Thìn NGƯỜI TUỔI MẬU NGỌ Người tuổi Mậu Ngọ gồm các năm sinh: ...1918, 1978, 2038, 2098, 2158, 2218... Người tuổi Mậu Ngọ thuộc mệnh Hỏa (Thiên thượng Hỏa - Lửa trên trời). Người này được Thể Chí Bồ Tát bảo hộ, Văn Thủ Bồ Tát ban trí tuệ (theo một thuyết Phật Giáo). Người thông minh, nhanh nhạy, hoạt bát, xử lý vấn đề nhanh. Người này thích làm ngược khiến người khác phải lưu tâm. Mọi tai nạn cũng qua được. Các nạn tai khi trẻ nhiều lần nhờ Dược Sư Như Lai ban thọ nên có thể thọ từ 70 tuổi trở đi. Số có lần tù tội nếu phúc đức kém. Cần lưu ý các năm 13, 35, 36 và 48, 50 tuổi có thể bị nạn tai nên sống đức độ để qua nạn hiểm. Mậu Ngọ được Tì Sa Môn Bồ Tát ban phúc. Người xung khắc với bố mẹ. Họ cần ở xa cha mẹ, anh em thì yên vui, mà ở gần thì hay xích khẩu bức dọc, nên thân mình vò võ cô đơn. Họ hiếm anh em trai. Con đường tình duyên không mấy thuận chèo mát mái. Nếu là trai tính lãng mạng, đam mê ảnh hưởng sự nghiệp. Họ cũng nên rộng lòng để vợ con yên vui hạnh phúc. Con người si mê nhưng nhanh chán mọi thứ nên thường ít khi đạt đích. Lấy tuổi Tuất, Mùi, Dậu là tốt. Người này tính tự trọng cao, tính tình lại phóng khoáng, giao thiệp rộng, lắm bạn. Nhưng họ không bao giờ nghĩ đến nhờ vả quỵ lụy mà luôn tự lực cánh sinh, xử lý vấn đề. Người có nhiều tham vọng và luôn cố gắng để đạt được cuộc sống hạnh phúc đủ đầy. Nếu sinh giờ tốt thì đỗ đạt nhưng có chức phận, bằng không vì con người không thích nền nếp, gò bó, làm việc giờ giấc, thì chỉ thích hợp với các nghề tự do thoải mái như văn nghệ sỹ, luật sư, họa sỹ... Tính nóng như lửa nên đôi khi tai tiếng, lại chẳng qụy lụy nịnh bợ, nên con đường quan lộ khi sắp được lại hỏng. Vì tính thiếu kiên trì của mình. Số tốt thì no đủ sung túc từ bé vì được sinh trong gia đình khá, bằng không thì tuổi trẻ vất vả, về trung niên và hậu vận mới phong lưu giàu có. Nói tóm lại tuổi này thông minh, nhanh nhạy, no đủ suốt đời. Chỉ tội xung khắc cha mẹ, anh em nên cuộc sống thấy cô đơn, cộng với tính tự lực cao, tự trọng lớn nên không thích nhờ vả ỷ lại mà chỉ mình lo liệu. Bạn tri kỷ có thể với tuổi Tỵ, rất hiếm cố tri tuy nhiều bạn thật đấy. Tuổi này nên sống ngoài quê quán, xa cách cha mẹ, anh em thì êm thấm trong đời. Lấy vợ lấy chồng phải chọn hợp đủ đường để hạnh phúc lâu dài. Tuy tuổi này không nhờ vả nhưng vẫn được cha mẹ bù trì. Khi già có một con phụng dưỡng. Vận hạn cơ bản các năm của tuổi Ngọ: * Gặp năm Tý: Vất vả nhiều phen, mưu việc chẳng thành, dễ bị tai tiếng. * Gặp năm Sửu: Tài lộc tốt, làm gì cũng được thành công, gặp điều xấu hóa hay. * Gặp năm Dần: Tài lộc không tốt, nửa được nửa không và lưu ý bạn bè người giúp việc phản trắc. * Gặp năm Mão: Tiền bạc nhiều, mưu việc đều tốt, có thể đi xa. * Gặp năm Thìn: Đi xa bất lợi, gặp điều không hay hơn là điều tốt. * Gặp năm Tỵ: Phải suy nghĩ không yên, đi đó, đi đây mà không đạt mục đích, không được việc gì. * Gặp năm Ngọ: Có cơ hội thăng tiến, tài lộc rất may, kinh doanh thì tốt, phát mạnh. * Gặp năm Mùi: Có thể thay đổi chỗ ở, đi xa vất vả. * Gặp năm Thân: Mọi điều như ý, phát đạt, đi xa. * Gặp năm Dậu: Nhiều điều vui mừng. * Gặp năm Tuất: Đề phòng kiện cáo, tai tiếng. * Gặp năm Hợi: Vất vả nhưng vui vẻ, dễ bị tai tiếng. Lưu ý: Những vận hạn trên trong một chu kỳ Địa chi, 12 năm của tuổi Ngọ để tham khảo và lưu ý. Bạn muốn biết chi tiết nên xem tử vi hay quẻ để biết ảnh hưởng các sao ở từng năm cho rõ. NGƯỜI TUỔI MẬU THÂN Tuổi Mậu Thân gồm các năm sinh: ...1968, 2028, 2088, 2148, 2208, 2268... Người tuổi Mậu Thân thuộc mệnh Thổ (Đại trạch Thổ - Đất nền nhà). Người tuổi Mậu Thân thông minh, sáng ý. Người có tâm, vì thông minh, ngôn ngữ phong phú, tâm hồn khoáng đãng nên họ thích hợp với các nghề văn chương, văn hóa, thoải mái giờ giấc không gò bó. Người này cũng biết và nhanh nhạy nhiều nghề, xử lý vấn đề nhanh và là người có tính kiên định không dao động trước khó khăn. Người luôn tìm cách làm nhanh nhất. Mậu Thân không được khỏe mạnh, thường có bệnh trong người. Trong đời phải đề phòng tai nạn về sức khỏe dẫn đến tật nguyền. Nếu sinh giờ tốt thì số này có chức quyền. Bằng không cũng là người được quý nhân trọng đãi và người đời yêu mến, nể vì. Người tuổi Mậu Thân xung khắc với cha mẹ, hiếm hoi anh em. Mà dẫu có anh em thì cũng mỗi người một xứ làm ăn sinh sống chứ không được gần nhau. Tuổi này có nhiều lần thay đổi nhà cửa và phải sống xa quê quán mới được yên thân, được trọng đãi. Cuộc đời người Mậu Thân được no đủ bậc trung. Trong cuộc sống gia đình chồng vợ luôn xung khắc, bất hòa chứ không mấy hòa hợp hạnh phúc, về con cái cũng chật vật vất vả. Tuổi Mậu Thân thông hiểu lý tình, ưa lễ đạo. Người ham muốn học hỏi và có tâm linh ứng nghiệm hiện tại tương lai. Người Mậu Thân nếu xuất gia tu hành thì an thân cho đến già, sống đời thanh thản. Nếu họ làm người thường đạo thì suốt đời tâm trải đắng cay bất ổn, không toại nguyện. Tuổi này được hưởng thọ ngoài 50 tuổi trở đi hoặc đến ngoài 60 tuổi. Người này hãy chú tâm làm điều thiện đức hậu tích âm phúc để được hưởng an lành về già. Tuổi Mậu Thân không có phần bạn hữu chí tình và họ hàng không sâu nặng nghĩa cử. Tuổi này nên kết hôn cùng người tuổi Tý và tuổi Hợi ví như Đinh Hợi, Tân Hợi hay Canh Tý, Giáp Tý... Nhưng tuổi này cũng có thể kết hôn cùng các tuổi Sửu, Mão, Tỵ, Thìn. Họ có thể kết hợp liên doanh làm ăn với các tuổi Thìn, Tý là tốt nhất ví dụ như các tuổi Giáp Thìn, Bính Thìn, Mậu Tý, Canh Tý... chẳng hạn. Nếu kết hợp với các tuổi Dần thì người tuổi Dần với người tuổi Thân hay xung đột với nhau. Còn với tuổi Tỵ thì hai tuổi này tính cách gần giống nhau nên họ không ưu nhau mấy. Những vận hạn cơ bản trong các năm của người tuổi Thân: * Gặp năm Tý: Mọi sự đều như ý muốn, buôn bán thì phát đạt, ốm nhẹ. * Gặp năm Sửu: Năm có sao Thiên Hỷ chiếu mệnh nên hay đi xa gặp may mắn, hao tiền tài ít nhiều, sao Nguyệt Đức hộ mệnh mọi sự thuận lợi. * Gặp năm Dần: Năm này có Thiên Mã chiếu, sao này có tính dịch chuyển nên bôn ba đó đây khắp chốn xa gần, buôn bán khó thành công mà chỉ thêm hao tổn tiền của. * Gặp năm Mão: Nhờ có Tử Vi chiếu tới mà mưu việc đều thành công, công việc thuận buồm xuôi gió, tuy có hao tổn ít nhiều tiền của. * Gặp năm Thìn: Có sao Bạch Hổ chiếu nên hao tài tốn kém, có sao Hoa Cái ở mệnh vì vậy nếu có dính líu đến chuyện văn chương thì hãy cẩn thận. * Gặp năm Tỵ: Gặp quý nhân giúp đỡ, bị tai tiếng. * Gặp năm Ngọ: Gặp Sao Thiên Cẩu có nhiều khó khăn, trắc trở. * Gặp năm Mùi: Nhiều gian nan phải một mình chống chọi. * Gặp năm Thân: Nhiều chuyện vui mừng, đề phòng bạn bè, ốm nhẹ. * Gặp năm Dậu: Năm có sao Đào Hoa chiếu mệnh nên đề phòng lăng nhăng tình cảm, chớ có đèo bòng gây phiền toái. * Gặp năm Tuất: Bất lợi, khó khăn nhiều. * Gặp năm Hợi: Dễ đi xa một mình, lo lắng nhiều điều, có điều vui vẻ. Lưu ý: Những vận hạn cơ bản của người tuổi Thân nên còn phụ thuộc Can đi cùng mà có thêm hay giảm ít nhiều vận hạn. NGƯỜI TUỔI MẬU TUẤT Tuổi Mậu Tuất gồm những năm sinh: ...1958, 2018, 2078, 2138, 2198, 2258... Người tuổi Mậu Tuất thuộc mệnh Mộc (Bình địa Mộc - Cây đồng bằng). Tuổi này tính tình nóng nảy, họ nói năng không mấy ôn hòa, nhã nhặn. Người tuổi Mậu Tuất không mấy chín chắn, thích nguyệt hoa, ong bướm, vui vẻ, chơi bời lãng mạn. Mậu Tuất xa cách anh em, cha mẹ, họ không được cậy nhờ thân tộc. Cuộc đời tự thân vận động lập nghiệp. Người này cần lưu ý khi hợp tác chung đụng làm ăn vì họ dễ bị phản phúc, lừa gạt. Cuộc đời người Mậu Tuất cô quạnh, vất vả lao tâm. Của cải làm ra khó giữ được, sáng có nhưng chiều lại tan mất. Tuy vậy hậu vận của họ cũng dễ chịu, no ấm, vì họ cũng là người có nghề, có nghiệp, không phải lông bông tối ngày kiếm việc. Người tuy học nhưng khó vào, song họ vẫn là người sáng suốt tính toán cơ mưu khi gặp việc khó khăn. Tuổi Mậu Tuất được Tì Sa Môn bảo hộ (theo thuyết Phật giáo). Người có một cuộc đời không mấy yên ổn. Tính tình, lời nói dễ gây chuyện bất hòa với thiên hạ, ít người ưa. Tâm tính chơi bời nên ít người thích. Người tuổi Mậu Tuất được Quan Âm ban phúc (theo thuyết Phật giáo). Trong cuộc sống vợ chồng luôn khắc khẩu, bất hòa. Duyên nợ cách trở bất đồng tâm ý. Con cái bình thường, khi già họ được một con phụng dưỡng. Người tuổi Mậu Tuất cần lưu tâm có thể có nạn tai như vào các tuổi 28, 29 và 68, 69. Họ có thể được hưởng thọ đến ngoài 72, 73 tuổi. Cuộc đời tuổi Mậu Tuất lúc được, lúc mất, lúc thành công, khi thất bại. Họ phải phấn đấu tự mình tích lũy tiền của nên không mấy dư dật bạc tiền. Người này khi trẻ thì vất vả, lao đao về tài lộc, về già mới đứng phúc vận. Họ cần lưu ý sống đức độ, khoan tâm, dưỡng tính để đỡ buồn phiền, cô quạnh. Tuổi Mậu Tuất thuộc mệnh Mộc nên có thể lấy vợ, lấy chồng các tuổi có mệnh Mộc, Hỏa hay Thủy. Nhưng họ chỉ hợp những người tuổi Hợi hay Tý. Ví dụ các tuổi Kỷ Hợi, ất Hợi, Nhâm Tý hay Quý Hợi. Họ nên tránh các tuổi Thìn, Dậu. Người tuổi Mậu Tuất chỉ nên chọn bạn cùng các tuổi Tuất mà chơi mới tâm đầu ý hợp. Ví dụ như các tuổi Nhâm Tuất hoặc Mậu Tuất về liên kết, hợp tác làm ăn, họ nên chọn người tuổi Hợi hay Tuất. Ví dụ những người Nhâm Tuất, Kỷ Hợi, Quý Hợi. Những vận hạn cơ bản trong 12 năm của tuổi Tuất: * Gặp năm Tý: Nếu kinh doanh thì lúc đạt, lúc thua, năm có ài lộc, mưu việc được. * Gặp năm Sửu: Kinh doanh không lợi, gặp nhiều khó khăn vất vả. * Gặp năm Dần: Lưu ý bạn bè, người làm dễ bị họ phản trắc, lừa gạt, có thể bị điều tiếng dèm pha, gặp kẻ tiểu nhân đố kỵ, ganh tỵ ghen ghét. * Gặp năm Mão: Gặp nạn tai được cứu giải. * Gặp năm Thìn: Không nên tranh giành lợi lộc mà mang họa, có thể bị tai tiếng gièm pha. * Gặp năm Tỵ: Có cơ hội may mắn thăng tiến trong nghề nghiệp học hành, quan chức. * Gặp năm Ngọ: Hao tổn tiền của ít nhiều, có tin vui, điều may. * Gặp năm Mùi: Kinh doanh không lợi. * Gặp năm Thân: Đi đó đây, bôn ba vất vả. * Gặp năm Dậu: Dễ bị mất việc, mất chức quyền. * Gặp năm Tuất: Kinh doanh không tốt. * Gặp năm Hợi: Có điều vui vẻ, may mắn, kinh doanh được. NGƯỜI TUỔI MẬU TÝ Tuổi Mậu Tý gồm các năm sinh: ...1948, 2008, 2068, 2128, 2188, 2248... Tuổi Mậu Tý mệnh Hỏa (Tích lịch Hỏa - Lửa trên trời) Theo một thuyết Phật Giáo thì tuổi này được Bồ Tát Thể Trí ban phúc lành, Thiên Phủ Quan Âm bảo hộ sinh mệnh, Phật Di Lặc ban trí tuệ. Người này mưu mẹo, có tài mà mệnh phúc kém. Tuy vậy, người này thông minh, mau lẹ, nhạy bén. Họ nhận thức nhanh các vấn đề, dễ say mê nhưng lại mau chán, không thích cái gì lâu. Thích thoải mái tự do, tự tại không thích gò bó câu nệ. Mậu Tý cũng thích vui vẻ, ngao du rộng, nhưng không thích nhờ vả quỵ luỵ ai. Người thạo nghề nhưng chóng chán nên công việc về sau hay thất bại. Họ thiếu tính kiên trì, không thận trọng dễ bị người khác tranh công. Tuổi Mậu Tý, ít hòa thuận anh em, nên sống xa thì quý, gần hay xung đột. Ngay cả với bố mẹ cũng xung khắc ít khi tuân lời khuyên bảo mà chỉ làm theo ý mình. Vì vậy sống vò vỏ, khó sẻ chia với ai. Anh em ít trai, đông gái. Sinh giờ tốt thì tuổi Mậu Tý sắc sảo, có năng lực nên có thể làm quan hoặc không cũng hiển vinh giàu có khi lớn tuổi. Thọ từ 70 tuổi trở lên. Tình cảm vợ chồng lúc thật si mê, lúc hờ hững, cần thận trọng để không hai lần mới đặng vợ chồng. Nhà cửa thay đổi nhiều lần trong đời. Tuổi Mậu Tý lấy vợ, lấy chồng các tuổi Tý, Thân, Sửu, Thìn. Con cái sinh nhiều nuôi dưỡng ít. Người bình thường thì vào bậc trung phú. Tuổi Mậu Tý có thể kết bạn cùng các tuổi Tý, Thân, Tỵ, Sửu, Thìn. Họ có thể hợp tác làm ăn với tuổi Tỵ, Thìn, Dần, Sửu, Hợi. Những năm có các điểm cơ bản của tuổi Mậu Tý: * Gặp năm Tý: Phát đạt tài lộc, nhiều điều như ý, may mắn. * Gặp năm Sửu: May mắn, vui vẻ. * Gặp năm Dần: Có thể đi xa nhà. * Gặp năm Mão: Nhà có thêm người. * Gặp năm Thìn: Làm ăn gặp may mắn, phát đạt nhiều điều. * Gặp năm Tỵ: Hao tán tiền của, ốm đau. * Gặp năm Ngọ: Tình cảm đổi thay, quan hệ nam nữ thận trọng. * Gặp năm Mùi: Sự nghiệp thành đạt, có sự bất công đối với mình. * Gặp năm Thân: Tình cảm quyến luyến, đổ vỡ, khổ đau. * Gặp năm Dậu: Có thêm con, cháu, vui vẻ nhiều điều. * Gặp năm Tuất: Đề phòng kẻ xấu làm hại mình. * Gặp năm Hợi: Ốm đau, có điều buồn. Lưu ý: Những vận hạn nêu trên trong 12 năm, một chu kỳ Địa chi của các tuổi Tý nói chung. Đó là những vận hạn có thể xảy ra. Riêng từng tuổi Tý, nếu muốn biết rõ vận hạn từng năm một cách chi tiết của mình thì có thể xem quẻ. NGƯỜI TUỔI MẬU DẦN Tuổi Mậu Dần gồm các năm sinh: ...1938, 1998, 2058, 2118, 2178, 2238... Tuổi Mậu Dần thuộc mệnh Thổ (Thành đầu Thổ - Đất đầu thành) Theo thuyết Phật giáo, tuổi Mậu Dần được Đại Nhật Như Lai ban phúc, Bất Động Tôn ban trí tuệ, Tì Sa Môn hộ mệnh, Hư Không Tàng Bồ Tát bảo hộ. Họ có số quyền chức. Họ sống ngoài quê quán thì hay. Vì vậy tuổi Mậu Dần tuổi trẻ vất vả, trung niên mới khá dần. Công việc làm ăn thăng tiến, sắp đạt được lại mất. Mậu Dần thông minh, khéo léo, tính tình to gan liều lĩnh, táo bạo, họ thích người khác chú ý. Tuổi này sống xa cách anh em mới hay, gần nhau hay xích khẩu. Mậu Dần xung khắc với mẹ cha nên sống “đơn thương, độc mã”, một thân lo liệu mọi việc. Người có số mang tật nguyền. Tuổi này tự lập cao, không thích quỵ luỵ nhờ vả ai. Họ tự tay xây dựng cơ nghiệp của mình. Mậu Dần thọ từ 66 tuổi trở đi. Mậu Dần có tính không kiên trì, chóng chán, làm công việc vất vả nửa chừng lại “sôi hỏng bỏng không”. Tuổi này nếu lấy các tuổi Dần, Hợi và Tỵ thì có thể hạnh phúc, không thì đắng cay, bất hạnh. Họ khó được nhờ cậy anh em thân tộc ngay cả con cái họ, người này thích ăn diện, vui vẻ và thích tự do phóng khoáng. Họ không thích sống gò bó, khuôn khổ. Đôi khi họ sống lập dị, thích sống khác người để được chú ý. Mậu Dần có thể kết bạn với tuổi Hợi, Tỵ, Sửu, Dần. Ví dụ: Đinh Sửu, Tân Tỵ... Tuổi này kết hợp làm ăn với các tuổi Tỵ, Sửu. Ví dụ: Đinh Sửu, Đinh Tỵ, Tân Tỵ. Vận hạn năm của tuổi Mậu Dần: * Năm Tý: Làm ăn bất lợi, có làm không được hưởng, gặp nhiều nạn tai, mất chỗ dựa. * Năm Sửu: Rất tốt, gặp nhiều điều may mắn, vui mừng, có chỗ dựa chắc chắn (có người nâng đỡ, dìu dắt). * Năm Dần: Nhiều điều phiền muộn, không như ý, làm ăn bất lợi, lúc được lúc không. * Năm Mão: Gặp điều không lành, nhưng được giải cứu. * Năm Thìn: Nhiều rủi ro, bất hạnh. * Năm Tỵ: Mưu việc gì cũng không thành, ốm nhẹ. * Năm Ngọ: Cầu gì được nấy, mọi điều trôi chảy và gặp nhiều may mắn. * Năm Mùi: Dễ đi xa, hao tốn tiền của, nên cẩn thận hay ốm nhẹ. * Năm Thân: Gặp họa tai, công việc đạt kết quả không chắc chắn. * Năm Dậu: Gặp điều xấu hóa lành, gặp nạn tai được cứu giúp. * Năm Tuất: Tiền tài khá, dễ đi xa, dễ bị tai tiếng gièm pha. * Năm Hợi: Phát đạt, gặp nhiều điều lo lắng, phiền muộn. Lưu ý: Trên đây là vận hạn rất đặc trưng trong một chu kỳ Đia chi 12 năm của tuổi Dần, vì vậy chỉ tham khảo. NGƯỜI TUỔI MẬU THÌN Tuổi này gồm các năm sinh: ...1928, 1988, 2048, 2108, 2168, 2228... Mậu Thìn thuộc mệnh Mộc (Đại lâm Mộc - Cây rừng). Thuyết Phật giáo cho rằng người Mậu Thìn được Dược Sư Như Lai ban phúc, Tì Sa Môn ban thọ, Long Thù Bồ Tát ban trí tuệ và Phổ hiến Bồ Tát bảo hộ. Mậu Thìn thì tuổi nhỏ nuôi vất, lớn lên đề phòng thủy nạn. Người tuổi Mậu Thìn thấp trung bình, da sẫm mầu. Người tính tình nóng vội, thông minh, nhạy bén, hoạt bát, quyết đoán nhanh, người tham việc, nói năng bạo mồm, thẳng thừng, không kiêng nể, nhờ vả qụy lụy. Họ không tin thần thánh, mê tín. Mậu Thìn xung khắc mẹ cha, nên sống xa cách cha mẹ, anh em thì tốt. Người không thích phiền luỵ nên một mình cô đơn. Nhưng ngoại giao bên ngoài thì tốt. Tính nóng vội không kiên định, dễ chán nản vì thế công việc, công danh hay bị lỡ giữa chừng. Số khá thì làm quan, đỗ đạt, của cải bậc trung. Họ có cuộc sống về già đầy đủ, sung túc hơn thời trẻ. Tì Sa Môn ban thọ nên có thể hưởng thọ ngoài 75 tuổi. Số có hạn phù trầm nên khoảng 49 - 50 chú ý đi sông nước, sóng lớn đò đầy. Tuổi này nếu lấy các tuổi Tý, Thân, Dần, Hợi thì tốt. Nữ Mậu Thìn lấy Sửu hay xung đột. Lấy tuổi Thìn thì đổ vỡ, lấy tuổi Mùi thì không nên, lấy tuổi Mão thì phải nhuận tính nhường lời mong lâu bền, nếu lấy tuổi Dậu thì hôn nhân cũng khá tốt đẹp. Mậu Thìn có thể liên kết làm ăn cùng Đinh Tỵ nhưng phải trách nhiệm rõ ràng. Cùng với Giáp Thân mới liên kết lý tưởng, không bao giờ thất bại. Cùng tuổi Quý Hợi hay tuổi Hợi nói chung là hay hơn cả. Kết bạn với tuổi Tý thì thân thiết và luôn tôn trọng nhau. Với các tuổi Mão, Dậu có thể thành bạn tốt lâu bền. Nên tránh tuổi Thìn, tuổi Sửu vì luôn đố kỵ, đấu đá. Vận hạn cơ bản từng năm của tuổi Mậu Thìn: * Gặp năm Tý: Làm ăn gặp may, mọi điều thuận lợi như ý, cuối năm có thể hao tốn tiền của. * Gặp năm Sửu: Được như ý mọi điều mong muốn, nhưng ít nhiều bị tai tiếng. * Gặp năm Dần: Đi xa gặp may, cầu danh lợi tốt. * Gặp năm Mão: Lo lắng bất lợi, gặp nhiều điều phiền muộn. * Gặp năm Thìn: Học hành tốt, mọi việc bình thường. * Gặp năm Tỵ: Bình thường mọi sự. * Gặp năm Ngọ: Thăng trầm bất định, lúc được, khi thua lỗ trong kinh doanh. * Gặp năm Mùi: Có điều hỷ, vui mừng, hôn nhân. * Gặp năm Thân: Bạn bè phản bội. * Gặp năm Dậu: Đau ốm nhẹ, có chuyện hiếu, hỷ phải tổn hao bạc tiền. * Gặp năm Tuất: Mưu việc không thành, bất lợi. * Gặp năm Hợi: Mọi điều tốt đẹp, mưu việc đều thành. Lưu ý: Những vận hạn kể trên trong một chu kỳ Địa chi 12 năm. Đây là những vận hạn rất chủ yếu đối với tất cả người tuổi Thìn để lưu tâm tham khảo. Các tuổi Thìn cụ thể nếu muốn biết chi tiết nên xem quẻ hàng năm. VI - CÁC NĂM TUỔI KỶ 1. Kỷ Mão 2. Kỷ Sửu 3. Kỷ Hợi 4. Kỷ Dậu 5. Kỷ Mùi 6. Kỷ Tỵ NGƯỜI TUỔI KỶ MÃO Người tuổi Kỷ Mão gồm các năm sinh: ...1939, 1999, 2059, 2119, 2179, 2239... Tuổi Kỷ Mão thuộc mệnh Thổ (Thành đầu Thổ - Đất đầu thành). Theo một thuyết Phật Giáo thì Kỷ Mão được Hư Không Tàng Bồ Tát ban phúc, Thế Trí Bồ Tát ban trí tuệ, Sư Như Lai ban thọ, Văn Thủ Bồ Tát bảo hộ. Người được ấm no, thư nhàn. Họ có số quan trường. Vì vậy tuổi Kỷ Mão lúc nào cũng no đủ về sau càng giàu có, nhà cửa nhiều lần thay đổi dựng xây. Kỷ Mão mềm mỏng, ôn hòa tính tình liêm chính. Người này thông minh khéo léo nên ở đâu cũng được người đời vị nể. Kỷ Mão hay làm việc thiện, cứu giúp vô tư không tư lợi. Người thích hợp với khoa học xã hội hay chính trị. Kỷ Mão không thích sáo động tranh đấu to tát. Người thích ôn hòa và không muốn gánh trách nhiệm. Họ thích ăn diện, phụ nữ thì chu đáo và khéo tay. Nam giới mềm mỏng, điềm tĩnh được người đời tin tưởng vào sự khuyên giải của họ. Kỷ Mão sống xa cha mẹ và sống cách biệt mới hay. Anh em thân tộc lạnh nhạt. Cuộc sống vợ chồng đi về một quán đôi nơi mới bình yên. Số này hạnh phúc muộn màng. Tuổi Kỷ Mão thích làm điều thiện không suy tính đắn đo. Người sùng lễ đạo, tín ngưỡng. Người này không thích hợp tuổi Dần, Tỵ, Ngọ, Dậu vì khác tính nết nhau. Người tuổi Kỷ Mão kết hợp với tuổi Mão, Thìn. Số họ thường không có bạn tốt. Vì bạn sẽ phản trắc lại mình sau này. Vận hạn cơ bản các năm của tuổi Kỷ Mão: * Năm Tý: Mọi sự như ý, nhiều điều vui mừng, có thể bị tai tiếng nhỏ. * Năm Sửu: Đề phòng ốm nặng, cẩn thận trong công việc, gặp nhiều bất trắc. * Năm Dần: Đề phòng ốm đau, cẩn thận tai tiếng. * Năm Mão: Mưu việc dễ thành, danh lợi đều khoáng đạt, đề phòng ốm nhẹ. * Năm Thìn: Bất lợi, gia đình lủng củng không vui. * Năm Tỵ: Công việc thuận lợi, dễ đi xa. * Năm Ngọ: Gặp nhiều quý nhân, có thêm nhiều bạn, gặp chuyện phiền toái. * Năm Mùi: Có nhiều thuận lợi về học hành, nghiên cứu, nghề nghiệp. * Năm Thân: Nhiều tật bệnh. * Năm Dậu: Lành ít dữ nhiều, đề phòng hao tài tốn của. * Năm Tuất: Mưu việc dễ thành, nhiều may mắn. * Năm Hợi: May mắn, nhiều lo lắng, cẩn thận tai nạn. Lưu ý: Những vận hạn trong một chu kỳ Địa chi, 12 năm là rất cơ bản để lưu tâm. Bạn muốn biết tỉ mỉ cần xem Tử vi từng năm để biết ảnh hưởng của các sao vào từng cung. NGƯỜI TUỔI KỶ SỬU Tuổi Kỷ Sửu gồm các năm sinh: ...1889, 1949, 2009, 2069, 2129, 2189... Tuổi Kỷ Sửu mệnh Hỏa (Tích lịch Hỏa - Lửa sấm chớp trên trời). Thuyết Phật giáo cho rằng tuổi này được Thích Ca Mâu Ni bảo hộ, Bồ Tát Văn Thủ ban trí tuệ, Bồ Tát Phổ Hiến ban phúc đức. Người tuổi Kỷ Sửu thọ từ 70 trở lên. Con người cần cù, chịu khó nhưng phải luôn nỗ lực mới thành công. Tính người bảo thủ, cố chấp. Họ rất khó thay đổi quan điểm hay ý kiến của họ. Họ tính toán mau lẹ. Nhờ đứng vào Can Kỷ nên tuổi này tiền bần, hậu phú. Nói là bần thôi chứ Kỷ Sửu vẫn đủ sống cả đời. Tuy bảo thủ và tuân theo truyền thống nhưng tuổi này sống có tâm thiện, đức rộng. Mọi người quý mến, đối với người thân cũng như người sơ họ đều xử sự công chính. Số phải điều thị phi gièm pha. Đức tính xả thân vì công việc, họ có trách nhiệm và luôn giữ chữ tín. Họ kín đáo tìm hiểu chậm chắc trong hôn nhân, nhưng vẫn dễ thất bại, bạc phận vợ chồng. Người được hưởng phúc lâu dài, nhưng không thể sống gần cha mẹ, xa cách anh em. Vợ chồng đôi chốn thì bình yên. Nếu xấu số phải chia ly nhau. Nhà cửa phải thay đổi nhiều lần. Họ sống xa quê quán. Người này nói được, làm được. Họ không thích nợ nần. Nếu bất đắc dĩ phải nợ nần thì họ rất nhớ các vấn đề liên quan đến nợ. Ngược lại họ cũng yêu cầu người nợ mình cũng phải thực hiện đúng các việc đã thỏa thuận. Người Kỷ Sửu bề ngoài mềm mỏng nhưng thực ra họ cứng rắn, thông minh và nhanh nhẹn xử lý vấn đề. Và họ không từ bỏ mục đích của mình. Người này buôn bán thạo. Họ có khiếu văn chương. Kỷ Sửu lấy vợ lấy chồng tuổi Sửu, Tý, Tị, Thân, Dậu đều được ví dụ Mậu Tý, Kỷ Sửu, Giáp Thân, Ất Dậu... Kỷ Sửu có thể kết bạn: Thân, Tỵ, Sửu Họ có thể hợp tác làm ăn với các tuổi Sửu, Hợi, Dần, Tỵ. Vận hạn các năm của tuổi Sửu: * Năm Tý: Có nhiều lộc, gặp điều xấu hóa lành, ốm đau tự khỏi. * Năm Sửu: Mọi việc không thuận lợi. Nhiều điều buồn khó tránh. * Năm Dần: Có nhiều tin vui, có thể đi xa may mắn. * Năm Mão: Đề phòng điều bất lợi, một năm không may mắn. * Năm Thìn: Ốm đau nặng có thể phải dao kéo mổ xẻ. * Năm Tỵ: Tài lộc dư dật, nhưng chớ tham mà mang vạ kiện cáo lôi thôi. * Năm Ngọ: Gặp điều xấu hóa lành, nhiều may mắn. * Năm Mùi: Cần đề phòng kẻ tiểu nhân phản trắc, không có gì vui vẻ. * Năm Thân: Có tin mừng, tốt đẹp, phòng kẻ gièm pha gây bất lợi. * Năm Dậu: Bất lợi nhiều bề. * Năm Tuất: May mắn, thuận lợi, đi xa. * Năm Hợi: Có điều lo lắng buồn phiền. Lưu ý: Trên đây là vận hạn chủ yếu trong 12 năm của tuổi Sửu để tham khảo chung. Các tuổi Sửu cụ thể từng năm có thay đổi chút ít hay tuỳ theo phận mình mà quan tâm. Ví dụ làm thương mại, làm quan hay dân thường. Và từng năm muốn biết cụ thể của bản thân thì phải bốc quẻ đầu năm để biết rõ thêm. NGƯỜI TUỔI KỶ HỢI Tuổi Kỷ Hợi gồm các năm sinh: ...1959, 2019, 2079, 2139, 2199, 2259... Người tuổi Kỷ Hợi thuộc mệnh Mộc (Bình địa Mộc - Cây đồng bằng). Tuổi Kỷ Hợi được Phật A Di Lặc ban trí tuệ (theo thuyết Phật giáo). Người sáng dạ, nắm bắt vấn đề nhanh nhạy, tháo vát. Người tuổi Kỷ Hợi phải luôn lo nghĩ tính toán nên tâm trạng không được thư thái, thảnh thơi. Người này dễ ăn uống, không kén chọn. Tuổi Kỷ Hợi được Phật Thích Ca ban phúc đức (theo thuyết Phật giáo). Họ có số thương mại, buôn bán kiếm lời làm giàu. Tuổi này tuy vậy cũng chỉ no đủ vào bậc trung phú. Người tuổi Kỷ Hợi tính tình ôn hòa, lương thiện. Họ gặp lúc buồn thì tìm bạn vui chơi. Kỷ Hợi không được nhờ sự giúp đỡ của mẹ cha, anh em, họ mạc vì anh em của họ cũng không khá gì. Người Kỷ Hợi không mấy hạnh phúc. Số phận không hay thì vợ chồng bỏ nhau, thay đổi đôi lần hoặc sống độc thân sau đó. Nếu khá thì duyên nợ cũng không lấy gì đầm ấm, thuận hòa. Họ thường xung khắc, khó nương nhờ được nhau. Tuổi này nếu sinh con đầu lòng là gái thì đỡ mà họ sinh con trưởng thì khó bền lâu về hạnh phúc. Trong phần phúc phận, người tuổi Kỷ Hợi cần thận trọng trong sinh sống làm ăn, hành xử. Vì nếu sinh vào giờ không tốt thì dễ bị một lần tù tội, nạn tai trong đời. Tuổi Kỷ Hợi cần lưu ý hạn các năm tuổi 28, 29 và 45, 46 là những năm hạn xấu. Người này có thể thọ đến ngoài 60 tuổi. Người tuổi Kỷ Hợi phải đôi lần làm nhà sửa cửa mới ổn định. Cuộc đời tuổi Kỷ Hợi được no đủ, về hậu vận khá hơn. Họ không phải tiền phú hậu bần hay tiền bần hậu phú. Cuộc sống vật chất yên ấm suốt đời. Họ chỉ không được nhờ cậy ai mà do bản thân mình lo liệu dựng xây cơ nghiệp nên phải lao tâm, lo lắng đêm ngày, tâm tư bận rộn, tính toán. Tuổi Kỷ Hợi có thể kết hôn cùng các tuổi Mão, Mùi. Ví dụ Tân Mão hay Kỷ Mùi hoặc lấy cùng mệnh như Tân Mão hay nhất. Lấy những tuổi này thì đỡ khắc kỵ xung đột. Người Kỷ Hợi có thể kết bạn với các tuổi Thìn, Tuất, Sửu, Mão, Mùi về hợp tác làm ăn buôn bán, người tuổi Kỷ Hợi có thể chọn các tuổi Hợi thì được. Ví dụ Kỷ Hợi, Ất Hợi... Tuổi Kỷ Hợi cần thận trọng với các tuổi Tỵ, Dần, Thân. Vận hạn cơ bản trong 12 năm chu kỳ Địa chi của tuổi Hợi: * Gặp năm Tý: Kinh doanh nếu được lớn, thì không tốt, được cứu giúp khi gặp rủi ro. * Gặp năm Sửu: Phát tài lộc, buôn bán được, mọi sự may mắn, tài chính khá. * Gặp năm Dần: Kinh doanh không lợi, gặp bất trắc, hao tổn tiền của. * Gặp năm Mão: Tài chính khá, thay đổi nghề nghiệp, công việc, đề phòng kẻ xấu. * Gặp năm Thìn: Dễ đi xa, được tiếng tốt, ốm đau nhẹ. * Gặp năm Tỵ: Buôn bán phát đạt thì hao tổn lớn. * Gặp năm Ngọ: Buôn bán tốt, tiền bạc khá, gặp điều xấu được cứu giải. * Gặp năm Mùi: Hao tốn ít nhiều tiền của, có cơ hội thăng tiến, nghề nghiệp, việc làm. * Gặp năm Thân: Hao tổn nhẹ, tai tiếng, có cơ hội thay đổi công việc. * Gặp năm Dậu: Tài lộc kém sút, ốm đau nhẹ, có thêm quyền hành. * Gặp năm Tuất: Có tin mừng vui, lo lắng. * Gặp năm Hợi: Có tin mừng, lo lắng, ốm đau bệnh tật. NGƯỜI TUỔI KỶ DẬU Tuổi Kỷ Dậu gồm các năm sinh: ...1909, 1969, 2029, 2089, 2149, 2209... Người tuổi Kỷ Dậu thuộc mệnh Thổ (Đại trạch Thổ - Đất nền nhà). Tuổi Kỷ Dậu được số an bình, cuộc đời no đủ, về sau giàu có. Khi không gặp vận thì họ vẫn đủ ăn, đủ mặc khỏi lo đói rách. Người này được Hư Không Tàng Bồ Tát ban trí tuệ (theo thuyết Phật giáo). Người này thông minh, lanh lợi. Họ cứng cỏi, nhưng không khiêm tốn kính nhường. Tâm trí họ luôn bận bịu, lo tính đủ đường. Tuổi Kỷ Dậu có số kinh doanh làm giàu. Cuộc đời họ phải thay nhà, đổi đất vài ba lần. Người có tinh thần tự lập. Họ không nhờ vả mẹ cha. Một mình lo liệu mọi việc êm thấm đâu vào đấy. Anh em sống xa cách nhau mỗi người một nơi. Họ không được trông cậy gì. Phật A Di Đà ban phúc (theo thuyết Phật giáo). Vợ chồng hay ác khẩu, tranh biện, ít thuận ý, hợp lòng. Người tuổi này nếu sinh con gái đầu lòng thì con cái đông đúc. Người tuổi Kỷ Dậu hay bị bệnh thấp, nhức mỏi xương cốt. Họ được Tì Sa Môn hộ mệnh (theo thuyết Phật giáo). Người này đều qua khỏi nạn tai để hưởng thọ. Họ có thể thọ từ 70 tuổi trở đi. Người tuổi Kỷ Dậu có hậu vận khá, nếu sống từ thiện thì hưởng thọ lâu dài. Tuổi Kỷ Dậu tài năng mưu lược tự thân xử lý vấn đề êm thấm. Cuộc sống người này hay phải cạnh tranh, nên thâm tâm không được thư thái. Người này không thích người mồm mép. Họ thường giúp đỡ bạn bè, nhưng bạn bè của họ không có hậu, hay phản bội tranh giành, đấu đá lẫn nhau. Người tuổi Kỷ Dậu nên chú ý nhường nhịn nhau trong quan hệ vợ chồng để gia đình êm thấm. Người tuổi này nên lấy các người có tuổi Sửu, Tỵ ví dụ như các tuổi Kỷ Sửu, Tân Tỵ, Quý Sửu, Tân Sửu. Tuổi Kỷ Dậu có thể có tình bạn tri kỷ là những người tuổi Sửu ví dụ như Tân Sửu, Kỷ Sửu, Quý Sửu. Muốn liên kết làm ăn, thì người tuổi Kỷ Dậu chỉ nên cùng người có tuổi Hợi: Đinh Hợi, Tân Hợi, Ất Hợi chẳng hạn. Tóm lại, Kỷ Dậu được bình an qua khỏi mọi nạn tai. Cuộc đời có phúc lộc, giàu có. Người được số thương mại làm giàu. Người cứng cỏi, tự lực; nên chú ý đến bạn bè; giúp người hay bị thiệt đến thân. Những vận hạn cơ bản trong các năm của người tuổi Dậu: * Gặp năm Tý: Hao tốn tiền của về các việc hiếu, hỷ, tiếp đãi bằng hữu. * Gặp năm Sửu: Có cơ hội được giao quyền chức, thăng tiến về học hành, nghề nghiệp nhưng lên xuống bấp bênh. * Gặp năm Dần: Thuận lợi, phát đạt trong công việc buôn bán, làm ăn, nghề nghiệp mới, công việc mới. Có hao tốn ít nhiều tiền của. * Gặp năm Mão: Hao tốn tiền của lớn, dễ gặp các rủi ro trong mọi việc. * Gặp năm Thìn: Được giao quyền chức nhưng vất vả, làm việc bận bịu. * Gặp năm Tỵ: Có thể được thăng chức quyền, nhưng có chức mà không có thực quyền. Hao tốn ít nhiều tiền của. * Gặp năm Ngọ: Bị tai tiếng. Mất chức, đổi việc làm. * Gặp năm Mùi: Có cơ hội thăng tiến nghề nghiệp. * Gặp năm Thân: Kinh doanh thì không tốt, hay gặp bất trắc. * Gặp năm Dậu: Kinh doanh không lợi. * Gặp năm Tuất: Dễ đi xa. Có cơ hội thăng tiến, gặp buồn phiền. * Gặp năm Hợi: Nhiều bất lợi, chật vật, lo lắng. Chú ý trong hành sự, việc làm. NGƯỜI KỶ MÙI Tuổi Kỳ Mùi gồm các năm sinh: ...1919, 1979, 2039, 2099, 2159, 2219... Người tuổi Kỷ Mùi thuộc mệnh Hỏa (Thiên thượng Hỏa - Lửa trên trời). Người tuổi Mùi cùng can Kỷ, được A Di Đà Như Lai hộ mệnh (theo một thuyết Phật giáo). Tuy người chịu nhiều bệnh, nhưng thoát các nạn hiểm ở tuổi ngoài bốn mươi và nếu họ qua nạn kiếp năm 62, 63 tuổi thì có thể thọ tới ngoài bảy mươi tuổi. Quan Âm Bồ Tát ban trí tuệ. Người này có học, khéo léo, mềm mỏng, thích hợp các nghề mang tính văn hóa, văn nghệ, văn chương. Người này cũng làm cả công nghệ. Nữ tuổi này giỏi “tề gia nội trợ”, thích làm dáng mặc đẹp. Họ dạy dỗ con cái khéo. Người được Ma Lợi Tử ban phúc đức. Tuổi này thường hiếm muộn. Nếu lấy chồng muộn màng có thể qua ba mươi tám tuổi nhân duyên mới yên ổn. Nếu lấy sớm thì cần nhường nhịn nhau thì mới lâu bền. Tuổi trẻ tiền của dễ bị hao tán, không mấy ổn định. Tuy vậy năm 36 tuổi, 38 tuổi họ được gặp cơ hội giàu có. Hai mươi sáu tuổi có dịp thăng tiến về nghề nghiệp. Và ngoài năm mươi, họ có phúc vận tốt. Quan Thế Âm Bồ Tát giúp, người sinh giờ tốt có thể thành người cứu nhân độ thế. Kỷ Mùi tính tình mềm mỏng, dễ cảm thông và thường tha thứ cho lỗi lầm người khác. Người này không thích đấu tranh, ganh đua mà luôn muốn yên thân. Con người hiền lành, chính trực, vị tha, độ lượng. Nhược điểm của họ là khó quyết đoán, gặp điều khó khăn gì dễ bi quan, lo lắng, đau khổ. Người này không muốn gánh trách nhiệm mà chỉ muốn êm thấm, yên thân. Kỷ Mùi được mọi người yêu mến vì dịu hiền, từ tốn. Người phải sống xa cách cha mẹ, anh em, ngay đến vợ chồng cũng đôi quán đi về mới yên ổn lâu bền chứ không nên cùng ở một nơi một chốn. Người tuổi Kỷ Mùi ít khi thiếu thốn. Ngay cả lúc không dư dật vẫn no đủ. Người tuổi này phải làm nhà cửa nhiều lần; trước đủ, sau giàu có bằng chính con đường tự lập, tuy hay bỏ mất nhiều cơ hội may mắn của mình vì tính thiếu quyết đoán nhu nhược của mình vậy. Con người chính trực nên dù là người thân trong nhà hay người ngoài họ cũng đối xử công bằng, đúng mực nên được mọi người yêu mến, giữ được quan hệ tốt với bạn hữu, đồng nghiệp, người nhà, cha mẹ anh em. Tuổi Kỷ Mùi hợp với người tuổi Mão cũng ôn hòa, nho nhã; với người tuổi Hợi thì vì tính cương trực, thẳng thắn nên họ thích nhau. Tuổi Kỷ Mùi có thể kết duyên vợ chồng với tuổi Mậu Ngọ, Tân Mão hay Đinh Mão. Tuy nhiên cũng có thể lấy người tuổi Hợi, Tỵ như Đinh Tỵ. Hợp tác liên kết làm ăn với người tuổi Hợi, Thân thì người tuổi Mùi mới tin tưởng và có chỗ dựa. Muốn kết bạn thì người tuổi này nên tìm các người tuổi Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ nhưng phải lưu ý hàng Can để khỏi thiệt thòi về mình. Vận hạn cơ bản các năm của tuổi Mùi: * Gặp năm Tý: Kinh doanh phát đạt lời lộc, mọi điều lành. * Gặp năm Sửu: Khó khăn, dễ bị điều tiếng, kinh doanh bất lợi. * Gặp năm Dần: Mong muốn điều gì khó đạt được, gặp nhiều khó khăn. * Gặp năm Mão: Mọi điều tốt đẹp may mắn, tiền tài phát đạt. * Gặp năm Thìn: Gặp tai nạn thì được cứu giúp qua khỏi, dễ đi xa. * Gặp năm Tỵ: Có cơ hội thăng tiến về nghề nghiệp, quan trường, dễ đi xa. * Gặp năm Ngọ: Có cơ hội thăng tiến, thành đạt, cầu định việc gì đều được cả. * Gặp năm Mùi: Thuận lợi, nên chú ý khi quyết định việc gì đó. * Gặp năm Thân: Có tin vui mừng, tốt đẹp mọi thứ. * Gặp năm Dậu: Bình thường. * Gặp năm Tuất: Hao tán tiền của, mất mát tài vật, kinh doanh thua lỗ. * Gặp năm Hợi: Vất vả, lo lắng nhiều, thay đổi việc làm, nghề nghiệp. Lưu ý: Vận hạn có thể du di năm này sang năm khác trước hoặc sau. Cũng có thể đúng năm nhưng nhiều ít thì cũng xảy ra chứ không hoàn toàn sai. Bạn muốn biết chi tiết nên xem tử vi. NGƯỜI TUỔI KỶ TỴ Tuổi Kỷ Tỵ gồm các năm sinh: ...1929, 1989, 2049, 2109, 2169... Người tuổi Kỷ Tỵ thuộc mệnh Mộc (Đại lâm Mộc - Cây rừng lớn). Theo một thuyết Phật giáo thì người này được Phổ Hiến Bồ Tát bảo hộ, Thế Trí Bồ Tát ban trí tuệ. Họ là người thông minh, sáng dạ, chịu khó, cần cù. Tuổi trẻ bôn ba đây đó làm ăn. Người này ở xa nơi sinh quán thì khá phát đạt. Tuổi này tuy vậy vẫn vợ chồng đôi nơi đi về mới chung sống lâu dài được. Kỷ Tỵ cuộc đời ít khi nghèo túng, càng về sau càng giàu có. Tính người tính toán và luôn muốn giành lấy các thứ bằng mọi thủ đoạn. Họ có số công danh, quyền chức. Kỷ Tỵ được Địa Tàng Bồ Tát hộ thọ mệnh. Tuổi thọ được ngoài 83. Người này sống xa cách anh em, cha mẹ, con cái đông đúc. Họ được Hư Không Bồ Tát ban phúc. Họ có thể kết duyên cùng các tuổi Tỵ, Thìn, Ngọ, Sửu. Tuổi này có số nhà cửa, điền trang khang trang nhưng phải nhiều lần thay đổi kiến tạo. Người tuổi Kỷ Tỵ tiền hậu bất nhất, khó có bạn tâm giao tri kỷ. Nếu cùng tuổi Thìn, Ngọ, Sửu kết bạn làm ăn thì được. Tuổi Tỵ thông minh sắc sảo, giảo hoạt khó thân với tuổi Thân cũng thông minh nhưng đức độ từ bi hơn nên luôn cảnh giác nhau. Vì vậy, chỉ liên kết có thời hạn còn được. Kỷ Tỵ cố gắng sống phúc thiện để nhẹ nhàng khỏi tam nạn 35 - 36- 48, 50 để hưởng thọ như đã nói trên. Là người thông minh, sáng tạo, khôn khéo mồm mép ngoại giao nhưng thực lòng chẳng tin tưởng một ai kể cả thân tộc, anh em, cha mẹ nên ít người ưa, nhiều người ghét bỏ, xa cách anh em. Vận hạn cơ bản từng năm của tuổi Kỷ Tỵ: * Gặp năm Tý: Công danh dễ đạt, may mắn nhiều điều, nếu gặp nạn tai thì cũng qua khỏi. * Gặp năm Sửu: Đề phòng nạn tai, hao tài, tổn thiệt... * Gặp năm Dần: Gặp nguy được cứu, làm ăn sa sút nhưng gặp điều xấu hóa lành. * Gặp năm Mão: Một năm hay phải đi đó đây nhiều chốn, bất lợi nhiều điều. * Gặp năm Thìn: Gặp điều xấu hóa tốt, bị tai tiếng nhẹ. * Gặp năm Tỵ: Bất lợi, bạn bè không tốt, cuộc sống lên xuống bấp bênh. * Gặp năm Ngọ: Dễ có diều không hay xảy ra, không mấy thuận lợi trong kinh doanh. * Gặp năm Mùi: Hao tổn tiền của, bất lợi nhiều việc. * Gặp năm Thân: Có nhiều thay đổi, gặp điều tốt lẫn điều xấu. * Gặp năm Dậu: Có nhiều điều thuận lợi, tốt đẹp. * Gặp năm Tuất: Có nhiều chuyến đi xa và có cơ hội may. * Gặp năm Hợi: Bình thường, lúc được, lúc không. Lưu ý: Trên đây chỉ là vận hạn trong một vòng Địa chi 12 năm. Bạn muốn biết chi tiết hàng năm nên xem tử vi hoặc quẻ để biết các sao ảnh hưởng tốt xấu thêm cụ thể. VII - CÁC NĂM TUỔI CANH 1. Canh Ngọ 2. Canh Thân 3. Canh Tuất 4. Canh Tý 5. Canh Dần 6. Canh Thìn NGƯỜI TUỔI CANH NGỌ Người tuổi Canh Ngọ gồm các năm sinh: ...1930, 1990, 2050, 2110, 2170, 2230... Người tuổi Canh Ngọ thuộc mệnh Thổ (Lộ bằng Thổ - Đất đường cái). Tuổi này được Văn Thủ Bồ Tát ban trí tuệ (theo một thuyết Phật giáo). Người thông minh, nhanh nhạy, rất dễ đam mê, nhưng chóng chán nên công việc gần được lại hỏng. Người được Thế Trí Bồ Tát bảo hộ. Họ là người ngược xuôi đó đây. Tính thích xa cách bố mẹ, sống tự lập, tự do, tự tại rất sớm. Người tuổi Canh Ngọ có lòng tự tin cao, đối nhân xử thế tốt, tuổi trẻ đi đó đây, hao tán. Trung niên khá dần. Người có phúc lớn, sinh giờ tốt thì làm quan và là người quan đức độ, liêm chính, dân được nhờ. Bình thường người Canh Ngọ được Tì Sa Môn Bồ Tát ban phúc nên hậu vận phú quý, gia thất môn - hộ, hạnh phúc vui vầy. Cửa nhà đổi thay nhiều lần, khang trang, dần dần to đẹp hơn. Là người giàu có, dễ dãi nên mẹ cha anh em được thừa hưởng bổng lộc. Người này tính tình ngay thẳng, tự trọng, khẳng khái. Tuổi trẻ bôn ba, tuổi già hưởng vinh hoa, phú quý. Họ chẳng thích quỵ luồn ai. Người thường có tính nguyệt hoa. Tuổi này được Dược Sự Như Lai ban thọ. Họ có thể thọ ngoài 70, được con cái phụng dưỡng tuổi già. Tính nết cương cường, bao miệng, gấp gáp, khó nhận ra lỗi lầm của bản thân. Nhìn chung tuổi Canh Ngọ có số giàu sang, có số làm quan hưởng đời phú quý, nếu sinh giờ tốt, bằng không sau thời đây đó thì họ vẫn giàu và mẹ cha, anh em được nhờ vả của tiền. Nhưng xung khắc nhau, không nên ở gần. Tình duyên hạnh phúc đến đầu bạc răng long, con cái đề huề, khá giả. Tuổi Canh Ngọ lấy Dần, Tuất ví dụ như Giáp Tuất, Mậu Dần. Người này chẳng nên lấy các tuổi Tý, Thìn. Muốn liên kết hợp tác thì Canh Ngọ hợp các tuổi: Tuất, Mùi, Dậu như: Canh Tuất và các tuổi đứng hàng Can như Kỷ như Kỷ Mùi, Kỷ Dậu. Chọn bạn để chơi, chọn người giúp việc thì là người tuổi Ngọ, Tỵ mới hợp và bền lâu. Người tuổi này quan hệ rộng, bạn nhiều nhưng rất hiếm bạn tâm giao, tri kỷ. Vận hạn cơ bản của tuổi Ngọ trong các năm như: * Gặp năm Tý: Nhiều khó khăn vất vả, có công làm không được hưởng, có thể bị điều tiếng phiền phức. * Gặp năm Sửu: Mọi việc hanh thông may mắn, tiền lộc khá, gặp xấu thành tốt. * Gặp năm Dần: Đề phòng bạn bè người giúp việc, tài lộc nửa được nửa mất. * Gặp năm Mão: Có thể đi xa, tiền bạc nhiều, mưu gì được nấy. * Gặp năm Thìn: Đi xa lành ít dữ nhiều, nên hạn chế đi lại thì hay hơn, tránh được những bất trắc. * Gặp năm Tỵ: Trong lòng không được an, khó khăn, đi lại nhiều mà không được như ý. * Gặp năm Ngọ: Tiền lộc nhiều, nếu kinh doanh thì phát tiến lắm, có cơ hội thăng tiến về học hành đỗ đạt. * Gặp năm Mùi: Có thể thay đổi chỗ ở, đi xa khó nhọc. * Gặp năm Thân: Mọi điều như ý, hay đi xa. * Gặp năm Dậu: Vui mừng nhiều chuyện. * Gặp năm Tuất: Có thể bị kiện cáo lôi thôi, điều tiếng. * Gặp năm Hợi: Vất vả mà vui, nửa được nửa mất, bị điều tiếng dèm pha.