🔙 Quay lại trang tải sách pdf ebook 50 Đề Thi Học Sinh Giỏi Môn Sinh Học 9 (Có Đáp Án Và Giải Chi Tiết) Ebooks Nhóm Zalo NGUYỄN QUANG HUY 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN SINH HỌC 9 (CÓ ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT) 1 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC 9 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI DƢƠNG ĐỀ CHÍNH THỨC Câu 1 (1,0 điểm). KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2015 - 2016 MÔN THI: SINH HỌC Thời gian làm bài: 150 phöt (khóng kể giao đề) Đề thi gồm: 01 trang Tại sao trong phép lai phân tìch, nếu kết quả lai cñ hiện tƣợng đồng tình thí cơ thể mang tình trạng trội phải cñ kiểu gen đồng hợp tử, nếu cñ hiện tƣợng phân tình thí cơ thể mang tình trạng trội phải cñ kiểu gen dị hợp tử? Câu 2 (1,5 điểm). 1. Tại sao ở các loài sinh sản hữu tình, rất khñ tím thấy hai cá thể giống hệt nhau? 2. Ở ruồi giấm, gen A quy định tình trạng thân xám trội hoàn toàn so với gen a quy định tình trạng thân đen. Gen nằm trên NST thƣờng. Thế hệ P, cho các con cái thân xám giao phối ngẫu nhiên với các con đực thân đen, F1 có 75% con thân xám và 25% con thân đen. a. Giải thìch kết quả và viết kiểu gen của các con ruồi cái thế hệ P. b. Xác định tỉ lệ ruồi giấm thân đen ở F2 khi cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau. Câu 3 (1,5 điểm). 1. Cho 3 tế bào sinh tinh của một loài động vật, tế bào 1 cñ kiểu gen Aabb, tế bào 2 và 3 cùng cñ kiểu gen AaBb. Quá trính giảm phân diễn ra bính thƣờng thí 3 tế bào sinh tinh nñi trên cñ thể tạo ra tối thiểu bao nhiêu loại tinh tr÷ng? Đñ là những loại nào? 2. Một tế bào sinh dƣỡng của một loài động vật thực hiện nguyên phân liên tiếp một số lần, trong quá trính này mói trƣờng nội bào đã cung cấp nguyên liệu tƣơng đƣơng 42 NST thƣờng và trong tất cả các tế bào con cñ 8 NST giới tình X. Hãy xác định bộ NST 2n của cá thể động vật nñi trên. Biết rằng khóng cñ đột biến xảy ra. Câu 4 (1,5 điểm). 1. Nguyên tắc bổ sung đƣợc thể hiện nhƣ thế nào trong các cơ chế di truyền? 2. Một gen dài 0,51µm, phân tử mARN tổng hợp từ gen này cñ hiệu số % giữa G và U là 20%, hiệu số % giữa X và A là 40%. Xác định số nuclêótit mỗi loại của gen. Câu 5 (2,0 điểm). 1. Thể dị bội là gí? Cơ chế phát sinh thể dị bội cñ (2n+1) NST. 2. Phân biệt các loại biến dị khóng làm thay đổi cấu tröc và số lƣợng vật chất di truyền. 3. Ở một loài động vật, xét phép lai P: ♂ AaBBDd x ♀ aaBbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, ở một số tế bào, cặp NST mang cặp gen Bb khóng phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bính thƣờng, cơ thể đực giảm phân bính thƣờng. a. Khóng lập sơ đồ lai, tình số loại kiểu gen cñ thể cñ ở F1. b. Theo lý thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực với các loại giao tử cái trong thụ tinh cñ thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử dị bội? Câu 6 (1,5 điểm). 2 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC 9 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT 1. Cñ một cặp vợ chồng sinh đƣợc một ngƣời con, khi đi kiểm tra ngƣời ta kết luận con của họ bị mắc bệnh Đao nhƣng họ khóng rõ về bệnh này. Bằng kiến thức của mính, em hãy giải thìch cho họ biết về đặc điểm di truyền, đặc điểm hính thái, nguyên nhân và cơ chế phát sinh của bệnh này. 2. Để hạn chế sinh con mắc bệnh Đao, em cñ thể tƣ vấn thêm cho họ điều gí? Câu 7 (1,0 điểm). 1. Quan hệ giữa các cá thể trong hiện tƣợng tự tỉa ở thực vật là mối quan hệ gí? 2. Trong điều kiện nào thí hiện tƣợng tự tỉa diễn ra mạnh mẽ? Trong thực tiễn sản xuất cần phải làm gí để tránh sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể sinh vật làm giảm năng suất vật nuói, cây trồng? …………………Hết…………………. Họ và tên thì sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Số báo danh: . . . . . . . . Chữ kì giám thị 1: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Chữ kì giám thị 2: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI DƢƠNG KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2015 - 2016 MÔN THI: SINH HỌC Hƣớng dẫn và đáp án chấm Câu 1 (1,0 điểm). Nội dung Điểm * Phép lai phân tìch là phép lai giữa cơ thể mang tình trạng trội với cơ thể mang tình trạng lặn tƣơng ứng. * Cơ thể mang tình trạng lặn chỉ cho một loại giao tử mang gen lặn a ---> tỉ lệ kiểu hính ở đời con lai do tỉ lệ giao tử tạo ra từ cơ thể mang tình trạng trội quyết định: - Nếu đời con lai đồng tình tức là chỉ cñ một loại kiểu hính ---> Cơ thể mang tình trạng trội chỉ cho ra một loại giao tử ---> Cơ thể mang tình trạng trội cñ kiểu gen đồng hợp tử. AA x aa ---> Aa - Nếu đời con lai phân tình với tỉ lệ 1:1 tức là cho hai loại kiểu hính với tỉ lệ 1:1 ---> Cơ thể mang tình trạng trội đã cho 2 loại giao tử với tỉ lệ 1:1 ---> Cơ thể mang tình trạng trội cñ kiểu gen dị hợp tử. Aa x aa ---> Aa : aa 0,25 0,25 0,25 0,25 Câu 2 (1,5 điểm). Nội dung Điểm 1. Các loài sinh sản hữu tình, rất khñ tím thấy hai cá thể giống hệt nhau ví ở các loài giao phối, sự sinh sản gắn liền với giảm phân và thụ tinh: - Trong giảm phân, cñ sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST tƣơng đồng c÷ng với sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa hai crómatit khác nguồn gốc tại 3 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC 9 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT kí đầu giảm phân I tạo ra các loại giao tử khác nhau về nguồn gốc NST. - Trong thụ tinh, cñ sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực với các loại giao tử cái tạo ra nhiều tổ hợp NST khác nhau về nguồn gốc trong hợp tử → làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp. 2. Viết kiểu gen của các con ruồi cái thế hệ P. Tỉ lệ ruồi giấm thân đen ở F2. a. Kiểu gen các con ruồi cái thế hệ P là: - Các con đực thân đen thế hệ P cñ kiểu gen aa ---> F1 nhận giao tử a từ ♂ P. Ở F1 phân tình theo tỉ lệ 3 xám: 1 đen --> KG của F1 là 3Aa: 1aa ---> các con cái thân xám thế hệ P tạo 2 loại giao tử theo tỉ lệ 3A: 1a ---> Các con cái thân xám thế hệ P gồm 2 kiểu gen theo tỷ lệ 1AA: 1Aa b. Tỉ lệ ruồi giấm thân đen ở F2: F1 ♂ (3/4Aa: 1/4aa) x ♀ (3/4Aa: 1/4aa) GF1: 3/8A; 5/8a F2: Tỷ lệ kiểu hính thân đen (aa) là: 5/8. 5/8 = 25/64 Lƣu ý: - HS biện luận theo cách khác để xác định được KG của ruồi cái thế hệ P là AA và Aa cũng cho điểm tối đa. - HS làm cách khác cho kết quả 25/64 cũng cho điểm tối đa. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 Câu 3 (1,5 điểm) Nội dung Điểm 1. Số loại tinh tr÷ng tối thiểu đƣợc tạo thành: - 3 tế bào sinh tinh kết thöc giảm phân tạo tối thiểu 3 loại tinh tr÷ng. - Cñ 2 khả năng: + Khả năng 1: Tế bào 1 cho 2 loại tinh tr÷ng Ab và ab. Nếu tế bào 2 và 3 c÷ng tạo 2 loại tinh tr÷ng AB và ab ---> 3 loại tinh tr÷ng là: AB, Ab, ab. + Khả năng 2: Tế bào 1 cho 2 loại tinh tr÷ng Ab và ab. Nếu tế bào 2 và 3 c÷ng tạo 2 loại tinh tr÷ng Ab và aB ---> 3 loại tinh trùng là: Ab, aB, ab. 2. Xác định bộ NST 2n của cá thể động vật. * TH1: Trong tế bào cñ 1 NST X ---> số tế bào con là 8 ---> tế bào ban đầu nguyên phân 3 lần ---> số NST thƣờng trong tế bào ban đầu là: 42: (23-1) = 6 NST - Nếu tế bào ban đầu cñ NST giới tình là XY ---> số NST của bộ 2n là: 6+2=8 - Nếu tế bào ban đầu cñ NST giới tình là XO ---> số NST của bộ 2n là: 6+1=7 * TH2: Trong tế bào cñ 2 NST X ---> số tế bào con là 4 ---> tế bào ban đầu nguyên phân 2 lần ---> số NST thƣờng trong tế bào ban đầu là: 42: (22-1) = 14 NST ---> số NST trong bộ 2n là: 14+2 = 16. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 Câu 4 (1,5 điểm) Nội dung Điểm 4 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC 9 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT 1. Nguyên tắc bổ sung thể hiện: - Trong quá trính nhân đói ADN: Các nuclêótit của mói trƣờng nội bào lần lƣợt liên kết với các nuclêótit trên mạch khuón theo nguyên tắc bổ sung A=T, T=A, G=X, X=G. - Trong quá trính tổng hợp ARN: Các nuclêótit trên mạch gốc liên kết với các nuclêótit tự do trong mói trƣờng nội bào theo nguyên tắc bổ sung A=U, T=A, G=X, X=G. - Trong quá trính tổng hợp Prótêin: Các nuclêótit trên bộ ba đối mã của tARN liên kết với các nuclêótit của bộ ba mã sao trên mARN theo nguyên tắc bổ sung A=U, U=A, G=X, X=G. 2. Xác định số nuclêótit mỗi loại của gen. Lgen = 5100 A0--> N = 3000 (nu) Trên mARN có: %Gm - %Um = 20% (1) %Xm - %Am = 40% (2) Từ (1) và (2) ---> (%Gm + % Xm) - (%Am + %Um) = 60% ---> Trên gen có: %G - %A = 30% (3) Theo NTBS có: %G + %A = 50% (4) Từ 3 và 4 ---> %A =% T = 10%; %G = %X = 40% ---> A = T = 300 (nu); G = X = 1200 (nu) 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 Câu 5 (2,0 điểm) Nội dung Điểm 1. Khái niệm thể dị bội .... * Thể dị bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dƣỡng cñ một hoặc một số cặp NST bị thay đổi về số lƣợng. * Cơ chế phát sinh thể dị bội (2n+1). Trong quá trính giảm phân tạo giao tử, cơ thể bố hoặc mẹ bị rối loạn phân li ở một cặp NST nào đñ tạo giao tử (n+1), qua thụ tinh, giao tử này kết hợp với giao tử bính thƣờng (n) tạo thành hợp tử (2n+1) 2. Biến dị khóng làm thay đổi cấu tröc và số lƣợng vật chất di truyền là thường biến và biến dị tổ hợp Thƣờng biến Biến dị tổ hợp - Là những biến đổi kiểu hính của - Là sự tổ hợp lại của các tình trạng c÷ng một kiểu gen, do ảnh hƣởng do cñ sự tổ hợp lại các gen của thế trực tiếp của mói trƣờng hệ P làm xuất hiện các kiểu hính - Biểu hiện đồng loạt theo một khác P hƣớng xác định, khóng di truyền - Biểu hiện ngẫu nhiên, vó hƣớng, - Phát sinh trong đời cá thể giöp cơ mang tình cá thể, di truyền đƣợc thể thìch nghi kịp thời với mói - Phát sinh qua sinh sản hữu tình, là trƣờng sống nguồn nguyên liệu cho tiến hña và chọn giống 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 5 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC 9 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT 3. Số loại kiểu gen có thể có ở F1. Số loại hợp tử dị bội. a. Số loại kiểu gen cñ thể cñ ở F1 P: ♂ AaBBDd x ♀ aaBbdd. * Xét từng cặp NST - Xét P: ♂ Aa x ♀ aa ---> đời con cñ 2 kiểu gen Aa và aa - Xét P: ♂ BB x ♀ Bb + Bố giảm phân bính thƣờng tạo 1 loại giao tử B + Cơ thể mẹ, những tế bào giảm phân bính thƣờng, tạo 2 loại giao tử B và b, những tế bào rối loạn giảm phân I, tạo 2 loại giao tử Bb và O. ---> Đời con cñ 4 loại kiểu gen, gồm 2 loại kiểu gen lƣỡng bội: BB, Bb và 2 loại kiểu gen lệch bội: BBb, B - Xét P: ♂ Dd x ♀ dd ---> đời con cñ 2 kiểu gen Dd và dd * Xét chung cả 3 cặp NST, số kiểu gen ở đời con là: 2.4.2 = 16 (kiểu gen) b. Số loại hợp tử dị bội là: 2.2.2 = 8 (loại) 0,25 0,25 0,25 Câu 6 (1,5 điểm) Nội dung Điểm * Đặc điểm di truyền của bệnh nhân Đao: Ngƣời mắc bệnh Đao cñ 3 NST số 21. * Đặc điểm hính thái: Bé l÷n, cổ rụt má phệ, miệng hơi há, lơi hơi thè ra, mắt hơi sâu và một mì... si đần, vó sinh * Nguyên nhân phát sinh: Do ảnh hƣởng của tác nhân vật lì, hña học, do ó nhiễm mói trƣờng, do rối loạn trong quá trính trao đổi chất trong tế bào. * Cơ chế hính thành: - Trong quá trính giảm phân hính thành giao tử, ở bố hoặc mẹ cñ sự phân li khóng bính thƣờng của cặp NST số 21 tạo ra một loại giao tử mang 2 NST số 21 và một loại giao tử khóng cñ NST số 21. - Qua thụ tinh, giao tử bính thƣờng cñ một NST số 21 kết hợp với giao tử mang 2 NST số 21 tạo hợp tử mang 3 NST số 21, hợp tử này phát triển thành cơ thể mắc bệnh Đao. * Từ vấn thêm: Ngƣời phụ nữ khóng nên sinh con ở độ tuổi ngoài 35... 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 Câu 7 (1,0 điểm) Nội dung Điểm 1. Quan hệ giữa các cá thể trong hiện tƣợng tự tỉa của thực vật là mối quan hệ cạnh tranh cùng loài hay khác loài. 2. Điều kiện để hiện tƣợng tự tỉa diễn ra mạnh mẽ... * Hiện tƣợng tự tỉa diễn ra mạnh mẽ khi mật độ cá thể quá dày * Trong thực tiễn sản xuất để tránh sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể sinh vật làm giảm năng suất vật nuói, cây trồng, cần: - Đối với cây trồng: gieo trồng với mật độ hợp lì kết hợp tỉa thƣa để đảm bảo đủ ánh sáng cho cây quang hợp. - Đối với vật nuói: phải chăn thả với mật độ thìch hợp, tách đàn khi cần thiết, cung cấp đủ dinh dƣỡng, vệ sinh chuồng trại.. 0,25 0,25 0,25 0,25 6 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC 9 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ LỚP 9 HÀ NỘI NĂM HỌC 2013 - 2014 ĐỀ CHÍNH THỨC Câu I (3,0 điểm) M«n thi: Sinh häc Ngµy thi: 31 tháng 3 năm 2014 Thêi gian lµm bµi: 150 phót (§Ò thi gåm 02 trang) 1. Trong các nhân tố sinh thái: nhiệt độ, ánh sáng và độ ẩm, nhân tố nào quan trọng hơn cả đối với sự sống ? Tại sao ? 2. Giới hạn sinh thái là gí ? Cho một vì dụ minh họa. Sinh vật sẽ sinh trƣởng và phát triển nhƣ thế nào khi chöng sống trong khoảng thuận lợi, khi sống ngoài khoảng thuận lợi nhƣng trong giới hạn chịu đựng và khi sống ngoài giới hạn chịu đựng về một nhân tố sinh thái nào đñ ? 3. Kể tên các đặc trƣng cơ bản của quần thể. Trong các đặc trƣng này, đặc trƣng nào là quan trọng nhất ? Ví sao ? Câu II (3,5 điểm) 1. Thế nào là cân bằng sinh học trong quần xã sinh vật ? Cho vì dụ minh họa. 2. Giải thìch tại sao: a. trong một chuỗi thức ăn thƣờng cñ khóng quá 6 mắt xìch. b. trong quần xã cñ độ đa dạng loài càng cao, lƣới thức ăn càng cñ nhiều chuỗi thức ăn thí quần xã càng ổn định. 3. Ví sao trong c÷ng một thời gian, số thế hệ của mỗi loài động vật biến nhiệt ở v÷ng nhiệt đới lại nhiều hơn số thế hệ của c÷ng loài đñ ở v÷ng ón đới ? Câu III (3,0 điểm) 1. So sánh quá trính tự nhân đói của ADN với quá trính tổng hợp ARN. Ví sao ARN thóng tin đƣợc xem là bản sao của gen cấu tröc ? 2. Trong cấu tröc khóng gian của ADN, nguyên tắc bổ sung đƣợc thể hiện nhƣ thế nào ? Trính bày hệ quả của nguyên tắc bổ sung. 3. Giải thìch tại sao: a. trong chọn giống vật nuói, ngƣời ta chỉ áp dụng phƣơng pháp gây đột biến với những nhñm động vật bậc thấp. b. trong chọn giống vật nuói và cây trồng ngƣời ta thƣờng d÷ng tia tử ngoại để xử lý các đối tƣợng cñ kìch thƣớc bé. Câu IV (3,0 điểm) 1. Thƣờng biến là gí ? Nêu mối quan hệ giữa kiểu gen, mói trƣờng và kiểu hính. Phân tìch một vì dụ minh họa. 2. Trính bày cơ chế hính thành thể dị bội (2n + 1). Cho 2 vì dụ về đột biến dị bội ở ngƣời, nêu đặc điểm của ngƣời mang đột biến đñ. 7 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC 9 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT 3. Kì hiệu bộ nhiễm sắc thể của một loài sinh vật nhƣ sau: Aa BD bdEe XX. Khi giảm phân bính thƣờng, khóng cñ trao đổi đoạn, cñ thể tạo ra bao nhiêu loại giao tử khác nhau ? Hãy viết kì hiệu các loại giao tử đó. 8 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC 9 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT Câu V (2,0 điểm) 1. Thế nào là lai kinh tế ? Ở nƣớc ta lai kinh tế đƣợc thực hiện chủ yếu dƣới hính thức nào ? Cho vì dụ. 2. Ví sao tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn thƣờng dẫn đến thoái hña nhƣng trong chọn giống ngƣời ta vẫn thƣờng d÷ng phƣơng pháp này ? 3. Trính bày các thao tác trong thực hành giao phấn ở cây löa. Câu VI (2,0 điểm) 1. Nêu tñm tắt các bƣớc tiến hành để tạo ra chủng vi khuẩn E.coli sản xuất hoocmon Insulin (chữa bệnh đái tháo đƣờng ở ngƣời). Tại sao hiện nay E.coli thƣờng đƣợc d÷ng làm tế bào nhận phổ biến trong kỹ thuật gen ? 2. Cóng nghệ sinh học là gí ? Kể tên các lĩnh vực trong cóng nghệ sinh học hiện đại. Câu VII (3,5 điểm) 1. Một gen cñ tìch của hai loại nucleotit bổ sung cho nhau bằng 9% tổng số nucleotit của gen. a. Tình % từng loại nucleotit trong gen trên. b. Nếu gen đñ cñ số lƣợng nucleotit loại guanin là 720, hãy xác định: số lƣợng các loại nucleotit còn lại trong gen và số lƣợng các loại nucleotit mói trƣờng nội bào cần cung cấp cho gen trên tự nhân đói 2 lần liên tiếp. 2. Khi cho lai 2 cây cà chua bố mẹ (P) với nhau, đƣợc F1 cñ kiểu gen đồng nhất. Cho F1 giao phấn với 2 cây cà chua khác, kết quả thu đƣợc: - Với cây thứ nhất: 150 quả đỏ, tròn; 151 quả đỏ, dẹt; 51 quả vàng, tròn; 50 quả vàng, dẹt. - Với cây thứ hai: 180 quả đỏ, tròn; 181 quả vàng, tròn; 61 quả đỏ, dẹt; 60 quả vàng, dẹt. Hãy xác định kiểu gen, kiểu hính của P, F1, cây thứ nhất và cây thứ hai. Viết các sơ đồ lai minh họa. --------------------Hết -------------------- ( Giám thị không giải thích gì thêm) Họ và tên thí sinh:..........................................................Số báo danh:...................................... Chữ ký giám thị 1:...................................................Chữ ký giám thị 2:.................................... 9 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC 9 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Kú thi häc sinh giái thµnh phè líp 9 HÀ NỘI NĂM HỌC 2013 - 2014 Hƣớng dẫn Chấm ( HS CHỈ CẦN DIỄN ĐẠT ĐƢỢC THEO NÔI DUNG HDC LÀ ĐƢỢC ĐIỂM TỐI ĐA) Câu I (3,0 điểm) Điểm 1. - Nhân tố ánh sáng là quan trọng hơn cả. - Giải thìch: + Ví ánh sáng quyết định và trực tiếp chi phối 2 nhân tố kia. Khi cƣờng độ chiếu sáng thay đổi sẽ làm thay đổi nhiệt độ và độ ẩm + Năng lƣợng do ánh sáng chiếu xuống mặt đất một phần đã chuyển hña thành năng lƣợng sống thóng qua quang hợp đi vào hệ thống cung cấp năng lƣợng cho sự sống. 0,25 0,25 0,25 2 - Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nào đñ; ở đñ cñ giới hạn trên, giới hạn dƣới và khoảng thuận lợi. - VD minh họa - Khi sinh vật sống trong khoảng thuận lợi: sẽ sinh trƣởng và phát triển tốt nhất. - Khi sống ngoài khoảng thuận lợi nhưng trong giới hạn: Sinh trƣởng và phát triển kém hơn ví luón phải chống chịu trƣớc những yếu tố bất lợi từ mói trƣờng . - Khi sinh vật sống ngoài giới hạn chịu đựng: sẽ yếu dần và chết 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 3 Những đặc trưng cơ bản của quần thể là: Tỉ lệ giới tình, thành phần nhñm tuổi, mật độ cá thể. - Mật độ là đặc trưng quan trọng nhất - Vì mật độ ảnh hưởng tới + Mức độ sử dụng nguồn sống trong sinh cảnh. + Sức sinh sản và sự tử vong. + Tần số gặp nhau giữa đực và cái. + Trạng thái cân bằng của quần thể. + Ảnh hƣởng đến các mối quan hệ sinh thái khác để quần thể tồn tại và phát triển. 0,25 0,25 0,5 Câu II (3,5 điểm) 1 - Cân bằng sinh học trong quần xã biểu hiện ở số lƣợng cá thể sinh vật trong quần xã luón luón đƣợc khống chế ở mức độ nhất định ph÷ hợp với khả năng của mói trƣờng. - Vì dụ về cân bằng sinh học: Khì hậu thuận lợi (ấm áp, độ ẩm cao,…) → thức ăn dồi dào → sâu ăn lá tăng → số lƣợng chim sâu cũng tăng theo. Tuy nhiên số lƣợng chim sâu tăng quá nhiều → chim ăn nhiều sâu → số lƣợng sâu lại giảm → số lƣợng chim sâu cũng giảm theo → cả 2 loài khống chế lẫn nhau đảm bảo số lƣợng cá thể mỗi loài ph÷ hợp với nguồn sống... cứ nhƣ vậy --> cân bằng sinh học trong QX. 0,5 0,5 2 a. Do sự tiêu phì năng lƣợng qua các bậc dinh dƣỡng là rất lớn và năng lƣợng đƣợc sử dụng ở mỗi bậc là rất nhỏ nên trong chuỗi thức ăn thƣờng cñ ìt mắt xìch ( thƣờng từ 4-6 mắt xìch) b. Giải thìch: - Quần xã cñ độ đa dạng cao, lƣới thức ăn cñ nhiều chuỗi thức ăn sẽ cñ nhiều loài trong QX 0,5 0,5 10 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC 9 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT cñ c÷ng bậc dinh dƣỡng do đñ loài này bị tiêu diệt thí loài khác thay thế làm cho chuỗi thức ăn khóng bị biến động và QX ổn định. - Mặt khác QX cñ độ đa dạng cao, lƣới thức ăn càng phức tạp => các loài ràng buộc nhau chặt chẽ làm cho QX ổn định. - Ngoài ra sự khống chế SH của loài này đối với loài khác trong chuỗi thức ăn cũng gñp phần làm cho QX ổn định. 0,25 0,25 3. - Tốc độ phát triển và số thế hệ trong một năm phụ thuộc vào to. Khi to xuống thấp dƣới một mức nào đñ (ngƣỡng nhiệt phát triển) thí ĐV khóng phát triển đƣợc. Nhƣng trên to đñ (trên ngƣỡng) sự TĐC của cơ thể đƣợc hồi phục và bắt đầu phát triển. - Qua tình toán cho biết, thời gian phát triển tỷ lệ nghịch với to mói trƣờng. Tức là ở v÷ng nhiệt đới, tổng to trong ngày cao thí thời gian phát triển của loài ĐV biến nhiệt đñ ngắn hơn (số thế hệ nhiều hơn) so với v÷ng ón đới. (VD: Ruồi Giấm: Khi to môi trƣờng là 25oC thí chu kỳ sống là 10 ngày đêm; còn khi to môi trƣờng là 18oC thí chu kỳ sống là 17 ngày đêm). 0,5 0,5 Câu III (3,0 điểm) 1. So sánh quá trính tự nhân đói của ADN với quá trính tổng hợp ARN * Giống nhau: - Đều xẩy ra trong nhân tế bào, vào kỳ trung gian. - Đều dựa trên khuón mẫu của ADN. - Đều diễn biến tƣơng tự: ADN tháo xoắn, tách mạch, tổng hợp mạch mới - Sự tổng hợp mạch mới đều diễn ra theo NTBS. - Đều cần nguyên liệu, năng lƣợng và sự xöc tác của Enzim. 0,5 * Khác: Cơ chế tự nhân đôi của DN Cơ chế tổng hợp ARN - Diễn ra suốt chiều dài của phân tử - Diễn ra trên từng đoạn của phân tử ADN, tƣơng ADN ứng với từng gen hay từng nhñm gen - Các nuclêotit tự do liên kết với các - Các nuclêtit tự do chỉ liên kết với các nuclêtit trên nuclêtit của ADN trên cả hai mạch mạch mang mã gốc của ADN; A liên kết với U khuón; A liên kết với T và ngƣợc lại - Hệ enzim ADN-Pôlimeraza - Hệ enzim ARN-Pôlimeraza - Từ một phân tử ADN mẹ tạo ra hai - Từ một phân tử ADN mẹ cñ thể tổng hợp nhiều ADN con giống hệt nhau và giống loại ARN khác nhau, từ một đoạn ADN cñ thể tổng ADN mẹ hợp đƣợc nhiều phân tử ARN c÷ng loại - Sau khi tự nhân đói ADN con vẫn - Sau khi đƣợc tổng hợp các phân tử ARN đƣợc ra ở trong nhân khỏi nhân - Chỉ xảy ra trƣớc khi tế bào phân chia - Xảy ra trong suốt thời gian sinh trƣởng của tế bào 3 ý = 0,5 2. - Giải thìch mARN là bản sao cấu tröc: Trính tự các nuclêótit của mARN bổ sung với trính tự các nuclêótit trên mạch khuón của gen cấu tröc (mạch tổng hợp mARN) và sao chép nguyên vẹn trính tự các nuclêótit trên mạch đối diện (mạch bổ sung) trừ một chi tiết là T đƣợc thay bằng U. 0,25 2. * Trong phân tử ADN, các nuclêôtit giữa 2 mạch liên kết với nhau theo NTBS trong đñ A của mạch đơn này liên kết với T của mạch đơn kia bằng 2 liên kết hiđró, G của mạch đơn 0,25 11 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC 9 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT này liên kết với X của mạch đơn kia bằng 3 liên kết hiđró và ngƣợc lại. * Hệ quả của NTBS đƣợc thể hiện ở những điểm sau: - Trong 1 phân tử ADN, khi biết trính tự đơn phân của 1 mạch thí suy ra đƣợc trính tự đơn phân của mạch còn lại. - Số lƣợng và tỉ lệ các loại đơn phân trong phân tử ADN: A = T ; G = X 🡪 A + G = T + X = A + X = T + G = 50% số nuclêótit của cả phân tử ADN 0,25 0,25 3. a. Đối với vật nuói, phƣơng pháp chọn giống ĐB chỉ áp dụng hạn chế với 1 số nhóm ĐV bậc thấp, khñ áp dụng với nhñm ĐV bậc cao ví tác nhân gây ĐB dễ gây chết, gây bất thụ b. Ví tia tử ngoại năng lƣợng yếu, khóng cñ khả năng xuyên sâu nên khóng cñ tác dụng gây ĐB ở những đối tƣợng cñ kìch thƣớc lớn, chỉ đƣợc d÷ng để xử lý vi sinh vật, bào tử và hạt phấn (kìch thƣớc bé). 0,25 0,25 Câu IV (3,0 điểm) 1. - Thƣờng biến là những biến đổi ở kiểu hính phát sinh trong đời cá thể dƣới ảnh hƣởng trực tiếp của mói trƣờng. - Mối quan hệ giữa kiểu gen, mói trƣờng và kiểu hính: + Bố mẹ khóng truyền cho con những tình trạng (kiểu hính) đã đƣợc hính thành sẵn mà truyền một kiểu gen quy định cách phản ứng trƣớc mói trƣờng. + Kiểu hính là kết quả của sự tƣơng tác giữa KG và điều kiện MT VD: trong trồng löa: số hạt löa/ 1 bóng (năng suất) của 1 giống löa phụ thuộc vào điều kiện chăm sñc trong đñ: - Giống đƣợc xem nhƣ kiểu gen - Biện pháp kĩ thuật là điều kiện mói trƣờng - Năng suất là kiểu hính. Giống löa đñ chỉ cho năng suất cao khi đảm bảo đöng các biện pháp kĩ thuật nhằm thỏa mãn những yêu cầu phát triển tối đa của nñ. C÷ng 1 KG nhƣng trong những điều kiện khác nhau cñ thể biểu hiện thành những KH khác nhau 🡪 c÷ng 1 giống, chăm sñc khác nhau sẽ cho năng suất khác nhau: Biện pháp kĩ thuật tốt + Giống tốt Năng suất cao Biện pháp kĩ thuật khóng tốt + Giống tốt Năng suất giảm Biện pháp kĩ thuật tốt + Giống xấu Năng suất tăng ( nhƣng trong giới hạn nhất định) 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 2 * Cơ chế hính thành thể dị bội (2n + 1) Trong quá trính giảm phân 1 cặp NST tƣơng đồng nào đñ khóng phân li đã tạo ra 1 giao tử mang cả 2 NST của 1 cặp (n + 1), (còn 1 giao tử khóng mang NST nào của cặp đñ (n -1)). Sự thụ tinh của các giao tử (n + 1) với các giao tử bính thƣờng (n) sẽ tạo ra các thể dị bội (2n + 1). ( HS có thể giải thích bằng sơ đồ cũng cho điểm tối đa) - Ngƣời mắc bệnh Đao cñ 3 NST số 21 là dạng ĐB (2n + 1). Biểu hiện: bé, l÷n, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, lƣỡi hơi thè ra, mắt hơi sâu và một mì khoảng cách giữa 2 mắt xa nhau, ngñn tay ngắn, si đần bẩm sinh và khóng cñ con. 0,25 0,25 0,25 12 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC 9 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT - Ngƣời bệnh Tớcnơ chỉ cñ 1 NST giới tình là NST X là dạng ĐB (2n – 1). Biểu hiện bệnh nhân là nữ, l÷n, cổ ngắn, tuyến vö khóng phát triển, khóng cñ kinh nguyệt, tử cung nhỏ, thƣờng mất trì và khóng cñ con. 0,25 3. Trả lời:Số loại giao tử đƣợc tạo ra: 23= 8 loại . ABDEX, ABDeX, AbdEX, AbdeX, aBDEX, aBDeX, abdEX, abdeX 0,25 0,25 Câu V (2,0 điểm) 1. - Khái niệm lai kinh tế: Cho lai giữa cặp vật nuói bố mẹ thuộc hai dòng thuần khác nhau rồi dùng con lai F1 làm sản phẩm, khóng d÷ng nñ làm giống. - Hình thức chủ yếu lai kinh tế ở nước ta: Dùng con cái thuộc giống trong nƣớc cho giao phối với con đực cao sản thuộc giống thuần nhập nội. 0,25 0,25 2. - Tự thụ phấn dẫn đến thoái hóa Vì: + Các gen dần đi vào trạng thái đồng hợp tử, trong đó các gen lặn (đa số là có hại) được biểu hiện ra kiểu hình. + Qua các thế hệ tỉ lệ đồng hợp tử tăng dần và tỉ lệ dị hợp tử giảm dần - Vì để phát huy những vai trò của tự thụ phấn trong những trường hợp cần thiết: Củng cố và duy trì một tính trạng mong muốn. Tạo dòng thuần làm bố mẹ để lai giống nhằm tạo ưu thế lai. Thuận lợi để đánh giá kiểu gen của từng dòng, phát hiện các gen xấu để loại bỏ ra khỏi quần thể. 0,25 0,25 0,25 0,25 3 Löa là cây tự thụ phấn, thao tác nhƣ sau|: - Cắt vỏ trấu để lộ rõ nhị đực - D÷ng kẹp để röt bỏ nhị đực (khử nhị đực) - Bao bóng löa đñ (bóng löa để lai) bằng giấy kình mờ - Nhẹ tay nâng bóng löa chƣa cắt nhị và lắc nhẹ lên bóng löa đã khử nhị đực (sau khi đã bỏ giấy kình mờ) - Bao bóng löa đã lai bằng giấy kình mờ và buộc thẻ cñ ghi ngày, tháng, ngƣời thực hiện, cóng thức lai. 0,5 Câu VI (2,0 điểm) 1. * Các bƣớc tiến hành: - Bƣớc 1: Tách ADN khỏi tế bào của ngƣời, tách Plasmit khỏi vi khuẩn E.coli. - Bƣớc 2: D÷ng enzim cắt ADN (gen mã hoá insulin) của ngƣời và ADN Plasmit ở những điểm xác định, d÷ng enzim nối đoạn ADN cắt (gen mã hoá insulin) với ADN Plasmit tạo ra ADN tái tổ hợp. - Bƣớc 3: Chuyển ADN tái tổ hợp vào vi khuẩn E.coli, tạo điều kiện cho ADN tái tổ hợp hoạt động *Tại sao d÷ng E.coli - Chuyển gen mã hoá hoocmón insulin ở ngƣời vào tế bào vi khuẩn đƣờng ruột: Ví E.coli cñ ƣu điểm dễ nuói cấy và sinh sản rất nhanh --> tăng nhanh số bản sao của gen đƣợc chuyển 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 2 * Cóng nghệ sinh học là một ngành cóng nghệ sử dụng tế bào sống và các quá trính sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con ngƣời. * Cóng nghệ sinh học gồm các lĩnh vực là: Cóng nghệ lên men, Cóng nghệ tế bào, Cóng nghệ enzim, Cóng nghệ chuyển nhân và chuyển phói, Cóng nghệ sinh học xử lý mói trƣờng, Cóng nghệ gen, Cóng nghệ sinh học y – dƣợc. 0,25 0,5 Câu VII (3,5 điểm) 13 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC 9 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT 1. Theo NTBS: A = T, G = X, A + G = 50% a.Theo bài ra tìch 2 loại Nu bổ sung cho nhau sẽ cñ 2 trƣờng hợp: - TH1: A x T = 9 % = > A = T = 30 % , G = X = 20 % - TH2: G x X = 9 % => G = X = 30 % , A = T = 20 % b. Xét 2 trƣờng hợp * TH1: G = X = 20% = 720 Nu => A = T = 1080 Nu Khi gen tự nhân đói hai lần liên tiếp mói trƣờng cung cấp số Nu mỗi loại: A = T = 1080 x (22– 1) = 3240 Nu G = X = 720 x (22– 1) = 2160 Nu * TH2 : G = X = 30% = 720 Nu => A = T = 20% = 480 Nu Khi gen tự nhân đói hai lần liên tiếp mói trƣờng cung cấp số Nu mỗi loại: A = T = 480 x (22– 1) = 1440 Nu G = X = 720 x (22– 1) = 2160 Nu 0,25 0,25 0,25 0,25 2. * Ở phép lai với cây thứ nhất : - Xét riêng từng cặp tình trạng : + Đỏ:vàng = 3:1 → Đỏ là tình trạng trội (A), vàng là tình trạng lặn (a) → F1 x cây 1: Aa x Aa (1) + Tròn:dẹt = 1:1 → F1 x cây 1: Bb x bb (2) F2-1: (3 đỏ: 1 vàng) x (1 tròn: 1 dẹt) = 3 đỏ, tròn: 3 đỏ, dẹt: 1 vàng, tròn: 1 vàng, dẹt → 2 cặp tình trạng này PLĐL với nhau. * Ở phép lai với cây thứ hai Tròn:dẹt = 3:1 → tròn là tình trạng trội (B), dẹt là tình trạng lặn (b) → F1 x cây 2: Bb x Bb (3) Đỏ : vàng = 1 : 1 → F1 x cây 2: Aa x aa (4) (1), (2), (3), (4)→ F1 cñ kiểu gen AaBb , Kiểu hính: đỏ, tròn → cây thứ nhất Aabb (đỏ, dẹt) → cây thứ hai aaBb (vàng, tròn) → P: AABB x aabb hoặc AAbb x aaBB KH: đỏ, tròn x vàng, dẹt hoặc đỏ, dẹt x vàng, tròn Viết sơ đồ lai từ P đến F1; viết sơ đồ lai F1 với cây thứ nhất và thứ hai 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,75 14 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC 9 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT UBND TỈNH BẮC NINH SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 02 trang) Câu 1 (3,0 điểm) ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH NĂM HỌC 2015 - 2016 Môn thi: Sinh học - THCS Thời gian làm bài: 150 phöt (không kể thời gian giao đề) Ngày thi: 24 tháng 3 năm 2016 ========== Nêu những nguyên nhân dẫn đến sự giống và khác nhau trong phân li kiểu gen hoặc kiểu hính ở F1 và F2 trong trƣờng hợp lai một cặp tình trạng cñ hiện tƣợng trội hoàn toàn hoặc trội khóng hoàn toàn? Cho vì dụ minh họa. Câu 2 (3,0 điểm) Một loài động vật đơn tình cñ cặp NST giới tình ở giới cái là XX, giới đực là XY. Trong quá trính giảm phân tạo giao tử của cá thể (A) thuộc loài này cñ một số tế bào bị rối loạn phân li cặp NST giới tình ở c÷ng một lần phân bào. Tất cả các giao tử đột biến về NST giới tình của cá thể (A) thụ tinh với giao tử bính thƣờng tạo ra 4 hợp tử XXX, 4 hợp tử XYY và 8 hợp tử XO. Biết rằng 25% số giao tử bính thƣờng của cá thể (A) đều đƣợc thụ tinh với giao tử bính thƣờng tạo ra 23 hợp tử XX và 23 hợp tử XY. a. Xác định giới tình của cá thể (A). Quá trính rối loạn phân li cặp NST giới tình của cá thể (A) xảy ra ở giảm phân I hay giảm phân II? Giải thìch. b. Tình tỉ lệ phần trăm giao tử đột biến tạo ra trong quá trính giảm phân của cá thể (A). Câu 3 (2,0 điểm) Phân biệt các loại biến dị khóng làm thay đổi cấu tröc và số lƣợng NST. Câu 4 (2,0 điểm) Ƣu thế lai là gí? Nguyên nhân của hiện tƣợng ƣu thế lai? Tại sao ƣu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1, sau đñ giảm dần qua các thế hệ? Câu 5 (1,5 điểm) Khi nhiệt độ và độ ẩm thìch hợp, bía các rừng thóng trên Tây Nguyên xuất hiện rất nhiều thóng ―mạ‖. Sau đñ cñ hiện tƣợng nhiều cây thóng non bị chết. a. Hiện tƣợng trên đƣợc gọi là gí? Giải thìch. b. Hiện tƣợng trên thể hiện mối quan hệ sinh thái nào? Vai trò của mối quan hệ sinh thái đñ? Câu 6 (2,5 điểm) 15 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC 9 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT Ở sinh vật nhân sơ, một gen do đột biến mất một đoạn làm nuclêótit loại ađênin giảm đi 51, loại xitózin giảm đi 101so với khi chƣa đột biến. Sau khi bị đột biến, gen có chiều dài 2193A0. Biết rằng khi chƣa bị đột biến, gen cñ ađênin chiếm 20% tổng số nuclêôtit. Tình số nuclêótit mỗi loại của gen khi chƣa bị đột biến. 16 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC 9 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT Câu 7 (2,5 điểm) Cho sơ đồ phả hệ mó tả sự di truyền một bệnh ở ngƣời do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. I II 1 1 2 6 2 3 4 5 Quy ƣớc: : Nữ bình thƣờng : Nam bình thƣờng III 1 3 4 2 : Nữ bị bệnh ? : Nam bị bệnh Biết rằng khóng xảy ra đột biến và bố của ngƣời đàn óng ở thế hệ thứ III khóng mang alen gây bệnh. Tình tỉ lệ để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III sinh đƣợc đứa con trai đầu lòng khóng bị bệnh. Câu 8 (3,5 điểm) Ở một loài thực vật, khi lai hai cây hoa thuần chủng thu đƣợc F1 đều là hoa kép, đỏ. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau, giả thiết ở F2 cñ một trong những tỉ lệ phân tình sau: a. Trƣờng hợp 1: 3 hoa kép, đỏ: 1 hoa đơn, trắng. b. Trƣờng hợp 2: 9 hoa kép, đỏ: 3 hoa kép, trắng: 3 hoa đơn, đỏ: 1 hoa đơn, trắng. Biết rằng mỗi gen quy định một tình trạng. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai cho hai trƣờng hợp trên. ============Hết============ Họ và tên thí sinh: …………………………… Số báo danh: ……………… 17 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC 9 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT UBND TỈNH BẮC NINH SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Câu 1 (3,0 điểm) HƢỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH NĂM HỌC 2015 - 2016 Môn thi: Sinh học - THCS (Hướng dẫn chấm có 05 trang) Nêu những nguyên nhân dẫn đến sự giống và khác nhau trong phân li kiểu gen hoặc kiểu hính ở F1 và F2 trong trƣờng hợp lai một cặp tình trạng cñ hiện tƣợng trội hoàn toàn hoặc trội khóng hoàn toàn? Cho vì dụ minh họa. Ý Nội dung Điểm * KN trội hoàn toàn là hiện tƣợng gen trội lấn át hoàn toàn sự biểu hiện của gen lặn, nên cơ thể cñ kiểu gen dị hợp mang tình trạng trội. - KN trội không hoàn toàn là hiện tƣợng gen trội lấn át khóng hoàn toàn sự biểu hiện của gen lặn, nên cơ thể cñ kiểu gen dị hợp mang tình trạng trung gian. 0,25 0,25 *Ví dụ Trội hoàn toàn Cây đậu Hà Lan P (hạt vàng) AA x aa (hạt xanh) GP A a F1 Aa- hạt vàng F1 x F1: Aa x Aa F2 TLKG 1Aa : 2Aa : 1aa TLKH 3 hạt vàng : 1 hạt xanh Trội không hoàn toàn Cây hoa dạ lan hƣơng P (hoa đỏ) AA x aa (hoa trắng) GP A a F1 Aa- hoa hồng F1 x F1: Aa x Aa F2 TLKG 1Aa : 2Aa : 1aa TLKH 1 hoa đỏ: 2 hoa hồng: 1 hoa trắng 0,25 * Sự giống và khác nhau giữa 2 hiện tƣợng trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn về TLKG và TLKH ở F1 và F2 : - Giống nhau về tỉ lệ kiểu gen: F1 : Aa F2 : 1AA : 2Aa : 1aa - Khác nhau về tỉ lệ kiểu hính: 0,25 Trội hoàn toàn Trội không hoàn toàn 0,25 0,25 0,25 - F1 đồng tình mang tình trạng trội - F2 phân tính theo tỉ lệ: 3 trội : 1 lặn - F2 cñ 2 loại kiểu hính (trội và lặn) - F1 đồng tình mang tình trạng trung gian - F2 phân tính theo tỉ lệ: 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn - F2 cñ 3 loại kiểu hính (trội, lặn và trung gian) * Nguyên nhân - Nguyên nhân dẫn đến sự giống nhau về TLKG: - Mỗi tình trạng chỉ do một gen quy định - P thuần chủng và khác nhau bởi một cặp tình trạng tƣơng phản dẫn tới F1 dị hợp tử 1 cặp gen 0,25 0,25 18 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC 9 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT - TLKG ở F2 đều là kết quả của phép lai giữa các cơ thể F1 dị hợp tử một cặp gen 0,25 - Nguyên nhân dẫn đến sự khác nhau về TLKH: Trội hoàn toàn Trội không hoàn toàn - Do gen trội lấn át hoàn toàn gen - Do gen trội lấn át khóng hoàn toàn gen lặn, nên cơ thể cñ kiểu gen dị hợp lặn, nên cơ thể cñ kiểu gen dị hợp mang mang tình trạng trội tí h trạng trung gian 0,5 Câu 2 (3,0 điểm) Một loài động vật đơn tình cñ cặp NST giới tình ở giới cái là XX, giới đực là XY. Trong quá trính giảm phân tạo giao tử của cá thể (A) thuộc loài này cñ một số tế bào bị rối loạn phân li cặp NST giới tình ở c÷ng một lần phân bào. Tất cả các giao tử đột biến về NST giới tình của cá thể (A) thụ tinh với giao tử bính thƣờng tạo ra 4 hợp tử XXX, 4 hợp tử XYY và 8 hợp tử XO. Biết rằng 25% số giao tử bính thƣờng của cá thể (A) đều đƣợc thụ tinh với giao tử bính thƣờng tạo ra 23 hợp tử XX và 23 hợp tử XY. a. Xác định giới tình của cá thể (A). Quá trính rối loạn phân li cặp NST giới tình của cá thể (A) xảy ra ở giảm phân I hay giảm phân II? Giải thìch. b. Tình tỉ lệ phần trăm giao tử đột biến tạo ra trong quá trính giảm phân của cá thể (A). Ý Nội dung Điểm a. - Hợp tử XXX đƣợc hính thành do sự thụ tinh giữa giao tử bính thƣờng X với giao tử đột biến XX - Hợp tử XYY đƣợc hính thành do sự thụ tinh giữa giao tử bính thƣờng X với giao tử đột biến YY - Hợp tử XO đƣợc hính thành do sự thụ tinh giữa giao tử bính thƣờng X với giao tử đột biến O → Cá thể này đã tạo ra các giao tử đột biến là XX, YY, O. - Cá thể (A) là giới đực: XY - Quá trính trính rối loạn phân ly cặp NST giới tình của cá thể (A) xảy ra giảm phân II. (Nếu học sinh biện luận theo cách khác mà đúng, cho điểm tối đa) 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 b. -Số giao tử đột biến: 4+ 4+ 8 = 16 -Số giao tử bính thƣờng: (23 + 23) : 25% = 184 -Tỉ lệ % giao tử đột biến: 16/(184 + 16)x100% = 8% (Nếu học sinh làm theo cách khác mà đúng, cho điểm tối đa) 0,5 0,5 0,5 Câu 3 (2,0 điểm) Phân biệt các loại biến dị khóng làm thay đổi cấu tröc và số lƣợng NST. Ý Nội dung Điể m - Các loại biến dị khóng làm thay đổi cấu tröc và số lƣợng NST: Thƣờng biến và biến dị tổ hợp. 0,25 19 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC 9 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT Thƣờng biến Biến dị tổ hợp 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 -KN: là những biến đổi về kiểu hính phát sinh trong đời sống cá thể dƣới ảnh hƣởng trực tiếp của mói trƣờng. -KN: là sự tổ hợp vật chất di truyền của bố và mẹ theo những cách khác nhau (trong quá trính sinh sản hữu tình) làm xuất hiện kiểu hính mới ở đời con. - Chỉ cñ kiểu hính bị biến đổi. - Kiểu gen bị sắp xếp lại, nên làm biến đổi cả kiểu hính. - Khóng di truyền. - Di truyền. - Phát sinh trong quá trính phát triển của cá thể dƣới ảnh hƣởng trực tiếp từ mói trƣờng. - Xuất hiện trong quá trính giảm phân do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST, kết hợp với thụ tinh, chịu ảnh hƣởng gián tiếp của điều kiện sống thóng qua quá trính sinh sản. - Xuất hiện đồng loạt theo một hƣớng xác định tƣơng ng với điều kiện mói trƣờng. - Xuất hiện ngẫu nhiên, riêng lẻ, khóng theo hƣớng xác định. - Cñ lợi, giöp sinh vật thìch nghi với với mói trƣờng . - Cñ lợi, cñ hại hoặc trung tình. - Khóng phải là nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống. - Là nguyên liệu cho tiến hña và chọn giống. Câu 4 (2,0 điểm) Ƣu thế lai là gí? Nguyên nhân của hiện tƣợng ƣu thế lai? Tại sao ƣu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1, sau đñ giảm dần qua các thế hệ? Ý Nội dung Điểm * KN: Là hiện tƣợng cơ thể lai F1 cñ sức sống cao hơn, sinh trƣởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, các tình trạng năng suất cao hơn trung bính giữa hai bố mẹ hoặc vƣợt trội cả hai bố mẹ. 0,75 * Nguyên nhân của hiện tƣợng ƣu thế lai: - Về phƣơng diện di truyền, ngƣời ta cho rằng, các tình trạng số lƣợng do nhiều gen trội quy định. Ở mỗi dạng bố mẹ thuần chủng, nhiều gen lặn ở trạng thái đồng hợp biểu hiện một số đặc điểm xấu. Khi lai giữa chöng với nhau, chỉ cñ các gen trội cñ lợi mới đƣợc biểu hiện ở cơ thể lai F1. 0,5 -Vì dụ: Một dòng thuần mang 2 gen trội lai với một dòng thuần mang 1 gen trội sẽ cho cơ thể lai F1 mang 3 gen trội cñ lợi P: AAbbCC x aaBBcc → F1: AaBbCc 0,25 * Ƣu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1 ở các thế hệ sau ƣu thế lai giảm dần vì: Ở thế hệ F1 các gen thƣờng nằm trong trạng thái dị hợp. Ở các thế hệ sau tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng trong đñ các gen lặn cñ hại thƣờng đƣợc biểu hiện thành những tình trạng xấu. 0,5 Câu 5 (1,5 điểm) Khi nhiệt độ và độ ẩm thìch hợp, bía các rừng thóng trên Tây Nguyên xuất hiện rất nhiều thóng ―mạ‖. Sau đñ cñ hiện tƣợng nhiều cây thóng non bị chết. a. Hiện tƣợng trên đƣợc gọi là gí? Giải thìch. b. Hiện tƣợng trên thể hiện mối quan hệ sinh thái nào? Vai trò của mối quan hệ sinh thái đñ? 20 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC 9 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT Ý Nội dung Điểm a - Hiện tƣợng ― tự tỉa thƣa‖. - Giải thìch: do mật độ quá dày, nhiều cây non khóng cạnh tranh nổi ánh sáng và muối khoáng nên bị chết dần, số còn lại đủ duy trí mật độ vừa phải, cân bằng với điều kiện mói trƣờng. 0,25 0,5 b -Quan hệ cạnh tranh c÷ng loài -Vai trò: là nhân tố điều chỉnh số lƣợng cá thể của quần thể. 0,25 0,5 Câu 6 (2,5 điểm) Ở sinh vật nhân sơ, một gen do đột biến mất một đoạn làm nuclêótit loại ađênin giảm đi 1, loại xitózin giảm đi 101so với khi chƣa đột biến. Sau khi bị đột biến, gen cñ chiều dài 5 2193A0. Biết rằng khi chƣa bị đột biến, gen cñ ađênin chiếm 20% tổng số nuclêótit. Tình số nuclêótit mỗi loại của gen khi chƣa bị đột biến. Ý Nội dung Điểm -Số nucllêótit của gen sau đột biến 2193x 2 = 1290 nuclêôtit 4,3 - Gọi N là số nucllêótit của gen chƣa đột biến +Gen chƣa bị đột biến cñ: A = T = 20% N G = X = 30% N +Sau đột biến gen cñ A = T = 54. 20% N = 16% N G = X = 109. 30% N =27%N Ta cñ: 2A+2G=1290↔(16%N+27%N).2=1290 →N = 1500 nuclêôtit -Số nuclêótit mỗi loại của gen khi chƣa bị đột biến: A = T = N x 20% = 1500 x 20% = 300 Nu G = X = N x 30% = 1500 x 30% = 450 Nu (Nếu học sinh làm theo cách khác mà đúng, cho điểm tối đa) 0,5 1,0 0,5 0,5 Câu 7 (2,5 điểm) Cho sơ đồ phả hệ mó tả sự di truyền một bệnh ở ngƣời do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. I II 1 1 2 6 2 3 4 5 Quy ƣớc: : Nữ bình thƣờng : Nam bình thƣờng III 1 3 4 2 ? : Nữ bị bệnh : Nam bị bệnh Biết rằng khóng xảy ra đột biến và bố của ngƣời đàn óng ở thế hệ thứ III khóng mang alen gây bệnh. Tình tỉ lệ để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III sinh đƣợc đứa con trai đầu lòng khóng bị bệnh. 21 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC 9 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT Ý Nội dung Điểm * Biện luận trội lặn, quy ước gen - Cặp vợ chồng II5 x II6 đều cñ kiểu hính bính thƣờng, sinh đƣợc con bị bệnh → bệnh do gen lặn gây nên. Quy ƣớc: gen A- khóng gây bệnh gen a – gây bệnh - Nếu gen nằm trên NST giới tình thí ngƣời bố II5 cñ kiểu gen XAY → cho con gái XA → tất cả con gái khóng bị bệnh (trái giả thiết). Vậy gen phải nằm trên NST thƣờng. (Nếu học sinh biện luận theo cách khác mà đúng, cho điểm tối đa) 0,25 0,25 * Tỉ lệ để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III sinh con đầu lòng bị bệnh + Để con của họ bị bệnh → ngƣời III2, III3 đều cñ kiểu gen Aa. 0,25 + Tỉ lệ để ngƣời III2 cñ kiểu gen Aa là 13ví cñ bố mẹ: Aa(23) x AA →23.12Aa =13Aa 0,5 + Tỉ lệ để ngƣời III3 cñ kiểu gen Aa là 23ví cñ bố mẹ: Aa x Aa → 13AA :23Aa 0,5 P: III2 Aa (xác suất=13) x III3 Aa (xác suất=23) F1 : tỉ lệ con bị bệnh (aa) =(13.23).14= 1/18 0,25 * Tỉ lệ để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III sinh con trai đầu lòng không bị bệnh: -Xác suất sinh con bính thƣờng =1-1/18 = 17/18 -Xác suất sinh con trai bính thƣờng =1/2.17/18 = 17/36 (Nếu học sinh làm theo cách khác mà đúng, cho điểm tối đa) 0,25 0,25 Câu 8 (3,5 điểm) Ở một loài thực vật, khi lai hai cây hoa thuần chủng thu đƣợc F1 đều là hoa kép, đỏ. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau, giả thiết ở F2 cñ một trong những tỉ lệ phân tình sau: a. Trƣờng hợp 1: 3 hoa kép, đỏ: 1 hoa đơn, trắng. b. Trƣờng hợp 2: 9 hoa kép, đỏ: 3 hoa kép, trắng: 3 hoa đơn, đỏ: 1 hoa đơn, trắng. Biết rằng mỗi gen quy định một tình trạng. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai cho hai trƣờng hợp trên. 22 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC 9 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT Ý Nội dung Điểm - Vì Ptc, F1 100% hoa kép, đỏ, F2 ở cả hai trƣờng hợp đều cñ tỉ lệ: + hoa kép: hoa đơn =3:1 + hoa đỏ: hoa trắng =3:1 → hoa kép, đỏ là những tình trạng trội, các tình trạng lặn tƣơng ứng là hoa đơn, trắng Quy ƣớc: Gen A - hoa kép, gen a - hoa đơn, gen B- đỏ, gen b - trắng 0,5 -Từ tỉ lệ: 3 kép: 1 đơn → F1: Aa x Aa -Từ tỉ lệ 3 đỏ: 1 trắng →F1: Bb x Bb →F1 cñ 2 cặp gen dị hợp tử (Aa, Bb). 0,25 a Xét trƣờng hợp 1 - F2 cñ 3 +1 =4 kiểu tổ hợp giao tử = 2 loại giao tử đực x 2 loại giao tử cái. →Hai cặp gen (Aa,Bb) liên kết hoàn toàn. 0,5 abx AB - Ở F2 cá thể hoa đơn, trắng cñ kiểu gen abab→ F1: AB ab 0,25 Sơ đồ lai: PTC: Hoa kép, đỏ AB AB x abab Hoa đơn, trắng GP: AB ab F1 AB ab(hoa kép, đỏ) abx AB F1 x F1: AB ab GF1 AB, ab AB, ab F2: TLKG 1 AB AB: 2 AB ab: 1abab TLKH: 3 hoa kép, đỏ: 1hoa đơn, trắng 0,5 b * Xét trƣờng hợp 2 - F2 cñ tỉ lệ kiểu hính: 9 : 3 : 3 : 1 = (3 : 1) x (3 : 1)→ Hai cặp gen phân ly độc lập. 0,5 Sơ đồ lai từ P→F1: +PTC: Hoa kép, đỏ AABB x aabb Hoa đơn, trắng→F1 AaBb (hoa kép, đỏ) +PTC: Hoa kép, trắng AAbb x Hoa đơn, đỏ aaBB→F1 AaBb (hoa kép, đỏ) 0,5 Sơ đồ lai từ F1→F2: F1 x F1: AaBb x AaBb GF1 : AB, Ab, aB, ab 0,25 F2 -TLKG: 1AABB: 2AABb: 2AaBB: 4AaBb: 1AAbb: 2Aabb: 1aaBB: 2aaBb: 1aabb -TLKH: 9 hoa kép, đỏ : 3 hoa kép, trắng : 3 hoa đơn, đỏ : 1 hoa đơn, trắng 0,25 23 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC 9 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC GIANG ĐỀ THI CHÍNH THỨC Đề thi cñ 02 trang Câu 1. (2,0 điểm) KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HOÁ CẤP TỉNH NĂM HỌC 2012 - 2013 MÔN THI: SINH HỌC; LỚP: 9 PHỔ THÔNG Ngày thi: 30/3/2013 Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian giao đề) Các hiện tƣợng di truyền mà đời con cñ tỉ lệ phân li kiểu hính là 1:1. Câu 2. (3,0 điểm) a. Các sự kiện trong giảm phân dẫn đến việc hính thành các tổ hợp nhiễm sắc thể khác nhau trong giao tử? b. Nêu các đặc điểm khác nhau giữa nhiễm sắc thể ở kỳ giữa của nguyên phân và nhiễm sắc thể ở kỳ giữa của giảm phân. Câu 3. (2,0 điểm) a. Với ADN cñ cấu tröc 2 mạch, dạng đột biến gen nào làm thay đổi tỉ lệ A G + +? T X b. Quá trính nhân đói ADN, quá trính phiên mã và quá trính dịch mã diễn ra theo những nguyên tắc nào? Nêu ý nghĩa của các nguyên tắc đñ? Câu 4. (2,0 điểm) a. Vai trò của kiểu gen và mói trƣờng đối với các loại tình trạng. b. Một loài thực vật, tế bào lƣỡng bội cñ 2n=20, ngƣời ta thấy trong một tế bào cñ 19 nhiễm sắc thể bính thƣờng và 1 nhiễm sắc thể cñ tâm động ở vị trì khác thƣờng. Hãy cho biết nhiễm sắc thể cñ tâm động ở vị trì khác thƣờng này cñ thể đƣợc hính thành bằng cơ chế nào? Câu 5. (2,0 điểm) a. Một loài thực vật cñ 100% kiểu gen AaBb tự thụ phấn qua 2 thế hệ? Xác định tỉ lệ kiểu gen AaBb ở đời F2? Qua các thế hệ tự thụ phấn thí tỉ lệ các loại kiểu gen biến đổi nhƣ thế nào? 24 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC 9 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT b. Một loài động vật quì hiếm cñ nguy cơ bị tuyệt chủng. Làm thế nào để cứu loài này khỏi nguy cơ tuyệt chủng nhanh nhất? Câu 6. (2,5 điểm) Một loài cñ bộ nhiễm sắc thể 2n=22. Cho 2 cây lƣỡng bội lai với nhau đƣợc F1. Một trong các hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt, ở kỳ giữa của lần nguyên phân thứ 4, đếm đƣợc trong các tế bào con cñ 336 crómatit. a. Hợp tử này thuộc dạng nào? b.Cơ chế hính thành hợp tử đñ. Câu 7. (2,5 điểm) Ở ngƣời bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thƣờng qui định. Trong một gia đính, ngƣời chồng cñ kiểu hính bính thƣờng nhƣng cñ mẹ mắc bệnh bạch tạng. Ngƣời vợ bính thƣờng nhƣng cñ em trai mắc bệnh bạch tạng. Còn những ngƣời khác trong gia đính đều bính thƣờng. Ngƣời vợ hiện đang mang thai đứa con trai đầu lòng. a. Vẽ sơ đồ phả hệ của gia đính trên? b. Tình xác suất đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng này bị bạch tạng? Câu 8. (2,0 điểm) a. Phân biệt quần thể sinh vật với quần xã sinh vật? b. Ví sao mật độ quần thể đƣợc coi là một trong những đặc tình cơ bản của quần thể? Câu 9. (2,0 điểm) Trong một giờ thực hành, giáo viên biểu diễn các kỹ năng giao phấn (lai giống löa). Em hãy thuật lại các thao tác lai giống löa. -------------------------------Hết------------------------------- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm! 25 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC 9 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT Họ và tên thì sinh................................................ Số báo danh:.................. Giám thị 1 (Họ tên và ký)............................................................................. Giám thị 2 (Họ tên và ký)............................................................................. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC GIANG ĐỀ CHÍNH THỨC HƢỚNG DẪN CHẤM BÀI THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HOÁ CẤP TỈNH NGÀY THI : 30 /3/2013 MÔN THI: SINH HOC: LỚP: 9 PHỔ THÔNG Bản hướng dẫn chấm có 6 trang Nội dung Điểm Câu 1 2 đ Các hiện tượng di truyền mà đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1:1 - Qui luật phân li, VD minh hoạ đöng. - Qui luật phân li độc lập, VD minh hoạ đöng. - Qui luật liên kết gen, VD minh hoạ đöng. - Qui luật di truyền giới tình, VD minh hoạ đöng. 0,5 đ 0,5đ 0,5đ 0.5đ Câu 2 3 đ a. Các sự kiện trong giảm phân dẫn đến việc hình thành các tổ hợp nhiễm sắc thể khác nhau trong giao tử: - Sự trao đổi chéo giữa các NST kép trong cặp NST tƣơng đồng làm hính thành các NST cñ tổ hợp mới của các alen ở nhiều gen. - Sự phân li độc lập của các NST kép cñ nguồn gốc từ bố và từ mẹ trong cặp NST tƣơng đồng ở kỳ sau giảm phân I. - Sự phân ly của các nhiễm sắc tử chị em trong cặp NST tƣơng đồng (löc này khóng còn giống nhau do trao đổi chéo) một cách ngẫu nhiên về các tế bào con. (Nếu thí sinh chỉ nêu sự kiện mà không giải thích trừ ½ số điểm. Đối với ý 1 thí sinh nêu tiếp hợp (không có trao đổi chéo) thì không cho điểm. b. Nêu các đặc điểm khác nhau giữa nhiễm sắc thể ở kỳ giữa của nguyên phân và nhiễm sắc thể ở kỳ giữa của giảm phân NST ở kỳ giữa của nguyên phân NST ở kỳ giữa của giảm phân - Mỗi NST cñ 2 nhiễm sắc tử - Mỗi NST gồm 2 nhiễm sắc tử 0,5 đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 26 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC 9 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT giống hệt nhau. cñ thể cñ sự khác nhau về mặt di truyền do trao đổi chéo ở kỳ đầu giảm phân I. 0,5đ 0,5đ - NST ở kỳ giữa xếp thành một hàng trên mặt phẳng phân bào. NST ở kỳ giữa giảm phân I xếp thành 2 hàng. - Trong 1 tế bào, số lƣợng NST là 2n NST kép. Trong 1 tế bào ở kỳ giữa giảm phân II số lƣợng NST là n NST kép. Câu 3 2 đ a. Với ADN có cấu trúc 2 mạch, dạng đột biến gen nào làm thay đổi tỉ lệ A G + +? T X - Khóng cñ dạng nào ví với ADN cñ cấu tröc mạch kép luôn có: A=T; G=X Nên tỉ lệ A G + +luón khóng đổi. T X b. * Quá trính nhân đói ADN diễn ra theo các nguyên tắc: - Nguyên tắc bổ sung: các nuclêótit tự do của mói trƣờng liên kết với các nuclêótit trong các mạch khuón của ADN theo nguyên tắc bổ sung: A-T, G-X. - Nguyên tắc bán bảo toàn: Mỗi ADN con cñ 1 mạch cũ từ ADN mẹ và 1 mạch mới tổng hợp. - Ý nghĩa: Nhờ các nguyên tắc trên, từ phân tử ADN ban đầu tạo ra các phân tử ADN con giống nhau và giống hệ ADN ban đầu. * Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc: - Nguyên tắc bổ sung: Các nu tự do của mói trƣờng liên kết với các nu trong mạch khuón (mạch mã gốc) của gen theo nguyên tắc bổ sung: A mạch khuón liên kết với U của mói trƣờng. T mạch khuón liên kết với A của mói trƣờng. G mạch khuón liên kết với X của mói trƣờng. X mạch khuón liên kết với G của mói trƣờng. - Ý nghĩa: Tạo ra phân tử mARN là bản sao thóng tin di truyền, nơi trực tiếp để ribóxóm dịch mã tổng hợp prótêin. Ngoài mARN phiên mã còn tạo ra tARN, rARN tham gia dịch mã. * Quá trính dịch mã diễn ra theo nguyên tắc: - Nguyên tắc bổ sung: giữa các anticođon của tARN với codon của mARN ( A-U, G-X ). - Ý nghĩa: Nhờ NTBS, mã di truyền trên mARN đƣợc dịch thành chuỗi 1đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 27 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC 9 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT pólipeptit đöng với thóng tin di truyền trong gen cấu trúc. Câu 4 2 đ a. Vai trò của kiểu gen và môi trường đối với các loại tính trạng - Kiểu gen và mói trƣờng c÷ng chi phối sự biểu hiện của mỗi loại tình trạng, trong đñ kiểu gen qui định mức phản ứng, còn mói trƣờng qui định kiểu hính cụ thể trong giới hạn của mức phản ứng do kiểu gen qui định. - Ảnh hƣởng của kiểu gen hay mói trƣờng là nhiều hay ìt còn tuỳ thuộc vào từng loại tình trạng. + Tình trạng chất lƣợng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen, khóng hoặc ìt chịu ảnh hƣởng của mói trƣờng. + Tình trạng chất lƣợng chịu ảnh hƣởng lớn của mói trƣờng tuy nhiên trong giới hạn nhất định. b. Nhiễm sắc thể có vị trí tâm động ở vị trí khác thường này có thể được hình thành bằng cơ chế: - Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể mà đoạn đảo cñ chứa tâm động. - Đột biến chuyển đoạn trên 1 nhiễm sắc thể hoặc chuyển đoạn khóng tƣơng hỗ giữa 2 nhiễm sắc thể. - Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể khóng chứa tâm động. - Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể. 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ Câu 5 2 đ a. Tỉ lệ kiểu gen AaBb ở đời F2= 1/4Aa x 1/4Bb= 1/16. - Qua các thế hệ tự thụ phấn thí tỉ lệ các loại kiểu gen đồng hợp tăng, tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm. b. Một loài động vật quì hiếm cñ nguy cơ bị tuyệt chủng. Để cứu loài này khỏi nguy cơ tuyệt chủng nhanh nhất ngƣời ta d÷ng phƣơng pháp: nhân bản vó tình để tăng nhanh số lƣợng cá thể. 1đ 0,5đ 0,5đ Câu 6 2,5 đ a. Tổng số NST trong các tế bào ở kỳ giữa của lần nguyên phân thứ 4 là: 336/2 = 168 NST. 28 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC 9 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT - Ta có: 24 -1 x 2n = 168 2n=21 - Hợp tử này là thể 1 : (2n-1) b. Cơ chế hính thành: - Trong giảm phân của tế bào sinh dục đực hoặc cái, ở kỳ sau của giảm phân I hoặc giảm phân II một cặp NST khóng phân li tạo thành giao tử (n-1) và giao tử (n+1). - Trong thụ tinh, giao tử (n-1) kết hợp với giao tử bính thƣờng (n) tạo ra hợp tử (2n-1). 1đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ Câu 7 2,5 đ a. Vẽ sơ đồ phả hệ đöng b. Qui ƣớc: A: bính thƣờng a: bị bệnh bạch tạng Để sinh con bị bệnh (aa)🡪 kiểu gen của bố mẹ là Aa - Ngƣời chồng bính thƣờng nhƣng cñ mẹ bị bạch tạng cñ kiểu gen Aa (nhận alen a từ mẹ bạch tạng aa). - Ngƣời vợ bính thƣờng cñ em trai bị bạch tạng. Xác suất vợ cñ kiểu gen Aa = 2/3. -Xác suất sinh con bị bệnh của cặp vợ chồng này là 1x (2/3)x(1/4)= 1/6. 1đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ Câu 8 2 đ a. Phân biệt quần thể sinh vật với quần xã sinh vật Quần thể sinh vật Quần xã sinh vật Quần thể là tập hợp những cá thể Quần xã sinh vật là tập hợp nhiều c÷ng loài, c÷ng sinh sống trong quần thể thuộc các loài khác một khoảng khóng gian nhất đinh nhau, c÷ng sống trong một khóng vào một thời điểm nhất định, có gian xác định, cñ mối quan hệ hả năng sinh sản tạo thành gắn bñ nhƣ một thể thống nhất. những thế hệ mới. Chỉ cñ quan hệ c÷ng loài. Gồm quan hệ c÷ng loài và quan hệ khác loài. Cñ các đặc trƣng cơ bản: tỉ lệ giới Cñ các đặc trƣng cơ bản về số tình, thành phần nhñm tuổi, mật lƣợng và thành phần các loài sinh độ quần thể… vật… 0,5đ 0,25đ 0,25 0,5đ 29 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC 9 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT Cơ chế cân bằng dựa vào tỉ lệ Cơ chế cân bằng do hiện tƣợ g sinh sản, tử vong, phát tán. khống chế sinh học. b. Mật độ quần thể được coi là một trong những đặc tính cơ bản của quần thể. - Mật độ ảnh hƣởng tới các đặc trƣng khác: + Mức sử dụng nguồn sống trong sinh cảnh. + Mức độ lan truyền của dịch bệnh. + Tần số gặp nhau giữa các cá thể trong m÷a sinh sản. - Mật độ thể hiện tác động của loài đñ trong quần xã 0,25 0,25đ Câu 9 2 đ Các thao tác lai giống lúa: 1. Cắt vỏ trấu để lộ rõ nhị đực. 2. D÷ng kẹp để röt bỏ nhị đực (khử nhị đực). 3. Sau khi khử nhị đực, bao bóng löa để lai bằng giấy kình mờ, cñ ghi ngày lai và tên viết tắt của ngƣời thực hiện. 4. Nhẹ tay nâng bóng löa cho phấn ra khỏi chậu nƣớc và lắc nhẹ lên bóng löa đã khử đực (sau khi đã bỏ bao giấy kình mờ). 5. Bao bằng giấy kình mờ và buộc thẻ để cñ ghi ngày tháng, ngƣời thực hiện, cóng thức lai. 0,4đ 0,4đ 0,4đ 0,4đ 0,4đ Điểm toàn bài 20 đ 30 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC 9 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP THÀNH PHỐ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHÓA NGÀY 22.03.2016 Môn thi : SINH HỌC Đề thi chính thức Thời gian làm bài : 150 phút Đề thi có …04 …trang (Không kể thời gian phát đề) Câu 1 : (5,0 điểm) Dựa vào tình phổ biến của mã di truyền, trong phòng thì nghiệm, các nhà khoa học đã tạo ra những dòng tế bào, những sinh vật cñ gen bị biến đổi hoặc cñ thêm gen mới, từ đñ tạo ra những cơ thể với những đặc điểm mới, vì dụ nhƣ tạo ra vi khuẩn E. coli sản xuất Insulin của ngƣời, cà chua khóng tổng hợp đƣợc etilen hay tạo ra giống cây trồng mang gen kháng bệnh. Những sinh vật nhƣ vậy gọi là sinh vật chuyển gen và kĩ thuật chuyển một đoạn ADN từ tế bào cho sang tế bào nhận nhƣ vậy gọi là kĩ thuật chuyển gen (hay kĩ thuật di truyền). Dƣới đây là sơ đồ khái quát về một qui trính kĩ thuật chuyển gen từ sinh vật nhân chuẩn vào tế bào vi khuẩn với thể truyền là plasmit (ADN dạng vòng nhỏ trong tế bào chất của vi khuẩn, khóng phải là vật chất di truyền của tế bào vi khuẩn, cñ khả năng nhân đói độc lập với vật chất di truyền trong tế bào vi khuẩn) nhằm hai mục đìch cơ bản: tạo ra nhiều bản sao của một gen đặc th÷ và tạo ra một lƣợng lớn sản phẩm protein trong thời gian ngắn. 1. Đoạn đầu tiên đề cập đến ―tình phổ biến của mã di truyền‖ nhƣ là một cơ sở quan trọng cho việc tạo ra các sinh vật chuyển gen. Theo bạn, tình phổ biến của mã di truyền đƣợc hiểu nhƣ thế nào? 2. Trong quy trình chuyển gen nhƣ hính trên, gen cần chuyển đƣợc cài vào plasmit và sau đñ plasmit đƣợc đƣa vào tế bào vi khuẩn nhận. Trong một quy trình khác, gen có thể đƣợc gắn với ADN 31 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC 9 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT của thực khuẩn thể (phage) và sau đñ phage sẽ xâm nhập vào tế bào vi khuẩn nhận. Do đñ, plasmit và phage đƣợc gọi là vectơ chuyển gen (hay thể truyền). Hãy dự đoán những đặc điểm cần có của thể truyền trong kĩ thuật chuyển gen. 3. Để có thể cài đƣợc gen cần chuyển vào plasmit hoặc phage, ngƣời ta sử dụng enzim cắt giới hạn, một loại enzim có khả năng nhận ra một trình tự ADN đặc thù đƣợc gọi là vị trí giới hạn và cắt cả loại ADN của thể truyền và gen cần chuyển tại vị trí giới hạn để tạo ra cùng một loại đầu dính (so le hay bằng). Mỗi loại enzim cắt giới hạn có vị trí cắt khác nhau và tạo đầu dính khác nhau. Theo bạn, khi sử dụng enzim cắt giới hạn trong kỹ thuật cần lƣu ý điều gì ? 4. Ngƣời ta dùng kỹ thuật chuyển gen để chuyển gen tổng hợp protein kháng thuốc kháng sinh tetraxiclin vào vi khuẩn E.coli không mang gen kháng thuốc kháng sinh. Để xác định đöng dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn, ngƣời ta đem nuói các dòng vi khuẩn này trong một môi trƣờng có nồng độ tetraxiclin thích hợp. Dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn sẽ nhƣ thế nào ? 5. Theo thông tin trên, bạn hãy cho biết sinh vật nào sau đây đƣợc gọi là sinh vật chuyển gen? Giải thích. a. Một ngƣời bị bệnh tiểu đƣờng đƣợc chữa trị bởi hoocmôn insulin tổng hợp nhờ vi khuẩn E.coli. b. Một cây khoai tây đƣợc tạo thành từ các tế bào rễ của cây mẹ. c. Một con chuột chứa gen tổng hợp hemôglôbin của thỏ. d. Con cừu Đóly đƣợc tạo ra nhờ kĩ thuật nhân bản vô tính. e. Các giống cây trồng mang gen kháng sâu hại. f. Giống bò sản xuất ra protein huyết tƣơng của ngƣời. h. Một lƣợng lớn các cây cà rốt đƣợc tạo ra từ một cây cà rốt ban đầu. Câu 2 : (5,0 điểm) Tay-Sachs là một bệnh di truyền ở ngƣời do một alen đột biến (alen Tay-Sachs) nằm trên nhiễm sắc thể thƣờng quy định. Alen đột biến khóng tổng hợp đƣợc enzim hexosaminidaza là enzim tham gia vào quá trình phân giải và tuần hoàn lipit ở tế bào não. Chỉ cñ trẻ em có hai alen Tay-Sachs mới bị bệnh. Các tế bào não của trẻ em bị bệnh Tay-Sachs khóng cñ khả năng chuyển hña đƣợc một số loại lipit nhất định. Ví vậy, các loại lipit này đƣợc tìch tụ lại trong các tế bào não làm cho bệnh nhân bị chứng co giật, m÷ và thoái hña dây thần kinh vận động, suy giảm trì tuệ và chết trong vòng một vài năm. Ngƣời dị hợp khóng bị bệnh ví chỉ cần hoạt tình của enzim bằng một nửa mức ngƣời bính thƣờng cũng đủ ngăn chặn tìch tụ lipit trong tế bào não. Tần số ngƣời bị bệnh Tay-Sachs là khá cao ở những ngƣời Do Thái Ashkenazic và những ngƣời Do Thái cñ tổ tiên sống ở v÷ng Trung Âu. Trong những quần thể ngƣời này, tần số ngƣời bị bệnh Tay-Sachs là 1/3600 trẻ sơ sinh, một tần số cao gấp 100 lần so với tần số những quần thể khóng phải ngƣời Do Thái hoặc ngƣời Do Thái Trung Cận Đóng. Sự phân bố khóng đồng đều nhƣ vậy là kết quả của lịch sử di truyền khác nhau của các nhñm ngƣời trên thế giới trong thời đại cóng nghệ thấp, phƣơng tiện di chuyển chƣa hiện đại. 1. Các kết luận sau đây đƣợc röt ra từ thóng tin trong đoạn văn thứ nhất ở trên. Theo bạn các kết luận này đöng hay sai? Giải thìch. Kết luận 1 : ―Bệnh Tay-Sachs là bệnh rối loạn chuyển hóa các chất trong tế bào‖ Kết luận 2 : ―Ở mức cơ thể, alen Tay-Sachs đƣợc xem nhƣ alen lặn‖ Kết luận 3 : ―Ở mức độ cơ thể, alen bính thƣờng là trội không hoàn toàn so với alen Tay Sachs‖ 32 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC 9 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT 2. Trong các dự đoán sau, dự đoán nào không đƣợc xây dựng trên căn cứ khoa học? Giải thìch. a. Tuổi thọ của ngƣời bị bệnh Tay-Sachs thấp hơn so với ngƣời bính thƣờng. b. Các tế bào não của những ngƣời bị bệnh Tay-Sachs tìch lũy nhiều lipit hơn so với ngƣời bính thƣờng. c. Những thanh niên bị m÷ và co giật là những ngƣời bị bệnh Tay-Sachs. d. Tần số những ngƣời bính thƣờng nhƣng mang alen Tay-Sachs trong những quần thể khóng phải ngƣời Do Thái hoặc ngƣời Do Thái Trung Cận Đóng ìt hơn so với trong quần thể những ngƣời Do Thái Ashkenazic và những ngƣời Do Thái cñ tổ tiên sống ở v÷ng Trung Âu. 3. Trong quần thể ngƣời Do Thái Ashkenazic và những ngƣời Do Thái cñ tổ tiên sống ở v÷ng Trung Âu số ngƣời bính thƣờng mang alen Tay-Sachs chiếm tỉ lệ . Một cuộc hôn nhân giữa hai ngƣời bính thƣờng mang alen Tay-Sachs trong quần thể trên, hãy dự đoán xác suất cho đứa con đầu lòng của họ bính thƣờng khóng bị bệnh Tay-Sachs là bao nhiêu? 4. Đối với các alen gây bệnh thuộc loại hiếm gặp (tần số rất nhỏ) thí rất ìt khả năng sinh con bị bệnh. Theo bạn, cuộc hón nhân nhƣ thế nào sẽ làm tăng khả năng sinh con bị bệnh trong quần thể? 5. Giải thìch nào sẽ hợp lì nhất khi cơ thể dị hợp tử về alen Tay-Sachs cũng khỏe mạnh bính thƣờng nhƣ cơ thể đồng hợp tử về hai alen bính thƣờng? Câu 3 : (5 điểm) 1. Mạch khuôn của một gen chứa trình tự các nucleotit 3’ – TTXAGTXGT -5’. Hãy vẽ mạch không làm khuôn và trình tự mARN, chỉ rõ các đầu 5’ và 3’. Hãy so sánh trính tự nucleotit của 2 mạch vừa đƣợc vẽ. 2. Giả sử mạch không làm khuôn ở câu 1 đƣợc d÷ng để phiên mã thay cho mạch làm khuôn bình thƣờng. Hãy vẽ trình tự mARN và trình tự các axit amin trên chuỗi polypeptit đƣợc dịch mã. Dự đoán chuỗi polypeptit đƣợc tạo ra từ mạch không làm khuôn sẽ biểu hiện chức năng nhƣ thế nào so với chuỗi polypeptit thóng thƣờng ? 3. Một chuỗi polypeptit hoàn chỉnh của sinh vật nhân sơ có 298 axit amin. Hãy xác định : a. Số bộ ba, số bộ ba mã hóa trên mARN tổng hợp ra chuỗi polipeptit trên. b. Chiều dài vùng mã hóa của gen đã tổng hợp nên chuỗi polipeptit trên. c. Số liên kết photphodieste giữa các nucleotit trên phân tử mARN trên. 33 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC 9 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT 4. Bệnh di truyền phổ biến nhất trong số những ngƣời cñ nguồn gốc châu Phi là bệnh hồng cầu liềm. Để biểu hiện bệnh thí ngƣời bệnh phải cñ hai alen hồng cầu hính liềm. Cơ thể đồng hợp tử về hai alen này gây ra hàng loạt các rối loạn bệnh lì ở ngƣời nhƣ: tổn thƣơng não, đau và sốt, suy tim, viêm phổi, tiêu huyết, liệt … Cơ thể dị hợp tử đƣợc xem là những ngƣời cñ tình trạng hồng cầu liềm, thƣờng là những ngƣời khỏe mạnh nhƣng họ cũng cñ thể mắc một số triệu chứng hồng cầu liềm trong trƣờng hợp lƣợng oxi trong máu bị giảm một thời gian dài. Khi hàm lƣợng oxi trong máu giảm, dẫn đến các phân tử hemoglobin liên kết với nhau thành dạng sợi dài, gây kết tủa hồng cầu, làm xuất hiện các triệu chứng của bệnh hồng cầu hính liềm. Truyền máu thƣờng xuyên ở trẻ bị bệnh hồng cầu liềm giöp làm giảm tổn thƣơng não. Việc sử dụng các thuốc mới cñ thể ngăn ngừa và chữa trị một số rối loạn khác nhƣng khóng thể chữa trị khỏi bệnh hồng cầu liềm hoàn toàn. a. Alen HbA quy định tổng hợp chuỗi β–hemoglobin bính thƣờng bị đột biến thành HbS quy định tổng hợp chuỗi β–hemoglobin khác với chuỗi β–hemoglobin bính thƣờng chỉ một axit amin, số lƣợng axit amin khóng thay đổi. Dạng đột biến nào cñ thể là nguyên nhân của hiện tƣợng trên? b. Tại sao những ngƣời dị hợp tử về alen hồng cầu liềm khóng nên lao động thể chất nặng hoặc ở v÷ng nöi cao trong một thời gian dài ? c. Thóng tin : ―Việc sử dụng các thuốc mới cñ thể ngăn ngừa và chữa trị một số rối loạn khác nhƣng khóng thể chữa trị khỏi bệnh hồng cầu liềm hoàn toàn‖. Tại sao lại nhƣ vậy ? d. Nam (trai) và Hồng (gái) mỗi ngƣời đều cñ một ngƣời anh bị hồng cầu liềm. Cả Nam, Hồng và bố mẹ họ đều khóng bị bệnh hồng cầu liềm. Nếu Nam và Hồng kết hón thí xác suất sinh ngƣời con đầu của họ bị bệnh hồng cầu liềm là bao nhiêu ? Câu 4 : (5 điểm) 1. Hãy xác định các tế bào trong hính bên đang ở kỳ nào của quá trính phân bào nguyên nhiễm. Hãy mó tả những sự kiện chình xảy ra ở mỗi kỳ. 2. Giảm phân, cũng giống nhƣ nguyên phân, đƣợc tiến hành sau khi các nhiễm sắc thể đã đƣợc nhân đói. Giảm phân cñ 2 lần phân bào : giảm phân I và giảm phân II. Trong kí đầu I của quá trính giảm phân, ở một số tế bào xảy ra hiện tƣợng tiếp hợp trao đổi đoạn giữa 2 nhiễm sắc tử khóng chị em của cặp nhiễm sắc thể tƣơng đồng kép dẫn đến hiện tƣợng hoán vị gen. Tần số hoán vị gen đƣợc tình bằng tổng tỉ lệ các giao tử hoán vị (số giao tử hoán vị trên tổng số giao tử đƣợc hính thành). Tần số hoán vị khóng bao giờ vƣợt quá 50%. 34 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC 9 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT a. Thực hiện phép lai phân tích : một con ruồi giấm dị hợp tử về 2 cặp gen cñ màu thân xám và cánh dài đƣợc giao phối với ruồi thân đen, cánh cụt. Đời con của phép lai này cñ sự phân ly kiểu hính nhƣ sau : 788 xám, dài; 785 đen, cụt; 158 đen, dài; 162 xám,cụt. Tần số tái tổ hợp giữa các gen này là bao nhiêu? b. Một con ruồi giấm thuần chủng về thân xám và cánh cụt đƣợc giao phối với con ruồi thuần chủng thân đen, cánh dài. Biết rằng tần số hoán vị gen giữa gen quy định màu thân và kìch thƣớc cánh là 17%. Hãy tiên đoán tỉ lệ kiểu hính ở đời con khi lai phân tìch ruồi cái F1. c. Trong quá trính giảm phân của một tế bào diễn ra nhƣ sơ đồ trên, sau khi trao đổi chéo nhƣng cặp nhiễm sắc thể này khóng phân ly ở lần giảm phân I, giảm phân II phân ly bính thƣờng. Xác định các loại giao tử tạo ra sau khi kết thöc quá trính giảm phân tạo giao tử. ---------HẾT --------- Học sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm. Họ và tên thì sinh : …………………………………………… Số báo danh : ……………. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP THÀNH PHỐ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHÓA NGÀY 22.03.2016 Môn thi : SINH HỌC HƢỚNG DẪN CHẤM Thời gian làm bài : 150 phút (Không kể thời gian phát đề) Câu 1 : (5,0 điểm) 1. Tất cả các sinh vật đều dùng chung một bộ mã di truyền, trừ một số trƣờng hợp ngoại lệ. (0,5 điểm) 2. - cñ kìch thƣớc nhỏ, tồn tại đƣợc trong tế bào vi khuẩn. (0,5 điểm) - Có khả năng mang gen. (0,25 điểm) - Phân tử ADN có khả năng nhân đói độc lập với hệ gen của vi khuẩn. (0,5 điểm) 3.Cần sử dụng một loại enzim cắt giới hạn khi cắt cả loại ADN của thể truyền và gen cần chuyển.(0,25 điểm) 4. Sinh trƣởng và phát triển bính thƣờng. (0,5 điểm) 5. 35 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC 9 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT a. Một ngƣời bị bệnh tiểu đƣờng đƣợc chữa trị bởi hoocmôn insulin tổng hợp nhờ vi khuẩn E.coli. 🡪 Không phải 🡪 không có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới (0,25 điểm) b. Một cây khoai tây đƣợc tạo thành từ các tế bào rễ của cây mẹ. 🡪 Không phải 🡪 không có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới (là sinh sản vô tính) (0,25 điểm) c. Một con chuột chứa gen tổng hợp hemôglôbin của thỏ. 🡪 Là sinh vật chuyển gen 🡪 chuột có gen của thỏ (0,5 điểm) d. Con cừu Đóly đƣợc tạo ra nhờ kĩ thuật nhân bản vó tình. 🡪 Không phải 🡪 không có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới (0,25 điểm) e. Các giống cây trồng mang gen kháng sâu hại của cây cỏ hoang dại. 🡪 Là sinh vật chuyển gen 🡪 cây trồng mang gen kháng sâu hại của cây cỏ hoang dại (0,5 điểm) f. Giống bò sản xuất ra protein huyết tƣơng của ngƣời. 🡪 Là sinh vật chuyển gen 🡪 bò có gen của người (0,5 điểm) h. Một lƣợng lớn các cây cà rốt đƣợc tạo ra từ một cây cà rốt ban đầu. 🡪 Không phải 🡪 không có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới (0,25 điểm) Câu 2 : (5,0 điểm) 1. - Kết luận 1 : ―Bệnh Tay-Sachs là bệnh rối loạn chuyển hóa các chất trong tế bào‖ 🡪 Đöng, rối loạn chuyển hña lipit trong tế bào não. (0,5 điểm) - Kết luận 2 : ―Ở mức cơ thể, alen Tay-Sachs đƣợc xem nhƣ alen lặn‖ 🡪 Đöng, ví chỉ có trẻ em có hai alen Tay-Sachs mới bị bệnh (0,5 điểm) - Kết luận 3 : ―Ở mức độ cơ thể, alen bính thƣờng là trội không hoàn toàn so với alen Tay Sachs‖ 🡪 Khóng đöng, ngƣời dị hợp vẫn không bị bệnh này. (0,5 điểm) 2. Đáp án C ví bị m÷ và co giật cñ thể do nhiều nguyên nhân khác (1,0 điểm) 3. Nếu đáp án : chỉ tính cặp vợ chồng này : 3/4 (0,75 điểm) Nếu đáp án : tính trên cả quần thể người : 1/30 x 1/30 x 3/4 = 3/3600 (0,5 điểm) 4. Hón nhân gần hay hón nhân cận huyết sẽ dẫn đến tăng khả năng xuất hiện ngƣời bị bệnh. (0,75 điểm) 5. Ngƣời dị hợp khóng bị bệnh ví chỉ cần hoạt tình của enzim bằng một nửa mức của ngƣời mang hai alen bính thƣờng cũng đủ ngăn chặn tính trạng tìch tụ lipit trong tế bào não. (1,0 điểm) Câu 3 : (5,0 điểm) 1. Mạch làm khuôn : 3’-TTXAGTXGT-5’ 3’-AXGAXTGAA-5’ (0,5 điểm) Trính tự mARN : 5’-UGXUGAXUU-3’ (0,25 điểm) 2. Trình tự chuỗi polypeptit : Cys- Stop- Leu (0,25 điểm) ∙ Phân tử protein đƣợc dịch mã từ trình tự không làm khuôn sẽ có trình tự axit amin khác biệt hoàn toàn 🡪 mất chức năng. (0,25 điểm) ∙ Trình tự axit amin của protein này có thể ngắn hơn do tín hiệu kết thúc dịch mã - STOP – xuất hiện sớm. (0,25 điểm) 3. 36 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC 9 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT a. Số bộ ba của mARN : 298 + 2 = 300 (0,25 điểm) Số bộ ba mã hóa : 300 – 1 = 299 (0,25 điểm) b. Chiều dài v÷ng mã hña của gen đã tổng hợp nên chuỗi polypeptit tên. LARN = 900 x 3,4 = 3060 A0 (0,25 điểm) c. Số liên kết photphodieste giữa các nucleotit trên phân tử mARN trên : 900 – 1 = 899 (0,25 điểm) 4. a. Đột biến thay thế một cặp nucleotit này bằng một cặp nucleotit khác dẫn đến thay thế một axit amin này bằng một axit amin khác trong phân tử β–hemoglobin của các tế bào hồng cầu. (0,5 điểm) b. Ví lao động thể chất nặng hoặc ở v÷ng nöi cao trong một thời gian dài sẽ làm lƣợng oxi trong máu giảm một thời gian dài. Khi hàm lƣợng oxi trong máu giảm, dẫn đến các phân tử hemoglobin liên kết với nhau thành dạng sợi dài, gây kết tủa hồng cầu, làm xuất hiện các triệu chứng của bệnh hồng cầu hính liềm. (0,5 điểm) c. Ví bệnh hồng cầu liềm do đột biến gen nên hiện tại khóng thể chữa khỏi đƣợc. (0,5 điểm) d. Nam và Hồng mỗi ngƣời đều cñ một ngƣời anh/em bị bệnh hồng cầu liềm mặc d÷ bố mẹ họ đều khóng bị bệnh 🡪 bố mẹ họ đều cñ kiểu gen dị hợp (HbAHbS). Do vậy, kiểu gen của Nam và Hồng cñ thể là đồng hợp HbAHbA (chiếm tỉ lệ 1/3) hoặc dị hợp HbAHbS (chiếm tỉ lệ 2/3). Nam và Hồng kết hón, sinh con thí xác suất ngƣời con đñ cñ khả năng bị bệnh hồng cầu liềm là : 2/3 x 2/3 x ¼ = 1/9. (1,0 điểm) Câu 4 : (5,0 điểm) 1. A. Kỳ đầu : trung thể tách đói đi về 2 cực của tế bào mẹ, màng nhân mờ dần và tan biến, các NST kép bắt đầu đñng xoắn và hiện rõ dần, dính với sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động. (0,5 điểm) B. Kỳ trung gian : (0,75 điểm) - Pha G1 : NST dạng sợi nhiễm sắc và chất nhiễm sắc tiến hành tổng hợp mARN 🡪 tổng hợp nhiều chất hữu cơ 🡪 thời kí sinh trƣởng của tế bào. - Pha S : sự nhân đói của ADN dẫn đến sự nhân đói của NST (từ NST đơn sang NST kép), mỗi NST gồm 2 sợi ctomatit dính nhau ở tâm động (nhiễm sắc tử chị em). - Pha G2 : NST cơ bản giống pha S, diễn ra một số hoạt động phiên mã và dịch mã, đặc biệt là tổng hợp protein tubulin là thành phần để cấu tạo nên sợi tơ hính thành thoi phân bào. C. Kỳ sau : 2 cromatit trong mỗi NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn đi về 2 cực tế bào. (0,5 điểm) D. Kỳ cuối : sự phân chia tế bào chất ; thoi vô sắc biến mất, màng nhân tái lập, hình thành 2 tế bào con có bộ NST lƣỡng bội 2n; NST tháo xoắn trở về dạng sợi mảnh. (0,5 điểm) E. Kỳ giữa : các NST kép đñng xoắn cực đại và xếp thành một hàng trên mặt phẳng xìch đạo của thoi phân bào. (0,5 điểm) 2. a. Tần số TTH = [(158+182)/(778+785+158+162) x 100 = 17% (0,5 điểm) b. Ptc : xám, cụt (Bv/Bv) x đen, dài (bV/bV) F1 : 100% xám, dài (Bv/bV) -Giao tử kiểu bố mẹ (giao tử liên kết) : Bv = bV = (100% - 17%)/2 = 41,5% (0,25 điểm) 37 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC 9 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT -Giao tử kiểu TTH (giao tử hoán vị) : BV = bv = 17%/2 = 8,5% (0,25 điểm) -Tỉ lệ kiểu hính FB = 41,5% xám, cụt : 41,5% đen, dài : 8,5% xám, dài : 8,5% đen, cụt (0,5 điểm) d. BvbV ; BVbv ; 0 hoặc Bvbv ; BVbV ; 0 (0,75 điểm) -------HẾT------- 38 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC 9 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HÓA ĐỀ CHÍNH THỨC Số báo danh: …………………. Câu 1 (2,0 điểm). KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH NĂM HỌC 2013- 2014 MÔN THI: SINH HỌC LỚP 9 THCS Ngày thi: 21/3/2014 Thời gian: 150 phút (khóng kể thời gian giao đề) (Đề gồm 02 trang, 8 câu) a. Thể dị bội là gí ? Trính bày cơ chế phát sinh, hậu quả của thể một nhiễm dạng XO ở ngƣời. b. Ở một loài thực vật, bộ nhiễm sắc thể lƣỡng bội 2n = 24, cñ thể tạo ra tối đa bao nhiêu dạng thể ba nhiễm khác nhau ? Câu 2 (2,0 điểm). Một số bà con nóng dân cho rằng: Tự thụ phấn, giao phối gần chỉ gây hậu quả xấu chứ khóng cñ vai trò gí trong sản xuất và chọn giống. Dựa trên những hiểu biết về kiến thức di truyền học, hãy cho biết nhận định đñ đöng hay sai ? Giải thìch. Câu 3 (2,0 điểm). a. Mật độ các cá thể trong quần thể đƣợc điều chỉnh quanh mức cân bằng nhƣ thế nào ? b. Trính bày nguyên nhân của mối quan hệ cạnh tranh c÷ng loài ? Khi quần tụ cá thể tăng quá mức cực thuận thí cñ thể xảy ra diễn biến gí đối với quần thể ? Câu 4 (2,0 điểm). Trong một phòng ấp trứng, ở điều kiện nhiệt độ cực thuận ngƣời ta thay đổi độ ẩm tƣơng đối của khóng khì. Kết quả thu đƣợc nhƣ sau: Độ ẩm tƣơng đối (%) 74 75 85 90 95 96 Tỉ lệ trứng nở (%) 0 5 90 90 5 0 a. Từ bảng số liệu trên, nêu nhận xét về sự phụ thuộc giữa tỉ lệ nở của trứng với độ ẩm tƣơng đối. Xác định giá trị giới hạn dƣới, giới hạn trên và khoảng cực thuận của độ ẩm khóng khì đối với sự nở của trứng. b. Điều gí xảy ra nếu nhiệt độ phòng ấp trứng khóng duy trí ở nhiệt độ cực thuận ? Giải thìch. Câu 5 (3,0 điểm). a. Nguyên tắc bổ sung đƣợc thể hiện nhƣ thế nào trong quá trính nhân đói ADN, phiên mã và dịch mã ? Trong quá trính phiên mã và dịch mã của một gen, nguyên tắc bổ sung bị vi phạm thí gen đñ cñ đột biến khóng ? Giải thìch. b. Cho giao phấn giữa cây hoa đỏ cñ kiểu gen AA với cây hoa trắng cñ kiểu gen aa đƣợc F1 cñ 1501 cây hoa đỏ và 1 cây hoa trắng. Quan sát tế bào xóma của cây hoa trắng 39 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC 9 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT này dƣới kình hiển vi quang học, ngƣời ta thấy số lƣợng nhiễm sắc thể khóng thay đổi so với cây bố mẹ. Hãy giải thìch cơ chế xuất hiện cây hoa trắng ở F1 trong phép lai trên. Câu 6 (3,0 điểm). a. Ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tình trạng, tình trạng trội là trội hoàn toàn. Cho phép lai P: AaBbDd x AaBbDd thí tỉ lệ các kiểu gen AabbDd; AaBbDd; aabbdd ở F1 là bao nhiêu ? b. Ngƣời ta đã sử dụng tác nhân gây đột biến, tác động vào giai đoạn giảm phân của các tế bào sinh hạt phấn ở cây cà chua lƣỡng bội. Kết quả cñ một cặp nhiễm sắc thể (mang cặp gen Aa) phân li khóng bính thƣờng. Cây cà chua cñ kiểu gen Aa trong thí nghiệm trên cñ thể phát sinh cho những loại giao tử nào ? Biết hiệu quả của việc xử lì gây đột biến khóng đạt 100%. Câu 7 (3,0 điểm). Một hợp tử của một loài động vật cñ kiểu gen Ab aB. Cặp gen Aa cñ 1650G, 1350A và số lƣợng A của gen trội bằng 50% số lƣợng T của gen lặn. Cặp gen Bb cñ 675A, 825G và gen lặn cñ số lƣợng từng loại nuclêótit bằng nhau. Mỗi alen trong cặp gen dị hợp đều dài bằng nhau. a. Tình số lƣợng từng loại nuclêótit của mỗi gen. b. Tình số lƣợng từng loại nuclêótit của toàn bộ các gen cñ trong hợp tử. Câu 8 (3,0 điểm): Ở ruồi giấm, alen A quy định tình trạng thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định tình trạng thân đen. Cặp alen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể số II. Cho các con ruồi giấm cái thân xám giao phối ngẫu nhiên với các con ruồi giấm đực thân đen, đời F1 cñ 75% ruồi thân xám : 25% ruồi thân đen. Tiếp tục cho F1 giao phối ngẫu nhiên với với nhau thu đƣợc F2. a. Giải thìch kết quả và viết sơ đồ lai từ P đến F1. b. Số con ruồi giấm thân đen mong đợi ở F2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu ? .............................HẾT............................. 40 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC 9 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HÓA KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH NĂM HỌC 2013- 2014 MÔN THI: SINH HỌC LỚP 9 THCS Ngày thi: 21/3/2014 HƢỚNG DẪN CHẤM Câu Nội dung Điểm 1 (2,0đ) a. - Thể dị bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dƣỡng cñ 1 hoặc 1 số cặp NST bị thay đổi về số lƣợng. - Cơ chế phát sinh thể OX ở ngƣời: + Trong quá trính phát sinh giao tử, cặp NST giới tình của bố (hoặc mẹ) khóng phân li, tạo ra 1 loại giao tử mang cả 2 NST giới tình và 1 loại giao tử khóng chứa NST giới tình X nào (O). + Khi thụ tinh, giao tử khóng mang NST nào của bố (hoặc mẹ) kết hợp với giao tử bính thƣờng mang NSTgiới tình X của mẹ (hoặc bố) tạo ra hợp tử chứa 1 NST giới tình (OX). - Hậu quả: Gây hội chứng tơcnơ ở nữ: l÷n, cổ ngắn, tuyến vö khóng phát triển, chỉ khoảng 2% sống đến löc trƣởng thành nhƣng khóng cñ kinh nguyệt, tử cung nhỏ, mất trì, khóng cñ con. b. Xác định số loại thể ba nhiễm - Ta có 2n = 24 → n = 12 cặp NST. - Thể ba nhiễm do một cặp NST nào đñ cñ 3 NST (2n + 1 = 25). - Thể ba nhiễm cñ thể xảy ra ở bất kí cặp NST nào trong 12 cặp → có 12 dạng thể ba nhiễm khác nhau. 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 2 2,0 - Nhận định đó là sai. - Giải thích: + Tự thụ phấn, giao phối gần cñ thể gây ra hậu quả xấu → thoái hña giống, ví tạo điều kiện cho các gen lặn tổ hợp tạo ra các cặp gen đồng hợp lặn → tình trạng xấu đƣợc biểu hiện (thoái hóa). + Ở một số loài thực vật tự thụ phấn, động vật giao phối gần do gen lặn khóng cñ hại nên khóng gây hậu quả xấu (đậu Hà Lan, chim bồ câu.....). + Trong chọn giống, tự thụ phấn và giao phối gần cñ vai trò: củng cố, duy trí một tình trạng mong muốn; tạo dòng thuần → thuận lợi cho sự đánh giá kiểu gen từng dòng, phát hiện các gen xấu để loại khỏi quần thể..... 0,5 0,5 0.5 0.5 3 2,0 a. Mật độ các cá thể trong quần thể đƣợc điều chỉnh quanh mức cân bằng : 41 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC 9 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT - Mật độ quần thể khóng cố định mà thay đổi theo m÷a, theo năm, theo điều kiện sống và phụ thuộc vào chu kỳ sống của sinh vật. - Trong trƣờng hợp mật độ xuống thấp hoặc tăng cao, cơ chế điều hòa mật độ của quần thể đã điều chỉnh số lƣợng cá thể quanh mức cân bằng: + Khi mật độ cá thể quá cao → điều kiện sống suy giảm→ xảy ra hiện tƣợng di cƣ, giảm khả năng sinh sản, tỉ lệ tử vong tăng... → giảm số lƣợng cá thể. + Khi mật độ cá thể giảm tới mức thấp nhất định → khả năng sinh sản, khả năng sống sñt tăng, tỉ lệ tử vong giảm → tăng số lƣợng cá thể. b. - Nguyên nhân của mối quan hệ cạnh tranh cùng loài Số lƣợng cá thể trong quần thể tăng quá cao, mói trƣờng sống thiếu thức ăn hoặc nơi ở chật chội ... → cạnh tranh. - Khi quần tụ cá thể tăng quá mức cực thuận xảy ra cạnh tranh gay gắt → một số cá thể tách ra khỏi nhñm → giảm sự cạnh tranh ... 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5 4 2,0 a. Nhận xét: Các số liệu thu đƣợc mó tả giới hạn sinh thái của sự nở trứng đối với độ ẩm: + Khi độ ẩm phòng ấp bằng 74% hoặc bằng 96% thí tỉ lệ nở của trứng bằng 0. + Trong khoảng giới hạn độ ẩm (74%;85%]thí tỉ lệ nở của trứng tăng; Trong khoảng giới hạn độ ẩm [90%;96%)thí tỉ lệ nở của trứng giảm. + Trong giới hạn độ ẩm từ 85% – đến 90% thí tỉ lệ nở của trứng cao nhất và khóng đổi; - Giới hạn dƣới, giới hạn trên, khoảng cực thuận + Giới hạn dƣới: độ ẩm tƣơng đối 74%; + Giới hạn trên: độ ẩm tƣơng đối 96%; + Khoảng cực thuận là 85% - 90%. b. Khi nhiệt độ phòng ấp trứng không duy trì ở nhiệt độ cực thuận - Nếu giữ nguyên độ ẩm cực thuận, thay đổi nhiệt độ → tỉ lệ nở của trứng thay đổi và phụ thuộc vào nhiệt độ (nhiệt độ trở thành nhân tố sinh thái giới hạn đối với sự nở của trứng). - Nếu độ ẩm khóng ở khoảng cực thuận, nhiệt độ thấp hơn hoặc cao hơn nhiệt độ cực thuận → khoảng cực thuận về độ ẩm sẽ bị thu hẹp, tỉ lệ nở của trứng sẽ giảm ... 0,75 0,75 0,25 0,25 5 3,0 a. * Nguyên tắc bổ sung: - Trong tự nhân đói của ADN: Các nucleotit tự do liên kết với các nucleotit trên hai mạch khuón theo nguyên tắc bổ sung: A – T; G – X và ngƣợc lại. - Trong phiên mã: Các nucleotit tự do liên kết với các nucleotit trên mạch 1,0 42 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC 9 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT gốc của gen theo nguyên tắc bổ sung: A - Tg; U - Ag; G - Xg; X - Gg. - Trong dịch mã: Các nucleotit trong các bộ ba đối mã của tARN liên kết với các nucleotit của bộ ba tƣơng ứng trên mARN theo nguyên tắc bổ sung: A – U, G – X và ngƣợc lại. * Trong quá trình phiên mã và dịch mã, NTBS bị vi phạm: - Gen khóng đột biến. - Ví nguyên tắc bổ sung bị vi phạm trong phiên mã và dịch mã khóng ảnh hƣởng đến cấu tröc của gen, chỉ làm thay đổi cấu tröc của ARN và cñ thể làm thay đổi cấu tröc của protein... b. Giải thích cơ chế xuất hiện cây hoa trắng - Trong trƣờng hợp bính thƣờng: P: Hoa đỏ (AA) x Hoa trắng (aa) → 100% Hoa đỏ Theo đề, con xuất hiện 01 cây hoa trắng → xảy ra đột biến. - Trường hợp 1: Đột biến gen: Trong quá trính giảm phân tạo giao tử, cây AA đã xảy ra đột biến gen lặn (A →a) tạo giao tử mang alen a. Trong thụ tinh, một giao tử đột biến mang alen a kết hợp với giao tử mang gen a của cây aa → hợp tử aa, phát triển thành cây hoa trắng. Sơ đồ: P: AA (hoa đỏ) ×aa (hoa trắng) G: A; A đột biếna a F1 aa (hoa trắng) (HS chỉ viết sơ đồ, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa) - Trường hợp 2: Đột biến mất đoạn NST Trong quá trính giảm phân tạo giao tử, cây AA xảy ra đột biến cấu tröc NST mất đoạn mang alen A → tạo giao tử đột mất đoạn alen A. Trong thụ tinh, một giao tử đột biến mất đoạn alen A kết hợp với giao tử bính thƣờng mang gen a của cây aa → hợp tử đột biến mang một alen a và phát triển thành thể đột biến (a) Sơ đồ: P : A A (hoa đỏ) × a a (hoa trắng) G: A ; a F1 : a (hoa trắng) (HS chỉ viết sơ đồ, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa) 0,5 0,5 0,5 0,5 6 3,0 a. Tỉ lệ xuất hiện ở F1 kiểu gen: AabbDd; AaBbDd; aabbdd. 0,5 43 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC 9 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT - Tỉ lệ xuất hiện ở F1 kiểu gen: AabbDd = 1 1 1 2 4 2=116 x x - Tỉ lệ xuất hiện ở F1 kiểu gen: AaBbDd = 1 1 1 2 2 2= 18. x x - Tỉ lệ xuất hiện ở F1 kiểu gen: aabbdd = 641 1=×× . 1 1 4 4 4 b. Các loại giao tử có thể đƣợc tạo ra từ cây cà chua có kiểu gen Aa: Do hiệu quả xử lì đột biến khóng đạt 100% nên ta cñ: - Ở các tế bào cñ cặp NST mang cặp gen Aa phân li bính thƣờng → các loại giao tử: A và a - Ở các tế bào cñ cặp NST (mang cặp gen Aa) khóng phân ly trong giảm phân 1→ tạo ra các loại giao tử dị bội: Aa (n+1), 0 (n-1). - Ở các tế bào cñ cặp NST (Aa) khóng phân ly trong giảm phân 2 → tạo ra các loại giao tử AA (n+1), aa (n+1), A (n), a (n), 0(n-1). 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 7 3,0 a. Số lƣợng từng loại nuclêôtit của mỗi gen: * Gen A và a: - Hai gen A và a cñ chiều dài bằng nhau → Tổng số nu của mỗi gen là: 1650 + 1350 = 3000 nu. - Ta cñ số A của gen A bằng 50% số T của gen a nên : genA AA gena =+ 1350⇔genA 2AA genA =+ 1350 1 2 += 450 nu; G = X = 3000 ⇒ Gen A có A = T = 1350 2- 450 = 1050 nu; Gen a có G = X = 1650 – 1050 = 600 nu; A = T = 3000 2– 600 = 900. * Gen B và b: - Hai gen B và b cñ chiều dài bằng nhau → Tổng số nu của mỗi gen là: 675 + 825 = 1500 nu. - Do gen b cñ số lƣợng mỗi loại nu bằng nhau →Gen b có : A = T = G = X = 1500/4 = 375 nu; - Gen B có : A = T = 675 – 375 = 300 nu; G = X = 825 -375 = 450 nu. b. Số lƣợng từng loại nuclêôtit của toàn bộ các gen có trong hợp tử F1: Abcñ số lƣợng nu mỗi loại là : Hợp tử cñ KG aB A = T = 450 + 900 + 300 + 375 = 2025; G = X = 1050 + 600 + 375 + 450 = 2475 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 8 3,0 44 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC 9 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT a. Giải thích kết quả và viết sơ đồ lai từ P đến F1. - F1 75% ruồi thân xám : 25% thân đen = 3 : 1, chứng tỏ thế hệ P, ruồi cái cñ 2 kiểu gen AA và Aa; ruồi đực cñ kiểu gen là aa. Suy ra F1 là kết quả của 2 phép lai sau: (1) ♀ AA x ♂ aa; (2) ♀ Aa x ♂ aa * Sơ đồ lai: P (0,5 điểm) F1 (0,5 điểm) - ♀AA x ♂ aa - ♀Aa x ♂aa Tỉ lệ kiểu gen Tỉ lệ kiểu hính 100% Aa 50% Aa : 50%aa 100% A 50%A- : 50%a 3Aa : 1aa 3xám : 1đen b. Tỉ lệ ruồi thân đen ở F2: * Tỉ lệ các loại kiểu gen ở F1 3/4 Aa : 1/4aa. Vì F1 ngẫu phối nên cñ 3 phép lai theo thỉ lệ sau: Số phép lai của F1 Tỉ lệ kiểu gen ở F2 Tỉ lệ ruồi thân đen F2 * Aa x Aa * 2(Aa x aa) * aa x aa 9/64 AA : 18/64 Aa : 9/64 aa 12/64 Aa : 12/64 aa 4/64 aa 9/64 AA : 30/64 Aa : 25/64 aa 25/64 * Lưu ý: Học sinh làm cách khác, đúng vẫn cho điểm như đáp án. 0,5 1,0 1,5 45 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC 9 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG LỚP 9 CHÂU THÀNH Môn: Sinh học 9 Thời gian: 120 phút (không kể thời gian phát đề) Ngày thi: 8/1/2017 Câu I: (4,5 điểm) 1. Nêu nội dung cơ bản của phƣơng pháp nghiên cứu di truyền của Menđen. 2. Tại sao kết hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử đực và giao tử cái lại tạo đƣợc các hợp tử chứa các tổ hợp NST khác nhau về nguồn gốc? 3. Làm thế nào để xác định đƣợc kiểu gen của cá thể mang tình trạng trội? Câu II: (4,5 điểm) 1. Thế nào là cặp NST tƣơng đồng ? NST kép ? 2. Trình bày sự đñng, duỗi xoắn của NST trong chu kỳ tế bào ? sự đñng xoắn đñ cñ ý nghĩa gí ? Câu III: (3 điểm) 1. Giải thìch tại sao bố mẹ thuần chủng thí đời con đồng tình? 2. Ở một loài thực vật, tình trạng thân cao (do gen A quy định) là trội hoàn toàn so với tình trạng thân thấp (do gen a quy định). Một bạn nñi rằng: ―Khi cho thụ phấn giữa 2 cây thân cao đều có kiểu gen dị hợp thì tỉ lệ trung bình ở đời con luôn luôn xấp xỉ 3 cao : 1 thấp‖. Em cñ đồng ý với ý kiến này khóng? Ví sao? 3. Phát biểu nội dung của quy luật phân li độc lập và cho biết ý nghĩa của quy luật đñ. Câu IV: (3,5 điểm) Ở bắp, hạt màu vàng là trội so với hạt màu trắng. Tình trạng màu hạt do một cặp gen qui định. 1. Cho lai bắp hạt vàng khóng thuần chủng với nhau, F1 thu đƣợc 4000 hạt bắp các loại. Tình số lƣợng mỗi loại hạt bắp thu đƣợc ở F1. 2. Làm thế nào để xác định đƣợc bắp hạt vàng thuần chủng? Câu V: (4,5 điểm) 10 tế bào sinh dục sơ khai phân bào liên tiếp với số lần nhƣ nhau ở v÷ng sinh sản, mói trƣờng cung cấp 2480 nhiễm sắc thể đơn, tất cả các tế bào con đến v÷ng chìn giảm phân đã đòi hỏi mói trƣờng tế bào cung cấp thêm 2560 nhiễm sắc thể đơn. Hiệu xuất thụ tinh của giao tử là 10 % và tạo ra 128 hợp tử. Biết khóng cñ hiện tƣợng trao đổi chéo xảy ra trong giảm phân. Hãy xác định: a. Bộ nhiễm sắc thể 2n của loài và tên của loài đñ b. Tế bào sinh dục sơ khai là đực hay cái? Giải thìch? 46 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC 9 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT ---------Hết-------- HƢỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG LỚP 9 NĂM HỌC 2016-2017 Câu I: (4,5đ) 1. - Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tình trạng thuần chủng tƣơng phản rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tình trạng đñ trên con cháu của từng cặp bố mẹ. (1đ) - D÷ng toán thống kê để phân tìch các số liệu thu đƣợc.(0,5đ) 2. Do sự phân li độc lập của các cặp NST tƣơng đồng trong quá trính giảm phân đã tạo nên các giao tử khác nhau về nguồn gốc NST. Sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử này đã tạo nên các hợp tử chứa các tổ hợp NST khác nhau về nguồn gốc. (1đ) 3. Để xác định kiểu gen của cá thể mang tình trạng trội cần thực hiện phép lai phân tìch, nghĩa là lai nñ với cá thể mang tình trạng lặn. Nếu kết quả của phép lai là: (1đ) +100% các thể mang tình trạng trội thí cá thể cñ kiểu gen đồng hợp trội.(0,5đ) + 1 trội: 1 lặn thí các thể cñ kiểu gen dị hợp.(0,5đ) Câu II: (4,5đ) 1. - Cặp NST tƣơng đồng là cặp NST giống nhau về hính dạng, kìch thƣớc và trật tự phân bố các gen. Một chiếc cñ ngồn gốc từ bố, một chiếc cñ nguồn gốc từ mẹ. 0,5 điểm 47 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC 9 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT - NST kép là NST đơn đã tự nhân đói, gồm 2 cromati giống hệt nhau dình nhau ở tâm động, cñ nguồn gốc từ bố hoặc mẹ. 0,5 điểm 2. Trình bày sự đñng, duỗi xoắn của NST trong chu kỳ tế bào ? sự đñng xoắn đñ cñ ý nghĩa gí ? Trính bày sự dñng duỗi xoắn: 1 điểm Sự đñng, duỗi xoắn Kì trung gian Kí đầu Kí giữa Kì sau Kí cuối Mức độ duỗi xoắn Nhiều nhất Ít Nhiều Mức độ đñng xoắn Ít Cực đại - Kì trung gian NST tồn tại ở trạng thái sợi mảnh , duỗi xoắn nhiều nhất để thuận lợi cho sự tự nhân đói của AND dẫn đến sự nhân đói của NST, đồng thời thực hiện quá trình tổng hợp ARN dễ dàng. 1,5 điểm - NST đñng xoắn cực đại ở kỳ giữa, tạo sự thuận lợi cho sự tập trung ở mặt phẳng xìch đạo của thoi phân bào và sự phân ly ở kì sau. Thể hiện rõ hình dạng đặc trƣng của loài. 1 điểm Câu III: (3đ) 1. Theo Menđen mỗi tình trạng do một nhân tố di truyền qui định mà trong tế bào sinh dƣỡng các nhân tố di truyền tồn tại thành từng cặp. Bố mẹ thuần chủng cñ kiểu gen là đồng hợp trội hoặc đồng hợp lặn nên đời con đồng tình về tình trạng của bố hoặc mẹ.(1đ 2. Tình trạng thân cao là trội hoàn toàn so với tình trạng thân thấp. Em đồng ý với ý kiến của bạn ví: Khi cho thụ phấn giữa 2 cây thân cao cñ kiểu gen dị hợp cñ nghĩa là 2 cây thân cao đều cñ kiểu gen Aa. Do sự phân li của cặp gen Aa đã tạo ra 2 loại giao tử là 1A : 1a và sự tổ hợp của các loại giao tử này trong thụ tinh đã tạo ra đời con là 1AA : 2Aa : 1aa. Kiểu gen AA và Aa đều biểu hiện kiểu hính trội ( thân cao), kiểu gen aa biểu hiện kiểu hính lặn (thân thấp), Nhƣ vậy đời con luón luón xấp xỉ 3 cao : 1 thấp. (1đ) 3. Qui luật phân li độc lập: ―Các cặp nhân tố nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trính phát sinh giao tử‖. (0,5đ) Qui luật phân li độc lập là cơ chế chủ yếu tạo nên các biến dị tổ hợp là một trong những nguồn nguyên liệu quan trọng đối với chọn giống và tiến hña. (0,5) Câu IV: (3,5đ) 1. Gen A: hạt vàng Gen a: hạt trắng (0,25đ) - Bắp hạt vàng khóng thuần chủng cñ kiểu gen Aa.(0,25đ) Sơ đồ lai: (1đ) 48 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC 9 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT P: Aa x Aa GP: A , a A , a F1: 1AA: 2Aa:1aa 75% bắp hạt vàng: 25% bắp hạt trắng. Vậy số lƣợng hạt bắp mỗi loại là: Bắp hạt vàng: 75%. 4000= 3000 hạt. (0,25đ) Bắp hạt trắng: 25%. 4000= 1000 hạt (0,25đ) 2. Bắp hạt vàng cñ kiểu gen AA và Aa. Muốn xác định bắp hạt vàng thuần chủng, ta d÷ng phƣơng pháp lai phân tìch. Nếu kết quả thu đƣợc 100% bắp hạt vàng thí bắp hạt vàng đem lai là thuần chủng. Còn nếu kết quả của phép lai là 50% bắp hạt vàng và 50% bắp hạt trắng thí bắp hạt vàng đem lai là khóng thuần chủng. (0,5đ) Sơ đồ lai: (1đ) P: AA x aa P: Aa x aa GP: A a GP: A , a a F1: Aa F1: 1AA : 1aa 100% bắp hạt vàng 50% bắp hạt vàng: 50% bắp hạt trắng Câu V: (4,5đ) a. Gọi x là số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai, 2n là bộ nhiễm sắc thể lƣỡng bội của loài, ta cñ: (ruồi giấm) 1,5 điểm 2n.2x.10 = 2560  x = 5 1 điểm b. Số tế bào con sinh ra: 320 128× = 1280 1 điểm Số giao tử tham gia thụ tinh: 100 10 1280 = 4 suy ra là con đực 1 điểm Số giao tử hính thành từ mỗi tế bào sinh giao tử: 320 ∙ Chú ý: Khi chấm bài giáo viên cần bám sát vào hướng dẫn để cho năng lực của học sinh thể hiện thực. ∙ Lưu ý: Nếu có đánh dấu bài thì không chấm bài đó và sẽ dua70 học sinh đó ra hội đồng kỉ luật. 49 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC 9 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT PHÕNG GD & ĐT KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP HUYỆN HUYỆN HẬU LỘC Năm học: 2015 - 2016 Môn thi : SINH HỌC ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày thi: 24/3/2016 Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Đề thi có 02 trang Câu 1 (2.0 điểm): a. Biến dị tổ hợp là gí? Tại sao trong thực tế những cây trồng bằng hạt hoa thƣờng cñ nhiều màu sắc hơn những cây trồng bằng cành? b. Nêu nội dung phƣơng pháp phân tìch thế hệ lai của menđen? Câu 2 (3.5 điểm) : a. Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa NST giới tình và NST thƣờng? b. Những hoạt động nào của NST chỉ cñ trong giảm phân mà khóng cñ trong nguyên phân? Cho biết nghĩa của những hoạt động đñ? Câu 3 (3.5 điểm): a. Vì sao nói prôtêin có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể? b. Nêu điểm khác nhau cơ bản trong cấu tröc của Gen và mARN? c. Một gen cñ tìch số của hai loại nu bổ sung cho nhau bằng 9% tồng số nu của gen. - Tình % từng loại nu của gen? - Nếu gen đñ cñ số lƣợng nu loại G là 720. hãy xác định số lƣợng các loại nu còn lại trong gen và số lƣợng nu mói trƣờng nội bào cung cấp cho gen trên tự nhân đói 2 lần liên tiếp? Câu 4 (2.25 điểm): a. Giữa các sinh vật khác loài cñ những mối quan hệ nào? Nêu đặc điểm của các mối quan hệ đñ và cho vì dụ minh họa? b. Cho các quần thể các loài sinh vật: Đại bàng, châu chấu, löa, ếch, rắn. - Xây dựng một chuỗi thức ăn cñ đầy đủ các loài trên? - Loại bỏ mắt xìch nào trong chuỗi thức ăn trên sẽ gây hậu quả lớn nhất? Ví sao? Câu 5 (2.0 điểm): a. Cóng nghệ tế bào là gí? Gồm những cóng đoạn thiết yếu nào? b. Ngô là cây giao phấn, giả sử thế hệ ban đầu cñ 100% kiểu gen (AaBb) tự thụ phấn liên tiếp thí tỷ lệ dị hợp về hai cặp gen của thế hệ F4 là bao nhiêu? Biết hai cặp gen phân ly độc lập? Câu 6 (3.0 điểm): Cho cà chua thân cao quả vàng lai với cà chua thân thấp quả đỏ, F1 thu đƣợc toàn thân cao quả đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu đƣợc F2 : 918 cây thân cao quả đỏ, 305 cây thân cao quả vàng, 320 cây thân thấp quả đỏ, 100 cây thân thấp quả vàng. a. Xác định quy luật di truyền và viết sơ đồ lai từ P đến F2 b. Tím kiểu gen, kiểu hính của P để F1 phân li tình trạng theo tỉ lệ 1:1:1:1? Câu 7 (2.5 điểm): 50 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC 9 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT a. Cho giao phấn giữa hai cây lƣỡng bội cñ kiểu gen là AA và aa, thế hệ F1 ngƣời ta thu đƣợc cây tam bội cñ kiểu gen Aaa. Giải thìch cơ chế hính thành cây tam bội này? Ví sao giống cây ăn quả tam bội quả thƣờng khóng cñ hạt? b. Trong các loại đột biến gen, hãy cho biết: - Loại đột biến nào khóng làm thay đổi chiều dài của gen? Ví sao? - Loại đột biến nào thƣờng gây hậu quả nghiêm trọng nhất? Ví sao? Câu 8 (1.25 điểm): Hính vẽ 1 mó tả một giai đoạn phân bào của một tế bào của một loài động vật lƣỡng bội. Biết rằng, 4 nhiễm sắc thể đơn trong mỗi nhñm đang phân li về hai cực của tế bào cñ hính dạng, kìch thƣớc khác nhau. Tế bào trên đang ở kỳ nào của quá trính phân bào? Xác định bộ nhiễm sắc thể lƣỡng bội của loài? -----------------------------------Hết--------------------------------------- Họ tên thì sinh : ………………………………………………..SBD : ……………… PHÒNG GD&ĐT HẬU LỘC BIỂU CHẤM HỌC SINH GIỎI KHỐI LỚP 9 51 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC 9 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT NĂM HỌC 2015 – 2016 Môn thi: Sinh học Đề chình thức Câu Nội dung Điểm 1 (2.0đ) a. - Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các gen, trên cơ sở đñ tổ hợp lại các tình trạng của P để hính thành các kiểu gen, kiểu hính khác P. * Giải thìch : + Những cây trồng bằng hạt chình là kết quả của sinh sản hữu tình nên cñ quá trính giảm phân và thụ tinh. - Trong giảm phân tạo giao tử : Do sự phân li và tổ hợp của các NST đã dẫn đến hính thành nhiều giao tử khác nhau về nguồn gốc NST. - Trong thụ tinh tạo hợp tử : Cñ sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử trong thụ tinh đã tạo nhiều loại hợp tử mang những tổ hợp NST khác nhau. Chình đây là nguyên nhân chủ yếu làm xuất hiện biến dị tổ hợp nên hoa cñ nhiều màu sắc khác nhau + Cây trồng bằng cành chình là hính thức sinh sản vó tình chỉ cñ quá trính nguyên phân nên cây đñ cñ kiểu gen giống nhƣ cây mẹ. Do đñ khóng làm xuất hiện biến dị tổ hợp, hoa thƣờng khóng cñ màu sắc khác nhau. b. Nội dung phƣơng pháp phân tìch thế hệ lai của MenĐen: - Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tình trạng tƣơng phản, rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tình trạng đñ trên con cháu của từng cặp bố mẹ. - D÷ng toán thống kê để phân tìch số liệu thu đƣợc, từ đñ röt ra quy luật di truyền các tình trạng. 0.25 0.25 0.25 0.25 0.5 0.25 0.25 2 (3.5đ) .a. Những điểm khác nhau cơ bản giữa nhiễm sắc thể thƣờng và nhiễm sắc thể giới tình: NST thƣờng NST giới tính - Thƣờng tồn tại một cặp trong tế bào - Thƣờng tồn tại với số cặp lớn hơn lƣỡng bội. 1 trong tế bào lƣỡng bội. - Tồn tại thành cặp tƣơng đồng hoặc - Luón tồn tại thành từng cặp tƣơng khóng tƣơng đồng. đồng. - Gen cñ thể tồn tại thành cặp alen - Gen tồn tại trên NST thành cặp tƣơng ứng, cñ thể tồn tại thành từng alen tƣơng ứng. alen riêng rẽ ở các v÷ng khác nhau trên NST XY. - Mang gen quy định các tình trạng - Mang gen quy định giới tình và quy thƣờng khóng liên kết với giới tình. định các tình trạng thƣờng liên kết với giới tình b. Các hoạt động của NST chỉ cñ trong giảm phân: - Ở kí đầu I: Các crómatid tiếp hợp và cñ thể xảy ra trao đổi chéo dẫn đến hoán vị gen. Ý nghĩa: Hính thành các NST cñ sự tổ hợp mới của các alen ở nhiều gen. - Ở kí giữa I : Các NST kép tập hợp và sắp xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng 0.5 0.5 0.5 0.5 0.25 0.25 52 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC 9 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT xìch đạo. Ý nghĩa: Tạo điều kiện cho các NST kép phân li độc lập và tổ hợp tự do ở kí sau và kí cuối. - Ở kí sau I: NST trong cặp tƣơng đồng phân li độc lập về 2 cực của tế bào. Ý nghĩa: Dẫn đến sự tổ hợp khác nhau của các NST cñ nguồn gốc từ bố và mẹ cơ sở hính thành nhiều biến dị tổ hợp tạo sự đa dạng phong phö của những loài sinh sản hữu tình. 0.25 0.25 0.25 0.25 3 (4.0đ) a. Protein cñ vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể ví protein cñ nhiều chức năng quan trọng: - Là thành phần cấu tröc tế bào - Xöc tác , điều hòa các quá trính trao đổi chất - Bảo vệ cơ thể cung cấp năng lƣợng , vận chuyển… Nhƣ vậy Protein đảm nhiệm nhiều chức năng liên quan đến toàn bộ hoạt động sống của tế bào biểu hiện thành tình trạng b. Các điểm khác nhau cơ bản của Gen và mARN Cấu tröc của gen Cấu tröc mARN Gồm có 2 mạch đơn Chỉ cñ một mạch đơn Đơn phân là các loại nucleotit: A, T, Đơn phân 4 loại nucleotit: A,U,G,X G, X Cñ liên kết hidro theo NTBS giữa Không có hai mạch Cñ kìch thƣớc và khối lƣợng lớn hơn Có kích thƣớc và khối lƣợng nhỏ hơn c. * Tình % từng loại Nu của gen. - Theo NTBS: A = T; G = X; A + G = 50 % - Theo đề: tìch 2 loại Nu bổ sung cho nhau bằng 9% cñ 2 trƣờng hợp xảy ra: + TH1: A x T = 9% => A = T = 30%, G = X = 20% + TH2: G x X = 9% => G = X = 30%, A = T = 20% * Xét 2 trƣờng hợp. - TH1: G = X = 20% = 720 Nu => A = T = 1080 Nu. Khi gen nhân đói 2 lần mói trƣờng cung cấp số Nu mỗi loại: A = T = 1080 x ( 22– 1) = 3240 Nu. G = X = 720 x ( 22– 1) = 2160 Nu. - TH2: G = X = 30% = 720 Nu => A = T = 20% = 480 Nu. Khi gen nhân đói 2 lần mói trƣờng cung cấp số Nu mỗi loại: A = T = 480 x ( 22 - 1 ) = 1440 Nu G = X = 720 x ( 22 - 1 ) = 2160 Nu. 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 4 a. Giữa các sinh vật khác loài cñ những mối quan hệ: hỗ trợ- đối địch 53 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC 9 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT (2.25đ) - Quan hệ hỗ trợ bao gồm: + Cộng sinh: sự hợp tác c÷ng cñ lợi giữa các loài sinh vật + Hội sinh: sự hợp tác giữa hai loài sinh vật trong đñ một bên cñ lợi còn bên kia không có lợi và cũng khóng bị hại. - Quan hệ đối địch bao gồm các kiểu quan hệ cơ bản nhƣ sau: + Cạnh tranh: các loài sinh vật giành nhau thức ăn, nơi ở và các điều kiện sống khác của mói trƣờng, kím hãm sự phát triển của nhau. + Kì sinh nửa kì sinh: sinh vật sống nhờ trên cơ thể của sinh vật khác, lấy chất dinh dƣỡng…từ sinh vật đñ. + Sinh vật ăn sinh vật khác: sinh vật này sử dụng sinh vật kia làm thức ăn. b. - Chuỗi thức ăn: Löa Châu chấu Ếch Rắn Đại bàng - Loại bỏ mắt xìch löa sẽ gây hậu quả lớn nhất. Ví: Löa là sinh vật sản xuất, là mắt xìch đầu cung cấp chất dinh dƣỡng và năng lƣợng cho toàn bộ chuỗi thức ăn. 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.5 0.5 5 (1.5đ) a.- Cóng nghệ tế bào là nghành kĩ thuật về quy trính ứng dụng phƣơng pháp nuối cấy tế bào hoặc mó để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh. - Các cóng đoạn thiết yếu là : + Tách tế bào hoặc mó từ cơ thể rồi mang nuối cấy để tạo mó sẹo. + D÷ng hoocmón sinh trƣởng kìch thìch mó sẹo phân hña thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh. b. P dị hợp về 1 cặp gen, tự thụ phấn liên tiếp qua n thế hệ, tỉ lệ thể dị hợp là : Fn = (1/2)n - Tỉ lệ cây dị hợp 1 cặp gen ở đời F4 = (1/2)4 = 1/16 - Tỉ lệ cây dị hợp 2 cặp gen ở đời F4 = 1/16 x 1/16 =1/256 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 6 (3.0đ) - XÐt riªng tõng cÆp tÝnh tr¹ng ë F2. Cao 918 + 305 1223 3 ------- = ----------- = ----- ≈ -- Thấp 320 + 100 420 1 Đỏ 918 + 320 1238 3 ------- = ----------- = ----- ≈ -- Vàng 305 + 100 405 1 - Từ kết quả trên ta suy ra: Tình trạng thân cao là trội hoàn toàn so với tình trạng thân thấp Tình trạng quả đỏ là trội hoàn toàn so với tình trạng quả vàng Qui ƣớc gen: gọi A là gen quy định thân cao, a là gen quy định thân thấp. B là gen quy định quả đỏ, b là gen quy định quả vàng - Theo đề: F1 đồng tình, F2Phân tình theo tỉ lệ 9:3:3:1 = (3:1) x ( 3:1) Hai cặp tình trang hính dạng thân và màu sắc quả di truyền độc lập với nhau tuân theo quy luật phân ly độc lập của Menđen F2= 9:3:3:1 suy ra F1 dị hợp tử hai cặp tình trạng suy ra P tc - Kiểu gen Ptc Thân cao quả vàng là: AAbb - Kiểu gen Ptc Thân thấp quả đỏ là : aaBB 0.25 0.25 0.25 0.25 54 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC 9 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT SĐL: P: th©n cao, qu¶ vµng TC x th©n thÊp, qu¶ ®á TC AAbb aaBB G AB ab F1 AaBb(100%th©n cao, qu¶ ®á) F1x F1 AaBb x AaBb G (AB:Ab:aB:ab) (AB:Ab:aB:ab) F2: 9A-B-:3A-bb:3aaB-:1aabb KH: 9/16 th©n cao, qu¶ ®á:3/16 th©n cao, qu¶ vµng:3/16 th©n thÊp qu¶ ®á:1/16 th©n thÊp, qu¶ vµng b. Tỉ lệ F1 1:1:1:1 = (1:1) (1:1) suy ra hai cặp tình trạng đều cñ kết quả lai phân tìch cñ 2 TH xảy ra: - TH1: P: aaBb x aabb FA aaBb : aaBb: Aabb: aabb Kiểu gen: 1 AaBb; 1 aaBb; 1 Aabb; 1 aabb Kiểu hính: 1cao vàng;1thấp vàng;1cao đỏ; 1 thấp đỏ - TH2: P: Aabb x aabb F1: 1AaBb; 1Aabb;1aaBb;1aabb Kiểu hính: 1cao vàng;1thấp vàng;1cao đỏ; 1 thấp đỏ 0.5 0.25 0.25 0.5 0.5 7 (2.5đ) a. - Cơ chế hính thành cây tam bội cñ kiểu gen Aaa. + Cây lƣỡng bội cñ kiểu gen aa giảm phân khóng bính thƣờng tất cả các cặp NST khóng phân li tạo giao tử lƣỡng bội aa. + Cây lƣỡng bội cñ kiểu gen AA giảm phân bính thƣờng cho giao tử đơn bội A. + Sự thụ tinh giữa giao tử lƣỡng bội aa với giao tử đơn bội A 🡪 hợp tử tam bội Aaa, phát triển thành cây tam bội Aaa. - Cây tam bội bộ NST của chöng là 3n (lẻ) ví vậy giảm phân (phân chia vật chất di truyền) là rất khñ thƣờng gặp rối loạn nên khóng cñ khả năng tạo giao tử 🡪quả khóng cñ hạt. b. - Loại đột biến khóng làm thay đổi chiều dài của gen: Thay thế cặp nu bằng cặp nu khác. Ví: Khi xảy ra đột biến thay thế thí khóng làm thay đổi tổng số nu nên khóng làm thay đổi chiều dài. - Loại đột biến thƣờng gây hậu quả nghiêm trọng nhất: Đột biến mất hoặc thêm cặp nu. Ví: Khi thêm hoặc mất một hoặc một số cặp nu sẽ làm thay đổi toàn bộ các bộ ba trên mARN từ vị trì đột biến cho đến cuối nên sẽ làm thay đổi toàn bộ các axit amin tƣơng ứng. 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.5 0.25 0.5 8 - Tế bào này đang ở kí sau của giảm phân II. 0.25 55 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC 9 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT (1.25đ) Vì: 4 NST đơn của mỗi nhñm đang phân li về 2 cực tế bào đều cñ hính dạng và kìch thƣớc khác nhau, nên 4 NST đơn này thuộc 4 cặp NST tƣơng đồng khác nhau. Mặt khác, các NST đơn đang phân li về 2 cực của tế bào. - Bộ NST 2n của loài: Bộ NST lƣỡng bội 2n = 8 ví tế bào cñ 4 cặp NST tƣơng đồng (n = 4). 0.5 0.5 56 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC 9 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH OAI TRƢỜNG THCS CAO DƢƠNG Câu 1(4 điểm): ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI Món: Sinh học 9 Năm học: 2015-2016 ( Thời gian làm bài 150 phút không kể thời gian giao đề) - Đem giao phối thỏ lóng x÷, tai thẳng với thỏ lóng x÷, tai cụp ở F1 thu đƣợc tỉ lệ kiểu hình 3:3:1:1 a. xác định kiểu gen của bố, mẹ . Biết lóng x÷, tai thẳng trội hoàn toàn so với lóng trơn , tai cụp. b. Lai phân tìch thỏ lóng x÷, tai cụp ở P. Xác định kết quả thu đƣợc ở F1 Câu 2 ( 4 điểm): Nêu sự khác nhau giữa bộ NST lƣỡng bội với bộ NST đơn bội, NST thƣờng với NST giới tình, NST kép và cặp NST tƣơng đồng, quá trính nguyên phân và giảm phân ? Câu 3 ( 2 điểm): Cñ một số hợp tử c÷ng loài, đều nguyên phân 6 lần bằng nhau và đã tạo ra tổng cộng 256 tế bào con. Các tế bào con cñ chứa tổng 20480 tâm động. a. Hãy cho biết số hợp tử ban đầu và bộ NST lƣỡng bội của loài là bao nhiêu ? b Tình số nguyên liệu tƣơng đƣơng với số NST mà mói trƣờng đã cung cấp cho các hợp tử nñi trên nguyên phân? Câu 4 (3 điểm): a.Trính bày quá trính nhân đói của ADN ? b.So sánh quá trính tổng hợp AND với quá trính tổng hợp ARN ? Câu 5 ( 3 điểm): b. Cñ một đoạn phân tử ADN chứa 4 gen kế tiếp nhau.Tổng số nuclêótìt của đoạn ADN bằng 8400. Số lƣợng nuclêótìt của mỗi gen nñi trên lần lƣợt theo tỉ lệ 1 : 1,5 : 2 : 2,5. a.Tình số lƣợng nuclêótìt và chiều dài của gen nñi trên b.Tình số lƣợng nuclêótìt mói trƣờng cung cấp nếu đoạn phân tử ADN trên tự nhân đói 5 lần. Câu 6 (4 điểm): a. Em hiểu gí về đột biến gen ? Nguyên nhân ý nghĩa của đột biến gen ? b. Trính bày cơ chế phát sinh thể dị bội ? -Hết 57 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC 9 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH OAI TRƢỜNG THCS CAO DƢƠNG HƢỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI 9 Món: Sinh học Năm học: 2015-2016 CÂU ĐÁP ÁN THANG ĐIỂM Câu 1 a. b. Quy ƣớc gen : A: lóng x÷ a. lóng trơn B. tai thẳng b.tai cụp -Ví ở F1: ( 3:3:1:1) = ( 3:1)(1:1) + F1 (3:1) -> P : Aa x Aa Hoặc Bb x Bb + F1 (1:1) -> P : Aa x aa Hoặc Bb x bb - Tổ hợp 2 tình trạng: ( Aa x Aa )( Bb x bb) ( Aa x aa)( Bb x Bb) -> cñ thể cñ 2 sơ đồ lai: P1: AaBb x Aabb ( thỏa mãn) ( lóng x÷, tai thẳng) ( lóng x÷, tai cụp) P2: AaBb x aaBb ( loại) ( lóng x÷, tai thẳng ) ( lóng trơn, tai thẳng) * sơ đồ lai : P1: AaBb x Aabb ( lóng x÷, tai thẳng) ( lóng x÷, tai cụp) Gp : AB ; Ab ; aB ; ab Ab ; ab AB Ab aB ab Ab AABb AAbb AaBb Aabb ab AaBb Aabb aaBb aabb Tỉ lệ KG Tỉ lệ KH 1.AABb 3.xù, thẳng 2.AaBb 1 AAbb 3 x÷, cụp 2 Aabb 1 aaBb 1 trơn, thẳng 1 aabb 1. trơn, cụp Thỏ lóng x÷, tai cụp ở P cñ KG : AAbb ; Aabb Lai phân tích P1: AAbb x aabb P2: Aa x aabb 0,25 0.5 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5 58 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC 9 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT Câu 2 NST giới tính NST thƣờng Số lƣợng Cñ 1 cặp NST Cñ nhiều cặp Đặc điểm -NST giới tình khác nhau ở - NST thƣờng giống nhau cá thể đực, cái giữa cá thể đực, cái - NST thƣờng tồn tại thành - NST giới tình cñ thể từng cặp tƣơng đồng + tƣơng đồng : XX + Khóng tƣơng đồng : XY NST giới tình mang gen quy NST thƣờng mang gen quy Chức định giới tình định tình trạng thƣờng năng NST lƣỡng bội ( 2n) NST đơn bội (n) - là bộ NST chứa các cặp NST - Là bộ NST chứa 1 NST của mỗi tƣơng đồng cặp tƣơng đồng NST kép NST tƣơng đồng - NST kép là NST đƣợc tạo thành - Cặp NST tƣơng đồng là cặp NST từ sự nhân đói NST, gồm 2 gồm 2 NST độc lập với nhau, cromatit giống hệt nhau và dình giống nhau về hính dạng, kìch nhau ở tâm động, mang tình chất 1 thƣớc, mang tình chất 2 nguồn nguồn gốc: từ bố hoặc từ mẹ gốc. + 1 chiếc nguồn gốc từ bố + 1 chiếc nguồn gốc từ mẹ NGUYÊN PH GIẢM PHÂN - Xảy ra ở tế bào sinh dƣỡng và tế - Xảy ra ở tế bào sinh dục trong bào sinh dục sơ khai giai đoạn chìn - chỉ 1 lần phân bào với 1 lần NST - gồm 2 lần phân bào với 1 lần nhân đói NST nhân đói - khóng xảy ra hiện tƣợng trao đổi, - xảy ra hiện tƣợng tiếp hợp và cñ tiếp hợp NST thể trao đổi chéo từng đoạn NST tƣơng ứng. - chỉ 1 lần NST tập trung ở mặt - cñ 2 lần NST tập trung ở mặt phẳng xìch đạo phẳng xìch đạo - kết quả: từ 1 tế bào mẹ (2n) qua - kết quả : từ 1 tế vào mẹ 2n qua NP tạo 2 tế bào con cñ bộ NST GP tạo ra 4 tế vào con cñ bộ NST (2n) (n) khác nhau về nguồn gốc 0,25 0,5 0,5 0,5 0,5 0,25 0,25 0,5 0,25 59 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC 9 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT Câu 3 a b Câu 4 a b Gọi a là số hợp tử ban đầu 2n là bộ NST của loài vậy số tế bào con đƣợc tạo ra sau nguyên phân là a.2x= 256 => a = 256 : 26 => a= 4 ( tế bào) số tâm động bằng số NST trong tế bào con: a.2x.2n= 20480 => 2n = 80 số nguyên liệu tƣơng đƣơng với số NST mà mói trƣờng đã cung cấp cho các hợp tử NP: (2x-1).a. 2n=20160 ( NST) *Quá trình nhân đôi ADN -Quá trính nhân đói của ADN diễn ra trong nhân tế bào - Khi bắt đầu nhân đói 2 mạch ADN tách nhau dần ra - Các Nu trên mạch đơn ( mạch khuón) sau khi đƣợc tách ra liên kết với các Nu tự do trong mói trƣờng nội bào theo NTBS ( A-T,G-X và ngƣợc lại)-->Hai mạch mới của ADN con dần đƣợc hính thành - Nguyên tắc: -Khuón mẫu -NTBS: - Gĩƣ lại 1 nửa * Giống nhau giữa quá trình tổng hợp ADN và ARN - Đều là 1 loại axit nu, đƣợc cấu tạo từ các nguyên tố: C,H,O,N,P - Đều là đại phân tử , cñ kìch thƣớc và khối lƣợng lớn - Đều đƣợc cấu tạo theo nguyên tắc đa phân * Khác nhau tổng hợp và ARN Tổng hợp ADN Tổng hợp ARN Enzim ADN-Polimeraza ARN-Polimeraza Nguyên liệu Nuclêôtít: A,T,G,X Ribônuclêôtít:A,U,G,X Cơ chế ADN tháo xoắn toàn bộ, tự nhân đói cả 2 mạch đều là khuón mẫu ADN tháo xoắn từng đoạn, chỉ 1 mạch làm khuón mẫu Kết quả 2nphân tử ADN giống nhau n phân tử ARN Ý nghĩa -Truyền đạt thóng tin di truyền -Tạo ra các phân tử ADN giống nhau qua các thế hệ tế bào -Truyền đạt thóng tin di truyền -Điều khiển sự tổ g hợp prôtêin 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 60 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC 9 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT 0,25 0,25 Câu 5 a b. *Số lƣợng Nu và chiều dài của gen -Tổng tỉ lệ của 4 gen là : 1+1,5+2+2,5=7 - Gen I. + Số Nu của gen I là:N1=8400: 7=1200 ( Nu) + Chiều dài của gen I là: L1=N1/2 . 3,4= 2040 (A) - Gen II + Số Nu của gen II là N2=N1.1,5=1200. 1,5 =1800 (Nu) + Chiều dài của gen II là L2=L1. 1,5 =2040 . 1,5 =3060 (A) -Gen III + Số Nu của gen III là N3=N1 .2 =1200. 2 = 2400 ( Nu) + Chiều dài của gen III là L3=L1.2 =2040 .2 = 4080 ( A) - Gen IV + Số Nu của gen IV là N4=N1. 2,5 =1200 . 2,5 = 3000 ( Nu) + Chiều dài của gen IV là L4=L1. 2,5 =2040. 2.5 =5100 (A) Số lƣợng Nu mói trƣờng cung cấp cho gen nhân đói 5 lần là (25-1). N=(25-1). 8400 =260400 ( Nu) 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 6 a đột biến gen :là những biến đổi trong cấu tröc của gen liên quan đến một hợăc 1 số cặp Nu nào đñ , xảy ra ở 1 hoặc 1 số vị trì nào đñ trên phân tử ADN 0,5 các dạng đột biến gen: - mất 1 cặp hay 1 số cặp Nu - thêm 1 cặp hay 1 số cặp Nu - thay thế 1 cặp Nu này bằng 1 cặp Nu khác - đảo vị trì giữa các cặp Nu 0,5 nguyên nhân gây đột biến gen - trong điều kiện tự nhiên: do tác nhân vật lì hoá học của mói trƣờng - trong thực nghiệm: 0,5 ý nghĩa đột biến gen - đột biến gen là những biến đổi trong cầu tröc của gen , từ đñ biến đổi mARN và protêin tƣơng ứng -> cñ thể dẫn đến biến đổi kiểu hính ở sinh vật - đột biến gen : làm xuất hiện các tình trạng mới đñ là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hoá - vì dụ 1: đột biến làm tăng khả năng chịu hạn và chịu rét ở löa - vì dụ 2: đột biến gen ở löa làm cây cứng và nhiều bóng -> là các đột biến cñ lợi 0,25 0,25 0,25 b - cơ chế : trong quá trính phát sinh giao tử , cñ 1 cặp NST của tế bào sinh giao tử khóng phân li ( các cặp NST còn lại phân li bính thƣờng) tạo ra 2 0,5 61 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC 9 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT loại giao tử. + 1 loại giao tử chứa 2 NST của cặp nào đñ ( giao tử n+1) + 1 loại giao tử khóng chứa NST của cặp nào đñ ( giao tử n-1) -> 2 giao tử này kết hợp với giao tử bính thƣờng (n) trong thụ tinh tạo ra : thể 3 nhiễm 2n+1 thể 1 nhiễm 2n-1 - vẽ sơ đồ cơ chế phát sinh thể dị bội 0,25 0,25 0,25 0,5 Cao Dương ngày 20 tháng 10 năm 2015 DUYỆT CỦA BGH Ngƣời ra đề Nguyễn Văn Ninh 62 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC 9 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT PHÒNG GIÁO DỤC LÝ NHÂN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2015 - 2016 Môn: Sinh học ĐỀ CHÍNH THỨC C©u 1 (3.0 ®iÓm) Thời gian làm bài: 150 phút ( không kể thời gian giao đề) a. Gen A cñ chiều dài là 5100 A0và cñ tỉ lệ giữa A/G = 2/3. Gen này bị đột biến thành gen mới a cñ chứa 3901 liên kết hiđró và cñ khối lƣợng 90.104đvC. Xác định loại đột biến đã xảy ra với gen A. b. ADN cñ cấu tröc mạch kép cñ ý nghĩa gí về mặt di truyền? Với ADN mạch kép, dạng đột biến gen nào làm thay đổi tỉ lệ A + T / G + X? Câu 2 (2.5 điểm) a. Nêu ba sự kiện trong giảm phân dẫn đến hính thành các tổ hợp NST khác nhau trong các giao tử? b. Một cơ thể cñ kiểu gen AaXBY. Nếu trong quá trính giảm phân, ở một số tế bào cñ hiện tƣợng cặp NST giới tình khóng phân ly trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bính thƣờng thí cơ thể trên cñ thể tạo ra mấy loại giao tử? Viết các kiểu giao tử đñ. Câu 3 (3.0 điểm) Cho quần thể tự thụ phấn cñ thế hệ ban đầu 100% kiểu gen Aa, biết A quy định tình trạng thân cao, a quy định tình trạng thân thấp và A trội hoàn toàn so với a. a. Xác định tỉ lệ phân ly kiểu gen và kiểu hính ở thế hệ F1, F2, Fn của quần thể tự thụ phấn trên. b. Qua mỗi thế hệ tự thụ phấn tỉ lệ thể đồng hợp và tỉ lệ thể dị hợp thay đổi nhƣ thế nào? c. Vai trò của phƣơng pháp tự thụ phấn bắt buộc trong chọn giống ở thực vật Câu 4 (2.5 điểm ) Ở một loài thực vật, khi lai hai dòng cây thuần chủng thân cao, hoa trắng với thân thấp hoa đỏ thí F1 thu đƣợc 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho các cây thân cao, hoa đỏ F1 tự thụ phấn. Nếu muốn ở đời con F2 thu đƣợc tỉ lệ phân li kiểu hính 1 thân cao, hoa trắng: 2 thân cao, hoa đỏ: 1 thân thấp, hoa đỏ cần phải cñ điều kiện gí? Giải thìch. Câu 5 (1.25 điểm) Trính bầy các bƣớc thực hiện phƣơng pháp nhân giống vó tình ở cây trồng. Cho biết ƣu điểm của phƣơng pháp đñ. Câu 6. (2.0 điểm) Hai phân tử mARN (a và b) ở vi khuẩn đều cñ số lƣợng nuclêótit bằng nhau. Thành phần các loại nuclêótit của mỗi phân tử mARN nhƣ sau: mARN A % X% G% U% a 17 28 32 23 b 27 13 27 33 a. Hãy xác định tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêótit trên 2 mạch đơn của gen a và gen b đã tổng hợp ra các phân tử mARN trên. b. Nếu phân tử mARN b cñ 405 nuclêótit loại A thí số lƣợng từng loại nuclêótit của gen a là bao nhiêu? Câu 7 (2.25 điểm) 63 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC 9 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT Ở ngƣời bệnh bạch tạng do gen lặn b gây nên tồn tại trên nhiễm sắc thể thƣờng. Một cặp vợ chồng khóng bị bạch tạng sinh đƣợc một con gái bạch tạng và một con trai bính thƣờng. Cậu con trai lớn lên lấy vợ bính thƣờng lại sinh một con trai bạch tạng và một con gái bính thƣờng. a. Lập phả hệ của gia đính nñi trên. b. Tím kiểu gen của những ngƣời trong gia đính trên? Câu 8 (3.5 điểm) Một gen cñ hiệu số % giữa nuclêótit loại Guanin với loại nuclêótit khác bằng 20%. Tổng số liên kết hiđró bằng 4050. a. Tình chiều dài của gen. b. Khi gen tự nhân đói 4 lần thí mói trƣờng đã cung cấp bao nhiêu nuclêótit mỗi loại? Tình số liên kết hiđró bị phá vỡ trong quá trình này. c. Nếu tất cả các gen sau 4 lần nhân đói tạo ra đều tiếp tục sao mã một số lần bằng nhau và đã lấy của mói trƣờng 48000 ribónuclêótit. Tình số lần sao mã của mỗi ADN con. HẾT Họ và tên thí sinh:......................................................Số báo danh:................................. Người coi thi số 1............................................Người coi thi số 2..................................... 64 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC 9 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT PHÒNG GIÁO DỤC LÝ NHÂN HƢỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2015 - 2016 (Gồm có 04 trang) Môn: Sinh học Câu Các ý cần trả lời a. * Gen A: L = 5100 A0 ⇒ N = 2.5100 3,4= 3000 (nu) 2A + 2G = 3000 ⇒ A = 600 (nu) 3A = 2G G = 900 (nu) * Gen a N = 90. 104/ 300 = 3000 (nu) 2 A + 3G = 3901 ⇒ G = 901 (nu) 2 A + 2G = 3000 A = 599 (nu) ⇒ Gen A bị đột biến dạng thay thế cặp A - T = cặp G – X hoặc T – A = X – G Câu 1 (3.0 đ) b. * Ý nghĩa -Cấu tröc bền vững, ổn định -Tạo thuận lợi cho quá trính tái bản ADN (tiết kiệm năng lƣợng, vật chất và thời gian) -Tạo điều kiện cho quá trính sửa sai - Sắp xếp của hai mạch theo nguyên tắc bổ sung → chi phối truyền đạt thóng tin di truyền * Khóng cñ dạng nào ví ADN cñ cấu tröc mạch kép luón cñ A = T, G = X ⇒ Tỉ lệ A + T / G + X luón khóng đổi Câu 2 (2.5 đ ) a. Ba sự kiện trong giảm phân dẫn đến hính thành các tổ hợp NST khác nhau tron các giao tử: - Kí đầu giảm phân I xảy ra sự trao đổi chéo cromatit của cặp NST tƣơng đồng ⇒ tạo ra các loại giao tử khác nhau về cấu tröc NST - Kí sau giảm phân I: xảy ra sự phân li độc lập - tổ hợp tự do của các cặp NST tƣơng đồng khác nhau ⇒ tạo ra các loại giao tử khác nhau về nguồn gốc NST - Kí sau giảm phân II: xảy ra sự phân li ngẫu nhiên của các NST đơn trong cặp NST tƣơng đồng về các tế bào con. b. Số loại giao tử đƣợc tạo ra là 8: AXB, aXB, AY, aY , AXBY, aXBY, AO, aO Câu 3 a. HS viết SĐL P, F1, F2 đöng từ đñ HS röt ra quy luật. Điểm 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.75 0.5 0.5 0.5 1.0 0.5 65 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC 9 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT (3.0 đ ) F1: KG: 1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa KH: 3/4 thân cao : 1/4 Thân thấp F2: KG: 3/8AA : 2/8Aa : 3/8aa KH: 5/8 thân cao : 3/8 Thân thấp n n 1 1 ⎛ ⎞ ⎛ ⎞ 1 2 AA − ⎜ ⎟ ⎝ ⎠+ n 1 2aa − ⎜ ⎟ ⎝ ⎠ 1Aa ⎛ ⎞ ⎜ ⎟ ⎝ ⎠+ Fn: KG: 2 2 2 ⎛ ⎞ ⎜ ⎟ ⎝ ⎠ + n n ⎛ ⎞ ⎜ ⎟ ⎝ ⎠ 1 1 1 - 1 + 2Thân thap 2Thân cao KH: 2 2 0.5 0.5 0.5 b. Tỷ lệ thể đồng hợp tăng, tỷ lệ thể dị hợp giảm (qua mỗi thế hệ giảm một nửa) 0.25 c. Vai trò. - Củng cố và duy trí một số tình trạng mong muốn - Tạo dòng thuần thuận lợi cho đánh giá kiểu gen từng dòng - Phát hiện các gen xấu để loại ra khỏi quần thể 0.75 Câu 4 (2.5 đ ) Điều kiện Giải thìch - Mỗi gen quy định một tình trạng P t/c thân cao, quả tròn thân thấp, - Hai gen quy định hai tình trạng quả bầu dục => F1 100% cây thân này phải nằm trên c÷ng một NST, cao, quả tròn. di truyền liên kết hoàn toàn với => Thân cao là trội hoàn toàn so nhau với thân thấp, quả tròn là trội hoàn toàn so với quả bầu dục => F1 dị hợp về hai cặp gen F1 tự thụ phấn, F2 thu đƣợc tỉ lệ 1:2:1 # 9:3:3:1 => Hai gen phải c÷ng nằm trên một cặp NST và di truyền liên kết hoàn toàn. Gen quy định tình trạng nằm trên Để kiểu hính biểu hiện đồng đều ở NST thƣờng cả hai giới. Số lƣợng con lai phải lớn, các Để đảm bảo đời con thu đƣợc tỉ lệ giao tử và hợp tử tạo gia phải cñ phân li kiểu hính nghiệm đöng tỉ sức sống nhƣ nhau. Quá trính lệ 1: 2: 1 ở F2 giảm phân xảy ra bính thƣờng, khóng cñ đột biến. 1.0 0.5 1.0 66 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC 9 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT Câu 5 (1.25 đ) * Quy trình: B1: Tách mó phân sinh từ đỉnh sinh trƣởng hoặc từ các tế bào lá non rồi nuói cấy trên mói trƣờng dinh dƣỡng nhân tạo để tạo ra các mó sẹo. B2: Chuyển các mó sẹo sang nuói cấy trong mói trƣờng dinh dƣỡng đặc và cñ chứa hoocmon sinh trƣởng ph÷ hợp để kìch thìch chöng phân hña thành các cây con hoàn chỉnh B3: Chuyển các cây con sang trồng trong các bầu trong vƣờn ƣơm cñ mái che trƣớc khi mang trồng ngoài đồng ruộng. * Ƣu điểm: - Tạo ra một lƣợng lớn cây trồng cñ c÷ng kiểu gen trong thời gian ngắn - Giöp bảo tồn một số nguồn gen thực vật quý hiếm cñ nguy cơ bị tuyệt chủng 1. Xác định tỉ lệ phần trăm các loại nuclêótit trên 2 mạch đơn: * Gen a: A = T =17 23 += 20% 2 G = X = 32 28 += 30%. 2 * Gen b: A = T = 27 33 += 30% 2 G = X = 27 13 += 20% 2 Câu 6 (2.0 đ ) 2. Số lƣợng từng loại nucleotit của gen a: - Tổng số nuclêótit trên phân tử mARN b là 405x100 27= 1500(nu) - Số lƣợng nuclêótit của gen b = số lƣợng nuclêótit của gen a: 1500 x 2 = 3000 (nu) - Số lƣợng từng loại nucleotit của gen a: A = T = 20 x 3000 100= 600 (nu) G = X = 1500 - 600 = 900 (nu). Câu 7 (2.25đ ) a. Lập phả hệ của gia đính đang xét Giả sử kì hiệu ♂ ♂ ♀ ♀ Da bính thƣờng Da bạch tạng 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 67 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC 9 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT Ta cñ phả hệ sau: b. - Bố mẹ khóng bị bạch tạng, sinh một con gái bị bạch tạng (cñ kiểu gen bb). Ví vậy con gái đã nhận từ bố một gen b và từ mẹ một gen b. suy ra bố mẹ đều cñ kiểu gen Bb - Ngƣời con trai bính thƣờng, lấy vợ bính thƣờng nhƣng lại sinh ra một cháu trai bị bạch tạng (cñ kiểu gen bb), do đñ nhận mỗi bên bố mẹ một gen b. Mà cặp vợ chồng này cñ kiểu hính bính thƣờng do đñ cặp vợ chồng này phải cñ kiểu gen Bb. - Đứa cháu gái sinh ra bính thƣờng cñ kiểu gen BB hoặc Bb. Câu 8 (3.5đ) a. Gọi N là số nuclêótit của gen: Theo giả thiết: G – A = 20% (1) Theo NTBS : G + A = 50% (2) Cộng (1) và (2) ta đƣợc: 2G = 70%. ⇒ G = 35% A = 15% Gen cñ 4050 liên kết hiđró, suy ra: 4050 = 2 A + 3 G (từ H = 2 A + 3 G) 4050 = 2 x (15 100 )N + 3 x (35 100 )N ⇔ 4050 x 100 = 30N + 105N ⇔ N = 3000 (Nu) Vậy chiều dài của gen là: 2= 3000.3,4 L = N.3,4 2= 5100 (A0) b. Số nuclêótit từng loại mói trƣờng cung cấp: Ta có: A =T = 15%N = 15% x 3000 = 450 (Nu) G = X = 35%N = 35% x 3000 = 1050 (Nu) Nếu gen nhân đói 4 đợt thí số nuclêótit từng loại mói trƣờng cần cung cấp là: A = T = (24- 1) x 450 = 6750 (Nu) G = X = (24- 1) x 1050 = 15750 (Nu) Số liên kết hiđró bị phá vỡ: (24– 1) x 4050 = 60750 (liên kết) 0.5 0.5 0.5 0.5 0.25 0.25 0.5 0.5 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 68 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC 9 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT c. Số ADN con tạo ra sau 4 lần nhân đói: 24= 16 ADN Số ribónuclêótit của 1 phân tử ARN: 3000 2= 1500 (Ribonuclêôtit) Suy ra số lần sao mã của mỗi ADN con là: 48000 1500 x 16= 2 (lần) - Các bài tập HS có thể giải theo cách khác nếu đúng thì cho điểm tương đương - Điểm toàn bài không làm tròn. 0.25 0.25 0.25 69 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC 9 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HUYỆN SƠN DƢƠNG ĐỀ CHÍNH THỨC Câu 1. (2.0 điểm) KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 HUYỆN SƠN DƢƠNG, NĂM HỌC 2015 – 2016 ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao nhận đề) (Đề thi gồm có 02 trang) Tại sao đột biến gen thƣờng cñ hại cho bản thân sinh vật? Nêu vai trò của đột biến gen? Câu 2. (4.5 điểm) 1. So sánh phép lai phân tích F1 trong hai trƣờng hợp di truyền độc lập và di truyền liên kết của 2 cặp tình trạng. Nêu ý nghĩa của di truyền liên kết? 2. Xét hai loài thực vật: loài thứ nhất cñ kiểu gen AaBb, loài thứ hai cñ kiểu gen AB ab(chỉ xét trƣờng hợp các gen liên kết hoàn toàn). Muốn nhận biết kiểu gen mỗi loài cần làm nhƣ thế nào? Câu 3. (3.0 điểm) Quan sát hính vẽ A, B, C, D của một tế bào đang thực hiện quá trính phân bào (nguyên phân): 1. Gọi tên tế bào ở các hính vẽ A, B, C, D tƣơng ứng với kí nguyên phân? 2. Nêu đặc trƣng của nhiễm sắc thể ở mỗi kí ở hính vẽ A, B, C, D? 70 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC 9 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT 3. Nếu hợp tử của loài trên cñ 2n = 40. Xác định số lƣợng, trạng thái nhiễm sắc thể, số tâm động, số crómatit của tế bào ở hính B và hính C? Câu 4. (2.5 điểm) Thể dị bội là gí ? Trính bày cơ chế phát sinh các thể dị bội cñ (2n +1) và (2n-1) nhiễm sắc thể. Hãy nêu một hậu quả của hiện tƣợng dị bội thể cñ ở ngƣời ? Câu 5. (2.5 điểm) Ở 1 loài sinh vật, cñ 5 tế bào nguyên phân với số lần bằng nhau đã tạo ra số tế bào mới chứa 8000 NST ở trạng thái chƣa nhân đói. Mói trƣờng nội bào đã cung cấp nguyên liệu để tạo ra 7750 NST đơn cho quá trính nguyên phân trên. 1. Xác định bộ NST của loài và số lƣợng NST của 5 hợp tử khi chöng đang ở kỳ sau ở lần nguyên phân đầu tiên. 2. Xác định số đợt nguyên phân của mỗi hợp tử. 3. Nếu các tế bào trên là tế bào sinh dục sơ khai, các tế bào con sau nguyên phân đều trở thành tế bào sinh giao tử và giảm phân cho giao tử. - Nếu là tế bào sinh dục đực thí số giao tử đực đƣợc tạo ra là bao nhiêu? - Nếu là tế bào sinh dục cái thí số giao tử cái(trứng) đƣợc tạo ra là bao nhiêu? Câu 6. (2.0 điểm) Ở một loài cón tr÷ng cho bố mẹ: Thân xám cánh dài lai với thân đen cánh ngắn F1 thu đƣợc 100% xám dài. Cho F1 lai với một cơ thể khác (dị hợp tử 1 cặp gen) thu đƣợc F2 có tỉ lệ: 2 xám dài : 1 xám ngắn: 1 đen ngắn. (Cho biết một gen quy định một tình trạng, các gen nằm trên nhiễm sắc thể thƣờng, nhiễm sắc thể khóng thay đổi cấu tröc trong giảm phân). Biện luận, viết sơ đồ lai từ P đến F2? Câu 7. (3.5 điểm) Một gen A cñ chiều dài 6120 A0cñ tỉ lệ: G : A= 4 : 5. 1. Tình số lƣợng nuclêootit từng loại của gen? 2. Tình số lƣợng nuclêótit từng loại do mói trƣờng nội bào cung cấp khi gen tự sao liên tiếp 6 lần? 3. Gen A bị đột biến thành gen a. Gen đột biến a cñ chiều dài ngắn hơn gen A là 10,2 A0 và cñ số liên kết Hiđró ìt hơn gen A là 7 liên kết. Tình số lƣợng nuclêótit của gen a và số nucleótit từng loại của gen a? 71 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC 9 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT Giám thị coi thi không giải thích gì thêm – SBD:…………… PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HUYỆN SƠN DƢƠNG HƢỚNG DẪN CHẤM KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2015 – 2016 Môn thi: Sinh học Nội dung Thang điểm Câu 1 (2 điểm) 1. Đột biến gen thƣờng cñ hại cho bản thân sinh vật ví: Đột biến gen là những biến đổi đột ngột trong cấu tröc của gen liên quan tới phân tử ADN, làm biến đổi mARN và biến đổi Prótêin tƣơng ứng nên cñ thể biểu hiện ra thành kiểu hính của sinh vật. Những biến đổi này thƣờng ìt thìch nghi với điều kiện mói trƣờng sống của sinh vật nên thƣờng cñ hại. 2. Đa số đột biến gen cñ hại cho bản thân sinh vật nhƣng 1 số đột biến gen cñ lợi cho sinh vật, nñ tạo ra các kiểu gen mới giöp sinh vật thìch nghi hơn với điều kiện mói trƣờng thay đổi nên nñ cñ ý nghĩa với chọn giống và tiến hña 1 đ 1 đ Câu 2 ( 4,5 điểm) 1. So sánh kết quả lai phân tìch F1 Di truyền độc lập Di truyền liên kết P: Hạt vàng,trơn x Hạt xanh,nhăn P:T.xám, cánh dài xT.đen,cánh cụt AaBb aabb BV/ bv bv/ bv G: AB:Ab: aB: ab ab G: 1BV: 1bv 1bv F:1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb F: 1BV/bv : 1bv/1bv 1V,T : 1V,N : 1X,T : 1 X,N 1X,D : 1Đ,C - Tỉ lệ KG và KH đều :1:1:1:1. -Tỉ lệ KG và KH đều 1:1. - Xuất hiện biến dị tổ hợp: - Khóng xuất hiện biến dị tổ hợp. 0,5 đ 0,5 đ 0,25 đ 0,25 đ 72 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC 9 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT V,N;X,T * Ý nghĩa: - Di truyền liên kết khóng tạo ra hoặc hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp và đã bổ sung cho các quy luật di truyền của Men Đen. - DTLK đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhñm tình trạng đƣợc quy định bởi các gen trên 1 NST nên trong chọn giống ngƣời ta cñ thể chọn đƣợc những nhñm tình trạng tốt luón đi kèm với nhau. 2. Muốn xác định kiểu gen của mỗi loài dùng phép lai phân tích hoặc cho chúng tự thụ phấn. - Với phép lai phân tìch: Kết quả con lai cho tỉ lệ kiểu hính: 1:1:1:1 là loài cñ kiểu gen AaBb. + Kết quả con lai cho tỉ lệ kiểu hính: 1:1 là loài cñ kiểu gen AB ab - Với kết quả tự thụ phấn: Con lai cñ tỉ lệ kiểu hính bằng tìch tỉ lệ các tình trạng hợp thành chöng(9:3:3:1) thí loài cñ kiểu gen AaBb + Con lai cñ tỉ lệ kiểu hính: 3:1 thí loài cñ kiểu gen AB ab 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 73 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC 9 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT Câu 3:(3 điểm) 1. Tế bào đang ở: - Hính A: Tế bào đang ở kí cuối của nguyên phân. - Hính B: Tế bào đang ở kí đầu của nguyên phân. - Hính C: Tế bào đang ở kí sau của nguyên phân. - Hính D: Tế bào đang ở kí giữa của nguyên phân 2. Đặc trƣng của nhiễm sắc thể ở các kì + Kí đầu :NST đñng xoắn co ngắn và cñ hính thái rõ rệt, các NST kép đình vào sợi tơ của thoi vó sắc ở tâm động. + Kí giữa:Các NST kép đñng xoắn cực đại ,cñ hính thái rõ rệt, NST tập trung thành 1hàng trên mặt phẳng xìch đạo của thoi vó sắc. + Kì sau:NST chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn và phân li về 2 cực của tế bào nhờ sự co röt của sợi tơ của thoi vó sắc. + Kí cuối:NST duỗi xoắn dài ra và trở lại dạng sợi mảnh. 3. Xác định thì số lƣợng, trạng thái nhiễm sắc thể, số tâm động, số crômatit ở kì đầu và kì sau Số lƣợng Trạng thái Số tâm Số Cromatit NST động Kí đầu 40 Kép 40 80 Kì sau 80 Đơn 80 0 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,5 đ 0,5 đ Câu 4: (2,5 điểm) 1.Thể dị bội: Là cơ thể mà trong tế bào sinh dƣỡng cñ một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể bị thay đổi về số lƣợng. 2. Cơ chế phát sinh thể dị bội: Là sự khóng phân ly của một cặp nhiễm sắc thể tƣơng đồng nào đñ (vì dụ cặp NST 21 ở ngƣời). + Kết quả là một giao tử cñ 2 NST của một cặp, còn một giao tử khóng mang NST nào của cặp đñ. + Sự thụ tinh của các giao tử này với các giao tử bính thƣờng sẽ tạo ra các thể dị bội (một kiểu hợp tử cñ 3 NST 21, một kiểu hợp tử thêm 1 NST 21, hính thành hai cơ thể: 3 nhiễm và 1 nhiễm). (Học sinh có thể viết sơ đồ cũng cho điểm tối đa) - Vì dụ: Bệnh Đao cñ 3 NST số 21. Ngƣời l÷n, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, lƣỡi hơi thè ra,…bị si đần bẩm sinh và khóng cñ con. 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 74 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC 9 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT Câu 5 (2,5 điểm) a. Theo bài ra ta có: 5.2n.2k= 8000 5.2n.(2k- 1) = 7750. Giải ra ta cñ : 2n = 50. Số lƣợng NST của 5 hợp tử trong kí sau: 5 x 50 x2 = 500NST b. Số đợt NP: 5 x 50 x 2k = 8000 2k= 32 k = 5. Vậy số đợt NP là 5 đợt. c. Số giao tử đực tạo ra là: 5x25x4 = 640 giao tử - Số giao tử cái tạo ra là: 5x25= 160 giao tử 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ Câu 6: ( 2 điểm) - P (tƣơng phản) F1: 100% xám dài -> xám , dài là trội hoàn toàn; P: thuần chủng; F1: dị hợp tử 2 cặp gen. - Quy ƣớc gen: A - xám , a - đen : B - Dài , b - ngắn. - Xét sự di truyền: + Màu xắc: F2: 3 xám : 1 đen -> F1 mang: Aa x Aa + Về cánh: F2: 1 dài : 1 ngắn -> F1 mang: Bb x bb - Ta có: (3:1)(1:1) khác 1:2:1 vậy F1 phải liên kết gen hoàn toàn => F1là: kiểu gen AB/ab(xám,dài) và cơ thể khác cñ kiểu gen: Ab/ab(xám,ngắn) - Sơ đồ lai: P: AB/AB(X,D) X ab/ab(Đ,N) GP: AB ab F1: 100% AB/ab ( Xám dài) F1: AB/ab(X,D) x Ab/ab GP: AB ,ab Ab , ab F2: 1 AB/Ab: 1 AB/ab: 1 Ab/ab: 1ab/ab ( 2 xám, dài: 1 xám, ngắn: 1 đen, ngắn) 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,5 đ 0,5 đ 75 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC 9 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT PHÒNG GD-ĐT ĐỨC PHỔ TRƢỜNG THCS PHỔ KHÁNH ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG LỚP 9 NĂM HỌC 2016 – 2017 Môn: Sinh học Thời gian: 120 phút (Không kể thời gian giao, nhận đề) Câu I: (4,5 điểm) 1. Nêu nội dung cơ bản của phƣơng pháp nghiên cứu di truyền của Menđen. 2. Tại sao kết hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử đực và giao tử cái lại tạo đƣợc các hợp tử chứa các tổ hợp NST khác nhau về nguồn gốc? 3. Làm thế nào để xác định đƣợc kiểu gen của cá thể mang tình trạng trội? Câu II: (4,5 điểm) 1. Ở thỏ, tình trạng lóng đen trội hoàn toàn so với lóng trắng. Cho thỏ đực lóng đen lai với một thỏ cái chƣa biết kiểu hính, thu đƣợc F1 toàn thỏ lóng đen. Xác định kiểu gen và kiểu hính cñ thể cñ của thỏ cái nñi trên. Viết sơ đồ lai minh họa. 2. Ở ngƣời, gen quy định nhñm máu A, B, AB, O cñ 3alen là IA, IB, IOtrong đñ alen IA, IB trội hoàn toàn so với alen IO; ngƣời cñ kiểu gen IAIB có nhóm máu AB. a. Bố thuộc nhñm máu O, mẹ thuộc nhñm máu B thí con sinh ra cñ nhñm máu gí? b. Để con cñ nhñm máu AB thí bố mẹ phải cñ nhñm máu gí (khóng cần viết SĐL)? Câu III: (3 điểm) 1. Giải thìch tại sao bố mẹ thuần chủng thí đời con đồng tình? 2. Ở một loài thực vật, tình trạng thân cao (do gen A quy định) là trội hoàn toàn so với tình trạng thân thấp (do gen a quy định). Một bạn nñi rằng: ―Khi cho thụ phấn giữa 2 cây thân cao đều có kiểu gen dị hợp thì tỉ lệ trung bình ở đời con luôn luôn xấp xỉ 3 cao : 1 thấp‖. Em cñ đồng ý với ý kiến này khóng? Ví sao? 3. Phát biểu nội dung của quy luật phân li độc lập và cho biết ý nghĩa của quy luật đñ. Câu IV: (3,5 điểm) Ở bắp, hạt màu vàng là trội so với hạt màu trắng. Tình trạng màu hạt do một cặp gen qui định. 1. Cho lai bắp hạt vàng khóng thuần chủng với nhau, F1 thu đƣợc 4000 hạt bắp các loại. Tình số lƣợng mỗi loại hạt bắp thu đƣợc ở F1. 2. Làm thế nào để xác định đƣợc bắp hạt vàng thuần chủng? Câu V: (4,5 điểm) Đem lai giữa cặp bố mẹ cây quả to, vị chua với cây quả nhỏ, vị ngọt thu đƣợc F1: 100% cây quả to, vị ngọt. Tiếp tục cho F1 lai với cây I, đời F2 thu đƣợc: 123 cây quả to, vị ngọt 121 cây quả to, vị chua 76 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC 9 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT 39 cây quả nhỏ, vị ngọt 42 cây quả nhỏ, vị chua Biết mỗi gen quy định 1 tình trạng 1. Xác định quy luật di truyền chi phối phép lai trên. 2. Xác định kiểu gen của P, F1 và cây I. Viết sơ đồ lai từ P đến F2. 3. Muốn đời F1 phân li kiểu hính theo tỉ lệ 1:1:1:1 thí kiểu gen của P cñ thể nhƣ thế nào? ---------Hết-------- HƢỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG LỚP 9 NĂM HỌC 2016-2017 Câu I: (4,5đ) 1. - Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tình trạng thuần chủng tƣơng phản rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tình trạng đñ trên con cháu của từng cặp bố mẹ. (1đ) - D÷ng toán thống kê để phân tìch các số liệu thu đƣợc.(0,5đ) 2. Do sự phân li độc lập của các cặp NST tƣơng đồng trong quá trính giảm phân đã tạo nên các giao tử khác nhau về nguồn gốc NST. Sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử này đã tạo nên các hợp tử chứa các tổ hợp NST khác nhau về nguồn gốc. (1đ) 3. Để xác định kiểu gen của cá thể mang tình trạng trội cần thực hiện phép lai phân tìch, nghĩa là lai nñ với cá thể mang tình trạng lặn. Nếu kết quả của phép lai là: (1đ) +100% các thể mang tình trạng trội thí cá thể cñ kiểu gen đồng hợp trội.(0,5đ) + 1 trội: 1 lặn thí các thể cñ kiểu gen dị hợp.(0,5đ) Câu II: (4,5đ) 1. F1 thu đƣợc toàn thỏ lóng đen, tình trạng lóng đen là trội so với lóng trắng.(0,5đ) Bố mẹ phải thuần chủng về cặp tình trạng đem lai, nhƣ vậy thỏ cái cñ lóng đen kiểu gen aa. (0,5đ) P: AA x aa GP: A a F1: Aa (100% thỏ lóng đen) (1đ) 2. a. P: Io Io x IB IB hoặc P: Io Io x IB Io 77 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC 9 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT GP: Io IB Io IB , Io F1 : IB Io IB Io : Io Io 100% máu B (1đ) 50% máu B; 50% máu O (1đ) b. Để con cñ nhñm máu AB bố mẹ cñ nhñm máu A hoặc B và ngƣợc lại. Kiểu gen của bố mẹ là IB IO , IA Io. (0,5đ) Câu III: (3đ) 1. Theo Menđen mỗi tình trạng do một nhân tố di truyền qui định mà trong tế bào sinh dƣỡng các nhân tố di truyền tồn tại thành từng cặp. Bố mẹ thuần chủng cñ kiểu gen là đồng hợp trội hoặc đồng hợp lặn nên đời con đồng tình về tình trạng của bố hoặc mẹ.(1đ 2. Tình trạng thân cao là trội hoàn toàn so với tình trạng thân thấp. Em đồng ý với ý kiến của bạn ví: Khi cho thụ phấn giữa 2 cây thân cao cñ kiểu gen dị hợp cñ nghĩa là 2 cây thân cao đều cñ kiểu gen Aa. Do sự phân li của cặp gen Aa đã tạo ra 2 loại giao tử là 1A : 1a và sự tổ hợp của các loại giao tử này trong thụ tinh đã tạo ra đời con là 1AA : 2Aa : 1aa. Kiểu gen AA và Aa đều biểu hiện kiểu hính trội ( thân cao), kiểu gen aa biểu hiện kiểu hính lặn (thân thấp), Nhƣ vậy đời con luón luón xấp xỉ 3 cao : 1 thấp. (1đ) 4. Qui luật phân li độc lập: ―Các cặp nhân tố nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trính phát sinh giao tử‖. (0,5đ) Qui luật phân li độc lập là cơ chế chủ yếu tạo nên các biến dị tổ hợp là một trong những nguồn nguyên liệu quan trọng đối với chọn giống và tiến hña. (0,5) Câu IV: (3,5đ) 1. Gen A: hạt vàng Gen a: hạt trắng (0,25đ) - Bắp hạt vàng khóng thuần chủng cñ kiểu gen Aa.(0,25đ) Sơ đồ lai: (1đ) P: Aa x Aa GP: A , a A , a F1: 1AA: 2Aa:1aa 75% bắp hạt vàng: 25% bắp hạt trắng. Vậy số lƣợng hạt bắp mỗi loại là: Bắp hạt vàng: 75%. 4000= 3000 hạt. (0,25đ) Bắp hạt trắng: 25%. 4000= 1000 hạt (0,25đ) 2. Bắp hạt vàng cñ kiểu gen AA và Aa. Muốn xác định bắp hạt vàng thuần chủng, ta d÷ng phƣơng pháp lai phân tìch. Nếu kết quả thu đƣợc 100% bắp hạt vàng thí bắp hạt vàng đem lai là thuần chủng. Còn nếu kết quả của phép lai là 78 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC 9 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT 50% bắp hạt vàng và 50% bắp hạt trắng thí bắp hạt vàng đem lai là khóng thuần chủng. (0,5đ) Sơ đồ lai: (1đ) P: AA x aa P: Aa x aa GP: A a GP: A , a a F1: Aa F1: 1AA : 1aa 100% bắp hạt vàng 50% bắp hạt vàng: 50% bắp hạt trắng Câu V: (4,5đ) F1 thu đƣợc 100% quả to, vị ngọt. Chứng tỏ Pthuần chủng về 2cặp tình trạng đem lai. Tình trang quả to là trội so với tình trạng quả nhỏ. Tình trạng vị ngọt là trội so với vị chua. (0,5đ) Qui ƣớc gen: A: quả to, a: quả nhỏ. B: vị ngọt, b: vị chua Xét tỉ lệ kiểu hính của F2: 123 quả to, vị ngọt: 121 quả to,vị chua: 39 quả nhỏ, vị ngọt: 42 quả nhỏ, vị chua = 3 to, ngọt: 3to, chua: 1 nhỏ, ngọt: 1 nhỏ chua. (0,5đ) - Xét tỉ lệ từng cặp tình trạng: Quả to: quả nhỏ = (123+121): (39+42) = 3:1 F2 cñ tỉ lệ của qui luật phân li cả 2 cây P đều mang kiểu gen dị hợp: Aa x Aa Vị ngọt: vị chua = (123+39): (121+42) = 1:1 (0,5đ) F2 cñ tỉ lệ của phép lai phân tìch 1 cơ thể P cñ KG đồng hợp lặn, cơ thể P còn lại cñ KG dị hợp: Bb x bb (0,5đ) Xét chung 2 cặp tình trạng: (3 to:1 nhỏ)x( 1 ngọt:1 chua) = 3 to, ngọt: 3to, chua: 1nhỏ, ngọt:1 nhỏ,chua =F2 (0,5đ) Vậy 2 cặp tình trạng trên di truyền phân li độc lập (0,5) Tổ hợp 2 cặp tình trạng ta suy ra: (1đ) P: AAbb x aaBB GP: Ab aB F1: AaBb F1 x Cây I: AaBb x Aabb GF1: AB:Ab:aB:ab Ab:ab F2 79