🔙 Quay lại trang tải sách pdf ebook 50 Đề Thi Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi Sinh Học 8 (Có Đáp Án – Giải Chi Tiết) Ebooks Nhóm Zalo NGUYỄN QUANG HUY 50 ĐỀ THI BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI SINH HỌC 8 (CÓ ĐÁP ÁN - GIẢI CHI TIẾT) TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT PHÒNG GD & ĐT KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 8 CẤP HUYỆN HẬU LỘC Năm học: 2015 - 2016 Môn thi : SINH HỌC ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày thi: 24/3/2016 Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1 (1.5 điểm): Hệ tiêu hóa gồm những cơ quan nào? Tại sao ăn uống đúng cách lại giúp cho sự tiêu hóa đạt hiệu quả? Câu 2 (1.75 điểm) : a. Phản xạ là gì? Hiện tƣợng cụp lá của cây trinh nữ khi ta động vào có phải là một phản xạ không? Hiện tƣợng đó có điểm gì giống và khác hiện tƣợng “Khi chạm tay vào lửa ta rụt tay lại”? b. Tiểu não có chức năng gì? Giải thích vì sao ngƣời say rƣợu thƣờng có biểu hiện chân nam đá chân chiêu? Câu 3 (3.0 điểm): a. Hãy chứng minh: “Xƣơng là một cơ quan sống”. b. Tại sao lứa tuổi thanh thiếu niên lại cần chú ý rèn luyện, giữ gìn để bộ xƣơng phát triển cân đối? Câu 4 (1.75 điểm): a, Hãy chứng minh đồng hóa và dị hóa là hai quá trình mâu thuẫn nhƣng thống nhất trong cùng một cơ thể sống? b, Vì sao nói chuyển hóa vật chất và năng lƣợng là đặc trƣng cơ bản của sự sống? Câu 5 (4.0 điểm): a. Môi trƣờng trong cơ thể gồm những thành phần nào? Mối quan hệ giữa các thành phần của môi trƣờng trong cơ thể? b. Vì sao khi bị đỉa hút máu, ở chỗ vết máu chảy lại lâu đông? c. Một ngƣời sống ở đồng bằng chuyển lên vùng núi cao để sinh sống, sau một thời gian số lƣợng hồng cầu trong máu ngƣời này thay đổi nhƣ thế nào? Vì sao? Câu 6 (2.75 điểm): a. Bài tiết là gì? Vai trò của bài tiết đối với cơ thể sống? b. Trình bày cấu tạo hệ bài tiết nƣớc tiểu? Câu 7 (4.25 điểm): a. Hệ hô hấp gồm những cơ quan nào? Phân tích đặc điểm cấu tạo của các cơ quan hô hấp phù hợp với chức năng của chúng? TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT b. Hút thuốc lá có hại nhƣ thế nào cho hệ hô hấp? Câu 8 (1.0 điểm): Vì sao ngƣời khi bị chấn thƣơng phía sau gáy thƣờng dễ gây tử vong? -----------------------------------Hết--------------------------------------- Họ tên thí sinh : ………………………………………………..SBD : ……………… PHÒNG GD&ĐT HẬU LỘC BIỂU CHẤM HỌC SINH GIỎI KHỐI LỚP 8 NĂM HỌC 2015 – 2016 Môn thi: Sinh học Đề chính thức Câu Nội dung Điểm 1 (1.5đ) * Hệ tiêu hóa gồm: - Ống tiêu hóa: Miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, hậu môn. - Tuyến tiêu hóa: Tuyến nƣớc bọt, tuyến vị, tuyến gan, tuyến tụy, tuyến ruột. * Ăn uống đúng cách sẽ giúp cho sự tiêu hóa đạt hiệu quả vì: - Ăn chậm nhai kĩ giúp thức ăn đƣợc nghiền nhỏ hơn, dễ thấm dịch tiêu hóa hơn nên tiêu hóa đƣợc hiệu quả hơn. - Ăn đúng giờ, đúng bữa thì sự tiết dịch tiêu hóa sẽ thuận lợi hơn, số lƣợng và chất lƣợng dịch tiêu hóa cao hơn . - Ăn thức ăn hợp khẩu vị cũng nhƣ ăn trong bầu không khí vui vẻ đều giúp dịch tiêu hóa tiết ra rồi dào. - Sau khi ăn cần có thời gian nghỉ ngơi giúp cho hoạt động tiết dịch tiêu hóa cũng nhƣ hoạt động co bóp của dạ dày và ruột đƣợc tập trung hơn nên sự tiêu hóa hiệu quả hơn. 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 2 (1.75đ) a. - Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích của môi trƣờng thông qua hệ thần kinh. - Hiện tƣợng cụp lá ở cây trinh nữ là hiện tƣợng cảm ứng ở thực vật, không đƣợc coi là phản xạ. + Điểm giống nhau: Đều là hiện tƣợng trả lời kích thích môi trƣờng….. + Điểm khác nhau: Hiện tƣợng cụp lá không có sự tham gia của hệ thần kinh còn hiện tƣợng rụt tay có sự tham gia của hệ thần kinh. b. - Chức năng: Tiểu não là trung khu của các phản xạ điều hòa, 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT phối hợp các cử động phức tạp và giữ thăng bằng cho cơ thể. - Vì: + Khi say rƣợu tức là tiểu não bị đầu độc, chức năng của tiểu não sẽ bị rối loạn. + Khi say rƣợu sẽ làm ức chế dẫn truyền xinap giữa các tế bào có liên quan đến tiểu não, dẫn đến sự phối hợp các hoạt động phức tạp và giữ thăng bằng cơ thể bị ảnh hƣởng. 0.25 0.25 3 (3.0đ) a. Xƣơng là một cơ quan sống vì: - Xƣơng cấu tạo bởi các phiến vôi do mô liên kết biến thành, trong chứa các TB xƣơng. - Tế bào xƣơng có đầy đủ các đặc tính của sự sống: Dinh dƣỡng, lớn lên, hô hấp, bài tiết, sinh sản, cảm ứng… nhƣ các loại TB khác. - Các thành phần của xƣơng có sự phân chia nhƣ sau: + Màng xƣơng sinh sản tạo ra mô xƣơng cứng, mô xƣơng xốp. + Ống xƣơng chứa tủy đỏ, có khả năng sinh ra TB máu. + Xƣơng tăng trƣởng theo chiều dài và theo chiều ngang. b. Vì: Ở lứa tuổi thanh thiếu niên, xƣơng còn mềm dẻo vì tỉ lệ chất hữu cơ nhiều hơn 1/3, tuy nhiên trong thời kì này xƣơng lại phát triển nhanh chóng, do đó muốn giữ cho xƣơng phát triển bình thƣờng để cơ thể cân đối, đẹp và khỏe mạnh, phải giữ gìn vệ sinh về xƣơng: + Khi mang vác, lao động phải đảm bảo vừa sức và cân đối 2 tay. + Ngồi viết ngay ngắn, không tựa ngức vào bàn, không gục đầu ra phía trƣớc… + Không đi giày chật và cao gót. + Lao đông vừa sức, luyện tập thể dục thể thao thƣờng xuyên, phù hợp lứa tuổi và đảm bảo khoa học. + Hết sức đề phòng và tránh các tai nạn làm tổn thƣơng đến xƣơng. 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.5 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 4 (1.75đ) a. - Mâu thuẫn: + Đồng hóa tổng hợp chất hữu cơ, dị hóa phân hủy chất hữu cơ. + Đồng hóa tích lũy năng lƣợng, dị hóa giải phóng năng lƣợng. - Thống nhất: + Đồng hóa cung cấp nguyên liệu cho dị hóa, dị hóa cung cấp năng lƣợng cho đồng hóa. Nếu không có đồng hóa sẽ không có nguyên liệu cho dị hóa và ngƣợc lại nếu không có dị hóa sẽ không có năng lƣợng để đồng hóa hoạt động. + Đồng hóa và dị hóa cùng tồn tại trong một cơ thể sống, nếu thiếu 0.25 0.25 0.5 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT một trong hai quá trình thì sự sống không tồn tại. b. Vì: Mọi hoạt động sống của cơ thể đều cần năng lƣợng, năng lƣợng đƣợc giải phóng từ quá trình chuyển hóa. Nếu không có chuyển hóa thì không có hoạt động sống. 0.25 0.5 5 (4.0đ) a. - Môi trƣờng trong cơ thể gồm: Máu, nƣớc mô, bạch huyết. - Mối quan hệ: Máu Nƣớc mô Bạch huyết + Một số thành phần của máu thẩm thấu qua thành mạch máu tạo ra nƣớc mô. + Nƣớc mô thẩm thấu qua thành mạch bạch huyết tạo ra bạch huyết. + Bạch huyết lƣu chuyển trong mạch bạch huyết rồi lại đổ vào tĩnh mạch máu và hòa vào máu. + Máu, nƣớc mô, bạch huyết còn có mối liên hệ thể dịch trong phạm vi cơ thể và bảo vệ cơ thể (Vận chuyển hoocmôn, kháng thể, bạch cầu đi khắp các cơ quan trong cơ thể). b. Vì: Khi đỉa bám vào da động vật hay con ngƣời, chỗ gần giác bám của đỉa có bộ phận tiết ra một loại hóa chất có tên là hiruđin. Chất này có tác dụng ngăn cản quá trình tạo tơ máu và làm máu không đông, kể cả khi con đỉa bị gạt ra khỏi chỗ bám trên cơ thể , thì máu vẫn tiếp tục chảy khá lâu mới đông lại do chất hiruđin hòa tan chƣa bị đẩy ra hết. c. - Số lƣợng hồng cầu trong máu ngƣời đó sẽ tăng. - Vì: Càng lên cao không khí càng loãng, nồng độ ôxi, khả năng vận chuyển ôxi của hồng cầu giảm. Khi đó cơ thể sẽ có sự điều chỉnh kích thích tủy xƣơng tăng sản sinh hồng cầu để tăng vận chuyển ôxi đáp ứng nhu cầu của cơ thể 0.25 0.5 0.25 0.25 0.25 0.5 1.0 0.25 0.75 6 (2.75đ) a. - Bài tiết: Là quá trình không ngừng lọc và thải ra môi trƣờng các chất cặn bã do hoạt động trao đổi chất của TB sinh ra, một số chất thừa, chất độc đƣợc đƣa vào cơ thể cũng sẽ đƣợc bài tiết ra ngoài. 0.5 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT - Vai trò: + Loại bỏ các chất cặn bã, chất độc, chất thừa ra khỏi cơ thể. + Giữ cho môi trƣờng trong cơ thể luôn đƣợc ổn định (độ pH, nồng độ các ion…) + Tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động trao đổi chất diễn ra bình thƣờng. b. Hệ bài tiết nƣớc tiểu gồm: - Thận: Là cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết nƣớc tiểu, gồm 2 quả thận. + Mỗi quả thận chứa khoảng 1 triệu đơn vị chức năng để lọc máu và hình thành nƣớc tiểu. + Mỗi đơn vị chức năng gồm cầu thận, nang cầu thận và các ống thận. - Ống dẫn nƣớc tiểu: Có vai trò dẫn nƣớc tiểu đƣợc hình thành ở thận đến tích trữ ở bóng đái. - Bóng đái: Là cơ quan tích trữ nƣớc tiểu để chuẩn bị đào thải ra ngoài thành từng đợt (theo ý muốn). - Ống đái: Là cơ quan đƣa nƣớc tiểu đƣợc tích trữ ở bóng đái ra khỏi cơ thể. 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 7 (4.25đ) a. * Hệ hô hấp gồm: + Đƣờng dẫn khí: Mũi, họng, thanh quản, khí quản, phế quản. + Hai lá phổi: Lá phổi phải và lá phổi trái. * Đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng: - Khoang mũi: Có nhiều lông, có lớp niêm mạc tiết chất nhầy, có mạng lƣới mao mạch dày đặc Phù hợp với chức năng ngăn bụi, làm ẩm và làm ấm không khí. - Họng: Có tuyến Amiđan và tuyến V.A chứa nhiều TB limpho diệt khuẩn không khí. - Thanh quản: Có sụn thanh thiệt (nắp thanh quản), ngăn không cho thức ăn lọt vào khí quản. - Khí quản: + Cấu tạo bằng các vòng sụn khuyết, phần khuyết thay bằng cơ, dây chằng làm đƣờng dẫn khí luôn rộng mở, không ảnh hƣởng đến sự di chuyển thức ăn trong thực quản. + Mặt trong có nhiều lông rung chuyển động liên tục và tuyến tiết chất nhầy, ngăn bụi diệt khuẩn. - Phế quản: + Cấu tạo bằng các vòng sụn: Tạo đƣờng dẫn khí, không làm tổn 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT thƣơng đến phổi. + Nơi tiếp xúc với phế nang thì đƣợc cấu tạo bằng các thớ cơ mềm: Không làm tổn thƣơng đến phế nang. - Phổi: + Phổi gồm 2 lá: Lá phổi phải gồm 3 thùy, lá phổi trái gồm 2 thùy. + Bên ngoài có 2 lớp màng, ở giữa có dịch nhầy: Làm giảm lực ma sát của phổi vào lồng ngực khi hô hấp. + Số lƣợng phế nang nhiều (700-800 triệu đơn vị): Làm tăng bề mặt trao đổi khí của phổi (khoảng 70-80m2). + Thành phế nang mỏng đƣợc bao quanh là mạng mao mạch dày đặc: Giúp cho sự trao đổi khí diễn ra dễ dàng. b. Hút thuốc lá có hại cho hệ hô hấp vì: Khói thuốc lá chứa rất nhiều chất độc có hại cho hệ hô hấp: - NO2: Có thể gây viêm,làm sƣng niêm mạc mũi. - SO2: Có thể làm cho các bệnh về hô hấp thêm trầm trọng. - CO: Chiếm chỗ của ô xi trong hồng cầu, làm giảm hiệu quả hô hấp, có thể gây chết nếu nồng độ cao và kéo dài. - Nicôtin: Làm tê liệt các lông rung của phế quản, làm giảm khả năng lọc sạch bụi không khí. Nicôtin có thể gây ung thƣ phổi và nhiều bệnh khác cho cơ thể. 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 8 (1.0đ) Vì: Hành tủy (nằm phía sau gáy) chứa trung tâm điều hòa hô hấp và điều hòa tim mạch. – Nếu hành tủy bị tổn thƣơng => ảnh hƣởng rất lớn đến hoạt động hô hấp và hoạt động tim mạch -> dễ tử vong 0.5 0.5 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT PHÒNG GD&ĐT SÔNG LÔ KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 6; 7; 8 CẤP HUYỆN - NĂM HỌC 2015 - 2016 ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC 8 Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1 (1,0 điểm). Xƣơng lớn lên về bề ngang và xƣơng dài ra là do đâu? Khi ta làm việc quá sức và kéo dài dẫn tới hiện tƣợng gì? Nguyên nhân dẫn tới hiện tƣợng đó? Câu 2 (1,0 điểm). Iốt là thành phần của hoocmôn nào trong cơ thể ngƣời? Khi thiếu iốt trong khẩu phần ăn hằng ngày thì sẽ dẫn đến hậu quả gì đối với con ngƣời? Câu 3 (1,5 điểm). Ngƣời ta đã làm 4 thí nghiệm để xem vai trò và ảnh hƣởng của các yếu tố môi trƣờng đến hoạt động của enzim nhƣ bảng sau: Thí nghiệm Vật liệu Nhiệt độ pH 1 Enzim amilaza Hồ tinh bột 370C 7,2 2 Enzim amilaza đã đun sôi Hồ tinh bột 370C 7,2 3 Enzim amilaza Hồ tinh bột 370C 2 4 Enzim pepsin Lòng trắng trứng 370C 2 Hãy cho biết sản phẩm sinh ra từ mỗi thí nghiệm trên. Giải thích? Qua 4 thí nghiệm trên, em rút ra kết luận gì về hoạt động của enzim. (biết rằng, lòng trắng trứng là loại thực phẩm giàu Prôtêin). Câu 4 (2,5 điểm). Mùa hè đến, thời tiết nắng nóng cộng thêm việc lao động nặng nhọc dẫn đến chúng ta cảm thấy rất khát nƣớc. a. Khi lao động nặng nhƣ vậy, cơ thể có những phƣơng thức tỏa nhiệt nào? Lƣợng nƣớc tiểu ở ngƣời ngày lao động nặng đó tăng hay giảm? Vì sao khi trời nóng ta nhanh khát nƣớc hơn? b. Tuy nhiên, vào ngày thời tiết mát mẻ nhƣng nếu ta ăn mặn hơn thƣờng ngày thì ngày hôm đó ta vẫn khát nƣớc nhanh hơn? Tại sao? Lƣợng nƣớc tiểu ở ngƣời ngày hôm đó tăng hay giảm? c. Theo các bác sĩ khuyến cáo nếu ta thƣờng xuyên ăn mặn sẽ dẫn đến bệnh lý về tim mạch. Theo em, ăn mặn thường xuyên có thể dẫn đến bệnh lý tim mạch nào? Tại sao? d. Chính nhờ khuyến cáo đó của bác sĩ mà nhiều ngƣời đã từ bỏ thói quen ăn mặn để có thói quen tốt giúp cơ thể khỏe mạnh hơn. Theo em, đó là kết quả của quá trình nào trong hoạt động thần kinh cấp cao ở người? Ý nhĩa của quá trình đó trong đời sống con người? TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT Câu 5 (1,0 điểm). Trong một gia đình có 4 ngƣời thì có tới 3 ngƣời hút thuốc lá. Trong một lần đi khám sức khỏe định kỳ thì ngƣời phụ nữ duy nhất trong gia đình không hút thuốc lá đã bị kết luận bị bệnh ung thƣ do các chất độc hại có trong khói thuốc lá gây lên. Các chất độc hại đó là những chất nào? Người phụ nữ này bị bệnh ung thư gì? Theo y học ngày nay thì ngƣời phụ nữ này cũng đƣợc coi là một hình thức hút thuốc lá khi sống chung với ngƣời hút thuốc lá. Theo em, đó là hình thức hút thuốc lá chủ động hay thụ động? Vì sao? Câu 6 (1,0 điểm). Chức năng cơ bản của nơron là gì? Khi ta chạm tay vào vật nóng ta rụt tay lại. Để có đƣợc phản xạ đó đã có sự tham gia của những loại nơron nào? Cung phản xạ là gì? Một cung phản xạ gồm những yếu tố nào? Câu 7 (1,0 điểm). Tổng chiều dài của các mạch máu não trong cơ thể ngƣời dài tới 560km và mỗi phút não đƣợc cung cấp 750ml máu. Giả sử các mạch máu não có chiều dài bằng nhau và 1 mạch máu não dài 0,28m. Hãy cho biết: a. Mỗi ngày não đƣợc cung cấp bao nhiêu lít máu. b. Số mạch máu não là bao nhiêu? c. Mỗi mạch máu não trong 1 phút đƣợc cung cấp bao nhiêu ml máu? Câu 8 (1,0 điểm). Một ngƣời đàn ông nặng 65kg đi tham gia hiến máu nhân đạo. Theo quy định về hiến máu nhân đạo thì lƣợng máu cho không quá 1/10 lƣợng máu của cơ thể. a. Lƣợng máu trong cơ thể ngƣời đàn ông này là bao nhiêu lít? b. Lƣợng máu tối đa ngƣời đàn ông này có thể cho theo quy định hiến máu nhân đạo là bao nhiêu ml? c. Số lƣợng hồng cầu của ngƣời đàn ông này là bao nhiêu? Hồng cầu có màu đỏ là nhờ có chứa chất nào? Biết rằng ở nam giới có 80ml máu/kg cơ thể và mỗi ml máu có 4,5 triệu hồng cầu. --------------- HẾT --------------- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm PHÒNG GD – ĐT SÔNG LÔ KỲ THI CHỌN HSG LỚP 6;7;8 NĂM HỌC 2015- 2016 HƢỚNG DẪN CHẤM MÔN: SINH HỌC 8 Câ u Ý Đáp án Điể m 1 1 điểm Xƣơng lớn lên về bề ngang là nhờ sự phân chia của các tế bào màng xƣơng. 0,25 Xƣơng dài ra nhờ sự phân chia của các tế bào lớp sụn tăng trƣởng. 0,25 Sự mỏi cơ 0,25 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT Do cơ thể không đƣợc cung cấp đầy đủ oxi nên tích tụ axit lactic đầu độc cơ. 0,25 2 1 điểm Hoocmôn tirôxin 0,25 Thiếu iôt, tirôxin không tiết ra, tuyến yên sẽ tiết hoocmôn thúc đẩy tuyến giáp tăng cƣờng hoạt động gây phì đại tuyến→gây bệnh bƣớu cổ. 0,25 Trẻ em bị bệnh sẽ chậm lớn, trí não kém phát triển. 0,25 Ngƣời lớn, hoạt động thần kinh giảm sút, trí nhớ kém. 0,25 3 1,5 điểm Thí nghiệm 1: Đƣờng mantôzơ. Vì tinh bột chín dƣới tác dụng của enzim amilaza trong điều kiện nhiệt độ và pH thích hợp tạo thành đƣờng mantôzơ. 0,25 Thí nghiệm 2: Hồ tinh bột. Vì enzim amilaza đun sôi đã bị mất hoạt tính. 0,25 Thí nghiệm 3: Hồ tinh bột. Vì enzim amilaza không hoạt động trong điều kiện môi trƣờng a xít. 0,25 Thí nghiệm 4: Prôtêin chuỗi ngắn từ 3-10 a xít amin. Vì Prôtêin chuỗi dài có trong lòng trắng trứng dƣới tác dụng của enzim pepsin trong điều kiện nhiệt độ và pH thích hợp tạo thành Prôtêin chuỗi ngắn từ 3-10 a xít amin.. 0,25 Kết luận: + Mỗi loại enzim chỉ xúc tác cho một phản ứng nhất định................ + Trong điều kiện pH và nhiệt độ nhất định....................................... 0,25 0,25 4 2,5 điể m a + Hô hấp tăng...................................................................................................... .. + Tiết mồ hôi........................................................................................................ . + Lƣợng nƣớc tiểu giảm ...................................................................................... + Cơ thể chống nóng bằng bài tiết mồ hôi, thoát hơi nƣớc qua hô hấp để thoát nhiệt nên cơ thể mất nhiều nƣớc vì vậy chóng khát……………………………. 0,25 0,25 0,25 0,25 b + Ăn mặn làm cho lƣợng muối trong cơ thể tăng dần dẫn đến nhu cầu uống nƣớc nhiều đề loại bớt muối ra khỏi cơ thể...................................................... + Lƣợng nƣớc tiểu sẽ tăng................................................................................ 0,25 0,25 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT c + Huyết áp cao................................................................................................... + Ăn mặn làm nồng độ Na+ trong huyết tƣơng của máu cao và bị tích tụ hai bên thành mạch máu, dẫn đến tăng áp suất thẩm thấu của mao mạch, mạch máu hút nƣớc tăng huyết áp→gây bệnh huyết áp cao...................................................... 0,25 0,25 d + Hình thành (thành lập) và ức chế phản xạ có điều kiện..................................... + Ý nghĩa: Cơ sở hình thành thói quen, tập quán tốt và nếp sống có văn hóa...... 0,25 0,25 5 1 điểm Các chất độc hại: nicôtin, nitrôzamin, CO,........................................................... 0,25 Ung thƣ phổi...................................................................................................... .... 0,25 Thụ động..................................................................................................... .......... 0,25 Vì không trực tiếp hút mà hít phải khói thuốc lá.................................................. 0,25 6 1 điểm Chức năng cơ bản của nơron: cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh 0,25 3 loại: nơron hƣớng tâm, nơron trung gian, nơron li tâm. 0,25 Là con đƣờng dẫn truyền xung thần kinh từ cơ quan thụ cảm qua trung ƣơng thần kinh đến cơ quan phản ứng. 0,25 Một cung phản xạ gồm 5 thành phần : Cơ quan thụ cảm, nơron hƣớng tâm, nơron trung gian, nơron li tâm, cơ quan phản ứng. 0,25 7 1 điểm a Mỗi ngày não đƣợc cung cấp = 24 x 60 x 750 = 1.080.000 (ml) = 1080 lít 0,25 b Số mạch máu não = 560.000 : 0,28 = 2000.000 (mạch máu) 0,25 c Mỗi mạch máu não trong 1 phút đƣợc cung cấp =750 : 2000.000 = 0,000375 (ml) 0,5 8 1 điểm a Lƣợng máu trong cơ thể = 65 x 80 = 5200 (ml) = 5,2 lít. 0,25 b Lƣợng máu tối đa có thể hiến máu = 5200 x 1/10 = 520 (ml) 0,25 c + Số lƣợng hồng cầu = 5200 x 4.500.000 = 23.400.000.000 = 234 x 108 ……... + Hồng cầu có chứa chất hêmôglôbin (huyết sắc tố)………………………….... 0,25 0,25 --------------- Hết --------------- TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT PHÒNG GD&ĐT NGỌC LẠC (Đề thi gồm có 01 trang) Câu 1 (2.0 điểm): ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP NĂM HỌC 2014 - 2015 Môn: Sinh học 8 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi: 23 tháng 01 năm 2015 Chứng minh tế bào là đơn vị cấu trúc của cơ thể ngƣời ? Câu 2 (3.0 điểm): 1. Em hãy vẽ sơ đồ truyền máu, nêu các nguyên tắc đảm bảo an toàn khi truyền máu cho bệnh nhân? 2. Anh Nam và anh Ba cùng đi tiếp máu cho một bệnh nhân. Sau khi xét nghiệm thấy huyết tƣơng của bệnh nhân làm ngƣng kết hồng cầu của anh Ba mà không làm ngƣng kết hồng cầu của anh Nam. Bệnh nhân có nhóm máu gì? Giải thích? (Biết rằng anh Nam có nhóm máu A, anh Ba có nhóm máu B) Câu 3 (2.5 điểm): 1. Quá trình trao đổi khí ở phổi và tế bào diễn ra nhƣ thế nào? 2. Tại sao những dân tộc ở vùng núi và cao nguyên hàm lƣợng hêmôglôbin trong máu của họ thƣờng cao hơn so với những ngƣời sống ở vùng đồng bằng? Câu 4 (2.5 điểm): 1. Trình bày đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ chất dinh dƣỡng? 2. Vì sao khi mắc các bệnh về gan thì làm giảm khả năng tiêu hóa? Câu 5 (3.5 điểm): 1. Nêu nguyên nhân đóng mở, môn vị ? Ý nghĩa của cơ chế đó ? 2. Có ngƣời nói rằng:“Tiêm vacxin cũng giống nhƣ tiêm kháng thể giúp cơ thể nhanh khỏi bệnh”. Điều đó có đúng không ? Vì sao ? 3. Hiện tƣợng cụp lá của cây trinh nữ khi ta động vào có phải là một phản xạ không? Hiện tƣợng đó có điểm gì giống và khác hiện tƣợng “khi chạm tay vào lửa ta rụt tay lại”? Câu 6 (3.0 điểm): Cho biết tâm thất trái mỗi lần co bóp đẩy đi 70 ml máu và trong 1 ngày đêm đã đẩy đi đƣợc 7560 lít máu. Thời gian pha dãn chung bằng ½ chu kì tim, thời gian pha co tâm nhĩ bằng 1/3 pha co tâm thất. Hỏi: a. Số lần mạch đập trong một phút? b. Thời gian hoạt động của 1 chu kì tim? c. Thời gian của mỗi pha: co tâm nhĩ, co tâm thất, dãn chung? Câu 7 (3,5 điểm) TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT a. Một bạn học sinh lớp 8 đã làm thí nghiệm để tìm hiểu thành phần hoá học của xƣơng : bạn ngâm một xƣơng đùi ếch trƣởng thành vào dung dịch HCl 10% trong thời gian 20 phút, sau đó vớt ra uốn thử rồi đem xƣơng đó đốt trên ngọn lửa đèn cồn. Bằng kiến thức đã học em hãy nêu kết quả thí nghiệm và giải thích hiện tƣợng ? b. Vì sao xƣơng ngƣời già dễ bị gãy và khi gãy lại chậm phục hồi ? c. Sự to ra và dài ra của xƣơng ngƣời là do đâu ? Tại sao ở tuổi trƣởng thành con ngƣời không cao thêm đƣợc nữa ? d. Máu thuộc loại mô gì ? Giải thích ? ---Hết--- HƢỚNG DẪN CHẤM THI MÔN SINH HỌC 8 Câu Nội dung Điểm Câu 1 2.0 - Mọi cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể ngƣời dù có hình dạng , kích thƣớc, chức năng khác nhau nhƣng đều đƣợc cấu tạo bởi tế bào: + Hệ cơ đƣợc cấu tạo bởi các tế bào cơ + Hệ xƣơng đƣợc cấu tạo bởi các tế bào xƣơng - Các tế bào này rất khác nhau về hình dạng, kích thƣớc nhƣng đều có cấu tạo thống nhất. Mỗi tế bào hồm 3 thành phần: màng tế bào, chất tế bào, nhân. - Thành phần hoá học của mọi tế bào về cơ bản cũng không khác nhau gồm: + Các hợp chất hữu cơ: P, L, G, các axít Nuclêic.... + Các chất vô cơ: N, C, O, P, Fe, Cu... và các hợp chất vô cơ nhƣ nƣớc, muối khoáng... - Các tế bào và các chất gian bào cùng thực hiện một chức năng gọi là mô, nhiều mô hợp thành cơ quan, các cơ quan hợp thành hệ cơ quan, các hệ cơ quan họp thành cơ thể. 0.5 0.5 0.5 0.5 Câu 2 3.0 1 - Vẽ sơ đồ truyền máu A  O AB O B AB 0.5 B TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT - Các biện pháp đảm bảo an toàn khi truyền máu + Phải đảm bảo nguyên tắc truyền máu xem hồng cầu ngƣời cho có bị huyết tƣơng ngƣời nhận gây ngƣng kết hay không + Phải xét nghiệm máu của ngƣời nhận và ngƣời cho trƣớc khi truyền máu để xác định nhóm máu rồi từ đó lựa chọn nhóm máu thích hợp tránh hiện tƣợng ngƣng máu gây tử vong + Phải xét nghiệm máu để kiểm tra máu ngƣời cho xem có nhiễm HIV/AIDS hoặc có chứa các mầm bệnh nguy hiểm không 0.5 0.5 0.5 2 - Huyết tƣơng của bệnh nhân làm ngƣng kết hồng cầu của anh Ba(nhóm máu B) 🡪Huyết tƣơng bệnh nhân có kháng thể ß (1) - Huyết tƣơng của bệnh nhân không làm ngƣng kết hồng cầu của anh Nam(nhóm máu A) 🡪Huyết tƣơng bệnh nhân không có kháng thể α (2) - Từ (1) và (2) 🡪 Bệnh nhân có nhóm máu A 0.5 0.25 0.25 Câu 3 2.5 1 - Quá trình trao đổi khí ở phổi và tế bào diễn ra theo cơ chế khuếch tán khí từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp - Trao đổi khí ở phổi: + Nồng độ khí oxi trong phổi cao hơn trong mao mạch phổi nên oxi khuếch tán từ phổi vào mao mạch phổi + Nồng độ khí cacbonic trong mao mạch phổi cao hơn trong phổi nên cacbonic khuếch tán từ mao mạch phổi vào phổi - Trao đổi khí ở tế bào: + Nồng độ khí oxi trong mao mạch máu cao hơn trong tế bào nên oxi khuếch tán từ mao mạch máu vào tế bào + Nồng độ khí cacbonic trong tế bào cao hơn trong mao mạch máu nên cacbonic khuếch tán từ tế bào vào mao mạch máu 0.5 0.5 0.5 0.5 2 Hàm lƣợng Hb trong máu ngƣời vùng núi và cao nguyên cao hơn ngƣời sống ở đồng bằng vì càng lên cao không khí càng loãng, nồng độ ô xi trong không khí thấp, nên để có đủ ôxi cho cơ thể thì hồng cầu phải tăng dẫn đến hàm lƣợng Hb phải tăng . 0.5 Câu 4 2.5 1 Đặc điểm cấu tạo ruột non phù hợp chức năng hấp thụ các chất dinh dƣỡng: - Lớp niêm mạc ruột non có các nếp gấp với các lông ruột và lông cực nhỏ làm cho diện tích bề mặt bên trong của nó tăng gấp khoảng 600 lần so với diện tích mặt ngoài. 0.5 0.5 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT - Ruột non rất dài (2.8 – 3m ở ngƣời trƣởng thành), là phần dài nhất của ống tiêu hóa. - Ruột non có mạng lƣới mao mạch máu và mao mạch bạch huyết dày đặc, phân bố tới từng lông ruột. 0.5 2 Khi mắc các bệnh về gan thì làm giảm khả năng tiêu hóa vì: - Dịch mật do gan tiết ra tạo môi trƣờng kiềm giúp đóng mở cơ vòng môn vị điều khiển thức ăn từ dạ dày xuống ruột và tạo môi trƣờng kiềm cho enzim tiêu hoá hoạt động. Góp phần tiêu hoá và hấp thụ mỡ. - Khi bị bệnh về gan làm giảm khả năng tiết mật, dẫn đến giảm khả năng tiêu hoá. 0.5 0.5 Câu 5 3.5 1. -Nguyên nhân mở: do nồng độ kiềm trong hành tá tràng cao (do dịch mật, dịch tụy tiết ra) kích thích mở môn vị . - Nguyên nhân đóng môn vị: do thức ăn từ dạ dày chuyển xuống có nồng độ a xít cao, trong hành tá tràng nồng độ kiềm giảm, kích thích đóng môn vị. * Ý nghĩa: Sự đóng mở môn vị làm cho thức ăn xuống ruột non từng lƣợng nhỏ giúp cho sự tiêu hóa thức ăn và hấp thụ thức ăn ở ruột non xảy ra triệt để. 2.Ý kiến đó là sai Tiêm vacxin là tiêm các loại vi khuẩn,vi rút gây bệnh nhƣng đã đƣợc làm yếu để kích thích cơ thể tạo ra kháng thể để chống lại bệnh đó. 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 3. - Hiện tƣợng cụp lá ở cây trinh nữ là hiện tƣợng cảm ứng ở thực vật, không đƣợc coi là phản xạ, bởi vì phản xạ có sự tham gia của tổ chức thần kinh và đƣợc thực hiện nhờ cung phản xạ. - Điểm giống nhau: đều là hiện tƣợng nhằm trả lời kích thích môi trƣờng… - Điểm khác nhau: hiện tƣợng cụp lá không có sự tham gia của tổ chức thần kinh ; hiện tƣợng rụt tay có sự tham gia của tổ chức thần kinh. 0.5 0.25 0.25 Câu 6 3.0 a. Trong một phút đã co và đẩy đƣợc lƣợng máu là: 7560 : (24.60) = 5,25 (lít) Số lần tâm thất trái co trong một phút là: (5,25 . 1000) : 70 = 75 (lần) Vậy số lần mạch đập trong 1phút là: 75 lần 0.5 0.5 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT b. Thời gian hoạt động của một chu kì tim là: 60: 75 = 0,8 (giây) c. Thời gian của các pha: - Thời gian của pha giãn chung: 0,8 : 2 = 0,4 (giây) - Gọi thời gian pha nhĩ co là x giây -> Thời gian pha thất co là 3x. Ta có: x + 3x = 0,8 – 0,4 = 0,4 => x = 0,1 (giây) Vậy thời gian tâm nhĩ co: 0,1 giây Thời gian tâm thất co: 0,1. 3 = 0,3 giây Chú ý: Học sinh có cách giải khác đúng vẫn cho điểm tối đa 0.5 0.5 0.5 0.5 Câu 7 3.5đ a.*Kết quả: - khi uốn xƣơng thấy xƣơng dẻo - Khi đốt xƣơng sẽ cháy hết và không còn giữ nguyên hình dạng. * Giải thích : Khi ngâm xƣơng vào trong dung dịch HCl 10% trong khoảng thời gian 20 phút chất vô cơ trong xƣơng sẽ bị phân hủy hết chỉ còn chất hữu cơ. Nên khi uốn xƣơng dẻo, khi đốt xƣơng cháy hết. b.Ngƣời già dễ bị gãy xƣơng và chậm phục hồi là do: - Tỉ lệ chất hữu cơ và chất vô cơ trong xƣơng thay đổi theo lứa tuổi. - Ở ngƣời già, tỉ lệ chất hữu cơ giảm  xƣơng giảm tính dẻo và đàn hồi, trở nên xốp, giòn nên dễ bị gãy khi có va chạm mạnh. - Ở ngƣời già, sự phân hủy cao và quá trình tạo xƣơng chậm (ở màng xƣơng và sụn tăng trƣởng) nên khi xƣơng bị gãy, rất chậm phục hồi và không chắc chắn. c - Xƣơng dài ra là do sự phân chia của các tế bào ở lớp sụn tăng trƣởng. - Xƣơng to ra là do sự phân chia của các tế bào màng xƣơng tạo ra những tế bào mới đẩy vào trong và hóa xƣơng. - Ở ngƣời trƣởng thành không cao thêm nữa là do: Đến tuổi trƣởng thành, sụn tăng trƣởng không còn khả năng phân chia để tạo ra các tế bào mới và hóa xƣơng d.- Máu thuộc loại mô liên kết , vì: - Máu cấu tạo gồm 2 thành phần là các tế bào máu chiếm 45% (thứ yếu)về thể tích và huyết tƣơng chiếm 55% (chủ yếu) . - Các tế bào máu nằm rải rác trong chất nền là huyết tƣơng. - Máu thực hiện chức năng dinh dƣỡng và liên kết các cơ quan trong cơ thể, là thành phần tạo nên môi trƣờng trong cơ thể. 0,25 0,25 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT PHÒNG GD&ĐT LỤC NGẠN ĐỀ THI CHÍNH THỨC Đề thi có 01 trang Câu 1. (3 điểm) KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2013 – 2014 MÔN THI: SINH HỌC – LỚP 8 NGÀY THI: 19/4/2014 Thời gian làm bài: 120 phút 1. Tế bào động vật và tế bào thực vật giống và khác nhau ở những đặc điểm nào về cấu tạo ? 2. Giải thích để chứng minh tế bào là đơn vị cấu tạo của cơ thể? Câu 2. (3 điểm) 1- Xƣơng có tính chất và thành phần hóa học nhƣ thế nào ? Nêu thí nghiệm để chứng minh thành phần hóa học có trong xƣơng . 2- Giải thích nguyên nhân có hiện tƣợng “Chuột rút” ở các cầu thủ bóng đá. Câu 3. (3 điểm) 1- Huyết áp là gì? Nguyên nhân làm thay đổi huyết áp ? 2- Vì sao tim hoạt động theo nhịp gián đoạn nhƣng máu lại chảy đƣợc liên tục trong hệ mạch ? Câu 4. (2,5điểm) 1- Nêu đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng của phổi. 2- Khi con ngƣời hoạt động mạnh thì nhịp hô hấp thay đổi nhƣ thế nào ? Giải thích ? Câu 5. (3 điểm) 1- Cho các sơ đồ chuyển hóa sau. a- Tinh bột 🡪 Mantôzơ b- Mantôzơ 🡪 Glucôzơ c- Prôtêin chuỗi dài 🡪 Prôtêin chuỗi ngắn d- Lipit 🡪 Glyxêrin và axit béo. Em hãy cho biết các sơ đồ chuyển hóa trên xẩy ra ở những bộ phận nào trong ống tiêu hóa . 2- Ruột non có cấu tạo nhƣ thế nào để phù hợp với chức năng tiêu hóa và hấp thụ thức ăn ? Câu 6.(3 điểm) 1- Khi nghiên cứu về chức năng của tủy sống trên một con ếch tủy, một bạn học sinh vô tình đã làm đứt một số rễ tủy, bằng cách nào em có thể phát hiện đƣợc rễ nào còn, rễ nào bị đứt. Hãy giải thích ? 2- Tại sao nói dây thần kinh tủy là dây pha? Câu 7.(2,5 điểm) 1. Phân biệt tuyến ngoại tiết và tuyến nội tiết. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT 2. Chức năng của hooc môn tuyến tụy ? giải thích nguyên nhân của bệnh tiểu đƣờng? Ghi chú: Giám thị coi thi không giải thích gì thêm. HƢỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HSG THCS NĂM HỌC 2013– 2014 MÔN SINH HỌC 8 Thời gian làm bài 120 phút HƢỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM Câu 1: (3điểm) 1 . Tế bào động vật và tế bào thực vật giống và khác nhau về cấu tạo cơ bản ở những đặc điểm nào ? * Giống nhau: - Đều có màng - Tế bào chất với các bào quan: Ty thể, thể gôngi, lƣới nội chất, ribôxôm - Nhân: có nhân con và chất nhiễm sắc. * Khác nhau: Tế bào thực vật Tế bào động vật - Có màng xelulôzơ - Không có màng xelulôzơ - Có diệp lục - Không có diệp lục (trừ Trùng roi xanh) - Không có trung thể - Có trung thể. - Có không bào lớn, có vai trò - Có không bào nhỏ không có vai quan trọng trong đời sống của tế trò quan trọng trong đời sống của bào thực vật. tế bào . 2. Giải thích để chứng minh tế bào là đơn vị cấu tạo của cơ thể - cơ thể đƣợc cấ tạo từ nhiều hệ cỏ quan: mỗi hệ cơ quan do nhiều cơ quan hợp lại; mỗi cơ quan đƣợc tập hợp ởi nhiều mô có chức năng giống nhau, mỗi mô lại do nhiều tế bào có hình dạng, cấu tạo và chức năng giống nhau tạo thành - Mọi cơ thể từ đơn bào đều có cấu tạo từ tế bào - Tất cả các tế bào trong cỏ thể đều có cấu tạo giống nhau , bao gồm: + Màng sinh chất + TB chất + Nhân tb bao gồm màng nhân NST, nhân con(Trừ hồng cầu không có 0,5 0 ,25 0 ,25 0 ,25 0 ,25 0,5 0,5 0,5 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT nhân) => Vì vậy tb đƣợc xem là cấu tạo của cơ thể Câu 2: (3điểm) 1- Xương có tính chất và thành phần hóa học như thế nào ? Nêu thí nghiệm để chứng minh thành phần hóa học có trong xương . * Xương có 2 tính chất - Mềm dẻo - Rắn chắc * Thành phần hóa học của xương. - Chất hữu cơ (chất cốt giao) đảm bảo cho xƣơng có tính mềm dẻo - Chất vô cơ chủ yếu là các muối canxi lam cho xƣơng có tính rắn chắc. * Thí nghiệm chứng minh thành phần hóa học cảu xương. - Lấy một xƣơng đùi ếch trƣởng thành ngâm trong cốc đựng dung dịch axitclohiđric 10% sau 10 – 15 phút lấy ra thấyxƣơng còn nguyên hình dạng nhƣng rất mềm và dẻo có thể uốn cong dễ dàng 🡪 Xƣơng chứa chất hữu cơ. - Lấy một xƣơng đùi ếch trƣởng thành khác đốt trên ngọn lửa đèn cồn cho đến khi xƣơng không cháy nữa, không còn khói bay lên, bóp nhẹ phần xƣơng đã đốt thấy xƣơng vỡ vụn ra đó là các chất khoáng 🡪 Xƣơng chứa chất vô cơ 2- Giải thích nguyên nhân có hiện tượng “Chuột rút” ở các cầu thủ bóng đá. - Hiện tƣợng “Chuột rút” là hiện tƣợng bắp cơ bị co cứng không hoạt động đƣợc. - Nguyên nhân do các cầu thủ bóng đá vận động quá nhiều, ra mồ hôi dẫn đến mất nƣớc, mất muối khoáng, thiếu oxi. Các tế bào cơ hoạt động trong điều kiện thiếu oxi sẽ giải phóng nhiều axit lactic tích tụ trong cơ 🡪 ảnh hƣởng đến sự co và duỗi của cơ 🡪 Hiện tƣợng co cơ cứng hay “Chuột rút” 0,25 0 ,25 0,25 0 ,25 0 ,5 0 ,5 0,5 0,5 Câu 3: (3 điểm) 1- Huyết áp là gì? Nguyên nhân làm thay đổi huyết áp ? - Huyết áp là áp lực của dòng máu lên thành mạch khi di chuyển * Nguyên nhân làm thay đổi huyết áp - Nguyên nhân thuộc về tim: khi cơ thể hoạt động, các cảm xúc mạnh, một số hóa chất … làm cho huyết áp tăng. - Nguyên nhân thuộc về mạch: khi mạch kém đàn hồi thì huyết áp tăng. - Nguyên nhân thuộc về máu: máu càng đặc huyết áp tăng … 2- Vì sao tim hoạt động theo nhịp gián đoạn nhưng máu lại được chảy liên tục trong hệ mạch. 0 , 5 0 , 5 0 , 5 0 , 5 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT - Vì khi dòng máu chảy từ động mạch chủ 🡪 động mạch nhỏ🡪 mao mạch 🡪 tĩnh mạch chủ thì huyết áp giảm dần, huyết áp cao nhất ở động mạch chủ và giảm dần, huyết áp nhỏ nhất ở tĩnh mạch chủ. Sự chênh lẹch về huyết áp làm cho máu vẫn chảy liên tục trong hệ mạch khi tim hoạt động theo nhịp. 1 Câu 4: (2,5 điểm) 1- Nêu đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng của phổi. - Phổi là bộ phận quan trọng nhất của hệ hô hấp nơi diễn ra sự trao đổi khí giữa cơ thể với môi trƣờng bên ngoài. - Bao ngoài hai lá phổi có hai lớp màng, lớp màng ngoài dính với lồng ngực, lớp trong dính với phổi, giữa hai lớp có chất dịch giúp cho phổi phồng lên, xẹp xuống khi hít vào và thở ra. - Đơn vị cấu tạo của phổi là phế nang tập hợp thành từng cụm và đƣợc bao bởi màng mao mạch dày đặc tạo điều kiện cho sự trao đổi khí giữa phế nang và máu đến phổi đƣợc dễ dàng. - Số lƣợng phế nang lớn có tới 700 – 800 triệu phế nang làm tăng bề mặt trao đổi khí của phổi. 2- Khi con người hoạt động mạnh thì nhịp hô hấp thay đổi như thế nào ? Giải thích ? - Khi con ngƣời hoạt động mạnh thì nhịp hô hấp tăng. - Giải thích: Khi con ngƣời hoạt động mạnh cơ thể cần nhiều năng lƣợng 🡪 Hô hấp tế bào tăng 🡪 Tế bào cần nhiều oxi và thải ra nhiều khí cacbonic 🡪 Nông dộ cacbonic trong máu tăng đã kích thích trung khu hô hấp ở hành tủy điều khiển làm tăng nhịp hô hấp. 0 , 25 0 , 5 0 , 5 0 , 5 0,25 0 ,5 Câu 5: (3 điểm) a- Xẩy ra ở miệng, dạ dày thời gian đầu và ruột non b- Xẩy ra ở ruột non c- Xẩy ra ở dạ dày d- Xẩy ra ở ruột non 2- Ruột non có cấu tạo như thế nào để phù hợp với chức năng tiêu hóa và hấp thụ thức ăn. - Ruột non rất dài ở ngƣời trƣởng thành từ 2,8 – 3m 🡪 Tổng diện tích bề mặt rất lớn (400 – 500 m2). Ruột non có cấu tạo gồm 4 lớp (lớp màng bọc ngoài, lớp cơ, lớp dƣới niêm mạc và lớp niêm mạc). - Ruột non có tuyến ruột tiết ra nhiều enzim giúp cho tiêu hóa các loại thức ăn thành các chất đơn giản glucozơ, axit amin, glyxerin và axit béo đƣợc hấp thụ qua thành ruột vào máu để đến các tế bào. - Lớp niêm mạc có các nếp gấp với các lông ruột và lông cực nhỏ làm cho diện tích bề mặt bên trong rất lớn (gấp 600 lần so với diện tích mặt ngoài) 1 0 , 5 0 , 5 0 , 5 0 , 5 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT - Có hệ thống mao mạch máu và mạch bạch huyết dày đặc phân bố tới từng lông ruột. Câu 6: ( 3 điểm) 1- Khi nghiên cứu về chức năng của tủy sống trên một con ếch tủy một bạn học sinh vô tình đã làm đứt một số rễ tủy, bằng cách nào em có thể phát hiện được rễ nào còn, rễ nào bị đứt. Hãy giải thích. - Kích thích rất mạnh lần lƣợt các chi (bằng dd HCl 3% )(bằng lửa) + Nếu chi đó không co, các chi còn lại co chứng tỏ rễ trƣớc bên đó bị đứt, rễ trƣớc bên còn lại và rễ sau còn. + Nếu chi đó co các chi còn lại không co chứng tỏ rễ trƣớc các bên còn lại bị đứt. + Nếu không chi nào co cả chứng tỏ rễ sau bên đó bị đứt. … * Giải thích: -rễ trƣớc dẫn truyền xung thần kinh vận động từ trung ƣơng thần kinh đi qua cơ quan phản ứng (cơ chi) - Rễ sau dẫn truyền xung thần kinh cảm giác từ các cơ quan về trung ƣơng thần kinh. 2- Tại sao nói dây thần tủy là dây pha. - Dây thần kinh tủy gồm một rễ trƣớc và một rễ sau + Rễ trƣớc gồm các sợi thần kinh vận động đi ra từ tủy sống tới các cơ quan + Rễ sau gồm các sợi thần kinh cảm giác nối các cơ quan với tủy sống. - Hai rễ chập lại tại lỗ gian đốt tạo thành dây thần kinh tủy 🡪 Dây thần kinh tủy là dây pha. Câu 7: 2,5đ 1. Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết Nội tiết Ngoại tiết - Chất tiết ngấm thẳng vào máu - Chất tiết theo ống dẫn đƣa chất và vận chuyển đến các cơ quan tiết ra ngoài đích - Kích thƣớc lớn - Kích thƣớc nhỏ - Lƣợng tiết ra nhiều, hoạt tính - Lƣợng tiết ra ít song hoạt tính sinh học cao sinh học cao - VD: Tuyến nƣớc bọt, tuyến mồ - VD: Tuyến yên , tuyến giáp , hôi, tuyến lệ ... tuyến trên thận ... 2. Chức năng của hooc môn tuyến tụy: Các tế bào đảo tụy gồm: + TB anpha: tiết hoocmon glucagôn biến glicôgen thành glucôzơ làm tăng đƣờng huyết khi đƣờng huyết giảm 0 , 25 0 , 5 0 , 5 0 , 5 0 , 5 0 ,25 0 ,25 0, 25 1 1 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT + TB B: tiết hooc môn insulin biến glucôzơ thành glicôgen làm giảm đƣờng huyết khi đƣờng huyết giảm Nhờ sự hoạt động đói lập của 2 loại hooc môn này có tác dụng điều hòa lƣợng đƣờng trong máu luôn ổn định , đảm bảo mọi hoạt động sinh lí của cơ thể diễn ra bình thƣờng - Vì một nguyên nhân nào đó tuyến tụy tiết không đủ lƣợng insulin cần thiết sẽ ảnh hƣởng đến quá trình chuyển hóa glucôzơ thành glicôgensẽ làm tăng đƣờng huyết. Tình trạng này kéo dài dẫn đến bệnh tiểu đƣờng 0,5 Lƣu ý HS phải giải thích đúng bản chất sinh học mới cho điểm TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT UBND HUYỆN TAM DƢƠNG PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI MÔN: SINH HỌC 8 NĂM HỌC 2013-2014 Ngày 10 tháng 4 năm 2014 Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1: (1 điểm)Phân tích những đặc điểm tiến hoá của hệ cơ ngƣời so với hệ cơ thú? Câu 2: (2 điểm) 1. Phân tích những đặc điểm phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của mỗi loại mạch máu. 2. Phân biệt sự đông máu với ngƣng máu về khái niệm, cơ chế và ý nghĩa? Câu 3(1,5điểm). Một học sinh độ tuổi THCS nhu cầu tiêu dùng năng lƣợng mỗi ngày là 2200 kcalo, trong số năng lƣợng đó prôtêin chiếm 19%, lipit chiếm 13% còn lại là gluxit. Tính tổng số gam prôtêin, lipit, gluxit cung cấp cho cơ thể trong một ngày. Biết rằng: 1gam prôtêin ô xi hóa hoàn toàn, giải phóng 4,1 kcal, 1 gam lipit 9,3 kcal, 1 gam gluxit 4,3 kcal. Câu 4: (1 điểm) Tính quảng đƣờng mà vật đã di chuyển, biết một ngƣời kéo một vật nặng 3000g đã cần một công sinh ra là 30.000 J . Công của cơ sinh ra khi nào đạt giá trị lớn nhất. Câu 5 : (1 điểm) 1. Bản chất của sự hô hấp ngoài và hô hấp trong là gì? 2. Giải thích cơ sở sinh lý của tiếng khóc chào đời? Câu 6 : (1 điểm)Chứng minh rằng đồng hoá và dị hoá là hai quá trình mâu thuẫn nhƣng thống nhất trong cùng một cơ thể sống? Câu 7. a) Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết? Cho ví dụ? b) Vì sao nói: tuyến tuỵ là tuyến pha? Câu 8 ( 1,5 điểm) a) Em hãy nêu cấu tạo và chức năng sinh lý các thành phần của máu ? b) Sự khác nhau về trao đổi khí ở vòng tuần hoàn nhỏ và trao đổi khí ở vòng tuần hoàn lớn? c) Giải thích vì sao Tim đập liên tục suốt đời không mệt mỏi? --------------- HẾT --------------- TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT UBND HUYỆN TAM DƢƠNG PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƢỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG MÔN: SINH HỌC 8 Câu Nội dung Điểm 1 (1đ) Những đặc điểm tiến hoá: Thể hiện qua sự phân hoá ở cơ chi trên và tập trung ở cơ chi dƣới. - Cơ chi trên phân hoá thành các nhóm cơ phụ trách những cử động linh hoạt của bàn tay, ngón tay, đặc biệt là cơ ngón cái rất phát triển. - Cơ chi dƣới có xu hƣớng tập trung thành nhóm cơ lớn, khoẻ nhƣ cơ mông, cơ đùi … giúp cho sự vận động di chuyển (chạy, nhảy …) linh hoạt và giữ cho cơ thể có tƣ thế thăng bằng trong dáng đứng thẳng. - Ngoài ra ở ngƣời còn có cơ vận động lƣỡi phát triển giúp cho vận động có tiếng nói - Cơ nét mặt phân hoá giúp biểu hiện tình cảm qua nét mặt 0,25 0,25 0,25 0,25 2. (2đ) 1. Đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng của các loại mạch máu: 0,5 a. Động mạch: lòng hẹp hơn tĩnh mạch, có thành dày nhất trong 3 loại mạch gồm 3 lớp (mô liên kết, cơ trơn, biểu bì), có khả năng đàn hồi => phù hợp với chức năng nhận một lƣợng lớn máu từ tâm thất với vận tốc nhanh, áp lực lớn. b. Tĩnh mạch: có thành mỏng hơn ít đàn hồi hơn động mạch, có lòng rộng => phù hợp với chức năng nhận máu từ các cơ quan và vận chuyển về tim với vận tốc chậm, áp lực nhỏ; có các van một chiều ở những nơi máu chảy ngƣợc chiều trọng lực. 0,25 c. Mao mạch: có thành rất mỏng, phân nhánh nhiều. Cấu tạo chỉ gồm 1 lớp tế bào biểu bì phù hợp với chức năng vận chuyển máu chậm để thực hiện sự trao đổi chất giữa máu và tế bào. 0,25 2. . Phân biệt đông máu với ngƣng máu Đặc điểm Đông máu Khái niệm Là hiện tƣợng máu bị đông lại khi ra khỏi cơ thể Ngƣng máu Là hiện tƣợng hồng cầu của ngƣờicho bị kết dính trong máu ngƣời nhận Cơ chế ĐÔNG:Tiểu cầu vỡ tiết enzim kết hợp với ion Ca++ có trong huyết tƣơng biến chất sinh tơ máu trong huyết tƣơng thành tơ máu, các tơ máu tạo thành mạng lƣới ôm giữ các TB máu tạo thành khối máu đông. 0,25 0,5 0,25 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT NGƢNG: Các kháng thể có trong huyết tương người nhận gây kết dính với các kháng nguyên trên hồng cầu người cho, làm cho hồng cầu của ngƣời cho bị kết dính thành cục trong máu người nhận Ý nghĩa - Bảo vệ cơ thể chống mất máu khi các mạch máu bị đứt - Đây là một phản ứng miễn dịch của cơ thể, khi truyền máu cần thực hiện đúng nguyên tắc để tránh ngƣng máu. 3 1,5đ 1. Tính được số năng lượng của mỗi chất - Số năng lƣợng prôtêin chiếm 19% là: 2200.19=Kcal 418 100 - Số năng lƣợng lipit chiếm 13% là: 2200.13=Kcal 286 100 - Số năng lƣợng gluxit chiếm (100% - (19% + 13%) = 68%) là: 2200.68=Kcal 1496 100 2. Tính được số gam prôtêin, lipit, gluxit 418=(gam) - Lƣợng prôtêin là: 102 4,1 286=(gam) - Lƣợng lipit là: 30,8 9,3 1496=(gam) - Lƣợng gluxit là: 347,9 4,3 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 4 1đ Áp dụng công thức: A= F.S suy ra S= A/F Đồi 3000g= 3kg tƣơng ứng 30 N . thay số ta đƣợc. Quảng đƣờng vật di chuyển = 30000/ 30= 1000m= 1km 0,5 - Trạng thái thần kinh thoãi mái - làm việc vừa sức - Nhịp độ co co phù hợp. 0,5 5 1đ 1. - Hô hấp ngoài: + Sự thở ra và hít vào ( thông khí ở phổi) + Trao đổi khí ở phổi: O2 khuếch tán từ phế nang vào máu. CO2 khuếch tán từ máu vào phế nang. - Hô hấp trong + Trao đổi khí ở tế bào: CO2 khuếch tán từ tế bào vào máu. O2 khuếch tán từ máu vào tế bào. 0,25 0,25 0,25 2. Cơ sở sinh lí của tiếng khóc chào đời. - Đứa trẻ khi chào đời bị cắt bỏ dây rốn lƣợng CO2 thừa ngày càng nhiều trong máu sẽ kết hợp với nƣớc tạo thành H2CO3 => I on H+ 0,25 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT tăng => Kích thích trung khu hô hấp hoạt động, tạo ra động tác hít vào, thở ra. Không khí đi ra tràn qua thanh quản tạo nên tiếng khóc chào đời. 6 1đ 1. - Mâu thuẫn: + Đồng hoá tổng hợp chất hữu cơ, dị hoá phân huỷ chất hữu cơ + Đồng hoá tích luỹ năng lƣợng, dị hoá giải phóng năng lƣợng. - Thống nhất: + Đồng hoá cung cấp nguyên liệu cho dị hoá, dị hoá cung cấp năng lƣợng cho đồng hóa. + Đồng hoá và dị hoá cùng tồn tại trong một cơ thể sống, nếu thiếu một trong hai quá trình thì sự sống không tồn tại. 0,5 0,5 7 1đ Phân biệt tuyến ngoại tiết và tuyến nội tiết: - Tuyến ngoại tiết: Sản phẩm( chất tiết) theo ống dẫn đến các cơ quan xác định hoặc đƣa ra ngoài.Ví dụ: tuyến mồ hôi, tuyến nƣớc bọt... - Tuyến nội tiết: Sản phẩm là các chất tiết ( hoocmôn) tiết ra đƣợc ngấm thấm thẳng vào máu, đƣa đến các tế bào hoặc các cơ quan làm ảnh hƣởng tới các quá trình sinh lí trong cơ quan hay cơ thể. Ví dụ: tuyến yên, tuyến giáp... b) Nói: tuyến tuỵ là tuyến pha vì tuyến này vừa đóng vai trò là tuyến ngoại tiết, vừa đóng vai trò là tuyến nội tiết. - Tuyến tuỵ là tuyến ngoại tiết: Các sản phẩm tiết theo ống dẫn đổ vào tá tràng giúp cho sự biến đổi thức ăn trong ruột non. - Tuyến tuỵ là tuyến nội tiết: Ngoài ra, tuyến tuỵ còn có các tế bào ( αtiết hoocmôn glucagôn và tế bào βtiết hoocmôn insulin) có chức năng điều hoà lƣợng đƣờng trong máu. 0,25 0,25 0,5 8 1,5đ a) Cấu tạo và chức năng sinh lí của các thành phần máu : 1. Hồng cầu: - Cấu tạo: Là những tế bào màu đỏ không có nhân, hình đĩa lõm hai mặt - Chức năng sinh lý: + Vận chuyển các chất khí : Vận chuyển O2 từ phổi đến các mô và CO2 từ các mô đến phổi để thải ra ngoài(do Hb đảm nhiệm). + Tham gia vào hệ đệm protein để điều hòa độ pH của máu 2. Bạch cầu: - Cấu tạo: + Tế bào bạch cầu có hình dạng và kích thƣớc khác nhau, chia làm 2 nhóm Bạch cầu đơn nhân và Bạch cầu đa nhân. + Bạch cầu có số lƣợng ít hơn hồng cầu. - Chức năng sinh lý: + Thực bào là ăn các chất lạ hoặc vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể. + Đáp ứng miễn dịch: Là khả năng sinh ra các kháng thể tƣơng ứng 0.25đ 0.25đ TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT đặc hiệu với kháng nguyên để bảo vệ cơ thể. + Tạo Interferon đƣợc sản sinh ra khi có có kháng nguyên xâm nhập vào cơ thể, Interferon sẽ ức chế sự nhân lên của virut, hạn chế TB ung thƣ. 3. Tiểu cầu: - Cấu tạo: Kích thƣớc nhỏ, hình dạng không ổn định, không nhân, không có khả năng phân chia. - Chức năng sinh lý: + Tham gia vào quá trình đông máu: Bằng cách giải phóng ra chất tham gia vào quá trình đông máu. + Làm co các mạch máu + Làm co cục máu. 4. Huyết tƣơng: - Cấu tạo: Là một dịch thể lỏng, trong, màu vàng nhạt, vị hơi mặn, 90% là nƣớc, 10% là vật chất khô, chứa các hƣu cơ và vô cơ ngoài ra còn có các loại enzim, hoocmon, vitamin… - Chức năng sinh lý: + Là môi trƣờng diễn ra các hoạt động sinh lý của cơ thể + Cung cấp vật chất cho tế bào cơ thể b)Sự khác nhau giữa trao đổi khí ở vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn: - Trao đổi khí ở vòng tuân hoàn nhỏ: Trao đổi khi ở phổi lấy O2 và thải CO2 ra ngoài - Trao đổi khí ở vòng tuần hoàn lớn: Trao đổi khi ở mô tế bào máu vận chuyển O2 đến cung cấp cho mô tế bào đồng thời nhận CO2 thải ra ngoài ở phổi. c) Tim đập liên tục suốt đời không mệt mỏi là vì: Vì thời gian làm việc “Tim đập” và thời gian nghỉ ngơi là bằng nhau: + Thời gian nghỉ ngơi 0,4s: pha giãn chung 0,4s + Thời gian làm việc 0,4s bằng pha nhĩ co(0,1s) cộng pha thất co (0,3s) 0.25đ 0,25 0.25 0,25 --------------- HẾT --------------- TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT PHÒNG DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÁI THỤY Câu 1 (3,5 điểm) ĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI HUYỆN NĂM HỌC 2015 - 2016 Môn: Sinh học 8 Thời gian làm bài: 120 phút a. Tóm tắt thí nghiệm chứng minh các thành phần hoá học của xƣơng. Từ thí nghiệm em rút ra đƣợc kết luận gì ? b. Xƣơng dài có cấu tạo hình ống, ở đầu xƣơng có các nan xƣơng xếp hình vòng cung. Những đặc điểm đó có ý nghĩa gì phù hợp với chức năng nâng đỡ của xƣơng ? Hãy lấy 2 ví dụ về sự ứng dụng đặc điểm đó trong đời sống của con ngƣời ? Câu 2 (3,5 điểm) a. Những đặc điểm cấu tạo nào của các cơ quan trong đƣờng dẫn khí có tác dụng làm ấm, làm ẩm không khí đi vào phổi và tham gia bảo vệ phổi tránh khỏi các tác nhân có hại ? b. Vì sao nói phế nang là đơn vị cấu tạo và đơn vị chức năng của phổi ? Câu 3 (2,5 điểm) Lấy máu của 4 ngƣời: An, Bình, Cúc, Yến mỗi ngƣời là một nhóm máu khác nhau. Rồi tách ra thành các phần riêng biệt (huyết tƣơng và hồng cầu riêng). Sau đó cho hồng cầu trộn lẫn với huyết tƣơng, thu đƣợc kết quả nhƣ sau: Huyết tƣơng Hồng cầu An Bình Cúc Yến An - - - - Bình + - + + Cúc + - - + Yến + - + - Dấu (+) là phản ứng dƣơng tính, hồng cầu bị ngƣng kết; dấu (-) là phản ứng âm tính, hồng cầu không bị ngƣng kết. Hãy xác định nhóm máu của 4 ngƣời trên. Câu 4 (1,5 điểm) Tại sao thức ăn tiêu hoá ở dạ dày đƣợc chuyển xuống ruột non từng đợt với lƣợng nhỏ ? Ý nghĩa sinh học của hiện tƣợng này ? Câu 5 (3 điểm) a. Nêu điểm khác nhau giữa nƣớc tiểu ở nang cầu thận với nƣớc tiểu ở bể thận ? b. Nguyên nhân dẫn đến bệnh sỏi thận và sỏi bóng đái ? Cách phòng tránh các bệnh đó Câu 6 (3 điểm) a. Có ngƣời nói “ Bên cạnh não, tuỷ cũng có vai trò điều khiển sự vận động của cơ thể”. Bằng kiến thức đã học em hãy thiết kế một thí nghiệm trên ếch đồng để chứng minh điều ngƣời đó nói là đúng. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT b. Giải thích tại sao ngƣời say rƣợu thƣờng có biểu hiện “Chân nam đá chân chiêu” trong lúc đi ? Khoa học hiện nay có thể nối các dây thần kinh bị đứt ở các vết thƣơng, sau một thời gian hoạt động thần kinh liên quan đến vùng bị tổn thƣơng đƣợc phục hồi. Hãy cho biết tế bào thần kinh có đặc tính nào mà y học có thể làm đƣợc nhƣ vậy ? Câu 7 (3 điểm) a. Cấu trúc nào của tim, mạch đảm bảo cho máu chỉ vận chuyển một chiều trong hệ tuần hoàn ? Trình bày vai trò của cấu trúc đó ? b. Giải thích vì sao gọi dây thần kinh tủy là dây pha ? HƢỚNG DẪN CHẤM BÀI KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI Năm học: 2015 - 2016 Môn thi: SINH HỌC 8 Câu Ý Nội dung Điểm 1 a + Thí nghiệm Bƣớc 1: Lấy một xƣơng dài đem đốt chỉ còn lại tro màu trắng. Đó là các muối vô cơ, phần cháy hết là chất hữu cơ. Bƣớc 2: Ngâm xƣơng dài vào dung dịch HCl loãng, xƣơng còn nguyên vẹn hình dạng nhƣng mềm. Chỉ còn chất hữu cơ trong xƣơng. + Kết luận: - Xƣơng đƣợc cấu tạo chất hữu cơ và chất vô cơ. - Nhờ sự kết hợp tỉ lệ giữa chất hữu cơ và chất vô cơ mà xƣơng có 2 đặc tính cơ bản là đàn hồi và rắn chắc. 0,5 0,5 0,5 0,5 b +Ý nghĩa: - Thân xƣơng dài có hình ống có tác dụng làm cho xƣơng nhẹ mà vẫn chắc chắn. - Đầu xƣơng và các xƣơng ngắn có các nan xƣơng xếp hình vòng cung có tác dụng: xƣơng nhẹ, tán lực đều về các phía tăng khả năng chịu lực của xƣơng. + Ví dụ: Trụ cầu, khung xe đạp có hình ống Mái nhà bê tông của một số nhà hát có hình vòm không cần cột chống đỡ có các thanh sắt đan nhau hình vòng cung. 0,5 0,5 0,5 2 a + Những đặc điểm có tác dụng làm ấm, làm ẩm không khí khi đi vào phổi: - Khí quản có lớp niêm mạc tiết chất nhày có tác dụng làm ẩm. - Mũi có lớp mao mạch dày đặc có tác dụng làm ấm không khí đi vào phổi. + Đặc điểm tham gia bảo vệ phổi tránh khỏi các tác nhân có hại là: - Lông mũi giữ lại các hạt bụi lớn, chất nhày do niêm mạc mũi tiết ra giữ lại các hạt bụi nhỏ, lớp lông rung quét bụi ra khỏi khí quản. - Sụn thanh thiệt đậy kín đƣờng hô hấp cho thức ăn không lọt vào khi nuốt. 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT Câu Ý Nội dung Điểm - Họng có tuyến amiđan và tuyến VA chứa nhiều tế bào limphô tiết kháng thể vô hiệu hoá các tác nhân gây nhiễm. b Chứng minh phế nang là đơn vị cấu tạo và chức năng của phổi: - Trong mỗi lá phổi đều đƣợc cấu tạo bởi các phế nang tập hợp thành cụm và đƣợc bao bởi mạng lƣới mao mạch dày đặc. - Quá trình trao đổi khí ở phổi xảy ra tại các phế nang: ôxi từ không khí trong phế nang vào máu và khí cácbonnic từ máu vào không khí trong phế nang. 0,5 0,5 3 - Hồng cầu của An không bị huyết tƣơng của ai làm kết dính nên nhóm máu của An là nhóm máu chuyên cho. Vậy An có nhóm máu O. - Hồng cầu của Bình đều bị huyết tƣơng bị kết dính trừ của mình nên là nhóm máu chuyên nhận. Vậy Bình có nhóm máu AB. - Vì mỗi ngƣời 1 nhóm máu nên Cúc và Yến không thể có nhóm máu O hoặc AB, chỉ có thể là A hoặc B. Vậy nên nếu Cúc có nhóm máu A thì Yến có nhóm máu B và ngƣợc lại. (Nếu học sinh lập luận khác nhưng đúng vẫn cho điểm bình thường) 0,5 0,25 0,5 0,25 0,5 0,5 4 + Ruột non không phải nơi chứa thức ăn mà chủ yếu là tiêu hoá và hấp thụ thức ăn. + Ý nghĩa: - Kịp trung hoà tính axít trong thức ăn. - Có thời gian để các tuyến tuỵ, tuyến ruột tiết enzim. - Đủ thời gian tiêu hoá triệt để thƣc ăn. - Đủ thời gian hấp thụ các chất dinh dƣỡng cung cấp cho cơ thể. 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 5 a Nƣớc tiểu đầu Nƣớc tiểu chính thức - Có chứa chất dinh dƣỡng và các ion cần thiết. - Không có chất dinh dƣỡng. 0,50,5 - Hàm lƣợng chất độc hại thấp. - Hàm lƣợng chất độc hại cao. 0,5 - Thể tích nhiều. - Thể tích ít. b + Nguyên nhân dẫn đến bệnh sỏi thận và bóng đái: - Khẩu phần ăn uống không hợp lí: ăn quá nhiều chất tạo sỏi, ăn quá chua,... - Uống ít nƣớc. - Nhịn đi tiểu nhiều. + Cách phòng tránh: - Hạn chế ăn các chất có khả năng tạo sỏi. - Uống đủ nƣớc để bù lƣợng nƣớc thải ra. - Không nên nhịn tiểu lâu. 0,25 0,25 0,25 0.25 0,25 0,25 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT Câu Ý Nội dung Điểm 6 a - Chuẩn bị một con ếch đã đƣợc hủy não treo trên giá để khoảng 3-5 phút cho hết choáng. - Dùng bông tẩm dung dịch HCl 0,3% kích thích vào một vùng da trên thân ếch. - Hiện tƣợng: Ếch có phản xạ co chân gạt miếng bông ra. - Kết luận: Qua thí nghiệm ta thấy mặc dù đã hủy não chỉ còn tủy nhƣng chân ếch vẫn cử động khi bị kích thích, chứng tỏ tủy có vai trò điều khiển sự vận động của cơ thể, đúng nhƣ nhận định trên. (Học sinh có thể dùng những kích thích khác nhưng làm đúng quy trình, nêu được hiện tượng để đi đến kết luận vẫn cho điểm bình thường) 0,5 0,5 0,5 0,5 b - Ngƣời say rƣợu “Chân nam đá chân chiêu” là do rƣợu đã ngăn cản, ức chế sự dẫn truyền xung thần kinh qua xinap giữa các tế bào có liên quan đến tiểu não khiến sự phối hợp các hoạt động phức tạp và giữ thăng bằng cơ thể bị ảnh hƣởng. - Do nơron có khả năng tái sinh phần cuối sợi trục nếu thân không bị tổn thƣơng. Chính nhờ vậy khi dây thần kinh bị đứt đƣợc nối lại, thì sau khoảng nửa năm nhờ hiện tƣợng tái sinh mà hoạt động thần kinh liên quan đến vùng bị tổn thƣơng đƣợc phục hồi. 0,5 0,5 7 a - Cấu trúc đảm bảo máu chỉ vận chuyển một chiều trong hệ tuần hoàn là van. - Van nhĩ thất: Cho máu chảy một chiều từ tâm nhĩ vào tâm thất. - Van động mạch: Cho máu chảy một chiều từ tâm thất vào động mạch. - Van tĩnh mạch: Giúp máu chảy trong các tĩnh mạch ngƣợc hƣớng trọng lực về tim. 0,5 0,5 0,5 0,5 b Dây thần kinh tủy là dây pha vì: - Mỗi dây thần kinh tủy gồm các nhóm sợi thần kinh cảm giác nối với tủy sống qua rễ sau và nhóm sợi thần kinh vận động nối với tủy sống bằng rễ trƣớc. - Khi đi qua giữa 2 khe đốt sống liên tiếp 2 nhóm này nhập lại thành dây thần kinh tủy , dây thần kinh tủy vừa dẫn truyền xung thần kinh hƣớng tâm và ly tâm nên đƣợc gọi là dây thần kinh pha . 0,5 0,5 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO THANH THỦY ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH NĂNG KHIẾU LỚP 8 THCS NĂM HỌC 2013 – 2014 MÔN: SINH HỌC ( Thời gian làm bài 150 phút không kể thời gian giao đề ) Đề chính thứcCâu 1 (2.0 điểm): ề thi có 01 trang Chứng minh tế bào là đơn vị cấu trúc của cơ thể ngƣời ? Câu 2 (2.75 điểm): 1. Em hãy vẽ sơ đồ truyền máu, nêu các nguyên tắc đảm bảo an toàn khi truyền máu cho bệnh nhân? 2. Anh Nam và anh Ba cùng đi tiếp máu cho một bệnh nhân. Sau khi xét nghiệm thấy huyết tƣơng của bệnh nhân làm ngƣng kết hồng cầu của anh Ba mà không làm ngƣng kết hồng cầu của anh Nam. Bệnh nhân có nhóm máu gì? Giải thích? (Biết rằng anh Nam có nhóm máu A, anh Ba có nhóm máu B) Câu 3 (3.0 điểm): Giải thích những đặc điểm cấu tạo của tim phù hợp với chức năng mà nó đảm nhiệm? Câu 4 (2.5 điểm): 1. Quá trình trao đổi khí ở phổi và tế bào diễn ra nhƣ thế nào? 2. Tại sao những dân tộc ở vùng núi và cao nguyên hàm lƣợng hêmôglôbin trong máu của họ thƣờng cao hơn so với những ngƣời sống ở vùng đồng bằng? Câu 5 (2.5 điểm): 1. Trình bày đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ chất dinh dƣỡng? 3. Vì sao khi mắc các bệnh về gan thì làm giảm khả năng tiêu hóa? Câu 6 (3.0 điểm): 1. Phản xạ là gì? Phân biệt tính chất phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện? 2. Hiện tƣợng cụp lá của cây trinh nữ khi ta động vào có phải là một phản xạ không? Hiện tƣợng đó có điểm gì giống và khác hiện tƣợng “khi chạm tay vào lửa ta rụt tay lại”? Câu 7 (1.25 điểm): Trình bày chức năng tuyến tụy? Tại sao nói tuyến tụy là tuyến pha? Câu 8 (3.0 điểm): Cho biết tâm thất trái mỗi lần co bóp đẩy đi 70 ml máu và trong 1 ngày đêm đã đẩy đi đƣợc 7560 lít máu. Thời gian pha dãn chung bằng ½ chu kì tim, thời gian pha co tâm nhĩ bằng 1/3 pha co tâm thất. Hỏi: a. Số lần mạch đập trong một phút? b. Thời gian hoạt động của 1 chu kì tim? c. Thời gian của mỗi pha: co tâm nhĩ, co tâm thất, dãn chung? ---Hết--- TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT Họ và tên thí sinh:......................................................., SBD:..................... Chú ý: Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. HƢỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH NĂNG KHIẾU NĂM 2013 – 2014 Môn: SINH HỌC 8 (Hƣớng dẫn và biểu điểm chấm gồm 04 trang) Câu Nội dung Điểm Câu 1 Chứng minh tế bào là đơn vị cấu trúc của cơ thể người 2.0 - Mọi cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể ngƣời dù có hình dạng , kích thƣớc, chức năng khác nhau nhƣng đều đƣợc cấu tạo bởi tế bào: + Hệ cơ đƣợc cấu tạo bởi các tế bào cơ + Hệ xƣơng đƣợc cấu tạo bởi các tế bào xƣơng - Các tế bào này rất khác nhau về hình dạng, kích thƣớc nhƣng đều có cấu tạo thống nhất. Mỗi tế bào hồm 3 thành phần: màng tế bào, chất tế bào, nhân. - Thành phần hoá học của mọi tế bào về cơ bản cũng không khác nhau gồm: + Các hợp chất hữu cơ: P, L, G, các axít Nuclêic.... + Các chất vô cơ: N, C, O, P, Fe, Cu... và các hợp chất vô cơ nhƣ nƣớc, muối khoáng... - Các tế bào và các chất gian bào cùng thực hiện một chức năng gọi là mô, nhiều mô hợp thành cơ quan, các cơ quan hợp thành hệ cơ quan, các hệ cơ quan họp thành cơ thể. 0.5 0.5 0.5 0.5 Câu 2 1. Em hãy vẽ sơ đồ truyền máu, nêu các nguyên tắc đảm bảo an toàn khi truyền máu cho bệnh nhân? 2. Anh Nam và anh Ba cùng đi tiếp máu cho một bệnh nhân. Sau khi xét nghiệm thấy huyết tương của bệnh nhân làm ngưng kết hồng cầu của anh Ba mà không làm ngưng kết hồng cầu của anh Nam. Bệnh nhân có nhóm máu gì? Giải thích? (Biết rằng anh Nam có nhóm máu A, anh Ba có nhóm máu B) 2.75 1 - Vẽ sơ đồ truyền máu A  O AB O B AB B - Các biện pháp đảm bảo an toàn khi truyền máu + Phải đảm bảo nguyên tắc truyền máu xem hồng cầu ngƣời cho có bị huyết 0.5 0.5 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT tƣơng ngƣời nhận gây ngƣng kết hay không + Phải xét nghiệm máu của ngƣời nhận và ngƣời cho trƣớc khi truyền máu để xác định nhóm máu rồi từ đó lựa chọn nhóm máu thích hợp tránh hiện tƣợng ngƣng máu gây tử vong + Phải xét nghiệm máu để kiểm tra máu ngƣời cho xem có nhiễm HIV/AIDS hoặc có chứa các mầm bệnh nguy hiểm không 0.5 0.5 2 - Huyết tƣơng của bệnh nhân làm ngƣng kết hồng cầu của anh Ba(nhóm máu B) 🡪Huyết tƣơng bệnh nhân có kháng thể ß (1) - Huyết tƣơng của bệnh nhân không làm ngƣng kết hồng cầu của anh Nam(nhóm máu A) 🡪Huyết tƣơng bệnh nhân không có kháng thể α (2) - Từ (1) và (2) 🡪 Bệnh nhân có nhóm máu A 0.25 0.25 0.25 Câu 3 Giải thích những đặc điểm cấu tạo của tim phù hợp với chức năng mà nó đảm nhiệm? 3.0 Chức năng của tim là co bóp đẩy máu tuần hoàn trong mạch đảm nhiệm việc vận chuyển ôxi, cácbonic và vận chuyển các chất đáp ứng cho hoạt động trao đổi chất của tế bào và của cơ thể Tim hoạt động liên tục, không theo ý muốn con ngƣời. Để thực hiện đƣợc chức năng trên, cấu tạo của tim có những đặc điểm sau: - Cơ cấu tạo tim: là loại cơ dày, chắc chắn tạo ra lực co bóp mạnh đáp ứng với việc đẩy máu từ tim tới động mạch. Bên cạnh đó lực giãn cơ tim lớn tạo sức hút để đƣa máu từ các tĩnh mạch về tim. - Bao xung quanh tim là một màng liên kết mỏng: Mặt trong của màng liên kết có một chất dịch nhày giúp tim khi co bóp tránh đƣợc sự ma sát giữa các bộ phận khác gần đó - Tim có yếu tố thần kinh tự động : Ngoài việc chịu sự chi phối của thần kinh trung ƣơng nhƣ các bộ phận khác trong cơ thể; trên thành của cơ tim còn yếu tố thần kinh tự động là các hạch thần kinh. Nhờ yếu tố này giúp cho tim có thể co bóp liên tục, kể cả khi cơ thể ngủ. - Độ dày của các cơ xoang tim: ở các phần xoang tim khác nhau, độ dày của cơ không đều nhau thích ứng với sức chứa và nhiệm vụ đẩy máu của mỗi phần xoang. Thành cơ tâm thất dày hơn thành cơ tâm nhĩ để đảm bảo cho lực co bóp lớn đƣa máu vào động mạnh. Thành cơ tâm thất trái dày hơn thành cơ tâm thất phải giúp nó tống máu và gây lƣu thông máu trong vòng tuần hoàn lớn. - Các van trong tim: trong tim có hai loại van: van ngăn giữa tâm nhĩ và tâm thất ở mỗi bên và van ngăn giữa xoang tim với các mạch máu lớn xuất phát từ tim + Van nhĩ - thất: ngăn giữa tâm nhĩ và tâm thất theo chiều từ tâm nhĩ xuống tâm thất. Các van này có dây chằng nối chúng vào cơ tâm thất. Cấu tạo nhƣ vậy giúp máu trong tim lƣu thông một chiều từ tâm thất xuống tâm nhĩ + Van bán nguyệt: ngăn chỗ lỗ vào động mạnh với tâm thất. Cấu tạo của loại van này giúp máu chỉ lƣu thông một chiều từ tâm thất vào động mạch chủ và động mạnh phổi. 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 Câu 4 1. Quá trình trao đổi khí ở phổi và tế bào diễn ra như thế nào? 2.5 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT 2. Tại sao những dân tộc ở vùng núi và cao nguyên hàm lượng hêmôglôbin trong máu của họ thường cao hơn so với những người sống ở vùng đồng bằng? 1 - Quá trình trao đổi khí ở phổi và tế bào diễn ra theo cơ chế khuếch tán khí từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp - Trao đổi khí ở phổi: + Nồng độ khí oxi trong phổi cao hơn trong mao mạch phổi nên oxi khuếch tán từ phổi vào mao mạch phổi + Nồng độ khí cacbonic trong mao mạch phổi cao hơn trong phổi nên cacbonic khuếch tán từ mao mạch phổi vào phổi - Trao đổi khí ở tế bào: + Nồng độ khí oxi trong mao mạch máu cao hơn trong tế bào nên oxi khuếch tán từ mao mạch máu vào tế bào + Nồng độ khí cacbonic trong tế bào cao hơn trong mao mạch máu nên cacbonic khuếch tán từ tế bào vào mao mạch máu 0.5 0.5 0.5 0.5 2 Hàm lƣợng Hb trong máu ngƣời vùng núi và cao nguyên cao hơn ngƣời sống ở đồng bằng vì càng lên cao không khí càng loãng, nồng độ ô xi trong không khí thấp, nên để có đủ ôxi cho cơ thể thì hồng cầu phải tăng dẫn đến hàm lƣợng Hb phải tăng . 0.5 Câu 5 1. Trình bày đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ chất dinh dưỡng? 2. Vì sao khi mắc các bệnh về gan thì làm giảm khả năng tiêu hóa? 2.5 1 Đặc điểm cấu tạo ruột non phù hợp chức năng hấp thụ các chất dinh dƣỡng: - Lớp niêm mạc ruột non có các nếp gấp với các lông ruột và lông cực nhỏ làm cho diện tích bề mặt bên trong của nó tăng gấp khoảng 600 lần so với diện tích mặt ngoài. - Ruột non rất dài (2.8 – 3m ở ngƣời trƣởng thành), là phần dài nhất của ống tiêu hóa. - Ruột non có mạng lƣới mao mạch máu và mao mạch bạch huyết dày đặc, phân bố tới từng lông ruột. 0.5 0.5 0.5 2 Khi mắc các bệnh về gan thì làm giảm khả năng tiêu hóa vì: - Dịch mật do gan tiết ra tạo môi trƣờng kiềm giúp đóng mở cơ vòng môn vị điều khiển thức ăn từ dạ dày xuống ruột và tạo môi trƣờng kiềm cho enzim tiêu hoá hoạt động. Góp phần tiêu hoá và hấp thụ mỡ. - Khi bị bệnh về gan làm giảm khả năng tiết mật, dẫn đến giảm khả năng tiêu hoá. 0.5 0.5 Câu 6 1. Phản xạ là gì? Phân biệt tính chất phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện? 2. Hiện tượng cụp lá của cây trinh nữ khi ta động vào có phải là một phản xạ không? Hiện tượng đó có điểm gì giống và khác hiện tượng “khi chạm tay vào lửa ta rụt tay lại”? 3.0 1. – Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích từ môi trƣờng trong 0.5 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT và ngoài cơ thể thông qua hệ thần kinh. - Phân biệt tính chất PXKĐK và PXCĐK: Tính chất PXKĐK Tính chất PXCĐK - Trả lời các kích thích tƣơng ứng - Trả lời các kích thích bất kì hay hay kích thích không điều kiện kích thích có điều kiện(đã đƣợc kết hợp với kích thích không điều kiện một số lần - Bẩm sinh - Hình thành trong đời sống cá thể - Bền vững, tồn tại suốt đời - Dễ mất khi không củng cố - Có tính chất di truyền, mang tính - Không di truyền, mang tính cá thể chất chủng loại - Số lƣợng hạn định - Số lƣợng không hạn định - Cung phản xạ đơn giản - Hình thành đƣờng liên hệ tạm thời - Trung ƣơng nằm ở trụ não và tủy - Trung ƣơng nằm ở vỏ đại não sống 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 2. - Hiện tƣợng cụp lá ở cây trinh nữ là hiện tƣợng cảm ứng ở thực vật, không đƣợc coi là phản xạ, bởi vì phản xạ có sự tham gia của tổ chức thần kinh và đƣợc thực hiện nhờ cung phản xạ. - Điểm giống nhau: đều là hiện tƣợng nhằm trả lời kích thích môi trƣờng… - Điểm khác nhau: hiện tƣợng cụp lá không có sự tham gia của tổ chức thần kinh ; hiện tƣợng rụt tay có sự tham gia của tổ chức thần kinh. 0.25 0.25 0.25 Câu 7 Trình bày chức năng của tuyến tụy? Tại sao nói tuyết tụy là một tuyến pha? 1 - Chức năng tuyến tụy: + Chức năng ngoại tiết: Các sản phẩm tiết theo ống dẫn đổ vào tá tràng, giúp cho sự biến đổi thức ăn trong ruột non + Chức năng nội tiết: Tiết hoocmon giúp điều hòa lƣợng đƣờng trong máu. - Tuyết tụy là một tuyến pha vì tuyến tụy vừa thực hiện chức năng ngoại tiết, vừa thực hiện chức năng nội tiết 0.5 0.5 0.25 Câu 8 3.0 a. Trong một phút đã co và đẩy đƣợc lƣợng máu là: 7560 : (24.60) = 5,25 (lít) Số lần tâm thất trái co trong một phút là: (5,25 . 1000) : 70 = 75 (lần) Vậy số lần mạch đập trong 1phút là: 75 lần b. Thời gian hoạt động của một chu kì tim là: 60: 75 = 0,8 (giây) c. Thời gian của các pha: - Thời gian của pha giãn chung: 0,8 : 2 = 0,4 (giây) - Gọi thời gian pha nhĩ co là x giây -> Thời gian pha thất co là 3x. Ta có: x + 3x = 0,8 – 0,4 = 0,4 => x = 0,1 (giây) Vậy thời gian tâm nhĩ co: 0,1 giây Thời gian tâm thất co: 0,1. 3 = 0,3 giây Chú ý: Học sinh có cách giải khác đúng vẫn cho điểm tối đa 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT PHÒNG GD&ĐT TAM NÔNG- PHÚ THỌ ------oOo------ ĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC: 2014- 2015 Môn: Sinh học 8 Thời gian làm bài: 120 phút (không tính thời gian giao đề) (Đề này gồm 01 trang) Câu 1.(2 điểm) a, Trình bày quá trình tiêu hóa thức ăn ở ruột non? tại sao nói ruột non là trung tâm của quá trình tiêu hóa? b, Vì sao khi mắc các bệnh về gan thì làm giảm khả năng tiêu hóa? Câu 2.(1 điểm) Phân biệt hô hấp thƣờng và hô hấp sâu. Câu 3.( 1 điểm) a) Thực chất của quá trình trao đổi chất và năng lƣợng diễn ra ở đâu? b) Nêu mối quan hệ giữa đồng hoá với dị hoá? Câu 4.(2 điểm) Một ngƣời có 5 lít máu, bình thƣờng hàm lƣợng Hb trong máu khoảng 15 gam/100 ml máu có khả năng liên kết với 20 ml ô xi a. Hỏi ngƣời bình thƣờng cơ thể có bao nhiêu ml ô xi trong máu b. Khi ngƣời ấy sống ở vùng núi cao, độ cao là 4000 m thì hàm lƣợng Hb tăng hay giảm? Vì sao c. So với khi sống ở đồng bằng thì khi sống ở núi cao, nhịp tim, nhịp thở tăng hay giảm? vì sao? Câu 5.(1,5 điểm) Một học sinh độ tuổi THCS nhu cầu tiêu dùng năng lƣợng mỗi ngày là 2200 kcalo, trong số năng lƣợng đó prôtêin chiếm 19%, lipit chiếm 13% còn lại là gluxit. Tính tổng số gam prôtêin, lipit, gluxit cung cấp cho cơ thể trong một ngày. Biết rằng: 1gam prôtêin ô xi hóa hoàn toàn, giải phóng 4,1 kcal, 1 gam lipit 9,3 kcal, 1 gam gluxit 4,3 kcal. Câu 6. (1,5 điểm) a.Tại sao thức ăn tiêu hoá ở dạ dày đƣợc chuyển xuống ruột non từng đợt với lƣợng nhỏ ? Ý nghĩa sinh học của hiện tƣợng này ? b.Hãy giải thích vì sao tế bào hồng cầu ở ngƣời không có nhân còn tế bào bạch cầu thì có nhân? Câu 7. (1 điểm) a. Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết? Cho ví dụ? b. Vì sao nói: tuyến tuỵ là tuyến pha? TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT ………………….. Hết……………………. Lưu ý: Giám thị coi thi không giải thích gì thêm HƢỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN Môn: Sinh học 8 ( Gồm 3 trang) ĐIỂM CÂU NỘI DUNG 1 2đ a. * Quá trình tiêu hóa thức ăn ở ruột non: - Tiêu hoá lí học: Là quá trình nhào trộn thức ăn thấm đều dịch tiêu hoá và quá trình đẩy thức ăn di chuyển trong ruột. - Tiêu hoá hoá học: (Ở ruột non tiêu hoá hoá học là chủ yếu) gồm quá trình biến đổi hoàn toàn thức ăn thành chất dinh dƣỡng: + Tinh bột Đƣờng đôi Đƣờng đơn + Prôtêin Peptit Axitamin + Lipit Các giọt mỡ nhỏ Glixerin và Axitbéo + Axitnucleic Nucleôtit. * Ruột non là trung tâm của quá trình tiêu hoá vì: Tại đây xảy ra quá trình tiêu hoá hoàn toàn và tạo thành sản phẩm cuối cùng của quá trình tiêu hoá, tất cả các loại thức ăn thành chất dinh dƣỡng. b. Khi mắc các bệnh về gan thì làm giảm khả năng tiêu hóa vì: - Dịch mật do gan tiết ra tạo môi trƣờng kiềm giúp đóng mở cơ vòng môn vị điều khiển thức ăn từ dạ dày xuống ruột và tạo môi trƣờng kiềm cho enzim tiêu hoá hoạt động. Góp phần tiêu hoá và hấp thụ mỡ. - Khi bị bệnh về gan làm giảm khả năng tiết mật, dẫn đến giảm khả năng tiêu hoá. 2 1đ Sự khác nhau giữu hô hấp thƣờng và hô hấp sâu: Hô hấp thƣờng Hô hấp sâu - Diễn ra một cách tự nhiên, không ý thức. - Số cơ tham gia vào hoạt động hô hấp ít hơn (chỉ có sự tham gia của 3 cơ: Cơ nâng sƣờn, cơ giữa sƣờn ngoài và cơ hoành). - Lƣu lƣợng khí đƣợc trao đổi ít hơn - Là một hoạt động có ý thức. - Số cơ tham gia vào hoạt dộng hô hấp nhiều hơn (ngoài 3 cơ tham gia trong hô hấp thƣờng còn có sự tham gia của cơ ức đòn chũm, cơ giữa sƣờn trong, cơ hạ sƣờn. - Lƣu lƣợng khí đƣợc trao đổi nhiều hơn. 3 1đ a. Thực chất của quá trình trao đổi chất và năng lƣợng diễn ra ở tế bào gồm quá trình đồng hoá và dị hoá. b. Mối quan hệ giữa đồng hoá với dị hoá: 0,5 0,5 0,5 0,5 1 0,25 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT 0,75 - Đồng hoá và dị hoá là hai quá tình mâu thuẫn, nhng gắn bó chặt chẽ và mật thiết với nhau: Đồng hoá Dị hoá - Là quá trình tổng hợp các chất đặc trƣng của tế bào và tích luỹ năng lƣợng. - Quá trình đồng hoá đòi hỏi cung cấp năng lƣợng (phải tiêu hao năng lƣợng), năng lƣợng này lấy từ năng lƣợng mặt trời hoặc năng lƣợng lấy từ quá trình dị hoá. -Vật chất đƣợc tổng hợp nên có tích luỹ năng lƣợng thế năng. - Không có QT đồng hoá thì không có vật chất để sử dụng trong dị hoá. - Là quá trình phân giải các hợp chất hữu cơ đặc trƣng của tế bào đã tổng hợp đƣợc trong quá trình đồng hoá, để tạo thành những hợp chất đơn giản và giải phóng năng lƣợng. - Năng lƣợng đƣợc giải phóng dùng cho mọi hoạt động sống của tế bào. - Không có QT dị hoá thì không có năng lƣợng cung cấp cho QT đồng ho và các hoạt động sống của tế bào. 4 2đ Đổi 5 lít = 5000 ml a.Theo bài ra bình thƣờng hàm lƣợng Hb trong máu là 15 g/100 ml máu có khả năng liên kết với 20 ml ô xi. Vậy với ngƣời có 5000 ml máu thì Hb có khả năng liên kết đƣợc với ô xi : 5000.20= 1000 ml 02 100 b. Khi ngƣời ấy sống ở vùng núi cao, độ cao là 4000 m thì hàm lƣợng Hb tăng,Vì càng lên cao không khí càng loãng, nồng độ ô xi trong không khí thấp, nên để có đủ ô xi cho cơ thể thì hồng cầu phải tăng dẫn đến hàm lƣợng Hb phải tăng . c. So với khi sống ở đồng bằng thì khi sống ở núi cao, nhịp tim, nhịp thở phải tăng Do nồng độ ô xi trong không khí thấp, tác động vào cơ quan thụ cảm, áp lực hoá học ở cung động mạch chủ, động mạch cảnh, kích thích gây tăng nhịp tim nhịp thở. Đó là cơ chế thích nghi để cơ thể có đủ ô xi cho hô hấp và trao đổi chất diễn ra bình thƣờng. 5 1,5đ Tính tổng số gam prôtêin, lipit, gluxit cung cấp cho cơ thể trong một ngày. 1. Tính được số năng lượng của mỗi chất - Số năng lƣợng prôtêin chiếm 19% là: 2200.19=Kcal 418 100 - Số năng lƣợng lipit chiếm 13% là: 0,5 0,5 1 0,25 0,25 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT 0,25 2200.13=Kcal 286 100 - Số năng lƣợng gluxit chiếm (100% - (19% + 13%) = 68%) là: 2200.68=Kcal 1496 100 2. Tính được số gam prôtêin, lipit, gluxit 418=(gam) - Lƣợng prôtêin là: 102 4,1 286=(gam) - Lƣợng lipit là: 30,8 9,3 1496=(gam) - Lƣợng gluxit là: 347,9 4,3 6 1,5đ a.-Ruột non không phải nơi chứa thức ăn mà chủ yếu là tiêu hoá và hấp thụ thức ăn . -Ý nghĩa : +Kịp trung hoà tính axít . +Có thời gian để các tuyến tuỵ ,tuyến ruột tiết enzim . +Đủ thời gian tiêu hoá triệt để thƣc ăn và hấp thụ các chất dinh dƣỡng. b.-Tế bào hồng cầu ngƣời không có nhân để: +Phù hợp chức năng vận chuyển khí. +Tăng thêm không gian để chứa hêmôglôbin. +Giảm dùng ôxi ở mức thấp nhất +Không thƣc hiện chức năng tổng hợp prôtêin -Tế bào bạch cầu có nhân để phù hợp với chức năng bảo vệ cơ thể : +Nhờ có nhân tổng hợp enzim, prôtêin kháng thể . +Tổng hợp chất kháng độc,chất kết tủa prôtêin lạ,chất hoà tan vi khuẩn 7 1đ a.Phân biệt tuyến ngoại tiết và tuyến nội tiết: - Tuyến ngoại tiết: Sản phẩm( chất tiết) theo ống dẫn đến các cơ quan xác định hoặc đƣa ra ngoài.Ví dụ: tuyến mồ hôi, tuyến nƣớc bọt... - Tuyến nội tiết: Sản phẩm là các chất tiết ( hoocmôn) tiết ra đƣợc ngấm thấm thẳng vào máu đƣa đến cơ quan đích. Ví dụ: tuyến yên, tuyến giáp... b. Nói: tuyến tuỵ là tuyến pha vì tuyến này vừa đóng vai trò là tuyến ngoại tiết, vừa đóng vai trò là tuyến nội tiết. - Tuyến tuỵ là tuyến ngoại tiết: Các sản phẩm tiết theo ống dẫn đổ vào tá tràng giúp cho sự biến đổi thức ăn trong ruột non. - Tuyến tuỵ là tuyến nội tiết: Ngoài ra, tuyến tuỵ còn có các tế bào ( tiết hoocmôn glucagôn và tế bào tiết hoocmôn insulin) có chức năng điều hoà α lƣợng đƣờng trong máu. 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT PHÒNG GD&ĐT TAM DƢƠNG ĐỀ THI GIAO LƢU HỌC SINH GIỎI LỚP 8 ĐỀ CHÍNH THỨCCâu 1. (1,5 điểm) Năm học: 2012-2013 Môn: Sinh học Thời gian làm bài: 120 phút ề thi này gồm 01 trang a. Tế bào trong cơ thể có những hình dạng nào? Vì sao tế bào có nhiều hình dạng và kích thƣớc khác nhau? Tính chất sống của tế bào thể hiện nhƣ thế nào? b. Phân tích những đặc điểm tiến hoá của hệ cơ ngƣời so với hệ cơ thú? Câu 2. (1,5 điểm) a. Gan đóng vai trò gì đối với tiêu hóa, hấp thụ thức ăn? Tại sao ngƣời bị bệnh gan không nên ăn mỡ động vật? b. Khi nuốt ta có thở không? Vì sao? Giải thích tại sao vừa ăn vừa cƣời nói lại bị sặc? Câu 3. (1,5 điểm) Cấu tạo của đƣờng dẫn khí phù hợp với chức năng làm ấm, ẩm và lọc sạch không khí trƣớc khi vào phổi nhƣ thế nào? Vì sao không nên thở bằng miệng? Câu 4. (1,0 điểm) Khi ô xi hóa hoàn toàn hỗn hợp thức ăn cơ thể đã sử dụng hết 595,2 lít ô xi. Biết tỉ lệ các loại thức ăn là 1: 3: 6 theo thứ tự Lipit, Protein, Gluxit (Li, Pr, G). a. Tính khối lƣợng từng loại thức ăn trong hỗn hợp trên? b. Tính năng lƣợng sản ra khi ôxi hóa hoàn toàn hỗn hợp thức ăn trên? Biết để ô xi hóa hoàn toàn: + 1 gam Gluxit cần 0,83 lít ôxi và giải phóng 4,3 kcal + 1 gam Prôtêin cần 0,97 lít ôxi và giải phóng 4,1 kcal + 1 gam Lipit cần 2,03 lít ôxi và giải phóng 9,3 kcal Câu 5. (1.5 điểm) Nêu điểm khác nhau giữa nƣớc tiểu ở nang cầu thận với nƣớc tiểu ở bể thận? Nguyên nhân dẫn đến bệnh sỏi thận và sỏi bóng đái? Cách phòng tránh các bệnh đó. Câu 6. (2,0 điểm) a. Trình bày cấu tạo và chức năng của đơn vị cấu tạo lên hệ thần kinh. Nếu phần cuối sợi trục của nơ ron bị đứt có mọc lại đƣợc không? Giải thích? b. Phân biệt sự thụ tinh với sự thụ thai? Vì sao trong thời kì mang thai không có trứng chín, rụng và nếu trứng không đƣợc thụ tinh thì sau khoảng 14-16 ngày lại hành kinh? Câu 7. (1,0 điểm) TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT Ngƣời ta vẽ đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa 3 đại lƣợng là: huyết áp, vận tốc máu, và đƣờng kính chung hệ mạch (hình bên). Em hãy cho biết đồ thị A, B, C biểu diễn đại lƣợng nào nói trên? Vì sao? ----------------HẾT----------------- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. D: Động mạch E. Mao mạch F: Tĩnh mạch Họ tên thí sinh..........................................................................SBD:..................... PHÒNG GD&ĐT TAM DƢƠNG ĐỀ CHÍNH THỨC Câu 1: (1,5 điểm) KÌ THI GIAO LƢU HSG LỚP 6, 7, 8 NĂM HỌC 2012-2013 HƢỚNG DẪN CHẤM MÔN: SINH HỌC (HDC này gồm 02 trang) Phầ n Nội dung trình bày Điể m a + TB có nhiều hình dạng khác nhau: Hình cầu, hình đĩa, hình sao, thoi, trụ.......... + TB có nhiều hình dạng và kích thƣớc khác nhau để thực hiện các chức năng khác nhau. + Tính chất sống: - TÕ bµo lu«n trao ®æi chÊt víi m«i tr-êng, nhê ®ã mµ tÕ bµo cã khả n¨ng tÝch lũy vËt chÊt, lín lªn, ph©n chia gióp c¬ thÓ lín lªn vµ sinh s¶n - TÕ bµo cßn cã khả n¨ng c¶m øng víi c¸c kÝch thÝch cña m«i tr-êng. 0,25 0,25 0,25 b Những đặc điểm tiến hoá của hệ cơ ngƣời so với thú là: - Cơ chi trên phân hoá -> cử động linh hoạt, đặc biệt là cơ ngón cái rất phát triển. - Cơ chi dƣới tập trung thành nhóm cơ lớn, khoẻ (cơ mông, đùi)=> di chuyển, nâng đỡ … - Cơ vận động lƣỡi phát triển giúp cho vận động ngôn ngữ nói. - Cơ nét mặt mặt phân hoá giúp biểu hiện tình cảm qua nét mặt. 0,75 Câu 2: (1,5 điểm) Phần Nội dung trình bày Điểm a * Vai trò của gan: - Tiết dịch mật để giúp tiêu hóa thức ăn. 0,5 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT - Dự trữ các chất (glicogen, các vitamin: A,D,E,B12). - Khử độc các chất trƣớc khi chúng đƣợc phân phối cho cơ thể. - Điều hoà nồng độ protein trong máu nhƣ fibrinogen, albumin... * Ngƣời bị bệnh gan không nên ăn mỡ động vật vì khi gan bị bệnh, dịch mật ít. Nếu ăn mỡ thì khó tiêu và làm bệnh gan nặng thêm. 0,25 b * Khi nuốt thì ta không thở. - Vì lúc đó khẩu cái mềm (lƣỡi gà) cong lên đậy hốc mũi, nắp thanh quản (tiểu thiệt) hạ xuống đạy kín khí quản nên không khí không ra vào đƣợc. * Vừa ăn vừa cƣời đùa bị sặc. Vì: Dựa vào cơ chế của phản xạ nuốt thức ăn. Khi nuốt vừa cƣời vừa nói, thì nắp thanh không đạy kín khí quản=> thức ăn có thể lọt vào đƣờng dẫn khí làm ta bị sặc. 0,25 0,5 Câu 3: (1,5 điểm) Phần Nội dung trình bày Điểm - Làm ẩm là do các lớp niêm mạc tiết chất nhày bên trong đƣờng dẫn khí - Làm ấm là do có mao mạch dày, căng máu và ấm nóng dƣới lớp niêm mạc. - Làm sạch không khí có: + Lông mũi giữ lại các hạt bụi lớn, chất nhày do lớp niêm mạc tiết ra giữ lại các hạt bụi nhỏ, lớp lông rung chuyển động liên tục quét chúng ra khỏi khí quản + Các tế bào limpho ở các hạch amidan, VA có tác dụng tiết kháng thể để vô hiệu hóa các tác nhân gây bệnh * Thở bằng miệng không có các cơ quan làm ấm, ẩm và lọc sạch không khí nhƣ thở bằng mũi do đó dễ bị mắc các bệnh về hô hấp 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 Câu 4: (1,0 điểm) Phần Nội dung trình bày Điểm a) Tính khối lượng từng loại thức ăn cần dùng. Theo bài ra: Lipit: Prôtêin : Gluxit = 1: 3 : 6 ⇒ Pr =3.Li ; G = 6.Li (1) Ta có phƣơng trình: 0,83. G + 0,97. Pr + 2,03. Li = 595,2 ( 2) Thay (1) vào( 2) ta đƣợc: 0,83.6Li + 0,97. 3Li + 2,03 .Li = 595,2 (3) Giải (3) đƣợc: Li = 60 => Pr = 3.60 = 180 gam; G = 6.60 = 360 gam b) Tính năng lượng sinh ra khi ôxi hóa hoàn toàn lượng thức ăn trên: Theo giá trị dinh dƣỡng của từng loại thức ăn ở đề bài: => ∑năng lƣợng = 4,3 . 360 + 4,1 . 180 + 9,3 . 60 = 2844 kcal 0,5 0,5 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT Câu 5: (1,5 điểm) Phần Nội dung trình bày Điểm a * Khác nhau: Nư ớ c tiể u ở nang cầu thận Nư ớ c tiể u ở bể thận - Nồng độ các chất hòa tan loãng hơn - Nồng độ các chất hòa tan đậm đặc hơn - Còn chứa nhiều chất dinh dƣỡng. - Gần nhƣ không còn các chất dinh - Chứa ít các chất căn bã và chất độc hơn dƣỡng - Chứa nhiều chất cặn bã và chất độc 0,75 b - Nguyên nhân: Một số chất trong nƣớc tiểu nhƣ axit uric, muối canxi, muối photphat, Oxalat,…có thể bị kết tinh ở nồng độ cao và pH thích hợp hoặc gặp những điều kiện đặc biệt khác =>sỏi thận. - Cách phòng tránh: Không ăn các thức ăn có nguồn gốc tạo sỏi: protein từ thịt, các loại muối có khả năng kết tinh. Nên uống đủ nƣớc, các chất lợi tiểu, không nên nhịn tiểu lâu. 0,75 Câu 6: (2,0 điểm) Phần Nội dung trình bày Điểm a + Cấu tạo: Nơron là đơn vị cấu tạo nên hệ thần kinh - Thân chứa nhân - Từ thân có nhiều sợi nhánh và một sợi trục. Sợi trục............................ + Chức năng cơ bản của nơron: cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh - Cảm ứng là khả năng tiếp nhận các kích thích ................................... - Dẫn truyền xung thần kinh là khả năng lan truyền xung thần kinh....................... + Tua nơron bị đứt, phần còn dính vào thân nơron vẫn sống, mọc dài và phục hồi lại đoạn đứt vì vậy có những trƣờng hợp bị đứt dây thần kinh gây liệt một bộ phận nào đó của cơ thể nhƣng sau đó có thể phục hồi. 0,25 0,25 0,5 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT b - Sự thụ tinh: Là sự kết hợp giữa trứng với tinh trùng tạo thành hợp tử - Sự thụ thai: Là quá trình trứng đã thụ tinh bám và làm tổ ở tử cung. - Trứng rụng bao noãn tạo thành thể vàng tiết ra progesteron duy trì lớp niêm mạc tử cung dày xốp và kìm hãm tuyến yên tiết hoocmôn kích thích buồng trứng🡪 trứng không chín và rụng. - Nếu trứng không đƣợc thụ tinh thì sau 14-16 ngày kể từ khi trứng rụng thể vàng sẽ tiêu biến 🡪 lƣợng progesteron tiết ra ngày càng ít 🡪 hoại tử lớp niêm mạc và sự co thắt của cơ tử cung 🡪 lớp niêm mạc bong ra cùng với máu, trứng và dịch nhầy thoát ra ngoài 🡪 hiện tƣợng kinh nguyệt( hành kinh) theo chu kì 28-32 ngày 0,25 0,25 0,25 0,25 Câu 7: (1,0 điểm) Phần Nội dung trình bày Điểm - Đồ thị A: Huyế t áp - HuyÕt ¸p hao hôt suèt chiÒu dµi hÖ m¹ch nghÜa lµ gi¶m dÇn tõ ĐM 🡪 MM 🡪 TM. 0,25 - Đồ thị B: Đƣờng kính chung - §-êng kÝnh c¸c MM lµ hÑp nhÊt, nh-ng sè l-îng MM rÊt nhiÒu ph©n nh¸nh ®Õn tËn c¸c tÕ bµo v× thÕ ®-êng kÝnh chung cña MM lµ lín nh©t. 0,5 - Đồ thị C: Vậ n tố c máu - VËn tèc m¸u gi¶m dÇn tõ ĐM 🡪MM, sau ®ã l¹i t¨ng dÇn trong TM. 0,25 Giám khảo chú ý: - HDC chỉ là một cách giải. HS có thể giải theo cách khác, giám khảo căn cứ vào bài làm cụ thể của HS để cho điểm. - iểm các phần, các câu không làm tròn. iểm toàn là tổng điểm của các câu thành phần. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT PHÒNG GD&ĐT TAM ĐẢO ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƢỢNG HỌC SINH GIỎI ĐỀ CHÍNH THỨC Câu 1 (1,5 điểm): NĂM HỌC 2014-2015 Môn: Sinh học 8 Thời gian làm bài: 120 phút (Không kể thời gian giao đề) Tế bào động vật và tế bào thực vật giống và khác nhau về cấu tạo ở những đặc điểm nào ? Câu 2 (2,0 điểm): a) Xƣơng có tính chất và thành phần hóa học nhƣ thế nào ? Nêu thí nghiệm để chứng minh thành phần hóa học có trong xƣơng . b) Giải thích nguyên nhân có hiện tƣợng “Chuột rút” ở các cầu thủ bóng đá. Câu 3 (1,5 điểm): a) Huyết áp là gì? Vì sao càng xa tim huyết áp trong hệ mạch càng nhỏ? b) Ở một ngƣời có huyết áp là 120/80, em hiểu điều đó nhƣ thế nào? Câu 4 (2,0 điểm): Giải thích một số bệnh sau: a) Bệnh tiểu đƣờng ? b) Bệnh hạ đƣờng huyết ? c) Bệnh Bazơđô ? d) Bệnh bƣớu cổ ? Câu 5 (1,5 điểm): Một học sinh độ tuổi THCS có nhu cầu tiêu dùng năng lƣợng mỗi ngày là 2200 kcal. Trong số năng lƣợng đó, protein chiếm 19%, lipit 13% còn lại là gluxit. Tính số gam protein, lipit, gluxit cần cung cấp cho cơ thể mỗi ngày. Biết 1gam protein ôxi hóa hoàn toàn giải phóng 4,1 kcal, 1gam lipit ôxi hóa hoàn toàn giải phóng 9,3 kcal, 1 gam gluxit ôxi hóa hoàn toàn giải phóng 4,3 kcal. Câu 6 (1,5 điểm): a) Bài tiết đóng vai trò quan trọng nhƣ thế nào đối với cơ thể sống? b) Tiểu não có chức năng gì? Giải thích vì sao ngƣời say rƣợu thƣờng có biểu hiện chân nam đá chân chiêu trong lúc đi? c) Tại sao tuyến yên là tuyến nội tiết quan trọng nhất? ------Hết---------- Lƣu ý: Giám thị coi thi không giải thích gì thêm. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT HƢỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƢỢNG HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2014-2015 MÔN: SINH HỌC 8 Câu ý Hƣớng dẫn chấm Thang điểm 1 a * Giống nhau: - Đều có màng. 0,5 - Tế bào chất với các bào quan: Ty thể, thể gôngi, lƣới nội chất, ribôxôm - Nhân: Có nhân con và chất nhiễm sắc. b * Khác nhau: Tế bào thực vật Tế bào động vật - Có mạng xelulôzơ - Có diệp lục - Không có trung thể - Có không bào lớn, có vai trò quan trọng trong đời sống của tế bào thực vật. - Không có mạng xelulôzơ - Không có diệp lục (trừ Trùng roi xanh) - Có trung thể. - Có không bào nhỏ không có vai trò quan trọng trong đời sống của tế bào . 0,5 0,5 2 a Xương có tính chất và thành phần hóa học như sau: * Xương có 2 tính chất - Đàn hồi - Rắn chắc * Thành phần hóa học của xương. - Chất hữu cơ (chất cốt giao) đảm bảo cho xƣơng có tính đàn hồi - Chất vô cơ chủ yếu là các muối canxi lam cho xƣơng có tính rắn chắc. * Thí nghiệm chứng minh thành phần hóa học c ủa xương. - Lấy một xƣơng đùi ếch trƣởng thành ngâm trong cốc đựng dung dịch axitclohiđric 10% sau 10 -15 phút lấy ra thấy phần còn lại của xƣơng rất mềm và có thể uốn cong dễ dàng 🡪 Xƣơng chứa chất hữu cơ. - Lấy một xƣơng đùi ếch trƣởng thành khác đốt trên ngọn lửa đèn cồn cho đến khi xƣơng không cháy nữa, không còn khói bay lên, bóp nhẹ phần xƣơng đã đốt thấy xƣơng vỡ vụn ra đó là các chất khoáng 🡪 Xƣơng chứa chất vô cơ. 0,25 0,25 0,25 0,25 b Giải thích nguyên nhân có hiện tượng “Chuột rút” ở các cầu thủ bóng đá. - Hiện tƣợng “Chuột rút” là hiện tƣợng bắp cơ bị co cứng không hoạt 0,5 động đƣợc. - Nguyên nhân do các cầu thủ bóng đá vận động quá nhiều, ra mồ hôi 0,5 dẫn đến mất nƣớc, mất muối khoáng, thiếu oxi. Các tế bào cơ hoạt động trong điều kiện thiếu oxi sẽ giải phóng nhiều axit lactic tích tụ trong cơ 🡪 ảnh hƣởng đến sự co và duỗi của cơ 🡪 Hiện tƣợng co cơ cứng hay “Chuột rút” 3 a - Huyết áp là áp lực của máu tác động lên thành mạch, tính tƣơng đƣơng 0,5 mmHg/cm2 - Càng xa tim huyết áp trong hệ mạch lại càng nhỏ vì năng lƣợng do tâm 0,5 thất co đẩy máu lên thành mạch càng giảm. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT b Huyết áp là 120/80 là cách nói tắt đƣợc hiểu là: - Huyết áp tối đa là 120 mmHg/cm2(lúc tâm thất co ) - Huyết áp tối thiểu là 80 mmHg/cm2(lúc tâm thất giãn ) (Đó là ngƣời có huyết áp bình thƣờng) 0,25 0,25 4 a Bệnh tiểu đƣờng 0,5 - Đƣờng huyết ổn định trong cơ thể là 0,12% . khi đƣờng huyết tăng tế bào βkhông tiết ra đƣợc insulin làm cho Glucozơ không chuyển hóa thành glicogen khi đó đƣờng trong máu nhiều sẽ bị thải ra ngoài qua đƣờng nƣớc tiểu -> bệnh tiểu đƣờng. b Bệnh hạ đƣờng huyết - Khi đƣờng huyết giảm tế bào αkhông tiết ra đƣợc Glucagon khi đó 0,5 glicogen không chuyển hóa thành glicozơ khi đó ta sẽ bị chứng hạ đƣờng huyết c Bệnh Bazơđô 0,5 - Bệnh Bazodo do tuyến giáp hoạt động mạnh, tiết nhiều hoocmon làm tăng cƣờng trao đổi chất, tăng tiêu dùng ôxi, nhịp tim tăng, ngƣời bệnh luôn trong trạng thái hồi hộp, căng thẳng, mất ngủ, sút cân nhanh. d Bệnh bƣớu cổ 0,5 - Khi thiếu iôt trong khẩu phần ăn hằng ngày, tirôxin không tiết ra, tuyến yên sẽ tiết hoocmôn thúc đẩy tuyến giáp tăng cƣờng hoạt động gây phì đại tuyến là nguyên nhân của bệnh bƣớu cổ. Trẻ em bị bệnh sẽ chậm lớn, trí não kém phát triển. Ngƣời lớn, hoạt động thần kinh giảm sút, trí nhớ kém 5 1 Số năng lƣợng cần dùng của mỗi chất trong ngày: - Số năng lƣợng protein là: 2200 x 19 / 100 = 418 Kcal 0,25 - Số năng lƣợng lipit là: 2200 x 13 / 100 = 286 Kcal 0,25 - Số năng lƣợng gluxit là: 2200 x ( 100 – 19 – 13 ) / 100 = 1.496 Kcal 0,25 Số gam mỗi chất cần dùng trong ngày là: - Số gam protein là: 418 /4,1 = 102 (gam) 0,25 - Số gam lipit là: 286 / 9,3 = 30,8 (gam) 0,25 0,25 6 - Số gam gluxit là: 1.496 / 4,3 = 347,9 (gam) Lưu ý: HS làm gộp nhưng kết quả đúng vẫn cho điểm tối đa. Vai trò của bài tiết đối với cơ thể sống: a b - Thải loại các chất cặn bã và các chất độc hại ra khỏi cơ thể. - Duy trì tính ổn định của môi trƣờng trong cơ thể, tạo điều kiện cho hoạt động trao đổi chất diễn ra bình thƣờng. - Chức năng của tiểu não: Điều hòa, phối hợp các cử động phức tạp và giữ thăng bằng cho cơ thể. - Giải thích: Ngƣời say rƣợu thƣờng có biểu hiện chân nam đá chân chiêu trong lúc đi là vì rƣợu đã ngăn cản, ức chế sự dẫn truyền qua xi náp giữa các tế bào liên quan đến tiểu não khiến sự phối hợp các hoạt động phức tạp và giữ thăng bằng cho cơ thể bị ảnh hƣởng. 0,25 0,25 0,25 0,25 c - Tuyến yên là tuyến nội tiết quan trọng nhất vì tuyến yên giữ vai trò chỉ 0,5 đạo hoạt động của hầu hết các tuyến nội tiết khác trong cơ thể Tổng điểm 10,0 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT UBND HUYỆN HOA LƢ PHÒNG GDDT ĐỀ THI CHÍNH THỨC ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 8 CẤP THCS NĂM HỌC 2013-2014 MÔN : SINH HỌC Thời gian làm bài 150 phút không kể giao đề Câu 1: (3,0điểm). Trong cơ thể ngƣời có mấy loại mô cơ? Các loại cơ này khác nhau gì về đặc điểm cấu tạo, sự phân bố trong cơ thể và kgả năng co dãn? Câu 2: (3,0điểm). Vẽ sơ đồ mô tả đƣờng đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn. Vai trò chủ yếu của tim và hệ mạch trong vòng tuần hoàn máu là gì? Câu 3: (2,5điểm).Những đặc điểm cấu tạo nào của các cơ quan trong đƣờng dẫn khí có tác dụng làm ấm, làm ẩm không khí đi vào phổi và đặc điểm nào tham gia bảo vệ phổi tránh khỏi các tác nhân có hại? Câu 4: (2,5điểm). a, Phân biệt trao đổi chất ở tế bào với sự chuyển hóa vật chất và năng lƣợng b, Năng lƣợng đƣợc giải phóng ở tế bào đƣợc sử dụng vào những hoạt động nào? Cơ thể ở trạng thái “ nghỉ ngơi” có tiêu dùng năng lƣợng không? Vì sao Câu 5: (3,0điểm). Hãy giải thích tại sao suốt thời kỳ mang thai ở ngƣời sẽ không xảy ra hiện tƣợng kinh nguyệt. Câu 6: (3,0điểm) Ở trẻ em, nhịp tim đo đƣợc là 120 - 140 lần/ phút. Theo em, thời gian của một chu kỳ tim ở trẻ em tăng hay giảm? Nhịp tim của một em bé là 120 lần / phút, căn cứ vào chu kỳ chuẩn ở ngƣời, hãy tính thời gian của các pha trong một chu kỳ tim của em bé đó. Giải thích vì sao nhịp tim của em bé nhiều hơn nhịp tim của ngƣời trƣởng thành( 75 lần / phút) Câu 7: (3,0điểm) a,Vì sao khi chấn thƣơng phí sau gáy thƣờng dễ gây tử vong? b, Ở ngƣời, quá trình tiêu hóa quan trọng nhất xảy ra ở cơ quan nào của hệ tiêu hóa? Giải thích. -----------------------------------HẾT---------------------------------- TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT HDC ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 8 CẤP THCS NĂM HỌC 2013-2014 MÔN : SINH HỌC Câu Nội dung Điểm 1(3,0) - Có 3 loại cơ : cơ vân, cơ trơn, cơ tim - Khác nhau: Nội dung Cơ vân Cơ trơn Cơ tim Số nhân Nhiều nhân Một nhân Nhiều nhân Cấu Tạo Vị trí nhân ở phía ngoài ở giữa ở giữa sát màng Vân ngang Có Không Có Sự phân bố Gắn với Tạo thàng Tạo thành xƣơng tạo nội quan tim nên hệ cơ xƣơng Khả năng co dãn Tốt nhất 1 Thứ 3 Thứ 2 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 2( 3,0) - Vòng tuần hoàn lớn: Tân thất trái => Động mạch chủ -> mao mạch trên cơ thể -> Tĩnh mach chủ trên (dƣới) => Tâm nhĩ phải - Vòng tuần hoàn nhỏ: Tâm thất Phải => ĐMC => MM phổi => Tâm nhĩ trái - vai trò chủ yếu của + Tim: Co bóp tạo áp lực đẩy máu qua các hệ mạch + Hệ mạch: Dẫn máu từ tim( tâm thất) tới các tế bào của cơ thể, rồi từ các tế abò trở về tim( tâm nhĩ) 1,25 1,0 0,5 0,25 3(2,5) - Làm ẩm không khí là do lớp niêm mạc tiết chất nhầy lót bên trong đƣờng dẫn khí. -Làm ấm không khí do lớp mao mạch dày đặc, căng máu làm ấm nóng dƣới lớp niêm mạc, đặc biệt ở mũi và phế quản - Tham gia bảo vệ phổi +Lông mũo giữ lại các hạt bụi lớn, chất nhầy do niêm mạc giữ lại các hạt bịu nhỏ, lớp lông nhung quét chúng ra khỏi khí quản +Nắp thanh quản ( sụn thanh thiệt) đậy kín đƣờng hô hấp không cho thức ăn lọt vào đƣờng hô hấp khi nuốt +Các tế bào lim phô ở cá hạch amidan , V.A tiết các kháng thể để vô hiệu hóa các tác nhân gây nhiễm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT 4( 2,5) a, Phân biệt trao đổi chất ở tế bào với sự chuyển hóa vật chất và năng lƣợng - Trao đổi chất ở tế : đó là quá trình trong cơ thể , chất dinh dƣỡng và oxi từ máu và nƣớc mô( MT trong) chuyển tới tế bào, đồng thời từ tế bào thải ra môi trƣờng trong khí CO2 và chất thải -Sự chuyển hóa vật chất và năng lƣợng: Trong cơ thể, quá trình biến đổi các chất đơn giản thành các chất đặc trƣng có cấu tạo phức tạp và tích lũy năng lƣợng, đồng thời xảy ra sự oxi hóa các chất phức tạp thành các chất đơn giản và giải phóng năng lƣợng => TĐC là biển hiện bên ngoài, chuyển hóa vật chất và năng lƣợng xảy ra ở bên trong tế bào 0,5 0,5 0,25 b, Năng lƣợng đƣợc giải phóng ở tế bào đƣợc sử dụng vào những hoạt động nào? Cơ thể ở trạng thái “ nghỉ ngơi” có tiêu dùng năng lƣợng không? Vì sao - Năng lƣợng sinh ra: để sinh công, tổng hợp chất mới, sinh nhiệt... - Cơ thể ở trạng thái nghỉ ngơi: có tiêu dùng năng lƣợng - Vì : Cần năng lƣợng để duy trì sự sống( tuần hoàn, hô hấp, bài tiết, duy trì thân nhiệt 0,5 0.25 0,5 5(3,0) - Sau khi trứng rụng , phần còn lại của nang trứng biến thành thể vàng tiết hoóc môn prôgesteron, cùng với ơstrogen sẽ tác động lên niêm mạc dạ con, làm niêm mạc dày lên . tích đậymáu( mạng lƣới mao mạch dày đặc) để chuẩn bị cho sự làm tổ của phôi trọng dạ con. - Nếu trứng không đƣợc thụ tinh( không có hợp tử, không có phôi) , thể vàng bị thoái hóa => không còn prôgesteron -> niêm mạc tróc ra => Chảy máu => gọi là hiện tƣợng kinh nguyệt - Trong quá trình mang thai(trứng đã đƣợc thụ tinh) => hợp tử phát triển thành phôi bám chặt và niêm mạc dạ con hình thành nhau thai( để nuôi phôi). Nhau thai tiết hoóc môn HCG(hoóc môn kích dục nhau thai) có tác dụng duy trì thể vàng => tiếp tục tiết hoóc môn prôgesteron -> niêm mạc khi bị bong ra => không xảy ra hiện tƣợng kinh nguyệt 1.0 1.0 1.0 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT 6(3,0) Thời gian của 1 chu kỳ tim ở trẻ em là : 60/120 = 0,5s < 0,8s => Vậy thời gian của 1 chu kỳ tim ở trẻ em giảm - Tỷ lệ co tâm nhĩ : co tâm thất : dãn chung = 1: 2: 4 - Thời gian, ở em bé trên: Tâm nhiõ co 0,0625s; tâm thất co 0,1875s; dãn chung: 0,25s - Tỉ lệ S/V của em bé lớn hơn ngƣời trƣởng thành -> tốc độ trao đổi chất mạnh => nhịp tim nhanh 0.5 0.5 1.5 0.5 7(3,0) a, Vì hành tủy chứa trung tâm điều hòa hô hấp và điều hòa tim mạch. - Nếu hành tủy bị tổn thƣơng => ảnh hƣởng rất lớn đến hoạt động hô hấp và hoạt động tim mạch -> dễ tử vong b, - Xảy ra ở ruột non - Vì + Miệng và dạ dày thức ăn đƣợc biến đổi chủ yếu về mặt cơ học. Sụ biến đổi hóa học mới chỉ có cacbonat và prôtêin đƣợc biến đổi bƣớc đầu + Ở ruột non, có đủ các loại enzim đƣợc tiết ra từ các tuyến khác nhau đổ vào ruột để biến đổi tất cả các loại thức ăn về mặt hóa học thành các chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ đƣợc 1,0 0,5 0,5 0,5 0,5 Tổng điểm 20,0 Chú ý: nếu học sinh làm cách khác mà đúng bản chất vẫn cho điểm tốt đa, iểm bài thi các câu cộng lại làm tròn đến 0,25 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT PHÒNG GD&ĐT HẬU LỘC (Đề thi gồm có 01 trang) ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2014 - 2015 Môn: Sinh học 8 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi 05 tháng 3 năm 2015 Câu 1(3đ): a, Nêu tóm tắt sự tuần hoàn máu trong hai vòng tuần hoàn của ngƣời? Hệ tuần hoàn có tính tự điều chỉnh nhƣ thế nào? b, Huyết áp là gì? Vì sao càng xa tim huyết áp càng nhỏ? c, Hai ngƣời có chỉ số huyết áp là 80/120,150/180. Em hiểu điều đó nhƣ thế nào? tại sao ngƣời mắc bệnh huyết áp cao không nên ăn mặn? Câu 2(3đ):a, Phân biệt sự khác nhau giữa tế bào thực vật và tế bào động vật? b, Phân tích những đặc điểm tiến hoá của hệ cơ ngƣời so với hệ cơ thú? Câu 3(3đ)a,Chứng minh rằng đồng hoá và dị hoá là hai quá trình mâu thuẫn nhƣng thống nhất trong cùng một cơ thể sống? b, So sánh nƣớc tiểu đầu và nƣớc tiểu chính thức? Thực chất của quá trình tạo thành nƣớc tiểu là gì? Câu 4. (3đ) Khi ô xi hóa hoàn toàn hỗn hợp thức ăn cơ thể đã sử dụng hết 595,2 lít ô xi. Biết tỉ lệ các loại thức ăn là 1: 3: 6 theo thứ tự Lipit, Protein, Gluxit (Li, Pr, G). a. Tính khối lƣợng từng loại thức ăn trong hỗn hợp trên? b. Tính năng lƣợng sản ra khi ôxi hóa hoàn toàn hỗn hợp thức ăn trên? Biết để ô xi hóa hoàn toàn: + 1 gam Gluxit cần 0,83 lít ôxi và giải phóng 4,3 kcal + 1 gam Prôtêin cần 0,97 lít ôxi và giải phóng 4,1 kcal + 1 gam Lipit cần 2,03 lít ôxi và giải phóng 9,3 kcal Câu 5 (3đ)a, Khi nghiên cứu về chức năng của tủy sống trên một con ếch tủy, một bạn học sinh vô tình đã làm đứt một số rễ tủy, bằng cách nào em có thể phát hiện đƣợc rễ nào còn, rễ nào bị đứt. Hãy giải thích. b, Tại sao nói dây thần kinh tủy là dây pha? Câu 6(3đ) a, Giải thích vì sao khi thở sâu và giảm số nhịp thở trong mỗi phút sẽ làm tăng hiệu quả hô hấp? b, Tại sao khi dừng chạy rồi mà chúng ta vẫn phải thở gấp thêm một thời gian rồi mới hô hấp trở lại bình thƣờng? Câu 7 (2đ) Lấy máu của 4 ngƣời: Dũng, Thảo, Thủy ,Mai mỗi ngƣời là một nhóm máu khác nhau. Rồi tách ra thành các phần riêng biệt (huyết tƣơng và hồng cầu riêng). Sau đó cho hồng cầu trộn lẫn với huyết tƣơng, thu đƣợc kết quả nhƣ sau: Huyết tƣơng Hồng cầu Dũng Thảo Thủy Mai Dũng - - - - Thảo + - + + Thủy + - - + TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT Mai + - + - Dấu(+) là phản ứng dƣơng tính, hồng cầu bị ngƣng kết; dấu(-) là phản ứng âm tính, hồng cầu không bị ngƣng kết. Hãy xác định nhóm máu của 4 ngƣời trên. ...........................HẾT................................ Họ và tên thí sinh.............................................................................SBD........................... ĐAP ÁN ĐỀ THI HƢỚNG DẪN CHẤM THI HSG LỚP 8 Năm học: 2014-2015 Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 150 phút Câu Nội dung Điểm 1 3 a,Tuần hoàn máu trong hai vòng tuần hoàn của ngƣời là: - Vòng tuần hoàn nhỏ: Máu đỏ thẫm từ tâm thất phải ĐM phổi Phổi(TĐK nhƣờng CO2 nhậnO2 biến máu đỏ thẩm trở thành máu đỏ tƣơi) TM phổi Tâm nhĩ trái. - Vòng tuần hoàn lớn: Máu đỏ tƣơi từ tâm thất trái ĐM chủ Tế bào của các cơ quan( TĐC nhƣờng O2 cho tế bào,nhận CO2 biến máu đỏ tƣơi thành máu đỏ thẫm) TM chủ Tâm nhĩ phải. - Hệ tuần hoàn có tính tự điều chỉnh cao: đặc tính của hệ tuần hoàn làm việc liên tục suốt đời không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan hay khách quan của con ngƣời. + Pha giãn chung bằng pha làm việc là 0,4 giây, sự nhịp nhàng giữa hai pha co giãn làm cho tim hoạt động nhịp nhàng. + Trên thành tim có hạch tự động đảm bảo sự điều hòa hoạt động của tim khi tăng nhịp và giảm nhịp. + Hệ tuần hoàn có đội quân bảo vệ cực mạnh tạo ra hệ thống miễn dịch đó là các loại bạch cầu hàng rào bảo vệ, làm cho máu trong sạch. + Mao mạch dễ vỡ do đó là cơ chế tự vệ có hiệu quả khả năng đông máu trong máu có hồng cầu và huyết tƣơng, tiểu cầu giải phóng ra enzim và protein hòa tan với ion Ca++ khi mạch vỡ thay đổi áp suất tạo ra tơ máu gây nên đông máu, nhờ có cơ chế này mà hệ tuần hoàn luôn là một dòng trong suốt. b, Huyết áp là áp lực của máu trong mạch do tim co bóp gây ra. Huyết áp ở trong mạch đạt tối đa tƣơng ứng với thời gian tâm thất co và đạt tối thiểu khi tâm thất dãn. Càng gần tim áp lực càng lớn thì huyết áp lớn và càng xa tim áp lực càng nhỏ thì huyết áp càng nhỏ. Vì năng lƣợng do tâm thất co đẩy máu đi càng giảm trong hệ mạch, dẫn đến sức ép của máu lên thành mạch càng giảm dần. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT c, 120 mmHg là huyết áp tối đa, 80 mmHg là huyết áp tối thiểu. Ngƣời có chỉ số này là huyết áp bình thƣờng. Huyết áp 150 mmHg là huyết áp tối thiểu, 180 mmHg là huyết áp tối đa, ngƣời có chỉ số này là ngƣời cao huyết áp. * Ngƣời bị cao huyết áp không nên ăn mặn vì: - Nếu ăn mặn nồng độ Na trong huyết tƣơng của máu cao và bị tích tụ hai bên thành mạch máu, dẫn đến tăng áp suất thẩm thấu của mao mạch, mạch máu hút nƣớc tăng huyết áp. - Nếu ăn mặn làm cho huyết áp tăng cao đẫn đến nhồi máu cơ tim, vỡ động mạch, đột quỵ, tử vong. 0,5 0,5 2 a, 3 Tế bào động vật Tế bào thực vật - Không có thành tế bào, màng - Có thành tế bào, màng đƣợc cấu đƣợc cấu tạo bằng Protein và tạo bằng xenlulô. Lipit. - Không có lạp thể. - Có lạp thể, sắc lạp, bột lạp, lạp thể. - Không có không bào hoặc rất - Có không bào lớn nhỏ. - Có trung tử. - Không có trung tử. - Chất dự trữ là glicogen. - Chất dự trữ là hyđơrat các bon b, Những đặc điểm tiến hoá: + Thể hiện qua sự phân hóa ở chi trên và tập trung ở chi dƣới - cơ chi trên phân hóa thành các nhón cơ phụ trách những cử động linh hoạt của bàn tay, ngón tay đặc biệt là cơ ngón cái rất phát triển. - Cơ chi dƣới có xu hƣớng tập trung thành nhóm cơ lớn, khỏe ( nhƣ cơ mông, cơ đùi...) Giúp cho sự vận động di chuyển ( chạy, nhảy...) linh hoạt và giữ cho cơ thể có tƣ thế thăng bằng trong dáng đứng thẳng. - Ngoài ra, ở ngƣời còn có cơ vận động lƣỡi phát triển giúp cho vận động ngôn ngữ nói. - Cơ nét mặt phân hóa giúp biểu hiện tình cảm qua nét mặt. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5 0,5 0,5 3 3 a, - Mâu thuẫn: + Đồng hoá tổng hợp chất hữu cơ, dị hoá phân huỷ chất hữu cơ + Đồng hoá tích luỹ năng lƣợng, dị hoá giải phóng năng lƣợng. - Thống nhất: + Đồng hoá cung cấp nguyên liệu cho dị hoá, dị hoá cung cấp năng lƣợng cho đồng hóa. + Đồng hoá và dị hoá cùng tồn tại trong một cơ thể sống, nếu thiếu một trong hai quá trình thì sự sống không tồn tại. b,* Giống: - Đều tạo ra từ đơn vị chức năng của thận. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT - Đều có chứa nƣớc và 1 số chất bài tiết giống nhau nhƣ ure, axit uric.. * Khác nhau: Nƣớc tiểu đầu Nƣớc tiểu chính thức -Nồng độ các chất hòa tan loãng -Nồng độ các chất hòa tan đậm hơn đặc hơn -Còn chứa nhiều chất dinh dƣỡng. -Gần nhƣ không còn các chất -Chứa ít các chất căn bã và các dinh duõng chất độc hơn -Chứa các chất cặn bã và các - Đƣợc tạo ra trong quá trình lọc chất độc máu ở nang cầu thận thuộc đơn vị - Đƣợc tạo ra trong quá trình hấp đầu của đơn vị th n thụ lại và bài tiết tiếp ở đoạn sau của đơn vị thận. - Thực chất của quá trình tạo thành nƣớc tiểu: là lọc máu và loại bỏ các chất cặn bã, các chất độc, các chất thừa khỏi cơ thể để duy trì ổn định môi trƣờng trong. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 4 3 a) Tính khối lượng từng loại thức ăn cần dùng. Theo bài ra: Lipit: Prôtêin : Gluxit = 1: 3 : 6 ⇒ Pr =3.Li ; G = 6.Li (1) Ta có phƣơng trình: 0,83. G + 0,97. Pr + 2,03. Li = 595,2 ( 2) Thay (1) vào( 2) ta đƣợc: 0,83.6Li + 0,97. 3Li + 2,03 .Li = 595,2 (3) Giải (3) đƣợc: Li = 60 => Pr = 3.60 = 180 gam; G = 6.60 = 360 gam b) Tính năng lượng sinh ra khi ôxi hóa hoàn toàn lượng thức ăn trên: Theo giá trị dinh dƣỡng của từng loại thức ăn ở đề bài: => ∑năng lƣợng = 4,3 . 360 + 4,1 . 180 + 9,3 . 60 = 2844 kcal 0,5 0,5 0,5 0,5 1 5 3 a, - Kích thích rất mạnh lần lƣợt các chi (bằng dd HCl 3% ) + Nếu chi đó không co, các chi còn lại co chứng tỏ rễ trƣớc bên đó bị đứt, rễ trƣớc bên còn lại và rễ sau còn. + Nếu chi đó co các chi còn lại không co chứng tỏ rễ trƣớc các bên còn lại bị đứt. + Nếu không chi nào co cả chứng tỏ rễ sau bên đó bị đứt. * Giải thích: -Rễ trƣớc dẫn truyền xung thần kinh vận động từ trung ƣơng thần kinh đi qua cơ quan phản ứng (cơ chi) - Rễ sau dẫn truyền xung thần kinh cảm giác từ các cơ quan về trung ƣơng thần kinh. b, Tại sao nói dây thần tủy là dây pha. - Dây thần kinh tủy gồm một rễ trƣớc và một rễ sau + Rễ trƣớc gồm các sợi thần kinh vận động đi ra từ tủy sống tới các cơ quan 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT + Rễ sau gồm các sợi thần kinh cảm giác nối các cơ quan với tủy sống. - Hai rễ chập lại tại lỗ gian đốt tạo thành dây thần kinh tủy 🡪 Dây thần kinh tủy là dây pha. 0,25 0,5 6 3 a, Giải thích qua ví dụ: - Một ngƣời thở ra 18 nhịp/phút, mỗi nhịp hít vào 400 ml không khí: + Khí lƣu thông / phút : 400 ml x 18 = 7200 ml + Khí vô ích ở khoảng chết: 150 ml x 18 = 2700 ml + Khí hữu ích vào tới phế nang : 7200 ml – 2700 ml = 4500 ml - Nếu ngƣời đó thở sâu: 12 nhịp/ phút , mỗi nhịp hít vào 600 ml + Khí lƣu thông / phút : 600 ml x 12 = 7200 ml + Khí vô ích ở khoảng chết: 150 ml x 12 = 1800 ml + Khí ghữu ích vào tới phế nang : 7200 ml – 1800 ml = 5400 ml Kết luận: Khi thở sâu và giãm số nhịp thở trong mỗi phút sẽ làm tăng hiệu quả hô hấp (5400 ml – 4500 ml = 900 ml). b, Khi dừng chạy rồi mà chúng ta vẫn phải thở gấp thêm một thời gian rồi mới hô hấp trở lại bình thƣờng, vì:Khi chạy cơ thể trao đổi chất mạnh để sinh năng lƣợng, đồng thời thải ra nhiều CO2 - Do CO2 tích tụ nhiều trong máu nên đã kích thích trung khu hô hấp hoạt động mạnh đẻ thải loại bớt CO2 ra khỏi cơ thể.Chừng nào lƣợng CO2 trong máu trở lại bình thƣờng thì nhịp hô hấp mới trở lại bình thƣờng 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 7 2 -Lập luận đúng, chặt chẽ - Tìm ra các nhóm máu: Dũng Nhóm máu O Thảo Nhóm máu AB Thủy Nhóm máu A hoặc B Mai Nhóm máu B hoặc A 1 0,25 0,25 0,25 0,25 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẬU LỘC Câu 1 (2 điểm) 1. Phản xạ là gì? KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 8 CẤP HUYỆN NĂM HỌC: 2012 - 2013 Môn Thi: SINH HỌC Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi: 12 thánh 4 năm 2013 ĐỀ BÀI 2. Lấy ví vụ về một phản xạ,từ đó hãy phân tích đƣờng đi của xung thần kinh trong phản xạ đó (minh họa bằng sơ đồ) Câu 2 (2 điểm) 1. Em hãy thiết kế các thí nghiệm để chứng minh các loại chất hóa học có trong thành phần của xƣơng. 2. Giải thích nguyên nhân hiện tƣợng "chuột rút" ở các vận động viên thể thao. Câu 3 (3 điểm) Trình bày đặc điểm cấu tạo của từng loại mạch máu phù hợp với chức năng của chúng. Câu 4 (2 điểm) 1. Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột ⎯⎯(1)→Đƣờng Mantozơ ⎯⎯(2)→ Đƣờng Glucozơ Chặng (1) và chặng (2) trong sơ đồ trên diễn ra ở những bộ phận nào của cơ quan tiêu hóa và có sự tham gia của những loại enzim nào? 2. Vai trò của gan trên con đƣờng vận chuyển các chất dinh dƣỡng về tim? Câu 5 (2 điểm) 1. Hô hấp là gì? Quá trình hô hấp gồm những giai đoạn chủ yếu? 2. Hút thuốc lá có hại nhƣ thế nào đối với hô hấp? Câu 6 (2 điểm) Hãy nêu sự khác biệt giữa đồng hóa với tiêu hóa, giữa dị hóa với bài tiết? Câu 7 (2 điểm) 1. So sánh sự khác nhau giữa nƣớc tiểu đầu với nƣớc tiểu chính thức. 2. Thực chất của quá trình tạo nƣớc tiểu là gì? Câu 8 (1 điểm) Da bẩn và xây sát có hại nhƣ thế nào? Câu 9 (3 điểm) TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT Khi nghiên cứu về chức năng của tủy sống trên một con ếch tủy, một bạn học sinh vô tình đã làm đứt một rễ tủy, bằng cách nào em có thể phát hiện đƣợc rễ nào còn, rễ nào bị đứt. Hãy giải thích. Câu 10 (1 điểm) Cận thị là gì? Viễn thị là gì? Cách khắc phục các tật trên. - Hết - Số báo danh: .......................................... Giám thị: ............................................ PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẬU LỘC HƢỚNG DẪN CHẤM KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN NĂM HỌC: 2012 - 2013 Môn Thi: SINH HỌC Lớp 8 THCS Ngày thi: 12 thánh 4 năm 2013 Câu Nội dung Điểm 1 1. Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích của môi trƣờng thông qua hệ thần kinh. 0.25 đ 2. Học sinh lấy đƣợc ví dụ chính xác - HS phân tích đƣợc đƣờng đi của xung thần kinh theo vòng phản xạ: Kích thích (cơ quan thụ cảm) -> rron hƣớng tâm -> rron trung gian -> rron li tâm -> cơ quan phản ứng -> luồng tin ngƣợc -> Trung ƣơng thần kinh -> rơron li tâm -> cơ quan thụ cảm. - HS vẽ đƣợc sơ đồ vòng phản xạ. 0.25 đ 1.0 đ 0.5 đ 2 1. Thí nghiệm chứng minh thành phần hóa học của xương. - Lấy một xƣơng đùi ếch trƣởng thành ngâm trong cốc đựng dung dịch axit clohiđric 10% sau 10 - 15 phút lấy ra thấy phần còn lại của xƣơng rất mềm và có thể uốn cong dễ dàng -> Xƣơng chứa chất hƣu cơ. - Lấy một xƣơng đùi ếch trƣởng thành khác đốt trên ngọn lửa đèn cồn cho đến khi xƣơng không cháy nữa, không còn khói bay lên, bóp nhẹ phần xƣơng đã đốt thấy xƣơng vỡ vụn ra đó là các chất khoáng -> Xƣơng chứa chất vô cơ. 0.5 đ 0.5 đ 2. Giải thích nguyên nhân hiện tượng "chuột rút" ở các cầu thủ bóng đá. - Hiện tƣợng :Chuột rút" là hiện tƣợng bắp cơ bị co cứng không hoạt động đƣợc. - Nguyên nhân do các cầu thủ bóng đá vận động quá nhiều, ra mồ 0.5 đ 0.5 đ TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT hôi dẫn đến mất nƣớc, mất muối khoáng, thiếu oxi. Các tế bào cơ hoạt động trong điều kiện thiếu oxi sẽ giải phóng nhiều axit lactic tích tụ trong cơ -> ảnh hƣởng đến sự co và duỗi của cơ -> Hiện tƣợng co cơ cứng hay "Chuột rút" 3 Cấu tạo phù hợp với chức năng của từng loại mạch máu: * Động mạch: - Cấu tạo: + Thành có 3 lớp, với lớp mô liên kết và lớp cơ trơn dày hơn tĩnh mạch + Lòng hẹp hơn tĩnh mạch - Chức năng: Phù hợp với chức năng dẫn máu từ tim đến các cơ quan với vận tốc cao, áp lực lớn. * Tĩnh mạch: - Cấu tạo: + Thành có 3 lớp, nhƣng lớp mô liên kết và lớp cơ trơn mỏng hơn động mạch + Lòng rộng hơn tĩnh mạch, có van một chiều ở những nơi máu chảy ngƣợc chiều trọng lực. - Chức năng: Phù hợp với chức năng dẫn máu từ khắp các tế bào của cơ thể về tim với vận tốc cao, áp lực nhỏ. * Mao mạch: - Cấu tạo: + Thành mỏng, chỉ gồm một lớp biểu bì. + Nhỏ và phân nhánh nhiều, lòng hẹp - Chức năng: Phù hợp với chức năng tỏa rộng tới từng tế bào của các mô, tạo điều kiện cho sự trao đổi chất với các tế bào. 0.25 đ 0.25 đ 0.5 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.5 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.5 đ 4 1. - Chặng (1): + Diễn ra ở khoang miệng và ruột non + Enzim tham gia: amilaza - Chặng (2): + Diễn ra ở ruột non + Enzim tham gia: mantoza 0.25 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.25 đ 2. Vai trò của gan: - Điều hòa nồng độ các chất dinh dƣỡng (đƣờng glucozơ, axit béo) trong máu ở mức ôn định, phân tử dƣ sẽ đƣợc biến đổi để tích trữ hoặc thải bỏ. - Khử các chất độc bị lọt vào cùng các chất dinh dƣỡng. 0.5 đ 0.5 đ 5 1. - Hô hấp là quá trình không ngừng cung cấp oxi cho các tế bào của cơ thể và loại khí cacbonic do các tế bào thải ra khỏi cơ thể. - Quá trình hô hấp gồm: Sự thở, trao đổi khí ở phổi và trao đổi khí ở tế bào 0.25 đ 0.25 đ 2. Tác hại của hút thuốc lá chứa nhiều chất đọc và có hại cho hệ TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT hô hấp nhƣ sau: - CO: Chiếm chỗ của oxi trong hồng cầu, làm cho cơ thể ở trạng thái thiếu oxi, đặc biệt khi cơ thể hoạt động mạnh. - NOx gây viêm sƣng lớp niêm mạc, cản trở trao đổi khí, có thể gây chết ở liều cao. - Nicotin: Làm tê liệt lớp lông rung trong phế quản, giảm hiệu quả lọc sạch không khí, có thể gây ung thƣ phổi. 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 6 - Đồng hóa - Tiêu hóa 0.75 đ 0.75 đ 0.5 đ + Tổng hợp chất đặc trƣng + Tích lữu năng lƣợng ở các liên kết hóa học Lấy thức ăn để biến đổi thành chất dinh dƣỡng hấp thụ vào máu - Dị hóa: + Phân hủy chất đặc trƣng thành chất đơn giản + Bẻ gãy liên kết hóa học, giải phóng năng lƣợng - Bài tiết Thải các sản phẩm phân hủy và sản phẩm thừa ra môi trƣờng ngoài nhƣ: phân, nƣớc tiểu, mô hôi, CO2 Xảy r ở tế bào Xảy ra ở các cơ quan 7 1. So sánh nƣớc tiểu đầu và nƣớc tiểu chính thứcNƣớc tiểu đầu Nồng độ các chất hòa tan loãng hơn Chứa ít chất cặn bã và chất độc hơn Còn chứa nhiều chất dinh dƣỡng Nƣớc tiểu chính thức Nồng độ các chất hòa tan đậm đặc hơn Chứa nhiều các chất cặn bã và chất độc hơn Gần nhƣ không có chất dinh dƣỡng 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 2. Thực chất của quá trình tạo thành nƣớc tiểu là lọc máu và thải các chất cặn bã, các chất độc, các chất thừa khỏi cơ thể để duy trì ổn định môi trƣờng trong. 0.5 đ 8 - Da bẩn là môi trƣờng thuận lợi cho vi khuẩn phát triển, phát sinh bệnh ngoài da, da bẩn còn làm hạn chế hoạt động bài tiết mồ hôi do đó ảnh hƣởng đến sức khỏe - Da xây xát dễ nhiễm trùng có khi gây bệnh nguy hiểm nhƣ: Nhiễm trùng máu, nhiễm trùng uốn ván . . . 0.5 đ 0.5 đ 9 - Kích thích rất mạnh lần lƣợt các chi (bằng dd HCl 3%) + Nếu khi đó không co, các chi còn lại co chứng tỏ rễ trƣớc bên đó bị đứt, rễ trƣớc bên còn lại và rễ sau còn. + Nếu chi đó co các chi còn lại không co chứng tỏ rễ trƣớc các bên còn lại bị đứt. 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT + Nếu không chi nào co cả chứng tỏ rễ sau bên đó bị đứt * Giải thích - Rễ trƣớc dẫn truyền xung thần kinh vận động từ trung ƣơng thần kinh đi qua cơ quan phản ứng (cơ chi) - Rễ sau dẫn truyền xung thần kinh cảm giác từ các cơ quan về trung ƣơng thần kinh. 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 10 - Cận thị là tật của mắt chỉ có khả năng nhìn gần Cách khắc phục đeo kính mặt lõm (kính phân kì) - Viễn thị là tật của mắt chỉ có khả năng nhìn xa Cách khắc phục đeo kính mặt lồi (kính hội tụ - kính lão) 0.25 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.25 đ TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN MÊ LINH Câu 1 (4,0 điểm). ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC: 2014 - 2015 Môn thi: Sinh học 8 Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian phát đề) ĐỀ BÀI a. Em hãy giải thích vì sao tim hoạt động suốt đời mà không biết mỏi? b. Vì sao máu chảy trong mạch không bị đông? c. Giải thích vì sao xƣơng động vật đƣợc hầm (đun sôi lâu) thì bở. Thành phần hóa học của xƣơng có ý nghĩa gì đối với chức năng của xƣơng? Câu 2 (4,5 điểm). a. Nêu các đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não ngƣời để chứng tỏ sự tiến hóa của ngƣời so với các động vật khác trong lớp Thú. b. Cơ quan phân tích thị giác gồm những bộ phận nào? Vì sao ảnh của vật hiện trên điểm vàng lại nhìn rõ nhất? Câu 3 (3,0 điểm). So sánh cung phản xạ và vòng phản xạ Câu 4 (4,0 điểm). a. Ngƣời nam có nhóm máu O, ngƣời nữ có nhóm máu B. Huyết thanh của một bệnh nhân làm ngƣng kết máu của ngƣời nam mà không làm ngƣng kết máu của ngƣời nữ. Bệnh nhân có nhóm máu gì? Giải thích? b. Cho biết thể tích khí chứa trong phổi sau khi hít vào bình thƣờng nhiều gấp 7 lần thể tích khí lƣu thong. Thể tích khí chứa trong phổi sau khi hít vào tận lực là 5200ml. Dung tích sống la 3800ml. Thể tích khí dự trữ là 1600ml. Hỏi 1. Thể tích khí trong phổi sau khi thở ra gắng sức 2. Thể tích khí trong phổi sau khi hít vào bình thƣờng Câu 5 (4,5 điểm). Một ngƣời bình thƣờng, hô hấp thƣờng 16 nhịp/phút, ngƣời này hô hấp sâu là 12 nhịp/phút, biết rằng mỗi nhịp của hô hấp thƣờng cần 500 ml không khí/phút; ngƣời hô hấp sâu cần 800 ml/phút. a. Hãy tính lƣu lƣợng khí lƣu thông, khí vô ích và hữu ích tới phế nang, cho biết khí vô ích ở khoảng chết của mỗi nhịp hô hấp thƣờng và hô hấp sâu là 150 ml. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT b. Phân biệt hô hấp thƣờng và hô hấp sâu. …………..Hết…………. HƢỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG MÔN SINH 8 Câu Hƣớng dẫn chấm Than g điểm Câu 1 (4,0) a. Vì tim co dãn theo chu kỳ. Mỗi chu kỳ gồm 3 pha (0,8 giây): Pha nhĩ co mất 0,1 giây và nghỉ 0,7 giây; pha thất co mất 0,3 giấy và nghỉ 0,5 giây; pha dãn chung mất 0,4 giây. Tim nghỉ ngơi hoàn toàn trong một chu kỳ là 0,4 giây. Vậy trong một chu kỳ, tim vẫn có thời gian nghỉ nên tim hoạt động suốt đời mà không biết mỏi. b. Máu chảy trong mạch không bao giờ đông là do: - Thành mạch và màng các TB máu trơn - Môi trƣờng máu là môi trƣờng lỏng → Tiểu cầu không bị vỡ → máu không đông c. - Khi hầm xƣơng bò, lợn,… chất cốt giao bị phân hủy vì vậy nƣớc hầm xƣơng sách và ngọt, phần xƣơng còn lại là chất vô cơ không còn đƣợc liên kết bởi cốt giao nên xƣơng bở. - Xƣơng gồm hai thành phần chính là cốt giao và muối khoáng + Thành phần hữu cơ (cốt giao) đảm bảo tính mềm dẻo đàn hồi của xƣơng + Thành phần chất khoáng (chủ yếu là canxi) làm cho xƣơng bền chắc Sự kết hợp của hai thành phần cốt giao và chất khoáng làm cho xƣơng bền chắc và có tính mềm dẻo giúp xƣơng thực hiện tốt chức năng nâng đỡ và vận động cơ thể. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5 0,5 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 Câu 2 (4,5) a. Các đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não ngƣời: - Đại não ở ngƣời rất phát triển, che lấp các phần khác của não bộ. 0,5 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT - Bề mặt đại não là vỏ não có nhiều nếp gấp với các khe và rãnh, chia mỗi nửa thành 4 thùy => làm tăng diện tích bề mặt vỏ não. - Đại não chiếm tới 85% khối lƣợng não bộ và chứa khoảng 75% số nơron trong tổng số 100 tỉ nơron của não bộ; chiều dài mạch máu rất dài (560 km), lƣợng máu cung cấp rất lớn. - Đại não có nhiều vùng phụ trách nhiều chức năng khác nhau, trong đó có các vùng hiểu tiếng nói, chữ viết, vùng vận động ngôn ngữ; là trung ƣơng của các phản xạ có điều kiện. b. Cơ quan phân tích thị giác gồm: Các tế bào thụ cảm thị giác (tế bào nón, tế bào que) nằm trong màng lƣới cầu mắt; dây thần kinh thị giác (dây số II); vùng thị giác ở thùy chẩm. - Ảnh của vật hiện trên điểm vàng lại nhìn rõ nhất vì: Điểm vàng là nơi tập trung chủ yếu của tế bào nón, mà tế bào nón có khả năng tiếp nhận kích thích ánh sáng mạnh và màu sắc. Mặt khác, một tế bào nón liên hệ với một tế bào thần kinh thị giác qua tế bào 2 cực. Nên ảnh của vật hiện trên điểm vàng sẽ giúp ta nhìn rõ nhất 0,5 0,75 0,75 0,5 1,5 Câu 3 (3,0) - Giống nhau + Đều có sự tham gia của nhiều tb tk môi trƣờng, giúp cơ thể thích nghi đƣợc với môi trƣờng sống.- Khác nhau + Đều nhằm giúp cơ thể phản ứng kịp thời với những kích thích của 0,5 0,5 1,0 1,0 Cung phản xạ Vòng phản xạ - Mang tính chất đơn giản. Thƣờng chỉ đƣợc hình thành bởi 3 nơron là nơron hƣớng tâm, nơron trung gian, nơron ly tâm - Xảy ra nhanh mang tính chất bản năng nhƣng không có luồng thông báo ngƣợc, thƣờng thiếu sự phối hợp các hoạt động cơ - Mang tính chất phức tạp hơn. Có thể do sự kết hợp của nhiều cung phản xạ, do đó số nơron hƣớng tâm, nơron trung gian, nơron ly tâm tham gia nhiều hơn - Xảy ra chậm hơn nhƣng có luồng thông báo ngƣợc, có thể xảy ra nhiều hoạt động cơ có phối hợp và kết quả phản ứng thƣờng chính xác hơn Câu 4 (4,0) 1. Bệnh nhân có nhóm máu B. Vì huyết thanh của bệnh nhân không làm ngƣng kết máu của ngƣời nữ chứng tỏ nhóm máu B hồng cầu chỉ có kháng nguyên B, huyết tƣơng không có kháng thể ß, chỉ có kháng thể α. 2. Kí hiệu V: Thể tích khí Gọi V lƣu thông là X ml => V khí hít vào bình thƣờng là 7X ml a. V khí thở ra gắng sức = V hít vào sâu - V dung tích sống. V (thở ra gắng sức) = 5200 - 3800 = 1400 (ml) b. V hít vào thƣờng = V lƣu thông + V thở ra thƣờng (1) 1,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT V thở ra thƣờng = V thở ra sâu + V dự trữ = 1400 + 1600 = 3000 ml Thay vào (1) ta có: 7X = X + 3000 = > 6 X = 3000 ml X = 500 ml V khí hít vào thƣờng là: 7 x 500 = 3500 ml V (thở ra gắng sức) = 1400 ml V (hit vào thƣờng) = 3500 ml 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 Câu 5 (4,5) Một ngƣời thở bình thƣờng 15 nhịp/phút, mỗi nhịp hít vào 400ml không khí: + Khí lƣu thông /phút là: 15 ×400ml = 6000 (ml) + Khí vô ích ở khoảng chết là: 150ml . 16 = 2400 (ml). + Khí hữu ích vào đến phế nang là: 6000ml - 2400ml = 3600 (ml). ⇨ Khi ngƣời đó thở sâu 12 nhịp/phút mỗi nhịp hít vào 600ml + Khí lƣu thông /phút là: 600ml.12 = 7200 (ml) + Khí vô ích ở khoảng chết là: 150ml . 12 = 1800 (ml) + Khí hữu ích vào đến phế nang là: 6000ml – 1800ml = 4200 (ml) ⇨ Sự khác nhau giữu hô hấp thƣờng và hô hấp sâu: Hô hấp thƣờng Hô hấp sâu - Diễn ra một cách tự nhiên, không - Là một hoạt động có ý thức. ý thức. - Số cơ tham gia vào hoạt dộng hô - Số cơ tham gia vào hoạt động hấp nhiều hơn (ngoài 3 cơ tham hô hấp ít hơn (chỉ có sự tham gia gia trong hô hấp thƣờng còn có sự của 3 cơ: Cơ nâng sƣờn, cơ giữa tham gia của cơ ức đòn chũm, cơ sƣờn ngoài và cơ hoành). giữa sƣờn trong, cơ hạ sƣờn. - Lƣu lƣợng khí đƣợc trao đổi nhiều - Lƣu lƣợng khí đƣợc trao đổi ít hơn. hơn 0,05 0,05 0,05 0,05 0,05 0,05 0,5 0,5 0,5 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT PHÒNG GD&ĐT TAM ĐẢO TRƢỜNG THCS BỒ LÝ ------oOo------ Câu 1.(1,0 điểm) ĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI VÒNG 2 NĂM HỌC: 2015- 2016 Môn: Sinh học 8 Thời gian làm bài: 120 phút (không tính thời gian giao đề) (Đề này gồm 01 trang) ĐỀ BÀI Kháng nguyên là gì ? Kháng thể là gì? Tƣơng tác giữa kháng nguyên và kháng thể theo cơ chế nào? Câu 2. (1,5 điểm) Máu không chảy ra khỏi mạch nữa là do đâu? Tiểu cầu có vai trò gì trong quá trình đông máu? Câu 3. (1,0 điểm) a.Tại sao khi khám bệnh bác sĩ lại căn cứ vào số lƣợng hồng cầu để chuẩn đoán bênh? b. Hãy giải thích câu nói: chỉ cần ngừng thở 3-5 phút thì máu qua phổi sẽ chẳng có O2 để mà nhận. Câu 4. (1,0 điểm) Ở phổi ngƣời, phế nang có những đặc điểm gì thích nghi với chức năng trao đổi khí? Câu 5. (1,5 điểm) Để nghiên cứu vai trò và điều kiện hoạt động của enzim nƣớc bọt, bạn Anh đã làm thí nghiệm sau: Chọn 4 ống nghiệm đều chứa 5 ml hồ tinh bột loãng, lần lƣợt thêm vào các ống: - Ống 1: Thêm 5 ml nƣớc cất - Ống 2: Thêm 5 ml nƣớc bọt loãng - Ống 3: Thêm 5 ml nƣớc bọt loãng và vài giọt HCl - Ống 4: Thêm 5 ml nƣớc bọt đun sôi Tất cả các ống đều đặt trong nƣớc ấm 37oC trong thời gian từ 15- 30 phút. a. Hồ tinh bột trong các ống nghiệm có biến đổi không ? Tại sao? b. Từ đó hãy xác định enzim trong nƣớc bọt hoạt động tốt nhất trong điều kiện pH và nhiệt độ nào? Câu 6. (2,0 điểm) a. Sự biến đổi lí học và hoá học ở dạ dày diễn ra nhƣ thế nào? Câu 7. (2,0 điểm) a. Tại sao sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trƣờng là đặc trƣng cơ bản của sự sống? TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT b. Phân biệt sự trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và trao đổi chất ở cấp độ tế bào. Nêu mối quan hệ về sự trao đổi chất ở hai cấp độ này. ............................ Hết................................... Lưu ý: Giám thị coi thi không giải thích gì thêm HƢỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KHẢO SÁT HSG VÒNG 2 MÔN: SINH HỌC 8 Câu Nội dung Điểm 1 1đ - Kháng nguyên là những phân tử ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể tiết ra kháng thể. Các phân tử này có trên bề mặt tế bào vi khuẩn, bề mặt vỏ virus, hay trong các nọc độc của ong, rắn….. - Kháng thể là những phân tử protein do cơ thể tiết ra để chống lại các kháng nguyên - Tƣơng tác giữa kháng nguyên và kháng thể theo cơ chế chìa khóa và ổ khóa 1 2 1,5đ - Là nhờ các búi tơ máu ôm giữ các tế bào máu làm thành khối máu đông bịt kín vết rách ở mạch máu. - Bám vào vết rách và bám vào nhanh để tạo thành nút tiểu cầu bịt tạm thời vết rách - Giải phóng chất giúp hình thành búi tơ máu để tạo thành khối máu đông. 0,5 0,5 0,5 3 1đ a. Phải căn cứ vào số lƣợng hồng cầu để chuẩn đoán bệnh vì: +Cần phải căn cứ vào số lƣợng hồng cầu để biết đƣợc tình trạng sức khỏe( 4,5 triệu/ mm3ở nam, 4,2 triệu/ mm3ở nữ). Nếu số lƣợng tăng quá hoặc giảm quá thì cơ thể ở tình trạng bệnh lí. Ngoài ra các bác sĩ còn căn cứ vào tỉ lệ các loại bạch cầu trong thành phần máu mà xác định đƣợc mắc bệnh gì. b.Trong 3-5 phút ngừng thở, không khí trong phổi ngừng lƣu thông, nhƣng tim vẫn đập, máu ko ngừng lƣu thông qua các mao mạch, trao đổi khí ở phổi cũng ko ngừng diễn ra, O2 trong ko khí ở phổi ko ngừng khuếch tán vào máu, CO2 ko ngừng khuếch tán ra. Bởi vậy, nồng độ O2 trong ko khí ở phổi hạ thấp tới mức ko đủ áp lực để khuếch tán vào máu nữa. 0,5 0,5 4 1đ Đặc điểm của phế nang thích nghi với chức năng trao đổi khí: - Có số lƣợng lớn 🡪 tăng diện tích bề mặt trao đổi khí - Có thành mỏng, chỉ gồm một lớp tế bào 🡪 thuận lợi cho sự trao đổi khí - Thành phế nang có nhiều mao mạch máu 🡪 tạo nên sự chênh 0,25 0,25 0,25 0,25 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT lệch phân áp khí, thúc đẩy quá trình khuếch tán khí - Thành phế nang ẩm ƣớt 🡪 thuận lợi cho sự hòa tan khí…… 5 1,5đ a. Chỉ có ống (2) hồ tinh bột bị biến đổi vì ống (2) có enzim amilaza trong nƣớc bọt biến đổi tinh bột thành đƣờng mantôzơ - Ở ống 1: Nƣớc cất không có enzim biến đổi tinh bột. - Ở ống 3: Enzim nƣớc bọt không hoạt động ở môi trƣờng axit nên tinh bột không bị biến đổi - Ở ống 4: Enzim nƣớc bọt bị mất hoạt tính khi đun sôi nên tinh bột không bị biến đổi b. ở nhiệt độ thích hợp cho hoạt động của enzim nƣớc bọt là 37oC ( nhiệt độ cơ thể ngƣời) - Môi trƣờng thích hợp cho enzim nƣớc bọt hoạt động là: pH = 7,2 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 6 2đ a. Sự biến đổi lí học và hoá học ở dạ dày diễn ra như sau: *Biến đổi lí học ở dạ dày diễn ra như sau: - Thức ăn chạm lƣỡi và chạm dạ dày kích thích tiết ra dịch vị ( sau 3 giờ có tới 1 lít dịch vị) giúp hoà loãng thức ăn. - Sự phối hợp co của các lớp cơ dạ dày giúp làm nhuyễn và đảo trộn thức ăn cho thấm đều dịch vị. *Biến đổi hoá học ở dạ dày diễn ra như sau: - Một phần nhỏ tinh bột tiếp tục đƣợc phân giải nhờ enzim amilaza (đã đƣợc trộn đều từ khoang miệng) thành đƣờng mantôzơ ở giai đoạn đầu khi thức ăn chƣa đƣợc trộn đều với dịch vị. - Một phần Prôtêin chuỗi dài đƣợc enzim pepsin trong dịch vị phân cắt thành các prôtêin chuỗi ngắn (gồm 3-10 axit amin). 1 1 7 2đ a. Trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường là đặc trưng cơ bản của sự sống vì: Môi trƣờng ngoài cung cấp cho cơ thể thức ăn, nƣớc, muối khoáng. Qua quá trình tiêu hóa, cơ thể tổng hợp nên những sản phẩm đặc trƣng của mình, đồng thời thải các sản phẩm thừa ra ngoài qua hậu môn. Hệ hô hấp lấy ôxi từ môi trƣờng ngoài để cung cấp cho các phản ứng sinh hóa trong cơ thể và thải ra ngoài khí cacbonic. Đó là sự trao đổi chất ở cơ thể. Sự trao đổi chất đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển. Nếu không có sự trao đổi chất, cơ thể không tồn tại đƣợc. Ở vật vô cơ, sự trao đổi chất chỉ dẫn tới biến tính và hủy hoại. Vì vậy, trao đổi chất ở sinh vật là đặc trƣng cơ bản của sự sống. b. Sự trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và trao đổi chất ở cấp độ tế bào: - Trao đổi chất ở cấp độ cơ thể là sự trao đổi chất giữa hệ tiêu hóa, 0,5 0.5 0,5 0,5 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT hô hấp, bài tiết với môi trƣờng ngoài. Cơ thể lấy thức ăn, nƣớc, muối khoáng, ôxi từ môi trƣờng, thải ra khí cacbonic và chất thải. - Trao đổi chất ở cấp độ tế bào là sự trao đổi vật chất giữa tế bào và môi trƣờng trong. Máu cung cấp cho tế bào các chất dinh dƣỡng và ôxi, tế bào thải vào máu khí cacbonic và sản phẩm bài tiết. Mối quan hệ về sự trao đổi chất ở hai cấp độ này: Trao đổi chất ở cơ thể cung cấp chất dinh dƣỡng và ôxi cho tế bào và nhận từ tế bào các sản phẩm bài tiết, khí CO2 để thải ra môi trƣờng. Trao đổi chất ở tế bào giải phóng năng lƣợng cung cấp cho các cơ quan trong cơ thể thực hiện các hoạt động trao đổi chất…Nhƣ vậy, hoạt động trao đổi chất ở hai cấp độ gắn bó mật thiết với nhau không thể tách rời. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT PHÒNG GD&ĐT TAM ĐẢO TRƢỜNG THCS BÒ LÝ ĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI VÒNG TRƢỜNG Năm học 2014-2015 Môn: SINH HỌC 8 Thời gian làm bài: 120 phút Câu 1: a, Nêu tóm tắt sự tuần hoàn máu trong hai vòng tuần hoàn của ngƣời? Hệ tuần hoàn có tính tự điều chỉnh nhƣ thế nào? b, Huyết áp là gì? Vì sao càng xa tim huyết áp càng nhỏ? Vì sao ngƣời bị cao huyết áp thì không nên ăn mặn? Câu 2: a, Phân biệt sự khác nhau giữa tế bào thực vật và tế bào động vật. b, Tại sao nói tế bào vừa là đơn vị cấu trúc vừa là đơn vị chức năng? Câu 3 Tim hoạt động suốt đời không mệt mỏi hoạt động của tim không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan hay khách quan của con ngƣời. tính chu kỳ ( nhịp tim) và lƣu lƣợng ôxi cung cấp cho tế bào trong 6 phút ( Biết rằng mỗi nhịp cung cấp cho tế bào là 30 ml ôxi) Câu 4 Một ngƣời hô hấp bình thƣờng là 18 nhịp/1 phút, mỗi nhịp hít vào với một lƣợng khí là 400 ml. Khi ngƣời ấy tập luyện hô hấp sâu 12nhịp/1phút, mỗi nhịp hít vào là 600ml không khí. a) Tính lƣu lƣợng khí lƣu thông, khí vô ích ở khoảng chết, khí hữu ích ở phế nang của ngƣời hô hấp thƣờng và hô hấp sâu? (Biết rằng lƣợng khí vô ích ở khoảng chết của mỗi nhịp hô nhấp là 150ml) b, Phân biệt hô hấp thƣờng và hô hấp sâu. Câu 5 a, Trình bày quá trình tiêu hóa thức ăn ở ruột non? tại sao nói ruột non là trung tâm của quá trình tiêu hóa? b, Vì sao khi mắc các bệnh về gan thì làm giảm khả năng tiêu hóa? Câu 6 Cho biết tâm thất trái mỗi lần co bóp đẩy đi 70 ml máu và trong 1 ngày đêm đã đẩy đi đƣợc 7560 l máu. Thời gian pha dãn chung bằng ½ chu kì tim, thời gian pha co tâm nhĩ bằng 1/3 pha co tâm thất. Hỏi: a. Số lần mạch đập trong một phút? b. Thời gian hoạt động của 1 chu kì tim? c. Thời gian của mỗi pha: co tâm nhĩ, co tâm thất, dãn chung? ...........................HẾT................................ Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT HƢỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KHẢO SÁT HSG VÒNG TRƢỜNG Môn: Sinh học 8 Câu Nội dung Điểm 1 a,Tuần hoàn máu trong hai vòng tuần hoàn của ngƣời là: - Vòng tuần hoàn nhỏ: Máu đỏ thẫm từ tâm thất phải ĐM phổi Phổi(TĐK nhƣờng CO2 nhậnO2 biến máu đỏ thẩm trở thành máu đỏ tƣơi)TM phổi Tâm nhĩ trái. - Vòng tuần hoàn lớn: Máu đỏ tƣơi từ tâm thất trái ĐM chủ Tế bào của các cơ quan( TĐC nhƣờng O2 cho tế bào,nhận CO2 biến máu đỏ tƣơi thành máu đỏ thẫm) TM chủ Tâm nhĩ phải. - Hệ tuần hoàn có tính tự điều chỉnh cao: đặc tính của hệ tuần hoàn làm việc liên tục suốt đời không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan hay khách quan của con ngƣời. + Pha giãn chung bằng pha làm việc là 0,4 giây, sự nhịp nhàng giữa hai pha co giãn làm cho tim hoạt động nhịp nhàng. + Trên thành tim có hạch tự động đảm bảo sự điều hòa hoạt động của tim khi tăng nhịp và giảm nhịp. + Hệ tuần hoàn có đội quân bảo vệ cực mạnh tạo ra hệ thống miễn dịch đó là các loại bạch cầu hàng rào bảo vệ, làm cho máu trong sạch. + Mao mạch dễ vỡ do đó là cơ chế tự vệ có hiệu quả khả năng đông máu trong máu có hồng cầu và huyết tƣơng, tiểu cầu giải phóng ra enzim và protein hòa tan với ion Ca++ khi mạch vỡ thay đổi áp suất tạo ra tơ máu gây nên đông máu, nhờ có cơ chế này mà hệ tuần hoàn luôn là một dòng trong suốt. b, Huyết áp là áp lực của máu trong mạch do tim co bóp gây ra. Huyết áp ở trong mạch đạt tối đa tƣơng ứng với thời gian tâm thất co và đạt tối thiểu khi tâm thất dãn. Càng gần tim áp lực càng lớn thì huyết áp lớn và càng xa tim áp lực càng nhỏ thì huyết áp càng nhỏ. Vì năng lƣợng do tâm thất co đẩy máu đi càng giảm trong hệ mạch, dẫn đến sức ép của máu lên thành mạch càng giảm dần. * Ngƣời bị cao huyết áp không nên ăn mặn vì: - Nếu ăn mặn nồng độ Na trong huyết tƣơng của máu cao và bị tích tụ hai bên thành mạch máu, dẫn đến tăng áp suất thẩm thấu của mao mạch, mạch máu hút nƣớc tăng huyết áp. - Nếu ăn mặn làm cho huyết áp tăng cao đẫn đến nhồi máu cơ tim, vỡ TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT động mạch, đột quỵ, tử vong. 2 a, Tế bào động vật Tế bào thực vật - Không có thành tế bào, màng - Có thành tế bào, màng đƣợc cấu đƣợc cấu tạo bằng Protein và tạo bằng xenlulô. Lipit. - Không có lạp thể. - Có lạp thể, sắc lạp, bột lạp, lạp thể. - Không có không bào hoặc rất - Có không bào lớn nhỏ. - Có trung tử. - Không có trung tử. - Chất dự trữ là glicogen. - Chất dự trữ là hyđơrat các bon b, * Tế bào là đơn vị cấu trúc: - Từ các dạng sinh vật đơn giản, đến các dạng sinh vật phức tạp, đều có đơn vị cấu tạo cơ bản là tế bào đã tạo nên cơ thể sống. - Trong mỗi tế bào có nhiều bào quan, mỗi bào quan lại có một cấu trúc riêng biệt và giữ chức năng khác nhau. - Cấu tạo điển hình của một tế bào gồm: Màng tế bào đƣợc cấu tạo bởi chất nguyên sinh, gọi là màng sinh chất. Màng sinh chất có vai trò quan trọng trong việc trao đổi chất giữa tế bào và môi trƣờng. Tế bào chất là nơi diễn ra mọi hoạt động sống của tế bào, trong chất tế bào có nhiều bào quan, có chức năng quan trọng nhƣ: Ti thể, lạp thể, thể gôngi, trung thể, lƣới nội chất, ribôxôm thực hiện quá trình sống của tế bào. * Tế bào là đơn vị chức năng: - Tất cả các dấu hiệu đặc trƣng cho sự sống( sinh trƣởng,hô hấp,tổng hợp,phân giải) đều diễn ra trong tế bào. - Tế bào là đơn vị hoạt động thống nhất về mặt trao đổi chất, giữ vai trò điều khiển chỉ đạo. - Dù ở bất cứ phƣơng thức sinh sản nào thì tế bào đều là mắt xích nối các thế hệ thông qua vật chất di truyền( NST và ADN) 3 Đổi 1 phút = 60 giây Vậy 6phút = 360 giây Số nhịp tim hoạt động trong 6phút là: 360:0,8 = 450 (nhịp) Số ôxi cung cấp cho tế bào trong 6phút là: 450.30 = 13500(mlôxi) 4 a, * Một ngƣời thở bình thƣờng 18 nhịp/phút,mỗi nhịp hít vào 400ml không khí vậy: + Khí lƣu thông là: 18 ×400 = 7200 (ml) TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT + Khí vô ích ở khoảng chết là: 150 . 18 = 2700 (ml). + Khí hữu ích vào đến phế nang là: 7200 – 2700 = 4500 (ml). * Khi ngƣời đó thở sâu 12 nhịp/phút mỗi nhịp hít vào 600ml không khí vậy: + Khí lƣu thông /phút là: 600 .12 = 7200 (ml) + Khí vô ích ở khoảng chết là: 150 . 12 = 1800 (ml) + Khí hữu ích vào đến phế nang là : 7200 – 1800 = 5400 (ml) b, Sự khác nhau giữu hô hấp thƣờng và hô hấp sâu: Hô hấp thƣờng Hô hấp sâu - Diễn ra một cách tự nhiên, - Là một hoạt động có ý thức. không ý thức. - Số cơ tham gia vào hoạt dộng - Số cơ tham gia vào hoạt động hô hấp nhiều hơn (ngoài 3 cơ hô hấp ít hơn (chỉ có sự tham gia tham gia trong hô hấp thƣờng của 3 cơ: Cơ nâng sƣờn, cơ giữa còn có sự tham gia của cơ ức đòn sƣờn ngoài và cơ hoành). chũm, cơ giữa sƣờn trong, cơ hạ sƣờn. - Lƣu lƣợng khí đƣợc trao đổi ít - Lƣu lƣợng khí đƣợc trao đổi hơn nhiều hơn. 5 a, * Quá trình tiêu hóa thức ăn ở ruột non: - Tiêu hoá lí học: Là quá trình nhào trộn thức ăn thấm đều dịch tiêu hoá và quá trình đẩy thức ăn di chuyển trong ruột. - Tiêu hoá hoá học: (Ở ruột non tiêu hoá hoá học là chủ yếu) gồm quá trình biến đổi hoàn toàn thức ăn thành chất dinh dƣỡng: + Tinh bột Đƣờng đôi Đƣờng đơn + Prôtêin Peptit Axitamin + Lipit Các giọt mỡ nhỏ Glixerin và Axitbéo + Axitnucleic Nucleôtit. * Ruột non là trung tâm của quá trình tiêu hoá vì: Tại đây xảy ra quá trình tiêu hoá hoàn toàn và tạo thành sản phẩm cuối cùng của quá trình tiêu hoá, tất cả các loại thức ăn thành chất dinh dƣỡng. b, Khi mắc các bệnh về gan thì làm giảm khả năng tiêu hóa vì: - Dịch mật do gan tiết ra tạo môi trƣờng kiềm giúp đóng mở cơ vòng môn vị điều khiển thức ăn từ dạ dày xuống ruột và tạo môi trƣờng kiềm cho enzim tiêu hoá hoạt động. Góp phần tiêu hoá và hấp thụ mỡ. - Khi bị bệnh về gan làm giảm khả năng tiết mật, dẫn đến giảm khả năng tiêu hoá. 7 a. Trong một phút đã co và đẩy đƣợc lƣợng máu là: 7560 : (24.60) = 5,25 (lít) Số lần tâm thất trái co trong một phút là: TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT (5,25 . 1000) : 70 = 75 (lần) Vậy số lần mạch đập trong 1phút là: 75 lần b. Thời gian hoạt động của một chu kì tim là: 60: 75 = 0,8 (giây) c. Thời gian của các pha: - Thời gian của pha giãn chung: 0,8 : 2 = 0,4 (giây) - Gọi thời gian pha nhĩ co là x giây -> Thời gian pha thất co là 3x. Ta có: x + 3x = 0,8 – 0,4 = 0,4 => x = 0,1 (giây) Vậy thời gian tâm nhĩ co: 0,1 giây Thời gian tâm thất co: 0,1. 3 = 0,3 giây TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT PHÒNG GD&ĐT BÁ THƢỚC ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP Năm học: 2015-2016 Môn: Sinh học Thời gian làm bài: 150 phút ề thi này gồm 01 trang Câu 1: (2,0 điểm) Tế bào trong cơ thể có những hình dạng nào? Vì sao tế bào có nhiều hình dạng và kích thƣớc khác nhau? Tính chất sống của tế bào thể hiện nhƣ thế nào? Câu 2: (1,5 điểm): Phân tích những đặc điểm chứng minh bộ xƣơng ngƣời thích nghi với lao động và đi đứng thẳng? Câu 3: (4,0 điểm) a. Trình bày thí nghiệm của Các lanstâynơ? b. Phân tích cơ sở khoa học để kết luận nhóm máu O là nhóm máu chuyên cho, nhóm máu AB là nhóm máu chuyên nhận. c. Vì sao nói máu, nƣớc mô, bạch huyết là môi trƣờng trong của cơ thể? Câu 4: (3,5 điểm) Một ngƣời hô hấp bình thƣờng là 18 nhịp/ 1 phút, mỗi nhịp hít vào với một lƣợng khí là 420 ml. Khi ngƣời ấy tập luyện hô hấp sâu 12 nhịp/ 1 phút, mỗi nhịp hít vào là 620 ml không khí. a. Tính lƣu lƣợng khí lƣu thông, khí vô ích ở khoảng chết, khí hữu ích ở phế nang của ngƣời hô hấp thƣờng và hô hấp sâu đƣợc thực hiện trong mỗi phút? b. So sánh lƣợng khí hữu ích giữa hô hấp thƣờng và hô hấp sâu trong mỗi phút? (Biết rằng lƣợng khí vô ích ở khoảng chết của mỗi nhịp hô hấp là 150 ml ). Câu 5: (3,0 điểm) a. Nêu chức năng của ruột non? Ruột non có cấu tạo nhƣ thế nào để phù hợp với chức năng đó? b. Thành phần nƣớc tiểu đầu khác với máu nhƣ thế nào? Vì sao có sự khác nhau đó ? Câu 6: (3,0 điểm) a. Phân biệt trao đổi chất với sự chuyển hóa vật chất và năng lƣợng b. Năng lƣợng đƣợc giải phóng ở tế bào đƣợc sử dụng vào những hoạt động nào? Cơ thể ở trạng thái “nghỉ ngơi” có tiêu dùng năng lƣợng không? Vì sao? Câu 7: (3,0 điểm) a. Trình bày cấu tạo và chức năng của nơron? b. Nêu những đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não ngƣời tiến hoá hơn các động vật thuộc lớp thú? ...........................HẾT................................ TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh.............................................................................SBD........................... PHÒNG GD&ĐT BÁ THƢỚC KÌ THI HSG LỚP 8 NĂM HỌC 2015-2016 HƢỚNG DẪN CHẤM MÔN: SINH HỌC ĐỀ CHÍNH THỨCCâu 1: (1,5 điểm) (HDC này gồm 02 trang) Phần Nội dung trình bày Điểm + TB có nhiều hình dạng khác nhau: Hình cầu, hình đĩa, hình sao, thoi, trụ.......... + TB có nhiều hình dạng và kích thƣớc khác nhau để thực hiện các chức năng khác nhau. - Tính chất sống: + TB thöôøng xuyeân TÑC vôùi moâi tröôøng trong cô theå (maùu, nöôùc moâ) thoâng qua maøng TB baèng cô cheá thaåm thaáu vaø khueách taùn + Sinh saûn: TB lôùn leân ñeán möùc naøo ñoù thì phaân chia goïi laø söï phaân baøo. Vì theá TB luoân ñoåi môùi vaø taêng veà soá löôïng + Caûm öùng: Laø khaû naêng tieáp nhaän vaø phaûn öùng laïi caùc kích thích lí , hoùa cuûa moâi tröôøng xung quanh TB (VD: TB cô laø söï co ruùt vaø TB TK laø höng phaán vaø daãn truyeàn…) 0,5 0,5 0,25 0,25 0,5 Câu 2: (1,5 điểm) Phần Nội dung trình bày Điểm Câu 1 (2,0 điểm) - Những biến đổi ở xương đầu: Hộp sọ phát triển chứa não với thể tích lớn, sọ lớn hơn mặt đảm bảo cân đối và thuận lợi cho sự vận động của đầu về bốn phía. - Cột sống: cong ở 4 chỗ tạo thành 2 hình chữ S nối với nhau giúp cơ thể có tƣ thế đứng thẳng, lồng ngực dẹp theo hƣớng trƣớc sau và nở sang hai bên giúp giải phóng 2 tay, thuận lợi cho lao động - Sự phân hóa của khớp xương khớp tay, chân chủ yếu là khớp động, xƣơng cổ tay nhỏ, các ngón linh vì vậy sự cử động của bàn tay linh hoạt và thuận lợi cho sử dụng công cụ lao động, khớp chậu đùi có hố khớp sâu vì vậy đảm bảo vững chắc, nhƣng hạn chế vận động của đùi. Xƣơng chân to, xƣơng tay nhỏ hơn, xƣơng gót chân lớn đảm bảo nâng đỡ cơ thể, khéo léo trong lao động - Các khớp cổ chân, bàn chân khá chặt chẽ, xƣơng chậu nở rộng, xƣơng đùi lớn, bàn chân có các ngón ngắn, xƣơng gót lớn và kéo dài về phía sau, bàn 0,25 0,5 0,5 0,25 TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT Câu 3: (4 điểm) Phần Nội dung trình bày Điểm a b c a. Trình bày thí nghiệm của Các lanstâynơ? - Thí nghiệm: Các lanstâynơ đã dùng hồng cầu của ngƣời này và trộn với huyết tƣơng của những ngƣời khác và ngƣợc lại, lấy huyết tƣơng của một ngƣời và trộn với hồng cầu của những ngƣời khác. - Ông đã nhận thấy rằng: + Có 2 loại kháng nguyên trên hồng cầu là A và B + Có 2 loại kháng thể trong huyết tƣơng là α (gây kết dính A) và β (gây kết dính B)và + Tổng hợp lại có 4 nhóm máu là: O; A; B; AB + Kết quả thí nghiệm trong hình 15 SGK tr 49 * Đặc điểm các nhóm máu: -Nhóm máu O: Hồng cầu không có kháng nguyên A và B, huyết tƣơng có kháng thể α, β -Nhóm máu A: Hồng cầu chỉ có A, huyết tƣơng không có α, chỉ có β, -Nhóm máu B; Hồng cầu chỉ có B, huyết tƣơng không có β, chỉ có α, -Nhóm máu AB: Hồng cầu có cả A,B, huyết tƣơng không có α, β - Nhóm máu O là chuyên cho bởi vì: Hồng cầu của nhóm máu O không có kháng nguyên A, B. Nên khi cho các nhóm máu khác dù nhóm máu đó có huyết tƣơng chứa kháng thể α hoặc β hoặc có cả hai thì không gây kết dính. - Nhóm máu AB là chuyên nhận bởi vì: Trong huyết tƣơng không có kháng thể α, β nên dù nhận một nhóm máu bất kì nào có kháng nguyên A,B thì vẫn không gây kết dính. - Máu, nƣớc mô và bạch huyết là môi trƣờng trong cơ thể vì: Nhờ máu, nƣớc mô và bạch huyết trong cơ thể mà tế bào và môi trƣờng ngoài liên hệ thƣờng xuyên với nhau trong quá trình trao đổi các chất dinh dƣỡng, oxi, khí cacbonic và các chất thải khác. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5 0,5 Câu 4: (3,5 điểm) Phần Nội dung trình bày Điểm TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 8 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT a/ khi ngƣời ta hô hấp bình thƣờng khí lƣu thông trong 1 phút là : 18.420 = 7560 (ml) Lƣu lƣợng khí ở khoảng chết mà ngƣời đó hô hấp thƣờng trong 1 phút là ( vô ích ) 18.150 = 2700 (ml) - Lƣợng khí hữu ích 1 phút hô hấp thƣờng là: 7560 – 2700 = 4860 (ml) b/ Khi ngƣời đó hô hấp sâu: - Lƣu lƣợng khí lƣu thông trong 1 phút là: 12.620 = 7440 (ml) - Lƣu lƣợng khí vô ích ở khoảng chết trong 1 phút là: 12.150 = 1800 (ml) - 1 phút ngƣời đó hô hấp sâu với lƣu lƣợng khí hữu ích là : 7440 – 1800 = 5640 (ml). 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5 đ 0,5đ 0,5đ Trong 1 phút lƣợng khí hô hấp sâu hơn hô hấp thƣờng là: 5640 – 4860 = 780 (ml) 0.5® Câu 5: (3.0 điểm) Phần Nội dung trình bày Điểm * Ruoät non coù 2 chöùc naêng chính laø: hoaøn thaønh quaù trình tieâu hoùa caùc loaïi thöùc aên vaø haáp thuï caùc saûn phaåm ñaõ tieâu hoùa. * Ñaëc ñieåm caáu taïo cuûa ruoät non phuø hôïp vôùi chöùc naêng tieâu hoùa: - Thành ruột có cấu tạo gồm 4 lớp : lớp màng ngoài, lớp cơ (cơ dọc và cơ vòng), lớp niêm mạc và lớp dƣới niêm mạc - Nhôø lôùp cô ôû thaønh ruoät co daõn taïo nhu ñoäng thaám ñeàu dòch tieâu hoùa, ñaåy thöùc aên xuoáng caùc phaàn khaùc cuûa ruoät - Ñoaïn taù traøng coù oáng daãn chung cuûa dòch tuïy vaø dòch maät ñoå vaøo. - Lôùp nieâm maïc (ñoaïn sau taù traøng) coù nhieàu tuyeán ruoät tieát dòch ruoät tiết dịch ruột . Nhö vaäy ôû ruoät non coù ñaày ñuû caùc loaïi enzim tieâu hoùa taát caû caùc loaïi thöùc aên, do ñoù thöùc aên ñöôïc hoaøn toaøn bieán ñoåi thaønh nhöõng chaát ñôn giaûn coù theå haáp thuï vaøo maùu . * Ñaëc ñieåm caáu taïo cuûa ruoät non phuø hôïp vôùi chöùc naêng haáp thuï caùc chaát: - Ruoät non là ống tiêu hóa dày nhất khoảng daøi 2,8 – 3m - Nieâm maïc ruoät coù nhieàu neáp gaáp, treân ñoù coù nhieàu loâng ruoät, moãi loâng ruoät coù voâ soá loâng cöïc nhoû, laømõ taêng dieän tích tieáp xuùc vôùi thöùc aên leân nhieàu laàn, dieän tích beà maët trong coù theå leân tôùi 400 – 500 m2 - Trong loâng ruoät coù heä thoáng maïng löôùi mao maïch maùu vaø baïch huyeát 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25