" 30 Ngày Xây Gốc IELTS Tập 1 🔙 Quay lại trang tải sách pdf ebook 30 Ngày Xây Gốc IELTS Tập 1 Ebooks Nhóm Zalo Positive I/you/we/they + verb I play tennis. he/she/it + verb + (e)s He plays tennis. Negative I/you/we/they + do not + verb They do not play tennis. he/she/it + does not + verb She does not play tennis. Question Do I/you/we/they + verb? Does he/she/it + verb? Do you play tennis? Does he play tennis?  Diễn đạt một thói quen, một hành động lặp đi lặp lại Cách dùng này của thì Hiện tại đơn được áp dụng trong những câu hỏi mang tính cá nhân xuất hiện trong IELTS Speaking Part One hoặc Part Two. e.g.: IELTS Speaking Part One Examiner: What do you usually do when you go out with your friends? Speaker: We normally hang out and exchange bits of chitchat in a nice and cozy café. Sometimes we go to the cinema to check out the latest blockbuster movies, which is surprisingly not my favorite thing to do because there are hardly any interaction between us. Thông thường, thí sinh hay sử dụng thì Hiện tại đơn với các trạng từ hoặc cụm từ chỉ thời gian và tần suất như always, usually, often, sometimes, rarely, everyday, once a month, in the morning, once in a blue moon… Lưu ý: Những từ/cụm từ trên khá phổ biến và nhàm chán, khi đưa vào câu cũng chỉ sử dụng 1 cấu trúc là S + adverb + verb, khiến cho thí sinh không thể hiện được sự đa dạng về ngữ pháp. Team Aland khuyên các bạn:  KHÔNG CẦN phải sử dụng liên tục.  Tìm những câu thành ngữ, những cách nói hay hơn. Dưới đây là một số cụm từ dễ “ghi điểm” mà các bạn có thể tham khảo. (to) have one’s moments = sometimes I am not usually lazy, but I have my moments. I have to cut down on my sugar intake, but every now and (every) now and then/again = sometimes then I indulge myself with some quality dark chocolate. like clockwork = always My father walks the dog every morning like clockwork. 1  Để diễn đạt những chân lý, sự thật hiển nhiên Cách dùng này của thì Hiện tại đơn được áp dụng trong những câu hỏi mang tính khách quan, chung chung hơn trong IELTS Speaking Part Three hoặc IELTS Writing Task Two. e.g. : IELTS Speaking Part Three Examiner: What are people’s attitudes toward famous people? Speaker: Different people have different attitudes toward celebrities. In general, younger people, like teenagers, adore pop stars. They either love them crazily or hate them. But that’s OK. That’s just what teenagers do. For the older generation, they don’t seem very keen on those celebrities in the show business. They’re more like observers to the famous people because older people normally don’t judge people simply by what they say. They judge people by what they do. So they have more moderate attitudes toward famous people. Để diễn đạt sự thật khách quan, chân lý hiển nhiên, chúng ta nên kết hợp với các trạng từ như generally, normally, traditionally, originally… Như vậy, giám khảo sẽ biết được ý đồ của thí sinh khi sử dụng thì Hiện tại đơn. Ngoài ra, cách dùng này của thì Hiện tại đơn còn được thể hiện rõ trong IELTS Writing Task One đối với đề bài yêu cầu mô tả quy trình (process/diagram). e.g.: IELTS Writing Task One – Process You should spend about 20 minutes on this task. The diagram below shows the stages and equipment used in the cement-making process, and how cement is used to produce concrete for building purposes. Summarize the information by selecting and reporting the main features and make comparisons where relevant. Write at least 150 words. 2 The diagrams illustrate the way in which cement is made and how it is then used in the process of making concrete. Overall, limestone and clay pass through four stages before being bagged ready for use as cement which then accounts for 15% of the four materials used to produce concrete. While the process of making cement uses a number of tools, the production of concrete requires only a concrete mixer. In the first stage of making cement, limestone and clay are crushed together to form a powder. This powder is then combined in a mixer before passing into a rotating heater which hasconstant heat applied at one end of the tube. The resulting mixture is ground in order to produce cement. The final product is afterwards put into bags ready to be used. Regarding the second diagram, concrete consists of mainly gravel, which is small stones, and this makes up 50% of the ingredients. The other materials used are sand (25%), cement (15%) and water (10%). These are all poured into a concrete mixer which continually rotatesto combine the materials and ultimately produces concrete. (187 words, Band 9.0)  Để nói về phim ảnh, bài hát, sách truyện, kịch… Cách dùng này của thì Hiện tại đơn có thể được áp dụng trong IELTS Speaking Part Two đối với những đề tài yêu cầu thí sinh miêu tả một bài hát, bộ phim hoặc chương trình truyền hình. Các bạn lưu ý vẫn phải sử dụng kết hợp nhiều thì trong bài nói của mình, nhưng thì Hiện tại đơn sẽ dùng để nói về nội dung của bài hát hoặc bộ phim đó. e.g. : IELTS Speaking Part Two Describe your favourite TV programme. You should say:  Which programme it is  What it is about  How often you watch it And explain why it is your favourite TV programme. There are a number of TV programmes I like to watch but the one I would like to talk about is CID which I am most addicted to. CID is a crime related programme which shows various crime scenes to help the public make aware of crimes and their consequences. I don’t get a chance to watch it every day since I am always busy at work but I do watch it every weekend. The purpose of telecasting this programme is to educate the people that committing crime is a serious offence and it can ruin the lives of others. Moreover, by watching this show, people can stay attentive of the criminals around and can better prevent such incidents to happen in the future. 3 CID is considered as one of the top crime serials on Indian television which airs on Sony TV channel and many people are great fans of the fictitious characters in this programme. ACP Pradyuman is the key character of this serial but Dayal and the other team members are also very famous among kids. All of them appear to be the real police officials and play their respective roles in a fantastic way. It is due to this reason why this programme looks so real to the public, leaving a strong impression on their minds and this is the only reason why I consider this programme as my favorite TV show on the TV. Câu trả lời trên sử dụng thì Hiện tại đơn là chủ yếu. Tuy nhiên, chỉ những chỗ nào sử dụng thì Hiện tại đơn với mục đích giới thiệu chung chung về chương trình TV mới được in đậm. Các bạn có thể tham khảo cách mà người nói sử dụng thì Hiện tại đơn cho nhiều mục đích khác nhau trong bài nói của mình.  IELTS Speaking Khi sử dụng thì Hiện tại đơn trong phần thi Nói, thí sinh có thể gặp lỗi phát âm không rõ ending sounds đối với những động từ được chia, thậm chí không để ý đến danh từ đếm được/không đếm được, số nhiều/số ít và không chia động từ tương ứng. Các bạn hãy luyện đọc một số câu sau và nhấn mạnh vào các ending sounds của động từ đã chia. 1. In Vietnam, it only costs you 10,000 VND to take the subway and 7,000 VND for the bus. 2. I like spicy food. It stimulates my appetite. 3. My mom cooks the best spaghetti so I would choose home-made meals over fancy restaurants. Nếu không phát âm rõ ending sounds, thí sinh có thể bị hạ điểm ở cả hai tiêu chí là ‘Grammar range & Accuracy’ và ‘Pronunciation’ theo bản công khai các Tiêu chí đánh giá điểm IELTS Speaking. 4 Exercise 1: Put the verbs into the Present simple. IELTS Writing Task 1: The graphs below show the types of music albums purchased by people in Britain according to sex and age. Write a report for a university lecturer describing the information shown below. The three bar charts (1) …………………(illustrate) a survey of the consuming habit in music albums in Britain by sex and age group. It (2)……………(be) obvious that, according to the graphs, male buyers (3)…………… (be) more than female ones in all types of music. Then, the demand for classic music (4)…………………(show) dramatically less than the two others. Regarding the pop music CD, first, people aged 16-34 (5)…………………(take) the highest percentage which 5 (6)……………(be) 30% and above, followed by the male buyers with slightly under 30%. A similar trend has been stated for the Rock music products. However, for the classic music, the most active consumers, at 20%, (7)……………(be) people older than 45, and even more dramatically, 25-34 age group (8)…………………(take) the next place at 16% approximately. Next, the percentage of female consumers (9)……………(be) always slightly lower than the male, which (10)…………………(be) 8%-10% for the pop and rock, 2%-3% for the classic around respectively. In short, one would see the market penetration of the three kinds of music albums in the UK clearly. (170 words, Band 8.0) Exercise 2: Put the verbs into the Present simple. IELTS Speaking Part 2: Describe a person who dresses well. Honestly speaking, I (1)…………………(want) to talk about my mother, who (2) ……………(be) a business woman. I love her style for several reasons. First of all, it is her smart choice of wearing clothes. Needless to say, she is very well-dressed, and as a working woman, she always (3)…………………(choose) classy clothes. She sometimes (4)…………………(use) accessory as a special feature for her outfit. Even when the items (5)…………………(be) bought during sale season, she (6)…………………(know) how to mix and match to create a timeless look, which I cannot keep my eyes off. Second of all, she (7)…………………(have) an undeniably sophisticated sense of style, which (8)…………………(make) her look exquisite in almost all kinds of outfit, from designer clothes to casual ones. Whenever we (9)…………………(go) out together, I feel extremely proud as my mother often (10)…………………(dress) simple but very stunning. I really admire her style and I wish I can have the ability to look as stylish as her. Exercise 3: Put the verbs into the Present simple. 1. I (not visit) ………………… art museums in Hanoi often because there (be) ………………… not a lot of them. 2. In Vietnam, people often (commute) ………………… to work by personal means of transportation, which (lead) ………………… to heavy traffic congestion during rush hour. 3. My brother, also a lawyer, (have) ………………… a great sense of humor and he always (make) ………………… us laugh. 4. Summer (be) ………………… the hottest season of the year, but many people (enjoy) ………………… it because they can go on vacation. 5. My family (live) ………………… in the capital city of Vietnam, Hanoi, which (have) ………………… a population of about 8 million. 6 Exercise 1: 1. illustrate 2. is 3. are 4. shows 5. take Exercise 2: 1. want 2. is 3. chooses 4. uses 5. are Exercise 3: 1. don’t visit / are 2. commute / leads 3. has / makes 4. is / enjoy 5. lives / has 6. is 7. are 8. takes 9. is 10. is 6. knows 7. has 8. makes 9. go 10. dresses 7 Positive am/is/are verb + -ing I amplaying tennis. He is playing tennis. Negative am/is/are not verb + -ing They aren’t playing tennis. She isn’t playing tennis. Question am/is/are … verb + -ing? Are you playing tennis? Is he playing tennis?  Để diễn đạt một sự việc đang xảy ra ở thời điểm nói và chưa kết thúc Có thể nói, đây là cách dùng quan trọng và phổ biến nhất của thì Hiện tại tiếp diễn trong đời sống hàng ngày. Tuy nhiên, cách dùng này lại khó áp dụng trong bài thi IELTS bởi tại thời điểm nói, bạn đang ngồi trong phòng thi IELTS và đang nói chuyện với giám khảo, việc hỏi và trả lời về những gì bạn đang làm là không cần thiết. Vì vậy, có một vài thí sinh hiểu nhầm khi giám khảo đặt câu hỏi mà sử dụng thì Hiện tại tiếp diễn. Các bạn hãy xem tình huống sau: e.g. : IELTS Speaking Part One Examiner: Are you studying or are you working? Speaker: (???) I’m sitting here talking to you! Therefore, I’m not studying nor working at the moment. Các bạn thấy câu trả lời của thí sinh này có vấn đề gì không? Nếu có thì tại sao? Hãy xem phần COMMON MISTAKES & MISCONCEPTIONS ở dưới để biết vấn đề của câu trả lời này nằm ở đâu nhé!  Để diễn đạt một sự việc đúng đắn tính đến thời điểm hiện tại (nhưng không nói gì về lâu dài) 8 Cách dùng này của thì Hiện tại tiếp diễn được áp dụng cho những câu trả lời mang tính cá nhân trong IELTS Speaking Part One và cả IELTS Speaking Part Two. e.g. : IELTS Speaking Part One Examiner: What development do you want to have for your home? [Why?] Speaker: I’m not quite satisfied with the colour of the walls. So I’m thinking about changing the colour of the walls of my own bedroom lately. Trong ví dụ trên, thí sinh sử dụng thì Hiện tại tiếp diễn để thể hiện là họ đang nghĩ đến việc thay đổi màu sơn tường, không phải nghĩ trong lúc họ đang thi IELTS, mà là trong khoảng thời gian gần đây (lately). e.g. : IELTS Speaking Part One Examiner: Where do you study? Speaker: Currently, I’m studying at Foreign Trade University in Hanoi, which is one of the best universities in my opinion of course. I’m planning to study abroad in the near future. It won’t be easy, since studying is not really my cup of tea, but I’m working hard to follow my dream. Trong ví dụ này, thí sinh sử dụng thì Hiện tại tiếp diễn để nói về việc họ đang theo học tại trường Đại học Ngoại thương, đang tính đến việc du học và đang cố gắng nỗ lực. Tất cả những hành động này đều đang không xảy ra ngay tại thời điểm nói – lúc họ đang thi IELTS, nhưng đó là những việc đang xảy ra trong khoảng thời gian hiện tại, tính đến lúc nói vẫn là đúng sự thật.  Để diễn đạt xu hướng hoặc những trạng thái đang thay đổi Cách dùng này của thì Hiện tại tiếp diễn có thể được áp dụng khi nói về một sự thay đổi đang diễn ra gần đây trong IELTS Speaking Part One. Nó cũng có thể là những câu trả lời mang tính khách quan, chung chung trong IELTS Speaking Part Three hoặc IELTS Writing Task Two. e.g. : IELTS Speaking Part Three Examiner: Do you think the area where you live is polluted? Speaker: Yes, for sure. Hanoi is suffering from air pollution, which can be attributed to overpopulation and poor quality of public transportation. In fact, it is becoming one of the most polluted cities in the world in terms of air quality. e.g. : IELTS Writing Task Two Topic: Some people say that the Internet is making the world smaller by bringing people together. To what extent do you agree that the Internet is making it easier for people to communicate with one another?  Để diễn đạt những sự việc đã lên kế hoạch hoặc dự định trong tương lai 9 Cách dùng này của thì Hiện tại tiếp diễn được áp dụng cho những câu trả lời về dự định tương lai của cá nhân, thường xuất hiện trong IELTS Speaking Part One. e.g. : IELTS Speaking Part One Examiner: Are you working or are you studying? Speaker: I’m actually graduating in 2 weeks. But I’m not getting the official degree until this November, which isn’t that big of a deal since I’m taking a gap year before joining the labour force.  IELTS Speaking Chúng ta sẽ quay trở về với ví dụ đầu tiên của mục USAGE IN IELTS e.g. : IELTS Speaking Part One Examiner: Are you studying or are you working? Speaker: (???) I’m sitting here talking to you! Therefore, I’m not studying nor working at the moment. Các bạn thấy vấn đề ở đây là gì? Đó là thí sinh đã hiểu sai mục đích của giám khảo khi sử dụng thì Hiện tại tiếp diễn để hỏi. Mục đích của giám khảo là hỏi về một sự việc đúng đắn tính đến thời điểm nói (hiện tại bạn đang đi học hay đang đi làm), nhưng thí sinh lại nghĩ rằng giám khảo hỏi về sự việc đang diễn ra tại thời điểm nói (đang ngồi trong phòng thi nói chuyện với giám khảo, tức là đang không học bài hay đi làm). Như vậy, các bạn cần phải nắm vững khi nào nên dùng thì Hiện tại tiếp diễn trong IELTS và dùng nó với mục đích gì.  IELTS Writing Trong Task 1, thí sinh được yêu cầu miêu tả bảng số liệu, biểu đồ hoặc hình vẽ (bản đồ, quy trình). Với yêu cầu này, một số thí sinh có thể mắc lỗi rất nghiêm trọng là sử dụng thì Hiện tại tiếp diễn. Thì này không thể dùng để miêu tả bảng biểu, hình vẽ, mà thay vào đó, chúng ta nên dùng thì Hiện tại đơn/hoàn thành hoặc Quá khứ đơn. e.g.: Task 1: The diagram below shows how a central heating system in a house works. Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant. 10 This diagram is providing provides an overview of a domestic central heating system. It is showing shows how the tank, boiler and pipes ensure a constant flow of hot water to both the radiators and the taps. The cold water is entering enters the house and is being stored in a water storage tank in the roof. From there it is flowing flows down to the boiler, located on the ground floor of the house. The boiler, which is being fueled by gas or oil, is heating heats up the water as it is passingpasses through it. The hot water is then pumped round the house through a system of pipes and is flowing flows into the radiators, located in different rooms. The water is circulating circulates through the radiators, which is having have small tubes inside them to help distribute the heat, and this is warming warms each of the rooms. Some of the water is being directed to the taps to provide hot water for the house. Once the water has been through the pipes and radiators, it is being returned to the boiler to be re-heated and circulated round the house again. (172 words, Band 9.0 nếu không mắc lỗi sai về thì như trên) 11 Exercise 1: Identify the mistakes in the sentences below and correct them. 1. I studied Political Science at the moment and I was planning to run for president after I hit 35. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... 2. Currently, I have been working as a full-time financial advisor in a prestigious bank in Hanoi. The pay was good and I loved my job so much. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... 3. Honestly speaking, I learnt French only because my mother is forcing me to. It’s so much harder than English. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... 4. Hi! I called to make a reservation at your restaurant at 7 PM tomorrow. My wife and I have celebrated our 5th year anniversary. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... 5. The price of petrol rose dramatically in recent years, posing a possibility of an escalation of trade tensions. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Exercise 2: Complete the sentences using the following verbs. start get increase change rise 1. The population of the world …………………………… very fast. 2. The world …………………………. Things never stay the same. 3. The situation is already bad and it …………………………… worse. 4. The cost of living …………………………… Every year things are more expensive. 5. The weather …………………………… to improve. The rain has stopped, and the wind isn’t as strong. Exercise 3: Put the verbs into the correct tense. 1. My tutor (see) ………………………… me for a tutorial every Monday at 2 PM. 2. My brother (not/study) ………………………… very hard at the moment. I (not/think) ………………………… he’ll pass his exams. 12 3. Young people (take) ………………………… up traditional style hobbies such as knitting and walking in the countryside as of lately. 4. In my country, we (drive) ………………………… on the left-hand side of the road. 5. My parents (travel) ………………………… around the world this summer, and probably won’t be back for a couple of months. 6. The number of wild butterflies (fall) ………………………… dramatically as a result of changes in farming method. 7. More people (play) ………………………… sports on a regular basis nowadays. 8. I have never thought of studying abroad before. I (not/leave) ………………………… Vietnam anytime soon. 9. Nowadays, people (use) ………………………… the gym or a climbing wall as their way of sporting recreation. 10. The number of Web users who shop online (increase) ………………………… due to the convenience of the Internet. 13 Exercise 1: 1. I studied am studying Political Science at the moment and I was am planning to run for president after I hit 35. 2. Currently, I have been am working as a full-time financial advisor in a prestigious bank in Hanoi. The pay was is good and I loved love my job so much. 3. Honestly speaking, I learnt am learning French only because my mother is forcing forcesme to. It’s so much harder than English. 4. Hi! I called am calling to make a reservation at your restaurant at 7 PM tomorrow. My wife and I have celebrated are celebrating our 5th year anniversary. 5. The price of petrol rose is rising dramatically in recent years, posing a possibility of an escalation of trade tensions. Exercise 2: 1. is increasing 2. is changing 3. is getting 4. is rising 5. is starting Exercise 3: 1. is seeing 2. isn’t studying / don’t think 3. are taking 4. drive 5. are travelling 6. is falling 7. are playing 8. am not leaving 9. are using or use 10. is increasing 14 Positive have/has past participle They have started playing tennis. Negative have/has not past participle He hasn’t started playing tennis. Question have/has … past participle? Have you started playing tennis?  Để diễn đạt một sự việc xảy ra trong quá khứ và có liên hệ tới hiện tại (nhưng không quan tâm về thời gian bắt đầu hoặc kết thúc) Cách dùng này của thì Hiện tại hoàn thành được áp dụng trong IELTS Speaking Part One khi nói về một sự việc hoặc một trải nghiệm chung chung đã xảy ra trong quá khứ, không quan tâm đến việc nó đã kết thúc hay chưa. e.g. : IELTS Speaking Part One Examiner: What books do you enjoy reading? Speaker: Good question. I love reading books. I have always loved reading science fiction and horror. I have read every book by Steven King. The last book I read by him was ‘Full Dark No Stars’. Trong ví dụ này, người nói sử dụng thì Hiện tại hoàn thành để thể hiện việc họ đã đọc tất cả các sách của Steven King và không nhắc đến việc họ có tiếp tục đọc những quyển khác hay không. Cách dùng này cũng được áp dụng cho IELTS Writing Task Two e.g. : IELTS Writing Task Two Topic: Many people believe that social networking sites (such as Facebook) have had a huge negative impact on both individuals and society. To what extent do you agree? Introduction: Social networking sites, for instance Facebook, are thought by some to have affected individual people as well as society and local communities. However, in my opinion, while I believe that such 15 sites are mainly beneficial to the individual, I agree that they have had a damaging effect on local communities.. Ngoài ra, thì Hiện tại hoàn thành còn được dùng để nói về một thành tích đã đạt được trong IELTS Speaking Part Two. e.g. : IELTS Speaking Part Two Topic: Describe a person you admire. You should say:  who the person is  what he or she is like  and why you admire him or her. Speaker: I'm going to talk about my father because he has been a major influence in my life. My father was always a good role model for me as I was growing up. He's hard-working, patient and understanding; he's also got a good sense of humour and seems to get on well with everybody. Hopefully I've inherited some of these traits. In addition, I admire my father because I think he brought me and my brothers/sisters up well; he was quite strict but always fair, and he has always been someone I can turn to for advice. I think my father set a good example by working hard and having a positive outlook on life. I remember that he used to leave for work early and come home quite late, but he always made time for me and my brothers/sisters.  Để diễn đạt một sự việc bắt đầu trong quá khứ và vẫn kéo dài đến thời điểm nói Cách dùng này của thì Hiện tại hoàn thành được sử dụng khi nói về một sự việc hoặc trạng thái vẫn chưa hoàn thành, chưa kết thúc cho đến thời điểm nói trong IELTS Speaking Part Two/Three, hoặc IELTS Writing Task Two. e.g. : IELTS Writing Task Two Whether animal testing should be banned has still been a matter of heated debate. Trong câu trả lời trên, thí sinh muốn thể hiện việc cấm thử nghiệm trên động vật (animal testing) đã bắt đầu trở thành đề tài tranh cãi trong quá khứ và vẫn tiếp tục tranh cãi đến tận thời điểm nói.  Irregular verbs Hầu hết các động từ đều có thể quá khứ và phân từ kết thúc bằng đuôi -ed. Những động từ này được gọi là ‘động từ có quy tắc’. 16 e.g. : I have worked for that company for 5 years before moving to England. Tuy nhiên, những động từ phổ biến mà thí sinh thường gặp và thường sử dụng nhất lại là ‘động từ bất quy tắc’, tức là thể quá khứ và/hoặc phân từ lại có cách viết khác. Dưới đây là một số động từ bất quy tắc thí sinh cần phải nắm vững để chứng minh trình độ mình không phải chỉ ở band 3.0-4.0 trong IELTS. Base form Past tense Past Participle Base form Past tense Past Participle be begin break bring buy build choose come cost cut do draw drive eat feel find get give go have hear hold keep know leave lead was/were began broke brought bought built chose came cost cut did drew drove ate felt found got gave went had heard held kept knew left led been begun broken brought bought built chosen come cost cut done drawn driven eaten felt found got given gone had heard held kept known left led let lie lose make mean meet pay put run say see sell send set sit speak spend stand take teach tell think understand wear win write let lay lost made meant et paid put ran said saw sold sent set sat spoke spent stood took taught told thought understoodwore won wrote let lain lost made meant met paid put run said seen sold sent set sat spoken spent stood taken taught told thought understood worn won written 17 Exercise 1: Put the verbs into present perfect. 1. Although the local authorities (take) ………………………………… some methods to solve the pollution issue, there seems to be little improvement in the air quality. 2. Xuan Bac, a well-known comedian, (start) ………………………………… acting since he was a student in University of Stage and Cinematography. 3. I (be) ………………………………… to some places in the world; however, Singapore is the most beautiful country that I ever (visit) …………………………………. 4. I (collect) ………………………………… a lot of relevant information for the final evaluation essay. 5. The person that I admire the most in my life is my lecturer, Ms. Linh, who (do) …………………………………a lot of research that is related to foreign affairs. Exercise 2: Put the verbs into correct tense. IELTS Writing Task One: The following bar chart illustrates the mobile phone ownership in ten European countries throughout the year from 2005 to 2010. Write a report for a university lecturer describing the information shown. Write at least 150 words. 1 8 The bar chart (1)……………………. (show) the increase in the numbers of mobile phone owners in ten European countries over the period from 2005 to 2010. Overall, in accordance with the bar chart, the number of mobile phone owners (2)……………………. (rise) considerably since 2005. In some countries the figure (3)……………………. (double) over the five years. In France, for example, the number of mobile phone owners (4)……………………. (increase) sevenfold from one million in 205 to seven million in 2010. And, in the UK, the largest number of owners was in 2005, at just under five million, then the number increased to 12 million in 2010. Next, the greatest number of mobile phone owners was in Germany, where ownership (5)……………………. (rise) from 4 million in 2005 to 14 million in 2010. Finally, in the rest of European countries illustrated in the bar chart, the mobile phone owners number (6)……………………. (grow) in the five years. To sum up, mobile phone users in Europe (7)……………………. (increase) dramatically in the period described by the bar chart. (171 words, Band 8.0) Exercise 2: 1. shows 2. have risen 3. have doubled 4. have increased 5. have risen 6. have grown 7. have increased Exercise 1: 1. have taken 2. have started 3. have been have visited 4. have collected 5. have done 19 Positive S + verb + -ed He played tennis. Negative S + did not + verb They did not play tennis. Question (từ để hỏi) did + S + verb? When did you play tennis?  Để diễn đạt một sự việc, hành động đã xảy ra trong quá khứ và đã kết thúc ở hiện tại Thì Quá khứ đơn cũng là một thì tương đối phổ biến không chỉ trong tiếng Anh giao tiếp hàng ngày, mà còn trong bài thi IELTS. Nó có thể dùng để nói về một sự kiện, xu hướng xảy ra trong quá khứ ở IELTS Speaking Part 1/2/3 và IELTS Writing Task 1/2. e.g. : IELTS Speaking Part One Examiner: Where do you work? Speaker: I worked in a multinational company before, but it didn’t serve my life purpose which is to help people in need, so last year I moved to a non-profit organization working in the field of education. Trong ví dụ trên, người nói sử dụng thì Quá khứ đơn để diễn đạt những sự kiện như ‘làm việc ở công ty đa quốc gia’, ‘chuyển chỗ làm sang tổ chức phi lợi nhuận’ đã xảy ra trong quá khứ và đã kết thúc ở hiện tại. Lưu ý, người nói hoàn toàn có thể vẫn đang làm việc cho tổ chức phi lợi nhuận, nhưng sự kiện ‘chuyển chỗ làm’ đã kết thúc. Các bạn cần phân biệt rõ hai sự kiện này để tránh dùng nhầm thì. e.g. : IELTS Writing Task One 20 By the year 2007, the figure for Tunisia was by far the highest at close to 6.3% per year. This figure is double that of Ecuador and three times that of Japan on a global level. Công dụng của thì Quá khứ đơn được thể hiện rõ nhất trong IELTS Writing Task One, đối với tất cả các dạng bảng biểu hình vẽ mà có mốc thời gian là ở quá khứ, tức là không áp dụng cho những dạng bài mô tả quy trình. Lưu ý: Không nên chỉ sử dụng liên tục thì quá khứ đơn trong bài Task One, mà phải xét cả ngữ cảnh. Như ví dụ trên, việc ‘số liệu của Tunisia đạt mức 6.3%’ là một sự kiện xảy ra trong năm 2007, được dùng thì Quá khứ đơn. Tuy nhiên, ‘con số này cao gấp đôi con số của Ecuador và gấp ba con số của Nhật Bản’ là một câu khẳng định về một sự thật khách quan, nhìn thấy được trong biểu đồ, nên chúng ta sử dụng thì Hiện tại đơn.  Sự khác biệt giữa thì Quá khứ đơn và thì Hiện tại hoàn thành Quá khứ đơn Hiện tại hoàn thành Giống Đều nói về những sự kiện, hành động bắt đầu trong quá khứ Chỉ nói về quá khứ Liên hệ quá khứ với hiện tại e.g. : I highlighted the key words. e.g. : I’ve highlighted the key words. (Tôi đã đánh dấu các từ khoá khi tôi (Tôi đã đánh dấu các từ khoá tại một đọc sách và tôi đã hoàn thành việc thời điểm nào đó trước lúc nói và có đánh dấu) thể sẽ tiếp tục đánh dấu sau này) Khác Nói về một thời điểm đã xác định, hoặc có thể tự hiểu về thời điểm xảy ra sự kiện, hành động e.g. : I read the leaflets when I was in the library. (Tôi đã đọc tờ rơi khi tôi còn ngồi trong thư viện. Bây giờ tôi không còn ngồi ở thư viện nữa và tôi cũng không đọc tờ rơi nữa) Không xác định thời điểm cụ thể e.g. : Have you read the leaflet? (đã đọc tờ rơi chưa, không cần biết là đọc khi nào nhưng mà phải đọc trước thời điểm nói) 2 1 Sử dụng những cụm từ chỉ thời gian xác định, đã kết thúc e.g. : I read five books last week. (‘last week’ = tuần trước, đã kết thúc) Sử dụng những cụm từ chỉ thời gian không xác định e.g. : I’ve read five articles this week. (‘this week’ = tuần này, có thể vẫn chưa kết thúc) 2 Exercise 1: Write the complete sentences using past simple tense. Other tenses are acceptable in certain cases. 6. I/move/Hanoi/when/I/in/high school. ......................................................................................................................................... 7. My family/use/eat out/every weekend/then/go/cinema/watch/latest/blockbuster. ......................................................................................................................................... 8. My sister/spend/$500/her birthday party/last year/because/it/her 30th birthday. ......................................................................................................................................... 9. I/buy/Sarah/farewell gift/because/she/leave/Sydney/next month. ......................................................................................................................................... 10. There/massive/traffic jam/Melrose Avenue/because/car accident/happen/an hour/before/I/ get/there. ......................................................................................................................................... 11. I/guess/Vietnamese people/not use/celebrate/Christmas. ......................................................................................................................................... 12. I/not able/buy/bag/at first/because/expensive/but/it/on sale/a few days later/so/I/decide/ buy/it. ......................................................................................................................................... Exercise 2: Complete the sentences using the following verbs. IELTS Writing Task One The graph below shows the number of books read by men and women at Burnaby Public Library from 2011 to 2014. Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant. Write at least 150 words. 2 Answer The graph (1)……………………(give) information about Burnaby Public Library between 2011 and 2014. It (2)……………………(show) how many library books people read over this four-year period. As can be seen from the graph, there (3)……………………(be) different trends for men and women. The number of books read by men (4)……………………(increase) steadily between 2011 and 2012, from about 3000 to 4000. After that, the number (5)……………………(rise) dramatically to 14000 books in 2014. This (6)……………………(be) the highest figure in the period. Women (7)……………………(start) off reading more books than men, but their numbers (8)……………………(follow) a different pattern. Between 2011 and 2012, there (9)……………………(be) an increase of 3000 from 5000 books to 8000 books, and then a gradual rise to 10000 books in 2013. However, in 2014, their numbers (10)……………………(fall) back to 8000 again. Overall, there (11)……………………(be) a strong upward trend in the number of books read by men. Although women (12)……………………(read) more books than men in 2011, their reading fell to below the level of men in 2014. (162 words, Band 8.0) Exercise 3: Put the verbs into the correct tense. IELTS Speaking Part Two Describe an exciting experience you had. You should say:  when it happened  where it was  why you felt excited 2 3 Answer: I (1)……………………(go) on business to Zhuhai, which is a small city in the south of China. The local people (2)……………………(tell) me that it would be great to take a journey around the coastline of Macao, which (3)……………………(be) a wonderful place to the inland people. When I (4)……………………(go) on the yacht with other people, it (5)……………………(be) fine and the weather (6)……………………(be) perfect. After we (7)……………………(sail) for about ten minutes, it (8)……………………(begin) to rain. At first we (9)……………………(not pay) attention to it because it (10)……………………(be) just drizzle. After a little while, the wind (11)……………………(become) very strong and the rain was blown to us. Suddenly, the roof of the yacht (12)……………………(collapse) and the water (13)……………………(pour) onto the man sitting under it and he (14)……………………(be) wet through. The water also (15)……………………(splash) on those nearby and the girls (16)……………………(begin) to scream because it (17)……………………(be) so cold and because of the strong wind. The yacht (18)……………………(begin) to shake violently and it (19)……………………(be) like Titanic. A girl and I were shivering and our teeth were clenching. We (20)……………………(go) to the driver and (21)……………………(plead) him to go back, but he (22)……………………(say), “No! You can’t go back now. You (23)……………………(pay) the money for two-hour journey and you (24)……………………(just travel) for 20 minutes. I must make sure that it’s worthwhile.” We really (25)……………………(not know) what to say. At that time, we (26)……………………(hear) one sentence from the speaker. It (27)……………………(say), “Please look to your right. You can see the Pujing Casino. It’s like a birdcage.” We (28)……………………(turn) to our right, and the only thing that we could see is the heavy white fog on the sea. When the two-hour torture (29)……………………(end), every (30)……………………(heave) a sigh of relief because we can be back alive. 24 Exercise 1: 1. I moved to Hanoi when I was in high school. 2. My family used to eat out every weekend then go to the cinema to watch the latest blockbusters. 3. My sister spent $500 for her birthday party last year because it was her 30th birthday. 4. I bought Sarah a farewell gift because she’s leaving (for) Sydney next month. 5. There was a massive traffic jam on Melrose Avenue because a car accident happened an hour before I got there. 6. I guess Vietnamese people weren’t used to celebrating Christmas. 7. I wasn’t able to buy the bag at first because it was expensive, but it was on sale a few days later, so I decided to buy it. Exercise 2: 1. gives 2. shows 3. were 4. increased 5. rose 6. was Exercise 3: 7. started 8. followed 9. was 10. fell 11. was 12. read 6. went 16. became 26. pleaded 7. told 17. collapsed 27. said 8. is 9. went 18. poured 19. was 28. have paid 29. have just traveled 10. was 20. splashed 30. didn’t know 11. was 12. sailed 13. began 21. began 22. was 23. began 31. heard 32. said 33. turned 14. didn’t pay 24. was 34. ended 15. was 25. went 35. heaved 25 Positive S + was/were + verb + -ing He was playing tennis. Negative S + was/were not + verb + -ing They were not playing tennis. Question (từ để hỏi) was/were + S + verb + -ing? Were you playing tennis?  Để diễn đạt một sự kiện, hành động chính đang xảy ra thì có một sự kiện, hành động khác chen ngang . Cách dùng này là cách dùng phổ biến nhất của thì Quá khứ tiếp diễn, thường được áp dụng trong IELTS Speaking Part 1,2 khi tường thuật lại một sự kiện, hành động nào đó mà bị ảnh hưởng hoặc bị chen ngang bởi một hành động, sự kiện khác. Với cách dùng này, chúng ta luôn phải kết hợp với thì Quá khứ đơn, trong đó thì Quá khứ tiếp diễn dùng cho hành động, sự kiện bị chen ngang (thời gian kéo dài), còn thì Quá khứ đơn dùng cho hành động, sự kiện chen ngang (thời gian ngắn). do my homework QUÁ KHỨ HIỆN TẠI you call me  I was doing my homework (trong 30 phút vừa rồi) when you called me. (gọi trong vài phút rồi tôi phải quay lại làm bài tập tiếp) e.g. : IELTS Speaking Part Two 26 Topic: Describe a piece of advice you received. Speaker: Speaking of a piece of advice, I’d like to talk about the advice my best friend gave me half a year ago. I was feeling pretty lost back then, you know, when I was in my third year of university. I was doing the same things every day and was not making progress, so I talked to my best friend. I told her my problem, and I was actually expecting her to say something like “Don’t worry. Everything’s going to be OK.” but she didn’t… Với cách dùng này, ta thường sử dụng while hoặc when để nói về mối liên hệ giữa 2 sự kiện, hành động. Vị trí của những từ này trong câu, cũng như là cấu trúc câu, phụ thuộc vào mục đích của người nói muốn nhấn mạnh hành động nào là ý chính, hành động nào là ý phụ. e.g. : While/when I was doing my homework, Lucy called me. Lucy called me while/when I was doing my homework. I was doing my homework when Lucy called me. When Lucy called me, I was doing my homework.  while và when khác gì nhau? Nhiều bạn khi học tiếng Anh thường đánh đồng 2 từ này do có cùng nghĩa là “khi”. Tuy nhiên, các bạn lưu ý while thường dùng cho những sự kiện, hành động xảy ra trong một khoảng thời gian kéo dài, còn when thường dùng cho những sự kiện, hành động xảy ra tại một mốc thời gian nào đó. Do vậy, when có thể dùng cho cả thì Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn, nhưng while chỉ có thể dùng cho thì Quá khứ tiếp diễn. e.g. : She was working part-time at a café while when Steven Spielberg scouted her for his upcoming movie. 27 Exercise 1: What were you doing at these times? Write the answers using past continuous tense. However, the past continuous is not always necessary (see the example) 0. (at 5 o’clock last Monday) ..I was on a bus on my way home .................................. . 1. (at 8 o’clock yesterday evening) ...................................................................................... . 2. (at 10:15 yesterday morning) .......................................................................................... . 3. (at 4:30 this morning) ...................................................................................................... . 4. (at 7:45 yesterday evening) .............................................................................................. . 5. (half an hour ago) ............................................................................................................ . Exercise 2: Complete these IELTS Speaking answers. 1. Let me tell you about one of the craziest moments I’ve experienced in my life. A few weeks ago I ………………(meet) my brother and his wife at the airport. They ………………(go) to Paris for their honeymoon and I ………………(go) to Rome. We ………………(have) a chat while we ………………(wait) for our flights. It ………………(go) so well when suddenly a man ………………(shout) out loud and ………………(claim) that he ………………(carry) a bomb. Luckily, the security guard ………………(notice) something strange with the ticking sounds of the so-called ‘bomb’ and eventually ………………(find) out that it ………………(be) fake. 2. Let me talk about that one time I nearly got into an accident. I ………………(cycle) home when a man ………………(step) out into the road in front of me. I ………………(go) quite fast, but luckily I ………………(manage) to stop in time and ………………(not hit) him. The man quickly ………………(apologize) and ………………(explain) that he ………………(think) about something else and ………………(not pay) attention. Exercise 3: Put the verb into the correct form, past continuous or past simple. 1. ‘What ………………(you/do) at this time yesterday?’ ‘I was asleep.’ 2. How fast ………………(you/drive) when the accident ………………(happen)? 3. I haven’t seen my best friend for ages. When I last ………………(see) him, he ………………(try) to find a job. 4. I ………………(walk) along the street when suddenly I ………………(hear) footsteps behind me. Somebody ………………(follow) me. I was scared and I ………………(start) to run. 5. Last night I ………………(drop) a plate when I ………………(do) the washing-up. Fortunately it ………………(not/break). 6. I ………………(open) the letter when the wind ………………(blow) it out of my hand. 28 7. The burglar ………………(open) the safe when he ………………(hear) footsteps. He immediately ………………(put) out his torch and ………………(crawl) under the bed. 8. As I ………………(cross) the road I ………………(step) on a banana skin and ………………(fall) heavily. 9. Just as I ………………(wonder) what I should do next, the acceptance letter came in my mailbox. Exercise 1: (gợi ý) 1. I was having dinner…… 2. I was working………… 3. I was in bed asleep…… 4. I was getting ready to go out …… 5. I was watching TV at home…… Exercise 2: 1. met were going was going had were waiting was going shouted claimed was carrying noticed found was Exercise 3: 1. were you doing 2. was cycling stepped was going managed didn’t hit apologized explained was thinking wasn’t paying 5. dropped / was doing / didn’t break 2. were you driving / happened 6. was opening / blew 3. saw / was trying 7. was opening / heard / put / crawled 4. was walking / heard / was following / 8. was crossing / stepped / fell started 9. was wondering 29 Positive S + will + verb I will study tonight. Tương lai đơn Negative S + will not + verb I will not study tonight. (Simple future) Question (từ để hỏi) will + S + verb? When will you study? Positive S + am/is/are going to + verb He is going to study. Negative S + am/is/are not going to + verb They are not going tostudy. be going to + v Question am/is/are + S + going to + verb? When are you going tostudy?  Thì tương lai đơn: will + verb Trong đời sống thường ngày, thì tương lai đơn thường được sử dụng để diễn đạt một quyết định ngay tại thời điểm nói, bộc phát. (VD: Wait! I will be back in a few minutes) Tuy nhiên, trong bài thi IELTS, thì tương lai đơn được dùng để diễn đạt lời dự đoán tương lai mang tính cá nhân người nói, thường không có căn cứ và khả năng xảy ra là không chắc chắn. Cách dùng này thường được áp dụng trong IELTS Speaking Part 1, 3 và IELTS Writing Task Two. e.g. : IELTS Speaking Part Three Examiner: How do you think the transport system could be improved? Speaker: I personally don’t think there will be an obvious improvement unless the subway system becomes very powerful someday. But, the government is trying to develop the subway system now. Hopefully, that day will come soon. 30 Trong ví dụ trên, người nói sử dụng thì tương lai đơn để đưa ra những phán đoán của riêng họ về cách để cải thiện hệ thống giao thông, nhưng không thể có bằng chứng chứng minh rõ ràng cho những phán đoán đó. Vì thế, người nói đã sử dụng thêm các cụm từ như “I personally don’t think”, “hopefully” để nhấn mạnh đây là ý kiến chủ quan của mình. Trên thực tế, ta nên sử dụng thì tương lai đơn kèm với một số cụm từ để thể hiện rõ là ý mình nói là quan điểm cá nhân: as far as I’m concerned, personally speaking, from my perspective…  Một số cấu trúc khác diễn đạt hành động, sự việc có khả năng xảy ra trong tương lai Ta có thể sử dụng một số cấu trúc ngữ pháp khác có chức năng tương tự thì tương lai đơn như: I believe that robots are likely to replace manual labor (to be) likely to + V (có khả năng) in the future. (to be) expected/predicted to + V(được dự đoán, được kỳ vọng) Sea level is expected to rise because of melting ice and snow, which is a direct consequence of global warming.  Be going to + verb: Cấu trúc (to be) going to + verb được sử dụng khi diễn đạt một kế hoạch, dự định hoặc để đưa ra một lời dự đoán có bằng chứng, có căn cứ. Cách dùng này có thể áp dụng trong IELTS Speaking Part 1,3 (có thể cả IELTS Writing Task Two). Tuy nhiên, do những trường hợp có thể dùng cấu trúc này khá là cụ thể, chúng ta chỉ có thể áp dụng với những câu hỏi về dự định tương lai của cá nhân, hoặc những câu hỏi về dự đoán thế giới trong tương lai.  Sử dụng thì Tương lai đơn và cấu trúc tương lai trong IELTS Writing Task One Trong IELTS Writing Task One, đề bài thường sẽ không hỏi ý kiến, dự đoán cá nhân của người thi, vì vậy, ta không sử dụng thì tương lai đơn hay bất kỳ cấu trúc tương lai nào trong IELTS Writing Task One, trừ khi đề bài có dữ liệu về xu hướng trong tương lai như Excercise 1 bên dưới – dạng đề bài rất hiếm khi gặp.  Sự khác biệt giữa thì tương lai đơn và cấu trúc ‘be going to + V’ Điểm khác biệt lớn nhất giữa thì tương lai đơn và cấu trúc ‘be going to + V’ nằm ở khả năng xảy ra của phán đoán, dự đoán của người nói. Vì vậy: 31  Sử dụng ‘be going to + V’ nếu có bằng chứng chứng minh cho phán đoán của mình.  Sử dụng thì tương lai đơn hoặc các cấu trúc thay thế nếu phán đoán của mình không có căn cứ, cơ sở rõ ràng. Exercise 1: Put the verb into the correct tense. You may add extra words like expect, predict, likely. IELTS Writing Task One – Graph in the future (biểu đồ trong tương lai) You should spend about 20 minutes on this task. The line graph shows the past and projected finances for a local authority in New Zealand. Summarize the information by selecting and reporting the main features and make comparisons where relevant. Write at least 150 words. Sample answer 32 The line graph (1)………………………(illustrate) the financial position of a New Zealand local authority from 2012 to 2022. It is measured in millions of New Zealand dollars. Overall, it can be seen that while rates revenue and user charges (2)…………………………(increase) over the period, borrowings and grants and subsidies (3)…………………………(remain) much lower. Rates revenues and user charges (4)…………………………(follow) a very similar pattern over the time frame. Rates revenue (5)……………………(stand) at just under 1.5 billion in 2012, which (6)……………………(be) the highest of the four criteria. Though they (7)………………………(remain) stable until 2013, they (8)…………………………(climb) to approximately 2.4 billion dollars in 2022. Like rates revenues, use charges (9)………………………………………(continuously increase). They (10)…………………(begin) the period at 1 billion and (11)……………………(stand) at twice this level by 2022. Borrowings, on the other hand, (12)…………………………(show) considerable fluctuation. Although having initially increased, they (13)…………………………(drop) to a low of 600 million in 2016, before reaching a peak of just under 1.5 billion in 2020. Borrowings (14)…………………………(finish) the period at around the same level that they began. Grant and subsidies (15)…………………………(be) the lowest of the four, at under 500 million in 2012. Despite moving up to exceed borrowing briefly in 2016, this low level (16)…………………………(continue) until 2022. (194 words, Band 9.0) Exercise 2: Complete the sentences using the following verbs. IELTS Speaking Part Two Question: How would you think the modern technology will change the workplace in the next 100 years? are going to feel are likely to lead to will have will find is likely to become will develop are predicted to work are likely to occur will be will continue are going to happen will result Sample answer: 33 Thanks to modern technology, there have been enormous changes in the workplace over the past 100 years. So now let us consider the changes that (1)…………………………………… in the next 100 years. Unfortunately, I believe that not all changes (2)…………………………………… for the better. For example, more people (3)…………………………………… from home and so they (4)…………………………………… more isolated from their colleagues. On the other hand they (5)…………………………………… greater freedom to choose their working hours. A further possible change is that handwriting (6)…………………………………… obsolete. We are already so used to using a keyboard that today's children are losing the ability to spell without the aid of a word processor. Without a doubt, even greater changes (7)…………………………………… in technology used in the workplace. Computers (8)…………………………………… to grow even more powerful and this (9)…………………………………… in an even faster pace of life than we have now. Let us hope that our employers (10)…………………………………… way to reduce the stress on worker’s this fast pace can bring. I also think these improvements in technology (11)…………………………………… even more globalization than now and companies (12)…………………………………… very strong international links. Exercise 3: Write your answer for this question, using the future tense and other expressions. IELTS Speaking Part Three Can you describe some of the changes you think will happen in the future because of technological developments? 34 Exercise 1: 1. illustrates 2. are predicted to increase 3. will remain 4. will follow 5. stood 6. was 7. remained 8. are expected to climb 9. are predicted to increase 10. began 11. will stand 12. are expected to show 13. will drop 14. will finish 15. were 16. will continue Exercise 2: 1. are likely to occur 2. will be 3. are predicted to work 4. are going to feel 5. will have 6. is likely to become 7. are going to happen 8. will continue 9. will result 10. will find 11. are likely to lead to 12. will develop Exercise 3: Suggested answer Yes, I’ve thought about this a lot recently, actually. I believe that technology will continue to transform our lives dramatically. For instance, I am quite sure that cell phones will be like wristwatches and will be activated by voice control, rather than pressing buttons to input numbers. I am also convinced that technology will contribute enormously to advances in the medical industry. For example, I think that in about 50 years, we will find a cure for cancer and other serious diseases. 35  Formula (công thức) S + V + O Gần như tất cả các câu tiếng Anh đều chứa một chủ ngữ (subject – S) và một động từ (verb – V). Đằng sau động từ có thể có hoặc không có tân ngữ (object – O), tuỳ thuộc vào loại động từ dưới đây.  Intransitive verbs (nội động từ) Nội động từ diễn tả hành động dừng lại với người nói hay người thực hiện nó. Nội động từ không cần có tân ngữ trực tiếp đi kèm theo. Nếu có tân ngữ thì phải có giới từ đi trước, tân ngữ này được gọi là tân ngữ của giới từ (prepositional object), không phải là tân ngữ trực tiếp của động từ. e.g. : I went to New York S V P O  Transitive verbs (ngoại động từ) Ngoại động từ diễn tả hành động tác động trực tiếp lên người hoặc vật, nó luôn được theo sau bởi một tân ngữ. Nếu thiếu tân ngữ, câu sẽ không hoàn chỉnh. e.g. : I learned Korean. S V O Ngoại động từ luôn luôn cần thêm yếu tố bên ngoài là một danh từ hay đại từ theo sau để hoàn tất nghĩa của câu. Trong câu trên, chúng ta không thể nói “I learned” rồi ngừng lại. Danh từ đi theo ngay sau ngoại động từ được gọi là tân ngữ (túc từ) trực tiếp (Korean là tân ngữ trực tiếp của learned)  Các động từ vừa là ngoại động từ, vừa là nội động từ Có một số động từ vừa được xem là nội động từ, vừa được xem là ngoại động từ như study, write, sing, leave… 36 e.g. : I learned Korean. S V O KẾT LUẬN: Để quyết định khi nào dùng nội động từ, khi nào dùng ngoại động từ, hãy xác định xem tân ngữ trong câu là gì? Nó có bị tác động trực tiếp hoặc theo sau động từ không? Nếu câu có tân ngữ và tân ngữ đó được tác động trực tiếp bởi động từ thì đó là ngoại động từ, và ngược lại.  Formula (công thức) S + V + adj/n Khác với động từ hành động (action verbs), liên động từ dùng để thể hiện mối quan hệ giữa chủ ngữ và vị ngữ trong câu, không thể hiện hành động. Liên động từ (linking verbs) dùng khi nối chủ ngữ và vị ngữ để diễn tả trạng thái hoặc bản chất của đồ vật, người hay sự việc nào đó. Đứng đằng sau liên động từ có thể là tính từ hoặc danh từ khác đóng vai trò làm vị ngữ trong câu. LƯU Ý: Liên động từ KHÔNG chia tiếp diễn, trừ khi nó cũng mang nghĩa của động từ hành động. Khi đó, chúng ta không coi đó là liên động từ mà là một động từ hành động và có thể chia tiếp diễn. 37  Một số liên động từ phổ biến be I am a student. become She became suspicious of her husband. seem He seems nervous. grow She grows prettier every day. look The man looked so strong. remain The average house price in Hanoi remains the same. smell The spaghetti smelled delicious. sound The songs sounds good. taste Her cooking tastes amazing. turn The atmosphere turned sour with his arrival. stay The room still stays cool 2 hours after the air conditioner is turned off. get She got angry when she heard Donald Trump was elected. appear He didn’t appear surprised at all. feel I feel strangely lucky today.  ‘to be’ ‘to be’ là liên động từ quan trọng nhất và phổ biến nhất. Một câu đơn có ‘to be’ là động từ chính sẽ có các cấu trúc như sau: 1) I am S V 2) She is S V 3) They were S V a student. noun (danh từ) intelligent. adjective (tính từ) at the park. prepositional phrase (cụm giới từ) 38 Exercise 1: Put the verb into the correct tense IELTS Writing Task Two In some countries the average weight of people is increasing and their levels of health and fitness are decreasing. What do you think are the causes of these problems and what measures could be taken to solve them? Sample answer: In some nations, people (1)………………(get) heavier and standards of health and well-being (2)………………(fall). This essay (3)………………(suggest) that the principal cause of these issues (4)………………(be) the type of nourishment they (5)………………(eat) and (6)………………(submit) a government education program as a viable solution, followed by a reasoned conclusion. The main cause of the health crisis currently affecting so many individuals (7)………………(be) over-consumption of poor quality sustenance. Convenience food and junk food, such as microwave dinners, chocolate bars, McDonald’s and pizza, (8)………………(become) a ubiquitous part of modern life. Eating too much of these high-fat meals (9)………………(cause) many to gain weight and this (10)………………(have) knock-on effects on someone’s general wellness. For example, the movie ‘Super Size Me’ (11)………………(demonstrate) that a person who (12)………………(eat) this kind of food all the time will not only get fat but also suffer from such things as raised blood pressure and even fatty liver disease. The most practical solution to this problem (13)………………(be) a government-sponsored awareness campaign. An effective advertising campaign could warn of the dangers of a poor diet and hopefully, raise awareness amongst the public. This raised awareness of the problem would lead many people starting a healthier regime. For example, the U.K. recently (14)………………(lobby) their citizens to eat 5 pieces of fruit and vegetables a day and this (15)………………(result) in a dramatic decrease in obesity-related illnesses such as stroke and heart disease. In summary, the current health crisis has been caused by an over-reliance on unhealthy food and states should curtail this by educating men and women on how to make healthier choices. (250 words, Band 9.0) 39 Exercise 2: Complete these IELTS Speaking answers. IELTS Writing Task One The graph below shows the consumption of 3 spreads (đồ để phết, trét lên đồ ăn như bánh mì) from 1981 to 2007. The line graph (1) i……………… the amount of three kinds of spreads (margarine, low fat and reduced spreads and butter) which were consumed over 26 years from 1981 to 2007. Units are measured in grams. Overall, the consumption of margarine and butter (2) d……………… over the period given, while for low fat and reduced spreads, it (3) r………. At the start of the period, butter (4) w……… the most popular spread, which (5) w………… replaced by margarine from 1991 to 2001, and following that low fat and reduced spreads (6) b……………… the most widely used spread in the final years. With regards to the amount of butter used, it (7) b……………… at around 140 grams and then (8) p……………… at 160 grams in 1986 before falling dramatically to about 50 grams in the last year. Likewise, approximately 90 grams of margarine was eaten in the first year after which the figure (9) fl……………… slightly and (10) d……………… to a low of 40 grams in 2007. On the other hand, the consumption of low fats and reduced spreads only (11) s……………… in 1996 at about 10 grams. This figure, which (12) r……………… a high of just over 80 grams 5 years later, (13) f…………… slightly in the final years to approximately 70 grams in 2007. (200 words, Band 9.0) 40 Exercise 1: Exercise 2: 1. illustrates 2. decreased 3. rose 4. was 5. was 6. became 7. began 8. peaked 9. fluctuated 10. dropped 11. started 12. reached 13. fell 1. are getting 2. are falling 3. will suggest 4. is 5. are eating 6. submit 7. is 8. have become 9. causes 10. has 11. demonstrated 12. eats 13. is 14. lobbied 15. resulted 41 S + auxiliary verb + main verb + O aux I study English. must S main verb O aux Trong tiếng Anh, trợ động từ (auxiliary verbs) thường được dùng để hỗ trợ các động từ chính (main verbs) để hình thành các thì, các dạng, hoặc các thể của câu (nhấn mạnh, phủ định, nghi vấn).  Các loại trợ động từ  Nhóm 1: be, do, have. Đây là những trợ động từ cơ bản (principal auxiliary verbs), rất thông dụng, rất phổ biến. Ngoài chức năng là trợ động từ, chúng còn có thể làm động từ giới hạn và không cần trợ động từ đi kèm. e.g. : Trợ động từ Động từ giới hạn be I am studying. (S + be + V-ing) I am a student. (S + V + O) do They do not know. (S + do (not) + V) I did my homework. (S + V + O) have I have to finish this. (S + have + Vi) He has a car. (S + V + O)  Nhóm 2: can, could, will, would, shall, should, may, might, must, have (to), ought (to), need (to), needn’t. Các trợ động từ này còn được gọi là những động từ khuyết thiếu (modal verbs), được kết hợp với các động từ khác để thể hiện sự cần thiết, xác suất xảy ra, ý định, hoặc khả năng. e.g. : I can speak four languages. I could give you an honest answer but I should not (do it). I might talk about it later. She ought to see the doctor. I must say that this is a difficult question. 42  Các dạng thức của động từ và cách kết hợp với trợ động từ Bare infinitive Infinitive Gerund Past participle (V) (Vi) (Vg) (VpII) do walk study write prefer to do to walk to study to write to prefer doing walking studying writing preferring done walked studied written preferred Các trợ động từ nhóm 1 có thể kết hợp với nhiều dạng thức của động từ để diễn tả những thì, những dạng khác nhau: - be + Vg: thì tiếp diễn - be + VpII: thể bị động - have + Vi: thể hiện sự cần thiết - have + VpII: thì hoàn thành - do + V: nhấn mạnh, hoặc đặt câu hỏi Các động từ khuyết thiếu ở nhóm 2 chỉ kết hợp với dạng thức Infinitive (động từ nguyên thể)  Để diễn đạt khả năng thực hiện hành động của chủ thể Ta có thể áp dụng cách dùng này đối với trợ động từ can, could trong cả 3 phần của IELTS Speaking cho những câu hỏi cá nhân. e.g. : IELTS Speaking Part One Do you prefer cooking at home or eating out? Honestly speaking, I can’t cook for the life of me, so eating out is the preferred option. However, my mother has been complaining about such ‘lavish, unhealthy’ lifestyle of mine, so I am learning to cook. ? Bạn có thể chỉ ra trợ động từ nào cũng được sử dụng trong câu trả lời trên không?  Để diễn đạt xác suất xảy ra sự việc trong tương lai Ta có thể áp dụng cách dùng này đối với các trợ động từ can, could, may, might, will, wouldtrong cả 3 phần của IELTS Speaking, dạng câu hỏi Problem/Solution (vấn đề, cách giải quyết) của bài IELTS Writing Task Two. 43 e.g. : IELTS Speaking Part 3 What do you think your country will be like in about 20 years time? Well, it’s hard to predict because things change so fast sometime, and unexpected things happen. Mmm, I think that given the current rate of development, Vietnam will be a very strong and modern country in quite a short time. At the moment the cities are becoming more and more modern, people are constructing more and more office blocks, and traditional residential areas are disappearing at an alarming rate. Taking all these facts into consideration, I have no doubt that Vietnam will be a safer, cleaner and more beautiful and convenient place to live in the future. Bạn có thể chỉ ra trợ động từ nào cũng được sử dụng trong câu trả lời trên không? ? e.g. : IELTS Writing Task Two – Problem/Solution Essay Global warming is one of the biggest threats humans face in the 21st Century and sea levels are continuing to rise at alarming rates. What problems are associated with this and what are some possible solutions. A possible solution to this problem would be to build flood barriers. Flood defences, such as dikes, dams, and floodgates, could be built along coasts and waterways, thereby stopping the water from reaching populated areas.  Để diễn đạt tính cần thiết, bắt buộc của sự việc Ta có thể áp dụng cách dùng này đối với các trợ động từ need (to), needn’t, have (to), should, ought (to), must cho những câu hỏi mang tính khách quan trong IELTS Speaking Part Three và IELTS Writing Task Two. Vì những trợ động từ này thường thể hiện sự khẳng định dứt khoát, chắc chắn, chúng ta chỉ nên áp dụng cho những câu hỏi ý kiến khách quan. e.g.: IELTS Writing Task 2 Which is more important in a child’s school education: academic subjects, learning teamwork through sporting activities, or learning about art and drama? Generally, academic subjects are the most important part of a child’s education. Children need to have a sound academic basis in order to progress successfully onto further education and establish a career in the future, for this is what society requires. 44 IELTS Reading Passage 1 HELIUM’S FUTURE UP IN THE AIR A. In recent years we have all been exposed to dire media reports concerning the impending demise of global coal and oil reserves, but the depletion of another key nonrenewable resource continues without receiving much press at all. Helium – an inert, odourless, monatomic element known to lay people as the substance that makes balloons float and voices squeak when inhaled – could be gone from this planet within a generation. B. Helium itself is not rare; there is actually a plentiful supply of it in the cosmos. In fact, 24 per cent of our galaxy’s elemental mass consists of helium, which makes it the second most abundant element in our universe. Because of its lightness, however, most helium vanished from our own planet many years ago. Consequently, only a miniscule proportion – 0.00052%, to be exact – remains in earth’s atmosphere. Helium is the byproduct of millennia of radioactive decay from the elements thorium and uranium. The helium is mostly trapped in subterranean natural gas bunkers and commercially extracted through a method known as fractional distillation. C. The loss of helium on Earth would affect society greatly. Defying the perception of it as a novelty substance for parties and gimmicks, the element actually has many vital applications in society. Probably the most well-known commercial usage is in airships and blimps (non flammable helium replaced hydrogen as the lifting gas du jour after the Hindenburg catastrophe in 1932, during which an airship burst into flames and crashed to the ground killing some passengers and crew). But helium is also instrumental in deep-sea diving, where it is blended with nitrogen to mitigate the dangers of inhaling ordinary air under high pressure; as a cleaning agent for rocket engines; and, in its most prevalent use, as a coolant for superconducting magnets in hospital MRI (magnetic resonance imaging) scanners. D. The possibility of losing helium forever poses the threat of a real crisis because its unique qualities are extraordinarily difficult, if not impossible to duplicate (certainly, no biosynthetic ersatz product is close to approaching the point of feasibility for helium, even as similar developments continue apace for oil and coal). Helium is even cheerfully derided as a “loner” element since it does not adhere to other molecules like its cousin, hydrogen. According to Dr. Lee Sobotka, helium is the “most noble of gases, meaning it’s very stable and non-reactive for the most part … it has a closed electronic configuration, a very tightly bound atom. It is this coveting of its own electrons that prevents combination with other 4 5 elements’. Another important attribute is helium’s unique boiling point, which is lower than that for any other element. The worsening global shortage could render millions of dollars of high-value, life-saving equipment totally useless. The dwindling supplies have already resulted in the postponement of research and development projects in physics laboratories and manufacturing plants around the world. There is an enormous supply and demand imbalance partly brought about by the expansion of high-tech manufacturing in Asia. E. The source of the problem is the Helium Privatisation Act (HPA), an American law passed in 1996 that requires the U.S. National Helium Reserve to liquidate its helium assets by 2015 regardless of the market price. Although intended to settle the original cost of the reserve by a U.S. Congress ignorant of its ramifications, the result of this fire sale is that global helium prices are so artificially deflated that few can be bothered recycling the substance or using it judiciously. Deflated values also mean that natural gas extractors see no reason to capture helium. Much is lost in the process of extraction. As Sobotka notes: "[t]he government had the good vision to store helium, and the question now is: Will the corporations have the vision to capture it when extracting natural gas, and consumers the wisdom to recycle? This takes long-term vision because present market forces are not sufficient to compel prudent practice”. For Nobel-prize laureate Robert Richardson, the U.S. government must be prevailed upon to repeal its privatisation policy as the country supplies over 80 per cent of global helium, mostly from the National Helium Reserve. For Richardson, a twenty- to fifty fold increase in prices would provide incentives to recycle. F. A number of steps need to be taken in order to avert a costly predicament in the coming decades. Firstly, all existing supplies of helium ought to be conserved and released only by permit, with medical uses receiving precedence over other commercial or recreational demands. Secondly, conservation should be obligatory and enforced by a regulatory agency. At the moment some users, such as hospitals, tend to recycle diligently while others, such as NASA, squander massive amounts of helium. Lastly, research into alternatives to helium must begin in earnest. Questions 1–5 Reading Passage 1 has six paragraphs, A–F. Which paragraph contains the following information? Write the correct letter, A–F, in boxes 1–5 on your answer sheet. 1. a use for helium which makes an activity safer 2. the possibility of creating an alternative to helium 3. a term which describes the process of how helium is taken out of the ground 4. a reason why users of helium do not make efforts to conserve it 5. a contrast between helium’s chemical properties and how non-scientists think about it 6 4 Questions 6–9 Do the following statements agree with the claims of the writer in Reading Passage 98? In boxes 6–9 on your answer sheet, write YES if the statement agrees with the claims of the writer NO if the statement contradicts the claims of the writer NOT GIVEN if it is impossible to say what the writer thinks about this 6. Helium chooses to be on its own. 7. Helium is a very cold substance. 8. High-tech industries in Asia use more helium than laboratories and manufacturers in other parts of the world. 9. The US Congress understood the possible consequences of the HPA. Questions 10–14 Complete the summary below. Choose NO MORE THAN TWO WORDS from the passage for each answer. Write your answers in boxes 10–14 on your answer sheet. Sobotka argues that big business and users of helium need to help look after helium stocks because 10. ……………….. will not be encouraged through buying and selling alone. Richardson believes that the 11. ……………….. needs to be withdrawn, as the U.S. provides most of the world’s helium. He argues that higher costs would mean people have 12. ……………….. to use the resource many times over. People should need a 13. ……………….. to access helium that we still have. Furthermore, a 14. ……………….. should ensure that helium is used carefully. 47 1. C 6. YES 10. prudent practice 2. D 3. B 7. NOT GIVEN 11. privatization policy 8. NOT GIVEN 12. incentives 4. E 5. A 9. NO 13. permit 14. regulatory agency Đây là một số từ vựng học thuật trong bài tập Reading mà chúng ta có thể sử dụng trong IELTS Speaking và Writing. demise (n) sự biến mất, sự suy tàn depletion (n) sự làm suy kiệt instrumental (in) (adj) quan trọng trong việc… mitigate (v) giảm nhẹ prevalent (adj) thịnh hành, phổ biến feasibility (n) tính khả thi apace (adv) một cách nhanh chóng adhere (to) (v) tuân thủ theo… dwindling (adj) đang giảm dần deflate (v) giảm phát incentive (n) sự khuyến khích, động cơ thúc đẩy avert (v) phòng tránh, ngăn chặn predicament (n) tình thế khó khăn recreational (adj) giải trí, tiêu khiển obligatory (adj) bắt buộc diligent (adj) chăm chỉ, cần mẫn squander (v) lãng phí alternative (n, adj) phương án thay thế (to) begin in earnest bắt đầu một cách nghiêm túc 48 used to + V S + used to + verb I used to play football. (be) used to + n, V-ing S + am/is/are + used to + n/V-ing He is used to her nagging. get used to + n, V-ing S + get used to + n/V-ing I should get used to waking up early.  used to + V Cấu trúc ‘used to + V’ được sử dụng trong IELTS Speaking Part One, Two để diễn tả thói quen, sự việc thường xuyên diễn ra trong một khoảng thời gian dài trong quá khứ nhưng hiện tại thì không còn nữa. Ở trong câu, cấu trúc này luôn đứng trước động từ thể nguyên mẫu, vì thế nên ‘used to’ cũng có thể coi là một trợ động từ, cụ thể là động từ khiếm khuyết/ khuyết thiếu (xem lại bài Ngày 7) e.g. : IELTS Speaking Part One Examiner: How has your hometown changed in recent years? Speaker: I’m from Hanoi and it has gone through tremendous changes in recent years. The streets used to be very narrow and quiet, but now they are wider and noisier. The area that I live in used to have lots of low-rise houses, and now the local government has replaced them with tall apartment buildings with better facilities and modern shopping centers. Đối với cách dùng này, ta có thể nói câu đơn như “I used to travel for my job a lot.”, nhưng trong IELTS, chúng ta TUYỆT ĐỐI không nên chỉ nói một câu cụt như vậy, mà nên mở rộng câu bằng cách nói về sự thay đổi ở hiện tại: “I used to travel for my job a lot, but ever since I got promoted, I only have to go on business trip twice a year.” 49  (be) used to + V-ing Có thể nói, đây là dạng cấu trúc mà 90% người học tiếng Anh bị nhầm lẫn về ngữ nghĩa, vì mặc dù cũng chứa cụm từ ‘used to’ như trường hợp trên, nhưng vai trò, vị trí của ‘used to’ trong câu là đứng sau động từ ‘to be’ và đứng trước danh từ (noun) hoặc cụm danh động từ (gerund – V-ing). Với cách dùng này, ‘be’ là trợ động từ đứng trước động từ chính ‘used’, thế nên ‘used’ không phải là trợ động từ như trường hợp trên. Cấu trúc ‘(be) used to + V-ing’ thường được dùng trong IELTS Speaking Part One, Two để diễn tả những hành động, sự việc diễn ra thường xuyên mà chủ thể đã quen thực hiện ở hiện tại. e.g. : IELTS Speaking Part One Examiner: What do you dislike about living alone? Speaker: That’s an intersting question. Actually, I’m used to living on my own, as I’ve done it for quite a long time, so I never thought about the disadvantages of living alone. Hmm, well, I guess the first one is…[câu trả lời] Trong ví dụ trên, câu trả lời của người nói thể hiện là họ đã quen với việc sống một mình trong một khoảng thời gian dài rồi, nên họ chưa từng nghĩ đến những bất lợi khi sống một mình. Như vậy, việc họ sống một mình vẫn đang tiếp tục diễn ra ở hiện tại chứ chưa kết thúc.  (to) get used to + V-ing Cấu trúc (to) get used to + V-ing có ý nghĩa cũng như cách dùng khá giống với cấu trúc (be) used to + V-ing, với điểm khác biệt duy nhất là cấu trúc này được dùng để diễn tả quá trình diễn ra của việc chủ thể đang quen dần với một hành động, sự việc nào đó. (be) used to + V-ing (to) get used to + V-ing I am used to waking up early because my house is quite far from school. (tôi đã quen với việc dậy sớm) I should get used to waking up early, because my family sold the car and now I must walk to school. (tôi nên làm quen dần với việc dậy sớm) 50 Exercise 1: Read the passage and fill in the sentences with ONE WORD from the passage. Climate Many students find that the British climate affects them a lot. You may be used to a much warmer climate, or you may just find the greyness and dampness, especially during the winter months, difficult to get used to. Food You may find British food strange. It may taste different, or be cooked differently, or it may seem tasteless or heavy compared with what you are used to. Language Constantly listening and speaking in a foreign language is tiring. Although you may have learned English very thoroughly, it is possible that the regional accents you discover when you arrive in the UK make the language harder to understand than you thought. People may also speak quickly and you may feel too embarrassed to ask them to repeat what they have said. Dress If you come from a warm climate, you may find it uncomfortable to wear heavy winter clothing. Not all students will find the style of dress different, but for others people’s dress may seem immodest, unattractive, comical, or simply drab. ‘Rules’ of behaviors Every culture has unspoken rules which affect the way people treat each other. For example, the British generally have a reputation for punctuality. In business and academic life keeping to time is important. You should always be on time for lectures, classes and meetings with academic and administrative staff. Social life is a little more complicated. Arranging to meet and see a film at 8pm means arriving at 8pm. But if you are invited to visit someone’s home for dinner at 8pm you should probably aim to arrive at about 8.10, but not later than 8.20. When going to a student party an invitation for 8pm probably means any time from 9.30pm onwards! 1. Some students may find greyness and dampness in Britain ………………………… to get used to. 2. To some students, British …………………. is strange because it may be …………………… differently or …………………….…… different. 3. It may become ……………………………… than expected for some students to understand British accents. 4. Native speakers often ………………..…..… fast, which makes students ……………………. to ask them to repeat. 5. Some students from warm climate may feel ………………………… to wear heavy clothing. 51 6. One ……………………….… rule of behavior for British is punctuality, which means that being on time for …………………………… and …………………………..… context is very important. Exercise 2: Complete the sentences using the verbs in brackets 1. A secret about myself is that I …………………… (not / use / drink) alcohol even though I’m turning 30 next year. 2. David Beckham …………………… (use / play) for Manchester United. His parents …………………… (use / be) fanatical Manchester United supporters, and David inherited their love of said football team. 3. My family …………………… (use / have) a computer, but we do now, which is very convenient. My mother …………………… (still / get / use) it. 4. I need some time to …………………… (get / use / live) in the city. It’s so much different from my quiet hometown. 5. I …………………… (use / like) vegetables. That’s why everyone was surprised to hear that I decided to become a vegetarian. I guess they …………………… (still / not / use) this side of mine. Exercise 2: 1. am not used to drinking 2. used to play used to be 3. used to have is still getting used to 4. get used to living 5. did not use to like are still not used to Exercise 1: 1. difficult 2. food cooked taste 3. harder 4. speak embarassed 5. uncomfortable 6. unspoken business academic 52  Classification (phân loại) Chỉ tên riêng của người, địa điểm, Proper nouns David Beckham, London, vật. Chữ cái đầu phải viết hoa. (Danh từ riêng) Buddhism Chỉ tên chung cho một loại đối Common nouns tượng, vật dụng… (Danh từ chung) school, hospital, table, house… Chỉ những thứ trừu tượng không Abstract nouns love, sadness, opinion, nhìn thấy được mà cảm nhận được (Danh từ trừu tượng) knowledge Chỉ tên một nhóm, một tập hợp các Collective nouns cá thể khác nhau (Danh từ tập hợp) family, class, group, crowd, Compound nouns (Danh từ ghép) Là các danh từ ghép lại với nhau để trở thành 1 danh từ khác bedroom, mineral water, mother-in-law  Position (vị trí trong câu)  Danh từ là chủ thể (subject), đứng trước động từ chính. e.g: The Brazilian government is unwilling to ban logging and forest clearing. Snoun V O  Danh từ là tân ngữ (direct object), đứng sau động từ chính. e.g.: Early education plays an important role in the development of a child. S V Onoun  Danh từ là tân ngữ của giới từ (object of preposition), đứng trong cụm giới từ. e.g.: Globalisation is affecting the lives of almost everyone on earth. S V O Op 53  Formation (cách hình thành danh từ) Ngoài các danh từ có sẵn, ta có thể hình thành danh từ từ các loại từ khác như động từ và tính từ. Hậu tố Động từ - Danh từ Hậu tố Tính từ - Danh từ -al arrive – arrival -ness sad – sadness -ance/-ence perform – performance -ity/-ty/-y national – nationality -ion educate – education -ism minimal – minimalism -ure fail – failure -th long – length -ment agree – agreement -ery slave – slavery -age marry – marriage -ion perfect – perfection -ing end – ending -er/or act – actor  Countable nouns (danh từ đếm được)  Thường có cả 2 dạng số ít và số nhiều (a cat, many cats). Tuy nhiên, có những danh từ chỉ có dạng số nhiều (clothes, scissors, jeans).  Có thể được chia động từ số ít và số nhiều. The cat is cute. Those cats are cute.  Có thể được thay thế bằng đại từ số ít hoặc số nhiều. I love dogs because they’re very friendly and playful. I don’t like that cat. She doesn’t like me either.  Có thể đo được bằng cân nặng và chiều dài, hoặc đếm được bằng con số (2 tons of potatoes, 3 dogs)  Dạng số ít của danh từ có thể đứng sau các mạo từ a, an. (a table, an orange)  Uncountable nouns (danh từ không đếm được)  Thường chỉ ở dạng số (information, không phải informations). Tuy nhiên, có một số danh từ không đếm được có dạng số nhiều (news, maths, physics).  Chỉ có thể được chia động từ số ít. Maths is probably my least favorite subject.  Chỉ có thể được thay thế bằng đại từ số ít. I don’t like Maths. It gives me headaches. 54  Chỉ có thể đo đếm qua đơn vị đo trung gian như chiều dài, cân nặng, hoặc một số từ như a set of, a piece of, a cup of (2 tons of feather, a piece of advice)  Không thể đứng sau các mạo từ a, an. (information, không phải an information)  Mạo từ xác định the  Dùng để nói về một vật thể, sự việc nào đó đã xác định cụ thể hoặc được coi là duy nhất. The book that I’m going to talk about is “The Lord of the Rings” by J. R. R. Tolkien.  Dùng để nói về một số danh từ riêng chỉ: o Quốc tịch: the British, the Americans, the Vietnamese o Sông, dãy núi, biển, quần đảo: the Thames, the Himalayas, the Pacific, the Philippines o Nhóm các nước thống nhất: the USA, the UK, the UAE o Một số địa danh lịch sử nổi tiếng: the Great Wall of China, the White House, the Big Ben  Đứng trước tên nhạc cụ: the piano, the violin…  Đứng trước so sánh nhất hoặc các từ chỉ thứ tự: the first time, the last day, the second prize, the only way, the next page  Đứng trước tính từ để nói về một nhóm người, vật thể: the rich, the poor, the talented Có thể dùng cho cả danh từ đếm được và không đếm được  Mạo từ không xác định a, an  Dùng để nói về một vật, sự việc bất kỳ nào đó, chưa xác định cụ thể. Can I borrow a pencil? Any pencil is fine.  Chỉ có thể dùng cho danh từ đếm được số ít.  Không có mạo từ  Dùng cho danh từ không đếm được hoặc danh từ đếm được số nhiều để nói về một nhóm vật thể chung chung. People make concrete from limestone cement. I think cats are the most elegant animal on earth.  Dùng để nói về một số danh từ riêng chỉ: o Châu lục: Europe, Asia, Africa o Đất nước: Vietnam, England, South Korea o Con đường, quận, thành phố, bang, hạt: Downing street, Hanoi, California, London o Ngọn núi, hồ: Everest, West Lake o Công ty, thương hiệu: Apple, Google, Microsoft 55 Exercise 1: Circle the correct form of noun of each word below. 1. Popular A. Population B. Popularity C. Polar 2. Compete A. Competence B. Competitivity C. Competition 3. Personal A. Person B. Personality C. Personification 4. Identify A. Identification B. Identical C. Identity 5. Potential A. Potentiality B. Potential C. Potention 6. Solve A. Resolve B. Solution C. Resolution 7. Proud A. Pride B. Proudness C. Prideful 8. Receive A. Receival B. Reception C. Receipt Exercise 2: Complete these IELTS Speaking Part One answers. IELTS Speaking Topic: Hometown Q1: Where is your hometown? My hometown is on (1)……… south-east coast of (2)……… Northern Ireland. It’s called (3)……… Dundrum and it’s about 1 hour south of (4)……… capital city. Q2: What do you like about it? It’s (1)……… area of outstanding natural beauty and for me, one of (2)……… most beautiful places on (3)……… earth. It has everything; (4)……… fantastic beaches, (5)……… rolling mountains, (6)……… dense forests and (7)……… picturesque countryside. Q3: What do you not like about it? It can be (1)……… little bit boring because it’s really tiny. There are only (2)……… few small shops and (3)……… couple of pubs and that’s it! In (4)……… summer, it’s OK because you 56 can enjoy (5)……… outdoors but it would be nice to have (6)……… few more indoor facilities for (7)……… winter. Q4: How often do you visit your hometown? Not as much as I should. I only get to visit about once (1)……… year now to see my family because I’m really busy with (2)……… work and it’s quite far away, but I hope to visit more in (3)……… future. Q5: What’s the oldest part of your hometown? There is (1)……… old Norman castle that sits on top of (2)……… highest hill of (3)……… town. It’s (4)……… ruin now, but there are some breathtaking views from it and it’s easy to see why they chose that site for (5)……… castle because you can see for miles around. Q6: Do many people visit your town? (1)……… thousands of tourists visit every summer. They come from (2)……… capital city mostly to get away from (3)……… hustle and bustle and enjoy (4)……… peace and quiet. There are more and more international tourists visiting because lots of scenes from (5)……… TV show ‘Game of Thrones’ were shot just outside (6)……… village. Q7: Is there any way your hometown could be made better? As I said before, (1)……… best thing about (2)……… town is its rural beauty and you can’t really improve that. If I had to say something, it would be to improve (3)……… roads, they are in (4)……… terrible state and cause (5)……… few car accidents every year. Q8: How has your hometown changed over the years? Since I was (1)……… child, (2)……… town has almost doubled in (2)……… size and (3)……… population. It used to consist of just one main street, but now there are many new housing developments and apartments next to (4)……… water. With all these new people moving in, it has changed (5)……… character of (6)……… town a little bit, (7)……… people are not as friendly as before. Q9: Are there good transportation links to your town? (1)……… public transport system consists of just buses that pass through (2)……… town on (3)……… hourly basis. One bus goes north to (4)……… capital city which is really convenient if you need to do any shopping and (5)……… other bus goes south where you can switch (6)……… buses and go across (7)……… border to (8)……… Republic of Ireland, so you could say we have (9)……… international transport links which is not bad for (10)……… little town like ours. Q10: Would you recommend the town to people with children? Yes and no. It is obviously (1)……… great place to bring up (2)……… kids because there are so many things for them to do like swim in (3)……… sea, play in (4)……… forest and run on (5)……… beach. However, (6)……… good schools are pretty far away and I remember 57 having to get up really early every morning to catch (7)……… bus to (8)……… school that was 20 miles away. Exercise 1: 1. B 2. C 3. B 4. A Exercise 2: 5. B 6. B 7. A 8. Both B and C is correct Q1: Q4: Q7: Q9: 1. the 1. a 1. the 1. the 2. 0 3. 0 2. 0 2. the 2. the 3. the 3. the 3. an 4. the Q5: Q2: 4. a 5. a 4. the 5. the 1. an 1. an Q8: 6. 0 2. the 2. the 1. a 7. the 3. 0 3. the 2. the 4. 0 4. a 3. 0 8. the 9. 0 5. the 5. 0 Q6: 4. 0 10. a 6. 0 7. 0 1. 0 5. the Q10: 6. the Q3: 1. a 2. a 3. a 2. the 7. 0 3. the 4. the 5. the 6. the 1. a 2. 0 3. the 4. the 5. the 6. the 7. a 8. 0 4. the 5. the 6. a 7. the 58 Có 7 loại đại từ, dùng để thay thế cho danh từ, tránh sự lặp lại danh từ.  Personal pronouns (đại từ nhân xưng) Chủ ngữ Tân ngữ Ngôi thứ nhất Số ít I me Ngôi thứ hai you Ngôi thứ ba he/she/it you him/her/it Số nhiều Ngôi thứ nhất Ngôi thứ hai Ngôi thứ ba we you they us you them e.g. : We didn’t want to cook, so we ate out. S (chủ ngữ của động từ) I saw him singing at the bar last night. S O (tân ngữ trực tiếp của động từ) I gave them a dirty look because they were smoking in a non-smoking area. S O (tân ngữ gián tiếp của động từ) He can’t live without her. S O (tân ngữ của giới từ)  Indefinite pronouns (đại từ bất định) some- something, someone, somebody Something is bothering her. any- anything, anyone, anybody Anyone can do it. every- everything, everyone, everybody Everybody needs love. no- nothing, no one, nobody No one wants to be alone. Khác all, one, none, another, each… She was looking for some sugar but found none.  Possessive pronouns (đại từ sở hữu) 59 Đại từ sở hữu được hình thành từ tính từ sở hữu. Đại từ sở hữu đứng độc lập, còn tính từ sở hữu đứng trước một danh từ / cụm danh từ. Đại từ nhân xưng Đại từ sở hữu Tính từ sở hữu I mine my you yours your he his his she hers her it its its we ours our they theirs their Anna Anna’s Anna’s e.g. : I knew her last name, but she didn’t know mine. (mine = my last name)  Reflexive pronouns (đại từ phản thân) Đại từ nhân xưng Đại từ phản thân I myself you yourself / yourselves he himself she herself it itself we ourselves they themselves e.g. : You should take care of yourself first.  Relative pronouns (đại từ quan hệ) Đại từ quan hệ được dùng trong mệnh đề quan hệ (Xem bài Ngày 17: Mệnh đề quan hệ) Đại từ Chức năng trong câu Ví dụ quan hệ who Chỉ người: S, O Do you recognize the girl who sat next to me in cinema yesterday? whom Chỉ người: O The man whom I saw told me to come back today. which Chỉ người và vật: S, Did she take my computer which I put on the O table ? 60 whose Chỉ tính sở hữu: N whose N I know a friend whose mother is a teacher. that Chỉ người và vật: S and O I love the kinds of flower that smell gentle. Chú ý: Trong đại từ còn có các mệnh đề bắt đầu bằng where, when, why. Đây được gọi là các trạng từ quan hệ, dùng để thay thế cho at which / on which / in which / for which.  Demonstrative pronouns (đại từ chỉ định) Đại từ chỉ định được hình thành từ các tính từ chỉ định. Đại từ chỉ định chính là tính từ chỉ định đứng độc lập, không có danh từ theo sau. Tính từ chỉ định Đại từ chỉ định Đại từ chỉ định số nhiều this this these that that those  Interrogative pronouns (đại từ nghi vấn) Đại từ nghi vấn Chức năng trong câu Ví dụ who S, O Who keeps the keys? whose S, O Whose umbrella did you borrow? what S, O Which pigeon arrived first? which S, O What paper do you read? Từ hạn định là những từ đứng trước danh từ, bổ nghĩa cho danh từ để giới hạn và xác định danh từ. Từ hạn định có thể được phân ra các loại như dưới đây Loại từ hạn định Các từ hạn định Ví dụ Mạo từ xác định the + danh từ đếm được, It turned out that the Lamborghini I saw danh từ không đếm được last night was Mark’s. Mạo từ không xác định a, an + danh từ đếm được số ít I saw a rabbit in my house last night. Tối hôm qua tôi thấy một con thỏ trong nhà tôi. 6 1 Loại từ hạn định Các từ hạn định Ví dụ định this, that, these, those Look at these flowers! Từ hạn định chỉ Hãy nhìn những bông hoa này! Từ hạn định sở My father works at a big company. my, his, her, your, our, their, hữu its (tính từ sở hữu) Cha của tôi làm việc trong một công ty lớn. all, every, most, many, Từ hạn định chỉ We don't have much money. much, some, few, little, any, số lượng Chúng tôi không có nhiều tiền. no, enough ... Số từ one, two, three, first, second, I bought two cakes. third ... Từ hạn định Tôi đã mua hai cái bánh. Which books have you read? nghi vấn whose, which, what Bạn đã đọc những quyển sách nào (trong số những quyển này)? Từ hạn định chỉ sự khác biệt another, other, the other I have anothercomputer at home. Tôi có một cái máy tính khác ở nhà. Exercise 1: Fill the gaps with the correct pronouns. Little Red Riding Hood Once upon a time there was a girl called Little Red Riding Hood. Together with (1)………… mum, (2)………… lived in a big forest. One fine day, Little Red Riding Hood’s mother said, “(3)………… grandma is ill. Please go and take this cake and a bottle of wine to (4)…………. Grandma’s house is not too far from (5)………… house, but always keep to the path and don’t stop!” So, Little Red Riding Hood made (6)………… way to Grandma’s house. In the forest (7)………… met the big bad wolf. Little Red Riding Hood greeted (8)………… and the wolf asked: “Where are (9)………… going, Little Red Riding Hood?” “To (10)………… grandma’s house.” answered Little Red Riding Hood. “Can you tell (11)………… where (12)………… grandma lives?” 6 2 “(13)………… lives in a little cottage at the edge of the forest.” “Why don’t (14)………… pick some nice flowers for (15)…………?” asked the wolf. “That’s a good idea.” said Little Red Riding Hood and began looking for flowers. Meanwhile, the wolf was on (16)………… way to grandma’s house. The house was quite small but nice and (17)………… roof was made out of straw. The wolf went inside and swallowed poor old Grandma. After that (18)………… put Grandma’s clothes on and lay down in (19)………… bed. Some time later, Little Red Riding Hood came to the little cottage. (20)………… went inside and was shocked by the sight of (21)………… grandma. “Oh grandma, what big eyes, hands and mouth (22)………… have got!” Little Red Riding Hood said. There, the wolf jumped out of bed and swallowed (23)…………, too. Then (24)………… lay down again and fell asleep. After a while, the hunter passed by Grandma’s house. (25)………… heard somebody snoring, thought that there was something wrong and consequently went inside. In the bedroom, (26)………… saw the wolf. First, the hunter wanted to shoot (27)…………, but then (28)………… saw the wolf’s big belly. So, the hunter took out (29)………… knife and cut the belly open. Out came Little Red Riding Hood and (30)………… grandma. “Thank you for saving (31)…………,” whispered Little Red Riding Hood. Then, all of (32)………… went to fetch some stones and put (33)………… in the wolf’s belly. Soon the wolf woke up. (34)………… was very thirsty and went to the well in the garden to drink some water. When the wolf wanted to lean over and drink, the stones in (35)………… belly were too heavy and pulled (36)………… down into the well. Grandma, the hunter and Little Red Riding Hood were happy, ate (37)………… cake and drank the wine. But the wolf in the well thought, “Why do such things always happen to (38)…………?” 3 Exercise 2: Choose the correct answer. 1. I have interviewed with twenty candidates for the vacant position, but _____ of them was actually a good fit. A. most B. neither C. much D. none E. no 2. Oakland is about to go bilingual, with two official languages, but _____ of them is English. A. both B. none 6 C. neither D. either E. no 3. On some computers there are keys which can have as many as five different functions _____. A. either B. each C. none D. every E. both 4. _____ argument could move _____ man from this decision. A. No / either B. Every / both C. No / neither D. Each / all E. Each / both 5. _____ Peter _____ Michael come here quite often but _____ of them gives us help. A. Both / and / either B. Neither / nor / both C. Both / and / neither D. Either / or / all E. Both / or / any 6. He gave _____ of us advice about our present goals. A. every B. each C. the whole D. much E. no 7. The Blues won the football match, but _____ players played well; In fact they _____ played quite badly. A. each / each B. neither of / both C. all / all D. neither of the / all E. none of the / all 8. There were _____ people on the beach, so we weren't completely alone. A. a few B. fewer C. fewest D. very little 64 E. only a little 9. The two brothers got up at 8:30 that day. _____ of them were tired, because _____ of them had slept well. A. Both / neither B. Neither / neither C. Either / none D. None / either E. All / both 10. Everyone should have a checkup with the dentist _____ six months. A. another B. each C. every D. all E. the whole Exercise 1: 18. my 27. her 9. Her 19. me 37. his 10. She 28. she 38. her 20. your 29. her 11. Your 21. she 39. us 12. Her 13. Our 14. Her 15. She 30. you 40. them 22. you 31. her 41. them 23. her 32. he 42. he 24. his 33. he 43. his 25. its 34. he 16. Him 26. he 44. him 17. You Exercise 2: 1. D. none 2. C. neither 3. B. each 4. A. No / either 5. C. Both / and / neither 35. him 45. their 36. he 46. me 6. B. each 7. E. none of the / all 8. A. a few 9. A. Both / neither 10. C. every 65 Tính từ được dùng để đưa thêm thông tin về vật thể trong danh từ như hình dáng, kích thước, tuổi tác, màu sắc, cảm xúc cá nhân, tình trạng, vẻ ngoài, số lượng…  Formula (Công thức) Vị trí trong câu Ví dụ Đứng trước danh từ Facebook, Instagram and Snapchat are popular social networking sites to young people. Đứng sau các động từ: be, Designer clothes are favored by a number of become, get, seem, appear, celebrities because they want to appear stylish and look, smell, taste, feel… modern. make/keep/find + O + adj I find playing football really interesting and relaxing.  Formation (Cách hình thành tính từ) Original word Hậu tố Adjective accept (v) -able acceptable eat (v) -ible edible economy (n) -ic economic develop (v) -ing developing develop (v) -ed developed help (v) -less/ -ful helpful/helpless depend (v) -ent dependent danger (n) -ous dangerous culture (n) -(i)al cultural introduction (n) -ory introductory Britain (n) -ish British live (v) -ly lively ease (n,v) -y easy consider (v) -ate considerate attract (v) -ive attractive 6 6 So sánh hơn dùng khi so sánh giữa 2 sự vật. So sánh nhất dùng khi so sánh nhiều hơn 2 sự vật. Để hình thành tính từ so sánh, chúng ta sẽ xem xét số lượng âm tiết trong tính từ gốc.  Tính từ đơn âm Đối với tính từ đơn âm, ta thêm đuôi -er đối với so sánh hơn và đuôi -est đối với so sánh nhất. Nếu tính từ được hình thành từ phụ âm + nguyên âm đơn + phụ âm (không phải âm câm), phụ âm cuối cùng phải được tăng gấp đôi trước khi thêm đuôi. Tính từ So sánh hơn So sánh hơn nhất tall taller tallest fat fatter fattest big bigger biggest sad sadder saddest  Tính từ có 2 âm tiết Đối với tính từ có 2 âm tiết, chúng ta chia thành 2 trường hợp:  So sánh hơn kém thì thêm đuôi -er, so sánh nhất thì thêm đuôi -est. e.g. : Traffic jam gets heavier near rush hour.  So sánh hơn kém thì thêm more/less trước tính từ, so sánh nhất thì thêm most/least trước tính từ. e.g. : Traffic jam has become one of the most serious problems in recent years. Lưu ý: Nếu không chắc nên chọn cách nào, hãy chọn cách an toàn là sử dụng more và most. Đối với những tính từ tận cùng là -y, đổi -y thành -i trước khi thêm đuôi so sánh vào. e.g. : Tính từ So sánh hơn So sánh hơn nhất happy happier happiest simple simpler simplest 67 Tính từ So sánh hơn So sánh hơn nhất busy busier busiest serious more serious most serious upset more upset most upset  Tính từ có từ 3 âm tiết trở lên Tính từ với ba hoặc nhiều âm tiết tạo thành sự so sánh bằng cách đặt more phía trước tính từ, và đặt most trước tính từ so sánh hơn nhất. Tính từ So sánh hơn So sánh hơn nhất important more important most important expensive more expensive most expensive  Một số trường hợp ngoại lệ Những tính từ rất phổ biến này có dạng so sánh hơn và so sánh hơn nhất ngoại lệ. Tính từ So sánh hơn So sánh hơn nhất good better best bad worse worst little less least much more most far further / farther furthest / farthest Khi có nhiều hơn 1 tính từ đứng trước danh từ, các tính từ được sắp xếp theo một thứ tự cố định. Thông thường, các tính từ thể hiện cảm xúc, ý kiến cá nhân (amazing, good…) sẽ đứng đầu tiên, sau đó là các ý kiến trung lập, khách quan hơn (red, plastic…). 68 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Op S Ph S A C O M P Opinion Size Physical Shape Age Color Origin Material Purpose unusual lovely beautiful big small tall thin rough untidy round square triangular young old youthful pink blue green Dutch Chinese Korean metal wood plastic cleaningcooking cutting e.g. : It was made of a strange, green, metallic material. 1 6 8 It’s a long, narrow, plastic brush. 2 4 8 She was a beautiful, tall, thin, young, black-haired, Vietnamese woman. 1 2 3 5 6 7 Exercise 1: Write the comparative and superlative form of these following adjectives. STT Word Comparative form Superlative form 1 pretty 2 incredible 3 healthy 4 stupid 5 narrow 6 pleased 7 quiet 8 handsome 9 natural 10 catchy 6 9 Exercise 2: Give the correct form of the words in the sentences below. 1. Among a lot of tourist attractions across the globe, I would like to go to Eiffel Tower, one of the most (icon) …………… places in the world. 2. It was very (care) ………………… of you to leave the key on the taxi. 3. I would like to talk about my favorite leisure time activity, which is reading (history) ………………… novels. 4. Eating a moderate amount of chocolate is good for our health; however, if we overuse it, it can be extremely (harm) ……………… 5. Although my mom is a simply dressed person, she always looks (attract) ……………… 6. Among the people I have ever met, I am really impressed with Mrs. Lan, who is a (succeed) ……………………… business woman and a dedicated mother. 7. The (picture) ……………………… scenery in Denmark really took my breath away. 8. Effort to reduce the consequences that are caused by rising temperature should be done in a (globe) ………………… scale. 9. My former teacher is a (motivate) ………………… person, who always gives me encouragement to have further understanding of Literature. 10. Well, I would like to work in a (compete) …………………… environment where I can boost my energy and creativity. Exercise 3: Choose the correct answer for each question. The blue whale is the largest living animal to have ever lived on the planet Earth. Blue Whales are way larger than the largest dinosaur that ever lived. The largest Blue Whales can grow as large as 100 feet long, which is longer than three school buses put together! Even though blue whales are huge, they eat tiny creatures known as krill. Krill are tiny shrimp-like animals. The whale simply opens its mouth, fills it with krill and salt water, and filters the water out of plates in its mouth called baleen. The blue whale may eat over 8,000 pounds of krill in a single day! 1. The Blue Whale is… A. large, but smaller than some dinosaurs B. large, but smaller than a school bus C. larger than any animal that has ever lived on Earth. 2. A blue whale eats..... A. big fish B. small creatures called krill C. sharks 70 3. A Blue Whale can grow as long as………..feet. A. 100 B. 1000 C. 8000 4. Which is NOT true? A. A blue whale can eat over 8,000 pounds of krill in a day B. A blue whale is larger than the largest dinosaurs C. The blue whale is smaller than some elephants 5. What happens to the salt water that the blue whale gulps? A. It swallows the water B. It filters the water out C. It turns it to fresh water 71 Exercise 1: STT Word Comparative form Superlative form 1 pretty prettier prettiest 2 incredible more incredible most incredible 3 healthy healthier healthiest 4 stupid more stupid most stupid 5 narrow narrower narrowest 6 pleased more pleased most pleased 7 quiet quieter quietest 8 handsome more handsome most handsome 9 natural more natural most natural 10 catchy catchier catchiest Exercise 2: 1. iconic 2. careless 3. historical 4. harmful 5. attractive Exercise 3: 1. C 2. B 3. A 4. C 5. B 6. successful 7. picturesque 8. global 9. motivated 10. competitive 72 Sự hoà hợp chủ ngữ - động từ là điểm mấu chốt trong ngữ pháp để tạo thành câu có nghĩa. Khi xem xét sự hoà hợp chủ ngữ - động từ, ta sẽ nhìn vào chủ ngữ và chia động từ số ít/nhiều phù hợp. Countable N Countable N Uncountable N Uncountable N Singular Plural Singular Plural (special) Verb Singular I am a student. Early education Maths is the subject plays an important that I hate the most. role.- Verb Plural Cats are very lazy in general.  Khái niệm Động từ khuyết thiếu thường đứng trước động từ chính trong câu để diễn đạt khả năng, xác suất, sự chắc chắn, hoặc xin phép, đề nghị… Trong một số trường hợp, động từ khuyết thiếu sẽ đứng trước ‘have + PII’ để diễn đạt một khả năng có thể xảy ra trong quá khứ. Các động từ khuyết thiếu chính bao gồm: can could may might shall should will would must 73  Đặc điểm  Luôn phải có một động từ nguyên mẫu theo sau e.g. : I must be at home before curfew. (Tôi phải có mặt ở nhà trước giờ giới nghiêm)  Không bao giờ thay đổi hình thức theo chủ ngữ Các động từ bình thường phải thêm -s hay -es nếu chủ ngữ là danh từ số ít, nhưng động từ khiếm khuyết thì không thay đổi hình thức. e.g. : My brother can drive the car. (Anh trai tôi có thể lái xe) Như ta có thể thấy ở ví dụ trên, động từ khiếm khuyết can không thay đổi hình thức, cho dù chủ ngữ có là số ít hay số nhiều đi nữa.  Khi phủ định thì không cần trợ động từ mà chỉ cần thêm "not" trực tiếp vào phía sau Ta có thể so sánh 2 ví dụ sau: e.g.1 : He lies to his friends. → He does not lie to his friends. (mượn trợ động từ to do) e.g.2 : He should lie to his friends. → He should not lie to his friends. (không cần trợ động từ)  Khi đặt câu hỏi thì không cần trợ động từ mà chỉ cần đảo động từ khiếm khuyết ra trước chủ ngữ Ta có thể so sánh 2 ví dụ sau: e.g.1 : He speaks English. → Does he speak English? e.g.2 : He can speak English → Can he speak English?  Không có các dạng V-ing, V-ed, to Verb Khác với những động từ bình thường, động từ khiếm khuyết chỉ có một dạng duy nhất là dạng nguyên mẫu. Ví dụ: động từ khiếm khuyết must không có dạng musting, musted hay to must.  Chức năng trong IELTS Cách dùng Ví dụ can  dự đoán khả năng một việc xảy ra ở hiện tại  English can be hard to her.  nói về khả năng, năng lực ở hiện tại  cho phép hoặc xin phép làm gì đó  dùng trong yêu cầu hay lời mời lịch sự could  nói về khả năng, năng lực trong quá khứ  cho phép hoặc xin phép một cách lịch sự  dùng trong yêu cầu hay lời mời lịch sự  I can speak some French.  They can go home now.  I’m sorry, can you repeat the question?  I couldn't drive the car.  Could I open the window?  Could you turn on the lights, please? may  dự đoán khả năng một việc xảy ra ở hiện tại cho phép hoặc xin phép It may take two hours. 74  She may not leave until he says so. might  dự đoán khả năng một việc xảy ra ở hiện tại  It might rain. must  diễn đạt khả năng một việc xảy ra ở hiện tại  It must be hot outside, I can là gần như chắc chắn.  bắt buộc phải làm gì đó must not = bắt buộc không được làm gì đó feel it.  I must write the final report in order to graduate. shall  dùng trong yêu cầu hay lời mời lịch sự  Shall we dance? Lưu ý: chỉ dùng cho ngôi I và we should  nên/không nên làm gì đó  People should not litter. will  sự việc sẽ xảy ra sau thời điểm hiện tại  will always: thói quen ở hiện tại  dùng trong yêu cầu hay lời mời lịch sự  thể hiện ý muốn, đưa ra một lời hứa  I will graduate soon.  Tim will always be late!  Will you marry me?  I will never leave Hanoi. would  sự việc sẽ xảy ra sau một thời điểm trong quá khứ  thói quen trong quá khứ  dùng trong yêu cầu hay lời mời lịch sự She said she would send me a letter soon. When I was little, I would play outside all day. Would you go and wait outside for a bit? Trên thực tế, trong bài thi IELTS ta không cần sử dụng nhiều đến các công dụng cho phép, xin phép, yêu cầu, hay mời lịch sự của động từ khuyết thiếu. 75 MODAL VERBS + HAVE + PII (could have, would have, should have, might have, must have) Cách dùng Ví dụ đã có khả năng làm được trong  I could run faster. Lúc trước tôi có thể quá khứ, nhưng vì một lí do chạy nhanh hơn, còn bây giờ thì tôi không nào đó mà lúc đó đã không chạy nhanh hơn được) làm vậy could have  I could have run faster. Tôi (đáng lẽ ra) đã có thể chạy nhanh hơn, nhưng vì một lý do nào đó mà lúc đó tôi đã không chạy nhanh hơn đáng lẽ ra đã phải làm gì đó  I should study harder. Tôi nên học chăm chỉ hơn) should have  I should have studied harder. Đáng lẽ ra tôi đã phải học chăm chỉ hơn thì đã không bị điểm kém như bây giờ) might have phỏng đoán một việc đã có thể The bus might have left. Xe buýt hình xảy ra rồi như đã rời đi rồi must have phỏng đoán một việc gần như It must have been hard for her. Cô ấy hẳn chắc chắn đã xảy ra là đã rất khổ tâm. would have rất muốn làm một điều gì đó nhưng lại không làm Lưu ý: có thể gặp trong câu điều kiện loại 3 I would have studied abroad, but I couldn’t afford it. Tôi đã rất muốn đi du học nhưng điều kiện kinh tế không cho phép. Nếu tôi có tiền thì tôi đã đi du học rồi. 76 Exercise 1: Choose one of the following to complete the sentences with the correct tense of the verbs in brackets. must (not) have might (not) have should (not) have could (not) have 1. John …………………… (go) on holiday. I saw him this morning downtown. 2. Nobody answered the phone at the clinic. It …………………… (close) early. 3. I …………………… (revise) more for my exams. I think I'll fail! 4. Sarah looks really pleased with herself. She …………………… (pass) her driving test this morning. 5. I didn't know you were going to Phil's party yesterday. You …………………… (tell) me! 6. I can't believe Jim hasn't arrived yet. He …………………… (catch) the wrong train. 7. Don't lie to me that you were ill yesterday. You …………………… (be) ill - John said you were at the ice hockey match last night. 8. I don't know where they went on holiday but they bought Euros before they left so they …………………… (go) to France or Germany. 9. His number was busy all night - he …………………… (be) on the phone continuously for hours. 10. It …………………… (be) Mickey I saw at the party. He didn't recognise me at all. Exercise 2: Complete these IELTS Speaking answers. 1. What kinds of possessions give status to people in your country? That’s a good question. Let me think…I’d say it …………… (depend) on where you are and who you are with. If you …………… (be) out in public, it …………… (be) things like the car you are driving. If you have the latest Mercedes Benz model, then in my country that …………… (be) a sign of status, as most people can’t even …………… (afford) a car at all, whatever the make. Property, or the house you …………… (own), and the possessions you …………… (have) in it …………… (be) also a sign of status. If you have a nice house in a nice area, then this …………… (show) you have money and are someone important. 2. Has it always been the same or were different possessions thought of as valuable in the past? I …………… (be) too young to remember exactly what it …………… (be) like a long time ago, but yes, I think it …………… (be) different. For example, cars as I mentioned before only really …………… (come) to our country in the last ten years or so. That kind of consumerism …………… (be) a fairly recent thing so this couldn’t have …………… (be) used as a representation of something valuable. I think it was things like gold and jewelry that …………… (be) seen as valuable. Of course these …………… (be) still seen as valuable 77 today, but previously it was these things over anything else as a lot of the modern day possessions …………… (be) not available. 3. Why do you think people need to show their status in society? I believe that this is because it's important in society to show you …………… (have) money or …………… (be) successful – it is nature, or the way we are brought up, that …………… (make) us feel like this, but also the pressure that society …………… (put) on everyone to be successful. And showing status …………… (be) basically showing that you have money and you have success, so this is what people …………… (want) to do. Going back to the example of the car, driving around in a Mercedes …………… (be) a very conspicuous show of status – it basically …………… (say) to people, “Look, I am successful and I have money.” Another reason is possibly for respect. In many cultures, if someone …………… (have) high status, then they will be respected by others and they may …………… (receive) preferential treatment. 78 Exercise 1: 1. couldn’t have gone 2. must have closed 3. should have revised 4. must have passed 5. should have told Exercise 2: 6. must have/couldn’t have 7. couldn’t have 8. might have gone 9. must have been 10. couldn’t have been 1. What kinds of possessions give status to people in your country? That’s a good question. Let me think…I’d say it depends on where you are and who you are with. If you are out in public, it is things like the car you are driving. If you have the latest Mercedes Benz model, then in my country that is a sign of status, as most people can’t even afford a car at all, whatever the make. Property, or the house you own, and the possessions you have in it are also a sign of status. If you have a nice house in a nice area, then this shows you have money and are someone important. 2. Has it always been the same or were different possessions thought of as valuable in the past? I’m too young to remember exactly what it was like a long time ago, but yes, I think it wasdifferent. For example, cars as I mentioned before only really came to our country in the last ten years or so. That kind of consumerism is a fairly recent thing so this couldn’t have beenused as a representation of something valuable. I think it was things like gold and jewelry that were seen as valuable. Of course these are still seen as valuable today, but previously it was these things over anything else as a lot of the modern day possessions were not available. 3. Why do you think people need to show their status in society? I believe that this is because it's important in society to show you have money or are successful – it is nature, or the way we are brought up, that makes us feel like this, but also the pressure that society puts on everyone to be successful. And showing status is basically showing that you have money and you have success, so this is what people want to do. Going back to the example of the car, driving around in a Mercedes is a very conspicuous show of status – it basically says to people, “Look, I am successful and I have money.” Another reason is possibly for respect. In many cultures, if someone has high status, then they will be respected by others and they may receive preferential treatment. 79 There is/are luôn đứng trước một danh từ/cụm danh từ là chủ thể của câu. There is + singular nouns (danh từ số ít) There are + plural nouns (danh từ số nhiều) e.g.: There is one important reason why we must tackle the problem of global warming. (Chúng ta phải giải quyết hiện tượng nóng lên toàn cầu vì một lí do rất quan trọng) There are several reasons why we must tackle the problem of global warming. (Chúng ta phải giải quyết hiện tượng nóng lên toàn cầu vì một số lí do) Cấu trúc ‘either A or B’ (hoặc A hoặc B), ‘neither A nor B’ (không A cũng không B) có thể đóng 3 kiểu vai trò trong câu:  chủ ngữ e.g. : Either Italy or France made it to the final round.  tân ngữ e.g. : I can drink neither beer nor wine.  mệnh đề e.g. : Either I find a well-paying job, or my parents will send me abroad. Tuy nhiên, trong nội dung kiến thức S-V agreement, chúng ta sẽ học cấu trúc này với vai trò là chủ ngữ. Công thức như sau: danh từ Either/Neither danh từ số ít cụm danh từ cụm danh từ số ít động từ số ít or/nor đại từ đại từ số ít danh từ Either/Neither danh từ số nhiều cụm danh từ cụm danh từ số nhiều động từ số nhiều or/nor đại từ đại từ số nhiều Ở vai trò này, động từ được chia dựa vào danh từ đứng cạnh nó. e.g. : Neither Apple nor Samsung wants to settle the disagreement peacefully. Either you or them take out the trash! 80 """