"
2013 chính sách đất đai mới
🔙 Quay lại trang tải sách pdf ebook 2013 chính sách đất đai mới
Ebooks
Nhóm Zalo
2013
*B Ả N G TỔNG HỢP s o SÁNH LUẬT ĐẤT ĐAI HIỆN HÀNH, Dự THẢO SỬA ĐỔI LUẬT ĐẤT ĐAI VẢ LÝ DO SỬA Đổl
* CHÍNH SÁCH PHÁP LUẬT TRONG GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI,Tố CÁO CỦA CÔNG DÂN ĐỐI VỚI CÁC QUYẾT ĐỊNH HÀNH CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI *Q U Y TRÌNH GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP VỀ ĐẤT ĐAI
* HƯỚNG DẪN MỚI NHẤT THI HÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI 2013 NHÀ XUẤT BẢN LAO ĐỘNG
2013
C IIÍM I SÁCII l)Â I DAI MỚII
n p j n CHĨNH SACH 3đ ất oai mới
BẢNG TỔNG HỢP so SÁNH LUẬT ĐẤT ĐAI HIỆN HÀNH, Dự THẲO SỬA ĐỔI LUẬT ĐẨf ĐAI VÀ LÝ DO SỬA Đổl CHÍNH SÁCH PHÁP LUẬT TRONG GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO CỦA CÔNG DÂN ĐỐI VỚI CÁC QUYẾT Đ|NH HÀNH CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI
QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP VỀ ĐẤT ĐAI HƯỚNG DẪN MỚI NHẤT THI HÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI 2013
N H À X U Ấ T B Ả N LA O ĐỘ NG
PHÀN I
CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT
TRONG GIẢI QUYÉT KHIÉU NẠI, TỐ CÁO CÙA CỒNG DÂN ĐỐI với CÁC QUYÉT ĐỊNH
HÀNH CHÍNH VÈ ĐÁT ĐAI
QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT
TRANH CHẤP VÈ ĐÁT ĐAI
A. CHỈNH SÁCH, PHÁP LU ẠT TRONG G l\l QUYF.TKHIK.ll N Ạl, T ồ CÁO CÙA CÕNG DÃN ĐOI VƠI CÁC QUYET DỊNH HÀNH CHÍNH VÈ DAT ĐAI
NGHỊ QUYET s o 39/2012/QH13 NGÀY 23-11-2012 CÚA QUỐC HỌI VE VIẸC TIÉP TỤC NÂNG CAO HIẸU Lực, HIẸU QUÁ THỰC HIẸN CHÍNH SÁCH,’ PHÁP LUẠT TRONG GIÀI QUYÉT KHIÉU NẠI, TÓ CÁO CỦA CÒNG DÂN ĐÓI VỚI CÁC QUYÉT ĐỊNH HÀNH CHÍNH VÈ ĐÁT ĐAI
QUỒC HỌI
NƯỚC CỌNG HÒA XÃ HỌI CHỦ NGHĨA VIẸT NAM
Căn cứ Hiển pháp nước Cộng hóa xã hội chù nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một sổ điểu theo Nghị quyết số 51/2001/QH10;
Cán cứ Luật hoại động giám sál của Quốc hội số 05/2003/QH11:
Căn cứ Nghị quyết số 15/2011/QH13 về Chương trinh hoại động giám sát của Quốc hội năm 2012
Trẽn cơ sở xem xét Báo cáo kết quà giám sát số 263/BC-UBTVQH13 ngày 5 tháng 11 năm 2012 cùa ủy ban thường vụ Quốc hội, Báo cáo số 304/BC-CP ngày 26 tháng 10 năm 2012 của Chính phù vể việc thực hiện chinh sách, pháp luật trong giài quyết khiếu nại. lố cáo cùa cõng dân đói với các quyết định hành chinh về đất đai và ỷ kiến cùa các vị đại biểu Quốc hội;
QUYẾT NGHỊ:
Điếu 1.
Quốc hội cơ bản tán thành nội dung Báo cáo kết quá giám sát cùa ủy ban thướng vụ Quốc hội vá Báo cáo của Chinh phú về việc thực hiện chính sách, pháp luật trong giái quyết khiếu nại, tố cáo của công dân đối với các quyết định hành chính vè đất đai.
Trong những năm qua, Đàng và Nhà nước luôn quan tâm đến cóng tác giải quyét khiếu nại, tố cáo của công dân, đặc biệt lả trong lĩnh vực đất đai. Chính sách, pháp luật về giải quyết khiếu nại, tố cáo ngày càng hoàn thiện, tạo điều kiện thuận lợi hơn cho tổ chức, cá nhân thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước. Các cấp chinh quyèn đã có nhiều cố gắng và giải quyết được phần lớn các vụ việc khiếu nại, tố cáo ngay tại địa phương, cơ sỡ, được nhân dân đồng tinh, ùng hộ.
Bên cạnh những mặt tích cực đã đạt được, vẫn còn nhiều tồn tại, yếu kém như: chưa bào đảm sự thống nhất giữa các quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo với các quy định cùa một số luật chuyên ngành trong việc giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tổ cáo về đất đai. Chủ trương, chính sách, pháp luật về đất đai hiện hành còn một số nội dung chưa đủ rõ, chưa thật đồng bộ. Một số văn bán hướng dẫn thi hánh luật chưa kịp thời, chưa đầy đủ. Quy hoạch , kế hoạch sử dụng đất, định giá đất, bồi thường, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ và tái định cư , các thù tục hành chinh về đât đai còn nhiêu hạn chế, chưa đảm bảo I ợi ich của Nhà nước và người dãn có đất bị thu hồi - Tham nhũng, tiêu cực trong lĩnh vực đất đai còn lớn. Có nhiều quyết định hành chinh về đất đai chưa báo đảm trình tự, thù tục, hinh thức, thẩm quyền, nội dung theo quy định của pháp luật, iàm ảnh hường đén quyền và lợi ich hợp pháp của công dân. Việc cáp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất còn chậm, có nhiều sai sót Hiệu lực, hiệu quả giải quyết khiếu nai, tố cáo, tranh chấp về đất đai chưa cao. Một số cơ quan có thẩm quyền chưa quan tâm đúng mức đến cõng tác tiếp dãn; một bộ phận cán bộ, công chức thiếu gương mẫu, sa sút về phầm chất đạo đức ; công tác tuyên truyền, giáo dục và quán triệt các chủ trương, chinh sách pháp luật về đât đai còn kém hiệu quả. Việc thanh tra, giám sát chưa thường xuyên và xử lý
các hành vi sai phạm về đất đai chưa nghiêm, còn sai sót. Tinh hinh khiếu nại. tổ cáo, tranh chấp về đất đai còn diễn biến phức tạp, khiếu nại đông người có xu hướng tàng lèn
Điều 2.
Đế thực hiện tốt chinh sách, pháp luật, nâng cao hiệu lực, hiệu quả trong việc ban hành, thực hiện các quyết định hành chính và giải quyết khiếu nại. tố cáo cua công dân đối với các quyết định hành chính về đất đai , Quốc hội yêu cầu tập trung thực hiện một sổ nội đung sau :
1. Sửa đổi. bỗ sung các quy định về trinh tự, thủ tục, thẩm quyền, thời hạn, thời hiệu gquyết khiếu nại, tổ cáo, tranh chấp đất đai, nghiên cứu mỡ rộng thẳm quyền của Tòa án nhân dãn về việc giải quyết các tranh chấp về đất đai, báo đàm thống nhất, đồng bộ giữa Luật đất đai, Luật khiếu nại, Luật tố cáo, Luật tố tụng hành chính, Bộ luật tố tụng dân sự và các luật khác có liên quan .
Sửa đồi, bồ sung Luật đất đai theo hướng cụ thể hóa tối đa các quỵ định đã áp dụng ổn định trong thực tiễn. Quy định rỗ các quyền đại diện chủ sớ hữu và quyển thống nhất quản lý của Nhà nước, quyền của người sử dụng đất. các trường hợp Nhá nước thu hồi đất. Công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; Nhá nước chủ động thu hồi đất theo kế hoạch sử dụng đất hàng năm đã được phê duyệt. Việc giao đất, cho thuê đát đè thực hiện các dự án phát triển kinh tế, xã hội được thực hiện chủ yếu thông qua đâu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất- Nhà nước quyểt đinh chính sách điều tiết phần giá trị tăng thêm từ đất không phái do người sử dụng đất tạo ra, bảo đảm hài hoà về lợi ích của Nhà nước, của người sử dụng đất và của nhà đầu tư. sửa đồi. bổ sung quy định vè giá đất theo hướng giá đất do Nhả nước quy định theo mục đích sử dụng đất tại thời điểm định giá, bảo đảm nguyên tắc phù hợp với cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước: Nhà nước ban hành khung giá đất, bảng giá đất và quy định về điều chinh khung giá đất. bảng giá đất bảo đàm linh hoạt, phù hợp với từng loại đất, các đối tượng sử dụng đất và các trường hợp giao đất, cho thuê đắt; có cơ chế xử lý chênh lệch giá đất tại khu vực giáp ranh giữa các địa phương. Việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất phái bảo đàm dân chú, công khai, khách quan, công bằng và đúng quy định của pháp luật. Quy định cụ thế trinh tự, thủ tục cưỡng chế thu hồi đất, cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về đất đai
Ban hành các văn bản hướng dẵn thì hành luật đầy đủ, kịp thời, bảo đảm tinh thống nhất, đồng bộ, rô ráng, cụ thể, dễ hiểu, dễ thực hiện.
2 Trước năm 2015 cơ bàn hoàn thành việc cấp Giấy chứng nhặn quyền sử dụng đất thbản đồ địa chinh, trích đo đìa chinh có tọa độ. Bào đàm kinh phí đáp ứng nhu cầu hoán thiện và hiện đại hoá hệ thống bản đồ đ|a chinh, hồ sơ địa chính và cơ sỡ dữ liệu đất đai, thống nhắt hệ thống hồ sơ địa chính trên cả nước. Hoán thiện hệ thống điều tra, đánh giá tài nguyên đất, số lượng, chất lượng, tiềm năng và môi trường đất, bảo đảm cung cấp đầy đủ thông tin, tư liệu, dữ liệu về đất đai phục vụ cho việc hoạch định chinh sách và ban hành quyết định cùa cơ quan nhà nước trong việc quản lý và sử dụng đất đai.
3. Thủ trường các cơ quan hành chính nhà nước theo thẩm quyền chù động xem xét từng vụ việc tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai trong phạm vi quản lý để giải quyết kịp thời, dứt điếm, công bố công khai kết quả giải quyết, không để khiếu kiện vượt cấp, diễn biến phừc tạp, khiếu kiện đông người; chịu trách nhiệm về việc giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo. N âng cao vai trò cùa Tòa án nhân dân các cấp trong việc giái quyết các khiếu kiện đối với các quyết định hành chinh về đất đaĩ. Từ nay đến cuối năm 2012, tập trung rà soát, có phương án giải quyết cơ bản 528 vụ việc phức tạp, tồn đọng, kéo dảì.
4 Thực hiện nghiêm chế độ tiếp dân, kiện toàn về tổ chức và nâng cao trách nhiệm của các cơ quan tiếp dãn từ trung ương đến địa phương. Bố tri cán bộ có năng lực, đạo đức làm cõng tác quản lý nhà nước về đất đai, giải quyết khiếu nại, tố cáo, nhất là cấp huyện và cấp cơ sớ. Chú trọng công tác hòa giải tại cơ sớ và hỏa giải tại ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; lãnh đạo các cấp chù động, làm tốt còng tác đối thoại trực tiếp với người khiếu nại, tố cáo bảo đảm quyền vá lợi ich hợp pháp cúa các tố chức, cá nhân, Tăng cường phổ biến, giáo dục pháp
7
luãt. trợ giúp pháp lý trong viêc giái quyểt khiẻu nại tố cáo Xứ lý kiên quỵết. nghiêm minh đổi với các trường hợp lọI dụng quyên khiếu nai. tố cáo để kích động, gây rối. lảm mãt trãt tu' an toán xã hội
5. Bộ trướng Bộ Tài nguyên vá MỎI trướng. Tống thanh tra Chinh phú. Chú tích Uy ban nhân dân tỉnh, thánh phố trực thuộc trung ương theo nhiêm vụ được giao chi đao thanh tra kiểm tra công tác giái quyết khiếu nại. tố cáo đối VỚI các quyểt đinh hành chinh vè đấl đai xú ly nghiêm nhũng trường hợp vi phạm. Kiên quyết xứ lý cán bộ thiếu trách nhiém trong giái quyết khiếu nại, tố cáo, lợi dụng chức vụ, quyền hạn để tham nhũng trong lĩnh vực đất đai
6. Cơ ạụaiv-người có thầm quyền ban hành quyết định hành chinh về đất đai phái chịu trách'ntírẹrrĩ về tinh đúng đẳn của quyết đinh ban hánh; có trách nhiệm đôn đốc kiểm tra để xử lý kịp thời những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện các quyết đinh hành chinh. Đẩy mạnh cái cách hành chinh trong quán lý nhà nước về đất đai. Á p dụng c óng nghệ thóng tin trong việc tiếp nhận, thụ lý. giái quyết tranh chấp khiểu nại , tố cáo của còng dãn . báo đám cung cáp đằy đủ thông tin cho các cơ quan có thấm quyền về quá trinh xem xét xứ lý. giái quyết, tránh tinh trang chồng chéo, trùng láp. một vu việc nhưng nhiều cơ quan hành chinh
Tòa án cùng đồng thời giái quyết
7. Tâng cường sự lãnh đao. chi đạo. phối hop chăt chẽ cúa các cáp cac nganh trong giãi quyết khiếu nại, tố cáo, khấc phục tinh trạng chuyến đơn thu lóng vòng châm giải quyét. né tránh trách nhiệm không để xảy ra vièc cấp có thẩm quyèn đã xử lý đúng pháp luât nhung co quan khác lại có ý kiến làm vụ việc khiếu nại, tố cáo phúc tạp. kéo dài p hát huy vai trò cúa Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành vién của Măt tràn. CO' quan bảo chi đối VỚI việc giái quyết khiếu nại, tố cáo cùa cõng dân
Điều 3.
Quốc hội giao Chinh phù, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao theo chức năng, nhiệm vụ, quyến hạn tổ chức thực hiện Nghị quyết và hàng năm báo cáo Quốc hôi.
ủy ban thướng vụ Quốc hội, Hội đồng dân tộc. các ủy ban cùa Quốc hội, Đoàn đai biếu Quốc hôi. đai biểu Quốc hội, Hội đồng nhãn dân theo chức năng, nhiệm vụ, quyền han giám sát việc thực hiện Nghị quyết này .
Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức thành viên cúa Mặt trân, trong phạm VI nhiệm vụ. quyền hạn tham gia giám sát vá tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyét này đã đưực Quốc hội nước Cộng hóa xã hội chù nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỷ họp thứ 4 thõng qua ngày 23 tháng 11 năm 2012.
CHỦ TỊCH QUỐC HỌ!
Nguyễn Sinh Hùng
B. QUY TRÌNH GIÁI QUYÉT TRANH CHAP VE DAT ĐAI
MỤC I QUYEN VÀ NGHĨA v u CÚA NGUỬI s ứ DUNG DAT
1. Người sừ dụng đất có những quyền gi?
Người sử dụng đất có các quyền sau đây:
- Được cấp giấy chứng nhặn quyền sứ dung đất
- Hướng thành quá lao đòng, kết quá đầu tư trên đất.
- Hường các lọi ich do công trinh cúa Nhá nước về bảo vệ. cải tạo đắt nông nghiệp - Được Nhà nước hướng dẫn và giúp đỡ trong việc cài tạo. bồi bổ đất nõng nghiẽp - Đưọ’c Nhà nước báo hộ khi bị người khác xâm phạm đến quyền sứ dung đất hợp pháp cúa minh
- Khiếu nại tố cáo. khói kiện vè nhũng hành VI VI phạm quyền sử dụng đất hop pháp cúa minh và những hành vi khác vi pham pháp luật về đất đai
- Người sử dụng đất có quyền chuyến đổi. chuyển nhưong, cho thuê, cho thuè lai. thừa kế. tậng cho quyền sử dụng đát, quyền thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bẳng quyền sứ dụng đầt: quyền được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất
2. Theo quy định cùa pháp luật, người sừ dụng đất có những nghĩa vụ gi? Người sử dung đắt có các nghĩa vụ sau đây:
- Sử dụng đắt đúng muc đich đúng ranh giới thửa đất, đúng quy định về sử dụng độ sâu trong lòng đầt và chiều cao trên không, bào vệ các công trình công cộng trong íỏng đầt vá tuân theo các quy đinh khác cùa pháp luât.
- Đâng ký quyền sử dung đất. làm đầy đủ thủ tục khi chuyển đối- chuyến nhương, cho thué. cho thué lại. thừa kế. tăng cho quyền sử dụng đẩt, thế chấp, báo lãnh, góp vổn bẳng quyền sử dung đầt theo quy đinh cúa pháp luật
- Thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy đinh của pháp luật.
- Thực hiện các biên pháp báo vè đất.
- Tuân theo các quy định về báo vê mõi trường, không làm tốn hai đến lợi ich họp pháp cùa người sử dụng đẩl có liên quan
- Tuân theo các quy định cúa pháp luật về việc tim thấy vật trong lóng đất
- Giao lại đất khi Nhá nước có quyết đinh thu hồi đắt hoặc khi hết thời han sứ dụng đất.
MỤC II TRANH CHAP DAT ĐAI GIỮA HỌ GIA ĐỈNH. CÁ NHÃN.
CONG ĐỠNG DÂN CU’ VỚI NHAU
1. Các dạng tranh chấp đất đai hay xáy ra giữa hộ gia dinh, cá nhãn, cộnđồng dân cư với nhau?
Tranh cháp đất đai giữa hô gia đinh cá nhân, cộng đồng dân cư thướng xảy ra gồm: - Tranh chấp đói lại đất. đòi lại tài sản gắn liền với quyền sử dung đất
- Tranh cháp đói lại đất. tài sán của nhả thờ, các dòng tu, chùa chièn, miếu mao nhà thò’ ho
- Tranh chấp đói lai nhà, đất cho mươn, cho thuê, cho ớ nhờ
- Tranh chấp quyền sử dung đất, tài sàn gắn liền VỚI quyền sử dung đát khi vo chồng ly hôn
5
- Tranh chẩp về quyền thừa kế quyền sứ dung đất. tài sàn gấn liền vói quyền sư dung đất - Tranh chấp giữa những người sử dung với nhau vè ranh giới giũa các vung đẩt đươc phép sử dung và quán lỹ
- Tranh châp giũa các nông trướng, lam trường vả các tổ chức sử dung đất khác VỚI nhân dân địa phương.
- Tranh chấp họp đồng chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dung đắt, thế chấp hoăc bảo lãnh, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất.
- Tranh chấp do người khác gây thiệt hại hoặc hạn chế quyền và nghĩa vụ phát sinh trong quá trinh sứ dụng đất
- Tranh chấp về mục đích sử dụng, đặc biệt lá tranh chấp về đất nòng nghiẽp VỚI đát lãm nghiệp, giữa đất trồng lúa với đất nuôi tôm, giữa đát trồng cao su với đất trồng cà phè giũa đầt nông nghiệp với đất thổ cư trong quá trinh phân bố và quy hoạch sử dụng,
2. Khi có tranh chấp đắt đai giữa hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cu> với nhau, thì việc giải quyết các tranh chấp này được thực hiện như thế nào?
Theo quy đinh cúa Luật Đất đai năm 2003; Luật Khiếu nại. tồ cáo năm 2004 Bô luật Tố tụng dãn sự năm 2004. khi có tranh chấp đất đai giữa hộ gia đinh, cá nhân, cộng đồng dân cư với nhau thì được giải quyết như sau:
Bước 1. Tiến hành hòa giài
Thứ nhất, khi có tranh chấp về đất đai, trước hết các bên tự hòa giải VỚI nhau để tim ra phương án giái quyết hợp tinh, hợp lý, tiết kiệm thời gian, công sức và giữ gìn tinh làng, nghĩa xóm.
Thứ hai, nếu các bên không tự hòa giải được thi yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai thòng qua tổ hóa giải ớ cơ sớ. Việc giãi quyết tranh chấp đát đai thông qua hòa giải tại tổ hỏa giái cơ sớ được tiến hành theo quy định cúa pháp luật về hóa giái ớ cơ sờ, Bước 2. Giài quyết tranh chấp đất đai tại ủy ban nhãn dán cắp xã
Nếu các bên khỏng hóa giải được thi gửi đơn đến ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi chung là ủy ban nhân dân cấp xã) nơi có đẩt tranh chấp đé yêu cầu giải quyết. Việc giải quyét tranh chẳp đất đai cúa ùy ban nhân dân cẩp xã được thực hiện như sau.
- Khi nhận được đơn yêu cầu giái quyết về tranh chấp đắt đai, uỷ ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm phối hợp với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên cùa Mặt trận, các tổ chức xã hội khác để hoả giái tranh chấp đất đai.
- Thời hạn hoà giái lá ba mươi (30) ngày làm việc, kể từ ngày uỷ ban nhãn dãn cấp xã nhận được đơn
- Kết quả hoà giãi tranh chấp đất dai phải được lập thảnh biên bàn có chữ ký của các bên tranh chấp và xác nhận cùa Uỷ ban nhân dãn cấp xã nơi có đất. Trướng hợp kết quá hoà giái khác với hiện trạng sử dụng đất thi Uỷ ban nhân dãn cẳp xã chuyển kết quả hoà giải đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền để giái quyết theo quy đinh về quán lý đất đai Trường hợp tranh chấp đất đai đã được hoà giải tại uỷ ban nhân dân cấp xã, mà một bên hoăc các bên đương sự không nhất tri thi được giải quyết theo 02 phương án, đó là: (1) Khới kiện tại Tòa án để yéu cấu giải quyết, (2) yêu cầu cơ quan hành chinh nhà nước giải quyết.
Phưong án 1. K hói kiện tại Tòa án
Các bên tranh chấp về đất đai, chi được khới kiện tại Tòa ản đối với các trường hợp sau: Trường hợp thứ nhất, tranh chấp về quyền sứ dụng đất mà đương sự có giấy chứng nhặn quyền sử dung đất
Trường hợp thứ hai, hộ gia đinh, cá nhân đang sứ dụng đất ồn định, đươc uỷ ban nhãn dân cấp xả xác nhận không có tranh chấp mà có một trong các loại giấy tờ sau đây thi
10
được cấp giấy chứng nhặn quyèn sử dụng đất và không phái nộp tiền sử dụng đất: + Những giấy tờ về quyền được sứ dụng đất đai trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trinh thực hiện chính sách đất đai của Nhả nước Việt Nam dán chú cộng hoá, Chinh phú Cách mạng lâm thời Cộng hoá miền Nam Việt Nam và Nhà nưóc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong sổ đăng ký ruộng đất, sổ địa chính.
+ Giấy tớ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dung đất hoặc tái sản gắn liền VỚI đất. giấy tớ giao nhá tinh nghĩa gắn liền với đất.
+ Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhá ờ gắn liền VỚI đất ớ trước ngày 15 tháng 10 năm 1993, nay được uý ban nhãn dân cấp xà xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993.
+ Giấy tờ về thanh lý, hũá giá nhà ớ gắn liền vởí đất ớ theo quy định cùa pháp luât + Giẩy tờ do cơ quan có thẳm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất Trường hợp thứ ba, hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ
nêu trên mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan, nhưng đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 chưa thực hiện thú tục chuyển quyền sử dụng đất theo quy định cùa pháp luật, nay được Uý ban nhân dân cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp thi được cấp giấy chừng nhận quyền sử dụng đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.
Trường hợp thứ tư, tranh chắp về tải sản gẳn liền vời đất.
P hưong án 2. Yêu CO’ quan hành chính nhà nước giài quyét
Yêu cầu cơ quan hánh chinh nhà nước giải quyết đối với trường hợp: Tranh chấp về quyền sử dụng đất mà đương sự không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đẩt hoặc không có một trong các loại giấy tờ nêu trên, thì được giải quyết như sau:
- Trường hợp Chù tịch uỷ ban nhãn dàn huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tinh (gọi chung lá ủy ban nhân dán cấp huyện) giài quyểt lần đầu mà một bên hoặc các bén đương sự không đồng ý với quyết định giải quyết thi có quyền khiếu nại đến Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tinh, thành phô trực thuộc trung ương (gọi chung là ủy ban nhân dãn cáp tinh) giải quyết. Trường hợp Chủ tịch uỳ ban nhân dân cấp tỉnh giải quyết lần đầụ mà một bên hoặc các bẽn đương sự không đồng ý với quyết định giái quyết thi có quyền khiếu nại đến Bộ trường Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3. Việc khời kiện tại tòa án để giãi quyết tranh chấp đất đai được thực hiệnhư thế nào?
Các bên đương sự khi muổn giải quyết tranh chắp đất đai tại Tòa án cần tiến hành các thù tục sau:
Thứ nhất, viết đon khởi kiện ra tòa
Đơn khởi kiện phải có các nội dung chinh sau đây:
- Ngáy, tháng, năm làm đơn khởi kiện.
- Tên Toà án nhận đơn khới kiện
- Tén, địa chi cùa người khởi kiện.
- Tên, địa chì cùa người Cũ quyền và lợi ích được bảo vệ, nếu có
- Tên, địa chì của người bị kiện.
- Tèn. địa chì của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan, nếu có.
11
- Nhũng vản đè cu thề yêu cẩu Toà án giái quyet đồi VỚI bi đon người có quyển lơi. nghĩa vu hèn quan
- Ho. tên. đia chi cùa người làm chửng, nếu có
- Tài liệu, chửng cứ đế chửng minh cho yèu cằu khói kiện là có căn cứ vá họp pháp - Các thông tin khác mã người khói kiện xét thẩy cằn thiết cho vièc giải quyết vu án - Ngưòi khới kiện phái ký tên hoặc điếm chi vào đơn Người khới kiện phái gứi kèm theo
đơn khới kiên tài liệu, chứng cứ để chứng minh cho những yêu câu cúa minh là có căn cũ vá hop pháp
Thứ hai, gừì đơn khởi kiện đến Toà án
- Người khỏi kiện vụ án gửi đơn khỏi kiện và tái liệu, chứng cứ kèm theo đén Toà án có thầm quyền giái quyết vụ án bằng các phương thức sau đày
+ Nộp trục tiép tại Toả án
+ Gửi đến Toà án qua bưu điện
- Ngày khói kiện được tinh từ ngây đương SU' nộp đon tại Toá an hoàc ngày có dảu buu điện noi gửi
Thừ ba, nộp tạm ứng án p h i để Tòa án thụ lý vụ án
- Sau khi nhận đon khói kiện và tài liệu, chứng cứ kèm theo, nếu xét thầy vu án thuóc thẩm quyẻn giái quyết cùa Toà án thi Toà án phái thông báo ngay cho người khới kiện biểt để họ đến Toá án làm thú tục nộp tiển tạm ứng án phi trong trường hợp họ phái nóp tiền tam ứng án phí
- Toá án dư tinh sổ tiền tạm ứng án phi, ghi vảo phiếu báo và giao cho ngưóĩ khới kiện để họ nộp tiền tạm ú ng án phi Trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày nhận được giây báo cùa Toá án về việc nôp tiền tam ứng án phi. người khới kiện phái nộp tiền tạm ứng án phi
- Toá án thụ lỷ vu án khi người khới kiên nộp cho Toà án biên lai nòp tiền tạm ừng án phí - Trong trướng họp người khới kiện đươc miễn hoãc khòng phái nõp tiền tam ứng ãn phi, thì Toá án phai thụ lý vụ án khi nhặn được đon khôi kiện va tài liêu, chửng cứ kèm theo Lưu ý: Sau khi Tòa án nhân dãn đã thụ lý vu án về tranh chấp đất đai. bá con nông dãn cằn biết thêm vè một số thú tục do Tòa án nhân dàn thực hiện đế giái quyét vụ án, đo là Thử nhắt, hoà giài trong thơi hạn chuẩn bị xét xù
Trong thời hạn chuẩn bị xét xử sơ thấm vu án. Toã án tiến hảnh hoà giải để các đương sự thoá thuận vói nhau về việc giải quyết vu án trù nhũng vụ án không được hoà giái hoăc khỗng tiến hành hoà giái đươc quy đinh của pháp luát
- Nguyên tắc hóa qiài Viêc hoó giái chivc tiên hanh theo các nguyên tắc sau đây: + Tòn trọng SU' tư nguyện thoá thuân cùa các đương sự. không được dùng vũ lực hoặc đe doạ dùng vũ lue bat buôc các đương su- phái thoá thuận không phù hợp với ý chi của minh
+ NỘI dung thũá thuận giữa các đương sự không được trái pháp luật hoặc trái đạo đức xã hội
- Thòng báo vè phiên hoà giãi.
Trước khi tiến hành phiên hoà giái Toà án phái thõng báo cho các đương sự. người đại
diện hơp pháp cùa đương sự biết vẻ thời gian đia điểm tiến hánh phiên hoà giải nộĩ dung các vấn đề cần hoá giái
- NÒI dung hoa giái
Khi tiến hanh hoa giái. Thắm phán phố biến cho các đương sự biết các quy đinh cùa pháp luật có liên quan đèn việc giai quyét vu án để các bên liên hê đến quyền, nghĩa vụ của minh, phàn tích háu quá pháp lý cúa viêc hoa giái thành để họ tự nguyện thoả thuận VỚI nhau về viẽc giái quyết vu án
12
- Biên bán hoa giái
Việc hoà giái được Thư kỷ Toà án ghi váo biên bán. Bien bán hoà giái phái cố các nói dung chỉnh sau đảy
+ Ngày, tháng nám tiển hành phiên hoà giái
+ Đia điếm tiến hành phién hoà giái
+ Thảnh phấn tham gia phiên hoà giải.
+ Ý kiến cùa các đương sự hoăc người đai diện hợp pháp cúa các đương sự. + Những nội dung đã đuợc các đương sự thoà thuận, không thoá thuận
Biên bản hoả giái phái có đầy đú chữ ký hoặc điếm chi của các đương sự có mặttrong phiên hoà giái. chữ ký của Thư ký Toà án ghi biên bản vá của Thẩm phán chủ tri phiên hoà giải
Khi các đương sự thoá thuận được với nhau về vẩn đề phái giái quyết trong vụ án dân sự thi Toá án lâp biên bản hoà giái thảnh. Biên bán này được gứi ngay cho các đương sự tham gia hoà giái
- Ra quyết đinh công nhận sự thoá thuận của các đương sự
- Hết thời hạn bày ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giái thành mà không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoá thuận đó thi Thẩm phán chú tri phièn hoà giái hoặc một Thâm phán được Chánh án Toá án phân công ra quyết định công nhận sự thoá thuận cúa các đương sự
Trong thời hạn năm ngáy làm việc, kể từ ngày ra quyết định cõng nhận sự thoả thuận của các đương sự, Toà án phái gửi quyết định đó cho các đương sự
- Hiệu lực của quyết định công nhận sự thoả thuận của các đương sự
Quyết định công nhận sự thoá thuận của các đương sự có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị khảng cáo, kháng nghị theo thú tục phúc thẩm. Thừ hai, quyết định đưa vụ án ra xét xử
Trong trường hợp các bên đương sự không hóa giái được VỚI nhau về cách giải qtranh chấp đất đai, thì Tòa án quyết định đưa vụ án ra xét xử theo thú tục sơ thẩm. Thứ ba, cấp trích lục bản án cho các đương sự
- Trong thời hạn ba ngày làm việc kể từ ngày kết thúc phiên toá, các đương sự, cơ quan, tổ chức khởi kiện được Toà án cấp trich lục bản án.
- Trong thời hạn mười ngày kể từ ngày tuyên án, Toà án phải giao hoặc gửi bản ácác đương sự, cơ quan, tổ chức khới kiện và Viện kiểm sát cùng cấp.
Thứ tư, quyền kháng cáo cúa các đương sự
Trong trường hợp một bên hoặc các bên tranh chấp đát đai không đồng ý VỚI bản án so thẩm của Tòa án nhân dân, thi họ có quyền kháng cáo bản án, quyét định sơ thẩm để yêu cầu Toà án cấp trên trực tiếp giải quyết lại theo thủ tục phúc thẩm.
Khi muốn kháng cáo bán án sơ thẳm, đương sự phái làm đơn kháng cáo. Đơn kháng cáo phải có các nội dung chinh sau đây:
+ Ngáy, tháng, năm làm đơn kháng cáo
+ Tên, địa chi của người kháng cáo.
+ Kháng cáo phần nào của bản án, quyết định cua Toà án cấp sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật.
+ Lý do của việc kháng cáo và yẻu cầu cùa người kháng cáo.
+ Chữ ký hoặc điểm chi của người kháng cáo
Đon kháng cáo phái được gửi cho Toà án cấp sơ thẩm đã ra bán án, quyẻt định sơ thấrr
bị kháng cáo. Kèm theo đơn kháng cáo íá tài liệu, chứng cử bổ sung (nếu có) để chứng minh cho kháng cáo cúa minh là có căn cử và hợp pháp.
- Thò'1 hạn kháng cáo
- Thời hạn kháng cáo đốí với bàn án của Toà án cấp sơ thẩm là mười lăm (15) ngày, kể từ ngáy tuyên án, đồi với đương sự không có mặt
tại phiên toà thi thời hạn kháng cáo tinh từ ngày bản án được giao cho họ hoặc được niêm yết.
- Thời hạn kháng cáo đối với quyểt định tạm đinh chỉ, đình chì giải quyết vụ án cùa Toá án cấp sơ thẩm là bảy (07) ngáy, kể từ ngáy người có quyền kháng cáo nhận được quyết định, - Trong trướng hợp đơn kháng cáo gửi qua bưu điện thi ngáy kháng cáo được tinh căn cứ vào ngày bưu điện nơi gửi đóng dấu ỡ phong bi.
MỤC III KHIÊU NAI VÊ QUYÉT Đ|NH HÀNH CHÍNH HOAC HÀNH VI HÀNH CHÍNH VÈ QUẢN LÝ ĐẢT ĐAI
1. Thế nào là quyết định hành chinh?
Quyết định hành chính là quyết định bẳng ván bán của cơ quan hành chinh nhà nước hoặc của người có thẩm quyền trong cơ quan hành chính nhà nước được áp dụng một lần đối với một hoặc một số đối tượng cụ thể về một vấn đề cụ thể trong hoạt động quản lý hành chinh Các loại quyết định hành chinh trong quản lý đất đai, bao gom:
- Quyết định giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, trưng dụng đất, cho phép chuyén mục đích sử dụng đất.
- Quyết định bồi thướng, hỗ trợ, giãi phóng mặt bằng, tái định cư.
- Cấp hoặc thu hồi giấy chửng nhận quyền sử dụng đất.
- Quyết định gia hạn thời hạn sử dụng đất.
2. Thế nào là hành vi hành chinh?
Hành vi hành chinh là hành vi cùa cơ quan hành chính nhá nước, của người có thẩm quyền trong cơ quan hành chinh nhà nước thực hiện hoặc không thực hiện nhiệm vụ, công vụ theo quy định của pháp luật.
Hành vi hành chính trong quản lý đất đai bị khiếu nại là hành vi cùa cán bộ, công chức nhá nước khi giải quyết cóng việc thuộc phạm vi các quy định nẽu trên.
Người sử dụng đất khi không đồng ý vớí quyết định hành chinh hoặc hành vi hánh chinh về quản lý đất đai, thì có quyền khiếu nại.
3. Đề nghị cho biết: Việc giái quyết khiếu nại đối với quyết đinh hành chinh hoặc hành vi hành chính về quản lý đất đai được thực hiện như thể nào?
Theo quy định của pháp luật, việc giải quyểt khiếu nại đối với quyết định hành chinh hoặc hành vi hành chính về quản lý đất đai được thực hiện như sau:
- Trường hợp khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chinh về quản lý đát đai do Chủ tịch uỷ ban nhân dân cáp huyện giải quyết lần đầu má người khiếu nại không đồng ỷ với quyét định giải quyết thi có quyền khởi kiện tại Toà án nhãn dân hoặc tiếp tục khiếu nại đến Chủ tịch uỷ ban nhãn dân cấp tinh.
- Trướng hợp khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chinh về quản lý đất đai do Chủ tịch uỷ ban nhân dân cấp tinh giải quyết lần đầu mà người khiếu nại không đồng ý với quyết định giải quyết thì có quyềrrkhời kiện tại Toà án nhân dân.
14
4. Pháp luật quy định về thời hiêu khiếu nại quyết định hành chinh, hành vi hành chính về quán lý đất đai như thế náo?
Theo quỵ đinh cúa pháp luật về đất đai, thời hiệu khiếu nại quyềt định hành chinh, hành VI hành chinh về quàn lý đất đai như sau:
- Thời hiệu khiếu nại quyết định hành chính, hánh vi hành chinh về quản lý đất đai là ba mươi (30) ngày, kể từ ngày nhận được quyết định hành chinh hoặc biết được có hành vi hành chính đó
- Trong thời hạn bốn mươi lăm (45) ngày, kể từ ngày nhận được quyết định giãi quyết khiếu nại lần đầu mà người khiếu nại không đồng ý thi có quyền khiếu nại đến cơ quan nhá nước có thẩm quyền hoặc khới kiện tại Tòa án nhân dân.
5. Đề nghị cho biết: Trinh tự giái quyết khiếu nại đối với quyết định hành chinh cùa Uỷ ban nhân dân cấp huyện; hành vi hành chính của cán bộ, công chức thuộc Uỷ ban nhãn dân cẳp xã, thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường, thuộc Uý ban nhản dân cấp huyện được pháp luật quy định như thế nào?
Trinh tự giải quyết khiếu nại đối với quyết định hành chinh của uỷ ban nhân dân cấp huyện; hành vi hành chinh cúa cán bộ, công chức thuộc uỷ ban nhân dân cấp xã, thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc uỳ ban nhân dân cấp huyện được pháp luật quy định như sau:
- Trong thời hạn không quá ba mươi (30) ngày kể từ ngày uỷ ban nhân dân cấp huyện có quyết định hành chinh trong quản lý đất đai hoặc cán bộ, công chức thuộc uỷ ban nhân dân cấp xã, thuộc Phòng Tài nguyên và MÕI trướng thuộc uỷ ban nhản dân cấp huyện có hành vi hành chinh trong khi giái quyết công việc về quán lý đất đai mà người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan không đồng ý với quyết định hành chinh hoặc hành vi hành chinh đó thì có quyền nộp đơn khiếu nại đến Uỷ ban nhân dân cắp huyện.
Chủ tịch Uỷ ban nhãn dân cấp huyện có trách nhiệm giái quyết khiếu'nại theo thời hạn quy định của pháp luật.
Quyết định giải quyết của Chù tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện được công bố công khai và gửi cho người khiếu nại, người khác có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan.
- Trong thời hạn không quá bốn mươi lăm (45) ngày kẻ tứ ngày có quyết định giãi quyèt cùa Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện mà người khiếu nại không đồng ý với quyết định giãi quyết đó thi có quyền khời kiện ra Toà án nhân dãn hoặc khiếu nại đến Uỳ ban nhân dân cắp tỉnh.
6. Trình tự giải quyết khiếu nại đối với quỵết định hành chính cùa Sờ Tài nguyên và Môi trườ ng, của Uỳ ban nhân dân cấp tinh; hành vi hành chinh của cán bộ, còng chức thuộc Sờ Tài nguyên và Môi trường thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tinh được quy định như thế nào?
Trình tự giải quyết khiếu nại đối với quyết định hành chinh của sớ Tài nguyên và Môi trường, cùa uỷ ban nhân dân cấp tỉnh; hành vi hành chinh cùa cán bộ, công chức thuộc sờ Tài nguyên và Môi trường thuộc uỷ ban nhân dân cấp tình được quy định như sau:
- Trong thời hạn không quá ba mươi (30) ngày kể từ ngày sỡ Tài nguyên và Môi trường, uỷ ban nhân dân cấp tinh có quyết định hành chính trong quản lý đất đai hoặc cán bộ, công chức thuộc Sở Tài nguyên và Mòi trường thuộc uỷ ban nhân dân cấp tính có hành vi hành chinh trong giải quyết công việc về quản lý đất đai mà người có quyền lợi vá nghĩa vụ liên quan không đồng ý với quyết định hành chinh hoặc hành vi hành chinh đó thi có quyền nộp đơn khiếu nại đến uỷ ban nhân dân cấp tinh.
Giải quyết tranh chấp đất đai tại uỷ ban nhân dân - Chủ tịch Uỷ ban nhàn dân cấp tính có trách nhiệm giải quyết khiếu nại theo thời hạn quy định cúa pháp luật. Quyết định giải quyết
15
khiếu nai cùa Chú tích Uý ban nhân dàn Cdp tinh đuọc cỏng bố cõng khai va gứi cho nguời khiếu nai ngưó'1 khác có quyền lợi vá nghĩa vu liên quan
- Trong thòi hạn khõng quá bốn muoi lãm (45) ngày kề từ ngáy có quyét đinh giái quyết cúa Chú tích Uy ban nhân dân cấp tinh mã người khiếu nại khóng đồng ý VỚI quyét định giài quyết đó thi có quyến khới kiện tai Toà án nhãn dãn
7. Theo quy định cùa pháp luật, thời hiệu khới kiện đối với quyết định hành chinh, hành vi hành chính như thế nào?
Người khỏi kiện đồi với quyểt định hành chinh, hành vi hành chính phái làm đơn yèu cầu Toà án có thẩm quyèn giải quyết vu án hành chinh trong thời hạn ba mươi (30) ngày, ké từ ngày hét thời hạn giái quyết khiếu nai lần đầu theo quỵ định cùa pháp luật mà không được giài quyết hoặc kể tù ngày nhận đưoc quyết đinh giái quyết khiếu nại lần đầu mà không đồng ý VỚI quyết định giái quyết khiếu nại đó.
Đố.i với vùng sâu, vùng xa, vúng đi lại khó khán thì các thời hạn khới kiện nói trẽn lá bốn mươi lãm (45) ngáy
Trong trưòng hợp vi Ồm đau, thiên tai, địch hoạ, đi công tác, học tập ớ nơi xa hoặc vi những trớ ngại khách quan khác má người khởi kiện không khới kiện được trong thời hạn quy định thìthời gian có trờ ngại đó không tính vào thời hiệu khới kiện
8. Đơn khới kiện tại Tòa án đề giải quyết đối với quyết định hành chinh về quán lý đất đai cần có những nội dung gì?; việc gừi đơn đến Tòa án được thực hiện như thế nào?
Người muốn khới kiện tại Tòa án để giải quyết đồi với quyết định hành chinh, thi phái viết đơn.
Đơn kiện phài có các nội dung chinh sau đây
- Ngày, tháng, năm lám đơn
- Toà án được yêu cầu giái quyết vụ án hành chinh.
- Tên. địa chi cúa người khới kiện, người b| kiện,
- Nội dung quyết đinh hành chinh hay tóm tắt diễn biến cúa hành vi hành chinh - Nội dung quyết đinh giái quyết khiếu nại íần đầu (nếu có).
- Cam đoan không khiếu nại đến người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại tiếp theo. - Các yêu cầu đề nghị Toà án giái quyết
Đơn kiện phái do người khời kiện ký; nếu họ lá người chưa thành niên, người có nhược
điểm về thể chất hoặc tâm thần, thi phải do người đại diện của họ ký. Kèm theo đơn kiện phải có các tải liệu chứng minh cho yêu cầu của người khởi kiện.
Hình thức gửi đơn
- Nộp trực tiếp tại Toà án.
- Gửi đến Toá án qua bưu điện.
9. Đơn khới kiện tại Tòa án để giải quyết đối với quyết định hành chính về quán lý đất đai bị Tòa án trá lại trong nhửng trường hợp nào?
Toà án trá lại đơn khời kiện trong những trường hợp sau đây:
- Người khởi kiện không có quyền khới kiện.
- Thời hiệu khới kiện đã hết mà không có lý do chinh đáng.
- Không đủ điẻu kiện khới kiện vụ án hành chính theo quy định
16
- Sự việc đã được giải quyết bằng bản án hoặc quyết định đã có hiệu lực pháp luật cúa Toà án.
- Sự việc không thuộc thắm quyền giải quyết của Toà ản
Khi trá lại đơn khới kiện, Toá án phái có văn bản kèm theo ghi rõ lý do trá lại đơn khới kiện.
Trong thời hạn ba (03) ngày lảm việc, kể từ ngáy nhận được đơn khới kiện và tài liệu,
chứng cứ kèm theo do Toà án trả lại. người khới kiện
có quyền khiếu nại với Chánh án Toà án đã trà lại đơn khới kiện
Trong thời hạn ba ngày làm việc, kế từ ngáy nhặn được khiếu nại về việc trả lại đơn khởi kiện, Chánh án Toà án phải ra một trong các quyết định sau đây:
+ Giữ nguyên việc trả lại đơn khởi kiện.
+ Nhận lại đơn khới kiện và tài liệu, chứng cứ kèm theo để tiến hành việc thụ lý vụ án 17
PHÀN II
NHỮNG QUY ĐỊNH MỚI NHÁT HƯỚNG DẪN THI HÀNH LUẬT ĐÁT ĐAI ■
NGHỊ ĐỊNH SỒ 42/2012/NĐ-CP NGÀY 11-05-2012 CỦA CHÍNH PHỦ VẺ QUÀN LÝ, Sử DỤNG ĐÁT TRONG LÚA
Cản cứ Luật tổ chức Chinh phù ngày 25 tháng 12 năm 2001.
Căn cử Luật đất đai ngày 26 tháng 11 nám 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 17/2011/QH13 ngày 22 tháng 11 năm 2011 của Quốc hội khóa XIII vể Quy hoạch sử dụng đắt đến năm 2020 vá Kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) cấp quốc gia:
Theo để nghị cùa Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Chinh phủ ban hành Nghị định về quàn lý, sử dụng đất trồng lúa,
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chinh
Nghị định này quy định về quản lý, sử dụng đất trồng lúa tại các vùng trồng lúa trên cả nước
Điều 2. Đối tưựng áp dụng
Các cơ quan, tố chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoái có liên quan đến quán lý, sử dụng đất trồng lúa.
Điều 3. Giãi thích từ ngữ
1. Đất trồng lúa là đất có các điều kiện phù hợp để trồng lúa, bao gồm đất chuyên trồng lúa nước và đẩt lúa khác.
2. Đất chuyên trồng lúa nước lá đất đang trồng hoặc có đủ điều kiện trồng được hai vụ lúa nước trờ lên trong năm.
3. Đất lúa khác bao gồm đất lúa nước chi trồng được một vụ lúa nước trong năm và đát lúa nương.
4. Đát lúa nương là đất có các điều kiện phù hợp cho trồng lúa nương.
5. Gây ô nhiễm đất trồng lúa lá các hoạt động đưa vào trong đất các chất độc hại, vi sinh vật và ký sinh trùng có hại làm thay đổi kết cấu, thành phần các chất cùa đất, lám ảnh hường không có lợi đến sản xuất lúa, chất lượng lúa gạo, sức khỏe của con người vả động vật.
6. Gây thoái hóa đất trồng lúa là hoạt động làm cho đất lúa bị xói mòn, rửa trôi hoặc b| chua hóa, mặn hóa, phèn hóa, khô hạn ... làm đất giảm độ phi và mất cân bẳng dinh dưỡng của đất trồng lúa, dẫn đến giảm năng suất lúa.
7. Làm biến dạng mặt bằng đất trồng lúa lá các hoạt động làm thay đổi mặt bằng cùa ruộng lúa, làm ruộng lúa không đồng đều về kết cấu, thánh phần dinh dưỡng và hệ vi sinh vật dẫn đến không trồng lúa được.
Chương 2.
QUÀN LÝ VÀ Sử DỤNG ĐẮT t r ồ n g l ú a
Điều 4. Nguyên tắc lập và quán lý quy hoạch, kế hoạch sừ dụng đắt trổng lúa 1. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trồng lúa là một nội dung trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đẩt.
2. Hạn chế tối đa việc chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào các mục đích phi nông nghiệp; khuyến khích việc khai hoang mờ rộng diện tích đất trồng lúa. cài tạo đất lúa khác thành đất chuyên trồng lúa nước.
19
3. Khi lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, chi cho phép chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào các mục đích quốc phóng, an ninh, lợi ich quốc gia, lợi ich công cộng và phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.
4 Đất chuyên trồng íúa nước phải được báo vệ nghiêm ngặt trong kỳ quy hoạch, kế hoạchsử dụng đất; chi được điều chình quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chuyên trồng lúa nước trong trướng hợp phái chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vảo các mục đích phi nông nghiệp quy định tại Khoản 3 Điều này và phái được cơ quan nhả nước có thẩm quyền cho phép.
5. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trồng lúa phái được giám sát, kiểm tra chặt chẽ, đảm bảo sử dụng đát trồng lúa đúng mục đích, tiết kiệm và hiệu quả; bảo vệ và nâng cao chất lượng đất
6. Kế hoạch sử dụng đất trồng lúa phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất trồng lúa trong kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt.
7. Thực hiện dân chủ, công khai trong quá trinh thực hiện quy hoạch, kế hoạch sừ dụng đất trồng lúa.
Điêu 5. Quàn lý việc chuyển mục đích sừ dụng đát trồng lúa
1. Điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất chuyên trồng lúa nước:
a) Phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt và được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng;
b) Phải có phương án sử dụng đất tiết kiệm tối đa, thể hiện trong thuyết minh tồng thể của dự án được cơ quan nhà nước có thẳm quyền xét duyệt;
c) Tố chức, cá nhân được Nhà nước giao, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nòng nghiệp từ đất chuyên trồng lúa nước theo quy định tại Khoản 3 Điều 4 Nghị định này phặi có phương án sử dụng lớp đất mặt và bù bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa nước bị mất do chuyển mục đích sử dụng theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 và Khoản 2 Điều 9 của Nghị định này.
2. Điều kiện chuyển mục đich sử dụng đất lúa khác:
a) Chuyển đất lúa khác sang sử dụng vào trồng cây hàng năm phải phù hợp với kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng cùa địa phương và không ảnh hường tới mục đích trồng lúa sau này;
b) Chuyển đất lúa khác sang sử dụng vào trồng cây lâu năm, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản thực hiện theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điẻu này;
c) Chuyển đất lúa sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp thực hiện theo quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 1 Điều này
3. Thẩm quyền quyết định chuyển mục đích sử dụng đất chuyên trồng lúa nước: Trướng hợp chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nóng nghiệp theo quy định tại khoản 3 Điều 4 cùa Nghị định này, ủy ban nhân dân các tinh, thành phố trực thuộc Trung ương phải báo cáo Bộ Tái nguyẽn và Môi trường, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, trình Thủ tướng Chinh phủ cho phép trước khi Uy ban nhân dân câp có thẳm quyền quyết định việc chuyển mục đich sử dụng đất.
4. Thẩm quyền quyết định chuyển mục đích sử dụng đất lúa khác.
a) Hộ gia đinh, cá nhân khi chuyển đát lúa khác sang trồng cây hàng năm phái báo cáo ủy ban nhân dân cấp xã;
b) Ngoài trường hợp quy định tại Điểm a, khi chuyển đất lúa khác sang sử dụng vào mục đích khác, ủy ban nhân dân các tinh, thành phố trực thuộc Trung ương phải báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trướng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, trình Thủ tướng Chính phủ cho phép trước khi ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định việc chuyển mục đích sử dụng đất.
20
Điều 6. Trách nhiệm cua người sừ dụng đất trồng lúa
1. Sử dụng đúng mục đích theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trồng lúa đã được cquan có thám quyền xét duyệt
2 Sử dụng tiết kiệm, không bó đất hoang, không làm ô nhiêm, thoái hóa đất. 3 Canh tác đúng kỹ thuật, thực hiện luân canh, tăng vụ để nâng cao hiệu quả sản xuất; cài tạo. làm tăng độ màu mỡ cùa đát, bào vệ mỏi trường sinh thái.
4 Người sử dụng đất trồng lúa thực hiện các quyền, nghĩa vụ của mình trong thời hạn sử dụng đất theo quy định cùa pháp luật vè đẳt đai và các quy định khác của pháp luật có liên quan
Điều 7. Trách nhiệm cùa người sừ dụng đát khi chuyến mục đich sử dụng đất trồng lúa
1 Thực hiện đúng các quy đinh vè điều kiện chuyển mục đích sử d ;.ig đất trồng lúa tai Điều 5 của Nghị định nảy
2 Khi chuyển đất lúa khác sang sừ dụng vào trồng cây hàng năm phai thực hiện: a) Theo đúng quy hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng cùa địa phương;
b) Không làm biến dạng mặt bẳng, không làm thay đổi tinh chất vật lý, hóa học của đất để khi cần thiết vẫn gieo trồng lúa được;
c) Không làm hư hỏng công trình thủy lợi, giao thông nội đồng đã được đầu tư trên đất đó. 3 Khi chuyển đất lúa khác sang sử dụng vào trồng cây lâu năm, nuôi trồng thủy sản: a) Áp dụng các biện pháp để báo vệ độ phì đất; phòng, chống ô nhiễm, thoái hóa môi trường đất, nước;
b) Nếu di chuyển hoặc làm hư hông các kết cẩu hạ tầng trèn diện tích đất trồng lúa chuyển mục đích sử dụng, phải có trách nhiệm khắc phục kịp thời, không lảm ảnh hường tới sản xuẩt lúa của khu vực liền kề.
4. Khi chuyển đất trồng lúa sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp, nếu chù đầu tkhông thực hiện dự án, thực hiện dự án không đúng tiến độ để đất hoang hóa sẽ bị thu hồi theo quy định của pháp luật về đất đai.
Điều 8. Bảo vệ và cải tạo nâng cao chất lượng đất trồng lúa
1. Nghiêm cấm các hành vi:
a) Gây ô nhiễm, làm thoái hóa, làm biến dạng mặt bằng của đất dẫn đến không trồng lúa được;
b) Bò hoang đất chuyên trồng lúa nước từ 12 tháng trờ lên và đất lúa khác từ 2 năm trờ lên không vi lý do thiên tai bất khả kháng.
2 Tồ chức, cá nhân đưực Nhà nước giao, cho thuê đất đẻ sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa nước theo quy định tại Khoản 3 Điều 4 Nghị định này, phải có phương án sử dụng lớp đất mặt thuộc tầng canh tác được cấp có thẳm quyền phê duyệt, để cải tạo các vùng đẳt trồng lúa kém chất lượng, đất trồng trọt khác tại địa phương; hoặc nộp kinh phí để tổ chức thực hiện phương án nêu trên tại địa phương khác theo hướng dẫn cùa Bộ Tài chinh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nóng thôn.
3 Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trồng lúa khi phát hiện các nguy cơ hoặc các hành vi gây hại đến chất lượng đất, làm ô nhiễm, thoái hóa đất cần áp dụng các biện pháp để phòng chống và thông báo ngay cho cơ quan có thẳm quyền biết và xử lý.
Điếu 9. Phát triền quỹ đất trồng lúa
1. ủy ban nhân dân các cấp căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được pduyệt, có chính sách khuyến khích, hỗ trợ và đầu tư khai hoang, phục hóa, cài tạo đất để phát triển quỹ đát trồng lúa
2 Tổ chức, cá nhãn được Nhá nước giao, cho thuê đất để sử dung vào mục đích phi nông 21
nghiệp từ đất chuyên trồng lúa nước theo quy định tại Khoán 3 Điều 4 Nghị đinh này, phải có phương án thưc hiện khai hoang, phục hóa, cái tạo đẳt lúa khác thánh đất chuyên trồng lúa nước được cấp có thấm quyền phè duyệt, để bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa nước bị mất tại địa phương, hoặc nộp kinh phi để tổ chirc thực hiện phương án nêu trén tại địa phương khác theo hướng dẫn của Bộ Tái chinh vá Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Chương 3.
CHÍNH SÁCH HỒ TRỢ ĐE BÀO VẸ VA PHÁT TRIẾN ĐÁT TRỒNG LÚA
Điểu 10. Hỗ trạ ngân sách cho địa phương sán xuất lúa
1. Căn cứ vảo diện tích đất trồng lúa, ngân sách nhà nước ưu tiên hỗ trợ sản xuất lúa cho các địa phương (gồm chi đầu tư và chi thường xuyên) thông qua định mức phân bổ ngân sách nhà nước được cấp có thẩm quyền quyết định theo quy định cùa Luật ngân sách nhá nước.
2. Đối với các năm trong thời kỳ ổn định ngân sách địa phương từ 2012 - 2015, ngoài hỗ trợ từ ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành còn được ngân sách trung ương hỗ trợ bổ sung có mục tiêu cho ngân sách đia phương để sán xuất lúa như sau:
a) Hỗ trợ 500-000 đồng/ha/năm đối với đất chuyên trồng lúa nước;
b) Hỗ trợ 100-000 đồng/ha/năm đối với đất lúa khác trừ đất lúa nương được mờ rộng tự phát không theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trồng lúa.
3 Diện tích đất trồng lúa được hỗ trợ căn cử vào số liệu thống kê đất đai của các tinh,thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố của năm liền kề trước năm xây dựng kế hoạch phân bổ ngân sách.
4. ủy ban nhân dân tình, thành phố trực thuộc Trung ương phân bổ nguồn ngân sách được hỗ trợ cho các cấp chính quyền địa phương thực hiện hỗ trợ cho sàn xuất lúa 5. Các địa phương sản xuất lúa ngoài được hướng các chính sách hỗ trợ sản xuất lúa theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều náy còn được hưởng các chinh sách khác của Nhà nước theo quy định hiện hành.
Điều 11. Chinh sách hỗ trợ người sản xuất lúa
Ngân sách nhà nước thực hiện hỗ trợ người sản xuát lúa như sau:
1 Hỗ trơ sản xuất lúa hàng năm
a) Hỗ trợ 500.000 đồng/ha/năm cho tổ chức, hộ gia đinh, cá nhân sản xuất lúa trên đất chuyên trồng lúa nước;
b) Hỗ trợ 100.000 đồng/ha/năm cho tồ chức, hộ gia đinh, cá nhân sản xuất lúa trẽn đất lúa khác trừ đất lúa nương được mỡ rộng tự phát không theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trồng lúa.
2. Hỗ trợ sàn xuất lúa bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh:
a) Hỗ trợ 70% chi phi phân bón và thuốc bảo vệ thực vật khi sản xuất lứa bị thiệt hại trên 70%;
b) Hỗ trợ 50% chi phi phân bón vả thuốc bào vệ thực vật khi sản xuất lúa bị thiệt hại từ 30 - 70%'
3. Hỗ trợ khai hoang, cài tạo đất trồng lúa:
a) Hỗ trợ 70% chi phí khai hoang, cái tạo đất chưa sứ dụng thành đẩt trồng lúa hoặc cải tạo đất lúa khác thành đát chuyên trồng lúa nước; mức chi phí do ủy ban nhân dân tình, thành phố trực thuộc Trung ương xác định;
b) Hồ trợ 100% giống lúa trong năm đầu để sản xuất trên diện tích đất trồng lúa mới khai hoang;
c) Hỗ trợ 70% giống lúa trong năm đầu để sán xuất trên diện tích đất lúa khác được cải tạo thành đất chuyên trồng lúa nước.
22
4 ưu tiên hỗ trợ chi phi báo hiếm sản xuất lúa theo quy định
5 Cơ chế hỗ trợ:
a) Đối với các địa phương nhận bổ sung cân đối từ ngân sách trung ương hỗ trợ 100% kinh phi;
b) Đối với các địa phương có khoản điều tiết từ các khoán thu phân chia về ngân sách trung ương dưới 50% thì được hỗ trợ 50% kinh phi;
c) Các địa phương còn lại sử dụng ngân sách địa phương.
6. Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sản xuất lúa ngoài được hường các chính sách hỗ trợ sản xuất lúa theo quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4, Điều này còn được hường các chinh sách hỗ trợ khác của Nhà nước theo quy định hiện hành.
Chương 4.
TỒ CHỨC THỰC HIẸN
Điều 12. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Chù trì chi đạo tổ chức sản xuất lúa và chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa theo quy định tại Nghị đinh này và các văn bàn khác có liên quan.
2 Chủ tri hướng dẫn xây dựng các phương án quy định tại khoản 2 Đièu 8 và Khoản 2 Điều 9 Nghị định náy.
3. Tổ chức thực hiện khen thướng cho các tỗ chức, hộ gia đinh, cá nhân thực hiện tốt việc quản lý và sử dụng đất trồng lúa.
Điều 13. Bộ Tài nguyên vá Môi trường
1. Chủ trì, phối hợp với các Bộ; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cóng Thương, Xảy dựng, Giao thõng vận tải và Bộ, ngành có liên quan xác định nhu cầu sử dụng đất của các ngành, trong đó xác định rõ nhu cầu sử dụng đất từ đất trồng lúa, diện tích đất trồng lúa chuyển mục đích sử dụng.
2. Chù tri, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nội dung, phương pháp điều tra đánh giá, hệ thống tiêu chí và báng phân hạng đất trồng lúa phạm vi toàn quốc; thẩm định việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa quy định tại Khoản 3, Điểm b Khoản 4 Điều 5 Nghị định này.
3 Hướng dẫn ủy ban nhân dân các tinh, thành phố trực thuộc Trung ương xác định ranh giới diện tích đất trồng lúa, đặc biệt đất chuyên trồng lúa nước cần phải bảo vệ nghiêm ngặt. 4. Hoàn thành việc xây dựng cơ sở dữ liệu về đất trồng lúa và cấp giấy chửng nhận sử dụng đất trồng lúa trước ngày 31 tháng 12 năm 2015.
5 Hàng năm tổng hợp báo cáo Thù tướng Chính phủ về tinh hình quản iý vá sử dụng đấttrồng lúa của các địa phương.
6. Chủ trì, phối hợp với Bộ Nống nghiệp và Phát triển nông thôn và các Bộ, ngành có liênquan thanh tra, kiểm tra việc quản lý và sử dụng đắt trồng lúa tại địa phương. Điểu 14. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
1. Chủ tri, phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong việc phân bỗ vốn đầu tư hỗ trợ cho các đ|a phương và người sản xuất lúa.
2. Huy động, cân đối trình Chinh phủ quyết định nguồn vốn đầu tư để thực hiện các chinh sách về quàn lý, báo vê đất trồng lúa và sản xuất lúa theo quy định của Nghị định này và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Điều 15. Bộ Tài chinh
1. Cân đối nguồn ngán sách chi thường xuyên để hỗ trợ cho các địa phương và người sảnxuất lúa.
2 Chủ trì. phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
phân bố vốn ngân sách cho các địa phương sản xuất lúa.
3 Hướng dẫn cơ chế, chinh sách hỗ trợ. định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương, hỗ trợ chi thường xuyên cho các địa phương sán xuất lúa theo quy định cúa Ngh| định này và các vàn bán khác có liên quan.
4. Chủ tri, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn quy đ|nh việnộp, quản lý và sử dụng kinh phi quy đinh tại Khoán 2 Điều 8 và Khoán 2 Điều 9 Nghị định này. Điều 16. ủy ban nhân dân tình, thánh phố trực thuộc Trung ương
1. Thực hiện các nội dung về quản lý, sừ dụng đất trồng lúa của địa phương theo quy định của Nghị định này và các văn bán pháp luật khác có liên quan.
2. Tổ chức cõng bố công khai và quản lý chặt chẽ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trồng lúa của địa phương đã được xét duyệt; xác định ranh giới diện tích đất trồng lúa, đặc biệt đất chuyên trồng lúa nước cần bào vệ nghiêm ngặt.
3. Chủ tịch ủy ban nhân dân tinh, thảnh phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm trước pháp luật và Chinh phủ về việc bảo vệ diện tích, chi giới, chất lượng đất trồng lúa theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trồng lúa đã được phê duyệt.
4 Căn cứ điều kiện cụ thể của địa phương, quyết định chính sách hỗ trợ khác ngoài quy đ|nh tại Nghị đinh này để quàn lý và sử dụng đất trồng lúa có hiệu quả.
5 Háng năm báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về tinh hình quản lý và sử dụng đát trồng lúa của địa phương.
6. Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện quản lý và sử dụng đất trồng lúa của địa phương. Điều 17. Điều khoán thi hành
1. Nghị đinh này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2012.
2 Các quy định về quán lý và sử dụng đất trồng lúa trái với quy định của Nghị định nàđều bị bãi bỏ.
3. Các Bộ trường, Thủ trướng cơ quan ngang Bộ, Thủ trường cơ quan thuộc Chính phủ,Chủ tịch ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
TM. CHÍNH PHỦ
THÙ TỰỚNG
Nguyên Tấn Dũng
24
THÔNG Tư SỐ 205/2012/TT-BTC NGÀY 23-11-2012 CÚA BỌ TÀI CHÍNH HƯỚNG DÃN THỰC HIÉN CHÍNH SÁCH HỎ TRỢ ĐÊ BÀO VỆ VÀ PHÁT TRIẾN ĐÁT TRÒNG LỨA t h e o n g h ị đ ịn h SỐ’42/2012/NĐ-CP n g à y 11/5/2012 CỦA CHÍNH PHÙ VẺ QUẢN LỶ, SỪ DỤNG ĐÁT TRỒNG LÚA.
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước vá Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 cùa Chinh phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước: Căn cứ Nghị định sọ 42/2012/NĐ-CP ngày 11/5/2012 cùa Chinh phù về quàn /ý, sử dụng đất trồng lúa (sau đáy viết lắt là Nghị định số 42/2012/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NỌ-CP ngày 27/11/2008 của Chinh phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyển hạn và cơ cấu tổ chức cùa Bộ Tài chinh:
Xét đề nghị cùa Vụ trưởng Vụ Ngán sách nhà nước;
Bộ trưởng Bộ Tài chinh ban hành Thông tư hưởng dẫn thực hiện chinh sách hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11/5/2012 cùa Chinh phủ về quản lý, sử dụng đắt trồng lúa như sau:
Điều 1. Phạm vi và đổi tưựng áp dụng:
1. Phạm vi: Thông tư này hướng dẫn cơ chế chinh sách hỗ trợ, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ươncj, hỗ trợ chi thường xuyẽn chọ các địa phương sẩn xuất lúa vạ việc quản lý sử dụng kinh phi bo sung diện tích đất chuyên trồng lúa nước, kinh phi cải tao đất trồng lúa kém chất lượng, đất trồng khác.
2. Đối tượng áp dụng: Các cơ quan, tổ chức, hộ gia đinh, cá nhân trong nước, tồ chức, cá nhân nước ngoài có liên quan đến quản lý, sử dụng đất trồng lúa.
Điều 2. Chính sách hỗ trọ> địa phircrng sản xuắt lúa:
1. Cán cứ vào diện tích đát trồng lúa, ngân sách nhà nước hỗ trợ sản xuất lúa cho các địa phương (gồm chi đầu tư và chi thường xuyên) thõng qua định mức phân bổ ngân sách nhà nước được cấp có thẩm quyền quyết định theo quy định cùa Luật Ngân sách nhà nước Đối với các năm trong thời kỳ ổn định ngân sách 2011-2015, ngân sách nhà nước thực hiện hỗ trợ sản xuất lúa cho các địa phương theo quy định tại điểm c, khoản 12, phần II, định mức phân bó dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011 ban hành kèm theo Quyết định số 59/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 cùa Thủ tướng Chinh phủ (đối với chi thường xuyên) và thẹo quy định tại điểm (2), mục c, khoản 3, phằn III, nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bồ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011-2015 ban hành kèm theo Quyết định số 60/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 cùa Thủ tướng Chính phủ (đối với chl đầu tư). Ngoài ra, đối với các năm trong thời kỳ ổn định ngân sách 2012-2015, ngân sách trung ương hỗ trợ bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương để sản xuất lúa như sau:
a) Hỗ trợ 500.000 đồng/ha/năm đối với đất chuyên trồng lúa nước;
b) Hỗ trợ 100.000 đồng/ha/năm đối với đất lúa khác, trừ đất lúa nương được mờ rộng tự phát không theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trồng lúa.
Diện tích đất trồng lúa được hỗ trợ căn cứ vào số liệu thống kè đất đai cùa các tình, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ tài nguyèn và Môi trường công bố của năm liền kề trước năm xây dựng kế hoạch phân bổ ngân sách.
2. Quản lý, sử dụng kinh phi hỗ trợ sàn xuất lúa:
Kinh phí hỗ trợ sàn xuất lúa đã bố tri trong dự toán chi cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2011-2015 theo Quyết định số 59/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 cùa Thủ tướng Chinh phủ, Quyết định số 60/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ và kinh phi ngân sách trung ương hỗ trợ theo quy định tại điểm a, b khoản 1 điều này tập trung chi hỗ trợ sản xuất lúa phát triển nông nghiệp, nông thôn, cụ thể như sau:
- Tập trung đầu tư xây dựng và duy tu bảo dưỡng các công trinh hạ tầng nông nghiệp, 25
nông thôn, trong đò ưu tiên đầu tư thuý lợi; giao thòng nòng thôn; kiên cố hoá kênh mương (bao gồm cá hỗ trợ đầu tư thuỷ lợi, giao thông nội đồng): hạ tầng làng nghề ớ nông thôn; hạ tằng nuôi trồng thuý sán và các nội dung đầu tư khác liên quan đến lĩnh vực nông nghiệp và nông thôn thuộc Chương trinh mục tiêu quốc gia xảy dựng nông thôn mới.
- Hỗ trợ các hoạt động khuyến nông giúp các hộ và tổ chức tiếp cận các dịch vụ, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, nâng cao nhận thức vả áp dụng vào kế hoạch đã được xác định để phát triển sán xuất và ngành nghề nông thôn trên địa bản xã.
- Hỗ trợ xây dựng và phổ biến nhân rộng mô hình sán xuất mới có hiệu quả và ngành nghề nòng thôn, bao gồm: Hỗ trợ giống lúa, phân bón, thuốc phòng trị sâu bệnh, máy móc thiết bị, công cụ sản xuất, vật tư khác.
Chính sách và mức hỗ trợ: Áp dụng Điều 12, Điều 13, Điều 14 Nghị đỉnh 02/2010/NĐ-CP ngày 08/01/2010 cúa Chinh phủ về khuyến nông và theo quy định tại Thông tư liên tịch số 183/2010/TTLT-BTC-BNN ngày 15/11/2010 của Bỏ Tái chinh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nòng thôn hướng dẫn chế độ quán lý, sử dụng kinh phi ngân sách nhà nước cắp đồi với hoạt động khuyến nông.
Căn cú' thực tế cúa địa phương và nguồn ngàn sách được hỗ trợ, uỷ ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định mức chi đầu tư xây dựng, chi duy tu bào dưỡng các cõng trình hạ tầng nông nghiệp, nông thôn, chi hỗ trợ các hoạt động khuyến nông vá chi hỗ trợ xây dựng, phổ biến nhân rộng mô hinh sàn xuất mới có hiệu quả cho các cấp chinh quyền ớ địa phương.
Điều 3. Chinh sách hỗ trợ người sán xuất lúa:
1 Hàng năm ngân sách nhà nước hỗ trợ người sàn xuất lúa từ nguồn kinh phi chi thườngxuyên mức:
a) Hỗ trợ 500-000 đồng/ha/năm cho tổ chức, hộ gìa đinh, cá nhân sản xuất lúa trên đất chuyên trồng lúa nước;
b) Hỗ trọ- 100.000 đồng/ha/năm cho tổ chức, hộ gia đinh, cá nhân sán xuất lúa trẽn đất lúa khác trừ đất lúa nương được mớ rộng tự phát không theo quy hoạch, kế hoạch sừ dụng đất trồng lúa.
Người sản xuất lúa sử dụng kinh phí được hỗ trợ để phát triển sản xuất lúa có hiệu quả (ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, quy trinh sàn xuất mới; đầu tư giống, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật;...) nhằm nâng cao năng suất vá chất lượng lúa, góp phần xây dựng nông thôn mới.
2. Đối tượng, điều kiện hưởng hỗ trợ: tổ chức, hộ gia đinh, cá nhân trực tiếp sản xuất lúa trẽn diện tích đất nằm trong quy hoạch đất trồng lúa
3. Hồ sơ, trinh tự, thủ tục hỗ trợ:
Người sản xuất lúa làm đơn đề nghị hỗ trợ theo Mầu số 1 đinh kèm Thông tư này gửi uỳ ban nhân dân cấp xã nơi sản xuất lúa để rà soát, kiểm tra vá tồng hợp danh sách và gửi toàn bộ hồ sơ về Phòng chuyẽn môn thực hiện chức năng quàn lý nhá nước về nông nghiệp cấp huỵện (sau đây gpi tắt là Phòng chuyên môn cấp huyện). Phòng chuyên mõn cấp huyện chù tri phối hợp với Phòng Tải chính - Kế hoạch cấp huyện thẩm định hồ sơ, tổng hợp báo cáo Uỷ ban nhân dân cấp huyện để gửi báo cáo về Sờ Tài chính và Sờ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Trên cơ sớ đó, Sờ Tài chinh chủ trì, phối hợp với Sớ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tồng hợp, báo cáo Uỷ ban nhân dân cấp tình về tinh hình thực hiện chinh sách hỗ trợ người sán xuất lúa trên địa bàn để uỷ ban nhân dân cấp tinh phê duyệt và giao uỷ ban ngân dân cấp huỵện ra quyết đinh vè danh sách và mức hỗ trợ cho từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sản xuất lúa.
Căn cử quyết đinh của uỷ ban nhân dân cấp huyện, Uý ban nhân dân cấp xã niêm yết và công bồ cõng khai danh sách và mức hỗ trợ cho người sản xuất lúa theo quy đinh tại Thông tư số 54/2006/TT-BTC ngáy 19/6/2006 của Bộ Tài chinh hướng dẫn thực hiện quy chế công khai hỗ trợ trực tiếp ngân sách nhá nước đối với cá nhân, dân cư. Phóng chuyên môn cấp huyện có
26
trách nhiệm quán lý. quyết toán kinh phi hô trợ người sán xuất lúa và uỷ quyền uỷ ban nhân dân cắp xã tổ chức chi trá tièn hỗ trợ cho người sàn xuất lúa.
uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể thời điểm hỗ trợ. số lần hỗ trợ hàng năm cho phù hơp với thực tế tại đia phương.
4. Trường hợp người sản xuất lúa bị thiệt hại do thiên tai. dịch bệnh thi được ngân sách nhà nước hỗ trợ phân bón và thuốc bào vệ thực vật như sau:
a) Đối với diện tích gieo cấy trong phạm vi 45 ngày bị thiẽt hại trên 70%, hỗ trợ 2.500.000 đồng/ha. bị thiệt hại từ 30-70%, hỗ trợ 1,750 000 đồng/ha.
b) Đối với diện tích gieo cấy trên 45 ngày bị thiệt hại trên 70%, hỗ trợ 5.000.000 đồng/ha; bị thiệt hại từ 30-70%, hỗ trợ 3 500 000 đồng/ha
Việc tồ chức thực hiện hỗ trợ phân bón, thuốc báo vệ thực vật cho người sản xuất lúa bị thiệt hại do thiên tai. dịch bênh áp dụng theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 187/2010/TT-BTC ngày 22/11/2010 cúa Bộ Tài chinh quy định về cơ chế, chinh sách hỗ trợ giồng cây trồng, vật nuôi, thuý sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai. dịch bệnh,
5. Ngoài ra, người sán xuẩt lúa còn được hỗ trợ chi phi khai hoang, cái tạo đất trồng lúa quy định tại Khoàn 5 Điều 4 Thống tư này.
6. Cơ chế hỗ trợ từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương đề thực hiện chinh sách hỗ trợ người sàn xuất lúa theo quy định tại Khoản 5, Điều 11 của Nghị định số 42/2012/NĐ-CP
Điều 4. Quàn lý, sử dụng kinh phi cải tạo nâng cao chất lượng đất trồng lúa và phát triển quỹ đất trồng lúa
1 Căn cứ vào quy hoach, kế hoạch sử dụng đất trồng lúa trong từng thời kỳ được cấp cthẳm quyền phê duyệt của đia phương, uỷ ban nhân dân các tỉnh, thánh phố trực thuộc Trung ương chi đạo uỷ ban nhân dân cấp huyện lập phương án khai hoang, phục hoá, cải tạo các vùng đất trồng íúa kém chất lượng, đất trồng trọt khác tại địa phương để cải tạo nâng cao chất lượng đất trồng lúa vá bố sung diện tích đất trồng lúa bị mất tại địa phương (cho cà thời kỳ và từng năm); gứi sỡ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đê tông hợp, báo cáo uỷ ban nhân dân cấp tinh phê duyệt.
2. Tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa nước theo quy định tại Khoản 3 Điều 4 Nghị định số 42/2012/NĐ-CP, phải lập phương án sử dụng lớp đất mặt thuộc tầng canh tác để cài tạo các vùng đất trồng lúa kém chất lượng, đất trồng trọt khác và lập phương án bù bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa nước đã bị mất do chuyển mục đích sử dụng, gửi Sờ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để trình uỷ ban nhân dân cấp tinh phê duyệt; trường hợp các phương án trên không thực hiện được thì nộp kinh phi cho uỷ ban nhân dân tinh, thành phố trực thuộc Trung ương để tổ chửc thực hiện khai hoang, phục hoá, cái tạo các vùng đất trồng lúa kém chất lượng, đất trồng trọt khác trên địa bàn; mức kinh phí phải nộp do Uỷ ban nhân dân cấp tình quyết định.
3. Kinh phí bóc lớp đất mặt tầng canh tác và bù bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa nước bị mất do chuyển mục đích sử dụng được tính vào chi phí đầu tư dự án, cõng trình. 4. Hàng năm căn cứ số kinh phi phát triển đất trồng lúa các tổ chức cá nhân được giao đất nộp, uỷ ban nhân dân cấp tình phân bổ kinh phí để thực hiện khai hoang, phục hoá, cải tạo đất và bù bồ sung diện tích đất chuyên trồng lúa nước bị mất do chuyển mục đich sử dụng theo phương án được duyệt.
5 Mức hỗ trợ khai hoang, cài tạo đất trồng lúa:
a) Hỗ trợ 70% chi phí khai hoang, cài tạo đất chưa sử dụng thành đất trồng lúa hoặc cải tạo đất lúa khác thành đất chuyên trồng lúa nước;
b) Hỗ trợ 100% giống lúa trong năm đầu để sản xuất trên diện tich đất trồng lúa mới khai hoang;
27
c) Hỗ trợ 70% giống lúa trong năm đầu để sản xuất trẽn diện tích đẩt lúa khác được cải tạthánh đất chuyên trồng lúa nước.
Mức hỗ trợ chi phi khai hoang, cài tạo đất và giống lúa do ủy ban nhân dán cấp tinh quyết định; kinh phi hỗ trợ từ nguồn tổ chức, cá nhân nộp cho địa phương theo quy đinh tại Khoản 2 Điều náy; trướng hợp, kinh phi tổ chức cá nhân nộp không đảm bảo nhu cầu kinh phi hỗ trợ khai hoang, cài tạo đất, các địa phương khó khăn về ngân sách gừi văn bàn đề nghị ngân sách trung ương hỗ trợ theo quy định tại Khoản 5, Điều 11 của Nghị định số 42/2012/NĐ-CP.
Điều 5. Lập dự toán, chấp hành và quyết toán kinh phí:
về lập dự toán:
a) Đối với kinh phí hỗ trợ các địa phương có diện tích trồng lúa theo Quyết định số 59/2010/QĐ-TTg, Quyết định số 60/2010/QĐ-TTg ngáy 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ đa bố tri ổn định trong dự toán chi cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2011 -2015: Hàng năm căn cứ quy định tại Thông tư này các xã, các đơn vị thuộc huyện lập dự toán chi gửi uỷ ban nhân dân cấp huyện tồng hợp báo cáo Sớ Tài chính để tổng hợp vào dự toán chi cân đối ngân sách địa phương. Sau khi dự toán chi cân đối ngân sách địa phương được Hội đồng nhân dân cấp tinh quyết định, uỳ ban nhân dân cấp tình giao, uỷ ban nhân dãn cấp huyện trinh Hội đồng nhãn dân cùng cấp quyết định và giao dự toán các đơn vị.
b) Đối với kinh phí hỗ trợ địa phương và người sản xuất lúa quy định tại Khoản 2 Điều 10 và Khoản 1, 5 Điềụ 11 của Nghị định số 42/2012/NĐ-CP: Từ năm 2012 đến năm 2015, ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương để thực hiện. Hàng năm, căn cử số liệu thống ké diện tích đất trồng lúa và tinh hình sản xuất lúa của năm liền kề trước năm xây dựng dự toán, ủy ban nhân dân cấp tình hướng dẫn các đơn vị trực thuộc xây dựng dự toán chi gửi Sờ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp gửi Sở Tài chinh, Sờ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp vào dự toán chi ngân sách địa phương, gửi Bộ Tài chinh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cùng thời gian báo cáo dự toán ngân sách nhà nước năm kế hoạch.
Sau khi Thủ tướng Chinh phủ giao dự toán chi bổ sung mục tiêu thực hiện chính sách hỗ trợ địa phương sản xuất lúa và hỗ trợ người sán xuất lúa, trên cơ sờ dự toán được giao, uỳ ban nhân dãn cấp tinh trinh Hội đồng nhân dãn cùng cấp, phân bổ số kinh phi này để đầu tư phát triển nông nghiệp, nông thôn theo quy định.
2.Việc chấp hành dự toán và quyết toán
Việc chấp hành dự toán vá quyết toán kinh phi hỗ trợ để bào vệ và phát triển đất trồng lúa thực hiện theo quy định hiện hành cùa Luật Ngân sách Nhà nước, các văn bản hướng dẫn Luật và Mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành.
Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kề từ ngáy 10 tháng 01 năm 2013.
2 Các ché độ quy định tại Thông tư này được thực hiện kể từ ngáy 01/7/2012 Trong quá trình thưc hiện, nếu có vướng mắc, các Bộ, cơ quan Trung ương và địa phương có báo cáo gửi Bộ Tái chính để kịp thời xem xét, giải quyết./.
KT. Bộ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Còng Nghiệp
28
Mầu sô 1
CỌNG HÒA XÃ HỌI CHÙ NGHĨA VIẸT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
...................., ngày.... tháng ...năm .. .
ĐƠN ĐÊ NGHỊ
Hỗ trợ kinh phi sán xuất lúa
(Ban hành kèm theo Thõng tư số.........TT-BTC n gày ...................... của Bộ Tài chinh)
Kính gửi: Uỳ ban nhân dân xã (thị trấn)..........
Tòi tên lá:
Số chứng minh nhân dân:.............. cấp ngáy................. do công an.................. cấp. Nơi đãng ký hộ khẩu thường trú:....................................................................
Nơi ờ hiện tại:....................................................................................................
Hiện đang sản xuất lúa trên địa bàn xã (thị trấ n )..........với diện tích cụ thể như sau: - Diện tích đất chuyên trồng lúa nước:..................... ha;
- Diện tích đắt trồng lúa khác:..................... ha
Căn cứ Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11/5/2012 của Chinh phủ vè quản lý, sử dụng it trồng lúa, tôi làm đơn này đề nghị được hỗ trợ số tiền:............triệu đồng.
Tôi xin cam kết diện tích lúa tôi đang sản xuất nêu trẽn là đúng sự thật và chịu trách nhiệm J/ÓC pháp luật về cam kết của mình
Xác nhận cúa UBND cẩp xã Ngirời làm dơn
(xác nhận rõ diện tích đất chuyên trồng lúa, (ký, ghi rõ họ tên) diện tích đất lúa khác của người viết đơn và ký tèn,
đóng dẳu)
29
THÔNG Tư SÓ 05/2007/TT-BTNMT NGÀY 30-5-2007 CỦA BỌ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
HƯỚNG DÂN CÁC TRƯỜNG HỢP Đ ư ợ c ư u ĐÃI VỀ s ử DỤNG DAT VÀ VIỆC QUẢN LÝ ĐÁT ĐAI ĐỔI VỚI CÁC C ơ SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO, Y TÉ, VÂN HOÁ, THẾ DUC - THÉ THAO, KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ, MÔI TRƯỜNG. XÃ HỘI, DẦN SỒ. GIA ĐÌNH BÁO VỆ VÀ CHĂM SỐC TRẺ EM
Căn cứ Luật Đắt đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đấu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NŨ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chinh phủ vế thi hành Luật Đắt đai,
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chinh phủ về bồi thường, hỗ trạ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất:
Căn cử Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu liền sử dụng đắt.
Cản cự Nghi định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 cùa Chinh phủ về thu tiền thuê đất. thuê mặt nước;
Căn cứ Nghi quyết số 05/2005/NQ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2005 của Chinh phủ vè đấy mạnh xã hội hóa các hoạt động giáo dục, y tế, văn hóa và thể dục thể thao;
Căn cứ Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2006 của Chinh phủ vè sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyến công ty nhà nước thành công ty cổ phần;
Căn cứ Nghị định số 53/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2006 cùa Chinh phù về chinh sách khuyến khich phái triển các cơ sở cung ứng dịch vụ ngoài công lập;
Căn cứ Nghị định số 91/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chinh phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyển hạn và cơ cấu tổ chức cùa Bộ Tài nguyên và MÔI trường, Bộ Tài nguyên vá Môi trường hướng dẫn các trường hạp được ưu đã/ về sứ dụng đất và việc quàn lý đắt đai đối vói các cơ sở giáo dục - đào tạo, y tế, văn hoá, thế dục - thể thao, khoa học - công nghệ, mõi trường, xã hội, dân số, gia đình, bảo vệ và chăm sóc trẻ em như sau: I. PHẠM VI ĐIÊU CHÍNH VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Phạm vi điều chinh
Thông tư này hướng dẫn các trường hợp sử dụng đất được miễn tiền sử dụng đất theo quy định của Nghị định so 198/2004/NĐ-CP ngày 03 thang 12 năm 2004 của Chinh phủ về thu tiền sừ dụng đất và được miễn tiền thuê đất theo quy định cùa Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đát, thuê mặt nước (gọi là được ưu đãi về sử dụng đất); việc rà soát hiện trạng vá xử lý các tồn tại về sử dụng đất, lập hoặc điều chinh quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất, giạo đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, giao dịch về chuyển quyền sử dụng đất, cáp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, kiểm tra và thanh tra tinh hinh quản lý sử dụng đất đối với các cơ sở giáo dục - đào tạo, y tế, văn hoá, thể dục - thể thao, khoa học - công nghệ, môi trường, xã hội, dân số, gia đinh, bảo vệ và chăm sóc trẻ em (gọi chung là cơ sờ cung ứng dich vụ công cộng).
2. Đổi tượng áp dụng
2.1. Đối tượng áp dụng của Thông tư này gồm;
a) Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chinh phủ; uỷ ban nhân dân các cấp; Sỡ Tài nguyên và Môi trường; Phòng Tài nguyên vá Môi trường; cán bộ địa chinh xã, phường, thị trấn; Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất; cơ quan thuế các cấp;
30
b) Tổ chức, cơ sờ tôn giáo, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ớ nước ngoải, chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài đang sử dụng đất hoặc có nhu cầu sử dụng đát vào mục đich làm cơ sớ cung ứng dịch vụ công cộng công lập hoặc ngoài công lập.
2.2. Đối vớí tổ chức nước ngoài, cá nhàn nước ngoài được Nhà nước Việt Nam cho thuêđất để sử dụng vào mục đích làm cơ sờ cung ứng dịch vụ công cộng theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã ký kết hoặc gia nhập có quy định khác với Thòng tư này thi thực hiện theo điều ước quốc tế đó.
II. XÁC ĐỊNH LOẠI HÌNH c ơ SỞ CUNG ỨNG DỊCH vụ CÔNG CỌNG KHÔNG NHAMỤC ĐÍCH KINH DOANH VÀ CÓ MỤC ĐÍCH KINH DOANH
1. Đ ất xây dựng CO' sờ cung ứng dịch vụ công cộng không nhằm mục dich kinh doanh
Đất xây dựng cơ sờ cung ứng dịch vụ công cộng không nhằm mục đích kinh doanh là đắt được Nhà nước giao cho tổ chức, cơ sớ tôn giáo, hộ gia đinh, cá nhân, người Việt Nam định cư ờ nước ngoài hoặc cho tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài thuê đẳt để xây dựng công trinh thuộc các lĩnh vực giáo dục - đào tạo, y tế, văn hoá, thể dục - thể thao, khoa học - công nghệ, môi trường, xã hội, dân số, gia đình, bảo vệ và chăm sóc trẻ em mà không nhẳm thu lợi nhuận, bao gồm các loại đất sau đây:
1.1. Đất xây dựng các công trình phục vụ hoạt động về giáo dục - đào tạo gồm: nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường phổ thông, trượng trung học chuyên nghiệp, trường cao đẳng, trường đại học, cơ sờ đào tạo, cơ sờ dạy nghề (kể cả ký túc xá cho học sinh, sinh viên) thuộc hình thức công lập, hình thức ngoài công lập có mục đích trợ giúp xã hội được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép hoạt động (trừ phần diện tích đất để làm nơi kinh doanh, dịch vụ như nhà nghi, nhà hàng, bãi gửi xe có thu tiền).
1.2. Đất xây dựng bệnh viện, cơ sờ khám, chữa bệnh, nhà hộ sinh, cơ sớ phục hồi sức khoẻ, cơ sỡ phục hồi chức năng, nhà an dưỡng, cơ sỡ điều trị cho người bị nhiễm HIV/AIDS và các cơ sở y tế khác thuộc hình thức công lặp, hinh thức ngoài công lập có mục đích trợ giúp xã hội được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép hoạt động (trừ phần diện tích đất để làm nơi kinh doanh, dịch vụ như phòng khám, chữa bệnh chất lượng cao theo yêu cầu, nhà bán thuốc, nhả nghi, nhá háng, bãi chuyên dùng để xe có thu tiền).
1.3. Đất xây dựng các công trình phục vụ hoạt dộng về văn hoá gồm: trụ sớ của ca quan thông tấn, báo chí, đài phát thanh, đài truyền hình, công viên, vườn hoạ, khu vui chơi giải trí. càu lạc bộ, nhà văn hóa, nhà bảo tàng, nhà triển lăm, thư viện, rạp chiếu phim, rạp xiếc, nhà hát, cơ sờ sáng tác văn học, cơ sở sáng tác nghệ thuật, nhạ trưng bày tác phẩm nghệ thuật, trụ sờ của các đoàn nghệ thuật thuộc hinh thức cõng lặp; đất đặt tượng đài và bia tường niệm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.
1.4. Đất có di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng hoặc được ủy ban nhản dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định bảo vệ (trừ phần diện tích đất làm nơi bán vé, khách sạn, nhà nghi, nhá hàng, nhà bán đồ lưu niệm, bãi chuyên dùng đề xe có thu tiền, các công trinh khác phục vụ tham quan, du lịch, vui chơi, giải trí có thu tiền).
1.5. Đất xây dựng các công trình phục vụ hoạt động về thể dục - thể thao gồm: sân vận động, cơ sờ tập luyện, huấn luyện, thi đấu thể dục - thể thao thuộc hinh thức công lập, hình thức ngoài công lập có mục đích trợ giúp xã hội được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép hoạt động (trừ phần diện tích đất làirt nơi bán vé, bán đồ lưu niệm, bán dụng cụ thể dục - thể thao, khách sạn, nhà nghi, nhà hàng, bãi chuyên dùng để xe có thu tiền).
1.6. Đất xây dựng cơ sỡ nghiên cứu khoa học và công nghệ thuộc hinh thức công lập. 1.7. Đất làm bãi để chất thải, rác thài, làm khu xử lý chát thài, xừ lý rác phục vụ cộng đồng dân cư.
1.8. Đất xây dựng khu nuôi dưỡng, chăm sóc người giá, người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh khó khăn; trại giáo dưỡng, trại phục hồi nhân phẩm; cơ sở cai nghiện ma túy thuộc các hình thức công lập và ngoài công lập; nhà tang lễ thuộc hình thức công lập.
31
2 Đắt xây dựng cơ sờ cung ung dịch vụ cõng cộng có mục đích kinh doanh Đất xây dựng cơ sỡ cung ú ng dich vụ công cộng có mục đich kinh doanh là đất được Nhả nước giao hoặc cho thuẽ đối với tổ chức, hộ gia đinh, cá nhân, người Việt Nam định cư ớ nước ngoài, tố chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài theo quy định cùa pháp luật về đât đai để xây dựng công trinh thuộc các lĩnh vực giáo dục - đào tạo, y tế, văn hoá, thể dục - thể thao, khoa học - công nghệ, môi trường, xã hội. dàn số, gia đinh, bảo vệ và chăm sóc trẻ em nhẳm thu lợi nhuận và không thuộc các trường hợp nêu tại khoản 1 mục náy.
III. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC ƯU ĐÃI VỀ SỪ DỤNG Đ A ĩ ĐÉ x â y d ự n g c ơ s ờ CUNG ỪNG DỊCH vụ CÓNG CỌNG NGOÀI CÔNG LẠP
1. Các loại đất xây dựng cơ sớ cung ứng dịch vụ công cộng ngoài cõng lập sau đây đượchướng chinh sách ưu đâi về sừ dụng đất:
1.1. Đất xây dựng cơ sỡ giáo dục - đào tạo:
a) Nhà trẻ, trướng mẫu giáo, trường phổ thông và các cơ sớ giáo dục phổ thông, mầm non khác được Nhà nước cho phép hoạt động;
b) Trường trung học chuyên nghiệp, trưởng cao đẳng, trường đại học, trường dạy nghề và các cơ sờ đào tạo, dạy nghề khác;
c) Ký túc xá dành cho học sinh, sinh viên.
1.2. Đất xây dựng cơ sờ y tế:
a) Bệnh viện và các cơ sờ khám, chữa bệnh;
b) Nhà hộ sinh;
c) Cơ sờ phục hồi chức năng cho người khuyết tật;
d) Cơ sờ điều dưỡng, an dưỡng, khám bệnh, chửa bệnh, chăm sóc sức khỏe, phục hồi chửc năng cho người lao động của các cơ sờ sản xuất công nghiệp
1.3. Đát xây dựng cơ sờ văn hoá:
a) Nhà văn hoá, điểm sinh hoạt văn hóa truyền thống dân tộc;
b) Nhà hát, rạp xiếc, rạp chiếu phim, điểm biểu diễn nghệ thuật truyền thống dân tộc; c) Trụ sờ của đoàn ca, múa, nhạc truyền thống dãn tộc;
d) Thư viện, phòng đọc sách;
đ) Nhà bảo tàng, trưng bày, bảo tồn, phát huy các giá trị văn hoá dân tộc;
e) Cơ sỡ sáng tác văn học, nghệ thuật;
g) Vườn hoa, cóng vién, khu vui chơi dành cho trẻ em;
1.4. Đất xây dựng cơ sờ thể dục - thể thao, bao gồm sân vận động; cơ sớ tập luyện, huấn luyện, thi đấu về thể dục - thể thao cho người khuyết tật;
1.5. Đất xây dựng cơ sờ nghiên cứu khoa học và công nghệ;
1.6. Đất xảy dựng cơ sỡ xử lý nước thải, chất thải rắn phục vụ sản xuất ngoài hàng rào Khu công nghiệp, ngoải hàng rào cơ sờ sản xuất công nghiệp, dịch vụ;
1.7. Đẩt xây dựng cơ sỡ dịch vụ xã hội:
a) Cơ sờ tư vấn về kế hoạch hóa gia đinh, tư vần về chăm sóc, bảo vệ bà mẹ và trẻ em; b) Cơ sớ nuôi dưỡng, chăm sóc người già cô đơn, người tàn tật;
c) Cơ sỡ nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em mồ côi, khống nơi nương tựa;
d) Cơ sờ cai nghiện ma tuý.
2 Các cơ sớ được ưu đãi về sử dụng đất nèu tại khoản 1 của mục này không bao gồmphần diện tích đất dành làm nơi bán hàng hóa; làm khách sạn, nhà nghi, nhà hàng. IV. QUÀN LÝ Sử DỤNG DAT đ ồ i v ớ i c ơ s ở c u n g ừ n g d ịc h v ụ c ô n g c ộ n g
32
1. Rà soát hiện trạng sừ dụng đất
1.1. Uý ban nhân dân tinh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi lá uỷ ban nhãn dãn cấp tinh) phối họp với Bộ Giáo dục vá Đáo tạo, Bộ Y tể, Bộ Văn hoá - Thông tin. uý ban Thể dục Thể thao, Bộ Khoa học và Công nghệ, Uỷ ban Dân số, Gia đinh và Trẻ em và các Bộ, ngành liên quan chi đạo việc rà soát hiện trạng sử dụng đắt tại các cơ sờ cung ứng dịch vụ công cộng hiện do các tổ chức trực thuộc Bộ. ngành và địa phương đang sử dụng.
Tổ chức, cơ sờ tôn giáo đang sử dụng đát có cơ sờ cung ứng dịch vụ công cộng thuộc hinh thức cõng lập hoặc ngoái cõng lập chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có trách nhiệm rà soát hiện trạng sử dụng đất, báo cáo kết quả rà soát lên ủy ban nhân dân cấp tình nơi có đát.
Hộ gia đinh, cá nhân đang sử dụng đất có cơ sớ cung ứng dịch vụ công cộng chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sừ dụng đất có trách nhiệm rà soát hiện trạng sử dụng đất, báo cáo kết quả rà soát lên Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tinh (gọi là uỳ ban nhân dân cấp huyện) nơi có đất.
1.2. Mục đích rà soát hiện trạng sử dụng đất
a) Làm căn cứ để lập hoặc điều chình quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương, trong đó có việc cân đối quỹ đất cho mục đích phát triển các cơ sở cung ứng dịch vụ công cộng;
b) Xử lý dứt điểm tinh trạng tranh chấp, lấn, chiếm, sử dụng đất không đúng mục đích được giao;
c) Xét cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với các cơ sờ cung ứng dịch vụ công cộng hiện có.
1.3. Nội dung rà soát hiện trạng sử dụng đất bao gồm:
a) Tổng diện tích đất đang quản lý sử dụng, trong đó làm rõ diện tích đất đang trực tiếp sử dụng; diện tích đất đang cho thuê, chõ mượn sử dụng; diện tích đất đang bị lấn, bị chiém; diện tích đất đang có tranh chấp; diện tích đất đă bố trí làm đất ỏ' cho hộ gía đình cán bộ, công nhân viên đang làm việc hoặc đã nghi hưu, nghi việc; diện tích đất chưa sử dụng hoặc không sử dụng;
b) Diện tích đất theo từng nguồn gốc sử dụng gồm: Nhà nước giao không thu tièn sừ dụng đất, Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất, Nhà nước cho thuê trả tiền một lần hoặc trả tiền nhiều lần, trả tiền hàng năm; nhận chuyen nhượng quyền sử dụng đất;
c) Tài sản gắn liền với đất đang sử dụng gồm: loại công trình (trụ sỡ, giảng đường, nhà văn hoá, nhà tập thể, trạm thí nghiệm...), diện tích xây dựng của từng loại công trinh; loại cây rừng hoặc cây lâu năm và diện tích (nếu có);
d) Nhu cầu diện tích sử dụng trên khu đất hiện có và nhu cầu mờ rộng diện tích đất (nếu có); kiến nghị giải pháp xử lý đối với diện tích đất đang bị lấn, bị chiếm, đang có tranh chấp, diện tich đất đả bố trí làm nhà ờ cho cán bộ, nhân viên.
1.4 Kết quả rà soát lập thành báo cáo theo các Mâu số 01/ĐĐ, Mâu số 02/ĐĐ ban hành kèm theo Thông tư này. Báo cáo lập thành hai (02) bộ, một (01) bộ lưu, một (01) bộ gửi Uỷ ban nhân dân cáp tỉnh (thông qua Sớ Tái ngụyên và Môi trường) đối với người sử dụng đất là tổ chức, cơ sờ tôn giáo; gửi uỳ ban nhân dân cẩp huyện (thông qua Phòng Tài nguyên và Môi trường) đối với người sử dụng đát là hộ gia đinh, cá nhãn.
uỳ ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổng hợp và báo cáo Uỷ ban nhân dân cấp tinh về kết quả rà soát tinh hình sử dụng đất các cơ sờ cung ứng dịch vụ công cộng của hộ gia đinh, cá nhân ỡđịa phương
2. Xử lý tồn tại vè sử dụng đất
2.1. Uỳ ban nhân dân cáp tỉnh, ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo, giải quyết dứt điểm tình trạng tranh chấp, lấn, chiếm, cho thuê, cho mượn đất, sử dụng đất không
33
đúng mục dich được giao, được thuê hoặc được giao đầt, thuê đất nhưng chưa sử dụng tại các cơ sờ cung ứng dịch vụ công cộng.
Căn cứ vào báo cáo kết quả rá soát hiện trạng sử dụng đất tại các cơ sờ cung ứng dich vụ cóng cộng, sờ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra thực tế và trinh Uý ban nhân dân cấp tính quyết đinh xử lý đối VỚI trường hợp vi phạm pháp luật đất đai của các tổ chức, cơ sở tôn giáo; Phòng Tài ncjuyèn và Mõi trường có trách nhiệm kiểm tra thực tệ và trình Uỷ ban nhân dân cấp huyện quyễt định xứ lý đối với trường hợp vi phạm pháp luật đất đai cùa các hỏ gia đình, cá nhân.
2.2. Việc xử lý vi phạm pháp luật đất đai tại các cơ sớ cung ứng dịch vụ công cộng được thực hiện theo quy định tại Điều 51 và Điều 55 của Nghị đ|nh số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 nảm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đát đai (gọi là Nghị định số 181/2004/NĐ CP), Nghị định số 182/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 về xử phạt vi phạm hành chinh trong lĩnh vực đất đai và Ngh| định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2006 về sứa đổi bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai vả Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành còng ty cổ phần.
3. Lập, điều chinh quy hoạch, ké hoạch sừ dụng đất
3.1. uỷ ban nhân dân các cấp tổ chửc, chì đạo việc lập hoặc điều chinh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương nhằm bảo đảm đù quỹ đất cho phát triển các cơ sờ cung ứng dịch vụ công cộng của địa phương.
3.2. Các cơ quan chuyên món giúp ủy ban nhản dân các cấp tinh, huyện quàn lý nhà nước về ngánh, lĩnh vực cung ứng dich vụ cõng cộng (gọi là cơ quan quàn lý ngành) và cán bộ phụ trách lĩnh vực này của uỳ ban nhãn dân cấp xã có trách nhiệm xác định vá báo cáo uý ban nhân dân cùng cấp về nhu cầu sử dụng đẳt cho phát triển các cơ sỡ cung ứng dịch vụ công cộng ở địa phương theo hướng dẫn sau đây:
a) Việc xác định nhu cầu sử dụng đất cho phát triển các cơ sớ cung ứng dịch vụ công cộng phải căn cứ vào hiện trạng sử dụng đất và quy hoạch, kế hoạch phát triển các cơ sờ cung ứng dịch vụ công cộng của địa phương;
b) Nhu cầu sử dụng đất cho phát triển các cơ sỡ cung ứng dịch vụ côncỊ cộng phải được xác định cụ thể cho từng công trinh thuộc từng lĩnh vực và được tống hợp đe báo cáo Uỳ ban nhản dân cùng cấp (thông qua cơ quan Tài nguyên và Môi trường) và cơ quan quán lý ngành của cấp trẽn trực tiếp.
3.3. Nội dung, trình tự lập, đièu chinh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để dành quỹ đát cho phát triển các cơ sờ cung ứng dịch vụ công cộng là một phần của nội dung, trình tự lập hoặc điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đat của địa phương theo hướng dẫn tại Thống tư số 30/2004/TT-BTNMT ngáy 01 tháng 11 năm 2004 của Bộ Tài Nguyên và Môi trường hướng dẫn lập, điều chinh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
4. Giao đất, cho thuê đất
4.1. Hinh thừc giao đất, cho thuê đất (gọi là hinh thức sử dụng đất) thực hiện như sau: a) Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất cho tố chức, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ờ nước ngoài để xây dựng cơ sỡ cung ứng dịch vụ công cộng không nhằm mục đích kinh doanh theo quy định tại khoản 6 Điều 33 của Luật Đất đai;
b) Nhà nước cho lổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài thuê đất và được ưu đãi về sử dụng đất để xây dựng cơ sỡ cung ứng dịch vụ còng cộng không nhằm mục đích kinh doanh; c) Nhá nước giao đất có thu tiền sử dụng đất cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhản, người Việt Nam định cư ỡ nước ngoài đế xây dựng cơ sờ cung ứng dịch vụ công cộng có mục đich kinh doanh theo quy định tại khoản 5 và khoản 7 Điều 34 của Luật Đất đai,
d) Nhà nước cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ớ nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhàn nước ngoài thuê đất trà tiền thuê đất hàng năm để xây dựng cơ sờ
34
cung U'ng dich vu cõng cộng có muc đích kinh doanh theo quy đinh tai điém đ và điém e khoản 1 Đièu 35 cúa Luat Đất đai
đ) Nha nước cho người Việt Nam đinh cư ó' nước ngoài, tố chức nuớc ngoài, cá nhân nước ngoài thuê đát trả tiền thuê đẩt mõt lằn đẻ xảy dưng CO’ sớ cung ứng dich vu cóng cộng có mục đích kinh doanh theo quy đinh tai điểm a khoán 2 Điẻu 35 cúa Luãt Đất đai 4.2. Thời hạn giao đất, cho thuê đất thục hièn nhu sau
a) Thời hạn giao đất đối với tổ chức, hộ gia đinh cá nhàn, ngưóĩ Việt Nam đinh cư ớ nước ngoài đế xảy dựng cơ sớ cung ứng dich vụ công cộng không nhằm mục đích kinh doanh là ổn đinh lâu dái:
b) Thời hạn cho thuê đất đối VỚI tồ chức nước ngoài, cá nhàn nước ngoài để xảy dựng cơ sớ cung úng dich vụ công cộng không nhằm mục đich kinh doanh; giao đất. cho thuè đất đối với tồ chức, hộ gia đinh, cá nhân, người Việt Nam định cư ớ nước ngoài, tổ chức nước ngoải, cá nhân nước ngoái để xây dựng cơ sớ cung ứng dịch vu công cộng có mục đich kinh doanh được xem xèt. quyết đinh trên cơ sớ dự án đầu tư theo quy đinh tại khoán 3 Điều 67 cúa Luật Đất đai
4.3. Trinh tự, thủ tue giao đất, cho thuê đất vá cáp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với tổ chức, người Viêt Nam định cư ờ nước ngoái, tố chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài thực hiện theo quy định tại Điều 125 và Điều 126 cúa Nghị đinh số 181/2004/NĐ-CP
Trinh tự, thú tục giao đất, cho thuè đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với hộ gia đinh, cá nhân thực hiện như trinh tự, thủ tục giao đất lám nhà ỡ cho hộ gia đinh, cá nhân tại quy định Điều 124 của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP
4.4. Việc gia hạn sử dụng đất đối với cơ sờ cung ứng dịch vụ công cộng có mục đích kinh doanh được thực hiện theo quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều 34 của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP.
5. Chuyển mục dich sừ dụng đất
5.1. Người đang sử dụng đất được cơ quan nhá nước có thẳm quyền cho phép chuyền mục đích sứ dụng từ đất nòng nghiệp, đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sừ dụng đất sang xây dựng cơ sớ cung ứng dịch vụ công cộng nêu tại khoản 1 mục III cùa Thônp tư này thì được ưu đãi về sử dụng đất đối với phần nghĩa vụ tài chinh phải nộp Khi chuyến mục đich sừ dụng đất.
Trường hợp tổ chửc kinh tế, hộ gia đinh, cá nhân, người Việt Nam định cư ờ nước ngoai có nguyện vọng và đã nộp tiền sử dụng đất thi được thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Điều 110 và Điều 113 của Luật Đất đai; trường hợp tổ chức kinh tế, hộ gia đinh, cá nhân, người Việt Nam định cư ờ nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài có nguyện vọng và đã nộp tiền thuê đất thi được thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Điều 111, Điều 114 và Điều 119 của Luật Đất đai.
5.2. Người đang sử dụng đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc được Nhà nước cho thuê đất trà tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê má đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất để xây dựng cơ sờ cung ứng dịch vụ công cộng thuộc các trường hợp nêu tại khoản 1 mục III của Thông tư này và không thay đổi hình thức sử dụng đất thi được thực hiện các quyền và nghĩa vụ như trước khi chuyển mục đích sử dụng đất.
5.3. Người đang sử dụng đất phi nông nghiệp được Nhá nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm mà đăng ký chuyển mục đích sử dụng đát để thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơ sỡ cung ứng dịch vụ công cộng thuộc các trường hợp nêu tại khoản 1 mục III của Thông tư này và không thay đổi hình thức sử dụng đắt thi được ưu đãi về sử dụng đất
Trường hợp tổ chức kinh tế, hộ gia đinh, cá nhân, người Việt Nam định cư ớ nước ngoài được Nhà nước cho thuê đát phi nông nghiệp trá tiền thuê đẩt hàng năm hoặc trá tiền thuê một lần mà lựa chọn chuyển sang hinh thức giao đầt có thu tiền sử dụng đất khi đăng ký chuyên mục đích sử dụng đất sang xây dựng cơ sờ cung ứng dich vụ cóng cộng thuộc các trường hợp
35
nêu tại khoản 1 mục III của Thòng tư này vá đã nộp tiền sú dung đất thi đu’Ọ'C thực hiện các quyèn và nghĩa vu theo quy đinh tại Điều 110, Điều 113 cúa Luật Đãl đai
5.4. Thú tục chuyển mục đích sử dụng đất sang xây dụng cơ só' cung ứng dịch vụ công cộng được thực hiện như sau:
a) Trường hợp chuyển mục đich sử dụng từ đất nông nghiệp sang xây dựng cơ sớ cung ứng dịch vụ công cộng và từ đất phi nông nghiệp được Nhả nước giao đắt không thu tiên sử dụng đất sang xây dựng cơ sớ cung ứng dịch vụ công cộng có mục đich kinh doanh thi thực hiện theo quy định tại Điều 134 của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP
b) Trường hợp chuyển mục đich sử dụng từ đát phi nông nghiệp sang xây dựng cơ sờ cung ứng dịch vụ công cộng trong các trường hợp còn lại ngoài các trường hợp nêu tại tiêt a điểm này thi thực hiện theo quy định tại Điều 133 cúa Nghị định số 181/2004/NĐ-CP.
5.5. Thời hạn sử dụng đất sau khi chuyển mục đích sử dụng sang xây dựng cơ sớ cung ứng dịch vụ cõng cộng thực hiện theo quy định tại điểm 4.2 khoán 4 mực náy. Trường hợp hộ gia đinh, cá nhân chuyển muc đich sử dụng từ đất ờ sang xây dựng cơ sớ cung ứng dịch vụ công cộng thì thời hạn sử dụng đắt là ổn đinh lâu dài.
5.6. Hình thức sứ dụng đất sau khi chuyển mục đich sang xây dựng cơ sở cung ứng dịch vụ công cộng thực hiện theo hướng dẫn tại điếm 4.1 khoản 4 mục này.
Trường hợp cơ sờ cung ứng dịch vụ công cộng không nhẳm mục đích kinh doanh chuyển sang loại hình hoạt động có mục đích kinh doanh thi hinh thức sử dụng đất vá thời hạn sử dụng đất được xác định lại theo hướng dẫn tại các tiết c. d vá đ điểm 4.1 và tiết b điểm 4.2 khoản 4 mục này.
Trưởng hợp cơ sờ cung ứng dịch vụ cõng cộng có mục đích kinh doanh chuyển sang loại hình hoạt động không nhằm mục đích kinh doanh thi hinh thức sử dụng đất và thời hạn sử dụng đất được xác định lại theo quy định tại các tiết a vá b điểm 4.1 vả điểm 4.2 khoản 4 mục này.
6. Nhận chuyển nhượng, nhặn thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, thuê hothuê lại quyền sừ dụng đất, nhận góp vổn bẳng quyền sử dụng đắt
6.1. Tổ chức, hộ gia đinh, cá nhân được nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, thuê hoặc thuê lại quyền sử dụng đất hoặc nhận góp vón bằng quyền sừ dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơ sờ cung ứng dịch vụ công cộng.
Người Việt Nam định cư ờ nước ngoài được thuê hoặc thuê lại quyền sử dụng đất của nhà đầu tư xây dựng kinh doanh kết cẩu hạ tầng trong khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế hoặc nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơ sờ cung ứng dịch vụ công cộng.
Tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài được thuê hoặc thuê lại quyền sử dụng đẩt cùa nhà đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế hoặc nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của tồ chức kinh tế để thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơ sỡ cung ứng dịch vụ công cộng.
6.2 Tổ chức kinh tế, hộ gia đinh, cá nhân nhặn chuyến nhượng, nhận thừa kế, nhận tặngcho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất để chuyển sang xây dựng cơ sờ cung ứng dịch vụ công cộng thuộc các trưóng hợp nêu tại khoản 1 mục III của Thòng tư náy thi hình thức sử dụng đất, quyềnvá nghĩa vụ của người sứ dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất thực hiện theo hướng dẫn tại các điểm 5.1, 5.2 và 5.3 khoản 5 mục này.
6.3. Trường hợp người Việt Nam định cư ỡ nước ngoài nhận góp vốn bằng giá trị quyềnsử dụng đất sản xuát kinh doanh phi nông nghiệp của tổ chức, hộ gia đinh, cá nhân hoặc đất ỡ của hộ gia đinh, cá nhân mà hinh thánh pháp nhãn mới vá trường hợp tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài nhận góp vổn bằng giá trị quyền sử dụng đất sản xuắt kinh doanh phi nống nghiệp của tổ chức kinh tế trong nước, tồ chức nước ngoải để thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơ sờ cung ứng dich vụ công cọng mà hinh thành pháp nhãn mới thi pháp nhân mới
36
được thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Điều 107 cùa Nghị định số 181/2004/NĐ-CP
6.4. Thủ tuc chuyển nhưọng, thừa kế. tặng cho. cho thuê, cho thuè lai quyền sử dụng đất hoác góp vốn bằng quyền sử dụng đất thực hiện theo quy định tai các Điều 122 148. 149. 150, 151, 152, 155 vá 156 cùa Nghị định số 181/2004/NĐ-CP
Trường họp chuyển nhượng, thừa kế. tặng cho. cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất hoãc góp vốn bằng quyền sử dụng đất nông nghiêp hoăc đất phi nồng nghiệp khõng phải là đất sử dung cho cơ sớ cung ứng dịch vụ cõng công đế thực hiện dụ- án đầu tư xây dựng cơ sớ cung ứng dịch vụ công cộng thi phái lảm thú tục chuyên mục đích sứ dụng đất theo hướng dẫn tại điềm 5 4 khoản 5 mục náy Hồ sơ chuyền rnuc đích sử dụng đất được nôp đồng thời với hồ sơ chuyển nhượng, thừa kế. tặng cho, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dung đất, góp vốn bẳng quyền sử dụng đắt. Văn phỏng đăng ký quyẻn sử dung đất có trách nhiệm làm thủ tục chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất. góp vốn bàng quyền sử dụng đất mà hinh thành pháp nhân mới truóc khi làm thủ tuc chuyến mục đich sử dụng đất; làm thú tục chuyển mục đích sử dung đất truớc khi làm thủ tục cho thuê, cho thuê lai quyền sử dụng đất, gó(5 vốn bẳng quyền sứ dung đất mà không hình thành pháp nhãn mới.
6.5. Thời han sử dụng đắt đối với trường hợp nhân chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho, thuê hoặc thuê lại quyền sứ dụng đát. nhặn góp vồn bầng quyền sử dụng đất được thực hiện như sau.
a) Trướng hợp nhận chuyển nhượng, nhận thùa kế, nhận lặng cho quyền sử dụng đất cùa cơ sớ cung ứng dịch vụ công cộng sử dụng có thời hạn thi thời hạn sử dụng đất là thời gian còn lại cúa thời hạn sử dung đầt trước khi chuyền quyền sử dụng đầt;
b) Trướng hợp nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất đối với đất đang sử dụng vào mục đích khác để chuyển mục đich sang xây dựng cơ sờ cung ứng dịch vụ công cộng thi thời hạn sử dụng đất được xem xét, quyết định trẽn cơ sờ dự án đầu tư theo hướng dẫn tại điểm 4.2 khoản 4 mục này.
Trường hợp hộ gia đinh, cá nhân nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho quyền sứ dụng đất ớ để chuyển sang sử dụng vào mục đích xây dựng cơ sỡ cung ứng dịch vụ công cộng thi thời hạn sử dụng đất là ổn định lâu dài.
c) Trường hợp thuê, thuê lại quyền sử dụng đất, nhận góp vén bằng quyền sử dụng đất để xây dựng cơ sớ cung ứng dịch vụ công cộng thi thời hạn sử dụng đất theo thỏa thuận ghi trong hợp đồng thuê, thuê lại quyền sử dụng đất, hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất nhưng không vượt quá thời hạn nêu tại tiết a và tiết b điểm này.
6.6. Trường hợp nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đầt nống nghiệp để chuyến sang sử dụng vào mục đích xây dựng cơ sờ cung ứng dịch vụ công cộng thi hình thức sử dụng đát sau khi chuyển mục đích thực hiện theo hướng dẫn tại điểm 4.1 khoản 4 mục nảy.
7. xừ lý các trường hợp đang sừ dụng đất vào mục đích làm CO’ sờ cung ứng dịch vụ công cộng
Các trường họp đang sử dụng đất vào mục đich làm cơ sờ cung ứng dịch vụ công cộng thuộc trường hợp nêu tại khoán 1 mục III cúa Thông tư náy được xử lý như sau:
7 1 Trường hợp người đang sử dung đất được Nhá nước giao đất có thu tiền sử dụng đhoặc được Nhá nước cho thuẻ đất trả tiền thuê đất cho cả thời gian thuê hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dung đất thi được tiêp tục sử dụng đất trong thời gian còn lại của thời hạn sừ dụng đất được giao, được thuẻ hoặc được công nhận quyền sử dung đất và được thực hiện các quyền, nghĩa vu của người sử dụng đất theo quy định tại Điều 110. Điêu 113 vả khoàn 3 Điều 119 của Luật Đất đai.
7.2 Trướng họp người đang sứ dụng đất đươc Nhà nước giac đất không thu tiền sử dụng đất. đươc Nhà nước cho thuê đắt trà tiền thuê đất háng năm thi được tiếp tuc sử dụng đất và
37
đuợc ưu đãi vé sứ dung đát theo quy đinh của phap luãt trong thời gian còn lại của thời han sử dụng đất đã được Nhá nước giao cho thué
8. Cấp giấy chứng nhận quyền sừ dụng đất và đăng ký biến động về sừ dụng đất 8 1 ĐỐI VỚI CO' sờ cung ứng dich vu cóng cộng hiện có mà chưa được cấp giấy chứng nhặn quyền SỪ dung đát thi thưc hiẻn cấp giấy chứng nhân quyền sử dụng đất như sau: a) Trinh tự thủ tục cấp giấy chúng nhận quyền sử dung đất đối với CO' só' cung ứng dịch vụ công cộng của tồ chức. CO' sớ tõn giáo, người Việt Nam đinh cư ớ nước ngoài, tồ chức nước ngoài, cá nhãn nuóc ngoải thực hiện theo quy đinh tai Điếu 137 của Nghi định số 181/2004/NĐ-CP
Trinh tự, thú tục cấp giấy chừng nhặn quyền sử dụng đất đối với cơ sớ cung ứng dịch vụ công cộng cúa hỏ gia đình, cá nhân thực hiện theo quy đinh tại các Điều 135, 136 của Ngh| định số 181 /2004/NĐ-CP
b) Trên cơ sỏ Báo cáo tư rà soát hiện trạng sử dụng đất của cơ sờ cung ứng dich vụ công cộng cơ quan Tài nguyèn vá MÒI trướng có trách nhĩệm kiểm tra thực tế vá trinh uỷ ban nhân đản cấp có thắm quyền cấp giẳy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc cắp theo úy quyền đổi VỚI diện tích đẳt đang sứ dụng đúng mục đích được giao vá không có tranh chấp quyền sử dụng đát
c) Hinh thức giao đẳt. cho thuê đất và thời hạn sứ dụng đất ghi váo giấy chứng nhận quyền sử dụng đát được xác đinh theo hường dẫn tại điềm 4.1 và điểm 4 2 khoán 4 muc náy Trường hợp sứ dụng đất có thời hạn thi thời hạn sử dụng đất được tinh như sau: - Trưởng hợp có giắy tớ về quyền sử dụng đất quy đinh tai các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luât đất đai (gọi lá giấy tờ về quyền sử dụng đất) mà trong giấy tớ ghi rõ thời hạn sử dung đất theo quy định của pháp luật về đất đai thi thời hạn sử dụng đất được xác đinh theo giây tớ đó
- Trường họp cỏ giáy tò' vè quyền sử dụng đất mà trong giáy tờ không ghi thời hạn sử dụng đầt hoăc có ghi thời han sử dụng đẳt nhưng không phù hợp với quy định cúa pháp luật về đất đai thi thời hạn sử dụng đẩt được xác đinh theo quy định tại Điều 66, Điều 67 cùa Luât Đất đai, thời hạn sứ dụng đất được tinh từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đối với trướng hợp sứ dụng đát trước ngáy 15 tháng 10 năm 1993. được tính từ ngáy có quyết định giao đâl, cho thuê đát đối vời trướng hợp sử dung đất từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 trờ về sau;
- Trường hợp không có giấy tờ vè quyền sử dụng đất thì thời hạn sử dụng đất được xác đinh theo quy định tại Điều 66, Điều 67 cúa Luật Đất đai; thời hạn sử dung đất được tính từ ngáy 15 tháng 10 năm 1993 đồi VỚI trướng hợp sử dụng đất trước ngáy 15 tháng 10 năm 1993, được tính từ ngáy được cáp giáy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp sử dụng đất từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 trò về sau.
8 2. Đối với các cơ sờ cung ứng dịch vụ công cộng của công lập đã được cấp giấy chứng nhân quyền sử dụng đắt má nay chuyển sang loại hinh ngoải công lập thi thực hiện như sau a) Trinh tự, thủ tục đăng ký biến động về sử dụng đất được thực hiện theo quy định tại Điều 143 của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP,
b) Đồi với đất sử dụng vào mục đích làm cơ sớ cung ứng dịch vụ công cộng đã được cấp giẩy chừng nhân quyền sử dung đất mà nay chuyén loại hinh từ cơ sớ cõng lập thành cơ sờ ngoài công lâp thi người đang sử dung đẩt lam thú tue đăng ký biến đông theo quy định tại Điẻu 143 của Nghị đinh số 181/2004/NĐ-CP để đưọ'c chính lý tên ngưòi sử dụng đất, nguồn gốc sử dung đất vả thời hạn sứ dung đầt trên giầy chứng nhãn quyền sử dụng đất theo Quy đinh ban hành kèm theo Quyết đinh số 08/2006/QĐ-BTNMT ngày 21 tháng 6 năm 2006 của Bộ tru ong Bô Tái nguyên vá Mói trường
8 3 Nguồn gốc sứ dụng đắt và thói hạn sử dung đât sau khi chuyến loại hinh cơ sớ cung ứ ng dich vu công cộng đươc xác đinh lại theo quy đinh của phap luât vẽ đất đai tương ứng với muc đich sử dụng đất mới cúa CO' sỏ' đó
9. Thanh tra, kiém tra việc quán lý, sứ dụng đát đói với các CO’ sớ cung ứng dịch còng cộng
9.1 Uý ban nhân dân cấp tinh có trách nhiêm chi đạo kiểm tra. thanh tra thường xuyên việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đát; giao đất, cho thuê đất; cáp giáy chứng nhận quyền sử dụng đất vá tinh hình sứ dụng đát tại các cơ sớ cung ứng dịch vụ công cộng ờ địa phương.
9.2. Sở Tải nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra thướng xuyên việc thực hiệnquy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và việc giao đất, cho thuẻ đất, cấp giầy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với các cơ sờ cung ứng d|ch vụ công cộng: phối hợp với các cơ quan quản lý ngành cùng cấp và uý ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tổ chức thanh tra thường xuyên tinh hình sử dụng đất tại các cơ sờ cung ứng dịch vụ cõng cộng; đề xuất xử lý và theo dõi, đôn đốc việc xừ lý đối với các trường hợp vi phạm pháp luật về đất đai.
V. Tỡ CHỨC THỰC HIẸN
1. Các Bộ, cơ quan ngang Bỏ, cơ quan thuộc Chính phủ có trách nhiệm chi đạo các cơ sờ cung ứng dịch vu còng cộng trực thuộc thực hiện theo quy định tại Thông tư này.
2 Uý ban nhân dân tính, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức pbiến và chi' đạo thực hiện Thông tư này tại địa phương,
3. Giám đốc các sỡ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm giúp uỷ ban nhân dân tinh, thành phố trực thuộc Trung ương phố bién và hướng dẫn triển khai thực hiện Thông tư này. 4. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau mười lăm (15) ngày kể từ ngày đăng Công báo ./.
Bộ TRƯỞNG
Mai Ái Trực
39
-r- 1 - . . CỌNG KOA XA HỌI CHU NGHIA VIẸT NAM Máu sò 01/ĐĐ Tên tô chừc, cá nhãn ó - I- T J u u u , Đột- lập - Tự do - Hạnh phúc báo cáo:
Đ- h; .......................... ..........................Ngày tháng . năm 200 So /BC
BÁO CÁỌ
Kết quả rà soát hiện trạng quỹ đất đang quàn lý, sứ dụng
Kinh gừi: uý ban nhân d â n .......................................
I. HIEN TRẠNG QUỶ ĐÁT QUÀN LÝ, s ứ DUNG
1 Tên cơ sờ sử dụng đất: ...................................................................................................
2 Địa chi khu đất (ghi số tờ bàn đổ, số thửa đất vá tên đơn vị hành chinh nơi có đắt):.....................
(Trường hợp khu đắt có nhiều thửa đất thi lập danh sách từng thửa đất kém theo) 3. Tổng diện tich đầt đang quán lý, sử dụng: ....................m2___________________________ 3 1. Dien tich đẳt do chủ cơ sỡ đang trực tiếp sử d ụng:.....................m2_________________ 3.2. Diện tich đất đang cho thuê, cho m ượ n:..........m;___________________________ 3 3. Diện tich đẳt đang bị lấn, bị chiếm: .................... m?______________________________ 3.4. Diện tich đầt đang có tranh chẳp: ...........m?________________________________
3 5 Diện tích đất đã bố trì làm đất ớ cho hộ gia đinh cán bộ, công nhân viên đang làm việc hoặc đã nghi hưu, nghi việc theo chế độ: .....................m2_______________________________ 3.6. Diện tich đắt chưa sử dụng:..........m2_____________________________________
4. Mục đich sử dụng đát theo Quyết định giao đất, cho thuê đẳt:
5. Tài sàn gần liền với diện tích đẳt má chủ cơ sờ đang trực tiếp sử dụng: Nhà hoăc cõng trinh xây dung khác Cây rừng, cây lâu năm
Loại nhà, cõng trình
Diện tích xây dựng (m2)
Số
tầng Kết cấuLoại cây Diện
tích có
cây
(m2)
II. THỜI HAN Sừ DUNG ĐÁT THEO GIÁY TỜ HIEN CÓ
Đươc sử dung:......................... năm. sứ dung đến nqày .... tháng . năm III. NGUÒN GÓC SƯ DUNG ĐÁT
1 Diện tích đát được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất: ......... . rrr 2 Diên tích đất đươc Nhà nước qiao có thu tiền sử dunq đ ấ t:................. n r 3. Diên tích đất đươc Nhà nước cho thuê trả tiền thuê mốt lầ n :.............. m2 4. Diên tích đất đươc Nhà nước cho thuê trả tiền thuê nhiều lầ n :........ . m2 5. Diện tich đất được Nhà nước cho thuê trả tiền thuê hàng năm m2 6. Diên tích đất nhân chuyển nhương quyền sứ dung đất: ..................m2
7. Diên tích đất thuê, mươn của tố chức, cá nhãn khác:................. m2
8. Diện tích đất có nguồn gốc khác (ghi cụ thể):........................................... ..... ..m2 IV. NGHĨA VU TÀI CHÍNH VÈ ĐÁT ĐAI ĐÃ HOAC CHƯA THƯC HIEN
1. Loại nghĩa vụ tài chinh về đất đai đã thực hiện hoặc chưa thực hiện
1.1. Tiền sử dunq đất đã n õ p :............................. đ; số tiền còn nơ:........... ................đ 1.2. Tiền thuê đất đã nôp: ....................................đ, tinh đến ngày ... /... /......., 1.3. Thuế chuyền quyền SDĐ đã nôp:......................đ; số tiền còn nơ: ... ................ đ 1.4. Lê phi trước ba đã nôp:................................đ; số tiền còn n ơ :........... ...............đ
Cõnq tổnq số tiền đã n ô p :...................................... đ; số tiền còn n ơ :........ .............. đ 2. Số tiền đã thanh toán có nguồn gốc từ ngân sách nhá nư ớ c:.............. ....................đ (Bằng chữ.............................................................................................................
V. GIÁY TỜ VÉ QUYÈN sử DUNG ĐÁT HIEN CÓ
1.
2
3.
VI KIÊN NGHI
1. Nhu cầu về diện tich sử dụng đất
1.1. Diên tích đất xin đươc tiếp tue sử dunq trên khu đất hiên có:.......... ............. m2 1.2. Diên tích đất xin mớ rông ngoài khu đất hiên c ó :................... m2, trong đó: - Diên tích xin giao m ớ i:................... m2; - Diên tích xin thuê m ớ i:........... . m2 1.3 Hình thức thanh toán nghĩa vu tài chính:................................................................
1.3. Kiến nghị giái pháp xử lý đối với diện tích đất đang bị lấn, bị chiếm, đang có tranh chấp, diên tích đát đã bô tri làm nhá ớ cho cán bô và nhân viê n :............
Cam đoan nội dung báo cáo trẽn đây lá đúng và hoàn toàn chju trách nhiệm trước pháp luật vè nội dung đã báo cáo.
Kèm theo báo cáo có các giấy tờ sau đây:
41
- Trích lục bán đồ đĩa chinh (hoặc hàn trích đo địa chinh khu đ ầ quàn lý. sứ dụng). - Thổng kê các thửa đẳt do cơ sớ đang sử dụng (nếu có nhiều thùv đất). - Giấy tớ về quyền sử dung đầl hiện có (bán sao khỏtig cắn phái công chung).
Ngày ... tháng ... năm ...
Người đứng đầu CO’ sớ báo cáo
(Kỷ tên, ghi rỗ họ tên và đóng dấu nếu có)
Đơn vị báo cáo: THÔNG KÊ CÁC THƯA Mẩu số 02/ĐĐ ĐÁT
(KènI theo Báo cáo ra soái
hiên trang sử dung đắt số
ngày tháng . năm )
sổ thứ tự tờ
Số thứ tự
Diên tích
Muc đich
Tên tồ
chức, hộ gia đinh,
Lý do có đất
Tái sản găn lién VỚI đất
Loại tài
bàn đồ
thửa đất
(m2)
đang sử
dung
cá nhân đang trực tiếp sử
dung
sử
dụng
sản;
số tằng vá kết cấu (đối với nhà)
Diện tích chiếm đất (m 2)
1 2 3 4 5 6 7 8
Ghi chú: Mầu này lập cho toàn bộ diện tích đất cùa cơ sớ vâ lập theo thứ tự từng tờ bàr đổ. lừng thửa đất.
Cột 5: ghì đối với các tmờng hợp thuê, mượn đất. lấn chiếm đất. tranh chấp đất đai. được phâi làm nhà ờ;
Cột 6: ghi rõ hình thúc "Thuê đất" hoặc"Muxỵn đất. lấn chiếm đấl, tranh chấp đất đai, đuxỵt phân làm nhà ờ".
Cội 8: đổi với cõng trinh xây dung thi ghi diện tich xãy ơung, đối V Ớ I cây rùng và cây lâu năm th ghi diên tích có cây
Ngáy ... tháng . năm .. Ngáy tháng . . nám . Người lập Người đứng đầu cơ sờ bào cáo
(Kỷ. ghi rộ ho tên) (Kỷ. ghi rõ họ tên và đóng dấu neu có) a :
QUYET ĐỊNH s o 51/2008/QĐ-TTạ NGÀY 24-04-2008 CỦA THỤ TƯỞNG CHÍNH PHỦ VÈ CHÍNH SACH HO TRỢ CỦA NHÀ NƯỚC
ĐÓI VỚI Cơ SỜ SẢN XUAT KINH DOANH
DÀNH RIÊNG CHO NGƯỜI LAO ĐỌNG TÀN TẠT
THU TƯỞNG CHÍNH PHU
Cán cứ Luật Tổ chức Chinh phù ngáy 25 tháng 12 năm 2001;
Cân cứ Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp ngày 26 tháng 6 năm 2003.
Căn cứ Luật Đắt đai ngày 10 tháng 12 năm 2003.
Căn cứ Pháp lệnh Người làn tật ngày 30 tháng 7 năm 1998
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bỏ Tài chình.
QUYÉT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng áp dụng
Các cơ sờ sàn xuất kinh doanh dành riêng cho người lao động lá người tàn tật (sau đây gọi chung lả cơ sỡ kinh doanh) được áp dung chinh sách hô trợ quy đinh tại Quyẽt định này bao gồm: các doanh nghiẽp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, cõng ty cố phần, cõng ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp doanh, hợp tác xã, tó hợp tác được thành lập theo quy định của pháp luật có trên 51% số lao động là người tán tật vá có quy chế hoạt động hoặc điều lệ phù hợp với đối tượng lao động là người tàn tật.
Điều 2. Chinh sách hỗ trợ
1. Ưu đãi về thuế: cơ sớ kinh doanh quy định tại Điều 1 Quyết đinh này được: a. Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp đói với phần thu nhãp từ hoat động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. Riêng đối vói hoạt động kinh doanh hảng xuát khẩu (trừ xuất khấu mặt háng dệt, may không được miên thuê thu nhập doanh nghiệp) được miên thuế thu nhập doanh nghiệp đến hết năm 2011.
b. Miễn tiền thu sử dụng đất, tiền thuê đất, tiền thuê mặt nước. Trong thời gian được miễn tiền thu sử dụng đât, cơ sớ kinh doanh không được chuyến đồi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử dụng đất; không được thế chấp, cầm cố, bảo lãnh, góp vốn liên doanh liên kết bằng quyền sử dụng đất theo quy đinh của pháp luật về đất đai
2 Ưu đãi về vay vốn của Ngân háng Chính sách Xã hội như sau:
a. Điều kiện được vay:
- Các cơ sở kinh doanh có nhu cầu cần vay vốn để đầu tư sản xuất kinh doanh nhằm ổn định việc làm cho người tàn tật và thu hút thêm người tán tật váo làm việc; - Thực hiện đảm báo tiền vay bẳng tài sàn hinh thành từ vốn vay theo quy định của pháp luật về giao dịch bảo đàm.
b. Lãi suất cho vay: bằng 50% mức lãi suất cho vay ưu đãi đối với các đối tượng khác vay vốn giài quyêt việc làm của Ngân hàng Chính sách Xã hội. Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay trong hạn.
c. Mức vốn cho vay: đưọ'c vay phần vốn còn thiếu của dự án đầu tư. sán xuất sau khi cơ sỡ sân xuất, kinh doanh đã sử dung nguồn vồn tự có vá các nguồn vốn hop pháp khác, mửc vốn vay tối đa cho một dự án căn cứ vào số lao động là người tàn tật đu'Ọ'c thu hút vào dự án và không quá 30 triệu đồng/một lần lao động thu hút.
d Thời hạn vay vốn: thực hiện theo quy định hiện hành áp dung đối VỚI các dự' án vay vốn giải quyết việc làm từ Ngân hàng Chính sách Xã hỏi.
3 Ngoài chính sách ưu đãi trẽn đây, cơ sờ kinh doanh cón đươc Nhá nước hỗ trợ từ Quỹ 44
việc làm cho người tán tật theo quy định tại Nghị đinh số 81/CP ngáy 23 tháng 11 năm 1995 của Chinh phú quy định chi tiết và hướng dẫn thi hánh một số điều cùa Bộ Luật Lao động về lao động là người tàn tật
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Tài chinh có trách nhiệm.
a. Chủ tri, phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Quyết định này.
b. Phối hợp VỚI Bộ Kế hoạch vá Đầu tư bố tri vốn cho vay giải quyết việc làm, kinh phi cấp bù chênh lệch lãi suất và phí quán lý cho Ngân hàng Chinh sách Xã hội để thực hiện cho vay theo quy định.
c. Định kỳ 6 tháng và hàng năm tổng hợp các báo cáo về tình hinh thực hiện Quyết định này cúa Ngân háng Chinh sách Xã hội. ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo Thủ tướng Chinh phủ.
2. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Quyết định náy.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm chủ tri, phối họp với Bộ Tài chinh bố tri vốn cho vay giái quyết việc làm, kinh phí cấp bù chênh lệch lãi suất và phí quản lý cho Ngân hàng Chinh sách Xâ hội.
4. Ngân háng Chinh sách Xã hội có trách nhiệm:
a. Sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước cấp cho vay giải quyết việc làm háng năm và huy động vốn bảo đảm đủ nguồn cho vay theo quy định tại Quyết định này. b. Hướng dẫn quy trình và thủ tục cho vay bảo đảm đơn giản, rõ ràng, dễ hiểu; thực hiện cho vay vốn, thu hồi nợ theo quy định; định kỳ 6 tháng vả hàng năm báo cáo Bộ Tài chinh. 5. ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm: a. Cãn đổi trong dự toán ngân sách địa phương hàng năm để cấp vốn cho Quỹ việc làm cho người tàn tật.
b. Phân công trách nhiệm cho các Sờ, Ban, ngành thực hiện chính sách ưu đãi về thuế quy định tại khoản 1 Điều 2 Quyết định này; hướng dẫn các cơ sờ kinh doanh sử dụng vốn vay có hiệu quả và trà được nợ cho Ngân hàng Chính sách Xã hội.
c. Kiểm tra, đánh giá tinh hình và kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ quy định tại Quyết định này; định kỳ 6 tháng và hàng năm báo cáo Bộ Tái chinh.
6. Hiệp hội sản xuất kinh doanh của người tàn tật Việt Nam có trách nhiệm phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh vả Xã hội, các cơ quan liên quan giám sát tình hình thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kẻ từ ngày đăng Công báo. Điều 5. Các Bộ trường, Thù trường cơ quan ngang Bộ, Thủ trường cơ quan thuộc Chinh phù, Chủ tịch ửy ban nhân dân các tình, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trường các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định náy./.
THÙ TỰỞNG
Nguyền Tẩn Dũng
45
NGHỊ ĐỊNH SÓ 17/2006/NĐ-CP NGÀY 27-01-2006 CỦA CHÍNH PHỦ VÈ SỬA ĐOI, BO SUNG MỌT s o ĐIÈU CỦA CÁC NGHỊ ĐỊNH HƯỚNG DÁN THI HÀNH LUẠT ĐÁT ĐAI VÀ NGHỊ ĐỊNH SÒ 187/2004/NĐ-CP VÈ VIẸC CHUYÈN 'c ô n g t y n h à n ư ớ c t h à n h c ô n g t y c ó p h à n
CHỈNH PHÚ
Cán cứ Luật Tổ chúc Chinh phù ngày 25 tháng 12 Iiăm 2001.
Cán cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003:
Xèl ơẻ nghị cùa Bộ trưởng Bộ Tái nguyên và MÔI trường và Bộ trưởng Bộ Tài chinh.
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi sừa dồi, bổ sung
Nghị định này quy định việc sửa đỗi. bỗ sung một số điều cùa Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngáy 29 tháng 10 năm 2004 của Chinh phủ về thi hành Luật Đat đai (gọi là Ngh| định số 181/2004/NĐ-CP). Nghị định số 182/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phù về xụ ly VI phạm hãnh chính trong lĩnh vực đất đai (gọi lá Nghị định số 182/2004/NĐ-CP), Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngáy 03 tháng 12 nãm 2004 của Chính phủ vè bồi thường, hỗ trợ vá tái định cư khi Nhã nuớc thu hồi đất (gọi là Nghị định số 197/2004/NĐ-CP), Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 cùa Chinh phú về thu tiền sử dụng đát (gọi là Nghị định số 198/2004/NĐ
CP) Ngh| đinh số 187/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 nám 2004 của Chính phủ vè việc chuyển cóng ty nhá nước thành công ty cổ phần (gọi là Nghị định số 187/2004/NĐ-CP). Điều 2. Sừa đồi, bổ sung một số điều của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP
1. Sửa'đỗí khoản 2 Điều 30 như sau:
"2. Việc chấp hành tốt pháp luật vè đát đai của người xin giao đát. thuè đất đồi với trường hợp người xín giao đất, thuê đất đã được Nhà nước giao đát, cho thuê đắt trước đó đế thực hiện các dự án đầu tư sán xuát, kính doanh, dịch vụ Trên cơ sờ bản tự kê khai cúa nguời xin giao đát. thuẽ đát vè tắt cả diện tích đất, tinh trạng sử dụng đất đã được Nhà nước giao, cho thuê trước đó vá tự nhặn xét về chấp hành pháp luật vè đất đai, Sỡ Tài nguyên và Mõi trướng nơi có đát đang lám thú tục giao đất, cho thuê đát có trách nhiệm liên hệ với Sỡ Tài nguyên và Môi trường nơi có đát đã giao, đă cho thuê để xác minh mức độ chấp hành pháp luật về đát đai cũa người sử ởụng đất trong quá trinh thực hiện các dự án đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đẩt.
Trường hợp người xin giao đất, thuè đất lá tổ chức kính tế không thuộc só hữu nhà nước thi phải kẽ khai tất cả diện tích đát, tinh trạng sử dụng đất má Nhà nước đã giao, đã cho thuê đối với tổ chức kinh tế đó và các tỗ chức kinh tế khác có cùng chủ sờ hữu."
2. Bỗ sung khoản 4 vào Đièu 30 như sau:
“4, Suất đầu tư trẽn một đơn vị diện tích đất được tinh bàng tổng số vồn đầu tư trên đất chia cho tổng diện tích đát cùa dự án. uý ban nhãn dân tinh, thành phố trực thuộc Trung ương càn cử váo tinh hinh cụ thể cúa địa phương để quy định suất đầu tư tối thiểu trên một đơn vị diện tích đát phù hợp với từng loại dự án và từng địa bàn đấu tư làm căn cứ cho việc thẩm định dự án và thảm định nhu cầu sử dụng đất cùa dự án đầu tư".
3 Bổ sung điểm đ vá điểm e vào khoán 2 Đièu 36 như sau:
“đ) Sử dụng đất để thực hiện các dự án đầu tư thâm dó. khai thác khoáng sán theo quy định của pháp luật vê đâu tư vả pháp luật về khoáng sản; sử dụng đât đẻ làm mặt bảng di dời các cơ sờ sán xuất, kinh doanh dịch vụ theo yêu câu báo vệ môi trường hoậc theo quy hoạch má không thể bổ tri váo khu cõng nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
e) Sứ dụng đát để thực hiện các dự án đầu lư kết cẩu hạ tầng phuc vụ công cộng bao gồm các công trinh giao thõng, điện lưc, thuý lợi, câp nước, thoát nước, vệ sinh môi trướng, thõng tin liên lạc. đường ống dẫn xăng dàn, đường ống dẫn khí, giáo dục. đào tạo, văn hoá, khoa học kỹ thuật, y tế, thế dục, thể thao, chợ".
46
'4 Sứa đối khoản 7 Điều 36 như sau:
"7. Không được chuyển đất đã giao đẻ sú dụng váo mục đich quốc phỏng, an ninh, lợi ich quốc gia, lợi ích công cộng, xây dựng khu cõng nghiệp, làm mặt bâng sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp sang mục đich xây dựng kinh doanh nhà ở. đất ỡ trừ trường hợp được co quan nhà nước có thẳm quyền quy định tại Điẽu 37 cùa Luật Đât đai cho phép chuyển mục đích sử dụng đắt vá phù hợp với căn cử chuyến mục đích sử dụng đất quy định tại Điều 31 của Luật Đất đai ”
5. Sửa đổi điểm d và bỗ sung điểm đ, điểm e, điém g vào khoán 2 Điều 61 như sau ' d) Trường hợp đất đưa ra đấu giá mà không có người tham gia hoặc đấu giá ít nhát là hai lần nhưng không thánh hoặc trường hợp chỉ có một nhá đầu tu’ lập dự án xin giao hoậc thuê một diện tích đắt cụ thể để thực hiện dụ- án đầu tu phú hợp với quy hoạch;
đ) Các trường hợp sử dụng đắt để thực hiện các dự án đầu tư xây dựng nhá ớ tái định cư, xây dựng nhà ờ cho nguởi-nghèo và người có thu nhập tháp thuê hoặc mua, xây dựng nhà ó công vụ;
e) Trường hợp giao đất ờ cho cán bộ, công chức chuyển noi cõng tác theo quyêt đinh điềuđộng của cơ quan có thảm quyền;
g) Đát chưa được bồi thường, giài phóng mặt bảng’ .
6. Sửa đổi khoán 1 Đièu 63 như sau:
“1. Doanh nghiệp nhá nước đang sử dụng đất do Nhà nước giao hoặc cho thuê mà thưc hiện cổ phần hoá thì doanh nghiệp cỗ phần hoá được quyèn lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sứ dụng đất hoặc thuê đắt".
7. Bổ sung khoán 7 vào Điều 84 nhu sau:
“7. Đơn vị sự nghiệp kinh té tự đảm bảo chi phí hoạt động thường xuyên được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ xây dựng kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp, nếu được Nhà nước cho thuê đất để đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tằng khu công nghiệp thi được cho thuê lại đất sau khi đã đầu tư két cấu hạ tầng".
8. Sừa đỗi khoản 1 Đièu 101 như sau:
“1. Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đát cúa các dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ờ để bán hoặc cho thuẻ được quy định như sau:
a) Đối với các thành phố, thị xâ, các khu đõ thị mới của các thành phố, thị xã hoặc các khu đô thị mới được quy hoạch phát triển thành thành phố, thị xã, không cho phép chuyển nhượng quyền sử dụng đầt cho hộ gia đinh, cá nhân dưới hình thức bán nền mà chưa xây dựng nhà ở. Chú đầu tư được chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho tỗ chức kinh tế đối với diện tích đất đã hoàn thành việc đằu tư xây dựng đồng bộ hạ tằng theo dự án được xét duyệt hoặc theo dự án thành phần của dự án đầu tư đã được xét duyệt; tổ chức kinh tế nhặn chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải sử dụng đất đúng mục dich, đúng nội dung xây dựng và tiến độ ghi trong dự án đó;
b) Đối với các khu vực khác, việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất của các dự án đầu tư kinh doanh nhà ờ được thực hiện như quy định tại điểm a khoán này, trường hợp có dự án đấu tư xây dựng đồng bộ hạ tầng khu dân cư thi chủ đầu tư phải hoàn thành đúng với nội dung dự án đã được xét duyệt thì mới được chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng đó cho tổ chức kinh tế, hộ gia đinh, cá nhân".
9. Bổ sung Điều 111 a như sau:
"Điều 111 a Quyền và nghĩa vụ của người sừ dụng đát đối với trường hợp được giao đắt ớ đất làm mật băng sản xuát kinh doanh, đât đe thực hiện các dư án đâu tư vi mục đích lợi nhuận mà được miễn hoặc giảm tiền sử dụng đát, tiền thuê đất
1. Người được Nhà nước giao đất ờ hoặc được Nhà nước cho thuê đất để thực hiện dự án xây dựng kinh doanh nhà ờ mà được miễn hoặc giám tiên sứ dụng đât, tiên thuê đãt thi có các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về đất đai như trướng hợp không được miễn hoặc khòng được giám tiền sử dụng đắt, tiền thuê đẩt.
2. Người được Nhà nước giao đát để làm mặt bảng sản xuất kinh doanh, đất để thực hiện các dự án đầu tư vi mục đích lợi nhuận má được giám tiền sử dụng đát, tiền thuê đát thi có các quyèn và nghĩa vụ theo quy định cùa pháp luật về đát đai như trường hợp không được miễn hoặc không
47
được giám tiền sử dụng đát, tiền thuê đắt đối với loại đất có mục đich sứ dụng tương ứng.
3 Người được Nhà nước giao đắt đé làm mặt bẳng sản xuất kỉnh doanh, đát để thực hiện cácdự án đầu tư vi mục đích lợi nhuận má được miễn tiền sử dụng đât, tièn thuê đảt thi có các quyèn và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về đất đai như trường hợp Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm đối với loại đất có mục đich sử dụng tương ứng.
Trường hợp đang trong thói gian đầu tư xây dựng cõng trinh má người sử dụng đất không có khả năng tiếp tục thực hiện dự án thi Nhá nước thu hồi đất; tài sán đã đầu tư trên đất được xử lý theo quy định tại Điều 35 cùa Nghị định số 181/2004/NĐ-CP
Trường hợp dự án đă hoàn thành giai đoạn xây dựng cơ bản mà nhà đầu tư không có khả năng tiép tục thực hiện dự án thi được bán tài sản gắn liền với đất; người mua tài sản được tiếp tục thực hiện dự án và phải sử dụng đât theo đúng mục đich đã được xét duyệt".
10- Sửa đồi khoán 1 Điều 119 như sau:
"1. Hợp đồng hoặc giáy tờ khi người sử dụng đất thực hiện các quyèn chuyển đỗi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đát, thế chấp, bào lãnh, góp vốn bảng quyền sử dụng đát phải có chứng nhặn của công chứng nhá nước hoặc chứng thực của ủy ban nhân dân xã, phường, thị trán hoặc xác nhận cùa Ban quàn lý khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao theo quy định sau:
a) Trường hợp chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, thế chấp, báo lãnh, góp vốn bẳng quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp, khu kinh tế. khu công nghệ cao thi phải có xác nhận của Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tê, khu công nghệ cao;
b) Trường hợp không thuộc quy định tại điểm a khoán 1 Điều náy thì phải có chứng nhận cùa công chứng nhá nước đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ỡ nước ngoái, tỗ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài; phải có chứng nhận của cõng chứng nhà nước hoặc chứng thực của ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đát đỏi với hộ gia đinh, cá nhân; phải có chứng nhặn cúa công chửng nhà nước hoặc chứng thực của ủy ban nhân dân xã. phường, thị trán nơi có đất cho bên tham gia là hộ gia đinh, cá nhân và bên còn lại là tổ chức, người Việt Nam định cư ỡ nước ngoài, lổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài".
11. Sửa đổi khoản 5, khoản 6 Điều 130 như sau:
“5. Trước khi hết thời gian thông báo ít nhất là haí mươi (20) ngày, sờ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm trinh uỹ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vè quyết định thu hồi đ ấ t.
Trong thời hạn không quá năm (05) ngáy làm việc kể từ ngày nhận được tờ trinh, uỷ ban nhân dân tinh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm xem xét, ký và gửi cho Sờ Tài nguyên và Môi trường, uỳ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tinh quyết định thu hồi đât. Quyết định thu hôi đất phải bao gồm nội dung thu hồi diện tích đất cụ thể đối với từng thửa đất do tỗ chức, cơ sờ tôn giáo, người Việt Nam định cư ờ nước ngoài, tồ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài sử dụng và nội dung thu hồi đất chung cho tất cả các điện tích đất do hộ gia đinh, cá nhân, cộng đồng dân cư sử dụng.
Trường hợp trên khu đát thu hồi có diện tích đất do hộ gia đinh, cá nhân đang sử dụng thì trong thời hạn không quá mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định về thu hồi đát cùa uỳ ban nhân dân tình, thành phố trực thuộc Trung ương, uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xẵ, thành phô thuộc tinh quyết định thu hôi diện tích đál cụ thể đối với hộ gia đình, cá nhãn, cộng đồng dãn cư sử dụng.
6. Sau khi có quyết định thu hồi đất của uỷ ban nhân dãn tinh, thành phố trực thuộc Trungương, Tổ chức phát triên quỹ đất hoặc uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tinh có trách nhiệm lập và trình phương án bồi thường, giải phóng mặt bẳng.
Trong thời hạn không quá mưòi lãm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ trình, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thánh phô trực thuộc Trung ương có trách nhiệm xem xét, ký và gửi cho Tỗ chức phát triên quỹ đât hoặc uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tinh quyết định xét duyệt phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng”.
12 Bãi bó khoản 3 Điều 149
48
13. Sửa đổi khoán 3 Điều 163 như sau:
"3. Trong thời hạn không quá bốn mươi lăm (45) ngày kể từ ngày nhận được quyết định giái quyết của Chú tịch Uỵ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thảnh phố thuộc tinh mà người khiêu nại không đông y với quyêt định giái quyêt đó thi có quyên khới kiện ra Toà án nhân dân hoặc khièu nại đến Uỹ ban nhân dãn tinh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Trường hợp khiếu nại đến uỷ ban nhân dân tinh, thành phố trực thuộc Trung ương thi Chủ tịch uỷ ban nhân dân tinh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm giái quyết khiếu nại theo thời hạn quy định của Luật Khiêu nại, tô cáo Quyết định giải quyết khiéu nại cúa Chủ tịch uỷ ban nhân dân tinh, thành phố trực thuộc Trung ương là quyết định giải quyết cuối cùng, phái được cõng bố công khai và gửi cho người khiếu nại. người khác có quyèn lợi và nghĩa vụ liên quan".
14. Sửa đổi khoản 3 Điều 164 như sau:
“3. Trong thời hạn không quá bốn mươi lãm (45) ngày kẻ từ ngày nhặn được quyết định giái quyêt của Chú tịch uỷ ban nhân dân tinh, thành phố trực thuộc Trung ương mà người khiêu nại không dồng ỷ với quyết định giải quyét đó thì có quyền khới kiện tại Toà án nhãn dân”.
Điều 3. Sứa đồi khoản 7 Điều 7 của Nghị định số 182/2004/NĐ-CP như sau: “7. Hình thức, mức độ xử phạt được xác đinh căn cứ vào tính chất, mức độ vi phạm, hậu quả cùa hành vi vi phạm hành chinh, nhân thân cùa người có hành vi vi phạm hành chinh, tinh tiét giảm nhẹ, tinh tiết tăng nặng. Tình tiết giảm nhẹ, tinh tiết tăng nặng được áp dụng theo quy định tại Điều 8 vá Điều 9 của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chinh”.
Đièu 4. Sứa đổi, bồ sung một sổ điều của Nghị định số 197/2004/NĐ-CP
1 Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 3 như sau:
“b) Tỗ chức, cá nhãn được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuệ đát đã ứng trước tiền để thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ giái phóng mặt băng thl được trừ sô tiền đã bôi thường về đểt, hỗ trợ về đất vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đát phải nộp cho Nhà nước; mức được trừ không vượt quả số tiền sử dụng đất, tiền thuê đát phái nộp".
2 Sửa đối, bổ sung khoản 1 Điều 9 như sau:
"1 Giá đất để tính bồi thường lá giá đát theo mục đích đang sử dụng đã được Uỷ ban nhân dân tinh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định và công bố; không bồi thường theo giá đát sẽ được chuyển mục đich sử dụng; trường hợp tại thời điểm có quyết định thu hồi đât mà giá nây chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trẽn thị trường trong điều kiện bình thường thi uỷ ban nhân dân tình, thánh phố trực thuộc Trung ương quyết định giả đất cụ thẻ cho phú hợp".
3 Bỗ sung khoản 3 vào Điều 28 như sau:
“3. Trường hợp hộ gia đinh, cá nhân bị thu hồi đất có mửc sống thuộc diện hộ nghèo theo tiêu chi hộ nghèo do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội công bố trong từng thời kỳ thi được hỗ trợ để vượt qua hộ nghèo; mức hỗ trợ và thời gian hỗ trợ cụ thể do uỳ ban nhân dân tình, thành phố trực thuộc Trunạ ương quy định nhưng không dưới 3 năm vá không quá 10 năm kể từ ngày hoàn thành việc thu hoi đất”.
4. Sửa đổi Điều 29 như sau:
Hộ gia đinh, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp bị thu hồi trên 30% diện tích đất nông nghiệp mà không được Nhà nước bồi thường bầng đất nông nghiệp tương ừng thi được hỗ trợ chuyên đổi nghê nghiệp vá tạo việc làm theo quy định sau đây:
1. Được giao đất có thu tiền sử dụng đất tại vị tri có thẻ làm mặt bàng sản xuắt hoặc kinh doanh dịch vụ phi nông nghiệp; mửc đát được giao do uỷ ban nhân dân cáp tình cãn cử vào khả năng quỹ đất và mức đất bị thu hồi của từng hộ gia đinh, cá nhân để quy định; giá đất được giao bàng giá đất nông nghiệp tương ứng cộng với chi phí đầu tư hạ tầng trên đất nhưng không cao hơn giá đát tại thời điểm thu hồi đất đã được uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định và công bố;
2. Trường hợp đặc biệt khỏng có đát đẻ bố tri như quy định tạí khoăn 1 Điều này thi những thành viên trong hộ gia đình còn trong độ tuổi lao động được hỗ trợ đào tạo chuyển đỗi nghề nghiệp; mửc hỗ trợ cụ thể do uỷ ban nhân dân cầp tinh quy định phú hợp với thực tế ớ địa phương; việc hỗ trợ đào tạo chuyển đỗi nghè nghiệp được thực hiện chú yếu bàng hình thức học nghề tại các cơ sờ dạy nghề".
49
5. Bỗ sung khoản 3 vào Điều 36 như sau:
"3. Hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đảt ớ phải tái định cư thi việc bố tri tái định cư phái gắn với tạo việc làm hoặc chuyển đôi nghê nghiệp theo quy định sau đây:
a) Nếu là hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp má không được Nhả nước bồi thướng bằng đất nông nghiệp tương ứng với đất nông nghiệp đã bị thu hồi thi việc bỏ tri tái định cư được gãn với giao đât làm mặt băng sản xuât, dịch vụ phi nông nghiệp như quy định tại khoán 1 Điều 29 cùa Nghị định náy;
b) Nếu là hộ gia đinh, cá nhân sản xuất, dịch vụ phi nông nghiệp thì việc tái định cư phải gắn với tạo việc làm từ sản xuất, dịch vụ phi nông nạhiệp; trưòng hợp đặc biệt không có đãt đủ điêu kiện đè tái định cư găn với tạo việc làm từ sản xuât, dịch vụ phi nòng nghiệp thi hộ gia đinh, cá nhân được hỗ trợ đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 29 cùa Nghị định này".
6. Sửa đổi khoản 2 Điều 48 như sau:
"2. Kinh phi đăm bảo cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định CU' được trich không quá 2% tổng số kinh phí bồi thường, hỗ trợ của dự án; mức cụ thể do uỷ ban nhãn dân cấp tinh quyẽt định phú hợp với thực tế ờ địa phương và tùy theo quy mô, tính chát, đặc điêm của từng loại dự án; việc chi tiêu, thanh quyết toán được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Tổ chức phát triển quỹ đát hoặc Hội đồng bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cấp huyện khi thực hiện cõng tác bồi thướng, hỗ trự và tái định cư cho nhiều dự án trên địa bàn thì có thể càn đối mức kinh phi được trích của từng dự án cho phù hợp với thực tế nhưng phải bảo đảm tông kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cũa các dự án không quả 2% tông sô kinh phi bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của các dự án đó".
Điểu 5. Sửa dổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP 1 Sửa đỗi, bỗ sung khoản 2 Điều 4 như sau:
“2.Giá đất tính thu tiền sử đụng đát lá giá đất theo mục đích sử dụng đất được giao đã được Uỳ ban nhân dân tình, thành phố trực thuộc Trung ương quy định và công bõ; trường hợp tại thời điểm giao đất mà giá này chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường thi Uý ban nhãn dân tinh, thành phô trực thuộc Trung ương quyết định giá đất cụ thể cho phù hợp".
2. Sửa đỗi, bố sung điểm a khoản 2 Điều 6 như sau:
"a) Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ờ thuộc khu dân cư không được công nhận là đầt ờ sanạ làm đất ớ thi thu tiền sử dụng đất bàng 50% chênh lệch giữa thu tièn sử dụng đát tinh theo giá đẫt ở với thu tièn sử dụng đãt tính theo giá đât nông nghiệp;
Trường hợp hộ gia đinh, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẳm quyện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất vườn, ao không được công nhận lả đất ở hoặc đất nông nghiệp sang dất sản xuát, kinh doanh phi nông nghiệp thì thu tiền sử dụng đất băng chênh lệch giữa thu tiền sử dụng đất tính theo giá đất sàn xuất, kinh doanh phi nông nghiệp với thu tiền sử dụng đât tinh theo giá đất nông nghiệp".
3. Sừa đỗi, bỗ sung khoản 4 Điều 11 như sau:
"4 Không áp dụng miễn, giảm tièn sử dụng đầt trong trường hợp đáu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất; chuyển từ hinh thức thuê đát sang hình thức giao đất có thu tiền sử đụng đất để sử dụng vào mục dich sản xuất, kinh doanh, trừ trường hợp khi chuyển sang hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất thuộc đối tượng được miễn tièn sử dụng đát quy định tại Điều 12 của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP".
4. Bỗ sung khoản 4 và khoản 5 vào Điều 15 như sau:
“4. Hộ gia đinh, cá nhân được chuyển mục đích sử dụng từ đát vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ớ thuộc khu dãn cư nhưng không được công nhận lả đát ỡ hoặc chuyển mục đích sử dụng từ đãt nông nghiệp sang đát ớ phải nộp tiên sử dụng đát theo quy định tại Điéu 6 của Nghị định này và hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất được cấp giấy chửng nhặn quyền sứ dụng đât mạ phái nộp tiền sử dụng đất theo quy định tại Điều 8 cùa Nghị định này, nếu chưa đủ khả năng nộp tiền sử dụng đát cho Nhà nước thi được ghi nợ số tiền sử dụng đát phải nộp trên giấy chửng nhận quyèn
50
sử dụng đất; số tiền sử dụng đát ghi nợ được tính theo giá đất tại thời điếm cấp giày chung nhận quyền sử dụng đất.
Khi hộ gia đinh, cá nhân thực hiện các giao dịch về quyèn sử dụng đát (chuyến nhượng, cho thuẽ, thế chấp, báo lãnh, góp vổn bàng quyền sứ dung đất), tặng cho quyển sử dụng đất đối với người ngoài diện thừa ké theo quy định cùa pháp luật dãn sự (trử trường họp quy đinh tại điểm c khoản 2 Điêu 110 của Luật Đât đai) hoặc được bồi thường về đắt khi Nhà nước thu hồi thì phái nộp cho Nhá nước số tiền còn nợ. Văn phòng đăng kỷ quyền sứ dụng đất thuộc Phòng Tài nguyèn vá Môi trường nơi có đất có trách nhiệm chinh lý xoá sổ tiền nợ đã ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong các trường hợp hộ gia đinh, cá nhân đã nộp đủ tiền sử dụng đất còn nọ cho Nhá nước
Các giao dịch vè quyển sử dụng đất đối với đất có giấy chú ng nhận quyền sử dụng đát còn ghi nợ tiên phải nộp cho Nhà nước đều không có giá trị pháp lý.
5. Tồ chức kinh tế được Nhà nước giao dát có thu tiền sử dụng đắt để đầu tu được nộp tiền dụng đất theo tiên độ giao đắt ghi trong dự án dâu tư đâ được xét duyệt”.
5. Sửa đỗi, bổ sung khoản 1 Điều 17 như sau:
"1. Hộ gia đinh, cá nhãn đang sử dụng đắt má đất đó đã sử dụng từ ngáy 15 tháng 10 năm 1993 đên ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, đã được cáp giáy chứng nhận quyền sử dụng đất, nếu còn nợ tiền sử dụng đất thì được tiếp tục ghi nợ và phải nộp tièn sử dụng đất váo ngân sách nhà nước theo quy định tại khoản 4 Điều 15 của Nghị định này".
Điều 6. Sừa đổi điểm b khoản 1 Điều 19 cùa Nghị định số 187/2004/NĐ-CP như sau: “b) Trường hợp doanh nghiệp cố phần hoá lựa chọn hinh thức giao đất thi phái tinh giâ trị quyền sừ dụng đất vào giá trị doanh nghiệp cỗ phần hoá theo giá đát đã được uỷ ban nhân dân tinh, thánh pho trực thuộc Trung ương quy định và công bố; nếu giá này chưa sát VỜI giá chuyển nhượng quyền sử dụng đát thực tế trên thị trường trong đièu kiện binh thường tại thời điểm cổ phần hoá thi uỷ ban nhân dân tinh, thành phố trực thuộc Trung ựơng quyểt định giá đất cụ thể cho phù hợp. Trình tự và thủ tục giao đất, nộp tiền sử dụng đất và cấp giáy chứng nhận quyền sử dụng đất thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành về đắt đai”.
Điều 7. Điều khoán thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày dăng Công báo. Bãi bỏ các quy định trước đây trái với quy định của Nghị định này.
Các Bộ trưởng, Thú trướng cơ quan ngang Bộ, Thủ trường cơ quan thuộc Chính phù, Chủ tịch uỷ ban nhân dân các tinh, thành, phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính hướng dân thực hiện Nghị định này./.
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Phan Văn Khải
51
THÔNG Tự SỐ 01/2005/TT-BTNMT NGÀY 13-04-2005 CỦA BỌ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HƯỚNG DẢN THỰC HIẸN MỌT s ó ĐIẺU CỦA NGHỊ ĐỊNH SÔ 181/2004/NĐ-CP NGÀY 29 THÁNG 10 NĂM 2004 CÙA CHÍNH PHỦ VÈ THI HÀNH LUẠT ĐẮT ĐAI
Thông tư này hướng dẫn thực hiện một số điều cúa Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai (sau đây gọi lả Nghị định 181) mà trong quá trinh triển khai thực hiện, các tinh, thành phố trực thuộc Trung ương và người sử dụng đất đề nghị được hướng dẫn áp dụng cụ thể hơn.
1. HƯỚNG DÀN BÔ SUNG VÊ GIAO ĐÁT, CHO THUÊ ĐÁT, XÁC ĐỊNH MỤC ĐÍCH sứ DỤNG DAT, Xá c đ ịn h t h ờ i h ạ n Sử d ụ n g đ á t , t h u Hồ i Đá t , c ó n g n h ạ n ' q u y è n Sừ DỤNG ĐÁT
1. v ề hồ SO’ xin giao dất, thuê đất, chuyển mục dich sừ dụng đất đã nhận trước ngày 16 tháng 11 nẳm 2004
1.1. Đối với hồ sơ xin giao đát, thuê đất, chuyển mục đích sữ dụng đất đã nộp trước ngày 16 tháng 11 năm 2004 (ngáy Nghị định 181 có hiệu lực thi hành) thi tiếp tục thực hiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đát theo quy định của pháp luật vè đất đai trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 (ngày Luật Đất đai có hiệu lực thi hành) nếu thuộc các trường hợp sau đây:
a) Đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đầu tư phê duyệt dự án đầu tư trước ngày 16 tháng 11 năm 2004 dối với các dự ản có nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước hoặc các dự án có vốn đầu tư của nước ngoài;
b) Đã nộp đầy đủ hồ sơ xin giao đất, thuê đất tại cơ quan có chức năng nhận hồ sơ theo quy định cùa ủy ban nhân dân tinh, thành phố trực thuộc Trung ương trước ngay 16 tháng 11 nãm 2004 đối với các dự án không có nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước hoặc không phải dự án có vốn đầu tư cúa nước ngoài;
c) Đã nộp đẩy đú hồ sơ xin giao đất, thuê đắt cùa hộ gia đình, cá nhân; hồ sơ xín chuyển mục đích sử dụng đất cúa tổ chức, hộ gia đinh, cá nhân tại cơ quan có chửc nâng nhận hồ sơ theo quy định cùa ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trước ngày 16 Iháng 11 năm 2004.
1.2. Người được giao đát, được thuê đất, được phép chuyền mục đich sử dụng đất trong các trường hợp quy đinh tại điểm 1.1 mục này phải thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định hiện hành.
1.3. Việc giải quỵết hồ sơ giao đầt, thuê đất, chuyên mục đích sử dụng đất đối với các trường hợp quy định tại điểm 1.1 mục này phải kết thúc trước ngày 30 tháng 06 năm 2005. 2. về việc cõng nhận quyền sừ dụng đất khí thực hiện quy định tại khoán 3 Điều 48 cùa Nghị định 181
Hộ gia đình, cá nhãn đang sử dụng đát mà trước đây Nhà nước đã có quyết định quản lý trong quá trinh thực hiện chinh sách đất đai của Nhà nước quy định tại điểm a và điểm d khoản 1 Điều 4 của Nghị định 181, nhưng trong thực tế Nhà nước chưa có quyết định quản lý hoặc chưa thực hiện quản lý thi hộ gia đinh, cá nhân đó được liếp tục sử dụng, được cáp giấy chửng nhận quyền sứ dụng đât vá không phải nộp tiền sử dụng đất.
3. về thời hạn sừ dụng đất
3.1. Thời hạn sử dụng đất đối với người trúng đấu giá quyền sử dụng đắt được xác định dựa vào các cán cứ sau:
a) Mục đích sử dụng đã được xác định đối với đất đưa ra đáu giá;
b) Thời hạn sử dụng đắt đối với từng mục đích sử dụng đát quy định tại Điều 66 và Điều 67 cùa Luật Đất đai
3.2 Tổ chức kinh tể, hộ gia đinh, cá nhãn đang sử dung đất làm mặt bằng sản xuất, kinh doanh khi được cấp giáy chứng nhân quyèn sử dụng đất thi thời hạn sử dụng đất được xác định như sau
52
a) Trường hợp có giấy tờ hợp lệ vè quyền sứ dụng đất mà trong giầy tờ ghi rõ thời hạn sử dụng đát theo quy định của pháp luật vè đât đai thi thời hạn sử dụng đât được xác định theo giấy tờ đó;
b) Trưởng hợp có giấy tờ vè quyèn sử dụng dát mà trong giấy tờ không ghi thời hạn sử dụng đất hoặc có ghi thời hạn sử dụng đãt nhưng không phù hợp với quy dịnh của pháp luật vè đát đai thi thời hạn sú dụng đất được xác định theo quy định tại Điêu 67 của Luật Đát đai và Điều 78 của Nghị định 181: thời hạn sử dụng đàt được tính từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đôi với trường hợp sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993, được tính từ ngày có quyết định giao đát, cho thuê đát đối với trường hợp sử dụng đất từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 trờ vê sau;
c) Trường hợp không có giấy tờ về quyèn sử dụng đát thi thời hạn sử dụng đất được xác định theo quy định tại Điều 67 cúa Luật Đất đai vá Điều 78 của Nghị định 181 ; thời hạn sử dụng đất được tinh từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đối với trường hợp sử dụng đát trước ngáy 15 tháng 10 nãm 1993. được tinh từ ngày được cáp giấy chứng nhận quyền sừ dụng đất đối với trường hợp sử dụng đất từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 trở về sau;
3.3. Thời hạn sừ dụng đất đã xác định theo quy định tại điểm 3.1 và điểm 3.2 mục nảy được ghi trẽn giẳy chứng nhận quyền sử dụng đất cắp cho người sử dụng đát.
4. về xác định mục đích sừ dụng chinh và các mục đích sứ dụng khác đổi với thừa đất 4.1. Việc xác định mục đích sử dụng chính và các mục đích sử dụng khác đối với thửa đất quy định tại khoản 2 Điều 6 của Nghị định 181 được quy định cụ thể như sau:
a) Mục đích sử dụng chính được xác định theo quy định tại Điều 14 của Luật Đẳt đai; ngoài mục đích sử dụng chinh, người sử dụng đát có thê sử dụng váo các mục dich khác nhưng không íàm ánh hường đến việc sử dụng đât vào mục đích chính;
b) Đối với dắt thuộc nhóm phi nông nghiệp thì mục đích sử dụng chính và các mục đich sử dụng khác của thửa đất phái cùng loại đất được Nhà nước giao đất không thu tiên sử dụng đát hoặc cùng loại đất có nguồn gốc được Nhà nước giao đát có thu tiền sử dụng đất, Nhá nước cho thuê đát;
c) Đối với các dự án đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng, dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ờ, dự án sản xuát kinh doanh phi nông nghiệp má trong dự án có nhiều hạng mục công trinh có mục đích sử dụng đất khác nhau thi phải ghi rõ diện tích theo mục đích sử dụng chinh và diện tích theo các mục dich sử dụng khác trong văn bản phê duyệt dự án hoặc văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đát của dự án.
4.2. Thời hạn sử dụng đất của thừa đất có mgc đích sử dụng chinh và các mục đich sử dụng khác là thời hạn sử dụng của đất có mục đich sử dụng chính.
Trường hợp dự án xây dựnạ kinh doanh nhà ỡ cao tầng, trong đó có một số tầng được sử dụng làm các căn hộ để ờ, một so tầng được sử dụng làm cơ sớ dịch vụ, thương mại, cho thuê thi mục dich sử dụng chinh là mục đích sử dụng làm đất ỡ và thời hạn sử dụng cùa thửa đất là ổn định lâu dài.
II. HƯỚNG DÀN Xử LÝ ĐỒI VỜI ĐẢT ĐÉ THỰC HIỆN Dự ÁN ĐÂU TƯ 1. vể việc thực hiện các dự án theo phương thức sử dụng quỹ đất để tạo vốn xây dựng kết cấu hạ tâng
1.1. Đổi với các dự án đã triển khai và đã thực hiện việc giao đất đối với khu đát trả cho nhá đầu tư, trong đó quy định nhà đầu tư được sử dụng đất với thời hạn ỗn định lâu dài theo quy định tại điểm c khoản 1 Điêu 5 của Nghị định số 04/2000/NĐ-CP ngày 11 tháng 02 nâm 2000 của Chính phủ về thi hành Luật sửa đổi, bo sung một sổ đièu của Luật Đát đai thì nay được tiếp tục sử dụng VỚI thời hạn ổn định lâu dài.
1 2. Đối với dự án đã có trong danh mục các rtự án được sử dụng quỹ đất để tạo vổn xây dựng kết cấu hạ tầng của địa phương được Thù tướng Chính phủ phê duyệt trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 thì xử lý như sau:
a) Trường hợp ủy ban nhân dân tinh, thành phố trực thuộc Trung ương đã tổ chức đáu thầhoặc chi định thầu trước ngày 16 tháng 11 năm 2004 để chọn chủ đầu tư thực h'ẹn dự án xây dựng cỏng trình két cấu hạ tầng theo trinh tự quy định tại Điều 23 của Nghị định số 04/2000/NĐ-CP thi được tiêp tục thực hiện theo trinh tự đó; ủy ban nhãn dân tinh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định giao đất đẻ xây dựng công trình kết cáu hạ tầng và giao đất để trả cho nhà đầu tư đã bỏ
53
vốn xây dựng công trinh két cáu ha làng theo thấm quyền quy đinh tai Luật Đắt đai: b) Trường hợp úy ban nhân dân tinh, thành phố trực thuộc Trung ương đã tổ chức đáu thấu hoặc chi đinh thầu trong thời gian từ ngày 16 tháng 11 năm 2004 đên ngày Thông tư này cọ. hiệu lực thi hành mà không thực hiện theo đúng phương thức đàu giâ quyền sứ dụng đãt, đâu thầu dư án có sú dụng đắt đối với quỹ đầt được sử dụng để tạo vốn cho đầu tu xây dựng kết cáu hạ tầng quy định tại Điêu 62 Nghị định 181 thi phải xoá kêt quả và tỏ chức thực hiện theo đúng quy định tại Điếu 62 của Nghị định 181 ;
c) Trướng hợp ủy ban nhân dân tinh, thành phố trực thuộc Trung ương chưa tổ chức đáu thầu hoặc chi định thầu đế chọn chú đầu tư thực hiện dự án thi thực hièn đấu giá quyền sử dụng đát. đấu thầu dự án có sử dụng đất đối với quỹ đất được sử dụng để tạo vốn cho đầu tư xây dựng kết cấu hạ tằng theo quy định tại Điều 62 của Nghị định 181.
2. vè trường hợp nhà đẩú tư nhặn chuyển nhưọng, thuê quyền sừ dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sứ dụng đắt để thực hiện dự án
2.1. Trướng hợp mục dich sử dụng đất của dự án khác với mục đích sử dụng đất cùa thửa đát mà việc sử dụng đất để thực hiện dự án phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã xét duyệt thi trinh tự giải quyết được thực hiện như sau:
a) Đối với trường hợp nhà đầu tư thuê quyền sử dụng đát hoặc nhận góp vồn bảng quyền sứ dụng đẩt cùa người đang sử dụng đất thì thực hiện thù tục đãng kỷ hoặc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với người đang sử dụng đất trước khi thực hiện thủ tục nhà đầu tư thuê quyền sử dụng đất hoặc nhận góp vốn bảng quyẻn sử dụng đất;
b) Đối với trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đát từ người đang sử dụng đât thi thực hiện thủ tục chuyên nhượng quyền sừ dụng đát trước khi thực hiện thú tục đăng ký hoặc cho phép chuyên mục đích sứ dụng dât đôi với nhà đâu tư;
c) Đối với trưởng hợp nhá đầu tư thuê quyền sử dụng đất hoặc nhặn góp vốn bảng quyèn sử dung đất nông nghiệp cùa hộ gía đình, cá nhân thi trước khi cho thuê quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyèn sử dụng đất, hộ gia đình, cả nhãn phải thực hiện thú tục chuyển mục đich sử dụng đát vâ thực hiện nghĩa vụ tài chinh theo quy định cúa pháp luật. Thời hạn sử dụng đât sau khi chuyển mục đich sử dụng đât phù hợp với thời hạn của dự án đầu tư;
d) Đối với trường hợp nhà đầu tư thuê quyền sử dụng đất hoặc nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất phi nông nghiệp có thời hạn của tổ chức, hộ gia đinh, cá nhân thi sau khi hết thời hạn thuê quyền sử dụng đất, hết thời hạn nhận góp vốn bàng quyền sử dụng đất, nhà đầu tư được tiếp tục thuè đắt cúa Nhà nước trong thời hạn cỏn lại của dự án đầu tư.
2.2. Trường hợp trong khu vực đát thực hiện dự án phát triển kinh tế không thuộc trường hợp được Nhà nước thu hôi đất (nhà đâu tư thoả thuận trực tiếp với người đang sử dụng đát để nhặn chuyển nhượng, thuê quyền sứ dụng đất, nhận góp vốn bàng quyền sử dụng đất đé có đất thực hiện dự án theo quy định tai khoản 6 Điều 36 của Nghị định 181) có một phần diện tích đất không được tham gia thị trường bất động sản thi ủy ban nhãn dãn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có đât thực hiện thu hôi đất đề cho thuê hoặc giao cho nhà đầu tư theo quy định sau:
a) Việc sử dụng đất để thực hiện dự án phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt; trường hợp cần chuyển mục đích sử dụng đát thi phải được phép của cơ quan nhà nước có thâm quyên hoặc đáng ký theo quy định tại khoán 1 và khoán 2 Đièu 36 của Luật Đát đai;
b) ủy ban nhân dân tình, thánh phố trực thuộc Trung ương thực hiện việc thu hồi đất theo quy định tại Điều 39 và Điêu 40 của Luật Đất đai, quyết định cho thuẽ đất hoặc giao đắt không thông qua đáu giá quyền sử dụng đất cho nhả đầu tư đối với phần diện tích đắt không được tham gia thị trường bất động sán; giá đất giao hoặc giá thuê đất tinh theo giá đát do ủy ban nhân dân tinh, thành phô trực thuộc Trung ương nơi có đất quy định;
c) Thời hạn giao đất, cho thuê đất phù hợp với thời hạn sử dụng đất đã xác định trong dự án đầu tư;
d) Tiền sứ dụng đắt. tiền thuê đát phải nộp đầy đủ vào ngán sách nhà nước. 2.3. Trường hợp Irong khư vực đất thực hiện dự án bao gồm nhiều diện tich đát có nguồn gốc khác nhau do nhận chuyển nhượng, do thuê quyèn sừ dụng đất của người đang sử dụng đất, do nhãn góp vòn. do Nhà nước giao, do Nhá nước cho thuê thi giấy chứng nhận quyèn sử dụng đất được câp cho thửa đât mới lá toán bô khu vực đất thực hiện dự án, trong đó tại điểm 8 Mục II
54
(Nguồn gốc sử dụng đất) trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải ghi rõ diện tích đất đối VỚI từng nguồn gốc sử dụng đất, trường hợp tại điềm 8 Mục II không đù chỗ ghi từng nguồn gốc sử dụng đất thi lập trang bổ sung theo Mẵu số 01 ban hành kèm theo Thõng tư này vá đóng dấu giáp lai (dâu của cơ quan tài nguyên và môi trường) với trang 4 của giây chứng nhận quyèn sử dụng đất.
3. về việc thu hồi đất đé thực hiện chinh trang, phát triển khu đô thị và khu dân cư nông thôn
3.1. Nhà nước thu hồi đất đối với đất sứ dụng để chỉnh trang, phát triền khu đô thị và khu dân cư nông thôn theo quy định tại khoản 1 Điều 36 của Nghị định 181 bao gồm đất để sử dụng cho các dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, khu hành chính, khu dân cư, khu sản xuất và dịch vụ, công trinh cõng cộng, quốc phòng, an ninh, cơ sờ tôn giáo, nghĩa trang, nghĩa địa tại các khu đô thị, khu dân cư nông thôn, khu quy hoạch làm khu đô thị, khu quy hoạch làm khu dân cư nông thôn
3.2. Việc thu hồi đất để sử dụng cho các dự án quy định tại điểm 3.1 mục này được thực hiện theo khu vực đã quy hoạch sau khi quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được công bố hoặc được thực hiện theo dự án đầu tư có nhu cầu sử dụng đất phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã xét duyệt, được xác định trong quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị hoặc quy hoạch điểm dân cư nông thôn đã được xét duyệt.
3.3. Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện các dự án quy định tại điểm 3.1 mục này theo các phương thức quy định tại Điêu 61 và Điều 62 cùa Nghị định 181.
4. về việc chuyền nhượng quyền sử dụng đát được giao để thực hiện dự án thuộc các lĩnh vực y tế, văn hoá, giáo dục - đào tạo, thể dục - thẻ thao
4 1. Tỗ chức, cá nhân được giao đất miễn tiền sử dụng đát để thực hiện dự án thuộc lĩnh vực tế, vân hoá, giáo dục - đào tạo, thê dục - thể thao đang trong thời gian đầu tư xảy dựng công trinh nếu không có khả năng tiếp tục thực hiện dự án đầu tư thi Nhà nước thu hồi đất; tài sản đã đầu tư trên đất được xử lý theo quy định tại Đièu 35 của Nghị định 181.
4.2. Trường hợp dự án đă hoàn thành giai đoạn xây dựng cơ bản, nếu nhà đảu tư không có khả năng tiêp tục thực hiện dự án thì được bán tàí sản găn liền với đất; người mua tài sản được tiếp tục thực hiện dự án phải sử dụng đât theo đúng mục đích đã dược xét duyệt.
5. về việc thế chấp hoặc báo lãnh bằng quyền sứ dụng đất đối với trường hợp thuè lại đât tại khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế
5.1. Tổ chừc kinh tế được Nhà nước cho thuê đát để đầu tư xây dựng kinh doanh kết cáu hạ tầng tại khu công nghiệp và các khu vực tương tự trong khu kinh té, khu công nghệ cao theo quy định tại điểm d khoản 5 Điều 41 của Nghị định 181 (gọi chung là khu cống nghiệp) má trả tiền thuẻ đát hàng năm thi có quyền cho thuê lại đất đã được đầu tư xây dựng xong kết cấu hạ tầng theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 111 của Luật Đất đai; nếu người thuê lại đất đã trả tiền cho cà thời gian thuê lại đất thi người thuê lại đất được thế chấp hoặc bảo lãnh bàng quyền sử dụng đất thuê lại và tài sản thuộc sỡ hữu của minh gãn liên với đãt đó tại các tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam.
5.2. Trường hợp phải xử lý quyèn sử dụng đất thuê lại và tài sản gắn liền với đắt đã thế chấp hoặc bảo lãnh để thu hồi nợ thi người nhận quyền sử dụng đểt và tài sản gắn lièn với đất được tiếp tục sử dụng đát đó trong thời hạn còn lại theo hợp đồng thuê lại đắt.
III. BÔ SUNG QUY ĐỊNH VÊ GIÁY c h ứ n g n h ậ n QUYÈN s ử d ụ n g ĐÂT
1. về việc đính chính và thu hồi giấy chứng nhận quyền sừ dụng đất
1.1. Việc đinh chính nội dung ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quy địnti tại khoản 1 Đièu 42 cùa Nghị định 181 được thực hiện như sau
a) Cơ quan tài nguyên và mõi trường đinh chính nội dung ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai đối với giấy chứng nhận quyền sử dụng đảt do ủy ban nhân dân cùng cấp đã cáp.
b) Trường hợp giấy chửng nhận quyền sử dụng đất đã được cấp trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 thi việc đinh chinh nội dung được quy định như sau:
b.1- Sớ Tài nguyên và Môi trường đinh chính nội dung ghi trẽn giấy chứng nhận quyền sử dụng đât đã cảp cho tô chức, cơ sờ tôn giáo, người Việt Nam định cư ờ nước ngoài sử dụng đất để
55
thực hiện dự án đầu tư, tồ chức nước ngoài, cá nhân nưóc ngoài:
b.2- Phóng Tái nguyên và Môi trường đinh chinh nội dung ghi trên giầy chứng nhận quyền sử dụng đát đã cắp cho hộ gia đinh, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ớ gắn với đát ở, cộng đồng dân cư.
c) Trường hợp phái đinh chinh sơ đồ thừa đầt mà làm cho sơ đồ thửa đất không rõ ràng thi bổ sung thèm trang sơ đồ thửa đất theo quy định tại Mục 2 Phần này.
d) Trường hợp nội dung đính chinh do có nhiều sai sót vè kỹ thuật làm nội dung cúa giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không rõ sau khi đinh chính thi được cấp đồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đát như đối với trường hợp quy định tại điểm e khoản 5 Đièu 41 của Nghị định 181.
đ) Việc đính chính nội dung ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được thực hiện khi có đơn hoặc văn bản phát hiện có sai sót về nội dung đã ghi trẽn giấy, có ý kiên thẩm định bằng vãn bản của Vãn phòng đảng ký quyền sử dụng đất nơi có đát hoặc biên bản kiểm tra của tồ kiểm tra do cơ quan tải nguyên và môi trường có thẩm quyền đinh chính thánh lặp.
1.2. Việc thu hồi giầy chứng nhận quyền sử dụng đát theo quy định tại khoản 2 Đièu 42 của Nghị định 181 được thực hiện như sau:
a) Cơ quan tài nguyên và mõi trường thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đât đai đôi với giây chửng nhận quyên sử dụng đât do Uy ban nhân dân cùng cãp đã cấp.
b) Đối với giấy chứng nhận quyền sử dụng đát đã được cấp trước ngáy 01 tháng 7 năm 2004 thi thẳm quyền thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đẩt trong trướng hợp sạt lỡ tự nhiên cả thửa đất, thu hồi đắt hoãc khi cấp đổi giấy chứng nhận, cấp mới giáy chứng nhận đối với trường hợp có thay đổi ranh giới thửa đất, được quy định như sau:
b.1- Sờ Tài nguyên và Mõi trường thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp cho tỗ chức, cơ sỡ tôn giáo, người Việt Nam định cư ờ nước ngoài sử dụng dát đề thực hiện dự án đầu tư, tồ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài;
b.2- Phòng Tài nguyên và Môi trường thu hồi giấy chửng nhận quyền sử dụng đất đã cấp cho hộ gia đinh, cá nhân, người Việt Nam định cư ờ nước ngoài được mua nhà ờ gàn với đât ỡ, cộng đồng dân cư.
c) Khi thu hồi giáy chứng nhận quyền sử dụng đất, sỡ Tài nguyên và Môi trướng hoặc Phòng Tài nguyên và Mõi trường không phải ra quyết định hành chinh về việc thu hồi giấy chứng nhặn quyền sử dụng đất má thực hiện đồng thời với thù tục cáp đỗi, cáp mới giáy chửng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất.
1.3. Việc thu hồi giáy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 42 cùa Nghị định 181 do cơ quan tài nguyên và môi trưởng thực hiện theo thẳm quyền quy định tại điẽm 1.2 mục này ngay sau khi bản án, quyết định cúa Toà án, quyết định của cơ quan thi hành án có hiệu lực thi hành.
2. về trang bổ sung sơ đồ thừa đất kèm theo giấy chứng nhận quyền sừ dụng đất Trường hợp đính chính giấy chửng nhận quyèn sử dụng đất, chinh lý biến động về sử dụng đất, bổ sung hoặc chỉnh lý biến động vè tài sản gắn liền với đất mà làm cho sơ đồ thửa đát tại Mục V trên giây chứng nhận quyèn sử dụng đất không rõ ràng thi vẽ lại sơ đồ thừa đất kèm theo tài sản gắn liền với đất (nếu có) váo trang bỗ sung về sơ đồ thửa đất theo Mảu số 02 ban hành kèm theo Thõng tư này. Trang bỗ sung này phải được đánh số thứ tự và đóng dáu giáp lai (dấu của cơ quan tài nguyên vá mõi trường) với trang 3 của giấy chứng nhận quyền sử dụng đát. 3. về việc ghi tên trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Việc ghi tên người sứ dụng đất lên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quy định tại Điều 43 của Nghị định 181 đôi với đât thuộc quyên sử dụng chung được thực hiện như sau: 3.1. Trường hợp hộ gia đình được Nhà nước giao đát nóng nghiệp không thu tièn sử dụng đât, giao đặt ở có thu tiên sử dụng đât má các thành viên cùa hộ gia đinh đã được ghi trên quyết đinh giao đât thi tại Mục I (Tên người sử dụng đất) trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đát phải ghi “Hộ’' và ghi cà họ, tên vợ và họ, tên chông; trường hợp người sử dụng đât đề nghị chi ghi họ, tên vợ hoặc ho. tên chõng thi phải có văn bản thoả thuận cùa vợ và chông có chứng thực của ủy ban nhân dãn xã, phường, thị trấn.
56
3.2. Trướng hợp vợ và chồng cũng nhận chuyến quyèn sử dụng đát (cùng có tên trong Hợp đồng hoặc vãn bản nhận quyên sử dụng đât) thi tại Mục I trẽn giây chứng nhận quyền sứ dụng đát phải ghi cá họ, tên vợ và họ, tên chông, trường hợp người sử dụng đât đề nghị chi ghi họ, tên vợ hoặc họ, tên chồng thi phải có vãn bán thoá thuận cùa vợ và chồng có chửng thực của Uy ban nhãn dân xã, phường, thị trấn.
3.3. Trường hợp hộ gia đinh nhận chuyén quyèn sử dụng đát mà quyền sử dụng đất lá tái sản chung của cá hộ gia đinh bao gôm các thành viẽn và đã được ghi đầy đủ trong các giây tớ về nhận chuyén quyền sử dụng đắt thi tại Mục I trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải ghi họ, tên chú hộ hoặc ghi cả họ, tén vợ và họ, tên chồng mà một trong hai người là chú hộ hoặc ghi họ, tên người đại diện của hộ gia đình; họ, tén người được ghi trên giáy chứng nhặn quyền sử dụng đất phái có văn bản thoả thuận của các thành viên cùa hộ gia đinh có chứng thực của úy ban nhân dân xã, phường, thị trán.
3.4. Trưởng hợp nhiều người sử dụng đát có quyền sử dụng chung đối với thửa đất mà phái ghi họ, tên của tẳt cả những người sử dụng đát đó nhưng tại Mục I trên giắy chứng nhận quyền sử dựng đât không đủ chỗ đẽ ghi thi tại Mục I chì ghi họ, tên cúa người được câp giây chứng nhận quyền sử dụng đất, tiếp theo ghi 1 cùng với những ngướí sử dụng đắt có tên trong danh sách kèm theo giãy chứng nhận này”; danh sách những người sử dụng chung thửa đât phải được in hoặc viét vào trang phụ theo Mầu sô 03 ban hành kèm theo Thông tư này. Trang phụ sau khi lập được đóng dấu giáp lai (dấu của cơ quan tài nguyên và môi trường) với trang 4 của giấy chửng nhận quyền sử dụng đắt.
3.5. Trường hợp nhiều người thuộc hàng thừa ké được thừa kế quyền sử dụng đất theo pháp luật thi ghi tên người sử dụng đất trên giáy chửng nhận quyền sử dụng đất theo quy định sau: a) Khi đã xác định được đầy đủ tắt cả mọi người được hường quyền thừa kế theo pháp luật thi ghi tèn người sử dụng đát trên giấy chứng nhận quyèn sứ dụng đát theo quy định tại điểm 3.4 mục này;
b) Khi chưa xác định được đầy đủ mọi người được hưởng quyền thừa kế theo pháp luật thi chỉ cấp một (01) giáy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người đại diện, tại Mục I trẽn giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ghi "Người đại diện lá" và sau đó ghi tiép họ, tên người đại diện; lặp danh sách những người khác thuộc hàng thưa^kê có quyền sử dụng chung thửa đát theo quy định tại điểm 3.4 mục này. Tại Mục IV (Ghi chú) ghi: “Chưa được thực hiện các quyền của người sử dụng đất".
4. về việc cấp giáy chứng nhận quyền sừ dụng đắt đổi với đất nòng nghiệp gồm nhithừa đất liên kề nhau thuộc quyền sử dụng cùa cùng một người sứ dụng đất 4 1 Trướng hợp có nhiều thửa đắt nông nghiệp lièn kề nhau thuộc quyền sử dụng cùa cùng một người sứ dụng đát mà người sử dụng đẩt có yêu cằu thì được cáp một (01) giáy chứng nhận quyền sử dụng đát cho tát cả các thừa đát đó mà không phải thực hiận thủ tục hợp các thừa đất dó thành một (01) thửa.
4.2. Sơ đồ thửa đắt tại Mục V trên giáy chứng nhận quyèn sử dụng đắt phải thể hiện tất cả các thửa đất liền kề nhau.
4.3. Mục II (Thửa đất được quyền sử dụng) trẽn giấy chứng nhận quyền sử dụng đát được ghi theo quy định sau:
a) Không ghi nộí dung tại điểm 1 (Thửa đất số) và điểm 2 (Tờ bản đồ số);
b) Tại điểm 3 (Địa chi thửa đất) ghi địa chi của khu vực gồm các thửa đất liền kè nhau; c) Tại điểm 4 (Diện tích) ghi tỗng diện tích sử dung của tất cả các thửa đất liền kè nhau; d) Tại điềm 5 (Hình thức sử dụng đát) ghi tổng diện tích sử dụng đối với tất cả các thừa đát liền kề nhau;
đ) Tại điểm 6 (Mục đích sử dụng đất) ghi "đất nông nghiệp1';
e) Không ghi nội dung tại điểm 7 (Thời hạn sử dụng đất) và điểm 8 (Nguồn gốc sử dụng đất).
4,4. Lập bảng thống kẽ các thửa đát được quyền sử dụng vào trang phụ theo Mẫu số 04 hành kèm theo Thông tư náy. Trang phụ sau khi lập được đóng dấu giáp lai (dấu của cơ quan tài nguyên và môi trường) với trang 4 của giây chứng nhặn quyền sử dụng đất.
5. về việc ghi nhận tài sản gắn liền với đắt trên giấy chứng nhận quyền sứ dụng đất 57
5 1. Việc ghi nhận vè tài sán gãn lièn VỚI đất khi cầp giáy chứng nhân quyèn sứ dung đát lằn đàu được thực hiện như sau:
a) Không đo vẽ, ghi nội dung vào Mục III (Tài sẩn gẳn liền VỚI đất) trên giấy chứng nhàn quyền sử dụng đât và vào Mục III (Những thay đôi trong quá trinh sử dụng đãt và ghi chú) trên trang sổ địa chinh đối với các trường hợp sau
a.1- Đát nông nghiệp trồng cây hàng năm,
a.2- Đắt mả chưa hình thảnh tài sán trên đắt tại thời điểm cấp giấy chứng nhận quyèn sử dụng đất,
a 3- Người được cáp giấy chúng nhận quyèn sứ dụng đát khóng có nhu cầu ghi nhặn tài sản
gắn liền với đất;
b) Trường hợp không thuôc quy định tại tiết a điềm này thi tài sản gắn liền với đất được đo vẽ và thẻ hiện trên bản đồ địa chinh; ghi nội dung vào Mục III trên giấy chứng nhận quyền sừ dụng đất vá Mục III trên trang sỗ địa chinh như sau:
b.1- Đối với nhà ờ (không phải nhà chung cư) hoặc công trinh xây dựng dạng nhá khác thì ghi "Nhà ở (hoặc Nhà xưởng. Nhà kho, .), ... tâng (ghi số lẳng), diện tích xây dựng ... m2 (ghi diện tích chiếm đất), loại nhà ...(ghi loại vật liệu làm khung chịu lực, loại vật liệu làm tướng, loại vật liệu làm sàn đối với nhà nhiẻu lẳng, loại vật liệu làm mái)":
b 2- Đối với nhà chung cư thì ghi (trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cắp cho chù đầu tư hoặc chủ sớ hữu nhà chung cư vá nội dung tương ứng trên trang sổ địa chinh) "Nhà chung cư .. tâng (ghi số tầng), diện tích xây dựng . m2 (ghi diện tich chiếm đất), tông sô . căn hộ (ghi tông số căn hộ), loại nhà ..(ghi loại vật liệu làm khung chịu lực. loại vật liệu làm tường, loại vật liệu làm sàn đói với nhà nhiều tằng; loại vật liệu làm mái; trưởng hợp loại nhá đã có mẫu sẵn thi chi ghi chung loại nhà như loại nhà bê tông lắp ghép mà không cần ghi cụ thế vế loại lường, loại sàn, loại mái)",
b.3- Đối vớí căn hộ cùa nhà chung cư thuộc sỡ hữu cùa hộ gia đình, cá nhân thi ghi (trên giáy chứng nhận quyên sử dụng đât cãp cho chủ sờ hữu căn hộ của nhà chung cư và nội dung tương ứng trên trang sỗ địa chinh) "Căn hộ chung cư, số ... (ghi số hiệu của căn hộ), tầng số ... (ghi vị tri lẳng có căn hộ), diện tích . .. m2 (ghi diện tích sử ơụng cùa căn hộ)",
b.4- Đối với cóng trinh hạ tằng kỹ thuật, công trinh kiến trúc khác thi ghi "Công trinh (ghi loại công trinh như hạ tàng khu cõng nghiệp, giao thông, thủy lợi, khu vui chơi, cõng trinh xây dựng khác), bao gồm các hạng mục: ... , diện tích ... m2; ... , diện tích ... m2; ... (ghi tên các hạng mục công trình cụ thề và diện tich chiếm đắt cùa hạng mục công trình đó)";
b.5- Đối với cây rừng hoặc cây lâu năm thì ghi "Rừng cây (hoặc Cây lâu nàm) ... (ghi loại cãy rung hoặc cãy lâu năm), diện tích .. . m2 (ghì diện tích rừng hoặc vườn cây láu năm)". c) Trường hợp chủ sớ hữu tài sán gắn liền với đát đã được xác nhận theo quy định của pháp luật thi sau những nội dung đã ghi theo quy định tại tiẽt b điểm náy ghi tiếp "thuộc sỡ hữu cùa ... (ghi tên chù sở hữu)" tại Mục III trẽn giấy chứng nhận quyên sử dụng đất và Mục III trên trang sổ địa chinh.
d) Sơ đồ tài sản gắn liền với đất được vẽ lên sơ đồ thửa đát tại Mục V trên giấy chứng nhận quyên sử dụng đãt bao gôm ranh giới nhá, công trinh xây dựng, vật kiên trúc, rừng cây. cây lâu năm, khu vui chơi, khu xử lý chất thãi và cáo công trinh xây dựng khác; trường hợp ranh giới là những đoạn thẳng thi ghi chiều dài cạnh theo đơn vị mét làm tròn đên một (01) chữ số thập phân dọc theo doạn thẳng đó.
đ) Quy định về nội dung ghi nhân tài sán gắn liền với đắt tại tiết b điểm náy thay thế quy định tại khoản 4 Đièu 3 của Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ban hành kèm theo Quyét định số 24/2004/QĐ-BTNMT ngày 01 tháng 11 năm 2004 của Bộ trường Bộ Tài nguyên và Môi trường vá hướng dẫn ghi tài sán găn liền với đát từ dóng 1 tới dòng 6 trang 4 cùa mẫu sỗ địa chính ban hành kèm theo Thông tư số 29/2004MT-BTNMT ngày 01 tháng 11 năm 2004 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn lập, chinh lý, quàn lý hồ sơ địa chính.
Quy định về vẽ sơ đồ tài sản gắn liền với đắt tại tiết d điểm này thay thế quy định tại điểm c khoản 6 Điều 3 cùa Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ban hành kèm theo Quyểt định số 24/2004/QĐ-BTNMT ngày 01 tháng 11 nảm 2004 của Bộ trướng Bộ Tái nguyên và Môi trường.
58
5.2. Việc ghi nhận bỗ sung vè tài sán gán liền với đất trẽn giấy chửng nhận quyền sử dụng đắt đã cấp và trèn sõ địa chinh được thực hiện theo quy định sau:
a) Việc ghi nhãn bổ sung vè tái sán gần liên với đát được thực hiện khi tài sán gắn liền với đất chưa được ghi nhân khi cầp giày chứng nhận quyên sử dụng đất hoặc đối với tài sản găn liền với đất được hình thánh S3U khi cấp giáy chú ng nhận quyèn sử dụng đát;
b) Bỗ sung về tái sán gắn liền với đát được ghi nhận tại Mục VI (Những thay đối sau cáp giấy chứng nhận quyên sử dụng đât) trẽn giây chứng nhận quyền sử dụng đât và tại mục II! (Những thay đổi trong quá trinh sử dụng đất và ghi chú) trên trang sổ địa chính như sau:
b.1- Cột Ngày, tháng, năm: ghi thời điểm thưc hiện việc ghi nhận bố sung vè tài sán gắn liền với đát vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
b.2- Cột Nội dung thay đồi và cơ sớ pháp lý: ghi nôi dung thõng tin vè tài sán gắn liền với đát theo quy định tại tiếtb điểm 5.1 mục này,
b 3- Cột Xác nhặn cúa CO' quan có thầm quyền Thủ trướng cơ quan tài nguyên và môi trường kỷ, đóng dấu xác nhặn theo thẩm quyền;
c) Bỗ sung sơ đồ vè tải sản gắn liền với đất vào sơ đồ thửa đất đã vẽ tại Mục V (Sơ đồ thửa đẩt) trên giầy chứng nhặn quyền sử dụng đất.
5.3. Việc chinh lý biến động vè tài sản gắn liền với đát trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đát vá trên sồ địa chinh được thực hiện theo quy định sau:
a) Trường hợp có thay đỗi vè loại tài sán gắn liền với đất hoặc thay đổi về quy mõ tài sản gắn liền với đát đã ghi nhận trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đát thi phải thực hiện chinh lý biến động về tài sản gắn liền vớí đát trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
b) Gạch bàng mực đỏ thông tin vè tài sản gắn liền với đất đã ghi nhận tại mục III trên trang sỗ địa chinh;
c) Chinh lý biến động về tái sản gán liền với đát trên giấy chứng nhận quyền sừ dụng dất và trẽn sỗ địa chính được thực hiện theo quy định tại tiẻt b và tiết c điểm 5.2 mục này Trường lĩợp chinh lỵ biến động về tài sản trên dát mà làm cho sơ đồ thửa đất không rõ ràng thì bổ sung thêm trang sơ đồ thửa đắt theo quy định tại mục 2 Phần náy.
6. về việc chinh lý biến động trên giấy chứng nhận quyền sớ hữu nhà ớ và quyền sừ dụng đát ờ đã cáp theo quy định tại Nghị định só 60/CP ngày 05 tháng 7 năm 1994 của Chính phủ
6.1 Trưởng hợp có biến đọng vè sử dụng đắt không thuộc quy định tại điểm 6.2 mục này hoặc có biên động vê tài sản gắn liền với đất thì các bièn động đó được ghi nhặn trẽn giây chứng nhận quyên sờ hữu nhà ở và quyên sử dụng đất ờ hoặc trên trang bỗ sung của giây chứng nhận quyên sử dụng đất theo Quy định vè giáy chứng nhận quyền sử dụng đất ban hành kèm theo .
6.2- Trường hợp có biến động về sử dụng đát mà phải cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đát theo quy định tại khoản 4 Điều 48 của Luật Đát đai và khoản 5 Điều 41 của Nghị định 181 hoặc người sử dụng đát có nhu cầu cấp đổi giấy chửng nhận thi cơ quan nhà nước có thẳm quyền cáp giấy chửng nhận thực hiện cấp đỗi giấy chứng nhận theo mẫu giáy quy định tại Quyết định số 24/2004/QĐ-BTNMT ngày 01 tháng 11 năm 2004 cùa Bộ trướng Bộ Tài nguyên và Mói trường ; các thõng tin, sơ đồ về nhà ờ gắn liền với đất ở đã ghi trẽn giấy chứng nhận quyền sớ hữu nhà ờ và quyền sử dụng đắt ớ được ghi lại trẽn giáy chứng nhận mới, bao gồm việc ghi họ và tên chú sờ hữu nhà ờ, số giấy chứng nhận đã câp, ngày vả cơ quan câp.
7. về cấp giấy chứng nhận quyền sừ dụng đất đối với trường hợp cơ sờ tôn giáo đang sừ dụng đãt nông nghiệp
7.1. Diện tich đất bao gồm cả đất nóng nghiệp và đất phi nóng nghiệp do cơ sờ tôn giáo đang sử dụng được cắp giáy chứng nhận quyền sử dụng đất sau khi đã xử lý theo quy định tại khoăn 2 Đièu 55 của Nghị định 181 và có đủ điều kiện quy định tại khoản 4 Điều 51 của Luật Đát đai.
7.2. Thời hạn sử dụng đất nông nghiệp do cơ sỡ tôn giáo sử dụng được áp dụng như thời hạn sử dụng đất nỏng nghiệp do hộ gia đinh, cá nhân sử dụng quy định tại khoản 1 Điều 67 cùa Luật Đát đai
8. về cắp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho doanh nghiệp khi chuyển đồi tư cách pháp nhãn
59
8 1. Trường hợp hộ gia đinh, cá nhân thành lập doanh nghiệp tư nhãn và chuyển quyèn sứ dụng đãt của mình cho doanh nghiệp tư nhân sử dụng thì doanh nghiệp tư nhân được tiếp tục sử dụng; nếu doanh nghiệp tư nhãn có đơn ỵẽu cầu thi Sò Tái nguyên và Mõi trường có trách nhiệm chinh lý biến động vè tên người sứ dụng đất trẽn giấy chứng nhận quyên sứ dụng đât đã cấp cúa hộ gia đinh, cá nhãn.
8.2. Trường hợp hợp tác xã giái thể để thành lập doanh nghiệp tư nhãn, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cố phần thi phải thực hiện thủ tục Nhà nước thu hôi đãt đôi với đât do Nhà nước đã giao cho hợp tác xã không thu tiền sử dụng đát và thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đát đối với pháp nhân mới thành lập theo quy định của pháp luật về đất đai; đối với các loại đất khác thi xử lý theo quy định tại Điều 109 của Nghị định 181
8.3. Trướng hợp doanh nghiệp tư nhãn giái thể để thánh lặp công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cỗ phần thì thực hiện việc chuyển quyền sử dụng đất theo quy định cũa pháp luật vè đắt đai, Sỡ Tài nguyên vá Môi trướng thực hiện việc chinh lý biến động về tên người sử dụng đất trẽn giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp hoặc cấp mới giáy chứng nhận quyền sử dụng đất khi có thay đồi về thừa dát
IV. HƯỚNG DẢN Bồ s u n g m ọ t s ô t r ìn h t ự , t h ù tụ c h à n h c h ín h
1. vè trinh tự, thù tục thám định nhu cầu sừ dụng đất
Trinh tự, thủ tục thầm định nhu cẩu sử dụng đất quy định tại điém b khoản 1 Đièu 30 cùa Nghi định 181 được thực hiện như sau
1.1. Chủ đầu tư dự án không sử dụng vốn ngân sách nhà nước hoặc không phái là dự án có vốn đầu tư nước ngoài nộp tại Sỡ Tải nguyên vá Môi trướng bày (07) bộ hồ sơ thám đinh bao gồm:
a) Vãn bản Dự án kèm theo toán bộ các phụ lục cùa Dự án;
b) Quyết định phê duyệt Dự án cùa chủ đằu tư
1.2. Việc thẩm định nhu cầu sử dụng đát được thực hiện như sau:
a) Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngáy nhận đù hồ sơ hợp lệ, Sớ Tài nguyên vá Môi trướng có trách nhiệm gửi hồ sơ thẳm định đến các cơ quan có liên quan đẻ lấy ý kiến.
b) Trong thời hạn không quá mười (10) ngây làm việc kề từ ngáy nhận được hồ sơ, các cơ quan có trách nhiệm gửi ý kién góp ý bảng văn bản vè nhu cầu sử dụng đắt đến sớ Tài nguyên vá Môi trướng.
c) Trong thời hạn khòng quá mười (10) ngày làm việc kẻ từ ngày két thúc thời hạn lấy ý kiến gọp ỷ, Sờ Tài nguyên và Mói trường có trách nhiệm tổng hợp ỷ kiến, rà soát cụ thể nhu cầu sử dụng đât so với định mửc sừ dụng đât đối với loại đát có quy định về định mức sử dụng đát; hình thành văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đát và gửi cho chủ đầu tư dự án.
2. về trinh tự, thủ tục xác nhận việc chắp hành pháp luật về đất đai
Trinh tự, thú tục xác nhận việc chấp hành pháp luật vè đất đai đối với các dự án đẫ được giao đất, cho thuê đất quy định tại khoản 2 Điều 30 của Nghị định 181 được thực hiện như sau: 2.1. Người xin giao đát, thuê đất lập Bản kè khai vè tất cả diện tich đát, tinh trạng sử dụng đât đã được Nhà nước giao, cho thuê trước đó và tự nhận xét về việc chấp hành pháp luật đắt đai trong quá trinh thực hiện từng dự án theo M ỉu số 05 ban hành kèm theo Thông tư này; gửi Bản kẽ khai đã lập đến Sờ Tài nguyên và Mỏi trường nơi có đát đang xin giao, xin thuê. 2.2. Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Bán kẽ khai, Sờ Tài nguyên vá Môi trường có trách nhiệm gửi Phiếu yêu câu đến Sớ Tài nguyên và Môi trường nơi có đất đã được giao, được thuê để lấy ý kiến nhặn xét; Phiếu yêu cầu được lập theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thõng tư này.
2 3 Trong thời hạn không quá mười (10) ngày làm việc kề từ ngày nhận được Phiếu yêu cầu, Sờ Tài nguyên và Môi trường được yêu cầu xác nhận có trách nhiệm lập vá gửi Bán nhận 'xét theo Mâu sô 07 ban hành kèm theo Thông tư náy cho Sở Tài nguyên vá Mõi trướng có Phiếu yêu cầu.
2.4. Trong thời hạn không quá ba (03) ngây làm việc kể từ ngày nhặn được Bán nhận xét, Sớ Tái nguyên và Mõi trường nơi có đất đang xin giao, xin thué có trách nhiệm tổng hợp, lập Bản
60
đánh giá theo Mẫu số 08 ban hành kèm theo Thõng tư này và đưa vâo hồ sơ xem xét việc giao đất, cho thuê đầt
3. về trinh tự, thù tục đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sư dụng đất gắn với kết cáu hạ tâng trong khu còng nghiệp, khu cõng nghệ cao, khu kinh tẽ
3.1. Việc cho thuê, cho thuê lại quyền sứ dụng đất quy định tại điểm d khoán 5 Điều 41 của Nghị định 181 được thực hiện dựa trèn cơ sờ hợp đồng thuê quyền sử dụng đất gắn với kết cấu hạ tầng giữa tố chức kinh tế sử dụng đát và doanh nghiệp đầu tư xây dựng kinh doanh kết cáu hạ tầng, có xác nhận cùa Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tê, khu cõng nghệ cao; người thuê, thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng được Nhà nước cáp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
3.2. Trinh tự. thú tục đãng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất gán với kết cấu hạ tầng khu công nghiệp được thực hiện tương tự như quy định tại Điều 149 cùa Nghị định 181, trong đó Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao có trách nhiệm xác nhận hợp đồng thay cho việc chứng thực hợp đồng của Công chứng nhà nước, Sờ Tài nguyên và Mõi trường nơi có đât có trách nhiệm chinh lý giáy chứng nhận quyên sử dụng đât đã câp cho doanh nghiệp đầu tư xảy dựng kinh doanh két cáu hạ tầng và cắp giấy chúng nhận quyền sử dụng đất cho bẽn thuê, thuê lại đất trong khu cõng nghiệp theo quy định sau:
a) Hồ sơ đãng ký cho thuẽ, cho thuê lại quyèn sứ dụng đất gắn với kết cấu hạ tầng được nộp tại Văn phòng đãng kỷ quyèn sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên vá Môi trường; hồ sơ gõm có: a 1- Hợp đồng thuê, thuè lại quyền sử dụng đất gắn với két cáu hạ tầng có xác nhận của Ban quán lý khu công nghiệp, khu kinh tế, khu cõng nghệ cao (hợp đông do các bẽn lập theo mẫu do Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định);
a 2- Giáy chứng nhận quyền sử dụng đất.
b) Việc đãng ký được thực hiện như sau:
b.1- Trong thời hạn không quá hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Vãn phòng đãng ký quyên sử dụng đất có trách nhiệm thẳm tra hồ sơ, trích sao hồ sơ địa chinh và gửi cho Sỡ Tài nguyên và Môi trường,
b.2- Trong thời hạn không quá hai (02) ngày làm việc kể từ ngáy nhặn được hồ sơ đăng ký kém theo trích sao hồ sơ địa chính, Sớ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chinh lý giây chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp cho doanh nghiệp đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng; cáp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho bên thué, thuê lại quyèn sử dụng đất gán với kết cấu hạ tầng và gửi trả kết quả cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đát;
b 3- Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kề từ ngày nhặn được kết quả giải quyết của Sờ Tài nguyên và Môi trưởng, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đát có trách nhiệm trao giấy chửng nhặn quyèn sử dụng đất đã chỉnh lỷ và giấy chứng nhận quyền sử dụng đát cấp mới cho người sử dụng đất, thực hiện chinh lý hồ sơ địa chính gốc; gửi bản trích sao nội dung chinh lý, cập nhật hồ sơ địa chinh gốc cho Văn phóng đảng ký quyen sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường, ủy ban nhân dãn xã, phường, thị trán nơi có đất để chỉnh lý bản sao hô sơ địa chinh
4. về thời hạn giải quyết tranh chấp đất đai trong trường hạp các bên tranh chảp không có giấy tờ về quyển sử dụng đất
Việc giải quyết các nội dung quy định tại Điều 159 và Điềụ 160 cùa Nghị định 181 về việc giải quyết tranh chấp đát đai đổi với trường hợp không có giắy tờ về quyền sứ dụng đát được thực hiện theo thời hạn như sau:
4 1 Thời hạn hoà giải tại ủy ban nhân dãn xã, phường, thị trấn là ba mươi (30) ngày làm việc kể từ ngày ủy ban nhãn dân nhận được đơn cùa các bên tranh châp
4.2. Thời hạn giải quyết tranh chấp lằn đầu là không quá ba mươi (30) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn của các bên tranh cháp.
4.3. Trong thời hạn không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngáy nhận được quyết định giải quyết lằn đầu, nếu không đồng ý thi các bên tranh chấp có thể gửi đơn đến cơ quan có thẩm quyền để được giải quyết tranh chấp lần cuổi cùng, quá thời hạn trên sẽ không được tiếp nhận đơn xin giái quyết tranh cháp
4.4. Thời hạn giải quyết tranh chấp lần cuối cùng lá không quá bốn mươi lăm (45) ngày làm việc kể từ ngáy nhận được đơn của các bên tranh cháp.
61
5. vè mẫu các hợp đống khi thực hiện các quyền cua người sử dụng đất Mầu các hợp đồng khi thực hiện các quyền cùa người sú dụng đầt được quy đ|nh tại Thòng tư liên tịch của Bộ Tư pháp - Bộ Tái nguyên vá Mói trường. Trong thời gian chua ban hành Thõng tu liên tịch, hợp đồng khi thực hiện các quyền của người sử dụng đât được lập theo mẫu quy định tại Thông tư số 1883/2001/TT- TCĐC ngày 12 tháng 11 năm 2001 cùa Tổng cục Địa chinh. Sờ Tài nguyên vá Môi trường, úy ban nhãn dãn huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tinh, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Uy ban nhân dân xã, phường, thị trân không xác nhận vê điêu kiện thực hiện quyền trên hợp đồng đó.
Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
ủy ban nhân dân các tinh, thành phố trực thuộc Trung ương chì đạo việc triển khai thưc hiện Thông tư náy. Trong quá trinh trién khai, nếu có vướng mắc vè quy định của pháp luật, cần được phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên vá Môì truớng đê tiẽp tục xử lý./.
BỌ TRƯỞNG
BỌ TÀI NGUYẺN VÀ MÕI TRƯỜNG
Mai Ái Trực
62
Mẩu sô: 01
DANH MỤC CÁC THỬA ĐÁT CÓ NGUỒN GỐC KHẠC NHAU s ử DỤNG ĐÉ THỰC HIẸN CỦNG MỌT Dự ÁN
Tèn Dự án:
Thừa đất số: Tớ bán đồ số:
Số phát hành GCNQSDĐ:
■ ■
Số thứ tư
Diện tich (m2) Nguồn gốc sứ dụng Ghi chú
.......ngày...... tháng..... n ă m ......
Thú trướng cơ quan tài nguyên và môi trường
(Ký tên, đóng dâu)
63
Mâu số 02
TRANG BỒ SUNG VÉ s ơ ĐỔ THỪA DAT
Thừa đất số: Tờ bàn đồ số:
Số phát hành GCNQSDĐ:
IV. Sơ dồ thửa đất:
Tỷ lệ ........................................
Ngáy . .. tháng năm .
Thù trường CO’ quan tài nguyên và môi trướng
(Ký tên, đóng dấu)
64
Mâu số 03
DANH SÁCH NGƯỜI sử DỤNG CHUNG THỪA ĐÁT
Thứađầtsố: Tờ bán đồ số:
Số phát hành GCNQSDĐ:
Số
Tên người Nãm Giáy tờ của người sừ dụng đẩt Địa chi cùa người sừ dụng đất sinh sứ dụng đat Số T Ngày
thứ
tự
cấp Nơi cắp
(1) .. (2) ........;;<3) “ (5) ' w ~ (7)
Hướng dẫn: Ghi theo Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ban hành kèm theo Quyết định số 24/2004/QĐ-BTNMT ngày 01 tháng 11 năm 2004 của Bộ trường Bộ Tài nguyên vá Môi trường
......, ngày..... tháng.... n ă m ......
Thủ trưởng CO' quan tải nguyên vả mõi trướng (Ký tên, đóng dấu)
65
DANH SÁCH CÁC THỬA DAT n ô n g n g h iệ p LIÈN k ê đ ư ợ c CAP c ủ n g SỔ phát hành GCNQSDĐ:
Tại xã....................................huyện.................................. . tỉnh.
Số thứ tựThừa đảt số
Tờ bàn đồ số
Diện tích (m2)
Mục đích sử dụng
Thời hạn SỪ dụng
Nguôsừ d
(01) (02) (03) (04) (05) (06) (0
Thủ trường
(
Hướng dẫn: Nội dung thông tin về từng thửa đất ghi ở các cột theo Điều 3 của Quy 24/2004/QĐ-BTNMT ngày 01/11/2004 cùa Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Mõi trường
66
BÀN Tự KẺ KHAI CỦA NHÀ ĐÀU Tư VÈ DỊẸN TỈCH ĐẤT, t ỉn h t r ạ ĐÃ ĐƯỢC NHÀ NƯỚC GIAO, CHO THUÊ
1. Tên nhá đẩu tư:
2. Tình hình sừ dụng đát đã dirợc Nhà nước giao, cho thuê:
Tên
Diện tích
Địa
điểm
Được giao
Tình trạng SỪ dụng đất
Sô dir thứ án, tư cong trinh
Cộng
đã
được giao, cho
thué (m2)
sứ
dụng đất
(xặ,
huyện, tình)
đất, cho thuê đất từ
ngày, tháng, năm
Diện tich sử dụng đúng mục đích
(m2)
Diện tích sử dụng không đúng muc đích (m*)
Diện chưadụn
(m
Ghi chú: Trường hợp sử dụng đất không đúng mục đích được giao, chưa đưa đất vào sử dgiải trinh rõ lý do
Mẩu số 06
ÚY BAN NHẢN DÂN CỌNG HÒA XÃ HỌI CHỦ NGHĨA VIẸT NAM
SỞ TÀI NGUYẺN VÀ MÔI TRƯỜNG
SỐ:..... /......
Độc Lặp - Tự do - Hạnh phúc
.......ngày ... tháng...... n ă m .....
PHIÉU YÊU CAU NHẠN XÉT
về việc chấp hành pháp luật đất đai cùa ... (ghi tên nhà đầu tư) trong quá trinh sừ dụng đât để thực hiện dự án tại tình (thành p h ô )...................
Kinh gứi: Sờ Tài nguyên và Môi trư ờ n g ................................................
(Ghi tên tình, thành phố nơi nhà đầu tư đang sử dụng đất)
Để có căn cứ giao đất, cho thuê đát đối với ...... (ghi tên nhà đấu tư xin giao đất, thuê đất) để thực hiện dự á n .......... (ghi tên dự án đầu tư), đề nghị quý Sờ nhận xét việc chấp hành pháp luật đất đai c ủ a ........... (ghi tên nhà đầu tư xin giao đắt, thuê đắt nêu trên) tại tinh, thành phố ..........về những nội dung sau:
1. Tèn dự án
2. Tình trạng sừ dụng đát cùa dự án
2.1. Diện tích đã đưực Nhà nước giao, cho thuê; trong đó:
- Diện tích sử dụng đúng mục đích được giao, được thuê;
- Diện tích sử dụng không đúng mục đích được giao, được thué;
- Diện tích chưa đưa vào sử dụng;
2.2. Tinh hinh thực hiện nghĩa vụ tài chinh về đất đai:
2.3. Việc chấp hành các quy định về bảo vệ môi trường
3. Đánh giá chung:
(Trường hợp nhà đầu tư có nhiêu dự án thì nhận xét đối với từng dự án theo các nội dung trên)
Đề nghị quý Sờ gửi bản nhận xét về việc chấp hành pháp luật đất đai cùa nhà đầu tư về
địa c h i............................................. trước n g à y / ......./ 68
Giám đốc
Sớ Tài nguyên và Môi trướng (Ký tên và đóng dấu)
Mãu sỏ 07
ÚY BAN NHÂN DÁN CỘNG HÒA XÃ HỌI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lặp - Tự do - Hạnh phúc
Sơ TÀI NGUYÊN VÀ MÒI TRƯỜNG
SỐ: ....... /.........
.......ngày...... tháng.... n ă m ....
NHẠN XÉT
về việc chấp hành pháp luật đát đai cùa (ghi tên nhà đầu tư) trong quá trinh sừ dụng đắt đề thực hiện dự án tại tình (thành phố)
Kinh g ừ i:.........................................................................
Sờ Tài nguyên và Môi trư ờ ng.........(ghi tên lình, thành phố noi nhà đầu tư đang sử dụng đắt) nhận xét việc chắp hành pháp luật về đất đai c ù a ........... (ghì tên nhà đầu tư đang sử dụng đắt) t ạ i............. (ghi địa điểm mà nhà đầu lư đang sử dụng đất) như sau:
1. Tên dự án:
2. Tinh trạng sừ dụng đất của dự án:
2.1. Diện tích đã được Nhà nước giao, cho thuê:........................................... m2, trong đó: - Diện tích sử dụng đúng mục đich được giao, được thuê:...................... m2 - Diện tích sử dụng không đúng mục đích được giao, được th u ê :......m2
- Diện tích chưa đưa vào sử dụng:............................................................... m2 2.2. Nghĩa vụ tải chinh về đất đai chira thực hiện:................................................................ - Loại nghĩa vụ tài chính chưa thực hiện:........................;
Số tiền còn nợ:................................ triệu đồng.
2.3. Việc chấp hành các quy định về bào vệ môi trường:....................................... 3. Đánh giá chung..........................................................................................................................
(Trường hợp nhà đầu tư có nhiều dự án thi lằn lượt nhận xét đói với tùng dự án theo các nội dung trên).
Giám đốc
Sờ Tài nguyên và Môi trường
(Kỷ tên và đóng dấu)
69
Mâu s ổ 08
ỦY BAN NHÀN DÂN CỌNG HÒA XÃ HỌI CHU NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập - Tự do - Hạnh phúc
SỞ TÁI NGUYÊN VÂ MÔI
TRƯỜNG
S ố :............./................
.......ngày . . tháng...... n ă m ......
ĐÁNH GIÁ
về việc chấp hành pháp luật dắt dai của ... (ghi tên nhà đầu tư) trong quá trinh sử dụng đắt đã dược Nhà nước giao, cho thuê
Kính g ử i:.......................................................................
Sớ Tài nguyên và Môi trường .......... (ghi tên tình, thành phố nơi nhà đầu tư xin giao đắt, thuê đất) nhận xét việc chấp hành pháp luật đất đai c ủ a ............. (ghi lên nhà đâu tư xin giao đắt, thuê đất) như sau
1 Tống số dự án đang sử dụng đất:
2. Tồng diện tich đã được Nhà nước giao, cho th u ê:................................................. m 2, trong đó:
- Có .. dự án sử dụng đất đúng mục đích được giao, được thuê với diện tic h ......m2;
- Có dự án sứ dụng đất không đúng mục đích được giao, được thuê với diện tích đất sử dụng không đúng mục d ic h .......m2 ;
- Có . dự án còn đất chưa đưa váo sử dụng với diện tích đất chưa sử dụng..................m2 ; 3. Nghía vụ tài chính về đát đai chưa thực hiện:
- Có ... dự án còn nợ nghĩa vụ tài chinh................(ghi loại nghĩa vụ tài chính) với số tiề n ..........triệu đồng;
4. Việc chấp hành các quy định về báo vệ môi trường:
- Có ... dự án có vi phạm quy đ ịn h ............. (ghi loại hìrih vi phạm) với mức đ ộ ............... (ghi mức độ vi phạm),
5. Đánh giá chung:
Giám đóc
Sớ Tài nguyên và Mòi trường
(Ký tên và đóng dẳu)
70
NGHỊ ĐỊNH SỐ 38/2011/NĐ-CP NGÀY 26-05-2011 CỦA CHÍNH PHỦ SỬA ĐÔI, BO SUNG MỌT SỎ ĐIẺU QUY ĐỊNH VÊ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA NGHỊ ĐỊNH SÓ 181/2004/NĐ-CP NGÀY 29 THÁNG 10 NĂM 2004, NGHỊ ĐỊNH SỐ 149/2004/NĐ-CP NGÀY 27 THÁNG 7 NĂM 2004 VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 160/2005/NĐ-CP NGÀY 27 THÁNG 12 NĂM 2005
CHÍNH PHÚ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cử Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 20 tháng 5 năm 1998.
Căn cứ Luật Khoáng sàn ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi. bổ sung một sổ điểu của Luật Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005,
Xét đè nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trưòng,
NGHỊ ĐỊNH
Điều 1. Sửa đỗi, bổ sung Điều 123 của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngảy 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ vè thi hành Luật Đất đai như sau:
"Điều 123. Trinh tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhãn
1. Việc giao đắt trồng cây háng năm, đất làm muối cho hộ gia đinh, cá nhãn trực tiép sáxuẳt nông nghiệp, làm muối được thực hiện theo quy định sau:
a) Hộ gia đình, cá nhân nộp đơn đè nghị giao đất, thuê đất tại ủy ban nhân dán xã. phướng, thị trấn (sau đây gọi chung là Uy ban nhân dân cấp xã) nơi có đất, trong đơn phái ghi rõ yêu cầu về diện tích đât sử dụng.
Úy ban nhân dán cấp xã lập phương án giao đất chung cho tất cả các trường hợp được giao đất tại địa phương; lập Hội đồng tư ván giao đất của địa phương gồm có Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch ủy ban nhân dân là Chủ tịch Hội đồng; các thành viên gồm đại diện cùa Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, đại diện cùa Hội Nông dân, trường các điểm dân cư thuộc địa phương và cán bộ địa chính (sau đây gọi là Hội đòng tư vấn giao đất) đé xem xèt vá đề xuất ỳ kiến đối với các trường hợp được giao đât.
b) Căn cứ vào ý kiến cùa HỘI đồng tư vấn giao đất, ủy ban nhân dân cáp xã hoán chinh phương án giao đất, niêm yết công khai danh sách các trường hợp được giao đát tại trụ sờ ủy ban nhân dân cấp xă trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc và tổ chức tiếp nhận ý kiến đóng góp cùa nhản dân, công khai ý kiên phản hồi tại nơi đã niêm yêt danh sách; hoán chình phương án giao đất trinh Hội đông nhàn dân cùng cáp thông qua trước khi gửi đến Phòng Tái nguyên vá MÔI trường đê thâm định và trình Uy ban nhân dân huyện, quận, thị xă, thành phố thuộc tính (sau đây gọi chung là Uy ban nhân dân cáp huyện) xét duyệt.
Hồ sơ gừi Phòng Tái nguyên và Môi trường gồm: Đơn đề nghị giao đất của hộ gia đinh, cá nhãn; biên bản xét giao đất của Hội đồng tư vấn giao đất; danh sách công khai các trường hợp được giao đất; tồng hợp ý kiến của nhân dãn và bản tổng hợp ý kiến phản hồi (nếu có); phương án giao đất đã hoàn thiện và Nghị quyết của Hội đồng nhãn dán cấp xã, tờ trinh cùa ủy ban nhân dân cầp xã gửi ủy ban nhân dân cấp huyện, Phòng Tài nguyèn và Mối trường
c) Phóng Tài nguyên và Mõi trướng có trách nhiệm thẩm định phương án giao đắt; trinh ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định giao đạt; chí đạo Văn phòng đặng ký quyền sử dụng đất thực hiện việc giao đất trên thực địa và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sờ hữu nhá ớ và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhặn).
Thời gian thực hiện các cõng việc quy định tại điểm này không quá ba mươi (30) ngày làm việc kể từ ngày Phòng Tài nguyên và Môi trường cẩp huyện nhận đủ hồ sơ theo quy định cho tới ngày người sử dụng đất nhận được Giấy chứng nhận. Trong đó, thời gian thực hiện các
71
công việc tại Phỏng Tài nguyên vá Môi trường khóng quá hai mươi (20) ngày làm việc vá tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đắt không quá mười (10) ngáy làm việc kể từ ngày nhận hổ sơ từ Phòng Tải nguyên và Mõi trường chuyên đên.
2 Việc giao đất, cho thuê đất trồng câỵ lâu năm. đất rừng sán xuất, đất rừng phòng hộ. đất vùng đệm của rừng đặc dụng, đẳt nuôi trồng thúy sản, đất nông nghiệp khác đôi với hộ gia đinh, cá nhân được thực hiện theo quy định sau
a) Hộ gia đinh, cá nhân nộp đơn đề nghi giao đất, thuè đất tại ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất; trong đơn phái ghi rõ yêu cầu về diện tích đât sử dụng.
Đổi với trướng hợp đề nghị giao đất, thuê đất để nuôi trồng thủy sản thi phái có phương án hoặc dự án nuôi trong thủy sản được cơ quan quàn lý thủy sàn cấp huyên thâm định và phải có bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc báo cáo đánh giá tác động mõi trường theo quy định của pháp luật về môi trường.
b) ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thẩm tra, ghi ý kiến xác nhận vào đơn đề nghị giao đất, thuê đất về nhu cầu sử dụng đất của hộ gia đinh, cá nhân đối VỚI trường hợp đủ điều kiện và gửi đến Phòng Tài nguyên và Môi trường. Thời gian hoàn thành công việc néu tại điêm nảy không quá bảy (7) ngày làm việc
c) Phòng Tái nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra các trường hợp đề nghị giao đất, thuê đất; xác minh thực địa khi cần thiết, trình Uy ban nhân dân câp huyện quyêt định giao đất, cho thuê đất; chỉ đạo Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đât thực hiện các công việc nêu tại điểm d khoản này và trinh cấp Giấy chứng nhận; ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp được thuê đát. Thời gian hoàn thành cõng việc nêu tại điểm này không quá hai mươi (20) ngáy làm việc
d) Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm lám trích lục bản đồ địa chinh hoặc trích đo địa chính khu đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính, trích sao hô sơ địa chính, in Giấy chửng nhận và gửi đến Phòng Tài nguyên vá Mòi trường. Thời gian hoàn thánh cõng việc nêu tại điểm này không quá mười (10) ngày lảm việc.
3. Tiêu chuẩn để hộ gia đinh, cá nhản được giao đất nông nghiệp theo thứ tự ưu tiên cho hộ gia đinh, cá nhân không có đất sàn xuất, thiếu đất sán xuất nông nghiệp theo bình quân diện tích đât nông nghiệp tại xã."
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2004 cùa Chinh phủ quy định việc cáp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước:
1. Khoán 3 Điều 7 được sửa đổi, bố sung như sau:
“3 Thời hạn của giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất không quá mười lăm (15) năm và được xem xét gia hạn nhiều lãn, mỗi lần gia hạn khống quá mười (10) năm. Đối với trướng hợp nguồn nước đám bào khai thác ổn định lâu dài, thời hạn tối thiểu của giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất là năm (05) năm."
2 Điểm e, khoản 1 Điều 20 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“c) Bán sao có chứng thực hoặc bản sao chụp kèm theo bản chính đế đối chiếu hoặc bản sao chụp cọ xác nhận của cơ quan, tổ chực đăng ký cấp phép của một trong các loại giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng đất nơi đặt giếng khai thác như sau:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Các giấy tờ hợp lệ khác về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai. Trường hợp đất nơi đặt giếng khai thác không thuộc quyền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép thi phải có văn bản thóa thuận cho sử dụng đất giữa tổ chức, cá nhân khai thác với tổ chức, cá nhân đang có quyền sử dụng đất."
Điều 3. Sứa đổi, bổ sung một số điều cùa Nghị định sổ 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 cùa Chinh phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản
1 Điểm c khoán 1 Điều 60 được sửa đối, bổ sung như sau:
72
“c) Bán sao có chứng thực hoặc bản sao chụp kèm theo bán chinh để đối chiếu hoặc bản sao chụp có xác nhặn của cơ quan, tỗ chức đăng ký cẩp phép đối với văn bán xác nhận về tư cách pháp nhản của tổ chừc xin cấp giấy phép thăm dò khoáng sán là tổ chức trong nước hoặc giấy phép đấu tư (nếu có) đối với tổ chức xin cấp giấy phép thăm dò khoáng sản là tồ chức nước ngoài hoặc tổ chức liên doanh có bên nước ngoài".
2 Bổ sung khoản 7 Điều 60 như sau:
“7. Số lượng hồ sơ cấp, cấp lại, gia hạn, cho phép trả lại, chuyển nhượng giấy phép thăm dó khoáng sản, cho phép tiếp tục thực hiện quyền thăm dó khoáng sản quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5 và khoản 6 Điều này phải nộp là 01 bộ".
3. Điếm đ khoản 1 Điều 61 được sửa đũi, bổ sung như sau:
“đ) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp kèm theo bản chinh để đối chiếu hoặc bẩn sao chụp có xac nhận của cơ quan, tổ chức đăng ký cấp phép đối với văn bàn xác nhận về tư cách pháp nhân của tổ chức xin cấp giây phép khai thác khoáncỊ sán là tô chức trong nước mà không phải là tổ chức đã được cấp giây phép thăm dò hoặc giây phép đâu tư (nếu có) đối với tổ chức xin cắp giấy phép khai thác khoáng sản là tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức liên doanh có bên nước ngoài”.
4. Bồ sung khoán 7 Điều 61 như sau:
“7. Số lượng hồ sợ cấp, gia hạn, cho phép trả lại, chuyển nhượng giấy phép khai thác khoáng sàn, cho phép tiếp tục thực hiện quyến khai thác khoáng sản quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 và khoăn 5 Điêu này phải nộp là 01 bộ."
5. Khoản 4 Điều 63 được sừa đổi, bổ sung như sau:
'4 Thời hạn quy định tại khoán 1 và khoản 3 Điều này không baọ gồm ngày làm việc khi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động khoáng sản lấy ý kiến của các cơ quan hữu quan vè các ván đê liên quan đèn việc cấp giấy phép hoạt động khoáng sản Thủ trường cơ quan hữu quan được xin ý kiên có trách nhiệm gửi ý kiến chinh thức băng vãn bàn trong thời hạn chậm nhât là mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bàn đề nghị góp ý. Văn bản góp ý kiến phái chi rõ những điểm đồng ý, không đồng ý, những kiến nghị ve việc sửa đổi, bồ sung”.
6. Khoản 2 Điều 64 được sửa đối như sau:
“2. Bán sao Đề án thăm dò vả bàn sao Giấy phép thăm dò"
Điều 4. Bãi bỏ các quy định sau:
1. Bãi bò quy định tại điểm c khoản 1 Điều 19; điểm b khoản 1 Điều 20 cùa Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2004 của Chinh phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sừ dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nứơc.
2. Bãi bó quy định tại Điều 24, Điều 30, Điều 47, Điều 48, Điều 51, khoán 1 Điều 55, Điều 56, Điêu 57, Điêu 59 và Đièu 62; bỏ cụm từ “chế biến khoáng sàn” tại khoán 2 Điều 26, Điều 34, khoản 6 Điều 44, khoản 1 Điều 45, Điều 53, Điều 54; bó cụm từ “khảo sát” tại khoản 5 Điều 44; bò cụm từ “khảo sát", cụm từ “chế biến” tại Điều 63 của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngáy 27 tháng 12 năm 2005 của Chinh phủ quy định chi tiết vả hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản.
Điểu 5. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 7 năm 2011.
2. Các Bộ trướng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trướng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân tinh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
TM. CHÍNH PHÚ
THỦ TỰỚNG
Nguyền Tấn Dũng
73
NGHỊ ĐỊNH SỐ 181/2004/NĐ-CP NGÀY 29-10-2004 CUA CHÍNH PHÙ VÈ THI HÀNH LUẠT ĐÁT ĐAI
CHÍNH PHÙ
Căn cứ Luật Tổ chức Chinh phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001:
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 Dăm 2003.
Theo đề nghị của Bộ trường Bộ Tái nguyên và Môi trường,
NGHỊ ĐỊNH:
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chinh và đối tượng áp dụng
1. Nghị định này quy định việc thi hành Luật Đất đai đã được Quốc hội khoá XI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngáy 26 tháng 11 năm 2003.
2 Việc quy định phương pháp xác định giá đất. khung giá các loại đất: thu tiền sử dụng đát. thu tiên thuê đất; bôi thướng, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng váo mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, phát triển kinh tể; thanh tra đất đai: xử phạt vi phạm hành chinh trong lĩnh vực đất đai được thực hiện theo quy định tại các nghị định khác của Chinh phú
3. Đối tượng áp dụng của Nghị định này bao gồm
a) Cơ quan nhà nước ¡hực hiện quyẻn hạn và trách nhiệm dại diện chú sớ hữu toàn dân vè đát đai, thực hiện nhiệm vụ thống nhất quán lý nhà nước vè đất đai;
b) Người sử dụng đát theo quy định tại Đièu 9 của Luật Đất đai;
c) Các đối tượng khác có liẽn quan đến việc quản lý, sử dụng đất.
Điều 2. Người chịu trách nhiệm trước Nhà nước đối với việc sử dụng đất
Người chịu trách nhiệm trước Nhả nước đối với việc sử dụng đát được quy định như sau: 1. Người đứng đầu của tỗ chức, tổ chức nước ngoái lả người chịu trách nhiệm trước Nhà nước đối với việc sử dụng đât cúa tồ chức minh
2. Chủ tịch Uỳ ban nhân dân xã. phướng, thị trán chiu trách nhiệm trước Nhà nước đổi với việc sử dụng đất nông nghiệp vào mục đích cõng ích; đất phi nông nghiệp đã giao cho uỳ ban nhân dãn xã, phường, thị trân đê sử dụng vào mục đích xảy dựng trụ sớ uý ban nhãn dân và các cỏng trình cõng cộng phục vụ hoạt động vãn hóa, giáo dục, y tế. thể dục, thẻ thao, vui chơi, giải trí, chợ, nghĩa trang, nghĩa địa và các công trình cóng cộng khác của địa phương.
3. Người đại diện cho cộng đồng dân cư là người chịu trách nhiệm trước Nhà nước đổi với việc sử dụng đát đã giao cho cộng đồng dân cư.
4. Người đứng đầu cơ sờ tôn giảo lả người chịu trách nhiệm trước Nhà nước đối với việc sử dụng đất đã giao cho cơ sỡ tôn giáo.
5. Chủ hộ gia đinh lá người chịu trách nhiệm trước Nhà nước đối với việc sử dung đất của hộ gia đinh.
6- Cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài chịu trách nhiệm trước Nhá nước đối với việc sử dụng đắt cúa minh.
7. Người đại diện cho những người sử dụng đất mả có quyền sử dụng chung thửa đát là người chịu trách nhiệm trước Nhà nước đối với việc sử dụng đất đó.
Điều 3. Người chịu trách nhiệm trước Nhà nước đối với đất được giao đé quán lý 1 Người đứng đầu của tố chúc chiu trách nhiệm trước Nhá nưóc đối vói việc quán lý đất trong các trường họp sau
a) Tổ chưc đươc giao quán lý các cóng trinh công cộng quy dịnh tai khoán 3 Điều 91 của Nghi 74
định náy;
b) Tỗ chừc kinh té được giao quản lý diện tích đất để thực hiện các dự án đầu tư theo hình thúc xây đựng - chuyển giao (BT) theo quy định tại khoán 1 Đièu 87 cúa Nghị định náy; c) Tổ chức được giao quán lý đất có mặt nước cùa các sõng lớn và đất có mặt nước chuyên dùng;
d) Tỗ chức phát triển quỹ đất được giao quàn lý quỹ đát đã thu hồi theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẳm quyèn.
2. Chù tịch Uỹ ban nhân dãn xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm trước Nhà nước đối với việc quán lý đát sử dụng vào mục đích công cộng được giao để quán lý, đấl đã thu hồi thuộc khu vực nỏng thôn đối với trường hợp quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 và 12 Điều 38 của Luật Đât đai. đãt chưa giao, đãt chưa cho thuê tại địa phương
3. Chủ tịch uỷ ban nhân dân tinh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm trước Nhá nước đối với việc quản lý đất chưa sử dụng tại các đảo chưa cỏ người ờ thuộc địa phương. 4. Người đại diện của cộng đồng dân cư chịu trách nhiệm trước Nhà nước đối với đát lâm nghiệp được giao cho cộng đồng dân cư đề báo vệ, phái triển rừng theo quy định của Luật Báo vệ và phát triên rừng.
Điều 4. Những bảo đảm cho người sử dụng đất
1. Nhà nước không thừa nhận việc đòi lại đất và không xem xét giải quyết khiếu nại vè việc đòi lại đất mà Nhà nước đã giao cho người khác sử dụng theo các chinh sách ruộng đát trước ngày 15 tháng 10 nãm 1993 trong các trường hợp sau:
a) Đất bị tịch thu, trưng thu, trưng mua khi thực hiện cải cách ruộng đấl ớ miền Bấc; chinh sách xoá bỏ triệt để tán tích chiếm hữu ruộng đất vá các hinh thức bóc lột thực dân, phong kiến ớ mièn Nam;
b) Đầt đã hién tặng cho Nhà nước, cho hợp tác xã và tồ chức khác, cho hộ gia đình, cá nhân; c) Đát đã góp váo hợp tác xã nông nghiệp theo quy định cùa Điều lệ hợp tác xã nòng nghiệp bậc cao;
d) Đất thỗ cư mà Nhà nước đã giao cho người khác để làm đắt ờ ; đất ờ và đất vườn đã giao lại cho hợp tác xã để đi khai hoang; ruộng đất đã bị thu hồi đẻ giao cho người khác hoặc điều chinh cho người khác khi giải quyết tranh chấp ruộng đất;
đ) Đất đã chia cho người khác khi hướng ứng cuộc vặn động san sẻ bớt một phần ruộng đất để chia cho người không có ruộng và thiếu ruộng tại mièn Nam sau ngày giải phóng. 2. Việc giải quyết các trường hợp khiếu nại, tranh chấp về đất đai phải căn cứ vào pháp luật về đất đai tại thời điểm xảy ra các quan hệ đất đai dẫn đến khiếu nại, tranh chấp bao gồm các văn bản có liên quan đến đát đai sau đây:
a) Luật cải cách ruộng đất ban hành ngáy 04 tháng 12 năm 1953 của nước Việt Nam dân chủ cộng hoà,
b) Thông tư số 73/Tg ngày 07 tháng 7 nám 1962 cùa Thù tướng Chính phủ nước Việt Nam dản chủ cộng hoà về việc quản lý đát của tư nhân cho thuê, đất vắng chủ, đất bò hoang tại nội thảnh, nội thị;
c) Điều lệ hợp tác xã nông nghiệp bậc cao ban hành ngày 01 tháng 5 năm 1969; d) Nghị quyết số 125-CP ngày 28 tháng 6 năm 1971 của Hội đồng Chính phú nước Việt Nam dân chủ cộng hoà vè việc tăng cường công tác quản lý ruộng đắt;
đ) Nghị định số 47-CP ngày 15 tháng 3 năm 1972 cùa Hội đồng Chinh phù nước Việt Nam dân chủ cộng hoà ban hảnh Điều lệ tạm thời vè việc lựa chọn địa điêm công trinh và quản lý đât xây dựng;
e) Nghị quyết số 28-CP ngày 16 tháng 12 năm 1973 cúa Hội đồng Chinh phủ nước Việt Nam dán chủ cộng hoà về việc di chuyên dân cư đẻ giải phóng lóng sông;
g) Quyết định số 129-CP ngày 25 tháng 5 năm 1974 cùa Hội đồng Chinh phú nước Việt Nam dán chủ cộng hoà về việc ban hành chinh sách đối vói các hợp tác xã mớ rộng diện tích phát trièn nóng nghiệp, lâm nghiêp ớ trung du vả miên núi:
75
h) Nghị định số 01/NĐ/75 ngày 05 tháng 3 năm 1975 cúa Chinh phú Cách mạng lảm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam về chinh sách ruộng đất:
i) Chi thị số 235-CT/TVV ngày 20 tháng 8 nám 1976 cùa Ban Chấp hành Trung ương Đáng Lao động Việt Nam vè việc thục hiện Nghị quyẻt của Bộ Chính trị vè vấn đè ruộng đãt ớ miẻn Nam; k) Quyết định số 188/CP ngáy 25 tháng 9 nãm 1976 cùa Hội đồng Chinh phú nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam vè chính sách xoá bỏ triệt đẻ tàn tich chiếm hữu ruộng đất và các hinh thức bóc lột thực dãn, phong kiến ớ miền Nam Việt Nam;
I) Quyết định số 318/CP ngáy 14 tháng 12 năm 1978 cúa Hội đồng Chinh phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam vè xoá bó hinh thức bóc lột tư bán chủ nghĩa về ruộng đất và xúc tiến điều chinh ruộng đát ờ nông thôn miền Nam;
m) Quyét định số 201/CP ngày 01 tháng 7 năm 1980 của Hội đồng Chính phú nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam vè việc thống nhất quản lý ruộng đất và tăng cường công tác quản lý ruộng đẳt trong cả nước;
n) Luật Đất đai năm 1987 và Nghị định số 30/HĐBT ngày 23 tháng 3 năm 1989 cúa Hội đồng Bộ trường vè việc thi hành Luật Đất đai năm 1987;
o) Quyết định số 13-HĐBT ngày 01 tháng 02 năm 1989 cùa Hội đồng Bộ trướng nước Cộnghoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam về việc giải quyết một số vấn đè câp bách về ruộng đất
3. Việc giải quyết đất ờ , đát sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp có công trinh xây dựng trêđát do Nhà nước quàn lý, bố tri sử dụng trong quá trình thực hiện các chinh sách quán lý nhà đất và chính sách cậi tạo xã hội chủ nghĩa trước ngày 01 tháng 7 năm 1991 được thực hiện theo quy định tại Nghị quyết sô 23/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 cùa Quổc hội vá văn bán quy phạm pháp luật hướng dẫn thí hành Nghị quyết náy.
Điều 5. Kinh phí cho công tác quán lý nhà nước vè đát đai
1. Ngân sách nhá nước báo đảm kinh phí cho hoạt động quán lý nhá nước vè đát đai và đằu tư cho hoạt động sự nghiệp địa chinh (bao gồm khảo sát, đo đạc, lập các loại bản đồ vê đát đai; đánh giá phân hạng đát; lập, thẳm định, công bố vả điếu chinh quy hoạch, ké hoạch sử dụng đất; lập hồ sơ địa chính, cắp giáy chứng nhận quyèn sử dụng đất; thống kê, kiểm kẽ đất đai vá các hoạt động sự nghiệp địa chinh khác) theo quy định của pháp luật
2. Bộ Tài nguyên vá Môi trường chú tri, phối hợp với các Bộ, cơ quan có liên quan xây dựng chê độ, tiêu chuân, định mức kinh tẻ - kỹ thuật cho các hoạt động sự nghiệp đ|a chinh đẽ làm cơ sở cho việc bố tri và quản lý kinh phi.
3. Ngân sách trung ương báo đám nhiệm vụ chi cho công tác quản lý nhá nước vè đất đai và sự nghiệp địa chinh ớ Trung ương. Ngân sách địa phương bảo đảm nhiệm vụ chi cho công tác quàn lý nhà nước vè đát đai và sự nghiệp địa chinh ờ địa phương theo quy định vè phân cấp quản lý
Điều 6. Phân loại đắt
1. Loại đất, mục đích sử dụng đát của mỗi thửa đắt được xác định theo một trong các căn cứ sau:
a) Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất cùa cơ quan nhà
nước có thẩm quyền;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp cho người đang sử dụng đất được Nhà nước cóng nhận quyền sử dụng đat;
c) Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đát đối với trường hợp không phải xin phép chuyển mục đích sử dụng đất;
d) Đất đang sử dụng ổn định phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyèn xét duyệt;
đ) Đối với trướng hợp chưa có căn cứ quy định tại các điểm a, b, c và d khoản này thi cán cử vảo hiện trạng sử dụng đất ổn định, uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh xác định loại đất, mục đích sử dụng đắt.
2. Ngoài mục đích sử dụng đát chinh đã được xác định theo quy định tại khoán 1 Điều náy, 76
người sử dụng đất được sử dụng kết hợp vào các mục đích Khác nhưng khòng làm ánh hưởng đén mục đich sử dụng chinh và khóng trái với quy định của pháp luật vè đất đai.
3. Đất đai được phân loại theo các nhóm như sau:
a) Nhóm đất nõng nghiệp
b) Nhóm đất phi nông nghiệp;
c) Nhóm dát chưa sử dụng
4 Nhóm đất nông nghiệp được chia thánh các phân nhóm sau:
a) Đất sản xuất nông nghiệp bao gồm đát trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu nám. Đất trồng cây hàng năm bao gồm đất trồng lúa, đát đồng cò dùng váo chăn nuôi, đát trồng cây hàng nãm khác;
b) Đất lãm nghiệp bao gồm đát rừng sàn xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng; c) Đát nuôi trồng thuỷ sản;
d) Đất lám muối;
đ) Đát nông nghiệp khác
Đất nông nghiệp khác lá đát tại nông thôn sử dụng để xây dựng nhà kinh vá các loại nhà khác phục vụ mục đich trồng trọt kể cả các hinh thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép, xây dựng trạm, trại nghiên cứu thi nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, thủy sản, xây dựng cơ sở ươm tạo cây giống, con giống; xây dựng kho, nhà của hộ gia đình, cá nhãn để chừa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón. máy mốc, công cụ sản xuât nông nghiệp.
5. Nhóm đất phi nông nghiệp được chia thành các phân nhóm sau:
a) Đất ờ bao gồm đất ờ tại nông thôn, đất ờ tại đô thị;
b) Đát chuyên dùng bao gồm đát xây dựng trụ sờ cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp; đắt sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; đất sử dụng vào mục đich còng cộng.
Đát sứ dụng vào mục đích công cộng là đất sử dụng vảo mục đích xây dựng công trình đường giao thông, cầu. cống, vía hè, càng đường thuỷ, bển phà, bển xe ô tô, bãi đỗ xe, ga đường sắt, càng hàng không; hệ thống cáp nước, hệ thống thọát nước, hệ thống công trinh thuỷ lợi, đê, đập; hệ thống đường dây tải điện, hệ thống mạng truyền thông, hệ thống dẫn xăng, dầu, khi; đất sử dụng lâm nhâ trẻ, trường học, bệnh viện, chợ, công viên, vườn hoa, khu vui chơi cho trè em, quãng trướng, sân vận động, khu an dưỡng, khu nuôi dưỡng người già và trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, cơ sờ tập luyện thể dục - thẻ thao, công trinh vãn hoá, điểm bưu điện - văn hoá xã, tượng đài, bia tường niệm, nhà tang lễ, câu lạc bộ, nhá hát, bảo tảng, triển lãm, rạp chiếu phim, rạp xiếc, cơ sớ phục hồi chức năng cho người khuyết tật, cơ sở dạy nghè, cơ sớ cai nghiện ma tuý, trại giáo dưỡng, trại phục hồi nhân phẩm; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam tháng cảnh đã được xếp hạng hoặc được uỷ ban nhân dân tinh, thành phố trực thuộc Trung ương quyét định bảo vệ; đất đề chất thãi, bãi rác, khu xử lý chất thải;
c) Đát tôn giáo, tin ngưỡng bao gồm đất do các cơ sỡ tôn giáo sử dụng; đất có công trinh lá đinh, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ;
d) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;
đ) Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;
e) Đất phi nông nghiệp khác.
Đất phi nông nghiệp khác là đất có các công trinh thờ tự, nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhả trưng bầy tác phẩm nghệ thuật, cơ sờ sáng tác văn hoá nghệ thuật và các công trinh xây dựng khác của tư nhân không nhằm mục đich kinh doanh mà các còng trinh đó không gắn liền với đất ỡ ; đất làm nhà nghi, lán, trại cho người lao động; đất tại đô thị sử dụng đẻ xây dựng nhá kinh vá các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt kể cả các hinh thức trồng trọt không trực tiếp trẽn đất, xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép, xây dựng trạm, trại nghiên cửu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, xây dựng cơ sớ ươm tạo cây giống, con giống, xây dựng kho, nhà cũa hộ gia đinh, cá nhãn để chứa nông sản, thuốc bảo vệ
77
thực vật, phân bón, máy móc, cõng cụ sán xuất nông nghiệp.
6. Nhóm đắt chưa sử dụng được chia thành các loại đát sau:
a) Đát bảng chưa sử dụng;
b) Đất đồi núi chưa sử dụng;
c) NÚI đá không có rùng cây.
Điều 7. Xác định thừa đắt
1. Thửa đất mà trên đó có một mục đích sứ dụng đất được xác định trong các trường hợp sau: a) Thửa đất có ranh giới xác định trong quá trình sứ dụng đất;
b) Thửa đất có ranh giới được xác định khi Nhá nước giao đất, cho thuê đất, cõng nhận quyền sử dụng đất.
c) Thửa đất có ranh giới được xác định khi hợp nhiều thửa đát thành một thửa dát (gọi lá hợp thửa) hoặc tách một thừa đất thành nhiêu thửa đất (gọi là tách thừa) do yêu cầu cùa quản lý hoặc yêu cầu của người sử dụng đát phù hợp với quy định cùa pháp luật vè đất đai
2. Thửa đát mà trên đó có nhièu mục đích sử dụng đất được xác định trong các trướng hợp sau:
a) Trường hợp mà xác định được ranh giới phân chia giữa các mục đích sử dụng thì thửa đất
được xác định theo từng mục đích sứ dụng;
b) Trường hợp có mục đích sử dụng chinh và các mục đích sử dụng phụ được sử dụng theo mùa vụ trong năm hoậc sử dụng đồng thời trên diện tích đất đó thì thửa đất được xác định như quy định tại khoản 1 Điêu này và phái xác định mục đích sử dụng chinh vá mục đích sử dụng phụ, trừ trướng hợp quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 45 của Nghị định này.
Chương II
HẸ THỐNG TO CHỨC QUÀN LÝ ĐÁT ĐAI VÀ DỊCH vụ VỀ QUẢN LÝ,
Sử DỤNG ĐÀT đ a i
Điều 8. Co’ quan quán lý dất dai
1. Hệ thống tổ chức cơ quan quản lý đát đai được thảnh lập thống nhất từ trung ương đến cơ sớ gán với quán lý tài nguyên và môi trường, có bộ máy tỗ chức cụ thể như sau: a) Cơ quan quán lý nhà nước về đất đai ớ trung ương là Bộ Tài nguyên và Môi trường, b) Cơ quan quán lý đắt dai ờ tinh, thành phố trực thuộc Trung ương là Sỡ Tài nguyên và Môi trường;
c) Cơ quan quản lý đất đai ờ huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tinh là Phóng Tài nguyên và Mỏi trưởng
2. Xâ, phướng, thị trấn có cán bộ địa chính.
3. Bộ Tài nguyên và Mỏi trường chủ tri, phối hợp với Bộ Nội vụ hướng dẫn cụ thể về tồ chức bộ máy của sớ Tài nguyên vá MÔI trường, Phòng Tái nguyên vá Mõi trướng; hướng dẫn việc bỗ nhiệm và miễn nhiệm cán bộ địa chính xã, phường, thị trân; quy định nhiệm vụ và tiêu chuản của cán bộ địa chính xã phường, thị trán
4. uý ban nhân dân tinh, thành phố trực thuộc Trung ương, Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xả, thành phố thuộc tinh có trách nhiệm xây dựng tố chức bộ máy quán lý đất đai tại địa phương và bố tri cán bộ dĩa chinh xã, phướng, thị trấn báo đám hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 9. Văn phóng đãng ký quyền sứ dụng đất
1. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất là cơ quan dịch vụ công có chửc nãng tồ chức thực hiện đáng ký sử dụng đất và biến động về sứ dụng đất, quản lý hồ sơ địa chinh và giúp cơ quan tái nguyên và môi trướng trong việc thực hiện thú tục hành chinh về quản lý, sử dụng đât đai.
2. Uý ban nhân dân tinh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định thành lập Vãn phòng đăng ký quyên sử dụng đãt thuộc Sử Tài nguyên và Môi trường và thành lập các chi nhánh cùa Vãn phòng tại các đ|a bàn cấn thiết.
78
"""