"
2000 Câu Hỏi Trắc Nghiệm Sinh Học Lớp 12 (Có Đáp Án)
🔙 Quay lại trang tải sách pdf ebook 2000 Câu Hỏi Trắc Nghiệm Sinh Học Lớp 12 (Có Đáp Án)
Ebooks
Nhóm Zalo
2000 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SINH HỌC LỚP 12
(CÓ ĐÁP ÁN)
Phần 1
Bài : 1
Tái bản ADN ở sinh vật nhân chuẩn có sự phân biệt với tái bản ADN ở Ecoli là: 1. Chiều tái bản ;
2. Hệ enzim tái bản;
3. Nguyên liệu tái bản;
4. Số lượng đơn vị tái bản;
5. Nguyên tắc tái bản.
Câu trả lời đúng là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. 1, 2
B. 2,3
C. 2, 4
D. 3, 5
Bài : 2
Muốn phân biệt sự di truyền liên kết hoàn toàn với di truyền đa hiệu người ta sử dụng phưong pháp: Chọn một đáp án dưới đây
A. Lai phân tích;
B. Dùng phương pháp đột biến;
C. Cho trao đổi chéo;
D. C và B
Bài : 3
Phép lai sau đây không phải lai phân tích là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. P: AA x Aa
B. AaBb x AABB
C. P: Dd x Dd
D. Cả ba phép lai trên
Bài : 4
Nhóm phép lai nào sau đây được xem là lai phân tích?
Chọn một đáp án dưới đây
A. P: Aa x aa; P: AaBb x AaBb
B. P: AA x Aa; P: AaBb x Aabb
C. P: Aa x Aa; P: Aabb x aabb
D. P: Aa x aa; P: AaBb x aabb
Bài : 5
Page 1
Trong phép lai phân tích để xác định thuần chủng của cơ thể mang lai, người ta dựa vào: Chọn một đáp án dưới đây
A. Khả năng sinh sản của bố mẹ
B. Số lượng con lai tạo ra nhiều hay ít
C. Kết quả biểu hiện kiểu hình ở con lai
D. Cả ba A, B, C đều đúng
Bài : 6
Mục đích của phép lai phân tích là nhằm để:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Phân tích các đặc điểm di truyền ở sinh vật thành từng cặp tính trạng tương ứng B. Kiểm tra kiểu gen của một cơ thể mang kiểu hình trội nào đó có thuần chủng hay không C. Xác định mức độ thuần chủng của cơ thể mang kiểu hình lặn
D. Làm tăng độ thuần chủng ở các cơ thể con lai
Bài : 7
Hoạt động nào sau đây, không nằm trong nội dung của phương pháp phân tích di truyền cơ thể lai? Chọn một đáp án dưới đây
A. Chọn lựa đối tượng để tiến hành thí nghiệm
B. Kiểm tra để chọn được các cơ thể thuần chủng làm thế hệ xuất phát cho phép lai C. Lai và theo dõi sự di truyền của một hay một số cặp tính trạng tương phản D. Sử dụng các tác nhân gây đột biến ở sinh vật rồi bồi dưỡng để tạo ra giống mới
Bài : 8
Đậu Hà Lan là đối tượng nghiên cứu di truyền thường xuyên của Menđen nhờ vào đặc điểm nào sau đây của nó?
Chọn một đáp án dưới đây
A. Khả năng tự thụ phấn nghiêm ngặt
B. Con lai luôn phân tích 50% đực : 50% cái
C. Số lượng cây con tạo ra ở thế hệ sau rất lớn
D. Có thời gian sinh trưởng kéo dài
Bài : 9
Đặc điểm của dòng thuần là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Có các cơ chế mang kiểu gen khác nhau
B. Khi đem gieo trồng thì cho đời con hoàn toàn giống bố mẹ
C. Chứa kiểu gen dị hợp
D. Tạo ra sự phân tính ở con lai giữa gieo trồng
Bài : 10
Phương pháp lai giống rồi tiến hành theo dõi sự di truyền các đặc điểm của bố mẹ cho con lai, được gọi là:
Page 2
Chọn một đáp án dưới đây
A. Lai phân tích
B. Lai thuận nghịch
C. Phân tích cơ thể lai
D. Lai hữu tính
Bài : 11
Cặp tính trạng tương phản là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Hai loại tính trạng khác nhau
B. Hai loại tính trạng khác nhau của cùng một tính trạng nhưng biểu hiện trái ngược nhau C. Hai trạng thái biểu hiện ở hai cá thể có giới tính khác nhau
D. Hai tính trạng biểu hiện khác nhau của hai loại tính trạng ở hai cơ thể có cùng giới tính Bài : 12
Kiểu gen nào sau đây được xem là thể dị hợp?
Chọn một đáp án dưới đây
A. AaBbDd
B. AaBbdd
C. AabbDd
D. Cả ba kiểu gen trên
Bài : 13
Kiểu gen nào sau đây được xem là thể đồng hợp?
Chọn một đáp án dưới đây
A. AABBDd
B. AaBBDd
C. aabbDD
D. aaBbDd
Bài : 14
Trên thực tế, từ “kiểu hình” được dùng để chỉ:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Một vài cặp tính trạng nào đó được nghiên cứu
B. Toàn bộ các tính trạng lặn của một cơ thể
C. Toàn bộ các tính trạng trội của cơ thể
D. Toàn bộ các đặc tính của cơ thể
Bài : 15
Trạng thái nào sau đây được gọi là alen?
Chọn một đáp án dưới đây
Page 3
A. Bb
B. Aa
C. Dd
D. Cả A, B, C đều đúng
Bài : 16
Kiểu gen là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Tập hợp các gen trong các cơ thể khác nhau của loài
B. Toàn bộ các kiểu gen trong cơ thể của một cá thể
C. Toàn bộ các gen nằm trong tế bào của cơ thể sinh vật
D. Toàn bộ các kiểu gen nằm trong tế bào của một cơ thể sinh vật
Bài : 17
Hai trạng thái biểu hiện khác nhau của cùng một tính trạng được gọi là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Kiểu hình cơ thể
B. Cặp tính trạng tương phản
C. Cặp gen tương phản
D. Cặp gen tương ứng
Bài : 18
Ngày nay vẫn tồn tại những nhóm sinh vật có tổ chức thấp bên cạnh các nhóm sinh vật có tổ chức cao vì:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Nguồn thức ăn cho các nhóm có tổ chức thấp rất phong phú;
B. Các nhóm có tổ chức thấp có khả năng kí sinh trên các cơ thể của các nhóm có tổ chức cao; C. Sinh vật bậc thấp cũng như sinh vật bậc cao luôn có những thay đổi để thích nghi với điều kiện sống;
D. A và B;
Bài : 19
Cơ thể song nhị bội là cơ thể có tế bào mang:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Bộ NST của bố và mẹ khác nhau;
B. Hai bộ NST lưỡng bội của bố và mẹ thuộc hai loài khác nhau;
C. Bộ NST đa bội chẵn;
D. Bộ NST đa bội lẻ;
Bài : 20
Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí, phát biểu nào dưới đây là không đúng ? Chọn một đáp án dưới đây
A. Là phương thức có cả ở động vật và thực vật;
Page 4
B. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gay ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật; C. Trong quá trình này, nếu có sự tham gia của các nhân tố biến động di truyền thì sự phân hoá kiểu gen của quần thể gốc diễn ra nhanh hơn;
D. Trong những điều kiện sống khác nhau, chọn lọc tự nhiên đã tích luỹ các biến dị theo các hướng khác nhau, dần tạo nên các nòi địa lí rồi mới hình thành loài mới;
Bài : 21
Nguyên nhân chính làm cho đa số các cơ thể lai xa chỉ có thể sinh sản sinh dưỡng là: Chọn một đáp án dưới đây
A. Có sự cách li về mặt hình thái với các cá thể khác cùng loài;
B. Không phù hợp về mặt cấu tạo cơ quan sinh sản với các cá thể cùng loài; C. Không có cơ quan sinh sản hoặc cơ quan sinh sản bị thoái hoá;
D. Bộ NST của bố và mẹ trong con lai khác nhau về số lượng, hình dạng, kích thước, cấu trúc; Bài : 22
Hình thành loài mới bằng con đường địa lí là phương thức thường gặp ở:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Thực vật và động vật; D. Thực vật và động vật ít di động;
B. Chỉ có thực vật bậc cao;
C. Chỉ có động vật bậc cao;
D. Thực vật và động vật ít di động;
Bài : 23
Nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật để hình thành loài bằng con đường địa lí là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Những điều kiện cách li địa lí;
B. Nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi;
C. Di nhập gen từ những quần thể khác;
D. A và B;
Bài : 24
Dấu hiệu nào dưới đây là không đúng đối với loài sinh học?
Chọn một đáp án dưới đây
A. Mỗi loài gồm nhiều cá thể sống trong một điều kiện nhất định;
B. Mỗi loài có một kiểu gen đặc trưng quy định một kiểu hình đặc trưng;
C. Mỗi loài là một đơn vị sinh sản độc lập với các loài khác;
D. Mỗi loài là một sản phẩm của chọn lọc tự nhiên;
Bài : 25
Ở những loài giao phối tổ chức loài có tính chất tự nhiên và toàn vẹn hơn ở những loài sinh sản đơn tính hay sinh sản vô tính vì:
Page 5
Chọn một đáp án dưới đây
A. Số lượng cá thể ở các loài giao phối thường rất lớn;
B. Số lượng các kiểu gen ở các loài giao phối rất lớn;
C. Các loài giao phối có quan hệ ràng buộc về mặt sinh sản;
D. Các loài giao phối dễ phát sinh biến dị hơn;
Bài : 26
Dạng cách li quan trọng nhất để phân biệt hai loài là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Cách li di truyền; D. Cách li sinh thái;
B. Cách li hình thái;
C. Cách li sinh sản;
D. Cách li sinh thái;
Bài : 27
Để phân biệt các loài vi khuẩn có quan hệ thân thuộc, tiêu chuẩn phân biệt quan trọng nhất là: Chọn một đáp án dưới đây
A. Tiêu chuẩn sinh lí – hoá sinh;
B. Tiêu chuẩn địa lí – sinh thái;
C. Tiêu chuẩn hình thái;
D. Tiêu chuẩn di truyền;
Bài : 28
Trong lịch sử tiến hoá, các loài xuất hiện sau mang nhiều đặc điểm hợp lí hơn các loài xuất hiện trước vì:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Các loài xuất hiện sau thường tiến hoá hơn;
B. Chọn lọc tự nhiên đã đào thải các dạng kém thích nghi, chỉ giữ lại những dạng thích nghi nhất; C. Kết quả của vốn gen đa hình, giúp sinh vật dễ dàng thích nghi với điều kiện sống hơn; D. Đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh, chọn lọc tự nhiên không ngừng phát huy tác dụng làm cho các đặc điểm thích nghi liên tục được hoàn thiện hơn.
Đáp án là : (D)
Bài : 29
Vai trò của sự cách li là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Ngăn ngừa giao phối tự do;
B. Củng cố, tăng cường sự phân hoá kiểu gen trong quần thể gốc;
C. Định hướng quá trình tiến hoá;
D. A, B, C
Bài : 30
Vai trò chủ yếu của chọn lọc quần thể là:
Chọn một đáp án dưới đây
Page 6
A. Làm tăng tỉ lệ những cá thể thích nghi hơn trong nội bộ quần thể;
B. Làm tăng tỉ lệ những cá thể thích nghi nhất trong nội bộ quần thể;
C. Hình thành những đặc điểm thích nghi tương quan giữa các cá thể;
D. Làm tăng số lượng loài giữa các quần xã;
Bài : 31
Đột biến gen được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hoá vì: Chọn một đáp án dưới đây
A. Đa số các đột biến gen đều có hại;
B. Số lượng đột biến gen nhiều;
C. Đột biến gen ít gây hậu quả nghiêm trọng;
D. B và C
Bài : 32
Thuyết tiến hoá hiện đại đã hoàn chỉnh quan niệm của Đacuyn về chọn lọc tự nhiên thể hiện ở chỗ: Chọn một đáp án dưới đây
A. Phân biệt được biến dị di truyền và biến dị không di truyền;
B. Làm sáng tỏ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền biến dị;
C. Đề cao vai trò chọn lọc tự nhiên trong quá trình hình thành loài mới;
D. A và B;
Bài : 33
Phát biểu nào dưới đây là đúng đối với quần thể tự phối:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Tần số tương đối của các alen không đổi nhưng tỉ lệ dị hợp giảm dần, tỉ lệ đồng hợp tăng dần qua các thế hệ;
B. Tần số tương đối của các alen không thay đổi nên không ảnh hưởng gì đến sự biểu hiện kiểu gen ở thế hệ sau;
C. Tần số tương đối của các alen thay đổi nhưng không ảnh hưởng gì đến sự biểu hiện kiểu gen ở thế hệ sau;
D. Tần số tương đối của các alen thay đổi tuỳ từng trường hợp, do đó không thể có kết luận chính xác về tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ sau;
Bài : 34
Thường biến không phải là nguyên liệu cho tiến hoá vì:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Thường hình thành các cá thể có sức sống kém;
B. Thường hình thành các cá thể mất khả năng sinh sản;
C. Không di truyền được ;
D. Tỉ lệ các cá thể mang thường biến ít;
Bài : 35
Đa số các đột biến có hại vì:
Page 7
Chọn một đáp án dưới đây
A. Thường làm mất đi nhiều gen;
B. Thường làm tăng nhiều tổ hợp gen trong cơ thể;
C. Phá vỡ các mối quan hệ hoàn thiện trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trường; D. Thường làm mất đi khả năng sinh sản của cơ thể;
Bài : 36
Theo di truyền học hiện đại thì đột biến là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Những biến đổi đồng loạt theo một xu hướng xác định ;
B. Những biến đổi gây hại cho cơ thể;
C. Những biến đổi dưới ảnh hưởng của môi trường, thường có hại cho cơ thể; D. Những biến đổi gián đoạn trong vật chất di truyền, có liên quan đến môi trường trong và ngoài cơ thể;
Bài : 37
Trong quần thể giao phối từ tỉ lệ phân bố kiểu hình có thể suy ra:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Vốn gen của quần thể;
B. Tỉ lệ các kiểu gen tương ứng;
C. Tỉ lệ các kiểu gen và tần số tương đối các alen;
D. B và C;
Bài : 38
Quần thể giao phối được gọi là đơn vị sinh sản, đơn vị tồn tại của loài trong tự nhiên vì : Chọn một đáp án dưới đây
A. Có sự giao phối ngẫu nhiên và tự do giữa các cá thể trong quần thể;
B. Có sự phụ thuộc nhau về mặt sinh sản;
C. Có sự hạn chế giao phối giữa các cá thể thuộc các quần thể khác nhau trong cùng một loài; D. Cả A, B, C
Bài : 39
Ý nghĩa thực tiễn của định luật Hacđi – Vanbec là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Giải thích vì sao trong tự nhiên có nhiều quần thể đã duy trì ổn định qua thời gian dài; B. Từ tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể có thể suy ra tỉ lệ kiểu gen và tần số tương đối của các alen;
C. Từ tần số tương đối của các alen có thể dự đoán tỉ lệ các loại kiểu gen và kiểu hình; D. B và C;
Bài : 40
Để được gọi là một đơn vị tiến hoá phải thoả mãn điều kiện:
Chọn một đáp án dưới đây
Page 8
A. Có tính toàn vẹn trong không gian và qua thời gian;
B. Biến đổi cấu trúc di truyền qua các thế hệ;
C. Tồn tại thực trong tự nhiên;
D. A, B và C
Bài : 41
Trong quần thể Hacđi – Vanbec, có hai alen A và a trong đó có 4% kiểu gen aa. Tần số tương đối của alen A và a trong quần thể đó là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. A = 0,92; a = 0,08; D. A = 0,84; a = 0,16;
B. A = 0,8; a = 0,2 ;
C. A = 0,96; a = 0,04;
D. A = 0,84; a = 0,16;
Bài : 42
Trong một quần thể có tỉ lệ phân bố các kiểu gen là: 0,36 AA + 0,48 Aa + 0,16 aa. Tần số tương đối của các alen ở thế hệ tiếp theo là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. A = 0,7; a = 0,3; D. A = 0,5; a = 0,5;
B. A = 0,6; a = 0,4;
C. A = 0,65; a = 0,35
D. A = 0,5; a = 0,5;
Bài : 43
Nếu trong một quần thể có tỉ lệ kiểu gen là;
AA = 0,42; Aa = 0,46; aa = 0,12.
Thì tỉ số tương đối của các tần số alen sẽ là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. A = 0,42; a = 0,12; D. A = 0,88; a = 0,12;
B. A = 0,60; a = 0,40
C. A = 0,65; a = 0,35
D. A = 0,88; a = 0,12;
Bài : 44
Thuyết Kimura đề cập tới nguyên lí cơ bản của sự tiến hoá ở cấp độ:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Nguyên tử;
B. Phân tử;
C. Cơ thể;
D. Quần thể;
Page 9
Bài : 45
Theo Kimura thì sự tiến hoá chủ yếu diễn ra theo con đường:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Củng cố ngẫu nhiên các đột biến trung tính, không liên quan đến tác động của chọn lọc tự nhiên; B. Củng cố ngẫu nhiên các đột biến trung tính dưới tác động của chọn lọc tự nhiên; C. Củng cố các đột biến có lợi, đào thải các đột biến có hại;
D. Củng cố các đột biến có lợi không liên quan gì đến tác động của chọn lọc tự nhiên; Bài : 46
Ý nào dưới đây không đúng với tiến hoá lớn ?
Chọn một đáp án dưới đây
A. Quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài;
B. Diễn ra trên quy mô lớn, qua một thời gian lịch sử lâu dài;
C. Có thể nghiên cứu tiến hoá lớn gián tiếp qua các tài liệu cổ sinh vật học, giải phẫu so sánh; D. Có thể nghiên cứu trực tiếp bằng thực nghiệm;
Bài : 47
Tiến hoá lớn là quá trình hình thành:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Các cá thể thích nghi hơn;
B. Các cá thể thích nghi nhất;
C. Các nhóm phân loại trên loài;
D. Các loài mới;
Bài : 48
Các nhà di truyền học ở đầu thế kỉ XX quan niệm rằng tính di truyền độc lập với cảnh vì thấy: Chọn một đáp án dưới đây
A. Tất cả các biến đổi của cơ thể sinh vật dưới tác động trực tiếp của ngoài cảnh đều không duy trì được;
B. Tính ổn định của bộ NST;
C. Sự biến đổi của cơ thể dưới tác động của ngoại cảnh không dẫn tới sự hình thành loài mới; D. A và B;
Bài : 49
Tồn tại chủ yếu của học thuyết Đacuyn là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh và cơ chế di truyền các biến dị;
B. Giải thích chưa thoả đáng về quá trình hình thành loài mới;
C. Chưa thành công trong việc giải thích cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi; D. Đánh giá chưa đầy đủ về vai trò của chọn lọc trong quá trình tiến hoá;
Bài : 50
Page 10
Tồn tại của học thuyết Lamac là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Thừa nhận sinh vật vốn có khả năng phản ứng phù hợp với ngoại cảnh; B. Chưa hiểu rõ cơ chế tác động của ngoại cảnh, không phân biệt được biến dị di truyền và biến dị không di truyền;
C. Cho rằng sinh vật vốn có khả năng thích nghi kịp thời và trong lịch sử không có loài nào bị đào thải;
D. A, B, C
Bài : 51
Đóng góp quan trọng nhất của học thuyết Đacuyn là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Giải thích được sự hình thành loài mới;
B. Phát hiện vai trò của chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo trong quá trình tiến hoá của loài; C. Chứng minh toàn bộ sinh giới ngày nay có cùng một nguồn gốc chung; D. Đề xuất khái niệm biến dị cá thể, nêu lên tính vô hướng của loài biến dị này;
Bài : 52
Đóng góp quan trọng nhất của học thuyết Lamac là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Lần đầu tiên đưa ra khái niệm về biến dị cá thể;
B. Nêu lên được vai trò của ngoại cảnh trong sự biến đổi sinh vật;
C. Cho rằng sinh giới ngày nay là sản phẩm của một quá trình phát triển liên tục từ đơn giản đến phức tạp;
D. Phân biệt được biến di truyền và biến dị không di truyền;
Bài : 53
Theo Đacuyn chiều hướng tiến hoá của sinh giới là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Ngày càng đa dạng, phong phú;
B. Thích nghi ngày càng hợp lí;
C. Tổ chức ngày càng cao;
D. A, B, C
Bài : 54
Về mối quan hệ giữa các loài Đacuyn cho rằng:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Các loài không có quan hệ họ hàng về nguồn gốc;
B. Các loài đều được sinh ra cùng một lúc và không hề bị biến đổi;
C. Các loài được biến đổi theo hướng ngày càng hoàn thiện nhưng có nguồn gốc riêng rẽ; D. Các loài là kết quả tiến hoá từ một nguồn gốc chung;
Page 11
Bài : 55
Theo Đacuyn, nguyên nhân làm cho sinh giới ngày càng đa dạng, phong phú là: Chọn một đáp án dưới đây
A. Các đột biến nhân tạo ngày càng phong phú, đa dạng;
B. Sự tác động của chọn lọc tự nhiên ngày càng ít;
C. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua hai đặc tính là tính biến dị và tính di truyền; D. A và B;
Bài : 56
Nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi các giống vật nuôi, cây trồng là: Chọn một đáp án dưới đây
A. Sự phân li tính trạng của loài;
B. Sự thích nghi cao độ với nhu cầu và lợi ích con người;
C. Các biến dị cá thể xuất hiện phong phú ở vật nuôi, cây trồng;
D. Quá trình chọn lọc nhân tạo;
Bài : 57
Theo Đacuyn cơ chế chính của sự tiến hoá là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Sự di truyền các đặc tính thu được trong đời cá thể dưới tác động của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động;
B. Sự tích luỹ các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác động của chọn lọc tự nhiên; C. Sự thay đổi thường xuyên và không đồng nhất của ngoại cảnh dẫn đến sự thay đổi dần dà và liên tục của loài;
D. Sự tích luỹ các biến dị xuất hiện trong quá trình sinh sản ở từng cá thể riêng lẻ và theo những hướng không xác định;
Bài : 58
Nguyên nhân tiến hóa theo Đacuyn:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Khả năng tiệm tiến vốn có ở sinh vật;
B. Sự thay đổi điều kiện sống hay tập quán hoạt động của động vật;
C. Chọn lọc tự nhiên theo nhu cầu kinh tế và thị hiếu của con người;
D. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua hai đặc tính là: biến dị và di truyền; Bài : 59
Theo Đacuyn nguồn nguyên liệu của chọn giống và tiến hoá là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Những biến đổi đồng loạt của sinh vật trước sự thay đổi của điều kiện sống; B. Các biến dị phát sinh trong quá trình sinh sản, theo những hướng không xác định; C. Những biến đổi trên cơ thể sinh vật do tập quán hoạt động;
D. A và B;
Page 12
Bài : 60
Theo Đacuyn thực chất của chọn lọc tự nhiên là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Sự phân hoá khả năng biến dị của các cá thể trong loài;
B. Sự phân hoá khả năng sinh sản giữa các cá thể trong quần thể;
C. Sự phân hoá khả năng sống sót giữa các cá thể trong quần thể;
D. Sự phân hoá khả năng phản ứng trước môi trường của cá thể trong quần thể;
1-C
2-D
3-D
4-D
5-C
6-B
7-D
8-A
9-B
10-C
11-B
12-D
13-C
14-A
15-D
16-C
17-B
18-C
19-B
20-B
21-D
22-A
23-B
24-D
25-C
26-A
27-A
28-A
29-D
30-C
31-D
32-B
33-A
34-C
35-C
36-D
37-D
38-D
39-D
40-D
41-B
42-B
43-C
44-B
45-A
46-D
47-C
48-B
49-A
50-D
51-B
52-C
53-D
54-D
55-C
56-D
57-B
58-D
59-B
60-C
PHÀN 2:
Bài : 1
Nhân tố chủ yếu chi phối sự hình thành đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vạt là: Chọn một đáp án dưới đây
A. Đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên;
B. Đột biến, chọn lọc tự nhiên;
C. Đột biến, di truyền, giao phối;
D. Cách li, chọn lọc tự nhiên;
Bài : 2
Những đóng góp của học thuyết Đacuyn:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Phân biệt được biến dị di truyền và biến dị không di truyền;
B. Phân tích được nguyên nhân phát sinh và cơ chế di truyền của đột biến;
C. Phát hiện ra vai trò sáng tạo của chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo trong tiến hoá; D. A và C
Bài : 3
Theo quan điểm của Lamac: hươu cao cổ có cái cổ dài là do:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh (khí hậu, không khí…);
B. Ảnh hưởng của các thành phần dinh dưỡng có trong thức ăn của chúng;
C. Ảnh hưởng của các tập quán hoạt động;
D. Kết quả của đột biến gen;
Bài : 4
Theo Lamac dấu hiệu chủ yếu của quá trình tiến hoá hữu cơ là:
Page 13
Chọn một đáp án dưới đây
A. Nâng cao dần trình độ cơ thể từ đơn giản đến phức tạp;
B. Sự thích nghi ngày càng hợp lí;
C. Sinh vật ngày càng ít chịu ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh;
D. Số lượng loài ngày càng đa dạng, phong phú;
Bài : 5
Biến dị cá thể là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Những biến dị trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động; B. Những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động nhưng có thể di truyền được;
C. Sự phát sinh những sai khác giữa các cá thể trong loài trong quá trình sinh sản; D. Những đột biến gen nảy sinh do các tác nhân gây đột biến;
Bài : 6
Nguyên nhân tiến hoá theo Lamac:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua hai đặc tính là biến dị và di truyền; B. Sự thay đổi của ngoại cảnh và tập quán hoạt động của động vật;
C. Sự tích luỹ các đột biến trung tính;
D. Chọn lọc nhân tạo phục vụ nhu cầu, lợi ích của con người;
Bài : 7
Quan niệm của Lamac về chiều hướng tiến hoá của sinh giới:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Nâng cao dần trình độ cơ thể từ đơn giản đến phức tạp;
B. Thích nghi ngày càng hợp lí;
C. Ngày càng đa dạng, phong phú;
D. A và B;
Bài : 8
Quan niệm Lamac về quá trình hình thành loài mới:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian, dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên bằng con đường phân li tính trạng;
B. Loài mới được hình thành là kết quả của quá trình lịch sử lâu dài, chịu sự chi phối của ba nhóm nhân tố: đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên;
C. Dưới tác dụng của ngoại cảnh và tập quán hoạt động, loài mới biến đổi từ từ, qua nhiều dạng trung gian là các thứ;
D. Loài mới được hình thành là kết quả của quá trình cách li địa lí và sinh học; Bài : 9
Page 14
Quan niệm Lamac về sự hình thành các đặc điểm thích nghi:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp nên sinh vật có khả năng biến đổi để thích nghi và trong tự nhiên không có loài nào bị đào thải;
B. Kết quả của một quá trình lịch sử lâu dài chịu sự chi phối của ba nhân tố: đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên;
C. Kết quả của quá trình phân li tính trạng dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên; D. Quá trình tích luỹ những biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác động của chọn lọc tự nhiên;
Bài : 10
Theo Lamac những biến đổi trên cơ thể sinh vật do tác dụng của ngoại cảnh hoặc tập quán hoạt động thì:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Có khả năng di truyền;
B. Không có khả năng di truyền;
C. Tuỳ từng mức độ biến đổi mà có thể hoặc không thể di truyền được;
D. Chưa chắc chắn có di truyền được hay không;
Bài : 11
Vai trò của phân li tính trạng trong chọn lọc tự nhiên:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Hình thành các giống vật nuôi, cây trồng mới;
B. Hình thành các nhóm phân loại dưới loài;
C. Hình thành các nhóm phân loại trên loài;
D. Hình thành các loài sinh vật từ một nguồn gốc chung;
Bài : 12
Sự tiến hoá theo quan niệm của Lamac:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Quá trình tích luỹ các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới ảnh hưởng gián tiếp của môi trường;
B. Quá trình tích luỹ các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác động trực tiếp của môi trường;
C. Quá trình biến đổi loài, dưới tác động của chọn lọc tự nhiên;
D. Quá trình tiến hoá có kế thừa lịch sử, theo hướng ngày càng hoàn thiện;
Bài : 13
Đặc điểm nào dưới đây không thuộc kỉ Phấn trắng ?
Chọn một đáp án dưới đây
A. Khí hậu khô, các lớp mây mù dày đặc trước đây tan đi;
B. Bò sát tiếp tục thống trị, thú có nhau thai đã xuất hiện;
C. Cây một lá mầm và cây hai lá mầm xuất hiện;
D. Khí hậu lạnh đột ngột, thức ăn khan hiếm;
Page 15
Bài : 14
Đặc điểm nào dưới đây không thuộc kỉ thứ 3 của đại Tân sinh?
Chọn một đáp án dưới đây
A. Cây hạt kín phát triển rất mạnh;
B. Bò sát khổng lổ bị tuyệt chủng;
C. Từ thú ăn sâu bọ đã tách thành bộ khỉ, tới giữa kỉ thì các dạng vượn người đã phân bố rộng; D. Có những thời kì băng hà rât mạnh xen lẫn với những thời kì khí hậu ấm áp;
Bài : 15
Đặc điểm nào dưới đây không phải của kỉ Pecmơ?
Chọn một đáp án dưới đây
A. Bò sát răng thú xuất hiện, có bộ răng phân hoá thành răng cửa, răng hàm; B. Cây hạt trần đầu tiên xuất hiện, thụ tinh không lệ thuộc nước nên thích nghi với khí hậu khô; C. Các rừng quyết khổng lồ phát triển, phủ kín cả đầm lầy;
D. Bò sát phát triển nhanh, một số ăn thịt, một số ăn cỏ;
Bài : 16
Sắp xếp các thực vật theo đúng thứ tự lịch sử phát triển của sự sống:
1:Dương xỉ có hạt; 2: Quyết trần; 3: Cây hạt trần;
4: Cây hạt kín; 5: Dương xỉ, thạch tùng, mộc tặc.
Đáp án đúng là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. 1, 2, 3, 4, 5;
B. 1, 2, 4, 3, 5;
C. 2, 1, 3, 4, 5;
D. 2, 1, 5, 3, 4.
Bài : 17
Sự có mặt của than chì và đá vôi chứng tỏ sự sống đã có ở đại Thái cổ vì: Chọn một đáp án dưới đây
A. Đó là hợp chất có nguồn gốc sinh vật;
B. Những chất chiếm ưu thế trong khí quyển;
C. Những chất có nguồn gốc từ tâm ba lá và thân mềm;
D. Những chất duy nhất có chứa cacbon trong đó;
Bài : 18
Đặc trưng nhất của kỉ thứ tư thuộc đại Tân sinh là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Xuất hiện cây lá kim điển hình cho khí hậu lạnh;
Page 16
B. Xuất hiện loài người từ vượn người nguyên thuỷ;
C. Sự diệt vong mạnh của các loài thú như: voi, hổ răng kiếm…;
D. Sự có mặt đầy đủ của các đại diện động, thực vật ngày nay;
Bài : 19
Nguyên nhân làm cho bò sát khổng lồ bị tiêu diệt nhanh chóng là do:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Nguồn thức ăn trở lên khan hiếm;
B. Khí hậu lạnh đột ngột; D. Khí hậu trở lên khô, nóng đột ngột;
C. Chấn động địa chất;
D. Khí hậu trở lên khô, nóng đột ngột;
Bài : 20
Nguyên nhân chính dẫn đến việc xuất hiện các động vật đồng cở (ngựa, hươu cao cổ) ở kỉ Thứ 3 của đại Tân sinh là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Khí hậu khô, nóng, hình thành các đồng cỏ lớn;
B. Khí hậu lạnh, hình thành các đồng cỏ lớn;
C. Kẻ thù của động vật đồng cỏ đã bị tuyệt diệt;
D. Các động vật ăn cỏ cỡ nhỏ ngày càng ít đi;
Bài : 21
Các thú ăn thịt ngày nay (gấu, chồn, cáo…) được hình thành từ loại thú:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Thú ăn sâu bọ;
B. Thú ăn thịt cỡ nhỏ;
C. Thú ăn tạp;
D. Thú ăn thực vật;
Bài : 22
Đặc điểm về khí hậu ở kỉ thứ ba của đại Tân sinh là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Đầu kỉ khí hậu ấm, giữa kỉ khí hậu khô và ôn hoà, cuối kỉ khí hậu lạnh; B. Đầu kỉ khí hậu ôn hoà, giữa kỉ khí hậu lạnh, cuối kỉ khí hậu ôn hoà;
C. Đầu và giữa kỉ khí hậu rất khô và nóng, cuối kỉ khí hậu ấm hơn;
D. Đầu và giữa kỉ khí hậu rất khô và nóng, cuối kỉ khí hậu mát hơn;
Bài : 23
Sự xuất hiện của sâu bọ bay trong kỉ Giura tạo điều kiện cho:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Sự xuất hiện của bò sát bay;
B. Sự xuất hiện của các loài chim;
C. Sự phát triển của cây hạt kín;
Page 17
D. A và B;
Bài : 24
Đại Trung sinh gồm các kỉ:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Cambri – Xulua – Đêvôn;
B. Cambri – Tam điệp – Phấn trắng;
C. Tam điệp – Xilua - Phấn trắng;
D. Tam điệp – Giura - Phấn trắngl
Bài : 25
Đặc điểm nào dưới đây là đúng đối với đại Trung sinh:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Đặc trưng bởi sự chinh phục đất liền của động vật, thực vật đã được vi khuẩn, tảo và địa y chuẩn bị trước;
B. Đặc trưng bởi sự xuất hiện của những động, thực vật cạn đầu tiên;
C. Đặc trưng bởi sự phát triển ưu thế của cây hạt trần và bò sát;
D. Đặc trưng bởi sự phồn thịnh của thực vật hạt kín, sâu bọ chim và thú;
Bài : 26
Lí do cây hạt kín xuất hiện và phát triển nhanh là do:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Mưa nhiều, khí hậu ẩm ướt, hình thức sinh sản hoàn thiện hơn;
B. Hình thức sinh sản hoàn thiện và ít chịu tác động của chọn lọc tự nhiên;
C. Khí hậu khô, ánh nắng gắt, ít chịu tác động của chọn lọc tự nhiên;
D. Khí hậu khô, nắng gắt hình thức sinh sản hoàn thiện hơn.
Bài : 27
Đặc điểm của kỉ phấn trắng:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Cách đây 120 triệu năm, biển thu hẹp, khí hậu khô, các lớp mây mù trước đây tan đi; B. Cây hạt kín xuất hiện và phát triển nhanh do thích nghi với khí hậu khô và ánh sáng gắt; C. Cách đây 120 triệu năm, biển chiếm ưu thế, khí hậu thay đổi liên tục dẫn đến sự diệt vong hàng loạt của các loài động, thực vật;
D. Cả A và B
Bài : 28
Đặc điểm của chim thuỷ tổ là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Có kích thước lớn, có nhiều đặc điểm giống bò sát, leo trèo, ăn hoa quả, sâu bọ; B. Kích thước bằng chim bồ câu, nhiều đặc điểm giống bò sát, ăn hoa quả, sâu bọ; C. Có những đặc điểm của chim: lông vũ do vảy sừng biến thành, chi trước biến thành cánh;
Page 18
D. Cả B và C
Bài : 29
Bò sát khổng lồ chiếm ưu thế tuyệt đối vào kỉ:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Kỉ phấn trắng;
B. Kỉ Giura;
C. Kỉ Tam điệp;
D. Kỉ Đêvôn.
Bài : 30
Ở đại Cổ sinh, nhóm lưỡng cư đầu cứng đã trở thành những bò sát đầu tiên, thích nghi hẳn với đời sống cạn là do chúng có đặc điểm:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Đẻ trứng có vảy cứng, da có vảy sừng chịu được khí hậu khô;
B. Chiếm lĩnh hoàn toàn không trung;
C. Phổi và tim hoàn chỉnh hơn;
D. A và C
Bài : 31
Cây hạt trần thích nghi với khí hậu khô là do:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Xuất hiện hệ gen thích nghi với khí hậu khô;
B. Thụ tinh không phụ thuộc vào nước;
C. Có lớp vỏ dày, cứng;
D. Lá hoàn toàn biến thành gai, để giảm quá trình thoát hơi nước;
Bài : 32
Sâu bọ bay phát triển ở kỉ than đá là do:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Không có kẻ thù;
B. Thức ăn thực vật phong phú;
C. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên sâu bọ có đôi cánh rất to khỏe;
D. Chưa rõ nguyên nhân.
Bài : 33
Cây hạt trần đầu tiên xuất hiện ở kỉ:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Đêvôn;
B. Cambri;
C. Xilua;
D. Than đá;
Bài : 34
Page 19
Ở kỉ than đá, ở thực vật hình thức sinh sản bằng hạt đã thay thế cho hình thức sinh sản bằng bào tử là do:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Thụ tinh không còn phụ thuộc nước;
B. Đã có cơ quan sinh sản chuyên hoá;
C. Phôi được bảo vệ trong hạt có chất dự trữ;
D. A và C
Bài : 35
Bò sát đầu tiên xuất hiện ở kỉ:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Đêvôn;
B. Than đá;
C. Pecmơ;
D. Xilua;
Bài : 36
Dương xỉ có hạt xuất hiện ở:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Đầu kỉ Đêvôn;
B. Kỉ Than đá;
C. Kỉ Pecmơ;
D. Kỉ Cambri;
Bài : 37
Đặc điểm của cá vây chân là;
Chọn một đáp án dưới đây
A. Chưa có hàm, có vây chẵn dài, có loại dài tới 2 cm;
B. Có nhiều đôi chân, dài từ 3 – 42 cm có khi đến 75 cm;
C. Vừa hô hấp bằng mang, vừa hô hấp bằng phổi. Có một đôi vây chẵn phát triển, vừa bơi dưới nước, vừa bò trên cạn;
D. Hô hấp bằng mang, có một đôi vây chẵn phát triển, sống dưới nước;
Bài : 38
Động vật không xương sống lên cạn đầu tiên ở kỉ:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Cambri;
B. Đêvôn;
C. Than đá;
D. Xilua;
Page 20
Bài : 39
Đặc điểm nào dưới đây là đúng với kỉ Đêvôn:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Xuất hiện thực vật cạn đầu tiên;
B. Sự phân bố lục địa và đại dương khác xa ngày nay, khí quyển có nhiều CO2, núi lửa hoạt động mạnh;
C. Bắt đầu cách đây 370 triệu năm, địa chất thay đổi nhiều lần, biển tiến vào rồi lại rút ra, khí hậu ở lục địa khô hanh, khí hậu miền ven biển ẩm ướt.
D. Bắt đầu cách đây 450 triệu năm, địa chất thay đổi nhiều, khí hậu khô và nóng, xuất hiện nhiều loại động vật bậc cao;
Bài : 40
Động vật không xương sống lên cạn đầu tiên là :
Chọn một đáp án dưới đây
A. Nhện; D. Ốc anh vũ;
B. Bò sát răng thú;
C. Cá vây chân;
D. Ốc anh vũ;
Bài : 41
Sự sống có thể di cư lên cạn là nhờ:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Trên cạn chưa bị chi phối mạnh mẽ bở tác động của chọn lọc tự nhiên.
B. Hoạt động quang hợp của thực vật xanh, tạo ôxi, hình thành lớp ôzôn chắn tia tử ngoại; C. Điều kiện khí hậu thuận lợi;
D. Xuất hiện cơ quan hô hấp là phổi, thích nghi với hô hấp cạn;
Bài : 42
Đại diện đầu tiên của động vật có xương sống xuất hiện ở kỉ:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Pecmơ;
B. Xilua;
C. Than đá;
D. Đêvôn;
Bài : 43
Loài thực vật xuất hiện đầu tiên ở môi trường cạn là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Dương xỉ; D. Quyết trần;
B. Rêu và địa y;
C. Các loại tảo;
D. Quyết trần;
Bài : 44
Page 21
Kỉ Cambri sự sống vẫn tập trung chủ yếu ở đại dương vì:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Trên cạn chưa có thực vật quang hợp;
B. Lớp khí quyển có quá nhiều CO2;
C. Lớp đất đá chưa ổn định, nhiều lần tạo núi và phun lửa;
D. Đại dương có lớp nước sâu bảo vệ sinh vật chống lại tác động của tia tử ngoại;
Bài : 45
Phát biểu nào đúng về giới Động, Thực vật ở đại Nguyên sinh:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Cơ thể đơn bào chiếm ưu thế cả ở giới Động và Thực vật;
B. Cơ thể đa bào chiếm ưu thế cả ở giới Động và Thực vật;
C. Cơ thể đơn bào chiếm ưu thế ở giới Động vật, cơ thể đa bào chiếm ưu thế ở giới Thực vật; D. Cơ thể đa bào chiếm ưu thế ở giới Động vật, cơ thể đơn bào chiếm ưu thế ở giới Thực vật;
Bài : 46
Thời gian bắt đầu và kéo dài cua đại Thái cổ:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Cách đây 3500 triệu năm và kéo dài 900 triệu năm;
B. Cách đây 270 triệu năm và kéo dài 700 triệu năm;
C. Cách đây 3500 triệu năm và kéo dài 700 triệu năm;
D. Cách đây 4500 triệu năm và kéo dài 900 triệu năm;
Bài : 47
Tên của các kỉ được đặt dựa vào:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Đặc điểm của các di tích hoá thạch;
B. Tên của lớp đất đá điển hình cho kỉ đó;
C. Tên của địa phương nơi người ta nghiên cứu đầu tiên lớp đất đá thuộc kỉ đó; D. B và C
Bài : 48
Các nhà khoa học chia lịch sử phát triển của Trái Đất căn cứ vào:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Lớp đất và hoá thạch điển hình;
B. Sự thay đổi của khí hậu;
C. Sự tiến hoá của các loài sinh vật;
D. Những biến cố lớn về khí hậu, địa chất, hoá thạch điển hình.
Bài : 49
Việc định các mốc thời gian trong lịch sử Trái Đất căn cứ vào;
Chọn một đáp án dưới đây
Page 22
A. Sự dịch chuyển của các đại lục;
B. Tuổi của các lớp đất và hoá thạch;
C. Những biến đổi về địa chất, khí hậu và hóa thạch điển hình;
D. Các hoá thạch điển hình ;
Bài : 50
Người ta cho rằng ở Lạng Sơn đã có thời kì là biển vì:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Phát hiện ra các hoá thạch của quyết thực vật;
B. Dựa trên một số loài động, thực vật bậc cao còn tồn tại;
C. Dựa trên một số loài cá còn tồn tại ở đó;
D. Dựa trên một số hoá thạch của động vật biển tìm thấy ở đó;
Bài : 51
Trong các trường hợp sau đây, đâu là hiện tượng hoá thạch:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Sâu bọ được phủ trong lớp nhựa hổ phách;
B. Công cụ lao động của người tiền sử;
C. Một số vi sinh vật cổ vẫn tồn tại đến ngày nay;
D. A và B;
Bài : 52
Ý nghĩa của việc nghiên cứu sinh vật hoá thạch là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Suy đoán lịch sử xuất hiện, phát triển và diệt vong của chúng;
B. Suy đoán tuổi của lớp đất chứa chúng;
C. Suy đoán về nguồn gốc của các nhóm sinh vật bậc cao;
D. A và B;
Bài : 53
Con đường tiến hoá hoá học đặt cơ sở cho tiến hoá tiền sinh học là :
Chọn một đáp án dưới đây
A. C – CH4 – axit amin, nuclêôtit – G. L – Prôtêin, axit nuclêic – côaxecva – sinh vật vô bào; B. Axit amin, nuclêôtit – G, L – côaxecva – sinh vật vô bào – sinh vật đơn bào; C. Prôtêin, axit nuclêic, nuclêôtit – prôtêin, axit nuclêic – côaxecva- sinh vật vô bào; D. C-CH4-G, L- axit amin, nuclêôtit – prôtêin, axit nuclêic – côaxecva – sinh vạt vô bào.
Bài : 54
Nitơ trong khí quyển nguyên thuỷ được hình thành là nhờ quá trình;
Chọn một đáp án dưới đây
A. Ôxi hoá các amôniac;
B. Tác động của tia tử ngoại;
C. Có sẵn trong khí quyển;
D. Chưa rõ nguồn gốc;
Bài : 55
Trong quá trình hình thành sự sống thì ôxi phân tử được hình thành:
Page 23
Chọn một đáp án dưới đây
A. Có sẵn trong khí quyển nguyên thuỷ;
B. Nhờ các phản ứng hoá học giữa các hợp chất vô cơ và hữu cơ;
C. Nhờ hoạt động quang hợp của các thực vật xanh;
D. Cả A và B;
Bài : 56
Dấu hiệu độc đáo nhất của sự sống là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Sinh sản dựa trên cơ chế tự nhân đôi của ADN;
B. Trao đổi chất theo phương thức đồng hoá và dị hoá;
C. Sinh trưởng và phát triển;
D. Sinh trưởng và sinh sản;
Bài : 57
Sự đổi mới prôtêin là nhờ:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Điều kiện môi trường luôn thay đổi;
B. Các hợp chất hữu cơ mà cơ thể hấp thụ được qua thức ăn;
C. Sự đổi mới dựa trên khuôn mẫu ADN qua cơ chế sao mã và dịch mã;
D. Tự prôtêin có khả năng tự đổi mới;
Bài : 58
Giới vô cơ và hữu cơ hoàn toàn thống nhất với nhau ở cấp độ:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Phân tử;
B. Nguyên tử;
C. Mô;
D. Tế bào;
Bài : 59
Ngày nay các chất hữu cơ được hình thành trong cơ thể sống theo phương thức: Chọn một đáp án dưới đây
A. Hoá học;
B. Lí học;
C. Sinh học;
D. Hoá sinh;
Bài : 60
Ngày nay sự sống không còn tiếp tục được hình thành từ các chất vô cơ theo phương thức hoá học vì:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Thiếu các điều kiện lịch sử cần thiết như trước đây;
B. Các chất hữu cơ được hình thành ngoài cơ thể sống nếu có sẽ bị vi sinh vật phân huỷ; C. Không thể tổng hợp được các hạt côaxecva nữa trong điều kiện hiện đại; D. Cả A và B;
Page 24
1-A
6-B
11-D
16-D
21-A
26-D
31-B
36-
41-B
46-A
51-A
56-A
2-D
7-A
12-D
17-A
22-A
27-D
32-D
37-
42-B
47-D
52-A
57-C
3-C
8-C
13-D
18-B
23-A
28-D
33-D
38-
43-D
48-D
53-D
58-B
4-A
9-A
14-D
19-B
24-D
29-D
34-D
39-
44-D
49-C
54-A
59-C
5-C
10-A
15-C
20-B
25-C
30-D
35-
40-
45-D
50-D
55-C
60-D
PHẦN 3:
Bài : 1
Dấu hiệu đánh dấu sự bắt đầu cả giai đoạn tiến hoá sinh học là;
Chọn một đáp án dưới đây
A. Xuất hiện các hạt côaxecva;
B. Xuất hiện các hệ tương tác đại phân tử giữa prôtêin – axit nuclêic;
C. Xuất hiện các sinh vật đơn giản đầu tiên;
D. Xuất hiện các quy luật chọn lọc tự nhiên;
Bài : 2
Chọn lọc tự nhiên bắt đầu phát huy tác dụng ở giai đoạn:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Hình thành các sinh vật đầu tiên;
B. Hình thành các hạt côaxecva;
C. Sinh vật chuyển từ môi trường nước lên cạn;
D. Các hợp chất hữu cơ đầu tiên được hình thành
Bài : 3
Sự sống xuất hiện đầu tiên ở môi trường:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Trong ao hồ nước ngọt;
B. Trong khí quyển nguyên thuỷ;
C. Trong lòng đất và thoát ra bằng các trận phun trào núi lửa;
D. Trong nước đại dương;
Bài : 4
Tiến hoá tiền sinh học là quá trình;
Chọn một đáp án dưới đây
A. Hình thành các hợp chất hữu cơ như: rượu, anđêhit, xêtôn;
B. Hình thành các pôlipeptit từ các axit amin;
C. Hình thành các hợp chất như axit amin, axit nuclêic;
D. Hình thành mầm mống của những cơ thể đầu tiên;
Bài : 5
Hợp chất hữu cơ đơn giản được hình thành đầu tiên trên Trái Đất là:
Chọn một đáp án dưới đây
Page 25
A. Cac bua hiđrô; D. Gluxit;
B. Prôtêin;
C. Prôtêin.
D. Gluxit;
Bài : 6
Trong giai đoạn tiến hoá hoá học các hợp chất hữu cơ đơn giản và phức tạp được hình thành là nhờ: Chọn một đáp án dưới đây
A. Các nguồn năng lượng tự nhiên;
B. Các enzim tổng hợp;
C. Cơ chế sao chép của ADN;
D. Sự phức tạp giữa các hợp chất vô cơ;
Bài : 7
Khí quyển nguyên thuỷ có các hợp chất:
Chọn một đáp án dưới đây
A. CH2, CH3, CH4, C2N2, N2;
B. CH2, CH3, O2, CH4;
C. CH2, O2, N2, CH4, C2H2, H2O;
D. CH4, NH3, C2N2, CO, H2O.
Bài : 8
Sự phát sinh sự sống là quá trình tiến hoá của các hợp chất …(P: phôtpho, N: nitơ, C: cacbon) dẫn tới sự tương tác giữa các đại phân tử….(H: hữu cơ và vô cơ; P: prôtêin và axit nuclêic) có khả năng … (S: sinh sản và trao đổi chất, T: tự nhân đôi, tự đổi mới).
Câu trả lời đúng là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. C, P, T;
B. N, P, S;
C. P, H, T;
D. N, P, T;
Bài : 9
Quan điểm duy vật về sự phát sinh sự sống:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Sinh vật được đưa tới các hành tinh khác dưới dạng hạt sống;
B. Sinh vật được sinh ra ngẫu nhiên từ các hợp chất vô cơ;
C. Sinh vật được sinh ra từ các hợp chất hữu cơ;
D. Sinh vật được sinh ra từ các hợp chất vô cơ bằng con đường hoá học.
Bài : 10
Quá trình làm cơ sở cho sự di truyền và sinh sản là:
Chọn một đáp án dưới đây
Page 26
A. Phiên mã di truyền ở cấp độ phân tử;
B. Tự sao của ADN;
C. Tổng hợp prôtêin;
D. Điều hoà hoạt động của gen;
Bài : 11
Quan điềm hiện đại về những dấu hiệu cơ bản của sự sống là: Chọn một đáp án dưới đây
A. Tự điều chỉnh và tích luỹ thông tin di truyền tăng lên;
B. Quá trình đồng hoá, dị hoá và sinh sản;
C. Quá trình tự sao chép đảm bảo duy trì sự sống;
D. Cả B, C và C
Bài : 12
Các tổ chức sống là các hệ mở vì:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Các chất vô cơ trong cơ thề sống ngày càng nhiều;
B. Các chất hữu cơ trong cơ thể sống ngày càng nhiều;
C. Các chất hữu cơ trong cơ thể sống ngày càng phức tạp;
D. Luôn có sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường;
Bài : 13
Đặc điểm nổi bật của đa phân tử sinh học là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Đa dạng; C. Kích thước lớn
B. Đặc thù;
C. Kích thước lớn
D. Cả A và B;
Bài : 14
Hợp chất đóng vai trò quan trọng nhất trong quá trình sinh sản và di truyền là: Chọn một đáp án dưới đây
A. Prôtêin;
B. Axit nuclêic;
C. Gluxit;
D. Phôtpholipit;
Bài : 15
Quan điểm ngày nay về vật chất chủ yếu của sự sống là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Axit nuclêic và hiđrat cacbon;
B. Phôtpholipit và prôtêin;
Page 27
C. Axit nuclêic và prôtêin
D. prôtêin và lipít;
Bài : 16
Ưu thế nổi bật của kĩ thuật di truyền là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Sản xuất một loại prôtêin nào đó với số lượng lớn trong một thời gian ngắn; B. Gắn được các đoạn ADN với các ARN tương ứng;
C. Khả năng cho tái tổ hợp thông tin di truyền giữa các loài rất xa nhau trong hệ thống phân loại; D. Gắn được các đoạn ADN với các plasmit của vi khuẩn;
Bài : 17
Những sản phẩm sinh học nào dưới đây là kết quả của việc ứng dụng kĩ thuật di truyền đã được đưa vào sản xuất:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Interferon, insulin;
B. Progestêrôn, ơstrôgen;
C. Hoocmôn sinh trưởng người;
D. A và C đúng;
Bài : 18
Với 1 loại enzim cắt, một phân tử ADN lớn có thể bị cắt thành nhiều đoạn ADN nhỏ khác nhau, để có thể chọn đúng đoạn ADN mang gen mong muốn người ta thường sử dụng cách: Chọn một đáp án dưới đây
A. Xử lí bằng CaCl2;
B. Cho thực hiện tự nhân đôi bằng xúc tác của enzim ADN pôlimeraza;
C. Dùng mẫu ARN đặc hiệu có đánh dấu phóng xạ. Đoạn ADN tái kết hợp đặc hiệu sẽ được lai với mẫu ARN đánh dấu và được phát hiện qua ảnh chụp phóng xạ tự ghi;
D. Hỗn hợp ADN và vi khuẩn chủ được cấy vào môi trường trên đĩa pêtri để lựa chọn;
Bài : 19
Để tạo thành một plasmit ADN tái kết hợp, kĩ thuật được tiến hành theo các bước: Chọn một đáp án dưới đây
A. Phân lập ADN mang gen mong muốn → gắn ADN mang gen vào ADN của plasmit; B. Phân lập ADN mang gen mong muốn → cắt ADn được phân lập và mở vòng ADN của plasmit bởi cùng 1 enzim → dùng enzim gắn đoạn ADN mang gen vào ADN plasmit đòng vòng ADN plasmit;
C. Phân lập ADN mang gen mong muốn → cắt ADN vòng của plasmit → gắn đoạn ADN mang gen vào ADN plasmit bằng enzim gắn sau đó đóng vòng ADN plasmit.
D. Phân lập ADN mang gen mong muốn → đưa đoạn ADN này vào tế bào chất của vi khuẩn → dùng enzim gắn đoạn ADN này với ADN của vi khuẩn;
Bài : 20
Plasmit là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Một bào quan có mặt trong tế bào chất của tế bào;
Page 28
B. Một cấu trúc di truyền trong ti thể hoặc lạp thể;
C. Một phân tử ADN có khả năng nhân đôi độc lập;
D. Một cấu trúc di truyền có mặt trong tế bào chất của vi khuẩn;
Bài : 21
Phát biểu nào dưới đây về kĩ thuật ADN tái tổ hợp là không đúng:
Chọn một đáp án dưới đây
A. ADN dùng trong kĩ thuật tái tổ hợp được phân lặp từ các nguồn khác nhau, có thể từ cơ thể sống hoặc tổng hợp nhân tạo;
B. ADN tái tổ hợp tạo ra kết hợp các đoạn ADN từ các tế bào, các cơ thể, các loài, có thể rất xa nhau trong hệ thống phân loại;
C. Có hàng trăm loại enzim ADN – restrictaza khác nhau, có khả năng nhận biết và cắt các phân tử ADN thích hợp ở các vị trí đặc hiệu, các enzim này chỉ được phân lặp từ tế bào động vật bậc cao; D. Các đoạn ADN được cắt ra từ 2 phân tử ADN cho và nhận sẽ nối lại với nhau nhờ xúc tác của enzim ADN – ligaza;
Bài : 22
Trong kĩ thuật ADN tái kết hợp, enzim cắt được sử dụng để cắt phân tử ADN dài thành các đoạn ngắn là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. ADN pôlimeraza;
B. ADN ligara;
C. ADN helicara;
D. ADN restrietaza.
Bài : 23
ADN tái kết hợp được tạo ra do:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Đột biến gen dạng thêm cặp nuclêôtit;
B. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng lặp đoạn;
C. Kết hợp các đoạn ADN của tế bào loài này vào ADN loài khác có thể rất xa nhau trong hệ thống phân loại:
D. Trao đổi đoạn nhiễm sắc thể thuộc cặp tương đồng ở kì đầu phân bào I, phân bào giảm nhiễm; Bài : 24
Trong công nghệ sinh học, đối tượng thường được sử dụng làm “nhà máy” sản xuất các sản phẩm sinh học là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Virut;
B. Vi khuẩn;
C. Plasmit;
D. Enzim;
Bài : 25
Page 29
Mục đích của kĩ thuật di truyền là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Gây ra đột biến gen;
B. Gây ra đột biến nhiễm sắc thể;
C. Điều chỉnh, sửa chữa gen;
D. Tạo biến dị tổ hợp;
Bài : 26
Kĩ thuật di truyền là kĩ thuật được:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Thao tác trên vật liệu di truyền ở mức phân tử;
B. Thao tác trên gen
C. Thao tác trên NST;
D. A, B và C đều đúng.
Bài : 27
Ở Việt Nam, phương pháp chọn giống vật nuôi được thực hiện qua phương pháp: Chọn một đáp án dưới đây
A. Lai kinh tế;
B. Lai giữa giống địa phương với giống ngoại;
C. Nhập nội và nuôi thích nghi các giống ngoại cao sản;
D. A và B đúng;
Bài : 28
Những thành tựu trong chọn giống lúa ở Việt Nam là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Kết hợp được nguồn gen của giống địa phương với nguồn gen của giống cao sản nước ngoài; B. Kết hợp lai hữu tính với sử dụng đột biến thực nghiệm để cải tiến các giống lúa hiện có; C. Lai giữa lúa nhà và loài hoang dại, có phối hợp đột biến thực nghiệm tạo giống mới có tính chống chịu cao;
D. A, B đúng;
Bài : 29
Phát biểu nào dưới đây là không đúng đối với chọn lọc cá thể:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Đối với cây tự thụ phấn, chỉ cần gieo trồng riêng rẽ các hạt lấy từ một cây để có thế đánh giá cây đó qua thế hệ con;
B. Để thu được kết quả, người ta so sánh giữa các dòng và so sánh với giống khởi đầu để chọn và giữ những dòng tốt nhất, loại bỏ những dòng không đáp ứng được mục tiêu chọn giống; C. Đối với cây giao phấn, con cái thường không đồng nhất về kiểu gen nên để đánh giá chỉ cần thực hiện chọn lọc cá thể 1 lần;
D. Chọn lọc cá thể một lần được áp dụng cho cây nhân giống vô tính và cây tự thụ; Bài : 30
Page 30
Trong chọn lọc cá thể, người ta chọn lọc trong quần thể khởi đầu...(N: một nhóm lớn cá thể, M: một số ít cá thể), con cháu của chúng sẽ được ........(G: cho giao phối tự do, D: nhân lên riêng rẽ thành các dòng khác nhau) ....( H: kiểu hình; I: kiểu gen) của mỗi cá thể ban đầu này được kiểm tra qua các thế hệ con cháu:
Chọn một đáp án dưới đây
A. M, D, H;
B. M, D, I;
C. N, G, H;
D. N, G, I;
Bài : 31
Nhược điểm nào dưới đây không phải là của chọn lọc hàng loạt:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Chỉ đạt hiệu quả với những tính trạng có hệ số di truyền cao;
B. Việc tích luỹ các biến dị có lợi thường lâu có kết quả;
C. Mất nhiều thời gian;
D. Do căn cứ trên cả kiểu hình và kiểu gen nên phải theo dõi chặt chẽ và công phu; Bài : 32
Trong chọn lọc hàng loạt, ngưòi ta dựa vào.....(H: kiểu hình; G: kiểu gen; K: cả kiểu gen lẫn kiểu hình) để chọn trong quần thể.
.............................................(M: một cá thể; N: một nhóm cá thể) có tính trạng đáp ứng mục tiêu chọn giống để làm giống. Những cá thể không đáp ứng tiêu chuẩn sẽ bị loại bỏ: Chọn một đáp án dưới đây
A. H, M;
B. K, M;
C. G, N;
D. H, N;
Bài : 33
Hệ số di truyền là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Tỉ số giữa biến dị kiểu hình và biến dị kiểu gen được tính bằng tỉ lệ phần trăm hoặc số thập phân; B. Tỉ số giữa biến dị kiểu gen và biến dị kiểu hình được tính bằng tỉ lệ phần trăm hoặc số thập phân; C. Tích số giữa biến dị kiểu gen và biến dị kiểu hình được tính bằng tỉ lệ phần trăm hoặc số thập phân;
D. Hiệu số giữa biến dị kiểu gen và biến dị kiểu hình được tính bằng tỉ lệ phần trăm hoặc số thập phân;
Bài : 34
Trong kĩ thuật lai tế bào, các tế bào trần là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Các tế bào sinh dục tự do được lấy ra khỏi cơ quan sinh dục;
B. Các tế bào sôma tự do được tách ra khỏi tổ chức sinh dưỡng;
C. Các tế bào đã được xử lí hoá chất làm tan màng tế bào;
Page 31
D. Các tế bào khác loài đã hoà nhập để trở thành tế bào lai;
Bài : 35
Để tăng tỉ lệ kết hợp giữa 2 tế bào thành tế bào lai trong phương pháp lai tế bào người ta sử dụng: Chọn một đáp án dưới đây
A. Vurut xenđê;
B. Keo hữu cơ pôliêtilen glicôn;
C. Xung điện cao áp;
D. A, B và C đều đúng.
Bài : 36
Trong chọn giống thực vật, thực hiện lai xa giữa loài hoang dại và cây trồng nhằm mục đích: Chọn một đáp án dưới đây
A. Đưa vào cơ thể lai các gen quý về năng suất của loài dại;
B. Đưa vào cơ thể lai các gen quý giúp chống chịu tốt với điều kiện bất lợi của môi trường của loài dại;
C. Khắc phục tính bất thụ trong lai xa;
D. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc sinh sản sinh dưỡng ở cơ thể lai xa;
Bài : 37
Để khắc phục hiện tượng bất thụ ở cơ thể lai xa ở thực vật người ta sử dụng phương pháp: Chọn một đáp án dưới đây
A. Thực hiện phương pháp thụ phấn bằng hoa hỗn hợp của nhiều loài;
B. Phương pháp nuôi cấy mô;
C. Gây đột biến đa bội;
D. A và C đúng;
Bài : 38
Hiện tượng bất thụ của cơ thể lai xa xảy ra là do:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Bộ nhiễm sắc thể của 2 loài khác nhau gây ra trở ngại trong quá trình phát sinh giao tử; B. Sự khác biệt trong chu kì sinh sản bộ máy sinh dục không tương ứng ở động vật ; C. Chiều dài của ống phấn không phù hợp với chiều dài của vòi nhuỵ của loài kia ở thực vật; D. Hạt phấn của loài này không nảy mầm được trên vòi nhuỵ của loài kia thực vật hoặc tinh trùng loài này bị chết trong đường sinh dục của loài khác;
Bài : 39
Khó khăn xuất hiện trong lai xa là do:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Cơ thể lai xa bị bất thụ;
B. Khó thực hiện giao phối hoặc giao phấn trong lai khác loài;
C. Sự khác biệt trong bộ nhiễm sắc thể, tập quán sinh sản, sinh trưởng, đặc điểm hình thái; D. A, B và C đúng.
Page 32
Bài : 40
Lai xa là hình thức:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Chọn giống vi sinh vật;
B. Chọn giống cây trồng;
C. Chọn giống vật nuôi;
D. Chọn giống vật nuôi và cây trồng;
Bài : 41
Ở Việt Nam, phương hưóng cơ bản trong tạo giống lúa mới là cho lai giữa: Chọn một đáp án dưới đây
A. Giống địa phương cao sản x giống địa phương kém phẩm chất;
B. Giống địa phương có tính chống chịu tốt x giống địa phương kém phẩm chất; C. Giống địa phương cao sản x giống nhập nội cao sản;
D. Giống nhập nội cao sản x giống địa phương có tính chống chịu tốt;
Bài : 42
Trong chăn nuôi người ta thường sử dụng phương pháp phổ biến nào để tạo ưu thế lai: Chọn một đáp án dưới đây
A. Lai khác giống;
B. Lai khác thứ;
C. Lai kinh tế;
D. Giao phối gần;
Bài : 43
Ở thực vật, để duy trì và củng cố ưu thế lai người ta sử dụng phương pháp : Chọn một đáp án dưới đây
A. Lai luân phiên, được đem lai với cơ thể bố hoặc mẹ;
B. Sử dụng hình thức lai hữu tính giữa các cá thể ;
C. Cho thực hiện việc tự thụ phấn;
D. Sử dụng hình thức sinh sản dinh dưỡng;
Bài : 44
Trong việc tạo ưu thế lai, lai thuận và lai nghịch giữa dòng thuần chủng có mục đích: Chọn một đáp án dưới đây
A. Phát hiện các đặc điểm được tạo ra từ hiện tượng hoán vị gen, để tìm tổ hợp có giá trị kinh tế nhất;
B. Xác định vai trò của các gen di truyền liên kết với giới tính;
C. Đánh giá vai trò của tế bào chất lên sự biểu hiện tính trạng, để tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế nhất;
D. B và C đúng;
Bài : 45
Page 33
Cơ sở di truyền học của hiện tượng ưu thế lai là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Cơ thể dị hợp, gen lặn có hại bị gen trội bình thường át chế;
B. Tập trung các gen trội có lợi từ cả bố và mẹ làm tăng cường tác động cộng gộp của các gen trội; C. Cơ thể dị hợp của các alen luôn luôn tốt hơn thể đồng hợp;
D. A, B và C đúng.
Bài : 46
Các khâu trong nhân giống thuần chủng vật nuôi là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Lai kinh tế, dùng làm sản phẩm, duy trì và củng cố ưu thế lai;
B. Lai thuận và lai nghịch để tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế và củng cố ưu thế lai; C. Nhân giống theo dòng, chọn đôi giao phối, giao phối cận huyết;
D. Nhân giống theo dòng, chọn đôi giao phối phù hợp với mục tiêu;
Bài : 47
Trong việc nhân giống cao sản nhập dòng, sử dụng đực đầu dòng có ưu thế hơn so với con cái đầu dòng do:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Nhanh chóng biến những giống cao sản nhập ngoại thành các giống riêng trong nước; B. Có thể sử dụng phương pháp thụ tinh nhân tạo để tăng nhanh số lượng cá thể ở thế hệ sau; C. Từ một đực có thể cho ra số lượng lớn cá thể thế hệ sau;
D. A, B, C đều đúng.
Bài : 48
Giao phối gần hoặc tự thụ phấn lặp lại nhiều lần sẽ dấn đến hiện tượng thoái hoá giống do: Chọn một đáp án dưới đây
A. Các gen lặn đột biến có hại biểu hiện thành kiểu hình do tăng cường thể đồng hợp; B. Các gen lặn đột biến có hại bị các gen trội át chế trong kiểu gen dị hợp; C. Dẫn đến hiện tượng đột biến gen;
D. Tạo ra hiện tượng ưu thế lai;
Bài : 49
Trong chọn giống, người ta sử dụng phương pháp giao phối cận huyết và tự thụ phân để: Chọn một đáp án dưới đây
A. Củng cố các đặc tính quý;
B. Tạo dòng thuần;
C. Kiểm tra và đánh giá kiểu gen của từng dòng thuần;
D. Tất cả đều đúng.
Bài : 50
Page 34
Trong chọn giống vi sinh vật, phương pháp chọn giống nào dưới đây được sử dụng phổ biến: Chọn một đáp án dưới đây
A. Nuôi cấy mô;
B. Lai giống;
C. Gây đột biến nhân tạo;
D. Truyền cấy phôi;
Bài : 51
Chọn giống hiện đại khác với chọn giống cổ điển ở điểm:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Hoàn toàn phụ thuộc vào sự phát sinh ngẫu nhiên của các biến dị;
B. Thực hiện trên cơ sở lí luận mới của di truyền học;
C. Chủ yếu dựa vào phương pháp gây đột biến nhân tạo;
D. Sử dụng lai phân tích để kiểm tra kiểu gen của thế hệ lai;
Bài : 52
Tác dụng của cônsixin trong việc gây đột biến nhân tạo là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Kích thích và ion hoá các nguyên tử khi thấm vào tế bào;
B. Gây ra đột biến gen dạng nuclêôtit;
C. Kìm hãm sự hình thành thoi vô sắc hoặc cắt đứt dây tơ vô sắc;
D. Làm rối loạn phân li nhiễm sắc thể trong phân bào làm xuất hiện dạng dị bội;
Bài : 53
Tác dụng của tia phóng xạ trong việc gây đột biến gen nhân tạo là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Kìm hãm sự hình thành thoi vô sắc;
B. Gây ra rối loạn phân li của các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào;
C. Kích thích và ion hoá các nguyên tử khi xuyên qua các tổ chức và tế bào sống ảnh hưởng đến ADN, ARN;
D. làm xuất hiện dạng đột biến đa bội;
Bài : 54
Việc tạo ra được nòi vi khuẩn đột biến có năng suất tổng hợp lizin cao gấp 300 lần dạng ban đầu là kết quả của phương pháp:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Gây đột biến nhân tạo và chọn giống bậc thang;
B. Gây đột biến nhân tạo và chọn giống bằng ngăn trở sinh tổng hợp prôtêin; C. Lai giống và chọn lọc;
D. Tạo ưu thế lai;
Bài : 55
Việc chọn giống ở vi sinh vật được thực hiện theo hướng:
Chọn một đáp án dưới đây
Page 35
A. Chọn giống bậc thang;
B. Chọn giống bằng ngăn trở sinh tổng hợp prôtêin;
C. Tạo ưu thế lai;
D. A và B đúng;
Bài : 56
Phương pháp chọn giống chủ yếu đối với vi sinh vật là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Lai giống;
B. Tự thụ;
C. Gây đột biến nhân tạo và chọn lọc;
D. Tạp giao;
Bài : 57
Dạng đột biến nào dưới đây là rất quý trong chọn giống cây trồng nhằm tạo ra những giống năng suất cao, phẩm chất tốt hoặc không hạt:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Đột biến gen;
B. Đột biến đa bội;
C. Đột biến dị bội;
D. Thể ba nhiễm;
Bài : 58
Phương pháp chọn giống nào dưới đây được dùng phổ biến trong chọn giống vi sinh vật: Chọn một đáp án dưới đây
A. Ưu thế lai;
B. Thụ tinh nhân tạo cá thể đực giống đầu dòng quý;
C. Lai giữa loài đã thuần hóa với loài hoang dại;
D. Gây đột biến bằng các tác nhân vật lí – hoá học;
Bài : 59
Phát triển của ngành nào dưới đây có tác động sâu sắc, làm cơ sở đưa khoa học chọn giống lên một trình độ mới:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Di truyền học;
B. Công nghệ sinh học;
C. Kĩ thuật di truyền;
D. B và C đúng;
Bài : 60
Cơ sở tế bào học của hoán vị gen là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST;
B. Sự trao đổi chéo giữa các crômatit không chị em của cặp NST tương đồng ở kì trước của giảm phân I;
Page 36
C. Sự tiếp hợp của NST tương đồng trong giảm phân;
D. Sự trao đổi chéo giữa các crômatit cùng nguồn;
1-C
6-A
11-D
16-C
21-C
26-D
31-D
36-B
41-D
46-C
51-B
56-C
2-B
7-D
12-D
17-D
22-D
27-D
32-D
37-D
42-C
47-D
52-C
57-B
3-D
8-A
13-D
18-C
23-C
28-D
33-B
38-A
43-D
48-B
53-C
58-D
4-D
9-D
14-B
19-B
24-B
29-C
34-C
39-D
44-C
49-D
54-B
59-D
5-A
10-B
15-C
20-D
25-C
30-D
35-D
40-D
45-D
50-C
55-C
60-B
PHẦN 4
Bài : 1
Trong giảm phân sự kiện trao đổi chéo xảy ra ở:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Kì giữa I;
B. Kì trước II;
C. Kì trước I;
D. Kì sau II;
Bài : 2
Bản chất sâu xa của cơ chế giảm phân ở lần phân bào I là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Sự phân đổi NST;
B. Sự phân li NST đơn ở dạng kép trong từng cặp tương đồng kép;
C. Sự tiếp hợp NST và sự tập trung NST ở kì giữa;
D. Sự tập trung NST ở kì giữa;
Bài : 3
Ở ruồi giấm 2n = 8 NST. Giả sử rằng trong quá trình giảm phân ở ruồi cái có 2 cặp NST mà mỗi cặp xảy ra 2 trao đổi chéo đơn không cùng một lúc . Số giao tử là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. ;
B. ;
C. ;
D. ;
Bài : 4
Ở ngô 2n = 20 NST, trong quá trình giảm phân có 5 cặp NST tương đồng, mỗi cặp xảy ra trao đổi chéo một chỗ thì số loại giao tử được tạo ra là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. loại;
B. loại;
C. loại;
D. loại;
Bài : 5
Page 37
Bộ NST của của ruồi giấm 2n = 8 NST các NST trong mỗi cặp tương đồng đều khác nhau về cấu trúc. Nếu trong quá trình giảm phân có 3 cặp NST tương đồng mà mỗi cặp NST xảy ra trao đổi chéo ở một chỗ thì số loại giao tử được tạo ra là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. loại;
B. loại.
C. loại;
D. loại.
Bài : 6
Kiểu gen của một loài . Khi giảm phân bình thường tạo được số giao tử là: 1. 4 loại: 2. 8 loại; 3. 16 loại; 4. 32 loại; 5. 2 loại.
Trường hợp đúng là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. 1, 2 và 3;
B. 3, 4 và 5;
C. 1, 3 và 5;
D. 1, 4 và 5;
Bài : 7
Xét 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng nằm trên NST thường, P thuần chủng: lông đen, dài x lông trắng, ngắn. thu được đồng loạt lông xám, dài.
tạp giao, thu được 48 lông đen, dài: 95 lông xám dài : 46 lông trắng, ngắn. Các gen liên kết
hoàn toàn. Quy luật di truyền chi phối 2 tính trạng trên là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Liên kết gen;
B. Đa hiệu gen;
C. Di truyền độc lập;
D. Cả A và B;
Bài : 8
Sự di truyền 2 cặp gen không alen trội, lặn hoàn toàn. Nếu phân li theo tỉ lệ 50%A – B; 50%aabb tuân theo quy luật di truyền:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Liên kết gen;
B. Hoán vị gen;
C. Phân li độc lập;
D. Phân tính;
Bài : 9
Một tế bào sinh tinh trùng chứa các gen trên 2 cặp NST có kiểu gen . Thực tế khi giảm phân bình thường có thể tạo nên số loại giao tử là:
Page 38
Chọn một đáp án dưới đây
A. 2 loại;
B. 4 loại;
C. 8 loại;
D. Cả A và B;
Bài : 10
Tế bào lưỡng bội của một loài sinh vật mang một cặp NST tương đồng trên đó có 2 cặp gen dị hợp sắp xếp như sau: AB/ab. Khi giảm phân bình thường có thể hình thành những loại giao tử:
1. AB và ab; 2. AB:ab:Ab: aB; 3. A: B: a: b;
4. AA: BB: Aa: Bb; 5. AA: BB: aa: bb.
Câu trả lời đúng là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. 1 và 2;
B. 1 và 3;
C. 1 và 4;
D. 1 và 5;
Bài : 11
Phép lai giữa cà chua thân cao quả tròn dị hợp về 2 cặp gen liên kết hoàn toàn thì tỉ lệ phân tích kiểu hình ở thế hệ sau là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. 3: 1;
B. 1: 2;
C. 9:3:3:1;
D. Cả A và B;
Bài : 12
Nội dung cơ bản của định luật di truyền liên kết gen là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Các gen cùng nằm trên một NST làm thành nhóm gen liên kết;
B. Số gen liên kết bằng số NST đơn bội;
C. Các gen cùng nằm trên một NST tái tổ hợp với nhau;
D. Cả A và B;
Bài : 13
Ý nghĩa của liên kết gen:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Cho phép lập bản đồ di truyền;
B. Tạo biến dị tổ hợp;
C. Hạn chế biến dị tổ hợp;
D. Đảm bảo sự di truyền trong từng nhóm gen quý;
Page 39
Bài : 14
Lai 1 dòng đầu thuần chủng về 7 cặp gen trội với dòng đậu thuần chủng 7 cặp gen lặn. Cho tự
giao số kiểu lai có thể thực hiện là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. 2.392.578 ;
B. 2.392.000;
C. 2.392.500;
D. 2.392.000;
Bài : 15
Lai dòng đậu thuần chủng về 7 cặp trội với dòng thuần đậu chứa 7 cặp gen lặn tồn tại trên 7 cặp NST thường. Mỗi gen xác định một tính trạng. Lai phân tích các cây . Số kiểu hình ở là;
Chọn một đáp án dưới đây
A. 128 loại;
B. 125 loại;
C. 120 loại;
D. 115 loại;
Bài : 16
Lai một dòng đậu Hà Lan có 7 lôcut đều mang alen trội lai với 1 dòng đậu có 7 cặp gen lặn tồn tại trên 7 NST thường. Số loại giao tử là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. 128 loại;
B. 125 loại;
C. 120 loại;
D. 110 loại;
Bài : 17
Muốn phân biệt tính trạng nào đó là trội không hoàn toàn, người ta sử dụng phép lai: Chọn một đáp án dưới đây
A. Lai phân tích;
B. Tự thụ phấn;
C. Lai ngược;
D. Lai bão hoà;
Bài : 18
Phép lai giữa 2 cá thể khác nhau về 3 tính trạng trội, lặn hoàn toàn AaBbDd x AaBbDd sẽ có: Chọn một đáp án dưới đây
A. 4 kiểu hình : 9 kiểu gen;
B. 4 kiểu hình: 12 kiểu gen;
C. 8 kiểu hình: 12 kiểu gen;
D. 8 kiểu hình: 27 kiểu gen;
Page 40
Bài : 19
Định luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng :
A. Biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối;
B. Các gen phân li trong giảm phân và tổ hợp trong thụ tinh;
C. Sự di truyền các gen tồn tại trong nhân tế bào;
D. Các gen quy định tính trạng cùng nằm trên cùng 1 NST;
Bài : 20
Với n cặp tính trạng do n cặp gen chi phối tồn tại trên n cặp NST thì số loại giao tử tối đa ở đời sau là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. ;
B. ;
C. ;
D. Cả A và B;
Bài : 21
Cơ sở tế bào học của định luật phân li độc lập:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Giao tử giữ nguyên bản chất;
B. Có sự tiếp hợp và sự trao đổi chéo của NST;
C. Sự nhân đôi, phân li của NST trong cặp NST đồng dạng;
. Sự phân li độc lập, tổ hợp tự do của NST;
Bài : 22
Có thực hiện bao nhiêu cách lai nếu chỉ có 1 cặp alen tồn tại trên NST thường tham gia: Chọn một đáp án dưới đây
A. 6 cách;
B. 3 cách;
C. 4 cách;
D. 5 cách;
Bài : 23
Trong trội không hoàn toàn không cần dùng phương pháp lai phân tích cũng phân biệt được thể đồng hợp trội và dị hợp vì:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Đồng hợp tử trội và dị hợp tử có kiểu hình khác nhau;
B. Đồng hợp tử trội và dị hợp tử có kiểu hình giống nhau;
C. Đồng hợp có kiểu hình khác dị hợp tử;
D. Kiểu gen đồng hợp có sức sống kém;
Bài : 24
Page 41
Lý do dẫn đến sự khác nhau về kiểu hình và trong trường hợp lai 1 cặp tính trạng có hiện
tượng trội không hoàn toàn và trội hoàn toàn:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Mức lấn át của gen trội và gen lặn;
B. Tính trạng phân li riêng rẽ;
C. Tác động môi trường không thuận lợi;
D. Can thiệp của gen xác định giới tính;
Bài : 25
Có hai cá thể thuần chủng về một cặp tính trạng đối lập cho một cặp gen chi phối. Muốn phân biệt được cá thể nào mang tính trạng trội hay lặn, người ta dùng phương pháp:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Lai trở lại với dạng đồng hợp tử;
B. Cho lai phân tích hoặc tạp giao 2 cá thể đó;
C. Dùng phép lai thuận nghịch để kiểm tra sự di truyền;
D. Dùng phương pháp tế bào học để kiểm tra;
Bài : 26
Để xác định một tính trạng nào đó do gen nhân hay gen chất tế bào người ta sử dụng phương pháp: Chọn một đáp án dưới đây
A. Lai gần;
B. Lai xa;
C. Lai phân tích;
D. Lai thuận nghịch;
Bài : 27
Để xác định cơ thể có kiểu gen đồng hợp hay dị hợp người ta dùng phương pháp: Chọn một đáp án dưới đây
A. Lai xa;
B. Tự thụ phấn hoặc lai gần:
C. Lai phân tích;
D. Lai thuận nghịch;
Bài : 28
Giả thiết giao tử thuần khiết dùng để giải thích cho:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Định luật 2 của Menđen;
B. Định luật 3 của Menđen;
C. Định luật liên kết gen;
D. Các quy luật di truyền gen nhân;
Bài : 29
Page 42
Khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản do 1 cặp gen chi phối thì :
Chọn một đáp án dưới đây
A. Đồng loạt có kiểu hình giống nhau;
B. Đồng loạt có kiểu hình khác bố mẹ;
C. Có sự phân tính 3 trội: 1 lặn;
D. Cả A và B;
Bài : 30
Định luật di truyền phản ánh:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Tại sao con cái giống bố mẹ;
B. Xu hướng tất yếu biểu hiện tính trạng ở cơ thể con người;
C. Tỉ lệ kiểu gen theo một quy định chung;
D. Tỉ lệ kiểu hình có tính trung bình cộng;
Bài : 31
Đặc điểm nào của sự phân chia tế bào sau đây được sử dụng để giải thích định luật di truyền Menđen:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Sự phân chia tâm động;
B. Sự tiếp hợp và bắt chéo NST;
C. Sự phân chia của NST;
D. Sự nhân đôi và phân li của NST;
Bài : 32
Cống hiến cơ bản nhất của Menđen để phát hiện ra quy luật di truyền là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Đặt trước các sơ đồ lai;
B. Đề xuất phương pháp phân tích cơ thể lai;
C. Phát hiện ra sự phân tích;
D. Nêu được quan hệ trội lặn;
Bài : 33
Điểm nổi bật nhất trong nghiên cứu của Menđen là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Lai giữa bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc một số tính trạng tương phản; B. Sử dụng lí thuyết xác suất và toán học thống kê;
C. Sử dụng lai phân tích để kiểm tra kết quả nghiên cứu;
D. Phân tích sự di truyền riêng rẽ từng tính trạng qua các đời lai.
Bài : 34
Page 43
Vốn gen là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Toàn bộ thông tin di truyền có trong tất cả các gen của một quần thể;
B. Toàn bộ các gen của kiểu gen;
C. Tất cả các alen của các gen có ở các cá thể trong quần thể;
D. Cả A và B;
Bài : 35
Gen không alen là gen:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Bổ sung cho nhau về chức phận;
B. Tái tổ hợp dễ dàng;
C. Thuộc 2 lôcut khác nhau;
D. Cả A và B;
Bài : 36
Gen là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Một đoạn phân tử ADN mang thông tin về một phân tử prôtêin;
B. Một đoạn của đại phân tử axit nuclêic mang thông tin cấu trúc về một hoặc một số chuỗi prôtêin; C. Một đoạn của phân tử ARN thông tin;
D. Một đoạn của đại phân tử axit nuclêic mang thông tin cấu trúc hoặc điều hoà di truyền. Bài : 37
Kiểu hình là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Tập hợp các tính trạng và đặc tính của cơ thể;
B. Kết quả tác động qua lại giữa kiểu gen và môi trường;
C. Sự biểu hiện ra ngoài của kiểu gen;
D. Một vài tính trạng cần quan tâm;
Bài : 38
Kiểu gen là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Tập hợp các gen trong tế bào cơ thể;
B. Tập hợp các gen trên NST của tế bào sinh dưỡng;
C. Tập hợp các gen trên NST giới tính XY ;
D. Tập hợp các gen trên NST giới tính X;
Bài : 39
Điểm khác nhau cơ bản về bản chất giữa alen trội và alen lặn:
Page 44
Chọn một đáp án dưới đây
A. Về trình tự, số lượng, thành phần các nuclêôtit;
B. Quy định kiểu hình khác nhau;
C. Alen trội lấn át hoàn toàn hoặc không hoàn toàn alen lặn; D. Cả A và B;
Bài : 40
Tính trạng trung gian là tính trạng xuất hiện ở cơ thể mang kiểu gen dị hợp do: Chọn một đáp án dưới đây
A. Gen trội gây chết ở trạng thái dị hợp;
B. Gen lặn gây chết ở trạng thái đồng hợp;
C. Gen trội trong cặp gen tương ứng lấn át không hoàn toàn gen lặn; D. Mỗi tính tác động không hoàn toàn thuận lợi;
Bài : 41
Giống thuần chủng là giống có đặc tính di truyền:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Đồng nhất nhưng không ổn định qua các thế hệ;
B. Đồng nhất và ổn định qua các thế hệ;
C. Con cháu không có hiện tượng phân tính và có kiểu hình giống P; D. Cả B và c
Bài : 42
Thế nào là dòng thuần về 1 tính trạng:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Con cháu giống hoàn toàn bố mẹ;
B. Đồng hợp tử về kiểu gen và biểu hiện cùng một kiểu hình; C. Đời con không phân li;
D. Đời con biểu hiện cả 2 tính trạng của P;
Bài : 43
Khi 2 alen trong một cặp gen giống nhau thì cơ thể mang cặp gen đó gọi là: Chọn một đáp án dưới đây
A. Thể đồng hợp;
B. Thể dị hợp;
C. Cơ thể lai;
D. Thể tam bội;
Bài : 44
Alen là:
Chọn một đáp án dưới đây
Page 45
A. Một trạng thái của 1 gen;
B. Một trạng thái của 1 lôcut;
C. Hai trạng thái của 1 lôcut;
D. Hai trạng thái của 2 lôcut;
Bài : 45
Tính trạng tương phản là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Cách biểu hiện khác của 1 tính trạng;
B. Cách biểu hiện khác nhau của nhiều tính trạng;
C. Cách biểu hiện giống nhau của 1 tính trạng;
D. Cách biểu hiện giống nhau của nhiều tính trạng;
Bài : 46
Tính trạng trội là tính trạng được biểu hiện ở:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Cơ thể mang kiểu gen đồng hợp trội;
B. Cơ thể mang kiểu gen dị hợp;
C. Cơ thể mang kiểu gen đồng hợp lặn;
D. Cả A và B.
Bài : 47
Tính trạng lặn là tính trạng:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Không được biểu hiện ở các thể lai;
B. Không được biểu hiện ở cơ thể ;
C. Không được biểu hiện ở cơ thể dị hợp;
D. Được biểu hiện ở cơ thể đồng hợp;
Bài : 48
Tính trạng chất lượng là tính trạng:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Định tính được mà không định lượng được;
B. Ít thay đổi trước điều kiện môi trường;
C. Định lượng được và phụ thuộc vào điểu kiện môi trường;
D. A và B;
Bài : 49
Khi xử lí các dạng lưỡng bội có kiểu gen AA, Aa, aa bằng tác nhân cônsixin, có thể tạo ra được các dạng tứ bội nào sau đây:
1. AAAA; 2. AAAa; 3. AAaa; 4. Aaaa; 5. aaaa.
Page 46
Câu trả lời đúng là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. 1, 2, 3;
B. 1, 3, 5;
C. 1, 2, 4;
D. 2, 4, 5;
Bài : 50
Ở ruồi giấm 2n = 8 NST, có người nói rằng ở thế hệ 3 nhiễm kép số lượng NST của ruồi giấm sẽ là 10. Vậy người đó trả lời đúng không?
Chọn một đáp án dưới đây
A. Đúng.
B. Không đúng vì thể ba nhiễm kép số lượng NST bằng 11;
C. Không đúng vì thể ba nhiễm kép số lượng NST là 5;
D. Không đúng vì thể ba nhiễm kép số lượng là 14;
Bài : 51
Thể đơn bội dùng để chỉ cơ thể sinh vật có bộ NST trong nhân tế bào mang đặc điểm: Chọn một đáp án dưới đây
A. Mất một chiếc NST trong một cặp;
B. Mất hẳn một cặp NST;
C. Mất một chiếc trong cặp NST giới tính;
D. Mỗi cặp NST chỉ còn lại một chiếc;
Bài : 52
Bằng phương pháp lai xa kết hợp với phương pháp gây đa bội thể có thể tạo ra dạng đa bội thể nào sau đây:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Thể tam nhiễm;
B. Thể không nhiễm;
C. Thể đơn nhiễm;
D. Thể song nhị bội.
Bài : 53
Trường hợp cơ thể sinh vật bị mất hẳn một cặp NST tương đồng nào đó, Di truyền học gọi là: Chọn một đáp án dưới đây
A. Thể khuyết nhiễm;
B. Thể không nhiễm;
C. Thể đơn nhiễm;
D. Thể tứ nhiễm;
Bài : 54
Page 47
Trường hợp cơ thể sinh vật có một cặp NST tường đồng nào đó, Di truyền học gọi là: Chọn một đáp án dưới đây
A. Thể dị bội lệch;
B. Thể đa bội lệch;
C. Thể tam nhiễm;
D. Thể đa bội lệch;
Bài : 55
Những nguyên nhân gây ra hiện tượng thể đa bội là:
1. Rối loạn phân bào I; 2. Rối loạn phân bào 2;
3. Lai khác loài; 4. Tách tâm; 5. Dung hợp tâm.
Câu trả lời:
Chọn một đáp án dưới đây
A. 1, 2;
B. 1, 3;
C. 1, 2, 3;
D. 1, 2, 3, 4, 5
Bài : 56
Đột biến nào dưới đây không làm mất hoặc thêm vật chất di truyền:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Chuyển đoạn tương hỗ và không tương hỗ;
B. Mất đoạn và lặp đoạn;
C. Đảo đoạn và chuyển đoạn;
D. Lặp đoạn và chuyển đoạn;
Bài : 57
Đột biến cấu trúc NST làm ảnh hưởng đến thành phần và cấu trúc của vật chất di truyền là: Chọn một đáp án dưới đây
A. Mất đoạn;
B. Thêm đoạn;
C. Đảo đoạn;
D. Cả A,B,C
Bài : 58
Chuyển đoạn NST là hiện tượng chuyển đổi các đoạn NST trên:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Một cánh của NST;
B. Các cánh khác nhau của một NST;
C. Các cánh khác nhau của cặp NST tương đồng;
Page 48
D. Cả A, B, C
Bài : 59
Cơ chế di truyền học của hiện tượng lặp đoạn là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. NST tái sinh không bình thường ở một số đoạn;
B. Do trao đổi chéo không đểu giữa các crômatit ở kì đầu của giảm phân I;
C. Do sự đứt gãy trong quá trình phân li của các NST đơn về các tế bào con; D. Do tác đột biến gây đứt rời NST thành từng đoạn và nối lại ngẫu nhiên;
Bài : 60
Mất đoạn NST thường gây ra hậu quả:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Gây chết hoặc giảm sức sống;
B. Tăng cường sức đề kháng của cơ thể;
C. Không ảnh hưởng gì tới đời sống của sinh vật;
D. Cơ thể thường chết ngay khi còn là hợp tử;
1-C
6-B
11-D
16-A
21-D
26-D
31-D
36-D
41-D
46-D
51-D
56-C
2-D
7-A
12-D
17-C
22-A
27-C
32-B
37-A
42-B
47-C
52-D
57-D
3-A
8-A
13-C
18-D
23-A
28-D
33-D
38-A
43-A
48-B
53-B
58-D
4-C
9-D
14-A
19-A
24-A
29-A
34-A
39-D
44-A
49-B
54-C
59-B
5-B
10-A
15-A
20-A
25-B
30-A
35-C
40-C
45-A
50-A
55-D
60-A
PHẦN 5
Bài : 1
Đột biến cấu trúc NST là quá trình :
Chọn một đáp án dưới đây
A. Thay đổi thành phần prôtêin trong NST;
B. Phá huỷ mối liên kết giữa prôtêin và ADN;
C. Thay đổi cấu trúc NST trên từng đoạn NST;
D. Biến đổi ADN tại một điểm nào đó trên NST;
Bài : 2
Cơ chế tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Tác nhân vật lí và hoá học tác động đến NST gây đứt đoạn;
B. Sự tiếp hợp của các NST trong cặp tương đồng ở kì đầu của giảm phân I; C. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST trong giảm phân;
D. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các crômatit khác nguồn gốc trong cặp NST kép tương đồng ở kì trước I;
Bài : 3
Đột biến gen thường gây hại cho cơ thể mang đột biến, điều này được giải thích là do: Chọn một đáp án dưới đây
A. Nó làm ngừng trệ quá trình phiên mã, không tổng hợp được prôtêin
B. Làm sai lệch thông tin di truyền dẫn đến làm rối loạn quá trình sinh tổng hợp prôtêin;
Page 49
C. Làm cho ADN không tái bản được dẫn đến không kế tục vật chất giữa các thế hệ được; D. Cơ thể sinh vật không kiểm soát được quá trình tái bản của gen;
Bài : 4
Các loại đột biến gen bao gồm:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Thêm một hoặc vài cặp bazơ;
B. Bớt một hoặc vài cặp bazơ;
C. Thay thế một hoặc vài cặp bazơ;
D. Cả A, B, C
Bài : 5
Đột biến gen chất tế bào có đặc điểm là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Tương tác qua lại với gen trên NST;
B. Có sự ổn định, bền vững và di truyền cho đời sau theo dòng mẹ;
C. Có vị trí quan trọng, cũng là nguồn nguyên liệu cho tiến hoá;
D. Cả A, B, C
Bài : 6
Để phân ra đột biến sinh dục, đột biến sôma, người ta phải căn cứ vào: Chọn một đáp án dưới đây
A. Sự biểu hiện của đột biến;
B. Mức độ đột biến;
C. Cơ quan xuất hiện đột biến;
D. Mức độ biến đổi của vật chất di truyền;
Bài : 7
Những nguyên nhân nào sau đây dẫn đến sự biến đổi vật liệu di truyền: 1. Những sai sót trong lúc tái bản; 2. Các gen gây đột biến nội tại;
3. Ảnh hưởng của các tác nhân gây đột biến bên trong và bên ngoài tế bào; 4. Các quá trình tái tổ hợp di truyền; 5. Các yếu tố di truyền vận động.
Câu trả lời đúng là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Chỉ có 3 và 4;
B. Chỉ có 1 và 3;
C. Chỉ có 4 và 5;
D. Cả 1, 2, 3, 4 và 5
Bài : 8
Di truyền học hiện nay phân loại biến dị thành 2 dạng chính là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Biến dị tổ hợp và biến dị đột biến;
B. Biến dị di truyền được và biến dị không di truyền được.
C. Biến dị đột biến và biến dị thường biến;
D. Biến dị kiểu hình và biến dị kiểu gen;
Bài : 9
Page 50
Để xác định được chất nhiễm sắc giới tính ở người, người ta thường lấy mẫu ở tế bào: Chọn một đáp án dưới đây
A. Nước ối;
B. Tóc;
C. Niêm mạc miệng;
D. Hồng cầu;
Bài : 10
Khi làm tiêu bản để quan sát NST ở thực vật người ta thường dùng đối tượng là chóp rễ vì: Chọn một đáp án dưới đây
A. Dễ chuẩn bị và xử lí mẫu;
B. Bộ NST có kích thước lớn, dễ quan sát;
C. Dễ phân biệt vùng đồng nhiễm sắc và vùng dị nhiễm sắc;
D. Có nhiều tế bào đang ở thời kì phân chia;
Bài : 11
Từ một hợp tử của ruồi giấm nguyên phân 4 đợt liên tiếp thì số tâm động có ở kì sau của đợt nguyên phân tiếp theo là bao nhiêu:
Chọn một đáp án dưới đây
A. 128;
B. 160;
C. 256;
D. 64;
Bài : 12
Quá trình nguyên phân từ một hợp tử của ruồi giấm tạo ra được 8 tế bào mới. Số lượng NST đơn ở kì cuối của đợt nguyên phân tiếp theo là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. 64;
B. 128;
C. 256;
D. 512;
Bài : 13
Bộ phận nào của NST là nơi tích tụ nhiều rARN (ARN ribôxôm):
Chọn một đáp án dưới đây
A. Tâm động;
B. Eo sơ cấp;
C. Eo thứ cấp;
D. Thể kèm;
Bài : 14
Nghiên cứu NST khổng lồ có thể xác định được:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Các đột biến cấu trúc NST;
B. Trình tự sắp xếp của gen trên NST;
C. Trạng thái phiên mã của gen;
Page 51
D. Cả A, B, C
Bài : 15
Trong tế bào ADN và prôtêin có những mối quan hệ sau:
1. ADN kết hợp với prôtêin theo tỉ lệ tương đương tạo thành sợi cơ bản;
2. Các sợi cơ bản lại kết hợp với prôtêin tạo thành sợi nhiễm sắc;
3. Gen(ADN) mang mã gốc quy định trình tự axit amin trong prôtêin;
4. Prôtêin enzim (Poli III) có vai trò quan trọng trong quá trình tổng hợp ADN; 5. Prôtêin ( Represson) đóng vai trò chất ức chế hoặc kích thích gen khởi động;
6. Enzim tham gia quá trình tổng hợp đoạn mồi trong tái bản ADN. Hãy chỉ ra đâu là những mối quan hệ giữa prôtêin và ADN trong cơ chế di truyền:
Chọn một đáp án dưới đây
A. 1, 3, 4, 5;
B. 2, 3, 4, 6;
C. 1, 4, 5, 6;
D. 3, 4, 5, 6;
Bài : 16
Trong NST các phân tử histon liên kết với ADN bằng:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Mối liên kết đồng hoá trị;
B. Mối liên kết hiđrô;
C. Mối liên kết phôtphođieste;
D. Mối liên kết tĩnh điện;
Bài :17
Thành phần hoá học chính của NST gồm:
Chọn một đáp án dưới đây
A. ADN và prôtêin dạng histon;
B. ADN và prôtêin dạng phi histon;
C. ADN và prôtêin dạng histon và phi histon cùng một lượng nhỏ ARN; D. ADN và prôtêin cùng enzim tái bản;
Bài :18
Chức năng của các phân tử histon trong NST của sinh vật nhân chuẩn là: Chọn một đáp án dưới đây
A. Cuộn xoắn ADN và giữ chặt trong NST;
Page 52
B. Ổn định cấu trúc và điều hoà hoạt động của gen;
C. Là chất xúc tác cho quá trình phiên mã;
D. Cung cấp năng lượng để tái bản ADN trong nhân;
Bài : 19
Một trong các vai trò của histon trong NST của sinh vật nhân sơ là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Bảo vệ ADN khỏi bị phân đoạn bởi enzim phân cắt;
B. Cung cấp năng lượng để tái bản ADN;
C. Liên kết các vòng xoắn ADN;
D. Điều hành phiên mã;
Bài : 20
Đơn vị cấu trúc cơ bản của NST theo chiều dọc là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Sợi nhiễm sắc;
B. Crômatit.
C. Ôctame;
D. Nuclêôxôm;
Bài : 21
Trong giảm phân hiện tượng trao đổi chéo xảy ra ở:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Kì sau I;
B. Kì trước I;
C. Kì trước II;
D. Kì giữa I;
Bài : 22
Trên NST tâm động có vai trò điểu khiển quá trình:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Tự nhân đôi của NST;
B. Vận động của NST trong phân bào;
C. Bắt cặp của các NST tương đồng;
D. Hình thành trung tử;
Bài : 23
Với Di truyền học sự kiện đáng quan tâm nhất trong quá trình phân bào là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Sự hình thành trung tử và thoi vô sắc;
B. Sự tan rã của màng nhân và hoà lẫn nhân vào bào chất;
C. Sự nhân đôi, sự phân li và tổ hợp của NST;
Page 53
D. Sự nhân đôi của các quan tử và sự phân chia của nhân;
Bài : 24
Sự phân li của các NST kép trong cặp NST tương đồng xảy ra trong kì nào của giảm phân? Chọn một đáp án dưới đây
A. Kì sau của lần phân bào I;
B. Kì cuối của lần phân bào I;
C. Kì giữa của lần phân bào II;
D. Kì sau của lần phân bào II;
Bài : 25
Hãy tìm ra các câu trả lời sai trong các câu sau đây:
Trong quá trình phân bào bình thường, NST kép tồn tại ở:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Kì giữa của nguyên phân;
B. Kì sau của nguyên phân;
C. Kì đầu của giảm phân I;
D. Kì đầu của giảm phân II;
Bài : 26
Ý nghĩa cơ bản nhất về mặt di truyền của nguyên phân xảy ra bình thường trong tế bào 2n là: Chọn một đáp án dưới đây
A. Sự chia đều chất nhân cho 2 tế bào con;
B. Sự tăng sinh khối tế bào sôma giúp cơ thể lớn lên;
C. Sự nhân đôi đồng loạt của các cơ quan tử;
D. Cả A, B, C
Bài : 27
Các sự kiện di truyền của NST trong giảm phân có thể phân biệt với nguyên phân là: Chọn một đáp án dưới đây
A. Có hai lần phân bào mà chỉ có một lần nhân đôi của NST;
B. Có sự tạo thành 4 tế bào con có bộ NST giảm đi 1/ 2;
C. Có sự tiếp hợp và trao đổi chéo của các crômatit khác nguồn trong cặp;
D. Có sự phân li độc lập của các NST kép trong cặp NST tương đồng;
Bài : 28
Các cơ chế di truyền xảy ra với một cặp NST thường là:
1. Tự nhân đôi NST trong nguyên phân, giảm phân;
2. Phân li NST trong giảm phân;
Page 54
3. Tổ hợp tự do của NST trong thụ tinh;
4. Liên kết hoặc trao đổi chéo trong giảm phân;
5. Tiếp hợp ở thời kì đầu trong quá trình phân bào.
Chọn một đáp án dưới đây
A. 1, 2, 3, 5;
B. 1, 3, 4, 5;
C. 1, 2, 3, 5;
D. 1, 2, 3, 4
Bài : 29
Chọn một đáp án dưới đây
A. Nhân đôi NST;
B. Phân li NST;
C. Trao đổi chéo NST;
D. Kiểu tập trung của NST ở kì giữa của giảm phân I.
Đáp án là : (D)
Bài : 30
Trong giảm phân hình thái NST nhìn thấy rõ nhất ở:
1. Kì đầu; 2. Kì giữa I; 3. Kì sau I; 4. Kì đầu II; 5. Kì giữa II; 6. Kì sau II.
Câu trả lời đúng là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. 1, 4;
B. 2, 5;
C. 3, 6;
D. 2, 3;
Bài : 31
Trong nguyên phân hình thái NST nhìn thấy rõ nhất ở:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Cuối kì trung gian;
B. Kì đầu;
C. Kì giữa;
D. Kì sau;
Bài : 32
Điểm khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân:
1. Xảy ra trong 2 loại tế bào khác nhau;
Page 55
2. Không có trao đổi chéo và có trao đổi chéo;
3. Sự tập trung các NST ở kì giữa nguyên phân và kì giữa của giảm phân I;
4.Là quá trình ổn định vật chất di truyền ở nguyên phân và giảm vật chất di truyền đi 1/ 2 ở giảm phân;
5. Sự phân chia crômatit trong nguyên phân và sự phân li NST ở lì sau I.
Những điểm khác nhau về hoạt động của NST là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. 1, 2;
B. 1, 3;
C. 2, 4;
D. 3, 5
Bài : 33
Kí hiệu “bộ NST 2n” nói lên:
Chọn một đáp án dưới đây
A. NST luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng trong tế bào sôma;
B. Cặp NST tương đồng trong tế bào có 1 NST từ bố, 1 NST từ mẹ;
C. NST có khả năng nhân đôi;
D. NST tồn tại ở dạng kép trong tế bào;
Bài : 34
Nhân tế bào được coi là bào quan giữ vai trò quyết định trong di truyền . Vậy yếu tố nào sau đây giúp thực hiện được chức năng quan trọng đó:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Màng nhân;
B. Dịch nhân;
C. Nhân con;
D. Chất nhiễm sắc.
Bài : 35
Ở sinh vật giao phối, bộ NST được ổn định từ thế hệ này sang thế hệ khác là nhờ: Chọn một đáp án dưới đây
A. NST có khả năng tự nhân đôi;
B. NST có khả năng tự phân li;
C. Quá trình nguyên phân;
D. Quá trình giảm phân, thụ tinh;
Bài : 36
Phương thức truyền đạt vật chất di truyền ở vi khuẩn được thực hiện qua: Chọn một đáp án dưới đây
A. Nguyên phân, giảm phân, thụ tinh;
B. Sự tự nhân đôi và phân cắt đơn giản của vật chất di truyền;
C. 3 quá trình: Biến nạp, tải nạp, tiếp hợp;
Page 56
D. Quá trình truyền nhân tố giới tính;
Bài : 37
NST được coi là cơ sở vật chất của tính di truyền ở cấp độ tế bào là vì:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Có chứa ADN là vật chất mang lại thông tin di truyền;
B. Có khả năng tự nhân đôi;
C. Có khả năng phân li tổ hợp trong giảm phân, thụ tinh đảm bảo sự ổn định bộ NST của loài; D. Cả A, B, C
Bài : 38
Theo bạn đâu là điểm khác nhau cơ bản nhất giữa tổng hợp ADN và tổng hợp mARN: 1. Loại enzim xúc tác; 2. Kết quả tổng hợp;
3. Nguyên tắc tổng hợp; 4. Động lực tổng hợp; 5. Chiều tổng hợp.
Câu trả lời đúng là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. 1, 2, 3;
B. 2, 3, 4, 5;
C. 1, 3, 4, 5;
D. 1, 2, 3, 5;
Bài : 39
Có sự tạo thành các phân đoạn okazaki ở E.coli là do:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Tính chất 2 cực đối song song của phân tử ADN;
B. Chiều hoạt động tái bản của enzim ADN - Pôlimeraza là 5’ – 3’;
C. ADN có nguyên tắc tổng hợp kiểu phân tán;
D. Cả A và B.
Bài : 40
Di truyền học hiện đại đã chứng minh ADN tái bản theo nguyên tắc:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Bảo toàn;
B. Bán bảo toàn;
C. Nửa gián đoạn;
D. Cả B và C;
Bài :41
Giả sử thí nghiệm của Meselson – Stahl: (dùng đánh dấu phóng xạ để chứng minh ADN tái
bản theo nguyên tắc bán bảo toàn) tiếp tục đến thế hệ thứ 3 thì tỉ lệ các phân tử ADN còn chứa là:
Page 57
Chọn một đáp án dưới đây
A. 1 / 4;
B. 1 /8;
C. 1/ 16;
D. 1/ 32;
Bài : 42
Meselson, Stahl đã sử dụng phương pháp đánh dấu phóng xạ lên ADN của E.coli, rồi cho tái
bản trong , sau mỗi thế hệ tách ADN cho li tâm. Kết quả thí nghiệm của Meselson và Stahl đã chứng minh được ADN tự sao kiểu:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Bảo toàn;
B. Bán bảo toàn;
C. Phân tán;
D. Không liên tục;
Bài : 43
Các nghiên cứu lai ADN và giải trình tự ADN đã phát hiện ở sinh vật nhân chuẩn có các nhóm ADN sau:
1. Lặp lại nhiều lần bằng những đoạn ngắn; 2. Là những bản sao đơn;
3. Cả phân tử ADN là những đoạn lặp lại liên tiếp;
4. Lặp lại những đoạn vừa, phân tán khắp NST; 5. Là những bản sao duy nhất.
Câu trả lời đúng là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. 1, 2;
B. 2, 3, 4;
C. 1, 2, 4;
D. 1, 2, 5;
Bài : 44
Chiều 5’ → 3’ của mạch đơn ADN trong cấu trúc bậc 1 (pôlinuclêôtit) theo Oatxơn – Crick được bắt đầu bằng:
Chọn một đáp án dưới đây
A. 5’ OH và kết thúc 3’ – OH của đường;
B. Nhóm phôtphat gắn với C5’ – OH và kết thúc bởi C3’ – OH của đường; C. Nhóm phôtphat gắn với C5’ – OH và kết thúc bởi phôtphat gắn với C3’ của đường; D. C5’ – OH và kết thúc bởi nhóm phôtphat C3’ của đường;
Page 58
Bài : 45
Một gen ở sinh vật nhân chuẩn có khối lượng 900.000 đ.v.C chiều dài của gen sẽ là: Chọn một đáp án dưới đây
A. 5100 ;
B. 10200 ;
C. 5096,6 ;
D. 10196 ;
Bài : 46
Một gen dài 10200, lưọng A = 20%, số liên kết hiđrô có trong gen là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. 7200;
B. 600;
C. 7800;
D. 3600;
Bài : 47
Giả sử 1 phân tử mARN của sinh vật nhân chuẩn đang tham gia tổng hợp prôtêin có số ribônuclêôtit là 1000. Hỏi rằng gen quy định mã hoá phân tử mARN có độ dài bao nhiêu? Chọn một đáp án dưới đây
A. 3400 ;
B. 1700 ;
C. 3396,6 ;
D. Không xác định được.
Bài : 48
Yếu tố cần và đủ để quy định tính đặc trưng của ADN là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Số lượng nuclêôtit;
B. Thành phần các loại nuclêôtit;
C. Trình tự phân bố các nuclêôtit;
D. Cả A và B;
Bài : 49
Trong các cấu trúc bậc 2 của ADN những bazơ nitric, dẫn xuất của purin chỉ liên kết với bazơ nitric dẫn xuất của pirinminđin là do:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Để có sự phù hợp về độ dài giữa các khung đường phôtphat;
B. Một bazơ lớn phải được bù bằng một bazơ bé;
C. Đặc điểm cấu trúc của từng cặp bazơ nitric và khả năng tạo thành các liên kết hiđrô. D. Cả A và B;
Bài : 50
Page 59
Bốn loại nuclêôtit phân biệt nhau ở thành phần nào dưới đây:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Số nhóm axit phôtphoric;
B. Đường ribôzơ;
C. Đường đeôxiribôzơ
D. Bản chất của các bazơ nitric.
Bài : 51
Trong một phân tử ADN mạch kép ở sinh vật nhân chuẩn, số liên kết phôtphođieste được tính bằng: Chọn một đáp án dưới đây
A. Số nuclêôtit x 2;
B. Số nuclêôtit - 1;
C. Chính bằng số nuclêôtit;
D. Số nuclêôtit – 2;
Bài : 52
Mỗi đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN gồm có:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Một phân tử axit phôtphoric, một phân tử đường pentôzơ, một nhóm bazơ nitric; B. Một phân tử bazơ nitric, một phân tử đường ribôzơ, một phân tử axit phôtphoric; C. Một nhóm phôtphat, một nhóm nitric, một phân tử đường C4H10C5;
D. Một phân tử bazơ nitric, một phân tử đường đêôxiribôzơ, một phân tử axit phôtphoric. Bài : 53
Chất nào dưới đây là vật chất di truyền cấp độ tế bào:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Axit nuclêic;
B. Nuclêôxôm;
C. Axit ribônuclêic;
D. Nhiễm sắc thể;
Bài : 54
Vật chất di truyền ở cấp độ phân tử của sinh vật nhân chuẩn là :
Chọn một đáp án dưới đây
A. Bộ nhiễm sắc thể;
B. Hệ gen;
C. Nuclêô – prôtêin;
D. Các phân tử axit đêôxiribônuclêic;
Bài : 55
Page 60
Dùng bằng chứng nào sau đây để có thể chứng minh được vật chất di truyền ở sinh vật nhân chuẩn là ADN:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Trong tế bào sôma của mỗi loài sinh vật lượng ADN ổn định qua các thế hệ; B. Trong tế bào sinh dục, lượng ADN chỉ bằng ½ so với lượng ADN ở tế bào sôma; C. ADN hấp thụ tia tử ngoại ở bước sóng 260nm phù hợp với phổ gây đột biến mạnh nhất; D. Cả A, B, C
Bài : 56
Cấu trúc vật chất di truyền ở các cơ quan tử trong chất tế bào được phản ánh trong câu nào dưới đây:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Là những phân tử ADN kép mạch thẳng;
B. Là những phân tử ADN đơn mạch vòng;
C. Là những phân tử ARN;
D. Là những phân tử ADN mạch kép dạng vòng;
Bài : 57
Theo quan điểm của Di truyền học hiện đại thì vật chất di truyền phải có những tiêu chuẩn nào sau đây?
Chọn một đáp án dưới đây
A. Mang thông tin di truyền đặc trưng cho loài;
B. Phải có khả năng bị biến đổi;
C. Có khả năng tự nhân đôi chính xác;
D. Cả A, B và C
Bài : 58
Trong các đột biến sau đây, đột biến nào gây hậu quả lớn nhất về mặt cấu trúc? Chọn một đáp án dưới đây
A. Mất 1 cặp nuclêôtit đầu tiên;
B. Mất 3 cặp nuclêôtit trước mã kết thúc;
C. Thay thế 1 cặp nuclêôtit ở đoạn giữa gen;
D. Đảo vị trí nuclêôtit trong bộ ba kết thúc.
Bài : 59
Loại đột biến gen nào sau đây không di truyền qua sinh sản hữu tính ?
Chọn một đáp án dưới đây
A. Đột biến giao tử;
B. Đột biến sôma;
C. Đột biến trong hợp tử;
D. Đột biến ở tiền phôi;
Bài : 60
Page 61
Đột biến gen phụ thuộc vào những nhân tố nào sau đây:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Các tác nhân gây đột biến lí hoá trong ngoại cảnh;
B. Những rối loạn quá trình sinh hoá hoá sinh trong tế bào;
C. Đặc điểm cấu trúc gen;
D. Cả A, B và C
1-C
6-C
11-C
16-D
21-B
26-D
31-C
36-C
41-B
46-C
51-D
56-D
2-D
7-D
12-B
17-B
22-B
27-B
32-D
37-D
42-B
47-D
52-D
57-D
3-B
8-B
13-C
18-B
23-C
28-D
33-A
38-A
43-C
48-B
53-D
58-A
4-D
9-C
14-D
19-A
24-A
29-D
34-D
39-D
44-B
49-C
54-D
59-B
5-D
10-D
15-D
20-C
25-B
30-B
35-B
40-D
45-A
50-D
55-D
60-D
PHẦN 6
Bài : 1
Đột biến gen là gì?
Chọn một đáp án dưới đây
A. Tạo ra những alen mới;
B. Sự biến đổi của một hay một số nuclêôtit trong gen;
C. Sự biến đổi của 1 nuclêôtit trong gen;
D. Tạo nên những kiểu hình mới;
Bài : 2
Đột biến là gì?
Chọn một đáp án dưới đây
A. Sự biến đổi về số lượng, cấu trúc ADN, NST;
B. Sự thay đổi đột ngột về một tính trạng nào đó;
C. Sự thay đổi về kiểu gen của một cơ thể;
D. Sự xuất hiện nhiều kiểu hình có hại;
Bài : 3
Cơ chế phát sinh biến dị tổ hợp là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử;
B. Sự di truyền của các cặp tính trạng riêng rẽ;
C. Sự xuất hiện các kiểu hình mới chưa có ở bố mẹ;
D. Sự tổ hợp lại các tính trạng đã có từ trước;
Bài : 4
Đặc điểm nào dưới đây phản ánh sự di truyền qua chất tế bào?
Chọn một đáp án dưới đây
A. Lai thuận, lai nghịch cho kết quả giống nhau;
Page 62
B. Lai thuận, lai nghịch cho kết quả khác nhau;
C. Lai thuận, lai nghịch cho con có kiểu hình giống cơ thể làm mẹ;
D. Đời con tạo ra có kiểu hình giống mẹ;
Bài : 5
Dấu hiệu chủ yếu của quá trình tiến hoá sinh học là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Phân hoá ngày càng đa dạng;
B. Tổ chức cơ thể ngày càng phức tạp;
C. Thích nghi ngày càng hợp lí;
D. Từ tiến hoá hoá học chuyển sang tiến hoá sinh học;
Bài : 6
Điểm khác nhau cơ bản giữa sự di truyền 2 cặp gen không alen di truyền độc lập và tương tác kiểu bổ trợ là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Có tạo ra kiểu hình mới hay không;
B. Tỉ lệ phân li kiểu gen;
C. Tỉ lệ phân li kiểu hình;
D. Cả A và C;
Bài : 7
Mức phản ứng của cơ thể do yếu tố nào sau đây quy định?
Chọn một đáp án dưới đây
A. Điều kiện môi trường;
B. Kiểu gen của cơ thể;
C. Thời kỳ sinh trưởng và phát triển của cơ thể;
D. Mức dao động của tính di truyền;
Bài : 8
Nguyên nhân gây ra thường biến là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Do ảnh hưởng trực tiếp của điều kiện môi trường;
B. Sự biến đổi trong kiểu gen của cơ thể;
C. Cơ thể phản ứng quá mức với môi trường;
D. Tương tác qua lại giữa kiểu gen và môi trường;
Bài : 9
Trường hợp nào dưới đây thuộc thể dị bội?
Chọn một đáp án dưới đây
A. Tế bào sinh dưỡng mang 3 NST về một cặp NST nào đó;
B. Tế bào giao tử chứa 2n NST;
Page 63
C. Tế bào sinh dưỡng thiếu 1 NST trong bộ NST;
D. Cả A và C;
Bài : 10
Trong các dạng đột biến cấu trúc NST sau đây, dạng nào thường gây ra hậu quả lớn nhất? Chọn một đáp án dưới đây
A. Đảo đoạn NST;
B. Mất đoạn NST;
C. Lặp đoạn NST;
D. Chuyển đoạn tương hỗ.
Bài : 11
ADN ngoài nhân cơ ở những bào quan nào?
Chọn một đáp án dưới đây
A. Plasmit;
B. Lạp thể;
C. Ti thể;
D. Cả A, B và C
Bài : 12
Kết luận rút ra từ kết quả khác nhau giữa lai thuận và lai nghịch:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Nhân tế bào có vai trò quan trọng nhất trong sự di truyền;
B. Cơ thể mẹ có vai trò lớn trong việc quy định các tính trạng của cơ thể con; C. Tế bào chất có vai trò nhất định trong di truyền;
D. Phát hiện được tính trạng đó di truyền do gen nhân hay do gen tế bào chất; Bài :13
Lai thuận nghịch được sử dụng để phát hiện ra định luật di truyền sau: Chọn một đáp án dưới đây
A. Di truyền gen liên kết và hoán vị;
B. Di truyền gen trên NST giới tính X;
C. Di truyền gen ngoài nhân;
D. Cả A, B, C
Bài : 14
Loại tế bào nào sau đây chứa NST giới tính?
Chọn một đáp án dưới đây
A. Tế bào sinh tình trùng;
B. Tế bào sinh trứng;
C. Tế bào dinh dưỡng
D. Cả A, B, C
Page 64
Bài :15
Lai thuận nghịch đã được sử dụng để phát hiện ra định luật di truyền nào? Chọn một đáp án dưới đây
A. Di truyền tương tác gen;
B. Di truyền chất tế bào;
C. Di truyền liên kết gen trên NST thường và NST giới tính; D. Cả C và B
Bài : 16
Hiệu quả tác động của một gen lên nhiều tính trạng là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Làm xuất hiện nhiều tính trạng mới chưa có ở bố mẹ;
B. Gây hiện tượng biến dị tương quan;
C. Tạo ra những tổ hợp mới cua những tính trạng đã có;
D. Các tính trạng phân li tạo thành nhóm;
Bài : 17
Hiệu quả của nhiều gen tác động lên một tính trạng là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Xuất hiện kiểu hình mới chưa có ở bố mẹ;
B. Làm cho tính trạng đã có không biểu hiện ở đời lai;
C. Tạo ra nhiều biến dị tổ hợp;
D. Cả A và C;
Bài : 18
Cơ sở tế bào học của trao đổi đoạn NST là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Sự phân li và tổ hợp tự do của NST trong giảm phân;
B. Sự trao đổi đoạn giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì trước của giảm phân II; C. Sự trao đổi đoạn giữa các crômatit khác nguồn gốc ở kì trước giảm phân I; D. Sự tiếp hợp các NST tương đồng ở kì trước của giảm phân I;
Bài : 19
Trường hợp dẫn tới sự di truyền liên kết là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Gen trội lấn át hoàn toàn gen lặn;
B. Các tính trạng khi phân li luôn đi đôi với nhau thành nhóm; C. Các cặp gen quy định các tính trạng xét tới cùng nằm trên 1 NST; D. Ở đời con không xuất hiện kiểu hình mới;
Bài :20
Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là: Chọn một đáp án dưới đây
Page 65
A. Ở phải có nhiều cá thể;
B. Các gen không hoà lẫn vào nhau;
C. Mỗi gen quy định mỗi tính trạng phải nằm trên mỗi NST khác nhau D. Gen trội phải lấn át hoàn toàn gen lặn;
Bài : 21
Nội dung chủ yếu của định luật phân li độc lập là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Nếu P thuần chủng khác nhau về nhiều cặp tính trạng thì có sự phân tính; B. Ở mỗi cặp tính trạng xét riêng rẽ đều phân li theo tỉ lệ kiểu hình 3:1; C. Sự phân li của các cặp gen độc lập khác nhau dẫn tới sự di truyền riêng rẽ mỗi tính trạng; D. Không có sự hoà trộn nhau về các nhân tố di truyền quy định các tính trạng;
Bài : 22
Điều kiện cơ bản để cơ thể lai chỉ biểu hiện ở một trong 2 tính trạng của bố hoặc mẹ là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Bố mẹ đem lai phải thuần chủng;
B. Bố mẹ mang tính trạng có kiểu hình đối lập nhau và lấn át nhau hoàn toàn; C. Phải có nhiều cá thể ;
D. Gen trội trong cặp gen tương ứng phải lấn át hoàn toàn gen lặn;
Bài : 23
Tính trạng lặn là tính trạng:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Không biểu hiện ở cơ thể lai;
B. Không biểu hiện ở ;
C. Không biểu hiện ở cơ thể dị hợp;
D. Không có hại đối với cơ thể sinh vật;
Bài :24
Hai alen trong cặp gen tương ứng khác nhau về trình tự phân bố các nuclêôtit được gọi là: Chọn một đáp án dưới đây
A. Thể đồng hợp;
B. Thể dị hợp;
C. Cơ thể lai;
D. Cơ thể ;
Bài : 25
Định luật di truyền phản ánh gì?
Chọn một đáp án dưới đây
Page 66
A. Tại sao con giống bố mẹ;
B. Xu hướng tất yếu biểu hiện tính trạng ở thế hệ con;
C. Tỉ lệ kiểu gen theo một quy định chung.
D. Tỉ lệ kiểu hình có tính trung bình cộng;
Bài : 26
Phương pháp độc đáo của Menđen trong nghiên cứu quy luật của hiện tượng di truyền là: Chọn một đáp án dưới đây
A. Tạo ra các dòng thuần chủng;
B. Thực hiện các phép lai giống;
C. Phân tích kết quả các thế hệ lai;
D. Phân tích để xác định độ thuần chủng;
Bài : 27
Trường hợp cơ thể lai mang bộ NST của 2 loài ở dạng lưỡng bội, Di truyền học gọi là: Chọn một đáp án dưới đây
A. Thể đa bội cân;
B. Thể song nhị bội;
C. Thể lưỡng nhị bội;
D. Thể lưỡng trị;
Bài : 28
Trường hợp cơ thể sinh vật có bộ NST mất hẳn một cặp NST tương đồng, Di truyền học gọi là: Chọn một đáp án dưới đây
A. Thể khuyết nhiễm;
B. Thể không nhiễm;
C. Thể tam nhiễm.;
D. Thể đa bộ lệch;
Bài : 29
Trường hợp cơ thể sinh vật có bộ NST tăng thêm 1 chiếc thì Di truyền học gọi là: Chọn một đáp án dưới đây
A. Thể dị bội lệch;
B. Thể đa bội lệch;
C. Thể tam nhiễm;
D. Thể tam bội;
Bài : 30
Nguyên nhân của hiện tượng lặp đoạn NST là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. NST tái sinh không bình thường có một số đoạn;
Page 67
B. Do trao đổi chéo không đều giữa các crômatit ở kì đầu I của giảm phân; C. Do đứt gãy trong quá trình phân li của các NST đi về các cực tế bào con; D. Do tác nhân gây đột biến làm đứt rời NST thành từng đoạn và nối lại ngẫu nhiên;
Bài : 31
Mất đoạn NST thường gây nên hậu quả:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Gây chết hoặc giảm sống;
B. Tăng cường sức đề kháng của cơ thể;
C. Không ảnh hưởng gì tới đời sống của sinh vật;
D. Cơ thể chết khi còn hợp tử;
Bài : 32
Nguyên nhân gây ra đột biến tự nhiên là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Do phóng xạ tự nhiên;
B. Do phóng xạ sinh ra từ sự phân huỷ các chất đồng vị phóng xạ trong tự nhiên; C. Do sốc nhiệt;
D. Do trong tế bào có một số gen gây đột biến;
Bài :33
Cơ thể dị bội thể Aaa tạo ra các loại giao tử có sức sống sau:
Chọn một đáp án dưới đây
A. A và a;
B. Aa và a;
C. Aa, aa;
D. Aa, aa, A, a;
Bài : 34
Thực sự giảm nguồn gốc NST đi một nửa được xảy ra ở kì nào của giảm phân? Chọn một đáp án dưới đây
A. Kì sau I;
B. Kì trước II;
C. Kì giữa II;
D. Kì sau II;
Bài : 35
Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cấu trúc của:
1. ADN dạng xoắn kép; 2. ADN dạng xoắn đơn; 3. Cấu trúc ARN vận chuyển; 4. Trong cấu trúc của prôtêin.
Page 68
Câu trả lời đúng
Chọn một đáp án dưới đây
A. 1, 2;
B. 1, 3;
C. 1, 4;
D. 2, 3;
Bài : 36
Chọn lọc cựa đoan ( chọn lọc vận động) là sự chọn lọc:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Xảy ra trong điểu kiện sống có thay đổi;
B. Giữ lại những cá thể nằm ở 2 cực của đường phân bố chuẩn;
C. Giữ lại những cá thể có kiểu di truyền giống thế hệ trước;
D. Cả A và B;
Bài : 37
Chọn lọc bình ổn là sự chọn lọc:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Giữ lại những cá thể nằm trong giá trị trung bình, đào thải những cá thể vượt ra ngoài giá trị trung bình;
B. Đào thải những cá thể nằm trong trị số trung bình;
C. Xảy ra trong điều kiện sống không thay đổi;
D. Cả A và C;
Bài : 38
Vai trò của nhân tố biến động di truyền trong tiến hoá nhỏ là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Làm cho tần số tương đối của các alen thay đổi theo xu hướng xác định. B. Làm cho thành phần kiểu gen trong quần thể thay đổi đột ngột.
C. Hình thành nòi, thứ, loài mới nhanh chóng.
D. Di nhập thêm nhiều gen mới.
Bài : 39
Bố mẹ có kiểu hình bình thường đẻ con ra bạch tạng là do:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Tương tác giữa các gen trội theo kiểu bổ trợ;
B. Do đột biến gen;
C. Do phản ứng của cơ thể với môi trường;
D. Do cả A và B;
Bài : 40
Khi phân tử ariđin chèn vào vị trí mạch ADN đang tổng hợp thì gây nên đột biến: Chọn một đáp án dưới đây
Page 69
A. Mất 1 nuclêôtit;
B. Thêm 1 nuclêôtit;
C. Thay thế 1 nuclêôtit;
D. Đảo vị trí nuclêôtit;
Bài : 41
Một tế bào sinh dục cái của lúa (2n = 24 NST) nguyên phân 5 đợt ở vùng sinh sản rồi chuyển qua vùng sinh trưởng, chuyển qua vùng chín tạo ra trứng. Số lượng NST đơn cần cung cấp bằng: Chọn một đáp án dưới đây
A. 4200 NST;
B. 1512 NST;
C. 744 NST;
D. 768 NST;
Bài :42
Ở ruồi giấm 2n = 8 NST. Giả sử rằng trong quá trình giảm phân ở ruồi giấm cái có 2 cặp NST mà mỗi cặp xảy ra 2 trao đổi chéo đơn, 1 trao đổi chéo kép. Số loại trứng là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. 16 loại;
B. 256 loại;
C. 128 loại;
D. 64 loại;
Bài : 43
Kiểu gen của một loài sinh vật (Công thức trang 122). Khi giảm phân tạo thành giao tử có rối loạn phân bào I ở cặp NST giới tính đã tạo ra bao nhiêu loại tinh trùng?
Chọn một đáp án dưới đây
A. 4 loại tinh trùng;
B. 8 loại tinh trùng;
C. 2 loại tinh trùng;
D. A hoặc B;
Bài : 44
Một tế bào sinh trứng có kiểu gen: . Khi giảm phân bình thường thực tế cho mấy loại trứng? Chọn một đáp án dưới đây
A. 1 loại trứng;
B. 2 loại trứng;
C. 4 loại trứng.
D. 8 loại trứng;
Bài : 45
Page 70
Tế bào lưỡng bội của một sinh vật mang một cặp NST tương đồng trên đó có 2 cặp gen dị hợp, sắp xếp như sau AB/ab. Khi giảm phân bình thường có thể hình thành những loại giao tử:
1. AB và ab; 2. A, B; 3. AB, Ab, aB; 4. AA, BB, Aa, Bb; 5. AA, BB, aa, bb;
Câu trả lời đúng là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. 1, 2;
B. 1, 3;
C. 1, 4;
D. 1, 5;
Bài : 46
Bộ phận nào của NST là nơi tích tụ rARN?
Chọn một đáp án dưới đây
A. Tâm động;
B. Eo sơ cấp;
C. Eo thứ cấp;
D. Thể kèm;
Bài : 47
Câu nào dưới đây phản ánh đúng cấu trúc của một nulêôxôm?
Chọn một đáp án dưới đây
A. 8 phân tử histon liên kết với các vòng xoắn ADN;
B. 8 phân tử histon tạo thành một octame, bên ngoài quấn 1 vòng ADN gồm 146 cặp nuclêôtit;
C. Phân từ ADN quấn 1 vòng quanh khối cầu gồm 8 phân tử histon;
D. Một phân tử ADN quấn 2 vòng quanh khối cầu gồm 8 phân tử histon;
Bài : 48
Với di truyền học sự kiện đáng quan tâm nhất trong quá trình phân bào là: Chọn một đáp án dưới đây
A. Sự hình thành trung tử và thoi vô sắc;
B. Sự tan rã của màng nhân và hoà lẫn nhân vào chất tế bào;
C. Sự nhân đôi, sự phân li và tổ hợp của NST;
D. Sự nhân đôi các cơ quan tử và sự phân chia nhân;
Bài : 49
Trong những nguyên phân hình thái NST nhìn thấy rõ nhất ở:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Cuối kì trung gian;
Page 71
B. Kì đầu;
C. Kì giữa;
D. Kì sau
Bài : 50
Quá trình tổng hợp ARN xảy ra ở bộ phận nào của tế bào?
Chọn một đáp án dưới đây
A. Nhân;
B. Nhiễm sắc thể;
C. Nhân con;
D. Eo thứ nhất;
Bài : 51
Sự tổng hợp ARN xảy ra ở kỳ nào của quá trình phân bào?
Chọn một đáp án dưới đây
A. Kì đầu nguyên phân hoặc giảm phân;
B. Kì giữa nguyên phân hoặc giảm phân;
C. Kì trung gian nguyên phân hoặc giảm phân;
D. Kì sau của nguyên phân hoặc giảm phân;
Bài : 52
Cấu trúc đặc thù của mỗi prôtêin do yếu tố nào quy đinh?
Chọn một đáp án dưới đây
A. Trình tự các ribônuclêôtit trong mARN;
B. Trình tự các nuclêôtit trong gen cấu trúc;
C. Trình tự các axit amin trong prôtêin;
D. Chức năng sinh học của prôtêin;
Bài : 53
Bản chất của mã di truyền là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Thông tin quy định cấu trúc của các loại prôtêin;
B. Trình tự các nuclêôtit trong ADN quy định trình tự các axit amin trong prôtêin; C. 3 ribônuclêôtit trong mARN quy định 1 axit amin trong prôtêin; D. Mật mã di truyền được chứa trong phân tử ADN;
Bài : 54
Tại sao nói mã di truyền mang tính thoái hoá?
Chọn một đáp án dưới đây
A. Một bộ mã hoá nhiều axit amin;
Page 72
B. Một axit amin được mã hoá bởi nhiều bộ ba;
C. Một bộ ba mã hoá một axit amin;
D. Do có nhiều đoạn ARN vô nghĩa;
Bài : 55
Ở cấp độ phân tử, cơ chế nào giải thích hiện tượng con có những tính trạng giống bố mẹ? Chọn một đáp án dưới đây
A. Quá trình nhân đôi ADN;
B. Sự tổng hợp prôtêin dựa trên thông tin di truyền của ADN;
C. Quá trình tổng hợp ARN;
D. Cả A, B, C;
Bài : 56
Một operon ở E.Coli theo mô hình của Jacop và Mono gồm những gen nào? Chọn một đáp án dưới đây
A. Một gen cấu trúc và 1 gen vận hành;
B. Một nhóm gen cấu trúc và 1 gen vận hành;
C. Một gen cấu trúc và 1 gen khởi động;
D. Một nhóm gen cấu trúc, 1 gen vận hành và 1 gen khởi động.
Bài : 57
Trong tổng hợp Prôtêin ARN vận chuyển (tARN) có vai trò:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Vận chuyển các axit amin đặc trưng;
B. Đối mã di truyền để lắp ráp chính xác các axit amin;
C. Gắn với các axit amin trong môi trường nội bào;
D. Cả A và B;
Bài : 58
Lý do nào khiến cho thực khuẩn thể trở thành đối tượng nghiên cứu quan trọng của Di truyền học? Chọn một đáp án dưới đây
A. Dễ chủ động khống chế môi trường nuôi cấy;
B. Sinh sản nhanh, dễ quan sát qua hình thái khuẩn lạc;
C. Vật chất di truyền đơn giản;
D. Cả A, B, C
Bài : 59
Yếu tố cần và đủ để quy định tính đặc trưng của ADN là :
Chọn một đáp án dưới đây
A. Số lượng nulêôtit;
Page 73
B. Thành phần của các loại nuclêôtit;
C. Trình tự phân bổ các loại nuclêôtit;
D. Cả A và B;
Bài : 60
Quá trình nguyên phân từ một hợp tử của ruồi giấm đã tạo ra 8 tế bào mới. Số lượng NST đơn ở kì cuối của đợt nguyên phân tiếp theo là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. 64;
B. 128;
C. 256;
D. 32
1-B
6-D
11-D
16-B
21-C
26-C
31-A
36-D
41-A
46-C
51-B
56-D
2-A
7-B
12-D
17-A
22-D
27-B
32-D
37-D
42-D
47-B
52-B
57-D
3-B
8-A
13-D
18-C
23-C
28-B
33-D
38-B
43-D
48-C
53-B
58-D
4-C
9-D
14-D
19-C
24-B
29-C
34-A
39-D
44-A
49-C
54-B
59-C
5-C
10-D
15-D
20-C
25-B
30-A
35-B
40-A
45-B
50-B
55-D
60-D
PHẦN 7
Bài : 1
Một gen có chiều dài phân tử 10200, số lượng nuclêôtit A chiếm 20%, số lượng liên kết hiđrô có trong gen là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. 7200;
B. 600;
C. 7800;
D. 3600;
Bài : 2
Nội dung chủ yếu của các nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc ADN là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Hai bazơ cùng loại không liên kết với nhau;
B. Purin chỉ liên kết với primiđin;
C. Một bazơ lớn (A, G) được bù với một bazơ bé (T, X) và ngược lại;
D. Lượng A + T luôn bằng lượng G + X;
Bài : 3
Đơn phân của ARN và đơn phân của ADN phân biệt với nhau bởi:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Nhóm phôtphat;
B. Gốc đường;
Page 74
C. Một loại bazơ nitric;
D. Cả B và C.
Bài : 4
Đơn phân cấu tạo nên đại phân tử ADN là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Ribônuclêôtit.
B. Nuclêôtit;
C. Nuclêôxôm;
D. Pôlinuclêôtit;
Bài : 5
Chất nào dưới đây là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử có ở các loài sinh vật: Chọn một đáp án dưới đây
A. Axit đêôxiribônuclêic;
B. Axit ribônuclêic;
C. Axit nuclêic;
D. Nuclêôprôtêin;
Bài : 6
Cơ chế phát sinh đột biến là gì?
Chọn một đáp án dưới đây
A. Bộ NST tăng lên gấp đôi;
B. Tất cả NST không phân li;
C. Rối loạn trong sự hình thành thoi vô sắc;
D. Tác nhân đột biến cắt đứt dây tơ vô sắc;
Bài : 7
Lai phân tích được sử dụng để phát hiện ra các quy luật di truyền nào?
Chọn một đáp án dưới đây
A. Quy luật phân tích trong lai một tính trạng;
B. Quy luật tương tác gen;
C. Quy luật di truyền liên kết và hoán vị gen;
D. Cả A, B, C
Bài : 8
Muốn phân biệt hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn với hiện tượng đa hiệu gen người ta làm thế nào?
Chọn một đáp án dưới đây
A. Dựa vào tỉ lệ phân li ở kiểu hình ở đời lai;
B. Tạo điều kiện để xảy ra hiện tượng hoán vị gen;
C. Dùng đột biến gen để xác định;
D. Cả B và C.
Page 75
Bài : 9
Hiệu quả của di truyền liên kết gen không hoàn toàn là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Tạo ra nhiều biến dị tổ hợp;
B. Hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp;
C. Hình thành các tính trạng chưa có ở bố mẹ;
D. Khôi phục lại kiểu hình giống bố mẹ;
Bài : 10
Ở cơ thể lưỡng bội đặc điểm của trong trường hợp trội lặn không hoàn toàn là: Chọn một đáp án dưới đây
A. Cơ thể dị hợp mang kiểu hình trung gian giữa bố và mẹ;
B. Tỉ lệ phân li kiểu gen, kiểu hình đều là 1:2:1;
C. Tính trạng trội không lấn át hoàn toàn tính trạng lặn;
D. Ở có tỉ lệ phân li kiểu hình 1:2:1;
Bài : 11
Khi lai các cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về từng cặp tính trạng ở có sự phân li là do: Chọn một đáp án dưới đây
A. Giao tử giữ nguyên bản chất như cơ thể P;
B. Cơ thể đã bị hoà lẫn các nhân tố di truyền;
C. Sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử của ;
D. Cơ thể có tính di truyền không ổn định;
Bài : 12
Thế nào là dòng thuần về một tính trạng?
Chọn một đáp án dưới đây
A. Con cháu giống hoàn toàn bố mẹ.
B. Các cá thể trong dòng được xét đồng hợp tử về gen quy định tính trạng;
C. Đời con không phân li;
D. Đời con cũng biểu hiện một trong 2 tính trạng của bố mẹ; E.
Bài : 13
Những cơ thể sinh vật trong đó bộ NST trong nhân chứa số lượng NST tăng hay giảm một hoặc một số NST. Di truyền học gọi là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Thể đa bội đồng nguyên;
B. Thể đơn bội;
C. Là thể lệch bội
D. Song nhị bội
Page 76
Bài : 14
Hậu quả di truyền của lặp đoạn NST là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Tăng cường độ biểu hiện các tính trạng do có gen lặp lại;
B. Tăng cường sức sống cho toàn cơ thể sinh vật;
C. Làm giảm cường độ biểu hiện của tính trạng có gen lặp lại;
D. Cả A và C.
Bài : 15
Căn cứ để phân đột biến thành đột biến trội - lặn là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Đối tượng xuất hiện đột biến;
B. Mức độ xuất hiện đột biến;
C. Hướng biểu hiện kiểu hình của đột biến;
D. Sự biểu hiện kiểu hình của đột biến ở thế hệ đầu hay thế hệ tiếp sau;
Bài : 16
Căn cứ để phân đột biến thành đột biến tự nhiên, đột biến nhân tạo là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Sự biểu hiện của đột biến có lợi hay có hại;
B. Nguồn gốc sinh ra các nguyên nhân gây đột biến;
C. Tác nhân gây ra các đột biến;
D. Mức độ đột biến cao hay thấp;
Bài : 17
Khi một phân tử ariđin chèn vào vị trí giữa 2 nuclêôtit trong mạch khuôn ADN thì gây nên đột biến: Chọn một đáp án dưới đây
A. Mất 1 nuclêôtit;
B. Thêm 1 nuclêôtit;
C. Thay thế 1 nuclêôtit bằng 1 nuclêôtit khác;
D. Đảo vị trí nuclêôtit;
Bài : 18
Một tế bào sinh dục cái của lúa (2n = 24NST) trải qua 10 đợt nguyên phân ở vùng sinh sản rồi chuyển qua vùng sinh trưởng, kết thúc vùng chín tạo giao tử. Số lượng thoi vô sắc cần được hình thành trong các kỳ phân bào của cả quá trình là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. 11263 thoi;
B. 2048 thoi;
C. 11264 thoi;
D. 4095 thoi;
Bài : 19
Page 77
Kiểu gen của một loài AB/ab, DE/de. Nếu khi giảm phân có sự rối loạn phân bào ở lần phân bào II trong các trường hợp có thể xảy ra ở cặp NST DE/de thì tạo tối đa bao nhiêu loại giao tử? Chọn một đáp án dưới đây
A. 4 loại giao tử;
B. 10 loại giao tử;
C. 20 loại giao tử;
D. B hoặc C;
Bài : 20
Một tế bào sinh tinh trùng của ong đực phát sinh giao tử bình thường đã tạo nên số loại tình trùng là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. 4;
B. 2;
C. 1;
D. 8;
Bài : 21
Trong NST các phân tử histon liên kết với ADN bằng:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Mối liên kết đồng hoá trị;
B. Mối liên kết hiđrô;
C. Mối liên kết phôtphođieste;
D. Mối liên kết tĩnh điện;
Bài : 22
Nghiên cứu các điều kiện để có thể xảy ra hiện tượng trao đổi đoạn trong giảm phân, một số người có nhận xét:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Rất dễ xảy ra;
B. Xảy ra một cách ngẫu nhiên;
C. Xảy ra trong những điều kiện nhất định;
D. Xảy ra ở các vùng gần tâm động;
Bài : 23
Chiều xoắn của chuỗi pôlipeptit có cấu trúc bậc 2 là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Ngược chiều kim đồng hồ;
B. Cùng chiều kim đồng hồ;
C. Khi thì ngược chiều khi thì cùng chiều kim đồng hồ;
D. Theo chiều xoắn trôn ốc;
Page 78
"""