" 20 Đề Thi Thử THPT Quốc Gia Môn Sinh 2020 (Mới Nhất) 🔙 Quay lại trang tải sách pdf ebook 20 Đề Thi Thử THPT Quốc Gia Môn Sinh 2020 (Mới Nhất) Ebooks Nhóm Zalo MỤC LỤC 1. Đề thi thử môn Sinh THPTQG 2020 - Nguyễn Viết Xuân lần 2 2. Đề thi thử THPTQG môn Sinh THPT Đồng Đậu lần 2 năm 2020 3. Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh 2020 - THPT Đội Cấn lần 1 4. Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh THPT Ngô Gia Tự 2020 lần 1 5. Đề thi thử THPTQG môn Sinh - THPT Nguyễn Viết Xuân 2020 lần 1 6. Đề thi thử THPTQG môn Sinh 2020 THPT Hàn Thuyên lần 1 7. Đề thi thử THPTQG môn Sinh 2020 - THPT Đồng Đậu lần 1 8. Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh lần 1 Chuyên Thái Nguyên 2020 9. Đề thi thử THPTQG 2020 môn Sinh Chuyên Phan Bội Châu lần 1 10. Đề thi thử THPTQG môn Sinh Chuyên Nguyễn Trãi 2020 lần 1 11. Đề thi thử THPTQG môn Sinh Chuyên Quốc học Huế 2020 lần 1 12. Đề thi thử THPT Quốc gia THPT Chuyên KHTN môn Sinh 2020 lần 1 13. Đề thi thử môn Sinh THPTQG 2020 Chuyên Trần Phú lần 1 14. Đề thi thử THPTQG môn Sinh Chuyên Hạ Long lần 1 năm 2020 15. Đề thi thử THPTQG môn Sinh - THPT Chuyên Thái Bình 2020 lần 2 16. Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh 2020 - Chuyên Thái Bình lần 1 17. Đề thi thử THPTQG môn Sinh THPT Yên Lạc 2 lần 1 năm 2020 18. Đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn Sinh THPT Lý Thái Tổ lần 1 19. Đề thi thử THPTQG môn Sinh THPT Kim Liên 2020 lần 1 20. Đề thi thử THPTQG môn Sinh 2020 chuyên Hoàng Văn Thụ lần 1 Trang 1 SỞ GD&DT VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT NGUYỄN VIẾT XUÂN MÃ ĐỀ: 101 (Đề lẻ) (Đề thi gồm 05 trang) ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN II Năm học 2019 - 2020 Môn: SINH HỌC 12 Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề) (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên thí sinh:..................................................................... Mã số: ............................. Câu 81: Ở đậu Hà Lan, cho biết gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST khác nhau. Cho cây dị hợp 2 cặp gen lai phân tích được Fa, cho tất cả các cây Fa tự thụ phấn thu được đời con. Cho các phát biểu về kết quả ở đời con I. Tỉ lệ các cây thân cao, hoa trắng là 15/64. II. Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ là 15/64. III. Tỉ lệ các cây thân thấp, hoa trắng là 25/64. IV. Có 16 kiểu gen và 4 kiểu hình. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 82: Chiều cao cây được di truyền theo kiểu tương tác tích lũy, mỗi gen có 2 alen và các gen phân ly độc lập với nhau. Ở một loài cây, chiều cao cây dao động từ 6 đến 36 cm. Người ta tiến hành lai cây cao 6 cm với cây cao 36 cm cho đời con đều cao 21 cm. Ở F2, người ta đo chiều cao của tất cả các cây và kết quả cho thấy 1/64 số cây có chiều cao 6 cm. Có bao nhiêu nhận định đúng về sự di truyền tính trạng chiều cao cây trong số những nhận định sau: (1) Có 3 cặp gen quy định chiều cao cây. (2) F2 có 6 loại kiểu hình khác nhau. (3) Có thể có 7 loại kiểu gen cho chiều cao 21 cm. Ở F2, tỉ lệ cây cao 11 cm bằng tỉ lệ cây cao 26 cm. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 83: Cơ thể đem lai dị hợp 3 cặp gen trở lên nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng; nếu cơ thể đó tự thụ phấn (hoặc tự giao phối) cho đời con 16 tổ hợp hoặc nếu kiểu gen đó lai phân tích cho tỉ lệ đời con 1:1:1:1. Có thể suy ra cơ thể dị hợp đó có hiện tượng di truyền A. liên kết không hoàn toàn. B. Liên kết hoàn toàn C. độc lập D. tương tác gen. Câu 84: Cho các thông tin (1) Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin không tổng hợp được (2) Gen bị đột biến làm tăng hoặc giảm số lượng prôtêin (3) Gen bị đột biến làm thay đổi axit amin này bằng một axit amin khác nhưng không làm thay đổi chức năng của prôtêin (4) Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin được tổng hợp bị thay đổi chức năng Các thông tin có thể được sử dụng làm căn cứ để giải thích nguyên nhân của các bệnh di truyền ở người là A. (1), (2), (3) B. (1), (2), (4) C. (2), (3), (4) D. (1), (3), (4) Câu 85: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có kiểu gen đồng hợp? A. Aa x Aa. B. AA x aa. C. AA x Aa. D. aa x aa. Câu 86: Cho các thành tựu sau: Trang 2 (1) Tạo giống cà chua có gen làm chính quả bị bất hoại. (2) Tạo giống dâu tằm tứ bội. (3) Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp (4) Tạo giống dưa hấu đa bội. β- carôten trong hạt. Các thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến là: A. (2) và (4) B. (3) và (4) C. (1) và (3) D. (1) và (2) Câu 87: Một nhà khoa học đang nghiên cứu chức năng của một gen có bản đồ gen như sau: Promoter Exon 1 Intron 1 Exon 2 3’ATX5’ Cô ấy xác định gen này có 5 alen, mỗi gen mang một đột biến khác nhau. Cô ấy muốn chọn 1 alen cho kiểu hình khác với kiểu bình thường nhất, alen cô ấy sẽ chọn là: A. Alen với codon kết thúc sớm tại exon 2 B. Alen mất 1 bộ ba tại exon 1 C. Alen thêm 20 bộ ba tại promoter D. Alen bị mất 2 bộ ba ở intron 1 Câu 88: Chọn đáp án phù hợp để điền vào “…” Trong nghiên cứu của mình, Men đen đã theo dõi ……..(I: một cặp tính trạng, II: 2 cặp tính trạng , III: từ 1 đến nhiều cặp tính trạng) qua ….. (a: một thế hệ, b: nhiều thế hệ) để đánh giá sự di truyền của các tính trạng. A. III, a B. I, b C. III, b D. II, b Câu 89: Cho cá thể có kiểu gen ABab(các gen liên kết hoàn toàn) tự thụ phấn. F1 thu được loại kiểu gen này với tỉ lệ là: A. 100%. B. 50%. C. 25%. D. 75%. Câu 90: Quá trình nào sau đây sẽ tạo ra các alen mới? A. Đột biến gen B. Đột biến cấu trúc NST C. Đột biến số lượng NST D. Hoán vị gen Câu 91: Hãy chọn phát biểu đúng A. Đơn phân cấu trúc của ARN gồm 4 loại nucleotit là A, T, G, X B. Ở sinh vật nhân chuẩn, axit amin mở đầu cho chuỗi poolipeptit là foocmi metionin. C. Phân tử mARN và rARN đều có cấu trúc mạch kép D. Một mã di truyền chỉ có thể mã hóa cho một số axit amin Câu 92: Ở thể đột biến nào sau đây, số lượng NST có trong mỗi tế bào sinh dưỡng là một số chẵn? A. Thể song nhị bội B. Thể tam bội C. Lệch bội dạng thể một D. Lệch bội dạng thể ba Câu 93: Thoát hơi nước qua lá chủ yếu bằng con đường A. qua khí khổng. B. qua mô giậu. C. qua lớp biểu bì. D. qua lớp cutin. Câu 94: Có bao nhiêu phương án dưới đây là không đúng khi nói về hoán vị gen ? (1) Tần số hoán vị có thể bằng 50%. (2) Để xác định tần số hoán vị gen người ta chỉ có thể dùng phép lai phân tích. (3) Tỉ lệ giao tử mang gen hoán vị luôn lớn hơn hoặc bằng 25%. (4) Tần số hoán vị bằng tổng tỉ lệ các giao tử mạng gen hoán vị. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Trang 3 Câu 95: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen Aa và Bb. Người ta tiến hành lai giữa các dòng thuần về hai cặp gen này để tạo ra con lai có ưu thế lai. Theo giả thuyết siêu trội,con lai có kiểu gen nào sau đây thể hiện ưu thế lai cao nhất? A. AaBB B. AABb C. AaBb D. AABB Câu 96: Nướ c xâm nhậ p và o tế bà o lông hú t theo cơ chế A. thẩ m tá ch. B. thẩ m thấ u. C. chủ động. D. nhậ p bà o. Câu 97: Quan sát quá trình giảm phân tạo tinh trùng của 1000 tế bào có kiểu gen Ab/aB người ta thấy ở 200 tế bào có sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 cromatit khác nguồn gốc dẫn tới hoán vị gen. (1) Loại giao tử có kiểu gen AB chiếm tỉ lệ 5% (2) Tần số hoàn vị gen là 20% (3) Loại giao tử có kiểu gen Ab chiếm tỉ lệ 47,5% Đáp án đúng là A. 2,3 B. 1 C. 3 D. 1,2 Câu 98: Một phép lai giữa 2 cây lưỡng bội thu được 140 hạt trắng : 180 hạt đỏ. Tính theo lí thuyết số hạt đỏ dị hợp là bao nhiêu? A. 160 hạt B. 20 hạt C. 80 hạt D. 40 hạt Câu 99: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Để tạo ra những con lai có ưu thế lai cao về một số đặc tính nào đó, người ta thường bắt đầu bằng cách tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau. B. Một trong những giả thuyết để giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai được nhiều người thừa nhận là giả thuyết siêu trội. C. Người ta tạo ra những con lai khác dòng có ưu thế lai cao để sử dụng cho việc nhân giống. D. Trong một số trường hợp, lai giữa hai dòng nhất định thu được con lai không có ưu thế lai, nhưng nếu cho con lai này lai với dòng thứ ba thì đời con lại có ưu thế lai. Câu 100: Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,6AA + 0,4Aa = 1. Tỉ lệ cá thể có kiểu gen aa của quần thể ở thế hệ sau khi tự phối là A. 0,25aa B. 0,04aa C. 0,4aa D. 0,1aa Câu 101: Trong số các dạng đột biến sau đây, dạng nào thường gây hậu quả ít nghiệm trọng nhất? A. Thay thế một cặp nucleotit B. Thêm một cặp nucleotit C. Đột biến mất đoạn NST D. Mất một cặp nucleotit Câu 102: Điểm nào sau đây không có ở ADN của vi khuẩn? A. cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung B. cấu tạo theo nguyên tắc đa phân C. liên kết với protein histon để tạo nên NST D. Hai đầu nối tạo thành ADN vòng Câu 103: Dòng mạch gỗ được vận chuyên nhờ (1) Lực đẩy (áp suất rễ) (2) Lực hút do thoát hơi nước ở lá (3) Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ (4) Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan chứa (quả, củ…) (5) Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa môi trường rễ và môi trường đất A. 1-3-4 B. 1-2-3 C. 1-3-5 D. 1-2-4 Câu 104: NST được cấu trúc bởi 2 thành phần chính là A. ADN và protein histon B. ADN và protein trung tính C. ADN và ARN D. ARN và protein histon Trang 4 Câu 105: Nếu xét một gen có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường thì số loại kiểu gen tối đa trong một quần thể ngẫu phối là: A. 10. B. 6. C. 4. D. 8. Câu 106: Ở một loài, NST số 1 có trình tự sắp xếp các gen: ABCDEGH. Sau khi bị đột biến NST này có cấu trúc ABGEDCH. Dạng đột biến này A. thường gây chết hoặc mất khả năng sinh sản. B. được sử dụng để chuyển gen loài này sang loài khác. C. không làm thay đổi thành phần và số lượng gen trên NST. D. không làm thay đổi hình thái của NST. Câu 107: Bố mẹ không có nhóm máu O sinh con ra có nhóm máu O. Kiểu gen của bố mẹ không thể là trường hợp nào sau đây. A. IBIOx IBIO B. IAIOx IAIO C. IAIOx IBIO. D. IOIOx IOIO Câu 108: Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của người bị bệnh phêninkêto niệu là: A. 46. B. 45. C. 23. D. 47. Câu 109: Nguyên tố nào sau đây là thành phần của diệp lục, tham gia hoạt hóa enzim, khi thiếu nó lá có màu vàng? A. Clo. B. Nitơ. C. Magiê. D. Sắt. Câu 110: Số cá thể dị hợp ngày càng giảm, đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở: A. quần thể ngẫu phối. B. quần thể giao phối có lựa chọn. C. quần thể tự phối. D. quần thể tự phối và ngẫu phối. Câu 111: Cách nhận biết rõ rệt nhất thời điểm cần bón phân là căn cứ vào: A. dấu hiệu bên ngoài của hoa. B. dấu hiệu bên ngoài của lá cây. C. dấu hiệu bên ngoài của thân cây. D. dấu hiệu bên ngoài của quả mới ra. Câu 112: Bộ ba nào sau đây cho tín hiệu mở đầu dịch mã nằm trên ARN A. 3’ UGA 5’ B. 3’ AUG 3’ C. 5’ UGA 3’ D. 5’ AUG 3’ Câu 113: Tất cả các alen của các gen trong quần thể tạo nên A. vốn gen của quần thể. B. thành phần kiểu gen của quần thể C. kiểu gen của quần thể. D. kiểu hình của quần thể. Câu 114: Nếu chỉ có một dạng đột biến làm cho gen cấu trúc bị mất 8 liên kết hidro và chuỗi pôlipeptit tổng hợp theo gen đột biến bị giảm một axit amin, thì đột biến đó đã xảy ra như thế nào? A. thay thế 8 cặp G-X bằng 8 cặp A-T B. Mất 4 cặp G-X và thêm 2 cặp A-T C. Mất 4 cặp A-T D. Mất 1 cặp A-T và 2 cặp G-X Câu 115: Điều không đúng về nhiễm sắc thể giới tính ở người là A. ngoài các gen qui định giới tính còn có các gen qui định tính trạng thường. B. chỉ có trong tế bào sinh dục. C. tồn tại ở cặp tương đồng XX hoặc không tương đồng hoàn toàn XY. D. số cặp nhiễm sắc thể bằng một. Câu 116: Ở người, những bệnh, hội chứng nào sau đây liên quan đến đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể? A. Bệnh bạch tạng, hội chứng Đao. B. Bệnh phêninkêto niệu, bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm. C. Bệnh máu khó đông, hội chứng Tớcnơ. Trang 5 D. Bệnh ung thư máu ác tính, hội chứng tiếng mèo kêu. Câu 117: : …(1)…….là vận động của cây phản ứng lại sự thay đổi của tác nhân môi trường tác động đồng đều lên các bộ phận của cây. (1)là A. Ứng động sinh trưởng B. Hướng động C. Ứng động không sinh trưởng D. Ứng động Câu 118: Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen gồm 2 alen quy định. Cho (P) ruồi giấm đực mắt trắng x ruồi giấm cái mắt đỏ, thu được F1 100% ruồi giấm mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do với nhau🡪 F2 có TLKH: 3 đỏ:1 trắng, trong đó mắt trắng là con đực. Cho mắt đỏ dị hợp F2 x đực Đỏ🡪F3. Biết không có đột biến, theo lý thuyết trong tổng số ruồi F3 ruồi đực mắt đỏ chiếm tỷ lệ bao nhiêu? A. 100% B. 75% C. 25% D. 50% Câu 119: Theo lý thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen AaBbDD tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử? A. 8. B. 2. C. 6. D. 4. Câu 120: Một cá thể ở một loài động vật có bộ NST 2n = 20. Khi quan sát quá trình giảm phân củ 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 80 tế bào có cặp NST số 8 không phân li trong giảm phân 1, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Loại giao tử có 9 NST chiếm tỉ lệ A. 49% B. 4 % C. 2% D. 98%----------------------------------------------- ----------- HẾT ---------- SỞ GD&DT VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT NGUYỄN VIẾT XUÂN MÃ ĐỀ: 102 (Đề chẵn) (Đề thi gồm 05 trang) ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN II Năm học 2019 - 2020 Môn: SINH HỌC 12 Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề) (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên thí sinh:..................................................................... Mã số: ............................. Câu 81: Ở một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về cả ba cặp gen (cây M) lai phân tích, thu được Fa gồm: 140 cây thân cao, hoa đỏ; 360 cây thân cao, hoa trắng; 640 cây thân thấp, hoa trắng; 860 cây thân thấp, hoa đỏ. Biết màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho các kết luận về phép lai trên I. Kiểu gen của cây M có thể là Ab aB Dd. II. Tính trạng chiều cao cây do 2 gen không alen phân li độc lập. III. Ở Fa có 30 kiểu gen với 4 kiểu hình. IV. Tần số hoán vị gen là 40%. Có bao nhiêu kết luận đúng? A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 82: Chiều cao cây được di truyền theo kiểu tương tác tích lũy, mỗi gen có 2 alen và các gen phân ly độc lập với nhau. Ở một loài cây, chiều cao cây dao động từ 6 đến 36 cm. Người ta tiến hành lai cây cao 6 cm với cây cao 36 cm cho đời con đều cao 21 cm. Ở F2, người ta đo chiều cao của tất cả các cây Trang 6 và kết quả cho thấy 1/64 số cây có chiều cao 6 cm. Có bao nhiêu nhận định sai về sự di truyền tính trạng chiều cao cây trong số những nhận định sau: (1) Có 3 cặp gen quy định chiều cao cây. (2) F2 có 6 loại kiểu hình khác nhau. (3) Có thể có 7 loại kiểu gen cho chiều cao 21 cm. Ở F2, tỉ lệ cây cao 11 cm bằng tỉ lệ cây cao 26 cm. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 83: Cơ thể đem lai dị hợp 3 cặp gen trở lên nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng; nếu cơ thể đó tự thụ phấn (hoặc tự giao phối) cho đời con 16 tổ hợp hoặc nếu kiểu gen đó lai phân tích cho tỉ lệ đời con 1:1:1:1. Có thể suy ra cơ thể dị hợp đó có hiện tượng di truyền A. liên kết không hoàn toàn. B. Liên kết hoàn toàn. C. độc lập D. tương tác gen. Câu 84: Khi nói về bệnh phêninkêto niệu ở người, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Bệnh phêninkêtô niệu là do lượng axit amin tirôzin dư thừa và ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần kinh. B. Chỉ cần loại bỏ hoàn toàn axit amin phêninalanin ra khỏi khẩu phần ăn của người bệnh thì người bệnh sẽ trở nên khỏe mạnh hoàn toàn. C. Có thể phát hiện ra bệnh phêninkêto niệu bằng cách làm tiêu bản tế bào và quan sát hình dạng nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi. D. Bệnh phêninkêto niệu là bệnh do đột biến ở gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa axit amin phêninalanin thành tirôzin trong cơ thể. Câu 85: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có kiểu gen đị hợp? A. Aa x Aa. B. AA x aa. C. AA x Aa. D. aa x aa. Câu 68: Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống cây trồng mới mang đặc điểm của cả hai loài? A. Nuôi cấy mô, tế bào. B. Nuôi cấy hạt phấn. C. Dung hợp tế bào trần khác loài. D. Gây đột biến nhân tạo kết hợp với chọn lọc. Câu 87: Một nhà khoa học đang nghiên cứu chức năng của một gen có bản đồ gen như sau: Promoter Exon 1 Intron 1 Exon 2 3’ATT5’ Cô ấy xác định gen này có 5 alen, mỗi gen mang một đột biến khác nhau. Cô ấy muốn chọn 1 alen cho kiểu hình khác với kiểu bình thường nhất, alen cô ấy sẽ chọn là: A. Alen với codon kết thúc sớm tại exon 2 B. Alen thêm 20 bộ ba tại promoter C. Alen thêm 1 bộ ba tại exon 1 D. Alen bị mất 2 bộ ba ở intron 1 Câu 88: Phép lai được thực hiện với sự thay đổi vai trò của bố mẹ trong quá trình lai được gọi là A. lai thuận nghịch. B. tự thụ phấn. C. lai phân tích. D. tạp giao. Câu 89: Ở một loài thực vật, A: thân cao, a thân thấp; B: quả đỏ, b: quả vàng. Cho cá thểAb (hoán vị gen với tần số f = 20% ở cả hai giới) tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ loại kiểu gen Ab aB aB được hình thành ở F1. A. 16% B. 24% C. 32% D. 51% Câu 90: Loại đột biến nào sau đây sẽ làm xuất hiện các alen mới trong quần thể? A. Đột biến đa bội B. Đột biến lệch bội C. Đột biến gen Trang 7 D. Đột biến lặp đoạn NST Câu 91: Hãy chọn phát biểu đúng A. Một mã di truyền có thể mã hóa cho một hoặc một số axit amin B. Phân tử mARN và rARN đều có cấu trúc mạch kép C. Đơn phân cấu trúc của ARN gồm 4 loại nucleotit là A, T, G, X D. Ở sinh vật nhân chuẩn, axit amin mở đầu cho chuỗi poolipeptit là metionin. Câu 92: Ở thể đột biến nào sau đây, số lượng NST có trong mỗi tế bào sinh dưỡng là một số chẵn? A. Lệch bội dạng thể một B. Thể tam bội C. Thể song nhị bội D. Lệch bội dạng thể ba Câu 93: Thoát hơi nước qua lá chủ yếu bằng con đường A. qua lớp cutin. B. qua mô giậu. C. qua lớp biểu bì. D. qua khí khổng. Câu 94: Có bao nhiêu phương án dưới đây là không đúng khi nói về hoán vị gen ? (1) Tần số hoán vị có thể bằng 50%. (2) Để xác định tần số hoán vị gen người ta chỉ có thể dùng phép lai phân tích. (3) Tỉ lệ giao tử mang gen hoán vị luôn lớn hơn hoặc bằng 25%. (4) Tần số hoán vị bằng tổng tỉ lệ các giao tử mạng gen hoán vị. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 95: Bảng dưới đây là các phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào và ứng dụng chủ yếu của mỗi phương pháp: Phương pháp Ứng dụng 1. Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa a. Tạo giống lai khác loài 2. Cấy truyền phôi ở động vật b. Tạo cơ thể lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen 3. Lai tế bào sinh dưỡng ở thực vật c. Tạo ra nhiều cá thể có kiểu gen giống nhau Trong số các tổ hợp ghép đôi giữa phương pháp tạo giống và ứng dụng của nó sau đây, tổ hợp nào đúng? A. 1b, 2c, 3a B. 1b, 2a, 3c C. 1a, 2b, 3c D. 1c, 2a, 3b Câu 96: Nướ c xâm nhậ p và o tế bà o lông hú t theo cơ chế A. thẩ m tá ch. B. chủ động. C. nhậ p bà o. D. thẩ m thấ u. Câu 97: Quan sát quá trình giảm phân tạo tinh trùng của 1000 tế bào có kiểu gen Ab/aB người ta thấy ở 200 tế bào có sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 cromatit khác nguồn gốc dẫn tới hoán vị gen. (1) Loại giao tử có kiểu gen AB chiếm tỉ lệ 5% (2) Tần số hoàn vị gen là 20% (3) Loại giao tử có kiểu gen Ab chiếm tỉ lệ 47,5% Đáp án đúng là A. 2,3 B. 3 C. 1 D. 1,2 Câu 98: Ở bí ngô, một phép lai thu được F1 : 9 bí dẹt : 6 bí tròn : 1 bí dài. Chọn ngẫu nhiên 2 cây bí dẹt (F1) lai với nhau. Tính xác suất để thu được bí quả dài ? A. 1/9 B. 1/81 C. 1/16 D. 1/4 Câu 99: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ưu thế lai ? A. Trong cùng một tổ hợp lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai, nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại B. Ưu thế lai luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa hai dòng thuần chủng C. Ưu thế lai được biểu hiện ở đời F1 và sau đó tăng dần ở các đời tiếp theo D. Các con lai F1 có ưu thế lai cao thường được sử dụng làm giống vì chúng có kiểu hình giống nhau Câu 100: Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,6AA + 0,4Aa = 1. Tỉ lệ cá thể có kiểu gen AA của quần thể ở thế hệ sau khi tự phối là Trang 8 A. 0,6AA B. 0,8AA C. 0,3AA D. 0,7AA Câu 101: Loại đột biến nào sau đây sẽ làm cho sản phẩm của gen bị thay đổi về cấu trúc? A. Đột biến lệch bội B. Đột biến cấu trúc NST C. Đột biến đa bội D. Đột biến gen Câu 102: Về cấu tạo, cả ADN và Protêin đều có điểm chung là A. cấu tạo theo nguyên tắc đa phân có tính đa dạng và đặc thù B. có đơn phân giống nhau và liên kết theo nguyên tắc bổ sung C. có các thành phân nguyên tố giống nhau là C, H, O, N D. đơn phân liên kết với nhau bằng liên kết peptít Câu 103: Dòng mạch gỗ được vận chuyên nhờ (1) Lực đẩy (áp suất rễ) (2) Lực hút do thoát hơi nước ở lá (3) Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ (4) Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan chứa (quả, củ…) (5) Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa môi trường rễ và môi trường đất A. 1-2-3 B. 1-3-5 C. 1-3-4 D. 1-2-4 Câu 104: Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, mức xoắn 3 ( siêu xoắn ) có đường kính A. 30nm B. 300nm C. 11nm D. 700nm Câu 105: Nếu xét một gen có 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường thì số loại kiểu gen tối đa trong một quần thể ngẫu phối là: A. 10 B. 8 C. 8 D. 10 Câu 106: Ở một loài, NST số 1 có trình tự sắp xếp các gen: ABCDEGH. Sau khi bị đột biến NST này có cấu trúc ABCDEGHK. Dạng đột biến này A. được sử dụng để xác định vị trí của gen trên NST. B. được sử dụng để chuyển gen. C. làm tăng cường hoặc giảm bớt sự biểu hiện của tính trạng. D. không làm thay đổi hình thái của NST. Câu 107: Nhóm máu của bổ mẹ là gì để sinh con ra các con có nhóm máu A, B,O hoặc AB. Kiểu gen của bố mẹ là trường hợp nào sau đây. A. IBIOx IBIO B. IAIOx IBIO. C. IOIOx IOIO D. IAIOx IAIO Câu 108: Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của người bị bệnh ung thư máu là: A. 47. B. 45. C. 23. D. 46. Câu 109: Nguyên tố nào sau đây là thành phần của diệp lục, tham gia hoạt hóa enzim, khi thiếu nó lá có màu vàng? A. Nitơ. B. Sắt. C. Magiê. D. Clo. Câu 110: Thành phần kiể gen thay đổi sau mỗi thế hệ nhưng tần số alen không thay đổi là đặc trưng của quần thể A. quần thể ngẫu phối. B. quần thể tự phối. C. quần thể giao phối có lựa chọn. D. quần thể tự phối và ngẫu phối. Câu 111: Cách nhận biết rõ rệt nhất thời điểm cần bón phân là căn cứ vào: A. dấu hiệu bên ngoài của lá cây. B. dấu hiệu bên ngoài của hoa. C. dấu hiệu bên ngoài của thân cây. D. dấu hiệu bên ngoài của quả mới ra. Câu 112: Bộ ba nào sau đây cho tín hiệu kết thúc dịch mã nằm trên ARN Trang 9 A. 3’ UGA 5’ B. 3’ AUG 3’ C. 5’ UGA 3’ D. 5’ AUG 3’ Câu 113: Tần số của một loại kiểu gen nào đó trong quần thể được tính bằng tỉ lệ giữa: A. số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể của quần thể. B. số lượng alen đó trên tổng số alen của quần thể. C. số lượng alen đó trên tổng số cá thể của quần thể. D. số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số alen của quần thể. Câu 114: Nếu chỉ có một dạng đột biến làm cho gen cấu trúc bị mất 7 liên kết hidro và chuỗi pôlipeptit tổng hợp theo gen đột biến bị giảm một axit amin, thì đột biến đó đã xảy ra như thế nào? A. Mất 4 cặp A-T B. Mất 4 cặp G-X và thêm 2 cặp A-T C. Mất 2 cặp A-T và 1 cặp G-X D. thay thế 8 cặp G-X bằng 8 cặp A-T Câu 115: Trong cặp nhiễm sắc thể giới tính XY vùng không tương đồng chứa các gen A. alen B. đặc trưng cho từng nhiễm sắc thể. C. di truyền tương tự như các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường D. tồn tại thành từng cặp tương ứng. Câu 116: Cho một số bệnh và hội chứng di truyền ở người: (1) Bệnh phêninkêto niệu (2) Hội chứng Đao (3) Hội chứng Tơcnơ (4) Bệnh máu khó đông Những bệnh hoặc hội chứng do đột biến gen là: A. (1) và (4) B. (2) và (3) C. (1) và (2) D. (3) và (4) Câu 117: : …(1)…….là vận động của cây phản ứng lại sự thay đổi của tác nhân môi trường tác động đồng đều lên các bộ phận của cây. (1)là A. Ứng động sinh trưởng B. Ứng động C. Ứng động không sinh trưởng D. Hướng động Câu 118: Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen gồm 2 alen quy định. Cho (P) ruồi giấm đực mắt trắng x ruồi giấm cái mắt đỏ, thu được F1 100% ruồi giấm mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do với nhau🡪 F2 có TLKH: 3 đỏ:1 trắng, trong đó mắt trắng là con đực. Cho mắt đỏ dị hợp F2 x đực Đỏ🡪F3. Biết không có đột biến, theo lý thuyết trong tổng số ruồi F3 ruồi đực mắt đỏ chiếm tỷ lệ bao nhiêu? A. 25% B. 75% C. 100% D. 50% Câu 119: Theo lý thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen AaBbDd tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử? A. 2. B. 4. C. 8. D. 6. Câu 120: Một cá thể ở một loài động vật có bộ NST 2n = 20. Khi quan sát quá trình giảm phân củ 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 80 tế bào có cặp NST số 8 không phân li trong giảm phân 1, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Loại giao tử bình thường chiếm tỉ lệ A. 96% B. 4 % C. 2% D. 98%----------------------------------------------- ----------- HẾT ---------- Trang 10 SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT ĐỒNG ĐẬU ------------------------------- KỲ KSCL THI THPTQG NĂM 2020 LẦN 2 Đề thi môn: Sinh học Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề. Đề thi gồm: 04 trang. -------------------------------------- Mã đề thi 201 Họ, tên thí sinh:..................................................................... SBD: ............................. Câu 81: Bộ nhiễm sắc thể (NST) của một loài thực vật hạt kín có 6 cặp NST kí hiệu là I, II, III, IV, V, VI. Khảo sát một quần thể của loài này người ta phát hiện có 4 thể đột biến kí hiệu là A, B, C, D. Phân tích tế bào của bốn thể đột biến trên người ta thu được kết quả như sau: Thể đột biến Số lượng NST đếm được ở từng cặp I II III IV V VI A 3 3 3 3 3 3 B 4 4 4 4 4 4 C 4 2 4 2 2 2 D 2 2 3 2 2 2 Trong số các kết luận dưới đây, có bao nhiêu kết luận đúng? (1) Thể đột biến A liên quan đến tất cả các cặp NST tương đồng. (2) Thể đột biến B có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân ở một số cặp NST. (3) Thể đột biến C: trong tế bào của cơ thể có 16 NST và liên quan đến cặp NST số I và III. (4) Thể đột biến D là thể tam bội. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 82: Ở một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, alen quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P), số cây thân thấp chiếm tỉ lệ 10%. Ở F1, số cây thân thấp chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thân cao ở P, số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ A. B. C. D. Câu 83: Trong quá trình nhân đôi ADN, không có sự tham gia của enzim: A. ligaza. B. Restrictaza. C. ADN polimeraza. D. ARN polimeraza. Câu 84: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: AB ab D d X X ×AB ab D X Y thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là A. 1,25%. B. 3,75%. C. 7,5%. D. 2,5%. Câu 85: Một loài thực vật lưỡng bội có 7 nhóm gen liên kết. Do đột biến, ở một quần thể thuộc loài này đã xuất hiện hai thể đột biến khác nhau là thể một và thể tam bội. Số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào sinh dưỡng của thể một và thể tam bội này lần lượt là A. 7 và 14. B. 13 và 21. C. 7 và 21. D. 14 và 42. Câu 86: Khi nói về đột biến gen, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã. II. Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. III. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một cặp nuclêôtit. IV. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến. A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 87: Điều nào sau đây không đúng khi nói về cấu trúc của gen? Trang 1/4 - Mã đề thi 201 Trang 11 A. Vùng kết thúc nằm ở đầu 3’của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu kết thúc phiên mã. B. Vùng mã hóa ở giữa vùng điều hòa và vùng kết thúc, mang thông tin mã hóa axit amin. C. Gen phân mảnh có vùng mã hóa không liên tục, xen kẽ các đoạn êxon là các đoạn intron. D. Vùng điều hòa nằm ở đầu 3’của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu khởi động phiên mã. Câu 88: Ở sinh vật nhân thực, axit amin Mêtiônin được mã hóa bởi mã bộ ba A. 5’AUA3’. B. 5’AUX3’. C. 5’AUU3’. D. 5’AUG3’. Câu 89: Những loại enzim nào sau đây được sử dụng trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp? A. Restrictaza và ligaza. C. ARN-pôlimeraza và restrictaza. B. ADN-pôlimeraza và ligaza. D. Amilaza và ligaza. Câu 90: Gen B trội hoàn toàn so với gen b. Biết rằng không có đột biến xảy ra, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu gen khác tỉ lệ kiểu hình? A. Bb x bb. B. BB x bb. C. Bb x Bb. D. BB x BB. Câu 91: Những tính trạng có mức phản ứng rộng thường là: A. Những tính trạng giới tính. B. Những tính trạng chất lượng. C. Những tính trạng số lượng. D. Những tính trạng liên kết giới tính. Câu 92: Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Quá trình ngẫu phối làm cho quần thể đa hình về kiểu gen và kiểu hình. B. Quá trình ngẫu phối không làm thay đổi tần số alen của quần thể. C. Quá trình ngẫu phối tạo ra nhiều biến dị tổ hợp. D. Quá trình ngẫu phối làm cho tần số kiểu gen dị hợp giảm dần qua các thế hệ. Câu 93: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Tiến hành phép lai P: AB ab Dd ×AB ab Dd; Trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 50,73%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đúng? (1) F1 có tối đa 30 loại kiểu gen. (2) Khoảng cách giữa hai gen A và B là 16 cM. (3) Tỷ lệ cá thể mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng ở F1 là 14,4%. (4) Số cá thể F1 có kiểu hình lặn về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 27,95%. A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 94: Trong quá trình phiên mã, nucleôtit loại Ađênin liên kết bổ sung với nuclêôtit loại nào sau đây? A. Uraxin. B. Xitozin. C. Timin. D. Guanin. Câu 95: Một cá thể có kiểu gen AB DE ab DE, biết khoảng cách giữa gen A và gen B là 30cM. Các tế bào sinh tinh của cá thể trên giảm phân bình thường hình thành giao tử, theo lý thuyết, trong số các loại giao tử được tạo ra loại giao tử ab DE chiếm tỉ lệ A. 30%. B. 15%. C. 35%. D. 40%. Câu 96: Pha sáng của quá trình quang hợp ở thực vật diễn ra ở A. màng tilacôit. B. chất nền ti thể. C. màng trong ti thể. D. chất nền lục lạp. Câu 97: Một quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền là: 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa. Sau một thế hệ ngẫu phối, người ta thu được ở đời con 4000 cá thể. Tính theo lí thuyết, số cá thể có kiểu gen dị hợp ở đời con là A. 160. B. 2560. C. 2720. D. 1280. Câu 98: Ở người, alen B quy định mắt nhìn màu bình thường là trội hoàn toàn so với alen b gây bệnh màu đỏ - xanh lục, gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Một cặp vợ chồng sinh được một con gái bị mù màu và một con trai mắt nhìn màu bình thường. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra, kiểu gen của cặp vợ chồng này là A. XBXb× XBY. B. XBXB× XbY. C. XBXb× XbY. D. XbXb× XBY. Trang 2/4 - Mã đề thi 201 Trang 12 Câu 99: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy đinh thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy đinh hoa trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở loài này có tối đa 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ. II. Cho một cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn, có thể thu được đời con có số cây thân cao, hoa trắng chiếm 75%. III. Cho một cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, nếu thu được đời con có 4 loại kiểu hình thì số cây thân cao, hoa trắng ở đời con chiếm 18,75%. IV. Cho một cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn, có thể thu được đời con có 2 loại kiểu hình. A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 100: Bệnh, hội chứng nào sau đây ở người là hậu quả của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể? A. Hội chứng Tơcnơ. B. Bệnh ung thư máu. C. Bệnh bạch tạng. D. Hội chứng Đao. Câu 101: Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và các ion khoáng chủ yếu qua A. miền chóp rễ. B. miền trưởng thành. C. miền lông hút. D. miền sinh trưởng. Câu 102: Ở người, bệnh máu khó đông là do đột biến gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y gây nên. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh máu khó đông thì con trai bị bệnh máu khó đông của họ đã nhận gen gây bệnh từ A. bà nội. B. bố. C. ông nội. D. mẹ. Câu 103: Ơstrôgen được sản sinh ở A. buồng trứng. B. tuyến yên. C. tuyến giáp. D. tinh hoàn. Câu 104: Cơ chế xác định giới tính XX, XO thường gặp ở: A. Chim. B. Châu chấu. C. Ruồi giấm. D. Động vật có vú. Câu 105: Theo định luật Hacđi - Vanbec, có bao nhiêu quần thể sinh vật ngẫu phối sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền? (I) 100% Aa. (IV) 0,5 AA : 0,25 Aa : 0,5 aa. (II) 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa. (V) 0,49 AA : 0,42 Aa : 0,09 aa. (III) 0,6 AA : 0,2 Aa : 0,2 aa. (VI) 100% aa. A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 106: Một quần thể ngẫu phối, alen A quy định lông dài trội hoàn toàn so với alen a quy định lông ngắn; Alen B quy định lông đen trội không hoàn toàn so với alen b quy định lông vàng, kiểu gen Bb cho kiểu hình lông nâu. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST thường. Thế hệ xuất phát của quần thể này có tần số alen A là 0,2 và tần số alen B là 0,6. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, phát biểu nào sau đây không đúng về quần thể này? A. Quần thể có 9 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình. B. Tần số kiểu gen AaBb là 0,1536. C. Tần số kiểu hình lông dài, màu đen trong quần thể là 0,3024. D. Số cá thể lông ngắn, màu nâu chiếm tỉ lệ lớn nhất trong quần thể. Câu 107: Ý nào dưới đây không đúng với sự tiêu hóa thức ăn trong các bộ phận của ống tiêu hóa ở người? A. Ở ruột non có sự tiêu hóa cơ học và hóa học. B. Ở miệng có sự tiêu hóa cơ học và hóa học. C. Ở dạ dày có sự tiêu hóa cơ học và hóa học. D. Ở ruột già có sự tiêu hóa cơ học và hóa học. Câu 108: Cơ thể có kiểu gen AABb giảm phân tạo ra 8 loại giao tử, trong đó loại giao tử AbDe chiếm tỉ lệ 10%. Biết rằng không có đột biến, tần số hoán vị gen là A. 24%. B. 36%. C. 18%. D. 40%. Câu 109: Trong chọn giống, người ta ít sử dụng phương pháp gây đột biến bằng các tác nhân vật lý, hoá học đối với: A. vật nuôi, cây trồng. C. vi sinh vật, vật nuôi. B. vật nuôi. D. vi sinh vật, cây trồng. Trang 3/4 - Mã đề thi 201 Trang 13 Câu 110: Trong trường hợp trội lặn hoàn toàn thì phép lai nào sau đây cho F1 có 4 kiểu hình phân li theo tỷ lệ 1 : 1 : 1 : 1? A. Aabb x aaBb. B. AaBB x AABb. C. AaBb x AaBb. D. AaBB x AaBb. Câu 111: Loại axit nuclêic được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã ở ribôxôm là A. ADN. B. rARN. C. mARN. D. tARN. Câu 112: Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, cơ thể có kiểu gen AaBbDDee tự thụ phấn sẽ cho đời con có số lượng kiểu hình và kiểu gen tối đa là: A. 4 kiểu hình, 12 kiểu gen . B. 4 kiểu hình, 9 kiểu gen. C. 8 kiểu hình, 27 kiểu gen. D. 8 kiểu hình, 12 kiểu gen. Câu 113: Phát biểu nào sau đây không đúng về nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực? A. Trên một nhiễm sắc thể có nhiều trình tự khởi đầu nhân đôi. B. Trên nhiễm sắc thể có tâm động là vị trí để liên kết với thoi phân bào. C. Vùng đầu mút của nhiễm sắc thể có tác dụng bảo vệ nhiễm sắc thể D. Nhiễm sắc thể được cấu tạo từ ARN và prôtêin loại histôn. Câu 114: Điều hòa hoạt động gen ở tế bào nhân sơ xảy ra chủ yếu ở mức độ A. phiên mã. B. sau dịch mã. C. dịch mã. D. trước phiên mã. Câu 115: Bào quan thực hiện chức năng hô hấp ở thực vật là: A. Bộ máy gôngi. B. Ti thể. C. Lục lạp. D. Không bào. Câu 116: Ở một loài thực vật, cho hai cây thuần chủng đều có hoa màu trắng lai với nhau, thu được F1 100% cây hoa màu đỏ. Cho F1lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn, F2 phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa màu trắng : 1 cây hoa màu đỏ. Màu sắc hoa di truyền theo quy luật A. phân li. B. tương tác bổ sung. C. tương tác cộng gộp. D. di truyền ngoài nhân. Câu 117: Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào? A. Tạo ra giống dê sản xuất tơ nhện trong sữa. B. Tạo giống pomato từ khoai tây và cà chua. C. Tạo ra giống dâu tằm tam bội có năng suất lá cao. D. Tạo ra giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β-carôten trong hạt. Câu 118: Ở một loài sinh vật, hai cặp gen A,a và B,b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và cách nhau 20cM. Hai cặp gen D,d và E, e cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác và cách nhau 10cM. Cho phép lai: AB ab de ×AB De ab de de. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về tất cả các gen trên chiếm tỉ lệ A. 2%. B. 0,8%. C. 8%. D. 7,2%. Câu 119: Chọn trình tự nuclêôtit thích hợp của ARN được tổng hợp từ 1 gen, biết gen đó có đoạn mạch bổ sung với mạch gốc là: 5’AGXTTAGXA3’ A. 3’TXGAATXGT5’. B. 5’AGXTTAGXA3’. C. 5’AGXUUAGXA3’. D. 3’UXGAAUXGU5’. Câu 120: Hai tế bào sinh tinh đều có kiểu gen giảm phân bình thường nhưng xảy ra hoán vị gen ở một trong hai tế bào. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là A. 6. B. 4. C. 16. D. 8. ----------------------------------------------- ----------- HẾT ---------- (Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) Trang 4/4 - Mã đề thi 201 Trang 14 ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM HỌC 2019-2020 Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Ngày thi : 6/12/2019 TRƯỜNG THPT LÝ THÁI TỔ ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 06 trang) Họ và tên học sinh :.................................................................... Lớp: ................... Câu 1. Dịch mã là quá trình tổng hợp nên phân tử Mã đề 129 A. mARN và prôtêin B. prôtêin C. mARN D. ADN Câu 2. Cho phép lai: AaBbDdEE x AABbDdEe. Biết một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Tỉ lệ kiểu hình A-bbD-E- của đời con là A. 3/16. B. 27/64. C. 3/8. D. 81/128 Câu 3. Hầu hết các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này biểu hiên đặc điểm gì của mã di truyền? A. Mã đi truyền có tính phổ biến. B. Mã di truyền luôn là mã bộ ba. C. Mã di truyền có tính đặc hiệu, D. Mã di truyền có tính thoái hóa. Câu 4. Côđon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã? A. 5’UGX3’. B. 5’UGG3’. C. 5’UAX3’. D. 5’UAG3’. Câu 5. Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kép? A. Giun đất. B. Chim bồ câu. C. Tôm. D. Cá chép. Câu 6. Thứ tự các bước của quá trình nhân đôi ADN là (1) Tổng hợp các mạch mới. (2) Hai phân tử ADN con xoắn lại. (3) Tháo xoắn phân tử ADN. A. (1) →(3) → (2) B. (3) → (1)→ (2). C. (1) →(2) → (3) D. (3) → (2) → (1) Câu 7. Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n=40. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I) Thể ba của loài này có 41 nhiễm sắc thể. II) Loài này có tối đa 20 dạng thể một. III) Thể tứ bội có số lượng nhiễm sắc thể là 100. IV) Thể tam bội có số lượng nhiễm sắc thể là 60. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 8. Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nuclêôtit trên mạch mang mã gốc là: 3'… AAAXAATGGGGA…5'. Trình tự nuclêôtit trên mạch mARN được tổng hợp từ đoạn ADN này là: A. 5'. UUUGUUAXXXXU…3' B. 5'. AAAGTTAXXGGT…3' C. 5'. GTTGAAAXXXXT…3' D. 5'. GGXXAATGGGGA…3' Câu 9. Những nguyên tố nào sau đây là nguyên tố vi lượng? A. Mn, Cl, Zn. B. K, Zn, Mo. C. B, S, Ca. D. C, H, B. Câu 10. Sự kết hợp giữa giao tử (n) và giao tử (n+1) trong thụ tinh sẽ tạo ra thể đột biến? A. Tứ nhiễm B. Một nhiễm C. Tam nhiễm D. Tam bội Câu 11. Loại đột biến nào sau đây làm tăng các loại alen về một gen nào đó trong vốn gen của quần thể? A. Đột biến tự đa bội. B. Đột biến dị đa bội. C. Đột biến điểm. D. Đột biến lệch bội. Câu 12. Một gen có 20% số nucleôtit loại A và có 600 nucleotit loại G. Gen có bao nhiêu liên kết hiđrô? A. 2000. B. 3600. C. 2600. D. 5200. Câu 13. Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ: 1 quả vàng? A. Aa x aa. B. Aa x Aa. C. AA x aa D. AA x Aa. Câu 14. Dạng đột biến nào có ý nghĩa đối với tiến hóa của bộ gen: Trang 15 A. Mất đoạn. B. Chuyển đoạn tương hỗ và không tương hỗ. C. Lặp đoạn. D. Đảo đoạn Câu 15. Quần thể nào sau đây cân bằng di truyền? A. 0,16AA: 0,3 8Aa: 0,46aa B. 0,1 AA: 0,4Aa: 0,5aa. C. 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa. D. 0,5AA: 0,5aa. Câu 16. Ở ruồi giấm, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Số nhóm gen liên kết của loài này là A. 2. B. 6. C. 8 D. 4. Câu 17. Khi nói về quan hệ tuần hoàn ở thú, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I) Có 2 loại, đó là hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín. II) Máu chảy trong động mạch luôn có áp lực lớn hơn so với máu chảy trong mao mạch. III) Máu chảy trong động mạch luôn giàu O2. IV) Nhịp tim của voi luôn chậm hơn nhịp tim của chuột. A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 18. Thành phần nào sau đây không thuộc cấu trúc của opêrôn Lac? A. Gen cấu trúc Z. B. Gen cấu trúc Z. C. Gen cấu trúc Y. D. Gen điều hòa R. Câu 19. Trình tự nuclêôtit đặc biệt trong ADN của NST là vị trí liên kết với thoi phân bào được gọi là A. hai đầu mút NST. B. eo thứ cấp. C. Tâm động. D. Điểm khởi đầu nhân đôi Câu 20. Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen? A. AaBB. B. aaBB. C. AABB. D. AaBb. Câu 21. Bộ ba đối mã(anticodon) của tARN vận chuyển axit amin mêtionin là A. 3’AUG5’ B. 3’XAU5’ C. 5’XAU3’ D. 5’AUG3’ Câu 22. Định nghĩa đầy đủ nhất với đột biến cấu trúc NST là: A. Sắp xếp lại các gen, làm thay đổi hình dạng và cấu trúc NST. B. Làm thay đổi hình dạng NST C. Sắp xếp lại các gen. D. Làm thay đổi cấu trúc của NST. Câu 23. cho các phát biểu sau : 1) Men đen đã tiến hành phép lai kiểm chứng ở F3 để kiểm chứng giả thuyết đưa ra 2) Tương tác của gen alen theo kiểu cộng gộp và bổ sung 3) Gen trong tế bào chất có quá nhiều alen 4) Các gen trên cùng một NST thường di truyền cùng nhau 5) Trao đổi chéo là một cơ chế tạo biến dị tổ hợp, tạo nên nguồn biến dị không di truyền cho tiến hóa 6) Các gen được tập hợp trên cùng một nhiễm sắc thể luôn di truyền cùng nhau nên giúp duy trì sự ổn định của loài 7) Bệnh động kinh do đột biến điểm gen trong ti thể Số phát biểu đúng : A. 6 B. A. 5 C. 3 D. 4 Câu 24. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai căp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định quả to trội hoàn toàn so với alen d quy định quả nhỏ. Cho phép lai P: AB Ab Dd Dd ab aB,thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 1,5%. Biết không × xảy ra đột biến, hoán vị hai bên với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I) Ở F1 thu được 30 kiểu gen và 8 kiểu hình. II) Ở F1 tỉ lệ kiểu hình chỉ có hai tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 14% Trang 16 III) Ở F1 cây thân cao, hoa đỏ, quả to dị hợp về ba cặp gen chiếm tỉ lệ 12%. IV) Ở F1 trong tổng số cây thu được thì cây thân cao, hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 28% V) kiểu gen chứa 2 alen trội chiếm tỷ lệ 23,5% A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Câu 25. Nghiên cứu tính trạng chiều cao thân và màu sắc lông ở 1 loài động vật người ta thấy, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với gen b quy định lông trắng; hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST. Thưc hiện phép lai P: AB Ab ×thu ab aB được F1 có kiểu hình thân cao, lông đen thuần chủng chiếm tỉ lệ là 4%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng I) Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông trắng ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp là 9/16. II) Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông đen ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 2/27. III) Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông đen ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là 8/27. IV) Lấy ngẫu nhiên một thân cao, lông đen ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp 1 cặp gen là 36/59. V) ở F1 Tỷ lệ kiểu gen chứa 3 alen trội luôn bằng tỷ lệ kiểu gen chứa 1 alen trội A. 3 B. 1 C. 2 D. 4 ABthực hiện quá trình giảm phân bình thường DE Câu 26. Ở một loài động vật, cơ thể đực có kiểu gende ab tạo ra giao tử, trong đó có 10% tế bào có hoán vị giữa A và a, có 30% tế bào có hoán vị giữa D và d; các gen alen còn lại không xảy ra hoán vị. Biết trong quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, các tinh trùng mang gen ab de được tạo ra có tỉ lệ tối đa là A. 75%. B. 20%. C. 19 %. D. 18,75% Câu 27. Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A có 15 nuclêôtit là: 3'AXG GXA AXA TAA GGG5'. Các côđon mã hóa axit amin: 5'UGX3', 5'UGU3' quy định Cys; 5'XGU3', 5'XGX3'; 5'XGA3'; 5'XGG3' quy định Arg; 5'GGG3', 5'GGA3', 5'GGX3', 5'GGU3' quy định Gly; 5'AUU3', 5'AUX3', 5'AUA3' quy định Ile; 5'XXX3', 5'XXU3', 5'XXA3', 5'XXG3' quy định Pro; 5'UXX3' quy định Ser. Đoạn mạch gốc của gen nói trên mạng thông tin quy định trình tự của 5 axit amin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I) Khi đoạn gen A tiến hành tổng hợp chuỗi pôlipeptit các lượt tARN đến tham gia dịch mã có các anticôđon theo trình tự 3'AXG5', 3'GXA5', 3'AXG5', 3'UAA5', 3'GGG5'. II) Nếu gen A bị đột biến thêm cặp G-X ngay trước cặp A-T ở vị trí thứ 11 đoạn mARN được tổng hợp từ đoạn gen nói trên chỉ thay đổi thành phần nuclêôtit tại côđon thứ 4. III) Gen A có thể mã hóa được đoạn pôlipeptit có trình tự các axit amin là Cys – Arg -Cys– Ile – Pro. IV) Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 9 của đoạn ADN nói trên bằng cặp T – A thì quá trình dịch mã không có phức hợp axit amin-tARN tương ứng cho côđon này. A. 3 B. 4 C. 1 D. 2 Câu 28. Tìm số phát biểu đúng: (1) Loài muỗi được tạo ra nhờ đột biến đảo đoạn (2) Chuyển đoạn NST số 22 sang NST số 9 gây bệnh Ung thư máu ác tính (3) Lặp đoạn làm cho các gen alen trên cùng một NST (4) Đột biến lệch bội nhằm xác định vị trí của gen trên NST (5) Đảo đoạn làm thay đổi mức độ hoạt động của gen A. 4 B. 2 C. 5 D. 3 Câu 29. Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 2 kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm 40%. Qua 2 thế hệ ngẫu phối, ở F2 có tỉ lệ kiểu hình: 16 cây hoa đỏ: 9 cây hoa trắng. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I) Thế hệ p đang ở trạng thái cân bằng di truyền II) Trong tồng số cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ p, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 0.4%. Trang 17 III) Giả sử các cá thể P tự thụ phấn được F1, sau đó F1 tự thụ phấn thu được F2. Ở F2, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 9/20. IV) Nếu các cá thể F2 tự thụ phấn thu được F3; Các cá thể F3 tự thụ phấn thu được F4. Các cá thể F4 tự thụ phấn thu được F5.Tỉ lệ kiểu hình ở F5 sẽ là: 43 cây hoa đỏ: 57 cây hoa trắng. V) Cho tất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ p giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con có số cá thể mang kiều hình lặn chiếm tỉ lệ 1/9 A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 30. Giả sử một loài ruồi có bộ nhiễm sắc thể 2n = 16. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen dị hợp, trên cặp nhiễm sắc giới tính xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu không xảy ra đột biến thì khi các ruồi đực có kiểu gen khác nhau về các gen đang xét giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng? A. 65536 B. 384 C. 4096 D. 49152 Câu 31. Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX. Xét 4 gen, trong đó: gen thứ nhất có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen thứ hai có 3 alen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, Y. Gen thứ ba có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y; gen thứ tư có 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y và không có alen tương ứng trên X. Tính theo lý thuyết, loài động vật này có tối đa bao nhiêu kiểu gen về bốn gen nói trên? A. 2340 B. 1800. C. 1548 D. 1908. Câu 32. Số Phát biểu nào sau đây không đúng : 1) Bộ ba quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã nằm trong vùng mã hóa của gen. 2) Nếu biết số lượng từng loại nuclêôtit trên gen thì xác định được số lượng từng loại nuclêôtit trên mARN. 3) Các gen trên các nhiễm sắc thể khác nhau có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã thường khác nhau 4) ở tế bào nhân thực, trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ. 5) ở tế bào nhân thực Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (đơn vị tái bản). A. 1 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 33. Ở sinh vật nhân thực, trong quá trình nhân đôi ADN ở một đơn vị tái bản cần 90 đoạn mồi, số phân đoạn Okazaki được hình thành ở một chạc sao chép chữ Y của đơn vị nhân đôi này là A. 88. B. 92. C. 56 D. 44. Câu 34. Ở phép lai ♂AaBbDd × ♀Aabbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa ở 20% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường; Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen bb ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Trong số các nhận định dưới đây: 1) Loại kiểu gen aabbdd ở đời conF1 chiếm tỉ lệ 4,5% 2)Theo lí thuyết phép lai trên tạo ra F1 có tối đa 84 loại kiểu gen 3)Theo lí thuyết, ở đời con, loại hợp tử thể ba chiếm tỉ lệ 13% 4)Tỷ lệ loại hợp tử mang đột biến lệch bội 18/21 Số nhận định đúng A. 4 B. 2 C. 3 D. 1 Câu 35. lai ruồi giấm cái mắt nâu cánh ngắn thuần chủng với ruồi giấm đực mắt đỏ cánh dài thuần chủng. đời sau F1 người ta thu được toàn bộ con cái là mắt đỏ cánh dài và con đực mắt đỏ cánh ngắn cho các con ruồi ở F1 giao phối với nhau ở F2 thu được tỷ lệ phân ly kiểu hình: 6/16 ruồi đực và ruồi cái mắt đỏ cánh dài 2/16 ruồi đực và ruồi cái mắt đỏ cánh ngắn 6/16 ruồi đực và ruồi cái mắt nâu cánh dài 2/16 ruồi đực và ruồi cái mắt nâu cánh ngắn Sự di truyền của hai cặp gen qui định 2cặp tính trạng này là: Trang 18 A. Cặp gen qui định màu mắt nằm trên NST thường và cặp gen qui định kích thước cánh nằm trên NST giới tính X B. 2 cặp gen quy định 2 tính trạng nằm trên NST thường C. Cặp gen qui định màu mắt nằm trên NST giới tính còn cặp gen qui định kích thước cánh nằm trên NST thường D. 2 cặp gen quy định 2 tính trạng đều nằm trên NST giới tính Câu 36. Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây được quy định bởi 4 cặp gen không alen phân li độc lập và tương tác theo kiểu cộng gộp. Mỗi alen trội trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 5 cm. Cây thấp nhất có chiều cao là 80 cm. Cho giao phấn cây thấp nhất với cây cao nhất để thu F1, cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Theo lý thuyết, nếu lấy ngẫu nhiên một cây F2 có chiều cao 95 cm thì xác suất cây này mang một cặp gen dị hợp là A. 3/7. B. 15/32. C. 7/32. D. 5/32. Câu 37. Ở một loài thực vật, khi cho cây (P) tự thụ phấn, ở F1 thu được 4 loại kiểu hình với tỉ lệ là: 46,6875% hoa đỏ, thân cao. 9,5625% hoa đỏ, thân thấp. 28,3125% hoa trắng, thân cao. 15,4375% hoa trắng, thân thấp. Biết rằng tính trạng chiều cao cây do một gen có hai alen qui định. Bạn Minh rút ra nhận các nhận xét về hiện tượng di truyền của 2 cặp tính trạng trên. Có bao nhiêu nhận xét đúng? (1) tỷ lệ kiểu gen dị hợptử một cặp gen ở F1: 21% (2) Cây hoa đỏ, thân cao chứa 3 alen trộiở F1luôn chiếm tỉ lệ 7,25%. (3) Có 30 loại kiểu gen ở F1 (4)Trong tổng số cây hoa trắng, thân thấp ở F1, cây mang kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 43,3198%. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 38. Quá trình tổng hợp sắc tố ở cánh hoa của một loài thực vật do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên các cặp NST khác nhau quy định, trong kiểu gen nếu có cả A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen khác đều cho kiểu hình hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I) Nếu cho 2 cây hoa trắng giao phấn với nhau thu được F1 có 100% cây hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn thì thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 9 trắng: 7 đỏ. II) Cho cây hoa đỏ (P) dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1 thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về 1 trong 2 cặp gen ở F1 chiếm 25%. III) Nếu cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng (P) thu được đời con có 2 loại kiểu hình thì chứng tỏ cây hoa đỏ đem lai có ít nhất 1 cặp gen dị hợp IV) Nếu cho 2 cây hoa trắng có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình: 3 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng. A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 39. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Cặp nhiễm sắc thể thứ nhất chứa cặp gen Aa, cặp nhiễm sắc thể thứ hai chứa cặp gen Bb, cặp nhiễm sắc thể thứ ba chứa cặp gen Dd,cặp nhiễm sắc thể thứ tư chứa cặp gen EE. mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 4 dạng thể dị bội (2n-1) tương ứng với 4 cặp nhiễm sắc thể trên. Trong số các nhận định dưới đây: 1) Theo lí thuyết, các thể dị bội (2n-1) này có tối đa là 81 loại kiểu gen về các gen đang xét 2)Ở loài này, các cây mang kiểu hình trội về cả 4 tính trạng có tối đa là 28 nhiêu loại kiểu gen 3) Ở loài này, các cây mang kiểu hình trội về 3 trong 4 tính trạng có tối đa là 62 loại kiểu gen 4) Theo lí thuyết, Ở loài này có tối đa là 12 loại kiểu gen bình thường về các gen đang xét Số nhận định đúng Trang 19 A. 4 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 40. Ở một loài thực vật, tiến hành phép lai P thuần chủngđược đời con 100% thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn đời sau thu được 2762 thân cao, hoa đỏ; 2124 thân thấp, hoa đỏ; 914 thân cao, hoa trắng và 707 thân thấp, hoa trắng. Các phân tích di truyền cho thấy màu sắc hoa do một locus đơn gen 2 alen, trội lặn hoàn toàn chi phối. Trong số các nhận định dưới đây về các phép lai: (1) Tỷ lệ cây cao hoa đỏ dị hợp là 26/64 (2) Có hoán vị gen xảy ra với tần số là 20% (3) Có tối đa 27 kiểu gen và 4 kiểu hình liên quan đến 2 tính trạng. (4) Trong số những cây thân thấp, hoa trắng ở đời F2, cây thuần chủng chiếm tỷ lệ 42,86%. Số nhận định KHÔNG chính xác là: A. 1 B. 4 C. 3 D. 2 ------ HẾT ------ ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM HỌC 2019-2020 Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Ngày thi : 6/12/2019 TRƯỜNG THPT LÝ THÁI TỔ ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 06 trang) Họ và tên học sinh :.................................................................... Lớp: ................... Câu 1. Những nguyên tố nào sau đây là nguyên tố vi lượng? Mã đề 130 A. Mn, Cl, Zn. B. C, H, B. C. B, S, Ca. D. K, Zn, Mo. Câu 2. Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nuclêôtit trên mạch mang mã gốc là: 3'… AAAXAATGGGGA…5'. Trình tự nuclêôtit trên mạch mARN được tổng hợp từ đoạn ADN này là: A. 5'. GTTGAAAXXXXT…3' B. 5'. AAAGTTAXXGGT…3' C. 5'. UUUGUUAXXXXU…3' D. 5'. GGXXAATGGGGA…3' Câu 3. Cho phép lai: AaBbDdEE x AABbDdEe. Biết một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Tỉ lệ kiểu hình A-bbD-E- của đời con là A. 27/64. B. 3/8. C. 3/16. D. 81/128 Câu 4. Bộ ba đối mã(anticodon) của tARN vận chuyển axit amin mêtionin là A. 3’XAU5’ B. 5’XAU3’ C. 5’AUG3’ D. 3’AUG5’ Câu 5. Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n=40. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I) Thể ba của loài này có 41 nhiễm sắc thể. II) Loài này có tối đa 20 dạng thể một. III) Thể tứ bội có số lượng nhiễm sắc thể là 100. IV) Thể tam bội có số lượng nhiễm sắc thể là 60. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 6. Côđon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã? A. 5’UAX3’. B. 5’UGG3’. C. 5’UAG3’. D. 5’UGX3’. Câu 7. Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kép? A. Giun đất. B. Tôm. C. Cá chép. D. Chim bồ câu. Câu 8. Ở ruồi giấm, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Số nhóm gen liên kết của loài này là A. 6. B. 2. C. 8 D. 4. Câu 9. Quần thể nào sau đây cân bằng di truyền? A. 0,1 AA: 0,4Aa: 0,5aa. B. 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa. Trang 20 C. 0,16AA: 0,3 8Aa: 0,46aa D. 0,5AA: 0,5aa. Câu 10. Một gen có 20% số nucleôtit loại A và có 600 nucleotit loại G. Gen có bao nhiêu liên kết hiđrô? A. 5200. B. 2000. C. 2600. D. 3600. Câu 11. Khi nói về quan hệ tuần hoàn ở thú, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I) Có 2 loại, đó là hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín. II) Máu chảy trong động mạch luôn có áp lực lớn hơn so với máu chảy trong mao mạch. III) Máu chảy trong động mạch luôn giàu O2. IV) Nhịp tim của voi luôn chậm hơn nhịp tim của chuột. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 12. Dạng đột biến nào có ý nghĩa đối với tiến hóa của bộ gen: A. Đảo đoạn B. Mất đoạn. C. Chuyển đoạn tương hỗ và không tương hỗ. D. Lặp đoạn. Câu 13. Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ: 1 quả vàng? A. AA x Aa. B. Aa x Aa. C. Aa x aa. D. AA x aa Câu 14. Thứ tự các bước của quá trình nhân đôi ADN là (1) Tổng hợp các mạch mới. (2) Hai phân tử ADN con xoắn lại. (3) Tháo xoắn phân tử ADN. A. (1) →(2) → (3) B. (1) →(3) → (2) C. (3) → (1)→ (2). D. (3) → (2) → (1) Câu 15. Định nghĩa đầy đủ nhất với đột biến cấu trúc NST là: A. Làm thay đổi cấu trúc của NST. B. Làm thay đổi hình dạng NST C. Sắp xếp lại các gen. D. Sắp xếp lại các gen, làm thay đổi hình dạng và cấu trúc NST. Câu 16. Dịch mã là quá trình tổng hợp nên phân tử A. mARN và prôtêin B. prôtêin C. ADN D. mARN Câu 17. Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen? A. AaBB. B. aaBB. C. AABB. D. AaBb. Câu 18. Loại đột biến nào sau đây làm tăng các loại alen về một gen nào đó trong vốn gen của quần thể? A. Đột biến dị đa bội. B. Đột biến điểm. C. Đột biến lệch bội. D. Đột biến tự đa bội. Câu 19. Thành phần nào sau đây không thuộc cấu trúc của opêrôn Lac? A. Gen cấu trúc Z. B. Gen cấu trúc Z. C. Gen điều hòa R. D. Gen cấu trúc Y. Câu 20. Trình tự nuclêôtit đặc biệt trong ADN của NST là vị trí liên kết với thoi phân bào được gọi là A. hai đầu mút NST. B. Điểm khởi đầu nhân đôi C. Tâm động. D. eo thứ cấp. Câu 21. Sự kết hợp giữa giao tử (n) và giao tử (n+1) trong thụ tinh sẽ tạo ra thể đột biến? A. Tam bội B. Tứ nhiễm C. Một nhiễm D. Tam nhiễm Câu 22. Hầu hết các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này biểu hiên đặc điểm gì của mã di truyền? A. Mã di truyền luôn là mã bộ ba. B. Mã đi truyền có tính phổ biến. Trang 21 C. Mã di truyền có tính thoái hóa. D. Mã di truyền có tính đặc hiệu, Câu 23. Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 2 kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm 40%. Qua 2 thế hệ ngẫu phối, ở F2 có tỉ lệ kiểu hình: 16 cây hoa đỏ: 9 cây hoa trắng. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I) Thế hệ p đang ở trạng thái cân bằng di truyền II) Trong tồng số cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ p, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 0.4%. III) Giả sử các cá thể P tự thụ phấn được F1, sau đó F1 tự thụ phấn thu được F2. Ở F2, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 9/20. IV) Nếu các cá thể F2 tự thụ phấn thu được F3; Các cá thể F3 tự thụ phấn thu được F4. Các cá thể F4 tự thụ phấn thu được F5.Tỉ lệ kiểu hình ở F5 sẽ là: 43 cây hoa đỏ: 57 cây hoa trắng. V) Cho tất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ p giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con có số cá thể mang kiều hình lặn chiếm tỉ lệ 1/9 A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 24. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Cặp nhiễm sắc thể thứ nhất chứa cặp gen Aa, cặp nhiễm sắc thể thứ hai chứa cặp gen Bb, cặp nhiễm sắc thể thứ ba chứa cặp gen Dd,cặp nhiễm sắc thể thứ tư chứa cặp gen EE. mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 4 dạng thể dị bội (2n-1) tương ứng với 4 cặp nhiễm sắc thể trên. Trong số các nhận định dưới đây: 1) Theo lí thuyết, các thể dị bội (2n-1) này có tối đa là 81 loại kiểu gen về các gen đang xét 2)Ở loài này, các cây mang kiểu hình trội về cả 4 tính trạng có tối đa là 28 nhiêu loại kiểu gen 3) Ở loài này, các cây mang kiểu hình trội về 3 trong 4 tính trạng có tối đa là 62 loại kiểu gen 4) Theo lí thuyết, Ở loài này có tối đa là 12 loại kiểu gen bình thường về các gen đang xét Số nhận định đúng A. 4 B. 2 C. 3 D. 1 ABthực hiện quá trình giảm phân bình thường DE Câu 25. Ở một loài động vật, cơ thể đực có kiểu gende ab tạo ra giao tử, trong đó có 10% tế bào có hoán vị giữa A và a, có 30% tế bào có hoán vị giữa D và d; các gen alen còn lại không xảy ra hoán vị. Biết trong quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, các tinh trùng mang gen ab de được tạo ra có tỉ lệ tối đa là A. 75%. B. 18,75% C. 20%. D. 19 %. Câu 26. Quá trình tổng hợp sắc tố ở cánh hoa của một loài thực vật do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên các cặp NST khác nhau quy định, trong kiểu gen nếu có cả A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen khác đều cho kiểu hình hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I) Nếu cho 2 cây hoa trắng giao phấn với nhau thu được F1 có 100% cây hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn thì thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 9 trắng: 7 đỏ. II) Cho cây hoa đỏ (P) dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1 thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về 1 trong 2 cặp gen ở F1 chiếm 25%. III) Nếu cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng (P) thu được đời con có 2 loại kiểu hình thì chứng tỏ cây hoa đỏ đem lai có ít nhất 1 cặp gen dị hợp IV) Nếu cho 2 cây hoa trắng có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình: 3 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng. A. 4 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 27. Ở một loài thực vật, khi cho cây (P) tự thụ phấn, ở F1 thu được 4 loại kiểu hình với tỉ lệ là: 46,6875% hoa đỏ, thân cao. 9,5625% hoa đỏ, thân thấp. 28,3125% hoa trắng, thân cao. 15,4375% hoa trắng, thân thấp. Trang 22 Biết rằng tính trạng chiều cao cây do một gen có hai alen qui định. Bạn Minh rút ra nhận các nhận xét về hiện tượng di truyền của 2 cặp tính trạng trên. Có bao nhiêu nhận xét đúng? (1) tỷ lệ kiểu gen dị hợptử một cặp gen ở F1: 21% (2) Cây hoa đỏ, thân cao chứa 3 alen trộiở F1luôn chiếm tỉ lệ 7,25%. (3) Có 30 loại kiểu gen ở F1 (4)Trong tổng số cây hoa trắng, thân thấp ở F1, cây mang kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 43,3198%. A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 Câu 28. Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A có 15 nuclêôtit là: 3'AXG GXA AXA TAA GGG5'. Các côđon mã hóa axit amin: 5'UGX3', 5'UGU3' quy định Cys; 5'XGU3', 5'XGX3'; 5'XGA3'; 5'XGG3' quy định Arg; 5'GGG3', 5'GGA3', 5'GGX3', 5'GGU3' quy định Gly; 5'AUU3', 5'AUX3', 5'AUA3' quy định Ile; 5'XXX3', 5'XXU3', 5'XXA3', 5'XXG3' quy định Pro; 5'UXX3' quy định Ser. Đoạn mạch gốc của gen nói trên mạng thông tin quy định trình tự của 5 axit amin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I) Khi đoạn gen A tiến hành tổng hợp chuỗi pôlipeptit các lượt tARN đến tham gia dịch mã có các anticôđon theo trình tự 3'AXG5', 3'GXA5', 3'AXG5', 3'UAA5', 3'GGG5'. II) Nếu gen A bị đột biến thêm cặp G-X ngay trước cặp A-T ở vị trí thứ 11 đoạn mARN được tổng hợp từ đoạn gen nói trên chỉ thay đổi thành phần nuclêôtit tại côđon thứ 4. III) Gen A có thể mã hóa được đoạn pôlipeptit có trình tự các axit amin là Cys – Arg -Cys– Ile – Pro. IV) Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 9 của đoạn ADN nói trên bằng cặp T – A thì quá trình dịch mã không có phức hợp axit amin-tARN tương ứng cho côđon này. A. 3 B. 2 C. 4 D. 1 Câu 29. Giả sử một loài ruồi có bộ nhiễm sắc thể 2n = 16. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen dị hợp, trên cặp nhiễm sắc giới tính xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu không xảy ra đột biến thì khi các ruồi đực có kiểu gen khác nhau về các gen đang xét giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng? A. 49152 B. 384 C. 65536 D. 4096 Câu 30. Tìm số phát biểu đúng: (1) Loài muỗi được tạo ra nhờ đột biến đảo đoạn (5) Chuyển đoạn NST số 22 sang NST số 9 gây bệnh Ung thư máu ác tính (6) Lặp đoạn làm cho các gen alen trên cùng một NST (7) Đột biến lệch bội nhằm xác định vị trí của gen trên NST (5) Đảo đoạn làm thay đổi mức độ hoạt động của gen A. 2 B. 5 C. 3 D. 4 Câu 31. lai ruồi giấm cái mắt nâu cánh ngắn thuần chủng với ruồi giấm đực mắt đỏ cánh dài thuần chủng. đời sau F1 người ta thu được toàn bộ con cái là mắt đỏ cánh dài và con đực mắt đỏ cánh ngắn cho các con ruồi ở F1 giao phối với nhau ở F2 thu được tỷ lệ phân ly kiểu hình: 6/16 ruồi đực và ruồi cái mắt đỏ cánh dài 2/16 ruồi đực và ruồi cái mắt đỏ cánh ngắn 6/16 ruồi đực và ruồi cái mắt nâu cánh dài 2/16 ruồi đực và ruồi cái mắt nâu cánh ngắn Sự di truyền của hai cặp gen qui định 2cặp tính trạng này là: A. Cặp gen qui định màu mắt nằm trên NST thường và cặp gen qui định kích thước cánh nằm trên NST giới tính X B. Cặp gen qui định màu mắt nằm trên NST giới tính còn cặp gen qui định kích thước cánh nằm trên NST thường C. 2 cặp gen quy định 2 tính trạng nằm trên NST thường D. 2 cặp gen quy định 2 tính trạng đều nằm trên NST giới tính Câu 32. Ở một loài thực vật, tiến hành phép lai P thuần chủngđược đời con 100% thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn đời sau thu được 2762 thân cao, hoa đỏ; 2124 thân thấp, hoa đỏ; 914 thân cao, hoa trắng và 707 Trang 23 thân thấp, hoa trắng. Các phân tích di truyền cho thấy màu sắc hoa do một locus đơn gen 2 alen, trội lặn hoàn toàn chi phối. Trong số các nhận định dưới đây về các phép lai: (1) Tỷ lệ cây cao hoa đỏ dị hợp là 26/64 (2) Có hoán vị gen xảy ra với tần sốlà20% (3) Có tối đa 27 kiểu gen và 4 kiểu hình liên quan đến 2 tính trạng. (4) Trong số những cây thân thấp, hoa trắng ở đời F2, cây thuần chủng chiếm tỷ lệ 42,86%. Số nhận định KHÔNG chính xác là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 Câu 33. Nghiên cứu tính trạng chiều cao thân và màu sắc lông ở 1 loài động vật người ta thấy, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với gen b quy định lông trắng; hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST. Thưc hiện phép lai P: AB Ab ×thu ab aB được F1 có kiểu hình thân cao, lông đen thuần chủng chiếm tỉ lệ là 4%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng I) Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông trắng ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp là 9/16. II) Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông đen ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 2/27. III) Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông đen ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là 8/27. IV) Lấy ngẫu nhiên một thân cao, lông đen ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp 1 cặp gen là 36/59. V) ở F1 Tỷ lệ kiểu gen chứa 3 alen trội luôn bằng tỷ lệ kiểu gen chứa 1 alen trội A. 4 B. 2 C. 1 D. 3 Câu 34. Ở sinh vật nhân thực, trong quá trình nhân đôi ADN ở một đơn vị tái bản cần 90 đoạn mồi, số phân đoạn Okazaki được hình thành ở một chạc sao chép chữ Y của đơn vị nhân đôi này là A. 56 B. 44. C. 88. D. 92. Câu 35. cho các phát biểu sau : 1) Men đen đã tiến hành phép lai kiểm chứng ở F3 để kiểm chứng giả thuyết đưa ra 2)Tương tác của gen alen theo kiểu cộng gộp và bổ sung 3) Gen trong tế bào chất có quá nhiều alen 4) Các gen trên cùng một NST thường di truyền cùng nhau 5) Trao đổi chéo là một cơ chế tạo biến dị tổ hợp, tạo nên nguồn biến dị không di truyền cho tiến hóa 6) Các gen được tập hợp trên cùng một nhiễm sắc thể luôn di truyền cùng nhau nên giúp duy trì sự ổn định của loài 7) Bệnh động kinh do đột biến điểm gen trong ti thể Số phát biểu đúng : A. 6 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 36. Số Phát biểu nào sau đây không đúng : 1) Bộ ba quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã nằm trong vùng mã hóa của gen. 2) Nếu biết số lượng từng loại nuclêôtit trên gen thì xác định được số lượng từng loại nuclêôtit trên mARN. 3) Các gen trên các nhiễm sắc thể khác nhau có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã thường khác nhau 4) ở tế bào nhân thực, trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ. 5) ở tế bào nhân thực Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (đơn vị tái bản). A. 1 B. 3 C. 4 D. 2 Câu 37. Ở phép lai ♂AaBbDd × ♀Aabbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa ở 20% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường; Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen bb ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Trong số các nhận định dưới đây: Trang 24 1) Loại kiểu gen aabbdd ở đời conF1 chiếm tỉ lệ 4,5% 2)Theo lí thuyết phép lai trên tạo ra F1 có tối đa 84 loại kiểu gen 3)Theo lí thuyết, ở đời con, loại hợp tử thể ba chiếm tỉ lệ 13% 4)Tỷ lệ loại hợp tử mang đột biến lệch bội 18/21 Số nhận định đúng A. 4 B. 1 C. 3 D. 2 Câu 38. Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây được quy định bởi 4 cặp gen không alen phân li độc lập và tương tác theo kiểu cộng gộp. Mỗi alen trội trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 5 cm. Cây thấp nhất có chiều cao là 80 cm. Cho giao phấn cây thấp nhất với cây cao nhất để thu F1, cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Theo lý thuyết, nếu lấy ngẫu nhiên một cây F2 có chiều cao 95 cm thì xác suất cây này mang một cặp gen dị hợp là A. 7/32. B. 15/32. C. 5/32. D. 3/7. Câu 39. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai căp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định quả to trội hoàn toàn so với alen d quy định quả nhỏ. Cho phép lai P: AB Ab Dd Dd ab aB,thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 1,5%. Biết không × xảy ra đột biến, hoán vị hai bên với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I) Ở F1 thu được 30 kiểu gen và 8 kiểu hình. II) Ở F1 tỉ lệ kiểu hình chỉ có hai tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 14% III) Ở F1 cây thân cao, hoa đỏ, quả to dị hợp về ba cặp gen chiếm tỉ lệ 12%. IV) Ở F1 trong tổng số cây thu được thì cây thân cao, hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 28% V) kiểu gen chứa 2 alen trội chiếm tỷ lệ 23,5% A. 4 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 40. Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX. Xét 4 gen, trong đó: gen thứ nhất có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen thứ hai có 3 alen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, Y. Gen thứ ba có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y; gen thứ tư có 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y và không có alen tương ứng trên X. Tính theo lý thuyết, loài động vật này có tối đa bao nhiêu kiểu gen về bốn gen nói trên? A. 1908. B. 1548 C. 2340 D. 1800. ------ HẾT ------ ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM HỌC 2019-2020 Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Ngày thi : 6/12/2019 TRƯỜNG THPT LÝ THÁI TỔ ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 06 trang) Họ và tên học sinh :.................................................................... Lớp: ................... Mã đề 131 Câu 1. Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n=40. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I) Thể ba của loài này có 41 nhiễm sắc thể. II) Loài này có tối đa 20 dạng thể một. III) Thể tứ bội có số lượng nhiễm sắc thể là 100. IV) Thể tam bội có số lượng nhiễm sắc thể là 60. Trang 25 A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 2. Định nghĩa đầy đủ nhất với đột biến cấu trúc NST là: A. Sắp xếp lại các gen. B. Sắp xếp lại các gen, làm thay đổi hình dạng và cấu trúc NST. C. Làm thay đổi cấu trúc của NST. D. Làm thay đổi hình dạng NST Câu 3. Trình tự nuclêôtit đặc biệt trong ADN của NST là vị trí liên kết với thoi phân bào được gọi là A. Điểm khởi đầu nhân đôi B. hai đầu mút NST. C. eo thứ cấp. D. Tâm động. Câu 4. Thứ tự các bước của quá trình nhân đôi ADN là (1) Tổng hợp các mạch mới. (2) Hai phân tử ADN con xoắn lại. (3) Tháo xoắn phân tử ADN. A. (1) →(3) → (2) B. (3) → (1)→ (2). C. (1) →(2) → (3) D. (3) → (2) → (1) Câu 5. Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kép? A. Cá chép. B. Giun đất. C. Chim bồ câu. D. Tôm. Câu 6. Sự kết hợp giữa giao tử (n) và giao tử (n+1) trong thụ tinh sẽ tạo ra thể đột biến? A. Tam nhiễm B. Tứ nhiễm C. Tam bội D. Một nhiễm Câu 7. Một gen có 20% số nucleôtit loại A và có 600 nucleotit loại G. Gen có bao nhiêu liên kết hiđrô? A. 2000. B. 5200. C. 3600. D. 2600. Câu 8. Côđon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã? A. 5’UGX3’. B. 5’UAX3’. C. 5’UAG3’. D. 5’UGG3’. Câu 9. Dạng đột biến nào có ý nghĩa đối với tiến hóa của bộ gen: A. Đảo đoạn B. Mất đoạn. C. Chuyển đoạn tương hỗ và không tương hỗ. D. Lặpđoạn. Câu 10. Những nguyên tố nào sau đây là nguyên tố vi lượng? A. C, H, B. B. B, S, Ca. C. K, Zn, Mo. D. Mn, Cl, Zn. Câu 11. Cho phép lai: AaBbDdEE x AABbDdEe. Biết một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Tỉ lệ kiểu hình A-bbD-E- của đời con là A. 3/8. B. 3/16. C. 27/64. D. 81/128 Câu 12. Loại đột biến nào sau đây làm tăng các loại alen về một gen nào đó trong vốn gen của quần thể? A. Đột biến dị đa bội. B. Đột biến điểm. C. Đột biến tự đa bội. D. Đột biến lệch bội. Câu 13. Khi nói về quan hệ tuần hoàn ở thú, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I) Có 2 loại, đó là hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín. II) Máu chảy trong động mạch luôn có áp lực lớn hơn so với máu chảy trong mao mạch. III) Máu chảy trong động mạch luôn giàu O2. IV) Nhịp tim của voi luôn chậm hơn nhịp tim của chuột. A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 14. Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen? A. AaBb. B. AaBB. C. aaBB. D. AABB. Trang 26 Câu 15. Hầu hết các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này biểu hiên đặc điểm gì của mã di truyền? A. Mã di truyền luôn là mã bộ ba. B. Mã di truyền có tính đặc hiệu, C. Mã di truyền có tính thoái hóa. D. Mã đi truyền có tính phổ biến. Câu 16. Thành phần nào sau đây không thuộc cấu trúc của opêrôn Lac? A. Gen cấu trúc Y. B. Gen cấu trúc Z. C. Gen điều hòa R. D. Gen cấu trúc Z. Câu 17. Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ: 1 quả vàng? A. Aa x aa. B. Aa x Aa. C. AA x Aa. D. AA x aa Câu 18. Dịch mã là quá trình tổng hợp nên phân tử A. prôtêin B. ADN C. mARN D. mARN và prôtêin Câu 19. Ở ruồi giấm, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Số nhóm gen liên kết của loài này là A. 2. B. 8 C. 4. D. 6. Câu 20. Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nuclêôtit trên mạch mang mã gốc là: 3'… AAAXAATGGGGA…5'. Trình tự nuclêôtit trên mạch mARN được tổng hợp từ đoạn ADN này là: A. 5'. GGXXAATGGGGA…3' B. 5'. UUUGUUAXXXXU…3' C. 5'. AAAGTTAXXGGT…3' D. 5'. GTTGAAAXXXXT…3' Câu 21. Bộ ba đối mã(anticodon) của tARN vận chuyển axit amin mêtionin là A. 5’XAU3’ B. 3’AUG5’ C. 3’XAU5’ D. 5’AUG3’ Câu 22. Quần thể nào sau đây cân bằng di truyền? A. 0,5AA: 0,5aa. B. 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa. C. 0,1 AA: 0,4Aa: 0,5aa. D. 0,16AA: 0,3 8Aa: 0,46aa Câu 23. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai căp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định quả to trội hoàn toàn so với alen d quy định quả nhỏ. Cho phép lai P: AB Ab Dd Dd ab aB,thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 1,5%. Biết không × xảy ra đột biến, hoán vị hai bên với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I) Ở F1 thu được 30 kiểu gen và 8 kiểu hình. II) Ở F1 tỉ lệ kiểu hình chỉ có hai tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 14% III) Ở F1 cây thân cao, hoa đỏ, quả to dị hợp về ba cặp gen chiếm tỉ lệ 12%. IV) Ở F1 trong tổng số cây thu được thì cây thân cao, hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 28% V) kiểu gen chứa 2 alen trội chiếm tỷ lệ 23,5% A. 4 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 24. Ở một loài thực vật, khi cho cây (P) tự thụ phấn, ở F1 thu được 4 loại kiểu hình với tỉ lệ là: 46,6875% hoa đỏ, thân cao. 9,5625% hoa đỏ, thân thấp. 28,3125% hoa trắng, thân cao. 15,4375% hoa trắng, thân thấp. Biết rằng tính trạng chiều cao cây do một gen có hai alen qui định. Bạn Minh rút ra nhận các nhận xét về hiện tượng di truyền của 2 cặp tính trạng trên. Có bao nhiêu nhận xét đúng? (1) tỷ lệ kiểu gen dị hợptử một cặp gen ở F1: 21% (2) Cây hoa đỏ, thân cao chứa 3 alen trộiở F1luôn chiếm tỉ lệ 7,25%. (3) Có 30 loại kiểu gen ở F1 (4)Trong tổng số cây hoa trắng, thân thấp ở F1, cây mang kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 43,3198%. Trang 27 A. 1 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 25. Ở sinh vật nhân thực, trong quá trình nhân đôi ADN ở một đơn vị tái bản cần 90 đoạn mồi, số phân đoạn Okazaki được hình thành ở một chạc sao chép chữ Y của đơn vị nhân đôi này là A. 92. B. 44. C. 56 D. 88. Câu 26. Ở một loài thực vật, tiến hành phép lai P thuần chủngđược đời con 100% thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn đời sau thu được 2762 thân cao, hoa đỏ; 2124 thân thấp, hoa đỏ; 914 thân cao, hoa trắng và 707 thân thấp, hoa trắng. Các phân tích di truyền cho thấy màu sắc hoa do một locus đơn gen 2 alen, trội lặn hoàn toàn chi phối. Trong số các nhận định dưới đây về các phép lai: (1) Tỷ lệ cây cao hoa đỏ dị hợp là 26/64 (2) Có hoán vị gen xảy ra với tần sốlà20% (3) Có tối đa 27 kiểu gen và 4 kiểu hình liên quan đến 2 tính trạng. (4) Trong số những cây thân thấp, hoa trắng ở đời F2, cây thuần chủng chiếm tỷ lệ 42,86%. Số nhận định KHÔNG chính xác là: A. 3 B. 4 C. 1 D. 2 Câu 27. Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A có 15 nuclêôtit là: 3'AXG GXA AXA TAA GGG5'. Các côđon mã hóa axit amin: 5'UGX3', 5'UGU3' quy định Cys; 5'XGU3', 5'XGX3'; 5'XGA3'; 5'XGG3' quy định Arg; 5'GGG3', 5'GGA3', 5'GGX3', 5'GGU3' quy định Gly; 5'AUU3', 5'AUX3', 5'AUA3' quy định Ile; 5'XXX3', 5'XXU3', 5'XXA3', 5'XXG3' quy định Pro; 5'UXX3' quy định Ser. Đoạn mạch gốc của gen nói trên mạng thông tin quy định trình tự của 5 axit amin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I) Khi đoạn gen A tiến hành tổng hợp chuỗi pôlipeptit các lượt tARN đến tham gia dịch mã có các anticôđon theo trình tự 3'AXG5', 3'GXA5', 3'AXG5', 3'UAA5', 3'GGG5'. II) Nếu gen A bị đột biến thêm cặp G-X ngay trước cặp A-T ở vị trí thứ 11 đoạn mARN được tổng hợp từ đoạn gen nói trên chỉ thay đổi thành phần nuclêôtit tại côđon thứ 4. III) Gen A có thể mã hóa được đoạn pôlipeptit có trình tự các axit amin là Cys – Arg -Cys– Ile – Pro. IV) Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 9 của đoạn ADN nói trên bằng cặp T – A thì quá trình dịch mã không có phức hợp axit amin-tARN tương ứng cho côđon này. A. 4 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 28. Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX. Xét 4 gen, trong đó: gen thứ nhất có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen thứ hai có 3 alen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, Y. Gen thứ ba có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y; gen thứ tư có 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y và không có alen tương ứng trên X. Tính theo lý thuyết, loài động vật này có tối đa bao nhiêu kiểu gen về bốn gen nói trên? A. 1800. B. 1548 C. 1908. D. 2340 Câu 29. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Cặp nhiễm sắc thể thứ nhất chứa cặp gen Aa, cặp nhiễm sắc thể thứ hai chứa cặp gen Bb, cặp nhiễm sắc thể thứ ba chứa cặp gen Dd,cặp nhiễm sắc thể thứ tư chứa cặp gen EE. mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 4 dạng thể dị bội (2n-1) tương ứng với 4 cặp nhiễm sắc thể trên. Trong số các nhận định dưới đây: 1) Theo lí thuyết, các thể dị bội (2n-1) này có tối đa là 81 loại kiểu gen về các gen đang xét 2)Ở loài này, các cây mang kiểu hình trội về cả 4 tính trạng có tối đa là 28 nhiêu loại kiểu gen 3) Ở loài này, các cây mang kiểu hình trội về 3 trong 4 tính trạng có tối đa là 62 loại kiểu gen 4) Theo lí thuyết, Ở loài này có tối đa là 12 loại kiểu gen bình thường về các gen đang xét Số nhận định đúng A. 3 B. 2 C. 4 D. 1 Câu 30. Giả sử một loài ruồi có bộ nhiễm sắc thể 2n = 16. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen dị hợp, trên cặp nhiễm sắc giới tính xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm Trang 28 sắc thể giới tính X. Nếu không xảy ra đột biến thì khi các ruồi đực có kiểu gen khác nhau về các gen đang xét giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng? A. 384 B. 49152 C. 4096 D. 65536 Câu 31. Quá trình tổng hợp sắc tố ở cánh hoa của một loài thực vật do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên các cặp NST khác nhau quy định, trong kiểu gen nếu có cả A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen khác đều cho kiểu hình hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I) Nếu cho 2 cây hoa trắng giao phấn với nhau thu được F1 có 100% cây hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn thì thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 9 trắng: 7 đỏ. II) Cho cây hoa đỏ (P) dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1 thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về 1 trong 2 cặp gen ở F1 chiếm 25%. III) Nếu cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng (P) thu được đời con có 2 loại kiểu hình thì chứng tỏ cây hoa đỏ đem lai có ít nhất 1 cặp gen dị hợp IV) Nếu cho 2 cây hoa trắng có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình: 3 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng. A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 Câu 32. Số Phát biểu nào sau đây không đúng : 1) Bộ ba quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã nằm trong vùng mã hóa của gen. 2) Nếu biết số lượng từng loại nuclêôtit trên gen thì xác định được số lượng từng loại nuclêôtit trên mARN. 3) Các gen trên các nhiễm sắc thể khác nhau có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã thường khác nhau 4) ở tế bào nhân thực, trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ. 5) ở tế bào nhân thực Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (đơn vị tái bản). A. 1 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 33. Tìm số phát biểu đúng: (1) Loài muỗi được tạo ra nhờ đột biến đảo đoạn (8) Chuyển đoạn NST số 22 sang NST số 9 gây bệnh Ung thư máu ác tính (9) Lặp đoạn làm cho các gen alen trên cùng một NST (10) Đột biến lệch bội nhằm xác định vị trí của gen trên NST (5) Đảo đoạn làm thay đổi mức độ hoạt động của gen A. 4 B. 2 C. 5 D.3 ABthực hiện quá trình giảm phân bình thường DE Câu 34. Ở một loài động vật, cơ thể đực có kiểu gende ab tạo ra giao tử, trong đó có 10% tế bào có hoán vị giữa A và a, có 30% tế bào có hoán vị giữa D và d; các gen alen còn lại không xảy ra hoán vị. Biết trong quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, các tinh trùng mang gen ab de được tạo ra có tỉ lệ tối đa là A. 19 %. B. 20%. C. 75%. D. 18,75% Câu 35. lai ruồi giấm cái mắt nâu cánh ngắn thuần chủng với ruồi giấm đực mắt đỏ cánh dài thuần chủng. đời sau F1 người ta thu được toàn bộ con cái là mắt đỏ cánh dài và con đực mắt đỏ cánh ngắn cho các con ruồi ở F1 giao phối với nhau ở F2 thu được tỷ lệ phân ly kiểu hình: 6/16 ruồi đực và ruồi cái mắt đỏ cánh dài 2/16 ruồi đực và ruồi cái mắt đỏ cánh ngắn 6/16 ruồi đực và ruồi cái mắt nâu cánh dài 2/16 ruồi đực và ruồi cái mắt nâu cánh ngắn Sự di truyền của hai cặp gen qui định 2cặp tính trạng này là: A. 2 cặp gen quy định 2 tính trạng nằm trên NST thường B. Cặp gen qui định màu mắt nằm trên NST thường và cặp gen qui định kích thước cánh nằm trên NST giới tính X Trang 29 C. Cặp gen qui định màu mắt nằm trên NST giới tính còn cặp gen qui định kích thước cánh nằm trên NST thường D. 2 cặp gen quy định 2 tính trạng đều nằm trên NST giới tính Câu 36. Nghiên cứu tính trạng chiều cao thân và màu sắc lông ở 1 loài động vật người ta thấy, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với gen b quy định lông trắng; hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST. Thưc hiện phép lai P: AB Ab ×thu ab aB được F1 có kiểu hình thân cao, lông đen thuần chủng chiếm tỉ lệ là 4%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng I) Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông trắng ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp là 9/16. II) Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông đen ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 2/27. III) Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông đen ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là 8/27. IV) Lấy ngẫu nhiên một thân cao, lông đen ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp 1 cặp gen là 36/59. V) ở F1 Tỷ lệ kiểu gen chứa 3 alen trội luôn bằng tỷ lệ kiểu gen chứa 1 alen trội A. 4 B. 3 C. 1 D. 2 Câu 37. Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 2 kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm 40%. Qua 2 thế hệ ngẫu phối, ở F2 có tỉ lệ kiểu hình: 16 cây hoa đỏ: 9 cây hoa trắng. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I) Thế hệ p đang ở trạng thái cân bằng di truyền II) Trong tồng số cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ p, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 0.4%. III) Giả sử các cá thể P tự thụ phấn được F1, sau đó F1 tự thụ phấn thu được F2. Ở F2, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 9/20. IV) Nếu các cá thể F2 tự thụ phấn thu được F3; Các cá thể F3 tự thụ phấn thu được F4. Các cá thể F4 tự thụ phấn thu được F5.Tỉ lệ kiểu hình ở F5 sẽ là: 43 cây hoa đỏ: 57 cây hoa trắng. V) Cho tất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ p giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con có số cá thể mang kiều hình lặn chiếm tỉ lệ 1/9 A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 38. cho các phát biểu sau : 1) Men đen đã tiến hành phép lai kiểm chứng ở F3 để kiểm chứng giả thuyết đưa ra 2)Tương tác của gen alen theo kiểu cộng gộp và bổ sung 3) Gen trong tế bào chất có quá nhiều alen 4) Các gen trên cùng một NST thường di truyền cùng nhau 5) Trao đổi chéo là một cơ chế tạo biến dị tổ hợp, tạo nên nguồn biến dị không di truyền cho tiến hóa 6) Các gen được tập hợp trên cùng một nhiễm sắc thể luôn di truyền cùng nhau nên giúp duy trì sự ổn định của loài 7) Bệnh động kinh do đột biến điểm gen trong ti thể Số phát biểu đúng : A. 3 B. 6 C. 5 D. 4 Câu 39. Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây được quy định bởi 4 cặp gen không alen phân li độc lập và tương tác theo kiểu cộng gộp. Mỗi alen trội trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 5 cm. Cây thấp nhất có chiều cao là 80 cm. Cho giao phấn cây thấp nhất với cây cao nhất để thu F1, cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Theo lý thuyết, nếu lấy ngẫu nhiên một cây F2 có chiều cao 95 cm thì xác suất cây này mang một cặp gen dị hợp là A. 7/32. B. 3/7. C. 5/32. D. 15/32. Câu 40. Ở phép lai ♂AaBbDd × ♀Aabbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa ở 20% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường; Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp nhiễm sắc thể Trang 30 mang cặp gen bb ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Trong số các nhận định dưới đây: 1) Loại kiểu gen aabbdd ở đời conF1 chiếm tỉ lệ 4,5% 2)Theo lí thuyết phép lai trên tạo ra F1 có tối đa 84 loại kiểu gen 3)Theo lí thuyết, ở đời con, loại hợp tử thể ba chiếm tỉ lệ 13% 4)Tỷ lệ loại hợp tử mang đột biến lệch bội 18/21 Số nhận định đúng A. 1 B. 4 C. 2 D. 3 ------ HẾT ------ ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM HỌC 2019-2020 Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Ngày thi : 6/12/2019 TRƯỜNG THPT LÝ THÁI TỔ ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 06 trang) Họ và tên học sinh :.................................................................... Lớp: ................... Mã đề 132 Câu 1. Một gen có 20% số nucleôtit loại A và có 600 nucleotit loại G. Gen có bao nhiêu liên kết hiđrô? A. 5200. B. 2000. C. 3600. D. 2600. Câu 2. Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nuclêôtit trên mạch mang mã gốc là: 3'… AAAXAATGGGGA…5'. Trình tự nuclêôtit trên mạch mARN được tổng hợp từ đoạn ADN này là: A. 5'. UUUGUUAXXXXU…3' B. 5'. AAAGTTAXXGGT…3' C. 5'. GTTGAAAXXXXT…3' D. 5'. GGXXAATGGGGA…3' Câu 3. Thành phần nào sau đây không thuộc cấu trúc của opêrôn Lac? A. Gen cấu trúc Z. B. Gen cấu trúc Z. C. Gen điều hòa R. D. Gen cấu trúc Y. Câu 4. Quần thể nào sau đây cân bằng di truyền? A. 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa. B. 0,5AA: 0,5aa. C. 0,16AA: 0,3 8Aa: 0,46aa D. 0,1 AA: 0,4Aa: 0,5aa. Câu 5. Những nguyên tố nào sau đây là nguyên tố vi lượng? A. Mn, Cl, Zn. B. C, H, B. C. K, Zn, Mo. D. B, S, Ca. Câu 6. Sự kết hợp giữa giao tử (n) và giao tử (n+1) trong thụ tinh sẽ tạo ra thể đột biến? A. Tam nhiễm B. Tam bội C. Tứ nhiễm D. Một nhiễm Câu 7. Khi nói về quan hệ tuần hoàn ở thú, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I) Có 2 loại, đó là hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín. II) Máu chảy trong động mạch luôn có áp lực lớn hơn so với máu chảy trong mao mạch. III) Máu chảy trong động mạch luôn giàu O2. IV) Nhịp tim của voi luôn chậm hơn nhịp tim của chuột. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 8. Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kép? A. Cá chép. B. Tôm. C. Giun đất. D. Chim bồ câu. Câu 9. Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ: 1 quả vàng? Trang 31 A. AA x Aa. B. Aa x Aa. C. AA x aa D. Aa x aa. Câu 10. Ở ruồi giấm, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Số nhóm gen liên kết của loài này là A. 4. B. 8 C. 6. D. 2. Câu 11. Dạng đột biến nào có ý nghĩa đối với tiến hóa của bộ gen: A. Lặpđoạn. B. Đảo đoạn C. Mất đoạn. D. Chuyển đoạn tương hỗ và không tương hỗ. Câu 12. Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n=40. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I) Thể ba của loài này có 41 nhiễm sắc thể. II) Loài này có tối đa 20 dạng thể một. III) Thể tứ bội có số lượng nhiễm sắc thể là 100. IV) Thể tam bội có số lượng nhiễm sắc thể là 60. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 13. Định nghĩa đầy đủ nhất với đột biến cấu trúc NST là: A. Làm thay đổi cấu trúc của NST. B. Sắp xếp lại các gen, làm thay đổi hình dạng và cấu trúc NST. C. Làm thay đổi hình dạng NST D. Sắp xếp lại các gen. Câu 14. Thứ tự các bước của quá trình nhân đôi ADN là (1) Tổng hợp các mạch mới. (2) Hai phân tử ADN con xoắn lại. (3) Tháo xoắn phân tử ADN. A. (1) →(3) → (2) B. (3) → (2) → (1) C. (1) →(2) → (3) D. (3) → (1)→ (2). Câu 15. Bộ ba đối mã(anticodon) của tARN vận chuyển axit amin mêtionin là A. 3’XAU5’ B. 5’AUG3’ C. 5’XAU3’ D. 3’AUG5’ Câu 16. Hầu hết các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này biểu hiên đặc điểm gì của mã di truyền? A. Mã di truyền có tính thoái hóa. B. Mã di truyền luôn là mã bộ ba. C. Mã di truyền có tính đặc hiệu, D. Mã đi truyền có tính phổ biến. Câu 17. Côđon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã? A. 5’UAX3’. B. 5’UAG3’. C. 5’UGX3’. D. 5’UGG3’. Câu 18. Cho phép lai: AaBbDdEE x AABbDdEe. Biết một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Tỉ lệ kiểu hình A-bbD-E- của đời con là A. 3/16. B. 81/128 C. 27/64. D. 3/8. Câu 19. Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen? A. AaBB. B. AABB. C. aaBB. D. AaBb. Câu 20. Loại đột biến nào sau đây làm tăng các loại alen về một gen nào đó trong vốn gen của quần thể? A. Đột biến lệch bội. B. Đột biến tự đa bội. C. Đột biến dị đa bội. D. Đột biến điểm. Câu 21. Dịch mã là quá trình tổng hợp nên phân tử A. prôtêin B. mARN và prôtêin C. mARN D. ADN Câu 22. Trình tự nuclêôtit đặc biệt trong ADN của NST là vị trí liên kết với thoi phân bào được gọi là A. eo thứ cấp. B. Tâm động. Trang 32 C. hai đầu mút NST. D. Điểm khởi đầu nhân đôi Câu 23. Số Phát biểu nào sau đây không đúng : 1) Bộ ba quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã nằm trong vùng mã hóa của gen. 2) Nếu biết số lượng từng loại nuclêôtit trên gen thì xác định được số lượng từng loại nuclêôtit trên mARN. 3) Các gen trên các nhiễm sắc thể khác nhau có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã thường khác nhau 4) ở tế bào nhân thực, trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ. 5) ở tế bào nhân thực Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (đơn vị tái bản). A. 3 B. 1 C. 2 D. 4 Câu 24. Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 2 kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm 40%. Qua 2 thế hệ ngẫu phối, ở F2 có tỉ lệ kiểu hình: 16 cây hoa đỏ: 9 cây hoa trắng. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I) Thế hệ p đang ở trạng thái cân bằng di truyền II) Trong tồng số cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ p, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 0.4%. III) Giả sử các cá thể P tự thụ phấn được F1, sau đó F1 tự thụ phấn thu được F2. Ở F2, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 9/20. IV) Nếu các cá thể F2 tự thụ phấn thu được F3; Các cá thể F3 tự thụ phấn thu được F4. Các cá thể F4 tự thụ phấn thu được F5.Tỉ lệ kiểu hình ở F5 sẽ là: 43 cây hoa đỏ: 57 cây hoa trắng. V) Cho tất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ p giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con có số cá thể mang kiều hình lặn chiếm tỉ lệ 1/9 A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 25. Nghiên cứu tính trạng chiều cao thân và màu sắc lông ở 1 loài động vật người ta thấy, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với gen b quy định lông trắng; hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST. Thưc hiện phép lai P: AB Ab ×thu ab aB được F1 có kiểu hình thân cao, lông đen thuần chủng chiếm tỉ lệ là 4%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng I) Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông trắng ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp là 9/16. II) Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông đen ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 2/27. III) Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông đen ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là 8/27. IV) Lấy ngẫu nhiên một thân cao, lông đen ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp 1 cặp gen là 36/59. V) ở F1 Tỷ lệ kiểu gen chứa 3 alen trội luôn bằng tỷ lệ kiểu gen chứa 1 alen trội A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 Câu 26. Giả sử một loài ruồi có bộ nhiễm sắc thể 2n = 16. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen dị hợp, trên cặp nhiễm sắc giới tính xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu không xảy ra đột biến thì khi các ruồi đực có kiểu gen khác nhau về các gen đang xét giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng? A. 65536 B. 384 C. 49152 D. 4096 Câu 27. Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX. Xét 4 gen, trong đó: gen thứ nhất có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen thứ hai có 3 alen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, Y. Gen thứ ba có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y; gen thứ tư có 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y và không có alen tương ứng trên X. Tính theo lý thuyết, loài động vật này có tối đa bao nhiêu kiểu gen về bốn gen nói trên? A. 1548 B. 1908. C. 2340 D. 1800. Trang 33 Câu 28. lai ruồi giấm cái mắt nâu cánh ngắn thuần chủng với ruồi giấm đực mắt đỏ cánh dài thuần chủng. đời sau F1 người ta thu được toàn bộ con cái là mắt đỏ cánh dài và con đực mắt đỏ cánh ngắn cho các con ruồi ở F1 giao phối với nhau ở F2 thu được tỷ lệ phân ly kiểu hình: 6/16 ruồi đực và ruồi cái mắt đỏ cánh dài 2/16 ruồi đực và ruồi cái mắt đỏ cánh ngắn 6/16 ruồi đực và ruồi cái mắt nâu cánh dài 2/16 ruồi đực và ruồi cái mắt nâu cánh ngắn Sự di truyền của hai cặp gen qui định 2cặp tính trạng này là: A. Cặp gen qui định màu mắt nằm trên NST thường và cặp gen qui định kích thước cánh nằm trên NST giới tính X B. 2 cặp gen quy định 2 tính trạng nằm trên NST thường C. Cặp gen qui định màu mắt nằm trên NST giới tính còn cặp gen qui định kích thước cánh nằm trên NST thường D. 2 cặp gen quy định 2 tính trạng đều nằm trên NST giới tính Câu 29. Ở một loài thực vật, tiến hành phép lai P thuần chủngđược đời con 100% thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn đời sau thu được 2762 thân cao, hoa đỏ; 2124 thân thấp, hoa đỏ; 914 thân cao, hoa trắng và 707 thân thấp, hoa trắng. Các phân tích di truyền cho thấy màu sắc hoa do một locus đơn gen 2 alen, trội lặn hoàn toàn chi phối. Trong số các nhận định dưới đây về các phép lai: (1) Tỷ lệ cây cao hoa đỏ dị hợp là 26/64 (2) Có hoán vị gen xảy ra với tần sốlà20% (3) Có tối đa 27 kiểu gen và 4 kiểu hình liên quan đến 2 tính trạng. (4) Trong số những cây thân thấp, hoa trắng ở đời F2, cây thuần chủng chiếm tỷ lệ 42,86%. Số nhận định KHÔNG chính xác là: A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 30. Ở sinh vật nhân thực, trong quá trình nhân đôi ADN ở một đơn vị tái bản cần 90 đoạn mồi, số phân đoạn Okazaki được hình thành ở một chạc sao chép chữ Y của đơn vị nhân đôi này là A. 44. B. 88. C. 92. D. 56 Câu 31. Ở phép lai ♂AaBbDd × ♀Aabbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa ở 20% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường; Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen bb ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Trong số các nhận định dưới đây: 1) Loại kiểu gen aabbdd ở đời conF1 chiếm tỉ lệ 4,5% 2)Theo lí thuyết phép lai trên tạo ra F1 có tối đa 84 loại kiểu gen 3)Theo lí thuyết, ở đời con, loại hợp tử thể ba chiếm tỉ lệ 13% 4)Tỷ lệ loại hợp tử mang đột biến lệch bội 18/21 Số nhận định đúng A. 3 B. 4 C. 2 D. 1 Câu 32. Ở một loài thực vật, khi cho cây (P) tự thụ phấn, ở F1 thu được 4 loại kiểu hình với tỉ lệ là: 46,6875% hoa đỏ, thân cao. 9,5625% hoa đỏ, thân thấp. 28,3125% hoa trắng, thân cao. 15,4375% hoa trắng, thân thấp. Biết rằng tính trạng chiều cao cây do một gen có hai alen qui định. Bạn Minh rút ra nhận các nhận xét về hiện tượng di truyền của 2 cặp tính trạng trên. Có bao nhiêu nhận xét đúng? (1) tỷ lệ kiểu gen dị hợptử một cặp gen ở F1: 21% (2) Cây hoa đỏ, thân cao chứa 3 alen trộiở F1luôn chiếm tỉ lệ 7,25%. (3) Có 30 loại kiểu gen ở F1 Trang 34 (4)Trong tổng số cây hoa trắng, thân thấp ở F1, cây mang kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 43,3198%. A. 3 B. 2 C. 4 D. 1 Câu 33. Quá trình tổng hợp sắc tố ở cánh hoa của một loài thực vật do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên các cặp NST khác nhau quy định, trong kiểu gen nếu có cả A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen khác đều cho kiểu hình hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I) Nếu cho 2 cây hoa trắng giao phấn với nhau thu được F1 có 100% cây hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn thì thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 9 trắng: 7 đỏ. II) Cho cây hoa đỏ (P) dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1 thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về 1 trong 2 cặp gen ở F1 chiếm 25%. III) Nếu cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng (P) thu được đời con có 2 loại kiểu hình thì chứng tỏ cây hoa đỏ đem lai có ít nhất 1 cặp gen dị hợp IV) Nếu cho 2 cây hoa trắng có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình: 3 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng. A. 3 B. 4 C. 2 D. 1 Câu 34. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai căp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định quả to trội hoàn toàn so với alen d quy định quả nhỏ. Cho phép lai P: AB Ab Dd Dd ab aB,thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 1,5%. Biết không × xảy ra đột biến, hoán vị hai bên với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I) Ở F1 thu được 30 kiểu gen và 8 kiểu hình. II) Ở F1 tỉ lệ kiểu hình chỉ có hai tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 14% III) Ở F1 cây thân cao, hoa đỏ, quả to dị hợp về ba cặp gen chiếm tỉ lệ 12%. IV) Ở F1 trong tổng số cây thu được thì cây thân cao, hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 28% V) kiểu gen chứa 2 alen trội chiếm tỷ lệ 23,5% A. 3 B. 1 C. 4 D. 2 Câu 35. Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây được quy định bởi 4 cặp gen không alen phân li độc lập và tương tác theo kiểu cộng gộp. Mỗi alen trội trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 5 cm. Cây thấp nhất có chiều cao là 80 cm. Cho giao phấn cây thấp nhất với cây cao nhất để thu F1, cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Theo lý thuyết, nếu lấy ngẫu nhiên một cây F2 có chiều cao 95 cm thì xác suất cây này mang một cặp gen dị hợp là A. 5/32. B. 3/7. C. 15/32. D. 7/32. Câu 36. cho các phát biểu sau : 1) Men đen đã tiến hành phép lai kiểm chứng ở F3 để kiểm chứng giả thuyết đưa ra 2)Tương tác của gen alen theo kiểu cộng gộp và bổ sung 3) Gen trong tế bào chất có quá nhiều alen 4) Các gen trên cùng một NST thường di truyền cùng nhau 5) Trao đổi chéo là một cơ chế tạo biến dị tổ hợp, tạo nên nguồn biến dị không di truyền cho tiến hóa 6) Các gen được tập hợp trên cùng một nhiễm sắc thể luôn di truyền cùng nhau nên giúp duy trì sự ổn định của loài 7) Bệnh động kinh do đột biến điểm gen trong ti thể Số phát biểu đúng : A. 4 B. 6 C. 3 D. 5 Câu 37. Tìm số phát biểu đúng: (1) Loài muỗi được tạo ra nhờ đột biến đảo đoạn (11) Chuyển đoạn NST số 22 sang NST số 9 gây bệnh Ung thư máu ác tính (12) Lặp đoạn làm cho các gen alen trên cùng một NST Trang 35 (13) Đột biến lệch bội nhằm xác định vị trí của gen trên NST (5) Đảo đoạn làm thay đổi mức độ hoạt động của gen A. 2 B. 3 C. 5 D. 4 ABthực hiện quá trình giảm phân bình thường DE Câu 38. Ở một loài động vật, cơ thể đực có kiểu gende ab tạo ra giao tử, trong đó có 10% tế bào có hoán vị giữa A và a, có 30% tế bào có hoán vị giữa D và d; các gen alen còn lại không xảy ra hoán vị. Biết trong quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, các tinh trùng mang gen ab de được tạo ra có tỉ lệ tối đa là A. 75%. B. 19 %. C. 18,75% D. 20%. Câu 39. Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A có 15 nuclêôtit là: 3'AXG GXA AXA TAA GGG5'. Các côđon mã hóa axit amin: 5'UGX3', 5'UGU3' quy định Cys; 5'XGU3', 5'XGX3'; 5'XGA3'; 5'XGG3' quy định Arg; 5'GGG3', 5'GGA3', 5'GGX3', 5'GGU3' quy định Gly; 5'AUU3', 5'AUX3', 5'AUA3' quy định Ile; 5'XXX3', 5'XXU3', 5'XXA3', 5'XXG3' quy định Pro; 5'UXX3' quy định Ser. Đoạn mạch gốc của gen nói trên mạng thông tin quy định trình tự của 5 axit amin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I) Khi đoạn gen A tiến hành tổng hợp chuỗi pôlipeptit các lượt tARN đến tham gia dịch mã có các anticôđon theo trình tự 3'AXG5', 3'GXA5', 3'AXG5', 3'UAA5', 3'GGG5'. II) Nếu gen A bị đột biến thêm cặp G-X ngay trước cặp A-T ở vị trí thứ 11 đoạn mARN được tổng hợp từ đoạn gen nói trên chỉ thay đổi thành phần nuclêôtit tại côđon thứ 4. III) Gen A có thể mã hóa được đoạn pôlipeptit có trình tự các axit amin là Cys – Arg -Cys– Ile – Pro. IV) Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 9 của đoạn ADN nói trên bằng cặp T – A thì quá trình dịch mã không có phức hợp axit amin-tARN tương ứng cho côđon này. A. 3 B. 1 C. 2 D. 4 Câu 40. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Cặp nhiễm sắc thể thứ nhất chứa cặp gen Aa, cặp nhiễm sắc thể thứ hai chứa cặp gen Bb, cặp nhiễm sắc thể thứ ba chứa cặp gen Dd,cặp nhiễm sắc thể thứ tư chứa cặp gen EE. mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 4 dạng thể dị bội (2n-1) tương ứng với 4 cặp nhiễm sắc thể trên. Trong số các nhận định dưới đây: 1) Theo lí thuyết, các thể dị bội (2n-1) này có tối đa là 81 loại kiểu gen về các gen đang xét 2)Ở loài này, các cây mang kiểu hình trội về cả 4 tính trạng có tối đa là 28 nhiêu loại kiểu gen 3) Ở loài này, các cây mang kiểu hình trội về 3 trong 4 tính trạng có tối đa là 62 loại kiểu gen 4) Theo lí thuyết, Ở loài này có tối đa là 12 loại kiểu gen bình thường về các gen đang xét Số nhận định đúng A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 ------ HẾT ------ ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM HỌC 2019-2020 Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Ngày thi : 6/12/2019 TRƯỜNG THPT LÝ THÁI TỔ ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 06 trang) Họ và tên học sinh :.................................................................... Lớp: ................... Câu 1. Những nguyên tố nào sau đây là nguyên tố vi lượng? Mã đề 133 A. K, Zn, Mo. B. C, H, B. C. Mn, Cl, Zn. D. B, S, Ca. Trang 36 Câu 2. Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ: 1 quả vàng? A. Aa x Aa. B. Aa x aa. C. AA x aa D. AA x Aa. Câu 3. Hầu hết các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này biểu hiên đặc điểm gì của mã di truyền? A. Mã di truyền có tính thoái hóa. B. Mã di truyền luôn là mã bộ ba. C. Mã đi truyền có tính phổ biến. D. Mã di truyền có tính đặc hiệu, Câu 4. Sự kết hợp giữa giao tử (n) và giao tử (n+1) trong thụ tinh sẽ tạo ra thể đột biến? A. Tứ nhiễm B. Tam bội C. Một nhiễm D. Tam nhiễm Câu 5. Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n=40. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I) Thể ba của loài này có 41 nhiễm sắc thể. II) Loài này có tối đa 20 dạng thể một. III) Thể tứ bội có số lượng nhiễm sắc thể là 100. IV) Thể tam bội có số lượng nhiễm sắc thể là 60. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 6. Định nghĩa đầy đủ nhất với đột biến cấu trúc NST là: A. Sắp xếp lại các gen. B. Làm thay đổi hình dạng NST C. Sắp xếp lại các gen, làm thay đổi hình dạng và cấu trúc NST. D. Làm thay đổi cấu trúc của NST. Câu 7. Dịch mã là quá trình tổng hợp nên phân tử A. ADN B. mARN C. prôtêin D. mARN và prôtêin Câu 8. Cho phép lai: AaBbDdEE x AABbDdEe. Biết một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Tỉ lệ kiểu hình A-bbD-E- của đời con là A. 27/64. B. 3/8. C. 3/16. D. 81/128 Câu 9. Quần thể nào sau đây cân bằng di truyền? A. 0,1 AA: 0,4Aa: 0,5aa. B. 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa. C. 0,5AA: 0,5aa. D. 0,16AA: 0,3 8Aa: 0,46aa Câu 10. Côđon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã? A. 5’UAG3’. B. 5’UAX3’. C. 5’UGG3’. D. 5’UGX3’. Câu 11. Ở ruồi giấm, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Số nhóm gen liên kết của loài này là A. 4. B. 2. C. 8 D. 6. Câu 12. Thứ tự các bước của quá trình nhân đôi ADN là (1) Tổng hợp các mạch mới. (2) Hai phân tử ADN con xoắn lại. (3) Tháo xoắn phân tử ADN. A. (3) → (2) → (1) B. (1) →(2) → (3) C. (3) → (1)→ (2). D. (1) →(3) → (2) Câu 13. Loại đột biến nào sau đây làm tăng các loại alen về một gen nào đó trong vốn gen của quần thể? A. Đột biến lệch bội. B. Đột biến điểm. C. Đột biến dị đa bội. D. Đột biến tự đa bội. Câu 14. Bộ ba đối mã(anticodon) của tARN vận chuyển axit amin mêtionin là A. 5’XAU3’ B. 3’AUG5’ C. 3’XAU5’ D. 5’AUG3’ Câu 15. Thành phần nào sau đây không thuộc cấu trúc của opêrôn Lac? A. Gen cấu trúc Z. B. Gen cấu trúc Z. C. Gen cấu trúc Y. D. Gen điều hòa R. Trang 37 Câu 16. Dạng đột biến nào có ý nghĩa đối với tiến hóa của bộ gen: A. Mất đoạn. B. Lặpđoạn. C. Chuyển đoạn tương hỗ và không tương hỗ. D. Đảo đoạn Câu 17. Một gen có 20% số nucleôtit loại A và có 600 nucleotit loại G. Gen có bao nhiêu liên kết hiđrô? A. 2000. B. 3600. C. 2600. D. 5200. Câu 18. Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nuclêôtit trên mạch mang mã gốc là: 3'… AAAXAATGGGGA…5'. Trình tự nuclêôtit trên mạch mARN được tổng hợp từ đoạn ADN này là: A. 5'. AAAGTTAXXGGT…3' B. 5'. GGXXAATGGGGA…3' C. 5'. GTTGAAAXXXXT…3' D. 5'. UUUGUUAXXXXU…3' Câu 19. Trình tự nuclêôtit đặc biệt trong ADN của NST là vị trí liên kết với thoi phân bào được gọi là A. hai đầu mút NST. B. eo thứ cấp. C. Tâm động. D. Điểm khởi đầu nhân đôi Câu 20. Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen? A. AABB. B. aaBB. C. AaBb. D. AaBB. Câu 21. Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kép? A. Cá chép. B. Chim bồ câu. C. Giun đất. D. Tôm. Câu 22. Khi nói về quan hệ tuần hoàn ở thú, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I) Có 2 loại, đó là hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín. II) Máu chảy trong động mạch luôn có áp lực lớn hơn so với máu chảy trong mao mạch. III) Máu chảy trong động mạch luôn giàu O2. IV) Nhịp tim của voi luôn chậm hơn nhịp tim của chuột. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 23. Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 2 kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm 40%. Qua 2 thế hệ ngẫu phối, ở F2 có tỉ lệ kiểu hình: 16 cây hoa đỏ: 9 cây hoa trắng. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I) Thế hệ p đang ở trạng thái cân bằng di truyền II) Trong tồng số cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ p, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 0.4%. III) Giả sử các cá thể P tự thụ phấn được F1, sau đó F1 tự thụ phấn thu được F2. Ở F2, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 9/20. IV) Nếu các cá thể F2 tự thụ phấn thu được F3; Các cá thể F3 tự thụ phấn thu được F4. Các cá thể F4 tự thụ phấn thu được F5.Tỉ lệ kiểu hình ở F5 sẽ là: 43 cây hoa đỏ: 57 cây hoa trắng. V) Cho tất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ p giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con có số cá thể mang kiều hình lặn chiếm tỉ lệ 1/9 A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 24. Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX. Xét 4 gen, trong đó: gen thứ nhất có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen thứ hai có 3 alen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, Y. Gen thứ ba có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y; gen thứ tư có 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y và không có alen tương ứng trên X. Tính theo lý thuyết, loài động vật này có tối đa bao nhiêu kiểu gen về bốn gen nói trên? A. 1548 B. 1908. C. 1800. D. 2340 Câu 25. Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây được quy định bởi 4 cặp gen không alen phân li độc lập và tương tác theo kiểu cộng gộp. Mỗi alen trội trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 5 cm. Cây thấp nhất có chiều cao là 80 cm. Cho giao phấn cây thấp nhất với cây cao nhất để thu F1, cho F1 tự thụ phấn thu được Trang 38 F2. Theo lý thuyết, nếu lấy ngẫu nhiên một cây F2 có chiều cao 95 cm thì xác suất cây này mang một cặp gen dị hợp là A. 15/32. B. 5/32. C. 3/7. D. 7/32. Câu 26. Quá trình tổng hợp sắc tố ở cánh hoa của một loài thực vật do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên các cặp NST khác nhau quy định, trong kiểu gen nếu có cả A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen khác đều cho kiểu hình hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I) Nếu cho 2 cây hoa trắng giao phấn với nhau thu được F1 có 100% cây hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn thì thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 9 trắng: 7 đỏ. II) Cho cây hoa đỏ (P) dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1 thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về 1 trong 2 cặp gen ở F1 chiếm 25%. III) Nếu cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng (P) thu được đời con có 2 loại kiểu hình thì chứng tỏ cây hoa đỏ đem lai có ít nhất 1 cặp gen dị hợp IV) Nếu cho 2 cây hoa trắng có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình: 3 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng. A. 3 B. 4 C. 1 D. 2 Câu 27. Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A có 15 nuclêôtit là: 3'AXG GXA AXA TAA GGG5'. Các côđon mã hóa axit amin: 5'UGX3', 5'UGU3' quy định Cys; 5'XGU3', 5'XGX3'; 5'XGA3'; 5'XGG3' quy định Arg; 5'GGG3', 5'GGA3', 5'GGX3', 5'GGU3' quy định Gly; 5'AUU3', 5'AUX3', 5'AUA3' quy định Ile; 5'XXX3', 5'XXU3', 5'XXA3', 5'XXG3' quy định Pro; 5'UXX3' quy định Ser. Đoạn mạch gốc của gen nói trên mạng thông tin quy định trình tự của 5 axit amin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I) Khi đoạn gen A tiến hành tổng hợp chuỗi pôlipeptit các lượt tARN đến tham gia dịch mã có các anticôđon theo trình tự 3'AXG5', 3'GXA5', 3'AXG5', 3'UAA5', 3'GGG5'. II) Nếu gen A bị đột biến thêm cặp G-X ngay trước cặp A-T ở vị trí thứ 11 đoạn mARN được tổng hợp từ đoạn gen nói trên chỉ thay đổi thành phần nuclêôtit tại côđon thứ 4. III) Gen A có thể mã hóa được đoạn pôlipeptit có trình tự các axit amin là Cys – Arg -Cys– Ile – Pro. IV) Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 9 của đoạn ADN nói trên bằng cặp T – A thì quá trình dịch mã không có phức hợp axit amin-tARN tương ứng cho côđon này. A. 3 B. 1 C. 4 D. 2 Câu 28. Giả sử một loài ruồi có bộ nhiễm sắc thể 2n = 16. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen dị hợp, trên cặp nhiễm sắc giới tính xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu không xảy ra đột biến thì khi các ruồi đực có kiểu gen khác nhau về các gen đang xét giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng? A. 65536 B. 384 C. 49152 D. 4096 Câu 29. Ở một loài thực vật, tiến hành phép lai P thuần chủngđược đời con 100% thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn đời sau thu được 2762 thân cao, hoa đỏ; 2124 thân thấp, hoa đỏ; 914 thân cao, hoa trắng và 707 thân thấp, hoa trắng. Các phân tích di truyền cho thấy màu sắc hoa do một locus đơn gen 2 alen, trội lặn hoàn toàn chi phối. Trong số các nhận định dưới đây về các phép lai: (1) Tỷ lệ cây cao hoa đỏ dị hợp là 26/64 (2) Có hoán vị gen xảy ra với tần sốlà20% (3) Có tối đa 27 kiểu gen và 4 kiểu hình liên quan đến 2 tính trạng. (4) Trong số những cây thân thấp, hoa trắng ở đời F2, cây thuần chủng chiếm tỷ lệ 42,86%. Số nhận định KHÔNG chính xác là: A. 1 B. 3 C. 4 D. 2 Câu 30. cho các phát biểu sau : 1) Men đen đã tiến hành phép lai kiểm chứng ở F3 để kiểm chứng giả thuyết đưa ra 2)Tương tác của gen alen theo kiểu cộng gộp và bổ sung 3) Gen trong tế bào chất có quá nhiều alen 4) Các gen trên cùng một NST thường di truyền cùng nhau Trang 39 5) Trao đổi chéo là một cơ chế tạo biến dị tổ hợp, tạo nên nguồn biến dị không di truyền cho tiến hóa 6) Các gen được tập hợp trên cùng một nhiễm sắc thể luôn di truyền cùng nhau nên giúp duy trì sự ổn định của loài 7) Bệnh động kinh do đột biến điểm gen trong ti thể Số phát biểu đúng : A. 4 B. 6 C. 3 D. 5 ABthực hiện quá trình giảm phân bình thường DE Câu 31. Ở một loài động vật, cơ thể đực có kiểu gende ab tạo ra giao tử, trong đó có 10% tế bào có hoán vị giữa A và a, có 30% tế bào có hoán vị giữa D và d; các gen alen còn lại không xảy ra hoán vị. Biết trong quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, các tinh trùng mang gen ab de được tạo ra có tỉ lệ tối đa là A. 18,75% B. 75%. C. 19 %. D. 20%. Câu 32. lai ruồi giấm cái mắt nâu cánh ngắn thuần chủng với ruồi giấm đực mắt đỏ cánh dài thuần chủng. đời sau F1 người ta thu được toàn bộ con cái là mắt đỏ cánh dài và con đực mắt đỏ cánh ngắn cho các con ruồi ở F1 giao phối với nhau ở F2 thu được tỷ lệ phân ly kiểu hình: 6/16 ruồi đực và ruồi cái mắt đỏ cánh dài 2/16 ruồi đực và ruồi cái mắt đỏ cánh ngắn 6/16 ruồi đực và ruồi cái mắt nâu cánh dài 2/16 ruồi đực và ruồi cái mắt nâu cánh ngắn Sự di truyền của hai cặp gen qui định 2cặp tính trạng này là: A. Cặp gen qui định màu mắt nằm trên NST thường và cặp gen qui định kích thước cánh nằm trên NST giới tính X B. 2 cặp gen quy định 2 tính trạng đều nằm trên NST giới tính C. 2 cặp gen quy định 2 tính trạng nằm trên NST thường D. Cặp gen qui định màu mắt nằm trên NST giới tính còn cặp gen qui định kích thước cánh nằm trên NST thường Câu 33. Ở phép lai ♂AaBbDd × ♀Aabbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa ở 20% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường; Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen bb ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Trong số các nhận định dưới đây: 1) Loại kiểu gen aabbdd ở đời conF1 chiếm tỉ lệ 4,5% 2)Theo lí thuyết phép lai trên tạo ra F1 có tối đa 84 loại kiểu gen 3)Theo lí thuyết, ở đời con, loại hợp tử thể ba chiếm tỉ lệ 13% 4)Tỷ lệ loại hợp tử mang đột biến lệch bội 18/21 Số nhận định đúng A. 1 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 34. Số Phát biểu nào sau đây không đúng : 1) Bộ ba quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã nằm trong vùng mã hóa của gen. 2) Nếu biết số lượng từng loại nuclêôtit trên gen thì xác định được số lượng từng loại nuclêôtit trên mARN. 3) Các gen trên các nhiễm sắc thể khác nhau có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã thường khác nhau 4) ở tế bào nhân thực, trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ. 5) ở tế bào nhân thực Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (đơn vị tái bản). A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Câu 35. Ở sinh vật nhân thực, trong quá trình nhân đôi ADN ở một đơn vị tái bản cần 90 đoạn mồi, số phân đoạn Okazaki được hình thành ở một chạc sao chép chữ Y của đơn vị nhân đôi này là A. 44. B. 88. C. 92. D. 56 Trang 40 Câu 36. Ở một loài thực vật, khi cho cây (P) tự thụ phấn, ở F1 thu được 4 loại kiểu hình với tỉ lệ là: 46,6875% hoa đỏ, thân cao. 9,5625% hoa đỏ, thân thấp. 28,3125% hoa trắng, thân cao. 15,4375% hoa trắng, thân thấp. Biết rằng tính trạng chiều cao cây do một gen có hai alen qui định. Bạn Minh rút ra nhận các nhận xét về hiện tượng di truyền của 2 cặp tính trạng trên. Có bao nhiêu nhận xét đúng? (1) tỷ lệ kiểu gen dị hợptử một cặp gen ở F1: 21% (2) Cây hoa đỏ, thân cao chứa 3 alen trộiở F1luôn chiếm tỉ lệ 7,25%. (3) Có 30 loại kiểu gen ở F1 (4)Trong tổng số cây hoa trắng, thân thấp ở F1, cây mang kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 43,3198%. A. 1 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 37. Tìm số phát biểu đúng: (1) Loài muỗi được tạo ra nhờ đột biến đảo đoạn (14) Chuyển đoạn NST số 22 sang NST số 9 gây bệnh Ung thư máu ác tính (15) Lặp đoạn làm cho các gen alen trên cùng một NST (16) Đột biến lệch bội nhằm xác định vị trí của gen trên NST (5) Đảo đoạn làm thay đổi mức độ hoạt động của gen A. 4 B. 3 C. 5 D. 2 Câu 38. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Cặp nhiễm sắc thể thứ nhất chứa cặp gen Aa, cặp nhiễm sắc thể thứ hai chứa cặp gen Bb, cặp nhiễm sắc thể thứ ba chứa cặp gen Dd,cặp nhiễm sắc thể thứ tư chứa cặp gen EE. mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 4 dạng thể dị bội (2n-1) tương ứng với 4 cặp nhiễm sắc thể trên. Trong số các nhận định dưới đây: 1) Theo lí thuyết, các thể dị bội (2n-1) này có tối đa là 81 loại kiểu gen về các gen đang xét 2)Ở loài này, các cây mang kiểu hình trội về cả 4 tính trạng có tối đa là 28 nhiêu loại kiểu gen 3) Ở loài này, các cây mang kiểu hình trội về 3 trong 4 tính trạng có tối đa là 62 loại kiểu gen 4) Theo lí thuyết, Ở loài này có tối đa là 12 loại kiểu gen bình thường về các gen đang xét Số nhận định đúng A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 39. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai căp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định quả to trội hoàn toàn so với alen d quy định quả nhỏ. Cho phép lai P: AB Ab Dd Dd ab aB,thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 1,5%. Biết không × xảy ra đột biến, hoán vị hai bên với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I) Ở F1 thu được 30 kiểu gen và 8 kiểu hình. II) Ở F1 tỉ lệ kiểu hình chỉ có hai tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 14% III) Ở F1 cây thân cao, hoa đỏ, quả to dị hợp về ba cặp gen chiếm tỉ lệ 12%. IV) Ở F1 trong tổng số cây thu được thì cây thân cao, hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 28% V) kiểu gen chứa 2 alen trội chiếm tỷ lệ 23,5% A. 4 B. 2 C. 3 D. 1 Câu 40. Nghiên cứu tính trạng chiều cao thân và màu sắc lông ở 1 loài động vật người ta thấy, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với gen b quy định lông trắng; hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST. Thưc hiện phép lai P: AB Ab ×thu ab aB Trang 41 được F1 có kiểu hình thân cao, lông đen thuần chủng chiếm tỉ lệ là 4%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng I) Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông trắng ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp là 9/16. II) Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông đen ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 2/27. III) Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông đen ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là 8/27. IV) Lấy ngẫu nhiên một thân cao, lông đen ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp 1 cặp gen là 36/59. V) ở F1 Tỷ lệ kiểu gen chứa 3 alen trội luôn bằng tỷ lệ kiểu gen chứa 1 alen trội A. 2 B. 4 C. 1 D. 3 ------ HẾT ------ ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM HỌC 2019-2020 Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Ngày thi : 6/12/2019 TRƯỜNG THPT LÝ THÁI TỔ ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 06 trang) Họ và tên học sinh :.................................................................... Lớp: ................... Mã đề 134 Câu 1. Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ: 1 quả vàng? A. AA x Aa. B. Aa x aa. C. AA x aa D. Aa x Aa. Câu 2. Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n=40. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I) Thể ba của loài này có 41 nhiễm sắc thể. II) Loài này có tối đa 20 dạng thể một. III) Thể tứ bội có số lượng nhiễm sắc thể là 100. IV) Thể tam bội có số lượng nhiễm sắc thể là 60. A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 3. Trình tự nuclêôtit đặc biệt trong ADN của NST là vị trí liên kết với thoi phân bào được gọi là A. Tâm động. B. Điểm khởi đầu nhân đôi C. eo thứ cấp. D. hai đầu mút NST. Câu 4. Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen? A. aaBB. B. AaBB. C. AABB. D. AaBb. Câu 5. Hầu hết các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này biểu hiên đặc điểm gì của mã di truyền? A. Mã di truyền có tính đặc hiệu, B. Mã di truyền luôn là mã bộ ba. C. Mã đi truyền có tính phổ biến. D. Mã di truyền có tính thoái hóa. Câu 6. Những nguyên tố nào sau đây là nguyên tố vi lượng? A. K, Zn, Mo. B. Mn, Cl, Zn. C. C, H, B. D. B, S, Ca. Câu 7. Loại đột biến nào sau đây làm tăng các loại alen về một gen nào đó trong vốn gen của quần thể? A. Đột biến điểm. B. Đột biến lệch bội. C. Đột biến tự đa bội. D. Đột biến dị đa bội. Câu 8. Sự kết hợp giữa giao tử (n) và giao tử (n+1) trong thụ tinh sẽ tạo ra thể đột biến? A. Tam bội B. Một nhiễm C. Tứ nhiễm D. Tam nhiễm Trang 42 Câu 9. Cho phép lai: AaBbDdEE x AABbDdEe. Biết một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Tỉ lệ kiểu hình A-bbD-E- của đời con là A. 81/128 B. 27/64. C. 3/8. D. 3/16. Câu 10. Một gen có 20% số nucleôtit loại A và có 600 nucleotit loại G. Gen có bao nhiêu liên kết hiđrô? A. 5200. B. 3600. C. 2000. D. 2600. Câu 11. Bộ ba đối mã(anticodon) của tARN vận chuyển axit amin mêtionin là A. 5’AUG3’ B. 3’AUG5’ C. 3’XAU5’ D. 5’XAU3’ Câu 12. Khi nói về quan hệ tuần hoàn ở thú, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I) Có 2 loại, đó là hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín. II) Máu chảy trong động mạch luôn có áp lực lớn hơn so với máu chảy trong mao mạch. III) Máu chảy trong động mạch luôn giàu O2. IV) Nhịp tim của voi luôn chậm hơn nhịp tim của chuột. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 13. Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nuclêôtit trên mạch mang mã gốc là: 3'… AAAXAATGGGGA…5'. Trình tự nuclêôtit trên mạch mARN được tổng hợp từ đoạn ADN này là: A. 5'. GGXXAATGGGGA…3' B. 5'. AAAGTTAXXGGT…3' C. 5'. UUUGUUAXXXXU…3' D. 5'. GTTGAAAXXXXT…3' Câu 14. Dịch mã là quá trình tổng hợp nên phân tử A. mARN B. prôtêin C. mARN và prôtêin D. ADN Câu 15. Thứ tự các bước của quá trình nhân đôi ADN là (1) Tổng hợp các mạch mới. (2) Hai phân tử ADN con xoắn lại. (3) Tháo xoắn phân tử ADN. A. (1) →(3) → (2) B. (3) → (2) → (1) C. (1) →(2) → (3) D. (3) → (1)→ (2). Câu 16. Côđon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã? A. 5’UGX3’. B. 5’UAG3’. C. 5’UGG3’. D. 5’UAX3’. Câu 17. Thành phần nào sau đây không thuộc cấu trúc của opêrôn Lac? A. Gen cấu trúc Z. B. Gen điều hòa R. C. Gen cấu trúc Y. D. Gen cấu trúc Z. Câu 18. Định nghĩa đầy đủ nhất với đột biến cấu trúc NST là: A. Sắp xếp lại các gen. B. Sắp xếp lại các gen, làm thay đổi hình dạng và cấu trúc NST. C. Làm thay đổi hình dạng NST D. Làm thay đổi cấu trúc của NST. Câu 19. Quần thể nào sau đây cân bằng di truyền? A. 0,1 AA: 0,4Aa: 0,5aa. B. 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa. C. 0,16AA: 0,3 8Aa: 0,46aa D. 0,5AA: 0,5aa. Câu 20. Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kép? A. Cá chép. B. Giun đất. C. Tôm. D. Chim bồ câu. Câu 21. Dạng đột biến nào có ý nghĩa đối với tiến hóa của bộ gen: A. Mất đoạn. B. Chuyển đoạn tương hỗ và không tương hỗ. C. Đảo đoạn D. Lặpđoạn. Câu 22. Ở ruồi giấm, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Số nhóm gen liên kết của loài này là A. 4. B. 2. C. 6. D. 8 Trang 43 ABthực hiện quá trình giảm phân bình thường DE Câu 23. Ở một loài động vật, cơ thể đực có kiểu gende ab tạo ra giao tử, trong đó có 10% tế bào có hoán vị giữa A và a, có 30% tế bào có hoán vị giữa D và d; các gen alen còn lại không xảy ra hoán vị. Biết trong quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, các tinh trùng mang gen ab de được tạo ra có tỉ lệ tối đa là A. 75%. B. 18,75% C. 19 %. D. 20%. Câu 24. cho các phát biểu sau : 1) Men đen đã tiến hành phép lai kiểm chứng ở F3 để kiểm chứng giả thuyết đưa ra 2)Tương tác của gen alen theo kiểu cộng gộp và bổ sung 3) Gen trong tế bào chất có quá nhiều alen 4) Các gen trên cùng một NST thường di truyền cùng nhau 5) Trao đổi chéo là một cơ chế tạo biến dị tổ hợp, tạo nên nguồn biến dị không di truyền cho tiến hóa 6) Các gen được tập hợp trên cùng một nhiễm sắc thể luôn di truyền cùng nhau nên giúp duy trì sự ổn định của loài 7) Bệnh động kinh do đột biến điểm gen trong ti thể Số phát biểu đúng : A. 4 B. 3 C. 5 D. 6 Câu 25. Giả sử một loài ruồi có bộ nhiễm sắc thể 2n = 16. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen dị hợp, trên cặp nhiễm sắc giới tính xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu không xảy ra đột biến thì khi các ruồi đực có kiểu gen khác nhau về các gen đang xét giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng? A. 4096 B. 384 C. 65536 D. 49152 Câu 26. Quá trình tổng hợp sắc tố ở cánh hoa của một loài thực vật do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên các cặp NST khác nhau quy định, trong kiểu gen nếu có cả A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen khác đều cho kiểu hình hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I) Nếu cho 2 cây hoa trắng giao phấn với nhau thu được F1 có 100% cây hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn thì thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 9 trắng: 7 đỏ. II) Cho cây hoa đỏ (P) dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1 thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về 1 trong 2 cặp gen ở F1 chiếm 25%. III) Nếu cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng (P) thu được đời con có 2 loại kiểu hình thì chứng tỏ cây hoa đỏ đem lai có ít nhất 1 cặp gen dị hợp IV) Nếu cho 2 cây hoa trắng có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình: 3 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng. A. 3 B. 2 C. 4 D. 1 Câu 27. Ở một loài thực vật, tiến hành phép lai P thuần chủngđược đời con 100% thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn đời sau thu được 2762 thân cao, hoa đỏ; 2124 thân thấp, hoa đỏ; 914 thân cao, hoa trắng và 707 thân thấp, hoa trắng. Các phân tích di truyền cho thấy màu sắc hoa do một locus đơn gen 2 alen, trội lặn hoàn toàn chi phối. Trong số các nhận định dưới đây về các phép lai: (1) Tỷ lệ cây cao hoa đỏ dị hợp là 26/64 (2) Có hoán vị gen xảy ra với tần sốlà20% (3) Có tối đa 27 kiểu gen và 4 kiểu hình liên quan đến 2 tính trạng. (4) Trong số những cây thân thấp, hoa trắng ở đời F2, cây thuần chủng chiếm tỷ lệ 42,86%. Số nhận định KHÔNG chính xác là: A. 3 B. 1 C. 4 D. 2 Câu 28. Tìm số phát biểu đúng: (1) Loài muỗi được tạo ra nhờ đột biến đảo đoạn (17) Chuyển đoạn NST số 22 sang NST số 9 gây bệnh Ung thư máu ác tính (18) Lặp đoạn làm cho các gen alen trên cùng một NST Trang 44 (19) Đột biến lệch bội nhằm xác định vị trí của gen trên NST (5) Đảo đoạn làm thay đổi mức độ hoạt động của gen A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 29. Ở sinh vật nhân thực, trong quá trình nhân đôi ADN ở một đơn vị tái bản cần 90 đoạn mồi, số phân đoạn Okazaki được hình thành ở một chạc sao chép chữ Y của đơn vị nhân đôi này là A. 92. B. 88. C. 56 D. 44. Câu 30. Số Phát biểu nào sau đây không đúng : 1) Bộ ba quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã nằm trong vùng mã hóa của gen. 2) Nếu biết số lượng từng loại nuclêôtit trên gen thì xác định được số lượng từng loại nuclêôtit trên mARN. 3) Các gen trên các nhiễm sắc thể khác nhau có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã thường khác nhau 4) ở tế bào nhân thực, trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ. 5) ở tế bào nhân thực Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (đơn vị tái bản). A. 3 B. 4 C. 2 D. 1 Câu 31. Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây được quy định bởi 4 cặp gen không alen phân li độc lập và tương tác theo kiểu cộng gộp. Mỗi alen trội trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 5 cm. Cây thấp nhất có chiều cao là 80 cm. Cho giao phấn cây thấp nhất với cây cao nhất để thu F1, cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Theo lý thuyết, nếu lấy ngẫu nhiên một cây F2 có chiều cao 95 cm thì xác suất cây này mang một cặp gen dị hợp là A. 15/32. B. 5/32. C. 7/32. D. 3/7. Câu 32. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai căp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định quả to trội hoàn toàn so với alen d quy định quả nhỏ. Cho phép lai P: AB Ab Dd Dd ab aB,thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 1,5%. Biết không × xảy ra đột biến, hoán vị hai bên với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I) Ở F1 thu được 30 kiểu gen và 8 kiểu hình. II) Ở F1 tỉ lệ kiểu hình chỉ có hai tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 14% III) Ở F1 cây thân cao, hoa đỏ, quả to dị hợp về ba cặp gen chiếm tỉ lệ 12%. IV) Ở F1 trong tổng số cây thu được thì cây thân cao, hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 28% V) kiểu gen chứa 2 alen trội chiếm tỷ lệ 23,5% A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 33. lai ruồi giấm cái mắt nâu cánh ngắn thuần chủng với ruồi giấm đực mắt đỏ cánh dài thuần chủng. đời sau F1 người ta thu được toàn bộ con cái là mắt đỏ cánh dài và con đực mắt đỏ cánh ngắn cho các con ruồi ở F1 giao phối với nhau ở F2 thu được tỷ lệ phân ly kiểu hình: 6/16 ruồi đực và ruồi cái mắt đỏ cánh dài 2/16 ruồi đực và ruồi cái mắt đỏ cánh ngắn 6/16 ruồi đực và ruồi cái mắt nâu cánh dài 2/16 ruồi đực và ruồi cái mắt nâu cánh ngắn Sự di truyền của hai cặp gen qui định 2cặp tính trạng này là: A. Cặp gen qui định màu mắt nằm trên NST thường và cặp gen qui định kích thước cánh nằm trên NST giới tính X B. Cặp gen qui định màu mắt nằm trên NST giới tính còn cặp gen qui định kích thước cánh nằm trên NST thường C. 2 cặp gen quy định 2 tính trạng đều nằm trên NST giới tính D. 2 cặp gen quy định 2 tính trạng nằm trên NST thường Câu 34. Ở một loài thực vật, khi cho cây (P) tự thụ phấn, ở F1 thu được 4 loại kiểu hình với tỉ lệ là: Trang 45 46,6875% hoa đỏ, thân cao. 9,5625% hoa đỏ, thân thấp. 28,3125% hoa trắng, thân cao. 15,4375% hoa trắng, thân thấp. Biết rằng tính trạng chiều cao cây do một gen có hai alen qui định. Bạn Minh rút ra nhận các nhận xét về hiện tượng di truyền của 2 cặp tính trạng trên. Có bao nhiêu nhận xét đúng? (1) tỷ lệ kiểu gen dị hợptử một cặp gen ở F1: 21% (2) Cây hoa đỏ, thân cao chứa 3 alen trộiở F1luôn chiếm tỉ lệ 7,25%. (3) Có 30 loại kiểu gen ở F1 (4)Trong tổng số cây hoa trắng, thân thấp ở F1, cây mang kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 43,3198%. A. 4 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 35. Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 2 kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm 40%. Qua 2 thế hệ ngẫu phối, ở F2 có tỉ lệ kiểu hình: 16 cây hoa đỏ: 9 cây hoa trắng. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I) Thế hệ p đang ở trạng thái cân bằng di truyền II) Trong tồng số cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ p, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 0.4%. III) Giả sử các cá thể P tự thụ phấn được F1, sau đó F1 tự thụ phấn thu được F2. Ở F2, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 9/20. IV) Nếu các cá thể F2 tự thụ phấn thu được F3; Các cá thể F3 tự thụ phấn thu được F4. Các cá thể F4 tự thụ phấn thu được F5.Tỉ lệ kiểu hình ở F5 sẽ là: 43 cây hoa đỏ: 57 cây hoa trắng. V) Cho tất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ p giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con có số cá thể mang kiều hình lặn chiếm tỉ lệ 1/9 A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 36. Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A có 15 nuclêôtit là: 3'AXG GXA AXA TAA GGG5'. Các côđon mã hóa axit amin: 5'UGX3', 5'UGU3' quy định Cys; 5'XGU3', 5'XGX3'; 5'XGA3'; 5'XGG3' quy định Arg; 5'GGG3', 5'GGA3', 5'GGX3', 5'GGU3' quy định Gly; 5'AUU3', 5'AUX3', 5'AUA3' quy định Ile; 5'XXX3', 5'XXU3', 5'XXA3', 5'XXG3' quy định Pro; 5'UXX3' quy định Ser. Đoạn mạch gốc của gen nói trên mạng thông tin quy định trình tự của 5 axit amin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I) Khi đoạn gen A tiến hành tổng hợp chuỗi pôlipeptit các lượt tARN đến tham gia dịch mã có các anticôđon theo trình tự 3'AXG5', 3'GXA5', 3'AXG5', 3'UAA5', 3'GGG5'. II) Nếu gen A bị đột biến thêm cặp G-X ngay trước cặp A-T ở vị trí thứ 11 đoạn mARN được tổng hợp từ đoạn gen nói trên chỉ thay đổi thành phần nuclêôtit tại côđon thứ 4. III) Gen A có thể mã hóa được đoạn pôlipeptit có trình tự các axit amin là Cys – Arg -Cys– Ile – Pro. IV) Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 9 của đoạn ADN nói trên bằng cặp T – A thì quá trình dịch mã không có phức hợp axit amin-tARN tương ứng cho côđon này. A. 3 B. 1 C. 4 D. 2 Câu 37. Ở phép lai ♂AaBbDd × ♀Aabbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa ở 20% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường; Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen bb ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Trong số các nhận định dưới đây: 1) Loại kiểu gen aabbdd ở đời conF1 chiếm tỉ lệ 4,5% 2)Theo lí thuyết phép lai trên tạo ra F1 có tối đa 84 loại kiểu gen 3)Theo lí thuyết, ở đời con, loại hợp tử thể ba chiếm tỉ lệ 13% 4)Tỷ lệ loại hợp tử mang đột biến lệch bội 18/21 Số nhận định đúng A. 1 B. 4 C. 3 D. 2 Trang 46 Câu 38. Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX. Xét 4 gen, trong đó: gen thứ nhất có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen thứ hai có 3 alen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, Y. Gen thứ ba có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y; gen thứ tư có 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y và không có alen tương ứng trên X. Tính theo lý thuyết, loài động vật này có tối đa bao nhiêu kiểu gen về bốn gen nói trên? A. 2340 B. 1908. C. 1548 D. 1800. Câu 39. Nghiên cứu tính trạng chiều cao thân và màu sắc lông ở 1 loài động vật người ta thấy, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với gen b quy định lông trắng; hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST. Thưc hiện phép lai P: AB Ab ×thu ab aB được F1 có kiểu hình thân cao, lông đen thuần chủng chiếm tỉ lệ là 4%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng I) Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông trắng ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp là 9/16. II) Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông đen ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 2/27. III) Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông đen ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là 8/27. IV) Lấy ngẫu nhiên một thân cao, lông đen ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp 1 cặp gen là 36/59. V) ở F1 Tỷ lệ kiểu gen chứa 3 alen trội luôn bằng tỷ lệ kiểu gen chứa 1 alen trội A. 1 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 40. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Cặp nhiễm sắc thể thứ nhất chứa cặp gen Aa, cặp nhiễm sắc thể thứ hai chứa cặp gen Bb, cặp nhiễm sắc thể thứ ba chứa cặp gen Dd,cặp nhiễm sắc thể thứ tư chứa cặp gen EE. mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 4 dạng thể dị bội (2n-1) tương ứng với 4 cặp nhiễm sắc thể trên. Trong số các nhận định dưới đây: 1) Theo lí thuyết, các thể dị bội (2n-1) này có tối đa là 81 loại kiểu gen về các gen đang xét 2)Ở loài này, các cây mang kiểu hình trội về cả 4 tính trạng có tối đa là 28 nhiêu loại kiểu gen 3) Ở loài này, các cây mang kiểu hình trội về 3 trong 4 tính trạng có tối đa là 62 loại kiểu gen 4) Theo lí thuyết, Ở loài này có tối đa là 12 loại kiểu gen bình thường về các gen đang xét Số nhận định đúng A. 4 B. 3 C. 1 D. 2 ------ HẾT ------ ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM HỌC 2019-2020 Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Ngày thi : 6/12/2019 TRƯỜNG THPT LÝ THÁI TỔ ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 06 trang) Họ và tên học sinh :.................................................................... Lớp: ................... Câu 1. Thứ tự các bước của quá trình nhân đôi ADN là (1) Tổng hợp các mạch mới. (2) Hai phân tử ADN con xoắn lại. (3) Tháo xoắn phân tử ADN. Mã đề 135 A. (3) → (1)→ (2). B. (3) → (2) → (1) C. (1) →(3) → (2) D. (1) →(2) → (3) Trang 47 Câu 2. Một gen có 20% số nucleôtit loại A và có 600 nucleotit loại G. Gen có bao nhiêu liên kết hiđrô? A. 3600. B. 2000. C. 2600. D. 5200. Câu 3. Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kép? A. Tôm. B. Chim bồ câu. C. Giun đất. D. Cá chép. Câu 4. Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n=40. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I) Thể ba của loài này có 41 nhiễm sắc thể. II) Loài này có tối đa 20 dạng thể một. III) Thể tứ bội có số lượng nhiễm sắc thể là 100. IV) Thể tam bội có số lượng nhiễm sắc thể là 60. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 5. Dịch mã là quá trình tổng hợp nên phân tử A. mARN và prôtêin B. ADN C. prôtêin D. mARN Câu 6. Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nuclêôtit trên mạch mang mã gốc là: 3'… AAAXAATGGGGA…5'. Trình tự nuclêôtit trên mạch mARN được tổng hợp từ đoạn ADN này là: A. 5'. AAAGTTAXXGGT…3' B. 5'. GTTGAAAXXXXT…3' C. 5'. UUUGUUAXXXXU…3' D. 5'. GGXXAATGGGGA…3' Câu 7. Bộ ba đối mã(anticodon) của tARN vận chuyển axit amin mêtionin là A. 3’XAU5’ B. 5’XAU3’ C. 5’AUG3’ D. 3’AUG5’ Câu 8. Loại đột biến nào sau đây làm tăng các loại alen về một gen nào đó trong vốn gen của quần thể? A. Đột biến điểm. B. Đột biến tự đa bội. C. Đột biến dị đa bội. D. Đột biến lệch bội. Câu 9. Trình tự nuclêôtit đặc biệt trong ADN của NST là vị trí liên kết với thoi phân bào được gọi là A. Tâm động. B. hai đầu mút NST. C. Điểm khởi đầu nhân đôi D. eo thứ cấp. Câu 10. Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen? A. aaBB. B. AaBB. C. AaBb. D. AABB. Câu 11. Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ: 1 quả vàng? A. Aa x Aa. B. AA x Aa. C. AA x aa D. Aa x aa. Câu 12. Khi nói về quan hệ tuần hoàn ở thú, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I) Có 2 loại, đó là hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín. II) Máu chảy trong động mạch luôn có áp lực lớn hơn so với máu chảy trong mao mạch. III) Máu chảy trong động mạch luôn giàu O2. IV) Nhịp tim của voi luôn chậm hơn nhịp tim của chuột. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 13. Cho phép lai: AaBbDdEE x AABbDdEe. Biết một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Tỉ lệ kiểu hình A-bbD-E- của đời con là A. 3/16. B. 81/128 C. 27/64. D. 3/8. Câu 14. Sự kết hợp giữa giao tử (n) và giao tử (n+1) trong thụ tinh sẽ tạo ra thể đột biến? A. Tứ nhiễm B. Tam bội C. Tam nhiễm D. Một nhiễm Câu 15. Những nguyên tố nào sau đây là nguyên tố vi lượng? A. Mn, Cl, Zn. B. C, H, B. C. K, Zn, Mo. D. B, S, Ca. Trang 48 Câu 16. Định nghĩa đầy đủ nhất với đột biến cấu trúc NST là: A. Làm thay đổi cấu trúc của NST. B. Sắp xếp lại các gen. C. Sắp xếp lại các gen, làm thay đổi hình dạng và cấu trúc NST. D. Làm thay đổi hình dạng NST Câu 17. Dạng đột biến nào có ý nghĩa đối với tiến hóa của bộ gen: A. Mất đoạn. B. Đảo đoạn C. Chuyển đoạn tương hỗ và không tương hỗ. D. Lặpđoạn. Câu 18. Hầu hết các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này biểu hiên đặc điểm gì của mã di truyền? A. Mã đi truyền có tính phổ biến. B. Mã di truyền luôn là mã bộ ba. C. Mã di truyền có tính đặc hiệu, D. Mã di truyền có tính thoái hóa. Câu 19. Thành phần nào sau đây không thuộc cấu trúc của opêrôn Lac? A. Gen cấu trúc Y. B. Gen điều hòa R. C. Gen cấu trúc Z. D. Gen cấu trúc Z. Câu 20. Côđon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã? A. 5’UGX3’. B. 5’UAG3’. C. 5’UAX3’. D. 5’UGG3’. Câu 21. Ở ruồi giấm, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Số nhóm gen liên kết của loài này là A. 4. B. 8 C. 6. D. 2. Câu 22. Quần thể nào sau đây cân bằng di truyền? A. 0,1 AA: 0,4Aa: 0,5aa. B. 0,16AA: 0,3 8Aa: 0,46aa C. 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa. D. 0,5AA: 0,5aa. Câu 23. Tìm số phát biểu đúng: (1) Loài muỗi được tạo ra nhờ đột biến đảo đoạn (20) Chuyển đoạn NST số 22 sang NST số 9 gây bệnh Ung thư máu ác tính (21) Lặp đoạn làm cho các gen alen trên cùng một NST (22) Đột biến lệch bội nhằm xác định vị trí của gen trên NST (5) Đảo đoạn làm thay đổi mức độ hoạt động của gen A. 4 B. 2 C. 3 D. 5 Câu 24. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Cặp nhiễm sắc thể thứ nhất chứa cặp gen Aa, cặp nhiễm sắc thể thứ hai chứa cặp gen Bb, cặp nhiễm sắc thể thứ ba chứa cặp gen Dd,cặp nhiễm sắc thể thứ tư chứa cặp gen EE. mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 4 dạng thể dị bội (2n-1) tương ứng với 4 cặp nhiễm sắc thể trên. Trong số các nhận định dưới đây: 1) Theo lí thuyết, các thể dị bội (2n-1) này có tối đa là 81 loại kiểu gen về các gen đang xét 2)Ở loài này, các cây mang kiểu hình trội về cả 4 tính trạng có tối đa là 28 nhiêu loại kiểu gen 3) Ở loài này, các cây mang kiểu hình trội về 3 trong 4 tính trạng có tối đa là 62 loại kiểu gen 4) Theo lí thuyết, Ở loài này có tối đa là 12 loại kiểu gen bình thường về các gen đang xét Số nhận định đúng A. 1 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 25. Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX. Xét 4 gen, trong đó: gen thứ nhất có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen thứ hai có 3 alen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, Y. Gen thứ ba có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y; gen thứ tư có 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y và không có alen tương ứng trên X. Tính theo lý thuyết, loài động vật này có tối đa bao nhiêu kiểu gen về bốn gen nói trên? Trang 49 A. 2340 B. 1548 C. 1908. D. 1800. Câu 26. Giả sử một loài ruồi có bộ nhiễm sắc thể 2n = 16. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen dị hợp, trên cặp nhiễm sắc giới tính xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu không xảy ra đột biến thì khi các ruồi đực có kiểu gen khác nhau về các gen đang xét giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng? A. 4096 B. 65536 C. 49152 D. 384 Câu 27. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai căp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định quả to trội hoàn toàn so với alen d quy định quả nhỏ. Cho phép lai P: AB Ab Dd Dd ab aB,thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 1,5%. Biết không × xảy ra đột biến, hoán vị hai bên với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I) Ở F1 thu được 30 kiểu gen và 8 kiểu hình. II) Ở F1 tỉ lệ kiểu hình chỉ có hai tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 14% III) Ở F1 cây thân cao, hoa đỏ, quả to dị hợp về ba cặp gen chiếm tỉ lệ 12%. IV) Ở F1 trong tổng số cây thu được thì cây thân cao, hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 28% V) kiểu gen chứa 2 alen trội chiếm tỷ lệ 23,5% A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 Câu 28. Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây được quy định bởi 4 cặp gen không alen phân li độc lập và tương tác theo kiểu cộng gộp. Mỗi alen trội trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 5 cm. Cây thấp nhất có chiều cao là 80 cm. Cho giao phấn cây thấp nhất với cây cao nhất để thu F1, cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Theo lý thuyết, nếu lấy ngẫu nhiên một cây F2 có chiều cao 95 cm thì xác suất cây này mang một cặp gen dị hợp là A. 15/32. B. 3/7. C. 7/32. D. 5/32. Câu 29. Ở một loài thực vật, tiến hành phép lai P thuần chủngđược đời con 100% thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn đời sau thu được 2762 thân cao, hoa đỏ; 2124 thân thấp, hoa đỏ; 914 thân cao, hoa trắng và 707 thân thấp, hoa trắng. Các phân tích di truyền cho thấy màu sắc hoa do một locus đơn gen 2 alen, trội lặn hoàn toàn chi phối. Trong số các nhận định dưới đây về các phép lai: (1) Tỷ lệ cây cao hoa đỏ dị hợp là 26/64 (2) Có hoán vị gen xảy ra với tần sốlà20% (3) Có tối đa 27 kiểu gen và 4 kiểu hình liên quan đến 2 tính trạng. (4) Trong số những cây thân thấp, hoa trắng ở đời F2, cây thuần chủng chiếm tỷ lệ 42,86%. Số nhận định KHÔNG chính xác là: A. 3 B. 1 C. 4 D. 2 Câu 30. Ở phép lai ♂AaBbDd × ♀Aabbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa ở 20% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường; Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen bb ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Trong số các nhận định dưới đây: 1) Loại kiểu gen aabbdd ở đời conF1 chiếm tỉ lệ 4,5% 2)Theo lí thuyết phép lai trên tạo ra F1 có tối đa 84 loại kiểu gen 3)Theo lí thuyết, ở đời con, loại hợp tử thể ba chiếm tỉ lệ 13% 4)Tỷ lệ loại hợp tử mang đột biến lệch bội 18/21 Số nhận định đúng A. 1 B. 4 C. 2 D. 3 Câu 31. cho các phát biểu sau : 1) Men đen đã tiến hành phép lai kiểm chứng ở F3 để kiểm chứng giả thuyết đưa ra 2)Tương tác của gen alen theo kiểu cộng gộp và bổ sung Trang 50 3) Gen trong tế bào chất có quá nhiều alen 4) Các gen trên cùng một NST thường di truyền cùng nhau 5) Trao đổi chéo là một cơ chế tạo biến dị tổ hợp, tạo nên nguồn biến dị không di truyền cho tiến hóa 6) Các gen được tập hợp trên cùng một nhiễm sắc thể luôn di truyền cùng nhau nên giúp duy trì sự ổn định của loài 7) Bệnh động kinh do đột biến điểm gen trong ti thể Số phát biểu đúng : A. 4 B. 3 C. 5 D. 6 ABthực hiện quá trình giảm phân bình thường DE Câu 32. Ở một loài động vật, cơ thể đực có kiểu gende ab tạo ra giao tử, trong đó có 10% tế bào có hoán vị giữa A và a, có 30% tế bào có hoán vị giữa D và d; các gen alen còn lại không xảy ra hoán vị. Biết trong quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, các tinh trùng mang gen ab de được tạo ra có tỉ lệ tối đa là A. 20%. B. 19 %. C. 75%. D. 18,75% Câu 33. lai ruồi giấm cái mắt nâu cánh ngắn thuần chủng với ruồi giấm đực mắt đỏ cánh dài thuần chủng. đời sau F1 người ta thu được toàn bộ con cái là mắt đỏ cánh dài và con đực mắt đỏ cánh ngắn cho các con ruồi ở F1 giao phối với nhau ở F2 thu được tỷ lệ phân ly kiểu hình: 6/16 ruồi đực và ruồi cái mắt đỏ cánh dài 2/16 ruồi đực và ruồi cái mắt đỏ cánh ngắn 6/16 ruồi đực và ruồi cái mắt nâu cánh dài 2/16 ruồi đực và ruồi cái mắt nâu cánh ngắn Sự di truyền của hai cặp gen qui định 2cặp tính trạng này là: A. Cặp gen qui định màu mắt nằm trên NST thường và cặp gen qui định kích thước cánh nằm trên NST giới tính X B. 2 cặp gen quy định 2 tính trạng nằm trên NST thường C. Cặp gen qui định màu mắt nằm trên NST giới tính còn cặp gen qui định kích thước cánh nằm trên NST thường D. 2 cặp gen quy định 2 tính trạng đều nằm trên NST giới tính Câu 34. Số Phát biểu nào sau đây không đúng : 1) Bộ ba quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã nằm trong vùng mã hóa của gen. 2) Nếu biết số lượng từng loại nuclêôtit trên gen thì xác định được số lượng từng loại nuclêôtit trên mARN. 3) Các gen trên các nhiễm sắc thể khác nhau có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã thường khác nhau 4) ở tế bào nhân thực, trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ. 5) ở tế bào nhân thực Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (đơn vị tái bản). A. 3 B. 1 C. 2 D. 4 Câu 35. Quá trình tổng hợp sắc tố ở cánh hoa của một loài thực vật do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên các cặp NST khác nhau quy định, trong kiểu gen nếu có cả A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen khác đều cho kiểu hình hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I) Nếu cho 2 cây hoa trắng giao phấn với nhau thu được F1 có 100% cây hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn thì thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 9 trắng: 7 đỏ. II) Cho cây hoa đỏ (P) dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1 thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về 1 trong 2 cặp gen ở F1 chiếm 25%. III) Nếu cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng (P) thu được đời con có 2 loại kiểu hình thì chứng tỏ cây hoa đỏ đem lai có ít nhất 1 cặp gen dị hợp IV) Nếu cho 2 cây hoa trắng có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình: 3 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng. Trang 51 A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 Câu 36. Ở một loài thực vật, khi cho cây (P) tự thụ phấn, ở F1 thu được 4 loại kiểu hình với tỉ lệ là: 46,6875% hoa đỏ, thân cao. 9,5625% hoa đỏ, thân thấp. 28,3125% hoa trắng, thân cao. 15,4375% hoa trắng, thân thấp. Biết rằng tính trạng chiều cao cây do một gen có hai alen qui định. Bạn Minh rút ra nhận các nhận xét về hiện tượng di truyền của 2 cặp tính trạng trên. Có bao nhiêu nhận xét đúng? (1) tỷ lệ kiểu gen dị hợptử một cặp gen ở F1: 21% (2) Cây hoa đỏ, thân cao chứa 3 alen trộiở F1luôn chiếm tỉ lệ 7,25%. (3) Có 30 loại kiểu gen ở F1 (4)Trong tổng số cây hoa trắng, thân thấp ở F1, cây mang kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 43,3198%. A. 3 B. 4 C. 2 D. 1 Câu 37. Nghiên cứu tính trạng chiều cao thân và màu sắc lông ở 1 loài động vật người ta thấy, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với gen b quy định lông trắng; hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST. Thưc hiện phép lai P: AB Ab ×thu ab aB được F1 có kiểu hình thân cao, lông đen thuần chủng chiếm tỉ lệ là 4%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng I) Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông trắng ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp là 9/16. II) Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông đen ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 2/27. III) Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông đen ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là 8/27. IV) Lấy ngẫu nhiên một thân cao, lông đen ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp 1 cặp gen là 36/59. V) ở F1 Tỷ lệ kiểu gen chứa 3 alen trội luôn bằng tỷ lệ kiểu gen chứa 1 alen trội A. 3 B. 2 C. 4 D. 1 Câu 38. Ở sinh vật nhân thực, trong quá trình nhân đôi ADN ở một đơn vị tái bản cần 90 đoạn mồi, số phân đoạn Okazaki được hình thành ở một chạc sao chép chữ Y của đơn vị nhân đôi này là A. 88. B. 56 C. 92. D. 44. Câu 39. Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A có 15 nuclêôtit là: 3'AXG GXA AXA TAA GGG5'. Các côđon mã hóa axit amin: 5'UGX3', 5'UGU3' quy định Cys; 5'XGU3', 5'XGX3'; 5'XGA3'; 5'XGG3' quy định Arg; 5'GGG3', 5'GGA3', 5'GGX3', 5'GGU3' quy định Gly; 5'AUU3', 5'AUX3', 5'AUA3' quy định Ile; 5'XXX3', 5'XXU3', 5'XXA3', 5'XXG3' quy định Pro; 5'UXX3' quy định Ser. Đoạn mạch gốc của gen nói trên mạng thông tin quy định trình tự của 5 axit amin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I) Khi đoạn gen A tiến hành tổng hợp chuỗi pôlipeptit các lượt tARN đến tham gia dịch mã có các anticôđon theo trình tự 3'AXG5', 3'GXA5', 3'AXG5', 3'UAA5', 3'GGG5'. II) Nếu gen A bị đột biến thêm cặp G-X ngay trước cặp A-T ở vị trí thứ 11 đoạn mARN được tổng hợp từ đoạn gen nói trên chỉ thay đổi thành phần nuclêôtit tại côđon thứ 4. III) Gen A có thể mã hóa được đoạn pôlipeptit có trình tự các axit amin là Cys – Arg -Cys– Ile – Pro. IV) Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 9 của đoạn ADN nói trên bằng cặp T – A thì quá trình dịch mã không có phức hợp axit amin-tARN tương ứng cho côđon này. A. 3 B. 4 C. 2 D. 1 Câu 40. Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 2 kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm 40%. Qua 2 thế hệ ngẫu phối, ở F2 có tỉ lệ kiểu hình: 16 cây hoa đỏ: 9 cây hoa trắng. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I) Thế hệ p đang ở trạng thái cân bằng di truyền II) Trong tồng số cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ p, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 0.4%. Trang 52 III) Giả sử các cá thể P tự thụ phấn được F1, sau đó F1 tự thụ phấn thu được F2. Ở F2, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 9/20. IV) Nếu các cá thể F2 tự thụ phấn thu được F3; Các cá thể F3 tự thụ phấn thu được F4. Các cá thể F4 tự thụ phấn thu được F5.Tỉ lệ kiểu hình ở F5 sẽ là: 43 cây hoa đỏ: 57 cây hoa trắng. V) Cho tất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ p giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con có số cá thể mang kiều hình lặn chiếm tỉ lệ 1/9 A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. ------ HẾT ------ ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM HỌC 2019-2020 Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Ngày thi : 6/12/2019 TRƯỜNG THPT LÝ THÁI TỔ ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 06 trang) Họ và tên học sinh :.................................................................... Lớp: ................... Mã đề 136 Câu 1. Ở ruồi giấm, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Số nhóm gen liên kết của loài này là A. 4. B. 6. C. 8 D. 2. Câu 2. Dịch mã là quá trình tổng hợp nên phân tử A. mARN và prôtêin B. mARN C. ADN D. prôtêin Câu 3. Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nuclêôtit trên mạch mang mã gốc là: 3'… AAAXAATGGGGA…5'. Trình tự nuclêôtit trên mạch mARN được tổng hợp từ đoạn ADN này là: A. 5'. UUUGUUAXXXXU…3' B. 5'. GTTGAAAXXXXT…3' C. 5'. GGXXAATGGGGA…3' D. 5'. AAAGTTAXXGGT…3' Câu 4. Dạng đột biến nào có ý nghĩa đối với tiến hóa của bộ gen: A. Mất đoạn. B. Đảo đoạn C. Chuyển đoạn tương hỗ và không tương hỗ. D. Lặpđoạn. Câu 5. Loại đột biến nào sau đây làm tăng các loại alen về một gen nào đó trong vốn gen của quần thể? A. Đột biến điểm. B. Đột biến dị đa bội. C. Đột biến tự đa bội. D. Đột biến lệch bội. Câu 6. Những nguyên tố nào sau đây là nguyên tố vi lượng? A. C, H, B. B. K, Zn, Mo. C. Mn, Cl, Zn. D. B, S, Ca. Câu 7. Hầu hết các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này biểu hiên đặc điểm gì của mã di truyền? A. Mã di truyền có tính thoái hóa. B. Mã di truyền luôn là mã bộ ba. C. Mã đi truyền có tính phổ biến. D. Mã di truyền có tính đặc hiệu, Câu 8. Quần thể nào sau đây cân bằng di truyền? A. 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa. B. 0,16AA: 0,3 8Aa: 0,46aa C. 0,1 AA: 0,4Aa: 0,5aa. D. 0,5AA: 0,5aa. Câu 9. Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen? A. AaBB. B. AaBb. C. aaBB. D. AABB. Câu 10. Trình tự nuclêôtit đặc biệt trong ADN của NST là vị trí liên kết với thoi phân bào được gọi là Trang 53 A. eo thứ cấp. B. hai đầu mút NST. C. Điểm khởi đầu nhân đôi D. Tâm động. Câu 11. Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n=40. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I) Thể ba của loài này có 41 nhiễm sắc thể. II) Loài này có tối đa 20 dạng thể một. III) Thể tứ bội có số lượng nhiễm sắc thể là 100. IV) Thể tam bội có số lượng nhiễm sắc thể là 60. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 12. Một gen có 20% số nucleôtit loại A và có 600 nucleotit loại G. Gen có bao nhiêu liên kết hiđrô? A. 2600. B. 2000. C. 3600. D. 5200. Câu 13. Côđon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã? A. 5’UGX3’. B. 5’UGG3’. C. 5’UAX3’. D. 5’UAG3’. Câu 14. Sự kết hợp giữa giao tử (n) và giao tử (n+1) trong thụ tinh sẽ tạo ra thể đột biến? A. Tam nhiễm B. Tứ nhiễm C. Một nhiễm D. Tam bội Câu 15. Định nghĩa đầy đủ nhất với đột biến cấu trúc NST là: A. Sắp xếp lại các gen, làm thay đổi hình dạng và cấu trúc NST. B. Sắp xếp lại các gen. C. Làm thay đổi cấu trúc của NST. D. Làm thay đổi hình dạng NST Câu 16. Cho phép lai: AaBbDdEE x AABbDdEe. Biết một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Tỉ lệ kiểu hình A-bbD-E- của đời con là A. 3/16. B. 27/64. C. 81/128 D. 3/8. Câu 17. Thứ tự các bước của quá trình nhân đôi ADN là (1) Tổng hợp các mạch mới. (2) Hai phân tử ADN con xoắn lại. (3) Tháo xoắn phân tử ADN. A. (3) → (2) → (1) B. (3) → (1)→ (2). C. (1) →(2) → (3) D. (1) →(3) → (2) Câu 18. Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ: 1 quả vàng? A. AA x aa B. Aa x Aa. C. Aa x aa. D. AA x Aa. Câu 19. Bộ ba đối mã(anticodon) của tARN vận chuyển axit amin mêtionin là A. 3’XAU5’ B. 5’AUG3’ C. 5’XAU3’ D. 3’AUG5’ Câu 20. Thành phần nào sau đây không thuộc cấu trúc của opêrôn Lac? A. Gen điều hòa R. B. Gen cấu trúc Y. C. Gen cấu trúc Z. D. Gen cấu trúc Z. Câu 21. Khi nói về quan hệ tuần hoàn ở thú, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I) Có 2 loại, đó là hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín. II) Máu chảy trong động mạch luôn có áp lực lớn hơn so với máu chảy trong mao mạch. III) Máu chảy trong động mạch luôn giàu O2. IV) Nhịp tim của voi luôn chậm hơn nhịp tim của chuột. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 22. Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kép? A. Chim bồ câu. B. Tôm. C. Cá chép. D. Giun đất. Trang 54 Câu 23. Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX. Xét 4 gen, trong đó: gen thứ nhất có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen thứ hai có 3 alen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, Y. Gen thứ ba có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y; gen thứ tư có 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y và không có alen tương ứng trên X. Tính theo lý thuyết, loài động vật này có tối đa bao nhiêu kiểu gen về bốn gen nói trên? A. 1800. B. 1908. C. 1548 D. 2340 Câu 24. Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 2 kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm 40%. Qua 2 thế hệ ngẫu phối, ở F2 có tỉ lệ kiểu hình: 16 cây hoa đỏ: 9 cây hoa trắng. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I) Thế hệ p đang ở trạng thái cân bằng di truyền II) Trong tồng số cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ p, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 0.4%. III) Giả sử các cá thể P tự thụ phấn được F1, sau đó F1 tự thụ phấn thu được F2. Ở F2, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 9/20. IV) Nếu các cá thể F2 tự thụ phấn thu được F3; Các cá thể F3 tự thụ phấn thu được F4. Các cá thể F4 tự thụ phấn thu được F5.Tỉ lệ kiểu hình ở F5 sẽ là: 43 cây hoa đỏ: 57 cây hoa trắng. V) Cho tất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ p giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con có số cá thể mang kiều hình lặn chiếm tỉ lệ 1/9 A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 25. Ở một loài thực vật, tiến hành phép lai P thuần chủngđược đời con 100% thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn đời sau thu được 2762 thân cao, hoa đỏ; 2124 thân thấp, hoa đỏ; 914 thân cao, hoa trắng và 707 thân thấp, hoa trắng. Các phân tích di truyền cho thấy màu sắc hoa do một locus đơn gen 2 alen, trội lặn hoàn toàn chi phối. Trong số các nhận định dưới đây về các phép lai: (1) Tỷ lệ cây cao hoa đỏ dị hợp là 26/64 (2) Có hoán vị gen xảy ra với tần số là20% (3) Có tối đa 27 kiểu gen và 4 kiểu hình liên quan đến 2 tính trạng. (4) Trong số những cây thân thấp, hoa trắng ở đời F2, cây thuần chủng chiếm tỷ lệ 42,86%. Số nhận định KHÔNG chính xác là: A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 26. Số Phát biểu nào sau đây không đúng : 1) Bộ ba quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã nằm trong vùng mã hóa của gen. 2) Nếu biết số lượng từng loại nuclêôtit trên gen thì xác định được số lượng từng loại nuclêôtit trên mARN. 3) Các gen trên các nhiễm sắc thể khác nhau có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã thường khác nhau 4) ở tế bào nhân thực, trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ. 5) ở tế bào nhân thực Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (đơn vị tái bản). A. 2 B. 1 C. 4 D. 3 Câu 27. Ở sinh vật nhân thực, trong quá trình nhân đôi ADN ở một đơn vị tái bản cần 90 đoạn mồi, số phân đoạn Okazaki được hình thành ở một chạc sao chép chữ Y của đơn vị nhân đôi này là A. 92. B. 88. C. 44. D. 56 Câu 28. cho các phát biểu sau : Trang 55 1) Men đen đã tiến hành phép lai kiểm chứng ở F3 để kiểm chứng giả thuyết đưa ra 2)Tương tác của gen alen theo kiểu cộng gộp và bổ sung 3) Gen trong tế bào chất có quá nhiều alen 4) Các gen trên cùng một NST thường di truyền cùng nhau 5) Trao đổi chéo là một cơ chế tạo biến dị tổ hợp, tạo nên nguồn biến dị không di truyền cho tiến hóa 6) Các gen được tập hợp trên cùng một nhiễm sắc thể luôn di truyền cùng nhau nên giúp duy trì sự ổn định của loài 7) Bệnh động kinh do đột biến điểm gen trong ti thể Số phát biểu đúng : A. 4 B. 6 C. 5 D. 3 Câu 29. Ở phép lai ♂AaBbDd × ♀Aabbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa ở 20% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường; Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen bb ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Trong số các nhận định dưới đây: 1) Loại kiểu gen aabbdd ở đời conF1 chiếm tỉ lệ 4,5% 2)Theo lí thuyết phép lai trên tạo ra F1 có tối đa 84 loại kiểu gen 3)Theo lí thuyết, ở đời con, loại hợp tử thể ba chiếm tỉ lệ 13% 4)Tỷ lệ loại hợp tử mang đột biến lệch bội 18/21 Số nhận định đúng A. 4 B. 1 C. 3 D. 2 Câu 30. Tìm số phát biểu đúng: (1) Loài muỗi được tạo ra nhờ đột biến đảo đoạn (23) Chuyển đoạn NST số 22 sang NST số 9 gây bệnh Ung thư máu ác tính (24) Lặp đoạn làm cho các gen alen trên cùng một NST (25) Đột biến lệch bội nhằm xác định vị trí của gen trên NST (5) Đảo đoạn làm thay đổi mức độ hoạt động của gen A. 5 B. 2 C.3 D. 4 Câu 31. Nghiên cứu tính trạng chiều cao thân và màu sắc lông ở 1 loài động vật người ta thấy, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với gen b quy định lông trắng; hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST. Thưc hiện phép lai P: AB Ab ×thu ab aB được F1 có kiểu hình thân cao, lông đen thuần chủng chiếm tỉ lệ là 4%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng I) Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông trắng ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp là 9/16. II) Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông đen ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 2/27. III) Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông đen ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là 8/27. IV) Lấy ngẫu nhiên một thân cao, lông đen ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp 1 cặp gen là 36/59. Trang 56 V) ở F1 Tỷ lệ kiểu gen chứa 3 alen trội luôn bằng tỷ lệ kiểu gen chứa 1 alen trội A. 1 B. 4 C. 3 D. 2 ABthực hiện quá trình giảm phân bình thường DE Câu 32. Ở một loài động vật, cơ thể đực có kiểu gende ab tạo ra giao tử, trong đó có 10% tế bào có hoán vị giữa A và a, có 30% tế bào có hoán vị giữa D và d; các gen alen còn lại không xảy ra hoán vị. Biết trong quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, các tinh trùng mang gen ab de được tạo ra có tỉ lệ tối đa là A. 75%. B. 18,75% C. 20%. D. 19 %. Câu 33. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai căp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định quả to trội hoàn toàn so với alen d quy định quả nhỏ. Cho phép lai P: AB Ab Dd Dd ab aB,thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 1,5%. Biết không × xảy ra đột biến, hoán vị hai bên với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I) Ở F1 thu được 30 kiểu gen và 8 kiểu hình. II) Ở F1 tỉ lệ kiểu hình chỉ có hai tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 14% III) Ở F1 cây thân cao, hoa đỏ, quả to dị hợp về ba cặp gen chiếm tỉ lệ 12%. IV) Ở F1 trong tổng số cây thu được thì cây thân cao, hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 28% V) kiểu gen chứa 2 alen trội chiếm tỷ lệ 23,5% A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 34. Ở một loài thực vật, khi cho cây (P) tự thụ phấn, ở F1 thu được 4 loại kiểu hình với tỉ lệ là: 46,6875% hoa đỏ, thân cao. 9,5625% hoa đỏ, thân thấp. 28,3125% hoa trắng, thân cao. 15,4375% hoa trắng, thân thấp. Biết rằng tính trạng chiều cao cây do một gen có hai alen qui định. Bạn Minh rút ra nhận các nhận xét về hiện tượng di truyền của 2 cặp tính trạng trên. Có bao nhiêu nhận xét đúng? (1) tỷ lệ kiểu gen dị hợptử một cặp gen ở F1: 21% (2) Cây hoa đỏ, thân cao chứa 3 alen trộiở F1luôn chiếm tỉ lệ 7,25%. (3) Có 30 loại kiểu gen ở F1 (4)Trong tổng số cây hoa trắng, thân thấp ở F1, cây mang kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 43,3198%. A. 1 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 35. Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A có 15 nuclêôtit là: 3'AXG GXA AXA TAA GGG5'. Các côđon mã hóa axit amin: 5'UGX3', 5'UGU3' quy định Cys; 5'XGU3', 5'XGX3'; 5'XGA3'; 5'XGG3' quy định Trang 57 Arg; 5'GGG3', 5'GGA3', 5'GGX3', 5'GGU3' quy định Gly; 5'AUU3', 5'AUX3', 5'AUA3' quy định Ile; 5'XXX3', 5'XXU3', 5'XXA3', 5'XXG3' quy định Pro; 5'UXX3' quy định Ser. Đoạn mạch gốc của gen nói trên mạng thông tin quy định trình tự của 5 axit amin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I) Khi đoạn gen A tiến hành tổng hợp chuỗi pôlipeptit các lượt tARN đến tham gia dịch mã có các anticôđon theo trình tự 3'AXG5', 3'GXA5', 3'AXG5', 3'UAA5', 3'GGG5'. II) Nếu gen A bị đột biến thêm cặp G-X ngay trước cặp A-T ở vị trí thứ 11 đoạn mARN được tổng hợp từ đoạn gen nói trên chỉ thay đổi thành phần nuclêôtit tại côđon thứ 4. III) Gen A có thể mã hóa được đoạn pôlipeptit có trình tự các axit amin là Cys – Arg -Cys– Ile – Pro. IV) Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 9 của đoạn ADN nói trên bằng cặp T – A thì quá trình dịch mã không có phức hợp axit amin-tARN tương ứng cho côđon này. A. 4 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 36. Quá trình tổng hợp sắc tố ở cánh hoa của một loài thực vật do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên các cặp NST khác nhau quy định, trong kiểu gen nếu có cả A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen khác đều cho kiểu hình hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I) Nếu cho 2 cây hoa trắng giao phấn với nhau thu được F1 có 100% cây hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn thì thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 9 trắng: 7 đỏ. II) Cho cây hoa đỏ (P) dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1 thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về 1 trong 2 cặp gen ở F1 chiếm 25%. III) Nếu cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng (P) thu được đời con có 2 loại kiểu hình thì chứng tỏ cây hoa đỏ đem lai có ít nhất 1 cặp gen dị hợp IV) Nếu cho 2 cây hoa trắng có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình: 3 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng. A. 4 B. 1 C. 3 D. 2 Câu 37. Giả sử một loài ruồi có bộ nhiễm sắc thể 2n = 16. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen dị hợp, trên cặp nhiễm sắc giới tính xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu không xảy ra đột biến thì khi các ruồi đực có kiểu gen khác nhau về các gen đang xét giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng? A. 384 B. 65536 C. 49152 D. 4096 Câu 38. Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây được quy định bởi 4 cặp gen không alen phân li độc lập và tương tác theo kiểu cộng gộp. Mỗi alen trội trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 5 cm. Cây thấp nhất có chiều cao là 80 cm. Cho giao phấn cây thấp nhất với cây cao nhất để thu F1, cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Theo lý thuyết, nếu lấy ngẫu nhiên một cây F2 có chiều cao 95 cm thì xác suất cây này mang một cặp gen dị hợp là A. 15/32. B. 3/7. C. 7/32. D. 5/32. Câu 39. lai ruồi giấm cái mắt nâu cánh ngắn thuần chủng với ruồi giấm đực mắt đỏ cánh dài thuần chủng. đời sau F1 người ta thu được toàn bộ con cái là mắt đỏ cánh dài và con đực mắt đỏ cánh ngắn cho các con ruồi ở F1 giao phối với nhau ở F2 thu được tỷ lệ phân ly kiểu hình: 6/16 ruồi đực và ruồi cái mắt đỏ cánh dài 2/16 ruồi đực và ruồi cái mắt đỏ cánh ngắn 6/16 ruồi đực và ruồi cái mắt nâu cánh dài 2/16 ruồi đực và ruồi cái mắt nâu cánh ngắn Sự di truyền của hai cặp gen qui định 2cặp tính trạng này là: Trang 58 A. 2 cặp gen quy định 2 tính trạng nằm trên NST thường B. 2 cặp gen quy định 2 tính trạng đều nằm trên NST giới tính C. Cặp gen qui định màu mắt nằm trên NST thường và cặp gen qui định kích thước cánh nằm trên NST giới tính X D. Cặp gen qui định màu mắt nằm trên NST giới tính còn cặp gen qui định kích thước cánh nằm trên NST thường Câu 40. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Cặp nhiễm sắc thể thứ nhất chứa cặp gen Aa, cặp nhiễm sắc thể thứ hai chứa cặp gen Bb, cặp nhiễm sắc thể thứ ba chứa cặp gen Dd,cặp nhiễm sắc thể thứ tư chứa cặp gen EE. mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 4 dạng thể dị bội (2n-1) tương ứng với 4 cặp nhiễm sắc thể trên. Trong số các nhận định dưới đây: 1) Theo lí thuyết, các thể dị bội (2n-1) này có tối đa là 81 loại kiểu gen về các gen đang xét 2)Ở loài này, các cây mang kiểu hình trội về cả 4 tính trạng có tối đa là 28 nhiêu loại kiểu gen 3) Ở loài này, các cây mang kiểu hình trội về 3 trong 4 tính trạng có tối đa là 62 loại kiểu gen 4) Theo lí thuyết, Ở loài này có tối đa là 12 loại kiểu gen bình thường về các gen đang xét Số nhận định đúng A. 3 B. 1 C. 2 D. 4 ------ HẾT ------ Trang 59 ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ QUỐC GIA MÔN SINH LẦN 1 câu 129 130 131 132 133 134 135 136 1 B A C D C D A A 2 A C B A A B C D 3 A C D C C A B A 4 D B B A D D A D 5 B D C A C C C A 6 B C A A C B C C 7 B D D C C A B C 8 A D C D C D A A 9 A B D B B D A B 10 C C D A A D C D 11 C C B A A D A A 12 C D B B C D C A 13 B B A B B C A D 14 C C A D A B C A 15 C D D C D 5 A A 16 D B C D B B C A 17 B D B B C B D B 18 D B A A D B A B 19 C C C D C B B C 20 D C B D C D B A 21 C D A A B D A A 22 A B B B C A C A 23 D C A C B D D A 24 D B D D C A D C 25 A C B C C D D A 26 B B C C C D C A 27 D A C D D B D C 28 C B A A C D B A 29 B A B D A D B A 30 D B B A A C B A 31 B A D B D D A C 32 B D D B A D A C 33 D D C D B A A A 34 A B B C A C C B 35 A C B B A B C C 36 A D B A B D C B 37 B A D C C B A C 38 A D D D C D D B 39 C A B C A C C C 40 A D B B D D B D Trang 60 Trang 61 SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT ĐỘI CẤN (Đề thi gồm có 6 trang) ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM HỌC 2019- 2020 - MÔN SINH HỌC 12 Thời gian làm bài: 50 phút (40 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 132 Họ, tên thí sinh:..................................................................... SBD: ............................. Câu 81: Ở ruồi giấm, alen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh cụt. Cho ruồi cánh dài và cánh cụt giao phối với nhau thu được F1 có tỉ lệ 50% ruồi cánh dài : 50% ruồi cánh cụt. Biết không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, kiểu gen của thế hệ P là A. Aa x Aa. B. Aa x aa. C. AA x Aa. D. AA x aa. Câu 82: Bản đồ di truyền là A. vị trí các gen trên nhiễm sắc thể của một loài. B. khoảng cách giữa các gen trên nhiễm sắc thể của một loài. C. sơ đồ phân bố các gen trên nhiễm sắc thể của một loài. D. số lượng các gen trên nhiễm sắc thể của một loài. Câu 83: Trong chọn giống, để loại bỏ một gen có hại ra khỏi nhóm gen liên kết người ta thường gây đột biến A. đảo đoạn nhiễm sắc thể. B. lặp đoạn lớn nhiễm sắc thể. C. mất đoạn nhỏ nhiễm sắc thể. D. lặp đoạn nhỏ nhiễm sắc thể. Câu 84: Ở người, Hệ nhóm máu ABO do một gen có ba alen (IA, IB, IO) quy định. Bố mẹ có kiểu gen như thế nào sẽ cho thế hệ con có đủ 4 loại nhóm máu? A. IBIOx IAIB. B. IAIBx IAIB. C. IAIOx IBIO. D. IAIOx IAIB. Câu 85: Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật, phát biểu nào dưới đây đúng? A. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục. B. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính. C. Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực. D. Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng. Câu 86: Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào dưới đây không đúng? A. Tất cả các loài sinh vật đều sử dụng chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ. B. Có 64 bộ ba mã hoá cho các loại axit amin. C. Trong một đoạn phân tử mARN nhân tạo chỉ có 2 loại nuclêôtit là A và U có thể mã hóa cho tối đa 7 loại axit amin. D. Axit amin triptôphan do một bộ ba mã hóa. Câu 87: Thành phần chủ yếu của dịch mạch gỗ là A. các hợp chất hữu cơ tổng hợp ở rễ. B. nước và các ion khoáng. C. nước. D. các ion khoáng. Câu 88: Ở người, sau bữa ăn nhiều tinh bột, nồng độ glucôzơ máu tăng lên. Cơ thể điều hòa nồng độ glucôzơ trong máu bằng những phản ứng nào sau đây? 1. Tuyến tụy tiết insulin. 2. Gan biến đổi glicôgen thành glucôzơ. Trang 1/7 - Mã đề thi 132 Trang 62 3. Gan biến đổi glucôzơ thành glicôgen. 4. Tuyến tụy tiết glucagôn. 5. Các tế bào trong cơ thể tăng nhận và sử dụng glucôzơ. A. 2, 3, 5. B. 1, 4, 5. C. 1, 3, 5. D. 2, 4, 5. Câu 89: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia tổng hợp gián đoạn. B. Enzim ADN polimeraza có vai trò bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của ADN. C. Mạch ADN mới được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung dựa trên mạch khuôn ADN. D. Các đoạn Okazaki được nối lại với nhau thành mạch liên tục nhờ enzim nối ligaza. Câu 90: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng? A. Đột biến lặp đoạn có thể gây chết hoặc giảm sức sống cho thể mang đột biến. B. Đột biến mất đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể. C. Đột biến đảo đoạn làm cho gen từ nhóm gen liên kết này chuyển sang nhóm gen liên kết khác. D. Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen của một NST. Câu 91: Đối với sinh vật, liên kết gen hoàn toàn A. hạn chế biến dị tổ hợp, các gen trong cùng một nhóm liên kết luôn di truyền cùng nhau. B. tăng số kiểu gen khác nhau ở đời sau, làm cho sinh vật đa dạng phong phú. C. tăng số kiểu hình ở đời sau, tăng khả năng thích nghi ở sinh vật. D. tăng biến dị tổ hợp, tạo nguồn nguyên liệu phong phú cho tiến hoá. Câu 92: Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố đa lượng? A. Sắt. B. Mangan. C. Lưu huỳnh. D. Bo. Câu 93: Loại enzim nào sau đây có khả năng làm tháo xoắn mạch ADN, tách 2 mạch của ADN và xúc tác tổng hợp mạch polilnuclêôtit mới bổ sung với mạch khuôn? A. ARN polimeraza. B. Ligaza. C. Restrictaza. D. ADN polimeraza. Câu 94: Nhận định nào sau đây đúng? A. Bệnh máu khó đông ở người do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gây nên. B. Dung dịch cônsixin gây ra đột biến mất hoặc thêm cặp nuclêôtit. C. Tia tử ngoại (UV) có thể làm cho hai bazơ timin trên cùng 1 mạch ADN liên kết với nhau dẫn đến phát sinh đột biến gen. D. Chất 5BU gây đột biến thay thế cặp A-T thành G-X qua 2 lần tái bản ADN tạo gen đột biến. Câu 95: Quá trình nhân đôi ADN và phiên mã tổng hợp ARN có điểm chung là A. có sự xúc tác của enzim ADN polimeraza. B. diễn ra theo nguyên tắc bổ sung. C. diễn ra trên cả phân tử ADN. D. diễn ra theo nguyên tắc bán bảo toàn. Câu 96: Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu tạo từ chất nhiễm sắc có thành phần chủ yếu gồm A. lipit và pôlisaccarit. B. ARN và pôlipeptit. C. ARN và prôtêin loại histon. D. ADN và prôtêin loại histon. Câu 97: Hình thức hô hấp của châu chấu là A. hô hấp bằng mang. B. hô hấp bằng phổi. Trang 2/7 - Mã đề thi 132 Trang 63 C. hô hấp qua bề mặt cơ thể. D. hô hấp bằng hệ thống ống khí. Câu 98: Khi làm tiêu bản tạm thời để quan sát nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi, cần sử dụng oocxêin axêtic 4- 5% để A. các nhiễm sắc thể co ngắn và hiện rõ hơn. B. nhuộm màu các nhiễm sắc thể. C. cố định các nhiễm sắc thể và giữ cho chúng không dính vào nhau. D. các nhiễm sắc thể tung ra và không chồng gấp nhau. Câu 99: Xét các loại đột biến sau: 1. Mất đoạn NST. 2. Lặp đoạn NST. 3. Chuyển đoạn không tương hỗ. 4. Đảo đoạn NST. 5. Đột biến thể một. 6. Đột biến thể ba. Có bao nhiều loại đột biến làm thay đổi độ dài của phân tử ADN? A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Câu 100: Lai hai cây cà tím có kiểu gen AaBB và Aabb với nhau. Biết rằng, cặp gen A,a nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 2, cặp gen B,b nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 6. Do xảy ra đột biến trong giảm phân nên đã tạo ra cây lai là thể ba ở cặp nhiễm sắc thể số 2. Cây có kiểu gen mang thể ba được tạo ra từ phép lai trên là A. AaaBb và AAAbb. B. Aaabb và AaaBB. C. AAaBb và AaaBb. D. AAaBb và AAAbb. AB ab Câu 101: Biết hoán vị gen xảy ra với tần số 24%. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen giảm phân cho ra loại giao tử Ab với tỉ lệ là A. 12%. B. 24%. C. 26%. D. 28%. Câu 102: Giả sử ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6, các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb và Dd. Trong các dạng đột biến lệch bội sau đây, dạng nào là thể một? A. AaBbDdd. B. AaBbd. C. AaBbbDd. D. AaaBbDd. Câu 103: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định tính trạng màu hoa. Kiểu gen A-B-: hoa đỏ, A-bb và aaB-: hoa hồng, aabb: hoa trắng. Phép lai P: Aabb x aaBb cho tỉ lệ các loại kiểu hình ở F1 là bao nhiêu? A. 2 đỏ: 1 hồng: 1 trắng. B. 1 đỏ: 3 hồng: 4 trắng. C. 3 đỏ: 1 hồng: 4 trắng. D. 1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng. Câu 104: Ở thực vật, phép lai giữa 2 cây dị hợp tử hai cặp gen quy định thân cao, hoa đỏ thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình cây thấp, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 15%. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định, quá trình giảm phân ở giới đực và cái diễn ra bình thường, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tần số hoán vị gen của cây dị hợp tử trên có thể là A. 40%. B. 1%. C. 10%. D. 20%. Câu 105: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định tính trạng hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây nảy mầm từ hạt vàng có kiểu gen thuần chủng với cây nảy mầm từ hạt xanh được F1. Cho F1 tiến hành tự thụ phấn. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li màu sắc của các hạt thu được trên các cây F1 là Trang 3/7 - Mã đề thi 132 Trang 64 A. 3 vàng : 1 xanh. B. 5 vàng : 3 xanh. C. 100% vàng. D. 3 xanh: 1 vàng. Câu 106: Một cá thể có kiểu gen AB ab DE detự thụ phấn, nếu xảy ra hoán vị gen trong giảm phân ở cả 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng thì có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại dòng thuần? A. 4. B. 9. C. 8. D. 16. Câu 107: Khi môi trường không có đường lactôzơ, trường hợp nào opêron Lac không thực hiện phiên mã? A. Vùng vận hành (vùng O) của opêron Lac bị đột biến và không còn khả năng gắn kết với prôtêin ức chế. B. Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với enzim ARN polimeraza. C. Đột biến mất phần khởi động (vùng P) của opêron Lac. D. Gen điều hòa của opêron Lac bị đột biến dẫn đến protein ức chế bị biến đổi cấu trúc không gian và mất chức năng sinh học. Câu 108: Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội hoàn toàn, các gen BD Aakhi lai phân tích sẽ cho thế hệ lai có tỉ lệ phân li kiểu hình là liên kết hoàn toàn. Kiểu gen bd A. 1 : 1 : 1 : 1. B. 3 : 1. C. 3 : 3 : 1 : 1. D. 1 : 2 : 1. Câu 109: Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen D d AaBbX Xe Eđã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử de abXđược tạo ra từ cơ thể này là A. 2,5%. B. 10%. C. 5%. D. 7,5%. Câu 110: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng? A. XaXax XAY. B. XAXAx XaY. C. XAXa x XAY. D. XAXax XaY. Câu 111: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24 và hàm lượng ADN trong nhân tế bào là 4 pg. Trong một quần thể của loài này có 4 thể đột biến được kí hiệu là A, B, C và D. Số lượng nhiễm sắc thể và hàm lượng ADN có trong nhân của tế bào ở 4 thể đột biến này là Thể đột biến A B C D Số lượng NST 24 24 36 24 Hàm lượng AND (pg) 3,8 4,3 6,0 4,0 Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 1. Thể đột biến A là đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể hoặc đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể. 2. Thể đột biến B là đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể hoặc đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể. 3. Thể đột biến C là đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể hoặc đột biến tam bội. 4. Thể đột biến D có thể là đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 112: Ở một loài thực vật, trong điều kiện không phát sinh đột biến gen, Những thể tứ Trang 4/7 - Mã đề thi 132 Trang 65 bội nào dưới đây có thể được tạo ra bằng cách đa bội hoá bộ nhiễm sắc thể của hợp tử lưỡng bội trong lần nguyên phân đầu tiên? 1. Aaaa. 2. AAAa. 3. Aaaa. 4. aaaa. A. 3, 4. B. 1, 3. C. 2, 4. D. 1, 4. Câu 113: g các bộ ba nuclêôtit được liệt kê dưới đây, hãy cho biết số bộ ba nuclêôtit chắc chắn không phải là bộ ba đối mã (anticôdon) trên các phân tử tARN? 1. 5’AUU3’. 2. 5’UUA3’. 3. 5’AUX3’. 4. 5’UAA3’. 5. 5’UAG3’. 6. 5’AXU3’. 7. 5’XUA3’. 8. 5’UGA3’. Số đáp án đúng là A. 2. B. 6. C. 3. D. 5. Câu 114: Ở một loài thực vật, P thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản giao phấn với nhau F1 thu được 100 % cây thân cao. Cho F1 tự thụ phấn, F2 có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 56,25% cây thân cao : 43,75% cây thân thấp. Tính theo lý thuyết, trong số các cây thân thấp thu được ở F2 thì tỉ lệ cây thuần chủng là A. 1 9 . B. 1 3 . C. 3 16 . D. 3 7 . Câu 115: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng thuần chủng giao phấn với cây hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây phù hợp với tất cả các thông tin trên? 1. AAbb × AaBb. 3. AAbb × AaBB. 5. aaBb × AaBB. 2. aaBB × AaBb. 4. AAbb × AABb. 6. Aabb × AABb. Đáp án đúng là: A. 3, 4, 6. B. 2, 4, 5. C. 1, 2, 4. D. 1, 2, 3. Câu 116: Cho các codon mã hóa axit amin như sau: 5’UGX3’; 5’UGU3’ quy định Cys. 5’XGU3’, 5’XGX3’; 5’XGA3’;5’XGG3’quy định Arg. 5’GGG3’, 5’GGA3’, 5’GGX3’, 5’GGU3’quy định Gly. 5’AUU3’, 5’AUX3’, 5’AUA3’quy định Ile. 5’XXX3’, 5’XXU3’, 5’XXA3’, 5’XXG3’quy định Pro. 5’UXX3’ quy định Ser. Một đoạn mạch gốc của gen A có 15 nuclêôtit là: 3’…AXG GXA AXA TAA GGG…5’, mang thông tin quy định trình tự của 5 axit amin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 1. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 12 của đoạn ADN nói trên bằng cặp G-X thì sẽ làm tăng sức sống của thể đột biến. 2. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 6 của đoạn ADN nói trên bằng bất kì một cặp nuclêôtit nào cũng không làm thay đổi cấu trúc của chuỗi pôlipeptit. 3. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 4 của đoạn ADN nói trên bằng cặp A-T thì sẽ làm xuất hiện bộ ba kết thúc sớm. 4. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 13 của đoạn ADN nói trên bằng cặp A-T thì sẽ làm cho chuỗi polipeptit bị thay đổi 1 axit amin. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Trang 5/7 - Mã đề thi 132 Trang 66 Câu 117: Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b. Cặp gen Bb qua hai lần nhân đôi bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng? 1. Gen B bị đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T tạo alen b. 2. Tổng số liên kết hiđrô của alen b là 1669 liên kết. 3. Số nuclêôtit từng loại của gen b là A = T = 282; G = X = 368. 4. Tổng số nuclêôtit của gen b là 1300 nuclêôtit. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 118: Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 3 cặp gen A, a; B, b; D, d phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho biết không xảy ra đột biến nhiễm sắc thể, các alen đột biến đều không ảnh hưởng tới sức sống và khả năng sinh sản của thể đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 1. Nếu A, B, D là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 26 loại kiểu gen. 2. Nếu A, B, d là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 3 gen có tối đa 6 loại kiểu gen. 3. Nếu A, b, d là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 3 gen có tối đa 2 loại kiểu gen. 4. Nếu a, b, d là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 20 loại kiểu gen. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 119: Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân bình thương tạo giao tử 2n đều có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có các kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1? 1. AAAa × AAAa. 2. Aaaa × Aaaa. 3. AAaa × AAAa. 4. AAaa × Aaaa. Đáp án đúng là: A. 1, 4. B. 1, 2. C. 2, 3. D. 3, 4. Câu 120: Biết rằng các thể tứ bội giảm phân cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường và không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 5 loại kiểu gen? A. AAaa × AAAa. B. Aaaa ×AAaa. C. Aaaa × Aaaa. D. AAaa × AAaa. ----------------------------------------------- ----------- HẾT ---------- ĐÁP ÁN MÃ ĐỀ 132; 209 Mã đề Câu Đáp án Mã đề Câu Đáp án 132 1 B 209 1 D 132 2 C 209 2 D 132 3 C 209 3 B 132 4 C 209 4 D 132 5 D 209 5 A 132 6 B 209 6 B 132 7 B 209 7 B 132 8 C 209 8 D 132 9 B 209 9 C Trang 6/7 - Mã đề thi 132 Trang 67 132 10 D 209 10 C 132 11 A 209 11 C 132 12 C 209 12 A 132 13 A 209 13 B 132 14 C 209 14 B 132 15 B 209 15 D 132 16 D 209 16 D 132 17 D 209 17 B 132 18 B 209 18 A 132 19 A 209 19 C 132 20 C 209 20 C 132 21 A 209 21 A 132 22 B 209 22 C 132 23 D 209 23 A 132 24 A 209 24 D 132 25 A 209 25 D 132 26 D 209 26 C 132 27 C 209 27 B 132 28 A 209 28 B 132 29 A 209 29 A 132 30 C 209 30 C 132 31 A 209 31 A 132 32 D 209 32 C 132 33 A 209 33 D 132 34 D 209 34 C 132 35 C 209 35 B 132 36 B 209 36 A 132 37 D 209 37 A 132 38 B 209 38 A 132 39 B 209 39 D 132 40 D 209 40 B Trang 7/7 - Mã đề thi 132 Trang 68 SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ KÌ THI KSCĐ LỚP 12 LẦN I. NĂM HỌC 2019 - 2020 Đề thi môn: Sinh học Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian giao đề Mã đề thi: (Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm) 170 SBD: ………………… Họ và tên thí sinh: ……………………………………………………………….. Câu 1: Theo F. Jacôp và J. Mônô, trong cấu trúc của opêron Lac không có thành phần nào sau đây? A. Vùng khởi động (P). B. Nhóm gen cấu trúc Z, Y, A. C. Gen điều hòa (R). D. Vùng vận hành (O). Câu 2: Loài động vật nào sau đây thực hiện quá trình trao đổi khí qua hệ thống ống khí? A. Châu chấu. B. Giun đất. C. Tôm càng xanh. D. Thỏ. Câu 3: Phân tử tARN mang axit amin foocmin mêtiônin ở sinh vật nhân sơ có bộ ba đối mã (anticôđon) là A. 5’XAU3’. B. 5’AUG3’. C. 3’AUG5’. D. 5’UAX3’. Câu 4: Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu tạo từ protein loại histon với thành phần nào sau đây? A. rARN. B. tARN. C. mARN. D. ADN. Câu 5: Nhận định nào sau đây đúng? A. Dung dịch cônsixin gây ra đột biến mất cặp nuclêôtit. B. Đột biến gen gây hậu quả nặng nề hơn so với đột biến NST. C. Trong quá trình nhân đôi ADN, Guanin dạng hiếm (G*) kết cặp với Timin sẽ gây đột biến thay thế cặp nuclêôtit. D. Chất 5-BU gây đột biến thay thế cặp A-T thành cặp G-X qua 2 lần tái bản ADN. Câu 6: Ở một loài thực vật, trên nhiễm sắc thể số 1 có trình tự các gen như sau : ABCDEGHIK. Do đột biến nên trình tự các gen trên nhiễm sắc thể này là ABHGEDCIK. Đột biến này thuộc dạng A. chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể. B. lặp đoạn nhiễm sắc thể. C. đảo đoạn nhiễm sắc thể D. mất đoạn nhiễm sắc thể Câu 7: Trong trường hợp không phát sinh đột biến mới, phép lai nào sau đây có thể cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất? A. AaBb x AABb. B. AABB x aaBb. C. AaBb x AaBB. D. AaBb x AaBb. Câu 8: Sản phẩm của pha sáng trong quang hợp là A. ATP, CO2. B. ATP, NADPH, O2. C. ATP, O2, H2O. D. NADPH, H2O. Câu 9: Ở động vật, niêm mạc ruột có các nếp gấp, trên đó có các lông ruột cực nhỏ có tác dụng gì? A. Làm tăng nhu động ruột. B. Làm tăng bề mặt hấp thụ. C. Tạo điều kiện thuận lợi cho tiêu hoá hoá học. D. Tạo điều kiện cho tiêu hoá cơ học. Câu 10: Ở một loài động vật, biết tỉ lệ thời gian trong một chu kì tim là: nhĩ co: thất co: dãn chung = 1:3:4. Giả sử trong một phút có 40 chu kì tim thì thời gian của pha dãn chung là A. 0,75s. B. 0,4s. C. 0,8s. D. 0,5s. Câu 11: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Quá trình phiên mã và nhân đôi đều có mạch mới kéo dài theo chiều 5’→ 3’. B. Quá trình phiên mã và nhân đôi ADN đều chỉ dựa trên mạch gốc làm khuôn là mạch có chiều 3’→5’. C. Nguyên liệu môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi của ADN là các loại nuclêôtit: A, T, G, X còn nguyên liệu môi trường cung cấp cho quá trình phiên mã là các loại nuclêôtit là: A, U, G, X. D. Quá trình phiên mã do tác động của enzim ARN polimeaza còn nhân đôi là ADN polimeaza để lắp giáp các nuclêôtit của môi trường với các nuclêôtit của mạch khuôn theo nguyên tắc bổ sung. Câu 12: Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể ba. Thể ba này có bộ nhiễm sắc thể nào trong các bộ nhiễm sắc thể sau đây? A. AaBbDdEe. B. AaBbDEe. C. AaaBbDdEe. D. AaBbEe. Trang 69 Trang 1/5 - Mã đề thi 170 Câu 13: Ý nào sau đây không phải là vai trò của hô hấp ở thực vật? A. Giải phóng năng lượng dạng nhiệt. B. Giải phóng năng lượng ATP. C. Tạo các sản phẩm trung gian. D. Tổng hợp các chất hữu cơ. Câu 14: Trường hợp tế bào của cơ thể sinh vật chứa bộ NST lưỡng bội của 2 loài khác nhau được gọi là A. thể đa bội chẵn. B. thể lưỡng bội. C. thể lệch bội. D. thể dị đa bội. Câu 15: Trong các giống có kiểu gen sau đây, giống nào là giống thuần chủng về cả 3 cặp gen? A. AaBbDd. B. AABbDd. C. AaBBDd. D. aaBBdd. Câu 16: Khi bón quá nhiều phân hóa học, cây sẽ khó hấp thụ nước vì A. áp suất thẩm thấu của đất giảm. B. áp suất thẩm thấu của rễ giảm. C. áp suất thẩm thấu của đất tăng. D. áp suất thẩm thấu của rễ tăng. Câu 17: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau: (1) AaBb aabb × (2) aaBb AaBB × (3) aaBb aaBb × (4) AABb AaBb × (5) AaBb AaBB × (6) AaBb aaBb × (7) AAbb aaBb × (8) Aabb aaBb × Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình? A. 6. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 18: Trong mỗi tinh trùng bình thường của một loài chuột có 19 nhiễm sắc thể khác nhau. Số nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào sinh dưỡng thể một của loài chuột trên là A. 18. B. 19. C. 37. D. 57. Câu 19: Trong cấu trúc của phân tử ARN, có mấy loại đơn phân? A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 20: Trong thí nghiệm của mình, để xác định kiểu gen của các cơ thể có kiểu hình trội ở thế hệ F2, Menđen đã cho các cây này A. tạp giao. B. lai phân tích. C. tự thụ phấn. D. lai thuận nghịch. Câu 21: Nhận xét nào không đúng về các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử? A. Trong quá trình dịch mã tổng hợp prôtêin, phân tử mARN được dịch mã theo chiều 3’→5’. B. Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN, mạch khuôn ADN được phiên mã là mạch có chiều 3’→5’. C. Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN, mạch ARN được kéo dài theo chiều 5’→3’. D. Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch mới tổng hợp trên mạch khuôn ADN có chiều 3’→5’ là liên tục, còn mạch mới tổng hợp trên mạch khuôn ADN có chiều 5’→3’ là không liên tục (gián đoạn). Câu 22: Cho biết quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai: AaBbDd x AaBbDd cho đời con có kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ A. 50%. B. 25%. C. 12,5%. D. 6,25%. Câu 23: Ví dụ nào sau đây nói lên tính thoái hóa của mã di truyền? A. Bộ ba 5'UAG3' không mã hóa axit amin, mà chỉ làm tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã. B. Bộ ba 5'UUX3' quy định tổng hợp phêninalanin. C. Bộ ba 5'UUA3' và bộ ba 5'XUG3' cùng quy định tổng hợp lơxin. D. Bộ ba 5'AUG3' quy định tổng hợp mêtiônin và mang tín hiệu mở đầu dịch mã Câu 24: Cho biết nmỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1? A. AaBB × aaBbB. Aabb × aaBbC. AaBb × aaBbD. AaBb × AaBb Câu 25: Một tế bào ở sinh vật nhân thực, xét 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Giả sử trong mỗi nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi, tổng chiều dài các đoạn ADN quấn quanh các khối cầu nuclêôxôm là 14,892 μm. Khi tế bào này bước vào kỳ giữa của nguyên phân, tổng số các phân tử prôtêin histôn trong các nuclêôxôm của cặp nhiễm sắc thể này là A. 8400 phân tử. B. 1020 phân tử. C. 9600 phân tử. D. 4800 phân tử. Câu 26: Một gen ở vi khuẩn E. coli có 2300 nuclêôtit và có số nuclêôtit loại X chiếm 22% tổng số nuclêôtit của gen. Số nuclêôtit loại T của gen là A. 322. B. 644. C. 480. D. 506. Trang 70 Trang 2/5 - Mã đề thi 170 Câu 27: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEE x aaBBDdee cho đời con có A. 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. B. 4 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình. C. 12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. D. 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. Câu 28: Có 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDdEe thực hiện giảm phân, biết quá trình giảm phân không có đột biến xảy ra. Số loại giao tử ít nhất và nhiều nhất có thể tạo ra là A. 1 và 16. B. 2 và 6. C. 1 và 6. D. 2 và 16. Câu 29: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập quy định 2 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây (P) có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai về F1? A. Có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1 :1 : 1. B. Có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1. C. Có thể có tỉ lệ kiểu hình là 3 : 1. D. Có thể chỉ có 1 loại kiểu hình. Câu 30: Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn thì thu được đời con gồm A. 25% số cây hoa đỏ và 75% số cây hoa trắng. B. 100% số cây hoa trắng. C. 100% số cây hoa đỏ. D. 75% số cây hoa đỏ và 25% số cây hoa trắng. Câu 31: Ở một loài thực vật, kiểu gen (A-bb) và (aaB-) quy định quả tròn; kiểu gen (A-B-) quy định quả dẹt; kiểu gen (aabb) quy định quả dài. Cho cây quả dẹt dị hợp tử hai cặp gen nói trên tự thụ phấn thu được F1. Cho các cây quả tròn F1 giao phấn với nhau thu được F2. Biết quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là A. 2 dẹt : 6 tròn : 1 dài. B. 1 dẹt : 2 tròn : 1 dài. C. 3 dẹt : 5 tròn : 1 dài. D. 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài. Câu 32: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen là A, a; B, b; D, d cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen, nếu cứ một alen trội thì chiều cao cây tăng thêm 5cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất có chiều cao 150cm. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd x AaBbDd cho đời con có số cây cao 170cm chiếm tỉ lệ A. 1/64. B. 5/64. C. 3/32. D. 15/64. Câu 33: Ở một loài thực vật (2n = 22), cho lai hai cây lưỡng bội lai với nhau được các hợp tử F1. Một trong số các hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt ở kì giữa của lần nguyên phân thứ 4, người ta đếm được trong các tế bào con có 336 crômatít. Hợp tử bị đột biến dạng A. Thể không. B. Thể bốn. C. Thể ba. D. Thể một. Câu 34: Một gen ở nhân sơ có chiều dài 4080A0và có 3075 liên kết hiđrô. Một đột biến điểm không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng làm giảm đi 1 liên kết hiđrô. Khi gen đột biến này tự nhân đôi một lần thì số nuclêôtit mỗi loại môi trường nội bào phải cung cấp là A. A = T = 676 ; G = X = 524. B. A = T = 674; G = X = 526. C. A = T = 524 ; G = X = 676. D. A = T = 526 ; G = X = 674. Câu 35: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, phép lai AaBbDdEe × AaBbDdEe cho đời con có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ A. 27/128. B. 27/256. C. 27/64. D. 54/128. Câu 36: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. Cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn với các cây thân thấp. Theo lí thuyết, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ A. 3 cây thân thấp : 1 cây thân cao. B. 2 cây thân cao : 1 cây thân thấp. C. 1 cây thân cao : 1 cây thân thấp. D. 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp. Câu 37: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lý thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên? I. Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 12,5%. II. Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1 chiếm 12,5%. Trang 71 Trang 3/5 - Mã đề thi 170 III. F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng. IV. Trong các cây hoa trắng ở F1, cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm 25%. A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 38: Ở một loài thực vật giao phối ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 6. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét một cặp gen tương ứng là A, a; B, b; D, d và mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể, các thể ba đều có sức sống và khả năng sinh sản. Biết không xảy ra các dạng đột biến khác. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Số loại kiểu gen tối đa của loài này là 136. II. Các thể ba có số loại kiểu gen tối đa là 108. III. Số kiểu gen đồng hợp trội tối đa của loài là 4. IV. Các cây mang kiểu hình lặn về cả ba tính trạng có số kiểu gen tối đa là 3. A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 39: Ở sinh vật nhân thực, xét gen B có chiều dài bằng 4216A0và có %G - %T = 10%. Gen B bị đột biến dạng thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T trở thành gen b. Cho một số phát biểu sau về 2 gen nói trên: I. Số liên kết hiđrô của gen B là 2976. II. Số nuclêôtit loại A của gen b là 496. III. Số liên kết hiđrô của gen b là 3223. IV. Số nuclêôtit loại G của gen b là 743. Trong số phát biểu trên, các phát biểu đúng là A. III và IV. B. II và IV. C. I và III. D. I và II. Câu 40: Khi môi trường nuôi cấy vi khuẩn không có lactôzơ nhưng enzim chuyển hoá lactôzơ vẫn được vi khuẩn tạo ra. Dựa vào hoạt động của Opêron Lac, một học sinh đã đưa ra một số ý kiến để giải thích hiện tượng này như sau: (1) Vùng khởi động (P) bị bất hoạt. (2) Gen điều hoà (R) bị đột biến không tạo được prôtêin ức chế. (3) Vùng vận hành (O) bị đột biến không liên kết được với prôtêin ức chế. (4) Gen cấu trúc (gen Z, Y, A) bị đột biến làm tăng khả năng biểu hiện gen. Trong những ý kiến trên, các ý kiến đúng là A. (2), (4). B. (2), (3). C. (1), (2), (3). D. (2), (3), (4). ----------- HẾT ---------- Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Trang 72 Trang 4/5 - Mã đề thi 170 Thông Tin Đề Thi Hoán Vị - Kỳ thi KSCĐ lớp 12 - lần 1 Môn thi Sinh học 12 - Mã đề thi 170 Mã câu hỏi Câu đề chuẩn Câu đề hvị Thứ tự Hvị Đáp án chuẩn Đáp án Hvị 4 4 1 D-B-A-C A C 1 1 2 A-B-C-D A A 20 20 3 A-B-C-D A A 5 5 4 D-B-C-A A D 21 21 5 C-A-B-D B C 8 8 6 B-D-C-A C C 13 13 7 A-B-C-D D D 18 18 8 C-A-D-B A B 16 16 9 A-B-C-D B B 19 19 10 A-C-B-D A A 11 11 11 C-D-A-B D B 7 7 12 A-C-D-B D C 17 17 13 B-D-C-A A D 6 6 14 B-D-A-C C D 15 15 15 B-A-D-C C D 2 2 16 C-D-A-B A C 24 24 17 A-C-B-D B C 9 9 18 C-B-A-D A C 3 3 19 C-A-D-B A B 12 12 20 D-A-C-B A B 22 22 21 A-B-C-D A A 23 23 22 A-B-C-D C C 10 10 23 D-A-B-C B C 14 14 24 B-A-C-D B A 28 28 25 A-C-B-D B C 25 25 26 B-C-A-D C B 31 31 27 D-B-C-A A D 27 27 28 B-A-C-D A B 35 35 29 C-D-A-B D B 33 33 30 A-B-C-D A A 36 36 31 A-B-C-D A A 32 32 32 B-C-D-A A D 29 29 33 C-A-B-D D D 26 26 34 D-B-C-A A D 30 30 35 A-B-D-C A A 34 34 36 A-B-C-D B B 40 40 37 C-D-B-A A D 39 39 38 A-B-C-D A A 37 37 39 A-C-D-B A A 38 38 40 A-C-D-B C B Trang 73 Trang 5/5 - Mã đề thi 170 SỞ GD&DT VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT NGUYỄN VIẾT XUÂN MÃ ĐỀ: 101 (Đề thi gồm 04 trang) ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN I Năm học 2019 – 2020 Môn: SINH – 12 Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 81: Trong điều kiên pho ̣̀ng thí nghiêṃ , người ta sử dụng 3 loại nuclêôtit c ấu tạo nên ARN đ ể tổng hợp một phân tử mARN nhân tạo. Phân tử mARN này chỉ có thể thưc̣ hiêṇ được quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit khi 3 loại nuclêôtit được sử dụng là A. ba loai Ụ , G, X. B. ba loai Ụ , A, X. C. ba loai Ạ , G, X. D. ba loaị G, A, U. Câu 82: Ở thực vật, hooc môn có vai trò thúc quả chóng chín là A. êtilen. B. axit abxixic. C. xitôkinin. D. auxin. Câu 83: Những tập tính nào là những tập tính bẩm sinh? A. Người thấy đèn đỏ thì dừng lại, chuột nghe mèo kêu thì chạy. B. Người thấy đèn đỏ thì dừng lại, ếch đực kêu vào mùa sinh sản. C. Ve kêu vào mùa hè, chuột nghe mèo kêu thì chạy. D. Ve kêu vào mùa hè, ếch đực kêu vào mùa sinh sản. Câu 84: Một học sinh đã chỉ ra các hậu quả khi bón liều lượng phân bón hóa học cao quá mức cần thiết cho cây như sau: 1. Gây độc hại đối với cây. 2. Gây ô nhiễm môi trường. 3. Làm đất đai phì nhiêu nhưng cây không hấp thụ được hết. 4. Dư lượng phân bón sẽ làm xấu lí tính của đất, giết chết các vi sinh vật có lợi. Tổ hợp ý đúng là A. 1, 2, 3, 4. B. 1, 2, 3. C. 1, 2. D. 1, 2, 4. Câu 85: Một trong những điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên ma ỡ ̉ sinh vât ̣ nhân thưc là ̣ A. đều có sự xúc tác của enzim ADN pôlimeraza. B. đều theo nguyên tắc bổ sung. C. đều có sự hình thành các đoan Okazaki ̣ . D. đều diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN. Câu 86: Gen không phân mảnh có A. vùng mã hoá liên tục. B. Các đoạn intrôn. C. cả exôn và intrôn. D. Vùng mã hoá không liên tục. Câu 87: Trong các thành phần dưới đây, có bao nhiêu thành ph ần tham gia trưc tiếp va ̣̀o quá trình phiên mã các gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ ? 1. Gen. 2. Nuclêôtit. 3. tARN. 4. Ribôxôm. 5. Enzim ARN pôlimeraza. 6. rARN. 7.ARN mồi. 8. Okazaki. A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 88: Mỗi gen mã hoá protein điển hình gồm các vùng theo trình tự là A. vùng điều hoà, vùng vận hành, vùng kết thúc. B. vùng vận hành, vùng mã hoá, vùng kết thúc. C. vùng điều hoà, vùng mã hoá, vùng kết thúc. D. vùng điều hoà, vùng vận hành, vùng mã hoá. Câu 89: Cho dữ kiên về ca ̣́c diên biế ̃ n trong quá trình dic̣ h ma ỡ ̉ sinh vât nhân sơ như sau ̣ : (1) Sư hi ̣̀nh thành liên kết peptit gi ữa axit amin mở đ ầu với axit amin th ứ nhất. (2) Hạt bé của ribôxôm gắn với mARN tai ma ̣ mơ ̃ ̉ đầu (3) tARN có anticodon là 3' UAX 5' rời khỏi r’bôxôm.’Hạt lớn của ribôxôm gắn với hat bé ̣ . (4) Phức hợp [fMet-tARN] đi vào vi tri ̣́ ma mơ ̃ ̉ đầu. (5) Phức hợp [aa2-tARN] đi vào ribôxôm. (6) Hạt lớn và hạt bé của ribôxôm tách nhau ra. (7) Hình thành liên kết peptit gi ữa aa1 và aa2. (9) Phức hợp [aa1-tARN] đi vào ribôxôm. Trang 74 Trang 1/5 - Mã đề thi 101 Trình tự nào sau đây đúng? A. 2,5,4,9,1,3,6,8,7. B. 2,4,1,5,3,6,8,7. C. 2,4,5,1,3,6,7,8. D. 2,5,1,4,6,3,7,8. Câu 90: Hãy ảnh dưới đây mô tả giai đoan nào cu ̣̉a quá trình t ổng hợp chuỗi pôlipeptit ở sinh vật nhân sơ? A. Kết thúc. B. Kéo dài. C. Mở đầu. D. Hoạt hóa axit amin. Câu 91: Thể vàng sản sinh ra hoocmôn: A. Prôgestêrôn. B. LH. C. FSH. D. GnRH. Câu 92: Ở sinh vật nhân thực, trình tự nucleotit trong vùng mã hóa của gen nhưng không mã hóa axit amin được gọi là A. đoạn êxôn. B. vùng vận hành. C. đoạn intron. D. gen phân mảnh. Câu 93: Trong quá trình nhân đôi ADN ở vi khuẩn E.coli, xét trên toàn bộ phân tử ADN A. Hai mach mơ ̣́i đư ợc tổng hợp gián đoaṇ . B. Hai mach mơ ̣́i được tổng hợp liên tục. C. Theo chiều tháo xoắn , mạch 3’ → 5’ được tổng hợp liên tuc̣ , mạch 5’ → 3’ được tổng hợp gián đoaṇ . D. Mạch mã gốc được tổng hợp liên tục, mạch bổ sung được tổng hợp gián đoaṇ . Câu 94: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Một bộ ba mã di truyền có thể mã hoá cho một hoặc một số axit amin. B. Ở sinh vâṭ nhân chuẩn, axit amin mở đầu chuỗi pôlipeptit sẽ được tổng hợp là metiônin. C. Trong phân tử ARN có chứa gốc đường C5H10O5 và các bazơ nitric A, T, G, X. D. Phân tử tARN và rARN có cấu trúc mạch đơn, phân tử mARN có cấu trúc mạch kép. Câu 95: Trong số các vitamin A, B, C, D, K, E thì vitamin nào tan trong nước? A. A, D, E, K. B. B. C. C. A, B, C, D. D. B, C, D, E. Câu 96: Cho 1 mARN sơ khai ở sinh vâ ̣t nhân thưc có trình tư ̣ cá ̣ c nucleotit như sau 5’ …XAGGXAUGUGGXUUGGGUUUAAAUGX…3’. Hỏi 5 nuclêôtit đầu tiên của mARN được phiên mã từ vùng nào của gen? A. Vùng mã hóa. B. Vùng kết thúc. C. Các intron. D. Vùng điều hòa. Câu 97: Hình thức sống của virut là : A. Sống kí sinh không bắt buộc B. Sống kí sinh bắt buộc C. Sống cộng sinh D. Sống hoại sinh Câu 98: Trong cấu trúc chung của gen cấu trúc, ranh giới giữa vùng điều hòa và vùng mã hóa là A. bộ ba kết thúc B. bộ ba đối mã C. bộ ba mở đầu D. bộ ba mã hóa Câu 99: Trong quá trình nhân đôi ADN, các enzim tham gia gồm: (1) enzim ADN pôlimeraza. (2) enzim ligaza. (3) các enzim tháo xoắn. (4) enzim ARN pôlimeraza tổng hợp đoan mồi ̣ . Trình tư hoa ̣ t đ̣ ộng của các enzim là A. (3); (4); (1); (2). B. (2); (3); (1); (4). C. (4); (3); (2); (1). D. (3); (2); (1); (4). Câu 100: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về mã di truyền? (1) là mã bộ 3. (2) gồm 62 bộ ba. (3) có 3 mã kết thúc. (4) mang tính thoái hóa. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 101: Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12, trong trường hợp trên mỗi cặp nhiễm sắc thể tương đồng xét một cặp gen dị hợp. Nếu có đột biến lệch bội dạng ba nhiễm (2n +1) xảy ra, thì số kiểu gen dạng ba nhiễm (2n +1) khác nhau được tạo ra tối đa trong quần thể của loài là Trang 75 Trang 2/5 - Mã đề thi 101 A. 48. B. 6. C. 12. D. 24. Câu 102: Từ 3 loại nuclêôtit là U , G, X có thể tạo ra bao nhiêu mã b ộ ba chứa ít nhất m ột nuclêôtit loai ̣ X? A. 19. B. 27. C. 37. D. 8. Câu 103: Cho hai NST có cấu trúc và trình tự các gen ABCDE*FGH và MNOPQ*R (dấu * biểu hiện cho tâm động). Đột biến tạo ra NST có cấu trúc MNOCDE*FGH và ABPQ*R thuộc đạng dột biến A. đảo đoạn có tâm động B. đảo đoạn ngoài tâm động C. chuyển đoạn không tương hỗ D. chuyển đoạn tương hỗ Câu 104: Một chủng vi khuẩn E. coli bị đột biến không th ể phân giải đư ợc đường latose mà ch ỉ có thể phân giải được các loai đươ ̣̀ng khác. Nguyên nhân dẫn đến hiên tượ ̣ ng này có thể là: A. Đột biến gen đa xa ̃ ̉y ra hoặc ở vùng khởi động hoặc ở vùng mã hóa của gen thuộc Operon Lac. B. Đột biến gen đa xa ̃ ̉y ra ở vùng khở i động của Operon Lac. C. Đột biến gen đa xa ̃ ̉y ra ở vùng vân hành cu ̣̉a Operon Lac. D. Đột biến gen đa xa ̃ ̉y ra ở vùng mã hóa của m ột trong các gen của Operon Lac. Câu 105: Ở một loài thực vật có bộ NST 2n = 20. Giả sử đột biến làm phát sinh thể một ở tất cả các cặp NST. Theo lí thuyêt, có tối đa bao nhiêu dạng thể một khác nhau thuộc loài này? A. 19 B. 21 C. 10 D. 11 Câu 106: Một gen rất ngắn được tổng hợp nhân tao trong ̣ ống nghiệm có trình tựnuclêôtit như sau: Mạch I: (1) TAX ATG ATX ATT TXA AXT AAT TTX TAG GTA XAT (2) Mạch II: (1) ATG TAX TAG TAA AGT TGA TTA AAG ATX XAT GTA (2) Gen này dịch mã trong ống nghiêṃ cho ra 1 phân tử prôtêin chỉ gồm 5 axit amin. Hãy cho biết mạch nào được dùng làm khuôn để tổng hợp ra mARN và chiều phiên ma trên ̃ gen? A. Mạch II làm khuôn, chiều phiên ma t̃ ừ (1) → (2). B. Mạch I làm khuôn, chiều phiên ma t̃ ừ (2) → (1). C. Mạch I làm khuôn, chiều phiên ma t̃ ừ (1) → (2). D. Mạch II làm khuôn, chiều phiên mã từ (2) → (1). Câu 107: Trường hợp nào dưới đây không thuộc dạng đột biến lệch bội? A. Tế bào sinh dục thừa 1 NST B. Tế bào sinh dưỡng có một cặp NST gồm 4 chiếc C. Trong tế bào sinh dưỡng thì mỗi cặp NST đều chứa 3 chiếc. D. Tế bào sinh dưỡng thiếu 1 NST trong bộ NST Câu 108: Ở vi khuẩn E.Coli, giả sử có 5 chủng đột biến như sau: Chủng 1. Đột biến ở vùng khởi động của gen điều hòa R làm cho gen này không phiên mã. Chủng 2. Đột biến ở gen điều hòa R làm cho p rôtêin do gen này tổng hợp mất chức năng. Chủng 3. Đột biến ở vùng khởi động của opreron Lac làm cho vùng này không thưc hiê ̣ n ch ̣ ức năng. Chủng 4. Đột biến ở vùng vân hành cu ̣̉a opreron Lac làm cho vùng này không thưc hiê ̣ n ch ̣ ức năng. Chủng 5. Đột biến ở gen cấu trúc Z làm cho prôtêin do gen này quy đinḥ mất chức năng. Các chủng đột biến có operon Lac luôn hoat đ̣ ộng trong môi trường có hoặc không có lactôzơ là A. 1, 2, 4, 5. B. 2, 3, 4, 5. C. 1, 2, 4. D. 2, 4, 5. Câu 109: Trên một chac ch ̣ ữ Y của đơn vi nhân ̣ đôi có 232 đoan Okazaki ̣ . Số đoan mồi ̣ trong đơn vi nhân ̣ đôi trên là: A. 468. B. 464. C. 466. D. 460. Câu 110: Một chuỗi pôlinuclêôtit được tổng hợp nhân tao t ̣ ừ hỗn hợp hai loai nuclêôtit vơ ̣́i t ỉ lê là ̣ 80% nuclêôtit loại A và 20% nuclêôtit loai Ụ . Giả sử sư kết h ̣ ợp các nuclêôtit là ngẫu nhiên thì tỉ lê mã b ̣ ộ ba AAU là A. 1/125. B. 16/125. C. 64/125. D. 4/125. Câu 111: Một gen mach kép th ̣ ẳng của sinh vâ ̣t nhân sơ có chiều dài 4080 A0. Trên mach ̣ 1 của gen có A1 = 260 nuclêôtit, T1 = 220 nuclêôtit. Gen này thưc hiê ̣ n nhân đôi m ̣ ột số lần sau khi kết thúc đa tã o ra ̣ tất cả 64 chuỗi pôlinuclêôtit. Số nuclêôtit từng loai ma ̣̀ môi trường n ội bào cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen nói trên là: A. A=T=30240; G=X=45360. B. A=T=29760; G=X=44640. C. A=T=16380; G=X=13860. D. A=T=14880; G=X=22320. Câu 112: Khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây sai? Trang 76 Trang 3/5 - Mã đề thi 101 A. Một số thể đột biến mang nhiễm sắc thể bị đảo đoạn có thể làm giảm khả năng sinh sản. B. Sự sắp xếp lại các gen do đảo đoạn góp phần tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá. C. Đoạn nhiễm sắc thể bị đảo luôn nằm ở đầu mút hay giữa nhiễm sắc thể và không mang tâm động. D. Đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên nhiễm sắc thể, vì vậy hoạt động của gen có thể bị thay đổi. Câu 113: Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b . Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thư ờng, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loai timin và ̣ 2211 nuclêôtit loai xitôzin ̣ . Dạng đột biến đã xảy ra với alen B là A. mất một cặp A - T. B. mất một cặp G–- X. C. thay thế một –ặp A - T bằng một cặp G - –. D. thay thế một –ặp G - X bằng một cặp A - –. Câu 114: Đột biến–làm tăng cường hàm lượng amylaza ở Đại mạch thuộc dạng A. mất đoạn nhiễm sắc thể. B. lặp đoạn nhiễm sắc thể. C. đảo đoạn nhiễm sắc thể. D. chuyển đoạn nhiễm sắc thể. Câu 115: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai? A. Đột biến gen có thể gây hai nhưng c ũ ̣ ng có thể vô hai hoặ ̣ c có lợi cho thể đột biến. B. Gen đột biến khi đã phát sinh chắc chắn được biểu hiên ngay ra kiể ̣ u hình. C. Đột biến gen làm thay đổi chức năng của prôtêin thường có hai cho thể ̣ đột biến. D. Mức độ gây hai củ ̣ a alen đột biến phụ thuộc vào môi trường và tổ hợp gen. Câu 116: Nhiễm sắc thể dài gấp nhiều lần so với đường kính tế bào, nhưng vẫn được xếp gọn trong nhân vì A. nó được cắt thành nhiều đoạn. B. đường kính của nó rất nhỏ. C. nó được dồn nén lai thành nhân con. D. nó được đóng xoắn ở nhiều cấp độ. Câu 117: Phát biểu nào sau đây không đúng về nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực? A. Trên nhiễm sắc thể có tâm động là vị trí để liên kết với thoi phân bào. B. Nhiễm sắc thể được cấu tạo từ ARN và prôtêin loại histôn. C. Trên một nhiễm sắc thể có nhiều trình tự khởi đầu nhân đôi. D. Vùng đầu mút của nhiễm sắc thể có tác dụng bảo vệ nhiễm sắc thể. Câu 118: Giả sử một đoan mARN có trình tư ̣ ca ̣́c nuclêôtit như sau: 3’ GAU - AUG- XXX - AAA- UAG– GUA - XGA–5’ Khi được di–̣ h mã thì chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh hình thành gồm bao nhiêu axit amin? A. 5 B. 4 C. 2. D. 3 Câu 119: Ở người, một số bệnh di truyền do đột biến lệch bội được phát hiện là A. Claiphentơ, máu khó đông, Đao. B. siêu nữ, Tơcnơ, ung thư máu. C. ung thư máu, Tơcnơ, Claiphentơ. D. Claiphentơ, Đao, Tơcnơ. Câu 120: Khi xử lí các dạng lưỡng bội có kiểu gen AA, Aa, aa bằng tác nhân consixin, có thể tạo ra được các dạng tứ bội nào sau đây? (1) AAAA. (2) AAAa. (3) AAaa. (4) Aaaa. (5) aaaa. Phương án đúng là: A. (1), (4) và (5) B. (1), (2) và (3) C. (1), (3) và (5) D. (1), (2) và (4) Trang 77 Trang 4/5 - Mã đề thi 101 ĐÁP ÁN Mã đề Câu Đáp án Mã đề Câu Đáp án Mã đề Câu Đáp án Mã đề Câu Đáp án 101 81 D 102 81 A 103 81 B 104 81 B 101 82 A 102 82 D 103 82 C 104 82 D 101 83 D 102 83 C 103 83 D 104 83 B 101 84 D 102 84 A 103 84 D 104 84 D 101 85 B 102 85 C 103 85 D 104 85 A 101 86 A 102 86 B 103 86 C 104 86 A 101 87 D 102 87 A 103 87 A 104 87 C 101 88 C 102 88 A 103 88 C 104 88 B 101 89 A 102 89 C 103 89 A 104 89 A 101 90 A 102 90 D 103 90 A 104 90 C 101 91 A 102 91 A 103 91 B 104 91 C 101 92 C 102 92 A 103 92 D 104 92 A 101 93 A 102 93 C 103 93 B 104 93 B 101 94 B 102 94 D 103 94 D 104 94 B 101 95 B 102 95 C 103 95 A 104 95 D 101 96 D 102 96 C 103 96 B 104 96 C 101 97 B 102 97 B 103 97 C 104 97 C 101 98 C 102 98 D 103 98 B 104 98 C 101 99 A 102 99 C 103 99 C 104 99 B 101 100 A 102 100 B 103 100 C 104 100 A 101 101 C 102 101 B 103 101 C 104 101 D 101 102 A 102 102 C 103 102 B 104 102 B 101 103 D 102 103 C 103 103 A 104 103 A 101 104 A 102 104 D 103 104 B 104 104 C 101 105 C 102 105 D 103 105 D 104 105 D 101 106 B 102 106 D 103 106 C 104 106 D 101 107 C 102 107 A 103 107 A 104 107 A 101 108 C 102 108 B 103 108 B 104 108 C 101 109 C 102 109 D 103 109 D 104 109 A 101 110 B 102 110 A 103 110 A 104 110 D 101 111 D 102 111 A 103 111 A 104 111 A 101 112 C 102 112 B 103 112 B 104 112 D 101 113 D 102 113 B 103 113 A 104 113 B 101 114 B 102 114 C 103 114 A 104 114 B 101 115 B 102 115 B 103 115 D 104 115 C 101 116 D 102 116 A 103 116 B 104 116 A 101 117 B 102 117 D 103 117 D 104 117 D 101 118 B 102 118 B 103 118 D 104 118 D 101 119 D 102 119 B 103 119 C 104 119 B 101 120 C 102 120 D 103 120 C 104 120 C Trang 78 Trang 5/5 - Mã đề thi 101 SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO Trường THPT Hàn Thuyên Đề gồm: 4 trang ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG LẦN 1- KHỐI 12 NĂM HỌC 2019-2020 MÔN: SINH Thời gian làm bài: 50 phút;không kể thời gian phát đề (40 câu trắc nghiệm) Mã đề 132 Họ, tên thí sinh:...............................................Số báo danh:…… Câu 1: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm cho hai alen của một gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể đơn? A. Đảo đoạn. B. Mất đoạn. Tuyensinh247.com C. Lặp đoạn. D. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể. Câu 2: Ở cây trưởng thành thoát hơi nước chủ yếu qua: A. Cả hai con đường qua khí khổng và cutin. B. Lớp cutin. C. Khí khổng D. Biểu bì thân và rễ. Câu 3: Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ (A+T)/(G+X) = ¼ thì tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử ADN này là A. 20% B. 10% C. 25% D. 40% Câu 4: Các loại Nuclêotit trong phân tử ADN là: A. Uraxin, Timin, Ađênin, Xitôzin và Guanin. B. Guanin, Xitôzin, Timin và Ađênin. C. Ađênin, Uraxin, Timin và Guanin. D. Uraxin, Timin, Xitôzin và Ađênin. Câu 5: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đồng hợp tử về cả hai cặp gen đang xét? A. AaBb. B. AaBB. C. AAbb. D. AABb. Câu 6: Một gen khi bị biến đổi mà làm thay đổi một loạt các tính trạng trên cơ thể sinh vật thì gen đó là A. Gen trội. B. Gen lặn. C. Gen đa alen. D. Gen đa hiệu. Câu 7: Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Kiểu gen của bí quả tròn đem lai với bí quả dẹt F1 là A. aaBB. B. aaBb. C. AAbb. D. AAbb hoặc aaBB. Câu 8: Khi nói về quá trình dịch mã, phát biểu nào sau đây sai? A. Ribôxôm dịch chuyển trên phân tử mARN theo chiều 3’→ 5’ B. Axit amin mở đầu chuỗi pôlipeptit ở sinh vật nhân thực là mêtiônin. C. Trên mỗi phân tử mARN có thể có nhiều ribôxôm cùng tham gia dịch mã. D. Anticôđon của mỗi phân tử tARN khớp bổ sung với côđon tương ứng trên phân tử mARN. Câu 9: Vì sao ở lưỡng cư và bò sát (trừ cá sấu) máu đi nuôi cơ thể là máu pha ? A. Vì chúng là động vật biến nhiệt. B. Vì không có vách ngăn giữa tâm nhĩ và tâm thất. C. Vì tim chỉ có 2 ngăn D. Vì tim chỉ có 3 ngăn hay 4 ngăn nhưng vách ngăn ở tâm thất không hoàn toàn. Câu 10: Trong các dạng đột biến gen, dạng nào thường gây biến đổi nhiều nhất trong cấu trúc của prôtêin tương ứng, nếu đột biến không làm xuất hiện bộ ba kết thúc? A. Thêm một cặp nuclêôtit. B. Mất một cặp nuclêôtit. C. Thay thế một cặp nuclêôtit. D. Mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit. Câu 11: Carôtenôit có nhiều trong mẫu vật nào sau đây? A. Củ khoai mì. B. Lá xà lách. C. Lá xanh. D. Củ cà rốt. Câu 12: Làm khuôn mẫu cho quá trình phiên mã là nhiệm vụ của A. Mạch mã gốc. B. tARN. C. mARN. D. Mạch mã hoá. Câu 13: Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Thể một này có bộ nhiễm sắc thể nào trong các bộ nhiễm sắc thể sau đây? A. AaBbDdEe B. AaaBbDdEe C. AaBbEe D. AaBbDEe Trang 79 Trang 1/5 - Mã đề 132 """