🔙 Quay lại trang tải sách pdf ebook Tổng Hợp Kiến Thức Php Căn Bản Ebooks Nhóm Zalo 1 Nhúng PHP 3 Các Biến Được Xác Định 2 Kiểu Của Mảng Mảng Số Assoziatives Array

HTML 1

HTML 2 2 Các Biến $name = “Anthony”; 1 $pointerName = &$name; $a = “bc”; $$a = “a”; //Biến tên bc có giá trị là “a” Sử dụng với nhiều mảng: ${$a[1]} hoặc ${a}[1] Hằng số: de ne(“constantA”, “value”); A. Cú Pháp $GLOBALS: biến toàn cục $_SERVER: Lưu trữ thông tin về máy chủ và môi trường thực thi. $_GET: Lưu trữ các dữ liệu của phương thức GET Client gửi lên. $_POST: Lưu trữ các dữ liệu của phương thức POST Client gửi lên. $_FILES: Lưu trữ thông tin của tệp được tải lên. $_REQUEST: Lưu trữ các dữ liệu được gửi lên bao gồm cả phương thức GET và POST. $argc: Lưu trữ số lượng đối số được truyền lên. $argv: Lưu trữ mảng các đối số được truyền lên. $_SESSION: Chứa Session. $_ENV: Biến môi trường. $_COOKIE: Lưu trữ dữ liệu cookie nhận được từ trình duyệt người dùng. $php_errormsg: Biến lưu trữ thông báo lỗi cuối cùng . $HTTP_RAW_POST_DATA: Lưu trữ dữ liệu thô của phương thức POST. $HTTP_response_header: Lưu trữ 1 mảng các tiêu đề phản hồi từ HTTP PHP // Sử dụng của mảng $farben = array(“red”, “green”); // Gán giá trị // Chỉ số bắt đầu từ 0 $farben[] = “red”; $farben[] = “green”; // Truy cập Echo $color[1]; // Kết quả in ra “green” // Sử dụng của mảng $sale = arrary(“Jan” => 100 “Feb” => 120); // Gán giá trị $sales[“Jan”] = 100; $sales[“Fed”] = 120; // Truy cập Echo $umsaetze[“Jan”]; 1 Khai Báo Sử dụng array() để tạo mảng Xây dựng mảng array([ mixed $...]), array( key => value, …) Hoặc $array[key] = value; $arr[] = value; 4 Các Hàm Kiểm tra kiểu của dữ liệu: is_array, is_binary, is_bool, is_bu er, is_callable, is_double, is_ oat, is_int, is_integer, is_long, is_null, is_numeric, is_object, is_real, is_resource, is_scalar, is_string, is_unicode, get_ resource_ type, gettype. Kiểm tra: empty, isset. Cơ Bản B. Mảng Quick reference 5 Các Lệnh Bổ Sung 3 Các Hàm array_ ip: Đảo ngược lại key và value. Cast: oatval, intval, strval, settype. Đầu ra: var_ dump, var_ export, print_ r. Xóa: unset. Tuần tự hóa: serialize, unserialize. 1 Câu Lệnh Điều Khiển Các câu lệnh điều khiển kiểm tra một biểu thức boolean và câu lệnh thực thi tùy thuộc vào đầu ra kiểm tra là đúng hay sai. Các biểu thức có thể kết hợp nhiều biểu thức với dấu && (và) hoặc || (hoặc). Ví dụ: $expr = true; if (expr) echo "singleStatementInNextRow"; $number1 = 5; $number2 = 2; if ($number1 = 4){ // statements } elseif ($number1 >= 4 && $ number2 < 3){ // statements } else { // statements } switch ($animal) { case ”Dog”: // statements break; case ”Cat”: // statements break; default: Lệnh \n \r \t \v \f \\ \$ \” Ý Nghĩa Xuống dòng Về đầu dòng Ký tự tab ngang Ký tự tab dọc Form feed Ký tự \ Ký tự $ Ký tự “ 3 Ngoại Lệ Mã ASCII LF or 0x0A (10) CR or 0x0D (13) HT or 0x09 (9) VT or 0x0B (11) FF or 0x0C (12) 5 Bao Gồm Tập Lệnh Các câu lệnh require(“ le.php”) và include(“ le.php) có chức năng chèn thêm các tệp PHP. Khi có lỗi nếu sử dụng require thì sẽ tạo một cảnh báo và nếu sử dụng include thì sẽ tạo một lỗi nghiêm trọng. Các câu lệnh require_once và include_once chỉ thực hiện đưa vào cùng một tệp một lần. C. Cấu Trúc Điều Khiển 4 Báo Cáo Bổ Sung array_intersect: Tạo giao điểm các phần tử. array_pop: Truy xuất phần tử cuối cùng. array_push: Thêm phần tử vào cuối mảng. array_rand: Lấy các phần tử ngẫu nhiên. array_reverse: Đảo ngược thứ tự các phần tử. array_search: Tìm kiếm một mảng và truy xuất các khóa. array_shift: Truy xuất phần tử đầu tiên. array_slice: Trích xuất một tập hợp con. count: Đếm các phần tử in_array: Kiểm tra sự xuất hiện của một giá trị. shue: Phân tách các phần tử. 2 Vòng Lặp Các vòng lặp thực hiện các câu lệnh liên tục cho đến khi điều kiện là đúng. Ví dụ: $number = 1; while ($number <= 5){ echo $number.”
”; $number++; } for ($i = 0; $i < 10; $i++){ echo $i.”
”; } Thực hiện các câu lệnh một lần và kiểm tra điều kiện ngay sau đó. Nếu điều kiện là đúng thì sẽ lặp lại thực thi câu lệnh cho đến khi điều kiện sai. Ví dụ: $number = 10; do { echo $number.”
”; // mặc định sẽ thực thi khi không có case nào đúng } Một ngoại lệ là một thông báo lỗi. Lớp cơ sở cho các trường hợp ngoại lệ đặc biệt thừng là Exception. Một ngoại lệ được ném (kích hoạt) bởi throw. Một khối trong ngoại lệ là throw được xử lý bên trong khối try{} và ngoại lệ được xử lý trong khối catch{}. Ví dụ: // Throwing an exception throw new Exception("Msg text", 123); // Method call and exception handling try { // Statements which may cause exception } catch (MyException $e){ echo $e->getMessage()." (".$e->getCode().")"; } catch (Exception $e){ echo $e->getMessage()." (".$e->getCode().")"; } // Declaring a specialized exception class MyException extends Exception { public function __construct($message = "Msg text", $code = 123){ $this->message = $message; $this->code = $code; } // Additional methods ... } Lệnh break dừng việc thực thi của vòng lặp. Lệnh continue bỏ qua việc thực hiện các câu lệnh và tiếp tục vòng lặp. Ví dụ: for ($i = 0; $i < 10; $i++){ if ($i == 2) continue; if ($i % 2 == 0 || $i == 5) { echo $i.”
”; } if ($i > 8) break; } $number ++; } while ($number <=5); Duyệt qua các phần tử của mảng và thực hiện các câu lệnh cho mỗi lần lặp. Chỉ số của mảng sẽ được gán tạm thời cho biến. Ví dụ: $celBodies = array(“sun” => “yellow”, “moon” => “pale”, “stars” => “white“); foreach ($celBodies as $name => $celBody){ echo $name.”: “.$celBody.”
”; } W: www.codegym.vn P: 02462538829 E: [email protected] A: Số 23, Lô TT01, KĐT Mon City, Mỹ Đình 2, Nam Từ Liêm, Hà Nội