🔙 Quay lại trang tải sách pdf ebook Tính chất vật lý của đất
Ebooks
Nhóm Zalo
2.1. Mô tả màu sắc đất
Cường độ
Màu Sáng/tối
HỆ THỐNG MÀU MUNSELL
Màu sắc
Độ sáng hay tối
Cƣờng độ
màu sắc
Màu của đất đƣợc
xác định bằng cách
so sánh với thang
màu của Munsell
Mỗi màu sắc tƣơng ứng với một
bƣớc sóng hấp thu khác nhau
700nm 400 nm
Đất giàu chất hữu cơ có màu xẫm
Đất có màu xẫm khi bị ẩm ƣớt
Ảnh hƣởng của nƣớc lên màu sắc của
đất, phần bên phải đƣợc phun nƣớc
Màu của đất khi có sự hiện diện của oxyt sắt
Sét nằm bên trong
trầm tích cát
Oxisols Sắt tập trung tại tầng C của
đất Ultisols
ĐẤT GLÂY
Một pedon hình thành trong điều kiện có nƣớc ở gần tầng mặt
Ảnh hƣởng sự thoát nƣớc đến màu sắc của đất. Màu xám và rỉ sắt đỏ (sắt kết hợp với Si, Al) tập trung ở tầng B của một loại đất. Màu
2.2. Thành phần cơ giới (Sa cấu đất) Sa cấu đất = % Cát, Thịt & Sét trong đất. ■ Sa cấu là một đặc tính vật lý quan
trọng trong đất. Hiểu biết về sa cấu sẽ cung cấp cho chúng ta các thông tin về:
1.khả năng vận chuyển nước của đất
2.khả năng giữ nước của đất
3.Tính màu mỡ của đất
4.Khả năng thích hợp đối với cây trồng
Sa cấu
■ Sa cấu đất được xác định bởi sự phân chia về lượng cát, thịt, sét và tỷ lệ phần trăm giữa chúng.
■ Sự khác nhau về phần trăm cát, thịt, sét là căn cứ phân loại đất (theo sa cấu).
■ Có 12 loại khác nhau được thể hiện trong tam giác sa cấu (Textural Triangle)
■ Sa cấu là không phải là đối tượng để thay đổi trên cánh đồng, tuy nhiên có thể thay đổi trong một phạm vi chậu trồng.
Kích thƣớc đƣờng kính hạt
■ Đường kính các cấp hạt đất phân hạng trên 5 cấp bậc
khác nhau:
– Sỏi, dăm, đá tảng > 2 mm
– 2 mm: đá cuội
– - Cát: từ 0,05mm – 2 mm
– Thịt: từ 0,002 mm – 0,05 mm
– Sét < 0.002 mm
--------THỊT---------
------------------------------CÁT----------------------------------------SÉT-------
Phân loại đƣờng kính hạt theo các hệ thống phân loại khác
Grain Diameter (mm)
1.0 - 2.0 0.5 - 1.0 0.25 - 0.5 0.1 - 0.25 0.05 - 0.1
Sỏi, dăm, đá tảng
■ > 2 mm
■ Không được
xem như là
thành phần qui
định sa cấu (sa
cấu đất chỉ giới
hạn trong
thành phần của
cát, thịt, và
sét)
Cát
■ Kích thước từ 0.05-2mm
■ Có thể nhìn thấy không
cần kính hiển vi
■ Hình dạng tròn hay góc
cạnh
■Hạt cát thường có màu
trắng (chứa thạch anh)
và màu nâu (chứa nhiều
khoáng).
■Một số loại cát có màu
nâu, vàng, hoặc đỏ vì lớp
phủ bên ngoài có chứa
oxit Fe, và/hoặc oxit Al
Phân loại đường kính hạt cát(mm) 1.0 - 2.0 0.5 - 1.0 0.25 - 0.5 0.1 - 0.25 0.05 - 0.1
Cát
■ Cảm giác thô ráp
■ Không kết dính lại với nhau
trong một khối trừ trường hợp rất ẩm ướt.
Cát
■ Phân bố ở lớp gần bề mặt ■ Cát chứa ít chất dinh dưỡng cho cây trồng hơn thịt và sét.
■ Cấu trúc có nhiều phần rỗng giữa các hạt điều này làm gia tăng khả năng thoát nước và xâm nhập của không khí.
■ Giữ nước kém và đất dễ bị khô do nước bốc hơi nhanh.
Thịt
■ Kích thước từ 0.05-0.002 mm ■ Chỉ nhìn thấy được bằng kính hiển vi điện tử
■ Thạch anh là khoáng chiếm ưu thế vì khoáng khoáng khác đã bị phong hóa.
Thịt
■ Không có cảm giác thô ■ Cảm giác như bột và trơn
■ Thịt ẩm ướt không có tính dính
■ Dẻo và dễ nặn, có thể dát mỏng.
Thịt
■ Kính thước hạt nhỏ hơn cát giúp quá trình phong hóa đối với khoáng thứ sinh xảy ra nhanh.
■ Kích thước hạt nhỏ có khả năng giữ nước cao hơn tuy nhiên thoát nước kém hơn so với cát.
■ Dễ bị rử trôi bởi dòng nước chảy – tính xói mòn cao. ■ Chứa nhiều dinh dưỡng cho cây trồng hơn cát.
■ Thịt tạo điều
kiện để lớp sỏi
lắng xuống
đáy sông giúp
cá có thể đẻ
trứng dễ dàng.
www.pedrocreek.org/ fishcommittee.html
Vách hoàng thổ Loess Cliff
■ Thịt thường để lại một lớp bề mặt
thẳng đứng trong
điều kiện đất bằng
phẳng, và không bị
xói mòn bởi nước.
Đâu là nguồn gốc của đất thịt ?
Sét
■ Kích thước < 0.002 mm ■ Dạng phiến, lớp, đĩa phẳng, hay bông nhỏ
■ Cát hạt sét nhỏ gọi là chất keo (colloid)
– Nếu lơ lửng trong nước nó sẽ không lắng xuống.
■ Diện tích bề mặt lớn
– 1 thìa đất sét = diện tích một sân bóng đá
Sét
■ Đất sét ẩm ướt có tính rất dính và dẻo nên rất dễ nặn thành những hình dạng khác nhau
■ Sét có tính co trương mạnh do các khe hở giữa các tầng co giãn tốt.
Sét
■ Không gian của các lỗ hổng rất nhỏ có dạng xoắn.
– Sự vận chuyển của nước và không khí rất chậm chạp. ■ Khả năng giữ nước cao – Khả năng hút bám nước rất lớn – điều này không thật sự tốt cho cây.
■ Độ bền của đất ảnh hưởng lên các tòa nhà, đường xá, công trình.
■ Hấp thụ hóa học cao
Bài tập nhóm
Theo bạn thì tỷ lệ cát,
thịt, sét trong đất bao
nhiêu là tốt cho sự sinh
trưởng và phát triển của
cây trồng?Sand: ______% Silt: _______%
Clay: ______%
Tam giác sa cấu
Tam giác sa cấu
Sét
55
Sét
40
Sét
pha thịt
60
35
20
10
pha cát
Thịt pha sét Và cát
Thịt pha cát
Thịt pha sétThịt pha sét và limon
Thịt pha limon Thịt mịn
75
90
Thịt CátCát pha 70 50 20
% Cát
Đất cát
■ Kết cấu thô – Đất cát
– Đất cát pha
10
Đất cát
(kết cấu thô)
20
Thịt pha cát
Cát
Cát
pha
70 50
Đất thịt pha cát
■ Kết cấu thô
vừa
– Đất thit pha
cát (thô)
Đất thịt – dạng thô
■ Kết cấu trung bình
– Thịt pha cát mịn
– Đất thịt mịn
– Đất thịt pha limon
– Đất thịt
Đất thịt
(kết cấu trung bình) 60
35
20
Thịt sét
và pha cát
Silty Clay
Loam
Thị pha limon Thịt mịn
75
90
Thịt
70 50 20
Đất thịt – Dạng mịn
■ Kết cấu mịn
trung bình
– Đất thịt sét
pha cát
– Đ. Thịt pha
sét
– Đ. Thịt pha
Sét và limon
Đất sét
■ Kết cấu mịn – Sét pha thịt – Sét
– Sét pha cát
Đất sét
(kết cấu mịn)
55
Sét
sét
40
sét
pha cát
pha thịt
Thịt pha sétThịt pha
60
Sét và limon
Thịt pha cát & cát pha thịt
■ Thịt pha cát là đất
thịt với một vài đặc
trưng của đất cát.
■ Trong khi đó, cát
pha thịt là loại đất
cát với một vài đặc
trưng của đất thịt.
■ Bài tập thảo luận
nhóm: mỗi nhóm
chọn 2 loại sa đất
đất và mô tả.
Thành phần cơ giới có thay đổi đƣợc không?
■ Sa cấu đất chỉ có thể
thay đổi bằng cách kết
hợp với một loại đất khác
có sa cấu khác và chỉ
thay đổi với một lượng
nhỏ.
Thay đổi sa cấu đất
■ Thêm cát vào đất sét làm cho đất trở nên thô hơn.
■ Tìm đất có dạng sa cấu tự nhiên – đừng cố gắng tạo sa cấu riêng mà mình muốn.
■ Việc bổ sung than bùn hay phân trộn vào một loại đất
không làm thay đổi sa cấu
đất – vì chỉ thêm chất hữu cơ vào, mà không thay đổi
thành phần cát, thịt, và sét.
Thay đổi sa cấu đất
■ Trải qua hàng ngàn
năm, các quá trình
thổ nhưỡng làm thay
đổi sa cấu của một
vùng đất.
■ Khi đất trở nên già,
cát sẽ bị phong hóa
thành thịt, và thịt
sẽ phong hóa thành
sét… vì vậy đất già
là đất có thành phần
sét cao.
Sự di dời của sét = Hình thành tầng B
■ Sét di chuyển xuống
tầng dưới trong phẩu
diện đất (soil profile)
vì vậy tầng đất ở dưới
(subsoils) chứa nhiều sét hơn tầng mặt
(topsoils).
■ Thật vậy, tầng Argillic là tầng tích tụ nhiều sét.
Argillic =🡪
Phẫu diện của một loại đất
■ Biểu đồ thể hiện
% sét từ tầng
mặt đến tầng đá
mẹ. Phần lồi ra
(mũi tên màu đỏ)
là nơi có tỷ lệ sét cao nhất.
Argillic =🡪
Sa cấu đất
■ Sa cấu đất có thể xác định bằng
phương pháp cảm
giác.
■ Phương pháp này đòi hỏi phải thực hành nhiều, thậm chí một chuyên gia về đất cũng chỉ có thể ước tính tỷ lệ % sét
trong khoảng 3% giá trị thật sự.
Xác định sa cấu –
Phƣơng pháp cảm giác ■ Cầm mẫu đất ẩm trên tay ■ Bóp tạo thành một dải
mảnh
■ Chiều dài của dải đất cho biết thành phần sét.
■ Cảm giác như có hạt sạn cho biết có cát, cảm giác
có bột cho biết có thịt.
■ Cảm giác dinh cho biết có sét
Cho khoảng 25 gram đất vào lòng bàn tay. Thêm nước từ từ vào
làm cho đất đạt ẩm độ đồng ruộng và bóp cho đất nhão ra. Cứ
làm như vậy cho tới khi đất thật dẻo và có thể nặn được.
Thêm nước vào và nháo đều
Đất có tạo thành cụ khi được vo tròn không.
Yes
Yes Yes
Đất quá khô chăng? Đất quá ướt chăng?
cát
No No No
Đặt cục đất nẳm giữa ngón tay cái và tay trỏ, dùng ngón cái ấn nhẹ vào cục đất cho có thể chui qua kẽ tay và lòi ra cho tới khi tự gãy ra như hình bên.
Đất có tạo thành dây được không? Cát
pha
No
Đất có tạo thành một dây ngắn hơn 1 inch trước khi gãy không?
Đất có tạo thành một dây dài 1 inch
trước khi gãy không?
Làm ướt một mẩu đất ờ lòng bàn tay và vo nó bằng ngón tay trỏ
Đất có tạo thành một dây dài 2 inch hay hơn trước khi gãy không?
Mùn pha cát
Mùn pha
thịt
Đất mùn
Có cảm giác sạn? Có cảm giác rất mịn?
Không sạn hay mịn?
Mùn sét cát Mùn sét thịt
Mùn pha sét
Có cảm giác sạn? Có cảm giác rất mịn?
Không sạn hay mịn?
Sét cát
Sét thịt Sét
Có cảm giác sạn? Có cảm giác rất mịn?
Không sạn hay mịn?
Xác định sa cấu đất –
Phƣơng pháp tỷ trọng kế
■ Tốc độ lắng (V) tỷ lệ thuận
với bình phương đường kính
của hạt (d) nhân với hệ số K. Hạt có kích thước càng lớn thì tốc độ lắng càng nhanh.
■ Tỷ trọng của nước được duy trì bên trong ống đong (bởi thành phần sét và thịt)
Định luật Stokes
V = kd2
Phƣơng pháp tỷ trọng kế
■ Khuấy trộn huyền trọc bằng đũa
thủy tinh có đầu gắn cao su.
■ Thành phần thịt và sét được đo sau
40 giây.
■ Lần đọc thứ nhất: Tính được % của
cát vì khi đó cát đã lắng xuống hết,
chỉ còn thịt và sét lơ lửng trong
huyền phù.
■ % cát = [100 – (chỉ số đọc đầu tiên
x100/tổng số gam đất)]
Phƣơng pháp tỷ trọng kế Đặt nhẹ tỷ trọng kế vào ống đong
Sau 2 giờ, đo lần thứ hai xác định
được thành phần sét lơ lửng hay
phần còn lại sau khi thịt đã lắng
xuống.
% Sét
=chỉ số đọc lần 2 x (100/số gam đất)
%Thịt= 100 – [(% cát) + (% sét)]
2.3. CẤU TRÖC ĐẤT
■ Các hạt cát, thịt,
và sét riêng lẻ kết
hợp lại với nhau tạo
thành các hình
dạng đặc biệt (cấu
trúc đoàn lạp)
■ Các cấu trúc này
được đặt tên dựa vào hình thái xuất hiện của chúng.
Đoàn lạp (ped) được tạo thành bởi quá trình thấm ướt, làm khô, giá lạnh, và tan chảy. Chúng được giữ và nén lại bởi hạt sét và chất hữu cơ.
CẤU TRÖC ĐẤT
Hợp thể lớn Nhiều hợp thể nhỏ
Các loại cấu trúc đất
■ Hình khối (cấu trúc
cục, hạt, viên)
■ Hình Tấm, phiến, dẹt
■ Hình lăng trụ (cấu
trúc cột, trụ)
*Trong nông học, cấu
trúc đất lý trưởng làm
cho đất càng tốt
CẤU TRÖC DẠNG HẠT
▪ Dạng hình cầu không
bằng phẳng, hay dạng
hột nhỏ, có đường
kinh từ 1-10mm
▪ Điển hình ở tần A,
đất có hàm lượng chất
hữu cơ cao
CẤU TRÖC DẸT
▪ Tương đối mỏng,
tập trung ở lớp
mặt, và lớp dưới bề
mặt
▪ Có thể kết quả tự
nhiên trong quá
trình hình thành đất
hay bởi tác động
lực nén của các
phương tiện máy
móc
ĐẤT CÓ CẤU TRÖC DẸT
CẤU TRÖC DẠNG DẠNG KHỐI TẢNG
▪ Hình lập phương
gồ ghề, không đồng
đều, đường từ 5-5-
mm
▪ Góc cạnh sắc
▪ Hiện diện ở tầng B
CẤU TRÖC DẠNG KHỐI
CẤU TRÖC DẠNG KHỐI
Dạng khối gần nhƣ có góc cạnh
CẤU TRÖC HÌNH LĂNG TRỤ
▪ Các cột hướng
thẳng đứng với chiều
cao khác nhau, và
đường kính từ 150mm
hoặc lớn hơn.
▪Hiện diện ở lớp dưới
bề mặt ở các vùng
đất bị khô hạn và
bán khô hạn.
▪ Có hai dạng là lăng
trụ góc cạnh và lăng
trụ tròn.
Cấu trúc lăng trụ góc cạnh
CẤU TRÖC HÌNH LĂNG TRỤ TRÕN Khác với cấu trúc lăng trụ, cấu trúc hình trụ có phần đỉnh tròn
Cấu trúc lăng trụ góc tròn
Sự kết tụ của đấtSự kết tụ của đất
Ví dụ về một sự sắp xếp của các dạng cấu trúc trong phẩu diện
Cấu trúc hạt
Khối gần như có góc
Khối tảng
Lăng trụ
CẤU TRÖC CỦA ĐẤT ẢNH HƢỞNG ĐẾN TỐC ĐỘ CHẢY CỦA NƢỚC
Dạng dẹt
Dạng khối
Nhanh
Dạng hạt
Trung bình
Dạng Lăng trụ
Chậm
KHỐI Nhanh KHỐI
Trung bình
TÍNH KẾT BÔNG CỦA SÉT
SỢI NẤM
ẢNH HƢỞNG CỦA CHẤT HỮU CƠ ĐẾN SỰ KẾT TỤ
Trƣớc khi có nƣớc Sau khi có nƣớc Giàu CHC Nghèo CHC Giàu CHC Nghèo CHC
2.4. Dung trọng
(Bulk Density)
■ Dung trọng đất là một khối lượng đất trong một đơn vị thể tích. Nó được sử dụng để đo độ liên kết của các phân tử đất lại với nhau. Nói chung, nếu mật độ đất trên một đơn vị diện tích càng nhiều thì càng có ít khoảng trống cho sự di chuyển của nước, khả năng đâm xuyên của rễ, và hạt nảy mầm
Dung trọng
■ Dung trọng đất tỷ lệ giữa khối lượng đất trong một đơn vị thể tích.
■ Dung trọng = Khối lượng đất/ thể tích (g/cm3)
■ Khối lượng đất = Dung trọng x Thể tích đất
■ Dung trọng được đo trên phần đất đã sấy khô (không kể khối lượng nước và phần rỗng trong các lỗ hổng)
■ Dung trọng thay đổi phụ thuộc vào các lỗ hổng trong đất
■ Dung trọng của lớp đất mặt thông thường nằm trong khoảng 1.1 - 1.4 g/cm3
■ Dung trọng của các tầng đất sâu hơn thông thường nằm trong khoảng 1.3 - 1.7 g/cc
Thiết bị để đo dung trọng đất: RING
Dung trọng của đất & Độ sâu của rễ Gilman et al. 1987
Độ sâu của rễ (cm)
2
12
25
38
Gleditsia
4.1cm 3.2cm 1.8cm 26 14
1.8 g/cm31.7 g/cm3 +
51
1.2 g/cm3
O2 thấp
>51
2.5. Tỷ trọng của đất
(Particle density)
■ Tỉ trọng đất là tỉ số giữa trọng lượng khô kiệt của đất trên một đơn vị thể tích phần rắn của đất (không tính đến thể tích phần rổng). ■ Tỷ trọng của một loại đất thông thường khoảng 2.65 g/cm3 Ví dụ:
Thể tích của lõi đất = 300 cm3 = thể tích của các hạt + thể tích các lỗ hổng Thể tích lỗ hổng = 165 cm3, (không tích phần rắn của đất)
Thể tích phần rắn = 135 cm3 , (thể tích các hạt)
Trọng lượng của đất sau khi đã sấy khô tuyệt đối= 358g
Tỷ trọng (PD) = Trọng lượng của đất ÷ Thể tích phần rắn = 358g ÷ 135 = 2.65 g/ cm3 Dung trọng (BD) = Trọng lượng của đất. ÷ thể tích lõi đất = 358 ÷ 300 = 1.19 g/ cm3 Độ rỗng = thể tích của các lỗ hổng ÷thể tích của lõi đất = 165 ÷ 300 x 100 = 55% Hay tính cách khác:
Độ rỗng (P) = {1 –{ BD ÷ PD} }x100 hay
P={1-(1.19 ÷ 2.65)}x100 = 1- .44=.56 x 100 = 55%