🔙 Quay lại trang tải sách pdf ebook Tiếng Anh Trong Giao Dịch Thương Mại
Ebooks
Nhóm Zalo
https://thuviensach.vn
https://thuviensach.vn
LỜI GIỚI THIỆU
Sách này nhằm giúp người học đạt được trong một thời gian nhanh nhất tiếng Anh Anh và Anh Mỹ trong lĩnh vực giao dịch thương mại.
Sách này cũng có ích để chuẩn bị cho những kỳ thi vào làm việc trong những dịch vụ thương mại và công nghiệp của Anh hoặc Mỹ.
Bạn học sẽ có dịp làm quen với cả lối viết và lối nói tiếng Anh, với những thuật ngữ khoa học mới mà đôi khi chưa có những thuật ngữ tương đương rõ nét và ổn định trong tiếng Việt.
Để làm giảm bớt khó khăn cho người học, chúng tôi đã dịch tất cả sang tiếng Việt (tuy nhiên có một hai bài tôi chỉ giải thích và để cho người học thử dịch những mong kích thích tính sáng tạo của các bạn), xin các bạn xem nó như những lời dịch gợi ý.
Bùi Phụng
https://thuviensach.vn
Mô tả nội dung: Tiếng Anh trong giao dịch thương mại – Bùi Phụng
Sách này nhằm giúp cho người học đạt được trình độ tiếng Anh Anh và Anh Mỹ trong lĩnh vực giao dịch thương mại trong thời gian nhanh nhất. Tài liệu có ích để chuẩn bị cho những kỳ thi vào làm việc trong những dịch vụ thương mại và công nghiệp của Anh hoặc Mỹ.
Bạn đọc sẽ có dịp làm quen với cả lối viết và lối nói tiếng Anh, với những thuật ngữ khoa học mới mà đôi khi chưa có những thuật ngữ tương đương rõ nét và ổn định trong tiếng Việt.
Để làm giảm bớt khó khăn cho người học, người biên dịch đã dịch tất cả sang tiếng Việt, và đây có thể xem như là những lời gợi ý, giúp bạn học tốt hơn.
https://thuviensach.vn
Mục Lục
LỜI GIỚI THIỆU
UNIT 1
UNIT 2
UNIT 3
UNIT 4
UNIT 5
UNIT 6
UNIT 7
UNIT 8
UNIT 9
UNIT 10
UNIT 11
UNIT 12
UNIT 13
UNIT 14
UNIT 15
UNIT 16
https://thuviensach.vn
UNIT 17
UNIT 18
UNIT 19
UNIT 20
UNIT 21
UNIT 22
UNIT 23
UNIT 24
GIẢI BÀI TẬP
https://thuviensach.vn
UNIT 1
BASIC PHONE CALLS
NHỮNG CÚ ĐIỆN THOẠI CƠ BẢN I.
Secretary: The Tea Pot Company, can I help you?
B. Lautner: Bernard Lautner of "Le Thé Anglais" in Paris. I sent you an order on 20th March for five 20.lb boxes of Darjeeling tea. And I haven’t received any acknowledgement as yet.
Secretary: It’s most unusual indeed. Please give me your name again, telephone and order number.
B. Lautner: Bernard Lautner, LAUTNER. My phone number is 33 for France, 1 for Paris, 42578640 and the order number’s 069.
Sec.: I’m sorry it’s going to take 2 or 3 minutes to check if you don’t mind.
B.L: Well, call me back when you have traced my order if you don’t mind.
Sec.: OK, I’ll do that. I’ll get back to you in a few minutes. Bye. II.
Sec.: Advert Dogooding Agency, can I help you?
E. Lewis: Eddie Lewis speaking. I wish to have an appointment with Robert Hudson on Friday around 2 or 3 if this is convenient. It’s
https://thuviensach.vn
about a new marketing project I have.
Sec.: Let me check his diary. I think, he’s rather tied up at the moment. Yes, he’s free in the afternoon.
E.L: So you can fit me in then...
Sec.: Can I have you name again, please?...
III.
Sec: Credit Bank, can I help you?
S. Saunders: Good morning, I have an account with you; and I can’t find the statement you’ve sent me. So I’d like to know what my balance is.
Sec.: Certainly. Who is calling please?
S.S: Spencer Saunders and my account number is 22 393 17. Sec.: Hold on a second... Erm, your balance is 826.53p. S.S: Oh dear... Thank you. Goodbye.
IV.
A: 75526
B: Hello, Jannie here. Is John Billcock in?
A: John who? There’s nobody by this name here.
B: Oh sorry. I must have dialled a wrong number. Bye. GIẢI THÍCH:
https://thuviensach.vn
1. Can I help you? Tôi có thể giúp được gì ông? Còn có nghĩa: Chào ông.
2. an order: sự đặt hàng; to place an order: đặt hàng.
3. five 20.lb boxes: năm hộp 20 livơ (khoảng 9kg) lb (libra) phát âm là pound (453 gr).
4. acknowledgment: thư báo là đã nhận được.
5. order number: số đặt hàng.
6. would you hold on: xin ông cầm máy; hold the line please: xin đừng bỏ máy.
7. be called back: gọi lại.
8. when you have traced my order: khi nào tìm thấy đơn đặt hàng của tôi.
9. I’ll do that: tôi sẽ làm như thế.
10. I’ll get back to you: tôi sẽ gọi điện lại cho ông.
11. Eddie Lewis speaking hoặc Eddie Lewis here: hai cách nói thông thường để tự giới thiệu qua điện thoại.
12. to have an appointment with: có hẹn với.
13. if this is convenient: nếu như tiện.
14. his diary: sổ công tác; ở đây là his appointment diary: sổ hẹn gặp.
15. he’s rather tied up: ông ấy khá là bận. 16. I have an account with you: tôi có tài khoản ở ngân hàng của ông.
https://thuviensach.vn
17. statement: bản báo cáo về tình hình tài khoản.
18. balance: số chênh lệch, số dư.
19. Is John Billcock in? John Billcock có ở đó không? 20. There’s nobody by this name: không có ai có tên như thế cả.
21. I must have dialled a wrong number: chắc là tôi quay nhầm số.
DỊCH:
I.
Thư ký: Công ty Chè, xin chào ông.
B. Lautner: Tôi là Bernard Lautner ở "Le Thé Anglais" Pari. Tôi đã gửi công ty cô một đơn đặt hàng ngày 20 tháng ba đặt năm hộp 20 pao loại chè Darjeeling. Nhưng tôi vẫn chưa nhận được thư xác nhận gì cả.
T.K: Thế thì lạ thật đấy. Xin cho tôi biết tên, số điện thoại và số đơn đặt hàng của ông.
B.L: Bernard Lautner, LAUTNER. Số điện thoại của tôi là 33 cho Pháp, 1 cho Pari, 42578640 và số đơn đặt hàng là 069.
T.K: Tôi xin lỗi phải mất 2 hoặc 3 phút để kiểm tra lại. Ông có thể cầm máy đợi hay để tôi gọi lại?
B.L: À vâng, cô hãy gọi lại cho tôi khi kiểm tra xong, nếu như không phiền.
T.K: OK, tôi sẽ làm như vậy, tôi sẽ gọi lại cho ông trong vài phút nữa. Tạm biệt.
https://thuviensach.vn
II.
T.K: Hãng Advert Doggoding, xin chào ông.
E. Lewis: Tôi là Eddie Lewis. Tôi muốn hẹn gặp ông Robert Hudson ngày thứ Sáu khoảng 2 hoặc 3 giờ nếu tiện. Đó là một dự án tiếp thị mới tôi đang có.
T.K: Để tôi xem sổ họp của ông ấy. Tôi nghĩ lúc này ông ấy khá bận. Vâng, buổi chiều ông ấy rỗi.
E.L: Vậy cô có thể ghi hẹn cho tôi.
T.K: Làm ơn cho biết lại tên ông.
III.
T.K: Ngân hàng Tín dụng, chào ông.
S. Saunders: Chào cô, tôi có một tài khoản ở ngân hàng của cô, tôi không tìm thấy bản báo cáo tài khoản cô đã gửi cho tôi. Vì vậy tôi muốn biết số dư của tôi là bao nhiêu?
T.K: Vâng. Thưa, ai đang gọi đấy ạ? S.S: Spencer Saunders và sổ tài khoản của tôi là 23 393 17.
T.K: Xin đợi cho một lát... È..., số dư của ông là 26 bảng 53 p. S.S: Ôi trời... Cám ơn. Tạm biệt.
IV.
A: 75526
B: Xin chào, tôi là Jannie. John Billcock có ở đó không? A: John nào cơ? Ở đây không có ai tên như thế cả.
https://thuviensach.vn
B: Ồ xin lỗi. Chắc là tôi gọi nhầm số. Tạm biệt.
BÀI TẬP
A. Cụm động từ: put in, pick up, get through, ring back, put down, ring up, looked up.
1. Excuse me Sir, could you help me? I’m a foreign visitor here and I’m not sure how to use the phone box properly. I want to ................. a friend .................
- Certainly. It’s a pay phone so have your coins ready. Do you know the number?
2. Yes, I have ............. it ............. in a directory.
3. Good. So .................... the receiver or handset. You should hear the dialling tone.
4. The display here shows how much money should be ............. when you hear the paying tone.
5. Now dial the number. Can you hear the ringing tone? No, I’m afraid it’s the engaged tone. You won’t ...
6. You’ll have to ...
7. Either you press "Follow-up call" or ............. the receiver and dial the number again. Can you manage now?
- Yes, thanks a lot, you’ve been very helpful.
B. Chọn giữa hiện tại đơn giản (do / does) và tiếp diễn (am / is doing):
1. Who ............. you ............. (want) to speak to?
https://thuviensach.vn
2. Well, he usually ............. (play) gold on Friday afternoon. 3. Sorry, he ............. (attend) a meeting.
4. It’s too early. He ............. (not get) to work before 10 a.m. 5. Sorry, she ............. (visit) customers.
6. This is the reason why I ............. (phone).
C. Chọn giữa quá khứ (did) và hiện tại hoàn thành (have done): 1. Oh, this is hard luck. He ............. (just leave) with a client. 2. Sorry, she ............. (go) to lunch.
3. Well, he ............. (not come) in yet.
4. He ............. (be) in but ............. (go) out again.
5. Mr. Miller ............. (call) this morning. He ............. (want) to know if you ............. (be) free at 4.
6. Well, he ............. (leave) this morning at 8, so he should arrive around 12.
7. Hold on, I’ll see if she ............. (already start) her seminar. 8. How unfortunate! He ............. (be) called outside an hour ago.
9. Well, the line is engaged, she ............. (be) on the phone for the last 15 minutes.
https://thuviensach.vn
UNIT 2
BASIC PHONE CALLS
Hold on the line, please!
Operator: Electronics Ltd. Good afternoon.
Paul: Good afternoon. May I speak to Mr. Willis, please?
O: I’ll try to connect you. (...) er... he’s on another line. Can you hold on, caller?
P: OK, operator.
O: Sorry,... his line is still busy... (a few seconds later) He’s just finished his call. I can put you through now.
P: Thank you, operator!
Connecting the call
Operator: Blair Exports plc. Good morning! George: Morning, I’d like to speak to Mrs Loraine, please.
O: May I have your name, please?
G: It’s George Mintoff and I’m phoning about last week’s order.
O: Just a minute, please (...) Mrs. Loraine, there’s a Mr. Mintoff on the line, he’s phoning about their order.
Could I take a message?
https://thuviensach.vn
Travel Agent: Good morning. Star Airways Travel here. Can I help you?
Kate: Oh, yes please. Can I speak to Martha Kinross, please.
T.A: I’m sorry, she’s not in the right now. Would you like to leave a message?
K: Yes, please. This is Mrs. Eden. Could you tell her that the plane’s taking off tomorrow at 3 p.m. It’s really important she gets my message as soon as possible.
Exclamations
Peter: We sent you the goods yesterday.
Joe: Mmh-hmm (agreement).
P: You’ll probably get them by next week.
J: Hmm (doubt).
P: Could you send us the cheque tomorrow?
J: No way (disagreement).
P: If you send us the check you’ll get a 20% discount! J: Huh? (surprise).
P: If you don’t, we’ll have to modify some classes in the contract. Bye!
J: Hmph (disgust)!
GIẢI THÍCH:
https://thuviensach.vn
1. Hold the line please!: Làm ơn cầm máy, xin đừng bỏ máy.
2. May I speak to Mr. Willis, please?: Làm ơn cho tôi nói chuyện với ông Willis.
3. He’s on another line: Ông ấy đang bận một đường dây khác. 4. Can you hold on...? Xin hãy đợi ở máy.
5. Caller (GB): người gọi. Không thể dịch caller sang tiếng Việt, nghe rất thô lỗ: Hold the line, caller: Xin ông đừng bỏ máy.
6. his line is still busy (engaged): Đường dây của ông ấy vẫn còn bận.
7. Connecting the call: nối máy, chuyển máy.
8. May I have your name, please?: Xin ông làm ơn cho biết tên.
9. There’s a Mr. Mintoff on the line: Có một ông Mintof nào đó đang ở máy.
10. Could I take a message?: Ông có nhắn lại gì không? (lối nói của tiếng Việt).
11. Would you like to leave a message?: Ông có muốn để lại lời nhắn không?
12. the plane’s taking off: Máy bay sẽ cất cánh.
13. as soon as possible: Càng sớm càng tốt.
14. Mmh-hmm: Nói lên sự đồng ý với người đang nói chuyện với mình. Trong một ngữ cảnh như vậy người ta cũng có thể dùng:
Exactly, Uh-huh, Yeah, Nh-hnn.
https://thuviensach.vn
15. Hmm (h’m): Để chỉ sự nghi ngờ, do dự, lưỡng lự.
16. No away: Để nói lên sự không đồng ý của mình. Cũng nói: Hnn, Aw, come on!
17. Huh?: Hử (chỉ sự ngạc nhiên) (Chú ý: Huh!: tôi không tin anh). 18. Hmph: Chỉ sự khó chịu.
DỊCH:
Xin giữ máy!
Operator: Công ty Điện tử. Xin chào.
Paul: Xin chào. Làm ơn cho tôi nói chuyện với ông Willis.
O: Để tôi nối máy cho ông... dạ... ông ấy đang bận một đường dây khác. Ông có thể cầm máy được không?
P: Vâng, được.
O: Xin lỗi... đường dây của ông ấy vẫn bận... (một vài giây sau). Ông ấy vừa gọi điện xong. Bây giờ tôi có thể nối máy cho ông.
P: Cám ơn.
Nối máy
Operator: Công ty Xuất khẩu Blair. Xin chào!
George: Xin chào. Làm ơn cho tôi nói chuyện với bà Loraine. O: Làm ơn cho tôi biết tên ông.
G: Tôi là George Mintoff và tôi gọi điện về đơn đặt hàng tuần trước.
https://thuviensach.vn
O: Xin ông đợi cho một phút... Bà Loraine, có một ông tên là Mintoff ở đầu dây, ông ấy gọi điện về đơn đặt hàng của họ...
Bà có nhắn lại gì không?
Travel Agent: Xin chào. Hãng du lịch Star Airways. Tôi có thể giúp bà được gì?
Kate: À vâng. Làm ơn cho tôi nói chuyện với Martha Kinross.
T.A: Tôi rất tiếc, lúc này bà ấy không có ở văn phòng. Bà có cần nhắn lại gì không?
K: Có. Tôi là Eden. Cô có thể nói lại hộ với bà ấy là máy bay sẽ cất cánh ngày mai lúc 3 giờ chiều. Điều này rất quan trọng, bà ấy nhận được tin báo của tôi càng sớm càng tốt...
Tán thán
Peter: Chúng tôi đã gởi hàng cho ông hôm qua.
Joe: Mmh-hmm (đồng ý).
P: Có thể tuần sau ông sẽ nhận được.
J: Hmm (nghi ngờ).
P: Ông có thể gửi séc cho chúng tôi ngày mai không? J: Không được (không đồng ý).
P: Nếu ông gửi séc cho chúng tôi, ông sẽ được trừ 20%. J: Huh? (ngạc nhiên).
P: Nếu không, chúng tôi sẽ phải sửa đổi một số điều khoản trong hợp đồng. Tạm biệt.
https://thuviensach.vn
J: Hmph (khó chịu).
BÀI TẬP
A. Cụm động từ: called about; cut off; picked up; look up; is away from; get from; check out; hold (on); call back; coming in.
1. Where did you ............. this wrong number ..............?
2. I’m sorry I need the phone right now as I have another call ............. from Jamaica.
3. ............. the line, please.
4. I pressed the wrong button ............. that’s why we were ............. sorry!
5. Could I ............. you ............. tomorrow morning?
6. Could you ............. this asap?
7. Why don’t you ............. the number in this directory? 8. He ............. the phone after it stopped ringing.
9. I’m afraid Mr. Strang ............. the office this morning.
10. If you knew what he ............. me ............. you’d have a big laugh.
B. Điền vào chỗ trống: waiting, dialing, line, fewer, way, full, phone, alarm, debarring, in, transfer, wish, calls, link, call, stop, not, press, incoming, transferred.
1. If you want to ............. all the incoming ..., press the DO ............. DISTURB button.
https://thuviensach.vn
2. A HOT ............. is a direct ............. with any given number.
3. For a three ............. conversation, ............. CONFERENCE ...............
4. Barring and ............. will give you ............. control of all your outgoing .............. calls.
5. Do you ............. to be woken up automatically? If so, press ............. CALL.
6. If you’re ............. conversation will a caller, CALL ............. will inform you that there is an ............. call.
7. With ABRIDGED ............. you can now dial ............. digits when calling frequently used phone numbers.
8. Incoming calls can be ............. to another number with AUTOMATIC CALL ...............
https://thuviensach.vn
UNIT 3
BASIC PHONE CALLS
Roy Wood makes a query about a refund on a purchase returned to a mail order company.
Secretary 1: Gordon Mail Company, good morning.
Roy: Good morning. I’d like to make a query on a refund I haven’t received yet.
S1: I see. Then you want the Account Services. Hold the line please. I’ll connect you... Go ahead, you’re through.
S2: Account Services. What can I do for you? R: Roy Wood here. I applied for a refund 3 weeks ago on a returned purchase and haven’t received my money back...
S2: Why have you been put through to me? It’s the wrong extension. I’ll try and get you transferred. Lea is on extension 432. Hold on... Sorry, she’s already on the phone. Perhaps I can pass you over to Brian... Brian, this is Jane. I’ve got someone on the phone who wants some information about a refund. Can you deal with him?
S3: But it’s Lea who deals with refund. I can’t be of any help.
S2: Mr. Wood, sorry to keep you waiting. Lea’s line is still busy. I’ll give you somebody else’s line. Ah, the line is now clear. I’m trying to connect you.
S4: Lea? No, she’s just left. I’ll try to contact her on her pager. Oh, excuse me, I’ve got another call coming in...
https://thuviensach.vn
GIẢI THÍCH:
1. Refund: Tiền được trả lại; to refund: trả lại tiền. 2. purchase: Sự mua, to purchase: mua.
3. returned: Được gửi lại, trả lại.
4. mail order company: Công ty bán qua trao đổi thư từ. 5. account Services: Dịch vụ Thanh toán.
6. I’ll connect you: Tôi sẽ nối máy cho ông.
7. go ahead, you are through: Xin mời, máy nối được rồi. 8. I applied for: tôi yêu cầu.
9. Why have you been put through to me?: Tại sao người ta lại nối máy của ông cho tôi?’ Can you put me through to Jane?: Có thể nối máy cho tôi nói chuyện với Jane được không?
10. It’s the wrong extension: nhầm máy con rồi.
11. I’ll try and get you transferred: Tôi sẽ chuyển máy cho ông. 12. Lea is on extension 432: Lea ở số máy 432.
13. she’s already on the phone: Bà ấy đang bận nói chuyện (ở điện thoại).
14. I can pass you over to Brian: Tôi có thể chuyển ông nói chuyện với Brian.
15. I’ve got someone on the phone: Tôi có người ở điện thoại.
https://thuviensach.vn
16. Can you deal with him?: Anh có thể tiếp chuyện ông ấy không?
17. I can’t be of any help: Tôi không thể giúp được gì.
18. I’ll give you somebody else’s line: Tôi sẽ cho ông số điện của một người khác.
19. The line is clear: Đường dây đã thông.
20. Her pager: Máy nhắn tin của bà ấy.
DỊCH:
Roy Wood hỏi về số tiền bồi hoàn cho một vật mua đã trả lại cho công ty bán theo trao đổi thư từ.
Thư ký : Công ty Gordon Mail, xin chào.
Roy: Xin chào. Tôi muốn hỏi về số tiền bồi hoàn mà tôi vẫn chưa nhận được.
TK1: À vâng. Thế thì ông cần phải nói chuyện với Dịch vụ Thanh toán. Xin cầm máy, tôi sẽ nối cho ông... Máy đã thông.
TK2: Dịch vụ Thanh toán đây. Tôi có thể giúp ông được gì?
R: Tôi là Roy Wood. Tôi đã đề nghị được thanh toán lại tiền 3 tuần trước về một vật mua đã trả lại nhưng tôi vẫn chưa nhận được tiền.
TK2: Tại sao người ta lại nối máy ông cho tôi. Lầm số máy rồi. Tôi sẽ cố gắng chuyển máy cho ông. Lea ở số máy 432. Ông cầm máy... Xin lỗi, bà ấy đang nói chuyện điện thoại. Có lẽ tôi sẽ chuyển cho ông sang Brian... Brian, Jane đây. Có người ở điện thoại
https://thuviensach.vn
muốn biết tin tức về khoản tiền trả lại. Anh có thể nói chuyện với ông ấy không?
TK3: Nhưng vấn đề trả lại tiền là việc của Lea. Tôi không giúp được gì đâu.
TK2: Ông Wood, xin lỗi để ông phải đợi.
Đường dây của Lea vẫn đang bận. Để tôi chuyển cho ông sang đường dây của một người khác. A, đường dây thông rồi. Để tôi nối cho ông.
TK4: Lea à? Không, bà ấy vừa đi rồi. Tôi sẽ nhắn vào máy nhắn tin của bà ấy. Ồ, xin lỗi, tôi đang có điện thoại.
BÀI TẬP
A. Cụm động từ với "to call": off, away, up, round, back, for, on, on:
1. Good morning, is John around? - No, I’m afraid he was called .............. on an urgent matter in the production unit - Alright, I’ll call ...............
2. Hello, John. I tried to call you ............. this morning but you were away. What did you call for?
3. I thought I would call ............. to your office to talk. In fact, I wanted to call ............. you to improve the quality of our products.
4. OK! But this would call ............. a complete reorganisation of the production unit.
5. Right, but either we do it or we’ll have to call ............. the whole marketing campaign.
https://thuviensach.vn
6. Look, I can’t go on talking. I still have to call ............. several customers this afternoon. Bye.
B. Say hay tell?: tell, tell, tell, tell, telling, told, say, say, said, said, saying:
1. Could you ............. him I’ll phone back around twelve. 2. Are you sure you ............. it?
3. I can assure you I ............. him so. 4. Send him a note ............. when you will come back.
5. ............. the secretary I’m out for the day.
6. You could always ............. I’ll call back.
7. Don’t ............. another word. You’ve ............. enough already.
8. Now stop ............. lies. For once ............. me the truth. ............. me the whole
C. Điền hai câu hỏi bằng những giới từ:
from, from, by, by, about, about, to, to, to, to, to, to:
1. Who do you want to phone ...? - John Muller. - Sorry, ............. whom?
2. What do you want to talk to him ...?
- Prices - Sorry, ............. what?
3. Who were you contacted ...? - Steve Obett - Sorry, ............. whom?
https://thuviensach.vn
4. Who do you want to leave a message ..............? - Peter White - Sorry, .............. whom?
5. Who do you wish to get advice ...............?
- Ralph Conway - Sorry ............. whom?
6. Who do you intend to send your brochure ...............? The director - Sorry, ............. whom?
https://thuviensach.vn
UNIT 4
THE LAYOUT OF A BUSINESS LETTER
CÁCH TRÌNH BÀY THƯ CÔNG VIỆC I. TELTECH PLC
56 Blundell Street, London WC 2, England.
Tel: ............ - Telex: ............ Fax: ............
II. Mr. Michael Nicholls
III. 3 Malta Street Our Ref: 244/HR/gs London EC1 3AN IV. 28 April 199
V. Dear Mr. Nicholls,
VI. Thank you for your letter of 20th April giving me details about the two workshops (Letter - writing and Memo - writing) you have so kindly agreed to chair. I am sure that they will be of benefit to all our staff. The extensive development of our company couples
us to aim at the highest possible standards in all fields of business and particularly in that of communication inventions. Our purpose is to create, with your help, a business letter layout to be adopted by all our subsidiaries, both local and foreign. This will certainly enhance our company image worldwide.
VII. Yours sincerely.
https://thuviensach.vn
VIII. Edwin. C.Groper, Director
GIẢI THÍCH:
I. Letterhead: đầu thư; Company logo: ký hiệu dùng làm nhãn hiệu của công ty.
1. PLC: Public Limited Company: Công ty cổ phần hữu hạn. 2. Fax: facsimile: Bức fax.
II. Addressee’s address / Recipient / Inside address (địa chỉ người nhận);
III. Our Ref / Your Ref: Chứng nhận của chúng tôi / chứng nhận của các ông;
IV. The date: ngày tháng; 28th April 1997: 28/4/97
(Day/Month/Year). Chú ý: tiếng Anh Mỹ: April 28th, 1997: 4/28/97 (Month/Day/Year);
V. Salutation: tên người; Dear Sir/Madam; Dear Mr/Mrs Blouet, tiếp theo là dấu phẩy (Anh), hai chấm (Mỹ);
VI. The Opening Paragraph & the Body of the Letter: Thân bài. 3. Workshops: hội thảo, xêmina.
4. To chair: điều khiển, làm chủ tịch.
5. Will be of benefit to: sẽ có ích cho.
6. Staff: nhân viên.
7. Extensive development: sự phát triển lớn mạnh.
8. Compels us: buộc chúng tôi.
https://thuviensach.vn
9. To aim at: nhằm để.
10. Communication conventions: cách dùng giao tiếp (miệng).
11. A layout: cách trình bày. Chú ý to lay out (hai từ): mi trang (trong máy tính).
12. Subsidiaries: những công ty phụ.
13. Both local and foreign: cả trong nước và nước ngoài. 14. Enhance: nâng cao.
DỊCH:
I. TELTECH PLC
56 phố Blundell Street, London WC 2, England.
Điện thoại: .......... Telex: .......... Fax: ..........
II. Mr. Michael Nicholls 3 Malta Street London EC1 3AN III. Chứng nhận của chúng tôi: 244/HR/gs IV. 28 tháng tư 199_ V. Ông Nicholls thân mến,
VI. Cám ơn ông về lá thư ngày 20 tháng Tư cho tôi biết những chi tiết về hai cuộc hội thảo (Thuật viết thư và viết mêmo) mà ông đã vui lòng làm chủ tịch. Tôi chắc rằng nó sẽ có ích cho tất cả nhân viên của chúng tôi.
Sự phát triển lớn mạnh của công ty chúng tôi buộc chúng tôi phải vươn tới những tiêu chuẩn cao nhất trong mọi lĩnh vực kinh doanh và đặc biệt là trong lãnh vực những phát minh về thông tin liên lạc. Mục đích của chúng tôi là, với sự giúp đỡ của ông, xây dựng cách bố
https://thuviensach.vn
cục một lá thư thương mại được tất cả những công ty phụ của chúng tôi cả trong nước và ngoài nước chấp nhận.
Điều này chắc chắn sẽ nâng cao uy tín của công ty chúng tôi trên khắp thế giới.
VII. Xin chào ông.
VIII. Edwin. C.Groper, Giám đốc.
***
Michael Nicholls talks about effectivewriting: "Good morning everybody! I’m Mike Nicholls and I’d like to thank Mr. Edwin Groper for having invited me to chair two workshops on writing skills. We’re going to spend this morning talking about business letters.
When writing letters there are some basic rules which you should follow. To begin with, you should concentrate on four elements, which are: the prewriting or planning phase, the writing phase - in fact - I strongly advice you to write a first draft as it’s most helpful in outlining and organising your thoughts. The third phase is that of editing your letter i.e reading it through very carefully and checking the spelling, the accuracy of words, the tone, the grammar etc... The final step is, of course, to rewrite the whole letter...
GIẢI THÍCH:
1. thank Mr. Edwin Groper for having invited me: cám ơn ông Groper đã mời tôi.
2. Writing skills: nghệ thuật viết, kỹ năng viết.
3. to spend: dùng, sử dụng thời gian; to spend money: tiêu tiền.
https://thuviensach.vn
4. some basic rulers: một số nguyên tắc cơ bản.
5. a first draft: bản nháp đầu tiên; draft (US); draught (GB): gió lùa.
6. In outlining: trong khi phác ra.
7. i.e: (Latin id est): nghĩa là (that is to say) Chú ý: e.g: for example.
8. you should read it through very carefully: các bạn nên đọc nó thật cẩn thận.
9. accuracy: sự chính xác.
10. to rewrite: viết lại.
DỊCH:
Michael Nicholls nói chuyện về cách viết thư cho có hiệu quả:
"Xin chào tất cả các bạn! Tôi là Mike Nicholls và tôi xin cám ơn ông Edwin Groper đã mời tôi làm chủ tịch hai cuộc hội thảo về nghệ thuật viết. Chúng ta hãy dành buổi sáng hôm nay để nói về những bức thư công việc.
Khi viết thư có một số quy tắc cơ bản mà các bạn nên theo. Để bắt đầu, các bạn nên tập trung vào bốn yếu tố, đó là: giai đoạn trước khi viết hoặc vạch dàn bài, giai đoạn viết - thực tế - tôi hết sức khuyên các bạn viết bản nháp lần thứ nhất vì vạch ra và sắp xếp ý nghĩ của mình là điều hết sức có ích. Giai đoạn thứ ba là giai
đoạn biên tập thư của bạn, nghĩa là đọc lại nó thật cẩn thận, kiểm tra chính tả, sự chính xác của từ, lối diễn đạt, ngữ pháp v.v... Bước cuối cùng, tất nhiên, là viết lại bức thư.
https://thuviensach.vn
BÀI TẬP
A. Cụm động từ: setting out; build up; work into; read through; stand for:
1. What does SLF .............?
2. Some books have ready. Made phrases which you can ............. your letters or ............. them ............. your correspondence.
3. You have to follow a few basic rules when ............. a business letter.
4. ............. the letter very carefully and then rewrite it. B. Để những câu sau đây theo đúng trật tự:
1. to put / Remember / after / a comma / the salutation.
2. both sides / never write / You should / on / of / of / a sheet / paper / a business letter.
3. The / which / signature / the name / the writer, / represents / should / of / be handwritten.
4. in / ambiguous / business letters / sentence / using / Avoid / constructions.
https://thuviensach.vn
UNIT 5
WRITING A MEMO
VIẾT THƯ THÔNG BÁO
Teltech Memo Date: 3 October 199
To : All staff
From : Julia Andrews
Personnel Manager
Subject : Meeting in Flexitime Scheme
A meeting on the proposed introduction of a new flexitime scheme is to be held on Friday 12th October at 4.30 pm in the entrance hall.
Please attend as it will be the only opportunity for everyone to voice their views on the proposal before its implementation in November.
J.Andrews
cc P.Johnston
*
Teltech Memo
To : Julia Andrews
From : Ted Turner, Staff Representative
https://thuviensach.vn
Subject : Date of Meeting on Flexitime Scheme
Following your memo of 3rd October, I would suggest Wednesday 10th October as a better date for the meeting as most staff tend to lead early on Friday afternoon.
I hope this will meet with your approval. T.T
*
Teltech Memo
To : All staff
From : Julia Andrews.
Subject : New Date for Meeting on Flexitime Scheme
In accordance with the wish expressed by Ted Turner, I want to confirm that the new time or the meeting on the flexitime scheme is now fixed for Wednesday 10th October at 4.30 p.m.
Be there! You won’t have any excuse for not coming. J. Andrews.
GIẢI THÍCH:
1. all staff hoặc all employees: Tất cả mọi người, tất cả cán bộ, nhân viên; staff + động từ số nhiều: the staff are to meet tomorrow.
2. _3 October 199__; cũng có thể viết 3 Oct. hoặc Oct.3 hoặc 03/10/9-; Mỹ: 10/03/9- hoặc 9-/10-03.
3. From: sau đó ghi tên người gửi.
https://thuviensach.vn
4. Subject: mục đích (đôi khi có gạch dưới underlined) flexitime scheme: lịch thời gian linh hoạt; scheme: kế hoạch, dự án, chương trình.
5. Is to be held: được tổ chức (dùng để chỉ thời gian đã có kế hoạch, đã dự định trước).
6. Entrance hall: phòng lớn ở lối vào.
7. The only opportunity for every one to: dịp/ cơ hội duy nhất cho mọi người để... for + danh từ + to + infinitive.
8. Voice their views: phát biểu quan điểm của họ. Chú ý: everyone was pleased at the agreement they had reached (mọi người đều vui lòng trước thỏa thuận họ đạt được).
9. Implementation: sự thi hành, sự thực hiện; to implement: thi hành, thực hiện.
10. cc (carbon copy) bản sao gửi...; thường chỉ dùng c.
11. Staff representative: đại diện cán bộ công nhân; trade-union representative, shop steward: đại diện công đoàn, đại diện cán bộ công nhân viên.
12. following: tiếp theo; further to, in reply to, in answer to: để trả lời.
13. meet with your approval: được sự đồng ý của ông. To meet sb’s needs, demands: đáp ứng nhu cầu, đòi hỏi của ai.
14. in accordance with: phù hợp với; cũng nói with reference to, concerning.
15. I want to hoặc wish to confirm: tôi muốn khẳng định.
https://thuviensach.vn
16. You won’t have any excuse for + ing: không có lý do gì để. Chú ý: tránh dùng won’t trong lối viết trang trọng, cũng không dùng hình thức rút gọn: isn’t, aren’t v.v...
DỊCH:
Ngày 3 tháng 10 năm 199_
Gửi : Toàn thể cán bộ công nhân viên
Người gửi: Julia Andrews Trưởng phòng nhân sự.
Về : Cuộc họp bàn về kế hoạch linh hoạt giờ làm.
Một cuộc họp để giới thiệu phương án đề nghị về kế hoạch mới trong việc linh hoạt giờ làm sẽ được tổ chức ngày thứ Năm 12 tháng Mười vào hồi 4g30 ở phòng khách.
Xin mời tham dự vì đây sẽ là dịp duy nhất để mọi người phát biểu quan điểm về đề nghị này trước khi nó được thi hành vào tháng Mười một.
J. Andrews
Bản sao gửi. P.Johnston.
*
Gửi : Julia Andrews
Người gửi: Ted Turner, đại diện công nhân viên.
Về việc : Ngày, giờ họp kế hoạch linh hoạt giờ làm.
Theo thông báo của bà ra ngày 3 tháng Mười, tôi muốn đề nghị họp vào thứ Tư 10 tháng Mười thì tốt hơn vì hầu hết nhân viên
https://thuviensach.vn
đều muốn đi nghỉ sớm vào chiều thứ Sáu. Tôi hy vọng điều này sẽ được bà chấp nhận.
T.T
*
Gửi : Toàn thể cán bộ công nhân viên
Người gửi: Julia Andrews
Về việc : Ngày mới để họp kế hoạch linh hoạt giờ làm.
Thể theo sự mong muốn của Ted Turner, tôi muốn xác định là thời gian mới chon cuộc họp về kế hoạch giờ làm linh hoạt này quyết định là thứ Tư 10 tháng Mười vào hồi 4g30. Hãy có mặt lúc đó. Không ai có lý do gì để vắng mặt.
J. Andrews.
***
In this second workshop on writing skills, Michael Nicolls gives advice on how to write good and effective memoranda.
Good morning everyone. The purpose of this second workshop is to turn your attention to internal communication and to help you write better memos. These are most important as they may account for some 60% of a company’s communication activity. It is therefore essential that it be carried out efficiently.
The same basic rules of letter writing I gave last time apply here, but with some differences. Look at the three examples. You will notice first of all that the style is less formal. The salutation and complimentary close aren’t used. The name and title of the recipient
https://thuviensach.vn
are sufficient. Secondly, you will note that memos are much shorter than letters. Its important to get the message across in as few words as possible. This is difficult exercise, so let’s see how you can manage it.
The first step is to define your objective
- Ask what you are writing for, what problem youn want to solve, and action you wish to bring about. Your answer should be written in a subject title of 3 or 4 words, so the reader can see immediately what the memo is about. You also have to consider the recipient, his interests and points of view. This will determine your style, tone and choice of vocabulary.
The second step is the opening sentence. It should develop and explain the subject title. You may even go as far to say: "the purpose of this memo is...", "I’m writing to...". The third step is to organise and plan the sequence of ideas logically, putting the key point first. For example, one: recommendation, two: problem, three: justification.
The fourth step is to read this first draft. And don’t be afraid to edit. Look for effective, informative, precise words. Check the spelling, punctuation and use of tenses. The last step is to organise your ideas usually by creating an attractive, easy-to-read layout. Limit yourself to one idea per paragraph for example.
And remember that a word processor is an essential tool to do all this in as little time and effort as possible.
GIẢI THÍCH:
1. give advice on: đưa ra những lời khuyên về; a price of advice: một lời khuyên; to advice: khuyên; an adviser: cố vấn.
https://thuviensach.vn
2. memoranda hoặc memos: thư báo, số nhiều của memorandum hoặc memo.
3. purpose: mục đích.
4. internal communication: phương tiện liên lạc nội bộ external: bên ngoài.
5. most: rất; là trạng từ vì vậy không có the.
6. accound for: đại diện cho.
7. it be carried out: được thực hiện; be subjunctive sau it is essential, it is necessary, to suggest, to insist.
8. efficiently: một cách có hiệu quả.
9. cost-effectivety: một cách kinh tế, không tốn kém, chi tiết ít nhất; cost effective tiết kiệm nhất, chi phí ít nhất.
10. complimentary close: công thức viết lịch sự.
11. recipient: người nhận.
12. get the message across: truyền đạt thông tin.
13. first step: bước thứ nhất.
14. to solve (a problem): giải quyết (một vấn đề). 15. to bring about (an action): đưa ra (một hành động). 16. opening sentence: câu mở đầu.
17. go as far as to say: có thể nói như thế này.
18. sequence: trật tự (lời nói) chuỗi ý nghĩ.
https://thuviensach.vn
19. recommendation: giới thiệu.
20. first draft: bản nhập lần thứ nhất; to draft: viết nháp, thảo (hợp đồng).
21. to edit: sửa, chữa; to publish: in, công bố.
22. tenses: thời; time: thì, thì giờ.
23. by creating: bằng cách tạo ra; by + ing chỉ phương tiện, cách thức.
24. layout: sự trình bày, mi trang.
25. word processor: bộ xử lý văn bản; word processing program. DỊCH:
Trong kỳ hội thảo lần thứ hai về kỹ năng viết thư, Michael Nicolls đưa ra lời khuyên về cách viết thư báo sao cho tốt và có hiệu quả.
Xin chào tất cả mọi người. Mục đích của kỳ hội thảo lần thứ hai này là xin các bạn chú ý tới thông tin nội bộ và để giúp các bạn viết những bức thư báo tốt hơn. Điều này rất quan trọng bởi vì nó đại diện cho 60% hoạt động thông tin của một công ty. Vì thế mà nó phải được tiến hành một cách có hiệu quả và kinh tế nhất.
Ngoại trừ một vài sự khác biệt còn thì vẫn áp dụng những nguyên tắc cơ bản của cách viết thư tôi đã cung cấp cho các bạn lần trước. Xin hãy nhìn vào 3 thí dụ. Trước tiên, các bạn sẽ nhận thấy rằng lối hành văn kém trang trọng. Lời chào và công thức lịch sự không được sử dụng. Tên và danh hiệu của người nhận là đủ rồi. Hai là, các bạn sẽ nhận thấy thư báo ngắn hơn thư. Điều quan trọng là
https://thuviensach.vn
truyền thông tin đi với số từ càng ít càng tốt. Đây là một việc khó khăn, bởi thế hãy xem các bạn có thể giải quyết ra sao.
Bước thứ nhất là xác định mục tiêu của bạn - Hãy hỏi bạn viết để làm gì, bạn muốn giải quyết vấn đề gì, muốn thực hiện hành động gì. Câu trả lời của bạn phải được viết ở tên chủ đề khoảng 3 hay 4 chữ, như vậy người đọc có thể nhìn thấy ngay thư báo nói về cái gì. Bạn cũng phải chú ý tới người nhận, mối quan tâm và quan điểm của người đó. Điều này sẽ quyết định lối hành văn, giọng điệu và sự lựa chọn từ của bạn.
Bước thứ hai là câu mở đầu. Nó phải phát triển và giải thích tên của chủ đề. Bạn thậm chí có thể nói: "Mục đích của thư báo này là...," "Tôi viết cho..."
Bước thứ ba là tổ chức và sắp xếp những chuỗi ý nghĩ một cách hợp lý, đưa ra những điểm then chốt trước. Ví dụ, một: giới thiệu, hai: vấn đề, ba: chứng minh.
Bước thứ tư là đọc lại bản nháp lần đầu. Và đừng ngại sửa chữa. Hãy tìm những từ có hiệu quả, có thông tin và chính xác. Kiểm tra lại chính tả, dấu chấm câu và cách dùng thời.
Bước cuối cùng là sắp xếp các ý của bạn một cách dễ thấy bằng cách trình bày hấp dẫn, dễ đọc. Tự hạn chế mình, chẳng hạn mỗi đoạn một ý.
Và hãy nhớ là bộ xử lý văn bản là công cụ chính yếu để làm tất cả những công việc này với số thời gian và công sức ít nhất.
BÀI TẬP
A. Hãy điền những động từ sau: word, set, make, deal, pick, carry, write, leave, arrive.
https://thuviensach.vn
1. All to often when reading a memo, you can’t ............. out (thấy được) its purpose.
2. So, to avoid any confusion, let me ............. out (trình bày) a few points.
3. First ............. out (làm) some research and ............. down (ghi lại) some ideas.
4. ............. out (chọn) the goal.
5. ............. out (tìm ra) the right words and ............. out (bỏ) the ineffective.
6. You should ............. with (đề cập) one topic per paragraph. 7. Anyway it is difficult to ............. at (tìm được) a perfect version.
https://thuviensach.vn
UNIT 6
THE COVERING LETTER
ĐƠN XIN VIỆC
In the hope of getting some advice as to how to write a cover letter and CV, and face an interview, Peter Borough meets Richard Tate who has a lot of experience in screening job seekers.
Richard: So you want to apply for a job as a financial analyst with Teltech... They’ve got a good image, and they’re leaders in the field of telecom and the company is in full expansion. If you aren’t a job hopper, you should land a secure job with good career prospects. One thing though, get some information on their products, turnover, staff and so on, from the press or from their annual report, so that, during the interview, you can show that you know the company you want to work for. And you’ll also feel more confident.
Peter: I’ll do that. I’ve brought along the ad as well as my CV.
R: Let me see the ad first. Let’s pick out the key words to find the employer’s goals. Right, they’re looking for someone with an accounting and analysis background, who’s well-versed in computing, who is used to working within a team and is a good communicator. So the cover letter and CV should be geared to those 4 requirements. Your qualifications should match their needs.
P: Look, this is what I’ve done. I’ve listed my qualifications and the skill I’m using in my present job.
https://thuviensach.vn
R: Yes, but it isn’t enough to give a title and a list of
responsibilities. You should point out your specific accomplishments and contributions both to your present firm, and to its profitability. Those are the things they want to know.
P: I don’t like showing off.
R: Remember: you are selling yourself and your ability. Let me finish with some more advice on your CV. Avoid "objectives". If I were you, I’d out a summary of my achievements and work experience first.
Use action verbs to describe your accomplishments and responsibilities, and limit your CV to one page if you can.
This should help you get a foot in the door and secure an interview. OK!
P: OK... thanks for giving me your time and advice.
GIẢI THÍCH:
1. as to how to write: về cách viết.
2. cover (covering letter): thư xin việc.
3. interview, job interview: phỏng vấn xin việc; interviewer: (ở đây) người phỏng vấn; ineterviewee: người được phỏng vấn.
4. screening job seekers: trắc nghiệm sơ bộ. 5. image: hình ảnh, tiếng tăm.
6. job hopper: người thay đổi việc làm xoành xoạch.
7. land: kiếm được, đạt được; I am landed with all this work tôi bị tống ấn tất cả công việc này.
https://thuviensach.vn
8. secure: an toàn; job security: công việc đảm bảo. Chú ý: job safety: an toàn công việc.
9. be confident: tự tin; confidence: sự tự tin. 10. pick out: chọn ra. 11. goals: đích, mục đích.
12. with an accounting and analysis background: được đào tạo (hoặc) có kinh nghiệm kế toán và phân tích.
13. is used to working: quen làm việc (gerund).
14. geared to: thích ứng với.
15. match: xứng với, tương ứng với.
16. point out: chỉ ra, nói lên.
17. accomplishment: sự thành công, tài năng.
18. profitability: khả năng sinh lợi.
19. showing off: khoe khoang, khoác lác, trưng trổ.
20. avoid: tránh được. Chú ý: to avoid doing something tránh không làm điều gì.
21. If I were you: nếu tôi là anh.
22. summary: bản tóm tắt; to sum up a story: tóm tắt một truyện.
23. achievements: thành tựu; to achieve: đạt được.
24. get a foot in the door: đặt một chân lên cửa, có được tiếp xúc ban đầu.
https://thuviensach.vn
25. secure: đạt được; cũng nói to secure from danger che chở khỏi nguy hiểm.
26. thanks for giving me: cám ơn đã cho tôi; nói trang trọng: I appreciate your (you) giving me (gerund-ing).
27. CV: (viết tắt của curriculum vitae) sơ yếu lý lịch. DỊCH:
Hy vọng có được lời khuyên về cách viết đơn thư xin việc, sơ yếu lý lịch, trả lời phỏng vấn, Peter Borough gặp Richard Tate người có nhiều kinh nghiệm trong trắc nghiệm sơ bộ.
Richard: Vậy là anh muốn xin vào vị trí phân tích tài chính cho Teltech... Họ có tiếng tăm tốt, họ đứng hàng đầu trong lĩnh vực viễn thông và công ty này đang mở rộng. Nếu anh không phải là người luôn luôn thay đổi nghề thì anh nên kiếm một nghề chắc chắn có triển vọng tốt đẹp. Tuy nhiên có một điều là anh nên biết thông tin về sản phẩm, doanh thu, nhân viên của họ, vân vân, qua báo chí hoặc qua báo cáo hàng năm của họ để, trong cuộc phỏng vấn, anh có thể chứng tỏ được là anh biết về công ty mà anh muốn làm việc cho họ. Và anh cũng sẽ cảm thấy tự tin hơn.
Peter: Tôi sẽ làm như vậy. Tôi đã mang theo cả quảng cáo và sơ yếu lý lịch của tôi.
R: Trước hết hãy cho tôi xem quảng cáo đã. Chúng ta hãy chọn ra những từ then chốt để tìm ra mục đích của người thuê mình. Đây rồi, họ đang tìm một người được đào tạo về kế toán và phân tích, người thạo máy tính, người quen làm việc trong một nhóm và là một người truyền đạt giỏi. Vì vậy mà đơn xin việc và sơ yếu lí lịch của mình cũng phải thích ứng với bốn đòi hỏi đó. Khả năng của anh phải đáp ứng được nhu cầu của họ.
https://thuviensach.vn
P: Anh xem, tôi đã làm như thế này. Tôi đã thống kê khả năng và kỹ năng trong công việc hiện nay của tôi.
R: Đúng rồi, nhưng chỉ đưa ra nhan đề và danh sách những trách nhiệm của anh thôi là không đủ. Anh nên nêu rõ những thành tựu của mình và những đóng góp đối với công ty hiện nay của anh và tính sinh lợi của nó. Đó là những cái mà họ muốn biết.
P: Tôi không thích khoe khoang.
R: Hãy nhớ là: anh đang bán mình và khả năng của anh. Tôi sẽ kết thúc với một một vài lời khuyên thêm về sơ yếu lý lịch của anh. Hãy tránh "khách quan". Ở địa vị anh, trước hết tôi sẽ làm một tóm
tắt về những thành tựu và kinh nghiệm công tác của tôi. Hãy dùng những động từ hành động để nêu bật việc làm và trách nhiệm của mình và nếu có thể, hãy viết bản sơ yếu lý lịch trong vòng một trang. Điều đó sẽ giúp anh tiếp xúc ban đầu và đạt được cuộc phỏng vấn. OK?
P: O.K... cám ơn anh đã dành cho tôi thời gian và lời khuyên. ***
Peter Borough is interested in the first job ad and applies for it.
5, Gatwick Road
London SW2
Teltech
London WC2
18 March 199_
Peter Borough Single
https://thuviensach.vn
Dear Mrs. Penney,
Ref: Finance Analyst 26 / FA
I wish to apply for the position of Finance Analyst advertised in the "Financial Herald" of March 10th as I felt that my qualifications and experience meet the requirements for the post in question.
I have an accounting degree and a certificate in Business Computer Systems, and have worked as a budget analyst. I am currently employed as an Assistant Financial Analyst, and this position gives me the opportunity to do the following:
- provide senior management with detailed financial statements using microcomputer and mainframe systems,
- improve budgeting methods and reporting procedures for greater speed and more accurate forecasting,
- identify problem areas and suggest solutions,
- communicate extensively with all management levels.
Additional experience is outlined in my enclosed CV. I am sure that with this proven track record, I can contribute significantly to the objectives of your team and to the success of your company.
I would therefore welcome the opportunity to discuss my qualifications with you further and will take the liberty of calling you in two weeks to see if there are any other questions I can possibly answer.
Encl. Curriculum vitae Yours sincerely Peter Borough. GIẢI THÍCH:
https://thuviensach.vn
1. I wish to apply for: tôi muốn làm đơn xin; an applicant: người làm đơn xin việc; a letter of application to a post: bức thư xin việc vào một vị trí nào đó.
2. meet the requirements: đáp ứng đòi hỏi.
3. an accounting degree: văn bằng kế toán; a diploma: giấy chứng nhận, chứng chỉ; an accountant: nhân viên kế toán; a bank account: tài khoản ngân hàng.
4. gives me the opportunity: cho tôi cơ hội.
5. senior management: phương hướng; junior management: cán bộ trung bình, khung cán bộ; senior executives: cán bộ cao cấp; junior executives: cán bộ trung bình.
6. financial statements: tình hình tài chính.
7. mainframe systems: hệ thống máy tính trung tâm; a mainframe: máy tính lớn.
8. improve: tốt lên, được cải thiện, khá hơn; his health has improved: sức khỏe của anh ấy đã khá.
9. accurate: chính xác; accuracy: sự chính xác.
10. forecasting: sự dự báo; to forecast the weather: dự báo thời tiết.
11. identify problem areas: phát hiện những chỗ có vấn đề.
12. extensively: rộng rãi, rộng khắp; extensive changes: những sự thay đổi lớn lao.
13. with all management levels: với mọi cấp quản lý.
https://thuviensach.vn
14. outlined: được đề xuất, được đưa ra; to outline: vạch ra những nét lớn.
15. this proven track record: kinh nghiệm thành công này; proven là phân từ quá khứ của to prove trong thành ngữ này.
Chú ý: it is not proven (thành ngữ luật): không có bằng chứng. 16. I would welcome: tôi rất hân hạnh + conditional.
17. further: chi tiết hơn nữa; for further details or, information, please write to: muốn biết thêm chi tiết hoặc thông tin, xin viết về.
18. I will take the liberty of calling me: tôi xin phép được gọi điện cho ông bà.
DỊCH:
Peter Borough quan tâm tới quảng cáo của công việc đầu tiên và làm đơn xin việc.
K/g bà Jane Penney
Giám đốc tuyển mộ
Số 5 đường Gatwick London SW2
Teltech
London WC2
Ngày 18 tháng 3 năm 199_
Bà Penney thân mến,
https://thuviensach.vn
Về: Người phân tích tài chính 26 / FA Tôi muốn làm đơn xin làm việc ở vị trí của người phân tích tài chính được quảng cáo trên tờ "Financial Herald" ngày 10 tháng Ba vì tôi cảm thấy khả năng và kinh nghiệm của tôi thích hợp với sự đòi hỏi của công việc này.
Tôi có văn bằng kế toán và một giấy chứng nhận về sử dụng Hệ thống máy tính Kinh doanh và tôi đã từng làm người phân tích ngân sách. Hiện nay tôi đang làm trợ lý phân tích tài chính, vị trí này đã cho tôi cơ hội để làm những việc sau:
- Cung cấp phương hướng bằng những báo cáo tài chính chi tiết sử dụng máy vi tính và hệ thống máy tính trung tâm,
- Cải tiến phương pháp ngân sách và thủ tục báo cáo để đạt được tốc độ nhanh hơn và dự báo chính xác hơn,
- Phát hiện những chỗ có vấn đề và đề nghị giải pháp, - Giao tiếp rộng rãi với tất cả các cấp quản lý.
Những kinh nghiệm khác của tôi được nêu trong sơ yếu lý lịch kèm theo của tôi. Tôi chắc với những kinh nghiệm đã đạt được của tôi, tôi có thể đóng góp một cách có ý nghĩa vào mục tiêu của nhóm và sự thành công của công ty của bà.
Do đó tôi muốn có dịp nói về khả năng của tôi chi tiết hơn nữa và xin được gọi điện cho bà trong hai tuần nữa để xem còn những câu hỏi nào tôi có thể trả lời không.
Kèm theo: sơ yếu lý lịch
Kính đơn
Peter Borough
https://thuviensach.vn
BÀI TẬP
A. Cụm động từ: turned; turned; went; came; worked; worked; bring, made; sent; comply; left.
1. Due to rapid expansion, the management decided to... in more executives and ............. to the Personnel Department.
2. They ............. up a job description and ............. out a job advertisement.
3. They ............. through CVs ............. in by applicants and ............. out any did not ............. with the requirements.
4. They ultimately ............. upon the right candidate.
5. Unfortunately the successful applicant ............. out to be a poor employee.
6. The management was really ............. up at their failure.
B. Gạch dưới những từ có nghĩa quan trọng: Thí dụ: It was great interest that I read your ad, as I feel I am the perfect candidate for this high-flying post.
1. My extensive knowledge and relevant work experience would prove in valuable in achieving the exciting goals of this appealing position.
2. As a major contributor to a successful financial team, I have demonstrated great analytical skills and my number-crunching mind has proved beneficial to my company.
3. Finally I would add that I am an articulate, industrious, enthusiatic, self-motivated and result-oriented individual with a
https://thuviensach.vn
good sense of humour.
4. I feel sure that I can be asset to your already illustrious company.
5. So I shall call to arrange an interview, fruitful to you and me. C. Chuyển những câu hỏi sang lối nói gián tiếp (chú ý thời):
Thí dụ: Who should I write to? - I was wondering who I should write to.
1. Who is the hiring manager? - I enquired...
2. What qualifications does he requires? - He asked... 3. What is the salary? - She wanted to know...
4. What will be the duties? - You should ask...
5. Who will he report to? - It was impossible to find out... 6. Why was my CV rejected? - He wondered...
https://thuviensach.vn
UNIT 7
WRITING A CV
VIẾT SƠ YẾU LÝ LỊCH
This is the CV sent by Peter Borough following his conversation with Richard.
Peter Borough Single
5, Gatwick Road London SW2
Born 10 December, 1965 Telephone: ...... Summary: over 6 years of successful budget and finance analysis experience in a business environment.
Work Experience
1989 to present: Assistant Financial Analyst Office Co. Ltd.
produced reports on cost control which led to an overall reduction of 9% in 2 years.
- initiated more detailed analysis of office overheads and prepared proposals for stricter controls which, once implemented, helped save 5% that year.
- developed recommendations for improvements in the department’s accounting systems through a better use of information packages.
https://thuviensach.vn
- trained and supervised 5 new employees in the Finance Department;
1987-1989: Budget Analyst - Gainers Ltd.
- helped prepare annual budgets,
- initiated refined monthly payroll analysis,
- identified reasons for variances between forecasts and actual budget and established new improved procedures for greater accuracy.
Education
1988 - Professional Accounting Institute Diploma,
1987 - Certificate in Business Computer System,
1986 - BA in Business Studies, Finance and Accounting, City University of London.
Foreign Languages
- French and Spanish: working knowledge, spoken and written. Leisure Activities
References: Available upon request
GIẢI THÍCH:
1. CV, curriculum vitae (Anh và Mỹ), résumé, resume (Mỹ): sơ yếu lý lịch.
2. single: độc thân; married with 2 children, divorced, widowed có gia đình và hai con, ly dị, quả phụ.
https://thuviensach.vn
3. Born (I was born in), birth date hoặc date of birth: ngày sinh.
4. work experience: kinh nghiệm nghề nghiệp. 5. overall: toàn bộ.
6. initiated: đề xướng.
7. overheads: tổng phí.
8. implemented: được áp dụng, được ứng dụng. 9. payroll: lương, bảng lương; to be on a company’s payroll có trong bảng lương của công ty.
10. actual: thực sự; actually sự thực.
11. education: sự đào tạo.
12. business computer system: hệ thống máy điện toán (dùng trong) kinh doanh.
13. BA: Bachalor of Arts: Cử nhân văn chương; BSc: Bachelor of Science: cử nhân khoa học; MA: Master of Business Administration; BTEC HND: Business and Technology Higher National Diploma (UK): Văn bằng đại học quốc gia kinh doanh và kỹ thuật; A-levels (UK): Advanced Levels: học vị tú tài (gồm những môn chính: Toán, Kinh tế, Vật lý).
14. Languages: written, spoken, fluent, proficient in... 15. Available upon request: có mặt khi được yêu cầu. DỊCH:
Dưới đây là CV Peter Borough gửi đi sau khi nói chuyện với Richard.
https://thuviensach.vn
Sinh 10 tháng 12, 1965 Điện thoại: .....
Peter Borough
độc thân
Single
Sinh 10 tháng 12, 1965
5, Gatwick Road London SW2
Tóm tắt: trên 6 năm kinh nghiệm phân tích thành công ngân sách và tài chính trong môi trường kinh doanh.
Kinh nghiệm nghề nghiệp
1989 đến nay Trợ lý phân tích tài chính - Văn phòng Công ty Trách nhiệm hữu hạn đã đưa ra những báo cáo về kiểm soát giá cả dẫn đến giảm giá toàn bộ 9% trong 2 năm.
- Đề xướng sự phân tích chi tiết hơn tổng phí của cơ quan và chuẩn bị những đề nghị kiểm soát chặt chẽ hơn mà khi áp dụng, đã giúp giảm được chi phí 5% của năm đó.
- Đưa ra đề nghị cải tiến trong hệ thống kế toán của ban qua việc sử dụng trọn gói thông tin.
- Đào tạo và giám sát 5 nhân viên mới trong Phòng Tài Chính; 1987 - 1989 Nhà phân tích ngân sách - CTY TNHH Gainers.
- giúp chuẩn bị ngân sách hàng năm,
- đề xuất việc phân tích tinh tế bảng lương hàng tháng,
- xác định những lý do của sự khác nhau giữa ngân sách dự đoán và ngân sách thực tế; thiết lập những thủ tục cải tiến để đạt được sự chính xác lớn hơn.
https://thuviensach.vn
Học vấn
1988 - Văn bằng Kế toán chuyên nghiệp.
1987 - Giấy chứng nhận sử dụng hệ thống máy điện toán kinh doanh. 1986 - Cử nhân Nghiên cứu Kinh doanh, Tài chính và Kế toán, đại học Luân đôn.
Ngoại ngữ
- Tiếng Pháp và tiếng Tây Ban Nha: đủ để làm việc, nói và viết. Hoạt động lúc rỗi:
Lưu ý: Có mặt khi cần đến.
***
Jane Penney, Recruiting Manager, sent the following letter to Peter:
We have received your CV indicating your interest in the position of financial analyst. Your qualifications suggest that you should make a contribution to our firm and we would like to meet you in order to discuss your reasons for wishing to join us.
Please contact the Personnel Department to arrange a convenient time for an interview.
DỊCH:
Jane Penney, giám đốc tuyển mộ, gửi lá thư sau đây tới Peter:
Chúng tôi vừa nhận được sơ yếu lý lịch của ông cho thấy sự quan tâm của ông tới vị trí người phân tích tài chính.
https://thuviensach.vn
Khả năng chuyên môn của ông khiến chúng tôi nghĩ rằng ông có thể đóng góp cho công ty của chúng tôi và chúng tôi muốn gặp ông để bàn về những lý do khiến ông muốn đến với chúng tôi.
Xin hãy liên hệ với Phòng Tổ chức để thu xếp thời gian thuận tiện cho cuộc phỏng vấn.
***
Peter Borough has been successful in getting through the screening process and security an interview with Jane Penney, the Recruiting Manager.
Jane: Mr. Borough, I’m Jane Penney, the Recruiting manager. I’m pleased to see you here.
Peter: Pleased to meet you.
J: Do sit down and make yourself comfortable. The aim of this interview is to learn more about each other and to see how well you would fit in. So, why do you want to change jobs?
P. Well, I think I’ve built up a lot of experience and demonstrated my abilities in the field of finance analysis, so I want to move on to find a job with more scope and better career prospects than in my present firm. J: You’ve referred to your abilities. What are they?
P: Well, I’m a problem-solver. My track record proves it. I’ve contributed to improving budgeting methods... variances dropped from 3% to 1%.
J: What are the things you like in a job? P: I want to be set goals and work to achieve them.
J: I suppose you’ve got some weaknesses.
https://thuviensach.vn
P: Well... erm... I tend to be impatient with people who shy away from responsibilities.
J: I see... Now why d’ you want to work with us?
P: I’ve been working in the field of communications for 4 years now and so I’ve read numerous articles about Teltech’s commercial strategy, its rapid expansion and its new high-tech products. It strikes me as a very exciting environment to work in.
J: Well, are there any questions you’d like to ask?
P: In your ad you said the successful candidate would be working in a team. How big would that team be?
J: You’d be part of a closely-knit team of 5, but you’d have plenty of room for personal imitiative.
P: Who would I report to?
J: The Finance Director. He’s always on the look-out for new approaches. Well, it’s certainly been interesting talking to you. We’ll let you know our decision in a few days.
GIẢI THÍCH:
1. getting through the screening process: qua được quá trình trắc nghiệm sơ bộ.
2. securing an interview: được phỏng vấn. 3. Do sit down: (hình thức nhấn mạnh) xin mời ngồi.
4. make yourself comfortable: xin cứ tự nhiên, thoải mái. 5. aim: mục đích.
https://thuviensach.vn
6. fit in: thích ứng, thích hợp.
7. built up (to build): thu lượm được.
8. abilities: khả năng.
9. job with more scope: công việc lý thú hơn; more scope for personal development: có nhiều khả năng hơn cho sự phát triển cá nhân.
10. with career prospect: với triển vọng nghề nghiệp. 11. problem-solver: người giải quyết những vấn đề khó khăn. 12. contributed to improving: góp phần làm tốt đẹp hơn. 13. variances: sự chênh lệch.
14. to be set goals: (bị động) được đề ra những mục tiêu. 15. to achieve them: đạt được chúng.
16. weaknesses: nhược điểm, điểm yếu.
17. shy away from responsibilities: trốn trách trách nhiệm. 18. numerous: nhiều.
19. closely-knit: gắn chặt chẽ với nhau; to knit: đan. 20. who would I report to?: Tôi phải báo cáo với ai?
21. is on the look-out for: luôn luôn đi tìm; to look out!: Coi chừng!, cẩn thận.
22. We’ll let you know: chúng tôi sẽ báo cho anh biết. DỊCH:
https://thuviensach.vn
Peter Borough đã qua được trắc nghiệm sơ bộ và được Jane Penney, trưởng phòng tổ chức phỏng vấn.
Jane: Ông Borough, tôi là Jane Penney, giám đốc tuyển mộ. Tôi rất vui lòng được gặp ông ở đây.
Peter: Rất hân hạnh được gặp bà.
J: Mời ông ngồi, xin cứ tự nhiên. Mục đích của cuộc phỏng vấn này là để hai bên biết thêm về nhau và để xem ông có thích hợp với công việc không. Vậy, vì sao ông muốn thay đổi công việc?
P: Dạ, tôi nghĩ tôi đã thu thập được nhiều kinh nghiệm và đã chứng tỏ khả năng của mình trong lĩnh vực phân tích tài chính, vì vậy tôi muốn tìm một công việc thú vị hơn, có tương lai nghề nghiệp tốt hơn ở công ty hiện nay của tôi.
J: Ông vừa nhắc tới khả năng của ông. Đó là những gì?
P: Vâng, tôi là người giải quyết những vấn đề khó khăn. Thành tích trong quá khứ của tôi chứng minh điều đó. Tôi đã đóng góp vào việc cải tiến phương pháp ngân sách... sự chênh lệch giảm từ 3% xuống 1%.
J: Những cái ông thích trong công việc là gì?
P: Tôi muốn được đề ra mục tiêu và làm việc để đạt được chúng. J: Tôi chắc ông cũng có một vài nhược điểm.
P: À... à... tôi có xu hướng mất kiên nhẫn với những người lẩn tránh trách nhiệm.
J: Thế à... Thế tại sao ông muốn làm việc với chúng tôi?
https://thuviensach.vn
P: Tôi đã làm việc trong lĩnh vực thông tin liên lạc cho đến nay là 4 năm và tôi đã đọc nhiều bài báo về chiến thuật thương mại của Teltech, về sự phát triển nhanh chóng của Teltech cũng như những sản phẩm sản xuất theo công nghệ cao của nó. Tôi thấy đây là một môi trường rất thú vị để làm việc.
J: Vậy ông có muốn hỏi gì không?
P: Trong quảng cáo của bà có nói là những ứng cử viên nào thành công sẽ làm việc trong một nhóm. Xin hỏi nhóm ấy chừng bao nhiêu người?
J: Ông sẽ làm việc trong một nhóm 5 người gắn bó chặt chẽ với nhau, nhưng ông có phạm vi rộng rãi cho sáng tạo cá nhân.
P: Tôi sẽ phải báo cáo với ai?
J: Giám đốc tài chính. Ông ấy luôn luôn tìm kiếm những phương pháp mới. Vâng, nói chuyện với ông thật là thú vị. Chúng tôi sẽ cho ông biết quyết định của chúng tôi trong vài ngày tới.
BÀI TẬP
A. Cụm động từ: thought, paid, cut, made, laid, filled, went, hunted, applied, wore, taken, brought:
1. Pat was ............. off 6 months ago. So she ............. or a job and ............. in numerous application forms. To no avail.
2. Until one day a firm ............. out an ad for the post of marketing manager.
3. She ............. for the job as the thought she was ............. out for it.
https://thuviensach.vn
4. She ............. out her CV carefully.
5. The CV ............. it through the screening.
6. She ............. through several interviews, which ............. her out. 7. But in the end it ............. off she was ............. on.
B. Peter gửi cho Jane mấy dòng cám ơn. Hãy điền bằng những từ sau: interesting, devoted to, further, thank you:
1. I wish to ............. for the time ............. our meeting which I found most .............
2. If you need any ............. information, please contact me. Once again thank you.
C. Peter Borough được tuyển dụng và đã nhận được lá thư này. Điền bằng: perform, responsible, paid, appointment, enclosed, working, requested, wishing, included, accepting, commence, outlined, sign, return, welcoming:
1. I write to confirm your ............. as Financial Analyst. You may also be required to ............. other duties as ............. by the Finance Director.
2. You will be ............. at our Head office in London and will be directly ............. to the Finance Director.
3. Your employment will ............. on 20th April 199_.
4. Your salary will be 825,000 per annum ............. monthly direct to your bank account.
5. Our terms and conditions are as ............. to you at the interview and are ............. in the Company’s Conditions of Employment
https://thuviensach.vn
booklet ..............
6. Please would you ............. the enclosed copy of this letter ............. the post and conditions and ............. it to this office.
7. May I take the opportunity of ............. you to the company and ............. you every success in your new position.
https://thuviensach.vn
UNIT 8
APPLYING FOR A WORK
PLACEMENT
XIN LÀM TẬP SỰ
Bruno Barnier, a third-year student at the Paris Business School, is trying to get a work placement with a British firm on next summer.
The Finance Director
TELTECH
7th Ferbruany 199-
Dear sir,
25 Moorgat London CE5
I wish to apply for a nine-week work placement on an unpaid basis between 17th July and 13th September in your Accounting or Finance Department.
As you can see from the enclosed CV, I am a third-year student at the Paris Business School, specializing in accounting and finance. As part of my studies, I am required to find a work placement with a British company in order to put into practice what I have learnt in the fields of UK accounting standards and international finance.
I have chosen your company because of its dynamism, its high reputation and international activities.
https://thuviensach.vn
While I obviously hope to develop my English and gain some practical business experience, I know that you are in regular contact with French firm, and I feel certain that I can be of help to you in this regard. As I am also conversant with spreadsheets and familiar with Word 5 and Lotus 1 - 2 - 3 on IBM PCs, I think I can complete efficiently any tasks alloted to me.
On me return to school, I will be required to write a report describing the organisation of the company as well as the tasks I have carried out.
I look forward to working for you if you offer me the opportunity. Yours faithfully.
Bruno Barnier
Enc: CV
GIẢI THÍCH:
1. a third-year student: một sinh viên năm thứ 3.
2. at the Paris Business School: chú ý cách dùng của at; to read law at the University of London in the Department of Legal Studies: học ở Khoa Luật trường Đại học Luân đôn.
3. to get a work placement with a British firm: kiếm một nơi làm tập sự với một công ty Anh.
4. The Finance Director: giám đốc tài chính; người phụ trách về nhân sự là Personnel Director / Manager, Director of Human Resources.
https://thuviensach.vn
5. to apply for: làm đơn, làm đơn xin việc; an application for đơn xin việc.
6. a nine-week work placement: một thời gian tập sự chín tuần. 7. on an unpaid work basis: trên cơ sở làm việc không ăn lương.
8. in your accounting or Finance Department: trong ban kế toán hoặc tài chính của ông.
9. I am required to: người ta yêu cầu tôi, tôi được yêu cầu. 10. to put into pratice: thực hành, thực tập.
11. in the fields of: trong những lĩnh vực.
12. UK accounting standards: những tiêu chuẩn kế toán của Anh.
13. gain practical business experience: thu lượm được kinh nghiệm kinh doanh thực tế.
14. I can be of help to you: tôi có thể có ích cho ngài. 15. in this regard: về phương diện này.
16. spreadsheets: những bảng tính.
17. I am conversant with... and familiar with: tôi thành thạo với... và quen thuộc với.
18. I can complete efficiently any tasks: tôi có thể hoàn thành một cách có hiệu quả bất cứ nhiệm vụ nào.
19. alloted to me: được giao cho tôi. 20. to write a report: viết báo cáo kết quả tập sự (ở trong bài).
https://thuviensach.vn
DỊCH:
Bruno Barnier, sinh viên năm thứ ba trường Thương nghiệp Pari đang tìm một chỗ làm tập sự với một công ty Anh mùa hè tới.
Ông giám đốc tài chính
TELTECH
Ngày 7 tháng Hai 199_
Thưa ngài,
25 Moorgat London EC5
Tôi muốn xin một việc làm tập sự thời gian chín tuần không ăn lương từ ngày 15 tháng bảy đến ngày 13 tháng chín ở bộ phận kế toán hoặc tài chính của ngài.
Như ngài có thể thấy trong sơ yếu lý lịch kèm theo của tôi, tôi là sinh viên năm thứ ba của Trường Thương Mại Paris, chuyên về kế toán và tài chính. Như một phần của chương trình học, tôi được đòi hỏi phải tìm một chỗ làm tập sự ở một công ty Anh để thực tập những cái tôi đã học trong lĩnh vực tiêu chuẩn kế toán của Anh và tài chính thế giới.
Tôi đã chọn công ty của ngài vì tính năng động, uy tín cao và những hoạt động quốc tế của nó.
Đồng thời tôi rất hy vọng phát triển tiếng Anh của tôi và thu lượm được những kinh nghiệm thương mại quốc tế, tôi biết ngài liên hệ thường xuyên với những công ty Pháp và tôi biết chắc chắn rằng tôi có thể có ích đối với ngài về mặt này. Vì tôi cũng thành thạo với bảng tính và quen thuộc với Word 5 và Lotus 1 - 2 - 3 trên
https://thuviensach.vn
máy tính cá nhân của hãng IBM, tôi nghĩ tôi có thể hoàn thành một cách có hiệu quả bất cứ nhiệm vụ nào được giao.
Khi trở về trường, tôi sẽ được yêu cầu viết một báo cáo (thu hoạch) miêu tả tổ chức của công ty cũng như nhiệm vụ tôi đã được giao.
Tôi mong được làm việc cho ngài nếu ngài cho tôi cơ hội. Kính chào ngài.
Bruno Barnier
Kèm theo: sơ yếu lý lịch.
ĐỐI THOẠI
Bruno has received a positive reply and decides to phone Steve Jones, the chief accountant, for more information.
Operator: Teltech good morning, can I help you?
Bruno: Good morning, I’d like to speak to Mr. Steve Jones, please.
O: Who’s speaking?
B: Bruno Barnier from France. I’ve just received a letter from Mrs Jane Baker, the training manager, offering me a work placement and asking me to phone Mr.
Steve Jones.
O: I see. Hold the line, please. I’ll put you through to Steve. S: Hello, Steve Jones here.
https://thuviensach.vn
B: Morning, Mr. Jones. Bruno Barnier speaking. I’m the French student who’ll be on work placement with you next summer.
S: Oh, I see. Well, you see my assistant accountant plans to leave soon and U’ll be preparing next year’s budget in July and August. So there’s plenty of work around, I can tell you. If you want some real hands-on experience. Now let me get hold of your CV ... OK, I’ve got it. Now from your CV, I gather you know a bit about our accounting system, is that right?
B: That’s correct. I’ve attended a seminar, a kind of crash course on the subject. I now have a good idea about your approach to accounting and the basic accounting standards.
S: Good, that’ll save us a lot of time. You’ll soon get used to it. Your English sounds quit good, and I’m sure we’ll get on quite well together.
B: I’m sure we will. Is it the first time you are going to have a French student?
S: Yes, indeed. We usually have British students for longer periods, from 6 months to a year.
B: Well, I’ll try to be up to the task, Mr. Jones.
S: Call me Steve, OK? Well, I’m sorry to rush off, but I still have plenty to do. So bye for now and call me to tell me when you’ll be arriving.
B: Goodbye Mr. Jones, er... Steve, I mean, and thank you. GIẢI THÍCH:
1. the chief accountant: kế toán trưởng.
https://thuviensach.vn
2. the training manager: người phụ trách đào tạo.
3. who’ll be on work placement (Anh): người sẽ tập sự. 4. my assistant accountant: người trợ lý kế toán của tôi. 5. plans to: có ý định.
6. there’s plenty of work: có rất nhiều công việc; work danh từ tập hợp (luôn luôn ở số nhiều). Chú ý: to do a good job: làm ăn khá, làm giỏi.
7. some real hands-on experience: những kinh nghiệm thực hành thực sự.
8. get hold of: cầm, cầm xem.
9. I gather: tôi cho rằng, tôi chắc là.
10. I’ve atended a seminar: tôi đã tham gia một buổi hội thảo / một khóa học.
11. a crash course: một khóa học ngắn cấp tốc.
12. your approach to accounting: quan niệm, phương pháp kế toán của ông.
13. the basic accounting standards: những chuẩn mực kế toán cơ bản.
14. You’ll soon get used to it: anh sẽ làm quen nhanh, anh sẽ quen với công việc nhanh thôi.
15. your English sounds good: tiếng Anh của anh nghe có vẻ tốt.
16. we’ll get on quite well: chúng ta sẽ làm việc với nhau tốt.
https://thuviensach.vn
17. to be up to the task: cố gắng làm công việc một cách xứng đáng.
18. I’m sorry to rush off: (ở đây) tôi xin lỗi đã làm gián đoạn câu chuyện. 19. when you’ll be arriving: khi anh tới; dùng thời tương lai sau when thí dụ: when will you be arriving? khi nào anh tới? nhưng lại nói call me when you arrive: khi nào tới hãy gọi điện cho tôi.
DỊCH:
Bruno đã nhận được lời phúc đáp tích cực và quyết định gọi điện cho Steve Jones, kế toán trưởng để biết thêm tin.
Operator: Teltech xin chào, tôi có thể giúp được gì ông? Bruno: Xin chào, làm ơn cho tôi nói chuyện với ông Steve Jones. O: Thưa ai gọi đó ạ?
B: Bruno Barnier ở Pháp. Tôi vừa nhận được thư của bà Jane Baker, giám đốc đào tạo, cho tôi một công việc tập sự và yêu cầu tôi gọi điện cho ông Steve Jones.
O: Vâng. Xin cầm máy. Tôi sẽ nối để ông nói chuyện với Steve. S: Hello, Steve Jones đây.
B: Chào ông Jones. Tôi là Bruno Barnier. Tôi là sinh viên Pháp sẽ làm công việc thực tập với ông mùa hè tới.
S: À, tôi biết. Vâng, ông biết đấy kế toán giúp việc của tôi có ý định sắp rời đi và tôi sẽ phải chuẩn bị ngân sách năm tới vào tháng Bảy và tháng Tám. Vì vậy tôi có thể nói với ông là có rất nhiều công việc phải làm. Nếu ông muốn có những kinh nghiệm thực tế thực sự thì đây thật là đúng lúc. Nào, để tôi xem sơ yếu lý lịch của ông.
https://thuviensach.vn
Qua lý lịch của ông, tôi hiểu là ông có biết đôi chút về hệ thống kế toán của chúng tôi, có đúng thế không ạ?
B: Thưa đúng. Tôi đã tham gia một khóa học, một loại khóa học cấp tốc về vấn đề này. Bây giờ tôi đã am hiểu về phương pháp kế toán của các ông và những tiêu chuẩn kế toán cơ bản.
S: Tốt, như vậy sẽ đỡ cho chúng tôi nhiều thời gian. Rồi ông sẽ làm quen nhanh với công việc. Tiếng Anh của ông nghe có vẻ tốt, tôi chắc chúng ta sẽ cùng làm việc tốt.
B: Tôi cũng chắc như thế. Dạ thưa có phải đây là lần đầu tiên ông có một sinh viên Pháp không ạ?
S: Vâng, đúng thế. Cũng thường có các sinh viên Anh trong những thời gian dài hơn, từ sáu tháng đến một năm.
B: Vâng, thưa ông Jones, tôi sẽ cố gắng hoàn thành nhiệm vụ.
S: Cứ gọi tôi là Steve. Tôi xin lỗi phải ngắt quãng câu chuyện, tôi còn nhiều việc phải làm quá. Hãy tạm biệt, gọi điện báo cho tôi biết khi nào anh có thể tới.
B: Tạm biệt ông Jones, à... Steve, tôi định nói như thế, và xin cám ơn ông.
BÀI TẬP
A. Cụm động từ (phrasal verbs) với: with, with, for, for, in, to: 1. I am looking ............. (tìm) a work placement in marketing.
2. She is applying ............. (làm đơn xin) a summer job with Jones and Co.
https://thuviensach.vn
3. The student will be involved ............. (tham gia vào) preparatory work to an exhibition.
4. The work will deal ............. (liên quan) stock taking (sự kiểm tra).
5. He will be exposed ............. (có quan hệ) the various activities of the production unit.
6. She will have to cope ............. (đương đầu với) new situations. B. To do hay là to make? Chú ý thời:
1. What ............. a good placement, depends on what tasks he is able to .............
2. I’m sure I can ............. a real contribution to the organisation. 3. Last year she had to ............. the same routine job for 2 months.
4. I had to ............. use of the information provided, then ............. an analysis of the business situation and finally ............. recommendation.
5. I didn’t ............. anything interesting. 6. However on my return to school, I had to ............. a report and ............. oral presentation.
https://thuviensach.vn
UNIT 9
INSURANCE
BẢO HIỂM
WINALL WORLDWIDE INSURANCE
Date : 15th January 199_
To : Arthur P.Moyzisch, Director,
Customer Service
From : Mark T.Cicero, Managing Director Subject: Information to Overseas Customer We have received a number of claims from customers in various countries who seem to be unfamiliar with the technicalities of insurance. Their main worry is the delay in settlement of claims, which they find too long. In future please make sure that our customers are fully informed about our procedures and the different documents they must produce, namely the Shipping Invoice, the B/L, the Insurance Policy and the Survey Report. Only then can subsequent disputes and considerable delays be avoided.
Further to this, it would be a good idea if you could clarify a few points about our company and all the services we offer. You should stress the fact that we are aware that all countries have their own insurance regulations, laws, subtleties and idiosyncrasies and that we, as underwriters, have the necessary know-how and flexibility to provide full protection to companies abroad.
GIẢI THÍCH:
https://thuviensach.vn
1. WINALL: "We insure All" (cấu tạo từ tưởng tượng). 2. worldwide: khắp thế giới.
3. overseas: ở nước ngoài.
4. a number of claims: một số đơn khiếu nại.
5. in various countries: ở những nước khác nhau.
6. to be unfamiliar with: không quen thuộc với.
7. the technicalities of insurance: tính chất kỹ thuật của bảo hiểm.
8. the delay in settlement of claims: sự chậm trễ trong việc giải quyết đơn khiếu nại.
9. In future: trong tương lai, in the near future: trong một tương lai gần.
10. please make sure that: xin hãy nhớ là. 11. they must produce: họ phải đưa ra / xuất trình.
12. namely: cụ thể là.
13. the Shipping Invoice: hóa đơn.
14. the B / L (Bill of Lading): vận đơn đường biển.
15. the Insurance Policy: hợp đồng bảo hiểm.
16. the Survey Report: biên bản giám định.
17. subsequent disputes: những cuộc tranh cãi xảy ra sau đó. 18. considerable delays: sự chậm trễ kéo dài.
https://thuviensach.vn
19. can... be avoided: có thể tránh được.
20. Further to this: vả lại, hơn nữa.
21. all the services we offer: tất cả những dịch vụ chúng tôi cung cấp.
22. You should stress: ông nên nhấn mạnh.
23. we are aware: chúng tôi biết, chúng tôi nhận biết. 24. regulations: sự quy định, quy chế.
25. subtleties and idiosyncrasies: sự tế nhị và những nét đặc thù. 26. underwriters: người bảo hiểm.
27. know-how: bí quyết công nghiệp, bí quyết sản xuất; cách thức.
28. abroad: ở nước ngoài.
DỊCH:
CÔNG TY BẢO HIỂM QUỐC TẾ WINALL
Ngày tháng : 15 tháng Giêng 199_
Gửi : Arthur P. Moyzisch, giám đốc, Dịch vụ khách hàng. Người gửi: Mark T.Cicero, Giám đốc điều hành.
Về việc : Thông báo cho khách hàng nước ngoài.
Chúng tôi đã nhận được một số đơn khiếu nại của khách hàng ở nhiều nước, các vị đó hình như không quen với những vấn đề kỹ
https://thuviensach.vn
thuật của bảo hiểm. Sự lo lắng chính của họ là việc chậm trễ giải quyết những đơn khiếu nại, họ cho rằng để quá lâu.
Sau này, xin ông hãy làm cho khách hàng của chúng ta được thông báo đầy đủ những thủ tục và những giấy tờ khác nhau họ phải xuất trình, cụ thể là Hóa đơn, Vận đơn, Hợp đồng bảo hiểm và Biên bản giám định. Chỉ có như vậy mới tránh được sự tranh chấp xảy ra về sau và những sự chậm trễ đáng tiếc.
Ngoài ra, ông cũng nên làm sáng tỏ một vài điểm về công việc của chúng ta và những dịch vụ chúng ta có. Ông cũng nên nhấn mạnh một điểm rằng chúng ta cũng nhận thức được là tất cả các nước đều có những quy định bảo hiểm, luật pháp, những nét tế nhị và những đặc thù riêng của họ và chúng ta, những người bảo hiểm cần phải có những cách thức và sự mềm dẻo cần thiết để bảo vệ đầy đủ cho các công ty ở nước ngoài.
***
Operator: Cayman Islands Insurance, Good morning. Winifred Falzon: Good morning. Nicolas Lloyd, please.
Op: Just a moment, I’ll connect you, caller. Nicolas Lloyd: Nicolas Lloyd, can I help you? W. F.: Yes please, Mr Lloyd. I’m Wilfred Falzon and I’ve been asked to write a short article on "Insurance" for our school magazine. Would it be possible for you to answer a few questions about Marine Insurance?
N.L.: I’m sorry Mr Falzon, but I’m terribly busy at the moment. Let me connect you with Miss Honeythunder. I’m sure, she’ll be only too glad to oblige.
(A few seconds later).
https://thuviensach.vn
Miss Honeythunder: Hello, Ms Falzon - Mr. Lloyd has just told me about your future article.
W. F.: Hello Miss Honeythunder. It’s really very kind of you to spare some of your precious time for me. Erm... my first question is about the important of Marine Insurance.
H.: Well, you see, it’s important in the sense that all exporters should insure their shipments against possible hazards such as storms, explosions, fire..., and risks such as breakage, leakage, pilferage and total loss. I’d even say that insurance acts as a shields against all these losses. W. F.: I’ve got all that... now... my next question is about the role of insurance companies...
H.: Er... in fact... it’s a difficult one. Just like banks and other financial institutions they are risk-takers, and policy holders, i.e the insured, are promised to the indemnified for all losses they may incur.
W. F.: Now, here’s my last question er... One hear, too often, that once the damage has been assessed it takes the insurance company ages to indemnify the customer... H.: You’re quite right to raise this point of criticism. In a nutshell, I think this negative image can only disappear if, on the one hand, the insured become more conversant with the technicalities of insurance, and on the other hand, brokers and underwriters come together for a harmonious exchange of ideas among all three... This can bring new approaches to underwriting and make it more imaginative... Oh dear! we’ve been cut off...!
GIẢI THÍCH:
1. Cayman Islands (Tây Ấn Độ West Indies): thuộc địa của Anh làm thành bộ phận của khối thịnh vượng chung.
https://thuviensach.vn