🔙 Quay lại trang tải sách pdf ebook Phát triển tư duy sáng tạo giải bài tập chuyên đề hóa học vô cơ HNO3 Ebooks Nhóm Zalo Phát triển tư duy giải sáng tạo giải bài tập chuyên đề Hóa học Vô cơ Chuyên đề HNO3 TRẦN NGUYỄN TRỌNG NHÂN PHÁT TRIỂN TƯ DUY SÁNG TẠO GIẢI BÀI TẬP CHUYÊN ĐỀ HÓA HỌC VÔ CƠ (Tài là tài liệu cộng đồng, nghiêm cấm thương mại hóa dưới mọi hình thức) Đà Nẵng, tháng 7, năm 2017 BEECLASS CHEMISTRY 1 Trần Nguyễn Trọng Nhân – 11A2 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đ{ Nẵng Phát triển tư duy giải sáng tạo giải bài tập chuyên đề Hóa học Vô cơ Chuyên đề HNO3 LêI C¶M ¥N Đầu tiên, cho phép em gửi lời cảm ơn đến anh Lâm Mạnh Cường – founder BeeClass Chemistry, người m{ c|ch đ}y 6 th|ng đ~ tin tưởng một thằng nhóc lớp 11 soạn một chuyên đề kỉ niệm 1 năm th{nh lập ý nghĩa của BeeClass. Cảm ơn anh đ~ luôn ủng hộ và giúp đỡ em để em hoàn thiện cuốn sách này. Em xin cảm ơn anh Ho{ng Phan, v{ đặc biệt là anh Tấn Thịnh. Cảm ơn c|c anh đ~ luôn tích cực sưu tầm c|c đề, giúp đỡ các anh chị 99 và.... nhờ đó em có một nguồn tư liệu lớn ^^ Em cũng xin cảm ơn thầy Tào Mạnh Đức đ~ chia sẻ 36 đề thi thử của thầy, và em cũng tham khảo rất nhiều bài tập hay và thú vị từ thầy. Em xin cảm ơn thầy Phan Thanh Tùng – người thầy của nhóm “Luyện thi Hóa 2018”, cảm ơn thầy đ~ đồng hành, gắn bó và chia sẻ kinh nghiệm, bài tập cho nhóm thời gian qua. Em cảm ơn c|c thầy Nguyễn Ngọc Hiếu, thầy Trần Văn Hiển và anh Nguyễn Công Kiệt cả 3 thầy cùng ở Đ{ Nẵng như em ^^. Cảm ơn thầy Hiếu vì file tuyển tập câu phân loại từ đề thi thử THPTQG Hóa học năm 2017, đó l{ 1 nguồn tư liệu vô cùng phong phú đối với em. Cảm ơn thầy Trần Văn Hiển vì những câu hỏi lý thú của thầy trên facebook cá nhân, nó luôn khiến em giật mình từ những điều tưởng chừng đơn giản. Cuốn sách hóa phân loại đầu tiên m{ em đọc là của anh Nguyễn Công Kiệt, sách anh hay lắm đó ^^ Em chờ ������3 của anh Em xin gởi lời cảm ơn đến thầy Nguyễn Đức Dũng – Tổ trưởng tổ Hóa trường THPT chuyên Lê Quý Đôn vì thầy đ~ dạy dỗ và truyền đạt kiến thức Hóa học cho em cả 2 năm lớp 10 v{ 11. Em cũng xin cảm ơn thầy Nguyễn Đình Minh – GV chủ nhiệm lớp 11A2, trường THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đ{ Nẵng cảm ơn thầy đ~ chủ nhiệm, quan t}m em trong 2 năm học qua Mình cũng xin cảm ơn c|c bạn Nguyễn Đức Sơn, Ho{ng Phước Quân, Lữ Chấn Hưng đ~ đóng góp, ủng hộ mình, giúp mình hoàn thành cuốn sách này . . . Và cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn s}u sắc và chân thành nhất đến thầy giáo Lê Phạm Thành, thầy chính l{ người truyền ngọn lửa đam mê Hóa học cho em suốt năm học vừa qua. Em cảm ơn thầy vì những lúc em nản chí nhất, thầy đ~ vực em dậy để em có thể hoàn thành cuốn sách này. Em chúc thầy luôn mạnh khỏe và thành công ^^ 2 Trần Nguyễn Trọng Nhân – 11A2 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đ{ Nẵng Phát triển tư duy giải sáng tạo giải bài tập chuyên đề Hóa học Vô cơ Chuyên đề HNO3 LêI TRI ¢N Tõ BEECLASS CHEMISTRY Nhân ngày kỉ niệm 1 năm th{nh lập BeeClass Chemistry (25/07/2017), thay mặt BQT BeeClass, xin được gửi đến các bạn học sinh, quý thầy cô lời tri ân, cảm ơn s}u sắc nhất vì sự ủng hộ, yêu mến v{ giúp đỡ của các bạn trong năm qua. Sau tròn một năm hoạt động của BeeClass, với những cố gắng không ngừng nghỉ của đội ngũ admin/mod, những group, fanpage đ~ mang đến cho các em học sinh những kỳ thi, tài liệu chất lượng để các em tích lũy kiến thức – kinh nghiệm cho bản thân. Con số hơn 60.000 th{nh viên đ~ phần nào nói lên chất lượng, sự tin tưởng từ các bạn thành viên cũng như những nỗ lực của ban quản trị và thành viên trong nhóm. Tất cả các thành viên BQT của BeeClass luôn trân trọng những tình cảm và sự tin tưởng đó từ quý thầy cô và các bạn học sinh trên mọi miền tổ quốc. Hôm nay (25/07/2017), để kỷ niệm sinh nhật một tuổi, để đ|p lại sự tin tưởng, đồng hành từ các bạn với BeeClass trong suốt một năm vừa qua, Hóa Học BeeClass giới thiệu đến các thành viên trong nhóm cuốn tài liệu: “Phát triển tư duy sáng tạo giải bài tập chuyên đề vô cơ HNO3” của tác giả Trần Nguyễn Trọng Nh}n (sinh năm 2000, học sinh trường THPT chuyên Lê Quý Đôn, Đ{ Nẵng). Tài liệu được vết với mong muốn chia sẻ kỹ năng l{m b{i, phương ph|p giải trắc nghiệm tối ưu, giải quyết vấn đề từ dễ đến khó phù hợp với các bạn/các em - những người đang chuẩn bị đứng trước kỳ thi quan trọng của cuộc đời Nội dung cuốn sách bám sát theo các yêu cầu v{ định hướng ra đề thi mới nhất của Bộ GD&ĐT. Trong mỗi chuyên đề, chúng tôi đều tóm tắt các nội dung trọng t}m v{ sơ đồ hóa những kiến thức ít gặp, dễ bị lãng quên nếu lâu ngày không dùng tới cùng với việc sơ đồ hóa trên 90% bài tập phân loại cao, có quá trình phức tạp. Với nguồn bài tập ôn luyện phong phú v{ đa dạng được tuyển chọn, chắt lọc trong c|c đề thi thử trên khắp mọi miền đất nước cũng như đề thi chính thức của Bộ từ năm 2015 đến nay Thay mặt BQT BeeClass Chemistry Lâm Mạnh Cường 3 Trần Nguyễn Trọng Nhân – 11A2 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đ{ Nẵng Phát triển tư duy giải sáng tạo giải bài tập chuyên đề Hóa học Vô cơ Chuyên đề HNO3 Lêi giíi thiÖu Xin chào các bạn, sau 6 tháng thai nghén, cuối cùng cuốn sách này đ~ được phát hành nhằm kỉ niệm 1 năm th{nh lập của Nhóm BeeClass Chemistry. Đ}y l{ món quà tri ân m{ đội ngũ mod/ admin của BeeClass dành tặng cho tất cả các bạn đ~ đồng hành cùng Beeclass trong suốt 1 năm vừa qua. HNO3 – Câu phân loại được đ|nh gi| l{ khó nhất của chuyên đề vô cơ. Đ}y l{ một vấn đề đang “thống trị” các câu phân loại về vô cơ trong suốt nhiều năm vừa qua trong c|c đề thi ĐH v{ sau n{y l{ đề thi THPTQG . Với hi vọng cung cấp cho các bạn đầy đủ nhất tất cả các kiến thức, kĩ năng v{ phương ph|p giải tất cả các dạng toán về HNO3 hiện nay, xuất hiện trong c|c đề thi THPTQG và thi thử THPTQG. Chung tôi đ~ biên soạn nên cuốn sách “Phát triển tư duy sáng tạo giải bài tập chuyên đề vô cơ HNO3” Với mong muốn các bạn có thể hài lòng nhất với cuốn s|ch, chúng tôi đ~ biên soạn cuốn sách này với trên 90% bài tập được giải một cách chi tiết nhất. Nguồn bài tập phong phú trong s|ch n{y được chúng tôi sưu tầm từ đề thi THPTQG chính thức của Bộ GD v{ ĐT, đề thi thử THPTQG của c|c trường THPT chuyên, c|c trường THPT có uy tín trên cả nước, đồng thời chúng tôi cũng tham khảo từ nhiều nguồn đề thi thử uy tín như: thầy Tào Mạnh Đức, thầy Nguyễn Anh Phong, thầy Lê Phạm Thành – hoc24h.vn, thầy Vũ Khắc Ngọc – hocmai.vn, thầy Nguyễn Văn Duyên, ... v{ từ các cộng đồng hóa học nổi tiếng như: BeeClass Chemistry, Bookgol Chemistry,... Cuốn sách gồm 8 chuyên đề từ lý thuyết cơ bản đến các dạng toán khó nhất. Mỗi chuyên đề gồm phần lý thuyết, kĩ thuật tính toán, ví dụ minh họa, bài tập tự luyện cuối chuyên đề v{ đ|p |n cùng với lời giải chi tiết cho tất cả các bài tập. Tuy đ~ cố gắng hết sức, tuy nhiên trong quá trình biên soạn chúng tôi không thể tránh khỏi sai sót, nhầm lẫn, trùng bài,... Tác giả khi biên soạn s|ch n{y cũng vừa nghiên cứu vừa học nên mong quý độc giả thông cảm. Mọi thắc mắc, đóng góp ý kiến, xin gửi về địa chỉ facebook sau: https://www.facebook.com/trongnhan.trannguyen.f1.nk hoặc email: [email protected] hoặc có thể liên lạc trực tiếp với tác giả tại lớp 11A2, trường THPT chuyên Lê Quý Đôn – Thành phố Đ{ Nẵng. Mọi góp ý của các bạn sẽ góp phần giúp cho cuốn s|ch được hoàn thiện hơn Tác giả Trần Nguyễn Trọng Nhân 4 Trần Nguyễn Trọng Nhân – 11A2 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đ{ Nẵng MỤC LỤC Lời cảm ơn................................................ 2 Lời giới thiệu ............................................ 3 Lời tri ân từ BeeClass Chemistry ........... 4 Mục lục...................................................... 5 Chuyên đề 1: LÝ THUYẾT VÀ CÂU HỎI LÝ THUYẾT VỀ �������� A. Hệ thống Lý thuyết ................................ 7 B. Hệ thống câu hỏi lý thuyết................... 11 C. Đáp án và hƣớng dẫn giải câu hỏi lý thuyết.......................................................... 26 Chuyên đề 2: PHƢƠNG PHÁP GIẢI TOÁN �������� CƠ BẢN A. Kĩ thuật tính toán................................. 36 B. Hệ thống ví dụ điển hình ..................... 37 C. Bài tập tự luyện .................................... 45 D. Đáp án và hƣớng dẫn giải chi tiết bài tập tự luyện................................................ 51 Chuyên đề 3: BÀI TOÁN DUNG DỊCH CHỨA ION ��+ VÀ ������− A. Lý thuyết và Kĩ thuật tính toán .......... 59 B. Hệ thống ví dụ điển hình ..................... 60 C. Bài tập tự luyện .................................... 75 D. Đáp án và hƣớng dẫn giải chi tiết bài tập tự luyện ................................................86 Chuyên đề 4: BÀI TOÁN HỢP CHẤT TÁC DỤNG VỚI �������� A. Phƣơng pháp giải toán và ví dụ minh họa 1. Bài toán hỗn hợp kim loại và oxit kim loại tác dụng với �������� ...........................108 2. Bài toán hỗn hợp kim loại và sunfua kim loại tác dụng với ��������....................117 B. Bài tập tự luyện 1. Bài toán hỗn hợp kim loại và oxit kim loại tác dụng với �������� ...........................126 2. Bài toán hỗn hợp kim loại và sunfua kim loại tác dụng với ��������....................129 C. Đáp án và hƣớng dẫn giải chi tiết bài tập tự luyện 1. Bài toán hỗn hợp kim loại và oxit kim loại tác dụng với �������� ...........................132 2. Bài toán hỗn hợp kim loại và sunfua kim loại tác dụng với ��������....................140 Chuyên đề 5: BÀI TOÁN SẢN PHẨM KHỬ CỦA �������� A. Phƣơng pháp giải toán và ví dụ điển hình 1. Bài toán sản phẩm khử là ������+.......... 148 2. Bài toán sản phẩm khử là hỗn hợp khí phức tạp ................................................... 157 B. Bài tập tự luyện 1. Bài toán sản phẩm khử là ������+.......... 168 2. Bài toán sản phẩm khử là hỗn hợp khí phức tạp ................................................... 172 C. Đáp án và hƣớng dẫn giải chi tiết bài tập tự luyện 1. Bài toán sản phẩm khử là ������+.......... 177 2. Bài toán sản phẩm khử là hỗn hợp khí phức tạp ................................................... 185 Chuyên đề 6: BÀI TOÁN SỬ LÍ DUNG DỊCH SAU PHẢN ỨNG A. Kĩ thuật giải toán................................ 198 B. Hệ thống ví dụ điển hình ................... 200 C. Bài tập tự luyện .................................. 216 D. Đáp án và hƣớng dẫn giải chi tiết bài tập tự luyện.............................................. 224 Chuyên đề 7: SỰ KẾT HỢP �������� VÀ CÁC QUÁ TRÌNH VÔ CO KINH ĐIỂN A. Kĩ thuật giải toán và ví dụ điển hình 1. Bài toán nhiệt nhôm............................ 246 2. Bài toán điện phân..............................253 3. Bài toán khử oxit KL bằng ����, CO ...261 4. Bài toán nhiệt phân muối và hidroxit kim loại .....................................................268 5. Bài toán kim loại tác dụng với dung dịch muối, phi kim...........................................272 B. Bài tập tự luyện 1. Bài toán nhiệt nhôm ............................275 2. Bài toán điện phân..............................278 3. Bài toán khử oxit KL bằng ����, CO ...282 4. Bài toán nhiệt phân muối và hidroxit kim loại .....................................................285 5. Bài toán kim loại tác dụng với dung dịch muối, phi kim...........................................286 D. Đáp án và hƣớng dẫn giải chi tiết bài tập tự luyện 1. Bài toán nhiệt nhôm ............................289 2. Bài toán điện phân..............................292 3. Bài toán khử oxit KL bằng ����, CO ...298 4. Bài toán nhiệt phân muối và hidroxit kim loại .....................................................304 5. Bài toán kim loại tác dụng với dung dịch muối, phi kim...........................................307 Chuyên đề 8: BÀI TẬP TỔNG HỢP VÀ NÂNG CAO .............................................312 Phát triển tư duy giải sáng tạo giải bài tập chuyên đề Hóa học Vô cơ Chuyên đề HNO3 Chuyªn ®Ò 1: A. HỆ THỐNG LÝ THUYẾT I. Cấu tạo phân tử - Trong hợp chất HNO3, nguyên tố nitơ có số oxi hóa cao nhất là +5 II. Tính chất vật lý - Axit nitric tinh khiết là chất lỏng không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm, D = 1,53g/cm3, sôi ở 8600C. Axit nitric tinh khiết kém bền, ngay ở điều kiện thường khi có ánh sáng bị phân hủy một phần giải phóng khí nitơ đioxit (NO2). Khí này tan trong dung dịch axit, làm cho dung dịch có màu vàng. - Axit nitric tan trong nước theo bất kì tỉ lệ nào. Trong phòng thí nghiệm thường có loại axit đặc nồng độ 68%, D = 1,40g/cm3. III. Tính chất hóa học 1. Tính Axit - Axit nitric là một trong số các axit mạnh, trong dung dịch loãng nó phân li hoàn toàn thành H+ và NO. - Dung dịch HNO3 l{m đỏ quỳ tím, tác dụng với oxit bazơ, bazơ v{ muối của axit yếu hơn tạo ra muối nitrat. CuO + 2HNO3 → Cu NO3 2 + H2O Ca OH 2 + 2HNO3 → Ca NO3 2 + 2H2O CaCO3 + 2HNO3 → Ca NO3 2 + CO2 + H2O 2. Tính Oxi hóa ⮚ Axit nitric là một trong những axit có tính oxi hóa mạnh. Tùy thuộc vào nồng độ của axit và bản chất của chất khử mà HNO3 có thể bị khử đến một số sản phẩm khác nhau của nitơ. 7 Trần Nguyễn Trọng Nhân – 11A2 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đ{ Nẵng Phát triển tư duy giải sáng tạo giải bài tập chuyên đề Hóa học Vô cơ Chuyên đề HNO3 a) Tác dụng với kim loại - Trong dung dịch HNO3, ion NO3− có khả năng oxi hóa mạnh hơn ion H+ , nên HNO3 oxi hóa được hầu hết các kim loại, kể cả các kim loại có tính khử yếu như Cu,Ag,..., trừ Au và Pt. Khi đó, kim loại bị oxi hóa đến mức oxi hóa cao nhất và tạo ra muối nitrat. - Khi tác dụng với kim loại có tính khử yếu như Cu, Pb, Ag, . . . ,HNO3đặc bị khử đến NO2, còn HNO3loãng bị khử đến NO. Thí dụ: Cu0+ 4HN+5O3 Cu+2 NO3 2 + 2N+4O2 + 2H2O Cu0+ 4HN+5O3 3Cu+2 NO3 2 + 2N+2O + 4H2O - Khi tác dụng với kim loại có tính khử mạnh như Mg, Zn, Al,..., HNO3loãng có thể bị +1O, N2 −3 khử đến N2 0và NH4NO3 8Al + 30HNO3loãng→ 8Al NO3 2 + 3N2O + 15H2O 4Zn + 10HNO3rất loãng→ 4Zn NO3 2 + NH4NO3 + 3H2O - Fe và Al bị thụ động hóa trong dung dịch HNO3 đặc, nguội vì tạo nên một màng oxit bền trên bề mặt các kim loại này, bảo vệ cho kim loại không tác dụng với axit nitric và những axit kh|c m{ trước đó chúng t|c dụng dễ dàng. b) Tác dụng với phi kim - Khi đun nóng, Axit Nitric đặc có thể oxi hóa được nhiều phi kim như C,S,P,... Khi đó, các phi kim bị oxi hóa đến mức oxi hóa cao nhất, còn HNO3 bị khử đến NO2 hoặc NO tùy theo nồng độ của axit. S + 6HNO3đặc → H2SO4 + 6NO2 + 2H2O c) Tác dụng với hợp chất - Khi đun nóng, axit nitric có thể oxi hóa được nhiều hợp chất như H2S, HI, SO2, FeO, … 3H2S + 2HNO3loãng → 3S + 2NO + 4H2O IV. Ứng dụng - Axit HNO3là một trong những hóa chất cơ bản quan trọng. Phần lớn axit HNO3 sản xuất trong công nghiệp được dùng để điều chế ph}n đạm NH4NO3, . .. Ngoài ra, Axit HNO3 còn được dùng để sản xuất thuốc nổ (thí dụ trinitrotoluen (TNT),...), thuốc nhuộm, dược phẩm,... 8 Trần Nguyễn Trọng Nhân – 11A2 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đ{ Nẵng Phát triển tư duy giải sáng tạo giải bài tập chuyên đề Hóa học Vô cơ Chuyên đề HNO3 V. Điều chế 1. Trong phòng thí nghiệm - Axit HNO3 được điều chế bằng cách cho Natri Nitrat hoặc Kali Nitrat rắn tác dụng với axit H2SO4 NaNO3 + H2SO4 → HNO3 + NaHSO4 - Hơi axit HNO3tho|t ra được dẫn v{o bình, được làm lạnh v{ ngưng tụ ở đó. Phương pháp này chỉ được dùng để điều chế một lượng nhỏ axit HNO3 bốc khói. 2. Trong công nghiệp Axit HNO3 được sản xuất từ amoniac. Quá trình sản xuất gồm ba giai đoạn: ∙ Oxi hóa khí amoniac bằng Oxi không khí ở nhiệt độ 850 − 9000C, có mặt chất xúc tác là platin: 4NH3 + 5O2xt Pt, t0 4NO + 6H2O Phản ứng này tỏa nhiệt và xảy ra gần như ho{n to{n. ∙ Oxi hóa NO thành ������. Hỗn hợp chứa NO được làm nguội và cho hóa hợp với Oxi không khí tạo th{nh khí nitơ đioxit: 2NO + O2 → 2NO2 ∙ Chuyển hóa ������ thành ��������. Cho hỗn hợp Nitơ đioxit vừa tạo thành và Oxi tác dụng với nước, sẽ thu được dung dịch Axit Nitric: 4NO2 + 2H2O + O2 → 4HNO3 9 Trần Nguyễn Trọng Nhân – 11A2 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đ{ Nẵng Phát triển tư duy giải sáng tạo giải bài tập chuyên đề Hóa học Vô cơ Chuyên đề HNO3 Dung dịch HNO3thu được thường có nồng độ từ 52% đến 68%. Để có Axit Nitric với nồng độ cao hơn 68%, người ta chưng cất dung dịch HNO3 này với H2SO4 đậm đặc trong các thiết bị đặc biệt. 10 Trần Nguyễn Trọng Nhân – 11A2 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đ{ Nẵng Phát triển tư duy giải sáng tạo giải bài tập chuyên đề Hóa học Vô cơ Chuyên đề HNO3 B. HỆ THỐNG CÂU HỎI LÝ THUYẾT BÀI TẬP LÝ THUYẾT MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT Câu 1: Khi cho lá Al vào dung dịch HNO3 nguội thì: A. Lá Al tan nhanh B. Lá Al tan chậm C. Lá Al không tan do Al là kim loại hoạt động kém D. Lá Al không tan do hình thành một lớp màng Oxit bảo vệ Câu 2: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế HNO3từ: A. NaNO3 và H2SO4 đặc B. NaNO2 và H2SO4 đặc C. NH3 và O2 D. NaNO3 v{ HCl đặc [Trích đề thi thử THPTQG 2016 – THPT Ngô Gia Tự – Vĩnh Phúc – Lần 1 ] Câu 3: Cho c|c ph|t biểu sau : 1. Axit nitric l{ một axit mạnh 2. Axit nitric l{ một axit có tính ôxi hóa mạnh 3. Axit nitric có thể hòa tan tất cả mọi kim loại 4. Axit nitric l{ chất điện li mạnh. 5. Axit nitric tan vô hạn trong nước. Số ph|t biểu sai là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 4: Phản ứng n{o sau đ}y tạo sản phẩm hai khí A. C + HNO3t0 B. P + HNO3t0 C. S + HNO3t0 D. I2 + HNO3t0 Câu 5: Dãy chất n{o dưới đ}y gồm các chất đều tác dụng với dung dịch HNO3 A. FeS, Fe2 SO4 2,NaOH B. Cu, Ag, FeSO4 C. AlC3, Cu,S D. Fe, SiO2, Zn [Trích Đề thi thử THPTQG 2015 – Khối THPT chuyên ĐHSPHN –Hà Nội – Lần 2] 11 Trần Nguyễn Trọng Nhân – 11A2 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đ{ Nẵng Phát triển tư duy giải sáng tạo giải bài tập chuyên đề Hóa học Vô cơ Chuyên đề HNO3 Câu 6: Kim loại không tan trong dung dịch HNO3 đặc, nguội là: A. Zn B. Al C. Cu D. Mg [Đề thi thử THPTQG 2015 – THPT chuyên ĐH Vinh – Lần 3 ] Câu 7:Dãy gồm tất cả các chất không phản ứng với HNO3 đặc nguội là: A. Al, Fe, Cr, Cu B. Fe2O3, Fe, Cu C. Fe, Cr, Al, Au D. Al, Fe, NaAlO2 [Trích Đề thi thử THPTQG 2015 – THPT Đo{n Thượng – Hải Dương] Câu 8: Hóa chất n{o sau đ}y có thể dùng để phân biệt Fe2O3 và Fe3O4 A. Dung dịch H2SO4loãng B. Dung dịch NaOH C. Dung dịch HNO3 D. Dung dịch HCl [Trích Đề thi thử THPTQG 2015 – THPT chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội – Lần 3] Câu 9: Phản ứng n{o sau đ}y không tạo ra muối sắt (III) A. Fe2O3tác dụng với HCl B. Fe OH 3tác dụng với H2SO4 C. Fe dư t|c dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng D. FeO tác dụng với dung dịch HNO3lo~ng dư [Trích đề thi thử THPTQG 2015 – THPT chuyên Hà Giang – Lần 1] Câu 10:Chất n{o sau đ}y không tạo kết tủa khi cho vào dung dung dịch AgNO3 A. HCl B. KBr C. K3PO4 D. HNO3 [Trích đề thi thử THPTQG 2016 – THPT Phú Nhuận – thành phố HCM – Lần 1] Câu 11: Oxit bị oxi hóa khi phản ứng với dung dịch HNO3loãng là: A. MgO B. FeO C. Fe2O3 D. Al2O3 [Trích đề thi thử THPTQG 2016 – THPT Nguyễn Trãi – Thanh Hóa – Lần 2] Câu 12: Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không t|c dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội là: 12 Trần Nguyễn Trọng Nhân – 11A2 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đ{ Nẵng Phát triển tư duy giải sáng tạo giải bài tập chuyên đề Hóa học Vô cơ Chuyên đề HNO3 A. Fe, Mg, Al B. Fe, Al, Cr C. Cu, Pb, Ag D. Cu, Fe, Al [Trích đề thi thử THPTQG 2016 – THPT Lục Ngạn – Lần 1] Câu 13: Cho dãy gồm các chất sau Ca3 PO4 2, BaSO4, KNO3, CuO, Cr OH 2, AgCl và BaCO3. Số chất trong dãy không tan trong dung dịch HNO3loãng là: A. 1 B. 2 C. 4 D. 3 [Trích đề thi thử THPTQG 2016 – THPT chuyên Nguyễn Huệ – Lần 1] Câu 14: Nito là chất khí phổ biến trong khí quyển tr|i đất v{ được sử dụng chủ yếu để sản xuất ammoniac. Cộng hóa trị và số oxi hóa của nguyên tử N trong phân tử N2là: A. 3 và 0 B. 1 và 0 C. 0 và 0 D. 3 và 3 [Trích đề thi thử THPTQG 2016 – THPT chuyên KHTN – Lần 5] Câu 15: Kim loại M có tính chất: nhẹ, bền trong không khí ở nhiệt độ thường, tan được trong dung dịch NaOH nhưng không tan được trong dung dịch HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội. Kim loại M là: A. Zn B. Fe C. Cr D. Al [Trích đề thi thử THPTQG 2016 – THPT Lương Thế Vinh – Lần 1] Câu 16: Bột kim loại X tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3loãng, không có khí thoát ra. X có thể là kim loại n{o sau đ}y: A. Cu B. Mg C. Ag D. Fe [Trích đề thi thử THPTQG 2016 – THPT Lao Bảo – Lần 1] Câu 17: Kim loại M phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch Cu NO3 2, dung dịch HNO3 (đặc, nguội). Kim loại M là: A. Zn B. Al C. Fe D. Ag [Trích đề thi thử THPTQG 2016 – THPT Lam Kinh – Lần 2] Câu 18: Kim loại Al không phản ứng với chất n{o sau đ}y trong dung dịch 13 Trần Nguyễn Trọng Nhân – 11A2 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đ{ Nẵng Phát triển tư duy giải sáng tạo giải bài tập chuyên đề Hóa học Vô cơ Chuyên đề HNO3 A. HCl đặc, nguội B. HNO3 đặc, nguội C. NaOH D. CuSO4 [Trích đề thi thử THPTQG 2016 – THPT chuyên Quang Diệu – Lần 1] Câu 19: Cho phương trình phản ứng: Mg + HNO3 → Mg NO3 2 + NH4NO3 + H2O Sau khi phương trình đ~ c}n bằng, tổng hệ số tối giản của phương trình phản ứng là: A. 22 B. 28 C. 24 D. 26 [Trích đề thi thử THPTQG 2016 – Cộng đồng hóa học Bookgol – Lần 14] Câu 20: Phương trình hóa học n{o sau đ}y viết sai? A. Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2 B. Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag C. Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu D. Cu + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2 [Trích đề thi thử THPTQG 2017 – THPT Bỉm Sơn – Thanh Hóa – Lần 1] Câu 21: Thuốc thử dùng để phân biệt dung dịch NH4NO3 và dung dịch NH4 2SO4là A. CuO và dung dịch NaOH B. CuO và dung dịch HCl C. Dung dịch NaOH và dung dịch HCl D. Kim loại Cu và dung dịch HCl [Trích đề thi tuyển sinh CĐ khối A năm 2010 – Bộ GD v{ ĐT] Câu 22: Các kim loaị Fe, Cr, Cu cùng tan trong dung dich nào sau đ}y? A. Dung dich HCl B. Dung dich HNO3 đăc, nguội C. Dung dich HNO3 loãng D. Dung dich H2SO4 đăc, nguội [Trích đề thi thử THPTQG 2017 – THPT Yên Phong 2 – Bắc Ninh – Lần 1] Câu 23: Cho c|c dung dịch FeCl3, HCl, HNO3 loãng, AgNO3, ZnCl2 v{ dung dịch chứa (KNO3, H2SO4 lo~ng). Số dung dịch t|c dụng được với kim loại Cu ở nhiệt độ thường l{ A. 2 B. 5 C. 3 D. 4 [Trích đề thi thử THPTQG 2017 – THPT Nhã Nam – Bắc Giang – Lần 1] 14 Trần Nguyễn Trọng Nhân – 11A2 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đ{ Nẵng Phát triển tư duy giải sáng tạo giải bài tập chuyên đề Hóa học Vô cơ Chuyên đề HNO3 Câu 24: Cho các dung dịch loãng sau: 1 FeCl3, 2 FeCl3, 3 H2SO4, (4) HNO3, (5) hỗn hợp gồm HCl và NaNO3. Những dung dịch phản ứng được với kim loại Cu là: A. (1), (3), (5) B. (1), (2), (3) C. (1), (3), (4) D. (1), (4), (5) [Trích đề thi tuyển sinh CĐ khối A năm 2010 – Bộ GD v{ ĐT] Câu 25: Dung dịch lo~ng (dư) n{o sau đ}y t|c dụng được với kim loại sắt tạo thành muối sắt III . A. H2SO4 B. HNO3 C. FeCl3 D. HCl [Trích đề thi tuyển sinh CĐ khối B năm 2012 – Bộ GD v{ ĐT] Câu 26: Hòa tan một oxit kim loại vào dung dịch H2SO4(lấy dư) thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaNO3 vào dung dịch X thấy thoát ra khí không màu hóa nâu ngoài không khí. Công thức của oxit kim loại là A. MgO B. CuO C. Fe3O4 D. Fe2O3 [Trích đề thi Test Lý thuyết 2017 – Cộng đồng Hóa học BeeClass – Lần 1] Câu 27: Phản ứng giữa các chất n{o sau đ}y không tạo ra hai muối? A. NO2 và dung dịch NaOH dư. B. Ba(HCO3)2 và dung dịch KOH dư. C. Fe3O4 và dung dịch HNO3 dư. D. Fe3O4 và dung dịch HCl dư. [Trích đề thi thử THPTQG 2017 – THPT Bỉm Sơn – Thanh Hóa – Lần 1] Câu 28: Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không t|c dụng được với dung dịch HNO3 đặc nguội là: A. Cu, Fe, Al B. Fe, Al, Cr C. Cu, Pb, Ag D. Fe, Mg, Al [Trích đề thi tuyển sinh ĐH khối A năm 2011 – Bộ GD v{ ĐT] Câu 29: Phương trình hóa học n{o sau đ}y viết sai? A. Cu + 2FeCl3 CuCl2 + 2FeCl2 B. Cu + 2AgNO3 Cu NO3 2 + 2Ag C. Fe + CuCl2 FeCl2 + Cu D. Cu + 2HNO3 Cu NO3 2 + H2 [Trích đề thi thử THPTQG 2017 – THPT Bỉm Sơn – Thanh Hóa – Lần 1] 15 Trần Nguyễn Trọng Nhân – 11A2 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đ{ Nẵng Phát triển tư duy giải sáng tạo giải bài tập chuyên đề Hóa học Vô cơ Chuyên đề HNO3 Câu 30: Phát biểu n{o sau đ}y l{ đúng A. Hỗn hợp FeS v{ CuS tan được hết trong dung dịch HCl dư. B. Thổi không khí qua than nung đỏ, thu được khí than ướt. C. Photpho đỏ dễ bốc ch|y trong không khí ở điều kiện thường D. Dung dịch hỗn hợp HCl v{ KNO3 ho{ tan được bột đồng. [Trích đề thi tuyển sinh ĐH khối B năm 2012 – Bộ GD v{ ĐT] Câu 31: Phản ứng giữa các chất n{o sau đ}y không tạo ra hai muối? A. NO2 và dung dịch NaOH dư B. Ba HCO3 2 và dung dịch KOH dư C. Fe3O4 và dung dịch HNO3 dư D. Fe3O4 và dung dịch HCl dư. [Trích đề thi thử THPTQG 2017 – THPT Bỉm Sơn – Thanh Hóa – Lần 1] Câu 32: Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân hoàn toàn AgNO3là A. Ag2O, NO, O2 B. Ag2O, NO2, O2 C. Ag, NO, O2 D. Ag, NO2, O2 [Trích đề thi tuyển sinh CĐ khối A năm 2010 – Bộ GD v{ ĐT] Câu 33: Câu 34: Phát biểu n{o sau đ}y không đúng A. Trong công nghiệp, kim loại Al được điều chế bằng phương ph|p điện phân Al2O3 nóng chảy. B. Al OH 3 phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch KOH. C. Kim loại Al tan được trong dung dịch HNO3 đặc, nguội. D. Trong các phản ứng hóa học, kim loại Al chỉ đóng vai trò chất khử. [Trích đề thi tuyển sinh CĐ khối A, B năm 2013 – Bộ GD v{ ĐT] Câu 36: Để nhận ra ion NO3− trong dung dịch Ba NO3 2, người ta đun nóng nhẹ dung dịch đó với: A. Kim loại Cu B. Dung dịch H2SO4loãng C. Kim loại Cu v{ dung dịch Na2SO4 D. Kim loại Cu v{ dung dịch H2SO4 (Trích đề thi tuyển sinh CĐ khối A năm 2010 – Bộ GD v{ ĐT) 16 Trần Nguyễn Trọng Nhân – 11A2 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đ{ Nẵng Phát triển tư duy giải sáng tạo giải bài tập chuyên đề Hóa học Vô cơ Chuyên đề HNO3 BÀI TẬP LÝ THUYẾT MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU Câu 1: Axit Nitric mới điều chế không m{u, để lâu ngày thì: A. Dung dịch chuyển sang màu vàng do HNO3 dễ bị phân hủy thành NO2 B. Dung dịch chuyển sang màu vàng do HNO3 bị oxi hóa bởi không khí C. Dung dịch chuyển sang m{u n}u đỏ do HNO3dễ bị phân hủy thành NO2 D. Dung dịch chuyển sang m{u n}u đỏ do HNO3 bị oxi hóa bởi không khí Câu 2: Axit HNO3thể hiện tính Oxi hóa khi tác dụng với chất n{o sau đ}y: A. CuO B. CuF2 C. Cu D. Cu OH 2 Câu 3: Cho phản ứng Fe3O4 + HNO3loãng→ ⋯ Tỉ số giữu số phân tử Fe3O4 với số phân tử HNO3 đóng vai trò môi trường là: A. 1/1 B. 3/1 C. 1/9 D. 3/28 Câu 4: Cho phản ứng Oxi hóa – khử: 8R + 30HNO3 → 8R NO3 2 + 3NxOy + 15H2O Biết x, y là bộ số tối giản. Giá trị của tổng x + y là: A. 3 B. 5 C. 2 D. 4 Câu 5: Nhận xét n{o sau đ}y không đúng về Axit Nitric A. Axit nitric tan trong nước theo bất kì tỉ lệ nào B. Trong axit nitric, nguyên tố nito có cộng hóa trị là 4 C. Phần lớn lượng Axit Nitric sản xuất trong công nghiệp được dùng để điều chế phân đạm D. HNO3 có tính axit mạnh, tác dụng được với hầu hết với các kim loại (trừ Au, Pt) Câu 6: Phản ứng nào sau đ}y không dùng để điều chế Oxit của Nito A. NH4Cl + NaNO3 B. NH3 + O2 C. Fe2O3 + HNO3dung dịch D. Cu + HNO3 17 Trần Nguyễn Trọng Nhân – 11A2 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đ{ Nẵng Phát triển tư duy giải sáng tạo giải bài tập chuyên đề Hóa học Vô cơ Chuyên đề HNO3 Câu 7: Cho phản ứng oxi hóa – khử giữa Al và HNO3tạo sản phẩm khử duy nhất là N2O. Tỉ lệ số phân tử HNO3tạo muối với số phân tử HNO3 đóng vai trò oxi hóa l{: A. 1:6 B. 8:3 C. 4: 1 D. 5: 1 [Trích đề thi thử THPTQG 2015 – THPT Vĩnh Bảo] Câu 8: Phát biểu n{o sau đ}y sai khi ph|t biểu về Axit Nitric A. Dung dịch HNO3 đặc không hòa tan được Fe ở nhiệt độ thường B. Độ bền của HNO3 kém hơn so với H3PO4 C. Trong phòng thí nghiệm, HNO3 được điều chế bằng phương ph|p sunfat. D. Hỗn hợp dung dịch HCl và HNO3theo tỉ lệ thể tích 1:3 có thể hòa tan được vàng. [Trích đề thi thử THPTQG 2016 – THPT Việt Yên – Lần 1] Câu 9: Để hòa tan hoàn toàn x mol một kim loại M cần dùng vừa đủ 2x mol HNO3 đặc, nóng và giải phóng khí NO2. Vậy M có thể là km loại n{o sau đ}y? A. Fe B. Au C. Cu D. Ag Câu 10: Cho dung dịch AgNO3tác dụng với dung dịch chứa chất X thấy tạo kết tủa T màu vàng. Cho kết tủa T tác dụng với dung dịch HNO3 dư thấy kết tủa tan. Chất X có thể là chất n{o sau đ}y: A. KCl B. KBr C. KI D. K3PO4 [Trích đề thi thử THPTQG 2016 – THPT Ngọc Tảo – Lần 1] Câu 11: Cho phương trình phản ứng sau aMg + bHNO3 → cMg NO3 2 + dN2 + eH2O Tỉ lệ a: b là: A. 1: 3 B. 5: 12 C. 3: 8 D. 4: 15 [Trích đề thi thử THPTQG 2016 – THPT chuyên KHTN – Lần 5] Câu 12: Cho phản ứng Cu + HNO3 → Cu NO3 2 + NO + H2O 18 Trần Nguyễn Trọng Nhân – 11A2 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đ{ Nẵng Phát triển tư duy giải sáng tạo giải bài tập chuyên đề Hóa học Vô cơ Chuyên đề HNO3 Trong phương trình hóa trên, khi hệ số của Cu là 3 thì hệ số của HNO3là: A. 6 B. 8 C. 4 D. 10 [Trích đề thi thử THPTQG 2016 – THPT chuyên Quang Diệu – Lần 1] Câu 13: Cho hỗn hợp X gồm Fe, Cu vào dung dịch HNO3lo~ng, nóng thu được khí NO, dung dịch Y và còn lại chất rắn chưa tan Z. Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4loãng thấy có khí bay ra. Thành phần chất tan trong dung dịch Y là: A. Fe NO3 2 và Cu NO3 2 B. Fe NO3 3 và Fe NO3 2 C. Fe NO3 2 D. Fe NO3 3 và Cu NO3 2 [Trích đề thi thử THPTQG 2017 – THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu – An Giang – Lần 1] Câu 14: Có 3 kim loại X, Y, Z thỏa mãn các tính chất sau: 1. X tác dụng được với HCl, không tác dụng với NaOH và HNO3 đặc, nguội. 2. Y tác dụng được với HCl và HNO3 đặc nguội, không tác dụng với NaOH. 3. Z tác dụng với HCl và NaOH, không tác dụng với HNO3 đặc nguội. Vậy X, Y, Z lần lượt có thể là: A. Zn, Mg, Al B. Fe, Mg, Al C. Fe, Al, Mg D. Fe, Mg, Zn [Trích đề thi thử THPTQG 2016 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đ{ Nẵng – lần 2] Câu 15: Cho hỗn hợp kim loại gồm Fe và Cu phản ứng với dung dịch HNO3. Sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch chỉ chứ một chất tan và kim loại còn dư. Chất tan đó là A. HNO3 B. Cu NO3 2 C. Fe NO3 3 D. Fe NO3 2 [Trích đề thi thử THPTQG 2016 – Sở GD v{ ĐT Đồng Tháp] Câu 16: Cho dung dịch muối X đến dư v{o dung dịch muối Y, thu được kết tủa Z. Cho Z vào dung dịch HNO3(lo~ng, dư), thu được chất rắn T và khí không màu hóa nâu trong không khí. X và Y lần lượt có thể là ��. AgNO3 và FeCl2 ��. AgNO3 và FeCl3 ��.Na2CO3 và BaCl2 ��. AgNO3 và Fe NO3 2 [Trích đề thi minh họa THPTQG 2017 – Bộ GD và ĐT] 19 Trần Nguyễn Trọng Nhân – 11A2 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đ{ Nẵng Phát triển tư duy giải sáng tạo giải bài tập chuyên đề Hóa học Vô cơ Chuyên đề HNO3 Câu 17: Cho các dung dịch sau: 1 HCl; 2 NaNO3; 3 H2SO4loãng + KNO3 4 Fe2 NO3 2; 5 HNO3 đặc. Các dung dịch có thể hòa tan được Cu là: A. (1), (3), (4), (5) B. (1), (2), (4), (5) C. (3), (4), (5) D. (1), (2), (3), (4) [Trích đề thi thử THPTQG 2016 – Cộng đồng Hóa học Bookgol – Lần 5] Câu 18: Cho phương trình phản ứng: Zn + HNO3 → Zn NO3 2 + N2 + NO + H2O Hỗn hợp N2 và NO sinh ra có tỉ khối hơi so với không khí bằng 1 thì hệ số tối giản của Zn và HNO3trong phản ứng trên lần lượt là: A. 13 và 30 B. 13 và 32 C. 13 và 26 D. 7 và 18 [Trích đề thi thử THPTQG 2016 – Cộng đồng Hóa học Bookgol – Lần 5] Câu 19: Cho dung dịch muối X đến dư v{o dung dịch muối Y, thu được kết tủa Z. Cho Z vào dung dịch HNO3 (lo~ng, dư), thu được chất rắn T và khí không màu hóa nâu trong không khí. X và Y lần lượt có thể là : A. AgNO3 và Fe(NO3)2 B. AgNO3 và FeCl2 C. AgNO3 và FeCl3 D. Na2CO3 và BaCl2. [Trích đề thi thử THPTQG 2017 – THPT chuyên KHTN – Hà Nội – lần 1] Câu 20: Phản ứng giữa dung dịch HNO3 lo~ng, dư v{ Fe3O4 tạo ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Tổng c|c hệ số (nguyên, tối giản) trong phương trình của phản ứng oxi - hóa khử n{y bằng: A. 55 B. 17 C. 13 D. 20 - Trích đề thi thử THPTQG 2017 – THPT Văn Bàn – Lào Cai – Lần 1 20 Trần Nguyễn Trọng Nhân – 11A2 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đ{ Nẵng Phát triển tư duy giải sáng tạo giải bài tập chuyên đề Hóa học Vô cơ Chuyên đề HNO3 BÀI TẬP LÝ THUYẾT MỨC ĐỘ VẬN DỤNG Câu 1: Không thể dùng bình bằng kim loại n{o sau đ}y để đựng HNO3 đặc A. Al B. Cr C. Fe D. Cu Câu 2: Cho sơ đồ điều chế HNO3trong phòng thí nghiệm như hình vẽ Phát biểu n{o sau đ}y l{ sai khi nói về qu| trình điều chế HNO3 A. HNO3là axit yếu hơn H2SO4 nên bị đẩy ra khỏi muối. B. HNO3 sinh ra dưới dạng hơi nên cần làm lạnh để ngưng tụ. C. Đốt nóng bình cầu bằng đèn cồn để phản ứng xảy ra nhanh hơn. D. HNO3 có nhiệt độ sôi thấp 830C nên dễ bị bay hơi khi đun nóng. [Trích đề thi thử THPTQG 2016 – THPT chuyên ĐHSPHN – Lần 3] Câu 3: Trong phòng thí nghiệm, người ta cho kim loại Cu tác dụng với HNO3 đặc. Biện pháp xử lí để khí tạo thành khi thoát ra ngoài ít gây ô nhiễm môi trường nhất là: A. Nút ống nghiệm bằng bông khô. B. Nút ống nghiệm bằng bông tẩm nước. C. Nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch Ca OH 2 D. Nút ống nghiệm bằng bông tẩm cồn. [Trích đề thi thử THPTQG 2016 – Sở GD v{ ĐT Nam Định] Câu 4: Cho phản ứng Oxi hóa – khử sau: 21 Trần Nguyễn Trọng Nhân – 11A2 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đ{ Nẵng Phát triển tư duy giải sáng tạo giải bài tập chuyên đề Hóa học Vô cơ Chuyên đề HNO3 X + HNO3đặct0 NO2 + ⋯ Biết rằng NO2là sản phẩm khử duy nhất của HNO3 đặc, nóng. Đặt k =. Nếu X là Cu, S, FeS2 thì k nhận các giá trị tương ứng là: A. 2, 6, 7 B. 2, 6, 15 D. 2, 5, 9 D. 1, 6, 15 [Trích đề thi thử THPTQG 2015 – THPT chuyên Hạ Long – Quảng Ninh] Câu 5: Cho phản ứng Mg + HNO3 → Mg NO3 2 + NO + N2O + H2O. Nếu tỉ khối của hỗn hợp NO và N2O đối với H2là 19,2. Tỉ số phân tử bị khử và bị oxi hóa là: A. 11: 28 B. 8:15 C. 38:15 D. 6:11 [Trích đề thi thử THPTQG 2015 – THPT Nguyễn Thái Học – Vĩnh Phúc] Câu 6: Quan s|t sơ đồ thí nghiệm sau: Phát biểu n{o sau đ}y không đúng khi nói về qu| trình điều chế HNO3trong phòng thí nghiệm theo sơ đồ trên A. Bản chất của qu| trình điều chế là một phản ứng trao đổi ion. B. HNO3 sinh ra trong bình cầu ở dạng hơi nên cần làm lạnh để ngưng tụ C. Quá trình phản ứng là một quá trình thuận nghịch, trong đó chiều thuận là chiều toả nhiệt D. Do HNO3 có phân tử khối lớn hơn không khí nên mới thiết kế ống dẫn hướng xuống Câu 7: Để loại H2SO4 có lẫn trong dung dịch HNO3 có thể dùng chất nào sau đ}y A. Dung dịch Ba OH 2 B. Dung dịch Ca OH 2 vừa đủ C. Dung dịch AgNO3 vừa đủ D. Dung dịch Ba NO3 2 vừa đủ 22 Trần Nguyễn Trọng Nhân – 11A2 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đ{ Nẵng Phát triển tư duy giải sáng tạo giải bài tập chuyên đề Hóa học Vô cơ Chuyên đề HNO3 [Trích đề thi thử THPTQG 2015 – THPT Đa Phúc] Câu 8: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Fe+O2, t0 X+CO, t0 Z+ T Fe NO3 2 Các chất Y và T lần lượt có thể là: Y+FeC l3 A. Fe3O4 và dung dịch NaNO3 B. Fe và dung dịch Cu NO3 2 C. Fe và dung dịch AgNO3 D. Fe2O3 và dung dịch HNO3 [Trích đề thi thử THPTQG 2015 – THPT chuyên Huỳnh Mẫn Đạt] Câu 9: Cho hỗn hợp gồm Na, Al, Fe, FeCO3, Fe3O4 cho vào dung dịch NaOH dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được phần rắn, lọc lấy phần rắn rồi chia làm 2 phân bằng nhau: 1. Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch HNO3lo~ng dư 2. Phần 2: Hòa toàn vừa hết với dung dịch HCl. Số phản ứng oxi hóa – khử tối đa có thể xảy ra là: A. 8 B. 6 C. 7 D. 5 [Trích đề thi thử THPTQG 2015 – THPT chuyên Lê Khiết – Quảng Ngãi] Câu 10: Dẫn mẫu khí thải của nhà máy qua dung dịch Pb NO3 2 dư thì thấy xuất hiện kết tủa m{u đen. Hiện tượng đó chứng tỏ trong khí thải của nhà máy có chứa khí n{o sau đ}y A. SO2 B. H2S C. NH3 D. CO2 [Trích đề thi tuyển sinh CĐ khối A năm 2011 – Bộ GD v{ ĐT] Câu 11: Khi trời sấm chớp mưa r{o, trong không trung xảy ra các phản ứng hóa học ở điều kiện nhiệt độ có tia lửa điện, tạo thành các sản phẩm có tác dụng như ph}n bón n{o dưới đ}y, theo nước mưa rơi xuống đất, cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng. A. Đạm amoni B. Phân lân C. Đạm nitrat D. Đạm Kali [Trích đề thi thử THPTQG 2016 – THPT Đ{o Duy Từ – Thái Nguyên – Lần 1] 23 Trần Nguyễn Trọng Nhân – 11A2 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đ{ Nẵng Phát triển tư duy giải sáng tạo giải bài tập chuyên đề Hóa học Vô cơ Chuyên đề HNO3 Câu 12: Nung nóng bình kín chứa a mol NH3 và b mol O2(có xúc t|c Pt) để chuyển toàn bộ NH3thành NO. Làm nguội v{ thêm nước vào bình, lắc Trích đều chỉ thu được dung dịch HNO3(không còn khí dư). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ a: b là: A. 1: 2 B. 1: 1 C. 3: 1 D. 2: 3 [Trích đề thi thử THPTQG 2016 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đ{ Nẵng] Câu 13: Hòa tan hỗn hợp gồm ba kim loại Zn, Fe và Cu bằng dung dịch HNO3loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra ho{n to{n, thu được chất rắn không tan là Cu. Phần dung dịch sau phản ứng chắc chắn có chứa A. Zn NO3 2, Fe NO3 2 B. Zn NO3 2, Fe NO3 2 C. Zn NO3 2, Fe NO3 2, Cu NO3 2 D. Zn NO3 2, Fe NO3 3, Cu NO3 2 [Trích đề thi thử THPTQG 2017 – THPT Phú Nhuận – thành phố HCM – lần 1] Câu 14: Hòa tan hoàn toàn một loại quặng trong số các quặng hematite, mandehit, xiderit, pirit trong dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư thu được khí NO2(khí duy nhất thoát ra) và dung dịch X. Cho dung dịch BaCl2 dư v{o dung dịch X, không thấy xuất hiện kết tủa. Quặng đ~ hòa tan là: A. Pirit B. Mandehit C. Xiderit D. Hematit [Trích đề thi thử THPTQG 2017 – THPT Thuận Thành 1 – Bắc Ninh – lần 1] Câu 15: Vàng có thể hòa tan được trong các dung dịch n{o sau đ}y: A. Nước cường toan, dung dịch KCN B. Nước cường toàn, dung dịch HNO3 B. Dung dịch HCl, dung dịch HNO3 D. Dung dịch H2SO4 đặc nóng [Trích đề thi thử THPTQG 2016 – Cộng đồng Hóa học Bookgol – lần 5] Câu 16: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Mg, Al, Fe và Cu trong dung dịch HNO3 (lo~ng dư) thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư v{o dung dịch X được kết tủa Y. Nung kết tủa Y đến khi phản ứng nhiệt phân kết thúc thu được tối đa bao nhiêu oxit A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 [Trích đề thi thử THPTQG 2017 – THPT Tiên Lãng – Hải Phòng – lần 1] 24 Trần Nguyễn Trọng Nhân – 11A2 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đ{ Nẵng Phát triển tư duy giải sáng tạo giải bài tập chuyên đề Hóa học Vô cơ Chuyên đề HNO3 Câu 17: Phi kim X tác dụng với kim loại M thu được chất rắn Y. Hòa tan Y v{o nước được dung dịch Z. Thêm AgNO3 dư v{o dung dịch Z được chất rắn G. Cho G vào dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được khí m{u n}u đỏ và chất rắn F. Kim loại M và chất rắn F lần lượt là: A. Al và AgCl B. Fe và AgCl C. Cu và AgBr D. Fe và AgF [Trích đề thi thử THPTQG 2017 – THPT Thanh Chương – Nghệ An – lần 1] Câu 18: Cho hỗn hợp M gồm Fe2O3, ZnO và Fe tác dụng với dung dịch HX (loãng) thu được dung dịch Y, phần kim loại không tan Z và khí T. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 được chất rắn Q. Cho Q vào dung dịch HNO3 dư thấy thoát khí NO và chất rắn G màu trắng. Axit HX và chất rắn trong Q là : A. HCl và Ag. B. HCl và AgCl, Ag C. HCl và AgCl D. HBr và AgBr, Ag [Trích đề thi thử THPTQG 2017 – THPT chuyên KHTN – Hà Nội – lần 1] Câu 19: Ba dung dịch A, B, C thỏa mãn: 1. A tác dụng với B thu được kết tủa X, cho X vào dung dịch HNO3 lo~ng dư, thấy thoát ra khí không m{u hóa n}u ngo{i không khí; đồng thời thu được kết tủa Y. 2. B tác dụng với C thấy khí tho|t ra, đồng thời thu được kết tủa. 3. A tác dụng C thu được kết tủa Z, cho Z vào dung dịch HCl dư, thấy khí không màu thoát ra. A, B v{ C lần lượt l{. A. CuSO4, Ba(OH)2, Na2CO3. B. FeCl2, AgNO3, Ba(OH)2 C. NaHSO4, Ba(HCO3)2, Fe(NO3)3 D. FeSO4, Ba(OH)2, (NH4)2CO3 [Trích đề thi thử THPTQG 2017 – THPT Nhã Nam – Bắc Ninh – lần 1] 25 Trần Nguyễn Trọng Nhân – 11A2 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đ{ Nẵng Phát triển tư duy giải sáng tạo giải bài tập chuyên đề Hóa học Vô cơ Chuyên đề HNO3 C. ĐÁP ÁN VÀ HƢỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT BÀI TẬP LÝ THUYẾT BÀI TẬP LÝ THUYẾT MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 D A A A B B C C C D 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 B B B A D B D B A D 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 D C D D B C C B D D 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 C C D Câu 1: Đáp án D Lá Al không tan do hiện tượng thụ động hóa. Câu 2: Đáp án A Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế HNO3từ: NaNO3 và H2SO4 NaNO3 + H2SO4 → HNO3 + NaHSO4 Câu 3: Đáp án A 1. Phương |n 1 đúng: HNO3thể hiện tính axit ở ion H+ 2. Phương |n 2 đúng: Tính oxi hóa của HNO3thể hiện ở nguyên tử N+5 3. Phương |n 3 sai: HNO3không oxi hóa được Au và Pt. 4. Phương |n 4 đúng : HNO3điện li ho{n to{n theo phương trình HNO3 → H+ + NO3− 5. Phương |n 5 đúng: Axit HNO3tan trong H2O ở bất kì tỷ lệ nào, trong phòng thí nghiệm thường có loại axit đặc nồng độ 68% (D = 1,40 gam/cm3). 26 Trần Nguyễn Trọng Nhân – 11A2 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đ{ Nẵng Phát triển tư duy giải sáng tạo giải bài tập chuyên đề Hóa học Vô cơ Chuyên đề HNO3 Câu 4: Đáp án A C + 4HNO3 → CO2 + 4NO2 + 2H2O P + 5HNO3 → H3PO4 + 5NO2 + H2O S + 6HNO3 → H2SO4 + 6NO2 + 2H2O I2 + 10HNO3 → 2HIO3 + 10NO2 + 4H2O. Câu 5: Đáp án B Câu A loại vì Fe2 SO4 3, câu B loại vì AlCl3, câu D loại vì SiO2 Câu 6: Đáp án B Al bị thụ động trong HNO3 đặc, nguội Câu 8: Đáp án C Dùng HNO3 vì nó có thể oxi hóa sắt từ Oxit tạo sản phẩm khử đặc trưng. V{ Fe2O3 + HNO3 → Fe NO3 2 + H2O Câu 9: Đáp án C Fe + HNO3đặc, nóng → Fe NO3 3 + ⋯ Do Fe dư nên tiếp tục xảy ra phản ứng: Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+ Câu 19: Đáp án A 4Mg + 10HNO3 → 4Mg NO3 2 + NH4NO3 + 3H2O Câu 21: Đáp án C Phản ứng giữa NO2 v{ dung dịch NaOH dư tạo 2 muối l{ NaNO3 và NaNO2. Phản ứng giữa Ba(HCO3)2 v{ dung dịch KOH dư tạo 2 muối l{ BaCO3 và K2CO3. Phản ứng giữa Fe3O4 v{ dung dịch HNO3 dư chỉ tạo 1 muối l{ Fe(NO3)3. Phản ứng giữa Fe3O4 v{ dung dịch HCl dư tạo 2 muối l{ FeCl2 và FeCl3. 27 Trần Nguyễn Trọng Nhân – 11A2 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đ{ Nẵng Phát triển tư duy giải sáng tạo giải bài tập chuyên đề Hóa học Vô cơ Chuyên đề HNO3 Câu 23: Đáp án D Phương trình: Cu + 2AgNO3⎯⎯→Cu(NO3)2 + 2Ag 3Cu + 8HNO3⎯⎯→3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O Cu + 2FeCl3⎯⎯→CuCl2 + 2FeCl2 3Cu + 8H+ + 2NO3− ⎯⎯→3Cu2+ + 2NO + 4H2O Có chất thỏa mãn là: (1) AgNO3, (3) HNO3, (4) FeCl3, (5) hỗn hợp gồm NaNO3 và HCl 4 Câu 31: Đáp án C Fe3O4tác dụng với dung dịch HNO3 dư tạo muối Fe3+ − Fe NO3 3 BÀI TẬP LÝ THUYẾT MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 A D C A D C C B D D 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 B C C B D A C B A A Câu 1: Đáp án A Axit Nitric mới điều chế không m{u, để lâu ngày thì dung dịch chuyển sang màu vàng do HNO3 dễ bị phân hủy thành NO2 Câu 2: Đáp án C HNO3thể hiện tính Oxi hóa khi tác dụng với chất chứa kim loại chưa đạt số oxi hóa cao nhất là Cu0 28 Trần Nguyễn Trọng Nhân – 11A2 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đ{ Nẵng Phát triển tư duy giải sáng tạo giải bài tập chuyên đề Hóa học Vô cơ Chuyên đề HNO3 Câu 3: Đáp án C Cân bằng phương trình: 3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe NO3 3 + NO + 14H2O Số phân tử HNO3 đóng vai trò môi trường (cung cấp ion NO3−) là 27 ⇒Tỷ lệ cần tìm là 3: 27 = 1: 9 Câu 4: Đáp án A BTNT N 3x + 24 = 30 BTNT O 3y + 15 + 72 = 90 ⇔ x = 2 y = 1⇔ N2O ⇒ x + y = 3 Câu 5: Đáp án D 1. Nhận thấy HNO3là chất điện ly mạnh tan vô hạn trong nước 2. Trong phân tử Axit nitric nguyên tử Nito dùng 4 cặp electron tạo liên kết → nguyên tố Nito có cộng hóa trị là 4. Còn số oxi hóa của Nito trong HNO3là +5. 3. Phần lớn lượng HNO3 sản xuất được dùng được điều chế ph}n đạm ure..., lượng nhỏ còn lại dùng để sản suất thuốc nổ, thuốc nhuộm, dược phẩm 4. HNO3 có tính oxi hóa mạnh, tác dụng được hầu hết với kim loại trừ Au, Pt Câu 6: Đáp án C Fe2O3 + HNO3 → Fe NO3 3 + H2O Câu 7: Đáp án C 8Al + 30HNO3 → 8Al NO3 3 + N2O + 15H2O ⇒ Tỉ lệ 24: 6 = 4: 1 Câu 9: Đáp án D Au và Ag Trích đều có số oxi cao nhất l{ +1 nhưng Au không tác dụng với HNO3 Gọi n là số Oxi hóa cao nhất của kim loại BTE xn = nNO2 < 2�� ⇒ �� < 2 ⇒ �� = 1 ⇒ M ∶ Ag 29 Trần Nguyễn Trọng Nhân – 11A2 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đ{ Nẵng Phát triển tư duy giải sáng tạo giải bài tập chuyên đề Hóa học Vô cơ Chuyên đề HNO3 Câu 10: Đáp án D Chỉ có kết tủa Ag3PO4tan trong dung dịch HNO3 và kết tủa Ag3PO4 có màu vàng. Câu 11: Đáp án B 5Mg + 12HNO3 → 5Mg NO3 2 + N2 + 6H2O Câu 12: Đáp án C 3Cu + 8HNO3 → 3Cu NO3 2 + 2NO + 4H2O Câu 13: Đáp án C Chất rắn Z tác dụng với H2SO4loãng tạo khí ⇒ Z chứa Fe dư Vậy Cu chưa tham gia phản ứng và muối Fe tạo thành là muối Fe+2 ⇒ Dung dịch Y chứa Fe NO3 2 Câu 15: Đáp án D Sau phản ứng chỉ chứa 1 chất tan và kim loại còn dư ⇒ Fe2+ là chất tan Câu 16: Đáp án A Fe NO3 3 Quá trình AgN O 3 ddX (dư) + FeCl 2 dd Y Ag , AgCl kết tủa Z HNO3 loãng ,dư AgNO3 + AgCl Rắn T + NO ↑ Câu 19: Đáp án A A. AgNO3 + Fe(NO3)2⎯⎯→Fe(NO3)3 + Ag 3Ag + 4HNO3⎯⎯→3AgNO3 + NO + 2H2O B. 3AgNO3 + FeCl2⎯⎯→Fe(NO3)3 + 2AgCl + Ag 3Ag + 4HNO3⎯⎯→3AgNO3 + NO + 2H2O và AgCl + HNO3 : không phản ứng C. 3AgNO3 và FeCl3⎯⎯→Fe(NO3)3 + 3AgCl và AgCl + HNO3 : không phản ứng 30 Trần Nguyễn Trọng Nhân – 11A2 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đ{ Nẵng Phát triển tư duy giải sáng tạo giải bài tập chuyên đề Hóa học Vô cơ Chuyên đề HNO3 D. Na2CO3 + BaCl2⎯⎯→BaCO3 + 2NaCl BaCO3 + 2HCl ⎯⎯→BaCl2 + CO2 + H2O Câu 20: Đáp án A 3Fe3O4 + 28HNO3 9Fe NO3 3 + NO + 14H2O BÀI TẬP LÝ THUYẾT MỨC ĐỘ VẬN DỤNG 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 D A C B C B D C C B 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 C A B B A D B A D Câu 1: Đáp án D Có thể dùng Al, Cr, Fe để l{m bình đựng HNO3 đặc vì Al, Cr, Fe thụ động hóa với HNO3 đặc. Còn Cu tác dụng với HNO3 đặc, dẫn đến hao hụt. Câu 2: Đáp án A HNO3là axit mạnh hơn H2SO4 nhưng dễ bay hơi hơn nên mới dễ bị đẩy ra khỏi muối. Câu 3: Đáp án C Khi cho Cu tác dụng với HNO3 đặc sinh khí NO2 m{u n}u đỏ, độc. Cu + 4HNO3 → Cu NO3 2 + 2NO2 ↑ +2H2O Để loại bỏ NO2 người ta dùng bông tẩm dung dịch Ca OH 2tạo các muối tan không độc. 4NO2 + 2Ca OH 2 → Ca NO3 2 + Ca NO2 2 + 2H2O Dùng cồn, nước, bông khô không có khả năng hấp thụ hoặc hấp thụ kém khí NO2 31 Trần Nguyễn Trọng Nhân – 11A2 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đ{ Nẵng Phát triển tư duy giải sáng tạo giải bài tập chuyên đề Hóa học Vô cơ Chuyên đề HNO3 Câu 4: Đáp án B Cân bằng phản ứng: 15Mg + 38HNO3 → 15Mg NO3 2 + 2NO + 3N2O + 19H2O ⇒ Tỉ lệ N: Mg = 3.2 + 2 : 15 = 8: 15 Câu 5: Đáp án C Đ}y không phải quá trình thuận nghịch mà chỉ xảy ra theo 1 chiều. Câu 6: Đáp án B Áp dụng định luật bảo toàn electron, nX = 1mol Chú ý rằng: FeS2 → Fe3+ + 2S+6 + 15e Câu 7: Đáp án D Cu: necho = 2mol ⇒ nNO2 = 2mol ⇒ k = 2 S: necho = 6mol ⇒ nNO2 = 6mol ⇒ k = 6 FeS2: necho = 15mol ⇒ nNO2 = 15mol ⇒ k = 1 Dùng dung dịch Ba NO3 2 vừa đủ vì BaSO4 không tan trong axit mạnh. Câu 8: Đáp án C X là Fe3O4 ⇒ Y là Fe ⇒ Z là FeCl2 ⇒ Chỉ có AgNO3 hoặc HNO3thỏa mãn là T. Câu 9: Đáp án C Na Al dung dịch NaOH dư Chất tan Lọc rắn ddHN O3loãng ,dư Fe, FeCO3, Fe3O4 Rắn dd HCl Các phản ứng Oxi hóa – khử khi cho hỗn hợp rắn tác dụng NaOH dư l{: Na + H2O → NaOH +12H2 2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2 Các phản ứng Oxi hóa – khử khi cho hỗn hợp rắn tác dụng dd HNO3lo~ng, dư l{: 32 Trần Nguyễn Trọng Nhân – 11A2 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đ{ Nẵng Phát triển tư duy giải sáng tạo giải bài tập chuyên đề Hóa học Vô cơ Chuyên đề HNO3 Fe FeCO3 Fe3O4 + HNO3 → Fe NO3 3 Các phản ứng Oxi hóa – khử khi cho hỗn hợp rắn tác dụng dd HCl vừa đủ là Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 Fe + 3FeCl3 → 3FeCl2 Câu 10: Đáp án B H2S + Pb NO3 2 → 2HNO3 + PbS ↓ (đen, không tan trong dd HNO3) Câu 11: Đáp án C Khi có sấm chớp sẽ xảy ra phản ứng: N2 + O2Tia lửa điện 2NO Sau đó: 4NO + 3O2 → 4HNO3 HNO3theo nước mưa rơi xuống đất hòa với c|c ion trong đất tạo phân nitrat cung cấp cho cây trồng. Câu 12: Đáp án A 2NH3 + 2,5O2 → 2NO + 3H2O a 1,25a a 3a 4NO + 3O2 + 2H2O → 4HNO3 a → 0,75a Vì phản ứng ứng chỉ tạo HNO3 nên NO hết và O2 hết ở phản ứng thứ 2 nhưng dư ở phản ứng đầu tiên ⇒ nNO2 = b = 1,25a + 0,75a = 2a ⇒ a: b = 1: 2 Câu 13: Đáp án B Cu dư nên không có Fe NO3 3 ⇒ Loại A và D 33 Trần Nguyễn Trọng Nhân – 11A2 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đ{ Nẵng Phát triển tư duy giải sáng tạo giải bài tập chuyên đề Hóa học Vô cơ Chuyên đề HNO3 Do Cu có thể chưa phản ứng nên muối của Cu có thể không có Câu 14: Đáp án B Quặng mandehit Fe3O4 Quặng hematite đỏ Fe2O3 Quặng Hematit nâu Fe2O3. nH2O Quặng xiderit FeCO3 Quặng pirit FeS2 Câu 15: Đáp án A Ngoài ra vàng còn có thể bị hòa tan trong dung dịch HCl đặc v{ Clo đặc 2Au + 3Cl2 + 2HCl → 2HAuCl4 Câu 16: Đáp án D Quặng sắt + HNO3 NO2 khí duy nhất t0 Dung dịch X+BaC l2 Không tạo ↓ Vàng có thể hòa tan trong các dung dịch 1. Nước cường toan (hỗn hợp HNO3 đặc và HCl đặc theo tỉ lệ 1:3) Au + HNO3 + 3HCl → 2H2O + NO + AuCl3 2. Dung dịch Xianua có mặt Oxi Au + KCN + O2 + H2O → KAu CN 2 + KOH Mg, Cu Mg(NO ) , Cu(NO ) Mg(OH) ,Cu(OH) MgO,CuOH O ⎧ ⎧ ⎧ ⎧ + + ⎨ ⎨ ⎨ ⎨ ⎯⎯⎯⎯→ ⎯⎯⎯⎯→ ⎯⎯→ + o HNO NaOH t 3 3 2 3 2 2 22 Fe, Al Fe(NO ) , Al(NO ) Fe(OH) Fe O ⎩ ⎩ ⎩ ⎩ 3 3 3 3 3 2 3 Lưu ý: 1. Cho một lượng dư NaOH v{o Al3+, ban đầu có kết tủa trắng keo không tan sau đó tan dần và tạo dung dịch trong suốt. 2. H2O cũng l{ một oxit vì theo định nghĩa oxit l{ hợp chất của 2 nguyên tố trong đó có 1 nguyên tố là oxi. Vậy có tối đa l{4oxit . Câu 17: Đáp án B Khi cho kim loại M (Fe) tác dụng với phi kim X (Cl2) : 34 Trần Nguyễn Trọng Nhân – 11A2 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đ{ Nẵng Phát triển tư duy giải sáng tạo giải bài tập chuyên đề Hóa học Vô cơ Chuyên đề HNO3 Fe + Cl2o tFeCl3 Fe + FeCl3⎯⎯→FeCl2 ⎯⎯→ Hòa tan Y v{o nước được dung dịch Z gồm FeCl2, FeCl3. Thêm AgNO3 dư v{o dung dịch Z : FeCl3 + 3AgNO3⎯⎯→Fe NO3 3 + 3AgCl FeCl2 + 3AgNO3⎯⎯→Fe NO3 3 + 2AgCl + Ag Đem chất rắn G gồm AgCl, Ag vào dung dịch HNO3 đặc nóng dư : Ag + 2HNO3⎯⎯→AgNO3 + NO2 + H2O AgCl + HNO3: không phản ứng ⇒ Chất rắn F là AgCl. Câu 18: Đáp án A Sơ đồ quá trình: Fe2O3 , ZnO , Fe Hỗn hợp M Câu 19 : Đáp án D +HCl FeCl3, FeCl2, ZnCl 2 Dung dịch Z +AgN O3 Ag , AgCl Rắn Q +HNO3 AgCl Rắn G 1. A t|c dụng với dung dịch B : FeSO4 (A) + Ba OH 2 (B) → Fe OH 2 ↓ + BaSO4 ↓ (Y). Vậy kết tủa X gồm Fe(OH)2 và BaSO4 2. X t|c dụng với HNO3 lo~ng dư : 3Fe(OH)2 + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO↑ + 8H2O. Vậy kết tủa Y là BaSO4 3. B t|c dụng với dung dịch C : Ba(OH)2 (B) + (NH4)2CO3 (C) → BaCO3↓ + 2NH3↑ + 2H2O 4. A t|c dụng với dung dịch C : FeSO4 (A) + (NH4)2CO3 (C) → FeCO3↓ (Z) + (NH4)2SO4 5. Z t|c dụng với dung dịch HCl thì : FeCO3 (Z) + 2HCl → FeCl2 + CO2↑ + H2O 35 Trần Nguyễn Trọng Nhân – 11A2 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đ{ Nẵng Phát triển tư duy giải sáng tạo giải bài tập chuyên đề Hóa học Vô cơ Chuyên đề HNO3 Chuyªn ®Ò 2: A. KĨ THUẬT TÍNH TOÁN I. Mô hình tổng quát Hỗn hợp đầu + HNO3 Muối + Sản phẩm khử + H2O II. Tính toán liên quan đến hỗn hợp ban đầu - Thông thường đề bài cho khối lượng của hỗn hợp ban đầu khi đó ta đặt ẩn là số mol các chất rồi thiết lập phương trình. - Đề b{i thường hỏi khối lượng (hoặc %) khối lượng của chất bất kì trong hỗn hợp đầu. Ta thường dùng bảo toàn nguyên tố (thường là N, O, Kim loại) hoặc bảo toàn e để tìm. - Về vấn đề đặt ẩn cũng cần lưu ý: nếu có thể thì ta nên đặt ẩn trực tiếp l{ c|i đề bài hỏi, để tiết kiệm thời gian và tránh phải đi vòng. Nếu không thể đặt ẩn trực tiếp như vậy thì cũng nên đặt ẩn sao cho từ ẩn đó suy ra được số mol của chất cần tìm dễ dàng. III. Tính toán liên quan đến �������� Để tìm số mol HNO3, ta có các cách làm sau: a) Bảo toàn nguyên tố nHNO3 = nN(khí ) + nN(mu ối) + 2nNH4NO3 b) Sử dụng phương trình b|n phản ứng NO3− + 4H+ + 3e NO + 2H2O NO3− + 2H+ + 1e NO2 + H2 O NO3− + 12H+ + 10e N2 + 6O NO3− + 10H+ + 8e N2O + 5H2O NO3− + 10H+ + 8e N2O + 5H2O Tổng quát: aNO3− + 6a − 2b H+ + 5a − 2b e NaOb + 3a − b H2O c) Sử dụng công thức tính nhanh sau: ���������� = ���������� + �������� + ������������ + ������������������ + ���������� 36 Trần Nguyễn Trọng Nhân – 11A2 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đ{ Nẵng Phát triển tư duy giải sáng tạo giải bài tập chuyên đề Hóa học Vô cơ Chuyên đề HNO3 d) Lưu ý: Nếu hỗn hợp ban đầu chứa các chất mà HNO3thể hiện tính axit (như Fe3O4, MgO,…) thì cần cộng thêm phần H+ thể hiện tính axit, hoặc khi hết NO3− thì H+ sẽ thể hiện tính axit do đó: ���������� = ���������� + �������� + ������������ + ������������������ + ���������� + �������� + ⋯ B. HỆ THỐNG VÍ DỤ Ví dụ 1: Nung 7,84 gam Fe trong không khí, sau một thời gian, thu được 10,24 gam hỗn hợp rắn X. Cho X phản ứng hết với dung dịch HNO3(lo~ng, dư), thu được V ml khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, đktc). Giá trị của V là A. 2240. B. 3136. C. 2688. D. 896. - Trích đề thi thử nghiệm THPTQG Hóa học – Bộ Giáo dục và Đào tạo – Năm 2017 Sơ đồ quá trình 0,14mol Fe+O2 t0 Fe FeO, Fe2O3, Fe3O4 Phân tích giải chi tiết HNO3loãng ,dư VmlNO Ta quy đổi hỗn hợp X thành Fe: 0,14mol O: bmol mX=10,24 7,84 + 16b = 10,24 ⇒ b = 0,15mol Quá trình khử: Quá trình Oxi hóa: Fe0 Fe+3 + 3eO0 + 2e O−2 N+5 + 3e N+2 Bào toàn Electron 3nNO3 = 3nFe − 2nO = 3. 0,14 − 2. 0,15 = 0,12mol ⇒ nNO = 0,04mol ⇒ V = 896ml 37 Trần Nguyễn Trọng Nhân – 11A2 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đ{ Nẵng Phát triển tư duy giải sáng tạo giải bài tập chuyên đề Hóa học Vô cơ Chuyên đề HNO3 Ví dụ 2: Hòa tan hoàn toàn 2,7 gam Al bằng dung dịch HNO3(lo~ng, dư) thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Gi| trị của V là: A. 11,2 B. 2,24 C. 4,48 D. 3,36 - Trích đề thi tốt nghiệp THPT – Bộ Giáo dục và Đào tạo – Năm 2010 Sơ đồ quá trình 0,1mol Al + HNO3 Al NO3 3 NO Cách 1: Cân bằn phương trình v{ tính theo phương trình phản ứng hóa học Al + 4HNO3 Al NO3 3 + NO + 2H2O 0,1mol 0,1mol nNO = 0,1mol ⇒ VNO = 0,1.22,4 = 2,24lít Cách 2: Sử dụng bào toàn electron Quá trình khử: Quá trình Oxi hóa: Al0 Al+3 + 3e N+5 + 3e N+2(NO) 3nAl = 3nNO ⇒ nNO = nAl = 0,1mol ⇒ VNO = 0,1 .22,4 = 2,24lít Ví dụ 3: Cho 6,72 gam Fe phản ứng với 125 ml dung dịch HNO3 3,2M, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối trong dung dịch X là: A. 24,20 gam B. 21,60 gam C. 25,32 gam D. 29,04 gam - Trích đề thi tốt nghiệp THPT – Bộ Giáo dục và Đào tạo – Năm 2010 Sơ đồ quá trình 0,12mol Fe125ml HNO 3 3,2M dung dịch X NO Nhận xét: 38 Trần Nguyễn Trọng Nhân – 11A2 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đ{ Nẵng Phát triển tư duy giải sáng tạo giải bài tập chuyên đề Hóa học Vô cơ Chuyên đề HNO3 - Phản ứng xảy ra hoàn toàn. HNO3 có thể dư. Nếu HNO3 dư hoặc vừa đủ để tạo thành Fe NO3 3thì muối tạo thành chỉ có Fe NO3 3 - Theo phương trình: Fe + 4HNO3 Fe NO3 3 + NO + 2H2O - Số mol HNO3tối thiểu cần dùng là 4nFe = 4.0,12 = 0,48mol > Số mol HNO3 b{i cho l{ 0,4 mol. Như vậy trong dung dịch có cả Fe NO3 2 và Fe NO3 2. - Ta có bán phản ứng sau: NO3− + 4H+ + 3e NO + 2H2O nH+=0,4mol ne = 0,3mol, nNO = 0,3mol Cách 1: Tư duy bảo toàn Electron Fe2+: xmol Fe3+: ymol BTNT Fe x + y = 0,12 BTE 2x + 3y = 0,3 ⇔ x = 0,06mol y = 0,06mol m = mFe NO3 3+ mFe NO3 2 = 0,06. 180 + 0,06. 242 = 25,32 gam Cách 2: Tư duy bảo toàn nguyên tố N nNO 3−mu ối X= nNO3ban đầu− nNO ⇒ nNO3mu ối X= 0,4 − 0,1 = 0, 3mol ⇒ mmu ối = mKL + mNO3 = 6,72 + 0,3.62 = 25, 32 gam Ví dụ 4: Cho 3,76 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Cu tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5 ở đktc) v{ dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 7,84 B. 4,78 C. 5,80 D. 6,82 - Trích đề thi thử THPTQG 2016 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đà Nẵng – Lần 2 Sơ đồ quá trình 3,76 gam Mg Fe Cu +HNO 3dư Mg2+ Fe3+ Cu2+ 0,06mol NO +NaOH dư m gam Mg OH 2 Fe OH 3 Cu OH 2 39 Trần Nguyễn Trọng Nhân – 11A2 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đ{ Nẵng Phát triển tư duy giải sáng tạo giải bài tập chuyên đề Hóa học Vô cơ Chuyên đề HNO3 Nhận xét: M+n + nOH− M OH n ⇒ �� �������� ����ạ�� = ���������������������� − Phân tích giải chi tiết Quá trình khử: Quá trình Oxi hóa: M0 M+n + ne N+5 + 3e N+2(NO) BTE neKL = 3nNO = 0,06.3 = 0,18mol BTKL m↓ = mKL + mOH = 6,82 gam Ví dụ 5: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe trong dung dịch HCl lo~ng dư, thu được 0,09 mol khí H2. Nếu cho m gam X trên vào dung dịch HNO3 lo~ng dư, thu được 0,15 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5 ở đktc). Gi| trị của m là A. 12,48 B. 10,80 C. 13,68 D. 13,92 - Trích đề thi thử THPTQG 2017 – THPT Nguyễn Đình Chiểu – Bến Tre – Lần 1 Phân tích giải chi tiết Khi cho X tác dụng với HCl loãng thì: nH2 = nFe = 0,09mol Khi cho X tác dụng với dung dịch HNO3loãng, ta có: nCu =3nFe − 3nCu BTE 2= 0,09mol ⇒ m = 10,8 gam Ví dụ 6: Cho a gam hỗn hợp gồm Fe v{ Cu (trong đó Fe chiếm 30% về khối lượng) tác dụng với dung dịch chứa 0,69 mol HNO3tới khi phản ứng xảy ra ho{n to{n, thu được 0,75a gam chất rắn A, dung dịch B và 6,048 lit hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO2 và NO. Giá trị của a là: A. 47,04 B. 39,20 C. 30,28 D. 42,03 - Trích đề thi thử THPTQG 2017 – Sở GD và ĐT tỉnh Yên Bái – Lần 1 Phân tích giải chi tiết 40 Trần Nguyễn Trọng Nhân – 11A2 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đ{ Nẵng Phát triển tư duy giải sáng tạo giải bài tập chuyên đề Hóa học Vô cơ Chuyên đề HNO3 Trong hỗn hợp ban đầu có 0,3a gam Fe nhưng lượng chất rắn A thu được là 0,75a gam nên trong B chỉ chứa Fe NO3 2. Khi đó nFe NO3 2 =nHNO3 − nNO − nNO 2 BTNT N 2= 0,21mol ⇒ 0,25a = 0,21.56 ⇒ a = 47,04 gam Ví dụ 7: Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam kim loại M trong dung dịch HNO3 đặc, nóng dư thu được 3,92 lít khí NO2 (đktc) l{ sản phẩm khử duy nhất . Vậy M là A. Cu B. Pb C. Fe D. Mg - Trích đề thi thử THPTQG 2017 – THPT chuyên Bạc Liêu – Bạc Liêu – Lần 1 Phân tích giải chi tiết Gọi �� và �� lần lượt là hóa trị và số mol của M Sự oxi hóa Sự khử NO3− + 2H+ + e amol M+n + ne 0,175mol NO2 + H2O M an mol 0,175mol an = 0,175 ⇒ M =5,6 BTE 0,175 n = 32nn=2 M = 64 Cu Ví dụ 8: Hòa tan vừa hết 22,5 gam hỗn hợp X gồm M, MO và M OH 2trong 100 gam dung dịch HNO3 44,1% thu được 2,24 lít khí NO (đktc) v{ dung dịch sau phản ứng chỉ chứa muối M NO3 2 có nồng độ 47,2%. Kim loại M là A. Mg B. Cu C. Zn D. Fe - Trích đề thi thử THPTQG 2017 – THPT chuyên Lê Hồng Phong – Nam Định – Lần 1 Phân tích giải chi tiết mdung dịch sau pư = mX + mdung dịch HNO3 − mNO = 119,5 gam nM NO 3 2 =nHNO 3 − nNO BTNT N 2= 0,3mol mM NO 3 2 = mdung dịch sau pư. C%M NO 3 2 = 56,4 41 Trần Nguyễn Trọng Nhân – 11A2 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đ{ Nẵng Phát triển tư duy giải sáng tạo giải bài tập chuyên đề Hóa học Vô cơ Chuyên đề HNO3 MM NO 3 2 =56,4 0,3= 188: Cu NO3 2 ⇒ M: Cu Ví dụ 9: Hòa tan hoàn toàn 14,0 gam Fe trong 400ml dung dịch HNO3 2M thu được dung dịch X chứa m gam muối và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Khối lượng muối Fe NO3 3là: A. 48,4 gam B. 12,1 gam C. 36,3 gam D. 24,2 gam - Trích đề thi thử THPTQG 2017 – THPT Triệu Sơn 3 – Thanh Hóa – Lần 1 Phân tích giải chi tiết ����ậ�� ��é��: 2nFe <3nHNO3 4< 3nFe ⇒ Dung dịch X chứa 2 muối Fe NO3 2 Fe NO3 3 BTNT Fe nFe NO3 2 + nFe NO3 3 = 0,25 2nFe NO3 2 + 3nFe NO3 3 =34nHNO3 = 0,6⇔ nFe NO3 2 = 0,15mol nFe NO3 3 = 0,1mol ⇒ mFe NO 3 3 = 24,2 gam Ví dụ 10: Cho 8,4 gam kim loại Fe tác dụng với V ml dung dịch HNO3 1M, phản ứng sinh ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Thể tích dung dịch HNO3tối thiểu cần dùng để hòa tan hết 8,4 gam Fe ở trên là: A. 800ml B. 200ml C. 600ml D. 400ml - Trích đề thi thử THPTQG 2017 – THPT Hoàng Quốc Việt – Bắc Ninh – Lần 1 Phân tích giải chi tiết 0,05mol+ 8HNO3 3Fe NO3 2 + 2NO + 4H2O 3Fe 0,4mol ⇒ nHNO3 =83nFe = 0,4mol ⇒ V = 0,4 lit = 400ml 42 Trần Nguyễn Trọng Nhân – 11A2 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đ{ Nẵng Phát triển tư duy giải sáng tạo giải bài tập chuyên đề Hóa học Vô cơ Chuyên đề HNO3 Ví dụ 11: Đốt ch|y 5,6 gam Fe trong không khí thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3lo~ng, dư, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là: A. 22,4 B. 24,2 C. 18,0 D. 15,6 - Trích đề thi thử THPTQG 2017 – Cộng đồng Hóa học Bookkgol – Lần 2 Phân tích giải chi tiết Do NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 nên không có muối NH4NO3 BTNT Fe nFe = nFe NO 3 3 = 0,1mol ⇒ m = 24,2 gam Ví dụ 12: Hòa tan hoàn toàn 3,6 gam Mg bằng dung dịch HNO3lo~ng, dư thu được V ml khí N2(sản phẩm khử duy nhất của N+5 ở đktc). Gi| trị của V là: A. 784 B. 560 C. 840 D. 672 - Trích đề thi thử THPTQG 2017 – Cộng đồng Hóa học Bookkgol – Lần 3 Phân tích giải chi tiết nN2 =2nMg nMg = 0,15mol BTE 10 = 0,03mol ⇒ V = 672ml Ví dụ 13: Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp các kim loại Mg, Al, Zn vào dung dịch HNO3, lo~ng dư thu được dung dịch X có chứa m gam muối và V lit khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5 ở đktc). Gi| trị của m theo a và V là A.155V +B.155V +C.155V +D.456V a168 a56 a28 a56 + - Trích đề thi thử THPTQG 2017 – THPT chuyên ĐH Vinh – Lần 3 43 Trần Nguyễn Trọng Nhân – 11A2 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đ{ Nẵng Phát triển tư duy giải sáng tạo giải bài tập chuyên đề Hóa học Vô cơ Chuyên đề HNO3 Phân tích giải chi tiết mmu ối = mCation kim loại + 62nNO3− = mCation kim loại + 62.3nNO = a + 3.V 456V 56 22,4. 62 = a + 44 Trần Nguyễn Trọng Nhân – 11A2 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đ{ Nẵng Phát triển tư duy giải sáng tạo giải bài tập chuyên đề Hóa học Vô cơ Chuyên đề HNO3 C. BÀI TẬP TỰ LUYỆN BÀI TẬP MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 1,6 gam Cu bằng dung dịch HNO3, thu được x mol NO2(sản phẩm khử duy nhất của N+5 ở đktc). Gi| trị của x là: A. 0,05 B. 0,15 C. 0,25 D. 0,10 - Trích đề thi thử THPTQG 2016 – THPT Đồng Hậu – Vĩnh Phúc – lần 1 Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 3,6 gam Mg bằng dung dịch HNO3 dư, thu được 2,24 lít khí X (sản phẩm khử duy nhất của N+5 ở đktc). Khí X l{: A. NO2 B. NO C. N2 D. N2O - Trích đề thi thử THPTQG 2016 – THPT Lục Ngạn – Bắc Giang – lần 1 Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam kim loại M có hóa trị II vào dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư thu được 3,92 lít khí NO2(sản phẩm khử duy nhất của N+5 ở đktc). Kim loại M là: A. Ag B. Fe C. Mg D. Cu - Trích đề thi thử THPTQG 2016 – THPT Ngô Gia Tự – Vĩnh Phúc – lần 4 Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 13,0 gam Z vào dung dịch HNO3loãng, dư thu được dung dịch X và 0,448 lít khí N2(đktc). Khối lượng muối trong dung dịch X là: A. 18,9 gam B. 37,80 gam C. 28,35 gam D. 39,80 gam - Trích đề thi tuyển sinh ĐH khối A năm 2011 – Bộ GD và ĐT Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 3,24 gam bột Al vào dung dịch HNO3 dư thu được 0,02 mol khí X duy nhất (đktc) v{ dung dịch Y chứ 27,56 gam muối. Khí X là A. NO2 B. N2O C. N2 D. NO - Trích đề thi thử THPTQG 2017 – Nhóm chuyên Trích đề ĐGNL 2017 – lần 6 Câu 6: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe trong dung dịch HCl lo~ng dư, thu được 0,09 mol khí H2. Nếu cho m gam X trên vào dung dịch HNO3lo~ng dư, thu được 0,15 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5 ở đktc). Gi| trị của m là 45 Trần Nguyễn Trọng Nhân – 11A2 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đ{ Nẵng Phát triển tư duy giải sáng tạo giải bài tập chuyên đề Hóa học Vô cơ Chuyên đề HNO3 A. 12,48 gam B. 10,80 gam C. 13,68 gam D. 13,92 gam - Trích đề thi thử THPTQG 2017 – Nhóm chuyên Trích đề ĐGNL 2017 – lần 6 Câu 7: Cho 10,84 gam hỗn hợp X (Fe, Cu, Ag) phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3thấy giải phóng 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5 ở đktc) đồng thời thu được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là: A. 24 B. 26 C. 22 D. 28 - Trích đề thi thử THPTQG 2017 – THPT Lê Văn Thịnh – Bắc Ninh – Lần 1 Câu 8: Hòa tan ho{n to{n m gam bột nhôm bằng dung dịch HNO3 thu được dung dịch A không chứa muối amoni v{ 1,12 lít N2 (sản phẩm khử duy nhất của N+5ở đktc). Gi| trị của m là: A. 4,5 B. 4,32 C. 1,89 D. 2,16 - Trích đề thi thử THPTQG 2017 – THPT Quảng Xương 1 – Thanh Hóa – Lần 1 Câu 9: Hoà tan hoàn toàn 5,6 gam Fe bằng dung dịch HNO3lo~ng (dư), sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5 ở đktc). Gi| trị của V là A. 2,24 B. 3,36 C. 4,48 D. 6,72 - Trích đề thi thử THPTQG 2017 – THPT Hoàng Hoa Thám – TP Hồ Chí Minh – Lần 1 Câu 10: Cho m gam bột sắt vào dung dịch HNO3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5 ở đktc) v{ 2,4 gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 8,4 B. 8,0 C. 10,8 D. 5,6 - Trích đề thi Tham khảo Kì thi THPTQG 2017 – Bộ GD và ĐT Câu 11: Thể tích dung dịch HNO3 1M loãng tối thiểu cần dùng để hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu. Biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất là N+5? A. 1,2 lít B. 0,6 lít C. 0,8 lít D. 1,0 lít - Trích đề thi thử THPTQG 2016 – THPT Hiệp Hòa – Bắc Giang – Lần 1 46 Trần Nguyễn Trọng Nhân – 11A2 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đ{ Nẵng Phát triển tư duy giải sáng tạo giải bài tập chuyên đề Hóa học Vô cơ Chuyên đề HNO3 Câu 12: Hòa tan hoàn toàn 10,8 gam FeO trong dung dịch HNO3 lo~ng (dư), thu được dung dịch có chứa m gam muối và V khí NO (sản phẩm khử duy nhất của ��+5 ở đktc) . Gi| trị của V là A. 1,68 B. 1,12 C. 5,6 D. 3,36 - Trích đề thi thử THPTQG 2016 – THPT Tiên Du 1 – Bắc Ninh – Lần 1 Câu 13: Hòa tan ho{n to{n 3,6 gam Mg bằng dung dịch HNO3 lo~ng, dư thu được V ml khí N2(sản phẩm khử duy nhất của N+5 ở đktc). Gi| trị của V l{ A. 560 B. 840 C. 784 D. 672 - Trích đề thi thử THPTQG 2016 – THPT Yên Lạc – Vĩnh Phúc – Lần 1 Câu 14: Hòa tan ho{n to{n 3,6 gam Mg bằng dung dịch HNO3 lo~ng, dư thu được V ml khí N2(sản phẩm khử duy nhất của N+5 ở đktc). Gi| trị của V l{ A. 560 B. 840 C. 784 D. 672 - Trích đề thi thử THPTQG 2016 – THPT Yên Lạc – Vĩnh Phúc – Lần 1 Câu 15: Cho m gam hỗn hợp X gồm Al và Mg vào dung dịch HCl dư, thu được 0,32 mol H2. Mặt khác, nếu cho m gam X trên vào dung dịch HNO3 dư, thu được 0,08 mol khí Y duy nhất. Khí Y không thể là khí nào sau đ}y: A. NO B. N2O C. NO2 D. N2 - Trích đề thi thử THPTQG 2017 – Đề thầy Tào Mạnh Đức – Lần 17 BÀI TẬP MỨC ĐỘ VẬN DỤNG Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam Fe trong 300ml dung dịch HNO3 2M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thầy có khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5 ở đktc) tho|t ra. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn khan có khối lượng là: A. 0,05 B. 0,15 C. 0,25 D. 0,10 - Trích đề thi thử THPTQG 2016 – THPT Đồng Hậu – Vĩnh Phúc – lần 1 47 Trần Nguyễn Trọng Nhân – 11A2 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đ{ Nẵng Phát triển tư duy giải sáng tạo giải bài tập chuyên đề Hóa học Vô cơ Chuyên đề HNO3 Câu 2: Cho 2,16 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5 ở đktc) v{ dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được sau khi l{m bay hơi dung dịch X là: A. 8,88 gam B. 13,32 gam C. 13,92 gam C. 6,52 gam - Trích đề thi thử THPTQG 2016 – THPT Kim Liên – Hà Nội – lần 1 Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3lo~ng, dư thu được dung dịch X và 1,344 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Biết tỉ khối của hỗn hợp Y so với H2là 18. Số mol axit HNO3thể hiện tính oxi hóa là: A. 1, 605 B. 0,225 C. 0,33 D. 1,71 - Trích đề thi thử THPTQG 2016 – THPT Lý Thái Tổ – Bắc Ninh – lần 2 Câu 4: Cho hỗn hợp gồm 6,72 gam Mg và 0,8 gam MgO tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra ho{n to{n, thu được 0,896 lít một khí X (đktc) v{ dung dịch Y. L{m bay hơi dung dịch Y thu được 46 gam muối khan. Khí X là A. NO2 B. N2O C. NO D. N2 - Trích đề thi tuyển sinh CĐ khối A năm 2010 – Bộ GD và ĐT Câu 5: Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 rất lo~ng thì thu được hỗn hợp gồm 0,015 mol khí gồm NO2 và 0,01mol khí NO (phản ứng không tạo muối NH4NO3). Giá trị của m là A. 0,81 B. 8,1 C. 13,5 D. 1,35 - Trích đề thi thử THPTQG 2017 – THPT Yên Lạc – Vĩnh Phúc – Lần 1 Câu 6: Cho m1 gam hỗn hợp kim loại Fe và Cu vào dung dịch HNO3lo~ng, thu được 4,48 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5 ở đktc) v{ m2 gam chất rắn X. Đun nóng m2 gam chất rắn X với khí Clo (dư) thu được 2,48m2 gam chất rắn Y. Khối lượng kim loại phản ứng với axit là: A. 12,00 gam B. 16,80 gam C. 20,00 gam D. 14,08 gam - Trích đề thi thử THPTQG 2017 – Đề thầy Nguyễn Anh Phong – Lần 5 48 Trần Nguyễn Trọng Nhân – 11A2 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đ{ Nẵng Phát triển tư duy giải sáng tạo giải bài tập chuyên đề Hóa học Vô cơ Chuyên đề HNO3 Câu 7: Cho m gam bột sắt vào 200 ml dung dịch CuSO4 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn to{n thu được chất rắn X. Chia X thành 2 phần 1. Phần 1: cho tác dụng với dung dịch HCl dư thấy thoát ra 2,24 lít khí H2 (đktc). 2. Phần 2: cho tác dụng với dung dịch HNO3 lo~ng dư, thu được 6,72 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, đktc) Giá trị của m là : A. 24,0 B. 30,8 C. 28,2 D. 26,4 - Trích đề thi thử THPTQG 2017 – THPT Thuận Thành 1 – Bắc Ninh – Lần 1 Câu 8: Hoà tan m gam Fe bằng 400 ml dung dịch HNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn to{n thu được dung dịch chứa 26,44 gam chất tan và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, đktc). Gi| trị của m là: A. 5,60 B. 12,24 C. 6,12 D. 7,84 - Trích đề thi thử THPTQG 2017 – THPT Nông Công 1 – Thanh Hóa – Lần 1 Câu 9: Nung 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong Oxi, sau một thời gian thu được 2,71 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch HNO3 dư, thu được 0,672 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5 ở đktc). Số mol HNO3 đ~ phản ứng là: A. 0,12 B. 0,14 C. 0,16 D. 0,18 - Trích đề thi tuyển sinh ĐH khối B năm 2010 – Bộ GD và ĐT Câu 10: Cho m gam Fe vào dung dịch AgNO3 được hỗn hợp X gồm 2 kim loại. Chia X làm 2 phần: 1. Phần 1: Có khối lượng m1, cho tác dụng với dung dịch HCl dư, được 0,1 mol khí H2. 2. Phần 2: Có khối lượng m2, cho tác dụng hết với dung dịch HNO3 lo~ng dư, được 0,4 mol khí NO. Biết rằng m2 − m1 = 32,8 gam. Giá trị của m là: A. 1,74 hoặc 6,38 B. 33,6 hoặc 47,1 C. 17,4 hoặc 63,3 D. 3,36 hoặc 4,71 - Trích đề thi thử THPTQG 2017 – THPT Nông Công 1 – Thanh Hóa – Lần 1 Câu 11: Dung dịch X gồm 0,01 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol NaHSO4. Khối lượng Fe tối đa phản ứng được với dung dịch X là (biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5) 49 Trần Nguyễn Trọng Nhân – 11A2 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đ{ Nẵng Phát triển tư duy giải sáng tạo giải bài tập chuyên đề Hóa học Vô cơ Chuyên đề HNO3 A. 3,36 gam B. 5,60 gam C. 2,80 gam D. 2,24 gam - Trích đề thi thử THPTQG 2017 – THPT Tiên Lãng – Hải Phòng – Lần 1 Câu 12: Cho 4,725 gam bột Al vào dung dịch HNO3 lo~ng dư, thu được dung dịch X chứa 37,275 gam muối và V lít khí NO duy nhất (đktc). Gi| trị của V là. A. 71,168 B. 11,760 C. 3,584 D. 3,920 - Trích đề thi thử THPTQG 2017 – THPT Lao Bảo – Quảng Trị – Lần 1 Câu 13: Chia m gam Al thành 2 phần bằng nhau: 1. Phần 1: Cho tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, sinh ra �� mol khí H2 2. Phần 2: Cho tác dụng với lượng dư HNO3 loãng, sinh ra �� mol khí N2O (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Quan hệ giữa x và y là: A. �� = 2�� B. �� = 2�� C. �� = 4�� D. �� = �� - Trích đề thi thử THPTQG 2017 – THPT chuyên Hạ Long – Quảng Ninh – Lần 1 Câu 14: Dung dịch X gồm 0,01 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol HCl. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Khối lượng Fe tối đa phản ứng được với dung dịch X là A. 3,36 gam B. 5,60 C. 2,80 gam D. 2,24 gam - Trích đề thi thử THPTQG 2017 – THPT Hùng Vương – Quảng Bình – Lần 1 Câu 15: Cho 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,5M v{ HCl 1,2M thu được khí NO và m gam kết tủa. Biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 và không có khí H2 bay ra. Giá trị của m là: A. 0,64 B. 2,4 C. 0,32 D. 1,6 - Trích đề thi thử THPTQG 2017 – THPT Triệu Sơn – Thanh Hóa – Lần 1 Câu 16: Hòa tan hoàn toàn 3,84 gam Cu trong dung dịch HNO3 dư, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Trộn lượng NO trên với O2 dư, thu được hỗn hợp khí Y. Sục Y v{o nước dư, thu được dung dịch Z và còn lại khí O2 duy nhất. Tổng thể tích O2 (đktc) đ~ phản ứng là A. 0,896 lít B. 0,672 lít C. 0,504 lít D. 0,784 lít - Trích đề thi thử THPTQG 2016 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Lần 1 50 Trần Nguyễn Trọng Nhân – 11A2 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đ{ Nẵng Phát triển tư duy giải sáng tạo giải bài tập chuyên đề Hóa học Vô cơ Chuyên đề HNO3 D. ĐÁP ÁN VÀ HƢỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT BÀI TẬP TỰ LUYỆN BÀI TẬP MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 A B D D B B C A A C 11 12 13 14 15 C B D D D Câu 1: Đáp án A Quá trình khử: Quá trình Oxi hóa: Cu0 Cu+2 + 2e N+5 + 1e N+4(NO2) 2nCu = nNO2 = 2.1,6 BTE Câu 2: Đáp án B 64 = 0,05mol = x Quá trình khử: Quá trình Oxi hóa: Mg0 Mg+2 + 2e N+5 + (5 − n)e N+n BTE 2nMg = 5 − n nX ⇒ n = 2 ⇒ Câu 3: Đáp án D X:NO Quá trình khử: Quá trình Oxi hóa: M0 M+2 + 2e N+5 + 1e N+4(NO2) 2nM = nNO2 ⇒ nM = 0,0875mol ⇒ Mkim loại =56 0,0875 = 64 ⇒ Câu 4: Đáp án D M ∶ Cu nZn = 0,2mol nN2 = 0,02mol. Ta có: 2nZn > 10nN2 ⇒ Có tạo muối NH4NO3 51 Trần Nguyễn Trọng Nhân – 11A2 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đ{ Nẵng Phát triển tư duy giải sáng tạo giải bài tập chuyên đề Hóa học Vô cơ Chuyên đề HNO3 nNH4NO3 =0,2.2 − 0,02.10 BTE Câu 5: Đáp án B 8= 0,025mol ⇒ m = 180.0,2 + 80.0,025 = 39,8 gam nAl NO3 3 = nAl = 0,12nol ⇒ nNH4NO3 =mY − 213nAl NO3 3 BTNT Al Gọi a là số mol e mà X nhận BTE 80 = 0,025mol 0,02a = 3nAl − 8nNH4NO3 = 0,16 ⇒ a = 8 ⇒ X là N 2O Câu 6: Đáp án B Khi cho X tác dụng với HCl loãng, ta có: nH2 = nFe = 0,09mol Khi cho X tác dụng với HNO3loãng, ta có: nCu =3nFe − 3nN2O BTE Câu 7: Đáp án C 2= 0,09mol ⇒ mX = 10,8 gam Ta có: nNO3 = 3nNO = 0,18mol. mmu ối = mX + mNO3− = 10,84 + 0,18 . 62 = 22 gam Câu 8: Đáp án A nAl =10nN2 BTE 3=0,53⇒ mAl = 4,5 gam Câu 9: Đáp án A BTE nNO = nFe = 0.1mol ⇒ Câu 10: Đáp án C VNO = 2,24 lít Vì Fe dư nên sắt lên số oxi hóa +2 nFe =32nNO =32. 0,1 = 0,15mol ⇒ m = mFe pư+ mFe dư = 0,15.56 + 2,4 = 10,8 gam BTE Câu 11: Đáp án C 52 Trần Nguyễn Trọng Nhân – 11A2 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đ{ Nẵng Phát triển tư duy giải sáng tạo giải bài tập chuyên đề Hóa học Vô cơ Chuyên đề HNO3 Do HNO3tối thiểu thì phản ứng chỉ oxi hóa Fe Fe2+ + 2e nNO =2nFe + 2nCu BTE 10 = 0,2mol ⇒ nHNO3 = 4nNO = 0,8mol ⇒ Câu 12: Đáp án B VHNO3 = 0,8 lít nNO =nFeO nFeO = 0,15mol BTE Câu 13: Đáp án D 3= 0,05mol ⇒ V = 1,12 lít nN2 =2nMg nMg = 0,15mol BTE Câu 14: Đáp án D 10 = 0,03mol ⇒ V = 0,672 lit = 672 ml nN2 =2nMg nMg = 0,15mol BTE Câu 15: Đáp án D nH2 = 0,32mol ⇒ ne = 0,64mol 10 = 0,03mol ⇒ V = 0,672 lit = 672 ml Do kim loại là Mg, Al có tình khử mạnh nên có thể tạo ra sản phẩm khử là NH4NO3 ⇒ Sô e N+5 nhận để tạo sản phẩm khí ≤0,64 0,08 = 8 ⇒ Không thể là N2 BÀI TẬP LÝ MỨC ĐỘ VẬN DỤNG 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 C C B D D B A D D B 11 12 13 14 15 16 C D C C A B 53 Trần Nguyễn Trọng Nhân – 11A2 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đ{ Nẵng Phát triển tư duy giải sáng tạo giải bài tập chuyên đề Hóa học Vô cơ Chuyên đề HNO3 Câu 1: Đáp án C Nhận xét: Phản ứng xảy ra hoàn toàn. HNO3 có thể dư. Nếu HNO3 dư hoặc vừa đủ để tạo thành Fe NO3 3thì muối tạo thành chỉ có Fe NO3 3 Tư duy bảo toàn Electron và bảo toàn nguyên tố N BTNT Fe x + y = nFe = 0,2mol Fe2+: xmol Fe3+: ymol BTE 2x + 3y = 3nNO = nNO 3mu ối nHNO3pư= nNO + nNO3mu ối=43 2x + 3y = 0,6mol BTNT N x = 0,15mol y = 0,05mol mrắn = mFe NO3 3+ mFe NO3 2 = 0,015. 180 + 0,05. 242 = 39,1 gam Câu 2: Đáp án C Bài tập tương tự: Cho 7,2 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 dư. Sau khi phản ứng xảy hoàn toàn thu được 2,688 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5 ở đktc) v{ dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được sau khi cô cạn dung dịch Y là: A. 46,8 gam B. 44,4 gam C. 29,52 gam D. 19,2 gam Nhận xét: 2nMg < 3nNO ⇒ Có NH4NO3 BTE 2nMg = 3nNO + 8 nNH4NO3 ⇒ nNH4NO3 = 0,0075mol Chất rắn khan sau khi cô cạn dung dịch gồm: 0,0075mol NH4NO3 0,09mol Mg NO3 2 (Trích đề thi thử THPTQG 2016 – THPT Lý ⇒ Tự Trọng – Nam Định – lần 1) Câu 3: Đáp án B nN2 = nN2O = 0,03mol, nAl = 0,46mol BTE mmu ối khan = 13,92 gam 3nAl = 8nN2O + 10nN2 + 8nNH4NO3 ⇒ nNH4NO3 = 0,015mol nHNO3bị Oxi hóa= 2nN2O + 2nN2 + nNH4NO3 = 0,225mol ⇒ 54 Trần Nguyễn Trọng Nhân – 11A2 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đ{ Nẵng Phát triển tư duy giải sáng tạo giải bài tập chuyên đề Hóa học Vô cơ Chuyên đề HNO3 Câu 4: Đáp án D nMg = 0,28mo, nMgO = 0,02mol Nhận xét: mMg NO3 2 = 0,3 . 148 = 44,4 gam < 46 ������ ⇒ Trong muối gồm Mg NO3 2 và NH4NO3 ⇒ nNH4NO3 =46 − 44,4 80 = 0,02mol BTE 2nMg = 8nNH4NO3 + nekhí ⇒ nekhí = 0,4mol ⇒neX nX=0,4 0,04 = 10 ⇒ Câu 5: Đáp án DD X:N2 nAl =8nN2O + 3nNO = 8 . 0,015 + 3 . 0,01 BTE Câu 6: Đáp án B 3= 0,05mol ⇒ m = 1,35 gam ⮚ Nhận xét: Giả sử trong rắn X chỉ chứa Cu, khi đó ta có: nCuC l2 = nCu =m2 64⇒ mCuC l2 = 135nCuC l2 = 2,1m2 < mY = 2,48m2 ⇒ Trong X chứa Cu v{ Fe dư nFe pư =3nNO BTE Câu 7: Đáp án A 2= 0,3mol ⇒ mFepư = 16,8 gam Ph ần 1 + HCl 0,2mo l FeCl2 m gam+ CuSO4 Chia 2 ph ần H2 = 0,1mol Fe Fe Cu Ph ần 2 + HNO3loãng NO = 0,3mol 0,2mol+ CuSO4 Fe 0,2mol FeSO4 0,2mol + Cu Vì phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau phản ứng chất rắn X có khả năng hòa tan HCl tạo khí H2 nên Fe dư. Do chất rắn X chia làm 2 phần không bằng nhau nên ta gọi P1 = k. P2 Xét phần 1: Fe 0,1mol+ 2HCl FeCl2 + H2 0,1mol Xét phần 2: P1 = kP2 ⇒ nFeP2 =nFeP1 k=0,1kmol và nCuCl 2 =0,2 k + 1mol 55 Trần Nguyễn Trọng Nhân – 11A2 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đ{ Nẵng Phát triển tư duy giải sáng tạo giải bài tập chuyên đề Hóa học Vô cơ Chuyên đề HNO3 3nFe + 2nCu = 3nNO ⇒ 30,1k+ 20,2 BTE k + 1= 0,3 . 3 ⇒ k =79 ⇒ nFeP2 =970 mol ⇒ nFe X = 0,1 +970 mol ⇒ nFeban đâu = nFeP1 + mFeX =37mol ⇒ mFe = 24 gam Câu 8: Đáp án D 1. Trường hợp 1: HNO3 dư ⇒ Chất tan thu được là Fe NO3 3 và HNO3dư. nFe = nNO ⇒ nFe NO 3 3 = nNO =a4 Đặt a = nHNO3pưBTE ⇒ mchất tan = mFe NO3 3 + mHNO3dư= 242.a4+ 63 0,4 − a = 26,44 ⇒ a = −0,496 loại 2. Trường hợp 1: HNO3 hết ⇒ Chất tan thu được là Fe NO3 3 nFe = nNO ⇒ nFe NO 3 3 = nNO =nHNO3 BTE BTNT N 4= 0,1mol nNO3−mu ối= 0,3mol ⇒ m + 0,3. 62 = 26,44 ⇒ Câu 9: Đáp án D 9 Quy đổi hỗn hợp Y thành kim loại M và O2. Ta có: m = 7,84 gam nHNO3tạo mu ối= nMcho = nO2 + nHNO3 =2,71 − 2,23 BTE 8+ 3.0,03 = 0,15mol ⇒ nHNO3pư= nHNO3tạo mu ối+ nHNO 3oxi hóa= 0,15 + nNo Câu 10: Đáp án B = 0,18mol Nhận xét: Khi cho Fe vào dung dịch AgNO3 xảy ra phản ứng: 2Ag+ + Fe 2Ag + Fe2+ Đặt Phần 2 = n. Phần 1 Xét phần 1: nFe = 0,1mol, nAg = amol. Xét phần 2: nFe = 0,1nmol, nAg = n. amol Ta có: m2 − m1 = 5,6n + 108an − 5,6 − 108a = 32,8 ⇒ 5,6n + 108an − 108a = 38,4 BTE 0,3n + an = 1,2 56 Trần Nguyễn Trọng Nhân – 11A2 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đ{ Nẵng Phát triển tư duy giải sáng tạo giải bài tập chuyên đề Hóa học Vô cơ Chuyên đề HNO3 a = 0,1⇒ nFe = 0,4mol n = 3 nAg = 0,4mol ⇒ nFeban đầu= 0,6mol ⇒ m = 33,6 gam ⇒ n =108 a =49⇒ nFe =35 mo l mol ⇒ nFeban đầu=1015 mol 67 134 nAg =700 603 1206 ⇒ m = 47,131 gam Câu 11: Đáp án C Nhận xét: Vì lượng Fe phản ứng tối đa nên Fe chuyển lên hết thành Fe2+ nFemax =3nNO + 2nCu2+ + 2nH2 BTE Câu 12: Đáp án D BTE 2= 0,05mol ⇒ mFemax = 2,8 gam 3nNO + 8nNH4+ = 3nAl = 0,525 ⇒ nNO 3− = 3nAl 3+ = 0,525mol mX = mAl + mNH4+ + mNO3− = mAl + 18nNH4+ + 62. 0,525 = 32,275 ⇒ nNH4+ = 0 ⇒ Dung dịch X không chứa NH4+ ⇒ nNO =3nAl 3= 0,175mol ⇒ V = 3,922 lít Câu 13: Đáp án C BTE 3nAl = 2nH2 = 8nN2O ⇒ �� = 4�� Câu 14 : Đáp án C Vì lượng Fe phản ứng là tối đa nên Fe chuyển hết lên Fe2+ Sự oxi hóa Sự khử NO3− 0,02mol + 4H+ 0,08mol+ 3e 0,06mol NO + 2H2O + Fe Fe2+ + 2e 2Hdư 0,02mol Cu2+ + 2e 0,02mol H2 nFe =0,06 + 0,02 + 0,02 0,01mol+ 2e 0,02mol Cu BTE 2= 0,05mol ⇒ mFe = 2,8 gam 57 Trần Nguyễn Trọng Nhân – 11A2 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đ{ Nẵng Phát triển tư duy giải sáng tạo giải bài tập chuyên đề Hóa học Vô cơ Chuyên đề HNO3 Câu 15: Đáp án A Sự oxi hóa Sự khử 01mol Fe2+ + 2e NO3− 0,2mol + 4H+ 0,24mol+ 3e 0,18mol NO + 2H2O Fe 0,2mol Cu2+ 0,1mol+ 2e 0,2mol Cu Vì sau phản ứng có chất rắn nên Fe chuyển lên hết Fe2+ Nhận xét: necho < nenh ận ⇒ nCupư =0,2 − 0,18 2= 0,01mol ⇒ mrắn = mCu Câu 16: Đáp án B nNO =2nCu = 0,64 gam nCu = 0,06mol BTE Xét phản ứng: 3= 0,04mol 0,04mol+ 3O2 + 2H2O 2HNO3 ⇒ nO2 = 0,03mol ⇒ 4NO VO2 = 0,672 lit 0,03mol 58 Trần Nguyễn Trọng Nhân – 11A2 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đ{ Nẵng Phát triển tư duy giải sáng tạo giải bài tập chuyên đề Hóa học Vô cơ Chuyên đề HNO3 Chuyªn ®Ò 3: BÀI TOÁN DUNG DỊCH CHỨA ION ��+ VÀ ������− A. LÝ THUYẾT VÀ KĨ THUẬT TÍNH TOÁN I. Phản ứng đặc trưng nhận biết ion ������− 3Cu + 8H+ + 2NO3− 3Cu2+ + 2NO ↑ +4H2O Hiện tượng quan sát: Cu tan dần, cho dung dịch màu xanh, có khí không màu thoát ra hóa nâu trong không khí. Nhận xét: Trong môi trường chứa đồng thời ion H+ và NO3− thì hai ion này thể hiện tính Oxi hóa tương tự như Axit nitric HNO3 II. Bài toán Dung dịch chứa (��+ và ������−) a) Nguồn cung cấp H+ và NO3−. HNO3,HCl,H2SO4,HSO4 H+BTĐT HNO3, M NO3 x NO3−BTĐT b) Phương trình ion thu gọn nH+ = nHNO3 + nHCl + 2nH2SO4 + nHSO 4− nNO 3− = nHNO3 + x. nM NO 3 x Nhận xét: 3M0 + 4nH+ + nNO3− 3Mn+ + nNO ↑ +2nH2O nH+ = 4nNO 3− III. Một số phương trình thường gặp Fe + 4H+ + NO3− Fe3+ + NO + 2H2O Nếu H+ NO3− dư 3Fe + 8H+ + 2NO3− 3Fe2+ + 2NO + 4H2O (Nếu Fe dư) 3Fe2+ + 4H+ + NO3− 3Fe3+ + NO + 2H2O 3Cu + 8H+ + 2NO3− 3Cu2+ + 2NO + 4H2O IV. Vấn đề xử lí dung dịch sau phản ứng Dung dịch sau phản ứng có thể gồm có: - Ion kim loại - H+ dư, NO3− dư, kim loại dư - Anion từ nguồn H+ (Cl−, SO42−, … ) v{ Cation từ nguồn NO3− Rm+ từ R NO3 m 59 Trần Nguyễn Trọng Nhân – 11A2 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đ{ Nẵng Phát triển tư duy giải sáng tạo giải bài tập chuyên đề Hóa học Vô cơ Chuyên đề HNO3 B. HỆ THỐNG VÍ DỤ ĐIỂN HÌNH Ví dụ 1: Cho 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch chứa HNO3 4M và H2SO4 2M thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5 ở đktc). X có thể hoà tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m là A. 19,2 B. 12,8 C. 32 D. 25,6 - Trích đề thi thử THPTQG 2017 – THPT Nhã Nam – Bắc Giang – Lần 1 Phân tích giải chi tiết Sự oxi hóa Sự khử 0.1mol Fe2+ + 2e Fe 0,2mol NO3− + 4H+ 1,6mol+ 3e 1,2mol NO amol Cu2+ + 2e 0,8mol 0,4mol+ 2H2O Cu a =3nNO − 2nFe 2amol BTE 2= 0,5mol ⇒ m = 32 gam Ví dụ 2: Cho 0,3 mol bột Cu và 0,6 mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,9 mol H2SO4 (loãng). Sau khi các phản ứng xảy ra ho{n to{n, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, đktc) . Gi| trị của V là : A. 8,96 B. 4,48 C. 10,08 D. 6,72 - Trích đề thi thử THPTQG 2017 – THPT chuyên Lương Văn Ch|nh – Phú Yên – Lần 1 Phân tích giải chi tiết nemax = 2nCu + nFe NO3 2 = 1,2mol Ta có bán phản ứng: NO3− + 4H+ + 3e 1,2mol NO 0,4mol+ H2O ⇒ V = 8,96 lit 60 Trần Nguyễn Trọng Nhân – 11A2 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đ{ Nẵng Phát triển tư duy giải sáng tạo giải bài tập chuyên đề Hóa học Vô cơ Chuyên đề HNO3 Ví dụ 3: Hòa tan 1,12 gam Fe bằng 300ml dung dịch HCl 0,2M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư v{o X thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là: A. 7,36 B. 8,61 C. 9,15 D. 10,23 - Trích đề thi thử THPTQG 2017 – THPT Đặng Thúc Hứa – Nghệ An – Lần 1 Phân tích giải chi tiết Dung dịch X chứa FeCl2 (0,2mol ) v{ HCl dư 0,02mol nAg = nFeC l2 − 3nNO = nFeC l2 − 3nH+ Kết tủa gồm BTE BTNT Cl nAgCl = nCl − = 0,06mol 4= 0,005mol ⇒ m = 9,15 gam Ví dụ 4: Cho m gam Fe vào dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 v{ HCl đến khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và H2 có tỉ khối so với H2là 4,5 và 2,8 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là: A. 25,2 B. 28,0 C. 19,6 D. 16,8 - Trích đề thi thử THPTQG 2017 – Sở GD và ĐT Bắc Ninh – Lần 2 Phân tích giải chi tiết Hỗn hợp khí Y gồm NO (0,1mol ) và H2(0,1mol ) nFe =3nNO + 2nH2 BTE 2= 0,25mol ⇒ m = 0,25.56 + 2,8 = 16,8 gam Ví dụ 5: Dung dịch X gồm 0,06 mol Cu NO3 2 và x mol HCl. Khối lượng Fe tối đa phản ứng với dung dịch X là 16,8 gam (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Thế tích khí (đktc) thu được sau phản ứng là: A. 2,016 lit B. 6,720 lit C. 4,032 lit D. 3,360 lit - Trích đề thi thử THPTQG 2017 – Sở GD v{ ĐT tỉnh H{ Tĩnh – Lần 1 61 Trần Nguyễn Trọng Nhân – 11A2 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đ{ Nẵng Phát triển tư duy giải sáng tạo giải bài tập chuyên đề Hóa học Vô cơ Chuyên đề HNO3 Phân tích giải chi tiết Nhận xét 2nFe > 2Cu2+ + 3nNO = 2nCu2+ + 3nNO3− ⇒ Hỗn hợp khí có chứa H2 nH2 =2nFe − 2nCu2+ − 3nNO BTE 2= 0,0mol ⇒ V = 22,4 nNO + nH2 = 4,032 lit Ví dụ 6: Dung dịch X gồm 0,02 mol Cu NO3 2 và 0,1 mol H2SO4. Khối lượng Fe tối đa phản ứng được với dung dịch X là (biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5) A. 4,48 gam B. 5,60 gam C. 3,36 gam D. 2,24 gam - Trích đề thi minh họa kì thi THPTQG 2017 – Bộ GD v{ ĐT Phân tích giải chi tiết Sự oxi hóa Sự khử NO3− 0,0mol + 4H+ 0,16mol+ 3e 0,12mol NO 0,08mol+ 2H2O + Fe Fe2+ + 2e 2Hdư 0,04mol Cu2+ + 2e 0,04mol H2 nFe =3nNO + 2nCu 2+ + 2nH2dư 0,02mol+ 2e 0,04mol Cu BTE 2= 0,1mol ⇒ mFe = 5,6 gam Ví dụ 7: Hòa tan hoàn toàn 30 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO và Mg(NO3)2 trong dung dịch H2SO4. Sau khi phản ứng xảy ra ho{n to{n thu được dung dịch Y chỉ chứa một muối sunfat và 4,48 lít NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5 ở đktc). Số mol H2SO4 đ~ phản ứng là A. 0,3 mol B. 0,6 mol C. 0,5 mol D. 0,4 mol - Trích đề thi thử THPTQG 2016 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Lần 1 62 Trần Nguyễn Trọng Nhân – 11A2 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đ{ Nẵng Phát triển tư duy giải sáng tạo giải bài tập chuyên đề Hóa học Vô cơ Chuyên đề HNO3 Phân tích giải chi tiết H2SO4 MgSO4 + NO 0,2mol BTNT N Mg MgO Mg NO3 2 30 gam nNO 3− = nNO = 0,2mol ⇒ nMg NO3 2 = 0,1mol nMg =3nNO BTE 2= 0,3mol ⇒ nMgO =30 − mMg − mMg NO3 2 40 =30 − 0,3.24 − 0,1.148 40 = 0,2mol BTNT Mg nH2SO4 = nMgS O4 = nMg2+ = nMg + nMgO + nMg NO3 2 = 0,6mol Ví dụ 8: Nung hỗn hợp X gồm a mol Mg và 0,25 mol Cu NO3 2, sau một thời gian, thu được chất rắn Y và 0,45 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và O2. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa hỗn hợp gồm 1,3 mol HCl, thu được dung dịch chỉ chứa m gam hỗn hợp muối clorua và 0,05 mol hỗn hợp khí T (gồm 2 khí N2 và H2 có tỉ khối so với H2là 11,4). Giá trị của m gần nhất với giá trị n{o sau đ}y? A. 74 B. 80 C. 82 D. 72 - Trích đề thi Thử nghiệm kì thi THPTQG 2017 – Bộ GD v{ ĐT Sơ đồ quá trình X Mg = amol Nung T 0,45mol NO2 O2 Cu NO3 2 = 0,25mol YHCl =1,3mol Cl− + T H2 = 0,01mol N2 = 0,04mol + H2O Phân tích giải chi tiết BTNT O Mg2+ Cu2+ NH4+ nOtrong Y = 6nCu NO3 2 − 2 nNO2 + nO2 = 0,25.6 − 0,45.2 = 0,6mol nNH4+ =nHCl − 2nH2O − 2nH2 BTNT H 4=1,3 − 0,6.2 − 0,01.2 4= 0,02mol nMg2+ =nCl− − nNH4+ − 2nCu2+ BTĐT 2= 0,39mol ⇒ m = mMg2+ + mCu2+ + mNH4+ + mCl− = 71,87 gamGần nh ất 72 gam 63 Trần Nguyễn Trọng Nhân – 11A2 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đ{ Nẵng Phát triển tư duy giải sáng tạo giải bài tập chuyên đề Hóa học Vô cơ Chuyên đề HNO3 Ví dụ 9: Cho Zn tới dư v{o dung dịch hỗn hợp gồm HCl; 0,05 mol NaNO3 và 0,1 mol KNO3. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa m gam muối, 0,125 mol hỗn hợp khí Y gồm hai khí không m{u, trong đó có một khí hóa n}u ngo{i không khí có tỉ khối so với H2 l{ 12,2. Gi| trị của m l{: A. 64,05 B. 49,775 C. 57,975 D. 61,375 - Trích đề thi thử THPTQG 2016 – THPT Hàn Thuyên – Bắc Ninh – Lần 1 HCl NaNO3 = 0,05mol Sơ đồ quá trình X Zn2+ Na+ 0,05molK+ NH4+ Cl− + NO = 0,1mol Zn + KNO3 = 0,1mol 0,1mol H2 = 0,025mol Phân tích giải chi tiết BTNT N nNH4+ = nNaN O3 + nKNO3 − nNO = 0,05mol nZn =2nH2 + 3nNO + 8nNH4+ BTE BTĐT (X) 2= 0,375mol nCl− = 2nZn2+ + nNa + + nK+ + nNH4+ = 0,95mol ⇒ mX = mZn2+ + mNa+ + mK+ + mNH4+ + mCl− = 64,05 gam Ví dụ 10: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 1,6 gam Cu trong 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,1M v{ HCl 0,4M, thu được khí NO duy nhất và dung dịch X. Cho X vào dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5trong các quá trình. Giá trị của m là: A. 28,70 B. 30,05 C. 34,10 D. 29,24 - Trích đề thi thử THPTQG 2017 – THPT Hồng Ngự 2 – Đồng Tháp – Lần 1 Sơ đồ quá trình Fe = 0,05mol Cu = 0,025mol HNO3=0,05mol HC l=0,2mol NO + Fe2+ Cu2+ H+ Cl− AgCl AgNO 3 Ag m gam 64 Trần Nguyễn Trọng Nhân – 11A2 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đ{ Nẵng Phát triển tư duy giải sáng tạo giải bài tập chuyên đề Hóa học Vô cơ Chuyên đề HNO3 Phân tích giải chi tiết Nhận xét: Do khí thu được là NO duy nhất nên không có HCl tác dụng với Fe tạo H2. 2nFe + 2nCu = 2.0,05 + 2.0,025 = 3nNO3− = ne ⇒ Dung dịch sau phản ứng gồm Cu2+ = 0,025mol Fe2+ = 0,05mol Cl− = 0,2mol H+ = 0,05mol nAg = nFe2+ − 3nNO = 0,05 − 3.0,05 BTE BTNT Ag nAg = nAgCl = 0,2mo l ⇒ m = mAg + mAgCl 4= 0,0125mol = 30,05 gam Bài tập tương tự : Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 1,6 gam Cu trong 500ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,12M v{ HCl 0,4M, thu được khí NO duy nhất và dung dịch X. Cho X vào dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5trong các quá trình. Giá trị của m là: A. 28,7 B. 30,86 C. 31,94 D. 29,24 - Trích đề thi thử THPTQG 2017 – Sở GD v{ ĐT tỉnh Quảng Bình– Lần 1 Câu : Đáp án D Ví dụ 11: Nhúng thanh sắt vào dung dịch Cu NO3 2 và HCl, sau khi kết thúc phản ứng, lấy thanh sắt ra thấy khối lượng thanh sắt giảm 5,76 gam; đồng thời thu được dung dịch X (không chứa muối NH4NO3) và 0,08 mol khí NO duy nhất. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối khan. Giả sử lượng đồng sinh ra bám hết vào thanh sắt. Giá trị của m là: A. 32,48 B. 34,72 C. 35,84 D. 33,72 - Trích đề thi thử THPTQG 2017 – Đề thầy Tào Mạnh Đức – Lần 18 Sơ đồ quá trình Cu NO3 2 = xmol Fe 0,08mol+ Fe2+ HCl = 0,32mol NO NO3− Cl− m gam 65 Trần Nguyễn Trọng Nhân – 11A2 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đ{ Nẵng Phát triển tư duy giải sáng tạo giải bài tập chuyên đề Hóa học Vô cơ Chuyên đề HNO3 Phân tích giải chi tiết 56.0,08.3 + 2x 2− 64x = 5,76 ⇒ x = 0,12mol ⇒ m = mFe2+ + mNO3− + mCl− = 56.0,08.3 + 2.0,12 2+ 62. 2.0,12 − 0,08 + 0,32.35,5 = 34,72 gam Ví dụ 12: Cho m gam hỗn hợp gồm Cu và Fe vào 200ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 2M và H2SO4 1M thì thấy có khí NO duy nhất thoát ra và còn lại 0,2m gam chất rắn không tan. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 50 gam hỗn hợp muối khan. Biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m là: A. 20 B. 24 C. 23 D. 28 - Trích đề thi thử THPTQG 2017 – THPT Triệu Sơn – Thanh Hóa – Lần 2 Sơ đồ quá trình HNO 3=0,4mol H2SO4=0,2mol Cu Fe m gam Phân tích giải chi tiết NO + Fe2+ Cu2+ NO3− SO42− 50 gam + H2O Khi cho m gam hỗn hợp Cu và Fe tác dụng với hỗn hợp dung dịch HNO3 = 0,4mol H2SO4 = 0,2mol , ta có: ⇒ nNO =nHCl + 2nH2SO4 4= 0,2mol Xét hỗn hợp muối khan, ta có: BTNT N nNO3− = nHNO3 − nNO = 0,2mol ⇒ 0,8m = mFe2+ + mCu2+ = mmu ối − mNO3− − mSO42− BTNT S nSO42− = nH2SO4 = 0,2mol ⇒ 0,8m = 18,4 ⇒ m = 23 gam 66 Trần Nguyễn Trọng Nhân – 11A2 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đ{ Nẵng Phát triển tư duy giải sáng tạo giải bài tập chuyên đề Hóa học Vô cơ Chuyên đề HNO3 Ví dụ 13: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,03 mol Cu và 0,09 mol Mg vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,07 mol KNO3 và 0,16 mol H2SO4lo~ng thì thu được dung dịch chỉ chứa các muối sunfat trung hòa v{ 1,12 lít khí (đktc) hỗn hợp khí X gồm các oxit của nito có tỉ khối so với H2là x. Giá trị của x là: A. 20,1 B. 19,5 C. 19,6 D. 18,2 - Trích đề thi thử THPTQG 2016 – THPT chuyên ĐH Vinh – Nghệ An – Lần 1 Sơ đồ quá trình Mg = 0,09mol + KNO3 = 0,07mol Cu = 0,03mol X 0,05mol 0,03molMg2+ NO H2SO4 = 0,16mol Cu2+ 0,09mol K+ 0,07mol + H2O Phân tích giải chi tiết BTĐT NH4+ SO42− 0,16mol nNH4+ = 2nCu2+ + 2nMg2+ + nK+ − 2nSO42− = 0,01mol nH2O =2nH2SO4 − 4nNH4+ BTNT H BTKL 2=2.0,16 − 4.0,01 2= 0,14mol mkhí = mKNO 3 + mH2SO4 − mH2O − mK+ + mNH4+ + mSO42− = 1,96 gam ⇒ Mkhí =1,96 0,05 = 39,2 ⇒ dkhí /H2 =39,2 2= 19,6 ⇒ x = 19,6 Ví dụ 14: Cho hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Cu và Fe2O3(trong đó Oxi chiếm 10% về khối lượng). Cho m gam X hòa tan hoàn toàn trong dung dịch hỗn hợp Y gồm HCl 0,74M và NaNO3 0,1M thu được dung dịch Z chỉ chứa (m + 29,37) gam muối trung hòa và 0,448 lít khí. Dung dịch Z phản ứng tối đa với 0,67 mol NaOH. Giá trị của m gần nhất với giá trị n{o sau đ}y? A. 22,4 B. 20,6 C. 16,2 D. 18,4 - Trích “Mỗi ngày một bài tập” – Thầy Phạm Công Tuấn Tú 67 Trần Nguyễn Trọng Nhân – 11A2 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đ{ Nẵng Phát triển tư duy giải sáng tạo giải bài tập chuyên đề Hóa học Vô cơ Chuyên đề HNO3 Mg Fe 0,9m gam HCl =0.74xmol Sơ đồ quá trình N2 = 0,02mol Mg2+ Fe2+ Fe3+ Cu2+ 0,9m gam X Cu O = 0.1m 16 mol NaN O3=0,1xmol Z m+29,37 g Na+ = 0,1xmol NO3− NH4+ = ymol 0,67mol NaOH Phân tích giải chi tiết Na+ = 0,67 + 0,1x Cl− = 0,74xmol Dung dịch sau cùng chứa Cl− = 0,74x BTĐT NO3− = 0,67 + 0,1x − 0,74x = 0.67 − 0,64x mol Theo giả thuyết, bảo tào nguyên tố (N) và mối quan hệ số mol H+ phản ứng, ta có: 0,9m + 23. 0,1x + 18y + 35,5 . 0,74x + 62. 0,67 − 0,64x = m + 29,37 ⇔ m = 16 gamGần nhất x = 1 y = 0,03 2.0,02 + y + 0,67 − 0,64x = 0,1x 2.0,00625m + 12.0,02 + 10y = 0,74x ����, �� ������ Ví dụ 15: Cho 66,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe NO3 2 và Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 3,1 mol KHSO4loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra ho{n to{n thu được dung dịch Y chỉ chứa 466,6 gam muối sunfat trung hòa v{ 10,08 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm 2 khí, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với He là 2318. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị n{o sau đ}y: A. 15% B. 20% C. 25% D. 30% - Trích đề thi thử THPTQG 2016 – THPT Đ{o Duy Từ - Thái Nguyên – Lần 2 Sơ đồ quá trình 68 Trần Nguyễn Trọng Nhân – 11A2 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đ{ Nẵng Phát triển tư duy giải sáng tạo giải bài tập chuyên đề Hóa học Vô cơ Chuyên đề HNO3 66,2 gam X Phân tích giải chi tiết BTKL Fe3O4 Fe NO3 2 Al KHS O4=3,1mol Z ↑ NO = 0,05mol H2 = 0,4mol H2O 466,6 gam Fe3+, Al3+ NH4+, SO42− mH2O = 66,2 + mKHS O4 − mZ − 466,6 = 18,9 gam ⇒ nH2O = 1,05mol nNH4+ =nKHS O4 − 2nH2 − 2nH2O BTNT H 4= 0,05mol nFe NO3 2 =nNO + nNH4+ BTNT N 2= 0,05mol nFe3O4 =nNO + nH2O − 6nFe NO3 2 BTNT O 4= 0,2mol ⇒ %mAl =66,2 − 0,05x180 − 0,2x232 66,2x100% = 16,3%Gần nhất ����% Ví dụ 16: Cho 11,76 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO và MgCO3 có tỉ lệ số mol là 3: 1: 1 hòa tan hoàn toàn trong dung dịch Y gồm NaNO3 và H2SO4, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hòa và m gam hỗn hợp khí T (trong T có 0,04 mol H2). Cho dung dịch BaCl2 dư v{o Z đến khi các phản ứng xảy ra ho{n to{n, thu được 79,22 gam kết tủa. Mặt khác cho Z phản ứng với NaOH thì lượng NaOH phản ứng tối đa l{ 0,61 mol. Gi| trị m gần nhất với giá trị nào sau đ}y? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Sơ đồ quá trình CO2 0,06mol Mg 0,18mol NxOy H2 0,04mol MgO 0,06mol MgCO3 0,06mol H2SO4 NaN O3 m gam 11,76 gam dd Z Mg2+ Na+ NH4+ SO42− +BaC l2 BaSO4 = 0,34mol +0,61mol NaOH 69 Trần Nguyễn Trọng Nhân – 11A2 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đ{ Nẵng Phát triển tư duy giải sáng tạo giải bài tập chuyên đề Hóa học Vô cơ Chuyên đề HNO3 Phân tích giải chi tiết nSO42− = nBaS O4 = 0,34mol nNH4+ = nNaOH − 2nMg2+ = 0,01mol BTKL BTĐT Z nNa+ = 2nSO42− − 2nMg2+ − nNH4+ = 0,07mol BTNT H nH2O = nH2SO4 − 2nNH4+ − nH2 = 0,28mol mT = mX + 85nNaNO 3 + 98nH2SO4 − mZ − 18nH2O = 4,36 gam Ví dụ 17: Nung m gam hỗn hợp gồm Mg và Cu NO3 2trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian, thu được chất rắn X v{ 10,08 lít (đktc) hỗn hợp gồm NO2 và O2. Hòa tan hoàn toàn hỗn X bằng 650 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y chỉ chứa 71,87 gam muối clorua và 0,05 mol hỗn hợp khí Z gồm N2 và H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 5,7. Giá trị của m gần nhất với giá trị n{o sau đ}y? A. 45 B. 60 C. 55 D. 50 Sơ đồ quá trình 0,45mol NO2 Cu NO3 2 = bmol t0 O2 Z N2 = 0,04mol H2 = 0,01mol m gam Mg = amol XQuy đổi Mg N Cu O 1,3mol HCl Y Mg2+ = amol Cu2+ = bmol (6b−0,9) NH4+ Cl− = 1,3 mol 71,87 gam Phân tích giải chi tiết BTNT O nOtrong X = 6b − 0,45 x 2 = 6b − 0,9 mol Do dung dịch Y chỉ chứa muối Clorua ⇒ Y không chứa NO3− (Đ~ có khí H2thoát ra) BTNT O nH2O = nOtrong Y = (6b − 0,9) nNH4+1,3 − 0,01 x 2 − 6b − 0,9 x 2 BTNT H 4= (0,77 − 3b) 70 Trần Nguyễn Trọng Nhân – 11A2 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đ{ Nẵng Phát triển tư duy giải sáng tạo giải bài tập chuyên đề Hóa học Vô cơ Chuyên đề HNO3 Vậy theo giả thuyết và bảo to{n điện tích trong dung dịch Y, ta có: a + 2b + 0,77 − 3b = 1,3⇔ a = 0,39mol 24a + 64b + 18 0,77 − 3b + 1,3x35,5 = 71,87 b = 0,25mol ⇒ m = 0,39x24 + 0,25x 64 + 62x2 = 53,36 gamGần nh ất m = 55 gam Ví dụ 18: Cho 4,08 gam Mg t|c dụng với dung dịch hỗn hợp gồm Cu NO3 2 và H2SO4 đun nóng, khuấy đều đến khi c|c phản ứng xảy ra ho{n to{n thu được dung dịch X v{ 0,896 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm hai khí không m{u, trong đó có một khí hóa n}u ngo{i không khí v{ 1,76 gam hỗn hợp hai kim loại có cùng số mol. Biết tỉ khối của Y đối với H2 l{ 8. Khối lượng muối tạo th{nh trong dung dịch X gần nhất với gi| trị n{o sau đ}y? A. 24,0 gam B. 39,0 gam C. 19,5 gam D. 21,5 gam - Trích đề thi thử THPTQG 2016 – THPT chuyên Tuyên Quang – Tuyên Quang – Lần 1 Sơ đồ quá trình Y NO = 0,02mol Mg 0,17mol Phân tích giải chi tiết + Cu NO3 2 H2SO4 H2 = 0,02mol Mg2+ NH4+ SO42− + Mg Cu 1,76 gam Nhận xét: Giả sử không có NH4+ nCu NO 3 2 =nNO BTNT N 2= 0,01mol mMg + mCu = 1,76 gam ⇒ 24nMg + 64nCu = 1,76nMg = nCu nMg = nCu = 0,02mol ⇒ nCu > nCu NO3 2(Vô lí) ⇒ Có NH4+ sinh ra. nMgpư = 0,17 − 0,02 = 0,15mol nNH4+ =2nMg pư − 2nCu + 2nH2 + 3nNO BTE 8 =2.0,15 − (2.0,02 + 2.0,02 + 3.0,02) 8= 0,02mol 71 Trần Nguyễn Trọng Nhân – 11A2 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đ{ Nẵng Phát triển tư duy giải sáng tạo giải bài tập chuyên đề Hóa học Vô cơ Chuyên đề HNO3 nCu NO 3 2 =nNH4+ + nNO BTNT N 2=0,02 + 0,02 2= 0,02mol = nCu Mg2+ NH4+ nSO42− =2nMg 2+ + nNH4+ ⇒ Trong dung dịch muối gồm 0,15mol 0,02mol BTĐT Y 2= 0,16mol SO42− ⇒ mmuối = mMg2+ + mNH4+ + mSO42− = 24.0,15 + 18.0,02 + 96.0,16 = 19,32Gần nhất 19,5 gam Ví dụ 19: Khi nhúng thanh Mg có khối lượng m gam phụ thuộc vào dung dịch hỗn hợp X chứa a mol Cu NO3 2 và b mol HCl, ta có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng thanh Mg vào thời gian phản ứng được biểu diễn như hình vẽ sau: Sau khi phản ứng xảy ra ho{n to{n rút thanh Mg, thu được NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Tỉ lệ a: b là: A. 1: 8 B. 1: 12 C. 1: 6 D. 1: 10 - Trích đề thi thử THPTQG 2017 – THPT chuyên Hạ Long – Quảng Ninh – Lần 2 Phân tích giải chi tiết Tại thời điểm t1, thanh Mg giảm 18 gam do Mg tác dụng với H+ và NO3− 2mol+ 2NO3− 3Mg 0,75mol + 8H+ 0,5mol 3Mg2+ + 2NO + 4H2O (1) Tại thời điểm t2, thanh Mg tăng 10 gam do Mg đã tác dụng với Cu2+ Mg + Cu2+ Mg2+ + Cu 72 Trần Nguyễn Trọng Nhân – 11A2 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đ{ Nẵng Phát triển tư duy giải sáng tạo giải bài tập chuyên đề Hóa học Vô cơ Chuyên đề HNO3 ⇒ ∆mtăng = 64 − 24 a = 10 ⇒ a = 0,25mol Tại thời điểm t3, thanh Mg giảm 10 gam do Mg đ~ t|c dụng với H+ Mg + 2H+ Mg2+ + H2 (3) ⇒ mgiảm = mMg = 6 gam ⇒ nMg = 0,25mol 1 + 3 b = 2 + 0,5 = 2,5mol ⇒ a: b = 1: 10 Ví dụ 20: Cho 52,54 gam hỗn hợp rắn X dạng bột gồm Zn, FeCl2, Fe NO3 2, Fe3O4 và Cu (trong đó phần trăm khối lượng của Fe chiếm 19,1854% về khối lượng) vào dung dịch chứa 1,38 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ho{n to{n, thu được dung dịch Y chứa các muối có khối lượng 86,79 gam và hỗn hợp khí Z gồm 0,06 mol N2O và 0,05 mol H2. Cho dung dịch AgNO3 dư v{o dung dịch Y, kết thúc phản ứng thoát ra 0,03 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5); đồng thời thu được 212,75 gam kết tủa. Thành phần phần trăm số mol của Zn có trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị n{o sau đ}y: A. 32% B. 22% C. 45% D. 31% - Trích bài tập thầy Nguyễn Ngọc Hiếu – GV tại TP Đ{ Nẵng Sơ đồ quá trình N2O = 0,06mol X Zn = amol FeCl2 Fe NO3 2 + HCl 1,38mol H2 = 0,05mol Zn2+ 52,54 gam Cu = bmol amolFe3+ AgNO 3 0,03mol+ ↓ Ag Y + Cu2+ NO AgCl Fe3O4 Hdư bmol 212,75 gam Phân tích giải chi tiết Tham khảo anh Lâm Mạnh Cường 86,79 gam NH4+ Cl− nFetrong X =52,54.0,191854 trong Y = 4nNO = 0,12mol 56 = 0,18mol, nHdư + nH2O =mX + mHCl − mY − mH2 − mN2O BTKL 18 =52,54 + 1,38.36,5 − 86,79 − 0,06.44 − 0,05.2 18 = 0,5mol 73 Trần Nguyễn Trọng Nhân – 11A2 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đ{ Nẵng Phát triển tư duy giải sáng tạo giải bài tập chuyên đề Hóa học Vô cơ Chuyên đề HNO3 nNH4+ =nHCl − nHdư + − 2nH2O − 2nH2 BTNT H 4=1,38 − 0,12 − 0,5.2 − 0,05.2 4= 0,04mol nFe NO 3 2 =nNH4+ + 2nN2O BTNT N 2=0,04 + 2.0,06 2= 0,08mol nFe 3O4 =nH2O + nN2O − 6nFe NO 3 2 BTNT O 4=0,5 + 0,06 − 6.0,08 4= 0,02mol ⇒ nFeC l2 = nFetrong X − 3nFe3O4 − Fe NO3 2 = 0,18 − 3.0,02 − 0,08 = 0,04mol BTNT Cl trong Y = nAgCl = 2nFeCl 2 + nHCl = 2.0,04 + 1,38 = 1,46mol nCl − ⇒ nAg =m↓ − mAgCl 108 = 0,03mol BTE nFe 2+ = nAg + 3nNO = 0,03 + 3.0,03 = 0,12mol BTNT Fe nFe 3+ = nFetrong X − nFe 2+ = 0,18 − 0,12 = 0,06mol Đặt Zn = amol nCu = bmol mZn + mCu = mX − mFeC l2 − mFe NO3 2 − mFe3O4 BTĐT (Y) 2nZn2+ + 2nCu2+ = nCl− − nH+ − 3nFe3+ − 2nFe2+ − nNH4+ 2a + 2b = 1,46 − 0,12 − 0,06.3 − 0,12.2 − 0,04 ⇔ a = 0,26mol ⇔ 65a + 64b = 52,54 − 0,04.127 − 0,08.180 − 0,02.232 ⇒ %nZn =0,26 b = 0,18mol 0,26 + 0,04 + 0,08 + 0,18 + 0,02 . 100% = 44,828%Gần nhất 74 Trần Nguyễn Trọng Nhân – 11A2 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đ{ Nẵng 45% Phát triển tư duy giải sáng tạo giải bài tập chuyên đề Hóa học Vô cơ Chuyên đề HNO3 C. BÀI TẬP TỰ LUYỆN BÀI TẬP MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU Câu 1: Hòa tan 9,6 gam Cu vào 180 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 1M và H2SO4 0,5M, sau khi phản ứng kết thúc thu được V lít khí duy nhất không màu, hóa nâu ngoài không khí ở đktc. Gi| trị của V là: A. 1,344 B. 4,032 C. 2,016 D. 1008 Câu 2: Cho a gam Fe vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và Cu(NO3)2 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra ho{n to{n, thu được 0,92a gam hỗn hợp kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Gía trị của a là A. 8,4 B. 5,6 C. 11,2 D. 11 - Trích đề thi tuyển sinh CĐ khối A năm 2010 – Bộ GD và ĐT Câu 3: Dung dịch X chứa 0,02 mol Fe NO3 3, 0,01 mol Cu NO3 2 và 0,4 mol H2SO4. Nhúng thanh Mg (dư) v{o X cho tới khi các phản ứng xảy ra ho{n to{n thu được V lít khí (đktc) hỗn hợp khí Y gồm (N2 và H2) và dung dịch Y chỉ chứa một muối. Giá trị của V là: A. 7,168 B. 7,616 C. 6,272 D. 8,064 - Trích đề thi thử THPTQG 2017 – Đề thầy Nguyễn Anh Phong – Lần 5 Câu 4: Cho 6,4 gam Cu vào bình chứa 500 ml dung dịch HCl 1M, sau đó cho tiếp 17 gam NaNO3thấy thoát ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5 ở đktc). Gi| trị của V là V A. 1,12 B. 11,2 C. 22,4 D. 1,49 - Trích đề thi thử THPTQG 2017 – THPT Yên Lạc – Vĩnh Phúc – Lần 1 Câu 5: Hòa tan ho{n to{n hỗn hợp X gồm Cu, CuO, Cu(NO3)2 (trong đó số mol Cu bằng số mol CuO) v{o 350 ml dung dịch H2SO4 2M (lo~ng), thu được dung dịch X chỉ chứa một chất tan duy nhất, v{ có khí NO duy nhất tho|t ra. Phần trăm khối lượng của Cu trong X có gi| trị là? A. 23,8% B. 30,79% C. 26,90% D. 19,28% - Trích đề thi thử THPTQG 2017 – THPT Văn Bàn – Lào Cai – Lần 1 75 Trần Nguyễn Trọng Nhân – 11A2 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đ{ Nẵng Phát triển tư duy giải sáng tạo giải bài tập chuyên đề Hóa học Vô cơ Chuyên đề HNO3 Câu 6: Cho 33,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Cu và CuO vào 500 ml dung dịch HCl 2M, thu được 1,6 gam chất rắn, 2,24 lít khí H2 (đktc) v{ dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư v{o dung dịch Y, thu được 0,56 lít khí NO duy nh}t (đktc) v{ m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 173,2 B. 153.3 C. 143,5 D. 165,1 - Trích đề thi thử THPTQG 2017 – THPT Thuận Thành 1 – Bắc Ninh – Lần 1 Câu 7: Hòa tan ho{n to{n 30 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Mg(NO3)2 trong dung dịch H2SO4. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa một muối sunfat v{ 4,48 lít NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5 ở đktc). Số mol H2SO4 đ~ phản ứng l{ A. 0,3 B. 0,4 C. 0,5 D. 0,6 - Trích đề thi thử THPTQG 2017 – THPT Lao Bảo – Quảng Trị – Lần 1 Câu 8: Cho 0,3 mol bột Cu và 0,6 mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,9 mol H2SO4 (loãng). Sau khi các phản ứng xảy ra ho{n to{n, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, đktc). Gi| trị của V là A. 8,96 B. 4,48 C. 10,08 D. 6,72 - Trích đề thi thử THPTQG 2017 – THPT Phương Sơn – Bắc Giang – Lần 1 Câu 9: Cho 33,9 gam ho ̃n h ợp bột Zn và Mg (có tỉ lệ mol 1: 2) tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và NaHSO4 thu được dung dịch A chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối trung hòa v{ 4,48 lít (đkc) hỗn hợp khí B gồm N2O và H2 có tỉ khối so với He bằng 8,375. Giá trị của m gần nhất với giá trị n{o sau đ}y: A. 240 B. 300 C. 312 D. 308 - Trích đề thi thử THPTQG 2017 – THPT Yên Phong 2 – Bắc Ninh – Lần 1 Câu 10: Dung dịch X gồm 0,02 mol Cu(NO3)2 và x mol HCl. Khối lượng Fe tối đa phản ứng được với dung dịch X là 5,6 gam (sản phẩm khử duy nhất của N+5 ở đktc). Thể tích khí thu được sau phản ứng là A. 0,672 lit B. 2,24 lit C. 1,12 lit D. 1,344 lit - Trích đề thi thử THPTQG 2017 – THPT chuyên Bạc Liêu – Bạc Liêu – Lần 1 76 Trần Nguyễn Trọng Nhân – 11A2 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đ{ Nẵng Phát triển tư duy giải sáng tạo giải bài tập chuyên đề Hóa học Vô cơ Chuyên đề HNO3 Câu 11: Cho 3,2 gam bột Cu tác dụng với 100ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO30,8M và H2SO4 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra ho{n to{n, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5 ở đktc). Gi| trị của V là A. 0,672 B. 0,746 C. 1,792 D. 0,448 - Trích đề thi thử THPTQG 2017 – THPT Triệu Sơn 3 – Thanh Hóa – Lần 1 Câu 12: Dung dịch X gồm 0,02 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol H2SO4. Biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Khối lượng Fe tối đa phản ứng được với dung dịch X là: A. 4,48 gam. B. 5,60 gam. C. 3,36 gam. D. 2,24 gam. - Trích đề thi thử THPTQG 2017 – THPT Chu Văn An – Thái Nguyên – Lần 1 Câu 13: Cho 2,8 gam Fe tác dụng với dung dịch chứa 0,14 mol HCl thu được khí H2 và dung dịch Y. Cho dung dịch T tác dụng với lượng dư AgNO3thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 20,09 B. 22,25 C. 14,25 D. 25,49 - Trích đề thi thử THPTQG 2017 – THPT Thanh Oai – Hà Nội – Lần 1 Câu 14: Dung dịch X chứa 0,01 mol Fe NO3 3 và 0,13 mol HCl có khả năng hòa tan tối đa m gam Cu kim loại. Biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m là: A. 3,2 B. 5,12 C. 3,92 D. 2,88 - Trích đề thi thử THPTQG 2017 – THPT Triệu Sơn – Thanh Hóa – Lần 2 Câu 15: Cho 8,96 gam bột Fe vào bình chứa 200ml hỗn hợp dung dịch NaNO3 0,4M và H2SO4 0,9M. Sauk hi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thêm tiếp lượng dư dung dịch Ba OH 2 vào bình (không có mặt oxi), thu được m gam chất rắn. Biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m là: A. 55,66 gam B. 54,54 gam C. 56,34 gam D. 56,68 gam - Trích đề thi thử THPTQG 2017 – Đề thầy Tào Mạnh Đức – Lần 3 77 Trần Nguyễn Trọng Nhân – 11A2 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đ{ Nẵng Phát triển tư duy giải sáng tạo giải bài tập chuyên đề Hóa học Vô cơ Chuyên đề HNO3 Câu 16: Cho 7,28 gam bột Fe vào 200ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 2M và KNO3 1M, sau khi phản ứng ho{n to{n thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Dung dịch X hòa tan được tối đa với bao nhiêu gam Cu? A. 0,64 B. 1,28 C. 1,92 D. 1,20 - Trích đề thi thử THPTQG 2017 – Sở GD và ĐT tỉnh Lâm Đồng – Lần 1 Câu 17: Cho 0,3 mol bột Cu vào 0,6 mol Fe NO3 2 vào dung dịch chứa 0,9 mol H2SO4. Sau khi các phản ứng xảy ra ho{n to{n, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5 ở đktc). Gi| trị của V là: A. 4,48 B. 6,72 C. 8,96 D. 10,08 - Trích đề thi thử THPTQG 2017 – THPT Phương Sơn – Bắc Giang – Lần 1 Câu 18: Hòa tan hoàn toàn 30 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO và Mg(NO3)2 trong dung dịch H2SO4. Sau khi phản ứng xảy ra ho{n to{n thu được dung dịch Y chỉ chứa một muối sunfat và 4,48 lít NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5 ở đktc). Số mol H2SO4 đ~ phản ứng là A. 0,3 mol B. 0,6 mol C. 0,5 mol D. 0,4 mol - Trích đề thi thử THPTQG 2016 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Lần 1 Câu 19: Hòa tan m gam Mg trong 500ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,4M và Cu(NO3)2 đến phản ứng ho{n to{n thu được 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí X (gồm N2 và H2) có tỉ khối của X so với H2 là 6,2 , dung dịch Y và 2 gam hỗn hợp kim loại. Giá trị m là A. 6,68 B. 4,68 C. 5,08 D. 5,48 - Trích đề thi thử THPTQG 2016 – THPT Tiên Du 1 – Bắc Ninh – Lần 1 78 Trần Nguyễn Trọng Nhân – 11A2 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đ{ Nẵng Phát triển tư duy giải sáng tạo giải bài tập chuyên đề Hóa học Vô cơ Chuyên đề HNO3 BÀI TẬP MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU Câu 1: Đốt cháy m gam hỗn hợp gồm Al v{ Fe trong 16,128 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2, sau một thời gian thu được (2m + 10,36) gam hỗn hợp rắn X (không có khí thoát ra). Hòa tan hoàn toàn X trong 1 lít dung dịch gồm HCl 1,26 M và NaNO3 0,15M, sau khi các phản ứng xảy ra ho{n to{n thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối clorua và thấy thoát ra 2,688 lít (đktc) khí NO duy nhất. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 261 ml dung dịch KMnO4 2M trong môi trường axit H2SO4. Phần trăm của Fe trong hỗn hợp rắn ban đầu gần nhất với giá trị n{o sau đ}y A. 43% B. 53% C. 73% D. 58% Câu 2: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe NO3 2tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO4 1M. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Y chứa 59,04 gam muối trung hòa và 896 ml NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5 ở đktc). Y phản ứng vừa đủ với 0,44 mol NaOH. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe NO3 2trong X có giá trị gần nhất với giá trị n{o sau đ}y? A. 63% B. 18% C. 73% D. 20% - Trích đề thi thử THPTQG 2017 – Sở GD và ĐT Bắc Ninh – Lần 1 - Trích đề thi minh họa kì thi THPTQG 2017 – Bộ GD và ĐT Câu 3: Cho 11,1 gam hỗn hợp X gồm Al và Zn có tỉ lệ số mol l{ tương ứng là 1:3 hòa tan hết trong dung dịch gồm NaNO3 v{ HCl thu được dung dịch Y chứa m gam muối v{ 2,8 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm hai khí (trong đó có một khí không màu, không hóa nâu trong không khí) có tỉ khối so với hidro là 4. Giá trị của m là: A. 43,925 B. 36,650 C. 30,535 D. 42,590 - Trích đề thi thử THPTQG 2017 – THPT chuyên ĐH Vinh – Nghệ An – Lần 1 Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 21,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, FeO, Cu(NO3)2 cần dùng hết 430 ml dung dịch H2SO4 1M thu được hỗn hợp khí Y (đktc) gồm 0,06 mol NO và 0,13 mol H2, đồng thời thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn dung dịch Z thu được 56,9 gam muối khan. Thành phần phần trăm của Al trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với giá trị n{o sau đ}y: 79 Trần Nguyễn Trọng Nhân – 11A2 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đ{ Nẵng